SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 122
Baixar para ler offline
CHƯƠNG 4:
THUẾ XUẤT KHẨU,
THUẾ NHẬP KHẨU
1
08/11/19
I. Khái quát về thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu
2
08/11/19
1. Khái niệm
 Thuế XNK là loại
thuế gián thu đánh
vào hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu qua
biên giới của mỗi
quốc gia (kể cả hàng
bán ra và nhập vào
khu phi thuế quan
của nước đó)
08/11/19
3
2. Vai trò của thuế XK, thuế NK
 Là nguồn thu quan trọng cho NSNN
 Điều tiết xuất khẩu, nhập khẩu và hướng
dẫn tiêu dùng
 Bảo hộ nền sản xuất trong nước
 Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
4
08/11/19
3. Đặc điểm của thuế XK, thuế NK
 Là loại thuế gián thu
 Gắn liền với hoạt động kinh tế đối ngoại
của Nhà nước
 Chịu sự tác động trực tiếp của các yếu tố
kinh tế quốc tế
5
08/11/19
4. Quá trình phát triển thuế
XK, thuế NK ở Việt nam (đọc
GT )
6
08/11/19
II. Nội dung cơ bản của thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu
7
08/11/19
1. Đối tượng chịu thuế
 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa
khẩu, biên giới Việt Nam
 Hàng hóa được đưa từ thị trường trong
nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi
thuế quan vào thị trường trong nước.
 Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi
là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
8
08/11/19
2. Đối tượng không chịu thuế
 Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc
chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt
Nam theo quy định của pháp luật về hải
quan.
 Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa
viện trợ không hoàn lại của các Chính
phủ, các tổ chức thuộc Liên hợp quốc 9
08/11/19
2. Đối tượng không chịu thuế
 Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu
ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ
nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ
sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng
hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang
khu phi thuế quan khác.
 Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài
nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu.
10
08/11/19
3.Đối tượng nộp thuế
 Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
 Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập
khẩu.
 Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc
nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới
Việt Nam.
11
08/11/19
4. Căn cứ và phương pháp tính thuế
08/11/19
12
Đối với hàng hoá áp dụng thuế suất
theo tỷ lệ phần trăm
 Căn cứ tính thuế XNK:
 Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất
khẩu, nhập khẩu ghi trong Tờ khai hải
quan;
 Trị Giá tính thuế từng mặt hàng
 Thuế suất từng mặt hàng.
13
08/11/19
Công thức xác định số tiền thuế phải nộp
14
08/11/19
Số tiền thuế
xuất khẩu,
thuế nhập
khẩu
phải nộp
Số lượng đơn
vị từng mặt
hàng thực tế
xuất khẩu,
nhập khẩu
ghi trong
Tờ khai hải
quan
Trị giá tính
thuế tính
trên
một đơn vị
hàng hóa
Thuế suất
của
từng mặt
hàng
X X
=
Số lượng hàng hoá
 Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập
khẩu làm căn cứ tính thuế là số lượng
từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập
khẩu.
15
08/11/19
Số lượng hàng hóa
 Trường hợp hàng hóa có khả năng hao hụt
tự nhiên do tính chất của hàng hoá.
=> Số lượng tính thuế tính theo số lượng nhập
khẩu thực tế theo tờ khai hải quan.
16
08/11/19
Ví dụ:
Doanh nghiệp A nhập khẩu mặt hàng xăng,
trong hóa đơn thương mại có ghi trị giá thực
thanh toán cho lô hàng hóa nhập khẩu là
100 lít xăng x 9.000đ/lít = 900.000 đồng.
Tuy nhiên, khi làm thủ tục thông quan thì số
lượng hàng hóa thực tế nhập khẩu là 95 lít
xăng phù hợp với điều kiện giao hàng và điều
kiện thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng
hoá.
Số lượng tính thuế NK là 100 lít xăng.
17
08/11/19
Trị giá tính thuế
 Trị giá tính thuế được thực hiện theo
hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính
hướng dẫn về việc xác định trị giá hải
quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập
khẩu
18
08/11/19
Trị giá tính thuế
 Đối với hàng hoá xuất khẩu, giá tính thuế
là giá bán hàng tại cửa khẩu xuất theo
hợp đồng (FOB hoặc DAF).
 Đối với hàng hoá nhập khẩu, giá tính thuế
là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu
nhập đầu tiên theo hợp đồng.
19
Thuế suất
 Thuế suất:
 Thuế suất thuế xuất khẩu: Biểu thuế
xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành.
 Thuế suất thuế nhập khẩu: Thuế suất
đối với hàng hoá nhập khẩu được quy
định cụ thể cho từng mặt hàng, bao gồm
thuế suất ưu đãi,
thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc
thuế suất ưu đãi đặc
biệt
biệt và thuế suất thông thường:
thuế suất thông thường:
20
08/11/19
Thuế suất ưu đãi
 Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng
hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm
nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử
đối xử
tối huệ quốc
tối huệ quốc trong quan hệ thương mại
với Việt Nam
21
08/11/19
Thuế suất ưu đãi đặc biệt
 Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với
hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước,
nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện
thực hiện
ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với
ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với
Việt Nam
Việt Nam theo thể chế khu vực thương mại
tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo
thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới
và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác.
22
08/11/19
Điều kiện để được áp dụng
thuế suất ưu đãi đặc biệt
(Đọc Giáo trình)
23
08/11/19
Thuế suất thông thường
 Thuế suất thông thường áp dụng đối với
hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm
nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối
không thực hiện đối
xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi
xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi
đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam.
đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam.
 Thuế suất thông thường được áp dụng thống
nhất bằng 150% mức thuế suất ưu đãi của
từng mặt hàng tương ứng quy định tại Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi
24
08/11/19
Thuế suất thông thường
25
08/11/19
Thuế suất
thông
thường
=
Thuế
suất
ưu đãi
x
150%
6 phương pháp xác định trị giá tính thuế đối với
hàng nhập khẩu
 Phương pháp trị giá giao dịch;
 Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá
nhập khẩu giống hệt;
 Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá
nhập khẩu tương tự;
 Phương pháp trị giá khấu trừ;
 Phương pháp trị giá tính toán;
 Phương pháp suy luận.
26
08/11/19
TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI
HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
Giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập
đầu tiên được xác định bằng cách áp dụng
áp dụng
tuần tự sáu phương pháp xác định trị giá
tuần tự sáu phương pháp xác định trị giá
tính thuế
tính thuế sau đây và dừng ngay ở phương
dừng ngay ở phương
pháp xác định được trị giá tính thuế
pháp xác định được trị giá tính thuế (trừ
các trường hợp đặc biệt theo quy định)
27
08/11/19
1-Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo
trị giá giao dịch
 Trị giá giao dịch là giá mà người mua
thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh
toán cho người bán để mua hàng hoá
nhập khẩu, sau khi đã được điều chỉnh
theo quy định
28
08/11/19
Điều kiện áp dụng trị giá giao dịch
 Người mua không bị hạn chế quyền định
đoạt hoặc sử dụng hàng hoá sau khi nhập
khẩu
 Giá cả hoặc việc bán hàng không phụ thuộc
vào những điều kiện hay các khoản thanh
toán mà dẫn đến việc không xác định được
trị giá. 29
08/11/19
Điều kiện áp dụng trị giá giao dịch
 Sau khi bán lại, chuyển nhượng hoặc sử dụng
hàng hóa nhập khẩu, người nhập khẩu không
phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào.
 Người mua và người bán không có mối quan
hệ đặc biệt hoặc nếu có thì mối quan hệ đặc
biệt đó không ảnh hưởng đến trị giá giao
dịch. 30
08/11/19
Trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch
Trị giá
tính
thuế
=
Trị giá
giao
dịch
(A)
+
Các khoản
điều chỉnh
tăng
(B)
-
Các khoản
điều chỉnh
giảm
(C)
31
A- Trị giá giao dịch
 Trị giá giao dịch là tổng số tiền người mua
đã trả hay sẽ phải trả trực tiếp hoặc gián tiếp
cho người bán để mua hàng hóa nhập khẩu,
bao gồm:
+ Giá mua ghi trên hoá đơn thương mại.
+ Các khoản tiền người mua phải trả nhưng
chưa tính vào giá mua ghi trên hoá đơn.
32
08/11/19
Lưu ý
 Các khoản tiền người mua phải trả nhưng chưa
tính vào giá mua ghi trên hoá đơn thương mại,
bao gồm:
+ Tiền trả trước, tiền ứng trước, tiền đặt cọc cho
việc sản xuất, mua bán, vận tải, bảo hiểm hàng
hoá.
+ Các khoản thanh toán gián tiếp cho người bán
như khoản tiền mà người mua trả cho người
thứ ba theo yêu cầu của người bán; khoản tiền
được thanh toán bằng cách cấn trừ nợ.
33
B- Các khoản điều chỉnh tăng
 Điều kiện để các khoản điều chỉnh tăng
được cộng:
+ Do người mua thanh toán và chưa được
tính trong trị giá giao dịch.
+ Phải liên quan đến hàng hoá nhập khẩu;
34
B- Các khoản điều chỉnh tăng
 Chi phí vận chuyển và mọi chi phí khác có
liên quan trực tiếp đến vận chuyển hàng nhập
khẩu đến địa điểm nhập khẩu bao gồm:
+ chi phí bốc, dỡ, xếp và chuyển hàng, phụ phí
tàu già,
+ chi phí thuê các loại container, thùng chứa,
giá đỡ được sử dụng như một phương tiện để
đóng gói phục vụ chuyên chở hàng hoá, và sử
dụng nhiều lần)
35
08/11/19
B- Các khoản điều chỉnh tăng
 Trường hợp chi phí bốc, dỡ, xếp hàng từ phương
tiện vận tải xuống cửa khẩu nhập đầu tiên không
nằm trong chi phí vận tải quốc tế (F).
=> không cộng vào trị giá tính thuế NK
 Trường hợp khoản chi phí này đã nằm trong chi
phí vận tải quốc tế hoặc đã bao gồm trong giá
thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán
=> vẫn tính trong trị giá tính thuế của hàng hoá
nhập khẩu.
36
08/11/19
B- Các khoản điều chỉnh tăng
 Chi phí bảo hiểm hàng hoá đến địa điểm NK
 Tiền hoa hồng bán hàng, phí môi giới, Trường
hợp các chi phí này bao gồm các khoản thuế phải
nộp ở Việt Nam thì không phải cộng các khoản
thuế đó vào trị giá tính thuế của hàng hoá nhập
khẩu.
 Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng
hoá nhập khẩu, bao gồm giá mua bao bì, các
chi phí khác liên quan đến việc mua bán và vận
tải bao bì đến nơi đóng gói, bảo quản hàng hoá.
37
08/11/19
B- Các khoản điều chỉnh tăng
 Chi phí đóng gói hàng hoá:
Chi phí đóng gói hàng hoá: chi phí vật liệu,
nhân công đóng gói, vận chuyển vật liệu đóng
gói.
 Tiền bản quyền, phí giấy phép
Tiền bản quyền, phí giấy phép: được trả cho
việc sử dụng các quyền sở hữu trí tuệ, liên quan
trực tiếp đến hàng hoá nhập khẩu đang được
xác định trị giá.
 Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ
số tiền thu được sau khi định đoạt, sử dụng
hàng hoá nhập khẩu được chuyển cho người
bán dưới mọi hình thức. 38
08/11/19
C- Các khoản điều chỉnh giảm
Điều kiện để các khoản điều chỉnh giảm được
trừ:
+ Đã nằm trong trị giá giao dịch
+ Liên quan đến hàng hóa NK, người mua tiếp
tục phải chịu sau khi nhập khẩu;
39
08/11/19
C- Các khoản điều chỉnh giảm
 Chi phí cho những hoạt động phát sinh
sau khi nhập khẩu hàng hoá, bao gồm các
chi phí về xây dựng, kiến trúc, lắp đặt, bảo
dưỡng hoặc trợ giúp kỹ thuật, tư vấn kỹ
thuật, chi phí giám sát và các chi phí tương
tự.
 Chi phí vận chuyển, bảo hiểm trong nội
địa Việt Nam.
40
08/11/19
C- Các khoản điều chỉnh giảm
 Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở
Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng
nhập khẩu.
 Tiền lãi phải trả liên quan đến việc trả
tiền mua hàng nhập khẩu
41
08/11/19
Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá
giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt
“Hàng hoá nhập khẩu giống hệt
Hàng hoá nhập khẩu giống hệt” là những hàng
hoá nhập khẩu giống nhau về mọi phương diện,
như : đặc điểm vật chất như bề mặt sản phẩm, vật
liệu cấu thành, phương pháp chế tạo, chức năng,
mục đích sử dụng, tính chất cơ, lý, hoá…; chất
lượng sản phẩm; danh tiếng của nhãn hiệu sản
phẩm; được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng
được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng
một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất được uỷ
một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất được uỷ
quyền
quyền.
42
08/11/19
Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá
giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt
 Phương pháp xác định trị giá tính thuế
theo trị giá giao dịch của hàng hoá nhập
khẩu giống hệt được thực hiện như
phương pháp Xác định trị giá tính thuế
theo trị giá giao dịch của hàng hoá nhập
khẩu tương tự, trong đó cụm từ “hàng
hoá nhập khẩu tương tự” được thay thế
bằng cụm từ “hàng hoá nhập khẩu giống
hệt”.
43
08/11/19
“Hàng hoá NK tương tự” là những hàng hoá :
- được làm từ các NVL tương đương,
- có cùng phương pháp chế tạo; có cùng chức năng,
mục đích sử dụng;
- chất lượng sản phẩm tương đương nhau; có thể hoán
đổi cho nhau trong giao dịch thương mại, tức là
người mua chấp nhận thay thế hàng hoá này cho
hàng hoá kia;
- Được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà
sản xuất hoặc nhà sản xuất khác được uỷ quyền,
được nhập khẩu vào Việt Nam.
44
08/11/19
Điều kiê ên áp dụng Phương pháp xác định trị giá
tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hoá NK
tương tự
 hàng hoá nhập khẩu tương tự đã được cơ
quan hải quan chấp nhận xác định trị giá
tính thuế theo trị giá giao dịch,
 hàng hoá NK tương tự có cùng các điều kiện
mua bán, điều kiện về thời gian XK với
hàng hoá NK đang xác định trị giá tính thuế
45
08/11/19
Lô hàng nhập khẩu tương tự được lựa
chọn nếu đảm bảo các điều kiện sau:
 Lô hàng nhập khẩu tương tự phải được xuất khẩu
đến Việt Nam vào cùng ngày hoặc trong khoảng
thời gian 30 ngày trước hoặc 30 ngày sau ngày
xuất khẩu với hàng hoá NK đang được xác định trị
giá tính thuế nhưng không sau ngày đăng ký tờ
khai hải quan
 Lô hàng nhập khẩu tương tự phải có cùng điều
kiện về cấp độ thương mại và số lượng với lô
hàng nhập khẩu đang được xác định trị giá tính
thuế.
46
08/11/19
Lô hàng nhập khẩu tương tự được lựa
chọn nếu đảm bảo các điều kiện sau:
 Lô hàng nhập khẩu tương tự có cùng
quãng đường và phương thức vận tải,
hoặc đã được điều chỉnh về cùng quãng
đường và phương thức vận tải với lô
hàng đang xác định trị giá.
 Nếu có sự chênh lệch đáng kể về phí bảo
hiểm thì điều chỉnh về cùng điều kiện
bảo hiểm với lô hàng đang xác định trị
giá tính thuế.
47
08/11/19
Phương pháp xác định trị giá tính thuế
theo trị giá khấu trừ
Xác định trị giá tính thuế:
Căn cứ vào đơn giá bán hàng hoá nhập
khẩu, hàng hoá nhập khẩu giống hệt hoặc
hàng hoá nhập khẩu tương tự trên thị
trường nội địa Việt Nam và trừ (-) các
chi phí hợp lý, lợi nhuận thu được sau
khi bán hàng nhập khẩu.
48
08/11/19
Phương pháp xác định trị giá tính thuế
theo trị giá khấu trừ
49
08/11/19
Cửa
Cửa
khẩu
khẩu
nhập
nhập
đầu
đầu
tiên
tiên
Thị
Thị
trường
trường
nội địa
nội địa
Việt
Việt
nam
nam
Đơn giá
Đơn giá
bán
bán
Chi phí
Chi phí
hợp lý,
hợp lý,
lợi
lợi
nhuận
nhuận
Trị giá
Trị giá
tính thuế
tính thuế
Bán
Bán
hàng
hàng
Điều kiện lựa chọn đơn giá bán trên thị
trường Việt Nam :
 Đơn giá bán trên thị trường Việt Nam
phải là đơn giá bán của hàng hoá nhập
khẩu đang được xác định trị giá tính
thuế, hàng hoá nhập khẩu giống hệt hoặc
hàng hoá nhập khẩu tương tự, được bán
nguyên trạng như khi nhập khẩu.
50
08/11/19
Điều kiện lựa chọn đơn giá bán trên thị
trường Việt Nam :
 Đơn giá bán được lựa chọn là đơn giá
tương ứng với lượng hàng hoá được
bán ra với số lượng luỹ kế lớn nhất;
hàng hoá được bán ra ngay sau khi nhập
khẩu, nhưng không quá 90 ngày sau
ngày nhập khẩu của hàng hoá đang được
xác định trị giá tính thuế; người mua
hàng trong nước và người bán không có
mối quan hệ đặc biệt.
51
08/11/19
Lưu ý
 Không áp dụng phương pháp này
nếu hàng hóa được lựa chọn để xác định
đơn giá bán chưa được bán trên thị
trường nội địa Việt Nam hoặc việc bán
hàng chưa được hạch toán trên chứng
từ, sổ sách kế toán theo quy định của
pháp luật về kế toán Việt Nam;
52
08/11/19
Ví dụ
Lô hàng A gồm nhiều mặt hàng trong đó
mặt hàng B phải xác định trị giá tính thuế
theo phương pháp khấu trừ. Lô hàng A
được nhập khẩu vào ngày 1/1/2010. Một
lô hàng trong đó có mặt hàng giống hệt
với mặt hàng B nhập khẩu trước đó và
được bán cho nhiều người mua trong nước
theo các mức giá và thời điểm khác nhau
như sau :
53
08/11/19
54
08/11/19
Đơn giá Số lượng/
lần bán
Thời gian bán Số luỹ kế
900đ/
Chiếc
50 chiếc 28/3/2010
100 chiếc
100 chiếc
30 chiếc 15/1/2010
20 chiếc 3/3/2010
800đ/
Chiếc
200 chiếc 20/1/2010
450 chiếc
450 chiếc
250 chiếc 12/2/2010
Tổng
Tổng
cộng:
cộng: 550 chiếc
550 chiếc
Đơn giá bán được lựa chọn để khấu trừ là
800đ/chiếc
Nguyên tắc khấu trừ:
 Việc xác định các khoản khấu trừ phải dựa
trên cơ sở các số liệu kế toán, chứng từ
hợp pháp, có sẵn và được ghi chép, phản
ánh theo các quy định, chuẩn mực của kế
toán Việt Nam.
 Các khoản được khấu trừ phải là những
khoản được phép hạch toán vào chi phí
hợp lý của doanh nghiệp theo pháp luật về
kế toán Việt Nam.
55
08/11/19
Các khoản được khấu trừ khỏi đơn
giá bán hàng:
 Chi phí vận tải, phí bảo hiểm và chi phí cho
các hoạt động khác liên quan đến việc vận tải
hàng hoá sau khi nhập khẩu
 Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp tại
Việt Nam khi nhập khẩu và bán hàng hoá
nhập khẩu trên thị trường nội địa Việt Nam.
 Hoa hồng hoặc chi phí chung và lợi nhuận
liên quan đến các hoạt động bán hàng hoá
nhập khẩu tại Việt Nam. 56
08/11/19
Lưu ý
 Đối với hàng hoá được bán không còn
nguyên trạng như khi nhập khẩu:
 Căn cứ vào đơn giá bán hàng hoá nhập
khẩu đã qua quá trình gia công, chế biến
thêm ở trong nước và trừ đi các chi phí
gia công, chế biến làm tăng thêm giá trị
của hàng hoá
57
08/11/19
Trường hợp không được áp dụng
phương pháp trị giá khấu trừ :
 Sau khi gia công, chế biến mà hàng hoá
nhập khẩu vẫn giữ nguyên được đặc
điểm, tính chất, công dụng như khi nhập
khẩu, nhưng chỉ còn là một bộ phận của
hàng hoá được bán ra trên thị trường
trong nước
58
08/11/19
Trường hợp không được áp dụng
phương pháp trị giá khấu trừ :
 Nếu sau khi gia công, chế biến mà hàng
hoá nhập khẩu bị thay đổi đặc điểm, tính
chất, công dụng và không còn nhận biết
được hàng hoá nhập khẩu ban đầu thì
không được áp dụng phương pháp trị giá
khấu trừ và phải chuyển sang phương pháp
tiếp theo.
59
08/11/19
Phương pháp xác định trị giá tính thuế
theo trị giá tính toán
60
08/11/19
Nước
Nước
xuất
xuất
khẩu
khẩu
Trị giá
Trị giá
tính
tính
thuế
thuế
Cửa
Cửa
khẩu
khẩu
nhập
nhập
đầu tiên
đầu tiên
CP vận
CP vận
tải, BH
tải, BH
CPSX
CPSX
trực tiếp,
trực tiếp,
CP
CP
chung,
chung,
lợi
lợi
nhuận
nhuận
Xuất
Xuất
khẩu
khẩu
SX
SX
Trị giá tính toán của hàng hoá nhập
khẩu bao gồm các khoản sau:
 Chi phí trực tiếp để SX ra hàng hoá NK
 Chi phí chung và lợi nhuận phát sinh trong
hoạt động bán hàng hóa cùng phẩm cấp hoặc
cùng chủng loại với hàng hoá NK đang xác
định trị giá, được SX ở nước xuất khẩu để
bán hàng đến Việt Nam.
 Các chi phí vận tải, BH và các chi phí có liên
quan đến việc vận tải hàng hoá NK
61
08/11/19
Căn cứ xác định trị giá tính toán:
 Số liệu được ghi chép và phản ánh trên
Số liệu được ghi chép và phản ánh trên
chứng từ, sổ sách kế toán của người SX
chứng từ, sổ sách kế toán của người SX
 Số liệu này phải tương ứng với những số
Số liệu này phải tương ứng với những số
liệu thu được từ những hoạt động sản
liệu thu được từ những hoạt động sản
xuất, mua bán hàng hoá nhập khẩu cùng
xuất, mua bán hàng hoá nhập khẩu cùng
phẩm cấp hoặc cùng chủng loại do người
phẩm cấp hoặc cùng chủng loại do người
sản xuất tại nước xuất khẩu sản xuất ra để
sản xuất tại nước xuất khẩu sản xuất ra để
xuất khẩu đến Việt Nam.
xuất khẩu đến Việt Nam.
62
08/11/19
Xác định trị giá tính thuế theo
phương pháp suy luận
Xác định trị giá tính thuế
Xác định trị giá tính thuế
 Căn cứ vào các tài liệu, số liệu khách quan, có
tài liệu, số liệu khách quan, có
sẵn
sẵn tại thời điểm xác định trị giá tính thuế.
 Áp dụng tuần tự và linh hoạt
Áp dụng tuần tự và linh hoạt các phương
pháp xác định trị giá tính thuế trên và dừng
dừng
ngay tại phương pháp xác định được trị giá
ngay tại phương pháp xác định được trị giá
tính thuế,
tính thuế, với điều kiện việc áp dụng như vậy
phù hợp với các quy định
63
08/11/19
không được sử dụng các trị giá
dưới đây để xác định trị giá tính thuế
 Giá bán trên thị trường nội địa của mặt
hàng cùng loại được sản xuất tại Việt Nam.
 Giá bán hàng hoá ở thị trường nội địa nước
xuất khẩu.
 Giá bán hàng hoá để xuất khẩu đến nước
khác.
64
08/11/19
không được sử dụng các trị giá dưới
đây để xác định trị giá tính thuế
 Chi phí sản xuất hàng hoá, trừ các chi phí
sản xuất hàng hoá được sử dụng trong
phương pháp tính toán.
 Trị giá tính thuế tối thiểu.
 Các loại giá áp đặt hoặc giả định.
 Sử dụng trị giá cao hơn trong hai trị giá thay
thế để làm trị giá tính thuế.
65
08/11/19
Trị giá tính thuế đối với hàng hóa NK
trong một số trường hợp đặc biệt
66
08/11/19
Hàng hoá thay đổi mục đích sử dụng
thay đổi mục đích sử dụng
+
+) Hàng hóa đã sử dụng tại Việt Nam
Hàng hóa đã sử dụng tại Việt Nam: Trị
giá tính thuế nhập khẩu được xác định trên
cơ sở giá trị sử dụng còn lại của hàng
giá trị sử dụng còn lại của hàng
hóa, tính theo thời gian sử dụng tại Việt
hóa, tính theo thời gian sử dụng tại Việt
Nam
Nam (tính từ thời điểm nhập khẩu theo tờ
khai hải quan đến thời điểm tính thuế)
67
08/11/19
68
08/11/19
Thời gian sử dụng tại Việt
nam
Trị giá tính thuế NK = (%)
trị giá khai báo tại thời
điểm đăng ký tờ khai hải
quan
Từ 6 tháng trở xuống (được
tính tròn là 183 ngày) 90%
Từ trên 6 tháng đến 1 năm
(được tính tròn là 365 ngày) 80%
Từ trên 1 năm đến 2 năm 70%
Từ trên 2 năm đến 3 năm 60%
Từ trên 3 năm đến 5 năm 50%
Từ trên 5 năm đến 7 năm 40%
Từ trên 7 năm đến 9 năm 30%
Từ trên 9 năm đến 10 năm 15%
Trên 10 năm 0%
Hàng hoá thay đổi mục đích sử dụng
thay đổi mục đích sử dụng
+
+) Hàng hóa chưa sử dụng tại Việt Nam
Hàng hóa chưa sử dụng tại Việt Nam:
Trị giá tính thuế được xác định theo nguyên
tắc và các phương pháp xác định trị giá tính
thuế theo quy định
69
08/11/19
Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam sau khi
Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam sau khi
thuê phía nước ngoài gia công
thuê phía nước ngoài gia công
 Trị giá tính thuế là tiền thuê gia công
tiền thuê gia công và
và trị
trị
giá của nguyên vật liệu sử dụng trong
giá của nguyên vật liệu sử dụng trong
quá trình gia công do phía nước ngoài
quá trình gia công do phía nước ngoài
cung cấp
cung cấp thể hiện trên hợp đồng gia công.
 Không tính vào trị giá tính thuế trị giá của
trị giá của
vật tư, nguyên liệu
vật tư, nguyên liệu đã xuất khẩu từ Việt
Nam đưa đi gia công theo hợp đồng gia
công đã ký
70
08/11/19
Hàng hoá nhập khẩu là hàng đem ra
nước ngoài sửa chữa
 Trị giá tính thuế là chi phí sửa chữa
là chi phí sửa chữa
thực trả
thực trả theo hợp đồng ký kết với phía
nước ngoài, phù hợp với các chứng từ
hợp pháp, liên quan đến việc sửa chữa
hàng hoá.
71
08/11/19
Hàng hoá NK là hàng đi thuê mượn
 Trị giá tính thuế là giá thực trả theo hợp
giá thực trả theo hợp
đồng
đồng đã ký với nước ngoài, phù hợp với các
chứng tù hợp pháp hợp lệ có liên quan đến
việc đi thuê mượn hàng hoá.
72
08/11/19
Hàng nhập khẩu là hàng bảo hành:
 Trường hợp hàng hoá nhập khẩu có bao gồm
hàng hoá bảo hành, theo hợp đồng mua bán
(kể cả trường hợp hàng gửi sau), thì trị giá
tính thuế là trị giá thực trả cho hàng hoá
trị giá thực trả cho hàng hoá
nhập khẩu bao gồm cả trị giá của hàng
nhập khẩu bao gồm cả trị giá của hàng
hoá bảo hành.
hoá bảo hành. Trị giá, số lượng của hàng
hoá bảo hành, điều kiện và thời hạn bảo hành
phải được quy định cụ thể trên hợp đồng.
73
08/11/19
Hàng nhập khẩu là hàng khuyến mại
 Trường hợp trị giá hàng khuyến mại được
trị giá hàng khuyến mại được
quy định cụ thể trên hợp đồng mua bán,
quy định cụ thể trên hợp đồng mua bán,
nhưng không quá 10% trị giá hàng nhập
nhưng không quá 10% trị giá hàng nhập
khẩu,
khẩu, thì trị giá tính thuế của hàng hoá nhập
khẩu (bao gồm cả hàng khuyến mại) là trị
trị
giá thực trả cho toàn bộ lô hàng nhập
giá thực trả cho toàn bộ lô hàng nhập
khẩu;
khẩu;
74
08/11/19
Hàng nhập khẩu là hàng khuyến mại
 Trường hợp trị giá hàng khuyến mại không
không
tách được khỏi trị giá hàng hoá nhập khẩu
tách được khỏi trị giá hàng hoá nhập khẩu
hoặc vượt quá 10%
hoặc vượt quá 10% trị giá hàng nhập khẩu,
thì trị giá tính thuế cho toàn bộ lô hàng nhập
khẩu (trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu
và trị giá tính thuế của hàng hoá khuyến mại)
)
không được xác định theo trị giá giao dịch
không được xác định theo trị giá giao dịch
và phải chuyển sang phương pháp tiếp theo.
75
08/11/19
Hàng NK không có HĐ mua bán
 Hàng hoá mua bán trao đổi của cư dân biên giới;
Hàng hoá nhập khẩu của hành khách nhập cảnh,
trong và ngoài tiêu chuẩn miễn thuế; Hàng hoá là
quà biếu, quà tặng, trong và ngoài định mức miễn
thuế; Hàng nhập khẩu của các doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ phát chuyển nhanh
 Trị giá tính thuế là trị giá thực trả do người
Trị giá tính thuế là trị giá thực trả do người
khai hải quan khai báo
khai hải quan khai báo.
76
08/11/19
Hàng hoá NK thừa so với hợp đồng
 Hàng nhập khẩu thừa là hàng giống hệt
hàng giống hệt
hoặc tương tự
hoặc tương tự với hàng hoá nhập khẩu ghi
trên hợp đồng
 Trị giá tính thuế của hàng nhập khẩu thừa
được xác định theo phương pháp xác định
phương pháp xác định
trị giá tính thuế của số hàng hoá nhập
trị giá tính thuế của số hàng hoá nhập
khẩu ghi trên hợp đồng.
khẩu ghi trên hợp đồng.
77
08/11/19
Hàng hoá nhập khẩu thừa so với
hợp đồng
 Hàng nhập khẩu thừa là hàng hoá khác với
hàng hoá khác với
hàng hoá nhập khẩu
hàng hoá nhập khẩu ghi trên hợp đồng,
 Trị giá tính thuế được xác định trên nguyên
tắc áp dụng tuần tự các phương pháp xác
áp dụng tuần tự các phương pháp xác
định trị giá tính thuế theo quy định (
định trị giá tính thuế theo quy định (trừ
trừ
phương pháp trị giá giao dịch.)
phương pháp trị giá giao dịch.)
78
08/11/19
Hàng hoá NKchưa phù hợp so với HĐ
 Hàng hoá nhập khẩu chưa phù hợp về qui
chưa phù hợp về qui
cách
cách : trị giá tính thuế là trị giá thực thanh toán
trị giá thực thanh toán
cho hàng hoá nhập khẩu.
 Hàng hoá chưa phù hợp về quy cách được hiểu là
hàng thực nhập có những khác biệt về mầu sắc,
khác biệt về mầu sắc,
kích cỡ, kiểu dáng so với mô tả trong hợp
kích cỡ, kiểu dáng so với mô tả trong hợp
đồng mua bán
đồng mua bán và những khác biệt đó không
không
làm ảnh hưởng đến giá thực tế phải trả.
làm ảnh hưởng đến giá thực tế phải trả.
79
08/11/19
Hàng hoá NK chưa phù hợp so với HĐ
 Hàng hoá nhập khẩu không đúng với hợp
không đúng với hợp
đồng mua bán :
đồng mua bán : trị giá tính thuế được xác
định trên nguyên tắc áp dụng tuần tự các
áp dụng tuần tự các
phương pháp xác định trị giá tính thuế
phương pháp xác định trị giá tính thuế
đã học
đã học ( không xác định theo phương
( không xác định theo phương
pháp trị giá giao dịch)
pháp trị giá giao dịch)
80
08/11/19
Hàng hoá nhập khẩu bị hư hỏng,
tổn thất hoặc mất mát
 Đối với số hàng hoá không bị hư hỏng, tổn
không bị hư hỏng, tổn
thất hoặc mất mát,
thất hoặc mất mát, thì trị giá tính thuế là trị
trị
giá thực trả cho hàng hoá nhập khẩu
giá thực trả cho hàng hoá nhập khẩu
 Đối với phần hàng hoá bị hư hỏng, tổn thất
hàng hoá bị hư hỏng, tổn thất
thì trị giá tính thuế được tính theo trị giá tính
tính theo trị giá tính
thuế của số hàng nhập khẩu còn nguyên vẹn
thuế của số hàng nhập khẩu còn nguyên vẹn
và được giảm phù hợp với mức độ tổn thất,
và được giảm phù hợp với mức độ tổn thất,
hư hỏng hoặc mất mát, phù hợp với kết quả
giám định và hồ sơ có liên quan. 81
08/11/19
Hàng hoá NK để bù đắp cho các tổn thất
 Trị giá tính thuế được xác định tuần tự theo
các phương pháp quy định
82
08/11/19
Đối với HH áp dụng mức thuế tuyệt đối
 Căn cứ tính thuế XNK:
 Số lượng hàng hoá thực tế xuất khẩu,
nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan
 Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn
vị hàng hoá.
83
08/11/19
Công thức tính
Số tiền thuế
xuất khẩu,
thuế nhập
khẩu phải
nộp
=
Số lượng hàng hóa
thực tế xuất
khẩu, nhập khẩu
ghi trong Tờ khai
hải quan
x
Mức thuế
tuyệt đối
quy định
trên một
đơn vị
hàng hoá
84
08/11/19
Lưu ý
 Thời điểm xác định trị giá tính thuế là
ngày đăng ký tờ khai hải quan
ngày đăng ký tờ khai hải quan
 Trị giá tính thuế được tính bằng đồng Việt
nam
 Tỷ giá tính thuế là tỷ giá ngân hàng
tỷ giá ngân hàng
VCB công bố cuối ngày thứ 5 hàng
VCB công bố cuối ngày thứ 5 hàng
tuần.
tuần.
85
08/11/19
5. Kê khai, nộp thuế
 Đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu có trách nhiệm kê khai thuế
ngay trên Tờ khai hải quan
86
08/11/19
Thời hạn nộp thuế xuất khẩu
 30 (ba mươi) ngày
30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày đối tượng
nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan
87
08/11/19
Thời hạn nộp thuế nhập khẩu
 Đối với hàng hoá nhập khẩu là hàng tiêu
hàng tiêu
dùng
dùng trong Danh mục hàng hoá do Bộ
Thương mại công bố thì phải nộp xong
nộp xong
thuế trước khi nhận hàng.
thuế trước khi nhận hàng.
 Nếu có bảo lãnh
bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp
thì thời hạn nộp thuế là thời hạn bảo
thời hạn bảo
lãnh
lãnh, nhưng không quá 30
không quá 30 ngày kể từ
ngày đăng ký Tờ khai hải quan.
88
08/11/19
Thời hạn nộp thuế NK đối với đối tượng
đối tượng
nộp thuế
nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế
chấp hành tốt pháp luật về thuế
 Hàng hóa nhập khẩu là vật tư, nguyên
vật tư, nguyên
liệu để trực tiếp sản xuất hàng hóa xuất
liệu để trực tiếp sản xuất hàng hóa xuất
khẩu
khẩu thì thời hạn nộp thuế là 275 (hai
275 (hai
trăm bảy mươi lăm) ngày
trăm bảy mươi lăm) ngày, kể từ ngày đối
tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan.
89
08/11/19
Thời hạn nộp thuế NK đối với đối tượng
đối tượng
nộp thuế
nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế
chấp hành tốt pháp luật về thuế
 Đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất
tạm nhập, tái xuất hoặc
tạm xuất, tái nhập
tạm xuất, tái nhập thì thời hạn nộp thuế là
15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày hết thời
15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày hết thời
hạn tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất,
hạn tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất,
tái nhập
tái nhập (áp dụng cho cả trường hợp được
phép gia hạn).
90
08/11/19
Thời hạn nộp thuế NK đối với đối tượng
đối tượng
nộp thuế
nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế
chấp hành tốt pháp luật về thuế
 Đối với hàng hóa nhập khẩu khác thì thời
hạn nộp thuế là 30 ngày
30 ngày, kể từ ngày đối
tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan.
91
08/11/19
Thời hạn nộp thuế NK đối với đối tượng
nộp thuế chưa chấp hành tốt pháp luật
về thuế
 Nếu được tổ chức tín dụng hoặc tổ chức
khác hoạt động theo quy định của Luật các
tổ chức tín dụng bảo lãnh
bảo lãnh về số tiền thuế
phải nộp thì thời hạn nộp thuế thực hiện
thời hạn nộp thuế thực hiện
theo thời hạn bảo lãnh
theo thời hạn bảo lãnh nhưng không quá
thời hạn đã quy định
92
08/11/19
Thời hạn nộp thuế NK đối với đối tượng
nộp thuế chưa chấp hành tốt pháp luật
về thuế
 Nếu không được bảo lãnh
không được bảo lãnh về số tiền thuế
phải nộp thì phải nộp xong thuế trước khi
nộp xong thuế trước khi
nhận hàng.
nhận hàng.
93
08/11/19
6. Miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế
94
08/11/19
18 trường hợp miễn thuế XNK
 Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất,
tái nhập để tham dự hội chợ, triển lãm, giới
thiệu sản phẩm;
 Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm
nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục
vụ công việc như hội nghị, hội thảo, nghiên
cứu khoa học, thi đấu thể thao, biểu diễn văn
hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh...
trong thời hạn tối đa không quá 90 ngày
95
08/11/19
18 trường hợp Miễn thuế XK, thuế NK
 Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ
chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài
mang vào Việt Nam hoặc mang ra nước
ngoài trong mức quy định
 Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của tổ
chức, cá nhân nước ngoài được hưởng
quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt
Nam theo quy định
96
08/11/19
18 trường hợp Miễn thuế XK, thuế NK
 Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía
nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký
được miễn thuế nhập khẩu và khi xuất trả
sản phẩm cho phía nước ngoài được miễn
thuế xuất khẩu.
97
08/11/19
Lưu ý
 Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài để gia
công được miễn thuế xuất khẩu, khi nhập
khẩu trở lại Việt Nam thì phải nộp thuế
nhập khẩu đối với sản phẩm sau gia công
(không tính thuế đối với phần trị giá của
không tính thuế đối với phần trị giá của
vật tư, nguyên liệu đã đưa đi gia công
vật tư, nguyên liệu đã đưa đi gia công;
thuế suất thuế nhập khẩu tính theo sản phẩm
sau gia công nhập khẩu; xuất xứ của sản
phẩm là xuất xứ của nước nhận gia công),
98
08/11/19
18 trường hợp Miễn thuế XK, thuế NK (tr45)
 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu
chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất
cảnh, nhập cảnh
 Đối với người xuất cảnh: Trừ các vật
phẩm trong Danh mục hàng hóa cấm xuất
khẩu hoặc xuất khẩu có điều kiện, các
mặt hàng khác là hành lý của người xuất
cảnh thì không hạn chế định mức.
99
08/11/19
Định mức hành lý miễn thuế đối với người nhập cảnh
(áp dụng cho từng người và cho từng lần nhập cảnh):
100
08/11/19
STT Đồ dùng, vật dụng Định mức Ghi chú
1 Rượu, đồ uống có cồn:
- Rượu từ 22 độ trở lên
- Rượu dưới 22 độ
- Đồ uống có cồn, bia
1,5 lít
2,0 lít
3,0 lít
Người dưới 18 tuổi không
được hưởng tiêu chuẩn
này
2 Thuốc lá:
- Thuốc lá điếu
- Xì gà
- Thuốc lá sợi
400 điếu
100 điếu
50 gram
Người dưới 18 tuổi không
được hưởng tiêu chuẩn
này
3 Chè, cà phê:
- Chè
- Cà phê
5 kg
3 kg
Người dưới 18 tuổi không
được hưởng tiêu chuẩn
này
4 Quần áo, đồ dùng cá
nhân
Số lượng phù hợp
phục vụ cho mục
đích chuyến đi
5 Các vật phẩm khác
ngoài danh mục 1,2,3,4
Tổng trị giá không
quá 5.000.000
(năm triệu) đồng
Việt Nam
18 trường hợp Miễn thuế XK, thuế NK (tr45)
 Các trường hợp khác (đọc giáo trình trang
46 – 47)
101
08/11/19
5 trường hợp được Xét miễn thuế XK, thuế NK
 Hàng hoá nhập khẩu là hàng chuyên dùng
trực tiếp phục vụ cho an ninh, quốc
phòng
 Hàng hoá nhập khẩu là hàng chuyên dùng
trực tiếp phục vụ cho nghiên cứu khoa
học
 Hàng hoá nhập khẩu là hàng chuyên dùng
trực tiếp phục vụ cho giáo dục, đào tạo
102
08/11/19
5 trường hợp được Xét miễn thuế XK, thuế NK
 Hàng hoá là quà biếu, quà tặng thuộc đối
tượng được xét miễn thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu là hàng hoá được phép xuất
khẩu, nhập khẩu trong định mức quy định
 Hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa hàng
miễn thuế
103
08/11/19
Xét giảm thuế
 Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đang
trong quá trình giám sát của cơ quan hải
quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền giám định
chứng nhận thì được xét giảm thuế tương
ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng
hoá.
104
08/11/19
7. Hoàn thuế (14 trường hợp)
 Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu
nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và
đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan,
được tái xuất ra nước ngoài
 Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng không xuất
khẩu, nhập khẩu
 Hàng hoá đã nộp thuế XK, thuế NK nhưng
thực tế xuất khẩu hoặc nhập khẩu ít hơn
105
08/11/19
7. Hoàn thuế(14 trường hợp)
 Hàng hóa đã nộp thuế NK sau đó xuất khẩu
trong một số trường hợp theo quy định
 Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu
để sản xuất hàng hoá xuất khẩu được hoàn
thuế tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế
xuất khẩu
106
08/11/19
7. Hoàn thuế (14 trường hợp)
 Hàng hoá tạm nhập, tái xuất; hàng hoá tạm
xuất, tái nhập và hàng hoá NK uỷ thác cho
phía nước ngoài sau đó tái xuất, (trừ trường
hợp đã được miễn thuế theo quy định) được
xét hoàn thuế NK, thuế XK và không phải nộp
thuế NK khi tái nhập, thuế XK khi tái xuất
 Hàng hoá đã XK nhưng phải NK trở lại Việt
Nam được xét hoàn thuế XK đã nộp và không
phải nộp thuế nhập khẩu.
107
08/11/19
7. Hoàn thuế (14 trường hợp)
 Hàng hoá nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả
lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang
nước thứ ba thì được xét hoàn lại thuế nhập
khẩu đã nộp tương ứng với số lượng hàng
thực tế tái xuất và không phải nộp thuế xuất
khẩu.
108
08/11/19
7. Hoàn thuế (14 trường hợp)
 Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện
vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được
phép tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả mượn
tái xuất) để thực hiện các dự án đầu tư, thi
công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ
sản xuất, khi nhập khẩu phải kê khai nộp
thuế nhập khẩu theo quy định, khi tái xuất
ra khỏi Việt Nam sẽ được hoàn lại thuế
nhập khẩu.
109
08/11/19
Lưu ý
 Số thuế nhập khẩu hoàn lại được xác định
trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại của máy
móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận
chuyển khi tái xuất khẩu tính theo thời gian
sử dụng và lưu lại tại Việt Nam, trường hợp
thực tế đã hết giá trị sử dụng thì không
được hoàn lại thuế
110
08/11/19
Trường hợp khi nhập khẩu là hàng hoá
mới (chưa qua sử dụng):
111
08/11/19
Thời gian sử dụng và
lưu lại tại Việt Nam
Số thuế nhập khẩu
được hoàn lại
Từ 6 tháng trở xuống 90% số thuế nhập khẩu đã nộp
Từ trên 6 tháng đến 1 năm 80% số thuế nhập khẩu đã nộp
Từ trên 1 năm đến 2 năm 70% số thuế nhập khẩu đã nộp
Từ trên 2 năm đến 3 năm 60% số thuế nhập khẩu đã nộp
Từ trên 3 năm đến 5 năm 50% số thuế nhập khẩu đã nộp
Từ trên 5 năm đến 7 năm 40% số thuế nhập khẩu đã nộp
Từ trên 7 năm đến 9 năm 30% số thuế nhập khẩu đã nộp
Từ trên 9 năm đến 10 năm 15% số thuế nhập khẩu đã nộp
Từ trên 10 năm Không được hoàn
Trường hợp khi NK là loại hàng hoá đã qua sử dụng:
 Số thuế nhập khẩu hoàn lại được xác định
trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại của máy
móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận
chuyển khi tái xuất khẩu tính theo thời gian
sử dụng và lưu lại tại Việt Nam, trường hợp
thực tế đã hết giá trị sử dụng thì không
được hoàn lại thuế
112
08/11/19
Trường hợp khi NK là loại hàng hoá đã qua sử dụng:
113
08/11/19
Thời gian sử dụng và
lưu lại tại Việt Nam
Số thuế nhập khẩu được
hoàn lại
Từ 6 tháng trở xuống 60% số thuế nhập khẩu đã nộp
Từ trên 6 tháng đến 1 năm 50% số thuế nhập khẩu đã nộp
Từ trên 1 năm đến 2 năm 40% số thuế nhập khẩu đã nộp
Từ trên 2 năm đến 3 năm 35% số thuế nhập khẩu đã nộp
Từ trên 3 năm đến 5 năm 30% số thuế nhập khẩu đã nộp
Từ trên 5 năm Không được hoàn
7. Hoàn thuế (14 trường hợp)
 Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gửi từ tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài cho tổ chức, cá
nhân ở Việt Nam thông qua dịch vụ bưu
chính và dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế,
và ngược lại; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
đã nộp thuế nhưng không giao được cho
người nhận hàng hóa, phải tái xuất, tái nhập
hoặc bị tịch thu, tiêu hủy theo quy định của
pháp luật thì được hoàn lại số tiền thuế đã
nộp
114
08/11/19
7. Hoàn thuế (14 trường hợp)
 Trường hợp có sự nhầm lẫn trong kê khai,
tính thuế, nộp thuế (bao gồm cả đối tượng
nộp thuế hoặc cơ quan hải quan) thì được
hoàn trả số tiền thuế nộp thừa nếu sự nhầm
lẫn đó xảy ra trong thời hạn 365 ngày trở về
trước, kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự
nhầm lẫn.
 Ngày phát hiện có sự nhầm lẫn là ngày ký
văn bản xác nhận có sự nhầm lẫn giữa đối
tượng nộp thuế và cơ quan hải quan
115
08/11/19
7. Hoàn thuế (14 trường hợp)
 Các tổ chức, cá nhân có hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu có vi phạm các quy định trong
lĩnh vực hải quan (sau đây gọi tắt là hàng
hoá vi phạm) đã nộp thuế xuất khẩu hoặc
thuế nhập khẩu và thuế khác (nếu có), đang
trong sự giám sát, quản lý của cơ quan hải
quan bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra
Quyết định tịch thu hàng hoá thì được hoàn
lại số tiền thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập
khẩu và thuế khác (nếu có) đã nộp.
116
08/11/19
7. Hoàn thuế (14 trường hợp)
 Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế
nhưng sau đó được miễn thuế theo quyết
định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
thì được hoàn thuế
117
08/11/19
7. Hoàn thuế (14 trường hợp)
 Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu còn nằm
trong sự giám sát, quản lý của cơ quan hải
quan, nếu đã mở Tờ khai hải quan hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu nhưng khi cơ quan
hải quan kiểm tra cho thông quan phát hiện
có vi phạm buộc phải tiêu huỷ và đã tiêu
huỷ thì ra quyết định không phải nộp thuế
khâu xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có).
118
08/11/19
8. Truy thu thuế (3 trường hợp)
 Các trường hợp đã được miễn thuế, xét
miễn thuế theo quy định nhưng sau đó hàng
hóa sử dụng vào mục đích khác với mục
đích đã được miễn, xét miễn thuế thì phải
nộp đủ thuế; trừ trường hợp chuyển nhượng
cho đối tượng thuộc diện được miễn hoặc
xét miễn thuế theo quy định
119
08/11/19
8. Truy thu thuế (3 trường hợp)
 Trường hợp đối tượng nộp thuế hoặc cơ
quan hải quan nhầm lẫn trong kê khai,
tính thuế, nộp thuế thì phải truy nộp số
tiền thuế còn thiếu trong thời hạn 365 ngày
trở về trước, kể từ ngày phát hiện có sự
nhầm lẫn.
 Ngày phát hiện có sự nhầm lẫn là ngày ký
văn bản xác nhận có sự nhầm lẫn giữa đối
tượng nộp thuế và cơ quan hải quan.
120
08/11/19
8. Truy thu thuế
 Trường hợp nếu phát hiện có sự gian lận,
trốn thuế thì phải truy thu tiền thuế trong
thời hạn 5 năm trở về trước, kể từ ngày
kiểm tra phát hiện.
 Ngày kiểm tra phát hiện có sự gian lận, trốn
thuế là ngày cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền ký quyết định truy thu thuế.
121
08/11/19
9. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng nộp
thuế (đọc GT)
10. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ
quan hải quan (đọc GT )
122
08/11/19

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

TANET - Luat thue tieu thu dac biet - 07.2010
TANET - Luat thue tieu thu dac biet -   07.2010TANET - Luat thue tieu thu dac biet -   07.2010
TANET - Luat thue tieu thu dac biet - 07.2010Pham Ngoc Quang
 
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGTHướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGTĐoàn Nguyễn
 
Thuế GTGT - VAT
Thuế GTGT - VATThuế GTGT - VAT
Thuế GTGT - VATChuc Cao
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức ThuếPham Ngoc Quang
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpPeter Quang Lâm Lâm
 
Bài giảng thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài giảng thuế tiêu thụ đặc biệtBài giảng thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài giảng thuế tiêu thụ đặc biệtjackjohn45
 
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệtBài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệtnataliej4
 
thuế xuất nhập khẩu
thuế xuất  nhập khẩuthuế xuất  nhập khẩu
thuế xuất nhập khẩuluungoctu
 
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuếBộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuếTien Vuong
 
Cau hỏi trắc nghiêm. thuế
Cau hỏi trắc nghiêm. thuế  Cau hỏi trắc nghiêm. thuế
Cau hỏi trắc nghiêm. thuế Loncon Xauxi
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
Thuế thu nhập doanh nghiệp 2016
Thuế thu nhập doanh nghiệp 2016Thuế thu nhập doanh nghiệp 2016
Thuế thu nhập doanh nghiệp 2016Trìu Phạm
 
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010Pham Ngoc Quang
 

Mais procurados (20)

Tài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩu
Tài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩuTài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩu
Tài liệu học kế toán thuế phần xuất nhập khẩu
 
TANET - Luat thue tieu thu dac biet - 07.2010
TANET - Luat thue tieu thu dac biet -   07.2010TANET - Luat thue tieu thu dac biet -   07.2010
TANET - Luat thue tieu thu dac biet - 07.2010
 
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGTHướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
Hướng dẫn kê khai thuế, thuế GTGT
 
Thuế GTGT - VAT
Thuế GTGT - VATThuế GTGT - VAT
Thuế GTGT - VAT
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
 
Sách thuế chuyên sâu
Sách thuế chuyên sâuSách thuế chuyên sâu
Sách thuế chuyên sâu
 
TANET Thuế GTGT
TANET Thuế GTGTTANET Thuế GTGT
TANET Thuế GTGT
 
Bài giảng thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài giảng thuế tiêu thụ đặc biệtBài giảng thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài giảng thuế tiêu thụ đặc biệt
 
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệtBài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài giảng luật thuế tiêu thụ đặc biệt
 
thuế xuất nhập khẩu
thuế xuất  nhập khẩuthuế xuất  nhập khẩu
thuế xuất nhập khẩu
 
Bài tập thực hành kê khai thuế có đáp án
Bài tập thực hành kê khai thuế có đáp ánBài tập thực hành kê khai thuế có đáp án
Bài tập thực hành kê khai thuế có đáp án
 
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuếBộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
 
Cau hỏi trắc nghiêm. thuế
Cau hỏi trắc nghiêm. thuế  Cau hỏi trắc nghiêm. thuế
Cau hỏi trắc nghiêm. thuế
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2TANET - Thuế GTGT - Phần 2
TANET - Thuế GTGT - Phần 2
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
Thuế thu nhập doanh nghiệp 2016
Thuế thu nhập doanh nghiệp 2016Thuế thu nhập doanh nghiệp 2016
Thuế thu nhập doanh nghiệp 2016
 
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDNPháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN
 
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
 

Semelhante a CHƯƠNG 4- THUẾ XNK.pdf

xác định trị giá tính thuế xuất nhập khẩu
xác định trị giá tính thuế xuất nhập khẩuxác định trị giá tính thuế xuất nhập khẩu
xác định trị giá tính thuế xuất nhập khẩuHae Mon
 
CHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdf
CHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdfCHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdf
CHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdfMinhHuL2
 
thuế trong thương mại quốc tế
thuế trong thương mại quốc tếthuế trong thương mại quốc tế
thuế trong thương mại quốc tếQuyết Nguyễn
 
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,  THUẾ NHẬP KHẨU  NĂM 2016NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,  THUẾ NHẬP KHẨU  NĂM 2016
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016Doan Tran Ngocvu
 
Bai thao luan kt thue
Bai thao luan kt thueBai thao luan kt thue
Bai thao luan kt thueXuan Pham
 
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTCTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTCKim Quyên
 
ACC401_Bai2_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai2_v2.0017102228.pdfACC401_Bai2_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai2_v2.0017102228.pdfThoPhng1470
 
Trình-bày-tóm-tắt-về-biểu-thuế-xnk.pptx
Trình-bày-tóm-tắt-về-biểu-thuế-xnk.pptxTrình-bày-tóm-tắt-về-biểu-thuế-xnk.pptx
Trình-bày-tóm-tắt-về-biểu-thuế-xnk.pptxVitAnhNguyn470556
 
Thực hiện thu thuế hải quan
Thực hiện thu thuế hải quanThực hiện thu thuế hải quan
Thực hiện thu thuế hải quanLii Han
 
Trị giá tính thuế part 2
Trị giá tính thuế part 2Trị giá tính thuế part 2
Trị giá tính thuế part 2kennho2928
 
Luật số: 45/2005/QH11 của Quốc hội về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu - Tư vấn...
Luật số: 45/2005/QH11 của Quốc hội về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu - Tư vấn...Luật số: 45/2005/QH11 của Quốc hội về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu - Tư vấn...
Luật số: 45/2005/QH11 của Quốc hội về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu - Tư vấn...VanBanMuaBanNhanh
 
Bai giang DLGNKBHQ Chuong 6. Khai bao hai quan.pdf
Bai giang DLGNKBHQ Chuong 6. Khai bao hai quan.pdfBai giang DLGNKBHQ Chuong 6. Khai bao hai quan.pdf
Bai giang DLGNKBHQ Chuong 6. Khai bao hai quan.pdfhoangthu051003
 
ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdfACC401_Bai4_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdfThoPhng1470
 

Semelhante a CHƯƠNG 4- THUẾ XNK.pdf (20)

xác định trị giá tính thuế xuất nhập khẩu
xác định trị giá tính thuế xuất nhập khẩuxác định trị giá tính thuế xuất nhập khẩu
xác định trị giá tính thuế xuất nhập khẩu
 
ND4 Luật thuế XK,NK.pptx
ND4 Luật thuế XK,NK.pptxND4 Luật thuế XK,NK.pptx
ND4 Luật thuế XK,NK.pptx
 
CHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdf
CHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdfCHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdf
CHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdf
 
thuế trong thương mại quốc tế
thuế trong thương mại quốc tếthuế trong thương mại quốc tế
thuế trong thương mại quốc tế
 
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,  THUẾ NHẬP KHẨU  NĂM 2016NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,  THUẾ NHẬP KHẨU  NĂM 2016
NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016
 
Luat Thue xuat nhap khau 2016
Luat Thue xuat nhap khau 2016Luat Thue xuat nhap khau 2016
Luat Thue xuat nhap khau 2016
 
Bai thao luan kt thue
Bai thao luan kt thueBai thao luan kt thue
Bai thao luan kt thue
 
Cơ Sở Lý Luận Về Thuế, Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Và Thuế Thu Nhập Doanh N...
Cơ Sở Lý Luận Về Thuế, Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Và Thuế Thu Nhập Doanh N...Cơ Sở Lý Luận Về Thuế, Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Và Thuế Thu Nhập Doanh N...
Cơ Sở Lý Luận Về Thuế, Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Và Thuế Thu Nhập Doanh N...
 
Truonghopdacthu
TruonghopdacthuTruonghopdacthu
Truonghopdacthu
 
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTCTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÔNG TƯ 219/TT-BTC
 
ACC401_Bai2_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai2_v2.0017102228.pdfACC401_Bai2_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai2_v2.0017102228.pdf
 
Trình-bày-tóm-tắt-về-biểu-thuế-xnk.pptx
Trình-bày-tóm-tắt-về-biểu-thuế-xnk.pptxTrình-bày-tóm-tắt-về-biểu-thuế-xnk.pptx
Trình-bày-tóm-tắt-về-biểu-thuế-xnk.pptx
 
Thực hiện thu thuế hải quan
Thực hiện thu thuế hải quanThực hiện thu thuế hải quan
Thực hiện thu thuế hải quan
 
Trị giá tính thuế part 2
Trị giá tính thuế part 2Trị giá tính thuế part 2
Trị giá tính thuế part 2
 
Luật số: 45/2005/QH11 của Quốc hội về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu - Tư vấn...
Luật số: 45/2005/QH11 của Quốc hội về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu - Tư vấn...Luật số: 45/2005/QH11 của Quốc hội về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu - Tư vấn...
Luật số: 45/2005/QH11 của Quốc hội về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu - Tư vấn...
 
Bài 7
Bài 7Bài 7
Bài 7
 
Bai giang DLGNKBHQ Chuong 6. Khai bao hai quan.pdf
Bai giang DLGNKBHQ Chuong 6. Khai bao hai quan.pdfBai giang DLGNKBHQ Chuong 6. Khai bao hai quan.pdf
Bai giang DLGNKBHQ Chuong 6. Khai bao hai quan.pdf
 
Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhThu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
 
ND3 Luật thuế TTĐB.pptx
ND3 Luật thuế TTĐB.pptxND3 Luật thuế TTĐB.pptx
ND3 Luật thuế TTĐB.pptx
 
ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdfACC401_Bai4_v2.0017102228.pdf
ACC401_Bai4_v2.0017102228.pdf
 

Mais de MinhHuL2

Lên dự án kinh doanh của một doanh nghiệp
Lên dự án kinh doanh của một doanh nghiệp Lên dự án kinh doanh của một doanh nghiệp
Lên dự án kinh doanh của một doanh nghiệp MinhHuL2
 
Định mức KT kĩ thuật
Định mức KT kĩ thuậtĐịnh mức KT kĩ thuật
Định mức KT kĩ thuậtMinhHuL2
 
Tài liệu QLRR.pdf
Tài liệu QLRR.pdfTài liệu QLRR.pdf
Tài liệu QLRR.pdfMinhHuL2
 
Tài liệu Quản lý chất lượng
Tài liệu Quản lý chất lượngTài liệu Quản lý chất lượng
Tài liệu Quản lý chất lượngMinhHuL2
 
Tài liệu Quản lý công nghệ
Tài liệu Quản lý công nghệTài liệu Quản lý công nghệ
Tài liệu Quản lý công nghệMinhHuL2
 
File On tap_NetWork_2019.pdf
File On tap_NetWork_2019.pdfFile On tap_NetWork_2019.pdf
File On tap_NetWork_2019.pdfMinhHuL2
 
ON TAP MP TUAN 7 (7-11-2017).pdf
ON TAP MP TUAN 7 (7-11-2017).pdfON TAP MP TUAN 7 (7-11-2017).pdf
ON TAP MP TUAN 7 (7-11-2017).pdfMinhHuL2
 
Tập ôn TDTCDA.pdf
Tập ôn TDTCDA.pdfTập ôn TDTCDA.pdf
Tập ôn TDTCDA.pdfMinhHuL2
 
Quản trị dự án
Quản trị dự ánQuản trị dự án
Quản trị dự ánMinhHuL2
 
Quản trị rủi ro
Quản trị rủi roQuản trị rủi ro
Quản trị rủi roMinhHuL2
 
Nghề giám đốc.pptx
Nghề giám đốc.pptxNghề giám đốc.pptx
Nghề giám đốc.pptxMinhHuL2
 
QTKDQT.pdf
QTKDQT.pdfQTKDQT.pdf
QTKDQT.pdfMinhHuL2
 
Ra quyết định trong kinh doanh
Ra quyết định trong kinh doanhRa quyết định trong kinh doanh
Ra quyết định trong kinh doanhMinhHuL2
 
Ra quyết-định-trong-kinh-doanh
Ra quyết-định-trong-kinh-doanhRa quyết-định-trong-kinh-doanh
Ra quyết-định-trong-kinh-doanhMinhHuL2
 
Ra quyết định kinh doanh
Ra quyết định kinh doanhRa quyết định kinh doanh
Ra quyết định kinh doanhMinhHuL2
 
Văn Hóa Doanh Nghiệp
Văn Hóa Doanh NghiệpVăn Hóa Doanh Nghiệp
Văn Hóa Doanh NghiệpMinhHuL2
 
Quản trị kinh doanh quốc tế
Quản trị kinh doanh quốc tếQuản trị kinh doanh quốc tế
Quản trị kinh doanh quốc tếMinhHuL2
 

Mais de MinhHuL2 (20)

Lên dự án kinh doanh của một doanh nghiệp
Lên dự án kinh doanh của một doanh nghiệp Lên dự án kinh doanh của một doanh nghiệp
Lên dự án kinh doanh của một doanh nghiệp
 
Định mức KT kĩ thuật
Định mức KT kĩ thuậtĐịnh mức KT kĩ thuật
Định mức KT kĩ thuật
 
Tài liệu QLRR.pdf
Tài liệu QLRR.pdfTài liệu QLRR.pdf
Tài liệu QLRR.pdf
 
Tài liệu Quản lý chất lượng
Tài liệu Quản lý chất lượngTài liệu Quản lý chất lượng
Tài liệu Quản lý chất lượng
 
Tài liệu Quản lý công nghệ
Tài liệu Quản lý công nghệTài liệu Quản lý công nghệ
Tài liệu Quản lý công nghệ
 
File On tap_NetWork_2019.pdf
File On tap_NetWork_2019.pdfFile On tap_NetWork_2019.pdf
File On tap_NetWork_2019.pdf
 
ON TAP MP TUAN 7 (7-11-2017).pdf
ON TAP MP TUAN 7 (7-11-2017).pdfON TAP MP TUAN 7 (7-11-2017).pdf
ON TAP MP TUAN 7 (7-11-2017).pdf
 
Tin 2
Tin 2Tin 2
Tin 2
 
Tập ôn TDTCDA.pdf
Tập ôn TDTCDA.pdfTập ôn TDTCDA.pdf
Tập ôn TDTCDA.pdf
 
Quản trị dự án
Quản trị dự ánQuản trị dự án
Quản trị dự án
 
Quản trị rủi ro
Quản trị rủi roQuản trị rủi ro
Quản trị rủi ro
 
Nghề giám đốc.pptx
Nghề giám đốc.pptxNghề giám đốc.pptx
Nghề giám đốc.pptx
 
TLKD.pptx
TLKD.pptxTLKD.pptx
TLKD.pptx
 
QTKDQT.pdf
QTKDQT.pdfQTKDQT.pdf
QTKDQT.pdf
 
Q
QQ
Q
 
Ra quyết định trong kinh doanh
Ra quyết định trong kinh doanhRa quyết định trong kinh doanh
Ra quyết định trong kinh doanh
 
Ra quyết-định-trong-kinh-doanh
Ra quyết-định-trong-kinh-doanhRa quyết-định-trong-kinh-doanh
Ra quyết-định-trong-kinh-doanh
 
Ra quyết định kinh doanh
Ra quyết định kinh doanhRa quyết định kinh doanh
Ra quyết định kinh doanh
 
Văn Hóa Doanh Nghiệp
Văn Hóa Doanh NghiệpVăn Hóa Doanh Nghiệp
Văn Hóa Doanh Nghiệp
 
Quản trị kinh doanh quốc tế
Quản trị kinh doanh quốc tếQuản trị kinh doanh quốc tế
Quản trị kinh doanh quốc tế
 

Último

Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Học viện Kstudy
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docLeHoaiDuyen
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideKiuTrang523831
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngngtrungkien12
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeMay Ong Vang
 

Último (6)

Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 

CHƯƠNG 4- THUẾ XNK.pdf

  • 1. CHƯƠNG 4: THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU 1 08/11/19
  • 2. I. Khái quát về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2 08/11/19
  • 3. 1. Khái niệm  Thuế XNK là loại thuế gián thu đánh vào hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới của mỗi quốc gia (kể cả hàng bán ra và nhập vào khu phi thuế quan của nước đó) 08/11/19 3
  • 4. 2. Vai trò của thuế XK, thuế NK  Là nguồn thu quan trọng cho NSNN  Điều tiết xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn tiêu dùng  Bảo hộ nền sản xuất trong nước  Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại 4 08/11/19
  • 5. 3. Đặc điểm của thuế XK, thuế NK  Là loại thuế gián thu  Gắn liền với hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhà nước  Chịu sự tác động trực tiếp của các yếu tố kinh tế quốc tế 5 08/11/19
  • 6. 4. Quá trình phát triển thuế XK, thuế NK ở Việt nam (đọc GT ) 6 08/11/19
  • 7. II. Nội dung cơ bản của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 7 08/11/19
  • 8. 1. Đối tượng chịu thuế  Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam  Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.  Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 8 08/11/19
  • 9. 2. Đối tượng không chịu thuế  Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật về hải quan.  Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại của các Chính phủ, các tổ chức thuộc Liên hợp quốc 9 08/11/19
  • 10. 2. Đối tượng không chịu thuế  Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.  Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu. 10 08/11/19
  • 11. 3.Đối tượng nộp thuế  Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.  Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.  Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. 11 08/11/19
  • 12. 4. Căn cứ và phương pháp tính thuế 08/11/19 12
  • 13. Đối với hàng hoá áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm  Căn cứ tính thuế XNK:  Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong Tờ khai hải quan;  Trị Giá tính thuế từng mặt hàng  Thuế suất từng mặt hàng. 13 08/11/19
  • 14. Công thức xác định số tiền thuế phải nộp 14 08/11/19 Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong Tờ khai hải quan Trị giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa Thuế suất của từng mặt hàng X X =
  • 15. Số lượng hàng hoá  Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu làm căn cứ tính thuế là số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu. 15 08/11/19
  • 16. Số lượng hàng hóa  Trường hợp hàng hóa có khả năng hao hụt tự nhiên do tính chất của hàng hoá. => Số lượng tính thuế tính theo số lượng nhập khẩu thực tế theo tờ khai hải quan. 16 08/11/19
  • 17. Ví dụ: Doanh nghiệp A nhập khẩu mặt hàng xăng, trong hóa đơn thương mại có ghi trị giá thực thanh toán cho lô hàng hóa nhập khẩu là 100 lít xăng x 9.000đ/lít = 900.000 đồng. Tuy nhiên, khi làm thủ tục thông quan thì số lượng hàng hóa thực tế nhập khẩu là 95 lít xăng phù hợp với điều kiện giao hàng và điều kiện thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng hoá. Số lượng tính thuế NK là 100 lít xăng. 17 08/11/19
  • 18. Trị giá tính thuế  Trị giá tính thuế được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu 18 08/11/19
  • 19. Trị giá tính thuế  Đối với hàng hoá xuất khẩu, giá tính thuế là giá bán hàng tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng (FOB hoặc DAF).  Đối với hàng hoá nhập khẩu, giá tính thuế là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng. 19
  • 20. Thuế suất  Thuế suất:  Thuế suất thuế xuất khẩu: Biểu thuế xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.  Thuế suất thuế nhập khẩu: Thuế suất đối với hàng hoá nhập khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng, bao gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc thuế suất ưu đãi đặc biệt biệt và thuế suất thông thường: thuế suất thông thường: 20 08/11/19
  • 21. Thuế suất ưu đãi  Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử đối xử tối huệ quốc tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam 21 08/11/19
  • 22. Thuế suất ưu đãi đặc biệt  Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam Việt Nam theo thể chế khu vực thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác. 22 08/11/19
  • 23. Điều kiện để được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt (Đọc Giáo trình) 23 08/11/19
  • 24. Thuế suất thông thường  Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối không thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam. đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam.  Thuế suất thông thường được áp dụng thống nhất bằng 150% mức thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi 24 08/11/19
  • 25. Thuế suất thông thường 25 08/11/19 Thuế suất thông thường = Thuế suất ưu đãi x 150%
  • 26. 6 phương pháp xác định trị giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu  Phương pháp trị giá giao dịch;  Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt;  Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu tương tự;  Phương pháp trị giá khấu trừ;  Phương pháp trị giá tính toán;  Phương pháp suy luận. 26 08/11/19
  • 27. TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU Giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên được xác định bằng cách áp dụng áp dụng tuần tự sáu phương pháp xác định trị giá tuần tự sáu phương pháp xác định trị giá tính thuế tính thuế sau đây và dừng ngay ở phương dừng ngay ở phương pháp xác định được trị giá tính thuế pháp xác định được trị giá tính thuế (trừ các trường hợp đặc biệt theo quy định) 27 08/11/19
  • 28. 1-Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch  Trị giá giao dịch là giá mà người mua thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho người bán để mua hàng hoá nhập khẩu, sau khi đã được điều chỉnh theo quy định 28 08/11/19
  • 29. Điều kiện áp dụng trị giá giao dịch  Người mua không bị hạn chế quyền định đoạt hoặc sử dụng hàng hoá sau khi nhập khẩu  Giá cả hoặc việc bán hàng không phụ thuộc vào những điều kiện hay các khoản thanh toán mà dẫn đến việc không xác định được trị giá. 29 08/11/19
  • 30. Điều kiện áp dụng trị giá giao dịch  Sau khi bán lại, chuyển nhượng hoặc sử dụng hàng hóa nhập khẩu, người nhập khẩu không phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào.  Người mua và người bán không có mối quan hệ đặc biệt hoặc nếu có thì mối quan hệ đặc biệt đó không ảnh hưởng đến trị giá giao dịch. 30 08/11/19
  • 31. Trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch Trị giá tính thuế = Trị giá giao dịch (A) + Các khoản điều chỉnh tăng (B) - Các khoản điều chỉnh giảm (C) 31
  • 32. A- Trị giá giao dịch  Trị giá giao dịch là tổng số tiền người mua đã trả hay sẽ phải trả trực tiếp hoặc gián tiếp cho người bán để mua hàng hóa nhập khẩu, bao gồm: + Giá mua ghi trên hoá đơn thương mại. + Các khoản tiền người mua phải trả nhưng chưa tính vào giá mua ghi trên hoá đơn. 32 08/11/19
  • 33. Lưu ý  Các khoản tiền người mua phải trả nhưng chưa tính vào giá mua ghi trên hoá đơn thương mại, bao gồm: + Tiền trả trước, tiền ứng trước, tiền đặt cọc cho việc sản xuất, mua bán, vận tải, bảo hiểm hàng hoá. + Các khoản thanh toán gián tiếp cho người bán như khoản tiền mà người mua trả cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán; khoản tiền được thanh toán bằng cách cấn trừ nợ. 33
  • 34. B- Các khoản điều chỉnh tăng  Điều kiện để các khoản điều chỉnh tăng được cộng: + Do người mua thanh toán và chưa được tính trong trị giá giao dịch. + Phải liên quan đến hàng hoá nhập khẩu; 34
  • 35. B- Các khoản điều chỉnh tăng  Chi phí vận chuyển và mọi chi phí khác có liên quan trực tiếp đến vận chuyển hàng nhập khẩu đến địa điểm nhập khẩu bao gồm: + chi phí bốc, dỡ, xếp và chuyển hàng, phụ phí tàu già, + chi phí thuê các loại container, thùng chứa, giá đỡ được sử dụng như một phương tiện để đóng gói phục vụ chuyên chở hàng hoá, và sử dụng nhiều lần) 35 08/11/19
  • 36. B- Các khoản điều chỉnh tăng  Trường hợp chi phí bốc, dỡ, xếp hàng từ phương tiện vận tải xuống cửa khẩu nhập đầu tiên không nằm trong chi phí vận tải quốc tế (F). => không cộng vào trị giá tính thuế NK  Trường hợp khoản chi phí này đã nằm trong chi phí vận tải quốc tế hoặc đã bao gồm trong giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán => vẫn tính trong trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu. 36 08/11/19
  • 37. B- Các khoản điều chỉnh tăng  Chi phí bảo hiểm hàng hoá đến địa điểm NK  Tiền hoa hồng bán hàng, phí môi giới, Trường hợp các chi phí này bao gồm các khoản thuế phải nộp ở Việt Nam thì không phải cộng các khoản thuế đó vào trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu.  Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hoá nhập khẩu, bao gồm giá mua bao bì, các chi phí khác liên quan đến việc mua bán và vận tải bao bì đến nơi đóng gói, bảo quản hàng hoá. 37 08/11/19
  • 38. B- Các khoản điều chỉnh tăng  Chi phí đóng gói hàng hoá: Chi phí đóng gói hàng hoá: chi phí vật liệu, nhân công đóng gói, vận chuyển vật liệu đóng gói.  Tiền bản quyền, phí giấy phép Tiền bản quyền, phí giấy phép: được trả cho việc sử dụng các quyền sở hữu trí tuệ, liên quan trực tiếp đến hàng hoá nhập khẩu đang được xác định trị giá.  Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi định đoạt, sử dụng hàng hoá nhập khẩu được chuyển cho người bán dưới mọi hình thức. 38 08/11/19
  • 39. C- Các khoản điều chỉnh giảm Điều kiện để các khoản điều chỉnh giảm được trừ: + Đã nằm trong trị giá giao dịch + Liên quan đến hàng hóa NK, người mua tiếp tục phải chịu sau khi nhập khẩu; 39 08/11/19
  • 40. C- Các khoản điều chỉnh giảm  Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hoá, bao gồm các chi phí về xây dựng, kiến trúc, lắp đặt, bảo dưỡng hoặc trợ giúp kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật, chi phí giám sát và các chi phí tương tự.  Chi phí vận chuyển, bảo hiểm trong nội địa Việt Nam. 40 08/11/19
  • 41. C- Các khoản điều chỉnh giảm  Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu.  Tiền lãi phải trả liên quan đến việc trả tiền mua hàng nhập khẩu 41 08/11/19
  • 42. Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt “Hàng hoá nhập khẩu giống hệt Hàng hoá nhập khẩu giống hệt” là những hàng hoá nhập khẩu giống nhau về mọi phương diện, như : đặc điểm vật chất như bề mặt sản phẩm, vật liệu cấu thành, phương pháp chế tạo, chức năng, mục đích sử dụng, tính chất cơ, lý, hoá…; chất lượng sản phẩm; danh tiếng của nhãn hiệu sản phẩm; được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất được uỷ một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất được uỷ quyền quyền. 42 08/11/19
  • 43. Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt  Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt được thực hiện như phương pháp Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu tương tự, trong đó cụm từ “hàng hoá nhập khẩu tương tự” được thay thế bằng cụm từ “hàng hoá nhập khẩu giống hệt”. 43 08/11/19
  • 44. “Hàng hoá NK tương tự” là những hàng hoá : - được làm từ các NVL tương đương, - có cùng phương pháp chế tạo; có cùng chức năng, mục đích sử dụng; - chất lượng sản phẩm tương đương nhau; có thể hoán đổi cho nhau trong giao dịch thương mại, tức là người mua chấp nhận thay thế hàng hoá này cho hàng hoá kia; - Được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất khác được uỷ quyền, được nhập khẩu vào Việt Nam. 44 08/11/19
  • 45. Điều kiê ên áp dụng Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hoá NK tương tự  hàng hoá nhập khẩu tương tự đã được cơ quan hải quan chấp nhận xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch,  hàng hoá NK tương tự có cùng các điều kiện mua bán, điều kiện về thời gian XK với hàng hoá NK đang xác định trị giá tính thuế 45 08/11/19
  • 46. Lô hàng nhập khẩu tương tự được lựa chọn nếu đảm bảo các điều kiện sau:  Lô hàng nhập khẩu tương tự phải được xuất khẩu đến Việt Nam vào cùng ngày hoặc trong khoảng thời gian 30 ngày trước hoặc 30 ngày sau ngày xuất khẩu với hàng hoá NK đang được xác định trị giá tính thuế nhưng không sau ngày đăng ký tờ khai hải quan  Lô hàng nhập khẩu tương tự phải có cùng điều kiện về cấp độ thương mại và số lượng với lô hàng nhập khẩu đang được xác định trị giá tính thuế. 46 08/11/19
  • 47. Lô hàng nhập khẩu tương tự được lựa chọn nếu đảm bảo các điều kiện sau:  Lô hàng nhập khẩu tương tự có cùng quãng đường và phương thức vận tải, hoặc đã được điều chỉnh về cùng quãng đường và phương thức vận tải với lô hàng đang xác định trị giá.  Nếu có sự chênh lệch đáng kể về phí bảo hiểm thì điều chỉnh về cùng điều kiện bảo hiểm với lô hàng đang xác định trị giá tính thuế. 47 08/11/19
  • 48. Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá khấu trừ Xác định trị giá tính thuế: Căn cứ vào đơn giá bán hàng hoá nhập khẩu, hàng hoá nhập khẩu giống hệt hoặc hàng hoá nhập khẩu tương tự trên thị trường nội địa Việt Nam và trừ (-) các chi phí hợp lý, lợi nhuận thu được sau khi bán hàng nhập khẩu. 48 08/11/19
  • 49. Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá khấu trừ 49 08/11/19 Cửa Cửa khẩu khẩu nhập nhập đầu đầu tiên tiên Thị Thị trường trường nội địa nội địa Việt Việt nam nam Đơn giá Đơn giá bán bán Chi phí Chi phí hợp lý, hợp lý, lợi lợi nhuận nhuận Trị giá Trị giá tính thuế tính thuế Bán Bán hàng hàng
  • 50. Điều kiện lựa chọn đơn giá bán trên thị trường Việt Nam :  Đơn giá bán trên thị trường Việt Nam phải là đơn giá bán của hàng hoá nhập khẩu đang được xác định trị giá tính thuế, hàng hoá nhập khẩu giống hệt hoặc hàng hoá nhập khẩu tương tự, được bán nguyên trạng như khi nhập khẩu. 50 08/11/19
  • 51. Điều kiện lựa chọn đơn giá bán trên thị trường Việt Nam :  Đơn giá bán được lựa chọn là đơn giá tương ứng với lượng hàng hoá được bán ra với số lượng luỹ kế lớn nhất; hàng hoá được bán ra ngay sau khi nhập khẩu, nhưng không quá 90 ngày sau ngày nhập khẩu của hàng hoá đang được xác định trị giá tính thuế; người mua hàng trong nước và người bán không có mối quan hệ đặc biệt. 51 08/11/19
  • 52. Lưu ý  Không áp dụng phương pháp này nếu hàng hóa được lựa chọn để xác định đơn giá bán chưa được bán trên thị trường nội địa Việt Nam hoặc việc bán hàng chưa được hạch toán trên chứng từ, sổ sách kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán Việt Nam; 52 08/11/19
  • 53. Ví dụ Lô hàng A gồm nhiều mặt hàng trong đó mặt hàng B phải xác định trị giá tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Lô hàng A được nhập khẩu vào ngày 1/1/2010. Một lô hàng trong đó có mặt hàng giống hệt với mặt hàng B nhập khẩu trước đó và được bán cho nhiều người mua trong nước theo các mức giá và thời điểm khác nhau như sau : 53 08/11/19
  • 54. 54 08/11/19 Đơn giá Số lượng/ lần bán Thời gian bán Số luỹ kế 900đ/ Chiếc 50 chiếc 28/3/2010 100 chiếc 100 chiếc 30 chiếc 15/1/2010 20 chiếc 3/3/2010 800đ/ Chiếc 200 chiếc 20/1/2010 450 chiếc 450 chiếc 250 chiếc 12/2/2010 Tổng Tổng cộng: cộng: 550 chiếc 550 chiếc Đơn giá bán được lựa chọn để khấu trừ là 800đ/chiếc
  • 55. Nguyên tắc khấu trừ:  Việc xác định các khoản khấu trừ phải dựa trên cơ sở các số liệu kế toán, chứng từ hợp pháp, có sẵn và được ghi chép, phản ánh theo các quy định, chuẩn mực của kế toán Việt Nam.  Các khoản được khấu trừ phải là những khoản được phép hạch toán vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp theo pháp luật về kế toán Việt Nam. 55 08/11/19
  • 56. Các khoản được khấu trừ khỏi đơn giá bán hàng:  Chi phí vận tải, phí bảo hiểm và chi phí cho các hoạt động khác liên quan đến việc vận tải hàng hoá sau khi nhập khẩu  Các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp tại Việt Nam khi nhập khẩu và bán hàng hoá nhập khẩu trên thị trường nội địa Việt Nam.  Hoa hồng hoặc chi phí chung và lợi nhuận liên quan đến các hoạt động bán hàng hoá nhập khẩu tại Việt Nam. 56 08/11/19
  • 57. Lưu ý  Đối với hàng hoá được bán không còn nguyên trạng như khi nhập khẩu:  Căn cứ vào đơn giá bán hàng hoá nhập khẩu đã qua quá trình gia công, chế biến thêm ở trong nước và trừ đi các chi phí gia công, chế biến làm tăng thêm giá trị của hàng hoá 57 08/11/19
  • 58. Trường hợp không được áp dụng phương pháp trị giá khấu trừ :  Sau khi gia công, chế biến mà hàng hoá nhập khẩu vẫn giữ nguyên được đặc điểm, tính chất, công dụng như khi nhập khẩu, nhưng chỉ còn là một bộ phận của hàng hoá được bán ra trên thị trường trong nước 58 08/11/19
  • 59. Trường hợp không được áp dụng phương pháp trị giá khấu trừ :  Nếu sau khi gia công, chế biến mà hàng hoá nhập khẩu bị thay đổi đặc điểm, tính chất, công dụng và không còn nhận biết được hàng hoá nhập khẩu ban đầu thì không được áp dụng phương pháp trị giá khấu trừ và phải chuyển sang phương pháp tiếp theo. 59 08/11/19
  • 60. Phương pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá tính toán 60 08/11/19 Nước Nước xuất xuất khẩu khẩu Trị giá Trị giá tính tính thuế thuế Cửa Cửa khẩu khẩu nhập nhập đầu tiên đầu tiên CP vận CP vận tải, BH tải, BH CPSX CPSX trực tiếp, trực tiếp, CP CP chung, chung, lợi lợi nhuận nhuận Xuất Xuất khẩu khẩu SX SX
  • 61. Trị giá tính toán của hàng hoá nhập khẩu bao gồm các khoản sau:  Chi phí trực tiếp để SX ra hàng hoá NK  Chi phí chung và lợi nhuận phát sinh trong hoạt động bán hàng hóa cùng phẩm cấp hoặc cùng chủng loại với hàng hoá NK đang xác định trị giá, được SX ở nước xuất khẩu để bán hàng đến Việt Nam.  Các chi phí vận tải, BH và các chi phí có liên quan đến việc vận tải hàng hoá NK 61 08/11/19
  • 62. Căn cứ xác định trị giá tính toán:  Số liệu được ghi chép và phản ánh trên Số liệu được ghi chép và phản ánh trên chứng từ, sổ sách kế toán của người SX chứng từ, sổ sách kế toán của người SX  Số liệu này phải tương ứng với những số Số liệu này phải tương ứng với những số liệu thu được từ những hoạt động sản liệu thu được từ những hoạt động sản xuất, mua bán hàng hoá nhập khẩu cùng xuất, mua bán hàng hoá nhập khẩu cùng phẩm cấp hoặc cùng chủng loại do người phẩm cấp hoặc cùng chủng loại do người sản xuất tại nước xuất khẩu sản xuất ra để sản xuất tại nước xuất khẩu sản xuất ra để xuất khẩu đến Việt Nam. xuất khẩu đến Việt Nam. 62 08/11/19
  • 63. Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp suy luận Xác định trị giá tính thuế Xác định trị giá tính thuế  Căn cứ vào các tài liệu, số liệu khách quan, có tài liệu, số liệu khách quan, có sẵn sẵn tại thời điểm xác định trị giá tính thuế.  Áp dụng tuần tự và linh hoạt Áp dụng tuần tự và linh hoạt các phương pháp xác định trị giá tính thuế trên và dừng dừng ngay tại phương pháp xác định được trị giá ngay tại phương pháp xác định được trị giá tính thuế, tính thuế, với điều kiện việc áp dụng như vậy phù hợp với các quy định 63 08/11/19
  • 64. không được sử dụng các trị giá dưới đây để xác định trị giá tính thuế  Giá bán trên thị trường nội địa của mặt hàng cùng loại được sản xuất tại Việt Nam.  Giá bán hàng hoá ở thị trường nội địa nước xuất khẩu.  Giá bán hàng hoá để xuất khẩu đến nước khác. 64 08/11/19
  • 65. không được sử dụng các trị giá dưới đây để xác định trị giá tính thuế  Chi phí sản xuất hàng hoá, trừ các chi phí sản xuất hàng hoá được sử dụng trong phương pháp tính toán.  Trị giá tính thuế tối thiểu.  Các loại giá áp đặt hoặc giả định.  Sử dụng trị giá cao hơn trong hai trị giá thay thế để làm trị giá tính thuế. 65 08/11/19
  • 66. Trị giá tính thuế đối với hàng hóa NK trong một số trường hợp đặc biệt 66 08/11/19
  • 67. Hàng hoá thay đổi mục đích sử dụng thay đổi mục đích sử dụng + +) Hàng hóa đã sử dụng tại Việt Nam Hàng hóa đã sử dụng tại Việt Nam: Trị giá tính thuế nhập khẩu được xác định trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại của hàng giá trị sử dụng còn lại của hàng hóa, tính theo thời gian sử dụng tại Việt hóa, tính theo thời gian sử dụng tại Việt Nam Nam (tính từ thời điểm nhập khẩu theo tờ khai hải quan đến thời điểm tính thuế) 67 08/11/19
  • 68. 68 08/11/19 Thời gian sử dụng tại Việt nam Trị giá tính thuế NK = (%) trị giá khai báo tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan Từ 6 tháng trở xuống (được tính tròn là 183 ngày) 90% Từ trên 6 tháng đến 1 năm (được tính tròn là 365 ngày) 80% Từ trên 1 năm đến 2 năm 70% Từ trên 2 năm đến 3 năm 60% Từ trên 3 năm đến 5 năm 50% Từ trên 5 năm đến 7 năm 40% Từ trên 7 năm đến 9 năm 30% Từ trên 9 năm đến 10 năm 15% Trên 10 năm 0%
  • 69. Hàng hoá thay đổi mục đích sử dụng thay đổi mục đích sử dụng + +) Hàng hóa chưa sử dụng tại Việt Nam Hàng hóa chưa sử dụng tại Việt Nam: Trị giá tính thuế được xác định theo nguyên tắc và các phương pháp xác định trị giá tính thuế theo quy định 69 08/11/19
  • 70. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam sau khi Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam sau khi thuê phía nước ngoài gia công thuê phía nước ngoài gia công  Trị giá tính thuế là tiền thuê gia công tiền thuê gia công và và trị trị giá của nguyên vật liệu sử dụng trong giá của nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình gia công do phía nước ngoài quá trình gia công do phía nước ngoài cung cấp cung cấp thể hiện trên hợp đồng gia công.  Không tính vào trị giá tính thuế trị giá của trị giá của vật tư, nguyên liệu vật tư, nguyên liệu đã xuất khẩu từ Việt Nam đưa đi gia công theo hợp đồng gia công đã ký 70 08/11/19
  • 71. Hàng hoá nhập khẩu là hàng đem ra nước ngoài sửa chữa  Trị giá tính thuế là chi phí sửa chữa là chi phí sửa chữa thực trả thực trả theo hợp đồng ký kết với phía nước ngoài, phù hợp với các chứng từ hợp pháp, liên quan đến việc sửa chữa hàng hoá. 71 08/11/19
  • 72. Hàng hoá NK là hàng đi thuê mượn  Trị giá tính thuế là giá thực trả theo hợp giá thực trả theo hợp đồng đồng đã ký với nước ngoài, phù hợp với các chứng tù hợp pháp hợp lệ có liên quan đến việc đi thuê mượn hàng hoá. 72 08/11/19
  • 73. Hàng nhập khẩu là hàng bảo hành:  Trường hợp hàng hoá nhập khẩu có bao gồm hàng hoá bảo hành, theo hợp đồng mua bán (kể cả trường hợp hàng gửi sau), thì trị giá tính thuế là trị giá thực trả cho hàng hoá trị giá thực trả cho hàng hoá nhập khẩu bao gồm cả trị giá của hàng nhập khẩu bao gồm cả trị giá của hàng hoá bảo hành. hoá bảo hành. Trị giá, số lượng của hàng hoá bảo hành, điều kiện và thời hạn bảo hành phải được quy định cụ thể trên hợp đồng. 73 08/11/19
  • 74. Hàng nhập khẩu là hàng khuyến mại  Trường hợp trị giá hàng khuyến mại được trị giá hàng khuyến mại được quy định cụ thể trên hợp đồng mua bán, quy định cụ thể trên hợp đồng mua bán, nhưng không quá 10% trị giá hàng nhập nhưng không quá 10% trị giá hàng nhập khẩu, khẩu, thì trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu (bao gồm cả hàng khuyến mại) là trị trị giá thực trả cho toàn bộ lô hàng nhập giá thực trả cho toàn bộ lô hàng nhập khẩu; khẩu; 74 08/11/19
  • 75. Hàng nhập khẩu là hàng khuyến mại  Trường hợp trị giá hàng khuyến mại không không tách được khỏi trị giá hàng hoá nhập khẩu tách được khỏi trị giá hàng hoá nhập khẩu hoặc vượt quá 10% hoặc vượt quá 10% trị giá hàng nhập khẩu, thì trị giá tính thuế cho toàn bộ lô hàng nhập khẩu (trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu và trị giá tính thuế của hàng hoá khuyến mại) ) không được xác định theo trị giá giao dịch không được xác định theo trị giá giao dịch và phải chuyển sang phương pháp tiếp theo. 75 08/11/19
  • 76. Hàng NK không có HĐ mua bán  Hàng hoá mua bán trao đổi của cư dân biên giới; Hàng hoá nhập khẩu của hành khách nhập cảnh, trong và ngoài tiêu chuẩn miễn thuế; Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, trong và ngoài định mức miễn thuế; Hàng nhập khẩu của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ phát chuyển nhanh  Trị giá tính thuế là trị giá thực trả do người Trị giá tính thuế là trị giá thực trả do người khai hải quan khai báo khai hải quan khai báo. 76 08/11/19
  • 77. Hàng hoá NK thừa so với hợp đồng  Hàng nhập khẩu thừa là hàng giống hệt hàng giống hệt hoặc tương tự hoặc tương tự với hàng hoá nhập khẩu ghi trên hợp đồng  Trị giá tính thuế của hàng nhập khẩu thừa được xác định theo phương pháp xác định phương pháp xác định trị giá tính thuế của số hàng hoá nhập trị giá tính thuế của số hàng hoá nhập khẩu ghi trên hợp đồng. khẩu ghi trên hợp đồng. 77 08/11/19
  • 78. Hàng hoá nhập khẩu thừa so với hợp đồng  Hàng nhập khẩu thừa là hàng hoá khác với hàng hoá khác với hàng hoá nhập khẩu hàng hoá nhập khẩu ghi trên hợp đồng,  Trị giá tính thuế được xác định trên nguyên tắc áp dụng tuần tự các phương pháp xác áp dụng tuần tự các phương pháp xác định trị giá tính thuế theo quy định ( định trị giá tính thuế theo quy định (trừ trừ phương pháp trị giá giao dịch.) phương pháp trị giá giao dịch.) 78 08/11/19
  • 79. Hàng hoá NKchưa phù hợp so với HĐ  Hàng hoá nhập khẩu chưa phù hợp về qui chưa phù hợp về qui cách cách : trị giá tính thuế là trị giá thực thanh toán trị giá thực thanh toán cho hàng hoá nhập khẩu.  Hàng hoá chưa phù hợp về quy cách được hiểu là hàng thực nhập có những khác biệt về mầu sắc, khác biệt về mầu sắc, kích cỡ, kiểu dáng so với mô tả trong hợp kích cỡ, kiểu dáng so với mô tả trong hợp đồng mua bán đồng mua bán và những khác biệt đó không không làm ảnh hưởng đến giá thực tế phải trả. làm ảnh hưởng đến giá thực tế phải trả. 79 08/11/19
  • 80. Hàng hoá NK chưa phù hợp so với HĐ  Hàng hoá nhập khẩu không đúng với hợp không đúng với hợp đồng mua bán : đồng mua bán : trị giá tính thuế được xác định trên nguyên tắc áp dụng tuần tự các áp dụng tuần tự các phương pháp xác định trị giá tính thuế phương pháp xác định trị giá tính thuế đã học đã học ( không xác định theo phương ( không xác định theo phương pháp trị giá giao dịch) pháp trị giá giao dịch) 80 08/11/19
  • 81. Hàng hoá nhập khẩu bị hư hỏng, tổn thất hoặc mất mát  Đối với số hàng hoá không bị hư hỏng, tổn không bị hư hỏng, tổn thất hoặc mất mát, thất hoặc mất mát, thì trị giá tính thuế là trị trị giá thực trả cho hàng hoá nhập khẩu giá thực trả cho hàng hoá nhập khẩu  Đối với phần hàng hoá bị hư hỏng, tổn thất hàng hoá bị hư hỏng, tổn thất thì trị giá tính thuế được tính theo trị giá tính tính theo trị giá tính thuế của số hàng nhập khẩu còn nguyên vẹn thuế của số hàng nhập khẩu còn nguyên vẹn và được giảm phù hợp với mức độ tổn thất, và được giảm phù hợp với mức độ tổn thất, hư hỏng hoặc mất mát, phù hợp với kết quả giám định và hồ sơ có liên quan. 81 08/11/19
  • 82. Hàng hoá NK để bù đắp cho các tổn thất  Trị giá tính thuế được xác định tuần tự theo các phương pháp quy định 82 08/11/19
  • 83. Đối với HH áp dụng mức thuế tuyệt đối  Căn cứ tính thuế XNK:  Số lượng hàng hoá thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan  Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hoá. 83 08/11/19
  • 84. Công thức tính Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong Tờ khai hải quan x Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hoá 84 08/11/19
  • 85. Lưu ý  Thời điểm xác định trị giá tính thuế là ngày đăng ký tờ khai hải quan ngày đăng ký tờ khai hải quan  Trị giá tính thuế được tính bằng đồng Việt nam  Tỷ giá tính thuế là tỷ giá ngân hàng tỷ giá ngân hàng VCB công bố cuối ngày thứ 5 hàng VCB công bố cuối ngày thứ 5 hàng tuần. tuần. 85 08/11/19
  • 86. 5. Kê khai, nộp thuế  Đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu có trách nhiệm kê khai thuế ngay trên Tờ khai hải quan 86 08/11/19
  • 87. Thời hạn nộp thuế xuất khẩu  30 (ba mươi) ngày 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan 87 08/11/19
  • 88. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu  Đối với hàng hoá nhập khẩu là hàng tiêu hàng tiêu dùng dùng trong Danh mục hàng hoá do Bộ Thương mại công bố thì phải nộp xong nộp xong thuế trước khi nhận hàng. thuế trước khi nhận hàng.  Nếu có bảo lãnh bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế là thời hạn bảo thời hạn bảo lãnh lãnh, nhưng không quá 30 không quá 30 ngày kể từ ngày đăng ký Tờ khai hải quan. 88 08/11/19
  • 89. Thời hạn nộp thuế NK đối với đối tượng đối tượng nộp thuế nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế  Hàng hóa nhập khẩu là vật tư, nguyên vật tư, nguyên liệu để trực tiếp sản xuất hàng hóa xuất liệu để trực tiếp sản xuất hàng hóa xuất khẩu khẩu thì thời hạn nộp thuế là 275 (hai 275 (hai trăm bảy mươi lăm) ngày trăm bảy mươi lăm) ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan. 89 08/11/19
  • 90. Thời hạn nộp thuế NK đối với đối tượng đối tượng nộp thuế nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế  Đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập tạm xuất, tái nhập thì thời hạn nộp thuế là 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày hết thời 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, hạn tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập tái nhập (áp dụng cho cả trường hợp được phép gia hạn). 90 08/11/19
  • 91. Thời hạn nộp thuế NK đối với đối tượng đối tượng nộp thuế nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế  Đối với hàng hóa nhập khẩu khác thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày 30 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan. 91 08/11/19
  • 92. Thời hạn nộp thuế NK đối với đối tượng nộp thuế chưa chấp hành tốt pháp luật về thuế  Nếu được tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế thực hiện thời hạn nộp thuế thực hiện theo thời hạn bảo lãnh theo thời hạn bảo lãnh nhưng không quá thời hạn đã quy định 92 08/11/19
  • 93. Thời hạn nộp thuế NK đối với đối tượng nộp thuế chưa chấp hành tốt pháp luật về thuế  Nếu không được bảo lãnh không được bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì phải nộp xong thuế trước khi nộp xong thuế trước khi nhận hàng. nhận hàng. 93 08/11/19
  • 94. 6. Miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế 94 08/11/19
  • 95. 18 trường hợp miễn thuế XNK  Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm;  Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc như hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh... trong thời hạn tối đa không quá 90 ngày 95 08/11/19
  • 96. 18 trường hợp Miễn thuế XK, thuế NK  Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài trong mức quy định  Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam theo quy định 96 08/11/19
  • 97. 18 trường hợp Miễn thuế XK, thuế NK  Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký được miễn thuế nhập khẩu và khi xuất trả sản phẩm cho phía nước ngoài được miễn thuế xuất khẩu. 97 08/11/19
  • 98. Lưu ý  Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài để gia công được miễn thuế xuất khẩu, khi nhập khẩu trở lại Việt Nam thì phải nộp thuế nhập khẩu đối với sản phẩm sau gia công (không tính thuế đối với phần trị giá của không tính thuế đối với phần trị giá của vật tư, nguyên liệu đã đưa đi gia công vật tư, nguyên liệu đã đưa đi gia công; thuế suất thuế nhập khẩu tính theo sản phẩm sau gia công nhập khẩu; xuất xứ của sản phẩm là xuất xứ của nước nhận gia công), 98 08/11/19
  • 99. 18 trường hợp Miễn thuế XK, thuế NK (tr45)  Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh  Đối với người xuất cảnh: Trừ các vật phẩm trong Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu hoặc xuất khẩu có điều kiện, các mặt hàng khác là hành lý của người xuất cảnh thì không hạn chế định mức. 99 08/11/19
  • 100. Định mức hành lý miễn thuế đối với người nhập cảnh (áp dụng cho từng người và cho từng lần nhập cảnh): 100 08/11/19 STT Đồ dùng, vật dụng Định mức Ghi chú 1 Rượu, đồ uống có cồn: - Rượu từ 22 độ trở lên - Rượu dưới 22 độ - Đồ uống có cồn, bia 1,5 lít 2,0 lít 3,0 lít Người dưới 18 tuổi không được hưởng tiêu chuẩn này 2 Thuốc lá: - Thuốc lá điếu - Xì gà - Thuốc lá sợi 400 điếu 100 điếu 50 gram Người dưới 18 tuổi không được hưởng tiêu chuẩn này 3 Chè, cà phê: - Chè - Cà phê 5 kg 3 kg Người dưới 18 tuổi không được hưởng tiêu chuẩn này 4 Quần áo, đồ dùng cá nhân Số lượng phù hợp phục vụ cho mục đích chuyến đi 5 Các vật phẩm khác ngoài danh mục 1,2,3,4 Tổng trị giá không quá 5.000.000 (năm triệu) đồng Việt Nam
  • 101. 18 trường hợp Miễn thuế XK, thuế NK (tr45)  Các trường hợp khác (đọc giáo trình trang 46 – 47) 101 08/11/19
  • 102. 5 trường hợp được Xét miễn thuế XK, thuế NK  Hàng hoá nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho an ninh, quốc phòng  Hàng hoá nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho nghiên cứu khoa học  Hàng hoá nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho giáo dục, đào tạo 102 08/11/19
  • 103. 5 trường hợp được Xét miễn thuế XK, thuế NK  Hàng hoá là quà biếu, quà tặng thuộc đối tượng được xét miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu trong định mức quy định  Hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế 103 08/11/19
  • 104. Xét giảm thuế  Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được xét giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hoá. 104 08/11/19
  • 105. 7. Hoàn thuế (14 trường hợp)  Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, được tái xuất ra nước ngoài  Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng không xuất khẩu, nhập khẩu  Hàng hoá đã nộp thuế XK, thuế NK nhưng thực tế xuất khẩu hoặc nhập khẩu ít hơn 105 08/11/19
  • 106. 7. Hoàn thuế(14 trường hợp)  Hàng hóa đã nộp thuế NK sau đó xuất khẩu trong một số trường hợp theo quy định  Hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu được hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu 106 08/11/19
  • 107. 7. Hoàn thuế (14 trường hợp)  Hàng hoá tạm nhập, tái xuất; hàng hoá tạm xuất, tái nhập và hàng hoá NK uỷ thác cho phía nước ngoài sau đó tái xuất, (trừ trường hợp đã được miễn thuế theo quy định) được xét hoàn thuế NK, thuế XK và không phải nộp thuế NK khi tái nhập, thuế XK khi tái xuất  Hàng hoá đã XK nhưng phải NK trở lại Việt Nam được xét hoàn thuế XK đã nộp và không phải nộp thuế nhập khẩu. 107 08/11/19
  • 108. 7. Hoàn thuế (14 trường hợp)  Hàng hoá nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba thì được xét hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp tương ứng với số lượng hàng thực tế tái xuất và không phải nộp thuế xuất khẩu. 108 08/11/19
  • 109. 7. Hoàn thuế (14 trường hợp)  Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả mượn tái xuất) để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi nhập khẩu phải kê khai nộp thuế nhập khẩu theo quy định, khi tái xuất ra khỏi Việt Nam sẽ được hoàn lại thuế nhập khẩu. 109 08/11/19
  • 110. Lưu ý  Số thuế nhập khẩu hoàn lại được xác định trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại của máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam, trường hợp thực tế đã hết giá trị sử dụng thì không được hoàn lại thuế 110 08/11/19
  • 111. Trường hợp khi nhập khẩu là hàng hoá mới (chưa qua sử dụng): 111 08/11/19 Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam Số thuế nhập khẩu được hoàn lại Từ 6 tháng trở xuống 90% số thuế nhập khẩu đã nộp Từ trên 6 tháng đến 1 năm 80% số thuế nhập khẩu đã nộp Từ trên 1 năm đến 2 năm 70% số thuế nhập khẩu đã nộp Từ trên 2 năm đến 3 năm 60% số thuế nhập khẩu đã nộp Từ trên 3 năm đến 5 năm 50% số thuế nhập khẩu đã nộp Từ trên 5 năm đến 7 năm 40% số thuế nhập khẩu đã nộp Từ trên 7 năm đến 9 năm 30% số thuế nhập khẩu đã nộp Từ trên 9 năm đến 10 năm 15% số thuế nhập khẩu đã nộp Từ trên 10 năm Không được hoàn
  • 112. Trường hợp khi NK là loại hàng hoá đã qua sử dụng:  Số thuế nhập khẩu hoàn lại được xác định trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại của máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam, trường hợp thực tế đã hết giá trị sử dụng thì không được hoàn lại thuế 112 08/11/19
  • 113. Trường hợp khi NK là loại hàng hoá đã qua sử dụng: 113 08/11/19 Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam Số thuế nhập khẩu được hoàn lại Từ 6 tháng trở xuống 60% số thuế nhập khẩu đã nộp Từ trên 6 tháng đến 1 năm 50% số thuế nhập khẩu đã nộp Từ trên 1 năm đến 2 năm 40% số thuế nhập khẩu đã nộp Từ trên 2 năm đến 3 năm 35% số thuế nhập khẩu đã nộp Từ trên 3 năm đến 5 năm 30% số thuế nhập khẩu đã nộp Từ trên 5 năm Không được hoàn
  • 114. 7. Hoàn thuế (14 trường hợp)  Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gửi từ tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế, và ngược lại; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đã nộp thuế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái xuất, tái nhập hoặc bị tịch thu, tiêu hủy theo quy định của pháp luật thì được hoàn lại số tiền thuế đã nộp 114 08/11/19
  • 115. 7. Hoàn thuế (14 trường hợp)  Trường hợp có sự nhầm lẫn trong kê khai, tính thuế, nộp thuế (bao gồm cả đối tượng nộp thuế hoặc cơ quan hải quan) thì được hoàn trả số tiền thuế nộp thừa nếu sự nhầm lẫn đó xảy ra trong thời hạn 365 ngày trở về trước, kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự nhầm lẫn.  Ngày phát hiện có sự nhầm lẫn là ngày ký văn bản xác nhận có sự nhầm lẫn giữa đối tượng nộp thuế và cơ quan hải quan 115 08/11/19
  • 116. 7. Hoàn thuế (14 trường hợp)  Các tổ chức, cá nhân có hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có vi phạm các quy định trong lĩnh vực hải quan (sau đây gọi tắt là hàng hoá vi phạm) đã nộp thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu và thuế khác (nếu có), đang trong sự giám sát, quản lý của cơ quan hải quan bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra Quyết định tịch thu hàng hoá thì được hoàn lại số tiền thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu và thuế khác (nếu có) đã nộp. 116 08/11/19
  • 117. 7. Hoàn thuế (14 trường hợp)  Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế nhưng sau đó được miễn thuế theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì được hoàn thuế 117 08/11/19
  • 118. 7. Hoàn thuế (14 trường hợp)  Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu còn nằm trong sự giám sát, quản lý của cơ quan hải quan, nếu đã mở Tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu nhưng khi cơ quan hải quan kiểm tra cho thông quan phát hiện có vi phạm buộc phải tiêu huỷ và đã tiêu huỷ thì ra quyết định không phải nộp thuế khâu xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có). 118 08/11/19
  • 119. 8. Truy thu thuế (3 trường hợp)  Các trường hợp đã được miễn thuế, xét miễn thuế theo quy định nhưng sau đó hàng hóa sử dụng vào mục đích khác với mục đích đã được miễn, xét miễn thuế thì phải nộp đủ thuế; trừ trường hợp chuyển nhượng cho đối tượng thuộc diện được miễn hoặc xét miễn thuế theo quy định 119 08/11/19
  • 120. 8. Truy thu thuế (3 trường hợp)  Trường hợp đối tượng nộp thuế hoặc cơ quan hải quan nhầm lẫn trong kê khai, tính thuế, nộp thuế thì phải truy nộp số tiền thuế còn thiếu trong thời hạn 365 ngày trở về trước, kể từ ngày phát hiện có sự nhầm lẫn.  Ngày phát hiện có sự nhầm lẫn là ngày ký văn bản xác nhận có sự nhầm lẫn giữa đối tượng nộp thuế và cơ quan hải quan. 120 08/11/19
  • 121. 8. Truy thu thuế  Trường hợp nếu phát hiện có sự gian lận, trốn thuế thì phải truy thu tiền thuế trong thời hạn 5 năm trở về trước, kể từ ngày kiểm tra phát hiện.  Ngày kiểm tra phát hiện có sự gian lận, trốn thuế là ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký quyết định truy thu thuế. 121 08/11/19
  • 122. 9. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế (đọc GT) 10. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan hải quan (đọc GT ) 122 08/11/19