SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 12
SUBNET 
Mạng và truyền thông 
1
Sơ đồ mạng 
Sơ đồ mạng: Router 
192.168.3.0/24 
mạng 1 
mạng 2 
R1 R2 
192.168.1.0/24 192.168.2.0/24 
mạng 3 
LAN 
Ta có một sơ đồ mạng như trên, có con Router R1 đấu nối 
vào kết nối với Router R2. Dưới R1 có mạng nối xuống là 
mạng LAN của nó. Nếu như thực hiện quy hoạch IP cho sơ 
đồ mạng như trên thì câu hỏi đặt ra là Chúng ta phải sử 
dụng bao nhiêu địa chỉ mạng cho sơ đồ như thế này? Hình 
trên có tổng cộng 3 mạng => sử dụng 3 mạng IP cho sơ đồ 
trên. 
2
Tại sao phải dùng kỹ thuật 
Subnet ? 
Bài toán đặt ra là: 
Nếu như cùng với sơ đồ trên với một địa chỉ IP là 
192.168.1.0/24, hãy cấp đầy đủ IP cho tất cả các 
mạng trên sơ đồ này. Nếu đem toàn bộ địa chỉ IP là 
192.168.1.0/24 cho LAN của Router 1 thì đấu nối 
giữa Router 1 và 2 và LAN của Router 2 không có 
địa chỉ và ngược lại. 
Cách làm: 
Chia địa chỉ mạng lớn 192.168.1.0/24 thành 
nhiều mạng con => Sự ra đời của kỹ thuật 
chia Subnet. 
3
Subnetting (chia mạng con) 
 Tổ hợp những kỹ thuật phân chia 
không gian địa chỉ của một lớp 
mạng cho trước thành nhiều lớp 
mạng nhỏ hơn bằng cách lấy một 
số bit ở phần Host Address (Nhiều 
tài liêu gọi là Host ID) để làm địa 
chỉ mạng cho mạng con (Subnet). 
 Minh họa sau với lớp B 
net work subnet host 
4
Subnetting (chia mạng con) 
 Prefix length: Là đại lượng chỉ số bit dùng làm địa chỉ mạng. Chẳng hạn 
lớp A có prefix length là 8, lớp B là 16, lớp C là 24. Với một địa chỉ IP tiêu 
chuẩn prefix length là giá trị sau dấu /. Chẳng hạn 192.168.1.1 /24 
 Default Mask (Network Mask): là giá trị trần của mỗi lớp mạng A, B, C 
(D, E không xét đến) và là giá trị thập phân cao nhất (khi tất cả các bit ở 
Network Address bằng 1 và các bit ở Host Address bằng 0). Như vậy 
Default Mask: 
 lớp A là 255.0.0.0 
 lớp B là 255.255.0.0 
 lớp C là 255.255.255.0 
 Subnet Mask: Giá trị trần của mạng con, là giá trị thập phân tính khi tất 
cả các bit của prefix length bằng 1 và phần còn lại bằng 0. 
 Chẳng hạn địa chỉ IP 172.16.1.46 /26 
 Subnet Mask là 255.255.255.192 
(11111111.11111111.11111111.11000000) 
5
Subnetting (chia mạng con) 
 Địa chỉ mạng con (Subnet Address) của một địa chỉ 
IP cho trước là giá trị nhỏ nhất của dải địa chỉ mạng con 
mà IP đó thuộc về. Các thiết bị định tuyến dựa vào địa 
chỉ này để phân biệt các mạng con với nhau. Giá trị của 
địa chỉ mạng có thể được tính bằng nhiều cách. Cách cơ 
bản nhất là dùng phép AND giữa địa chỉ Subnet Mask và 
IP dưới dạng nhị phân. Chẳng hạn với địa chỉ 
172.16.1.250 /26 
Subnet Mask 11111111 11111111 11111111 11000000 
IP Address 10101100 00010000 00000001 11111010 
AND 10101100 00010000 00000001 11000000 
Subnet Address 172 16 1 192 
6
Subnetting (chia mạng con) 
 Địa chỉ quảng bá 
(Broadcast Address) của 
một mạng con là địa chỉ IP cao 
nhất của mạng đó. 
 VLSM (Variable Length 
Subnet Mask) là kỹ thuật sử 
dụng các Subnet Mask khác 
nhau để tạo ra các Subnet có 
lượng IP khác nhau. Với kỹ 
thuật này quản trị viên có thể 
chia mạng con với lượng IP 
phù hợp nhất với yêu cầu từng 
mạng, dễ dàng mở thêm các 
mạng con về sau này. 
7
Bài tập xuôi 
Bài toán: Cách giải: 
 Cho địa chỉ IP một mạng lớn, số 
lượng bit mượn là n => số bit 
host là m 
 Yêu cầu: 
 Số subnet 
 Số host trên một subnet 
 Với mỗi subnet: 
 + Địa chỉ mạng của Subnet 
 + Địa chỉ host đầu của subnet 
 + Địa chỉ host cuối của subnet 
 + Địa chỉ Broadcast 
 Subnet Mask 
 Số subnet : 
2n - 2 : nếu hệ điều hành không hỗ 
trợ subnet-zero 
2n : nếu hệ điều hành hỗ trợ subnet-zero 
 Số host trên một subnet = 2m – 2 
 Với mỗi subnet: 
+ Địa chỉ mạng: octect bị mượn là bội 
số của bước nhảy (28-n) 
+ Địa chỉ host đầu = địa chỉ mạng + 
1 
+ Địa chỉ broadcast = địa chỉ mạng 
kế tiếp – 1 
+ Địa chỉ host cuối = địa chỉ 
broadcast – 1 
8
9 Bài tập xuôi 
Ví dụ: Cho mạng 
192.168.1.0/24 
n=2
Bài toán ngược: 
R1 
R2 R3 
20 10 5 
10 
192.168.1.0/24 
Yêu cầu: ít nhất 5 subnet
VLSM 
11 
Câu hỏi: Có thể dùng địa chỉ IP lớp C cho một mạng 
gồm 4000 mấy được không ? 
Bài toán: 
Giả sử có một địa chỉ IP: 192.168.1.1 
Thay vì bắt đầu với subnet mask, ta cần tính xem cần 
bao nhiêu bit cho 4000 host 
2x - 2 = 4000 => x = 12 => cần 12 bits cho host ID 
Subnet mask chiếm 20 (32-12) bits 
Quy trình tính toán này gọi là VLSM
Banking University of HCMC 
12 
Nhóm 8 
Du Thị Thùy Dung – 
Lê Huỳnh Thanh Trúc – 
Nguyễn Thị Mai Hân -

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Giáo trình Quản trị mạng
Giáo trình Quản trị mạngGiáo trình Quản trị mạng
Giáo trình Quản trị mạng
Tran Tien
 
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tánlý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
Ngo Trung
 
Giao thuc ip
Giao thuc ipGiao thuc ip
Giao thuc ip
Đăng DC
 
Chuong 2 - CSDL phân tán
Chuong 2 - CSDL phân tánChuong 2 - CSDL phân tán
Chuong 2 - CSDL phân tán
duysu
 
De thi qlda cntt itc vdc trac nghiem 05-2006
De thi qlda cntt itc vdc trac nghiem 05-2006De thi qlda cntt itc vdc trac nghiem 05-2006
De thi qlda cntt itc vdc trac nghiem 05-2006
Tran Tien
 
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracerHướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Bình Tân Phú
 

Mais procurados (20)

Giáo trình Quản trị mạng
Giáo trình Quản trị mạngGiáo trình Quản trị mạng
Giáo trình Quản trị mạng
 
Giáo trình mạng máy tính
Giáo trình mạng máy tínhGiáo trình mạng máy tính
Giáo trình mạng máy tính
 
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng cho một công ty, HOT, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng cho một công ty, HOT, 9đĐề tài: Thiết kế hệ thống mạng cho một công ty, HOT, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng cho một công ty, HOT, 9đ
 
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tánlý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
 
Giao thuc ip
Giao thuc ipGiao thuc ip
Giao thuc ip
 
Chuong 2 - CSDL phân tán
Chuong 2 - CSDL phân tánChuong 2 - CSDL phân tán
Chuong 2 - CSDL phân tán
 
Mạng máy tính
Mạng máy tínhMạng máy tính
Mạng máy tính
 
Truyền số liệu và mạng máy tính
Truyền số liệu và mạng máy tínhTruyền số liệu và mạng máy tính
Truyền số liệu và mạng máy tính
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng máy tính, HAY, 9đ - tải qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng máy tính, HAY, 9đ - tải qua zalo=> 0909232620Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng máy tính, HAY, 9đ - tải qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng máy tính, HAY, 9đ - tải qua zalo=> 0909232620
 
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
 
Giáo trình mạng máy tính PTIT
Giáo trình mạng máy tính PTITGiáo trình mạng máy tính PTIT
Giáo trình mạng máy tính PTIT
 
De thi qlda cntt itc vdc trac nghiem 05-2006
De thi qlda cntt itc vdc trac nghiem 05-2006De thi qlda cntt itc vdc trac nghiem 05-2006
De thi qlda cntt itc vdc trac nghiem 05-2006
 
Bai tap thuc hanh
Bai tap thuc hanhBai tap thuc hanh
Bai tap thuc hanh
 
Thuật toán mã hóa rsa
Thuật toán mã hóa rsaThuật toán mã hóa rsa
Thuật toán mã hóa rsa
 
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracerHướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
 
Huong dan thi nghiem wireshark
Huong dan thi nghiem wiresharkHuong dan thi nghiem wireshark
Huong dan thi nghiem wireshark
 
Đề tài: Tìm hiểu giải pháp an ninh mạng với firewall, HAY, 9đ
Đề tài: Tìm hiểu giải pháp an ninh mạng với firewall, HAY, 9đĐề tài: Tìm hiểu giải pháp an ninh mạng với firewall, HAY, 9đ
Đề tài: Tìm hiểu giải pháp an ninh mạng với firewall, HAY, 9đ
 
Báo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Báo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thôngBáo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Báo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu - Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
 
Mạng Máy tính
Mạng Máy tínhMạng Máy tính
Mạng Máy tính
 

Semelhante a Subnet

Quantrimang2
Quantrimang2Quantrimang2
Quantrimang2
Thanh Dao
 
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
Đô GiẢn
 
Part 4 ip address -www.key4_vip.info
Part 4   ip address -www.key4_vip.infoPart 4   ip address -www.key4_vip.info
Part 4 ip address -www.key4_vip.info
laonap166
 
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng vietEx 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
Đô GiẢn
 
Part 25 ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.info
Part 25   ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.infoPart 25   ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.info
Part 25 ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.info
laonap166
 

Semelhante a Subnet (20)

Quantrimang2
Quantrimang2Quantrimang2
Quantrimang2
 
Bài số 5 Địa chỉ IP (IP Address) Sưu tầm
Bài số 5 Địa chỉ IP (IP Address) Sưu tầmBài số 5 Địa chỉ IP (IP Address) Sưu tầm
Bài số 5 Địa chỉ IP (IP Address) Sưu tầm
 
Bt subnetmask 1
Bt subnetmask 1Bt subnetmask 1
Bt subnetmask 1
 
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tínhchương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
chương 4 - TCP/IP - mạng máy tính
 
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet1
 
địA chỉ i pv4
địA chỉ i pv4địA chỉ i pv4
địA chỉ i pv4
 
Part 4 ip address -www.key4_vip.info
Part 4   ip address -www.key4_vip.infoPart 4   ip address -www.key4_vip.info
Part 4 ip address -www.key4_vip.info
 
Cơ bản về tcp ip
Cơ bản về tcp ipCơ bản về tcp ip
Cơ bản về tcp ip
 
Bt subnetmask 3
Bt subnetmask 3Bt subnetmask 3
Bt subnetmask 3
 
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng vietEx 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
Ex 1 chapter06-i-pv4-tony_chen - tieng viet
 
Nam
NamNam
Nam
 
Part 25 ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.info
Part 25   ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.infoPart 25   ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.info
Part 25 ip address - subnet - supernet -www.key4_vip.info
 
Ip subnet
Ip subnetIp subnet
Ip subnet
 
4-ip-submask.ppt
4-ip-submask.ppt4-ip-submask.ppt
4-ip-submask.ppt
 
BaiBaoCaoTNTSL_bai1.pdf
BaiBaoCaoTNTSL_bai1.pdfBaiBaoCaoTNTSL_bai1.pdf
BaiBaoCaoTNTSL_bai1.pdf
 
Câu hỏi mạng máy tính
Câu hỏi mạng máy tínhCâu hỏi mạng máy tính
Câu hỏi mạng máy tính
 
Lập sơ đồ thiết kế mạng
Lập sơ đồ thiết kế mạngLập sơ đồ thiết kế mạng
Lập sơ đồ thiết kế mạng
 
208 CÂU HỎI ÔN TẬP MẠNG.docx
208 CÂU HỎI ÔN TẬP MẠNG.docx208 CÂU HỎI ÔN TẬP MẠNG.docx
208 CÂU HỎI ÔN TẬP MẠNG.docx
 
Network Address Translation (NAT)
Network Address Translation (NAT)Network Address Translation (NAT)
Network Address Translation (NAT)
 
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 6
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 6Mcsa 2012 mạng căn bản phần 6
Mcsa 2012 mạng căn bản phần 6
 

Subnet

  • 1. SUBNET Mạng và truyền thông 1
  • 2. Sơ đồ mạng Sơ đồ mạng: Router 192.168.3.0/24 mạng 1 mạng 2 R1 R2 192.168.1.0/24 192.168.2.0/24 mạng 3 LAN Ta có một sơ đồ mạng như trên, có con Router R1 đấu nối vào kết nối với Router R2. Dưới R1 có mạng nối xuống là mạng LAN của nó. Nếu như thực hiện quy hoạch IP cho sơ đồ mạng như trên thì câu hỏi đặt ra là Chúng ta phải sử dụng bao nhiêu địa chỉ mạng cho sơ đồ như thế này? Hình trên có tổng cộng 3 mạng => sử dụng 3 mạng IP cho sơ đồ trên. 2
  • 3. Tại sao phải dùng kỹ thuật Subnet ? Bài toán đặt ra là: Nếu như cùng với sơ đồ trên với một địa chỉ IP là 192.168.1.0/24, hãy cấp đầy đủ IP cho tất cả các mạng trên sơ đồ này. Nếu đem toàn bộ địa chỉ IP là 192.168.1.0/24 cho LAN của Router 1 thì đấu nối giữa Router 1 và 2 và LAN của Router 2 không có địa chỉ và ngược lại. Cách làm: Chia địa chỉ mạng lớn 192.168.1.0/24 thành nhiều mạng con => Sự ra đời của kỹ thuật chia Subnet. 3
  • 4. Subnetting (chia mạng con)  Tổ hợp những kỹ thuật phân chia không gian địa chỉ của một lớp mạng cho trước thành nhiều lớp mạng nhỏ hơn bằng cách lấy một số bit ở phần Host Address (Nhiều tài liêu gọi là Host ID) để làm địa chỉ mạng cho mạng con (Subnet).  Minh họa sau với lớp B net work subnet host 4
  • 5. Subnetting (chia mạng con)  Prefix length: Là đại lượng chỉ số bit dùng làm địa chỉ mạng. Chẳng hạn lớp A có prefix length là 8, lớp B là 16, lớp C là 24. Với một địa chỉ IP tiêu chuẩn prefix length là giá trị sau dấu /. Chẳng hạn 192.168.1.1 /24  Default Mask (Network Mask): là giá trị trần của mỗi lớp mạng A, B, C (D, E không xét đến) và là giá trị thập phân cao nhất (khi tất cả các bit ở Network Address bằng 1 và các bit ở Host Address bằng 0). Như vậy Default Mask:  lớp A là 255.0.0.0  lớp B là 255.255.0.0  lớp C là 255.255.255.0  Subnet Mask: Giá trị trần của mạng con, là giá trị thập phân tính khi tất cả các bit của prefix length bằng 1 và phần còn lại bằng 0.  Chẳng hạn địa chỉ IP 172.16.1.46 /26  Subnet Mask là 255.255.255.192 (11111111.11111111.11111111.11000000) 5
  • 6. Subnetting (chia mạng con)  Địa chỉ mạng con (Subnet Address) của một địa chỉ IP cho trước là giá trị nhỏ nhất của dải địa chỉ mạng con mà IP đó thuộc về. Các thiết bị định tuyến dựa vào địa chỉ này để phân biệt các mạng con với nhau. Giá trị của địa chỉ mạng có thể được tính bằng nhiều cách. Cách cơ bản nhất là dùng phép AND giữa địa chỉ Subnet Mask và IP dưới dạng nhị phân. Chẳng hạn với địa chỉ 172.16.1.250 /26 Subnet Mask 11111111 11111111 11111111 11000000 IP Address 10101100 00010000 00000001 11111010 AND 10101100 00010000 00000001 11000000 Subnet Address 172 16 1 192 6
  • 7. Subnetting (chia mạng con)  Địa chỉ quảng bá (Broadcast Address) của một mạng con là địa chỉ IP cao nhất của mạng đó.  VLSM (Variable Length Subnet Mask) là kỹ thuật sử dụng các Subnet Mask khác nhau để tạo ra các Subnet có lượng IP khác nhau. Với kỹ thuật này quản trị viên có thể chia mạng con với lượng IP phù hợp nhất với yêu cầu từng mạng, dễ dàng mở thêm các mạng con về sau này. 7
  • 8. Bài tập xuôi Bài toán: Cách giải:  Cho địa chỉ IP một mạng lớn, số lượng bit mượn là n => số bit host là m  Yêu cầu:  Số subnet  Số host trên một subnet  Với mỗi subnet:  + Địa chỉ mạng của Subnet  + Địa chỉ host đầu của subnet  + Địa chỉ host cuối của subnet  + Địa chỉ Broadcast  Subnet Mask  Số subnet : 2n - 2 : nếu hệ điều hành không hỗ trợ subnet-zero 2n : nếu hệ điều hành hỗ trợ subnet-zero  Số host trên một subnet = 2m – 2  Với mỗi subnet: + Địa chỉ mạng: octect bị mượn là bội số của bước nhảy (28-n) + Địa chỉ host đầu = địa chỉ mạng + 1 + Địa chỉ broadcast = địa chỉ mạng kế tiếp – 1 + Địa chỉ host cuối = địa chỉ broadcast – 1 8
  • 9. 9 Bài tập xuôi Ví dụ: Cho mạng 192.168.1.0/24 n=2
  • 10. Bài toán ngược: R1 R2 R3 20 10 5 10 192.168.1.0/24 Yêu cầu: ít nhất 5 subnet
  • 11. VLSM 11 Câu hỏi: Có thể dùng địa chỉ IP lớp C cho một mạng gồm 4000 mấy được không ? Bài toán: Giả sử có một địa chỉ IP: 192.168.1.1 Thay vì bắt đầu với subnet mask, ta cần tính xem cần bao nhiêu bit cho 4000 host 2x - 2 = 4000 => x = 12 => cần 12 bits cho host ID Subnet mask chiếm 20 (32-12) bits Quy trình tính toán này gọi là VLSM
  • 12. Banking University of HCMC 12 Nhóm 8 Du Thị Thùy Dung – Lê Huỳnh Thanh Trúc – Nguyễn Thị Mai Hân -

Notas do Editor

  1. Beginning course details and/or books/materials needed for a class/project.
  2. A schedule design for optional periods of time/objectives.
  3. Introductory notes.
  4. Objectives for instruction and expected results and/or skills developed from learning.
  5. Relative vocabulary list.
  6. A list of procedures and steps, or a lecture slide with media.
  7. Example graph/chart.
  8. Example graph/chart.
  9. Conclusion to course, lecture, et al.
  10. An opportunity for questions and discussions.