luận văn [www.thuvientructuyen.vn]Báo cáo thực tập tại Nhà Máy Chế Biến Thủy ...
Xln
1. TRƯỜNG CĐ CÔNG THƯƠNG TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA: KHOA: CÔNG CÔNG NGHỆ NGHỆ HÓA THÔNG HỌC
TIN
--------------- ---------------
Giảng viên: Hồ Diên Lợi
Trần Thành Đạt.
11/27/2014 1
2. Tổng
quan.
Kết luận.
Nội
dung
Các giai
đoạn cơ
bản.
Công
nghệ đề
xuất.
Ảnh
hưởng
đến mt.
Nguồn
gốc và
tính
chất .
11/27/2014 2
3. I/ TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT – NHUỘM.
Là một trong những ngành công
nghiệp lớn mạnh nhất thế giới,
hàng năm, với sức tiêu thụ như vũ
bão của người tiêu dùng, ngành
công nghiệp thời trang cũng theo
đó có doanh thu khổng lồ.
Bên cạnh đó, trong quá trình sản
xuất của ngành dệt nhuộm thì sử
dụng nước nhiều và nguồn phát
sinh ra nước thải ngành dệt nhuộm
ở rất nhiều công đoạn khác nhau,
thay đổi theo từng loại sản phẩm.
11/27/2014 3
4. II/ CÁC GIA ĐOẠN CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH D-N .
1/ Sơ đồ.
11/27/2014 4
5. 2/ Các loại thuốc nhuộm thường dùng.
Hoạt
tính.
Acid.
Thuốc
nhuộm
Trực
tiếp.
Phân
tán.
Lưu
huỳnh
Hoàn
nguyên
11/27/2014 5
7. III/ Nguồn gốc và đặc tính của nước thải dệt- nhuộm .
1/ Nguồn gốc.
Nước thải nhuộm bao gồm các loại chính:
Nước thải chứa phẩm nhuộm sunfua
Nước thải chứa phẩm nhuộm hoạt tính
Nước thải do tẩy giặt.
11/27/2014 7
8. Các nguồn ô nhiễm nước thải của ngành công nghiệp dệt nhuộm
Công đoạn Chất ô nhiễm trong nước thải Đặt tính của nước thải
Hồ sợi, rũ hồ
Tinh bột, glucose, polyvinyl,
alcol, nhựa…
BOD cao (34 – 50 tổng lượng
BOD)
Nấu tẩy
NaOH, chất sáp, soda, silicat,
và sợi vải vụn
Độ kiềm cao màu tối, BOD cao
Tẩy trắng
Hypoclorit, các hợp chất chứa
Clo, axit, NaOH…
Độ kiềm cao, chiếm 5% BOD
Tổng
Làm bóng NaOH, tạp chất…
Độ kiềm cao , BOD thấp
(dưới 1% BOD tổng)
Nhuộm
Các loại thuốc nhuộm, axit axetic,
các muối kim loại,…
Độ màu rất cao BOD khá cao
(6% BOD tổng), SS cao
In
Chất màu,tinh bột, dầu muối, kim loại,
axit….
Độ màu cao, BOD cao
Hoàn tất Vết tinh bột, mỡ động vật, muối… Kiềm nhẹ, BOD thấp…
11/27/2014 8
9. 2/ Đặc tính của nước thải Dệt-Nhuộm.
• Nước thải dệt nhuộm nhìn chung rất phức tạp và đa dạng, đã có
hàng trăm loại hóa chất đặc trưng như phẩm nhuộm, chất hoạt
động bề mặt, chất điện ly, chất tạo môi trường, tinh bột men,chất
oxy hóa…được đưa vào sử dụng.
• Trong đó, nguồn ô nhiễm chính là từ nước thải công đoạn dệt
nhuộm và nấu tẩy.
• Nước thải giặt có :
pH: 9 – 12.
Hàm lượng chất hữu cơ cao (có thể lên đến 500 mg/l).
Độ màu trên dưới 800 Pt – Co.
Hàm lượng SS có thể bằng 1500 mg/l.
Trong nước thải nhuộm còn có chứa hàm lượng kim loại nặng
rất cao.
11/27/2014 9
10. Nồng độ, thành phần tính chất nước thải dệt nhuộm.
Chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả
Nước thải hoạt tính Nước thải sunfua Nước thải tẩy
pH 10-11 >11 >12
COD mg/l 450-1500 10000-40000 9000-30000
BOD5 mg/l 200-800 2000-10000 4000-17000
N tổng mg/l 5-15 100-1000 200-1000
P tổng mg/l 0.7-3 7-30 10-30
SS mg/l - - 120-1300
Màu Pt-Co 7000-50000 10000-50000 500-2000
Độ đục FAU 140-1500 8000-200000 1000-5000
11/27/2014 10
11. IV/ Ảnh hưởng đến môi trường .
Độ kiềm cao làm tăng pH của nước, nếu pH >9 sẽ gây độc hại cho các loài
thủy sinh.
Muối trung tính làm tăng tổng hàm lượng chất rắn. Nếu lượng nước thải
lớn sẽ gây độc hại cho các loài thủy sinh do tăng áp suất thẩm thấu, ảnh
hưởng đến quá trình trao đổi chất của tế bào.
Hồ tinh bột biến tính làm tăng BOD, COD của nguồn nước gây tác
hại đối với đời sống thuỷ sinh do làm giảm oxy hòa tan trong nước.
Độ màu cao do dư lượng thuốc nhuộm trong nước thải gây màu cho
nguồn tiếp nhận,ảnh hưởng tới quá trình quang hợp của các loài thuỷ
sinh
Hàm lượng ô nhiễm các chất hữu cơ cao sẽ làm giảm oxy hòa tan trong
nước, ảnh hưởng đến sự sống các loài thuỷ sinh.
11/27/2014 11
13. V/ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI D-N.
1/ Cơ sở lựa chọn công nghệ.
Tính chất nước thải đầu vào:
STT Thông Số Nước thải chưa xử lý.
1 pH 8 -10
2 BOD5 860 (mg/l)
3 COD 1200 (mg/l)
4 SS 560 (mg/l)
5 Độ Màu 1000 (Pt-Co)
11/27/2014 13
14. Yêu cầu sau xử lý:
Sau khi xử lý nước thải đạt loại B theo QCVN 13: 2008/BTNMT .
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị trung bình
QCVN 13:2008 ,
cột B
1 pH - 10,5 5,5 ÷ 9
2 BOD5 (mg/l) 325 100
3 COD (mg/l) 500 50
4 SS (mg/l) 899 150
5 Độ Màu (Pt-Co) 680 150
11/27/2014 14
16. Nhiệm vụ từng công trình đơn vị:
STT
Công Trình Đơn
Vị
Nhiệm Vụ Từng Công Trình Đơn Vị.
1 Song chắn rác
Loại bỏ các vật có kích thước lớn như: lá khô, cành cây nhỏ, mảnh vụn… Ngoài ra,
trong nước thải dệt nhuộm chứa nhiều xơ sợi li ti nên sau song chắn rác ta cần bố trí
lưới chắn mịn nhằm giữ các xơ sợi có trong nước thải. Nước qua song chắn có vận
tốc khoảng 0.6 m/s.
2 Bể điều hòa.
Điều hòa lưu lượng và ổn định nồng độ, tránh cặn lắng và làm thoáng sơ bộ.Qua đó
oxy hóa 1 phần chất hữu cơ, giảm kích thước các công trình đơn vị phía sau và tăng
hiệu quả xử lý nước thải của trạm.
3
Bể phản ứng-keo
tụ.
Sử dụng để hòa trộn các chất với nước thải nhằm điều chỉnh độ kiềm của nước thải,
tạo ra bông cặn lớn có trọng lượng đáng kể và dễ dàng lắng lại khi qua bể lắng I. Ở
đây sử dụng phèn nhôm để tạo ra các bông cặn vì phèn nhôm hòa tan trong nước tốt,
chi phí thấp.
4 Bể lắng 1.
Giữ lại phần cặn lơ lững (SS) có trong nước thải, các bông cặn lớn được tạo ra từ bể
phản ứng sẽ được lắng ở đây, bể lắng I sẽ làm giảm tải lượng chất rắn cho công trình
xử lý sinh học phía sau.
11/27/2014 16
17. 5 Bể Aerotank.
Aerotank hay còn gọi là bể bùn hoạt tính với sinh trưởng lơ lửng. Trong đó quá trình phân
hủy xảy ra khi nước thải tiếp xúc với bùn trong điều kiện sục khí liên tục. Các vi sinh vật
dùng chất nền (BOD) và chất dinh dưỡng (N, P) làm thức ăn, chuyển hóa chúng thành chất
trơ không tan và tạo ra tế bào mới. Quá trình chuyển hóa đó được thực hiện đan xen và nối
tiếp nhau cho đến khi không còn thức ăn cho hệ vi sinh vật nữa. Nước thải sau khi xử lý
sinh học hiếu khí được đưa qua bể lắng II.
6 Bể lắng II.
Bùn sinh ra từ bể Aerotank và các chất lơ lửng sẽ được lắng ở bể lắng II, nước thải sau lắng
được dẫn vào bể tiếp xúc. Lượng bùn sinh ra từ bể lắng II sẽ được xả vào bể chứa bùn.
7
Bể khử
trùng.
Khử trùng bằng Clo nhằm tiêu diệt vi sinh trước khi đưa nước đã qua xử lý ra hệ thống
thoát nước chung, kượng vi khuẩn giảm 99%. Hóa chất dùng để khử trùng là nước Clo.
8 Bể chứa bùn.
Cặn tươi từ bể lắng 1 và bùn hoạt tính từ bể lắng 2 có độ ẩm tương đối cao( 99 - 99,2% đối
với bùn hoạt tính và 92 - 96% đối với căn tươi). Bể chứa bùn có nhiệm vụ giảm độ ẩm của
bùn, sau đó bùn được đem đi xử lý.
9 Máy ép bùn.
Sau khi bùn qua bể nén bùn nó sẽ tiếp tục được chuyển vào máy ép bùn, tại đây thực hiện
quá trình làm ráo phần lớn nước trong bùn sau khi đã qua bể thu bùn. Nồng độ cặn sau khi
làm khô trên máy đạt từ 15% – 25%.
11/27/2014 17
18. Ưu điểm:
Kết hợp được cả phương pháp hóa lý và sinh học.
Hiệu quả xử lý cao.
Ít tốn diện tích thích hợp với công suất thải của nhà máy.
Quy trình công nghệ đơn giản, dễ vận hành.
Chi phí thấp.
Nhược điểm:
Nước thải ra chỉ đạt tiêu chuẩn loại B.
Bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
11/27/2014 18
19. Qua công nghệ xử lý trên, nước sau xử lý đạt loại B. Nước sau xử lý độ
màu không còn, đạt tiêu chuẩn xả thải và an toàn đối với môi trường tự
nhiên.
11/27/2014 19
20. VI/ KẾT LUẬN.
Ngành dệt nhuộm là ngành chiếm được vị trí rất quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân, đống góp đáng kể GDP cho nền kinh tế nước
ta và là nguồn giải quyết việt làm cho rất nhiều lao đông.
Tuy nhiên ngành dệt nhuộm lại là ngành cho ra môi trường một
lương nước thải lớn và vô cùng độc hại, chi cận nguồng nước thải
của một công ty dệt nhuộm không được sử lý có thể sẻ ảnh hưởng
dến một khu vực rộng lớn xung quanh nó và gây ảnh hưởng xấu đến
sức khỏe con người. Vì vậy để phát triển bềnh vững cần phải quan
tâm đến bảo vệ môi trường cụ thể đối với ngành dệt nhuộm là xử lý
nước thải.
Xử lý nước thải phải đảm bảo chất lượng và hiệu quả, nước thải sau
sử lý luôn đạt tiêu chuẩn Việt Nam để xả ra nguồn tiếp nhận.
11/27/2014 20