SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 22
3.71” h
3.2” w
Photo:
PATH
Kết quả khảo sát hệ thống ô xy y
tế và trang thiết bị hô hấp tại 993
bệnh viện trên toàn quốc
Nội dung chính
Giới thiệu về
phương pháp khảo
sát và phân tích
Kết quả phân
tích
Các KQ khảo
sát này có thể
giúp ích cho
các lãnh đạo
quốc gia và
tỉnh ntn?
1 2 3
Nội dung chính
Giới thiệu về
phương pháp khảo
sát và phân tích
Kết quả phân
tích
Các KQ khảo
sát này có thể
giúp ích cho
các lãnh đạo
quốc gia và
tỉnh ntn?
1 2 3
Khảo sát: Công cụ kiểm kê trang thiết bị y sinh (BEIT) của
tổ chức Y tế Thế Giới (WHO)
Quốc gia Số CSYT được khảo
sát
Kenya 6
Myanmar 9
Tanzania 24
Senegal 29
Zambia 33
Liberia 53
Malawi 76
Ethiopia 83
Campuchia 122
Lào 158
India 202
Nigeria 419
Cộng hòa dân chủ
Congo 751
Việt Nam 1,445 (993)
• Công cụ khảo sát của WHO được tạo ra để phục
vụ COVID-19
• PATH và CHAI thực hiện khảo sát các cơ sở y tế
(CSYT) ở 14 quốc gia
• Công cụ đánh giá tình trạng về:
• Cơ sở vật chất
• Nguồn nhân lực
• Ô xy y tế
• Trang thiết bị hô hấp
Phương pháp khảo sát tại Việt Nam
Cấp độ
Trung ương
Cấp tỉnh
Cấp huyện
Tư nhân
• Bản khảo sát được BYT gửi tới 1,445 CSYT- trong
đó số liệu của 993 cơ sở được phân tích
• Phương pháp khảo sát trực tuyển được sử dụng để
giúp công tác thu thập sô liệu được thuận tiện và
chất lượng số liệu được đảm bảo hơn
• Bản khảo sát được gửi ra vào T1/2021 và hoàn
thành vào T2/2021
• Năng lực của các CSYT có khả năng cao đã
được tăng cường so với khi thực hiện khảo sát
nhờ các biện pháp ứng phó với COVID của BYT
Bản đồ về các
CSYT được phân
tích
Kết quả khảo sát có thể giúp đưa ra những phân tích nào?
Sử dụng các thông số từ……………..
• Công cụ Ước tính vật tư thiết yếu của
WHO
• Số lượng trang thiết bị (TTB) y tế tiêu
chuẩn ước tính/đề xuất cần thiết cho
mỗi giường hoặc bệnh nhân
• Dữ liệu của BYT Việt Nam
• Ước tính số lượng TTB chăm sóc hô
hấp tiêu chuẩn cho mỗi giường bệnh
• % bệnh nhân nguy kịch
• % bệnh nhân nặng
• Nhu cầu ô xy (lít/phút) cho từng loại
bệnh nhân
...chúng ta có thể trả lời các câu hỏi:
• Có bao nhiêu máy thở và giường chăm
sóc đặc biệt (ICU) ở mỗi tỉnh thành?
• Có đủ số lượng máy theo dõi bệnh nhân
cho các giường ICU hay không?
• Khả năng lưu trữ ô xy ở mỗi bệnh viện là
như thế nào?
• Nguồn cung ô xy chính của các bệnh viện
là gì?
• Bao nhiêu ca nhiễm COVID sẽ làm hệ
thống y tế quá tải?
• Lượng ô xy sẵn có tại bệnh viện sẽ đủ để
điều trị bao nhiêu bệnh nhân COVID?
• Và rất nhiều câu hỏi khác…
7
Số cơ sở y tế trong phân tích
1,445 CSYT đã tham gia trả lời khảo sát:
• 201 CSYT không được bao gồm do các cơ sở này là trung tâm y tế phường/xã, không có giường bệnh hoặc trùng
lặp.
• 247 cơ sở không được bao gồm do những cơ sở này có khả năng cao sẽ không điều trị các bệnh nhân COVID (ví
dụ. các phòng khám mắt, da liễu, etc.)
• Tổng cộng có 993 bệnh viện – 75% tổng số bệnh viện ở Việt Nam
• Vì vậy, số liệu trong báo cáo này sẽ nhiều khả năng là thấp hơn khả năng thực tế.
[CELLRA
NGE] [CELLRA
NGE]
[CELLRA
NGE]
[CELLRA
NGE]
0
100
200
300
400
500
600
700
CentralCentral Highlands North South
Các bệnh viện theo vùng miền
Số CSYT và %
[CELLRA
NGE]
[CELLRA
NGE]
[CELLRA
NGE]
[CELLRA
NGE]
0
100
200
300
400
500
600
700
National Provincial District Private
Bệnh viện theo tuyến
Số CSYT và %
Miền Trung Tây Nguyên Miền Bắc Miền Nam
Trung ương Cấp tỉnh Cấp huyện Tư nhân
Outline
Giới thiệu về
phương pháp khảo
sát và phân tích
Kết quả phân
tích
Các KQ khảo
sát này có thể
giúp ích cho
các lãnh đạo
quốc gia và
tỉnh ntn?
1 2 3
9
Có tổng cộng bao nhiêu giường bệnh và giường ICU?
3.278 560 7.028 5.779
42.329
10.809
119.251
73.564
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
Central Central
Highlands
North South
Số giường bệnh theo vùng miền
Giường ICU và các giường bệnh khác
ICU beds other beds
1.489 7.361 6.339 1.274
16.042
102.604 103.338
19.614
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
National Provincial District Private
Số giường bệnh theo tuyến BV
Giường ICU và các giường bệnh khác
ICU beds other beds
• Tổng cục thống kê Việt Nam ghi nhận tổng số giường bệnh là 323.800 vào năm 2019
• Số liệu này bao gồm 6 loại CSYT*
• Có tổng cộng 262.598 giường bệnh, tương đương 81% tổng số giường bệnh ở Việt Nam, được bao
gồm trong phân tích thuộc khảo sát này 81%
• 16.645 là giường ICU
* 1) Bệnh viện, 2) BV điều dưỡng và phục hồi chức năng, 3) Phòng khám đa khoa khu vực, 4) Trạm y tế xã, phường, 5) Trạm y tế của cơ quan, xí
nghiệp và 6) Các cơ sở khác
Miền Trung Tây Nguyên Miền Bắc Miền Nam
Trung ương Cấp tỉnh Cấp huyện Tư nhân
Giường
ICU
Giường bệnh
khác
Giường
ICU
Giường bệnh
khác
10
Có bao nhiều giường ICU, máy thở và máy theo dõi bệnh nhân?
Số liệu tổng hợp có thể được sử dụng để hiểu năng lực toàn quốc và nguồn cung các thiết bị
thiết yếu để điều trị bệnh nhân COVID-19.
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
ICU beds staff capable of
intubation
Patient monitor
with ECG
Patient monitor
without ECG
Invasive
ventilators
BiPAP CPAP
Số giường bệnh, trang thiết bị thiết yếu và nguồn nhân lực có
khả năng đặt nội khí quản
Central
Central Highlands
North
South
Giường ICU Nhân lực có thể
đặt nội khí quản
Máy theo dõi BN
(có ECG)
Máy theo dõi BN
(không có ECG)
Máy thở xâm
nhập
Miền Trung
Tây Nguyên
Miền Bắc
Miền Nam
ECG – điện tim đồ
11
Có khoảng trống giữa số giường bệnh và máy theo dõi BN hay không?
Dữ liệu riêng lẻ có thể được sử dụng để hiểu thêm về năng lực của từng vùng hay tỉnh thành,
hoặc của từng tuyến trong hệ thống y tế. Minh họa dưới đây cho thấy khoảng trống ở bệnh
viện tuyến huyện:
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
National Provincial District Private
Hospital level
Số giường ICU và máy theo dõi BN theo tuyến BV
ICU beds
Patient monitor with
ECG
Patient monitor without
ECG
Khoảng trống: Cách
biệt lớn giữa số
giường ICU và máy
theo dõi BN có ECG
Giường ICU
Máy theo dõi BN
(có ECG)
Máy theo dõi BN
(không có ECG)
Trung ương Cấp tỉnh Cấp huyện Tư nhân
Tuyến BV
12
Thông tin chi tiết về khoảng trống giữa số giường ICU và số máy theo
dõi BN ở cấp tỉnh
Mỗi chấm đại diện cho 1 tỉnh thành. Các tỉnh thành trong vùng màu xanh có nhiều máy theo dõi
BN hơn số giường ICU. Các tỉnh thành trong vùng màu đỏ có khoảng trống– có những giường
ICU không có máy theo dõi bệnh nhân
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
0 100 200 300 400 500 600 700
Máy
theo
dõi
BN
Số giường ICU
Số giường ICU và máy theo dõi BN
Nhiều máy theo dõi BN
hơn số giường ICU
Nhiều giường ICU
hơn số máy theo dõi
BN
= Tỉnh thành
Lưu ý: Số liệu của Hà Nội và TP. HCM không được biểu thị
13
Năng lực lưu trữ ô xy tại các bệnh viện?
0
100
200
300
400
500
600
700
800
Central Central
Highlands
North South
Năng lực lưu trữ ô xy theo vùng
Triệu lít khí ô xy
Liquid Cylinders
0
200
400
600
800
1000
National Provincial District Private
Năng lực lưu trữ ô xy theo tuyến BV
Triệu lít khí ô xy
Liquid Cylinders
• 3 bệnh nhân COVID nguy kịch sẽ sử dụng khoảng 1 triệu lít khí ô xy trong một tuần
• Biểu đồ dưới đây thể hiện lượng ô xy (triệu lít khí) được lưu trữ tại 993 BV được khảo sát.
• Ô xy lỏng và bình khí ô xy nén được chuyển đổi sang lít khí để thuận tiện cho việc so sánh
Các bệnh viện tuyến
huyện có số giường
bệnh tương đương
tuyến tỉnh nhưng ít ô
xy hơn nhiều lần
Miền Trung Tây Nguyên Miền Bắc Miền Nam
Trung ương Cấp tỉnh Cấp huyện Tư nhân
Lỏng
Lỏng Bình khí Lỏng Bình khí
14
Nhu cầu ô xy cho các tình huống
0
5
10
15
20
25
30
35
100000 200000 300000 500000 1000000
Tổng số ca nhiễm trong 2 tuần
Qui mô quốc gia – các tình huống cho
tổng số ca nhiễm trong 2 tuần
Nhu cầu ô xy (tỉ lít khí)
WHO ESFT
Vietnam case data
0
500
1000
1500
2000
1000 5000 10000 25000 50000
Tổng số ca nhiễm trong hai tuần
Qui mô tỉnh thành – các tình huống
cho tổng số ca nhiễm trong 2 tuần
Nhu cầu ô xy ( triệu lít khí)
WHO ESFT
Vietnam case data
• Biểu đồ dưới đây hiển thị nhu cầu ô xy ở qui mô toàn quốc và tỉnh thành cho các tình huống
về tổng số ca nhiễm trong hai tuần.
• Ví dụ, sẽ cần khoảng 10 tỉ lít khí ô nếu Việt Nam có 300,000 ca COVID-19 trong khoảng thời
gian 2 tuần
• Nhu cầu ô xy được ước tính dựa theo tham số của WHO và thống kê số ca nhiễm tại VN
Tham số của WHO
Dữ liệu về ca nhiễm
của VN
Tham số của WHO
Dữ liệu về ca nhiễm
của VN
15
Với khả năng lưu trữ ô xy hiện tại, mỗi tỉnh thành có thể tiếp
nhận bao nhiêu ca nhiễm?
Nếu phân tích nhu cầu ô xy và khả năng lưu
trữ ô xy tại các bệnh viện, chúng ta có thể ước
tính rằng TP. HCM có đủ lưu trữ ô xy cho tình
huống tổng 6.000 ca nhiễm trong hai tuần
Các chiến lược hiệu quả
- Xây dựng thêm bệnh viện dã chiến
- Tăng tần suất vận chuyển ô xy
- Năng lực lưu trữ ô xy được mở rộng
- BYT phối hợp với các nhà cung ứng ô xy
- Tỉ lệ bệnh nhân nặng sẽ thay đổi khi tỉ lệ
tiêm vaccine tăng
Tổng số ca nhiễm 2 tuần
Dựa vào dữ liệu ca nhiễm của Việt Nam
Outline
Giới thiệu về
phương pháp khảo
sát và phân tích
Kết quả phân
tích
Các KQ khảo
sát này có thể
giúp ích cho
các lãnh đạo
quốc gia và
tỉnh ntn?
1 2 3
17
Sử dụng dữ liệu để thực hiện phân tích khoảng trống cơ bản (1/3)
Khoảng trống
Thiếu hụt hoặc dư
Cung Cầu
trừ Bằng
1 2 3
Sử dụng các bảng số
liệu được cung cấp ở
phần phụ lục của báo
cáo để xác định lượng ô
xy y tế và số thiết bị y tế
trong khảo sát
Các bảng số liệu nhu
cầu ô xy trong các tình
huống số ca COVID-19
được tổng hợp trong
phụ lục của báo cáo
Cách biệt giữa nguồn
cung và nhu cầu là
khoảng trống tiềm năng
trong một tình huống số
ca COVID-19 nhất định
18
Sử dụng dữ liệu để thực hiện phân tích khoảng trống cơ bản (2/3)
Nguồn cung ô xy và trang thiết bị hô hấp trong khảo sát cho từng tỉnh thành cũng nằm
trong phụ lục của báo cáo
1
Tỉnh thành
Máy
thở
CPAP
Máy
theo
dõi
BN
có
ECG
Máy
theo
dõi
BN
không
có
ECG
Ống
nội
khí
quản
Mặt
nạ
thanh
quản
Đèn
soi
thanh
quản
Ống
thông
khí
miệng
hầu
Cảm
biến
phát
hiện
nồng
độ
CO₂
cuối
thở
bằng
chỉ
thị
màu
An Giang 156 79 269 57 4,121 131 151 4,392 2
Bạc Liêu 78 18 221 31 1,332 25 149 9,183 -
Bắc Giang 116 46 223 25 3,085 566 112 528 12
Bắc Kạn 60 20 92 8 119 42 7 - 2
Bắc Ninh 133 60 212 108 3,425 549 254 491 12
Bến Tre 14 10 39 - 124 41 44 130 -
BR-VT 4 1 4 - 14 8 13 2 -
Bình Định 181 39 206 144 2,225 131 150 3,591 4
Bình Dương 105 20 218 33 248 25 121 167 19
Bình Phước 37 27 54 5 465 115 75 1,490 2
Tỉnh thành
Tỉ lệ % ô xy sẵn có theo nguồn cấp Lít ô xy sẵn có
theo tuần
Ô xy lỏng Bình khí ô xy Máy tạo ô xy Trạm PSA
An Giang 87% 12% 1% 0% 29.600.000
Bạc Liêu 85% 11% 3% 0% 17.100.000
Bắc Giang 54% 32% 14% 0% 14.300.000
Bắc Kạn 63% 18% 19% 0% 6.840.000
Bắc Ninh 91% 6% 4% 0% 38.000,000
Bến Tre 82% 11% 7% 0% 12,600,000
BR-VT 0% 38% 62% 0% 376,000
Bình Định 88% 8% 4% 0% 37,300,000
Bình Dương 93% 5% 2% 0% 15,700,000
Bình Phước 94% 5% 1% 0% 18,400,000
Bình Thuận 50% 34% 6% 10% 12,000,000
Cần Thơ 81% 7% 12% 0% 39,100,000
Cà Mau 86% 8% 6% 0% 24,000,000
Lượng ô xy sẵn có
hang tuần và theo
nguồn cấp
Tổng số TTB hô hấp được
ghi nhận vào T1 và T2/2021
19
Sử dụng dữ liệu để thực hiện phân tích khoảng trống cơ bản (3/3)
Nhu cầu tiềm năng có thể được ước tính dựa vào hướng dẫn của BYT (4308/QD-BYT) và
các tài liệu liên quan khác cũng nằm trong phụ lục của báo cáo
2
TTB
Ước tính nhu cầu
mỗi BN theo
thông số của
WHO
Số TTB hô hấp cần sử dụng cho các tình
huống số ca nhiễm COVID-19 trong hai tuần
BN
nặng
BN
nguy
kịch
1.000 5.000 10.000 25.000 50.000
Nguồn cấp ô xy* 1,00 1,00 88 438 875 2.188 4.375
Máy đo nồng độ ô
xy trong máu
1,00 1,00 88 438 875 2.188 4.375
Ống nội khí quản 0 1,33 67 333 665 1.663 3.325
Máy theo dõi BN
có ECG
0 1,00 50 250 500 1.250 2.500
Máy theo dõi BN
không có ECG
1.00 0 38 188 375 938 1,875
Laryngoscope 0 0.67 34 168 335 838 1,675
Ventilator 0 0.67 34 168 335 838 1,675
Qui mô Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3
(số
giường
bệnh
Tấn
lỏng
Lít khí
Tấn
lỏng
Lít khí
Tấn
lỏng
Lít khí
20 1,6 1.249.128
50 4 3.122.820
100 0.02 18.000 1.2 967.680 8 6.245.640
200 0.04 36.000 2.5 1.935.360 16,1 12.491.280
300 0.07 54.000 3.7 2.903.04 24 18.736.92
500 0.12 90.000 6.2 4.838.400 40,2 31.228.200
1000 0.23 180.000
3000 0.69 540.000
Quyết định 4308/QD-BYT
• Nguồn thông tin chi tiết cho các vấn đề liên
quan đến ô xy y tế
Ước tính nhu cầu TTB hô hấp và ô xy y tế cho các
tình huống khác nhau đã được bao gồm trong báo
cáo khảo sát toàn quốc
Nguồn thông
số cơ sở
Ước tính số lít O2 cần cho các tình huống số ca nhiễm trong khoảng
thời gian 2 tuần
1.000
cases
5.000
cases
10.000
cases
25.000
cases
50.000
cases
WHO ESFT 22.680.000 113.400.000 226.800.000 567.000.000 1.134.000.000
Dữ liệu ca
nhiễm VN
31.608.864 158.044.320 316.088.640 790.221.600 1.580.443.200
Các tài liệu khác– Công cụ cung cấp ô xy
Tài liệu hướng dẫn SX và lưu trữ ô xy
Các mô hình kinh doanh cho TTB hô hấp
Hướng dẫn về tiêu chuẩn của các CSYT
Hướng dẫn đánh giá sơ bộ
Công cụ theo dõi lượng ô xy tiêu thụ
Hướng dẫn mua sắm
Công cụ định lượng nhu cầu và chi phí cho ô xy
y tế và máy đo nồng độ ô xy trong máu
Hướng dẫn tính giá tham chiếu
Hướng dẫn lập kế hoạch điện năng
Hướng dẫn về quản lí tài sản
Hướng dẫn đầu tư y tế của Cơ Chế Đầu Tư Tài
Chính Toàn Cầu
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Khuyến nghị
 Trang bị thêm cho các bệnh viện tuyến tỉnh và huyện các bồn ô xy lỏng
 Một bồn lỏng 6 mét khối (m³) có thể cung cấp ô xy cho 11 bệnh nhân nguy kịch và 17 bệnh nhân
nặng cùng một lúc trong một tuần trước khi cần nạp lại
 Thiết lập kế hoạch phối hợp cung câp ô xy trong tình huống khẩn cấp
1. Phối hợp với các nhà SX/cung ứng ô xy.
2. Lập công cụ/hướng dẫn cho các BV theo dõi nguồn cung và nhu cầu ô xy y tế
3. Theo dõi lượng ô xy tiêu thụ trên một hệ thống trung tâm và chủ động làm việc với các công ty ô
xy để vận chuyển thêm ô xy cho các bệnh viện cần sử dụng
4. Dựa báo các tình huống số ca nhiễm và lên kế hoạch nhanh chóng tăng cường nguồn cung ở mỗi
tỉnh thành
 Thiết lập một hệ thống quản lí TTB theo thời gian thực
 Hệ thống này sẽ giúp hiểu rõ năng lực của hệ thống y tế trong việc đối phó với các tình huống
khẩn cấp và giúp giảm thời gian thực hiện những khảo sát qui mô lớn (như khảo sát này)
3.71” h
3.2” w
Photo:
PATH
Thank you!
Cảm ơn!

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a 1. Nationwide Survey Results_VN.pptx

Thong tu 54 2015 byt
Thong tu 54 2015 bytThong tu 54 2015 byt
Thong tu 54 2015 byt
zecky ryu
 
Những khó khăn trong thực hành y học bằng chứng
Những khó khăn trong thực hành y học bằng chứngNhững khó khăn trong thực hành y học bằng chứng
Những khó khăn trong thực hành y học bằng chứng
SoM
 

Semelhante a 1. Nationwide Survey Results_VN.pptx (20)

N4T6-Ứng dụng CNTT trong DLS bệnh viện
N4T6-Ứng dụng CNTT trong DLS bệnh việnN4T6-Ứng dụng CNTT trong DLS bệnh viện
N4T6-Ứng dụng CNTT trong DLS bệnh viện
 
Thong tu 54 2015 byt
Thong tu 54 2015 bytThong tu 54 2015 byt
Thong tu 54 2015 byt
 
I02 8
I02 8I02 8
I02 8
 
Thực Trạng Hoạt Động Của Hệ Thống Quản Lý Thông Tin Tiêm Chủng Điện Tử Tại Th...
Thực Trạng Hoạt Động Của Hệ Thống Quản Lý Thông Tin Tiêm Chủng Điện Tử Tại Th...Thực Trạng Hoạt Động Của Hệ Thống Quản Lý Thông Tin Tiêm Chủng Điện Tử Tại Th...
Thực Trạng Hoạt Động Của Hệ Thống Quản Lý Thông Tin Tiêm Chủng Điện Tử Tại Th...
 
Đề tài: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lí phòng mạch tư
Đề tài: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lí phòng mạch tưĐề tài: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lí phòng mạch tư
Đề tài: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lí phòng mạch tư
 
Đề tài: Hệ thống thông tin y tế và tình hình ứng dụng tại Việt Nam
Đề tài: Hệ thống thông tin y tế và tình hình ứng dụng tại Việt NamĐề tài: Hệ thống thông tin y tế và tình hình ứng dụng tại Việt Nam
Đề tài: Hệ thống thông tin y tế và tình hình ứng dụng tại Việt Nam
 
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG BÁO CÁO BỆNH TRUYỀN NHIỄM THEO THÔNG TƯ 54/2015/TT-BYT TẠI...
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG BÁO CÁO BỆNH TRUYỀN NHIỄM THEO THÔNG TƯ 54/2015/TT-BYT TẠI...ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG BÁO CÁO BỆNH TRUYỀN NHIỄM THEO THÔNG TƯ 54/2015/TT-BYT TẠI...
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG BÁO CÁO BỆNH TRUYỀN NHIỄM THEO THÔNG TƯ 54/2015/TT-BYT TẠI...
 
đáNh giá thực trạng phát hiện và quản lý bệnh nhân sốt rét của mạng lưới y tế...
đáNh giá thực trạng phát hiện và quản lý bệnh nhân sốt rét của mạng lưới y tế...đáNh giá thực trạng phát hiện và quản lý bệnh nhân sốt rét của mạng lưới y tế...
đáNh giá thực trạng phát hiện và quản lý bệnh nhân sốt rét của mạng lưới y tế...
 
Đề tài: Thực trạng và hiệu quả sử dụng dịch vụ quản lý, chăm sóc người bệnh C...
Đề tài: Thực trạng và hiệu quả sử dụng dịch vụ quản lý, chăm sóc người bệnh C...Đề tài: Thực trạng và hiệu quả sử dụng dịch vụ quản lý, chăm sóc người bệnh C...
Đề tài: Thực trạng và hiệu quả sử dụng dịch vụ quản lý, chăm sóc người bệnh C...
 
Luận án: Dịch vụ quản lý, chăm sóc người bệnh COPD và hen
Luận án: Dịch vụ quản lý, chăm sóc người bệnh COPD và henLuận án: Dịch vụ quản lý, chăm sóc người bệnh COPD và hen
Luận án: Dịch vụ quản lý, chăm sóc người bệnh COPD và hen
 
CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...
CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...
CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ TĂNG SẢN TUYẾN TIỀN LIỆT LÀNH TÍNH SỬ DỤNG KEO SI...
 
Mo hinhthyhgd
Mo hinhthyhgdMo hinhthyhgd
Mo hinhthyhgd
 
Chế Độ Thông Tin Báo Cáo Và Khai Báo Bệnh, Dịch Bệnh Truyền Nhiễm.pdf
Chế Độ Thông Tin Báo Cáo Và Khai Báo Bệnh, Dịch Bệnh Truyền Nhiễm.pdfChế Độ Thông Tin Báo Cáo Và Khai Báo Bệnh, Dịch Bệnh Truyền Nhiễm.pdf
Chế Độ Thông Tin Báo Cáo Và Khai Báo Bệnh, Dịch Bệnh Truyền Nhiễm.pdf
 
Central line insertion
Central line insertionCentral line insertion
Central line insertion
 
Những khó khăn trong thực hành y học bằng chứng
Những khó khăn trong thực hành y học bằng chứngNhững khó khăn trong thực hành y học bằng chứng
Những khó khăn trong thực hành y học bằng chứng
 
Danh gia thuc trang cham soc catheter mach mau cua dieu duong benh vien buu dien
Danh gia thuc trang cham soc catheter mach mau cua dieu duong benh vien buu dienDanh gia thuc trang cham soc catheter mach mau cua dieu duong benh vien buu dien
Danh gia thuc trang cham soc catheter mach mau cua dieu duong benh vien buu dien
 
Thuc trang nhiem khuan benh vien va mot so yeu to anh huong tai benh vien da ...
Thuc trang nhiem khuan benh vien va mot so yeu to anh huong tai benh vien da ...Thuc trang nhiem khuan benh vien va mot so yeu to anh huong tai benh vien da ...
Thuc trang nhiem khuan benh vien va mot so yeu to anh huong tai benh vien da ...
 
Thực trạng công tác kiểm soát nhiễm khuẩn tại các bệnh viện nhi và sản nhi kh...
Thực trạng công tác kiểm soát nhiễm khuẩn tại các bệnh viện nhi và sản nhi kh...Thực trạng công tác kiểm soát nhiễm khuẩn tại các bệnh viện nhi và sản nhi kh...
Thực trạng công tác kiểm soát nhiễm khuẩn tại các bệnh viện nhi và sản nhi kh...
 
Thuc trang tuan thu quy trinh dat va cham soc kim luon tinh mach ngoai vi cua...
Thuc trang tuan thu quy trinh dat va cham soc kim luon tinh mach ngoai vi cua...Thuc trang tuan thu quy trinh dat va cham soc kim luon tinh mach ngoai vi cua...
Thuc trang tuan thu quy trinh dat va cham soc kim luon tinh mach ngoai vi cua...
 
XÂY DỰNG BỘ CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG chất lượng dịch vụ khám chữa bệnhTS. Vương Ánh Dư...
XÂY DỰNG BỘ CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG chất lượng dịch vụ khám chữa bệnhTS. Vương Ánh Dư...XÂY DỰNG BỘ CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG chất lượng dịch vụ khám chữa bệnhTS. Vương Ánh Dư...
XÂY DỰNG BỘ CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG chất lượng dịch vụ khám chữa bệnhTS. Vương Ánh Dư...
 

Último

SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
HongBiThi1
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
HongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
HongBiThi1
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
HongBiThi1
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
HongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
HongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
HongBiThi1
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 

Último (20)

SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
 

1. Nationwide Survey Results_VN.pptx

  • 1. 3.71” h 3.2” w Photo: PATH Kết quả khảo sát hệ thống ô xy y tế và trang thiết bị hô hấp tại 993 bệnh viện trên toàn quốc
  • 2. Nội dung chính Giới thiệu về phương pháp khảo sát và phân tích Kết quả phân tích Các KQ khảo sát này có thể giúp ích cho các lãnh đạo quốc gia và tỉnh ntn? 1 2 3
  • 3. Nội dung chính Giới thiệu về phương pháp khảo sát và phân tích Kết quả phân tích Các KQ khảo sát này có thể giúp ích cho các lãnh đạo quốc gia và tỉnh ntn? 1 2 3
  • 4. Khảo sát: Công cụ kiểm kê trang thiết bị y sinh (BEIT) của tổ chức Y tế Thế Giới (WHO) Quốc gia Số CSYT được khảo sát Kenya 6 Myanmar 9 Tanzania 24 Senegal 29 Zambia 33 Liberia 53 Malawi 76 Ethiopia 83 Campuchia 122 Lào 158 India 202 Nigeria 419 Cộng hòa dân chủ Congo 751 Việt Nam 1,445 (993) • Công cụ khảo sát của WHO được tạo ra để phục vụ COVID-19 • PATH và CHAI thực hiện khảo sát các cơ sở y tế (CSYT) ở 14 quốc gia • Công cụ đánh giá tình trạng về: • Cơ sở vật chất • Nguồn nhân lực • Ô xy y tế • Trang thiết bị hô hấp
  • 5. Phương pháp khảo sát tại Việt Nam Cấp độ Trung ương Cấp tỉnh Cấp huyện Tư nhân • Bản khảo sát được BYT gửi tới 1,445 CSYT- trong đó số liệu của 993 cơ sở được phân tích • Phương pháp khảo sát trực tuyển được sử dụng để giúp công tác thu thập sô liệu được thuận tiện và chất lượng số liệu được đảm bảo hơn • Bản khảo sát được gửi ra vào T1/2021 và hoàn thành vào T2/2021 • Năng lực của các CSYT có khả năng cao đã được tăng cường so với khi thực hiện khảo sát nhờ các biện pháp ứng phó với COVID của BYT Bản đồ về các CSYT được phân tích
  • 6. Kết quả khảo sát có thể giúp đưa ra những phân tích nào? Sử dụng các thông số từ…………….. • Công cụ Ước tính vật tư thiết yếu của WHO • Số lượng trang thiết bị (TTB) y tế tiêu chuẩn ước tính/đề xuất cần thiết cho mỗi giường hoặc bệnh nhân • Dữ liệu của BYT Việt Nam • Ước tính số lượng TTB chăm sóc hô hấp tiêu chuẩn cho mỗi giường bệnh • % bệnh nhân nguy kịch • % bệnh nhân nặng • Nhu cầu ô xy (lít/phút) cho từng loại bệnh nhân ...chúng ta có thể trả lời các câu hỏi: • Có bao nhiêu máy thở và giường chăm sóc đặc biệt (ICU) ở mỗi tỉnh thành? • Có đủ số lượng máy theo dõi bệnh nhân cho các giường ICU hay không? • Khả năng lưu trữ ô xy ở mỗi bệnh viện là như thế nào? • Nguồn cung ô xy chính của các bệnh viện là gì? • Bao nhiêu ca nhiễm COVID sẽ làm hệ thống y tế quá tải? • Lượng ô xy sẵn có tại bệnh viện sẽ đủ để điều trị bao nhiêu bệnh nhân COVID? • Và rất nhiều câu hỏi khác…
  • 7. 7 Số cơ sở y tế trong phân tích 1,445 CSYT đã tham gia trả lời khảo sát: • 201 CSYT không được bao gồm do các cơ sở này là trung tâm y tế phường/xã, không có giường bệnh hoặc trùng lặp. • 247 cơ sở không được bao gồm do những cơ sở này có khả năng cao sẽ không điều trị các bệnh nhân COVID (ví dụ. các phòng khám mắt, da liễu, etc.) • Tổng cộng có 993 bệnh viện – 75% tổng số bệnh viện ở Việt Nam • Vì vậy, số liệu trong báo cáo này sẽ nhiều khả năng là thấp hơn khả năng thực tế. [CELLRA NGE] [CELLRA NGE] [CELLRA NGE] [CELLRA NGE] 0 100 200 300 400 500 600 700 CentralCentral Highlands North South Các bệnh viện theo vùng miền Số CSYT và % [CELLRA NGE] [CELLRA NGE] [CELLRA NGE] [CELLRA NGE] 0 100 200 300 400 500 600 700 National Provincial District Private Bệnh viện theo tuyến Số CSYT và % Miền Trung Tây Nguyên Miền Bắc Miền Nam Trung ương Cấp tỉnh Cấp huyện Tư nhân
  • 8. Outline Giới thiệu về phương pháp khảo sát và phân tích Kết quả phân tích Các KQ khảo sát này có thể giúp ích cho các lãnh đạo quốc gia và tỉnh ntn? 1 2 3
  • 9. 9 Có tổng cộng bao nhiêu giường bệnh và giường ICU? 3.278 560 7.028 5.779 42.329 10.809 119.251 73.564 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 Central Central Highlands North South Số giường bệnh theo vùng miền Giường ICU và các giường bệnh khác ICU beds other beds 1.489 7.361 6.339 1.274 16.042 102.604 103.338 19.614 0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 National Provincial District Private Số giường bệnh theo tuyến BV Giường ICU và các giường bệnh khác ICU beds other beds • Tổng cục thống kê Việt Nam ghi nhận tổng số giường bệnh là 323.800 vào năm 2019 • Số liệu này bao gồm 6 loại CSYT* • Có tổng cộng 262.598 giường bệnh, tương đương 81% tổng số giường bệnh ở Việt Nam, được bao gồm trong phân tích thuộc khảo sát này 81% • 16.645 là giường ICU * 1) Bệnh viện, 2) BV điều dưỡng và phục hồi chức năng, 3) Phòng khám đa khoa khu vực, 4) Trạm y tế xã, phường, 5) Trạm y tế của cơ quan, xí nghiệp và 6) Các cơ sở khác Miền Trung Tây Nguyên Miền Bắc Miền Nam Trung ương Cấp tỉnh Cấp huyện Tư nhân Giường ICU Giường bệnh khác Giường ICU Giường bệnh khác
  • 10. 10 Có bao nhiều giường ICU, máy thở và máy theo dõi bệnh nhân? Số liệu tổng hợp có thể được sử dụng để hiểu năng lực toàn quốc và nguồn cung các thiết bị thiết yếu để điều trị bệnh nhân COVID-19. 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000 18000 ICU beds staff capable of intubation Patient monitor with ECG Patient monitor without ECG Invasive ventilators BiPAP CPAP Số giường bệnh, trang thiết bị thiết yếu và nguồn nhân lực có khả năng đặt nội khí quản Central Central Highlands North South Giường ICU Nhân lực có thể đặt nội khí quản Máy theo dõi BN (có ECG) Máy theo dõi BN (không có ECG) Máy thở xâm nhập Miền Trung Tây Nguyên Miền Bắc Miền Nam ECG – điện tim đồ
  • 11. 11 Có khoảng trống giữa số giường bệnh và máy theo dõi BN hay không? Dữ liệu riêng lẻ có thể được sử dụng để hiểu thêm về năng lực của từng vùng hay tỉnh thành, hoặc của từng tuyến trong hệ thống y tế. Minh họa dưới đây cho thấy khoảng trống ở bệnh viện tuyến huyện: 0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 8,000 National Provincial District Private Hospital level Số giường ICU và máy theo dõi BN theo tuyến BV ICU beds Patient monitor with ECG Patient monitor without ECG Khoảng trống: Cách biệt lớn giữa số giường ICU và máy theo dõi BN có ECG Giường ICU Máy theo dõi BN (có ECG) Máy theo dõi BN (không có ECG) Trung ương Cấp tỉnh Cấp huyện Tư nhân Tuyến BV
  • 12. 12 Thông tin chi tiết về khoảng trống giữa số giường ICU và số máy theo dõi BN ở cấp tỉnh Mỗi chấm đại diện cho 1 tỉnh thành. Các tỉnh thành trong vùng màu xanh có nhiều máy theo dõi BN hơn số giường ICU. Các tỉnh thành trong vùng màu đỏ có khoảng trống– có những giường ICU không có máy theo dõi bệnh nhân 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000 0 100 200 300 400 500 600 700 Máy theo dõi BN Số giường ICU Số giường ICU và máy theo dõi BN Nhiều máy theo dõi BN hơn số giường ICU Nhiều giường ICU hơn số máy theo dõi BN = Tỉnh thành Lưu ý: Số liệu của Hà Nội và TP. HCM không được biểu thị
  • 13. 13 Năng lực lưu trữ ô xy tại các bệnh viện? 0 100 200 300 400 500 600 700 800 Central Central Highlands North South Năng lực lưu trữ ô xy theo vùng Triệu lít khí ô xy Liquid Cylinders 0 200 400 600 800 1000 National Provincial District Private Năng lực lưu trữ ô xy theo tuyến BV Triệu lít khí ô xy Liquid Cylinders • 3 bệnh nhân COVID nguy kịch sẽ sử dụng khoảng 1 triệu lít khí ô xy trong một tuần • Biểu đồ dưới đây thể hiện lượng ô xy (triệu lít khí) được lưu trữ tại 993 BV được khảo sát. • Ô xy lỏng và bình khí ô xy nén được chuyển đổi sang lít khí để thuận tiện cho việc so sánh Các bệnh viện tuyến huyện có số giường bệnh tương đương tuyến tỉnh nhưng ít ô xy hơn nhiều lần Miền Trung Tây Nguyên Miền Bắc Miền Nam Trung ương Cấp tỉnh Cấp huyện Tư nhân Lỏng Lỏng Bình khí Lỏng Bình khí
  • 14. 14 Nhu cầu ô xy cho các tình huống 0 5 10 15 20 25 30 35 100000 200000 300000 500000 1000000 Tổng số ca nhiễm trong 2 tuần Qui mô quốc gia – các tình huống cho tổng số ca nhiễm trong 2 tuần Nhu cầu ô xy (tỉ lít khí) WHO ESFT Vietnam case data 0 500 1000 1500 2000 1000 5000 10000 25000 50000 Tổng số ca nhiễm trong hai tuần Qui mô tỉnh thành – các tình huống cho tổng số ca nhiễm trong 2 tuần Nhu cầu ô xy ( triệu lít khí) WHO ESFT Vietnam case data • Biểu đồ dưới đây hiển thị nhu cầu ô xy ở qui mô toàn quốc và tỉnh thành cho các tình huống về tổng số ca nhiễm trong hai tuần. • Ví dụ, sẽ cần khoảng 10 tỉ lít khí ô nếu Việt Nam có 300,000 ca COVID-19 trong khoảng thời gian 2 tuần • Nhu cầu ô xy được ước tính dựa theo tham số của WHO và thống kê số ca nhiễm tại VN Tham số của WHO Dữ liệu về ca nhiễm của VN Tham số của WHO Dữ liệu về ca nhiễm của VN
  • 15. 15 Với khả năng lưu trữ ô xy hiện tại, mỗi tỉnh thành có thể tiếp nhận bao nhiêu ca nhiễm? Nếu phân tích nhu cầu ô xy và khả năng lưu trữ ô xy tại các bệnh viện, chúng ta có thể ước tính rằng TP. HCM có đủ lưu trữ ô xy cho tình huống tổng 6.000 ca nhiễm trong hai tuần Các chiến lược hiệu quả - Xây dựng thêm bệnh viện dã chiến - Tăng tần suất vận chuyển ô xy - Năng lực lưu trữ ô xy được mở rộng - BYT phối hợp với các nhà cung ứng ô xy - Tỉ lệ bệnh nhân nặng sẽ thay đổi khi tỉ lệ tiêm vaccine tăng Tổng số ca nhiễm 2 tuần Dựa vào dữ liệu ca nhiễm của Việt Nam
  • 16. Outline Giới thiệu về phương pháp khảo sát và phân tích Kết quả phân tích Các KQ khảo sát này có thể giúp ích cho các lãnh đạo quốc gia và tỉnh ntn? 1 2 3
  • 17. 17 Sử dụng dữ liệu để thực hiện phân tích khoảng trống cơ bản (1/3) Khoảng trống Thiếu hụt hoặc dư Cung Cầu trừ Bằng 1 2 3 Sử dụng các bảng số liệu được cung cấp ở phần phụ lục của báo cáo để xác định lượng ô xy y tế và số thiết bị y tế trong khảo sát Các bảng số liệu nhu cầu ô xy trong các tình huống số ca COVID-19 được tổng hợp trong phụ lục của báo cáo Cách biệt giữa nguồn cung và nhu cầu là khoảng trống tiềm năng trong một tình huống số ca COVID-19 nhất định
  • 18. 18 Sử dụng dữ liệu để thực hiện phân tích khoảng trống cơ bản (2/3) Nguồn cung ô xy và trang thiết bị hô hấp trong khảo sát cho từng tỉnh thành cũng nằm trong phụ lục của báo cáo 1 Tỉnh thành Máy thở CPAP Máy theo dõi BN có ECG Máy theo dõi BN không có ECG Ống nội khí quản Mặt nạ thanh quản Đèn soi thanh quản Ống thông khí miệng hầu Cảm biến phát hiện nồng độ CO₂ cuối thở bằng chỉ thị màu An Giang 156 79 269 57 4,121 131 151 4,392 2 Bạc Liêu 78 18 221 31 1,332 25 149 9,183 - Bắc Giang 116 46 223 25 3,085 566 112 528 12 Bắc Kạn 60 20 92 8 119 42 7 - 2 Bắc Ninh 133 60 212 108 3,425 549 254 491 12 Bến Tre 14 10 39 - 124 41 44 130 - BR-VT 4 1 4 - 14 8 13 2 - Bình Định 181 39 206 144 2,225 131 150 3,591 4 Bình Dương 105 20 218 33 248 25 121 167 19 Bình Phước 37 27 54 5 465 115 75 1,490 2 Tỉnh thành Tỉ lệ % ô xy sẵn có theo nguồn cấp Lít ô xy sẵn có theo tuần Ô xy lỏng Bình khí ô xy Máy tạo ô xy Trạm PSA An Giang 87% 12% 1% 0% 29.600.000 Bạc Liêu 85% 11% 3% 0% 17.100.000 Bắc Giang 54% 32% 14% 0% 14.300.000 Bắc Kạn 63% 18% 19% 0% 6.840.000 Bắc Ninh 91% 6% 4% 0% 38.000,000 Bến Tre 82% 11% 7% 0% 12,600,000 BR-VT 0% 38% 62% 0% 376,000 Bình Định 88% 8% 4% 0% 37,300,000 Bình Dương 93% 5% 2% 0% 15,700,000 Bình Phước 94% 5% 1% 0% 18,400,000 Bình Thuận 50% 34% 6% 10% 12,000,000 Cần Thơ 81% 7% 12% 0% 39,100,000 Cà Mau 86% 8% 6% 0% 24,000,000 Lượng ô xy sẵn có hang tuần và theo nguồn cấp Tổng số TTB hô hấp được ghi nhận vào T1 và T2/2021
  • 19. 19 Sử dụng dữ liệu để thực hiện phân tích khoảng trống cơ bản (3/3) Nhu cầu tiềm năng có thể được ước tính dựa vào hướng dẫn của BYT (4308/QD-BYT) và các tài liệu liên quan khác cũng nằm trong phụ lục của báo cáo 2 TTB Ước tính nhu cầu mỗi BN theo thông số của WHO Số TTB hô hấp cần sử dụng cho các tình huống số ca nhiễm COVID-19 trong hai tuần BN nặng BN nguy kịch 1.000 5.000 10.000 25.000 50.000 Nguồn cấp ô xy* 1,00 1,00 88 438 875 2.188 4.375 Máy đo nồng độ ô xy trong máu 1,00 1,00 88 438 875 2.188 4.375 Ống nội khí quản 0 1,33 67 333 665 1.663 3.325 Máy theo dõi BN có ECG 0 1,00 50 250 500 1.250 2.500 Máy theo dõi BN không có ECG 1.00 0 38 188 375 938 1,875 Laryngoscope 0 0.67 34 168 335 838 1,675 Ventilator 0 0.67 34 168 335 838 1,675 Qui mô Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3 (số giường bệnh Tấn lỏng Lít khí Tấn lỏng Lít khí Tấn lỏng Lít khí 20 1,6 1.249.128 50 4 3.122.820 100 0.02 18.000 1.2 967.680 8 6.245.640 200 0.04 36.000 2.5 1.935.360 16,1 12.491.280 300 0.07 54.000 3.7 2.903.04 24 18.736.92 500 0.12 90.000 6.2 4.838.400 40,2 31.228.200 1000 0.23 180.000 3000 0.69 540.000 Quyết định 4308/QD-BYT • Nguồn thông tin chi tiết cho các vấn đề liên quan đến ô xy y tế Ước tính nhu cầu TTB hô hấp và ô xy y tế cho các tình huống khác nhau đã được bao gồm trong báo cáo khảo sát toàn quốc Nguồn thông số cơ sở Ước tính số lít O2 cần cho các tình huống số ca nhiễm trong khoảng thời gian 2 tuần 1.000 cases 5.000 cases 10.000 cases 25.000 cases 50.000 cases WHO ESFT 22.680.000 113.400.000 226.800.000 567.000.000 1.134.000.000 Dữ liệu ca nhiễm VN 31.608.864 158.044.320 316.088.640 790.221.600 1.580.443.200
  • 20. Các tài liệu khác– Công cụ cung cấp ô xy Tài liệu hướng dẫn SX và lưu trữ ô xy Các mô hình kinh doanh cho TTB hô hấp Hướng dẫn về tiêu chuẩn của các CSYT Hướng dẫn đánh giá sơ bộ Công cụ theo dõi lượng ô xy tiêu thụ Hướng dẫn mua sắm Công cụ định lượng nhu cầu và chi phí cho ô xy y tế và máy đo nồng độ ô xy trong máu Hướng dẫn tính giá tham chiếu Hướng dẫn lập kế hoạch điện năng Hướng dẫn về quản lí tài sản Hướng dẫn đầu tư y tế của Cơ Chế Đầu Tư Tài Chính Toàn Cầu Tiếng Việt Tiếng Việt Tiếng Việt Tiếng Việt Tiếng Việt
  • 21. Khuyến nghị  Trang bị thêm cho các bệnh viện tuyến tỉnh và huyện các bồn ô xy lỏng  Một bồn lỏng 6 mét khối (m³) có thể cung cấp ô xy cho 11 bệnh nhân nguy kịch và 17 bệnh nhân nặng cùng một lúc trong một tuần trước khi cần nạp lại  Thiết lập kế hoạch phối hợp cung câp ô xy trong tình huống khẩn cấp 1. Phối hợp với các nhà SX/cung ứng ô xy. 2. Lập công cụ/hướng dẫn cho các BV theo dõi nguồn cung và nhu cầu ô xy y tế 3. Theo dõi lượng ô xy tiêu thụ trên một hệ thống trung tâm và chủ động làm việc với các công ty ô xy để vận chuyển thêm ô xy cho các bệnh viện cần sử dụng 4. Dựa báo các tình huống số ca nhiễm và lên kế hoạch nhanh chóng tăng cường nguồn cung ở mỗi tỉnh thành  Thiết lập một hệ thống quản lí TTB theo thời gian thực  Hệ thống này sẽ giúp hiểu rõ năng lực của hệ thống y tế trong việc đối phó với các tình huống khẩn cấp và giúp giảm thời gian thực hiện những khảo sát qui mô lớn (như khảo sát này)