Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
4.ANOVA - YẾN.pdf
1. Phân tích ANOVA
một yếu tố
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
BỘ MÔN Y TẾ CÔNG CỘNG
Trà Vinh 9- 2021
2. MỤC TIÊU
2. Vận dụng được việc đặt giả thuyết
thống kê và biện luận kết quả
1. Xác định được khái niệm cơ bản trong
phân tích phương sai một yếu tố
3. Vận dụng các phần mềm xử lý để
phân tích số liệu nghiên cứu
3. Chọn lựa kiểm định phù hợp
Biến phụ
thuộc
Biến độc lập
Nhị giá
Danh định-
thứ tự
Định lượng
Đa biến
Định lượng có
phân phối bình
thường
T-test ANOVA
Tương quan peason
Hồi quy tuyến tính
Định lượng
không phân
phối bình
thường
Mann-
Whitney
Kruskal-Wallis TQ Spearman
Nhị giá
Chi bình
phương
Chi bình
phương
Hồi quy logistic
Hồi quy Poisson
Sống còn
Wilcoxon
tổng quát
Logrank
Wilcoxon tổng
quát
Logrank
Hồi quy Cox
3
4. Trình bày được mục đích của phân tích
phương sai (ANOVA)
Xây dựng bảng phân tích ANOVA
Lí giải ý nghĩa của ANOVA
Ứng dụng phần mềm xử lý (minitab) để
tính toán giá trị của phép kiểm ANOVA
Nội dung
5. Phân tích dữ liệu là một trong những bước
quan trọng cùng với các bước như thiết kế
thí nghiệm, thực nghiệm khoa học và trình
bày kết quả.
Giới thiệu
6. Biến số trong nghiên cứu
6
• Thể hiện một đại lượng biến định lượng
– Không có khoảng cách giữa các giá trị định lượng liên tục
(continuous variable)
– Có khoảng cách giữa các giá trị định lượng rời rạc
(discrete variable)
• Thể hiện một đặc tính biến định tính
– Giá trị được biểu diễn bằng tên gọi biến danh định
(nominal variable)
– Giá trị được biểu diễn bằng tên gọi và có thể sắp xếp theo thứ
tự biến thứ tự (ordinal variable)
– Chỉ có hai giá trị biến nhị giá (binary/dichotomous variable)
7. Biến số trong nghiên cứu
• Biến số phụ thuộc (kết cục)
• Biến số độc lập
8. Khi nào cần kiểm định ANOVA?
3/17/2022 Nhóm 1 8
9. Ví dụ: Chất lượng cuộc sống của phụ
nữ Hàn Quốc
Không có sự khác biệt điểm chất lượng cuộc
sống giữa các nhóm phụ nữ có tình trạng hôn
nhân khác nhau.
10. Ví dụ 2: so sánh hàm lượng Hb trên 3
nhóm bệnh nhân hồng cầu liềm
12. • Chỉ 1 câu hỏi: Trung bình Hb có khác nhau
giữa 3 nhóm hay không?
• Cần đến 3 kiểm định (t-test)
• Số kiểm định (t-test) tăng theo số nhóm
Số nhóm Số kiểm định t
3 3
4 6
5 10
6 15
7 21
13. Mức ꭤ cho kiểm định
• Mỗi kiểm định giả thuyết
ꭤ cho mỗi kiểm định t bằng
0,05
Mức ꭤ cho toàn bộ kiểm định
• Tổng xác suất mắc sai lầm
loại 1 tích lũy từ các kiểm
định riêng rẽ.
• => ꭤ cho mỗi 3 kiểm định t
bằng 0,15
14. Khi nào cần kiểm định ANOVA?
• So sánh giá trị trung bình của nhiều nhóm
• Kiểm định t-test hai mẫu được sử dụng khi chỉ
có hai nhóm so sánh. ANOVA được sử dụng
khi có từ ba nhóm trở lên.
+ Biến độc lập: biến định tính (danh định/thứ tự)
+ Biến phụ thuộc: biến định lượng
15. Câu hỏi
Trong việc sử dụng kiểm định ANOVA thì biến
phụ thuộc là biến số:
A. Định tính
B. Nhị giá
C. Danh định
D. Định lượng
16. Câu hỏi
Trong việc sử dụng kiểm định ANOVA thì biến
phụ thuộc là biến số:
A. Định tính
B. Định lượng (phân phối chuẩn)
C. Danh định
D. Định lượng (phân phối không chuẩn)
17. Câu hỏi
Trong việc sử dụng kiểm định ANOVA thì biến
độc lập là biến số:
A. Nhị giá
B. Danh định
C. Định lượng
D. Tất cả đều đúng
19. Chọn lựa kiểm định phù hợp
Biến phụ
thuộc
Biến độc lập
Nhị giá
Danh định-
thứ tự
Định lượng
Đa biến
Định lượng có
phân phối bình
thường
T-test ANOVA
Tương quan peason
Hồi quy tuyến tính
Định lượng
không phân
phối bình
thường
Mann-
Whitney
Kruskal-Wallis TQ Spearman
Nhị giá
Chi bình
phương
Chi bình
phương
Hồi quy logistic
Hồi quy Poisson
Sống còn
Wilcoxon
tổng quát
Logrank
Wilcoxon tổng
quát
Logrank
Hồi quy Cox
19
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28. • Dựa vào bảng kết quả trên anh/chị hãy cho
biết trung bình biến thiên giữa các nhóm bằng
bao nhiêu?
A. 99,89
B. 49,95
C. 137,85
D. 37,96
30. • Bước 1: Xây dựng giả thuyết Ho:
– Ho: hàm lượng hemoglobin trung bình ở 3 nhóm
bệnh HC liềm bằng nhau (như nhau)
• Bước 2: Chọn kiểm định phù hợp (ANOVA)
– Phân tích phương sai F với (số nhóm -1, số
quan sát – số nhóm) = (2;38) độ tự do ; F tới
hạn= 3,32
• Bước 3: xây dựng bảng ANOVA
• Bước 4: F = 50 > F tới hạn; p<0,0001
• Bước 5: Bác bỏ Ho. Có ít nhất một nhóm có trung bình Hb
khác với 2 nhóm còn lại.
(hoặc: có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hàm lượng
hemoglobin trung bình ở 3 nhóm bệnh HC liềm)
Phân tích phương sai - ANOVA
03
,
50
nhom
trong
nhom
cac
giua
MS
MS
F
31.
32. ÁP DỤNG: Phân tích phương sai 1 chiều
N Trung bình Độ lệch chuẩn
Nhóm 1 16 8.712 0.844
Nhóm 2 10 10.630 1.284
Nhóm 3 15 12.3 0.942
Tổng bình phương nội bộ nhóm
Trung bình chung
Tổng bình phương giữa các nhóm
k
j
j
j
b X
X
N
SS
1
2
)
(
k
j
j
j
w s
N
SS
1
2
)
)(
1
(
95
.
37
942
.
0
14
284
.
1
9
844
.
0
15 2
2
2
x
x
x
SSw
92
,
99
)
4927
.
10
3
.
12
(
15
)
4927
.
10
630
.
10
(
10
)
4927
.
10
712
.
8
(
16
2
2
2
x
x
x
SSb
10.4927
41
2
,
430
15
10
16
3
.
12
15
630
.
10
10
712
.
8
16
x
x
x
X
N
X
N
X
k
j
j
j
1
32
33. ÁP DỤNG: Phân tích phương sai 1 chiều
Trung bình bình phương nội bộ nhóm
Trung bình bình phương giữa các nhóm
k
n
SS
MS w
w
1
k
SS
MS b
b
w
b
MS
MS
F
2
1
3
1
. 1
k
f
d 38
3
41
. 2
k
n
f
d
TRA BẢNG
996
.
0
3
41
95
.
37
w
MS
96
.
49
1
3
92
.
99
b
MS
03
.
50
996
.
0
96
.
49
F
N Trung bình Độ lệch chuẩn
Nhóm 1 16 8.712 0.844
Nhóm 2 10 10.630 1.284
Nhóm 3 15 12.3 0.942
33
35. Kiểm định ANOVA
• Nhằm so sánh trung bình ở ≥3 nhóm
• Điều kiện của kiểm định ANOVA
Các nhóm so sánh phải độc lập và được chọn ngẫu nhiên
Các nhóm so sánh phải có phân phối bình thường hoặc
cỡ mẫu đủ lớn để được xem như tiệm cận với phân phối
chuẩn
Phương sai của các nhóm so sánh phải đồng nhất
Làm sao khi ANOVA không thỏa điều kiện trên?
Kiểm định phi tham số (Kruskal-Walliss)
35