SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 119
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành y tế luôn gắn bó lý thuyết với thực hành,để nâng cao kiến thức cũng
như để hoàn thành chương trình đào tạo Dược sỹ Trung học và nhằm bổ sung
kiến thức giảng dạy, hệ chính qui. Em đươc nhà trường phân công đi thực tập
tại Công ty Cổ Phần TRAPHACO và khoa Dược Bệnh viện GTVT nhằm giúp
học sinh làm quen, cọ xát với thị trường thuốc và hình thức cung ứng đến tận
người bệnh của nước ta hiện nay.
Nhờ sự giảng dạy và giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy Cô giáo trong bệnh
viện cũng như các Thầy Cô giáo trong Công ty mà chúng em đã được học hỏi
thêm nhiều điều mà trên ghế nhà trường mà chúng em chưa được biết đến
như:
Mô hình tổ chức, chức năng, nhiện vụ của hiệu thuốc.
Biết được chế độ quản lý chuyên môm, quản lý kinh tế của một hiệu thuốc.
Các phương pháp tiếp thị tuyên truyền, thuốc ma hiệu thuốc đang áp dụng.
Trong thời gian thực tập chúng em được trực tiếp tham gia bán hàng, cùng
các nhân viên sắp xếp bảo quản thuốc và Dược liệu trong kho cũng như trong
quầy chính. Học được cách lập sổ, ghi chép các loại sổ, biểu mẫu, hóa đơn,
chứng từ, báo cáo.
Tại khoa Dược, dưới sự hướng dẫn của các bác sĩ , chúng em biết được
Mô hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ của khoa Dược.
Chế độ quản lí chuyên môn và hình thức cung ứng thuốc.
Em được làm quen với các loại thuốc, cách sắp xếp thuốc theo nhóm, cùng
các anh chị cấp phát thuốc cho bệnh nhân, làm quen với các hóa đơn, đơn
thuốc, sổ sách tại kho.
Qua quá trình thực tập và kêt thúc thu hoạch được rất nhiều kiến thức và
điều bổ ích, em xin được trình bày trong bản báo cáo tốt nghiệp này.
Báo cáo của em gồm 2 phần:
Phần I : Thực tập tại Công ty Cổ phần Traphaco.
Phần II : Thực tập tại khoa Dược Bệnh viện GTVT TW.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 2
HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH DƯỢC TRONG NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM
BỘ Y TẾ Bệnh viên
TW
Cục quản
lý Dược
Tổng công
ty Dược
Các
DN,
SX
TW
Các
Công ty
Dược
liệu TW
Các
Doanh
nghiệp
TW
Viện nghiên
cứu hệ Dược
Các trường
ĐH, TH
Dược
Viện
Dược
liệu
Viện
KH
Phân
Viện
Trường
DH
Dược
HN
Trường
DH Y
Dược Tp.
HCM
Trường
TH
Dược
Khoa Dược
Sở Y Tế Tỉnh,
Thành
Bệnh viện tỉnh thành
Phòng
quản lý
Dược
Trạm nghiên
cứu Dược liệu
TTKN
D.phẩm hóa,
mỹ phẩm
C.ty Dược
VTYT, XNDP
CT VTYT
Khoa
Dược
Trung tâm Y Tế
Quận, Huyện
CQ Chuyên trách
nghiệp vụ Dược Ban Y Tế Xã,
Phường
Hiệu thuốc
Hiệu thuốc
Hiệu thuốc
Bệnh viện quận,
huyện
Khoa
Dược
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 3
HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM
BỘ Y TẾ
Tổng công
trình trang
thiết bị y tế
Tổng công ty
Dược Việt
Nam
Nhà xuất bản
Y học
Các Viện
nghiên cứu
Dược
Các trường
DH ,TH
Dược
Trường quản
lý cán bộ y
tế
Các bệnh viện
đa khoa
Các bệnh viện
chuyên khoa
Các viện
điều dưỡng
Các khu điều
trị phong
Viện thông
tin, thư viện
y học TW
Trung tâm tuyên truyền
bảo vệ sức khỏe
Sở Y Tế Tỉnh
Thành
Trạ
m
Trung tâm bảo vệ
sức khỏe và bà mẹ
trẻ
Trạm sốt
rét
Trung tâm Y
Tế dự phòng
Bệnh viện đa
khoa tỉnh
Bệnh viện
chuyên khoa
Bệnh viện Y
học dân tộc
Công ty dược
vật tư y tế
Trung tâm nghiên
cứu dược phẩm,
mỹ phẩm
Các trường y,
dược tỉnh
thành
Các khu
điều
dưỡng
Trung tâm tuyên truyền
giáo dục sức khỏe thông
tin y học
Phòng giám
định y khoa
Trung tâm y
tế quận,
huyện
Trung tâm y
tế xã, phường
Hiệu thuốc Bệnh viện đa
khoa quận
Phòng chẩn trị
y học dân tộc
Quầy thuốc
Đội vệ sinh
phòng dịch
Lớp đào tạo
cán bộ chuyên
môn
Tổ kế
hoạch hóa
gia đình
Trạm Y tế thôn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 4
SƠ ĐỒ NGÀNH Y TẾ GTVT
Các phòng ban chức năng Phòng khám Trung tâm Y Tế Trung tâm Y Tế chuyên
ngành
1. Phòng tổ chức và quan hệ quốc
tế.
2. Phòng kế hoạch tài chính.
3. Phòng nghiệp vụ y dược.
4. Phòng y tế dự phòng và thiết bị
y tế.
5. Trung tâm dạy nghề y tế GTVT
1. Bệnh viện GTVT TW
2. Bệnh viện GTVT Yên Bái.
3. Bệnh viện GTVT Vĩnh Phúc.
4. Bệnh viện GTVT Hải Phòng.
5. Bệnh viện GTVT Vinh.
6. Bệnh viện GTVT Huế.
7. Bệnh viện GTVT Đà Nẵng.
8. Bệnh viện GTVT Nha Trang.
9. Bệnh viện GTVT Tháp Tràm.
10. Bệnh viện TP. HCM
11. Phòng khám GTVT Gia Lâm.
12. Phòng khám GTVT Bắc Giang.
1. Trung tâm bảo vệ sức khỏe và
môi trường GTVT.
2. Trung tâm điều dưỡng phục
hồi chức năng bệnh nghề nghiệp
Sầm Sơn.
3. Trung tâm điều dưỡng phục
hồi chức năng bệnh nghề nghiệp
Đà Lạt
1. Trung tâm Y tế dự phòng
đường sắt.
2. Trung tâm Y tế dự phòng
hàng không.
3. Trung tâm Y tế dự phòng
giao thông đường bộ.
4. Trung tâm Y tế dự phòng
giao thông 8.
SƠ ĐỒ CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO
Bộ Y Tế Bộ Giao Thông Vận Tải
Cục Y tế giao thông vận tải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 5
BAN KIỂM SOÁT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
PHẦN
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
Phó TGĐ SX-
CL
Phó TGĐ
NGPT
TC Tài chính Marketing Phó TGĐ TC Kinh tế Phó TGĐ
KD
PNCPT
PTCKT
P. Kế hoạch Xuất nhập khẩu
và cung ứng
Đảm bảo
chất lượng
Kiểm tra
chất lượng
Nhà máy sản
xuất thuốc
Hoàng Liệt
Phân xưởng
thuôc viên
Phân xưởng
thuốc mỡ
Phân xưởng
viên nang
mềm
Phân xưởng
đóng gói
CNS
Trasapa
PKD CN Hồ Chí
Minh
CN Miền
Trung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 6
PHẦN I : THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO
A-THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY:
Thông tin chung:
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần TRAPHACO
Địa chỉ trụ sở chính: 75 Yên Ninh-Ba Đình-Hà Nội
Điện thoại: (04)38430076
Email: info@traphaco.com.vn
Website : http://www.traphaco.com.vn
Đại diện theo pháp luật: Thạc sỹ. Vũ Thị Thuận
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Số tài khoản: 10201-0000004158 Ngân hàng công thương khu vực Ba
Đình - Hà Nội
Mã số thuế: 0100108656
I. Sơ lược về công ty cổ phần Traphaco
1. Công ty cổ phần Traphaco
a. Nhà máy:
Nhà máy sản xuất thuốc GMP-WHO tân dược tại Hoàng Liệt, Hoàng Mai,
Hà Nội trên diện tích 10.000m2.
Nhà máy sản xuất thuốc GMP-WHO đông dược tại Văn Lâm, Hưng Yên
trên tổng diện tích gần 40.000m2.
b. Công ty
Công ty cổ phần công nghệ cao TRAPHACO (TRAPHACO CNC)
Công ty TNHH một thành viên TraphacoSapa tại Lào Cai
c. Chi nhánh:
Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh
Chi nhánh Miền Trung tại Đà Nẵng
Chi nhánh tại Nam Định
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 7
d. Mô hình tổ chức
Công ty cổ phần Traphaco:
Traphaco SaPa Traphaco NC( Văn Lâm – Hưng Yên).
Đại hội cổ đông (họp định kì 1 lần)
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc (Nguyễn Thị Thuận)
e. Cơ cấu nhân sự
Tổng số cán bộ công nhân viên: 630 người (có 286 nam và 344 nữ).
Trong đó:
Cán bộ trên đại học: 28 người.
Cán bộ đại học: 147 người.
Cán bộ trung cấp: 186 người.
Cán bộ sơ cấp: 135 người.
Cán bộ công nhân: 130người.
Tổ vệ sinh công nghiệp: 7 người.
2. Hình thành và phát triển:
Công ty được thành lập ngày 28/11/1972 với tên là: “Tổ sản xuất thuốc
thuộc Công ty Y tế Đường sắt.”
Nhiệm vụ chủ yếu: Pha chế thuốc theo đơn phục vụ y tế ngành đường sắt.
Năm 1973: chuyển đổi thành doanh nghiệp tự hoạch toán kinh doanh.Theo
nghị định 388/MDBT thực thuộc Bộ GT có 50 lao động doanh thu đạt 3 tỷ
đồng.
Ngày 28/5/1981 công ty đổi thành: “Xưởng sản xuất thuốc Đường sắt.”
Nhiệm vụ chủ yếu: Pha chế thuốc theo đơn phục vụ y tế ngành đường săt.
Ngày 16/5 lấy tên là: “Công ty Dược và thiết bị vật tư y tế GTVT.”
Chức năng: Sản xuất và mua bán dược phẩm, vật tư, thiết bị y tế.
Ngày 27/9/1999 đồi tên là: “Cổ phần hoá thành Công ty cổ phần dược và
thiết bị vật tư y tế GTVT”.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 8
Ngày 5/7/2001: hoạt động theo luật doanh nghiệp có tên gọi là công ty cổ
phần Traphaco.
Chức năng:Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu: Dược phẩm; Mỹ phẩm;
Nguyên liệu hóa dược; Vật tư và thiết bị y tế; Thực phẩm chức năng, rượu,
bia, nước giải khát
Thu mua, nuôi trồng, chế biến dược liệu.
Tư vấn sản xuất, dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong
lĩnh vực y, dược.
Ngày 05/07/2001: Đổi tên thành “Công ty cổ phần TRAPHACO.”Hiện nay
công ty đang quản lý sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn GMP ở Hà Nội và Hưng
Yên.Các nhà máy của TRAPHACO được xây dựng theo thiết kế hiện đại với
hệ thống cơ sở vật chất của công ty không những đáp ứng được nhu cầu lớn
về công suất mà còn đảm bảo tốt chất lượng của sản phẩm.
Năm 2007: nhà máy dược phẩm Traphaco đạt chuẩn GMP – WHO vào
tháng 01/2007.
Ngày 27/9/2009: 10 năm cổ phần hóa Công ty hoạt động hiệu quả.
Ra đời từ những năm đầu của thập niên 70 (1972), đến nay TRAPHACO đã
có 38 năm hình thành và phát triển. Trong đó phải kể đến 10 năm cổ phần
hóa với bao thách thức, khó khăn. Những năm đổi mới, phát huy thành tích
đã đạt được, toàn thể CBCBV công ty không ngừng phấn đấu xây dựng và
phát triển trong cơ chế có sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường.
Nỗ lực đi lên, tự khẳng định mình để phát triển, năm 2009 kết quả hoạt động
kinh doanh là 786 tỷ đồng đạt 102,1% kế hoạch, lợi nhuận sau thuế của
TRAPHACO là 51 tỷ đồng. Chọn con đường phát triển sản phẩm thuốc từ tự
nhiên, cùng nền y học cổ truyền rất phong phú của Việt Nam. Kết hợp đồng
bộ việc đầu tư cho nguồn nhân lực chất lượng cao cùng cơ sở vật chất hiện
đại, tháng 9 năm 2009 TRAPHACO đã được Cục quản lý dược Việt Nam
cấp chứng nhận GMP-WHO cho Nhà máy Đông dược, đây là Nhà máy sản
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 9
xuất đông dược đầu tiên, lớn nhất, hiện đại nhất Việt Nam về qui mô công
nghệ, quy trình sản xuất.
Ngoài những giá trị đạt được về hữu hình, công ty còn có những giá trị vô
hình khác không thể đánh giá hết được như thương hiệu công ty, sản phẩm
của công ty ăn sâu vào tiềm thức của người tiêu dùng Việt Nam và
TRAPHACO đã trở thành “Thương hiệu nổi tiếng nổi tiếng nhất ngành
dược Việt Nam”. Giá trị vô hình đó được toàn thể CBCNV công ty trân
trọng, gìn giữ và phát triển, thực hiện đi trước đón đầu trong tiến trình hội
nhập kinh tế quốc tế. Công ty đã đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá của
mình ở trong nước và 10 nước trên thế giới, đây cũng là một việc làm cần
thiết trong quá trình phát triển thương hiệu của Công ty.
Với những kết quả mà TRAPHACO đã đạt được trong thời gian qua, công
ty không những đảm bảo việc làm cho người lao động, tăng nguồn thu cho
ngân sách địa phương mà hàng năm công ty còn thu hút lượng lao động tại
địa phương, tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần vào chính
sách xoá đói giảm nghèo, chống thất nghiệp của Đảng và Nhà nước ta hiện
nay.
Được Đảng, Nhà nước trao tặng Danh hiệu cao quý Anh hùng Lao động đã
góp phần khẳng định vị thế hàng đầu của TRAPHACO trên thị trường dược
Việt Nam. Để có được vinh dự này, TRAPHACO hiểu rằng mọi kết quả của
ngày hôm nay là nỗ lực không ngừng cho những bước đi và định hướng phát
triển đúng đắn của Ban lãnh đạo công ty cùng toàn thể cán bộ nhân viên, đây
là bước tiến đáng ghi nhận cho sự phát triển trở thành tập đoàn TRAPHACO
trong tương lai.
3. Chức năng và nhiệm vụ:
Ngành xuất kinh doanh chủ yếu của công ty chủ yếu là:
Thu mua, gieo trồng, chế biến dược liệu cung cấp cho công tac’ chăm sóc và
sức khỏe cho nhân dân, dự phòng thuốc cho lũ lụt, thảm hại thiên tai gây ra
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 10
Nghiên cứu sản xuất kinh doanh mọi mặt hang trong lĩnh vực sản xuất thuốc
chữa bệnh,công ty phải xây dựng kế hoạch quy hoạch ngắn hạn, dài hạn
danh mục sản phẩm để trình cấp trên xét duyệt.Tổ chức chỉ đạo các quy
hoạch, kế hoạch đó và chịu trách nhiệm trươc Sở y tế về kết quả sản xuất
kinh doanh của đơn vị mình.Không ngừng cải tiến quy trình công nghệ
,nghiên cứu ứng dụng tiến bộkhoa học kỹ thuật vàoSản xuất, kinh doanh
dược phẩm, hoá chất và vật tư thiết bị y tế, phân phối, lưu thong , môi trường
chế biến bảo quản tuyên truyền giới thiệu, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn
hợp lý, giảm hư hao , giảm chi phí lưu thong quản lý chặt chẽ thi trường
trong tỉnh. Tham gia công tác đào tạo với các trường trung học và cơ sở
dược. Ngành sản xuất chính của công ty là kinh doanh dược phẩm, dược liệu,
mỹ phẩm, trang thiết bị - dụng cụ y tế, cung ứng thuốc cho nhân dân, in mác
bao bì kiểu màu y tế.
Pha chế thuốc theo đơn;
Tư vấn sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm;
Kinh doanh xuất nhập khẩu nguyên phụ liệu làm thuốc, các sản phẩm thuốc;
Sản xuất, buôn bán mỹ phẩm;
Sản xuất, buôn bán thực phẩm;
Tư vấn dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực y,
dược;
Sản xuất, buôn bán rượu, bia, nước giải khát (không bao gồm kinh doanh
quán bar).
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 11
II. NHÀ MÁY HOÀNG LIỆT
a. Giới thiệu về nhà máy Hoàng Liệt:
Trụ sở chính tại 75 Yên Ninh, Ba Đình, Hà Nội với diện tích sử dụng 800m2
b. GMP:
Thực hành tốt sản xuất thuốc – GMP – Good Manufacture Practice. Nhằm
để sản xuất ra thuốc theo dự kiến và đạt tiêu chuẩn kĩ thuật đặt ra. Muốn vậy,
phải tuân thủ những quy định chặt chẽ, chi tiết về mọi mặt của quá trình sản
xuất như: tổ chức, nhân sự, cơ sở, tiện nghi, máy móc, trang thiết bị, kiểm tra
nguyên phụ liệu, bao bì, đóng gói, kiểm tra bán t hành phẩm, thành phẩm
cuối cùng.
Thực hành tốt sản xuất (GMP) là một phần của QA, giúp bảo đảm rằng sản
phẩm được sản xuất một cách đồng nhất và được kiểm soát theo đúng các
tiêu chuẩn chất lượng phù hợp với mục đích sử dụng của chúng cũng như
theo đúng các quy định của giấy phép lưu hành. Các nguyên tắc trong GMP
trước hết hướng tới loại bỏ các nguy cơ dễ xảy ra trong sản xuất dược phẩm.
Những nguy cơ này về phần cơ bản được chia làm hai dạng: nhiễm chéo (đặc
biệt là nhiễm các yếu tố tạp nhiễm không dự đoán trước) và lẫn lộn, ví dụ do
dán nhãn sai trên bao bì đóng gói. Thực hiện GMP đòi hỏi:
Tất cả các quy trình sản xuất để được xác định rõ rang, được rà soát một
cách có hệ thống theo kinh nghiệm, và được chứng minh là đủ khả năng sản
xuất ra các sản phẩm đạt yêu cầu về chất lượng theo các tiêu chuẩn đã định;
Việc thẩm định phải được thực hiện;
Có tất cả các nguồn lực cần thiết, bao gồm:
Nhân viên có trình độ chuyên môn phù hợp và đã qua đào tạo;
Máy móc thiết bị và dịch vụ phù hợp;
Nguyên vật liệu, bao bì và nhãn mác phù hợp;
Các quy trình và hướng dẫn đã được duyệt;
Bảo quản và vận chuyển phù hợp;
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 12
Có đủ nhân viên, phòng kiểm nghiệm và máy móc thiết bị cho việc kiểm tra
trong quá trình sản xuất
Các hướng dẫn và quy trình được viết bằng ngôn ngữ dễ hiểu, rõ nghĩa, áp
dụng được cụ thể cho từng phương tiện máy móc.
Công nhân vận hành được đào tạo để thực hiện quy trình một cách chính xác.
Có ghi chép lại (bằng tay hoặc thiết bị ghi chép) trong khi săn xuất để cho
thấy trong thực tế mọi công đoạn nêu trong quy trình và hướng dẫn đều được
thực hiện và số lượng cũng như chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu; bất cứ sai
lệch đáng kể nào cũng phải được ghi lại đầy đủ và phải được điều tra.
Hồ sơ ghi lại việc sản xuất và phân phối giúp cho có thể tra cứu lại toàn bộ
lịch sử của một lô sản phẩm, phải được lưu giữ theo mẫu đảm bảo dễ hiểu và
dễ tiếp cận.
Bảo quản và phân phối sản phẩm phù hợp để hạn chế tối đa bất cứ nguy cơ
nào đối với chất lượng.
Cần có một hệ thống để thu hồi bất kỳ lô sản phẩm nào đang được bán hay
cung cấp.
Những khiếu nại về sản phẩm đang lưu hành phải được kiểm tra, tìm ra
nguyên nhân thiếu sót về chất lượng, và có biện pháp phù hợp đối với sản
phẩm có sai hỏng và ngăn chặn việc lập lại các sai hỏng này.
c. Chức năng và nhiệm vụ của nhà máy:
Chức năng :
Sản xuất và kinh doanh, xuất nhập khẩu: Dược phẩm, mỹ phẩm, nguyên liệu
hóa dược vật tư và thiết bị y tế, thực phẩm chức năng, rượu, bia, nước giải
khát. Thu mua nuôi trồng, chế biến dược liệu để làm ra các sản phẩm đưa đến
tay người tiêu dùng. Tư vấn sản xuất, dịch vụ khoa học kĩ thuật, chuyển giao
công nghệ trong lĩnh vực y dược.
Nhiệm vụ :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 13
Tổ chức và sản xuất theo lệnh của ban giám đốc đề ra theo quy trình, kịp tiến
độ và đảm bảo sản phẩm tiêu dùng đạt chất lượng cao. Phát huy các sáng kiến
trong kĩ thuật để tài tài nghiên cứu không ngừng học hỏi để nâng cao chuyên
môn và áp dụng khoa học để có chất lượng tốt. Trong quá trình làm việc phải
tiết kiệm và phải có một cách làm hợp lí để có một sản phẩm tốt và chi phí
được đưa ra thấp mà sản phẩm làm ra năng suất và hiệu quả tránh bừa bãi.
Trong quá trình sản xuất luôn đưa ra cam kết thực hiện chính xác làm tốt ngay
từ đầu và luôn luôn phòng ngừa để tránh sai xót khi làm việc phải biết giữ gìn
các vật dụng, tài sản được giao tránh mất mát. Trong quá trình làm việc không
ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn để có một kĩ năng làm việc thật
tốt để áp dụng trong công việc.
d. Nội quy của công ty:
Nội quy về thời gian:
Thời gian làm việc của cán bộ công nhân viên đoàn công ty là 8h/ngày.
Làm việc theo giờ hành chính:
Mùa hè (1/4 -> 30/9): sáng từ 7h30 -> 12h, chiều từ 13h -> 16h30. Mùa
đông (1/10 năm trước đến hết 30/3 năm liên kề): sáng 8h -> 12h, chiều 13h ->
17h. Cán bộ công nhân viên đến trước giờ làm việc 15’ và ra về sau 15’.
Trường hợp làm ngoài giờ phải đăng ký với phòng tổ chức hành chính và ghi
vào sổ bảo vệ. Đối với bộ phận bán hàng và tiếp thị, thời gian làm việc theo
yêu cầu công viêc nhưng phải đảm bảo 8 h/ngày, đồng thời được đánh giá
hiệu quả công việc đã được giao khoán trên doanh thu.
Làm việc theo ca:
Ca 1: từ 6h -> 14h. Nghỉ giữa ca 30’
Ca 2: từ 14h -> 22h. Nghỉ giữa ca 30’
Ca 3: từ 22h -> 6h. Nghỉ giữa ca 30’
Các bộ phận tự sắp xếp thời gian để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, nếu
hoàn thành tốt công việc trong tuần thì được nghỉ ngày thứ 7, nếu chưa hoàn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 14
thành phải bố trí làm việc thứ 7, thời gian làm việc ngày thứ 7 không được
hưởng lương ngoài giờ.
Các quy định khác:
Như giờ làm thêm, nghỉ ngày lễ tết, chế độ nghỉ phép, thưởng, kỷ
luật……theo quy định của bộ luật lao động và quy chế.
e. Cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất của nhà máy.
Cơ cấu tổ chức bao gồm: sản xuất và hệ thống đảm bảo chất lượng.
Sản xuất.
Có nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP đầu tiên ở miền bắc năm 1999 tại phân
xưởng nến Phú Thượng.
Đạt GMP lần 2 năm 2001 tại phân xưởng nến Phú Thượng.
Nhà máy sản xuất GMP của Công ty Cổ phần TRAPHACO được bắt đầu
xây dựng năm 2001 và được dựa vào sử dụng 5/2004 và GMP kho 2006.
Cơ cấu tổ chức bộ máy săn xuất của nhà máy.
Phụ trách nhà máy.
Quản đốc phân xưởng viên nén.
Quản đốc phân xưởng thuốc mỡ.
Quản đốc phân xưởng nang mềm.
Quản đốc phân xưởng đóng gói.
Quản đốc phân xưởng thuốc nước.
Quy mô của nhà máy.
Diện tích các khu vực dây chuyền sản xuất, khoảng 3000m2
gồm có 120
phòng chia thành 2 khu vực:
Khu sản xuất (Khu D).
Khu đóng gói (Khu E).
Và được phân ra làm 4 dây chuyền sản xuất chính:
Dây chuyền sản xuất viên nén.
Dây chuyền sản xuất viên nang mềm.
Dây chuyền sản xuất thuốc mỡ cream.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 15
Dây chuyền sản xuất thuốc nước.
Tương đương với 4 dây chuyền sản xuất trên nhà máy có 4 dạng bào chế:
Viên nang – viên nang mềm – cream – dạng dung dịch.
Một số đường đi của nhân viên và nguyên liệu, bao bì đóng gói cấp I.
Sơ đồ đi của nhân viên khu D
Sơ đồ của nhân viên khu E
Sơ đồ đường đi của nguyên vật liệu đóng gói cấp I
Sảnh
vào NV
P. RỬA
TAY
NAM
P. Thay
đồ nam
P. Đệm
khu D
P. Rửa
tay nữ
P. Thay
đồ Nữ
Hành
lang khu
d
Sảnh
tiép
nhận
tủ
lấy
NL
đóng
Kho P. Nl
đóng chờ kiểm
nghiệm
Phòng
đệm
Rửa chai
AS
Sấy chai
Kho
NL
chờ
kiểm
nghiệ
m
Kho
NL
đạt kết
quả
kiểm
nghiệ
m
Phân
chia lô
sản
xuất
Phòng
biệt
trữ
theo
chia lô
SX
Xử lý
và
phân
chia lẻ
NL
P. Biệt
trữ
theo
mẻ
pha
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 16
Sơ đồ đường đi của bao bì đóng gói cấp II
Khâu hoàn thành sản phẩm cuối cùng.
Sau khi các bán thành phẩm trên qua quá trình kiểm tra, kiểm nghiệm đạt
các yêu cầu về định tinh, định lượng, hình thức, mẫu mã. Khi đó các bán
thành phẩm sẽ được chuyển sang phân xưởng đóng gói.
Phân xưởng đóng gói sẽ có trách nhiệm là khâu hao cuối cùng để hoàn thiện
sản phẩm để nhập kho thành phẩm trước khi có sự đánh giá chất lượng lần
cuối là được sự đồng ý cho phép xuất sưởng của trưởng phòng hoặc của phó
giám đốc nhà máy về độ an toàn, đảm bảo chất lượng thì mới được nhập kho
bán ra thị trường.
III. Quan điểm phát triển của Traphaco.
“Lấy khoa học công nghệ làm trung tâm, lấy thị trường để định hướng,
lấy tăng trưởng làm động lực, lấy chất lượng để cam kết với khách hàng”
Phát triển bền vững dựa trên không ngừng hoàn thiện nâng cao chất lượng
sản phẩm, chất lượng dịch vụ; gắn phát triển doanh nghiệp với bảo vệ môi
trường và xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
Định hướng sản phẩm: “Công nghệ mới & bản sắc cổ truyền”
Phụ liệu
biêt lập
chờ xử lý
Phụ liệu
chờ đóng
gói
P. in số kiểm soát I
P. in số kiểm soát II
Kho bao bì
đóng gói
cấp I
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 17
Thị trường: Hướng tới xuất khẩu song song với thỏa mãn tối đa nhu cầu
trong nước, góp phần thực hiện chiến lược thuốc quốc gia: tăng tỷ lệ sử dụng
thuốc nội.
Phát triển đa chức năng, chú trọng công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo
phát triển nguồn nhân lực.
IV. Giá trị cốt lõi Traphaco.
Tinh thần say mê tăng trưởng, khát vọng chiếm lĩnh thị trường mới, biết
sáng tạo ra lợi nhuận
Luôn bám sát thực tế, thực sự làm việc và có dũng khí nhận sai sót
Say mê sáng tạo, không bằng lòng với cái hiện có, luôn đi tìm cái tốt hơn
Tinh thần cộng đồng đoàn đội
V. Triết lý kinh doanh Traphaco
TRAPHACO hoạt động với sự tin cậy của khách hàng và cổ đông, với tôn
chỉ “Kinh doanh thành tín”
1) BIẾT MÌNH, BIẾT NGƯỜI:
Tạo ra các sản phẩm chất lượng, hiểu rõ đặc tính và lợi thế chính sách sản
phẩm của Công ty so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường.
2) KHẲNG ĐỊNH MÌNH:
In đậm hình ảnh Công ty và sản phẩm của Công ty đến với khách hàng.
3) HOÀN THIỆN:
Tôn trọng, lắng nghe để thoả mãn yêu cầu của khách hàng trong điều kiện có
thể.
1->2->3->1
VI. Hoạt động của kho tàng và trang thiết bị.
1. Kho tàng :
Phải đáp ứng yêu cầu là thuận tiện cho vận chuyển, xuất nhập và bảo vệ an
toàn, phải đảm bảo vệ sinh môi trường. Yêu cầu thiết kế kho phải đáp ứng yêu
cầu bảo quản và dụng cụ y tế cụ thể, nền phải chống được ẩm, tường phải
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 18
chắc chắn và kín, cửa phải thoáng và chắc chắn, có trần, lỗ thông hơi, có hiên
xung quanh, có cống tiêu nước, có sân phơi. đối với kho có yêu cầu bảo quản
kho đặc biệt thiết kế theo yêu cầu đó (kho chống cháy nổ, kho lạnh), nếu có
điều kiện nên xây nhà một tầng. Kho phải có phương tiện, nội qui cụ thể, phải
có nội dung ra vào cơ quan, không được ngủ trong kho, phải có chế độ trực
ngoài giờ làm việc, phải có khóa chắc chắn. Kho phải có nội qui và trang thiết
bị phòng cháy, chữa cháy. Kho phải có trang bị đủ phương tiện lao động.
Nguyên tắc sắp xếp thuốc trong kho: thứ nhất thuốc phải đảm bảo chống ẩm,
mối mọt không ảnh hưởng đến việc thông hơi, thoáng gió, phải sắp xếp hàng
trên bệ tủ cách tường. Thứ hai là sắp xếp phải tiện cho việc kiểm tra, vận
chuyển, đảm bảo chắc chắn an toàn cho người lao động. Sắp xếp phải dẩm
bảo cấp phát hợp lý theo thứ tự, hạn dùng, thời gian sản xuất, lô mẻ sản xuất.
Mỗi loại chỉ sắp xếp một chỗ trong kho.
2. Nguyên tắc bảo quản:
Nguyên tắc chung:
Phải theo dõi thường xuyên: Nhiệt độ, đổ ẩm trong kho và phải có biện pháp
phòng chống tác động của ánh sáng. Phải thực hiện chế độ kiểm soát, kiểm
nghiệm thuốc trước khi nhập theo đúng quy định. Phải luôn giữ cho sạch
không được có mốc, mọt, chuột. Nếu có phải diệt ngay.Và tất cả các thuốc
phải có bao bì, đóng gói đáp ứng nhu cầu cảu từng loại thuốc, không dùng lẫn
bao bì đóng gói loại này cho loại khác.Thuốc phải có đủ, đúng nhãn quy định:
thuốc độc, thuốc GN, THTT bảo quản theo đúng quy chế, thuốc kém chất
lượng, mất chất phải để riêng và phải có bảng ghi viết hoa “HÀNG HÓA
PHẨM MẤT CHẤT CẦN XỬ LÝ” và xử lý theo kết quả kiểm nghiệm phân
loại chất lượng thuốc. Khi xử lý càn bảo quản như thuốc khi còn tốt.
Nguyên tắc cụ thể đối với từng loại thuốc:
Thuốc bột: đối với thuốc mới nhập phải kiểm tra nắp nút, bao bì xem có đạt
tiêu chuẩn không, nếu không thì phải đóng gói lại. Đóng gói lẻ để chảy nước,
dễ bị oxy hóa thì cần đóng gói trong điều kiện khô, tránh ánh sáng. Đóng gói
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 19
lẻ để trong túi Polyetlen có bề dày từ 0,05 – 0,08 mm. Nếu đóng gói bằng
giấy thì chỉ gói dùng 1 tuần.
Thuốc viên: khi nhập phải kiểm tra xem có đạt tiêu chuẩn không, không
chất vật cứng nhiều góc cạnh lên bao bì đựng thuốc, không nén chặt khi đóng
gói.Viên có hoạt chất dễ bay hơi, thì đóng vào túi Polyetylen, nếu đóng gói lẻ
thì nên đóng vừa đủ dùng vài ngày. Cần phân loại, sắp xếp hợp lý cho các
thuốc, tránh ánh áng và nhiệt độ.
Thuốc tiêm: thường xuyên kiểm tra để phát hiện kịp thời thuốc kém phẩm
chất, bảo quản đúng chế độ với các thuốc đặc biệt, ví dụ có hạn dùng ngắn
như huyết thanh, vacin.
Dạng thuốc lỏng: đóng kín gói, đối với thuốc ngọt như Siro, potio, không
dự trù tránh đổ vỡ do va chạm, khi đóng gói phải them các vật lót thích hợp,
khi vận chuyển hòm, khiêng phải nhẹ nhàng.
Các loại dầu mỡ: để nơi có nhiệt độ mát, đóng gói kín, đóng đầy đủ, hạn
chế tiếp xúc với không khí. Có thể dùng thùng gỗ, nhựa, kim loại để dựng
dầu, mỡ. Không nên chất hoặc để vật nặng nên ồng túyp. Chai lọ đựng dầu
mỡ nên nút 1 – 2 lần bằng giấy PE
Tinh dầu: đóng đầy, nút kín, để nơi mát, tránh ánh sáng, xa lửa. Khi ra lẻ
chọn bao bì thích hợp, chọn lọ đựng tinh dầu, dụng cụ đo phải được sấy khô,
lau sạch miệng trước khi đóng gói. Bình đựng tinh dầu phải để trong dụng cụ
chắc chắn và chèn lót cẩn thận.
Các dạng bào chế đông dược: sắp xếp phải chú ý sức đựng của bao bì.
Thuốc cấm đóng trong túi chất dẻo cần phải đảm bảo trong hòm kín, tránh
chuột, gián phá hoại.
Hóa chất: kho chứa hóa chất phải cách nghiệt có trần nhà mái hiên rộng để
tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào, bố trí cửa ra vào thuận tiện, cửa sổ thông
thoáng tiện thông gió. Các chất dễ cháy nổ thì bảo quản riêng. Hóa chất ăn
mòn phải có giá, kệ tủ, bằng vật liệu không bị ăn mòn, nền kho phải cát dày
20 – 40 cm. Các chất tương kỵ, oxy mạnh, axit mạnh để riêng, vật liệu, bao bì
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 20
dung để đóng phải lựa chọn thận trọng để tránh tương kỵ, mục sách. Bao bì
đóng gói phải sạch sẽ, không dùng bao bì đóng gói cảu hóa chất khác nếu
chưa được xử lý sạch. Trong kho phải luôn gọn gàng, không để chất dễ cháy
xung quanh. Có trang thiết bị tối thiểu, găng tay, khẩu trang, quần áo bảo hộ
lao động. Hóa chất nhập từ nước ngoài phần hướng sẫn thêm bằng tiếng việt,
có các ký hiệu cần thiết. Độc, dễ cháy nổ, dễ đổ vỡ. Các hình hóa chất đựng
trong dụng cụ có đè lót cẩn thận, tránh va đập, rung lắc. Khi ra lẻ dung ống
hút có quả bóp cao su có giá để lót hóa chất lỏng. Các chất ăn mòn mạnh như
Iốt, bạc nitơrát không được đóng gói trong bao bì giấy hoặc kim loại, phải sử
dụng nút thích hợp. Các chất dễ cháy hỏng với ánh sáng, phải đóng gói.
Dược liệu: phòng chống sự hoạt động của nấm mốc, sâu bọ, mối mọt, chuột,
là yêu cầu cơ bản. Kho phải sạch sẽ đảm bảo độ ẩm và nhiệt dộ thích hợp với
từng loại dược liệu. Có kế hoạch phơi sấy dược liệu thích hợp, có thể phơi
nắng, dung tủ sấy … tùy dược liệu để chọn phương pháp thích hợp.
Bảo quản thuốc có hạn dùng: Khi dùng phải kiểm tra chất lượng, hạn dùng
của thuốc, phân phối sử dụng theo thứ tự phẩm chất, thứ tự hạn dùng. Phải
thường xuyên kiểm tra hạn dùng của thuốc, những rò thuốc xét thấy không
thể phân phối sử dụng hết trước khi hết hạn dùng 3 tháng. Thuốc đưa ra hạn
dùng phải dán tem ra hạn dùng trên hộp, chai lọ, ống tiêm. Thuốc hết hạn
dùng cần phải được sử dụng theo phương pháp sau: nếu còn hiệu lực chữa
bệnh hạn 80% và đạt các tiêu chuẩn về độc tính: chỉ nhiệt tố, nhận xét cảm
quan không có hiện tượng nghi ngờ có thể ra hạn dùng. Nếu hiệu lực còn
chữa bệnh còn 60 – 80% và đạt các tiêu chuẩn như trên thì tùy loại thuốc có
thể chuyển hình thức sử dụng thích hợp với yêu cầu chất lượng. Nếu hiệu lực
tấp hơn 60% thì có thể hủy. Trường hợp đã ra hạn dung 1 lần mà vẫn chưa
phân phối sử dụng hết thì đưa đi kiểm nghiệm lại và xử lý theo kết quả thử
nghiệm.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 21
3. Đóng gói sản phẩm:
Mục đích, yêu cầu:
Quy trình này quy định về các thao tác phải thực hiện khi tiến hành đóng gói
thứ cấp.
Nội quy, quy trình:
a. Người đóng gói phải đạt các yêu cầu vệ sinh cá nhân.
b. Kiểm tra phòng: Sạch, có nhãn sạch.
c. Kiểm tra dụng cụ, đồ đựng để đóng gói: đúng, đủ, khô, sạch.
d. Kiểm tra sản phẩm chờ đóng gói: Đúng tên sản phẩm, lô sản xuất.
e. Kiểm tra bao bì đóng gói: đúng tên, số lô sản phẩm, hạn dùng, đủ số
lượng, đạt yêu cầu.
f. Kiểm tra bảng ghi tại mỗi dây truyền đóng gói thứ cấp, tên sản phẩm,
số lô sản xuất, hạn dùng, quy cách đóng gói, ngyaf có phù hợp không.
Trong suốt quá trình đóng gói:
1. Thực hiện đóng gói sản phẩm theo đúng các bước của hồ sơ, lô đóng
gói từng sản phẩm.
2. Trong quá trình đóng gói, nhân viên đóng gói luôn tự kiểm tra sự phù
hợp, chính xác của nguyên liệu bao gói, quy cách và chất lượng sản
phẩm chờ đóng gói, mọi sai lệch được phát hiện đều được báo cáo lại
với Quản đốc phân xưởng.
3. Trong quá trình đóng gói, sản phẩm đóng gói dở phải để trong thùng có
nhãn ghi rõ họ tên sản phẩm, số lượng, số lô và tình trạng của sản
phẩm.
4. Những sản phẩm chờ đóng gói, không đạt đựng trong thùng riêng, có
nhãn đỏ.
5. Nhân viên đóng gói phát hiện thấy các bao bì thành phẩm ở ngoài dây
truyền phải giao lại cho Quản đốc và không được trả thẳng về dây
truyền. Nếu bao bì đó được Quản đốc xác nhận là bao bì của cùng lô
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 22
đang đóng gói hoặc bao bì còn trong trạng thái tốt thì được trả về dây
truyền. Nếu không thì bao bì bị xé và ghi lại số lượng.
6. Các BTP đã đóng vào chai, lọ đang chờ dán nhãn phải bảo quản trong
phòng biệt trứ và có nhãn ngoài thùng chưa BTP.
7. Sản phẩm đóng gói xong, chuyển vào kho biệt trữ, để cùng một Pallet,
tổ trưởng đóng gói treo biển vàng biệt trữ cho từng lô, sản phẩm ghi rõ
họ tên, số lô, số lượng, ngày nhập kho biệt trữ.
8. Quá trình đóng gói phải được vào sổ và hồ sơ kịp thời.
9. Sau quá trình đóng gói: Quản đốc phải cân đối số lượng nguyên liệu
bao gói thứ cấp, số lương BTP đưa vào trong gói với số lượng thành
phẩm thu được và cập nhật vào sổ hồ sơ lô. Nguyên liệu bao gói thứ
cấp bị loại bỏ trong quá trình đóng gói phải được bao gói lại, có nhãn
đỏ, ghi rõ họ tên, tình trạng, số lượng, để riêng trong khu biệt lập chờ
hủy.
10. Căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm thành phẩm đạt tiêu chất lượng và
xem xét quá trình sản xuất và đóng gói thành phẩm đạt tiêu chuẩn.
Trưởng phòng ĐBCL ra quyết định xuất xưởng thành phẩm được phó
Giám đốc phê duyệt.
Sau khi đóng gói:
1. Làm sạch phòng, dụng cụ SOP số 4.156 SOP/VS-02 và 4.161 SOP/VS-
02.
2. Dọn quang dây truyền theo 5.106 SOP/SX-02.
3. Tự kiểm tra và báo cáo cán bộ ĐBCL kiểm tra nếu đạt cho dán nhãn
sạch.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 23
4. Hồ sơ – Tài liệu:
TT Tên hồ sơ – tài liệu Ký hiệu Thời gian lưu
Trách nhiệm
lưu
1 Hồ sơ đóng gói
2 Nhãn các loại Kèm hồ sơ
3 Làm sạch phòng 4.156
SOP/VS-02
4 Làm sạch dụng cụ,
thùng dưới
4.161
SOP/VS-02
5 Dọn quang dây
truyền sản xuất
5.106
SOP/SX-02
5. Hình thức lưu trữ:
SOP này được lưu trong: văn bản số 5.115 SOP/SX-02 trong tập hồ sơ SOP.
Tập tin đóng gói: DOC trong thư mục C:gmpSOP.
VII. Hoạt động kinh doanh nhà thuốc.
Bên cạnh mặt hàng bán buôn công ty vẫn rất trú trọng đến hệ thống bán lẻ
như nhà thuốc 260 Cầu giấy, 102 Thái thịnh,….mà chúng em đã được đi thực
tập để biết được cách quản lý của nhà thuốc. Các nhà thuốc đều đạt GPP mà
bộ Y tế đề ra.
Tìm hiểu về GPP:
a. Định nghĩa:
GPP là chữ viết tắt của cụm từ tiếng anh Good Pharmacy Practice – nghĩa là
“thực hiện tốt việc quản lý nhà thuốc” là văn bản đưa ra các nguyên tắc tiêu
chuẩn cơ bản trong thực hành nghề nghiệp tại hiệu thuốc của dược sĩ cá nhân
sự trên cơ sở tự nguyện tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức chuyên môn, nhằm
đảm bảo cho người bệnh khi cần đến thuốc men thì những loại thuốc ấy phải
đạt chất lượng hiệu quả và an toàn.
b. Mục đích của GPP:
Mọi nguồn gốc sản xuất trong nước hay nhập khẩu để đến tay người sử dụng
hầu hết đều trực tiếp qua hoạt động các cơ sở bán lẻ. Đảm bảo sử dụng thuốc
hợp lý an toàn.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 24
c. Nguyên tắc của GPP:
Đặt lợi ích của người bệnh và sức khỏe cộng đồng lên trên hết. Cung cấp
thuốc đảm bảo chất lượng kèm theo thông tin về thuốc tư vấn về thuốc, tự
điều trị các chứng bệnh đơn giản. Tham gia vào hoạt động tự điều trị gồm
cung cấp và tư vấn dùng thuốc.
1. THỰC TẬP TẠI NHÀ THUỐC 260 CẦU GIẤY:
Giới thiệu tư vấn và bán các mặt hàng do công ty sản xuất và phân phối.
a. Nhân sự:
Gồm 4 người: 1 dược sĩ phụ trách: Nguyễn Thị Tâm. 2 dược sĩ trung học:
Nguyễn Thị Lan Anh và Bùi Thị Tuyết. 1 nhân viên bảo vệ: Nguyễn Văn
Thuyết
b. Trang thiết bị:
Điều hòa, tủ lạnh, hệ thống tủ quầy, nhiệt kế, ẩm kế, bình chưã cháy, quạt
thông gió, hệ thống chiếu sáng, hệ thống bạt che.
c. Chức năng hiệu thuốc:
Hiệu thuốc 260 Cầu Giấy cung ứng thuốc và dụng cụ y tế phục vụ cho công
tác phòng và chữa bệnh cho nhân dân.
d. Nhiệm vụ:
Phân phối thuốc men, dụng cụ y tế cho các cơ sở bệnh viện, trạm xá, cơ
quan xí nghiệp và các quầy bán lẻ thuốc trực tiếp, trực thuộc chi nhánh của
công ty góp phần nâng cao cho toàn bộ sức khỏe xã hội.
Hiệu thuốc phân phối cho bệnh viện, trạm xá dành ưu đãi, ưu tiên cho nội
chú hàng năm, hàng quý, bệnh viện phải căn cứ vào từng chỉ tiêu phục vụ cho
công tác điều trị để lập dự trữ cho bệnh viện.
Hiệu thuốc được căn cứ vào dự trữ của bệnh viện phân phối vào đăng ký với
cơ sở y tế mang dự trữ về công ty dược, Công ty được cấp phát thuốc hàng
quý, hàng năm. Cơ quan xí nghiệp muốn mua thuốc phải làm thủ tục đăng ký
với công ty và phải làm hợp đồng.
Tổ chức phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ và dụng cụ y tế.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 25
Bảo đảm dự trũ và cung cấp kịp thời đủ thuốc có chất lượng đáp ứng nhu
cầu hợp lý về thuốc chữa bệnh phục vụ nhân dân, nhất là thuốc thiết yếu.
Tuyên truyền đẩy mạnh, giới thiệu, bán các mặt hàng do công ty sản xuất.
Tham gia hướng dẫn nhân dân sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, có hiệu quả.
Vận động nhân dân tham gia, nuôi trồng dược liệu, cây con làm thuốc phát
triển vương thuốc nam tại nhà. Thu mua các loại dược liệu có sẵn tại địa
phương, sưu tầm các bài thuốc gia truyền có hiệu quả cao.
Tham gia đề xuất với chính quyền về quản lý và phát triển công ty dược tại
địa phương, phối hợp với các cơ quan lien ngành trong công tác quản lý thị
trường thuốc.
Chấp hành tốt các quy chế chuyên môn dược, chế độ quản lý tài chính kế
toán, chế dộ lao động.
Tham gia nghiên cứu thị trường, dự báo khả năng tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt
là thuốc do công ty sản xuất. Đề xuất tham gia các mặt hàng mới, cải thiện
mẫu mã, thay đổi bao đóng gói.
Bồi dưỡng, đào tạo cán bộ cho ngành.
Hoàn thành tốt các kế hoạch kinh doanh được giao (doanh số mua bán bảo
quản và phát triển vốn được giao).
Thực hiện chế độ báo cáo của công ty.
Đảm bảo nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong hiệu thuốc, trả
cổ tức cho cổ đông theo quy định của công ty.
e. Nhiệm vụ chuyên môn của từng nhân viên cửa hàng:
Chịu trách nhiêm về chuyên môn: tài sản, nhân viên, hướng dẫn nhân viên,
tư vấn sử dụng thuốc an toàn hiệu quả, thu nhập thông tin về chính sách phan
phối sản phẩm, hợp lý phản hồi về công ty, lập kế hoạch kiểm kê, hàng ngày
thu nhập số liệu báo cáo về công ty.
Tư vấn cho khách sử dụng thuốc an toàn, hợp lý – hiệu quả: giới thiệu sản
phẩm mới của công ty, củng cố thông tin, thu thập ý kiến đóng góp về sản
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 26
phẩm của công ty của khách hàng rồi phản ánh về công ty, sắp xếp trưng bày
thuốc, chịu trách nhiệm về sai sót.
Giới thiệu cho khách về hàng, sản phẩm mới: tư vấn cho khách, sắp xếp,
trưng bày, bán theo đơn và không theo đơn.
Bảo vệ tài sản cửa hàng, công ty: trông giữ phương tiện cho khách, phòng
chữa cháy bão lụt.
Biên bản giao hàng: hoạch toán và báo cáo sổ sách, hàng ngày bán hàng
báo cáo về công ty, tiền hàng nộp về công ty.
Nhập hàng: biên bản giao hàng trên kho giao, xuất, khi giao hàng
ơhair ký nhận và ghi trên thuốc hàm lượng, quy cách nhà sản xuất, số lượng,
số lô, nhà sản xuất, chứng từ, số lượng. Sổ mua bán, thuốc bán theo đơn,
thuốc độc tâm thần. Với hàng nội bộ, hàng công ty nhập xuống.
Bán hàng: hàng ngày có những hóa đơn bán hàng, hàng tuần dự trù
vào sáng thứ 2 và chiều thứ 4, cuối tháng đối chiếu công nợ.
Cách sắp xếp bảo quản trong hiệu thuốc, quy trình thao tác
chuẩn:
SOP MUA THUỐC: để mua thuốc: tìm hiểu thị trường, lập dự trù, căn cứ
vào hạn sử dụng của thuốc, căn cứ vào số lượng tiêu thụ, căn cứ vào lượng
thuốc còn tồn, tìm nhà cung ứng để chất lượng hợp lý giá cả.
SOP NHẬP HÀNG: sắp xếp hàng trưng bày bảo quản thành phẩm, sắp xếp:
theo tác dụng dược lý, theo số lô, thường xuyên đảo hàng và luân chuyển
thuốc đến trước xuất trước, thuốc bảo quản trong tủ lạnh, có ngăn thuốc độc
để riêng , niêm yết giá.
BẢO QUẢN: từ 20 – 300
C, nóng ẩm phải có điều hòa và quạt thông gió, hệ
thống tủ quầy chắc chắn, không để mối mọt, gián chuột, tránh ánh sáng, thuốc
dựng trong hộp, nhãn mác rõ rang, có toa bên trong.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 27
Kiểm soát chất lượng hàng về: thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ rang dọc rõ
số, hàng ngày theo dõi, thường xuyên đảo hàng, kiểm soát chất lượng đảm
bảo, với thuốc viên, nén, tiêm, xiro nếu không đảm bảo phải hủy.
Bán thuốc theo đơn: kiểm tra đơn, phân tích xem thuốc đã đúng bệnh chưa,
phải có trình độ chuyên môn, thông tin cho bệnh nhân để người bệnh lựa chọn
phù hợp giá và an toàn hợp lý hiệu quả.
Bán thuốc không theo đơn: hỏi tình trạng bệnh trong tầm hiểu biết của
mình, nếu không thì không được bán và khuyên bệnh nhân đi khám, thông tin
cho bệnh nhân và tư vấn, với sự đồng ý của bệnh nhân thì mới được bán,
không cố tình và lạm dụng bán thuốc.
f. Chế độ quản lí chuyên môn
Các quy định chung:
- Quy định về cơ cở:
Hiệu thuốc được mở, xây dựng ở trung tâm có cơ sở quy định, thuận tiện
cho phương tiện giao thông, có đủ nhà cửa, kho hàng, quầy hàng, tủ thuốc
theo quy định.
Quy định về hành chính: Hiệu thuốc được mở và phục vụ thường xuyên cho
nhân dân.
Quy định về quầy hàng:
Nguồn nhập vào do các công ty dược – VTYT .
Nguồn nhập hàng vào hiệu thuốc do thu mua dược liệu được mua từ nguồn
khác, mua của Trung ương, của các đơn vị bán theo quy định.
Các hình thức giao hàng: thuốc được chuyển thẳng từ các nguồn khác nhau về
hiệu thuốc hoặc được lấy về từ công ty.
Thủ tục nhập hàng: kiểm nhận đủ số lượng theo từng loại thuốc theo chứng
từ xuất, trường hợp thừa thiếu phải lập biên bản ngay gửi về nơi xuất.
Quy định về thu mua dược liệu: dược liệu được mua bán dưới hình thức
khác nhau theo hợp đồng mua bán hay hợp đồng kết hợp đồng thời có trách
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 28
nhiệm quản lý toàn bộ khu vực người phụ trách, cấm giao thương, mua bán
các loại dược liệu do nhà nước quản lý.
Quy định về đóng gói, sản xuất:
Đóng gói: có thể đóng gói lẻ một số thuốc, dược liệu như cồn thuốc, thuốc
nước, thuốc bột,…
Chế biến: có thể chế biến từ thuốc sống sang thuốc chin ở quầy bán lẻ để bốc
thang thuốc.
Pha chế: có thể pha chế thuốc đơn giản hoặc pha chế theo đơn chuyên môn,
có sức khỏe, có đạo đức tốt, không mắc bệnh truyền nhiễm và có thái độ phục
vụ tốt, đồng thời thực hiện đầy đủ các quy chế, chế độ chuyên môn, chế độ
chống nhầm lẫn, chế độ sổ sách ghi chép ban đầu, chế độ bàn giao quyết định.
- Quy định về nhân viên:
Tất cả các nhân viên phải thực hiện đầy đủ quyền hạn, trách nhiệm của
mình, chống tham ô, mắc ngoặc làm mất mát, hư hỏng, chống các tệ nạn xã
hội, nội dung, quyền hạn để buôn bán sử dụng thuốc trái phép. Thực hiện tốt
khẩu hiệu: “Thầy thuốc như mẹ hiền” .
Hiệu thuốc tổ chức thành mạng lưới bán thuốc trong toàn bộ địa bàn dưới
mọi hình thức theo đúng phạm vi quy định pháp luật. Các hàng hóa tài sản
của hiệu thuốc phải được bảo quản tốt, hàng tháng phải kiểm tra chất lượng
tránh mất mát, hư hỏng, tránh để thuốc quá hạn dùng hư hại về kinh tế.
Quy định về bảo quản: cán bộ coi giữ phải đảm bảo tuân thủ đúng nội quy
bảo quản thuốc.
Chế độ quản lý kinh tế:
Hiệu thuốc thực hiện chế độ quản lý kinh tế là hạch toán báo số.
Kinh doanh mua giá bán buôn từ công ty và giao hàng định giá cho mậu dịch
viên bán ra thị trường và được hưởng lợi theo quy định..
Các mậu dịch viên có trách nhiệm thanh toán tiền và hàng đối với kế toán
theo hàng tháng, hàng quý kiểm kê định giá chất lượng để báo cáo lên hiệu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 29
thuốc. Nguồn hàng nhập vào hiệu thuốc từ TW, hàng từ các địa phương với
giá thỏa thuận
Hiệu thuốc tổ chức thánh mạng lưới bán thuốc trong toàn bộ địa phương với
mọi hình thức theo đúng phạm vi quy định, theo đúng pháp luật. Các hàng
hóa, tài sản của hiệu thuốc phải được bảo quản thuốc, hàng tháng phải kiểm
tra lại chất lượng, số lượng tránh mất mát, hư hỏng, để thuốc quá hạn dùng
gây thiệt hại về kinh tế.
Hiệu thuốc phải tổ chức tốt kế hoạch kinh doanh, tổ chức tuyên truyền,
quảng cáo bằng giới thiệu truyền thanh, truyền hình để nhằm mục đích kinh
doanh thuốc tốt hơn.
Chỉ tiêu chất lượng:
Thực hiện nghiêm túc mọi quy chế của ngành, của công ty, không có trường
hợp nào vi phạm quy chế TGN, THTT, TĐ.
Thuốc cung ứng đảm bảo chất lượng được phép lưu hành trên toàn quốc và
còn hạn sử dụng.
Đảm bảo phương tiện phòng cháy chữa cháy, không để xảy ra cháy nổ, mất
an toàn, an ninh về người và tài sản.
Chức năng và nhiệm vụ của người dược sỹ phụ trách:
Chịu trách nhiệm về chuyên môn và quản lý.
Quản lý về tài chính, tài sản và bán hàng tại hiệu thuốc.
Hướng dẫn nhân viên thực hiện đúng quy chế.
Tư vấn cho khách hàng sử dụng thuốc an toàn hợp lý, hiệu quả (trực tiếp
hoặc qua điện thoại).
Giải quyết các vấn đề đột xuất xảy ra tại hiệu thuốc.
Thu nhập thông tin phản hồi về sản phẩm từ khách hàng.
Thu nhập thông tin về sản phẩm, chính sách phân phối của đối thủ cạnh
tranh.
Lên kế hoạch kiểm kê tiền hàng hàng quý.
Tham gia tư vấn hàng hóa theo đơn và không theo đơn.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 30
Cập nhập số liệu tiền bán hàng cho kế toán hàng ngày và hàng tháng.
Báo cáo với phụ trách khu vực về doanh số bán hàng, chi phí tại cửa hàng và
tình hình thị trường trong tháng.
Chức trách và nhiệm vụ của nhân viên bán hàng:
Tham gia trực tiếp bán hàng, giới thiệu tư vấn thuốc cho công ty sản xuất và
phân phối theo đúng quy định của công ty.
Tham gia nhập hàng và sắp xếp hàng hóa, phối hợp với phụ trách quầy kiểm
tra chất lượng, hạn dùng khi nhập hàng trong quá trình bảo quản tại quầy
thuốc.
Theo dõi và ghi chép nhiệt độ hàng ngày.
Tổng hợp số tiền hàng sau ca bán của mình
Thu thập ý kiến đóng góp, phản hồi của khách hàng về các sản phẩm do
công ty sản xuất và phân phối (về hàng nhái, giá, chất lượng, hình thức chính
sách hậu bán hàng).
Chức trách và nhiệm vụ của nhân viên bảo vệ:
Bảo vệ tài sản của công ty, nhân viên trong khu vực.
Trông giữ phương tiện đi lại khách đến làm và mua hàng.
Vệ sinh ngoại cảnh khu vực cửa hàng để đảm bảo cửa hàng luôn sạch đẹp vè
đạt tiêu chuẩn CPP.
Thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy và nội quy kỷ luật của công
ty.
g. Cách lập sổ
Nguyên tắc chung:
Hiệu thuốc 260 Cầu Giấy là một đơn vị kinh doanh đăng ký theo pháp luật
nên phải tuân theo lệnh kế toán của Nhà nước. Các chứng từ sổ sách theo dõi
kinh doanh đúng quy định và bảo quản nghiêm nghặt.
Các loại sổ sách, chứng từ theo dõi kinh doanh:
Sổ nhập hàng (theo dõi từng lô hàng nhập)
Sổ xuất hàng (theo dõi từng lô hàng xuất)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 31
Thẻ kho (theo dõi hàng nhập và xuất kho)
Sổ quỹ (theo dõi hàng nhập, thu, chi hàng tháng)
Hóa đơn mua hàng (do bên giao hàng viết hóa đơn thuốc giá trị gia tăng)
Phiếu nhập kho (theo dõi từng hóa đơn hàng nhập kho)
Hóa đơn xuất hàng, hóa đơn thuốc, giá trị gia tăng viết cho người mua hàng
Phiếu thu (theo dõi từng khoản thu, lý do thu)
Phiếu chi (theo dõi từng khoản chi, lý do chi)
Các loại chứng từ nội bộ:
Bảng chấm công lao động (đối với cán bộ quản lý)
Bảng thu tiền hàng tháng (theo dõi nộp tiền hàng năm của mậu dịch viên)
Bảng thanh toán tiền lương, tháng (đối với cán bộ, nhân viên)
Bảng thu tiền đóng bảo hiểm xã hội
Bảng ghi hoa hồng (đối với chủ đại lý, khách hàng)
Tất cả chứng từ trên phải được bảo quản và được lưu ít nhất 10 năm, hàng
năm đến kỳ duyệt quyết toán phải do cơ quan có thẩm quyền xem xét hợp lý,
hợp pháp của chứng từ sổ sách theo quy định.
MỘT SỐ THUỐC TẠI HIỆU THUỐC
I – Nhóm thuốc chống viêm giảm đau:
1.B- Nalgesine viên nén:
CĐ: kháng viêm giảm đau hạ sốt trong viêm xương khớp bệnh lý trong khớp
đau và viêm hậu phẫu hay sau chấn thương, giảm sốt và đau trong, viêm
đường hô hấp.
CCĐ: mẫn cảm với Nimesulid, các thuốc kháng viêm Slesoid khác: loét dạ
dày cấp, suy gan, suy thận nặng, phụ nữ có thai 03 tháng cuối, trẻ em dưới 01
tuổi và phụ nữ đang cho con bú.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 32
2. Zorlid:
Viên nén: 100 mg Nimeslide BP, Chlozozazone UP
CĐ: tai mũi họng, viêm phế quản cấp mãn tính, phụ khoa, nha khoa, nhãn
khoa.
CCĐ: quá mẫn cảm với thuốc loét miệng, suy gan.
3. Mofen – 400mg viên bao fin:
CĐ: chống viêm, giảm đau, hạ sốt.
CCĐ: phụ nữ có thai và cho con bú.
4. Panadol viên nén 500mg:
CĐ: đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau họng, đau nhức do cảm lạnh hay cảm
cúm, đau răng, đau nhức xương.
CCĐ: mẫn cảm với thuốc, suy gan, suy thận nặng.
5. Mexcold viên nén 500mg:
CĐ: giảm tức thời các triệu chứng đau như: nhức đầu, đau họng, đau khi
tiêm vacxin.
CCĐ: mẫn cảm với thuốc, người bệnh thiếu máu, bệnh tim, hoặc phổi, suy
gan, suy thận nặng, bệnh nhân thiếu enzyme.
II – Nhóm tiêu hóa – tán sỏi:
1.Sorbitol công 15g:
Chỉ định: điều trị táo bón, rối loạn khó tiêu
Chống chỉ định: viêm loét dạ dày
Liều dùng: 1 – 3 gói/ngày, trị táo bón 1 gói/sáng (lúc đói)
2.Zimzer viên nang:
Chỉ định: chống trào ngược dạ dày, khó tiêu
Liều dùng: người lớn 1v/trước bữa ăn
3.Lanido viên bao tan trong ruột 30mg:
Chỉ định: điều trị loét dạ dày, tá tràng cấp, điều trị các chứng tăng tiết dịch
Chống chỉ định: mẫn cảm với thuốc, phụ nữ có thai 03 tháng đầu
Liều dùng: 1v/lần/ngày/08 tuần – trước khi ăn sáng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 33
4.Famotidin viên nén bao đường 40mg:
Chỉ định: loét dạ dày tá tràng lành tính, phòng các cơn tái phát, loét tá tràng.
Liều dùng: theo chỉ dẫn của bác sĩ, 1v/trước khi ngủ/4tuần/đợt
5.Antibio:
6.Hidrose 10mg/bột uống:
Chỉ định: điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em
Chống chỉ định: suy gan thận nặng
Liều dùng: 1 tháng – 9 tháng 1g/liều
: 9 đến 30 tháng 2g/liều
7.Gastrotulgite:
8.Smecta:
9.Motilium:
10.Zarlizo – K – 2 viên nang và 1 viên nén bao fin:
Chỉ định: diệt trừ H – Pylori trong viên dạ dày mãn, loét dạ dày – tá tràng.
Chống chỉ định: người bị bệnh về máu, có bệnh về hệ TKTW, phụ nữ có thai
Liều dùng: ngày 2 lần
11.Ronatimex dạng viên nang:
Chống chỉ định: sỏi niệu, sỏi thận, khó tiêu, ít nước tiểu
Liều dùng: người lớn 1 – 2v/lần x 3 lần/24giờ
: trẻ em từ 6 – 14 tuổi 1v/lần x 3 lần/ngày
12.Palthicohe-f viên nén:
Chỉ định: khó tiêu, chán ăn, bội thực
Liều dùng: người lớn 1-2v x 3lần/ngày sau bữa ăn
Chống chỉ định: không dùng cho trẻ dưới 7 tuổi
: không dùng với các thuốc khác
13.Noigel 1g/nhũ dịch màu trắng sữa:
Chỉ định: thừa acid, viêm loét dạ dày tá tràng
Chống chỉ định: rối loạn chức năng gan, bệnh tim, dị ứng Magne
Liều dùng: 0,5-1g/lần x 3-5 lần/ngày giữa bữa ăn.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 34
III.Nhóm kháng viêm giảm phù nề - giảm co thắt:
1.Zysosyme 90 mg viên nén:
CĐ: dự phòng điều trị viêm nha chu, điều trị trước và sau phẫu thuật
Liều dùng: 1v/lần x 3 lần/ngày
CCĐ: bệnh nhân viêm da, hen phế quản
2.Alphachymotrypsyne chay dạng viên nén:
CĐ: chống phù nề và kháng viêm dạng men, điều trị các trường hợp phù nề
sau chấn thương hay sau phẫu thuật
Liều dùng: đường uống 2v/lần x 3-4 lần/ ngày
Ngậm dưới lưỡi: 4-6v/ngày
3.Strase viên nén:
CĐ: làm giảm các triueej chứng viêm phù nề trong các trường hợp phẫu
thuật sau chấn thương, viêm xoang hay viêm tĩnh mạch huyết khối
Liều dùng: người loqns 1 – 2 viên/lần x 4 ngày
CCĐ: bệnh nhân bị mắc các bệnh về đông máu
4.Spasmaverine: viên nén:
CĐ: điều trị co thắt và đau đường tiêu hóa, đau vùng niệu và sinh dục.
CCĐ: không dùng cho phụ nữ có thai
Liều dùng: 3 – 9v/ngày
5.No_spa: 40mg viên nén:
CĐ: co thắt dd ruột, cơn đau quặn mặt và các co thắt đường mật, sỏi cơn đau
quặn thận và co thắt niệu sinh dục, tử cung.
CCĐ: suy gan, suy thận nặng 9, suy tim
Liều dùng – CĐ: người lớn 1 – 2v/lần x 3 lần/ngày
Trẻ em trên 6 tuổi 1v x 2-5 lần /ngày
Trẻ em 1 – 6 tuổi 1/2v/lần x 2-3 lần/ngày
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 35
IV.Nhóm kháng sinh:
1.Zinnat: 125g viên nén:
2.Angmentin 500mg viên nén bao fin:
CĐ: viêm tai giữa, viêm xoang hàm cấp, viêm phế quản
Viêm bàng quang cấp tính tái phát, viêm bàng quang không biến chứng ở phụ
nữ. Nhiễm khuẩn đường sinh dục, nhiễm khuẩn miệng
CCĐ: dị ứng thuốc, tiền sử viêm gan không nên dùng với Methetr
3.Novomycine 15MTU viên bao fin:
CĐ: nhiễm trùng da xương tai mũi họng, phế quản, phổi và đường sinh dục,
bệnh Toveplasma ở phụ nữ mang thai, dự phòng viêm màng não, tái phát thấp
khớp cấp
Liều dùng: người lớn uống 1v/10kg trong lượng x 2 – 3 lần/ngày
CCĐ: phụ nữ đang cho con bú
4.Azithromycin 250mg viên nang:
CĐ: nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da mô mềm, viêm tai giữa,
nhiễm khuẩn đường sinh dục
Liều dùng: người lớn 4v/1 đợt nhiễm khuẩn đường sinh dục
Nhiễm khuẩn khác 2v/lần/ngày x 3 ngày/đợt
CCĐ: mẫn cảm với kháng sinh nhóm Macrolid
5.Mekocepaclor: 250mg viên nang:
CĐ: nhiễm trùng đường hô hấp, tiết niệu, da mô mềm
Liều dùng: ½ - 1 gói x 2-3 lần/ngày
Viên 250mg uống 1v/3lần/ngày
6.Rodogul
7.Amoxicllin 500mg
8.Cephalexin 500mg
9.Ampicillin 500mg
V.Nhóm thuốc bổ:
1.Vitamin A, D 2750IU:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 36
CĐ: bổ dưỡng cơ thể phát triển, tăng hấp thụ calci
CCĐ: mẫn cảm với thuốc tăng calci trong máu, suy chức năng gan thận
Liều dùng: người lớn 1-2 viên/ngày
2.Vodocam:
CĐ: mỏi mắt bổ sung dinh dưỡng cho trường hợp giảm thị lực, viêm loét
giác mạc, phẫu thuật mắt quáng gà.
Liều dùng: 1v/lần x 2lần/ngày; trẻ 1v/ngày
3.Trajarodan:
CĐ: trẻ em lười ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng trong thời gian hồi phục sức
khỏe sau mổ, trẻ trong thời kỳ tăng trưởng, TH thiếu vitamin
Liều dùng: trẻ dưới 2 tuổi: 5ml/ngày; trẻ trên 2 tuổi và người lớn 10ml/ngày
4.Bediga:
CĐ: viêm gan do virut phòng và điều trị viêm gan do rượu, gan nhiễm mỡ,
rối loạn chức năng gan
Liều dùng: uống 1-2v/lần x 3 lần/ngày
5.Ferotab Bq:
CĐ: thiếu máu do sắt và acid folic, điều trị dự phòng cơ thể kém hấp thụ sắt
Liều dùng: 1v/lần x 2-3 lần/ngày
6.Mori amin:
CĐ: duy trì sức khoe và phục hồi khi mệt, duy trì sức lực trong các trường
hợp như nhiệt, bồi dưỡng cho trẻ em và phụ nữ có thai, mẹ cho con bú, bệnh
bori bori, scorbut, quáng gà.
Liều dùng: 1-2v/ngày.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 37
VIII. CÁC MẪU BIỂU VÀ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY:
Các mẫu biểu:
Thẻ kho:
THẺ KHO
Đơn vị………………………………. Nơi để……………………….
Kho…………………………………. Tên hàng…………………….
THẺ KHO
Đơn vị tính……………….đơn vị giá………………..
Chứng từ
ngày sổ
Trích yếu Ngày nhập Số lượng
NX của
kế toán K
Nhập Xuất Tồn
Phiếu nhập kho:
PHIẾU NHẬP KHO
Nhập của:………………..
Địa chỉ:………………….
Điện thoại:……………….
Hình thức thanh toán:………………………………………
Số tài khoản……………
Mã số…..........................
STT Tên thuốc Đơn vị lượng Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thẻ xuất kho GTGT………% cộng tiền hàng……….
Số tiền bằng chữ…………… tiền thuốc gia tăng……
Tổng cộng tiền hàng
Ngày…tháng…năm…
Giám đốc Người giao hàng Người nhập Kế toán Người nộp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 38
Mẫu kiểm kê tồn kho:
PHIẾU KIỂM KÊ TỒN KHO
Tên
khách
hàng
Hạn
dùng
Đơn
vị
Đơn
giá
Tồn kho sổ
sách
Tồn kho Loại sản
phẩm
Lượng Tiền Lượng Tiền
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 39
Hóa đơn giá trị gia tăng:
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên………….nội bộ
Ngày…tháng…năm…
Đơn vị bán hàng…………………
Địa chỉ……………………………
Số tài khoản……………………… Mã số:……………..
Họ tên người mua hàng……………………………………
Tên đơn vị………………………………………………….
Địa chỉ………………………………………………………
Số tài khoản…………………………………………………
Hình thức thanh toán……………….................... Mã số:………
STT Tền hàng hóa-Dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
Cộng tiền hàng…………………………..
Thuế xuất GTGT…………………………
Tổng cộng tiền thanh toán……………….
Số tiền bằng chữ………………………….
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Ký và ghi rõ họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 40
Biên bản hư hao do bảo hiểm:
BIÊN BẢN HƯ HAO BẢO HIỂM
Ngày…tháng…năm…….
Hợp đồng kiểm nhập gồm có……………………………………………
Trưởng hiệu thuốc….................................................................................
Kế toán của hàng………………………………………………………..
Người bảo quản:…………………………………………………………
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Đơn giá Số lượng Thành tiền Ghi chú
Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ:
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOA, DỊCH VỤ
(Ngày…tháng…năm…)
Tên cơ sở kinh doanh………………………………………
Địa chỉ………………………mã số……………………….
Họ và tên người bán……………………………………….
Địa chỉ nơi bán hàng………………………………………
STT Tền hàng hóa-Dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
Tổng cộng…………………………………….
Bằng chữ………………………………………
Người bán
(ghi rõ họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 41
Sổ nhập kho:
SỔ NHẬP KHO
Ngày
tháng
Số hóa đơn Tổng số
tiền hàng
Thuế
đầu vào
Tổng
số tiền
Đã trả Còn
Sổ hàng:
SỔ HÀNG
Tên mã dược
liệu
Tên hàng trong
hóa đơn
Tổng cộng
tiền hàng
Thuế
VĐT
Tổng số
thanh toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 42
IX. Danh mục thuốc Công ty sản xuất.
Acid amin - vitamin &
kho¸ng ch
ất:
1. Amorvita
2. Trajordan
3. VitaminE
4. Vitamin B1
5. Vitamin B2
6. Vitamin PP
7. Totten
8. Amorvira – Ginseng
9. Mendicet
10. Tramorin
11. Tramorin Plus
12. Amorvita Hai sam
13. Amorvita Soft
Thuèc híng thÇn kinh:
14. Cebral
15. Ho¹t huyÕt dìng n·o
16. Piracetam
17. Sibetab
18. Vinpocetin
19. Cebraton
Thuèc bæ tõ dîc liÖu:
Thuèc x¬ng khíp:
32. Colchicin
33. Didicera
34. Lubrex
35. Lubrex-F
36. Dìng cèt hoµn
Thuèc dïng cho m¾t
37. Aprotear .
38. Natri Clorid 0,9%
39. Ofloxacin
40. Tobramycin 0,3%
41. Vidibest
42. Trapha EYES
43. Viªn s¸ng m¾t
Thuèc dïng cho mòi miÖng
häng:
44. Nostravin xÞt
45. Nostravin nhá mòi
46. T- B
47. T- B Aroma
48. Tricare
Thuèc kh¸ng sinh:
49. Azthromycin
50. Ciproflâacin 500mg
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 43
20. Traluvi
21. Hµ thñ «
22. Hoa kim ban
23. Lôc vÞ ®Þa hoµng
24. Nh©n s©m tam thÊt
25. ThËp toµn ®¹i bæ
26. S©m nhung linh dîc
27. B¸t vÞ quÕ phô
28. Fomenton
Thuèc an thÇn
29. Hoµn an thÇn
30. Haloperidol
31. Stilux – 60
Thuèc ®êng h« hÊp:
59. Cagu Pus
60. Slaska
62. Egarlic
63. Methorphan
64. Traflu
Thuèc kh¸ng histamin
65. Cinnarizin
66.Dimenhydrinat
67. Loratadin
Thuèc tim m¹ch tuÇn hoµn
51. Clarithromycin
Thuèc kh¸ng virus:
52. Avicrem
53. Arvitab
Thuèc kh¸ng kÝ sinh trïng:
54. Arinate
55. Artesiane
56. Embin
Thuèc tiªu ho¸
57. Boganic
58.Libilnic
90. Solvella
91. Traginin
92. Ampelop
93. Tradin Extra
94. Dafrazol
95. Bisacodil
96. Sitar
97. Carmanus
98. Tottri
99. ChÌ d©y sapa
100. Trµ gõng
Thuèc kh¸ng nÊm
101. Griseofulvin
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 44
68. Aspirin – 100
69. Caporil – 25
70. Casoran
71. Furosemid
72. Kalirid
73. Methyldopa
74. Queenbody
75. Trafedin
76. §an s©m tam thÊt
Thuèc gi¶m ®au chèng co th¾t:
77. Atropin Sulphat
Thuèc gi¶m ®au ch«ng viªm:
78. Diclofenac
79. Fenxicam
80. Meloxicam
81. Farel
Thuèc dïng ngoai da:
82. Benzosali
83. Levigatus
84. Tranocin
85. Traphalucin
86. Dibetalic
87. Tratrison
88. Crotamiton 10%
89. Trapha
102. Leivis
103. Leivis – 200
Thuèc s¸t trïng
104. Hexatra
105. Hexatra Plus
Thuèc phô khoa:
106. Ých mÉu
107. Hoµn ®iÒu kinh bæ huyÕt
108. solutab
Thuèc néi tiÕt:
109. Andiabet
110. Carimazol
111. L – Thyroxin 100
Thuèc chèng viªm d¹ng men:
112. serrata
Thuèc t¨ng cêng miÔn dÞch vµ
chèng oxi ho¸
113. Cadef
114. Celgar
115. Trabelen
Mü phÈm
116. Evita
117. Kem hoa hång
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 45
X. Danh mục một số sản phẩm nổi tiếng.
ÍCH MẪU
LEVIGATUS
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 46
BÁT VỊ QUẾ PHỤ
AVICREAM
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 47
AMOVITA
METHORPHAN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 48
DICLOFENAC
SOLUTAB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 49
TRAPHEDIN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 50
XI. Cơ cấu tổ chức của các phân xưởng sản xuất:
1. Phân xưởng viên nén.
a. Tổ chức nhân sự
Có 27 người trong đó: 1 dược sĩ đại học, 5 dược sĩ trung học, 21 dược tá.
DANH MỤC THUỐC SẢN XUẤT:
STT Tên thuốc Trình bày
1 Arithromycin Viên
2 Boganic 5 vỉ BF Viên
3 Caprin 25 mg Viên
Cebral Viên
4 Dimenhydrinat Viên
Haloperidol 1,5 mg Viên
Hoạt huyết DN 2 vỉ BF Viên
5 Hoạt huyết DN 5 vỉ BF Viên
6 Lubrex 250 mg Viên
7 LUbrex 500 mg Viên
8 Lubrex Extra Viên
9 Methyldopa Viên
10 Stilux 60 mg Viên
11 Tramorin Viên
12 Vitamin B1 50 mg Viên
13 Vitamin PP Viên
Casoran xử lý Viên
Traphasunat Viên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 51
b. Sơ đồ dây chuyền xuất viên nén, viên bao, viên nang cứng.
Nhận xét chung về cách bố trí.
Nhìn cách bố trí hợp lý, diện tích mặt bằng phủ rộng dây chuyền, sản xuất
công nghiệp hiện đại, an toàn, cán bộ, công nhân viên mang đầy đủ trang
phục bảo hộ khi làm việc, gọn gang sạch sẽ mọi hoạt động sản xuất đúng quy
trình, đảm bảo vệ sunh công nghiệp, vệ sinh môi trường, thực hiện đúng quy
trình thao tác chuẩn.
Theo quy định của phân xưởng và được xếp đúng là mọi người ý thức trong
công việc thực hiện đầy đủ trang phục bảo hộ lao động gọn gàng ngăn nắp.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 52
Hành
lang
khu D
Phòng
nấu hồ
Phòng
sấy
tĩnh
Phòng
trộn
lập
phươn
g
Phòng
biệt trử
cốm chờ
kiểm
nghiệm
Phòng
đóng
nang
cứng
Phòng
biệt
trử
viên
nang
Phòng
bao
đường
Phòng
bao
viên
Phòng
bao
viên
Phòng
bao
viên
Trên cao tốc
Sấy,
tăng,
sôi,
sửa
nát
Biệt
trử
cốm
Dập
viên I
Dập
viên II
Dập
viên
III
Biệt trử viên
nén chờ
khoảng khồn
Biệt trử viên
nén chờ ép vỉ
đóng lọ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 53
c. Quy trình sản xuất viên nén
Công thức thành phần:
Haloperidol
Amidosl
Lactose
Avicel 101
Hồ Amidol 12%
Erytroxinlate
Mg stranat (trộn ngoài)
Acvosil (trộn ngoài)
Talic
Các nguyên liệu đủ chất lượng, đạt chất lượng kiểm tra.
Mô tả:
Viên nén hình trụ dẹt màu tím hồng, thành cạnh lành lặn.
Tiêu chuẩn:
Tất cả các nguyên liệu, phụ liệu đạt tiêu chuẩn, trước khi đi vào sản xuất.
Pha chế:
Nấu hồ Avidol 12%
Trộn tạo hạt cốm.
Xát hạt, sấy sơ bộ trong tủ sấy, tầng sôi trong 10 phút sát hạt qua rây 1,2
mm.
Sấy cốm sửa hạt qua rây 1 mm cán cốm.
Trôn cốm dập hết quả, kiểm nghiệm cốm (hàm ẩm + hàm chất lượng đạt kết
quả + công thức trộn cốm).
Trộn cốm – bàn giao cốm dập.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 54
Dập viên – làm sạch viên tổng số viên đạt, tổng khối số lượng viên không
đạt.
Ép vỉ.
Kiểm tra PVC, chắc trong 0,25 mm giấy nhôm quy cách vỉ, độ, số kiểm soát,
hàm lượng.
In số kiểm soát, hạn dùng, nhãn hộp.
Đóng gói hộp vỉ, bóc vỉ không đạt yêu cầu.
Cách kiểm tra số lượng vỉ.
Quy cách 10 viên/vỉ, 10 vỉ/hộp, 9 hộp/kiện, ghi nội dung kiện.
Phân xưởng thuốc mỡ - cream – nang mềm.
2. Phân xưởng sản xuất nang mềm và thuốc mỡ cream
a. Tổ chức nhân sự: 36 người.
Trong đó:
Dược sĩ đại học: 2 người.
Dược sĩ trung học: 6 người.
Dược tá: 28 người.
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG DO XƯỞNG SẢN XUẤT:
STT Tên thuốc Trình bày
THUỐC MỠ
1 Avicream Tube
2 Benzosaly Tube
3 Crotamiton Tube
4 Dibetale Tube
5 Griseofuvin Tube
6 Kem hoa hồng mới Lọ
7 Leivis Tube
8 Levigatus Tube
9 Traphalucin Tube
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 55
NANG MỀM
1 Boganic nang mềm Viên
2 Cebraton Viên
3 Mendicet Viên
4 Formenton Viên
5 Carmanus Viên
6 Tramorin Plus Viên
7 Vitamin E Viên
b. Dây chuyền sản xuất nang mềm và thuốc mỡ cream.
Dây chuyền sản xuất nang mềm:
Hành
lang
khu D
Phòng
dệm I
P. nấu
Glatin
P. pha
chế dịch
P. máy
nghiến
P. dụng
cụ
P.
đệm
II
P.
chế
tạo
nang
P.
sấy
viên
nang
P.
lựa
viên
nang
P.
biệt
trữ
viên
nang
chờ
KN
P.
biệt
trữ
viên
nang
chờ
đóng
gói
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 56
Dây chuyền sản xuất thuốc mỡ - cream:
Nhận xét:
Mặt bằng sản xuất, sự bố thí từng phòng, từng tổ hợp lí. Mọi hoạt động, sản
xuất phân xưởng, đóng thứ tự, đảm bảo vệ sinh công nghiệp và vệ sinh môi
trường, nhân viên mang đầy đủ trang phục bảo hộ lao động gọn gàng, khoa
học đảm bảo đúng qui trình, qui phạm được sắp xếp đúng lô, đúng mặt
hàng,đúng chủng loại, dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra, thực hiện theo đúng qui
trình sản xuất.
3. Dây chuyền sản xuất thuốc nước.
P. pha
chế mỡ -
cream
P. biệt trữ
mỡ
Cream
P. biệt trữ
vỏ hộp
Tube
P. đóng
Tube
P. đóng
hộp
P. rửa
dụng cụ
Pha chế
đóng chai
Biệt trữ
thành phẩm
chờ kiểm tra
Biệt trữ bán
thành phẩm
chờ đóng gói
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 57
a. Tổ chức nhân sự: 29 người.
Trong đó:
Kỹ sư hóa: 1 người.
Dược sĩ trung học: 2 người.
Dược tá: 26 người.
b. Danh mục các mặt hàng trong phân xưởng
STT Tên thuốc Trình bày
1 Apol tear Lọ
Loratadin dd Lọ
2 Methorphan Hộp
3 Natri clorid Hộp
4 Nostravin Hộp
5 Ofloxacin Hộp
6 Trajordan Hộp
Canxi B Frote Lọ
7 Ophastar Lọ
8 Siro Beho Lọ
9 Traphaeyes Lọ
Tất cả các bán thành phẩm đạt tiêu chuẩn của 4 dây chuyền sản xuất của nhà
máy và được đưa vào kho biệt trữ chờ đóng gói của khu D.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 58
c. Dây chuyền đóng gói cấp I - II
Vì phân xưởng đóng gói là khâu cuối cùng để hoàn thành sản phẩm để bán
ra ngoài thị trường nên đặc thù chủng loại hàng hóa nhiều hơn dễ nhầm lẫn
hơn so với các phân xưởng khác. Vì vậy việc bố trí nhân lực lao động phải
linh hoạt và cập nhật từng ngày để hoàn thiện công việc đúng tiến bộ, mặt
hàng của phân xưởng phải được bố trí thành từng ô để tránh bị nhầm lẫn, lộn
xộn, các mặt hàng được xếp gọn gàng và khoa học. Đảm bảo dung qui định,
qui phạm trong mỗi ô đều có bảng ghi tên thuốc, chủng loại, số đăng kí, hạn
dung.
P.
đóng
gói
nang
mềm
P.
đóng
gói
thuố
c
nước
P.
đóng
gói
cấp I
P.
ép vỉ
P.
ép vỉ
P.
đóng
gói
cấp I
mỡ
crea
m
P.
đóng
gói
cấp
II
P.
đóng
gói
cấp
II
P.
đóng
gói
cấp
II
P.
đóng
gói
cấp
II
P.
đóng
gói
cấp
II
P.
đóng
gói
cấp
II
Kho
biệt trữ
thành
phẩm
P.
ép
vỉ
P.
ép vỉ
P.
đóng
gói
cấp
II
P.
đóng
gói
cấp
II
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 59
XII. Quy trình sản xuất một số sản phảm của nhà máy
1. Quy trình sản xuất viên nén
a.Vitamin B2 hàm lượng 0,0025g.
Nguyên liệu:
Riboflavin: 2,195 kg
Talo: 68,7 kg
Talo (trộn ngoài): 5,4 kg
Tinh bột sắn: 9,99 kg
Amidan: 13,5 kg
Cân nguyên liệu: riboflavin, tinh bột sắn, talo, cân điện tử 30kg và 150kg.
Chia mẻ.
Công thức một mẻ:
Riboflavin Talo Tinh bột Amida
0,731kg 22,9kg 33,3kg 4,5kg
Trộn bột kép:
Trộn đồng lượng Riboflavin + tinh bột sắn, trong chậu nhựa. Rây bột kép
qua rây 0,2 mm.
Trộn tiếp đồng lượng bột kép tinh bột sắn, talo.
Rây qua rây 0,8 mm sdau đó chứa trong thùng lượng bột kép một mẻ là
569kg và 4,5kg Amilo để nấu hồ.
Pha chế:
Nấu hồ Amidol 15%.
Hòa tan 4,5kg amidol và 7kg nước tro trong chậu nhựa đun sôi 20,5kg nước
tro trong nồi nấu.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 60
Vừa đổ Amidol nước vào nồi, vừa khuấy đến khi dôi them nước vừa đủ để
tạo thành 30kg hồ.
Trộn tạo hạt, sấy cốm.
Cho hỗn hợp bột kép vào máy trộn siêu tốc.
Cho máy chạy n=1400V/P trong 10 phút.
Trộn ẩm.
Cho 29,5kg hồ Amidol vào máy trộn siêu tốc.
Cho máy chạy với tốc độ 28800V/P.
Xát hạt.
Vận hành máy theo đúng SOP.
Sấy sơ bộ thời gian là 10 phút ở nhiệt độ 600
C.
Vận hành máy sát hạt theo SOP.
Xát hạt qua rây 1,0 mm.
Sấy trong tủ sấy tầng sôi ở nhiệt dộ 600
C (trong thời gian 60 phút đặt 3 lần
mỗi lần 20 phút).
Sauk hi sấy xong, sửa hạt qua rây 1,0 mm.
Cân cốm.
Giữ mẫu kiểm tra hàm ẩm.
Trộn cốm dập.
Sau khi gửi mẫu đạt yêu cầu, ta tiến hành trộn cốm khô với tinh bột Talo trên
máy trộn lập phương để thời gian trôn 10 phút sau đó ra cốm cho vào túi
nilon, chứa trong thùng để chuyển tiếp cho công đoạn tiếp theo (dập viên).
b.Qui trình sản xuất thuốc mỡ Floxin:
Công thức:
1 mẻ 1500 tuyp.
Floxinolan tonid: 3,84kg.
Lanolin: 75g.
Vaselin: 14300kg.
Grycelin: 150g.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 61
Davfin rắn: 525g.
Dầu paraffin: 1500kg.
Quy trình sản xuất.
Chuẩn bị nguyên liệu, phụ liệu các nguyên liệu được đưa vào sản xuất phải
đạt tiêu chuẩn pha chế.
Pha chế tá dược.
Nhũ hoa dược chất.
Phối hộp dược chất và tá dược, sau đó kiểm nghiệm bán thành phẩm trước
và sau khi đóng tuyp.
Đóng tuyp: khối lượng trong tuyp là 10g (chênh lệch cho phép 10%, sau 15
phút, kiểm tra khối lượng gói một lần).
Đóng gói chuẩn bị toa kiện tiêu chuẩn đóng gói 1 toa trong hộp, 10 hộp
trong một tui PE, trong 1 kiện.
Kiểm nghiệm thành phẩm nhập kho.
c.Qui trình sản xuất VitaminE 400mg:
Công thức cho 1 mẻ pha 300.000 viên.
Vitamin E (1000UI/Mg) Viên 400mg Mẻ 300.000 viên
Dầu đậu nành 100mg 39,6kg
Gelatin 800mg 135kg
Glycerin 360mg 36kg
Nipagin 2,3mg 388,8kg
Nipasol 0,4mg 67,5kg
Ethylvanilin 1,6mg 240kg
Cồn cao độ 17 lít
Dầu paraffin 15kg
Thiết bị dụng cụ.
Cân điện tử 150kg, 30kg, 300g.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 62
Thiết bị đun cách thủy.
Thùng cấp Gelatin.
Máy xay treo.
Máy xay rung.
Cân nguyên liệu theo mẻ pha.
Cân Vitamin E, dầu đậu nành, glyamin, bằng cân điện từ 30kg.
Cân Nipagin, Nipasol, Vani bằng cân điện từ 300kg.
Trình tự tiến hành:
Tên nguyên liệu Đơn vị Số lượng 1 mẻ Số mẻ
Vitamin E (1000UI/Mg) Kg 127,2 1
Dầu đậu nành Kg 35 3
Gelatin Kg 40 3
Glycerin Kg 18,6 3
Nipagin Kg 115 3
Nipasol Kg 20 3
Ethylvanilin Kg 110 3
Cồn cao độ Kg 5,6 3
Dầu Paraffin Kg 15 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 63
Pha chế dịch thuốc.
Cho 35kg dàu nành vào nồi nấu 2 vỏ vận hành theo SOP đến nhiệt độ 400
C.
Thêm từ từ 127,2kg vitamin E vào khuấy đều tan hoàn toàn.
Số lượng dịch thuốc thu được 162kg sau đó lấy mẫu đi kiểm nghiệm.
Pha chế gelP: chia làm 3 mẻ.
Vận hành thùng nấu Gelatin theo SOP.
Cho 18,6kg Glycerin, 46kg nước tinh khiết vào thùng nấu Gelatin.
Sau đó lấy Nipagin, Nipasol và Vanilin hòa tan trong 500ml cồn cao độ, đổ
vào thùng nấu Gelatin khuấy đều, sau đó cho tiếp 40kg Gelatin, ngâm trong
mỡ Gelatin trong 30 phút – 1h.
Khuấy đều, đậy nắp chặt, hút chân không 10’ hoặc đến một chỉ số nhất định
trên đồng hồ.
Khóa van chân không.
Ra nhiệt đặt nhiệt độ 800
C thời gian khuấy 2-3h, tốc độ 80v/ph.
Hút chân không trong 10’-
, sau đó van chân không tắt gia nhiệt, tắt máy
khuấy.
Lọ Gelatin vào thùng cấp Gelatin giữ ẩm ở nhiệt độ 650
C.
Số lượng dung dịch Gelatin thu được 314kg.
Tạo nang và sấy viên.
Vận hành máy theo SOP.
Lắp khuôn ovan.
Nhiệt độ bơm thuốc 400
c.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 64
PHẦN II: THỰC TẬP TẠI
KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRUNG ƯƠNG
Bệnh viên Hạng I, quy mô 470 giường bệnh, trực thuộc Cục Y tế Giap thong
vận tải.
Địa chỉ: Ngõ 11924 Đường Láng, phường Láng Thượng; quận Đống đa,
tp.Hà Nội
Website: giaothonghospital.vn
E-mail: khoaduoc@ giaothonghospital.vn
Điện thoại: (04)3766841 – 37660895
I. Mô hình tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của khoa dược
1. Mô hình tổ chức:
a. Nhân sự:
Khoa Dược bệnh viện gồm có 11 nhân viên trong đó:
Dược sỹ đại học: 04
Dược sỹ trung cấp: 04
Dược tá: 04
Đảm nhận chức trách, nhiệm vị của khoa Dược trong các lĩnh vực công tác
như:
Trưởng khoa Dược
Kho chính
Cung ứng thuốc
Dược lâm sàng và thông tin thuốc
Pha chế
Thống kê, báo cáo
Cấp phát cho điều trị nội trú
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 65
Cấp phát theo đơn cho điều trị ngoại trú.
Khoa dược được bố trí ở tầng 1, 2 và 4 của Nhà A, có đủ điều kiện làm việc,
hệ thống kho, phòng pha chế, phòng cấp phát.
Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, cao ráo và an toàn.
Tùy theo tính chất công việc, các phòng được xây dựng và trang bị phương
tiện làm việc thích hợp.
b. Sơ đồ tổ chức cán bộ của bệnh viện GTVT
Phòng nghiệp vụ Y
Dược và TT BYT
Khoa Dược
Kho chính
(DSĐH)
DLS và thông
tin thuốc (
DSĐH)
Cung ứng
thuốc
(DSĐH)
Thông kê báo
cáo (DSTC –
Dtá)
Pha chế
(DSĐH)
Cấp phát lẻ
(DSTC- Dtá)
Phòng khám
107 Trần Hưng
Đạo (DSTC)
Cấp điều trị nội
trú
Cấp điều trị ngoại trú
Thuốc gây nghiện
(DSĐH)
Hướng tâm
thần (DSĐH)
BAN GIÁM ĐỐC
BV
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 66
2. Chức năng
Thực hiện công tác chuyên môn kỹ thuật về dược, nghiên cứu khoa học,
kinh tế về dược, tham gia huấn luyện và bồi dưỡng cán bộ.
Quản lý thuốc, hóa chất, y cụ và các chế phẩm chuyên môn về dược trong
bệnh viện.
Tổng hợp nghiên cứu và đề xuất các công tác về dược trong toàn bệnh viện,
đảm bảo thông tin, tư vấn về sử dựng thuốc kiểm tra theo dõi việc sử dụng
thuốc an toàn hợp lý trong toàn bệnh viện.
Giúp Giám đốc bệnh viện chỉ đạo thực hiện và phát triển công tác được theo
phương hướng của ngành và yêu cầu điều trị.
3. Nhiệm vụ:
Lập kế hoạch cung ứng và đảm bảo số lượng, chất lượng thuốc thông
thường và thuốc chuyên khoa, hóa chất, vật dụng y tế tiêu hao cho điều trị nội
trú và những bệnh nhân có BHYT.
Tổ chức cấp phát thuốc, dụng cụ, hóa chất, vật dụng tiêu hao cho điều trị và
khám bệnh.
Pha chế một số thuốc thông thường dùng trong bệnh viện.
Kiểm tra theo dõi việc sử dụng thuốc hợp lý, an toàn trong toàn bệnh viện.
Bảo quản thuốc men, hóa chất, y dụng cụ tỏng khoa do mình quản lý, đồng
thời hướng dẫn các khoa phòng khác trong bệnh viện về công tác bảo quản
thuốc men, hóa chất, y dụng cụ.
Tham gia quản lý kinh phí thuốc, thực hiện tiết kiệm có hiệu quả cao trong
công tác phục vụ người bệnh.
Tham dự và tham gia ý kiến đóng góp về dược trong các buổi họp chuyên
môn và giao ban bệnh viện.
Là cơ sở thực hành của các trường đại học, cao đẳng, trung học y dược.
Tham gia công tác nghiên cứu khoa học.
4. Tổ chức của khoa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 67
Khoa dược được bố trí ở địa điểm không mấy thuận tiện nhưng có đủ điều
kiện làm việc như hệ thống kho, buồng pha chế, nơi sản xuất…
Việc xây dựng phải đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, cao ráo thoáng mát và an toàn.
Tùy theo tính chất công việc, các buồng được kinh doanh và trang bị làm
việc thích hợp.
II. Công tác cung ứng và quản lý thuốc:
1. Dự trù, mua và kiểm nhập thuốc.
a. Dự trù:
Lập kế hoạch thuốc, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao hàng năm đúng quy định,
sát với nhu cầu và định mức của bệnh viện, đúng thời quy định.
Trưởng khoa Dược tổng hợp, Giám đốc bệnh viện phê duyệt sau khi đã có ý
kiến tư vấn của Hội đồng thuốc và điều trị bệnh viện.
Khi nhu cầu thuốc tăng đột xuất phải làm dự trù bổ sung.
Tên thuốc trong dự trù ghi tên gốc, rõ rang và đầy đủ tên đơn vị, nồng độ,
hàm lượng, số lượng. Trong trường hợp thuốc nhiều thành phần dùng tên biệt
dược.
b. Mua thuốc:
Thực hiện đấu thầu trong cung ứng thuốc theo quy định của Bộ Y tế - Bộ
Tài chính.
Thuốc, hóa chất và vật tư y tế tiêu hao được mua theo Hợp đồng với các
công ty đã trúng thầu cung ứng cho Bệnh viện.
Hình thức hợp đồng theo đơn giá: khoa Dược dự trù, gọi hàng qua đienj
thoại, đơn vị cung ứng giao thuốc tại khoa Dược.
Người phụ trách mua thuốc là DSĐH.
Thuốc được mua chủ yếu tại các doanh nghiệp Nhà nước.
Đảm bảo số lượng, chất lượng và đúng dự trù theo kế hoachj.
Thực hiện đúng các quy định hiện hành về mua sắm hàng hóa cảu Nhà nước.
Thuốc phải nguyên trign bao bì đóng gói, si nút kín.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 68
Thuốc được bảo quản ở điều kiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật cả trong lúc
vận chuyển.
c. Kiểm nhập thuốc:
Mọi nguồn thuốc trong bệnh viện như: mua, viện trợ, thuốc các chương trình
y tế Quốc gia đều được kiểm nhập theo đúng quy định.
Thuốc mua về trong 24h kiểm nhập hàng nguyên đau nguyên kiênh trong
vòng hai đến ba ngày được tiến hành kiểm nhập toàn bộ, do Hội đồng kiểm
nhập thực hiện.
Hội đồng kiểm nhập bệnh viện gồm Giám đốc bệnh viện là chủ tịch Hội
đồng kiểm nhập, trưởng khoa dược, trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp, trưởng
phòng Tài chính kế toán, người mua thuốc, kế toán dược, thống kê, thủ kho
chính.
Tất cả hàng hóa nhập kho đều có chứng từ hợp lệ kiểm nhập theo: số lượng,
đơn giá, số lô sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất, hạn dùng, số hóa đơn,
công ty cung ứng.
Việc kiểm nhập tiến hành cẩn thận đối chiếu hóa đơn, phiếu báo với số
lượng thực tế, quy cách đóng gói, hàm lượng, số lượng, hãng sản xuất, số
đăng ký, số kiểm soát, hạn dùng và nguyên nhân hư hao, thừa thiếu.
Biên bản kiểm nhập gồm các nội dung trên và có chữ ký của hội đồng.
Hàng nguyên đai nguyên kiện bị thiếu thông báo ngya cho đơn vị cung ứng
để bổ sung.
Thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần làm biên bản kiểm nhập riêng theo
quy định của các Quy chế hiện hành.
Các lô thuốc nhập có tác dụng sinh học mạnh có giấy báo lô sản xuất và hạn
dùng kèm theo.
2. Quản lý thuốc, hoá chất và vật tư y tế tại các khoa.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ
SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 69
Các khoa điều trị tổng hợp thuốc theo y lệnh lĩnh về dùng trong ngày.
Riêng ngày lễ và các ngày nghỉ cuối tuàn thuốc được lĩnh vào hôm trước ngày
nghỉ. Khoa dược tổ chức thường trực cấp phát thuốc cấp cứu 24/24h trong
ngày.
Phiếu lĩnh thuốc theo đúng mẫu quy định; thuốc gây nghiện và thuốc hướng
tâm thần có phiếu riêng theo quy định của các Quy chế hiện hành.
Bông, băng, vật tư y tế tiêu hao lĩnh trong tuần.
Hóa chất chuyên khoa lĩnh hàng tháng hoặc hàng quý.
Thuốc cấp phát theo đơn ở khoa khám bệnh cuối tháng sẽ thanh toán với
phòng tài chính kế toán bệnh viện.
Trưởng khoa điều trị có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi bảo quản, sử dụng
thuốc, vật dụng y tế tiêu hao trong khoa.
Các chứng từ liên quan đến xuất nhập thuốc, hóa chất… được lưu trữ theo
đúng thời gian quy định.
III. Công tác trong khoa Dược.
1. Bộ phận thống kê, báo cáo:
Thực hiện và ứng dụng phần mềm tin học trong quản lý thống kê, báo cáo.
Thuốc nhập, xuất trong ngày được tổng hợp và thống kê số lượng kể cả
thuốc pha chế, hóa chất, dụng cụ y tế tiêu hao đã cấp phát để chuyển sang
phòng tài chính – kế toán tiến hành các thủ tục quyết toán.
Tổng hợp số lượng nhập để cân đối xuất nhập, tồn được xác định theo giá trị
tiền
Tham gia kiểm kê định kỳ kho 1 lần/ tháng.
Phải có số lượng, sổ sách để đối chiếu với số lượng khi kiểm kê thực tế.
Sau khi kiểm kê báo cáo với trưởng khoa.
Tham dự hội đồng hủy thuốc của bệnh viện khi nhập kho thuốc quản lý có
thuốc cần hủy.
Thực hiện kiểm kê, thống kê, sử dụng thuốc hàng tháng theo quy định.
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Mais procurados (20)

Báo Cáo Thực Tập Tại Nhà Thuốc GPP Thiên Phát 4.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Nhà Thuốc GPP Thiên Phát 4.docxBáo Cáo Thực Tập Tại Nhà Thuốc GPP Thiên Phát 4.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Nhà Thuốc GPP Thiên Phát 4.docx
 
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc Minh Hà, đại học Đại Nam, 2020!
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc Minh Hà, đại học Đại Nam, 2020!Báo cáo thực tập tại nhà thuốc Minh Hà, đại học Đại Nam, 2020!
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc Minh Hà, đại học Đại Nam, 2020!
 
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc Phương Hồng
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc Phương HồngBáo cáo thực tập tại nhà thuốc Phương Hồng
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc Phương Hồng
 
Báo cáo thực tập ngành DƯỢC tại công ty Dược Codupha Hải Phòng
Báo cáo thực tập ngành DƯỢC tại công ty Dược Codupha Hải PhòngBáo cáo thực tập ngành DƯỢC tại công ty Dược Codupha Hải Phòng
Báo cáo thực tập ngành DƯỢC tại công ty Dược Codupha Hải Phòng
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Cao Bằng
Báo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Cao BằngBáo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Cao Bằng
Báo Cáo Thực Tập Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Cao Bằng
 
Báo Cáo Thực Tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
Báo Cáo Thực Tập Bệnh Viện Quận Thủ ĐứcBáo Cáo Thực Tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
Báo Cáo Thực Tập Bệnh Viện Quận Thủ Đức
 
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt Hùng
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt HùngBáo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt Hùng
Báo cáo thực tập tại Trạm y tế xã Việt Hùng
 
Ngành dược và các vấn đề chung về thuốc. lịch sử, mô hình tổ chức ngành dược ...
Ngành dược và các vấn đề chung về thuốc. lịch sử, mô hình tổ chức ngành dược ...Ngành dược và các vấn đề chung về thuốc. lịch sử, mô hình tổ chức ngành dược ...
Ngành dược và các vấn đề chung về thuốc. lịch sử, mô hình tổ chức ngành dược ...
 
Báo cáo thực tập tại NHÀ THUỐC, Đại học ĐẠI NAM, HAY!
Báo cáo thực tập tại NHÀ THUỐC, Đại học ĐẠI NAM, HAY!Báo cáo thực tập tại NHÀ THUỐC, Đại học ĐẠI NAM, HAY!
Báo cáo thực tập tại NHÀ THUỐC, Đại học ĐẠI NAM, HAY!
 
báo cáo thực tập nhà máy công ty cổ phần dược phẩm phong phú
báo cáo thực tập nhà máy công ty cổ phần dược phẩm phong phúbáo cáo thực tập nhà máy công ty cổ phần dược phẩm phong phú
báo cáo thực tập nhà máy công ty cổ phần dược phẩm phong phú
 
Báo cáo thực tập Khoa dược tại bệnh viện thủ đức
Báo cáo thực tập Khoa dược tại bệnh viện thủ đứcBáo cáo thực tập Khoa dược tại bệnh viện thủ đức
Báo cáo thực tập Khoa dược tại bệnh viện thủ đức
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Công ty cổ phần dược Coduph
Báo cáo thực tập khoa dược tại Công ty cổ phần dược CoduphBáo cáo thực tập khoa dược tại Công ty cổ phần dược Coduph
Báo cáo thực tập khoa dược tại Công ty cổ phần dược Coduph
 
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất thuốc của pics
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất thuốc của picsHướng dẫn thực hành tốt sản xuất thuốc của pics
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất thuốc của pics
 
Báo cáo thực tập, thực tế tại Trung tâm KIỂM NGHIỆM, 2020!
Báo cáo thực tập, thực tế tại Trung tâm KIỂM NGHIỆM, 2020!Báo cáo thực tập, thực tế tại Trung tâm KIỂM NGHIỆM, 2020!
Báo cáo thực tập, thực tế tại Trung tâm KIỂM NGHIỆM, 2020!
 
CÁC MÔ HÌNH PHÂN PHỐI THUỐC TỪ NHÀ SẢN XUẤT ĐẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI VIỆT NAM...
CÁC MÔ HÌNH PHÂN PHỐI THUỐC TỪ  NHÀ SẢN XUẤT ĐẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI VIỆT NAM...CÁC MÔ HÌNH PHÂN PHỐI THUỐC TỪ  NHÀ SẢN XUẤT ĐẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI VIỆT NAM...
CÁC MÔ HÌNH PHÂN PHỐI THUỐC TỪ NHÀ SẢN XUẤT ĐẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI VIỆT NAM...
 
SỔ THU HOẠCH THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN
SỔ THU HOẠCH THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆNSỔ THU HOẠCH THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN
SỔ THU HOẠCH THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN
 
Báo cáo thực tập ngành dược quy trình sản xuất thuốc tại công ty F...
Báo cáo thực tập ngành dược quy trình sản xuất thuốc tại công ty F...Báo cáo thực tập ngành dược quy trình sản xuất thuốc tại công ty F...
Báo cáo thực tập ngành dược quy trình sản xuất thuốc tại công ty F...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNHBÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
 
BAO CAO THUC TAP THUC TE CONG TY TRACH NHIEM HUU HAN LIEN DOANH STELLAPHARM.pdf
BAO CAO THUC TAP THUC TE CONG TY TRACH NHIEM HUU HAN LIEN DOANH STELLAPHARM.pdfBAO CAO THUC TAP THUC TE CONG TY TRACH NHIEM HUU HAN LIEN DOANH STELLAPHARM.pdf
BAO CAO THUC TAP THUC TE CONG TY TRACH NHIEM HUU HAN LIEN DOANH STELLAPHARM.pdf
 
Báo cáo thực tập dược tại Bệnh viên, Công ty Dược, Nhà thuốc, HAY
Báo cáo thực tập dược tại Bệnh viên, Công ty Dược, Nhà thuốc, HAYBáo cáo thực tập dược tại Bệnh viên, Công ty Dược, Nhà thuốc, HAY
Báo cáo thực tập dược tại Bệnh viên, Công ty Dược, Nhà thuốc, HAY
 

Semelhante a BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW

Kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học Dược Hà Nội (31/5/2011)
Kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học Dược Hà Nội (31/5/2011)Kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học Dược Hà Nội (31/5/2011)
Kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học Dược Hà Nội (31/5/2011)
HA VO THI
 
NCDLS_N3_Hen phế quản và Ứng dụng CNTT trong thực hành dược
NCDLS_N3_Hen phế quản và Ứng dụng CNTT trong thực hành dượcNCDLS_N3_Hen phế quản và Ứng dụng CNTT trong thực hành dược
NCDLS_N3_Hen phế quản và Ứng dụng CNTT trong thực hành dược
HA VO THI
 
Qui hoach cnd 2010 trinh t tg
Qui hoach cnd 2010 trinh t tgQui hoach cnd 2010 trinh t tg
Qui hoach cnd 2010 trinh t tg
ankushatwork
 

Semelhante a BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW (20)

Kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học Dược Hà Nội (31/5/2011)
Kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học Dược Hà Nội (31/5/2011)Kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học Dược Hà Nội (31/5/2011)
Kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học Dược Hà Nội (31/5/2011)
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty Dược Phẩm Phong Phú
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty Dược Phẩm Phong PhúBáo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty Dược Phẩm Phong Phú
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty Dược Phẩm Phong Phú
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần dược phẩm dược liệu PharmedicBáo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
 
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc, bệnh viện
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc, bệnh việnBáo cáo thực tập tại nhà thuốc, bệnh viện
Báo cáo thực tập tại nhà thuốc, bệnh viện
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cổ Phẩn Dược Phẩm Hà Tây
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cổ Phẩn Dược Phẩm Hà TâyBáo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cổ Phẩn Dược Phẩm Hà Tây
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cổ Phẩn Dược Phẩm Hà Tây
 
Báo cáo thực tập nhà máy công ty dược phẩm phong phú, 9 điểm.docx
Báo cáo thực tập nhà máy công ty dược phẩm phong phú, 9 điểm.docxBáo cáo thực tập nhà máy công ty dược phẩm phong phú, 9 điểm.docx
Báo cáo thực tập nhà máy công ty dược phẩm phong phú, 9 điểm.docx
 
N5T1- Hoạt động thông tin thuốc
N5T1- Hoạt động thông tin thuốcN5T1- Hoạt động thông tin thuốc
N5T1- Hoạt động thông tin thuốc
 
Báo cáo thực tập tại công ty dược Vinaphar
Báo cáo thực tập tại công ty dược VinapharBáo cáo thực tập tại công ty dược Vinaphar
Báo cáo thực tập tại công ty dược Vinaphar
 
BÁO CÁO THỰC TẬP GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN 108
BÁO CÁO THỰC TẬP GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN 108BÁO CÁO THỰC TẬP GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN 108
BÁO CÁO THỰC TẬP GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN 108
 
NCDLS_N3_Hen phế quản và Ứng dụng CNTT trong thực hành dược
NCDLS_N3_Hen phế quản và Ứng dụng CNTT trong thực hành dượcNCDLS_N3_Hen phế quản và Ứng dụng CNTT trong thực hành dược
NCDLS_N3_Hen phế quản và Ứng dụng CNTT trong thực hành dược
 
Giới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giới-Slide
Giới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giới-SlideGiới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giới-Slide
Giới thiệu các hội dược Việt Nam và so sánh với thế giới-Slide
 
Qui hoach cnd 2010 trinh t tg
Qui hoach cnd 2010 trinh t tgQui hoach cnd 2010 trinh t tg
Qui hoach cnd 2010 trinh t tg
 
Báo cáo tốt nghiệp điều dưỡng tại bệnh viện đa khoa Tràng An
Báo cáo tốt nghiệp điều dưỡng tại bệnh viện đa khoa Tràng AnBáo cáo tốt nghiệp điều dưỡng tại bệnh viện đa khoa Tràng An
Báo cáo tốt nghiệp điều dưỡng tại bệnh viện đa khoa Tràng An
 
BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
BÁO CÁO THỰC TẬP BỆNH VIỆN QUẬN THỦ ĐỨC
 
Báo cáo thực tập tại công ty dược mỹ phẩm, 9 điểm
Báo cáo thực tập tại công ty dược mỹ phẩm, 9 điểmBáo cáo thực tập tại công ty dược mỹ phẩm, 9 điểm
Báo cáo thực tập tại công ty dược mỹ phẩm, 9 điểm
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp đại học y dược
Báo cáo thực tập tốt nghiệp đại học y dược Báo cáo thực tập tốt nghiệp đại học y dược
Báo cáo thực tập tốt nghiệp đại học y dược
 
Bctt
BcttBctt
Bctt
 
ngocgia
ngocgiangocgia
ngocgia
 
Quy định về triển khai dược lâm sàng tại bệnh viện Thái Lan
Quy định về triển khai dược lâm sàng tại bệnh viện Thái LanQuy định về triển khai dược lâm sàng tại bệnh viện Thái Lan
Quy định về triển khai dược lâm sàng tại bệnh viện Thái Lan
 
Báo Cáo Thực Tập Bán Thuốc Trong Nhà Thuốc
Báo Cáo Thực Tập Bán Thuốc Trong Nhà ThuốcBáo Cáo Thực Tập Bán Thuốc Trong Nhà Thuốc
Báo Cáo Thực Tập Bán Thuốc Trong Nhà Thuốc
 

Mais de OnTimeVitThu

Mais de OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 

Último

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Último (20)

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TW

  • 1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Ngành y tế luôn gắn bó lý thuyết với thực hành,để nâng cao kiến thức cũng như để hoàn thành chương trình đào tạo Dược sỹ Trung học và nhằm bổ sung kiến thức giảng dạy, hệ chính qui. Em đươc nhà trường phân công đi thực tập tại Công ty Cổ Phần TRAPHACO và khoa Dược Bệnh viện GTVT nhằm giúp học sinh làm quen, cọ xát với thị trường thuốc và hình thức cung ứng đến tận người bệnh của nước ta hiện nay. Nhờ sự giảng dạy và giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy Cô giáo trong bệnh viện cũng như các Thầy Cô giáo trong Công ty mà chúng em đã được học hỏi thêm nhiều điều mà trên ghế nhà trường mà chúng em chưa được biết đến như: Mô hình tổ chức, chức năng, nhiện vụ của hiệu thuốc. Biết được chế độ quản lý chuyên môm, quản lý kinh tế của một hiệu thuốc. Các phương pháp tiếp thị tuyên truyền, thuốc ma hiệu thuốc đang áp dụng. Trong thời gian thực tập chúng em được trực tiếp tham gia bán hàng, cùng các nhân viên sắp xếp bảo quản thuốc và Dược liệu trong kho cũng như trong quầy chính. Học được cách lập sổ, ghi chép các loại sổ, biểu mẫu, hóa đơn, chứng từ, báo cáo. Tại khoa Dược, dưới sự hướng dẫn của các bác sĩ , chúng em biết được Mô hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ của khoa Dược. Chế độ quản lí chuyên môn và hình thức cung ứng thuốc. Em được làm quen với các loại thuốc, cách sắp xếp thuốc theo nhóm, cùng các anh chị cấp phát thuốc cho bệnh nhân, làm quen với các hóa đơn, đơn thuốc, sổ sách tại kho. Qua quá trình thực tập và kêt thúc thu hoạch được rất nhiều kiến thức và điều bổ ích, em xin được trình bày trong bản báo cáo tốt nghiệp này. Báo cáo của em gồm 2 phần: Phần I : Thực tập tại Công ty Cổ phần Traphaco. Phần II : Thực tập tại khoa Dược Bệnh viện GTVT TW.
  • 2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 2 HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH DƯỢC TRONG NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM BỘ Y TẾ Bệnh viên TW Cục quản lý Dược Tổng công ty Dược Các DN, SX TW Các Công ty Dược liệu TW Các Doanh nghiệp TW Viện nghiên cứu hệ Dược Các trường ĐH, TH Dược Viện Dược liệu Viện KH Phân Viện Trường DH Dược HN Trường DH Y Dược Tp. HCM Trường TH Dược Khoa Dược Sở Y Tế Tỉnh, Thành Bệnh viện tỉnh thành Phòng quản lý Dược Trạm nghiên cứu Dược liệu TTKN D.phẩm hóa, mỹ phẩm C.ty Dược VTYT, XNDP CT VTYT Khoa Dược Trung tâm Y Tế Quận, Huyện CQ Chuyên trách nghiệp vụ Dược Ban Y Tế Xã, Phường Hiệu thuốc Hiệu thuốc Hiệu thuốc Bệnh viện quận, huyện Khoa Dược
  • 3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 3 HỆ THỐNG TỔ CHỨC NGÀNH Y TẾ VIỆT NAM BỘ Y TẾ Tổng công trình trang thiết bị y tế Tổng công ty Dược Việt Nam Nhà xuất bản Y học Các Viện nghiên cứu Dược Các trường DH ,TH Dược Trường quản lý cán bộ y tế Các bệnh viện đa khoa Các bệnh viện chuyên khoa Các viện điều dưỡng Các khu điều trị phong Viện thông tin, thư viện y học TW Trung tâm tuyên truyền bảo vệ sức khỏe Sở Y Tế Tỉnh Thành Trạ m Trung tâm bảo vệ sức khỏe và bà mẹ trẻ Trạm sốt rét Trung tâm Y Tế dự phòng Bệnh viện đa khoa tỉnh Bệnh viện chuyên khoa Bệnh viện Y học dân tộc Công ty dược vật tư y tế Trung tâm nghiên cứu dược phẩm, mỹ phẩm Các trường y, dược tỉnh thành Các khu điều dưỡng Trung tâm tuyên truyền giáo dục sức khỏe thông tin y học Phòng giám định y khoa Trung tâm y tế quận, huyện Trung tâm y tế xã, phường Hiệu thuốc Bệnh viện đa khoa quận Phòng chẩn trị y học dân tộc Quầy thuốc Đội vệ sinh phòng dịch Lớp đào tạo cán bộ chuyên môn Tổ kế hoạch hóa gia đình Trạm Y tế thôn
  • 4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 4 SƠ ĐỒ NGÀNH Y TẾ GTVT Các phòng ban chức năng Phòng khám Trung tâm Y Tế Trung tâm Y Tế chuyên ngành 1. Phòng tổ chức và quan hệ quốc tế. 2. Phòng kế hoạch tài chính. 3. Phòng nghiệp vụ y dược. 4. Phòng y tế dự phòng và thiết bị y tế. 5. Trung tâm dạy nghề y tế GTVT 1. Bệnh viện GTVT TW 2. Bệnh viện GTVT Yên Bái. 3. Bệnh viện GTVT Vĩnh Phúc. 4. Bệnh viện GTVT Hải Phòng. 5. Bệnh viện GTVT Vinh. 6. Bệnh viện GTVT Huế. 7. Bệnh viện GTVT Đà Nẵng. 8. Bệnh viện GTVT Nha Trang. 9. Bệnh viện GTVT Tháp Tràm. 10. Bệnh viện TP. HCM 11. Phòng khám GTVT Gia Lâm. 12. Phòng khám GTVT Bắc Giang. 1. Trung tâm bảo vệ sức khỏe và môi trường GTVT. 2. Trung tâm điều dưỡng phục hồi chức năng bệnh nghề nghiệp Sầm Sơn. 3. Trung tâm điều dưỡng phục hồi chức năng bệnh nghề nghiệp Đà Lạt 1. Trung tâm Y tế dự phòng đường sắt. 2. Trung tâm Y tế dự phòng hàng không. 3. Trung tâm Y tế dự phòng giao thông đường bộ. 4. Trung tâm Y tế dự phòng giao thông 8. SƠ ĐỒ CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO Bộ Y Tế Bộ Giao Thông Vận Tải Cục Y tế giao thông vận tải
  • 5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 5 BAN KIỂM SOÁT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ PHẦN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC Phó TGĐ SX- CL Phó TGĐ NGPT TC Tài chính Marketing Phó TGĐ TC Kinh tế Phó TGĐ KD PNCPT PTCKT P. Kế hoạch Xuất nhập khẩu và cung ứng Đảm bảo chất lượng Kiểm tra chất lượng Nhà máy sản xuất thuốc Hoàng Liệt Phân xưởng thuôc viên Phân xưởng thuốc mỡ Phân xưởng viên nang mềm Phân xưởng đóng gói CNS Trasapa PKD CN Hồ Chí Minh CN Miền Trung
  • 6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 6 PHẦN I : THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO A-THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY: Thông tin chung: Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần TRAPHACO Địa chỉ trụ sở chính: 75 Yên Ninh-Ba Đình-Hà Nội Điện thoại: (04)38430076 Email: info@traphaco.com.vn Website : http://www.traphaco.com.vn Đại diện theo pháp luật: Thạc sỹ. Vũ Thị Thuận Chức vụ: Tổng Giám đốc Số tài khoản: 10201-0000004158 Ngân hàng công thương khu vực Ba Đình - Hà Nội Mã số thuế: 0100108656 I. Sơ lược về công ty cổ phần Traphaco 1. Công ty cổ phần Traphaco a. Nhà máy: Nhà máy sản xuất thuốc GMP-WHO tân dược tại Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội trên diện tích 10.000m2. Nhà máy sản xuất thuốc GMP-WHO đông dược tại Văn Lâm, Hưng Yên trên tổng diện tích gần 40.000m2. b. Công ty Công ty cổ phần công nghệ cao TRAPHACO (TRAPHACO CNC) Công ty TNHH một thành viên TraphacoSapa tại Lào Cai c. Chi nhánh: Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh Chi nhánh Miền Trung tại Đà Nẵng Chi nhánh tại Nam Định
  • 7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 7 d. Mô hình tổ chức Công ty cổ phần Traphaco: Traphaco SaPa Traphaco NC( Văn Lâm – Hưng Yên). Đại hội cổ đông (họp định kì 1 lần) Hội đồng quản trị Tổng giám đốc (Nguyễn Thị Thuận) e. Cơ cấu nhân sự Tổng số cán bộ công nhân viên: 630 người (có 286 nam và 344 nữ). Trong đó: Cán bộ trên đại học: 28 người. Cán bộ đại học: 147 người. Cán bộ trung cấp: 186 người. Cán bộ sơ cấp: 135 người. Cán bộ công nhân: 130người. Tổ vệ sinh công nghiệp: 7 người. 2. Hình thành và phát triển: Công ty được thành lập ngày 28/11/1972 với tên là: “Tổ sản xuất thuốc thuộc Công ty Y tế Đường sắt.” Nhiệm vụ chủ yếu: Pha chế thuốc theo đơn phục vụ y tế ngành đường sắt. Năm 1973: chuyển đổi thành doanh nghiệp tự hoạch toán kinh doanh.Theo nghị định 388/MDBT thực thuộc Bộ GT có 50 lao động doanh thu đạt 3 tỷ đồng. Ngày 28/5/1981 công ty đổi thành: “Xưởng sản xuất thuốc Đường sắt.” Nhiệm vụ chủ yếu: Pha chế thuốc theo đơn phục vụ y tế ngành đường săt. Ngày 16/5 lấy tên là: “Công ty Dược và thiết bị vật tư y tế GTVT.” Chức năng: Sản xuất và mua bán dược phẩm, vật tư, thiết bị y tế. Ngày 27/9/1999 đồi tên là: “Cổ phần hoá thành Công ty cổ phần dược và thiết bị vật tư y tế GTVT”.
  • 8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 8 Ngày 5/7/2001: hoạt động theo luật doanh nghiệp có tên gọi là công ty cổ phần Traphaco. Chức năng:Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu: Dược phẩm; Mỹ phẩm; Nguyên liệu hóa dược; Vật tư và thiết bị y tế; Thực phẩm chức năng, rượu, bia, nước giải khát Thu mua, nuôi trồng, chế biến dược liệu. Tư vấn sản xuất, dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực y, dược. Ngày 05/07/2001: Đổi tên thành “Công ty cổ phần TRAPHACO.”Hiện nay công ty đang quản lý sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn GMP ở Hà Nội và Hưng Yên.Các nhà máy của TRAPHACO được xây dựng theo thiết kế hiện đại với hệ thống cơ sở vật chất của công ty không những đáp ứng được nhu cầu lớn về công suất mà còn đảm bảo tốt chất lượng của sản phẩm. Năm 2007: nhà máy dược phẩm Traphaco đạt chuẩn GMP – WHO vào tháng 01/2007. Ngày 27/9/2009: 10 năm cổ phần hóa Công ty hoạt động hiệu quả. Ra đời từ những năm đầu của thập niên 70 (1972), đến nay TRAPHACO đã có 38 năm hình thành và phát triển. Trong đó phải kể đến 10 năm cổ phần hóa với bao thách thức, khó khăn. Những năm đổi mới, phát huy thành tích đã đạt được, toàn thể CBCBV công ty không ngừng phấn đấu xây dựng và phát triển trong cơ chế có sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường. Nỗ lực đi lên, tự khẳng định mình để phát triển, năm 2009 kết quả hoạt động kinh doanh là 786 tỷ đồng đạt 102,1% kế hoạch, lợi nhuận sau thuế của TRAPHACO là 51 tỷ đồng. Chọn con đường phát triển sản phẩm thuốc từ tự nhiên, cùng nền y học cổ truyền rất phong phú của Việt Nam. Kết hợp đồng bộ việc đầu tư cho nguồn nhân lực chất lượng cao cùng cơ sở vật chất hiện đại, tháng 9 năm 2009 TRAPHACO đã được Cục quản lý dược Việt Nam cấp chứng nhận GMP-WHO cho Nhà máy Đông dược, đây là Nhà máy sản
  • 9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 9 xuất đông dược đầu tiên, lớn nhất, hiện đại nhất Việt Nam về qui mô công nghệ, quy trình sản xuất. Ngoài những giá trị đạt được về hữu hình, công ty còn có những giá trị vô hình khác không thể đánh giá hết được như thương hiệu công ty, sản phẩm của công ty ăn sâu vào tiềm thức của người tiêu dùng Việt Nam và TRAPHACO đã trở thành “Thương hiệu nổi tiếng nổi tiếng nhất ngành dược Việt Nam”. Giá trị vô hình đó được toàn thể CBCNV công ty trân trọng, gìn giữ và phát triển, thực hiện đi trước đón đầu trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Công ty đã đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá của mình ở trong nước và 10 nước trên thế giới, đây cũng là một việc làm cần thiết trong quá trình phát triển thương hiệu của Công ty. Với những kết quả mà TRAPHACO đã đạt được trong thời gian qua, công ty không những đảm bảo việc làm cho người lao động, tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương mà hàng năm công ty còn thu hút lượng lao động tại địa phương, tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần vào chính sách xoá đói giảm nghèo, chống thất nghiệp của Đảng và Nhà nước ta hiện nay. Được Đảng, Nhà nước trao tặng Danh hiệu cao quý Anh hùng Lao động đã góp phần khẳng định vị thế hàng đầu của TRAPHACO trên thị trường dược Việt Nam. Để có được vinh dự này, TRAPHACO hiểu rằng mọi kết quả của ngày hôm nay là nỗ lực không ngừng cho những bước đi và định hướng phát triển đúng đắn của Ban lãnh đạo công ty cùng toàn thể cán bộ nhân viên, đây là bước tiến đáng ghi nhận cho sự phát triển trở thành tập đoàn TRAPHACO trong tương lai. 3. Chức năng và nhiệm vụ: Ngành xuất kinh doanh chủ yếu của công ty chủ yếu là: Thu mua, gieo trồng, chế biến dược liệu cung cấp cho công tac’ chăm sóc và sức khỏe cho nhân dân, dự phòng thuốc cho lũ lụt, thảm hại thiên tai gây ra
  • 10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 10 Nghiên cứu sản xuất kinh doanh mọi mặt hang trong lĩnh vực sản xuất thuốc chữa bệnh,công ty phải xây dựng kế hoạch quy hoạch ngắn hạn, dài hạn danh mục sản phẩm để trình cấp trên xét duyệt.Tổ chức chỉ đạo các quy hoạch, kế hoạch đó và chịu trách nhiệm trươc Sở y tế về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.Không ngừng cải tiến quy trình công nghệ ,nghiên cứu ứng dụng tiến bộkhoa học kỹ thuật vàoSản xuất, kinh doanh dược phẩm, hoá chất và vật tư thiết bị y tế, phân phối, lưu thong , môi trường chế biến bảo quản tuyên truyền giới thiệu, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn hợp lý, giảm hư hao , giảm chi phí lưu thong quản lý chặt chẽ thi trường trong tỉnh. Tham gia công tác đào tạo với các trường trung học và cơ sở dược. Ngành sản xuất chính của công ty là kinh doanh dược phẩm, dược liệu, mỹ phẩm, trang thiết bị - dụng cụ y tế, cung ứng thuốc cho nhân dân, in mác bao bì kiểu màu y tế. Pha chế thuốc theo đơn; Tư vấn sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm; Kinh doanh xuất nhập khẩu nguyên phụ liệu làm thuốc, các sản phẩm thuốc; Sản xuất, buôn bán mỹ phẩm; Sản xuất, buôn bán thực phẩm; Tư vấn dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực y, dược; Sản xuất, buôn bán rượu, bia, nước giải khát (không bao gồm kinh doanh quán bar).
  • 11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 11 II. NHÀ MÁY HOÀNG LIỆT a. Giới thiệu về nhà máy Hoàng Liệt: Trụ sở chính tại 75 Yên Ninh, Ba Đình, Hà Nội với diện tích sử dụng 800m2 b. GMP: Thực hành tốt sản xuất thuốc – GMP – Good Manufacture Practice. Nhằm để sản xuất ra thuốc theo dự kiến và đạt tiêu chuẩn kĩ thuật đặt ra. Muốn vậy, phải tuân thủ những quy định chặt chẽ, chi tiết về mọi mặt của quá trình sản xuất như: tổ chức, nhân sự, cơ sở, tiện nghi, máy móc, trang thiết bị, kiểm tra nguyên phụ liệu, bao bì, đóng gói, kiểm tra bán t hành phẩm, thành phẩm cuối cùng. Thực hành tốt sản xuất (GMP) là một phần của QA, giúp bảo đảm rằng sản phẩm được sản xuất một cách đồng nhất và được kiểm soát theo đúng các tiêu chuẩn chất lượng phù hợp với mục đích sử dụng của chúng cũng như theo đúng các quy định của giấy phép lưu hành. Các nguyên tắc trong GMP trước hết hướng tới loại bỏ các nguy cơ dễ xảy ra trong sản xuất dược phẩm. Những nguy cơ này về phần cơ bản được chia làm hai dạng: nhiễm chéo (đặc biệt là nhiễm các yếu tố tạp nhiễm không dự đoán trước) và lẫn lộn, ví dụ do dán nhãn sai trên bao bì đóng gói. Thực hiện GMP đòi hỏi: Tất cả các quy trình sản xuất để được xác định rõ rang, được rà soát một cách có hệ thống theo kinh nghiệm, và được chứng minh là đủ khả năng sản xuất ra các sản phẩm đạt yêu cầu về chất lượng theo các tiêu chuẩn đã định; Việc thẩm định phải được thực hiện; Có tất cả các nguồn lực cần thiết, bao gồm: Nhân viên có trình độ chuyên môn phù hợp và đã qua đào tạo; Máy móc thiết bị và dịch vụ phù hợp; Nguyên vật liệu, bao bì và nhãn mác phù hợp; Các quy trình và hướng dẫn đã được duyệt; Bảo quản và vận chuyển phù hợp;
  • 12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 12 Có đủ nhân viên, phòng kiểm nghiệm và máy móc thiết bị cho việc kiểm tra trong quá trình sản xuất Các hướng dẫn và quy trình được viết bằng ngôn ngữ dễ hiểu, rõ nghĩa, áp dụng được cụ thể cho từng phương tiện máy móc. Công nhân vận hành được đào tạo để thực hiện quy trình một cách chính xác. Có ghi chép lại (bằng tay hoặc thiết bị ghi chép) trong khi săn xuất để cho thấy trong thực tế mọi công đoạn nêu trong quy trình và hướng dẫn đều được thực hiện và số lượng cũng như chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu; bất cứ sai lệch đáng kể nào cũng phải được ghi lại đầy đủ và phải được điều tra. Hồ sơ ghi lại việc sản xuất và phân phối giúp cho có thể tra cứu lại toàn bộ lịch sử của một lô sản phẩm, phải được lưu giữ theo mẫu đảm bảo dễ hiểu và dễ tiếp cận. Bảo quản và phân phối sản phẩm phù hợp để hạn chế tối đa bất cứ nguy cơ nào đối với chất lượng. Cần có một hệ thống để thu hồi bất kỳ lô sản phẩm nào đang được bán hay cung cấp. Những khiếu nại về sản phẩm đang lưu hành phải được kiểm tra, tìm ra nguyên nhân thiếu sót về chất lượng, và có biện pháp phù hợp đối với sản phẩm có sai hỏng và ngăn chặn việc lập lại các sai hỏng này. c. Chức năng và nhiệm vụ của nhà máy: Chức năng : Sản xuất và kinh doanh, xuất nhập khẩu: Dược phẩm, mỹ phẩm, nguyên liệu hóa dược vật tư và thiết bị y tế, thực phẩm chức năng, rượu, bia, nước giải khát. Thu mua nuôi trồng, chế biến dược liệu để làm ra các sản phẩm đưa đến tay người tiêu dùng. Tư vấn sản xuất, dịch vụ khoa học kĩ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực y dược. Nhiệm vụ :
  • 13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 13 Tổ chức và sản xuất theo lệnh của ban giám đốc đề ra theo quy trình, kịp tiến độ và đảm bảo sản phẩm tiêu dùng đạt chất lượng cao. Phát huy các sáng kiến trong kĩ thuật để tài tài nghiên cứu không ngừng học hỏi để nâng cao chuyên môn và áp dụng khoa học để có chất lượng tốt. Trong quá trình làm việc phải tiết kiệm và phải có một cách làm hợp lí để có một sản phẩm tốt và chi phí được đưa ra thấp mà sản phẩm làm ra năng suất và hiệu quả tránh bừa bãi. Trong quá trình sản xuất luôn đưa ra cam kết thực hiện chính xác làm tốt ngay từ đầu và luôn luôn phòng ngừa để tránh sai xót khi làm việc phải biết giữ gìn các vật dụng, tài sản được giao tránh mất mát. Trong quá trình làm việc không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn để có một kĩ năng làm việc thật tốt để áp dụng trong công việc. d. Nội quy của công ty: Nội quy về thời gian: Thời gian làm việc của cán bộ công nhân viên đoàn công ty là 8h/ngày. Làm việc theo giờ hành chính: Mùa hè (1/4 -> 30/9): sáng từ 7h30 -> 12h, chiều từ 13h -> 16h30. Mùa đông (1/10 năm trước đến hết 30/3 năm liên kề): sáng 8h -> 12h, chiều 13h -> 17h. Cán bộ công nhân viên đến trước giờ làm việc 15’ và ra về sau 15’. Trường hợp làm ngoài giờ phải đăng ký với phòng tổ chức hành chính và ghi vào sổ bảo vệ. Đối với bộ phận bán hàng và tiếp thị, thời gian làm việc theo yêu cầu công viêc nhưng phải đảm bảo 8 h/ngày, đồng thời được đánh giá hiệu quả công việc đã được giao khoán trên doanh thu. Làm việc theo ca: Ca 1: từ 6h -> 14h. Nghỉ giữa ca 30’ Ca 2: từ 14h -> 22h. Nghỉ giữa ca 30’ Ca 3: từ 22h -> 6h. Nghỉ giữa ca 30’ Các bộ phận tự sắp xếp thời gian để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, nếu hoàn thành tốt công việc trong tuần thì được nghỉ ngày thứ 7, nếu chưa hoàn
  • 14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 14 thành phải bố trí làm việc thứ 7, thời gian làm việc ngày thứ 7 không được hưởng lương ngoài giờ. Các quy định khác: Như giờ làm thêm, nghỉ ngày lễ tết, chế độ nghỉ phép, thưởng, kỷ luật……theo quy định của bộ luật lao động và quy chế. e. Cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất của nhà máy. Cơ cấu tổ chức bao gồm: sản xuất và hệ thống đảm bảo chất lượng. Sản xuất. Có nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP đầu tiên ở miền bắc năm 1999 tại phân xưởng nến Phú Thượng. Đạt GMP lần 2 năm 2001 tại phân xưởng nến Phú Thượng. Nhà máy sản xuất GMP của Công ty Cổ phần TRAPHACO được bắt đầu xây dựng năm 2001 và được dựa vào sử dụng 5/2004 và GMP kho 2006. Cơ cấu tổ chức bộ máy săn xuất của nhà máy. Phụ trách nhà máy. Quản đốc phân xưởng viên nén. Quản đốc phân xưởng thuốc mỡ. Quản đốc phân xưởng nang mềm. Quản đốc phân xưởng đóng gói. Quản đốc phân xưởng thuốc nước. Quy mô của nhà máy. Diện tích các khu vực dây chuyền sản xuất, khoảng 3000m2 gồm có 120 phòng chia thành 2 khu vực: Khu sản xuất (Khu D). Khu đóng gói (Khu E). Và được phân ra làm 4 dây chuyền sản xuất chính: Dây chuyền sản xuất viên nén. Dây chuyền sản xuất viên nang mềm. Dây chuyền sản xuất thuốc mỡ cream.
  • 15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 15 Dây chuyền sản xuất thuốc nước. Tương đương với 4 dây chuyền sản xuất trên nhà máy có 4 dạng bào chế: Viên nang – viên nang mềm – cream – dạng dung dịch. Một số đường đi của nhân viên và nguyên liệu, bao bì đóng gói cấp I. Sơ đồ đi của nhân viên khu D Sơ đồ của nhân viên khu E Sơ đồ đường đi của nguyên vật liệu đóng gói cấp I Sảnh vào NV P. RỬA TAY NAM P. Thay đồ nam P. Đệm khu D P. Rửa tay nữ P. Thay đồ Nữ Hành lang khu d Sảnh tiép nhận tủ lấy NL đóng Kho P. Nl đóng chờ kiểm nghiệm Phòng đệm Rửa chai AS Sấy chai Kho NL chờ kiểm nghiệ m Kho NL đạt kết quả kiểm nghiệ m Phân chia lô sản xuất Phòng biệt trữ theo chia lô SX Xử lý và phân chia lẻ NL P. Biệt trữ theo mẻ pha
  • 16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 16 Sơ đồ đường đi của bao bì đóng gói cấp II Khâu hoàn thành sản phẩm cuối cùng. Sau khi các bán thành phẩm trên qua quá trình kiểm tra, kiểm nghiệm đạt các yêu cầu về định tinh, định lượng, hình thức, mẫu mã. Khi đó các bán thành phẩm sẽ được chuyển sang phân xưởng đóng gói. Phân xưởng đóng gói sẽ có trách nhiệm là khâu hao cuối cùng để hoàn thiện sản phẩm để nhập kho thành phẩm trước khi có sự đánh giá chất lượng lần cuối là được sự đồng ý cho phép xuất sưởng của trưởng phòng hoặc của phó giám đốc nhà máy về độ an toàn, đảm bảo chất lượng thì mới được nhập kho bán ra thị trường. III. Quan điểm phát triển của Traphaco. “Lấy khoa học công nghệ làm trung tâm, lấy thị trường để định hướng, lấy tăng trưởng làm động lực, lấy chất lượng để cam kết với khách hàng” Phát triển bền vững dựa trên không ngừng hoàn thiện nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ; gắn phát triển doanh nghiệp với bảo vệ môi trường và xây dựng văn hóa doanh nghiệp. Định hướng sản phẩm: “Công nghệ mới & bản sắc cổ truyền” Phụ liệu biêt lập chờ xử lý Phụ liệu chờ đóng gói P. in số kiểm soát I P. in số kiểm soát II Kho bao bì đóng gói cấp I
  • 17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 17 Thị trường: Hướng tới xuất khẩu song song với thỏa mãn tối đa nhu cầu trong nước, góp phần thực hiện chiến lược thuốc quốc gia: tăng tỷ lệ sử dụng thuốc nội. Phát triển đa chức năng, chú trọng công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo phát triển nguồn nhân lực. IV. Giá trị cốt lõi Traphaco. Tinh thần say mê tăng trưởng, khát vọng chiếm lĩnh thị trường mới, biết sáng tạo ra lợi nhuận Luôn bám sát thực tế, thực sự làm việc và có dũng khí nhận sai sót Say mê sáng tạo, không bằng lòng với cái hiện có, luôn đi tìm cái tốt hơn Tinh thần cộng đồng đoàn đội V. Triết lý kinh doanh Traphaco TRAPHACO hoạt động với sự tin cậy của khách hàng và cổ đông, với tôn chỉ “Kinh doanh thành tín” 1) BIẾT MÌNH, BIẾT NGƯỜI: Tạo ra các sản phẩm chất lượng, hiểu rõ đặc tính và lợi thế chính sách sản phẩm của Công ty so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường. 2) KHẲNG ĐỊNH MÌNH: In đậm hình ảnh Công ty và sản phẩm của Công ty đến với khách hàng. 3) HOÀN THIỆN: Tôn trọng, lắng nghe để thoả mãn yêu cầu của khách hàng trong điều kiện có thể. 1->2->3->1 VI. Hoạt động của kho tàng và trang thiết bị. 1. Kho tàng : Phải đáp ứng yêu cầu là thuận tiện cho vận chuyển, xuất nhập và bảo vệ an toàn, phải đảm bảo vệ sinh môi trường. Yêu cầu thiết kế kho phải đáp ứng yêu cầu bảo quản và dụng cụ y tế cụ thể, nền phải chống được ẩm, tường phải
  • 18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 18 chắc chắn và kín, cửa phải thoáng và chắc chắn, có trần, lỗ thông hơi, có hiên xung quanh, có cống tiêu nước, có sân phơi. đối với kho có yêu cầu bảo quản kho đặc biệt thiết kế theo yêu cầu đó (kho chống cháy nổ, kho lạnh), nếu có điều kiện nên xây nhà một tầng. Kho phải có phương tiện, nội qui cụ thể, phải có nội dung ra vào cơ quan, không được ngủ trong kho, phải có chế độ trực ngoài giờ làm việc, phải có khóa chắc chắn. Kho phải có nội qui và trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy. Kho phải có trang bị đủ phương tiện lao động. Nguyên tắc sắp xếp thuốc trong kho: thứ nhất thuốc phải đảm bảo chống ẩm, mối mọt không ảnh hưởng đến việc thông hơi, thoáng gió, phải sắp xếp hàng trên bệ tủ cách tường. Thứ hai là sắp xếp phải tiện cho việc kiểm tra, vận chuyển, đảm bảo chắc chắn an toàn cho người lao động. Sắp xếp phải dẩm bảo cấp phát hợp lý theo thứ tự, hạn dùng, thời gian sản xuất, lô mẻ sản xuất. Mỗi loại chỉ sắp xếp một chỗ trong kho. 2. Nguyên tắc bảo quản: Nguyên tắc chung: Phải theo dõi thường xuyên: Nhiệt độ, đổ ẩm trong kho và phải có biện pháp phòng chống tác động của ánh sáng. Phải thực hiện chế độ kiểm soát, kiểm nghiệm thuốc trước khi nhập theo đúng quy định. Phải luôn giữ cho sạch không được có mốc, mọt, chuột. Nếu có phải diệt ngay.Và tất cả các thuốc phải có bao bì, đóng gói đáp ứng nhu cầu cảu từng loại thuốc, không dùng lẫn bao bì đóng gói loại này cho loại khác.Thuốc phải có đủ, đúng nhãn quy định: thuốc độc, thuốc GN, THTT bảo quản theo đúng quy chế, thuốc kém chất lượng, mất chất phải để riêng và phải có bảng ghi viết hoa “HÀNG HÓA PHẨM MẤT CHẤT CẦN XỬ LÝ” và xử lý theo kết quả kiểm nghiệm phân loại chất lượng thuốc. Khi xử lý càn bảo quản như thuốc khi còn tốt. Nguyên tắc cụ thể đối với từng loại thuốc: Thuốc bột: đối với thuốc mới nhập phải kiểm tra nắp nút, bao bì xem có đạt tiêu chuẩn không, nếu không thì phải đóng gói lại. Đóng gói lẻ để chảy nước, dễ bị oxy hóa thì cần đóng gói trong điều kiện khô, tránh ánh sáng. Đóng gói
  • 19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 19 lẻ để trong túi Polyetlen có bề dày từ 0,05 – 0,08 mm. Nếu đóng gói bằng giấy thì chỉ gói dùng 1 tuần. Thuốc viên: khi nhập phải kiểm tra xem có đạt tiêu chuẩn không, không chất vật cứng nhiều góc cạnh lên bao bì đựng thuốc, không nén chặt khi đóng gói.Viên có hoạt chất dễ bay hơi, thì đóng vào túi Polyetylen, nếu đóng gói lẻ thì nên đóng vừa đủ dùng vài ngày. Cần phân loại, sắp xếp hợp lý cho các thuốc, tránh ánh áng và nhiệt độ. Thuốc tiêm: thường xuyên kiểm tra để phát hiện kịp thời thuốc kém phẩm chất, bảo quản đúng chế độ với các thuốc đặc biệt, ví dụ có hạn dùng ngắn như huyết thanh, vacin. Dạng thuốc lỏng: đóng kín gói, đối với thuốc ngọt như Siro, potio, không dự trù tránh đổ vỡ do va chạm, khi đóng gói phải them các vật lót thích hợp, khi vận chuyển hòm, khiêng phải nhẹ nhàng. Các loại dầu mỡ: để nơi có nhiệt độ mát, đóng gói kín, đóng đầy đủ, hạn chế tiếp xúc với không khí. Có thể dùng thùng gỗ, nhựa, kim loại để dựng dầu, mỡ. Không nên chất hoặc để vật nặng nên ồng túyp. Chai lọ đựng dầu mỡ nên nút 1 – 2 lần bằng giấy PE Tinh dầu: đóng đầy, nút kín, để nơi mát, tránh ánh sáng, xa lửa. Khi ra lẻ chọn bao bì thích hợp, chọn lọ đựng tinh dầu, dụng cụ đo phải được sấy khô, lau sạch miệng trước khi đóng gói. Bình đựng tinh dầu phải để trong dụng cụ chắc chắn và chèn lót cẩn thận. Các dạng bào chế đông dược: sắp xếp phải chú ý sức đựng của bao bì. Thuốc cấm đóng trong túi chất dẻo cần phải đảm bảo trong hòm kín, tránh chuột, gián phá hoại. Hóa chất: kho chứa hóa chất phải cách nghiệt có trần nhà mái hiên rộng để tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào, bố trí cửa ra vào thuận tiện, cửa sổ thông thoáng tiện thông gió. Các chất dễ cháy nổ thì bảo quản riêng. Hóa chất ăn mòn phải có giá, kệ tủ, bằng vật liệu không bị ăn mòn, nền kho phải cát dày 20 – 40 cm. Các chất tương kỵ, oxy mạnh, axit mạnh để riêng, vật liệu, bao bì
  • 20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 20 dung để đóng phải lựa chọn thận trọng để tránh tương kỵ, mục sách. Bao bì đóng gói phải sạch sẽ, không dùng bao bì đóng gói cảu hóa chất khác nếu chưa được xử lý sạch. Trong kho phải luôn gọn gàng, không để chất dễ cháy xung quanh. Có trang thiết bị tối thiểu, găng tay, khẩu trang, quần áo bảo hộ lao động. Hóa chất nhập từ nước ngoài phần hướng sẫn thêm bằng tiếng việt, có các ký hiệu cần thiết. Độc, dễ cháy nổ, dễ đổ vỡ. Các hình hóa chất đựng trong dụng cụ có đè lót cẩn thận, tránh va đập, rung lắc. Khi ra lẻ dung ống hút có quả bóp cao su có giá để lót hóa chất lỏng. Các chất ăn mòn mạnh như Iốt, bạc nitơrát không được đóng gói trong bao bì giấy hoặc kim loại, phải sử dụng nút thích hợp. Các chất dễ cháy hỏng với ánh sáng, phải đóng gói. Dược liệu: phòng chống sự hoạt động của nấm mốc, sâu bọ, mối mọt, chuột, là yêu cầu cơ bản. Kho phải sạch sẽ đảm bảo độ ẩm và nhiệt dộ thích hợp với từng loại dược liệu. Có kế hoạch phơi sấy dược liệu thích hợp, có thể phơi nắng, dung tủ sấy … tùy dược liệu để chọn phương pháp thích hợp. Bảo quản thuốc có hạn dùng: Khi dùng phải kiểm tra chất lượng, hạn dùng của thuốc, phân phối sử dụng theo thứ tự phẩm chất, thứ tự hạn dùng. Phải thường xuyên kiểm tra hạn dùng của thuốc, những rò thuốc xét thấy không thể phân phối sử dụng hết trước khi hết hạn dùng 3 tháng. Thuốc đưa ra hạn dùng phải dán tem ra hạn dùng trên hộp, chai lọ, ống tiêm. Thuốc hết hạn dùng cần phải được sử dụng theo phương pháp sau: nếu còn hiệu lực chữa bệnh hạn 80% và đạt các tiêu chuẩn về độc tính: chỉ nhiệt tố, nhận xét cảm quan không có hiện tượng nghi ngờ có thể ra hạn dùng. Nếu hiệu lực còn chữa bệnh còn 60 – 80% và đạt các tiêu chuẩn như trên thì tùy loại thuốc có thể chuyển hình thức sử dụng thích hợp với yêu cầu chất lượng. Nếu hiệu lực tấp hơn 60% thì có thể hủy. Trường hợp đã ra hạn dung 1 lần mà vẫn chưa phân phối sử dụng hết thì đưa đi kiểm nghiệm lại và xử lý theo kết quả thử nghiệm.
  • 21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 21 3. Đóng gói sản phẩm: Mục đích, yêu cầu: Quy trình này quy định về các thao tác phải thực hiện khi tiến hành đóng gói thứ cấp. Nội quy, quy trình: a. Người đóng gói phải đạt các yêu cầu vệ sinh cá nhân. b. Kiểm tra phòng: Sạch, có nhãn sạch. c. Kiểm tra dụng cụ, đồ đựng để đóng gói: đúng, đủ, khô, sạch. d. Kiểm tra sản phẩm chờ đóng gói: Đúng tên sản phẩm, lô sản xuất. e. Kiểm tra bao bì đóng gói: đúng tên, số lô sản phẩm, hạn dùng, đủ số lượng, đạt yêu cầu. f. Kiểm tra bảng ghi tại mỗi dây truyền đóng gói thứ cấp, tên sản phẩm, số lô sản xuất, hạn dùng, quy cách đóng gói, ngyaf có phù hợp không. Trong suốt quá trình đóng gói: 1. Thực hiện đóng gói sản phẩm theo đúng các bước của hồ sơ, lô đóng gói từng sản phẩm. 2. Trong quá trình đóng gói, nhân viên đóng gói luôn tự kiểm tra sự phù hợp, chính xác của nguyên liệu bao gói, quy cách và chất lượng sản phẩm chờ đóng gói, mọi sai lệch được phát hiện đều được báo cáo lại với Quản đốc phân xưởng. 3. Trong quá trình đóng gói, sản phẩm đóng gói dở phải để trong thùng có nhãn ghi rõ họ tên sản phẩm, số lượng, số lô và tình trạng của sản phẩm. 4. Những sản phẩm chờ đóng gói, không đạt đựng trong thùng riêng, có nhãn đỏ. 5. Nhân viên đóng gói phát hiện thấy các bao bì thành phẩm ở ngoài dây truyền phải giao lại cho Quản đốc và không được trả thẳng về dây truyền. Nếu bao bì đó được Quản đốc xác nhận là bao bì của cùng lô
  • 22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 22 đang đóng gói hoặc bao bì còn trong trạng thái tốt thì được trả về dây truyền. Nếu không thì bao bì bị xé và ghi lại số lượng. 6. Các BTP đã đóng vào chai, lọ đang chờ dán nhãn phải bảo quản trong phòng biệt trứ và có nhãn ngoài thùng chưa BTP. 7. Sản phẩm đóng gói xong, chuyển vào kho biệt trữ, để cùng một Pallet, tổ trưởng đóng gói treo biển vàng biệt trữ cho từng lô, sản phẩm ghi rõ họ tên, số lô, số lượng, ngày nhập kho biệt trữ. 8. Quá trình đóng gói phải được vào sổ và hồ sơ kịp thời. 9. Sau quá trình đóng gói: Quản đốc phải cân đối số lượng nguyên liệu bao gói thứ cấp, số lương BTP đưa vào trong gói với số lượng thành phẩm thu được và cập nhật vào sổ hồ sơ lô. Nguyên liệu bao gói thứ cấp bị loại bỏ trong quá trình đóng gói phải được bao gói lại, có nhãn đỏ, ghi rõ họ tên, tình trạng, số lượng, để riêng trong khu biệt lập chờ hủy. 10. Căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm thành phẩm đạt tiêu chất lượng và xem xét quá trình sản xuất và đóng gói thành phẩm đạt tiêu chuẩn. Trưởng phòng ĐBCL ra quyết định xuất xưởng thành phẩm được phó Giám đốc phê duyệt. Sau khi đóng gói: 1. Làm sạch phòng, dụng cụ SOP số 4.156 SOP/VS-02 và 4.161 SOP/VS- 02. 2. Dọn quang dây truyền theo 5.106 SOP/SX-02. 3. Tự kiểm tra và báo cáo cán bộ ĐBCL kiểm tra nếu đạt cho dán nhãn sạch.
  • 23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 23 4. Hồ sơ – Tài liệu: TT Tên hồ sơ – tài liệu Ký hiệu Thời gian lưu Trách nhiệm lưu 1 Hồ sơ đóng gói 2 Nhãn các loại Kèm hồ sơ 3 Làm sạch phòng 4.156 SOP/VS-02 4 Làm sạch dụng cụ, thùng dưới 4.161 SOP/VS-02 5 Dọn quang dây truyền sản xuất 5.106 SOP/SX-02 5. Hình thức lưu trữ: SOP này được lưu trong: văn bản số 5.115 SOP/SX-02 trong tập hồ sơ SOP. Tập tin đóng gói: DOC trong thư mục C:gmpSOP. VII. Hoạt động kinh doanh nhà thuốc. Bên cạnh mặt hàng bán buôn công ty vẫn rất trú trọng đến hệ thống bán lẻ như nhà thuốc 260 Cầu giấy, 102 Thái thịnh,….mà chúng em đã được đi thực tập để biết được cách quản lý của nhà thuốc. Các nhà thuốc đều đạt GPP mà bộ Y tế đề ra. Tìm hiểu về GPP: a. Định nghĩa: GPP là chữ viết tắt của cụm từ tiếng anh Good Pharmacy Practice – nghĩa là “thực hiện tốt việc quản lý nhà thuốc” là văn bản đưa ra các nguyên tắc tiêu chuẩn cơ bản trong thực hành nghề nghiệp tại hiệu thuốc của dược sĩ cá nhân sự trên cơ sở tự nguyện tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức chuyên môn, nhằm đảm bảo cho người bệnh khi cần đến thuốc men thì những loại thuốc ấy phải đạt chất lượng hiệu quả và an toàn. b. Mục đích của GPP: Mọi nguồn gốc sản xuất trong nước hay nhập khẩu để đến tay người sử dụng hầu hết đều trực tiếp qua hoạt động các cơ sở bán lẻ. Đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý an toàn.
  • 24. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 24 c. Nguyên tắc của GPP: Đặt lợi ích của người bệnh và sức khỏe cộng đồng lên trên hết. Cung cấp thuốc đảm bảo chất lượng kèm theo thông tin về thuốc tư vấn về thuốc, tự điều trị các chứng bệnh đơn giản. Tham gia vào hoạt động tự điều trị gồm cung cấp và tư vấn dùng thuốc. 1. THỰC TẬP TẠI NHÀ THUỐC 260 CẦU GIẤY: Giới thiệu tư vấn và bán các mặt hàng do công ty sản xuất và phân phối. a. Nhân sự: Gồm 4 người: 1 dược sĩ phụ trách: Nguyễn Thị Tâm. 2 dược sĩ trung học: Nguyễn Thị Lan Anh và Bùi Thị Tuyết. 1 nhân viên bảo vệ: Nguyễn Văn Thuyết b. Trang thiết bị: Điều hòa, tủ lạnh, hệ thống tủ quầy, nhiệt kế, ẩm kế, bình chưã cháy, quạt thông gió, hệ thống chiếu sáng, hệ thống bạt che. c. Chức năng hiệu thuốc: Hiệu thuốc 260 Cầu Giấy cung ứng thuốc và dụng cụ y tế phục vụ cho công tác phòng và chữa bệnh cho nhân dân. d. Nhiệm vụ: Phân phối thuốc men, dụng cụ y tế cho các cơ sở bệnh viện, trạm xá, cơ quan xí nghiệp và các quầy bán lẻ thuốc trực tiếp, trực thuộc chi nhánh của công ty góp phần nâng cao cho toàn bộ sức khỏe xã hội. Hiệu thuốc phân phối cho bệnh viện, trạm xá dành ưu đãi, ưu tiên cho nội chú hàng năm, hàng quý, bệnh viện phải căn cứ vào từng chỉ tiêu phục vụ cho công tác điều trị để lập dự trữ cho bệnh viện. Hiệu thuốc được căn cứ vào dự trữ của bệnh viện phân phối vào đăng ký với cơ sở y tế mang dự trữ về công ty dược, Công ty được cấp phát thuốc hàng quý, hàng năm. Cơ quan xí nghiệp muốn mua thuốc phải làm thủ tục đăng ký với công ty và phải làm hợp đồng. Tổ chức phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ và dụng cụ y tế.
  • 25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 25 Bảo đảm dự trũ và cung cấp kịp thời đủ thuốc có chất lượng đáp ứng nhu cầu hợp lý về thuốc chữa bệnh phục vụ nhân dân, nhất là thuốc thiết yếu. Tuyên truyền đẩy mạnh, giới thiệu, bán các mặt hàng do công ty sản xuất. Tham gia hướng dẫn nhân dân sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, có hiệu quả. Vận động nhân dân tham gia, nuôi trồng dược liệu, cây con làm thuốc phát triển vương thuốc nam tại nhà. Thu mua các loại dược liệu có sẵn tại địa phương, sưu tầm các bài thuốc gia truyền có hiệu quả cao. Tham gia đề xuất với chính quyền về quản lý và phát triển công ty dược tại địa phương, phối hợp với các cơ quan lien ngành trong công tác quản lý thị trường thuốc. Chấp hành tốt các quy chế chuyên môn dược, chế độ quản lý tài chính kế toán, chế dộ lao động. Tham gia nghiên cứu thị trường, dự báo khả năng tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là thuốc do công ty sản xuất. Đề xuất tham gia các mặt hàng mới, cải thiện mẫu mã, thay đổi bao đóng gói. Bồi dưỡng, đào tạo cán bộ cho ngành. Hoàn thành tốt các kế hoạch kinh doanh được giao (doanh số mua bán bảo quản và phát triển vốn được giao). Thực hiện chế độ báo cáo của công ty. Đảm bảo nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong hiệu thuốc, trả cổ tức cho cổ đông theo quy định của công ty. e. Nhiệm vụ chuyên môn của từng nhân viên cửa hàng: Chịu trách nhiêm về chuyên môn: tài sản, nhân viên, hướng dẫn nhân viên, tư vấn sử dụng thuốc an toàn hiệu quả, thu nhập thông tin về chính sách phan phối sản phẩm, hợp lý phản hồi về công ty, lập kế hoạch kiểm kê, hàng ngày thu nhập số liệu báo cáo về công ty. Tư vấn cho khách sử dụng thuốc an toàn, hợp lý – hiệu quả: giới thiệu sản phẩm mới của công ty, củng cố thông tin, thu thập ý kiến đóng góp về sản
  • 26. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 26 phẩm của công ty của khách hàng rồi phản ánh về công ty, sắp xếp trưng bày thuốc, chịu trách nhiệm về sai sót. Giới thiệu cho khách về hàng, sản phẩm mới: tư vấn cho khách, sắp xếp, trưng bày, bán theo đơn và không theo đơn. Bảo vệ tài sản cửa hàng, công ty: trông giữ phương tiện cho khách, phòng chữa cháy bão lụt. Biên bản giao hàng: hoạch toán và báo cáo sổ sách, hàng ngày bán hàng báo cáo về công ty, tiền hàng nộp về công ty. Nhập hàng: biên bản giao hàng trên kho giao, xuất, khi giao hàng ơhair ký nhận và ghi trên thuốc hàm lượng, quy cách nhà sản xuất, số lượng, số lô, nhà sản xuất, chứng từ, số lượng. Sổ mua bán, thuốc bán theo đơn, thuốc độc tâm thần. Với hàng nội bộ, hàng công ty nhập xuống. Bán hàng: hàng ngày có những hóa đơn bán hàng, hàng tuần dự trù vào sáng thứ 2 và chiều thứ 4, cuối tháng đối chiếu công nợ. Cách sắp xếp bảo quản trong hiệu thuốc, quy trình thao tác chuẩn: SOP MUA THUỐC: để mua thuốc: tìm hiểu thị trường, lập dự trù, căn cứ vào hạn sử dụng của thuốc, căn cứ vào số lượng tiêu thụ, căn cứ vào lượng thuốc còn tồn, tìm nhà cung ứng để chất lượng hợp lý giá cả. SOP NHẬP HÀNG: sắp xếp hàng trưng bày bảo quản thành phẩm, sắp xếp: theo tác dụng dược lý, theo số lô, thường xuyên đảo hàng và luân chuyển thuốc đến trước xuất trước, thuốc bảo quản trong tủ lạnh, có ngăn thuốc độc để riêng , niêm yết giá. BẢO QUẢN: từ 20 – 300 C, nóng ẩm phải có điều hòa và quạt thông gió, hệ thống tủ quầy chắc chắn, không để mối mọt, gián chuột, tránh ánh sáng, thuốc dựng trong hộp, nhãn mác rõ rang, có toa bên trong.
  • 27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 27 Kiểm soát chất lượng hàng về: thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ rang dọc rõ số, hàng ngày theo dõi, thường xuyên đảo hàng, kiểm soát chất lượng đảm bảo, với thuốc viên, nén, tiêm, xiro nếu không đảm bảo phải hủy. Bán thuốc theo đơn: kiểm tra đơn, phân tích xem thuốc đã đúng bệnh chưa, phải có trình độ chuyên môn, thông tin cho bệnh nhân để người bệnh lựa chọn phù hợp giá và an toàn hợp lý hiệu quả. Bán thuốc không theo đơn: hỏi tình trạng bệnh trong tầm hiểu biết của mình, nếu không thì không được bán và khuyên bệnh nhân đi khám, thông tin cho bệnh nhân và tư vấn, với sự đồng ý của bệnh nhân thì mới được bán, không cố tình và lạm dụng bán thuốc. f. Chế độ quản lí chuyên môn Các quy định chung: - Quy định về cơ cở: Hiệu thuốc được mở, xây dựng ở trung tâm có cơ sở quy định, thuận tiện cho phương tiện giao thông, có đủ nhà cửa, kho hàng, quầy hàng, tủ thuốc theo quy định. Quy định về hành chính: Hiệu thuốc được mở và phục vụ thường xuyên cho nhân dân. Quy định về quầy hàng: Nguồn nhập vào do các công ty dược – VTYT . Nguồn nhập hàng vào hiệu thuốc do thu mua dược liệu được mua từ nguồn khác, mua của Trung ương, của các đơn vị bán theo quy định. Các hình thức giao hàng: thuốc được chuyển thẳng từ các nguồn khác nhau về hiệu thuốc hoặc được lấy về từ công ty. Thủ tục nhập hàng: kiểm nhận đủ số lượng theo từng loại thuốc theo chứng từ xuất, trường hợp thừa thiếu phải lập biên bản ngay gửi về nơi xuất. Quy định về thu mua dược liệu: dược liệu được mua bán dưới hình thức khác nhau theo hợp đồng mua bán hay hợp đồng kết hợp đồng thời có trách
  • 28. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 28 nhiệm quản lý toàn bộ khu vực người phụ trách, cấm giao thương, mua bán các loại dược liệu do nhà nước quản lý. Quy định về đóng gói, sản xuất: Đóng gói: có thể đóng gói lẻ một số thuốc, dược liệu như cồn thuốc, thuốc nước, thuốc bột,… Chế biến: có thể chế biến từ thuốc sống sang thuốc chin ở quầy bán lẻ để bốc thang thuốc. Pha chế: có thể pha chế thuốc đơn giản hoặc pha chế theo đơn chuyên môn, có sức khỏe, có đạo đức tốt, không mắc bệnh truyền nhiễm và có thái độ phục vụ tốt, đồng thời thực hiện đầy đủ các quy chế, chế độ chuyên môn, chế độ chống nhầm lẫn, chế độ sổ sách ghi chép ban đầu, chế độ bàn giao quyết định. - Quy định về nhân viên: Tất cả các nhân viên phải thực hiện đầy đủ quyền hạn, trách nhiệm của mình, chống tham ô, mắc ngoặc làm mất mát, hư hỏng, chống các tệ nạn xã hội, nội dung, quyền hạn để buôn bán sử dụng thuốc trái phép. Thực hiện tốt khẩu hiệu: “Thầy thuốc như mẹ hiền” . Hiệu thuốc tổ chức thành mạng lưới bán thuốc trong toàn bộ địa bàn dưới mọi hình thức theo đúng phạm vi quy định pháp luật. Các hàng hóa tài sản của hiệu thuốc phải được bảo quản tốt, hàng tháng phải kiểm tra chất lượng tránh mất mát, hư hỏng, tránh để thuốc quá hạn dùng hư hại về kinh tế. Quy định về bảo quản: cán bộ coi giữ phải đảm bảo tuân thủ đúng nội quy bảo quản thuốc. Chế độ quản lý kinh tế: Hiệu thuốc thực hiện chế độ quản lý kinh tế là hạch toán báo số. Kinh doanh mua giá bán buôn từ công ty và giao hàng định giá cho mậu dịch viên bán ra thị trường và được hưởng lợi theo quy định.. Các mậu dịch viên có trách nhiệm thanh toán tiền và hàng đối với kế toán theo hàng tháng, hàng quý kiểm kê định giá chất lượng để báo cáo lên hiệu
  • 29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 29 thuốc. Nguồn hàng nhập vào hiệu thuốc từ TW, hàng từ các địa phương với giá thỏa thuận Hiệu thuốc tổ chức thánh mạng lưới bán thuốc trong toàn bộ địa phương với mọi hình thức theo đúng phạm vi quy định, theo đúng pháp luật. Các hàng hóa, tài sản của hiệu thuốc phải được bảo quản thuốc, hàng tháng phải kiểm tra lại chất lượng, số lượng tránh mất mát, hư hỏng, để thuốc quá hạn dùng gây thiệt hại về kinh tế. Hiệu thuốc phải tổ chức tốt kế hoạch kinh doanh, tổ chức tuyên truyền, quảng cáo bằng giới thiệu truyền thanh, truyền hình để nhằm mục đích kinh doanh thuốc tốt hơn. Chỉ tiêu chất lượng: Thực hiện nghiêm túc mọi quy chế của ngành, của công ty, không có trường hợp nào vi phạm quy chế TGN, THTT, TĐ. Thuốc cung ứng đảm bảo chất lượng được phép lưu hành trên toàn quốc và còn hạn sử dụng. Đảm bảo phương tiện phòng cháy chữa cháy, không để xảy ra cháy nổ, mất an toàn, an ninh về người và tài sản. Chức năng và nhiệm vụ của người dược sỹ phụ trách: Chịu trách nhiệm về chuyên môn và quản lý. Quản lý về tài chính, tài sản và bán hàng tại hiệu thuốc. Hướng dẫn nhân viên thực hiện đúng quy chế. Tư vấn cho khách hàng sử dụng thuốc an toàn hợp lý, hiệu quả (trực tiếp hoặc qua điện thoại). Giải quyết các vấn đề đột xuất xảy ra tại hiệu thuốc. Thu nhập thông tin phản hồi về sản phẩm từ khách hàng. Thu nhập thông tin về sản phẩm, chính sách phân phối của đối thủ cạnh tranh. Lên kế hoạch kiểm kê tiền hàng hàng quý. Tham gia tư vấn hàng hóa theo đơn và không theo đơn.
  • 30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 30 Cập nhập số liệu tiền bán hàng cho kế toán hàng ngày và hàng tháng. Báo cáo với phụ trách khu vực về doanh số bán hàng, chi phí tại cửa hàng và tình hình thị trường trong tháng. Chức trách và nhiệm vụ của nhân viên bán hàng: Tham gia trực tiếp bán hàng, giới thiệu tư vấn thuốc cho công ty sản xuất và phân phối theo đúng quy định của công ty. Tham gia nhập hàng và sắp xếp hàng hóa, phối hợp với phụ trách quầy kiểm tra chất lượng, hạn dùng khi nhập hàng trong quá trình bảo quản tại quầy thuốc. Theo dõi và ghi chép nhiệt độ hàng ngày. Tổng hợp số tiền hàng sau ca bán của mình Thu thập ý kiến đóng góp, phản hồi của khách hàng về các sản phẩm do công ty sản xuất và phân phối (về hàng nhái, giá, chất lượng, hình thức chính sách hậu bán hàng). Chức trách và nhiệm vụ của nhân viên bảo vệ: Bảo vệ tài sản của công ty, nhân viên trong khu vực. Trông giữ phương tiện đi lại khách đến làm và mua hàng. Vệ sinh ngoại cảnh khu vực cửa hàng để đảm bảo cửa hàng luôn sạch đẹp vè đạt tiêu chuẩn CPP. Thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy và nội quy kỷ luật của công ty. g. Cách lập sổ Nguyên tắc chung: Hiệu thuốc 260 Cầu Giấy là một đơn vị kinh doanh đăng ký theo pháp luật nên phải tuân theo lệnh kế toán của Nhà nước. Các chứng từ sổ sách theo dõi kinh doanh đúng quy định và bảo quản nghiêm nghặt. Các loại sổ sách, chứng từ theo dõi kinh doanh: Sổ nhập hàng (theo dõi từng lô hàng nhập) Sổ xuất hàng (theo dõi từng lô hàng xuất)
  • 31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 31 Thẻ kho (theo dõi hàng nhập và xuất kho) Sổ quỹ (theo dõi hàng nhập, thu, chi hàng tháng) Hóa đơn mua hàng (do bên giao hàng viết hóa đơn thuốc giá trị gia tăng) Phiếu nhập kho (theo dõi từng hóa đơn hàng nhập kho) Hóa đơn xuất hàng, hóa đơn thuốc, giá trị gia tăng viết cho người mua hàng Phiếu thu (theo dõi từng khoản thu, lý do thu) Phiếu chi (theo dõi từng khoản chi, lý do chi) Các loại chứng từ nội bộ: Bảng chấm công lao động (đối với cán bộ quản lý) Bảng thu tiền hàng tháng (theo dõi nộp tiền hàng năm của mậu dịch viên) Bảng thanh toán tiền lương, tháng (đối với cán bộ, nhân viên) Bảng thu tiền đóng bảo hiểm xã hội Bảng ghi hoa hồng (đối với chủ đại lý, khách hàng) Tất cả chứng từ trên phải được bảo quản và được lưu ít nhất 10 năm, hàng năm đến kỳ duyệt quyết toán phải do cơ quan có thẩm quyền xem xét hợp lý, hợp pháp của chứng từ sổ sách theo quy định. MỘT SỐ THUỐC TẠI HIỆU THUỐC I – Nhóm thuốc chống viêm giảm đau: 1.B- Nalgesine viên nén: CĐ: kháng viêm giảm đau hạ sốt trong viêm xương khớp bệnh lý trong khớp đau và viêm hậu phẫu hay sau chấn thương, giảm sốt và đau trong, viêm đường hô hấp. CCĐ: mẫn cảm với Nimesulid, các thuốc kháng viêm Slesoid khác: loét dạ dày cấp, suy gan, suy thận nặng, phụ nữ có thai 03 tháng cuối, trẻ em dưới 01 tuổi và phụ nữ đang cho con bú.
  • 32. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 32 2. Zorlid: Viên nén: 100 mg Nimeslide BP, Chlozozazone UP CĐ: tai mũi họng, viêm phế quản cấp mãn tính, phụ khoa, nha khoa, nhãn khoa. CCĐ: quá mẫn cảm với thuốc loét miệng, suy gan. 3. Mofen – 400mg viên bao fin: CĐ: chống viêm, giảm đau, hạ sốt. CCĐ: phụ nữ có thai và cho con bú. 4. Panadol viên nén 500mg: CĐ: đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau họng, đau nhức do cảm lạnh hay cảm cúm, đau răng, đau nhức xương. CCĐ: mẫn cảm với thuốc, suy gan, suy thận nặng. 5. Mexcold viên nén 500mg: CĐ: giảm tức thời các triệu chứng đau như: nhức đầu, đau họng, đau khi tiêm vacxin. CCĐ: mẫn cảm với thuốc, người bệnh thiếu máu, bệnh tim, hoặc phổi, suy gan, suy thận nặng, bệnh nhân thiếu enzyme. II – Nhóm tiêu hóa – tán sỏi: 1.Sorbitol công 15g: Chỉ định: điều trị táo bón, rối loạn khó tiêu Chống chỉ định: viêm loét dạ dày Liều dùng: 1 – 3 gói/ngày, trị táo bón 1 gói/sáng (lúc đói) 2.Zimzer viên nang: Chỉ định: chống trào ngược dạ dày, khó tiêu Liều dùng: người lớn 1v/trước bữa ăn 3.Lanido viên bao tan trong ruột 30mg: Chỉ định: điều trị loét dạ dày, tá tràng cấp, điều trị các chứng tăng tiết dịch Chống chỉ định: mẫn cảm với thuốc, phụ nữ có thai 03 tháng đầu Liều dùng: 1v/lần/ngày/08 tuần – trước khi ăn sáng
  • 33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 33 4.Famotidin viên nén bao đường 40mg: Chỉ định: loét dạ dày tá tràng lành tính, phòng các cơn tái phát, loét tá tràng. Liều dùng: theo chỉ dẫn của bác sĩ, 1v/trước khi ngủ/4tuần/đợt 5.Antibio: 6.Hidrose 10mg/bột uống: Chỉ định: điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em Chống chỉ định: suy gan thận nặng Liều dùng: 1 tháng – 9 tháng 1g/liều : 9 đến 30 tháng 2g/liều 7.Gastrotulgite: 8.Smecta: 9.Motilium: 10.Zarlizo – K – 2 viên nang và 1 viên nén bao fin: Chỉ định: diệt trừ H – Pylori trong viên dạ dày mãn, loét dạ dày – tá tràng. Chống chỉ định: người bị bệnh về máu, có bệnh về hệ TKTW, phụ nữ có thai Liều dùng: ngày 2 lần 11.Ronatimex dạng viên nang: Chống chỉ định: sỏi niệu, sỏi thận, khó tiêu, ít nước tiểu Liều dùng: người lớn 1 – 2v/lần x 3 lần/24giờ : trẻ em từ 6 – 14 tuổi 1v/lần x 3 lần/ngày 12.Palthicohe-f viên nén: Chỉ định: khó tiêu, chán ăn, bội thực Liều dùng: người lớn 1-2v x 3lần/ngày sau bữa ăn Chống chỉ định: không dùng cho trẻ dưới 7 tuổi : không dùng với các thuốc khác 13.Noigel 1g/nhũ dịch màu trắng sữa: Chỉ định: thừa acid, viêm loét dạ dày tá tràng Chống chỉ định: rối loạn chức năng gan, bệnh tim, dị ứng Magne Liều dùng: 0,5-1g/lần x 3-5 lần/ngày giữa bữa ăn.
  • 34. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 34 III.Nhóm kháng viêm giảm phù nề - giảm co thắt: 1.Zysosyme 90 mg viên nén: CĐ: dự phòng điều trị viêm nha chu, điều trị trước và sau phẫu thuật Liều dùng: 1v/lần x 3 lần/ngày CCĐ: bệnh nhân viêm da, hen phế quản 2.Alphachymotrypsyne chay dạng viên nén: CĐ: chống phù nề và kháng viêm dạng men, điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật Liều dùng: đường uống 2v/lần x 3-4 lần/ ngày Ngậm dưới lưỡi: 4-6v/ngày 3.Strase viên nén: CĐ: làm giảm các triueej chứng viêm phù nề trong các trường hợp phẫu thuật sau chấn thương, viêm xoang hay viêm tĩnh mạch huyết khối Liều dùng: người loqns 1 – 2 viên/lần x 4 ngày CCĐ: bệnh nhân bị mắc các bệnh về đông máu 4.Spasmaverine: viên nén: CĐ: điều trị co thắt và đau đường tiêu hóa, đau vùng niệu và sinh dục. CCĐ: không dùng cho phụ nữ có thai Liều dùng: 3 – 9v/ngày 5.No_spa: 40mg viên nén: CĐ: co thắt dd ruột, cơn đau quặn mặt và các co thắt đường mật, sỏi cơn đau quặn thận và co thắt niệu sinh dục, tử cung. CCĐ: suy gan, suy thận nặng 9, suy tim Liều dùng – CĐ: người lớn 1 – 2v/lần x 3 lần/ngày Trẻ em trên 6 tuổi 1v x 2-5 lần /ngày Trẻ em 1 – 6 tuổi 1/2v/lần x 2-3 lần/ngày
  • 35. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 35 IV.Nhóm kháng sinh: 1.Zinnat: 125g viên nén: 2.Angmentin 500mg viên nén bao fin: CĐ: viêm tai giữa, viêm xoang hàm cấp, viêm phế quản Viêm bàng quang cấp tính tái phát, viêm bàng quang không biến chứng ở phụ nữ. Nhiễm khuẩn đường sinh dục, nhiễm khuẩn miệng CCĐ: dị ứng thuốc, tiền sử viêm gan không nên dùng với Methetr 3.Novomycine 15MTU viên bao fin: CĐ: nhiễm trùng da xương tai mũi họng, phế quản, phổi và đường sinh dục, bệnh Toveplasma ở phụ nữ mang thai, dự phòng viêm màng não, tái phát thấp khớp cấp Liều dùng: người lớn uống 1v/10kg trong lượng x 2 – 3 lần/ngày CCĐ: phụ nữ đang cho con bú 4.Azithromycin 250mg viên nang: CĐ: nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường sinh dục Liều dùng: người lớn 4v/1 đợt nhiễm khuẩn đường sinh dục Nhiễm khuẩn khác 2v/lần/ngày x 3 ngày/đợt CCĐ: mẫn cảm với kháng sinh nhóm Macrolid 5.Mekocepaclor: 250mg viên nang: CĐ: nhiễm trùng đường hô hấp, tiết niệu, da mô mềm Liều dùng: ½ - 1 gói x 2-3 lần/ngày Viên 250mg uống 1v/3lần/ngày 6.Rodogul 7.Amoxicllin 500mg 8.Cephalexin 500mg 9.Ampicillin 500mg V.Nhóm thuốc bổ: 1.Vitamin A, D 2750IU:
  • 36. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 36 CĐ: bổ dưỡng cơ thể phát triển, tăng hấp thụ calci CCĐ: mẫn cảm với thuốc tăng calci trong máu, suy chức năng gan thận Liều dùng: người lớn 1-2 viên/ngày 2.Vodocam: CĐ: mỏi mắt bổ sung dinh dưỡng cho trường hợp giảm thị lực, viêm loét giác mạc, phẫu thuật mắt quáng gà. Liều dùng: 1v/lần x 2lần/ngày; trẻ 1v/ngày 3.Trajarodan: CĐ: trẻ em lười ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng trong thời gian hồi phục sức khỏe sau mổ, trẻ trong thời kỳ tăng trưởng, TH thiếu vitamin Liều dùng: trẻ dưới 2 tuổi: 5ml/ngày; trẻ trên 2 tuổi và người lớn 10ml/ngày 4.Bediga: CĐ: viêm gan do virut phòng và điều trị viêm gan do rượu, gan nhiễm mỡ, rối loạn chức năng gan Liều dùng: uống 1-2v/lần x 3 lần/ngày 5.Ferotab Bq: CĐ: thiếu máu do sắt và acid folic, điều trị dự phòng cơ thể kém hấp thụ sắt Liều dùng: 1v/lần x 2-3 lần/ngày 6.Mori amin: CĐ: duy trì sức khoe và phục hồi khi mệt, duy trì sức lực trong các trường hợp như nhiệt, bồi dưỡng cho trẻ em và phụ nữ có thai, mẹ cho con bú, bệnh bori bori, scorbut, quáng gà. Liều dùng: 1-2v/ngày.
  • 37. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 37 VIII. CÁC MẪU BIỂU VÀ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY: Các mẫu biểu: Thẻ kho: THẺ KHO Đơn vị………………………………. Nơi để………………………. Kho…………………………………. Tên hàng……………………. THẺ KHO Đơn vị tính……………….đơn vị giá……………….. Chứng từ ngày sổ Trích yếu Ngày nhập Số lượng NX của kế toán K Nhập Xuất Tồn Phiếu nhập kho: PHIẾU NHẬP KHO Nhập của:……………….. Địa chỉ:…………………. Điện thoại:………………. Hình thức thanh toán:……………………………………… Số tài khoản…………… Mã số….......................... STT Tên thuốc Đơn vị lượng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thẻ xuất kho GTGT………% cộng tiền hàng………. Số tiền bằng chữ…………… tiền thuốc gia tăng…… Tổng cộng tiền hàng Ngày…tháng…năm… Giám đốc Người giao hàng Người nhập Kế toán Người nộp
  • 38. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 38 Mẫu kiểm kê tồn kho: PHIẾU KIỂM KÊ TỒN KHO Tên khách hàng Hạn dùng Đơn vị Đơn giá Tồn kho sổ sách Tồn kho Loại sản phẩm Lượng Tiền Lượng Tiền
  • 39. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 39 Hóa đơn giá trị gia tăng: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên………….nội bộ Ngày…tháng…năm… Đơn vị bán hàng………………… Địa chỉ…………………………… Số tài khoản……………………… Mã số:…………….. Họ tên người mua hàng…………………………………… Tên đơn vị…………………………………………………. Địa chỉ……………………………………………………… Số tài khoản………………………………………………… Hình thức thanh toán……………….................... Mã số:……… STT Tền hàng hóa-Dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Cộng tiền hàng………………………….. Thuế xuất GTGT………………………… Tổng cộng tiền thanh toán………………. Số tiền bằng chữ…………………………. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Ký và ghi rõ họ tên)
  • 40. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 40 Biên bản hư hao do bảo hiểm: BIÊN BẢN HƯ HAO BẢO HIỂM Ngày…tháng…năm……. Hợp đồng kiểm nhập gồm có…………………………………………… Trưởng hiệu thuốc…................................................................................. Kế toán của hàng……………………………………………………….. Người bảo quản:………………………………………………………… STT Tên hàng Đơn vị tính Đơn giá Số lượng Thành tiền Ghi chú Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ: BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOA, DỊCH VỤ (Ngày…tháng…năm…) Tên cơ sở kinh doanh……………………………………… Địa chỉ………………………mã số………………………. Họ và tên người bán………………………………………. Địa chỉ nơi bán hàng……………………………………… STT Tền hàng hóa-Dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Tổng cộng……………………………………. Bằng chữ……………………………………… Người bán (ghi rõ họ tên)
  • 41. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 41 Sổ nhập kho: SỔ NHẬP KHO Ngày tháng Số hóa đơn Tổng số tiền hàng Thuế đầu vào Tổng số tiền Đã trả Còn Sổ hàng: SỔ HÀNG Tên mã dược liệu Tên hàng trong hóa đơn Tổng cộng tiền hàng Thuế VĐT Tổng số thanh toán
  • 42. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 42 IX. Danh mục thuốc Công ty sản xuất. Acid amin - vitamin & kho¸ng ch ất: 1. Amorvita 2. Trajordan 3. VitaminE 4. Vitamin B1 5. Vitamin B2 6. Vitamin PP 7. Totten 8. Amorvira – Ginseng 9. Mendicet 10. Tramorin 11. Tramorin Plus 12. Amorvita Hai sam 13. Amorvita Soft Thuèc híng thÇn kinh: 14. Cebral 15. Ho¹t huyÕt dìng n·o 16. Piracetam 17. Sibetab 18. Vinpocetin 19. Cebraton Thuèc bæ tõ dîc liÖu: Thuèc x¬ng khíp: 32. Colchicin 33. Didicera 34. Lubrex 35. Lubrex-F 36. Dìng cèt hoµn Thuèc dïng cho m¾t 37. Aprotear . 38. Natri Clorid 0,9% 39. Ofloxacin 40. Tobramycin 0,3% 41. Vidibest 42. Trapha EYES 43. Viªn s¸ng m¾t Thuèc dïng cho mòi miÖng häng: 44. Nostravin xÞt 45. Nostravin nhá mòi 46. T- B 47. T- B Aroma 48. Tricare Thuèc kh¸ng sinh: 49. Azthromycin 50. Ciproflâacin 500mg
  • 43. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 43 20. Traluvi 21. Hµ thñ « 22. Hoa kim ban 23. Lôc vÞ ®Þa hoµng 24. Nh©n s©m tam thÊt 25. ThËp toµn ®¹i bæ 26. S©m nhung linh dîc 27. B¸t vÞ quÕ phô 28. Fomenton Thuèc an thÇn 29. Hoµn an thÇn 30. Haloperidol 31. Stilux – 60 Thuèc ®êng h« hÊp: 59. Cagu Pus 60. Slaska 62. Egarlic 63. Methorphan 64. Traflu Thuèc kh¸ng histamin 65. Cinnarizin 66.Dimenhydrinat 67. Loratadin Thuèc tim m¹ch tuÇn hoµn 51. Clarithromycin Thuèc kh¸ng virus: 52. Avicrem 53. Arvitab Thuèc kh¸ng kÝ sinh trïng: 54. Arinate 55. Artesiane 56. Embin Thuèc tiªu ho¸ 57. Boganic 58.Libilnic 90. Solvella 91. Traginin 92. Ampelop 93. Tradin Extra 94. Dafrazol 95. Bisacodil 96. Sitar 97. Carmanus 98. Tottri 99. ChÌ d©y sapa 100. Trµ gõng Thuèc kh¸ng nÊm 101. Griseofulvin
  • 44. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 44 68. Aspirin – 100 69. Caporil – 25 70. Casoran 71. Furosemid 72. Kalirid 73. Methyldopa 74. Queenbody 75. Trafedin 76. §an s©m tam thÊt Thuèc gi¶m ®au chèng co th¾t: 77. Atropin Sulphat Thuèc gi¶m ®au ch«ng viªm: 78. Diclofenac 79. Fenxicam 80. Meloxicam 81. Farel Thuèc dïng ngoai da: 82. Benzosali 83. Levigatus 84. Tranocin 85. Traphalucin 86. Dibetalic 87. Tratrison 88. Crotamiton 10% 89. Trapha 102. Leivis 103. Leivis – 200 Thuèc s¸t trïng 104. Hexatra 105. Hexatra Plus Thuèc phô khoa: 106. Ých mÉu 107. Hoµn ®iÒu kinh bæ huyÕt 108. solutab Thuèc néi tiÕt: 109. Andiabet 110. Carimazol 111. L – Thyroxin 100 Thuèc chèng viªm d¹ng men: 112. serrata Thuèc t¨ng cêng miÔn dÞch vµ chèng oxi ho¸ 113. Cadef 114. Celgar 115. Trabelen Mü phÈm 116. Evita 117. Kem hoa hång
  • 45. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 45 X. Danh mục một số sản phẩm nổi tiếng. ÍCH MẪU LEVIGATUS
  • 46. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 46 BÁT VỊ QUẾ PHỤ AVICREAM
  • 47. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 47 AMOVITA METHORPHAN
  • 48. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 48 DICLOFENAC SOLUTAB
  • 49. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 49 TRAPHEDIN
  • 50. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 50 XI. Cơ cấu tổ chức của các phân xưởng sản xuất: 1. Phân xưởng viên nén. a. Tổ chức nhân sự Có 27 người trong đó: 1 dược sĩ đại học, 5 dược sĩ trung học, 21 dược tá. DANH MỤC THUỐC SẢN XUẤT: STT Tên thuốc Trình bày 1 Arithromycin Viên 2 Boganic 5 vỉ BF Viên 3 Caprin 25 mg Viên Cebral Viên 4 Dimenhydrinat Viên Haloperidol 1,5 mg Viên Hoạt huyết DN 2 vỉ BF Viên 5 Hoạt huyết DN 5 vỉ BF Viên 6 Lubrex 250 mg Viên 7 LUbrex 500 mg Viên 8 Lubrex Extra Viên 9 Methyldopa Viên 10 Stilux 60 mg Viên 11 Tramorin Viên 12 Vitamin B1 50 mg Viên 13 Vitamin PP Viên Casoran xử lý Viên Traphasunat Viên
  • 51. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 51 b. Sơ đồ dây chuyền xuất viên nén, viên bao, viên nang cứng. Nhận xét chung về cách bố trí. Nhìn cách bố trí hợp lý, diện tích mặt bằng phủ rộng dây chuyền, sản xuất công nghiệp hiện đại, an toàn, cán bộ, công nhân viên mang đầy đủ trang phục bảo hộ khi làm việc, gọn gang sạch sẽ mọi hoạt động sản xuất đúng quy trình, đảm bảo vệ sunh công nghiệp, vệ sinh môi trường, thực hiện đúng quy trình thao tác chuẩn. Theo quy định của phân xưởng và được xếp đúng là mọi người ý thức trong công việc thực hiện đầy đủ trang phục bảo hộ lao động gọn gàng ngăn nắp.
  • 52. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 52 Hành lang khu D Phòng nấu hồ Phòng sấy tĩnh Phòng trộn lập phươn g Phòng biệt trử cốm chờ kiểm nghiệm Phòng đóng nang cứng Phòng biệt trử viên nang Phòng bao đường Phòng bao viên Phòng bao viên Phòng bao viên Trên cao tốc Sấy, tăng, sôi, sửa nát Biệt trử cốm Dập viên I Dập viên II Dập viên III Biệt trử viên nén chờ khoảng khồn Biệt trử viên nén chờ ép vỉ đóng lọ
  • 53. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 53 c. Quy trình sản xuất viên nén Công thức thành phần: Haloperidol Amidosl Lactose Avicel 101 Hồ Amidol 12% Erytroxinlate Mg stranat (trộn ngoài) Acvosil (trộn ngoài) Talic Các nguyên liệu đủ chất lượng, đạt chất lượng kiểm tra. Mô tả: Viên nén hình trụ dẹt màu tím hồng, thành cạnh lành lặn. Tiêu chuẩn: Tất cả các nguyên liệu, phụ liệu đạt tiêu chuẩn, trước khi đi vào sản xuất. Pha chế: Nấu hồ Avidol 12% Trộn tạo hạt cốm. Xát hạt, sấy sơ bộ trong tủ sấy, tầng sôi trong 10 phút sát hạt qua rây 1,2 mm. Sấy cốm sửa hạt qua rây 1 mm cán cốm. Trôn cốm dập hết quả, kiểm nghiệm cốm (hàm ẩm + hàm chất lượng đạt kết quả + công thức trộn cốm). Trộn cốm – bàn giao cốm dập.
  • 54. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 54 Dập viên – làm sạch viên tổng số viên đạt, tổng khối số lượng viên không đạt. Ép vỉ. Kiểm tra PVC, chắc trong 0,25 mm giấy nhôm quy cách vỉ, độ, số kiểm soát, hàm lượng. In số kiểm soát, hạn dùng, nhãn hộp. Đóng gói hộp vỉ, bóc vỉ không đạt yêu cầu. Cách kiểm tra số lượng vỉ. Quy cách 10 viên/vỉ, 10 vỉ/hộp, 9 hộp/kiện, ghi nội dung kiện. Phân xưởng thuốc mỡ - cream – nang mềm. 2. Phân xưởng sản xuất nang mềm và thuốc mỡ cream a. Tổ chức nhân sự: 36 người. Trong đó: Dược sĩ đại học: 2 người. Dược sĩ trung học: 6 người. Dược tá: 28 người. DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG DO XƯỞNG SẢN XUẤT: STT Tên thuốc Trình bày THUỐC MỠ 1 Avicream Tube 2 Benzosaly Tube 3 Crotamiton Tube 4 Dibetale Tube 5 Griseofuvin Tube 6 Kem hoa hồng mới Lọ 7 Leivis Tube 8 Levigatus Tube 9 Traphalucin Tube
  • 55. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 55 NANG MỀM 1 Boganic nang mềm Viên 2 Cebraton Viên 3 Mendicet Viên 4 Formenton Viên 5 Carmanus Viên 6 Tramorin Plus Viên 7 Vitamin E Viên b. Dây chuyền sản xuất nang mềm và thuốc mỡ cream. Dây chuyền sản xuất nang mềm: Hành lang khu D Phòng dệm I P. nấu Glatin P. pha chế dịch P. máy nghiến P. dụng cụ P. đệm II P. chế tạo nang P. sấy viên nang P. lựa viên nang P. biệt trữ viên nang chờ KN P. biệt trữ viên nang chờ đóng gói
  • 56. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 56 Dây chuyền sản xuất thuốc mỡ - cream: Nhận xét: Mặt bằng sản xuất, sự bố thí từng phòng, từng tổ hợp lí. Mọi hoạt động, sản xuất phân xưởng, đóng thứ tự, đảm bảo vệ sinh công nghiệp và vệ sinh môi trường, nhân viên mang đầy đủ trang phục bảo hộ lao động gọn gàng, khoa học đảm bảo đúng qui trình, qui phạm được sắp xếp đúng lô, đúng mặt hàng,đúng chủng loại, dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra, thực hiện theo đúng qui trình sản xuất. 3. Dây chuyền sản xuất thuốc nước. P. pha chế mỡ - cream P. biệt trữ mỡ Cream P. biệt trữ vỏ hộp Tube P. đóng Tube P. đóng hộp P. rửa dụng cụ Pha chế đóng chai Biệt trữ thành phẩm chờ kiểm tra Biệt trữ bán thành phẩm chờ đóng gói
  • 57. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 57 a. Tổ chức nhân sự: 29 người. Trong đó: Kỹ sư hóa: 1 người. Dược sĩ trung học: 2 người. Dược tá: 26 người. b. Danh mục các mặt hàng trong phân xưởng STT Tên thuốc Trình bày 1 Apol tear Lọ Loratadin dd Lọ 2 Methorphan Hộp 3 Natri clorid Hộp 4 Nostravin Hộp 5 Ofloxacin Hộp 6 Trajordan Hộp Canxi B Frote Lọ 7 Ophastar Lọ 8 Siro Beho Lọ 9 Traphaeyes Lọ Tất cả các bán thành phẩm đạt tiêu chuẩn của 4 dây chuyền sản xuất của nhà máy và được đưa vào kho biệt trữ chờ đóng gói của khu D.
  • 58. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 58 c. Dây chuyền đóng gói cấp I - II Vì phân xưởng đóng gói là khâu cuối cùng để hoàn thành sản phẩm để bán ra ngoài thị trường nên đặc thù chủng loại hàng hóa nhiều hơn dễ nhầm lẫn hơn so với các phân xưởng khác. Vì vậy việc bố trí nhân lực lao động phải linh hoạt và cập nhật từng ngày để hoàn thiện công việc đúng tiến bộ, mặt hàng của phân xưởng phải được bố trí thành từng ô để tránh bị nhầm lẫn, lộn xộn, các mặt hàng được xếp gọn gàng và khoa học. Đảm bảo dung qui định, qui phạm trong mỗi ô đều có bảng ghi tên thuốc, chủng loại, số đăng kí, hạn dung. P. đóng gói nang mềm P. đóng gói thuố c nước P. đóng gói cấp I P. ép vỉ P. ép vỉ P. đóng gói cấp I mỡ crea m P. đóng gói cấp II P. đóng gói cấp II P. đóng gói cấp II P. đóng gói cấp II P. đóng gói cấp II P. đóng gói cấp II Kho biệt trữ thành phẩm P. ép vỉ P. ép vỉ P. đóng gói cấp II P. đóng gói cấp II
  • 59. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 59 XII. Quy trình sản xuất một số sản phảm của nhà máy 1. Quy trình sản xuất viên nén a.Vitamin B2 hàm lượng 0,0025g. Nguyên liệu: Riboflavin: 2,195 kg Talo: 68,7 kg Talo (trộn ngoài): 5,4 kg Tinh bột sắn: 9,99 kg Amidan: 13,5 kg Cân nguyên liệu: riboflavin, tinh bột sắn, talo, cân điện tử 30kg và 150kg. Chia mẻ. Công thức một mẻ: Riboflavin Talo Tinh bột Amida 0,731kg 22,9kg 33,3kg 4,5kg Trộn bột kép: Trộn đồng lượng Riboflavin + tinh bột sắn, trong chậu nhựa. Rây bột kép qua rây 0,2 mm. Trộn tiếp đồng lượng bột kép tinh bột sắn, talo. Rây qua rây 0,8 mm sdau đó chứa trong thùng lượng bột kép một mẻ là 569kg và 4,5kg Amilo để nấu hồ. Pha chế: Nấu hồ Amidol 15%. Hòa tan 4,5kg amidol và 7kg nước tro trong chậu nhựa đun sôi 20,5kg nước tro trong nồi nấu.
  • 60. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 60 Vừa đổ Amidol nước vào nồi, vừa khuấy đến khi dôi them nước vừa đủ để tạo thành 30kg hồ. Trộn tạo hạt, sấy cốm. Cho hỗn hợp bột kép vào máy trộn siêu tốc. Cho máy chạy n=1400V/P trong 10 phút. Trộn ẩm. Cho 29,5kg hồ Amidol vào máy trộn siêu tốc. Cho máy chạy với tốc độ 28800V/P. Xát hạt. Vận hành máy theo đúng SOP. Sấy sơ bộ thời gian là 10 phút ở nhiệt độ 600 C. Vận hành máy sát hạt theo SOP. Xát hạt qua rây 1,0 mm. Sấy trong tủ sấy tầng sôi ở nhiệt dộ 600 C (trong thời gian 60 phút đặt 3 lần mỗi lần 20 phút). Sauk hi sấy xong, sửa hạt qua rây 1,0 mm. Cân cốm. Giữ mẫu kiểm tra hàm ẩm. Trộn cốm dập. Sau khi gửi mẫu đạt yêu cầu, ta tiến hành trộn cốm khô với tinh bột Talo trên máy trộn lập phương để thời gian trôn 10 phút sau đó ra cốm cho vào túi nilon, chứa trong thùng để chuyển tiếp cho công đoạn tiếp theo (dập viên). b.Qui trình sản xuất thuốc mỡ Floxin: Công thức: 1 mẻ 1500 tuyp. Floxinolan tonid: 3,84kg. Lanolin: 75g. Vaselin: 14300kg. Grycelin: 150g.
  • 61. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 61 Davfin rắn: 525g. Dầu paraffin: 1500kg. Quy trình sản xuất. Chuẩn bị nguyên liệu, phụ liệu các nguyên liệu được đưa vào sản xuất phải đạt tiêu chuẩn pha chế. Pha chế tá dược. Nhũ hoa dược chất. Phối hộp dược chất và tá dược, sau đó kiểm nghiệm bán thành phẩm trước và sau khi đóng tuyp. Đóng tuyp: khối lượng trong tuyp là 10g (chênh lệch cho phép 10%, sau 15 phút, kiểm tra khối lượng gói một lần). Đóng gói chuẩn bị toa kiện tiêu chuẩn đóng gói 1 toa trong hộp, 10 hộp trong một tui PE, trong 1 kiện. Kiểm nghiệm thành phẩm nhập kho. c.Qui trình sản xuất VitaminE 400mg: Công thức cho 1 mẻ pha 300.000 viên. Vitamin E (1000UI/Mg) Viên 400mg Mẻ 300.000 viên Dầu đậu nành 100mg 39,6kg Gelatin 800mg 135kg Glycerin 360mg 36kg Nipagin 2,3mg 388,8kg Nipasol 0,4mg 67,5kg Ethylvanilin 1,6mg 240kg Cồn cao độ 17 lít Dầu paraffin 15kg Thiết bị dụng cụ. Cân điện tử 150kg, 30kg, 300g.
  • 62. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 62 Thiết bị đun cách thủy. Thùng cấp Gelatin. Máy xay treo. Máy xay rung. Cân nguyên liệu theo mẻ pha. Cân Vitamin E, dầu đậu nành, glyamin, bằng cân điện từ 30kg. Cân Nipagin, Nipasol, Vani bằng cân điện từ 300kg. Trình tự tiến hành: Tên nguyên liệu Đơn vị Số lượng 1 mẻ Số mẻ Vitamin E (1000UI/Mg) Kg 127,2 1 Dầu đậu nành Kg 35 3 Gelatin Kg 40 3 Glycerin Kg 18,6 3 Nipagin Kg 115 3 Nipasol Kg 20 3 Ethylvanilin Kg 110 3 Cồn cao độ Kg 5,6 3 Dầu Paraffin Kg 15 1
  • 63. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 63 Pha chế dịch thuốc. Cho 35kg dàu nành vào nồi nấu 2 vỏ vận hành theo SOP đến nhiệt độ 400 C. Thêm từ từ 127,2kg vitamin E vào khuấy đều tan hoàn toàn. Số lượng dịch thuốc thu được 162kg sau đó lấy mẫu đi kiểm nghiệm. Pha chế gelP: chia làm 3 mẻ. Vận hành thùng nấu Gelatin theo SOP. Cho 18,6kg Glycerin, 46kg nước tinh khiết vào thùng nấu Gelatin. Sau đó lấy Nipagin, Nipasol và Vanilin hòa tan trong 500ml cồn cao độ, đổ vào thùng nấu Gelatin khuấy đều, sau đó cho tiếp 40kg Gelatin, ngâm trong mỡ Gelatin trong 30 phút – 1h. Khuấy đều, đậy nắp chặt, hút chân không 10’ hoặc đến một chỉ số nhất định trên đồng hồ. Khóa van chân không. Ra nhiệt đặt nhiệt độ 800 C thời gian khuấy 2-3h, tốc độ 80v/ph. Hút chân không trong 10’- , sau đó van chân không tắt gia nhiệt, tắt máy khuấy. Lọ Gelatin vào thùng cấp Gelatin giữ ẩm ở nhiệt độ 650 C. Số lượng dung dịch Gelatin thu được 314kg. Tạo nang và sấy viên. Vận hành máy theo SOP. Lắp khuôn ovan. Nhiệt độ bơm thuốc 400 c.
  • 64. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 64 PHẦN II: THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG Bệnh viên Hạng I, quy mô 470 giường bệnh, trực thuộc Cục Y tế Giap thong vận tải. Địa chỉ: Ngõ 11924 Đường Láng, phường Láng Thượng; quận Đống đa, tp.Hà Nội Website: giaothonghospital.vn E-mail: khoaduoc@ giaothonghospital.vn Điện thoại: (04)3766841 – 37660895 I. Mô hình tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của khoa dược 1. Mô hình tổ chức: a. Nhân sự: Khoa Dược bệnh viện gồm có 11 nhân viên trong đó: Dược sỹ đại học: 04 Dược sỹ trung cấp: 04 Dược tá: 04 Đảm nhận chức trách, nhiệm vị của khoa Dược trong các lĩnh vực công tác như: Trưởng khoa Dược Kho chính Cung ứng thuốc Dược lâm sàng và thông tin thuốc Pha chế Thống kê, báo cáo Cấp phát cho điều trị nội trú
  • 65. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 65 Cấp phát theo đơn cho điều trị ngoại trú. Khoa dược được bố trí ở tầng 1, 2 và 4 của Nhà A, có đủ điều kiện làm việc, hệ thống kho, phòng pha chế, phòng cấp phát. Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, cao ráo và an toàn. Tùy theo tính chất công việc, các phòng được xây dựng và trang bị phương tiện làm việc thích hợp. b. Sơ đồ tổ chức cán bộ của bệnh viện GTVT Phòng nghiệp vụ Y Dược và TT BYT Khoa Dược Kho chính (DSĐH) DLS và thông tin thuốc ( DSĐH) Cung ứng thuốc (DSĐH) Thông kê báo cáo (DSTC – Dtá) Pha chế (DSĐH) Cấp phát lẻ (DSTC- Dtá) Phòng khám 107 Trần Hưng Đạo (DSTC) Cấp điều trị nội trú Cấp điều trị ngoại trú Thuốc gây nghiện (DSĐH) Hướng tâm thần (DSĐH) BAN GIÁM ĐỐC BV
  • 66. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 66 2. Chức năng Thực hiện công tác chuyên môn kỹ thuật về dược, nghiên cứu khoa học, kinh tế về dược, tham gia huấn luyện và bồi dưỡng cán bộ. Quản lý thuốc, hóa chất, y cụ và các chế phẩm chuyên môn về dược trong bệnh viện. Tổng hợp nghiên cứu và đề xuất các công tác về dược trong toàn bệnh viện, đảm bảo thông tin, tư vấn về sử dựng thuốc kiểm tra theo dõi việc sử dụng thuốc an toàn hợp lý trong toàn bệnh viện. Giúp Giám đốc bệnh viện chỉ đạo thực hiện và phát triển công tác được theo phương hướng của ngành và yêu cầu điều trị. 3. Nhiệm vụ: Lập kế hoạch cung ứng và đảm bảo số lượng, chất lượng thuốc thông thường và thuốc chuyên khoa, hóa chất, vật dụng y tế tiêu hao cho điều trị nội trú và những bệnh nhân có BHYT. Tổ chức cấp phát thuốc, dụng cụ, hóa chất, vật dụng tiêu hao cho điều trị và khám bệnh. Pha chế một số thuốc thông thường dùng trong bệnh viện. Kiểm tra theo dõi việc sử dụng thuốc hợp lý, an toàn trong toàn bệnh viện. Bảo quản thuốc men, hóa chất, y dụng cụ tỏng khoa do mình quản lý, đồng thời hướng dẫn các khoa phòng khác trong bệnh viện về công tác bảo quản thuốc men, hóa chất, y dụng cụ. Tham gia quản lý kinh phí thuốc, thực hiện tiết kiệm có hiệu quả cao trong công tác phục vụ người bệnh. Tham dự và tham gia ý kiến đóng góp về dược trong các buổi họp chuyên môn và giao ban bệnh viện. Là cơ sở thực hành của các trường đại học, cao đẳng, trung học y dược. Tham gia công tác nghiên cứu khoa học. 4. Tổ chức của khoa
  • 67. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 67 Khoa dược được bố trí ở địa điểm không mấy thuận tiện nhưng có đủ điều kiện làm việc như hệ thống kho, buồng pha chế, nơi sản xuất… Việc xây dựng phải đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, cao ráo thoáng mát và an toàn. Tùy theo tính chất công việc, các buồng được kinh doanh và trang bị làm việc thích hợp. II. Công tác cung ứng và quản lý thuốc: 1. Dự trù, mua và kiểm nhập thuốc. a. Dự trù: Lập kế hoạch thuốc, hóa chất, vật tư y tế tiêu hao hàng năm đúng quy định, sát với nhu cầu và định mức của bệnh viện, đúng thời quy định. Trưởng khoa Dược tổng hợp, Giám đốc bệnh viện phê duyệt sau khi đã có ý kiến tư vấn của Hội đồng thuốc và điều trị bệnh viện. Khi nhu cầu thuốc tăng đột xuất phải làm dự trù bổ sung. Tên thuốc trong dự trù ghi tên gốc, rõ rang và đầy đủ tên đơn vị, nồng độ, hàm lượng, số lượng. Trong trường hợp thuốc nhiều thành phần dùng tên biệt dược. b. Mua thuốc: Thực hiện đấu thầu trong cung ứng thuốc theo quy định của Bộ Y tế - Bộ Tài chính. Thuốc, hóa chất và vật tư y tế tiêu hao được mua theo Hợp đồng với các công ty đã trúng thầu cung ứng cho Bệnh viện. Hình thức hợp đồng theo đơn giá: khoa Dược dự trù, gọi hàng qua đienj thoại, đơn vị cung ứng giao thuốc tại khoa Dược. Người phụ trách mua thuốc là DSĐH. Thuốc được mua chủ yếu tại các doanh nghiệp Nhà nước. Đảm bảo số lượng, chất lượng và đúng dự trù theo kế hoachj. Thực hiện đúng các quy định hiện hành về mua sắm hàng hóa cảu Nhà nước. Thuốc phải nguyên trign bao bì đóng gói, si nút kín.
  • 68. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 68 Thuốc được bảo quản ở điều kiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật cả trong lúc vận chuyển. c. Kiểm nhập thuốc: Mọi nguồn thuốc trong bệnh viện như: mua, viện trợ, thuốc các chương trình y tế Quốc gia đều được kiểm nhập theo đúng quy định. Thuốc mua về trong 24h kiểm nhập hàng nguyên đau nguyên kiênh trong vòng hai đến ba ngày được tiến hành kiểm nhập toàn bộ, do Hội đồng kiểm nhập thực hiện. Hội đồng kiểm nhập bệnh viện gồm Giám đốc bệnh viện là chủ tịch Hội đồng kiểm nhập, trưởng khoa dược, trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp, trưởng phòng Tài chính kế toán, người mua thuốc, kế toán dược, thống kê, thủ kho chính. Tất cả hàng hóa nhập kho đều có chứng từ hợp lệ kiểm nhập theo: số lượng, đơn giá, số lô sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất, hạn dùng, số hóa đơn, công ty cung ứng. Việc kiểm nhập tiến hành cẩn thận đối chiếu hóa đơn, phiếu báo với số lượng thực tế, quy cách đóng gói, hàm lượng, số lượng, hãng sản xuất, số đăng ký, số kiểm soát, hạn dùng và nguyên nhân hư hao, thừa thiếu. Biên bản kiểm nhập gồm các nội dung trên và có chữ ký của hội đồng. Hàng nguyên đai nguyên kiện bị thiếu thông báo ngya cho đơn vị cung ứng để bổ sung. Thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần làm biên bản kiểm nhập riêng theo quy định của các Quy chế hiện hành. Các lô thuốc nhập có tác dụng sinh học mạnh có giấy báo lô sản xuất và hạn dùng kèm theo. 2. Quản lý thuốc, hoá chất và vật tư y tế tại các khoa.
  • 69. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường CĐ dược Phú Thọ SV: Lục Hoàng Anh - Lớp D5C1 69 Các khoa điều trị tổng hợp thuốc theo y lệnh lĩnh về dùng trong ngày. Riêng ngày lễ và các ngày nghỉ cuối tuàn thuốc được lĩnh vào hôm trước ngày nghỉ. Khoa dược tổ chức thường trực cấp phát thuốc cấp cứu 24/24h trong ngày. Phiếu lĩnh thuốc theo đúng mẫu quy định; thuốc gây nghiện và thuốc hướng tâm thần có phiếu riêng theo quy định của các Quy chế hiện hành. Bông, băng, vật tư y tế tiêu hao lĩnh trong tuần. Hóa chất chuyên khoa lĩnh hàng tháng hoặc hàng quý. Thuốc cấp phát theo đơn ở khoa khám bệnh cuối tháng sẽ thanh toán với phòng tài chính kế toán bệnh viện. Trưởng khoa điều trị có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi bảo quản, sử dụng thuốc, vật dụng y tế tiêu hao trong khoa. Các chứng từ liên quan đến xuất nhập thuốc, hóa chất… được lưu trữ theo đúng thời gian quy định. III. Công tác trong khoa Dược. 1. Bộ phận thống kê, báo cáo: Thực hiện và ứng dụng phần mềm tin học trong quản lý thống kê, báo cáo. Thuốc nhập, xuất trong ngày được tổng hợp và thống kê số lượng kể cả thuốc pha chế, hóa chất, dụng cụ y tế tiêu hao đã cấp phát để chuyển sang phòng tài chính – kế toán tiến hành các thủ tục quyết toán. Tổng hợp số lượng nhập để cân đối xuất nhập, tồn được xác định theo giá trị tiền Tham gia kiểm kê định kỳ kho 1 lần/ tháng. Phải có số lượng, sổ sách để đối chiếu với số lượng khi kiểm kê thực tế. Sau khi kiểm kê báo cáo với trưởng khoa. Tham dự hội đồng hủy thuốc của bệnh viện khi nhập kho thuốc quản lý có thuốc cần hủy. Thực hiện kiểm kê, thống kê, sử dụng thuốc hàng tháng theo quy định.