1. PGS TS Châu Ngọc Hoa
Bộ môn Nội- ĐHYD Tp HCM
ĐIỀU TRỊ SUY TIM
2. Heart failure has been likened to a global epidemic
Ponikowski P, et al. 2014 WHFA White Paper. European Society of Cardiology
North America
Canada
USA
1.5%
1.9%
Latin America
No population-based
estimates
Africa
No population-based
estimates
Middle East
Oman 0.5%
Australasia
Australia 1.3%
Asia
China
Japan
1.3%
~1%
Malaysia
Singapore
6.7%
4.5%
Europe ~1–2%
France
UK
2.2%
1.3%
3. 64.3 m 2-4% >50%
Assoc Prof Hoa Ngoc Chau, MD, PhD- 4.2021 HCMC VN Lancet 2018
5. 5
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ SUY TIM
1. Giảm tử vong
2. Cải thiện triệu chứng, chất lượng cuộc sống, tăng
khả năng gắng sức, giảm số lần nhập viện
3. Phòng ngừa tăng tổn thương cơ tim; giảm tái cấu
trúc cơ tim
6. CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY ĐỢT SUY TIM
• Không tuân thủ tiết thực và thuốc điều trị
• Hội chứng mạch vành cấp
• THA không kiểm soát
• Loạn nhịp tim
• Nhồi máu phổi
• Thuốc (steroids, NSAIDs)
• Nghiện rượu và ma túy
• Rối loạn nội tiết (suy giáp, cường giáp ĐTĐ)
• Nhiễm trùng, hen/COPD, thiếu máu, suy thận
2013 ACCF/AHA Guideline for the Management of Heart Failure 6/2013
VNM/CONCO/0617/0028d
7. ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
1. Hạn chế muối: trung bình 6 – 10 g natri clorua (2,4 g sodium )/ngày
A. Chế độ ăn giảm ½ lượng muối
i. Không thêm muối, nước chấm khi ăn
ii. Không dùng thức ăn nấu sẵn
iii. Không dùng thực phẩm đóng hộp
B. Chế độ ăn giảm 1/4 lượng muối
i. Thực tế rất khó áp dụng
ii. Như trên+ Không thêm muối vào thức ăn khi nấu
2. Hạn chế nước :
A. Suy tim nhẹ- TB: 1500 – 2000 ml
B. Suy tim nặng: 500 – 1000 ml
9. Chế độ sinh hoạt
1. Hạn chế vận động thể lực tuỳ theo mức suy tim
• Khuyến khích tham gia hoạt động xã hội
2. Nghỉ ngơi tại giường: Suy tim nặng
ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
-
10. Basic science: exercise and heart failure.
Progression of ET
Start low and go slow
“Gradual progression of exercise time,
frequency and intensity is
recommended for best adherence
and least injury risk.” (ACSM)
11. 1. Ngưng thuốc lá
2. Giảm cân (nếu thừa cân)
3. Tập thể dục- Rèn luyện thể lực
4. Ngừa thai
5. Hạn chế rượu
6. Chủng ngừa cúm
ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
12. Suy giảm chức năng tâm thu thất trái dẫn đến hoạt hóa
3 hệ thống thần kinh-hormone quan trọng
Levin et al. N Engl J Med 1998;339:321–8;
Nathisuwan & Talbert. Pharmacotherapy 2002;22:27–42;
Kemp & Conte. Cardiovascular Pathology 2012;365–371;
Schrier & Abraham. N Engl J Med 2009;341:577–85
Ang=angiotensin; AT1R=angiotensin II type 1 receptor;
HF=heart failure; NPs=natriuretic peptides; NPRs=natriuretic
peptide receptors; RAAS=renin-angiotensin-aldosterone
system
Sympathetic
nervous system
Renin angiotensin
aldosterone system
Vasoconstriction
Blood pressure
Sympathetic tone
Aldosterone
Hypertrophy
Fibrosis
Ang II AT1R
HFSYMPTOMS&
PROGRESSION
Natriuretic peptide
system
Vasodilation
Blood pressure
Sympathetic tone
Natriuresis/diuresi
Vasopressin
Aldosterone
Fibrosis
Hypertrophy
NPRs NPs
Epinephrine
Norepinephrine
α1, β1, β2
receptors
Vasoconstriction
RAAS activity
Vasopressin
Heart rate
Contractility
13.
14. 1750
1800
1850
1900
1950
2000
Digitalis
(William Withering, 1785)
Discovery of diuretic
Aldosterone. Sylvia and James Tait 1954
1985ACE inhibitors
1995 B –blockers
1999 Angiotension receptor
(AT-I) antagonists
2000 Aldosterone
antagonists
2007 Ức chế reninế kênh If
2012 ARNI
Rice diet (Walter Kempner, 1939)
Chỉ tác động đến
triệu chứng
Tác động đến
tiên lượng
LỊCH SỬ ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA SUY TIM
16. Heart Failure Guidelines EHJ / EJHF 2016
Therapy of Heart Failure with
reduced Ejection Fraction (HFrEF)
17. - Tăng thải muối nước à giảm tiền tải
- Chỉ định: Suy tim có triệu chứng ứ đọng
- Tuỳ theo mức độ ứ đọng và chức năng than chọn các
thuốc lợi tiểu quai, lợi tiểu Thiazide, lợi tiểu tiết kiệm
Kali.
THUỐC LỢI TIỂU
20. 20
ỨC CHẾ MEN CHUYỂN
• Tất cả bệnh nhân có PSTM ≤ 40%
• Giảm triệu chứng, tỷ lệ tử vong và nhập viện
Chống chỉ định:
– Tiền sử phù mạch
– Hẹp ĐM thận 2 bên
– K + > 5 mmol/L
– Creatinine máu > 220 mmol/L
• Liều từ thấp đến mức bệnh nhân dung nạp được.
• Thử Creatinine sau 2 tuần
21. LỢI ÍCH CỦA THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂ
ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN SUY TIM TÂM THU MẠN
22. CÁC THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH CỦA
ỨC CHẾ THỤ THỂ TRONG SUY TIM TÂM THU MẠN
TNLS ĐỐI TƯỢNG SO SÁNH KẾT QUẢ
Val-HeFT 5010 BN ≥ 18 tuổi,
EF < 40%,
NYHA II-IV
Valsartan vs
placebo
Valsartan giảm 13.2% (p =
0,009) các biến cố lâm
sàng
ELITE II 3152 bệnh nhân ≥ 60 tuổi,
EF ≤ 40%, NYHA II-IV
Losartan vs
captopril
Losartan giảm tử vong
tương đương Captopril
CHARM
Alternative
2028 bệnh nhân không
dung nạp UCMC, EF ≤ 40%
Candesartan
vs placebo
Candesartan giảm 30% (p
< 0,0001) chết do NN tim
mạch/ NV vì suy tim
CHARM
Added
2548 bệnh nhân đang dung
UCMC, EF ≤ 40%
Candesartan
vs placebo
Candesartan giảm 15% (p
= 0,011) chết do NN tim
mạch / NV vì suy tim
24. 1. Ức chế hoạt hoá thụ thể b adrenergic
2. Thuốc làm giảm tỷ lệ tử vong và triệu chứng
3. Chỉ định: Bệnh nhân suy tim II-IV ổn định
(Thường được dùng chung Lợi tiểu và UCMC)
THUỐC CHẸN BETA
34. Heart Failure Guidelines EHJ / EJHF 2016
Therapy of Heart Failure with
reduced Ejection Fraction (HFrEF)
35. Suy giảm chức năng tâm thu thất trái dẫn đến hoạt hóa
3 hệ thống thần kinh-hormone quan trọng
Levin et al. N Engl J Med 1998;339:321–8;
Nathisuwan & Talbert. Pharmacotherapy 2002;22:27–42;
Kemp & Conte. Cardiovascular Pathology 2012;365–371;
Schrier & Abraham. N Engl J Med 2009;341:577–85
Ang=angiotensin; AT1R=angiotensin II type 1 receptor;
HF=heart failure; NPs=natriuretic peptides; NPRs=natriuretic
peptide receptors; RAAS=renin-angiotensin-aldosterone
system
Sympathetic
nervous system
Renin angiotensin
aldosterone system
Vasoconstriction
Blood pressure
Sympathetic tone
Aldosterone
Hypertrophy
Fibrosis
Ang II AT1R
HFSYMPTOMS&
PROGRESSION
Natriuretic peptide
system
Vasodilation
Blood pressure
Sympathetic tone
Natriuresis/diuresi
Vasopressin
Aldosterone
Fibrosis
Hypertrophy
NPRs NPs
Epinephrine
Norepinephrine
α1, β1, β2
receptors
Vasoconstriction
RAAS activity
Vasopressin
Heart rate
Contractility