SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 31
BSCKII. NGUYỄN XUÂN TRANG
 VAI TRÒ NƯỚC ỐI
 NGUỒN GỐC TẠO THÀNH NƯỚC ỐI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
 NGUỒN GỐC TẠO THÀNH NƯỚC ỐI TRONG NỬA SAU THAI KỲ
 THỂ TÍCH ỐI BÌNH THƯỜNG THAY ĐỔI THEO TUỔI THAI
 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ LƯỢNG ỐI - SO SÁNH
 Bảo vệ thai nhi chống lại những chấn thương cơ học
 Cung cấp một môi trường ấm áp, ổn định
 Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của thai trong giai đoạn đầu
 Giúp ngăn ngừa nhiễm trùng
 Cho phép thai nhi hoạt động, co duỗi dễ dàng
 Cho phép hệ hô hấp, tiêu hóa, cơ xương phát triển 1 cách bình
thường
Nước ối xuất hiện từ ngày thứ 12 sau thụ tinh
Vào đầu thai kỳ, nước ối có thành phần tương tự như dịch ngoại
bào mẹ
Trong nửa đầu của thai kỳ, quá trình vận chuyển nước và các phân
tử nhỏ khác diễn ra thông qua màng ối (transmembranous), qua
các mạch máu của thai nhi trên bề mặt nhau thai
(intramembranous) và qua da thai nhi.
- Thể tích ối bình thường trong nửa sau
thai kì là bằng chứng cho việc có ít nhất
1 thận của thai hoạt động.
- Nồng độ thẩm thấu của huyết tương mẹ
và thai nhi là khoảng 280 mOsm/ml,
trong khi của nước ối là khoảng 260
mOsm/ml => nguyên lý của cơ chế
intramembranous.
- Lung fluid là kết quả của quá trình
vận chuyển tích cực các ion clorua
xuyên qua lớp biểu mô đang phát
triển của phổi.
- Các phospholipid (lectine) hiện diện
trong nước ối được dùng làm xét
nghiệm trưởng thành phổi thai nhi
(lecithin/ sphingomyelin). Các
phospholipid này có nguồn gốc từ
phổi và không hiện diện trong nước
tiểu của thai nhi.
Như vậy, nước ối luôn được tái tạo
và làm mới.
Chu kì đổi mới của nước ối là mỗi 3
giờ vào cuối thai kỳ, tức là lưu
lượng nước ối tương đương 4-8l/
ngày.
 TRỰC TIẾP
- Nhuộm ối
- Đo lượng nước ối sau sanh
 GIÁN TIẾP
- Amniotic fluid index (AFI)
- Largest vertical pocket (maximum vertical pocket, single deepest
pocket, deepest vertical pocket)
- Two-diameter pocket
- Chủ quan
- Cắt ngang bụng/ đầu thai để chẩn đoán đa ối
 <5cm: thiểu ối
 5cm đến 24cm: bình thường
 >24cm: đa ối
 Cách đo: đầu dò siêu âm được giữ vuông góc với sàn
nhà và song song với trục dọc của thai phụ. Tử cung
được chia thành bốn góc phần tư bằng nhau — tương
ứng là góc phần tư phải và trái-trên và dưới. AFI là
tổng của hốc sâu nhất từ mỗi góc phần tư. Túi ối có
thể chứa các bộ phận của thai nhi hoặc các vòng dây
rốn, nhưng chúng không được bao gồm trong phép
đo.
 Doppler màu thường được sử dụng để xác minh rằng
không có dây rốn trong phép đo.
 <2cm: thiểu ối
 2cm đến 8cm: bình thường
 >8cm: đa ối
 Cách đo: Đầu dò siêu âm được giữ
vuông góc với sàn nhà và song song với
trục dài của thai phụ. Trong mặt phẳng
sagittal, túi chất lỏng thẳng đứng lớn
nhất được xác định. Túi dịch có thể chứa
các bộ phận của thai nhi hoặc các vòng
dây rốn, nhưng chúng không được bao
gồm trong phép đo.
 Khoang ối được đo phải có chiều rộng ít
nhất là 1cm.
 Phương pháp xác định lượng ối bằng thuốc nhuộm có sự tương đồng tốt so
với đo trực tiếp tại thời điểm sinh mổ và có thể được sử dụng để xác định
lượng ối thực tế.
 Diện tích 1 khoang ối được chứng minh rằng không đo lường chính xác hơn
AFI và không còn được sử dụng rộng rãi
 Đánh giá chủ quan (giải thích trực quan mà không cần đo lường) được so
sánh với lượng ối xác định bằng thuốc nhuộm hoặc đo trực tiếp, và đã cho
thấy không có sự khác biệt về độ chính xác của đánh giá chủ quan so với
đánh giá khách quan (giải thích bằng các phép đo) trong việc xác định
đúng AFV.
 AFI và DVP đều có thể xác định một cách đáng tin cậy các AFV bình
thường. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu đã chứng minh độ tin cậy
kém đối với AFV ước tính bằng siêu âm để chẩn đoán đa ối hoặc
thiểu ối
(Nguồn: Collen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology)
 Năm 2008, một tổng quan của Cochrane đã so sánh việc sử dụng phép đo AFI với phép đo DVP như
một xét nghiệm sàng lọc cho dự đoán về kết cục thai nghén bất lợi. Trong tổng quan này, không có
sự khác biệt đáng kể nào được xác định trong kết cục tử vong trước sinh hoặc nhập NICU.
Tuy nhiên, có nhiều phụ nữ được chẩn đoán thiểu ối hơn, nhiều thúc đẩy chuyển dạ và
nhiều ca mổ lấy thai vì nhịp tim thai bất thường hơn khi sử dụng AFI.
 Nabhan và Abdelmoula (2008) đã xem xét 5 thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng gồm hơn 3200
trường hợp mang thai. Các thử nghiệm bao gồm cả thai kỳ nguy cơ cao và nguy cơ thấp. Không có
sự khác biệt về kết cục thai kỳ giữa sử dụng AFI và SDP chẳng hạn tỷ lệ sinh mổ, nhập viện
chăm sóc đặc biệt sơ sinh, pH động mạch rốn <7,1, hoặc điểm Apgar <7 lúc 5 phút. Tuy nhiên, sử
dụng tiêu chí AFI, số thai được chẩn đoán là thiểu ối cao gấp đôi, cùng với tỷ lệ khởi phát
chuyển dạ tăng gấp đôi và tỷ lệ mổ lấy thai do suy thai tăng 50%.
 Tương tự, một phân tích gộp ngẫu nhiên có đối chứng được thực hiện năm 2009, các thử nghiệm so
sánh AFI với DVP trong đánh giá thai nhi trước sinh kết luận rằng đo DVP là phương pháp được
lựa chọn để đánh giá AFV
Nguồn: Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology-6th-edition)
 KHÁI NIỆM-CHẨN ĐOÁN
 NGUYÊN NHÂN
 PHÂN LOẠI
 QUẢN LÝ THAI KỲ ĐA ỐI
 ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG
 QUẢN LÝ TRONG KHI CHUYỂN DẠ CHO SẢN PHỤ ĐA ỐI
- Là một tình trạng trong đó thể tích nước ối tăng bất
thường, chiếm 1-2% thai kỳ.
- Tăng tỉ lệ tử vong chu sinh lên gấp 2-5 lần so với
thai kỳ có lượng ối bình thường bất chấp nguyên nhân
đa ối
- Có thể nghi ngờ đa ối khi kích thước tử cung vượt
quá so với tuổi thai, tử cung có thể cảm thấy căng,
khó sờ thấy các bộ phận nhỏ của thai nhi hoặc nghe
tim thai khó.
• Chỉ số nước ối (AFI) ≥24 cm hoặc
• Khoang ối lớn nhất (SDP) ≥ 8 cm.
NHẸ TRUNG BÌNH NẶNG
SDP (cm) 8 – 11.9 12 – 15.9 ≥ 16
AFI (cm) 24 – 29.9 30 – 34.9 ≥ 35
 Thể tích nước ối phản ánh sự cân bằng giữa sản xuất và hấp thu
nước ối. Các cơ chế phổ biến của chứng đa ối là giảm khả năng
nuốt hay hít và tăng đi tiểu của bào thai.
 Các cơ chế cân bằng nội môi, chẳng hạn như hấp thụ trong màng ối
(chuyển nước ối qua amnion vào hệ tuần hoàn của thai nhi), có tác
dụng duy trì thể tích nước ối; những cơ chế này tỏ ra thành công
hơn trong việc ngăn ngừa chứng đa ối hơn là ngăn ngừa chứng
thiểu ối.
 Sự bất thường về cấu trúc của bào thai cản trở việc nuốt:
◦ Tắc nghẽn đường tiêu hóa nguyên phát (ví dụ, chứng teo thực quản hoặc tá
tràng).
◦ Tắc nghẽn đường tiêu hóa thứ phát (ví dụ, thoát vị hoành bẩm sinh, khối cổ tử
cung hoặc lồng ngực).
◦ Bất thường ở sọ (ví dụ: khe hở môi / vòm miệng, khối u trên khuôn mặt [ví dụ: u
quái vùng hầu họng], thiểu sản xương hàm dưới).
 Rối loạn thần kinh cơ của thai nhi làm cản trở việc nuốt (ví dụ: loạn
dưỡng cơ, thiếu não).
 Hội chứng di truyền:
◦ Trisomy 18 hoặc 21
◦ Prader-Willi
◦ Bartter
◦ Beckwith-Wiedemann
◦ Bệnh RAS (ví dụ: hội chứng Noonan, hội chứng da tim, hội chứng Costello, dị
dạng mao mạch-động mạch và bệnh u xơ thần kinh loại 1)
 Tình trạng cung lượng tim thai nhi cao:
◦ Nhịp tim nhanh trên thất
◦ Thiếu máu nghiêm trọng (ví dụ: nhiễm siêu vi trùng, nhiễm virus
[Parvovirus B19, cytomegalovirus], bệnh huyết sắc tố)
◦ Thai hoặc bánh thai có thông nối động mạch (ví dụ, u quái túi cùng, u
màng đệm lớn)
 Hội chứng truyền máu song thai;
 Đái tháo đường thai kỳ;
 Thai to;
 Phù thai.
HÌNH ẢNH BÓNG ĐÔI
TRONG HẸP TÁ TRÀNG
HOLOPROSENCEPHALY THOÁT VỊ RỐN
 Nhìn chung, đa ối nặng có nhiều khả năng có nguyên nhân và để lại
nhiều hậu quả bất lợi cho thai kỳ hơn so với đa ối nhẹ - thường là
vô căn và lành tính.
 Suy giảm hô hấp của mẹ
 Vỡ ối non
 Chuyển dạ và sinh non
 Ngôi bất thường
 Thai to (có khả năng dẫn đến chứng loạn vận động ở vai)
 Sa dây rốn
 Nhau bong non khi vỡ ối
 Giai đoạn thứ hai dài hơn của quá trình chuyển dạ
 Đờ tử cung sau sinh
Tiên lượng thai nhi / trẻ sơ sinh
 Nguy cơ tử vong chung của thai nhi và tử vong ở trẻ sơ sinh dường như
tăng lên ở thai nhi có đa ối so với thai có nước ối bình thường, ngay cả
sau khi đã điều chỉnh các yếu tố gây nhiễu, chẳng hạn như dị tật bẩm
sinh và đái tháo đường ở mẹ .
 Nguy cơ tương đối dường như tăng lên khi mức độ nghiêm trọng của đa
ối ngày càng tăng.
 Nguy cơ tử vong tuyệt đối phụ thuộc vào căn nguyên. Các di chứng bất
lợi ở trẻ bị đa ối nhưng nếu không bình thường khi siêu âm tử cung có
thể liên quan đến các căn nguyên tiềm ẩn, chẳng hạn như dị tật, hội
chứng di truyền và rối loạn thần kinh được xác định sau phẫu thuật.
 Đối với đa ối nhẹ đến trung bình: thực hiện trắc đồ
sinh vật lý (BPP) và nonstress (NST) khi chẩn đoán và
sau đó mỗi 1 đến 2 tuần cho đến 37 tuần, và sau đó
là mỗi tuần từ tuần thứ 37 đến khi sinh.
 Đối với đa ối nặng: thực hiện BPP (bao gồm cả NST)
mỗi tuần từ khi chẩn đoán cho đến khi sinh.
 Bệnh nhân bị đa ối nhẹ - trung bình không phải là đối
tượng để can thiệp vì họ thường không gặp các triệu
chứng nghiêm trọng liên quan đến đa ối, kết quả mang
thai có thể không bị ảnh hưởng xấu và không có biện
pháp can thiệp nào giúp cải thiện kết quả mang thai.
 Bệnh nhân bị đa ối nặng (chỉ số nước ối AFI ≥ 35 cm
hoặc SDP ≥ 16 cm) có thể khiến mẹ khó thở, khó chịu ở
bụng và co thắt tử cung. Quyết định can thiệp phụ thuộc
vào mức độ nghiêm trọng của triệu chứng.
 Năm 1994, Kramer và cộng sự đã kết luận Indomethacin có ba tác
dụng trong điều trị đa ối: giảm tiết chế và tăng hấp thu dịch phổi,
giảm bài tiết nước tiểu và tăng tính thấm qua màng thai.
 Chỉ định: đa ối vô căn và tuổi thai chưa đủ trưởng thành.
 Tác dụng phụ đáng lo ngại nhất là đóng ống động mạch sớm. Khi sử
dụng Indomethacin trên 48 giờ phải siêu âm Dopple mỗi 2 ngày theo
dõi các dấu hiệu đóng ống động mạch. Tình trạng đóng sớm ống động
mạch sẽ cải thiện sau khi ngưng thuốc 24 giờ.
 Ngưng khi triệu chứng giảm kèm hoặc không kèm thể tích ối giảm;
hoặc khi tuổi thai đạt 32-34 tuần.
 Chỉ định: ảnh hưởng hô hấp của mẹ hoặc đau bụng / co thắt
dữ dội.
 Tốc độ giảm ối: 1000-1500ml trong 20-30 phút.
 Các biến chứng của giảm ối xảy ra trong 1-5% các trường
hợp, bao gồm nhiễm trùng ối, nhịp tim thai chậm, nhau bong
non, vỡ ối non.
 Thủ tục được lặp lại nếu các triệu chứng tái phát và tuổi thai
dưới 34 tuần và phụ thuộc vào tốc độ tái lập dịch ối.
 Mục tiêu giảm ối: AFI trở về ngưỡng bình thường.
 Sanh ngã âm đạo vẫn là ưu tiên.
 Đảm bảo thai nhi giữ nguyên ngôi đầu trong quá trình
chuyển dạ.
 Sẵn sàng xử trí các biến chứng và thay đổi đột ngột bao
gồm nhau bong non, thay đổi ngôi thai thành ngôi mông
hoặc ngôi ngang, sa dây rốn và băng huyết sau sanh.
 Đa ối nhẹ đến trung bình - Ở những bệnh nhân đa ối vô căn nhẹ
đến trung bình và BPP bình thường, khởi phát chuyển dạ ở tuổi thai
39 đến 40 vì nguy cơ thai chết lưu tăng đáng kể khi đủ tháng.
 Đa ối nặng - Ở những bệnh nhân bị đa ối nặng vô căn, khởi phát
chuyển dạ ở tuần thứ 37 để giảm thiểu nguy cơ sa - đứt dây rốn
trong trường hợp ối vỡ non tự phát. Cân nhắc khởi phát chuyển dạ
sớm hơn tùy từng trường hợp cho những bệnh nhân từ 34 đến 37
tuần có các triệu chứng không thể chấp nhận được và những người
không đáp ứng với các thủ thuật chọc dò ối.

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔISoM
 
SGA VÀ IUGR
SGA VÀ IUGRSGA VÀ IUGR
SGA VÀ IUGRSoM
 
CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH
CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCHCÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH
CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCHSoM
 
Suy ho hap so sinh bs khai
Suy ho hap so sinh bs khaiSuy ho hap so sinh bs khai
Suy ho hap so sinh bs khaiChương Mã
 
Ngoại tâm thu thất
Ngoại tâm thu thấtNgoại tâm thu thất
Ngoại tâm thu thấtVinh Quang
 
CTG ( EFM )
CTG ( EFM )CTG ( EFM )
CTG ( EFM )SoM
 
Thiếu máu tan máu
Thiếu máu tan máuThiếu máu tan máu
Thiếu máu tan máuMartin Dr
 
DỊ TẬT BẨM SINH NGOẠI KHOA THƯỜNG GẶP Ở TRẺ SO SINH
DỊ TẬT BẨM SINH NGOẠI KHOA THƯỜNG GẶP Ở TRẺ SO SINHDỊ TẬT BẨM SINH NGOẠI KHOA THƯỜNG GẶP Ở TRẺ SO SINH
DỊ TẬT BẨM SINH NGOẠI KHOA THƯỜNG GẶP Ở TRẺ SO SINHSoM
 
HẬU SẢN THƯỜNG - ĐH Y KHOA PNT
HẬU SẢN THƯỜNG - ĐH Y KHOA PNTHẬU SẢN THƯỜNG - ĐH Y KHOA PNT
HẬU SẢN THƯỜNG - ĐH Y KHOA PNTTín Nguyễn-Trương
 
Nghe tim và tiên lượng trong hẹp van 2 lá
Nghe tim và tiên lượng trong hẹp van 2 láNghe tim và tiên lượng trong hẹp van 2 lá
Nghe tim và tiên lượng trong hẹp van 2 láTrần Đức Anh
 
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TESTCTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TESTSoM
 
Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banbanbientap
 
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAIVẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAISoM
 
BỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬNBỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬNSoM
 
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docxBệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docxSoM
 
ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH
ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNHĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH
ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNHSoM
 
THÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤTTHÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤTSoM
 
PHÂN TÍCH XÉT NGHIỆM DỊCH MÀNG BỤNG.pptx
PHÂN TÍCH XÉT NGHIỆM DỊCH MÀNG BỤNG.pptxPHÂN TÍCH XÉT NGHIỆM DỊCH MÀNG BỤNG.pptx
PHÂN TÍCH XÉT NGHIỆM DỊCH MÀNG BỤNG.pptxSoM
 

Mais procurados (20)

Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09BLách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
 
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
 
SGA VÀ IUGR
SGA VÀ IUGRSGA VÀ IUGR
SGA VÀ IUGR
 
CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH
CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCHCÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH
CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH
 
Suy ho hap so sinh bs khai
Suy ho hap so sinh bs khaiSuy ho hap so sinh bs khai
Suy ho hap so sinh bs khai
 
Ngoại tâm thu thất
Ngoại tâm thu thấtNgoại tâm thu thất
Ngoại tâm thu thất
 
CTG ( EFM )
CTG ( EFM )CTG ( EFM )
CTG ( EFM )
 
Thiếu máu tan máu
Thiếu máu tan máuThiếu máu tan máu
Thiếu máu tan máu
 
DỊ TẬT BẨM SINH NGOẠI KHOA THƯỜNG GẶP Ở TRẺ SO SINH
DỊ TẬT BẨM SINH NGOẠI KHOA THƯỜNG GẶP Ở TRẺ SO SINHDỊ TẬT BẨM SINH NGOẠI KHOA THƯỜNG GẶP Ở TRẺ SO SINH
DỊ TẬT BẨM SINH NGOẠI KHOA THƯỜNG GẶP Ở TRẺ SO SINH
 
HẬU SẢN THƯỜNG - ĐH Y KHOA PNT
HẬU SẢN THƯỜNG - ĐH Y KHOA PNTHẬU SẢN THƯỜNG - ĐH Y KHOA PNT
HẬU SẢN THƯỜNG - ĐH Y KHOA PNT
 
Nghe tim và tiên lượng trong hẹp van 2 lá
Nghe tim và tiên lượng trong hẹp van 2 láNghe tim và tiên lượng trong hẹp van 2 lá
Nghe tim và tiên lượng trong hẹp van 2 lá
 
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
Thử thách chuyển dạ (Challenge Labour)
 
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TESTCTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
 
Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co ban
 
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAIVẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
VẾT MỔ CŨ MỖ LẤY THAI
 
BỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬNBỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬN
 
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docxBệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
Bệnh án nhi Sơ sinh (Bảo).docx
 
ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH
ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNHĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH
ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH
 
THÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤTTHÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤT
 
PHÂN TÍCH XÉT NGHIỆM DỊCH MÀNG BỤNG.pptx
PHÂN TÍCH XÉT NGHIỆM DỊCH MÀNG BỤNG.pptxPHÂN TÍCH XÉT NGHIỆM DỊCH MÀNG BỤNG.pptx
PHÂN TÍCH XÉT NGHIỆM DỊCH MÀNG BỤNG.pptx
 

Semelhante a ĐA ỐI.pptx

Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhTai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhhoangnoisoict
 
Fetal distress by Tan Tran
Fetal distress by Tan TranFetal distress by Tan Tran
Fetal distress by Tan TranTnTrn96
 
4. sieu am doppler quy iii danh gia thai cham phat trien tro
4. sieu am doppler quy iii danh gia thai cham phat trien tro4. sieu am doppler quy iii danh gia thai cham phat trien tro
4. sieu am doppler quy iii danh gia thai cham phat trien troLan Đặng
 
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k2313. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23The Nhan Huynh
 
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANTHAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANSoM
 
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020Võ Tá Sơn
 
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc SinhGiao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinhthanh cong
 
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sảnQuản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sảnMedical English
 
SIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAI
SIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAISIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAI
SIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAISoM
 
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA SoM
 
Theo Doi Phat Trien Thai
Theo Doi Phat Trien ThaiTheo Doi Phat Trien Thai
Theo Doi Phat Trien Thaithanh cong
 
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...tcoco3199
 
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.20153. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015Lan Đặng
 
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (1)
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (1)TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (1)
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (1)SoM
 
TRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNG
TRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNGTRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNG
TRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNGSoM
 
Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
Thai chậm tăng trưởng trong tử cung Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
Thai chậm tăng trưởng trong tử cung nataliej4
 
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdfXuân Hiếu Tạ
 
TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 3
TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 3TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 3
TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 3SoM
 

Semelhante a ĐA ỐI.pptx (20)

Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhTai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
 
Fetal distress by Tan Tran
Fetal distress by Tan TranFetal distress by Tan Tran
Fetal distress by Tan Tran
 
4. sieu am doppler quy iii danh gia thai cham phat trien tro
4. sieu am doppler quy iii danh gia thai cham phat trien tro4. sieu am doppler quy iii danh gia thai cham phat trien tro
4. sieu am doppler quy iii danh gia thai cham phat trien tro
 
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k2313. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
13. sieu am doppler danh gia tien san giat.11.2017.vsum.medic.k23
 
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANTHAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
 
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
 
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc SinhGiao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
 
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sảnQuản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản
Quản lý thai nghén - Chăm sóc tiền sản
 
SIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAI
SIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAISIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAI
SIÊU ÂM CƠ BẢN TRONG SẢN KHOA TẦM SOÁT DỊ TẬT THAI
 
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
 
Theo Doi Phat Trien Thai
Theo Doi Phat Trien ThaiTheo Doi Phat Trien Thai
Theo Doi Phat Trien Thai
 
Luận án: Kết quả sản khoa ở thai phụ đái tháo đường thai kỳ, HOT
Luận án: Kết quả sản khoa ở thai phụ đái tháo đường thai kỳ, HOTLuận án: Kết quả sản khoa ở thai phụ đái tháo đường thai kỳ, HOT
Luận án: Kết quả sản khoa ở thai phụ đái tháo đường thai kỳ, HOT
 
Đề tài: Nghiên cứu phân bố - một số yếu tố liên quan và kết quả sản khoa ở th...
Đề tài: Nghiên cứu phân bố - một số yếu tố liên quan và kết quả sản khoa ở th...Đề tài: Nghiên cứu phân bố - một số yếu tố liên quan và kết quả sản khoa ở th...
Đề tài: Nghiên cứu phân bố - một số yếu tố liên quan và kết quả sản khoa ở th...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
 
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.20153. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
3. sieu am doppler quy i ii danh gia tien san giat.bvtd.2015
 
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (1)
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (1)TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (1)
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (1)
 
TRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNG
TRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNGTRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNG
TRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNG
 
Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
Thai chậm tăng trưởng trong tử cung Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
Thai chậm tăng trưởng trong tử cung
 
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
 
TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 3
TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 3TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 3
TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 3
 

Mais de NguynV934721

20. Nhau tien dao-Y3.pdf
20. Nhau tien dao-Y3.pdf20. Nhau tien dao-Y3.pdf
20. Nhau tien dao-Y3.pdfNguynV934721
 
Thai già tháng.pdf
Thai già tháng.pdfThai già tháng.pdf
Thai già tháng.pdfNguynV934721
 
Thai già tháng. Cô Huệ.pdf
Thai già tháng. Cô Huệ.pdfThai già tháng. Cô Huệ.pdf
Thai già tháng. Cô Huệ.pdfNguynV934721
 
PTB. Cô Huệ (1).pdf
PTB. Cô Huệ (1).pdfPTB. Cô Huệ (1).pdf
PTB. Cô Huệ (1).pdfNguynV934721
 
ỐI VỠ NON. Cô Huệ.pdf
ỐI VỠ NON. Cô Huệ.pdfỐI VỠ NON. Cô Huệ.pdf
ỐI VỠ NON. Cô Huệ.pdfNguynV934721
 
ỐI VỠ NON .pdf
ỐI VỠ NON .pdfỐI VỠ NON .pdf
ỐI VỠ NON .pdfNguynV934721
 
CTG SVY4 12-2021.pdf
CTG SVY4 12-2021.pdfCTG SVY4 12-2021.pdf
CTG SVY4 12-2021.pdfNguynV934721
 
Khởi phát chuyển dạ.pptx
Khởi phát chuyển dạ.pptxKhởi phát chuyển dạ.pptx
Khởi phát chuyển dạ.pptxNguynV934721
 
Các PP phá thai-ĐHNTT Cô Yên.pptx
Các PP phá thai-ĐHNTT Cô Yên.pptxCác PP phá thai-ĐHNTT Cô Yên.pptx
Các PP phá thai-ĐHNTT Cô Yên.pptxNguynV934721
 
Sa day ron Y4 12-2021.ppt
Sa day ron Y4 12-2021.pptSa day ron Y4 12-2021.ppt
Sa day ron Y4 12-2021.pptNguynV934721
 
Thai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdf
Thai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdfThai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdf
Thai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdfNguynV934721
 
theo dõi chuyển dạ 30-11.pptx
theo dõi chuyển dạ 30-11.pptxtheo dõi chuyển dạ 30-11.pptx
theo dõi chuyển dạ 30-11.pptxNguynV934721
 
biểu đồ chuyển dạ.pptx
biểu đồ chuyển dạ.pptxbiểu đồ chuyển dạ.pptx
biểu đồ chuyển dạ.pptxNguynV934721
 
Oxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptx
Oxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptxOxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptx
Oxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptxNguynV934721
 
Tránh thai bằng thuốc=ĐHNTT Cô Yên.pptx
Tránh thai bằng thuốc=ĐHNTT Cô Yên.pptxTránh thai bằng thuốc=ĐHNTT Cô Yên.pptx
Tránh thai bằng thuốc=ĐHNTT Cô Yên.pptxNguynV934721
 
Hội chứng vành cấp.pptx
Hội chứng vành cấp.pptxHội chứng vành cấp.pptx
Hội chứng vành cấp.pptxNguynV934721
 

Mais de NguynV934721 (20)

20. Nhau tien dao-Y3.pdf
20. Nhau tien dao-Y3.pdf20. Nhau tien dao-Y3.pdf
20. Nhau tien dao-Y3.pdf
 
Thai già tháng.pdf
Thai già tháng.pdfThai già tháng.pdf
Thai già tháng.pdf
 
Thai già tháng. Cô Huệ.pdf
Thai già tháng. Cô Huệ.pdfThai già tháng. Cô Huệ.pdf
Thai già tháng. Cô Huệ.pdf
 
PTB.pdf
PTB.pdfPTB.pdf
PTB.pdf
 
PTB. Cô Huệ (1).pdf
PTB. Cô Huệ (1).pdfPTB. Cô Huệ (1).pdf
PTB. Cô Huệ (1).pdf
 
ỐI VỠ NON. Cô Huệ.pdf
ỐI VỠ NON. Cô Huệ.pdfỐI VỠ NON. Cô Huệ.pdf
ỐI VỠ NON. Cô Huệ.pdf
 
ỐI VỠ NON .pdf
ỐI VỠ NON .pdfỐI VỠ NON .pdf
ỐI VỠ NON .pdf
 
CTG SVY4 12-2021.pdf
CTG SVY4 12-2021.pdfCTG SVY4 12-2021.pdf
CTG SVY4 12-2021.pdf
 
Khởi phát chuyển dạ.pptx
Khởi phát chuyển dạ.pptxKhởi phát chuyển dạ.pptx
Khởi phát chuyển dạ.pptx
 
VNTMNT.pptx
VNTMNT.pptxVNTMNT.pptx
VNTMNT.pptx
 
Các PP phá thai-ĐHNTT Cô Yên.pptx
Các PP phá thai-ĐHNTT Cô Yên.pptxCác PP phá thai-ĐHNTT Cô Yên.pptx
Các PP phá thai-ĐHNTT Cô Yên.pptx
 
Sa day ron Y4 12-2021.ppt
Sa day ron Y4 12-2021.pptSa day ron Y4 12-2021.ppt
Sa day ron Y4 12-2021.ppt
 
Thai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdf
Thai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdfThai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdf
Thai suy trong CD Y4 12-2021 (1).pdf
 
theo dõi chuyển dạ 30-11.pptx
theo dõi chuyển dạ 30-11.pptxtheo dõi chuyển dạ 30-11.pptx
theo dõi chuyển dạ 30-11.pptx
 
biểu đồ chuyển dạ.pptx
biểu đồ chuyển dạ.pptxbiểu đồ chuyển dạ.pptx
biểu đồ chuyển dạ.pptx
 
Oxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptx
Oxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptxOxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptx
Oxytocin sử dụng trong chuyển dạ.pptx
 
Tránh thai bằng thuốc=ĐHNTT Cô Yên.pptx
Tránh thai bằng thuốc=ĐHNTT Cô Yên.pptxTránh thai bằng thuốc=ĐHNTT Cô Yên.pptx
Tránh thai bằng thuốc=ĐHNTT Cô Yên.pptx
 
Hội chứng vành cấp.pptx
Hội chứng vành cấp.pptxHội chứng vành cấp.pptx
Hội chứng vành cấp.pptx
 
SUY TIM.pptx
SUY TIM.pptxSUY TIM.pptx
SUY TIM.pptx
 
SỐC TIM.pptx
SỐC TIM.pptxSỐC TIM.pptx
SỐC TIM.pptx
 

ĐA ỐI.pptx

  • 2.  VAI TRÒ NƯỚC ỐI  NGUỒN GỐC TẠO THÀNH NƯỚC ỐI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ  NGUỒN GỐC TẠO THÀNH NƯỚC ỐI TRONG NỬA SAU THAI KỲ  THỂ TÍCH ỐI BÌNH THƯỜNG THAY ĐỔI THEO TUỔI THAI  CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ LƯỢNG ỐI - SO SÁNH
  • 3.  Bảo vệ thai nhi chống lại những chấn thương cơ học  Cung cấp một môi trường ấm áp, ổn định  Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của thai trong giai đoạn đầu  Giúp ngăn ngừa nhiễm trùng  Cho phép thai nhi hoạt động, co duỗi dễ dàng  Cho phép hệ hô hấp, tiêu hóa, cơ xương phát triển 1 cách bình thường
  • 4. Nước ối xuất hiện từ ngày thứ 12 sau thụ tinh Vào đầu thai kỳ, nước ối có thành phần tương tự như dịch ngoại bào mẹ Trong nửa đầu của thai kỳ, quá trình vận chuyển nước và các phân tử nhỏ khác diễn ra thông qua màng ối (transmembranous), qua các mạch máu của thai nhi trên bề mặt nhau thai (intramembranous) và qua da thai nhi.
  • 5.
  • 6. - Thể tích ối bình thường trong nửa sau thai kì là bằng chứng cho việc có ít nhất 1 thận của thai hoạt động. - Nồng độ thẩm thấu của huyết tương mẹ và thai nhi là khoảng 280 mOsm/ml, trong khi của nước ối là khoảng 260 mOsm/ml => nguyên lý của cơ chế intramembranous.
  • 7. - Lung fluid là kết quả của quá trình vận chuyển tích cực các ion clorua xuyên qua lớp biểu mô đang phát triển của phổi. - Các phospholipid (lectine) hiện diện trong nước ối được dùng làm xét nghiệm trưởng thành phổi thai nhi (lecithin/ sphingomyelin). Các phospholipid này có nguồn gốc từ phổi và không hiện diện trong nước tiểu của thai nhi.
  • 8. Như vậy, nước ối luôn được tái tạo và làm mới. Chu kì đổi mới của nước ối là mỗi 3 giờ vào cuối thai kỳ, tức là lưu lượng nước ối tương đương 4-8l/ ngày.
  • 9.
  • 10.  TRỰC TIẾP - Nhuộm ối - Đo lượng nước ối sau sanh  GIÁN TIẾP - Amniotic fluid index (AFI) - Largest vertical pocket (maximum vertical pocket, single deepest pocket, deepest vertical pocket) - Two-diameter pocket - Chủ quan - Cắt ngang bụng/ đầu thai để chẩn đoán đa ối
  • 11.  <5cm: thiểu ối  5cm đến 24cm: bình thường  >24cm: đa ối  Cách đo: đầu dò siêu âm được giữ vuông góc với sàn nhà và song song với trục dọc của thai phụ. Tử cung được chia thành bốn góc phần tư bằng nhau — tương ứng là góc phần tư phải và trái-trên và dưới. AFI là tổng của hốc sâu nhất từ mỗi góc phần tư. Túi ối có thể chứa các bộ phận của thai nhi hoặc các vòng dây rốn, nhưng chúng không được bao gồm trong phép đo.  Doppler màu thường được sử dụng để xác minh rằng không có dây rốn trong phép đo.
  • 12.  <2cm: thiểu ối  2cm đến 8cm: bình thường  >8cm: đa ối  Cách đo: Đầu dò siêu âm được giữ vuông góc với sàn nhà và song song với trục dài của thai phụ. Trong mặt phẳng sagittal, túi chất lỏng thẳng đứng lớn nhất được xác định. Túi dịch có thể chứa các bộ phận của thai nhi hoặc các vòng dây rốn, nhưng chúng không được bao gồm trong phép đo.  Khoang ối được đo phải có chiều rộng ít nhất là 1cm.
  • 13.  Phương pháp xác định lượng ối bằng thuốc nhuộm có sự tương đồng tốt so với đo trực tiếp tại thời điểm sinh mổ và có thể được sử dụng để xác định lượng ối thực tế.  Diện tích 1 khoang ối được chứng minh rằng không đo lường chính xác hơn AFI và không còn được sử dụng rộng rãi  Đánh giá chủ quan (giải thích trực quan mà không cần đo lường) được so sánh với lượng ối xác định bằng thuốc nhuộm hoặc đo trực tiếp, và đã cho thấy không có sự khác biệt về độ chính xác của đánh giá chủ quan so với đánh giá khách quan (giải thích bằng các phép đo) trong việc xác định đúng AFV.  AFI và DVP đều có thể xác định một cách đáng tin cậy các AFV bình thường. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu đã chứng minh độ tin cậy kém đối với AFV ước tính bằng siêu âm để chẩn đoán đa ối hoặc thiểu ối (Nguồn: Collen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology)
  • 14.  Năm 2008, một tổng quan của Cochrane đã so sánh việc sử dụng phép đo AFI với phép đo DVP như một xét nghiệm sàng lọc cho dự đoán về kết cục thai nghén bất lợi. Trong tổng quan này, không có sự khác biệt đáng kể nào được xác định trong kết cục tử vong trước sinh hoặc nhập NICU. Tuy nhiên, có nhiều phụ nữ được chẩn đoán thiểu ối hơn, nhiều thúc đẩy chuyển dạ và nhiều ca mổ lấy thai vì nhịp tim thai bất thường hơn khi sử dụng AFI.  Nabhan và Abdelmoula (2008) đã xem xét 5 thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng gồm hơn 3200 trường hợp mang thai. Các thử nghiệm bao gồm cả thai kỳ nguy cơ cao và nguy cơ thấp. Không có sự khác biệt về kết cục thai kỳ giữa sử dụng AFI và SDP chẳng hạn tỷ lệ sinh mổ, nhập viện chăm sóc đặc biệt sơ sinh, pH động mạch rốn <7,1, hoặc điểm Apgar <7 lúc 5 phút. Tuy nhiên, sử dụng tiêu chí AFI, số thai được chẩn đoán là thiểu ối cao gấp đôi, cùng với tỷ lệ khởi phát chuyển dạ tăng gấp đôi và tỷ lệ mổ lấy thai do suy thai tăng 50%.  Tương tự, một phân tích gộp ngẫu nhiên có đối chứng được thực hiện năm 2009, các thử nghiệm so sánh AFI với DVP trong đánh giá thai nhi trước sinh kết luận rằng đo DVP là phương pháp được lựa chọn để đánh giá AFV Nguồn: Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology-6th-edition)
  • 15.  KHÁI NIỆM-CHẨN ĐOÁN  NGUYÊN NHÂN  PHÂN LOẠI  QUẢN LÝ THAI KỲ ĐA ỐI  ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG  QUẢN LÝ TRONG KHI CHUYỂN DẠ CHO SẢN PHỤ ĐA ỐI
  • 16. - Là một tình trạng trong đó thể tích nước ối tăng bất thường, chiếm 1-2% thai kỳ. - Tăng tỉ lệ tử vong chu sinh lên gấp 2-5 lần so với thai kỳ có lượng ối bình thường bất chấp nguyên nhân đa ối - Có thể nghi ngờ đa ối khi kích thước tử cung vượt quá so với tuổi thai, tử cung có thể cảm thấy căng, khó sờ thấy các bộ phận nhỏ của thai nhi hoặc nghe tim thai khó.
  • 17. • Chỉ số nước ối (AFI) ≥24 cm hoặc • Khoang ối lớn nhất (SDP) ≥ 8 cm. NHẸ TRUNG BÌNH NẶNG SDP (cm) 8 – 11.9 12 – 15.9 ≥ 16 AFI (cm) 24 – 29.9 30 – 34.9 ≥ 35
  • 18.  Thể tích nước ối phản ánh sự cân bằng giữa sản xuất và hấp thu nước ối. Các cơ chế phổ biến của chứng đa ối là giảm khả năng nuốt hay hít và tăng đi tiểu của bào thai.  Các cơ chế cân bằng nội môi, chẳng hạn như hấp thụ trong màng ối (chuyển nước ối qua amnion vào hệ tuần hoàn của thai nhi), có tác dụng duy trì thể tích nước ối; những cơ chế này tỏ ra thành công hơn trong việc ngăn ngừa chứng đa ối hơn là ngăn ngừa chứng thiểu ối.
  • 19.  Sự bất thường về cấu trúc của bào thai cản trở việc nuốt: ◦ Tắc nghẽn đường tiêu hóa nguyên phát (ví dụ, chứng teo thực quản hoặc tá tràng). ◦ Tắc nghẽn đường tiêu hóa thứ phát (ví dụ, thoát vị hoành bẩm sinh, khối cổ tử cung hoặc lồng ngực). ◦ Bất thường ở sọ (ví dụ: khe hở môi / vòm miệng, khối u trên khuôn mặt [ví dụ: u quái vùng hầu họng], thiểu sản xương hàm dưới).  Rối loạn thần kinh cơ của thai nhi làm cản trở việc nuốt (ví dụ: loạn dưỡng cơ, thiếu não).  Hội chứng di truyền: ◦ Trisomy 18 hoặc 21 ◦ Prader-Willi ◦ Bartter ◦ Beckwith-Wiedemann ◦ Bệnh RAS (ví dụ: hội chứng Noonan, hội chứng da tim, hội chứng Costello, dị dạng mao mạch-động mạch và bệnh u xơ thần kinh loại 1)
  • 20.  Tình trạng cung lượng tim thai nhi cao: ◦ Nhịp tim nhanh trên thất ◦ Thiếu máu nghiêm trọng (ví dụ: nhiễm siêu vi trùng, nhiễm virus [Parvovirus B19, cytomegalovirus], bệnh huyết sắc tố) ◦ Thai hoặc bánh thai có thông nối động mạch (ví dụ, u quái túi cùng, u màng đệm lớn)  Hội chứng truyền máu song thai;  Đái tháo đường thai kỳ;  Thai to;  Phù thai.
  • 21. HÌNH ẢNH BÓNG ĐÔI TRONG HẸP TÁ TRÀNG
  • 23.  Nhìn chung, đa ối nặng có nhiều khả năng có nguyên nhân và để lại nhiều hậu quả bất lợi cho thai kỳ hơn so với đa ối nhẹ - thường là vô căn và lành tính.
  • 24.  Suy giảm hô hấp của mẹ  Vỡ ối non  Chuyển dạ và sinh non  Ngôi bất thường  Thai to (có khả năng dẫn đến chứng loạn vận động ở vai)  Sa dây rốn  Nhau bong non khi vỡ ối  Giai đoạn thứ hai dài hơn của quá trình chuyển dạ  Đờ tử cung sau sinh
  • 25. Tiên lượng thai nhi / trẻ sơ sinh  Nguy cơ tử vong chung của thai nhi và tử vong ở trẻ sơ sinh dường như tăng lên ở thai nhi có đa ối so với thai có nước ối bình thường, ngay cả sau khi đã điều chỉnh các yếu tố gây nhiễu, chẳng hạn như dị tật bẩm sinh và đái tháo đường ở mẹ .  Nguy cơ tương đối dường như tăng lên khi mức độ nghiêm trọng của đa ối ngày càng tăng.  Nguy cơ tử vong tuyệt đối phụ thuộc vào căn nguyên. Các di chứng bất lợi ở trẻ bị đa ối nhưng nếu không bình thường khi siêu âm tử cung có thể liên quan đến các căn nguyên tiềm ẩn, chẳng hạn như dị tật, hội chứng di truyền và rối loạn thần kinh được xác định sau phẫu thuật.
  • 26.  Đối với đa ối nhẹ đến trung bình: thực hiện trắc đồ sinh vật lý (BPP) và nonstress (NST) khi chẩn đoán và sau đó mỗi 1 đến 2 tuần cho đến 37 tuần, và sau đó là mỗi tuần từ tuần thứ 37 đến khi sinh.  Đối với đa ối nặng: thực hiện BPP (bao gồm cả NST) mỗi tuần từ khi chẩn đoán cho đến khi sinh.
  • 27.  Bệnh nhân bị đa ối nhẹ - trung bình không phải là đối tượng để can thiệp vì họ thường không gặp các triệu chứng nghiêm trọng liên quan đến đa ối, kết quả mang thai có thể không bị ảnh hưởng xấu và không có biện pháp can thiệp nào giúp cải thiện kết quả mang thai.  Bệnh nhân bị đa ối nặng (chỉ số nước ối AFI ≥ 35 cm hoặc SDP ≥ 16 cm) có thể khiến mẹ khó thở, khó chịu ở bụng và co thắt tử cung. Quyết định can thiệp phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của triệu chứng.
  • 28.  Năm 1994, Kramer và cộng sự đã kết luận Indomethacin có ba tác dụng trong điều trị đa ối: giảm tiết chế và tăng hấp thu dịch phổi, giảm bài tiết nước tiểu và tăng tính thấm qua màng thai.  Chỉ định: đa ối vô căn và tuổi thai chưa đủ trưởng thành.  Tác dụng phụ đáng lo ngại nhất là đóng ống động mạch sớm. Khi sử dụng Indomethacin trên 48 giờ phải siêu âm Dopple mỗi 2 ngày theo dõi các dấu hiệu đóng ống động mạch. Tình trạng đóng sớm ống động mạch sẽ cải thiện sau khi ngưng thuốc 24 giờ.  Ngưng khi triệu chứng giảm kèm hoặc không kèm thể tích ối giảm; hoặc khi tuổi thai đạt 32-34 tuần.
  • 29.  Chỉ định: ảnh hưởng hô hấp của mẹ hoặc đau bụng / co thắt dữ dội.  Tốc độ giảm ối: 1000-1500ml trong 20-30 phút.  Các biến chứng của giảm ối xảy ra trong 1-5% các trường hợp, bao gồm nhiễm trùng ối, nhịp tim thai chậm, nhau bong non, vỡ ối non.  Thủ tục được lặp lại nếu các triệu chứng tái phát và tuổi thai dưới 34 tuần và phụ thuộc vào tốc độ tái lập dịch ối.  Mục tiêu giảm ối: AFI trở về ngưỡng bình thường.
  • 30.  Sanh ngã âm đạo vẫn là ưu tiên.  Đảm bảo thai nhi giữ nguyên ngôi đầu trong quá trình chuyển dạ.  Sẵn sàng xử trí các biến chứng và thay đổi đột ngột bao gồm nhau bong non, thay đổi ngôi thai thành ngôi mông hoặc ngôi ngang, sa dây rốn và băng huyết sau sanh.
  • 31.  Đa ối nhẹ đến trung bình - Ở những bệnh nhân đa ối vô căn nhẹ đến trung bình và BPP bình thường, khởi phát chuyển dạ ở tuổi thai 39 đến 40 vì nguy cơ thai chết lưu tăng đáng kể khi đủ tháng.  Đa ối nặng - Ở những bệnh nhân bị đa ối nặng vô căn, khởi phát chuyển dạ ở tuần thứ 37 để giảm thiểu nguy cơ sa - đứt dây rốn trong trường hợp ối vỡ non tự phát. Cân nhắc khởi phát chuyển dạ sớm hơn tùy từng trường hợp cho những bệnh nhân từ 34 đến 37 tuần có các triệu chứng không thể chấp nhận được và những người không đáp ứng với các thủ thuật chọc dò ối.

Notas do Editor

  1. Quá trình sản xuất nước tiểu của thai nhi bắt đầu từ 8 đến 11 tuần, nhưng đây không phải là nguồn gốc chính của nước ối cho đến tam cá nguyệt thứ hai => Quan sát này giải thích lý do tại sao thai nhi có các bất thường về thận gây chết người có thể không biểu hiện chứng thiểu ối nặng cho đến sau 18 tuần. Sự vận chuyển nước qua da thai nhi tiếp tục cho đến khi quá trình sừng hóa(keratinizes) xảy ra ở tuần thứ 22 đến 25. Điều này giải thích tại sao trẻ sinh non tháng có thể bị mất chất lỏng đáng kể trên da
  2. Đầu tiên, nước tiểu của thai nhi là nguồn nước ối quan trọng nhất vào nửa sau của thai kỳ. Theo thời gian, sản xuất nước tiểu của thai nhi có thể hơn 1 lít mỗi ngày - như vậy toàn bộ thể tích nước ối được tuần hoàn hàng ngày. Nồng độ thẩm thấu của nước tiểu thai nhi thấp hơn đáng kể so với huyết tương của mẹ và thai nhi, kết quả là nước ối cũng có nồng độ thẩm thấu thấp hơn (nồng độ thẩm thấu của huyết tương mẹ và thai nhi là khoảng 280 mOsm/ml, trong khi của nước ối là khoảng 260 mOsm/ml). => Như đã chứng minh bởi Magann và các đồng nghiệp, hydrat hóa trong tĩnh mạch mẹ với 1 L chất lỏng làm tăng cả AFV thực tế và được ước tính bằng siêu âm trong bào thai, với mức tăng trung bình AFV thực tế là 188 mL. Tương tự, Kilpatrick và các đồng nghiệp cho thấy rằng ở một bệnh nhân mẹ hydrat hóa với 2 L nước có thể làm tăng lượng nước ối của thai nhi chỉ số (AFI) lên đến 31%
  3. Đầu tiên, nước tiểu của thai nhi là nguồn nước ối quan trọng nhất vào nửa sau của thai kỳ. Theo thời gian, sản xuất nước tiểu của thai nhi có thể hơn 1 lít mỗi ngày - như vậy toàn bộ thể tích nước ối được tuần hoàn hàng ngày. Nồng độ thẩm thấu của nước tiểu thai nhi thấp hơn đáng kể so với huyết tương của mẹ và thai nhi, kết quả là nước ối cũng có nồng độ thẩm thấu thấp hơn (nồng độ thẩm thấu của huyết tương mẹ và thai nhi là khoảng 280 mOsm/ml, trong khi của nước ối là khoảng 260 mOsm/ml). => Như đã chứng minh bởi Magann và các đồng nghiệp, hydrat hóa trong tĩnh mạch mẹ với 1 L chất lỏng làm tăng cả AFV thực tế và được ước tính bằng siêu âm trong bào thai, với mức tăng trung bình AFV thực tế là 188 mL. Tương tự, Kilpatrick và các đồng nghiệp cho thấy rằng ở một bệnh nhân mẹ hydrat hóa với 2 L nước có thể làm tăng lượng nước ối của thai nhi chỉ số (AFI) lên đến 31%
  4. Lượng nước ối tăng dần trong suốt thai kỳ cho đến khi được khoảng 32 tuần Từ 32 đến 39 tuần, lượng nước ối trung bình tương đối ổn định trong khoảng 700–800 mL. Từ 40 đến 44 tuần có sự giảm thể tích ối với tốc độ 8% mỗi tuần, còn lại trung bình 400 mL ở tuần thứ 42.
  5. sử dụng aminohippurate sodium bơm vào khoang ối dưới hướng dẫn siêu âm, sau đó lấy mẫu để xác định nồng độ, từ đó tính được lượng ối Chủ quan: ít(+), hơi ít (++), trung bình (+++), hơi nhiều (++++), nhiều (+++++) Cắt ngang bụng: thấy khoang ối bên cạnh còn đủ chỗ để chứa thêm 1 bụng thai nhi nữa
  6. được Phelan và các đồng nghiệp (1987) mô tả cách đây hơn 25 năm, và nó vẫn là một trong những phương pháp đánh giá thể tích nước ối được sử dụng phổ biến nhất Tuy nhiên, đã có báo cáo rằng việc sử dụng Doppler màu dẫn đến kết quả đo AFI thấp hơn, do đó có khả năng dẫn đến chẩn đoán quá mức về thiểu sản (Magann, 2001). Độ biến thiên trong cùng 1 máy của AFI là khoảng 1 cm và độ biến thiên giữa các máy khác nhau là khoảng 2 cm (Moore, 1990; Rutherford, 1987)
  7. Các ngưỡng này dựa trên dữ liệu của Chamberlain và các cộng sự (1984) và tương ứng với phần trăm thứ 3 và 97. điểm cắt (cut-off point) được xác định dựa trên kết cục của thai kỳ. Các thai kỳ có thể tích ối ngoài điểm cắt này thường có kết cục xấu, gồm bất thường của băng ghi EFM, ngạt, điểm Apgar thấp, sơ sinh phải nhập săn sóc tăng cường nhi, mổ sanh…
  8. Ngoài ra còn có giảm ối bằng thuốc Sunlindac:(Clinoril) là thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin non steroid chuyển hóa tại gan thành dẫn chất sulfide có hoạt tính sinh học và ít độc cho thai. Mặc dù dễ dàng được truyền qua nhau thai nhưng hoạt tính sinh học thấp, chỉ bằng 50% so với nồng độ ở máu mẹ. Tác dụng ức chế sản xuất nước tiểu của thai nhi thấp hơn so với Indomethacin nhưng ít ảnh hưởng lên quá trình đóng ống động mạch của trẻ sơ sinh