SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 130
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
__________________________________
LÊ TUẤN NGÀ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LƯỚI ĐIỆN 110-220KV
TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu
tư xây dựng lưới điện 110-220kV tại Tổng công ty Điện lực Tp. Hồ Chí Minh”
hoàn toàn do tôi thực hiện, xuất phát từ yêu cầu trong công việc học tập. Các số
liệu khảo sát có nguồn gốc rõ ràng và các kết quả trong luận văn được thu thập
qua quá trình nghiên cứu là trung thực chưa từng được công bố trước đây.
Tp. Hồ Chí Minh, ngàytháng 12 năm 2019
Người thực hiện
Lê Tuấn Ngà
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian theo học lớp cao học chuyên ngành Tài chính tại
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh và được sự hướng dẫn
tận tâm của quý Thầy Cô trong Viện Đào tạo Sau đại học, tôi đã thu nhận
được rất nhiều kiến thức quý báu, hữu ích cho công việc.
Tôi xin được phép gửi lời tri ân đến toàn thể quý Thầy Cô đã truyền đạt
cho tôi kiến thức, đặc biệt là PGS.TS Trần Thị Thùy Linh, người trực tiếp hướng
dẫn tôi thực hiện luận văn, cô đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức thiết
thực cho luận văn và đưa ra những góp ý giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và
luôn thành công trong sự nghiệp giảng dạy.
Học viên
Lê Tuấn Ngà
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
TÓM TẮT
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI................................................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................................... 2
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................. 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 3
1.4.1. Phân tích khảo sát định tính (khảo sát sơ bộ) .......................................... 3
1.4.2. Phân tích khảo sát định lượng (khảo sát chính thức)........................... 3
1.5. Ý nghĩa của đề tài.............................................................................................................. 4
1.6. Bố cục của đề tài ............................................................................................................... 4
Tóm tắt chương 1....................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY.............. 5
2.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả dự án đầu tư xây dựng.......................................... 5
2.1.1. Các khái niệm ............................................................................................................. 5
2.1.2. Hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơ bản............................................ 8
2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm....................................................................................12
2.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài.............................................................................12
2.2.2. Các nghiên cứu trong nước..............................................................................14
2.3. Tổng hợp nghiên cứu....................................................................................................16
2.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu..............................19
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.4.1. Đề xuất mô hình nghiên cứu............................................................................ 19
2.4.2. Cơ sở phát triển thang đo.................................................................................. 23
Tóm tắt chương 2..................................................................................................................... 23
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................... 25
3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................................... 25
3.1.1. Nghiên cứu định tính (nghiên cứu sơ bộ)................................................. 26
3.1.2. Nghiên cứu định lượng (nghiên cứu chính thức)................................. 29
3.2. Tổng thể mẫu và mẫu nghiên cứu.......................................................................... 33
3.2.1. Tổng thể mẫu............................................................................................................ 33
3.2.2. Kỹ thuật lấy mẫu ..................................................................................................... 33
3.2.3. Cỡ mẫu......................................................................................................................... 34
3.3. Thu thập dữ liệu............................................................................................................... 35
3.4. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu............................................................ 36
Tóm tắt chương 3..................................................................................................................... 40
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................................. 41
4.1. Tổng quan về Tổng công ty Điện lực Tp. HCM và Ban QLDA Lưới điện 41
4.2. Phân tích thống kê mô tả của mẫu khảo sát..................................................... 41
4.2.1. Thống kê mô tả các biến định tính................................................................ 41
4.2.2. Thống kê mô tả các biến dữ liệu định lượng .......................................... 44
4.3. Phân tích độ tin cậy của thang đo.......................................................................... 48
4.3.1. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s alpha....................................................... 48
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ............................................................... 53
4.3.3. Phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính bội................................... 59
4.4. Kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu....................................... 64
4.4.1. Kiểm định giả thuyết H1....................................................................................... 65
4.4.2. Kiểm định giả thuyết H2....................................................................................... 65
4.4.3. Kiểm định giả thuyết H3....................................................................................... 66
4.4.4. Kiểm định giả thuyết H4....................................................................................... 66
4.4.5. Kiểm định giả thuyết H5....................................................................................... 67
Tóm tắt chương 4..................................................................................................................... 67
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 69
5.1. Kết luận................................................................................................................................. 69
5.2. Gợi ý chính sách.............................................................................................................. 70
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5.2.1. Giải pháp kiểm soát chi phí dự án.................................................................70
5.2.2. Giải pháp kiểm soát tiến độ dự án.................................................................71
5.2.3. Giải pháp kiểm soát chất lượng dự án........................................................72
5.2.4. Giải pháp thực hiện bồi thường - GPMB....................................................74
5.3. Hạn chế nghiên cứu.......................................................................................................75
5.4. Định hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................76
PHỤ LỤC.............................................................................................................................................78
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQLDA
ĐTXD
EVN
EVNHCMC
GPMB
HSMT
QLDA
TBA
Tp. HCM
XDCB
: Ban quản lý dự án Lưới điện Thành phố Hồ Chí Minh
: Đầu tư xây dựng
: Tập đoàn Điện lực Việt Nam
: Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh
: Giải phóng mặt bằng
: Hồ sơ mời thầu
: Quản lý dự án
: Trạm biến áp
: Thành phố Hồ Chí Minh
: Xây dựng cơ bản
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu phân tích tài chính của dự án đầu tư ........................... 10
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư 12
Bảng 2.3: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư xây dựng...16
Bảng 3.1: Mã hóa thang đo....................................................................................................31
Bảng 4.1: Thống kê mô tả đối tượng được khảo sát theo vai trò.................41
Bảng 4.2: Thống kê mô tả đối tượng được khảo sát theo thời gian công tác
................................................................................................................................................................ 42
Bảng 4.3: Thống kê mô tả đối tượng được khảo sát theo kinh nghiệm tham gia dự án
được khảo sát ............................................................................................................................... 43
Bảng 4.4: Thống kê mô tả đối tượng theo quy mô dự án ..................................43
Bảng 4.5: Thống kê mô tả yếu tố PA “Hoạt động quản lý dự án”.................44
Bảng 4.6: Thống kê mô tả biến PP “Thủ tục thực hiện dự án”.......................44
Bảng 4.7: Thống kê mô tả biến HF “Yếu tố con người”......................................45
Bảng 4.8: Thống kê mô tả biến EI “Vấn đề bên ngoài”........................................46
Bảng 4.9: Thống kê mô tả các biến PR “Đặc trưng dự án”............................... 46
Bảng 4.10: Thống kê mô tả các biến phụ thuộc PS “Hiệu quả dự án ĐTXD điện”
................................................................................................................................................................ 47
Bảng 4.11: Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng của thang
đo nhân tố “Hoạt động quản lý dự án”..........................................................................48
Bảng 4.12: Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng của thang
đo nhân tố “Thủ tục thực hiện dự án” ...........................................................................49
Bảng 4.13: Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng của thang
đo nhân HF “Yếu tố con người”.........................................................................................50
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 4.14: Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng của thang
đo nhân tố “Vấn đề bên ngoài” .......................................................................................... 51
Bảng 4.15: Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng của thang
đo nhân tố “Đặc trưng dự án” ............................................................................................ 52
Bảng 4.16: Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng của thang
đo “Hiệu quả dự án ĐTXD điện”........................................................................................ 53
Bảng 4.17: Hệ số KMO và kiểm định Barlett............................................................... 54
Bảng 4.18: Phương sai trích và các nhân tố rút trích của phân tích nhân tố biến độc
lập ......................................................................................................................................................... 54
Bảng 4.19: Hệ số tải nhân tố của phân tích nhân tố.............................................. 56
Bảng 4.20: Hệ số KMO và kiểm định Barlett của biến phụ thuộc.................. 57
Bảng 4.21: Phương sai trích và các nhân tố rút trích của phân tích nhân tố biến phụ
thuộc ................................................................................................................................................... 58
Bảng 4.22: Hệ số tải nhân tố của phân tích nhân tố biến phụ thuộc .......... 58
Bảng 4.23: Kết quả phân tích tương quan................................................................... 59
Bảng 4.24: ANOVA cho kiểm định F................................................................................ 61
Bảng 4.25: Hệ số R2 điều chỉnh.......................................................................................... 61
Bảng 4.26: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến............................................................ 62
Bảng 4.27: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ............................................... 64
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................20
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu........................................................................................... 25
Hình 3.2: Mô hình nghiên chính thức..............................................................................30
Hình 4.1: Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa của biến phụ thuộc PS........63
Hình 4.2: Biểu đồ phân bố của biến phụ thuộc PS.................................................63
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh sách các công trình lưới điện 110 - 220kV Ban QLDA Lưới điện Tp.
HCM thực hiện giai đoạn 2014 - 2018..............................................................................78
Phụ lục 2: Danh sách chuyên gia tham gia khảo sát sơ bộ.............................. 83
Phụ lục 3: Bảng khảo sát các chuyên gia ....................................................................85
Phụ lục 4: Bảng câu hỏi khảo sát chính thức............................................................ 88
Phụ lục 5: Tổng quan về Tổng công ty Điện lực Tp. HCM và Ban quản lý dự án Lưới
điện Tp. HCM..................................................................................................................................92
Phụ lục 6: Các bảng biểu về thống kê mô tả.............................................................. 96
Phụ lục 7: Các bảng phân tích độ tin cậy Cronbach’s alpha............................ 99
Phụ lục 8: Các bảng phân tích nhân tố khám phá EFA......................................101
Phụ lục 9: Các bảng phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính bội.....104
Phụ lục 10: Các biểu đồ.........................................................................................................106
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TÓM TẮT
Trong đầu tư xây dựng, yếu tố hiệu quả luôn được quan tâm từ giai đoạn đầu
đến khi kết thúc dự án. Nhưng thực trạng của nước ta trong vài năm gần đây thì vấn đề
dự án kém hiệu quả trong đầu tư xây dựng vẫn là đề tài luôn được thảo luận và đánh
giá. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm xây dựng mô hình gồm các yếu tố tác động đến
hiệu quả thực hiện dự án và đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến hiệu
quả dự án đầu tư xây dựng lưới điện 110-220kV tại Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ
Chí Minh (EVNHCMC). Một bảng câu hỏi với 27 yếu tố được xác định từ các cuộc phỏng
vấn đã gửi đến 200 chuyên viên và chuyên gia xây dựng lưới điện cao thế trên địa bàn
Tp. HCM. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy khẳng định 5 nhóm yếu tố có ảnh hưởng
cùng chiều với hiệu quả dự án đầu tư xây dựng lưới điện 110-220kV, xếp theo mức độ
ảnh hưởng từ mạnh đến yếu là yếu tố con người; yếu tố bên ngoài; yếu tố thủ tục thực
hiện; yếu tố đặc trưng dự án và yếu tố hoạt động quản lý dự án. Những phát hiện này có
thể giúp chủ đầu tư xây dựng mô hình thực hiện dự án đảm bảo hiệu quả đầu tư và
giảm thiểu những rủi ro, tổn thất do đầu tư kém hiệu quả mang lại.
Từ khóa: quản lý dự án, phân tích nhân tố, hiệu quả đầu tư, đầu tư xây
dựng, lưới điện cao thế
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ABSTRACT
In construction investment, efficiency is always considered from the
beginning to the end of the project. But the situation of our country in recent years,
the problem of inefficient projects in construction investment is still the subject of
discussion and evaluation. The objective of this study is to build a model of factors
affecting the effectiveness of the project and measure the impact of these factors on
the efficiency of the construction project of 110-220kV power grid at Ho Chi Minh
City Power Coporation (EVNHCMC). A questionnaire with 27 elements determined
from interviews sent to 200 experts and workers in the field of high voltage grid
construction in the Ho Chi Minh city. The results of the regression model test
confirm that 5 groups of factors have the same direction with the efficiency of the
project of construction investment of 110-220kV power grid, ranked by the level of
strong to weak influence: human factors; external issues; project procedures;
project related factors and project management actions. These findings can help
investors build a project implementation model to ensure investment efficiency and
minimize the risks and losses caused by inefficient investments.
Keywords: project management, factor analysis, investment efficiency,
construction investment, high voltage grid
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
0
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài
Lĩnh vực đầu tư xây dựng là yếu tố rất quan trọng của nền kinh tế mỗi quốc gia.
Đầu tư xây dựng tạo ra cơ sở hạ tầng (nền tảng vật chất) phục vụ cho sự phát triển của
nền kinh tế. Đầu tư xây dựng trong ngành điện cũng có vai trò đặc biệt quan trọng
tương tự. Ngoài việc góp phần cho sự phát triển của các ngành khác nói riêng, còn góp
phần tạo ra sự phát triển ổn định và bền vững cho nền kinh tế nói chung.
Hàng năm Tổng công ty Điện lực Tp. HCM (EVNHCMC) dành hơn 2.000
tỷ đồng cho công tác đầu tư xây dựng, sửa chữa lớn, mở rộng và củng cố tính
ổn định cho lưới điện Tp. HCM. Riêng lưới điện cao thế (110-220kV) cũng đã chi
tiêu hơn 1.000 tỷ đồng mỗi năm cho công tác đầu tư xây dựng. Vì tính chất
trọng yếu của lĩnh vực đặc biệt này, Tổng công ty đã giao nhiệm vụ đầu tư xây
dựng lưới điện cao thế cho một đơn vị trực thuộc là Ban QLDA Lưới điện Tp.
HCM làm đại diện chủ đầu tư và hoạt động theo mô hình tổ chức chuyên trách.
Trong hơn 40 năm hình thành và phát triển, EVNHCMC đã đầu tư xây dựng
mạng lưới điện nhằm phục vụ yêu cầu cung cấp và kinh doanh điện trên địa bàn Tp.
HCM đạt hiệu quả, đảm bảo tốt cho ổn định trật tự kinh tế - xã hội của địa phương.
Tại EVNHCMC nói riêng và ngành điện nói chung, do sử dụng vốn Nhà
nước là chủ yếu nên việc thực hiện dự án đầu tư phải tuân thủ các quy định chung
của Nhà nước và các quy định riêng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Việc xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án ĐTXD thường xuyên được Ban lãnh đạo
đơn vị quan tâm xem xét. Những yếu tố ảnh hưởng có thể kể đến bao gồm: tiến độ
công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, thiết kế không phù hợp gây phát sinh,
việc quản lý điều hành trong quá trình thực hiện dự án… Thực tế có thể xác định
dựa trên 2 nhóm yếu tố chính, đó là nhóm yếu tố liên quan đến chi phí trong giai
đoạn thi công và nhóm yếu tố liên quan đến thời gian thực hiện dự án.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
Mang tính chất quan trọng như vậy nên việc đánh giá hiệu quả đầu tư
thực hiện dự án là công việc cần làm và thực hiện thường xuyên cho mỗi dự
án. Để đánh giá được tính hiệu quả của từng dự án, điều quan trọng là tìm
hiểu những yếu tố tác động. Vì vậy cần xác định Những yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả dự án đầu tư xây dựng lưới điện 110-220kV tại Tổng công ty
Điện lực Tp. HCM là nội dung chính của đề tài nghiên cứu này.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án ĐTXD lưới
điện do Tổng công ty Điện lực Tp. HCM quản lý, giai đoạn 2014 - 2018.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về quản lý dự án và các quy định về
XDCB lưới điện tại Việt Nam;
- Nghiên cứu các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến
hiệu quả dự án ĐTXD lưới điện Tp. HCM;
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Những yếu tố nào ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến hiệu
quả dự án ĐTXD lưới điện Tp. HCM?
- Các giải pháp nào để góp phần nâng cao hiệu quả dự án ĐTXD lưới điện Tp. HCM?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự
án ĐTXD lưới điện Tp. HCM. Các khách thể tham gia khảo sát được xác định
gồm: Chủ đầu tư, Lãnh đạo và các Trưởng, Phó phòng/ban các BQLDA trực
thuộc; Chỉ huy trưởng; Tư vấn thiết kế; Tư vấn giám sát (Nhà thầu)…
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Về không gian: Nghiên cứu sử dụng kết quả từ các báo cáo kiểm
toán, báo cáo đánh giá hiệu quả đầu tư của khoảng 50 công trình xây dựng
trạm và đường dây do Tổng công ty Điện lực Tp. Hồ Chí Minh quản lý.
Về thời gian: Nghiên cứu giới hạn trong 05 năm (từ năm 2014-2018).
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phân tích khảo sát định tính (khảo sát sơ bộ)
Nghiên cứu số liệu khoảng 50 dự án đầu tư và phân tích hiệu quả tài chính qua
các chỉ số IRR, NPV… trên các báo cáo đánh giá hiệu quả đầu tư, báo cáo kiểm toán.
Dựa vào việc xác định 5 yếu tố chính ảnh hưởng đến các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng điện gồm:
- Nhóm yếu tố về hoạt động quản lý dự án;
- Nhóm yếu tố về thủ tục thực hiện dự án;
- Nhóm yếu tố liên quan đến con người;
- Nhóm yếu tố về môi trường bên ngoài;
- Nhóm yếu tố liên quan đến đặc trưng dự án.
Thực hiện phỏng vấn chuyên gia để ước lượng thang đo, xác định
bảng câu hỏi khảo sát chính thức.
1.4.2. Phân tích khảo sát định lượng (khảo sát chính thức)
Thực hiện khảo sát chủ yếu bằng phỏng vấn, số ít khảo sát qua
email. Dữ liệu thống kê được xử lý bằng phần mềm SPSS với các ứng
dụng là thống kê mô tả, đánh giá độ tin cậy bằng Cronbach’s alpha, phân
tích nhân tố khám phá EFA, KMO, phân tích hồi quy…
Mô hình: Y = β0 + β1 (X1) + β2 (X2) +… + βk (Xk) + εt
Trong đó: Y là hiệu quả dự án ĐTXD (biến phụ thuộc cần khảo sát)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
β0, β 1, β 2… β k, ε: các hệ số được xác định theo phương
pháp OLS trên mô hình hồi quy;
Xk: các biến độc lập được xác định từ việc thống kê các
nhóm yếu tố ảnh hưởng đến chi phí, thời gian, kỹ thuật
công nghệ và đáp ứng yêu cầu các bên liên quan.
1.5. Ý nghĩa của đề tài
- Về lý luận: Hệ thống lại và làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về
hiệu quả đầu tư, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án và góp phần
hoàn thiện phương pháp luận công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Về thực tiễn: Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả dự án
ĐTXD lưới điện 110-220kV tại Tp. HCM và đề ra những giải pháp phù hợp nhằm tối ưu
hóa chi phí, đẩy nhanh tiến độ, ứng dụng kỹ thuật công nghệ phù hợp, đáp ứng yêu cầu
các bên liên quan nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư cho dự án lưới điện Tp. HCM.
1.6. Bố cục của đề tài
Nội dung đề tài được trình bày gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Khung lý thuyết và các nghiên cứu trước đây
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Tóm tắt chương 1
Chương mở đầu trình bày các nội dung liên quan đến lý do cần thiết
của luận văn, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm
vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài và bố cục đề tài.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
CHƯƠNG 2:
KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
Trong chương này, tác giả hệ thống lại cơ sở lý thuyết của các
nghiên cứu trước đây về hiệu quả dự án ĐTXD. Đồng thời xây dựng một
mô hình lý thuyết cùng với các giả thuyết.
2.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả dự án đầu tư xây dựng
2.1.1. Các khái niệm
Đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành
các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Như vậy, mục tiêu
của mọi công cuộc đầu tư là đạt được các kết quả lớn hơn so với những hy
sinh về nguồn lực mà nhà đầu tư phải gánh chịu khi tiến hành đầu tư.
Ở khía cạnh đề tài, tác giả chỉ đề cập đến lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản. Đó
là bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi dùng vốn trong hiện tại để tiến hành các hoạt
động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản vật chất (nhà điều hành, thiết bị…)
và tài sản trí tuệ (tri thức, kĩ năng…), gia tăng năng lực sản xuất, tạo thêm việc làm và vì
mục tiêu phát triển. Các kết quả đạt được của đầu tư góp phần làm tăng thêm năng lực
sản xuất của xã hội. Hiệu quả của đầu tư phát triển phản ánh quan hệ so sánh giữa kết
quả kinh tế xã hội thu được với chi phí chi ra để đạt được kết quả đó. Kết quả và hiệu
quả đầu tư phát triển cần được xem xét cả trên phương diện chủ đầu tư và xã hội, đảm
bảo kết hợp hài hoà giữa các loại lợi ích phát huy vai trò chủ động sáng tạo của chủ đầu
tư, vai trò quản lí, kiểm tra giám sát của cơ quan quản lí nhà nước các cấp.
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc
sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa,
cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng
công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
Riêng về các công trình điện, căn cứ khoản 16 điều 3 Luật Điện lực,
“Công trình điện lực là tổ hợp các phương tiện, máy móc, thiết bị, kết cấu xây
dựng phục vụ trực tiếp cho hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
điều độ hệ thống điện, mua bán điện; hệ thống bảo vệ công trình điện lực; hành
lang bảo vệ an toàn lưới điện; đất sử dụng cho công trình điện lực và công trình
phụ trợ khác”. Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110-
500kV theo quyết định số 1289/QĐ-EVN ngày 1/11/2017 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam, các dự án/công trình đường dây tải điện và trạm biến áp cấp điện áp
đến 500kV phải do EVN và các đơn vị thuộc EVN làm chủ đầu tư.
Những thành phần chính của dự án đầu tư gồm:
+ Các mục tiêu cần thực hiện: Đây là thành phần quan trọng không thể thiếu khi
thực hiện dự án. Chủ đầu tư phải xác định cụ thể những lợi ích chung và riêng là gì.
+ Các kết quả: Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu của dự án.
Những kết quả có định lượng được tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án.
+ Các hoạt động: Những hành động hoặc nhiệm vụ được thực
hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nêu trên, cùng với tiến độ và cam
kết của các bộ phận sẽ được tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
+ Các nguồn lực: Các nguồn lực về vật chất, tài chính và con
người là không thể thiếu trong quá trình thực hiện dự án. Giá trị các
nguồn lực này chính là vốn đầu tư của dự án.
+ Thời gian: Độ dài thực hiện dự án đầu tư cần được xác định rõ ngay
từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư và tuân thủ nghiêm túc trong quá trình thực hiện.
Những giai đoạn chính trong quá trình thực hiện dự án. Các giai đoạn này
vừa có mối quan hệ chặt chẽ nhưng lại độc lập tương đối với nhau tạo
thành chu trình của dự án. Chu trình của dự án thường gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư;
- Giai đoạn thực hiện đầu tư;
- Giai đoạn kết thúc đầu tư.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề quyết định sự thành công
hay thất bại ở giai đoạn sau, đặc biệt đối với giai đoạn kết thúc đầu tư.
Chủ đầu tư phải nắm vững các giai đoạn, thực hiện đúng trình tự, phân
bổ các nguồn lực cho hợp lý để đảm bảo đầu tư kịp thời và có hiệu quả.
Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơ bản: Mỗi dự án đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng đều có qui mô vốn, tính chất, thời gian thực hiện... là khác
nhau. Tuy nhiên, phần lớn chúng đều có 6 đặc điểm chung sau đây:
- Tính duy nhất: Tính riêng biệt của từng dự án càng thể hiện rõ trong
những điều kiện thực hiện khác nhau về địa điểm, không gian, thời gian, môi
trường luôn thay đổi. Điều này đã tạo nên tính duy nhất cho dự án.
- Hạn chế về thời gian và quy mô: Mỗi dự án đều được xác định điểm khởi
đầu và điểm kết thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn liên quan. Thời điểm hoàn
thành dự án là điểm trọng tâm của dự án. Dự án có hiệu quả hay không được đánh
giá bằng khả năng có đạt được đúng thời điểm kết thúc đã định trước hay không.
- Nguồn lực thực hiện: Rất nhiều nguồn lực như tài chính, máy
móc kỹ thuật, con người, đất đai… được sử dụng để thực hiện một dự
án. Mỗi nguồn lực có thể được cung cấp bởi nhiều chủ thể khác nhau.
- Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo, mới lạ. Kết quả
của dự án có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ mà dự án đem lại là
duy nhất, lao động đòi hỏi kỹ năng chuyên môn cao, nhiệm vụ không lặp lại.
- Môi trường hoạt động “va chạm”: Các dự án trong một tổ chức quan hệ chia
sẻ, cạnh tranh nhau cùng một nguồn lực khan hiếm như tiền vốn, nhân lực, thiết bị…
- Tính bất định và rủi ro cao: Hầu hết các dự án đòi hỏi lượng tiền vốn, vật tư và
lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian
đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư xây dựng thường có độ rủi ro cao.
Phân loại dự án đầu tư: Thực tế, các dự án đầu tư có loại hình, quy mô
và thời hạn rất đa dạng. Tùy theo mục đích nghiên cứu và quản lý mà
người ta có thể phân loại dự án đầu tư theo các tiêu thức khác nhau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
- Theo quy mô và tính chất: Những dự án quan trọng quốc gia do
Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư; các dự án còn lại
được chia thành 3 nhóm A, B, C (quy định tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng).
- Cũng theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ, dự án
được phân loại theo nguồn vốn đầu tư gồm: Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà
nước; Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách; Dự án sử dụng vốn khác.
Phân loại dự án đầu tư có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý dự án,
đặc biệt là các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp nhà nước như EVNHCMC.
2.1.2. Hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơ bản
2.1.2.1. Hiệu quả tài chính
2.1.2.1.1. Khái niệm
Hiệu quả tài chính (Etc) của hoạt động đầu tư là mức độ đáp ứng nhu cầu
phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nâng cao đời sống của người
lao động trong các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ trên số vốn đầu tư mà đơn vị
đã sử dụng so với các kỳ khác, các đơn vị khác hoặc so với định mức chung.
Etc =
á ế ả àơở đượ ự ệđầ ư
ốốđầ ư àơởđã ự ệđểạ á ế ả ê
Đầu tư được coi là có hiệu quả khi Etc > Etc0
Trong đó, Etc0 là chỉ tiêu hiệu quả tài chính định mức, hoặc của kỳ
khác mà đơn vị đã đạt được được chọn làm kết quả so sánh, hoặc của
đơn vị khác đạt tiêu chuẩn hiệu quả.
Do đó, để phản ánh hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư người
ta phải sử dụng một hệ thống các chỉ tiêu. Mỗi chỉ tiêu phản ánh một khía
cạnh của hiệu quả và được sử dụng trong điều kiện nhất định. Trong đó,
chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền được sử dụng rộng rãi nhất.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
2.1.2.1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư
Thời gian thu hồi vốn đầu tư (ký hiệu T): là số thời gian cần thiết để dự án hoạt
động thu hồi đủ số vốn đầu tư đã bỏ ra. Khi lập dự án, người ta thường sử dụng hai
khái niệm thời gian thu hồi vốn đơn (không tính đến giá trị tiền theo thời gian) và thời
gian thu hồi vốn động (có tính đến giá trị tiền theo thời gian); và vì thế phải chuyển các
dòng lợi nhuận, khấu hao và vốn đầu tư về cùng một thời điểm. Chỉ tiêu này giúp chúng
ta nhìn rõ thời gian thu hồi vốn của một dự án để có giải pháp rút ngắn. Nhược điểm
của nó là phụ thuộc nhiều vào lãi suất tính toán và dễ gây ngộ nhận phải chọn phương
án có T nhỏ nhất mà bỏ qua phương án có NPV cao.
Giá trị hiện tại ròng (kí hiệu NPV): là thu nhập thuần của dự án sau khi đã
trừ đi các khoản chi phí của cả đời dự án được tính về mặt bằng hiện tại. NPV phụ
thuộc nhiều vào tỷ lệ chiết khấu dùng để tính toán trong khi việc xác định tỷ lệ chiết
khấu là rất khó khăn trong thị trường vốn đầy biến động. Chỉ tiêu này được sử dụng
rộng rãi nhưng đòi hỏi xác định rõ ràng dòng thu và dòng chi của cả đời dự án. Đây
là công việc khó khăn và nhược điểm của phương pháp này.
Suất thu hồi vốn nội bộ (kí hiệu IRR): là mức lãi suất mà tại đó các khoản
thu và chi của dự án cân bằng nhau sau khi cùng quy về mặt bằng hiện tại. IRR
cho biết tỉ lệ lãi vay tối đa mà dự án có thể chịu đựng được, nếu lãi vay lớn hơn
IRR thì dự án sẽ bị thua lỗ. Thực tế IRR được tính theo phương pháp nội suy,
tức là xác định một phương án gần đúng. Nhược điểm lớn là tốn nhiều thời gian
và tính toán khá phức tạp nếu dự án có vốn đầu tư bổ sung lớn, nhiều lần.
Chỉ tiêu tỷ số lợi ích - chi phí (kí hiệu B/C): được xác định bằng tỷ số giữa lợi
ích và chi phí. Chỉ tiêu này có thể được tính về thời điểm hiện tại hoặc tương lai. Chỉ
tiêu này ít được sử dụng. Ưu điểm nổi bật của nó là xác định được hiệu quả của một
đồng vốn bỏ ra, nhưng nó cũng phụ thuộc vào tỷ lệ chiết khấu lựa chọn để tính toán.
Mỗi chỉ tiêu đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, vì vậy khi đánh giá dự
án chúng ta phải kết hợp tất cả các chỉ tiêu để có thể đánh giá một cách chính xác nhất.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu phân tích tài chính của dự án đầu tư
Tên chỉ
tiêu Thời
hạn thu hồi
vốn đầu tư
Giá trị hiện
tại ròng NPV
Suất thu
hồi vốn
nội bộ IRR
Công thức tính
Tth = V/(P+KHCB)
T T
R t (1 i) t
C t (1 i) t
t 0 t 0
B − C
NPV =
(1 + i)
IRR là lãi suất chiết khấu
mà ứng với nó giá trị
hiện tại ròng NPV = 0
Giải thích kí hiệu
Rt: suất thu hồi
ròng tại năm t.
Ct: vốn đầu tư
tại năm t.
i: lãi suất chiết khấu.
t:năm thứ t.
T: thời gian hoàn
vốn nội bộ.
Bt: khoản thu năm t.
Ct: khoản chi năm t.
i: lãi suất chiết khấu.
t:năm thứ t.
n:tuổi thọ dự án.
r:suất thu lợi
nhuận tối thiểu
Nguyên tắc chọn
Thời gian thu hồi
vốn nhỏ nhất
- NPV>0: dự án có
lời, có thể đầu tư.
- NPV=0: dự án
chỉ hoà vốn.
- NPV<0: dự án
bị lỗ.
Một phương án
được coi là có hiệu
quả khi IRR ≥ r
NPV =
B − C
= 0
(1 + IRR)
Tỷ số lợi ích ∑ B (1 + i) - B/C>1: thu nhập
trên chi phí B/C= ∑ C (1 + i) lớn hơn chi phí.
(B/C) - B/C=1: thu nhập
vừa đủ bù chi phí.
- B/C<1: dự án bị
lỗ
(Nguồn: TS. Từ Quang Phương, 2001. Quản lý dự án. Nhà xuất bản Giáo dục).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
2.1.2.2. Hiệu quả kinh tế xã hội.
2.1.2.2.1. Khái niệm
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động đầu tư có khả năng
sinh lời chưa hẵn sẽ tạo ra những ảnh hưởng tốt đẹp đối với nền kinh tế và xã hội.
Do đó, trên góc độ quản lý vĩ mô cần phải xem xét những lợi ích kinh tế - xã hội do
thực hiện đầu tư đem lại. Điều này giữ vai trò quyết định để được các cấp có thẩm
quyền chấp nhận cho phép đầu tư, các định chế tài chính quốc tế, các cơ quan viện
trợ song phương và đa phương tài trợ cho hoạt động đầu tư.
Hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư là chênh lệch giữa các lợi ích
mà nền kinh tế - xã hội thu được so với các đóng góp mà nền kinh tế và
xã hội phải bỏ ra để thực hiện đầu tư.
Những lợi ích mà xã hội thu được là sự đáp ứng của đầu tư với việc thực
hiện các mục tiêu chung của xã hội, của nền kinh tế. Những sự đáp ứng này có thể
mang tính chất định tính như việc đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế, phục vụ
việc thực hiện các chủ trương chính sách của nhà nước, góp phần chống ô nhiễm
môi trường, cải tạo môi sinh…, hoặc đo lường bằng các tính toán định lượng như
mức tăng thu cho ngân sách, mức tăng số người có việc làm…
Chi phí của xã hội phải gánh chịu khi một đầu tư được thực hiện bao
gồm toàn bộ các tài nguyên thiên nhiên, của cải vật chất, sức lao động mà
xã hội dành cho đầu tư thay vì sử dụng vào công việc khác trong tương lai.
2.1.2.2.2. Các tiêu chuẩn đánh giá
- Chỉ tiêu hiện giá giá trị gia tăng quốc dân thuần của dự án –
P(NNVA) Hiện giá giá trị gia tăng quốc dân thuần (P(NNVA) – Present
Value of Net National Value Added) là tổng giá trị gia tăng quốc dân thuần
hàng năm được chiết khẩu trong tuổi thọ kinh tế của dự án.
- Chỉ tiêu hiện giá thu nhập lao động trong nước của dự án – P(W) Hiện giá
thu nhập lao động trong nước của dự án (P(W) – Present Value of Wage) là tổng giá
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
trị thu nhập hàng năm của lao động trong nước được chiết khấu trong
tuổi thọ kinh tế của dự án.
- Chỉ tiêu hiện giá giá trị thặng dư xã hội của dự án – P(SS) Hiện giá giá trị
thặng dư xã hội của dự án (P(SS) – Present Value of Social Surplus) là tổng các giá
trị thặn dư xã hội hàng năm được chiết khẩu trong tuổi thọ kinh tế của dự án.
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư
Tên chỉ tiêu
Hiện giá giá trị
gia tăng quốc
dân thuần
Công thức tính
P(NNVA) = NNVA × a
với ats = ( )
Giải thích kí hiệu Nguyên tắc chọn
NNVAt: Giá trị gia tăng P(NNVA) > 0
quốc dân thuần hàng
năm
ats: hệ số chiết khấu
SRD: tỷ suất chiết khấu
xã hội, tính bằng %/năm
Hiện giá thu
nhập lao động
trong nước
Hiện giá giá trị
thặng dư xã hội
P(W) = W × a
P(SS) = SS × a
Wt: Thu nhập hàng năm P(NNVA) > P(W)
của lao động trong nước
SSt: Giá trị thặng dư xã P(SS) > 0
hội hàng năm (có thể có
giá trị dương hoặc âm)
(Nguồn: GS.TS Vũ Thị Ngọc Phùng, 2005. Giáo trình Kinh tế Phát triển.
Nhà xuất bản Lao động - Xã hội)
2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm
2.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài
- Nghiên cứu của Nida Azhar và cộng sự (2008) về các yếu tố gây
phát sinh chi phí trong ngành xây dựng tại Pakistan. Nghiên cứu nêu một
số yếu tố ảnh hưởng gây tăng chi phí trong ngành công nghiệp xây dựng
của Pakistan và đã đưa ra mô hình khảo sát bao gồm 42 yếu tố.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Kết quả nghiên cứu cho thấy có tổng cộng 10 yếu tố chính gây ra sự gia
tăng chi phí xây dựng đối với ngành xây dựng ở Pakistan gồm các yếu tố sau:
+ Sự thay đổi giá nguyên liệu thô
+ Thời gian từ khi thiết kế đến đấu thầu kéo dài
+ Vật liệu sản xuất không ổn định
+ Dự toán không phù hợp
+ Giá ca máy thiết bị cao
+ Công việc phát sinh
+ Phương thức chọn thầu
+ Kế hoạch không phù hợp
+ Quản lý kém
+ Chính sách địa phương không phù hợp
- Nghiên cứu của Zarina Alias, E.M.A. Zawawi, Khalid Yusof và Aris (2014)
về việc xác định các yếu tố thành công quan trọng của thực tiễn quản lý dự án. Mục
đích của nghiên cứu này là xác định mức độ của mối quan hệ giữa các yếu tố thành
công quan trọng (CSF) và hiệu quả dự án. CSF là đầu vào cho thực tiễn quản lý dự
án có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hiệu quả của dự án. CSF bao gồm
nhiều yếu tố được đồng bộ hóa để đảm bảo dự án đúng tiến độ.
Kết quả nghiên cứu sẽ được kỳ vọng giúp tổ chức đánh giá hiệu
quả quản lý dự án. Cuối cùng, nghiên cứu đã xác định năm biến cần
được xem xét trong suốt các giai đoạn của dự án từ khi chuẩn bị cho đến
khi hoàn thành dự án để đảm bảo dự án hiệu quả là:
+ Hoạt động quản lý dự án;
+ Thủ tục thực hiện dự án;
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
+ Yếu tố con người;
+ Yếu tố bên ngoài; và
+ Yếu tố liên quan đến dự án.
2.2.2. Các nghiên cứu trong nước
- Nghiên cứu của Long Le-Hoai, Young Dai Lee và Jun Yong Lee
(2008) về sự chậm trễ và phát sinh chi phí ở các dự án xây dựng lớn tại Việt
Nam. Các tác giả đã trình bày bảy yếu tố ảnh hưởng đến thời gian và chi phí,
đó là: sự chậm trễ và thiếu ràng buộc; thiếu năng lực; thiết kế kém; thiếu
nghiên cứu thị trường; khả năng tài chính; chính phủ; và công nhân.
Bảng câu hỏi khảo sát được phân phối ngẫu nhiên cho ba đơn vị chính
(chủ đầu tư, tư vấn và nhà thầu). Đối với mỗi yếu tố được yêu cầu trả lời cả tần
suất xảy ra và mức độ quan trọng, thang điểm từ 0 đến 4 (đối với tần suất: 0=
không xảy ra, 1= hiếm khi, 2= đôi khi, 3= thường xuyên, 4= luôn luôn; đối với
mức độ nghiêm trọng: 0= không, 1= ít, 2= trung bình, 3= rất, 4= vô cùng). Các dự
án lớn được các tác giả khảo sát tại Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Bình
Dương và Long An. Bảng câu hỏi thu thập và xử lý thống kê bởi SPSS.
Kết quả nghiên cứu: Dựa vào các nghiên cứu của các tác giả, tổng hợp thành
mô hình nghiên cứu và đưa ra các yếu tố ảnh hưởng dự án xây dựng bao gồm:
+ Quản lý, giám sát công trường yếu kém;
+ Trợ giúp quản lý dự án yếu kém;
+ Khó khăn về tài chính của chủ đầu tư;
+ Khó khăn về tài chính của nhà thầu; và
+ Thay đổi thiết kế.
- Nghiên cứu của Vũ Anh Tuấn, Cao Hào Thi (2009) về các nhân tố ảnh hưởng
đến thành quả dự án công trình ngành điện Việt Nam. Mục tiêu của nghiên cứu là xác
định mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố tác động đến dự án và các tiêu chí thành
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
quả của các dự án trong ngành điện. Các tiêu chí để đo lường hiệu quả
dự án điện được dựa vào các nghiên cứu trước đây gồm: chi phí, thời
gian, kỹ thuật công nghệ và yêu cầu các bên liên quan.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các tiêu chí và các nhân tố tác động đến
hiệu quả dự án điện có mối quan hệ đồng biến, có ý nghĩa thống kê và phù hợp
với các nghiên cứu trước đây. Năm yếu tố liên quan đến thành quả dự án gồm:
+ Ổn định môi trường bên ngoài;
+ Năng lực nhà quản lý dự án;
+ Năng lực thành viên tham gia dự án;
+ Sự hỗ trợ của tổ chức dự án; và
+ Đặc trưng dự án.
- Nghiên cứu của Cao Hào Thi và Fredric William Swierczek (2010) về các yếu tố
thành công quan trọng trong quản lý dự án ở Việt Nam. Mục tiêu của nghiên cứu là
đánh giá hiệu quả của dự án dựa trên các yếu tố chính của dự án. Các chỉ số hiệu quả
của dự án là chi phí, thời gian, kỹ thuật công nghệ và sự hài lòng của khách hàng. Phân
tích hồi quy đã được sử dụng để kiểm tra mối liên quan của 5 yếu tố sau đây:
+ Ổn định môi trường bên ngoài;
+ Năng lực nhà quản lý dự án;
+ Năng lực thành viên tham gia dự án;
+ Sự hỗ trợ của tổ chức dự án; và
+ Đặc trưng dự án.
Kết quả nghiên cứu là ba nhóm yếu tố đầu tiên có mối quan hệ
tích cực đáng kể với các tiêu chí hiệu quả, hai nhóm yếu tố sau có tác
động mạnh đến sự hiệu quả của dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
- Nghiên cứu của Trần Hoàng Tuấn (2014) về các nhân tố ảnh hưởng đến chi
phí và thời gian hoàn thành dự án trong giai đoạn thi công trên địa bàn thành phố Cần
Thơ. Mục tiêu của nghiên cứu của bài viết để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chi
phí và thời gian của dự án nhằm giúp cho người làm công tác quản lý chủ động hơn
trong công việc điều hành dự án. Thông qua phương pháp phân tích nhân tố cùng các
phép kiểm nghiệm trị số thống kê, nghiên cứu đã chỉ ra bảy nhân tố có liên quan gồm:
+ Tổ chức lao động trong thi công;
+ Khối lượng công việc thực hiện và vật tư tiêu hao;
+ Kế hoạch và phương án thi công;
+ Sai sót trong thiết kế và thi công;
+ Năng lực của nhà thầu thi công;
+ Năng lực của chủ đầu tư;
+ Đặc điểm dự án và điều kiện thi công.
2.3. Tổng hợp nghiên cứu
Bảng 2.3: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư xây dựng
Tên tác giả
Nida Azhar
và cộng sự
(2008)
Mô hình / lý
thuết nghiên cứu
Các yếu tố gây
phát sinh chi phí
trong ngành xây
dựng tại
Pakistan
Thành phần thang đo trong mô
hình / lý thuyết nghiên cứu
(1) Sự thay đổi giá nguyên
liệu thô;
(2) Thời gian từ khi thiết kế
đến đấu thầu kéo dài;
(3) Vật liệu sản xuất
không ổn định;
(4) Dự toán không phù hợp;
Kết quả
nghiên cứu
Xác định 10
yếu tố gây tăng
chi phí trong
ngành xây
dựng Pakistan
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
Zarina
Alias,
E.M.A.
Zawawi,
Khalid
Yusof và
Aris (2014)
Long Le-
Hoai,
Young Dai
Lee và Jun
Yong Lee
(2008)
Xác định các yếu tố
thành công quan
trọng của thực tiễn
quản lý dự án
Mô hình phân tích
các nhân tố ảnh
hưởng đến tiến
độ và chi phí một
số dự án xây
dựng quy mô lớn
ở Việt Nam
(5) Giá ca máy thiết bị cao;
(6) Công việc phát sinh;
(7) Phương thức chọn thầu;
(8) Kế hoạch không phù hợp;
(9) Quản lý kém;
(10) Chính sách địa
phương không phù hợp.
(1) Hoạt động quản lý dự án;
(2) Thủ tục dự án;
(3) Yếu tố con người;
(4) Yếu tố bên ngoài; và
(5) Yếu tố liên quan đến dự án.
(1) Sự chậm trễ và thiếu
ràng buộc;
(2) Thiếu năng lực;
(3) Thiết kế kém;
(4) Nghiên cứu thị trường;
(5) Khả năng tài chính;
(6) Chính phủ;
(7) Công nhân.
Xác định 5 biến
cần được xem
xét trong suốt
các giai đoạn
của dự án từ
khi chuẩn bị
cho đến khi
hoàn thành dự
án để đảm bảo
dự án hiệu quả
Xác định mô
hình nghiên
cứu và 7 yếu
tố ảnh hưởng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Các yếu tố ảnh
Vũ Anh hưởng đến thành
Tuấn, Cao quả dự án công
Hào Thi trình ngành điện
(2009) Việt Nam
(1) Ổn định môi trường
bên ngoài;
(2) Năng lực nhà quản lý dự án;
(3) Năng lực thành viên
tham gia dự án;
(4) Sự hỗ trợ của tổ chức dự án;
(5) Đặc trưng dự án.
Các tiêu chí và
5 nhân tố tác
động đến hiệu
quả dự án điện
có mối quan hệ
đồng biến, có ý
nghĩa thống kê
và phù hợp với
các nghiên cứu
trước đây.
Cao Hào
Thi và
Fredric
William
Swierczek
(2010)
Các yếu tố thành
công quan trọng
trong quản lý dự
án ở Việt Nam
(1) Ổn định môi trường
bên ngoài;
(2) Năng lực nhà quản lý dự án;
(3) Năng lực thành viên
tham gia dự án;
(4) Sự hỗ trợ của tổ chức dự án;
(5) Đặc trưng dự án.
Ba nhóm yếu tố
(1), (2) và (3) có
mối quan hệ
tích cực đáng
kể với các tiêu
chí hiệu quả,
hai nhóm yếu tố
(4) và (5) có tác
động mạnh đến
sự hiệu quả của
dự án trong giai
đoạn thực hiện
đầu tư.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
(1) Tổ chức lao động trong thi Xác định 7
công; nhân tố tác
(2) Khối lượng công việc thực động đến chi
hiện và vật tư tiêu hao; phí và thời gian
Các nhân tố ảnh
của dự án
(3) Kế hoạch và phương án thi
hưởng đến chi phí
và thời gian hoàn công;
Trần Hoàng thành dự án trong (4) Sai sót trong thiết kế và thi
Tuấn (2014) giai đoạn thi công công;
trên địa bàn thành (5) Năng lực của nhà thầu thi
phố Cần Thơ
công;
(6) Năng lực của chủ đầu tư;
(7) Đặc điểm dự án và điều
kiện thi công.
Nguồn: Tác giả tổng hợp
2.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
2.4.1. Đề xuất mô hình nghiên cứu
Mô hình nghiên cứu dự kiến hình thành từ việc chọn lọc các thang đo
theo các nghiên cứu nêu trên, kết hợp với nghiên cứu gần đây của nhóm tác giả
Zarina Alias, E.M.A. Zawawi, Khalid Yusof và Aris. Các biến quan sát của mô
hình chủ yếu được chọn lọc và bổ sung từ các nghiên cứu của Thầy Cao Hào
Thi (người có nhiều đề tài nghiên cứu cùng lĩnh vực này tại Việt Nam).
Dựa trên các nghiên cứu thực nghiệm nêu trên và những nghiên
cứu gần đây, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu với các biến như sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
Đặc trưng dự án
Hoạt động Thủ tục
quản lý dự án
HIỆU QUẢ thực hiện dự án
DỰ ÁN
Vấn đề bên ngoài Yếu tố con người
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nguồn: Tác giả đề xuất
2.4.1.1. Nhóm yếu tố liên quan đến hoạt động quản lý dự án (PA): tập trung
vào hệ thống liên lạc, nỗ lực lập kế hoạch, phát triển cơ cấu tổ chức phù hợp,
thực hiện chương trình an toàn hiệu quả, thực hiện chương trình đảm bảo chất
lượng hiệu quả, quản lý và kiểm soát các công việc của nhà thầu phụ.
- Khả năng tổ chức phối hợp;
- Xử lý những trở ngại;
- Hỗ trợ của các cấp quản lý;
- Cấu trúc tổ chức quản lý dự án.
Giả thuyết 1 (H1): Hoạt động quản lý dự án càng cụ thể, rõ ràng,
dự án càng đạt hiệu quả cao.
2.4.1.2. Nhóm yếu tố liên quan đến thủ tục thực hiện dự án (PP): bao gồm
các phương pháp và chiến lược trong đấu thầu và cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
- Năng lực chấp hành (pháp lý)
- Năng lực phân cấp (pháp lý)
- Khả năng thỏa thuận, ràng buộc (hợp đồng)
Giả thuyết 2 (H2): Thủ tục thực hiện dự án càng rõ ràng, chặt chẽ,
dự án càng đạt hiệu quả cao.
2.4.1.3. Nhóm yếu tố liên quan đến con người (HF): năng lực của những
người tham gia dự án cũng là một yếu tố trọng yếu suốt quá trình thực hiện
dự án. Nghiên cứu của Thamhain (2004) tìm thấy đội ngũ thực hiện dự án có
mối quan hệ tích cực tạo nên hiệu ứng tốt đối với những dự án phức tạp.
- Tư vấn của khách hàng
- Năng lực của người ra quyết định
- Nền tảng kỹ thuật
- Khả năng làm việc nhóm
- Kỹ năng giao tiếp
- Năng lực nhận thức vai trò và trách nhiệm
Giả thuyết 3 (H3): Năng lực đội ngũ tham gia thực hiện dự án càng
cao, dự án càng có hiệu quả.
2.4.1.4. Nhóm yếu tố liên quan đến ổn định môi trường bên ngoài (EI): có ảnh
hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc thực hiện dự án. Một số yếu tố môi trường
bên ngoài như chính trị, kinh tế, xã hội, luật pháp và những yếu tố thuận lợi về kỹ
thuật hoặc ngay cả những yếu tố tự nhiên cũng có thể tác động đến hiệu quả của
dự án (Jin và Ling 2006). Hầu hết các yếu tố môi trường tác động lên dự án ở tất cả
các giai đoạn của nó, chẳng hạn như điều kiện thời tiết hay điều kiện xã hội. Đôi khi
những yếu tố này tác động đến nỗi gây tạm dừng thực hiện dự án.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
Nghiên cứu của Belassi và Tukel (1996) còn cho thấy đối tác của dự án có
thể là người bên trong hoặc bên ngoài đơn vị thực hiện dự án. Thêm vào đó, những
đối thủ cạnh tranh hoặc nhà thầu phụ cũng là các yếu tố bên ngoài có tác động đến
quá trình thực hiện dự án. Tính ổn định là điểm quan trọng của nhóm yếu tố này có
ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án (Legris và Collerette 2006).
- Môi trường kinh tế;
- Môi trường chính trị;
- Môi trường xã hội;
- Môi trường pháp luật;
- Môi trường kỹ thuật;
- Yếu tố tự nhiên;
- Nhà thầu phụ;
- Những đối thủ cạnh tranh.
Giả thuyết 4 (H4): Môi trường bên ngoài càng ổn định, dự án càng có hiệu quả.
2.4.1.5. Nhóm yếu tố liên quan đến đặc trưng dự án (PR): là những đặc trưng
riêng có của dự án mà qua đó có ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án, đó là:
- Dự án trọng điểm;
- Mục tiêu của dự án rõ ràng;
- Quy mô của dự án;
- Tổng mức đầu tư của dự án;
- Dự án là duy nhất;
- Mật độ dự án;
- Mức độ thực hiện khẩn cấp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Giả thuyết 5 (H5): Dự án càng có nhiều đặc trưng quan trọng thì hiệu quả càng cao.
2.4.1.6. Nhóm yếu tố liên quan đến hiệu quả đầu tư xây dựng: việc xác định
hiệu quả dự án đầu tư được đánh giá qua các biến (tiêu chí) phụ thuộc sau:
- Chi phí xây dựng thấp;
- Thời gian xây dựng nhanh;
- Kỹ thuật công nghệ thực hiện cao;
- Thỏa mãn tốt yêu cầu của khách hàng.
2.4.2. Cơ sở phát triển thang đo
Theo Creswell (2003) trong nghiên cứu khoa học, có ba cách để tạo thang đo:
- Sử dụng thang đo đã có, nghĩa là sử dụng lại nguyên thang đo
do các nghiên cứu trước xây dựng;
- Sử dụng thang đo đã có nhưng bổ sung và điều chỉnh cho phù
hợp với không gian đề tài nghiên cứu;
- Xây dựng thang đo hoàn toàn mới.
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, thang đo được xây dựng
dựa trên cơ sở lý thuyết về hiệu quả dự án hoàn thành đồng thời tác giả
cũng tham khảo thêm các thang đo đã được phát triển trên thế giới và
các nghiên cứu khoa học trong nước phù hợp với đề tài này.
Tóm tắt chương 2
Chương 2 của luận văn trình bày cơ sở các lý thuyết và các mô hình nghiên
cứu. Tác giả đề cập đến những vấn đề cơ sở lý luận liên quan đến hiệu quả dự án
ĐTXD, các yếu tố trực tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện dự án lưới điện 110-
220kV tại EVNHCMC bao gồm: nhóm yếu tố hoạt động quản lý, nhóm yếu tố thủ tục thực
hiện, nhóm yếu tố liên quan đến con người, nhóm yếu tố môi trường bên ngoài và nhóm
yếu tố đặc trưng của dự án. Đồng thời nghiên cứu cũng đề cập một số mô hình đánh
giá hiệu quả dự án trong và ngoài nuớc. Từ sự phù hợp của các mô hình, tác giả
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
đã xây dựng giả thuyết và mô hình nghiên cứu, cơ sở phát triển thang đo của
mô hình nghiên cứu, và tiếp tục thực hiện nghiên cứu trong các chương sau.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
CHƯƠNG 3:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương này trình bày quy trình nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu của đề tài bao gồm thiết kế nghiên cứu, tổng thể
mẫu và mẫu nghiên cứu, thu thập dữ liệu, xử lý và phân tích dữ liệu.
3.1. Quy trình nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện qua 2 giai đoạn:
- Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng nghiên cứu định tính;
- Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng nghiên cứu định lượng.
Quy trình nghiên cứu gồm các bước sau:
Vấn đề nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu trước
Nghiên cứu sơ bộ Bảng hỏi khảo sát sơ bộ
Điều tra sơ bộ, Phỏng vấn chuyên gia
Điều chỉnh mô hình Bảng hỏi khảo sát chính thức
Khảo sát điều tra
Kiểm định phép đo, Cronbach’s alpha Phân tích độ tin cậy
Phân tích nhân tố (EFA)
Kiểm định mô hình Phân tích hồi quy đa biến
Kết luận
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
Nguồn: Tác giả đề xuất
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
3.1.1. Nghiên cứu định tính (nghiên cứu sơ bộ)
Nghiên cứu được thực hiện nhằm thu thập, tổng hợp tài liệu và phỏng
vấn sâu các chuyên gia trực tiếp quản lý dự án chủ yếu trong BQLDA, các đơn
vị tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, các nhà thầu thi công xây lắp cho công trình
lưới điện 110-220kV. Qua đó đánh giá các yếu tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả
dự án điện do đơn vị quản lý nói riêng và EVNHCMC nói chung, và theo đó làm
cơ sở lập bảng câu hỏi và tiến hành khảo sát chính thức.
3.1.1.1. Phương pháp nghiên cứu định tính:
Bước nghiên cứu định tính này giúp tác giả khám phá các ý
tưởng, điều chỉnh và bổ sung các giả thuyết của mô hình nghiên cứu và
lập bảng câu hỏi khảo sát. Kết quả bước nghiên cứu định tính này là cơ
sở xây dựng bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lượng về sau.
Đầu tiên là nghiên cứu tài liệu liên quan đến đề tài. Tác giả thực
hiện tham khảo các mô hình lý thuyết, các khái niệm từ sách chuyên
ngành. Mục đích chính của bước này nhằm lập nên bảng khảo sát sơ bộ
làm cơ sở cho việc thảo luận với các chuyên gia ở bước kế tiếp.
Tiếp theo nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua các cuộc phỏng vấn
chuyên sâu với các Lãnh đạo BQLDA, Lãnh đạo Ban chức năng cấp EVNHCMC,
Lãnh đạo nhà thầu thi công xây dựng, các Trưởng phòng Điều hành dự án của
BQLDA, các chuyên gia và kỹ sư ASEAN đang công tác tại BQLDA Lưới điện Tp.
HCM. Trong quá trình phỏng vấn, tác giả muốn khám phá ra các yếu tố tác động đến
hiệu quả thực hiện dự án điện từ tình hình thực tế thực hiện dự án lưới điện 110-
220kV tại EVNHCMC (Danh sách chuyên gia theo Phụ lục 4 đính kèm).
Đối tượng tham gia bao gồm: 01 Giám đốc BQLDA 20 năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực đầu tư xây dựng; 03 Phó Giám đốc BQLDA trên 20 năm công tác trong
EVNHCMC; 02 Lãnh đạo Ban Kế hoạch và Ban Quản lý đầu tư thuộc EVNHCMC (trên 15
năm công tác tại EVNHCMC); 01 Phó Tổng Giám đốc đơn vị Tư vấn xây dựng điện, 01
Giám đốc đơn vị thi công xây dựng các công trình điện (trên 25 năm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công xây lắp công trình điện); 04 Trưởng phòng Điều
hành dự án và phòng Kỹ thuật thẩm định trên 19 năm kinh nghiệm quản lý các dự
án lưới điện cao thế 110-220kV; 02 kỹ sư Asean trên 15 năm kinh nghiệm quản lý
tiến độ thực hiện các công trình lưới điện cao thế. Mười bốn cán bộ chuyên viên
được phỏng vấn chuyên sâu là những người có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực
quản lý dự án điện, nên những ý kiến họ đưa ra sẽ là thông tin thực tế hết sức quan
trọng. Các câu hỏi ban đầu được thiết kế là câu hỏi mở để thu thập thêm các biến
thích hợp từ phía chuyên gia. Phương pháp thu thập dữ liệu định tính là sử dụng
thảo luận nhóm theo một dàn bài được chuẩn bị sẵn (tham khảo Phụ lục 2)
Nội dung thảo luận: trao đổi về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện
dự án theo cách nhìn của nhà quản lý, chuyên gia, xác định sơ bộ các biến quan sát cho
từng thang đo thành phần trong mô hình, đánh giá nội dung thang đo đề xuất.
Nghiên cứu này còn nhằm mục tiêu khám phá các ý tưởng, điều
chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên
cứu trong mô hình, hiệu chỉnh các thang đo cho phù hợp với hiệu quả thực
hiện dự án của BQLDA, qua đó xây dựng bảng câu hỏi khảo sát chính thức.
3.1.1.2. Kết quả nghiên cứu định tính và điều chỉnh thang đo
Kết quả phỏng vấn 14 chuyên gia
Kết quả phỏng vấn chuyên sâu với 14 chuyên gia, cả 5 yếu tố (Hoạt động quản
lý dự án, Thủ tục thực hiện dự án, Yếu tố con người, Vấn đề bên ngoài và Đặc trưng dự
án) mà tác giả đã đề xuất từ cơ sở lý thuyết đều được thống nhất có ảnh hưởng trực
tiếp hoặc gián tiếp đến hiệu quả thực hiện dự án điện. Trong đó, không tiếp tục thực
hiện khảo sát biến “Những đối thủ cạnh tranh” đã nêu trong yếu tố “Vấn đề bên ngoài”
do lĩnh vực và phạm vi khảo sát liên quan đến độc quyền nhà nước. Đối với việc đánh
giá hiệu quả của dự án sẽ căn cứ trên bốn tiêu chí cơ bản (có từ các nghiên cứu trước
đây) là chi phí xây dựng thấp, tiến độ thực hiện nhanh, kỹ thuật công nghệ phù hợp và
đáp ứng các yêu cầu của các bên liên quan. Do đó, tác giả tổng hợp các ý kiến trên và
khẳng định mô hình nghiên cứu gồm 5 yếu tố tác động đến hiệu quả thực hiện dự án
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
điện của EVNHCMC như sau: Hoạt động quản lý dự án, Thủ tục thực hiện
dự án, Yếu tố con người, Vấn đề bên ngoài và Đặc trưng dự án.
Mục đích của nghiên cứu sơ bộ:
- Kiểm tra sự phù hợp giữa thực tế và lý thuyết các nhóm yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả dự án hoàn thành nhằm xem xét loại bớt hoặc
bổ sung các biến trong mỗi nhân tố cho phù hợp.
- Kiểm tra tâm lý của người được phỏng vấn: thái độ đối với nghiên
cứu, mức độ hài lòng đối với các nội dung được hỏi, cách hiểu nội dung của
từng đối tượng khác nhau, đồng thời thăm dò về mặt dư luận đối với nghiên
cứu để lường trước những rủi ro có thể xảy ra trong khi khảo sát.
Sau khi thảo luận nhóm chuyên gia, tác giả tiến hành phỏng vấn thử với 15/37
kỹ sư đảm nhiệm chuyên quản dự án trong BQLDA nhằm đánh giá mức độ hoàn chỉnh
của các câu hỏi về mặt hình thức và khả năng cung cấp thông tin của đáp viên, trên cơ
sở đó hiệu chỉnh thành bảng câu hỏi được sử dụng để phỏng vấn chính thức.
Kết quả phỏng vấn 15 kỹ sư đảm nhiệm chuyên quản dự án cho thấy:
- Đáp viên hiểu được câu hỏi;
- Đáp viên có đầy đủ thông tin để trả lời;
- Đáp viên sẵn sàng cung cấp thông tin.
Sau khi tiến hành nghiên cứu định tính, kết quả mô hình nghiên cứu về các yếu
tố tác động đến hiệu quả dự án đầu tư của BQLDA và bảng câu hỏi cho nghiên cứu
chính thức được đồng tình. Bảng câu hỏi được bổ sung thêm một số thông tin đặc điểm
nhân khẩu học có thể dùng cho nghiên cứu tiếp theo là nghiên cứu định lượng.
Tóm lại, qua khảo sát định tính các chuyên gia và phỏng vấn các chuyên
quản dự án, tác giả thu được là điều chỉnh và phân bổ các biến quan sát của
các thang đo cho phù hợp với nghiên cứu để đưa vào thực hiện nghiên cứu
định lượng. Kết quả cuối cùng đã đưa ra 31 biến quan sát mà chuyên gia quan
tâm nhiều nhất và có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả thực hiện dự án của BQLDA.
Bước này tác giả đã xây dựng được bảng câu hỏi chính thức (Phụ lục 3: Phiếu
khảo sát chính thức) dùng cho nghiên cứu định lượng chính thức.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
3.1.2. Nghiên cứu định lượng (nghiên cứu chính thức)
Bảng câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng tiến hành ngay khi câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả nghiên cứu sơ bộ (Phụ
lục 3). Nghiên cứu này khảo sát trực tiếp các Nhà thầu thi công, Nhà thầu cung cấp
vật tư thiết bị, Đơn vị tư vấn, chuyên viên cấp EVNHCMC, cán bộ công viên BQLDA
nhằm thu thập dữ liệu khảo sát. Mục tiêu nghiên cứu ở giai đoạn này nhằm kiểm
định lại các thang đo trong mô hình nghiên cứu, đây là bước phân tích chi tiết các
dữ liệu thu thập được thông qua phiếu điều tra để xác định tính logic, tương quan
của các nhân tố với nhau và từ đó đưa ra kết quả cụ thể của đề tài nghiên cứu.
Quy trình khảo sát:
Bước 1: Thiết kế phiếu khảo sát
Bước 2: Xác định số lượng mẫu cần thiết và thang đo cho việc khảo sát
Bước 3: Xây dựng phương thức chọn mẫu khảo sát
Bước 4: Khảo sát thử và hoàn thiện phiếu khảo sát
Bước 5: Khảo sát thực tế
Bước 6: Xử lý dữ liệu thông qua việc sử dụng phần mềm SPSS v.20.
Mô hình nghiên cứu chính thức
Mô hình nghiên cứu chính thức được đề xuất với biến phụ thuộc là Hiệu quả dự
án ĐTXD điện và 05 biến độc lập gồm: (1) Hoạt động quản lý dự án, (2) Thủ tục thực hiện
dự án, (3) Yếu tố con người, (4) Vấn đề bên ngoài và (5) Đặc trưng dự án.
Căn cứ vào các nghiên cứu trước đây kết hợp với quy định và đặc thù của các
dự án lưới điện cao thế tại BQLDA, đồng thời qua khảo sát của các cán bộ chuyên quản
quản lý dự án, nghiên cứu đã đề xuất 5 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện
dự án với 31 yếu tố đại diện ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện dự án ĐTXD điện.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Hoạt động quản lý dự án (PA)
Thủ tục thực hiện dự án (PP)
Yếu tố con người (HF)
Vấn đề bên ngoài (EI)
Đặc trưng dự án (PR)
30
H1 +
H2 +
Hiệu quả
H3 + dự án
ĐTXD
H4 + điện (PS)
H5 +
Hình 3.2: Mô hình nghiên chính thức
Nguồn: Tác giả đề xuất
Các giả thuyết nghiên cứu:
H1: Hoạt động quản lý dự án (PA – Project Management Actions) có quan
hệ đồng biến với Hiệu quả dự án ĐTXD điện (PS – Project Success);
H2: Thủ tục thực hiện dự án (PP – Project Procedures) có quan hệ đồng
biến với Hiệu quả dự án ĐTXD điện;
H3: Yếu tố con người (HF – Human Factors) có quan hệ đồng biến với
Hiệu quả dự án ĐTXD điện;
H4: Vấn đề bên ngoài (EI – External Issues) có quan hệ đồng biến với
Hiệu quả dự án ĐTXD điện;
H5: Đặc trưng dự án (PR – Project Related Factors) có quan hệ đồng biến
đến Hiệu quả dự án ĐTXD điện
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
Thang đo
Biến phụ thuộc trong nghiên cứu là biến tác động đến hiệu quả thực hiện dự án
sử dụng thang đo Likert 5 cấp độ. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện dự án
theo lý thuyết sẽ bao gồm nhiều yếu tố đặc trưng đại diện, do đó các biến độc lập cũng
sẽ được đo lường bằng thang đo Likert 5 cấp độ, thể hiện mức đánh giá “rất không
đồng ý” đến “rất đồng ý” về thực trạng các yếu tố trong vòng đời dự án.
Với một câu hỏi chuyên gia chỉ được chọn một trong 5 giá trị để đánh dấu. Nếu
trả lời nhiều hơn một (01) chọn lựa sẽ xem là không phù hợp yêu cầu và bị loại bỏ.
Bảng 3.1: Mã hóa thang đo
STT Mã hóa Nhân tố ảnh hưởng
I PA Hoạt động quản lý dự án
01 PA1 Khả năng tổ chức phối hợp
02 PA2 Xử lý những trở ngại
03 PA3 Hỗ trợ của các cấp quản lý
04 PA4 Cấu trúc tổ chức quản lý dự án
II PP Thủ tục thực hiện dự án
05 PP1 Năng lực chấp hành
06 PP2 Năng lực phân cấp
07 PP3 Khả năng thỏa thuận, ràng buộc
III HF Yếu tố con người
08 HF1 Tư vấn của khách hàng
09 HF2 Năng lực của người ra quyết định
10 HF3 Nền tảng kỹ thuật
Tham khảo
Long Le-Hoai, Young
Dai Lee và Jun Yong
Lee (2008); Zarina Alias,
E.M.A. Zawawi, Khalid
Yusof và Aris (2014) và
ý kiến chuyên gia
Nida Azhar và cộng sự
(2008); Long Le-Hoai,
Young Dai Lee và Jun
Yong Lee (2008); Trần
Hoàng Tuấn (2014) và ý
kiến chuyên gia
Zarina Alias, E.M.A.
Zawawi, Khalid Yusof và
Aris (2014); Cao Hào Thi
và Fredric William
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
11 HF4 Năng lực nhận thức vai trò và trách
nhiệm
12 HF5 Khả năng làm việc nhóm
13 HF6 Kỹ năng giao tiếp
IV EI Vấn đề bên ngoài
14 EI1 Môi trường kinh tế
15 EI2 Môi trường chính trị
16 EI3 Môi trường xã hội
17 EI4 Môi trường pháp luật
18 EI5 Môi trường kỹ thuật
19 EI6 Yếu tố tự nhiên
20 EI7 Nhà thầu phụ
V PR Đặc trưng dự án
21 PR1 Dự án trọng điểm
22 PR2 Mục tiêu của dự án rõ ràng
23 PR3 Quy mô của dự án
24 PR4 Tổng mức đầu tư của dự án
25 PR5 Dự án là duy nhất
26 PR6 Mật độ dự án
27 PR7 Mức độ thực hiện khẩn cấp
VI PS Hiệu quả dự án ĐTXD điện
28 PS1 Chi phí xây dựng thấp
29 PS2 Tiến độ thực hiện nhanh
Swierczek (2010) và ý
kiến chuyên gia
Cao Hào Thi và Fredric
William Swierczek (2010)
và ý kiến chuyên gia
Vũ Anh Tuấn, Cao Hào Thi
(2009) và ý kiến chuyên gia
Vũ Anh Tuấn, Cao Hào Thi
(2009) và ý kiến chuyên gia
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
30 PS3 Kỹ thuật công nghệ phù hợp
31 PS4 Đáp ứng yêu cầu khách hàng
Nguồn: Tác giả đề xuất
Bảng câu hỏi được thiết kế trên cơ sở thang đo tạm thời được phát triển từ
việc chọn lọc các kết quả nghiên cứu nêu tại bảng 3.1 và có bổ sung ý kiến từ các
chuyên gia khi tiến hành khảo sát sơ bộ. Bảng câu hỏi khảo sát thử gồm 2 phần:
- Phần 1: Thông tin cá nhân khảo sát.
- Phần 2: Thang đo gồm 31 biến được sắp xếp trong 06 thành
phần ảnh hưởng đến hiệu quả dự án lưới điện hoàn thành.
3.2. Tổng thể mẫu và mẫu nghiên cứu
3.2.1. Tổng thể mẫu
Khung chọn mẫu của đề tài là lãnh đạo, chuyên viên BQLDA, nhà thầu, tư vấn
thi công các dự án lưới điện cao thế 110-220kV. Tác giả đặt ra một số yêu cầu dành cho
đối tượng được khảo sát nhằm đảm bảo các đối tượng trả lời câu hỏi một cách chính
xác là: họ là những nguời có sự hiểu biết nhất định về lĩnh vực đầu tư xây dựng, sẵn
sàng chia sẻ những kinh nghiệm của họ và hoàn toàn hợp tác khi được phỏng vấn.
3.2.2. Kỹ thuật lấy mẫu
Dữ liệu được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp với công cụ là
bảng câu hỏi định lượng. Việc lấy mẫu được thực hiện theo phương pháp thuận tiện.
Phương pháp chọn mẫu thuận tiện là phương pháp chọn mẫu phi xác suất trong đó nhà
nghiên cứu tiếp cận với phần tử mẫu bằng phương pháp thuận tiện. Phương pháp này
có ưu điểm là dễ tiếp cận đối tượng nghiên cứu và thường sử dụng khi bị giới hạn về
chi phí và thời gian. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp này là không xác định
được sai số do lấy mẫu (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2011).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
3.2.3. Cỡ mẫu
Có nhiều quan điểm khác nhau trong việc xác định kích thước mẫu:
- Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) cho rằng
phân tích nhân tố khám phá (EFA) thì cần ít nhất 5 mẫu cho mỗi biến
quan sát. Trong nghiên cứu này có 31 biến quan sát, vậy cỡ mẫu cần
thiết cho phân tích nhân tố khám phá ít nhất là n ≥ 155 (31x5).
- Để tiến hành phân tích hồi quy một cách tốt nhất, theo Tabachnick và
Fidell, kích thước mẫu phải đảm bảo theo công thức: n ≥ 8m+50 (n là cỡ mẫu, m
là số biến độc lập trong mô hình) trong khi đó, theo Harris RJ.Aprimer (1985): n
≥ 104 + m (với m là biến độc lập và biến phụ thuộc), hoặc n ≥ 50 + m, nếu m < 5.
- Trường hợp sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA),
Hair và cộng sự (1998) cho rằng, kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn là 100
và tỉ lệ số quan sát/biến đo lường 5/1, nghĩa là cứ mỗi biến cần tối thiểu 5 quan sát.
Đề tài nghiên cứu này sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA)
và phân tích hồi quy bội, mô hình nghiên cứu có 31 biến quan sát. Vì thế nếu tính theo
quy tắc 5 mẫu / biến quan sát thì cỡ mẫu tối thiểu là 155. Về nguyên tắc kích thước mẫu
càng lớn càng tốt, đồng thời đối tượng khảo sát là cán bộ chuyên quản BQLDA, nhà
thầu thi công, nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị, tư vấn thực hiện dự án lưới điện… nên
việc phỏng vấn để thu thập dữ liệu là khá dễ dàng. Vì thế để tăng tính đại diện của mẫu
nghiên cứu sau khi loại bỏ các câu hỏi thiếu nhiều thông tin hoặc chất lượng thấp, tác
giả dự kiến phát hành 200 bảng câu hỏi để phỏng vấn những cán bộ chuyên quản
BQLDA, nhà thầu, tư vấn đã và đang thực hiện các dự án lưới điện (danh sách các dự
án được nêu tại tại Phụ lục 1 hoặc những dự án điện tương đương cùng ngành).
Với 200 bảng câu hỏi được gửi đi, thời gian thực hiện khảo sát diễn
ra từ tháng 9 đến tháng 11 năm 2019. Tỷ lệ hồi đáp đạt tỷ lệ 98,5%. Có 197
bảng câu hỏi đạt yêu cầu và được đưa vào nghiên cứu định lượng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
3.3. Thu thập dữ liệu
Tác giả tiến hành nghiên cứu định lượng thông qua thu thập số liệu
kết hợp với nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn, khảo sát và quan sát
nhằm đo lường các yếu tố đánh giá hiệu quả dự án dự án ĐTXD điện.
Cách tiếp cận dữ liệu
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Số liệu sơ cấp: phương pháp phỏng vấn sâu và khảo sát qua email.
Nguồn dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp: thu thập thông tin từ các nguồn nội bộ là các phòng chức
năng, các đơn vị tư vấn, nhà thầu thực hiện các dự án của BQLDA, các tạp chí, tập
san chuyên ngành tài chính… Nguồn dữ liệu thứ cấp này được sử dụng:
- Xây dựng luận cứ lý thuyết cho nghiên cứu;
- Phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả đầu tư của BQLDA;
- Nghiên cứu các bài học kinh nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả dự
án ĐTXD của BQLDA;
- Xác định các yếu tố tác động đến hiệu quả thực hiện dự án ĐTXD.
Dữ liệu sơ cấp: thu thập số liệu sơ cấp nhằm xác định trọng số của các
yếu tố tác động đến hiệu quả thực hiện dự án. Số liệu này là số liệu phỏng vấn
các cán bộ chuyên quản EVNHCMC, BQLDA, nhà thầu, tư vấn thực hiện dự án
lưới điện mà họ là những người có những hiểu biết nhất định về lĩnh vực đầu tư
xây dựng, từng làm việc với BQLDA, sẵn sàng chia sẻ những kinh nghiệm của
họ và hoàn toàn hợp tác khi được phỏng vấn. Các số liệu này được đo lường,
kiểm định, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy để đo lường sự ảnh
hưởng của các yếu tố cấu thành tác động đến hiệu quả thực hiện dự án.
Phương pháp phân tích dữ liệu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36
Sử dụng hệ thống các công cụ kỹ thuật để xử lý các thông tin, số
liệu đã thu thập được. Trong đó, các công cụ chủ yếu là thu thập, tổng
hợp và phân tích, so sánh dữ liệu, sử dụng phần mềm SPSS 20, hỗ trợ
cho việc tính toán, phân tích và làm cơ sở để đề xuất các giải pháp.
3.4. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
Tác giả thu thập và tổng hợp thông tin sơ cấp trong câu trả lời
của những người được tham gia phỏng vấn, khảo sát, những thông tin
này là dữ liệu cơ sở dùng cho phân tích nghiên cứu sau này.
Kết quả phỏng vấn, khảo sát sau khi gạn lọc các phiếu trả lời thiếu
nhiều thông tin, có trên một trả lời cho mỗi câu hỏi, hoặc có cơ sở để xác
định không đáng tin cậy được nạp vào phần mềm SPSS 20 và được làm
sạch sau đó, trước khi sử dụng để thống kê và phân tích dữ liệu.
Các bước phân tích dữ liệu: Nghiên cứu sử dụng nhiều phương pháp phân tích dữ liệu:
- Bước 1: Thống kê mô tả dữ liệu;
- Bước 2: Kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số tin cậy
Cronbach’s alpha để loại bỏ các biến không đạt độ tin cậy tối thiểu, đồng
thời loại bỏ các biến có hệ số tương quan biến - tổng nhỏ hơn mức yêu cầu;
- Bước 3: Sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA) để thu nhỏ
và tóm tắt các dữ liệu;
- Bước 4: Kiểm tra độ thích hợp của mô hình, xây dựng phương
trình hồi quy bội, kiểm định các giả thuyết, dò tìm sự vi phạm các giả
thuyết, dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính.
- Bước 5: Phân tích phương sai một nhân tố để phát hiện sự khác
biệt giữa các thành phần theo các yếu tố nhân khẩu học.
+ Phương pháp thống kê mô tả
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
37
Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ
liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau.
Thống kê mô tả cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các thước đo.
+ Phân tích độ tin cậy Cronbach’s alpha
Hệ số Cronbach’s alpha là một hệ số kiểm định thống kê về mức độ tin cậy và
tương quan trong giữa các biến quan sát trong thang đo. Nó cho biết sự chặt chẽ và thống
nhất trong các câu trả lời nhằm đảm bảo người được hỏi đã hiểu cùng một khái niệm.
Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha chỉ cho biết các đo lường có liên kết với
nhau hay không, nhưng không cho biết biến quan sát nào cần bỏ đi và biến
quan sát nào cần giữ lại. Khi đó, việc tính toán hệ số tương quan giữa biến –
tổng sẽ giúp loại ra những biến quan sát nào không đóng góp nhiều cho sự mô
tả khái niệm cần đo (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Theo PGS.TS Nguyễn Đình Thọ (2011) “Cronbach’s alpha phải được
thực hiện trước để loại bỏ các biến rác trước khi thực hiện phân tích EFA.
Quá trình này có thể giúp chúng ta tránh được các biến rác vì các biến rác
này có thể tạo nên nhân tố giả khi phân tích EFA (Churchill, 1979)” (Nguyễn
Đình Thọ, phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh).
Các tiêu chí được sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo:
- Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến - tổng nhỏ (nhỏ
hơn 0.3), tiêu chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0.6
(Alpha càng lớn thì độ tin cậy nhất quán nội tại càng cao) (Nunally and
Burnstein 1994, dẫn theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
- Các mức giá trị của Alpha: lớn hơn 0.8 là thang đo lường tốt, từ 0.7 đến
0.8 là sử dụng được, từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm
nghiên cứu là mới hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu (Nunally, 1978, Peterson,
1994, Slater, 1995, dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
+ Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc

Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Dịch Vụ Truyền Hình Fpt Play Box.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Dịch Vụ Truyền Hình Fpt Play Box.docxCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Dịch Vụ Truyền Hình Fpt Play Box.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Dịch Vụ Truyền Hình Fpt Play Box.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...
Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...
Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Nhân Viên Trong Công Việc Tại Công T...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Nhân Viên Trong Công Việc Tại Công T...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Nhân Viên Trong Công Việc Tại Công T...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Nhân Viên Trong Công Việc Tại Công T...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Nhân Viên Các Công Ty Dược Phẩ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Nhân Viên Các Công Ty Dược Phẩ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Nhân Viên Các Công Ty Dược Phẩ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Nhân Viên Các Công Ty Dược Phẩ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Semelhante a Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc (16)

Kiểm toán tiền trong kiểm toán BCTC tại công ty Kiểm toán và Định giá Thăng L...
Kiểm toán tiền trong kiểm toán BCTC tại công ty Kiểm toán và Định giá Thăng L...Kiểm toán tiền trong kiểm toán BCTC tại công ty Kiểm toán và Định giá Thăng L...
Kiểm toán tiền trong kiểm toán BCTC tại công ty Kiểm toán và Định giá Thăng L...
 
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Chi Cục Hả...
 
Phân tích hiệu quả hệ thống treo cao su của ô tô tải hạng nặng đến khả năng t...
Phân tích hiệu quả hệ thống treo cao su của ô tô tải hạng nặng đến khả năng t...Phân tích hiệu quả hệ thống treo cao su của ô tô tải hạng nặng đến khả năng t...
Phân tích hiệu quả hệ thống treo cao su của ô tô tải hạng nặng đến khả năng t...
 
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.docNâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
 
Luận Văn Quản Lý Tài Chính Trong Hoạt Động Khoa Học Công Nghệ.doc
Luận Văn Quản Lý Tài Chính Trong Hoạt Động Khoa Học Công Nghệ.docLuận Văn Quản Lý Tài Chính Trong Hoạt Động Khoa Học Công Nghệ.doc
Luận Văn Quản Lý Tài Chính Trong Hoạt Động Khoa Học Công Nghệ.doc
 
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.docPhân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Máy Tính Cá Nhân.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Máy Tính Cá Nhân.docCác Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Máy Tính Cá Nhân.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Máy Tính Cá Nhân.doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Dịch Vụ Truyền Hình Fpt Play Box.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Dịch Vụ Truyền Hình Fpt Play Box.docxCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Dịch Vụ Truyền Hình Fpt Play Box.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Dịch Vụ Truyền Hình Fpt Play Box.docx
 
Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...
Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...
Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...
Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...
Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty viễn thông FPT Hu...
 
Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...
Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...
Xây Dựng Báo Cáo Bộ Phận Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Tại...
 
Nhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở.doc
Nhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở.docNhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở.doc
Nhu Cầu Tham Vấn Tâm Lý Học Đường Của Học Sinh Trung Học Cơ Sở.doc
 
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ viễn thông di động MobiFone ...
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ viễn thông di động MobiFone ...Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ viễn thông di động MobiFone ...
Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ viễn thông di động MobiFone ...
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Nhân Viên Trong Công Việc Tại Công T...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Nhân Viên Trong Công Việc Tại Công T...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Nhân Viên Trong Công Việc Tại Công T...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Nhân Viên Trong Công Việc Tại Công T...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Nhân Viên Các Công Ty Dược Phẩ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Nhân Viên Các Công Ty Dược Phẩ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Nhân Viên Các Công Ty Dược Phẩ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Nhân Viên Các Công Ty Dược Phẩ...
 
Tìm hiểu về nghiệp vụ kế toán thu chi tại công ty Hải Ngọc, 9 điểm.docx
Tìm hiểu về nghiệp vụ kế toán thu chi tại công ty Hải Ngọc, 9 điểm.docxTìm hiểu về nghiệp vụ kế toán thu chi tại công ty Hải Ngọc, 9 điểm.docx
Tìm hiểu về nghiệp vụ kế toán thu chi tại công ty Hải Ngọc, 9 điểm.docx
 

Mais de Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864

Mais de Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docxKhóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
 
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docxBài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
 
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docxĐề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.docLuận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
 
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.docLuận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.docLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.docLuận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.docLuận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.docLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài.doc
 
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.docLuận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
 

Último

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Lưới Điện.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH __________________________________ LÊ TUẤN NGÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LƯỚI ĐIỆN 110-220KV TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN THỊ THÙY LINH
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư xây dựng lưới điện 110-220kV tại Tổng công ty Điện lực Tp. Hồ Chí Minh” hoàn toàn do tôi thực hiện, xuất phát từ yêu cầu trong công việc học tập. Các số liệu khảo sát có nguồn gốc rõ ràng và các kết quả trong luận văn được thu thập qua quá trình nghiên cứu là trung thực chưa từng được công bố trước đây. Tp. Hồ Chí Minh, ngàytháng 12 năm 2019 Người thực hiện Lê Tuấn Ngà
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Sau thời gian theo học lớp cao học chuyên ngành Tài chính tại Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh và được sự hướng dẫn tận tâm của quý Thầy Cô trong Viện Đào tạo Sau đại học, tôi đã thu nhận được rất nhiều kiến thức quý báu, hữu ích cho công việc. Tôi xin được phép gửi lời tri ân đến toàn thể quý Thầy Cô đã truyền đạt cho tôi kiến thức, đặc biệt là PGS.TS Trần Thị Thùy Linh, người trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện luận văn, cô đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức thiết thực cho luận văn và đưa ra những góp ý giúp tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong sự nghiệp giảng dạy. Học viên Lê Tuấn Ngà
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC TÓM TẮT CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI................................................................................................ 1 1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2 1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................................... 2 1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................. 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 3 1.4.1. Phân tích khảo sát định tính (khảo sát sơ bộ) .......................................... 3 1.4.2. Phân tích khảo sát định lượng (khảo sát chính thức)........................... 3 1.5. Ý nghĩa của đề tài.............................................................................................................. 4 1.6. Bố cục của đề tài ............................................................................................................... 4 Tóm tắt chương 1....................................................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY.............. 5 2.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả dự án đầu tư xây dựng.......................................... 5 2.1.1. Các khái niệm ............................................................................................................. 5 2.1.2. Hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơ bản............................................ 8 2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm....................................................................................12 2.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài.............................................................................12 2.2.2. Các nghiên cứu trong nước..............................................................................14 2.3. Tổng hợp nghiên cứu....................................................................................................16 2.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu..............................19
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.4.1. Đề xuất mô hình nghiên cứu............................................................................ 19 2.4.2. Cơ sở phát triển thang đo.................................................................................. 23 Tóm tắt chương 2..................................................................................................................... 23 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................... 25 3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................................... 25 3.1.1. Nghiên cứu định tính (nghiên cứu sơ bộ)................................................. 26 3.1.2. Nghiên cứu định lượng (nghiên cứu chính thức)................................. 29 3.2. Tổng thể mẫu và mẫu nghiên cứu.......................................................................... 33 3.2.1. Tổng thể mẫu............................................................................................................ 33 3.2.2. Kỹ thuật lấy mẫu ..................................................................................................... 33 3.2.3. Cỡ mẫu......................................................................................................................... 34 3.3. Thu thập dữ liệu............................................................................................................... 35 3.4. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu............................................................ 36 Tóm tắt chương 3..................................................................................................................... 40 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................................. 41 4.1. Tổng quan về Tổng công ty Điện lực Tp. HCM và Ban QLDA Lưới điện 41 4.2. Phân tích thống kê mô tả của mẫu khảo sát..................................................... 41 4.2.1. Thống kê mô tả các biến định tính................................................................ 41 4.2.2. Thống kê mô tả các biến dữ liệu định lượng .......................................... 44 4.3. Phân tích độ tin cậy của thang đo.......................................................................... 48 4.3.1. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s alpha....................................................... 48 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ............................................................... 53 4.3.3. Phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính bội................................... 59 4.4. Kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu....................................... 64 4.4.1. Kiểm định giả thuyết H1....................................................................................... 65 4.4.2. Kiểm định giả thuyết H2....................................................................................... 65 4.4.3. Kiểm định giả thuyết H3....................................................................................... 66 4.4.4. Kiểm định giả thuyết H4....................................................................................... 66 4.4.5. Kiểm định giả thuyết H5....................................................................................... 67 Tóm tắt chương 4..................................................................................................................... 67 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 69 5.1. Kết luận................................................................................................................................. 69 5.2. Gợi ý chính sách.............................................................................................................. 70
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5.2.1. Giải pháp kiểm soát chi phí dự án.................................................................70 5.2.2. Giải pháp kiểm soát tiến độ dự án.................................................................71 5.2.3. Giải pháp kiểm soát chất lượng dự án........................................................72 5.2.4. Giải pháp thực hiện bồi thường - GPMB....................................................74 5.3. Hạn chế nghiên cứu.......................................................................................................75 5.4. Định hướng nghiên cứu tiếp theo ..........................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................76 PHỤ LỤC.............................................................................................................................................78
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BQLDA ĐTXD EVN EVNHCMC GPMB HSMT QLDA TBA Tp. HCM XDCB : Ban quản lý dự án Lưới điện Thành phố Hồ Chí Minh : Đầu tư xây dựng : Tập đoàn Điện lực Việt Nam : Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh : Giải phóng mặt bằng : Hồ sơ mời thầu : Quản lý dự án : Trạm biến áp : Thành phố Hồ Chí Minh : Xây dựng cơ bản
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Các chỉ tiêu phân tích tài chính của dự án đầu tư ........................... 10 Bảng 2.2: Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư 12 Bảng 2.3: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư xây dựng...16 Bảng 3.1: Mã hóa thang đo....................................................................................................31 Bảng 4.1: Thống kê mô tả đối tượng được khảo sát theo vai trò.................41 Bảng 4.2: Thống kê mô tả đối tượng được khảo sát theo thời gian công tác ................................................................................................................................................................ 42 Bảng 4.3: Thống kê mô tả đối tượng được khảo sát theo kinh nghiệm tham gia dự án được khảo sát ............................................................................................................................... 43 Bảng 4.4: Thống kê mô tả đối tượng theo quy mô dự án ..................................43 Bảng 4.5: Thống kê mô tả yếu tố PA “Hoạt động quản lý dự án”.................44 Bảng 4.6: Thống kê mô tả biến PP “Thủ tục thực hiện dự án”.......................44 Bảng 4.7: Thống kê mô tả biến HF “Yếu tố con người”......................................45 Bảng 4.8: Thống kê mô tả biến EI “Vấn đề bên ngoài”........................................46 Bảng 4.9: Thống kê mô tả các biến PR “Đặc trưng dự án”............................... 46 Bảng 4.10: Thống kê mô tả các biến phụ thuộc PS “Hiệu quả dự án ĐTXD điện” ................................................................................................................................................................ 47 Bảng 4.11: Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng của thang đo nhân tố “Hoạt động quản lý dự án”..........................................................................48 Bảng 4.12: Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng của thang đo nhân tố “Thủ tục thực hiện dự án” ...........................................................................49 Bảng 4.13: Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng của thang đo nhân HF “Yếu tố con người”.........................................................................................50
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 4.14: Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng của thang đo nhân tố “Vấn đề bên ngoài” .......................................................................................... 51 Bảng 4.15: Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng của thang đo nhân tố “Đặc trưng dự án” ............................................................................................ 52 Bảng 4.16: Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng của thang đo “Hiệu quả dự án ĐTXD điện”........................................................................................ 53 Bảng 4.17: Hệ số KMO và kiểm định Barlett............................................................... 54 Bảng 4.18: Phương sai trích và các nhân tố rút trích của phân tích nhân tố biến độc lập ......................................................................................................................................................... 54 Bảng 4.19: Hệ số tải nhân tố của phân tích nhân tố.............................................. 56 Bảng 4.20: Hệ số KMO và kiểm định Barlett của biến phụ thuộc.................. 57 Bảng 4.21: Phương sai trích và các nhân tố rút trích của phân tích nhân tố biến phụ thuộc ................................................................................................................................................... 58 Bảng 4.22: Hệ số tải nhân tố của phân tích nhân tố biến phụ thuộc .......... 58 Bảng 4.23: Kết quả phân tích tương quan................................................................... 59 Bảng 4.24: ANOVA cho kiểm định F................................................................................ 61 Bảng 4.25: Hệ số R2 điều chỉnh.......................................................................................... 61 Bảng 4.26: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến............................................................ 62 Bảng 4.27: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết ............................................... 64
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................20 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu........................................................................................... 25 Hình 3.2: Mô hình nghiên chính thức..............................................................................30 Hình 4.1: Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa của biến phụ thuộc PS........63 Hình 4.2: Biểu đồ phân bố của biến phụ thuộc PS.................................................63
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Danh sách các công trình lưới điện 110 - 220kV Ban QLDA Lưới điện Tp. HCM thực hiện giai đoạn 2014 - 2018..............................................................................78 Phụ lục 2: Danh sách chuyên gia tham gia khảo sát sơ bộ.............................. 83 Phụ lục 3: Bảng khảo sát các chuyên gia ....................................................................85 Phụ lục 4: Bảng câu hỏi khảo sát chính thức............................................................ 88 Phụ lục 5: Tổng quan về Tổng công ty Điện lực Tp. HCM và Ban quản lý dự án Lưới điện Tp. HCM..................................................................................................................................92 Phụ lục 6: Các bảng biểu về thống kê mô tả.............................................................. 96 Phụ lục 7: Các bảng phân tích độ tin cậy Cronbach’s alpha............................ 99 Phụ lục 8: Các bảng phân tích nhân tố khám phá EFA......................................101 Phụ lục 9: Các bảng phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính bội.....104 Phụ lục 10: Các biểu đồ.........................................................................................................106
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TÓM TẮT Trong đầu tư xây dựng, yếu tố hiệu quả luôn được quan tâm từ giai đoạn đầu đến khi kết thúc dự án. Nhưng thực trạng của nước ta trong vài năm gần đây thì vấn đề dự án kém hiệu quả trong đầu tư xây dựng vẫn là đề tài luôn được thảo luận và đánh giá. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm xây dựng mô hình gồm các yếu tố tác động đến hiệu quả thực hiện dự án và đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến hiệu quả dự án đầu tư xây dựng lưới điện 110-220kV tại Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh (EVNHCMC). Một bảng câu hỏi với 27 yếu tố được xác định từ các cuộc phỏng vấn đã gửi đến 200 chuyên viên và chuyên gia xây dựng lưới điện cao thế trên địa bàn Tp. HCM. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy khẳng định 5 nhóm yếu tố có ảnh hưởng cùng chiều với hiệu quả dự án đầu tư xây dựng lưới điện 110-220kV, xếp theo mức độ ảnh hưởng từ mạnh đến yếu là yếu tố con người; yếu tố bên ngoài; yếu tố thủ tục thực hiện; yếu tố đặc trưng dự án và yếu tố hoạt động quản lý dự án. Những phát hiện này có thể giúp chủ đầu tư xây dựng mô hình thực hiện dự án đảm bảo hiệu quả đầu tư và giảm thiểu những rủi ro, tổn thất do đầu tư kém hiệu quả mang lại. Từ khóa: quản lý dự án, phân tích nhân tố, hiệu quả đầu tư, đầu tư xây dựng, lưới điện cao thế
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ABSTRACT In construction investment, efficiency is always considered from the beginning to the end of the project. But the situation of our country in recent years, the problem of inefficient projects in construction investment is still the subject of discussion and evaluation. The objective of this study is to build a model of factors affecting the effectiveness of the project and measure the impact of these factors on the efficiency of the construction project of 110-220kV power grid at Ho Chi Minh City Power Coporation (EVNHCMC). A questionnaire with 27 elements determined from interviews sent to 200 experts and workers in the field of high voltage grid construction in the Ho Chi Minh city. The results of the regression model test confirm that 5 groups of factors have the same direction with the efficiency of the project of construction investment of 110-220kV power grid, ranked by the level of strong to weak influence: human factors; external issues; project procedures; project related factors and project management actions. These findings can help investors build a project implementation model to ensure investment efficiency and minimize the risks and losses caused by inefficient investments. Keywords: project management, factor analysis, investment efficiency, construction investment, high voltage grid
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 0
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài Lĩnh vực đầu tư xây dựng là yếu tố rất quan trọng của nền kinh tế mỗi quốc gia. Đầu tư xây dựng tạo ra cơ sở hạ tầng (nền tảng vật chất) phục vụ cho sự phát triển của nền kinh tế. Đầu tư xây dựng trong ngành điện cũng có vai trò đặc biệt quan trọng tương tự. Ngoài việc góp phần cho sự phát triển của các ngành khác nói riêng, còn góp phần tạo ra sự phát triển ổn định và bền vững cho nền kinh tế nói chung. Hàng năm Tổng công ty Điện lực Tp. HCM (EVNHCMC) dành hơn 2.000 tỷ đồng cho công tác đầu tư xây dựng, sửa chữa lớn, mở rộng và củng cố tính ổn định cho lưới điện Tp. HCM. Riêng lưới điện cao thế (110-220kV) cũng đã chi tiêu hơn 1.000 tỷ đồng mỗi năm cho công tác đầu tư xây dựng. Vì tính chất trọng yếu của lĩnh vực đặc biệt này, Tổng công ty đã giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng lưới điện cao thế cho một đơn vị trực thuộc là Ban QLDA Lưới điện Tp. HCM làm đại diện chủ đầu tư và hoạt động theo mô hình tổ chức chuyên trách. Trong hơn 40 năm hình thành và phát triển, EVNHCMC đã đầu tư xây dựng mạng lưới điện nhằm phục vụ yêu cầu cung cấp và kinh doanh điện trên địa bàn Tp. HCM đạt hiệu quả, đảm bảo tốt cho ổn định trật tự kinh tế - xã hội của địa phương. Tại EVNHCMC nói riêng và ngành điện nói chung, do sử dụng vốn Nhà nước là chủ yếu nên việc thực hiện dự án đầu tư phải tuân thủ các quy định chung của Nhà nước và các quy định riêng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án ĐTXD thường xuyên được Ban lãnh đạo đơn vị quan tâm xem xét. Những yếu tố ảnh hưởng có thể kể đến bao gồm: tiến độ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, thiết kế không phù hợp gây phát sinh, việc quản lý điều hành trong quá trình thực hiện dự án… Thực tế có thể xác định dựa trên 2 nhóm yếu tố chính, đó là nhóm yếu tố liên quan đến chi phí trong giai đoạn thi công và nhóm yếu tố liên quan đến thời gian thực hiện dự án.
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 Mang tính chất quan trọng như vậy nên việc đánh giá hiệu quả đầu tư thực hiện dự án là công việc cần làm và thực hiện thường xuyên cho mỗi dự án. Để đánh giá được tính hiệu quả của từng dự án, điều quan trọng là tìm hiểu những yếu tố tác động. Vì vậy cần xác định Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư xây dựng lưới điện 110-220kV tại Tổng công ty Điện lực Tp. HCM là nội dung chính của đề tài nghiên cứu này. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án ĐTXD lưới điện do Tổng công ty Điện lực Tp. HCM quản lý, giai đoạn 2014 - 2018. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về quản lý dự án và các quy định về XDCB lưới điện tại Việt Nam; - Nghiên cứu các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả dự án ĐTXD lưới điện Tp. HCM; 1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu - Những yếu tố nào ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến hiệu quả dự án ĐTXD lưới điện Tp. HCM? - Các giải pháp nào để góp phần nâng cao hiệu quả dự án ĐTXD lưới điện Tp. HCM? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án ĐTXD lưới điện Tp. HCM. Các khách thể tham gia khảo sát được xác định gồm: Chủ đầu tư, Lãnh đạo và các Trưởng, Phó phòng/ban các BQLDA trực thuộc; Chỉ huy trưởng; Tư vấn thiết kế; Tư vấn giám sát (Nhà thầu)…
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 Về không gian: Nghiên cứu sử dụng kết quả từ các báo cáo kiểm toán, báo cáo đánh giá hiệu quả đầu tư của khoảng 50 công trình xây dựng trạm và đường dây do Tổng công ty Điện lực Tp. Hồ Chí Minh quản lý. Về thời gian: Nghiên cứu giới hạn trong 05 năm (từ năm 2014-2018). 1.4. Phương pháp nghiên cứu 1.4.1. Phân tích khảo sát định tính (khảo sát sơ bộ) Nghiên cứu số liệu khoảng 50 dự án đầu tư và phân tích hiệu quả tài chính qua các chỉ số IRR, NPV… trên các báo cáo đánh giá hiệu quả đầu tư, báo cáo kiểm toán. Dựa vào việc xác định 5 yếu tố chính ảnh hưởng đến các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng điện gồm: - Nhóm yếu tố về hoạt động quản lý dự án; - Nhóm yếu tố về thủ tục thực hiện dự án; - Nhóm yếu tố liên quan đến con người; - Nhóm yếu tố về môi trường bên ngoài; - Nhóm yếu tố liên quan đến đặc trưng dự án. Thực hiện phỏng vấn chuyên gia để ước lượng thang đo, xác định bảng câu hỏi khảo sát chính thức. 1.4.2. Phân tích khảo sát định lượng (khảo sát chính thức) Thực hiện khảo sát chủ yếu bằng phỏng vấn, số ít khảo sát qua email. Dữ liệu thống kê được xử lý bằng phần mềm SPSS với các ứng dụng là thống kê mô tả, đánh giá độ tin cậy bằng Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, KMO, phân tích hồi quy… Mô hình: Y = β0 + β1 (X1) + β2 (X2) +… + βk (Xk) + εt Trong đó: Y là hiệu quả dự án ĐTXD (biến phụ thuộc cần khảo sát)
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 β0, β 1, β 2… β k, ε: các hệ số được xác định theo phương pháp OLS trên mô hình hồi quy; Xk: các biến độc lập được xác định từ việc thống kê các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến chi phí, thời gian, kỹ thuật công nghệ và đáp ứng yêu cầu các bên liên quan. 1.5. Ý nghĩa của đề tài - Về lý luận: Hệ thống lại và làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về hiệu quả đầu tư, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án và góp phần hoàn thiện phương pháp luận công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Về thực tiễn: Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu quả dự án ĐTXD lưới điện 110-220kV tại Tp. HCM và đề ra những giải pháp phù hợp nhằm tối ưu hóa chi phí, đẩy nhanh tiến độ, ứng dụng kỹ thuật công nghệ phù hợp, đáp ứng yêu cầu các bên liên quan nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư cho dự án lưới điện Tp. HCM. 1.6. Bố cục của đề tài Nội dung đề tài được trình bày gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu đề tài Chương 2: Khung lý thuyết và các nghiên cứu trước đây Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và kiến nghị Tóm tắt chương 1 Chương mở đầu trình bày các nội dung liên quan đến lý do cần thiết của luận văn, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài và bố cục đề tài.
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 CHƯƠNG 2: KHUNG LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY Trong chương này, tác giả hệ thống lại cơ sở lý thuyết của các nghiên cứu trước đây về hiệu quả dự án ĐTXD. Đồng thời xây dựng một mô hình lý thuyết cùng với các giả thuyết. 2.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả dự án đầu tư xây dựng 2.1.1. Các khái niệm Đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Như vậy, mục tiêu của mọi công cuộc đầu tư là đạt được các kết quả lớn hơn so với những hy sinh về nguồn lực mà nhà đầu tư phải gánh chịu khi tiến hành đầu tư. Ở khía cạnh đề tài, tác giả chỉ đề cập đến lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản. Đó là bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi dùng vốn trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản vật chất (nhà điều hành, thiết bị…) và tài sản trí tuệ (tri thức, kĩ năng…), gia tăng năng lực sản xuất, tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển. Các kết quả đạt được của đầu tư góp phần làm tăng thêm năng lực sản xuất của xã hội. Hiệu quả của đầu tư phát triển phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả kinh tế xã hội thu được với chi phí chi ra để đạt được kết quả đó. Kết quả và hiệu quả đầu tư phát triển cần được xem xét cả trên phương diện chủ đầu tư và xã hội, đảm bảo kết hợp hài hoà giữa các loại lợi ích phát huy vai trò chủ động sáng tạo của chủ đầu tư, vai trò quản lí, kiểm tra giám sát của cơ quan quản lí nhà nước các cấp. Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định.
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 Riêng về các công trình điện, căn cứ khoản 16 điều 3 Luật Điện lực, “Công trình điện lực là tổ hợp các phương tiện, máy móc, thiết bị, kết cấu xây dựng phục vụ trực tiếp cho hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, điều độ hệ thống điện, mua bán điện; hệ thống bảo vệ công trình điện lực; hành lang bảo vệ an toàn lưới điện; đất sử dụng cho công trình điện lực và công trình phụ trợ khác”. Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110- 500kV theo quyết định số 1289/QĐ-EVN ngày 1/11/2017 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các dự án/công trình đường dây tải điện và trạm biến áp cấp điện áp đến 500kV phải do EVN và các đơn vị thuộc EVN làm chủ đầu tư. Những thành phần chính của dự án đầu tư gồm: + Các mục tiêu cần thực hiện: Đây là thành phần quan trọng không thể thiếu khi thực hiện dự án. Chủ đầu tư phải xác định cụ thể những lợi ích chung và riêng là gì. + Các kết quả: Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu của dự án. Những kết quả có định lượng được tạo ra từ các hoạt động khác nhau của dự án. + Các hoạt động: Những hành động hoặc nhiệm vụ được thực hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nêu trên, cùng với tiến độ và cam kết của các bộ phận sẽ được tạo thành kế hoạch làm việc của dự án. + Các nguồn lực: Các nguồn lực về vật chất, tài chính và con người là không thể thiếu trong quá trình thực hiện dự án. Giá trị các nguồn lực này chính là vốn đầu tư của dự án. + Thời gian: Độ dài thực hiện dự án đầu tư cần được xác định rõ ngay từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư và tuân thủ nghiêm túc trong quá trình thực hiện. Những giai đoạn chính trong quá trình thực hiện dự án. Các giai đoạn này vừa có mối quan hệ chặt chẽ nhưng lại độc lập tương đối với nhau tạo thành chu trình của dự án. Chu trình của dự án thường gồm 3 giai đoạn: - Giai đoạn chuẩn bị đầu tư; - Giai đoạn thực hiện đầu tư; - Giai đoạn kết thúc đầu tư.
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề quyết định sự thành công hay thất bại ở giai đoạn sau, đặc biệt đối với giai đoạn kết thúc đầu tư. Chủ đầu tư phải nắm vững các giai đoạn, thực hiện đúng trình tự, phân bổ các nguồn lực cho hợp lý để đảm bảo đầu tư kịp thời và có hiệu quả. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơ bản: Mỗi dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đều có qui mô vốn, tính chất, thời gian thực hiện... là khác nhau. Tuy nhiên, phần lớn chúng đều có 6 đặc điểm chung sau đây: - Tính duy nhất: Tính riêng biệt của từng dự án càng thể hiện rõ trong những điều kiện thực hiện khác nhau về địa điểm, không gian, thời gian, môi trường luôn thay đổi. Điều này đã tạo nên tính duy nhất cho dự án. - Hạn chế về thời gian và quy mô: Mỗi dự án đều được xác định điểm khởi đầu và điểm kết thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn liên quan. Thời điểm hoàn thành dự án là điểm trọng tâm của dự án. Dự án có hiệu quả hay không được đánh giá bằng khả năng có đạt được đúng thời điểm kết thúc đã định trước hay không. - Nguồn lực thực hiện: Rất nhiều nguồn lực như tài chính, máy móc kỹ thuật, con người, đất đai… được sử dụng để thực hiện một dự án. Mỗi nguồn lực có thể được cung cấp bởi nhiều chủ thể khác nhau. - Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo, mới lạ. Kết quả của dự án có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ mà dự án đem lại là duy nhất, lao động đòi hỏi kỹ năng chuyên môn cao, nhiệm vụ không lặp lại. - Môi trường hoạt động “va chạm”: Các dự án trong một tổ chức quan hệ chia sẻ, cạnh tranh nhau cùng một nguồn lực khan hiếm như tiền vốn, nhân lực, thiết bị… - Tính bất định và rủi ro cao: Hầu hết các dự án đòi hỏi lượng tiền vốn, vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư xây dựng thường có độ rủi ro cao. Phân loại dự án đầu tư: Thực tế, các dự án đầu tư có loại hình, quy mô và thời hạn rất đa dạng. Tùy theo mục đích nghiên cứu và quản lý mà người ta có thể phân loại dự án đầu tư theo các tiêu thức khác nhau:
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 - Theo quy mô và tính chất: Những dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư; các dự án còn lại được chia thành 3 nhóm A, B, C (quy định tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng). - Cũng theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ, dự án được phân loại theo nguồn vốn đầu tư gồm: Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước; Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách; Dự án sử dụng vốn khác. Phân loại dự án đầu tư có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý dự án, đặc biệt là các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp nhà nước như EVNHCMC. 2.1.2. Hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơ bản 2.1.2.1. Hiệu quả tài chính 2.1.2.1.1. Khái niệm Hiệu quả tài chính (Etc) của hoạt động đầu tư là mức độ đáp ứng nhu cầu phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nâng cao đời sống của người lao động trong các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ trên số vốn đầu tư mà đơn vị đã sử dụng so với các kỳ khác, các đơn vị khác hoặc so với định mức chung. Etc = á ế ả àơở đượ ự ệđầ ư ốốđầ ư àơởđã ự ệđểạ á ế ả ê Đầu tư được coi là có hiệu quả khi Etc > Etc0 Trong đó, Etc0 là chỉ tiêu hiệu quả tài chính định mức, hoặc của kỳ khác mà đơn vị đã đạt được được chọn làm kết quả so sánh, hoặc của đơn vị khác đạt tiêu chuẩn hiệu quả. Do đó, để phản ánh hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư người ta phải sử dụng một hệ thống các chỉ tiêu. Mỗi chỉ tiêu phản ánh một khía cạnh của hiệu quả và được sử dụng trong điều kiện nhất định. Trong đó, chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền được sử dụng rộng rãi nhất.
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 2.1.2.1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư Thời gian thu hồi vốn đầu tư (ký hiệu T): là số thời gian cần thiết để dự án hoạt động thu hồi đủ số vốn đầu tư đã bỏ ra. Khi lập dự án, người ta thường sử dụng hai khái niệm thời gian thu hồi vốn đơn (không tính đến giá trị tiền theo thời gian) và thời gian thu hồi vốn động (có tính đến giá trị tiền theo thời gian); và vì thế phải chuyển các dòng lợi nhuận, khấu hao và vốn đầu tư về cùng một thời điểm. Chỉ tiêu này giúp chúng ta nhìn rõ thời gian thu hồi vốn của một dự án để có giải pháp rút ngắn. Nhược điểm của nó là phụ thuộc nhiều vào lãi suất tính toán và dễ gây ngộ nhận phải chọn phương án có T nhỏ nhất mà bỏ qua phương án có NPV cao. Giá trị hiện tại ròng (kí hiệu NPV): là thu nhập thuần của dự án sau khi đã trừ đi các khoản chi phí của cả đời dự án được tính về mặt bằng hiện tại. NPV phụ thuộc nhiều vào tỷ lệ chiết khấu dùng để tính toán trong khi việc xác định tỷ lệ chiết khấu là rất khó khăn trong thị trường vốn đầy biến động. Chỉ tiêu này được sử dụng rộng rãi nhưng đòi hỏi xác định rõ ràng dòng thu và dòng chi của cả đời dự án. Đây là công việc khó khăn và nhược điểm của phương pháp này. Suất thu hồi vốn nội bộ (kí hiệu IRR): là mức lãi suất mà tại đó các khoản thu và chi của dự án cân bằng nhau sau khi cùng quy về mặt bằng hiện tại. IRR cho biết tỉ lệ lãi vay tối đa mà dự án có thể chịu đựng được, nếu lãi vay lớn hơn IRR thì dự án sẽ bị thua lỗ. Thực tế IRR được tính theo phương pháp nội suy, tức là xác định một phương án gần đúng. Nhược điểm lớn là tốn nhiều thời gian và tính toán khá phức tạp nếu dự án có vốn đầu tư bổ sung lớn, nhiều lần. Chỉ tiêu tỷ số lợi ích - chi phí (kí hiệu B/C): được xác định bằng tỷ số giữa lợi ích và chi phí. Chỉ tiêu này có thể được tính về thời điểm hiện tại hoặc tương lai. Chỉ tiêu này ít được sử dụng. Ưu điểm nổi bật của nó là xác định được hiệu quả của một đồng vốn bỏ ra, nhưng nó cũng phụ thuộc vào tỷ lệ chiết khấu lựa chọn để tính toán. Mỗi chỉ tiêu đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, vì vậy khi đánh giá dự án chúng ta phải kết hợp tất cả các chỉ tiêu để có thể đánh giá một cách chính xác nhất.
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 Bảng 2.1: Các chỉ tiêu phân tích tài chính của dự án đầu tư Tên chỉ tiêu Thời hạn thu hồi vốn đầu tư Giá trị hiện tại ròng NPV Suất thu hồi vốn nội bộ IRR Công thức tính Tth = V/(P+KHCB) T T R t (1 i) t C t (1 i) t t 0 t 0 B − C NPV = (1 + i) IRR là lãi suất chiết khấu mà ứng với nó giá trị hiện tại ròng NPV = 0 Giải thích kí hiệu Rt: suất thu hồi ròng tại năm t. Ct: vốn đầu tư tại năm t. i: lãi suất chiết khấu. t:năm thứ t. T: thời gian hoàn vốn nội bộ. Bt: khoản thu năm t. Ct: khoản chi năm t. i: lãi suất chiết khấu. t:năm thứ t. n:tuổi thọ dự án. r:suất thu lợi nhuận tối thiểu Nguyên tắc chọn Thời gian thu hồi vốn nhỏ nhất - NPV>0: dự án có lời, có thể đầu tư. - NPV=0: dự án chỉ hoà vốn. - NPV<0: dự án bị lỗ. Một phương án được coi là có hiệu quả khi IRR ≥ r NPV = B − C = 0 (1 + IRR) Tỷ số lợi ích ∑ B (1 + i) - B/C>1: thu nhập trên chi phí B/C= ∑ C (1 + i) lớn hơn chi phí. (B/C) - B/C=1: thu nhập vừa đủ bù chi phí. - B/C<1: dự án bị lỗ (Nguồn: TS. Từ Quang Phương, 2001. Quản lý dự án. Nhà xuất bản Giáo dục).
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 2.1.2.2. Hiệu quả kinh tế xã hội. 2.1.2.2.1. Khái niệm Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động đầu tư có khả năng sinh lời chưa hẵn sẽ tạo ra những ảnh hưởng tốt đẹp đối với nền kinh tế và xã hội. Do đó, trên góc độ quản lý vĩ mô cần phải xem xét những lợi ích kinh tế - xã hội do thực hiện đầu tư đem lại. Điều này giữ vai trò quyết định để được các cấp có thẩm quyền chấp nhận cho phép đầu tư, các định chế tài chính quốc tế, các cơ quan viện trợ song phương và đa phương tài trợ cho hoạt động đầu tư. Hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư là chênh lệch giữa các lợi ích mà nền kinh tế - xã hội thu được so với các đóng góp mà nền kinh tế và xã hội phải bỏ ra để thực hiện đầu tư. Những lợi ích mà xã hội thu được là sự đáp ứng của đầu tư với việc thực hiện các mục tiêu chung của xã hội, của nền kinh tế. Những sự đáp ứng này có thể mang tính chất định tính như việc đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế, phục vụ việc thực hiện các chủ trương chính sách của nhà nước, góp phần chống ô nhiễm môi trường, cải tạo môi sinh…, hoặc đo lường bằng các tính toán định lượng như mức tăng thu cho ngân sách, mức tăng số người có việc làm… Chi phí của xã hội phải gánh chịu khi một đầu tư được thực hiện bao gồm toàn bộ các tài nguyên thiên nhiên, của cải vật chất, sức lao động mà xã hội dành cho đầu tư thay vì sử dụng vào công việc khác trong tương lai. 2.1.2.2.2. Các tiêu chuẩn đánh giá - Chỉ tiêu hiện giá giá trị gia tăng quốc dân thuần của dự án – P(NNVA) Hiện giá giá trị gia tăng quốc dân thuần (P(NNVA) – Present Value of Net National Value Added) là tổng giá trị gia tăng quốc dân thuần hàng năm được chiết khẩu trong tuổi thọ kinh tế của dự án. - Chỉ tiêu hiện giá thu nhập lao động trong nước của dự án – P(W) Hiện giá thu nhập lao động trong nước của dự án (P(W) – Present Value of Wage) là tổng giá
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 trị thu nhập hàng năm của lao động trong nước được chiết khấu trong tuổi thọ kinh tế của dự án. - Chỉ tiêu hiện giá giá trị thặng dư xã hội của dự án – P(SS) Hiện giá giá trị thặng dư xã hội của dự án (P(SS) – Present Value of Social Surplus) là tổng các giá trị thặn dư xã hội hàng năm được chiết khẩu trong tuổi thọ kinh tế của dự án. Bảng 2.2: Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư Tên chỉ tiêu Hiện giá giá trị gia tăng quốc dân thuần Công thức tính P(NNVA) = NNVA × a với ats = ( ) Giải thích kí hiệu Nguyên tắc chọn NNVAt: Giá trị gia tăng P(NNVA) > 0 quốc dân thuần hàng năm ats: hệ số chiết khấu SRD: tỷ suất chiết khấu xã hội, tính bằng %/năm Hiện giá thu nhập lao động trong nước Hiện giá giá trị thặng dư xã hội P(W) = W × a P(SS) = SS × a Wt: Thu nhập hàng năm P(NNVA) > P(W) của lao động trong nước SSt: Giá trị thặng dư xã P(SS) > 0 hội hàng năm (có thể có giá trị dương hoặc âm) (Nguồn: GS.TS Vũ Thị Ngọc Phùng, 2005. Giáo trình Kinh tế Phát triển. Nhà xuất bản Lao động - Xã hội) 2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm 2.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài - Nghiên cứu của Nida Azhar và cộng sự (2008) về các yếu tố gây phát sinh chi phí trong ngành xây dựng tại Pakistan. Nghiên cứu nêu một số yếu tố ảnh hưởng gây tăng chi phí trong ngành công nghiệp xây dựng của Pakistan và đã đưa ra mô hình khảo sát bao gồm 42 yếu tố.
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 Kết quả nghiên cứu cho thấy có tổng cộng 10 yếu tố chính gây ra sự gia tăng chi phí xây dựng đối với ngành xây dựng ở Pakistan gồm các yếu tố sau: + Sự thay đổi giá nguyên liệu thô + Thời gian từ khi thiết kế đến đấu thầu kéo dài + Vật liệu sản xuất không ổn định + Dự toán không phù hợp + Giá ca máy thiết bị cao + Công việc phát sinh + Phương thức chọn thầu + Kế hoạch không phù hợp + Quản lý kém + Chính sách địa phương không phù hợp - Nghiên cứu của Zarina Alias, E.M.A. Zawawi, Khalid Yusof và Aris (2014) về việc xác định các yếu tố thành công quan trọng của thực tiễn quản lý dự án. Mục đích của nghiên cứu này là xác định mức độ của mối quan hệ giữa các yếu tố thành công quan trọng (CSF) và hiệu quả dự án. CSF là đầu vào cho thực tiễn quản lý dự án có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hiệu quả của dự án. CSF bao gồm nhiều yếu tố được đồng bộ hóa để đảm bảo dự án đúng tiến độ. Kết quả nghiên cứu sẽ được kỳ vọng giúp tổ chức đánh giá hiệu quả quản lý dự án. Cuối cùng, nghiên cứu đã xác định năm biến cần được xem xét trong suốt các giai đoạn của dự án từ khi chuẩn bị cho đến khi hoàn thành dự án để đảm bảo dự án hiệu quả là: + Hoạt động quản lý dự án; + Thủ tục thực hiện dự án;
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 + Yếu tố con người; + Yếu tố bên ngoài; và + Yếu tố liên quan đến dự án. 2.2.2. Các nghiên cứu trong nước - Nghiên cứu của Long Le-Hoai, Young Dai Lee và Jun Yong Lee (2008) về sự chậm trễ và phát sinh chi phí ở các dự án xây dựng lớn tại Việt Nam. Các tác giả đã trình bày bảy yếu tố ảnh hưởng đến thời gian và chi phí, đó là: sự chậm trễ và thiếu ràng buộc; thiếu năng lực; thiết kế kém; thiếu nghiên cứu thị trường; khả năng tài chính; chính phủ; và công nhân. Bảng câu hỏi khảo sát được phân phối ngẫu nhiên cho ba đơn vị chính (chủ đầu tư, tư vấn và nhà thầu). Đối với mỗi yếu tố được yêu cầu trả lời cả tần suất xảy ra và mức độ quan trọng, thang điểm từ 0 đến 4 (đối với tần suất: 0= không xảy ra, 1= hiếm khi, 2= đôi khi, 3= thường xuyên, 4= luôn luôn; đối với mức độ nghiêm trọng: 0= không, 1= ít, 2= trung bình, 3= rất, 4= vô cùng). Các dự án lớn được các tác giả khảo sát tại Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Bình Dương và Long An. Bảng câu hỏi thu thập và xử lý thống kê bởi SPSS. Kết quả nghiên cứu: Dựa vào các nghiên cứu của các tác giả, tổng hợp thành mô hình nghiên cứu và đưa ra các yếu tố ảnh hưởng dự án xây dựng bao gồm: + Quản lý, giám sát công trường yếu kém; + Trợ giúp quản lý dự án yếu kém; + Khó khăn về tài chính của chủ đầu tư; + Khó khăn về tài chính của nhà thầu; và + Thay đổi thiết kế. - Nghiên cứu của Vũ Anh Tuấn, Cao Hào Thi (2009) về các nhân tố ảnh hưởng đến thành quả dự án công trình ngành điện Việt Nam. Mục tiêu của nghiên cứu là xác định mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố tác động đến dự án và các tiêu chí thành
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 quả của các dự án trong ngành điện. Các tiêu chí để đo lường hiệu quả dự án điện được dựa vào các nghiên cứu trước đây gồm: chi phí, thời gian, kỹ thuật công nghệ và yêu cầu các bên liên quan. Kết quả nghiên cứu cho thấy các tiêu chí và các nhân tố tác động đến hiệu quả dự án điện có mối quan hệ đồng biến, có ý nghĩa thống kê và phù hợp với các nghiên cứu trước đây. Năm yếu tố liên quan đến thành quả dự án gồm: + Ổn định môi trường bên ngoài; + Năng lực nhà quản lý dự án; + Năng lực thành viên tham gia dự án; + Sự hỗ trợ của tổ chức dự án; và + Đặc trưng dự án. - Nghiên cứu của Cao Hào Thi và Fredric William Swierczek (2010) về các yếu tố thành công quan trọng trong quản lý dự án ở Việt Nam. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá hiệu quả của dự án dựa trên các yếu tố chính của dự án. Các chỉ số hiệu quả của dự án là chi phí, thời gian, kỹ thuật công nghệ và sự hài lòng của khách hàng. Phân tích hồi quy đã được sử dụng để kiểm tra mối liên quan của 5 yếu tố sau đây: + Ổn định môi trường bên ngoài; + Năng lực nhà quản lý dự án; + Năng lực thành viên tham gia dự án; + Sự hỗ trợ của tổ chức dự án; và + Đặc trưng dự án. Kết quả nghiên cứu là ba nhóm yếu tố đầu tiên có mối quan hệ tích cực đáng kể với các tiêu chí hiệu quả, hai nhóm yếu tố sau có tác động mạnh đến sự hiệu quả của dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư.
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 - Nghiên cứu của Trần Hoàng Tuấn (2014) về các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí và thời gian hoàn thành dự án trong giai đoạn thi công trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Mục tiêu của nghiên cứu của bài viết để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí và thời gian của dự án nhằm giúp cho người làm công tác quản lý chủ động hơn trong công việc điều hành dự án. Thông qua phương pháp phân tích nhân tố cùng các phép kiểm nghiệm trị số thống kê, nghiên cứu đã chỉ ra bảy nhân tố có liên quan gồm: + Tổ chức lao động trong thi công; + Khối lượng công việc thực hiện và vật tư tiêu hao; + Kế hoạch và phương án thi công; + Sai sót trong thiết kế và thi công; + Năng lực của nhà thầu thi công; + Năng lực của chủ đầu tư; + Đặc điểm dự án và điều kiện thi công. 2.3. Tổng hợp nghiên cứu Bảng 2.3: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư xây dựng Tên tác giả Nida Azhar và cộng sự (2008) Mô hình / lý thuết nghiên cứu Các yếu tố gây phát sinh chi phí trong ngành xây dựng tại Pakistan Thành phần thang đo trong mô hình / lý thuyết nghiên cứu (1) Sự thay đổi giá nguyên liệu thô; (2) Thời gian từ khi thiết kế đến đấu thầu kéo dài; (3) Vật liệu sản xuất không ổn định; (4) Dự toán không phù hợp; Kết quả nghiên cứu Xác định 10 yếu tố gây tăng chi phí trong ngành xây dựng Pakistan
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 Zarina Alias, E.M.A. Zawawi, Khalid Yusof và Aris (2014) Long Le- Hoai, Young Dai Lee và Jun Yong Lee (2008) Xác định các yếu tố thành công quan trọng của thực tiễn quản lý dự án Mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ và chi phí một số dự án xây dựng quy mô lớn ở Việt Nam (5) Giá ca máy thiết bị cao; (6) Công việc phát sinh; (7) Phương thức chọn thầu; (8) Kế hoạch không phù hợp; (9) Quản lý kém; (10) Chính sách địa phương không phù hợp. (1) Hoạt động quản lý dự án; (2) Thủ tục dự án; (3) Yếu tố con người; (4) Yếu tố bên ngoài; và (5) Yếu tố liên quan đến dự án. (1) Sự chậm trễ và thiếu ràng buộc; (2) Thiếu năng lực; (3) Thiết kế kém; (4) Nghiên cứu thị trường; (5) Khả năng tài chính; (6) Chính phủ; (7) Công nhân. Xác định 5 biến cần được xem xét trong suốt các giai đoạn của dự án từ khi chuẩn bị cho đến khi hoàn thành dự án để đảm bảo dự án hiệu quả Xác định mô hình nghiên cứu và 7 yếu tố ảnh hưởng
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 Các yếu tố ảnh Vũ Anh hưởng đến thành Tuấn, Cao quả dự án công Hào Thi trình ngành điện (2009) Việt Nam (1) Ổn định môi trường bên ngoài; (2) Năng lực nhà quản lý dự án; (3) Năng lực thành viên tham gia dự án; (4) Sự hỗ trợ của tổ chức dự án; (5) Đặc trưng dự án. Các tiêu chí và 5 nhân tố tác động đến hiệu quả dự án điện có mối quan hệ đồng biến, có ý nghĩa thống kê và phù hợp với các nghiên cứu trước đây. Cao Hào Thi và Fredric William Swierczek (2010) Các yếu tố thành công quan trọng trong quản lý dự án ở Việt Nam (1) Ổn định môi trường bên ngoài; (2) Năng lực nhà quản lý dự án; (3) Năng lực thành viên tham gia dự án; (4) Sự hỗ trợ của tổ chức dự án; (5) Đặc trưng dự án. Ba nhóm yếu tố (1), (2) và (3) có mối quan hệ tích cực đáng kể với các tiêu chí hiệu quả, hai nhóm yếu tố (4) và (5) có tác động mạnh đến sự hiệu quả của dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư.
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 (1) Tổ chức lao động trong thi Xác định 7 công; nhân tố tác (2) Khối lượng công việc thực động đến chi hiện và vật tư tiêu hao; phí và thời gian Các nhân tố ảnh của dự án (3) Kế hoạch và phương án thi hưởng đến chi phí và thời gian hoàn công; Trần Hoàng thành dự án trong (4) Sai sót trong thiết kế và thi Tuấn (2014) giai đoạn thi công công; trên địa bàn thành (5) Năng lực của nhà thầu thi phố Cần Thơ công; (6) Năng lực của chủ đầu tư; (7) Đặc điểm dự án và điều kiện thi công. Nguồn: Tác giả tổng hợp 2.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu 2.4.1. Đề xuất mô hình nghiên cứu Mô hình nghiên cứu dự kiến hình thành từ việc chọn lọc các thang đo theo các nghiên cứu nêu trên, kết hợp với nghiên cứu gần đây của nhóm tác giả Zarina Alias, E.M.A. Zawawi, Khalid Yusof và Aris. Các biến quan sát của mô hình chủ yếu được chọn lọc và bổ sung từ các nghiên cứu của Thầy Cao Hào Thi (người có nhiều đề tài nghiên cứu cùng lĩnh vực này tại Việt Nam). Dựa trên các nghiên cứu thực nghiệm nêu trên và những nghiên cứu gần đây, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu với các biến như sau:
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 Đặc trưng dự án Hoạt động Thủ tục quản lý dự án HIỆU QUẢ thực hiện dự án DỰ ÁN Vấn đề bên ngoài Yếu tố con người Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất Nguồn: Tác giả đề xuất 2.4.1.1. Nhóm yếu tố liên quan đến hoạt động quản lý dự án (PA): tập trung vào hệ thống liên lạc, nỗ lực lập kế hoạch, phát triển cơ cấu tổ chức phù hợp, thực hiện chương trình an toàn hiệu quả, thực hiện chương trình đảm bảo chất lượng hiệu quả, quản lý và kiểm soát các công việc của nhà thầu phụ. - Khả năng tổ chức phối hợp; - Xử lý những trở ngại; - Hỗ trợ của các cấp quản lý; - Cấu trúc tổ chức quản lý dự án. Giả thuyết 1 (H1): Hoạt động quản lý dự án càng cụ thể, rõ ràng, dự án càng đạt hiệu quả cao. 2.4.1.2. Nhóm yếu tố liên quan đến thủ tục thực hiện dự án (PP): bao gồm các phương pháp và chiến lược trong đấu thầu và cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 - Năng lực chấp hành (pháp lý) - Năng lực phân cấp (pháp lý) - Khả năng thỏa thuận, ràng buộc (hợp đồng) Giả thuyết 2 (H2): Thủ tục thực hiện dự án càng rõ ràng, chặt chẽ, dự án càng đạt hiệu quả cao. 2.4.1.3. Nhóm yếu tố liên quan đến con người (HF): năng lực của những người tham gia dự án cũng là một yếu tố trọng yếu suốt quá trình thực hiện dự án. Nghiên cứu của Thamhain (2004) tìm thấy đội ngũ thực hiện dự án có mối quan hệ tích cực tạo nên hiệu ứng tốt đối với những dự án phức tạp. - Tư vấn của khách hàng - Năng lực của người ra quyết định - Nền tảng kỹ thuật - Khả năng làm việc nhóm - Kỹ năng giao tiếp - Năng lực nhận thức vai trò và trách nhiệm Giả thuyết 3 (H3): Năng lực đội ngũ tham gia thực hiện dự án càng cao, dự án càng có hiệu quả. 2.4.1.4. Nhóm yếu tố liên quan đến ổn định môi trường bên ngoài (EI): có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc thực hiện dự án. Một số yếu tố môi trường bên ngoài như chính trị, kinh tế, xã hội, luật pháp và những yếu tố thuận lợi về kỹ thuật hoặc ngay cả những yếu tố tự nhiên cũng có thể tác động đến hiệu quả của dự án (Jin và Ling 2006). Hầu hết các yếu tố môi trường tác động lên dự án ở tất cả các giai đoạn của nó, chẳng hạn như điều kiện thời tiết hay điều kiện xã hội. Đôi khi những yếu tố này tác động đến nỗi gây tạm dừng thực hiện dự án.
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 Nghiên cứu của Belassi và Tukel (1996) còn cho thấy đối tác của dự án có thể là người bên trong hoặc bên ngoài đơn vị thực hiện dự án. Thêm vào đó, những đối thủ cạnh tranh hoặc nhà thầu phụ cũng là các yếu tố bên ngoài có tác động đến quá trình thực hiện dự án. Tính ổn định là điểm quan trọng của nhóm yếu tố này có ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án (Legris và Collerette 2006). - Môi trường kinh tế; - Môi trường chính trị; - Môi trường xã hội; - Môi trường pháp luật; - Môi trường kỹ thuật; - Yếu tố tự nhiên; - Nhà thầu phụ; - Những đối thủ cạnh tranh. Giả thuyết 4 (H4): Môi trường bên ngoài càng ổn định, dự án càng có hiệu quả. 2.4.1.5. Nhóm yếu tố liên quan đến đặc trưng dự án (PR): là những đặc trưng riêng có của dự án mà qua đó có ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án, đó là: - Dự án trọng điểm; - Mục tiêu của dự án rõ ràng; - Quy mô của dự án; - Tổng mức đầu tư của dự án; - Dự án là duy nhất; - Mật độ dự án; - Mức độ thực hiện khẩn cấp.
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Giả thuyết 5 (H5): Dự án càng có nhiều đặc trưng quan trọng thì hiệu quả càng cao. 2.4.1.6. Nhóm yếu tố liên quan đến hiệu quả đầu tư xây dựng: việc xác định hiệu quả dự án đầu tư được đánh giá qua các biến (tiêu chí) phụ thuộc sau: - Chi phí xây dựng thấp; - Thời gian xây dựng nhanh; - Kỹ thuật công nghệ thực hiện cao; - Thỏa mãn tốt yêu cầu của khách hàng. 2.4.2. Cơ sở phát triển thang đo Theo Creswell (2003) trong nghiên cứu khoa học, có ba cách để tạo thang đo: - Sử dụng thang đo đã có, nghĩa là sử dụng lại nguyên thang đo do các nghiên cứu trước xây dựng; - Sử dụng thang đo đã có nhưng bổ sung và điều chỉnh cho phù hợp với không gian đề tài nghiên cứu; - Xây dựng thang đo hoàn toàn mới. Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, thang đo được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết về hiệu quả dự án hoàn thành đồng thời tác giả cũng tham khảo thêm các thang đo đã được phát triển trên thế giới và các nghiên cứu khoa học trong nước phù hợp với đề tài này. Tóm tắt chương 2 Chương 2 của luận văn trình bày cơ sở các lý thuyết và các mô hình nghiên cứu. Tác giả đề cập đến những vấn đề cơ sở lý luận liên quan đến hiệu quả dự án ĐTXD, các yếu tố trực tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện dự án lưới điện 110- 220kV tại EVNHCMC bao gồm: nhóm yếu tố hoạt động quản lý, nhóm yếu tố thủ tục thực hiện, nhóm yếu tố liên quan đến con người, nhóm yếu tố môi trường bên ngoài và nhóm yếu tố đặc trưng của dự án. Đồng thời nghiên cứu cũng đề cập một số mô hình đánh giá hiệu quả dự án trong và ngoài nuớc. Từ sự phù hợp của các mô hình, tác giả
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 đã xây dựng giả thuyết và mô hình nghiên cứu, cơ sở phát triển thang đo của mô hình nghiên cứu, và tiếp tục thực hiện nghiên cứu trong các chương sau.
  • 47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chương này trình bày quy trình nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu của đề tài bao gồm thiết kế nghiên cứu, tổng thể mẫu và mẫu nghiên cứu, thu thập dữ liệu, xử lý và phân tích dữ liệu. 3.1. Quy trình nghiên cứu Đề tài nghiên cứu được thực hiện qua 2 giai đoạn: - Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng nghiên cứu định tính; - Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng nghiên cứu định lượng. Quy trình nghiên cứu gồm các bước sau: Vấn đề nghiên cứu Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu trước Nghiên cứu sơ bộ Bảng hỏi khảo sát sơ bộ Điều tra sơ bộ, Phỏng vấn chuyên gia Điều chỉnh mô hình Bảng hỏi khảo sát chính thức Khảo sát điều tra Kiểm định phép đo, Cronbach’s alpha Phân tích độ tin cậy Phân tích nhân tố (EFA) Kiểm định mô hình Phân tích hồi quy đa biến Kết luận Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu Nguồn: Tác giả đề xuất
  • 48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 3.1.1. Nghiên cứu định tính (nghiên cứu sơ bộ) Nghiên cứu được thực hiện nhằm thu thập, tổng hợp tài liệu và phỏng vấn sâu các chuyên gia trực tiếp quản lý dự án chủ yếu trong BQLDA, các đơn vị tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, các nhà thầu thi công xây lắp cho công trình lưới điện 110-220kV. Qua đó đánh giá các yếu tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả dự án điện do đơn vị quản lý nói riêng và EVNHCMC nói chung, và theo đó làm cơ sở lập bảng câu hỏi và tiến hành khảo sát chính thức. 3.1.1.1. Phương pháp nghiên cứu định tính: Bước nghiên cứu định tính này giúp tác giả khám phá các ý tưởng, điều chỉnh và bổ sung các giả thuyết của mô hình nghiên cứu và lập bảng câu hỏi khảo sát. Kết quả bước nghiên cứu định tính này là cơ sở xây dựng bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lượng về sau. Đầu tiên là nghiên cứu tài liệu liên quan đến đề tài. Tác giả thực hiện tham khảo các mô hình lý thuyết, các khái niệm từ sách chuyên ngành. Mục đích chính của bước này nhằm lập nên bảng khảo sát sơ bộ làm cơ sở cho việc thảo luận với các chuyên gia ở bước kế tiếp. Tiếp theo nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua các cuộc phỏng vấn chuyên sâu với các Lãnh đạo BQLDA, Lãnh đạo Ban chức năng cấp EVNHCMC, Lãnh đạo nhà thầu thi công xây dựng, các Trưởng phòng Điều hành dự án của BQLDA, các chuyên gia và kỹ sư ASEAN đang công tác tại BQLDA Lưới điện Tp. HCM. Trong quá trình phỏng vấn, tác giả muốn khám phá ra các yếu tố tác động đến hiệu quả thực hiện dự án điện từ tình hình thực tế thực hiện dự án lưới điện 110- 220kV tại EVNHCMC (Danh sách chuyên gia theo Phụ lục 4 đính kèm). Đối tượng tham gia bao gồm: 01 Giám đốc BQLDA 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư xây dựng; 03 Phó Giám đốc BQLDA trên 20 năm công tác trong EVNHCMC; 02 Lãnh đạo Ban Kế hoạch và Ban Quản lý đầu tư thuộc EVNHCMC (trên 15 năm công tác tại EVNHCMC); 01 Phó Tổng Giám đốc đơn vị Tư vấn xây dựng điện, 01 Giám đốc đơn vị thi công xây dựng các công trình điện (trên 25 năm
  • 49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công xây lắp công trình điện); 04 Trưởng phòng Điều hành dự án và phòng Kỹ thuật thẩm định trên 19 năm kinh nghiệm quản lý các dự án lưới điện cao thế 110-220kV; 02 kỹ sư Asean trên 15 năm kinh nghiệm quản lý tiến độ thực hiện các công trình lưới điện cao thế. Mười bốn cán bộ chuyên viên được phỏng vấn chuyên sâu là những người có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý dự án điện, nên những ý kiến họ đưa ra sẽ là thông tin thực tế hết sức quan trọng. Các câu hỏi ban đầu được thiết kế là câu hỏi mở để thu thập thêm các biến thích hợp từ phía chuyên gia. Phương pháp thu thập dữ liệu định tính là sử dụng thảo luận nhóm theo một dàn bài được chuẩn bị sẵn (tham khảo Phụ lục 2) Nội dung thảo luận: trao đổi về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện dự án theo cách nhìn của nhà quản lý, chuyên gia, xác định sơ bộ các biến quan sát cho từng thang đo thành phần trong mô hình, đánh giá nội dung thang đo đề xuất. Nghiên cứu này còn nhằm mục tiêu khám phá các ý tưởng, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu trong mô hình, hiệu chỉnh các thang đo cho phù hợp với hiệu quả thực hiện dự án của BQLDA, qua đó xây dựng bảng câu hỏi khảo sát chính thức. 3.1.1.2. Kết quả nghiên cứu định tính và điều chỉnh thang đo Kết quả phỏng vấn 14 chuyên gia Kết quả phỏng vấn chuyên sâu với 14 chuyên gia, cả 5 yếu tố (Hoạt động quản lý dự án, Thủ tục thực hiện dự án, Yếu tố con người, Vấn đề bên ngoài và Đặc trưng dự án) mà tác giả đã đề xuất từ cơ sở lý thuyết đều được thống nhất có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hiệu quả thực hiện dự án điện. Trong đó, không tiếp tục thực hiện khảo sát biến “Những đối thủ cạnh tranh” đã nêu trong yếu tố “Vấn đề bên ngoài” do lĩnh vực và phạm vi khảo sát liên quan đến độc quyền nhà nước. Đối với việc đánh giá hiệu quả của dự án sẽ căn cứ trên bốn tiêu chí cơ bản (có từ các nghiên cứu trước đây) là chi phí xây dựng thấp, tiến độ thực hiện nhanh, kỹ thuật công nghệ phù hợp và đáp ứng các yêu cầu của các bên liên quan. Do đó, tác giả tổng hợp các ý kiến trên và khẳng định mô hình nghiên cứu gồm 5 yếu tố tác động đến hiệu quả thực hiện dự án
  • 50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 28 điện của EVNHCMC như sau: Hoạt động quản lý dự án, Thủ tục thực hiện dự án, Yếu tố con người, Vấn đề bên ngoài và Đặc trưng dự án. Mục đích của nghiên cứu sơ bộ: - Kiểm tra sự phù hợp giữa thực tế và lý thuyết các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án hoàn thành nhằm xem xét loại bớt hoặc bổ sung các biến trong mỗi nhân tố cho phù hợp. - Kiểm tra tâm lý của người được phỏng vấn: thái độ đối với nghiên cứu, mức độ hài lòng đối với các nội dung được hỏi, cách hiểu nội dung của từng đối tượng khác nhau, đồng thời thăm dò về mặt dư luận đối với nghiên cứu để lường trước những rủi ro có thể xảy ra trong khi khảo sát. Sau khi thảo luận nhóm chuyên gia, tác giả tiến hành phỏng vấn thử với 15/37 kỹ sư đảm nhiệm chuyên quản dự án trong BQLDA nhằm đánh giá mức độ hoàn chỉnh của các câu hỏi về mặt hình thức và khả năng cung cấp thông tin của đáp viên, trên cơ sở đó hiệu chỉnh thành bảng câu hỏi được sử dụng để phỏng vấn chính thức. Kết quả phỏng vấn 15 kỹ sư đảm nhiệm chuyên quản dự án cho thấy: - Đáp viên hiểu được câu hỏi; - Đáp viên có đầy đủ thông tin để trả lời; - Đáp viên sẵn sàng cung cấp thông tin. Sau khi tiến hành nghiên cứu định tính, kết quả mô hình nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hiệu quả dự án đầu tư của BQLDA và bảng câu hỏi cho nghiên cứu chính thức được đồng tình. Bảng câu hỏi được bổ sung thêm một số thông tin đặc điểm nhân khẩu học có thể dùng cho nghiên cứu tiếp theo là nghiên cứu định lượng. Tóm lại, qua khảo sát định tính các chuyên gia và phỏng vấn các chuyên quản dự án, tác giả thu được là điều chỉnh và phân bổ các biến quan sát của các thang đo cho phù hợp với nghiên cứu để đưa vào thực hiện nghiên cứu định lượng. Kết quả cuối cùng đã đưa ra 31 biến quan sát mà chuyên gia quan tâm nhiều nhất và có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả thực hiện dự án của BQLDA. Bước này tác giả đã xây dựng được bảng câu hỏi chính thức (Phụ lục 3: Phiếu khảo sát chính thức) dùng cho nghiên cứu định lượng chính thức.
  • 51. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 3.1.2. Nghiên cứu định lượng (nghiên cứu chính thức) Bảng câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng tiến hành ngay khi câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả nghiên cứu sơ bộ (Phụ lục 3). Nghiên cứu này khảo sát trực tiếp các Nhà thầu thi công, Nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị, Đơn vị tư vấn, chuyên viên cấp EVNHCMC, cán bộ công viên BQLDA nhằm thu thập dữ liệu khảo sát. Mục tiêu nghiên cứu ở giai đoạn này nhằm kiểm định lại các thang đo trong mô hình nghiên cứu, đây là bước phân tích chi tiết các dữ liệu thu thập được thông qua phiếu điều tra để xác định tính logic, tương quan của các nhân tố với nhau và từ đó đưa ra kết quả cụ thể của đề tài nghiên cứu. Quy trình khảo sát: Bước 1: Thiết kế phiếu khảo sát Bước 2: Xác định số lượng mẫu cần thiết và thang đo cho việc khảo sát Bước 3: Xây dựng phương thức chọn mẫu khảo sát Bước 4: Khảo sát thử và hoàn thiện phiếu khảo sát Bước 5: Khảo sát thực tế Bước 6: Xử lý dữ liệu thông qua việc sử dụng phần mềm SPSS v.20. Mô hình nghiên cứu chính thức Mô hình nghiên cứu chính thức được đề xuất với biến phụ thuộc là Hiệu quả dự án ĐTXD điện và 05 biến độc lập gồm: (1) Hoạt động quản lý dự án, (2) Thủ tục thực hiện dự án, (3) Yếu tố con người, (4) Vấn đề bên ngoài và (5) Đặc trưng dự án. Căn cứ vào các nghiên cứu trước đây kết hợp với quy định và đặc thù của các dự án lưới điện cao thế tại BQLDA, đồng thời qua khảo sát của các cán bộ chuyên quản quản lý dự án, nghiên cứu đã đề xuất 5 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện dự án với 31 yếu tố đại diện ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện dự án ĐTXD điện.
  • 52. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Hoạt động quản lý dự án (PA) Thủ tục thực hiện dự án (PP) Yếu tố con người (HF) Vấn đề bên ngoài (EI) Đặc trưng dự án (PR) 30 H1 + H2 + Hiệu quả H3 + dự án ĐTXD H4 + điện (PS) H5 + Hình 3.2: Mô hình nghiên chính thức Nguồn: Tác giả đề xuất Các giả thuyết nghiên cứu: H1: Hoạt động quản lý dự án (PA – Project Management Actions) có quan hệ đồng biến với Hiệu quả dự án ĐTXD điện (PS – Project Success); H2: Thủ tục thực hiện dự án (PP – Project Procedures) có quan hệ đồng biến với Hiệu quả dự án ĐTXD điện; H3: Yếu tố con người (HF – Human Factors) có quan hệ đồng biến với Hiệu quả dự án ĐTXD điện; H4: Vấn đề bên ngoài (EI – External Issues) có quan hệ đồng biến với Hiệu quả dự án ĐTXD điện; H5: Đặc trưng dự án (PR – Project Related Factors) có quan hệ đồng biến đến Hiệu quả dự án ĐTXD điện
  • 53. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 Thang đo Biến phụ thuộc trong nghiên cứu là biến tác động đến hiệu quả thực hiện dự án sử dụng thang đo Likert 5 cấp độ. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả thực hiện dự án theo lý thuyết sẽ bao gồm nhiều yếu tố đặc trưng đại diện, do đó các biến độc lập cũng sẽ được đo lường bằng thang đo Likert 5 cấp độ, thể hiện mức đánh giá “rất không đồng ý” đến “rất đồng ý” về thực trạng các yếu tố trong vòng đời dự án. Với một câu hỏi chuyên gia chỉ được chọn một trong 5 giá trị để đánh dấu. Nếu trả lời nhiều hơn một (01) chọn lựa sẽ xem là không phù hợp yêu cầu và bị loại bỏ. Bảng 3.1: Mã hóa thang đo STT Mã hóa Nhân tố ảnh hưởng I PA Hoạt động quản lý dự án 01 PA1 Khả năng tổ chức phối hợp 02 PA2 Xử lý những trở ngại 03 PA3 Hỗ trợ của các cấp quản lý 04 PA4 Cấu trúc tổ chức quản lý dự án II PP Thủ tục thực hiện dự án 05 PP1 Năng lực chấp hành 06 PP2 Năng lực phân cấp 07 PP3 Khả năng thỏa thuận, ràng buộc III HF Yếu tố con người 08 HF1 Tư vấn của khách hàng 09 HF2 Năng lực của người ra quyết định 10 HF3 Nền tảng kỹ thuật Tham khảo Long Le-Hoai, Young Dai Lee và Jun Yong Lee (2008); Zarina Alias, E.M.A. Zawawi, Khalid Yusof và Aris (2014) và ý kiến chuyên gia Nida Azhar và cộng sự (2008); Long Le-Hoai, Young Dai Lee và Jun Yong Lee (2008); Trần Hoàng Tuấn (2014) và ý kiến chuyên gia Zarina Alias, E.M.A. Zawawi, Khalid Yusof và Aris (2014); Cao Hào Thi và Fredric William
  • 54. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 11 HF4 Năng lực nhận thức vai trò và trách nhiệm 12 HF5 Khả năng làm việc nhóm 13 HF6 Kỹ năng giao tiếp IV EI Vấn đề bên ngoài 14 EI1 Môi trường kinh tế 15 EI2 Môi trường chính trị 16 EI3 Môi trường xã hội 17 EI4 Môi trường pháp luật 18 EI5 Môi trường kỹ thuật 19 EI6 Yếu tố tự nhiên 20 EI7 Nhà thầu phụ V PR Đặc trưng dự án 21 PR1 Dự án trọng điểm 22 PR2 Mục tiêu của dự án rõ ràng 23 PR3 Quy mô của dự án 24 PR4 Tổng mức đầu tư của dự án 25 PR5 Dự án là duy nhất 26 PR6 Mật độ dự án 27 PR7 Mức độ thực hiện khẩn cấp VI PS Hiệu quả dự án ĐTXD điện 28 PS1 Chi phí xây dựng thấp 29 PS2 Tiến độ thực hiện nhanh Swierczek (2010) và ý kiến chuyên gia Cao Hào Thi và Fredric William Swierczek (2010) và ý kiến chuyên gia Vũ Anh Tuấn, Cao Hào Thi (2009) và ý kiến chuyên gia Vũ Anh Tuấn, Cao Hào Thi (2009) và ý kiến chuyên gia
  • 55. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 30 PS3 Kỹ thuật công nghệ phù hợp 31 PS4 Đáp ứng yêu cầu khách hàng Nguồn: Tác giả đề xuất Bảng câu hỏi được thiết kế trên cơ sở thang đo tạm thời được phát triển từ việc chọn lọc các kết quả nghiên cứu nêu tại bảng 3.1 và có bổ sung ý kiến từ các chuyên gia khi tiến hành khảo sát sơ bộ. Bảng câu hỏi khảo sát thử gồm 2 phần: - Phần 1: Thông tin cá nhân khảo sát. - Phần 2: Thang đo gồm 31 biến được sắp xếp trong 06 thành phần ảnh hưởng đến hiệu quả dự án lưới điện hoàn thành. 3.2. Tổng thể mẫu và mẫu nghiên cứu 3.2.1. Tổng thể mẫu Khung chọn mẫu của đề tài là lãnh đạo, chuyên viên BQLDA, nhà thầu, tư vấn thi công các dự án lưới điện cao thế 110-220kV. Tác giả đặt ra một số yêu cầu dành cho đối tượng được khảo sát nhằm đảm bảo các đối tượng trả lời câu hỏi một cách chính xác là: họ là những nguời có sự hiểu biết nhất định về lĩnh vực đầu tư xây dựng, sẵn sàng chia sẻ những kinh nghiệm của họ và hoàn toàn hợp tác khi được phỏng vấn. 3.2.2. Kỹ thuật lấy mẫu Dữ liệu được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp với công cụ là bảng câu hỏi định lượng. Việc lấy mẫu được thực hiện theo phương pháp thuận tiện. Phương pháp chọn mẫu thuận tiện là phương pháp chọn mẫu phi xác suất trong đó nhà nghiên cứu tiếp cận với phần tử mẫu bằng phương pháp thuận tiện. Phương pháp này có ưu điểm là dễ tiếp cận đối tượng nghiên cứu và thường sử dụng khi bị giới hạn về chi phí và thời gian. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp này là không xác định được sai số do lấy mẫu (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2011).
  • 56. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 34 3.2.3. Cỡ mẫu Có nhiều quan điểm khác nhau trong việc xác định kích thước mẫu: - Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) cho rằng phân tích nhân tố khám phá (EFA) thì cần ít nhất 5 mẫu cho mỗi biến quan sát. Trong nghiên cứu này có 31 biến quan sát, vậy cỡ mẫu cần thiết cho phân tích nhân tố khám phá ít nhất là n ≥ 155 (31x5). - Để tiến hành phân tích hồi quy một cách tốt nhất, theo Tabachnick và Fidell, kích thước mẫu phải đảm bảo theo công thức: n ≥ 8m+50 (n là cỡ mẫu, m là số biến độc lập trong mô hình) trong khi đó, theo Harris RJ.Aprimer (1985): n ≥ 104 + m (với m là biến độc lập và biến phụ thuộc), hoặc n ≥ 50 + m, nếu m < 5. - Trường hợp sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA), Hair và cộng sự (1998) cho rằng, kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn là 100 và tỉ lệ số quan sát/biến đo lường 5/1, nghĩa là cứ mỗi biến cần tối thiểu 5 quan sát. Đề tài nghiên cứu này sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy bội, mô hình nghiên cứu có 31 biến quan sát. Vì thế nếu tính theo quy tắc 5 mẫu / biến quan sát thì cỡ mẫu tối thiểu là 155. Về nguyên tắc kích thước mẫu càng lớn càng tốt, đồng thời đối tượng khảo sát là cán bộ chuyên quản BQLDA, nhà thầu thi công, nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị, tư vấn thực hiện dự án lưới điện… nên việc phỏng vấn để thu thập dữ liệu là khá dễ dàng. Vì thế để tăng tính đại diện của mẫu nghiên cứu sau khi loại bỏ các câu hỏi thiếu nhiều thông tin hoặc chất lượng thấp, tác giả dự kiến phát hành 200 bảng câu hỏi để phỏng vấn những cán bộ chuyên quản BQLDA, nhà thầu, tư vấn đã và đang thực hiện các dự án lưới điện (danh sách các dự án được nêu tại tại Phụ lục 1 hoặc những dự án điện tương đương cùng ngành). Với 200 bảng câu hỏi được gửi đi, thời gian thực hiện khảo sát diễn ra từ tháng 9 đến tháng 11 năm 2019. Tỷ lệ hồi đáp đạt tỷ lệ 98,5%. Có 197 bảng câu hỏi đạt yêu cầu và được đưa vào nghiên cứu định lượng.
  • 57. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 35 3.3. Thu thập dữ liệu Tác giả tiến hành nghiên cứu định lượng thông qua thu thập số liệu kết hợp với nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn, khảo sát và quan sát nhằm đo lường các yếu tố đánh giá hiệu quả dự án dự án ĐTXD điện. Cách tiếp cận dữ liệu - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp - Số liệu sơ cấp: phương pháp phỏng vấn sâu và khảo sát qua email. Nguồn dữ liệu Dữ liệu thứ cấp: thu thập thông tin từ các nguồn nội bộ là các phòng chức năng, các đơn vị tư vấn, nhà thầu thực hiện các dự án của BQLDA, các tạp chí, tập san chuyên ngành tài chính… Nguồn dữ liệu thứ cấp này được sử dụng: - Xây dựng luận cứ lý thuyết cho nghiên cứu; - Phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả đầu tư của BQLDA; - Nghiên cứu các bài học kinh nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả dự án ĐTXD của BQLDA; - Xác định các yếu tố tác động đến hiệu quả thực hiện dự án ĐTXD. Dữ liệu sơ cấp: thu thập số liệu sơ cấp nhằm xác định trọng số của các yếu tố tác động đến hiệu quả thực hiện dự án. Số liệu này là số liệu phỏng vấn các cán bộ chuyên quản EVNHCMC, BQLDA, nhà thầu, tư vấn thực hiện dự án lưới điện mà họ là những người có những hiểu biết nhất định về lĩnh vực đầu tư xây dựng, từng làm việc với BQLDA, sẵn sàng chia sẻ những kinh nghiệm của họ và hoàn toàn hợp tác khi được phỏng vấn. Các số liệu này được đo lường, kiểm định, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy để đo lường sự ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành tác động đến hiệu quả thực hiện dự án. Phương pháp phân tích dữ liệu
  • 58. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 36 Sử dụng hệ thống các công cụ kỹ thuật để xử lý các thông tin, số liệu đã thu thập được. Trong đó, các công cụ chủ yếu là thu thập, tổng hợp và phân tích, so sánh dữ liệu, sử dụng phần mềm SPSS 20, hỗ trợ cho việc tính toán, phân tích và làm cơ sở để đề xuất các giải pháp. 3.4. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu Tác giả thu thập và tổng hợp thông tin sơ cấp trong câu trả lời của những người được tham gia phỏng vấn, khảo sát, những thông tin này là dữ liệu cơ sở dùng cho phân tích nghiên cứu sau này. Kết quả phỏng vấn, khảo sát sau khi gạn lọc các phiếu trả lời thiếu nhiều thông tin, có trên một trả lời cho mỗi câu hỏi, hoặc có cơ sở để xác định không đáng tin cậy được nạp vào phần mềm SPSS 20 và được làm sạch sau đó, trước khi sử dụng để thống kê và phân tích dữ liệu. Các bước phân tích dữ liệu: Nghiên cứu sử dụng nhiều phương pháp phân tích dữ liệu: - Bước 1: Thống kê mô tả dữ liệu; - Bước 2: Kiểm định độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha để loại bỏ các biến không đạt độ tin cậy tối thiểu, đồng thời loại bỏ các biến có hệ số tương quan biến - tổng nhỏ hơn mức yêu cầu; - Bước 3: Sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA) để thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu; - Bước 4: Kiểm tra độ thích hợp của mô hình, xây dựng phương trình hồi quy bội, kiểm định các giả thuyết, dò tìm sự vi phạm các giả thuyết, dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính. - Bước 5: Phân tích phương sai một nhân tố để phát hiện sự khác biệt giữa các thành phần theo các yếu tố nhân khẩu học. + Phương pháp thống kê mô tả
  • 59. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 37 Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Thống kê mô tả cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các thước đo. + Phân tích độ tin cậy Cronbach’s alpha Hệ số Cronbach’s alpha là một hệ số kiểm định thống kê về mức độ tin cậy và tương quan trong giữa các biến quan sát trong thang đo. Nó cho biết sự chặt chẽ và thống nhất trong các câu trả lời nhằm đảm bảo người được hỏi đã hiểu cùng một khái niệm. Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha chỉ cho biết các đo lường có liên kết với nhau hay không, nhưng không cho biết biến quan sát nào cần bỏ đi và biến quan sát nào cần giữ lại. Khi đó, việc tính toán hệ số tương quan giữa biến – tổng sẽ giúp loại ra những biến quan sát nào không đóng góp nhiều cho sự mô tả khái niệm cần đo (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Theo PGS.TS Nguyễn Đình Thọ (2011) “Cronbach’s alpha phải được thực hiện trước để loại bỏ các biến rác trước khi thực hiện phân tích EFA. Quá trình này có thể giúp chúng ta tránh được các biến rác vì các biến rác này có thể tạo nên nhân tố giả khi phân tích EFA (Churchill, 1979)” (Nguyễn Đình Thọ, phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh). Các tiêu chí được sử dụng khi thực hiện đánh giá độ tin cậy thang đo: - Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến - tổng nhỏ (nhỏ hơn 0.3), tiêu chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0.6 (Alpha càng lớn thì độ tin cậy nhất quán nội tại càng cao) (Nunally and Burnstein 1994, dẫn theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2009). - Các mức giá trị của Alpha: lớn hơn 0.8 là thang đo lường tốt, từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng được, từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới hoặc là mới trong bối cảnh nghiên cứu (Nunally, 1978, Peterson, 1994, Slater, 1995, dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). + Phân tích nhân tố khám phá (EFA)