SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 42
Giảng viên : Phí Mạnh Cường
Nhóm trình bày : 3
Nội dung
1
•Những vấn đề chung
2
•Lí thuyết về lợi ích
3
• Lựa chọn sản phẩm & tiêu dùng tối ưu
Mục tiêu
 Hiểu được mô hình lí thuyết mô tả hành vi
của người tiêu dùng thông qua việc phân tích
mục tiêu và khả năng của họ
 Đưa ra các giả định để nghiên cứu lợi ích ,
tổng lợi ích và lợi ích cận biên
 Giải quyết vấn đề tối đa hóa lợi ích của người
tiêu dùng
1.2
.Mục tiêu NTD1.3
.
Tiêu Dùng
Hộ Gia Đình
1.1
1.4 Lý thuyết TD
1.1 Tiêu Dùng
 Hành vi rất quan trọng của con người
 Thỏa mãn nguyện vọng ,trí tưởng tượng, nhu cầu về tình cảm và
vật chất của cá nhân hay hộ gia đình
 Phụ thuộc vào nhu cầu và sở thích
1.2 Hộ Gia Đình
 Là một đơn vị ra quyết định trong nền kinh tế
 Trong thị trường hàng hóa Hộ Gia Đình là người tiêu dùng
 Quyết định mua : phụ thuộc vào giá và khả năng chi trả
1.3 Mục Tiêu Của Người Tiêu Dùng
 Tất cả các hàng hóa đem lại lợi ích khi tiêu dùng
 Tối đa hóa lợi ích
 Với mỗi hàng hóa khi tiêu dùng nếu còn làm cho ích lợi tăng
thêm thì người tiêu dùng còn tăng tiêu dùng và ích lợi tiêu
dùng sẽ hướng đến giá trị lớn nhất
 Giả định lợi ích có thể lượng hóa được : Đơn vị đo được biểu
thị bằng 1 đơn vị tưởng tượng là Utils
1.5 Lý Thuyết Tiêu Dùng
 Người tiêu dùng kết hợp hàng hóa và dịch vụ được ưa thích
nhất và có thể mua được
 Phân tích quá trình ra quyết định của người tiêu dùng với nguồn
lực người tiêu dùng có
 Xây dựng mô hình về hành vi của người tiêu dùng : dự đoán
phản ứng của người tiêu dùng trước những thay đổi về cơ hội
và giới hạn ngân sách
2.1 Các giả định
2.2 Một số khái niệm về lợi ích
2.3 Quy luật lợi ích cận biên giảm dần
2.4 Lợi ích cận biên và đường cầu
2.5 Thặng dư tiêu dùng
2.1 Các giả định
• Tính hợp lý : Người tiêu dùng có mục tiêu tối đa hóa
lợi ích của mình với điều kiện thu nhập và giá cả
• Lợi ích hàng hóa có thể đo được giống như là có thể
đo được lợi ích bằng số lượng , trọng lượng , kích
thước vật lý,..
• Tổng lợi ích (TU) : phụ thuộc vào số lượng hàng hóa
sử dụng
2.2 Một số khái niệm về lợi ích
Khi tiêu dùng một hàng hóa nào đó, người tiêu dùng có thể
rơi vào các trạng thái khác nhau: hài lòng hoặc không hài
lòng. Hàng hóa nào mang lại sự hài lòng có nghĩa là mang
lại lợi ích và ngược lại.
Lợi ích (U-Utility): là sự thỏa mãn và hài lòng do tiêu dùng hàng
hóa mang lại
Tổng lợi ích : (TU-Total Utility): là toàn bộ lượng lợi ích từ việc tiêu
dùng một lượng nhất định hàng hóa
Công thức tính :
• Đối với một loại hàng hóa và dịch vụ : TUi = 𝑖=1
𝑛
𝑈𝑖
• Đối với nhiều loại hàng hóa dịch vụ :
TU = TUX + TUY +TUZ …= 𝑖=1
𝑛
𝑇𝑈𝑖
VD: Đối với một người tiêu dùng A :
1kg cá 10 đơn vị lợi ích
1kg thịt 20 đơn vị lợi ích
Như vậy, tổng lợi ích: 10 + 20 = 30 đơn vị lợi ích
Lợi ích cận biên (MU): là mức thay đổi của tổng lợi ích khi tiêu dùng
thêm một đơn vị hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó.
Công thức xác định lợi ích cận biên :
MU =
𝚫𝐓𝐔
𝚫𝐐
=
𝑆ự 𝑡ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖 𝑣ề 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑙ợ𝑖 í𝑐ℎ
𝑆ự 𝑡ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖 𝑣ề 𝑙ượ𝑛𝑔 ℎà𝑛𝑔 𝑡𝑖ê𝑢 𝑑ù𝑛𝑔
Trường hợp tiêu dùng 2 loại hàng hóa ,tổng lợi ích được cho dưới
dạng hàm số : TUx,y = f(X,Y) thì lợi ích cận biên (MU) là đạo hàm bậc
nhất của hàm tổng lợi ích (TU).
Công thức tính : MU =
𝒅𝑻𝑼
𝒅𝑿
= TU’x MU =
𝒅𝑻𝑼
𝒅𝒀
= TY’y
VD: Giả sử lợi ích của một người tiêu dùng A do mua 2 hàng hóa X và Y,
được xác định bởi hàm sau : TU = X2
+ 2Y .Hãy tính lợi ích cận biên của
việc tiêu dùng hàng hóa X và Y?
Theo bài ra :
Lợi ích cận biên của việc tiêu dùng hàng hóa X là :
MUx = TU’x = 2X
Lợi ích cận biên của việc tiêu dùng hàng hóa Y là :
MUy = TU’y = 2
2.3 Quy Luật Lợi Ích Cận Biên Giảm Dần
• Nội dung quy luật : Nếu cứ tiếp tục tăng dần lượng tiêu dùng
một loại hàng hóa nào đó trong một khoảng thời gian nhất
định ,thì tổng lợi ích sẽ tăng nhưng với tốc độ chậm dần còn
ích lợi cận biên luôn có xu hướng giảm đi.
→ Lợi ích cận biên có thể có giá trị âm
 Ý nghĩa của quy luật : không nên tiêu dùng quá nhiều một loại
hàng hóa nào đó trong ngắn hạn.
VD : Giả sử lợi ích của con người có thể đo được ,ta có bảng minh họa
lợi ích của việc uống bia Hanoi của anh A trong một khoảng thời gian
nhất định như sau :
Q
(cốc)
1 2 3 4 5 6 7
TU 10 16 19 21 22 22 19
MU 10 6 3 2 1 0 --1
Quan hệ giữa tổng lợi ích và lợi ích cận biên
TU
0 1 2 3 4 5
22
10
16
19
21
0 1 2 3 4 5
1
2
3
6
10
MU
6
6Tổng lợi ích
Lợi ích cận biên
 Dựa vào biểu đồ tổng lợi ích phía trên ta thấy tổng lợi ích (TU) tiếp
tục tăng lên khi tiêu dùng 5 cốc bia đầu tiên.Nhưng tổng lợi ích tăng
thêm với mức gia tăng ngày càng nhỏ
- Chiều cao của mỗi bước gia tăng của đường TU trong biểu đồ trên
biểu diễn cho lợi ích cận biên. Phần gia tăng của TU có xu hướng giảm
dần.Tổng lợi ích TU sẽ còn tăng đến khi lợi ích cận biên dương.
 Dựa vào biểu đồ lợi ích cận biên phía trên ta thấy rằng : Khi anh A
uống đến cốc bia thứ 6 thì TUmax .Nếu uống đến cốc thứ 7 thì cảm giác
ngon và khoái cảm hoàn toàn biến mất thay vào đó là cảm giác đầy
bụng ,không muốn uống nữa.Lúc này lợi ích cận biên âm và đường MU
đi xuống dưới trục hoành ,TU giảm
→ mối quan hệ giữa MU và TU :
Khi MU > 0 thì TU tăng
Khi MU < 0 thì TU giảm
Khi MU = 0 thì TUmax
2.4 Lợi Ích Cận Biên Và Đường Cầu
 Lý thuyết về lợi ích với quy luật ích lợi cận biên giảm dần cho
thấy lý do vì sao đường cầu dốc xuống. Như vây, chúng ta thấy
có mối quan hệ giữa MU và giá cả hàng hóa.
 Khi MU càng lớn thì số lượng tiêu dùng càng ít, người tiêu
dùng trả giá càng cao và ngược lại, khi MU càng nhỏ thì số
lượng càng nhiều, người tiêu dùng trả giá càng thấp.
 Khi MU = 0, người tiêu dùng không mua thêm một đơn vị
hàng hóa nào nữa, đường cầu (D) phản ánh quy luật MU giảm
dần: MU ≡ D
 Khi MU > P: tổng ích lợi tăng thêm nhưng lại tăng với tốc độ giảm
dần, người tiêu dùng sẽ tiếp tục tiêu dùng thêm hàng hóa và dịch vụ.
 Khi MU = P: tổng ích lợi của người tiêu dùng là lớn nhất TUmax
và lượng tiêu dùng đạt tối ưu.
 Khi MU < P: tổng ích lợi giảm đi, người tiêu dùng dừng tiêu dùng
hàng hóa, dịch vụ.
2.5 Thặng Dư Tiêu Dùng (CS)
 Khái niêm : Thặng dư tiêu dùng (CS) là phần chênh lệch giữa lợi ích
cận biên (MU) nhận được từ việc tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa
dịch vụ với giá thực tế mà người tiêu dùng phải trả khi mua đơn vị
hàng hóa, dịch vụ đó.
CS/đvsp = MU – P
 CS/toàn bộ sp : phản ánh sự chênh lệch giữa tổng lợi ích (TU) thu
được với tổng chi tiêu để đạt tổng lợi ích đó (TC).
CS/toàn bộ sp = TU – TC = diện tích tam giác ABE
VD : Giá của cốc trà đá là 3000VNĐ thì người tiêu dùng A sẽ tiêu dùng
như sau :
Q (cốc) 1 2 3 4 5 6
MU 10 6 4 1 0 -0,5
Thặng dư tiêu dùng của toàn bộ thị trường
3.1 Lựa chọn sản phẩm và tiêu dùng tối ưu
theo lý thuyết lợi ích
3.2 Lựa chọn sản phẩm và tiêu dùng tối ưu
trên cơ sở đường ngân sách và đường
bàng quan
3.1 Lựa Chọn Sản Phẩm Và Tiêu Dùng Tối Ưu
Theo Lý Thuyết Lợi Ích
 Mục đích lựa chọn hàng hóa của người tiêu dùng là tối đa hóa
lợi ích
 Sự lựa chọn bị ràng buộc bởi các yếu tố :
- sở thích ( yếu tố chủ quan )
- ngân sách và giá hàng hóa ( yếu tố khách quan )
Nguyên tắc lựa chọn hàng hóa tiêu dùng tối ưu : mua thứ hàng
hóa có lợi ích cận biên lớn nhất (MUmax ) tính trên một đồng giá
cả (P) :
MU = ( MUi /Pi) max
trong đó : - MUi là lợi ích cận biên của hàng hóa i
- Pi là giá của hàng hóa i
Nguyên tắc chung nhất của sự lựa chọn hàng hóa tiêu dùng tối ưu là
dừng lại ở đơn vị hàng hóa cuối cùng khi mà tỷ số lợi ích cận biên của
hàng hóa bằng tỉ số giá của nó :
MU1/ MU2 = P1 / P2 với MU ≥ 0
Điều kiện để tối đa hóa tổng lợi ích :
𝐌𝐔𝐱
𝐏𝐱
=
𝐌𝐔𝐲
𝐏𝐲
=
𝐌𝐔𝐳
𝐘𝐳
=…MUtrên một đồng thu nhập
với x,y,z là các hàng hóa khác nhau
Lợi ích cận biên trên một đồng giá cả chung cho tất cả mọi hàng hóa
trong trạng thái cân bằng của người tiêu dùng được gọi là :
“lợi ích cận biên của một đồng thu nhập”.
3.2 Lựa Chọn Sản Phẩm Và Tiêu Dùng Tối Ưu Dựa
Trên Đường Ngân Sách Và Đường Bàng Quan
3.2.1 Đường Ngân Sách
 3.2.2 Đường Bàng Quan
3.3.3 Lựa Chọn Sản Phẩm Và Tiêu Dùng Tối Ưu Dựa
Trên Đường Ngân Sách Và Đường Bàng Quan
3.2.1 Đường Ngân Sách
• Khái niệm : Đường ngân sách là tập hợp tất cả các kết hợp
khác nhau của các hàng hóa ,dịch vụ mà người tiêu dùng có
thể mua được với cùng một ngân sách .
• Phương trình đường ngân sách :
I = X.Px + Y.Py
hoặc có thể viết :
Y = I/Py – ( Px – Py ).X
trong đó : X,Y là hai hàng hóa
Px và Py là giá của hàng hóa X,Y
I là thu nhập của người tiêu dùng
- ( Px/Py) là độ dốc của đường ngân sách
VD : Một người tiêu dùng có 55.000VNĐ để chi tiêu cho 2 hàng
hóa X và Y
• Giá của X là 10.000VNĐ/đơn vị
• Giá của Y là 5000VNĐ/đơn vị
Như vậy tiêu dùng hàng hóa X và Y ràng buộc theo phương trình :
10000X + 5000Y = 55000
Các khả năng tiêu dùng được thể hiện bằng bảng dưới đây :
Hàng Hóa X Hàng Hóa Y
0 11
1 9
2 7
3 5
4 3
5 1
y
x0 1 2 3 4 5
1
3
5
7
9
11
Đồ thị biểu diễn đường ngân sách
 Độ dốc của đường ngân sách : + là số âm tỉ giá hai loại hàng hóa = - (Px/Py)
+ phản ánh giá tương đối của hai loại hàng hóa
Dịch Chuyển Đường Ngân Sách
Đường ngân sách có thể dịch chuyển dưới tác động của thay đổi thu nhập và giá cả
Tác động của thu nhập đối với đường ngân sách :
Khi thu nhập thay đổi trong điều kiện giá không đổi, đường ngân sách sẽ dịch chuyển
song song với đường ngân sách ban đầu.Thu nhập tăng (giảm) đường ngân sách dịch
chuyển ra phía ngoài (vào trong).Độ dốc của đường ngân sách không đổi.
0 4 8 12 16 X
2
4
6
8
Y
I= $30I= $ 20 I= $50
B1
B0B2
 Tác động của giá đối với đường ngân sách :
Khi giá của hàng hóa thay đổi trong điều kiện thu nhập không đổi. Nếu giá của một
Loại hàng hóa tăng ( giảm ) thì đường ngân sách sẽ dịch chuyển vào trong (ra ngoài)
và xoay quanh điểm chặn của hàng hóa kia.Độ dốc của đường ngân sách thay đổi.
0 4 8 12 16 X
4
Y
Px=5$ Px=2$Px=8$
B0
B1
B2
3.2.2 Đường Bàng Quan
• Khái niệm : Đường bàng quan là tập hợp tất cả các kết hợp
của hàng hóa,dịch vụ khác nhau nhưng có mức thỏa mãn như
nhau đối với người tiêu dùng.
VD: Giả sử có các giỏ hàng hóa x,y khác nhau được tập hợp ở
bảng dưới đây :
Có 2 giỏ hàng hóa A,B,C của hai hàng hóa X,Y cùng tạo ra một
mức lợi ích.Thể hiện các phối hợp này trên đồ thị ta được đường
bàng quan
Giỏ hàng hóa X Y U
A X1 Y1 U1
B X2 Y2 U1
C X3 Y3 U1
NX: Sở thích của người tiêu dùng có thể được mô tả bằng một tập hợp
Các đường bàng quan tương ứng với mức lợi ích khác nhau (U1,U2,..)
- Các đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thì mức lợi ích càng cao
(U3>U2>U1).
Tính chất của đường bàng quan :
- Tính chất 1: Các đường bàng quan cao hơn được ưa thích hơn
- Tính chất 2: Các đường bàng quan dốc xuống về phía phải và có độ
dốc âm
- Tính chất 3 : Các đường bàng quan không cắt nhau
-Tính chất 4: Các đường bàng quan là đường cong lồi về phía gốc
tọa độ
Tỷ Lệ Thay Thế Cận Biên
• Khái niệm : Là tỷ lệ cho biết cần phải đánh đổi bao nhiêu đơn
vị hàng hóa này để có thêm một đơn vị hàng hóa kia mà
không làm thay đổi mức lợi ích đạt được.
• Tỉ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y(MRS)là
số đơn vị hàng hóa Y cần phải từ bỏ khi tăng thêm 1 đơn vị
hàng hóa X,được xác định theo công thức :
MRSXY = -
Δ𝑌
Δ𝑋
MRS chính là độ dốc của đường bàng quan ứng với từng
phương án tiêu dùng.
MQH Tỷ Lệ Thay Thế Cận Biên Và Lợi Ích Cận Biên
• Tỷ lệ thay thế biên dọc theo đường bàng quan có liên quan
đến lợi ích cận biên của hàng hóa
-Khi giảm tiêu dùng hàng hóa Y một lượng là ∆𝑌, mức độ thỏa
mãn của cá nhân này sẽ giảm đi một lượng ∆𝑌.MUY
Lượng giảm sút của lợi ích này sẽ được thay thế bằng việc tăng
tiêu dùng hàng hóa X một lượng là ∆𝑋
Nên tổng lợi ích gia tăng do việc tăng tiêu dùng hàng hóa
X(∆𝑋 .MUx) phải bằng tổng lợi ích mất đi do giảm tiêu dùng
hàng hóa Y(MUy .∆Y).Do vậy :
MUx.∆X + MUy .∆𝑌 =0
→
𝑀𝑈𝑥
𝑀𝑈𝑦
=-
Δ𝑌
Δ𝑋
= MRSxy
→
Hai trường hợp đặc biệt của đường bàng quan :
Khi MRS là hằng số thì đường bàng quan là đường thẳng có độ dốc âm và sản
phẩm mà người tiêu dùng lựa chọn thay thế hoàn toàn cho nhau.Đây là những
hàng hóa thay thế hoàn hảo.
- Khi MRS không tồn tại thì đường bàng quan có hình chữ L thể hiện mỗi một mức lợi
ích chỉ có một phương án kết hợp tối ưu duy nhất, không có phương án khác thay thế
Đây là những hàng hóa bổ sung hoàn hảo
3.2.3 Lựa Chọn Sản Phẩm Tiêu Dùng Tối Ưu
Tiêp Cận Đường Ngân Sách Và Đường Bàng
Quan
• Điểm tiêu dùng tối ưu :
- Điểm tiêu dùng phải nằm trên đường ngân sách
- Điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu phải nằm trên đường bàng
quan cao nhất
→ Điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu được xác định khi đường
ngân sách tiếp tuyến với đường bàng quan
 Tại điểm tiêu dùng tối ưu độ dốc của đường ngân sách bằng
độ dốc của đường bàng quan
Hay tỉ lệ thay thế cận biên bằng giá tương đối của hai hàng hóa
Lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng đối với hai hàng hóa phải thỏa
Mãn pt sau:
𝑀𝑈𝑥
𝑃𝑥
=
𝑀𝑈𝑦
𝑃𝑦
Quy tắc này nói lên người tiêu dùng hợp lý sẽ mua mỗi loại hàng
hóa cho đến khi tỷ lệ giữa lợi ích tăng thêm thu được so với giá phải
trả là bằng nhau cho mỗi loại hàng hóa.
Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùng

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

tiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệtiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệLyLy Tran
 
đề Thi xác suất thống kê và đáp án
đề Thi xác suất thống kê và đáp ánđề Thi xác suất thống kê và đáp án
đề Thi xác suất thống kê và đáp ánHọc Huỳnh Bá
 
Kinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.pptKinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.pptCan Tho University
 
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1Mon Le
 
bài tập kinh tế vi mô
bài tập kinh tế vi môbài tập kinh tế vi mô
bài tập kinh tế vi môTrung Billy
 
tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chínhtiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chínhLyLy Tran
 
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ môTổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ môcecelia2013
 
Đề thi môn kinh tế vi mô
Đề thi môn kinh tế vi môĐề thi môn kinh tế vi mô
Đề thi môn kinh tế vi môAnhKiet2705
 
Tổng cầu và các hàm tổng cầu
Tổng cầu và các hàm tổng cầuTổng cầu và các hàm tổng cầu
Tổng cầu và các hàm tổng cầupehau93
 
Tom tat cong thuc xstk
Tom tat cong thuc xstkTom tat cong thuc xstk
Tom tat cong thuc xstkBích Anna
 
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢIDung Lê
 
kinh tế vi mô
kinh tế vi môkinh tế vi mô
kinh tế vi môHòa Quốc
 
Chương 6 thị trường các yếu tố sản xuất
Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuấtChương  6 thị trường các yếu tố sản xuất
Chương 6 thị trường các yếu tố sản xuấtNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Bài 3 lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
Bài 3  lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trườngBài 3  lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
Bài 3 lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trườngQuyen Le
 
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 2
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 2Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 2
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 2vietlod.com
 
Kinh tế vi mô 1 - Bài tập chương 4: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
Kinh tế vi mô 1 - Bài tập chương 4: Lý thuyết hành vi người tiêu dùngKinh tế vi mô 1 - Bài tập chương 4: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
Kinh tế vi mô 1 - Bài tập chương 4: Lý thuyết hành vi người tiêu dùngPhạm Nam
 
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm tư tưởng hcm
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm tư tưởng hcmNgân hàng câu hỏi trắc nghiệm tư tưởng hcm
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm tư tưởng hcmNguyen_Anh_Nguyet
 
9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toánLớp kế toán trưởng
 
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trịQuản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trịHan Nguyen
 

Mais procurados (20)

tiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệtiền tệ và chính sách tiền tệ
tiền tệ và chính sách tiền tệ
 
đề Thi xác suất thống kê và đáp án
đề Thi xác suất thống kê và đáp ánđề Thi xác suất thống kê và đáp án
đề Thi xác suất thống kê và đáp án
 
Kinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.pptKinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.ppt
 
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1
huong dan giai bai tap kinh te vĩ mô phan 1
 
bài tập kinh tế vi mô
bài tập kinh tế vi môbài tập kinh tế vi mô
bài tập kinh tế vi mô
 
tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chínhtiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
 
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ môTổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
Tổng hợp công thức kinh tế vĩ mô
 
Đề thi môn kinh tế vi mô
Đề thi môn kinh tế vi môĐề thi môn kinh tế vi mô
Đề thi môn kinh tế vi mô
 
Tổng cầu và các hàm tổng cầu
Tổng cầu và các hàm tổng cầuTổng cầu và các hàm tổng cầu
Tổng cầu và các hàm tổng cầu
 
Tom tat cong thuc xstk
Tom tat cong thuc xstkTom tat cong thuc xstk
Tom tat cong thuc xstk
 
đáP án ktvm
đáP án ktvmđáP án ktvm
đáP án ktvm
 
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
290 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ CÓ LỜI GIẢI
 
kinh tế vi mô
kinh tế vi môkinh tế vi mô
kinh tế vi mô
 
Chương 6 thị trường các yếu tố sản xuất
Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuấtChương  6 thị trường các yếu tố sản xuất
Chương 6 thị trường các yếu tố sản xuất
 
Bài 3 lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
Bài 3  lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trườngBài 3  lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
Bài 3 lựa chọn của người tiêu dùng và cầu thị trường
 
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 2
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 2Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 2
Bộ đề trắc nghiệm môn Kinh tế học - Chương 2
 
Kinh tế vi mô 1 - Bài tập chương 4: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
Kinh tế vi mô 1 - Bài tập chương 4: Lý thuyết hành vi người tiêu dùngKinh tế vi mô 1 - Bài tập chương 4: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
Kinh tế vi mô 1 - Bài tập chương 4: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
 
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm tư tưởng hcm
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm tư tưởng hcmNgân hàng câu hỏi trắc nghiệm tư tưởng hcm
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm tư tưởng hcm
 
9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán
 
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trịQuản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
 

Semelhante a Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùng

Lý thuyết hành vi người tiêu dùng chuong iii
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng  chuong iiiLý thuyết hành vi người tiêu dùng  chuong iii
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng chuong iiicttnhh djgahskjg
 
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng chuong iii
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng  chuong iiiLý thuyết hành vi người tiêu dùng  chuong iii
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng chuong iiicttnhh djgahskjg
 
Lthuythnhvingitiudng chuongiii-100724232308-phpapp02
Lthuythnhvingitiudng chuongiii-100724232308-phpapp02Lthuythnhvingitiudng chuongiii-100724232308-phpapp02
Lthuythnhvingitiudng chuongiii-100724232308-phpapp02Huu Nguyen
 
hanhvitieudung.ppt
hanhvitieudung.ppthanhvitieudung.ppt
hanhvitieudung.pptQuocvietBui1
 
Chương 3 lý thuyết lựa chọn tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết lựa chọn tiêu dùngChương 3 lý thuyết lựa chọn tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết lựa chọn tiêu dùngNguyễn Ngọc Phan Văn
 
ƯỚC LƯỢNG VÀ DỰ ĐOÁN CẦU CỦA MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI IPHONE Ở THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM...
ƯỚC LƯỢNG VÀ DỰ ĐOÁN CẦU CỦA MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI IPHONE Ở THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM...ƯỚC LƯỢNG VÀ DỰ ĐOÁN CẦU CỦA MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI IPHONE Ở THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM...
ƯỚC LƯỢNG VÀ DỰ ĐOÁN CẦU CỦA MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI IPHONE Ở THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
05 eco102 bai3_v2.0013107216
05 eco102 bai3_v2.001310721605 eco102 bai3_v2.0013107216
05 eco102 bai3_v2.0013107216Yen Dang
 
Chuong 1. Ly thuyet cau.pdf
Chuong 1. Ly thuyet cau.pdfChuong 1. Ly thuyet cau.pdf
Chuong 1. Ly thuyet cau.pdfNhiYn745446
 
Kinh te vi mo
Kinh te vi moKinh te vi mo
Kinh te vi moAnh Thien
 
1 cac nguyen ly cua kinh te hoc vi mo
1 cac nguyen ly cua kinh te hoc vi mo1 cac nguyen ly cua kinh te hoc vi mo
1 cac nguyen ly cua kinh te hoc vi moVo Khoi
 
03 eco102 bai1_v2.0013107216
03 eco102 bai1_v2.001310721603 eco102 bai1_v2.0013107216
03 eco102 bai1_v2.0013107216Yen Dang
 
Basic Econ Ch3 Consumer Behavior 1
Basic Econ Ch3 Consumer Behavior 1Basic Econ Ch3 Consumer Behavior 1
Basic Econ Ch3 Consumer Behavior 1Chuong Nguyen
 
ChươNg 1 Va Ba Po
ChươNg 1 Va Ba PoChươNg 1 Va Ba Po
ChươNg 1 Va Ba Poguest800532
 

Semelhante a Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùng (20)

Lý thuyết hành vi người tiêu dùng chuong iii
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng  chuong iiiLý thuyết hành vi người tiêu dùng  chuong iii
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng chuong iii
 
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng chuong iii
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng  chuong iiiLý thuyết hành vi người tiêu dùng  chuong iii
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng chuong iii
 
Lthuythnhvingitiudng chuongiii-100724232308-phpapp02
Lthuythnhvingitiudng chuongiii-100724232308-phpapp02Lthuythnhvingitiudng chuongiii-100724232308-phpapp02
Lthuythnhvingitiudng chuongiii-100724232308-phpapp02
 
Chg4
Chg4Chg4
Chg4
 
1314499
13144991314499
1314499
 
Truóngm
TruóngmTruóngm
Truóngm
 
Chapter3
Chapter3Chapter3
Chapter3
 
hanhvitieudung.ppt
hanhvitieudung.ppthanhvitieudung.ppt
hanhvitieudung.ppt
 
Chương 3 lý thuyết lựa chọn tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết lựa chọn tiêu dùngChương 3 lý thuyết lựa chọn tiêu dùng
Chương 3 lý thuyết lựa chọn tiêu dùng
 
ƯỚC LƯỢNG VÀ DỰ ĐOÁN CẦU CỦA MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI IPHONE Ở THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM...
ƯỚC LƯỢNG VÀ DỰ ĐOÁN CẦU CỦA MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI IPHONE Ở THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM...ƯỚC LƯỢNG VÀ DỰ ĐOÁN CẦU CỦA MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI IPHONE Ở THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM...
ƯỚC LƯỢNG VÀ DỰ ĐOÁN CẦU CỦA MẶT HÀNG ĐIỆN THOẠI IPHONE Ở THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM...
 
05 eco102 bai3_v2.0013107216
05 eco102 bai3_v2.001310721605 eco102 bai3_v2.0013107216
05 eco102 bai3_v2.0013107216
 
Chuong 1. Ly thuyet cau.pdf
Chuong 1. Ly thuyet cau.pdfChuong 1. Ly thuyet cau.pdf
Chuong 1. Ly thuyet cau.pdf
 
Kinh te vi mo
Kinh te vi moKinh te vi mo
Kinh te vi mo
 
1 cac nguyen ly cua kinh te hoc vi mo
1 cac nguyen ly cua kinh te hoc vi mo1 cac nguyen ly cua kinh te hoc vi mo
1 cac nguyen ly cua kinh te hoc vi mo
 
03 eco102 bai1_v2.0013107216
03 eco102 bai1_v2.001310721603 eco102 bai1_v2.0013107216
03 eco102 bai1_v2.0013107216
 
Chuong I done.pptx
Chuong I done.pptxChuong I done.pptx
Chuong I done.pptx
 
Basic Econ Ch3 Consumer Behavior 1
Basic Econ Ch3 Consumer Behavior 1Basic Econ Ch3 Consumer Behavior 1
Basic Econ Ch3 Consumer Behavior 1
 
Đề tài: Tìm hiểu cung cầu của xăng dầu ở Việt Nam hiện nay
Đề tài: Tìm hiểu cung cầu của xăng dầu ở Việt Nam hiện nayĐề tài: Tìm hiểu cung cầu của xăng dầu ở Việt Nam hiện nay
Đề tài: Tìm hiểu cung cầu của xăng dầu ở Việt Nam hiện nay
 
Day 2 hwt 2010 vn
Day 2 hwt 2010 vnDay 2 hwt 2010 vn
Day 2 hwt 2010 vn
 
ChươNg 1 Va Ba Po
ChươNg 1 Va Ba PoChươNg 1 Va Ba Po
ChươNg 1 Va Ba Po
 

Lí thuyết về hành vi của người tiêu dùng

  • 1. Giảng viên : Phí Mạnh Cường Nhóm trình bày : 3
  • 2. Nội dung 1 •Những vấn đề chung 2 •Lí thuyết về lợi ích 3 • Lựa chọn sản phẩm & tiêu dùng tối ưu
  • 3. Mục tiêu  Hiểu được mô hình lí thuyết mô tả hành vi của người tiêu dùng thông qua việc phân tích mục tiêu và khả năng của họ  Đưa ra các giả định để nghiên cứu lợi ích , tổng lợi ích và lợi ích cận biên  Giải quyết vấn đề tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng
  • 4. 1.2 .Mục tiêu NTD1.3 . Tiêu Dùng Hộ Gia Đình 1.1 1.4 Lý thuyết TD
  • 5. 1.1 Tiêu Dùng  Hành vi rất quan trọng của con người  Thỏa mãn nguyện vọng ,trí tưởng tượng, nhu cầu về tình cảm và vật chất của cá nhân hay hộ gia đình  Phụ thuộc vào nhu cầu và sở thích
  • 6. 1.2 Hộ Gia Đình  Là một đơn vị ra quyết định trong nền kinh tế  Trong thị trường hàng hóa Hộ Gia Đình là người tiêu dùng  Quyết định mua : phụ thuộc vào giá và khả năng chi trả
  • 7. 1.3 Mục Tiêu Của Người Tiêu Dùng  Tất cả các hàng hóa đem lại lợi ích khi tiêu dùng  Tối đa hóa lợi ích  Với mỗi hàng hóa khi tiêu dùng nếu còn làm cho ích lợi tăng thêm thì người tiêu dùng còn tăng tiêu dùng và ích lợi tiêu dùng sẽ hướng đến giá trị lớn nhất  Giả định lợi ích có thể lượng hóa được : Đơn vị đo được biểu thị bằng 1 đơn vị tưởng tượng là Utils
  • 8. 1.5 Lý Thuyết Tiêu Dùng  Người tiêu dùng kết hợp hàng hóa và dịch vụ được ưa thích nhất và có thể mua được  Phân tích quá trình ra quyết định của người tiêu dùng với nguồn lực người tiêu dùng có  Xây dựng mô hình về hành vi của người tiêu dùng : dự đoán phản ứng của người tiêu dùng trước những thay đổi về cơ hội và giới hạn ngân sách
  • 9. 2.1 Các giả định 2.2 Một số khái niệm về lợi ích 2.3 Quy luật lợi ích cận biên giảm dần 2.4 Lợi ích cận biên và đường cầu 2.5 Thặng dư tiêu dùng
  • 10. 2.1 Các giả định • Tính hợp lý : Người tiêu dùng có mục tiêu tối đa hóa lợi ích của mình với điều kiện thu nhập và giá cả • Lợi ích hàng hóa có thể đo được giống như là có thể đo được lợi ích bằng số lượng , trọng lượng , kích thước vật lý,.. • Tổng lợi ích (TU) : phụ thuộc vào số lượng hàng hóa sử dụng
  • 11. 2.2 Một số khái niệm về lợi ích Khi tiêu dùng một hàng hóa nào đó, người tiêu dùng có thể rơi vào các trạng thái khác nhau: hài lòng hoặc không hài lòng. Hàng hóa nào mang lại sự hài lòng có nghĩa là mang lại lợi ích và ngược lại. Lợi ích (U-Utility): là sự thỏa mãn và hài lòng do tiêu dùng hàng hóa mang lại Tổng lợi ích : (TU-Total Utility): là toàn bộ lượng lợi ích từ việc tiêu dùng một lượng nhất định hàng hóa Công thức tính : • Đối với một loại hàng hóa và dịch vụ : TUi = 𝑖=1 𝑛 𝑈𝑖 • Đối với nhiều loại hàng hóa dịch vụ : TU = TUX + TUY +TUZ …= 𝑖=1 𝑛 𝑇𝑈𝑖
  • 12. VD: Đối với một người tiêu dùng A : 1kg cá 10 đơn vị lợi ích 1kg thịt 20 đơn vị lợi ích Như vậy, tổng lợi ích: 10 + 20 = 30 đơn vị lợi ích Lợi ích cận biên (MU): là mức thay đổi của tổng lợi ích khi tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó. Công thức xác định lợi ích cận biên : MU = 𝚫𝐓𝐔 𝚫𝐐 = 𝑆ự 𝑡ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖 𝑣ề 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑙ợ𝑖 í𝑐ℎ 𝑆ự 𝑡ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖 𝑣ề 𝑙ượ𝑛𝑔 ℎà𝑛𝑔 𝑡𝑖ê𝑢 𝑑ù𝑛𝑔 Trường hợp tiêu dùng 2 loại hàng hóa ,tổng lợi ích được cho dưới dạng hàm số : TUx,y = f(X,Y) thì lợi ích cận biên (MU) là đạo hàm bậc nhất của hàm tổng lợi ích (TU). Công thức tính : MU = 𝒅𝑻𝑼 𝒅𝑿 = TU’x MU = 𝒅𝑻𝑼 𝒅𝒀 = TY’y
  • 13. VD: Giả sử lợi ích của một người tiêu dùng A do mua 2 hàng hóa X và Y, được xác định bởi hàm sau : TU = X2 + 2Y .Hãy tính lợi ích cận biên của việc tiêu dùng hàng hóa X và Y? Theo bài ra : Lợi ích cận biên của việc tiêu dùng hàng hóa X là : MUx = TU’x = 2X Lợi ích cận biên của việc tiêu dùng hàng hóa Y là : MUy = TU’y = 2
  • 14. 2.3 Quy Luật Lợi Ích Cận Biên Giảm Dần • Nội dung quy luật : Nếu cứ tiếp tục tăng dần lượng tiêu dùng một loại hàng hóa nào đó trong một khoảng thời gian nhất định ,thì tổng lợi ích sẽ tăng nhưng với tốc độ chậm dần còn ích lợi cận biên luôn có xu hướng giảm đi. → Lợi ích cận biên có thể có giá trị âm  Ý nghĩa của quy luật : không nên tiêu dùng quá nhiều một loại hàng hóa nào đó trong ngắn hạn.
  • 15. VD : Giả sử lợi ích của con người có thể đo được ,ta có bảng minh họa lợi ích của việc uống bia Hanoi của anh A trong một khoảng thời gian nhất định như sau : Q (cốc) 1 2 3 4 5 6 7 TU 10 16 19 21 22 22 19 MU 10 6 3 2 1 0 --1
  • 16. Quan hệ giữa tổng lợi ích và lợi ích cận biên TU 0 1 2 3 4 5 22 10 16 19 21 0 1 2 3 4 5 1 2 3 6 10 MU 6 6Tổng lợi ích Lợi ích cận biên
  • 17.  Dựa vào biểu đồ tổng lợi ích phía trên ta thấy tổng lợi ích (TU) tiếp tục tăng lên khi tiêu dùng 5 cốc bia đầu tiên.Nhưng tổng lợi ích tăng thêm với mức gia tăng ngày càng nhỏ - Chiều cao của mỗi bước gia tăng của đường TU trong biểu đồ trên biểu diễn cho lợi ích cận biên. Phần gia tăng của TU có xu hướng giảm dần.Tổng lợi ích TU sẽ còn tăng đến khi lợi ích cận biên dương.  Dựa vào biểu đồ lợi ích cận biên phía trên ta thấy rằng : Khi anh A uống đến cốc bia thứ 6 thì TUmax .Nếu uống đến cốc thứ 7 thì cảm giác ngon và khoái cảm hoàn toàn biến mất thay vào đó là cảm giác đầy bụng ,không muốn uống nữa.Lúc này lợi ích cận biên âm và đường MU đi xuống dưới trục hoành ,TU giảm → mối quan hệ giữa MU và TU : Khi MU > 0 thì TU tăng Khi MU < 0 thì TU giảm Khi MU = 0 thì TUmax
  • 18. 2.4 Lợi Ích Cận Biên Và Đường Cầu  Lý thuyết về lợi ích với quy luật ích lợi cận biên giảm dần cho thấy lý do vì sao đường cầu dốc xuống. Như vây, chúng ta thấy có mối quan hệ giữa MU và giá cả hàng hóa.  Khi MU càng lớn thì số lượng tiêu dùng càng ít, người tiêu dùng trả giá càng cao và ngược lại, khi MU càng nhỏ thì số lượng càng nhiều, người tiêu dùng trả giá càng thấp.  Khi MU = 0, người tiêu dùng không mua thêm một đơn vị hàng hóa nào nữa, đường cầu (D) phản ánh quy luật MU giảm dần: MU ≡ D
  • 19.  Khi MU > P: tổng ích lợi tăng thêm nhưng lại tăng với tốc độ giảm dần, người tiêu dùng sẽ tiếp tục tiêu dùng thêm hàng hóa và dịch vụ.  Khi MU = P: tổng ích lợi của người tiêu dùng là lớn nhất TUmax và lượng tiêu dùng đạt tối ưu.  Khi MU < P: tổng ích lợi giảm đi, người tiêu dùng dừng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.
  • 20. 2.5 Thặng Dư Tiêu Dùng (CS)  Khái niêm : Thặng dư tiêu dùng (CS) là phần chênh lệch giữa lợi ích cận biên (MU) nhận được từ việc tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa dịch vụ với giá thực tế mà người tiêu dùng phải trả khi mua đơn vị hàng hóa, dịch vụ đó. CS/đvsp = MU – P  CS/toàn bộ sp : phản ánh sự chênh lệch giữa tổng lợi ích (TU) thu được với tổng chi tiêu để đạt tổng lợi ích đó (TC). CS/toàn bộ sp = TU – TC = diện tích tam giác ABE
  • 21. VD : Giá của cốc trà đá là 3000VNĐ thì người tiêu dùng A sẽ tiêu dùng như sau : Q (cốc) 1 2 3 4 5 6 MU 10 6 4 1 0 -0,5
  • 22. Thặng dư tiêu dùng của toàn bộ thị trường
  • 23. 3.1 Lựa chọn sản phẩm và tiêu dùng tối ưu theo lý thuyết lợi ích 3.2 Lựa chọn sản phẩm và tiêu dùng tối ưu trên cơ sở đường ngân sách và đường bàng quan
  • 24. 3.1 Lựa Chọn Sản Phẩm Và Tiêu Dùng Tối Ưu Theo Lý Thuyết Lợi Ích  Mục đích lựa chọn hàng hóa của người tiêu dùng là tối đa hóa lợi ích  Sự lựa chọn bị ràng buộc bởi các yếu tố : - sở thích ( yếu tố chủ quan ) - ngân sách và giá hàng hóa ( yếu tố khách quan ) Nguyên tắc lựa chọn hàng hóa tiêu dùng tối ưu : mua thứ hàng hóa có lợi ích cận biên lớn nhất (MUmax ) tính trên một đồng giá cả (P) : MU = ( MUi /Pi) max trong đó : - MUi là lợi ích cận biên của hàng hóa i - Pi là giá của hàng hóa i
  • 25. Nguyên tắc chung nhất của sự lựa chọn hàng hóa tiêu dùng tối ưu là dừng lại ở đơn vị hàng hóa cuối cùng khi mà tỷ số lợi ích cận biên của hàng hóa bằng tỉ số giá của nó : MU1/ MU2 = P1 / P2 với MU ≥ 0 Điều kiện để tối đa hóa tổng lợi ích : 𝐌𝐔𝐱 𝐏𝐱 = 𝐌𝐔𝐲 𝐏𝐲 = 𝐌𝐔𝐳 𝐘𝐳 =…MUtrên một đồng thu nhập với x,y,z là các hàng hóa khác nhau Lợi ích cận biên trên một đồng giá cả chung cho tất cả mọi hàng hóa trong trạng thái cân bằng của người tiêu dùng được gọi là : “lợi ích cận biên của một đồng thu nhập”.
  • 26. 3.2 Lựa Chọn Sản Phẩm Và Tiêu Dùng Tối Ưu Dựa Trên Đường Ngân Sách Và Đường Bàng Quan 3.2.1 Đường Ngân Sách  3.2.2 Đường Bàng Quan 3.3.3 Lựa Chọn Sản Phẩm Và Tiêu Dùng Tối Ưu Dựa Trên Đường Ngân Sách Và Đường Bàng Quan
  • 27. 3.2.1 Đường Ngân Sách • Khái niệm : Đường ngân sách là tập hợp tất cả các kết hợp khác nhau của các hàng hóa ,dịch vụ mà người tiêu dùng có thể mua được với cùng một ngân sách . • Phương trình đường ngân sách : I = X.Px + Y.Py hoặc có thể viết : Y = I/Py – ( Px – Py ).X trong đó : X,Y là hai hàng hóa Px và Py là giá của hàng hóa X,Y I là thu nhập của người tiêu dùng - ( Px/Py) là độ dốc của đường ngân sách
  • 28. VD : Một người tiêu dùng có 55.000VNĐ để chi tiêu cho 2 hàng hóa X và Y • Giá của X là 10.000VNĐ/đơn vị • Giá của Y là 5000VNĐ/đơn vị Như vậy tiêu dùng hàng hóa X và Y ràng buộc theo phương trình : 10000X + 5000Y = 55000 Các khả năng tiêu dùng được thể hiện bằng bảng dưới đây : Hàng Hóa X Hàng Hóa Y 0 11 1 9 2 7 3 5 4 3 5 1
  • 29. y x0 1 2 3 4 5 1 3 5 7 9 11 Đồ thị biểu diễn đường ngân sách  Độ dốc của đường ngân sách : + là số âm tỉ giá hai loại hàng hóa = - (Px/Py) + phản ánh giá tương đối của hai loại hàng hóa
  • 30. Dịch Chuyển Đường Ngân Sách Đường ngân sách có thể dịch chuyển dưới tác động của thay đổi thu nhập và giá cả Tác động của thu nhập đối với đường ngân sách : Khi thu nhập thay đổi trong điều kiện giá không đổi, đường ngân sách sẽ dịch chuyển song song với đường ngân sách ban đầu.Thu nhập tăng (giảm) đường ngân sách dịch chuyển ra phía ngoài (vào trong).Độ dốc của đường ngân sách không đổi. 0 4 8 12 16 X 2 4 6 8 Y I= $30I= $ 20 I= $50 B1 B0B2
  • 31.  Tác động của giá đối với đường ngân sách : Khi giá của hàng hóa thay đổi trong điều kiện thu nhập không đổi. Nếu giá của một Loại hàng hóa tăng ( giảm ) thì đường ngân sách sẽ dịch chuyển vào trong (ra ngoài) và xoay quanh điểm chặn của hàng hóa kia.Độ dốc của đường ngân sách thay đổi. 0 4 8 12 16 X 4 Y Px=5$ Px=2$Px=8$ B0 B1 B2
  • 32. 3.2.2 Đường Bàng Quan • Khái niệm : Đường bàng quan là tập hợp tất cả các kết hợp của hàng hóa,dịch vụ khác nhau nhưng có mức thỏa mãn như nhau đối với người tiêu dùng. VD: Giả sử có các giỏ hàng hóa x,y khác nhau được tập hợp ở bảng dưới đây : Có 2 giỏ hàng hóa A,B,C của hai hàng hóa X,Y cùng tạo ra một mức lợi ích.Thể hiện các phối hợp này trên đồ thị ta được đường bàng quan Giỏ hàng hóa X Y U A X1 Y1 U1 B X2 Y2 U1 C X3 Y3 U1
  • 33. NX: Sở thích của người tiêu dùng có thể được mô tả bằng một tập hợp Các đường bàng quan tương ứng với mức lợi ích khác nhau (U1,U2,..) - Các đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thì mức lợi ích càng cao (U3>U2>U1).
  • 34. Tính chất của đường bàng quan : - Tính chất 1: Các đường bàng quan cao hơn được ưa thích hơn - Tính chất 2: Các đường bàng quan dốc xuống về phía phải và có độ dốc âm
  • 35. - Tính chất 3 : Các đường bàng quan không cắt nhau -Tính chất 4: Các đường bàng quan là đường cong lồi về phía gốc tọa độ
  • 36. Tỷ Lệ Thay Thế Cận Biên • Khái niệm : Là tỷ lệ cho biết cần phải đánh đổi bao nhiêu đơn vị hàng hóa này để có thêm một đơn vị hàng hóa kia mà không làm thay đổi mức lợi ích đạt được. • Tỉ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y(MRS)là số đơn vị hàng hóa Y cần phải từ bỏ khi tăng thêm 1 đơn vị hàng hóa X,được xác định theo công thức : MRSXY = - Δ𝑌 Δ𝑋 MRS chính là độ dốc của đường bàng quan ứng với từng phương án tiêu dùng.
  • 37. MQH Tỷ Lệ Thay Thế Cận Biên Và Lợi Ích Cận Biên • Tỷ lệ thay thế biên dọc theo đường bàng quan có liên quan đến lợi ích cận biên của hàng hóa -Khi giảm tiêu dùng hàng hóa Y một lượng là ∆𝑌, mức độ thỏa mãn của cá nhân này sẽ giảm đi một lượng ∆𝑌.MUY Lượng giảm sút của lợi ích này sẽ được thay thế bằng việc tăng tiêu dùng hàng hóa X một lượng là ∆𝑋 Nên tổng lợi ích gia tăng do việc tăng tiêu dùng hàng hóa X(∆𝑋 .MUx) phải bằng tổng lợi ích mất đi do giảm tiêu dùng hàng hóa Y(MUy .∆Y).Do vậy : MUx.∆X + MUy .∆𝑌 =0 → 𝑀𝑈𝑥 𝑀𝑈𝑦 =- Δ𝑌 Δ𝑋 = MRSxy →
  • 38.
  • 39. Hai trường hợp đặc biệt của đường bàng quan : Khi MRS là hằng số thì đường bàng quan là đường thẳng có độ dốc âm và sản phẩm mà người tiêu dùng lựa chọn thay thế hoàn toàn cho nhau.Đây là những hàng hóa thay thế hoàn hảo. - Khi MRS không tồn tại thì đường bàng quan có hình chữ L thể hiện mỗi một mức lợi ích chỉ có một phương án kết hợp tối ưu duy nhất, không có phương án khác thay thế Đây là những hàng hóa bổ sung hoàn hảo
  • 40. 3.2.3 Lựa Chọn Sản Phẩm Tiêu Dùng Tối Ưu Tiêp Cận Đường Ngân Sách Và Đường Bàng Quan • Điểm tiêu dùng tối ưu : - Điểm tiêu dùng phải nằm trên đường ngân sách - Điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu phải nằm trên đường bàng quan cao nhất → Điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu được xác định khi đường ngân sách tiếp tuyến với đường bàng quan  Tại điểm tiêu dùng tối ưu độ dốc của đường ngân sách bằng độ dốc của đường bàng quan Hay tỉ lệ thay thế cận biên bằng giá tương đối của hai hàng hóa
  • 41. Lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng đối với hai hàng hóa phải thỏa Mãn pt sau: 𝑀𝑈𝑥 𝑃𝑥 = 𝑀𝑈𝑦 𝑃𝑦 Quy tắc này nói lên người tiêu dùng hợp lý sẽ mua mỗi loại hàng hóa cho đến khi tỷ lệ giữa lợi ích tăng thêm thu được so với giá phải trả là bằng nhau cho mỗi loại hàng hóa.