SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 75
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT
TÊN TÁC GIẢ KHÓA LUẬN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING MIX SẢN PHẦM TRÀ OLDSAIGON TẠI
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - ĐẦU TƯ
KDTH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN LUẬT
CHUYÊN NGÀNH LUẬT KINH DOANH
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT
TÊN TÁC GIẢ KHÓA LUẬN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING MIX SẢN PHẦM TRÀ OLDSAIGON TẠI
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - ĐẦU TƯ
KDTH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN LUẬT
Chuyên ngành Luật kinh doanh – Mã số 52380101
Người hướng dẫn khoa học: …………………………….
P. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
LỜI CAM ĐOAN

“Tôi xin cam đoan khóa luận này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong khóa luận là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồn gốc”
Tác giả khóa luận
(Ký và ghi rõ họ tên người cam đoan)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT
---   ---
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên thực tập: NGUYỄN VĂN X………MSSV:………………..
Lớp: Luật kinh doanh… Khóa: ……… Hệ: …………………
Đơn vị thực tập: Viết tên Doanh nghiệp/Tổ chức/ Cơ quan vào đây
Đề tài nghiên cứu:
VIẾT TÊN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN VÀO ĐÂY…..
PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ & KẾT LUẬN
Tiêu chí đánh giá Nhận xét Đánh giá
(Đạt/không
đạt)
A Ghi nhận kết quả thực tập tốt nghiệp
1 Điềm thực tập …….…/100
B Nhận xét đánh giá về quá trình viết khóa luận
2 Tinh thần thái độ
3 Thực hiện kế hoạch làm việc do
GVHD quy định
Nộp khóa luận về khoa
C Nhận xét đánh giá về hình thức và nội dung khóa luận
4 Hình thức khóa luận đã thực hiện
5 Nội dung khóa luận đã thực hiện
Kết luận của GVHD (Cho phép/Không
cho phép chấm KL)
Tp.HCM, ngày …… tháng ….. năm……
Người hướng dẫn viết khóa luận
Ghi họ tên người hướng dẫn viết khóa luận với học hàm học vị
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT
---   ---
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM KHÓA LUẬN
Sinh viên thực tập: NGUYỄN VĂN X………MSSV:………………..
Lớp: Luật kinh doanh Khóa: …….. Hệ: …………..…………
Đơn vị thực tập: Viết tên Doanh nghiệp/Tổ chức/ Cơ quan vào đây…
Đề tài nghiên cứu:
VIẾT TÊN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN VÀO ĐÂY…..
PHẦN ĐÁNH GIÁ KHÓA LUẬN
Tiêu chí đánh giá Điểm
(Tối đa)
Điểm
chấm (1)
Điểm
chấm
(2)
A Điểm quá trình
1 Quá trình (GVHD) 2 2 2
B Điểm hình thức khóa luận và tài liệutham khảo
2 Hình thức khóa luận 0,5
3 Tài liệu tham khảo 0,5
C Điểm nội dung khóa luận
4 Tên đề tài - lý do chọn đề tài – Tình hình
nghiên cứu
0,5
5 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu – kết cấu khóa
luận
0,5
6 Phương pháp và phạm vi nghiên cứu 0,5
7 Cơ sở lý luận và lý thuyết nghiên cứu 1
8 Thực trạng pháp luật 1
9 Thực trạng và thực tiễn thực hiện pháp luật 2
10 Nhận xét – Đánh giá – Đề xuất 1
11 Phần kết luận 0,5
Tổng điểm 10
ĐIỂM KHÓA LUẬN (Trung bình cộng điểm 1 & 2)
Tp.HCM, ngày…… tháng…..năm….….
Người chấm phản biện
1. …………………………… 2. …………………………………..
DANH MỤC HÌNH ẢNH – BẢNG
Hình 1.1: Phối thức Marketing .......................................................................................6
Hình 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến giá .......................................................................9
Hình 2.1: Logo công ty................................................................................................. 14
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư
KDTH ............................................................................................................................. 17
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính................................................................... 19
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ..................................................................... 20
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ............................................. 21
Bảng 2.4: Khái quát doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2016 –
2018................................................................................................................................. 22
Hình 2.1: Trà Thiết Quan Âm...................................................................................... 30
Hình 2.2: Trà Oolong thượng hạng............................................................................. 30
Hình 2.3: Trà Oolong.................................................................................................... 31
Hình 2.4: Trà Oolong.................................................................................................... 31
Hình 2.5: Trà Hương Lài Oldsaigon........................................................................... 32
Hình 2.6: chứng nhận chất lượng sản phẩm .............................................................. 33
Bảng 2.5. Bảng giá ........................................................................................................ 35
Bảng 2.6 Kết quả khảo sát về độ tuổi ......................................................................... 40
Bảng 2.7 Kết quả khảo sát về nghề nghiệp ................................................................ 41
Bảng 2.8 Kết quả khảo sát về thu nhập ...................................................................... 42
Hình 2.7 Tỉ lệ giới tính ................................................................................................. 40
Hình 2.8.Tỉ lệ nghề nghiệp........................................................................................... 41
Hình 2.9.Tỉ lệ thu nhập................................................................................................. 42
Bảng 2.9 Kết quả khảo sát về sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm ....... 43
Hình 2.10 Biểu đồ mức độ hài lòng về sản phẩm ..................................................... 43
Bảng 2.10 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về giá..................... 44
Bảng 2.11 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về phân phối......... 45
Hình 2.12 Biểu đồ mức độ hài lòng của khách hàng về phân phối ........................ 46
Bảng 2.12 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về chiêu thị ........... 47
Hình 2.13 Biểu đồ mức độ hài lòng của khách hàng về chiêu thị........................... 47
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING 3
1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của marketing 3
1.1.1. Khái niệm 3
1.1.1. Vai trò và chức năng của Marketing 3
1.1.1.1. Vai trò 3
1.1.1.2. Chức năng 4
1.2. Marketing hỗn hợp (marketing mix) 6
1.2.1. Sản phẩm 6
1.2.2. Giá 9
1.2.3. Phân phối 12
1.2.4. Xúc tiến 12
1.3. Mối quan hệ và sự phối hợp chính sách marketing - mix của doanh nghiệp: 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠT ĐỘNG MARKETING TRÀ OLDSAIGON TẠI
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - ĐẦU TƯ KDTH 14
2.1.Tổng quan về công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH 14
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 14
2.1.1.1. Thông tin công ty 14
2.1.1.2.Lịch sử Công ty TNHH DV TM ĐT KDTH 14
2.1.1.3.Mục tiêu kinh doanh 16
2.1.1.4. Sứ mệnh: 16
2.1.1.5. Triết lý kinh doanh 17
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty 17
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức 17
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ 18
2.1.3. Tình hình nhân sự tại Công ty 19
2.1.3.1. Theo giới tính 19
2.1.3.2. Theo độ tuổi 20
2.1.3.3. Theo trình độ chuyên môn 21
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh và tài chính của Công ty TNHH dịch vụ - thương
mại - đầu tư KDTH giai đoạn 2016 – 2018 22
2.1.5. Thuận lợi và khó khăn 24
2.1.5.1. Thuận lợi 24
2.1.5.2. Khó khăn 25
2.2. Thực trạng hoạt động marketing MIX của công ty TNHH dịch vụ - thương mại -
đầu tư KDTH 26
2.2.1. Thực trạng hoạt động marketing của công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu
tư KDTH 26
2.2.1.1.Khách hàng mục tiêu. 26
2.2.1.2.Đối thủ cạnh tranh 26
2.2.1.3. Định vị sản phẩm: 29
2.2.2. Hoạt động Marketing mix tại công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư 29
2.2.2.1. Chiến lược sản phẩm (product): 29
2.2.2.2 Chiến lược giá (price) 35
2.2.2.3. Chiến lược phân phối (place): 36
2.2.2.4. Xúc tiến (promotion) 37
2.3. Phân tích SWOT 39
2.4.Đánh giá thông qua bảng khảo sát 40
2.4.1.Mô tả mẫu nghiên cứu 40
2.4.2.Phân tích sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm của công ty 2.4.2.1.Sản
phẩm 42
2.4.2.2.Giá 44
2.4.2.3.Phân phối 45
2.4.2.4.Chiêu thị 46
2.4.2.5.Mức độ hài lòng 48
2.5.1. Chiến lược sản phẩm 48
2.4.2. Chiến lược giá 49
2.4.3. Chiến lược phân phối 49
- Không có showroom bán hàng riêng để khách hàng có thể tới xem và được tư vấn.
2.4.4. Chiến lược chiêu thị 49
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT CẢI THIỆN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
MARKETING-MIX CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - ĐẦU TƯ
KDTH 51
3.1. Phương hướng phát triển chung của Công ty 51
3.2.Một số đề xuất cải thiện nhằm hoàn thiện công tác marketing-mix công ty TNHH
dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH 51
3.2.1.Chiến lược sản phẩm (product): 51
3.2.2.Chiến lược giá (price)52
3.2.3. Chiến lược phân phối (place) 53
3.2.4. Chiến lược xúc tiến (promotion) 54
Bảng 3.1 Kế hoạch quảng cáo trên tivi 55
KẾT LUẬN 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Hiện nay, thì hầu hết các doanh nghiệp đều phải đối mặt với môi trường tự do
cạnh tranh trong cơ chế đầy biến động, phức tạp và chưa ổn định. Một trong những thế
mạnh của doanh nghiệp ngày nay phải kể đến sự đóng góp của hoạt động Marketing,
đóng vai trò then chốt trong việc kết nối giữa nhà cung ứng và người tiêu thụ.
Việc xây dựng chiến lược Marketing nhằm định hướng cho doanh nghiệp, tránh
tình trạng bị động khi môi trường kinh doanh thay đổi làm ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Vì chiến lược Marketing có vai trò quan trọng, nó có
ảnh hưởng đến phương hướng hoạt động, đến sự thành bại của doanh nghiệp trong cả
một giai đoạn, thời kỳ… cho nên những nhà xây dựng chiến lược Marketing của
doanh nghiệp không những giỏi về chuyên môn, nắm bắt một cách đầy đủ, chính xác
thông tin về hoạt động của doanh nghiệp mà còn phải là những người am hiểu về thị
trường, có tầm nhìn xa và bao quát, đặc biệt là phải có một tư duy sáng tạo cao trong
xây dựng chiến lược.
Công ty TNHH Dịch Vụ - Thương Mại - Đầu Tư KDTH kinh doanh về trà
OLDSAIGON, KDTH là một doanh nghiệp còn non trẻ, công tác marketing mix hiện
nay đang rất cần thiết đối với sự phát triển kinh doanh của công ty. Tuy nhiên hiện nay
hoạt động marketing mix tại Công Ty TNHH Dịch Vụ - Thương Mại - Đầu Tư KDTH
còn chưa hoàn thiện, đặc biệt là chiến lược phân phối và quảng cáo của công ty chưa
được triển khai mạnh mẽ, doanh số đạt được trong thời gian qua chưa khả quan và
chưa đạt mục tiêu đề ra của ban quản trị. Xuất phát từ vấn đề trên, cùng với vị trí thực
tập tại phòng marketing của công ty, trong thời gian thực tập em đã nghiên cứu và
phân tích về về các hoạt động marketing mix của công ty, từ đó em chọn đề tài “một số
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác marketing mix cho Công ty TNHH Dịch Vụ -
Thương Mại - Đầu Tư KDTH” làm đề tài tốt nghiệp của mình
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo nhằm:
- Khái quát lại lý thuyết về marketing và marketing mix trong doanh nghiệp
- Tìm hiểu và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH
Dịch Vụ - Thương Mại - Đầu Tư KDTH
2
- Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động marketing mix của Công Ty TNHH
Dịch Vụ - Thương Mại - Đầu Tư KDTH
Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix của Công Ty TNHH
Dịch Vụ - Thương Mại - Đầu Tư KDTH
1.3.Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động marketing mix sản phầm trà OLDSAIGON tại công ty TNHH dịch
vụ - thương mại - đầu tư KDTH
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản như : so sánh, thống kê,
phân tích các trường hợp, thu thập số liệu... để tìm ra các điểm mạnh điểm yếu của
công ty trong các chiến lược marketing hiện có cũng như phân tích các đối thủ cạnh
tranh cùng ngành để đề xuất ra các chiến lược phù hợp.
1.5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác marketing mix
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty TNHH dịch vụ -
thương mại - đầu tư KDTH
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường hoạt động marketing mix tại công ty TNHH dịch
vụ - thương mại - đầu tư KDTH
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING
1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của marketing
1.1.1. Khái niệm
Theo marketing căn bản, Marketing là quá trình tổ chức lực lượng bán hàng
nhằm bán được những hàng hóa do công ty sản xuất ra. Marketing là quá trình quảng
cáo và bán hàng. Marketing là quá trình tìm hiểu và thỏa mãn nhu cầu của thị trường.
Hay Marketing là làm thị trường, nghiên cứu thị trường để thỏa mãn nó.
Có nhiều cách định nghĩa Marketing khác nhau. Marketing là quá trình tổ chức lực
lượng bán hàng nhằm bán được những hàng hóa do công ty sản xuất ra. Marketing là
quá trình quảng cáo và bán hàng. Marketing là quá trình tìm hiểu và thỏa mãn nhu cầu
của thị trường. Hay Marketing là làm thị trường, nghiên cứu thị trường để thỏa mãn
nó. Chúng ta cũng có thể hiểu rằng Marketing là các cơ chế kinh tế và xã hội mà các tổ
chức và cá nhân sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của mình thông qua
quy trình trao đổi sản phẩm trên thị trường.
Trần Minh Đạo (2014). Giáo trình marketing căn bản, NXB ĐH Kinh Tế Quốc Dân,
Hà Nội.
Theo Philip Kotler thì marketing được hiểu như sau: Marketing là một quá trình quản
lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và
mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với
những người khác.
Philip Kotler (2014). Marketing căn bản, nhà xuất bản Thống kê, TP.HCM.
Khái niêm này của marketing dựa trên những khái niệm cốt lõi: nhu cầu, mong muốn
và yêu cầu, sản phẩm, giá trị, chi phí và sự hài lòng, trao đổi, giao dịch và các mối
quan hệ, thị trường, marketing và những người làm marketing.
1.1.1. Vai trò và chức năng của Marketing
1.1.1.1. Vai trò
Ngày nay, không một doanh nghiệp nào bắt tay vào kinh doanh lại không tìm mọi cách
gắn kinh doanh của mình với thị trường vì chỉ có như vậy doanh nghiệp mới hy vọng
tồn tại và phát triển được trong cơ chế thị trường.
Một doanh nghiệp tồn tại thì dứt khoát phải có các hoạt động chức năng như: sản xuất,
tài chính, quản trị nhân lực... Nhưng trong nền kinh tế thị trường, chức năng quản lý
4
sản xuất, chức năng quản lý tài chính, chức năng quản lý nhân lực không có gì đảm
bảo chắc chắn cho sự thành đạt của doanh nghiệp, nếu tách rời nó khỏi chức năng khác
- chức năng kết nối mọi hoạt động của doanh nghiệp với thị trường. Chức năng này
thuộc một lĩnh vực quản lý khác, quản lý marketing.
Marketing đã kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường, có nghĩa
là đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hướng theo thị trường, biết lấy
thị trường, nhu cầu và ước muốn của khách hàng làm chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi
quyết định kinh doanh.
Trần Minh Đạo (2014). Giáo trình marketing căn bản, NXB ĐH Kinh Tế Quốc Dân,
Hà Nội.
1.1.1.2. Chức năng
Chức năng cơ bản của marketing là dựa trên sự phân tích môi trường để quản trị
marketing, cụ thể là:
 Phân tích môi trường và nghiên cứu marketing
 Mở rộng phạm vi hoạt động
 Phân tích người tiêu thụ
 Hoạch định sản phẩm
 Hoạch định phân phối.
 Hoạch định xúc tiến.
 Hoạch định giá.Thực hiện kiểm soát và đánh giá marketing
Chức năng của marketing xuất phát từ vị trí của marketing trong hệ thống quản trị của
công ty. Do vậy, marketing có một số chức năng cơ bản như sau:
Chức năng làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu thị trường: một sản phẩm muốn
bán chạy thì phải có sức hấp dẫn khách hàng, marketing có chức năng thích ứng sản
phẩm với nhu cầu thị trường thông qua hoạt động cụ thể như: marketing tiến hành
nghiên cứu nhu cầu thị trường và khách hàng để xác định những mong muốn của
khách hàng về sản phẩm. Cần phải khẳng định rằng marketing không làm công việc
của nhà kỹ thuật mà nó chỉ chỉ ra cho nhà sản xuất phải sản xuất cái gì, như thế nào,
khối lượng bao nhiêu và bao giờ thì đưa ra thị trường là thích hợp.
Chức năng phân phối sản phẩm: là toàn bộ các hoạt động gắn liền với quá trình
vận động của hàng hóa từ sau khi nó được sản xuất ra cho đến khi đến được với trung
5
gian thương mại bán buôn, bán lẻ hay người tiêu dùng cuối cùng. Đó chính là các hoạt
động nhằm tổ chức vận động tối ưu sản phẩm và quá trình này gồm nhiều bước liên
quan chặt chẽ đến nhau: Lựa chọn người tiêu thụ (phải tìm hiểu người tiêu thụ để lựa
chọn người có khả năng), hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng và thuê mướn
phương tiện vận tải, tổ chức hợp lý hệ thống kinh doanh kho hàng hóa, các hoạt động
hỗ trợ cho người tiêu thụ ( như: cung cấp cho họ những thông tin về sản phẩm - khách
hàng, tạo ra những ưu đãi thương mại như điều kiện vận chuyển giao hàng), tổ chức
bao bì bao gói tiêu thụ để vận dụng tối đa dung tích của hệ thống kho hàng hóa, nhanh
chóng phát hiện ra các ách tắc, xung đột hệ thống phân phối và điều chỉnh, giải quyết
những ách tắc xung đột đó.
Chức năng tiêu thụ: Theo quan điểm của marketing tiêu thụ là hoạt động có chủ
đích qua đó công ty thực hiện việc cung ứng bán hàng hóa- dịch vụ của mình cho
khách hàng để tiêu dùng cá nhân (có thể trực tiếp hoặc gián tiếp qua các trung gian).
Nội dung của chức năng này bao gồm: nghiên cứu khách hàng và người tiêu thụ, ấn
định và kiểm soát giá bán, lựa chọn các phương pháp và công nghệ bán thích hợp, tổ
chức lực lượng bán để quyết định sức bán, tổ chức quảng cáo và khuyến mại, tổ chức
các yếu tố hậu cần kinh doanh của công ty như: vận chuyển và quản trị bán, thực hiện
các dịch vụ trước- trong - sau khi bán.
Chức năng hỗ trợ: đây chức năng quan trọng vàđặc biệt. Đó chính là các hoạt
động hỗ trợ liên quan đến quảng cáo, xúc tiến cho người tiêu dùng cuối cùng của
mình. Một số hoạt động điển hình như: điển hình hóa phân loại sản phẩm, quảng cáo,
xúc tiến bán hàng, tham gia các hội trợ thương mại, các dịch vụ yểm trợ cho sản phẩm,
quan hệ với công chúng – công luận, tổ chức tín dụng thương mại và dịch vụ, phát
triển tổ chức môi giới và xúc tiến thương mại, tổ chức hợp lý hệ thống thông tin thị
trường.
Chức năng mạo hiểm:đó là những mất mát, thiệt hại có thể do các tác động
khách quan. Mạo hiểm hàm chứa sự không chắc chắn và trong quá trình thực hiện
marketing cần phải biết chấp nhận và xử lý tốt nhất những mạo hiểm trong kinh doanh.
Các hoạt động thường áp dụng: lựa chọn ứng xử về thế lực và giải pháp kinh doanh an
toàn, xác lập giải pháp tình thế để chấp nhận xử lý mạo hiểm, xây dựng quỹ bảo hiểm,
tăng cường chiến lược cạnh tranh, chấp nhận hoạt động trong giới hạn về năng lực
6
hành vi của công ty, lựa chọn tổ chức marketing có hiệu lực và chất lượng, hoàn thiện
công nghệ thông tin và tình báo trong kinh doanh.
Chức năng điều hoà phối hợp: Marketing phải thực hiện điều hoà một cách tổng
hợp toàn công ty: điều hoà phối hợp các bộ phận, chức năng của công ty. Điều hoà,
phối hợp trong nội bộ, tổ chức vận hành chức năng marketing. Do đó, việc điều hòa và
phối hợp đòi hỏi phải vận dụng thời cơ, kết hợp các hoạt động của marketing chức
năng với marketing tác nghiệp.
Như vậy, những chức năng cơ bản này đã cho thấy được vị trí và tầm quan
trọng của marketing kinh doanh. Marketing chính là khâu kết nối giữa khách hàng với
các bộ phận khác trong công ty như: tài chính, tổ chức - nhân sự, và sản xuất.
1.2. Marketing hỗn hợp (marketing mix)
Hình 1.1: Phối thức Marketing
Nguyễn Xuân Quang (2014). Giáo trình marketing thương mại, nhà xuất bản Lao
động Xã hội. TP.HCM.
1.2.1. Sản phẩm
 Khái niệm
Sản phẩm là tất cả những gì có thể thỏa mãn được nhu cầu hay mong muốn và được
chào bán trên thị trường với mục đích thu hút sự chú ý, mua sử dụng hay tiêu dùng.
Sản phẩm có thể là những vật thể là những hàng hóa hữu hình hay dịch vụ, ý tưởng…
 Các mức cấu thành sản phẩm:
7
 Sản phẩm cốt lõi: là phần thể hiện lợi ích hoặc dịch vụ cụ thể của sản phẩm
đó.
 Sản phẩm cụ thể: là dạng cơ bản của sản phẩm bao gồm 5 yếu tố: đặc điểm,
nhãn hiệu, bao bì, kiểu dáng, chất lượng sản phẩm.
 Sản phẩm gia tăng: bao gồm những dịch vụ tiện ích phụ thêm để phân biệt với
sản phẩm khác của đối thủ cạnh tranh.
 Sản phẩm tiềm năng: là những sáng tạo vượt ra khỏi cung cách cạnh tranh
thông thường, nó vạch ra tương lai mới cho sự phát triển của sản phẩm.
 Sản phẩm mới:
Theo quan điểm của người mua, sản phẩm mới là là sẩm mà người dùng cảm nhận là
mới. Với thị trường cạnh tranh như hiện nay việc công ty đưa ra các sản phẩm mới hay
cải tiến sản phẩm cũ sẽ cung cấp và đáp ứng được sự mong muốn và chờ đợi của
khách hàng.
 Phân loại sản phẩm mới:
 Sản phẩm mới đối với thế giới: tạo ra một thị trường hoàn toàn mới mẻ.
 Dòng sản phẩm mới: sản phẩm lần đầu tiên có mặt trên thị trường.
 Cải tiến sản phẩm hiện tại: sản phẩm mới cung cấp những giá trị cảm nhận lớn
hơn và thay thế sản phẩm hiện tại.
 Tái định vị: sản phẩm hiện tại được nhắm vào một thị trường hay thị trường
mới.
 Giảm chi phí: sản phẩm mới mà nó cung cấp cùng sự thực hiện với chi phí
thấp hơn.
 Chu kỳ sống của sản phẩm:
Mỗi sản phẩm đều trải qua một chu kỳ sống và trải qua các giai đoạn khác nhau từ lúc
hình thành đến lúc kết thức. Một chu kỳ của sản phẩm gồm các giai đoạn: giới thiệu,
tăng trưởng, trưởng thành và suy thoái.
 Giai đoạn giới thiệu: hàng hóa tiêu thị với tốc độ chậm chưa được khách hàng
biết nhiều. Công ty phải bỏ nhiều thời gian và chi phí để thử nghiệm, hoàn thiện sản
phẩm và thị trường. Lợi nhuận thu lại tương đối ít và có thể lỗ.
8
 Giai đoạn tăng trưởng: khối lượng hàng hóa bán ra tăng nhanh chóng, các chi
phí và giá thành của sản phẩm giảm vì thế công ty thu được lợi nhuận cao, bù vào các
khoảng chi phí.
 Giai đoạn trưởng thành: khối lượng hàng hóa bán ra chạm lại do sản phẩm đã
được khách hàng tiềm năng biết đến và chấp nhận. Lợi nhuận đạt mức cao nhất.
 Giai đoạn suy thoái: sản phẩm bán ra giảm đáng kể, nguy cơ tồn khô cao. Đây
là giai đoạn cạnh tranh gay gắt, sự biến động về giá.
 Nhãn hiệu và bao bì
 Nhãn hiệu: là biểu tượng, dấu hiệu, kiểu thiết kế hoặc kết hợp các yếu tố này
lại đẻ xác định hàng hóa, dịch vụ của công ty.
 Chức năng của nhãn hiệu:Với việc thiết kế nhãn hiệu giúp cho người tiêu dùng
ghi nhớ quá trình lựa chọn trước đây; phân biệt được sự khác biệt, đặc trưng của sản
phẩm; tạo sự thích thú cho người tiêu dùng khi lựa chọn; đồng thời phản ánh được nét
độc đáo nhất các đặc trưng của sản phẩm.
 Bao bì, đóng gói
 Đóng gói là cho sản phẩm vào trong bao bì. Vật chứa đựng và vật bao gói là
bao bì
 Chức năng của bao bì, đóng gói: việc lựa chọn bao bì và đóng gói cũng là một
trong những yếu tố quan trọng trong chiến lược sản phẩm vì chúng có nhiệm vụ bảo vệ
sản phẩm, tạo thuận lợi cho việc chuyên chở, bán hàng tiêu dùng và dễ bảo quản hàng
hoa,…
 Chiến lược sản phẩm
Chính sách về sản phẩm là nền tảng của chính sách Marketing hỗn hợp, được xác định
dựa trên kế hoạch kinh doanh quy mô lớn hơn dành cho sản phẩm mới và chiến lược
Marketing tổng thể cho mọi sản phẩm đang có của doanh nghiệp. Là sự kết hợp gắn bó
của sự lựa chọn, những biện pháp phải sử dụng để xác định tập hợp sản phẩm bao gồm
dòng sản phẩm, chu kỳ sống và phân khúc thị trường.
Mục tiêu lợi nhuận:
Mục tiêu mở rộng mức tiêu thụ sản phẩm
Mục tiêu an toàn
9
1.2.2. Giá
 Khái niệm và mục tiêu của việc định giá
 Giá thể hiện giá trị (thường dưới hình thức tiền bạc) mà khách hàng sẵn sàng trả
để được thoả mãn nhu cầu. Như vậy ta có thể nói một thương hiệu bán được giá cao
hơn các thương hiệu khác là nhờ tạo ra được nhiều giá trị cho khách hàng hơn.
 Mục tiêu của việc định giá: nhằm hướng tới lợi nhuận, đạt doanh số cao trong
việc bán hàng hóa, đồng thời chiếm được thị phần lớn trên thị trường
 Các yếu tố ảnh hưởng đến giá
Các quyết định về việc định giá của doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu
tố bên trong lẫn bên ngoài.
Hình 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến giá
Nguyễn Xuân Quang (2014). Giáo trình marketing thương mại, nhà xuất bản Lao
động Xã hội. TP.HCM.
NHÂN TỐ BÊN TRONG
 Mục tiêu marketing
 Chiến lược marketing
hỗn hợp
 Chi phí
 Tổ chức định giá
CÁC QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ
YẾU TỐ BÊN NGOÀI
 Bản chất của thị
trường và lượng cầu
 Cạnh tranh
 Những yếu tố môi
trường khác (nền
kinh tế, bán lại,
chính phủ)
10
 Các chiến lược giá
 Các chiến lược định giá phức hợp sản phẩm.
 Định giá mặt hàng: Các Công ty thường triển khai các mặt hàng của một dãy
hay tuyến sản phẩm (product line). Nhiệm vụ của nhà marketing là phải thiết lập được
những sự khác biệt về chất lượng được cảm nhận để góp phần hỗ trợ cho những khác
biệt về giá cả.
 Định giá sản phẩm tùy chọn: Nhiều Công ty có đưa ra bán những sản phẩm
tùy khách chọn thêm cùng với sản phẩm chính.
 Định giá sản phẩm kèm theo: Có những sản phẩm được dùng kèm theo với sản
phẩm chính.
 Định giá sản phẩm phụ: việc sản xuất sản phẩm chính hình thành một số sản
phẩm phụ để giảm việc lãng phí các doanh nghiệp đã cố gắng chế biến với giá bất kỳ
có thể bù vào doanh thu của công ty.
 Các chiến lược điều khiển giá cả.
Các Công ty thường phải điều chỉnh giá bán do những điều kiện, hòan cảnh môi
trờng thay đổi hoặc do các yếu tố liên quan đến hách hàng. Các chiến lược điều chỉnh
giá bao gồm:
 Định giá chiết khấu.
 Chiết khấu tiền mặt: Chiết khấu tiền mặt là sự giảm giá cho những người mua
nào thanh toán sớm. Những chiết khấu này khá phổ biến và phục vụ cho mục đích cải
thiện thanh toán khỏan của người bán và làm bớt phí tổn thu nợ cũng như lượng nợ
khó đòi.
 Chiết khấu số lượng là sự giảm giá cho những người mua nhiều. Chiết khấu
này phải được áp dụng cho mọi khách hàng nhằm khích lệ họ mua nhiều nhờ đó giảm
được nhiều phí tổn và tăng được tổng lợi nhuận của Công ty.
 Chiết khấu chức năng còn được gọi là Chiết khấu thương mại được nhà sản
xuất giành cho các thành viên trong kênh phân phối nhằm kích thích họ hòan thành tốt
các công việc của họ.
 Chiết khấu theo mùa là sự giảm giá cho các khách hàng mua hàng hay dịch vụ
vào mùa vắng khách.
11
 Định giá phân biệt: Các Công ty thường thay đổi mức giá tùy theo đối tượng
mua hoặc tùy loại bao bì, cách phục vụ, chỗ ngồi theo ngày hay giờ phục vụ.
 Định giá tâm lý:Ở đây người bán không chỉ lưu tâm đến vấn đề kinh tế mà còn
để ý đến khía cạnh tâm lý học của giá cả nữa. Người mua có cảm giác được mua với
giá rẻ hơn sẽ vui hơi, hài lòng hơn.
 Định giá để quảng cáo.
 Định giá quảng cáo bán giá vốn vào dịp đặc biệt nào đó.
 Hồi khấu tiền mặt gửi trực tiếp đến khách hàng khi mua sản phẩm của Công
ty. Đây là một công cụ linh hoạt để giải quyết sản phẩm tồn đọng.
 Chiết khấu tâm lý: người bán đề ra một mức giá cao giả tạo cho một sản phẩm
và rồi bán ra với giá thật thấp.
 Định giá theo địa dư: Công ty nên định giá cao đối với khách hàng ở xa để
trang trải chi phí vận chuyển cao hay nên tính cùng một giá cho khách hàng bất kể ở
đâu. Ở đây Công ty đề ra mức giá bán như nhau đối với mọi khách hàng bất kể họ ở
đâu. Lối định giá này tương đối dễ quản lý và cho phép Công ty duy trì được mức giá
đã được quảng cáo khắp nước.
 Những thay đổi về giá.
 Chủ động giảm giá: Một nguyên nhân là sự quá thừa năng lực. Có nguyên
nhân khác nữa là sự giảm thị phần đáng kể do cạnh tranh mãnh liệt về giá.
 Chủ động tăng giá: Trong những năm gần đây, nhiều Công ty đã phải tăng giá
lên. Một sự tăng giá thành công có thể làm tăng lợi nhuận. Nguyên nhân chính của sự
tăng giá là do sự lạm phát chi phí dai dẳng có tính tòan cầu. Mức tăng năng suất không
sánh kịp với vật giá gia tăng đã gậm dần biến tế lợi nhuận, khiến các Công ty cứ phải
tăng giá lên mãi. Một yếu tố khác dẫn đến chuyện tăng giá là mức cầu quá độ.
12
1.2.3. Phân phối
 Các chiến lược phân phối
Có ba loại kênh phân phối chính:
 Phân phối đặc quyền: Hạn chế số nhà phân phối trung gian; nhà trung gian
không bán hàng của đối thủ cạnh tranh; doanh nghiệp hy vọng khách hàng có đủ kiến
thức và năng động để mua sản phẩm; tăng cường ấn tượng của sản phẩm và có lãi cao;
chọn một địa điểm để bán sản phẩm.
 Phân phối có chọn lọc: là phương thức trong đó số doanh nghiệp sản xuất nhiều
hơn số nhà phân phối và doanh nghiệp sản xuất không tốn nhiều chi phí để kiểm soát
các địa điểm bán hàng.
 Phân phối rộng rãi: doanh nghiệp sẽ tìm nhiều địa điểm bán hàng tạo thuận lợi
cho khách hàng tìm kiếm sản phẩm nhưng sẽ mất khả năng kiểm soát hệ thống bán
hàng.
1.2.4. Xúc tiến
 Mục đích chiêu thị:
Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh có vai trò lớn trong Marketing – mix đối với
sản phẩm. Nhờ các công cụ, chính sách xúc tiến chúng ta có thể đẩy nhanh việc bán
hàng, thâm nhập thị trường, làm tăng doanh thu.
 Các biện pháp xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh
 Quảng cáo: giới thiệu sản phẩm, ý tưởng tới thị trường mục tiêu thong qua
phương tiện gián tiếp.
 Khuyến mãi: kích thích việc mua hàng nhanh chóng, hỗ trợ cho quảng cáo và
tạo điều kiện chào hàng cá nhân.
 Quan hệ cộng đồng: khai thác sự chú ý của quần chúng về một sự kiện xã hội
nhằm xây dựng mối quan hệ tốt với quần chúng và xây dựng ấn tượng tốt đẹp về công
ty.
 Chào hàng cá nhân: tiếp xúc trực tiếp để trình bày sản phẩm, thuyết phục và
lôi cuốn sự chú ý của khách hàng.
1.3. Mối quan hệ và sự phối hợp chính sách marketing - mix của doanh nghiệp:
Các chính sách trong marketing – mix luôn có mối quan hệ rất chặt chẽ với
nhau. Người ta không thể tách rời chính sách sản phẩm với chính sách giá vì người
13
tiêu dùng rất nhạy cảm về giá, với những sản phẩm cùng loại, cùng mẫu mã, chất
lượng cũng tương đương thì người tiêu dùng sẽ lựa chọn những sản phẩm có mức giá
thấp hơn. Do đó, nếu chỉ chú ý đến sản phẩm mà không để ý đến chi phí cho mỗi sản
phẩm đó làm cho giá thành cao hơn so với sản phẩm cùng loại thì chính sách
marketing – mix đó là không có hiệu quả. Cũng như vậy, đối với các chính sách khác
nếu không có mối quan hệ chặt chẽ với nhau để tạo ra một chính sách marketing – mix
hiệu quả thì cho dù doanh nghiệp có các chiến lược hay đến mấy cũng sẽ thất bại trên
thương trường. Không chỉ có mối quan hệ chặt chẽ mà các chính sách này còn phải có
sự phối hợp với nhau để thực hiện 1 mục tiêu ngắn hạn nào đó của doanh nghiệp. Giả
sử doanh nghiệp mới thành lập và mục tiêu là có được thị phần vững chắc trên thị
trường. Đó là mục tiêu lâu dài còn trước mắt thì sản phẩm của doanh nghiệp cần phải
được thị trường chấp nhận đã, do đó, trong chính sách marketing – mix của doanh
nghiệp lúc này cần phải điều chỉnh giáở mức chỉ cần bù đắp được chi phí, sản phẩm
phải hoàn toàn đảm bảo chất lượng tốt, mẫu mã phù hợp... để tạo được uy tín trên thị
trường. Xây dựng kênh phân phối rộng khắp mang tính đại trà chưa có chọn lọc. Tăng
cường quảng cáo trên các phương tiện có hiệu quả nhưng phải phù hợp với sản
phẩm.v.v... Như vậy, các chính sách marketing – mix không những có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau mà còn phải có sự phối hợp nhất định để đạt được mục tiêu của
doanh nghiệp.
Đặng Đình Đào và Hoàng Đức Thân (2013). Giáo trình Kinh tế thương mại, Nhà xuất
bản thống kê, TP.HCM.
14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠT ĐỘNG MARKETING TRÀ
OLDSAIGON TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - THƯƠNG
MẠI - ĐẦU TƯ KDTH
2.1.Tổng quan về công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triểncủa Công ty
2.1.1.1. Thông tincông ty
Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH chuyên sản xuất và chế biến các
loại trà thảo dược, vừa có tác dụng giải khát vừa có tác dụng duy trì và bảo vệ sức
khỏe, sản phẩm chính là trà Atiso. Trong hơn 4 năm xây dựng và phát triển, ngày nay
Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH ngày càng khẳng định được vị
thế của mình trong lĩnh vực kinh doanh trà.
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - ĐẦU TƯ KDTH
Địa chỉ: Phòng 2.05, số 17,19,21 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 12, Quận Phú Nhuận, TP
Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0313572100 10/12/2015
Người ĐDPL: Châu Ngạn Phàm
Ngày hoạt động: 11/12/2015
Giấy phép kinh doanh: 0313572100 (10/12/2015)
Hình 2.1: Logo công ty
2.1.1.2.Lịch sử Công ty TNHH DV TM ĐT KDTH
Chủ yếu kinh doanh thương mại sản xuất cà phê và trà, dịch vụ du lịch và ẩm
thực.
15
Công ty TNHH DV TM ĐT KDTH sở hữu sản phẩm trà và cà phê mang
thương hiệu Oldsaigon. Thương hiệu Oldsaigon có từ năm 1990, được tạo dựng bởi
một thương nhân quốc tịch Pháp-người Việt gốc Hoa,. Người sáng lập tạo dựng cửa
hiệu kinh doanh cà phê Oldsaigon ở khu vực sấm uất quận 1 – đường Đồng Khởi và
khu trung tâm quận 10, đồng thời chế biến sản xuất cà phê thương hiệu Oldsaigon tiêu
thụ nội địa và xuất khẩu, chủ yếu là dòng sản phẩm cà phê thượng hạng. Qua một quá
trình hoạt động phát triển, người thương nhân quay về lưu trú ở Pháp và giao lại sự
nghiệp cho thế hệ trẻ của gia tộc đang sinh sống ở Việt Nam tiếp tục duy trì điều hành
phát triển kinh doanh.
Đến năm 2015, Công ty tiến bước thêm một chặng đường mới – tạo dựng trà
thương hiệu Oldsaigon, công ty xây dựng nhà máy chế biến sản xuất trà ở Củ Chi với
sự đồng hành chuyên nghiệp của đội ngũ chuyên gia Đài Loan phụ trách công nghệ kỹ
thuật sản xuất trà, xây dựng cửa hàng trưng bày quận 11,. Tháng 10 năm 2015 chính
thức cho ra mắt sản phẩm trà thương hiệu Oldsaigon. Nguồn nguyên liệu chính từ Lâm
Đồng, Hà Giang. Với nhiều dòng sản phẩm Thượng hạng quý hiếm như Trà Shan
tuyết cổ thụ, Trà Sen Hồng, Phổ Nhĩ; dòng trà cao cấp như Hồng Trà, Trà Hương Lài,
Trà Oolong, Trà Thiết quan âm v.v…, dòng sản phẩm chuyên dùng cho ngành pha chế
trà sữa.
Việt Nam được đánh giá là một thị trường tiềm năng, tâm lý người Việt “trà
ngon, bạn hiền”, tuy nhiên các loại trà truyền thống lại khá kén người uống. Đa số
người tiêu dùng đều cho rằng trà túi lọc tiện lợi, vệ sinh, có thể sử dụng hết tính chất
của trà đặc biệt là trà Thảo Dược.
Với mong muốn mang lại cho khách hàng một loại trà ngon và có lợi cho sức
khỏe, Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH đã tìm hiểu, nghiên cứu và
cho ra đời sản phẩm trà Atiso và một số loại trà Dược Liệu ( Gừng, Khổ Qua, Thanh
Nhiệt, Lài) dưới dạng túi lọc là sản phẩm chính cho Công ty TNHH dịch vụ - thương
mại - đầu tư KDTH .
Ngày nay, cùng với sự phát triển của thị trường và máy móc kĩ thuật, cơ sở đã
và đang mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện nay, Cơ sở hoạt động sản xuất
kinh doanh 8 loại sản phẩm trà túi lọc chính:
- Hồng Trà
- Trà Hương Lài,
- Trà Oolong,
16
- Trà Thiết quan âm
- Trà Thanh Nhiệt.
- Trà Xanh.
- Trà Lài.
- Trà Gừng.
Hàng năm Cơ sở sản xuất ra hàng chục ngàn thùng trà các loại và hàng chục tấn
nguyên liệu đóng gói từ các cây nguyên liệu. Đặc biệt trong những năm vừa qua, Cơ
sở đã lắp tạo một bước đột phá mới bằng việc nghiên cứu và sản xuất thành công loại
trà Atiso túi lọc theo tiêu chuẩn Châu Âu để xuất sang Mỹ, Hàn Quốc, Nhật…
Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư
KDTH ngày càng phát triển, doanh thu hàng năm của Cơ sở trong những năm gần đây
tăng lên mạnh mẽ.
Vì lượng thời gian xuống trực tiếp tìm hiểu tại Công ty TNHH dịch vụ - thương
mại - đầu tư KDTH có hạn nên nhóm chỉ tập trung nghiên cứu về các sản phẩm trà
thảo mộc túi lọc và các sản phẩm được đóng gói từ cây nguyên liệu trà xanh, trà Atiso,
lài,..
2.1.1.3.Mục tiêu kinh doanh
Không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi
nhuận.
Ứng dụng các nghiên cứu khoa học, công nghệ chế biến trà, áp dụng các kỹ
thuật tiên tiến, hiện đại trên thế giới để cải tiến sản phẩm, cho tung ra thị trường những
sản phẩm mới để thu hút lượng khách hàng đến với công ty.
Giúp cho người Việt Nam biết đến những công dụng đặc biệt của trà và thưởng
thức trà.
Không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, thu nhập cho người lao động, đồng
thời làm tròn nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của Pháp luật.
2.1.1.4. Sứ mệnh:
“Đem đến người tiêu dùng những món quà bổ ích, thiết thực nhất cho sức
khỏe.”. Công ty sẽ cung cấp trà tươi nguyên, hảo hạng nhất, khách hàng không cần bỏ
một số tiền lớn nhưng vẫn sở hữu được sản phẩm có giá trị nhất, đem lại cho khách
hàng những gì tốt nhất Khách hàng sẽ hài lòng về sản phẩm lẫn chất lượng phục vụ
của công ty. Để đạt được sứ mệnh trên, công ty luôn đề cao chất lượng uy tín đối với
người tiêu dùng, kích thích sáng tạo mẫu mã và giá cả phải chăng, luôn nâng cao sự
17
thỏa mãn của khách hàng, luôn đặt lợi ích chất lượng – lợi ích khách hàng vào lợi ích
công ty, kết hợp hài hoà giữa lợi ích công ty, lợi ích của khách hàng và lợi ích của toàn
xã hội. Trong quá trình kinh doanh, công ty luôn tuân thủ pháp luật, không vì mục tiêu
lợi nhuận mà làm phương hại đến lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng tham gia tích cực
vào các hoạt động cộng đồng.
2.1.1.5. Triết lý kinh doanh
Công ty không ngừng nâng cao những sản phẩm trà sạch đến cho người tiêu
dùng. Công ty duy trì, cải tiến chất lượng và mẩu mã bao bì phù hợp với người tiêu
dùng. Công ty sẽ có chiến lược giá cả phải chăng để cạnh trên thị trường, làm sao
mang lại cho người tiêu dùng những sản phẩm hoàn hảo nhất và tiện lợi nhất mỗi khi
dùng đến sản phẩm trà KDTH.
Tầm nhìn: Công ty TNHH KDTH không ngừng cải tiến công nghệ, chú trọng
triệt để vệ sinh an toàn thực phẩm từ khâu sản xuất đến khâu đóng gói để cho ra những
sản phẩm ích lợi cao, chất lượng tốt. Công ty trà Trà KDTH sẽ trở thành một công ty
lớn mạnh nổi tiếng
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức
(Nguồn: Phòng Hành chính)
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư
KDTH
Phòng Kế toánPhòng sản xuất -
kỹ thuật
Giám đốc
Phòng Kinh doanh
Phó giám đốc
Phòng Hành chính
Nhân sự
18
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ
Giám đốc (Châu Ngạn Phàm) là người đại diện pháp lý của công ty, có quyền hành
cao nhất, toàn quyền quyết định mọi vấn đề của công ty. Giám đốc quyết định việc xây
dựng chiến lược phát triển, phương án kinh doanh và chịu trách nhiệm về kết quả sản
xuất kinh doanh cũng như đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Phó Giám đốc ( Trần Viết Hưng) giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước
giám đốc về các nội dung công việc, lĩnh vực được phân công. Phó Giám đốc chủ
động giải quyết những công việc đã được giám đốc ủy quyền theo quy định của pháp
luật và điều lệ công ty.
Phòng Hành chính ( Nguyễn Thị Mai Hương) chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy
nhân sự và xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực của toàn Công ty, ngân sách
liên quan đến chi phí lao động (quỹ lương, chi phí đào tạo, chi phí đóng BHXH,
BHYT,…).
Phòng kinh doanh (Nguyễn Văn Long) có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh
ngắn hạn và dài hạn, tham khảo ý kiến của các phòng có liên quan để phân chỉ tiêu
kinh doanh, đưa ra các kế hoạch, dự báo nhằm phục vụ cho mục tiêu kinh doanh của
công ty. Phòng này còn chịu nhiệm vụ quản lý các cửa hàng của Công ty, báo cáo
thống kê trong toàn bộ hoạt động kinh doanh của chi nhánh theo định kỳ lên giám đốc.
Phòng sản xuất: Kiểm tra, giám sát quy trình sản xuất tại các phân xưởng; Theo dõi
tình hình sản xuất của công ty bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra; Nghiên cứu cải tiến đổi
mới thiết bị máy móc nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đề xuất sản phẩm không
phù hợp; Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng và cuối
cùng là xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng của công ty.
Phòng kế toán có nhiệm vụ quản lý, tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài
chính, thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán
tài sản cố định, kế toán chi phí, kế toán giá thành, kế toán tiền lương…
Nhận xét: Các phòng có mối quan hệ tương hỗ, gắn bó chặt chẽ với nhau để đảm bảo
cho các hoạt động quản lý của Công ty được kịp thời và thông suốt với hiệu quả cao
nhất. Cơ cấu tổ chức của Công ty đã tương đối hợp lý.
19
2.1.3. Tình hình nhân sự tại Công ty
2.1.3.1. Theo giới tính
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính
(Đơn vị tính: Người)
Giới tính
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Nam 23 43,4 26 38,24 27 37,5
Nữ 30 56,6 42 61,76 45 62,5
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng lao
động chủ yếu là lao động nữ.
Lao động nam:
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể: Năm
2016 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,4%, đến năm 2017 là 26 người 19ang 3
người so với năm 2016, chiếm tỷ lệ là 38,24%. Đến năm 2018, số lao động nam là 27
người 19ang 1 người so với năm 2017, chiếm tỷ lệ là 37,5%.
 Lao động nữ:
Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho thấy đội
ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2016 số lao động nữ
là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2017 là 42 người tăng 12 người so với năm
2016, chiếm tỷ lệ 61,76%. Đến năm 2018 số lao động nữ là 45 người tăng 3 người và
chiếm tỷ lệ là 62,5%.
20
2.1.3.2. Theo độ tuổi
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
( Đơn vị tính: Người)
Độ tuổi
(tuổi)
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Dưới 30 26 49,06 38 55,88 42 58,34
Từ 30-45 21 39,62 24 35,3 24 33,33
Trên 45 6 11,32 6 8,82 6 8,33
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
Nhận xét:
Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các năm. Cụ
thể: năm 2016 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,06%, sang năm 2017 tăng thêm 12 người với
tỷ lệ là 55,88%. Đến năm 2018 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4 người so với
năm 2017 với tỷ lệ là 58,34%.
Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu
hướng giảm dần. Năm 2016 tổng số lao động này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,62%,
năm 2017 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4,29% so với năm 2016, và giữ nguyên mức
lao động là 24 người ở năm 2018 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,33% lao động.
Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng lao
động không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2016 tổng số
có 6 người chiếm 11,32%, năm 2017 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn
8,82%, đến năm 2018 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn
8,33%. Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng lao động tương đối trẻ. Điều này
thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ công nhân viên, bởi vì các
nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai.
21
2.1.3.3. Theo trình độ chuyên môn
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
(Đơn vị tính: Người)
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
Nhận xét: Qua Bảng 2.3 ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tăng qua mỗi
năm, điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh hiện
nay. Cụ thể:
 Số lao động có trình độ ĐH – CĐ: Năm 2016 là 16 người chiếm tỷ lệ 30,19%
trong tổng số lao động, năm 2017 tăng 7 người chiếm tỷ lệ 33,82%. Đến năm 2018 số
lao động này là 25 người chiếm tỷ lệ 34,72%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH –
CĐ ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng.
Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ
cán bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng tăng nhiều nhân viên mới có
trình độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình.
 Số lao động có trình độ trung cấp: số lao động tăng dần lên qua các năm, chiếm tỷ
lệ từ 20 đến 30%. Năm 2016 số lao động này là 14 người chiếm tỷ lệ 26,41%, năm
2017 tăng 5 người chiếm tỷ lệ 27,94% và giữ nguyên mức lao động là 19 người trong 2
năm 2017-2018 nhưng năm 2018 tỷ lệ giảm đi 1,55%.
 Số lao động phổ thông: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm 2016
có 23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2017 tăng 3 người, tỷ lệ 38,24%, đến năm
2018 số lao động này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,89%. Số lượng lao động này
một phần là học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứng nhu cầu công
việc hiện tại.
Trình độ
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Đại học – Cao đẳng 16 30,19 23 33,82 25 34,72
Trung cấp 14 26,41 19 27,94 19 26,39
Lao động phổ thông 23 43,4 26 38,24 28 38,89
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
22
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh và tài chính của Công ty TNHH dịch vụ -
thương mại - đầu tư KDTH giai đoạn 2016 – 2018
2.1.4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH dịch vụ - thương
mại - đầu tư KDTH giai đoạn 2016 - 2018
Bảng 2.4: Khái quát doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2016 –
2018
(Đơn vị tính: 1000 VNĐ)
Năm 2016 Năm 2017
Năm
2018
So sánh
2017/2016
So sánh
2018/2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Doanh
thu
114.571 131.432 141.913 16.861 14,72 10.481 7,97
Chi phí 110.981 127.564 135.504 16.583 14,94 7.940 6,22
Lợi
nhuận
trước
thuế
3.590 3.868 6.409 278 7,74 2.541 65,69
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty trong 3 năm đều tăng. Năm 2017
cả hai chỉ tiêu doanh và chi phí của doanh nghiệp đều tăng khoảng 14% so với doanh
thu và chi phí của năm 2016. Điều đó chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty có chiều hướng phát triển, tổng doanh thu của Công ty tăng là do Công ty đã
mở rộng thị trường tiêu thụ tiến hành các hoạt động Marketing cho sản phẩm của
mình, tạo ra những mẫu mã đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó Công
ty chú trọng đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm và tạo được uy tín đối với khách
hàng. Vào năm 2018 tốc độ tăng của hai chỉ tiêu này đều giảm so với giai đoạn trước
nhưng lợi nhuận tăng mạng chứng tỏ công tác quản lý chi phí của công ty có hiệu quả,
tiết kiệm được chi phí kinh doanh.
Nhìn chung doanh thu trong 3 năm của Công ty thu được chủ yếu bằng hoạt
23
động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2016 có doanh thu từ hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ là 114,571 triệu đồng, năm 2017 chỉ tiêu này tăng 14,72% so với
năm 2016, nguyên nhân là do Công ty tìm được nhiều khách hàng hơn và tìm thêm
được nhiều thị trường xuất khẩu mới, đồng thời Công ty luôn chú trọng đến việc bảo
đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa để tạo được uy tín và thu hút nhiều
khách hàng mới. Doanh thu năm 2018 tăng 7,97% so với năm 2017. Do mặt hàng sản
xuất chính của Công ty là hạt điều đã có nhiều khách hàng biết đến và đã xuất sang
nhiều nước trên thế giới sau vụ kiện bán phá giá năm 2017 nhưng do ảnh hưởng của
cuộc suy thoái kinh tế người dân đã phần nào thắt chặt chi tiêu nên Công ty đã tiến
hành giảm giá hàng bán nhằm cung cấp cho khách hàng của mình những sản phẩm có
chất lượng với giá có thể chấp nhận được nên tốc độ tăng trưởng thấp hơn giai đoạn
trước.
Chi phí bán hàng là chi phí có giá trị lớn nhất trong tổng chi phí của công ty.
Chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017 tăng 14,94% so với năm 2016.
Đây là do việc mở rộng và giảm bớt hoạt động sản xuất của Công ty vì những lý do
khách quan của thị trường. Năm 2017 nhu cầu của thị trường về những sản phẩm của
Công ty tăng và trong năm năm 2018 do lãi suất ngân hàng trong năm này tăng cao và
những bất lợi của thị trường nên năm 2018 chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty là
6,569 triệu đồng tăng 6.22% so với chi phí sản xuất kinh doanh của năm 2017.
Chi phí quản lý doanh nghiệp có chiều hướng tăng qua năm 2017 nhưng lại
giảm vào năm 2018, nguyên nhân là do trong năm 2017 có nhiều cán bộ trong ban
quản lý đã tới thời hạn nâng nghạch lương và một số thiết bị văn phòng đã bị hư, Công
ty phải tốn chi phí để trang bị mới thay thế cho các trang thiết bị đã bị thanh lý.
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là để trả lãi vay. Chi phí tài chính của
Công ty tăng mạnh vào năm 2017 và và tăng nhẹ vào năm 2018. Năm 2017 chi phí
này tăng 62.29% so với năm 2016 và năm 2018 chi phí này chỉ tăng 25.96% so với chi
phí tài chính của năm 2017. Nguyên nhân của sự tăng mạnh của chi phí tài chính do
trong năm 2017 Công ty tăng sản xuất nhưng nguồn vốn của Công ty không đủ để
cung cấp cho hoạt động này.
Chi phí khác tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2017-2018 thấp hơn so với giai đoạn
trước. Điều này là do có sự cải cách và tổ chức lại trong sử dụng nên các chi phí như
24
chi phí văn phòng, thiết bị, điện nước, bảo quản, sửa chữa, dịch vụ giảm làm cho
khoản mục này ngày càng giảm trong các năm.
Lợi nhuận của Công ty thu về tăng 7,74% vào năm 2017 và tăng 65.69% vào
năm 2018. Sự biến động lợi nhuận của các năm là do các nhân tố được thể hiện như
sau:
Nhìn chung, Công ty có hoạt động chủ yếu đó là hoạt động chế biến sản xuất
trà. Trong đó. Năm 2017 hoạt động này mang lại lợi nhuận là 2.245 triệu đồng tăng
6.7% so với năm 2016. Đến năm 2018 lợi nhuận trong năm tăng 619 triệu với lợi
nhuận năm 2017. Lợi nhuận từ chế biến đang ngày một chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu
lợi nhuận của Công ty.
Về hoạt động gia công chế biến, lợi nhuận thu từ hoạt động này ngày càng tăng
năm 2016 lợi nhuận từ hoạt động này là 1.158 triệu đồng chiếm 32.3% trong tổng lợi
nhuận. Năm 2018 lợi nhuận từ hoạt động này là 2.183 triệu đồng tăng 978 triệu đồng
so với năm 2017.
Về hoạt động kinh doanh, năm 2017 lợi nhuận kinh doanh trà tăng gấp 27.74%
so với năm 2016, đến năm 2018 lợi nhuận từ hoạt động này tăng mạnh 225.84% so với
năm 2017. Nguyên nhân là do Công ty vừa đầu tư dây chuyền mới để chế biến sản
phẩm nên Công ty đã tăng nguyên liệu thô nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động xuất
khẩu tăng trong năm 2018.
Tóm lại, thông qua các khoản mục lợi nhuận của Công ty ta có thể thấy được Công ty
đã có những thành tựu bước đầu trong việc thực hiện các chính sách của mình.
2.1.5. Thuận lợi và khó khăn
2.1.5.1. Thuận lợi
Trong suốt thời gian qua thị phần về doanh thu bán hàng của Công ty liên tục
tăng trưởng. Các mạng lưới bán hàng được tổ chức rộng khắp bao phủ cả thị trường
Thành phố và khu vực rìa thành phố Hồ Chí Minh.
Để thích ứng với sự thay đổi biến động trên thị trường nhất là khi đáp ứng nhu cầu
rộng rãi của số đông, nhiều nhóm khách hàng. Các cán bộ quản trị hệ thống bán hàng
đã làm tốt công tác điều chỉnh hệ thống để thay đổi kịp thời, đưa ra những biện pháp
thích hợp thu hút khách hàng hơn và doanh số bán hàng của Công ty liên tục tăng cao
trong những năm gần đây.
25
Công ty giảm giá bán sản phẩm đối với khách hàng mua với số lượng lớn, trích
thưởng và khuyến mãi phần trăm trong hoạt động tiêu thụ. Bộ phận giao hàng miễn
phí, lấy tiền hàng sau khi đã giao hàng cho khách hàng. Quan tâm đến khách hàng sau
khi mua hàng nhằm mục đích tạo thương hiệu và uy tín cho Công ty.
2.1.5.2. Khó khăn
Kế hoạch bán hàng của Công ty tổ chức chưa cụ thể, chưa phù hợp với mục tiêu
kinh doanh. Các chỉ tiêu kế hoạch bán hàng xây dựng cho năm tiếp theo, Công ty
thường dựa vào kinh nghiệm và phán đoán khả năng tiêu thụ sản phẩm, chưa phát triển
sâu vào việc nghiên cứu thị trường. Các chính sách làm tăng doanh thu bán hàng chưa
đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ. Sự tiếp cận khách hàng qua các kênh chưa thu hút
được nhiều khách hàng.
Các địa điểm bán hàng của Công ty nằm tại những vị trí kinh doanh rất thuận
lợi, dân cư tập trung qua lại rất đông đúc. Tuy nhiên, các địa điểm bán lại được tổ chức
sắp xếp theo quy cách là nơi giao dịch mua bán chứ không để trưng bày nhà mẫu, chưa
thu hút được nhiều khách hàng.
Việc đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ quản trị
và lực lượng bán hàng của Công ty được tổ chức khi có nhu cầu. Công tác tuyển dụng
thêm lực lượng bán hàng có kinh nghiệm, lực lượng trẻ tuổi có năng lực chuyên môn
nhiệt tình trong công việc thì chưa được quan tâm tăng cường.
Chế độ khen thưởng của Công ty chưa được thỏa đáng rõ ràng để khuyến khích
tạo động lực cho các nhân viên phát triển làm việc một cách tích cực và đảm bảo
quyền bình đẳng giữa mọi người, mối quan hệ đoàn kết gắn bó của đội ngũ nhân viên
bán hàng trong Công ty chưa được sâu sắc.
Mặc dù có sự thông suốt trong kênh nhưng các nhân viên bán có thể tránh sự
kiểm soát của các cấp quản lý trong Công ty. Việc mở rộng các thị trường tiêu thụ
hàng hóa với tốc độ nhanh nên khó có thể giám sát chặt chẽ hoạt động các nhân viên.
Đội ngũ cán bộ quản trị còn thiếu, không đủ để theo dõi một hệ thống gồm nhiều nhân
viên.
26
2.2. Thực trạng hoạt động marketing MIX của công ty TNHH dịch vụ - thương
mại - đầu tư KDTH
2.2.1. Thực trạng hoạt động marketing của công ty TNHH dịch vụ - thương
mại - đầu tư KDTH
2.2.1.1.Khách hàng mục tiêu.
Đối với các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ như KDTH, năng lực cạnh tranh
trên thị trường còn thấp, nếu muốn thành công phải xác định rằng sẽ chỉ có một lượng
nhỏ khách hàng sẽ mua sản phẩm của công ty. Vì thế, nhiệm vụ của công ty là xác
định những khách hàng tiềm năng đó đồng thời “xoáy ” các chiến dịch marketing cũng
như đầu tư nghiêm túc tiền bạc và công sức tới mạng lưới khách hàng tiềm năng đó
Trà là một loại nước uống truyền thống của hầu hết các gia đình Việt Nam,
nhưng nhiều nước trên thế giới người dân cũng yêu thích sản phẩm này như: Nhật
Bản, Nga, Hàn Quốc… tuy nhiên dòng khách hàng chủ yếu của sản phẩm này chính là
người dân Việt Nam, ai cũng có thể trở thành khách hàng của công ty.
Theo độ tuổi: khách hàng ở độ tuổi trung niên và người già…
Theo trình độ học vấn: những người có trình độ học vấn, người lao động…
Theo phạm vi: khách hàng trong nước và khách hàng ngoài nước
Ngoài ra, khách hàng mục tiêu còn ở các thị trường các nước châu Á như Nhật Bản,
Hàn Quốc, Trung Quốc, nơi cũng cũng tiêu thụ lượng trà khá lớn.
2.2.1.2.Đối thủ cạnh tranh
Trong kinh doanh cạnh tranh là một tất yếu để phát triển. Sản phẩm trà được nhiều
vùng, doanh nghiệp lựa chọn để kinh doanh đặc biệt là các doanh nghiệp có địa bàn
hoạt động tại vùng miền núi, cao nguyên, nơi có địa hình, thời tiết, khí hậu thuận lợi
cho cây chè hát triển. Thực tế trong quá trình hoạt đọng kinh doanh, công ty có rất
nhiều đối thủ cạnh tranh không chỉ trong nước mà còn cả ngoài nước. Nhưng nếu xem
xét dưới góc độ công ty là một doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ, tiềm lực sản xuất
không cao, vì thế đối thủ cạnh rtanh chủ yếu của công ty vẫn là doanh nghiệp vừa hoặc
nhỏ trong nước. Một số đối thủ cạnh tranh tiêu biểu của công ty như:
27
 Công ty trà Ngọc Duy
Công ty TNHH Trà Atisô Ngọc Duy ra đời vào năm 1990 dưới thương hiệu là
Doanh nghiệp trà atiso Ngọc Duy chính l đơn vị đầu tiên của Đà Lạt nói riêng và Việt
Nam nói chung đã biến nguồn nguyên liệu nổi tiếng này của Đà Lạt thành sản phẩm
hình thức rất độc đáo, gọn nhẹ, thanh tao, phổ thông trong mọi gia đình với lúc bấy giờ
với nhiều người đó chính là trà atisô túi lọc theo sáng kiến của chị Nguyễn Thị Lộc -
chủ doanh nghiệp - người được ghi nhận là khai sinh ra ngành trà Atisô túi lọc tại Việt
Nam.
Tập trung đầu tư và cải tiến qui trình qua nhiều năm để nâng cao chất lượng
và hình thức mẫu mã, trà atiso túi lọc dưới thương hiệu Ngọc Duy đã chính thức có
mặt và chi phối thị trường trong nước và đặc biệt đến cuối năm 1992 ,15.000 hộp Trà
Atisô túi lọc Ngọc Duy đã được xuất khẩu sang Đài Loan
Việc định hình thương hiệu trà Atisô Ngọc Duy được thể hiện từ năm 1990
qua một quá trình đầu tư làm việc miệt mài, cật lực, tốn khá nhiều công sức của một
tập thể người lao động có sự gắn bó lâu dài với công ty. Đó chính là một chuỗi qui
trình từ khâu khảo sát nhu cầu khách hàng và thị trường, tiếp cận công nghệ và đầu tư
sáng kiến cải tiến công nghệ phù hợp với các nguyên vật liệu nội địa hóa, tạo ra tính
năng an toàn bổ dưỡng của sản phẩm và tạo nên sức hút của sản phẩm với người tiêu
dùng đối với sản phẩm. Song không dừng lại ở đó, thuơng hiệu Atisô Ngọc Duy chính
thức có thế đứng trên thị trường trong và ngoài nước bằng việc đa dạng hóa các mặt
hàng và sản phẩm của mình.
Từ đặc tính dược liệu của trà túi lọc Atisô đã được đông đảo người tiêu dùng
ủng hộ, công ty Trà Atisô Ngọc Duy cũng đã tập trung đầu tư hàng chục tỉ đồng trong
nhiều năm để nhập các thiết bị tiên tiến từ các nước về đồng thời mở rộng cơ sở vật
chất, từ đó vừa củng cố phát triển mặt hàng chủ lực là trà Atisô túi lọc vừa đồng thời
nghiên cứu tạo ra nhiều lọai trà thảo dược túi lọc khác dựa vào nguồn nguyên liệu dồi
dào tại tỉnh như Trà Khổ Qua, Diệp Hạ Châu, Trà Gừng, Trà Linh Chi, Trà Trinh Nữ
Hoàng Cung ... Để sản phẩm đến tay người tiêu dùng được rộng rãi hơn nữa, công ty
Trà Ngọc Duy lần lượt mở thêm các đại lý ở TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng,
Quãng Ngãi, Nha Trang, Gia Lai-Kon Tum, Cần Thơ…
28
Từ năm 1995 trở lại đây đã có nhiều công ty, thương nhân Canada, Pháp ,Đài
Loan, Singapore, Nhật … đã tìm đến doanh nghiệp để đặt hàng và ký hợp đồng lâu
dài. Qua công nghệ sản xuất ,quản lý chất lượng và chiến lược tiếp cận thị trường hợp
lý,các sản phẩm trà túi lọc mang thương hiệu Ngọc Duy đã có mặt tại mọi vùng trong
cả nước và các quốc gia khác trên thế giới.
Công ty TNHH Trà Atisô Ngọc Duy là thành viên của Hội các nhà sản xuất
và kinh doanh trẻ tỉnh Lâm Đồng và là thành viên sáng lập Công ty cổ phần doanh
nghiệp trẻ tỉnh.Với việc không ngừng đầu tư cơ sở vật chất, mở rộng thị trường, nâng
cao chất lượng sản phẩm và thương hiệu hiện nay cùng với chiến lược đầu tư hợp lý đã
được họach định trong thời gian đến chắc rằng thương hiệu Ngọc Duy sẽ tiếp tục được
định hình vững chắc hơn và có sự tăng trưởng cao trong thời gian tới.
 Công ty TNHH trà Ngọc Thảo
Công ty TNHH Ngọc Thảo là doanh nghiệp chuyên nghiên cứu chế biến sản
xuất ra các loại trà có nguồn gốc từ thảo mộc mang nhiều dược tính có lợi cho sức
khỏe con người như: cây Atisô, gừng, cỏ ngọt, chanh dây (mát mát), chó đẻ răng cưa
(trà Diệp Hạ Châu)…
Đặc biệt là cây Atisô, một loại thảo dược quý có nguồn gốc từ Địa Trung Hải
được người Pháp đem vào trồng ở Việt Nam từ thế kỷ XVIII ở SaPa, Tam Đảo, và
nhiều nhất là ở Đà Lạt. Nhờ thiên nhiên ưu đãi về khí hậu, cây Atisô phát triển mạnh
tại đây và trở thành một loại đặc sản tiêu biểu cho Đà Lạt.
Nghiên cứu và sản xuất chế biến trà Atisô túi lọc từ năm 1999 đến nay, Cty
đã chế biến thành công được từ Atisô thành một loại trà giải khát có mùi vị thật tự
nhiên với kỹ thuật chế biến độc đáo, hợp vệ sinh đem lại cho người tiêu dùng một loại
nước giải khát bổ dưỡng ngon miệng và giữ nguyên mùi vị đặc trung của loại thảo
dược quý này. Nắm bắt xu hướng người tiêu dùng càng ngày càng yêu cầu cao hơn về
chất lượng sản phẩm nhất là những sản phẩm có ảnh hưởng tới sức khỏe như các loại
trà thảo dược, Cty luôn chú trọng về an toàn vệ sinh thực phẩm, Trang bị máy móc
hiện đại, giảm các thao tác thủ công, sản xuất với điều kiện vệ sinh tốt nhất. Đến nay,
các sản phẩm mang thương hiệu Ngọc Thảo đã được đông đảo khách hàng trên toàn
quốc tin dùng. Sản phẩm đã liên tục đạt được nhiều giải thưởng và huy chương vàng
từ năm 2001 đến nay. Cty đã có hệ thống phân phối trên toàn quốc. Với giá cả hợp lý,
29
phải chăng đáp ứng được mọi giới tiêu dùng, đồng thời phân phối trực tiếp đến tận tay
khách hàng khi có nhu cầu đặt hàng với chi phí thấp nhất và thời gian nhanh nhất.
2.2.1.3. Định vị sản phẩm:
Sản phẩm được định vị với hình ảnh cổ kính Sài Gòn và bắt mắt từ thiên nhiên
tạo cho khách hàng sự tươi mát sảng khoái thực phẩm có lợi cho sức khỏe đúng với
slogan “tinh hoa của thiên nhiên món quà cho sức khỏe ‘
2.2.2. Hoạt động Marketing mix tại công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu
tư
2.2.2.1. Chiến lược sản phẩm (product):
 Sự ra đời của sản phẩm trà KDTH:
Việt Nam được đánh giá là một thị trường tiềm năng, tâm lý người Việt “trà
ngon, bạn hiền”, tuy nhiên các loại trà truyền thống lại khá kén người uống. Đa số
người tiêu dùng đều cho rằng trà túi lọc tiện lợi, vệ sinh, có thể sử dụng hết tính chất
của trà đặc biệt là trà Thảo Dược. Dựa vào những yếu tố này công ty TNHH dịch vụ -
thương mại - đầu tư KDTH đã sản xuất ra những sản phẩm trà túi lọc với nguyên liệu
từ thiên nhiên vừa có tác dụng giải khát vừa có tác dụng duy trì và bảo vệ sức khỏe
như tâm lý sức khỏe là quan trọng nhất của người tiêu dùng.
 Nhãn hiệu:
Là hình ảnh OldSaigon với tên với logo bắt mắt giúp liên tưởng đến thiên nhiên sư cổ
xưa và không gian yên tĩnh, trong lành như một cam kết sản phẩm được sản xuất từ
nguyên liệu tự nhiên từ thiên nhiên.
 Cơ cấu sản phẩm:
Trà OldSaigon có cơ cấu sản phẩm phong phú về kích cỡ và chủng loại để phục vụ cho
nhu cầu khác nhau của khách hàng, đem lại sự tiện lợi cho khách hàng:
30
Những sản phẩm tiêu biểu:
Hình 2.1: Trà Thiết Quan Âm
Trà Thiết Quan Âm được dùng làm thức uống giải khát hàng ngày, hương vị
thơmngon, tốt cho sức khoẻ.Nguyên liệu Trà được tuyển chọn rất kỹ lưỡng đảm bảo
chất lượng Trà đến với kháchhàng và người tiêu dùng
Hình 2.2: Trà Oolong thượng hạng
Trà Oolong hay còn gọi là Trà Oolong Cao Sơn ( được trồng ở độ cao hơn 1000 m )
đượcdùng làm thức uống giải khát hàng ngày, hương vị thơm ngon, tốt cho sức khoẻ.
31
Hình 2.3: Trà Oolong
Trà Oolong hay còn gọi là Trà Oolong Cao Sơn ( được trồng ở độ cao hơn 1000 m )
được dùng làm thức uống giải khát hàng ngày, hương vị thơm ngon, tốt cho sức khoẻ.
Hình 2.4: Trà Oolong
Hồng Trà Oldsaigon được dùng làm thức uống giải khát hàng ngày, hương vị thơm
ngon, tốt cho sức khoẻ.Nguyên liệu trà được tuyển lựa cao cấp với giá thành hợp lý.
32
Hình 2.5: Trà Hương Lài Oldsaigon
Trà Hương Lài Oldsaigon dùng làm thức uống giải khát hàng ngày, hương vị thơm
ngon, tốt cho sức khoẻ. Hương hoa Lài tự nhiên rất thơm và có vị hậu rất ngọt, đọng
lại trong người thưởng thức
 Chất lượng sản phẩm:
Thương hiệu doanh nghiệp và nhãn hiệu sản phẩm của công ty trong thời gian qua đã
được người tiêu dùng biết đến và tín nhiệm
- Công ty không ngừng nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã sản phẩm, mạnh dạn đầu
tư xây dựng các nhà máy sản xuất chế biến nhằm tạo sự chủ động về nguồn hàng, đa
dạng hoá hình thức phục vụ để thu hút khách hàng.
Nguyên liệu công ty sử dụng hoàn toàn tự nhiên không hóa chất làm cho người tiêu
dùng có thể yên tâm về chất lượng tin dùng sản phẩm.
Các loại trà của công ty theo công thức riêng gồm nhiều loại thảo mộc và một số dược
liệu tạo nên sản phẩm chính là trà túi lọc tiện lợi, vệ sinh, có thể sử dụng hết tính chất
của trà tạo nên hương vị đặc trưng của công ty.
33
Hình 2.6: chứng nhận chất lượng sản phẩm
34
 Thiết kế bao bì:
Bao bì được thiết kế với gam màu bắt mắt liên tưởng đến thiên nhiên như màu xanh và
màu bạc
Bao bì gồm có 2 lớp: đối với trà túi lọc.
+ bao bì tiếp xúc: bao bì túi lọc bằng giấy mỏng.
+ bao bì bên ngoài là giấy hay nilong, được đóng gói theo 2 kích cỡ gói 20 túi lọc/ gói
hay 100 túi lọc/gói.
Bao bì 1 lớp : đối với trà bột hay trà hòa tan bằng nilong mỏng.
Thông tin bao bì sản phẩm ghi chú rõ thông tin về sản phẩm như hướng dẫn bảo quản,
hướng dẫn sử dụng, tên sản phẩm, thương hiệu, hạn sử dụng..
Ví dụ : Trà Hương Lài Oldsaigon
Trà Hương Lài Oldsaigon dùng làm thức uống giải khát hàng ngày, hương vị thơm
ngon, tốt cho sức khoẻ. Hương hoa Lài tự nhiên rất thơm và có vị hậu rất ngọt,
đọng lại trong người thưởng thức Trà một Hương và Vị rất đậm và lâu.
Nguyên liệu trà được tuyển lựa cao cấp với giá thành thực tế.
Sản phẩm đạt chuẩn An toàn vệ sinh thực phẩm, 100% nguyên liệu trà tươi, hương
hoa lài tự nhiên. Thức uống tốt cho sức khỏe.
Hướng dẫn bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu lên trà.
Hướng dẫn sử dụng:
Cho vào ấm 5 g trà với 500 ml nước đun sôi đến nhiệt độ nước: 95oC. Thời gian
hãm: 5
phút. Sau đó đổ trà từ ấm vào ly và thưởng thức. Hương hoa lài rất thơm và vị hậu
rấtngọt.
Thông tin cảnh báo an toàn, vệ sinh:
- Không sử dụng sản phẩm hết hạn sử dụng
- Không sử dụng sản phẩm khi có hiện tượng nấm mốc, mùi lạ.
Thông tin sản phẩm :
Tên sản phẩm: Trà Hương Lài
Thương hiệu: Oldsaigon
Mã sản phẩm: HL-03-01
Mã vạch:
Khối lượng tịnh / Thể tích thực: 500 g
35
Độ ẩm : < 6%
Hàm lượng Tannin : > 17%
Hạn sử dụng: 12 tháng
Sản phẩm đạt chuẩn Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm số : 3780/2018/BQLATTP-
HCM
2.2.2.2 Chiến lược giá (price)
Trên thị trường việt nam hiện nay có rất nhiều công ty tham gia sản xuất sản phẩm trà
và sự cạnh tranh giữa các công ty ngày càng gay gắt, đòi hỏi các công ty này phải có
mức giá sản phẩm phù hợp để đảm bảo có một lượng khách hàng và doanh thu ổn
định. Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH thực hiện chính sách định
giá uy tính định ra một mức giá thấp nhằm thâm nhập thị trường đảm bảo được thị
phần so với đối thủ cạnh tranh nhằm phù hợp với đối tượng khách hàng của mình tác
động đến cảm nhận của người tiêu dùng (mong muốn mua sản phẩm hợp túi tiền, chất
lượng cao). Sau đây là sự cạnh tranh giữa vài công ty với KDTH về giá, kiểu dáng và
thể tích:
Bảng 2.5. Bảng giá
STT Tên loại trà
Khối
lượng/số
túi lọc
Giá
KDTH
Vĩnh
Tiến
Trâm
Anh
Ngọc
Duy
Ngọc
Thảo
1 Hồng trà 20 túi lọc 90.000
đồng
114.500
đồng
2 Trà hương lài 20 túi lọc 100.000
đồng
90.000
đồng
119.000
đồng
122.800
đồng
93.000
đồng
3. Trà ô long 100 túi
lọc
350.000
đồng
405.000
đồng
405.000
đồng
365.000
đồng
4. Trà ô long
thượng hạng
20túi lọc 200.000 226.500
đồng
214.000
đồng
5. Trà thiết quan
âm
20 túi lọc 350.000
đồng
326.300
đồng
(Giá cả lấy từ trang web và các siêu thị)
36
Nhìn chung mức giá mà công ty đưa ra tương đối thấp hơn so với các đối thủ
của mình. Một phần công ty đang tập trung về chiến lược giá bán sản phẩm bởi vì tuổi
đời và thương hiệu của công ty chưa được biết đến nhiều như các đối thủ của mình.
Tuy nhiên đối với trà thiết Quan Âm được công ty đưa ra mức giá cao hơn so
với các đối thủ bởi vì đây là loại trà đặc trưng nhất của công ty. Sản phẩm trà thiết
Quan Âm được công ty tập trung nghiên cứu và chiết suất để tạo một hương vị đặc
biệt cho thương hiệu trà OldSaigon.
2.2.2.3. Chiến lược phân phối (place):
Trà OldSaigon có một mạng lưới phân phối chuyên nghiệp và rộng khắp cả
nước và có cả đại lý ở nước ngoài. Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư
KDTH thực hiện chính sách phân phối sản phẩm của mình thông qua nhiều trung gian
sản phẩm (đại lý), phân phối sản phẩm có mặt khắp nơi do đó người tiêu dùng có thể
lựa chọn và mua một cách dễ dàng. Đối với khách hàng có nhu cầu mua hàng đều đặn
khách hàng có thể gọi đến trung tâm dịch vụ khách hàng của công ty tại:
HOTLINE:0978832626
Giờ làm việc Công ty sẽ cử nhân viên đại diện đến tận nơi kí hợp đồng và giao
hàng. Thời gian giao hàng linh hoạt: hàng tuần, hàng tháng, hàng quý…Công ty cũng
nhận đặt hàng qua điện thoại đối với khách hàng đột xuất. Công ty sẽ phân phối sản
phẩm theo đúng thời gian yêu cầu.
Email: sales@kidotoho.com
- Cách thanh toán:
+Khách hàng cá nhân: thu tất cả các khoản khi giao.
+Khách hàng là tổ chức: thanh toán theo hình thức gối đầu (giao lần sau trả lần trước).
Chỉ tiêu chọn đại lý bán phân phối của Công ty TNHH dịch vụ - thương mại -
đầu tư KDTH:
 Chọn những đại lý tại nơi đông dân cư: thành phố Hồ Chí Minh ,Hà Nội..
 Đại lý cung cấp cho khách hàng sản phẩm nhanh nhất và chất lượng nhất,
thường là những đại lý có tọa độ thuận lợi,không cần phải tìm kiếm:nằm ngoài mặt
đường lộ,tại các khu trung tâm..
 Đại lý đó phải có đủ nhân lực bán hàng với chuyên môn cao, đã qua đào tạo để
nắm vững thông tin của sản phẩm nhằm cung cấp cho khách hàng một cách đầy
đủ,chính xác và thuyết phục nhất.
37
 Đại lý đạt tiêu chuẩn cũng cần có khả năng tài chính tốt.
 Có uy tín trên thị trường, được khách hàng biết đến và in cậy.
 Đại lý ít kinh doanh những mặt hàng cùng dòng sản phẩm với công ty.
Qua phân tích các chỉ tiêu lựa chọn nhà phân phối của Công ty TNHH dịch vụ -
thương mại - đầu tư KDTH, có thể thấy việc lựa chọn nhà phân phối của công ty có
những ưu điểm và nhược điểm sau:
 Ưu điểm:
 Đã chọn được những nhà phân phối ở những khu vực có lượng nhu cầu về sản
phẩm lớn như TP HCM, HN..
 Những đại lý đó cũng có vị trí khá thuận lợi nhằm đáp ứng nhu cầu có khách
hàng nhanh nhất.
 Có một đại lý nằm ở khu vực nước ngoài đó là hoa kỳ, đây là một đất nước hiện
đại có cuộc sống phồn thịnh và cũng là đất nước quan tâm nhất đến sức khỏe con
người, điều này là một lợi thế rất lớn để công ty phát triển cũng như truyền bá văn hóa
việt nam ra thế giới.
 Mạng lưới phân phối khà rộng, nằm hầu hết những địa phương ở khu vực phía
nam.
 Nhược điểm:
 Đa số cac đại lý là tư nhân, điều đó ảnh hưởng khá lớn đến hệ thống phân phối
của công ty: thiếu nhân lực bán hàng có kinh nghiệm, tài chính không ổn định, kinh
doanh nhiều sản phẩm khác nhau nhằm kiếm lời...làm cho chất lượng bán hàng giảm
xuống,
 Theo phong tục thì người dân ở vùng bắc bộ và trung bộ việt nam có sở thích
thưởng trà lớn hơn người dân ở miền nam,nhưng ở những vùng đó mạng lưới phân
phối lại quá mỏng chưa đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
2.2.2.4. Xúc tiến(promotion)
Chiến lược quảng bá thương hiệu của công ty chưa mạnh,chủ yếu tập trung ở
các phần sau:
Tại các cửa hàng đại lý phân phối sản phẩm luôn có quyển catalog nhỏ giới
thiệu về công ty và các mặt hàng kinh doanh chũ yếu cũng như giá cả của một số mặt
hàng để khách hàng có thể tham khảo và mang về. đây cũng là một cách marketng
38
thông qua truyền miệng, khách mang về có thể đưa cho bạn bè người thân xem, đẩy
mạnh sự nhận biết thương hiệu OldSaigon trong lòng khách hàng, cũng là một cách
marketing thông minh.
 Công ty còn tạo trang web riêng: https://www.oldsaigon.com.vn cho sản phẩm
mình với tốc độ truyền tin nhanh và được sử dụng rộng rãi trong phạm vi cả nước với
chi phí không đáng kể. Bên cạnh đó còn có các cách thức thông tin khác như:
- Gửi mail:
Ngoài ra công ty còn thành lập các gian hàng ảo trên các trang web thương mại
điện tử như vatgia.com, kết hợp bán hàng với siêu thị trực tuyến Golmart với chương
trình bán hàng kèm quà tặng và giảm giá cho những đơn hàng trên 1.000.000 vnd.
“Mua trà OldSaiGon, nhận quà tặng đảm đang” là chương trình quà tặng hấp dẫn dành
cho sản phẩm trà OldSaiGon, tại siêu thị Golmart, Tiki, Lazada - trang bán hàng điện
tử.
Qua đó ta có thể thấy được hệ thống truyền thông của KDTH cũng khá rộng rãi,
nhằm cung cấp cho khách hàng một cách cụ thể và chi tiết về sản phẩm của mình với
nhiều phương diện khác nhau giúp khách hàng có nhiều cách thức đặt hàng, thanhtoán,
vận chuyển phù hợp, tiết kiệm chi phí, thời gian tối đa cho khách hàng.
Sau khi tìm hiểu về các phương án quảng bá thương hiệu của Công ty TNHH dịch
vụ - thương mại - đầu tư KDTH, nhóm có những nhận xét như sau:
 Ưu điểm:
 Có thể quảng bá thương hiệu khá rộng rãi,được nhiều người tiêu dùng biết đến.
 Trang web là một trong những phương án tuyên truyền, quảng bá thương hiệu có
hiệu quả,vì tính chính xác,dễ sử dụng và cập thông tin nhanh chóng,đápứng được nhu
cầu của khách hàng.
 Các phương án khuyến mại của công ty là những phương án tối thiểu được chi
phí marketing cho công ty.
 Nhược điểm:
 Tuy việc quảng bá đó đạt hiệu quả khá cao,nhưng không phải là phương án tối
ưu. nếu công ty có thể quảng cáo trên tivi thì hiệu quả có thể đạt hiệu quả cao hơn.
Theo đó, thống kê năm 2018 với sự tham gia của 1.094 người Việt Nam cho thấy 81%
39
dành thời gian cho Internet trong khi với TV là 57% còn báo và tạp chí 36%, radio là
12%.
2.3. Phân tích SWOT
Ma trận Cơ hội (O) Đe dọa (T)
SWOT
1. Sự quan tâm đầu tư của
các bộ ngành.
2. Việt nam ngày càng mở
cửa quan hệ giao lưu buôn
bán.
3. Công nghệ thông tin
phát triển hỗ trợ và tạo ra
phương thức kinh doanh
ngày 1 tốt hơn.
1. Có nhiều đối thủ cạnh
tranh.
2. Chính sách, pháp luật có
sự thay đổi không ổn định.
3. Hàng rào phi thuế quan
đối với hàng xuất khẩu thật
sự.
4. Chưa chủ động trong
việc tạo nguồn hàng
.
Điểm mạnh (S)
1. Mạng lưới kinh doanh
lớn, địa điểm kinh doanh
có ưu thế.
2. Chất lượng sản phẩm có
uy tín, hệ thống quản lý
chất lượng sản phẩm tiên
tiến đạt tiêu chuẩn quốc tế.
3. Chú trọng đầu tư cho
nghiên cứu và phát triển
4. Xây dựng bán hàng
online, website.
Phối hợp (S/o)
- Cải tạo, nâng cấp mạng
lưới hoạt động theo qui
hoạch.
- Đẩy mạnh hoạt động tiêu
thụ sản phẩm.
- Phát triển qui mô thị
trường và ứng dụng.
- Phát triển các hình thức
kinh doanh mới phù hợp.
Phối hợp (S/T)
- Tăng cường chất lượng,
hình ảnh thương hiệu để
tạo sức mạnh thắng đối thủ
cạnh tranh.
- Tích cực thu thập, xử lý
thông tin, từ các kênh phân
phối và nghiên cứu thị
trường.
- Quan hệ giữa nhà cung
cấp và khách hàng được
củng cố ngày càng gắn bó.
Điểm yếu (W)
1. Tổ chức bộ máy quản lý
của doanh nghiệp còn yếu
kém
2. Chưa quan tâm đúng
mức tới xúc tiến tmại,
Phối hợp (W/O)
- Sắp xếp lại cơ cấu tổ
chức, tinh giảm bộ máy
quản lý.
- Thanh lý các đặc điểm
hoạt động kinh doanh hiệu
Phối hợp (W/T)
- Đẩy mạnh hoạt động
quảng cáo ở một số khu
vực.
- Thiết lập quan hệ với các
nhà cung cấp, chủ động
40
4%
16%
35% 20 - 25
26 - 35
36 -45
>45
45%
makerting. quả.
- Tăng chi phí cho bộ phận
Marketing.
trong việc tạo nguồn hàng.
2.4.Đánh giáthông qua bảng khảo sát
2.4.1.Mô tả mẫu nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu để đánh giá sự hài lòng của khách hàng về sản
phẩm trà OldSaigon của công ty, tác giả đã tiến hàng khảo sát 200 khách hàng đã
mua sản phẩm của công ty TNHH Dịch Vụ - Thương Mại - Đầu Tư KDTH
Thông qua kết quả khảo sát đã khái quát được đặc điểm độ tuổi, nghề
nghiệp và thu nhập của các mẫu trong các bảng sau:
Bảng 2.6 Kết quả khảo sát về độ tuổi
Độ tuổi Số lượng Phần trăm
Từ 20 đến 25 70 35%
Từ 26 đến 35 91 45,5%
Từ 36 đến 45 31 15,5%
Trên 45 8 4%
Tổng 200 100%
Hình 2.7 Tỉ lệ giới tính
41
Khác
21%
Nội trợ
49%
9%
Nhân viên văn
phòng
Kinh doanh
21%
Trong 200 người đã mua trà OldSaiGon thì độ tuổi 26 – 35 chiếm tỷ lệ
cao nhất với 45%, tiếp theo là độ tuổi 20 -25 với tỷ lện 35% và xếp thấp nhất là
độ tuổi trên 45 với 4%.
Bảng 2.7 Kết quả khảo sát về nghề nghiệp
Nghề nghiệp Số lượng Phần trăm
Nhân viên văn phòng 96 48,7%
Kinh doanh 42 21,3%
Nội trợ 17 8,6%
Khác 42 21,3%
Tổng 200 100%
Hình 2.8.Tỉ lệ nghề nghiệp
Nhân viên văn phòng chiếm 49% trong tổng số 200 người được khảo sát,
kinh doanh chiếm 21%, nội trợ chiếm 9% và những nghề nghiệp khác như giáo
viên, bác sĩ… chiếm 21%.
42
16%
27%
23%
<5 triệu
5 – 7 triệu
7 – 10 triệu
10 triệu
34%
Bảng 2.8 Kết quả khảo sát về thu nhập
Thu nhập Số lượng Phần trăm
Dưới 5 triệu 32 16%
Từ 5 – 7 triệu 46 23%
Từ 7 – 10 triệu 68 34%
Trên 10 triệu 54 27%
Tổng 200 100%
Hình 2.9.Tỉ lệ thu nhập
Theo khảo sát cho thấy có 32 người thu nhập dưới 5 triệu, 46 người thu nhập
từ 5 – 7 triệu, 68 người thu nhập từ 7 – 10 triệu và 54 người thu nhập trên 10 triệu.
2.4.2.Phân tíchsự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm của công ty
2.4.2.1.Sản phẩm
Để phân tích sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm của công ty, tác giả
dựa trên 5 yếu tố được tổng hợp ở bảng bên dưới bao gồm: tên thương hiệu dễ nhớ,
sản phẩm có mùi vị dễ uống, thành phần an toàn cho người sử dụng, có nhiều loại
trà dễ dàng lựa chọn phù hợp với sở thích và nhu cầu, bao bì sản phẩm đẹp, chắc
chắn.
43
Bảng 2.9 Kết quả khảo sát về sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm
N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình
Tên thương hiệu
dễ nhớ. 200 2 5 4,65
Sản phẩm có mùi
vị dễ uống.
200 3 5 4,13
Thành phần an
toàn cho người sử
dụng. 200 3 5 4,21
Có nhiều loại
OldSaiGon dễ
dàng lựa chọn phù
hợp với sở thích
và nhu cầu. 200 2 5 3,67
Bao bì sản phẩm
đẹp, chắc chắn.
200 3 5
4,53
Hình 2.10 Biểu đồ mức độ hài lòng về sản phẩm
(Nguồn: vẽ từ kết quả khảo sát)
Nhìn chung khách hàng đánh giá khá cao về chất lượng sản phẩm trà
OldSaiGon của công ty. Qua biểu đồ có thể thấy được mức độ hài lòng khá cao. Yếu
tố “Thành phần an toàn cho người sử dụng” đạt mức 4,21 – đây cũng là một trong
Bao bì sản phẩm đẹp, chắc chắn 4.53
Có nhiều loại trà, dễ dàng lựa
chọn cho phù hợp …
Thành phần an toàn cho người sử
dụng
3.67
4.21
Sản phẩm có mùi vị dễ uống 4.13
Tên thương hiệu dễ nhớ 4.65
3.5 4.5
44
những điểm nổi bật mà công ty luôn khai thác để gây ấn tượng với khách hàng. Hai
yếu tố “Tên thương hiệu dễ nhớ” và “Bao bì sản phẩm đẹp, chắc chắn” là hai yếu tố có
mức độ hài lòng cao nhất. Hai yếu tố này cũng là hai yếu tố được công ty đầu tư từ
những ngày đầu ra mắt sản phẩm. Tên thương hiệu ấn tượng và dễ nhớ sẽ khiến khách
hàng lưu giữ trong tâm trí lâu hơn. Bên cạnh đó sản phẩm cũng được đựng trong lọ
thủy tinh dày dặn, màu sắc sản phẩm hài hòa. Tiếp theo yếu tố “Sản phẩm có mùi vị dễ
uống” cũng đạt được mức độ hài lòng khá cao – 4,13. Ngay từ khi ra mắt sản phẩm trà
OldSaiGon đã được giới thiệu là sản phẩm với hương vị đồng cỏ tự nhiên, với mức độ
này cho thấy rằng khá nhiều khách hàng thích mùi vị của sản phẩm. Yếu tố “Có nhiều
loại OldSaiGon, dễ dàng lựa chọn cho phù hợp với sở thích và nhu cầu” là yếu tố có
mức độ hài long thấp nhất. Điều này cho thấy người dùng chưa thực sự hài lòng với
sự đa dạng về các loại OldSaiGon mà công ty đang sản xuất.
2.4.2.2.Giá
Để phân tích sự hài lòng của khách hàng đối với giá của sản phẩm, tác giả dựa
trên hai yếu tố mức giá hợp lý và mức giá cạnh tranh trên thị trường.
Bảng 2.10 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về giá
N Thấp nhất Cao nhất Trung bình
Mức giá hợp lý 200 2 5 4,09
Mức giá cạnh
tranh trên thị
trường
200 2 5 4,3
Hình 2.11 Biểu đồ mức độ hài lòng của khách hàng về giá
(Nguồn: vẽ từ kết quả khảo sát)
Mức giá cạnh tranh trên thị
trường
4.3
Mức giá hợp lý 4.09
3.5 4.5
45
Công ty định vị sản phẩm có chất lượng cao đi đôi với việc giá cao. Nhưng
với khách hàng mục tiêu là những người có thu nhập khá trở lên thì mức giá của công
ty có thể chấp nhận được. Qua khảo sát cho thấy yếu tố “Mức giá hợp lý” có mức độ
hài lòng 4,09 và yếu tố “Mức giá cạnh tranh trên thị trường” có mức độ hài lòng 4,3.
2.4.2.3.Phân phối
Để phân tích sự hài lòng của khách hàng về việc phân phối của công ty, tác
giả dựa trên 4 yếu tố: thuận tiện khi mua sản phẩm, sản phẩm được trưng bày đẹp
mắt, mua hàng trực tuyến dễ dàng và sản phẩm được bán rộng rãi trên các siêu thị,
cửa hàng trà, cafe.
Bảng 2.11 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về phân phối
N Thấp nhất Cao nhất Trung bình
Thuận tiện khi mua
sản phẩm.
200 2 5
Sản phẩm được
trưng bày đẹp mắt.
200 2 5
Mua hàng trực
tuyến dễ dàng.
200 3 5
Sản phẩm được bán
rộng rãi trên các
siêu thị, cửa hàng
trà, cafe.
200 2 5
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Thực trạng hoạt động marketing công ty tnhh thương mại sản xuất thuốc thú y g...
Thực trạng hoạt động marketing công ty tnhh thương mại sản xuất thuốc thú y g...Thực trạng hoạt động marketing công ty tnhh thương mại sản xuất thuốc thú y g...
Thực trạng hoạt động marketing công ty tnhh thương mại sản xuất thuốc thú y g...Thùy Linh
 
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...luanvantrust
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing mix dịch vụ viễn thông, HAY
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing mix dịch vụ viễn thông, HAYLuận văn: Hoàn thiện chính sách marketing mix dịch vụ viễn thông, HAY
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing mix dịch vụ viễn thông, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Mais procurados (20)

Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
 
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
Hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh ĐàoKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
 
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
 
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
Đề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩmĐề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
Đề tài: Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
 
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing vật liệu xây dựng của công ty TNHH Phú Lê
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing vật liệu xây dựng của công ty TNHH Phú LêĐề tài: Phân tích hoạt động marketing vật liệu xây dựng của công ty TNHH Phú Lê
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing vật liệu xây dựng của công ty TNHH Phú Lê
 
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
Đề tài Thực trạng và giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty ...
 
Mẫu chuyên đề tốt nghiệp Marketing-Mix đạt 9 điểm hay 2017 NEW
Mẫu chuyên đề tốt nghiệp Marketing-Mix đạt 9 điểm hay 2017 NEWMẫu chuyên đề tốt nghiệp Marketing-Mix đạt 9 điểm hay 2017 NEW
Mẫu chuyên đề tốt nghiệp Marketing-Mix đạt 9 điểm hay 2017 NEW
 
Thực trạng hoạt động marketing công ty tnhh thương mại sản xuất thuốc thú y g...
Thực trạng hoạt động marketing công ty tnhh thương mại sản xuất thuốc thú y g...Thực trạng hoạt động marketing công ty tnhh thương mại sản xuất thuốc thú y g...
Thực trạng hoạt động marketing công ty tnhh thương mại sản xuất thuốc thú y g...
 
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
Hoàn thiện chiến lược marketing mix tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành...
 
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia HoàngPhân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
Phân tích hoạt động Marketing Mix của Công ty TNHH Gia Hoàng
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing mix dịch vụ viễn thông, HAY
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing mix dịch vụ viễn thông, HAYLuận văn: Hoàn thiện chính sách marketing mix dịch vụ viễn thông, HAY
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing mix dịch vụ viễn thông, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty Tâm Chiến
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty Tâm ChiếnĐề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty Tâm Chiến
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty Tâm Chiến
 
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
 
[Download free]Đề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công ty
[Download free]Đề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công ty[Download free]Đề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công ty
[Download free]Đề tài báo cáo thực tập Marketing-Mix tại công ty
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú
Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú
Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú
 
Chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty dịch vụ
Chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty dịch vụChính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty dịch vụ
Chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty dịch vụ
 

Semelhante a Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY

Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty ...
Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty ...Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty ...
Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài: Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại Công ty TNHH k...
Đề tài: Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại Công ty TNHH k...Đề tài: Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại Công ty TNHH k...
Đề tài: Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại Công ty TNHH k...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty tnhh khí công ...
Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty tnhh khí công ...Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty tnhh khí công ...
Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty tnhh khí công ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...
Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...
Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Semelhante a Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY (20)

Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...
Đề tài: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix sản phẩm trà olds...
 
Marketing nhằm thu hút khách hàng tại Công ty viễn thông, HAY
Marketing nhằm thu hút khách hàng tại Công ty viễn thông, HAYMarketing nhằm thu hút khách hàng tại Công ty viễn thông, HAY
Marketing nhằm thu hút khách hàng tại Công ty viễn thông, HAY
 
Đề tài: Marketing thu hút khách hàng tại Công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài: Marketing thu hút khách hàng tại Công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài: Marketing thu hút khách hàng tại Công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài: Marketing thu hút khách hàng tại Công ty Minh Ngọc, HAY
 
Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty ...
Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty ...Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty ...
Một số giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing của Công ty cơ khí
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing của Công ty cơ khíĐề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing của Công ty cơ khí
Đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing của Công ty cơ khí
 
Đề tài: Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại Công ty TNHH k...
Đề tài: Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại Công ty TNHH k...Đề tài: Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại Công ty TNHH k...
Đề tài: Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại Công ty TNHH k...
 
Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty tnhh khí công ...
Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty tnhh khí công ...Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty tnhh khí công ...
Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty tnhh khí công ...
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả bán hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả bán hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả bán hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả bán hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Ứng dụng chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty TNH...
Đề tài: Ứng dụng chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty TNH...Đề tài: Ứng dụng chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty TNH...
Đề tài: Ứng dụng chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị trường công ty TNH...
 
Đề tài: Marketing Mix mở rộng thị trường công ty xây dựng, 9đ
Đề tài: Marketing Mix mở rộng thị trường công ty xây dựng, 9đĐề tài: Marketing Mix mở rộng thị trường công ty xây dựng, 9đ
Đề tài: Marketing Mix mở rộng thị trường công ty xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...
Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...
Đề tài: Ứng dụng chính sách marketing mix nhằm mở rộng thị trường công ty Hà ...
 
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ MARKETING CHO SẢN PHẨM THẺ F...
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ MARKETING CHO SẢN PHẨM THẺ F...THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ MARKETING CHO SẢN PHẨM THẺ F...
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ MARKETING CHO SẢN PHẨM THẺ F...
 
Đề tài thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả marketing, RẤT HAY 2018
Đề tài  thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả marketing, RẤT HAY 2018Đề tài  thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả marketing, RẤT HAY 2018
Đề tài thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả marketing, RẤT HAY 2018
 
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
 
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
 
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...
 
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mạiĐề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mại
 
Đề tài: Thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Đề tài: Thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựngĐề tài: Thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Đề tài: Thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
 
Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựngGiải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
 

Mais de Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

Mais de Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Último

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 

Último (20)

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 

Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA LUẬT TÊN TÁC GIẢ KHÓA LUẬN MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX SẢN PHẦM TRÀ OLDSAIGON TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - ĐẦU TƯ KDTH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN LUẬT CHUYÊN NGÀNH LUẬT KINH DOANH TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA LUẬT TÊN TÁC GIẢ KHÓA LUẬN MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX SẢN PHẦM TRÀ OLDSAIGON TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - ĐẦU TƯ KDTH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN LUẬT Chuyên ngành Luật kinh doanh – Mã số 52380101 Người hướng dẫn khoa học: ……………………………. P. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  • 3. LỜI CAM ĐOAN  “Tôi xin cam đoan khóa luận này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồn gốc” Tác giả khóa luận (Ký và ghi rõ họ tên người cam đoan)
  • 4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH KHOA LUẬT ---   --- PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Sinh viên thực tập: NGUYỄN VĂN X………MSSV:……………….. Lớp: Luật kinh doanh… Khóa: ……… Hệ: ………………… Đơn vị thực tập: Viết tên Doanh nghiệp/Tổ chức/ Cơ quan vào đây Đề tài nghiên cứu: VIẾT TÊN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN VÀO ĐÂY….. PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ & KẾT LUẬN Tiêu chí đánh giá Nhận xét Đánh giá (Đạt/không đạt) A Ghi nhận kết quả thực tập tốt nghiệp 1 Điềm thực tập …….…/100 B Nhận xét đánh giá về quá trình viết khóa luận 2 Tinh thần thái độ 3 Thực hiện kế hoạch làm việc do GVHD quy định Nộp khóa luận về khoa C Nhận xét đánh giá về hình thức và nội dung khóa luận 4 Hình thức khóa luận đã thực hiện 5 Nội dung khóa luận đã thực hiện
  • 5. Kết luận của GVHD (Cho phép/Không cho phép chấm KL) Tp.HCM, ngày …… tháng ….. năm…… Người hướng dẫn viết khóa luận Ghi họ tên người hướng dẫn viết khóa luận với học hàm học vị
  • 6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỒ HỒ CHÍ MINH KHOA LUẬT ---   --- PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM KHÓA LUẬN Sinh viên thực tập: NGUYỄN VĂN X………MSSV:……………….. Lớp: Luật kinh doanh Khóa: …….. Hệ: …………..………… Đơn vị thực tập: Viết tên Doanh nghiệp/Tổ chức/ Cơ quan vào đây… Đề tài nghiên cứu: VIẾT TÊN ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN VÀO ĐÂY….. PHẦN ĐÁNH GIÁ KHÓA LUẬN Tiêu chí đánh giá Điểm (Tối đa) Điểm chấm (1) Điểm chấm (2) A Điểm quá trình 1 Quá trình (GVHD) 2 2 2 B Điểm hình thức khóa luận và tài liệutham khảo 2 Hình thức khóa luận 0,5 3 Tài liệu tham khảo 0,5 C Điểm nội dung khóa luận 4 Tên đề tài - lý do chọn đề tài – Tình hình nghiên cứu 0,5 5 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu – kết cấu khóa luận 0,5 6 Phương pháp và phạm vi nghiên cứu 0,5 7 Cơ sở lý luận và lý thuyết nghiên cứu 1 8 Thực trạng pháp luật 1 9 Thực trạng và thực tiễn thực hiện pháp luật 2 10 Nhận xét – Đánh giá – Đề xuất 1
  • 7. 11 Phần kết luận 0,5 Tổng điểm 10 ĐIỂM KHÓA LUẬN (Trung bình cộng điểm 1 & 2) Tp.HCM, ngày…… tháng…..năm….…. Người chấm phản biện 1. …………………………… 2. …………………………………..
  • 8. DANH MỤC HÌNH ẢNH – BẢNG Hình 1.1: Phối thức Marketing .......................................................................................6 Hình 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến giá .......................................................................9 Hình 2.1: Logo công ty................................................................................................. 14 Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH ............................................................................................................................. 17 Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính................................................................... 19 Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ..................................................................... 20 Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ............................................. 21 Bảng 2.4: Khái quát doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2016 – 2018................................................................................................................................. 22 Hình 2.1: Trà Thiết Quan Âm...................................................................................... 30 Hình 2.2: Trà Oolong thượng hạng............................................................................. 30 Hình 2.3: Trà Oolong.................................................................................................... 31 Hình 2.4: Trà Oolong.................................................................................................... 31 Hình 2.5: Trà Hương Lài Oldsaigon........................................................................... 32 Hình 2.6: chứng nhận chất lượng sản phẩm .............................................................. 33 Bảng 2.5. Bảng giá ........................................................................................................ 35 Bảng 2.6 Kết quả khảo sát về độ tuổi ......................................................................... 40 Bảng 2.7 Kết quả khảo sát về nghề nghiệp ................................................................ 41 Bảng 2.8 Kết quả khảo sát về thu nhập ...................................................................... 42 Hình 2.7 Tỉ lệ giới tính ................................................................................................. 40 Hình 2.8.Tỉ lệ nghề nghiệp........................................................................................... 41 Hình 2.9.Tỉ lệ thu nhập................................................................................................. 42 Bảng 2.9 Kết quả khảo sát về sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm ....... 43 Hình 2.10 Biểu đồ mức độ hài lòng về sản phẩm ..................................................... 43 Bảng 2.10 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về giá..................... 44 Bảng 2.11 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về phân phối......... 45 Hình 2.12 Biểu đồ mức độ hài lòng của khách hàng về phân phối ........................ 46 Bảng 2.12 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về chiêu thị ........... 47 Hình 2.13 Biểu đồ mức độ hài lòng của khách hàng về chiêu thị........................... 47
  • 9. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING 3 1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của marketing 3 1.1.1. Khái niệm 3 1.1.1. Vai trò và chức năng của Marketing 3 1.1.1.1. Vai trò 3 1.1.1.2. Chức năng 4 1.2. Marketing hỗn hợp (marketing mix) 6 1.2.1. Sản phẩm 6 1.2.2. Giá 9 1.2.3. Phân phối 12 1.2.4. Xúc tiến 12 1.3. Mối quan hệ và sự phối hợp chính sách marketing - mix của doanh nghiệp: 12 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠT ĐỘNG MARKETING TRÀ OLDSAIGON TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - ĐẦU TƯ KDTH 14 2.1.Tổng quan về công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH 14 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 14 2.1.1.1. Thông tin công ty 14 2.1.1.2.Lịch sử Công ty TNHH DV TM ĐT KDTH 14 2.1.1.3.Mục tiêu kinh doanh 16 2.1.1.4. Sứ mệnh: 16 2.1.1.5. Triết lý kinh doanh 17 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty 17 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức 17 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ 18 2.1.3. Tình hình nhân sự tại Công ty 19 2.1.3.1. Theo giới tính 19 2.1.3.2. Theo độ tuổi 20 2.1.3.3. Theo trình độ chuyên môn 21
  • 10. 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh và tài chính của Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH giai đoạn 2016 – 2018 22 2.1.5. Thuận lợi và khó khăn 24 2.1.5.1. Thuận lợi 24 2.1.5.2. Khó khăn 25 2.2. Thực trạng hoạt động marketing MIX của công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH 26 2.2.1. Thực trạng hoạt động marketing của công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH 26 2.2.1.1.Khách hàng mục tiêu. 26 2.2.1.2.Đối thủ cạnh tranh 26 2.2.1.3. Định vị sản phẩm: 29 2.2.2. Hoạt động Marketing mix tại công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư 29 2.2.2.1. Chiến lược sản phẩm (product): 29 2.2.2.2 Chiến lược giá (price) 35 2.2.2.3. Chiến lược phân phối (place): 36 2.2.2.4. Xúc tiến (promotion) 37 2.3. Phân tích SWOT 39 2.4.Đánh giá thông qua bảng khảo sát 40 2.4.1.Mô tả mẫu nghiên cứu 40 2.4.2.Phân tích sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm của công ty 2.4.2.1.Sản phẩm 42 2.4.2.2.Giá 44 2.4.2.3.Phân phối 45 2.4.2.4.Chiêu thị 46 2.4.2.5.Mức độ hài lòng 48 2.5.1. Chiến lược sản phẩm 48 2.4.2. Chiến lược giá 49 2.4.3. Chiến lược phân phối 49 - Không có showroom bán hàng riêng để khách hàng có thể tới xem và được tư vấn. 2.4.4. Chiến lược chiêu thị 49
  • 11. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT CẢI THIỆN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC MARKETING-MIX CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - ĐẦU TƯ KDTH 51 3.1. Phương hướng phát triển chung của Công ty 51 3.2.Một số đề xuất cải thiện nhằm hoàn thiện công tác marketing-mix công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH 51 3.2.1.Chiến lược sản phẩm (product): 51 3.2.2.Chiến lược giá (price)52 3.2.3. Chiến lược phân phối (place) 53 3.2.4. Chiến lược xúc tiến (promotion) 54 Bảng 3.1 Kế hoạch quảng cáo trên tivi 55 KẾT LUẬN 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
  • 12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài Hiện nay, thì hầu hết các doanh nghiệp đều phải đối mặt với môi trường tự do cạnh tranh trong cơ chế đầy biến động, phức tạp và chưa ổn định. Một trong những thế mạnh của doanh nghiệp ngày nay phải kể đến sự đóng góp của hoạt động Marketing, đóng vai trò then chốt trong việc kết nối giữa nhà cung ứng và người tiêu thụ. Việc xây dựng chiến lược Marketing nhằm định hướng cho doanh nghiệp, tránh tình trạng bị động khi môi trường kinh doanh thay đổi làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì chiến lược Marketing có vai trò quan trọng, nó có ảnh hưởng đến phương hướng hoạt động, đến sự thành bại của doanh nghiệp trong cả một giai đoạn, thời kỳ… cho nên những nhà xây dựng chiến lược Marketing của doanh nghiệp không những giỏi về chuyên môn, nắm bắt một cách đầy đủ, chính xác thông tin về hoạt động của doanh nghiệp mà còn phải là những người am hiểu về thị trường, có tầm nhìn xa và bao quát, đặc biệt là phải có một tư duy sáng tạo cao trong xây dựng chiến lược. Công ty TNHH Dịch Vụ - Thương Mại - Đầu Tư KDTH kinh doanh về trà OLDSAIGON, KDTH là một doanh nghiệp còn non trẻ, công tác marketing mix hiện nay đang rất cần thiết đối với sự phát triển kinh doanh của công ty. Tuy nhiên hiện nay hoạt động marketing mix tại Công Ty TNHH Dịch Vụ - Thương Mại - Đầu Tư KDTH còn chưa hoàn thiện, đặc biệt là chiến lược phân phối và quảng cáo của công ty chưa được triển khai mạnh mẽ, doanh số đạt được trong thời gian qua chưa khả quan và chưa đạt mục tiêu đề ra của ban quản trị. Xuất phát từ vấn đề trên, cùng với vị trí thực tập tại phòng marketing của công ty, trong thời gian thực tập em đã nghiên cứu và phân tích về về các hoạt động marketing mix của công ty, từ đó em chọn đề tài “một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác marketing mix cho Công ty TNHH Dịch Vụ - Thương Mại - Đầu Tư KDTH” làm đề tài tốt nghiệp của mình 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo nhằm: - Khái quát lại lý thuyết về marketing và marketing mix trong doanh nghiệp - Tìm hiểu và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH Dịch Vụ - Thương Mại - Đầu Tư KDTH
  • 13. 2 - Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động marketing mix của Công Ty TNHH Dịch Vụ - Thương Mại - Đầu Tư KDTH Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix của Công Ty TNHH Dịch Vụ - Thương Mại - Đầu Tư KDTH 1.3.Đối tượng nghiên cứu Hoạt động marketing mix sản phầm trà OLDSAIGON tại công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH 1.4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu cơ bản như : so sánh, thống kê, phân tích các trường hợp, thu thập số liệu... để tìm ra các điểm mạnh điểm yếu của công ty trong các chiến lược marketing hiện có cũng như phân tích các đối thủ cạnh tranh cùng ngành để đề xuất ra các chiến lược phù hợp. 1.5. Kết cấu đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác marketing mix Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH Chương 3: Một số giải pháp tăng cường hoạt động marketing mix tại công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH
  • 14. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING 1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của marketing 1.1.1. Khái niệm Theo marketing căn bản, Marketing là quá trình tổ chức lực lượng bán hàng nhằm bán được những hàng hóa do công ty sản xuất ra. Marketing là quá trình quảng cáo và bán hàng. Marketing là quá trình tìm hiểu và thỏa mãn nhu cầu của thị trường. Hay Marketing là làm thị trường, nghiên cứu thị trường để thỏa mãn nó. Có nhiều cách định nghĩa Marketing khác nhau. Marketing là quá trình tổ chức lực lượng bán hàng nhằm bán được những hàng hóa do công ty sản xuất ra. Marketing là quá trình quảng cáo và bán hàng. Marketing là quá trình tìm hiểu và thỏa mãn nhu cầu của thị trường. Hay Marketing là làm thị trường, nghiên cứu thị trường để thỏa mãn nó. Chúng ta cũng có thể hiểu rằng Marketing là các cơ chế kinh tế và xã hội mà các tổ chức và cá nhân sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của mình thông qua quy trình trao đổi sản phẩm trên thị trường. Trần Minh Đạo (2014). Giáo trình marketing căn bản, NXB ĐH Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội. Theo Philip Kotler thì marketing được hiểu như sau: Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác. Philip Kotler (2014). Marketing căn bản, nhà xuất bản Thống kê, TP.HCM. Khái niêm này của marketing dựa trên những khái niệm cốt lõi: nhu cầu, mong muốn và yêu cầu, sản phẩm, giá trị, chi phí và sự hài lòng, trao đổi, giao dịch và các mối quan hệ, thị trường, marketing và những người làm marketing. 1.1.1. Vai trò và chức năng của Marketing 1.1.1.1. Vai trò Ngày nay, không một doanh nghiệp nào bắt tay vào kinh doanh lại không tìm mọi cách gắn kinh doanh của mình với thị trường vì chỉ có như vậy doanh nghiệp mới hy vọng tồn tại và phát triển được trong cơ chế thị trường. Một doanh nghiệp tồn tại thì dứt khoát phải có các hoạt động chức năng như: sản xuất, tài chính, quản trị nhân lực... Nhưng trong nền kinh tế thị trường, chức năng quản lý
  • 15. 4 sản xuất, chức năng quản lý tài chính, chức năng quản lý nhân lực không có gì đảm bảo chắc chắn cho sự thành đạt của doanh nghiệp, nếu tách rời nó khỏi chức năng khác - chức năng kết nối mọi hoạt động của doanh nghiệp với thị trường. Chức năng này thuộc một lĩnh vực quản lý khác, quản lý marketing. Marketing đã kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường, có nghĩa là đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hướng theo thị trường, biết lấy thị trường, nhu cầu và ước muốn của khách hàng làm chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh. Trần Minh Đạo (2014). Giáo trình marketing căn bản, NXB ĐH Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội. 1.1.1.2. Chức năng Chức năng cơ bản của marketing là dựa trên sự phân tích môi trường để quản trị marketing, cụ thể là:  Phân tích môi trường và nghiên cứu marketing  Mở rộng phạm vi hoạt động  Phân tích người tiêu thụ  Hoạch định sản phẩm  Hoạch định phân phối.  Hoạch định xúc tiến.  Hoạch định giá.Thực hiện kiểm soát và đánh giá marketing Chức năng của marketing xuất phát từ vị trí của marketing trong hệ thống quản trị của công ty. Do vậy, marketing có một số chức năng cơ bản như sau: Chức năng làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu thị trường: một sản phẩm muốn bán chạy thì phải có sức hấp dẫn khách hàng, marketing có chức năng thích ứng sản phẩm với nhu cầu thị trường thông qua hoạt động cụ thể như: marketing tiến hành nghiên cứu nhu cầu thị trường và khách hàng để xác định những mong muốn của khách hàng về sản phẩm. Cần phải khẳng định rằng marketing không làm công việc của nhà kỹ thuật mà nó chỉ chỉ ra cho nhà sản xuất phải sản xuất cái gì, như thế nào, khối lượng bao nhiêu và bao giờ thì đưa ra thị trường là thích hợp. Chức năng phân phối sản phẩm: là toàn bộ các hoạt động gắn liền với quá trình vận động của hàng hóa từ sau khi nó được sản xuất ra cho đến khi đến được với trung
  • 16. 5 gian thương mại bán buôn, bán lẻ hay người tiêu dùng cuối cùng. Đó chính là các hoạt động nhằm tổ chức vận động tối ưu sản phẩm và quá trình này gồm nhiều bước liên quan chặt chẽ đến nhau: Lựa chọn người tiêu thụ (phải tìm hiểu người tiêu thụ để lựa chọn người có khả năng), hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng và thuê mướn phương tiện vận tải, tổ chức hợp lý hệ thống kinh doanh kho hàng hóa, các hoạt động hỗ trợ cho người tiêu thụ ( như: cung cấp cho họ những thông tin về sản phẩm - khách hàng, tạo ra những ưu đãi thương mại như điều kiện vận chuyển giao hàng), tổ chức bao bì bao gói tiêu thụ để vận dụng tối đa dung tích của hệ thống kho hàng hóa, nhanh chóng phát hiện ra các ách tắc, xung đột hệ thống phân phối và điều chỉnh, giải quyết những ách tắc xung đột đó. Chức năng tiêu thụ: Theo quan điểm của marketing tiêu thụ là hoạt động có chủ đích qua đó công ty thực hiện việc cung ứng bán hàng hóa- dịch vụ của mình cho khách hàng để tiêu dùng cá nhân (có thể trực tiếp hoặc gián tiếp qua các trung gian). Nội dung của chức năng này bao gồm: nghiên cứu khách hàng và người tiêu thụ, ấn định và kiểm soát giá bán, lựa chọn các phương pháp và công nghệ bán thích hợp, tổ chức lực lượng bán để quyết định sức bán, tổ chức quảng cáo và khuyến mại, tổ chức các yếu tố hậu cần kinh doanh của công ty như: vận chuyển và quản trị bán, thực hiện các dịch vụ trước- trong - sau khi bán. Chức năng hỗ trợ: đây chức năng quan trọng vàđặc biệt. Đó chính là các hoạt động hỗ trợ liên quan đến quảng cáo, xúc tiến cho người tiêu dùng cuối cùng của mình. Một số hoạt động điển hình như: điển hình hóa phân loại sản phẩm, quảng cáo, xúc tiến bán hàng, tham gia các hội trợ thương mại, các dịch vụ yểm trợ cho sản phẩm, quan hệ với công chúng – công luận, tổ chức tín dụng thương mại và dịch vụ, phát triển tổ chức môi giới và xúc tiến thương mại, tổ chức hợp lý hệ thống thông tin thị trường. Chức năng mạo hiểm:đó là những mất mát, thiệt hại có thể do các tác động khách quan. Mạo hiểm hàm chứa sự không chắc chắn và trong quá trình thực hiện marketing cần phải biết chấp nhận và xử lý tốt nhất những mạo hiểm trong kinh doanh. Các hoạt động thường áp dụng: lựa chọn ứng xử về thế lực và giải pháp kinh doanh an toàn, xác lập giải pháp tình thế để chấp nhận xử lý mạo hiểm, xây dựng quỹ bảo hiểm, tăng cường chiến lược cạnh tranh, chấp nhận hoạt động trong giới hạn về năng lực
  • 17. 6 hành vi của công ty, lựa chọn tổ chức marketing có hiệu lực và chất lượng, hoàn thiện công nghệ thông tin và tình báo trong kinh doanh. Chức năng điều hoà phối hợp: Marketing phải thực hiện điều hoà một cách tổng hợp toàn công ty: điều hoà phối hợp các bộ phận, chức năng của công ty. Điều hoà, phối hợp trong nội bộ, tổ chức vận hành chức năng marketing. Do đó, việc điều hòa và phối hợp đòi hỏi phải vận dụng thời cơ, kết hợp các hoạt động của marketing chức năng với marketing tác nghiệp. Như vậy, những chức năng cơ bản này đã cho thấy được vị trí và tầm quan trọng của marketing kinh doanh. Marketing chính là khâu kết nối giữa khách hàng với các bộ phận khác trong công ty như: tài chính, tổ chức - nhân sự, và sản xuất. 1.2. Marketing hỗn hợp (marketing mix) Hình 1.1: Phối thức Marketing Nguyễn Xuân Quang (2014). Giáo trình marketing thương mại, nhà xuất bản Lao động Xã hội. TP.HCM. 1.2.1. Sản phẩm  Khái niệm Sản phẩm là tất cả những gì có thể thỏa mãn được nhu cầu hay mong muốn và được chào bán trên thị trường với mục đích thu hút sự chú ý, mua sử dụng hay tiêu dùng. Sản phẩm có thể là những vật thể là những hàng hóa hữu hình hay dịch vụ, ý tưởng…  Các mức cấu thành sản phẩm:
  • 18. 7  Sản phẩm cốt lõi: là phần thể hiện lợi ích hoặc dịch vụ cụ thể của sản phẩm đó.  Sản phẩm cụ thể: là dạng cơ bản của sản phẩm bao gồm 5 yếu tố: đặc điểm, nhãn hiệu, bao bì, kiểu dáng, chất lượng sản phẩm.  Sản phẩm gia tăng: bao gồm những dịch vụ tiện ích phụ thêm để phân biệt với sản phẩm khác của đối thủ cạnh tranh.  Sản phẩm tiềm năng: là những sáng tạo vượt ra khỏi cung cách cạnh tranh thông thường, nó vạch ra tương lai mới cho sự phát triển của sản phẩm.  Sản phẩm mới: Theo quan điểm của người mua, sản phẩm mới là là sẩm mà người dùng cảm nhận là mới. Với thị trường cạnh tranh như hiện nay việc công ty đưa ra các sản phẩm mới hay cải tiến sản phẩm cũ sẽ cung cấp và đáp ứng được sự mong muốn và chờ đợi của khách hàng.  Phân loại sản phẩm mới:  Sản phẩm mới đối với thế giới: tạo ra một thị trường hoàn toàn mới mẻ.  Dòng sản phẩm mới: sản phẩm lần đầu tiên có mặt trên thị trường.  Cải tiến sản phẩm hiện tại: sản phẩm mới cung cấp những giá trị cảm nhận lớn hơn và thay thế sản phẩm hiện tại.  Tái định vị: sản phẩm hiện tại được nhắm vào một thị trường hay thị trường mới.  Giảm chi phí: sản phẩm mới mà nó cung cấp cùng sự thực hiện với chi phí thấp hơn.  Chu kỳ sống của sản phẩm: Mỗi sản phẩm đều trải qua một chu kỳ sống và trải qua các giai đoạn khác nhau từ lúc hình thành đến lúc kết thức. Một chu kỳ của sản phẩm gồm các giai đoạn: giới thiệu, tăng trưởng, trưởng thành và suy thoái.  Giai đoạn giới thiệu: hàng hóa tiêu thị với tốc độ chậm chưa được khách hàng biết nhiều. Công ty phải bỏ nhiều thời gian và chi phí để thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm và thị trường. Lợi nhuận thu lại tương đối ít và có thể lỗ.
  • 19. 8  Giai đoạn tăng trưởng: khối lượng hàng hóa bán ra tăng nhanh chóng, các chi phí và giá thành của sản phẩm giảm vì thế công ty thu được lợi nhuận cao, bù vào các khoảng chi phí.  Giai đoạn trưởng thành: khối lượng hàng hóa bán ra chạm lại do sản phẩm đã được khách hàng tiềm năng biết đến và chấp nhận. Lợi nhuận đạt mức cao nhất.  Giai đoạn suy thoái: sản phẩm bán ra giảm đáng kể, nguy cơ tồn khô cao. Đây là giai đoạn cạnh tranh gay gắt, sự biến động về giá.  Nhãn hiệu và bao bì  Nhãn hiệu: là biểu tượng, dấu hiệu, kiểu thiết kế hoặc kết hợp các yếu tố này lại đẻ xác định hàng hóa, dịch vụ của công ty.  Chức năng của nhãn hiệu:Với việc thiết kế nhãn hiệu giúp cho người tiêu dùng ghi nhớ quá trình lựa chọn trước đây; phân biệt được sự khác biệt, đặc trưng của sản phẩm; tạo sự thích thú cho người tiêu dùng khi lựa chọn; đồng thời phản ánh được nét độc đáo nhất các đặc trưng của sản phẩm.  Bao bì, đóng gói  Đóng gói là cho sản phẩm vào trong bao bì. Vật chứa đựng và vật bao gói là bao bì  Chức năng của bao bì, đóng gói: việc lựa chọn bao bì và đóng gói cũng là một trong những yếu tố quan trọng trong chiến lược sản phẩm vì chúng có nhiệm vụ bảo vệ sản phẩm, tạo thuận lợi cho việc chuyên chở, bán hàng tiêu dùng và dễ bảo quản hàng hoa,…  Chiến lược sản phẩm Chính sách về sản phẩm là nền tảng của chính sách Marketing hỗn hợp, được xác định dựa trên kế hoạch kinh doanh quy mô lớn hơn dành cho sản phẩm mới và chiến lược Marketing tổng thể cho mọi sản phẩm đang có của doanh nghiệp. Là sự kết hợp gắn bó của sự lựa chọn, những biện pháp phải sử dụng để xác định tập hợp sản phẩm bao gồm dòng sản phẩm, chu kỳ sống và phân khúc thị trường. Mục tiêu lợi nhuận: Mục tiêu mở rộng mức tiêu thụ sản phẩm Mục tiêu an toàn
  • 20. 9 1.2.2. Giá  Khái niệm và mục tiêu của việc định giá  Giá thể hiện giá trị (thường dưới hình thức tiền bạc) mà khách hàng sẵn sàng trả để được thoả mãn nhu cầu. Như vậy ta có thể nói một thương hiệu bán được giá cao hơn các thương hiệu khác là nhờ tạo ra được nhiều giá trị cho khách hàng hơn.  Mục tiêu của việc định giá: nhằm hướng tới lợi nhuận, đạt doanh số cao trong việc bán hàng hóa, đồng thời chiếm được thị phần lớn trên thị trường  Các yếu tố ảnh hưởng đến giá Các quyết định về việc định giá của doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên trong lẫn bên ngoài. Hình 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến giá Nguyễn Xuân Quang (2014). Giáo trình marketing thương mại, nhà xuất bản Lao động Xã hội. TP.HCM. NHÂN TỐ BÊN TRONG  Mục tiêu marketing  Chiến lược marketing hỗn hợp  Chi phí  Tổ chức định giá CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ YẾU TỐ BÊN NGOÀI  Bản chất của thị trường và lượng cầu  Cạnh tranh  Những yếu tố môi trường khác (nền kinh tế, bán lại, chính phủ)
  • 21. 10  Các chiến lược giá  Các chiến lược định giá phức hợp sản phẩm.  Định giá mặt hàng: Các Công ty thường triển khai các mặt hàng của một dãy hay tuyến sản phẩm (product line). Nhiệm vụ của nhà marketing là phải thiết lập được những sự khác biệt về chất lượng được cảm nhận để góp phần hỗ trợ cho những khác biệt về giá cả.  Định giá sản phẩm tùy chọn: Nhiều Công ty có đưa ra bán những sản phẩm tùy khách chọn thêm cùng với sản phẩm chính.  Định giá sản phẩm kèm theo: Có những sản phẩm được dùng kèm theo với sản phẩm chính.  Định giá sản phẩm phụ: việc sản xuất sản phẩm chính hình thành một số sản phẩm phụ để giảm việc lãng phí các doanh nghiệp đã cố gắng chế biến với giá bất kỳ có thể bù vào doanh thu của công ty.  Các chiến lược điều khiển giá cả. Các Công ty thường phải điều chỉnh giá bán do những điều kiện, hòan cảnh môi trờng thay đổi hoặc do các yếu tố liên quan đến hách hàng. Các chiến lược điều chỉnh giá bao gồm:  Định giá chiết khấu.  Chiết khấu tiền mặt: Chiết khấu tiền mặt là sự giảm giá cho những người mua nào thanh toán sớm. Những chiết khấu này khá phổ biến và phục vụ cho mục đích cải thiện thanh toán khỏan của người bán và làm bớt phí tổn thu nợ cũng như lượng nợ khó đòi.  Chiết khấu số lượng là sự giảm giá cho những người mua nhiều. Chiết khấu này phải được áp dụng cho mọi khách hàng nhằm khích lệ họ mua nhiều nhờ đó giảm được nhiều phí tổn và tăng được tổng lợi nhuận của Công ty.  Chiết khấu chức năng còn được gọi là Chiết khấu thương mại được nhà sản xuất giành cho các thành viên trong kênh phân phối nhằm kích thích họ hòan thành tốt các công việc của họ.  Chiết khấu theo mùa là sự giảm giá cho các khách hàng mua hàng hay dịch vụ vào mùa vắng khách.
  • 22. 11  Định giá phân biệt: Các Công ty thường thay đổi mức giá tùy theo đối tượng mua hoặc tùy loại bao bì, cách phục vụ, chỗ ngồi theo ngày hay giờ phục vụ.  Định giá tâm lý:Ở đây người bán không chỉ lưu tâm đến vấn đề kinh tế mà còn để ý đến khía cạnh tâm lý học của giá cả nữa. Người mua có cảm giác được mua với giá rẻ hơn sẽ vui hơi, hài lòng hơn.  Định giá để quảng cáo.  Định giá quảng cáo bán giá vốn vào dịp đặc biệt nào đó.  Hồi khấu tiền mặt gửi trực tiếp đến khách hàng khi mua sản phẩm của Công ty. Đây là một công cụ linh hoạt để giải quyết sản phẩm tồn đọng.  Chiết khấu tâm lý: người bán đề ra một mức giá cao giả tạo cho một sản phẩm và rồi bán ra với giá thật thấp.  Định giá theo địa dư: Công ty nên định giá cao đối với khách hàng ở xa để trang trải chi phí vận chuyển cao hay nên tính cùng một giá cho khách hàng bất kể ở đâu. Ở đây Công ty đề ra mức giá bán như nhau đối với mọi khách hàng bất kể họ ở đâu. Lối định giá này tương đối dễ quản lý và cho phép Công ty duy trì được mức giá đã được quảng cáo khắp nước.  Những thay đổi về giá.  Chủ động giảm giá: Một nguyên nhân là sự quá thừa năng lực. Có nguyên nhân khác nữa là sự giảm thị phần đáng kể do cạnh tranh mãnh liệt về giá.  Chủ động tăng giá: Trong những năm gần đây, nhiều Công ty đã phải tăng giá lên. Một sự tăng giá thành công có thể làm tăng lợi nhuận. Nguyên nhân chính của sự tăng giá là do sự lạm phát chi phí dai dẳng có tính tòan cầu. Mức tăng năng suất không sánh kịp với vật giá gia tăng đã gậm dần biến tế lợi nhuận, khiến các Công ty cứ phải tăng giá lên mãi. Một yếu tố khác dẫn đến chuyện tăng giá là mức cầu quá độ.
  • 23. 12 1.2.3. Phân phối  Các chiến lược phân phối Có ba loại kênh phân phối chính:  Phân phối đặc quyền: Hạn chế số nhà phân phối trung gian; nhà trung gian không bán hàng của đối thủ cạnh tranh; doanh nghiệp hy vọng khách hàng có đủ kiến thức và năng động để mua sản phẩm; tăng cường ấn tượng của sản phẩm và có lãi cao; chọn một địa điểm để bán sản phẩm.  Phân phối có chọn lọc: là phương thức trong đó số doanh nghiệp sản xuất nhiều hơn số nhà phân phối và doanh nghiệp sản xuất không tốn nhiều chi phí để kiểm soát các địa điểm bán hàng.  Phân phối rộng rãi: doanh nghiệp sẽ tìm nhiều địa điểm bán hàng tạo thuận lợi cho khách hàng tìm kiếm sản phẩm nhưng sẽ mất khả năng kiểm soát hệ thống bán hàng. 1.2.4. Xúc tiến  Mục đích chiêu thị: Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh có vai trò lớn trong Marketing – mix đối với sản phẩm. Nhờ các công cụ, chính sách xúc tiến chúng ta có thể đẩy nhanh việc bán hàng, thâm nhập thị trường, làm tăng doanh thu.  Các biện pháp xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh  Quảng cáo: giới thiệu sản phẩm, ý tưởng tới thị trường mục tiêu thong qua phương tiện gián tiếp.  Khuyến mãi: kích thích việc mua hàng nhanh chóng, hỗ trợ cho quảng cáo và tạo điều kiện chào hàng cá nhân.  Quan hệ cộng đồng: khai thác sự chú ý của quần chúng về một sự kiện xã hội nhằm xây dựng mối quan hệ tốt với quần chúng và xây dựng ấn tượng tốt đẹp về công ty.  Chào hàng cá nhân: tiếp xúc trực tiếp để trình bày sản phẩm, thuyết phục và lôi cuốn sự chú ý của khách hàng. 1.3. Mối quan hệ và sự phối hợp chính sách marketing - mix của doanh nghiệp: Các chính sách trong marketing – mix luôn có mối quan hệ rất chặt chẽ với nhau. Người ta không thể tách rời chính sách sản phẩm với chính sách giá vì người
  • 24. 13 tiêu dùng rất nhạy cảm về giá, với những sản phẩm cùng loại, cùng mẫu mã, chất lượng cũng tương đương thì người tiêu dùng sẽ lựa chọn những sản phẩm có mức giá thấp hơn. Do đó, nếu chỉ chú ý đến sản phẩm mà không để ý đến chi phí cho mỗi sản phẩm đó làm cho giá thành cao hơn so với sản phẩm cùng loại thì chính sách marketing – mix đó là không có hiệu quả. Cũng như vậy, đối với các chính sách khác nếu không có mối quan hệ chặt chẽ với nhau để tạo ra một chính sách marketing – mix hiệu quả thì cho dù doanh nghiệp có các chiến lược hay đến mấy cũng sẽ thất bại trên thương trường. Không chỉ có mối quan hệ chặt chẽ mà các chính sách này còn phải có sự phối hợp với nhau để thực hiện 1 mục tiêu ngắn hạn nào đó của doanh nghiệp. Giả sử doanh nghiệp mới thành lập và mục tiêu là có được thị phần vững chắc trên thị trường. Đó là mục tiêu lâu dài còn trước mắt thì sản phẩm của doanh nghiệp cần phải được thị trường chấp nhận đã, do đó, trong chính sách marketing – mix của doanh nghiệp lúc này cần phải điều chỉnh giáở mức chỉ cần bù đắp được chi phí, sản phẩm phải hoàn toàn đảm bảo chất lượng tốt, mẫu mã phù hợp... để tạo được uy tín trên thị trường. Xây dựng kênh phân phối rộng khắp mang tính đại trà chưa có chọn lọc. Tăng cường quảng cáo trên các phương tiện có hiệu quả nhưng phải phù hợp với sản phẩm.v.v... Như vậy, các chính sách marketing – mix không những có mối quan hệ chặt chẽ với nhau mà còn phải có sự phối hợp nhất định để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Đặng Đình Đào và Hoàng Đức Thân (2013). Giáo trình Kinh tế thương mại, Nhà xuất bản thống kê, TP.HCM.
  • 25. 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠT ĐỘNG MARKETING TRÀ OLDSAIGON TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - ĐẦU TƯ KDTH 2.1.Tổng quan về công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triểncủa Công ty 2.1.1.1. Thông tincông ty Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH chuyên sản xuất và chế biến các loại trà thảo dược, vừa có tác dụng giải khát vừa có tác dụng duy trì và bảo vệ sức khỏe, sản phẩm chính là trà Atiso. Trong hơn 4 năm xây dựng và phát triển, ngày nay Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực kinh doanh trà. CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI - ĐẦU TƯ KDTH Địa chỉ: Phòng 2.05, số 17,19,21 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 12, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế: 0313572100 10/12/2015 Người ĐDPL: Châu Ngạn Phàm Ngày hoạt động: 11/12/2015 Giấy phép kinh doanh: 0313572100 (10/12/2015) Hình 2.1: Logo công ty 2.1.1.2.Lịch sử Công ty TNHH DV TM ĐT KDTH Chủ yếu kinh doanh thương mại sản xuất cà phê và trà, dịch vụ du lịch và ẩm thực.
  • 26. 15 Công ty TNHH DV TM ĐT KDTH sở hữu sản phẩm trà và cà phê mang thương hiệu Oldsaigon. Thương hiệu Oldsaigon có từ năm 1990, được tạo dựng bởi một thương nhân quốc tịch Pháp-người Việt gốc Hoa,. Người sáng lập tạo dựng cửa hiệu kinh doanh cà phê Oldsaigon ở khu vực sấm uất quận 1 – đường Đồng Khởi và khu trung tâm quận 10, đồng thời chế biến sản xuất cà phê thương hiệu Oldsaigon tiêu thụ nội địa và xuất khẩu, chủ yếu là dòng sản phẩm cà phê thượng hạng. Qua một quá trình hoạt động phát triển, người thương nhân quay về lưu trú ở Pháp và giao lại sự nghiệp cho thế hệ trẻ của gia tộc đang sinh sống ở Việt Nam tiếp tục duy trì điều hành phát triển kinh doanh. Đến năm 2015, Công ty tiến bước thêm một chặng đường mới – tạo dựng trà thương hiệu Oldsaigon, công ty xây dựng nhà máy chế biến sản xuất trà ở Củ Chi với sự đồng hành chuyên nghiệp của đội ngũ chuyên gia Đài Loan phụ trách công nghệ kỹ thuật sản xuất trà, xây dựng cửa hàng trưng bày quận 11,. Tháng 10 năm 2015 chính thức cho ra mắt sản phẩm trà thương hiệu Oldsaigon. Nguồn nguyên liệu chính từ Lâm Đồng, Hà Giang. Với nhiều dòng sản phẩm Thượng hạng quý hiếm như Trà Shan tuyết cổ thụ, Trà Sen Hồng, Phổ Nhĩ; dòng trà cao cấp như Hồng Trà, Trà Hương Lài, Trà Oolong, Trà Thiết quan âm v.v…, dòng sản phẩm chuyên dùng cho ngành pha chế trà sữa. Việt Nam được đánh giá là một thị trường tiềm năng, tâm lý người Việt “trà ngon, bạn hiền”, tuy nhiên các loại trà truyền thống lại khá kén người uống. Đa số người tiêu dùng đều cho rằng trà túi lọc tiện lợi, vệ sinh, có thể sử dụng hết tính chất của trà đặc biệt là trà Thảo Dược. Với mong muốn mang lại cho khách hàng một loại trà ngon và có lợi cho sức khỏe, Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH đã tìm hiểu, nghiên cứu và cho ra đời sản phẩm trà Atiso và một số loại trà Dược Liệu ( Gừng, Khổ Qua, Thanh Nhiệt, Lài) dưới dạng túi lọc là sản phẩm chính cho Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH . Ngày nay, cùng với sự phát triển của thị trường và máy móc kĩ thuật, cơ sở đã và đang mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện nay, Cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh 8 loại sản phẩm trà túi lọc chính: - Hồng Trà - Trà Hương Lài, - Trà Oolong,
  • 27. 16 - Trà Thiết quan âm - Trà Thanh Nhiệt. - Trà Xanh. - Trà Lài. - Trà Gừng. Hàng năm Cơ sở sản xuất ra hàng chục ngàn thùng trà các loại và hàng chục tấn nguyên liệu đóng gói từ các cây nguyên liệu. Đặc biệt trong những năm vừa qua, Cơ sở đã lắp tạo một bước đột phá mới bằng việc nghiên cứu và sản xuất thành công loại trà Atiso túi lọc theo tiêu chuẩn Châu Âu để xuất sang Mỹ, Hàn Quốc, Nhật… Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH ngày càng phát triển, doanh thu hàng năm của Cơ sở trong những năm gần đây tăng lên mạnh mẽ. Vì lượng thời gian xuống trực tiếp tìm hiểu tại Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH có hạn nên nhóm chỉ tập trung nghiên cứu về các sản phẩm trà thảo mộc túi lọc và các sản phẩm được đóng gói từ cây nguyên liệu trà xanh, trà Atiso, lài,.. 2.1.1.3.Mục tiêu kinh doanh Không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Ứng dụng các nghiên cứu khoa học, công nghệ chế biến trà, áp dụng các kỹ thuật tiên tiến, hiện đại trên thế giới để cải tiến sản phẩm, cho tung ra thị trường những sản phẩm mới để thu hút lượng khách hàng đến với công ty. Giúp cho người Việt Nam biết đến những công dụng đặc biệt của trà và thưởng thức trà. Không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, thu nhập cho người lao động, đồng thời làm tròn nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của Pháp luật. 2.1.1.4. Sứ mệnh: “Đem đến người tiêu dùng những món quà bổ ích, thiết thực nhất cho sức khỏe.”. Công ty sẽ cung cấp trà tươi nguyên, hảo hạng nhất, khách hàng không cần bỏ một số tiền lớn nhưng vẫn sở hữu được sản phẩm có giá trị nhất, đem lại cho khách hàng những gì tốt nhất Khách hàng sẽ hài lòng về sản phẩm lẫn chất lượng phục vụ của công ty. Để đạt được sứ mệnh trên, công ty luôn đề cao chất lượng uy tín đối với người tiêu dùng, kích thích sáng tạo mẫu mã và giá cả phải chăng, luôn nâng cao sự
  • 28. 17 thỏa mãn của khách hàng, luôn đặt lợi ích chất lượng – lợi ích khách hàng vào lợi ích công ty, kết hợp hài hoà giữa lợi ích công ty, lợi ích của khách hàng và lợi ích của toàn xã hội. Trong quá trình kinh doanh, công ty luôn tuân thủ pháp luật, không vì mục tiêu lợi nhuận mà làm phương hại đến lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng tham gia tích cực vào các hoạt động cộng đồng. 2.1.1.5. Triết lý kinh doanh Công ty không ngừng nâng cao những sản phẩm trà sạch đến cho người tiêu dùng. Công ty duy trì, cải tiến chất lượng và mẩu mã bao bì phù hợp với người tiêu dùng. Công ty sẽ có chiến lược giá cả phải chăng để cạnh trên thị trường, làm sao mang lại cho người tiêu dùng những sản phẩm hoàn hảo nhất và tiện lợi nhất mỗi khi dùng đến sản phẩm trà KDTH. Tầm nhìn: Công ty TNHH KDTH không ngừng cải tiến công nghệ, chú trọng triệt để vệ sinh an toàn thực phẩm từ khâu sản xuất đến khâu đóng gói để cho ra những sản phẩm ích lợi cao, chất lượng tốt. Công ty trà Trà KDTH sẽ trở thành một công ty lớn mạnh nổi tiếng 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức (Nguồn: Phòng Hành chính) Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH Phòng Kế toánPhòng sản xuất - kỹ thuật Giám đốc Phòng Kinh doanh Phó giám đốc Phòng Hành chính Nhân sự
  • 29. 18 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ Giám đốc (Châu Ngạn Phàm) là người đại diện pháp lý của công ty, có quyền hành cao nhất, toàn quyền quyết định mọi vấn đề của công ty. Giám đốc quyết định việc xây dựng chiến lược phát triển, phương án kinh doanh và chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh cũng như đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Phó Giám đốc ( Trần Viết Hưng) giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các nội dung công việc, lĩnh vực được phân công. Phó Giám đốc chủ động giải quyết những công việc đã được giám đốc ủy quyền theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty. Phòng Hành chính ( Nguyễn Thị Mai Hương) chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy nhân sự và xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực của toàn Công ty, ngân sách liên quan đến chi phí lao động (quỹ lương, chi phí đào tạo, chi phí đóng BHXH, BHYT,…). Phòng kinh doanh (Nguyễn Văn Long) có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và dài hạn, tham khảo ý kiến của các phòng có liên quan để phân chỉ tiêu kinh doanh, đưa ra các kế hoạch, dự báo nhằm phục vụ cho mục tiêu kinh doanh của công ty. Phòng này còn chịu nhiệm vụ quản lý các cửa hàng của Công ty, báo cáo thống kê trong toàn bộ hoạt động kinh doanh của chi nhánh theo định kỳ lên giám đốc. Phòng sản xuất: Kiểm tra, giám sát quy trình sản xuất tại các phân xưởng; Theo dõi tình hình sản xuất của công ty bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra; Nghiên cứu cải tiến đổi mới thiết bị máy móc nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đề xuất sản phẩm không phù hợp; Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng và cuối cùng là xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng của công ty. Phòng kế toán có nhiệm vụ quản lý, tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính, thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán tài sản cố định, kế toán chi phí, kế toán giá thành, kế toán tiền lương… Nhận xét: Các phòng có mối quan hệ tương hỗ, gắn bó chặt chẽ với nhau để đảm bảo cho các hoạt động quản lý của Công ty được kịp thời và thông suốt với hiệu quả cao nhất. Cơ cấu tổ chức của Công ty đã tương đối hợp lý.
  • 30. 19 2.1.3. Tình hình nhân sự tại Công ty 2.1.3.1. Theo giới tính Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính (Đơn vị tính: Người) Giới tính Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Nam 23 43,4 26 38,24 27 37,5 Nữ 30 56,6 42 61,76 45 62,5 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự) Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng lao động chủ yếu là lao động nữ. Lao động nam: Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể: Năm 2016 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,4%, đến năm 2017 là 26 người 19ang 3 người so với năm 2016, chiếm tỷ lệ là 38,24%. Đến năm 2018, số lao động nam là 27 người 19ang 1 người so với năm 2017, chiếm tỷ lệ là 37,5%.  Lao động nữ: Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho thấy đội ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2016 số lao động nữ là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2017 là 42 người tăng 12 người so với năm 2016, chiếm tỷ lệ 61,76%. Đến năm 2018 số lao động nữ là 45 người tăng 3 người và chiếm tỷ lệ là 62,5%.
  • 31. 20 2.1.3.2. Theo độ tuổi Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ( Đơn vị tính: Người) Độ tuổi (tuổi) Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Dưới 30 26 49,06 38 55,88 42 58,34 Từ 30-45 21 39,62 24 35,3 24 33,33 Trên 45 6 11,32 6 8,82 6 8,33 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự) Nhận xét: Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các năm. Cụ thể: năm 2016 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,06%, sang năm 2017 tăng thêm 12 người với tỷ lệ là 55,88%. Đến năm 2018 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4 người so với năm 2017 với tỷ lệ là 58,34%. Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu hướng giảm dần. Năm 2016 tổng số lao động này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,62%, năm 2017 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4,29% so với năm 2016, và giữ nguyên mức lao động là 24 người ở năm 2018 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,33% lao động. Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng lao động không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2016 tổng số có 6 người chiếm 11,32%, năm 2017 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,82%, đến năm 2018 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,33%. Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng lao động tương đối trẻ. Điều này thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ công nhân viên, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai.
  • 32. 21 2.1.3.3. Theo trình độ chuyên môn Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn (Đơn vị tính: Người) (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự) Nhận xét: Qua Bảng 2.3 ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tăng qua mỗi năm, điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Cụ thể:  Số lao động có trình độ ĐH – CĐ: Năm 2016 là 16 người chiếm tỷ lệ 30,19% trong tổng số lao động, năm 2017 tăng 7 người chiếm tỷ lệ 33,82%. Đến năm 2018 số lao động này là 25 người chiếm tỷ lệ 34,72%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH – CĐ ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng. Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng tăng nhiều nhân viên mới có trình độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình.  Số lao động có trình độ trung cấp: số lao động tăng dần lên qua các năm, chiếm tỷ lệ từ 20 đến 30%. Năm 2016 số lao động này là 14 người chiếm tỷ lệ 26,41%, năm 2017 tăng 5 người chiếm tỷ lệ 27,94% và giữ nguyên mức lao động là 19 người trong 2 năm 2017-2018 nhưng năm 2018 tỷ lệ giảm đi 1,55%.  Số lao động phổ thông: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm 2016 có 23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2017 tăng 3 người, tỷ lệ 38,24%, đến năm 2018 số lao động này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,89%. Số lượng lao động này một phần là học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứng nhu cầu công việc hiện tại. Trình độ Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Đại học – Cao đẳng 16 30,19 23 33,82 25 34,72 Trung cấp 14 26,41 19 27,94 19 26,39 Lao động phổ thông 23 43,4 26 38,24 28 38,89 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
  • 33. 22 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh và tài chính của Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH giai đoạn 2016 – 2018 2.1.4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH giai đoạn 2016 - 2018 Bảng 2.4: Khái quát doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 (Đơn vị tính: 1000 VNĐ) Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 Số tiền Số tiền Số tiền Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Doanh thu 114.571 131.432 141.913 16.861 14,72 10.481 7,97 Chi phí 110.981 127.564 135.504 16.583 14,94 7.940 6,22 Lợi nhuận trước thuế 3.590 3.868 6.409 278 7,74 2.541 65,69 (Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty) Chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty trong 3 năm đều tăng. Năm 2017 cả hai chỉ tiêu doanh và chi phí của doanh nghiệp đều tăng khoảng 14% so với doanh thu và chi phí của năm 2016. Điều đó chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có chiều hướng phát triển, tổng doanh thu của Công ty tăng là do Công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ tiến hành các hoạt động Marketing cho sản phẩm của mình, tạo ra những mẫu mã đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó Công ty chú trọng đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm và tạo được uy tín đối với khách hàng. Vào năm 2018 tốc độ tăng của hai chỉ tiêu này đều giảm so với giai đoạn trước nhưng lợi nhuận tăng mạng chứng tỏ công tác quản lý chi phí của công ty có hiệu quả, tiết kiệm được chi phí kinh doanh. Nhìn chung doanh thu trong 3 năm của Công ty thu được chủ yếu bằng hoạt
  • 34. 23 động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2016 có doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là 114,571 triệu đồng, năm 2017 chỉ tiêu này tăng 14,72% so với năm 2016, nguyên nhân là do Công ty tìm được nhiều khách hàng hơn và tìm thêm được nhiều thị trường xuất khẩu mới, đồng thời Công ty luôn chú trọng đến việc bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa để tạo được uy tín và thu hút nhiều khách hàng mới. Doanh thu năm 2018 tăng 7,97% so với năm 2017. Do mặt hàng sản xuất chính của Công ty là hạt điều đã có nhiều khách hàng biết đến và đã xuất sang nhiều nước trên thế giới sau vụ kiện bán phá giá năm 2017 nhưng do ảnh hưởng của cuộc suy thoái kinh tế người dân đã phần nào thắt chặt chi tiêu nên Công ty đã tiến hành giảm giá hàng bán nhằm cung cấp cho khách hàng của mình những sản phẩm có chất lượng với giá có thể chấp nhận được nên tốc độ tăng trưởng thấp hơn giai đoạn trước. Chi phí bán hàng là chi phí có giá trị lớn nhất trong tổng chi phí của công ty. Chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017 tăng 14,94% so với năm 2016. Đây là do việc mở rộng và giảm bớt hoạt động sản xuất của Công ty vì những lý do khách quan của thị trường. Năm 2017 nhu cầu của thị trường về những sản phẩm của Công ty tăng và trong năm năm 2018 do lãi suất ngân hàng trong năm này tăng cao và những bất lợi của thị trường nên năm 2018 chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty là 6,569 triệu đồng tăng 6.22% so với chi phí sản xuất kinh doanh của năm 2017. Chi phí quản lý doanh nghiệp có chiều hướng tăng qua năm 2017 nhưng lại giảm vào năm 2018, nguyên nhân là do trong năm 2017 có nhiều cán bộ trong ban quản lý đã tới thời hạn nâng nghạch lương và một số thiết bị văn phòng đã bị hư, Công ty phải tốn chi phí để trang bị mới thay thế cho các trang thiết bị đã bị thanh lý. Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là để trả lãi vay. Chi phí tài chính của Công ty tăng mạnh vào năm 2017 và và tăng nhẹ vào năm 2018. Năm 2017 chi phí này tăng 62.29% so với năm 2016 và năm 2018 chi phí này chỉ tăng 25.96% so với chi phí tài chính của năm 2017. Nguyên nhân của sự tăng mạnh của chi phí tài chính do trong năm 2017 Công ty tăng sản xuất nhưng nguồn vốn của Công ty không đủ để cung cấp cho hoạt động này. Chi phí khác tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2017-2018 thấp hơn so với giai đoạn trước. Điều này là do có sự cải cách và tổ chức lại trong sử dụng nên các chi phí như
  • 35. 24 chi phí văn phòng, thiết bị, điện nước, bảo quản, sửa chữa, dịch vụ giảm làm cho khoản mục này ngày càng giảm trong các năm. Lợi nhuận của Công ty thu về tăng 7,74% vào năm 2017 và tăng 65.69% vào năm 2018. Sự biến động lợi nhuận của các năm là do các nhân tố được thể hiện như sau: Nhìn chung, Công ty có hoạt động chủ yếu đó là hoạt động chế biến sản xuất trà. Trong đó. Năm 2017 hoạt động này mang lại lợi nhuận là 2.245 triệu đồng tăng 6.7% so với năm 2016. Đến năm 2018 lợi nhuận trong năm tăng 619 triệu với lợi nhuận năm 2017. Lợi nhuận từ chế biến đang ngày một chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu lợi nhuận của Công ty. Về hoạt động gia công chế biến, lợi nhuận thu từ hoạt động này ngày càng tăng năm 2016 lợi nhuận từ hoạt động này là 1.158 triệu đồng chiếm 32.3% trong tổng lợi nhuận. Năm 2018 lợi nhuận từ hoạt động này là 2.183 triệu đồng tăng 978 triệu đồng so với năm 2017. Về hoạt động kinh doanh, năm 2017 lợi nhuận kinh doanh trà tăng gấp 27.74% so với năm 2016, đến năm 2018 lợi nhuận từ hoạt động này tăng mạnh 225.84% so với năm 2017. Nguyên nhân là do Công ty vừa đầu tư dây chuyền mới để chế biến sản phẩm nên Công ty đã tăng nguyên liệu thô nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động xuất khẩu tăng trong năm 2018. Tóm lại, thông qua các khoản mục lợi nhuận của Công ty ta có thể thấy được Công ty đã có những thành tựu bước đầu trong việc thực hiện các chính sách của mình. 2.1.5. Thuận lợi và khó khăn 2.1.5.1. Thuận lợi Trong suốt thời gian qua thị phần về doanh thu bán hàng của Công ty liên tục tăng trưởng. Các mạng lưới bán hàng được tổ chức rộng khắp bao phủ cả thị trường Thành phố và khu vực rìa thành phố Hồ Chí Minh. Để thích ứng với sự thay đổi biến động trên thị trường nhất là khi đáp ứng nhu cầu rộng rãi của số đông, nhiều nhóm khách hàng. Các cán bộ quản trị hệ thống bán hàng đã làm tốt công tác điều chỉnh hệ thống để thay đổi kịp thời, đưa ra những biện pháp thích hợp thu hút khách hàng hơn và doanh số bán hàng của Công ty liên tục tăng cao trong những năm gần đây.
  • 36. 25 Công ty giảm giá bán sản phẩm đối với khách hàng mua với số lượng lớn, trích thưởng và khuyến mãi phần trăm trong hoạt động tiêu thụ. Bộ phận giao hàng miễn phí, lấy tiền hàng sau khi đã giao hàng cho khách hàng. Quan tâm đến khách hàng sau khi mua hàng nhằm mục đích tạo thương hiệu và uy tín cho Công ty. 2.1.5.2. Khó khăn Kế hoạch bán hàng của Công ty tổ chức chưa cụ thể, chưa phù hợp với mục tiêu kinh doanh. Các chỉ tiêu kế hoạch bán hàng xây dựng cho năm tiếp theo, Công ty thường dựa vào kinh nghiệm và phán đoán khả năng tiêu thụ sản phẩm, chưa phát triển sâu vào việc nghiên cứu thị trường. Các chính sách làm tăng doanh thu bán hàng chưa đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ. Sự tiếp cận khách hàng qua các kênh chưa thu hút được nhiều khách hàng. Các địa điểm bán hàng của Công ty nằm tại những vị trí kinh doanh rất thuận lợi, dân cư tập trung qua lại rất đông đúc. Tuy nhiên, các địa điểm bán lại được tổ chức sắp xếp theo quy cách là nơi giao dịch mua bán chứ không để trưng bày nhà mẫu, chưa thu hút được nhiều khách hàng. Việc đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ quản trị và lực lượng bán hàng của Công ty được tổ chức khi có nhu cầu. Công tác tuyển dụng thêm lực lượng bán hàng có kinh nghiệm, lực lượng trẻ tuổi có năng lực chuyên môn nhiệt tình trong công việc thì chưa được quan tâm tăng cường. Chế độ khen thưởng của Công ty chưa được thỏa đáng rõ ràng để khuyến khích tạo động lực cho các nhân viên phát triển làm việc một cách tích cực và đảm bảo quyền bình đẳng giữa mọi người, mối quan hệ đoàn kết gắn bó của đội ngũ nhân viên bán hàng trong Công ty chưa được sâu sắc. Mặc dù có sự thông suốt trong kênh nhưng các nhân viên bán có thể tránh sự kiểm soát của các cấp quản lý trong Công ty. Việc mở rộng các thị trường tiêu thụ hàng hóa với tốc độ nhanh nên khó có thể giám sát chặt chẽ hoạt động các nhân viên. Đội ngũ cán bộ quản trị còn thiếu, không đủ để theo dõi một hệ thống gồm nhiều nhân viên.
  • 37. 26 2.2. Thực trạng hoạt động marketing MIX của công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH 2.2.1. Thực trạng hoạt động marketing của công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH 2.2.1.1.Khách hàng mục tiêu. Đối với các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ như KDTH, năng lực cạnh tranh trên thị trường còn thấp, nếu muốn thành công phải xác định rằng sẽ chỉ có một lượng nhỏ khách hàng sẽ mua sản phẩm của công ty. Vì thế, nhiệm vụ của công ty là xác định những khách hàng tiềm năng đó đồng thời “xoáy ” các chiến dịch marketing cũng như đầu tư nghiêm túc tiền bạc và công sức tới mạng lưới khách hàng tiềm năng đó Trà là một loại nước uống truyền thống của hầu hết các gia đình Việt Nam, nhưng nhiều nước trên thế giới người dân cũng yêu thích sản phẩm này như: Nhật Bản, Nga, Hàn Quốc… tuy nhiên dòng khách hàng chủ yếu của sản phẩm này chính là người dân Việt Nam, ai cũng có thể trở thành khách hàng của công ty. Theo độ tuổi: khách hàng ở độ tuổi trung niên và người già… Theo trình độ học vấn: những người có trình độ học vấn, người lao động… Theo phạm vi: khách hàng trong nước và khách hàng ngoài nước Ngoài ra, khách hàng mục tiêu còn ở các thị trường các nước châu Á như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, nơi cũng cũng tiêu thụ lượng trà khá lớn. 2.2.1.2.Đối thủ cạnh tranh Trong kinh doanh cạnh tranh là một tất yếu để phát triển. Sản phẩm trà được nhiều vùng, doanh nghiệp lựa chọn để kinh doanh đặc biệt là các doanh nghiệp có địa bàn hoạt động tại vùng miền núi, cao nguyên, nơi có địa hình, thời tiết, khí hậu thuận lợi cho cây chè hát triển. Thực tế trong quá trình hoạt đọng kinh doanh, công ty có rất nhiều đối thủ cạnh tranh không chỉ trong nước mà còn cả ngoài nước. Nhưng nếu xem xét dưới góc độ công ty là một doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ, tiềm lực sản xuất không cao, vì thế đối thủ cạnh rtanh chủ yếu của công ty vẫn là doanh nghiệp vừa hoặc nhỏ trong nước. Một số đối thủ cạnh tranh tiêu biểu của công ty như:
  • 38. 27  Công ty trà Ngọc Duy Công ty TNHH Trà Atisô Ngọc Duy ra đời vào năm 1990 dưới thương hiệu là Doanh nghiệp trà atiso Ngọc Duy chính l đơn vị đầu tiên của Đà Lạt nói riêng và Việt Nam nói chung đã biến nguồn nguyên liệu nổi tiếng này của Đà Lạt thành sản phẩm hình thức rất độc đáo, gọn nhẹ, thanh tao, phổ thông trong mọi gia đình với lúc bấy giờ với nhiều người đó chính là trà atisô túi lọc theo sáng kiến của chị Nguyễn Thị Lộc - chủ doanh nghiệp - người được ghi nhận là khai sinh ra ngành trà Atisô túi lọc tại Việt Nam. Tập trung đầu tư và cải tiến qui trình qua nhiều năm để nâng cao chất lượng và hình thức mẫu mã, trà atiso túi lọc dưới thương hiệu Ngọc Duy đã chính thức có mặt và chi phối thị trường trong nước và đặc biệt đến cuối năm 1992 ,15.000 hộp Trà Atisô túi lọc Ngọc Duy đã được xuất khẩu sang Đài Loan Việc định hình thương hiệu trà Atisô Ngọc Duy được thể hiện từ năm 1990 qua một quá trình đầu tư làm việc miệt mài, cật lực, tốn khá nhiều công sức của một tập thể người lao động có sự gắn bó lâu dài với công ty. Đó chính là một chuỗi qui trình từ khâu khảo sát nhu cầu khách hàng và thị trường, tiếp cận công nghệ và đầu tư sáng kiến cải tiến công nghệ phù hợp với các nguyên vật liệu nội địa hóa, tạo ra tính năng an toàn bổ dưỡng của sản phẩm và tạo nên sức hút của sản phẩm với người tiêu dùng đối với sản phẩm. Song không dừng lại ở đó, thuơng hiệu Atisô Ngọc Duy chính thức có thế đứng trên thị trường trong và ngoài nước bằng việc đa dạng hóa các mặt hàng và sản phẩm của mình. Từ đặc tính dược liệu của trà túi lọc Atisô đã được đông đảo người tiêu dùng ủng hộ, công ty Trà Atisô Ngọc Duy cũng đã tập trung đầu tư hàng chục tỉ đồng trong nhiều năm để nhập các thiết bị tiên tiến từ các nước về đồng thời mở rộng cơ sở vật chất, từ đó vừa củng cố phát triển mặt hàng chủ lực là trà Atisô túi lọc vừa đồng thời nghiên cứu tạo ra nhiều lọai trà thảo dược túi lọc khác dựa vào nguồn nguyên liệu dồi dào tại tỉnh như Trà Khổ Qua, Diệp Hạ Châu, Trà Gừng, Trà Linh Chi, Trà Trinh Nữ Hoàng Cung ... Để sản phẩm đến tay người tiêu dùng được rộng rãi hơn nữa, công ty Trà Ngọc Duy lần lượt mở thêm các đại lý ở TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Quãng Ngãi, Nha Trang, Gia Lai-Kon Tum, Cần Thơ…
  • 39. 28 Từ năm 1995 trở lại đây đã có nhiều công ty, thương nhân Canada, Pháp ,Đài Loan, Singapore, Nhật … đã tìm đến doanh nghiệp để đặt hàng và ký hợp đồng lâu dài. Qua công nghệ sản xuất ,quản lý chất lượng và chiến lược tiếp cận thị trường hợp lý,các sản phẩm trà túi lọc mang thương hiệu Ngọc Duy đã có mặt tại mọi vùng trong cả nước và các quốc gia khác trên thế giới. Công ty TNHH Trà Atisô Ngọc Duy là thành viên của Hội các nhà sản xuất và kinh doanh trẻ tỉnh Lâm Đồng và là thành viên sáng lập Công ty cổ phần doanh nghiệp trẻ tỉnh.Với việc không ngừng đầu tư cơ sở vật chất, mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm và thương hiệu hiện nay cùng với chiến lược đầu tư hợp lý đã được họach định trong thời gian đến chắc rằng thương hiệu Ngọc Duy sẽ tiếp tục được định hình vững chắc hơn và có sự tăng trưởng cao trong thời gian tới.  Công ty TNHH trà Ngọc Thảo Công ty TNHH Ngọc Thảo là doanh nghiệp chuyên nghiên cứu chế biến sản xuất ra các loại trà có nguồn gốc từ thảo mộc mang nhiều dược tính có lợi cho sức khỏe con người như: cây Atisô, gừng, cỏ ngọt, chanh dây (mát mát), chó đẻ răng cưa (trà Diệp Hạ Châu)… Đặc biệt là cây Atisô, một loại thảo dược quý có nguồn gốc từ Địa Trung Hải được người Pháp đem vào trồng ở Việt Nam từ thế kỷ XVIII ở SaPa, Tam Đảo, và nhiều nhất là ở Đà Lạt. Nhờ thiên nhiên ưu đãi về khí hậu, cây Atisô phát triển mạnh tại đây và trở thành một loại đặc sản tiêu biểu cho Đà Lạt. Nghiên cứu và sản xuất chế biến trà Atisô túi lọc từ năm 1999 đến nay, Cty đã chế biến thành công được từ Atisô thành một loại trà giải khát có mùi vị thật tự nhiên với kỹ thuật chế biến độc đáo, hợp vệ sinh đem lại cho người tiêu dùng một loại nước giải khát bổ dưỡng ngon miệng và giữ nguyên mùi vị đặc trung của loại thảo dược quý này. Nắm bắt xu hướng người tiêu dùng càng ngày càng yêu cầu cao hơn về chất lượng sản phẩm nhất là những sản phẩm có ảnh hưởng tới sức khỏe như các loại trà thảo dược, Cty luôn chú trọng về an toàn vệ sinh thực phẩm, Trang bị máy móc hiện đại, giảm các thao tác thủ công, sản xuất với điều kiện vệ sinh tốt nhất. Đến nay, các sản phẩm mang thương hiệu Ngọc Thảo đã được đông đảo khách hàng trên toàn quốc tin dùng. Sản phẩm đã liên tục đạt được nhiều giải thưởng và huy chương vàng từ năm 2001 đến nay. Cty đã có hệ thống phân phối trên toàn quốc. Với giá cả hợp lý,
  • 40. 29 phải chăng đáp ứng được mọi giới tiêu dùng, đồng thời phân phối trực tiếp đến tận tay khách hàng khi có nhu cầu đặt hàng với chi phí thấp nhất và thời gian nhanh nhất. 2.2.1.3. Định vị sản phẩm: Sản phẩm được định vị với hình ảnh cổ kính Sài Gòn và bắt mắt từ thiên nhiên tạo cho khách hàng sự tươi mát sảng khoái thực phẩm có lợi cho sức khỏe đúng với slogan “tinh hoa của thiên nhiên món quà cho sức khỏe ‘ 2.2.2. Hoạt động Marketing mix tại công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư 2.2.2.1. Chiến lược sản phẩm (product):  Sự ra đời của sản phẩm trà KDTH: Việt Nam được đánh giá là một thị trường tiềm năng, tâm lý người Việt “trà ngon, bạn hiền”, tuy nhiên các loại trà truyền thống lại khá kén người uống. Đa số người tiêu dùng đều cho rằng trà túi lọc tiện lợi, vệ sinh, có thể sử dụng hết tính chất của trà đặc biệt là trà Thảo Dược. Dựa vào những yếu tố này công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH đã sản xuất ra những sản phẩm trà túi lọc với nguyên liệu từ thiên nhiên vừa có tác dụng giải khát vừa có tác dụng duy trì và bảo vệ sức khỏe như tâm lý sức khỏe là quan trọng nhất của người tiêu dùng.  Nhãn hiệu: Là hình ảnh OldSaigon với tên với logo bắt mắt giúp liên tưởng đến thiên nhiên sư cổ xưa và không gian yên tĩnh, trong lành như một cam kết sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu tự nhiên từ thiên nhiên.  Cơ cấu sản phẩm: Trà OldSaigon có cơ cấu sản phẩm phong phú về kích cỡ và chủng loại để phục vụ cho nhu cầu khác nhau của khách hàng, đem lại sự tiện lợi cho khách hàng:
  • 41. 30 Những sản phẩm tiêu biểu: Hình 2.1: Trà Thiết Quan Âm Trà Thiết Quan Âm được dùng làm thức uống giải khát hàng ngày, hương vị thơmngon, tốt cho sức khoẻ.Nguyên liệu Trà được tuyển chọn rất kỹ lưỡng đảm bảo chất lượng Trà đến với kháchhàng và người tiêu dùng Hình 2.2: Trà Oolong thượng hạng Trà Oolong hay còn gọi là Trà Oolong Cao Sơn ( được trồng ở độ cao hơn 1000 m ) đượcdùng làm thức uống giải khát hàng ngày, hương vị thơm ngon, tốt cho sức khoẻ.
  • 42. 31 Hình 2.3: Trà Oolong Trà Oolong hay còn gọi là Trà Oolong Cao Sơn ( được trồng ở độ cao hơn 1000 m ) được dùng làm thức uống giải khát hàng ngày, hương vị thơm ngon, tốt cho sức khoẻ. Hình 2.4: Trà Oolong Hồng Trà Oldsaigon được dùng làm thức uống giải khát hàng ngày, hương vị thơm ngon, tốt cho sức khoẻ.Nguyên liệu trà được tuyển lựa cao cấp với giá thành hợp lý.
  • 43. 32 Hình 2.5: Trà Hương Lài Oldsaigon Trà Hương Lài Oldsaigon dùng làm thức uống giải khát hàng ngày, hương vị thơm ngon, tốt cho sức khoẻ. Hương hoa Lài tự nhiên rất thơm và có vị hậu rất ngọt, đọng lại trong người thưởng thức  Chất lượng sản phẩm: Thương hiệu doanh nghiệp và nhãn hiệu sản phẩm của công ty trong thời gian qua đã được người tiêu dùng biết đến và tín nhiệm - Công ty không ngừng nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã sản phẩm, mạnh dạn đầu tư xây dựng các nhà máy sản xuất chế biến nhằm tạo sự chủ động về nguồn hàng, đa dạng hoá hình thức phục vụ để thu hút khách hàng. Nguyên liệu công ty sử dụng hoàn toàn tự nhiên không hóa chất làm cho người tiêu dùng có thể yên tâm về chất lượng tin dùng sản phẩm. Các loại trà của công ty theo công thức riêng gồm nhiều loại thảo mộc và một số dược liệu tạo nên sản phẩm chính là trà túi lọc tiện lợi, vệ sinh, có thể sử dụng hết tính chất của trà tạo nên hương vị đặc trưng của công ty.
  • 44. 33 Hình 2.6: chứng nhận chất lượng sản phẩm
  • 45. 34  Thiết kế bao bì: Bao bì được thiết kế với gam màu bắt mắt liên tưởng đến thiên nhiên như màu xanh và màu bạc Bao bì gồm có 2 lớp: đối với trà túi lọc. + bao bì tiếp xúc: bao bì túi lọc bằng giấy mỏng. + bao bì bên ngoài là giấy hay nilong, được đóng gói theo 2 kích cỡ gói 20 túi lọc/ gói hay 100 túi lọc/gói. Bao bì 1 lớp : đối với trà bột hay trà hòa tan bằng nilong mỏng. Thông tin bao bì sản phẩm ghi chú rõ thông tin về sản phẩm như hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng, tên sản phẩm, thương hiệu, hạn sử dụng.. Ví dụ : Trà Hương Lài Oldsaigon Trà Hương Lài Oldsaigon dùng làm thức uống giải khát hàng ngày, hương vị thơm ngon, tốt cho sức khoẻ. Hương hoa Lài tự nhiên rất thơm và có vị hậu rất ngọt, đọng lại trong người thưởng thức Trà một Hương và Vị rất đậm và lâu. Nguyên liệu trà được tuyển lựa cao cấp với giá thành thực tế. Sản phẩm đạt chuẩn An toàn vệ sinh thực phẩm, 100% nguyên liệu trà tươi, hương hoa lài tự nhiên. Thức uống tốt cho sức khỏe. Hướng dẫn bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát. Tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu lên trà. Hướng dẫn sử dụng: Cho vào ấm 5 g trà với 500 ml nước đun sôi đến nhiệt độ nước: 95oC. Thời gian hãm: 5 phút. Sau đó đổ trà từ ấm vào ly và thưởng thức. Hương hoa lài rất thơm và vị hậu rấtngọt. Thông tin cảnh báo an toàn, vệ sinh: - Không sử dụng sản phẩm hết hạn sử dụng - Không sử dụng sản phẩm khi có hiện tượng nấm mốc, mùi lạ. Thông tin sản phẩm : Tên sản phẩm: Trà Hương Lài Thương hiệu: Oldsaigon Mã sản phẩm: HL-03-01 Mã vạch: Khối lượng tịnh / Thể tích thực: 500 g
  • 46. 35 Độ ẩm : < 6% Hàm lượng Tannin : > 17% Hạn sử dụng: 12 tháng Sản phẩm đạt chuẩn Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm số : 3780/2018/BQLATTP- HCM 2.2.2.2 Chiến lược giá (price) Trên thị trường việt nam hiện nay có rất nhiều công ty tham gia sản xuất sản phẩm trà và sự cạnh tranh giữa các công ty ngày càng gay gắt, đòi hỏi các công ty này phải có mức giá sản phẩm phù hợp để đảm bảo có một lượng khách hàng và doanh thu ổn định. Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH thực hiện chính sách định giá uy tính định ra một mức giá thấp nhằm thâm nhập thị trường đảm bảo được thị phần so với đối thủ cạnh tranh nhằm phù hợp với đối tượng khách hàng của mình tác động đến cảm nhận của người tiêu dùng (mong muốn mua sản phẩm hợp túi tiền, chất lượng cao). Sau đây là sự cạnh tranh giữa vài công ty với KDTH về giá, kiểu dáng và thể tích: Bảng 2.5. Bảng giá STT Tên loại trà Khối lượng/số túi lọc Giá KDTH Vĩnh Tiến Trâm Anh Ngọc Duy Ngọc Thảo 1 Hồng trà 20 túi lọc 90.000 đồng 114.500 đồng 2 Trà hương lài 20 túi lọc 100.000 đồng 90.000 đồng 119.000 đồng 122.800 đồng 93.000 đồng 3. Trà ô long 100 túi lọc 350.000 đồng 405.000 đồng 405.000 đồng 365.000 đồng 4. Trà ô long thượng hạng 20túi lọc 200.000 226.500 đồng 214.000 đồng 5. Trà thiết quan âm 20 túi lọc 350.000 đồng 326.300 đồng (Giá cả lấy từ trang web và các siêu thị)
  • 47. 36 Nhìn chung mức giá mà công ty đưa ra tương đối thấp hơn so với các đối thủ của mình. Một phần công ty đang tập trung về chiến lược giá bán sản phẩm bởi vì tuổi đời và thương hiệu của công ty chưa được biết đến nhiều như các đối thủ của mình. Tuy nhiên đối với trà thiết Quan Âm được công ty đưa ra mức giá cao hơn so với các đối thủ bởi vì đây là loại trà đặc trưng nhất của công ty. Sản phẩm trà thiết Quan Âm được công ty tập trung nghiên cứu và chiết suất để tạo một hương vị đặc biệt cho thương hiệu trà OldSaigon. 2.2.2.3. Chiến lược phân phối (place): Trà OldSaigon có một mạng lưới phân phối chuyên nghiệp và rộng khắp cả nước và có cả đại lý ở nước ngoài. Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH thực hiện chính sách phân phối sản phẩm của mình thông qua nhiều trung gian sản phẩm (đại lý), phân phối sản phẩm có mặt khắp nơi do đó người tiêu dùng có thể lựa chọn và mua một cách dễ dàng. Đối với khách hàng có nhu cầu mua hàng đều đặn khách hàng có thể gọi đến trung tâm dịch vụ khách hàng của công ty tại: HOTLINE:0978832626 Giờ làm việc Công ty sẽ cử nhân viên đại diện đến tận nơi kí hợp đồng và giao hàng. Thời gian giao hàng linh hoạt: hàng tuần, hàng tháng, hàng quý…Công ty cũng nhận đặt hàng qua điện thoại đối với khách hàng đột xuất. Công ty sẽ phân phối sản phẩm theo đúng thời gian yêu cầu. Email: sales@kidotoho.com - Cách thanh toán: +Khách hàng cá nhân: thu tất cả các khoản khi giao. +Khách hàng là tổ chức: thanh toán theo hình thức gối đầu (giao lần sau trả lần trước). Chỉ tiêu chọn đại lý bán phân phối của Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH:  Chọn những đại lý tại nơi đông dân cư: thành phố Hồ Chí Minh ,Hà Nội..  Đại lý cung cấp cho khách hàng sản phẩm nhanh nhất và chất lượng nhất, thường là những đại lý có tọa độ thuận lợi,không cần phải tìm kiếm:nằm ngoài mặt đường lộ,tại các khu trung tâm..  Đại lý đó phải có đủ nhân lực bán hàng với chuyên môn cao, đã qua đào tạo để nắm vững thông tin của sản phẩm nhằm cung cấp cho khách hàng một cách đầy đủ,chính xác và thuyết phục nhất.
  • 48. 37  Đại lý đạt tiêu chuẩn cũng cần có khả năng tài chính tốt.  Có uy tín trên thị trường, được khách hàng biết đến và in cậy.  Đại lý ít kinh doanh những mặt hàng cùng dòng sản phẩm với công ty. Qua phân tích các chỉ tiêu lựa chọn nhà phân phối của Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH, có thể thấy việc lựa chọn nhà phân phối của công ty có những ưu điểm và nhược điểm sau:  Ưu điểm:  Đã chọn được những nhà phân phối ở những khu vực có lượng nhu cầu về sản phẩm lớn như TP HCM, HN..  Những đại lý đó cũng có vị trí khá thuận lợi nhằm đáp ứng nhu cầu có khách hàng nhanh nhất.  Có một đại lý nằm ở khu vực nước ngoài đó là hoa kỳ, đây là một đất nước hiện đại có cuộc sống phồn thịnh và cũng là đất nước quan tâm nhất đến sức khỏe con người, điều này là một lợi thế rất lớn để công ty phát triển cũng như truyền bá văn hóa việt nam ra thế giới.  Mạng lưới phân phối khà rộng, nằm hầu hết những địa phương ở khu vực phía nam.  Nhược điểm:  Đa số cac đại lý là tư nhân, điều đó ảnh hưởng khá lớn đến hệ thống phân phối của công ty: thiếu nhân lực bán hàng có kinh nghiệm, tài chính không ổn định, kinh doanh nhiều sản phẩm khác nhau nhằm kiếm lời...làm cho chất lượng bán hàng giảm xuống,  Theo phong tục thì người dân ở vùng bắc bộ và trung bộ việt nam có sở thích thưởng trà lớn hơn người dân ở miền nam,nhưng ở những vùng đó mạng lưới phân phối lại quá mỏng chưa đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. 2.2.2.4. Xúc tiến(promotion) Chiến lược quảng bá thương hiệu của công ty chưa mạnh,chủ yếu tập trung ở các phần sau: Tại các cửa hàng đại lý phân phối sản phẩm luôn có quyển catalog nhỏ giới thiệu về công ty và các mặt hàng kinh doanh chũ yếu cũng như giá cả của một số mặt hàng để khách hàng có thể tham khảo và mang về. đây cũng là một cách marketng
  • 49. 38 thông qua truyền miệng, khách mang về có thể đưa cho bạn bè người thân xem, đẩy mạnh sự nhận biết thương hiệu OldSaigon trong lòng khách hàng, cũng là một cách marketing thông minh.  Công ty còn tạo trang web riêng: https://www.oldsaigon.com.vn cho sản phẩm mình với tốc độ truyền tin nhanh và được sử dụng rộng rãi trong phạm vi cả nước với chi phí không đáng kể. Bên cạnh đó còn có các cách thức thông tin khác như: - Gửi mail: Ngoài ra công ty còn thành lập các gian hàng ảo trên các trang web thương mại điện tử như vatgia.com, kết hợp bán hàng với siêu thị trực tuyến Golmart với chương trình bán hàng kèm quà tặng và giảm giá cho những đơn hàng trên 1.000.000 vnd. “Mua trà OldSaiGon, nhận quà tặng đảm đang” là chương trình quà tặng hấp dẫn dành cho sản phẩm trà OldSaiGon, tại siêu thị Golmart, Tiki, Lazada - trang bán hàng điện tử. Qua đó ta có thể thấy được hệ thống truyền thông của KDTH cũng khá rộng rãi, nhằm cung cấp cho khách hàng một cách cụ thể và chi tiết về sản phẩm của mình với nhiều phương diện khác nhau giúp khách hàng có nhiều cách thức đặt hàng, thanhtoán, vận chuyển phù hợp, tiết kiệm chi phí, thời gian tối đa cho khách hàng. Sau khi tìm hiểu về các phương án quảng bá thương hiệu của Công ty TNHH dịch vụ - thương mại - đầu tư KDTH, nhóm có những nhận xét như sau:  Ưu điểm:  Có thể quảng bá thương hiệu khá rộng rãi,được nhiều người tiêu dùng biết đến.  Trang web là một trong những phương án tuyên truyền, quảng bá thương hiệu có hiệu quả,vì tính chính xác,dễ sử dụng và cập thông tin nhanh chóng,đápứng được nhu cầu của khách hàng.  Các phương án khuyến mại của công ty là những phương án tối thiểu được chi phí marketing cho công ty.  Nhược điểm:  Tuy việc quảng bá đó đạt hiệu quả khá cao,nhưng không phải là phương án tối ưu. nếu công ty có thể quảng cáo trên tivi thì hiệu quả có thể đạt hiệu quả cao hơn. Theo đó, thống kê năm 2018 với sự tham gia của 1.094 người Việt Nam cho thấy 81%
  • 50. 39 dành thời gian cho Internet trong khi với TV là 57% còn báo và tạp chí 36%, radio là 12%. 2.3. Phân tích SWOT Ma trận Cơ hội (O) Đe dọa (T) SWOT 1. Sự quan tâm đầu tư của các bộ ngành. 2. Việt nam ngày càng mở cửa quan hệ giao lưu buôn bán. 3. Công nghệ thông tin phát triển hỗ trợ và tạo ra phương thức kinh doanh ngày 1 tốt hơn. 1. Có nhiều đối thủ cạnh tranh. 2. Chính sách, pháp luật có sự thay đổi không ổn định. 3. Hàng rào phi thuế quan đối với hàng xuất khẩu thật sự. 4. Chưa chủ động trong việc tạo nguồn hàng . Điểm mạnh (S) 1. Mạng lưới kinh doanh lớn, địa điểm kinh doanh có ưu thế. 2. Chất lượng sản phẩm có uy tín, hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm tiên tiến đạt tiêu chuẩn quốc tế. 3. Chú trọng đầu tư cho nghiên cứu và phát triển 4. Xây dựng bán hàng online, website. Phối hợp (S/o) - Cải tạo, nâng cấp mạng lưới hoạt động theo qui hoạch. - Đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm. - Phát triển qui mô thị trường và ứng dụng. - Phát triển các hình thức kinh doanh mới phù hợp. Phối hợp (S/T) - Tăng cường chất lượng, hình ảnh thương hiệu để tạo sức mạnh thắng đối thủ cạnh tranh. - Tích cực thu thập, xử lý thông tin, từ các kênh phân phối và nghiên cứu thị trường. - Quan hệ giữa nhà cung cấp và khách hàng được củng cố ngày càng gắn bó. Điểm yếu (W) 1. Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp còn yếu kém 2. Chưa quan tâm đúng mức tới xúc tiến tmại, Phối hợp (W/O) - Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, tinh giảm bộ máy quản lý. - Thanh lý các đặc điểm hoạt động kinh doanh hiệu Phối hợp (W/T) - Đẩy mạnh hoạt động quảng cáo ở một số khu vực. - Thiết lập quan hệ với các nhà cung cấp, chủ động
  • 51. 40 4% 16% 35% 20 - 25 26 - 35 36 -45 >45 45% makerting. quả. - Tăng chi phí cho bộ phận Marketing. trong việc tạo nguồn hàng. 2.4.Đánh giáthông qua bảng khảo sát 2.4.1.Mô tả mẫu nghiên cứu Với mục tiêu nghiên cứu để đánh giá sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm trà OldSaigon của công ty, tác giả đã tiến hàng khảo sát 200 khách hàng đã mua sản phẩm của công ty TNHH Dịch Vụ - Thương Mại - Đầu Tư KDTH Thông qua kết quả khảo sát đã khái quát được đặc điểm độ tuổi, nghề nghiệp và thu nhập của các mẫu trong các bảng sau: Bảng 2.6 Kết quả khảo sát về độ tuổi Độ tuổi Số lượng Phần trăm Từ 20 đến 25 70 35% Từ 26 đến 35 91 45,5% Từ 36 đến 45 31 15,5% Trên 45 8 4% Tổng 200 100% Hình 2.7 Tỉ lệ giới tính
  • 52. 41 Khác 21% Nội trợ 49% 9% Nhân viên văn phòng Kinh doanh 21% Trong 200 người đã mua trà OldSaiGon thì độ tuổi 26 – 35 chiếm tỷ lệ cao nhất với 45%, tiếp theo là độ tuổi 20 -25 với tỷ lện 35% và xếp thấp nhất là độ tuổi trên 45 với 4%. Bảng 2.7 Kết quả khảo sát về nghề nghiệp Nghề nghiệp Số lượng Phần trăm Nhân viên văn phòng 96 48,7% Kinh doanh 42 21,3% Nội trợ 17 8,6% Khác 42 21,3% Tổng 200 100% Hình 2.8.Tỉ lệ nghề nghiệp Nhân viên văn phòng chiếm 49% trong tổng số 200 người được khảo sát, kinh doanh chiếm 21%, nội trợ chiếm 9% và những nghề nghiệp khác như giáo viên, bác sĩ… chiếm 21%.
  • 53. 42 16% 27% 23% <5 triệu 5 – 7 triệu 7 – 10 triệu 10 triệu 34% Bảng 2.8 Kết quả khảo sát về thu nhập Thu nhập Số lượng Phần trăm Dưới 5 triệu 32 16% Từ 5 – 7 triệu 46 23% Từ 7 – 10 triệu 68 34% Trên 10 triệu 54 27% Tổng 200 100% Hình 2.9.Tỉ lệ thu nhập Theo khảo sát cho thấy có 32 người thu nhập dưới 5 triệu, 46 người thu nhập từ 5 – 7 triệu, 68 người thu nhập từ 7 – 10 triệu và 54 người thu nhập trên 10 triệu. 2.4.2.Phân tíchsự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm của công ty 2.4.2.1.Sản phẩm Để phân tích sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm của công ty, tác giả dựa trên 5 yếu tố được tổng hợp ở bảng bên dưới bao gồm: tên thương hiệu dễ nhớ, sản phẩm có mùi vị dễ uống, thành phần an toàn cho người sử dụng, có nhiều loại trà dễ dàng lựa chọn phù hợp với sở thích và nhu cầu, bao bì sản phẩm đẹp, chắc chắn.
  • 54. 43 Bảng 2.9 Kết quả khảo sát về sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Tên thương hiệu dễ nhớ. 200 2 5 4,65 Sản phẩm có mùi vị dễ uống. 200 3 5 4,13 Thành phần an toàn cho người sử dụng. 200 3 5 4,21 Có nhiều loại OldSaiGon dễ dàng lựa chọn phù hợp với sở thích và nhu cầu. 200 2 5 3,67 Bao bì sản phẩm đẹp, chắc chắn. 200 3 5 4,53 Hình 2.10 Biểu đồ mức độ hài lòng về sản phẩm (Nguồn: vẽ từ kết quả khảo sát) Nhìn chung khách hàng đánh giá khá cao về chất lượng sản phẩm trà OldSaiGon của công ty. Qua biểu đồ có thể thấy được mức độ hài lòng khá cao. Yếu tố “Thành phần an toàn cho người sử dụng” đạt mức 4,21 – đây cũng là một trong Bao bì sản phẩm đẹp, chắc chắn 4.53 Có nhiều loại trà, dễ dàng lựa chọn cho phù hợp … Thành phần an toàn cho người sử dụng 3.67 4.21 Sản phẩm có mùi vị dễ uống 4.13 Tên thương hiệu dễ nhớ 4.65 3.5 4.5
  • 55. 44 những điểm nổi bật mà công ty luôn khai thác để gây ấn tượng với khách hàng. Hai yếu tố “Tên thương hiệu dễ nhớ” và “Bao bì sản phẩm đẹp, chắc chắn” là hai yếu tố có mức độ hài lòng cao nhất. Hai yếu tố này cũng là hai yếu tố được công ty đầu tư từ những ngày đầu ra mắt sản phẩm. Tên thương hiệu ấn tượng và dễ nhớ sẽ khiến khách hàng lưu giữ trong tâm trí lâu hơn. Bên cạnh đó sản phẩm cũng được đựng trong lọ thủy tinh dày dặn, màu sắc sản phẩm hài hòa. Tiếp theo yếu tố “Sản phẩm có mùi vị dễ uống” cũng đạt được mức độ hài lòng khá cao – 4,13. Ngay từ khi ra mắt sản phẩm trà OldSaiGon đã được giới thiệu là sản phẩm với hương vị đồng cỏ tự nhiên, với mức độ này cho thấy rằng khá nhiều khách hàng thích mùi vị của sản phẩm. Yếu tố “Có nhiều loại OldSaiGon, dễ dàng lựa chọn cho phù hợp với sở thích và nhu cầu” là yếu tố có mức độ hài long thấp nhất. Điều này cho thấy người dùng chưa thực sự hài lòng với sự đa dạng về các loại OldSaiGon mà công ty đang sản xuất. 2.4.2.2.Giá Để phân tích sự hài lòng của khách hàng đối với giá của sản phẩm, tác giả dựa trên hai yếu tố mức giá hợp lý và mức giá cạnh tranh trên thị trường. Bảng 2.10 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về giá N Thấp nhất Cao nhất Trung bình Mức giá hợp lý 200 2 5 4,09 Mức giá cạnh tranh trên thị trường 200 2 5 4,3 Hình 2.11 Biểu đồ mức độ hài lòng của khách hàng về giá (Nguồn: vẽ từ kết quả khảo sát) Mức giá cạnh tranh trên thị trường 4.3 Mức giá hợp lý 4.09 3.5 4.5
  • 56. 45 Công ty định vị sản phẩm có chất lượng cao đi đôi với việc giá cao. Nhưng với khách hàng mục tiêu là những người có thu nhập khá trở lên thì mức giá của công ty có thể chấp nhận được. Qua khảo sát cho thấy yếu tố “Mức giá hợp lý” có mức độ hài lòng 4,09 và yếu tố “Mức giá cạnh tranh trên thị trường” có mức độ hài lòng 4,3. 2.4.2.3.Phân phối Để phân tích sự hài lòng của khách hàng về việc phân phối của công ty, tác giả dựa trên 4 yếu tố: thuận tiện khi mua sản phẩm, sản phẩm được trưng bày đẹp mắt, mua hàng trực tuyến dễ dàng và sản phẩm được bán rộng rãi trên các siêu thị, cửa hàng trà, cafe. Bảng 2.11 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về phân phối N Thấp nhất Cao nhất Trung bình Thuận tiện khi mua sản phẩm. 200 2 5 Sản phẩm được trưng bày đẹp mắt. 200 2 5 Mua hàng trực tuyến dễ dàng. 200 3 5 Sản phẩm được bán rộng rãi trên các siêu thị, cửa hàng trà, cafe. 200 2 5