SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 92
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG
TÍN
Huế 2019
MỤC LỤC
Lời cảm ơn.............................................................................................................................................................................i
Danh mục các từ viết tắt.............................................................................................................................................ii
Mục lục.................................................................................................................................................................................iii
Danh mục bảng................................................................................................................................................................vi
Danh mục sơ đồ.............................................................................................................................................................vii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên c ứu.......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên c ứu..........................................................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................................................2
5. Quy trình nghiên cứu..........................................................................................................................................5
6. Kết cấu khóa lu ận................................................................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................................7
1.1. Cơ sở lý lu ận.......................................................................................................................................................7
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm uy động vốn........................................................................................7
1.1.2. Vai trò c ủa huy động vốn..................................................................................................................8
1.1.3. Các hình thức huy động vốn của NHTM.................................................................................9
1.1.4. Các chiến lược huy động vốn của Ngân hàng thương mại ......................................11
1.1.5. Các nhân t ố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả công tác huy động vốn của
Ngân hàng thương mại....................................................................................................................................13
1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá về huy động vốn của ngân hàng thương mại...................17
1.2. Cơ sở thực tiễ về công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại.........................20
1.2.1. Cơ sở thực tiễn về công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại
trong nước................................................................................................................................................................20
1.2.2. Các nghiên cứu liên quan................................................................................................................22
1.2.3. Mô hình nghiên cứu và thang đo các khái niệm nghiên cứu..................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.....26
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt iii
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương tín - chi nhánh Thừa
Thiên Hu ế....................................................................................................................................................................26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh Huế...............................................................27
2.2. Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank.......................................30
2.2.1. Chỉ tiêu tăng trưởng quy mô huy động vốn........................................................................30
2.2.2. Về cơ cấu huy động vốn..................................................................................................................31
2.3. Đánh giá công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Th ừa
Thiên Huế......................................................................................................................................................................35
2.3.1. Thống kê mô t ả đặc điểm mẫu khảo sát..............................................................................35
2.3.2. Kiểm định và đánh giá thang đo................................................................................................37
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA..............................................................................................38
2.3.4. Mô hình hiệu chỉnh.............................................................................................................................41
2.3.5. Phân tích hồi quy đa biến................................................................................................................41
2.3.6. Kết quả phân tích ý kiến đánh giá của các đối tượng về công tác huy động
vốn tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Hu ế.............................................................................44
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK - CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ................................................................................................................................................52
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Sacombank Chi nhánh Th ừa Thiên Huế
trong thời gian tới....................................................................................................................................................52
3.2. Giải pháp hoàn thi ện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank chi
nhánh Thừa Thiên Hu ế.......................................................................................................................................53
3.2.1. Giải pháp về sản phẩm huy động vốn.....................................................................................53
3.2.2. Giải pháp về chính sách nâng cao chất lượng đội ngũ làm công tác huy
động vốn....................................................................................................................................................................54
3.2.3. Giải pháp mở rộng huy động vốn liên quan đến lãi suất huy động....................55
3.2.4 Giải pháp liên quan đến thương hiệu, uy tín.......................................................................56
3.2.5. Giải pháp về cơ sở vật chất............................................................................................................57
3.2.6. Giải pháp về chính sách mở rộng mạng lưới và kênh huy động..........................57
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................................58
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Vốn luôn là m ột trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp. Không th ể thực hiện được các m ục tiêu kinh tế xã hội
nói chung c ủa Nhà nước, cũng như các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp nói
riêng nếu như không có vốn. Đối với các NHTM với tư cách là một doanh nghiệp, một
chế tài trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ thì vốn lại có m ột vai trò h ết sức
quan trọng. Vì vậy, các NHTM rất chú tr ọng đến vấn đề huy động vốn để đáp ứng đầy
đủ nhu cầu kinh doanh của mình.
Trong những năm gần đây hệ thống Ngân hà g nói chung và h ệ thống các
NHTM nói riêng đã huy động được khối lượng vốn lớn cho sản xuất kinh doanh và
đầu tư phát triển kinh tế. Tuy nhiên để tạo được những bước chuyển mới cho nền kinh
tế, công tác huy động vốn của các ngân hàng đang đứng trước những thách thức mới,
đòi h ỏi các ngân hàng ph ải thực sự quan tâm và hú ý để nhằm nâng cao hiệu quả
công tác này. Trước tình hình đó, vấn đề đặt ra là làm th ế nào để tiếp tục giữ vững và
phát triển nguồn vốn tại chi nhánh trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay g ắt, phức
tạp trên địa bàn hiện nay.
Tóm l ại, yêu cầu tăng cường huy động vốn luôn c ấp thiết đối với Ngân hàng
thương mại nói chung và Ngân hàng Sacombank nói riêng. Vì vậy, em đã chọn đề tài
“Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank Hu ế” làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp của mình với mong muốn vận dụng lý lu ận đã học được và phân tích
thực tiễn công tác hi ện nay, qua đó nâng cao kỹ năng hoạt động và làm vi ệc của bản
thân qua quá trình thực tập.
2. Mục tiêu ghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở những vấn đề lý lu ận và thực tiễn được hệ thống hóa , đề tài hướng
đến phân tích và đánh giá thực trạng công tác huy động trong thời gian qua, từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
– chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 1
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý lu ận và thực tiễnvề côngtác huy động vốn của ngân hàng.

Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình huyđộng vốn và các y u tố ảnh hưởng
đến công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng
Sacombank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác huy động vốn tại Ngân hàng
Sacombank – chi nhánh Thừa Thiên Huế
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: phạm vi nghiên cứu là tạ Ngân hàng Sacombank – chi nhánh
Thừa Thiên Huế
- Về thời gian: phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn trong 3 năm
gần đây (2016-2018), điềutra số liệu sơ ấp đầu năm 2019 và đề xuất giải pháp hoàn
thiện công tác huy động vốn đến năm 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệ u
Dữ liệu thứ cấp: bao gồm các thông tin, s ố liệu về nguồn lực, tình hình hoạt
động và kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ nói chung và d ịch vụ huy động vốn nói
riêng tại Ngân hàng Sacombank Hu ế do các bộ phận chức năng của ngân hàng cung c
ấp qua các báo cáo hàng năm giai đoạn 2016-1018. Ngoài ra, để phục vụ nghiên cứu
đề tài, tác giả còn tham kh ảo các loại sách, báo, t ạp chí chuyên ngành, giáo trình,
cũng như các kết quả của công trình nghiên cứu đã được công b ố có liên quan đến
lĩnh vực và vấn đề nghiên cứu.
Dữ liệu sơ cấp: Nguồn dữ liệu sơ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài được thu thập bằng
việc tiến hành điều tra khảo sát ý ki ến đánh giá của khách hàng đến giao dịch tại chi
nhánh theo bảng câu hỏi được chuẩn bị sẵn theo nội dung cần nghiên cứu của đề tài.
Mẫu khảo xác được xác định như sau:
Kích thước mẫu: Kích thước mẫu nghiên cứu được xác định theo công th ức
Cochran (1977)
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 2
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Trong đó: n = . . = ,.,,., = 96,04 (khách hàng )
- n: Số lượng mẫu cần cho nghiên cứu
- p: tỷ lệ ước lượng 1 phân bố được hiện diện trong quần thể (Có m ột quần thể
lớn nhưng ta không biết được sự biến động trong tổng thể này, p được chọn là 0,5);
q=1-p= 0,5
- Z : là giá tr ị biến thiên chuẩn được tính sẵn trong bảng ứng với độ tin cậy (P)
(confidence level). Với độ tin cậy 95%, ta có Z=1,96
- e : sai số chọn mẫu (sampling error) cho phép, chọn e=10%
Theo công th ức trên thì cỡ mẫu là 96 khách àng , tuy nhiên để tăng tính chính
xác hơn cho việc điều tra, đề tài quyết định điều tra 115 khách hàng.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô t ả: từ nguồ n số liệu sơ cấp và thứ cấp, phương pháp
này dùng để mô t ả các khía cạnh nghiên cứu của vấn đề theo các tiêu th ức cụ thể qua
thời gian.
- Phương pháp so sánh: Để thấy rõ s ự biến động của các chỉ tiêu đánh giá qua
các năm, nghiên cứu sử dụng phương p áp phân tích so sánh tính biến động của các chỉ
tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đố (±) và tương đối (%).
- Phương pháp phân tích định lượng:
Kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha: Nhằm loại bỏ các biến không phù h ợp,
hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo.

Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA: Được sử dụng nhằm thu nhỏ và
tóm t ắt các dữ liệu, xác định các tập hợp cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử
dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau (các nhóm bi ến có liên h ệ qua lại với
nhau được xem xét và trình bày dưới dạng một ít nhân tố hơn).

Mô hình hiệu chỉnh: Sau khi thực hiện xong phân tích nhân tố EFA và đánh giá
độ tin cậy của thang đo thì mô hình nghiên cứu có th ể sẽ bị sai khác so với mô hình
nghiên cứu ban đầu, do đó cần phải hiệu chỉnh lại mô hình cho phù h ợp với kết quả
phân tích trước khi tiến hành hồi quy đa biến.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 3
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Phân tích hồi quy đa biến bằng kiểm định hệ số tương quan Pearson’s và mô
hình hồi quy: Được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ nhân quả giữa các biến,
trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc (đánh giá chung về công tác huy động vốn) và
các biến kia là các bi ến độc lập.

Sử dụng kiểm định giá trị trung bình One-Sample T-test: Phân tích các nhân tố

ảnh hưởng đến công tác huy động vốn thông qua vi ệc khảo sát mức độ đồng ý c ủa
khách hàng và để khẳng định đánh giá trung bình mức độ đồng ý c ủa khách hàng ta
tiến hành kiểm định one-sample T-test.
Với thang đo Likert 5 mức độ tác động từ 1-rất không đồng ý đến 5-rất đồng ý,
ta có giá tr ị trung bình của từng thang đo là:
Giátrị khoảng cách = (GTLN-GTNN)/n = (5-1)/5 = 0,8
+ Giá trị trung bình từ 1 đến 1,8: rất không đồ g ý
+ Giá trị trung bình từ 1,81 đến 2,61: không đồng ý
+ Giá trị trung bình từ 2,62 đến 3,42: trung lập
+ Giá trị trung bình từ 3,43 đến 4,23: đồng ý
+ Giá trị trung bình từ 4,24 đến 5,00: rất đồng ý
Kiểm định One-sample T-test là kiểm định dùng để so sánh giá tr ị trung bình của
một tổng thể với một giá trị cụ thể (Test value). Tác giả sử dụng T-value = 3, dựa vào
thang đo Likert 5 mức độ ta có m ức 3. Trung lập là giá tr ị ở giữa.
Dựa vào dấu của giá trị Mean difference = x – m (x là giá tr ị trung bình mẫu còn
m là giá tr ị cần so sánh) để kiểm định giá trị trung bình đánh giá của khách hàng trong
tổng thể lớn hay thấp hơn giá trị Test value.
+ Với Mean difference < 0: giá trị trung bình đánh giá của khách hàng trong t
ổng thể thấp hơn 3
+ Với Mean difference < 0: giá trị trung bình đánh giá của khách hàng trong tổng
thể thấp hơn 3
4.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu
Dùng ph ơng pháp phân tổ thống kê để tổng hợp, hệ thống hóa s ố liệu điều tra
theo các tiêu th ức phù h ợp với mục đích nghiên cứu của khóa lu ận.
Số liệu điều tra được xử lý, tính toán trên má y tính bằng các phần mềm xử lý
thống kê như Excel, SPSS.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 4
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
5. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu của đề tài bao gồm: nghiên cứu sơ bộ và nghiên c ứu chính
thức, được thể hiện ở sơ đồ I.1. Kết quả thông tin s ẽ được đánh giá thông qua phương
pháp Logic, tư duy biện chứng. Bên cạnh đó, kiểm định cần thiết sẽ được sử dụng để
so sánh kết quả giữa hai nhóm đối tượng nghiên cứu nhằm đưa ra những nhận định sát
với thực tế nhất.
Nghiên cứu sơ bộ
Cơ sở lý
thuyết
Nghiên cứu chính
thức
- Chọn mẫu điều tra:
phương pháp chọn
mẫu phi xác suất
- Số lượng mẫu
điều tra: 115 mẫu
- Hình thức điều tra:
phỏng vấn trực tiếp
Bảng hỏi
sơ bộ - Thảo luận, góp ý
- Điều trathử: 10 mẫu
Bảng hỏi
Điều chỉnh
chính
Thu thập và xử lý phân tích số liệu
- Thu thập số liệu
- Phân tích số liệu
 Thống kê mô t ả

 Kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha

 Phân tích nhân tố khám phá EFA

 Phân tích hồi quy đa biến

 Kiểm định giá trị trung bình One-Sample T-test
Sơ đồ I.1: Quy trình nghiên cứu
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 5
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
6. Kết cấu khóa luận
Kết cấu của khóa lu ận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý lu ận và thực tiễn về công tác huy động vốn của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank chi
nhánh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại
Ngân hàng Sacombank chi nhánh Th ừa Thiên Huế.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 6
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái ni ệm và đặc điểm huy động vốn
1.1.1.1. Khái ni ệm huy động vốn
Trong nền kinh tế thị trường, vốn được xem là mộ y u ố quan trọng hàng đầu và là
điều kiện tiên quyết của mọi quá trình đầu tư sản xu ất kinh doanh. Thông qua th ị trường
tài chính vốn được lưu chuyển rộng rãi, người cầ n vốn phải trả cho người có vốn một
khoản phí để có được quyền sử dụng vốn trong thời gian xác định. C.Mác đã khái quát ph
ạm trù v ốn là: “Tư bản” qua định ghĩa hết sức cô đọng: “Tư bản là giá tr ị mang lại thặng
dư”. Như vậy, vốn phải được biểu hiện dưới hình thái giá tr ị của tài sản, tức là vốn phải
được đại diện cho một lượng giá trị thực của tài sản nhất định. Mặt khác, vốn không ch ỉ
biểu hiện thành tiền (tiề n giấy, vàng, bạc, đá quý….) và phản ánh
giá trị những tài sản hữu hình (máy móc thiệ t bị, đất đai, nhà cửa…) mà còn được
biểu hiện bằng giá trị của những tài sản vô hình (uy tín, trìnhđộ, phát minh, sáng ch ế,
thông tin, công ngh ệ…). Chính vì sự biể u iện dưới các hình thức phong phú đa dạng
đó mà vốn phải cần được khai thác, sử dụng có hi ệu quả mới đem lại lợi nhuận cao.
Đối với NHTM, nguồn vốn đóng vai trò quan tr ọng không ch ỉ trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng mà đóng vai trò quan tr ọng trong quá trình phát triển kinh
tế xã hội. Nguồn vốn của NHTM được định nghĩa như sau: đó là toàn b ộ các nguồn
tiền mà ngân hàng t ạo lập và huy động được để đầu tư cho vay, đáp ứng các nhu cầu
khác trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngu ồn huy động vốn được xem là tài
s ản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và s ử
dụng với trách nhiệm hoàn trả. Huy động vốn có vai trò quan tr ọng đối với hoạt động
kinh doanh của NHTM. Nó c ũng là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn
vốn kinh doanh (gồm vốn tự có, v ốn huy động, vốn đi vay, các nguồn vốn khác).
Thông thường huy động vốn chiếm tỷ trọng trên 90% tổng nguồn vốn. Do đó hoạt
động huy động vốn của ngân hàng càng hi ệu quả thì tổng nguồn vốn của ngân hàng s
ẽ tăng, là tiền đề để tiến hành hoạt động sử dụng vốn.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 7
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
1.1.1.2. Đặc điểm huy động vốn
Trong NHTM, nguồn vốn huy động có t ỷ trọng cao và giúp cho các NHTM ho
ạt động được.
Huy động vốn luôn thay đổi phụ thuộc vào việc gửi tiền và rút ti ền của khách
hàng, khách hàng có th ể rút ti ền bất cứ lúc nào h ọ muốn. Chính vì vậy, để đảm bảo
khả năng thanh toán hay chi trả, các NHTM không được dùng h ết nguồn vốn cho hoạt
động kinh doanh mà phải có kho ản dự trữ phù h ợp.
Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM, huy động vốn có t ỷ trọng chi phí đầu
vào rất lớn và chi phí sử dụng vốn khá cao.
Các NHTM chỉ có quy ền sử dụng vốn huy động mà không có quyền sở hữu và
phải hoàn trả đủ gốc với lãi khi đến hạn hoặc khi k ách àng mu ốn rút v ốn.
1.1.2. Vai trò c ủa huy động vốn
1.1.2.1. Đối với ngân hàng
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn có vai trò r ất quan trọng đối với hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Vì vậy, công tác huy động vốn là cơ sở mang lại nguồn vốn để ngân
hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh khác như nghiệp vụ tín dụng, đầu tư…Nguồn vốn sẽ
quyết định quy mô hoạt động và quy mô tín dụng của ngân hàng, vì nếu NHTM nào có khả
năng huy động vốn dồi dào với c i p í thấp thì có thể mở rộng với quy mô l ớn và thu lợi
nhuận cao. Nguồn vốn tạo cho k ách àng cũng như xây dựng uy tín của ngân hàng trên thị
trường. Đồng thời, khả năng cạnh tranh của ngân hàng cũng phụ thuộc vào nguồn vốn. Qua
đó, có thể nói vốn huy động là yếu tố đầu vào chủ yếu nhất của ngân hàng.
1.1.2.2. Đối với khách hàng
Công tác huy động vốn giúp khách hàng ti ết kiệm và đầu tư sinh lời, là nơi an
toàn để họ gửi tiền và tích lũy vốn tạm thời. Mặt khác, công tác huy động vốn còn giúp
khách hàng thỏa mãn nhu cầu kinh doanh hoặc chi tiêu,thanh toán mà ít tốn thời gian,
công s ức đi vay tiề tiện lợi, an toàn. Chính vì vậy, công tác huy động vốn có vai trò rất
lớn cho cả ngân hàng và khác h hàng.
1.1.2.3. Đối với xã h ội
Là trung gian điều hòa gi ữa khách hàng c ần vốn và khách hàng có v ốn. Nhờ
công tác huy động vốn mà Ngân hàng Nhà nước kiểm soát được khối lượng tiền tệ lưu
thông để thực hiện các chính sách tiền tệ phù h ợp nhằm góp ph ần kiểm soát lạm phát,
cung cấp hàng hóa cho th ị trường tài chính.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 8
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
1.1.3. Các hình thức huy động vốn của NHTM
1.1.3.1. Phân lo ại theo kì hạn
- Huy động tiềngửi không kỳ hạn
Tiền gửi không k ỳ hạn là loại tiền gửi mà người gửi có th ể rút ra b ất cứ khi nào
mà họ muốn và ngân hàng có ngh ĩa vụ phải thỏa mãn nhu cầu đó. Mục đích của người
gửi không ph ải là hưởng tiền lãi mà ch ủ yếu là đảm bảo an toàn về tài sản và thanh
toán. Ngân hàng b ảo quản tiền gửi này qua 2 tài kho ản gồm:
Tài khoản thanh toán: là tài kho ản có s ố dư có, ch ủ ài khoản có quy ền sử
dụng số tiền của mình trên tài khoản trong giới hạn số dư tiền gửi.
 Tài khoản vãng lai: là tài kho ản có s ố dư có oặc dư nợ, thường được các tổ
chức kinh tế sử dụng tài khoản này.
Tiền gửi không k ỳ hạn có lãi su ất thấp và thậm chí không có lãi, vì mục đích
chính của người gửi là để thực hiện thanh toán qua ngân hàng ch ứ không ph ải vì mục
đích hưởng tiền lãi. Ngoài ra, khách hàng ph ải có m ột khoảng dư tối thiểu để khi sử
dụng các dịch vụ các dịch vụ của ngân hàng, khách hàng khô ng phải trả phí.
- Huy động tiềngửi có kỳ hạn
Tiền gửi có k ỳ hạn là tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân g ửi vào mà ch ỉ
có thể rút ra sau m ột kỳ hạn nhất đị nh t eo thỏa thuận với ngân hàng trước đó. Đây là
nguồn vốn có tính ổn định cao và ngân hàng có thể sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
Mục đích chính của người gửi không ch ỉ sử dụng các dịch vụ ngân hàng mà ch ủ yếu
là để hưởng lãi. Chính vì vậy, công tác huy động vốn của ngân hàng ph ụ thuộc vào sự
thay đổi của lãi suất nên để đáp ứng nhu cầu khách hàn g, các NHTM luôn tìm cách
làm đa dạng hóa lo ại tiề n gửi này.
- Tiền gửi tiết kiệm dân cư
Tiền gửi tiết kiệm dân cư là một phần thu nhập của dân cư gửi vào ngân hàng để
đảm bảo an toàn và hưởng tiền lãi. Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền phổ biến, phát triển
dước hình thức sau:
Tiền gửi tiết kiệm không k ỳ hạn: là loại tiền gửi mà người gửi có th ể rút b ất
cứ lúc nào h ọ muốn, nhưng không được dùng công c ụ thanh toán để chi trả cho người
khác. iền gửi tiết kiệm không kì hạn được trả lãi suất cao hơn tiền gửi thanh toán. Bởi
vậy, các NHTM có th ể huy động vốn loại tiền gửi này thuận tiện hơn.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 9
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn: là loại tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân g ửi
vào mà ch ỉ có th ể rút ra sau m ột kỳ hạn nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng trước
đó, được trả lãi suất cao hơn tiền gửi tiết kiệm không k ỳ hạn. Bởi vậy, vốn huy động được
từ loại tiền này có t ỷ trọng đáng kể. Tiền gửi tiết kiệm có k ỳ hạn bao gồm hai
loại: có k ỳ hạn ngắn và có k ỳ hạn dài.
 Tiền gửi tiết kiệm có k ỳ hạn ngắn: loại này thường huy động tiết kiệm với các
kỳ hạn 3 tháng đến 1 năm. Thông thường, tiền gửi này đến hạn mới được rút, tuy
nhiên ngân hàng v ẫn cho rút v ới các quy định đi kèm.

 Tiền gửi tiết kiệm có k ỳ hạn dài: loại này chỉ được phép rút ra khi đến hạn,
có tính ổn và lâu dài.
1.1.3.2. Phân lo ại theo thời gian tiền gửi
- Vốn ngắn hạn: là hình thức ngân hàng thươ g mại huy động vốn không k ỳ hạn
và có k ỳ hạn với thời gian ngắn. Nguồn vốn này tối đa là một năm hoặc được chuyển
hoán kỳ hạn để cho vay trung hạn, có lãi su ất thấp và kém ổn định.
- Vốn trung hạn: Có th ời gian huy động từ một năm đến ba năm. Nguồn vốn này
thường được các doanh nghiệp vay để đầu tư mở rộng sản xuất, nâng cao công ngh ệ
nhằm mang lại hiệu quả kinh tế. Vốn huy động này được sử dụng tương đối dài và
thuận tiện, có lãi su ất cao hơn vốn ngắn ạn.
- Vốn dài hạn: Nguồn vốn này có th ời gian huy động trên ba năm và được
NHTM sử dụng vào nhiệm vụ đầu tư phát triển theo định hướng phát triển kinh tế của
Đảng và Nhà nước như: đầu tư vào các dự án phục vụ quốc tế dân sinh, các dự án đổi mới
thiết bị công ngh ệ, xây mới các nhà máy…Vốn huy động này có lãi su ất cao và có
tính ổn định.
1.1.3.3. Phân theo đối tượng huy động
- Huy độ g vố từ dân cư: đây là đối tượng huy động vốn đầy tiềm năng cho các
ngân hàng. M ục đích gửi vào ngân hàng là đảm bảo an toàn, thanh toán và sinh l ợi.
Ngân hàng chuy ển tiền nhàn rỗi từ dân chúng đến những người người cần vố n kinh
doanh. Vốn từ dân cư gồm hình thức gửi tiền tiết kiệm và gửi tiền thanh toán.
- Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế và tổ chức xã hội: đây là nguồn vốn huy
động có t ỷ trọng cao trong ngân hàng. Các doanh nghi ệp hoạt động kinh doanh nên
gửi vào khi có và rút ra khi c ần nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí thanh toán. Vì vậy,
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 10
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
các ngân hàng s ẽ có kho ản tiền lớn từ đó để sử dụng thuận tiện hơn. Tuy nhiên, để có
được khoản vốn lớn này, các ngân hàng ph ải ngày càng nâng cao ch ất lượng dịch vụ
nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
1.1.4. Các chi ến lược huy động vốn của Ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Đa dạng hoá s ản phẩm huy động vốn
Để huy động vốn có hi ệu quả, các NHTM ngày càng đa dạng hóa s ản phẩm huy
động vốn dựa trên các tiêu chí như sau:
- Theo kì hạn và lãi suất
Với các sản phẩm tiền gửi, NHTM thường chia ra nhiều kì hạn khác nhau để
khách hàng có th ể chọn lựa các kì hạn gửi tiền phù ợp với n u cầu của mình.
Tiền gửi ngắn hạn (< 12 tháng): ngân hà g phân lo ại tiền gửi theo thời gian
từng quý: không kì h ạn, 3 tháng, 6 tháng, 9 thá g, 12 thá g.
Tiền gửi trung và dài h ạn (> 12 tháng): các kì hạn tiền gửi được chia ra thành:
18 tháng, 24 tháng, 36 tháng và 60 tháng.
Để tạo sự khác biệt cho ngân hàng ủa mình, các ngân hàng thường chia nhỏ thời
gian của kì hạn hay tạo thêm các kì hạn mới như: kì hạn 1 tháng, 2 tháng hay 13 tháng.
Qua đó, sự đa dạng này giúp đáp ứng nhu cầu của người gửi trong việc rút ti ền hay
gửi tiền và tăng thêm lãi suất tiền gửi.
Mỗi NHTM có m ức lãi suất khác nhau, thời gian của kì hạn gửi tiền càng lâu thì
lãi suất càng cao. Vì vậy, các NHTM đều có các chi ến lược lãi suất riêng. Thông
thường, các NHTM cổ phần và NHTM quốc doanh có lãi su ất chênh lệch nhau khá rõ,
vì các NHTM quốc doanh có uy tín và hoạt động lâu năm hơn so với các NHTM cổ
phần. Do đó, các NHTM cổ phần muốn thu hút khách gửi tiền thì phải tăng lãi suất cao
hơn vì khách hàng luôn mu ốn gửi tiền ở ngân hàng có lãi su ất cao nhất.
- Theo tiệ íchcủa sản phẩm
Hầu hết, về bản chất các sản phẩm huy động vốn đều giống nhau, vì vậy để tạo
sự khác biệt các NHTM thường tăng thêm tiện ích cho các sản phẩm của mình bằng
hai cách sau:
Đưa thêm các tiện ích mới vào các s ản phẩm huy động truyền thống. Chẳng
hạn như đối với thẻ ATM, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng ngoài chức năng chính là cho phép
khách hàng rút ti ền mặt tại máy ATM, thanh toán hoá đơn qua các máy POS, ngân
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 11
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
hàng có th ể đưa thêm một số tiện ích mới như: Thanh toán các loại cước phí (điện,
nước, điện thoại....), trả lương, quản lý chi tiêu cá nhân, được ưu đãi ở một số cửa
hàng... Đối với các loại tiền gửi có kì hạn, hiện nay ngân hàng có th ể cho phép người
gửi rút ti ền trước kì hạn, dễ dàng chuyển đổi kì hạn theo ý mình...Chi phí cho việc
tăng thêm các ti ện ích mới cho các sản phẩm truyền thống cũng chiếm một phần đáng
kể trong chi phí huy động vốn chung. Vì vậy, để số tiện ích sản phẩm phụ thuộc vào
khả năng của từng ngân hàn g.
Phát triển sản phẩm hoàn toàn m ới với những tiện ích nổi trội. Đối với các
NHTM thì đây là một cách khó. H iện nay, các loại sản phẩm huy động vốn được phát
triển đã khá đầy đủ, đa dạng, việc tạo ra một sản phẩm mới hoàn toàn khác bi ệt những
sản phẩm cũ là điều ít ngân hàng nào dám ngh ĩ tới, mà ầ u ết họ đều đa dạng các sản
phẩm huy động vốn theo cách thứ nhất.
Tóm l ại, việc đa dạng hoá các s ản phẩm huy động vốn, phát triển sản phẩm
riêng biệt sẽ tạo cho các NHTM những dấu ấn nhất định đối với khách hàng gửi tiền,
khuyến khích họ gửi tiền nhiều hơn, làm tăng lượng vốn huy động cho các NHTM.
1.1.4.2. Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị, khuyến mại sản phẩm
Các NHTM không ch ỉ đa dạng hóa các s ản phẩm huy động vốn mà còn không
ngừng đẩy mạnh hoạt động tiếp thị, k uyến mãi sản phẩm của mình. Đây là chiến lược
được xem là hiệu quả trong môi trường cạnh tranh ngày nay. Các hoạt động tiếp thị sản
phẩm huy động vốn được các ngân hàng ti ến hành bằng nhiều phương thức khác nhau,
chủ yếu là thông qua các phương tiện thông ti n đại chúng như: truyền hình, internet,
báo chí, tờ rơi, thư tay...Nội dung của các chương trình quảng cáo này c ũng được các
ngân hàng thiết kế sao cho sản phẩm cũng như hình ảnh của ngân hàng mình thật hấp
dẫn người xem nhất. Bên cạnh hoạt động tiếp thị sản phẩm, các ngân hàng c ũng tổ
chức các đợt khuyến mại để tăng cường huy động vốn. Các đợt khuyến mại này
thường được triển khai vào các th ời điểm trong năm như: đầu năm, giữa năm hay cuối
năm, các dịp lễ, tết…hoặc cũng có khi tuỳ thuộc vào chiến lược huy động vốn của mỗi
ngân hàng. Thông thường các NHTM triển khai chương trình khuyến mại lớn bằng các
đợt huy động vốn dự thưởng với tổng giá trị giải thưởng khá lớn, rất thu hút được sự
tham gia của khách hàng. Ngoài những đợt huy động dự thưởng lớn đó, các ngân hàng
c ũng triển khai xen kẽ các đợt khuyến mại nhỏ với từng loại sản phẩm huy động vốn
của mình như: tặng quà khách hàng thân thi ết, khách hàng g ửi tiền với số lượng lớn...
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 12
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Những chi phí cho hoạt động tiếp thị và khuyến mại này cũng chiếm phần khá
lớn trong chi phí huy động vốn, đòi h ỏi các ngân hàng ph ải tính toán, cân nhắc kĩ
lưỡng trước khi triển khai, để tránh việc lượng vốn huy động được nhiều nhưng chi phí
huy động lại quá lớn, thì hiệu quả huy động vốn không cao.
1.1.4.3. Mở rộng mạng lưới chi nhánh; nâng cao trình độ, nghiệ p vụ cho cán b ộ
- Mở rộng mạng lưới chi nhánh
Để thu hút được nhiều vốn từ dân cư, các ngân hàng thương mại còn không
ngừng mở rộng mạng lưới chi nhánh của mình. Quy mô, khả năng tài chính của ngân
hàng nào càng l ớn thì số lượng chi nhánh của nó càng nhi ều và trải rộng trên nhiều
nơi, khả năng thu hút càng lớn. Tuy nhiên trước k i lập t êm chi nhánh các ngân hàng
phải tìm hiểu rõ địa bàn đặt chi nhánh, dự đoán được khả năng phát triển của chi nhánh
trong tương lai, nếu không việc lập thêm chi há h s ẽ không có tác d ụng thu hút v ốn
mà còn làm t ăng chi phí hoạt động cho ngân hàng.
- Nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ huy động vốn
Cán bộ huy động vốn là những người trự tiếp xây dựng và triển khai các chương
trình huy động vốn của ngân hàng. Trình độ và nghiệp vụ của những người này sẽ ảnh
hưởng trực tiếp tới hiệu quả huy động vốn của các ngân hàng. Hi ện nay các ngân hàng
đều cố gắng lựa chọn cũng như đào tạo các cán b ộ của mình thành thạo về nghiệp vụ
cũng như bồi dưỡng nâng cao các kiến thức về marketing và ngân hàng. Bên c ạnh
việc đào tạo trực tiếp cán bộ tại nơi làm việc, các NHTM thường tổ chức các khoá b ồi
dưỡng, nâng cao kiến thức nghiệp vụ cho cán bộ ở các cơ sở trong nước và nước
ngoài. Đây là việc làm có ý ngh ĩa khá quan trọng cho công tác huy động vốn trong
hiện tại cũng như tương lai của ngân hàng.
1.1.5. Các nhân t ố ảnh hưởng đến kết quả và hi ệu quả công tác huy động vốn của
Ngân hàng thươ g mại
1.1.5.1. Yếu tố khách quan
- Môi trư ng chính trị, pháp luật
Chính trị, pháp luật là yếu tố có tác động đến mọi ngành nghề, lĩnh vực nói chung
và ngành tài chính ngân hàng nói riêng. M ột quốc gia, khu vực có n ền chính trị ổn
định, có h ệ thống pháp luật đảm bảo sẽ góp ph ần vào sự phát triển lâu dài c ủa bất kì
ngành nghề nào, trong đó có ngành ngân hàng cũng như công tác huy động vốn. Ngày
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 13
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
nay, các nước trên thế giới đang có xu hướng hội nhập và hợp tác, một đất nước có
chính sách ngoại giao khéo léo c ũng góp phần không nh ỏ vào công tác huy động vốn
của các ngân hàng.
Ngân hàng là ngành kinh doanh đặc thù có tác động đến nền kinh tế quốc dân.
Đặc biệt là hoạt động huy động vốn lại có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của
nền kinh tế, thu nhập chủ thể, luân chuyển vốn, thất nghiệp và lạm phát. Vì vậy, hầu
hết các quốc gia đều có những chính sách quản lý ch ặt chẽ hơn đối với ngân hàng so
với các ngành ngh ề lĩnh vực khác. Cụ thể là các lu ật pháp, quy định của Chính phủ và
NHTW. Các ngân hàng ph ải tuân thủ theo các quy định về nghiệp vụ dẫn đến hiệu
quả và quy mô công tác huy động vốn bị ảnh hưởng do chính sách về tiền tệ, tài chính,
lãi suất, tín dụng thay đổi làm thay đổi về chất cũng như về lượng của công tác này.
- Môi trường kinh tế
Cũng như các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh khác, NHTM cũng chịu tác động
từ sự biến động của nền kinh tế thế giới và trong nước. Hoạt động huy động vốn sẽ
diễn ra một cách thuận lợi nếu như nền kinh tế tăng trưởng, sản xuất phát triển dẫn đến
tích lũy vốn nhiều hơn đồng thời tạo điều ki ện giúp các ngân hàng th ực hiện tốt chức
năng đầu tư của mình. Khi đó thu nhập của ngân hàng không ng ừng tăng giúp mở
rộng vốn tự có c ủa ngân hàng. Ngược l ại, khi nền kinh tế suy thoái dẫn đến lạm phát,
người dân có xu hướng đầu tư vào các tài sản k ác như vàng, ngoại tệ mạnh… Dẫn đến
công tác huy động vốn cũng như đầu tư của ngân hàng s ẽ gặp khó khăn, vì lúc này
người dân không g ửi tiền vào ngân hàng còn doanh nghi ệp thì không dám vay tiền do
kinh doanh lúc này d ễ bị thua lỗ.
Mỗi ngân hàng trong quá trình huy động vốn đều chịu sự cạnh tranh từ các ngân
hàng khác và các t ổ chứ c tài chính khác. Tiền gửi là một sản phẩm dễ bắt chước vì
vậy để cạnh tranh với các đối thủ trong thời buổi ngày càng khó khăn này thì mỗi một
ngân hàng cần gia tă g lợi ích kèm theo của sản phẩm và các chương trình huy động
vốn thu hút khách hàng. C ác công ty tài chính, qu ỹ đầu tư, công ty bảo hiểm… cũng
có các sản phẩm tương tự như ngân hàng với dịch vụ đa dạng thu hút người dân và
doanh nghiệp đầu tư vào. Mặt khác, thị trường chứng khoán sôi động cũng thu hút vốn
của người dân và doanh nghi ệp tác động không nh ỏ đến công tác huy động vốn của
các ngân hàng. Chính vì vậy, các ngân hàng nên đa dạng hóa s ản phẩm cũng như nâng
cao chất lượng dịch vụ để làm hài lòng và th ỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 14
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
- Môi trường văn hóa- xã hội
Tập quán, thói quen , tâm lý khách hàng trong vi ệc sử dụng tiền thuộc về yếu tố
môi trường văn hóa xã hội có tác động đến công tác huy động vốn của các ngân hàng.
Thói quen tr ữ tiền ở nhà của người dân sẽ ảnh hưởng xấu đến hoạt động h y động vốn
của ngân hàng.
Nhu cầu thanh toán qua ngân hàng r ất phổ biến ở các nước phát triển. Người dân
các nước này đều có tài kho ản tiền gửi thanh toán tại các ngân hàng. Ngược lại, ở các
nước kém phát tri ển thì số lượng người dân có tài kho ản hanh toán tại ngân hàng
chiếm tỷ trọng rất nhỏ dẫn đến các ngân hàng ở các qu ốc gia này gặp không ít khó
khăn trong công tác huy động vốn cũng như phát uy được hiệu quả của ngân hàng
trong giao dịch tiền tệ cũng trực tiếp tác động đến công tác huy động vốn của ngân
hàng còn có các y ếu tố như mức thu nhập và chu kỳ chi tiêu của người dân. Khi thu
nhập của người dân cao thì nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng c ũng tăng theo. Đồng thời,
vào các d ịp lễ tất, nhu cầu chi tiêu của người dân tăng cao dẫn đến lượng tiền gửi
trong ngân hàng c ũng giảm theo. Cho thấy hu k ỳ hi tiêu cũng tác động không nh ỏ
đến lượng tiền huy động được của các ngân hàng.
1.1.5.2. Yếu tố chủ quan
- Chính sách huy động vốn của ngân hàng
Chính sách huy động vốn của ngân hàng là t ất cả các chiến lược cũng như biện
pháp liên quan đến công tác hu y động vốn của các ngân hàng để đạt được mục tiêu
thu hút v ốn nhiều nhất có th ể. Chính sách huy động vốn sẽ được hoạch định theo các
thời kỳ nhất định với mục tiêu cụ thể có n ội dung cơ bản như sau:
Hình thức huy động vốn: để tăng khả năng huy động vốn của mình, các ngân
hàng nên đa dạng hóa hình thức huy động vốn. Càng đa dạng phong phú trong hình
thức huy độ g vố thì càng dễ huy động vốn hơn. Các hình thức huy động vốn như: trái
phiếu, kì phiếu, tiền gửi tiết kiệm với thời hạn và lãi su ất ưu đãi. Để có c hính sách
huy động vốn tối ưu cần phải dựa trên kết quả nghiên cứu thị trường cũng như tâm lý
và hành vi khách hàng th ật kỹ càng.
Lãi suất huy động : Nếu mục đích gửi tiền để thanh toán và s ử dụng các dịch
vụ từ ngân hàng thì khách hàng th ường gửi không k ỳ hạn và ít quan tâm đến lãi suất,
chẳng hạn như các doanh nghiệp. Nếu mục đích gửi tiền vào nhằm hưởng lãi thì
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 15
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
thường có k ỳ hạn và khách hàng r ất quan tâm đến lãi suất. Trường hợp nếu như các
ngân hàng v ẫn không th ể huy động vốn từ khách hàng thì có th ể đi vay từ các tổ
chức tín dụng khác hay từ ngân hàng trung ương,… Lãi suất trần mà NHTW đang áp
dụng hiện nay là 13% và có xu hướng giảm. Để thu hút khách hàng, các ngân hàng hi
ện nay thường áp dụng phương thức chia nhỏ lãi suất theo thời hạn gửi tiền khác nhau,
trả lãi cho tiền gửi thanh toán, giảm lãi suất cho vay,… Tuy nhiên sự biến động của lãi
suất chỉ ở mức độ nhất định để đảm bảo cho ngân hàng kinh doanh có lãi.
Bảo hiểm tiền gửi: để tránh các r ủi ro trong quá rình hoạt động, các ngân hàng
sẽ phải tham gia bảo hiểm tiền gửi. Điều này sẽ giúp ngân hàng gây d ựng được lòng
tin với đối tác, cổ đông và người gửi tiền. Trong trường ợp ngân hàng g ặp phải rủi ro
thì lợi ích của khách hàng v ẫn được bảo vệ nhờ các cô g ty b ảo hiểm sẽ chịu trách
nhiệm trong giới hạn bảo hiểm mà ngân hàng đã tham gia.
- Năng lực và trình độ của cán bộ ngân hàng
Năng lực, trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng: vi ệc kinh doanh của ngân
hàng sẽ diễn ra được hiệu quả hơn nếu như tuyển dụng được một đội ngũ cán bộ nhân
viên có trình độ nghiệp vụ tốt, đồng thời tạo điều kiện mở rộng kinh doanh, tối thiểu
chi phí và thu hút khách hàng.
Thái độ phục vụ khách hàng: là y ếu tố mang tính quyết định trực tiếp đến tình
cảm của khách hàng. Khi ph ục vụ khách hàng v ới một thái độ cởi mở, nhiệt tình, giải
quyết thắc mắc cho khách hàng m ột cách nhanh chóng và chính xác s ẽ lấy được thiện
cảm của khách hàng, t ừ đó sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến sử dụng dịch vụ tại
ngân hàng hơn.
- Uy tíncủa ngân hàng
Với tính chất đặc thù c ủa ngành ngân hàng thì uy tín là một trong những yếu tố
quan trọng nhất có vai trò tác động đến sự sống còn c ủa ngân hàng. Đây là tài sản vô
hình của mỗi một doanh nghiệp nói chung và ngân hàng nói riêng, đó chính là vị trí,
hình ảnh của ngân hàng được định vị trong tâm trí khách hàng. Để xây dựng cho mình
một vị trí trong tâm trí khách hàng, các ngân hàng c ần có m ột thời gian hoạt động
biểu hiện qua thâm niên, kinh nghi ệm, lợi nhuận, vốn chủ sở hữu, sản phẩm dịch vụ,
chất lượng phục vụ… Khi xây dựng cho mình được uy tín thì các ngân hàng s ẽ dễ
dàng hơn trong việc thu hút khách hàng đến giao dịch cũng như huy động vốn.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 16
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
- Trình độ công nghệ ngân hàng
Trình độ công ngh ệ ngân hàng là t ất cả cơ sở vật chất phục vụ ngân hàng, các lo ại
hình dịch vụ ngân hàng cung ứng, trình độ nghiệp vụ của cán bộ, nhân viên ngân hàng.
Cơ sở vật chất của ngân hàng càng hi ện đại, áp dụng công ngh ệ tiên tiến càng
mang lại lợi ích thiết thực cho kinh doanh cũng như luôn tạo điều kiện thuận lợi và
phục vụ cho khách hàng t ốt hơn từ đó tạo lòng tin cho khách hàng. ầu hết khách hàng
sẽ tin tưởng cũng như yên tâm hơn khi sử dụng dịch vụ ưở một ngân hàng có trình độ
công ngh ệ cao. Vì vậy trình độ công ngh ệ của ngân hàng càng t ốt thì khả năng huy
động vốn của họ càng cao.
1.1.6. Các ch ỉ tiêu đánh giá về huy động vốn của ngân àng thương mại
1.1.6.1. Quy mô ngu ồn vốn huy động
Quy mô nguồn vốn huy động là chỉ tiêu phả á h số lượng nguồn vốn huy động
của ngân hàng . Ngân hàng ngày càng phát tri ển và mở rộng phạm vi hoạt động khi có
nguồn vốn huy động càng lớn. Ngoài ra, nguồn vốn huy động còn góp ph ần tăng tính
ổn định, thanh khoản và uy tín của ngân hàng.
Chỉ tiêu phát triểnquy mô HĐV =
Tổng số dư Vốn huy động
Tổng nguồn vốn của NHTM tại một
thời điểm nhất định
1.1.6.2. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động
Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động thể hiện khả năng phát triển quy mô v
ốn huy động theo hằng năm để biết tình hình thay đổi nguồn vốn và khả năng kiểm
soát nguồn vốn của ngân hàng. N ếu tốc độ tăng trưởng ổn định sẽ giúp ngân hàng ho
ạt định chiến lược phát triển lâu dài và t ạo uy tín cho ngân hàng. Bên c ạnh đó, chỉ
tiêu này th ể hiện khả năng cạnh tranh của các ngân hàng v ề công tác huy động vốn.
Tốc độ tăng trưở g VHĐ =
Tổng VHĐ kỳ này-Tổng VHĐ kỳ trước
× 100
Tổng VHĐ kỳ trước
Chỉ tiêu này ph ản ánh sự thay đổi về quy mô ngu ồn vốn huy động qua các thời
kỳ. Nếu tỉ lệ này > 100% thì quy mô nguồn vốn huy động của ngân hàng đã được mở
rộng. Ngoài a, có th ể sử dụng chỉ tiêu này để so sánh với tốc độ tăng trưởng vốn của
các ngân hàng khác ho ặc tốc độ tăng trưởng vốn bình quân hệ thống.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 17
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
1.1.6.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động
Cơ cấu nguồn vốn huy động ảnh hưởng tới cơ cấu tài sản và ảnh hưởng tới chi
phí hoạt động bình quân của ngân hàng, t ừ đó ảnh hưởng tới chi phí đầu ra tức lãi suất
cho vay của ngân hàng. Cơ cấu huy động phải phù h ợp với cơ cấ sử dụng, đáp ứng
yêu cầu sử dụng, để tối đa dư nợ tín dụng và đầu tư, qua đó sẽ tối đa lợi nhuận mà
không ph ải trả lãi suất trên phần vốn huy động thừa. Từ việc xác định cơ cấu vốn có
thể xác định mặt mạnh, mặt yếu của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh.
Cơ cấu nguồn vốn ngân hàng được đánh giá là hợp lí n u các thành ph ần của nó
đáp ứng được kế hoạch sử dụng vốn và có chi phí huy động thấp nhất. Khi có v ốn sẽ
tạo điều kiện cho ngân hàng ho ạt động thuận lợi, ngân àng có th ể cơ cấu lại nguồn
vốn, mở rộng quy mô ho ạt động, chủ động trong hoạch định chiến lược phát triển,
nâng cao uy tín và sức cạnh tranh. Có th ể đánh g á cơ cấu nguồn vốn huy động thông
qua chỉ tiêu tỷ trọng nguồn vốn huy động.
Tỷ trọng từng NVHĐ =
hối lượng từng NVHĐ
× 100
Tổng NVHĐ
Chỉ tiêu này ph ản ánh quan hệ tỷ lệ giữ a ác loại vốn huy động, tính hợp lí trong
quá trình huy động các loại vốn khác nhau. Cơ cấu vốn cần đa dang, cân đối trong đó
cần đảm bào một tỷ lệ hợp lí giữa vốn uy động ngắn hạn với trung hạn và dài h ạn, giữ
nội tệ và ngoại tệ…mỗi nguồn vốn có điểm mạnh, điểm yếu riêng biệt trong việc huy
động và khai thác. Vì vậy sự biến đổi về cơ cấu vốn sẽ kéo theo sự thay đổi trong cơ
cấu sử dụng vốn và theo đó là sự thay đổi về lợi nhuận, mức độ an toàn của ngân hàng.
Xu hướng biến đổi trong cơ cấu vốn huy động phụ thuộc một phần vào kế hoạch chủ
động điều chỉnh của ngân hàng và s ự biến động của các yếu tố bên ngoài, điều này đặt
ra yêu cầu ngân hàng ph ải luôn quan tâm, nghiên c ứu thị trường, để có nh ững điều
chỉnh phù h ợp và kịp thời.
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng
Tỷ trọng VHĐ theo đối tượng =
Khối lượng VHĐ theo đối tượng
× 100
Tổng NVH Đ
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn
ỷ trọng VHĐ theo kỳ hạn =
Khối lượng VHĐ theo kỳ hạn
× 100
Tổng NVHĐ
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 18
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền
Tỷ trọng VHĐ theo loại tiền =
Khối lượng VHĐ theo loại tiền
× 100
Tổng NVHĐ
1.1.6.4. Chi phí huy động vốn
Chi phí huy động vốn là toàn b ộ chi phí ngân hàng bỏ ra trong quá trình huy
động vốn. Chi phí huy động vốn gồm chi phí trả lãi chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí
huy động và chi phí phi lãi như: chi phí cơ sở hạ tầng, máy móc, chi phí quảng cáo, chi
phí trả lương cho nhân viên…
Khoản chi phí chính mà các ngân hàng quan tâm là chi phí trả lãi. Mức lãi suất
huy động thường được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường, khi các ngân
hàng đã thừa vốn, trong khi khách hàng v ẫn gửi tiền t ì lãi suất huy động sẽ giảm
xuống. Ngược lại trong thời kì kinh tế suy giảm, hoặc Chính phủ thực hiện chính sách
thắt chặt tiền tệ, sự thiếu hụt vốn khả dụng c ủa ngân hàng s ẽ đẩy lãi suất huy động
của ngân hàng lên cao. Ngoài ra tùy theo chi ến lược cạnh tranh của mỗi ngân hàng mà
ngân hàng có th ể đặt mức lãi suất cao hay thấp hơn mức lãi suất thị trường.
Khi đánh giá hiệu quả hoạt động vốn trên phương diện chi phí thì ngân hàng phải
đạt được những tiêu chí sau:
Tìm kiếm các nguồn c i p í thấp nhất để đáp ứng nhu cầu cho vay và đầu tư
trong khi vẫn thỏa mãn yêu c ầu phù h ợp về mặt quy mô, th ời hạn và cơ cấu.
Tăng lợi nhuận cho ngân hàng mà không ph ải chấp nhận rủi ro cao vì sức ép
tăng chi phí vốn. Về cơ bản, lợi nhuận ngân hàng được tính bằng tổng thu nhập trừ đi
tổng chi phí, mà phần lớn ở đây là chi phí trả lãi, do vậy để tối đa lợi nhuận, ngân hàng
phải tối thiểu hóa chi phí hoạt động. Nguồn ngăn hạn thường có chi phí thấp, kém ổn
định và ngược lại, n uồn có th ời hạn càng dài thì chi phí càng cao nhưng ổn định hơn.

Do vậy để hoạch định chiến lược kinh doanh cho mỗi giai đoạn, căn cứ vào quy định
pháp luật hiệ hà h, căn cứ trả lãi, ngân hàng s ẽ đưa ra các chính sách huy động vốn
phù h ợp. Tùy theo đặc điểm từng nguồn vốn, ngân hàng s ẽ đưa ra mức lãi suất danh
nghĩa khác nhau. Để cạnh tranh mở rộng nguồn tiền, các ngân hàng đều cố gắng tạo ra

ưu thế riêng của mình trong đó có ưu thế về cạnh tranh lãi suất

Việc xác định chi phí huy động vốn là việc làm rất hữu ích cho ngân hàng để từ
đó xây dựng chính sách kinh doanh có hiệu quả. Các ngân hàng thường xác định chi
phí huy động vốn thông qua ch ỉ tiêu: chi phí trả lãi bình quân và chi phí phi lãi.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 19
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Chi phí trả lãi bình quân =
Chi phí trả lãi
Tổng NVH Đ
Chỉ tiêu này ph ản ánh số tiền ngân hàng ph ải bỏ ra cho một đồng vốn huy động
được. Chi phí trả lãi bình quân giảm qua các năm, kèm theo sự tăng trưởng về quy mô
nguồn vốn, chứng tỏ công tác huy động vốn của ngân hàng đã được tổ chức một cách
hiệu quả.
Chi phí phi lãi bình quân =
Chi phí phi lãi
Tổng NVHĐ
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại
1.2.1. Cơ sở thực tiễn về công tác huy động vốn tại ngân àng thương mại trong
nước
Kết quả huy động vốn của các ngân hàng thương mại đang có những bước phát
triển ổn định trong những năm gần đây.
Năm 2016, huy động vốn của toàn hệ thống năm 2016 tăng khoảng 21,2% (Theo
số liệu từ Ngân hàng Nhà nước). Các báo cáo tài chính c ủa các ngân hàng l ớn cũng
cho thấy huy động vốn năm 2016 tăng khá mạnh, cá biệt có ngân hàng đạt mức tăng
trưởng 85% so với năm 2015. Có nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chính là
do chính sách tăng lãi suất huy động của các NHTM. Nhằm cân đối nguồn vốn trước
các quy định sửa đổi của Thông tư 06/2016/TT-NHNN, các NHTM đẩy mạnh huy
động vốn trung và dài h ạn bằng cách tăng lãi suất huy động dài hạn. Huy động VND
kỳ hạn dài tăng nhẹ trong quý 1/2016 (tăng 0,1- 0,5 điểm % so với cuối năm 2015 và
tăng 0,3 - 0,7 điểm % so với cùng k ỳ năm 2015) và duy trì khá ổn định trong quý
2/2016. Tại một số ngân hàng thương mại (NHTM) nhỏ, lãi suất huy động kỳ hạn dài
tăng đến 0,7 điểm % so với cuối năm 2015.
Theo Báo cáo t ổng quan thị trường tài chính năm 2017 của Ủy ban Giám sát Tài chính
quốc gia, năm 2017, thanh khoản của hệ thống tổ chức tín dụng (TCTD) tương đối ổn
định. Nguồn vốn huy động toàn hệ thống tăng thấp hơn năm 2016, ước tăng 16,9% (năm
2016 tăng 19,3%); tín dụng toàn hệ thống tăng tương đương với năm 2016 (ước tăng
19,3%). Huy động thông qua phát hành gi ấy tờ có giá tăng mạnh (ước tăng 38%). Về cơ
cấu phân loại tiền gửi, vốn huy động bằng VND chiếm 90,5% tổng vốn huy động (năm
2016 là 89,1%). Huy động bằng ngoại tệ chiếm tỷ trọng khoảng 9,5% (năm 2016 là
10,9%). ỷ trọng huy động ngoại tệ giảm do trần lãi suất huy động USD ở mức 0%, tỷ
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 20
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
giá USD/VND ổn định, tâm lý găm giữ ngoại tệ giảm. Cơ cấu theo kỳ hạn tiền gửi:
vốn huy động có k ỳ hạn chiếm 80,9% tổng huy động (năm 2016 chiếm 79,7%), còn l
ại là vốn huy động không k ỳ hạn. Xét về thị phần năm 2017, thị phần huy động của
nhóm NHTM Nhà nước là 49%, nhóm NHTM c ổ phần ở mức 42,4%.
Theo báo cáo tình hình kinh tế - xã hội 9 tháng đầu năm 2018 của Tổng cục
Thống kê, tính đến ngày 20/9/2018, tổng phương tiện thanh toán tăng 8,74% so với
cùng k ỳ năm 2017 (cùng kỳ năm 2017 tăng 9,59%); huy động vốn của các tổ chức tài
chính tăng 9,15% (cùng kỳ năm 2017 tăng 10,08%); tăng rưởng tín dụng của nền kinh
tế đạt 9,52% (cùng k ỳ năm 2017 tăng 11,02%).
Trên đây là những thành tựu mà các ngân hàng đạt được nhưng bên cạnh đó vẫn
còn không ít khó kh ăn.
Sự mất cần đối kỳ hạn vốn của ngân hàng hi ện nay cũng là một vấn đề khó khăn
mà các ngân hàng đang gặp phải. Có kho ảng trên 90% tỷ trọng vốn của ngân hàng
hiện này là ngu ồn vốn ngắn hạn. Tỷ trọng vốn trung và dài h ạn quá thấp, mất cần đối
trong tổng nguồn vốn huy động, trong nhữ ng nguyên nhân khi ến nhiều ngân hàng
không th ể đáp ứng nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp. Huy động vốn trung và dài h
ạn không đủ để tài trợ cho các hoạt động tín dụng trung và dài h ạn. Điều này dẫn tới
việc các ngân hàng bu ộc phải chuyển một phần vốn ngắn hạn sang để đáp ứng cho
nhu cầu dài hạn. Điều này tạo nguy cơ rủ ro kỳ hạn và lãi su ất. Xu hướng hiện nay, kỳ
hạn huy động vốn vốn bình quân có xu hướng rút ng ắn trái với yêu cầu kỳ hạn cho
vay bình quân tăng lên để đáp ứ ng nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, đặt biệt là các
doanh nghiệp nhỏ và vừa, do các doanh nghiệp này chủ yếu vay vốn trung và dài hạn
để đầu từ mở rộng sản xuất kinh doanh và việc tài trợ các dự án mang tầm cỡ quốc gia.
Chính sách lãi xuất của nhà nước chưa tạo được sự cạnh tranh theo cơ chế thị
trường do bị khố g chế bởi lãi suất trần của Ngân hàng Nhà nước. Điều này khiến lãi
suất huy động chưa được đa dạng hóa, chưa phản ánh được lãi suất thực trên thị
trường. Đối với riêng các ngân hàng nh ỏ, chưa đạt sự tín nhiệm cao của khách hành,
việc Ngân hàng Nhà nước quy định trần lãi suất huy động cào bằng khiến các ngân
hàng nhỏ trở nên khó khăn hơn trong thu hút vốn vì nhà đầu tư sẽ chọn gửi tiền vào
ngân hàng l ớn nếu không có chênh l ệch về lãi suất lớn giữa các ngân hàng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 21
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Công tác ph ục vụ khách hàng chưa đạt đến độ chuyên nghiệp cao, danh mục
phục vụ chưa đa dạng nên sự thu hút khách hàn g chưa cao. Thái độ phục vụ, tác
phong, tính chuyên nghiệp của nhân viên ngân hàng, nh ất là ở một số chi nhánh giao
dịch nhỏ lẻ chưa thực sự làm hài lòng khách hàng. Điều này cũng phần nào khiến cho
khách hàng không còn mu ốn sử dụng dịch vụ của ngân hàng n ữa.
Một khó khăn nữa đặt ra cho các NHTM trong nước đó là xự xâm nhập của các
ngân hàng nước ngoài vào th ị trường Việt Nam trong bối cảnh h ội nhập toàn cầu.
Điều này đặt ra thách thức cho các ngân hàng trong nước khi mà ngân hàng nước
ngoài vốn rất nhanh nhạy trong việc đưa ra các loại hình dịch vụ, chiến lược truyền
thông, qu ảng bá rầm rộ… Các ngân hàng trong nước đứng trước nguy cơ bị cạnh
tranh về thị phần, dẫn đến vốn huy động càng trở nên khó khăn hơn.
1.2.2. Các nghiên c ứu liên quan
Sự hài lòng c ủa khách hàng đối với công tác huy động vốn là đề tài đã được
nhiều nhiều nhà nghiên c ứu trong và ngoài nước đi sâu tìm hiểu. Sau đây là một số
nghiên cứu liên quan:
1.2.2.1. Nghiên cứu nước ngoài
Năm 2011, Chigamba, C. & Fatoki đã tiến hành một nghiên cứu và có bài đăng
trên tạp chí International Journal of Business and Management (quốc tế về kinh doanh
và quản lý) có t ựa đề: Factors nfluencing the choice of commercial banks by
university students in South Africa (Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn Ngân hà ng
thương mại của sinh viên đ i học ở Nam Phi). Nghiên cứu chỉ ra rằng, có nhi ều nhân
tố tác động đến lựa chọn Ngân hàng như: sự giới thiệu tiến cử, chất lượng dịch vụ, tự
động hóa, lãi su ất cao, phí dịch vụ thấp, lãi suất vay thấp, địa điểm thuận lợi.
Năm 2013, trong n hiên cứu “Các y ếu tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi của
ngân hàng thươ g mại tư nhân” của Sisay Assefa Madebo đưa ra những chính sách
ảnh hưởng đế huy động vốn được phân tích như sau:
- Tăng khả năng tiếp cận của khách hàng v ới dịch vụ tiền gửi bằng các mở rộng
mạng lưới chi nhánh và c ải thiện dịch vụ ngân hàng tr ực tuyến. Dịch vụ ngân hàng
trực tuyến ít tốn kém hơn việc đào tạo và trả tiền cho nhân viên giao d ịch. Điều này
cho phép các ngân hàng nh ỏ hơn cung cấp khả năng truy cập dễ dàng như các ngân
hàng lớn hơn ở mức tương đối thấp chi phí (Kumar, 2000).
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 22
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
- Vượt ra ngoài lãi su ất để thu hút khách hàng m ới. Hầu hết các ngân hàng s ẽ
không thể đánh bại lãi suất được cung cấp bởi Ngân hàng Nhà nước. Một trong những
điều khó khăn nhất để một ngân hàng giao ti ếp với khách hàng ti ềm năng là chất lượng
dịch vụ khách hàng được cung cấp. Sử dụng quảng cáo dựa trên lời chứng thực để làm nổi
bật những lợi ích của chất lượng dịch vụ. Nếu khách hàng tin r ằng một nhân viên t ại
ngân hàng quan tâm đến nhu cầu cá nhân c ủa họ, họ có th ể bỏ qua sự khác biệt về tỷ giá
(Kumar, 2000).
- An ninh của các ngân hàng quan tr ọng trong việc huy động tiền gửi. Các ngân
hàng rủi ro hơn có thể thu hút ti ền gửi chi trả lãi suất cao hơn. Sự an toàn của các
ngân hàng có tác động riêng của nó đối với người gửi tiền. Ví dụ trong sự tồn tại của
bảo hiểm tiền gửi, người gửi tiền không còn e ng ại về tính thanh khoản của ngân hàng
vì số tiền gửi của họ đã được bảo hiểm trong trườ g hợp gân hàng g ặp rủi ro. Vì vậy
ngân hàng nên b ảo đảm an toàn hệ thống của mình để không ch ỉ duy trì được nguồn
tiền cố định mà còn thu hút được ngày càng nhi ều nguồn tiền mới.
- “Sự kỳ vọng” của khách hàng v ề ác hính sách của Ngân hàng như quy mô, thủ
tục gửi tiền, lãi suất gửi tiền, cách thứ phụ vụ…. là khác nhau (Determinants of
household access to and participation informal and informal credit markets in malawi,
Aliou Diagne, 1999). Ngoài lãi su ất thị trường tiền tệ khách hàng đang so sánh các
tính năng mới từ tài khoản tiền gử để tìm chương trình tốt nhất (Kumar, 2000).
- Cung cấp lãi suất cao hơn trên tài khoản tiền gửi và lãi su ất thấp hơn cho các
khoản vay khách hàng hi ện t i có s ố dư tiền gửi cao. Nó ít tốn kém hơn so với việc thu
hút khách hàng m ới. Phân khúc khách hàng theo t ầng ưu đãi để giữ chân khách hàng
chứ không ph ải áp dụng dịch vụ đại trà cho tất cả khách hàng (Kumar, 2000).
1.2.2.2. Nghiên cứu trong nước
Năm 2010, tro g nghiên cứu “Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn ngân
hàng c ủa khách hà g cá nhân” đăng trên tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng của
Phạm Thị Tâm và Ph ạm Ngọc Thúy. Nhóm n ghiên cứu chỉ ra 06 nhân tố ảnh hưởng
đến xu hướng lựa chọn Ngân hàng g ồm: Uy tín thương hiệu; Lợi ích tài chính; Ảnh
hưởng người thân quen, Chiêu th ị; Cơ sở vật chất; Nhân viên.
Năm 2011, Lê Thị Thu Hằng đã có nghiên c ứu “Hành vi gửi tiền tiết kiệm ngân
hàng c ủa khách hàng cá nhân” đăng trên tạp chí “ Tâm lý học”. Nghiên cứu cho rằng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 23
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
hành vi gửi tiết kiệm ngân hàng c ủa khách hàng cá nhân bi ểu hiện ở các hành vi sau:
hành vi lựa chọn ngân hàng; hành vi l ựa chọn loại tiền gửi tiết kiệm; hành vi lựa chọn
kỳ hạn gửi tiết kiệm; và hành vi l ựa chọn hình thức tiết kiệm.
Năm 2018, trong đề tại luận văn : “Công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Qu ảng Trị” của Nguyễn Thị Thúy
Hằng (Trường đại học Kinh tế - Đại học Huế) đã chỉ ra các yếu tố tác động đến công
tác huy động vốn gồm: Mở rộng quy mô huy động vốn; Đa dạng hóa s ản phẩm huy
động; Nâng cao chất lượng dịch vụ; Đảm bảo an toàn nguồn vốn; Mức độ cạnh tranh
với các ngân hàng khác.
1.2.3. Mô hình nghiên cứu và thang đo các k ái niệm nghiên cứu
Từ những bài nghiên c ứu trên kết hợp với tham khảo ý ki ến qua phỏng vấn trực
tiếp với anh Nguyễn Đức Vinh (Trưởng phòng G ao d ịch Phú H ội, Ngân hàng
Sacombank chi nhánh Huế). Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 6 yếu tố cần
thiết như sau:
- Chính sách sản phẩm huy động vốn: bao gồm toàn bộ các giải pháp định
hướng cho việc phát triển sản phẩm, làm cho sản phẩm luôn thích ứng với thị trường,
đáp ứng cầu thị trường trong thời kỳ chiến lược xác định. Tiêu chí này được thể hiện
thông qua các thang đo sau:
 Sản phẩm huy động vớ công ngh ệ hiện đại, nhiều tiện
ích. Sản phẩm huy động đa d ng, đáp ứng nhu cầu khách
hàng.
 Sản phẩm huy động luôn được đổi mới và cải tiếnđể đáp ứng nhu cầu khách hàng.
 Thủ tục, hồ sơ giao dịch đơn giản, dễ hiểu, dễ thực
hiện. Tài liệu đính kèm phục vụ cho giao dịch đầy đủ.
- Đội ngũ nhân viên: là những người đóng góp lao động và chuyên môn để tạo
ra sản phẩm, có vai trò quan tr ọng trong việc xây dựng mối quan hệ với khách hàng .
Tiêu chí này được thể hiện thông qua các thang đo sau:
Nhân viên n ắm rõ s ản phẩm dịch vụ, xử lý yêu c ầu của khách hàng nhanh
chóng và chính xác.

Nhân viên có trình độ chuyên môn, thao tác nghi ệp vụ tốt.

Nhân viên t ư vấn, giải quyết thỏa đáng, kịp thời những thắc mắc của khách hàng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 24
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
- Lãi suất huy động: là lãi su ất mà các ngân hàng và t ổ chức tín dụng khác đưa
ra khi huy động tiền gửi và là loại lãi suất quy định tỉ lệ lãi phải trả cho các hình thức
nhận tiền gửi của khách hàng. Tiêu chí này được thể hiện thông qua các thang đo sau:
Lãi suất hấp dẫn.

Lãi suất linh hoạt theo từng sản phẩm tiết kiệm.

Mức phí phù hợp.
- Thương hiệu: là một hoặc một tập hợp các dấu hiệu để nhận biết và phân bi ệt
sản phẩm, doanh nghiệp; là hình tượng về sản phẩm, doanh nghiệp trong tâm trí công
chúng. Tiêu chí này được thể hiện thông qua các thang đo sau:
Thương hiệu uy tín.

Dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo.

Nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn.
- Cơ sở vật chất và kênh huy động: là yếu tố trực quan nhất ảnh hưởng đến khả
năng thu hút khách hàng của ngân hàng. Tiêu chí này được thể hiện thông qua các
thang đo sau:
 Thiết bị, máy móc hi ện đại, cơ sở vật chất đầy đủ.
Trụ sở Ngân hàng khang trang, ti ện nghi.
- Mạng lưới giao dịch: bao gồm các chi nhánh, phòng giao d ịch là đơn vị phụ
thuộc của Ngân hàng. Tiêu chí này được thể hiện thông qua các thang đo sau:
 Mạng lưới giao dịch rộng khắp.
 Địa điểm giao dị ch thuận tiện, an toàn cho khách h àng.
 Có nhi ều kênh huy động để tiếp cận.
Từ đó, tác giả đưa 6 yếu tố trên vào phiếu khảo sát để tìm hiểu ý ki ến nhận xét
của khách hàng v ề hoạt động của ngân hàng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 25
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín - chi nhánh Thừa Thiên Huế
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát tri ển
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Th ương Tín (Sacombank) được thành
lập theo quyết định số 05/GP-UB ngày 03/01/1992 của Ủy ban Nhân dân Thành ph ố
Hồ Chí Minh và hoạt động theo Quyết định số 0006/NH-GP ngày 5/12/1991 của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam. Sacombank chính thức đi vào hoạt động từ ngày
21/12/1991, trên cơ sở chuyển thể ngân hàng Phát tri ển Kinh tế Gò V ấp và sáp nh ập
03 Hợp tác xã tín dụng Tân Bình - Thành Công - Lữ Gia. Vào thời điểm đó, cả 04 đơn
vị này đều trong giai đoạn cực kỳ khó khăn về tài chính.
Giai đoạn 1991- 1995, khởi đầu với s ố vốn điều lệ ban đầu chỉ có 3 t ỷ đồng,
mạng lưới hoạt động chủ yếu ở các quận, huyện và các vùng ven thành ph ố, với phạm
vi kinh doanh nhỏ, quy mô chưa lớn, nhưng Sacombank đã tạo được những điểm đáng
ghi nhận trong những năm đầu thành lập thông qua các quy ết sách, chủ trương như
tập trung xử lý các kho ản nợ khó đòi, m ở rộng mạng lưới, phát hành kỳ phiếu, thực
hiện dịch vụ chuyển tiền n anh… Đánh dấu thêm từng bước phát triển mới của
Sacombank.
Giai đoạn 1995- 1998, Sacombank tập trung cho nhiệm vụ hoạch định và phát
triển song song với việ c tiếp tục củng cố và chấn chỉnh. Với sáng kiến phát hàn h cổ
phiếu đại chúng, v ốn điều lệ của Sacombank đã tăng từ 23 tỷ đồng lên 71 tỷ đồng, qua
đó bước đầu xác lập được năng lực tài chính đối với quá trình phát triển của
Sacombank.
Giai đoạ 1999 - 2001, vốn điều lệ từ 71 tỷ đồng tăng lên 190 tỷ đồng. Xây dựng
Hội sở khang trang tại trung tâm Thành ph ố Hồ Chí Minh, đồng thời nâng cấp trụ sở
các Chi nhánh tr ực thuộc; mở rộng mạng lưới đến hơn 20 tỉnh thành và các vùng kinh
tế trọng điểm, đồng thời xác lập quan hệ với hơn 80 chi nhánh ngân hàng nước ngoài
trên khắp thế giới. Đồng thời, Sacombank trở thành thành viên c ủa Hiệp Hội Viễn
hông Liên Ngân Hàng toàn c ầu (SWIFT),Visa và Master Card.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 26
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Giai đoạn 2001 - 2005, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kinh tế và mục tiêu phát
triển đề ra cho thời kỳ kế hoạch 5 năm. Đặc biệt với sự tham gia góp vốn của 03 cổ đông
nước ngoài là các t ổ chức tài chính - ngân hàng m ạnh trên th giới và khu vực đã hỗ trợ
Sacombank tiếp cận công ngh ệ tiên tiến và kinh nghiệm quản trị điều hành hiện đại,
chuẩn bị cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Đồng thời, ngân hàng bước đầu phát triển
thành công mô hình h ợp tác liên doanh, liên k ết thông qua vi ệc góp v ốn thành lập Công
ty liên doanh qu ản lý qu ỹ- Công ty ch ứng khoán - Công ty b ảo hiểm, ...
Vào năm 2006: Cổ phiếu của Sacombank được niêm y rên trung tâm giao d ịch
chứng khoán Thành ph ố Hồ Chí Minh.
Qua hơn 20 năm hoạt động, Sacombank là một trong những Ngân hàng TMCP
có v ốn điều lệ lớn nhất Việt Nam, tăng từ 190 tỷ đồng năm 2001 lên lên 18.852 tỷ
đồng vào 12/ 2015. Mạng lưới hoạt động vớ trên 424 chi nhánh và phòng giao d ịch
trải rộng từ Bắc vào Nam, đội ngũ nhân viên gồm hơn 12.000 người, quan hệ với trên
16.813 đại lý , 805 ngân hàng và 82 qu ốc gia trên thế giới (tính đến 12/2015).
Sacombank còn là ngân hàng TMCP ó s ố lượng cổ đông đại chúng l ớn nhất Việt
Nam với hơn 80.720 cổ đông , các cổ đông hiến lược của Sacombank là các t ập đoàn
tài chính và ngân hàng l ớn trên thế giới.
Với những thành quả đạt được, Sacombank hướng đến mục tiêu trở thành một ngân
hàng bán l ẻ đa năng - hiện đạ - tốt nhất Việt Nam và có quy mô l ớn trong khu vực.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh Hu ế
- Ban lãnh đạo Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Th ương Tín gồm có:
 Hội đồng quản trị: Ông Ki ều Hữu Dũng - Chủ tịch HĐQT
Ban điều hành: Ông Phan Huy Khang - Tổng giám đốc

Ban kiểm soát: Ồng Nguyễn Vạn Lý - Trưởng ban kiểm
soát - Sơ đồ tổ chức
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 27
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
GIÁMĐỐCCHI NHÁNH
PHÓ GIÁM ĐỐC CHI
NHÁNH
PHÒNG GIAO DỊCH
PHÒNG DOANH NGHIỆP
BỘ PHẬN TIẾPTHỊ DOANH NGHIỆP
BỘ PHẬN THẨM ĐỊNH DOANH NGHIỆP
PHÒNG CÁ NHÂN
BỘ PHẬN TIẾPTHỊ CÁ NHÂN
BỘ PHẬN THẨM ĐỊNH CÁ NHÂN
PHÒNG HỖ TRỢKINH DOANH
BỘ PHẬN QUẢN LÝ TÍN DỤNG
BỘ PHẬN THANH TOÁN QUỐC TẾ
BỘ PHẬN XỬ LÝ GIAO DỊCH
PHÒNG KẾ TOÁN-QUỸ
BỘ PHẬN KẾ TOÁN
BỘ PHẬN QUỸ
PHÒNG HÀNH CHÍNH
Ghi chú: quan hệ trực tuyến
quan hệ chức năng
(Nguồn: chức năng nhiệm vụ của các phòng tr ực thuộc Sacombank Huế)
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh Huế
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 28
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
- Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban :
Ban giám đốc: (Gồm 1 giám đốc và 1 phó giám đốc)
Giám đốc: Trực tiếp điều hành hoạt động của NH và chịu trách nhiệm chỉ đạo
điều hành nhiệm vụ kinh doanh nói chung và họat động cấp tín dụng nói riêng trong
phạm vi được ủy quyền.
Phó giám đốc: Trực tiếp điều hành giám sát các ho ạt động của các NH trong
NH, thực hiện các nhiệm vụ huy động tiền gửi, tiền vay và cung cấp các dịch vụ phù
hợp theo cơ chế quy định của NH.
 Phòng h ỗ trợ kinh doanh: Gồm các bộ phận

 Bộ phận xử lý giao dịch: Chịu trách nhiệm về chuyển tiền, mở tài khoản thanh toán.

Bộ phận quản lý tín dụng: Giải ngân hồ sơ vay, quản lý nợ, giám sát h ồ sơ tín
dụng trước, trong và sau vay.

Bộ phận thanh toán quốc tế: Thực hiện nh ệm vụ mở L/C, chuyển tiền ra nước
ngoài.  Phòng doanh nghi ệp: Gồm các bộ phận
 Bộ phận tiếp thị doanh nghiệp: Giới thiệu các sản phẩm của NH đến doanh nghiệp.

Bộ phận thẩm định doanh nghiệp: Lập và thẩm định. Giám sát h ồ sơ vay của
KH.

 Phòng cá nhân: G ồm các bộ p ận

Bộ phận tiếp thị cá nhân: Giới t iệu sản phẩm của NH đến khách hàng cá nhân.

Bộ phận thẩm định cá nhân: Lập và thẩm đinh, giám sát các khoản vay dành cho
cá nhân.
Phòng k ế toán và quỹ: Bao gồm
Bộ phận kế toán: Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến quá trình thanh toán,
thu chi theo yêu cầu của khách hàng, tiến hành mở tài khoản cho khách hàng, hạch
toán chuyển khoản giữa NH với khách hàng , làm dịch vụ thanh toán khác. Tiếp nhận
chứng từ từ khách hà g, lưu trữ số liệu làm cơ sở cho hoạt động của NH.

Bộ phận quỹ: Thu chi tiền mặt trên cơ sở có chứng từ phát sinh, phát hiện và
ngăn chăn tiền giả, bảo quản tiền mặt, giấy tờ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp.

 Phòng hành chính: Nhận và phân ph ối, phát hành lưu trữ văn thư. Thực hiện
mua sắm quản lý, phân phối văn phòng ph ẩm theo quy định. Đảm nhận công tác lễ
tân, hậu cần của chi nhánh, theo dõi tình hình nhân sự. Xây dựng kế hoạch hành chính
và theo dõi đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 29
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
2.2. Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
2.2.1. Chỉ tiêu tăng trưởng quy mô huy động vốn
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, ngân hàng là một trong những doanh
nghiệp kinh doanh tiền tệ chính vì vậy hoạt động huy động vốn là một trong hai chức
năng quan trọng nhất của ngân hàng. V ốn là yếu tố quyết định đến quy mô, cơ cấu của
quá trình kinh doanh, kết quả huy động vốn và ảnh hưởng trự c tiếp đến kết quả tài
chính của ngân hàng.
Trong những năm qua, Ngân hàng Sacombank - Chi nhánh Huế dưới sự cạnh
tranh gay gắt của các ngân hàng trên địa bàn, bằng sự nổ lực cho công tác huy động
vốn, Ngân hàng Sacombank Hu ế đã đạt được kết quả nhất định. Xét về mặt quy mô,
qua s ố liệu từ bảng 2.1 cho thấy quy mô huy động vốn từ năm 2016 đến 2018 đã tăng
đáng kể.
Bảng 2.1: Quy mô huy động vốn
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Quy mô huy
động vốn
Năm Năm Năm So sánh
2016 2017 2018 2017/2016
Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị %
2,039 2,451 2,833 412 20.21
So sánh
2018/2017
Giá trị %
382 15.59
(Nguồn: Phòng k ế toán Sacombank Hu ế)
Tổng nguồn vốn huy động năm 2016 đạt 2.039 tỷ đồng, năm 2017 nguồn vốn huy
động đạt 2.451 tỷ đồng, tăng 412 tỷ đồng tương ứng với 20,21 % so với năm 2016. Do
đó, năm 2017 lànăm được đánh giá đầy khả quan của ngành ngân hàng. Ngoài các nhân
tố khách quan thuộc môi trường kinh doanh của ngành tài chính - ngân hàng như chính
sách tín dụng, lãi suất và tỷ giá, cơ chế quản lý và quy định về an toàn hoạt động ngân
hàng, cầu của nền kinh tế, sự cạnh tranh từ các tổ chức tín dụng khác… cũng được các
tổ chức tín dụng đánh giá là diễn biến ổn định hoặc có thu ận lợi.
Năm 2018 vốn huy động đạt 2.833 tỷ đồng, tăng 382 tỷ đồng tương ứng với
15,59% so với năm 2017. Nhìn chung quy mô huy động vốn của chi nhánh tăng
trưởng rõ r ệt đến năm 2018, vì lãi suất ngày càng th ắt chặt, khách hàng b ắt đầu có s
ự chọn lựa những ngân hàng có uy tín, có l ợi thế trong lãi suất và lợi ích đi kèm và chi
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 30
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
nhánh là s ự lựa chọn đáng tin cậy của khách hàng khi năm 2018 lọt top 10 NHTM
Việt Nam uy tín.
Để có được sự tăng trưởng vượt bậc trên là nh ờ ngân hàng đã thấy được tầm
quan trọng của việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán l ẻ và nâng cao ch ất lượng dịch
vụ. Trước sự cạnh tranh gay gắt của các NHTM khác, để giữ vững và tăng cường huy
động vốn, chi nhánh đã chủ động triển khai mạnh mẽ nhiều biện pháp thu hút v ốn
như: áp dụng đa dạng các hình thức tiền gửi kỳ hạn với lãi suất bậc thang linh hoạt
theo số tiền và kỳ hạn gửi tiền; triển khai đầy đủ các sản phẩm huy động vốn VNĐ và
ngoại tệ để khách hàng l ựa chọn; triển khai kịp thời các đợt tiế t kiệm dự thưởng kèm
quà khuyến mãi, chủ động quảng cáo và đẩy mạnh công tác ti ế p thị khách hàng.
2.2.2. Về cơ cấu huy động vốn
2.2.2.1. Về cơ cấu tiền gửi phân theo đối tượng khách hà g
Từ bảng 2.2, ta thấy nguồn vốn huy động từ cá nhân luôn đạt giá trị cao hơn và
có xu hướng tăng lên trong cơ cấu nguồn v ốn huy động của chi nhánh trong 3 năm
qua. Năm 2016 nguồn vốn huy động á nhân 1.874 t ỷ đồng, nguồn vốn tổ chức đạt 165
tỷ đồng. Năm 2017, quy mô nguồn huy động cá nhân l ại tăng lên đáng kể, đạt mức
2.336 tỷ đồng, tăng 462 tỷ đồng tương ứng với 24,65% so với năm 2016. Trong khi
đó, nguồn vốn từ tổ chức lại có xu ướng giảm chỉ còn 115 t ỷ đồng, giảm 50 tỷ tương
ứng giảm 30,3% so vớ năm 2016. Năm 2018, nguồn vốn huy động cá nhân l ại tiếp tục
tăng trưởng, đạt mức 2.716 tỷ đồng, tăng 380 tỷ đồng tương ứng với 16,27% so với
năm 2017. Đồng thời, nguồn vốn tổ chức cũng tăng theo, đạt 117 tỷ đồng, tăng
2 tỷ đồng tương ứng với 1,74% so với năm 2017.
Bảng 2.2: Cơ cấu tiền gửi phân theo đối tượng khách hàng
Đơn vị: Tỷ đồng
Đối tượng
Cá nhân
Tổ chức
ổng:
Năm Năm
2016 2017
Giá trị Giá trị
1,874 2,336
165 115
2,0392,451
Năm
2018
Giátrị
2,716
117
2,833
So sánh
2017/2016
Giátrị %
462 24.65
-50-30.3
412 20.21
So sánh
2018/2017
Giátrị %
380 16.27
21.74
382 15.59
( Nguồn: Phòng k ế toán Sacombank Hu ế)
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 31
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Nguyên nhân mà ngu ồn vốn huy động cá nhân ngày càng tăng là do chính sách
lãi suất ngày càng linh hoạt và các kênh đầu tư khác như bất động sản, chứng khoán,
vàng bấp bênh hoặc rất khó sinh l ời như trước trong khi tiềm ẩn nhiều rủi ro nên
người dân vẫn lựa chọn gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng - một trong những cách đầu tư
mang lại thu nhập ổn định. Tuy nhiên, vốn huy động tổ chức giảm là do các t ổ chức
kinh tế tập trung sử dụng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.2.2.2. Về cơ cấu tiền gửi phân theo lo ại tiền tệ
Bảng 2.3: Cơ cấu tiền gửi phân theo loại tiềntệ
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
VNĐ
Ngoại tệ quy đổi VNĐ
Tổng:
Năm
2016
Giátrị
1,994
32
2,026
Năm Năm So sánh
2017 2018 2017/2016
Giá trị G á trị Giátrị %
2,405 2,788 411 20.61
36 31 4 12.5
2,441 2,819 415 20.48
So sánh
2018/2017
Giá trị %
383 15.93
-5-13.89
378 15.49
(Nguồn: Phòngk ế toán SacombankHuế)
- Đối với nguồn tiền VNĐ:
Qua bảng cho thấy nguồn tiền gửi bằng VNĐ tại ngân hàng năm 2016 đạt 1.994
tỷ đồng; năm 2017 đạt 2.405 tỷ đồng, tăng 411 tỷ đồng tương ứng với 20,61% so với
năm 2016; năm 2018 nguồn tiền gửi này tăng lên gần 2.788 tỷ đồng, tăng 383 tỷ đồng
tương ứng với 15,93% so với năm 2017. Sở dĩ nguồn tiền bằng VNĐ có xu hướng gia
tăng do các nguyên nhân chủ yếu sau: Uy tín của ngân hàng đã tác động rất lớn đến
người dân trong thời gian qua, với bề dày hoạt động của mình đã đủ sức tạo ra một sự
tin tưởng lớn đối với khách hàng . Bằng việc triển khai và phát tri ển mạnh mẽ mạng
lưới hoạt độ g, gân hàng khẳng định thêm sự vững mạnh của mình trong lòng người
dân trên địa bàn. Ngân hàng đã mạnh dạn trong việc nâng cao, đa dạng hóa các s ản
phẩm tiền gửi của mình trong thời gian qua.
- Đối với nguồn tiền ngoại tệ quy đổi VNĐ:
Đối với loại tiền gửi này thì lãi suất thường rất thấp và giá c ủa đồng ngoại tệ luôn
thay đổi lúc lê n lúc xu ống vì vậy người dân ít ưa chuộng cũng như lựa chọn gửi. Do vậy
nó chi ếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng. C ụ thể,
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 32
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
năm 2016 nguồn tiền này đạt 32 tỷ đồng; năm 2017 đạt 36 tỷ đồng tăng 4 tỷ đồng tương
ứng với 12,5% so với năm 2016. Tuy nhiên, đến năm 2018 lượng tiền gửi này giảm đáng
kể xuống còn 31 tỷ đồng, giảm 5 tỷ đồng tương ứng với giảm 13,89% so với năm 2017.
Nhìn chung tình hình huyđộng vốn theo loại tiền thể hiện được khả năng huy
động vốn của ngân hàng v ề cả nội tệ lẫn ngoại tệ. Tuy nhiên, số vốn huy động được
bằng ngoại tệ của ngân hàng v ẫn chưa cao. Ngoài nguyên nhân đã nêu ở trên, hầu hết
khách hàng đều ưa thích gửi tiền bằng nội tệ để tránh sự biến động sức mua trong nước
vì sức mua đồng nội tệ trong nước thường ổn định hơn đồng ngoại tệ. Hơn nữa, những
khách hàng n ắm giữ ngoại tệ hầu hết là những khách hàng có nhu c ầu giao dịch bằng
ngoại tệ, do vậy họ chủ yếu sử dụng dịch vụ thanh toán của ngân hàng hơn là nhằm
mục đích gửi tiết kiệm sinh lời.
2.2.2.3. Về cơ cấu tiền gửi phân theo k ỳ hạn huy độ g
Bảng 2.4: Cơ cấu tiền gửi phân theo kỳ hạn huy động
Đơn vị: Tỷ đồng
KỲ HẠN
TGKKH
TGCKH < 12 tháng
TGCKH > 12 tháng
Tổng:
Năm
2016
Giá
trị 198
1,685
112
1,995
Năm
2017
Giá
trị 166
1,797
442
2,405
Năm
2018
Giá
trị 213
2,046
529
2,788
So sánh
2017/2016
Giá trị %
-32 16.16
112 6.65
330 294.6
410 20.55
So sánh
2018/2016
Giá trị %
47 28.31
24913.86
87 19.68
38315.93
(Nguồn: Phòng k ế toán Sacombank Hu ế)
Từ bảng 2.4 cho thấy, cả 3 kỳ hạn gửi tiền đều tăng lên đáng kể qua 3 năm, tăng
từ 1.995 tỷ đồng năm 2016 lên đến 2.788 tỷ đồng năm 2018 nhờ việc đa dạng hóa các
loại hình tiền gửi, trong đó tiền gửi có k ỳ hạn dưới 12 có giá tr ị lớn nhất và tiền gửi
không k ỳ hạ có giá tr ị thấp nhất.
Năm 2016 tiền gửi không k ỳ hạn là 198 tỷ đồng. Sang năm 2017, số tiền này
giảm còn 166 tỷ đồng, giảm 16,16% so với năm 2016. Năm 2018, số tiền này tăng
đáng kể lên 213 tỷ đồng, tăng 28,31% so với năm 2017. Việc tiền gửi không k ỳ hạn ở
mức thấp và chiếm tỷ trọng nhỏ do mục đích sử dụng nhằm đảm bảo tính thanh khoản
cũng như hưởng các dịch vụ thanh toán từ ngân hàng hơn là mục đích sinh lời, do đó
thường chiếm tỷ trọng thấp và biến động thất thường là điều tất yếu.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 33
Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Đối với nguồn tiền gửi kỳ hạn dưới 12 tháng trở xuống tăng đều và khá ổn định.
Năm 2016 đạt 1.685 tỷ đồng. Năm 2017 tăng lên 1.797 tỷ đồng, tăng 6,65% . Con số
này tiếp tục tăng đến năm 2018 đạt 2.046 tỷ đồng, tăng 13,86% so với năm 2017. Điều
này cho thấy chi nhánh đã có nhi ều biện pháp nỗ lực trong việc h y động tiền gửi, đa
dạng trong các loại tiền gửi, đối tượng huy động, cơ cấu huy động hợp lý để mang lại
tính cân bằng, ổn định và tăng trưởng. Tiền gửi ngắn hạn được đánh giá là nguồn vốn
bền vững của chi nhánh, khách hàng thường lựa chọn các sản phẩm tiền gửi từ 12
tháng trở xuống do có lãi su ất phù h ợp với nhu cầu và n u rút trước hạn, khách hàng
vẫn được thanh toán bằng lãi suất không k ỳ hạn.
Sản phẩm tiết kiệm có k ỳ hạn trên 12 tháng năm 2016 đạt 112 tỷ đồng. Năm
2017 tăng lên 442 tỷ đồng, tăng lên đến 294,6% và đến năm 2018 số tiền này tăng lên
529 tỷ đồng, tăng 19,68% so với năm 2017. Đối tượ g gửi tiền này là những khách
hàng có ngu ồn thu nhập tương đối ổn định, hay những người có k ế hoạch chi tiêu
trong dài hạn như mua nhà cửa, mua xe, du học,… Hiện nay đối tượng này ở địa bàn
chưa cao nên bộ phận gửi tiền tiết kiệm trên 12 tháng th ấp hơn. Hơn nữa, tâm lý c ủa
người gửi tiền chưa quen với việc gửi kỳ hạn dài, kỳ hạn càng dài thì rủi ro càng cao.
2.2.2.4 Sự tương quan giữa vốn tiền gửi và dư nợ cho vay
Bảng 2.5: Sự tương quan giữa vốn tiềngửi và dư nợ cho vay
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Nguồn vốn huy động
Dư nợ cho vay
Thừa/thiếu vốn
Hệ số sử dụ g vốn (%)
Năm Năm Năm
So sánh
2017/2016
2016 2017 2018 Giá trị %
2,039 2,451 2,833 412 20.21
1,180 1,410 1,690 230 19.49
859 1,041 1,143 182 21.19
42.13 42.47 40.35 0 0.81
So sánh
2018/2017
Giá trị %
382 15.59
280 19.86
102 9.8
-2-4.99
( Nguồn: Phòng k ế toán Sacombank Hu ế)
Qua bảng trên cho thấy, năm 2016 hệ số sử dụng vốn là 42,13%, dư thừa 859 tỷ
đồng so với mức độ huy động. Năm 2017 hệ số sử dụng vốn cũng đạt 42,47% và dư
thừa 1.041 tỷ đồng, tăng 0,81% so với năm 2016. Đến năm 2018, hệ số sử dụng vốn là
40.35% và dư thừa 1.143 tỷđồngso với mức độ huy động, tuy nhiên hệ số sử dụng vốn
đã giảm 4,99% so với năm 2017. Nhìn chung, xét về mức độ thừa hay thâm hụt vốn qua
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 34
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN  >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703

Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại  Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại Luanvantot.com 0934.573.149
 
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Semelhante a HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703 (20)

Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sảnTăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đ
Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đQuản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đ
Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đ
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh BibicaLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
 
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại  Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
 
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty may mặc, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty may mặc, HOT, 9đĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty may mặc, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty may mặc, HOT, 9đ
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Sao Mai, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Sao Mai, HOTĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Sao Mai, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thương mại Sao Mai, HOT
 
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng t...
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng t...Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng t...
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng t...
 
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACBĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
 

Mais de OnTimeVitThu

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNOnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...OnTimeVitThu
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnOnTimeVitThu
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...OnTimeVitThu
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnOnTimeVitThu
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhOnTimeVitThu
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOOnTimeVitThu
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍOnTimeVitThu
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyOnTimeVitThu
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...OnTimeVitThu
 

Mais de OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 

Último

ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Último (20)

ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ TẠI ZALO: 0777.149.703

  • 1. ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN Huế 2019
  • 2. MỤC LỤC Lời cảm ơn.............................................................................................................................................................................i Danh mục các từ viết tắt.............................................................................................................................................ii Mục lục.................................................................................................................................................................................iii Danh mục bảng................................................................................................................................................................vi Danh mục sơ đồ.............................................................................................................................................................vii PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên c ứu.......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên c ứu..........................................................................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................................................2 5. Quy trình nghiên cứu..........................................................................................................................................5 6. Kết cấu khóa lu ận................................................................................................................................................6 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................................7 1.1. Cơ sở lý lu ận.......................................................................................................................................................7 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm uy động vốn........................................................................................7 1.1.2. Vai trò c ủa huy động vốn..................................................................................................................8 1.1.3. Các hình thức huy động vốn của NHTM.................................................................................9 1.1.4. Các chiến lược huy động vốn của Ngân hàng thương mại ......................................11 1.1.5. Các nhân t ố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả công tác huy động vốn của Ngân hàng thương mại....................................................................................................................................13 1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá về huy động vốn của ngân hàng thương mại...................17 1.2. Cơ sở thực tiễ về công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại.........................20 1.2.1. Cơ sở thực tiễn về công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại trong nước................................................................................................................................................................20 1.2.2. Các nghiên cứu liên quan................................................................................................................22 1.2.3. Mô hình nghiên cứu và thang đo các khái niệm nghiên cứu..................................24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.....26 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt iii
  • 3. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Th ương tín - chi nhánh Thừa Thiên Hu ế....................................................................................................................................................................26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................................26 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh Huế...............................................................27 2.2. Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank.......................................30 2.2.1. Chỉ tiêu tăng trưởng quy mô huy động vốn........................................................................30 2.2.2. Về cơ cấu huy động vốn..................................................................................................................31 2.3. Đánh giá công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Th ừa Thiên Huế......................................................................................................................................................................35 2.3.1. Thống kê mô t ả đặc điểm mẫu khảo sát..............................................................................35 2.3.2. Kiểm định và đánh giá thang đo................................................................................................37 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA..............................................................................................38 2.3.4. Mô hình hiệu chỉnh.............................................................................................................................41 2.3.5. Phân tích hồi quy đa biến................................................................................................................41 2.3.6. Kết quả phân tích ý kiến đánh giá của các đối tượng về công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Hu ế.............................................................................44 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ................................................................................................................................................52 3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Sacombank Chi nhánh Th ừa Thiên Huế trong thời gian tới....................................................................................................................................................52 3.2. Giải pháp hoàn thi ện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Hu ế.......................................................................................................................................53 3.2.1. Giải pháp về sản phẩm huy động vốn.....................................................................................53 3.2.2. Giải pháp về chính sách nâng cao chất lượng đội ngũ làm công tác huy động vốn....................................................................................................................................................................54 3.2.3. Giải pháp mở rộng huy động vốn liên quan đến lãi suất huy động....................55 3.2.4 Giải pháp liên quan đến thương hiệu, uy tín.......................................................................56 3.2.5. Giải pháp về cơ sở vật chất............................................................................................................57 3.2.6. Giải pháp về chính sách mở rộng mạng lưới và kênh huy động..........................57 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................................58
  • 4. PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Vốn luôn là m ột trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Không th ể thực hiện được các m ục tiêu kinh tế xã hội nói chung c ủa Nhà nước, cũng như các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng nếu như không có vốn. Đối với các NHTM với tư cách là một doanh nghiệp, một chế tài trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ thì vốn lại có m ột vai trò h ết sức quan trọng. Vì vậy, các NHTM rất chú tr ọng đến vấn đề huy động vốn để đáp ứng đầy đủ nhu cầu kinh doanh của mình. Trong những năm gần đây hệ thống Ngân hà g nói chung và h ệ thống các NHTM nói riêng đã huy động được khối lượng vốn lớn cho sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển kinh tế. Tuy nhiên để tạo được những bước chuyển mới cho nền kinh tế, công tác huy động vốn của các ngân hàng đang đứng trước những thách thức mới, đòi h ỏi các ngân hàng ph ải thực sự quan tâm và hú ý để nhằm nâng cao hiệu quả công tác này. Trước tình hình đó, vấn đề đặt ra là làm th ế nào để tiếp tục giữ vững và phát triển nguồn vốn tại chi nhánh trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay g ắt, phức tạp trên địa bàn hiện nay. Tóm l ại, yêu cầu tăng cường huy động vốn luôn c ấp thiết đối với Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng Sacombank nói riêng. Vì vậy, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank Hu ế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình với mong muốn vận dụng lý lu ận đã học được và phân tích thực tiễn công tác hi ện nay, qua đó nâng cao kỹ năng hoạt động và làm vi ệc của bản thân qua quá trình thực tập. 2. Mục tiêu ghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở những vấn đề lý lu ận và thực tiễn được hệ thống hóa , đề tài hướng đến phân tích và đánh giá thực trạng công tác huy động trong thời gian qua, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank – chi nhánh Thừa Thiên Huế. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 1
  • 5. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa cơ sở lý lu ận và thực tiễnvề côngtác huy động vốn của ngân hàng.  Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình huyđộng vốn và các y u tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank – chi nhánh Thừa Thiên Huế 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: phạm vi nghiên cứu là tạ Ngân hàng Sacombank – chi nhánh Thừa Thiên Huế - Về thời gian: phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn trong 3 năm gần đây (2016-2018), điềutra số liệu sơ ấp đầu năm 2019 và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn đến năm 2022. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệ u Dữ liệu thứ cấp: bao gồm các thông tin, s ố liệu về nguồn lực, tình hình hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ nói chung và d ịch vụ huy động vốn nói riêng tại Ngân hàng Sacombank Hu ế do các bộ phận chức năng của ngân hàng cung c ấp qua các báo cáo hàng năm giai đoạn 2016-1018. Ngoài ra, để phục vụ nghiên cứu đề tài, tác giả còn tham kh ảo các loại sách, báo, t ạp chí chuyên ngành, giáo trình, cũng như các kết quả của công trình nghiên cứu đã được công b ố có liên quan đến lĩnh vực và vấn đề nghiên cứu. Dữ liệu sơ cấp: Nguồn dữ liệu sơ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài được thu thập bằng việc tiến hành điều tra khảo sát ý ki ến đánh giá của khách hàng đến giao dịch tại chi nhánh theo bảng câu hỏi được chuẩn bị sẵn theo nội dung cần nghiên cứu của đề tài. Mẫu khảo xác được xác định như sau: Kích thước mẫu: Kích thước mẫu nghiên cứu được xác định theo công th ức Cochran (1977) Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 2
  • 6. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Trong đó: n = . . = ,.,,., = 96,04 (khách hàng ) - n: Số lượng mẫu cần cho nghiên cứu - p: tỷ lệ ước lượng 1 phân bố được hiện diện trong quần thể (Có m ột quần thể lớn nhưng ta không biết được sự biến động trong tổng thể này, p được chọn là 0,5); q=1-p= 0,5 - Z : là giá tr ị biến thiên chuẩn được tính sẵn trong bảng ứng với độ tin cậy (P) (confidence level). Với độ tin cậy 95%, ta có Z=1,96 - e : sai số chọn mẫu (sampling error) cho phép, chọn e=10% Theo công th ức trên thì cỡ mẫu là 96 khách àng , tuy nhiên để tăng tính chính xác hơn cho việc điều tra, đề tài quyết định điều tra 115 khách hàng. 4.2. Phương pháp phân tích số liệu - Phương pháp thống kê mô t ả: từ nguồ n số liệu sơ cấp và thứ cấp, phương pháp này dùng để mô t ả các khía cạnh nghiên cứu của vấn đề theo các tiêu th ức cụ thể qua thời gian. - Phương pháp so sánh: Để thấy rõ s ự biến động của các chỉ tiêu đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương p áp phân tích so sánh tính biến động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đố (±) và tương đối (%). - Phương pháp phân tích định lượng: Kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha: Nhằm loại bỏ các biến không phù h ợp, hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo.  Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA: Được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm t ắt các dữ liệu, xác định các tập hợp cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau (các nhóm bi ến có liên h ệ qua lại với nhau được xem xét và trình bày dưới dạng một ít nhân tố hơn).  Mô hình hiệu chỉnh: Sau khi thực hiện xong phân tích nhân tố EFA và đánh giá độ tin cậy của thang đo thì mô hình nghiên cứu có th ể sẽ bị sai khác so với mô hình nghiên cứu ban đầu, do đó cần phải hiệu chỉnh lại mô hình cho phù h ợp với kết quả phân tích trước khi tiến hành hồi quy đa biến. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 3
  • 7. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Phân tích hồi quy đa biến bằng kiểm định hệ số tương quan Pearson’s và mô hình hồi quy: Được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ nhân quả giữa các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc (đánh giá chung về công tác huy động vốn) và các biến kia là các bi ến độc lập.  Sử dụng kiểm định giá trị trung bình One-Sample T-test: Phân tích các nhân tố  ảnh hưởng đến công tác huy động vốn thông qua vi ệc khảo sát mức độ đồng ý c ủa khách hàng và để khẳng định đánh giá trung bình mức độ đồng ý c ủa khách hàng ta tiến hành kiểm định one-sample T-test. Với thang đo Likert 5 mức độ tác động từ 1-rất không đồng ý đến 5-rất đồng ý, ta có giá tr ị trung bình của từng thang đo là: Giátrị khoảng cách = (GTLN-GTNN)/n = (5-1)/5 = 0,8 + Giá trị trung bình từ 1 đến 1,8: rất không đồ g ý + Giá trị trung bình từ 1,81 đến 2,61: không đồng ý + Giá trị trung bình từ 2,62 đến 3,42: trung lập + Giá trị trung bình từ 3,43 đến 4,23: đồng ý + Giá trị trung bình từ 4,24 đến 5,00: rất đồng ý Kiểm định One-sample T-test là kiểm định dùng để so sánh giá tr ị trung bình của một tổng thể với một giá trị cụ thể (Test value). Tác giả sử dụng T-value = 3, dựa vào thang đo Likert 5 mức độ ta có m ức 3. Trung lập là giá tr ị ở giữa. Dựa vào dấu của giá trị Mean difference = x – m (x là giá tr ị trung bình mẫu còn m là giá tr ị cần so sánh) để kiểm định giá trị trung bình đánh giá của khách hàng trong tổng thể lớn hay thấp hơn giá trị Test value. + Với Mean difference < 0: giá trị trung bình đánh giá của khách hàng trong t ổng thể thấp hơn 3 + Với Mean difference < 0: giá trị trung bình đánh giá của khách hàng trong tổng thể thấp hơn 3 4.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu Dùng ph ơng pháp phân tổ thống kê để tổng hợp, hệ thống hóa s ố liệu điều tra theo các tiêu th ức phù h ợp với mục đích nghiên cứu của khóa lu ận. Số liệu điều tra được xử lý, tính toán trên má y tính bằng các phần mềm xử lý thống kê như Excel, SPSS. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 4
  • 8. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 5. Quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu của đề tài bao gồm: nghiên cứu sơ bộ và nghiên c ứu chính thức, được thể hiện ở sơ đồ I.1. Kết quả thông tin s ẽ được đánh giá thông qua phương pháp Logic, tư duy biện chứng. Bên cạnh đó, kiểm định cần thiết sẽ được sử dụng để so sánh kết quả giữa hai nhóm đối tượng nghiên cứu nhằm đưa ra những nhận định sát với thực tế nhất. Nghiên cứu sơ bộ Cơ sở lý thuyết Nghiên cứu chính thức - Chọn mẫu điều tra: phương pháp chọn mẫu phi xác suất - Số lượng mẫu điều tra: 115 mẫu - Hình thức điều tra: phỏng vấn trực tiếp Bảng hỏi sơ bộ - Thảo luận, góp ý - Điều trathử: 10 mẫu Bảng hỏi Điều chỉnh chính Thu thập và xử lý phân tích số liệu - Thu thập số liệu - Phân tích số liệu  Thống kê mô t ả   Kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha   Phân tích nhân tố khám phá EFA   Phân tích hồi quy đa biến   Kiểm định giá trị trung bình One-Sample T-test Sơ đồ I.1: Quy trình nghiên cứu Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 5
  • 9. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 6. Kết cấu khóa luận Kết cấu của khóa lu ận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý lu ận và thực tiễn về công tác huy động vốn của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế. Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Th ừa Thiên Huế. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 6
  • 10. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái ni ệm và đặc điểm huy động vốn 1.1.1.1. Khái ni ệm huy động vốn Trong nền kinh tế thị trường, vốn được xem là mộ y u ố quan trọng hàng đầu và là điều kiện tiên quyết của mọi quá trình đầu tư sản xu ất kinh doanh. Thông qua th ị trường tài chính vốn được lưu chuyển rộng rãi, người cầ n vốn phải trả cho người có vốn một khoản phí để có được quyền sử dụng vốn trong thời gian xác định. C.Mác đã khái quát ph ạm trù v ốn là: “Tư bản” qua định ghĩa hết sức cô đọng: “Tư bản là giá tr ị mang lại thặng dư”. Như vậy, vốn phải được biểu hiện dưới hình thái giá tr ị của tài sản, tức là vốn phải được đại diện cho một lượng giá trị thực của tài sản nhất định. Mặt khác, vốn không ch ỉ biểu hiện thành tiền (tiề n giấy, vàng, bạc, đá quý….) và phản ánh giá trị những tài sản hữu hình (máy móc thiệ t bị, đất đai, nhà cửa…) mà còn được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản vô hình (uy tín, trìnhđộ, phát minh, sáng ch ế, thông tin, công ngh ệ…). Chính vì sự biể u iện dưới các hình thức phong phú đa dạng đó mà vốn phải cần được khai thác, sử dụng có hi ệu quả mới đem lại lợi nhuận cao. Đối với NHTM, nguồn vốn đóng vai trò quan tr ọng không ch ỉ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà đóng vai trò quan tr ọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Nguồn vốn của NHTM được định nghĩa như sau: đó là toàn b ộ các nguồn tiền mà ngân hàng t ạo lập và huy động được để đầu tư cho vay, đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngu ồn huy động vốn được xem là tài s ản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và s ử dụng với trách nhiệm hoàn trả. Huy động vốn có vai trò quan tr ọng đối với hoạt động kinh doanh của NHTM. Nó c ũng là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh (gồm vốn tự có, v ốn huy động, vốn đi vay, các nguồn vốn khác). Thông thường huy động vốn chiếm tỷ trọng trên 90% tổng nguồn vốn. Do đó hoạt động huy động vốn của ngân hàng càng hi ệu quả thì tổng nguồn vốn của ngân hàng s ẽ tăng, là tiền đề để tiến hành hoạt động sử dụng vốn. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 7
  • 11. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 1.1.1.2. Đặc điểm huy động vốn Trong NHTM, nguồn vốn huy động có t ỷ trọng cao và giúp cho các NHTM ho ạt động được. Huy động vốn luôn thay đổi phụ thuộc vào việc gửi tiền và rút ti ền của khách hàng, khách hàng có th ể rút ti ền bất cứ lúc nào h ọ muốn. Chính vì vậy, để đảm bảo khả năng thanh toán hay chi trả, các NHTM không được dùng h ết nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh mà phải có kho ản dự trữ phù h ợp. Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM, huy động vốn có t ỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn và chi phí sử dụng vốn khá cao. Các NHTM chỉ có quy ền sử dụng vốn huy động mà không có quyền sở hữu và phải hoàn trả đủ gốc với lãi khi đến hạn hoặc khi k ách àng mu ốn rút v ốn. 1.1.2. Vai trò c ủa huy động vốn 1.1.2.1. Đối với ngân hàng Nguồn vốn huy động là nguồn vốn có vai trò r ất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, công tác huy động vốn là cơ sở mang lại nguồn vốn để ngân hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh khác như nghiệp vụ tín dụng, đầu tư…Nguồn vốn sẽ quyết định quy mô hoạt động và quy mô tín dụng của ngân hàng, vì nếu NHTM nào có khả năng huy động vốn dồi dào với c i p í thấp thì có thể mở rộng với quy mô l ớn và thu lợi nhuận cao. Nguồn vốn tạo cho k ách àng cũng như xây dựng uy tín của ngân hàng trên thị trường. Đồng thời, khả năng cạnh tranh của ngân hàng cũng phụ thuộc vào nguồn vốn. Qua đó, có thể nói vốn huy động là yếu tố đầu vào chủ yếu nhất của ngân hàng. 1.1.2.2. Đối với khách hàng Công tác huy động vốn giúp khách hàng ti ết kiệm và đầu tư sinh lời, là nơi an toàn để họ gửi tiền và tích lũy vốn tạm thời. Mặt khác, công tác huy động vốn còn giúp khách hàng thỏa mãn nhu cầu kinh doanh hoặc chi tiêu,thanh toán mà ít tốn thời gian, công s ức đi vay tiề tiện lợi, an toàn. Chính vì vậy, công tác huy động vốn có vai trò rất lớn cho cả ngân hàng và khác h hàng. 1.1.2.3. Đối với xã h ội Là trung gian điều hòa gi ữa khách hàng c ần vốn và khách hàng có v ốn. Nhờ công tác huy động vốn mà Ngân hàng Nhà nước kiểm soát được khối lượng tiền tệ lưu thông để thực hiện các chính sách tiền tệ phù h ợp nhằm góp ph ần kiểm soát lạm phát, cung cấp hàng hóa cho th ị trường tài chính. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 8
  • 12. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 1.1.3. Các hình thức huy động vốn của NHTM 1.1.3.1. Phân lo ại theo kì hạn - Huy động tiềngửi không kỳ hạn Tiền gửi không k ỳ hạn là loại tiền gửi mà người gửi có th ể rút ra b ất cứ khi nào mà họ muốn và ngân hàng có ngh ĩa vụ phải thỏa mãn nhu cầu đó. Mục đích của người gửi không ph ải là hưởng tiền lãi mà ch ủ yếu là đảm bảo an toàn về tài sản và thanh toán. Ngân hàng b ảo quản tiền gửi này qua 2 tài kho ản gồm: Tài khoản thanh toán: là tài kho ản có s ố dư có, ch ủ ài khoản có quy ền sử dụng số tiền của mình trên tài khoản trong giới hạn số dư tiền gửi.  Tài khoản vãng lai: là tài kho ản có s ố dư có oặc dư nợ, thường được các tổ chức kinh tế sử dụng tài khoản này. Tiền gửi không k ỳ hạn có lãi su ất thấp và thậm chí không có lãi, vì mục đích chính của người gửi là để thực hiện thanh toán qua ngân hàng ch ứ không ph ải vì mục đích hưởng tiền lãi. Ngoài ra, khách hàng ph ải có m ột khoảng dư tối thiểu để khi sử dụng các dịch vụ các dịch vụ của ngân hàng, khách hàng khô ng phải trả phí. - Huy động tiềngửi có kỳ hạn Tiền gửi có k ỳ hạn là tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân g ửi vào mà ch ỉ có thể rút ra sau m ột kỳ hạn nhất đị nh t eo thỏa thuận với ngân hàng trước đó. Đây là nguồn vốn có tính ổn định cao và ngân hàng có thể sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Mục đích chính của người gửi không ch ỉ sử dụng các dịch vụ ngân hàng mà ch ủ yếu là để hưởng lãi. Chính vì vậy, công tác huy động vốn của ngân hàng ph ụ thuộc vào sự thay đổi của lãi suất nên để đáp ứng nhu cầu khách hàn g, các NHTM luôn tìm cách làm đa dạng hóa lo ại tiề n gửi này. - Tiền gửi tiết kiệm dân cư Tiền gửi tiết kiệm dân cư là một phần thu nhập của dân cư gửi vào ngân hàng để đảm bảo an toàn và hưởng tiền lãi. Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền phổ biến, phát triển dước hình thức sau: Tiền gửi tiết kiệm không k ỳ hạn: là loại tiền gửi mà người gửi có th ể rút b ất cứ lúc nào h ọ muốn, nhưng không được dùng công c ụ thanh toán để chi trả cho người khác. iền gửi tiết kiệm không kì hạn được trả lãi suất cao hơn tiền gửi thanh toán. Bởi vậy, các NHTM có th ể huy động vốn loại tiền gửi này thuận tiện hơn. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 9
  • 13. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn: là loại tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân g ửi vào mà ch ỉ có th ể rút ra sau m ột kỳ hạn nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng trước đó, được trả lãi suất cao hơn tiền gửi tiết kiệm không k ỳ hạn. Bởi vậy, vốn huy động được từ loại tiền này có t ỷ trọng đáng kể. Tiền gửi tiết kiệm có k ỳ hạn bao gồm hai loại: có k ỳ hạn ngắn và có k ỳ hạn dài.  Tiền gửi tiết kiệm có k ỳ hạn ngắn: loại này thường huy động tiết kiệm với các kỳ hạn 3 tháng đến 1 năm. Thông thường, tiền gửi này đến hạn mới được rút, tuy nhiên ngân hàng v ẫn cho rút v ới các quy định đi kèm.   Tiền gửi tiết kiệm có k ỳ hạn dài: loại này chỉ được phép rút ra khi đến hạn, có tính ổn và lâu dài. 1.1.3.2. Phân lo ại theo thời gian tiền gửi - Vốn ngắn hạn: là hình thức ngân hàng thươ g mại huy động vốn không k ỳ hạn và có k ỳ hạn với thời gian ngắn. Nguồn vốn này tối đa là một năm hoặc được chuyển hoán kỳ hạn để cho vay trung hạn, có lãi su ất thấp và kém ổn định. - Vốn trung hạn: Có th ời gian huy động từ một năm đến ba năm. Nguồn vốn này thường được các doanh nghiệp vay để đầu tư mở rộng sản xuất, nâng cao công ngh ệ nhằm mang lại hiệu quả kinh tế. Vốn huy động này được sử dụng tương đối dài và thuận tiện, có lãi su ất cao hơn vốn ngắn ạn. - Vốn dài hạn: Nguồn vốn này có th ời gian huy động trên ba năm và được NHTM sử dụng vào nhiệm vụ đầu tư phát triển theo định hướng phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước như: đầu tư vào các dự án phục vụ quốc tế dân sinh, các dự án đổi mới thiết bị công ngh ệ, xây mới các nhà máy…Vốn huy động này có lãi su ất cao và có tính ổn định. 1.1.3.3. Phân theo đối tượng huy động - Huy độ g vố từ dân cư: đây là đối tượng huy động vốn đầy tiềm năng cho các ngân hàng. M ục đích gửi vào ngân hàng là đảm bảo an toàn, thanh toán và sinh l ợi. Ngân hàng chuy ển tiền nhàn rỗi từ dân chúng đến những người người cần vố n kinh doanh. Vốn từ dân cư gồm hình thức gửi tiền tiết kiệm và gửi tiền thanh toán. - Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế và tổ chức xã hội: đây là nguồn vốn huy động có t ỷ trọng cao trong ngân hàng. Các doanh nghi ệp hoạt động kinh doanh nên gửi vào khi có và rút ra khi c ần nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí thanh toán. Vì vậy, Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 10
  • 14. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc các ngân hàng s ẽ có kho ản tiền lớn từ đó để sử dụng thuận tiện hơn. Tuy nhiên, để có được khoản vốn lớn này, các ngân hàng ph ải ngày càng nâng cao ch ất lượng dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. 1.1.4. Các chi ến lược huy động vốn của Ngân hàng thương mại 1.1.4.1. Đa dạng hoá s ản phẩm huy động vốn Để huy động vốn có hi ệu quả, các NHTM ngày càng đa dạng hóa s ản phẩm huy động vốn dựa trên các tiêu chí như sau: - Theo kì hạn và lãi suất Với các sản phẩm tiền gửi, NHTM thường chia ra nhiều kì hạn khác nhau để khách hàng có th ể chọn lựa các kì hạn gửi tiền phù ợp với n u cầu của mình. Tiền gửi ngắn hạn (< 12 tháng): ngân hà g phân lo ại tiền gửi theo thời gian từng quý: không kì h ạn, 3 tháng, 6 tháng, 9 thá g, 12 thá g. Tiền gửi trung và dài h ạn (> 12 tháng): các kì hạn tiền gửi được chia ra thành: 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng và 60 tháng. Để tạo sự khác biệt cho ngân hàng ủa mình, các ngân hàng thường chia nhỏ thời gian của kì hạn hay tạo thêm các kì hạn mới như: kì hạn 1 tháng, 2 tháng hay 13 tháng. Qua đó, sự đa dạng này giúp đáp ứng nhu cầu của người gửi trong việc rút ti ền hay gửi tiền và tăng thêm lãi suất tiền gửi. Mỗi NHTM có m ức lãi suất khác nhau, thời gian của kì hạn gửi tiền càng lâu thì lãi suất càng cao. Vì vậy, các NHTM đều có các chi ến lược lãi suất riêng. Thông thường, các NHTM cổ phần và NHTM quốc doanh có lãi su ất chênh lệch nhau khá rõ, vì các NHTM quốc doanh có uy tín và hoạt động lâu năm hơn so với các NHTM cổ phần. Do đó, các NHTM cổ phần muốn thu hút khách gửi tiền thì phải tăng lãi suất cao hơn vì khách hàng luôn mu ốn gửi tiền ở ngân hàng có lãi su ất cao nhất. - Theo tiệ íchcủa sản phẩm Hầu hết, về bản chất các sản phẩm huy động vốn đều giống nhau, vì vậy để tạo sự khác biệt các NHTM thường tăng thêm tiện ích cho các sản phẩm của mình bằng hai cách sau: Đưa thêm các tiện ích mới vào các s ản phẩm huy động truyền thống. Chẳng hạn như đối với thẻ ATM, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng ngoài chức năng chính là cho phép khách hàng rút ti ền mặt tại máy ATM, thanh toán hoá đơn qua các máy POS, ngân Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 11
  • 15. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc hàng có th ể đưa thêm một số tiện ích mới như: Thanh toán các loại cước phí (điện, nước, điện thoại....), trả lương, quản lý chi tiêu cá nhân, được ưu đãi ở một số cửa hàng... Đối với các loại tiền gửi có kì hạn, hiện nay ngân hàng có th ể cho phép người gửi rút ti ền trước kì hạn, dễ dàng chuyển đổi kì hạn theo ý mình...Chi phí cho việc tăng thêm các ti ện ích mới cho các sản phẩm truyền thống cũng chiếm một phần đáng kể trong chi phí huy động vốn chung. Vì vậy, để số tiện ích sản phẩm phụ thuộc vào khả năng của từng ngân hàn g. Phát triển sản phẩm hoàn toàn m ới với những tiện ích nổi trội. Đối với các NHTM thì đây là một cách khó. H iện nay, các loại sản phẩm huy động vốn được phát triển đã khá đầy đủ, đa dạng, việc tạo ra một sản phẩm mới hoàn toàn khác bi ệt những sản phẩm cũ là điều ít ngân hàng nào dám ngh ĩ tới, mà ầ u ết họ đều đa dạng các sản phẩm huy động vốn theo cách thứ nhất. Tóm l ại, việc đa dạng hoá các s ản phẩm huy động vốn, phát triển sản phẩm riêng biệt sẽ tạo cho các NHTM những dấu ấn nhất định đối với khách hàng gửi tiền, khuyến khích họ gửi tiền nhiều hơn, làm tăng lượng vốn huy động cho các NHTM. 1.1.4.2. Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị, khuyến mại sản phẩm Các NHTM không ch ỉ đa dạng hóa các s ản phẩm huy động vốn mà còn không ngừng đẩy mạnh hoạt động tiếp thị, k uyến mãi sản phẩm của mình. Đây là chiến lược được xem là hiệu quả trong môi trường cạnh tranh ngày nay. Các hoạt động tiếp thị sản phẩm huy động vốn được các ngân hàng ti ến hành bằng nhiều phương thức khác nhau, chủ yếu là thông qua các phương tiện thông ti n đại chúng như: truyền hình, internet, báo chí, tờ rơi, thư tay...Nội dung của các chương trình quảng cáo này c ũng được các ngân hàng thiết kế sao cho sản phẩm cũng như hình ảnh của ngân hàng mình thật hấp dẫn người xem nhất. Bên cạnh hoạt động tiếp thị sản phẩm, các ngân hàng c ũng tổ chức các đợt khuyến mại để tăng cường huy động vốn. Các đợt khuyến mại này thường được triển khai vào các th ời điểm trong năm như: đầu năm, giữa năm hay cuối năm, các dịp lễ, tết…hoặc cũng có khi tuỳ thuộc vào chiến lược huy động vốn của mỗi ngân hàng. Thông thường các NHTM triển khai chương trình khuyến mại lớn bằng các đợt huy động vốn dự thưởng với tổng giá trị giải thưởng khá lớn, rất thu hút được sự tham gia của khách hàng. Ngoài những đợt huy động dự thưởng lớn đó, các ngân hàng c ũng triển khai xen kẽ các đợt khuyến mại nhỏ với từng loại sản phẩm huy động vốn của mình như: tặng quà khách hàng thân thi ết, khách hàng g ửi tiền với số lượng lớn... Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 12
  • 16. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Những chi phí cho hoạt động tiếp thị và khuyến mại này cũng chiếm phần khá lớn trong chi phí huy động vốn, đòi h ỏi các ngân hàng ph ải tính toán, cân nhắc kĩ lưỡng trước khi triển khai, để tránh việc lượng vốn huy động được nhiều nhưng chi phí huy động lại quá lớn, thì hiệu quả huy động vốn không cao. 1.1.4.3. Mở rộng mạng lưới chi nhánh; nâng cao trình độ, nghiệ p vụ cho cán b ộ - Mở rộng mạng lưới chi nhánh Để thu hút được nhiều vốn từ dân cư, các ngân hàng thương mại còn không ngừng mở rộng mạng lưới chi nhánh của mình. Quy mô, khả năng tài chính của ngân hàng nào càng l ớn thì số lượng chi nhánh của nó càng nhi ều và trải rộng trên nhiều nơi, khả năng thu hút càng lớn. Tuy nhiên trước k i lập t êm chi nhánh các ngân hàng phải tìm hiểu rõ địa bàn đặt chi nhánh, dự đoán được khả năng phát triển của chi nhánh trong tương lai, nếu không việc lập thêm chi há h s ẽ không có tác d ụng thu hút v ốn mà còn làm t ăng chi phí hoạt động cho ngân hàng. - Nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ huy động vốn Cán bộ huy động vốn là những người trự tiếp xây dựng và triển khai các chương trình huy động vốn của ngân hàng. Trình độ và nghiệp vụ của những người này sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả huy động vốn của các ngân hàng. Hi ện nay các ngân hàng đều cố gắng lựa chọn cũng như đào tạo các cán b ộ của mình thành thạo về nghiệp vụ cũng như bồi dưỡng nâng cao các kiến thức về marketing và ngân hàng. Bên c ạnh việc đào tạo trực tiếp cán bộ tại nơi làm việc, các NHTM thường tổ chức các khoá b ồi dưỡng, nâng cao kiến thức nghiệp vụ cho cán bộ ở các cơ sở trong nước và nước ngoài. Đây là việc làm có ý ngh ĩa khá quan trọng cho công tác huy động vốn trong hiện tại cũng như tương lai của ngân hàng. 1.1.5. Các nhân t ố ảnh hưởng đến kết quả và hi ệu quả công tác huy động vốn của Ngân hàng thươ g mại 1.1.5.1. Yếu tố khách quan - Môi trư ng chính trị, pháp luật Chính trị, pháp luật là yếu tố có tác động đến mọi ngành nghề, lĩnh vực nói chung và ngành tài chính ngân hàng nói riêng. M ột quốc gia, khu vực có n ền chính trị ổn định, có h ệ thống pháp luật đảm bảo sẽ góp ph ần vào sự phát triển lâu dài c ủa bất kì ngành nghề nào, trong đó có ngành ngân hàng cũng như công tác huy động vốn. Ngày Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 13
  • 17. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc nay, các nước trên thế giới đang có xu hướng hội nhập và hợp tác, một đất nước có chính sách ngoại giao khéo léo c ũng góp phần không nh ỏ vào công tác huy động vốn của các ngân hàng. Ngân hàng là ngành kinh doanh đặc thù có tác động đến nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt là hoạt động huy động vốn lại có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của nền kinh tế, thu nhập chủ thể, luân chuyển vốn, thất nghiệp và lạm phát. Vì vậy, hầu hết các quốc gia đều có những chính sách quản lý ch ặt chẽ hơn đối với ngân hàng so với các ngành ngh ề lĩnh vực khác. Cụ thể là các lu ật pháp, quy định của Chính phủ và NHTW. Các ngân hàng ph ải tuân thủ theo các quy định về nghiệp vụ dẫn đến hiệu quả và quy mô công tác huy động vốn bị ảnh hưởng do chính sách về tiền tệ, tài chính, lãi suất, tín dụng thay đổi làm thay đổi về chất cũng như về lượng của công tác này. - Môi trường kinh tế Cũng như các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh khác, NHTM cũng chịu tác động từ sự biến động của nền kinh tế thế giới và trong nước. Hoạt động huy động vốn sẽ diễn ra một cách thuận lợi nếu như nền kinh tế tăng trưởng, sản xuất phát triển dẫn đến tích lũy vốn nhiều hơn đồng thời tạo điều ki ện giúp các ngân hàng th ực hiện tốt chức năng đầu tư của mình. Khi đó thu nhập của ngân hàng không ng ừng tăng giúp mở rộng vốn tự có c ủa ngân hàng. Ngược l ại, khi nền kinh tế suy thoái dẫn đến lạm phát, người dân có xu hướng đầu tư vào các tài sản k ác như vàng, ngoại tệ mạnh… Dẫn đến công tác huy động vốn cũng như đầu tư của ngân hàng s ẽ gặp khó khăn, vì lúc này người dân không g ửi tiền vào ngân hàng còn doanh nghi ệp thì không dám vay tiền do kinh doanh lúc này d ễ bị thua lỗ. Mỗi ngân hàng trong quá trình huy động vốn đều chịu sự cạnh tranh từ các ngân hàng khác và các t ổ chứ c tài chính khác. Tiền gửi là một sản phẩm dễ bắt chước vì vậy để cạnh tranh với các đối thủ trong thời buổi ngày càng khó khăn này thì mỗi một ngân hàng cần gia tă g lợi ích kèm theo của sản phẩm và các chương trình huy động vốn thu hút khách hàng. C ác công ty tài chính, qu ỹ đầu tư, công ty bảo hiểm… cũng có các sản phẩm tương tự như ngân hàng với dịch vụ đa dạng thu hút người dân và doanh nghiệp đầu tư vào. Mặt khác, thị trường chứng khoán sôi động cũng thu hút vốn của người dân và doanh nghi ệp tác động không nh ỏ đến công tác huy động vốn của các ngân hàng. Chính vì vậy, các ngân hàng nên đa dạng hóa s ản phẩm cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ để làm hài lòng và th ỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 14
  • 18. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc - Môi trường văn hóa- xã hội Tập quán, thói quen , tâm lý khách hàng trong vi ệc sử dụng tiền thuộc về yếu tố môi trường văn hóa xã hội có tác động đến công tác huy động vốn của các ngân hàng. Thói quen tr ữ tiền ở nhà của người dân sẽ ảnh hưởng xấu đến hoạt động h y động vốn của ngân hàng. Nhu cầu thanh toán qua ngân hàng r ất phổ biến ở các nước phát triển. Người dân các nước này đều có tài kho ản tiền gửi thanh toán tại các ngân hàng. Ngược lại, ở các nước kém phát tri ển thì số lượng người dân có tài kho ản hanh toán tại ngân hàng chiếm tỷ trọng rất nhỏ dẫn đến các ngân hàng ở các qu ốc gia này gặp không ít khó khăn trong công tác huy động vốn cũng như phát uy được hiệu quả của ngân hàng trong giao dịch tiền tệ cũng trực tiếp tác động đến công tác huy động vốn của ngân hàng còn có các y ếu tố như mức thu nhập và chu kỳ chi tiêu của người dân. Khi thu nhập của người dân cao thì nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng c ũng tăng theo. Đồng thời, vào các d ịp lễ tất, nhu cầu chi tiêu của người dân tăng cao dẫn đến lượng tiền gửi trong ngân hàng c ũng giảm theo. Cho thấy hu k ỳ hi tiêu cũng tác động không nh ỏ đến lượng tiền huy động được của các ngân hàng. 1.1.5.2. Yếu tố chủ quan - Chính sách huy động vốn của ngân hàng Chính sách huy động vốn của ngân hàng là t ất cả các chiến lược cũng như biện pháp liên quan đến công tác hu y động vốn của các ngân hàng để đạt được mục tiêu thu hút v ốn nhiều nhất có th ể. Chính sách huy động vốn sẽ được hoạch định theo các thời kỳ nhất định với mục tiêu cụ thể có n ội dung cơ bản như sau: Hình thức huy động vốn: để tăng khả năng huy động vốn của mình, các ngân hàng nên đa dạng hóa hình thức huy động vốn. Càng đa dạng phong phú trong hình thức huy độ g vố thì càng dễ huy động vốn hơn. Các hình thức huy động vốn như: trái phiếu, kì phiếu, tiền gửi tiết kiệm với thời hạn và lãi su ất ưu đãi. Để có c hính sách huy động vốn tối ưu cần phải dựa trên kết quả nghiên cứu thị trường cũng như tâm lý và hành vi khách hàng th ật kỹ càng. Lãi suất huy động : Nếu mục đích gửi tiền để thanh toán và s ử dụng các dịch vụ từ ngân hàng thì khách hàng th ường gửi không k ỳ hạn và ít quan tâm đến lãi suất, chẳng hạn như các doanh nghiệp. Nếu mục đích gửi tiền vào nhằm hưởng lãi thì Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 15
  • 19. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc thường có k ỳ hạn và khách hàng r ất quan tâm đến lãi suất. Trường hợp nếu như các ngân hàng v ẫn không th ể huy động vốn từ khách hàng thì có th ể đi vay từ các tổ chức tín dụng khác hay từ ngân hàng trung ương,… Lãi suất trần mà NHTW đang áp dụng hiện nay là 13% và có xu hướng giảm. Để thu hút khách hàng, các ngân hàng hi ện nay thường áp dụng phương thức chia nhỏ lãi suất theo thời hạn gửi tiền khác nhau, trả lãi cho tiền gửi thanh toán, giảm lãi suất cho vay,… Tuy nhiên sự biến động của lãi suất chỉ ở mức độ nhất định để đảm bảo cho ngân hàng kinh doanh có lãi. Bảo hiểm tiền gửi: để tránh các r ủi ro trong quá rình hoạt động, các ngân hàng sẽ phải tham gia bảo hiểm tiền gửi. Điều này sẽ giúp ngân hàng gây d ựng được lòng tin với đối tác, cổ đông và người gửi tiền. Trong trường ợp ngân hàng g ặp phải rủi ro thì lợi ích của khách hàng v ẫn được bảo vệ nhờ các cô g ty b ảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm trong giới hạn bảo hiểm mà ngân hàng đã tham gia. - Năng lực và trình độ của cán bộ ngân hàng Năng lực, trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng: vi ệc kinh doanh của ngân hàng sẽ diễn ra được hiệu quả hơn nếu như tuyển dụng được một đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ nghiệp vụ tốt, đồng thời tạo điều kiện mở rộng kinh doanh, tối thiểu chi phí và thu hút khách hàng. Thái độ phục vụ khách hàng: là y ếu tố mang tính quyết định trực tiếp đến tình cảm của khách hàng. Khi ph ục vụ khách hàng v ới một thái độ cởi mở, nhiệt tình, giải quyết thắc mắc cho khách hàng m ột cách nhanh chóng và chính xác s ẽ lấy được thiện cảm của khách hàng, t ừ đó sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến sử dụng dịch vụ tại ngân hàng hơn. - Uy tíncủa ngân hàng Với tính chất đặc thù c ủa ngành ngân hàng thì uy tín là một trong những yếu tố quan trọng nhất có vai trò tác động đến sự sống còn c ủa ngân hàng. Đây là tài sản vô hình của mỗi một doanh nghiệp nói chung và ngân hàng nói riêng, đó chính là vị trí, hình ảnh của ngân hàng được định vị trong tâm trí khách hàng. Để xây dựng cho mình một vị trí trong tâm trí khách hàng, các ngân hàng c ần có m ột thời gian hoạt động biểu hiện qua thâm niên, kinh nghi ệm, lợi nhuận, vốn chủ sở hữu, sản phẩm dịch vụ, chất lượng phục vụ… Khi xây dựng cho mình được uy tín thì các ngân hàng s ẽ dễ dàng hơn trong việc thu hút khách hàng đến giao dịch cũng như huy động vốn. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 16
  • 20. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc - Trình độ công nghệ ngân hàng Trình độ công ngh ệ ngân hàng là t ất cả cơ sở vật chất phục vụ ngân hàng, các lo ại hình dịch vụ ngân hàng cung ứng, trình độ nghiệp vụ của cán bộ, nhân viên ngân hàng. Cơ sở vật chất của ngân hàng càng hi ện đại, áp dụng công ngh ệ tiên tiến càng mang lại lợi ích thiết thực cho kinh doanh cũng như luôn tạo điều kiện thuận lợi và phục vụ cho khách hàng t ốt hơn từ đó tạo lòng tin cho khách hàng. ầu hết khách hàng sẽ tin tưởng cũng như yên tâm hơn khi sử dụng dịch vụ ưở một ngân hàng có trình độ công ngh ệ cao. Vì vậy trình độ công ngh ệ của ngân hàng càng t ốt thì khả năng huy động vốn của họ càng cao. 1.1.6. Các ch ỉ tiêu đánh giá về huy động vốn của ngân àng thương mại 1.1.6.1. Quy mô ngu ồn vốn huy động Quy mô nguồn vốn huy động là chỉ tiêu phả á h số lượng nguồn vốn huy động của ngân hàng . Ngân hàng ngày càng phát tri ển và mở rộng phạm vi hoạt động khi có nguồn vốn huy động càng lớn. Ngoài ra, nguồn vốn huy động còn góp ph ần tăng tính ổn định, thanh khoản và uy tín của ngân hàng. Chỉ tiêu phát triểnquy mô HĐV = Tổng số dư Vốn huy động Tổng nguồn vốn của NHTM tại một thời điểm nhất định 1.1.6.2. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động thể hiện khả năng phát triển quy mô v ốn huy động theo hằng năm để biết tình hình thay đổi nguồn vốn và khả năng kiểm soát nguồn vốn của ngân hàng. N ếu tốc độ tăng trưởng ổn định sẽ giúp ngân hàng ho ạt định chiến lược phát triển lâu dài và t ạo uy tín cho ngân hàng. Bên c ạnh đó, chỉ tiêu này th ể hiện khả năng cạnh tranh của các ngân hàng v ề công tác huy động vốn. Tốc độ tăng trưở g VHĐ = Tổng VHĐ kỳ này-Tổng VHĐ kỳ trước × 100 Tổng VHĐ kỳ trước Chỉ tiêu này ph ản ánh sự thay đổi về quy mô ngu ồn vốn huy động qua các thời kỳ. Nếu tỉ lệ này > 100% thì quy mô nguồn vốn huy động của ngân hàng đã được mở rộng. Ngoài a, có th ể sử dụng chỉ tiêu này để so sánh với tốc độ tăng trưởng vốn của các ngân hàng khác ho ặc tốc độ tăng trưởng vốn bình quân hệ thống. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 17
  • 21. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 1.1.6.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động Cơ cấu nguồn vốn huy động ảnh hưởng tới cơ cấu tài sản và ảnh hưởng tới chi phí hoạt động bình quân của ngân hàng, t ừ đó ảnh hưởng tới chi phí đầu ra tức lãi suất cho vay của ngân hàng. Cơ cấu huy động phải phù h ợp với cơ cấ sử dụng, đáp ứng yêu cầu sử dụng, để tối đa dư nợ tín dụng và đầu tư, qua đó sẽ tối đa lợi nhuận mà không ph ải trả lãi suất trên phần vốn huy động thừa. Từ việc xác định cơ cấu vốn có thể xác định mặt mạnh, mặt yếu của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh. Cơ cấu nguồn vốn ngân hàng được đánh giá là hợp lí n u các thành ph ần của nó đáp ứng được kế hoạch sử dụng vốn và có chi phí huy động thấp nhất. Khi có v ốn sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng ho ạt động thuận lợi, ngân àng có th ể cơ cấu lại nguồn vốn, mở rộng quy mô ho ạt động, chủ động trong hoạch định chiến lược phát triển, nâng cao uy tín và sức cạnh tranh. Có th ể đánh g á cơ cấu nguồn vốn huy động thông qua chỉ tiêu tỷ trọng nguồn vốn huy động. Tỷ trọng từng NVHĐ = hối lượng từng NVHĐ × 100 Tổng NVHĐ Chỉ tiêu này ph ản ánh quan hệ tỷ lệ giữ a ác loại vốn huy động, tính hợp lí trong quá trình huy động các loại vốn khác nhau. Cơ cấu vốn cần đa dang, cân đối trong đó cần đảm bào một tỷ lệ hợp lí giữa vốn uy động ngắn hạn với trung hạn và dài h ạn, giữ nội tệ và ngoại tệ…mỗi nguồn vốn có điểm mạnh, điểm yếu riêng biệt trong việc huy động và khai thác. Vì vậy sự biến đổi về cơ cấu vốn sẽ kéo theo sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng vốn và theo đó là sự thay đổi về lợi nhuận, mức độ an toàn của ngân hàng. Xu hướng biến đổi trong cơ cấu vốn huy động phụ thuộc một phần vào kế hoạch chủ động điều chỉnh của ngân hàng và s ự biến động của các yếu tố bên ngoài, điều này đặt ra yêu cầu ngân hàng ph ải luôn quan tâm, nghiên c ứu thị trường, để có nh ững điều chỉnh phù h ợp và kịp thời. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng Tỷ trọng VHĐ theo đối tượng = Khối lượng VHĐ theo đối tượng × 100 Tổng NVH Đ Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ỷ trọng VHĐ theo kỳ hạn = Khối lượng VHĐ theo kỳ hạn × 100 Tổng NVHĐ Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 18
  • 22. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền Tỷ trọng VHĐ theo loại tiền = Khối lượng VHĐ theo loại tiền × 100 Tổng NVHĐ 1.1.6.4. Chi phí huy động vốn Chi phí huy động vốn là toàn b ộ chi phí ngân hàng bỏ ra trong quá trình huy động vốn. Chi phí huy động vốn gồm chi phí trả lãi chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí huy động và chi phí phi lãi như: chi phí cơ sở hạ tầng, máy móc, chi phí quảng cáo, chi phí trả lương cho nhân viên… Khoản chi phí chính mà các ngân hàng quan tâm là chi phí trả lãi. Mức lãi suất huy động thường được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường, khi các ngân hàng đã thừa vốn, trong khi khách hàng v ẫn gửi tiền t ì lãi suất huy động sẽ giảm xuống. Ngược lại trong thời kì kinh tế suy giảm, hoặc Chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ, sự thiếu hụt vốn khả dụng c ủa ngân hàng s ẽ đẩy lãi suất huy động của ngân hàng lên cao. Ngoài ra tùy theo chi ến lược cạnh tranh của mỗi ngân hàng mà ngân hàng có th ể đặt mức lãi suất cao hay thấp hơn mức lãi suất thị trường. Khi đánh giá hiệu quả hoạt động vốn trên phương diện chi phí thì ngân hàng phải đạt được những tiêu chí sau: Tìm kiếm các nguồn c i p í thấp nhất để đáp ứng nhu cầu cho vay và đầu tư trong khi vẫn thỏa mãn yêu c ầu phù h ợp về mặt quy mô, th ời hạn và cơ cấu. Tăng lợi nhuận cho ngân hàng mà không ph ải chấp nhận rủi ro cao vì sức ép tăng chi phí vốn. Về cơ bản, lợi nhuận ngân hàng được tính bằng tổng thu nhập trừ đi tổng chi phí, mà phần lớn ở đây là chi phí trả lãi, do vậy để tối đa lợi nhuận, ngân hàng phải tối thiểu hóa chi phí hoạt động. Nguồn ngăn hạn thường có chi phí thấp, kém ổn định và ngược lại, n uồn có th ời hạn càng dài thì chi phí càng cao nhưng ổn định hơn.  Do vậy để hoạch định chiến lược kinh doanh cho mỗi giai đoạn, căn cứ vào quy định pháp luật hiệ hà h, căn cứ trả lãi, ngân hàng s ẽ đưa ra các chính sách huy động vốn phù h ợp. Tùy theo đặc điểm từng nguồn vốn, ngân hàng s ẽ đưa ra mức lãi suất danh nghĩa khác nhau. Để cạnh tranh mở rộng nguồn tiền, các ngân hàng đều cố gắng tạo ra  ưu thế riêng của mình trong đó có ưu thế về cạnh tranh lãi suất  Việc xác định chi phí huy động vốn là việc làm rất hữu ích cho ngân hàng để từ đó xây dựng chính sách kinh doanh có hiệu quả. Các ngân hàng thường xác định chi phí huy động vốn thông qua ch ỉ tiêu: chi phí trả lãi bình quân và chi phí phi lãi. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 19
  • 23. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Chi phí trả lãi bình quân = Chi phí trả lãi Tổng NVH Đ Chỉ tiêu này ph ản ánh số tiền ngân hàng ph ải bỏ ra cho một đồng vốn huy động được. Chi phí trả lãi bình quân giảm qua các năm, kèm theo sự tăng trưởng về quy mô nguồn vốn, chứng tỏ công tác huy động vốn của ngân hàng đã được tổ chức một cách hiệu quả. Chi phí phi lãi bình quân = Chi phí phi lãi Tổng NVHĐ 1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại 1.2.1. Cơ sở thực tiễn về công tác huy động vốn tại ngân àng thương mại trong nước Kết quả huy động vốn của các ngân hàng thương mại đang có những bước phát triển ổn định trong những năm gần đây. Năm 2016, huy động vốn của toàn hệ thống năm 2016 tăng khoảng 21,2% (Theo số liệu từ Ngân hàng Nhà nước). Các báo cáo tài chính c ủa các ngân hàng l ớn cũng cho thấy huy động vốn năm 2016 tăng khá mạnh, cá biệt có ngân hàng đạt mức tăng trưởng 85% so với năm 2015. Có nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chính là do chính sách tăng lãi suất huy động của các NHTM. Nhằm cân đối nguồn vốn trước các quy định sửa đổi của Thông tư 06/2016/TT-NHNN, các NHTM đẩy mạnh huy động vốn trung và dài h ạn bằng cách tăng lãi suất huy động dài hạn. Huy động VND kỳ hạn dài tăng nhẹ trong quý 1/2016 (tăng 0,1- 0,5 điểm % so với cuối năm 2015 và tăng 0,3 - 0,7 điểm % so với cùng k ỳ năm 2015) và duy trì khá ổn định trong quý 2/2016. Tại một số ngân hàng thương mại (NHTM) nhỏ, lãi suất huy động kỳ hạn dài tăng đến 0,7 điểm % so với cuối năm 2015. Theo Báo cáo t ổng quan thị trường tài chính năm 2017 của Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia, năm 2017, thanh khoản của hệ thống tổ chức tín dụng (TCTD) tương đối ổn định. Nguồn vốn huy động toàn hệ thống tăng thấp hơn năm 2016, ước tăng 16,9% (năm 2016 tăng 19,3%); tín dụng toàn hệ thống tăng tương đương với năm 2016 (ước tăng 19,3%). Huy động thông qua phát hành gi ấy tờ có giá tăng mạnh (ước tăng 38%). Về cơ cấu phân loại tiền gửi, vốn huy động bằng VND chiếm 90,5% tổng vốn huy động (năm 2016 là 89,1%). Huy động bằng ngoại tệ chiếm tỷ trọng khoảng 9,5% (năm 2016 là 10,9%). ỷ trọng huy động ngoại tệ giảm do trần lãi suất huy động USD ở mức 0%, tỷ Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 20
  • 24. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc giá USD/VND ổn định, tâm lý găm giữ ngoại tệ giảm. Cơ cấu theo kỳ hạn tiền gửi: vốn huy động có k ỳ hạn chiếm 80,9% tổng huy động (năm 2016 chiếm 79,7%), còn l ại là vốn huy động không k ỳ hạn. Xét về thị phần năm 2017, thị phần huy động của nhóm NHTM Nhà nước là 49%, nhóm NHTM c ổ phần ở mức 42,4%. Theo báo cáo tình hình kinh tế - xã hội 9 tháng đầu năm 2018 của Tổng cục Thống kê, tính đến ngày 20/9/2018, tổng phương tiện thanh toán tăng 8,74% so với cùng k ỳ năm 2017 (cùng kỳ năm 2017 tăng 9,59%); huy động vốn của các tổ chức tài chính tăng 9,15% (cùng kỳ năm 2017 tăng 10,08%); tăng rưởng tín dụng của nền kinh tế đạt 9,52% (cùng k ỳ năm 2017 tăng 11,02%). Trên đây là những thành tựu mà các ngân hàng đạt được nhưng bên cạnh đó vẫn còn không ít khó kh ăn. Sự mất cần đối kỳ hạn vốn của ngân hàng hi ện nay cũng là một vấn đề khó khăn mà các ngân hàng đang gặp phải. Có kho ảng trên 90% tỷ trọng vốn của ngân hàng hiện này là ngu ồn vốn ngắn hạn. Tỷ trọng vốn trung và dài h ạn quá thấp, mất cần đối trong tổng nguồn vốn huy động, trong nhữ ng nguyên nhân khi ến nhiều ngân hàng không th ể đáp ứng nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp. Huy động vốn trung và dài h ạn không đủ để tài trợ cho các hoạt động tín dụng trung và dài h ạn. Điều này dẫn tới việc các ngân hàng bu ộc phải chuyển một phần vốn ngắn hạn sang để đáp ứng cho nhu cầu dài hạn. Điều này tạo nguy cơ rủ ro kỳ hạn và lãi su ất. Xu hướng hiện nay, kỳ hạn huy động vốn vốn bình quân có xu hướng rút ng ắn trái với yêu cầu kỳ hạn cho vay bình quân tăng lên để đáp ứ ng nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, đặt biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, do các doanh nghiệp này chủ yếu vay vốn trung và dài hạn để đầu từ mở rộng sản xuất kinh doanh và việc tài trợ các dự án mang tầm cỡ quốc gia. Chính sách lãi xuất của nhà nước chưa tạo được sự cạnh tranh theo cơ chế thị trường do bị khố g chế bởi lãi suất trần của Ngân hàng Nhà nước. Điều này khiến lãi suất huy động chưa được đa dạng hóa, chưa phản ánh được lãi suất thực trên thị trường. Đối với riêng các ngân hàng nh ỏ, chưa đạt sự tín nhiệm cao của khách hành, việc Ngân hàng Nhà nước quy định trần lãi suất huy động cào bằng khiến các ngân hàng nhỏ trở nên khó khăn hơn trong thu hút vốn vì nhà đầu tư sẽ chọn gửi tiền vào ngân hàng l ớn nếu không có chênh l ệch về lãi suất lớn giữa các ngân hàng. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 21
  • 25. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Công tác ph ục vụ khách hàng chưa đạt đến độ chuyên nghiệp cao, danh mục phục vụ chưa đa dạng nên sự thu hút khách hàn g chưa cao. Thái độ phục vụ, tác phong, tính chuyên nghiệp của nhân viên ngân hàng, nh ất là ở một số chi nhánh giao dịch nhỏ lẻ chưa thực sự làm hài lòng khách hàng. Điều này cũng phần nào khiến cho khách hàng không còn mu ốn sử dụng dịch vụ của ngân hàng n ữa. Một khó khăn nữa đặt ra cho các NHTM trong nước đó là xự xâm nhập của các ngân hàng nước ngoài vào th ị trường Việt Nam trong bối cảnh h ội nhập toàn cầu. Điều này đặt ra thách thức cho các ngân hàng trong nước khi mà ngân hàng nước ngoài vốn rất nhanh nhạy trong việc đưa ra các loại hình dịch vụ, chiến lược truyền thông, qu ảng bá rầm rộ… Các ngân hàng trong nước đứng trước nguy cơ bị cạnh tranh về thị phần, dẫn đến vốn huy động càng trở nên khó khăn hơn. 1.2.2. Các nghiên c ứu liên quan Sự hài lòng c ủa khách hàng đối với công tác huy động vốn là đề tài đã được nhiều nhiều nhà nghiên c ứu trong và ngoài nước đi sâu tìm hiểu. Sau đây là một số nghiên cứu liên quan: 1.2.2.1. Nghiên cứu nước ngoài Năm 2011, Chigamba, C. & Fatoki đã tiến hành một nghiên cứu và có bài đăng trên tạp chí International Journal of Business and Management (quốc tế về kinh doanh và quản lý) có t ựa đề: Factors nfluencing the choice of commercial banks by university students in South Africa (Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn Ngân hà ng thương mại của sinh viên đ i học ở Nam Phi). Nghiên cứu chỉ ra rằng, có nhi ều nhân tố tác động đến lựa chọn Ngân hàng như: sự giới thiệu tiến cử, chất lượng dịch vụ, tự động hóa, lãi su ất cao, phí dịch vụ thấp, lãi suất vay thấp, địa điểm thuận lợi. Năm 2013, trong n hiên cứu “Các y ếu tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi của ngân hàng thươ g mại tư nhân” của Sisay Assefa Madebo đưa ra những chính sách ảnh hưởng đế huy động vốn được phân tích như sau: - Tăng khả năng tiếp cận của khách hàng v ới dịch vụ tiền gửi bằng các mở rộng mạng lưới chi nhánh và c ải thiện dịch vụ ngân hàng tr ực tuyến. Dịch vụ ngân hàng trực tuyến ít tốn kém hơn việc đào tạo và trả tiền cho nhân viên giao d ịch. Điều này cho phép các ngân hàng nh ỏ hơn cung cấp khả năng truy cập dễ dàng như các ngân hàng lớn hơn ở mức tương đối thấp chi phí (Kumar, 2000). Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 22
  • 26. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc - Vượt ra ngoài lãi su ất để thu hút khách hàng m ới. Hầu hết các ngân hàng s ẽ không thể đánh bại lãi suất được cung cấp bởi Ngân hàng Nhà nước. Một trong những điều khó khăn nhất để một ngân hàng giao ti ếp với khách hàng ti ềm năng là chất lượng dịch vụ khách hàng được cung cấp. Sử dụng quảng cáo dựa trên lời chứng thực để làm nổi bật những lợi ích của chất lượng dịch vụ. Nếu khách hàng tin r ằng một nhân viên t ại ngân hàng quan tâm đến nhu cầu cá nhân c ủa họ, họ có th ể bỏ qua sự khác biệt về tỷ giá (Kumar, 2000). - An ninh của các ngân hàng quan tr ọng trong việc huy động tiền gửi. Các ngân hàng rủi ro hơn có thể thu hút ti ền gửi chi trả lãi suất cao hơn. Sự an toàn của các ngân hàng có tác động riêng của nó đối với người gửi tiền. Ví dụ trong sự tồn tại của bảo hiểm tiền gửi, người gửi tiền không còn e ng ại về tính thanh khoản của ngân hàng vì số tiền gửi của họ đã được bảo hiểm trong trườ g hợp gân hàng g ặp rủi ro. Vì vậy ngân hàng nên b ảo đảm an toàn hệ thống của mình để không ch ỉ duy trì được nguồn tiền cố định mà còn thu hút được ngày càng nhi ều nguồn tiền mới. - “Sự kỳ vọng” của khách hàng v ề ác hính sách của Ngân hàng như quy mô, thủ tục gửi tiền, lãi suất gửi tiền, cách thứ phụ vụ…. là khác nhau (Determinants of household access to and participation informal and informal credit markets in malawi, Aliou Diagne, 1999). Ngoài lãi su ất thị trường tiền tệ khách hàng đang so sánh các tính năng mới từ tài khoản tiền gử để tìm chương trình tốt nhất (Kumar, 2000). - Cung cấp lãi suất cao hơn trên tài khoản tiền gửi và lãi su ất thấp hơn cho các khoản vay khách hàng hi ện t i có s ố dư tiền gửi cao. Nó ít tốn kém hơn so với việc thu hút khách hàng m ới. Phân khúc khách hàng theo t ầng ưu đãi để giữ chân khách hàng chứ không ph ải áp dụng dịch vụ đại trà cho tất cả khách hàng (Kumar, 2000). 1.2.2.2. Nghiên cứu trong nước Năm 2010, tro g nghiên cứu “Yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn ngân hàng c ủa khách hà g cá nhân” đăng trên tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng của Phạm Thị Tâm và Ph ạm Ngọc Thúy. Nhóm n ghiên cứu chỉ ra 06 nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn Ngân hàng g ồm: Uy tín thương hiệu; Lợi ích tài chính; Ảnh hưởng người thân quen, Chiêu th ị; Cơ sở vật chất; Nhân viên. Năm 2011, Lê Thị Thu Hằng đã có nghiên c ứu “Hành vi gửi tiền tiết kiệm ngân hàng c ủa khách hàng cá nhân” đăng trên tạp chí “ Tâm lý học”. Nghiên cứu cho rằng Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 23
  • 27. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc hành vi gửi tiết kiệm ngân hàng c ủa khách hàng cá nhân bi ểu hiện ở các hành vi sau: hành vi lựa chọn ngân hàng; hành vi l ựa chọn loại tiền gửi tiết kiệm; hành vi lựa chọn kỳ hạn gửi tiết kiệm; và hành vi l ựa chọn hình thức tiết kiệm. Năm 2018, trong đề tại luận văn : “Công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Qu ảng Trị” của Nguyễn Thị Thúy Hằng (Trường đại học Kinh tế - Đại học Huế) đã chỉ ra các yếu tố tác động đến công tác huy động vốn gồm: Mở rộng quy mô huy động vốn; Đa dạng hóa s ản phẩm huy động; Nâng cao chất lượng dịch vụ; Đảm bảo an toàn nguồn vốn; Mức độ cạnh tranh với các ngân hàng khác. 1.2.3. Mô hình nghiên cứu và thang đo các k ái niệm nghiên cứu Từ những bài nghiên c ứu trên kết hợp với tham khảo ý ki ến qua phỏng vấn trực tiếp với anh Nguyễn Đức Vinh (Trưởng phòng G ao d ịch Phú H ội, Ngân hàng Sacombank chi nhánh Huế). Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 6 yếu tố cần thiết như sau: - Chính sách sản phẩm huy động vốn: bao gồm toàn bộ các giải pháp định hướng cho việc phát triển sản phẩm, làm cho sản phẩm luôn thích ứng với thị trường, đáp ứng cầu thị trường trong thời kỳ chiến lược xác định. Tiêu chí này được thể hiện thông qua các thang đo sau:  Sản phẩm huy động vớ công ngh ệ hiện đại, nhiều tiện ích. Sản phẩm huy động đa d ng, đáp ứng nhu cầu khách hàng.  Sản phẩm huy động luôn được đổi mới và cải tiếnđể đáp ứng nhu cầu khách hàng.  Thủ tục, hồ sơ giao dịch đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện. Tài liệu đính kèm phục vụ cho giao dịch đầy đủ. - Đội ngũ nhân viên: là những người đóng góp lao động và chuyên môn để tạo ra sản phẩm, có vai trò quan tr ọng trong việc xây dựng mối quan hệ với khách hàng . Tiêu chí này được thể hiện thông qua các thang đo sau: Nhân viên n ắm rõ s ản phẩm dịch vụ, xử lý yêu c ầu của khách hàng nhanh chóng và chính xác.  Nhân viên có trình độ chuyên môn, thao tác nghi ệp vụ tốt.  Nhân viên t ư vấn, giải quyết thỏa đáng, kịp thời những thắc mắc của khách hàng. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 24
  • 28. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc - Lãi suất huy động: là lãi su ất mà các ngân hàng và t ổ chức tín dụng khác đưa ra khi huy động tiền gửi và là loại lãi suất quy định tỉ lệ lãi phải trả cho các hình thức nhận tiền gửi của khách hàng. Tiêu chí này được thể hiện thông qua các thang đo sau: Lãi suất hấp dẫn.  Lãi suất linh hoạt theo từng sản phẩm tiết kiệm.  Mức phí phù hợp. - Thương hiệu: là một hoặc một tập hợp các dấu hiệu để nhận biết và phân bi ệt sản phẩm, doanh nghiệp; là hình tượng về sản phẩm, doanh nghiệp trong tâm trí công chúng. Tiêu chí này được thể hiện thông qua các thang đo sau: Thương hiệu uy tín.  Dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo.  Nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn. - Cơ sở vật chất và kênh huy động: là yếu tố trực quan nhất ảnh hưởng đến khả năng thu hút khách hàng của ngân hàng. Tiêu chí này được thể hiện thông qua các thang đo sau:  Thiết bị, máy móc hi ện đại, cơ sở vật chất đầy đủ. Trụ sở Ngân hàng khang trang, ti ện nghi. - Mạng lưới giao dịch: bao gồm các chi nhánh, phòng giao d ịch là đơn vị phụ thuộc của Ngân hàng. Tiêu chí này được thể hiện thông qua các thang đo sau:  Mạng lưới giao dịch rộng khắp.  Địa điểm giao dị ch thuận tiện, an toàn cho khách h àng.  Có nhi ều kênh huy động để tiếp cận. Từ đó, tác giả đưa 6 yếu tố trên vào phiếu khảo sát để tìm hiểu ý ki ến nhận xét của khách hàng v ề hoạt động của ngân hàng. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 25
  • 29. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín - chi nhánh Thừa Thiên Huế 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát tri ển Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Th ương Tín (Sacombank) được thành lập theo quyết định số 05/GP-UB ngày 03/01/1992 của Ủy ban Nhân dân Thành ph ố Hồ Chí Minh và hoạt động theo Quyết định số 0006/NH-GP ngày 5/12/1991 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Sacombank chính thức đi vào hoạt động từ ngày 21/12/1991, trên cơ sở chuyển thể ngân hàng Phát tri ển Kinh tế Gò V ấp và sáp nh ập 03 Hợp tác xã tín dụng Tân Bình - Thành Công - Lữ Gia. Vào thời điểm đó, cả 04 đơn vị này đều trong giai đoạn cực kỳ khó khăn về tài chính. Giai đoạn 1991- 1995, khởi đầu với s ố vốn điều lệ ban đầu chỉ có 3 t ỷ đồng, mạng lưới hoạt động chủ yếu ở các quận, huyện và các vùng ven thành ph ố, với phạm vi kinh doanh nhỏ, quy mô chưa lớn, nhưng Sacombank đã tạo được những điểm đáng ghi nhận trong những năm đầu thành lập thông qua các quy ết sách, chủ trương như tập trung xử lý các kho ản nợ khó đòi, m ở rộng mạng lưới, phát hành kỳ phiếu, thực hiện dịch vụ chuyển tiền n anh… Đánh dấu thêm từng bước phát triển mới của Sacombank. Giai đoạn 1995- 1998, Sacombank tập trung cho nhiệm vụ hoạch định và phát triển song song với việ c tiếp tục củng cố và chấn chỉnh. Với sáng kiến phát hàn h cổ phiếu đại chúng, v ốn điều lệ của Sacombank đã tăng từ 23 tỷ đồng lên 71 tỷ đồng, qua đó bước đầu xác lập được năng lực tài chính đối với quá trình phát triển của Sacombank. Giai đoạ 1999 - 2001, vốn điều lệ từ 71 tỷ đồng tăng lên 190 tỷ đồng. Xây dựng Hội sở khang trang tại trung tâm Thành ph ố Hồ Chí Minh, đồng thời nâng cấp trụ sở các Chi nhánh tr ực thuộc; mở rộng mạng lưới đến hơn 20 tỉnh thành và các vùng kinh tế trọng điểm, đồng thời xác lập quan hệ với hơn 80 chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên khắp thế giới. Đồng thời, Sacombank trở thành thành viên c ủa Hiệp Hội Viễn hông Liên Ngân Hàng toàn c ầu (SWIFT),Visa và Master Card. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 26
  • 30. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Giai đoạn 2001 - 2005, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kinh tế và mục tiêu phát triển đề ra cho thời kỳ kế hoạch 5 năm. Đặc biệt với sự tham gia góp vốn của 03 cổ đông nước ngoài là các t ổ chức tài chính - ngân hàng m ạnh trên th giới và khu vực đã hỗ trợ Sacombank tiếp cận công ngh ệ tiên tiến và kinh nghiệm quản trị điều hành hiện đại, chuẩn bị cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Đồng thời, ngân hàng bước đầu phát triển thành công mô hình h ợp tác liên doanh, liên k ết thông qua vi ệc góp v ốn thành lập Công ty liên doanh qu ản lý qu ỹ- Công ty ch ứng khoán - Công ty b ảo hiểm, ... Vào năm 2006: Cổ phiếu của Sacombank được niêm y rên trung tâm giao d ịch chứng khoán Thành ph ố Hồ Chí Minh. Qua hơn 20 năm hoạt động, Sacombank là một trong những Ngân hàng TMCP có v ốn điều lệ lớn nhất Việt Nam, tăng từ 190 tỷ đồng năm 2001 lên lên 18.852 tỷ đồng vào 12/ 2015. Mạng lưới hoạt động vớ trên 424 chi nhánh và phòng giao d ịch trải rộng từ Bắc vào Nam, đội ngũ nhân viên gồm hơn 12.000 người, quan hệ với trên 16.813 đại lý , 805 ngân hàng và 82 qu ốc gia trên thế giới (tính đến 12/2015). Sacombank còn là ngân hàng TMCP ó s ố lượng cổ đông đại chúng l ớn nhất Việt Nam với hơn 80.720 cổ đông , các cổ đông hiến lược của Sacombank là các t ập đoàn tài chính và ngân hàng l ớn trên thế giới. Với những thành quả đạt được, Sacombank hướng đến mục tiêu trở thành một ngân hàng bán l ẻ đa năng - hiện đạ - tốt nhất Việt Nam và có quy mô l ớn trong khu vực. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh Hu ế - Ban lãnh đạo Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Th ương Tín gồm có:  Hội đồng quản trị: Ông Ki ều Hữu Dũng - Chủ tịch HĐQT Ban điều hành: Ông Phan Huy Khang - Tổng giám đốc  Ban kiểm soát: Ồng Nguyễn Vạn Lý - Trưởng ban kiểm soát - Sơ đồ tổ chức Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 27
  • 31. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc GIÁMĐỐCCHI NHÁNH PHÓ GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH PHÒNG GIAO DỊCH PHÒNG DOANH NGHIỆP BỘ PHẬN TIẾPTHỊ DOANH NGHIỆP BỘ PHẬN THẨM ĐỊNH DOANH NGHIỆP PHÒNG CÁ NHÂN BỘ PHẬN TIẾPTHỊ CÁ NHÂN BỘ PHẬN THẨM ĐỊNH CÁ NHÂN PHÒNG HỖ TRỢKINH DOANH BỘ PHẬN QUẢN LÝ TÍN DỤNG BỘ PHẬN THANH TOÁN QUỐC TẾ BỘ PHẬN XỬ LÝ GIAO DỊCH PHÒNG KẾ TOÁN-QUỸ BỘ PHẬN KẾ TOÁN BỘ PHẬN QUỸ PHÒNG HÀNH CHÍNH Ghi chú: quan hệ trực tuyến quan hệ chức năng (Nguồn: chức năng nhiệm vụ của các phòng tr ực thuộc Sacombank Huế) Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh Huế Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 28
  • 32. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc - Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban : Ban giám đốc: (Gồm 1 giám đốc và 1 phó giám đốc) Giám đốc: Trực tiếp điều hành hoạt động của NH và chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành nhiệm vụ kinh doanh nói chung và họat động cấp tín dụng nói riêng trong phạm vi được ủy quyền. Phó giám đốc: Trực tiếp điều hành giám sát các ho ạt động của các NH trong NH, thực hiện các nhiệm vụ huy động tiền gửi, tiền vay và cung cấp các dịch vụ phù hợp theo cơ chế quy định của NH.  Phòng h ỗ trợ kinh doanh: Gồm các bộ phận   Bộ phận xử lý giao dịch: Chịu trách nhiệm về chuyển tiền, mở tài khoản thanh toán.  Bộ phận quản lý tín dụng: Giải ngân hồ sơ vay, quản lý nợ, giám sát h ồ sơ tín dụng trước, trong và sau vay.  Bộ phận thanh toán quốc tế: Thực hiện nh ệm vụ mở L/C, chuyển tiền ra nước ngoài.  Phòng doanh nghi ệp: Gồm các bộ phận  Bộ phận tiếp thị doanh nghiệp: Giới thiệu các sản phẩm của NH đến doanh nghiệp.  Bộ phận thẩm định doanh nghiệp: Lập và thẩm định. Giám sát h ồ sơ vay của KH.   Phòng cá nhân: G ồm các bộ p ận  Bộ phận tiếp thị cá nhân: Giới t iệu sản phẩm của NH đến khách hàng cá nhân.  Bộ phận thẩm định cá nhân: Lập và thẩm đinh, giám sát các khoản vay dành cho cá nhân. Phòng k ế toán và quỹ: Bao gồm Bộ phận kế toán: Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến quá trình thanh toán, thu chi theo yêu cầu của khách hàng, tiến hành mở tài khoản cho khách hàng, hạch toán chuyển khoản giữa NH với khách hàng , làm dịch vụ thanh toán khác. Tiếp nhận chứng từ từ khách hà g, lưu trữ số liệu làm cơ sở cho hoạt động của NH.  Bộ phận quỹ: Thu chi tiền mặt trên cơ sở có chứng từ phát sinh, phát hiện và ngăn chăn tiền giả, bảo quản tiền mặt, giấy tờ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp.   Phòng hành chính: Nhận và phân ph ối, phát hành lưu trữ văn thư. Thực hiện mua sắm quản lý, phân phối văn phòng ph ẩm theo quy định. Đảm nhận công tác lễ tân, hậu cần của chi nhánh, theo dõi tình hình nhân sự. Xây dựng kế hoạch hành chính và theo dõi đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 29
  • 33. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 2.2. Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank 2.2.1. Chỉ tiêu tăng trưởng quy mô huy động vốn Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, ngân hàng là một trong những doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ chính vì vậy hoạt động huy động vốn là một trong hai chức năng quan trọng nhất của ngân hàng. V ốn là yếu tố quyết định đến quy mô, cơ cấu của quá trình kinh doanh, kết quả huy động vốn và ảnh hưởng trự c tiếp đến kết quả tài chính của ngân hàng. Trong những năm qua, Ngân hàng Sacombank - Chi nhánh Huế dưới sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng trên địa bàn, bằng sự nổ lực cho công tác huy động vốn, Ngân hàng Sacombank Hu ế đã đạt được kết quả nhất định. Xét về mặt quy mô, qua s ố liệu từ bảng 2.1 cho thấy quy mô huy động vốn từ năm 2016 đến 2018 đã tăng đáng kể. Bảng 2.1: Quy mô huy động vốn Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Quy mô huy động vốn Năm Năm Năm So sánh 2016 2017 2018 2017/2016 Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị % 2,039 2,451 2,833 412 20.21 So sánh 2018/2017 Giá trị % 382 15.59 (Nguồn: Phòng k ế toán Sacombank Hu ế) Tổng nguồn vốn huy động năm 2016 đạt 2.039 tỷ đồng, năm 2017 nguồn vốn huy động đạt 2.451 tỷ đồng, tăng 412 tỷ đồng tương ứng với 20,21 % so với năm 2016. Do đó, năm 2017 lànăm được đánh giá đầy khả quan của ngành ngân hàng. Ngoài các nhân tố khách quan thuộc môi trường kinh doanh của ngành tài chính - ngân hàng như chính sách tín dụng, lãi suất và tỷ giá, cơ chế quản lý và quy định về an toàn hoạt động ngân hàng, cầu của nền kinh tế, sự cạnh tranh từ các tổ chức tín dụng khác… cũng được các tổ chức tín dụng đánh giá là diễn biến ổn định hoặc có thu ận lợi. Năm 2018 vốn huy động đạt 2.833 tỷ đồng, tăng 382 tỷ đồng tương ứng với 15,59% so với năm 2017. Nhìn chung quy mô huy động vốn của chi nhánh tăng trưởng rõ r ệt đến năm 2018, vì lãi suất ngày càng th ắt chặt, khách hàng b ắt đầu có s ự chọn lựa những ngân hàng có uy tín, có l ợi thế trong lãi suất và lợi ích đi kèm và chi Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 30
  • 34. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc nhánh là s ự lựa chọn đáng tin cậy của khách hàng khi năm 2018 lọt top 10 NHTM Việt Nam uy tín. Để có được sự tăng trưởng vượt bậc trên là nh ờ ngân hàng đã thấy được tầm quan trọng của việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán l ẻ và nâng cao ch ất lượng dịch vụ. Trước sự cạnh tranh gay gắt của các NHTM khác, để giữ vững và tăng cường huy động vốn, chi nhánh đã chủ động triển khai mạnh mẽ nhiều biện pháp thu hút v ốn như: áp dụng đa dạng các hình thức tiền gửi kỳ hạn với lãi suất bậc thang linh hoạt theo số tiền và kỳ hạn gửi tiền; triển khai đầy đủ các sản phẩm huy động vốn VNĐ và ngoại tệ để khách hàng l ựa chọn; triển khai kịp thời các đợt tiế t kiệm dự thưởng kèm quà khuyến mãi, chủ động quảng cáo và đẩy mạnh công tác ti ế p thị khách hàng. 2.2.2. Về cơ cấu huy động vốn 2.2.2.1. Về cơ cấu tiền gửi phân theo đối tượng khách hà g Từ bảng 2.2, ta thấy nguồn vốn huy động từ cá nhân luôn đạt giá trị cao hơn và có xu hướng tăng lên trong cơ cấu nguồn v ốn huy động của chi nhánh trong 3 năm qua. Năm 2016 nguồn vốn huy động á nhân 1.874 t ỷ đồng, nguồn vốn tổ chức đạt 165 tỷ đồng. Năm 2017, quy mô nguồn huy động cá nhân l ại tăng lên đáng kể, đạt mức 2.336 tỷ đồng, tăng 462 tỷ đồng tương ứng với 24,65% so với năm 2016. Trong khi đó, nguồn vốn từ tổ chức lại có xu ướng giảm chỉ còn 115 t ỷ đồng, giảm 50 tỷ tương ứng giảm 30,3% so vớ năm 2016. Năm 2018, nguồn vốn huy động cá nhân l ại tiếp tục tăng trưởng, đạt mức 2.716 tỷ đồng, tăng 380 tỷ đồng tương ứng với 16,27% so với năm 2017. Đồng thời, nguồn vốn tổ chức cũng tăng theo, đạt 117 tỷ đồng, tăng 2 tỷ đồng tương ứng với 1,74% so với năm 2017. Bảng 2.2: Cơ cấu tiền gửi phân theo đối tượng khách hàng Đơn vị: Tỷ đồng Đối tượng Cá nhân Tổ chức ổng: Năm Năm 2016 2017 Giá trị Giá trị 1,874 2,336 165 115 2,0392,451 Năm 2018 Giátrị 2,716 117 2,833 So sánh 2017/2016 Giátrị % 462 24.65 -50-30.3 412 20.21 So sánh 2018/2017 Giátrị % 380 16.27 21.74 382 15.59 ( Nguồn: Phòng k ế toán Sacombank Hu ế) Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 31
  • 35. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Nguyên nhân mà ngu ồn vốn huy động cá nhân ngày càng tăng là do chính sách lãi suất ngày càng linh hoạt và các kênh đầu tư khác như bất động sản, chứng khoán, vàng bấp bênh hoặc rất khó sinh l ời như trước trong khi tiềm ẩn nhiều rủi ro nên người dân vẫn lựa chọn gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng - một trong những cách đầu tư mang lại thu nhập ổn định. Tuy nhiên, vốn huy động tổ chức giảm là do các t ổ chức kinh tế tập trung sử dụng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.2.2.2. Về cơ cấu tiền gửi phân theo lo ại tiền tệ Bảng 2.3: Cơ cấu tiền gửi phân theo loại tiềntệ Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu VNĐ Ngoại tệ quy đổi VNĐ Tổng: Năm 2016 Giátrị 1,994 32 2,026 Năm Năm So sánh 2017 2018 2017/2016 Giá trị G á trị Giátrị % 2,405 2,788 411 20.61 36 31 4 12.5 2,441 2,819 415 20.48 So sánh 2018/2017 Giá trị % 383 15.93 -5-13.89 378 15.49 (Nguồn: Phòngk ế toán SacombankHuế) - Đối với nguồn tiền VNĐ: Qua bảng cho thấy nguồn tiền gửi bằng VNĐ tại ngân hàng năm 2016 đạt 1.994 tỷ đồng; năm 2017 đạt 2.405 tỷ đồng, tăng 411 tỷ đồng tương ứng với 20,61% so với năm 2016; năm 2018 nguồn tiền gửi này tăng lên gần 2.788 tỷ đồng, tăng 383 tỷ đồng tương ứng với 15,93% so với năm 2017. Sở dĩ nguồn tiền bằng VNĐ có xu hướng gia tăng do các nguyên nhân chủ yếu sau: Uy tín của ngân hàng đã tác động rất lớn đến người dân trong thời gian qua, với bề dày hoạt động của mình đã đủ sức tạo ra một sự tin tưởng lớn đối với khách hàng . Bằng việc triển khai và phát tri ển mạnh mẽ mạng lưới hoạt độ g, gân hàng khẳng định thêm sự vững mạnh của mình trong lòng người dân trên địa bàn. Ngân hàng đã mạnh dạn trong việc nâng cao, đa dạng hóa các s ản phẩm tiền gửi của mình trong thời gian qua. - Đối với nguồn tiền ngoại tệ quy đổi VNĐ: Đối với loại tiền gửi này thì lãi suất thường rất thấp và giá c ủa đồng ngoại tệ luôn thay đổi lúc lê n lúc xu ống vì vậy người dân ít ưa chuộng cũng như lựa chọn gửi. Do vậy nó chi ếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng. C ụ thể, Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 32
  • 36. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc năm 2016 nguồn tiền này đạt 32 tỷ đồng; năm 2017 đạt 36 tỷ đồng tăng 4 tỷ đồng tương ứng với 12,5% so với năm 2016. Tuy nhiên, đến năm 2018 lượng tiền gửi này giảm đáng kể xuống còn 31 tỷ đồng, giảm 5 tỷ đồng tương ứng với giảm 13,89% so với năm 2017. Nhìn chung tình hình huyđộng vốn theo loại tiền thể hiện được khả năng huy động vốn của ngân hàng v ề cả nội tệ lẫn ngoại tệ. Tuy nhiên, số vốn huy động được bằng ngoại tệ của ngân hàng v ẫn chưa cao. Ngoài nguyên nhân đã nêu ở trên, hầu hết khách hàng đều ưa thích gửi tiền bằng nội tệ để tránh sự biến động sức mua trong nước vì sức mua đồng nội tệ trong nước thường ổn định hơn đồng ngoại tệ. Hơn nữa, những khách hàng n ắm giữ ngoại tệ hầu hết là những khách hàng có nhu c ầu giao dịch bằng ngoại tệ, do vậy họ chủ yếu sử dụng dịch vụ thanh toán của ngân hàng hơn là nhằm mục đích gửi tiết kiệm sinh lời. 2.2.2.3. Về cơ cấu tiền gửi phân theo k ỳ hạn huy độ g Bảng 2.4: Cơ cấu tiền gửi phân theo kỳ hạn huy động Đơn vị: Tỷ đồng KỲ HẠN TGKKH TGCKH < 12 tháng TGCKH > 12 tháng Tổng: Năm 2016 Giá trị 198 1,685 112 1,995 Năm 2017 Giá trị 166 1,797 442 2,405 Năm 2018 Giá trị 213 2,046 529 2,788 So sánh 2017/2016 Giá trị % -32 16.16 112 6.65 330 294.6 410 20.55 So sánh 2018/2016 Giá trị % 47 28.31 24913.86 87 19.68 38315.93 (Nguồn: Phòng k ế toán Sacombank Hu ế) Từ bảng 2.4 cho thấy, cả 3 kỳ hạn gửi tiền đều tăng lên đáng kể qua 3 năm, tăng từ 1.995 tỷ đồng năm 2016 lên đến 2.788 tỷ đồng năm 2018 nhờ việc đa dạng hóa các loại hình tiền gửi, trong đó tiền gửi có k ỳ hạn dưới 12 có giá tr ị lớn nhất và tiền gửi không k ỳ hạ có giá tr ị thấp nhất. Năm 2016 tiền gửi không k ỳ hạn là 198 tỷ đồng. Sang năm 2017, số tiền này giảm còn 166 tỷ đồng, giảm 16,16% so với năm 2016. Năm 2018, số tiền này tăng đáng kể lên 213 tỷ đồng, tăng 28,31% so với năm 2017. Việc tiền gửi không k ỳ hạn ở mức thấp và chiếm tỷ trọng nhỏ do mục đích sử dụng nhằm đảm bảo tính thanh khoản cũng như hưởng các dịch vụ thanh toán từ ngân hàng hơn là mục đích sinh lời, do đó thường chiếm tỷ trọng thấp và biến động thất thường là điều tất yếu. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 33
  • 37. Khóa lu ận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Đối với nguồn tiền gửi kỳ hạn dưới 12 tháng trở xuống tăng đều và khá ổn định. Năm 2016 đạt 1.685 tỷ đồng. Năm 2017 tăng lên 1.797 tỷ đồng, tăng 6,65% . Con số này tiếp tục tăng đến năm 2018 đạt 2.046 tỷ đồng, tăng 13,86% so với năm 2017. Điều này cho thấy chi nhánh đã có nhi ều biện pháp nỗ lực trong việc h y động tiền gửi, đa dạng trong các loại tiền gửi, đối tượng huy động, cơ cấu huy động hợp lý để mang lại tính cân bằng, ổn định và tăng trưởng. Tiền gửi ngắn hạn được đánh giá là nguồn vốn bền vững của chi nhánh, khách hàng thường lựa chọn các sản phẩm tiền gửi từ 12 tháng trở xuống do có lãi su ất phù h ợp với nhu cầu và n u rút trước hạn, khách hàng vẫn được thanh toán bằng lãi suất không k ỳ hạn. Sản phẩm tiết kiệm có k ỳ hạn trên 12 tháng năm 2016 đạt 112 tỷ đồng. Năm 2017 tăng lên 442 tỷ đồng, tăng lên đến 294,6% và đến năm 2018 số tiền này tăng lên 529 tỷ đồng, tăng 19,68% so với năm 2017. Đối tượ g gửi tiền này là những khách hàng có ngu ồn thu nhập tương đối ổn định, hay những người có k ế hoạch chi tiêu trong dài hạn như mua nhà cửa, mua xe, du học,… Hiện nay đối tượng này ở địa bàn chưa cao nên bộ phận gửi tiền tiết kiệm trên 12 tháng th ấp hơn. Hơn nữa, tâm lý c ủa người gửi tiền chưa quen với việc gửi kỳ hạn dài, kỳ hạn càng dài thì rủi ro càng cao. 2.2.2.4 Sự tương quan giữa vốn tiền gửi và dư nợ cho vay Bảng 2.5: Sự tương quan giữa vốn tiềngửi và dư nợ cho vay Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Nguồn vốn huy động Dư nợ cho vay Thừa/thiếu vốn Hệ số sử dụ g vốn (%) Năm Năm Năm So sánh 2017/2016 2016 2017 2018 Giá trị % 2,039 2,451 2,833 412 20.21 1,180 1,410 1,690 230 19.49 859 1,041 1,143 182 21.19 42.13 42.47 40.35 0 0.81 So sánh 2018/2017 Giá trị % 382 15.59 280 19.86 102 9.8 -2-4.99 ( Nguồn: Phòng k ế toán Sacombank Hu ế) Qua bảng trên cho thấy, năm 2016 hệ số sử dụng vốn là 42,13%, dư thừa 859 tỷ đồng so với mức độ huy động. Năm 2017 hệ số sử dụng vốn cũng đạt 42,47% và dư thừa 1.041 tỷ đồng, tăng 0,81% so với năm 2016. Đến năm 2018, hệ số sử dụng vốn là 40.35% và dư thừa 1.143 tỷđồngso với mức độ huy động, tuy nhiên hệ số sử dụng vốn đã giảm 4,99% so với năm 2017. Nhìn chung, xét về mức độ thừa hay thâm hụt vốn qua Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt 34