SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 46
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
Khoa Kế Toán
= = = = =  = = = = =
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ LÊ HUY
GVHD: TH.S. NGUYỄN TRUNG TÍN
SVTH : MAI LỆ HUYỀN
MSSV : 154490011
LỚP : 154KT4911
NGÀNH: KẾ TOÁN
NIÊN KHÓA:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..............................................................................................................................
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..............................................................................................................................
CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN.
STT Các mục cần chấm điểm Điểm số
1 Báo cáo tổng hợp ( 10 mục )
2 Phỏng vấn 2 chuyên gia thực tế
3 Bài tập giảng viên giao cho sinh viên
4
Bộ hồ sơ tài chính hoặc XNK liên quan đến công
ty thực tập (bản photo đính kèm báo cáo)
5 Hình thức của báo cáo kết quả thực tập
Tổng cộng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 9.
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY
1.1.Lịch sử hình thành công ty...................................Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Công ty .
1.2.2. Nhận xét về cơ cấu bộ máy tổ chức trong điều kiện kinh tế hội nhập như
hiện nay Error! Bookmark not defined..
1.3. Tình hình nhân sự ...........................................Error! Bookmark not defined.
1.3.1.Cơ cấu lao động theo giới tính.
1.3.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi.
1.3.3. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn.
1.3.4.Nhận xét chung về tình hình nhân sự của công ty. Error! Bookmark not
defined.
1.4. Doanh số của công ty....................................................................................17
1.4.1. Sản phẩm chính của Công ty.
1.4.2 Doanh số các sản phẩm chính của công ty trong năm trước.
1.4.3 Nhận xét về doanh số của công ty:.
1.5. Giới thiệu phòng kế toán của Công ty ....................................................... 18
1.5.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán.
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần kế toán.
1.5.3. Nhận xét phòng kế toán.
1.6. Hệ thống thông tin kế toán doanh nghiệp..................................................19
1.6.1. Chuẩn mức kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
1.6.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
1.7 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp...................................24.
1.8. Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp...............................................33.
1.8.1. Tổ chức kế toán áp dụng tại công ty.
1.8.2 Nhận xét về ưu và nhược điểm.
1.9. Kết luận .........................................................................................................35
1.9.1. Những mặt tốt và thành tựu doanh nghiệp đạt được.
1.9.2. Những mặt yếu kém.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN 2: THỰC HIỆN PHỎNG NHÀ QUẢN TRỊ,, CÁC CHUYÊN GIA NƠI
SINH VIÊN THỰC TẬP
2.1. Thực hiện phỏng vấn...................................................................................37.
2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1.............................................................................37.
2.1.1.1 Công việc chính của chi trong công ty là gì?
2.1.1.2 Ở vị trí hiện tại của chị bây giờ cần có những kiến thức và kĩ
năng nào?
2.1.1.3 Những thuận lợi trong công việc của chị ?
2.1.1.4 Bên cạnh đó có tồn tại những khó khăn nào không?
2.1.1.5. Điều tâm đắc của của chị là gì?
2.1.1.6 Sinh viên mới ra trường như tụi em cần có những gì?
2.1.1.7 Nhận định của chị về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau
này.
2.1.1.8 Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách kế toán cho sinh viên sắp tốt
nghiệp ngành kế toán.
2.1.1.9. Một số câu hỏi khác.
2.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2:...........................................................................41.
2.1.2.1 Công việc chính của chi trong công ty là gì?
2.1.2.2 Ở vị trí hiện tại của chị bây giờ cần có những kiến thức và kĩ
năng nào?
2.1.2.3 Những thuận lợi trong công việc của chị ?
2.1.2.4 Có những khó khăn nào trong công việc của chị không?
2.1.2.5. Điều tâm đắc của của chị là gì?
2.1.2.6 Theo chị những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt
nghiệp gồm những gì?
2.1.2.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề hiện tại của chị?
2.1.2.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp.
2.1.2.9. Một số câu hỏi khác.
2.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên :................................................45.
2.2.1 Bài học về xin thực tập.
2.2.2 Bài học về thu thập thông tin kế toán tại Công ty.
2.2.3 Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn.
2.2.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 02 đối tượng.
2.4.5 Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế
toán.
PHẦN 3 :THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH PHÚ LÊ HUY
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.1 Kế toán tiền mặt........................................................................................ 50.
3.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng.....................................................................59.
3.3 Kế toán tiền đang chuyển .......................................................................64.
3.4 Kiểm kê quỹ iền mặt, tiền gửi ngân hàng và kiểm soat nội bộ............64.
3.5. Nhận xét và kiến nghị.............................................................................65.
3.5.1 Nhận xét về tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 68.
3.5.2 Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty68.
3.5.3 Nhận xét về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty
69.
3.5.4 Kiến nghị về công tác kế toán 71.
LỜI MỞ ĐẦU
Những năm qua, hệ thống kế toán có sự thay đổi rất căn bản, những đổi mới
ấy vẫn chưa phải là thay đổi cuối cùng và còn phải tiếp tục sửa đổi, bổ sung. Bên
cạnh đó, kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng có tầm quan trọng
đặc biệt đối với mỗi một doanh nghiệp.
Hiện nay, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan mà công tác kế
toán trong các doanh nghiệp luôn tồn tại những điểm không hợp lý gây khó khăn
cho công tác quản lý của lãnh đạo các doanh nghiệp cũng như các cơ quan chức
năng của Nhà nước. Việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng
tiền là hết sức cần thiết giúp cho công tác quản lý nói chung và công tác xác định
kết quả kinh doanh nói riêng được phản ánh một cách đầy đủ kịp thời. Vì những lý
do đó mà trong thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh ở
Công ty TNHH Phú Lê Huy, em đã quyết định đi sâu và tìm hiểu đề tài “Kế toán
vốn bằng tiền” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình thực tập và viết luận văn, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình của cán bộ công nhân viên phòng Tài chính kế toán, đặc biệt là sự giúp đỡ tận
tình của thầy đã giúp em tìm hiểu và thể hiện một cách chính xác, trung thực những
vấn ðề lý luận cũng như thực tế của Công ty. Tuy nhiên do trình độ lý luận, thời
gian khảo sát thực tế có hạn nên luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong được sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của cán bộ nhân viên phòng Tài
chính kế toán và các thầy cô trong khoa Kinh tế để em có thể hoàn thiện bài luận
văn này một cách tốt nhất.
Nội dung gồm 3 phần sau:
Phần 1 : Tổng quan về Công ty TNHH Phú Lê Huy.
Phần 2 : Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo
Phần 3 : Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Phú Lê Huy
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP.
1.1. Lịch sử hình thành công ty
1.1.1 Sơ lược về sự hình thành và phát triển của công ty
Tên đầy đủ tiếng Việt của công ty: CÔNG TY TNHH PHÚ LÊ HUY
Tên tiếng anh: PHU LE HUY LIMITED COMPANY
Tên giao dịch: PLH CO.,LTD
Giám đốc/Đại diện pháp luật: Tống Thị Kim Liên
Địa chỉ: 350/2 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí
Minh
Logo công ty:
Website: www.phulehuy.com.vn
Email: ctyphulehuy@vnn.vn; phulehuy@yahoo.com
Hình thức sở hữu vốn: Tư nhân.
Được thành lập từ tháng 2 năm 2010, Công ty TNHH Phú Lê Huy chính thức
được thành lập theo quyết định của Sở KH&ĐT Thành phố Hồ Chí Minh.
Trước tình hình trên lãnh đạo công ty đã xây dựng chương trình chiến lược
về vốn, đặc biệt là bộ máy quản lý thích ứng với từng giai đoạn từng năm. Đặt ra
các vấn đề cần giải quyết làm thế nào để tồn tại trong nền kinh tế thị trường khắc
nhiệt, nơi mà mọi hoạt động đều phải tuân theo những quy luật vốn có của nó, quy
luật cung – cầu, quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh và ở đó mọi hoạt động của công
ty phải tự cân đối, tự bù đắp thu chi để tiếp tục phát triển.
1.2.Bộ máy tổ chức của công ty
1.2.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Phú Lê Huy
1.2.2. Nhận xét về cơ cấu bộ máy tổ chức trong điều kiện kinh tế hội nhập như
hiện nay.
Với mô hình quản lý đơn giản, gọn nhẹ tạo ra rất nhiều thuận lợi cho công ty
trong hoạt động kinh doanh của mình. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo toàn bộ sẽ nhanh
chóng thu hồi được thông tin phản hồi chính xác, kịp thời từ đó phát huy điểm
mạnh, hạn chế những mặt yếu kém trong công tác quản lý điều hành công ty. Mọi
quyết định của giám đốc sẽ nhanh chóng thực hiện một cách có hiệu quả.
1.3.Tình hình nhân sự
1.3.1 Cơ cấu lao động theo giới tính
Bảng 1 Cơ cấu lao động theo giới tính
Giám đốc
Phòng
TC kế
toán
Phòng
HCNS
Phòng
KD
Phòng Giao
Nhận
n
(Đơn vị tính: Người)
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
Biểu đồ 1: Cơ cấu lao động theo giới tính qua ba năm 2015 - 2017
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và
lượng lao động chủ yếu là lao động nữ.
1 Lao động nam:
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể:
Năm 2015 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2016 là 26 người
tăng 3 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2017, số lao động
nam là 27 người tăng 1 người so với năm 2016, chiếm tỷ lệ là 38,8%.
2 Lao động nữ:
43.3
38.2 38.8
56.6
61.7 62.5
0
10
20
30
40
50
60
70
2015 2016 2017
Nam
Nữ
Giới tính
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Nam 23 43,3 26 38,2 27 38,8
Nữ 30 56,6 42 61,7 45 62,5
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho
thấy đội ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2015 số
lao động nữ là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2016 là 42 người tăng 12
người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2017 số lao động nữ là 45
người tăng 3 người và chiếm tỷ lệ là 62,5%.
1.3.2.Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Bảng 2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
( Đơn vị tính: Người)
Độ tuổi
(tuổi)
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3
Từ 30-45 21 39,6 24 35,A3 24 33,3
Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
49.1
39.6
11.3 0
Năm 2015
Dưới 30
tuổi
Từ 30 -
45 tuổi
Trên 45
tuổi
55.9
35.3
8.8 0
Năm 2016
Dưới 30
tuổi
Từ 30 -
45 tuổi
Trên 45
tuổi
Biểu đồ 2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi qua ba năm 2015 - 2017
Nhận xét:
2 Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các
năm. Cụ thể: năm 2015 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2016 tăng thêm 12
người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2017 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4
người so với năm 2016 với tỷ lệ là 58,3%.
3 Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng
có xu hướng giảm dần. Năm 2015 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%,
năm 2016 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2015, và giữ nguyên mức
lao động là 24 người ở năm 2017 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.
4 Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số
lượng LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2015
tổng số có 6 người chiếm 11,3%, năm 2016 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5%
còn 8,8%, đến năm 2017 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm
0,5% còn 8,3%. Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ.
Điều này thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì
các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai.
1.3.3. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
Bảng 3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
( Đơn vị tính: Người )
58.3
33.3
8.3 0
Năm 2017
Dưới 30
tuổi
Từ 30 - 45
tuổi
Trên 45
tuổi
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự )
Biểu đồ 3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn qua ba năm 2015 - 2017
30.2
26.4
43.4
0
Năm 2015
Đại học -
Cao đẳng
Trung
cấp
Lao động
phổ
thông
33.8
27.9
38.2
0
Năm 2016
Đại học -
Cao đẳng
Trung cấp
Lao động
phổ thông
34.7
26.4
38.9
0
Năm 2017
Đại học -
Cao đẳng
Trung cấp
Lao động
phổ thông
Trình độ
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Đại học – Cao đẳng 16 30,2 23 33,8 25 34,7
Trung cấp 14 26,4 19 27,9 19 26,4
Lao động phổ thông 23 43,4 26 38,2 28 38,9
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
Nhận xét: Qua Bảng 2 và 3, ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tăng qua
mỗi năm, điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh
hiện nay. Cụ thể:
3 Số lao động có trình độ ĐH - CĐ: Năm 2015 là 16 người chiếm tỷ lệ 30,2%
trong tổng số lao động, năm 2016 tăng 7 người chiếm tỷ lệ 33,8%. Đến năm 2017 số
lao động này là 25 người chiếm tỷ lệ 34,7%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH -
CĐ ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng.
Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ
cán bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới
có trình độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình.
4 Số lao động có trình độ trung cấp: số lao động tăng dần lên qua các năm,
chiếm tỷ lệ từ 20 đến 30%. Năm 2015 số lao động này là 14 người chiếm tỷ lệ
26,4%, năm 2016 tăng 5 người chiếm tỷ lệ 27,9% và giữ nguyên mức lao động là 19
người trong 2 năm 2016-2017 nhưng năm 2017 tỷ lệ giảm đi 1,5%.
5 Số lao động phổ thông: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm
2015 có 23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2016 tăng 3 người, tỷ lệ 38,2%, đến
năm 2017 số LĐ này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,9%. Số lượng LĐ này một
phần là học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứng nhu cầu công việc
hiện tại.
1.3.4.Nhận xét chung về tình hình nhân sự của công ty
Bộ phận kinh doanh của công ty chiếm 38,1% bao gồm nhân viên kinh
doanh, nhân viên giao dịch. Bộ phận tài chính kế toán chiếm 42,9% bao gồm nhân
viên kế toán, giao nhận . Bộ phận Hành chính nhân sự chiếm 14% bao gồm nhân sự,
thư ký…Điều này cho thấy mức độ hoạt động kinh doanh và các hoạt động tài chính
được ưu tiên tại Doanh nghiệp như các Doanh nghiệp kinh doanh khác.
Công ty hội tụ được những nhân viên giỏi, đầy nhiệt huyết và lòng yêu nghề đã đưa
công ty ngày càng đi lên từ khi mới bắt đầu hình thành. Ngoài ra công ty còn tập
hợp được đội ngũ lao động trẻ , năng động và dày dặn kinh nghiệm. Đó cũng là yếu
tố góp phần thúc đẩy công ty hoạt động có hiệu quả. Đội ngũ nhân viên có trình độ
chuyên môn, có kinh nghiệm, có trách nhiệm và tân tình, hăng say trong công việc.
Bên cạnh những thuận lợi thì vẫn tồn tại những khó khăn như không đáp ứng
được nhu cầu khi muốn mở rộng quy mô kinh doanh. Do việc tả lương theo thời
gian chưa chú ý đến chất lượng lao động, chưa gắn với chất lượng lao động cuối
cùng, do đó không có khả năng kích thích nhân viên hăng say trong công việc.
1.4.Doanh số của công ty
1.4.1.Sản phẩm chính của công ty
Công ty chuyên thu cước dịch vụ viễn thông và phân phối thẻ cào các loại tại
Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh
1.4.2.Doanh số các sản phẩm chính của công ty trong năm trước
Do tình hình chung của các Doanh Nghiệp gặp khó khăn trong giai đoạn hiện nay
do nhà nước thắt chặt chi tiêu. Vay vốn Ngân hàng gặp khó khăn. Tuy năm mới
không đạt được thành tích cao như năm cũ nhưng nhưng lãnh đạo Công ty cùng
toàn thể cán bộ công nhân viên đã có nhiều cố gắng từng bước tháo gỡ nhiều khó
khăn tiếp tục kiện toàn bộ máy tổ chức phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu đã đặt ra,
cố gắng tạo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên.
Bảng 1.4: Bảng tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong 2
năm vừa qua như sau:
STT Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017
1 Tổng doanh thu 501,094,816,293 420,811,655,206
2 Tổng doanh thu thuần 501,094,816,293 420,811,655,206
3 Tổng giá vốn hàng bán 439.400.000.727 419,347,867,098
4 Tổng lợi nhuận gộp 61,694,815,566 41,463,788,108
5 Tổng lợp nhuận trước thuế 412.656.892 325.768.118
1.4.3.Nhận xét về doanh số của công ty
Theo bảng số liệu trên ta thấy năm 2016 có doanh thu cao hơn so với năm 2017 là
127% là 79.316.380.506đ vì công ty vừa mới thoát ra cuộc khủng hoảng kinh tế nên
công ty đề ra những phương án kinh doanh đem lợi nhuận cao hơn năm trước là
110.534.236 đ. Nhưng đến năm 2017 doanh thu có giảm sút 79.316.380.506đ. và
tổng lợi nhuận trước thuế vẫn mang lại là 325.768.118 đ so với năm 2016 thì lợi
nhuận 2016 vẫn cao hơn 2017
1.5.Giới thiệu phòng kế toán tại doanh nghiệp
1.5.1.Sơ đồ tổ chức phòng kế toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Phú Lê Huy
1.5.2.Chức năng từng phần kế toán
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động trong
phòng, hướng dẫn chuyên môn và kiểm tra các nghiệp vụ kế toán theo đúng chức
năng và pháp lệnh thống kê, kế toán mà nhà nước ban hành. Cuối tháng, cuối quý
lập báo cáo tài chính, cung cấp các ý kiến cần thiết, tham mưu và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về mọi hoạt động của phòng Tài Chính – Kế toán.
- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các chi phí liên quan đến quá trình
mua bán và các chi phí phát sinh tại Công ty, xác định kết quả kinh doanh trong
tháng, phản ánh tình hình mua bán hàng hoá của công ty. Đồng thời có nhiệm vụ
so sánh đối chiếu tổng hợp các số liệu để kế toán trưởng lập báo cáo tài chính,
theo dõi tình hình biến động và sử dụng tài sản cố định.
- Kế toán tiền kiêm Thủ Quỹ: Phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt ghi
chép hằng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ
tiền mặt… và tính ra số tồn quỹ ở mọi thời điểm. Quản lý tiền mặt tại công ty, thu
chi tiền mặt có chứng từ hợp lệ.
 Kế Toán Trưởng
Thủ Quỷ
Kế
Toán
Kho
KT
TGNH
Kế
Toán
Công
Nợ
Kế
Toán
Tổng
Hợp
- Kế toán tiền gửi ngân hàng: Theo dõi tình hình biến động của tài khoản tại
Ngân hàng.
- Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập xuất vật tư, thành phẩm, định kỳ báo cáo
nhập, xuất vật tư, thành phẩm.
- Kế toán công nợ: Tập hợp các chứng từ gốc, theo dõi tình hình công nợ của
công ty kiêm dõi tình hình tạm ứng và việc thanh toán tạm ứng công ty và tính
lương cho cán bộ, công nhân viên.
1.5.3 Nhận xét phòng kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, các
nghiệp vụ kế toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán công ty. Tại đây thực
hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập
xử lý thông tin bao đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng
quy định của Bộ Tài Chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những
thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty, từ đó tham mưu cho Giám
Đốc để đề ra biện pháp, các quyết định phù hợp với đường lối phát triển của công
ty
1.6 Hệ thống thông tin kế toán doanh nghiệp
1.6.1 Chuẩn mực kế toán và các Chính sách Kế toán áp dụng tại Công ty
* Chuẩn mực Kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Phú Lê Huy
- Niên độ kế toán: 01/01 – 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng
- Chế độ kế toán áp dụng:
+ Chuẩn mực Kế toán áp dụng : Chuẩn mực Kế toán Việt Nam
+ Chế độ kế toán áp dụng: Kế toán Việt Nam
+ Hình thức kế toán áp dụng: Nhật kí chung
* Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Nguyên tắc xác định các khoản tiền ( tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
đang chuyển)
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn
không quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác
định cũng như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi.
Trong năm, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các tài khoản thuộc loại
doanh thu, chi phí, tài sản cố định, hàng tồn kho được ghi sổ kế toán bằng Đồng
Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm
chi phí mua, các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho
ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và
được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh
lệch giữa giá gốc hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị
thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính
để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu
khác
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài
chính, ban hành ngày 22/12/2014:
- Ghi nhận khấu hao TSCĐ
Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá
tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài
sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế
được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào
thu nhập hay chi phí trong kỳ.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời
gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:
Loại tài sản cố định Số năm
Nhà cửa, vật kiến trúc 07 – 25
Loại tài sản cố định Số năm
Máy móc và thiết bị 03 – 07
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 06 – 12
Thiết bị, dụng cụ quản lý 03 – 05
- Nguyên tắc ghi nhận khấu hao bất động sản đầu tư
+ Nguyên tắc ghi nhận BĐS đầu tư
BĐS đầu tư được ghi nhận trên tài khoản này theo nguyên giá. Nguyên giá của
BĐS đầu tư: là toàn bộ các chi phí (tiền hoặc tương đương tiền) mà doanh nghiệp
bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản khác đưa ra trao đổi để có được BĐS đầu tư
tính đến thời điểm mua hoặc xây dựng hoàn thành BĐS đầu tư đó.
+ Nguyên tắc và phương pháp khấu hao BĐS đầu tư
Trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá, hoặc cho thuê hoạt động phải tiến hành trích
khấu hao BĐS đầu tư. Khấu hao BĐS đầu tư được ghi nhận vào chi phí kinh doanh
trong kỳ.
- Ghi nhận chi phí phải trả, trích trước chi phí sữa chữa lớn, chi
phí bảo hành sản phẩm, trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Chỉ được hạch toán vào tài khoản này những nội dung chi phí phải trả theo
quy định. Việc tính trước và hạch toán những chi phí chưa phát sinh vào chi phí sản
xuất, kinh doanh trong kỳ phải được tính toán một cách chặt chẽ (Lập dự toán chi
phí và dự toán trích trước). Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán năm các khoản chi phí
phải trả phải quyết toán với số chi phí thực tế phát sinh. Số chênh lệch giữa số trích
trước và chi phí thực tế phải xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát
sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ
cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (Nếu
có). Trường hợp xí nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ
thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam.
1.6.2 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung:
Nhật ký chung là hình thức kế toán đơn giản, số lượng sổ sách gồm : Sổ nhật
ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Sổ Nhật Ký Chung ghi theo trình tự thời gian
phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó, kế toán lấy số liệu trên
Sổ Nhật Ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh hàng ngày hoặc các bút toán kết chuyển thực hiện vào cuối tháng,
cuối quý. Các bộ phận kế toán có nhiệm vụ vào các bảng kê, sổ chi tiết, sổ tổng hợp
và các nhật kí, kiểm tra tính chính xác.
Sơ đồ 3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú :
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Sổ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật kí đặc biệt
Chứng từ gốc
Bảng cân đối
kế toán
1.6.3 Phần mềm kế toán:
Do tính chất hoạt động của Công ty, nên Công ty TNHH Phú Lê Huy đang sử
dụng phần mềm kế toán AccNet. AccNet là phần mềm có khả năng thiết lập các tuỳ
biến để ứng dụng phù hợp với nhiều mô hình sản xuất kinh doanh khác nhau.
AccNet dễ sử dụng, tính ổn định cao, có tính năng hợp nhất dữ liệu giúp doanh
nghiệp tổng hợp dữ liệu, giúp có được số liệu nhanh nhất và do đó có quyết định kịp
thời.Việc sử dụng phần mềm có nhiều ưu điểm hơn rất nhiều so với làm việc thủ
công từ trước đến nay: chính xác, dễ dàng đọc số liệu, tiện lợi trong việc lọc và tìm
dữ liệu, giảm bớt công việc cho người làm kế toán. Tuy nhiên vẫn tuân theo đúng
luật về sử dụng chứng từ điện tử theo quy định của Bộ Tài Chính.
Hiện nay công tác kế toán tại doanh nghiệp được tin học hoá bởi phần mềm
V6 các mẫu sổ , bảng kê và một một số mẫu chứng từ được thiết kế sẵn trên máy.
Cách thức tiến hành được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 4: Cập nhật và khai thác chứng từ
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN SỔ KẾ
TOÁN
Báo cáo tài chính
Báo cáo kếtoán
quản trị
Ưu điểm: Giúp ích cho bộ phận kế toán trong việc ghi chép và lưu trữ chứng
từ. Giảm bớt được phần nào gánh nặng cho nhân viên kế toán nhờ đó bộ phận kế
toán luôn đảm bảo công tác báo cáo đúng thời hạn.
Tuy nhiên khi doanh nghiệp áp dụng phần mềm kế toán cũng tồn tại một số
nhược điểm như không thao tác được khi mất điện, mất mạng, lỗi máy tính, lỗi phần
mềm, … Đặc biệt là trường hợp bị mất dữ liệu cũng có xác suất cao.
1.7 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp
A.Nghiệp vụ lập bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán của công ty là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát toàn bộ giá trị hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị
tài sản hiện có của công ty theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn cơ cấu nguồn vốn
hình thành các tài sản. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá
khái quát tình hình tài chính của công ty
Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán: Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp, Căn cứ vào
sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết; Căn cứ vào Bảng cân đối kế
toán năm trước
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán năm.
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN: (Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 +
Mã số 140 + Mã số 150 – Số tiền: 8.484.004.731 đ).
I.Tiền và các khoản tương đương tiền.(Mã số 110)
- Số tiền: 174.790.350 đ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư nợ của các TK 111 “Tiền mặt” –
Số tiền: 217,138,693 đ TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng” - Số tiền: 2,815,457,209 đ
trên Sổ cái hoặc Nhật ký Số cái và số dư nợ TK 121- “Đầu tư tài chính ngắn hạn” -
Số tiền: 0 trên sổ chi tiết TK121.
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn - Mã số 120:
Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 – Số tiền: 0.
1. Đầu tư ngắn hạn - Mã số 121:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của tài khoản 121 "Đầu tư
chứng khoán ngắn hạn" và 128 “Đầu tư ngắn hạn khác”- Số tiền: 0 trên Sổ Cái hoặc
Nhật ký Sổ cái sau khi trừ đi các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đã được tính vào
chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền”(mã số 110).
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn - Mã số 129:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” là số dư Có
của tài khoản 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” trên sổ cái.- Số tiền : 0.
III. Các khoản phải thu ngắn hạn – Mã số: 130:
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 135 +Mã số 138+ Mã số 139
– Số tiền: 4.779.632.529 đ.
1. Phải thu khách hàng - Mã số 131:
Số liệu để ghi các chỉ tiêu “Phải thu của khách hàng” căn cứ vào tổng số dư nợ
chi tiết của TK131 “Phải thu của khách hàng” – Số tiền: 4.776.478.109đ.
2. Trả trước cho người bán - Mã số 132:
Số liệu để ghi các chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” căn cứ vào tổng số dư nợ
chi tiết của TK331 “Phải trả cho người bán” – Số tiền: 13.154.420 đ.
3. Các khoản phải thu khác - Mã số 135:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu các khoản phải thu khác là số dư Nợ của các TK
1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản 1388, 334, 338, (Không
bao gồm các khoản cầm cố, ký qũy, ký cược ngắn hạn).– Số tiền: 0.
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi - Mã số 139:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết tài khoản 139 trên sổ kế toán
chi tiết TK 139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi.– Số tiền:0.
IV. HÀNG TỒN KHO - Mã số 140:
Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 – Số tiền: 3.497.736.912 đ.
1. Hàng tồn kho - Mã số 141:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 152 "Nguyên liệu, vật
liệu", TK 153 "Công cụ, dụng cụ", TK154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang",
TK155 "Thành phẩm", TK156 "Hàng hóa",TK 157 "Hàng gửi đi bán" trên Sổ Cái
hoặc Nhật ký Sổ Cái.- Số tiền: 3.497.736.912 đ.
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Mã số 149:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá hàng tồn kho là số dư Có của tài
khoản 159 "Dự phòng giảm giá hàng tồn kho" trên sổ kế toán chi tiết TK159 – Số
tiền: 0.
V. Tài sản ngắn hạn khác – Mã số: 150:
Mã số 150 = Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158 – Số tiền: 31.884.940 đ.
1.Thuế GTGT được khấu trừ - Mã số: 152:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 133 “Thuế GTGT được
khấu trừ” trên sổ cái.– Số tiền:31.884.940 đ.
2. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước – Mã số: 154:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết tài khoản 333 “Thuế và các
khoản phải nộp Nhà nước” trên sổ chi tiết TK 333.– Số tiền: 0 đ.
3. Tài sản ngắn hạn khác - Mã số 158:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này số dư Nợ tài khoản 1381 "Tài sản thiếu chờ xử
lý”, TK141 “Tạm ứng”,TK 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn”, TK1388 “Phải thu
khác” trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ Cái hoặc trên số chi tiết TK1388.” – Số tiền: 0 đ.
B. TÀI SẢN DÀI HẠN - Mã số 200:
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 – Số tiền:
1.176.015.708 đ.
I. Tài sản cố định - Mã số 220:
Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 +Mã số 213 - Số tiền : 739.642.822 đ.
1. Tài sản cố định hữu hình - Mã số 221:
Mã số 221= Mã số 222 + Mã số 223 – Số tiền : 4,094,732,075 đ.
- Nguyên giá - Mã số 222:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của TK211 “Tài sản cố
định hữu hình ” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.– Số tiền: 7,172,916,593 đ.
- Giá trị hao mòn lũy kế – Mã số 223:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn lũy kế” là các số dư Có của các tài
khoản: TK2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” trên số cái – số tiền: (3,078,184,518).
2. Tài sản cố định thuê tài chính - Mã số 224:
Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226 – Số tiền: 0.
- Nguyên giá – Mã số 225:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ tài khoản 212 “Tài sản cố
định thuê tài chính” – Số tiền :0 trên sổ cái.
- Giá trị hao mòn lũy kế – Mã số 226:
Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dư Có tài khoản 2142 “Hao
mòn TSCĐ thuê tài chính”- Số tiền : 0 trên sổ cái.
3. Tài sản cố định vô hình - Mã số 227:
Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229- Số tiền : 1,983,600,000 đ.
- Nguyên giá – Mã số 228:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của TK213 “Tài sản cố
định vô hình” – Số tiền: 1,983,600,000 đ.
- Giá trị hao mòn lũy kế – Mã số 229:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn lũy kế” là các số dư Có của các tài
khoản: TK2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” trên số cái – số tiền: 0.
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang – Mã số 230:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Nợ của TK 241 “Xây dựng cơ
bản dở dang” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.– Số tiền: 44,964,660 đ.
II. BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ – Mã số 220:
Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222 – Số tiền: 0.
- Nguyên giá – Mã số 221:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ của tài khoản 217 “Bất động
sản đầu tư” – Số tiền : 0 trên sổ cái.
- Giá trị hao mòn lũy kế – Mã số 222:
Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn:
(***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dư Có tài khoản 2147 “Hao
mòn bất động sản đầu tư” trên sổ kế toán chi tiết TK 2147.– Số tiền : 0.
III. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN – Mã số 230:
Mã số 230 =Mã số 231 +Mã số 239 – Số tiền: 0 đ.
1. Đầu tư tài chính dài hạn – Mã số 231:
– Số tiền : 0 đ.
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn – Mã số 239:
Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn:
(***).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn, là số dư Có của tài
khoản 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn”- Số tiền : 0 trên sổ cái.
V. TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC - Mã số 240:
Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 248 + Mã số 249 – Số tiền: 436.372.886 đ..
1. Phải thu dài hạn. - Mã số 241:
– Số tiền: 0 trên sổ cái.
2. Tài sản dài hạn khác. – Mã số 248:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư Nợ của tài khoản 244
“Ký quỹ, ký cược dài hạn” và các tài khoản khác có liên quan trên sổ cái.
– Số tiền: 436.372.886 đ.
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi – Mã số: 249
-Số tiền: 0 đ.
 TỔNG CỘNG TÀI SẢN - Mã số 250:
Mã số 250 = Mã số 100 + Mã số 200 – Số tiền: 9.660.020.439 đ.
 NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ - Mã số 300:
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330
– Số tiền: 9.592.595.645 đ.
I. NỢ NGẮN HẠN - Mã số 310:
Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 +
Mã số 316 + Mã số 318 + Mã số 323 + Mã số 327 + Mã số 328 +Mã số 329 – Số
tiền: 9.592.595.645 đ.
1. Vay ngắn hạn - Mã số 311:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 311 "Vay ngắn hạn" –
Số tiền: 0 đ và 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.
2. Phải trả cho người bán - Mã số 312:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải trả cho người bán là tổng các số dư Có chi tiết
của tài khoản 331 "Phải trả cho người bán" - Số tiền: 4.397.571.464 đ trên sổ kế
toán chi tiết tài khoản 331.
3. Người mua trả tiền trước - Mã số 313:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu người mua trả tiền trước căn cứ vào số dư Có chi tiết
của TK 131 "Phải thu của khách hàng" – Số tiền: 0 đ, mở cho từng khách hàng trên
sổ chi tiết TK 131.
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Mã số 314:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp Nhà nước là số dư Có chi
tiết của Tài khoản 333 "Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước"- Số tiền:
568.503.380 đ, trên sổ kế toán chi tiết TK 333.
5. Phải trả người lao động - Mã số 315:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 334 "Phải trả
người lao động" trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái - Số tiền: 1.195.876.838 đ.
6. Chi phí phải trả - Mã số 316:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 335 “Chi phí phải trả ”-
Số tiền : 0 trên sổ cái.
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác - Mã số: 318.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 338 "Phải trả phải nộp
khác”, tài khoản 138 “Phải thu khác”, trên sổ kế toán chi tiết của các TK 338, 138
(Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả
dài hạn).
– Số tiền: 3.430.643.963 đ.
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi. –Mã số: 323.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu quỹ khen thưởng, phúc lợi là số dư Có tài khoản
353 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên sổ cái.
- Số tiền: 0 đ.
9. Dịch vụ mua bán lại trái phiếu Chính phủ. – Mã số: 327.
-Số tiền : 0 đ.
10. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn. – Mã số: 328.
-Số tiền: 0 đ.
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn – Mã số 329:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 352 trên sổ kế toán chi
tiết của TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn)- Số
tiền :0 đ
II. NỢ DÀI HẠN - Mã số 330:
Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 334 + Mã số 336 + Mã số 338
+Mã số 339.
- Số tiền: 0 đ.
1. Vay và nợ dài hạn – Mã số 334:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của của tài khoản 341, tài khoản 342
và kết quả tìm được của số dư Có TK 3431 – dư Nợ TK 3432 + dư Có TK 3433
trên sổ kế toán chi tiết TK 343.
– Số tiền: 0 đ.
2. Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm – Mã số: 332.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có tài khoản 351 trên sổ cái TK 351
- Số tiền: 0 đ.
3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn. – Mã số: 334.
-Số tiền: 0 đ.
4. Qũy phát triển khoa học và công nghệ. – Mã số: 336.
-Số tiền: 0 đ.
5. Phải trả, phải nộp dài hạn khác. – Mã số: 338.
-Số tiền: 0 đ.
4. Dự phòng phải trả dài hạn – Mã số: 339:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 352 trên sổ kế
toán chi tiết TK 352.
– Số tiền: 0 đ.
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU - Mã số: 400.
Mã số 400= Mã số 410 - Số tiền: 67.424.794 đ.
I Vốn chủ sở hữu – Mã số 410:
Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã
số 416 + Mã số 417 – Số tiền 67.424.794 đ.
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Mã số 411:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4111 "Vốn đầu tư của
chủ sở hữu" – Số tiền: 500.000.000 đ trên sổ kế toán chi tiết TK 4111.
2. Thặng dư vốn cổ phần – Mã số 412:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4112 “Thặng dư vốn cổ
phần” trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi
bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) – Số tiền : 0.
3. Vốn khác của chủ sở hữu – Mã số 413:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4118 “Vốn khác” trên
sổ kế toán chi tiết TK 4118.– Số tiền: 0.
4. Cổ phiếu quỹ - Mã số 414:
Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn:
(***)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ” trên
sổ cái – Số tiền: 0
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái – Mã số 415:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chênh lệch tỷ giá là số dư Có tài khoản 413 “Chênh
lệch tỷ giá” trên sổ cái – Số tiền : 0 đ.
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu – Mã số 416:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu” là số dư Có của tài
khoản 418 “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái– Số
tiền : 0 đ.
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối – Mã số 417:
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu LN sau thuế chưa phân phối là số dư Có của tài khoản
421 “Lãi chưa phân phối” trên sổ cái – Số tiền : (432.575.206) đ.
 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN - Mã số 440:
Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400 – Số tiền: 9.660.020.439 đ.
 Các chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán:
1. Tài sản thuê ngoài.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 001 - "Tài sản thuê
ngoài" – Số tiền: 0 trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 002 "Vật tư, hàng
hóa nhận giữ hộ, nhận gia công" – Số tiền: 0 trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 003 "Hàng hóa
nhận bán hộ, nhận ký gửi" trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.
4. Nợ khó đòi đã xử lý.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 004 "Nợ khó đòi
đã xử lý" – Số tiền: 0 trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.
5. Ngoại tệ các loại.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 007 "Ngoại tệ các
loại" – Số tiền: 0 trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.
1.8.Tổ chức kế toán quản trị tại Doanh nghiệp
1.8.1.Tổ chức kế toán quản trị tại Doanh nghiệp.
- Kế toán quản trị không chỉ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về các nghiệp
vụ kinh tế đã được hoàn thành mà còn xử lý và cung cấp thông tin phục vụ cho
việc Doanh nghiệp ra quyết ðịnh quản trị. Qúa trình ra quyết định của nhà quản
trị Doanh nghiệp là quá trình lựa chọn phương án tốt nhất, có lợi nhất và hiệu
quả nhất từ nhiều phương án khác nhau.
- Kế toán quản trị của Doanh Nghiệp xử lý dữ kiện để đạt được các mục tiêu sau:
o Biết được từng thành phần chi phí, tính toán và tổng hợp chi phí sản
xuất, giá đình cho từng loại sản phẩm
o Xây dựng được các dự toán ngân sách cho các mục tiêu hoạt động
o Kiểm soát thực hiện và giải trình các nguyên nhân chênh lệch giữa chi
phí theo dự toán và thực tế
o Cung cấp các thông tin cần thiết để có các quyết định kinh doanh hợp lý
- Nội dung cơ bản trong kế toán quản trị của công ty:
o Kế toán quản trị các yếu tố kinh doanh.
o Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm.
o Kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh.
o Kế toán quản trị về các hoạt động tài chính.
o Kế toán quản trị các hoạt động khác của Doanh nghiệp
- Những thông tin mà kế toán quản trị cung cấp cho quá trình ra quyết định cần
phải đạt những tiêu chuẩn cơ bản: phù hợp, chính xác và kịp thời. Thông tin mà
kế toán thu thập được có thể rất nhiều và đa dạng. Do vậy trong các thông tin mà
kế toán thu thập được, doanh nghiệp sẽ lựa chọn những thông tin phù hợp cho
việc ra quyết định.
1.8.2.Nhận xét về ưu và nhược điểm.
Để xây dựng và vận dụng thành công hệ thống kế toán quản trị trong doanh
nghiệp thì điều kiện tiên quyết là: phải có các chuyên gia giỏi, có sự tham gia tích
cực của lãnh đạo cấp cao, có đủ các nguồn lực dành riêng cho hệ thống kế toán
quản trị, phải nhận diện chính xác chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Với đội
ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, tinh thần trách nhiệm cao với công việc
hệ kế toán quản trị của Doanh nghiệp hoạt động tương đối tốt.
Ưu điểm:
- Tổ chức sổ sách: Các tài khoản được phân cấp chi tiết, đầy đủ nên việc theo dõi
các khoản mục, cũng như đối tượng phát sinh cũng sẽ được chi tiết hóa theo đó.
- Báo cáo kế toán quản trị: Tương đối đầy đủ và đáp ứng được nhu cầu thông tin
liên quan đến các mặt hoạt động của Công ty.
Nhược điểm:
- Một số công việc thuộc phạm vi của kế toán quản trị như lập kế hoạch có tổ
chức thực hiện, nhưng không quy cũ, bài bản, đan xen giữa công việc của kế
toán quản trị và kế toán tài chính.
- Các mẫu báo cáo chỉ mới dừng lại cung cấp thông tin về số liệu, chưa chỉ ra
được một số thông tin cần thiết những thông tin như nguy cơ, cơ hội, tiềm năng
phát triển kinh tế…thể hiện qua các con số kế toán.
- Các mẫu báo cáo nhiều và còn nhiều trùng lắp, chưa mang tính tổng hợp cao nên
sẽ mất thời gian cho các nhà quản trị.
- Chưa có sự kết hợp giữa các phòng ban khác nên thông tin để lập dự toán bị hạn
chế.
1.9.Kết luận
1.9.1. Những mặt tốt và thành tựu doanh nghiệp đạt được
Công tác nhân sự:
- Đặc điểm là nhân viên kế toán của công ty có trình độ cao – Nắm chắc luật kế
toán và thuế, giàu kinh nghiệm và năng động. Điều này Giúp cho công tác kế
toán được thực hiện nhanh và hiệu quả. Đồng thời, kế toán có thể nhanh chóng
cập nhật những quy định mới của pháp luật về kế toán, thuế và linh hoạt xử lý
các tình huống phát sinh.
- Vì quy mô của công ty nhỏ nên phòng kế toán co ít nhân viên. Tuy nhiên mỗi
nhân viên được tổ chức đảm nhận một phần hành kế toán riêng biệt. Điều này
giúp công việc được thực hiện một cách khoa học và có hệ thống, đồng thời tiện
lợi cho việc kiểm tra và lưu trữ dữ liệu. Trách nhiệm của mỗi nhân viên được
phân định rõ ràng, vì thế nhân viên sẽ cố gắng hoàn thành công việc được giao
với hiệu quả tốt nhất.
- Nhân viên có tinh thần cầu tiến và học hỏi. Vì thế luôn sẵn sàng nâng cao trình
độ chuyên môn.
Tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, vì thế mọi chứng từ
điều được tập hợp về phòng kế toán. Mọi công tác kế toán được thực hiện tại phòng
kế toán từ khâu lập chứng từ đến việc hạch toán vào sổ kế toán rồi đưa lên báo cáo
tài chính. Như vậy, kế toán dễ dàng trong việc kiểmsoát chứng từ và kiểm tra sai
sót. Đối với kế toán trưởng, tạo điều kiện thuận lợi nắm rõ mọi hoạt động trong
công ty, từ đó dễ dàng hơn trong việc lập các báo kế toán - tài chính nội bộ.
Tổ chức chứng từ kế toán:
- Tổ chức chứng từ kế toán đảm bảo đúng nguyên tắc, sau khi sử dụng được
sắp xếp và phân loại một cách có khoa học, đảm bảo cho công việc kiểm tra,
đối chiếu được dẽ dàng và nhanh chóng.
Quy trình luân chuyển chứng từ dễ hiểu, dễ thực hiện
1.9.2. Những mặt yếu kém
- Khối lượng công việc phòng kế toán rất nhiều, chủ yếu dồn vào cuối
tháng,
lượng nghi chép nhiều gây mất thời gian hoàn thành báo cáo, ghi chép sai,…
- Vì là một Công ty có quy mô nhỏ nên việc hoạch toán và sắp xếp chứng từ
còn gặp nhiều khó khăn do số lượng công việc ở phòng kế toán quá nhiều. Điều này
làm ảnh hưởng đến kết quả hoạch toán sổ sách còn chậm và không đồng bộ
PHẦN 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN NHÀ QUẢN TRỊ,
CÁC CHUYÊN GIA NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP
2.1 THỰC HIỆN PHỎNG VẤN
2.1.1.ĐỐI TƯỢNG PHỎNG VẤN 1
1.Họ và tên Trần Ngọc Thảo
2.Chức danh Kế toán trưởng
3.Phòng ban công tác Kế toán
4.Trình độ học vấn Thạc sĩ
5.Năm thâm niên công tác 8
6.Chuyên ngành theo học Kế toán tài chính
7.Hiện làm chuyên môn gì Kế toán trưởng
8.Điện thoại liên hệ 0909012222
2.1.1.1 Công việc chính của chị trong công ty là gì?
- Tổ chức công tác kế toán tuân thủ theo chuẩn mực kế toán.
- Tổ chức hệ thống tài khoản kế toản, sổ kế toán, chứng từ kế toán và thủ tục kế
toán phù hợp với chuẩn mực Kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế.
- Lập báo cáo Tài chính hàng tháng, định kỳ năm, theo quy định của chế độ Kế toán
Việt nam và yêu cầu quản trị của Công ty.
- Quản trị tốt các phần hành kế toán, nghiệp vụ của nhân viên.
- Điều hành hoạt động của phòng kế toán.
2.1.1.2 Ở vị trí hiện tại của chị bây giờ cần có những kiến thức và kĩ năng nào?
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính kế toán các trường khối kinh tế trở lên
- Có kinh nghiệm và am hiểu sâu về nghiệp vụ kế toán và các phần hành kế toán.
- Nắm vững và am hiểu quy định pháp luật về các lĩnh vực chuyên môn liên quan.
- Có kinh nghiệm 5 năm trở lên trong đó ít nhất 3 năm làm kế toán trưởng hoặc
tương đương.
- Kỹ năng lãnh đạo; xây dựng và quản lý đội ngũ; đào tạo và huấn luyện nhân viên.
- Thành thạo các phần mềm về nghiệp vụ kế toán.
- Quyết đoán, làm việc độc lập, chịu áp lực và tinh thần trách nhiệm cao trong công
việc.
2.1.1.3 Những thuận lợi trong công việc của chị?
Có toàn quyền thực hiện các công việc sau:
- Giao việc cho nhân viên dưới quyền trong bộ phận.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ đề ra của các nhân viên dưới
quyền trong bộ phận.
- Yêu cầu các bộ phận khác trong công ty cung cấp thông tin liên quan đến công
việc của kế toán trưởng.
- Liên hệ với các đối tác, khách hàng, cơ quan chính quyền có liên quan đến công
việc hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để giải quyết các vấn đề trong
phạm vi quyền hạn cho phép.
2.1.1.4 Bên cạnh đó có ồn tại những khó khăn nào không?
Kế toán trưởng chịu trách nhiệm:
- Về chất lượng công việc của bản thân cũng như của các nhân viên dưới quyền
trong bộ
- Về tính chính xác của thông tin liên quan đến hiện trạng công việc cũng như các
chỉ số hoạt động của doanh nghiệp
- Tuân thủ chấp hành các quyết định của lãnh đạo doanh nghiệp
- Tuân thủ nội quy, quy định của doanh nghiệp
- Quản lý, giám sát tiến độ công việc của các nhân viên dưới quyền trong bộ phận
2.1.1.5 Điều tâm đắc của chị là gì?
Có thể bạn không kiểm soát được mọi trường có thể xảy ra, nhưng bạn hoàn toàn có
thể kiểm soát được suy nghĩ và thái độ của mình.
2.1.1.6 Sinh viên mới ra trường như tụi em cần có những gì?
- Các em cần phải có: trình độ chuyên môn, khả năng giao tiếp bằng tiếng anh, các
kỹ năng mềm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng đứng trước đám đông, kỹ năng thuyết
trình, những kỹ năng này các em sẽ phải tự trao dồi cho mình các kỹ năng đó sẽ cần
thiết cho các em sau nay khi xin việc làm và làm việc trong công ty.
2.1.1.7 Nhận định của chị về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau này?
Kế toán nói chung và Kiểm toán độc lập mới xuất hiện ở Việt Nam từ những
năm đầu thập kỷ 90, thế kỷ XX với hai công ty kiểm toán đầu tiên là Công ty kiểm
toán Việt Nam (VACO) và Công ty Dịch vụ kế toán & kiểm toán Việt Nam
(AASC), nhưng đã phát triển rất nhanh, sớm tạo dựng vị thế trong nền kinh tế. Đến
nay, đã có gần 140 công ty dịch vụ kiểm toán, cả công ty nhà nước, công ty tư nhân,
công ty 100% vốn nước ngoài và công ty liên doanh với hàng nghìn kiểm toán viên,
kế toán viên hành nghề tại hầu hết các thành phố và các tỉnh trên cả nước. Hoạt
động dịch vụ kế toán, kiểm toán tiếp tục phát triển, được luật pháp Việt Nam thừa
nhận trong Luật Kế toán (2003) và Nghị định của Chính phủ về kiểm toán độc lập.
Hoạt động dịch vụ kế toán kiểm toán Việt Nam không ngừng được cải thiện
về chất lượng dịch vụ và đã khẳng định được vị trí trong nền kinh tế quốc dân. Các
công ty dịch vụ kế toán và kiểm toán đóng vai trò quan trọng trong việc trợ giúp, tư
vấn cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp về pháp luật, chế độ, thể chế tài chinh, kế
toán của nhà nước, cũng như việc lập, ghi sổ kế toán, tính thuế, lập báo cáo tài
chinh.
2.1.1.8 Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách kế toán cho sinh viên sắp tốt nghiệp
ngành tài chính kế toán:
a/. Lời khuyên về chuyên môn
Kế toán là một nghề chuyên nghiệp đòi hỏi nhiều kiến thức tổng hợp, song công
việc chủ yếu là làm việc với các con số.
Muốn trở thành một nhân viên kế toán giỏi giang, ngay từ bây giờ, khi bạn đang còn
học trong trường phổ thông, bạn nên cố gắng học tốt các môn tự nhiên, trong đó đặc
biệt chú trọng môn toán (công việc chủ yếu của bạn là tính toán mà). Nếu có thể,
bạn nên tập tính nhẩm thật tốt mà không cần phải dùng tới máy tính.
Công việc kế toán gắn liền với các hoạt động kinh tế, tài chính, mà các hoạt động
này diễn ra ngày càng đa dạng, phong phú, muôn màu muôn vẻ. Vì vậy, ngay từ lúc
này, bạn hãy tập quan sát chúng trong cuộc sống hàng ngày. Có thể bạn sẽ không
hiểu nhiều, nhưng bạn đừng lo, những điều bạn chưa hiểu sẽ được giải đáp khi bạn
tham gia đào tạo để trở thành nhân viên kế toán.
Điều quan trọng là bạn đã có sự quan tâm, chú ý, có nhu cầu tìm hiểu để trở thành
động lực học tập của bạn sau này.
b/. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp.
Thân thiện với “hàng xóm”
Không lý nào ở hai góc làm việc sát nhau mà bạn lại tỏ ra xa lạ với “hàng xóm” của
mình. Do đó, hãy thiết lập mối quan hệ, thường xuyên trò chuyện với đồng nghiệp
bên cạnh. Điều này sẽ hữu ích trong việc tạo nên môi trường làm việc tương hỗ và
hiệu quả tại công sở.
Luôn luôn ý tứ
Cho dù bạn làm gì tại góc làm việc của mình đi chăng nữa, mọi hành động của bạn
đều ít nhiều bị “soi”. Do đó, mỗi sáng đến sở làm, bạn hãy tự nhắc nhở mình thể
hiện phong cách chuyên nghiệp. Theo Peros, “Ý tứ là cực kỳ quan trọng khi làm
việc trong môi trường công sở hiện đại vì mỗi nhân viên đều chia sẻ một góc riêng
tư tại không gian công cộng.”
c/. Lời khuyên về ngành nghề
Kế toán là một công việc phổ biến hiện nay khi hàng năm có hàng ngàn thí sinh ra
trường xin vào các công ty nhà nước hay tư nhân, là một công việc mà nam nữ đều
có thể làm được. Kế toán là một công việc đòi họi sự cẩn thận trong chuyên môn
cũng như về lĩnh vực luật pháp. Thế cho nên rủi ro trong ngàng kế toán ở quá trinh
là việc cũng rất nhiều đặc biệt là với sinh viên ra trường, kinh nghiệm chưa có mà
công việc lại đòi hỏi sự tư duy nhanh nhậy cùng với nhiều kỹ năng là việc khác cần
được kết hợp. Là một ngành dễ xin việc nhưng cũng khó xin viêc. Dễ ở chỗ vì phát
triển của các doạnh nghiệp lúc nào công ty, tập đoàn cũng phải có kế toán để kê
khai hang hóa, viết hóa đơn báo cáo tổng thu chi, rồi báo có thuế. Tuy nhiên lại khó
ở chỗ như đã nói vì là một ngành đòi hỏi sự tinh toán cũng như khéo léo nên cần
những người làm việc có kinh nghiệm.
Đối với các sinh viên ra trường chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán thì
khó để xin việc, và có thì cũng chỉ có cơ hội làm việc mang tính thực tập để cọ xát
với công việc, chưa chưa thể đảm nhận được những vị trí quan trọng để làm những
công việc lớn. Sai sót trong côn g việc kế toán là một điều vô cùng nguy hai vì công
viêc còn liên quan đế nhiều lĩnh vực khác trong xã hội.
2.1.1.9. Một số câu hỏi khác
1. Chị có thể cho biết những thuận lợi cũng như khó khăn mà công ty đang gặp
phải trong quá trình sản xuất kinh doanh?
Về mặt thuận lợi cho công ty lớn nhất đó chính là nguồn cung ứng của công ty rất
ổn định do đó đáp ứng tốt cho khách hàng. Song song nữa là các thủ tục cũng ngày
càng được thực hiện nhanh chóng hơn.
Về khó khăn có thể kể đến như các đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều, mặt khác
nền kinh tế không ổn định, tỷ giá thay đổi chóng mặt ảnh hưởng đến quá trinh nhập
khẩu của công ty.
2. Nghề kế toán có điều gì giúp Chị trong cuộc sống không?
Nguyên tắc kế toán giúp tôi nhiều trong cuộc sống, tôi có thể lên kế hoạch cho một
ngày mới và đặt ra các mục tiêu hằng ngày. Khi có việc nảy sinh trong vòng trên
dưới hai phút, tôi thích giải quyết chúng ngay lập tức. Thời điểm cần tập trung quan
tâm và lo lắng là khi chú trọng những ưu tiên cao hơn và giai đoạn đầu thực hiện ý
tưởng. Nếu không chúng sẽ chết yểu.
2.1.2. ĐỐI TƯỢNG PHỎNG VẤN 2
1.Họ và tên Nguyễn Thị Bình
2.Chức danh Chuyên viên kế toán
3.Phòng ban công tác Kê toán
4.Trình độ học vấn Đại học
5.Năm thâm niên công tác 4
6.Chuyên ngành theo học Tài chính ngân hang
7.Hiện làm chuyên môn gì Kế toán
8.Điện thoại liên hệ 0912839000
2.1.2.1 Công việc chính của chị trong công ty là gì?
- Đặt hàng, tạo đơn hàng, đơn trả hàng trên phần mềm kế toán.
- In phiếu giao hàng, hóa đơn và chuyển cho bộ phận kho để soạn hàng, theo dõi
tình trạng giao hàng, thu tiền của công nợ.
- Hỗ trợ thủ quỹ nhập phiếu thu trên phần mềm kế toán
- Phối hợp kiểm kê, đối chiếu số liệu tồn trên hệ thống với số liệu thực tế của Kho
- Kiểm tra doanh thu, thuế GTGT trên hóa đơn để lập bảng kê khai hàng tháng.
- Lập các báo cáo có liên quan
2.1.2.2 Ở vị trí hiện tại của chị thì cần có những kỹ năng, kiến thức nào?
- Nghiệp vụ kế toán tốt,
- Thành thạo vi tính văn phòng (excel, words..), biết sử dụng phần mếm kế toán
- Ham học hỏi, cẩn thận, chịu khó
- Tiếng Anh nghe, nói, đọc, viết tốt
2.1.2.3 Những thuận lợi trong công việc của chị?
- Quan hệ đồng nghiệp tốt
- Công ty tổ chức huần luyện, trang bị kiến thức thường xuyên
2.1.2.4 Có những khó khăn nào trong công việc của chị không?
- Môi trường làm việc đòi hỏi có số liệu chính xác, phân tích kịp thời, đúng đắn để
có những biện pháp, chính sách cạnh tranh thành công
- Các báo cáo kế toán phải kịp thời, chính xác…
- Chính sách kế toán thay đổi theo hướng ngày càng phức tạp, hội nhập chuẩn mực
kế toán tài chính quốc tế nên đòi hỏi chất lượng nhân viên phải ngày càng cao.
2.1.2.5 Điều tâm đắc của chị là gì?
Mỗi khi đối mặt với thử thách, hãy tìm kiếm cho mình 1 lối đi chứ không phải 1 lối
thoát
2.1.2.6 Theo chị những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt nghiệp
gồm những gì?
Cần rèn luyện những phẩm chất nghề nghiệp
1. Trung thực
2. Khách quan
3. Chính xác
4. Chăm chỉ, cẩn thận
5. Năng động, sáng tạo
6. Khả năng quan sát, phân tĩch, tổng hợp
7. Có tính độc lập cao trong công việc, đồng thời phải có tinh thần tập thể
8. Khả năng diễn đạt
9. Khả năng chịu đựng áp lực công việc
10. Yêu thích những con số
2.1.2.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề hiện tại của chị?
Trên thực tế, dịch vụ kế toán, kiểm toán đang chất chứa tiềm năng phát triển mạnh
mẽ, nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi mạnh mẽ, hội nhập sâu,
rộng với nền kinh tế thế giới. Với mục tiêu 500.000 doanh nghiệp đến năm 2016,
trong đó, có nhiều cơ sở sản xuất, kinh doanh có quy mô vừa và nhỏ, các công ty sẽ
không cần thiết phải tuyển dụng nhân viên kế toán hoặc kế toán trưởng. Thuê dịch
vụ kế toán, thuê kế toán trưởng sẽ là giải pháp tối ưu trong việc tiết kiệm chi phí và
đảm bảo tính chuyên nghiệp trong hoạt động kế toán, tài chinh. Với tỉ trọng doanh
nghiệp vừa và nhỏ đang chiếm tới 97% trong tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh trên
cả nước và chiếm tới 96% doanh nghiệp đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
đủ thấy tiềm năng phát triển to lớn của dịch vụ kế toán trong tương lai gần.
2.1.2.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp:
a/. Lời khuyên về chuyên môn nghiệp vụ tài chính kế toán.
Kế toán là những vị trí khá cao trong doanh nghiệp, ngân hàng, hay tổ chức tài
chính. Kế toán luôn được coi trọng trong các doanh nghiệp bởi tính quan trọng của
nghề này. Do đó điều trước tiên bạn cần phải có là năng lực chuyên môn cao, điều
này dễ nhìn thấy nhất thông qua tấm bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đai học chuyên
ngành tài chính kế toán. Trải qua quá trình học tập và sau này đi làm tích lũy thêm,
bạn phải có những kiến thức, kinh nghiệm, có khả năng lập báo cáo và trình bày báo
cáo kế toán, khả năng thống kê, phân tích tài chính, khả năng lập và phân tích báo
cáo kế toán cũng như quản trị tài chính doanh nghiệp…
Một nhân viên kế toán cần nắm tình hình của doanh nghiệp bao gồm tài sản và
những hoạt động thanh toán lương bổng, mua bán hàng, vay vốn, thế chấp, sản
xuất… để giải quyết các vấn đề có liên quan đến tài sản công ty. Nghề kế toán gắn
liền với các tài liệu, sổ sách, giấy tờ chứa những con số “biết nói” về tình hình tài
chính. Do đó, bạn cần làm việc hết sức tập trung, cẩn thận và đặc biệt yêu thích làm
việc với các con số.
b/. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp.
Là lính mới khi đến công ty làm việc nên có món quà ra mắt sau vài ngày. Đó có
thể là hoa quả, bánh kẹo hay những thứ khác để mọi người liên hoan (đặc biệt chỗ
nào có nhiều chị em, món quà này rất đắc dụng). Điều đó cũng để lại ấn tượng và
củng cố với những người đã biết hoặc chưa biết rằng em đã là một thành viên của
công ty.
Cố gắng thích nghi với những quy luật bất thành văn của những người cũ đại khái
như các khoản đóng góp, phong trào ăn uống, thể thao, hát hò. Đừng nên tách bỏ
mình ra, phải gần gũi họ, mình mới hòa đồng nhanh được.
c/. Lời khuyên về ngành nghề (Tìm việc, tận tâm với công việc..)
Đầu tiên, bạn cần có năng lực chuyên môn cao, kiến thức nghề nghiệp tốt
Việc trau dồi khả năng tổng hợp, phân tích, đọc các bản báo cáo tài chính, phân tích
tài chính, khả năng giao tiếp, làm việc độc lập và làm việc theo nhóm là rất quan
trọng đối với bất kỳ người kế toán nào.
Bạn cần thành thạo máy tính và trình độ tiếng Anh
Những kiến thức về ngoại ngữ, vi tính cũng là điều cần thiết. Nếu thiếu mặt này,
bạn sẽ không thể đọc, hiểu các báo cáo liên quan đến công việc kế toán của mình
cũng như cơ hội thăng tiến sẽ ít nhiều bị hạn chế.
Bạn cần có khả năng tư duy tốt, khả năng làm việc với các con số
Nhất là tư duy toán học, tư duy logic vì kế toán là một công việc luôn luôn phải
tiếp xúc với những con số, những bảng biểu và những phép tính phức tạp. Chỉ cần
một sai sót về tính toán, bạn cũng có thể gây ra thiệt hại cho công ty hàng tỷ đồng.
Chính vì thế, khi làm nghề kế toán cũng yêu cầu bạn cần có khả năng tư duy tốt
Bạn cần tập cho mình tính cẩn thận và trung thực
Vì công việc của kế toán là xử lý các con số liên quan đến tiền bạc nên chỉ cần sai
xót một chút thôi là bạn có thể gây ra những hậu quả khôn lường cho doanh nghiệp
của mình.
Bạn phải chịu được áp lực công việc cao, biết quản lý hiệu quả thời gian làm
việc
phải có sức khỏe và tinh thần tốt để có thể theo được việc làm kế toán. Bên cạnh đó,
bạn phải biết cách sắp xếp thời gian hợp lý để có thể hoàn thành công việc đúng tiến
độ mà không hao tổn sức lực nhiều, không để có những khoảng thời gian vô ích.
Bạn cần trau dồi khả năng giao tiếp, khả năng ứng xử trong công việc
2.1.2.9. Một số câu hỏi khác
1. Bí quyết làm việc của chị khi làm việc trong áp lực công việc cao
phải có sức khỏe và tinh thần tốt để có thể theo được việc làm kế toán. Bên cạnh đó,
bạn phải biết cách sắp xếp thời gian hợp lý để có thể hoàn thành công việc đúng tiến
độ mà không hao tổn sức lực nhiều, không để có những khoảng thời gian vô ích.
2. Chị nhận xét gì về phần mềm kế toán công ty đang sử dụng?
- Đối với kế toán viên
• Không phải thực hiện việc tính toán bằng tay.
• Không yêu cầu phải nắm vững từng nghiệp vụ chi tiết mà chỉ cần nắm vững được
quy trình hạch toán, vẫn có thể cho ra được báo cáo chính xác. Điều này rất hữu ích
đối với các kế toán viên mới ra trường chưa có kinh nghiệm về nghiệp vụ.
- Đối với kế toán trưởng
• Tiết kiệm thời gian trong việc tổng hợp, đối chiếu các sổ sách, báo cáo kế toán.
• Cung cấp tức thì được bất kỳ số liệu kế toán nào, tại bất kỳ thời điểm nào cho
người quản lý khi được yêu cầu.
- Đối với giám đốc tài chính
• Cung cấp các phân tích về hoạt động tài chính của doanh nghiệp theo nhiều chiều
khác nhau một cách nhanh chóng.
• Hoạch định và điều chỉnh các kế hoạch hoạt động tài chính của doanh nghiệp
một cách chính xác và nhanh chóng.
- Đối với giám đốc điều hành
• Có được đầy đủ thông tin tài chính kế toán của doanh nghiệp khi cần thiết để
phục vụ cho việc ra quyết định đầu tư, điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh
một cách kịp thời, nhanh chóng và hiệu quả.
• Tiết kiệm được nhân lực, chi phí và tăng cường được tính chuyên nghiệp của đội
ngũ, làm gia tăng giá trị thương hiệu trong con mắt của đối tác, khách hàng và nhà
đầu tư.
2.2 BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CHO SINH VIÊN SAU ĐỢT THỰC
TẬP:
2.2.1. Bài học về xin thực tập
Có một số điều cần tránh như sau:
+ Làm việc riêng trong thời gian đến công ty.
+ Hành động như một nhân viên tạm thời.
+ Ăn mặc xuề xòa.
+ Không đặt câu, không hỏi ý kiến đánh giá.
+ Tự ý bỏ việc.
2.2.2. Bài học về thu thập thông tin tại phòng kế toán ở công ty.
Để có thể học được những kiến thức, kỹ năng cũng như kinh nghệm của những
người đi trước thì trước hết bạn gây được cảm tình với họ đã, sau đó mới đến thái
độ cầu thị. Hãy tỏ ra “em thật sự muốn, em rất muốn anh chị chỉ bảo giúp”. Hãy
chứng minh cho họ thấy mình là người tự tin, nhiệt tình khi được giao phó, và cũng
thật khát khao để được học hỏi. Hãy thể hiện bản lĩnh bằng sự sáng tạo, kết quả
công việc của bạn là sự đền đáp cho công lao chỉ dạy của người đi trước.
2.2.3. Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn.
Tìm hiểu thật kỹ về công ty trước khi tham gia phỏng vấn. Họ sẽ cho điểm bạn rất
cao nếu bạn biết họ là ai? Họ đang làm gì? Và họ sẽ rất vui khi bạn nói cho họ nghe
bạn ngưỡng mộ về họ như thế nào? Cũng như mong muốn của bạn được làm việc ở
công ty như thế nào?
2.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 02 đối tượng
- Xác định cho mình chuyên môn nào đó để bổ sung các bằng cấp liên quan.
- Trau dồi thêm khả năng ngoại ngữ để mở cơ hội cho mình ở không chỉ doanh
nghiệp trong nước mà còn doanh nghiệp nước ngoài.
- Nâng cao khả năng giao tiếp, cách xử lý, giải quyết vấn đề khéo léo. Bởi ở đó
thể hiện bản lĩnh của một người kế toán, trong công việc kế toán có rất nhiều vấn đề
sẽ phát sinh bạn sẽ phải xử lý nó sao cho nhanh, gọn và chính xác nhất.
- Trao dồi kỹ năng mềm: cần trang bị cho mình kiến thức, khả năng sử dụng vi
tính văn phòng, đặc biệt là Excel.
2.2.5. Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp
Nghề tài chính kế toán thường có thu nhập ổn định, có nhiều cơ hội nghề nghiệp.
Khi bắt đầu làm nghề này, thường sẽ làm vị trí kế toán viên, phụ trách một vài mảng
trong bộ phận kế toán, nếu bạn chịu khó học hỏi và có khả năng có thể trở thành Kế
toán tổng hợp, từ kế toán tổng hợp có thể thăng tiến lên vị trí Kế toán trưởng hoặc
Giám đốc tài chính. Lương nhân viên kế toán thường không cao, những vị trí cao
hơn mức lương sẽ cao hơn tùy vào quy mô của từng công ty.
PHẦN 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH PHÚ LÊ HUY

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền tại công ty dịch vụ viễn thông Phú Lê Huy, 9 điểm.docx

Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...mokoboo56
 

Semelhante a Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền tại công ty dịch vụ viễn thông Phú Lê Huy, 9 điểm.docx (19)

Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Vida giai đoạn 2016 – 2020.doc
Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Vida giai đoạn 2016 – 2020.docHoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Vida giai đoạn 2016 – 2020.doc
Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Vida giai đoạn 2016 – 2020.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.docLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Tổ Chức.doc
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Ba Lô Túi Xách Thời Trang.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Ba Lô Túi Xách Thời Trang.docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Ba Lô Túi Xách Thời Trang.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Cửa Hàng Ba Lô Túi Xách Thời Trang.docx
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính của công ty Thiết Bị An Ph...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính của công ty Thiết Bị An Ph...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính của công ty Thiết Bị An Ph...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính của công ty Thiết Bị An Ph...
 
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.docBáo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Quế Phòng.doc
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Quế Phòng.docHoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Quế Phòng.doc
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Quế Phòng.doc
 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Tnhh Ohvacation.docx
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Tnhh Ohvacation.docxHoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Tnhh Ohvacation.docx
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Tnhh Ohvacation.docx
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á, 10 điểm.doc
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á, 10 điểm.docPhân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á, 10 điểm.doc
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á, 10 điểm.doc
 
Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán DFK...
Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán DFK...Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán DFK...
Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán DFK...
 
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docxGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docxPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty v...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty v...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty v...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty v...
 
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.docLuận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
Luận Văn Tổ Chức Công Tác Lập Dự Toán Ngân Sách Tại Công Ty.doc
 
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docxCác phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
 
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
 
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.docHuy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
 

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docxCơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.docx
 
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docxThực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc.docx
 
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia...
 
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.docThực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
 
Báo cáo thực tập thực tế tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế  tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.docBáo cáo thực tập thực tế  tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm.doc
 
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docx
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docxIntrenship report - Faculty of foreign languages.docx
Intrenship report - Faculty of foreign languages.docx
 
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docxCơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng.docx
 
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docxCơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.docx
 
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.docBáo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS.doc
 
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại  Công ty Ngọc Anh.docKế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại  Công ty Ngọc Anh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh.doc
 
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.docKế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May.doc
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.docKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú.doc
 
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ ...
 
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
 
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.docKế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docxBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương.docx
 
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docxBáo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn.docx
 
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.docBáo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm.doc
 

Último

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 

Último (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 

Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền tại công ty dịch vụ viễn thông Phú Lê Huy, 9 điểm.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG Khoa Kế Toán = = = = =  = = = = = CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ LÊ HUY GVHD: TH.S. NGUYỄN TRUNG TÍN SVTH : MAI LỆ HUYỀN MSSV : 154490011 LỚP : 154KT4911 NGÀNH: KẾ TOÁN NIÊN KHÓA:
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .............................................................................................................................. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..............................................................................................................................
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .............................................................................................................................. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .............................................................................................................................. ....................................................................................................................................... .............................................................................................................................. CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN. STT Các mục cần chấm điểm Điểm số 1 Báo cáo tổng hợp ( 10 mục ) 2 Phỏng vấn 2 chuyên gia thực tế 3 Bài tập giảng viên giao cho sinh viên 4 Bộ hồ sơ tài chính hoặc XNK liên quan đến công ty thực tập (bản photo đính kèm báo cáo) 5 Hình thức của báo cáo kết quả thực tập Tổng cộng
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 9. PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 1.1.Lịch sử hình thành công ty...................................Error! Bookmark not defined. 1.1.1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Công ty . 1.2.2. Nhận xét về cơ cấu bộ máy tổ chức trong điều kiện kinh tế hội nhập như hiện nay Error! Bookmark not defined.. 1.3. Tình hình nhân sự ...........................................Error! Bookmark not defined. 1.3.1.Cơ cấu lao động theo giới tính. 1.3.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi. 1.3.3. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn. 1.3.4.Nhận xét chung về tình hình nhân sự của công ty. Error! Bookmark not defined. 1.4. Doanh số của công ty....................................................................................17 1.4.1. Sản phẩm chính của Công ty. 1.4.2 Doanh số các sản phẩm chính của công ty trong năm trước. 1.4.3 Nhận xét về doanh số của công ty:. 1.5. Giới thiệu phòng kế toán của Công ty ....................................................... 18 1.5.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán. 1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần kế toán. 1.5.3. Nhận xét phòng kế toán. 1.6. Hệ thống thông tin kế toán doanh nghiệp..................................................19 1.6.1. Chuẩn mức kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty. 1.6.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty. 1.7 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp...................................24. 1.8. Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp...............................................33. 1.8.1. Tổ chức kế toán áp dụng tại công ty. 1.8.2 Nhận xét về ưu và nhược điểm. 1.9. Kết luận .........................................................................................................35 1.9.1. Những mặt tốt và thành tựu doanh nghiệp đạt được. 1.9.2. Những mặt yếu kém.
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHẦN 2: THỰC HIỆN PHỎNG NHÀ QUẢN TRỊ,, CÁC CHUYÊN GIA NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP 2.1. Thực hiện phỏng vấn...................................................................................37. 2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1.............................................................................37. 2.1.1.1 Công việc chính của chi trong công ty là gì? 2.1.1.2 Ở vị trí hiện tại của chị bây giờ cần có những kiến thức và kĩ năng nào? 2.1.1.3 Những thuận lợi trong công việc của chị ? 2.1.1.4 Bên cạnh đó có tồn tại những khó khăn nào không? 2.1.1.5. Điều tâm đắc của của chị là gì? 2.1.1.6 Sinh viên mới ra trường như tụi em cần có những gì? 2.1.1.7 Nhận định của chị về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau này. 2.1.1.8 Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách kế toán cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành kế toán. 2.1.1.9. Một số câu hỏi khác. 2.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2:...........................................................................41. 2.1.2.1 Công việc chính của chi trong công ty là gì? 2.1.2.2 Ở vị trí hiện tại của chị bây giờ cần có những kiến thức và kĩ năng nào? 2.1.2.3 Những thuận lợi trong công việc của chị ? 2.1.2.4 Có những khó khăn nào trong công việc của chị không? 2.1.2.5. Điều tâm đắc của của chị là gì? 2.1.2.6 Theo chị những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp gồm những gì? 2.1.2.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề hiện tại của chị? 2.1.2.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp. 2.1.2.9. Một số câu hỏi khác. 2.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên :................................................45. 2.2.1 Bài học về xin thực tập. 2.2.2 Bài học về thu thập thông tin kế toán tại Công ty. 2.2.3 Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn. 2.2.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 02 đối tượng. 2.4.5 Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế toán. PHẦN 3 :THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ LÊ HUY
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.1 Kế toán tiền mặt........................................................................................ 50. 3.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng.....................................................................59. 3.3 Kế toán tiền đang chuyển .......................................................................64. 3.4 Kiểm kê quỹ iền mặt, tiền gửi ngân hàng và kiểm soat nội bộ............64. 3.5. Nhận xét và kiến nghị.............................................................................65. 3.5.1 Nhận xét về tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 68. 3.5.2 Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty68. 3.5.3 Nhận xét về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty 69. 3.5.4 Kiến nghị về công tác kế toán 71.
  • 7. LỜI MỞ ĐẦU Những năm qua, hệ thống kế toán có sự thay đổi rất căn bản, những đổi mới ấy vẫn chưa phải là thay đổi cuối cùng và còn phải tiếp tục sửa đổi, bổ sung. Bên cạnh đó, kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng có tầm quan trọng đặc biệt đối với mỗi một doanh nghiệp. Hiện nay, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan mà công tác kế toán trong các doanh nghiệp luôn tồn tại những điểm không hợp lý gây khó khăn cho công tác quản lý của lãnh đạo các doanh nghiệp cũng như các cơ quan chức năng của Nhà nước. Việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền là hết sức cần thiết giúp cho công tác quản lý nói chung và công tác xác định kết quả kinh doanh nói riêng được phản ánh một cách đầy đủ kịp thời. Vì những lý do đó mà trong thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh ở Công ty TNHH Phú Lê Huy, em đã quyết định đi sâu và tìm hiểu đề tài “Kế toán vốn bằng tiền” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Trong quá trình thực tập và viết luận văn, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ công nhân viên phòng Tài chính kế toán, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy đã giúp em tìm hiểu và thể hiện một cách chính xác, trung thực những vấn ðề lý luận cũng như thực tế của Công ty. Tuy nhiên do trình độ lý luận, thời gian khảo sát thực tế có hạn nên luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của cán bộ nhân viên phòng Tài chính kế toán và các thầy cô trong khoa Kinh tế để em có thể hoàn thiện bài luận văn này một cách tốt nhất. Nội dung gồm 3 phần sau: Phần 1 : Tổng quan về Công ty TNHH Phú Lê Huy. Phần 2 : Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo Phần 3 : Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Phú Lê Huy
  • 8. PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP. 1.1. Lịch sử hình thành công ty 1.1.1 Sơ lược về sự hình thành và phát triển của công ty Tên đầy đủ tiếng Việt của công ty: CÔNG TY TNHH PHÚ LÊ HUY Tên tiếng anh: PHU LE HUY LIMITED COMPANY Tên giao dịch: PLH CO.,LTD Giám đốc/Đại diện pháp luật: Tống Thị Kim Liên Địa chỉ: 350/2 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh Logo công ty: Website: www.phulehuy.com.vn Email: ctyphulehuy@vnn.vn; phulehuy@yahoo.com Hình thức sở hữu vốn: Tư nhân. Được thành lập từ tháng 2 năm 2010, Công ty TNHH Phú Lê Huy chính thức được thành lập theo quyết định của Sở KH&ĐT Thành phố Hồ Chí Minh. Trước tình hình trên lãnh đạo công ty đã xây dựng chương trình chiến lược về vốn, đặc biệt là bộ máy quản lý thích ứng với từng giai đoạn từng năm. Đặt ra các vấn đề cần giải quyết làm thế nào để tồn tại trong nền kinh tế thị trường khắc nhiệt, nơi mà mọi hoạt động đều phải tuân theo những quy luật vốn có của nó, quy luật cung – cầu, quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh và ở đó mọi hoạt động của công ty phải tự cân đối, tự bù đắp thu chi để tiếp tục phát triển.
  • 9. 1.2.Bộ máy tổ chức của công ty 1.2.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Phú Lê Huy 1.2.2. Nhận xét về cơ cấu bộ máy tổ chức trong điều kiện kinh tế hội nhập như hiện nay. Với mô hình quản lý đơn giản, gọn nhẹ tạo ra rất nhiều thuận lợi cho công ty trong hoạt động kinh doanh của mình. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo toàn bộ sẽ nhanh chóng thu hồi được thông tin phản hồi chính xác, kịp thời từ đó phát huy điểm mạnh, hạn chế những mặt yếu kém trong công tác quản lý điều hành công ty. Mọi quyết định của giám đốc sẽ nhanh chóng thực hiện một cách có hiệu quả. 1.3.Tình hình nhân sự 1.3.1 Cơ cấu lao động theo giới tính Bảng 1 Cơ cấu lao động theo giới tính Giám đốc Phòng TC kế toán Phòng HCNS Phòng KD Phòng Giao Nhận n
  • 10. (Đơn vị tính: Người) (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự) Biểu đồ 1: Cơ cấu lao động theo giới tính qua ba năm 2015 - 2017 Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng lao động chủ yếu là lao động nữ. 1 Lao động nam: Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể: Năm 2015 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2016 là 26 người tăng 3 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2017, số lao động nam là 27 người tăng 1 người so với năm 2016, chiếm tỷ lệ là 38,8%. 2 Lao động nữ: 43.3 38.2 38.8 56.6 61.7 62.5 0 10 20 30 40 50 60 70 2015 2016 2017 Nam Nữ Giới tính Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Nam 23 43,3 26 38,2 27 38,8 Nữ 30 56,6 42 61,7 45 62,5 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
  • 11. Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho thấy đội ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2015 số lao động nữ là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2016 là 42 người tăng 12 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2017 số lao động nữ là 45 người tăng 3 người và chiếm tỷ lệ là 62,5%. 1.3.2.Cơ cấu lao động theo độ tuổi Bảng 2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ( Đơn vị tính: Người) Độ tuổi (tuổi) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3 Từ 30-45 21 39,6 24 35,A3 24 33,3 Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự) 49.1 39.6 11.3 0 Năm 2015 Dưới 30 tuổi Từ 30 - 45 tuổi Trên 45 tuổi 55.9 35.3 8.8 0 Năm 2016 Dưới 30 tuổi Từ 30 - 45 tuổi Trên 45 tuổi
  • 12. Biểu đồ 2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi qua ba năm 2015 - 2017 Nhận xét: 2 Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các năm. Cụ thể: năm 2015 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2016 tăng thêm 12 người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2017 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4 người so với năm 2016 với tỷ lệ là 58,3%. 3 Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu hướng giảm dần. Năm 2015 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%, năm 2016 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2015, và giữ nguyên mức lao động là 24 người ở năm 2017 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động. 4 Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2015 tổng số có 6 người chiếm 11,3%, năm 2016 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,8%, đến năm 2017 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,3%. Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai. 1.3.3. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn Bảng 3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ( Đơn vị tính: Người ) 58.3 33.3 8.3 0 Năm 2017 Dưới 30 tuổi Từ 30 - 45 tuổi Trên 45 tuổi
  • 13. (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự ) Biểu đồ 3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn qua ba năm 2015 - 2017 30.2 26.4 43.4 0 Năm 2015 Đại học - Cao đẳng Trung cấp Lao động phổ thông 33.8 27.9 38.2 0 Năm 2016 Đại học - Cao đẳng Trung cấp Lao động phổ thông 34.7 26.4 38.9 0 Năm 2017 Đại học - Cao đẳng Trung cấp Lao động phổ thông Trình độ Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Đại học – Cao đẳng 16 30,2 23 33,8 25 34,7 Trung cấp 14 26,4 19 27,9 19 26,4 Lao động phổ thông 23 43,4 26 38,2 28 38,9 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
  • 14. Nhận xét: Qua Bảng 2 và 3, ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tăng qua mỗi năm, điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Cụ thể: 3 Số lao động có trình độ ĐH - CĐ: Năm 2015 là 16 người chiếm tỷ lệ 30,2% trong tổng số lao động, năm 2016 tăng 7 người chiếm tỷ lệ 33,8%. Đến năm 2017 số lao động này là 25 người chiếm tỷ lệ 34,7%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH - CĐ ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng. Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới có trình độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình. 4 Số lao động có trình độ trung cấp: số lao động tăng dần lên qua các năm, chiếm tỷ lệ từ 20 đến 30%. Năm 2015 số lao động này là 14 người chiếm tỷ lệ 26,4%, năm 2016 tăng 5 người chiếm tỷ lệ 27,9% và giữ nguyên mức lao động là 19 người trong 2 năm 2016-2017 nhưng năm 2017 tỷ lệ giảm đi 1,5%. 5 Số lao động phổ thông: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm 2015 có 23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2016 tăng 3 người, tỷ lệ 38,2%, đến năm 2017 số LĐ này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,9%. Số lượng LĐ này một phần là học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứng nhu cầu công việc hiện tại. 1.3.4.Nhận xét chung về tình hình nhân sự của công ty Bộ phận kinh doanh của công ty chiếm 38,1% bao gồm nhân viên kinh doanh, nhân viên giao dịch. Bộ phận tài chính kế toán chiếm 42,9% bao gồm nhân viên kế toán, giao nhận . Bộ phận Hành chính nhân sự chiếm 14% bao gồm nhân sự, thư ký…Điều này cho thấy mức độ hoạt động kinh doanh và các hoạt động tài chính được ưu tiên tại Doanh nghiệp như các Doanh nghiệp kinh doanh khác. Công ty hội tụ được những nhân viên giỏi, đầy nhiệt huyết và lòng yêu nghề đã đưa công ty ngày càng đi lên từ khi mới bắt đầu hình thành. Ngoài ra công ty còn tập hợp được đội ngũ lao động trẻ , năng động và dày dặn kinh nghiệm. Đó cũng là yếu
  • 15. tố góp phần thúc đẩy công ty hoạt động có hiệu quả. Đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm, có trách nhiệm và tân tình, hăng say trong công việc. Bên cạnh những thuận lợi thì vẫn tồn tại những khó khăn như không đáp ứng được nhu cầu khi muốn mở rộng quy mô kinh doanh. Do việc tả lương theo thời gian chưa chú ý đến chất lượng lao động, chưa gắn với chất lượng lao động cuối cùng, do đó không có khả năng kích thích nhân viên hăng say trong công việc. 1.4.Doanh số của công ty 1.4.1.Sản phẩm chính của công ty Công ty chuyên thu cước dịch vụ viễn thông và phân phối thẻ cào các loại tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh 1.4.2.Doanh số các sản phẩm chính của công ty trong năm trước Do tình hình chung của các Doanh Nghiệp gặp khó khăn trong giai đoạn hiện nay do nhà nước thắt chặt chi tiêu. Vay vốn Ngân hàng gặp khó khăn. Tuy năm mới không đạt được thành tích cao như năm cũ nhưng nhưng lãnh đạo Công ty cùng toàn thể cán bộ công nhân viên đã có nhiều cố gắng từng bước tháo gỡ nhiều khó khăn tiếp tục kiện toàn bộ máy tổ chức phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu đã đặt ra, cố gắng tạo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên. Bảng 1.4: Bảng tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm vừa qua như sau: STT Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 1 Tổng doanh thu 501,094,816,293 420,811,655,206 2 Tổng doanh thu thuần 501,094,816,293 420,811,655,206 3 Tổng giá vốn hàng bán 439.400.000.727 419,347,867,098 4 Tổng lợi nhuận gộp 61,694,815,566 41,463,788,108 5 Tổng lợp nhuận trước thuế 412.656.892 325.768.118 1.4.3.Nhận xét về doanh số của công ty Theo bảng số liệu trên ta thấy năm 2016 có doanh thu cao hơn so với năm 2017 là 127% là 79.316.380.506đ vì công ty vừa mới thoát ra cuộc khủng hoảng kinh tế nên công ty đề ra những phương án kinh doanh đem lợi nhuận cao hơn năm trước là
  • 16. 110.534.236 đ. Nhưng đến năm 2017 doanh thu có giảm sút 79.316.380.506đ. và tổng lợi nhuận trước thuế vẫn mang lại là 325.768.118 đ so với năm 2016 thì lợi nhuận 2016 vẫn cao hơn 2017 1.5.Giới thiệu phòng kế toán tại doanh nghiệp 1.5.1.Sơ đồ tổ chức phòng kế toán Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Phú Lê Huy 1.5.2.Chức năng từng phần kế toán - Kế toán trưởng: có nhiệm vụ phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động trong phòng, hướng dẫn chuyên môn và kiểm tra các nghiệp vụ kế toán theo đúng chức năng và pháp lệnh thống kê, kế toán mà nhà nước ban hành. Cuối tháng, cuối quý lập báo cáo tài chính, cung cấp các ý kiến cần thiết, tham mưu và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động của phòng Tài Chính – Kế toán. - Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các chi phí liên quan đến quá trình mua bán và các chi phí phát sinh tại Công ty, xác định kết quả kinh doanh trong tháng, phản ánh tình hình mua bán hàng hoá của công ty. Đồng thời có nhiệm vụ so sánh đối chiếu tổng hợp các số liệu để kế toán trưởng lập báo cáo tài chính, theo dõi tình hình biến động và sử dụng tài sản cố định. - Kế toán tiền kiêm Thủ Quỹ: Phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt ghi chép hằng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt… và tính ra số tồn quỹ ở mọi thời điểm. Quản lý tiền mặt tại công ty, thu chi tiền mặt có chứng từ hợp lệ. Kế Toán Trưởng Thủ Quỷ Kế Toán Kho KT TGNH Kế Toán Công Nợ Kế Toán Tổng Hợp
  • 17. - Kế toán tiền gửi ngân hàng: Theo dõi tình hình biến động của tài khoản tại Ngân hàng. - Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập xuất vật tư, thành phẩm, định kỳ báo cáo nhập, xuất vật tư, thành phẩm. - Kế toán công nợ: Tập hợp các chứng từ gốc, theo dõi tình hình công nợ của công ty kiêm dõi tình hình tạm ứng và việc thanh toán tạm ứng công ty và tính lương cho cán bộ, công nhân viên. 1.5.3 Nhận xét phòng kế toán Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, các nghiệp vụ kế toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán công ty. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin bao đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ Tài Chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty, từ đó tham mưu cho Giám Đốc để đề ra biện pháp, các quyết định phù hợp với đường lối phát triển của công ty 1.6 Hệ thống thông tin kế toán doanh nghiệp 1.6.1 Chuẩn mực kế toán và các Chính sách Kế toán áp dụng tại Công ty * Chuẩn mực Kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Phú Lê Huy - Niên độ kế toán: 01/01 – 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng - Chế độ kế toán áp dụng: + Chuẩn mực Kế toán áp dụng : Chuẩn mực Kế toán Việt Nam + Chế độ kế toán áp dụng: Kế toán Việt Nam + Hình thức kế toán áp dụng: Nhật kí chung * Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty - Nguyên tắc xác định các khoản tiền ( tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển)
  • 18. Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi. Trong năm, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các tài khoản thuộc loại doanh thu, chi phí, tài sản cố định, hàng tồn kho được ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. - Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính, ban hành ngày 22/12/2014: - Ghi nhận khấu hao TSCĐ Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.
  • 19. Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau: Loại tài sản cố định Số năm Nhà cửa, vật kiến trúc 07 – 25 Loại tài sản cố định Số năm Máy móc và thiết bị 03 – 07 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 06 – 12 Thiết bị, dụng cụ quản lý 03 – 05 - Nguyên tắc ghi nhận khấu hao bất động sản đầu tư + Nguyên tắc ghi nhận BĐS đầu tư BĐS đầu tư được ghi nhận trên tài khoản này theo nguyên giá. Nguyên giá của BĐS đầu tư: là toàn bộ các chi phí (tiền hoặc tương đương tiền) mà doanh nghiệp bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản khác đưa ra trao đổi để có được BĐS đầu tư tính đến thời điểm mua hoặc xây dựng hoàn thành BĐS đầu tư đó. + Nguyên tắc và phương pháp khấu hao BĐS đầu tư Trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá, hoặc cho thuê hoạt động phải tiến hành trích khấu hao BĐS đầu tư. Khấu hao BĐS đầu tư được ghi nhận vào chi phí kinh doanh trong kỳ. - Ghi nhận chi phí phải trả, trích trước chi phí sữa chữa lớn, chi phí bảo hành sản phẩm, trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm Chỉ được hạch toán vào tài khoản này những nội dung chi phí phải trả theo quy định. Việc tính trước và hạch toán những chi phí chưa phát sinh vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phải được tính toán một cách chặt chẽ (Lập dự toán chi phí và dự toán trích trước). Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán năm các khoản chi phí phải trả phải quyết toán với số chi phí thực tế phát sinh. Số chênh lệch giữa số trích trước và chi phí thực tế phải xử lý theo chế độ tài chính hiện hành. - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát
  • 20. sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (Nếu có). Trường hợp xí nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam. 1.6.2 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung: Nhật ký chung là hình thức kế toán đơn giản, số lượng sổ sách gồm : Sổ nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Sổ Nhật Ký Chung ghi theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó, kế toán lấy số liệu trên Sổ Nhật Ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày hoặc các bút toán kết chuyển thực hiện vào cuối tháng, cuối quý. Các bộ phận kế toán có nhiệm vụ vào các bảng kê, sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các nhật kí, kiểm tra tính chính xác. Sơ đồ 3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú : Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Sổ kế toán chi tiết Nhật ký chung Sổ cái Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Nhật kí đặc biệt Chứng từ gốc Bảng cân đối kế toán
  • 21. 1.6.3 Phần mềm kế toán: Do tính chất hoạt động của Công ty, nên Công ty TNHH Phú Lê Huy đang sử dụng phần mềm kế toán AccNet. AccNet là phần mềm có khả năng thiết lập các tuỳ biến để ứng dụng phù hợp với nhiều mô hình sản xuất kinh doanh khác nhau. AccNet dễ sử dụng, tính ổn định cao, có tính năng hợp nhất dữ liệu giúp doanh nghiệp tổng hợp dữ liệu, giúp có được số liệu nhanh nhất và do đó có quyết định kịp thời.Việc sử dụng phần mềm có nhiều ưu điểm hơn rất nhiều so với làm việc thủ công từ trước đến nay: chính xác, dễ dàng đọc số liệu, tiện lợi trong việc lọc và tìm dữ liệu, giảm bớt công việc cho người làm kế toán. Tuy nhiên vẫn tuân theo đúng luật về sử dụng chứng từ điện tử theo quy định của Bộ Tài Chính. Hiện nay công tác kế toán tại doanh nghiệp được tin học hoá bởi phần mềm V6 các mẫu sổ , bảng kê và một một số mẫu chứng từ được thiết kế sẵn trên máy. Cách thức tiến hành được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 4: Cập nhật và khai thác chứng từ Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN Báo cáo tài chính Báo cáo kếtoán quản trị
  • 22. Ưu điểm: Giúp ích cho bộ phận kế toán trong việc ghi chép và lưu trữ chứng từ. Giảm bớt được phần nào gánh nặng cho nhân viên kế toán nhờ đó bộ phận kế toán luôn đảm bảo công tác báo cáo đúng thời hạn. Tuy nhiên khi doanh nghiệp áp dụng phần mềm kế toán cũng tồn tại một số nhược điểm như không thao tác được khi mất điện, mất mạng, lỗi máy tính, lỗi phần mềm, … Đặc biệt là trường hợp bị mất dữ liệu cũng có xác suất cao. 1.7 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp A.Nghiệp vụ lập bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán của công ty là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của công ty theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán: Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp, Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết; Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán năm. A. TÀI SẢN NGẮN HẠN: (Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 – Số tiền: 8.484.004.731 đ). I.Tiền và các khoản tương đương tiền.(Mã số 110) - Số tiền: 174.790.350 đ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư nợ của các TK 111 “Tiền mặt” – Số tiền: 217,138,693 đ TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng” - Số tiền: 2,815,457,209 đ trên Sổ cái hoặc Nhật ký Số cái và số dư nợ TK 121- “Đầu tư tài chính ngắn hạn” - Số tiền: 0 trên sổ chi tiết TK121. II. Đầu tư tài chính ngắn hạn - Mã số 120: Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 – Số tiền: 0.
  • 23. 1. Đầu tư ngắn hạn - Mã số 121: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của tài khoản 121 "Đầu tư chứng khoán ngắn hạn" và 128 “Đầu tư ngắn hạn khác”- Số tiền: 0 trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ cái sau khi trừ đi các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền”(mã số 110). 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn - Mã số 129: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” là số dư Có của tài khoản 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” trên sổ cái.- Số tiền : 0. III. Các khoản phải thu ngắn hạn – Mã số: 130: Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 135 +Mã số 138+ Mã số 139 – Số tiền: 4.779.632.529 đ. 1. Phải thu khách hàng - Mã số 131: Số liệu để ghi các chỉ tiêu “Phải thu của khách hàng” căn cứ vào tổng số dư nợ chi tiết của TK131 “Phải thu của khách hàng” – Số tiền: 4.776.478.109đ. 2. Trả trước cho người bán - Mã số 132: Số liệu để ghi các chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” căn cứ vào tổng số dư nợ chi tiết của TK331 “Phải trả cho người bán” – Số tiền: 13.154.420 đ. 3. Các khoản phải thu khác - Mã số 135: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu các khoản phải thu khác là số dư Nợ của các TK 1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản 1388, 334, 338, (Không bao gồm các khoản cầm cố, ký qũy, ký cược ngắn hạn).– Số tiền: 0. 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi - Mã số 139: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết tài khoản 139 trên sổ kế toán chi tiết TK 139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi.– Số tiền:0. IV. HÀNG TỒN KHO - Mã số 140: Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 – Số tiền: 3.497.736.912 đ. 1. Hàng tồn kho - Mã số 141: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 152 "Nguyên liệu, vật liệu", TK 153 "Công cụ, dụng cụ", TK154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang",
  • 24. TK155 "Thành phẩm", TK156 "Hàng hóa",TK 157 "Hàng gửi đi bán" trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.- Số tiền: 3.497.736.912 đ. 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Mã số 149: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá hàng tồn kho là số dư Có của tài khoản 159 "Dự phòng giảm giá hàng tồn kho" trên sổ kế toán chi tiết TK159 – Số tiền: 0. V. Tài sản ngắn hạn khác – Mã số: 150: Mã số 150 = Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158 – Số tiền: 31.884.940 đ. 1.Thuế GTGT được khấu trừ - Mã số: 152: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” trên sổ cái.– Số tiền:31.884.940 đ. 2. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước – Mã số: 154: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên sổ chi tiết TK 333.– Số tiền: 0 đ. 3. Tài sản ngắn hạn khác - Mã số 158: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này số dư Nợ tài khoản 1381 "Tài sản thiếu chờ xử lý”, TK141 “Tạm ứng”,TK 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn”, TK1388 “Phải thu khác” trên Sổ cái hoặc Nhật ký Sổ Cái hoặc trên số chi tiết TK1388.” – Số tiền: 0 đ. B. TÀI SẢN DÀI HẠN - Mã số 200: Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 – Số tiền: 1.176.015.708 đ. I. Tài sản cố định - Mã số 220: Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 +Mã số 213 - Số tiền : 739.642.822 đ. 1. Tài sản cố định hữu hình - Mã số 221: Mã số 221= Mã số 222 + Mã số 223 – Số tiền : 4,094,732,075 đ. - Nguyên giá - Mã số 222: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của TK211 “Tài sản cố định hữu hình ” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.– Số tiền: 7,172,916,593 đ. - Giá trị hao mòn lũy kế – Mã số 223:
  • 25. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn lũy kế” là các số dư Có của các tài khoản: TK2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” trên số cái – số tiền: (3,078,184,518). 2. Tài sản cố định thuê tài chính - Mã số 224: Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226 – Số tiền: 0. - Nguyên giá – Mã số 225: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính” – Số tiền :0 trên sổ cái. - Giá trị hao mòn lũy kế – Mã số 226: Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dư Có tài khoản 2142 “Hao mòn TSCĐ thuê tài chính”- Số tiền : 0 trên sổ cái. 3. Tài sản cố định vô hình - Mã số 227: Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229- Số tiền : 1,983,600,000 đ. - Nguyên giá – Mã số 228: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của TK213 “Tài sản cố định vô hình” – Số tiền: 1,983,600,000 đ. - Giá trị hao mòn lũy kế – Mã số 229: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn lũy kế” là các số dư Có của các tài khoản: TK2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” trên số cái – số tiền: 0. 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang – Mã số 230: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Nợ của TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.– Số tiền: 44,964,660 đ. II. BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ – Mã số 220: Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222 – Số tiền: 0. - Nguyên giá – Mã số 221: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ của tài khoản 217 “Bất động sản đầu tư” – Số tiền : 0 trên sổ cái. - Giá trị hao mòn lũy kế – Mã số 222:
  • 26. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dư Có tài khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên sổ kế toán chi tiết TK 2147.– Số tiền : 0. III. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN – Mã số 230: Mã số 230 =Mã số 231 +Mã số 239 – Số tiền: 0 đ. 1. Đầu tư tài chính dài hạn – Mã số 231: – Số tiền : 0 đ. 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn – Mã số 239: Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn, là số dư Có của tài khoản 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn”- Số tiền : 0 trên sổ cái. V. TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC - Mã số 240: Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 248 + Mã số 249 – Số tiền: 436.372.886 đ.. 1. Phải thu dài hạn. - Mã số 241: – Số tiền: 0 trên sổ cái. 2. Tài sản dài hạn khác. – Mã số 248: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư Nợ của tài khoản 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” và các tài khoản khác có liên quan trên sổ cái. – Số tiền: 436.372.886 đ. 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi – Mã số: 249 -Số tiền: 0 đ.  TỔNG CỘNG TÀI SẢN - Mã số 250: Mã số 250 = Mã số 100 + Mã số 200 – Số tiền: 9.660.020.439 đ.  NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ - Mã số 300: Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330 – Số tiền: 9.592.595.645 đ.
  • 27. I. NỢ NGẮN HẠN - Mã số 310: Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 318 + Mã số 323 + Mã số 327 + Mã số 328 +Mã số 329 – Số tiền: 9.592.595.645 đ. 1. Vay ngắn hạn - Mã số 311: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 311 "Vay ngắn hạn" – Số tiền: 0 đ và 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. 2. Phải trả cho người bán - Mã số 312: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải trả cho người bán là tổng các số dư Có chi tiết của tài khoản 331 "Phải trả cho người bán" - Số tiền: 4.397.571.464 đ trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 331. 3. Người mua trả tiền trước - Mã số 313: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu người mua trả tiền trước căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 131 "Phải thu của khách hàng" – Số tiền: 0 đ, mở cho từng khách hàng trên sổ chi tiết TK 131. 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Mã số 314: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp Nhà nước là số dư Có chi tiết của Tài khoản 333 "Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước"- Số tiền: 568.503.380 đ, trên sổ kế toán chi tiết TK 333. 5. Phải trả người lao động - Mã số 315: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 334 "Phải trả người lao động" trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái - Số tiền: 1.195.876.838 đ. 6. Chi phí phải trả - Mã số 316: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 335 “Chi phí phải trả ”- Số tiền : 0 trên sổ cái. 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác - Mã số: 318. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 338 "Phải trả phải nộp khác”, tài khoản 138 “Phải thu khác”, trên sổ kế toán chi tiết của các TK 338, 138
  • 28. (Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn). – Số tiền: 3.430.643.963 đ. 8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi. –Mã số: 323. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu quỹ khen thưởng, phúc lợi là số dư Có tài khoản 353 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên sổ cái. - Số tiền: 0 đ. 9. Dịch vụ mua bán lại trái phiếu Chính phủ. – Mã số: 327. -Số tiền : 0 đ. 10. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn. – Mã số: 328. -Số tiền: 0 đ. 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn – Mã số 329: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 352 trên sổ kế toán chi tiết của TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn)- Số tiền :0 đ II. NỢ DÀI HẠN - Mã số 330: Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 334 + Mã số 336 + Mã số 338 +Mã số 339. - Số tiền: 0 đ. 1. Vay và nợ dài hạn – Mã số 334: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của của tài khoản 341, tài khoản 342 và kết quả tìm được của số dư Có TK 3431 – dư Nợ TK 3432 + dư Có TK 3433 trên sổ kế toán chi tiết TK 343. – Số tiền: 0 đ. 2. Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm – Mã số: 332. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có tài khoản 351 trên sổ cái TK 351 - Số tiền: 0 đ. 3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn. – Mã số: 334. -Số tiền: 0 đ.
  • 29. 4. Qũy phát triển khoa học và công nghệ. – Mã số: 336. -Số tiền: 0 đ. 5. Phải trả, phải nộp dài hạn khác. – Mã số: 338. -Số tiền: 0 đ. 4. Dự phòng phải trả dài hạn – Mã số: 339: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 352 trên sổ kế toán chi tiết TK 352. – Số tiền: 0 đ. B. VỐN CHỦ SỞ HỮU - Mã số: 400. Mã số 400= Mã số 410 - Số tiền: 67.424.794 đ. I Vốn chủ sở hữu – Mã số 410: Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 – Số tiền 67.424.794 đ. 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu - Mã số 411: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4111 "Vốn đầu tư của chủ sở hữu" – Số tiền: 500.000.000 đ trên sổ kế toán chi tiết TK 4111. 2. Thặng dư vốn cổ phần – Mã số 412: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4112 “Thặng dư vốn cổ phần” trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) – Số tiền : 0. 3. Vốn khác của chủ sở hữu – Mã số 413: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4118 “Vốn khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 4118.– Số tiền: 0. 4. Cổ phiếu quỹ - Mã số 414: Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ” trên sổ cái – Số tiền: 0 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái – Mã số 415:
  • 30. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chênh lệch tỷ giá là số dư Có tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá” trên sổ cái – Số tiền : 0 đ. 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu – Mã số 416: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu” là số dư Có của tài khoản 418 “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái– Số tiền : 0 đ. 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối – Mã số 417: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu LN sau thuế chưa phân phối là số dư Có của tài khoản 421 “Lãi chưa phân phối” trên sổ cái – Số tiền : (432.575.206) đ.  TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN - Mã số 440: Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400 – Số tiền: 9.660.020.439 đ.  Các chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán: 1. Tài sản thuê ngoài. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 001 - "Tài sản thuê ngoài" – Số tiền: 0 trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 002 "Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công" – Số tiền: 0 trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 003 "Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi" trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. 4. Nợ khó đòi đã xử lý. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" – Số tiền: 0 trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. 5. Ngoại tệ các loại. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 007 "Ngoại tệ các loại" – Số tiền: 0 trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. 1.8.Tổ chức kế toán quản trị tại Doanh nghiệp
  • 31. 1.8.1.Tổ chức kế toán quản trị tại Doanh nghiệp. - Kế toán quản trị không chỉ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về các nghiệp vụ kinh tế đã được hoàn thành mà còn xử lý và cung cấp thông tin phục vụ cho việc Doanh nghiệp ra quyết ðịnh quản trị. Qúa trình ra quyết định của nhà quản trị Doanh nghiệp là quá trình lựa chọn phương án tốt nhất, có lợi nhất và hiệu quả nhất từ nhiều phương án khác nhau. - Kế toán quản trị của Doanh Nghiệp xử lý dữ kiện để đạt được các mục tiêu sau: o Biết được từng thành phần chi phí, tính toán và tổng hợp chi phí sản xuất, giá đình cho từng loại sản phẩm o Xây dựng được các dự toán ngân sách cho các mục tiêu hoạt động o Kiểm soát thực hiện và giải trình các nguyên nhân chênh lệch giữa chi phí theo dự toán và thực tế o Cung cấp các thông tin cần thiết để có các quyết định kinh doanh hợp lý - Nội dung cơ bản trong kế toán quản trị của công ty: o Kế toán quản trị các yếu tố kinh doanh. o Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm. o Kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh. o Kế toán quản trị về các hoạt động tài chính. o Kế toán quản trị các hoạt động khác của Doanh nghiệp - Những thông tin mà kế toán quản trị cung cấp cho quá trình ra quyết định cần phải đạt những tiêu chuẩn cơ bản: phù hợp, chính xác và kịp thời. Thông tin mà kế toán thu thập được có thể rất nhiều và đa dạng. Do vậy trong các thông tin mà kế toán thu thập được, doanh nghiệp sẽ lựa chọn những thông tin phù hợp cho việc ra quyết định. 1.8.2.Nhận xét về ưu và nhược điểm. Để xây dựng và vận dụng thành công hệ thống kế toán quản trị trong doanh nghiệp thì điều kiện tiên quyết là: phải có các chuyên gia giỏi, có sự tham gia tích cực của lãnh đạo cấp cao, có đủ các nguồn lực dành riêng cho hệ thống kế toán quản trị, phải nhận diện chính xác chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Với đội
  • 32. ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, tinh thần trách nhiệm cao với công việc hệ kế toán quản trị của Doanh nghiệp hoạt động tương đối tốt. Ưu điểm: - Tổ chức sổ sách: Các tài khoản được phân cấp chi tiết, đầy đủ nên việc theo dõi các khoản mục, cũng như đối tượng phát sinh cũng sẽ được chi tiết hóa theo đó. - Báo cáo kế toán quản trị: Tương đối đầy đủ và đáp ứng được nhu cầu thông tin liên quan đến các mặt hoạt động của Công ty. Nhược điểm: - Một số công việc thuộc phạm vi của kế toán quản trị như lập kế hoạch có tổ chức thực hiện, nhưng không quy cũ, bài bản, đan xen giữa công việc của kế toán quản trị và kế toán tài chính. - Các mẫu báo cáo chỉ mới dừng lại cung cấp thông tin về số liệu, chưa chỉ ra được một số thông tin cần thiết những thông tin như nguy cơ, cơ hội, tiềm năng phát triển kinh tế…thể hiện qua các con số kế toán. - Các mẫu báo cáo nhiều và còn nhiều trùng lắp, chưa mang tính tổng hợp cao nên sẽ mất thời gian cho các nhà quản trị. - Chưa có sự kết hợp giữa các phòng ban khác nên thông tin để lập dự toán bị hạn chế. 1.9.Kết luận 1.9.1. Những mặt tốt và thành tựu doanh nghiệp đạt được Công tác nhân sự: - Đặc điểm là nhân viên kế toán của công ty có trình độ cao – Nắm chắc luật kế toán và thuế, giàu kinh nghiệm và năng động. Điều này Giúp cho công tác kế toán được thực hiện nhanh và hiệu quả. Đồng thời, kế toán có thể nhanh chóng cập nhật những quy định mới của pháp luật về kế toán, thuế và linh hoạt xử lý các tình huống phát sinh. - Vì quy mô của công ty nhỏ nên phòng kế toán co ít nhân viên. Tuy nhiên mỗi nhân viên được tổ chức đảm nhận một phần hành kế toán riêng biệt. Điều này giúp công việc được thực hiện một cách khoa học và có hệ thống, đồng thời tiện
  • 33. lợi cho việc kiểm tra và lưu trữ dữ liệu. Trách nhiệm của mỗi nhân viên được phân định rõ ràng, vì thế nhân viên sẽ cố gắng hoàn thành công việc được giao với hiệu quả tốt nhất. - Nhân viên có tinh thần cầu tiến và học hỏi. Vì thế luôn sẵn sàng nâng cao trình độ chuyên môn. Tổ chức bộ máy kế toán: Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, vì thế mọi chứng từ điều được tập hợp về phòng kế toán. Mọi công tác kế toán được thực hiện tại phòng kế toán từ khâu lập chứng từ đến việc hạch toán vào sổ kế toán rồi đưa lên báo cáo tài chính. Như vậy, kế toán dễ dàng trong việc kiểmsoát chứng từ và kiểm tra sai sót. Đối với kế toán trưởng, tạo điều kiện thuận lợi nắm rõ mọi hoạt động trong công ty, từ đó dễ dàng hơn trong việc lập các báo kế toán - tài chính nội bộ. Tổ chức chứng từ kế toán: - Tổ chức chứng từ kế toán đảm bảo đúng nguyên tắc, sau khi sử dụng được sắp xếp và phân loại một cách có khoa học, đảm bảo cho công việc kiểm tra, đối chiếu được dẽ dàng và nhanh chóng. Quy trình luân chuyển chứng từ dễ hiểu, dễ thực hiện 1.9.2. Những mặt yếu kém - Khối lượng công việc phòng kế toán rất nhiều, chủ yếu dồn vào cuối tháng, lượng nghi chép nhiều gây mất thời gian hoàn thành báo cáo, ghi chép sai,… - Vì là một Công ty có quy mô nhỏ nên việc hoạch toán và sắp xếp chứng từ còn gặp nhiều khó khăn do số lượng công việc ở phòng kế toán quá nhiều. Điều này làm ảnh hưởng đến kết quả hoạch toán sổ sách còn chậm và không đồng bộ
  • 34. PHẦN 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN NHÀ QUẢN TRỊ, CÁC CHUYÊN GIA NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP 2.1 THỰC HIỆN PHỎNG VẤN 2.1.1.ĐỐI TƯỢNG PHỎNG VẤN 1 1.Họ và tên Trần Ngọc Thảo 2.Chức danh Kế toán trưởng 3.Phòng ban công tác Kế toán 4.Trình độ học vấn Thạc sĩ 5.Năm thâm niên công tác 8 6.Chuyên ngành theo học Kế toán tài chính 7.Hiện làm chuyên môn gì Kế toán trưởng 8.Điện thoại liên hệ 0909012222 2.1.1.1 Công việc chính của chị trong công ty là gì? - Tổ chức công tác kế toán tuân thủ theo chuẩn mực kế toán. - Tổ chức hệ thống tài khoản kế toản, sổ kế toán, chứng từ kế toán và thủ tục kế toán phù hợp với chuẩn mực Kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế. - Lập báo cáo Tài chính hàng tháng, định kỳ năm, theo quy định của chế độ Kế toán Việt nam và yêu cầu quản trị của Công ty. - Quản trị tốt các phần hành kế toán, nghiệp vụ của nhân viên. - Điều hành hoạt động của phòng kế toán. 2.1.1.2 Ở vị trí hiện tại của chị bây giờ cần có những kiến thức và kĩ năng nào? - Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính kế toán các trường khối kinh tế trở lên - Có kinh nghiệm và am hiểu sâu về nghiệp vụ kế toán và các phần hành kế toán. - Nắm vững và am hiểu quy định pháp luật về các lĩnh vực chuyên môn liên quan. - Có kinh nghiệm 5 năm trở lên trong đó ít nhất 3 năm làm kế toán trưởng hoặc tương đương. - Kỹ năng lãnh đạo; xây dựng và quản lý đội ngũ; đào tạo và huấn luyện nhân viên.
  • 35. - Thành thạo các phần mềm về nghiệp vụ kế toán. - Quyết đoán, làm việc độc lập, chịu áp lực và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. 2.1.1.3 Những thuận lợi trong công việc của chị? Có toàn quyền thực hiện các công việc sau: - Giao việc cho nhân viên dưới quyền trong bộ phận. - Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ đề ra của các nhân viên dưới quyền trong bộ phận. - Yêu cầu các bộ phận khác trong công ty cung cấp thông tin liên quan đến công việc của kế toán trưởng. - Liên hệ với các đối tác, khách hàng, cơ quan chính quyền có liên quan đến công việc hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để giải quyết các vấn đề trong phạm vi quyền hạn cho phép. 2.1.1.4 Bên cạnh đó có ồn tại những khó khăn nào không? Kế toán trưởng chịu trách nhiệm: - Về chất lượng công việc của bản thân cũng như của các nhân viên dưới quyền trong bộ - Về tính chính xác của thông tin liên quan đến hiện trạng công việc cũng như các chỉ số hoạt động của doanh nghiệp - Tuân thủ chấp hành các quyết định của lãnh đạo doanh nghiệp - Tuân thủ nội quy, quy định của doanh nghiệp - Quản lý, giám sát tiến độ công việc của các nhân viên dưới quyền trong bộ phận 2.1.1.5 Điều tâm đắc của chị là gì? Có thể bạn không kiểm soát được mọi trường có thể xảy ra, nhưng bạn hoàn toàn có thể kiểm soát được suy nghĩ và thái độ của mình.
  • 36. 2.1.1.6 Sinh viên mới ra trường như tụi em cần có những gì? - Các em cần phải có: trình độ chuyên môn, khả năng giao tiếp bằng tiếng anh, các kỹ năng mềm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng đứng trước đám đông, kỹ năng thuyết trình, những kỹ năng này các em sẽ phải tự trao dồi cho mình các kỹ năng đó sẽ cần thiết cho các em sau nay khi xin việc làm và làm việc trong công ty. 2.1.1.7 Nhận định của chị về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau này? Kế toán nói chung và Kiểm toán độc lập mới xuất hiện ở Việt Nam từ những năm đầu thập kỷ 90, thế kỷ XX với hai công ty kiểm toán đầu tiên là Công ty kiểm toán Việt Nam (VACO) và Công ty Dịch vụ kế toán & kiểm toán Việt Nam (AASC), nhưng đã phát triển rất nhanh, sớm tạo dựng vị thế trong nền kinh tế. Đến nay, đã có gần 140 công ty dịch vụ kiểm toán, cả công ty nhà nước, công ty tư nhân, công ty 100% vốn nước ngoài và công ty liên doanh với hàng nghìn kiểm toán viên, kế toán viên hành nghề tại hầu hết các thành phố và các tỉnh trên cả nước. Hoạt động dịch vụ kế toán, kiểm toán tiếp tục phát triển, được luật pháp Việt Nam thừa nhận trong Luật Kế toán (2003) và Nghị định của Chính phủ về kiểm toán độc lập. Hoạt động dịch vụ kế toán kiểm toán Việt Nam không ngừng được cải thiện về chất lượng dịch vụ và đã khẳng định được vị trí trong nền kinh tế quốc dân. Các công ty dịch vụ kế toán và kiểm toán đóng vai trò quan trọng trong việc trợ giúp, tư vấn cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp về pháp luật, chế độ, thể chế tài chinh, kế toán của nhà nước, cũng như việc lập, ghi sổ kế toán, tính thuế, lập báo cáo tài chinh. 2.1.1.8 Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách kế toán cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành tài chính kế toán: a/. Lời khuyên về chuyên môn Kế toán là một nghề chuyên nghiệp đòi hỏi nhiều kiến thức tổng hợp, song công việc chủ yếu là làm việc với các con số. Muốn trở thành một nhân viên kế toán giỏi giang, ngay từ bây giờ, khi bạn đang còn học trong trường phổ thông, bạn nên cố gắng học tốt các môn tự nhiên, trong đó đặc
  • 37. biệt chú trọng môn toán (công việc chủ yếu của bạn là tính toán mà). Nếu có thể, bạn nên tập tính nhẩm thật tốt mà không cần phải dùng tới máy tính. Công việc kế toán gắn liền với các hoạt động kinh tế, tài chính, mà các hoạt động này diễn ra ngày càng đa dạng, phong phú, muôn màu muôn vẻ. Vì vậy, ngay từ lúc này, bạn hãy tập quan sát chúng trong cuộc sống hàng ngày. Có thể bạn sẽ không hiểu nhiều, nhưng bạn đừng lo, những điều bạn chưa hiểu sẽ được giải đáp khi bạn tham gia đào tạo để trở thành nhân viên kế toán. Điều quan trọng là bạn đã có sự quan tâm, chú ý, có nhu cầu tìm hiểu để trở thành động lực học tập của bạn sau này. b/. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp. Thân thiện với “hàng xóm” Không lý nào ở hai góc làm việc sát nhau mà bạn lại tỏ ra xa lạ với “hàng xóm” của mình. Do đó, hãy thiết lập mối quan hệ, thường xuyên trò chuyện với đồng nghiệp bên cạnh. Điều này sẽ hữu ích trong việc tạo nên môi trường làm việc tương hỗ và hiệu quả tại công sở. Luôn luôn ý tứ Cho dù bạn làm gì tại góc làm việc của mình đi chăng nữa, mọi hành động của bạn đều ít nhiều bị “soi”. Do đó, mỗi sáng đến sở làm, bạn hãy tự nhắc nhở mình thể hiện phong cách chuyên nghiệp. Theo Peros, “Ý tứ là cực kỳ quan trọng khi làm việc trong môi trường công sở hiện đại vì mỗi nhân viên đều chia sẻ một góc riêng tư tại không gian công cộng.” c/. Lời khuyên về ngành nghề Kế toán là một công việc phổ biến hiện nay khi hàng năm có hàng ngàn thí sinh ra trường xin vào các công ty nhà nước hay tư nhân, là một công việc mà nam nữ đều có thể làm được. Kế toán là một công việc đòi họi sự cẩn thận trong chuyên môn cũng như về lĩnh vực luật pháp. Thế cho nên rủi ro trong ngàng kế toán ở quá trinh là việc cũng rất nhiều đặc biệt là với sinh viên ra trường, kinh nghiệm chưa có mà công việc lại đòi hỏi sự tư duy nhanh nhậy cùng với nhiều kỹ năng là việc khác cần được kết hợp. Là một ngành dễ xin việc nhưng cũng khó xin viêc. Dễ ở chỗ vì phát
  • 38. triển của các doạnh nghiệp lúc nào công ty, tập đoàn cũng phải có kế toán để kê khai hang hóa, viết hóa đơn báo cáo tổng thu chi, rồi báo có thuế. Tuy nhiên lại khó ở chỗ như đã nói vì là một ngành đòi hỏi sự tinh toán cũng như khéo léo nên cần những người làm việc có kinh nghiệm. Đối với các sinh viên ra trường chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán thì khó để xin việc, và có thì cũng chỉ có cơ hội làm việc mang tính thực tập để cọ xát với công việc, chưa chưa thể đảm nhận được những vị trí quan trọng để làm những công việc lớn. Sai sót trong côn g việc kế toán là một điều vô cùng nguy hai vì công viêc còn liên quan đế nhiều lĩnh vực khác trong xã hội. 2.1.1.9. Một số câu hỏi khác 1. Chị có thể cho biết những thuận lợi cũng như khó khăn mà công ty đang gặp phải trong quá trình sản xuất kinh doanh? Về mặt thuận lợi cho công ty lớn nhất đó chính là nguồn cung ứng của công ty rất ổn định do đó đáp ứng tốt cho khách hàng. Song song nữa là các thủ tục cũng ngày càng được thực hiện nhanh chóng hơn. Về khó khăn có thể kể đến như các đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều, mặt khác nền kinh tế không ổn định, tỷ giá thay đổi chóng mặt ảnh hưởng đến quá trinh nhập khẩu của công ty. 2. Nghề kế toán có điều gì giúp Chị trong cuộc sống không? Nguyên tắc kế toán giúp tôi nhiều trong cuộc sống, tôi có thể lên kế hoạch cho một ngày mới và đặt ra các mục tiêu hằng ngày. Khi có việc nảy sinh trong vòng trên dưới hai phút, tôi thích giải quyết chúng ngay lập tức. Thời điểm cần tập trung quan tâm và lo lắng là khi chú trọng những ưu tiên cao hơn và giai đoạn đầu thực hiện ý tưởng. Nếu không chúng sẽ chết yểu.
  • 39. 2.1.2. ĐỐI TƯỢNG PHỎNG VẤN 2 1.Họ và tên Nguyễn Thị Bình 2.Chức danh Chuyên viên kế toán 3.Phòng ban công tác Kê toán 4.Trình độ học vấn Đại học 5.Năm thâm niên công tác 4 6.Chuyên ngành theo học Tài chính ngân hang 7.Hiện làm chuyên môn gì Kế toán 8.Điện thoại liên hệ 0912839000 2.1.2.1 Công việc chính của chị trong công ty là gì? - Đặt hàng, tạo đơn hàng, đơn trả hàng trên phần mềm kế toán. - In phiếu giao hàng, hóa đơn và chuyển cho bộ phận kho để soạn hàng, theo dõi tình trạng giao hàng, thu tiền của công nợ. - Hỗ trợ thủ quỹ nhập phiếu thu trên phần mềm kế toán - Phối hợp kiểm kê, đối chiếu số liệu tồn trên hệ thống với số liệu thực tế của Kho - Kiểm tra doanh thu, thuế GTGT trên hóa đơn để lập bảng kê khai hàng tháng. - Lập các báo cáo có liên quan 2.1.2.2 Ở vị trí hiện tại của chị thì cần có những kỹ năng, kiến thức nào? - Nghiệp vụ kế toán tốt, - Thành thạo vi tính văn phòng (excel, words..), biết sử dụng phần mếm kế toán - Ham học hỏi, cẩn thận, chịu khó - Tiếng Anh nghe, nói, đọc, viết tốt 2.1.2.3 Những thuận lợi trong công việc của chị? - Quan hệ đồng nghiệp tốt - Công ty tổ chức huần luyện, trang bị kiến thức thường xuyên
  • 40. 2.1.2.4 Có những khó khăn nào trong công việc của chị không? - Môi trường làm việc đòi hỏi có số liệu chính xác, phân tích kịp thời, đúng đắn để có những biện pháp, chính sách cạnh tranh thành công - Các báo cáo kế toán phải kịp thời, chính xác… - Chính sách kế toán thay đổi theo hướng ngày càng phức tạp, hội nhập chuẩn mực kế toán tài chính quốc tế nên đòi hỏi chất lượng nhân viên phải ngày càng cao. 2.1.2.5 Điều tâm đắc của chị là gì? Mỗi khi đối mặt với thử thách, hãy tìm kiếm cho mình 1 lối đi chứ không phải 1 lối thoát 2.1.2.6 Theo chị những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt nghiệp gồm những gì? Cần rèn luyện những phẩm chất nghề nghiệp 1. Trung thực 2. Khách quan 3. Chính xác 4. Chăm chỉ, cẩn thận 5. Năng động, sáng tạo 6. Khả năng quan sát, phân tĩch, tổng hợp 7. Có tính độc lập cao trong công việc, đồng thời phải có tinh thần tập thể 8. Khả năng diễn đạt 9. Khả năng chịu đựng áp lực công việc 10. Yêu thích những con số 2.1.2.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề hiện tại của chị? Trên thực tế, dịch vụ kế toán, kiểm toán đang chất chứa tiềm năng phát triển mạnh mẽ, nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi mạnh mẽ, hội nhập sâu, rộng với nền kinh tế thế giới. Với mục tiêu 500.000 doanh nghiệp đến năm 2016, trong đó, có nhiều cơ sở sản xuất, kinh doanh có quy mô vừa và nhỏ, các công ty sẽ
  • 41. không cần thiết phải tuyển dụng nhân viên kế toán hoặc kế toán trưởng. Thuê dịch vụ kế toán, thuê kế toán trưởng sẽ là giải pháp tối ưu trong việc tiết kiệm chi phí và đảm bảo tính chuyên nghiệp trong hoạt động kế toán, tài chinh. Với tỉ trọng doanh nghiệp vừa và nhỏ đang chiếm tới 97% trong tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh trên cả nước và chiếm tới 96% doanh nghiệp đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp đủ thấy tiềm năng phát triển to lớn của dịch vụ kế toán trong tương lai gần. 2.1.2.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp: a/. Lời khuyên về chuyên môn nghiệp vụ tài chính kế toán. Kế toán là những vị trí khá cao trong doanh nghiệp, ngân hàng, hay tổ chức tài chính. Kế toán luôn được coi trọng trong các doanh nghiệp bởi tính quan trọng của nghề này. Do đó điều trước tiên bạn cần phải có là năng lực chuyên môn cao, điều này dễ nhìn thấy nhất thông qua tấm bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đai học chuyên ngành tài chính kế toán. Trải qua quá trình học tập và sau này đi làm tích lũy thêm, bạn phải có những kiến thức, kinh nghiệm, có khả năng lập báo cáo và trình bày báo cáo kế toán, khả năng thống kê, phân tích tài chính, khả năng lập và phân tích báo cáo kế toán cũng như quản trị tài chính doanh nghiệp… Một nhân viên kế toán cần nắm tình hình của doanh nghiệp bao gồm tài sản và những hoạt động thanh toán lương bổng, mua bán hàng, vay vốn, thế chấp, sản xuất… để giải quyết các vấn đề có liên quan đến tài sản công ty. Nghề kế toán gắn liền với các tài liệu, sổ sách, giấy tờ chứa những con số “biết nói” về tình hình tài chính. Do đó, bạn cần làm việc hết sức tập trung, cẩn thận và đặc biệt yêu thích làm việc với các con số. b/. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp. Là lính mới khi đến công ty làm việc nên có món quà ra mắt sau vài ngày. Đó có thể là hoa quả, bánh kẹo hay những thứ khác để mọi người liên hoan (đặc biệt chỗ nào có nhiều chị em, món quà này rất đắc dụng). Điều đó cũng để lại ấn tượng và củng cố với những người đã biết hoặc chưa biết rằng em đã là một thành viên của công ty.
  • 42. Cố gắng thích nghi với những quy luật bất thành văn của những người cũ đại khái như các khoản đóng góp, phong trào ăn uống, thể thao, hát hò. Đừng nên tách bỏ mình ra, phải gần gũi họ, mình mới hòa đồng nhanh được. c/. Lời khuyên về ngành nghề (Tìm việc, tận tâm với công việc..) Đầu tiên, bạn cần có năng lực chuyên môn cao, kiến thức nghề nghiệp tốt Việc trau dồi khả năng tổng hợp, phân tích, đọc các bản báo cáo tài chính, phân tích tài chính, khả năng giao tiếp, làm việc độc lập và làm việc theo nhóm là rất quan trọng đối với bất kỳ người kế toán nào. Bạn cần thành thạo máy tính và trình độ tiếng Anh Những kiến thức về ngoại ngữ, vi tính cũng là điều cần thiết. Nếu thiếu mặt này, bạn sẽ không thể đọc, hiểu các báo cáo liên quan đến công việc kế toán của mình cũng như cơ hội thăng tiến sẽ ít nhiều bị hạn chế. Bạn cần có khả năng tư duy tốt, khả năng làm việc với các con số Nhất là tư duy toán học, tư duy logic vì kế toán là một công việc luôn luôn phải tiếp xúc với những con số, những bảng biểu và những phép tính phức tạp. Chỉ cần một sai sót về tính toán, bạn cũng có thể gây ra thiệt hại cho công ty hàng tỷ đồng. Chính vì thế, khi làm nghề kế toán cũng yêu cầu bạn cần có khả năng tư duy tốt Bạn cần tập cho mình tính cẩn thận và trung thực Vì công việc của kế toán là xử lý các con số liên quan đến tiền bạc nên chỉ cần sai xót một chút thôi là bạn có thể gây ra những hậu quả khôn lường cho doanh nghiệp của mình. Bạn phải chịu được áp lực công việc cao, biết quản lý hiệu quả thời gian làm việc phải có sức khỏe và tinh thần tốt để có thể theo được việc làm kế toán. Bên cạnh đó, bạn phải biết cách sắp xếp thời gian hợp lý để có thể hoàn thành công việc đúng tiến độ mà không hao tổn sức lực nhiều, không để có những khoảng thời gian vô ích. Bạn cần trau dồi khả năng giao tiếp, khả năng ứng xử trong công việc
  • 43. 2.1.2.9. Một số câu hỏi khác 1. Bí quyết làm việc của chị khi làm việc trong áp lực công việc cao phải có sức khỏe và tinh thần tốt để có thể theo được việc làm kế toán. Bên cạnh đó, bạn phải biết cách sắp xếp thời gian hợp lý để có thể hoàn thành công việc đúng tiến độ mà không hao tổn sức lực nhiều, không để có những khoảng thời gian vô ích. 2. Chị nhận xét gì về phần mềm kế toán công ty đang sử dụng? - Đối với kế toán viên • Không phải thực hiện việc tính toán bằng tay. • Không yêu cầu phải nắm vững từng nghiệp vụ chi tiết mà chỉ cần nắm vững được quy trình hạch toán, vẫn có thể cho ra được báo cáo chính xác. Điều này rất hữu ích đối với các kế toán viên mới ra trường chưa có kinh nghiệm về nghiệp vụ. - Đối với kế toán trưởng • Tiết kiệm thời gian trong việc tổng hợp, đối chiếu các sổ sách, báo cáo kế toán. • Cung cấp tức thì được bất kỳ số liệu kế toán nào, tại bất kỳ thời điểm nào cho người quản lý khi được yêu cầu. - Đối với giám đốc tài chính • Cung cấp các phân tích về hoạt động tài chính của doanh nghiệp theo nhiều chiều khác nhau một cách nhanh chóng. • Hoạch định và điều chỉnh các kế hoạch hoạt động tài chính của doanh nghiệp một cách chính xác và nhanh chóng. - Đối với giám đốc điều hành • Có được đầy đủ thông tin tài chính kế toán của doanh nghiệp khi cần thiết để phục vụ cho việc ra quyết định đầu tư, điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh một cách kịp thời, nhanh chóng và hiệu quả. • Tiết kiệm được nhân lực, chi phí và tăng cường được tính chuyên nghiệp của đội ngũ, làm gia tăng giá trị thương hiệu trong con mắt của đối tác, khách hàng và nhà đầu tư.
  • 44. 2.2 BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA CHO SINH VIÊN SAU ĐỢT THỰC TẬP: 2.2.1. Bài học về xin thực tập Có một số điều cần tránh như sau: + Làm việc riêng trong thời gian đến công ty. + Hành động như một nhân viên tạm thời. + Ăn mặc xuề xòa. + Không đặt câu, không hỏi ý kiến đánh giá. + Tự ý bỏ việc. 2.2.2. Bài học về thu thập thông tin tại phòng kế toán ở công ty. Để có thể học được những kiến thức, kỹ năng cũng như kinh nghệm của những người đi trước thì trước hết bạn gây được cảm tình với họ đã, sau đó mới đến thái độ cầu thị. Hãy tỏ ra “em thật sự muốn, em rất muốn anh chị chỉ bảo giúp”. Hãy chứng minh cho họ thấy mình là người tự tin, nhiệt tình khi được giao phó, và cũng thật khát khao để được học hỏi. Hãy thể hiện bản lĩnh bằng sự sáng tạo, kết quả công việc của bạn là sự đền đáp cho công lao chỉ dạy của người đi trước. 2.2.3. Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn. Tìm hiểu thật kỹ về công ty trước khi tham gia phỏng vấn. Họ sẽ cho điểm bạn rất cao nếu bạn biết họ là ai? Họ đang làm gì? Và họ sẽ rất vui khi bạn nói cho họ nghe bạn ngưỡng mộ về họ như thế nào? Cũng như mong muốn của bạn được làm việc ở công ty như thế nào? 2.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 02 đối tượng - Xác định cho mình chuyên môn nào đó để bổ sung các bằng cấp liên quan. - Trau dồi thêm khả năng ngoại ngữ để mở cơ hội cho mình ở không chỉ doanh nghiệp trong nước mà còn doanh nghiệp nước ngoài. - Nâng cao khả năng giao tiếp, cách xử lý, giải quyết vấn đề khéo léo. Bởi ở đó thể hiện bản lĩnh của một người kế toán, trong công việc kế toán có rất nhiều vấn đề sẽ phát sinh bạn sẽ phải xử lý nó sao cho nhanh, gọn và chính xác nhất.
  • 45. - Trao dồi kỹ năng mềm: cần trang bị cho mình kiến thức, khả năng sử dụng vi tính văn phòng, đặc biệt là Excel. 2.2.5. Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp Nghề tài chính kế toán thường có thu nhập ổn định, có nhiều cơ hội nghề nghiệp. Khi bắt đầu làm nghề này, thường sẽ làm vị trí kế toán viên, phụ trách một vài mảng trong bộ phận kế toán, nếu bạn chịu khó học hỏi và có khả năng có thể trở thành Kế toán tổng hợp, từ kế toán tổng hợp có thể thăng tiến lên vị trí Kế toán trưởng hoặc Giám đốc tài chính. Lương nhân viên kế toán thường không cao, những vị trí cao hơn mức lương sẽ cao hơn tùy vào quy mô của từng công ty.
  • 46. PHẦN 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ LÊ HUY