SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 83
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA
BẤT ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG –
CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
Sinh viên thực hiện : Bùi Thị Cẩm Vân
Lớp : D17TC03
Khoá
Ngành
Giảng viên hƣớng dẫn
: 2017 - 2021
: Tài chính ngân hàng
: ThS. Võ Hoàng Oanh
Bình Dƣơng, tháng 12/2020
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA
BẤT ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG –
CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
Sinh viên thực hiện
Lớp
: Bùi Thị Cẩm Vân
: D17TC03
Khoá : 2017 - 2021
Ngành
Giảng viên hƣớng dẫn
: Tài chính ngân hàng
: ThS. Võ Hoàng Oanh
Bình Dƣơng, tháng 12/2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc
hƣớng dẫn khoa học của Ths. Võ Hoàng Oanh. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài này là trung thực và chƣa công bố dƣới bất kì hình thức nào
trƣớc đây. Những só liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích,
nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi
rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong bài báo cáo còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng
nhƣ số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và
nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kì sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dụng bài báo cáo của mình. Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một
không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong
quá trình thực hiện (nếu có).
Bình Dƣơng, tháng 12 năm
2020
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Cẩm Vân
ii
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện hoàn tất bài báo cáo này, ngoài sự nổ lực của bản thân tôi
còn đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của mọi ngƣời. Tôi xin gửi lời cảm ơn trân
trọng nhất đến:
Các Thầy, Cô là giảng viên Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một – những
ngƣời đã truyền đạt cho tôi những kiến thức về tài chính – ngân hàng hiện đại
mang tính ứng dụng cao.
Giảng viên Võ Hoàng Oanh – Giảng viên hƣớng dẫn, với kiến thức kinh
nghiệm, kiến thức và sự nhiệt tình của Cô đã giúp tôi hoàn thành bài báo cáo
này.
Các tác giả, tập thể và cá nhân của những tài liệu tham khảo đã giúp tôi
có đƣợc những kiến thức cần thiết và tiết kiệm rất nhiều thời than trong quá
trình thực hiện bài báo cáo.
Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên Ngân Hàng TMCP Phƣơng
Đông – Chi nhánh Bình Dƣơng đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi khảo sát thực tế, tìm hiểu tài liệu và đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn
thiện bài báo cáo này.
iii
KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Học viên thực hiện đề tài: Bùi Thị Cẩm Vân Ngày sinh:
11/09/1999
MSSV: 1723402010177 Lớp: D17TC03
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Điện thoại: 0373202920 Email: camvann0505@gmail.com
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số: 1493 /QĐ-ĐHTDM ngày 1 tháng 10
năm 2020
3. Cán bộ hƣớng dẫn (CBHD): Ths. Võ Hoàng Oanh
4. Tên đề tài: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại
Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh Binh Dƣơng.
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
03/11- Làm và nộp ĐCCT theo yêu
1 08/11/2020 cầu của cô
Họp online lần 1 trên
09/11- Mycrosoft team với nội
2
15/11/2020 dung: Hƣớng dẫn sửa ĐCCT
và nội cung BCTN. Sửa lại
ĐCCT và làm chƣơng 1 nộp
theo yêu cầu
3
16/11- Sửa chƣơng 1 theo nhận xét
22/11/2020 của giáo viên
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Đƣợc tiếp tục:
Không tiếp tục:
iv
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
4
23/11- Nộp phần 2.1 và sửa theo
29/11/2020 nhận xét
30/11- Họp online lần 2 với nội
5 06/12/2020 dung: Hƣớng dẫn phần phân
tích SWOT để đƣa vào bài
7/12-13/12 Hoàn thành bài báo cáo tốt
6
nghiệp, in bài kèm theo các
mẫu đánh giá nhận xét và
gặp giản viên để sửa bài.
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Đƣợc tiếp tục:
…………………Không tiếp tục:
7
8
9
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt
nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hƣớng dẫ n Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……
(Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
v
07 - BCTN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Bùi Thị Cẩm Vân MSSV: 1723402010177 Lớp: D17TC03
2. Tên đề tài: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo
tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh Bình Dƣơng.
3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Võ Hoàng Oanh
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Khả năng ứng dựng của đề tài:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
 Đồng ý cho bảo vệ 
Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hƣớng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TMCP Thƣơng mại cổ phần
OCB Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông
NHNN Ngân hàng Nhà Nƣớc
NV DVTD Nhân viên Đơn vị tín dụng
CBKD Cán bộ kinh doanh
TSĐB Tài sản đảm bảo
DVKH Dịch vụ khách hàng
GDV Giao dịch viên
KSV Kiểm soát viên
RB Trung tâm Khách hàng cá nhân
SME Trung tâm Khách hàng doanh nghiệp
vừa và nhỏ
CB Trung tâm Khách hàng doanh nghiêp
lớn
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Chỉ tiêu lợi nhuận OCB chi nhánh Bình Dƣơng (giai đoạn 2017-2019)
20
Bảng 2.2: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân năm 2017-2019 ....................29
Bảng 2.3: Tình hình thu nợ khách hàng cá nhân vay mua BĐS có TSĐB tại
Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng.............................30
Bảng 2.4: Dƣ nợ cho vay tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình
Dƣơng .................................................................................................................32
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Logo Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông...................................................18
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh
Bình Dƣơng ..............................................................................................................19
ix
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 1
4. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................... 2
5. Ý nghĩa nghiên cứu.............................................................................................. 3
6. Kết cấu của đề tài................................................................................................. 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ CHO
VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI...................................................................................................................................... 5
1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY TIÊU
DÙNG VÀ CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm, Phân loại, Đặc điểm, Các chỉ tiêu đánh giá, Các yếu tố tác động
đến hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo.................................... 4
1.1.2. Các quy định hiện hành của Nhà nƣớc về cho vay mua bất động sản có tài sản
đảm bảo của Ngân hàng thƣơng mại ........................................................................11
1.2. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU..................................................................................14
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN
CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG – CHI
NHÁNH BÌNH DƢƠNG .......................................................................................17
2.1 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH
DƢƠNG....................................................................................................................17
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông............17
2.1.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh Bình Dƣơng
16
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG
SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG –
CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG .................................................................................21
2.2.1. Khái quát hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân
Hàng TMCP Phƣơng Đông – Chi Nhánh Bình Dƣơng ...........................................21
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN
ĐẢM BẢO BẰNG PHÂN TÍCH SWOT:................................................................46
2.3.2. Điểm yếu .........................................................................................................47
2.3.3. Cơ hội..............................................................................................................48
x
2.3.4. Thách thức.......................................................................................................48
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ ............................................................50
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG
– CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG TRONG 5 NĂM TỚI...........................................50
3.2. CÁC GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT...................................................50
3.2.1. Đối với Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh Bình Dƣơng.............50
3.2.2. Đối với ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam.......................................................51
3.2.3. Đối với nhà nƣớc và cơ quan chính quyền các cấp.....................................52
KẾT LUẬN ..............................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................54
PHỤ LỤC.................................................................................................................56
xi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta ngày đang đƣợc hội nhập, việc nâng
cao chất lƣợng về hoạt động cho vay sẽ đem lại nhiều lợi ích chi khách hàng,
cho ngân hàng và toàn hệ thống tài chính cũng nhƣ nền kinh tế. Đối với Ngân
hàng Thƣơng Mại, hoạt động cho vay là một trong những hoạt động đem lại
nguồn thu lớn nhất hiện nay đây cũng là hoạt động then chốt của mỗi ngân
hàng. Tuy nhiên, hoạt động cho vay tại ngân hàng là một nghiệp vụ đặc trƣng
tiềm ẩn chứa nhiều rủi ro, mà mỗi sai lầm đều gây ra hiệu quả nghiêm trọng.
Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các Ngân hàng
Thƣơng mại và sự hiểu biết cao của khách hàng, để phát triển sản phẩm cho
vay mua bất động sản có tài sản bảo đảm an toàn và hiệu quả là không hề đơn
giản. Xuất phát từ mục tiêu đó, cùng với mong muốn hiểu biết sâu hơn về
thực trạng cũng nhƣ định hƣớng phát triển trong tƣơng lai của sản phẩm cho
vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông
– Chi nhánh Bình Dƣơng nên tác giả quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt
động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP
Phƣơng Đông – chi nhánh Bình Dƣơng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo này nhằm để phân tích hoạt động cho
vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông
– Chi nhánh Bình Dƣơng.
Đánh giá hiệu quả, nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay mua bất động
sản tại ngân hàng TMCP Phƣơng Đông - chi nhánh Bình Dƣơng.
Ngoài ra, báo cáo còn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát
triển về hoạt động vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản
đảm bảo tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng.
1
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Phòng RB Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh
Bình Dƣơng
Thời gian: Thời gian tìm hiểu và nghiên cứu diễn ra trong 3 tháng, từ
tháng 9 đến tháng 11 năm 2020. Về tình hình hoạt động của Ngân Hàng
Thƣơng Mại Cổ Phần Phƣơng Đông chi nhánh Bình Dƣơng, em sẽ tiến hành
phân tích trong khoảng thời gian 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019.
Địa điểm: Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng
, 233 Đại lộ Bình Dƣơng, P. Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, T. Bình
Dƣơng
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, bài báo cáo này có sử dụng các phƣơng
pháp nghiên cứu sau:
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu tài liệu về sản phẩm
cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại NHTM. Nghiên cứu những
bài viết, bài báo về sản phẩm cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo
trên internet, sách báo, tạp chí.
Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phỏng vấn trực tiếp các nhân
viên tại OCB chi nhánh Bình Dƣơng cung cấp các thông tin cần thiết có liên
quan đến bài báo cáo. Bằng phƣơng pháp này làm giải đáp mọi thắc mắc
trong quá trình nghiên cứu tài liệu, nội dung nghiên cứu, các bƣớc công việc
cần làm.
Phƣơng pháp xử lí phân tích số liệu:
+ Phƣơng pháp thống kê mô tả: nhằm đánh giá về sản phẩm cho vay
mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại OCB trong các năm gần đây.
+ Phƣơng pháp lịch sử: so sánh đối chiếu các thông tin, số liệu trong
những năm trƣớc để có thể tìm giải pháp đẩy mạnh và phát triển về sản phẩm
cho vay tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Phƣơng Đông.
+ Phƣơng pháp tƣơng quan: xác định mối quan hệ tƣơng ứng giữ thực
trạng sản phẩm cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo của OCB và
2
những giải pháp đề ra để cải thiện những thực trạng đó.
5. Ý nghĩa nghiên cứu
Lý luận: hệ thống hóa lại các cơ sở lý thuyết về cho vay mua bất động
sản có tài sản đảm bảo.
Thực tiễn: đáng giá lại quá trình quả cho vay mua bất động sản có tài
sản đảm bảo tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - chi nhánh Bình Dƣơng và
đề xuất một số kiến nghị nâng cao hiệu quả cho mua bất động sản có tài sản
đảm bảo tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - chi nhánh Bình Dƣơng.
6. Kết cấu của đề tài
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay mua bất động sản có tài
sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – Chi nhánh Bình Dƣơng.
Chƣơng 2: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm
bảo tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – Chi nhánh Bình Dƣơng.
Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị.
3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG
VÀ CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY
TIÊU DÙNG VÀ CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM
BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm, Phân loại, Đặc điểm, Các chỉ tiêu đánh giá, Các yếu tố
tác động đến hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo
1.1.1.1. Khái niệm
*Khái niệm cho vay tiêu dùng
Theo Phan Thị Cúc (2008): Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng
trong đó ngân hàng thoả thuận để khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử
dụng một khoản tiền với mục đích tiêu dùng với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi trong một thời gian nhất định.
*Khái niệm về tài sản đảm bảo
Tài sản bảo đảm là tài sản đƣợc bên bảo đảm dùng để bảo đảm đối với
bên nhận bảo đảm thông qua các biện pháp bảo đảm bảo lãnh, kí cƣợc, kí
quỹ, đặt cọc... thực hiện nghĩa vụ bảo đảm nhƣ cầm cố, thế chấp.
Tài sản bảo đảm phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm,
đƣợc phép giao dịch và không có tranh chấp, tài sản bảo đảm cũng có thể là
quyền sử dung đất. Tài sản bảo đảm cũng có thể là tài sản thuộc quyền sở hữu
của ngƣời thứ ba hoặc quyền sử đụng đất của ngƣời thứ ba nếu bên bảo đảm,
bên nhận bảo đảm và ngƣời thứ ba có thoả thuận.
*Khái niệm về bất động sản
Theo Bộ luật Dân sự năm 2005 của nƣớc Cộng hoà XHCN Việt Nam,
tại Điều 174 có quy định: “BĐS là các tài sản bao gồm: Đất đai; Nhà, công
trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công
trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; Các tài sản khác do
pháp luật quy định”.
4
1.1.1.2. Phân loại cho vay tiêu dùng
Theo Nguyễn Khánh Phương (2019) các khoản vay đƣợc căn cứ
phân loại nhƣ sau:
a) Căn cứ vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thƣờng
đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và phục vụ
cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân
Cho vay trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm;
đƣợc cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng
này đƣợc sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng
sản xuất với quy mô lớn.
b) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Cho vay sản xuất và lƣu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lƣu thông
hàng hóa.
Cho vay tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
Cho vay học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học tập của
sinh viên.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình thức
tín dụng khác.
c) Căn cứ vào đối tượng trả nợ
Cho vay trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay cũng là
ngƣời trực tiếp trả nợ.
Cho vay gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay và
ngƣời trả nợ là hai đối tƣợng khác nhau.
d) Căn cứ vào tính chất của khoản vay
Cho vay có TSBĐ đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng
5
hóa, vật tƣ tài sản tƣơng đƣơng đảm bảo.
Cho vay không có TSBĐ đảm bảo:
Các khoản tín dụng phát ra không cần có hàng hóa, vật tƣ, tài sản đảm bảo
mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối với các tổ chức, cá nhân để cấp vốn
tín dụng.
1.1.1.3. Đặc điểm
Cho vay tiêu dùng có một số đặc điểm khác nhau (TS Nguyễn Minh
Kiều 2011). Cụ thể có thể kể ra nhƣ sau:
Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn
Các khách hàng tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng thƣờng
có nhu cầu vốn không lớn lắm. Đó là vì khi xác định mua sắm bất cứ vật dụng
gì ngƣời tiêu dùng phải có một khoản tích luỹ từ trƣớc (vì không khi nào
ngân hàng cho vay 100% nhu cầu vốn). Tuy nhiên số lƣợng các khoản vay
tiêu dùng là lớn do đối tƣợng của vay tiêu dùng là mọi tầng lớp dân cƣ trong
xã hội.
Các khoản cho vay tiêu dùng có lãi suất “cứng nhắc”
Không nhƣ các khoản vay kinh doanh hiện nay có lãi suất có thể thay
đổi theo điều kiện thị trƣờng, các khoản vay tiêu dùng thƣờng có lãi suất cố
định, đặc biệt là các khoản vay tiêu dùng trả góp.
Các khoản vay tiêu dùng thường có độ rủi ro cao
Vì đối tƣợng của các hoạt động cho vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ
gia đình nên bên cạnh các yếu tố khách quan từ bên ngoài nhƣ thiên tai, mất
mùa, thất nghiệp, chu kỳ kinh tế, còn có các yếu tố chủ quan từ chính ngƣời
tiêu dùng.
Đó chính là tâm lý tiêu dùng, ngƣời tiêu dùng muốn vay tiêu dùng
nhƣng không muốn trả. Trong những trƣờng hợp nhƣ vậy, cho dù có nắm
giữ tài sản đảm bảo ngân hàng vẫn đối mặt với rủi ro giảm thu nhập. Mặt khác
do các khoản vay tiêu dùng thƣờng có lãi suất cứng nhắc nên khi lãi suất huy
động tăng lên ngân hàng đối mặt với rủi ro lãi suất.
Cho vay tiêu dùng có chi phí khá lớn
6
Đặc điểm các khoản vay tiêu dùng thƣờng có quy mô khoản vay nhỏ,
thời gian vay thƣờng không dài nên việc thẩm định tài chính khách hàng tốn
nhiều thời gian và chi phí. Bên cạnh đó ngân hàng còn phải chịu một số chi
phí nhƣ chi phí quản lý khoản vay, theo dõi tình hình sử dụng vốn vay của
khách hàng.
Chính vì triển vọng về lợi nhận của hoạt động cho vay tiêu dùng mang
lại, mặc dù phải đối mặt với khá nhiều thách thức nhƣng các ngân hàng trên
thế giới hiện nay đều hƣớng sự quan tâm của mình vào hoạt động tín dụng
này và coi nó nhƣ một hoạt động chủ đạo trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng.
1.1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay mua bất động sản có tài sản
đảm bảo
Theo tác giả Nguyễn Thị Uyên Phượng (2015) thì chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả vay tiêu dùng gồm 2 chỉ tiêu lớn: Chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định
lƣợng đƣợc phân tích nhƣ sau:
Các chỉ tiêu định tính
Để xem xét hiệu quả cho vay tiêu dùng của một ngân hàng có tốt không,
có thể căn cứ vào một số chỉ tiêu định tính sau:
❖ Đảm bảo nguyên tắc cho vay
Bất kỳ một tổ chức kinh tế nào để đƣợc thành lập và đi vào hoạt động
cũng phải dựa trên những nguyên tắc nhất định. Ngân hàng thƣơng mại là
một tổ chức kinh tế đặc biệt, hoạt động của nó ảnh hƣởng sâu sắc đến tình
hình kinh tế, chính trị và xã hội của đất nƣớc. Do vậy, hoạt động của Ngân
hàng thƣơng mại chịu sự quản lý và giám sát rất chặt chẽ của Nhà nƣớc và
với mỗi hình thức hoạt động sẽ có những nguyên tắc khác nhau. Để đánh giá
chất lƣợng một khoản vay, điều đầu tiên phải xem xét là khoản cho vay đó có
đảm bảo nguyên tắc cho vay hay không. Theo quyết định 1627/2001/ QĐ –
NHNN có hiệu lực ngày 01/02/2002, tại Điều 6 Nguyên tắc vay vốn ghi rõ:
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
2. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.
❖ Tinh thần, thái độ phục vụ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng
7
Khi cho vay, nếu cán bộ tín dụng có tinh thần, thái độ và đạo đức nghề
nghiệp tốt thì trong quá trình tiếp cận phục vụ khách hàng sẽ tạo cho khách
hàng niềm tin, sự thoải mái và tạo một hình ảnh tốt trong mỗi khách hàng.
Năng lực và trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của mỗi cán bộ tín dụng cũng
ảnh hƣởng đến chất lƣợng của món vay, đặc biệt trong quá trình thẩm định
món vay, sẽ đƣa ra đƣợc những quyết định đúng đắn, có hiệu quả và rủi ro
thấp.
❖ Chính sách tín dụng và uy tín của ngân hàng
Chính sách tín dụng của ngân hàng phải phù hợp với nhu cầu vay vốn và
tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng đến vay vốn. Uy tín của ngân hàng
cũng là một tiêu chí quan trọng, nó ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. Ngân hàng tồn
tại đƣợc là nhờ vào uy tín và sự tin cậy của khách hàng đối với ngân hàng.
Các chỉ tiêu định lượng
❖ Chỉ tiêu phản ánh về số lượng khách hàng
Nhu cầu đời sống con ngƣời này càng cao vì thế hoạt động cho vay
tiêudùng ngày càng phát triển, ngƣời dân đến với ngân hàng nhằm phục vụ
cho mục đích tiêu dùng của mình nhƣ cải thiện cuộc sống về mặt vật chất,
tinh thần…Càng nhiều khách hàng đến với ngân hàng đồng nghĩa với việc uy
tín, quy mô của ngân hàng ngày càng đƣợc tăng lên và chứng tỏ hoạt động
cho vay tiêu dùngcủa ngân hàng có hiệu quả.
❖ Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về doanh số cho vay tiêu dùng
Doanh số cho vay tiêu dùng là tổng số tiền ngân hàng cho vay tiêu dùng
trong kì nhất định, thƣờng tính theo năm tài chính. Nếu kết hợp doanh số cho
vay nhiều kì ta sẽ phần nào thấy đƣợc xu thế hoạt động của cho vay tiêu dùng
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng tuyệt đối:
Giá trị tăng trƣởng doanh số CVTD số tuyệt đối = Doanh số CVTD năm
(t) - Doanh số CVTD năm (t-1)
Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay tiêu dùng năm nay tăng so với
năm trƣớc về số tuyệt đối là bao nhiêu. Khi chỉ tiêu này tăng, tức là tổng số
tiền mà ngân hàng cấp cho khách hàng vay tiêu dùng cũng tăng lên, và từ đó
thể hiện hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng là hiệu quả.
8
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng tương đối:
Giá trị tăng trƣởng doanh số CVTD số tƣơng đối = (Giá trị tăng trƣởng
doanh số CVTD tuyệt đối / Tổng doanh số cho vay năm (t-1)) x 100%
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trƣởng của hoạt động cho vay tiêu
dùng. Khi chỉ tiêu này tăng có nghĩa là tốc độ tăng doanh số cho vay tiêu
dùng tăng nhanh hơn.
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về tỷ trọng của doanh số cho vay tiêu dùng:
Tỷ trọng doanh số CVTD = (Tổng doanh số CVTD / Tổng doanh số hoạt
động cho vay) x 100%
Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay tiêu dùng chiếm bao nhiêu
phầntrăm trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ hoạt động cho vay tiêu dùng đóng vai trò ngày càng quan trọng đối
với hoạtđộng kinh doanh của ngân hàng.
❖ Chỉ tiêu phản ánh về dư nợ cho vay tiêu dùng
Dƣ nợ cho vay tiêu dùng là số tiền mà khách hàng đang nợ ngân hàng tại
một thời điểm. Chỉ tiêu này thƣờng đƣợc sử dụng kết hợp với chỉ tiêu doanh
số cho vay tiêu dùng, nhằm phản ánh hiệu quả cho vay tiêu dùng của một
ngân hàng.
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng tuyệt đối:
Giá trị tăng trƣởng dƣ nợ CVTD số tuyệt đối = Dƣ nợ CVTD năm (t) -
Dƣ nợ CVTD năm (t-1)
Chỉ tiêu này phản ánh sự tăng lên về số lƣợng dƣ nợ cho vay tiêu
dùngnăm nay với năm trƣớc. Chỉ tiêu này tăng lên có nghĩa là số tiền mà
khách hàng đang vay ngân hàng qua các năm tăng lên hay số tiền khách hàng
đang nợ ngân hàng tăng lên.
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng tương đối:
Giá trị tăng trƣởng dƣ nợ CVTD số tƣơng đối = (Giá trị tăng trƣởng dƣ
nợ CVTD số tuyệt đối / Tổng dƣ nợ CVTD năm (t-1)) x 100%
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trƣởng của dƣ nợ cho vay tiêu dùng
năm nay so với năm trƣớc. Chỉ tiêu này cao và tăng lên thì chứng tỏ hoạt
động cho vay tiêu dùng tăng trƣởng nhanh, hiệu quả và có xu hƣớng mở rộng
về quy mô.
9
Chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng:
Tỷ trọng dƣ nợ CVTD = (Tổng dƣ nợ CVTD / Tổng dƣ nợ hoạt động
cho vay) x 100%
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ phát triển của nghiệp vụ cho vay
tiêu dùng càng lớn và mối quan hệ với khách hàng càng có uy tín.
❖ Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng
➢ Tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng
Nợ quá hạn là một chỉ số quan trọng để đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ
tíndụng. Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không
trả đƣợc cho ngân hàng, mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng
sẽ chuyển từ tài khoản dƣ nợ sang nợ quá hạn. Các ngân hàng có chỉ số này
thấp đã chứng minh đƣợc chất lƣợng tín dụng của ngân hàng cao và ngƣợc
lại.
Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD = Nợ quá hạn CVTD / Tổng dƣ nợ CVTD
Thông thƣờng thì tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất là ở mức <= 5%. Tỷ lệ này
càng cao sẽ dẫn tới việc ứ đọng vốn và tăng rủi ro mất vốn.
➢ Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng
Tỷ lệ nợ xấu CVTD = Nợ xấu CVTD /Tổng dƣ nợ CVTD
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3 đến nhóm 5 trong bảng cân đối kế
toán của ngân hàng. Cũng nhƣ tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ này càng cao thì rủi ro
màngân hàng phải đối mặt càng lớn.
1.1.1.5. Các yếu tố tác động đến hoạt động cho vay mua bất động sản có tài
sản đảm bảo
Có nhiều yếu tố khác nhau tác động đến hiệu quả của hoạt động cho vay
tiêu dùng, bao gồm các yếu tố khách quan lẫn chủ quan. Theo nghiên cứu của
Kiều Mỹ Linh (2018), các yếu tố khách quan và chủ quan có thể kể ra nhƣ
sau:
* Nhân tố pháp luật: Trong việc cho vay tiêu dùng thì yếu tố pháp luật
là một trong những yếu tố rất quan trọng đến việc cho vay của các ngân hàng.
Khi chƣa có khung pháp luật của Nhà nƣớc, hƣớng dẫn cho vay tiêu dùng thì
các ngân hàng không thể phát hành thẻ tín dụng cho vay đƣợc bởi khi đó
10
quyền lợi giữa các bên chƣa rõ ràng, khi xảy ra tranh chấp sẽ không thể giải
quyết đƣợc .
* Nhân tố môi trƣờng, văn hóa, xã hội: Đây cũng là một trong những
nhân tố tác động tới hoạt động cho vay tiêu dùng. Hành vi của ngƣời dân thực
chất phản ánh sự tác động của môi trƣờng, văn hóa, xã hội. Nếu trong xã hội
mà mọi ngƣời dân đều cần cù lao động, chăm chỉ làm việc và tích lũy thì nhu
cầu vay tiêu dùng của xã hội và ngƣời dân sẽ không cao.
* Nhân tố Ngân hàng bao gồm: định hƣớng, yếu tố con ngƣời và yếu
tố công nghệ. Định hƣớng phát triển của ngân hàng nhƣ thế nào sẽ kéo theo
hoạt động cho vay tiêu dùng theo nhƣ vậy. Nếu ngân hàng xác định thị
trƣờng cho vay tiêu dùng là mục tiêu thì sẽ huy động nhân lực, mở rộng mạng
lƣới và tập trung phát triển thị trƣờng này.
* Yếu tố con ngƣời: tức là nói đến trình độ chuyên môn và khả năng của
các cán bộ ngân hàng. Khi cách làm việc chuyên nghiệp, thái độ phục vụ chu
đáo, ân cần thì lƣợng khách hàng sẽ theo đó mà tăng cao và ngƣợc lại.
Công nghệ ngân hàng ảnh hƣởng trực tiếp tới cách thức giao dịch, lƣu
giữ và bảo mật thông tin khách hàng giúp việc giao dịch đƣợc thực hiện một
cách nhanh chóng, dễ dàng, đơn giản. Chính điều này cũng góp phần tăng
cƣờng sự tin tƣởng của khách hàng đối với ngân hàng và gia tăng lƣợng
khách hàng trung thành.
* Yếu tố Khách hàng: Các yếu tố thuộc về bản thân khách hàng có thể
kể đến đó là thu nhập, văn hóa, trình độ, đạo đức…sẽ ảnh hƣởng trực tiếp tới
hoạt động cho vay tín dụng. Thu nhập của khách hàng sẽ quyết định đến nhu
cầu vay tiêu dùng của họ bởi nó liên quan chặt chẽ đến việc trả nợ hàng tháng.
* Yếu tố đạo đức, nhân cách của khách hàng sẽ ảnh hƣởng đến hành vi
của khách hàng đối với khoản vay, từ đó ảnh hƣởng đến khả năng thu hồi nợ
của ngân hàng.
1.1.2. Các quy định hiện hành của Nhà nƣớc về cho vay mua bất động
sản có tài sản đảm bảo của Ngân hàng thƣơng mại
Theo Đặng Công Tráng (2017) pháp luật về hoạt động cho vay mua bất
11
động sản đƣợc đƣa ra nhƣ sau:
Thị trƣờng đầu tƣ kinh doanh bất động sản trong mối quan hệ với các
chính sách tín dụng đƣợc Nhà nƣớc điều chỉnh, quản lý chặt chẽ thông qua
các qui định của pháp luật. Việc xác định tín dụng cho các nhà đầu tƣ kinh
doanh bất động sản đƣợc điều chỉnh trên nhiều phƣơng diện vì lợi ích kinh tế
- xã hội và nâng cao vai trò quản lý Nhà nƣớc trong lĩnh vực tài chính - tiền tệ
tiến tới hoạt động đầu tƣ và phát triển các dự án kinh doanh bất động sản một
cách bền vững và thông qua sự phát triển chung của các mục tiêu tín dụng.
Chúng ta đang vận hành một cơ chế pháp lý cụ thể đối với các hoạt động cho
vay đối với các dự án kinh doanh bất động sản tƣơng đối đồng bộ, ngày càng
thông thoáng. Tuy nhiên, trong quá trình vận hành, một số các qui định pháp
luật vẫn còn bất cập gây khó khăn cho các ngân hàng thƣơng mại khi cho vay
đối với các dự án kinh doanh bất động sản. Lĩnh vực này ở nƣớc ta vẫn còn
mới mẻ. Cùng với các hoạt động trong lĩnh vực này là những bƣớc đi còn
chƣa nhiều kinh nghiệm trong việc xây dựng và hoàn thiện các văn bản qui
phạm pháp luật về hoạt động cho vay đối với các dự án kinh doanh bất động
sản. Những qui định trên còn nhiều hạn chế và bất cập, không lƣờng hết
những rủi ro tổn thất đối với các ngân hàng thƣơng mại, và cả các chủ đầu tƣ
kinh doanh bất động sản.
Liên quan đến cho vay kinh doanh bất động sản, Ngân hàng Nhà nƣớc
ban hành văn bản xin ý kiến sửa đổi Thông tư 36/2014/TT-NHNN quy định
các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng
có khả năng sẽ kiểm soát chặt chẽ hơn các khoản cho vay kinh doanh bất
động sản. Cụ thể, Ngân hàng Nhà nƣớc điều chỉnh giảm tỷ lệ sử dụng vốn
ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn đối với: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
- giảm từ 60% xuống còn 40%; Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài - giảm từ
60% xuống còn 40%; Các tổ chức tài chính phi tín dụng - giảm từ 200%
xuống còn 80%; Hợp tác xã - giảm từ 60% xuống còn 40%. Ngân hàng Nhà
nƣớc nhận thấy cần phải nâng cao khả năng kiểm soát vấn đề rủi ro thanh
khoản. Tác động của quy định này có thể sẽ giới hạn dòng vốn chảy vào cho
12
vay đầu tƣ kinh doanh bất động sản vốn đã tăng trƣởng khá mạnh trong
những năm qua. Ngân hàng Nhà nƣớc dƣờng nhƣ muốn phát tín hiệu đối với
thị trƣờng về tốc độ tăng trƣởng khá nóng đối với hoạt động kinh doanh bất
động sản.
Thực tế cho thấy, “mạch máu” chủ yếu của chủ đầu tƣ dựa vào nguồn
vốn ngân hàng để phục vụ hoạt động dự án kinh doanh bất động sản. Thực tế
không ít nhà đầu tƣ bất động sản năng lực tài chính yếu kém, nhƣng vẫn
muốn tham gia kinh doanh bất động sản. Ngân hàng đang tài trợ vốn cho cả
hai bên cung và cầu, nên phải chịu rủi ro từ cả hai phía. Đặc biệt, hầu hết các
ngân hàng hiện nay đều huy động vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn.
Nhƣ vậy, ngân hàng dƣờng nhƣ đã đang gặp phải những rủi ro tiềm ẩn. Ngân
hàng có thể kiểm soát đƣợc rủi ro này nếu thực hiện đúng Luật Tổ chức tín
dụng năm 2010. Hiện nay, hầu nhƣ ngân hàng vừa tài trợ cho chủ đầu tƣ, vừa
ràng buộc điều kiện độc quyền đối với việc cho ngƣời mua vay, đồng thời
cam kết bảo lãnh cho ngƣời mua trong trƣờng hợp chủ đầu tƣ bàn giao
không đúng tiến độ. Nhƣ vậy, các ngân hàng đã tham gia vào việc quản lý rủi
ro ngay từ đầu.Thực hiện đúng quy trình liên quan đến thẩm định tín dụng thì
tín dụng bất động sản là loại hình tín dụng khá an toàn vì có tài sản đảm bảo.
Việc đầu tƣ vốn vào bất động sản thận trọng hay nhỏ giọt là một tác nghiệp
chuyên môn cần quan tâm, bởi quyết định thế nào phải dựa vào từng nguyên
nhân, hoàn cảnh, thời điểm, các yếu tố khách quan. Sự phát triển của thị
trƣờng bất động sản thúc đẩy luân chuyển hàng hóa, dòng tiền trong nền kinh
tế, tạo nhiều việc làm cho ngƣời dân. Nếu một quốc gia mà thị trƣờng bất
động sản bị “đóng băng” thì rõ ràng quốc gia đó đang gặp vấn đề về suy giảm
tăng trƣởng kinh tế.
Theo báo cáo của Ngân hàng Nhà nƣớc, từ năm 2015, thị trƣờng bất
động sản đã bắt đầu phục hồi nhờ một loạt các giải pháp, chính sách hỗ trợ.
Có thể kể đến gói tín dụng 30.000 tỷ đồng, giảm tỷ lệ rủi ro các khoản cho
vay đầu tƣ, kinh doanh bất động sản từ 250% xuống còn 150%. Đến cuối năm
2015, dƣ nợ cho vay đầu tƣ, kinh doanh bất động sản đạt 393.000 tỷ đồng,
13
tăng gần 26% so với cuối năm 2014. Nếu tính cả đầu tƣ trái phiếu doanh
nghiệp cho lĩnh vực bất động sản, tổng dƣ nợ của các tổ chức tín dụng cho
lĩnh vực bất động sản là 478.000 tỷ đồng, chiếm 10,3% tổng dƣ nợ và chiếm
22,2% tổng dƣ nợ trung, dài hạn.
Thông tin tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc về nhà ở xã hội Bộ Xây
dựng cho biết, kết quả giải ngân gói tín dụng 30.000 tỷ đồng hỗ trợ nhà ở đến
ngày 31/10/2016 đã đạt 87,05%. Cụ thể, đã ký hợp đồng cam kết cho vay là
32.841 tỷ đồng và đã giải ngân 28.588,7 tỷ đồng. Trong đó, đã ký hợp đồng
cam kết cho vay 56.181 hộ, với số tiền là 27.480 tỷ đồng; đã giải ngân cho
56.181 hộ, với số tiền là 23.226 tỷ đồng (đạt 84,52% cam kết cho vay); đã
cam kết cho vay 51 dự án, đã giải ngân với số tiền là 5.361 tỷ đồng. Bộ Xây
dựng nhận định, trong giai đoạn khó khăn của thị trƣờng bất động sản, việc
thực hiện gói hỗ trợ tín dụng 30.000 tỷ đồng đã góp phần tháo gỡ khó khăn,
giúp thị trƣờng bất động sản hồi phục tích cực, thể hiện qua các yếu tố: giá cả
ổn định; thanh khoản tăng; cơ cấu hàng hóa bất động sản đƣợc điều chỉnh hợp
lý; hàng loạt nhà ở xã hội khu vực đô thị và khu công nghiệp đƣợc triển khai
trên phạm vi cả nƣớc.
1.2. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Phân tích về hoạt động cho vay tiêu dùng và cho vay mua bất động sản có tài
sản đảm bảo, từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay này là đề tài thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu, ta có thể
kể đến 1 vài tác phẩm tiêu biểu nhƣ sau:
Tác giả Lê Thị Kim Huệ (2013) viết về đề tài “Phát triển hoạt động cho
vay tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay”, Kinh tế và dự báo, 21 (11/2013), Tr.24-
25, Bài nghiên cứu của tác giả đã đƣa ra cái nhìn tổng quan về thị trƣờng cho
vay tiêu dùng Việt Nam trong thời gian qua. Trong đó, chỉ ra những sai lầm,
hạn chế mà các Ngân hàng, tổ chức tài chính mắc phải khiến cho hoạt động
này chƣa phát triển mạnh mẽ, và đề xuất các giải pháp khắc phục.
Tác giả Bùi Tiến Hùng (2015) nghiên cứu về đề tài “Phát triển hoạt
động cho vay mua nhà đất tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam” – phòng
14
giao dịch Mỹ Đình, Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Đại học quốc gia
Hà nội Trƣờng Đại học Kinh tế Các công trình nghiên cứu trên đã tập trung
nghiên cứu những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng trong
phạm vi một chi nhánh hoặc ngân hàng.
Tác giả Lê Minh Sơn (2009) nghiên cứu về đề tài “Phát triển cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam”, Luận văn Thạc sĩ
Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Bài viết đã hệ
thống hóa cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng
thƣơng mại trong nền kinh tế thị trƣờng. Tập hợp một số bài học kinh nghiệm
của các ngân hàng nƣớc ngoài thành công trong lĩnh vực bán lẻ cho các ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam. Mô tả phân tích khá đầy đủ và khách quan thực
trạng hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt
Nam (Vietcombank), từ đó chỉ ra những điểm tồn tại hạn chế trong hoạt động
cho vay tiêu dùng tại Vietcombank. Trên cơ sở phân tích đánh giá những ƣu
nhƣợc điểm của Vietcombank, tác giả đề xuất một số giải pháp để phát triển
hoạt động cho vay tiêu dùng.
Tác giả Trần Ngọc Minh (2011) viết về đề tài “Giải pháp mở rộng cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Sở giao
dịch 1” luân văn nghiên cứu cũng đã đƣa ra một số vấn đề lí luận cơ bản về
vay tiêu dùng, từ đó cũng thấy đƣợc những lợi ích của vay tiêu dùng đối với
nên kinh tế, ngân hàng, khách hàng vay, nhà sản xuất,… Đồng thời luận văn
cũng phân tích các nhân tố tác động đến khả năng cạnh tranh về hoạt động
vay tiêu dùng của Ngân hàng Thƣơng mại nhƣ môi trƣờng kinh tế, môi
trƣờng pháp lí, khách hàng vay vốn, nguồn vốn cấp tín dụng. Tác gải cũng
tìm ra đƣợc một số vấn đề còn tồn tại trong hoạt động cho vay tiêu dùng và
đƣa ra những biwwnj pháp kiến nghị nhằm khắc phục những vấn đề này.
Lê Thị Thu Thủy (2006), Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Kinh tế - Luật,
TXXII số 2, 2006 tác giả nghiên cứu về “Một số vấn đề về tài sản bảo đảm
tiền vay tại tổ chức tín dụng” đã đƣa ra những nhận định nhƣ tài sản đóng vai
trò nhất định trong việc cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho khách hàng
15
nhằm nêu bật lên những đặc trƣng cơ bản của tài sản đảm bảo tiền vay những
bất cập của pháp luật về vấn đề và đƣa ra một số kiến nghị. Bên cạnh đó tác giả
cũng đã phân loại một số loại tài sản đảm bảo tiền vay nhƣ động sản, bất động
sản ; tài sản hữu hình, tài sản vô hình,... theo các bộ pháp luật Việt Nam. Để hạn
chế đƣợc rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng. Đề tài
cũng đƣa ra tầm quan trọng của tài sản đảm bảo , vì vậy hạn chế rủi ro tín dụng,
khi cho vay tiêu dùng cần xem xét tính thanh khoản và khả năng khấu hao, khả
năng thị trƣờng và khả năng kiểm soát đối với tài sản đảm bảo.
16
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG
SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG
ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
2.1 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG – CHI
NHÁNH BÌNH DƢƠNG
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Phƣơng
Đông – chi nhánh Bình Dƣơng
Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Phƣơng Đông có tên gọi là Orient
Commercial Joint Stock Bank ( viết tắt OCB ), đƣợc thành lập theo : giấy
phép số 1114/GB-VB do Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh cấp vào
ngày 08/05/1996, giấy phép hoạt động số 0061/NH-GB do Ngân hàng Nhà
Nƣớc Việt Nam cấp ngày 13/04/1996 với thời gian hoạt động là 99 năm và
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 059700 do Sở Kế Hoạch Đầu tƣ
Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông chính thức đi vào hoạt động ngày
10/06/1996, là một trong những Ngân hàng cổ phần đầu tiên đƣợc thành lập
sau khi pháp lệnh về ngân hàng thƣơng mại đƣợc ban hành năm 1990, trong
bối cảnh nƣớc ta đang tiến hành đổi mới về kinh tế.
Trụ sở chính của Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Phƣơng đƣợc đặt tại
Số 45 đƣờng Lê Duẩn , Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
2.1.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh Bình
Dƣơng
2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông CN Bình Dƣơng đƣợc thành lập vào
ngày 01/08/2005 tại 40/14L TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng. Tháng
11/2008 OCB Chi nhánh Bình Dƣơng chính thức dời trụ sở về 233,ĐL Bình
Dƣơng, P.Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng. Đây là trụ sở thuộc
sở hữu của ngân hàng đã đƣợc đầu tƣ xây dựng với diện tích sử dụng:
1,310,72 m2 và đƣợc trang bị đầy đủ trang thiết bị đúng tiêu chuẩn của một
ngân hàng hiên đại.
17
Trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh Bình
Dƣơng đã phát triễn với tốc độ khá nhanh trên nhiều lĩnh vực đóng góp vào
sự phát triển chung của toàn hệ thống ngân hàng Phƣơng Đông. Là một trong
5 chi nhánh lớn nhất của hệ thống ngân hàng Phƣơng Đông. Về quy mô hoạt
động, từ một điểm giao dịch với 15 CBNV thì đến nay, CN Bình Dƣơng đã
phát triển thêm 4 PGD trải đều trên các địa bản kinh tế trọng điểm của tỉnh
nhƣ Lái Thiêu, Dĩ An, Tân Phƣớc Khánh, Bến Cát với đội ngũ CBNV 200
ngƣời nhiệt tình, năng động, và am hiểu nghiệp vụ, tận tâm với Khách hàng,
nhằm đáp ứng nhu cầu về sản phẩm dịch vụ tài chính của các doanh nghiệp,
ngƣời dân trên địa bàn và đóng góp vào sự phát triển chung của tỉnh nhà .
Giám đốc chi nhánh hiện nay là Ngô Trọng Linh nắm quyền điều hành ngân
hàng
Hình 2.1: Logo Ngân Hàng TMCP Phương Đông
(Nguồn: Phòng hành chính Ngân hàng TMCP Phương Đông – chi nhánh
Bình Dương)
Ý nghĩa logo, slogan:
Logo OCB cách điệu đồng tiền cổ/ vòng tròn Lƣỡng Nghi thể hiện sự
hài hòa, sung túc và phát triển không ngừng, bên trong là hình vuông (Khách
hàng) thể hiện phƣơng châm “Luôn lấy Khách hàng làm trọng tâm”. Màu
vàng – mặt trời Phƣơng Đông, tiền tệ, sự thịnh vƣợng, sung túc; màu xanh lá
gần gũi, thân thiện, trẻ trung và khát vọng vƣơn xa.
Slogan “Niềm tin và thịnh vƣợng” khẳng định OCB mang lại giá trị,
thịnh vƣợng đến khách hàng, đối tác, cổ đông; từ đó tạo dựng niềm tin vững
chắc và sự ủng hộ từ phía khách hàng, đối tác, cổ đông đối với các hoạt động
18
của ngân hàng.
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh Bình
Dƣơng
GIÁM ĐỐC CHI
NHÁNH
PHÒNG KẾ
TOÁN TRUNG TÂM RB
TRUNG TÂM
SME TRUNG TÂM CB
BỘ PHẬN
NGÂN QUỸ
BỘ PHẬN
HÀNH CHÍNH
BỘ PHẬN
KINH DOANH
RB
DỊCH VỤ KHÁCH
HÀNG
BỘ PHẬN
KINH DOANH
SME
BỘ PHẬN
KINH DOANH
CB
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – chi
nhánh Bình Dương
(Nguồn: Phòng nhân sự Ngân hàng TMCP Phương Đông – chi nhánh
Bình Dương)
19
2.1.2 3. Khái quát hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1: Chỉ tiêu lợi nhuận OCB chi nhánh Bình Dƣơng (giai đoạn
2017-2019)
(Đơn vị: tỷ đồng)
(Nguồn: Phòng kế toán ngân quỹ)
Chênh lệch
Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
Chênh Đạt tỷ lệ Chênh Đạt tỷ lệ
lệch (%) lệch (%)
Chênh
lệch thu 15.7 23.1 28.5 7.4 47.13 5.4 23.38
chi
Lợi nhuận
10.6 16.2 18.08 5.6 52.83 1.88 11.6
sau thuế
Lợi nhuân
sau thu
0.188 0.180 0.201 0.062 52.54 0.021 11.6
bình quân/
ngƣời
Không nhƣ đại đa số các chi nhánh cùng hệ thống cũng nhƣ các hệ thống
khác OCB Chi nhánh Bình Dƣơng có mức lợi nhuận rất cao khi mà lợi nhuận
trƣớc thuế của chi nhánh tăng rõ rệt năm 2018 tăng lên 16.2 tỷ đồng tƣơng ứng
52.83% so với năm 2017. Đến năm 2019 con số này lại tăng lên 18.08 tỷ đồng
ứng với tăng trƣởng 11.6% so với năm 2018. Đây là con số đáng nể trong tình
hình nền kinh tế có nhiều khó khăn nhƣ năm 2018 và 2019. Có đƣợc mức lợi
nhuận nhƣ vậy là do chi nhánh đang hoạt động tƣơng đối hiệu quả, áp dụng
nhiều chính sách phù hợp với tình hình đem lại đời sống cao cho nhân viên. Điều
đó thể hiện ở lợi nhuận sau thuế trên bình quân một ngƣời năm 2019 đạt 0.201
tỷ đồng tăng 0.021 tƣơng ứng 11.6% so với năm 2018 và
20
tăng 0.083 tỷ đồng so với năm 2017.
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT
ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHƢƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
2.2.1. Khái quát hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo
tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông – Chi Nhánh Bình Dƣơng
2.2.1.1. Giới thiệu về sản phẩm cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo
Sản phẩm “Vay mua bất động sản” là dịch vụ tài chính đáp ứng nhu cầu của
Khách hàng cá nhân mua nhà và đất ở, đất ở, căn hộ (chung cƣ, nhà tập
thể) đã đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất. Tài sản đảm bảo là Bất động sản hình thành từ
vốn vay hoặc Bất động sản khác của ngƣời vay/của bên thứ ba (bảo lãnh).
2.2.1.2. Thủ tục và hồ sơ cho vay
Quy trình cho vay:
Bƣớc Các bƣớc thực hiện Mô tả các bƣớc
CBKD tiếp nhận hồ sơ từ Khách
hàng bao gồm :
Tiếp nhận hồ sơ, hƣớng
- Hồ sơ vay vốn
B1 - Hồ sơ pháp lý
dẫn hồ sơ Khách hàng
- Hồ sơ bảo đảm tiền vay
CBKD hƣớng dẫn, kiểm tra và xem
xét sơ bộ về hồ sơ.
CBKD thực hiện thẩm định các nội
dung sau :
Thẩm định và lập báo cáo - Thẩm định tƣ cách pháp lý
B2 thẩm định (tờ trình tín - Thẩm định nguồn thu nhập trả
dụng) nợ của Khách hàng
- Thẩm định mục đích sử dụng
vốn của KH
21
- Thẩm định lịch sử tín dụng
của KH (CIC, T24…)
- Thẩm định tài sản đảm bảo
tiền vay
- Thẩm định nội dung khác theo
quy định sản phẩm và quy
định cho vay khác của OCB
- Lập tờ trình tín dụng theo mẫu
theo PTSP RB/SPTD-07/M11
- GĐ QHKH bán lẻ/GĐCC
QHKH Bán lẻ kiểm soát toàn
bộ hồ sơ vay và trình cấp
thẩm quyền phê duyệt.
- GĐ bán lẻ kiểm tra, phê duyệt
đồng ý hay không cho vay
trong thẩm quyền phê duyệt
- Trƣờng hợp khoản vay vƣợt
thẩm quyền phê duyệt của
ĐVKD, ĐVKD trình cấp có
thẩm quyền tại Hội sở xem xét
B3
Phê duyệt và quyết định phê duyệt theo quy định
cho vay - Trƣờng hợp thiếu hồ sơ : thực
hiện yêu cầu CBKD bổ sung
hồ sơ quay lại bƣớc 2
- CBKD/ NV DVTD thực hiện
kết quả phê duyệt :
+ Trƣờng hợp không đồng ý cho
vay, CBKD/ NV DVTD gửi KH
thông báo từ chối cho vay thực
22
hiện tiếp bƣớc 9
+ Trƣờng hợp đồng ý cho vay
CBKD/ NV DVTD gửi thông báo
cấp tín dụng và hƣớng dẫn KH ký
xác nhận trên thông báo cấp tín
dụng. Thực hiện tiếp bƣớc 4
Mẫu biểu Thông báo thực hiện
theo Quyết định số
202/2017/QĐ-TGĐ về việc ban
hành mẫu biểu liên quan đến hoạt
động cấp tín dụng tại OCB hoặc
các quyết định bổ sung, thay thế
(nếu có)
CBKD/ NV DVTD hoàn thiện và bổ
sung những hồ sơ còn thiếu theo quy
định hoặc theo yêu cầu của cấp phê
duyệt
CBKD/ NV DVTD phối hợp với KH
lập và trình Trƣởng ĐVKD ký hợp
đồng tín dụng và các chứng cứ khác
B4
Hoàn chỉnh thủ tục cho theo quy định
vay Mẫu theo quyết định 208/2017/ QĐ-
TGĐ ngày 16/03/2017 hoặc các
quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có)
Ký biên bản thỏa thuận theo mẫu
PTSP RB/SPTD -07/M02, PTSP
RB/SPTD -07/M03, PTSP RB/SPTD
-07/M04
Văn bản ủy quyền nộp và giao nhận
23
(ký công chứng) theo mẫu PTSP
RB/SPTD -07/M10 (trƣờng hợp KH
ủy quyền cho OCB thực hiện thủ tục
cập nhật/cấp giấy chứng nhận)
Đề nghị phong tỏa theo Mẫu theo
Quyết định 208/2017/QĐ-TGĐ ngày
16/03/2017 hoặc các quyết định sửa
đổi bổ sung (nếu có)
Trƣờng hợp giải ngân nhiều lần :
ĐVKD lập tờ trình giải ngân theo
quy định của OCB
KSGNTD kiểm tra thông tin khoản
vay và duyệt giải ngân theo quy định
sản phẩm và các quy định hiện hành
của OCB
Trƣờng hợp hồ sơ không hợp lệ,
B5 Duyệt giải ngân KSGNTD không duyệt giải ngân
đồng thời đề nghị ĐVKD bổ sung hồ
sơ hợp lệ quay lại bƣớc 4
Trƣờng hợp giải ngân cho bên bán
và phong tỏa lại số tiền giải ngân,
thực hiện bƣớc tiếp theo
CBKD chuyển đề nghị phong tỏa
Phong tỏa tài khoản/thẻ
đến GDV KSV.
GDV KSV thực hiện phong tỏa tài
tiết kiệm, nhập kho tài sản
B6 khoản/thẻ tiết kiệm theo đề nghị của
là thẻ tiết kiệm dƣới dạng
CBKD, cụ thể các bƣớc sau :
giữ hộ
Phong tỏa số tiền giải ngân trên tài
khoản thanh toán hoặc phong tỏa số
24
tiền giải ngân trên tài khoản tiền gửi
có kỳ hạn(KH đƣợc hƣởng lãi có kì
hạn) hoặc
Trƣờng hợp ký biên bản thỏa thuận
thanh toán tiền mua bán chuyển
nhƣợng đất cho phép bên bán mở thẻ
tiết kiệm và phong tỏa thẻ tiết kiệm,
GDV, KSV, CBKD thực hiện nhƣ
sau :
Sau khi mở thẻ tiết kiệm, GDV giao
thẻ tiết kiệm lại cho CBKD để thục
hiện lƣu kho theo hình thức giữ hộ
tài sản.
CBKD lập biên bản giao nhận tài
sản giữ hộ theo mẫu PTSP
RB/SPTD-07/M08 và gửi đề nghị bộ
phận kho quỹ lƣu kho Thẻ tiết kiệm
dƣới hình thức giữ hộ.
Bộ phận kho quỹ tại ĐVKD lƣ kho
tài sản lƣu kho tài sản theo quy định.
NV DVTD/CBKD (ngƣời nhận ủy
quyền từ KH) thực hiện thủ tục cập
Thực hiện thủ tục cập nhật/cấp giấy chứng nhận. Trƣờng
B7
nhật/cấp giấy chứng nhận. hợp KH không ủy quyền cho nhân
Hoàn tất thủ tục bảo đảm viên OCB thực hiện thủ tục cập
tiền vay nhật/cấp giấy chứng nhận, NV
DVTD/CBKD phối hợp với KH
thực hiện thủ tục này.
25
NV DVTD/CBKD thực hiện nhập
kho bản chính giấy hẹn của cơ quan
chức năng teo quy định của OCB
trong từng thời kì.
Đến ngày nhận giấy chứng nhận:
CBKD/NV DVTD lập tờ trình đề
nghị mƣợn TSĐB theo mẫu Quyết
định 346/2016/QĐ-TGĐ ngày
13.07.2016 hoặc các Quyết định sửa
đổi, bổ sung (nếu có) và trình giám
đốc bán lẻ phê duyệt mƣợn TSĐB.
NV DVTD/CBKD nhận Giấy chứng
nhận bản chính đã cập nhật sang tên
cho KH tại cơ quan có thẩm quyền.
Lƣu ý: NV DVTD/CBKD giữ bản
chính Giấy chứng nhận, trong quá
trình hoàn tất thủ tục thế chấp theo
quy định của OCB khách hàng
không giữ bản chính Giấy chứng
nhận.
NV DVTD/CBKD phối hợp với KH
hoàn tất thủ tục thế chấp và đăng kí
giao dịch bảo đảm theo quy định của
OCB và pháp luật trong từng thời
kỳ.
NV DVTD/CBKD gửi lại tài sản bản
chính cho Phòng/bộ phận quỹ nhập
kho theo quy định của OCB trong
từng thời kỳ.
26
Sau khi hoàn tất thủ tục bảo đảm tiền
vay theo quy định của OCB, Trung
tâm Bán lẻ đề nghị xuất kho tài sản
giữ hộ theo mẫu PTSP RB/SPTD-
07/M09 và gửi đề nghị giải tỏa (theo
Mẫu quyết định 208/2017/QĐ-TGĐ)
ngày 16.03.2017 hoặc các quyết
Xuất kho tài sản là thẻ tiết định sửa đổi bổ sung (nếu có) đến
B8 kiệm, giải tỏa tài Phòng DVKH tại ĐVKD.
khoản/thẻ tiết kiệm Phòng/Bộ phận Kho quỹ bàn giao
thẻ tiết kiệm giữ hộ cho NV
DVTD/CBKD theo Phiếu đề nghị
xuất kho hồ sơ tài sản giữ hộ đƣợc
cấp thẩm quyền ký duyệt.
GDV, KSV thực hiện giải tỏa tài
khoản/thẻ tiết kiệm theo đề nghị.
ĐVKD, KSGNTD thực hiện lƣu hồ
B9 Lƣa hồ sơ theo quy định sơ theo quy định hiện hành của
OCB.
Đối tƣợng Khách hàng:
KHCN ngƣời Việt Nam có đủ điều kiện vay vốn theo quy định hiện
hành của OCB.Có độ tuổi từ 18 đến 60 đối với nữ và 65 tuổi đối với nam và
không quá 70 tuổi tính đến thời điểm kết thúc khoản vay.
Ngƣời Việt Nam có vợ/chồng là ngƣời nƣớc ngoài: Thời gian cho vay
phải ngắn hơn tối thiểu 3 tháng so với thời hạn đƣợc phép cƣ trú tại Việt
Nam nếu có sử dụng nguồn thu của ngƣời nƣớc ngoài.
Điều kiện vay vốn:
Có hộ khẩu thƣờng trú/KT3/KT4 (sổ tạm trú) hoặc các giấy tờ khác có
giá trị tƣơng đƣơng cùng địa bàn với ĐVKD và không quá 70km tính từ trụ
27
sở của ĐVKD.
Chủ sở hữu TSĐB (KH vay hoặc bên thứ ba) có độ tuổi từ thời điểm kết
thúc khoản vay không vƣợt quá 70 tuổi
Tỷ lệ nợ phải thanh toán (tại OCB và các TCTN khác)/tổng thu nhập
hàng tháng tối đa bằng 70%
KH không có nợ quá hạn từ nhóm 2 tại OCB và các TCTD khác trong
vòng 1 năm gần nhất. Trong 3 năm gần nhất không phát sinh nợ nhóm 3 trở
lên tại OCB và các TCTD khác
Trƣờng hợp TSĐB là tài sản của bên thứ ba: Áp dụng theo Quy định về
tài sản bảo đảm cấp tín dụng tại OCB.
Mức vay theo phƣơng án vay vốn của khách hàng bao gồm:
Mức vay tối đa: 100% phƣơng án vay vốn
Trƣờng hợp bù đắp, mức cho vay tối đa là 80% phƣơng án vay vốn nếu
tài sản hình thành từ vốn vay, 100% phƣơng án vay vốn với TSĐB khác.
Số tiền vay tối thiểu là 50 triệu đồng.
Thời hạn vay: Tối đa 25 năm, đối với thời hạn vay trên 15 năm (180
tháng) chỉ áp dụng cho các khoản vay từ 500 triệu trở lên.
Tài sản đảm bảo đƣợc chấp nhận ở đây là số dƣ tài khoản, tiền ký quỹ,
sổ tiết kiệm, hợp đồng tiền gửi, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi tại OCB và
TSĐB là BĐS có giấy chứng nhận.
2.2.1.3. Tình hình doanh số cho vay KHCN có tài sản đảm bảo
Doanh số cho vay chính là tổng số tiền mà ngân hàng đã giải ngân cho
khách hàng vay trong một thời gian nhất định, có thể là quý, tháng hoặc theo
năm. Nếu số tiền ngân hàng huy động đƣợc nâng cao và doanh số vay cao,
chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng đƣợc nguồn vốn huy động một cách hiệu quả,
với mục tiêu mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Nhƣng doanh số cho vay cao
không đồng nghĩa với hiệu quả cho vay tốt mà còn phụ thuộc vào doanh số
thu nợ trong kỳ. Doanh số cho vay KHCN có và không có tài sản bảo đảm của
Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng giai đoạn từ năm
2017-2019 đƣợc trình bày ở bảng sau:
28
Bảng 2.2: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân năm 2017-2019
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Doanh số cho vay 942,91 1429,21 1721,51
Doanh số cho vay khách 249,6 425,20 526,42
hàng cá nhân
- Vay có tài sản đảm bảo 220,41 365,18 451,8
- Vay Không có tài sản 29,19 60,02 74,62
đảm bảo
(Nguồn: Báo cáo HĐKD của Ngân Hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh
Bình Dương năm 2017-2019)
Từ bảng 2.2 ta có thể thấy hoạt động cho vay KHCN có sự tăng trƣởng
vƣợt bật về doanh số cho vay giai đoạn 2017-2019 tuy nhiên xét về tỉ trọng
lại tăng không nhiều. Doanh số cho vay đối với KHCN năm 2017 đạt 249,6 tỷ
đồng tƣơng ứng với 26,47%. Đến năm 2018, doanh số cho vay KHCN là
425,20 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 29,75% tăng 175,6 tỷ đồng so với năm 2017,
cụ thể tỷ trọng tăng 70,35% so với năm 2017. Sang đến năm 2019, doanh số
cho vay KHCN đạt 526,42 tỷ đồng chiếm 30,57% so với doanh số cho vay.
Tổng doanh số cho vay tiếp tục tăng qua từng năm. Sở dĩ tỷ trọng cho vay đối
với KHCN nhỏ nhƣ vậy là do đối tƣợng vay chủ yếu của chi nhánh là các tổ
chức kinh tế, họ có khả năng trả nợ tốt hơn KHCN, có TSĐB thế chấp và quy
trình vay đơn giản. Thêm vào đó, cho vay KHCN có rủi ro cao hơn do khó
kiểm soát đƣợc vốn sử dụng đúng mục đích, rủi ro về sức khỏe là không thể
lƣờng trƣớc đƣợc. Đồng thời, tốc độ tăng trƣởng của doanh số cho vay lớn
hơn tốc độ tăng trƣởng cho vay KHCN. Tuy nhiên tỉ lệ này chỉ là tƣơng đối
lớn cho thấy tình hình tín dụng của chi nhánh đã tăng nóng trong năm 2018
khi mà nhu cầu vay của KHCN ngày càng cao để đầu tƣ BĐS, vàng, sửa
nhà,…tăng lên. Bên cạnh đó, chi nhánh mở thêm phòng giao dịch cũng góp
phần làm tăng trƣởng mạnh và trở nên hạ nhiệt vào năm 2018 khi mà phòng
giao dịch đi vào ổn định. Thị trƣờng cho vay KHCN là thị trƣờng mà chi
nhánh rất quan tâm, hầu hết các ngân hàng đều quan tâm về vấn đề này nhƣ:
29
MB, ACB, VCB,… đang hƣớng đến mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ. Vì
lẽ đó, chi nhánh cần có những biện pháp không ngừng duy trì các mối quan hệ
đối với KHCN của mình để ngày càng phát triển mạnh mẻ hơn.
2.2.1.4. Tình hình thu nợ ở hoạt động cho vay mua BĐS có TSĐB tại Ngân
hàng TMCP Phương Đông – chi nhánh Bình Dương
Bảng 2.3: Tình hình thu nợ khách hàng cá nhân vay mua BĐS có TSĐB
tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng
(đơn vị tính: tỷ đồng)
Chênh lệch
Năm Năm Năm
2018/2017 2019/2018
Chỉ tiêu Số tiền Số tiền
2017 2018 2019 Đạt tỷ Đạt tỷ
Tăng(+) Tăng(+)
lệ (%) lệ (%)
Giảm(-) Giảm(-)
Doanh số
745,51 1126,71 1461,94 381,20 51,13 335,23 29,75
thu nợ
Doanh số
thu nợ 235,90 491,45 581,39 183,55 77,81 161,94 38,61
KHCN
Doanh số
thu nợ vay
mua BĐS 23,2 44,75 60,87 21,55 92,88 16,12 30,02
có TSĐB
KHCN
Tỷ trọng
thu nợ vay
mua 3,11 3,97 4,16
BĐS/tổng
thu nợ(%)
(Nguồn: Phòng kinh doanh Ngân Hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh
Bình Dương)
Hoạt động cho vay và thu nợ có mối quan hệ chặt chẻ với nhau. Cùng
với việc chú trọng tăng doanh số cho vay, công tác giám sát, thu nợ cũng
đƣợc chi nhánh đặc biệt quan tâm. Lãi thu đƣợc từ hoạt động cho vay tăng
đều qua ba năm 2017, 2018, 2019. Năm 2017 tổng thu nợ của Ngân Hàng
TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng đạt 745,51 tỷ đồng, trong đó
doanh số thu nợ của KHCN chiếm 235,90 tỷ đồng, và tỷ trọng thu nợ vay mua
BĐS có TSĐB trên tổng thu nợ đạt 3,11%.
30
Năm 2018, doanh số thu nợ của chi nhánh tăng lên mức 1126,71 tỷ
đồng, trong đó doanh số thu nợ KHCN đạt 491,45 tỷ đồng, và tỷ trọng thu nợ
vay mua BĐS có TSĐB trên tổng thu nợ là 3,97%. Tổng doanh số thu nợ tăng
381,20 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 51,13% so với năm 2017. Và doanh số thu
nợ vay mua BĐS có TSĐB tăng đáng kể là 92,88% so với năm 2017. Điều đó
cho thấy tốc độ uy tín của khách hàng đối với Ngân Hàng TMCP Phƣơng
Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng, và việc thu nợ của chi nhánh cũng trở nên
thuận lợi, dần dần đƣợc sự quan tâm của khách hàng.
Năm 2019, doanh số thu nợ của Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi
nhánh Bình Dƣơng đạt 1461,94 tỷ đồng. Trong đó thu nợ KHCN chiếm
581,39 tỷ đồng, và tỷ trọng thu nợ vay mua BĐS có TSĐB đạt 4,16% so với
doanh số thu nợ Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng.
Tông doanh số thu nợ năm 2019 tăng 335,23 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng
29,75% so với năm 2018. Tuy có giảm sút về phần trăm so với chênh lệch
năm 2018/2017 nhƣng chi nhánh vẫn có lợi nhuận rất cao, và doanh số thu nợ
vay mua BĐS có TSĐB cũng giảm đáng kể từ thu nợ đƣợc 92,88% so với
chênh lệch năm 2018/2017. Nguyên do là khoản vay khách hàng đa số hết
thời hạn vào năm 2018, nên đã hạch toán trả hết nợ cho chi nhánh để tiếp tục
khoản vay mới. Tuy nhiên tính đến tháng 5/2020 vay mua BĐS có TSĐB của
Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng chƣa có xuất hiện
tài khoản nợ xấu hoặc nợ quá hạn chƣa thanh toán nào. Đều đó cho thấy về
giải quyết khoản vay tín chấp cán bộ nhân viên của Ngân Hàng TMCP
Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng đã làm rất tốt về công tác thu hồi nợ
và giám sát chặt chẽ khách hàng, bên cạnh đó không ngừng tìm kiếm những
khách hàng tiềm năng có nhu cầu hoặc bị hấp dẫn bởi khoản vay không cần
tài sản đảm bảo, và cùng sự tự giác, uy tín của khách hàng đã góp phần không
nhỏ đến lợi nhuận của chi nhánh.
2.2.1.5. Đánh giá hoạt động cho vay mua BĐS có TSĐB tại Ngân hàng
TMCP Phương Đông – chi nhánh Bình Dương
31
Bảng 2.4: Dƣ nợ cho vay tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi
nhánh Bình Dƣơng
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch
2017/2016 2018/2017
Chỉ tiêu Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Đạt tỷ Số tiền Đạt tỷ
trọng trọng trọng Tăng(+) ệ (%) Tăng(+) lệ(%)
(%) (%) (%) Giảm(-) Giảm(-)
Tổng dƣ 746,91 100 1126,17 100 1253,12 100 379,26 50,78 126,95 11,27
nợ cho
vay
I. Theo
thời gian
1.Ngắn 485,3 64,97 719,55 63,89 763,02 60,89 234,25 48,27 43,47 6,04
hạn
2.Trung 261,16 35,03 406,62 36,11 490,1 39,11 145,01 55,43 83,48 20,53
và dài
hạn
II. Theo
ĐTKH
1. Cho 497,31 66,58 700,97 62,24 726,7 57,99 203,66 40,95 25,73 3,67
vay
TCKT
2. Cho 249,66 33,42 425,2 37,76 526,42 42,01 175,6 70,35 101,22 23,81
vay CN
III.Theo
loại tiền
vay
1.VNĐ 612,9 82,06 928,04 928,04 1079,9 86,18 315,14 51,42 151,86 16,36
2. Ngoại 134,01 17,94 198,13 198,13 173,22 13,82 64,12 47,85 -24,91 12,57
tệ quy đổi
(Nguồn: Báo cáo HĐKĐ của Ngân Hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình Dương
tại phòng kế toán)
32
Xét về quy mô cho vay:
Tổng dƣ nợ cho vay Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình
Dƣơng liên tục tăng trong giai đoạn 2017-2019. Năm 2017 tổng dƣ nợ cho
vay đạt 746,91 tỷ đồng, đến năm 2018 tăng thêm 379,26 tỷ đồng, tƣơng
đƣơng đạt 50,78% so với năm 2017. Mặc dù công tác cho vay của ngành
ngân hàng cũng gặp nhiều khó khăn nhƣng tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ của
Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng vẫn cao và mang
lại lợi nhuận cho ngân hàng.
Sang đến năm 2019, dƣ nợ cho vay đạt 1253,12 tỷ đồng tăng 126,95
tƣơng ứng 11,27% so với năm 2018. Sở dĩ dƣ nợ cho vay của ngân hàng năm
2018 tăng không đáng kể là do nền kinh tế vẫn còn bị ảnh hƣởng nặng nề do
cuộc khủng hoảng. Tuy nhiên, tính đến 31/12/2019 tổng dƣ nợ của Ngân
Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng đạt 1253,12 tỷ đồng
tăng 126,95 tỷ đồng, mặc dù nền kinh tế nặng nề nhƣng vì chính sách mở
rộng cho vay của chi nhánh đƣợc triển khai hiệu quả, điều đó chứng tỏ uy tín
của Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông ngày càng đƣợc nâng cao và những sản
phẩm tiền vay đƣợc tiếp cận đƣợc đến nhiều khách hàng.
Xét về cơ cấu cho vay:
Cơ cấu theo thời gian:
Dƣ nợ cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn dƣ nợ cho vay
trong thời gian trung và dài hạn trên tổng dƣ nợ. năm 2017, dƣ nợ cho vay
ngắn hạn là 485.3 tỷ đồng chiếm 64,97% tổng dƣ nợ. Sang năm 2018 dƣ nợ
cho vay ngắn hạn là 719,55 tỷ đồng chiếm 53,7% tổng dƣ nợ năm 2018. Tăng
234,25 tƣơng ứng với 48,27% so với năm 2017. Sở dĩ có sự tăng trƣởng nhƣ
vậy một mặt là do năm 2018 tình trạng thiếu vốn lƣu động của các doanh
nghiệp ngày càng tăng, mặt khác do lãi suất vay trung và dài hạn tăng cao nên
các doanh nghiệp đã chuyển sang vay vốn ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu thiếu
vốn của mình. Đến năm 2019, cho vay ngắn hạn của chi nhánh chỉ tăng 43,47
tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 6,04% so với năm 2018. Tỷ trọng cho vay trung và
dài hạn năm 2019 là 490,1 tỷ đồng chiếm 39,11% trong tổng dƣ nợ vay. Năm
44
2018, ngân hàng nhà nƣớc đã có nhiều chính sách giảm lãi suất cho vay khiến
cho các doanh nghiệp có thể mạnh dạng vay vốn để bù đắp vốn lƣu động
cũng nhƣ có thể có vốn để sản xuất kinh doanh mang lại lợi nhuận với lãi suất
ƣu đãi. Chính vì thế, mặc dù còn chịu ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng kinh
tế nhƣng dƣ nợ cho vay trung và dài hạn vẫn có nhiều tín hiệu tốt và phát
triển vƣợt bật.
Cơ cấu theo đối tượng khách hàng:
Chi nhánh chủ yếu cho vay đối với các tổ chức kinh tế do các tổ chức
kinh tế thƣờng có giá trị món vay lớn và quản lý rủi ro dễ dàng hơn cho vay
KHCN, tỷ trọng cho vay các tổ chức kinh tế của Ngân Hàng TMCP Phƣơng
Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng tăng qua hằng. Năm 2018, đạt 700,97 tỷ đồng
tăng 203,66 tỷ đồng và tăng tƣơng ứng 40,95% so với năm 2017 do nhu cầu
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế tăng
cao tạo điều kiện cho hoạt động vay của chi nhánh đạt hiệu quả tốt hơn. Năm
2019, đạt 726,7 tỷ đồng tăng 25,73 tỷ đồng tƣơng ứng 3.67% so với năm
2018. Điều đó cho thấy do nền kinh tế có nhiều biến động làm cho dƣ nợ cho
vay đối với các tổ chức kinh tế không còn tăng mạnh nhƣng năm 2018 mà chỉ
tăng 25,73 tỷ đồng.
Hoạt động cho vay các nhân cũng tăng dần qua từng năm, năm 2018
lƣợng tiền cho vay đạt 425,2 tỷ đồng cao hơn so với năm 2016 là 249,6 tỷ
đồng. Năm 2019 cho vay cá nhân đạt 526,42 tỷ đồng tăng 101,22 tỷ đồng
tƣơng đƣơng tăng 23,81% so với năm 2018. Để có đƣợc mức tăng trƣởng
tăng qua hằng năm là do Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình
Dƣơng đánh giá cao đối tƣợng KHCN là một môi trƣờng có nhiều tiềm năng
phát triển trong tƣơng lai.
Cơ cấu theo loại tiền:
Nhìn chung, Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng
cho vay bằng VNĐ cao hơn so với cho vay bằng ngoại tệ. Trong giai đoạn
2017-2019, các khoản cho vay bằng nội tệ của chi nhánh đều một tỷ lệ lớn,
trên 80% so với tổng dƣ nợ trong khi các khoản vay bằng ngoại tệ lại có xu
45
hƣớng giảm chiếm hơn 10% trong tổng dƣ nợ. Nguyên nhân là do năm 2018,
NHNN thực hiện chính sách hạn chế đô la hóa tiền VNĐ, khiến cho việc vay
bằng ngoại tệ bị giảm sút và thay vào đó là các khoản vay bằng nội tệ tăng
nhanh để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nền kinh tế. tuy chiếm một tỷ lệ nhỏ
trong tổng dƣ nợ nhƣng cho vay bằng ngoại tệ đã giúp chi nhánh thực hiện
tốt các giao dịch đối với khách hàng trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế khi có nhu
cầu vay vốn bằng ngoại tệ. Chi nhánh ngày càng phát triển ổn định, bền vững
hơn theo hƣớng phát triển của nền kinh tế thị trƣờng.
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN CÓ
TÀI SẢN ĐẢM BẢO BẰNG PHÂN TÍCH SWOT:
2.3.1. Điểm mạnh
Nhìn chung hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại
Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – Chi nhánh Bình Dƣơng đã rất thành công
trên thị trƣờng bán lẻ với cơ cấu nợ xấu của chi nhánh ở hoạt động cho vay
dƣờng nhƣ là 0%. Bên cạnh đó có thể thấy rằng Khách hàng có thiện chí trả
nợ.
Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông là một trong những ngân hàng TMCP tốt
nhất Việt Nam với 200 đơn vị kinh doanh tại hơn 120 điểm giao dịch hiện diện ở
tất cả các thành phố và vùng kinh tế trọng điểm trong cả nƣớc. Với tốc độ tăng
trƣởng nhanh gấp đôi trung bình ngành, tỷ lệ nợ xấu luôn đƣợc kiểm soát với
mức thấp, đảm bảo các chỉ số an toàn hoạt động cao và ổn định. Ngân Hàng
Thƣơng Mại Cổ Phần Phƣơng Đông khẳng định luôn muốn mang lại giá trị
thịnh vƣợng đến khách hàng, đối tác cổ đông, từ đó tạo niềm tin vững chắc và sự
ủng hộ từ phía khách hàng với các hoạt động của ngân hàng.
Hoạt động chủ yếu của ngân hàng là huy động nguồn vốn nhàn rỗi và
cung cấp cho những nơi cần vốn.
Ngân Hàng có đội ngũ cán bộ nhiều kinh nghiệm với nhiều năm công tác
tại Ngân Hàng, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao. Còn đối với những
cán bộ mới vào công tác thì đƣợc các anh (chị) hƣớng dẫn tận tình, đôi khi
46
trong tập thể còn phụ giúp nhau trong công tác khi công việc của ngƣời nào
đó bận rộn. Vì Ngân Hàng làm việc theo kiểu mỗi cán bộ sẽ phụ trách một địa
bàn. Đây là điểm rất tốt đáng đƣợc phát huy.
Các phòng ban của Ngân Hàng luôn hỗ trợ nhau trong công việc, quyết
tâm luôn là một cơ quan văn minh, lành mạnh và có một tập thể đoàn kết kinh
doanh và mở rộng quy mô hoạt động. Một phần nào đó giúp ngân hàng phân
tán độ rủi ro.
Thời gian làm hồ sơ tới thời điểm giải ngân cho khách hàng nhanh gọn
và phí thu thấp hơn so với một số ngân hàng khác.
Có nguồn vốn dồi dào, đáp ứng đƣợc mọi yêu cầu vay vốn của khách
hàng.
Sản phẩm vay phù hợp với đại đa số các công nhân viên chức, ngƣời
dân tại Bình Dƣơng vì ở Bình Dƣơng thu nhập của ngƣời dân khá cao.
Với các điều kiện cụ thể và quy trình chặt chẻ làm cho ngân hàng tránh
đi đƣợc phần nào rủi ro vốn có.
Thời hạn cho vay khá dài giúp cho ngƣời trả nợ giảm phần chi trả mỗi
tháng cho ngân hàng.
Quá trình thẩm định và giải ngân cho khách hàng khá nhanh phù hợp với
nhu cầu vay của khách hàng.
Các khoản vay đều đƣợc đảm bảo bằng tài sản, do đó giảm thiểu rất lớn
về rủi ro đối với các khoản vay.
2.3.2. Điểm yếu
Cũng có nhiều rủi ro gặp phải nhƣ nợ quá hạn hoặc nợ không thu hồi
đƣợc, do ngƣời đi vay không có thiện chí trả nợ hoặc sử dụng số tiền đi vay
không đúng mục đích.
Có đội ngũ nhân viên mới tuyển chƣa có kinh nghiệm nên cần tốn thời
gian hƣớng dẫn và đào tạo. Chƣa có chính sách chăm sóc khách hàng đối với
những khách hàng cũ đã từng thực hiện giao dịch tại đơn vị.
Trong công tác tín dụng, bộ phận hỗ trợ tín dụng do không tiếp xúc với
khách hàng từ đầu nên sẽ có những trƣờng hợp không hiểu rõ tình hình của
47
khách hàng.
Nhìn chung lãi suất tại đây tƣơng đối cao.
Có sự cạnh tranh gay gắt của các Ngân Hàng khác đang đóng trên địa bàn
tỉnh.
Công tác tiếp thị còn chƣa đƣợc chú trọng, chủ yếu giao dịch với khách
hàng quen biết.
2.3.3. Cơ hội
Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông là một trong những ngân hàng
TMCP tốt nhất Việt Nam với 200 đơn vị kinh doanh tại hơn 120 điểm giao
dịch hiện diện ở tất cả các thành phố và vùng kinh tế trọng điểm trong cả
nƣớc. Với tốc độ tăng trƣởng nhanh gấp đôi trung bình ngành, tỷ lệ nợ xấu
luôn đƣợc kiểm soát với mức thấp, đảm bảo các chỉ số an toàn hoạt động cao
và ổn định. Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông khẳng định luôn muốn mang lại
giá trị thịnh vƣợng đến khách hàng, đối tác cổ đông, từ đó tạo niềm tin vững
chắc và sự ủng hộ từ phía khách hàng với các hoạt động của ngân hàng. Vì
thế cơ hội trong tƣơng lai của ngân hàng là:
- Có thể mở rộng, phát triển thị trƣờng ra nƣớc ngoài. Hội nhập kinh tế
quốc tế nói chung và tham gia CPTPP nói riêng đã mở ra cho các ngân hàng
Việt Nam một cơ hội tiếp cận thị trƣờng ở nƣớc ngoài.
- Cơ hội nhận đƣợc sự hỗ trợ về tƣ vấn, đào tạo bồi dƣỡng kiến thức mới
từ các ngân hàng và các tổ chức tài chính nƣớc ngoài: Hội nhập quốc tế tạo ra cơ
hội liên kết của các ngân hàng trong nƣớc với ngân hàng nƣớc ngoài.
- Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Phƣơng Đông đƣợc tham gia vào
một sân chơi kinh doanh bình đẳng và mang tính chuyên nghiệp cao.
2.3.4. Thách thức
Sự cạnh tranh gay gắt giữa khối ngân hàng trong nƣớc và các ngân hàng
nƣớc ngoài: Việc mở cửa hội nhập, kéo theo một lƣợng lớn các ngân hàng
nƣớc ngoài với tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ và trình độ quản lý
tham gia vào thị trƣờng tài chính nội địa và sự cạnh tranh gay gắt giữa khối
ngân hàng trong nƣớc và các ngân hàng nƣớc ngoài là điều khó có thể tránh
48
khỏi.
- Các ngân hàng trong nƣớc phải đối mặt với xu hƣớng gia tăng tỷ lệ sở
hữu nƣớc ngoài tại các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) Việt Nam
- Áp lực nâng cao chất lƣợng và dịch chuyển nguồn nhân lực tài chính
ngân hàng chất lƣợng cao sang các tổ chức nƣớc ngoài và khu vực.
Việc xác định và tận dụng tốt cơ hội cũng nhƣ ứng phó hiệu quả thách
thức mà CPTPP đem lại là điều kiện then chốt để không chỉ các NHTM, mà
cả Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam chủ động ứng phó với nhiều tình huống có
thể xảy ra, khi áp lực từ môi trƣờng kinh tế quốc tế bên ngoài ngày một gia
tăng dƣới tác động của hội nhập, từ đó, tạo nền móng cho sự phát triển bền
vững của khu vực ngân hàng Việt Nam.
49
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
PHƢƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG TRONG 5 NĂM TỚI
Đối với ngân hàng TMCP Phương Đông: Trong năm năm tới Ngân hàng
TMCP Phương Đông có mục tiêu triển vọng, phát triển như sau:
+ Mở rộng thêm nhiều phòng giao dịch và chi nhánh tại các địa
phƣơng, để đƣa ngân hàng TMCP Phƣơng Đông đến gần với mọi ngƣời.
+ Tổng số dƣ nợ phải tăng vƣợt so với năm 2019, Giảm cơ cấu nợ
quá hạn và các khoản nợ xấu.
+ Xây dựng ngân hàng TMCP Phƣơng Đông trở thành ngân hàng có
quy mô tổng tài sản lớn nhất với hiệu quả hoạt động hàng đầu ngành ngân
hàng Việt Nam và khẳng định là Ngân hàng số 1 về KHCN và Khách hàng
doanh nghiệp.
+ Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh bán lẻ.
Đối với ngân hàng TMCP Phương Đông - chi nhánh Bình Dương.
+ Mở nhiều phòng giao dịch TMCP Phƣơng Đông tại các bàn của
tỉnh Bình Phƣớc.
+ Tăng số dƣ nợ lên so với năm 2019 và giảm cơ cấu nợ quá hạn.
+ Phấn đấu trở thành chi nhánh hàng đầu với tổng dƣ nợ lớn nhất hệ
thống ngân hàng TMCP Phƣơng Đông.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
3.2.1. Đối với Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh Bình Dƣơng
Tổ chức các buổi tập huấn, chia sẻ kinh nghiệm từ ban lãnh đạo cho cán
bộ nhân viên. Hàng tháng, tại đơn vị tổ chức các cuộc họp, tọa đàm chia sẽ
kinh nghiệm từ các cán bộ nhân viên cũ cho các cán bộ nhân viên mới đƣợc
nắm rõ và rút kinh nghiệm trong công tác thẩm định, làm hồ sơ và tiếp xúc
khách hàng.
Tuyển đội ngũ nhân viên mới một cách kĩ càng, tổ chức thi tuyển đầu
vào để đảm bảo chất lƣợng. Tổ chức các cuột thi đầu vào kiểm tra kĩ năng
nghề nghiệp lẫn kĩ năng xã hội nhằm tuyển chọn nhân tài, đảm bảo chất
50
lƣợng.
Cần đề xuất thiết kế chính sách khách hàng thật tốt để giữ chân khách
hàng đã từng giao dịch và tìm kiếm thêm các khách hàng mới. Hàng tháng, tổ
chức các buổi tiếp thị tại từng khu vực, tìm kiếm thêm nhiều khách hàng.
Bộ phận hỗ trợ tín dụng cần liên hệ lại với nhân viên tín dụng trƣớc khi
soạn thảo hồ sơ chứ không chỉ nhìn qua mặt giấy tờ.
Phân công khu vực cho từng nhân viên cho dễ dàng việc quản lí khách
hàng của mình, phân chia số lƣợng khách hàng hợp lí cho từng nhân viên,
tránh việc ùn ứ công việc
Xem xét hạ lãi suất cho vay kết hợp với các chính sách hỗ trợ nhằm đảm
bảo sự hài lòng của khách hàng.
3.2.2. Đối với ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam.
Ngân hàng nhà nƣớc cần chỉnh sửa, ban hành một số cơ chế tín dụng
phù hợp với môi trƣờng kinh doanh, môi trƣờng kinh tế, pháp lý và hành
chính tại Việt Nam nhƣ: điều chỉnh bổ sung, hoàn chỉnh những điều kiện cho
vay phù hợp với thực tế hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trƣờng, bảo vệ
lợi ích, tài sản của ngân hàng nhƣng đồng thời cũng góp phần giải quyết
những khó khăn, tạo điều kiện cho khách hàng.
Thiết nghĩ NHNN nên thành lập riêng trung tâm phát mại tài sản thế
chấp, cầm cố, bão lãnh để giúp các NHTM thuận lợi hơn trong việc phát mại
tài sản thế chấp, cầm cố, bão lãnh thu hồi vốn cho vay.
Cần tăng cƣờng thanh tra kiểm tra, xử phạt nghiêm minh những trƣờng
hợp vi phạm quy chế của các ngân hàng trong hệ thống, đảm bảo kinh doanh
đi vào đúng quỹ đạo.
Hiện nay hệ thống thông tin của NHNN (CIC) chƣa đáp ứng nhu cầu của
NHTM bởi nhiều lý do khác nhau trong đó có nguyên nhân là bởi các ngân
hàng chƣa quen cung cấp, trao đổi thông tin về tình hình khách hàng cho
nhau, bởi lý do cạnh tranh nên chập cung cấp thông tin cho trung tâm thông
tin ứng dụng. Đồng thời cũng cần nâng cao trách nhiệm của CIC trong việc
nâng cấp thông tin kịp thời và chính xác. Nếu thông tin bị chậm trễ và sai lệch
51
dẫn đến rủi ro tín dụng thì CIC cũng chịu trách nhiệm liên đới.
Ngân hàng nhà nƣớc cũng nên áp dụng mức lãi suất khác nhau cho nợ
quá hạn, phân theo nguyên nhân khách quan và chủ quan. Sẽ là không công
bằng cho các doanh nghiệp phải chịu lãi suất quá hạn 150% là lãi suất trong
khi nguyên nhân gây nợ quá hạn là do: Lũ lụt, hạn hán, mất mùa…
3.2.3. Đối với nhà nƣớc và cơ quan chính quyền các cấp.
Ban hành, bổ sung và chỉnh sửa các chính sách, quy định hiện hành có liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng cá nhân, đảm bảo
phù hợp với thực tiễn, nhằm loại bỏ sự mâu thuẫn, sự thiếu đồng bộ trong văn
bản, quy phạm pháp luật gây khó khăn cho khách hàng cá nhân tiến hành sản
xuất kinh doanh. Các văn bản pháp luật cần có tính ổn định lâu dài để tạo sự
an tâm khi khách hàng tiến hành đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh.
Sửa đổi và ban hành các luật, các quy định nhằm xây dựng một khung
pháp lý toàn diện và hiện đại để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các ngân hàng
thực hiện và thực thi tài sản thế chấp.
Các cơ quan nhà nƣớc có liên quan cần nỗ lực hơn nữa trong việc giúp
đỡ ngân hàng giải quyết, xử lý tài sản thế chấp, xử lý khách hàng cố tình
không trả nợ, lừa đảo chiếm đoạt tài sản của ngân hàng.
Nhà nƣớc cần duy trì chính sách kinh tế nhất quán đảm bảo cho môi
trƣờng kinh tế ổn định. Hoàn thiện công tác quy hoạch vùng, quy hoạch chi
tiết từng địa bàn, nhanh chóng định hƣớng phát triển của vùng có lợi thế nhất,
làm cơ sở cho ngân hàng có chiến lƣợc đầu tƣ vốn một cách có hiệu quả nhất,
tránh tình trạng quy hoạch chồng chéo nhƣ hiện nay.
Tăng cƣờng vai trò của nhà nƣớc đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu
cây trồng, vật nuôi, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, phục hồi
các làng nghề truyền thống… Thông qua các chính sách cụ thể nhƣ: Quy
hoạch cụ thể và chuẩn bị cơ sở hạ tầng, chính sách hỗ trợ kinh phí cho các cá
nhân chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi.
52
KẾT LUẬN
Nâng cao chất lƣợng cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo là vấn
đề quan tâm của hầu hết tất các ngân hàng thƣơng mại nói chung và Ngân Hàng
TMCP Phƣơng Đông chi nhánh Bình Dƣơng nói riêng. Hiện nay, hoạt động này
đang đƣợc các NHTM chú trọng phát triển nhằm mang lại nguồn lợi nhuận
không nhỏ, giúp NHTM nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, đa dạng hóa
danh mục đầu tƣ, không ngừng nâng cao lợi nhuận. Chất lƣợng của các khoản
vay ảnh hƣởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng nhƣ uy tín của
ngân hàng, đồng thời tác động đến nền tài chính kinh tế. Do đó chất lƣợng tín
dụng là mối quan tâm hàng đầu, là mục tiêu cần đạt đƣợc của mỗi ngân hàng. Vì
thế mà những năm qua ngân hàng Phƣơng Đông chi nhánh Bình Dƣơng đã
không ngừng nỗ lực đổi mới hoàn thiện trong công tác quản lý nâng cao chất
lƣợng tín dụng, và đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ.
Thời gian qua Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông còn khá dè dặt trong
khoản vay này vì vậy thời gian sắp tới thiết nghĩ Ngân hàng phải nhanh chóng
nắm bắt cơ hội, đƣa ra những chiến lƣợc phù hợp và hƣớng đi đúng đắn để
Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh Bình Dƣơng ngày càng phát
triển mạnh mẽ. Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông cần mở thêm nhiều phòng
giao dịch để đƣa các sản phẩm của Ngân hàng đến gần với mọi ngƣời. Phấn
đấu những năm tới dƣ nợ của Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông trở thành
ngân hàng có quy mô tổng tài sản lớn nhất với hiệu quả hoạt động hàng đầu
ngành ngân hàng Việt Nam.
53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Thị Cúc (2008), Giáo trình Tín dụng – Ngân hàng, NXB Thống
kê.
[2] TS. Nguyễn Minh Kiều (2011), Tài chính doanh nghiệp căn bản, NXB:
[3] Lê Văn Tƣ (2005), Giáo trình quản trị Ngân hàng, NXB: Tài chính, Hà
Nội.
[4] Thái Văn Đại, Nguyễn Thanh Nguyệt (2008), Giáo trình quản trị Ngân
hàng, NXB: Tài chính, Hà Nội.
[5] Phan Thị Cúc (2008), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB: Thống kê.
[6] Thông tƣ 36/2014/TT-NHNN
[7] Bùi Diệu Anh (2009), Giáo trình nghiệp vụ tín dụng ngân hàng, NXB:
[8] Lê Thị Thu Thủy (2006), Một số vấn đề về tài sản bảo đảm tiền vay tại tổ
chức tín dụng, NXB Tạp chí Khoa học Đại học Kinh tế Quốc gia Hà Nội
[9] Lê Thị Kim Huệ (2013), Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt
Nam hiện nay. Kinh tế và dự báo, 21 (11/2013), Tr.24-25
[10] Bùi Tiến Hùng (2015), Phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất tại
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng,
Đại học Quốc gia Hà Nội – Trƣờng Đại học Kinh tế
[11] Trần Ngọc Minh (2011), Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Sở giao dịch 1. Luận văn Thạc
sỉ Tài chính Ngân hàng.
[12] Nguyễn Khánh Phƣơng (2019), Hoàn thiện phân tích tài chính khách
hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại cổ
phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm. Luận văn thạc sĩ
kế toán, Đại học Lao Động – Xã Hội.
54
[13] TS. Đặng Công Tráng (2017), Pháp luật về hoạt động cho vay kinh
doanh bất động sản: Một số khuyến nghị cho Ngân hàng thương mại
Việt Nam, Khoa Luật – Trƣờng Đại học Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh.
[14] Nguyễn Thị Uyên Phƣợng (2015), Một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đồ Sơ, Luận văn tốt nghiệp, NXB Đại
học Dân Lập Hải Phòng
[15] Lê Minh Sơn (2009), Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh.
[16] Quyết đinh 1627/2001/QĐ- NHNN có hiệu lực ngày 01/02/2002
[17] Website Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông: www.ocb.com.vn
55
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: TỜ TRÌNH TÍN DỤNG
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÊ DUYỆT
69
70
PHỤ LỤC 3: GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
71
72
73
PHỤ LỤC 4: CIC KHÁCH HÀNG
74
75
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Mais procurados (20)

Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệpĐề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAYBáo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
 
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAYĐề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
 
Đề tài quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAYĐề tài  quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
Đề tài quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
 
Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...
Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...
Đề tài: Hoạt động cho khách hàng cá nhân vay mua nhà, đất tại Ngân hàng TMCP ...
 
Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam...
Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam...Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam...
Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam...
 
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docxKhoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 

Semelhante a Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng

Semelhante a Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng (20)

Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
 
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAAThực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
 
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Kiên Long.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
 
BÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAY
BÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAYBÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAY
BÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAY
 
Báo cáo thực tập cho vay tại ngân hàng citibank
Báo cáo thực tập cho vay tại ngân hàng citibank Báo cáo thực tập cho vay tại ngân hàng citibank
Báo cáo thực tập cho vay tại ngân hàng citibank
 
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
 

Mais de OnTimeVitThu

Mais de OnTimeVitThu (20)

Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công tyLuận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VNLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
 
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
 
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
 
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
 
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bảnLuận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
 
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
 
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật BảnTiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
 
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dínhTiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
 
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAOTIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
 
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍMẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
 
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công tyLuận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
 
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản
Khóa luận: Phát triển hoạt động môi giới bất động sản tại Công ty bất động sản
 
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của Công ty
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của Công tyKhóa luận tốt nghiệp: Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của Công ty
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển thị trường kinh doanh bất động sản của Công ty
 

Último

Último (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng

  • 1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG Sinh viên thực hiện : Bùi Thị Cẩm Vân Lớp : D17TC03 Khoá Ngành Giảng viên hƣớng dẫn : 2017 - 2021 : Tài chính ngân hàng : ThS. Võ Hoàng Oanh Bình Dƣơng, tháng 12/2020
  • 2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG Sinh viên thực hiện Lớp : Bùi Thị Cẩm Vân : D17TC03 Khoá : 2017 - 2021 Ngành Giảng viên hƣớng dẫn : Tài chính ngân hàng : ThS. Võ Hoàng Oanh Bình Dƣơng, tháng 12/2020 i
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc hƣớng dẫn khoa học của Ths. Võ Hoàng Oanh. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa công bố dƣới bất kì hình thức nào trƣớc đây. Những só liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong bài báo cáo còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kì sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dụng bài báo cáo của mình. Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có). Bình Dƣơng, tháng 12 năm 2020 Sinh viên thực hiện Bùi Thị Cẩm Vân ii
  • 4. LỜI CẢM ƠN Để thực hiện hoàn tất bài báo cáo này, ngoài sự nổ lực của bản thân tôi còn đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của mọi ngƣời. Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến: Các Thầy, Cô là giảng viên Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một – những ngƣời đã truyền đạt cho tôi những kiến thức về tài chính – ngân hàng hiện đại mang tính ứng dụng cao. Giảng viên Võ Hoàng Oanh – Giảng viên hƣớng dẫn, với kiến thức kinh nghiệm, kiến thức và sự nhiệt tình của Cô đã giúp tôi hoàn thành bài báo cáo này. Các tác giả, tập thể và cá nhân của những tài liệu tham khảo đã giúp tôi có đƣợc những kiến thức cần thiết và tiết kiệm rất nhiều thời than trong quá trình thực hiện bài báo cáo. Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông – Chi nhánh Bình Dƣơng đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi khảo sát thực tế, tìm hiểu tài liệu và đóng góp ý kiến giúp tôi hoàn thiện bài báo cáo này. iii
  • 5. KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1. Học viên thực hiện đề tài: Bùi Thị Cẩm Vân Ngày sinh: 11/09/1999 MSSV: 1723402010177 Lớp: D17TC03 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Điện thoại: 0373202920 Email: camvann0505@gmail.com 2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số: 1493 /QĐ-ĐHTDM ngày 1 tháng 10 năm 2020 3. Cán bộ hƣớng dẫn (CBHD): Ths. Võ Hoàng Oanh 4. Tên đề tài: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh Binh Dƣơng. Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 03/11- Làm và nộp ĐCCT theo yêu 1 08/11/2020 cầu của cô Họp online lần 1 trên 09/11- Mycrosoft team với nội 2 15/11/2020 dung: Hƣớng dẫn sửa ĐCCT và nội cung BCTN. Sửa lại ĐCCT và làm chƣơng 1 nộp theo yêu cầu 3 16/11- Sửa chƣơng 1 theo nhận xét 22/11/2020 của giáo viên Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Đƣợc tiếp tục: Không tiếp tục: iv
  • 6. Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 4 23/11- Nộp phần 2.1 và sửa theo 29/11/2020 nhận xét 30/11- Họp online lần 2 với nội 5 06/12/2020 dung: Hƣớng dẫn phần phân tích SWOT để đƣa vào bài 7/12-13/12 Hoàn thành bài báo cáo tốt 6 nghiệp, in bài kèm theo các mẫu đánh giá nhận xét và gặp giản viên để sửa bài. Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Đƣợc tiếp tục: …………………Không tiếp tục: 7 8 9 Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN. Ý kiến của cán bộ hƣớng dẫ n Bình Dương, ngày …… tháng …… năm …… (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) v
  • 7. 07 - BCTN TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHIẾU NHẬN XÉT (Dành cho giảng viên hướng dẫn) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Bùi Thị Cẩm Vân MSSV: 1723402010177 Lớp: D17TC03 2. Tên đề tài: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh Bình Dƣơng. 3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Võ Hoàng Oanh II. Nội dung nhận xét 1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 2. Khả năng ứng dựng của đề tài: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên: ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………  Đồng ý cho bảo vệ  Không đồng ý cho bảo vệ Giảng viên hƣớng dẫn Ký tên (ghi rõ họ tên) vi
  • 8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TMCP Thƣơng mại cổ phần OCB Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông NHNN Ngân hàng Nhà Nƣớc NV DVTD Nhân viên Đơn vị tín dụng CBKD Cán bộ kinh doanh TSĐB Tài sản đảm bảo DVKH Dịch vụ khách hàng GDV Giao dịch viên KSV Kiểm soát viên RB Trung tâm Khách hàng cá nhân SME Trung tâm Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ CB Trung tâm Khách hàng doanh nghiêp lớn vii
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Chỉ tiêu lợi nhuận OCB chi nhánh Bình Dƣơng (giai đoạn 2017-2019) 20 Bảng 2.2: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân năm 2017-2019 ....................29 Bảng 2.3: Tình hình thu nợ khách hàng cá nhân vay mua BĐS có TSĐB tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng.............................30 Bảng 2.4: Dƣ nợ cho vay tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng .................................................................................................................32 viii
  • 10. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Logo Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông...................................................18 Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh Bình Dƣơng ..............................................................................................................19 ix
  • 11. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 1 4. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................... 2 5. Ý nghĩa nghiên cứu.............................................................................................. 3 6. Kết cấu của đề tài................................................................................................. 3 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...................................................................................................................................... 5 1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................ 4 1.1.1. Khái niệm, Phân loại, Đặc điểm, Các chỉ tiêu đánh giá, Các yếu tố tác động đến hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo.................................... 4 1.1.2. Các quy định hiện hành của Nhà nƣớc về cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo của Ngân hàng thƣơng mại ........................................................................11 1.2. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU..................................................................................14 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG .......................................................................................17 2.1 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG....................................................................................................................17 2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông............17 2.1.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh Bình Dƣơng 16 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG .................................................................................21 2.2.1. Khái quát hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông – Chi Nhánh Bình Dƣơng ...........................................21 2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO BẰNG PHÂN TÍCH SWOT:................................................................46 2.3.2. Điểm yếu .........................................................................................................47 2.3.3. Cơ hội..............................................................................................................48 x
  • 12. 2.3.4. Thách thức.......................................................................................................48 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ ............................................................50 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG TRONG 5 NĂM TỚI...........................................50 3.2. CÁC GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT...................................................50 3.2.1. Đối với Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh Bình Dƣơng.............50 3.2.2. Đối với ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam.......................................................51 3.2.3. Đối với nhà nƣớc và cơ quan chính quyền các cấp.....................................52 KẾT LUẬN ..............................................................................................................53 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................54 PHỤ LỤC.................................................................................................................56 xi
  • 13. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta ngày đang đƣợc hội nhập, việc nâng cao chất lƣợng về hoạt động cho vay sẽ đem lại nhiều lợi ích chi khách hàng, cho ngân hàng và toàn hệ thống tài chính cũng nhƣ nền kinh tế. Đối với Ngân hàng Thƣơng Mại, hoạt động cho vay là một trong những hoạt động đem lại nguồn thu lớn nhất hiện nay đây cũng là hoạt động then chốt của mỗi ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động cho vay tại ngân hàng là một nghiệp vụ đặc trƣng tiềm ẩn chứa nhiều rủi ro, mà mỗi sai lầm đều gây ra hiệu quả nghiêm trọng. Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các Ngân hàng Thƣơng mại và sự hiểu biết cao của khách hàng, để phát triển sản phẩm cho vay mua bất động sản có tài sản bảo đảm an toàn và hiệu quả là không hề đơn giản. Xuất phát từ mục tiêu đó, cùng với mong muốn hiểu biết sâu hơn về thực trạng cũng nhƣ định hƣớng phát triển trong tƣơng lai của sản phẩm cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – Chi nhánh Bình Dƣơng nên tác giả quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh Bình Dƣơng”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo này nhằm để phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – Chi nhánh Bình Dƣơng. Đánh giá hiệu quả, nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP Phƣơng Đông - chi nhánh Bình Dƣơng. Ngoài ra, báo cáo còn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển về hoạt động vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng. 1
  • 14. Phạm vi nghiên cứu: Không gian: Phòng RB Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng Thời gian: Thời gian tìm hiểu và nghiên cứu diễn ra trong 3 tháng, từ tháng 9 đến tháng 11 năm 2020. Về tình hình hoạt động của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Phƣơng Đông chi nhánh Bình Dƣơng, em sẽ tiến hành phân tích trong khoảng thời gian 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019. Địa điểm: Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng , 233 Đại lộ Bình Dƣơng, P. Phú Thọ, Thành phố Thủ Dầu Một, T. Bình Dƣơng 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, bài báo cáo này có sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau: Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu tài liệu về sản phẩm cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại NHTM. Nghiên cứu những bài viết, bài báo về sản phẩm cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo trên internet, sách báo, tạp chí. Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phỏng vấn trực tiếp các nhân viên tại OCB chi nhánh Bình Dƣơng cung cấp các thông tin cần thiết có liên quan đến bài báo cáo. Bằng phƣơng pháp này làm giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình nghiên cứu tài liệu, nội dung nghiên cứu, các bƣớc công việc cần làm. Phƣơng pháp xử lí phân tích số liệu: + Phƣơng pháp thống kê mô tả: nhằm đánh giá về sản phẩm cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại OCB trong các năm gần đây. + Phƣơng pháp lịch sử: so sánh đối chiếu các thông tin, số liệu trong những năm trƣớc để có thể tìm giải pháp đẩy mạnh và phát triển về sản phẩm cho vay tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Phƣơng Đông. + Phƣơng pháp tƣơng quan: xác định mối quan hệ tƣơng ứng giữ thực trạng sản phẩm cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo của OCB và 2
  • 15. những giải pháp đề ra để cải thiện những thực trạng đó. 5. Ý nghĩa nghiên cứu Lý luận: hệ thống hóa lại các cơ sở lý thuyết về cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo. Thực tiễn: đáng giá lại quá trình quả cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - chi nhánh Bình Dƣơng và đề xuất một số kiến nghị nâng cao hiệu quả cho mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - chi nhánh Bình Dƣơng. 6. Kết cấu của đề tài Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – Chi nhánh Bình Dƣơng. Chƣơng 2: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – Chi nhánh Bình Dƣơng. Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị. 3
  • 16. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm, Phân loại, Đặc điểm, Các chỉ tiêu đánh giá, Các yếu tố tác động đến hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo 1.1.1.1. Khái niệm *Khái niệm cho vay tiêu dùng Theo Phan Thị Cúc (2008): Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng thoả thuận để khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tiêu dùng với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định. *Khái niệm về tài sản đảm bảo Tài sản bảo đảm là tài sản đƣợc bên bảo đảm dùng để bảo đảm đối với bên nhận bảo đảm thông qua các biện pháp bảo đảm bảo lãnh, kí cƣợc, kí quỹ, đặt cọc... thực hiện nghĩa vụ bảo đảm nhƣ cầm cố, thế chấp. Tài sản bảo đảm phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm, đƣợc phép giao dịch và không có tranh chấp, tài sản bảo đảm cũng có thể là quyền sử dung đất. Tài sản bảo đảm cũng có thể là tài sản thuộc quyền sở hữu của ngƣời thứ ba hoặc quyền sử đụng đất của ngƣời thứ ba nếu bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm và ngƣời thứ ba có thoả thuận. *Khái niệm về bất động sản Theo Bộ luật Dân sự năm 2005 của nƣớc Cộng hoà XHCN Việt Nam, tại Điều 174 có quy định: “BĐS là các tài sản bao gồm: Đất đai; Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; Các tài sản khác do pháp luật quy định”. 4
  • 17. 1.1.1.2. Phân loại cho vay tiêu dùng Theo Nguyễn Khánh Phương (2019) các khoản vay đƣợc căn cứ phân loại nhƣ sau: a) Căn cứ vào thời hạn cho vay Cho vay ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân Cho vay trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm; đƣợc cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. Cho vay dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng này đƣợc sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn. b) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn Cho vay sản xuất và lƣu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lƣu thông hàng hóa. Cho vay tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Cho vay học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học tập của sinh viên. Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình thức tín dụng khác. c) Căn cứ vào đối tượng trả nợ Cho vay trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay cũng là ngƣời trực tiếp trả nợ. Cho vay gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay và ngƣời trả nợ là hai đối tƣợng khác nhau. d) Căn cứ vào tính chất của khoản vay Cho vay có TSBĐ đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng 5
  • 18. hóa, vật tƣ tài sản tƣơng đƣơng đảm bảo. Cho vay không có TSBĐ đảm bảo: Các khoản tín dụng phát ra không cần có hàng hóa, vật tƣ, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối với các tổ chức, cá nhân để cấp vốn tín dụng. 1.1.1.3. Đặc điểm Cho vay tiêu dùng có một số đặc điểm khác nhau (TS Nguyễn Minh Kiều 2011). Cụ thể có thể kể ra nhƣ sau: Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn Các khách hàng tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng thƣờng có nhu cầu vốn không lớn lắm. Đó là vì khi xác định mua sắm bất cứ vật dụng gì ngƣời tiêu dùng phải có một khoản tích luỹ từ trƣớc (vì không khi nào ngân hàng cho vay 100% nhu cầu vốn). Tuy nhiên số lƣợng các khoản vay tiêu dùng là lớn do đối tƣợng của vay tiêu dùng là mọi tầng lớp dân cƣ trong xã hội. Các khoản cho vay tiêu dùng có lãi suất “cứng nhắc” Không nhƣ các khoản vay kinh doanh hiện nay có lãi suất có thể thay đổi theo điều kiện thị trƣờng, các khoản vay tiêu dùng thƣờng có lãi suất cố định, đặc biệt là các khoản vay tiêu dùng trả góp. Các khoản vay tiêu dùng thường có độ rủi ro cao Vì đối tƣợng của các hoạt động cho vay tiêu dùng là các cá nhân, hộ gia đình nên bên cạnh các yếu tố khách quan từ bên ngoài nhƣ thiên tai, mất mùa, thất nghiệp, chu kỳ kinh tế, còn có các yếu tố chủ quan từ chính ngƣời tiêu dùng. Đó chính là tâm lý tiêu dùng, ngƣời tiêu dùng muốn vay tiêu dùng nhƣng không muốn trả. Trong những trƣờng hợp nhƣ vậy, cho dù có nắm giữ tài sản đảm bảo ngân hàng vẫn đối mặt với rủi ro giảm thu nhập. Mặt khác do các khoản vay tiêu dùng thƣờng có lãi suất cứng nhắc nên khi lãi suất huy động tăng lên ngân hàng đối mặt với rủi ro lãi suất. Cho vay tiêu dùng có chi phí khá lớn 6
  • 19. Đặc điểm các khoản vay tiêu dùng thƣờng có quy mô khoản vay nhỏ, thời gian vay thƣờng không dài nên việc thẩm định tài chính khách hàng tốn nhiều thời gian và chi phí. Bên cạnh đó ngân hàng còn phải chịu một số chi phí nhƣ chi phí quản lý khoản vay, theo dõi tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng. Chính vì triển vọng về lợi nhận của hoạt động cho vay tiêu dùng mang lại, mặc dù phải đối mặt với khá nhiều thách thức nhƣng các ngân hàng trên thế giới hiện nay đều hƣớng sự quan tâm của mình vào hoạt động tín dụng này và coi nó nhƣ một hoạt động chủ đạo trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng. 1.1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo Theo tác giả Nguyễn Thị Uyên Phượng (2015) thì chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vay tiêu dùng gồm 2 chỉ tiêu lớn: Chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lƣợng đƣợc phân tích nhƣ sau: Các chỉ tiêu định tính Để xem xét hiệu quả cho vay tiêu dùng của một ngân hàng có tốt không, có thể căn cứ vào một số chỉ tiêu định tính sau: ❖ Đảm bảo nguyên tắc cho vay Bất kỳ một tổ chức kinh tế nào để đƣợc thành lập và đi vào hoạt động cũng phải dựa trên những nguyên tắc nhất định. Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh tế đặc biệt, hoạt động của nó ảnh hƣởng sâu sắc đến tình hình kinh tế, chính trị và xã hội của đất nƣớc. Do vậy, hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại chịu sự quản lý và giám sát rất chặt chẽ của Nhà nƣớc và với mỗi hình thức hoạt động sẽ có những nguyên tắc khác nhau. Để đánh giá chất lƣợng một khoản vay, điều đầu tiên phải xem xét là khoản cho vay đó có đảm bảo nguyên tắc cho vay hay không. Theo quyết định 1627/2001/ QĐ – NHNN có hiệu lực ngày 01/02/2002, tại Điều 6 Nguyên tắc vay vốn ghi rõ: 1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. 2. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. ❖ Tinh thần, thái độ phục vụ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng 7
  • 20. Khi cho vay, nếu cán bộ tín dụng có tinh thần, thái độ và đạo đức nghề nghiệp tốt thì trong quá trình tiếp cận phục vụ khách hàng sẽ tạo cho khách hàng niềm tin, sự thoải mái và tạo một hình ảnh tốt trong mỗi khách hàng. Năng lực và trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của mỗi cán bộ tín dụng cũng ảnh hƣởng đến chất lƣợng của món vay, đặc biệt trong quá trình thẩm định món vay, sẽ đƣa ra đƣợc những quyết định đúng đắn, có hiệu quả và rủi ro thấp. ❖ Chính sách tín dụng và uy tín của ngân hàng Chính sách tín dụng của ngân hàng phải phù hợp với nhu cầu vay vốn và tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng đến vay vốn. Uy tín của ngân hàng cũng là một tiêu chí quan trọng, nó ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. Ngân hàng tồn tại đƣợc là nhờ vào uy tín và sự tin cậy của khách hàng đối với ngân hàng. Các chỉ tiêu định lượng ❖ Chỉ tiêu phản ánh về số lượng khách hàng Nhu cầu đời sống con ngƣời này càng cao vì thế hoạt động cho vay tiêudùng ngày càng phát triển, ngƣời dân đến với ngân hàng nhằm phục vụ cho mục đích tiêu dùng của mình nhƣ cải thiện cuộc sống về mặt vật chất, tinh thần…Càng nhiều khách hàng đến với ngân hàng đồng nghĩa với việc uy tín, quy mô của ngân hàng ngày càng đƣợc tăng lên và chứng tỏ hoạt động cho vay tiêu dùngcủa ngân hàng có hiệu quả. ❖ Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về doanh số cho vay tiêu dùng Doanh số cho vay tiêu dùng là tổng số tiền ngân hàng cho vay tiêu dùng trong kì nhất định, thƣờng tính theo năm tài chính. Nếu kết hợp doanh số cho vay nhiều kì ta sẽ phần nào thấy đƣợc xu thế hoạt động của cho vay tiêu dùng Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng tuyệt đối: Giá trị tăng trƣởng doanh số CVTD số tuyệt đối = Doanh số CVTD năm (t) - Doanh số CVTD năm (t-1) Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay tiêu dùng năm nay tăng so với năm trƣớc về số tuyệt đối là bao nhiêu. Khi chỉ tiêu này tăng, tức là tổng số tiền mà ngân hàng cấp cho khách hàng vay tiêu dùng cũng tăng lên, và từ đó thể hiện hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng là hiệu quả. 8
  • 21. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng tương đối: Giá trị tăng trƣởng doanh số CVTD số tƣơng đối = (Giá trị tăng trƣởng doanh số CVTD tuyệt đối / Tổng doanh số cho vay năm (t-1)) x 100% Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trƣởng của hoạt động cho vay tiêu dùng. Khi chỉ tiêu này tăng có nghĩa là tốc độ tăng doanh số cho vay tiêu dùng tăng nhanh hơn. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về tỷ trọng của doanh số cho vay tiêu dùng: Tỷ trọng doanh số CVTD = (Tổng doanh số CVTD / Tổng doanh số hoạt động cho vay) x 100% Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay tiêu dùng chiếm bao nhiêu phầntrăm trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hoạt động cho vay tiêu dùng đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với hoạtđộng kinh doanh của ngân hàng. ❖ Chỉ tiêu phản ánh về dư nợ cho vay tiêu dùng Dƣ nợ cho vay tiêu dùng là số tiền mà khách hàng đang nợ ngân hàng tại một thời điểm. Chỉ tiêu này thƣờng đƣợc sử dụng kết hợp với chỉ tiêu doanh số cho vay tiêu dùng, nhằm phản ánh hiệu quả cho vay tiêu dùng của một ngân hàng. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng tuyệt đối: Giá trị tăng trƣởng dƣ nợ CVTD số tuyệt đối = Dƣ nợ CVTD năm (t) - Dƣ nợ CVTD năm (t-1) Chỉ tiêu này phản ánh sự tăng lên về số lƣợng dƣ nợ cho vay tiêu dùngnăm nay với năm trƣớc. Chỉ tiêu này tăng lên có nghĩa là số tiền mà khách hàng đang vay ngân hàng qua các năm tăng lên hay số tiền khách hàng đang nợ ngân hàng tăng lên. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng tương đối: Giá trị tăng trƣởng dƣ nợ CVTD số tƣơng đối = (Giá trị tăng trƣởng dƣ nợ CVTD số tuyệt đối / Tổng dƣ nợ CVTD năm (t-1)) x 100% Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trƣởng của dƣ nợ cho vay tiêu dùng năm nay so với năm trƣớc. Chỉ tiêu này cao và tăng lên thì chứng tỏ hoạt động cho vay tiêu dùng tăng trƣởng nhanh, hiệu quả và có xu hƣớng mở rộng về quy mô. 9
  • 22. Chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng: Tỷ trọng dƣ nợ CVTD = (Tổng dƣ nợ CVTD / Tổng dƣ nợ hoạt động cho vay) x 100% Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ phát triển của nghiệp vụ cho vay tiêu dùng càng lớn và mối quan hệ với khách hàng càng có uy tín. ❖ Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng ➢ Tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng Nợ quá hạn là một chỉ số quan trọng để đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tíndụng. Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả đƣợc cho ngân hàng, mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dƣ nợ sang nợ quá hạn. Các ngân hàng có chỉ số này thấp đã chứng minh đƣợc chất lƣợng tín dụng của ngân hàng cao và ngƣợc lại. Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD = Nợ quá hạn CVTD / Tổng dƣ nợ CVTD Thông thƣờng thì tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất là ở mức <= 5%. Tỷ lệ này càng cao sẽ dẫn tới việc ứ đọng vốn và tăng rủi ro mất vốn. ➢ Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng Tỷ lệ nợ xấu CVTD = Nợ xấu CVTD /Tổng dƣ nợ CVTD Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3 đến nhóm 5 trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng. Cũng nhƣ tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ này càng cao thì rủi ro màngân hàng phải đối mặt càng lớn. 1.1.1.5. Các yếu tố tác động đến hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo Có nhiều yếu tố khác nhau tác động đến hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng, bao gồm các yếu tố khách quan lẫn chủ quan. Theo nghiên cứu của Kiều Mỹ Linh (2018), các yếu tố khách quan và chủ quan có thể kể ra nhƣ sau: * Nhân tố pháp luật: Trong việc cho vay tiêu dùng thì yếu tố pháp luật là một trong những yếu tố rất quan trọng đến việc cho vay của các ngân hàng. Khi chƣa có khung pháp luật của Nhà nƣớc, hƣớng dẫn cho vay tiêu dùng thì các ngân hàng không thể phát hành thẻ tín dụng cho vay đƣợc bởi khi đó 10
  • 23. quyền lợi giữa các bên chƣa rõ ràng, khi xảy ra tranh chấp sẽ không thể giải quyết đƣợc . * Nhân tố môi trƣờng, văn hóa, xã hội: Đây cũng là một trong những nhân tố tác động tới hoạt động cho vay tiêu dùng. Hành vi của ngƣời dân thực chất phản ánh sự tác động của môi trƣờng, văn hóa, xã hội. Nếu trong xã hội mà mọi ngƣời dân đều cần cù lao động, chăm chỉ làm việc và tích lũy thì nhu cầu vay tiêu dùng của xã hội và ngƣời dân sẽ không cao. * Nhân tố Ngân hàng bao gồm: định hƣớng, yếu tố con ngƣời và yếu tố công nghệ. Định hƣớng phát triển của ngân hàng nhƣ thế nào sẽ kéo theo hoạt động cho vay tiêu dùng theo nhƣ vậy. Nếu ngân hàng xác định thị trƣờng cho vay tiêu dùng là mục tiêu thì sẽ huy động nhân lực, mở rộng mạng lƣới và tập trung phát triển thị trƣờng này. * Yếu tố con ngƣời: tức là nói đến trình độ chuyên môn và khả năng của các cán bộ ngân hàng. Khi cách làm việc chuyên nghiệp, thái độ phục vụ chu đáo, ân cần thì lƣợng khách hàng sẽ theo đó mà tăng cao và ngƣợc lại. Công nghệ ngân hàng ảnh hƣởng trực tiếp tới cách thức giao dịch, lƣu giữ và bảo mật thông tin khách hàng giúp việc giao dịch đƣợc thực hiện một cách nhanh chóng, dễ dàng, đơn giản. Chính điều này cũng góp phần tăng cƣờng sự tin tƣởng của khách hàng đối với ngân hàng và gia tăng lƣợng khách hàng trung thành. * Yếu tố Khách hàng: Các yếu tố thuộc về bản thân khách hàng có thể kể đến đó là thu nhập, văn hóa, trình độ, đạo đức…sẽ ảnh hƣởng trực tiếp tới hoạt động cho vay tín dụng. Thu nhập của khách hàng sẽ quyết định đến nhu cầu vay tiêu dùng của họ bởi nó liên quan chặt chẽ đến việc trả nợ hàng tháng. * Yếu tố đạo đức, nhân cách của khách hàng sẽ ảnh hƣởng đến hành vi của khách hàng đối với khoản vay, từ đó ảnh hƣởng đến khả năng thu hồi nợ của ngân hàng. 1.1.2. Các quy định hiện hành của Nhà nƣớc về cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo của Ngân hàng thƣơng mại Theo Đặng Công Tráng (2017) pháp luật về hoạt động cho vay mua bất 11
  • 24. động sản đƣợc đƣa ra nhƣ sau: Thị trƣờng đầu tƣ kinh doanh bất động sản trong mối quan hệ với các chính sách tín dụng đƣợc Nhà nƣớc điều chỉnh, quản lý chặt chẽ thông qua các qui định của pháp luật. Việc xác định tín dụng cho các nhà đầu tƣ kinh doanh bất động sản đƣợc điều chỉnh trên nhiều phƣơng diện vì lợi ích kinh tế - xã hội và nâng cao vai trò quản lý Nhà nƣớc trong lĩnh vực tài chính - tiền tệ tiến tới hoạt động đầu tƣ và phát triển các dự án kinh doanh bất động sản một cách bền vững và thông qua sự phát triển chung của các mục tiêu tín dụng. Chúng ta đang vận hành một cơ chế pháp lý cụ thể đối với các hoạt động cho vay đối với các dự án kinh doanh bất động sản tƣơng đối đồng bộ, ngày càng thông thoáng. Tuy nhiên, trong quá trình vận hành, một số các qui định pháp luật vẫn còn bất cập gây khó khăn cho các ngân hàng thƣơng mại khi cho vay đối với các dự án kinh doanh bất động sản. Lĩnh vực này ở nƣớc ta vẫn còn mới mẻ. Cùng với các hoạt động trong lĩnh vực này là những bƣớc đi còn chƣa nhiều kinh nghiệm trong việc xây dựng và hoàn thiện các văn bản qui phạm pháp luật về hoạt động cho vay đối với các dự án kinh doanh bất động sản. Những qui định trên còn nhiều hạn chế và bất cập, không lƣờng hết những rủi ro tổn thất đối với các ngân hàng thƣơng mại, và cả các chủ đầu tƣ kinh doanh bất động sản. Liên quan đến cho vay kinh doanh bất động sản, Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành văn bản xin ý kiến sửa đổi Thông tư 36/2014/TT-NHNN quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng có khả năng sẽ kiểm soát chặt chẽ hơn các khoản cho vay kinh doanh bất động sản. Cụ thể, Ngân hàng Nhà nƣớc điều chỉnh giảm tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn đối với: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần - giảm từ 60% xuống còn 40%; Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài - giảm từ 60% xuống còn 40%; Các tổ chức tài chính phi tín dụng - giảm từ 200% xuống còn 80%; Hợp tác xã - giảm từ 60% xuống còn 40%. Ngân hàng Nhà nƣớc nhận thấy cần phải nâng cao khả năng kiểm soát vấn đề rủi ro thanh khoản. Tác động của quy định này có thể sẽ giới hạn dòng vốn chảy vào cho 12
  • 25. vay đầu tƣ kinh doanh bất động sản vốn đã tăng trƣởng khá mạnh trong những năm qua. Ngân hàng Nhà nƣớc dƣờng nhƣ muốn phát tín hiệu đối với thị trƣờng về tốc độ tăng trƣởng khá nóng đối với hoạt động kinh doanh bất động sản. Thực tế cho thấy, “mạch máu” chủ yếu của chủ đầu tƣ dựa vào nguồn vốn ngân hàng để phục vụ hoạt động dự án kinh doanh bất động sản. Thực tế không ít nhà đầu tƣ bất động sản năng lực tài chính yếu kém, nhƣng vẫn muốn tham gia kinh doanh bất động sản. Ngân hàng đang tài trợ vốn cho cả hai bên cung và cầu, nên phải chịu rủi ro từ cả hai phía. Đặc biệt, hầu hết các ngân hàng hiện nay đều huy động vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn. Nhƣ vậy, ngân hàng dƣờng nhƣ đã đang gặp phải những rủi ro tiềm ẩn. Ngân hàng có thể kiểm soát đƣợc rủi ro này nếu thực hiện đúng Luật Tổ chức tín dụng năm 2010. Hiện nay, hầu nhƣ ngân hàng vừa tài trợ cho chủ đầu tƣ, vừa ràng buộc điều kiện độc quyền đối với việc cho ngƣời mua vay, đồng thời cam kết bảo lãnh cho ngƣời mua trong trƣờng hợp chủ đầu tƣ bàn giao không đúng tiến độ. Nhƣ vậy, các ngân hàng đã tham gia vào việc quản lý rủi ro ngay từ đầu.Thực hiện đúng quy trình liên quan đến thẩm định tín dụng thì tín dụng bất động sản là loại hình tín dụng khá an toàn vì có tài sản đảm bảo. Việc đầu tƣ vốn vào bất động sản thận trọng hay nhỏ giọt là một tác nghiệp chuyên môn cần quan tâm, bởi quyết định thế nào phải dựa vào từng nguyên nhân, hoàn cảnh, thời điểm, các yếu tố khách quan. Sự phát triển của thị trƣờng bất động sản thúc đẩy luân chuyển hàng hóa, dòng tiền trong nền kinh tế, tạo nhiều việc làm cho ngƣời dân. Nếu một quốc gia mà thị trƣờng bất động sản bị “đóng băng” thì rõ ràng quốc gia đó đang gặp vấn đề về suy giảm tăng trƣởng kinh tế. Theo báo cáo của Ngân hàng Nhà nƣớc, từ năm 2015, thị trƣờng bất động sản đã bắt đầu phục hồi nhờ một loạt các giải pháp, chính sách hỗ trợ. Có thể kể đến gói tín dụng 30.000 tỷ đồng, giảm tỷ lệ rủi ro các khoản cho vay đầu tƣ, kinh doanh bất động sản từ 250% xuống còn 150%. Đến cuối năm 2015, dƣ nợ cho vay đầu tƣ, kinh doanh bất động sản đạt 393.000 tỷ đồng, 13
  • 26. tăng gần 26% so với cuối năm 2014. Nếu tính cả đầu tƣ trái phiếu doanh nghiệp cho lĩnh vực bất động sản, tổng dƣ nợ của các tổ chức tín dụng cho lĩnh vực bất động sản là 478.000 tỷ đồng, chiếm 10,3% tổng dƣ nợ và chiếm 22,2% tổng dƣ nợ trung, dài hạn. Thông tin tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc về nhà ở xã hội Bộ Xây dựng cho biết, kết quả giải ngân gói tín dụng 30.000 tỷ đồng hỗ trợ nhà ở đến ngày 31/10/2016 đã đạt 87,05%. Cụ thể, đã ký hợp đồng cam kết cho vay là 32.841 tỷ đồng và đã giải ngân 28.588,7 tỷ đồng. Trong đó, đã ký hợp đồng cam kết cho vay 56.181 hộ, với số tiền là 27.480 tỷ đồng; đã giải ngân cho 56.181 hộ, với số tiền là 23.226 tỷ đồng (đạt 84,52% cam kết cho vay); đã cam kết cho vay 51 dự án, đã giải ngân với số tiền là 5.361 tỷ đồng. Bộ Xây dựng nhận định, trong giai đoạn khó khăn của thị trƣờng bất động sản, việc thực hiện gói hỗ trợ tín dụng 30.000 tỷ đồng đã góp phần tháo gỡ khó khăn, giúp thị trƣờng bất động sản hồi phục tích cực, thể hiện qua các yếu tố: giá cả ổn định; thanh khoản tăng; cơ cấu hàng hóa bất động sản đƣợc điều chỉnh hợp lý; hàng loạt nhà ở xã hội khu vực đô thị và khu công nghiệp đƣợc triển khai trên phạm vi cả nƣớc. 1.2. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU Phân tích về hoạt động cho vay tiêu dùng và cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo, từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay này là đề tài thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu, ta có thể kể đến 1 vài tác phẩm tiêu biểu nhƣ sau: Tác giả Lê Thị Kim Huệ (2013) viết về đề tài “Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay”, Kinh tế và dự báo, 21 (11/2013), Tr.24- 25, Bài nghiên cứu của tác giả đã đƣa ra cái nhìn tổng quan về thị trƣờng cho vay tiêu dùng Việt Nam trong thời gian qua. Trong đó, chỉ ra những sai lầm, hạn chế mà các Ngân hàng, tổ chức tài chính mắc phải khiến cho hoạt động này chƣa phát triển mạnh mẽ, và đề xuất các giải pháp khắc phục. Tác giả Bùi Tiến Hùng (2015) nghiên cứu về đề tài “Phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam” – phòng 14
  • 27. giao dịch Mỹ Đình, Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Đại học quốc gia Hà nội Trƣờng Đại học Kinh tế Các công trình nghiên cứu trên đã tập trung nghiên cứu những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng trong phạm vi một chi nhánh hoặc ngân hàng. Tác giả Lê Minh Sơn (2009) nghiên cứu về đề tài “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Bài viết đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế thị trƣờng. Tập hợp một số bài học kinh nghiệm của các ngân hàng nƣớc ngoài thành công trong lĩnh vực bán lẻ cho các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Mô tả phân tích khá đầy đủ và khách quan thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam (Vietcombank), từ đó chỉ ra những điểm tồn tại hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Vietcombank. Trên cơ sở phân tích đánh giá những ƣu nhƣợc điểm của Vietcombank, tác giả đề xuất một số giải pháp để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng. Tác giả Trần Ngọc Minh (2011) viết về đề tài “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Sở giao dịch 1” luân văn nghiên cứu cũng đã đƣa ra một số vấn đề lí luận cơ bản về vay tiêu dùng, từ đó cũng thấy đƣợc những lợi ích của vay tiêu dùng đối với nên kinh tế, ngân hàng, khách hàng vay, nhà sản xuất,… Đồng thời luận văn cũng phân tích các nhân tố tác động đến khả năng cạnh tranh về hoạt động vay tiêu dùng của Ngân hàng Thƣơng mại nhƣ môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng pháp lí, khách hàng vay vốn, nguồn vốn cấp tín dụng. Tác gải cũng tìm ra đƣợc một số vấn đề còn tồn tại trong hoạt động cho vay tiêu dùng và đƣa ra những biwwnj pháp kiến nghị nhằm khắc phục những vấn đề này. Lê Thị Thu Thủy (2006), Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Kinh tế - Luật, TXXII số 2, 2006 tác giả nghiên cứu về “Một số vấn đề về tài sản bảo đảm tiền vay tại tổ chức tín dụng” đã đƣa ra những nhận định nhƣ tài sản đóng vai trò nhất định trong việc cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho khách hàng 15
  • 28. nhằm nêu bật lên những đặc trƣng cơ bản của tài sản đảm bảo tiền vay những bất cập của pháp luật về vấn đề và đƣa ra một số kiến nghị. Bên cạnh đó tác giả cũng đã phân loại một số loại tài sản đảm bảo tiền vay nhƣ động sản, bất động sản ; tài sản hữu hình, tài sản vô hình,... theo các bộ pháp luật Việt Nam. Để hạn chế đƣợc rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng. Đề tài cũng đƣa ra tầm quan trọng của tài sản đảm bảo , vì vậy hạn chế rủi ro tín dụng, khi cho vay tiêu dùng cần xem xét tính thanh khoản và khả năng khấu hao, khả năng thị trƣờng và khả năng kiểm soát đối với tài sản đảm bảo. 16
  • 29. CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG 2.1 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG 2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh Bình Dƣơng Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Phƣơng Đông có tên gọi là Orient Commercial Joint Stock Bank ( viết tắt OCB ), đƣợc thành lập theo : giấy phép số 1114/GB-VB do Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh cấp vào ngày 08/05/1996, giấy phép hoạt động số 0061/NH-GB do Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam cấp ngày 13/04/1996 với thời gian hoạt động là 99 năm và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 059700 do Sở Kế Hoạch Đầu tƣ Thành Phố Hồ Chí Minh cấp. Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông chính thức đi vào hoạt động ngày 10/06/1996, là một trong những Ngân hàng cổ phần đầu tiên đƣợc thành lập sau khi pháp lệnh về ngân hàng thƣơng mại đƣợc ban hành năm 1990, trong bối cảnh nƣớc ta đang tiến hành đổi mới về kinh tế. Trụ sở chính của Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Phƣơng đƣợc đặt tại Số 45 đƣờng Lê Duẩn , Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. 2.1.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh Bình Dƣơng 2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông CN Bình Dƣơng đƣợc thành lập vào ngày 01/08/2005 tại 40/14L TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng. Tháng 11/2008 OCB Chi nhánh Bình Dƣơng chính thức dời trụ sở về 233,ĐL Bình Dƣơng, P.Phú Thọ, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng. Đây là trụ sở thuộc sở hữu của ngân hàng đã đƣợc đầu tƣ xây dựng với diện tích sử dụng: 1,310,72 m2 và đƣợc trang bị đầy đủ trang thiết bị đúng tiêu chuẩn của một ngân hàng hiên đại. 17
  • 30. Trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh Bình Dƣơng đã phát triễn với tốc độ khá nhanh trên nhiều lĩnh vực đóng góp vào sự phát triển chung của toàn hệ thống ngân hàng Phƣơng Đông. Là một trong 5 chi nhánh lớn nhất của hệ thống ngân hàng Phƣơng Đông. Về quy mô hoạt động, từ một điểm giao dịch với 15 CBNV thì đến nay, CN Bình Dƣơng đã phát triển thêm 4 PGD trải đều trên các địa bản kinh tế trọng điểm của tỉnh nhƣ Lái Thiêu, Dĩ An, Tân Phƣớc Khánh, Bến Cát với đội ngũ CBNV 200 ngƣời nhiệt tình, năng động, và am hiểu nghiệp vụ, tận tâm với Khách hàng, nhằm đáp ứng nhu cầu về sản phẩm dịch vụ tài chính của các doanh nghiệp, ngƣời dân trên địa bàn và đóng góp vào sự phát triển chung của tỉnh nhà . Giám đốc chi nhánh hiện nay là Ngô Trọng Linh nắm quyền điều hành ngân hàng Hình 2.1: Logo Ngân Hàng TMCP Phương Đông (Nguồn: Phòng hành chính Ngân hàng TMCP Phương Đông – chi nhánh Bình Dương) Ý nghĩa logo, slogan: Logo OCB cách điệu đồng tiền cổ/ vòng tròn Lƣỡng Nghi thể hiện sự hài hòa, sung túc và phát triển không ngừng, bên trong là hình vuông (Khách hàng) thể hiện phƣơng châm “Luôn lấy Khách hàng làm trọng tâm”. Màu vàng – mặt trời Phƣơng Đông, tiền tệ, sự thịnh vƣợng, sung túc; màu xanh lá gần gũi, thân thiện, trẻ trung và khát vọng vƣơn xa. Slogan “Niềm tin và thịnh vƣợng” khẳng định OCB mang lại giá trị, thịnh vƣợng đến khách hàng, đối tác, cổ đông; từ đó tạo dựng niềm tin vững chắc và sự ủng hộ từ phía khách hàng, đối tác, cổ đông đối với các hoạt động 18
  • 31. của ngân hàng. 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh Bình Dƣơng GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH PHÒNG KẾ TOÁN TRUNG TÂM RB TRUNG TÂM SME TRUNG TÂM CB BỘ PHẬN NGÂN QUỸ BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH BỘ PHẬN KINH DOANH RB DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG BỘ PHẬN KINH DOANH SME BỘ PHẬN KINH DOANH CB Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – chi nhánh Bình Dương (Nguồn: Phòng nhân sự Ngân hàng TMCP Phương Đông – chi nhánh Bình Dương) 19
  • 32. 2.1.2 3. Khái quát hoạt động kinh doanh Bảng 2.1: Chỉ tiêu lợi nhuận OCB chi nhánh Bình Dƣơng (giai đoạn 2017-2019) (Đơn vị: tỷ đồng) (Nguồn: Phòng kế toán ngân quỹ) Chênh lệch Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 Chênh Đạt tỷ lệ Chênh Đạt tỷ lệ lệch (%) lệch (%) Chênh lệch thu 15.7 23.1 28.5 7.4 47.13 5.4 23.38 chi Lợi nhuận 10.6 16.2 18.08 5.6 52.83 1.88 11.6 sau thuế Lợi nhuân sau thu 0.188 0.180 0.201 0.062 52.54 0.021 11.6 bình quân/ ngƣời Không nhƣ đại đa số các chi nhánh cùng hệ thống cũng nhƣ các hệ thống khác OCB Chi nhánh Bình Dƣơng có mức lợi nhuận rất cao khi mà lợi nhuận trƣớc thuế của chi nhánh tăng rõ rệt năm 2018 tăng lên 16.2 tỷ đồng tƣơng ứng 52.83% so với năm 2017. Đến năm 2019 con số này lại tăng lên 18.08 tỷ đồng ứng với tăng trƣởng 11.6% so với năm 2018. Đây là con số đáng nể trong tình hình nền kinh tế có nhiều khó khăn nhƣ năm 2018 và 2019. Có đƣợc mức lợi nhuận nhƣ vậy là do chi nhánh đang hoạt động tƣơng đối hiệu quả, áp dụng nhiều chính sách phù hợp với tình hình đem lại đời sống cao cho nhân viên. Điều đó thể hiện ở lợi nhuận sau thuế trên bình quân một ngƣời năm 2019 đạt 0.201 tỷ đồng tăng 0.021 tƣơng ứng 11.6% so với năm 2018 và 20
  • 33. tăng 0.083 tỷ đồng so với năm 2017. 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG 2.2.1. Khái quát hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông – Chi Nhánh Bình Dƣơng 2.2.1.1. Giới thiệu về sản phẩm cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo Sản phẩm “Vay mua bất động sản” là dịch vụ tài chính đáp ứng nhu cầu của Khách hàng cá nhân mua nhà và đất ở, đất ở, căn hộ (chung cƣ, nhà tập thể) đã đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tài sản đảm bảo là Bất động sản hình thành từ vốn vay hoặc Bất động sản khác của ngƣời vay/của bên thứ ba (bảo lãnh). 2.2.1.2. Thủ tục và hồ sơ cho vay Quy trình cho vay: Bƣớc Các bƣớc thực hiện Mô tả các bƣớc CBKD tiếp nhận hồ sơ từ Khách hàng bao gồm : Tiếp nhận hồ sơ, hƣớng - Hồ sơ vay vốn B1 - Hồ sơ pháp lý dẫn hồ sơ Khách hàng - Hồ sơ bảo đảm tiền vay CBKD hƣớng dẫn, kiểm tra và xem xét sơ bộ về hồ sơ. CBKD thực hiện thẩm định các nội dung sau : Thẩm định và lập báo cáo - Thẩm định tƣ cách pháp lý B2 thẩm định (tờ trình tín - Thẩm định nguồn thu nhập trả dụng) nợ của Khách hàng - Thẩm định mục đích sử dụng vốn của KH 21
  • 34. - Thẩm định lịch sử tín dụng của KH (CIC, T24…) - Thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay - Thẩm định nội dung khác theo quy định sản phẩm và quy định cho vay khác của OCB - Lập tờ trình tín dụng theo mẫu theo PTSP RB/SPTD-07/M11 - GĐ QHKH bán lẻ/GĐCC QHKH Bán lẻ kiểm soát toàn bộ hồ sơ vay và trình cấp thẩm quyền phê duyệt. - GĐ bán lẻ kiểm tra, phê duyệt đồng ý hay không cho vay trong thẩm quyền phê duyệt - Trƣờng hợp khoản vay vƣợt thẩm quyền phê duyệt của ĐVKD, ĐVKD trình cấp có thẩm quyền tại Hội sở xem xét B3 Phê duyệt và quyết định phê duyệt theo quy định cho vay - Trƣờng hợp thiếu hồ sơ : thực hiện yêu cầu CBKD bổ sung hồ sơ quay lại bƣớc 2 - CBKD/ NV DVTD thực hiện kết quả phê duyệt : + Trƣờng hợp không đồng ý cho vay, CBKD/ NV DVTD gửi KH thông báo từ chối cho vay thực 22
  • 35. hiện tiếp bƣớc 9 + Trƣờng hợp đồng ý cho vay CBKD/ NV DVTD gửi thông báo cấp tín dụng và hƣớng dẫn KH ký xác nhận trên thông báo cấp tín dụng. Thực hiện tiếp bƣớc 4 Mẫu biểu Thông báo thực hiện theo Quyết định số 202/2017/QĐ-TGĐ về việc ban hành mẫu biểu liên quan đến hoạt động cấp tín dụng tại OCB hoặc các quyết định bổ sung, thay thế (nếu có) CBKD/ NV DVTD hoàn thiện và bổ sung những hồ sơ còn thiếu theo quy định hoặc theo yêu cầu của cấp phê duyệt CBKD/ NV DVTD phối hợp với KH lập và trình Trƣởng ĐVKD ký hợp đồng tín dụng và các chứng cứ khác B4 Hoàn chỉnh thủ tục cho theo quy định vay Mẫu theo quyết định 208/2017/ QĐ- TGĐ ngày 16/03/2017 hoặc các quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có) Ký biên bản thỏa thuận theo mẫu PTSP RB/SPTD -07/M02, PTSP RB/SPTD -07/M03, PTSP RB/SPTD -07/M04 Văn bản ủy quyền nộp và giao nhận 23
  • 36. (ký công chứng) theo mẫu PTSP RB/SPTD -07/M10 (trƣờng hợp KH ủy quyền cho OCB thực hiện thủ tục cập nhật/cấp giấy chứng nhận) Đề nghị phong tỏa theo Mẫu theo Quyết định 208/2017/QĐ-TGĐ ngày 16/03/2017 hoặc các quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có) Trƣờng hợp giải ngân nhiều lần : ĐVKD lập tờ trình giải ngân theo quy định của OCB KSGNTD kiểm tra thông tin khoản vay và duyệt giải ngân theo quy định sản phẩm và các quy định hiện hành của OCB Trƣờng hợp hồ sơ không hợp lệ, B5 Duyệt giải ngân KSGNTD không duyệt giải ngân đồng thời đề nghị ĐVKD bổ sung hồ sơ hợp lệ quay lại bƣớc 4 Trƣờng hợp giải ngân cho bên bán và phong tỏa lại số tiền giải ngân, thực hiện bƣớc tiếp theo CBKD chuyển đề nghị phong tỏa Phong tỏa tài khoản/thẻ đến GDV KSV. GDV KSV thực hiện phong tỏa tài tiết kiệm, nhập kho tài sản B6 khoản/thẻ tiết kiệm theo đề nghị của là thẻ tiết kiệm dƣới dạng CBKD, cụ thể các bƣớc sau : giữ hộ Phong tỏa số tiền giải ngân trên tài khoản thanh toán hoặc phong tỏa số 24
  • 37. tiền giải ngân trên tài khoản tiền gửi có kỳ hạn(KH đƣợc hƣởng lãi có kì hạn) hoặc Trƣờng hợp ký biên bản thỏa thuận thanh toán tiền mua bán chuyển nhƣợng đất cho phép bên bán mở thẻ tiết kiệm và phong tỏa thẻ tiết kiệm, GDV, KSV, CBKD thực hiện nhƣ sau : Sau khi mở thẻ tiết kiệm, GDV giao thẻ tiết kiệm lại cho CBKD để thục hiện lƣu kho theo hình thức giữ hộ tài sản. CBKD lập biên bản giao nhận tài sản giữ hộ theo mẫu PTSP RB/SPTD-07/M08 và gửi đề nghị bộ phận kho quỹ lƣu kho Thẻ tiết kiệm dƣới hình thức giữ hộ. Bộ phận kho quỹ tại ĐVKD lƣ kho tài sản lƣu kho tài sản theo quy định. NV DVTD/CBKD (ngƣời nhận ủy quyền từ KH) thực hiện thủ tục cập Thực hiện thủ tục cập nhật/cấp giấy chứng nhận. Trƣờng B7 nhật/cấp giấy chứng nhận. hợp KH không ủy quyền cho nhân Hoàn tất thủ tục bảo đảm viên OCB thực hiện thủ tục cập tiền vay nhật/cấp giấy chứng nhận, NV DVTD/CBKD phối hợp với KH thực hiện thủ tục này. 25
  • 38. NV DVTD/CBKD thực hiện nhập kho bản chính giấy hẹn của cơ quan chức năng teo quy định của OCB trong từng thời kì. Đến ngày nhận giấy chứng nhận: CBKD/NV DVTD lập tờ trình đề nghị mƣợn TSĐB theo mẫu Quyết định 346/2016/QĐ-TGĐ ngày 13.07.2016 hoặc các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có) và trình giám đốc bán lẻ phê duyệt mƣợn TSĐB. NV DVTD/CBKD nhận Giấy chứng nhận bản chính đã cập nhật sang tên cho KH tại cơ quan có thẩm quyền. Lƣu ý: NV DVTD/CBKD giữ bản chính Giấy chứng nhận, trong quá trình hoàn tất thủ tục thế chấp theo quy định của OCB khách hàng không giữ bản chính Giấy chứng nhận. NV DVTD/CBKD phối hợp với KH hoàn tất thủ tục thế chấp và đăng kí giao dịch bảo đảm theo quy định của OCB và pháp luật trong từng thời kỳ. NV DVTD/CBKD gửi lại tài sản bản chính cho Phòng/bộ phận quỹ nhập kho theo quy định của OCB trong từng thời kỳ. 26
  • 39. Sau khi hoàn tất thủ tục bảo đảm tiền vay theo quy định của OCB, Trung tâm Bán lẻ đề nghị xuất kho tài sản giữ hộ theo mẫu PTSP RB/SPTD- 07/M09 và gửi đề nghị giải tỏa (theo Mẫu quyết định 208/2017/QĐ-TGĐ) ngày 16.03.2017 hoặc các quyết Xuất kho tài sản là thẻ tiết định sửa đổi bổ sung (nếu có) đến B8 kiệm, giải tỏa tài Phòng DVKH tại ĐVKD. khoản/thẻ tiết kiệm Phòng/Bộ phận Kho quỹ bàn giao thẻ tiết kiệm giữ hộ cho NV DVTD/CBKD theo Phiếu đề nghị xuất kho hồ sơ tài sản giữ hộ đƣợc cấp thẩm quyền ký duyệt. GDV, KSV thực hiện giải tỏa tài khoản/thẻ tiết kiệm theo đề nghị. ĐVKD, KSGNTD thực hiện lƣu hồ B9 Lƣa hồ sơ theo quy định sơ theo quy định hiện hành của OCB. Đối tƣợng Khách hàng: KHCN ngƣời Việt Nam có đủ điều kiện vay vốn theo quy định hiện hành của OCB.Có độ tuổi từ 18 đến 60 đối với nữ và 65 tuổi đối với nam và không quá 70 tuổi tính đến thời điểm kết thúc khoản vay. Ngƣời Việt Nam có vợ/chồng là ngƣời nƣớc ngoài: Thời gian cho vay phải ngắn hơn tối thiểu 3 tháng so với thời hạn đƣợc phép cƣ trú tại Việt Nam nếu có sử dụng nguồn thu của ngƣời nƣớc ngoài. Điều kiện vay vốn: Có hộ khẩu thƣờng trú/KT3/KT4 (sổ tạm trú) hoặc các giấy tờ khác có giá trị tƣơng đƣơng cùng địa bàn với ĐVKD và không quá 70km tính từ trụ 27
  • 40. sở của ĐVKD. Chủ sở hữu TSĐB (KH vay hoặc bên thứ ba) có độ tuổi từ thời điểm kết thúc khoản vay không vƣợt quá 70 tuổi Tỷ lệ nợ phải thanh toán (tại OCB và các TCTN khác)/tổng thu nhập hàng tháng tối đa bằng 70% KH không có nợ quá hạn từ nhóm 2 tại OCB và các TCTD khác trong vòng 1 năm gần nhất. Trong 3 năm gần nhất không phát sinh nợ nhóm 3 trở lên tại OCB và các TCTD khác Trƣờng hợp TSĐB là tài sản của bên thứ ba: Áp dụng theo Quy định về tài sản bảo đảm cấp tín dụng tại OCB. Mức vay theo phƣơng án vay vốn của khách hàng bao gồm: Mức vay tối đa: 100% phƣơng án vay vốn Trƣờng hợp bù đắp, mức cho vay tối đa là 80% phƣơng án vay vốn nếu tài sản hình thành từ vốn vay, 100% phƣơng án vay vốn với TSĐB khác. Số tiền vay tối thiểu là 50 triệu đồng. Thời hạn vay: Tối đa 25 năm, đối với thời hạn vay trên 15 năm (180 tháng) chỉ áp dụng cho các khoản vay từ 500 triệu trở lên. Tài sản đảm bảo đƣợc chấp nhận ở đây là số dƣ tài khoản, tiền ký quỹ, sổ tiết kiệm, hợp đồng tiền gửi, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi tại OCB và TSĐB là BĐS có giấy chứng nhận. 2.2.1.3. Tình hình doanh số cho vay KHCN có tài sản đảm bảo Doanh số cho vay chính là tổng số tiền mà ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định, có thể là quý, tháng hoặc theo năm. Nếu số tiền ngân hàng huy động đƣợc nâng cao và doanh số vay cao, chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng đƣợc nguồn vốn huy động một cách hiệu quả, với mục tiêu mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Nhƣng doanh số cho vay cao không đồng nghĩa với hiệu quả cho vay tốt mà còn phụ thuộc vào doanh số thu nợ trong kỳ. Doanh số cho vay KHCN có và không có tài sản bảo đảm của Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng giai đoạn từ năm 2017-2019 đƣợc trình bày ở bảng sau: 28
  • 41. Bảng 2.2: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân năm 2017-2019 (Đơn vị tính: tỷ đồng) Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Doanh số cho vay 942,91 1429,21 1721,51 Doanh số cho vay khách 249,6 425,20 526,42 hàng cá nhân - Vay có tài sản đảm bảo 220,41 365,18 451,8 - Vay Không có tài sản 29,19 60,02 74,62 đảm bảo (Nguồn: Báo cáo HĐKD của Ngân Hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình Dương năm 2017-2019) Từ bảng 2.2 ta có thể thấy hoạt động cho vay KHCN có sự tăng trƣởng vƣợt bật về doanh số cho vay giai đoạn 2017-2019 tuy nhiên xét về tỉ trọng lại tăng không nhiều. Doanh số cho vay đối với KHCN năm 2017 đạt 249,6 tỷ đồng tƣơng ứng với 26,47%. Đến năm 2018, doanh số cho vay KHCN là 425,20 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 29,75% tăng 175,6 tỷ đồng so với năm 2017, cụ thể tỷ trọng tăng 70,35% so với năm 2017. Sang đến năm 2019, doanh số cho vay KHCN đạt 526,42 tỷ đồng chiếm 30,57% so với doanh số cho vay. Tổng doanh số cho vay tiếp tục tăng qua từng năm. Sở dĩ tỷ trọng cho vay đối với KHCN nhỏ nhƣ vậy là do đối tƣợng vay chủ yếu của chi nhánh là các tổ chức kinh tế, họ có khả năng trả nợ tốt hơn KHCN, có TSĐB thế chấp và quy trình vay đơn giản. Thêm vào đó, cho vay KHCN có rủi ro cao hơn do khó kiểm soát đƣợc vốn sử dụng đúng mục đích, rủi ro về sức khỏe là không thể lƣờng trƣớc đƣợc. Đồng thời, tốc độ tăng trƣởng của doanh số cho vay lớn hơn tốc độ tăng trƣởng cho vay KHCN. Tuy nhiên tỉ lệ này chỉ là tƣơng đối lớn cho thấy tình hình tín dụng của chi nhánh đã tăng nóng trong năm 2018 khi mà nhu cầu vay của KHCN ngày càng cao để đầu tƣ BĐS, vàng, sửa nhà,…tăng lên. Bên cạnh đó, chi nhánh mở thêm phòng giao dịch cũng góp phần làm tăng trƣởng mạnh và trở nên hạ nhiệt vào năm 2018 khi mà phòng giao dịch đi vào ổn định. Thị trƣờng cho vay KHCN là thị trƣờng mà chi nhánh rất quan tâm, hầu hết các ngân hàng đều quan tâm về vấn đề này nhƣ: 29
  • 42. MB, ACB, VCB,… đang hƣớng đến mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ. Vì lẽ đó, chi nhánh cần có những biện pháp không ngừng duy trì các mối quan hệ đối với KHCN của mình để ngày càng phát triển mạnh mẻ hơn. 2.2.1.4. Tình hình thu nợ ở hoạt động cho vay mua BĐS có TSĐB tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – chi nhánh Bình Dương Bảng 2.3: Tình hình thu nợ khách hàng cá nhân vay mua BĐS có TSĐB tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng (đơn vị tính: tỷ đồng) Chênh lệch Năm Năm Năm 2018/2017 2019/2018 Chỉ tiêu Số tiền Số tiền 2017 2018 2019 Đạt tỷ Đạt tỷ Tăng(+) Tăng(+) lệ (%) lệ (%) Giảm(-) Giảm(-) Doanh số 745,51 1126,71 1461,94 381,20 51,13 335,23 29,75 thu nợ Doanh số thu nợ 235,90 491,45 581,39 183,55 77,81 161,94 38,61 KHCN Doanh số thu nợ vay mua BĐS 23,2 44,75 60,87 21,55 92,88 16,12 30,02 có TSĐB KHCN Tỷ trọng thu nợ vay mua 3,11 3,97 4,16 BĐS/tổng thu nợ(%) (Nguồn: Phòng kinh doanh Ngân Hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình Dương) Hoạt động cho vay và thu nợ có mối quan hệ chặt chẻ với nhau. Cùng với việc chú trọng tăng doanh số cho vay, công tác giám sát, thu nợ cũng đƣợc chi nhánh đặc biệt quan tâm. Lãi thu đƣợc từ hoạt động cho vay tăng đều qua ba năm 2017, 2018, 2019. Năm 2017 tổng thu nợ của Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng đạt 745,51 tỷ đồng, trong đó doanh số thu nợ của KHCN chiếm 235,90 tỷ đồng, và tỷ trọng thu nợ vay mua BĐS có TSĐB trên tổng thu nợ đạt 3,11%. 30
  • 43. Năm 2018, doanh số thu nợ của chi nhánh tăng lên mức 1126,71 tỷ đồng, trong đó doanh số thu nợ KHCN đạt 491,45 tỷ đồng, và tỷ trọng thu nợ vay mua BĐS có TSĐB trên tổng thu nợ là 3,97%. Tổng doanh số thu nợ tăng 381,20 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 51,13% so với năm 2017. Và doanh số thu nợ vay mua BĐS có TSĐB tăng đáng kể là 92,88% so với năm 2017. Điều đó cho thấy tốc độ uy tín của khách hàng đối với Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng, và việc thu nợ của chi nhánh cũng trở nên thuận lợi, dần dần đƣợc sự quan tâm của khách hàng. Năm 2019, doanh số thu nợ của Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng đạt 1461,94 tỷ đồng. Trong đó thu nợ KHCN chiếm 581,39 tỷ đồng, và tỷ trọng thu nợ vay mua BĐS có TSĐB đạt 4,16% so với doanh số thu nợ Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng. Tông doanh số thu nợ năm 2019 tăng 335,23 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 29,75% so với năm 2018. Tuy có giảm sút về phần trăm so với chênh lệch năm 2018/2017 nhƣng chi nhánh vẫn có lợi nhuận rất cao, và doanh số thu nợ vay mua BĐS có TSĐB cũng giảm đáng kể từ thu nợ đƣợc 92,88% so với chênh lệch năm 2018/2017. Nguyên do là khoản vay khách hàng đa số hết thời hạn vào năm 2018, nên đã hạch toán trả hết nợ cho chi nhánh để tiếp tục khoản vay mới. Tuy nhiên tính đến tháng 5/2020 vay mua BĐS có TSĐB của Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng chƣa có xuất hiện tài khoản nợ xấu hoặc nợ quá hạn chƣa thanh toán nào. Đều đó cho thấy về giải quyết khoản vay tín chấp cán bộ nhân viên của Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng đã làm rất tốt về công tác thu hồi nợ và giám sát chặt chẽ khách hàng, bên cạnh đó không ngừng tìm kiếm những khách hàng tiềm năng có nhu cầu hoặc bị hấp dẫn bởi khoản vay không cần tài sản đảm bảo, và cùng sự tự giác, uy tín của khách hàng đã góp phần không nhỏ đến lợi nhuận của chi nhánh. 2.2.1.5. Đánh giá hoạt động cho vay mua BĐS có TSĐB tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – chi nhánh Bình Dương 31
  • 44. Bảng 2.4: Dƣ nợ cho vay tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Tỷ Số tiền Đạt tỷ Số tiền Đạt tỷ trọng trọng trọng Tăng(+) ệ (%) Tăng(+) lệ(%) (%) (%) (%) Giảm(-) Giảm(-) Tổng dƣ 746,91 100 1126,17 100 1253,12 100 379,26 50,78 126,95 11,27 nợ cho vay I. Theo thời gian 1.Ngắn 485,3 64,97 719,55 63,89 763,02 60,89 234,25 48,27 43,47 6,04 hạn 2.Trung 261,16 35,03 406,62 36,11 490,1 39,11 145,01 55,43 83,48 20,53 và dài hạn II. Theo ĐTKH 1. Cho 497,31 66,58 700,97 62,24 726,7 57,99 203,66 40,95 25,73 3,67 vay TCKT 2. Cho 249,66 33,42 425,2 37,76 526,42 42,01 175,6 70,35 101,22 23,81 vay CN III.Theo loại tiền vay 1.VNĐ 612,9 82,06 928,04 928,04 1079,9 86,18 315,14 51,42 151,86 16,36 2. Ngoại 134,01 17,94 198,13 198,13 173,22 13,82 64,12 47,85 -24,91 12,57 tệ quy đổi (Nguồn: Báo cáo HĐKĐ của Ngân Hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Bình Dương tại phòng kế toán) 32
  • 45. Xét về quy mô cho vay: Tổng dƣ nợ cho vay Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng liên tục tăng trong giai đoạn 2017-2019. Năm 2017 tổng dƣ nợ cho vay đạt 746,91 tỷ đồng, đến năm 2018 tăng thêm 379,26 tỷ đồng, tƣơng đƣơng đạt 50,78% so với năm 2017. Mặc dù công tác cho vay của ngành ngân hàng cũng gặp nhiều khó khăn nhƣng tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ của Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng vẫn cao và mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Sang đến năm 2019, dƣ nợ cho vay đạt 1253,12 tỷ đồng tăng 126,95 tƣơng ứng 11,27% so với năm 2018. Sở dĩ dƣ nợ cho vay của ngân hàng năm 2018 tăng không đáng kể là do nền kinh tế vẫn còn bị ảnh hƣởng nặng nề do cuộc khủng hoảng. Tuy nhiên, tính đến 31/12/2019 tổng dƣ nợ của Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng đạt 1253,12 tỷ đồng tăng 126,95 tỷ đồng, mặc dù nền kinh tế nặng nề nhƣng vì chính sách mở rộng cho vay của chi nhánh đƣợc triển khai hiệu quả, điều đó chứng tỏ uy tín của Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông ngày càng đƣợc nâng cao và những sản phẩm tiền vay đƣợc tiếp cận đƣợc đến nhiều khách hàng. Xét về cơ cấu cho vay: Cơ cấu theo thời gian: Dƣ nợ cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn dƣ nợ cho vay trong thời gian trung và dài hạn trên tổng dƣ nợ. năm 2017, dƣ nợ cho vay ngắn hạn là 485.3 tỷ đồng chiếm 64,97% tổng dƣ nợ. Sang năm 2018 dƣ nợ cho vay ngắn hạn là 719,55 tỷ đồng chiếm 53,7% tổng dƣ nợ năm 2018. Tăng 234,25 tƣơng ứng với 48,27% so với năm 2017. Sở dĩ có sự tăng trƣởng nhƣ vậy một mặt là do năm 2018 tình trạng thiếu vốn lƣu động của các doanh nghiệp ngày càng tăng, mặt khác do lãi suất vay trung và dài hạn tăng cao nên các doanh nghiệp đã chuyển sang vay vốn ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu thiếu vốn của mình. Đến năm 2019, cho vay ngắn hạn của chi nhánh chỉ tăng 43,47 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 6,04% so với năm 2018. Tỷ trọng cho vay trung và dài hạn năm 2019 là 490,1 tỷ đồng chiếm 39,11% trong tổng dƣ nợ vay. Năm 44
  • 46. 2018, ngân hàng nhà nƣớc đã có nhiều chính sách giảm lãi suất cho vay khiến cho các doanh nghiệp có thể mạnh dạng vay vốn để bù đắp vốn lƣu động cũng nhƣ có thể có vốn để sản xuất kinh doanh mang lại lợi nhuận với lãi suất ƣu đãi. Chính vì thế, mặc dù còn chịu ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng kinh tế nhƣng dƣ nợ cho vay trung và dài hạn vẫn có nhiều tín hiệu tốt và phát triển vƣợt bật. Cơ cấu theo đối tượng khách hàng: Chi nhánh chủ yếu cho vay đối với các tổ chức kinh tế do các tổ chức kinh tế thƣờng có giá trị món vay lớn và quản lý rủi ro dễ dàng hơn cho vay KHCN, tỷ trọng cho vay các tổ chức kinh tế của Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng tăng qua hằng. Năm 2018, đạt 700,97 tỷ đồng tăng 203,66 tỷ đồng và tăng tƣơng ứng 40,95% so với năm 2017 do nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế tăng cao tạo điều kiện cho hoạt động vay của chi nhánh đạt hiệu quả tốt hơn. Năm 2019, đạt 726,7 tỷ đồng tăng 25,73 tỷ đồng tƣơng ứng 3.67% so với năm 2018. Điều đó cho thấy do nền kinh tế có nhiều biến động làm cho dƣ nợ cho vay đối với các tổ chức kinh tế không còn tăng mạnh nhƣng năm 2018 mà chỉ tăng 25,73 tỷ đồng. Hoạt động cho vay các nhân cũng tăng dần qua từng năm, năm 2018 lƣợng tiền cho vay đạt 425,2 tỷ đồng cao hơn so với năm 2016 là 249,6 tỷ đồng. Năm 2019 cho vay cá nhân đạt 526,42 tỷ đồng tăng 101,22 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 23,81% so với năm 2018. Để có đƣợc mức tăng trƣởng tăng qua hằng năm là do Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng đánh giá cao đối tƣợng KHCN là một môi trƣờng có nhiều tiềm năng phát triển trong tƣơng lai. Cơ cấu theo loại tiền: Nhìn chung, Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - Chi nhánh Bình Dƣơng cho vay bằng VNĐ cao hơn so với cho vay bằng ngoại tệ. Trong giai đoạn 2017-2019, các khoản cho vay bằng nội tệ của chi nhánh đều một tỷ lệ lớn, trên 80% so với tổng dƣ nợ trong khi các khoản vay bằng ngoại tệ lại có xu 45
  • 47. hƣớng giảm chiếm hơn 10% trong tổng dƣ nợ. Nguyên nhân là do năm 2018, NHNN thực hiện chính sách hạn chế đô la hóa tiền VNĐ, khiến cho việc vay bằng ngoại tệ bị giảm sút và thay vào đó là các khoản vay bằng nội tệ tăng nhanh để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nền kinh tế. tuy chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng dƣ nợ nhƣng cho vay bằng ngoại tệ đã giúp chi nhánh thực hiện tốt các giao dịch đối với khách hàng trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế khi có nhu cầu vay vốn bằng ngoại tệ. Chi nhánh ngày càng phát triển ổn định, bền vững hơn theo hƣớng phát triển của nền kinh tế thị trƣờng. 2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO BẰNG PHÂN TÍCH SWOT: 2.3.1. Điểm mạnh Nhìn chung hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – Chi nhánh Bình Dƣơng đã rất thành công trên thị trƣờng bán lẻ với cơ cấu nợ xấu của chi nhánh ở hoạt động cho vay dƣờng nhƣ là 0%. Bên cạnh đó có thể thấy rằng Khách hàng có thiện chí trả nợ. Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông là một trong những ngân hàng TMCP tốt nhất Việt Nam với 200 đơn vị kinh doanh tại hơn 120 điểm giao dịch hiện diện ở tất cả các thành phố và vùng kinh tế trọng điểm trong cả nƣớc. Với tốc độ tăng trƣởng nhanh gấp đôi trung bình ngành, tỷ lệ nợ xấu luôn đƣợc kiểm soát với mức thấp, đảm bảo các chỉ số an toàn hoạt động cao và ổn định. Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Phƣơng Đông khẳng định luôn muốn mang lại giá trị thịnh vƣợng đến khách hàng, đối tác cổ đông, từ đó tạo niềm tin vững chắc và sự ủng hộ từ phía khách hàng với các hoạt động của ngân hàng. Hoạt động chủ yếu của ngân hàng là huy động nguồn vốn nhàn rỗi và cung cấp cho những nơi cần vốn. Ngân Hàng có đội ngũ cán bộ nhiều kinh nghiệm với nhiều năm công tác tại Ngân Hàng, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao. Còn đối với những cán bộ mới vào công tác thì đƣợc các anh (chị) hƣớng dẫn tận tình, đôi khi 46
  • 48. trong tập thể còn phụ giúp nhau trong công tác khi công việc của ngƣời nào đó bận rộn. Vì Ngân Hàng làm việc theo kiểu mỗi cán bộ sẽ phụ trách một địa bàn. Đây là điểm rất tốt đáng đƣợc phát huy. Các phòng ban của Ngân Hàng luôn hỗ trợ nhau trong công việc, quyết tâm luôn là một cơ quan văn minh, lành mạnh và có một tập thể đoàn kết kinh doanh và mở rộng quy mô hoạt động. Một phần nào đó giúp ngân hàng phân tán độ rủi ro. Thời gian làm hồ sơ tới thời điểm giải ngân cho khách hàng nhanh gọn và phí thu thấp hơn so với một số ngân hàng khác. Có nguồn vốn dồi dào, đáp ứng đƣợc mọi yêu cầu vay vốn của khách hàng. Sản phẩm vay phù hợp với đại đa số các công nhân viên chức, ngƣời dân tại Bình Dƣơng vì ở Bình Dƣơng thu nhập của ngƣời dân khá cao. Với các điều kiện cụ thể và quy trình chặt chẻ làm cho ngân hàng tránh đi đƣợc phần nào rủi ro vốn có. Thời hạn cho vay khá dài giúp cho ngƣời trả nợ giảm phần chi trả mỗi tháng cho ngân hàng. Quá trình thẩm định và giải ngân cho khách hàng khá nhanh phù hợp với nhu cầu vay của khách hàng. Các khoản vay đều đƣợc đảm bảo bằng tài sản, do đó giảm thiểu rất lớn về rủi ro đối với các khoản vay. 2.3.2. Điểm yếu Cũng có nhiều rủi ro gặp phải nhƣ nợ quá hạn hoặc nợ không thu hồi đƣợc, do ngƣời đi vay không có thiện chí trả nợ hoặc sử dụng số tiền đi vay không đúng mục đích. Có đội ngũ nhân viên mới tuyển chƣa có kinh nghiệm nên cần tốn thời gian hƣớng dẫn và đào tạo. Chƣa có chính sách chăm sóc khách hàng đối với những khách hàng cũ đã từng thực hiện giao dịch tại đơn vị. Trong công tác tín dụng, bộ phận hỗ trợ tín dụng do không tiếp xúc với khách hàng từ đầu nên sẽ có những trƣờng hợp không hiểu rõ tình hình của 47
  • 49. khách hàng. Nhìn chung lãi suất tại đây tƣơng đối cao. Có sự cạnh tranh gay gắt của các Ngân Hàng khác đang đóng trên địa bàn tỉnh. Công tác tiếp thị còn chƣa đƣợc chú trọng, chủ yếu giao dịch với khách hàng quen biết. 2.3.3. Cơ hội Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông là một trong những ngân hàng TMCP tốt nhất Việt Nam với 200 đơn vị kinh doanh tại hơn 120 điểm giao dịch hiện diện ở tất cả các thành phố và vùng kinh tế trọng điểm trong cả nƣớc. Với tốc độ tăng trƣởng nhanh gấp đôi trung bình ngành, tỷ lệ nợ xấu luôn đƣợc kiểm soát với mức thấp, đảm bảo các chỉ số an toàn hoạt động cao và ổn định. Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông khẳng định luôn muốn mang lại giá trị thịnh vƣợng đến khách hàng, đối tác cổ đông, từ đó tạo niềm tin vững chắc và sự ủng hộ từ phía khách hàng với các hoạt động của ngân hàng. Vì thế cơ hội trong tƣơng lai của ngân hàng là: - Có thể mở rộng, phát triển thị trƣờng ra nƣớc ngoài. Hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và tham gia CPTPP nói riêng đã mở ra cho các ngân hàng Việt Nam một cơ hội tiếp cận thị trƣờng ở nƣớc ngoài. - Cơ hội nhận đƣợc sự hỗ trợ về tƣ vấn, đào tạo bồi dƣỡng kiến thức mới từ các ngân hàng và các tổ chức tài chính nƣớc ngoài: Hội nhập quốc tế tạo ra cơ hội liên kết của các ngân hàng trong nƣớc với ngân hàng nƣớc ngoài. - Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Phƣơng Đông đƣợc tham gia vào một sân chơi kinh doanh bình đẳng và mang tính chuyên nghiệp cao. 2.3.4. Thách thức Sự cạnh tranh gay gắt giữa khối ngân hàng trong nƣớc và các ngân hàng nƣớc ngoài: Việc mở cửa hội nhập, kéo theo một lƣợng lớn các ngân hàng nƣớc ngoài với tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ và trình độ quản lý tham gia vào thị trƣờng tài chính nội địa và sự cạnh tranh gay gắt giữa khối ngân hàng trong nƣớc và các ngân hàng nƣớc ngoài là điều khó có thể tránh 48
  • 50. khỏi. - Các ngân hàng trong nƣớc phải đối mặt với xu hƣớng gia tăng tỷ lệ sở hữu nƣớc ngoài tại các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) Việt Nam - Áp lực nâng cao chất lƣợng và dịch chuyển nguồn nhân lực tài chính ngân hàng chất lƣợng cao sang các tổ chức nƣớc ngoài và khu vực. Việc xác định và tận dụng tốt cơ hội cũng nhƣ ứng phó hiệu quả thách thức mà CPTPP đem lại là điều kiện then chốt để không chỉ các NHTM, mà cả Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam chủ động ứng phó với nhiều tình huống có thể xảy ra, khi áp lực từ môi trƣờng kinh tế quốc tế bên ngoài ngày một gia tăng dƣới tác động của hội nhập, từ đó, tạo nền móng cho sự phát triển bền vững của khu vực ngân hàng Việt Nam. 49
  • 51. CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG TRONG 5 NĂM TỚI Đối với ngân hàng TMCP Phương Đông: Trong năm năm tới Ngân hàng TMCP Phương Đông có mục tiêu triển vọng, phát triển như sau: + Mở rộng thêm nhiều phòng giao dịch và chi nhánh tại các địa phƣơng, để đƣa ngân hàng TMCP Phƣơng Đông đến gần với mọi ngƣời. + Tổng số dƣ nợ phải tăng vƣợt so với năm 2019, Giảm cơ cấu nợ quá hạn và các khoản nợ xấu. + Xây dựng ngân hàng TMCP Phƣơng Đông trở thành ngân hàng có quy mô tổng tài sản lớn nhất với hiệu quả hoạt động hàng đầu ngành ngân hàng Việt Nam và khẳng định là Ngân hàng số 1 về KHCN và Khách hàng doanh nghiệp. + Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh bán lẻ. Đối với ngân hàng TMCP Phương Đông - chi nhánh Bình Dương. + Mở nhiều phòng giao dịch TMCP Phƣơng Đông tại các bàn của tỉnh Bình Phƣớc. + Tăng số dƣ nợ lên so với năm 2019 và giảm cơ cấu nợ quá hạn. + Phấn đấu trở thành chi nhánh hàng đầu với tổng dƣ nợ lớn nhất hệ thống ngân hàng TMCP Phƣơng Đông. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT 3.2.1. Đối với Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh Bình Dƣơng Tổ chức các buổi tập huấn, chia sẻ kinh nghiệm từ ban lãnh đạo cho cán bộ nhân viên. Hàng tháng, tại đơn vị tổ chức các cuộc họp, tọa đàm chia sẽ kinh nghiệm từ các cán bộ nhân viên cũ cho các cán bộ nhân viên mới đƣợc nắm rõ và rút kinh nghiệm trong công tác thẩm định, làm hồ sơ và tiếp xúc khách hàng. Tuyển đội ngũ nhân viên mới một cách kĩ càng, tổ chức thi tuyển đầu vào để đảm bảo chất lƣợng. Tổ chức các cuột thi đầu vào kiểm tra kĩ năng nghề nghiệp lẫn kĩ năng xã hội nhằm tuyển chọn nhân tài, đảm bảo chất 50
  • 52. lƣợng. Cần đề xuất thiết kế chính sách khách hàng thật tốt để giữ chân khách hàng đã từng giao dịch và tìm kiếm thêm các khách hàng mới. Hàng tháng, tổ chức các buổi tiếp thị tại từng khu vực, tìm kiếm thêm nhiều khách hàng. Bộ phận hỗ trợ tín dụng cần liên hệ lại với nhân viên tín dụng trƣớc khi soạn thảo hồ sơ chứ không chỉ nhìn qua mặt giấy tờ. Phân công khu vực cho từng nhân viên cho dễ dàng việc quản lí khách hàng của mình, phân chia số lƣợng khách hàng hợp lí cho từng nhân viên, tránh việc ùn ứ công việc Xem xét hạ lãi suất cho vay kết hợp với các chính sách hỗ trợ nhằm đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. 3.2.2. Đối với ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam. Ngân hàng nhà nƣớc cần chỉnh sửa, ban hành một số cơ chế tín dụng phù hợp với môi trƣờng kinh doanh, môi trƣờng kinh tế, pháp lý và hành chính tại Việt Nam nhƣ: điều chỉnh bổ sung, hoàn chỉnh những điều kiện cho vay phù hợp với thực tế hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trƣờng, bảo vệ lợi ích, tài sản của ngân hàng nhƣng đồng thời cũng góp phần giải quyết những khó khăn, tạo điều kiện cho khách hàng. Thiết nghĩ NHNN nên thành lập riêng trung tâm phát mại tài sản thế chấp, cầm cố, bão lãnh để giúp các NHTM thuận lợi hơn trong việc phát mại tài sản thế chấp, cầm cố, bão lãnh thu hồi vốn cho vay. Cần tăng cƣờng thanh tra kiểm tra, xử phạt nghiêm minh những trƣờng hợp vi phạm quy chế của các ngân hàng trong hệ thống, đảm bảo kinh doanh đi vào đúng quỹ đạo. Hiện nay hệ thống thông tin của NHNN (CIC) chƣa đáp ứng nhu cầu của NHTM bởi nhiều lý do khác nhau trong đó có nguyên nhân là bởi các ngân hàng chƣa quen cung cấp, trao đổi thông tin về tình hình khách hàng cho nhau, bởi lý do cạnh tranh nên chập cung cấp thông tin cho trung tâm thông tin ứng dụng. Đồng thời cũng cần nâng cao trách nhiệm của CIC trong việc nâng cấp thông tin kịp thời và chính xác. Nếu thông tin bị chậm trễ và sai lệch 51
  • 53. dẫn đến rủi ro tín dụng thì CIC cũng chịu trách nhiệm liên đới. Ngân hàng nhà nƣớc cũng nên áp dụng mức lãi suất khác nhau cho nợ quá hạn, phân theo nguyên nhân khách quan và chủ quan. Sẽ là không công bằng cho các doanh nghiệp phải chịu lãi suất quá hạn 150% là lãi suất trong khi nguyên nhân gây nợ quá hạn là do: Lũ lụt, hạn hán, mất mùa… 3.2.3. Đối với nhà nƣớc và cơ quan chính quyền các cấp. Ban hành, bổ sung và chỉnh sửa các chính sách, quy định hiện hành có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng cá nhân, đảm bảo phù hợp với thực tiễn, nhằm loại bỏ sự mâu thuẫn, sự thiếu đồng bộ trong văn bản, quy phạm pháp luật gây khó khăn cho khách hàng cá nhân tiến hành sản xuất kinh doanh. Các văn bản pháp luật cần có tính ổn định lâu dài để tạo sự an tâm khi khách hàng tiến hành đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh. Sửa đổi và ban hành các luật, các quy định nhằm xây dựng một khung pháp lý toàn diện và hiện đại để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các ngân hàng thực hiện và thực thi tài sản thế chấp. Các cơ quan nhà nƣớc có liên quan cần nỗ lực hơn nữa trong việc giúp đỡ ngân hàng giải quyết, xử lý tài sản thế chấp, xử lý khách hàng cố tình không trả nợ, lừa đảo chiếm đoạt tài sản của ngân hàng. Nhà nƣớc cần duy trì chính sách kinh tế nhất quán đảm bảo cho môi trƣờng kinh tế ổn định. Hoàn thiện công tác quy hoạch vùng, quy hoạch chi tiết từng địa bàn, nhanh chóng định hƣớng phát triển của vùng có lợi thế nhất, làm cơ sở cho ngân hàng có chiến lƣợc đầu tƣ vốn một cách có hiệu quả nhất, tránh tình trạng quy hoạch chồng chéo nhƣ hiện nay. Tăng cƣờng vai trò của nhà nƣớc đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, phục hồi các làng nghề truyền thống… Thông qua các chính sách cụ thể nhƣ: Quy hoạch cụ thể và chuẩn bị cơ sở hạ tầng, chính sách hỗ trợ kinh phí cho các cá nhân chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi. 52
  • 54. KẾT LUẬN Nâng cao chất lƣợng cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo là vấn đề quan tâm của hầu hết tất các ngân hàng thƣơng mại nói chung và Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông chi nhánh Bình Dƣơng nói riêng. Hiện nay, hoạt động này đang đƣợc các NHTM chú trọng phát triển nhằm mang lại nguồn lợi nhuận không nhỏ, giúp NHTM nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, đa dạng hóa danh mục đầu tƣ, không ngừng nâng cao lợi nhuận. Chất lƣợng của các khoản vay ảnh hƣởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng nhƣ uy tín của ngân hàng, đồng thời tác động đến nền tài chính kinh tế. Do đó chất lƣợng tín dụng là mối quan tâm hàng đầu, là mục tiêu cần đạt đƣợc của mỗi ngân hàng. Vì thế mà những năm qua ngân hàng Phƣơng Đông chi nhánh Bình Dƣơng đã không ngừng nỗ lực đổi mới hoàn thiện trong công tác quản lý nâng cao chất lƣợng tín dụng, và đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ. Thời gian qua Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông còn khá dè dặt trong khoản vay này vì vậy thời gian sắp tới thiết nghĩ Ngân hàng phải nhanh chóng nắm bắt cơ hội, đƣa ra những chiến lƣợc phù hợp và hƣớng đi đúng đắn để Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – chi nhánh Bình Dƣơng ngày càng phát triển mạnh mẽ. Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông cần mở thêm nhiều phòng giao dịch để đƣa các sản phẩm của Ngân hàng đến gần với mọi ngƣời. Phấn đấu những năm tới dƣ nợ của Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông trở thành ngân hàng có quy mô tổng tài sản lớn nhất với hiệu quả hoạt động hàng đầu ngành ngân hàng Việt Nam. 53
  • 55. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Thị Cúc (2008), Giáo trình Tín dụng – Ngân hàng, NXB Thống kê. [2] TS. Nguyễn Minh Kiều (2011), Tài chính doanh nghiệp căn bản, NXB: [3] Lê Văn Tƣ (2005), Giáo trình quản trị Ngân hàng, NXB: Tài chính, Hà Nội. [4] Thái Văn Đại, Nguyễn Thanh Nguyệt (2008), Giáo trình quản trị Ngân hàng, NXB: Tài chính, Hà Nội. [5] Phan Thị Cúc (2008), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB: Thống kê. [6] Thông tƣ 36/2014/TT-NHNN [7] Bùi Diệu Anh (2009), Giáo trình nghiệp vụ tín dụng ngân hàng, NXB: [8] Lê Thị Thu Thủy (2006), Một số vấn đề về tài sản bảo đảm tiền vay tại tổ chức tín dụng, NXB Tạp chí Khoa học Đại học Kinh tế Quốc gia Hà Nội [9] Lê Thị Kim Huệ (2013), Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay. Kinh tế và dự báo, 21 (11/2013), Tr.24-25 [10] Bùi Tiến Hùng (2015), Phát triển hoạt động cho vay mua nhà đất tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Đại học Quốc gia Hà Nội – Trƣờng Đại học Kinh tế [11] Trần Ngọc Minh (2011), Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Sở giao dịch 1. Luận văn Thạc sỉ Tài chính Ngân hàng. [12] Nguyễn Khánh Phƣơng (2019), Hoàn thiện phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm. Luận văn thạc sĩ kế toán, Đại học Lao Động – Xã Hội. 54
  • 56. [13] TS. Đặng Công Tráng (2017), Pháp luật về hoạt động cho vay kinh doanh bất động sản: Một số khuyến nghị cho Ngân hàng thương mại Việt Nam, Khoa Luật – Trƣờng Đại học Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh. [14] Nguyễn Thị Uyên Phƣợng (2015), Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đồ Sơ, Luận văn tốt nghiệp, NXB Đại học Dân Lập Hải Phòng [15] Lê Minh Sơn (2009), Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. [16] Quyết đinh 1627/2001/QĐ- NHNN có hiệu lực ngày 01/02/2002 [17] Website Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông: www.ocb.com.vn 55
  • 57. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: TỜ TRÌNH TÍN DỤNG 56
  • 58. 57
  • 59. 58
  • 60. 59
  • 61. 60
  • 62. 61
  • 63. 62
  • 64. 63
  • 65. 64
  • 66. 65
  • 67. 66
  • 68. 67
  • 69. 68
  • 70. PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÊ DUYỆT 69
  • 71. 70
  • 72. PHỤ LỤC 3: GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN 71
  • 73. 72
  • 74. 73
  • 75. PHỤ LỤC 4: CIC KHÁCH HÀNG 74
  • 76. 75