SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 91
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
VẬN DỤNG MÔ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ
HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA HỆ THỐNG
ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NGUYỄN THỊ HOÀNG OANH
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Huế, 04/2021
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
VẬN DỤNG MÔ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ
HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA HỆ THỐNG
ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Lớp K51B Marketing
Niên khóa 2017 - 2021
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Hồ Thị Hương Lan
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình thực tập và thực hiện đề tài, em đã hoàn thành khóa luận: “Vận
dụng mô hình AIDA trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào
tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế”.
Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này, em đã rất may mắn nhận được sự
giúp đỡ, quan tâm và luôn hết mình hỗ trợ của quý thầy cô, bạn bè và công ty thực tập.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Giảng viên
hướng dẫn của em, TS. Hồ Thị Hương Lan, đã luôn tận tình giúp đỡ, định hướng,
giảng giải và góp ý để khóa luận của em được thêm phần chỉn chu và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc CodeGym Huế - Anh Lê Tường Phúc đã
tạo điều kiện để em được thực tập tại công ty. Xin cảm ơn sự hỗ trợ của tập thể nhân
viên CodeGym Huế đã tạo ra môi trường thực tập thân thiện, cầu tiến để em có thể
học hỏi và thuận lợi thực hiện khóa luận này. Em xin gửi lời cảm ơn đến anh Trần Văn
Cường – Phụ trách Marketing tại CodeGym Huế, là người hướng dẫn trực tiếp, đã
luôn giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức bổ ích để em có thể học hỏi thêm nhiều điều
mới.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh cũng
như quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho em những kiến thức
quý giá, làm nền tảng cho em thực hiện khóa luận và là hành trang cho em trong
những chặng đường tới.
Mặc dù rất cố gắng để hoàn thiện khóa luận này, nhưng bản thân vẫn còn nhiều
thiếu sót trong quá trình thực tập và thực hiện đề tài. Kính mong nhận được những ý
kiến đóng góp quý giá từ quý thầy cô và giám đốc công ty CodeGym Huế để khóa luận
này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
ii
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH.............................................................................. vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3
5.1.1. Dữ liệu thứ cấp ......................................................................................................3
5.1.2. Dữ liệu sơ cấp........................................................................................................3
5.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu ....................................................................5
6. Bố cục của khoá luận...................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN
VẬN DỤNG MÔ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO
TRỰC TUYẾN.........................................................................................................................7
1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến mô hình AIDA trong đánh giá hoạt động
quảng cáo trực tuyến........................................................................................................7
1.1.1. Quảng cáo trực tuyến.............................................................................................7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
iii
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
1.1.1.1. Khái niệm quảng cáo trực tuyến.........................................................................7
1.1.1.2. Các phương tiện quảng cáo trực tuyến ...............................................................7
1.1.2. Các mô hình đáp ứng cơ bản của người tiêu dùng ..............................................12
1.1.3. Đánh giá hiệu quả của quảng cáo trực tuyến thông qua các chỉ số thực hiện .....14
1.1.4. Đánh giá hiệu quả quảng cáo trực tuyến thông qua AIDA .................................17
1.1.5. Khung phân tích và các tiêu chí đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến thông
qua AIDA ......................................................................................................................20
1.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua khung
phân tích AIDA trong một số doanh nghiệp điển hình..................................................21
1.2.1.Mô hình AIDA trong chiến dịch “Đi để trở về” của Biti’s Hunter ......................21
1.2.2. Mô hình AIDA trong chiến dịch “An Yên Tự Tạo” của Hanwha Life...............21
1.2.3. Kinh nghiệm rút ra trong nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến
thông qua khung phân tích AIDA..................................................................................23
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC
TUYẾN CỦA HỆ THỐNG ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM CHI NHÁNH
HUẾ...............................................................................................................................24
2.1. Tổng quan về Công ty CP CodeGym CN Huế.......................................................24
2.1.1. Giới thiệu về Công ty CP CodeGym Việt Nam ..................................................24
2.1.1.1. Thông tin chung................................................................................................24
2.1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển của công ty .......................................................25
2.1.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi.....................................................................26
2.1.2. Tổng quan về Công ty CP CodeGym chi nhánh Huế..........................................27
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức, nhân sự CodeGym Huế..............................................28
2.1.4. Tình hình nhân sự của công ty.............................................................................30
2.1.5. Sản phẩm, dịch vụ của CodeGym Huế................................................................31
2.1.6. Quy trình tư vấn tuyển sinh của CodeGym Huế .................................................33
2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của CodeGym Huế .............................................34
2.2. Thực trạng hoạt động quảng cáo trực tuyến tại CodeGym Huế.............................34
2.2.1.1. Hoạt động quảng cáo qua mạng xã hội Facebook............................................35
2.2.1.2. Quảng cáo qua Website....................................................................................39
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
iv
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
2.2.1.3. Quảng cáo qua thư điện thử..............................................................................40
2.3. Đánh giá của học viên về hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo
lập trình CodeGym chi nhánh Huế thông qua AIDA....................................................43
2.3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ............................................................................43
2.3.2.Nguồn thông tin khách hàng nhận biết HTĐTLT CodeGym CN Huế .......................46
2.3.3. Kênh thông tin khách hàng tiếp cận để tìm hiểu về CodeGym Huế ...................48
2.3.4. Đánh giá của học viên đối với các hoạt động quảng cáo trực tuyến của
CodeGym Huế thông qua AIDA ...................................................................................49
2.3.4.1. Đánh giá của học viên trong giai đoạn chú ý ...................................................49
2.2.4.2. Đánh giá của học viên trong giai đoạn quan tâm .............................................50
2.2.4.3. Đánh giá của học viên trong giai đoạn mong muốn.........................................51
2.2.4.4. Đánh giá của học viên trong giai đoạn hành động ...........................................52
2.2.4.5. Đánh giá chung của học viên về hoạt động quảng cáo trực tuyến của
CodeGym.......................................................................................................................53
2.2.5. Đề xuất của học viên về kênh quảng cáo trực tuyến phù hợp .............................54
CHƯƠNG 3: CÁC ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ.........................56
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ..........................................................................................56
3.1.1. Định hướng phát triển của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế ......56
3.1.2. Điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động quảng cáo của CodeGym Huế...................57
3.1.2.1. Điểm mạnh .......................................................................................................57
3.1.2.2. Điểm yếu...........................................................................................................57
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo của CodeGym Huế ..................58
3.2.1. Giải pháp giai đoạn chú ý....................................................................................58
3.2.2. Giải pháp giai đoạn quan tâm..............................................................................59
3.2.3. Giải pháp giai đoạn mong muốn .........................................................................60
3.2.4. Giải pháp giai đoạn hành động............................................................................60
PHẦN III: KẾT LUẬN...............................................................................................62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................64
PHỤ LỤC .....................................................................................................................66
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
v
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HTĐTLT Hệ thống đào tạo lập trình
CodeGym Huế Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế
CN Chi nhánh
TVTS Tư vấn tuyển sinh
QC Quảng cáo
QCTT Quảng cáo trực tuyến
HĐQCTT Hoạt động quảng cáo trực tuyến
LT Lập trình
ĐGHĐQCTT Đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến
GĐ Giai đoạn
IT Information Technology
KOL Key Opinion Leader
PR Public Relations
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
vi
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Các mô hình đáp ứng cơ bản của người tiêu dùng...........................................13
Bảng 2: Các tiêu chí đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua mô hình
AIDA ............................................................................................................................ 20
Bảng 3: Tình hình nhân sự CodeGym Huế giai đoạn 2019 - 2020 ...............................30
Bảng 4: Thông tin các khóa học của CodeGym Huế ....................................................32
Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của CodeGym Huế năm 2019 – 2020.............34
Bảng 6: Chỉ số hiệu quả của một số quảng cáo Facebook được thực hiện trong tháng
3/2021. ...........................................................................................................................38
Bảng 7: Chi phí quảng cáo trực tuyến của CodeGym Huế giai đoạn 2019 – 2020.......42
Bảng 8: Cơ cấu mẫu điều tra .........................................................................................44
Bảng 9: Đánh giá của học viên trong giai đoạn chú ý...................................................49
Bảng 10: Đánh giá của học viên trong giai đoạn quan tâm...........................................50
Bảng 11: Đánh giá của học viên trong giai đoạn mong muốn ......................................51
Bảng 12: Đánh giá của học viên trong giai đoạn hành động.........................................52
Bảng 13: Đánh giá chung của học viên về quảng cáo trực tuyến...........................................53
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
vii
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1: Khung phân tích đánh giá HĐQCTT theo mô hình AIDA.............................20
Sơ đồ 2: Mô hình tổ chức Công ty Cổ phần CodeGym Việt Nam................................28
Sơ đồ 3: Cơ cấu nhân sự Công ty Cổ phần CodeGym Việt Nam..................................28
Sơ đồ 4: Đặc điểm tổ chức nhân sự CodeGym Huế......................................................29
Sơ đồ 5: Quy trình tư vấn tuyển sinh của CodeGym Huế.............................................33
Hình 1: Mô hình AIDA .................................................................................................17
Hình 2: Logo tên công ty với slogan của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym Việt Nam....24
Hình 3: Cơ cấu tổ chức của Agilead Global..................................................................25
Hình 4: Một số bài đăng quảng cáo của CodeGym Huế hướng đến đối tượng người
thất nghiệp trong tháng 3 & 4/ 2021..............................................................................35
Hình 5: Một số bài đăng quảng cáo của CodeGym Huế hướng đến đối tượng người
chuyển việc trong tháng 3 & 4/ 2021 ............................................................................36
Hình 6: Fanpage CodeGym Huế (https://www.facebook.com/codegymhue)...............37
với 3.423 người theo dõi................................................................................................37
Hình 7: Một số nội dung cập nhật trên fanpage CodeGym Huế ...................................37
Hình 8: Giao diện trang chủ website CodeGym Việt Nam và CodeGym Huế .............39
Hình 9: Các bài viết mục Blog của CodeGym Huế.......................................................40
Hình 10: Landing page tại website CodeGym Huế.......................................................40
Hình 11: Nội dung QC email cho khách hàng G3 của CodeGym Huế.........................41
Hình12:MailchimpvàGetRespond-CôngcụquảnlýemailmarketingcủaCodeGymHuế .......42
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
viii
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Nguồn thông tin khách hàng nhận biết HTĐTLT CodeGym CN Huế........46
Biểu đồ 2: Kênh thông tin khách hàng tiếp cận để tìm hiểu về CodeGym Huế............48
Biểu đồ 3: Kênh thông tin quảng cáo phù hợp với khách hàng ....................................54
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
1
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Với sự phát triển mạnh mẽ của thời đại công nghệ số, kinh tế số như hiện nay,
công nghệ thông tin đang được đánh giá là một trong những ngành mũi nhọn cho
nền kinh tế Việt Nam, khi mà đây được coi là điểm đến lý tưởng để những công ty
công nghệ hàng đầu trên thế giới và trong khu vực tìm đến đầu tư và phát triển sản
phẩm. Thực tế, năm 2020, Việt Nam cần hơn 400,000 nhân lực IT, và con số đó là
500,000 trong năm 2021 [1]. Trong thời điểm hiện tại, thị trường Việt Nam đòi hỏi rất
lớn cả về số lượng lẫn chất lượng đối với nguồn nhân lực ngành công nghệ thông tin.
Sự thiếu hụt nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến từ nhiều phương diện, chủ yếu
do số lượng nhân lực có trình độ chuyên môn vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của thị
trường, trong khi đội ngũ nhân sự mới lại thiếu những kỹ năng cần thiết do chương
trình đào tạo thiếu sự định hướng, chưa đúng trọng tâm doanh nghiệp tìm kiếm [2].
Thực tế cho thấy thị trường IT tại Việt Nam rất cần nguồn nhân lực chất lượng
cao, nhưng lượng cung luôn ít hơn cầu. Chiếc chìa khóa duy nhất để giải quyết vấn
đề nan giải này chính là nằm ở đào tạo. Hiện tại, các trung tâm đào tạo tại Việt
Nam vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của doanh nghiệp về nhân sự. Chỉ có 30% trong
số 50,000 sinh viên CNTT đáp ứng yêu cầu chuyên môn của doanh nghiệp, 70%
sinh viên ra trường cần đào tạo lại.
Nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường, CodeGym được thành lập tháng
12/2017, là hệ thống đào tạo lập trình hiện đại theo mô hình Coding Bootcamp (trại
huấn luyện). CodeGym đã phát triển 7 chi nhánh trên cả nước, trong đó có CodeGym
chi nhánh Huế, là các đơn vị hướng đến đào tạo học viên trở thành lập trình viên trong
thời gian ngắn nhưng đảm bảo khả năng thực hành để làm việc cho doanh nghiệp. Sản
phẩm của CodeGym là các khóa học part-time, full-time đào tạo 3 ngôn ngữ lập trình
chính Java, PHP và .NETCore/ C#.
Để hoạt động hiệu quả, CodeGym cần phải thu hút, thuyết phục học viên lựa
chọn khóa học của mình, trong đó, các hoạt động truyền thông, đặc biệt là quảng cáo
luôn là yếu tố quan trọng tác động đến nhận thức, sự quan tâm và quyết định lựa chọn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
2
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
của khách hàng mục tiêu, nhất là đối với hình thức đào tạo mới mẻ này. Với đối tượng
khách hàng mục tiêu có độ tuổi từ 18 – 30, có quan tâm đến công nghệ thông tin thì
các quảng cáo được thực hiện trên các kênh trực tuyến như mạng xã hội, website luôn
cần được triển khai hiệu quả. Việc đánh giá hoạt động quảng cáo trên các kênh trực
tuyến có thể được theo dõi thông qua các chỉ số hiệu quả, tuy nhiên các chỉ số đó chỉ
đánh gía được hiệu quả một số khía cạnh nhất định chứ chưa thể hiện được hết thái độ,
sự thỏa mãn hay khả năng thuyết phục đối với khách hàng, vì vậy tác giả cho rằng việc
phân tích đánh giá của khách hàng về hoạt động quảng cáo trực tuyến là cần thiết.
Xuất phát từ lý do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “VẬN DỤNG MÔ HÌNH AIDA
TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA HỆ
THỐNG ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ” cho khóa luận tốt
nghiệp này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở sử dụng mô hình AIDA trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực
tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế, nghiên cứu đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến cho đơn vị nghiên cứu
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động quảng cáo
trực tuyến và mô hình đánh giá quảng cáo AIDA.
- Đánh giá các hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình
CodeGym chi nhánh Huế thông qua mô hình AIDA.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến
của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Hoạt động quảng cáo trực tuyến của CodeGym Huế được học viên đánh giá như
thế nào thông qua mô hình AIDA?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
3
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến đánh giá hoạt động quảng
cáo trực tuyến thông qua mô hình AIDA.
- Đối tượng điều tra: Học viên hiện tại và cựu học viên của Hệ thống đào tạo lập
trình CodeGym chi nhánh Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Hệ thống đào tạo lập trình
CodeGym chi nhánh Huế.
- Phạm vi thời gian:
+ Nghiên cứu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được thu thập và phân tích trong giai đoạn
2019 – 2020.
+ Nghiên cứu sơ cấp: Nghiên cứu được xây dựng, thu thập dữ liệu và phân tích
trong khoảng thời gian từ tháng 01/2021 đến tháng 04/2021.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
5.1.1. Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các giáo trình, các bài báo, tạp chí khoa học, các
website liên quan, các luận văn từ thư viện trường và internet để hệ thống lý thuyết
nghiên cứu, tham khảo khung nghiên cứu và các tiêu chí trong đánh giá.
Các dữ liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như lịch sử
hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức và nhân sự, kết quả hoạt động kinh doanh, tình
hình các hoạt động quảng cáo trực tuyến,…được tác giả thu thập từ các bộ phận
marketing, tư vấn tuyển sinh và kế toán của CodeGym Huế.
5.1.2. Dữ liệu sơ cấp
- Nghiên cứu sơ bộ:
Đây là giai đoạn tìm hiểu thực trạng hoạt động truyền thông và quảng cáo trực
tuyến tại CodeGym Huế. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng cách quan sát, tìm
kiếm thông tin và phỏng vấn sâu anh Lê Tường Phúc – Giám đốc CodeGym Huế, anh
Trần Văn Cường - Phụ trách Marketing CodeGym Huế, chị Dương Minh Châu –
Trưởng bộ phận tư vấn tuyển sinh CodeGym Huế và một số học viên hiện tại của
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
4
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
( )
.( , )
CodeGym chi nhánh Huế. Giai đoạn này nhằm xác định và điều chỉnh các tiêu chí
đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua mô hình AIDA.
- Nghiên cứu chính thức:
Nghiên cứu chính thức thông qua nghên cứu định lượng được tiến hành trong
giai đoạn này bằng cách điều tra học viên hiện tại và các khóa trước bằng bảng hỏi.
Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm thang đo định danh, thang đo
thứ bậc và thang đo Likert:
Thang đo định danh được sử dụng để đo các biến như giới tính, nghề nghiệp,
nguồn thông tin tiếp cận, …
Thang đo thứ bậc được sử dụng để đo các biến tuổi tác nhằm phân loại các câu
trả lời giữa các nhóm được phỏng vấn.
Thang đo Likert 5 mức độ được sử dụng để đo các biến định lượng nhằm đánh
giá các hoạt động quảng cáo trực tuyến mà công ty thực hiện dưới góc độ khách hàng.
Thang đo Likert gồm 5 mức độ từ 1 – Rất không đồng ý đến 5 – Rất đồng ý.
 Xác định kích thước mẫu
Để xác định kích cỡ mẫu, tác giả sử dụng công thức của Slovin (1984). Theo đó:
n =
Trong đó:
n: cỡ mẫu
N: số lượng tổng thể
e: sai số cho phép
Tác giả lựa chọn mức sai số là 7% với độ tin cậy là 93%. Với tổng thể số học
viên của CodeGym là 291 học viên, áp dụng công thức ta có cỡ mẫu là:
n =
 Tiếp cận mẫu
= 119,96 = 120 (học viên)
Nghiên cứu được điều tra với học viên ở tất cả các loại khóa học của CodeGym
Huế bằng phương pháp chọn mẫu xác suất với kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
5
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
dựa trên danh sách học viên của công ty. Trong đó, có 50 phiếu khảo sát thu được từ
học viên hiện tại và 70 phiếu thu được từ khảo sát qua email với cựu học viên.
5.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu
Dữ liệu được thu thập bằng cách phỏng vấn bằng bảng hỏi đối với đối tượng điều
tra, sau đó được tiến hành mã hóa, làm sạch và phân tích bằng phần mềm SPSS 20.
Kết hợp phân tích số liệu sơ cấp và thứ cấp để đánh giá được các hoạt động quảng cáo
của công ty.
 Một số phương pháp phân tích và xử lí số liệu được sử dụng:
Thống kê mô tả: Dùng bảng thống kê tần suất để mô tả đặc điểm các biến giới
tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, kênh thông tin tiếp cận,…
Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha):
Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng để kiểm định độ tin cậy của thang đo,
kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát và nhằm loại bỏ các biến
không phù hợp. Hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị biến thiên trong đoạn [0;1]. Theo
nhiều nhà nghiên cứu thì mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach’s Alpha
được đưa ra như sau:
Những biến có hệ số tương quan tổng (Correct Item Total Correlation) lớn hơn
0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 thì được xem là đáng tin cậy và giữ lại.
Cụ thể là:
+ 0,8 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 1: Thang đo lường tốt
+ 0,7 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,8: Thang đo có thể dùng được
+ 0,6 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,7: Thang đo có thể dùng được trong trường hợp
khái niệm đang nghiên cứu mới.
Đối với những biến có hệ số tương quan biến tổng (Item – total correlation) nhỏ
hơn 0,3 sẽ là những biến không phù hợp hay biến rác và sẽ bị loại ra khỏi mô hình.
Kiểm định One Sample T – Test: được dùng để kiểm định giá trị trung bình của
tống thể với một giá trị cụ thể.
- Giả thuyết kiểm định là:
: µ = giá trị kiểm định (test value); với µ = 3
: µ ≠ giá trị kiểm định (test value); với µ ≠ 3
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
6
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
- Nguyên tắc bác bỏ :
+ Nếu Sig > 0,05: với độ tin cậy 95%, chưa có sơ sở bác bỏ giả thuyết .
+ Nếu Sig ≤ 0,05: với độ tin cậy 95%, có đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết .
6. Bố cục của khoá luận
Bố cục của khóa luận bao gồm 3 phần chính như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
- Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến vận dụng mô hình AIDA
trong đánh gía hoạt động quảng cáo trực tuyến
- Chương 2: Đánh giá thực trạng hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo
lập trình CodeGym chi nhánh Huế
- Chương 3: Các định hướng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến
của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế .
Phần III: Kết luận
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
7
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN
VẬN DỤNG MÔ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN
1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến mô hình AIDA trong đánh giá hoạt
động quảng cáo trực tuyến
1.1.1. Quảng cáo trực tuyến
1.1.1.1. Khái niệm quảng cáo trực tuyến
Theo Wikipedia, quảng cáo trực tuyến (online adsvertisement) hay quảng cáo
internet là một hình thức tiếp thị và quảng cáo sử dụng Internet để truyền tải thông
điệp quảng cáo đến người tiêu dùng.
Theo Tidalmarketing, quảng cáo trực tuyến là việc sử dụng internet như một
phương tiện để truyền tải các thông điệp tiếp thị đến một đối tượng đã xác định với
mục đích nhất định. Quảng cáo trực tuyến rất hữu ích cho việc thu hút lưu lượng truy
cập trang web và hiển thị thương hiệu, nhưng trước hết, quảng cáo trực tuyến cũng
được thiết kế để thuyết phục khách hàng mục tiêu tham gia vào một hành động cụ thể -
ví dụ như mua hàng [3].
Quảng cáo trực tuyến bao gồm các hoạt động như tiếp thị qua email, tiếp thị công
cụ tìm kiếm (SEM), tiếp thị truyền thông xã hội,….
1.1.1.2. Các phương tiện quảng cáo trực tuyến
Một số phương tiện quảng cáo trực tuyến phổ biến hiện nay bao gồm:
 Quảng cáo hiển thị (Display Advertising)
Trong các chiến dịch quảng cáo hiển thị, quảng cáo sẽ được hiển thị dưới dạng
hình ảnh (banner) hoặc chữ (text) ở các khu vực cho phép đặt quảng cáo, trên các
website, ứng dụng được liên kết với Google Display Network. Doanh nghiệp sẽ trả phí
cho mỗi lần hiển thị, hoặc cho mỗi lần nhấp chuột, tùy thuộc vào cách nhà quảng cáo
thiết lập chiến dịch.
Hình thức quảng cáo trực tuyến ban đầu là những quảng cáo trực quan xuất hiện
trên các website của bên thứ ba (thường là những trang web có liên quan đến nội dung
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
8
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
hoặc dịch vụ theo một cách nào đó). Quảng cáo hiển thị hình ảnh có thể kể đến những
hình thức cơ bản như: Hình ảnh tĩnh, văn bản, biểu ngữ nổi, hình nền, pop-up,
video,…
Ưu điểm:
- Quảng cáo sản phẩm đến thị trường rộng hơn.
- Mở rộng khách hàng tiềm năng và xây dựng thương hiệu trên hệ thống các
website theo lĩnh vực.
Nhược điểm:
Ngân sách bỏ ra lớn, phụ thuộc vào website và thời điểm đặt quảng cáo, thích
hợp hơn với các công ty muốn quảng bá thương hiệu.
 Quảng cáo phương tiện truyền thông mạng xã hội (Social Media
Advertising)
Đến thời điểm hiện tại, mạng xã hội đã trở nên phổ biến trong đời sống xã hội của
hầu hết các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Tính đến tháng 6/2020, Việt
Nam có đến hơn 69 triệu tài khoản Facebook, chiếm khoảng 2/3 dân số Việt Nam (theo
gso.gov.vn)[4]. Rõ ràng có thể thấy, mạng xã hội là phương tiện giúp doanh nghiệp có
thể dễ dàng tiếp cận đến đối tượng khách hàng mục tiêu của mình.
Giống với Display Ads, quảng cáo qua mạng xã hội cũng được thể hiện dưới bất
cứ hình thức nào từ banner, hình ảnh đơn giản đến các video phát tự động. So với hình
thức quảng cáo truyền thống, cách làm này mang lại tính tương tác cao hơn, thu hút
được nhiều sự quan tâm hơn từ khách hàng. Quảng cáo trên phương tiện truyền thông
xã hội giúp nhà tiếp thị có thể nhắm đến mục tiêu đối tượng của mình một cách chuẩn
xác và rõ ràng hơn thông qua các tùy chỉnh về đặc điểm nhân khẩu, vị trí, hành vi,…
khi thiết lập quảng cáo trên các nền tảng này.
Có rất nhiều mạng xã hội đã ra đời và đang hoạt động trên thế giới, nhưng ở Việt
Nam thì Facebook (bao gồm Instagram), Youtube và Zalo được sử dụng phổ biến.
Trong đó, quảng cáo qua Facebook phổ biến hơn cả khi cho phép người làm marketing
sử dụng các công cụ để tùy chỉnh và khai thác.
Hoạt động marketing trên Facebook diễn ra dưới 2 hình thức:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
9
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
- Không trả phí: bao gồm việc đăng các bài viết lên fanpage, nhắn tin, tương tác
với các cá nhân giúp duy trì mối liên kết với khách hàng, tăng thêm sự hiện diện của
thương hiệu hay cung cấp các thông tin về doanh nghiệp cũng như các thông tin hữu
ích khác.
- Có trả phí: Doanh nghiệp trả tiền cho Facebook để bài đăng trên fanpage, hay
thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm dịch vụ của mình hoặc các nội dung có mục đích
quảng cáo tiếp cận được nhiều đối tượng cá nhân hơn. Hoặc doanh nghiệp có thể thuê
các cá nhân có tầm ảnh hưởng (những người nổi tiếng) để đăng tải các thông tin nhằm
mục đích quảng bá cho chính doanh nghiệp đó.
Ngoài ra, một mạng xã hội cũng được sử dụng phổ biến cho các chương trình
quảng cáo hiện nay là Youtube. Tốc độ tăng trưởng về số lượng người dùng của
Youtube đang cực kì mạnh mẽ. Theo thống kê năm 2020 được thực hiện bởi Graphic
Rhymth và Elite Content Marketer, Youtube.com đang là website đứng thứ 2 trên thế
giới về số lượng người truy cập. Chính nhờ đặc tính là mạng xã hội video, các doanh
nghiệp có thể truyền tải thông điệp của mình đến khách hàng mục tiêu một cách thu
hút và ấn tượng hơn.
Tương tự như các mạng xã hội khác, hoạt động marketing trên youtube gồm 2
hình thức:
- Không trả phí: Tồn tại dưới dạng kênh riêng của doanh nghiệp, các vlog review
về hoạt động doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ.
- Có trả phí: Doanh nghiệp trả tiền cho Youtube để các đoạn quảng cáo của
doanh nghiệp xuất hiện trong các video của người dùng youtube khác đăng tải lên.
Một số mạng xã hội khác cũng đang mang lại tiềm năng rất lớn cho các doanh
nghiệp để thực hiện các chương trình quảng cáo như Twitter, Tiktok,… trong đó
TikTok là một kênh đăng tăng trưởng mạnh mẽ tại thị trường Việt Nam.
Ưu điểm:
- Khả năng tiếp cận đối tượng mục tiêu cao, tính tương tác tốt.
- Thông điệp được trình bày một cách thu hút và ấn tượng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
10
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
- Fanpage đóng vai trò như một website thứ 2 của doanh nghiệp, là nơi người
dùng mạng xã hội có thể tìm kiếm, tham khảo thông tin về doanh nghiệp và sản phẩm,
giúp doanh nghiệp trao đổi trực tiếp với người dùng.
Nhược điểm:
Phù hợp với thị trường người tiêu dùng hơn là với thị trường doanh nghiệp…
 Quảng cáo qua công cụ tìm kiếm (Search Engine Advertising) được chia
làm 2 loại là quảng cáo PPC – Pay Per Click (chủ yếu là Google Adwords) và SEO –
Search Engine Optimization.
 Quảng cáo PPC – Pay Per Click:
Google Adwords hay Google Ads là một dịch vụ do Google cung cấp cho những
doanh nghiệp có nhu cầu quảng cáo sản phẩm hay dịch vụ của mình và có tính phí.
Tùy vào chi phí chi trả mà quảng cáo của doanh nghiệp đó sẽ xuất hiện tại những vị trí
ưu tiên trên trang kết quả tìm kiếm của Google. Trong các chiến dịch quảng cáo trên
mạng tìm kiếm, quảng cáo sẽ được hiển thị dưới dạng kết quả tìm kiếm ứng với một từ
khóa nhất định. Hình thức này tương tự như SEO, chỉ khác ở hai điểm: Nhà quảng cáo
phải trả tiền cho Google cho từng lượt hiển thị/ nhấp chuột thay vì miễn phí như SEO;
Kết quả quảng cáo sẽ được hiển thị ở khu vực riêng so với vị trí tìm kiếm tự nhiên của
Google.
Ưu điểm:
- Quá trình thiết lập các chiến dịch quảng cáo nhanh chóng, không tốn nhiều thời
gian và công sức so với SEO.
- Khả năng tiếp cận được đúng đối tượng vào đúng thời điểm mà họ có nhu cầu;
khả năng sàng lọc đối tượng tốt, doanh nghiệp có thể hoàn toàn tiếp cận được đúng các
đối tượng mục tiêu.
- Doanh nghiệp kiểm soát được quy mô của các chiến dịch quảng cáo, từ đó kiểm
soát được chi phí mà mình bỏ ra.
Nhược điểm:
- Hình thức quảng cáo tốn chi phí lớn.
- Quá trình thiết lập quảng cáo tương đối phức tạp, cần có kiến thức chuyên sâu
về marketing, hành vi người tiêu dùng trên website để sử dụng hiệu quả.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
11
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
 Quảng cáo SEO - Search Engine Optimization:
SEO (viết tắt của Search Engine Optimization), nghĩa là tối ưu hóa công cụ tìm
kiếm, là lựa chọn hàng đầu của các doanh nghiệp, cửa hàng trong quá trình chọn lọc
các kênh thực hiện marketing online để triển khai. Công việc chủ đạo của SEO là tối
ưu website của doanh nghiệp, sao cho thân thiện nhất đối với các công cụ tìm kiếm, ở
Việt Nam thì chủ yếu là Google, để sao cho website này xuất hiện ở vị trí cao nhất
trong danh sách tìm kiếm ứng với một từ khóa nhất định.
Ưu điểm:
Giúp tiết kiệm chi phí, mang lại hiệu quả cao về mặt lâu dài, nhờ quá trình SEO,
website của doanh nghiệp, cửa hàng cũng sẽ trở nên thân thiện hơn với người dùng.
Nhược điểm:
Tốn nhiều thời gian và công sức để thực hiện, tốn thêm chi phí nếu thuê bên thứ
ba thực hiện.
 Quảng cáo qua website doanh nghiệp
Trên Internet, website được coi là sự hiện diện chính thống của doanh nghiệp, ví
như tấm danh thiếp điện tử. Các doanh nghiệp sẽ đem lại sự an tâm hơn cho khách
hàng nếu sở hữu một website đẹp, tiện ích, thông tin chi tiết, rõ ràng, tốc độ tải nhanh
chóng và cung cấp cho người đọc đầy đủ nội dung cần thiết để mua hàng.
Có rất nhiều loại hình website khác nhau như: website bán hàng, website thương
mại điện tử, website doanh nghiệp…. doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một
website thật thu hút, đặc sắc vì đó chính là nơi đưa những sản phẩm, dịch vụ, thương
hiệu của họ đến với tất cả mọi người hay thậm chí nó cũng là nơi nhận được những
phản hồi chân thật nhất từ khách hàng. Giúp doanh nghiệp biết được khách hàng cần
gì, muốn gì đối với sản phẩm, dịch vụ của mình, từ đó có cách khắc phục tốt nhất.
Ưu điểm:
- Góp phần xây dựng hình ảnh, thương hiệu và uy tín cho doanh nghiệp
- Chi phí xây dựng và duy trì không lớn như các phương thức quảng cáo qua
công cụ tìm kiếm khác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
12
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Nhược điểm:
Cần thời gian để xây dựng website thân thiện với người dùng và tăng khả năng
hiển thị trên công cụ tìm kiếm.
 Quảng cáo qua Email (Email Marketing)
Hiện nay, E-mail đang dần thay thế cách gửi thư qua bưu điện và doanh
nghiệp có thể gửi thông tin tiếp thị tới hàng loạt địa chỉ e-mail một cách nhanh
chóng với một chi phí rẻ. Đây là một trong các hình thức quảng cáo trên Internet
khác mà doanh nghiệp có thể áp dụng nhằm tạo sự chủ động tiếp nhận thông tin
cho khách hàng, qua đó tạo tâm lý thoải mái, thiện cảm với thông tin doanh nghiệp
đem đến cho khách hàng.
Đây là cách tiếp cận, quảng bá sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp thông qua
email để mang về các khách hàng. Địa chỉ email của khách hàng có thể được thu thập
qua lời mời đăng kí nhận quà tặng, nút kêu gọi hành động theo dõi website, form đăng
kí thông tin…khi họ ghé thăm trang web. Đây là cách hữu hiệu để thông báo cho mọi
người về sản phẩm hay các thông tin liên quan về dịch vụ.
Thông qua việc kết hợp với các hệ thống quản lý khách hàng, các quảng cáo qua
email marketing được thực hiện tự động thay vì thủ công như trước, công việc chủ yếu
của người làm marketing là soạn nội dung phù hợp, sàng lọc đối tượng và lên lịch gửi,
sau đó thống kê phản hổi và hiệu quả.
Ưu điểm:
- Đây là phương thức quảng cáo có chi phí thấp.
- Nhờ có sự hỗ trợ của các phần mềm hệ thống, việc triển khai email marketing
trở nên dễ dàng hơn.
Nhược điểm:
Chỉ phù hợp với một số thị trường và đôi lúc hiệu quả chưa cao.
1.1.2. Các mô hình đáp ứng cơ bản của người tiêu dùng
Để đánh giá tính hiệu quả của truyền thông và quảng cáo, các nhà nghiên cứu và
người làm quảng cáo vẫn đang sử dụng rộng rãi các hệ thống phân cấp của hiệu ứng
(Hierarchy of Effects Model) (Barry & Howard, 1990). Hệ thống phân cấp hiệu ứng là
lý thuyết về tiếp thị, giả định rằng người mua trải qua lần lượt các giai đoạn nhận biết
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
13
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Giai
đoạn
nhận biết
Kiến thức Chú ý
Hiểu biết
(Cognitive), ảnh hưởng (Affective) và hành vi (Conative) [5]. Các tài liệu về tiếp thị và
quảng cáo kết luận rằng hệ thống phân cấp của hiệu ứng không phải là một mô hình duy
nhất, mà có rất nhiều hệ thống phân cấp của các mô hình hiệu ứng đã được các nhà
nghiên cứu phát triển theo thời gian (Barry, 1987).
Giáo trình Quản trị marketing của TS. Nguyễn Thị Minh Hòa và cộng tác giả
(2015) đã đưa ra một số mô hình đáp ứng cơ bản của người tiêu dùng đối với quá trình
truyền thông của doanh nghiệp như sau:
Bảng 1: Các mô hình đáp ứng cơ bản của người tiêu dùng
Giai
đoạn
Mô hình
AIDA
E. St. Elmo
Lewis
(1898)
Mô hình thứ
bậc
Lavidge &
Steiner (1961)
Mô hình chấp
nhận sản phẩm
mới
Everett M. Rogers
(1962)
Mô hình
truyền thông
William J.
McGuire
(1969)
Chú ý Nhận biết Nhận biết Tiếp nhận
Giai
đoạn
ảnh
hưởng/
mang
tính thái
độ
Giai
Quan tâm
Ham muốn
Thiện cảm
Thích thú
Ham muốn
Quan tâm
Đánh giá
Dùng thử
Thái độ
Ý định
đoạn
hành vi
Hành động Mua
Chấp nhận
Hành vi
Nguồn: Giáo trình Quản trị Marketing, TS. Nguyễn Thị Minh Hòa (2015)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
14
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Trong đó:
Mô hình AIDA: là mô hình xuất hiện sớm nhất, được đề xuất và phát triền bởi E.
St. Elmo Lewis, tác giả mô hình đưa ra lý thuyết rằng những người bán hàng muốn thành
công phải dẫn dắt khách hàng xuyên suốt quá trình chú ý đến sự tồn tại của sản phẩm;
quan tâm đến đặc điểm và lợi ích của sản phẩm; mong muốn được hưởng lợi từ sản phẩm
để có được hành động mua/ sử dụng sản phẩm. Mô hình này là một trong những mô hình
được nhắc đến nhiều nhất trong tài liệu quảng cáo và bán hàng cá nhân.
Mô hình thứ bậc (cấp bậc hiệu ứng): được đề xuất bởi Lavidge & Steiner
(1961), là những người đầu tiên đưa ra sự kết nối các khía cạnh tâm lý con người về
nhận thức, ảnh hưởng và sự liên quan đến hệ thống phân cấp hiệu ứng. Lavidge và
Steiner đã cho rằng khách hàng sẽ không đi đến bước hành động mà không xem xét
các yếu tố khác của quá trình mua hàng. Họ có thể trải qua một loạt bảy bước để đến
được hành động mua đó từ Không nhận biết - Nhận biết - Kiến thức - Thiện cảm –
Thích - Ham muốn và Mua nhưng “Không nhận biết” không phải là bước cần thiết của
chuỗi. Các bước này có mức độ quan trọng khác nhau và người tiêu dùng có thể thực
hiện nhiều bước đồng thời. Do đó, mô hình gồm ba bước chính là: Cognition - Nhận
thức/ Học tập, Affect - Cảm giác, hứng thú hoặc mong muốn và Conation – Ý nghĩa/
Hành vi [5].
Mô hình chấp nhận sản phẩm mới: được đề xuất bởi Everett M. Rogers (1962),
đã ứng dụng mô hình cấp bậc vào quá trình chấp nhận sản phẩm mới gồm: Awareness
(Nhận biết) – Interest (Quan tâm) – Evaluation (Đánh giá) – Trial (Dùng thử) –
Adoption (Chấp nhận).
Mô hình truyền thông (Xử lý thông tin): được đề xuất bởi William J. McGuire
(1969), là người đầu tiên đề xuất rằng xác suất có thể được liên kết với các giai đoạn
của mô hình phân cấp để cho thấy tác động của quảng cáo đến hành vi cuối cùng.
1.1.3.Đánh giá hiệu quả của quảng cáo trực tuyến thông qua các chỉ số thực hiện
Một số chỉ số phố biến được dùng để đo lường hiệu quả của các chiến dịch quảng
cáo trực tuyến hiện nay bao gồm [6]:
 Chỉ số đánh giá hiệu quả quảng cáo:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
15
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
- Impression (Số lần hiển thị): là tổng số lần quảng cáo hiển thị đến khách hàng
mục tiêu, chỉ số này giúp biết được quảng cáo có được phân phối rộng rãi không, chỉ
số này còn khá hữu ích khi giúp nhận biết cách khách hàng đón nhận quảng cáo thế
nào, nhất là trong giai đoạn các chạy testing A/B để tìm ra đối tượng mục tiêu.
- Clicks (Số lần nhấp): là số lần những người xem quảng cáo nhấp vào bài viết để
xem thêm thông tin. Khi giá cho một lầm Click càng rẻ thì với một mức ngân sách có
giới hạn, chúng ta sẽ thu hút được nhiều tương tác khách hàng click vào hơn.
- Ad spend (Số tiền đã chi tiêu cho quảng cáo): là số tiền đã chi tùy theo quảng
cáo, hoặc cấp độ chiến dịch/nhóm/quảng cáo. Cần quan sát chỉ số này để đánh giá với
số ngân sách bỏ ra để biết doanh nghiệp thu về được những gì.
- Conversions (Chuyển đổi): chỉ số chuyển đổi ra hành động cụ thể. Tùy thuộc
vào loại mục tiêu chạy quảng cáo (tăng nhận biết thương hiệu hoặc bán sản phẩm) mà
sẽ có những chỉ số đo lường khác nhau.
 Chỉ số nâng cao về hiệu suất chiến dịch:
Chỉ số đánh giá kỹ thuật:
- CPC (Cost Per Click): Là số tiền phải trả cho 1 lần nhấp chuột. Thông qua chỉ
số này chúng ta sẽ biết được chi phí cần phải trả để có 1 lần ghé thăm website,
landingpage, hay nhấn vào quảng cáo Facebook,…
- CTR (Click Through Rate): cho bạn biết mức độ hấp dẫn của mẫu quảng cáo
(content/hình ảnh/video…) đối với khách hàng mục tiêu. Chỉ số này sẽ giúp chúng ta
biết bao nhiêu lượt hiển thị thì được 1 lần nhấp chuột.
CTR = Số lần nhấp chuột (Clicks)/ số lần hiển thị (Impressions)
- Cost Per Conversion: Chi phí cho mỗi lần chuyển đổi là một chỉ số quan trọng
để biết được hiệu quả quảng cáo đang được chạy.
Chỉ số về hiệu quả kinh doanh:
- ROAS (Return On Advertising Spend): doanh thu trên chi phí quảng cáo. Đây
là một chỉ số quan trọng giúp trả lời được câu hỏi: công ty mình bỏ vào kênh này/
chiến dịch X đồng quảng cáo thì thu về được bao nhiêu?
Công thức ROAS = doanh thu chiến dịch quảng cáo/ chi phí của chiến dịch
quảng cáo đó.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
16
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
- ROI (Return On Invesment): Lợi tức đầu tư
Chỉ số thường được dùng để tính độ hiệu quả của toàn bộ chiến dịch marketing.
Đo lường được tính hiệu quả và giá trị của một khoản chi phí marketing. Để tính ROI
đúng, bạn cần đảm bảo đã có những chi phí liên quan để tính ra lợi nhuận ròng.
Công thức ROI: (lợi nhuận ròng/ chi phí marketing) x100
Ngoài ra, phụ thuộc vào nền tảng thực hiện quảng cáo mà sẽ có các chỉ số đánh
giá khác thích hợp như chỉ số về mục tiêu hay thương mại,..
 Các chỉ số phân tích website:
- Số trang mỗi lần truy cập: là số liệu cho biết có bao nhiêu trang (page) trên
website được xem bởi một khách và lần truy cập trung bình trước khi họ rời đi. Mục
tiêu để tăng số lượng này là cải thiện nội dung và giá trị website.
- Thời gian truy cập trung bình: Khi ai đó truy cập website nào đó, về cơ bản họ
đang tìm kiếm thông tin họ quan tâm. Cho dù đó là thông tin về sản phẩm hay nội
dung liên quan.Việc tăng thời gian truy cập trung bình cần được đặc biệt quan tâm
đến. Nếu số liệu thấp dưới 70% cho thấy website không cung cấp đủ giá trị. Việc
khách hàng dành nhiều thời gian hơn trên website sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi
mua hàng của họ.
- Tần suất và số lần truy cập gần đây: Biết được thời gian truy cập của khách
hàng là chưa đủ. Doanh nghiệp cần biết thêm về tần suất khách hàng truy cập trang
web và bao nhiêu phần trăm trong số họ trở thành khách hàng tiềm năng. Tùy thuộc
vào cách tối ưu website để cải thiện số lần truy cập website của khách hàng.
Nếu khách hàng thường xuyên quay lại website mỗi khi doanh nghiệp xuất bản
nội dung mới, thì đó là tín hiệu tốt. Nếu ngược lại, họ chỉ đến một lần và không bao
giờ quay lại, thì doanh nghiệp đang gặp vấn đề. Số lần truy cập là số liệu doanh nghiệp
nên nên quan tâm để cải thiện trải nghiệm khách hàng.
- Tỷ lệ thoát trang: Mọi người có thể tìm đến website từ nhiều nguồn khác nhau.
Nhưng một khi họ đã tìm đến, doanh nghiệp cần giữ chân họ lại và khiến họ thực hiện
một vài hành động. Tỷ lệ thoát cho thấy tỷ lệ phần trăm những người rời khỏi website
sau khi chỉ truy cập trang. Mặc dù tỷ lệ thoát cao không hẳn là xấu, nhưng doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
17
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
nghiệp nên hạ thấp nó bằng việc cải thiện nội dung và cung cấp nhiều giá trị tốt hơn
cũng như cải thiện để website hấp dẫn và thuận tiện cho người dùng.
- Tỷ lệ chuyển đổi: Mặc dù số liệu này đo lường kết quả doanh nghiệp đã đạt
được; nhưng nó mang lại cái nhìn tổng quan về lưu lượng truy cập và liệu chiến lược
marketing có hiệu quả không. Nếu chuyển đổi bằng 0 hoặc chuyển đổi thấp thìì điều
đó có nghĩa là doanh nghiệp của bạn hoạt động không tốt. Nếu mục tiêu của doanh
nghiệp là bán hàng, thì họ nên tập trung vào tỷ lệ chuyển đổi trung bình của website và
mục đích chuyển đổi.
1.1.4. Đánh giá hiệu quả quảng cáo trực tuyến thông qua AIDA
Hình 1: Mô hình AIDA
 Lý thuyết về mô hình AIDA:
Mô hình AIDA được phát triển bởi E. St. Elmo Lewis, được giới thiệu đầu tiên
vào năm 1898, gồm 3 bước: Attention, Interest và Desire, sau đó được thêm vào giai
đoạn hành vi mua vào năm 1900; mô hình mô tả các bước (hoặc giai đoạn) xảy ra từ
thời điểm người tiêu dùng nhận thức được sản phẩm, thương hiệu đến khi người tiêu
dùng dùng thử sản phẩm hoặc đưa ra quyết định mua hàng. Tác giả mô hình đưa ra lý
thuyết rằng những người bán hàng muốn thành công phải dẫn dắt khách hàng xuyên
suốt quá trình từ việc chú ý đến sự tồn tại của sản phẩm; quan tâm đến đặc điểm và lợi
ích của sản phẩm; mong muốn được hưởng lợi từ sản phẩm để cuối cùng có được hành
động mua/ sử dụng sản phẩm. Đây là một trong những mô hình được áp dụng nhiều
nhất trong các hoạt động quảng cáo và bán hàng cá nhân, áp dụng rộng rãi trong cả
kênh truyền thống và hiện đại: từ quảng cáo in ấn, truyền thông mạng xã hội, di động
hay quảng cáo trực tuyến (Fazal ur Rehman, 2014)[7].
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
18
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Mô hình này rất hữu ích trong việc đánh giá tác động của quảng cáo bằng việc
kiểm soát các bước của quá trình thay đổi trong tâm lý của các cá nhân khi xem quảng
cáo đến việc mua hàng mà các cá nhân đó tham gia vào [8].
Mặc dù mô hình này đã được giới thiệu cách đây hàng thế kỉ và đã có nhiều biến
thể, nhưng nguyên tắc cơ bản của mô hình vẫn được giữ nguyên và tỏ ra phù hợp. Dù
sống trong một thế giới của các phương tiện giao tiếp trực tuyến, tương tác và các
mạng xã hội mới nổi, người tiêu dùng vẫn cần phải nhận thức được sự tồn tại của sản
phẩm, quan tâm đến sản phẩm nhờ những thông tin thu được về lợi ích của sản phẩm,
và bày tỏ mong muốn với những sản phẩm thỏa mãn nhu cầu, sở thích của họ sau đó
thực hiện hành vi mua hoặc những hành động liên quan khác [9].
AIDA là viết tắt của Attention hay Awareness (Chú ý/ Nhận biết) – Interest
(Quan tâm) – Desire (Mong muốn) – Action (Hành động)[10]. Trong đó:
ATTENTION – Giai đoạn chú ý: là việc tạo nhận thức về thương hiệu hoặc sự
liên kết với sản phẩm hoặc dịch vụ; người tiêu dùng cần biết được các sản phẩm hoặc
biết về thương hiệu.
Nhà tiếp thị phải quảng bá sản phẩm theo cách mà khách hàng có thể nhận biết
về sản phẩm và các dịch vụ cụ thể liên quan. Quá trình mua hàng bắt đầu từ thời điểm
người tiêu dùng không biết về một thương hiệu nào đó, vì vậy trước tiên họ phải biết
về sự tồn tại của sản phẩm hoặc dịch vụ. Bước đầu tiên trong hệ thống phân cấp nhận
thức là tập trung vào các cách để thu hút và duy trì sự chú ý của người tiêu dùng [11].
Để gây được sự chú ý của đối tượng khách hàng mục tiêu trong thời đại bùng nổ
thông tin như hiện nay thì người làm marketing phải khéo léo lựa chọn được đúng
phương thức và công cụ marketing phù hợp để thu hút được sự chú ý và buộc họ phải
dừng lại để tiếp nhận thông điệp truyền thông [12].
INTEREST – Giai đoạn quan tâm: là tạo ra sự quan tâm đến lợi ích của sản
phẩm hoặc dịch vụ và tạo đủ sự quan tâm để khuyến khích người mua bắt đầu nghiên
cứu thêm. Người tiêu dùng trở nên quan tâm bằng cách tìm hiểu về lợi ích thương hiệu
và xem liệu thương hiệu phù hợp với lối sống của họ.
Nhà tiếp thị phải nghĩ ra phương tiện thông tin để thu hút sự chú ý của người tiêu
dùng và truyền đạt lợi ích của sản phẩm. Một cách để thu hút sự chú ý của người tiêu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
19
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
dùng là xây dựng sự quan tâm của độc giả bằng cách đưa ra giải pháp hoặc hy vọng về
một vấn đề nhất định. Cách tốt nhất để xây dựng sự quan tâm của người đọc là giải
thích tính năng và lợi ích của sản phẩm để gia tăng sự quan tâm của họ [13].
DESIRE – Giai đoạn mong muốn:
Mong muốn là một trạng thái của động lực khi mà khách hàng có cảm giác buộc
phải hành động. Để tạo ra sự mong muốn một cách hiệu quả, các nhà quảng cáo đưa
thêm vào những đặc điểm và tính năng liên quan trong sản phẩm của họ và giải thích
nó theo hướng sẽ giúp giải quyết các vấn đề của khách hàng như thế nào [14]. Mong
muốn có thể tạo ra bằng cách trình bày đủ và đúng các thông tin giúp đáp ứng nhu cầu
của khách hàng.
Một nhà tiếp thị phải thông minh và nhạy bén trong việc thuyết phục khách hàng
mua một sản phẩm. Bước này rất thiết yếu và đòi hỏi một nhà tiếp thị phải cung cấp
một giải pháp phù hợp cho người tiêu dùng của họ. Bằng cách này, khách hàng có
thêm động lực để sở hữu một sản phẩm và nhà tiếp thị đã thành công trong việc tạo ra
nhu cầu của người tiêu dùng. Tuy nhiên, một số người tiêu dùng sẽ do dự, vì họ nghi
ngờ liệu sản phẩm hoặc dịch vụ đã nói có thể cung cấp kết quả cần thiết như đã được
hứa hẹn hay không [15].
Nhà tiếp thị có thể tạo ra sự mong muốn, khao khát cho sản phẩm hoặc dịch vụ
thông qua những kết nối về cảm xúc hay thể hiện tính cách thương hiệu, chuyển người
tiêu dùng từ thích sang muốn sản phẩm, dịch vụ và phát triển một định hướng thuận
lợi đối với thương hiệu.
ACTION – Giai đoạn hành động: là giai đoạn người tiêu dùng hình thành ý
định mua hàng, tham gia trải nghiệm sản phẩm hoặc mua hàng.
Hành động thể hiện bước cuối cùng của quá trình. Thực hiện hành động thực sự
là tạo ra bước tiếp theo trong việc mua và sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ đã chọn.
Trong giai đoạn này, các nhà tiếp thị phải tập trung vào định hướng người tiêu dùng để
kết thúc toàn bộ quá trình nhận thức bằng một sự chuyển đổi trong thực tế, với hành
động cụ thể là mua và sử dụng sản phẩm hay dịch vụ [16].
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
20
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
1.1.5. Khung phân tích và các tiêu chí đánh giá hoạt động quảng cáo trực
tuyến thông qua AIDA
Dựa vào cơ sở lý thuyết về mô hình AIDA, áp dụng vào đánh giá hoạt động
quảng cáo trực tuyến, tác giả đề xuất khung phân tích đánh giá hoạt động quảng cáo
trực tuyến của CodeGym Huế cho nghiên cứu này như sau:
Sơ đồ 1: Khung phân tích đánh giá HĐQCTT theo mô hình AIDA
Tiếp nhận các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông thông qua mô
hình AIDA của Shahizan Hassan (2014)[13], các khía cạnh đánh giá quảng cáo trực
tuyến thông qua mô hình AIDA được vận dụng trong nghiên cứu này gồm có:
Bảng 2: Các tiêu chí đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua mô
hình AIDA
Giai đoạn Tiêu chí đánh giá
Attention
Giai đoạn chú ý
- Nội dung quảng cáo hấp dẫn, thu hút.
- Thiết kế của quảng cáo có tính thẩm mỹ cao.
- Website nổi bật và thu hút người dùng truy cập.
- Email kích thích người dùng chọn đọc.
Interest
Giai đoạn
quan tâm
- Thông tin sản phẩm đầy đủ.
- Thông tin về lợi ích và điểm khác biệt của sản phẩm.
- Website cung cấp thông tin rõ ràng về công ty và khóa học.
- Giao diện website thân thiện, dễ sử dụng.
- Email cung cấp các thông tin cần thiết.
Desire
Giai đoạn
mong muốn
- Tạo niềm tin về chất lượng các khóa học.
- Đưa ra giải pháp phù hợp với vấn đề của khách hàng.
- Làm khách hàng tin rằng vấn đề của họ được giải quyết.
- Thúc đẩy mong muốn trải nghiệm/ đăng ký khóa học.
- Các khuyến mãi thúc đẩy nhận tư vấn/ đăng ký khóa học.
Action
Giai đoạn
hành động
- Đăng ký khóa học dễ dàng, thuận tiện.
- Quy trình kiểm tra năng lực người học được tiến hành chuyên nghiệp.
- Thời điểm và phương thức nộp học phí của khóa học phù hợp.
- Có nhiều lựa chọn khóa học theo nhu cầu học viên.
Interest – Quan tâm Action – Hành động
Mô hình AIDA trong
hoạt động QCTT
Desire – Mong muốn
Attention – Chú ý
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
21
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
1.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến thông
qua khung phân tích AIDA trong một số doanh nghiệp điển hình
1.2.1. Mô hình AIDA trong chiến dịch “Đi để trở về” của Biti’s Hunter
Giai đoạn đầu năm 2017, chiến dịch “Đi để trở về” tạo nên tiếng vang lớn, đánh
dấu sự quay trở lại của Biti’s với thương hiệu con Biti’s Hunter. Chiến dịch này đã áp
dụng mô hình AIDA bài bản và đầy hiệu quả. Chiến dịch của Biti’s được phân tích
theo khung AIDA như sau [17]:
Giai đoạn Attention/ Awareness - Gây chú ý
Biti’s tận dụng danh tiếng của ca sĩ Sơn Tùng M-TP và Soobin Hoàng Sơn khi
lồng ghép hình ảnh đôi giày phong cách hiện đại trong video âm nhạc cổ trang hay
thông điệp “Đi để trở về” để tạo nên một cuộc tranh luận, bàn tán sôi nổi giữa những
người trẻ - đối tượng mục tiêu của Biti’s Hunter.
Giai đoạn Interest – Tạo sự quan tâm, thích thú đối với thương hiệu, sản
phẩm:
Biti’s liên tục sử dụng các KOLs và inflencer (người có tầm ảnh hưởng) để mang
hình ảnh đôi giày Biti’s Hunter xuất hiện nhiều hơn và được sử dụng bởi những người
nổi tiếng có gu thời trang và uy tín cao.
Giai đoạn Desire – Kích thích mong muốn, nhu cầu:
Sử dụng một loạt bài viết PR, đánh vào lòng yêu nước khi người Việt chưa sử
dụng nhiều thương hiệu Việt đồng thời là các bài viết PR tại các trang báo về xu
hướng làm đẹp tạo nên niềm tin và thúc đẩy mong muốn, khao khát sở hữu đôi giày
Biti’s Hunter để khẳng định bản thân.
Giai đoạn Acion - Hành động: Để kích thích hành động mua, Biti’s đưa ra
nhiều chương trình ưu đãi giảm giá kết hợp với website thương mại điện tử giúp mua
sắm dễ dàng, thuận tiện.
Như vậy, việc áp dụng mô hình AIDA hoạt động trong truyền thông nói chung và
quảng cáo nói riêng đã mang lại kết quả lớn đối với thương hiệu này. Cụ thể là: 1,7
triệu tương tác trên mạng xã hội, trong đó hơn 10% có đề cập đến thương hiệu, đạt
300% mục tiêu doanh số bán hàng đặt ra chỉ trong vòng 7 ngày…
1.2.2. Mô hình AIDA trong chiến dịch “An Yên Tự Tạo” của Hanwha Life
Hanwha Life là công ty bảo hiểm nhân thọ từ Hàn Quốc đã có mặt tại Việt Nam
từ năm 2008, thương hiệu hướng đến đối tượng người trưởng thành trên 25 tuổi với
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
22
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
cách truyền thông trẻ trung, tươi mới; luôn hướng đến việc trở thành công ty bảo hiểm
được tin cậy nhất để cùng với người Việt Nam hoạch định tương lai và biến ước mơ
thành hiện thực thông qua các sản phẩm của mình. Trong bối cảnh đại dịch COVID-
19, bảo hiểm nhân thọ đã trở thành tâm điểm quan trọng trong việc bảo vệ cuộc sống
tương lai. Bên cạnh đó, những tin tức tiêu cực lan truyền trên các phương tiện truyền
thông khiến cuộc sống an yên trở thành một ước mơ lớn lao. Nhận thấy điều đó,
Hanwha Life thực hiện chiến dịch “An Yên Tự Tạo” kết hợp ra mắt sản phẩm bảo
hiểm nhân thọ “Tôi chọn An Yên” gồm 2 gói “Kế Hoạch An” và “Kế Hoạch Yên”
[18].
Giai đoạn chú ý:
Hanwha Life thu hút sự chú ý từ khách hàng bằng các bài viết tại fanpage về đưa
ra một định nghĩa mới cho từ “An Yên” của riêng mỗi người và khuyến khích họ thảo
luận về quan điểm này kết hợp với bộ ảnh “Vạn vật đang tạo An Yên” để tạo ra sự tò
mò cho MV âm nhạc sắp ra mắt.
Giai đoạn quan tâm:
Hanwha Life cho ra mắt MV âm nhạc “An Yên là phải để dành” cùng lúc với
landing page “Tôi chọn An Yên” với đầy đủ thông tin về concept “An Yên Tự Tạo” và
gói bảo hiểm nhân thọ “Tôi chọn An Yên”. Cụm từ “để dành” cũng được đưa ra từ
MV để khuyến khích sự chủ động trong việc “tạo” và “để dành”, cũng như tạo mối
liên kết với sản phẩm bảo hiểm, tài chính của Hanwha Life.
Để tăng sự quan tâm , tương tác của người dùng, Hanwha Life cũng xây dựng bộ câu
hỏi (quiz) tại landing page để người dùng tự khám phá cá tính An Yên của bản thân.
Xây dựng các nội dung fanpage đi theo chủ đề “An Yên Tự Tạo” kết hợp với
những những quyền lợi của sản phẩm bảo hiểm để xây dựng hình ảnh Hanwha như
một giải pháp cho người dùng để tạo An Yên cho bản thân.
Giai đoạn mong muốn:
Lựa chọn các KOLs là những người có uy tín trong đa dạng các lĩnh vực để làm
nổi bật định nghĩa an yên tự tạo của riêng mỗi người và thu hút công chúng mục tiêu
như: MC Quyền Linh, Doanh nhân Trương Lý Hoàng Phi, Nhà báo Hoàng Anh Tú,…
Chương trình trách nhiệm xã hội “An Yên cho em” được kích hoạt để gia tăng
tương tác giữa người dùng và thương hiệu, kết hợp với hoạt động PR từ báo chí.
Giai đoạn hành động:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
23
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Mục đích của chiến dịch là xây dựng hình ảnh thương hiệu, tăng độ phủ sóng để
góp phần thúc đẩy hành vi mua của khách hàng. Xuyên suốt quá trình truyền thông,
khách hàng đã cùng tham gia, hưởng ứng và góp phần lan tỏa thông điệp của thương
hiệu.
Kết quả, thị phần thảo luận của Hanwha Life Việt Nam trên các nền tảng online
cũng tăng lên đáng kể khi concept “An Yên Tự Tạo” được quảng bá, cụ thể thị phần
luận của Hanwha Life tăng 15% trong suốt thời gian thực hiện chiến dịch cùng với sự
gia tăng của hàng loạt các chỉ số về lượt tiếp cận, tương tác, các chỉ số cảm xúc người
dùng….
1.2.3. Kinh nghiệm rút ra trong nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo trực
tuyến thông qua khung phân tích AIDA
Từ việc phân tích hai chiến dịch truyền thông trên theo mô hình AIDA, ta thấy
rằng tùy vào năng lực tài chính của mỗi doanh nghiệp mà họ sẽ có quy mô và cách
thức truyền thông, quảng cáo khác nhau. Trong môi trường trực tuyến, các nội dung
quảng cáo cần có sự phối hợp giữa các phương tiện khác nhau như mạng xã hội, báo
chí, hay sự kiện,…và cần được xây dựng nội dung và hình thức đa dạng để thu hút sự
quan tâm và tham gia của chính khách hàng.
Ở giai đoạn chú ý, thương hiệu cần thu hút khách hàng quan tâm đến các nội
dung chứa thông điệp, với các doanh nghiệp có tiềm lực lớn, họ có thể tạo nên các
cuộc bàn luận để tăng thêm sự chú ý giữa cộng đồng của khách hàng mục tiêu…Giai
đoạn quan tâm là giai đoạn mà các doanh nghiệp cung cấp nhiều thông tin hơn về sản
phẩm, khuyến khích sự tương tác của khách hàng và làm cho sản phẩm xuất hiện
nhiều hơn trước khách hàng mục tiêu. Trong giai đoạn mong muốn, thương hiệu
thường dùng các công cụ PR để xây dựng hình ảnh và tính cách thương hiệu, tạo nên
sự khao khát và mong muốn trong tâm trí khách hàng. Cuối cùng, ở giai đoạn hành
động, các doanh nghiệp thường kết hợp các ưu đãi, khuyến mãi và tối ưu trải nghiệm
để khách hàng hài lòng và thực hiện hành vi mua của mình.
Trên hết, các hình thức truyền thông, quảng cáo trên các kênh khác nhau đều cần
thể hiện chung một thông điệp xuyên suốt, để ghi lại dấu ấn trong tâm trí khách hàng
và thực hiện tốt mục tiêu của từng giai đoạn chú ý, quan tâm, mong muốn, hành động
để dẫn dắt khách hàng xuyên suốt quá trình nhận thức AIDA một cách hiệu quả.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
24
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO
TRỰC TUYẾN CỦA HỆ THỐNG ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM
CHI NHÁNH HUẾ
2.1. Tổng quan về Công ty CP CodeGym CN Huế
2.1.1. Giới thiệu về Công ty CP CodeGym Việt Nam
2.1.1.1. Thông tin chung
CodeGym là hệ thống đào tạo nghề lập trình hiện đại, cung cấp nhân lực lập trình
chất lượng cao cho thị trường Việt Nam và khu vực thông qua nghiên cứu, phát triển và
ứng dụng các giải pháp đào tạo và hệ sinh thái cho người học và làm nghề lập trình.
- Tên công ty: Công ty CP CodeGym Việt Nam
- Trụ sở chính: Căn hộ TT01.23 dự án Hải Đăng City, Phường Mỹ Đình 2, Quận
Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Giấy phép ĐKKD/ MST: 0108104526
- Hoạt động từ: 04/2017
- Ngày thành lập: 22/12/2017
- Đại diện pháp luật: Bùi Thị Phương Thảo
- Email: contact@codegym.vn
- Website: https://codegym.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/codegym.vn
- Logo:
Hình 2: Logo tên công ty với slogan của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym
Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
25
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
2.1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển của công ty
Tháng 4/2017, ban dự án CodeGym được thành lập thuộc Công ty Cổ phần
Agilead Global. Ngày 21/4/2017, CodeGym khai giảng khóa đào tạo lập trình viên đầu
tiên – C0417G.
Hình 3: Cơ cấu tổ chức của Agilead Global
Ngày 22/12/2017, CodeGym trở thành pháp nhân độc lập khỏi Agilead Global
với tên Công ty CP CodeGym Việt Nam.
Ngày 17/3/2018, CodeGym khai giảng khóa đào tạo lập trình viên đầu tiên theo
mô hình Coding Bootcamp và mở rộng các cơ sở tại Hà Nội và Đà Nẵng.
Ngày 27/11/2018, CodeGym Huế được chính thức thành lập và hoạt động cho
đến nay.
Hiện nay, CodeGym có 7 cơ sở thuộc 7 thành phố trên cả nước gồm: Hà Nội,
Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng; đã đào tạo hơn 2250 học viên
trên khắp cả nước.
 Định hướng hoạt động kinh doanh:
- Nghiên cứu và phát triển các chương trình đào tạo lập trình từ căn bản đến
chuyên sâu, nâng cao cho mọi lứa tuổi và đối tượng.
- Tuyển sinh và đào tạo lập trình viên tại các cơ sở đào tạo của CodeGym.
- Thiết kế chương trình, tổ chức đào tạo nhân lực lập trình theo yêu cầu của
doanh nghiệp.
- Hợp tác với các đơn vị cung cấp nhân lực công nghệ thông tin để đào tạo, huấn
luyện và cung cấp nguồn nhân lực lập trình cho thị trường trong và ngoài nước.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
26
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
2.1.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
 Tầm nhìn:
CodeGym hướng đến trở thành hệ thống đào tạo lập trình hiện đại hàng đầu khu
vực, là chủ lực cung cấp nhân lực chất lượng cao, góp phần nâng tầm phát triển ngành
đào tạo lập trình, tiến kịp tiêu chuẩn quốc tế.
 Sứ mệnh:
Phát triển các giải pháp học tập hiện đại và hiệu quả thông qua các mô hình đào
tạo tiên tiến trên nền tảng công nghệ giáo dục và sự cộng tác sâu rộng giữa các bên
liên quan, đặc biệt là doanh nghiệp. Qua đó, CodeGym giúp người học phát triển tay
nghề vững vàng, sẵn sàng làm việc, và có khả năng tự học suốt đời hiệu quả, thích ứng
với cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0.
 Giá trị cốt lõi: Tử tế - Cam kết – Chia sẻ - Vui
CodeGym đề cao và theo đuổi những giá trị nền tảng tạo ra môi trường để tất cả
mọi người, từ học viên, nhân viên đến các đối tác, cộng sự được truyền cảm hứng,
động lực, được chia sẻ chí hướng, được hợp tác và cùng đồng hành để phát triển.
- Tử tế: CodeGym sinh ra và tồn tại để giải quyết các vấn đề của xã hội. Người
CodeGym luôn coi trọng sự tử tế trong từng suy nghĩ và hành động, hướng đến việc
hoàn thiện mình, giúp đỡ người khác một cách thực chất và mang lại giá trị cao nhất
cho mọi người.
- Cam kết: Người CodeGym thể hiện thái độ chuyên nghiệp trong công việc, cam
kết với các mục đích của tổ chức và bản thân. Tính cam kết là nền tảng để thúc đẩy
cộng tác, nâng cao năng suất, rèn luyện bản thân và tạo ra được nhiều giá trị nhất cho
tổ chức và xã hội.
- Chia sẻ: Mỗi cá nhân ở CodeGym là một phần của tổ chức, cá nhân lớn mạnh
thì tổ chức lớn mạnh, cá nhân hạnh phúc thì tổ chức hạnh phúc. Người CodeGym luôn
thể hiện sự gắn bó và chia sẻ giữa các thành viên để hỗ trợ nhau, thúc đẩy nhau cùng
hướng đến mục tiêu xây dựng tổ chức vững mạnh và là môi trường thuận lợi cho các
cá nhân phát triển.
- Vui: Người CodeGym coi trọng hạnh phúc của mình và của người xung quanh.
Hạnh phúc vững bền xuất phát từ niềm vui trong công việc, gắn bó với công việc, lao
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
27
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
động hết mình và tận hưởng những thành quả chung. Niềm vui vừa là mong muốn,
vừa là kết quả và đồng thời cũng là cơ sở để mọi thành viên thể hiện sự chủ động và
tính cam kết trong công việc.
 Văn hóa CodeGym: Kỷ luật – Cầu tiến – Năng động
Tinh thần ham thích, chủ động học tập, kiên trì rèn luyện để phát triền bản thân là
nền tảng cốt lõi cho văn hóa CodeGym. CodeGym không dạy mà chỉ đồng hàn cũng
mọi thành viên đến với gia đình CodeGym, dẫn dắt, giúp đỡ để họ có thêm năng lực và
niềm tin trên bước đường phát triển bản thân lâu dài. Sự thành công của mỗi cá nhân
nằm ở chính bản thân họ, ở ý thức và sự quyết tâm của mỗi người. Chúng tôi tin rằng
kỷ luật, sự năng động và tinh thần cầu tiến sẽ đưa đến sự thành công cho mối thành
viên CodeGym.
 Triết lý học tập:
- Học tập và rèn luyện như những nghệ nhân.
- Bất kỳ ai cũng có thể học nghề từ con số 0 đến trở thành 1 nghệ nhân.
- Chỉ bằng rèn luyện tay nghề liên tục, toàn tâm và nghiêm túc mới có thể thành
nghệ nhân.
- Sản phẩm của một nghệ nhân tạo ra phải tinh xảo, độc đáo, mang nét riêng và là
niềm tự hào của người nghệ nhân.
2.1.2. Tổng quan về Công ty CP CodeGym chi nhánh Huế
- Tên công ty: Công ty CP CodeGym chi nhánh Huế.
- Giám đốc: Ông Lê Tường Phúc
- Địa chỉ: Tầng 4, tòa B trường Đại học Phú Xuân cơ sở 1, 28 Nguyễn Tri
Phương, phường Phú Xuân, TP. Huế
- Email: hue@codegym.vn
- Facebook: fb.com/codegymhue
- Website: hue.codegym.vn
- Số điện thoại: 0234 629 1888
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
28
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Tổng Giám Đốc
Vận hành Marketing
Tư vấn
tuyển sinh
Đào tạo
Nghiên cứu & phát
triển
Chi nhánh
Tài chính -
Kế toán
Digital
Marketing
Tư vấn
tuyển sinh Giảng viên
Chuyên viên phát triển
sản phẩm
CodeGym
Moncity
Hành chính tổng PR -
hợp Branding
Trợ lý
tuyển sinh
Giáo vụ Chuyên viên IT Văn phòng tuyển sinh
CodeGym Vinh
Nhân sự Thiết kế
Chăm sóc
khách hàng
Chăm sóc
học viên
Chuyên gia tối ưu hóa vận
hành CodeGym
Huế
Scrum
Master
Hố trợ chi
nhánh CodeGym
Đà Nẵng
Quản trị quan
hệ khách hàng
P. Tổng Giám Đốc
Công ty CP
CodeGym
Việt Nam
CodeGym
HQ
CodeGym
Moncity
Chi nhánh Công ty CP
CodeGym Việt Nam
tại Huế
Công ty CP
CodeGym
Đà Nẵng
Văn phòng
tuyển sinh
TP Vinh
Phòng ban
HQ
CodeGym
Huế
CodeGym
Đà Nẵng
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức, nhân sự CodeGym Huế
CodeGym Huế là chi nhánh của Công ty CP CodeGym Việt Nam, đặc điểm cơ cấu tổ
chức CodeGym Việt Nam và vị trí của CodeGym Huế được thể hiện như hình sau:
Sơ đồ 2: Mô hình tổ chức Công ty Cổ phần CodeGym Việt Nam
(Nguồn: Bộ phận Kế toán – Nhân sự, CodeGym Huế)
Sơ đồ 3: Cơ cấu nhân sự Công ty Cổ phần CodeGym Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
29
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Giám đốc
Đào tạo Đảm bảo Tư vấn tuyển sinh
Giám đốc
đào tạo
Giảng
viên
Giáo
vụ
Hành chính
nhân sự
Kế
toán
Marketing Tư vấn
tuyển sinh
&
Direct
Sale
(Nguồn: Bộ phận Kế toán – Nhân sự, CodeGym Huế)
CodeGym Huế được do giám đốc chi nhánh đứng đầu, gồm 3 bộ phận đào tạo,
đảm bảo và tư vấn tuyển sinh. Cách thức tổ chức nhân sự tại CodeGym Huế được thể
hiện ở sơ đồ sau :
Sơ đồ 4: Đặc điểm tổ chức nhân sự CodeGym Huế
(Nguồn: Bộ phận Kế toán – Nhân sự, CodeGym Huế)
 Chức năng các bộ phận của CodeGym Huế:
 Giám đốc:
Điều hành, lãnh đạo mọi hoạt động của doanh nghiệp, tham gia họp và triển khai,
đề xuất các phương án với CodeGymHQ.
 Bộ phận đào tạo:
- Tham gia giảng dạy các khóa đào tạo lập trình theo từng module của chương
trình coding bootcamp.
- Giáo vụ tham gia quản lý, sắp xếp các khoá học và theo dõi tiến độ, chuyên cần
của học viên.
- Tham gia họp, trao đổi tình hình học viên và đề xuất các phương án.
 Đảm bảo:
- Xử lí các nghiệp vụ kế toán, hành chính nhân sự, thu học phí học viên và các
chi phí cho hoạt động của trung tâm.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
30
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
- Quản lý chung các công việc của nhân viên, xếp lịch họp và tiếp nhận thông tin
từ CodeGymHQ.
 Bộ phận tư vấn tuyển sinh:
- Thực hiện các chương trình xúc tiến để thu hút học viên, chăm sóc học viên
tiềm năng theo quy trình tuyển sinh, tư vấn trực tiếp và hoàn thiện hợp đồng với học
viên.
- Thực hiện một số hoạt động direct sale để thu hút học viên.
2.1.4. Tình hình nhân sự của công ty
Bảng 3: Tình hình nhân sự CodeGym Huế giai đoạn 2019 - 2020
Bảng:Chỉ tiêu
Năm 2019 Năm 2020
Số lượng
(người)
Tỉ lệ
(%)
Số lượng
(người)
Tỉ lệ
(%)
Tổng số lao động 17 100,0 18 100,0
Giới
tính
Nam 8 47,1 9 50,0
Nữ 9 52,9 9 50,0
Trình
độ
Cao đẳng, Đại học 17 100,0 18 100,0
Sau đại học 0 0,0 0 0,0
Bộ
phận
Giám đốc 1 5,9 1 5,6
Đào tạo 7 41,2 7 38,9
Marketing - Tư vấn
tuyển sinh 7 41,2 8 44,4
Đảm bảo 2 11,8 2 11,1
(Nguồn: Bộ phận Kế toán – Nhân sự, CodeGym Huế)
Có thể thấy, tình hình nhân sự của CodeGym Huế không có sự thay đổi lớn trong
giai đoạn 2019 – 2020. Là một chi nhánh của CodeGym Việt Nam, CodeGym Huế có
tố chức nhân sự đơn giản nhưng vẫn đảm bảo khả năng vận hành với các bộ phận quan
trọng: Đào tạo, Marketing – Tư vấn tuyển sinh và Đảm bảo. Trong đó, bộ phận
Marketing – Tư vấn tuyển sinh có nhiều nhân lực nhất, vì đây là bộ phận đóng vai trò
quan trọng trong việc thu hút và thuyết phục học viên đăng ký khóa học, cũng đóng
vai trò chăm sóc khách hàng; Bộ phận Đào tạo có số nhân lực tương đương nhằm đảm
bảo chất lượng của chương trình học. Tất cả nhân viên CodeGym Huế đều có trình độ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
31
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Cao đẳng, Đại học, đây là yêu cầu nhằm tạo ra môi trường làm việc có hiệu quả và
không ngừng khuyến khích học tập, nâng cao chất lượng đội ngũ.
2.1.5. Sản phẩm, dịch vụ của CodeGym Huế
CodeGym là hệ thống đào tạo lập trình hiện đại dành cho mọi đối tượng từ những
người mới bắt đầu, sinh viên công nghệ thông tin đến các lập trình viên có tay nghề.
CodeGym đào tạo theo mô hình coding bootcamp với mạng lưới hệ thống kho tri thức
CodeGym X, phòng thực hành CodeGym Lab, công cụ luyện tập CodeGym Bob; hợp
tác với doanh nghiệp để đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp.
Chương trình Coding Bootcamp được xây dựng nhằm đào tạo những lập trình
viên hiện đại. Hoàn thành khóa học, học viên có đủ năng lực của một lập trình viên
chuyên nghiệp, có thể tham gia trực tiếp vào các dự án phần mềm tại doanh nghiệp
hoặc tự mình xây dựng các ứng dụng, phần mềm khác nhau.
Đồng thời, CodeGym hợp tác chặt chẽ với doanh nghiệp để đánh giá và nâng cao
chất lượng đào tạo, đảm bảo việc làm. Thông qua công nghệ giáo dục, ứng dụng công
nghệ thông tin, lộ trình học tập và huấn luyện được cá nhân hóa đến từng học viên
thông qua hệ thống phần mềm học tập hiện đại, các huấn luyện viên và giảng viên kèm
1-1 trong 100% thời gian đào tạo nhằm hỗ trợ và đảm bảo học viên hoàn thành được
mục tiêu học tập.
 Điểm khác biệt của chương trình coding bootcamp tại CodeGym:
- Thời gian đào tạo ngắn ( 3 – 7 tháng), tối ưu chi phí.
- Cường độ huấn luyện cao.
- Phương pháp huấn luyện thực chiến, học thông qua làm, học trong môi trường
làm việc thật.
- Nội dung chương trình cô đọng, gắn sát với nhu cầu thực tế.
- Hỗ trợ tối đa trong suốt quá trình học đến khi làm được việc.
- Có cam kết việc làm trong 45 ngày sau khi tốt nghiệp.
 Các khóa học của CodeGym:
Hiện tại, CodeGym đang đào tạo 3 ngôn ngữ lập trình chính là JAVA, PHP và
.NET Core với chương trình học toàn thời gian ban ngày (fulltime), bán thời gian ban
ngày (parttime) và lớp tối.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
32
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Bảng 4: Thông tin các khóa học của CodeGym Huế
Lớp
Toàn thời gian
ban ngày (Fulltime)
Bán thời gian
ban ngày (Parttime)
Lớp bán thời gian
buổi tối
Thời gian
khóa học
5-6 tháng 10 – 12 tháng 9 tháng
Lịch học
8 tiếng/ ngày,
thứ 2 – thứ 6
4 tiếng / buổi/ ngày, thứ 2 –
thứ 6
3 tiếng/ buổi; 3 ngày/ tuần
Học phí 39 triệu/ khóa 40 triệu/ khóa 18 triệu/ khóa
Cam kết
việc làm
Có Có Không
(Nguồn: Bộ phận Kế toán – Nhân sự, CodeGym Huế)
Lộ trình học tập của học viên tại CodeGym:
- Module 1: Lập trình cơ bản - Bootcamp Preparation (4 tuần): Học các kiến thức
và kĩ năng lập trình nền tảng.
- Module 2: Lập trình nâng cao – Advanced Programming with Java (5 tuần):
Nắm vững các khái niệm và kỹ thuật cốt lõi trong lập trình, nâng cao tư duy và kỹ
năng lập trình Java/ PHP.
- Module 3: Lập trình web back – end (3 - 7 tuần):
+ Học về công nghệ phát triển ứng dụng web với Java/ PHP, OOP, Spring MVC,
Database, REST, Coding Convention, Linux, UML.
+ Kiến thức và kĩ năng lập trình, lập trình web back-end.
+ Học viên phát triển được các ứng dụng phần mềm cơ bản.
- Module 4: Lập trình front – end – Web Back-end Development with Angular (2 tuần):
+ Học các ngôn ngữ chính là HTML, CSS, TypeSript, thực hành với các
framework như Bootstrap, Angular, Jquery và luyện các kỹ thuật Prototyping, UX/UI.
+ Kĩ năng phát triển ứng dụng web front-end sử dụng nền tảng phổ biến hiện nay.
+ Học viên tạo được các ứng dụng web front-end cơ bản.
- Module 5: Dự án và nghề nghiệp – Project & Job (4 tuần):
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
33
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
G0
Khách hàng được liên hệ tư vấn nhưng không có
nhu cầu
G1 (LEAD thô)
Khách hàng tiềm năng đăng kí tư vấn
(inbox fanpage, hotline, email, website, direct
sale..)
G2
Khách hàng có nhu cầu, quan tâm đến sản phẩm
G3
Khách hàng được quan tâm sâu, khai thác được
địa chỉ email và số điện thoại
G3.1
Hẹn kiểm tra năng lực
G4
Khách hàng thực hiện bài kiểm tra năng lực
G5
Thông báo kết quả và hẹn nhập học
G6
Đăng kí nhập học, kí hợp đồng và đóng học phí
+ Hoàn thiện các kỹ năng lập trình của mình thông qua việc tham gia vào các
nhóm phát triển phần mềm và chuẩn bị cho việc tốt nghiệp, ứng tuyển vào vị trí lập
trình viên trong doanh nghiệp.
+ Học viên được huấn luyện các kĩ năng xin việc và tham gia các hoạt động
chuẩn bị cho việc ứng tuyển vào các doanh nghiệp; tham gia các phiên ứng tyển vào
doanh nghiệp và sẵn dàng nhận việc làm.
2.1.6. Quy trình tư vấn tuyển sinh của CodeGym Huế
Sơ đồ 5: Quy trình tư vấn tuyển sinh của CodeGym Huế
(Nguồn: Bộ phận TVTS CodeGym Huế)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
34
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của CodeGym Huế
Vì CodeGym Huế mới được thành lập và đi vào hoạt động từ tháng 12/2018 đến
nay nên kết quả hoạt động kinh doanh được thể hiện qua tổng doanh thu, chi phí của
năm 2019 và 2020. Cụ thể như sau:
Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của CodeGym Huế năm 2019 – 2020
(ĐVT:Triệu VNĐ)
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020
2020/2019
± ∆ %
Tổng doanh thu 3.655 5.495 1.840 50,24
Tổng chi phí 3.289,5 4.670,75 1.381,25 41,99
Lợi nhuận trước thuế 365,5 824,25 458,75 125,51
(Nguồn: Bộ phận Kế toán – Nhân sự, CodeGym Huế)
Từ số liệu kết quả hoạt động kinh doanh, ta thấy năm 2020 so với năm 2019,
CodeGym Huế đã có sự tăng trưởng trong doanh thu và lợi nhuận: doanh thu tăng
50,24% và lợi nhuận trước thuế tăng đến 125,51% cho thấy hoạt động kinh doanh
đang có tiến triển và có nhiều cơ hội để mở rộng thị trường, tuy nhiên mức chi phí tăng
lên cũng khá cao đến 41,99%, với mức tăng thực tế là 1,38 tỷ, gần bằng mức tăng
doanh thu cho thấy các giải pháp kinh doanh của CodeGym Huế tốn chi phí khá lớn,
cụ thể là cho các hoạt động marketing như quảng cáo, tổ chức sự kiện, các chương
trình ưu đãi học phí… cùng với chi phí cơ sở vật chất, đào tạo và lương thưởng của
nhân viên.
2.2. Thực trạng hoạt động quảng cáo trực tuyến tại CodeGym Huế
2.2.1. Các hoạt động quảng cáo trực tuyến mà công ty đã thực hiện
Hoạt động quảng cáo đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình truyền
thông, giúp tạo sự chú ý, tăng cường nhận biết đối với thương hiệu và thuyết phục
khách hàng. Với CodeGym, quảng cáo là công cụ chính giúp CodeGym thu hút
khách hàng tiềm năng, từ đó đội ngũ tư vấn có thể tư vấn và thuyết phục khách hàng.
Hiện tại, khách hàng mục tiêu của CodeGym Huế có độ tuổi 18 – 30 tuổi; sống tại
các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế; là người có quan tâm đến công
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
35
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
nghệ thông tin, thất nghiệp hoặc muốn chuyển ngành chuyển nghề,…Họ là những
người có nhiều hành vi tương tác, theo dõi và tìm kiếm thông tin trên các kênh trực
tuyến như Facebook, Google, Youtube,….Vì vậy CodeGym thực hiện hoạt động
quảng cáo chủ yếu trên nền tảng trực tuyến, trong đó quan trọng và chủ yếu nhất là
sử dụng Facebook Ads.
2.2.1.1. Hoạt động quảng cáo qua mạng xã hội Facebook
CodeGym triển khai các hoạt động quảng cáo trực tuyến chủ yếu qua kênh
Facebook, đây là nền tảng có lượng người sử dụng lớn, cũng là nền tảng mà đối tượng
khách hàng mục tiêu của CodeGym sử dụng chủ yếu. CodeGym xây dựng và triển
khai các quảng cáo với nội dung hướng đến từng nhóm đối tượng cụ thể có thể trở
thành khách hàng tiềm năng của CodeGym. Trong đó, nhóm đối tượng mục tiêu được
CodeGym tập trung nhất là người đi làm muốn chuyển nghề và người đang thất
nghiệp.
Một số nội dung quảng cáo CodeGym đang triển khai hướng đến 2 nhóm đối
tượng này trong khoảng thời gian tháng 3 & 4/2021 như sau:
Hình 4: Một số bài đăng quảng cáo của CodeGym Huế hướng đến đối tượng
người thất nghiệp trong tháng 3 & 4/ 2021
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
36
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Hình 5: Một số bài đăng quảng cáo của CodeGym Huế hướng đến đối tượng
người chuyển việc trong tháng 3 & 4/ 2021
Có thể thấy, với mối nhóm đối tượng, các bài QC của CodeGym cùng hướng đến
một nhóm khách hàng đó nhưng được thay đổi nội dung và hình thức để tiếp cận và
phù hợp với tâm lý và nhu cầu của các nhóm nhỏ hơn. Ví dụ như QC hướng đến đối
tượng thất nghiệp có thông điệp: Học lập trình để có công việc ổn định; Cam kết việc
làm 100% hoặc Chênh vênh, mất phương hướng - thay đối qua nghề lập trình… QC
hướng đến đối tượng chuyển nghề thì có thông điệp học lập trình từ con số 0 – Tìm
kiếm cơ hội mới cho sự nghiệp hoặc Chuyển nghề lập trình – Cam kết việc
làm,….Như vậy QC sẽ tiếp cận được sâu hơn các nhóm khách hàng trên nền tảng
Facebook cũng như giúp nhân viên marketing dễ dàng theo dõi, đánh giá, loại bỏ các
nội dung kém hiệu quả và tối ưu chi phí, khả năng tiếp cận của những nội dung tốt.
Bên cạnh các bài quảng cáo hướng đến các đối tượng mục tiêu, để thu được danh
sách khách hàng tiềm năng nhắn tin vào fanpage nhận tư vấn, CodeGym cũng thường
xuyên cập nhật các tin tức về các khóa học, lịch khai giảng, các bài đăng giải trí, mừng
sinh nhật học viên, các chương trình khuyến mãi,.. để gia tăng sự quan tâm và cung
cấp thêm thông tin thuyết phục khách hàng tiềm năng.
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx
Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Chuyên đề Hoàn Thiện Hoạt Động Facebook Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Quảng C...
Chuyên đề Hoàn Thiện Hoạt Động Facebook Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Quảng C...Chuyên đề Hoàn Thiện Hoạt Động Facebook Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Quảng C...
Chuyên đề Hoàn Thiện Hoạt Động Facebook Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Quảng C...
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 

Mais procurados (20)

Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
 
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
 
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai PhươngPhân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
 
Khoá Luận Đánh Giá Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Thái Sơn
Khoá Luận Đánh Giá Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Thái SơnKhoá Luận Đánh Giá Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Thái Sơn
Khoá Luận Đánh Giá Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Thái Sơn
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quan hệ công chúng của công ty cổ ...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quan hệ công chúng của công ty cổ ...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quan hệ công chúng của công ty cổ ...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quan hệ công chúng của công ty cổ ...
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
 
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
Xây dựng và phát triển chiến lược marketing trực tuyến cho công ty tnhh phươn...
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
Phân tích hoạt động marketing truyền thông xã hội của Hệ thống truyền thông o...
 
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
Phân Tích Thực Trạng Marketing- Mix Tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Bách Khoa Co...
 
Chuyên đề Hoàn Thiện Hoạt Động Facebook Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Quảng C...
Chuyên đề Hoàn Thiện Hoạt Động Facebook Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Quảng C...Chuyên đề Hoàn Thiện Hoạt Động Facebook Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Quảng C...
Chuyên đề Hoàn Thiện Hoạt Động Facebook Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Quảng C...
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000 2
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông PR của công ty, HAY
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông PR của công ty, HAYKhóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông PR của công ty, HAY
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông PR của công ty, HAY
 
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào Bách
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào BáchBáo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào Bách
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào Bách
 
Đề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAY
Đề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAYĐề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAY
Đề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂMĐề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
 

Semelhante a Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx

Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docxKhóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
Phuong Tran
 

Semelhante a Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx (20)

Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docxKhóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
Khóa Luận Đo Lường Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Dệt May.docx
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị quan hệ khách hàng, HAY, 9 DIỂM
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại AgribankKhóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty quản lý và xây dựng giao thông Thái ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty quản lý và xây dựng giao thông Thái ...Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty quản lý và xây dựng giao thông Thái ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty quản lý và xây dựng giao thông Thái ...
 
Luận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂMLuận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂM
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng tại công ty cổ phần bảo hiểm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng tại công ty cổ phần bảo hiểm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng tại công ty cổ phần bảo hiểm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng tại công ty cổ phần bảo hiểm ...
 
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆ...
 
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ ...
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ ...KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ ...
KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TẠI VIỆT NAM: CÁC YẾU TỐ CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ ...
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc Việt
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc ViệtNâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc Việt
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc Việt
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần...
 
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Sự Kiện Tại Công Ty Giáo Dục Y Gờ.docx
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Sự Kiện Tại Công Ty Giáo Dục Y Gờ.docxHoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Sự Kiện Tại Công Ty Giáo Dục Y Gờ.docx
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Sự Kiện Tại Công Ty Giáo Dục Y Gờ.docx
 
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
Khóa Luận Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viê...
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docxNâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng ISO 9001- 20 15.docx
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docxLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
 
bao_cao_athena_cuoi_ki_thuc_tap
bao_cao_athena_cuoi_ki_thuc_tapbao_cao_athena_cuoi_ki_thuc_tap
bao_cao_athena_cuoi_ki_thuc_tap
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
 

Mais de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Mais de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Último

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Último (20)

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề Tài Đánh Giá Hoạt Động Quảng Cáo Trực Tuyến Tại Công Ty Lập Trình.docx

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP VẬN DỤNG MÔ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA HỆ THỐNG ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ SINH VIÊN THỰC HIỆN:
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NGUYỄN THỊ HOÀNG OANH
  • 3. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Huế, 04/2021 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP VẬN DỤNG MÔ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA HỆ THỐNG ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hoàng Oanh Lớp K51B Marketing Niên khóa 2017 - 2021 Giảng viên hướng dẫn: TS. Hồ Thị Hương Lan
  • 4. LỜI CẢM ƠN Sau quá trình thực tập và thực hiện đề tài, em đã hoàn thành khóa luận: “Vận dụng mô hình AIDA trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế”. Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này, em đã rất may mắn nhận được sự giúp đỡ, quan tâm và luôn hết mình hỗ trợ của quý thầy cô, bạn bè và công ty thực tập. Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Giảng viên hướng dẫn của em, TS. Hồ Thị Hương Lan, đã luôn tận tình giúp đỡ, định hướng, giảng giải và góp ý để khóa luận của em được thêm phần chỉn chu và hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc CodeGym Huế - Anh Lê Tường Phúc đã tạo điều kiện để em được thực tập tại công ty. Xin cảm ơn sự hỗ trợ của tập thể nhân viên CodeGym Huế đã tạo ra môi trường thực tập thân thiện, cầu tiến để em có thể học hỏi và thuận lợi thực hiện khóa luận này. Em xin gửi lời cảm ơn đến anh Trần Văn Cường – Phụ trách Marketing tại CodeGym Huế, là người hướng dẫn trực tiếp, đã luôn giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức bổ ích để em có thể học hỏi thêm nhiều điều mới. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh cũng như quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho em những kiến thức quý giá, làm nền tảng cho em thực hiện khóa luận và là hành trang cho em trong những chặng đường tới. Mặc dù rất cố gắng để hoàn thiện khóa luận này, nhưng bản thân vẫn còn nhiều thiếu sót trong quá trình thực tập và thực hiện đề tài. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý giá từ quý thầy cô và giám đốc công ty CodeGym Huế để khóa luận này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hoàng Oanh
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan ii SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................................v DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH.............................................................................. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 4.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2 4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3 5.1.1. Dữ liệu thứ cấp ......................................................................................................3 5.1.2. Dữ liệu sơ cấp........................................................................................................3 5.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu ....................................................................5 6. Bố cục của khoá luận...................................................................................................6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN VẬN DỤNG MÔ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN.........................................................................................................................7 1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến mô hình AIDA trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến........................................................................................................7 1.1.1. Quảng cáo trực tuyến.............................................................................................7
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan iii SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh 1.1.1.1. Khái niệm quảng cáo trực tuyến.........................................................................7 1.1.1.2. Các phương tiện quảng cáo trực tuyến ...............................................................7 1.1.2. Các mô hình đáp ứng cơ bản của người tiêu dùng ..............................................12 1.1.3. Đánh giá hiệu quả của quảng cáo trực tuyến thông qua các chỉ số thực hiện .....14 1.1.4. Đánh giá hiệu quả quảng cáo trực tuyến thông qua AIDA .................................17 1.1.5. Khung phân tích và các tiêu chí đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua AIDA ......................................................................................................................20 1.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua khung phân tích AIDA trong một số doanh nghiệp điển hình..................................................21 1.2.1.Mô hình AIDA trong chiến dịch “Đi để trở về” của Biti’s Hunter ......................21 1.2.2. Mô hình AIDA trong chiến dịch “An Yên Tự Tạo” của Hanwha Life...............21 1.2.3. Kinh nghiệm rút ra trong nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua khung phân tích AIDA..................................................................................23 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA HỆ THỐNG ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ...............................................................................................................................24 2.1. Tổng quan về Công ty CP CodeGym CN Huế.......................................................24 2.1.1. Giới thiệu về Công ty CP CodeGym Việt Nam ..................................................24 2.1.1.1. Thông tin chung................................................................................................24 2.1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển của công ty .......................................................25 2.1.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi.....................................................................26 2.1.2. Tổng quan về Công ty CP CodeGym chi nhánh Huế..........................................27 2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức, nhân sự CodeGym Huế..............................................28 2.1.4. Tình hình nhân sự của công ty.............................................................................30 2.1.5. Sản phẩm, dịch vụ của CodeGym Huế................................................................31 2.1.6. Quy trình tư vấn tuyển sinh của CodeGym Huế .................................................33 2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của CodeGym Huế .............................................34 2.2. Thực trạng hoạt động quảng cáo trực tuyến tại CodeGym Huế.............................34 2.2.1.1. Hoạt động quảng cáo qua mạng xã hội Facebook............................................35 2.2.1.2. Quảng cáo qua Website....................................................................................39
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan iv SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh 2.2.1.3. Quảng cáo qua thư điện thử..............................................................................40 2.3. Đánh giá của học viên về hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế thông qua AIDA....................................................43 2.3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ............................................................................43 2.3.2.Nguồn thông tin khách hàng nhận biết HTĐTLT CodeGym CN Huế .......................46 2.3.3. Kênh thông tin khách hàng tiếp cận để tìm hiểu về CodeGym Huế ...................48 2.3.4. Đánh giá của học viên đối với các hoạt động quảng cáo trực tuyến của CodeGym Huế thông qua AIDA ...................................................................................49 2.3.4.1. Đánh giá của học viên trong giai đoạn chú ý ...................................................49 2.2.4.2. Đánh giá của học viên trong giai đoạn quan tâm .............................................50 2.2.4.3. Đánh giá của học viên trong giai đoạn mong muốn.........................................51 2.2.4.4. Đánh giá của học viên trong giai đoạn hành động ...........................................52 2.2.4.5. Đánh giá chung của học viên về hoạt động quảng cáo trực tuyến của CodeGym.......................................................................................................................53 2.2.5. Đề xuất của học viên về kênh quảng cáo trực tuyến phù hợp .............................54 CHƯƠNG 3: CÁC ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ.........................56 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ..........................................................................................56 3.1.1. Định hướng phát triển của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế ......56 3.1.2. Điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động quảng cáo của CodeGym Huế...................57 3.1.2.1. Điểm mạnh .......................................................................................................57 3.1.2.2. Điểm yếu...........................................................................................................57 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo của CodeGym Huế ..................58 3.2.1. Giải pháp giai đoạn chú ý....................................................................................58 3.2.2. Giải pháp giai đoạn quan tâm..............................................................................59 3.2.3. Giải pháp giai đoạn mong muốn .........................................................................60 3.2.4. Giải pháp giai đoạn hành động............................................................................60 PHẦN III: KẾT LUẬN...............................................................................................62 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................64 PHỤ LỤC .....................................................................................................................66
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan v SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT HTĐTLT Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym Huế Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế CN Chi nhánh TVTS Tư vấn tuyển sinh QC Quảng cáo QCTT Quảng cáo trực tuyến HĐQCTT Hoạt động quảng cáo trực tuyến LT Lập trình ĐGHĐQCTT Đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến GĐ Giai đoạn IT Information Technology KOL Key Opinion Leader PR Public Relations
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan vi SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Các mô hình đáp ứng cơ bản của người tiêu dùng...........................................13 Bảng 2: Các tiêu chí đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua mô hình AIDA ............................................................................................................................ 20 Bảng 3: Tình hình nhân sự CodeGym Huế giai đoạn 2019 - 2020 ...............................30 Bảng 4: Thông tin các khóa học của CodeGym Huế ....................................................32 Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của CodeGym Huế năm 2019 – 2020.............34 Bảng 6: Chỉ số hiệu quả của một số quảng cáo Facebook được thực hiện trong tháng 3/2021. ...........................................................................................................................38 Bảng 7: Chi phí quảng cáo trực tuyến của CodeGym Huế giai đoạn 2019 – 2020.......42 Bảng 8: Cơ cấu mẫu điều tra .........................................................................................44 Bảng 9: Đánh giá của học viên trong giai đoạn chú ý...................................................49 Bảng 10: Đánh giá của học viên trong giai đoạn quan tâm...........................................50 Bảng 11: Đánh giá của học viên trong giai đoạn mong muốn ......................................51 Bảng 12: Đánh giá của học viên trong giai đoạn hành động.........................................52 Bảng 13: Đánh giá chung của học viên về quảng cáo trực tuyến...........................................53
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan vii SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 1: Khung phân tích đánh giá HĐQCTT theo mô hình AIDA.............................20 Sơ đồ 2: Mô hình tổ chức Công ty Cổ phần CodeGym Việt Nam................................28 Sơ đồ 3: Cơ cấu nhân sự Công ty Cổ phần CodeGym Việt Nam..................................28 Sơ đồ 4: Đặc điểm tổ chức nhân sự CodeGym Huế......................................................29 Sơ đồ 5: Quy trình tư vấn tuyển sinh của CodeGym Huế.............................................33 Hình 1: Mô hình AIDA .................................................................................................17 Hình 2: Logo tên công ty với slogan của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym Việt Nam....24 Hình 3: Cơ cấu tổ chức của Agilead Global..................................................................25 Hình 4: Một số bài đăng quảng cáo của CodeGym Huế hướng đến đối tượng người thất nghiệp trong tháng 3 & 4/ 2021..............................................................................35 Hình 5: Một số bài đăng quảng cáo của CodeGym Huế hướng đến đối tượng người chuyển việc trong tháng 3 & 4/ 2021 ............................................................................36 Hình 6: Fanpage CodeGym Huế (https://www.facebook.com/codegymhue)...............37 với 3.423 người theo dõi................................................................................................37 Hình 7: Một số nội dung cập nhật trên fanpage CodeGym Huế ...................................37 Hình 8: Giao diện trang chủ website CodeGym Việt Nam và CodeGym Huế .............39 Hình 9: Các bài viết mục Blog của CodeGym Huế.......................................................40 Hình 10: Landing page tại website CodeGym Huế.......................................................40 Hình 11: Nội dung QC email cho khách hàng G3 của CodeGym Huế.........................41 Hình12:MailchimpvàGetRespond-CôngcụquảnlýemailmarketingcủaCodeGymHuế .......42
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan viii SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Nguồn thông tin khách hàng nhận biết HTĐTLT CodeGym CN Huế........46 Biểu đồ 2: Kênh thông tin khách hàng tiếp cận để tìm hiểu về CodeGym Huế............48 Biểu đồ 3: Kênh thông tin quảng cáo phù hợp với khách hàng ....................................54
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 1 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Với sự phát triển mạnh mẽ của thời đại công nghệ số, kinh tế số như hiện nay, công nghệ thông tin đang được đánh giá là một trong những ngành mũi nhọn cho nền kinh tế Việt Nam, khi mà đây được coi là điểm đến lý tưởng để những công ty công nghệ hàng đầu trên thế giới và trong khu vực tìm đến đầu tư và phát triển sản phẩm. Thực tế, năm 2020, Việt Nam cần hơn 400,000 nhân lực IT, và con số đó là 500,000 trong năm 2021 [1]. Trong thời điểm hiện tại, thị trường Việt Nam đòi hỏi rất lớn cả về số lượng lẫn chất lượng đối với nguồn nhân lực ngành công nghệ thông tin. Sự thiếu hụt nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến từ nhiều phương diện, chủ yếu do số lượng nhân lực có trình độ chuyên môn vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường, trong khi đội ngũ nhân sự mới lại thiếu những kỹ năng cần thiết do chương trình đào tạo thiếu sự định hướng, chưa đúng trọng tâm doanh nghiệp tìm kiếm [2]. Thực tế cho thấy thị trường IT tại Việt Nam rất cần nguồn nhân lực chất lượng cao, nhưng lượng cung luôn ít hơn cầu. Chiếc chìa khóa duy nhất để giải quyết vấn đề nan giải này chính là nằm ở đào tạo. Hiện tại, các trung tâm đào tạo tại Việt Nam vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của doanh nghiệp về nhân sự. Chỉ có 30% trong số 50,000 sinh viên CNTT đáp ứng yêu cầu chuyên môn của doanh nghiệp, 70% sinh viên ra trường cần đào tạo lại. Nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường, CodeGym được thành lập tháng 12/2017, là hệ thống đào tạo lập trình hiện đại theo mô hình Coding Bootcamp (trại huấn luyện). CodeGym đã phát triển 7 chi nhánh trên cả nước, trong đó có CodeGym chi nhánh Huế, là các đơn vị hướng đến đào tạo học viên trở thành lập trình viên trong thời gian ngắn nhưng đảm bảo khả năng thực hành để làm việc cho doanh nghiệp. Sản phẩm của CodeGym là các khóa học part-time, full-time đào tạo 3 ngôn ngữ lập trình chính Java, PHP và .NETCore/ C#. Để hoạt động hiệu quả, CodeGym cần phải thu hút, thuyết phục học viên lựa chọn khóa học của mình, trong đó, các hoạt động truyền thông, đặc biệt là quảng cáo luôn là yếu tố quan trọng tác động đến nhận thức, sự quan tâm và quyết định lựa chọn
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 2 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh của khách hàng mục tiêu, nhất là đối với hình thức đào tạo mới mẻ này. Với đối tượng khách hàng mục tiêu có độ tuổi từ 18 – 30, có quan tâm đến công nghệ thông tin thì các quảng cáo được thực hiện trên các kênh trực tuyến như mạng xã hội, website luôn cần được triển khai hiệu quả. Việc đánh giá hoạt động quảng cáo trên các kênh trực tuyến có thể được theo dõi thông qua các chỉ số hiệu quả, tuy nhiên các chỉ số đó chỉ đánh gía được hiệu quả một số khía cạnh nhất định chứ chưa thể hiện được hết thái độ, sự thỏa mãn hay khả năng thuyết phục đối với khách hàng, vì vậy tác giả cho rằng việc phân tích đánh giá của khách hàng về hoạt động quảng cáo trực tuyến là cần thiết. Xuất phát từ lý do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “VẬN DỤNG MÔ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA HỆ THỐNG ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ” cho khóa luận tốt nghiệp này. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở sử dụng mô hình AIDA trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến cho đơn vị nghiên cứu trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động quảng cáo trực tuyến và mô hình đánh giá quảng cáo AIDA. - Đánh giá các hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế thông qua mô hình AIDA. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế. 3. Câu hỏi nghiên cứu Hoạt động quảng cáo trực tuyến của CodeGym Huế được học viên đánh giá như thế nào thông qua mô hình AIDA? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 3 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh - Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua mô hình AIDA. - Đối tượng điều tra: Học viên hiện tại và cựu học viên của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế. - Phạm vi thời gian: + Nghiên cứu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được thu thập và phân tích trong giai đoạn 2019 – 2020. + Nghiên cứu sơ cấp: Nghiên cứu được xây dựng, thu thập dữ liệu và phân tích trong khoảng thời gian từ tháng 01/2021 đến tháng 04/2021. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 5.1.1. Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các giáo trình, các bài báo, tạp chí khoa học, các website liên quan, các luận văn từ thư viện trường và internet để hệ thống lý thuyết nghiên cứu, tham khảo khung nghiên cứu và các tiêu chí trong đánh giá. Các dữ liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức và nhân sự, kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình các hoạt động quảng cáo trực tuyến,…được tác giả thu thập từ các bộ phận marketing, tư vấn tuyển sinh và kế toán của CodeGym Huế. 5.1.2. Dữ liệu sơ cấp - Nghiên cứu sơ bộ: Đây là giai đoạn tìm hiểu thực trạng hoạt động truyền thông và quảng cáo trực tuyến tại CodeGym Huế. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng cách quan sát, tìm kiếm thông tin và phỏng vấn sâu anh Lê Tường Phúc – Giám đốc CodeGym Huế, anh Trần Văn Cường - Phụ trách Marketing CodeGym Huế, chị Dương Minh Châu – Trưởng bộ phận tư vấn tuyển sinh CodeGym Huế và một số học viên hiện tại của
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 4 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh ( ) .( , ) CodeGym chi nhánh Huế. Giai đoạn này nhằm xác định và điều chỉnh các tiêu chí đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua mô hình AIDA. - Nghiên cứu chính thức: Nghiên cứu chính thức thông qua nghên cứu định lượng được tiến hành trong giai đoạn này bằng cách điều tra học viên hiện tại và các khóa trước bằng bảng hỏi. Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm thang đo định danh, thang đo thứ bậc và thang đo Likert: Thang đo định danh được sử dụng để đo các biến như giới tính, nghề nghiệp, nguồn thông tin tiếp cận, … Thang đo thứ bậc được sử dụng để đo các biến tuổi tác nhằm phân loại các câu trả lời giữa các nhóm được phỏng vấn. Thang đo Likert 5 mức độ được sử dụng để đo các biến định lượng nhằm đánh giá các hoạt động quảng cáo trực tuyến mà công ty thực hiện dưới góc độ khách hàng. Thang đo Likert gồm 5 mức độ từ 1 – Rất không đồng ý đến 5 – Rất đồng ý.  Xác định kích thước mẫu Để xác định kích cỡ mẫu, tác giả sử dụng công thức của Slovin (1984). Theo đó: n = Trong đó: n: cỡ mẫu N: số lượng tổng thể e: sai số cho phép Tác giả lựa chọn mức sai số là 7% với độ tin cậy là 93%. Với tổng thể số học viên của CodeGym là 291 học viên, áp dụng công thức ta có cỡ mẫu là: n =  Tiếp cận mẫu = 119,96 = 120 (học viên) Nghiên cứu được điều tra với học viên ở tất cả các loại khóa học của CodeGym Huế bằng phương pháp chọn mẫu xác suất với kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 5 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh dựa trên danh sách học viên của công ty. Trong đó, có 50 phiếu khảo sát thu được từ học viên hiện tại và 70 phiếu thu được từ khảo sát qua email với cựu học viên. 5.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu Dữ liệu được thu thập bằng cách phỏng vấn bằng bảng hỏi đối với đối tượng điều tra, sau đó được tiến hành mã hóa, làm sạch và phân tích bằng phần mềm SPSS 20. Kết hợp phân tích số liệu sơ cấp và thứ cấp để đánh giá được các hoạt động quảng cáo của công ty.  Một số phương pháp phân tích và xử lí số liệu được sử dụng: Thống kê mô tả: Dùng bảng thống kê tần suất để mô tả đặc điểm các biến giới tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, kênh thông tin tiếp cận,… Kiểm định độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha): Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng để kiểm định độ tin cậy của thang đo, kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát và nhằm loại bỏ các biến không phù hợp. Hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị biến thiên trong đoạn [0;1]. Theo nhiều nhà nghiên cứu thì mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau: Những biến có hệ số tương quan tổng (Correct Item Total Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 thì được xem là đáng tin cậy và giữ lại. Cụ thể là: + 0,8 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 1: Thang đo lường tốt + 0,7 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,8: Thang đo có thể dùng được + 0,6 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,7: Thang đo có thể dùng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu mới. Đối với những biến có hệ số tương quan biến tổng (Item – total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ là những biến không phù hợp hay biến rác và sẽ bị loại ra khỏi mô hình. Kiểm định One Sample T – Test: được dùng để kiểm định giá trị trung bình của tống thể với một giá trị cụ thể. - Giả thuyết kiểm định là: : µ = giá trị kiểm định (test value); với µ = 3 : µ ≠ giá trị kiểm định (test value); với µ ≠ 3
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 6 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh - Nguyên tắc bác bỏ : + Nếu Sig > 0,05: với độ tin cậy 95%, chưa có sơ sở bác bỏ giả thuyết . + Nếu Sig ≤ 0,05: với độ tin cậy 95%, có đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết . 6. Bố cục của khoá luận Bố cục của khóa luận bao gồm 3 phần chính như sau: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu - Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến vận dụng mô hình AIDA trong đánh gía hoạt động quảng cáo trực tuyến - Chương 2: Đánh giá thực trạng hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế - Chương 3: Các định hướng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động quảng cáo trực tuyến của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym chi nhánh Huế . Phần III: Kết luận
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 7 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN VẬN DỤNG MÔ HÌNH AIDA TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN 1.1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến mô hình AIDA trong đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến 1.1.1. Quảng cáo trực tuyến 1.1.1.1. Khái niệm quảng cáo trực tuyến Theo Wikipedia, quảng cáo trực tuyến (online adsvertisement) hay quảng cáo internet là một hình thức tiếp thị và quảng cáo sử dụng Internet để truyền tải thông điệp quảng cáo đến người tiêu dùng. Theo Tidalmarketing, quảng cáo trực tuyến là việc sử dụng internet như một phương tiện để truyền tải các thông điệp tiếp thị đến một đối tượng đã xác định với mục đích nhất định. Quảng cáo trực tuyến rất hữu ích cho việc thu hút lưu lượng truy cập trang web và hiển thị thương hiệu, nhưng trước hết, quảng cáo trực tuyến cũng được thiết kế để thuyết phục khách hàng mục tiêu tham gia vào một hành động cụ thể - ví dụ như mua hàng [3]. Quảng cáo trực tuyến bao gồm các hoạt động như tiếp thị qua email, tiếp thị công cụ tìm kiếm (SEM), tiếp thị truyền thông xã hội,…. 1.1.1.2. Các phương tiện quảng cáo trực tuyến Một số phương tiện quảng cáo trực tuyến phổ biến hiện nay bao gồm:  Quảng cáo hiển thị (Display Advertising) Trong các chiến dịch quảng cáo hiển thị, quảng cáo sẽ được hiển thị dưới dạng hình ảnh (banner) hoặc chữ (text) ở các khu vực cho phép đặt quảng cáo, trên các website, ứng dụng được liên kết với Google Display Network. Doanh nghiệp sẽ trả phí cho mỗi lần hiển thị, hoặc cho mỗi lần nhấp chuột, tùy thuộc vào cách nhà quảng cáo thiết lập chiến dịch. Hình thức quảng cáo trực tuyến ban đầu là những quảng cáo trực quan xuất hiện trên các website của bên thứ ba (thường là những trang web có liên quan đến nội dung
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 8 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh hoặc dịch vụ theo một cách nào đó). Quảng cáo hiển thị hình ảnh có thể kể đến những hình thức cơ bản như: Hình ảnh tĩnh, văn bản, biểu ngữ nổi, hình nền, pop-up, video,… Ưu điểm: - Quảng cáo sản phẩm đến thị trường rộng hơn. - Mở rộng khách hàng tiềm năng và xây dựng thương hiệu trên hệ thống các website theo lĩnh vực. Nhược điểm: Ngân sách bỏ ra lớn, phụ thuộc vào website và thời điểm đặt quảng cáo, thích hợp hơn với các công ty muốn quảng bá thương hiệu.  Quảng cáo phương tiện truyền thông mạng xã hội (Social Media Advertising) Đến thời điểm hiện tại, mạng xã hội đã trở nên phổ biến trong đời sống xã hội của hầu hết các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Tính đến tháng 6/2020, Việt Nam có đến hơn 69 triệu tài khoản Facebook, chiếm khoảng 2/3 dân số Việt Nam (theo gso.gov.vn)[4]. Rõ ràng có thể thấy, mạng xã hội là phương tiện giúp doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận đến đối tượng khách hàng mục tiêu của mình. Giống với Display Ads, quảng cáo qua mạng xã hội cũng được thể hiện dưới bất cứ hình thức nào từ banner, hình ảnh đơn giản đến các video phát tự động. So với hình thức quảng cáo truyền thống, cách làm này mang lại tính tương tác cao hơn, thu hút được nhiều sự quan tâm hơn từ khách hàng. Quảng cáo trên phương tiện truyền thông xã hội giúp nhà tiếp thị có thể nhắm đến mục tiêu đối tượng của mình một cách chuẩn xác và rõ ràng hơn thông qua các tùy chỉnh về đặc điểm nhân khẩu, vị trí, hành vi,… khi thiết lập quảng cáo trên các nền tảng này. Có rất nhiều mạng xã hội đã ra đời và đang hoạt động trên thế giới, nhưng ở Việt Nam thì Facebook (bao gồm Instagram), Youtube và Zalo được sử dụng phổ biến. Trong đó, quảng cáo qua Facebook phổ biến hơn cả khi cho phép người làm marketing sử dụng các công cụ để tùy chỉnh và khai thác. Hoạt động marketing trên Facebook diễn ra dưới 2 hình thức:
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 9 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh - Không trả phí: bao gồm việc đăng các bài viết lên fanpage, nhắn tin, tương tác với các cá nhân giúp duy trì mối liên kết với khách hàng, tăng thêm sự hiện diện của thương hiệu hay cung cấp các thông tin về doanh nghiệp cũng như các thông tin hữu ích khác. - Có trả phí: Doanh nghiệp trả tiền cho Facebook để bài đăng trên fanpage, hay thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm dịch vụ của mình hoặc các nội dung có mục đích quảng cáo tiếp cận được nhiều đối tượng cá nhân hơn. Hoặc doanh nghiệp có thể thuê các cá nhân có tầm ảnh hưởng (những người nổi tiếng) để đăng tải các thông tin nhằm mục đích quảng bá cho chính doanh nghiệp đó. Ngoài ra, một mạng xã hội cũng được sử dụng phổ biến cho các chương trình quảng cáo hiện nay là Youtube. Tốc độ tăng trưởng về số lượng người dùng của Youtube đang cực kì mạnh mẽ. Theo thống kê năm 2020 được thực hiện bởi Graphic Rhymth và Elite Content Marketer, Youtube.com đang là website đứng thứ 2 trên thế giới về số lượng người truy cập. Chính nhờ đặc tính là mạng xã hội video, các doanh nghiệp có thể truyền tải thông điệp của mình đến khách hàng mục tiêu một cách thu hút và ấn tượng hơn. Tương tự như các mạng xã hội khác, hoạt động marketing trên youtube gồm 2 hình thức: - Không trả phí: Tồn tại dưới dạng kênh riêng của doanh nghiệp, các vlog review về hoạt động doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ. - Có trả phí: Doanh nghiệp trả tiền cho Youtube để các đoạn quảng cáo của doanh nghiệp xuất hiện trong các video của người dùng youtube khác đăng tải lên. Một số mạng xã hội khác cũng đang mang lại tiềm năng rất lớn cho các doanh nghiệp để thực hiện các chương trình quảng cáo như Twitter, Tiktok,… trong đó TikTok là một kênh đăng tăng trưởng mạnh mẽ tại thị trường Việt Nam. Ưu điểm: - Khả năng tiếp cận đối tượng mục tiêu cao, tính tương tác tốt. - Thông điệp được trình bày một cách thu hút và ấn tượng.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 10 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh - Fanpage đóng vai trò như một website thứ 2 của doanh nghiệp, là nơi người dùng mạng xã hội có thể tìm kiếm, tham khảo thông tin về doanh nghiệp và sản phẩm, giúp doanh nghiệp trao đổi trực tiếp với người dùng. Nhược điểm: Phù hợp với thị trường người tiêu dùng hơn là với thị trường doanh nghiệp…  Quảng cáo qua công cụ tìm kiếm (Search Engine Advertising) được chia làm 2 loại là quảng cáo PPC – Pay Per Click (chủ yếu là Google Adwords) và SEO – Search Engine Optimization.  Quảng cáo PPC – Pay Per Click: Google Adwords hay Google Ads là một dịch vụ do Google cung cấp cho những doanh nghiệp có nhu cầu quảng cáo sản phẩm hay dịch vụ của mình và có tính phí. Tùy vào chi phí chi trả mà quảng cáo của doanh nghiệp đó sẽ xuất hiện tại những vị trí ưu tiên trên trang kết quả tìm kiếm của Google. Trong các chiến dịch quảng cáo trên mạng tìm kiếm, quảng cáo sẽ được hiển thị dưới dạng kết quả tìm kiếm ứng với một từ khóa nhất định. Hình thức này tương tự như SEO, chỉ khác ở hai điểm: Nhà quảng cáo phải trả tiền cho Google cho từng lượt hiển thị/ nhấp chuột thay vì miễn phí như SEO; Kết quả quảng cáo sẽ được hiển thị ở khu vực riêng so với vị trí tìm kiếm tự nhiên của Google. Ưu điểm: - Quá trình thiết lập các chiến dịch quảng cáo nhanh chóng, không tốn nhiều thời gian và công sức so với SEO. - Khả năng tiếp cận được đúng đối tượng vào đúng thời điểm mà họ có nhu cầu; khả năng sàng lọc đối tượng tốt, doanh nghiệp có thể hoàn toàn tiếp cận được đúng các đối tượng mục tiêu. - Doanh nghiệp kiểm soát được quy mô của các chiến dịch quảng cáo, từ đó kiểm soát được chi phí mà mình bỏ ra. Nhược điểm: - Hình thức quảng cáo tốn chi phí lớn. - Quá trình thiết lập quảng cáo tương đối phức tạp, cần có kiến thức chuyên sâu về marketing, hành vi người tiêu dùng trên website để sử dụng hiệu quả.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 11 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh  Quảng cáo SEO - Search Engine Optimization: SEO (viết tắt của Search Engine Optimization), nghĩa là tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, là lựa chọn hàng đầu của các doanh nghiệp, cửa hàng trong quá trình chọn lọc các kênh thực hiện marketing online để triển khai. Công việc chủ đạo của SEO là tối ưu website của doanh nghiệp, sao cho thân thiện nhất đối với các công cụ tìm kiếm, ở Việt Nam thì chủ yếu là Google, để sao cho website này xuất hiện ở vị trí cao nhất trong danh sách tìm kiếm ứng với một từ khóa nhất định. Ưu điểm: Giúp tiết kiệm chi phí, mang lại hiệu quả cao về mặt lâu dài, nhờ quá trình SEO, website của doanh nghiệp, cửa hàng cũng sẽ trở nên thân thiện hơn với người dùng. Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian và công sức để thực hiện, tốn thêm chi phí nếu thuê bên thứ ba thực hiện.  Quảng cáo qua website doanh nghiệp Trên Internet, website được coi là sự hiện diện chính thống của doanh nghiệp, ví như tấm danh thiếp điện tử. Các doanh nghiệp sẽ đem lại sự an tâm hơn cho khách hàng nếu sở hữu một website đẹp, tiện ích, thông tin chi tiết, rõ ràng, tốc độ tải nhanh chóng và cung cấp cho người đọc đầy đủ nội dung cần thiết để mua hàng. Có rất nhiều loại hình website khác nhau như: website bán hàng, website thương mại điện tử, website doanh nghiệp…. doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một website thật thu hút, đặc sắc vì đó chính là nơi đưa những sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu của họ đến với tất cả mọi người hay thậm chí nó cũng là nơi nhận được những phản hồi chân thật nhất từ khách hàng. Giúp doanh nghiệp biết được khách hàng cần gì, muốn gì đối với sản phẩm, dịch vụ của mình, từ đó có cách khắc phục tốt nhất. Ưu điểm: - Góp phần xây dựng hình ảnh, thương hiệu và uy tín cho doanh nghiệp - Chi phí xây dựng và duy trì không lớn như các phương thức quảng cáo qua công cụ tìm kiếm khác.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 12 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh Nhược điểm: Cần thời gian để xây dựng website thân thiện với người dùng và tăng khả năng hiển thị trên công cụ tìm kiếm.  Quảng cáo qua Email (Email Marketing) Hiện nay, E-mail đang dần thay thế cách gửi thư qua bưu điện và doanh nghiệp có thể gửi thông tin tiếp thị tới hàng loạt địa chỉ e-mail một cách nhanh chóng với một chi phí rẻ. Đây là một trong các hình thức quảng cáo trên Internet khác mà doanh nghiệp có thể áp dụng nhằm tạo sự chủ động tiếp nhận thông tin cho khách hàng, qua đó tạo tâm lý thoải mái, thiện cảm với thông tin doanh nghiệp đem đến cho khách hàng. Đây là cách tiếp cận, quảng bá sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp thông qua email để mang về các khách hàng. Địa chỉ email của khách hàng có thể được thu thập qua lời mời đăng kí nhận quà tặng, nút kêu gọi hành động theo dõi website, form đăng kí thông tin…khi họ ghé thăm trang web. Đây là cách hữu hiệu để thông báo cho mọi người về sản phẩm hay các thông tin liên quan về dịch vụ. Thông qua việc kết hợp với các hệ thống quản lý khách hàng, các quảng cáo qua email marketing được thực hiện tự động thay vì thủ công như trước, công việc chủ yếu của người làm marketing là soạn nội dung phù hợp, sàng lọc đối tượng và lên lịch gửi, sau đó thống kê phản hổi và hiệu quả. Ưu điểm: - Đây là phương thức quảng cáo có chi phí thấp. - Nhờ có sự hỗ trợ của các phần mềm hệ thống, việc triển khai email marketing trở nên dễ dàng hơn. Nhược điểm: Chỉ phù hợp với một số thị trường và đôi lúc hiệu quả chưa cao. 1.1.2. Các mô hình đáp ứng cơ bản của người tiêu dùng Để đánh giá tính hiệu quả của truyền thông và quảng cáo, các nhà nghiên cứu và người làm quảng cáo vẫn đang sử dụng rộng rãi các hệ thống phân cấp của hiệu ứng (Hierarchy of Effects Model) (Barry & Howard, 1990). Hệ thống phân cấp hiệu ứng là lý thuyết về tiếp thị, giả định rằng người mua trải qua lần lượt các giai đoạn nhận biết
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 13 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh Giai đoạn nhận biết Kiến thức Chú ý Hiểu biết (Cognitive), ảnh hưởng (Affective) và hành vi (Conative) [5]. Các tài liệu về tiếp thị và quảng cáo kết luận rằng hệ thống phân cấp của hiệu ứng không phải là một mô hình duy nhất, mà có rất nhiều hệ thống phân cấp của các mô hình hiệu ứng đã được các nhà nghiên cứu phát triển theo thời gian (Barry, 1987). Giáo trình Quản trị marketing của TS. Nguyễn Thị Minh Hòa và cộng tác giả (2015) đã đưa ra một số mô hình đáp ứng cơ bản của người tiêu dùng đối với quá trình truyền thông của doanh nghiệp như sau: Bảng 1: Các mô hình đáp ứng cơ bản của người tiêu dùng Giai đoạn Mô hình AIDA E. St. Elmo Lewis (1898) Mô hình thứ bậc Lavidge & Steiner (1961) Mô hình chấp nhận sản phẩm mới Everett M. Rogers (1962) Mô hình truyền thông William J. McGuire (1969) Chú ý Nhận biết Nhận biết Tiếp nhận Giai đoạn ảnh hưởng/ mang tính thái độ Giai Quan tâm Ham muốn Thiện cảm Thích thú Ham muốn Quan tâm Đánh giá Dùng thử Thái độ Ý định đoạn hành vi Hành động Mua Chấp nhận Hành vi Nguồn: Giáo trình Quản trị Marketing, TS. Nguyễn Thị Minh Hòa (2015)
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 14 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh Trong đó: Mô hình AIDA: là mô hình xuất hiện sớm nhất, được đề xuất và phát triền bởi E. St. Elmo Lewis, tác giả mô hình đưa ra lý thuyết rằng những người bán hàng muốn thành công phải dẫn dắt khách hàng xuyên suốt quá trình chú ý đến sự tồn tại của sản phẩm; quan tâm đến đặc điểm và lợi ích của sản phẩm; mong muốn được hưởng lợi từ sản phẩm để có được hành động mua/ sử dụng sản phẩm. Mô hình này là một trong những mô hình được nhắc đến nhiều nhất trong tài liệu quảng cáo và bán hàng cá nhân. Mô hình thứ bậc (cấp bậc hiệu ứng): được đề xuất bởi Lavidge & Steiner (1961), là những người đầu tiên đưa ra sự kết nối các khía cạnh tâm lý con người về nhận thức, ảnh hưởng và sự liên quan đến hệ thống phân cấp hiệu ứng. Lavidge và Steiner đã cho rằng khách hàng sẽ không đi đến bước hành động mà không xem xét các yếu tố khác của quá trình mua hàng. Họ có thể trải qua một loạt bảy bước để đến được hành động mua đó từ Không nhận biết - Nhận biết - Kiến thức - Thiện cảm – Thích - Ham muốn và Mua nhưng “Không nhận biết” không phải là bước cần thiết của chuỗi. Các bước này có mức độ quan trọng khác nhau và người tiêu dùng có thể thực hiện nhiều bước đồng thời. Do đó, mô hình gồm ba bước chính là: Cognition - Nhận thức/ Học tập, Affect - Cảm giác, hứng thú hoặc mong muốn và Conation – Ý nghĩa/ Hành vi [5]. Mô hình chấp nhận sản phẩm mới: được đề xuất bởi Everett M. Rogers (1962), đã ứng dụng mô hình cấp bậc vào quá trình chấp nhận sản phẩm mới gồm: Awareness (Nhận biết) – Interest (Quan tâm) – Evaluation (Đánh giá) – Trial (Dùng thử) – Adoption (Chấp nhận). Mô hình truyền thông (Xử lý thông tin): được đề xuất bởi William J. McGuire (1969), là người đầu tiên đề xuất rằng xác suất có thể được liên kết với các giai đoạn của mô hình phân cấp để cho thấy tác động của quảng cáo đến hành vi cuối cùng. 1.1.3.Đánh giá hiệu quả của quảng cáo trực tuyến thông qua các chỉ số thực hiện Một số chỉ số phố biến được dùng để đo lường hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo trực tuyến hiện nay bao gồm [6]:  Chỉ số đánh giá hiệu quả quảng cáo:
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 15 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh - Impression (Số lần hiển thị): là tổng số lần quảng cáo hiển thị đến khách hàng mục tiêu, chỉ số này giúp biết được quảng cáo có được phân phối rộng rãi không, chỉ số này còn khá hữu ích khi giúp nhận biết cách khách hàng đón nhận quảng cáo thế nào, nhất là trong giai đoạn các chạy testing A/B để tìm ra đối tượng mục tiêu. - Clicks (Số lần nhấp): là số lần những người xem quảng cáo nhấp vào bài viết để xem thêm thông tin. Khi giá cho một lầm Click càng rẻ thì với một mức ngân sách có giới hạn, chúng ta sẽ thu hút được nhiều tương tác khách hàng click vào hơn. - Ad spend (Số tiền đã chi tiêu cho quảng cáo): là số tiền đã chi tùy theo quảng cáo, hoặc cấp độ chiến dịch/nhóm/quảng cáo. Cần quan sát chỉ số này để đánh giá với số ngân sách bỏ ra để biết doanh nghiệp thu về được những gì. - Conversions (Chuyển đổi): chỉ số chuyển đổi ra hành động cụ thể. Tùy thuộc vào loại mục tiêu chạy quảng cáo (tăng nhận biết thương hiệu hoặc bán sản phẩm) mà sẽ có những chỉ số đo lường khác nhau.  Chỉ số nâng cao về hiệu suất chiến dịch: Chỉ số đánh giá kỹ thuật: - CPC (Cost Per Click): Là số tiền phải trả cho 1 lần nhấp chuột. Thông qua chỉ số này chúng ta sẽ biết được chi phí cần phải trả để có 1 lần ghé thăm website, landingpage, hay nhấn vào quảng cáo Facebook,… - CTR (Click Through Rate): cho bạn biết mức độ hấp dẫn của mẫu quảng cáo (content/hình ảnh/video…) đối với khách hàng mục tiêu. Chỉ số này sẽ giúp chúng ta biết bao nhiêu lượt hiển thị thì được 1 lần nhấp chuột. CTR = Số lần nhấp chuột (Clicks)/ số lần hiển thị (Impressions) - Cost Per Conversion: Chi phí cho mỗi lần chuyển đổi là một chỉ số quan trọng để biết được hiệu quả quảng cáo đang được chạy. Chỉ số về hiệu quả kinh doanh: - ROAS (Return On Advertising Spend): doanh thu trên chi phí quảng cáo. Đây là một chỉ số quan trọng giúp trả lời được câu hỏi: công ty mình bỏ vào kênh này/ chiến dịch X đồng quảng cáo thì thu về được bao nhiêu? Công thức ROAS = doanh thu chiến dịch quảng cáo/ chi phí của chiến dịch quảng cáo đó.
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 16 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh - ROI (Return On Invesment): Lợi tức đầu tư Chỉ số thường được dùng để tính độ hiệu quả của toàn bộ chiến dịch marketing. Đo lường được tính hiệu quả và giá trị của một khoản chi phí marketing. Để tính ROI đúng, bạn cần đảm bảo đã có những chi phí liên quan để tính ra lợi nhuận ròng. Công thức ROI: (lợi nhuận ròng/ chi phí marketing) x100 Ngoài ra, phụ thuộc vào nền tảng thực hiện quảng cáo mà sẽ có các chỉ số đánh giá khác thích hợp như chỉ số về mục tiêu hay thương mại,..  Các chỉ số phân tích website: - Số trang mỗi lần truy cập: là số liệu cho biết có bao nhiêu trang (page) trên website được xem bởi một khách và lần truy cập trung bình trước khi họ rời đi. Mục tiêu để tăng số lượng này là cải thiện nội dung và giá trị website. - Thời gian truy cập trung bình: Khi ai đó truy cập website nào đó, về cơ bản họ đang tìm kiếm thông tin họ quan tâm. Cho dù đó là thông tin về sản phẩm hay nội dung liên quan.Việc tăng thời gian truy cập trung bình cần được đặc biệt quan tâm đến. Nếu số liệu thấp dưới 70% cho thấy website không cung cấp đủ giá trị. Việc khách hàng dành nhiều thời gian hơn trên website sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi mua hàng của họ. - Tần suất và số lần truy cập gần đây: Biết được thời gian truy cập của khách hàng là chưa đủ. Doanh nghiệp cần biết thêm về tần suất khách hàng truy cập trang web và bao nhiêu phần trăm trong số họ trở thành khách hàng tiềm năng. Tùy thuộc vào cách tối ưu website để cải thiện số lần truy cập website của khách hàng. Nếu khách hàng thường xuyên quay lại website mỗi khi doanh nghiệp xuất bản nội dung mới, thì đó là tín hiệu tốt. Nếu ngược lại, họ chỉ đến một lần và không bao giờ quay lại, thì doanh nghiệp đang gặp vấn đề. Số lần truy cập là số liệu doanh nghiệp nên nên quan tâm để cải thiện trải nghiệm khách hàng. - Tỷ lệ thoát trang: Mọi người có thể tìm đến website từ nhiều nguồn khác nhau. Nhưng một khi họ đã tìm đến, doanh nghiệp cần giữ chân họ lại và khiến họ thực hiện một vài hành động. Tỷ lệ thoát cho thấy tỷ lệ phần trăm những người rời khỏi website sau khi chỉ truy cập trang. Mặc dù tỷ lệ thoát cao không hẳn là xấu, nhưng doanh
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 17 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh nghiệp nên hạ thấp nó bằng việc cải thiện nội dung và cung cấp nhiều giá trị tốt hơn cũng như cải thiện để website hấp dẫn và thuận tiện cho người dùng. - Tỷ lệ chuyển đổi: Mặc dù số liệu này đo lường kết quả doanh nghiệp đã đạt được; nhưng nó mang lại cái nhìn tổng quan về lưu lượng truy cập và liệu chiến lược marketing có hiệu quả không. Nếu chuyển đổi bằng 0 hoặc chuyển đổi thấp thìì điều đó có nghĩa là doanh nghiệp của bạn hoạt động không tốt. Nếu mục tiêu của doanh nghiệp là bán hàng, thì họ nên tập trung vào tỷ lệ chuyển đổi trung bình của website và mục đích chuyển đổi. 1.1.4. Đánh giá hiệu quả quảng cáo trực tuyến thông qua AIDA Hình 1: Mô hình AIDA  Lý thuyết về mô hình AIDA: Mô hình AIDA được phát triển bởi E. St. Elmo Lewis, được giới thiệu đầu tiên vào năm 1898, gồm 3 bước: Attention, Interest và Desire, sau đó được thêm vào giai đoạn hành vi mua vào năm 1900; mô hình mô tả các bước (hoặc giai đoạn) xảy ra từ thời điểm người tiêu dùng nhận thức được sản phẩm, thương hiệu đến khi người tiêu dùng dùng thử sản phẩm hoặc đưa ra quyết định mua hàng. Tác giả mô hình đưa ra lý thuyết rằng những người bán hàng muốn thành công phải dẫn dắt khách hàng xuyên suốt quá trình từ việc chú ý đến sự tồn tại của sản phẩm; quan tâm đến đặc điểm và lợi ích của sản phẩm; mong muốn được hưởng lợi từ sản phẩm để cuối cùng có được hành động mua/ sử dụng sản phẩm. Đây là một trong những mô hình được áp dụng nhiều nhất trong các hoạt động quảng cáo và bán hàng cá nhân, áp dụng rộng rãi trong cả kênh truyền thống và hiện đại: từ quảng cáo in ấn, truyền thông mạng xã hội, di động hay quảng cáo trực tuyến (Fazal ur Rehman, 2014)[7].
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 18 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh Mô hình này rất hữu ích trong việc đánh giá tác động của quảng cáo bằng việc kiểm soát các bước của quá trình thay đổi trong tâm lý của các cá nhân khi xem quảng cáo đến việc mua hàng mà các cá nhân đó tham gia vào [8]. Mặc dù mô hình này đã được giới thiệu cách đây hàng thế kỉ và đã có nhiều biến thể, nhưng nguyên tắc cơ bản của mô hình vẫn được giữ nguyên và tỏ ra phù hợp. Dù sống trong một thế giới của các phương tiện giao tiếp trực tuyến, tương tác và các mạng xã hội mới nổi, người tiêu dùng vẫn cần phải nhận thức được sự tồn tại của sản phẩm, quan tâm đến sản phẩm nhờ những thông tin thu được về lợi ích của sản phẩm, và bày tỏ mong muốn với những sản phẩm thỏa mãn nhu cầu, sở thích của họ sau đó thực hiện hành vi mua hoặc những hành động liên quan khác [9]. AIDA là viết tắt của Attention hay Awareness (Chú ý/ Nhận biết) – Interest (Quan tâm) – Desire (Mong muốn) – Action (Hành động)[10]. Trong đó: ATTENTION – Giai đoạn chú ý: là việc tạo nhận thức về thương hiệu hoặc sự liên kết với sản phẩm hoặc dịch vụ; người tiêu dùng cần biết được các sản phẩm hoặc biết về thương hiệu. Nhà tiếp thị phải quảng bá sản phẩm theo cách mà khách hàng có thể nhận biết về sản phẩm và các dịch vụ cụ thể liên quan. Quá trình mua hàng bắt đầu từ thời điểm người tiêu dùng không biết về một thương hiệu nào đó, vì vậy trước tiên họ phải biết về sự tồn tại của sản phẩm hoặc dịch vụ. Bước đầu tiên trong hệ thống phân cấp nhận thức là tập trung vào các cách để thu hút và duy trì sự chú ý của người tiêu dùng [11]. Để gây được sự chú ý của đối tượng khách hàng mục tiêu trong thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay thì người làm marketing phải khéo léo lựa chọn được đúng phương thức và công cụ marketing phù hợp để thu hút được sự chú ý và buộc họ phải dừng lại để tiếp nhận thông điệp truyền thông [12]. INTEREST – Giai đoạn quan tâm: là tạo ra sự quan tâm đến lợi ích của sản phẩm hoặc dịch vụ và tạo đủ sự quan tâm để khuyến khích người mua bắt đầu nghiên cứu thêm. Người tiêu dùng trở nên quan tâm bằng cách tìm hiểu về lợi ích thương hiệu và xem liệu thương hiệu phù hợp với lối sống của họ. Nhà tiếp thị phải nghĩ ra phương tiện thông tin để thu hút sự chú ý của người tiêu dùng và truyền đạt lợi ích của sản phẩm. Một cách để thu hút sự chú ý của người tiêu
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 19 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh dùng là xây dựng sự quan tâm của độc giả bằng cách đưa ra giải pháp hoặc hy vọng về một vấn đề nhất định. Cách tốt nhất để xây dựng sự quan tâm của người đọc là giải thích tính năng và lợi ích của sản phẩm để gia tăng sự quan tâm của họ [13]. DESIRE – Giai đoạn mong muốn: Mong muốn là một trạng thái của động lực khi mà khách hàng có cảm giác buộc phải hành động. Để tạo ra sự mong muốn một cách hiệu quả, các nhà quảng cáo đưa thêm vào những đặc điểm và tính năng liên quan trong sản phẩm của họ và giải thích nó theo hướng sẽ giúp giải quyết các vấn đề của khách hàng như thế nào [14]. Mong muốn có thể tạo ra bằng cách trình bày đủ và đúng các thông tin giúp đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Một nhà tiếp thị phải thông minh và nhạy bén trong việc thuyết phục khách hàng mua một sản phẩm. Bước này rất thiết yếu và đòi hỏi một nhà tiếp thị phải cung cấp một giải pháp phù hợp cho người tiêu dùng của họ. Bằng cách này, khách hàng có thêm động lực để sở hữu một sản phẩm và nhà tiếp thị đã thành công trong việc tạo ra nhu cầu của người tiêu dùng. Tuy nhiên, một số người tiêu dùng sẽ do dự, vì họ nghi ngờ liệu sản phẩm hoặc dịch vụ đã nói có thể cung cấp kết quả cần thiết như đã được hứa hẹn hay không [15]. Nhà tiếp thị có thể tạo ra sự mong muốn, khao khát cho sản phẩm hoặc dịch vụ thông qua những kết nối về cảm xúc hay thể hiện tính cách thương hiệu, chuyển người tiêu dùng từ thích sang muốn sản phẩm, dịch vụ và phát triển một định hướng thuận lợi đối với thương hiệu. ACTION – Giai đoạn hành động: là giai đoạn người tiêu dùng hình thành ý định mua hàng, tham gia trải nghiệm sản phẩm hoặc mua hàng. Hành động thể hiện bước cuối cùng của quá trình. Thực hiện hành động thực sự là tạo ra bước tiếp theo trong việc mua và sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ đã chọn. Trong giai đoạn này, các nhà tiếp thị phải tập trung vào định hướng người tiêu dùng để kết thúc toàn bộ quá trình nhận thức bằng một sự chuyển đổi trong thực tế, với hành động cụ thể là mua và sử dụng sản phẩm hay dịch vụ [16].
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 20 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh 1.1.5. Khung phân tích và các tiêu chí đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua AIDA Dựa vào cơ sở lý thuyết về mô hình AIDA, áp dụng vào đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến, tác giả đề xuất khung phân tích đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến của CodeGym Huế cho nghiên cứu này như sau: Sơ đồ 1: Khung phân tích đánh giá HĐQCTT theo mô hình AIDA Tiếp nhận các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động truyền thông thông qua mô hình AIDA của Shahizan Hassan (2014)[13], các khía cạnh đánh giá quảng cáo trực tuyến thông qua mô hình AIDA được vận dụng trong nghiên cứu này gồm có: Bảng 2: Các tiêu chí đánh giá hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua mô hình AIDA Giai đoạn Tiêu chí đánh giá Attention Giai đoạn chú ý - Nội dung quảng cáo hấp dẫn, thu hút. - Thiết kế của quảng cáo có tính thẩm mỹ cao. - Website nổi bật và thu hút người dùng truy cập. - Email kích thích người dùng chọn đọc. Interest Giai đoạn quan tâm - Thông tin sản phẩm đầy đủ. - Thông tin về lợi ích và điểm khác biệt của sản phẩm. - Website cung cấp thông tin rõ ràng về công ty và khóa học. - Giao diện website thân thiện, dễ sử dụng. - Email cung cấp các thông tin cần thiết. Desire Giai đoạn mong muốn - Tạo niềm tin về chất lượng các khóa học. - Đưa ra giải pháp phù hợp với vấn đề của khách hàng. - Làm khách hàng tin rằng vấn đề của họ được giải quyết. - Thúc đẩy mong muốn trải nghiệm/ đăng ký khóa học. - Các khuyến mãi thúc đẩy nhận tư vấn/ đăng ký khóa học. Action Giai đoạn hành động - Đăng ký khóa học dễ dàng, thuận tiện. - Quy trình kiểm tra năng lực người học được tiến hành chuyên nghiệp. - Thời điểm và phương thức nộp học phí của khóa học phù hợp. - Có nhiều lựa chọn khóa học theo nhu cầu học viên. Interest – Quan tâm Action – Hành động Mô hình AIDA trong hoạt động QCTT Desire – Mong muốn Attention – Chú ý
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 21 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh 1.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua khung phân tích AIDA trong một số doanh nghiệp điển hình 1.2.1. Mô hình AIDA trong chiến dịch “Đi để trở về” của Biti’s Hunter Giai đoạn đầu năm 2017, chiến dịch “Đi để trở về” tạo nên tiếng vang lớn, đánh dấu sự quay trở lại của Biti’s với thương hiệu con Biti’s Hunter. Chiến dịch này đã áp dụng mô hình AIDA bài bản và đầy hiệu quả. Chiến dịch của Biti’s được phân tích theo khung AIDA như sau [17]: Giai đoạn Attention/ Awareness - Gây chú ý Biti’s tận dụng danh tiếng của ca sĩ Sơn Tùng M-TP và Soobin Hoàng Sơn khi lồng ghép hình ảnh đôi giày phong cách hiện đại trong video âm nhạc cổ trang hay thông điệp “Đi để trở về” để tạo nên một cuộc tranh luận, bàn tán sôi nổi giữa những người trẻ - đối tượng mục tiêu của Biti’s Hunter. Giai đoạn Interest – Tạo sự quan tâm, thích thú đối với thương hiệu, sản phẩm: Biti’s liên tục sử dụng các KOLs và inflencer (người có tầm ảnh hưởng) để mang hình ảnh đôi giày Biti’s Hunter xuất hiện nhiều hơn và được sử dụng bởi những người nổi tiếng có gu thời trang và uy tín cao. Giai đoạn Desire – Kích thích mong muốn, nhu cầu: Sử dụng một loạt bài viết PR, đánh vào lòng yêu nước khi người Việt chưa sử dụng nhiều thương hiệu Việt đồng thời là các bài viết PR tại các trang báo về xu hướng làm đẹp tạo nên niềm tin và thúc đẩy mong muốn, khao khát sở hữu đôi giày Biti’s Hunter để khẳng định bản thân. Giai đoạn Acion - Hành động: Để kích thích hành động mua, Biti’s đưa ra nhiều chương trình ưu đãi giảm giá kết hợp với website thương mại điện tử giúp mua sắm dễ dàng, thuận tiện. Như vậy, việc áp dụng mô hình AIDA hoạt động trong truyền thông nói chung và quảng cáo nói riêng đã mang lại kết quả lớn đối với thương hiệu này. Cụ thể là: 1,7 triệu tương tác trên mạng xã hội, trong đó hơn 10% có đề cập đến thương hiệu, đạt 300% mục tiêu doanh số bán hàng đặt ra chỉ trong vòng 7 ngày… 1.2.2. Mô hình AIDA trong chiến dịch “An Yên Tự Tạo” của Hanwha Life Hanwha Life là công ty bảo hiểm nhân thọ từ Hàn Quốc đã có mặt tại Việt Nam từ năm 2008, thương hiệu hướng đến đối tượng người trưởng thành trên 25 tuổi với
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 22 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh cách truyền thông trẻ trung, tươi mới; luôn hướng đến việc trở thành công ty bảo hiểm được tin cậy nhất để cùng với người Việt Nam hoạch định tương lai và biến ước mơ thành hiện thực thông qua các sản phẩm của mình. Trong bối cảnh đại dịch COVID- 19, bảo hiểm nhân thọ đã trở thành tâm điểm quan trọng trong việc bảo vệ cuộc sống tương lai. Bên cạnh đó, những tin tức tiêu cực lan truyền trên các phương tiện truyền thông khiến cuộc sống an yên trở thành một ước mơ lớn lao. Nhận thấy điều đó, Hanwha Life thực hiện chiến dịch “An Yên Tự Tạo” kết hợp ra mắt sản phẩm bảo hiểm nhân thọ “Tôi chọn An Yên” gồm 2 gói “Kế Hoạch An” và “Kế Hoạch Yên” [18]. Giai đoạn chú ý: Hanwha Life thu hút sự chú ý từ khách hàng bằng các bài viết tại fanpage về đưa ra một định nghĩa mới cho từ “An Yên” của riêng mỗi người và khuyến khích họ thảo luận về quan điểm này kết hợp với bộ ảnh “Vạn vật đang tạo An Yên” để tạo ra sự tò mò cho MV âm nhạc sắp ra mắt. Giai đoạn quan tâm: Hanwha Life cho ra mắt MV âm nhạc “An Yên là phải để dành” cùng lúc với landing page “Tôi chọn An Yên” với đầy đủ thông tin về concept “An Yên Tự Tạo” và gói bảo hiểm nhân thọ “Tôi chọn An Yên”. Cụm từ “để dành” cũng được đưa ra từ MV để khuyến khích sự chủ động trong việc “tạo” và “để dành”, cũng như tạo mối liên kết với sản phẩm bảo hiểm, tài chính của Hanwha Life. Để tăng sự quan tâm , tương tác của người dùng, Hanwha Life cũng xây dựng bộ câu hỏi (quiz) tại landing page để người dùng tự khám phá cá tính An Yên của bản thân. Xây dựng các nội dung fanpage đi theo chủ đề “An Yên Tự Tạo” kết hợp với những những quyền lợi của sản phẩm bảo hiểm để xây dựng hình ảnh Hanwha như một giải pháp cho người dùng để tạo An Yên cho bản thân. Giai đoạn mong muốn: Lựa chọn các KOLs là những người có uy tín trong đa dạng các lĩnh vực để làm nổi bật định nghĩa an yên tự tạo của riêng mỗi người và thu hút công chúng mục tiêu như: MC Quyền Linh, Doanh nhân Trương Lý Hoàng Phi, Nhà báo Hoàng Anh Tú,… Chương trình trách nhiệm xã hội “An Yên cho em” được kích hoạt để gia tăng tương tác giữa người dùng và thương hiệu, kết hợp với hoạt động PR từ báo chí. Giai đoạn hành động:
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 23 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh Mục đích của chiến dịch là xây dựng hình ảnh thương hiệu, tăng độ phủ sóng để góp phần thúc đẩy hành vi mua của khách hàng. Xuyên suốt quá trình truyền thông, khách hàng đã cùng tham gia, hưởng ứng và góp phần lan tỏa thông điệp của thương hiệu. Kết quả, thị phần thảo luận của Hanwha Life Việt Nam trên các nền tảng online cũng tăng lên đáng kể khi concept “An Yên Tự Tạo” được quảng bá, cụ thể thị phần luận của Hanwha Life tăng 15% trong suốt thời gian thực hiện chiến dịch cùng với sự gia tăng của hàng loạt các chỉ số về lượt tiếp cận, tương tác, các chỉ số cảm xúc người dùng…. 1.2.3. Kinh nghiệm rút ra trong nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến thông qua khung phân tích AIDA Từ việc phân tích hai chiến dịch truyền thông trên theo mô hình AIDA, ta thấy rằng tùy vào năng lực tài chính của mỗi doanh nghiệp mà họ sẽ có quy mô và cách thức truyền thông, quảng cáo khác nhau. Trong môi trường trực tuyến, các nội dung quảng cáo cần có sự phối hợp giữa các phương tiện khác nhau như mạng xã hội, báo chí, hay sự kiện,…và cần được xây dựng nội dung và hình thức đa dạng để thu hút sự quan tâm và tham gia của chính khách hàng. Ở giai đoạn chú ý, thương hiệu cần thu hút khách hàng quan tâm đến các nội dung chứa thông điệp, với các doanh nghiệp có tiềm lực lớn, họ có thể tạo nên các cuộc bàn luận để tăng thêm sự chú ý giữa cộng đồng của khách hàng mục tiêu…Giai đoạn quan tâm là giai đoạn mà các doanh nghiệp cung cấp nhiều thông tin hơn về sản phẩm, khuyến khích sự tương tác của khách hàng và làm cho sản phẩm xuất hiện nhiều hơn trước khách hàng mục tiêu. Trong giai đoạn mong muốn, thương hiệu thường dùng các công cụ PR để xây dựng hình ảnh và tính cách thương hiệu, tạo nên sự khao khát và mong muốn trong tâm trí khách hàng. Cuối cùng, ở giai đoạn hành động, các doanh nghiệp thường kết hợp các ưu đãi, khuyến mãi và tối ưu trải nghiệm để khách hàng hài lòng và thực hiện hành vi mua của mình. Trên hết, các hình thức truyền thông, quảng cáo trên các kênh khác nhau đều cần thể hiện chung một thông điệp xuyên suốt, để ghi lại dấu ấn trong tâm trí khách hàng và thực hiện tốt mục tiêu của từng giai đoạn chú ý, quan tâm, mong muốn, hành động để dẫn dắt khách hàng xuyên suốt quá trình nhận thức AIDA một cách hiệu quả.
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 24 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRỰC TUYẾN CỦA HỆ THỐNG ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH CODEGYM CHI NHÁNH HUẾ 2.1. Tổng quan về Công ty CP CodeGym CN Huế 2.1.1. Giới thiệu về Công ty CP CodeGym Việt Nam 2.1.1.1. Thông tin chung CodeGym là hệ thống đào tạo nghề lập trình hiện đại, cung cấp nhân lực lập trình chất lượng cao cho thị trường Việt Nam và khu vực thông qua nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các giải pháp đào tạo và hệ sinh thái cho người học và làm nghề lập trình. - Tên công ty: Công ty CP CodeGym Việt Nam - Trụ sở chính: Căn hộ TT01.23 dự án Hải Đăng City, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. - Giấy phép ĐKKD/ MST: 0108104526 - Hoạt động từ: 04/2017 - Ngày thành lập: 22/12/2017 - Đại diện pháp luật: Bùi Thị Phương Thảo - Email: contact@codegym.vn - Website: https://codegym.vn/ - Facebook: https://www.facebook.com/codegym.vn - Logo: Hình 2: Logo tên công ty với slogan của Hệ thống đào tạo lập trình CodeGym Việt Nam
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 25 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh 2.1.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển của công ty Tháng 4/2017, ban dự án CodeGym được thành lập thuộc Công ty Cổ phần Agilead Global. Ngày 21/4/2017, CodeGym khai giảng khóa đào tạo lập trình viên đầu tiên – C0417G. Hình 3: Cơ cấu tổ chức của Agilead Global Ngày 22/12/2017, CodeGym trở thành pháp nhân độc lập khỏi Agilead Global với tên Công ty CP CodeGym Việt Nam. Ngày 17/3/2018, CodeGym khai giảng khóa đào tạo lập trình viên đầu tiên theo mô hình Coding Bootcamp và mở rộng các cơ sở tại Hà Nội và Đà Nẵng. Ngày 27/11/2018, CodeGym Huế được chính thức thành lập và hoạt động cho đến nay. Hiện nay, CodeGym có 7 cơ sở thuộc 7 thành phố trên cả nước gồm: Hà Nội, Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng; đã đào tạo hơn 2250 học viên trên khắp cả nước.  Định hướng hoạt động kinh doanh: - Nghiên cứu và phát triển các chương trình đào tạo lập trình từ căn bản đến chuyên sâu, nâng cao cho mọi lứa tuổi và đối tượng. - Tuyển sinh và đào tạo lập trình viên tại các cơ sở đào tạo của CodeGym. - Thiết kế chương trình, tổ chức đào tạo nhân lực lập trình theo yêu cầu của doanh nghiệp. - Hợp tác với các đơn vị cung cấp nhân lực công nghệ thông tin để đào tạo, huấn luyện và cung cấp nguồn nhân lực lập trình cho thị trường trong và ngoài nước.
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 26 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh 2.1.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi  Tầm nhìn: CodeGym hướng đến trở thành hệ thống đào tạo lập trình hiện đại hàng đầu khu vực, là chủ lực cung cấp nhân lực chất lượng cao, góp phần nâng tầm phát triển ngành đào tạo lập trình, tiến kịp tiêu chuẩn quốc tế.  Sứ mệnh: Phát triển các giải pháp học tập hiện đại và hiệu quả thông qua các mô hình đào tạo tiên tiến trên nền tảng công nghệ giáo dục và sự cộng tác sâu rộng giữa các bên liên quan, đặc biệt là doanh nghiệp. Qua đó, CodeGym giúp người học phát triển tay nghề vững vàng, sẵn sàng làm việc, và có khả năng tự học suốt đời hiệu quả, thích ứng với cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0.  Giá trị cốt lõi: Tử tế - Cam kết – Chia sẻ - Vui CodeGym đề cao và theo đuổi những giá trị nền tảng tạo ra môi trường để tất cả mọi người, từ học viên, nhân viên đến các đối tác, cộng sự được truyền cảm hứng, động lực, được chia sẻ chí hướng, được hợp tác và cùng đồng hành để phát triển. - Tử tế: CodeGym sinh ra và tồn tại để giải quyết các vấn đề của xã hội. Người CodeGym luôn coi trọng sự tử tế trong từng suy nghĩ và hành động, hướng đến việc hoàn thiện mình, giúp đỡ người khác một cách thực chất và mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. - Cam kết: Người CodeGym thể hiện thái độ chuyên nghiệp trong công việc, cam kết với các mục đích của tổ chức và bản thân. Tính cam kết là nền tảng để thúc đẩy cộng tác, nâng cao năng suất, rèn luyện bản thân và tạo ra được nhiều giá trị nhất cho tổ chức và xã hội. - Chia sẻ: Mỗi cá nhân ở CodeGym là một phần của tổ chức, cá nhân lớn mạnh thì tổ chức lớn mạnh, cá nhân hạnh phúc thì tổ chức hạnh phúc. Người CodeGym luôn thể hiện sự gắn bó và chia sẻ giữa các thành viên để hỗ trợ nhau, thúc đẩy nhau cùng hướng đến mục tiêu xây dựng tổ chức vững mạnh và là môi trường thuận lợi cho các cá nhân phát triển. - Vui: Người CodeGym coi trọng hạnh phúc của mình và của người xung quanh. Hạnh phúc vững bền xuất phát từ niềm vui trong công việc, gắn bó với công việc, lao
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 27 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh động hết mình và tận hưởng những thành quả chung. Niềm vui vừa là mong muốn, vừa là kết quả và đồng thời cũng là cơ sở để mọi thành viên thể hiện sự chủ động và tính cam kết trong công việc.  Văn hóa CodeGym: Kỷ luật – Cầu tiến – Năng động Tinh thần ham thích, chủ động học tập, kiên trì rèn luyện để phát triền bản thân là nền tảng cốt lõi cho văn hóa CodeGym. CodeGym không dạy mà chỉ đồng hàn cũng mọi thành viên đến với gia đình CodeGym, dẫn dắt, giúp đỡ để họ có thêm năng lực và niềm tin trên bước đường phát triển bản thân lâu dài. Sự thành công của mỗi cá nhân nằm ở chính bản thân họ, ở ý thức và sự quyết tâm của mỗi người. Chúng tôi tin rằng kỷ luật, sự năng động và tinh thần cầu tiến sẽ đưa đến sự thành công cho mối thành viên CodeGym.  Triết lý học tập: - Học tập và rèn luyện như những nghệ nhân. - Bất kỳ ai cũng có thể học nghề từ con số 0 đến trở thành 1 nghệ nhân. - Chỉ bằng rèn luyện tay nghề liên tục, toàn tâm và nghiêm túc mới có thể thành nghệ nhân. - Sản phẩm của một nghệ nhân tạo ra phải tinh xảo, độc đáo, mang nét riêng và là niềm tự hào của người nghệ nhân. 2.1.2. Tổng quan về Công ty CP CodeGym chi nhánh Huế - Tên công ty: Công ty CP CodeGym chi nhánh Huế. - Giám đốc: Ông Lê Tường Phúc - Địa chỉ: Tầng 4, tòa B trường Đại học Phú Xuân cơ sở 1, 28 Nguyễn Tri Phương, phường Phú Xuân, TP. Huế - Email: hue@codegym.vn - Facebook: fb.com/codegymhue - Website: hue.codegym.vn - Số điện thoại: 0234 629 1888
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 28 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh Tổng Giám Đốc Vận hành Marketing Tư vấn tuyển sinh Đào tạo Nghiên cứu & phát triển Chi nhánh Tài chính - Kế toán Digital Marketing Tư vấn tuyển sinh Giảng viên Chuyên viên phát triển sản phẩm CodeGym Moncity Hành chính tổng PR - hợp Branding Trợ lý tuyển sinh Giáo vụ Chuyên viên IT Văn phòng tuyển sinh CodeGym Vinh Nhân sự Thiết kế Chăm sóc khách hàng Chăm sóc học viên Chuyên gia tối ưu hóa vận hành CodeGym Huế Scrum Master Hố trợ chi nhánh CodeGym Đà Nẵng Quản trị quan hệ khách hàng P. Tổng Giám Đốc Công ty CP CodeGym Việt Nam CodeGym HQ CodeGym Moncity Chi nhánh Công ty CP CodeGym Việt Nam tại Huế Công ty CP CodeGym Đà Nẵng Văn phòng tuyển sinh TP Vinh Phòng ban HQ CodeGym Huế CodeGym Đà Nẵng 2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức, nhân sự CodeGym Huế CodeGym Huế là chi nhánh của Công ty CP CodeGym Việt Nam, đặc điểm cơ cấu tổ chức CodeGym Việt Nam và vị trí của CodeGym Huế được thể hiện như hình sau: Sơ đồ 2: Mô hình tổ chức Công ty Cổ phần CodeGym Việt Nam (Nguồn: Bộ phận Kế toán – Nhân sự, CodeGym Huế) Sơ đồ 3: Cơ cấu nhân sự Công ty Cổ phần CodeGym Việt Nam
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 29 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh Giám đốc Đào tạo Đảm bảo Tư vấn tuyển sinh Giám đốc đào tạo Giảng viên Giáo vụ Hành chính nhân sự Kế toán Marketing Tư vấn tuyển sinh & Direct Sale (Nguồn: Bộ phận Kế toán – Nhân sự, CodeGym Huế) CodeGym Huế được do giám đốc chi nhánh đứng đầu, gồm 3 bộ phận đào tạo, đảm bảo và tư vấn tuyển sinh. Cách thức tổ chức nhân sự tại CodeGym Huế được thể hiện ở sơ đồ sau : Sơ đồ 4: Đặc điểm tổ chức nhân sự CodeGym Huế (Nguồn: Bộ phận Kế toán – Nhân sự, CodeGym Huế)  Chức năng các bộ phận của CodeGym Huế:  Giám đốc: Điều hành, lãnh đạo mọi hoạt động của doanh nghiệp, tham gia họp và triển khai, đề xuất các phương án với CodeGymHQ.  Bộ phận đào tạo: - Tham gia giảng dạy các khóa đào tạo lập trình theo từng module của chương trình coding bootcamp. - Giáo vụ tham gia quản lý, sắp xếp các khoá học và theo dõi tiến độ, chuyên cần của học viên. - Tham gia họp, trao đổi tình hình học viên và đề xuất các phương án.  Đảm bảo: - Xử lí các nghiệp vụ kế toán, hành chính nhân sự, thu học phí học viên và các chi phí cho hoạt động của trung tâm.
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 30 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh - Quản lý chung các công việc của nhân viên, xếp lịch họp và tiếp nhận thông tin từ CodeGymHQ.  Bộ phận tư vấn tuyển sinh: - Thực hiện các chương trình xúc tiến để thu hút học viên, chăm sóc học viên tiềm năng theo quy trình tuyển sinh, tư vấn trực tiếp và hoàn thiện hợp đồng với học viên. - Thực hiện một số hoạt động direct sale để thu hút học viên. 2.1.4. Tình hình nhân sự của công ty Bảng 3: Tình hình nhân sự CodeGym Huế giai đoạn 2019 - 2020 Bảng:Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Số lượng (người) Tỉ lệ (%) Số lượng (người) Tỉ lệ (%) Tổng số lao động 17 100,0 18 100,0 Giới tính Nam 8 47,1 9 50,0 Nữ 9 52,9 9 50,0 Trình độ Cao đẳng, Đại học 17 100,0 18 100,0 Sau đại học 0 0,0 0 0,0 Bộ phận Giám đốc 1 5,9 1 5,6 Đào tạo 7 41,2 7 38,9 Marketing - Tư vấn tuyển sinh 7 41,2 8 44,4 Đảm bảo 2 11,8 2 11,1 (Nguồn: Bộ phận Kế toán – Nhân sự, CodeGym Huế) Có thể thấy, tình hình nhân sự của CodeGym Huế không có sự thay đổi lớn trong giai đoạn 2019 – 2020. Là một chi nhánh của CodeGym Việt Nam, CodeGym Huế có tố chức nhân sự đơn giản nhưng vẫn đảm bảo khả năng vận hành với các bộ phận quan trọng: Đào tạo, Marketing – Tư vấn tuyển sinh và Đảm bảo. Trong đó, bộ phận Marketing – Tư vấn tuyển sinh có nhiều nhân lực nhất, vì đây là bộ phận đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút và thuyết phục học viên đăng ký khóa học, cũng đóng vai trò chăm sóc khách hàng; Bộ phận Đào tạo có số nhân lực tương đương nhằm đảm bảo chất lượng của chương trình học. Tất cả nhân viên CodeGym Huế đều có trình độ
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 31 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh Cao đẳng, Đại học, đây là yêu cầu nhằm tạo ra môi trường làm việc có hiệu quả và không ngừng khuyến khích học tập, nâng cao chất lượng đội ngũ. 2.1.5. Sản phẩm, dịch vụ của CodeGym Huế CodeGym là hệ thống đào tạo lập trình hiện đại dành cho mọi đối tượng từ những người mới bắt đầu, sinh viên công nghệ thông tin đến các lập trình viên có tay nghề. CodeGym đào tạo theo mô hình coding bootcamp với mạng lưới hệ thống kho tri thức CodeGym X, phòng thực hành CodeGym Lab, công cụ luyện tập CodeGym Bob; hợp tác với doanh nghiệp để đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp. Chương trình Coding Bootcamp được xây dựng nhằm đào tạo những lập trình viên hiện đại. Hoàn thành khóa học, học viên có đủ năng lực của một lập trình viên chuyên nghiệp, có thể tham gia trực tiếp vào các dự án phần mềm tại doanh nghiệp hoặc tự mình xây dựng các ứng dụng, phần mềm khác nhau. Đồng thời, CodeGym hợp tác chặt chẽ với doanh nghiệp để đánh giá và nâng cao chất lượng đào tạo, đảm bảo việc làm. Thông qua công nghệ giáo dục, ứng dụng công nghệ thông tin, lộ trình học tập và huấn luyện được cá nhân hóa đến từng học viên thông qua hệ thống phần mềm học tập hiện đại, các huấn luyện viên và giảng viên kèm 1-1 trong 100% thời gian đào tạo nhằm hỗ trợ và đảm bảo học viên hoàn thành được mục tiêu học tập.  Điểm khác biệt của chương trình coding bootcamp tại CodeGym: - Thời gian đào tạo ngắn ( 3 – 7 tháng), tối ưu chi phí. - Cường độ huấn luyện cao. - Phương pháp huấn luyện thực chiến, học thông qua làm, học trong môi trường làm việc thật. - Nội dung chương trình cô đọng, gắn sát với nhu cầu thực tế. - Hỗ trợ tối đa trong suốt quá trình học đến khi làm được việc. - Có cam kết việc làm trong 45 ngày sau khi tốt nghiệp.  Các khóa học của CodeGym: Hiện tại, CodeGym đang đào tạo 3 ngôn ngữ lập trình chính là JAVA, PHP và .NET Core với chương trình học toàn thời gian ban ngày (fulltime), bán thời gian ban ngày (parttime) và lớp tối.
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 32 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh Bảng 4: Thông tin các khóa học của CodeGym Huế Lớp Toàn thời gian ban ngày (Fulltime) Bán thời gian ban ngày (Parttime) Lớp bán thời gian buổi tối Thời gian khóa học 5-6 tháng 10 – 12 tháng 9 tháng Lịch học 8 tiếng/ ngày, thứ 2 – thứ 6 4 tiếng / buổi/ ngày, thứ 2 – thứ 6 3 tiếng/ buổi; 3 ngày/ tuần Học phí 39 triệu/ khóa 40 triệu/ khóa 18 triệu/ khóa Cam kết việc làm Có Có Không (Nguồn: Bộ phận Kế toán – Nhân sự, CodeGym Huế) Lộ trình học tập của học viên tại CodeGym: - Module 1: Lập trình cơ bản - Bootcamp Preparation (4 tuần): Học các kiến thức và kĩ năng lập trình nền tảng. - Module 2: Lập trình nâng cao – Advanced Programming with Java (5 tuần): Nắm vững các khái niệm và kỹ thuật cốt lõi trong lập trình, nâng cao tư duy và kỹ năng lập trình Java/ PHP. - Module 3: Lập trình web back – end (3 - 7 tuần): + Học về công nghệ phát triển ứng dụng web với Java/ PHP, OOP, Spring MVC, Database, REST, Coding Convention, Linux, UML. + Kiến thức và kĩ năng lập trình, lập trình web back-end. + Học viên phát triển được các ứng dụng phần mềm cơ bản. - Module 4: Lập trình front – end – Web Back-end Development with Angular (2 tuần): + Học các ngôn ngữ chính là HTML, CSS, TypeSript, thực hành với các framework như Bootstrap, Angular, Jquery và luyện các kỹ thuật Prototyping, UX/UI. + Kĩ năng phát triển ứng dụng web front-end sử dụng nền tảng phổ biến hiện nay. + Học viên tạo được các ứng dụng web front-end cơ bản. - Module 5: Dự án và nghề nghiệp – Project & Job (4 tuần):
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 33 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh G0 Khách hàng được liên hệ tư vấn nhưng không có nhu cầu G1 (LEAD thô) Khách hàng tiềm năng đăng kí tư vấn (inbox fanpage, hotline, email, website, direct sale..) G2 Khách hàng có nhu cầu, quan tâm đến sản phẩm G3 Khách hàng được quan tâm sâu, khai thác được địa chỉ email và số điện thoại G3.1 Hẹn kiểm tra năng lực G4 Khách hàng thực hiện bài kiểm tra năng lực G5 Thông báo kết quả và hẹn nhập học G6 Đăng kí nhập học, kí hợp đồng và đóng học phí + Hoàn thiện các kỹ năng lập trình của mình thông qua việc tham gia vào các nhóm phát triển phần mềm và chuẩn bị cho việc tốt nghiệp, ứng tuyển vào vị trí lập trình viên trong doanh nghiệp. + Học viên được huấn luyện các kĩ năng xin việc và tham gia các hoạt động chuẩn bị cho việc ứng tuyển vào các doanh nghiệp; tham gia các phiên ứng tyển vào doanh nghiệp và sẵn dàng nhận việc làm. 2.1.6. Quy trình tư vấn tuyển sinh của CodeGym Huế Sơ đồ 5: Quy trình tư vấn tuyển sinh của CodeGym Huế (Nguồn: Bộ phận TVTS CodeGym Huế)
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 34 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh 2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của CodeGym Huế Vì CodeGym Huế mới được thành lập và đi vào hoạt động từ tháng 12/2018 đến nay nên kết quả hoạt động kinh doanh được thể hiện qua tổng doanh thu, chi phí của năm 2019 và 2020. Cụ thể như sau: Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của CodeGym Huế năm 2019 – 2020 (ĐVT:Triệu VNĐ) Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 2020/2019 ± ∆ % Tổng doanh thu 3.655 5.495 1.840 50,24 Tổng chi phí 3.289,5 4.670,75 1.381,25 41,99 Lợi nhuận trước thuế 365,5 824,25 458,75 125,51 (Nguồn: Bộ phận Kế toán – Nhân sự, CodeGym Huế) Từ số liệu kết quả hoạt động kinh doanh, ta thấy năm 2020 so với năm 2019, CodeGym Huế đã có sự tăng trưởng trong doanh thu và lợi nhuận: doanh thu tăng 50,24% và lợi nhuận trước thuế tăng đến 125,51% cho thấy hoạt động kinh doanh đang có tiến triển và có nhiều cơ hội để mở rộng thị trường, tuy nhiên mức chi phí tăng lên cũng khá cao đến 41,99%, với mức tăng thực tế là 1,38 tỷ, gần bằng mức tăng doanh thu cho thấy các giải pháp kinh doanh của CodeGym Huế tốn chi phí khá lớn, cụ thể là cho các hoạt động marketing như quảng cáo, tổ chức sự kiện, các chương trình ưu đãi học phí… cùng với chi phí cơ sở vật chất, đào tạo và lương thưởng của nhân viên. 2.2. Thực trạng hoạt động quảng cáo trực tuyến tại CodeGym Huế 2.2.1. Các hoạt động quảng cáo trực tuyến mà công ty đã thực hiện Hoạt động quảng cáo đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình truyền thông, giúp tạo sự chú ý, tăng cường nhận biết đối với thương hiệu và thuyết phục khách hàng. Với CodeGym, quảng cáo là công cụ chính giúp CodeGym thu hút khách hàng tiềm năng, từ đó đội ngũ tư vấn có thể tư vấn và thuyết phục khách hàng. Hiện tại, khách hàng mục tiêu của CodeGym Huế có độ tuổi 18 – 30 tuổi; sống tại các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế; là người có quan tâm đến công
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 35 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh nghệ thông tin, thất nghiệp hoặc muốn chuyển ngành chuyển nghề,…Họ là những người có nhiều hành vi tương tác, theo dõi và tìm kiếm thông tin trên các kênh trực tuyến như Facebook, Google, Youtube,….Vì vậy CodeGym thực hiện hoạt động quảng cáo chủ yếu trên nền tảng trực tuyến, trong đó quan trọng và chủ yếu nhất là sử dụng Facebook Ads. 2.2.1.1. Hoạt động quảng cáo qua mạng xã hội Facebook CodeGym triển khai các hoạt động quảng cáo trực tuyến chủ yếu qua kênh Facebook, đây là nền tảng có lượng người sử dụng lớn, cũng là nền tảng mà đối tượng khách hàng mục tiêu của CodeGym sử dụng chủ yếu. CodeGym xây dựng và triển khai các quảng cáo với nội dung hướng đến từng nhóm đối tượng cụ thể có thể trở thành khách hàng tiềm năng của CodeGym. Trong đó, nhóm đối tượng mục tiêu được CodeGym tập trung nhất là người đi làm muốn chuyển nghề và người đang thất nghiệp. Một số nội dung quảng cáo CodeGym đang triển khai hướng đến 2 nhóm đối tượng này trong khoảng thời gian tháng 3 & 4/2021 như sau: Hình 4: Một số bài đăng quảng cáo của CodeGym Huế hướng đến đối tượng người thất nghiệp trong tháng 3 & 4/ 2021
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 36 SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Oanh Hình 5: Một số bài đăng quảng cáo của CodeGym Huế hướng đến đối tượng người chuyển việc trong tháng 3 & 4/ 2021 Có thể thấy, với mối nhóm đối tượng, các bài QC của CodeGym cùng hướng đến một nhóm khách hàng đó nhưng được thay đổi nội dung và hình thức để tiếp cận và phù hợp với tâm lý và nhu cầu của các nhóm nhỏ hơn. Ví dụ như QC hướng đến đối tượng thất nghiệp có thông điệp: Học lập trình để có công việc ổn định; Cam kết việc làm 100% hoặc Chênh vênh, mất phương hướng - thay đối qua nghề lập trình… QC hướng đến đối tượng chuyển nghề thì có thông điệp học lập trình từ con số 0 – Tìm kiếm cơ hội mới cho sự nghiệp hoặc Chuyển nghề lập trình – Cam kết việc làm,….Như vậy QC sẽ tiếp cận được sâu hơn các nhóm khách hàng trên nền tảng Facebook cũng như giúp nhân viên marketing dễ dàng theo dõi, đánh giá, loại bỏ các nội dung kém hiệu quả và tối ưu chi phí, khả năng tiếp cận của những nội dung tốt. Bên cạnh các bài quảng cáo hướng đến các đối tượng mục tiêu, để thu được danh sách khách hàng tiềm năng nhắn tin vào fanpage nhận tư vấn, CodeGym cũng thường xuyên cập nhật các tin tức về các khóa học, lịch khai giảng, các bài đăng giải trí, mừng sinh nhật học viên, các chương trình khuyến mãi,.. để gia tăng sự quan tâm và cung cấp thêm thông tin thuyết phục khách hàng tiềm năng.