SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 49
LUẬT THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TATANETNET.vn.vn
Phần 3
Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc
Nguyên Phó Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế
Web: http://tanet.vn
MạngTriThứcThuế
Xem thêm http://OnThiCongChucThue.tanet.vn
MạngTriThứcThuế
3. Phương pháp tính thuế
 Có 2 phương pháp tính thuế GTGT :
- phương pháp khấu trừ thuế GTGT
- phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
3
MạngTriThứcThuế
Phương pháp khấu trừ thuế
 Phương pháp khấu trừ thuếGTGT được quy định như
sau:
 a) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu
trừ thuế bằng số thuế GTGT đầu ra trừ số thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ;
 b) Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia
tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn
GTGT.
MạngTriThứcThuế
 Thuế GTGT của HH, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn
GTGT bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu
thuế bán ra nhân với thuế suất thuếGTGT của hàng
hoá, dịch vụ đó.
 Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là
giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác
định bằng giá thanh toán trừ giá tính thuế GTGT txác
định theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 7 của
Luật ;
Phương pháp khấu trừ thuế
5
MạngTriThứcThuế
Phương pháp khấu trừ
thuế
 c) Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được
khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia
tăng ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng
hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị
gia tăng của hàng hóa nhập khẩu và
đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 12
của Luật này.
MạngTriThứcThuế
Phương pháp khấu trừ
thuế
 Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT
ghi trên hoá đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả
TSCĐ) dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp
thuế của hàng hoá NK hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT thay cho phía nước ngoài áp dụng đối với các
tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân VN
và cá nhân nước ngoài KD hoặc có thu nhập phát
sinh tại VN.
 Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được
dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có
thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế
để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu
vào.
 Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán/[1 + TS
của HH, DV(%)],
7
MạngTriThứcThuế
Đối tượng áp dụng
PPKT
:PPKT thuế áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ
chế độ kế toán, HĐCT theo quy định của pháp luật
về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm:
 a) Cơ sở KD có DT hàng năm từ bán HH, cung ứng
dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên, trừ hộ, CN KD;
 b) Cơ sở kinh doanh ĐK tự nguyện áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
 c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để
tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và
khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
8
MạngTriThứcThuế
Xác định doanh thu 1 tỷ
 DThàng năm từ 1 tỷ đ trở là DT bán HH, cung ứng DV chịu
thuế GTGT và được xác định như sau:
 a) DT hàng năm do DN tự xác định căn cứ vào tổng cộng chỉ
tiêu “Tổng DT của HHDV bán ra chịu thuế GTGT” trên TK thuế
GTGT từ tháng 11 năm trước đến hết kỳ tính thuế tháng 10
năm hiện tại trước năm xác định phương pháp tính thuế GTGT
hoặc trên TK thuế GTGT quý của kỳ tính thuế từ quý 4 năm
trước đến hết kỳ tính thuế quý 3 năm hiện tại trước năm xác
định phương pháp tính thuế GTGT. Thời gian áp dụng ổn định
phương pháp tính thuế là 2 năm liên tục.
9
MạngTriThứcThuế
Xác định doanh thu 1 tỷ
 DN mới thành lập trong năm 2013 , KD không đủ 12 tháng thì
ước tính DT : Tổng cộng chỉ tiêu “Tổng DT của HHDV bán ra
chịu thuế GTGT” trên TK của kỳ tính thuế các thángHĐ KD chia
(:) số tháng HĐKD nhân với (x) 12 tháng. Nếu DT ước tính từ 1
tỷ đ trở lên thì DN áp dụng PPKT thuế. Nếu nhỏ hơn thì AD
PPTT trong 2 năm, trừ trường hợp DNĐK tự nguyện AD PPKT.
 Nếu DN khai thuế theo quý từ tháng 7/ 2013 thì lấy chỉ tiêu
“Tổng DT của HHDV bán ra chịu thuế GTGT” trên TK của kỳ
tính thuế các tháng 10, 11, 12 năm 2012, 6 tháng đầu năm
2013 và trên TK kỳ tính thuế quý 3 /2013. DT từ 1 tỷ đ trở lên
thì áp dụng PPKT. Nếu nhỏ hơn thì áp dụngPPTT trong 2
năm, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụngPPKT.
 Nếu tạm nghỉ KD trong cả năm thì xác định theo DT năm
trước.
DT10
MạngTriThứcThuế
11
CSKD đăng ký tự nguyện áp
dụng PPKT thuế
a) DN,HTX đangHĐ có DT hàng năm từ bánHHDV chịu thuế GTGT
dưới 1 tỷ đ đã thực hiện đầy đủ chế độ KT, sổ sách, HĐCT theo quy
định
b) DN mới thành lập từ DADTcủa ĐV đangHĐ nộp thuế
GTGTheopPKT
c) DN,HTX mới thành lập thực hiện ĐT, mua sắm TSCĐ,MMTB có giá
trị từ 1 tỷ đ trở lên ghi trên HĐ, kể cả mua TSCĐ, MMTB trước khi
thành lập (trừ ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống của ĐV không
HĐ vận tải, DL, khách sạn); tổ chức NN, cá nhân nước ngoài KD tại
VN theo HĐ nhà thầu, nhà thầu phụ.
d) Tổ chức KT khác HT được thuế GTGT đầu vào, đầu ra
 DN-HTX, Tổ chức KT khác phải gửi TB về việc áp dụng PPKT thuế
cho cơ quan thuếQL trực tiếp chậm nhất là ngày 20 th 12 hàng
năm/ năm trước liền kề năm thực hiện PP tính thuế mới.
 DN mới thành lập từ DADT, mua sắm TSCĐ,MMTB có giá trị từ 1
tỷ đ phải gửi TB việc áp dụng PP tính thuế tới CQ thuế quản lý trực
tiếp cùng với hồ sơ ĐK thuế.
 Trong thời gian 5 ngày làm việc, cơ quan thuế phải có văn bảnTB
MạngTriThứcThuế
12
CSKD đăng ký tự nguyện áp
dụng PPKT thuế
 b) Đối với DN,HTX mới thành lập khác không thuộc các trường hợp
hướng dẫn ĐK tự nguyện theo PPKT thì áp dụng PPTT.
 Hết năm dương lịch đầu tiên từ khi thành lập, có doanh thu từ 1 tỷ đ
trở lên theo cách xác định và thực hiện đầy đủ chế độ kế
toán,HĐCT theo quy định thì áp dụng PPKT thuế.
 Nếu không đạt mức DT từ 1 tỷ đồng trở lên thì tiếp tục áp dụng
PPTT. tiếp.
MạngTriThứcThuế
13
PP tính trực tiếp trên
GTGT
 Số thuế GTGT phải nộp theo PP tính trực tiếp trên GTGT bằng
GTGT nhân vớiTS thuế GTGT 10% áp dụng đối với hoạt động
mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.
 Số thuế GTGT phải nộp theo PP tính trực tiếp trênGTGT bằng tỷ lệ
% nhân với DT áp dụng đối với:
 DN, HTX đang HĐ có DT hàng năm dưới 1 tỷ đồng, trừ trường hợp
đăng ký tự nguyện áp dụng PPKTthuế
 DN, HTX mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp
dụng PPKTthuế
 Hộ, cá nhân kinh doanh;
 TC-CN nước ngoàiKD tại VN không theo Luật Đầu tư và các tổ
chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ
KT, HĐCT theo quy định của PL, trừ các TC-CN nước ngoài cung
cấpHHDV để tiến hànhHĐ tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai
thác dầu khí.
 Tổ chức kinh tế khác không phải là DN, HTX , trừ trường hợp đăng
ký nộp thuế theo PPKT.
MạngTriThứcThuế
14
PP tính trực tiếp trên
GTGT
 a.Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được
quy định theo từng hoạt động như sau:
 Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
5%;
 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây
dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
 Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
 (. Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo
tỷ lệ % trên doanh thu hướng dẫn tại PLục TT)
MạngTriThứcThuế
15
PP tính trực tiếp trên
GTGT
 b. DT để tính thuế GTGT là tổng số tiền bánHHDV thực tế ghi
trên HĐ bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các
khoản phụ thu, phí thu thêm mà CSKD được hưởng.
 Nếu vừa có DT bán HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế
GTGT và XK thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên DT đối với DT
này.
 c. Đối với hộ, cá nhânK D nộp thuế GTGT theo PP khoán, cơ
quan thuế xác định DT, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên
DTcủa hộ khoán, căn cứ vào tài liệu, số liệu khai thuế của hộ
khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra DT thực
tế và ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường.
 Nếu kinh doanh nhiều ngành nghề thì cơ quan thuế xác định số
thuế phải nộp theo tỷ lệ của HĐKD chính.
MạngTriThứcThuế
Nguyên tắc Khấu trừ thuế
GTGT đầu vào
 1. CSKD nộp thuế GTGT theo PPKT thuế được khấu trừ thuế
GTGTđầu vào như sau:
 a) Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho SXKD HHDV
chịu thuế GTGT được KT toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào
không được bồi thường của HHDV chịu thuế GTGT bị tổn thất;
 b) Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng đồng thời cho
SXKDHHDV vụ chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được khấu
trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh
doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng
được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ % giữa
doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng
doanh thu HHDV bán ra;
16
MạngTriThứcThuế
Nguyên tắc Khấu trừ thuế
GTGT đầu vào
 c)Thuế GTGTđầu vào của hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức,
cá nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không
hoàn lại được khấu trừ toàn bộ;
 d) Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho HĐ tìm kiếm,
thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí được khấu trừ toàn bộ;
 đ) Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai,
khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường
hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi KK,
khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi
cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế
tại trụ sở người nộp thuế
17
MạngTriThứcThuế
18
Nguyên tắc KT thuế
GTGT đầu vào
 .Thuế GTGT đầu vào của HHDV hình thànhTSCĐ là nhà ăn ca,
nhà nghỉ giữa ca, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhàVS, bể nước
phục vụ choNLĐ trong khu vực SXKD và nhà ở, trạm y tế cho CN
làm việc trong các khu CN được KT toàn bộ.
 Trường hợp nhà ở cho CN làm việc trong các khu CN do DN đi
thuê thực hiện theo quy định của PL về tiêu chuẩn thiết kế và giá
cho thuê nhà ở CN khu CN thì thuế GTGT được KT theo quy định.
Trường hợp DN XD hoặc mua nhà ở ngoài khu CN phục vụ cho CN
làm việc trong các khu CN, nhà XD hoặc nhà mua thực hiện theo
quy định của PL về tiêu chuẩn thiết kế nhà ở CN khu CN thì thuế
GTGT được KT toàn bộ.
 Trường hợp các chuyên gia nước ngoài sang VN công tác, giữ các
chức vụ QL tại VN, hưởng lương tại VN theo HĐLĐ ký với ĐV tại
VN thì không được KT thuế GTGT của khoản tiền thuê nhà.
 Trường hợp các CGNN vẫn là nhân viên của DN ở NN, sang VN
công tác, giữa DN ở NN và VN có HĐ bằng văn bản nêu rõ DNVN
phải chịu các CP về chỗ ở cho CGNN trong thời gian công tác ở
VN thì thuế GTGT tiền thuê nhà được KT.
MạngTriThứcThuế
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
 . Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ, MMTB, kể cả thuế GTGT đầu
vào của hoạt động đi thuê những tài sản,MMTB này và thuế
GTGT đầu vào khác liên quan đến TS, MMTB như bảo hành,
sửa chữa trong các trường hợp sau đây không được KT mà tính
vào nguyên giá của TSCĐ hoặc CP được trừ theo quy định của
Luật thuế TNDN: TSCĐ chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí,
khí tài phục vụ QPAN; TSCĐ, MMTB của các tổ chức TD, DN
kinh doanh tái BH, BH nhân thọ, KDCK, cơ sở khám, chữa
bệnh, cơ sở ĐT; tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng
cho mục đích KD vận chuyển HH, HK, kinh doanh DL-KS.
 TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử
dụng vào KD VC HH, HK, KD DL-KS) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đ
(giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng
với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đ không được KT.
19
MạngTriThứcThuế
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
 Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh tổ
chức sản xuất khép kín, hạch toán tập
trung có sử dụng sản phẩm thuộc đối
tượng không chịu thuế GTGT qua các
khâu để sản xuất ra mặt hàng chịu thuế
GTGT thì số thuế GTGT đầu vào tại các
khâu được khấu trừ toàn bộ.
20
MạngTriThứcThuế
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
 Đối với ĐV có dự án đầu tư, bao gồm cả cơ sở sản xuất, kinh
doanh mới thành lập, vừa đầu tư vào SXKD HHDV không chịu
thuế GTGT, vừa đầu tư vào sản xuất kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ trong giai
đoạn ĐTXDCB được tạm khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu
của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu
của hàng hoá, dịch vụ bán ra theo phương án sản xuất, kinh
doanh của cơ sở kinh doanh. Số thuế tạm khấu trừ được điều
chỉnh theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hoá, dịch vụ bán ra
trong 3năm kể từ năm đầu tiên có doanh thu.
21
MạngTriThứcThuế
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
 . Thuế GTGT đầu vào của HH mua ngoài hoặc do
DN tự SX sử dụng để cho, biếu, tặng, KMQC dưới
các hình thức, phục vụ cho SXKD HHDV chịu thuế
GTGT thì được KT.
 . Số thuế GTGT đã nộp theo Quyết định ấn định
thuế của cơ quan hải quan được khấu trừ toàn bộ, trừ
trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận,
trốn thuế
22
MạngTriThứcThuế
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
 . Số thuế GTGT đầu vào không được KT, CSKD được hạch toán
vào CP để tính thuế TNDN hoặc tính vào nguyên giá của
TSCĐ, trừ số thuế GTGT của HHDVmua vào từng lần có giá trị
từ 20 tr đ trở lên không có chứng từ TT không dùng tiền mặt.
 . Văn phòng Tổng công ty, tập đoàn không trực tiếp HĐKD và
các đơn vị HCSN trực thuộc như: Bệnh viện, Trạm xá, Nhà
nghỉ điều dưỡng, Viện, Trường đào tạo... không phải là người
nộp thuế GTGT thì không được KT, hoàn thuế GTGT đầu vào
Trường hợp các đơn vị này có hoạt động kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT thì phải đăng ký, kê khai nộp thuế
GTGT riêng cho các hoạt động này.
23
MạngTriThứcThuế
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
 . Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho các hoạt động
cung cấp HHDV không KK, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại
Điều 5 được KT toàn bộ.(trừ khoản 2, khoản 3 :. Tổ chức, CN
tại Việt Nam mua DV của tổ chức NN không có CSTT tại VN, cá
nhân ở NN là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, bao gồm các
trường hợp: sửa chữa phương tiện vận tải, MMTB ; quảng cáo,
tiếp thị; xúc tiến ĐT và TM; môi giới bán HH, cung cấp DV ra
nước ngoài; đào tạo; chia cước dịch vụ BCVT quốc tế giữa VN
với NN mà các DV này được thực hiện ở ngoài VN ..; TC-CN
không KD, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản.
24
MạngTriThứcThuế
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
 Cơ sở được KKKT thuế GTGT của HHDV mua vào dưới hình
thức UQ cho TC-CN khác mà HĐ mang người được UQ:
a) DN BH UQ cho người tham gia BH sửa chữa tài sản, có HĐ
GTGT ghi tên người tham gia BH; trường hợp phần bồi thường
BH do DNBH thanh toán cho người được BH từ 20 tr đ trở lên
thì phải thực hiện thanh toán qua NH
b) Trước khi thành lập DN, các sáng lập viên có VBUQ cho TC-
CN thực hiện chi hộ các CP liên quan đến việc thành lập DN,
mua sắm HHVT thì DN được KKKT thuế GTGT đầu vào theo
HĐ GTGT đứng tên người được UQ và phải thực hiện TT cho
TC-CN được UY qua NH đối với những HĐ có giá trị từ 20 triệu
đồng trở lên.
25
MạngTriThứcThuế
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
 Trường hợp cá nhân, tổ chức không kinh doanh có góp vốn
bằng tài sản vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
thì chứng từ đối với tài sản góp vốn là biên bản chứng nhận góp
vốn, biên bản giao nhận tài sản. Trường hợp tài sản góp vốn là
tài sản mới mua, chưa sử dụng, có hoá đơn hợp pháp được hội
đồng giao nhận vốn góp chấp nhận thì trị giá vốn góp được xác
định theo trị giá ghi trên hoá đơn bao gồm cả thuế GTGT; Bên
nhận vốn góp được kê khai khấu trừ thuế GTGT ghi trên hoá
đơn mua tài sản của bên góp vốn.
 Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGTtheo PP tính trực tiếp trên
GTGT khi chuyển sang nộp thuế theo PPKT thuế được KTthuế
GTGT của HHDV mua vào phát sinh kể từ kỳ đầu tiên kê khai,
nộp thuế theo PPKT.
26
MạngTriThứcThuế
Nguyên tắc KT thuế GTGT
đầu vào
 Không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối
với :
 - HĐ GTGT sử dụng không đúng quy định của PL như: hóa đơn
GTGT không ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù )
 - HĐ không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như
tên, địa chỉ,MST của người bán nên không xác định được người
bán;
 - HĐ không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như
tên, địa chỉ, MST của người mua nên không xác định được
người mua (trừ trường hợp không cần ghi tên người mua theo
quy định)
 - HĐ-CT nộp thuế GTGT giả, HĐ bị tẩy xóa, HĐ khống
 - HĐ ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của HHDV mua, bán
hoặc trao đổi.
27
MạngTriThứcThuế
Điều kiện KT thuế đầu
vào
 1. Có HĐGTGT hợp pháp hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu
NK hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài
(thuế nhà thầu )theo quy định.
 2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV
mua vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ hai mươi triệu
đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua
vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã
có thuế GTGT.
28
MạngTriThứcThuế
Điều kiện KT thuế đầu
vào
 a. Có HĐGTGT hợp pháp hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu
NK hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài
(thuế nhà thầu )theo quy định.
 b. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV
mua vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ hai mươi triệu
đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua vào từng lần
theo HĐ dưới 20 triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.
 c) Đối với HHDV xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại
điểm a và điểm b tr ên còn phải có: hợp đồng ký kết với bên
nước ngoài về việc bán, gia công HH, cung ứng DV; HĐ bán
HHDV; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải
quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
 Việc thanh toán tiền HHDV XK dưới hình thức thanh toán bù trừ
giữa HHDV XK với HHDVNK , trả nợ thay Nhà nước được coi là
thanh toán không dùng tiền mặt.”
29
MạngTriThứcThuế
Điều kiện KT thuế đầu
vào
 Chứng từ TT qua NH được hiểu là có chứng từ CM việc
chuyển tiền từ TK của bên mua sang TK của bên bán (TK đã
ĐK hoặc TB với cơ quan thuế) mở tại các tổ chức cung ứng
DV .. phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc,
UN chi hoặc lệnh chi, UN thu, nhờ thu, thẻ NH , thẻ TD , sim
điện thoại (ví điện tử) và các hình thứcTT khác theo quy định
(bao gồm cả trường hợp TT từ TK mang tên chủ DN tư nhân
nếu TK này đã được ĐK giao dịch với cơ quan thuế).
 a. Các chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào TK của bên bán
hoặc chứng từ thanh toán theo các hình thức không phù hợp với
quy định của pháp luật hiện hành không đủ ĐK để được KT,
hoàn thuế GTGT đối với HHDV mua vào từ 20 triệu đồng trở
lên.
30
MạngTriThứcThuế
Điều kiện KT thuế đầu
vào
 b. HHDVmua vào từng lần theo hóa đơn từ 20 tr đ trở lên theo
giá đã có thuế GTGT nếu không có chứng từ TT qua NH thì
không được KT. Các HĐ này, kê khai vào mục HHDV không
đủ điều kiện KT trong bảng kê HĐ-CT hàng hoá, dịch vụ mua
vào.
 . Trường hợp mua HHDV của một nhà cung cấp có giá trị dưới
20 tr đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng
giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì chỉ được KT thuế đối với
trường hợp có chứng từ TT qua NH . Nhà cung cấp là người nộp
thuế có mã số thuế, trực tiếp khai và nộp thuế GTGT.
31
MạngTriThứcThuế
32
Điều kiện KT thuế đầu
vào
 Đối với HHDV mua trả chậm, trả góp có giá trị từ 20 tr trở lên,
DN cứ vào HĐ bằng văn bản, HĐGTGT và chứng từ TT qua
NH của hàng trả chậm, trả góp để KK-KT thuế GTGT đầu vào,
đồng thời ghi rõ thời hạn TT vào phần ghi chú trên bảng kê HĐ,
chứng từ HHDV mua vào. Trường hợp chưa có chứng từ TT qua
NH do chưa đến thời điểm thanh toán theo HĐ hoặc trước ngày
31 tháng 12 hàng năm đối với trường hợp thời điểm thanh toán
theo HĐ sớm hơn ngày 31 tháng 12, DN vẫn đượcKKKTthuế
GTGT đầu vào.
 Đến thời điểm TT theo HĐ hoặc đến ngày 31 tháng 12 hàng
năm, nếu không có chứng từ TT qua NH thì không được KT
thuế GTGT đầu vào, DN phải KK, điều chỉnh giảm số thuế
GTGT đã KT . Sau khi DN đã điều chỉnh giảm số thuế GTGT,
mới có được chứng từ chứng minh việc TT qua NH thì được khai
bổ sung.
MạngTriThứcThuế
33
Điều kiện khấu trừ thuế
GTGT đầu vào
 Trường hợp đã quá hạn TT chậm trả theo quy định trong HĐ
hoặc đến ngày 31/12 hàng năm, DN không điều chỉnh giảm
theo quy định nhưng trước khi CQ thuế, CQ có thẩm quyền
công bố QĐ kiểm tra , DN có đầy đủ chứng từ CM đã TT quaNH
thì nếu việc không ĐC giảm không dẫn đến thiếu số thuế phải
nộp hoặc tăng số thuế được hoàn thì bị xử phạt VP về thủ tục
thuế, nếu dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế
được hoàn thì bị truy thu, truy hoàn và xử phạt theo quy định
 Trường hợp cơ quan thuế công bốQĐ kiểm tra, thanh tra và có
QĐ xử lý không chấp nhận cho KT thuế đối với các HĐ GTGT
không có chứng từ TT qua NH, sau khi có QĐ xử lý của cơ quan
thuế DN mới có chứng từ thanh toán qua NH thì:
- Đối với các HĐ GTGT đã điều chỉnh giảm trước khi cơ quan
thuế đến thanh tra, kiểm tra thì được khai bổ sung thuế GTGT.
- Đối với các hóa đơn GTGT đã không điều chỉnh giảm trước khi
cơ quan thuế đến thanh tra, kiểm tra thì được khai bổ sung nếu
có chứng từ TT qua NH trong thời hạn 6 tháng kể từ tháng có
QĐ xử lý của cơ quan thuế.
MạngTriThứcThuế
Điều kiện KT thuế đầu vào
 Các trường hợp TT không dùng tiền mặt khác để KTthuế GTGT:
 a) HHDV mua vào theo phương thức TT bù trừ giữa giá trị
HHDV mua vào với bán ra, vay mượn hàng mà phương thức
thanh toán này được quy định cụ thể trong HĐ .
 Trường hợp bù trừ công nợ qua bên thứ 3 phải có biên bản bù
trừ công nợ của 3 bên làm căn cứ khấu trừ thuế.
 b) HHDV mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay,
mượn tiền; cấn trừ công nợ qua người thứ 3 mà phương thức
thanh toán này được quy định cụ thể trong HĐ có HĐ vay,
mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó và có
chứng từ chuyển tiền từ TK của bên cho vay sang TK của bên
đi vay đối với khoản vay bằng tiền bao gồm cả trường hợp bù
trừ giữa giá trị HHDV mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ
trợ cho người mua, hoặc nhờ người mua chi hộ.
34
MạngTriThứcThuế
Điều kiện KT thuế đầu vào
 c) HHDV mua vào được thanh toán UQ qua bên thứ 3 thanh
toán qua NH (bao gồm cả trường hợp bên bán yêu cầu bên
mua thanh toán tiền qua ngân hàng cho bên thứ ba do bên bán
chỉ định) phải được quy định cụ thể trong HĐ dưới hình thức văn
bản và bên thứ 3 là một pháp nhân hoặc thể nhân đang hoạt
động theo quy định của PL.
 Trường hợp sau khi thực hiện các hình thức thanh toán nêu trên
mà phần giá trị còn lại được thanh toán bằng tiền có giá trị từ 20
triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp
có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Khi kê khai hoá đơn
thuế GTGT đầu vào, cơ sở kinh doanh ghi rõ phương thức thanh
toán được quy định cụ thể trong hợp đồng vào phần ghi chú trên
bảng kê hoá đơn, chứng từ HHDV mua vào.
35
MạngTriThứcThuế
Điều kiện KT thuế đầu
vào
 d) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua
vào được thanh toán qua ngân hàng
vào tài khoản của bên thứ ba mở tại
Kho bạc Nhà nước để thực hiện cưỡng
chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản do
tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ
(theo Quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền) thì cũng được khấu trừ
thuế GTGT đầu vào.
36
MạngTriThứcThuế
Điều kiện KT, hoàn thuế
thuế đầu vào với HH-DV XK
 1. Hợp đồng bán hàng hoá, gia công hàng hóa (đối
với trường hợp gia công hàng hóa), cung ứng dịch vụ
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
 2. Tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu đã
làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính về thủ tục hải quan
 3. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua
ngân hàng
 4. Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ hoặc hoá
đơn xuất khẩu hoặc hoá đơn đối với tiền gia công của
hàng hoá gia công.
MạngTriThứcThuế
Điều kiện KT, hoàn thuế
thuế đầu vào với HH-DV XK
 1.HĐ ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công
hàng hoá, cung ứng dịch vụ; hoá đơn bán hàng hoá,
dịch vụ; số, ngày hợp đồng XK của bên nhậnUTXK
ký với nước ngoài; số, ngày, số tiền ghi trên chứng từ
TT qua NH với nước ngoài của bên nhận UTXK ; số,
ngày, số tiền ghi trên chứng từ TT của bên nhận
UTXK thanh toán cho bên UTXK; số, ngày tờ khai
HQ hàng hóa xuất khẩu của bên nhận uỷ thác xuất
khẩu.
 2. Tờ khai HQ đối với hàng hoá XK đã làm xong thủ
tục hải quan theo quy định
38
MạngTriThứcThuế
Điều kiện khấu trừ thuế đầu
vào với HH-DV XK
Đối với cơ sở KDXK sản phẩm phần mềm dưới các hình
thức tài liệu, hồ sơ, cơ sở dữ liệu đóng gói cứng để
được KT, hoàn thuế GTGT đầu vào, phải đảm bảo
thủ tục về tờ khai HQ như đối với HH thông thường.
 Các trường hợp sau không cần tờ khai HQ:
- XK DV , phần mềm qua phương tiện điện tử theo
đúng quy định của PL về thương mại điện tử.
- Hoạt động XDLĐ công trình ở NN hoặc ở trong khu phi
thuế quan.
- Cung cấp điện, nước, VPP và HH phục vụ sinh hoạt
hàng ngày của DN chế xuất : lương thực, thực phẩm,
hàng tiêu dùng (bao gồm cả bảo hộ lao động)
39
MạngTriThứcThuế
ĐK thanh toán qua NH để
KT thuế đối với HH-DV XK
 TTqua NHlà việc chuyển tiền từ TK của bên NK sang TK mang
tên bên XK mở tại NH theo các hình thức TT phù hợp với thỏa
thuận trong HĐ và quy định của NH . Chứng từ thanh toán tiền
là giấy báo Có của NH bên XK về số tiền đã nhận được từ TK
của NH bên NK. Trường hợp thanh toán chậm trả, phải có thỏa
thuận ghi trong HĐVK , đến thời hạn thanh toán cơ sở kinh
doanh phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Trường hợp
UTXK thì phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng của phía
NN cho bên nhận UT và bên nhận uỷ thác phải thanh toán tiền
hàng xuất khẩu qua ngân hàng cho bên uỷ thác. Trường hợp
bên nước ngoài thanh toán trực tiếp cho bên uỷ thác xuất khẩu
thì bên uỷ thác phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng và
việc thanh toán như trên phải được quy định trong hợp đồng.
40
MạngTriThứcThuế
ĐK thanh toán qua NH để
KT thuế đối với HH-DV XK
 b) Các trường hợp được coi là thanh toán qua NH:
 b1. HHDV XK được thanh toán cấn trừ vào khoản tiền vay nợ
nước ngoài phải có đủ điều kiện, thủ tục, hồ sơ quy định
 b2. Sử dụng tiền thanh toán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu để góp
vốn với cơ sở nhập khẩu ở nước ngoài
 b3.Phía nước ngoài UQ cho bên thứ 3 là TC-CN ở nước ngoài
thực hiện thanh toán, bù trừ công nợ theo HĐ
 b4.Phía nước ngoài yêu cầu bên thứ 3 là tổ chức ở VN thanh
toán, bù trừ công nợ với phía NN được quy định theo HĐ, phụ
lục hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh hợp đồng- thực hiện
thanh toán qua ngân hàng số tiền phía nước ngoài phải thanh
toánchứng từ thanh toán là giấy báo có của ngân hàng bên xuất
khẩu về số tiền đã nhận được từ tài khoản của bên thứ 3
41
MạngTriThứcThuế
ĐK thanh toán qua NH để KT
thuế đối với HH-DV XK
 b.5. Trường hợp phía NK uỷ quyền cho bên thứ ba là TC-CN ở
NN thực hiện thanh toán; bên thứ 3 yêu cầu tổ chức ở VN (bên
thứ 4) TT bù trừ công nợ với bên thứ 3 bằng việc thực hiện TT
qua NH số tiền bên NK phải thanh toán cho cơ sở KD Việt Nam
XK có đủ các điều kiện, hồ sơ theo quy định
 b.6. Trường hợp phía NN UQ cho VP đại diện tại VN thực hiện
TTvào TK của bên XK có quy định trong HĐXK (phụ lục HĐ
hoặc văn bản điều chỉnh HĐ- nếu có).
 b.7 Nếu phía NN (trừ trường hợp là CN) thanh toán từ TK tiền
gửi vãng lai của phía nước ngoài mở tại các tổ chức TD tại VN
thì việc TT này phải được quy định trongHĐXK (phụ lụcHĐ hoặc
văn bản điều chỉnh HĐ). Chứng từ TTlà giấy báo Có củaNH bên
XK nhận được phía NN đã ký HĐ. Nếu XK cho người mua NN
là DN tư nhân và việc TT thông qua TK vãng lai của chủ DNTN
mở tại tổ chức TD ở VN và quy định trong HĐXK. phụ lục HĐ
hoặc văn bản điều chỉnh HĐ- thì được xác định là TT qua NH.
42
MạngTriThứcThuế
ĐK thanh toán qua NH để KT
thuế đối với HH-DV XK
 b.8) Trường hợp phíaNN thanh toán qua NH nhưng số tiền
thanh toán trên chứng từ không phù hợp với số tiền phải TT như
đã thoả thuận trong HĐ hoặc phụ lục HĐthì:CSKD phải giải
trình và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các lý do
giải trình với cơ quan thuế và các văn bản điều chỉnh
 b.9) Trường hợp phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng
nhưng chứng từ thanh toán qua ngân hàng không đúng tên
ngân hàng phải thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng, nếu
nội dung chứng từ thể hiện rõ tên người thanh toán, tên người
thụ hưởng, số hợp đồng xuất khẩu, giá trị thanh toán phù hợp
với hợp đồng xuất khẩu đã được ký kết thì được chấp nhận là
chứng từ thanh toán hợp lệ
43
MạngTriThứcThuế
ĐK thanh toán qua NH để
KT thuế đối với HH-DV
XK
 b.10) Trường hợp XKHHDV cho bên NN(bên thứ 2, đồng thời
NKHHDV với bên NN khác hoặc mua hàng với ĐV ở VN (bên
thứ 3); nếu có thỏa thuận bên thứ hai thực hiện TTquaNH cho
bên thứ 3 và việc bù trừ thanh toán giữa các bên phải được
quy định trong hợp đồngXK,NK, phụ lục HĐ và cơ sở kinh
doanh phải xuất trình bản đối chiếu công nợ có xác nhận của
các bên liên quan
 b.11) Trường hợp HH XK ra NN nhưng vì lý do khách quan
phía NN không nhận hàng ĐV tìm được khách hàng mới cùng
quốc gia với khách hàng cũ để bán lô hàng trên thì hồ sơ hoàn
thuế gồm toàn bộ hồ sơ XK liên quan đến HĐXK ký kết với
khách hàng ban đầu , công văn giải trình của cơ sở kinh doanh
lý do có sự sai khác tên khách hàng mua (trong đó cơ sở kinh
doanh cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông
tin, đảm bảo không có gian lận), toàn bộ hồ sơ XK liên quan đến
HĐXK ký kết với khách hàng mới (HĐ, HĐCT thanh toán qua
ngân hàng theo quy định và các chứng từ khác - nếu có).
44
MạngTriThứcThuế
ĐK thanh toán qua NH để
KT thuế đối với HH-DV XK
Các trường hợp TT khác đối với HH-DV XK theo quy
định của CP:
 Thu tiền trực tiếp của NLĐ đối với cơ sở KD XKLĐ
 XKHH để bán tại hội chợ, triển lãm ở NN, nếu thu và chuyển về
nước bằng tiền mặt ngoại tệ phải có CT kê khai với cơ quan HQ
và chứng từ nộp tiền vào NH tại VN
 XKHH-DV để trả nợ NN cho CP theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
 Trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thanh toán bằng hàng
 Một số trường hợp hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu có hình thức
thanh toán khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
45
MạngTriThứcThuế
ĐK thanh toán qua NH để KT
thuế đối với HH-DV XK
 Các trường hợp XK không có chứng từ thanh
toán qua NH được KT, hoàn thuế:
 Trường hợp bên nước ngoài mất khả năng thanh
toán, cơ sở XKHH phải có văn bản giải trình rõ lý do
 Trường hợp HHXK không đảm bảo chất lượng phải
tiêu huỷ, cơ sở xuất khẩu hàng hoá phải có văn bản
giải trình rõ lý do và được sử dụng biên bản tiêu huỷ
 Trường hợp hàng hoá XK bị tổn thất, cơ sở xuất khẩu
hàng hoá phải có văn bản giải trình rõ lý do
46
MạngTriThứcThuế
Điều kiện KT, hoàn thuế đối
với một số HH được coi như
XK
 1. Hàng hoá gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật
thương mại về hoạt động mua, bán hàng hoá quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hoá với nước ngoài:
 2. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật:
 3. Hàng hoá, vật tư do doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu để
thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài thì thủ tục hồ sơ để
doanh nghiệp Việt Nam thực hiện công trình xây dựng tại nước
ngoài được khấu trừ hoặc hoàn thuế GTGT đầu vào phải đáp
ứng các điều kiện sau:
 4. Hàng hoá, vật tư do cơ sở kinh doanh trong nước bán cho
doanh nghiệp Việt Nam để thực hiện công trình xây dựng ở
nước ngoài và thực hiện giao hàng hoá tại nước ngoài theo Hợp
đồng ký kết
 Phải đảm bảo đầy đủ : tờ khai HQ, HĐ ua bán, chứng từ TT
qua NH...
MạngTriThứcThuế
Xem thêm http://OnThiCongChucThue.tanet.vn
MạngTriThứcThuế

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1
Fuuko Chan
 

Mais procurados (17)

Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1
 
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
 
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
 
Tanet Thue TNDN
Tanet Thue TNDNTanet Thue TNDN
Tanet Thue TNDN
 
TANET - Thuế TNDN
TANET - Thuế TNDNTANET - Thuế TNDN
TANET - Thuế TNDN
 
TaNet - Những điều Lưu ý Quyết toán Thuế 2009
TaNet - Những điều Lưu ý Quyết toán Thuế 2009TaNet - Những điều Lưu ý Quyết toán Thuế 2009
TaNet - Những điều Lưu ý Quyết toán Thuế 2009
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệtBài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệt
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 1
TANET - Thuế TNDN - Phần 1TANET - Thuế TNDN - Phần 1
TANET - Thuế TNDN - Phần 1
 
Hướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCN
Hướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCNHướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCN
Hướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCN
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
 
Tanet - Thue GTGT
Tanet - Thue GTGTTanet - Thue GTGT
Tanet - Thue GTGT
 
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mangQuyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
 
CHƯƠNG 3- THUẾ TTĐB.pdf
CHƯƠNG 3- THUẾ TTĐB.pdfCHƯƠNG 3- THUẾ TTĐB.pdf
CHƯƠNG 3- THUẾ TTĐB.pdf
 
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
TANET On thi Cong Chuc Thue - TNCN - Phan 1
 

Destaque

Destaque (7)

TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
 
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
 
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiTANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
 

Semelhante a TANET - Thuế GTGT - Phần 3

T liệt chào mừng quý vị đại biểu
T liệt chào mừng quý vị đại biểuT liệt chào mừng quý vị đại biểu
T liệt chào mừng quý vị đại biểu
hanhdung307
 
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
Pham Ngoc Quang
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.
Ngoc Tran
 
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
tuyencongchuc
 

Semelhante a TANET - Thuế GTGT - Phần 3 (20)

TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThueVTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
 
TANET - Thuế TNCN - Phần 2
TANET - Thuế TNCN - Phần 2TANET - Thuế TNCN - Phần 2
TANET - Thuế TNCN - Phần 2
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
 
T liệt chào mừng quý vị đại biểu
T liệt chào mừng quý vị đại biểuT liệt chào mừng quý vị đại biểu
T liệt chào mừng quý vị đại biểu
 
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTCTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC
 
92 2015 tt-btc_282089
92 2015 tt-btc_28208992 2015 tt-btc_282089
92 2015 tt-btc_282089
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
 
TANET - Thuế nhà thầu - 07.2010
TANET - Thuế nhà thầu -  07.2010TANET - Thuế nhà thầu -  07.2010
TANET - Thuế nhà thầu - 07.2010
 
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
 
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.
 
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
 
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
 
Đề thi công chức ngành thuế
Đề thi công chức ngành thuếĐề thi công chức ngành thuế
Đề thi công chức ngành thuế
 
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
Cau hoi-bai-tap-thi-cong-chuc-thue-2014
 
78 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_23697678 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_236976
 
TANET - Luat thue tieu thu dac biet - 07.2010
TANET - Luat thue tieu thu dac biet -   07.2010TANET - Luat thue tieu thu dac biet -   07.2010
TANET - Luat thue tieu thu dac biet - 07.2010
 
Bài giảng "Kế toán thuế"
Bài giảng "Kế toán thuế"Bài giảng "Kế toán thuế"
Bài giảng "Kế toán thuế"
 

Mais de Mạng Tri Thức Thuế

Mais de Mạng Tri Thức Thuế (13)

Vẻ Đẹp Nội tâm
Vẻ Đẹp Nội tâmVẻ Đẹp Nội tâm
Vẻ Đẹp Nội tâm
 
TANET - Luật Công chức
TANET - Luật Công chứcTANET - Luật Công chức
TANET - Luật Công chức
 
TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nướcTANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 1
TANET - Thuế GTGT - Phần 1TANET - Thuế GTGT - Phần 1
TANET - Thuế GTGT - Phần 1
 
TANET - Thuế TNCN - Phần 1
TANET - Thuế TNCN - Phần 1TANET - Thuế TNCN - Phần 1
TANET - Thuế TNCN - Phần 1
 
TANET - Thuế TNCN - Phần 2
TANET - Thuế TNCN - Phần 2TANET - Thuế TNCN - Phần 2
TANET - Thuế TNCN - Phần 2
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 4
TANET - Thuế TNDN - Phần 4TANET - Thuế TNDN - Phần 4
TANET - Thuế TNDN - Phần 4
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 3
TANET - Thuế TNDN - Phần 3TANET - Thuế TNDN - Phần 3
TANET - Thuế TNDN - Phần 3
 
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 3
TANET - Thuế TNDN - Phần 3TANET - Thuế TNDN - Phần 3
TANET - Thuế TNDN - Phần 3
 
TANET-On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Phan 1
TANET-On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Phan 1TANET-On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Phan 1
TANET-On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Phan 1
 
TANET-On Thi Cong Chuc Thue - GTGT - Phan 1
TANET-On Thi Cong Chuc Thue - GTGT - Phan 1TANET-On Thi Cong Chuc Thue - GTGT - Phan 1
TANET-On Thi Cong Chuc Thue - GTGT - Phan 1
 

Último

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Último (20)

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 

TANET - Thuế GTGT - Phần 3

  • 1. LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TATANETNET.vn.vn Phần 3 Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Nguyên Phó Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế Web: http://tanet.vn
  • 3. MạngTriThứcThuế 3. Phương pháp tính thuế  Có 2 phương pháp tính thuế GTGT : - phương pháp khấu trừ thuế GTGT - phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. 3
  • 4. MạngTriThứcThuế Phương pháp khấu trừ thuế  Phương pháp khấu trừ thuếGTGT được quy định như sau:  a) Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế GTGT đầu ra trừ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ;  b) Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT.
  • 5. MạngTriThứcThuế  Thuế GTGT của HH, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với thuế suất thuếGTGT của hàng hoá, dịch vụ đó.  Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ giá tính thuế GTGT txác định theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 7 của Luật ; Phương pháp khấu trừ thuế 5
  • 6. MạngTriThứcThuế Phương pháp khấu trừ thuế  c) Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 12 của Luật này.
  • 7. MạngTriThứcThuế Phương pháp khấu trừ thuế  Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá NK hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân VN và cá nhân nước ngoài KD hoặc có thu nhập phát sinh tại VN.  Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu vào.  Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán/[1 + TS của HH, DV(%)], 7
  • 8. MạngTriThứcThuế Đối tượng áp dụng PPKT :PPKT thuế áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm:  a) Cơ sở KD có DT hàng năm từ bán HH, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên, trừ hộ, CN KD;  b) Cơ sở kinh doanh ĐK tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.  c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. 8
  • 9. MạngTriThứcThuế Xác định doanh thu 1 tỷ  DThàng năm từ 1 tỷ đ trở là DT bán HH, cung ứng DV chịu thuế GTGT và được xác định như sau:  a) DT hàng năm do DN tự xác định căn cứ vào tổng cộng chỉ tiêu “Tổng DT của HHDV bán ra chịu thuế GTGT” trên TK thuế GTGT từ tháng 11 năm trước đến hết kỳ tính thuế tháng 10 năm hiện tại trước năm xác định phương pháp tính thuế GTGT hoặc trên TK thuế GTGT quý của kỳ tính thuế từ quý 4 năm trước đến hết kỳ tính thuế quý 3 năm hiện tại trước năm xác định phương pháp tính thuế GTGT. Thời gian áp dụng ổn định phương pháp tính thuế là 2 năm liên tục. 9
  • 10. MạngTriThứcThuế Xác định doanh thu 1 tỷ  DN mới thành lập trong năm 2013 , KD không đủ 12 tháng thì ước tính DT : Tổng cộng chỉ tiêu “Tổng DT của HHDV bán ra chịu thuế GTGT” trên TK của kỳ tính thuế các thángHĐ KD chia (:) số tháng HĐKD nhân với (x) 12 tháng. Nếu DT ước tính từ 1 tỷ đ trở lên thì DN áp dụng PPKT thuế. Nếu nhỏ hơn thì AD PPTT trong 2 năm, trừ trường hợp DNĐK tự nguyện AD PPKT.  Nếu DN khai thuế theo quý từ tháng 7/ 2013 thì lấy chỉ tiêu “Tổng DT của HHDV bán ra chịu thuế GTGT” trên TK của kỳ tính thuế các tháng 10, 11, 12 năm 2012, 6 tháng đầu năm 2013 và trên TK kỳ tính thuế quý 3 /2013. DT từ 1 tỷ đ trở lên thì áp dụng PPKT. Nếu nhỏ hơn thì áp dụngPPTT trong 2 năm, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụngPPKT.  Nếu tạm nghỉ KD trong cả năm thì xác định theo DT năm trước. DT10
  • 11. MạngTriThứcThuế 11 CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng PPKT thuế a) DN,HTX đangHĐ có DT hàng năm từ bánHHDV chịu thuế GTGT dưới 1 tỷ đ đã thực hiện đầy đủ chế độ KT, sổ sách, HĐCT theo quy định b) DN mới thành lập từ DADTcủa ĐV đangHĐ nộp thuế GTGTheopPKT c) DN,HTX mới thành lập thực hiện ĐT, mua sắm TSCĐ,MMTB có giá trị từ 1 tỷ đ trở lên ghi trên HĐ, kể cả mua TSCĐ, MMTB trước khi thành lập (trừ ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống của ĐV không HĐ vận tải, DL, khách sạn); tổ chức NN, cá nhân nước ngoài KD tại VN theo HĐ nhà thầu, nhà thầu phụ. d) Tổ chức KT khác HT được thuế GTGT đầu vào, đầu ra  DN-HTX, Tổ chức KT khác phải gửi TB về việc áp dụng PPKT thuế cho cơ quan thuếQL trực tiếp chậm nhất là ngày 20 th 12 hàng năm/ năm trước liền kề năm thực hiện PP tính thuế mới.  DN mới thành lập từ DADT, mua sắm TSCĐ,MMTB có giá trị từ 1 tỷ đ phải gửi TB việc áp dụng PP tính thuế tới CQ thuế quản lý trực tiếp cùng với hồ sơ ĐK thuế.  Trong thời gian 5 ngày làm việc, cơ quan thuế phải có văn bảnTB
  • 12. MạngTriThứcThuế 12 CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng PPKT thuế  b) Đối với DN,HTX mới thành lập khác không thuộc các trường hợp hướng dẫn ĐK tự nguyện theo PPKT thì áp dụng PPTT.  Hết năm dương lịch đầu tiên từ khi thành lập, có doanh thu từ 1 tỷ đ trở lên theo cách xác định và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán,HĐCT theo quy định thì áp dụng PPKT thuế.  Nếu không đạt mức DT từ 1 tỷ đồng trở lên thì tiếp tục áp dụng PPTT. tiếp.
  • 13. MạngTriThứcThuế 13 PP tính trực tiếp trên GTGT  Số thuế GTGT phải nộp theo PP tính trực tiếp trên GTGT bằng GTGT nhân vớiTS thuế GTGT 10% áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.  Số thuế GTGT phải nộp theo PP tính trực tiếp trênGTGT bằng tỷ lệ % nhân với DT áp dụng đối với:  DN, HTX đang HĐ có DT hàng năm dưới 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng PPKTthuế  DN, HTX mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng PPKTthuế  Hộ, cá nhân kinh doanh;  TC-CN nước ngoàiKD tại VN không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ KT, HĐCT theo quy định của PL, trừ các TC-CN nước ngoài cung cấpHHDV để tiến hànhHĐ tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí.  Tổ chức kinh tế khác không phải là DN, HTX , trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo PPKT.
  • 14. MạngTriThứcThuế 14 PP tính trực tiếp trên GTGT  a.Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:  Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;  Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5%;  Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;  Hoạt động kinh doanh khác: 2%.  (. Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu hướng dẫn tại PLục TT)
  • 15. MạngTriThứcThuế 15 PP tính trực tiếp trên GTGT  b. DT để tính thuế GTGT là tổng số tiền bánHHDV thực tế ghi trên HĐ bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà CSKD được hưởng.  Nếu vừa có DT bán HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và XK thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên DT đối với DT này.  c. Đối với hộ, cá nhânK D nộp thuế GTGT theo PP khoán, cơ quan thuế xác định DT, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên DTcủa hộ khoán, căn cứ vào tài liệu, số liệu khai thuế của hộ khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra DT thực tế và ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường.  Nếu kinh doanh nhiều ngành nghề thì cơ quan thuế xác định số thuế phải nộp theo tỷ lệ của HĐKD chính.
  • 16. MạngTriThứcThuế Nguyên tắc Khấu trừ thuế GTGT đầu vào  1. CSKD nộp thuế GTGT theo PPKT thuế được khấu trừ thuế GTGTđầu vào như sau:  a) Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT được KT toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của HHDV chịu thuế GTGT bị tổn thất;  b) Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng đồng thời cho SXKDHHDV vụ chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ % giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu HHDV bán ra; 16
  • 17. MạngTriThứcThuế Nguyên tắc Khấu trừ thuế GTGT đầu vào  c)Thuế GTGTđầu vào của hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ;  d) Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho HĐ tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí được khấu trừ toàn bộ;  đ) Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi KK, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế 17
  • 18. MạngTriThứcThuế 18 Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào  .Thuế GTGT đầu vào của HHDV hình thànhTSCĐ là nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhàVS, bể nước phục vụ choNLĐ trong khu vực SXKD và nhà ở, trạm y tế cho CN làm việc trong các khu CN được KT toàn bộ.  Trường hợp nhà ở cho CN làm việc trong các khu CN do DN đi thuê thực hiện theo quy định của PL về tiêu chuẩn thiết kế và giá cho thuê nhà ở CN khu CN thì thuế GTGT được KT theo quy định. Trường hợp DN XD hoặc mua nhà ở ngoài khu CN phục vụ cho CN làm việc trong các khu CN, nhà XD hoặc nhà mua thực hiện theo quy định của PL về tiêu chuẩn thiết kế nhà ở CN khu CN thì thuế GTGT được KT toàn bộ.  Trường hợp các chuyên gia nước ngoài sang VN công tác, giữ các chức vụ QL tại VN, hưởng lương tại VN theo HĐLĐ ký với ĐV tại VN thì không được KT thuế GTGT của khoản tiền thuê nhà.  Trường hợp các CGNN vẫn là nhân viên của DN ở NN, sang VN công tác, giữa DN ở NN và VN có HĐ bằng văn bản nêu rõ DNVN phải chịu các CP về chỗ ở cho CGNN trong thời gian công tác ở VN thì thuế GTGT tiền thuê nhà được KT.
  • 19. MạngTriThứcThuế Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào  . Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ, MMTB, kể cả thuế GTGT đầu vào của hoạt động đi thuê những tài sản,MMTB này và thuế GTGT đầu vào khác liên quan đến TS, MMTB như bảo hành, sửa chữa trong các trường hợp sau đây không được KT mà tính vào nguyên giá của TSCĐ hoặc CP được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN: TSCĐ chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí, khí tài phục vụ QPAN; TSCĐ, MMTB của các tổ chức TD, DN kinh doanh tái BH, BH nhân thọ, KDCK, cơ sở khám, chữa bệnh, cơ sở ĐT; tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích KD vận chuyển HH, HK, kinh doanh DL-KS.  TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào KD VC HH, HK, KD DL-KS) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đ (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đ không được KT. 19
  • 20. MạngTriThứcThuế Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào  Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh tổ chức sản xuất khép kín, hạch toán tập trung có sử dụng sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT qua các khâu để sản xuất ra mặt hàng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào tại các khâu được khấu trừ toàn bộ. 20
  • 21. MạngTriThứcThuế Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào  Đối với ĐV có dự án đầu tư, bao gồm cả cơ sở sản xuất, kinh doanh mới thành lập, vừa đầu tư vào SXKD HHDV không chịu thuế GTGT, vừa đầu tư vào sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ trong giai đoạn ĐTXDCB được tạm khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hoá, dịch vụ bán ra theo phương án sản xuất, kinh doanh của cơ sở kinh doanh. Số thuế tạm khấu trừ được điều chỉnh theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hoá, dịch vụ bán ra trong 3năm kể từ năm đầu tiên có doanh thu. 21
  • 22. MạngTriThứcThuế Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào  . Thuế GTGT đầu vào của HH mua ngoài hoặc do DN tự SX sử dụng để cho, biếu, tặng, KMQC dưới các hình thức, phục vụ cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT thì được KT.  . Số thuế GTGT đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan được khấu trừ toàn bộ, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế 22
  • 23. MạngTriThứcThuế Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào  . Số thuế GTGT đầu vào không được KT, CSKD được hạch toán vào CP để tính thuế TNDN hoặc tính vào nguyên giá của TSCĐ, trừ số thuế GTGT của HHDVmua vào từng lần có giá trị từ 20 tr đ trở lên không có chứng từ TT không dùng tiền mặt.  . Văn phòng Tổng công ty, tập đoàn không trực tiếp HĐKD và các đơn vị HCSN trực thuộc như: Bệnh viện, Trạm xá, Nhà nghỉ điều dưỡng, Viện, Trường đào tạo... không phải là người nộp thuế GTGT thì không được KT, hoàn thuế GTGT đầu vào Trường hợp các đơn vị này có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì phải đăng ký, kê khai nộp thuế GTGT riêng cho các hoạt động này. 23
  • 24. MạngTriThứcThuế Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào  . Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho các hoạt động cung cấp HHDV không KK, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 5 được KT toàn bộ.(trừ khoản 2, khoản 3 :. Tổ chức, CN tại Việt Nam mua DV của tổ chức NN không có CSTT tại VN, cá nhân ở NN là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, bao gồm các trường hợp: sửa chữa phương tiện vận tải, MMTB ; quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến ĐT và TM; môi giới bán HH, cung cấp DV ra nước ngoài; đào tạo; chia cước dịch vụ BCVT quốc tế giữa VN với NN mà các DV này được thực hiện ở ngoài VN ..; TC-CN không KD, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản. 24
  • 25. MạngTriThứcThuế Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào  Cơ sở được KKKT thuế GTGT của HHDV mua vào dưới hình thức UQ cho TC-CN khác mà HĐ mang người được UQ: a) DN BH UQ cho người tham gia BH sửa chữa tài sản, có HĐ GTGT ghi tên người tham gia BH; trường hợp phần bồi thường BH do DNBH thanh toán cho người được BH từ 20 tr đ trở lên thì phải thực hiện thanh toán qua NH b) Trước khi thành lập DN, các sáng lập viên có VBUQ cho TC- CN thực hiện chi hộ các CP liên quan đến việc thành lập DN, mua sắm HHVT thì DN được KKKT thuế GTGT đầu vào theo HĐ GTGT đứng tên người được UQ và phải thực hiện TT cho TC-CN được UY qua NH đối với những HĐ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên. 25
  • 26. MạngTriThứcThuế Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào  Trường hợp cá nhân, tổ chức không kinh doanh có góp vốn bằng tài sản vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần thì chứng từ đối với tài sản góp vốn là biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận tài sản. Trường hợp tài sản góp vốn là tài sản mới mua, chưa sử dụng, có hoá đơn hợp pháp được hội đồng giao nhận vốn góp chấp nhận thì trị giá vốn góp được xác định theo trị giá ghi trên hoá đơn bao gồm cả thuế GTGT; Bên nhận vốn góp được kê khai khấu trừ thuế GTGT ghi trên hoá đơn mua tài sản của bên góp vốn.  Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGTtheo PP tính trực tiếp trên GTGT khi chuyển sang nộp thuế theo PPKT thuế được KTthuế GTGT của HHDV mua vào phát sinh kể từ kỳ đầu tiên kê khai, nộp thuế theo PPKT. 26
  • 27. MạngTriThứcThuế Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào  Không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với :  - HĐ GTGT sử dụng không đúng quy định của PL như: hóa đơn GTGT không ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù )  - HĐ không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ,MST của người bán nên không xác định được người bán;  - HĐ không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ, MST của người mua nên không xác định được người mua (trừ trường hợp không cần ghi tên người mua theo quy định)  - HĐ-CT nộp thuế GTGT giả, HĐ bị tẩy xóa, HĐ khống  - HĐ ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của HHDV mua, bán hoặc trao đổi. 27
  • 28. MạngTriThứcThuế Điều kiện KT thuế đầu vào  1. Có HĐGTGT hợp pháp hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu NK hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài (thuế nhà thầu )theo quy định.  2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT. 28
  • 29. MạngTriThứcThuế Điều kiện KT thuế đầu vào  a. Có HĐGTGT hợp pháp hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu NK hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài (thuế nhà thầu )theo quy định.  b. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với HHDV mua vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo HĐ dưới 20 triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.  c) Đối với HHDV xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b tr ên còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công HH, cung ứng DV; HĐ bán HHDV; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.  Việc thanh toán tiền HHDV XK dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa HHDV XK với HHDVNK , trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán không dùng tiền mặt.” 29
  • 30. MạngTriThứcThuế Điều kiện KT thuế đầu vào  Chứng từ TT qua NH được hiểu là có chứng từ CM việc chuyển tiền từ TK của bên mua sang TK của bên bán (TK đã ĐK hoặc TB với cơ quan thuế) mở tại các tổ chức cung ứng DV .. phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, UN chi hoặc lệnh chi, UN thu, nhờ thu, thẻ NH , thẻ TD , sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thứcTT khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp TT từ TK mang tên chủ DN tư nhân nếu TK này đã được ĐK giao dịch với cơ quan thuế).  a. Các chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào TK của bên bán hoặc chứng từ thanh toán theo các hình thức không phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành không đủ ĐK để được KT, hoàn thuế GTGT đối với HHDV mua vào từ 20 triệu đồng trở lên. 30
  • 31. MạngTriThứcThuế Điều kiện KT thuế đầu vào  b. HHDVmua vào từng lần theo hóa đơn từ 20 tr đ trở lên theo giá đã có thuế GTGT nếu không có chứng từ TT qua NH thì không được KT. Các HĐ này, kê khai vào mục HHDV không đủ điều kiện KT trong bảng kê HĐ-CT hàng hoá, dịch vụ mua vào.  . Trường hợp mua HHDV của một nhà cung cấp có giá trị dưới 20 tr đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì chỉ được KT thuế đối với trường hợp có chứng từ TT qua NH . Nhà cung cấp là người nộp thuế có mã số thuế, trực tiếp khai và nộp thuế GTGT. 31
  • 32. MạngTriThứcThuế 32 Điều kiện KT thuế đầu vào  Đối với HHDV mua trả chậm, trả góp có giá trị từ 20 tr trở lên, DN cứ vào HĐ bằng văn bản, HĐGTGT và chứng từ TT qua NH của hàng trả chậm, trả góp để KK-KT thuế GTGT đầu vào, đồng thời ghi rõ thời hạn TT vào phần ghi chú trên bảng kê HĐ, chứng từ HHDV mua vào. Trường hợp chưa có chứng từ TT qua NH do chưa đến thời điểm thanh toán theo HĐ hoặc trước ngày 31 tháng 12 hàng năm đối với trường hợp thời điểm thanh toán theo HĐ sớm hơn ngày 31 tháng 12, DN vẫn đượcKKKTthuế GTGT đầu vào.  Đến thời điểm TT theo HĐ hoặc đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, nếu không có chứng từ TT qua NH thì không được KT thuế GTGT đầu vào, DN phải KK, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã KT . Sau khi DN đã điều chỉnh giảm số thuế GTGT, mới có được chứng từ chứng minh việc TT qua NH thì được khai bổ sung.
  • 33. MạngTriThứcThuế 33 Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào  Trường hợp đã quá hạn TT chậm trả theo quy định trong HĐ hoặc đến ngày 31/12 hàng năm, DN không điều chỉnh giảm theo quy định nhưng trước khi CQ thuế, CQ có thẩm quyền công bố QĐ kiểm tra , DN có đầy đủ chứng từ CM đã TT quaNH thì nếu việc không ĐC giảm không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn thì bị xử phạt VP về thủ tục thuế, nếu dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn thì bị truy thu, truy hoàn và xử phạt theo quy định  Trường hợp cơ quan thuế công bốQĐ kiểm tra, thanh tra và có QĐ xử lý không chấp nhận cho KT thuế đối với các HĐ GTGT không có chứng từ TT qua NH, sau khi có QĐ xử lý của cơ quan thuế DN mới có chứng từ thanh toán qua NH thì: - Đối với các HĐ GTGT đã điều chỉnh giảm trước khi cơ quan thuế đến thanh tra, kiểm tra thì được khai bổ sung thuế GTGT. - Đối với các hóa đơn GTGT đã không điều chỉnh giảm trước khi cơ quan thuế đến thanh tra, kiểm tra thì được khai bổ sung nếu có chứng từ TT qua NH trong thời hạn 6 tháng kể từ tháng có QĐ xử lý của cơ quan thuế.
  • 34. MạngTriThứcThuế Điều kiện KT thuế đầu vào  Các trường hợp TT không dùng tiền mặt khác để KTthuế GTGT:  a) HHDV mua vào theo phương thức TT bù trừ giữa giá trị HHDV mua vào với bán ra, vay mượn hàng mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong HĐ .  Trường hợp bù trừ công nợ qua bên thứ 3 phải có biên bản bù trừ công nợ của 3 bên làm căn cứ khấu trừ thuế.  b) HHDV mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay, mượn tiền; cấn trừ công nợ qua người thứ 3 mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong HĐ có HĐ vay, mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó và có chứng từ chuyển tiền từ TK của bên cho vay sang TK của bên đi vay đối với khoản vay bằng tiền bao gồm cả trường hợp bù trừ giữa giá trị HHDV mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ trợ cho người mua, hoặc nhờ người mua chi hộ. 34
  • 35. MạngTriThứcThuế Điều kiện KT thuế đầu vào  c) HHDV mua vào được thanh toán UQ qua bên thứ 3 thanh toán qua NH (bao gồm cả trường hợp bên bán yêu cầu bên mua thanh toán tiền qua ngân hàng cho bên thứ ba do bên bán chỉ định) phải được quy định cụ thể trong HĐ dưới hình thức văn bản và bên thứ 3 là một pháp nhân hoặc thể nhân đang hoạt động theo quy định của PL.  Trường hợp sau khi thực hiện các hình thức thanh toán nêu trên mà phần giá trị còn lại được thanh toán bằng tiền có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Khi kê khai hoá đơn thuế GTGT đầu vào, cơ sở kinh doanh ghi rõ phương thức thanh toán được quy định cụ thể trong hợp đồng vào phần ghi chú trên bảng kê hoá đơn, chứng từ HHDV mua vào. 35
  • 36. MạngTriThứcThuế Điều kiện KT thuế đầu vào  d) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được thanh toán qua ngân hàng vào tài khoản của bên thứ ba mở tại Kho bạc Nhà nước để thực hiện cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ (theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền) thì cũng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. 36
  • 37. MạngTriThứcThuế Điều kiện KT, hoàn thuế thuế đầu vào với HH-DV XK  1. Hợp đồng bán hàng hoá, gia công hàng hóa (đối với trường hợp gia công hàng hóa), cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài  2. Tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan  3. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng  4. Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ hoặc hoá đơn xuất khẩu hoặc hoá đơn đối với tiền gia công của hàng hoá gia công.
  • 38. MạngTriThứcThuế Điều kiện KT, hoàn thuế thuế đầu vào với HH-DV XK  1.HĐ ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ; hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ; số, ngày hợp đồng XK của bên nhậnUTXK ký với nước ngoài; số, ngày, số tiền ghi trên chứng từ TT qua NH với nước ngoài của bên nhận UTXK ; số, ngày, số tiền ghi trên chứng từ TT của bên nhận UTXK thanh toán cho bên UTXK; số, ngày tờ khai HQ hàng hóa xuất khẩu của bên nhận uỷ thác xuất khẩu.  2. Tờ khai HQ đối với hàng hoá XK đã làm xong thủ tục hải quan theo quy định 38
  • 39. MạngTriThứcThuế Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK Đối với cơ sở KDXK sản phẩm phần mềm dưới các hình thức tài liệu, hồ sơ, cơ sở dữ liệu đóng gói cứng để được KT, hoàn thuế GTGT đầu vào, phải đảm bảo thủ tục về tờ khai HQ như đối với HH thông thường.  Các trường hợp sau không cần tờ khai HQ: - XK DV , phần mềm qua phương tiện điện tử theo đúng quy định của PL về thương mại điện tử. - Hoạt động XDLĐ công trình ở NN hoặc ở trong khu phi thuế quan. - Cung cấp điện, nước, VPP và HH phục vụ sinh hoạt hàng ngày của DN chế xuất : lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng (bao gồm cả bảo hộ lao động) 39
  • 40. MạngTriThứcThuế ĐK thanh toán qua NH để KT thuế đối với HH-DV XK  TTqua NHlà việc chuyển tiền từ TK của bên NK sang TK mang tên bên XK mở tại NH theo các hình thức TT phù hợp với thỏa thuận trong HĐ và quy định của NH . Chứng từ thanh toán tiền là giấy báo Có của NH bên XK về số tiền đã nhận được từ TK của NH bên NK. Trường hợp thanh toán chậm trả, phải có thỏa thuận ghi trong HĐVK , đến thời hạn thanh toán cơ sở kinh doanh phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Trường hợp UTXK thì phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng của phía NN cho bên nhận UT và bên nhận uỷ thác phải thanh toán tiền hàng xuất khẩu qua ngân hàng cho bên uỷ thác. Trường hợp bên nước ngoài thanh toán trực tiếp cho bên uỷ thác xuất khẩu thì bên uỷ thác phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng và việc thanh toán như trên phải được quy định trong hợp đồng. 40
  • 41. MạngTriThứcThuế ĐK thanh toán qua NH để KT thuế đối với HH-DV XK  b) Các trường hợp được coi là thanh toán qua NH:  b1. HHDV XK được thanh toán cấn trừ vào khoản tiền vay nợ nước ngoài phải có đủ điều kiện, thủ tục, hồ sơ quy định  b2. Sử dụng tiền thanh toán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu để góp vốn với cơ sở nhập khẩu ở nước ngoài  b3.Phía nước ngoài UQ cho bên thứ 3 là TC-CN ở nước ngoài thực hiện thanh toán, bù trừ công nợ theo HĐ  b4.Phía nước ngoài yêu cầu bên thứ 3 là tổ chức ở VN thanh toán, bù trừ công nợ với phía NN được quy định theo HĐ, phụ lục hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh hợp đồng- thực hiện thanh toán qua ngân hàng số tiền phía nước ngoài phải thanh toánchứng từ thanh toán là giấy báo có của ngân hàng bên xuất khẩu về số tiền đã nhận được từ tài khoản của bên thứ 3 41
  • 42. MạngTriThứcThuế ĐK thanh toán qua NH để KT thuế đối với HH-DV XK  b.5. Trường hợp phía NK uỷ quyền cho bên thứ ba là TC-CN ở NN thực hiện thanh toán; bên thứ 3 yêu cầu tổ chức ở VN (bên thứ 4) TT bù trừ công nợ với bên thứ 3 bằng việc thực hiện TT qua NH số tiền bên NK phải thanh toán cho cơ sở KD Việt Nam XK có đủ các điều kiện, hồ sơ theo quy định  b.6. Trường hợp phía NN UQ cho VP đại diện tại VN thực hiện TTvào TK của bên XK có quy định trong HĐXK (phụ lục HĐ hoặc văn bản điều chỉnh HĐ- nếu có).  b.7 Nếu phía NN (trừ trường hợp là CN) thanh toán từ TK tiền gửi vãng lai của phía nước ngoài mở tại các tổ chức TD tại VN thì việc TT này phải được quy định trongHĐXK (phụ lụcHĐ hoặc văn bản điều chỉnh HĐ). Chứng từ TTlà giấy báo Có củaNH bên XK nhận được phía NN đã ký HĐ. Nếu XK cho người mua NN là DN tư nhân và việc TT thông qua TK vãng lai của chủ DNTN mở tại tổ chức TD ở VN và quy định trong HĐXK. phụ lục HĐ hoặc văn bản điều chỉnh HĐ- thì được xác định là TT qua NH. 42
  • 43. MạngTriThứcThuế ĐK thanh toán qua NH để KT thuế đối với HH-DV XK  b.8) Trường hợp phíaNN thanh toán qua NH nhưng số tiền thanh toán trên chứng từ không phù hợp với số tiền phải TT như đã thoả thuận trong HĐ hoặc phụ lục HĐthì:CSKD phải giải trình và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các lý do giải trình với cơ quan thuế và các văn bản điều chỉnh  b.9) Trường hợp phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng nhưng chứng từ thanh toán qua ngân hàng không đúng tên ngân hàng phải thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng, nếu nội dung chứng từ thể hiện rõ tên người thanh toán, tên người thụ hưởng, số hợp đồng xuất khẩu, giá trị thanh toán phù hợp với hợp đồng xuất khẩu đã được ký kết thì được chấp nhận là chứng từ thanh toán hợp lệ 43
  • 44. MạngTriThứcThuế ĐK thanh toán qua NH để KT thuế đối với HH-DV XK  b.10) Trường hợp XKHHDV cho bên NN(bên thứ 2, đồng thời NKHHDV với bên NN khác hoặc mua hàng với ĐV ở VN (bên thứ 3); nếu có thỏa thuận bên thứ hai thực hiện TTquaNH cho bên thứ 3 và việc bù trừ thanh toán giữa các bên phải được quy định trong hợp đồngXK,NK, phụ lục HĐ và cơ sở kinh doanh phải xuất trình bản đối chiếu công nợ có xác nhận của các bên liên quan  b.11) Trường hợp HH XK ra NN nhưng vì lý do khách quan phía NN không nhận hàng ĐV tìm được khách hàng mới cùng quốc gia với khách hàng cũ để bán lô hàng trên thì hồ sơ hoàn thuế gồm toàn bộ hồ sơ XK liên quan đến HĐXK ký kết với khách hàng ban đầu , công văn giải trình của cơ sở kinh doanh lý do có sự sai khác tên khách hàng mua (trong đó cơ sở kinh doanh cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, đảm bảo không có gian lận), toàn bộ hồ sơ XK liên quan đến HĐXK ký kết với khách hàng mới (HĐ, HĐCT thanh toán qua ngân hàng theo quy định và các chứng từ khác - nếu có). 44
  • 45. MạngTriThứcThuế ĐK thanh toán qua NH để KT thuế đối với HH-DV XK Các trường hợp TT khác đối với HH-DV XK theo quy định của CP:  Thu tiền trực tiếp của NLĐ đối với cơ sở KD XKLĐ  XKHH để bán tại hội chợ, triển lãm ở NN, nếu thu và chuyển về nước bằng tiền mặt ngoại tệ phải có CT kê khai với cơ quan HQ và chứng từ nộp tiền vào NH tại VN  XKHH-DV để trả nợ NN cho CP theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.  Trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thanh toán bằng hàng  Một số trường hợp hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu có hình thức thanh toán khác theo quy định của pháp luật có liên quan. 45
  • 46. MạngTriThứcThuế ĐK thanh toán qua NH để KT thuế đối với HH-DV XK  Các trường hợp XK không có chứng từ thanh toán qua NH được KT, hoàn thuế:  Trường hợp bên nước ngoài mất khả năng thanh toán, cơ sở XKHH phải có văn bản giải trình rõ lý do  Trường hợp HHXK không đảm bảo chất lượng phải tiêu huỷ, cơ sở xuất khẩu hàng hoá phải có văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng biên bản tiêu huỷ  Trường hợp hàng hoá XK bị tổn thất, cơ sở xuất khẩu hàng hoá phải có văn bản giải trình rõ lý do 46
  • 47. MạngTriThứcThuế Điều kiện KT, hoàn thuế đối với một số HH được coi như XK  1. Hàng hoá gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hoá với nước ngoài:  2. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật:  3. Hàng hoá, vật tư do doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài thì thủ tục hồ sơ để doanh nghiệp Việt Nam thực hiện công trình xây dựng tại nước ngoài được khấu trừ hoặc hoàn thuế GTGT đầu vào phải đáp ứng các điều kiện sau:  4. Hàng hoá, vật tư do cơ sở kinh doanh trong nước bán cho doanh nghiệp Việt Nam để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài và thực hiện giao hàng hoá tại nước ngoài theo Hợp đồng ký kết  Phải đảm bảo đầy đủ : tờ khai HQ, HĐ ua bán, chứng từ TT qua NH...