2. Nội dung chính
Giới thiệu về
phương pháp khảo
sát và phân tích
Kết quả phân
tích
Các KQ khảo
sát này có thể
giúp ích cho
các lãnh đạo
quốc gia và
tỉnh ntn?
1 2 3
3. Nội dung chính
Giới thiệu về
phương pháp khảo
sát và phân tích
Kết quả phân
tích
Các KQ khảo
sát này có thể
giúp ích cho
các lãnh đạo
quốc gia và
tỉnh ntn?
1 2 3
4. Khảo sát: Công cụ kiểm kê trang thiết bị y sinh (BEIT) của
tổ chức Y tế Thế Giới (WHO)
Quốc gia Số CSYT được khảo
sát
Kenya 6
Myanmar 9
Tanzania 24
Senegal 29
Zambia 33
Liberia 53
Malawi 76
Ethiopia 83
Campuchia 122
Lào 158
India 202
Nigeria 419
Cộng hòa dân chủ
Congo 751
Việt Nam 1,445 (993)
• Công cụ khảo sát của WHO được tạo ra để phục
vụ COVID-19
• PATH và CHAI thực hiện khảo sát các cơ sở y tế
(CSYT) ở 14 quốc gia
• Công cụ đánh giá tình trạng về:
• Cơ sở vật chất
• Nguồn nhân lực
• Ô xy y tế
• Trang thiết bị hô hấp
5. Phương pháp khảo sát tại Việt Nam
Cấp độ
Trung ương
Cấp tỉnh
Cấp huyện
Tư nhân
• Bản khảo sát được BYT gửi tới 1,445 CSYT- trong
đó số liệu của 993 cơ sở được phân tích
• Phương pháp khảo sát trực tuyển được sử dụng để
giúp công tác thu thập sô liệu được thuận tiện và
chất lượng số liệu được đảm bảo hơn
• Bản khảo sát được gửi ra vào T1/2021 và hoàn
thành vào T2/2021
• Năng lực của các CSYT có khả năng cao đã
được tăng cường so với khi thực hiện khảo sát
nhờ các biện pháp ứng phó với COVID của BYT
Bản đồ về các
CSYT được phân
tích
6. Kết quả khảo sát có thể giúp đưa ra những phân tích nào?
Sử dụng các thông số từ……………..
• Công cụ Ước tính vật tư thiết yếu của
WHO
• Số lượng trang thiết bị (TTB) y tế tiêu
chuẩn ước tính/đề xuất cần thiết cho
mỗi giường hoặc bệnh nhân
• Dữ liệu của BYT Việt Nam
• Ước tính số lượng TTB chăm sóc hô
hấp tiêu chuẩn cho mỗi giường bệnh
• % bệnh nhân nguy kịch
• % bệnh nhân nặng
• Nhu cầu ô xy (lít/phút) cho từng loại
bệnh nhân
...chúng ta có thể trả lời các câu hỏi:
• Có bao nhiêu máy thở và giường chăm
sóc đặc biệt (ICU) ở mỗi tỉnh thành?
• Có đủ số lượng máy theo dõi bệnh nhân
cho các giường ICU hay không?
• Khả năng lưu trữ ô xy ở mỗi bệnh viện là
như thế nào?
• Nguồn cung ô xy chính của các bệnh viện
là gì?
• Bao nhiêu ca nhiễm COVID sẽ làm hệ
thống y tế quá tải?
• Lượng ô xy sẵn có tại bệnh viện sẽ đủ để
điều trị bao nhiêu bệnh nhân COVID?
• Và rất nhiều câu hỏi khác…
7. 7
Số cơ sở y tế trong phân tích
1,445 CSYT đã tham gia trả lời khảo sát:
• 201 CSYT không được bao gồm do các cơ sở này là trung tâm y tế phường/xã, không có giường bệnh hoặc trùng
lặp.
• 247 cơ sở không được bao gồm do những cơ sở này có khả năng cao sẽ không điều trị các bệnh nhân COVID (ví
dụ. các phòng khám mắt, da liễu, etc.)
• Tổng cộng có 993 bệnh viện – 75% tổng số bệnh viện ở Việt Nam
• Vì vậy, số liệu trong báo cáo này sẽ nhiều khả năng là thấp hơn khả năng thực tế.
[CELLRA
NGE] [CELLRA
NGE]
[CELLRA
NGE]
[CELLRA
NGE]
0
100
200
300
400
500
600
700
CentralCentral Highlands North South
Các bệnh viện theo vùng miền
Số CSYT và %
[CELLRA
NGE]
[CELLRA
NGE]
[CELLRA
NGE]
[CELLRA
NGE]
0
100
200
300
400
500
600
700
National Provincial District Private
Bệnh viện theo tuyến
Số CSYT và %
Miền Trung Tây Nguyên Miền Bắc Miền Nam
Trung ương Cấp tỉnh Cấp huyện Tư nhân
8. Outline
Giới thiệu về
phương pháp khảo
sát và phân tích
Kết quả phân
tích
Các KQ khảo
sát này có thể
giúp ích cho
các lãnh đạo
quốc gia và
tỉnh ntn?
1 2 3
9. 9
Có tổng cộng bao nhiêu giường bệnh và giường ICU?
3.278 560 7.028 5.779
42.329
10.809
119.251
73.564
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
Central Central
Highlands
North South
Số giường bệnh theo vùng miền
Giường ICU và các giường bệnh khác
ICU beds other beds
1.489 7.361 6.339 1.274
16.042
102.604 103.338
19.614
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
National Provincial District Private
Số giường bệnh theo tuyến BV
Giường ICU và các giường bệnh khác
ICU beds other beds
• Tổng cục thống kê Việt Nam ghi nhận tổng số giường bệnh là 323.800 vào năm 2019
• Số liệu này bao gồm 6 loại CSYT*
• Có tổng cộng 262.598 giường bệnh, tương đương 81% tổng số giường bệnh ở Việt Nam, được bao
gồm trong phân tích thuộc khảo sát này 81%
• 16.645 là giường ICU
* 1) Bệnh viện, 2) BV điều dưỡng và phục hồi chức năng, 3) Phòng khám đa khoa khu vực, 4) Trạm y tế xã, phường, 5) Trạm y tế của cơ quan, xí
nghiệp và 6) Các cơ sở khác
Miền Trung Tây Nguyên Miền Bắc Miền Nam
Trung ương Cấp tỉnh Cấp huyện Tư nhân
Giường
ICU
Giường bệnh
khác
Giường
ICU
Giường bệnh
khác
10. 10
Có bao nhiều giường ICU, máy thở và máy theo dõi bệnh nhân?
Số liệu tổng hợp có thể được sử dụng để hiểu năng lực toàn quốc và nguồn cung các thiết bị
thiết yếu để điều trị bệnh nhân COVID-19.
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
ICU beds staff capable of
intubation
Patient monitor
with ECG
Patient monitor
without ECG
Invasive
ventilators
BiPAP CPAP
Số giường bệnh, trang thiết bị thiết yếu và nguồn nhân lực có
khả năng đặt nội khí quản
Central
Central Highlands
North
South
Giường ICU Nhân lực có thể
đặt nội khí quản
Máy theo dõi BN
(có ECG)
Máy theo dõi BN
(không có ECG)
Máy thở xâm
nhập
Miền Trung
Tây Nguyên
Miền Bắc
Miền Nam
ECG – điện tim đồ
11. 11
Có khoảng trống giữa số giường bệnh và máy theo dõi BN hay không?
Dữ liệu riêng lẻ có thể được sử dụng để hiểu thêm về năng lực của từng vùng hay tỉnh thành,
hoặc của từng tuyến trong hệ thống y tế. Minh họa dưới đây cho thấy khoảng trống ở bệnh
viện tuyến huyện:
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
National Provincial District Private
Hospital level
Số giường ICU và máy theo dõi BN theo tuyến BV
ICU beds
Patient monitor with
ECG
Patient monitor without
ECG
Khoảng trống: Cách
biệt lớn giữa số
giường ICU và máy
theo dõi BN có ECG
Giường ICU
Máy theo dõi BN
(có ECG)
Máy theo dõi BN
(không có ECG)
Trung ương Cấp tỉnh Cấp huyện Tư nhân
Tuyến BV
12. 12
Thông tin chi tiết về khoảng trống giữa số giường ICU và số máy theo
dõi BN ở cấp tỉnh
Mỗi chấm đại diện cho 1 tỉnh thành. Các tỉnh thành trong vùng màu xanh có nhiều máy theo dõi
BN hơn số giường ICU. Các tỉnh thành trong vùng màu đỏ có khoảng trống– có những giường
ICU không có máy theo dõi bệnh nhân
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
0 100 200 300 400 500 600 700
Máy
theo
dõi
BN
Số giường ICU
Số giường ICU và máy theo dõi BN
Nhiều máy theo dõi BN
hơn số giường ICU
Nhiều giường ICU
hơn số máy theo dõi
BN
= Tỉnh thành
Lưu ý: Số liệu của Hà Nội và TP. HCM không được biểu thị
13. 13
Năng lực lưu trữ ô xy tại các bệnh viện?
0
100
200
300
400
500
600
700
800
Central Central
Highlands
North South
Năng lực lưu trữ ô xy theo vùng
Triệu lít khí ô xy
Liquid Cylinders
0
200
400
600
800
1000
National Provincial District Private
Năng lực lưu trữ ô xy theo tuyến BV
Triệu lít khí ô xy
Liquid Cylinders
• 3 bệnh nhân COVID nguy kịch sẽ sử dụng khoảng 1 triệu lít khí ô xy trong một tuần
• Biểu đồ dưới đây thể hiện lượng ô xy (triệu lít khí) được lưu trữ tại 993 BV được khảo sát.
• Ô xy lỏng và bình khí ô xy nén được chuyển đổi sang lít khí để thuận tiện cho việc so sánh
Các bệnh viện tuyến
huyện có số giường
bệnh tương đương
tuyến tỉnh nhưng ít ô
xy hơn nhiều lần
Miền Trung Tây Nguyên Miền Bắc Miền Nam
Trung ương Cấp tỉnh Cấp huyện Tư nhân
Lỏng
Lỏng Bình khí Lỏng Bình khí
14. 14
Nhu cầu ô xy cho các tình huống
0
5
10
15
20
25
30
35
100000 200000 300000 500000 1000000
Tổng số ca nhiễm trong 2 tuần
Qui mô quốc gia – các tình huống cho
tổng số ca nhiễm trong 2 tuần
Nhu cầu ô xy (tỉ lít khí)
WHO ESFT
Vietnam case data
0
500
1000
1500
2000
1000 5000 10000 25000 50000
Tổng số ca nhiễm trong hai tuần
Qui mô tỉnh thành – các tình huống
cho tổng số ca nhiễm trong 2 tuần
Nhu cầu ô xy ( triệu lít khí)
WHO ESFT
Vietnam case data
• Biểu đồ dưới đây hiển thị nhu cầu ô xy ở qui mô toàn quốc và tỉnh thành cho các tình huống
về tổng số ca nhiễm trong hai tuần.
• Ví dụ, sẽ cần khoảng 10 tỉ lít khí ô nếu Việt Nam có 300,000 ca COVID-19 trong khoảng thời
gian 2 tuần
• Nhu cầu ô xy được ước tính dựa theo tham số của WHO và thống kê số ca nhiễm tại VN
Tham số của WHO
Dữ liệu về ca nhiễm
của VN
Tham số của WHO
Dữ liệu về ca nhiễm
của VN
15. 15
Với khả năng lưu trữ ô xy hiện tại, mỗi tỉnh thành có thể tiếp
nhận bao nhiêu ca nhiễm?
Nếu phân tích nhu cầu ô xy và khả năng lưu
trữ ô xy tại các bệnh viện, chúng ta có thể ước
tính rằng TP. HCM có đủ lưu trữ ô xy cho tình
huống tổng 6.000 ca nhiễm trong hai tuần
Các chiến lược hiệu quả
- Xây dựng thêm bệnh viện dã chiến
- Tăng tần suất vận chuyển ô xy
- Năng lực lưu trữ ô xy được mở rộng
- BYT phối hợp với các nhà cung ứng ô xy
- Tỉ lệ bệnh nhân nặng sẽ thay đổi khi tỉ lệ
tiêm vaccine tăng
Tổng số ca nhiễm 2 tuần
Dựa vào dữ liệu ca nhiễm của Việt Nam
16. Outline
Giới thiệu về
phương pháp khảo
sát và phân tích
Kết quả phân
tích
Các KQ khảo
sát này có thể
giúp ích cho
các lãnh đạo
quốc gia và
tỉnh ntn?
1 2 3
17. 17
Sử dụng dữ liệu để thực hiện phân tích khoảng trống cơ bản (1/3)
Khoảng trống
Thiếu hụt hoặc dư
Cung Cầu
trừ Bằng
1 2 3
Sử dụng các bảng số
liệu được cung cấp ở
phần phụ lục của báo
cáo để xác định lượng ô
xy y tế và số thiết bị y tế
trong khảo sát
Các bảng số liệu nhu
cầu ô xy trong các tình
huống số ca COVID-19
được tổng hợp trong
phụ lục của báo cáo
Cách biệt giữa nguồn
cung và nhu cầu là
khoảng trống tiềm năng
trong một tình huống số
ca COVID-19 nhất định
18. 18
Sử dụng dữ liệu để thực hiện phân tích khoảng trống cơ bản (2/3)
Nguồn cung ô xy và trang thiết bị hô hấp trong khảo sát cho từng tỉnh thành cũng nằm
trong phụ lục của báo cáo
1
Tỉnh thành
Máy
thở
CPAP
Máy
theo
dõi
BN
có
ECG
Máy
theo
dõi
BN
không
có
ECG
Ống
nội
khí
quản
Mặt
nạ
thanh
quản
Đèn
soi
thanh
quản
Ống
thông
khí
miệng
hầu
Cảm
biến
phát
hiện
nồng
độ
CO₂
cuối
thở
bằng
chỉ
thị
màu
An Giang 156 79 269 57 4,121 131 151 4,392 2
Bạc Liêu 78 18 221 31 1,332 25 149 9,183 -
Bắc Giang 116 46 223 25 3,085 566 112 528 12
Bắc Kạn 60 20 92 8 119 42 7 - 2
Bắc Ninh 133 60 212 108 3,425 549 254 491 12
Bến Tre 14 10 39 - 124 41 44 130 -
BR-VT 4 1 4 - 14 8 13 2 -
Bình Định 181 39 206 144 2,225 131 150 3,591 4
Bình Dương 105 20 218 33 248 25 121 167 19
Bình Phước 37 27 54 5 465 115 75 1,490 2
Tỉnh thành
Tỉ lệ % ô xy sẵn có theo nguồn cấp Lít ô xy sẵn có
theo tuần
Ô xy lỏng Bình khí ô xy Máy tạo ô xy Trạm PSA
An Giang 87% 12% 1% 0% 29.600.000
Bạc Liêu 85% 11% 3% 0% 17.100.000
Bắc Giang 54% 32% 14% 0% 14.300.000
Bắc Kạn 63% 18% 19% 0% 6.840.000
Bắc Ninh 91% 6% 4% 0% 38.000,000
Bến Tre 82% 11% 7% 0% 12,600,000
BR-VT 0% 38% 62% 0% 376,000
Bình Định 88% 8% 4% 0% 37,300,000
Bình Dương 93% 5% 2% 0% 15,700,000
Bình Phước 94% 5% 1% 0% 18,400,000
Bình Thuận 50% 34% 6% 10% 12,000,000
Cần Thơ 81% 7% 12% 0% 39,100,000
Cà Mau 86% 8% 6% 0% 24,000,000
Lượng ô xy sẵn có
hang tuần và theo
nguồn cấp
Tổng số TTB hô hấp được
ghi nhận vào T1 và T2/2021
19. 19
Sử dụng dữ liệu để thực hiện phân tích khoảng trống cơ bản (3/3)
Nhu cầu tiềm năng có thể được ước tính dựa vào hướng dẫn của BYT (4308/QD-BYT) và
các tài liệu liên quan khác cũng nằm trong phụ lục của báo cáo
2
TTB
Ước tính nhu cầu
mỗi BN theo
thông số của
WHO
Số TTB hô hấp cần sử dụng cho các tình
huống số ca nhiễm COVID-19 trong hai tuần
BN
nặng
BN
nguy
kịch
1.000 5.000 10.000 25.000 50.000
Nguồn cấp ô xy* 1,00 1,00 88 438 875 2.188 4.375
Máy đo nồng độ ô
xy trong máu
1,00 1,00 88 438 875 2.188 4.375
Ống nội khí quản 0 1,33 67 333 665 1.663 3.325
Máy theo dõi BN
có ECG
0 1,00 50 250 500 1.250 2.500
Máy theo dõi BN
không có ECG
1.00 0 38 188 375 938 1,875
Laryngoscope 0 0.67 34 168 335 838 1,675
Ventilator 0 0.67 34 168 335 838 1,675
Qui mô Tầng 1 Tầng 2 Tầng 3
(số
giường
bệnh
Tấn
lỏng
Lít khí
Tấn
lỏng
Lít khí
Tấn
lỏng
Lít khí
20 1,6 1.249.128
50 4 3.122.820
100 0.02 18.000 1.2 967.680 8 6.245.640
200 0.04 36.000 2.5 1.935.360 16,1 12.491.280
300 0.07 54.000 3.7 2.903.04 24 18.736.92
500 0.12 90.000 6.2 4.838.400 40,2 31.228.200
1000 0.23 180.000
3000 0.69 540.000
Quyết định 4308/QD-BYT
• Nguồn thông tin chi tiết cho các vấn đề liên
quan đến ô xy y tế
Ước tính nhu cầu TTB hô hấp và ô xy y tế cho các
tình huống khác nhau đã được bao gồm trong báo
cáo khảo sát toàn quốc
Nguồn thông
số cơ sở
Ước tính số lít O2 cần cho các tình huống số ca nhiễm trong khoảng
thời gian 2 tuần
1.000
cases
5.000
cases
10.000
cases
25.000
cases
50.000
cases
WHO ESFT 22.680.000 113.400.000 226.800.000 567.000.000 1.134.000.000
Dữ liệu ca
nhiễm VN
31.608.864 158.044.320 316.088.640 790.221.600 1.580.443.200
20. Các tài liệu khác– Công cụ cung cấp ô xy
Tài liệu hướng dẫn SX và lưu trữ ô xy
Các mô hình kinh doanh cho TTB hô hấp
Hướng dẫn về tiêu chuẩn của các CSYT
Hướng dẫn đánh giá sơ bộ
Công cụ theo dõi lượng ô xy tiêu thụ
Hướng dẫn mua sắm
Công cụ định lượng nhu cầu và chi phí cho ô xy
y tế và máy đo nồng độ ô xy trong máu
Hướng dẫn tính giá tham chiếu
Hướng dẫn lập kế hoạch điện năng
Hướng dẫn về quản lí tài sản
Hướng dẫn đầu tư y tế của Cơ Chế Đầu Tư Tài
Chính Toàn Cầu
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Tiếng Việt
Tiếng Việt
21. Khuyến nghị
Trang bị thêm cho các bệnh viện tuyến tỉnh và huyện các bồn ô xy lỏng
Một bồn lỏng 6 mét khối (m³) có thể cung cấp ô xy cho 11 bệnh nhân nguy kịch và 17 bệnh nhân
nặng cùng một lúc trong một tuần trước khi cần nạp lại
Thiết lập kế hoạch phối hợp cung câp ô xy trong tình huống khẩn cấp
1. Phối hợp với các nhà SX/cung ứng ô xy.
2. Lập công cụ/hướng dẫn cho các BV theo dõi nguồn cung và nhu cầu ô xy y tế
3. Theo dõi lượng ô xy tiêu thụ trên một hệ thống trung tâm và chủ động làm việc với các công ty ô
xy để vận chuyển thêm ô xy cho các bệnh viện cần sử dụng
4. Dựa báo các tình huống số ca nhiễm và lên kế hoạch nhanh chóng tăng cường nguồn cung ở mỗi
tỉnh thành
Thiết lập một hệ thống quản lí TTB theo thời gian thực
Hệ thống này sẽ giúp hiểu rõ năng lực của hệ thống y tế trong việc đối phó với các tình huống
khẩn cấp và giúp giảm thời gian thực hiện những khảo sát qui mô lớn (như khảo sát này)