5. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu và mẫu
Smartphone và sự
phát triển
Nhu cầu sử dụng SMP
và các chức năng của
chúng
Smartphone và quan
hệ xã hội
Smartphone và vấn đề
học tập
Một số vấn đề khác
của smartphone
• Đề tài này vừa
mang ý nghĩa khoa
học vừa mang ý
nghĩa thực tiễn.
• Lý thuyết quyết
định luận kỹ thuật của
Marshall McLhan
• Lý thuyết chức
năng
Lý do chọn đề tài Cơ sở lý luậnTổng quan tài liệu
6. Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu việc sử dụng và ảnh hưởng của
smartphone đối với quan hệ xã hội, học tập.
Mục tiêu cụ thể
Hiện trạng sử dụng và sự phổ biến của
Smartphone.
Danh mục về các tính năng của smartphone.
Tác động, tầm quan trọng và sự cần thiết của
smartphone đến các mối quan hệ xã hội.
Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động học tập của sinh
viên, do việc sử dụng smartphone.
7. Việc sử dụng smartphone trong sinh viên tùy thuộc
những đặc điểm nhân khẩu – xã hội của sinh viên.
Thông qua mạng xã hội, việc sử dụng smartphone
gia tăng vốn xã hội của cá nhân
Tác động của việc sử dụng smartphone lên các
mối quan hệ xã hội tùy thuộc một số thuộc tính
của người sử dụng
Tác động của smartphone lên việc học tập: tích
cực và tiêu cực.
8. Ảnh hưởng việc sử dụng smartphone
đối với quan hệ xã hội và học tập
của sinh viên
Những đặt điểm liên quan đến việc sử
dụng smartphone của sinh viên
Tổng quan về địa bàn nghiên cứu và
mẫu nghiên cứu
Chương 1
Chương 2
Chương 3
9. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu và mẫu ngiên cứu
4 3
5
1
2Kinh tế gia đình
của sinh viên
Sinh viên các trường
khối ngành
Giới tính của
sinh viên
Quê quán của
sinh viên
Năm học của
sinh viên
10. Có 400 sinh viên tham gia khảo sát chia đều cho
4 trường đại học: 50% nam, 50% nữ.
Tìm hiểu theo khối ngành
Theo giới tính,
Theo năm học
Theo quê quán
Theo kinh tế gia đình
Tổng quan về địa bàn nghiên cứu và mẫu ngiên cứu
11. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu và mẫu ngiên cứu
Kinh tế gia đình của sinh viên và việc chọn lựa mức giá smartphone
Kinh tế 1 - <3tr 3 - <5tr 5 - <7tr 7 - <10tr Trên 10tr Tổng
Giàu 9.1 4.5 36.4 18.2 31.8 100
Khá giả 9.4 35.3 25.9 18.8 10.6 100
Trung bình 34.2 38.5 18.7 6.6 1.9 100
Cận nghèo 75 10 0 5 10 100
Nghèo 50 6.2 6.2 6.2 31.2 100
30.2 33.2 19.8 9.8 7 100
12. Những đặc điểm liên quan việc sử dụng
smartphone của sinh viên
2.1 Phân loại các hạng người sử dụng smartphone
2.2 Thời gian bắt đầu & thời lượng sử dụng mỗi ngày
2.3 Chi phí hàng tháng của việc sử dụng smartphone
2.4 Smartphone và các thiết bị kết nối internet khác
2.5 Các tình huống sử dụng smartphone
2.6 Các chức năng của smartphone
13. 2.1 Phân loại các hạng người sử dụng smartphone
Những người sử dụng bình thường chiếm 34,8% của
mẫu.
Những người thích ứng công nghệ (technological
adapters) tỷ lệ cao nhất chiếm 40,2% mẫu nghiên
cứu.
Những người chú trọng khía cạnh mốt, thời trang
của cộng nghệ (technological chics) chiếm 11%.
Những người nghiện công nghệ (gadget addicts).
Chiếm 14% tổng số mẫu nghiên cứu.
14. 2.2 Thời gian bắt đầu sử dụng và thời lượng sử dụng
trung bình mỗi ngày
Thời gian bắt đầu sử dụng: 24,5% SV dưới 1 năm và
21,5% SV trên 3 năm
Thời gian bắt đầu sử dụng bị chi phối bởi các yếu tố:
Sinh viên thành thị sử dụng sớm hơn:
X2 = 21.434 pf = 6 , p = 0.002 (bảng 7)
Sinh viên gia đình giàu có, khá giả sử dụng sớm hơn:
X2 = 14.89, df = 6, p = 0.021 (Bảng 6)
Sinh viên chú trọng “đẳng cấp” & nghiên công nghệ sử
dụng sớm hơn :
X2 = 22.417, df = 9 , p = 0.008 (Bảng 8)
15. 2.2 Thời gian bắt đầu sử dụng và thời lượng sử dụng
trung bình mỗi ngày
Thời gian sử dụng trung bình mỗi ngày: 2 giờ - < 4 giờ,
chiếm 36.1%, chiếm tỉ lệ cao nhất; thời gian trung bình
sử dụng mỗi ngày là: 163 phút/ngày
Bị chi phối bởi các yếu tố:
Sinh viên thành thị và sinh viên thuộc gia đình giàu,
X2 = 25.86, df= 8, p= 0.001
X2 = 17.62, df= 8, p= 0.024.
Sinh viên sử dụng smartphone đã lâu
X2 = 42.117, df= 12, p= 0.000
Những sinh viên nghiện công nghệ
25, 9%. : X2 = 23.895, df = 12, p = 0.021
16. 2.3 Chi phí sử dụng hàng tháng
Chi phí trung bình: 82.000 đ/tháng
Sinh viên thuộc gia đình giàu, khá giả tốn nhiều
tiền hơn :
X2 = 40.063, df = 8; p = 0.000
Sinh viên học khoa học xã hội-nhân văn tốn
nhiều hớn sinh viên khoa học tự nhiên:
X2 = 22.70, df = 8; p = 0.030
Sinh viên nghiện công nghệ chi phí nhiều hơn:
X2 = 24,580; df = 12 ; p = 0.017 (bảng 10)
17. Loại người sử dụng và chi phí sử dụng hằng tháng (%)
Loại người sử
dụng
< 20.000
20.000-
<50.000
50.000-
<100.000
100.000-
<150.000
>150.000 Tổng
Bình thường 7.2 18 52.5 17.3 5 100
Chú trọng tiện
nghi, hiệu năng
công việc
9.3 18.6 38.5 23 10.6 100
Chú trọng vị thế,
“đẳng cấp”
20.5 20.5 27.3 18.2 13.6 100
Nghiện công
nghệ
14.3 8.9 41.1 17.9 19.9 100
2.3 Chi phí sử dụng hàng tháng
18. 2.4 Smartphone và các thiết bị kết nối internet khác
0
100
200
300
15 (2.4%)
253 (41.1%)
59 (9.6%)
288 (46.8%)
Thiết bị sử dụng
Máy tính để bàn
Smartphone
Máy tính bảng
Laptop
Tỷ lệ % thiết bị được sử dụng để kết nối internet (% câu trả lời)
19. 2.5 Các tình huống sử dụng smartphone
STT Chức năng Điểm TB STT Chức năng Điểm TB
1 Nghe nhạc 3.82 8
Lưu trữ các thông tin và
tài liệu
3.1
2 Mạng xã hội 3.72 9
Sử dụng bản đồ, tìm vị trí,
GPS
2.99
3
Gọi/nghe điện
thoại
3.55 10 Đọc truyện 2.97
4
Chụp ảnh, quay
phim
3.54 11 Gửi/nhận mail 2.89
5 Tin nhắn văn bản 3.4 12 Ghi âm 2.6
6 Báo thức 3.36 13 Radio 2.46
7 Chơi games 3.27 14 Word, excel, powerpoint 2.42
(Thang đo khoảng : 1 = Không sử dụng; 5 = Rất thường xuyên)
Chức năng của smartphone và mức độ sử dụng
20. Ảnh hưởng việc sử dụng smartphone đối với
quan hệ xã hội và học tập của sinh viên
1
Ảnh hưởng
của
smartphone
đến quan hệ
xã hội.
2
Ảnh hưởng
của
smartphone
đối với việc
học tập của
sinh viên
3
Đánh giá việc
sử dụng SMP
đến học tập
và quan hệ
xã hội của
sinh viên
21. 3.1 Ảnh hưởng của smartphone đến quan hệ xã hội
Mạng xã
hội
Không sử dụng hay
không thường
xuyên sử dụng
Thường xuyên,
khá thường xuyên
và rất thường
xuyên
Tổng
N % N % N %
facebook 63 15.8 337 84.2 400 100
zalo 139 34.8 261 65.2 400 100
Viber 238 59.5 162 40.5 400 100
Zingme 241 60.2 159 39.8 400 100
skype 247 61.8 153 38.3 400 100
Tỷ lệ % sử dụng các trang mạng xã hội trên smartphone hiện nay của sinh viên
22. 3.1 Ảnh hưởng của smartphone đến quan hệ xã hội
Số lượng bạn bè trên Facebook
3.3 6 8.8 10.3
31.3
22.5
18
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
23. 3.1 Ảnh hưởng của smartphone đến quan hệ xã hội
vốn xã hội của thanh niên trong việc sử dụng facebook trên smartphone
Nhận định của người sử dụng đối với facebook Nhân tố
Facebook giúp tôi tương tác với nhiều bạn bè mới .771 .180
Tôi có thể dễ dàng tìm việc làm hoặc nơi thực tập nhờ sự giúp đỡ của bạn bè .740 .224
Tôi cảm thấy thích thú với những gì đang diễn ra trên facebook .682 .182
Tôi có thể nhận được lời khuyên từ người thân, bạn bè khi phải có những quyết
định quan trọng
.667 .288
Tôi thấy mình là một phần của các giao tiếp trên facebook .438 .390
Tôi có thể mượn một số tiền khá lớn từ người than khi gặp khó khăn .061 .817
Tôi sẵn sàng dùng thời gian của mình để tham gia các hoạt động chung trên
facebook
.288 .744
Tương tác với những người trên facebook giúp tôi làm nhiều việc tốt đẹp hơn. .361 .646
Có vài người tôi rất tin tưởng giúp tôi giải quyết những vấn đề khó khăn .488 .490
Tôi có thể tìm được việc làm tốt nhờ bạn bè cũ .361 .439
Phương sai 47.461 9.479
24. 3.2 Ảnh hưởng của smartphone đối với việc học
tập của sinh viên
Nghiện Cô đơn Nhút
nhát
Thời
gian Số bạn
Nghiện
Pearson Correlation 1 .180** .189** .102* -.049
Sig. (2-tailed) .000 .000 .041 .333
N 399 399 399 399 399
Cô đơn
Pearson Correlation .180** 1 .299** .007 .007
Sig. (2-tailed) .000 .000 .881 .885
N 399 400 400 400 400
Nhút nhát
Pearson Correlation .189** .299** 1 .048 -.176**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .335 .000
N 399 400 400 400 400
Thời gian
/ngày
Pearson Correlation .102* .007 .048 1 .162**
Sig. (2-tailed) .041 .881 .335 .001
N 399 400 400 400 400
Số bạn
(Đinh lương)
Pearson Correlation -.049 .007 -.176** .162** 1
Sig. (2-tailed) .333 .885 .000 .001
N 399 400 400 400 400
Vấn đề nghiện smartphone và ảnh hưởng của nó đối với quan hệ xã hội:
sự cô đơn, tính nhút nhát
25. 3.2 Ảnh hưởng của smartphone đối với việc học
tập của sinh viên
Trong mẫu nghiên cứu có 11 câu hỏi và số người nghiện
khoảng 55% có điểm cao hơn điểm trung bình
Bảng này cho ta thấy mối tương quan giữa vấn đề
nghiện tính cô đơn nhút nhát
Bảng này cũng cho ta thấy những ng nghiện hay
những người nhút nhát không phải lúc nào cũng có
nhiều bạn (tương quan nghịch thể hiện qua dấu trừ).
Những người nghiện, cô đơn sử dụng các chức năng
giải trí để bù trừ.
26. 3.3 Đánh giá việc sử dụng smartphone đến học
tập và quan hệ xã hội của sinh viên
Sinh viên sử dụng
smartphone để thuyết
trình
Sinh viên chụp hình
trên bảng để thảo
luận nhóm
27. 3.3 Đánh giá việc sử dụng smartphone đến học
tập và quan hệ xã hội của sinh viên
Sinh viên tham khảo tài liệu trên internet để làm bài kiểm tra
28. 3.3 Đánh giá việc sử dụng smartphone đến học
tập và quan hệ xã hội của sinh viên
Các biến
(11 nhận định về những ảnh hưởng chi phối lên cá nhân)
Nhân tố
Mang tính giải trí cao 0.784 0.181
Phục vụ nhu cầu học tập và làm việc 0.770 0.160
Giảm stress 0.734 0.143
Kết nối ở mọi lúc mọi nơi 0.710 0.089
Các ứng dụng giúp tiết kiệm chi phí 0.422 0.276
Sa sút việc học tập -0.133 0.776
Tốn kém tiền bạc 0.159 0.669
Mất tập trung trong học tập, trong công việc 0.188 0.629
Tốn nhiều thời gian 0.367 0.619
Ảnh hưởng đến sức khỏe 0.251 0.581
Hạn chế giao tiếp trực tiếp (mặt đối mặt) 0.198 0.561
% Phương sai 35.010 13.96
Ma trận phân tích nhân tố về giá trị ảnh hưởng của smartphone lên sinh viên
29. • Tôi thấy hạn chế lớn nhất là sinh viên không tập trung khi nghe
bài giảng. Sinh viên có thể lên facebook, check mail, đọc tin tức…
Đây là hạn chế rất lớn, rất lớn… Ngoài ra, theo tôi, smartphone có
tiện lợi là gọn nhỏ, có thể đem theo dễ dàng, nhưng còn nhiều hạn
chế lắm: màn hình nhỏ khó đọc, không thể đánh nhanh các văn bản
tiếng Việt (hiện nay sinh viên thường dùng lối đánh Telex). Và điều
kiện để cho smartphone được sử dụng rộng rãi trong học tập là hệ
thống Wifi của các cơ sở giáo dục phải mạnh. Bắt buộc sinh viên sử
dụng smartphone trong học tập có thể đưa đến bất bình đẳng xã hội,
ta biết có nhiều sinh viên nghèo không đủ điều kiện để mua, mặc dù
hiện nay với khoản 2,5 triệu đồng trở lên là có thể sắm được
smartphone (Giảng viên, nam, dạy môn Phương pháp nghiên cứu).
• Tuy nhiên, theo tôi smartphone cũng chỉ hỗ trợ. Nó có những tác
động tiêu cực như nếu không kiểm soát được thời gian… (Giảng viên,
nữ, đang học cao học).
30. • Giảng viên, nữ, dạy các môn về Tâm lý học
Các bạn quá phụ thuộc vào smartphone, khi mà ngày xưa không có
thì các bạn tự suy nghĩ, suy nghĩ không ra thì các bạn có thể tìm kiếm
qua thư viện sách vở đối chứng và kiểm tra lại. quá trình đó có thể
diễn ra lâu nhưng nó sẽ đem lại thông tin cho mình nhiều hơn và giúp
nhớ lâu hơn, còn bây giờ có thể các bạn có smartphone sử dụng 3G
hay wifi trong khi hầu như wifi bây giờ là free hết rồi các bạn ỷ lại
không suy nghĩ làm mất đi khả năng tư duy của mình
• Giảng viên, nam, dạy XHH truyền thông
Việc sử dụng smartphone chiếm một khoảng thời gian khá nhiều của
sinh viên, từ đó thời gian dành cho việc học có phần hạn chế. Sử dụng
smartphone khiến nhiều giới trẻ phụ thuộc nhiều vào sản phẩm công
nghệ, từ đó khiến cho sự tư duy của trí não không được vận dụng triệt
để bởi cái gì cũng tra trên mạng
31. • Smartphone có những ảnh hưởng tích cực như: giúp học
ngoại ngữ, tra cứu thông tin, trình bày thông tin khi thuyết
trình, giúp sinh viên lưu trữ, tiếp cận tài liệu nhanh khi làm
bài… Và nó có thể có tác động tiêu cực, ví như làm mất
tập trung khi học, chiếm nhiều thời gian nếu không…
Smartphone có màn hình chế, khó đánh nhanh các văn
bản bằng tiếng Việt…