SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 63
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH THIẾT BỊ
VĂN CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ
SAO NAM AN NĂM 2019
Họ và tên: Hoàng Thị Minh Hằng
Lớp: OD22
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Thời gian thực tập: 08/07/2018 - 30/09/2018
Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Thị Thu Hường
TP.HCM - 08/2018
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH TM – DV Sao Nam An
Có trụ sở tại: 27/4-6 Kinh Dương Vương, Phường 12, Quận 6, Tp.HCM
Điện thoại: 028.38753388
Website: www.soeco.com.vn
Email: saonaman@soeco.com.vn
Xác nhận:
Anh/chị: Hoàng Thị Minh Hằng
Sinh ngày: 16/01/1982
Số CMT: 025462722
Sinh viên lớp: OD22
Mã Sinh viên: 15C-42-40.1-00608
Có thực tập tại Công ty TNHH TM – DV Sao Nam An trong khoảng thời
gian: 01/06/2018 đến ngày 31/07/2018.
Nhận xét:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
…………….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
…....Ngày…..... Tháng…….. Năm.......
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại
doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên: Hoàng Thị Minh Hằng
Mã Sinh viên: 15C-42-40.1-00608
Lớp: OD22
Ngành: Quản trị kinh doanh
Đơn vị thực tập (hoặc công tác): Công ty TNHH TM-DV Sao Nam An
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): Phạm Thanh Tùng
Điện thoại: 0908370838
Email: pttung@soeco.com.vn
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Xây dựng kế hoạch kinh doanh thiết bị văn phòng Công ty TNHH Thương
Mại – Dịch Vụ Sao Nam An.
II. Nội dung bài tập
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
STT
VẤN ĐỀ
ĐÃ GẶP
GiẢI PHÁP ĐÃ
NÊU
MÔN HỌC
LIÊN
QUAN
GiẢNG VIÊN
HD MÔN HỌC
LIÊN QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ
ĐÃ HỌC LIÊN
QUAN
1
Chưa có
báo cáo
hàng
tháng về
khách
hàng phàn
nàn về
dịch vụ
cũng như
sản phẩm.
Phòng kinh doanh
phải tập hợp báo
cáo lấy thông tin từ
khách hàng để nêu
lên trong buổi hộp
tuần hay hộp tháng
để cho nhân viên
nắm thông tin khắc
phục.Để đảm bảo
dịch vụ tốt nhất từ
công ty bằng cách
gửi thư đánh giá
sản phẩm cũng như
dịch vụ.
Quản trị bán
hàng-
FIN402
TS.Nguyễn
Trọng Tài
Hiểu thêm kiến
thức về chăm sóc
khách hàng, và sử
lý nhanh khi
khách hàng phàn
nàn.
2
Nhân viên
chưa được
đánh giá
về chuyên
môn
Tổ chức thường
xuyên các lớp huấn
luyện và đánh giá
năng lực của từng
nhân viên, nhầm
quản lý được
nguồn nhân lực tốt
nhất, đẩy mạnh uy
tính và niềm tin từ
khách hàng với
công ty.
Quản trị
học-
MAN301
ThS. Nguyễn
Thị Vân Anh
Kiến thức cơ
bảng để tạo nên
nguồn nhân lực
vững mạnh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Hạn chế
về tiếp thị
online, và
còn hẹn
chế về
nguồn
nhân lực
tìm kiếm
khách
hàng.
Đào tạo nguồn
nhân lực tìm kiếm
thông tin và đẩy
mạnh tiếp thị , tư
vấn trên website
hay dịch vụ tư vấn
miễn phí từ tổng
đài của công ty,
thường xuyên mở
hội thảo nhầm tìm
kiếm nguồn khách
hàng từ các tỉnh
thành và doanh
nghiệp các cấp.
Marketing
căn bản-
MAR201
ThS. Đoàn Kim
Thêu
Hiểu thêm kiến
thức tìm kiếm thị
trường từ đó phân
khúc, lựa chọn và
định vị thị trường.
…..ngày …. tháng …. năm ….
Xác nhận của đơn vị công tác
(hoặc đơn vị thực tập)
(Ký tên và đóng dấu)
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH
VỤ SAO NAM AN................................................................................................ 2
1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty:.................................. 2
1.2.Tình hình nhân sự của công ty:........................................................................ 3
1.3 Sứ mệnh và tầm nhìn: ..................................................................................... 4
1.4 Sản phẩm và dịch vụ: ...................................................................................... 5
1.5. Chính sách chất lượng:................................................................................... 6
1.6 Khách hàng tiêu biểu của công ty:.................................................................. 7
1.7.Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường kinh doanh của công ty: ....................... 7
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING............................................................ 9
2.1.Chiến lược marketing mix................................................................................ 9
2.1.1.Chiến lược phát triển sản phẩm: ................................................................... 9
2.1.2. Chính sách giá:............................................................................................. 9
2.1.3.Hoạt động quảng cáo:.................................................................................. 11
2.1.4 Hoạt động khuyến mại (xúc tiến bán):..................................................... 153
2.1.5 Hoạt động bán hàng cá nhân:................................................................... 185
2.1.6 Hoạt động quan hệ công chúng.................................................................. 18
2.2.Đối thủ cạnh tranh:......................................................................................... 19
2.3.Sản phẩm thay thế :........................................................................................ 20
2.4 Phân tích SWOT ............................................................................................ 20
CHƯƠNG 3 KẾ HOẠCH NHÂN SỰ................................................................. 24
3.1 Cơ cấu nhân sự............................................................................................... 24
3.2.Kế hoạch tuyển dụng...................................................................................... 25
3.2.1.Tiêu chuẩn tuyển dụng:............................................................................... 25
3.2.2. Nhu cầu tuyển dụng ................................................................................... 26
3.2.3. Nguồn tuyển dụng...................................................................................... 26
3.2.4. Hình thức tuyển dụng................................................................................. 26
3.2.5. Quy trình tuyển dụng ................................................................................. 27
3.3. Đãi ngộ nhân viên ......................................................................................... 29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.3.1. Đãi ngộ tinh thần........................................................................................ 29
3.3.2. Đãi ngộ vật chất ......................................................................................... 30
CHƯƠNG 4 KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH .............................................................. 34
4.1 Chi phí ban đầu .............................................................................................. 34
4.2 Các nguồn lực và kế hoạch sử dụng quỹ........................................................ 35
4.3 Các báo cáo tài chính ..................................................................................... 36
4.4 Xác định điểm hòa vốn .................................................................................. 41
4.5 Dự báo kết quả kinh doanh ............................................................................ 41
4.6 Dự báo dòng tiền............................................................................................ 43
CHƯƠNG 5 DỰ PHÒNG RỦI RO ..................................................................... 43
5.1 Rủi ro tài chính............................................................................................... 44
5.2. Rủi ro nhà cung cấp....................................................................................... 44
5.3. Đối thủ cạnh tranh......................................................................................... 45
5.4. Khách hàng.................................................................................................... 45
5.5. Hình thức thanh toán và đặt hàng ................................................................. 46
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 47
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU - CHỮ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
ATGT An toàn giao thông
DV Dịch vụ
TB Thiết bị
GĐ Giám đốc
P.GĐ Phó giám đốc
GĐ CN Giám đốc chi nhánh
VNĐ Đơn vị đồng tiền Việt Nam
Bizhub Là ký hiệu dòng máy Photocopy Konica Minolta của Nhật
& Và
1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời kỳ nền kinh tế đang phát triển nhanh chóng hiện nay, khi một
doanh nghiệp bắt tay vào kinh doanh, không một doanh nghiệp nào không muốn
sản phẩm – dịch vụ của mình nhanh chóng tiếp cận và gắn liền với thị trường. Đó
là một quá trình lâu dài, đòi hỏi doanh nghiệp phải có những bước đi thích hợp,
nhận thức và am hiểu rõ về thị trường để nâng cao hiệu quả kinh doanh, chiếm
lĩnh và mở rộng thị trường đối với mọi công ty, doanh nghiệp.
Vậy các nhà kinh doanh phải làm thế nào để có thể đưa sản phẩm của
mình tiếp cận với thị trường một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất? Câu trả lời
nhanh nhất đó là các doanh nghiệp, công ty hay tổ chức cá nhân cần có khả năng
nhận thức lý thuyết và thực hành áp dụng Marketing vào hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, ngoài ra không còn giải pháp nào tốt hơn. Thực tế cũng đã cho
thấy, nếu các công ty muốn tồn tại và phát triển bền vững ở thị trường cạnh
tranh khốc liệt như hiện nay thì việc áp dụng các chiến lược Marketing vào kinh
doanh là không thể thiếu, đó là yếu tố quan trọng giúp họ thành công trong kinh
doanh.
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI – DỊCH VỤ SAO NAM AN
1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty:
Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ Sao Nam An được thành lập từ
năm 1994, trong giai đoạn nền kinh tế Việt Nam mở cửa. Với văn phòng chính
đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh và 2 chi nhánh tại Hà Nội và Cần Thơ.
Khởi đầu với việc là nhà phân phối thiết bị máy văn phòng của hang
Minolta và Brother.
Từ năm 1997, Soeco trở thành nhà phân phối độc quyền của Sanyo trong
lĩnh vực máy chiếu LCD và CCTV.
Đến nay, Soeco trở thành đơn vị phân phối thiết bị và giải pháp của các
nhãn hiệu lớn trên thế giới: Sanyo, Panasonic, Bosch, Sony, OSD, Axis, Nuuo,
MicroEngine, Brother, Konica Minolta,…
Quá trình hơn 20 năm qua, Ban Giám Đốc và Cán bộ công nhân viên đã
nỗ lực không ngừng, vượt qua bao khó khăn, biến động qua các thời kì kinh tế…
để góp phần mình xây dựng nên một Sao Nam An như ngày nay.
Nỗ lực đó, đã được bù đắp bằng niềm tin của khách hàng và đối tác trong
ngoài nước… tin tưởng song hành cùng Sao Nam An trong chặng đường qua.
Đến nay, Soeco đã phát triển mạng lưới của mình rộng khắp Việt Nam.
Với 5 văn phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ và
Tiền Giang. Bên cạnh đó, với hơn 500 đại lý ở 64 tỉnh thành trên cả nước.
Giới thiệu sơ lược về Công ty:
Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI –
DỊCH VỤ SAO NAM AN
Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: SAO NAM AN TRADING
SERVICE COMPANY LIMITED.
Tên viết tắt: Soeco
Địa chỉ trụ sở chính: 27/4-6 Kinh Dương Vương, phường 12, quận 6,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 0303609778
Đăng ký và quản lý bởi Chi cục Thuế Quận 6
3
Giấy phép kinh doanh/ Ngày cấp: 0303609778/ 20 – 12 – 2004
Cơ quan cấp: Thành phố Hồ Chí Minh
Ngành nghề kinh doanh chính: buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy khác.
Điện thoại: 08 38172440 – 08 38170595
Fax: 08 38170598
Email: saonaman@soeco.com.vn
Website: www.soeco.com.vn
Logo công ty:
(Nguồn: Trang web của Công ty Sao Nam An)
Hình 1.1 Logo của Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Sao Nam An
Các chi nhánh của công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Sao Nam An:
 Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Sao Nam Sông Hàn
Địa chỉ: 185 Bế Văn Đàn, Phường Chính Gián, Quận Thanh Khê, Thành
phố Đà Nẵng
 Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Sao Nam Mê Kông
Địa chỉ: 126 Đường Số 1, KDC Bình An, Phường Phú Thứ, Quận Cái
Răng, Thành phố Cần Thơ
 Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Sao Nam Hà Nội
Địa chỉ: 477 Minh Khai, Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội
 Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Sao Nam An Tiền Giang
Địa chỉ: 118 Lý Thường Kiệt, 5, Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang
1.2.Tình hình nhân sự của công ty:
4
(Nguồn: Phòng hành chính Công ty Sao Nam An)
Biểu đồ 1.1 Tình hình nhân sự của Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ
Sao Nam An
Đội ngũ quản lý, lãnh đạo, kỹ thuật của Sao Nam An được đào tạo tại các
nước tiên tiến: Mỹ, Úc, Nhật Bản và các nước ASEAN. Đồng thời với 20 năm
kinh nghiệm trong ngành, Sao Nam An sẵn sàng đáp ứng và thỏa mãn mọi yêu
cầu khắt khe của khách hàng về chất lượng phục vụ.
Nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, Sao Nam An áp dụng hệ
thống phần mềm trong quản lý và chăm sóc khách hàng để phục vụ cho công tác
quản lý và chăm sóc khách hàng của mình bất cứ khi nào. Bộ phận chăm sóc
khách hàng được đào tạo về cách phục vụ, ứng xử, tâm lý và giao tiếp.
1.3 Sứ mệnh và tầm nhìn:
Trãi qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, đến nay Công ty đã khẳng
định vị thế của mình trên thị trường Việt Nam và dần có chỗ đứng trên thị trường
thế giới.
Sứ mệnh mà Công ty Sao Nam An đặt ra: “We make Soeco stronger”
5
Tầm nhìn: Trở thành doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam về phân phối thiết
bị văn phòng, thiết bị an ninh.
1.4 Sản phẩm và dịch vụ:
 Thiết bị văn phòng:
 Hãng Panasonic (Nhật Bản)
 Hãng Epson (Nhật Bản)
 Hãng Konica Minolta (Nhật Bản)
 Hãng Brother (Nhật Bản)
 Hãng Ysoft SafeQ (Czech)
 Máy chiếu
 Máy chiếu
 Máy photocopy đa năng
 Máy in/fax
 Phần mềm quản lý in ấn đa năng
 Thiết bị an ninh:
 Hãng Panasonic (Nhật Bản)
 Hãng Axis (Thụy Điển)
 Hãng MicroEngine (Malaysia)
 Hãng OSD (Australia)
 Hãng Milestone (Đan Mạch)
 Hãng NUUO (Đài Loan)
 Hãng Bosch (Đức)
 Hệ Thống CCTV & Hội nghị truyền hình
 Hệ thống CCTV
 Hệ thống Access Control
 Thiết bị truyền dẫn cáp quang
 Phần mềm ghi hình
 Giải pháp ghi hình và quản lý hệ thống CCTV
 Hệ thống CCTV, Access Control, PA
 Hội nghị truyền hình
6
 Thiết bị truyền thông:
 HDVC Panasonic
 Panasonic video Intercom
 Các dịch vụ chính:
 Dịch vụ cho thuê: cho thuê thiết bị máy văn phòng: máy photo trắng đen
và màu, máy chiếu, máy in, máy fax, máy đa chức năng. Thuê với hình
thức trọn gói hay theo thời gian sử dụng.
 Dịch vụ bảo trì: bảo trì miễn phí đối với các sản phẩm do công ty cung
cấp. Áp dụng trong thời gian bảo hành, có thời hạn theo quy định bảo
hành hoặc theo hợp đồng.
 Các trung tâm bảo hành:
 TP. Hồ Chí Minh:
27/3 Kinh Dương Vương, phường 12, quận 6, Tp.HCM
Tel: (08) 38753388 Fax: (08) 37518128
 Chi nhánh tại Hà Nội:
Số 21 TT Văn Công, Tổ 22 Phường Quan Hoa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Tel: (04) 3762 2888
 Chi nhánh tại Đà Nẵng:
181 Bế Văn Đàn, Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng.
Tel: (0511) 3679222 Fax: (0511) 3679224
 Chi nhánh tại Cần Thơ:
E11 Đường số 56, KDC 586 Phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, Cần Thơ.
Tel: 0976 048181 Mr. Trí
 Chi nhánh tại Tiền Giang:
118/3A Lý Thường Kiệt, Phường 5, Tp Mỹ Tho, Tiền Giang.
Tel: (073) 3970444 Fax: (073) 3885212
1.5. Chính sách chất lượng:
Giám Đốc Sao Nam An công bố chính sách chất lượng như sau:
“PHỤC VỤ KHÁCH HÀNG MỘT CÁCH TỐT NHẤT”
Để thực hiện và duy trì chính sách trên, Công ty cam kết:
 Đối với khách hàng:
7
 Sản phẩm có giá cả hợp lý.
 Đảm bảo chất lượng đúng như cam kết.
 Bàn giao sản phẩm đúng thời hạn.
 Chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo.
 Đối với nội bộ:
 Cán bộ nhân viên không ngừng nâng cao kỹ năng và trình độ
chuyên môn để đáp ứng yêu cầu công việc ngày càng cao.
 Sử dụng mọi nguồn lực để thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống
quản lý chất lượng của Công ty.
1.6 Khách hàng tiêu biểu của công ty:
Khối Chính Phủ và Nhà Nước: bộ tham mưu quân khu 7, Kho bạc Nhà
Nước TP.HCM, tòa án Nhân dân tỉnh Đồng Nai, chi cục Thuế quận 5, Cục Thuế
TP.HCM, tòa án Nhân dân TP.HCM, Báo Thanh Niên,….
Trường Đại học và các Trung tâm giáo dục: Đại học Công Nghiệp
TP.HCM, Sở giáo dục & Đào tạo Bình Dương, Sở Giáo dục & Đào tạo Kiên
Giang, Học viện Hành chính Quốc gia, Trường THPT Quốc tế Mỹ,Trường Dân
lập Quốc tế Việt – Úc,….
Các Công ty & Tập đoàn: Posco, HD Bank, Công ty TNHH Kami – gumi
(Việt Nam), Công ty TNHH Kumho Asiana Plaza Sài Gòn,…
Khách hàng thân thiết: NguyenKim, thegioididong, PV Computer, BK,
Vinpro, Pullman,…
1.7.Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường kinh doanh của công ty:
Hiện nay, nhu cầu sử dụng các thiết bị văn phòng - thiết bị an ninh ngày
càng tăng cao, dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp
cùng ngành. Vì vậy, để tồn tại và duy trì sự phát triển thì Sao Nam An cũng như
các doanh nghiệp khác cần phải quan tâm đánh giá và phân tích các ảnh hưởng từ
thị trường như:
Thị trường tiêu thụ sản phẩm: yếu tố quy mô hay tốc độ gia tăng dân số
đặc biệt ảnh hưởng đến cơ cấu thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Việt Nam có quy mô dân số khá lớn, dẫn đến nhu cầu và thị trường tiêu thụ các
thiết bị văn phòng – thiết bị an ninh khá cao. Các công ty, doanh nghiệp thường
8
tập trung ở các thành phố lớn, vì vậy, Sao Nam An đặc biệt quan tâm đến thị
trường ở những nơi này bằng việc mở rộng kênh phân phối bán Sỉ - Lẻ. Được
biết, tốc độ đô thị hóa của Việt Nam năm 2016 là 36.8% cùng với đó cơ sở hạ
tầng, ngành nghề kinh doanh phát triển, đây là cơ hội cho công ty phát triển với
giá cả sẽ cao hơn.
Về đối thủ cạnh tranh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp: trong nền
kinh tế thị trường, cạnh tranh là xu thế tất yếu mà các doanh nghiệp đều phải
chấp nhận. Mỗi công ty phải đối mặt với các đối thủ cạnh tranh khác nhau. Vì
vậy, việc xác định đúng đối thủ cạnh tranh là rất cần với doanh nghiệp. Hiện nay,
ngày càng nhiều công ty được thành lập, nhu cầu sử dụng các thiết bị văn phòng
– thiết bị an ninh ngày một tăng, đó là một mảnh đất màu mỡ cho các doanh
nghiệp cùng ngành nhắm vào. Theo thống kê của phòng Kinh doanh cho thấy:
năm 2017, thực trạng phân phối trên thị trường thiết bị văn phòng – thiết bị an
ninh của Công ty Sao Nam An chiếm 25% trên tổng thị phần cả nước.
Về khách hàng: khách hàng là đối tượng mà công ty cần phục vụ và là yếu
tố quyết định sự thành công hay thất bại của công ty. Khách hàng bao gồm khách
hàng cá nhân và các nhà phân phối như đại lý, cửa hàng,… Khi cung cấp sản
phẩm cho thị trường công ty phải chịu rất nhiều sức ép: giá cả, chất lượng. Hiểu
được điều đó, cũng như hiểu được nhu cầu khách hàng công ty Sao Nam An định
giá hợp lý các dòng sản phẩm, đưa ra thông tin chính xác và tạo sự khác biệt so
với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh.
Về quan hệ với các nhà cung cấp: công ty đã xác lập mối quan hệ thường
xuyên và bền vững với các nhà cung cấp. Công ty Sao Nam An đã ký kết hợp
đồng dài hạn với các nhà cung cấp như: Panasonic, Brother, Konica Minolta, đó
là cơ hội lớn để công ty tiến một bước tiến lớn vào thị trường, đạt được uy tín và
sự tin tưởng lớn đối với khách hàng.
9
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1.Chiến lược marketing mix
2.1.1.Chiến lược phát triển sản phẩm:
Sản phẩm sẽ được phát triển theo chu kỳ :
Doanh số
Giới thiệu Tăng Trưởng Bảo hoà Suy thoái
Thời gian
Chiến lược sản phẩm ra đời nhằm đảm bảo nhu cầu của thị trường và thị
hiếu của khách hàng trong từng thời kỳ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Chiến lược sản phẩm là xương sống của chiến lược kinh doanh
Thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt chiến lược sản phẩm càng trở
nên quan trọng.
Công ty Sao Nam Bộ luôn đem đến cho khách hàng những dòng sản phẩm
mới vì thế Công ty đã giữ được khách hàng của mình.
công ty sẽ đem đến cho khách hàng một số dòng sản phẩm mới như : Máy
In MC-2450, MC-1390, ….
Chiến lược đa dạng hoá:
Công ty tìm kiếm được thị trường mới, tung ra thị trường dòng sản phẩm
mới nhưng phải đa dạng hoá dòng sản phẩm mới này
Với nhiều dòng sản phẩm thì Công ty càng giữ được nhiều khách hàng
hơn .
10
2.1.2.Chính sách giá :
Về mặt lý thuyết giá cả là yếu tố duy nhất của marketing hỗn hợp đem lại
doanh thu và lợi nhuận.
Giá cả là công cụ cạnh tranh rất sắc bén bên cạnh các công cụ khác như
chất lượng, mẫu mã, kiểu dáng ….
Công ty Sao Nam Bộ đã xây dựng một hệ thống giá khá hoàn chỉnh, đối
với khách hàng là đại lý của công ty thì được hưởng mức giá khác, khách hàng
không phải là đại lý của Công ty thì có mức giá riêng
Bảng 2.1. Giá Công ty dành cho khách hàng là Đại Lý :
Mã sản phẩm Tên sản phẩm Giá bán
(USD)
Bizhub 162+ MB Máy photocoppy 162 1,650
Bizhub 210 +MB 501 Máy Photocoppy 210 2,100
Bizhub 250 Máy Photocoppy 250 3,650
Fax-236s Máy Fax -236s 100
Fax-827 Máy Fax- 827 102
Fax-837 Máy Fax-837 116
Fax-1020E Máy Fax-1020E 140
Fax-2820 Máy Fax -2820 255
Fax-1840C Máy Fax màu -1840C 154
HL-2040 Máy In HL -2040 135
HL-5240 Máy In HL -5240 340
HL- 5250DN Máy In HL-5250DN 450
Bảng 2.2. Giá dành cho khách hàng không thuộc nhóm trên
Mã sản phẩm Tên sản phẩm Giá bán
(USD)
Bizhub 162+ MB501 Máy photocoppy 162 1,800
11
Bizhub 210 +MB 501 Máy Photocoppy 210 2,250
Bizhub 250 Máy Photocoppy 250 3,800
Fax-236s Máy Fax -236s 115
Fax-827 Máy Fax- 827 121
Fax-837MC Máy Fax-837 125
Fax-1020E Máy Fax-1020E 160
Fax-2820 Máy Fax -2820 275
Fax-1840C Máy Fax màu -1840C 175
HL-2040 Máy In HL -2040 145
HL-5240 Máy In HL -5240 370
HL- 5250DN Máy In HL-5250DN 470
Cùng một loại sản phẩm, nhưng Công ty lại đưa ra nhiều mức giá khác
nhau nhằm đáp ứng cho từng khách hàng cụ thể. Ngoài ra công ty còn có hệ
thống giá lẻ. Tuy vậy Công ty nên đưa ra nhiều loại giá để cạnh tranh với nhiều
hãng khác.
2.1.3. Hoạt động quảng cáo:
Làm kinh doanh mà không quảng cáo chẳng khác gì bạn nháy mắt với một
chàng trai trong bóng tối. Chỉ mình bạn biết bạn đang làm gì, ngoài ra chẳng ai
biết. Vì vậy, quảng cáo là một hoạt động không thể thiếu trong kinh doanh để
công ty quảng bá sản phẩm của mình với người tiêu dùng.
Do tính chất đại chúng của quảng cáo có sự lựa chọn khán giả không cao,
phạm vi hoạt động rộng, mức độ tác động sâu, cường độ tác động mạnh nó sẽ tạo
ra một rào cản có hiệu quả. Quảng cáo là một công cụ được các Công ty sử dụng
nhiều, đặc biệt là quảng cáo trên tivi, radio, tạp chí.
Đối với Công ty Sao Nam An ngoài quảng cáo trên các báo đài, tạp chí,
Youtube thì các sản phẩm của công ty đã tiếp cận được với những nơi rất quan
trọng như: văn phòng Chính phủ, kho bạc Nhà Nước, bộ tư lệnh TPHCM, các bộ
ngành Trung Ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh – thành phố, báo Thanh Niên, các
công ty – tập đoàn lớn, các trường đại học và trung tâm giáo dục,…. Điều này rất
có ý nghĩa với công ty, đầu tiên nó khẳng định chất lượng và uy tín của các sản
12
phẩm - dịch vụ mà công ty cung cấp. Tiếp theo, nó có tác dụng Marketing rất
lớn, bởi các buổi tiếp khách hay các cuộc họp diễn ra ở các phòng ban của Chính
phủ, công ty - tập đoàn lớn thường được các phương tiện thông tin đại chúng
đưa tin. Người xem sẽ nhìn thấy những gì đang diễn ra trên màn hình và tất nhiên
trong đó có cả máy chiếu mang thương hiệu “Soeco” mà công ty cung cấp.
Thông qua đó, “Soeco” sẽ được nhiều người biết đến và tin dùng hơn.
Đối với công ty Sao Nam An các hoạt động quảng cáo chủ yếu thông qua
các hoạt động tài trợ. Còn các hoạt động quảng cáo qua tivi, báo chí chỉ diễn ra
một vài lần trong năm. Đối với quảng cáo trên truyền hình công ty tập trung
quảng bá hình ảnh công ty đến khách hàng và xây dựng một số hình ảnh sản
phẩm trong thời gian ngắn.
Đối với quảng cáo trên báo và tạp chí: đây cũng là hoạt động quảng cáo
mạnh nhất của Công ty Sao Nam An. Hàng năm, công ty chi khoảng
100.000.000VNĐ – 150.000.000VNĐ cho các hoạt động truyền thông đại chúng.
Trong đó, việc quảng cáo trên báo và tạp chí chiếm gần 50% ngân sách truyền
thông. Các vấn đề được phát hành trên báo và tạp chí thường là: lễ kỉ niệm thành
lập công ty, các buổi gặp mặt ký kết với các đối tác lớn (Panasonic, Konica
Minolta,…), ra mắt sản phẩm mới, các buổi hội thảo hay các hoạt động tiêu biểu
tại công ty,…. Công ty quảng cáo trên các loại báo như: báo Thanh Niên, báo
Tuổi Trẻ,…
Ngoài ra, công ty còn tận dụng những thứ có sẵn và tiết kiệm chi phí để
quảng cáo như các phương tiện vận tải. Trên các xe chuyên chở hàng hóa vận
chuyển công ty dán logo “Soeco” và các thương hiệu sản phẩm mà công ty hợp
tác như: Konica Minolta, Panasonic,… Ngoài ra, công ty còn khuếch trương sản
phẩm với người tiêu dùng khi có các chương trình khuyến mãi, chiết khấu đặc
biệt. Khi đó, công ty sẽ cho thiết kế các banner quảng cáo đặc sắc và nôi dung
thu hút người xem để dán lên các xe chuyên chở hàng hóa, với mục đích nhằm
tạo lập và mang hình ảnh công ty vào tâm trí của người xem.
Công ty còn có chiến lược quảng cáo “trưng bày sản phẩm”. Khi có sản
phẩm mới ra mắt, công ty sẽ gửi sản phẩm xuống các chi nhánh, đại lý để họ
trưng bày sản phẩm mới của công ty tại nơi dễ quan sát để tiện thăm dò xem
13
khách hàng có chuộng sản phẩm mới này không. Khi các đại lý trưng bày sản
phẩm như vậy sẽ được giá chiết khấu ưu tiên cho các kỳ đặt hàng sản phẩm mới
này, ngoài ra, còn được tặng mũ bảo hiểm, áo mưa, card điện thoại,.… cho mỗi
đơn đặt hàng.
Cuối cùng, là các Catalog quảng cáo: đối với mỗi dòng sản phẩm thuộc
các nhãn hiệu khác nhau, công ty cho thiết kế - In ấn các Catalog đặc sắc, đầy đủ
chi tiết, nội dung ngắn gọn để người xem có thể nắm rõ về cấu hình, chức năng,..
và thấy được hình ảnh rõ nét chân thực hơn nếu người xem không có cơ hội tiếp
cận trực tiếp, dễ dàng mang đi giới thiệu với khách hàng khi có các cuộc gặp gỡ
bên ngoài, gửi đến các đại lý khi có sản phẩm mới,….
Thông qua hoạt động quảng cáo, hàng năm số lượng sản phẩm thuộc
mảng Thiết bị văn phòng mà Phòng kinh doanh bao gồm cả Sỉ - Lẻ của công ty
kế hoạch bán ra trong năm 2019 là:
(Đơn vị tính: sản phẩm)
SST TÊN SẢN PHẨM Quý I Quý II Quý III Quý IV
1 Máy Photocopy Konica Minolta 42 67 88 93
2 Máy In Brother 31 50 69 68
3 Máy chiếu Panasonic 17 20 37 39
4 Máy chiếu Epson 5 5 6 5
5 Phần mềm quản lý in ấn đa năng
Ysoft SafeQ
11 13 14 13
Bảng 2.3 Bảng kế hoạch thống kê doanh số sản phẩm Thiết bị văn phòng
qua từng Quý năm 2019
2.1.4.Hoạt động khuyến mại (xúc tiến bán):
Khuyến mại là một trong những hoạt động được công ty sử dụng rất nhiều
trong thời gian vừa qua và thực sự nó cũng đã phát huy tác dụng.
 Các hoạt động xúc tiến bán đối với các trung gian phân phối:
Cộng tác viên: là những người không nằm trong biên chế của công ty, họ
bán các sản phẩm mà công ty kinh doanh để hưởng hoa hồng, chiết khấu từ 15%
- 20% tùy theo sản phẩm và thỏa thuận công ty đưa ra. Nhằm tăng sự hứng thú và
14
đẩy mạnh việc bán cho cộng tác viên công ty cũng đưa ra các hoạt động khuyến
mãi như đối với các trung gian phân phối khác.
Các chương trình khuyến mại gần đây cho các trung gian phân phối như:
 Máy photocopy Bizhub 363:
 Số lượng máy khuyến mãi: 15 máy Bizhub 363 + DF
 Nội dung khuyến mãi: Bizhub 363+DF: mua 1 máy tặng 1 bình mực TN-
414
 Máy in Brother HL-120:
 Nội dung khuyến mãi: Máy in HL-120: mua 1 máy tặng 1 thẻ cào điện
thoại trị giá 100.000 VNĐ.
 Máy photocopy Konica Minolta:
 Nội dung khuyến mãi: Tặng mực cho máy photocopy:
 Bizhub 215NV: mua 1 máy tặng 2 bình mực TN-118
 Bizhub 283+DF: mua 1 máy tặng 1 bình mực TN-217
 Máy in Brother:
 Nội dung khuyến mãi:
 Máy in MFC-J3520: mua 1 máy tặng 1 thẻ cào điện thoại trị giá
200.000 VNĐ.
 Máy in MFC-T800W: mua 1 máy tặng 1 thẻ cào điện thoại trị giá
100.000 VNĐ.
Mục đích của việc khuyến mãi trên nhằm xúc tiến các đại lý, trung gian
phân phối, cộng tác viên tiêu thụ hàng hóa nhanh chóng, gia tăng số lượng bán
hàng, tăng sự kích thích thu hút đối với khách hàng.
Việc dùng ngay các sản phẩm của công ty để khuyến mãi có hai ý nghĩa:
Đầu tiên sẽ giới thiệu được với người tiêu dùng ngoài các sản phẩm máy văn
phòng công ty còn kinh doanh, cung cấp các thiết bị hỗ trợ sản phẩm như: bình
mực, khay giấy và nhiều linh kiện, thiết bị khác. Thứ hai, sẽ giảm được rất nhiều
chi phí cho việc khuyến mãi, bởi vì lấy ngay các sản phẩm của mình kinh doanh
bao giờ cũng rẻ hơn là đi mua chúng rồi đưa cho các đại lý.
15
Ngoài các hình thức trên công ty còn khuyến khích các đại lý bằng các
chương trình khuyến mãi đặc biệt, đó là các chuyến du lịch trong và ngoài nước
hết sức hấp dẫn:
Chương trình khuyến mãi gần đây nhất là “Vui hè cùng gia đình tại Đảo
ngọc Đài Loan” Khi khách hàng mua máy photocopy hiệu Konica Minolta các
loại (trừ vật tư, linh kiện) với tổng trị giá 700.000.000 VNĐ (trước thuế) sẽ nhận
được 1 vé du lịch Đài Loan dành cho 1 người (mỗi khách hàng có thể đạt được
nhiều vé),…
Sự giúp đỡ về quản lý: Công ty mở những lớp đào tạo miễn phí cho nhân
viên về sản phẩm, thủ tục kê khai hàng hóa, phương pháp xúc tiến, mở các lớp
huấn luyện để truyền đạt một số nội dung liên quan đến phương pháp bán hàng,
quản lý khách hàng cho toàn bộ nhân viên và các trung gian phân phối của mình
Ngoài các trợ giúp trên công ty còn phát triển hệ thống thông tin quản lý,
thông tin marketing để liên hệ cập nhật, cung cấp thông tin về khuyến mãi, sản
phẩm mới cho các đại lý nhanh hơn thông qua mail riêng của công ty với đuôi là
……@soeco.com.vn, hay thông qua website soeco.com.vn
 Hoạt động xúc tiến bán hàng đối với người tiêu dùng:
Ngoài các trung gian phân phối, công ty còn chú trọng phát triển hoạt
động xúc tiến đối với người tiêu dùng: tặng kèm quà tặng (mũ bảo hiểm, áo mưa,
lịch để bàn, card điện thoại,… )
Chiết khấu 2% đối với khách hàng ở tỉnh khi mua các sản phẩm máy của
công ty, đối với những lần mua tiếp theo công ty sẽ tặng thêm các quà tặng khác,
tùy theo các chương trình khuyến mãi mà công ty đưa ra.
2.1.5 Hoạt động bán hàng cá nhân:
Bán hàng cá nhân là một hình thức giao tiếp mang tính chọn lọc cao, cho
phép nhà hoạt động thị trường đưa các thông điệp có tính chất thuyết phục đến
nhu cầu cụ thể của từng người mua hoặc ảnh hưởng đến các quyết định mua. Đây
là hoạt động tập trung vào từng người mua của thị trường mục tiêu, sau đó nuôi
dưỡng và khuyến khích một sự chuyển tiếp nhanh chóng từ việc nhận thức một
vấn đề cho đến hành động mua. Đây là cách tiếp cận có hiệu quả nhất đối với
16
khách hàng tiềm năng, khách hàng là các tổ chức trường học, doanh nghiệp, nhà
tiêu thụ,... Đồng thời đây là khách hàng có nhu cầu ít thay đổi, lòng trung thành
cao với khối lượng mua lớn.
Đối với các sản phẩm thiết bị văn phòng của công ty, thì việc bán hàng
trực tiếp là không thể thiếu và nó có vai trò quan trọng trong việc bán hàng, giải
quyết được tất cả các vấn đề của khách hàng, lập kế hoạch và dự báo doanh số
bán.
Việc chào hàng đối với các khách hàng này có thể được tiến hành theo
các bước sau:
- Bước 1: Tiến hành tìm kiếm và sàng lọc các khách hàng tiềm năng
thông qua các nguồn như: các bạn hàng hiện có trong danh bạ điện thoại, thông
qua sự giới thiệu của các khách hàng đã có, data khách hàng của công ty,...
- Bước 2: Thu thập thông tin sơ bộ về khách hàng tiềm năng đã lựa chọn
như loại hình doanh nghiệp, người quyết định mua, nhu cầu của họ là gì?...
- Bước 3: Tiến hành tiếp xúc trực tiếp như các tài liệu giới thiệu về sản
phẩm (catalog, bảng báo giá,...), giới thiệu về công ty, những lợi ích từ sản phẩm
mà họ nhận được,…
- Bước 4: Xử lý phản đối: Việc phản đối là tất nhiên trong quá trình tiếp
xúc với khách hàng. Đó có thể phản đối giá cả, chất lượng sản phẩm, sự làm
phiền hay không vì lý do nào cả… Vấn đề hiện nay đối với Công ty là làm sao để
nhân viên có nhận thức đúng với các phản đối của khách hàng để từ đó có các
phản ứng phù hợp.
- Bước 5: Kết thúc việc chào hàng: Cần phải chọn được thời điểm kết thúc
hợp lý. Vấn đề này tùy thuộc rất lớn vào khả năng cũng như kinh nghiệm của
nhân viên. Thường thì các nhân viên bán hàng hay gặp khó khăn trong bước này.
- Bước 6: Theo dõi và duy trì: Sau khi chào hàng nhân viên phải hoàn tất
các thủ tục về đơn hàng, thời gian chào hàng, điều kiện trao đổi,... và tiến hành
phân loại các khách hàng để làm cơ sở các lần tiếp xúc tiếp theo.
Lực lượng bán hàng của Sao Nam An là những người có trình độ chuyên
môn, có khả năng giao tiếp, có mối quan hệ rộng cũng như am hiểu về tình hình
thị trường. Họ được tập huấn và tham gia các lớp về kỹ năng bán hàng và chăm
17
sóc khách hàng. Đây là lực lượng quan trọng trong việc tạo ra khách hàng cho
công ty. Do vậy khâu tuyển dụng nhân sự rất được công ty xem trọng từ đào tạo
đến thực hành.
Sau khi đăng tuyển dụng qua website công ty, thông qua sự giới thiệu của
nhân viên bán hàng hiện có, sau đó, công ty Sao Nam An phải tiến hành tuyển
chọn thông qua thi viết, phỏng vấn về chuyên môn, khả năng bán hàng,... Tiếp
theo, công ty phải thực hiện huấn luyện đào tạo các nhân viên mới thông qua các
khóa học, huấn luyện về kĩ năng bán hàng, để nhân viên mới có thể hiểu biết và
hòa đồng với công ty Sao Nam An, hiểu biết về các sản phẩm của công ty, hiểu
biết những đặc điểm của khách hàng và các đối thủ cạnh tranh, hiểu rõ về thủ tục
chào hàng, biết được cách chào hàng có hiệu quả.
Công việc giám sát nhân viên bán hàng cũng là một vấn đề quan trọng.
Công ty Sao Nam An thường xuyên giám sát kiểm tra và đánh giá để có những
điều chỉnh phù hợp: qua báo cáo bán hàng, qua phản hồi của khách hàng hay qua
nhân viên khác. Từ đó, công ty tiến hành đánh giá các nhân viên bán hàng thông
qua việc so sánh các nhân viên bán hàng với nhau, so sánh mức tiêu thụ hiện tại
và quá khứ, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng mà họ đã phục vụ. Từ đó,
công ty đưa ra kết quả và tiến hành điều chỉnh cho hợp lý.
Vì thế, Công ty Sao Nam An đòi hỏi nhân viên Sales cần có các tiêu chí
cần thiết sau:
 Suy nghĩ tích cực
 Tự tin
 Bền bỉ, kiên nhẫn
 Đúng hẹn
 Phản ứng nhanh nhạy, khéo léo trong giao tiếp
 Làm việc cần cù
 Trung thực
 Biết giữ lời hứa
 Sẵn sàng giúp đỡ
 Biết cảm thông
 Chấp nhận thử thách
18
 Luôn trong tư thế sẵn sàng bán hàng
 Hiểu biết rõ về sản phẩm
 Biết cách bán hàng
 Có khả năng tìm được khách hàng tiềm năng
Chế độ đãi ngộ của công ty Sao Nam An cũng rất hấp dẫn. Ngoài lương
cố định, các nhân viên bán hàng sẽ được nhận được từ 15% đến 20% tổng doanh
thu bán hàng của mình trong tháng tùy từng khu vực. Bình quân mức thu nhập
của các nhân viên bán hàng này là 15 triệu đồng/tháng.
Việc bố trí nhân viên bán hàng tùy từng vị trí khu vực và loại thiết bị đảm
nhận. Đòi hỏi nhân viên phải hiểu rõ và nắm chắc về sản phẩm, về khu vực mà
mình đảm nhận.
2.1.6 Hoạt động quan hệ công chúng:
Đây là một công cụ có vai trò rất quan trọng, nó tạo ra bầu không khí
thuận lợi khi bán sản phẩm. Theo điều tra nghiên cứu thì hầu hết khách hàng
trước khi quyết định mua sản phẩm họ đều tìm kiếm thông tin qua bạn bè, đồng
nghiệp, kinh nghiệm của bản thân cũng như sự nổi tiếng của nhãn hiệu. Do vậy
quan hệ công chúng là chất xúc tác rất tốt để gia tăng các mối quan hệ truyền
thông cũng như mở ra các mối quan hệ mới. Quan hệ công chúng có vai trò quan
trọng như vậy nên mức chi ngân sách cho hoạt động này rất lớn. Đối với công ty
Sao Nam An hoạt động quan hệ công chúng đang có vai trò hết sức quan trọng
trong việc tạo uy tín.
Các sản phẩm của công ty có được hình ảnh và vị trí như ngày nay là có
được mối quan hệ tốt đối với các ban ngành ở Trung ương, địa phương, công ty
và các tập đoàn lớn,… Hơn 60% khách hàng của công ty là các cơ quan Nhà
Nước. Thông qua các mối quan hệ này Công ty Sao Nam An có thể đưa hình ảnh
của mình lên một vị trí mới.
Hàng năm, công ty còn tham gia đóng góp cho các hoạt động xã hội:
 Tài trợ xe đạp cho học sinhh nghèo hiếu học tại tỉnh Tiền Giang
 Xây dựng trường mẫu giáo cho các vùng sâu vùng xa tỉnh Tiền Giang
19
 Trao tặng nhà tình nghĩa
 Trao học bổng định kỳ cho các trường vùng sâu vùng xa ở Long An,
Tiền Giang
 Tài trợ học bổng cho trường Phú Tân – tỉnh Tiền Giang
 Tặng quà cho học sinh vùng lũ lụt tỉnh Tiền Giang – Đồng Tháp
 Tài trợ cho đội bong đá tỉnh Tiền Giang
 Tài trợ cho giải quần vợt và bóng chuyền quân khu 9
 ……
Qua đây, hình ảnh Sao Nam An sẽ được quảng bá rộng rãi hơn nữa với
người tiêu dùng, càng khẳng định chất lượng và uy tín của các sản phẩm kinh
doanh. Đồng thời, tạo được hình ảnh trong tâm trí người tiêu dùng. Trong thời
gian tới công ty nên tiếp tục phát huy mối quan hệ của mình để khuyếch trương
sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2.2.Đối thủ cạnh tranh:
Các đối thủ cạnh tranh của Công ty ngày càng nhiều. Công ty phân phối
máy photo, máy in, máy fax của hãng konica minotal và brother. Nhưng hiện nay
trên thị trường cũng có rất nhiều khách hàng kinh doanh sản phẩm máy in, máy
fax như Canon, HP, Siêu Tốc, Toshiba …… Nên Công ty đang bị cạnh tranh về
giá và chất lượng sản phẩm
Điểm mạnh của đối thủ cạnh tranh là sản phẩm của đối thủ có mặt trên thị
trường trước. Được những người tiêu dùng biết đến nhiều hơn.
Công ty Sao Nam Bộ nhờ xác định được các mặt mạnh, mặt yếu của đối
thủ nên đã đưa ra mục tiêu đánh vào kẻ hỡ thị trường tìm ra điểm mạnh để nắm
lấy những cơ hội.
Đối thủ cạnh tranh của Công ty rất nhiều sau xin nêu ra một vài Công ty
như sau :
Công ty Cổ Phần Lê Bảo Minh
Trụ sở chính đặt tại : 135A Nguyễn Văn Trỗi, Quận Phú Nhuận, TPHCM
Công ty phân phối chính thức dòng sản phẩm Canon
Sản phẩm của Công ty có mặt trên thị trường sớm hơn, thương hiệu nỗi
tiếng hơn -> rất có ưu thế trên thị trường
20
Công ty TNHH TM Đại Hoàng Gia
Trụ sở chính đặt tại : A25 Cao Thắng nối dài, P12, Q10
Công ty chuyên phân phối dòng sản phẩm Toshiba
Với lợi thế là địa điểm công ty rất tốt, sản phẩm của công ty được nhiều
người tiêu dùng biết đến, công ty lại có chiến lược giá cả phải chăng phù hợp cho
đối tượng tiêu dùng.
Công ty TNHH TM và DV Đỉnh Cao
Trụ sở chính đặt tại : 326 An Dương Vương, P4, Q5
Chuyên phân phối máy photocopy hiệu KYOCERA
Chất lượng sản phẩm của Công ty đạt tiêu chuẩn ISO9001-2000 đó là một
lợi thế lớn .
2.3.Sản phẩm thay thế :
Ap lực cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ thì sản phẩm bị cạnh tranh
Trên thị trường ngày càng có nhiều dòng sản phẩm mới ra đời nhằm bổ
sung thay thế cho dòng sản phẩm cũ như Công ty trước đây sản phẩm máy in là
PP-1200W, PP – 1300w … thời gian gần đây được thay thế PP-1400w với sản
phẩm thay thế tính năng vượt trội giá cả như cũ đã kích thích được cầu.
Sản phẩm mới ra đời làm cho thị trường trở nên sôi động hơn,
2.4 Phân tích SWOT
MA TRẬN
SWOT
Các điểm mạnh (S)
1. Các công ty thành viên
hoạt động rất hiệu quả.
2. Bản thân công ty có
vòng quay vốn tốt.
3. Nguồn vốn đầu tư
mạnh.
4. Hệ thống chi nhánh
đặt ở những vị trí thuận
lợi .
5. Có nhiều khách hàng
Các điểm yếu (W)
1.Thương hiệu của công
ty mới.
2. Chưa chiếm được thị
phần.
3. Khả năng thu hồi nợ
còn chậm.
21
CỦA
CÔNG TY
SAO NAM
AN
tiềm năng
6. Trình độ nhân viên cao
7. Nhân viên yêu thích
công việc .
8. Công ty đa dạng hoá
sản phẩm .
Các cơ hội ( O)
1. Việt nam đã gia nhập
vào WTO nên có nhiều
thuận lợi hơn về xuất
nhập khẩu
2.Nhu cầu sử dụng máy
móc thiết bị ngày càng
cao.
Các nguy cơ (T)
1. Sự bảo hoà về sản
phẩm
2. Đời sống cao thị
trường tiêu dùng
có sự thay đổi.
Doanh nghiệp xác định các cơ hội và nguy cơ thông qua phân tích dữ liệu
và thay đổi các môi trường : Kinh Tế, Chính Trị, Tài Chính, Pháp Lý, Xã Hội và
cạnh tranh ở các thị trường nơi doanh nghiệp đang hoạt động hoặc dự định xâm
nhập .
Kết quả của quá trình phân tích SWOT phải đảm bảo được tính cụ thể,
chính xác, thực tế và khả thi vì doanh nghiệp sẽ sử dụng kết quả đó để thực hiện
những bước tiếp theo như hình thành chiến lược , mục tiêu chiến lược chiến thuật
và cơ chế kiểm soát chiến lược cụ thể. Chiến lược hiệu quả là những chiến lược
tận dụng được các cơ hội bên ngoài và sức mạnh bên trong.
Sự phối hợp SWOT
Nhằm thu được nhiều kiểu phối hợp và qua đó hình thnh cc phương hướng
chiến lược. Tuy nhiên cũng cần cố gắng phối hợp với 4 yếu tố để có thể mở rộng
hơn các phương án .
Khi phân tích các cơ hội và nguy cơ cần chú ý đến các vấn đề sau : Mặc dù
22
cơ hội và nguy cơ khác nhau song khi một cơ hội bị bỏ qua thì nĩ cĩ thể trở thành
nguy cơ .
Phối hợp SWOT để biết được với điểm mạnh này có mang lại cơ hội gì cho
công ty, vơi điểm mạnh này thì có làm giảm được các nguy cơ hay không, nên sự
phối hợp SWTO rất quan trọng. Sự phối hợp được thể hiện như sau :
Tận dụng điểm mạnh để khai thác cơ hội: (S/O)
Điểm mạnh của Công ty hiện nay vòng quay vốn tốt, sản phẩm của Công
ty được phân phối rộng rãi khắp cả nước giá cả vừa phải. Đặc biệt công ty có
trung tâm bảo hành riêng. Các kỹ thuật được đào tạo bởi các chuyên gia nước
ngoài. Công ty thường mở các lớp tập huấn cho nhân viên và các kỹ thuật của đại
lý
Ngoài trung tâm bảo đặt tại thành phố Công ty còn có trung tâm bảo hành
tại tiền giang và hà nội.
Với những điểm mạnh của Công ty đã tạo ra rất nhiều cơ hội .
Khách hàng yên tâm hơn khi mua sản phẩm của Công ty
Tăng được doanh số, mở rộng thị trường
Có cơ hội làm ăn với nhiều đại lý khắp cả nước.
Phối hợp ( S4/ O2 )
Hệ thống chi nhánh đặt ở những vị trí thuận lợi cũng làm tăng nhu cầu sử
dụng của khách hàng.
Hạn chế điểm yếu để nắm bắt cơ hội :( W/O)
Đa dạng hoá sản phẩm nhằm tăng khả năng đáp ứng nhu cầu cho khách
hàng.
Thiết lập bộ phận marketing , để thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với thị
trường nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tập trung huấn luyên nhân viên nhằm tạo sự khác biệt với các Công ty cùng ngành
Mở rộng thị trường tiêu thụ
Có kế hoạch thu hồi công nợ nhanh chóng .
23
Phối hợp (W2/ O2)
Cần phải phát triển thêm thị trường, tăng thị phần để sản phẩm được đưa
ra thị trường ngày càng nhiều đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Phát huy điểm mạnh để hạn chế nguy cơ :S/T)
Phát huy mối quan hệ với khách hàng từ trước tới nay, nắm bắt những cơ
hội để mở rộng thị trường hạn chế nguy cơ mất thị trường.
Phát huy năng lực và trình độ kỹ thuật của nhân viên để đáp ứng tốt cho
nhu cầu xã hội.
Phối hợp ( S8 / T 1 )
Với điểm mạnh S8 thì có thể giảm được nguy cơ T1. Khi dòng sản phẩm
củ đã bị bảo hoà thì Công ty đã có chiến lược đa dạng hoá sản phẩm.
Giảm điểm yếu để ngăn chặn nguy cơ: (W/T)
Xây dựng hệ thống thông tin đến thị trường, nắm bắt các nhu cầu thị hiếu
người tiêu dùng nhằm nâng cao khả năng thõa mãn nhu cầu .
Tối thiểu hoá các điểm yếu để ngăn chặn những rủi ro có thể xẩy ra.
Phối hợp (W2 / T2)
Đời sống nâng cao nhu cầu có sự thay đổi, nên phải tăng thị phần
24
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
3.1 Cơ cấu nhân sự
Công ty Sao Nam An được tổ chức theo hình thức trực tuyến chức năng,
đứng đầu là giám đốc công ty, hỗ trợ cho giám đốc công ty có một phó giám đốc
phụ trách chức năng về tổ chức hành chánh và phụ trách về sản xuất
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty Sao Nam An
Giám đốc: Là người điều hành hoạt động hàng ngày của công ty ban hành
quy chế nội bộ, bổ nhiệm miễn nhiệm cách chức các chức danh quản lý trong
công ty, ký kết hợp đồng, bố trí cơ cấu tổ chức tại công ty kiến nghị phương án
sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh, tuyển dụng lao
động.
Phó Giám đốc: Là người trợ giúp cho giám đốc lập ra những kế hạch hoạt
động sản xuất kinh doanh lâu dài cho công ty trong những năm sắp tới. Phó giám
đốc báo cáo những vấn đề trực tiếp của công ty lên giám đốc.
Phòng Kinh Doanh: Là bộ phận trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các
hoạt động bán hàng, thẩm định, kiểm tra quá trình thi công có đúng tiến độ thi
công hay không, thanh toán hợp đồng khi đến hạn, giúp giám đốc triển khai các
hợp đồng kinh tế, phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ bán hàng của công ty,
triển khai công tác kinh doanh, mở rộng mạng lưới kinh doanh cho công ty.
GIÁM ĐỐC
Phòng kế toán Phòng
kinh doanh
Phòng kỹ
thuật
Phòng tổ chức
hành chính
Bộ phận
Marketing
Bộ phận bán
hàng
Kho
Phó giám đốc
25
Phòng Kỹ Thuật: Là nơi chịu trách nhiệm về công việc thi công ,tư vấn
thiết kế kỹ thuật đồng thời chịu trách nhiệm về sản xuất các thiết bị mạch điện tử
của công ty .
Phòng Kế Toán: Thực hiện các nghiệp vụ kế toán tài chính của công ty,
có chức năng giúp Giám đốc công ty quản lý, sử dụng vốn của công ty, xác định
kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm thực hiện hạch toán kế toán
thống kê và văn bản pháp lý của Nhà nước quản lý tiền mặt và ngân phiếu.
3.2.Kế hoạch tuyển dụng
3.2.1.Tiêu chuẩn tuyển dụng:
a. Tiêu chuẩn chung:
Có năng lực trong lĩnh vực công tác chuyên môn.
Thông thạo ít nhất một ngoại ngữ.
Sử dụng vi tính thành thạo.
Có tinh thần học hỏi và chịu đựng được áp lực công việc cao.
b. Tiêu chuẩn đặc thù theo từng chức danh:
 Cấp quản lý:
Không quá 40 tuổi.
Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong công tác quản lý.
Có kinh nghiệm chuyên môn theo yêu cầu của từng công việc.
 Kỹ sư điện tử- kỹ sư cơ khí:
Không quá 30 tuổi.
Tốt nghiệp đại học kỹ thuật chuyên ngành có liên quan.
Trung thực, năng động, cần cù, có kỹ năng giao tiếp tốt.
 Nhân viên văn phòng:
Không quá 30 tuổi.
Tốt nghiệp đại học các ngành có liên quan.
Trung thực, năng động, cần cù, kỹ năng giao tiếp tốt.
 Kỹ thuật viên:
Nam, có sức khỏe tốt, chịu khó.
Tôt nghiệp phổ thông trung học.
Ưu tiên tốt nghiệp trung học ngành kỹ thuật điện, điện tử, cơ khí.
26
3.2.2. Nhu cầu tuyển dụng
Hằng năm, mỗi bộ phận sẽ xem xét nhu cầu nhân sự của bộ phận mình phụ
trách trong năm vừa qua rồi sau đó lên danh sách nhu cầu tuyển dụng cho phòng
nhân sự để phòng nhân sự lập kế hoạch và thực hiện theo from đã đề ra, sau đó
trình lên BGĐ xem xét.
Nhu cầu tuyển dụng được xem xét dựa trên nhu cầu của từng phòng ban và được
xác định trên cơ sở sau:
 Kế hoạch kinh doanh của công ty, phòng, ban, đơn vị.
 Các yêu cầu, đòi hỏi về chuyên môn.
 Thực trạng nguồn nhân lực của công ty.
 Tìm kiếm nhân viên có năng lực vào các vị trí quan trọng.
 Tạo cơ hội việc làm cho các ứng viên có nhu cầu tìm việc.
 Mở rộng quy mô kinh doanh của công ty.
 Đẩy nhanh tiến trình hoạt động kinh doanh.
3.2.3. Nguồn tuyển dụng
Nhu cầu tuyển dụng tại công ty gắn liền với thực tế kinh doanh tại công
ty, nhưng tình hình kinh doanh luôn không ổn định từ đó làm cho nhu cầu lao
động có thể thay đổi bất thường.
Nếu không có nhiều nguồn tuyển dụng có thể dẫn đến tình trạng thiếu lao
động và không đáp ứng nhu cầu một cách linh hoạt.
Ngoài những nguồn tuyển dụng hiện tại, một số nguồn mà công ty có thể
tuyển dụng từ đây:
 Các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài nước.
 Các trường đào tạo nghề, trung cấp chuyên nghiệp.
 Từ các công ty săn đầu người.
 Sinh viên thực tập.
 Từ các công ty khác.
Việc mở rộng nguồn tuyển dụng thật sự cần thiết có thể giúp cho công ty
giảm được chi phí đào tạo lại do bắt buộc phải tuyển người không đủ chất lượng.
3.2.4. Hình thức tuyển dụng
- Tuyển dụng dưới hình thức đăng báo
27
- Dán thông báo ở công ty
- Đăng báo điện tử, internet, báo giấy
3.2.5. Quy trình tuyển dụng
Mọi quy trình tuyển dụng đều thực hiện theo các bước: lập kế hoạch tuyển
dụng, xác định phương pháp và các nguồn tuyển dụng, xác định thời gian và địa
điểm tuyển dụng, tìm kiếm ứng viên, đánh giá quá trình tuyển dụng, hướng dẫn
nhân viên mới hòa nhập với môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, không phải mọi doanh nghiệp đều có quy trình tuyển dụng giống nhau,
nhiều khi trong một doanh nghiệp, tuyển dụng cho các vị trí khác nhau cũng có
cách tuyển dụng khác nhau.Vì vậy, quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực sau đây
được các công ty áp dụng rất linh hoạt.
Bước 1: Mục đích của bước này nhằm thu hút được nhiều nhất ứng viên từ các
nguồn khác nhau giúp cho việc lựa chọn thuận lợi và đạt kết quả mong muốn.
Nội dung thông báo cần cung cấp một cách đầy đủ, rõ ràng và chi tiết các thông
tin về công ty, công việc để người xin việc hiểu rõ hơn về uy tín, tính hấp dẫn
trong công việc.
Bước 2:Tất cả mọi hồ sơ xin việc phải ghi vào sổ xin việc, có phân loại để tiện
cho việc sử dụng sau này. Kiểm tra hồ sơ, sự phù hợp về các tiêu chuẩn của các
ứng viên tham gia tuyển dụng đồng thời loại bỏ những ứng viên không đủ hoặc
không phù hợp để giảm bớt chi phí cho công ty và ứng viên.
Người xin tuyển dụng phải nộp những giấy tờ như: đơn xin tuyển dụng; bản khai
lý lịch có chứng nhận của ủy ban nhân dân xã, phường; giấy khám sức khỏe; các
chứng chỉ hoặc bằng cấp có liên quan.
Bước 3: Phỏng vấn lần 1 chỉ kéo dài từ mười đến mười lăm phút nhằm loại bỏ
thêm những ứng viên không đạt yêu cầu mà trong quá trình lựa chọn hồ sơ chưa
phát hiện ra.
Bước 4: Trải qua quá trình phỏng vấn lần 1, nhà tuyển dụng sẽ đánh giá được
khả năng và chuyên môn của ứng viên để từ đó có thể lựa chọn ra những ứng
viên có năng lực để vào phỏng vấn lần 2. Nếu ứng viên nào không được lựa chọn,
nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên đã quan tâm đến công ty.
Bước 5: Những ứng viên nào được lựa chọn sẽ tham gia vào làm bài thi viết và
28
phỏng vấn lần 2 với Giám đốc nhân sự và Giám đốc chức năng của các phòng
ban để kiểm tra chính xác hơn về phần chuyên môn.
Bước 6: Khi ứng viên tham gia vòng làm bài thi viết và phỏng vấn với Giám đốc
nhân sự và Giám đốc chức năng của các phòng ban, tiếp theo đó sẽ tham gia vòng
phỏng vấn cuối cùng với Ban điều hành cấp cao ở bộ phận BGĐ của công ty.
Những ứng viên không được lựa chọn, nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng
viên.
Bước 7: Trải qua vòng phỏng vấn này, BGĐ sẽ kiểm tra, tìm hiểu, đánh giá ứng
viên về nhiều phương diện như trình độ, kinh nghiệm, các đặc điểm cá nhân như
tính cách, khí chất, khả năng hòa đồng, cách ứng xử, đối đáp.... sau đó kết quả
phỏng vấn đạt hay không đạt phải được ghi vào phiếu phỏng vấn và trình lên
BGĐ quyết định cuối cùng.
Bước 8:Nếu như các bước trên làm tốt thì việc chọn ra những ứng viên đạt tiêu
chuẩn nên tuyển dụng hay loại bỏ ứng viên sẽ chính xác. Những ứng viên được
tuyển sẽ được giữ lại và tham gia vào hoạt động của công ty, những ứng viên
không được tuyển thì nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên.
Bước 9: Phòng nhân sự sẽ kiểm định lại thông tin dựa trên phiếu phỏng vấn đã
duyệt và gửi thư mời làm việc cho những ứng viên mới vào làm. Dù đã có quyết
định tuyển chọn nhưng ứng viên phải trải qua thời gian thử việc từ 1 tuần đến 2
tháng.
29
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC
I. Xác định vị trí công việc
1 Vị trí tuyển dụng Chuyên viên tư vấn
2 Chức vụ Nhân viên
3 Ngành nghề Nhân viên kinh doanh
4 Địa điểm làm việc Thành Phố Hồ Chí Minh
II.Mô tả công việc
1 Tìm kiếm và tiếp cận các khách hàng mục tiêu.Trình bày, giới thiệu với
khách hàng về sản phẩm của Tập đoàn.
2 Tìm hiểu nhu cầu mua hàng & định hướng khách hàng vào các dòng sản
phẩm của Tập đoàn đang phân phối; thuyết phục khách mua sản phẩm của
công ty. Hỗ trợ các nhân viên khác để hoàn thành mục tiêu chung.
3 Thường xuyên liên hệ, tìm hiểu nhu cầu khách hàng, thu hút các khách hàng
mới và thiết lập quan hệ với các khách hàng.
4 Đăng tin, quảng cáo cho dự án trên các phương tiện truyền thông hoặc bằng
nhiều hình thức khác.
III.Tiêu chuẩn công việc
1 Có kỹ năng giao tiếp, thuyết phục tốt.Ngoại hình cân đối, dễ nhìn.
2 Có tinh thần cầu tiến, chịu áp lực công việc. Có thể nhận việc ngay.
3 Sức khỏe tốt, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.Có kỹ năng giao tiếp
tốt, tư vấn, kỹ năng chốt hợp đồng với khách hàng.
4 Tự tin trong giao tiếp, có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm.Có khả
năng phát triển các mối quan hệ thân thiết với hệ thống khách hàng.
3.3. Đãi ngộ nhân viên
3.3.1. Đãi ngộ tinh thần
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, là một chính sách trợ cấp, hỗ trợ cho cán
bộ công nhân viên đang công tác tại công ty là không thể thiếu được trong chế
độ tiền lương lao động, đây là vấn đề mà Ban lãnh đạo của Công ty luôn chú
trọng tới.
30
Tình hình sử dụng các phúc lợi khác như: Thường xuyên tổ chức cho cán
bộ công nhân viên của công ty đi nghỉ mát, du lịch vào những kỳ nghỉ lễ trong
năm. Tạo sự đoàn kết và chia sẻ giữa các nhân viên với nhau về công việc.
Cải thiện đời sống, tinh thần cho người lao động
Tổ chức khám sức khoẻ hàng năm cho công nhân viên của công ty
Có quà tặng cho những dịp lễ, tết, kỷ niệm hàng năm.
Công ty lập ra một quỹ trợ cấp cho những cán bộ công nhân viên khi ốm,
đau, v.v...
Tổ chức thăm hỏi thường xuyên, quan tâm đến đời sống tinh thần của toàn
bộ công nhân viên của công ty
Khen thưởng, khuyến khích cán bộ công nhân viên tham gia các công tác,
đoàn, Đảng.
Bảng 3.1 Kế hoạch du lịch năm 2019- 2020
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020
Địa điểm du lịch Vũng tàu Nha Trang
Thời gian đi Thang 09/2019 Tháng 08/2020
Phương tiện đi Xe du lịch Xe du lịch
Số ngày đi 2 ngày 3 đêm 3 ngày 4 đêm
Số lượng nhân viên
tham gia
Toàn bộ nhân viên công ty, dẫn
theo gia đình
người thân miễn phí vé xe, tiền
phòng.
Toàn bộ nhân viên công ty,
dẫn theo gia đình
sẽ phụ thu thêm tiền vé xe,
tiền phòng 50%.
Tiền ăn miễn phí
Kinh phí Công ty chịu toàn bộ chi phí Công ty chịu toàn bộ chi phí
3.3.2. Đãi ngộ vật chất
Tiền lương và vấn đề rất quan trọng trong xã hội, nếu chế độ tiền lương,
lao động mà không phù hợp thì sẽ làm người lao động thất vọng. Bởi vậy mà
Công ty Sao Nam An đã cố gắng để có chế độ lương bổng phù hợp với quy định
của nhà nước, phù hợp với sức lao động của nhân viên, người lao động để kích
thích lòng hăng hái trong công việc của cán bộ, công nhân viên đảm bảo công
31
bằng, bởi vậy công ty đã có chế độ trả lương sau:
+ Lương cơ bản: Mức lương cơ bản được tính trên cơ sở lương tối thiểu
theo quy định của Nhà Nước nhân với hệ số lương được hưởng .Hệ số lương phụ
thuộc vào bằng cấp, năng lực và số năm kinh nghiệm của nhân viên. Sau 3 năm
thì tăng 1 bậc lương, nếu nhân viên học lên cao thì mỗi lần bổ sung bằng mới sẽ
thăng 1 bậc lương. Ví dụ trong công ty có nhân viên đang hưởng mức lương ở
trình độ cao đẳng thì hưởng lương với hệ số 1.8 nhưng khi nhân viên này học liên
thông bổ sung bằng đại học thì sẽ tính hệ số lương mới là 2
Bảng 3.2. Hệ số lương theo trình độ
Trình độ Hệ số lương
Trên đại học >2
Đại học 2
Cao đẳng 1.8
Trung cấp 1.6
Lao động phổ thông 1.4
+ Phụ cấp cơm trưa: Công ty phụ cấp cho tất cả cán bộ công nhân viên
trong công ty, không phân biệt cấp bậc, chức vụ, một người một tháng được
650.000 tiền ăn.
+ Tiền lương theo kết quả kinh doanh: Tuỳ theo lợi nhuận của từng tháng,
công ty sẽ tính tiền thưởng cho từng nhân viên theo mức độ đóng góp sức lao
động thực tế, nhân viên kinh doanh ký được nhiều hợp đồng với khách hàng thì
tỷ lệ chiết khấu cao
Bảng 3.3. Thưởng theo doanh số
Doanh thu Số tiền thưởng
Dưới 200 triệu Không thưởng
Từ 200 - 299 triệu 5,000,000
Từ 300 - 399 triệu 10,000,000
Từ 400 - 499 triệu 15,000,000
Từ 500 - 599 triệu 20,000,000
+ Thưởng chuyên cần: Nếu nhân viên đi làm đầy đủ hàng tháng sẽ được
thưởng thêm tiền chuyên cần, khuyến khích nhân viên đi làm đầy đủ
32
+ Phụ cấp theo năng lực chuyên môn của từng nhân viên công ty cũng có
chế độ phụ cấp theo năng lực
Bảng 3.3.Mức phụ cấp theo năng lực chuyên môn
Năng lực chuyên môn Số tiền phụ cấp
Xuất sắc 1,600,000
Giỏi 1,300,000
Khá 1,000,000
Trung Bình 700,000
Bảng 3.4. mẫu đánh giá tình hình thực hiện công việc của nhân viên
- Họ tên nhân viên:
- Công việc:
- Bộ phận:
- Giai đoạn đánh giá:
Các yếu tố Điểm đánh giá Ghi chú
Khối lượng công việc hoàn thành
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Chất lượng thực hiện công việc
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Hành vi, tác phong trong công việc
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Tổng hợp kết quả
Tốt (A)
Khá (B)
33
Trung bình (C)
Kém (D)
Qua việc đánh giá, phân tích thành tích công tác , ban lãnh đạo của công ty đã
nắm được các thông tin về năng lực của từng nhân viên, biết được rõ những gì
nhân viên mang lại cho Công ty. Từ đó có những khen thưởng kỷ luật, duy trì sự
công bằng về thưởng phạt của Công ty.
Tiền lương thực lãnh của nhân viên :
Tổng thu nhập (Số tiền thực lãnh) =Lương căn bản + phụ cấp tiền cơm
+ phụ cấp tiền xăng + Phụ cấp trách nhiệm + Lương kinh doanh + thâm niên +
phụ cấp khác – BHXH – BHYT – BHTN (nếu có ) - Thuế TNCN (nếu có)
Tại Công ty thông qua tiền thưởng cũng được coi là đòn bẩy kinh tế nhằm
kích thích nhân viên và mang lại hiệu quả cao trong kinh tế.
Hàng năm Công ty không ngừng tăng cường quỹ khen thưởng và phúc lợi
cho nhân viên.
Việc phân chia quỹ tiền lương từ phúc lợi của Công ty hàng năm được
phân chia theo nguyên tắc kết hợp giữa tiền lương cấp bậc và kết quả của thành
tích công việc được xếp hạng của từng quý và thời gian làm việc của mỗi người.
34
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
4.1 Chi phí ban đầu
Bảng 4.1 Dự trù chi phí ban đầu
Đơn vị tính: triệu đồng
Hạng mục đầu tư Số lượng Đơn giá Tổng chi phí
Trang thiết bị 41.01
- Máy tính 4 5 20
- điện thoại để bàn 3 0.18 0.54
- máy in, fax 1 2.38 2.38
- modem mạng 1 0.84 0.84
- quạt công nghiệp 1 1.15 1.15
- quạt trần 1 0.75 0.75
- máy lạnh 1 4.65 4.65
- bình chữa cháy 4 0.175 0.7
- các vật dụng khác 10 10
Đồ đạc 36.36
- Bàn 6 0.44 2.64
- ghế 6 0.275 1.65
- kệ sách 10 0.5 5
- tủ bán hàng 3 1.1 3.3
- tủ hồ sơ 1 1.8 1.8
- bàn, ghế sofa 1 6.3 6.3
- máy lọc nước 3 1.89 5.67
- các dụng cụ khác 10 10
Phương tiện V/C 446.1
- xe ôtô 1 445 445
- Xe lôi 1 1.1 1.1
Chi phí sửa chữa 42.384
- Sơn tường 1.934 1.934
- sửa điện 5 5
35
- sửa chữa mặt bằng 15 15
- bảng hiệu công ty 0.45 0.45
- Chi phí khác 20 20
Tiền ứng trước 60 60
CP pháp lý 3 3
Tổng Chi Phí 628.854
4.2 Các nguồn lực và kế hoạch sử dụng quỹ
Bảng 4.2 Nguồn vốn và chi phí
Đơn vị tính: triệu đồng
Nguồn vốn 2000
- Vốn đầu tư của chủ kinh doanh 800
- Vay ngân hàng 1000
- Vay khác 200
Chi phí 2000
- Tài sản kinh doanh 523.47
- Hàng tồn kho 800
- Chi phí ban đầu 115.384
- Vốn lưu động 500
- Khác 61.146
Bảng 4.3 Tài sản
Đơn vị tính: triệu đồng
Loại tài sản số tiền
- Tài sản kinh doanh 520
- Hàng tồn kho 680
Tổng số tiền 1200
36
4.3 Các báo cáo tài chính
Bảng 4.4 Báo cáo luân chuyển tiền tệ
Năm thứ nhất: theo từng tháng
Đơn vị tính: triệu đồng
Tháng 1 2 3 4 5 6
tiền mặt ban đầu 500 448.717 451.184 376.896 399.573 430.49
cộng:
doanh số bán hàng tiền
mặt 324 369 421.2 451.8 486 522
các khoản nợ thu hồi 0 36 41 46.8 50.2 54
các khoản vay thêm 0 0 0 0 0 0
tổng thu tiền mặt 824 853.717 913.384 875.496 935.773 1006.49
trừ:
tiền quảng cáo 20 8 10 10 10 10
các khoản phải trả 0 0 43.5 0 0 43.5
bảo hiểm 2.18 2.18 2.18 2.18 2.18 2.18
lãi phải trả 10.958 10.958 10.958 10.958 10.958 10.958
thuê văn phòng 10 10 10 10 10 10
lương nhân viên 49.5 49.5 49.5 49.5 49.5 49.5
Thuế phải nộp 7.595 9.345 10.8 11.635 12.595 13.595
điện thoại 1 1 1 1.1 1 1
điện nước 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5
dịch vụ mạng 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55
Chi phí khác 1 1 1 1 1 1
Chi phí vốn
trả các khoản nợ đến
hạn
0 0 43.5 0 0 43.5
mua hàng hóa 270 307.5 351 376.5 405 435
chủ doanh nghiệp rút
tiền
10 10 10 10 10 10
37
tổng chi tiền mặt 375.283 402.533 536.488 475.923 505.283 623.283
tiền mặt tồn quỹ 448.717 451.184 376.896 399.573 430.49 383.207
38
Bảng 4.5 Báo cáo luân chuyển tiền tệ
Năm thứ nhất: theo từng tháng
Đơn vị tính: triệu đồng
7 8 9 10 11 12 Tổng
383.207 435.799 498.691 528.958 688.995 821.462
571.5 652.5 982.8 1026 743.4 790.2 7340.4
58 63.5 72.5 109.2 114 82.6
0 0 0 0 0 0
1012.707 1151.799 1553.991 1664.158 1546.395 1694.262 14032.17
8 15 15 15 8 20 149
0 0 43.5 0 0 43.5 174
2.18 2.18 2.18 2.18 2.18 2.18 26.16
10.958 10.958 10.958 10.958 10.958 10.958 131.496
10 10 10 10 10 10 120
40.5 40.5 40.5 40.5 40.5 40.5 486
14.97 16.17 25.845 27.275 19.745 20.035 189.605
1 1.5 1.5 1.2 1 1.1 13.4
1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 18
0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 6.6
1 1 1 1 1 1 12
0 0 43.5 0 0 43.5 174
476.25 543.75 819 855 619.5 658.5 6117
10 10 10 10 10 10 120
576.908 653.108 1025.033 975.163 724.933 863.323 7737.261
435.799 498.691 528.958 688.995 821.462 830.939
39
Báo cáo luân chuyển tiền tệ
Bảng 4.6 Báo cáo luân chuyển tiền tệ
Năm thứ hai: theo từng Quý
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tổng
tiền mặt ban đầu 830.939 838.2308 933.7498 1101.395
cộng:
- doanh số bán hàng
tiền mặt 1845.657 1605.78 2427.3 2815.56 8694.297
- các khoản nợ thu hồi 87.8 205.073 178.42 269.7 740.993
- các khoản vay thêm 0 0 0 0
tổng thu tiền mặt 2764.396 2631.084 3506.47 4145.655
trừ:
- tiền quảng cáo 38 30 38 43 149
- các khoản phải trả 43.5 43.5 43.5 43.5 174
- bảo hiểm 6.54 6.54 6.54 6.54 26.16
- lãi phải trả 32.874 32.874 32.87 32.874 131.492
- thuê văn phòng 30 30 30 30 120
- lương nhân viên 121.5 121.5 121.5 121.5 486
- Thuế phải nộp 48.053 41.87 63.015 74.165 227.1033
- điện thoại 3 3.2 5 3.3 14.5
- điện nước 4.5 4.5 4.5 4.5 18
- dịch vụ mạng 1.65 1.65 1.65 1.65 6.6
- Chi phí khác 3 3 3 3 12
Chi phí vốn
- trả các khoản nợ đến
hạn 43.5 43.5 43.5 43.5 174
- mua hàng hóa 1538 1338.2 2023 2346.3 7245.548
- chủ doanh nghiệp rút
tiền 30 30 30 30 120
40
tổng chi tiền mặt 1944.165 1730.334 2446.075 2783.829 8904.403
tiền mặt tồn quỹ 820.2308 900.7498 1060.395 1361.826
Bảng 4.7 Bảng cân đối kế toán dự kiến
Đơn vị tính: triệu đồng
Bắt đầu cuối năm 1 cuối năm 2
Tài sản
A. Tài sản ngắn hạn 1366.53 1761.739 2319.09
Tiền và các khoản tương đương tiền 500 830.939 1361.83
phải thu khách hàng 0 87.8 104.26
hàng tồn kho 800 840 850
trả trước cho người bán 60 0 0
tài sản ngắn hạn khác 6.53 3 3
B. Tài sản dài hạn 633.47 673.47 688.0464
tài sản cố định hữu hình 523.47 509.4468 500
giá trị hao mòn lũy kế 0 14.0232 28.0464
tài sản cố định thuê tài chính 60 10 10
tài sản cố định vô hình 50 140 150
Tổng cộng tài sản 2000 2435.209 3007.136
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả 1280 1416.923 1497.968
1. Nợ ngắn hạn 280 516.923 697.968
vay và nợ ngắn hạn 200 120 150
thuế và các khoản phải nộp nhà nước 80 367.763 489.648
phải trả người lao động 0 29.16 58.32
2. Nợ dài hạn 1000 900 800
vay và nợ dài hạn 1000 900 800
B. Vốn chủ sở hữu 720 1074.286 1621.168
vốn chủ sở hữu 720 539.798 833.533
lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 0 496.688 749.835
41
Tổng cộng nguồn vốn 2000 2435.209 3007.136
4.4 Xác định điểm hòa vốn
Theo nhu kết quả phân tích ở trên thì thời điểm hoà vốn và bắt đầu có lãi
là tháng 4 của dự án. Như vậy dự án này chịu lỗ trong 3 tháng đầu và từ tháng
thú 4 trở đi sẽ có lãi và tạo ra thu nhập cho dự án
4.5 Dự báo kết quả kinh doanh
Bảng 4.8 Báo cáo thu nhập dự kiến
Năm thứ nhất: tính cho từng tháng
Đơn vị tính: triệu đồng
Tháng 1 2 3 4 5 6
Doanh thu 360 410 468 502 540 580
Giá vốn hàng bán 270 307.5 351 376.5 405 435
Lãi gộp 90 102.5 117 125.5 135 145
Chi phí
- tiền quảng cáo 20 8 10 10 10 10
- khấu hao TSCĐ 4.6744 4.6744 4.674 4.6744 4.6744 4.6744
- các khoản phải trả 0 0 43.5 0 0 43.5
- bảo hiểm 2.18 2.18 2.18 2.18 2.18 2.18
- lãi phải trả 10.958 10.958 10.96 10.958 10.958 10.958
- thuê văn phòng 10 10 10 10 10 10
- lương nhân viên 49.5 49.5 49.5 49.5 49.5 49.5
- thuế phải nộp 6.595 9.045 10.3 11.135 12.095 13.095
- điện thoại 1 1 1 1.1 1 1
- điện nước 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5
- dịch vụ mạng 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55
- Chi phí khác 1 1 1 1 1 1
Tổng chi phí 98.9574 89.407 136.2 93.597 94.457 138.96
Lãi (lỗ) trước
thuế (8.9574) 13.093 (19.16) 31.903 40.543 6.0426
42
Bảng 4.9 Báo cáo thu nhập dự kiến
Năm thứ nhất: tính cho từng tháng
Đơn vị tính: triệu đồng
Tháng 7 8 9 10 11 12 Tổng
Doanh thu 635 725 1092 1140 826 878 8156
Giá vốn hàng
bán 476.25 543.75 819 855 619.5 658.5 6117
Lãi gộp 158.75 181.25 273 285 206.5 219.5 2039
Chi phí
- tiền quảng cáo 8 15 15 15 8 20 149
- khấu hao TSCĐ 4.6744 4.6744 4.6744 4.6744 4.6744 4.6744 56.0928
- các khoản phải trả 0 0 43.5 0 0 43.5 174
- bảo hiểm 2.18 2.18 2.18 2.18 2.18 2.18 26.16
- lãi phải trả 10.958 10.958 10.958 10.958 10.958 10.958 131.496
- thuê văn phòng 10 10 10 10 10 10 120
- lương nhân viên 49.5 49.5 49.5 49.5 49.5 49.5 480
- thuế phải nộp 14.67 16.17 25.345 26.575 19.445 19.535 184
- điện thoại 1 1.5 1.5 1.2 1 1.1 13.4
- điện nước 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 18
- dịch vụ mạng 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 6.6
- Chi phí khác 1 1 1 1 1 1 12
Tổng chi phí 95.032 104.03 156.71 114.14 99.807 155.5 1376.75
Lãi (lỗ) trước
thuế 63.718 77.218 116.29 170.86 106.69 64.003 662.251
43
Bảng 4.10 Báo cáo thu nhập dự kiến
Năm thứ hai: tính cho từng quý
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tổng
Doanh thu 2050.73 1784.2 2697 3128.4 9660.53
Giá vốn hàng bán 1538.048 1338.2 2023 2346.3 7245.398
Lãi gộp 512.6825 446.05 674.3 782.1 2415.133
Chi phí 0
- tiền quảng cáo 38 30 38 43 149
- khấu hao TSCĐ 14.0232 14.023 14.02 14.023 56.0928
- các khoản phải trả 43.5 43.5 43.5 43.5 174
- bảo hiểm 6.54 6.54 6.54 6.54 26.16
- lãi phải trả 32.874 32.874 32.87 32.874 131.496
- thuê văn phòng 30 30 30 30 120
- lương nhân viên 121.5 121.5 121.5 121.5 486
- thuế phải nộp 46.25325 40.37 62.215 72.665 221.503
- điện thoại 3 3.2 5 3.3 14.5
- điện nước 4.5 4.5 4.5 4.5 18
- dịch vụ mạng 1.65 1.65 1.65 1.65 6.6
- Chi phí khác 3 3 3 3 12
Tổng chi phí 344.84045 331.157 362.8 376.552 1415.35
Lãi (lỗ) trước thuế 167.84205 114.893 311.5 405.548 999.78
4.6 Dự báo dòng tiền
Dòng tiền của dự án âm ở 3 tháng đầu kinh doah và bắt đầu dương vào tháng thứ
4 của dự án. Như vậy chủ dự án này cần chuẩn bị sẵn sang nguồn lực cũng như
nguồn vốn để chịu lỗ trong khoảng thời gian đầu, từ tháng thứ 4 sẽ có lãi
1
Bảng 4.11 Dòng tiền thuần của dự án
TT KHOẢN MỤC NĂM
0 1 2 3 4 5
A Phần chi
1 Đầu tư ban đầu 628,854
2 Vốn lưu động 1,371,146
3 Bổ sung vốn lưu động
4 Dòng tiền ra 2,000,000
B Phần thu
1 Lợi nhuận sau thuế 662,251 728,476 801,324 881,456 969,602
2 Khấu hao máy móc thiết bị 46,744 46,744 46,744 46,744 46,744
3 Lãi ngân hàng(10%)
4
Giá trị còn lại của
máy móc thiết bị, nội thất
VP
Dòng tiền vào 615,507 681,732 754,580 834,712 922,858
C (A-B)
Dòng tiền thuần(Thu - Chi) (2,000,000) 615,507 681,732 754,580 834,712 922,858
43
2.7 Tính khả thi của dự án
+ Nếu NPV >0 dự án kinh doanh này đáng để thực hiện.
+ Nếu NPV <0 dự án sẽ mang lại rủi ro cao.
NPV = - 2,000,000 +615,507 + 681,732 + 754,580 + 834,712 + 922,858
= 1,809,389 > 0 ( dự án khả thi)
44
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO
5.1 Rủi ro tài chính
Rủi ro từ việc không hiểu biết bản báo cáo tài chính sẽ gây ra rất nhiều rủi ro kéo
theo nó chẳng hạn như: không nắm bắt được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
đang trong tình trạng như thế nào? Dòng tiền bị hao hụt, các khoản chi phí phải trả
không rõ ràng, nợ gia tăng,…
Cần phải phân tích báo cáo doanh thu, dòng tiền,…chứ không nên làm máy móc
nhập và sửa dữ liệu. Những con số này nói lên được hoạt động kinh doanh của công ty
đang trong tình trạng như thế nào. Doanh thu tăng cao vượt bậc nhưng chi phí lại quá lớn
lợi nhuận mang lại không bao nhiêu? Vấn đề nằm ở đâu khi không phân tích những con
số này. Hướng giải quyết hiệu quả nhất là những người quản lý cần phải đọc bản báo cáo
tài chính, hiểu rõ được ngôn ngữ tài chính (các chỉ số, từ ngữ chuyên ngành,…) biết
được từng con số nói lên điều gì. Để có thể đọc và hiểu được bản báo cáo này thì những
người quản lý của công ty phải đi học một khóa học chuyên về lãnh vực này hoặc mời
người tư vấn về dạy cho họ.
Định giá sản phẩm cũng là một rủi ro nằm trong phần tài chính. Khi định giá quá
cao cho dòng sản phẩm mới nhưng doanh số lại không tăng thậm chí bị tồn hàng. Chi phí
giải quyết lượng hàng tồn này là rất lớn làm hao hụt tài chính của công ty. Ngược lại,
nếu định giá trung bình hoặc thấp doanh số sẽ tăng nhưng mức độ uy tín của một công ty
bán đồ đồ gỗ hàng hiệu lại giảm. Do vậy, cần phải tính toán mọi chi phí, đặt ra khoảng
lợi nhuận ?% cho từng loại sản phẩm, làm thế nào để không bị “hét” giá quá cao mà
cũng không để mai một danh tiếng của công ty.
5.2. Rủi ro nhà cung cấp
Rủi ro từ nhà cung cấp như giao hàng không đúng yêu cầu, nguồn hàng có vấn đề,
thiếu hàng, nhầm hàng,…thường rất dễ xảy ra và gây những hậu quả xấu, ảnh hưởng lớn
đến bán hàng. Do vậy cần phải có những hạng mục rõ ràng về việc chịu trách nhiệm và
bồi thường thỏa đáng trong hợp đồng giữa hai bên. Thế nhưng, mọi việc đã chuẩn bị sẵn
sàng từ trước như chương trình Marketing cho sản phẩm mới đã đi vào thực hiện, nhân
viên bán hàng đã được giới thiệu và đào tạo về các thông tin liên quan đến sản phẩm
mới, bộ phận chăm sóc khách hàng đã gửi thư mời cho khách, quảng cáo trên báo chí,…
45
Nhà cung cấp vì một trong những lý do trên khiến công ty không có hàng, lúc này cách
giải quyết có thể chấp nhận được đó là rà soát lại các sản phẩm. Nhanh chóng liên hệ với
nhà cung cấp cũ trao đổi ngày giờ nhập chuyến hàng kế tiếp hoặc hợp tác với nhà cung
ứng mới chấp nhận giá cả giao hàng cao hơn để kịp thời gian tung ra sản phẩm mới cho
công ty.
Trong kinh doanh không tránh khỏi việc cạnh tranh cùng một nhà cung cấp với
đối thủ. Vì lý do cá nhân hay vì mức chiết khấu không đáp đủ nhu cầu của nhà cung ứng
mà đối thủ có thể “cướp” mất họ. Công ty cần phải có những chính sách ưu đãi dành cho
họ đồng thời cũng phải xem xét tình hình khi rủi ro xảy ra giữa hai bên có phải lỗi hoàn
toàn là ở họ hay không? Họ có tuân theo hợp đồng chưa hay vì sự việc không may xảy ra
là bất đắc dĩ,… Thường xuyên liên lạc hỏi thăm để tạo mối quan hệ gắn bó lâu dài và
cũng để biết thêm về tình hình tài chính, uy tín của đối tác làm ăn với mình cho có gặp
vấn đề gì hay không. Bởi vì rủi ro của nhà cung cấp chính là những rủi ro gián tiếp của
doanh nghiệp.
5.3. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh của cơ sở là rất nhiều. Do vậy cũng kéo theo nhiều rủi ro,
những đối thủ cạnh tranh công bằng sẽ mang đến cho công ty những rủi ro như luôn tung
ra những sản phẩm mới, chương trình hay với cách thiết kế sáng tạo,… đó là do họ có
một hệ thống làm việc tốt. Rủi ro này khó có thể ngăn chặn nhưng có thể thích ứng được
với nó khi công ty biết biết học hỏi và sử dụng con người làm việc có hiệu quả. Cùng
sống chung với rủi ro và xem nó như một “nút báo động đỏ” luôn phải cảnh giác để ngày
một hoàn thiện mình hơn từ những kế hoạch nhỏ cho đến những chiến lược lớn.
Ngược lại, những đối thủ cạnh tranh bằng cách luôn tìm lỗi của sản phẩm để bình
luận trên các phương tiện truyền thông hay làm nhái hàng,…thì công ty phải nhờ đến bên
thứ 3 để giải quyết như rủi ro về uy tín bên trên đã trình bày. Bên cạnh đó, người lãnh
đạo công ty cần phải có những phát ngôn khẳng định về nguồn gốc, mẫu mã, chất lượng
sản phẩm là đúng sự thật. Sẵn sàng giải quyết mọi khiếu nại liên quan đến việc sản phẩm
bị “bóp méo” để từ đó giảm thiểu được các đối thủ cạnh tranh không lành mạnh.
5.4. Khách hàng
Khách hàng là “dòng máu” của bất kì doanh nghiệp nào. Nếu họ không còn cần
hoặc tin tưởng vào sản phẩm của công ty nữa thì công ty không thể tiếp tục tồn tại và
46
phát triển. Vì vậy, người quản lý cần rất lưu tâm đến nhu cầu của khách hàng và những
rủi ro mà khách hàng đang phải đối mặt. Điều đó có nghĩa là đừng chỉ đơn thuần làm
những gì được khách hàng yêu cầu, hãy chủ động tìm cách giúp đỡ khách hàng nâng cao
hiệu quả hoạt động của họ.
Khi khách hàng phàn nàn về một điều gì đó nằm ở chất lượng, giá cả hàng hóa
hay dịch vụ không thỏa mãn nhu cầu của họ thì sẽ gây ra hàng loạt các rủi ro như hiệu
ứng truyền miệng giữa những khách hàng có quen biết với nhau, làm giảm số lượng
khách hàng mới và tệ hơn hơn nữa là mất khách hàng. Chỉ một phát sinh nhỏ xảy ra thôi
nhưng nếu chúng ta không giải quyết kịp thời và triệt để thì hậu quả của nó sẽ lan truyền
đi rất nhanh và không thể khống chế nó lại được.
Để xử lý vấn đề phàn nàn của khách ngay từ đầu thì bộ phận chăm sóc khách
hàng phải làm tốt nhiệm vụ được giao là giải quyết những vấn đề khiếu nại của khách.
Hiển nhiên trong cuộc trao đổi không phải lúc nào khách cũng được thỏa mãn 100%
nhưng nhân viên công ty phải biết cách xử lý phù hợp với tình hình sự việc lúc đó và làm
cho khách hàng cảm thấy như vậy là chấp nhận được thì cuộc giải quyết rủi ro này mới
được coi là ổn thỏa. Và để nhân viên biết cách xử lý tốt thì ban quản lý của công ty phải
hướng dẫn đào tạo, nêu ra các tình huống thường gặp cho nhân viên nghiên cứu tìm cách
giải quyết và chỉ cho họ cách nào là cách thích hợp nhất cần phải áp dụng. Việc phối hợp
với các thiết bị tại Công ty cũng rất cần thiết cho vụ việc như camera theo dõi, máy tính
lưu ngày giờ khách mua hàng, nhân viên nào bán hàng cho khách,…
5.5. Hình thức thanh toán và đặt hàng
Thanh toán khi mua hàng trực tuyến chủ yếu là qua tài khoản. Mặc dù được các
nhà thanh toán trung gian như ngân hàng, các cổng thanh toán trực tiếp trên
Internet,…vẫn không thể tránh khỏi sai sót như sai lệch số tài khoản, máy tính không cập
nhật được. Để giảm thiểu rủi ro này công ty cần đăng kí dịch vụ thông báo tài khoản. Khi
khách hàng mua trực tuyến trả tiền qua thẻ tín dụng cho các bên trung gian thì bên trung
gian này sẽ lập tức thông báo vào hệ thống máy tính của công ty là đã có chuyển khoản
rồi. Công ty sẽ giao hàng ngay sau đó cho khách hoặc theo ngày giờ khách yêu cầu.
Đăng kí dịch vụ này giúp cho công ty không bị lừa bởi một số phần tử xấu đồng thời
khẳng định uy tín của công ty làm việc chuyên nghiệp và cẩn thận hơn.
Đơn đặt hàng của khách là một loại rủi ro khiến công ty mất đi một số lượng hàng
47
lớn và mất uy tín, hao hụt tài chính với những vấn đề sau: đơn đặt hàng lớn với số lượng
bất thường, yêu cầu gửi hàng nhanh và khẩn cấp, địa chỉ không rõ ràng, sử dụng các
email miễn phí như yahoo, google,… Để giảm thiểu được các rủi ro không mong muốn
này công ty cẩn phải:
 Luôn kiểm tra địa chỉ của khách hàng.
 Địa chỉ chuyển hàng và địa chỉ hoá đơn phải khớp nhau. Một số nhà kinh doanh
không chấp nhận đơn đặt hàng nơi mà điạ chỉ chuyển đến khác với địa chỉ gửi đi
nhất là đối với khách hàng quốc tế.
 Kiểm tra các đơn đặt hàng có địa chỉ email miễn phí như yahoo, gmail. Đối với
địa chỉ email dành riêng cho một tổ chức nào đó thì phải kiểm tra website của
khách hàng trên domain của email mà khách hàng gửi tới bằng cách đơn giản đưa
"www" vào trước phần thứ hai của điạ chỉ email (vd: email gởi đến là
xyz@abc.com thì chúng ta thêm www vào trước abc.com; như vậy sẽ có địa chỉ
website của khách hàng của mình là www.abc.com). Một cách cẩn thận hơn đó là
kiểm tra tên miền đó thuộc sở hữu của ai.
 Kiểm tra các đơn hàng khi thấy lạ.
 Gọi điện thoại cho khách hàng nếu có nghi ngờ.
 Không vi phạm mọi thỏa thuận giữa công ty và khách hàng.
KẾT LUẬN
Mọi việc kinh doanh thành đạt đều bắt đầu với một ý tưởng hay, từ ý tưởng phải
xây dựng lên thành kế hoạch kinh doanh cụ thể. Kế hoạch kinh doanh chính là căn cứ để
xác định đường đi, nước bước cho doanh nghiệp sau khi thành lập. Với việc lấy ý tưởng
là mang sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng thuận tiện nhất, em đã xây dựng một kế
hoạch kinh doanh thiết bị điện. Bản dự án kinh doanh là một nỗ lực không mệt mỏi của
e,. Thông qua dự án kinh doanh chúng ta có thể cụ thể hơn những việc sẽ xảy ra khi dự
án kinh doanh đi vào thực tiễn.
Trong quá trình hoàn thành dự án kinh doanh thiết bị điện cũng khó có thể tránh
khỏi một vài lỗi nhỏ như câu chữ chưa được rõ ràng, cách viết chưa thực sự hấp dẫn, quá
trình nghiên cứu thị trường chưa kỹ dẫn đến việc đưa ra các dự đoán chưa sát thực. Song
với tinh thần làm việc hết mình, với những kiến thức đã học được học tại trường em đảm
bảo rằng dự án kinh doanh thiết bị điện là một dự án đầy khả thi nếu nó được áp dụng
48
vào thực tế. Quan điểm của em khi viết ra dự án kinh doanh thiết bị điện là “nếu bạn có
một ý tưởng, hãy viết ra ý tưởng đó và hãy thực hiện ý tưởng đó một cách tốt nhất mà
bạn có thể. Thành công chỉ đến với những người dám nghĩ ra và dám làm theo những gì
mình nghĩ”.Em hy vọng sẽ có một kết quả tốt cho một khởi đầu tốt đẹp.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Văn Công Ty Tnhh Thương Mại.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Văn Công Ty Tnhh Thương Mại.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Văn Công Ty Tnhh Thương Mại.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Văn Công Ty Tnhh Thương Mại.docx

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnKhóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Haiyen Nguyen
 
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Lâm Xung
 
Mẫu quyết định (kỹ thuật soạn thảo văn bản)
Mẫu quyết định (kỹ thuật soạn thảo văn bản)Mẫu quyết định (kỹ thuật soạn thảo văn bản)
Mẫu quyết định (kỹ thuật soạn thảo văn bản)
Học Huỳnh Bá
 
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
Hạt Mít
 
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòngNhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
Học Huỳnh Bá
 

Mais procurados (20)

Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doBai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAYBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
 
Chiến lược phát triển sản phẩm mới cho Công ty cổ phần vật tư thú y TWI (VINA...
Chiến lược phát triển sản phẩm mới cho Công ty cổ phần vật tư thú y TWI (VINA...Chiến lược phát triển sản phẩm mới cho Công ty cổ phần vật tư thú y TWI (VINA...
Chiến lược phát triển sản phẩm mới cho Công ty cổ phần vật tư thú y TWI (VINA...
 
Thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần may Thăng Long
Thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần may Thăng Long Thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần may Thăng Long
Thực trạng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần may Thăng Long
 
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
 
Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10
Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10
Báo cáo thực tập quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 10
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yếnKhóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
Khóa luận tốt nghiệp nguyễn thị hải yến
 
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
 
Mẫu quyết định (kỹ thuật soạn thảo văn bản)
Mẫu quyết định (kỹ thuật soạn thảo văn bản)Mẫu quyết định (kỹ thuật soạn thảo văn bản)
Mẫu quyết định (kỹ thuật soạn thảo văn bản)
 
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
 
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp, 9 ĐIỂM!
 
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòngNhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
Nhật ký thực tập ngành Quản trị Văn pòng
 
Slide buổi hội thảo - họp báo công bố chính thức iQB 8.0
Slide buổi hội thảo - họp báo công bố chính thức iQB 8.0Slide buổi hội thảo - họp báo công bố chính thức iQB 8.0
Slide buổi hội thảo - họp báo công bố chính thức iQB 8.0
 
Đề thi Quản trị chất lượng
Đề thi Quản trị chất lượngĐề thi Quản trị chất lượng
Đề thi Quản trị chất lượng
 
Phân tích hệ thống erp tại công ty cổ phần sữa vinamilk
Phân tích hệ thống erp tại công ty cổ phần sữa vinamilkPhân tích hệ thống erp tại công ty cổ phần sữa vinamilk
Phân tích hệ thống erp tại công ty cổ phần sữa vinamilk
 
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty bánh kẹo Bibica, 9 điểm.doc
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty bánh kẹo Bibica, 9 điểm.docPhân tích tình hình tài chính tại Công ty bánh kẹo Bibica, 9 điểm.doc
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty bánh kẹo Bibica, 9 điểm.doc
 
Báo cáo thục tập Mô tả công việc, Nhật ký TT, Bài học kinh Nghiệm!
Báo cáo thục tập Mô tả công việc, Nhật ký TT, Bài học kinh Nghiệm!Báo cáo thục tập Mô tả công việc, Nhật ký TT, Bài học kinh Nghiệm!
Báo cáo thục tập Mô tả công việc, Nhật ký TT, Bài học kinh Nghiệm!
 
Báo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tậpBáo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tập
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 

Semelhante a Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Văn Công Ty Tnhh Thương Mại.docx

Semelhante a Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Văn Công Ty Tnhh Thương Mại.docx (20)

Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty sinh tài trong thời gian ...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty sinh tài trong thời gian ...Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty sinh tài trong thời gian ...
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty sinh tài trong thời gian ...
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Khai Báo Hải Quan.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Khai Báo Hải Quan.docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Khai Báo Hải Quan.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Khai Báo Hải Quan.docx
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thực Phẩm Sạch Sơ Chế Tại Công Ty Tnhh D...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thực Phẩm Sạch Sơ Chế Tại Công Ty Tnhh D...Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thực Phẩm Sạch Sơ Chế Tại Công Ty Tnhh D...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thực Phẩm Sạch Sơ Chế Tại Công Ty Tnhh D...
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh phụ kiện điện thoại tại Công ty INCO VIN...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh phụ kiện điện thoại tại Công ty INCO VIN...Xây dựng kế hoạch kinh doanh phụ kiện điện thoại tại Công ty INCO VIN...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh phụ kiện điện thoại tại Công ty INCO VIN...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh van nước tại công ty Quang Minh miền Bắc đế...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh van nước tại công ty Quang Minh miền Bắc đế...Xây dựng kế hoạch kinh doanh van nước tại công ty Quang Minh miền Bắc đế...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh van nước tại công ty Quang Minh miền Bắc đế...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty tập đoàn tư vấn...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty tập đoàn tư vấn...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty tập đoàn tư vấn...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh tại công ty tập đoàn tư vấn...
 
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng hoa tươi tại công ty H...
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng hoa tươi tại công ty H...Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng hoa tươi tại công ty H...
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng hoa tươi tại công ty H...
 
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.docBáo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.doc
 
Báo cáo thực tập Marketing Xúc Tiến Tại Nhà Hàng Buffet.docx
Báo cáo thực tập Marketing Xúc Tiến Tại Nhà Hàng Buffet.docxBáo cáo thực tập Marketing Xúc Tiến Tại Nhà Hàng Buffet.docx
Báo cáo thực tập Marketing Xúc Tiến Tại Nhà Hàng Buffet.docx
 
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng phim hồng thủy.docx
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng phim hồng thủy.docxChuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng phim hồng thủy.docx
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng phim hồng thủy.docx
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh giấy in ấn tại công ty giấy vi tính Liên Sơn, 9 ...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh giấy in ấn tại công ty giấy vi tính Liên Sơn, 9 ...Xây dựng kế hoạch kinh doanh giấy in ấn tại công ty giấy vi tính Liên Sơn, 9 ...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh giấy in ấn tại công ty giấy vi tính Liên Sơn, 9 ...
 
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sao nam...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sao nam...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sao nam...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sao nam...
 
Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trú...
Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trú...Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trú...
Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trú...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty sản xuất In ấn T...
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Thuê Xe Của Công Ty “3T” Đến Năm 2...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Thuê Xe Của Công Ty “3T” Đến Năm 2...Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Thuê Xe Của Công Ty “3T” Đến Năm 2...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Thuê Xe Của Công Ty “3T” Đến Năm 2...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Th...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Th...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Th...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Th...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty thương mại và du lịch Việt Long.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty thương mại và du lịch Việt Long.docxXây dựng kế hoạch kinh doanh công ty thương mại và du lịch Việt Long.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty thương mại và du lịch Việt Long.docx
 

Mais de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Mais de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .docXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .doc
 
Hoạt Động Thu Mua Nội Địa Nguyên Vật Liệu Sản Xuất Của Công Ty Tnhh Mtv Seapa...
Hoạt Động Thu Mua Nội Địa Nguyên Vật Liệu Sản Xuất Của Công Ty Tnhh Mtv Seapa...Hoạt Động Thu Mua Nội Địa Nguyên Vật Liệu Sản Xuất Của Công Ty Tnhh Mtv Seapa...
Hoạt Động Thu Mua Nội Địa Nguyên Vật Liệu Sản Xuất Của Công Ty Tnhh Mtv Seapa...
 

Último

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Último (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 

Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Văn Công Ty Tnhh Thương Mại.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH THIẾT BỊ VĂN CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ SAO NAM AN NĂM 2019 Họ và tên: Hoàng Thị Minh Hằng Lớp: OD22 Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thời gian thực tập: 08/07/2018 - 30/09/2018 Giảng viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Thị Thu Hường TP.HCM - 08/2018
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập: Công ty TNHH TM – DV Sao Nam An Có trụ sở tại: 27/4-6 Kinh Dương Vương, Phường 12, Quận 6, Tp.HCM Điện thoại: 028.38753388 Website: www.soeco.com.vn Email: saonaman@soeco.com.vn Xác nhận: Anh/chị: Hoàng Thị Minh Hằng Sinh ngày: 16/01/1982 Số CMT: 025462722 Sinh viên lớp: OD22 Mã Sinh viên: 15C-42-40.1-00608 Có thực tập tại Công ty TNHH TM – DV Sao Nam An trong khoảng thời gian: 01/06/2018 đến ngày 31/07/2018. Nhận xét: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. …………….Ngày…. tháng …. năm ….. Xác nhận của đơn vị thực tập Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... …....Ngày…..... Tháng…….. Năm....... Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập. II. Thông tin Sinh viên: Họ và tên Sinh viên: Hoàng Thị Minh Hằng Mã Sinh viên: 15C-42-40.1-00608 Lớp: OD22 Ngành: Quản trị kinh doanh Đơn vị thực tập (hoặc công tác): Công ty TNHH TM-DV Sao Nam An Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): Phạm Thanh Tùng Điện thoại: 0908370838 Email: pttung@soeco.com.vn Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: Xây dựng kế hoạch kinh doanh thiết bị văn phòng Công ty TNHH Thương Mại – Dịch Vụ Sao Nam An. II. Nội dung bài tập
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GiẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GiẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN 1 Chưa có báo cáo hàng tháng về khách hàng phàn nàn về dịch vụ cũng như sản phẩm. Phòng kinh doanh phải tập hợp báo cáo lấy thông tin từ khách hàng để nêu lên trong buổi hộp tuần hay hộp tháng để cho nhân viên nắm thông tin khắc phục.Để đảm bảo dịch vụ tốt nhất từ công ty bằng cách gửi thư đánh giá sản phẩm cũng như dịch vụ. Quản trị bán hàng- FIN402 TS.Nguyễn Trọng Tài Hiểu thêm kiến thức về chăm sóc khách hàng, và sử lý nhanh khi khách hàng phàn nàn. 2 Nhân viên chưa được đánh giá về chuyên môn Tổ chức thường xuyên các lớp huấn luyện và đánh giá năng lực của từng nhân viên, nhầm quản lý được nguồn nhân lực tốt nhất, đẩy mạnh uy tính và niềm tin từ khách hàng với công ty. Quản trị học- MAN301 ThS. Nguyễn Thị Vân Anh Kiến thức cơ bảng để tạo nên nguồn nhân lực vững mạnh.
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 Hạn chế về tiếp thị online, và còn hẹn chế về nguồn nhân lực tìm kiếm khách hàng. Đào tạo nguồn nhân lực tìm kiếm thông tin và đẩy mạnh tiếp thị , tư vấn trên website hay dịch vụ tư vấn miễn phí từ tổng đài của công ty, thường xuyên mở hội thảo nhầm tìm kiếm nguồn khách hàng từ các tỉnh thành và doanh nghiệp các cấp. Marketing căn bản- MAR201 ThS. Đoàn Kim Thêu Hiểu thêm kiến thức tìm kiếm thị trường từ đó phân khúc, lựa chọn và định vị thị trường. …..ngày …. tháng …. năm …. Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị thực tập) (Ký tên và đóng dấu) Sinh viên (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ SAO NAM AN................................................................................................ 2 1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty:.................................. 2 1.2.Tình hình nhân sự của công ty:........................................................................ 3 1.3 Sứ mệnh và tầm nhìn: ..................................................................................... 4 1.4 Sản phẩm và dịch vụ: ...................................................................................... 5 1.5. Chính sách chất lượng:................................................................................... 6 1.6 Khách hàng tiêu biểu của công ty:.................................................................. 7 1.7.Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường kinh doanh của công ty: ....................... 7 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING............................................................ 9 2.1.Chiến lược marketing mix................................................................................ 9 2.1.1.Chiến lược phát triển sản phẩm: ................................................................... 9 2.1.2. Chính sách giá:............................................................................................. 9 2.1.3.Hoạt động quảng cáo:.................................................................................. 11 2.1.4 Hoạt động khuyến mại (xúc tiến bán):..................................................... 153 2.1.5 Hoạt động bán hàng cá nhân:................................................................... 185 2.1.6 Hoạt động quan hệ công chúng.................................................................. 18 2.2.Đối thủ cạnh tranh:......................................................................................... 19 2.3.Sản phẩm thay thế :........................................................................................ 20 2.4 Phân tích SWOT ............................................................................................ 20 CHƯƠNG 3 KẾ HOẠCH NHÂN SỰ................................................................. 24 3.1 Cơ cấu nhân sự............................................................................................... 24 3.2.Kế hoạch tuyển dụng...................................................................................... 25 3.2.1.Tiêu chuẩn tuyển dụng:............................................................................... 25 3.2.2. Nhu cầu tuyển dụng ................................................................................... 26 3.2.3. Nguồn tuyển dụng...................................................................................... 26 3.2.4. Hình thức tuyển dụng................................................................................. 26 3.2.5. Quy trình tuyển dụng ................................................................................. 27 3.3. Đãi ngộ nhân viên ......................................................................................... 29
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.3.1. Đãi ngộ tinh thần........................................................................................ 29 3.3.2. Đãi ngộ vật chất ......................................................................................... 30 CHƯƠNG 4 KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH .............................................................. 34 4.1 Chi phí ban đầu .............................................................................................. 34 4.2 Các nguồn lực và kế hoạch sử dụng quỹ........................................................ 35 4.3 Các báo cáo tài chính ..................................................................................... 36 4.4 Xác định điểm hòa vốn .................................................................................. 41 4.5 Dự báo kết quả kinh doanh ............................................................................ 41 4.6 Dự báo dòng tiền............................................................................................ 43 CHƯƠNG 5 DỰ PHÒNG RỦI RO ..................................................................... 43 5.1 Rủi ro tài chính............................................................................................... 44 5.2. Rủi ro nhà cung cấp....................................................................................... 44 5.3. Đối thủ cạnh tranh......................................................................................... 45 5.4. Khách hàng.................................................................................................... 45 5.5. Hình thức thanh toán và đặt hàng ................................................................. 46 KẾT LUẬN.......................................................................................................... 47
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU - CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh ATGT An toàn giao thông DV Dịch vụ TB Thiết bị GĐ Giám đốc P.GĐ Phó giám đốc GĐ CN Giám đốc chi nhánh VNĐ Đơn vị đồng tiền Việt Nam Bizhub Là ký hiệu dòng máy Photocopy Konica Minolta của Nhật & Và
  • 10. 1 LỜI NÓI ĐẦU Trong thời kỳ nền kinh tế đang phát triển nhanh chóng hiện nay, khi một doanh nghiệp bắt tay vào kinh doanh, không một doanh nghiệp nào không muốn sản phẩm – dịch vụ của mình nhanh chóng tiếp cận và gắn liền với thị trường. Đó là một quá trình lâu dài, đòi hỏi doanh nghiệp phải có những bước đi thích hợp, nhận thức và am hiểu rõ về thị trường để nâng cao hiệu quả kinh doanh, chiếm lĩnh và mở rộng thị trường đối với mọi công ty, doanh nghiệp. Vậy các nhà kinh doanh phải làm thế nào để có thể đưa sản phẩm của mình tiếp cận với thị trường một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất? Câu trả lời nhanh nhất đó là các doanh nghiệp, công ty hay tổ chức cá nhân cần có khả năng nhận thức lý thuyết và thực hành áp dụng Marketing vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài ra không còn giải pháp nào tốt hơn. Thực tế cũng đã cho thấy, nếu các công ty muốn tồn tại và phát triển bền vững ở thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì việc áp dụng các chiến lược Marketing vào kinh doanh là không thể thiếu, đó là yếu tố quan trọng giúp họ thành công trong kinh doanh.
  • 11. 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ SAO NAM AN 1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty: Công ty TNHH Thương mại – Dịch vụ Sao Nam An được thành lập từ năm 1994, trong giai đoạn nền kinh tế Việt Nam mở cửa. Với văn phòng chính đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh và 2 chi nhánh tại Hà Nội và Cần Thơ. Khởi đầu với việc là nhà phân phối thiết bị máy văn phòng của hang Minolta và Brother. Từ năm 1997, Soeco trở thành nhà phân phối độc quyền của Sanyo trong lĩnh vực máy chiếu LCD và CCTV. Đến nay, Soeco trở thành đơn vị phân phối thiết bị và giải pháp của các nhãn hiệu lớn trên thế giới: Sanyo, Panasonic, Bosch, Sony, OSD, Axis, Nuuo, MicroEngine, Brother, Konica Minolta,… Quá trình hơn 20 năm qua, Ban Giám Đốc và Cán bộ công nhân viên đã nỗ lực không ngừng, vượt qua bao khó khăn, biến động qua các thời kì kinh tế… để góp phần mình xây dựng nên một Sao Nam An như ngày nay. Nỗ lực đó, đã được bù đắp bằng niềm tin của khách hàng và đối tác trong ngoài nước… tin tưởng song hành cùng Sao Nam An trong chặng đường qua. Đến nay, Soeco đã phát triển mạng lưới của mình rộng khắp Việt Nam. Với 5 văn phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ và Tiền Giang. Bên cạnh đó, với hơn 500 đại lý ở 64 tỉnh thành trên cả nước. Giới thiệu sơ lược về Công ty: Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ SAO NAM AN Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: SAO NAM AN TRADING SERVICE COMPANY LIMITED. Tên viết tắt: Soeco Địa chỉ trụ sở chính: 27/4-6 Kinh Dương Vương, phường 12, quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh. Mã số thuế: 0303609778 Đăng ký và quản lý bởi Chi cục Thuế Quận 6
  • 12. 3 Giấy phép kinh doanh/ Ngày cấp: 0303609778/ 20 – 12 – 2004 Cơ quan cấp: Thành phố Hồ Chí Minh Ngành nghề kinh doanh chính: buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. Điện thoại: 08 38172440 – 08 38170595 Fax: 08 38170598 Email: saonaman@soeco.com.vn Website: www.soeco.com.vn Logo công ty: (Nguồn: Trang web của Công ty Sao Nam An) Hình 1.1 Logo của Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Sao Nam An Các chi nhánh của công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Sao Nam An:  Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Sao Nam Sông Hàn Địa chỉ: 185 Bế Văn Đàn, Phường Chính Gián, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng  Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Sao Nam Mê Kông Địa chỉ: 126 Đường Số 1, KDC Bình An, Phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, Thành phố Cần Thơ  Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Sao Nam Hà Nội Địa chỉ: 477 Minh Khai, Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội  Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Sao Nam An Tiền Giang Địa chỉ: 118 Lý Thường Kiệt, 5, Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang 1.2.Tình hình nhân sự của công ty:
  • 13. 4 (Nguồn: Phòng hành chính Công ty Sao Nam An) Biểu đồ 1.1 Tình hình nhân sự của Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Sao Nam An Đội ngũ quản lý, lãnh đạo, kỹ thuật của Sao Nam An được đào tạo tại các nước tiên tiến: Mỹ, Úc, Nhật Bản và các nước ASEAN. Đồng thời với 20 năm kinh nghiệm trong ngành, Sao Nam An sẵn sàng đáp ứng và thỏa mãn mọi yêu cầu khắt khe của khách hàng về chất lượng phục vụ. Nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, Sao Nam An áp dụng hệ thống phần mềm trong quản lý và chăm sóc khách hàng để phục vụ cho công tác quản lý và chăm sóc khách hàng của mình bất cứ khi nào. Bộ phận chăm sóc khách hàng được đào tạo về cách phục vụ, ứng xử, tâm lý và giao tiếp. 1.3 Sứ mệnh và tầm nhìn: Trãi qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, đến nay Công ty đã khẳng định vị thế của mình trên thị trường Việt Nam và dần có chỗ đứng trên thị trường thế giới. Sứ mệnh mà Công ty Sao Nam An đặt ra: “We make Soeco stronger”
  • 14. 5 Tầm nhìn: Trở thành doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam về phân phối thiết bị văn phòng, thiết bị an ninh. 1.4 Sản phẩm và dịch vụ:  Thiết bị văn phòng:  Hãng Panasonic (Nhật Bản)  Hãng Epson (Nhật Bản)  Hãng Konica Minolta (Nhật Bản)  Hãng Brother (Nhật Bản)  Hãng Ysoft SafeQ (Czech)  Máy chiếu  Máy chiếu  Máy photocopy đa năng  Máy in/fax  Phần mềm quản lý in ấn đa năng  Thiết bị an ninh:  Hãng Panasonic (Nhật Bản)  Hãng Axis (Thụy Điển)  Hãng MicroEngine (Malaysia)  Hãng OSD (Australia)  Hãng Milestone (Đan Mạch)  Hãng NUUO (Đài Loan)  Hãng Bosch (Đức)  Hệ Thống CCTV & Hội nghị truyền hình  Hệ thống CCTV  Hệ thống Access Control  Thiết bị truyền dẫn cáp quang  Phần mềm ghi hình  Giải pháp ghi hình và quản lý hệ thống CCTV  Hệ thống CCTV, Access Control, PA  Hội nghị truyền hình
  • 15. 6  Thiết bị truyền thông:  HDVC Panasonic  Panasonic video Intercom  Các dịch vụ chính:  Dịch vụ cho thuê: cho thuê thiết bị máy văn phòng: máy photo trắng đen và màu, máy chiếu, máy in, máy fax, máy đa chức năng. Thuê với hình thức trọn gói hay theo thời gian sử dụng.  Dịch vụ bảo trì: bảo trì miễn phí đối với các sản phẩm do công ty cung cấp. Áp dụng trong thời gian bảo hành, có thời hạn theo quy định bảo hành hoặc theo hợp đồng.  Các trung tâm bảo hành:  TP. Hồ Chí Minh: 27/3 Kinh Dương Vương, phường 12, quận 6, Tp.HCM Tel: (08) 38753388 Fax: (08) 37518128  Chi nhánh tại Hà Nội: Số 21 TT Văn Công, Tổ 22 Phường Quan Hoa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. Tel: (04) 3762 2888  Chi nhánh tại Đà Nẵng: 181 Bế Văn Đàn, Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng. Tel: (0511) 3679222 Fax: (0511) 3679224  Chi nhánh tại Cần Thơ: E11 Đường số 56, KDC 586 Phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, Cần Thơ. Tel: 0976 048181 Mr. Trí  Chi nhánh tại Tiền Giang: 118/3A Lý Thường Kiệt, Phường 5, Tp Mỹ Tho, Tiền Giang. Tel: (073) 3970444 Fax: (073) 3885212 1.5. Chính sách chất lượng: Giám Đốc Sao Nam An công bố chính sách chất lượng như sau: “PHỤC VỤ KHÁCH HÀNG MỘT CÁCH TỐT NHẤT” Để thực hiện và duy trì chính sách trên, Công ty cam kết:  Đối với khách hàng:
  • 16. 7  Sản phẩm có giá cả hợp lý.  Đảm bảo chất lượng đúng như cam kết.  Bàn giao sản phẩm đúng thời hạn.  Chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo.  Đối với nội bộ:  Cán bộ nhân viên không ngừng nâng cao kỹ năng và trình độ chuyên môn để đáp ứng yêu cầu công việc ngày càng cao.  Sử dụng mọi nguồn lực để thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng của Công ty. 1.6 Khách hàng tiêu biểu của công ty: Khối Chính Phủ và Nhà Nước: bộ tham mưu quân khu 7, Kho bạc Nhà Nước TP.HCM, tòa án Nhân dân tỉnh Đồng Nai, chi cục Thuế quận 5, Cục Thuế TP.HCM, tòa án Nhân dân TP.HCM, Báo Thanh Niên,…. Trường Đại học và các Trung tâm giáo dục: Đại học Công Nghiệp TP.HCM, Sở giáo dục & Đào tạo Bình Dương, Sở Giáo dục & Đào tạo Kiên Giang, Học viện Hành chính Quốc gia, Trường THPT Quốc tế Mỹ,Trường Dân lập Quốc tế Việt – Úc,…. Các Công ty & Tập đoàn: Posco, HD Bank, Công ty TNHH Kami – gumi (Việt Nam), Công ty TNHH Kumho Asiana Plaza Sài Gòn,… Khách hàng thân thiết: NguyenKim, thegioididong, PV Computer, BK, Vinpro, Pullman,… 1.7.Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường kinh doanh của công ty: Hiện nay, nhu cầu sử dụng các thiết bị văn phòng - thiết bị an ninh ngày càng tăng cao, dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp cùng ngành. Vì vậy, để tồn tại và duy trì sự phát triển thì Sao Nam An cũng như các doanh nghiệp khác cần phải quan tâm đánh giá và phân tích các ảnh hưởng từ thị trường như: Thị trường tiêu thụ sản phẩm: yếu tố quy mô hay tốc độ gia tăng dân số đặc biệt ảnh hưởng đến cơ cấu thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Việt Nam có quy mô dân số khá lớn, dẫn đến nhu cầu và thị trường tiêu thụ các thiết bị văn phòng – thiết bị an ninh khá cao. Các công ty, doanh nghiệp thường
  • 17. 8 tập trung ở các thành phố lớn, vì vậy, Sao Nam An đặc biệt quan tâm đến thị trường ở những nơi này bằng việc mở rộng kênh phân phối bán Sỉ - Lẻ. Được biết, tốc độ đô thị hóa của Việt Nam năm 2016 là 36.8% cùng với đó cơ sở hạ tầng, ngành nghề kinh doanh phát triển, đây là cơ hội cho công ty phát triển với giá cả sẽ cao hơn. Về đối thủ cạnh tranh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp: trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là xu thế tất yếu mà các doanh nghiệp đều phải chấp nhận. Mỗi công ty phải đối mặt với các đối thủ cạnh tranh khác nhau. Vì vậy, việc xác định đúng đối thủ cạnh tranh là rất cần với doanh nghiệp. Hiện nay, ngày càng nhiều công ty được thành lập, nhu cầu sử dụng các thiết bị văn phòng – thiết bị an ninh ngày một tăng, đó là một mảnh đất màu mỡ cho các doanh nghiệp cùng ngành nhắm vào. Theo thống kê của phòng Kinh doanh cho thấy: năm 2017, thực trạng phân phối trên thị trường thiết bị văn phòng – thiết bị an ninh của Công ty Sao Nam An chiếm 25% trên tổng thị phần cả nước. Về khách hàng: khách hàng là đối tượng mà công ty cần phục vụ và là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của công ty. Khách hàng bao gồm khách hàng cá nhân và các nhà phân phối như đại lý, cửa hàng,… Khi cung cấp sản phẩm cho thị trường công ty phải chịu rất nhiều sức ép: giá cả, chất lượng. Hiểu được điều đó, cũng như hiểu được nhu cầu khách hàng công ty Sao Nam An định giá hợp lý các dòng sản phẩm, đưa ra thông tin chính xác và tạo sự khác biệt so với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh. Về quan hệ với các nhà cung cấp: công ty đã xác lập mối quan hệ thường xuyên và bền vững với các nhà cung cấp. Công ty Sao Nam An đã ký kết hợp đồng dài hạn với các nhà cung cấp như: Panasonic, Brother, Konica Minolta, đó là cơ hội lớn để công ty tiến một bước tiến lớn vào thị trường, đạt được uy tín và sự tin tưởng lớn đối với khách hàng.
  • 18. 9 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING 2.1.Chiến lược marketing mix 2.1.1.Chiến lược phát triển sản phẩm: Sản phẩm sẽ được phát triển theo chu kỳ : Doanh số Giới thiệu Tăng Trưởng Bảo hoà Suy thoái Thời gian Chiến lược sản phẩm ra đời nhằm đảm bảo nhu cầu của thị trường và thị hiếu của khách hàng trong từng thời kỳ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chiến lược sản phẩm là xương sống của chiến lược kinh doanh Thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt chiến lược sản phẩm càng trở nên quan trọng. Công ty Sao Nam Bộ luôn đem đến cho khách hàng những dòng sản phẩm mới vì thế Công ty đã giữ được khách hàng của mình. công ty sẽ đem đến cho khách hàng một số dòng sản phẩm mới như : Máy In MC-2450, MC-1390, …. Chiến lược đa dạng hoá: Công ty tìm kiếm được thị trường mới, tung ra thị trường dòng sản phẩm mới nhưng phải đa dạng hoá dòng sản phẩm mới này Với nhiều dòng sản phẩm thì Công ty càng giữ được nhiều khách hàng hơn .
  • 19. 10 2.1.2.Chính sách giá : Về mặt lý thuyết giá cả là yếu tố duy nhất của marketing hỗn hợp đem lại doanh thu và lợi nhuận. Giá cả là công cụ cạnh tranh rất sắc bén bên cạnh các công cụ khác như chất lượng, mẫu mã, kiểu dáng …. Công ty Sao Nam Bộ đã xây dựng một hệ thống giá khá hoàn chỉnh, đối với khách hàng là đại lý của công ty thì được hưởng mức giá khác, khách hàng không phải là đại lý của Công ty thì có mức giá riêng Bảng 2.1. Giá Công ty dành cho khách hàng là Đại Lý : Mã sản phẩm Tên sản phẩm Giá bán (USD) Bizhub 162+ MB Máy photocoppy 162 1,650 Bizhub 210 +MB 501 Máy Photocoppy 210 2,100 Bizhub 250 Máy Photocoppy 250 3,650 Fax-236s Máy Fax -236s 100 Fax-827 Máy Fax- 827 102 Fax-837 Máy Fax-837 116 Fax-1020E Máy Fax-1020E 140 Fax-2820 Máy Fax -2820 255 Fax-1840C Máy Fax màu -1840C 154 HL-2040 Máy In HL -2040 135 HL-5240 Máy In HL -5240 340 HL- 5250DN Máy In HL-5250DN 450 Bảng 2.2. Giá dành cho khách hàng không thuộc nhóm trên Mã sản phẩm Tên sản phẩm Giá bán (USD) Bizhub 162+ MB501 Máy photocoppy 162 1,800
  • 20. 11 Bizhub 210 +MB 501 Máy Photocoppy 210 2,250 Bizhub 250 Máy Photocoppy 250 3,800 Fax-236s Máy Fax -236s 115 Fax-827 Máy Fax- 827 121 Fax-837MC Máy Fax-837 125 Fax-1020E Máy Fax-1020E 160 Fax-2820 Máy Fax -2820 275 Fax-1840C Máy Fax màu -1840C 175 HL-2040 Máy In HL -2040 145 HL-5240 Máy In HL -5240 370 HL- 5250DN Máy In HL-5250DN 470 Cùng một loại sản phẩm, nhưng Công ty lại đưa ra nhiều mức giá khác nhau nhằm đáp ứng cho từng khách hàng cụ thể. Ngoài ra công ty còn có hệ thống giá lẻ. Tuy vậy Công ty nên đưa ra nhiều loại giá để cạnh tranh với nhiều hãng khác. 2.1.3. Hoạt động quảng cáo: Làm kinh doanh mà không quảng cáo chẳng khác gì bạn nháy mắt với một chàng trai trong bóng tối. Chỉ mình bạn biết bạn đang làm gì, ngoài ra chẳng ai biết. Vì vậy, quảng cáo là một hoạt động không thể thiếu trong kinh doanh để công ty quảng bá sản phẩm của mình với người tiêu dùng. Do tính chất đại chúng của quảng cáo có sự lựa chọn khán giả không cao, phạm vi hoạt động rộng, mức độ tác động sâu, cường độ tác động mạnh nó sẽ tạo ra một rào cản có hiệu quả. Quảng cáo là một công cụ được các Công ty sử dụng nhiều, đặc biệt là quảng cáo trên tivi, radio, tạp chí. Đối với Công ty Sao Nam An ngoài quảng cáo trên các báo đài, tạp chí, Youtube thì các sản phẩm của công ty đã tiếp cận được với những nơi rất quan trọng như: văn phòng Chính phủ, kho bạc Nhà Nước, bộ tư lệnh TPHCM, các bộ ngành Trung Ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh – thành phố, báo Thanh Niên, các công ty – tập đoàn lớn, các trường đại học và trung tâm giáo dục,…. Điều này rất có ý nghĩa với công ty, đầu tiên nó khẳng định chất lượng và uy tín của các sản
  • 21. 12 phẩm - dịch vụ mà công ty cung cấp. Tiếp theo, nó có tác dụng Marketing rất lớn, bởi các buổi tiếp khách hay các cuộc họp diễn ra ở các phòng ban của Chính phủ, công ty - tập đoàn lớn thường được các phương tiện thông tin đại chúng đưa tin. Người xem sẽ nhìn thấy những gì đang diễn ra trên màn hình và tất nhiên trong đó có cả máy chiếu mang thương hiệu “Soeco” mà công ty cung cấp. Thông qua đó, “Soeco” sẽ được nhiều người biết đến và tin dùng hơn. Đối với công ty Sao Nam An các hoạt động quảng cáo chủ yếu thông qua các hoạt động tài trợ. Còn các hoạt động quảng cáo qua tivi, báo chí chỉ diễn ra một vài lần trong năm. Đối với quảng cáo trên truyền hình công ty tập trung quảng bá hình ảnh công ty đến khách hàng và xây dựng một số hình ảnh sản phẩm trong thời gian ngắn. Đối với quảng cáo trên báo và tạp chí: đây cũng là hoạt động quảng cáo mạnh nhất của Công ty Sao Nam An. Hàng năm, công ty chi khoảng 100.000.000VNĐ – 150.000.000VNĐ cho các hoạt động truyền thông đại chúng. Trong đó, việc quảng cáo trên báo và tạp chí chiếm gần 50% ngân sách truyền thông. Các vấn đề được phát hành trên báo và tạp chí thường là: lễ kỉ niệm thành lập công ty, các buổi gặp mặt ký kết với các đối tác lớn (Panasonic, Konica Minolta,…), ra mắt sản phẩm mới, các buổi hội thảo hay các hoạt động tiêu biểu tại công ty,…. Công ty quảng cáo trên các loại báo như: báo Thanh Niên, báo Tuổi Trẻ,… Ngoài ra, công ty còn tận dụng những thứ có sẵn và tiết kiệm chi phí để quảng cáo như các phương tiện vận tải. Trên các xe chuyên chở hàng hóa vận chuyển công ty dán logo “Soeco” và các thương hiệu sản phẩm mà công ty hợp tác như: Konica Minolta, Panasonic,… Ngoài ra, công ty còn khuếch trương sản phẩm với người tiêu dùng khi có các chương trình khuyến mãi, chiết khấu đặc biệt. Khi đó, công ty sẽ cho thiết kế các banner quảng cáo đặc sắc và nôi dung thu hút người xem để dán lên các xe chuyên chở hàng hóa, với mục đích nhằm tạo lập và mang hình ảnh công ty vào tâm trí của người xem. Công ty còn có chiến lược quảng cáo “trưng bày sản phẩm”. Khi có sản phẩm mới ra mắt, công ty sẽ gửi sản phẩm xuống các chi nhánh, đại lý để họ trưng bày sản phẩm mới của công ty tại nơi dễ quan sát để tiện thăm dò xem
  • 22. 13 khách hàng có chuộng sản phẩm mới này không. Khi các đại lý trưng bày sản phẩm như vậy sẽ được giá chiết khấu ưu tiên cho các kỳ đặt hàng sản phẩm mới này, ngoài ra, còn được tặng mũ bảo hiểm, áo mưa, card điện thoại,.… cho mỗi đơn đặt hàng. Cuối cùng, là các Catalog quảng cáo: đối với mỗi dòng sản phẩm thuộc các nhãn hiệu khác nhau, công ty cho thiết kế - In ấn các Catalog đặc sắc, đầy đủ chi tiết, nội dung ngắn gọn để người xem có thể nắm rõ về cấu hình, chức năng,.. và thấy được hình ảnh rõ nét chân thực hơn nếu người xem không có cơ hội tiếp cận trực tiếp, dễ dàng mang đi giới thiệu với khách hàng khi có các cuộc gặp gỡ bên ngoài, gửi đến các đại lý khi có sản phẩm mới,…. Thông qua hoạt động quảng cáo, hàng năm số lượng sản phẩm thuộc mảng Thiết bị văn phòng mà Phòng kinh doanh bao gồm cả Sỉ - Lẻ của công ty kế hoạch bán ra trong năm 2019 là: (Đơn vị tính: sản phẩm) SST TÊN SẢN PHẨM Quý I Quý II Quý III Quý IV 1 Máy Photocopy Konica Minolta 42 67 88 93 2 Máy In Brother 31 50 69 68 3 Máy chiếu Panasonic 17 20 37 39 4 Máy chiếu Epson 5 5 6 5 5 Phần mềm quản lý in ấn đa năng Ysoft SafeQ 11 13 14 13 Bảng 2.3 Bảng kế hoạch thống kê doanh số sản phẩm Thiết bị văn phòng qua từng Quý năm 2019 2.1.4.Hoạt động khuyến mại (xúc tiến bán): Khuyến mại là một trong những hoạt động được công ty sử dụng rất nhiều trong thời gian vừa qua và thực sự nó cũng đã phát huy tác dụng.  Các hoạt động xúc tiến bán đối với các trung gian phân phối: Cộng tác viên: là những người không nằm trong biên chế của công ty, họ bán các sản phẩm mà công ty kinh doanh để hưởng hoa hồng, chiết khấu từ 15% - 20% tùy theo sản phẩm và thỏa thuận công ty đưa ra. Nhằm tăng sự hứng thú và
  • 23. 14 đẩy mạnh việc bán cho cộng tác viên công ty cũng đưa ra các hoạt động khuyến mãi như đối với các trung gian phân phối khác. Các chương trình khuyến mại gần đây cho các trung gian phân phối như:  Máy photocopy Bizhub 363:  Số lượng máy khuyến mãi: 15 máy Bizhub 363 + DF  Nội dung khuyến mãi: Bizhub 363+DF: mua 1 máy tặng 1 bình mực TN- 414  Máy in Brother HL-120:  Nội dung khuyến mãi: Máy in HL-120: mua 1 máy tặng 1 thẻ cào điện thoại trị giá 100.000 VNĐ.  Máy photocopy Konica Minolta:  Nội dung khuyến mãi: Tặng mực cho máy photocopy:  Bizhub 215NV: mua 1 máy tặng 2 bình mực TN-118  Bizhub 283+DF: mua 1 máy tặng 1 bình mực TN-217  Máy in Brother:  Nội dung khuyến mãi:  Máy in MFC-J3520: mua 1 máy tặng 1 thẻ cào điện thoại trị giá 200.000 VNĐ.  Máy in MFC-T800W: mua 1 máy tặng 1 thẻ cào điện thoại trị giá 100.000 VNĐ. Mục đích của việc khuyến mãi trên nhằm xúc tiến các đại lý, trung gian phân phối, cộng tác viên tiêu thụ hàng hóa nhanh chóng, gia tăng số lượng bán hàng, tăng sự kích thích thu hút đối với khách hàng. Việc dùng ngay các sản phẩm của công ty để khuyến mãi có hai ý nghĩa: Đầu tiên sẽ giới thiệu được với người tiêu dùng ngoài các sản phẩm máy văn phòng công ty còn kinh doanh, cung cấp các thiết bị hỗ trợ sản phẩm như: bình mực, khay giấy và nhiều linh kiện, thiết bị khác. Thứ hai, sẽ giảm được rất nhiều chi phí cho việc khuyến mãi, bởi vì lấy ngay các sản phẩm của mình kinh doanh bao giờ cũng rẻ hơn là đi mua chúng rồi đưa cho các đại lý.
  • 24. 15 Ngoài các hình thức trên công ty còn khuyến khích các đại lý bằng các chương trình khuyến mãi đặc biệt, đó là các chuyến du lịch trong và ngoài nước hết sức hấp dẫn: Chương trình khuyến mãi gần đây nhất là “Vui hè cùng gia đình tại Đảo ngọc Đài Loan” Khi khách hàng mua máy photocopy hiệu Konica Minolta các loại (trừ vật tư, linh kiện) với tổng trị giá 700.000.000 VNĐ (trước thuế) sẽ nhận được 1 vé du lịch Đài Loan dành cho 1 người (mỗi khách hàng có thể đạt được nhiều vé),… Sự giúp đỡ về quản lý: Công ty mở những lớp đào tạo miễn phí cho nhân viên về sản phẩm, thủ tục kê khai hàng hóa, phương pháp xúc tiến, mở các lớp huấn luyện để truyền đạt một số nội dung liên quan đến phương pháp bán hàng, quản lý khách hàng cho toàn bộ nhân viên và các trung gian phân phối của mình Ngoài các trợ giúp trên công ty còn phát triển hệ thống thông tin quản lý, thông tin marketing để liên hệ cập nhật, cung cấp thông tin về khuyến mãi, sản phẩm mới cho các đại lý nhanh hơn thông qua mail riêng của công ty với đuôi là ……@soeco.com.vn, hay thông qua website soeco.com.vn  Hoạt động xúc tiến bán hàng đối với người tiêu dùng: Ngoài các trung gian phân phối, công ty còn chú trọng phát triển hoạt động xúc tiến đối với người tiêu dùng: tặng kèm quà tặng (mũ bảo hiểm, áo mưa, lịch để bàn, card điện thoại,… ) Chiết khấu 2% đối với khách hàng ở tỉnh khi mua các sản phẩm máy của công ty, đối với những lần mua tiếp theo công ty sẽ tặng thêm các quà tặng khác, tùy theo các chương trình khuyến mãi mà công ty đưa ra. 2.1.5 Hoạt động bán hàng cá nhân: Bán hàng cá nhân là một hình thức giao tiếp mang tính chọn lọc cao, cho phép nhà hoạt động thị trường đưa các thông điệp có tính chất thuyết phục đến nhu cầu cụ thể của từng người mua hoặc ảnh hưởng đến các quyết định mua. Đây là hoạt động tập trung vào từng người mua của thị trường mục tiêu, sau đó nuôi dưỡng và khuyến khích một sự chuyển tiếp nhanh chóng từ việc nhận thức một vấn đề cho đến hành động mua. Đây là cách tiếp cận có hiệu quả nhất đối với
  • 25. 16 khách hàng tiềm năng, khách hàng là các tổ chức trường học, doanh nghiệp, nhà tiêu thụ,... Đồng thời đây là khách hàng có nhu cầu ít thay đổi, lòng trung thành cao với khối lượng mua lớn. Đối với các sản phẩm thiết bị văn phòng của công ty, thì việc bán hàng trực tiếp là không thể thiếu và nó có vai trò quan trọng trong việc bán hàng, giải quyết được tất cả các vấn đề của khách hàng, lập kế hoạch và dự báo doanh số bán. Việc chào hàng đối với các khách hàng này có thể được tiến hành theo các bước sau: - Bước 1: Tiến hành tìm kiếm và sàng lọc các khách hàng tiềm năng thông qua các nguồn như: các bạn hàng hiện có trong danh bạ điện thoại, thông qua sự giới thiệu của các khách hàng đã có, data khách hàng của công ty,... - Bước 2: Thu thập thông tin sơ bộ về khách hàng tiềm năng đã lựa chọn như loại hình doanh nghiệp, người quyết định mua, nhu cầu của họ là gì?... - Bước 3: Tiến hành tiếp xúc trực tiếp như các tài liệu giới thiệu về sản phẩm (catalog, bảng báo giá,...), giới thiệu về công ty, những lợi ích từ sản phẩm mà họ nhận được,… - Bước 4: Xử lý phản đối: Việc phản đối là tất nhiên trong quá trình tiếp xúc với khách hàng. Đó có thể phản đối giá cả, chất lượng sản phẩm, sự làm phiền hay không vì lý do nào cả… Vấn đề hiện nay đối với Công ty là làm sao để nhân viên có nhận thức đúng với các phản đối của khách hàng để từ đó có các phản ứng phù hợp. - Bước 5: Kết thúc việc chào hàng: Cần phải chọn được thời điểm kết thúc hợp lý. Vấn đề này tùy thuộc rất lớn vào khả năng cũng như kinh nghiệm của nhân viên. Thường thì các nhân viên bán hàng hay gặp khó khăn trong bước này. - Bước 6: Theo dõi và duy trì: Sau khi chào hàng nhân viên phải hoàn tất các thủ tục về đơn hàng, thời gian chào hàng, điều kiện trao đổi,... và tiến hành phân loại các khách hàng để làm cơ sở các lần tiếp xúc tiếp theo. Lực lượng bán hàng của Sao Nam An là những người có trình độ chuyên môn, có khả năng giao tiếp, có mối quan hệ rộng cũng như am hiểu về tình hình thị trường. Họ được tập huấn và tham gia các lớp về kỹ năng bán hàng và chăm
  • 26. 17 sóc khách hàng. Đây là lực lượng quan trọng trong việc tạo ra khách hàng cho công ty. Do vậy khâu tuyển dụng nhân sự rất được công ty xem trọng từ đào tạo đến thực hành. Sau khi đăng tuyển dụng qua website công ty, thông qua sự giới thiệu của nhân viên bán hàng hiện có, sau đó, công ty Sao Nam An phải tiến hành tuyển chọn thông qua thi viết, phỏng vấn về chuyên môn, khả năng bán hàng,... Tiếp theo, công ty phải thực hiện huấn luyện đào tạo các nhân viên mới thông qua các khóa học, huấn luyện về kĩ năng bán hàng, để nhân viên mới có thể hiểu biết và hòa đồng với công ty Sao Nam An, hiểu biết về các sản phẩm của công ty, hiểu biết những đặc điểm của khách hàng và các đối thủ cạnh tranh, hiểu rõ về thủ tục chào hàng, biết được cách chào hàng có hiệu quả. Công việc giám sát nhân viên bán hàng cũng là một vấn đề quan trọng. Công ty Sao Nam An thường xuyên giám sát kiểm tra và đánh giá để có những điều chỉnh phù hợp: qua báo cáo bán hàng, qua phản hồi của khách hàng hay qua nhân viên khác. Từ đó, công ty tiến hành đánh giá các nhân viên bán hàng thông qua việc so sánh các nhân viên bán hàng với nhau, so sánh mức tiêu thụ hiện tại và quá khứ, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng mà họ đã phục vụ. Từ đó, công ty đưa ra kết quả và tiến hành điều chỉnh cho hợp lý. Vì thế, Công ty Sao Nam An đòi hỏi nhân viên Sales cần có các tiêu chí cần thiết sau:  Suy nghĩ tích cực  Tự tin  Bền bỉ, kiên nhẫn  Đúng hẹn  Phản ứng nhanh nhạy, khéo léo trong giao tiếp  Làm việc cần cù  Trung thực  Biết giữ lời hứa  Sẵn sàng giúp đỡ  Biết cảm thông  Chấp nhận thử thách
  • 27. 18  Luôn trong tư thế sẵn sàng bán hàng  Hiểu biết rõ về sản phẩm  Biết cách bán hàng  Có khả năng tìm được khách hàng tiềm năng Chế độ đãi ngộ của công ty Sao Nam An cũng rất hấp dẫn. Ngoài lương cố định, các nhân viên bán hàng sẽ được nhận được từ 15% đến 20% tổng doanh thu bán hàng của mình trong tháng tùy từng khu vực. Bình quân mức thu nhập của các nhân viên bán hàng này là 15 triệu đồng/tháng. Việc bố trí nhân viên bán hàng tùy từng vị trí khu vực và loại thiết bị đảm nhận. Đòi hỏi nhân viên phải hiểu rõ và nắm chắc về sản phẩm, về khu vực mà mình đảm nhận. 2.1.6 Hoạt động quan hệ công chúng: Đây là một công cụ có vai trò rất quan trọng, nó tạo ra bầu không khí thuận lợi khi bán sản phẩm. Theo điều tra nghiên cứu thì hầu hết khách hàng trước khi quyết định mua sản phẩm họ đều tìm kiếm thông tin qua bạn bè, đồng nghiệp, kinh nghiệm của bản thân cũng như sự nổi tiếng của nhãn hiệu. Do vậy quan hệ công chúng là chất xúc tác rất tốt để gia tăng các mối quan hệ truyền thông cũng như mở ra các mối quan hệ mới. Quan hệ công chúng có vai trò quan trọng như vậy nên mức chi ngân sách cho hoạt động này rất lớn. Đối với công ty Sao Nam An hoạt động quan hệ công chúng đang có vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo uy tín. Các sản phẩm của công ty có được hình ảnh và vị trí như ngày nay là có được mối quan hệ tốt đối với các ban ngành ở Trung ương, địa phương, công ty và các tập đoàn lớn,… Hơn 60% khách hàng của công ty là các cơ quan Nhà Nước. Thông qua các mối quan hệ này Công ty Sao Nam An có thể đưa hình ảnh của mình lên một vị trí mới. Hàng năm, công ty còn tham gia đóng góp cho các hoạt động xã hội:  Tài trợ xe đạp cho học sinhh nghèo hiếu học tại tỉnh Tiền Giang  Xây dựng trường mẫu giáo cho các vùng sâu vùng xa tỉnh Tiền Giang
  • 28. 19  Trao tặng nhà tình nghĩa  Trao học bổng định kỳ cho các trường vùng sâu vùng xa ở Long An, Tiền Giang  Tài trợ học bổng cho trường Phú Tân – tỉnh Tiền Giang  Tặng quà cho học sinh vùng lũ lụt tỉnh Tiền Giang – Đồng Tháp  Tài trợ cho đội bong đá tỉnh Tiền Giang  Tài trợ cho giải quần vợt và bóng chuyền quân khu 9  …… Qua đây, hình ảnh Sao Nam An sẽ được quảng bá rộng rãi hơn nữa với người tiêu dùng, càng khẳng định chất lượng và uy tín của các sản phẩm kinh doanh. Đồng thời, tạo được hình ảnh trong tâm trí người tiêu dùng. Trong thời gian tới công ty nên tiếp tục phát huy mối quan hệ của mình để khuyếch trương sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh doanh. 2.2.Đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ cạnh tranh của Công ty ngày càng nhiều. Công ty phân phối máy photo, máy in, máy fax của hãng konica minotal và brother. Nhưng hiện nay trên thị trường cũng có rất nhiều khách hàng kinh doanh sản phẩm máy in, máy fax như Canon, HP, Siêu Tốc, Toshiba …… Nên Công ty đang bị cạnh tranh về giá và chất lượng sản phẩm Điểm mạnh của đối thủ cạnh tranh là sản phẩm của đối thủ có mặt trên thị trường trước. Được những người tiêu dùng biết đến nhiều hơn. Công ty Sao Nam Bộ nhờ xác định được các mặt mạnh, mặt yếu của đối thủ nên đã đưa ra mục tiêu đánh vào kẻ hỡ thị trường tìm ra điểm mạnh để nắm lấy những cơ hội. Đối thủ cạnh tranh của Công ty rất nhiều sau xin nêu ra một vài Công ty như sau : Công ty Cổ Phần Lê Bảo Minh Trụ sở chính đặt tại : 135A Nguyễn Văn Trỗi, Quận Phú Nhuận, TPHCM Công ty phân phối chính thức dòng sản phẩm Canon Sản phẩm của Công ty có mặt trên thị trường sớm hơn, thương hiệu nỗi tiếng hơn -> rất có ưu thế trên thị trường
  • 29. 20 Công ty TNHH TM Đại Hoàng Gia Trụ sở chính đặt tại : A25 Cao Thắng nối dài, P12, Q10 Công ty chuyên phân phối dòng sản phẩm Toshiba Với lợi thế là địa điểm công ty rất tốt, sản phẩm của công ty được nhiều người tiêu dùng biết đến, công ty lại có chiến lược giá cả phải chăng phù hợp cho đối tượng tiêu dùng. Công ty TNHH TM và DV Đỉnh Cao Trụ sở chính đặt tại : 326 An Dương Vương, P4, Q5 Chuyên phân phối máy photocopy hiệu KYOCERA Chất lượng sản phẩm của Công ty đạt tiêu chuẩn ISO9001-2000 đó là một lợi thế lớn . 2.3.Sản phẩm thay thế : Ap lực cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ thì sản phẩm bị cạnh tranh Trên thị trường ngày càng có nhiều dòng sản phẩm mới ra đời nhằm bổ sung thay thế cho dòng sản phẩm cũ như Công ty trước đây sản phẩm máy in là PP-1200W, PP – 1300w … thời gian gần đây được thay thế PP-1400w với sản phẩm thay thế tính năng vượt trội giá cả như cũ đã kích thích được cầu. Sản phẩm mới ra đời làm cho thị trường trở nên sôi động hơn, 2.4 Phân tích SWOT MA TRẬN SWOT Các điểm mạnh (S) 1. Các công ty thành viên hoạt động rất hiệu quả. 2. Bản thân công ty có vòng quay vốn tốt. 3. Nguồn vốn đầu tư mạnh. 4. Hệ thống chi nhánh đặt ở những vị trí thuận lợi . 5. Có nhiều khách hàng Các điểm yếu (W) 1.Thương hiệu của công ty mới. 2. Chưa chiếm được thị phần. 3. Khả năng thu hồi nợ còn chậm.
  • 30. 21 CỦA CÔNG TY SAO NAM AN tiềm năng 6. Trình độ nhân viên cao 7. Nhân viên yêu thích công việc . 8. Công ty đa dạng hoá sản phẩm . Các cơ hội ( O) 1. Việt nam đã gia nhập vào WTO nên có nhiều thuận lợi hơn về xuất nhập khẩu 2.Nhu cầu sử dụng máy móc thiết bị ngày càng cao. Các nguy cơ (T) 1. Sự bảo hoà về sản phẩm 2. Đời sống cao thị trường tiêu dùng có sự thay đổi. Doanh nghiệp xác định các cơ hội và nguy cơ thông qua phân tích dữ liệu và thay đổi các môi trường : Kinh Tế, Chính Trị, Tài Chính, Pháp Lý, Xã Hội và cạnh tranh ở các thị trường nơi doanh nghiệp đang hoạt động hoặc dự định xâm nhập . Kết quả của quá trình phân tích SWOT phải đảm bảo được tính cụ thể, chính xác, thực tế và khả thi vì doanh nghiệp sẽ sử dụng kết quả đó để thực hiện những bước tiếp theo như hình thành chiến lược , mục tiêu chiến lược chiến thuật và cơ chế kiểm soát chiến lược cụ thể. Chiến lược hiệu quả là những chiến lược tận dụng được các cơ hội bên ngoài và sức mạnh bên trong. Sự phối hợp SWOT Nhằm thu được nhiều kiểu phối hợp và qua đó hình thnh cc phương hướng chiến lược. Tuy nhiên cũng cần cố gắng phối hợp với 4 yếu tố để có thể mở rộng hơn các phương án . Khi phân tích các cơ hội và nguy cơ cần chú ý đến các vấn đề sau : Mặc dù
  • 31. 22 cơ hội và nguy cơ khác nhau song khi một cơ hội bị bỏ qua thì nĩ cĩ thể trở thành nguy cơ . Phối hợp SWOT để biết được với điểm mạnh này có mang lại cơ hội gì cho công ty, vơi điểm mạnh này thì có làm giảm được các nguy cơ hay không, nên sự phối hợp SWTO rất quan trọng. Sự phối hợp được thể hiện như sau : Tận dụng điểm mạnh để khai thác cơ hội: (S/O) Điểm mạnh của Công ty hiện nay vòng quay vốn tốt, sản phẩm của Công ty được phân phối rộng rãi khắp cả nước giá cả vừa phải. Đặc biệt công ty có trung tâm bảo hành riêng. Các kỹ thuật được đào tạo bởi các chuyên gia nước ngoài. Công ty thường mở các lớp tập huấn cho nhân viên và các kỹ thuật của đại lý Ngoài trung tâm bảo đặt tại thành phố Công ty còn có trung tâm bảo hành tại tiền giang và hà nội. Với những điểm mạnh của Công ty đã tạo ra rất nhiều cơ hội . Khách hàng yên tâm hơn khi mua sản phẩm của Công ty Tăng được doanh số, mở rộng thị trường Có cơ hội làm ăn với nhiều đại lý khắp cả nước. Phối hợp ( S4/ O2 ) Hệ thống chi nhánh đặt ở những vị trí thuận lợi cũng làm tăng nhu cầu sử dụng của khách hàng. Hạn chế điểm yếu để nắm bắt cơ hội :( W/O) Đa dạng hoá sản phẩm nhằm tăng khả năng đáp ứng nhu cầu cho khách hàng. Thiết lập bộ phận marketing , để thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với thị trường nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tập trung huấn luyên nhân viên nhằm tạo sự khác biệt với các Công ty cùng ngành Mở rộng thị trường tiêu thụ Có kế hoạch thu hồi công nợ nhanh chóng .
  • 32. 23 Phối hợp (W2/ O2) Cần phải phát triển thêm thị trường, tăng thị phần để sản phẩm được đưa ra thị trường ngày càng nhiều đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Phát huy điểm mạnh để hạn chế nguy cơ :S/T) Phát huy mối quan hệ với khách hàng từ trước tới nay, nắm bắt những cơ hội để mở rộng thị trường hạn chế nguy cơ mất thị trường. Phát huy năng lực và trình độ kỹ thuật của nhân viên để đáp ứng tốt cho nhu cầu xã hội. Phối hợp ( S8 / T 1 ) Với điểm mạnh S8 thì có thể giảm được nguy cơ T1. Khi dòng sản phẩm củ đã bị bảo hoà thì Công ty đã có chiến lược đa dạng hoá sản phẩm. Giảm điểm yếu để ngăn chặn nguy cơ: (W/T) Xây dựng hệ thống thông tin đến thị trường, nắm bắt các nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng nhằm nâng cao khả năng thõa mãn nhu cầu . Tối thiểu hoá các điểm yếu để ngăn chặn những rủi ro có thể xẩy ra. Phối hợp (W2 / T2) Đời sống nâng cao nhu cầu có sự thay đổi, nên phải tăng thị phần
  • 33. 24 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 3.1 Cơ cấu nhân sự Công ty Sao Nam An được tổ chức theo hình thức trực tuyến chức năng, đứng đầu là giám đốc công ty, hỗ trợ cho giám đốc công ty có một phó giám đốc phụ trách chức năng về tổ chức hành chánh và phụ trách về sản xuất Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty Sao Nam An Giám đốc: Là người điều hành hoạt động hàng ngày của công ty ban hành quy chế nội bộ, bổ nhiệm miễn nhiệm cách chức các chức danh quản lý trong công ty, ký kết hợp đồng, bố trí cơ cấu tổ chức tại công ty kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh, tuyển dụng lao động. Phó Giám đốc: Là người trợ giúp cho giám đốc lập ra những kế hạch hoạt động sản xuất kinh doanh lâu dài cho công ty trong những năm sắp tới. Phó giám đốc báo cáo những vấn đề trực tiếp của công ty lên giám đốc. Phòng Kinh Doanh: Là bộ phận trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động bán hàng, thẩm định, kiểm tra quá trình thi công có đúng tiến độ thi công hay không, thanh toán hợp đồng khi đến hạn, giúp giám đốc triển khai các hợp đồng kinh tế, phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ bán hàng của công ty, triển khai công tác kinh doanh, mở rộng mạng lưới kinh doanh cho công ty. GIÁM ĐỐC Phòng kế toán Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Phòng tổ chức hành chính Bộ phận Marketing Bộ phận bán hàng Kho Phó giám đốc
  • 34. 25 Phòng Kỹ Thuật: Là nơi chịu trách nhiệm về công việc thi công ,tư vấn thiết kế kỹ thuật đồng thời chịu trách nhiệm về sản xuất các thiết bị mạch điện tử của công ty . Phòng Kế Toán: Thực hiện các nghiệp vụ kế toán tài chính của công ty, có chức năng giúp Giám đốc công ty quản lý, sử dụng vốn của công ty, xác định kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm thực hiện hạch toán kế toán thống kê và văn bản pháp lý của Nhà nước quản lý tiền mặt và ngân phiếu. 3.2.Kế hoạch tuyển dụng 3.2.1.Tiêu chuẩn tuyển dụng: a. Tiêu chuẩn chung: Có năng lực trong lĩnh vực công tác chuyên môn. Thông thạo ít nhất một ngoại ngữ. Sử dụng vi tính thành thạo. Có tinh thần học hỏi và chịu đựng được áp lực công việc cao. b. Tiêu chuẩn đặc thù theo từng chức danh:  Cấp quản lý: Không quá 40 tuổi. Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong công tác quản lý. Có kinh nghiệm chuyên môn theo yêu cầu của từng công việc.  Kỹ sư điện tử- kỹ sư cơ khí: Không quá 30 tuổi. Tốt nghiệp đại học kỹ thuật chuyên ngành có liên quan. Trung thực, năng động, cần cù, có kỹ năng giao tiếp tốt.  Nhân viên văn phòng: Không quá 30 tuổi. Tốt nghiệp đại học các ngành có liên quan. Trung thực, năng động, cần cù, kỹ năng giao tiếp tốt.  Kỹ thuật viên: Nam, có sức khỏe tốt, chịu khó. Tôt nghiệp phổ thông trung học. Ưu tiên tốt nghiệp trung học ngành kỹ thuật điện, điện tử, cơ khí.
  • 35. 26 3.2.2. Nhu cầu tuyển dụng Hằng năm, mỗi bộ phận sẽ xem xét nhu cầu nhân sự của bộ phận mình phụ trách trong năm vừa qua rồi sau đó lên danh sách nhu cầu tuyển dụng cho phòng nhân sự để phòng nhân sự lập kế hoạch và thực hiện theo from đã đề ra, sau đó trình lên BGĐ xem xét. Nhu cầu tuyển dụng được xem xét dựa trên nhu cầu của từng phòng ban và được xác định trên cơ sở sau:  Kế hoạch kinh doanh của công ty, phòng, ban, đơn vị.  Các yêu cầu, đòi hỏi về chuyên môn.  Thực trạng nguồn nhân lực của công ty.  Tìm kiếm nhân viên có năng lực vào các vị trí quan trọng.  Tạo cơ hội việc làm cho các ứng viên có nhu cầu tìm việc.  Mở rộng quy mô kinh doanh của công ty.  Đẩy nhanh tiến trình hoạt động kinh doanh. 3.2.3. Nguồn tuyển dụng Nhu cầu tuyển dụng tại công ty gắn liền với thực tế kinh doanh tại công ty, nhưng tình hình kinh doanh luôn không ổn định từ đó làm cho nhu cầu lao động có thể thay đổi bất thường. Nếu không có nhiều nguồn tuyển dụng có thể dẫn đến tình trạng thiếu lao động và không đáp ứng nhu cầu một cách linh hoạt. Ngoài những nguồn tuyển dụng hiện tại, một số nguồn mà công ty có thể tuyển dụng từ đây:  Các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài nước.  Các trường đào tạo nghề, trung cấp chuyên nghiệp.  Từ các công ty săn đầu người.  Sinh viên thực tập.  Từ các công ty khác. Việc mở rộng nguồn tuyển dụng thật sự cần thiết có thể giúp cho công ty giảm được chi phí đào tạo lại do bắt buộc phải tuyển người không đủ chất lượng. 3.2.4. Hình thức tuyển dụng - Tuyển dụng dưới hình thức đăng báo
  • 36. 27 - Dán thông báo ở công ty - Đăng báo điện tử, internet, báo giấy 3.2.5. Quy trình tuyển dụng Mọi quy trình tuyển dụng đều thực hiện theo các bước: lập kế hoạch tuyển dụng, xác định phương pháp và các nguồn tuyển dụng, xác định thời gian và địa điểm tuyển dụng, tìm kiếm ứng viên, đánh giá quá trình tuyển dụng, hướng dẫn nhân viên mới hòa nhập với môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải mọi doanh nghiệp đều có quy trình tuyển dụng giống nhau, nhiều khi trong một doanh nghiệp, tuyển dụng cho các vị trí khác nhau cũng có cách tuyển dụng khác nhau.Vì vậy, quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực sau đây được các công ty áp dụng rất linh hoạt. Bước 1: Mục đích của bước này nhằm thu hút được nhiều nhất ứng viên từ các nguồn khác nhau giúp cho việc lựa chọn thuận lợi và đạt kết quả mong muốn. Nội dung thông báo cần cung cấp một cách đầy đủ, rõ ràng và chi tiết các thông tin về công ty, công việc để người xin việc hiểu rõ hơn về uy tín, tính hấp dẫn trong công việc. Bước 2:Tất cả mọi hồ sơ xin việc phải ghi vào sổ xin việc, có phân loại để tiện cho việc sử dụng sau này. Kiểm tra hồ sơ, sự phù hợp về các tiêu chuẩn của các ứng viên tham gia tuyển dụng đồng thời loại bỏ những ứng viên không đủ hoặc không phù hợp để giảm bớt chi phí cho công ty và ứng viên. Người xin tuyển dụng phải nộp những giấy tờ như: đơn xin tuyển dụng; bản khai lý lịch có chứng nhận của ủy ban nhân dân xã, phường; giấy khám sức khỏe; các chứng chỉ hoặc bằng cấp có liên quan. Bước 3: Phỏng vấn lần 1 chỉ kéo dài từ mười đến mười lăm phút nhằm loại bỏ thêm những ứng viên không đạt yêu cầu mà trong quá trình lựa chọn hồ sơ chưa phát hiện ra. Bước 4: Trải qua quá trình phỏng vấn lần 1, nhà tuyển dụng sẽ đánh giá được khả năng và chuyên môn của ứng viên để từ đó có thể lựa chọn ra những ứng viên có năng lực để vào phỏng vấn lần 2. Nếu ứng viên nào không được lựa chọn, nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên đã quan tâm đến công ty. Bước 5: Những ứng viên nào được lựa chọn sẽ tham gia vào làm bài thi viết và
  • 37. 28 phỏng vấn lần 2 với Giám đốc nhân sự và Giám đốc chức năng của các phòng ban để kiểm tra chính xác hơn về phần chuyên môn. Bước 6: Khi ứng viên tham gia vòng làm bài thi viết và phỏng vấn với Giám đốc nhân sự và Giám đốc chức năng của các phòng ban, tiếp theo đó sẽ tham gia vòng phỏng vấn cuối cùng với Ban điều hành cấp cao ở bộ phận BGĐ của công ty. Những ứng viên không được lựa chọn, nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên. Bước 7: Trải qua vòng phỏng vấn này, BGĐ sẽ kiểm tra, tìm hiểu, đánh giá ứng viên về nhiều phương diện như trình độ, kinh nghiệm, các đặc điểm cá nhân như tính cách, khí chất, khả năng hòa đồng, cách ứng xử, đối đáp.... sau đó kết quả phỏng vấn đạt hay không đạt phải được ghi vào phiếu phỏng vấn và trình lên BGĐ quyết định cuối cùng. Bước 8:Nếu như các bước trên làm tốt thì việc chọn ra những ứng viên đạt tiêu chuẩn nên tuyển dụng hay loại bỏ ứng viên sẽ chính xác. Những ứng viên được tuyển sẽ được giữ lại và tham gia vào hoạt động của công ty, những ứng viên không được tuyển thì nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên. Bước 9: Phòng nhân sự sẽ kiểm định lại thông tin dựa trên phiếu phỏng vấn đã duyệt và gửi thư mời làm việc cho những ứng viên mới vào làm. Dù đã có quyết định tuyển chọn nhưng ứng viên phải trải qua thời gian thử việc từ 1 tuần đến 2 tháng.
  • 38. 29 BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC I. Xác định vị trí công việc 1 Vị trí tuyển dụng Chuyên viên tư vấn 2 Chức vụ Nhân viên 3 Ngành nghề Nhân viên kinh doanh 4 Địa điểm làm việc Thành Phố Hồ Chí Minh II.Mô tả công việc 1 Tìm kiếm và tiếp cận các khách hàng mục tiêu.Trình bày, giới thiệu với khách hàng về sản phẩm của Tập đoàn. 2 Tìm hiểu nhu cầu mua hàng & định hướng khách hàng vào các dòng sản phẩm của Tập đoàn đang phân phối; thuyết phục khách mua sản phẩm của công ty. Hỗ trợ các nhân viên khác để hoàn thành mục tiêu chung. 3 Thường xuyên liên hệ, tìm hiểu nhu cầu khách hàng, thu hút các khách hàng mới và thiết lập quan hệ với các khách hàng. 4 Đăng tin, quảng cáo cho dự án trên các phương tiện truyền thông hoặc bằng nhiều hình thức khác. III.Tiêu chuẩn công việc 1 Có kỹ năng giao tiếp, thuyết phục tốt.Ngoại hình cân đối, dễ nhìn. 2 Có tinh thần cầu tiến, chịu áp lực công việc. Có thể nhận việc ngay. 3 Sức khỏe tốt, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.Có kỹ năng giao tiếp tốt, tư vấn, kỹ năng chốt hợp đồng với khách hàng. 4 Tự tin trong giao tiếp, có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm.Có khả năng phát triển các mối quan hệ thân thiết với hệ thống khách hàng. 3.3. Đãi ngộ nhân viên 3.3.1. Đãi ngộ tinh thần Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, là một chính sách trợ cấp, hỗ trợ cho cán bộ công nhân viên đang công tác tại công ty là không thể thiếu được trong chế độ tiền lương lao động, đây là vấn đề mà Ban lãnh đạo của Công ty luôn chú trọng tới.
  • 39. 30 Tình hình sử dụng các phúc lợi khác như: Thường xuyên tổ chức cho cán bộ công nhân viên của công ty đi nghỉ mát, du lịch vào những kỳ nghỉ lễ trong năm. Tạo sự đoàn kết và chia sẻ giữa các nhân viên với nhau về công việc. Cải thiện đời sống, tinh thần cho người lao động Tổ chức khám sức khoẻ hàng năm cho công nhân viên của công ty Có quà tặng cho những dịp lễ, tết, kỷ niệm hàng năm. Công ty lập ra một quỹ trợ cấp cho những cán bộ công nhân viên khi ốm, đau, v.v... Tổ chức thăm hỏi thường xuyên, quan tâm đến đời sống tinh thần của toàn bộ công nhân viên của công ty Khen thưởng, khuyến khích cán bộ công nhân viên tham gia các công tác, đoàn, Đảng. Bảng 3.1 Kế hoạch du lịch năm 2019- 2020 Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Địa điểm du lịch Vũng tàu Nha Trang Thời gian đi Thang 09/2019 Tháng 08/2020 Phương tiện đi Xe du lịch Xe du lịch Số ngày đi 2 ngày 3 đêm 3 ngày 4 đêm Số lượng nhân viên tham gia Toàn bộ nhân viên công ty, dẫn theo gia đình người thân miễn phí vé xe, tiền phòng. Toàn bộ nhân viên công ty, dẫn theo gia đình sẽ phụ thu thêm tiền vé xe, tiền phòng 50%. Tiền ăn miễn phí Kinh phí Công ty chịu toàn bộ chi phí Công ty chịu toàn bộ chi phí 3.3.2. Đãi ngộ vật chất Tiền lương và vấn đề rất quan trọng trong xã hội, nếu chế độ tiền lương, lao động mà không phù hợp thì sẽ làm người lao động thất vọng. Bởi vậy mà Công ty Sao Nam An đã cố gắng để có chế độ lương bổng phù hợp với quy định của nhà nước, phù hợp với sức lao động của nhân viên, người lao động để kích thích lòng hăng hái trong công việc của cán bộ, công nhân viên đảm bảo công
  • 40. 31 bằng, bởi vậy công ty đã có chế độ trả lương sau: + Lương cơ bản: Mức lương cơ bản được tính trên cơ sở lương tối thiểu theo quy định của Nhà Nước nhân với hệ số lương được hưởng .Hệ số lương phụ thuộc vào bằng cấp, năng lực và số năm kinh nghiệm của nhân viên. Sau 3 năm thì tăng 1 bậc lương, nếu nhân viên học lên cao thì mỗi lần bổ sung bằng mới sẽ thăng 1 bậc lương. Ví dụ trong công ty có nhân viên đang hưởng mức lương ở trình độ cao đẳng thì hưởng lương với hệ số 1.8 nhưng khi nhân viên này học liên thông bổ sung bằng đại học thì sẽ tính hệ số lương mới là 2 Bảng 3.2. Hệ số lương theo trình độ Trình độ Hệ số lương Trên đại học >2 Đại học 2 Cao đẳng 1.8 Trung cấp 1.6 Lao động phổ thông 1.4 + Phụ cấp cơm trưa: Công ty phụ cấp cho tất cả cán bộ công nhân viên trong công ty, không phân biệt cấp bậc, chức vụ, một người một tháng được 650.000 tiền ăn. + Tiền lương theo kết quả kinh doanh: Tuỳ theo lợi nhuận của từng tháng, công ty sẽ tính tiền thưởng cho từng nhân viên theo mức độ đóng góp sức lao động thực tế, nhân viên kinh doanh ký được nhiều hợp đồng với khách hàng thì tỷ lệ chiết khấu cao Bảng 3.3. Thưởng theo doanh số Doanh thu Số tiền thưởng Dưới 200 triệu Không thưởng Từ 200 - 299 triệu 5,000,000 Từ 300 - 399 triệu 10,000,000 Từ 400 - 499 triệu 15,000,000 Từ 500 - 599 triệu 20,000,000 + Thưởng chuyên cần: Nếu nhân viên đi làm đầy đủ hàng tháng sẽ được thưởng thêm tiền chuyên cần, khuyến khích nhân viên đi làm đầy đủ
  • 41. 32 + Phụ cấp theo năng lực chuyên môn của từng nhân viên công ty cũng có chế độ phụ cấp theo năng lực Bảng 3.3.Mức phụ cấp theo năng lực chuyên môn Năng lực chuyên môn Số tiền phụ cấp Xuất sắc 1,600,000 Giỏi 1,300,000 Khá 1,000,000 Trung Bình 700,000 Bảng 3.4. mẫu đánh giá tình hình thực hiện công việc của nhân viên - Họ tên nhân viên: - Công việc: - Bộ phận: - Giai đoạn đánh giá: Các yếu tố Điểm đánh giá Ghi chú Khối lượng công việc hoàn thành Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Chất lượng thực hiện công việc Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Hành vi, tác phong trong công việc Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Tổng hợp kết quả Tốt (A) Khá (B)
  • 42. 33 Trung bình (C) Kém (D) Qua việc đánh giá, phân tích thành tích công tác , ban lãnh đạo của công ty đã nắm được các thông tin về năng lực của từng nhân viên, biết được rõ những gì nhân viên mang lại cho Công ty. Từ đó có những khen thưởng kỷ luật, duy trì sự công bằng về thưởng phạt của Công ty. Tiền lương thực lãnh của nhân viên : Tổng thu nhập (Số tiền thực lãnh) =Lương căn bản + phụ cấp tiền cơm + phụ cấp tiền xăng + Phụ cấp trách nhiệm + Lương kinh doanh + thâm niên + phụ cấp khác – BHXH – BHYT – BHTN (nếu có ) - Thuế TNCN (nếu có) Tại Công ty thông qua tiền thưởng cũng được coi là đòn bẩy kinh tế nhằm kích thích nhân viên và mang lại hiệu quả cao trong kinh tế. Hàng năm Công ty không ngừng tăng cường quỹ khen thưởng và phúc lợi cho nhân viên. Việc phân chia quỹ tiền lương từ phúc lợi của Công ty hàng năm được phân chia theo nguyên tắc kết hợp giữa tiền lương cấp bậc và kết quả của thành tích công việc được xếp hạng của từng quý và thời gian làm việc của mỗi người.
  • 43. 34 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 4.1 Chi phí ban đầu Bảng 4.1 Dự trù chi phí ban đầu Đơn vị tính: triệu đồng Hạng mục đầu tư Số lượng Đơn giá Tổng chi phí Trang thiết bị 41.01 - Máy tính 4 5 20 - điện thoại để bàn 3 0.18 0.54 - máy in, fax 1 2.38 2.38 - modem mạng 1 0.84 0.84 - quạt công nghiệp 1 1.15 1.15 - quạt trần 1 0.75 0.75 - máy lạnh 1 4.65 4.65 - bình chữa cháy 4 0.175 0.7 - các vật dụng khác 10 10 Đồ đạc 36.36 - Bàn 6 0.44 2.64 - ghế 6 0.275 1.65 - kệ sách 10 0.5 5 - tủ bán hàng 3 1.1 3.3 - tủ hồ sơ 1 1.8 1.8 - bàn, ghế sofa 1 6.3 6.3 - máy lọc nước 3 1.89 5.67 - các dụng cụ khác 10 10 Phương tiện V/C 446.1 - xe ôtô 1 445 445 - Xe lôi 1 1.1 1.1 Chi phí sửa chữa 42.384 - Sơn tường 1.934 1.934 - sửa điện 5 5
  • 44. 35 - sửa chữa mặt bằng 15 15 - bảng hiệu công ty 0.45 0.45 - Chi phí khác 20 20 Tiền ứng trước 60 60 CP pháp lý 3 3 Tổng Chi Phí 628.854 4.2 Các nguồn lực và kế hoạch sử dụng quỹ Bảng 4.2 Nguồn vốn và chi phí Đơn vị tính: triệu đồng Nguồn vốn 2000 - Vốn đầu tư của chủ kinh doanh 800 - Vay ngân hàng 1000 - Vay khác 200 Chi phí 2000 - Tài sản kinh doanh 523.47 - Hàng tồn kho 800 - Chi phí ban đầu 115.384 - Vốn lưu động 500 - Khác 61.146 Bảng 4.3 Tài sản Đơn vị tính: triệu đồng Loại tài sản số tiền - Tài sản kinh doanh 520 - Hàng tồn kho 680 Tổng số tiền 1200
  • 45. 36 4.3 Các báo cáo tài chính Bảng 4.4 Báo cáo luân chuyển tiền tệ Năm thứ nhất: theo từng tháng Đơn vị tính: triệu đồng Tháng 1 2 3 4 5 6 tiền mặt ban đầu 500 448.717 451.184 376.896 399.573 430.49 cộng: doanh số bán hàng tiền mặt 324 369 421.2 451.8 486 522 các khoản nợ thu hồi 0 36 41 46.8 50.2 54 các khoản vay thêm 0 0 0 0 0 0 tổng thu tiền mặt 824 853.717 913.384 875.496 935.773 1006.49 trừ: tiền quảng cáo 20 8 10 10 10 10 các khoản phải trả 0 0 43.5 0 0 43.5 bảo hiểm 2.18 2.18 2.18 2.18 2.18 2.18 lãi phải trả 10.958 10.958 10.958 10.958 10.958 10.958 thuê văn phòng 10 10 10 10 10 10 lương nhân viên 49.5 49.5 49.5 49.5 49.5 49.5 Thuế phải nộp 7.595 9.345 10.8 11.635 12.595 13.595 điện thoại 1 1 1 1.1 1 1 điện nước 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 dịch vụ mạng 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 Chi phí khác 1 1 1 1 1 1 Chi phí vốn trả các khoản nợ đến hạn 0 0 43.5 0 0 43.5 mua hàng hóa 270 307.5 351 376.5 405 435 chủ doanh nghiệp rút tiền 10 10 10 10 10 10
  • 46. 37 tổng chi tiền mặt 375.283 402.533 536.488 475.923 505.283 623.283 tiền mặt tồn quỹ 448.717 451.184 376.896 399.573 430.49 383.207
  • 47. 38 Bảng 4.5 Báo cáo luân chuyển tiền tệ Năm thứ nhất: theo từng tháng Đơn vị tính: triệu đồng 7 8 9 10 11 12 Tổng 383.207 435.799 498.691 528.958 688.995 821.462 571.5 652.5 982.8 1026 743.4 790.2 7340.4 58 63.5 72.5 109.2 114 82.6 0 0 0 0 0 0 1012.707 1151.799 1553.991 1664.158 1546.395 1694.262 14032.17 8 15 15 15 8 20 149 0 0 43.5 0 0 43.5 174 2.18 2.18 2.18 2.18 2.18 2.18 26.16 10.958 10.958 10.958 10.958 10.958 10.958 131.496 10 10 10 10 10 10 120 40.5 40.5 40.5 40.5 40.5 40.5 486 14.97 16.17 25.845 27.275 19.745 20.035 189.605 1 1.5 1.5 1.2 1 1.1 13.4 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 18 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 6.6 1 1 1 1 1 1 12 0 0 43.5 0 0 43.5 174 476.25 543.75 819 855 619.5 658.5 6117 10 10 10 10 10 10 120 576.908 653.108 1025.033 975.163 724.933 863.323 7737.261 435.799 498.691 528.958 688.995 821.462 830.939
  • 48. 39 Báo cáo luân chuyển tiền tệ Bảng 4.6 Báo cáo luân chuyển tiền tệ Năm thứ hai: theo từng Quý Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tổng tiền mặt ban đầu 830.939 838.2308 933.7498 1101.395 cộng: - doanh số bán hàng tiền mặt 1845.657 1605.78 2427.3 2815.56 8694.297 - các khoản nợ thu hồi 87.8 205.073 178.42 269.7 740.993 - các khoản vay thêm 0 0 0 0 tổng thu tiền mặt 2764.396 2631.084 3506.47 4145.655 trừ: - tiền quảng cáo 38 30 38 43 149 - các khoản phải trả 43.5 43.5 43.5 43.5 174 - bảo hiểm 6.54 6.54 6.54 6.54 26.16 - lãi phải trả 32.874 32.874 32.87 32.874 131.492 - thuê văn phòng 30 30 30 30 120 - lương nhân viên 121.5 121.5 121.5 121.5 486 - Thuế phải nộp 48.053 41.87 63.015 74.165 227.1033 - điện thoại 3 3.2 5 3.3 14.5 - điện nước 4.5 4.5 4.5 4.5 18 - dịch vụ mạng 1.65 1.65 1.65 1.65 6.6 - Chi phí khác 3 3 3 3 12 Chi phí vốn - trả các khoản nợ đến hạn 43.5 43.5 43.5 43.5 174 - mua hàng hóa 1538 1338.2 2023 2346.3 7245.548 - chủ doanh nghiệp rút tiền 30 30 30 30 120
  • 49. 40 tổng chi tiền mặt 1944.165 1730.334 2446.075 2783.829 8904.403 tiền mặt tồn quỹ 820.2308 900.7498 1060.395 1361.826 Bảng 4.7 Bảng cân đối kế toán dự kiến Đơn vị tính: triệu đồng Bắt đầu cuối năm 1 cuối năm 2 Tài sản A. Tài sản ngắn hạn 1366.53 1761.739 2319.09 Tiền và các khoản tương đương tiền 500 830.939 1361.83 phải thu khách hàng 0 87.8 104.26 hàng tồn kho 800 840 850 trả trước cho người bán 60 0 0 tài sản ngắn hạn khác 6.53 3 3 B. Tài sản dài hạn 633.47 673.47 688.0464 tài sản cố định hữu hình 523.47 509.4468 500 giá trị hao mòn lũy kế 0 14.0232 28.0464 tài sản cố định thuê tài chính 60 10 10 tài sản cố định vô hình 50 140 150 Tổng cộng tài sản 2000 2435.209 3007.136 Nguồn vốn A. Nợ phải trả 1280 1416.923 1497.968 1. Nợ ngắn hạn 280 516.923 697.968 vay và nợ ngắn hạn 200 120 150 thuế và các khoản phải nộp nhà nước 80 367.763 489.648 phải trả người lao động 0 29.16 58.32 2. Nợ dài hạn 1000 900 800 vay và nợ dài hạn 1000 900 800 B. Vốn chủ sở hữu 720 1074.286 1621.168 vốn chủ sở hữu 720 539.798 833.533 lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 0 496.688 749.835
  • 50. 41 Tổng cộng nguồn vốn 2000 2435.209 3007.136 4.4 Xác định điểm hòa vốn Theo nhu kết quả phân tích ở trên thì thời điểm hoà vốn và bắt đầu có lãi là tháng 4 của dự án. Như vậy dự án này chịu lỗ trong 3 tháng đầu và từ tháng thú 4 trở đi sẽ có lãi và tạo ra thu nhập cho dự án 4.5 Dự báo kết quả kinh doanh Bảng 4.8 Báo cáo thu nhập dự kiến Năm thứ nhất: tính cho từng tháng Đơn vị tính: triệu đồng Tháng 1 2 3 4 5 6 Doanh thu 360 410 468 502 540 580 Giá vốn hàng bán 270 307.5 351 376.5 405 435 Lãi gộp 90 102.5 117 125.5 135 145 Chi phí - tiền quảng cáo 20 8 10 10 10 10 - khấu hao TSCĐ 4.6744 4.6744 4.674 4.6744 4.6744 4.6744 - các khoản phải trả 0 0 43.5 0 0 43.5 - bảo hiểm 2.18 2.18 2.18 2.18 2.18 2.18 - lãi phải trả 10.958 10.958 10.96 10.958 10.958 10.958 - thuê văn phòng 10 10 10 10 10 10 - lương nhân viên 49.5 49.5 49.5 49.5 49.5 49.5 - thuế phải nộp 6.595 9.045 10.3 11.135 12.095 13.095 - điện thoại 1 1 1 1.1 1 1 - điện nước 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 - dịch vụ mạng 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 - Chi phí khác 1 1 1 1 1 1 Tổng chi phí 98.9574 89.407 136.2 93.597 94.457 138.96 Lãi (lỗ) trước thuế (8.9574) 13.093 (19.16) 31.903 40.543 6.0426
  • 51. 42 Bảng 4.9 Báo cáo thu nhập dự kiến Năm thứ nhất: tính cho từng tháng Đơn vị tính: triệu đồng Tháng 7 8 9 10 11 12 Tổng Doanh thu 635 725 1092 1140 826 878 8156 Giá vốn hàng bán 476.25 543.75 819 855 619.5 658.5 6117 Lãi gộp 158.75 181.25 273 285 206.5 219.5 2039 Chi phí - tiền quảng cáo 8 15 15 15 8 20 149 - khấu hao TSCĐ 4.6744 4.6744 4.6744 4.6744 4.6744 4.6744 56.0928 - các khoản phải trả 0 0 43.5 0 0 43.5 174 - bảo hiểm 2.18 2.18 2.18 2.18 2.18 2.18 26.16 - lãi phải trả 10.958 10.958 10.958 10.958 10.958 10.958 131.496 - thuê văn phòng 10 10 10 10 10 10 120 - lương nhân viên 49.5 49.5 49.5 49.5 49.5 49.5 480 - thuế phải nộp 14.67 16.17 25.345 26.575 19.445 19.535 184 - điện thoại 1 1.5 1.5 1.2 1 1.1 13.4 - điện nước 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 18 - dịch vụ mạng 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 0.55 6.6 - Chi phí khác 1 1 1 1 1 1 12 Tổng chi phí 95.032 104.03 156.71 114.14 99.807 155.5 1376.75 Lãi (lỗ) trước thuế 63.718 77.218 116.29 170.86 106.69 64.003 662.251
  • 52. 43 Bảng 4.10 Báo cáo thu nhập dự kiến Năm thứ hai: tính cho từng quý Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tổng Doanh thu 2050.73 1784.2 2697 3128.4 9660.53 Giá vốn hàng bán 1538.048 1338.2 2023 2346.3 7245.398 Lãi gộp 512.6825 446.05 674.3 782.1 2415.133 Chi phí 0 - tiền quảng cáo 38 30 38 43 149 - khấu hao TSCĐ 14.0232 14.023 14.02 14.023 56.0928 - các khoản phải trả 43.5 43.5 43.5 43.5 174 - bảo hiểm 6.54 6.54 6.54 6.54 26.16 - lãi phải trả 32.874 32.874 32.87 32.874 131.496 - thuê văn phòng 30 30 30 30 120 - lương nhân viên 121.5 121.5 121.5 121.5 486 - thuế phải nộp 46.25325 40.37 62.215 72.665 221.503 - điện thoại 3 3.2 5 3.3 14.5 - điện nước 4.5 4.5 4.5 4.5 18 - dịch vụ mạng 1.65 1.65 1.65 1.65 6.6 - Chi phí khác 3 3 3 3 12 Tổng chi phí 344.84045 331.157 362.8 376.552 1415.35 Lãi (lỗ) trước thuế 167.84205 114.893 311.5 405.548 999.78 4.6 Dự báo dòng tiền Dòng tiền của dự án âm ở 3 tháng đầu kinh doah và bắt đầu dương vào tháng thứ 4 của dự án. Như vậy chủ dự án này cần chuẩn bị sẵn sang nguồn lực cũng như nguồn vốn để chịu lỗ trong khoảng thời gian đầu, từ tháng thứ 4 sẽ có lãi
  • 53. 1 Bảng 4.11 Dòng tiền thuần của dự án TT KHOẢN MỤC NĂM 0 1 2 3 4 5 A Phần chi 1 Đầu tư ban đầu 628,854 2 Vốn lưu động 1,371,146 3 Bổ sung vốn lưu động 4 Dòng tiền ra 2,000,000 B Phần thu 1 Lợi nhuận sau thuế 662,251 728,476 801,324 881,456 969,602 2 Khấu hao máy móc thiết bị 46,744 46,744 46,744 46,744 46,744 3 Lãi ngân hàng(10%) 4 Giá trị còn lại của máy móc thiết bị, nội thất VP Dòng tiền vào 615,507 681,732 754,580 834,712 922,858 C (A-B) Dòng tiền thuần(Thu - Chi) (2,000,000) 615,507 681,732 754,580 834,712 922,858
  • 54. 43 2.7 Tính khả thi của dự án + Nếu NPV >0 dự án kinh doanh này đáng để thực hiện. + Nếu NPV <0 dự án sẽ mang lại rủi ro cao. NPV = - 2,000,000 +615,507 + 681,732 + 754,580 + 834,712 + 922,858 = 1,809,389 > 0 ( dự án khả thi)
  • 55. 44 CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO 5.1 Rủi ro tài chính Rủi ro từ việc không hiểu biết bản báo cáo tài chính sẽ gây ra rất nhiều rủi ro kéo theo nó chẳng hạn như: không nắm bắt được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang trong tình trạng như thế nào? Dòng tiền bị hao hụt, các khoản chi phí phải trả không rõ ràng, nợ gia tăng,… Cần phải phân tích báo cáo doanh thu, dòng tiền,…chứ không nên làm máy móc nhập và sửa dữ liệu. Những con số này nói lên được hoạt động kinh doanh của công ty đang trong tình trạng như thế nào. Doanh thu tăng cao vượt bậc nhưng chi phí lại quá lớn lợi nhuận mang lại không bao nhiêu? Vấn đề nằm ở đâu khi không phân tích những con số này. Hướng giải quyết hiệu quả nhất là những người quản lý cần phải đọc bản báo cáo tài chính, hiểu rõ được ngôn ngữ tài chính (các chỉ số, từ ngữ chuyên ngành,…) biết được từng con số nói lên điều gì. Để có thể đọc và hiểu được bản báo cáo này thì những người quản lý của công ty phải đi học một khóa học chuyên về lãnh vực này hoặc mời người tư vấn về dạy cho họ. Định giá sản phẩm cũng là một rủi ro nằm trong phần tài chính. Khi định giá quá cao cho dòng sản phẩm mới nhưng doanh số lại không tăng thậm chí bị tồn hàng. Chi phí giải quyết lượng hàng tồn này là rất lớn làm hao hụt tài chính của công ty. Ngược lại, nếu định giá trung bình hoặc thấp doanh số sẽ tăng nhưng mức độ uy tín của một công ty bán đồ đồ gỗ hàng hiệu lại giảm. Do vậy, cần phải tính toán mọi chi phí, đặt ra khoảng lợi nhuận ?% cho từng loại sản phẩm, làm thế nào để không bị “hét” giá quá cao mà cũng không để mai một danh tiếng của công ty. 5.2. Rủi ro nhà cung cấp Rủi ro từ nhà cung cấp như giao hàng không đúng yêu cầu, nguồn hàng có vấn đề, thiếu hàng, nhầm hàng,…thường rất dễ xảy ra và gây những hậu quả xấu, ảnh hưởng lớn đến bán hàng. Do vậy cần phải có những hạng mục rõ ràng về việc chịu trách nhiệm và bồi thường thỏa đáng trong hợp đồng giữa hai bên. Thế nhưng, mọi việc đã chuẩn bị sẵn sàng từ trước như chương trình Marketing cho sản phẩm mới đã đi vào thực hiện, nhân viên bán hàng đã được giới thiệu và đào tạo về các thông tin liên quan đến sản phẩm mới, bộ phận chăm sóc khách hàng đã gửi thư mời cho khách, quảng cáo trên báo chí,…
  • 56. 45 Nhà cung cấp vì một trong những lý do trên khiến công ty không có hàng, lúc này cách giải quyết có thể chấp nhận được đó là rà soát lại các sản phẩm. Nhanh chóng liên hệ với nhà cung cấp cũ trao đổi ngày giờ nhập chuyến hàng kế tiếp hoặc hợp tác với nhà cung ứng mới chấp nhận giá cả giao hàng cao hơn để kịp thời gian tung ra sản phẩm mới cho công ty. Trong kinh doanh không tránh khỏi việc cạnh tranh cùng một nhà cung cấp với đối thủ. Vì lý do cá nhân hay vì mức chiết khấu không đáp đủ nhu cầu của nhà cung ứng mà đối thủ có thể “cướp” mất họ. Công ty cần phải có những chính sách ưu đãi dành cho họ đồng thời cũng phải xem xét tình hình khi rủi ro xảy ra giữa hai bên có phải lỗi hoàn toàn là ở họ hay không? Họ có tuân theo hợp đồng chưa hay vì sự việc không may xảy ra là bất đắc dĩ,… Thường xuyên liên lạc hỏi thăm để tạo mối quan hệ gắn bó lâu dài và cũng để biết thêm về tình hình tài chính, uy tín của đối tác làm ăn với mình cho có gặp vấn đề gì hay không. Bởi vì rủi ro của nhà cung cấp chính là những rủi ro gián tiếp của doanh nghiệp. 5.3. Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh của cơ sở là rất nhiều. Do vậy cũng kéo theo nhiều rủi ro, những đối thủ cạnh tranh công bằng sẽ mang đến cho công ty những rủi ro như luôn tung ra những sản phẩm mới, chương trình hay với cách thiết kế sáng tạo,… đó là do họ có một hệ thống làm việc tốt. Rủi ro này khó có thể ngăn chặn nhưng có thể thích ứng được với nó khi công ty biết biết học hỏi và sử dụng con người làm việc có hiệu quả. Cùng sống chung với rủi ro và xem nó như một “nút báo động đỏ” luôn phải cảnh giác để ngày một hoàn thiện mình hơn từ những kế hoạch nhỏ cho đến những chiến lược lớn. Ngược lại, những đối thủ cạnh tranh bằng cách luôn tìm lỗi của sản phẩm để bình luận trên các phương tiện truyền thông hay làm nhái hàng,…thì công ty phải nhờ đến bên thứ 3 để giải quyết như rủi ro về uy tín bên trên đã trình bày. Bên cạnh đó, người lãnh đạo công ty cần phải có những phát ngôn khẳng định về nguồn gốc, mẫu mã, chất lượng sản phẩm là đúng sự thật. Sẵn sàng giải quyết mọi khiếu nại liên quan đến việc sản phẩm bị “bóp méo” để từ đó giảm thiểu được các đối thủ cạnh tranh không lành mạnh. 5.4. Khách hàng Khách hàng là “dòng máu” của bất kì doanh nghiệp nào. Nếu họ không còn cần hoặc tin tưởng vào sản phẩm của công ty nữa thì công ty không thể tiếp tục tồn tại và
  • 57. 46 phát triển. Vì vậy, người quản lý cần rất lưu tâm đến nhu cầu của khách hàng và những rủi ro mà khách hàng đang phải đối mặt. Điều đó có nghĩa là đừng chỉ đơn thuần làm những gì được khách hàng yêu cầu, hãy chủ động tìm cách giúp đỡ khách hàng nâng cao hiệu quả hoạt động của họ. Khi khách hàng phàn nàn về một điều gì đó nằm ở chất lượng, giá cả hàng hóa hay dịch vụ không thỏa mãn nhu cầu của họ thì sẽ gây ra hàng loạt các rủi ro như hiệu ứng truyền miệng giữa những khách hàng có quen biết với nhau, làm giảm số lượng khách hàng mới và tệ hơn hơn nữa là mất khách hàng. Chỉ một phát sinh nhỏ xảy ra thôi nhưng nếu chúng ta không giải quyết kịp thời và triệt để thì hậu quả của nó sẽ lan truyền đi rất nhanh và không thể khống chế nó lại được. Để xử lý vấn đề phàn nàn của khách ngay từ đầu thì bộ phận chăm sóc khách hàng phải làm tốt nhiệm vụ được giao là giải quyết những vấn đề khiếu nại của khách. Hiển nhiên trong cuộc trao đổi không phải lúc nào khách cũng được thỏa mãn 100% nhưng nhân viên công ty phải biết cách xử lý phù hợp với tình hình sự việc lúc đó và làm cho khách hàng cảm thấy như vậy là chấp nhận được thì cuộc giải quyết rủi ro này mới được coi là ổn thỏa. Và để nhân viên biết cách xử lý tốt thì ban quản lý của công ty phải hướng dẫn đào tạo, nêu ra các tình huống thường gặp cho nhân viên nghiên cứu tìm cách giải quyết và chỉ cho họ cách nào là cách thích hợp nhất cần phải áp dụng. Việc phối hợp với các thiết bị tại Công ty cũng rất cần thiết cho vụ việc như camera theo dõi, máy tính lưu ngày giờ khách mua hàng, nhân viên nào bán hàng cho khách,… 5.5. Hình thức thanh toán và đặt hàng Thanh toán khi mua hàng trực tuyến chủ yếu là qua tài khoản. Mặc dù được các nhà thanh toán trung gian như ngân hàng, các cổng thanh toán trực tiếp trên Internet,…vẫn không thể tránh khỏi sai sót như sai lệch số tài khoản, máy tính không cập nhật được. Để giảm thiểu rủi ro này công ty cần đăng kí dịch vụ thông báo tài khoản. Khi khách hàng mua trực tuyến trả tiền qua thẻ tín dụng cho các bên trung gian thì bên trung gian này sẽ lập tức thông báo vào hệ thống máy tính của công ty là đã có chuyển khoản rồi. Công ty sẽ giao hàng ngay sau đó cho khách hoặc theo ngày giờ khách yêu cầu. Đăng kí dịch vụ này giúp cho công ty không bị lừa bởi một số phần tử xấu đồng thời khẳng định uy tín của công ty làm việc chuyên nghiệp và cẩn thận hơn. Đơn đặt hàng của khách là một loại rủi ro khiến công ty mất đi một số lượng hàng
  • 58. 47 lớn và mất uy tín, hao hụt tài chính với những vấn đề sau: đơn đặt hàng lớn với số lượng bất thường, yêu cầu gửi hàng nhanh và khẩn cấp, địa chỉ không rõ ràng, sử dụng các email miễn phí như yahoo, google,… Để giảm thiểu được các rủi ro không mong muốn này công ty cẩn phải:  Luôn kiểm tra địa chỉ của khách hàng.  Địa chỉ chuyển hàng và địa chỉ hoá đơn phải khớp nhau. Một số nhà kinh doanh không chấp nhận đơn đặt hàng nơi mà điạ chỉ chuyển đến khác với địa chỉ gửi đi nhất là đối với khách hàng quốc tế.  Kiểm tra các đơn đặt hàng có địa chỉ email miễn phí như yahoo, gmail. Đối với địa chỉ email dành riêng cho một tổ chức nào đó thì phải kiểm tra website của khách hàng trên domain của email mà khách hàng gửi tới bằng cách đơn giản đưa "www" vào trước phần thứ hai của điạ chỉ email (vd: email gởi đến là xyz@abc.com thì chúng ta thêm www vào trước abc.com; như vậy sẽ có địa chỉ website của khách hàng của mình là www.abc.com). Một cách cẩn thận hơn đó là kiểm tra tên miền đó thuộc sở hữu của ai.  Kiểm tra các đơn hàng khi thấy lạ.  Gọi điện thoại cho khách hàng nếu có nghi ngờ.  Không vi phạm mọi thỏa thuận giữa công ty và khách hàng. KẾT LUẬN Mọi việc kinh doanh thành đạt đều bắt đầu với một ý tưởng hay, từ ý tưởng phải xây dựng lên thành kế hoạch kinh doanh cụ thể. Kế hoạch kinh doanh chính là căn cứ để xác định đường đi, nước bước cho doanh nghiệp sau khi thành lập. Với việc lấy ý tưởng là mang sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng thuận tiện nhất, em đã xây dựng một kế hoạch kinh doanh thiết bị điện. Bản dự án kinh doanh là một nỗ lực không mệt mỏi của e,. Thông qua dự án kinh doanh chúng ta có thể cụ thể hơn những việc sẽ xảy ra khi dự án kinh doanh đi vào thực tiễn. Trong quá trình hoàn thành dự án kinh doanh thiết bị điện cũng khó có thể tránh khỏi một vài lỗi nhỏ như câu chữ chưa được rõ ràng, cách viết chưa thực sự hấp dẫn, quá trình nghiên cứu thị trường chưa kỹ dẫn đến việc đưa ra các dự đoán chưa sát thực. Song với tinh thần làm việc hết mình, với những kiến thức đã học được học tại trường em đảm bảo rằng dự án kinh doanh thiết bị điện là một dự án đầy khả thi nếu nó được áp dụng
  • 59. 48 vào thực tế. Quan điểm của em khi viết ra dự án kinh doanh thiết bị điện là “nếu bạn có một ý tưởng, hãy viết ra ý tưởng đó và hãy thực hiện ý tưởng đó một cách tốt nhất mà bạn có thể. Thành công chỉ đến với những người dám nghĩ ra và dám làm theo những gì mình nghĩ”.Em hy vọng sẽ có một kết quả tốt cho một khởi đầu tốt đẹp.