SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 64
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BÁO CÁO THỰC TẬP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
Nội dung Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN HÒA PHONG E&C..............................................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển
HÒA PHONG E&C: ..........................................................................................................1
1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG
E&C:.....................................................................................................................................1
1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển:..........................................................1
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA
PHONG E&C: ....................................................................................................................2
1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh:...............................................2
1.2.2. Các hàng hóa và dịch vụ theo đăng kí kinh doanh:....................................................3
1.3. Công nghệ sản xuất: ....................................................................................................3
1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và
Phát Triển HÒA PHONG E&C:.......................................................................................8
1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA
PHONG E&C:......................................................................................................................8
1.4.2. Kết cấu sản xuất của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:8
1.5. Cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG
E&C:....................................................................................................................................9
1.5.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG
E&C:.....................................................................................................................................9
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận quản lý:........................................................11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÒA PHONG E&C............................................18
2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing:............................18
2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA
PHONG E&C:....................................................................................................................18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2. Chính sách sản phẩm - thị trường:............................................................................19
2.1.3. Chính sách giá: .........................................................................................................21
2.1.4. Chính sách phân phối: ..............................................................................................22
2.1.5. Chính sách xúc tiến: .................................................................................................23
2.1.6. Công tác thu thập thông tin marketing của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển
HÒA PHONG E&C: ..........................................................................................................24
2.1.7. Một số đối thủ cạnh tranh của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA
PHONG E&C:....................................................................................................................25
2.1.8. Nhận xét tình hình tiêu thụ và công tác marketing của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:...................................................................................26
2.2. Phân tích công tác lao động và tiền lương: .............................................................27
2.2.1. Cơ cấu lao động của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: 27
2.2.2. Định mức lao động:..................................................................................................28
2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động: .....................................................................30
2.2.4. Năng suất lao động:..................................................................................................32
2.2.5. Công tác tuyển dụng lao động và đào tạo lao động: ................................................32
2.2.6. Tổng quỹ lương và đơn giá tiền lương:....................................................................34
2.2.7. Tình hình trả lương cho các bộ phận và cá nhân:.....................................................35
2.2.8. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát
Triển HÒA PHONG E&C:.................................................................................................36
2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định:................................................37
2.3.1. Các loại nguyên vật liệu dùng trong Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA
PHONG E&C:....................................................................................................................37
2.3.2. Cách xây dựng định mức sử dụng nguyên vật liệu: .................................................38
2.3.3. Tình hình sử dụng nguyên vật liệu:..........................................................................38
2.3.4. Tình hình dự trữ, bảo quản và cấp phát nguyên vật liệu:.........................................39
2.3.5. Cơ cấu và tình hình hao mòn tài sản cố định: ..........................................................40
2.3.6. Tình hình sử dụng tài sản cố định: ...........................................................................40
2.3.7. Nhận xét công tác quản lý vật tư và tài sản cố định:................................................41
2.4. Phân tích chi phí giá thành:......................................................................................41
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4.1. Các chi phí của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:....41
2.4.2. Hệ thống sổ sách của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG
E&C:...................................................................................................................................42
2.4.3. Công tác xây dựng giá thành kế hoạch:....................................................................42
2.4.4. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế:...........................................43
2.4.5. Phân tích sự biến động giá thành thực tế:.................................................................43
2.4.6. Nhận xét về công tác quản lý chi phí và giá thành của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và
Phát Triển HÒA PHONG E&C:.........................................................................................44
2.5. Phân tích tình hình tài chính của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA
PHONG E&C: ..................................................................................................................45
2.5.1. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: ...........................................45
2.5.2. Phân tích bảng cân đối kế toán:................................................................................47
2.5.3. Phân tích một số tỷ số tài chính:...............................................................................50
2.5.4. Nhận xét tình hình tài chính của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA
PHONG E&C:....................................................................................................................51
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI...............................53
TỐT NGHIỆP...................................................................................................................53
3.1. Đánh giá chung về mặt quản trị của doanh nghiệp: ..............................................53
3.1.1. Các ưu điểm:.............................................................................................................53
3.1.2. Các hạn chế:..............................................................................................................53
3.2. Định hướng đề tài tốt nghiệp:..................................................................................54
KẾT LUẬN .......................................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................57
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Nội dung Trang
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất bê tông..................................................................................4
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất gạch bê tông .........................................................................6
Sơ đồ 1.3: Kết cấu sản xuất gạch bê tông.............................................................................8
Sơ đồ 1.4: Cơ cấu tổ chức công ty......................................................................................10
Sơ đồ 2.1: Kênh phân phối.................................................................................................22
Sơ đồ 2.2. Quy trình tuyển dụng ........................................................................................33
BẢNG
Bảng 2.1: Số lượng tiêu thụ sản phẩm các năm gần đây....................................................18
Bảng 2.2: Doanh thu các năm gần đây...............................................................................19
Bảng 2.3: Giá bán một số mặt hàng chủ yếu......................................................................22
Bảng 2.4: Chi phí và kết quả của các phương pháp xúc tiến bán.......................................24
Bảng 2.5: Cơ cấu lao động của công ty..............................................................................27
Bảng 2.6: Định mức sản xuất bê tông ................................................................................29
Bảng 2.7: Tình hình sử dụng thời gian lao động bình quân 1 nhân viên ...........................31
Bảng 2.8: Năng suất lao động ............................................................................................32
Bảng 2.9: Hệ số tính lương.................................................................................................35
Bảng 2.10: Bảng lương phòng kỹ thuật theo tháng............................................................36
Bảng 2.11: cấp phối thành phần nguyên liệu .....................................................................37
Bảng 2.12: Định mức sử dụng nguyên vật liệu cho 1m³ bê tông.......................................38
Bảng 2.13: Tình hình sử dụng nguyên vật liệu của công ty...............................................38
Bảng 2.14: Bảng tính khấu hao TSCĐ...............................................................................40
Bảng 2.15: Quy tình tính giá bán xi măng PCB 30............................................................42
Bảng 2.16: Biến động giá thành thực tế .............................................................................44
Bảng 2.17: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2013-2014..........................................46
Bảng 2.18: Bảng cân đối kế toán........................................................................................47
Bảng 2.19: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn............................................................................49
Bảng 2.20: Một số tỷ số tài chính của công ty ...................................................................50
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TSCĐ : Tài sản cố định
NVL : Nguyên vật liệu
TSNH : Tài sản ngắn hạn
TSDH : Tài sản dài hạn
NVCSH : Nguồn vốn chủ sở hữu
ROS : Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
ROE : Doanh lợi vốn chủ sở hữu
ROA : Doanh lợi tổng nguồn vốn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh hội nhập của nền kinh tế thế giới và xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các
doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước cơ hội và những thách thức mới. Đòi hỏi các
doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, củng cố vị thế và nâng cao uy tín của mình để
có thể đứng vững trong môi trường đầy tính cạnh tranh. Trường Đại học công nghiệp
Việt-Hung đã và đang đào tạo ra những thế hệ sinh viên ngành quản trị có kinh nghiệm và
kĩ năng làm việc.
Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Hòa Phong E&C,
các sản phẩm của công ty ngày càng đa dạng và chất lượng, hàng năm đem về cho công ty
doanh thu và lợi nhuận cao. Tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động, có nhiều công trình
xây dựng đạt chất lượng cao và được Nhà Nước cùng Bộ Xây Dựng đánh giá cao, góp
phần và sự nghiệp xây dựng đất nước.
Em xin trân thành cảm ơn công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Hòa Phong E&C và
các cán bộ công nhân viên trong công ty đã giúp đỡ và chỉ bảo cho em trong thời gian
thực tập tại đây, giúp em có một đợt thực tập tốt nghiệp thành công.
Em xin trân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn thực tập là Th.s Nguyễn Minh Hải đã
nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp, để hoàn thành
báo cáo thực tập.
Báo cáo thực tập gồm ba phần chính:
Phần 1: Giới thiệu chung về công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Hòa Phong E&C
Phần 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển
Hòa Phong E&C
Phần 3: Đánh giá chung và định hướng đề tài tốt nghiệp
Do thời gian thực tập và làm bài còn hạn chế, hiểu biết và kinh nghiệm thực tiễn còn
thiếu sót nên bài báo cáo thực tập của em không tránh khỏi thiếu sót, mong nhận được
những nhận xét, góp ý, đánh giá của các giáo viên.
Em xin trân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện báo cáo
Lưu Hoàng Giang
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 1 SV : Lưu Hoàng Giang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÒA PHONG E&C
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA
PHONG E&C:
1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA
PHONG E&C:
- Tên công ty
+ Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN HÒA PHONG E&C
+ Tên công ty viết bằng tiếng Anh: HOA PHONG E&C DEVELOPMENT AND
INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY
+ Tên công ty viết tắt: HOA PHONG E&C., JSC
- Trụ sở chính: Số 39 ngõ 130 Đốc Ngữ, Phường Vĩnh Phúc, Quận Ba Đình,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại: (84.4)37674677
- Website: http://www.hpec.com.vn/
- Công ty được Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp đăng ký kinh doanh
lần đầu vào ngày 16/ 06/2010, thay đổi lần 3 vào ngày 12/05/2014 tại phòng đăng
ký kinh doanh số 1 theo nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký
doanh nghiệp
- Mã số thuế:0104683569
- Vốn điều lệ: 8.550.000.000 đồng
1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển:
- Giai đoạn cuối năm 2010:
Đăng kí kinh doanh lần đầu, công ty chính thức đi và hoạt động với vốn điều lệ
8.550.000.000 đồng.
Công ty nhận dự án xây dựng đường nối từ cầu Nhật Tân đến sân bay Nội Bài, dự án
đường ô tô cao tốc Hà Nội – Hải Phòng…
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 2 SV : Lưu Hoàng Giang
- Giai đoạn 2011-2012:
Tham gia vào một số dự án như sửa chữa và khôi phục Cầu Bính, dự án cầu nối khu
dân cư Mỹ Đức và khu du lịch Văn Thánh.
Thay đổi đăng ký kinh doanh lần 2,mở trung tâm TIE về ứng dụng phát triển công
nghệ môi trường với chức năng nghiên cứu, phát triển công nghệ môi trường
- Giai đoạn 2012-2014:
Tham gia vào những dự án mang tầm cỡ quốc gia và thế giới, mở rộng tầm vóc của
công ty trên thị trường như xây dựng tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (đoạn Đà Nẵng –
Quảng Ngãi), nghiên cứu các cầu chính tại Papua New Guinea.
Thay đổi đăng ký kinh doanh lần 3 vào ngày 12/05/2014, mở thêm dịch vụ tư vấn về
ngành nghề xây dựng.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG
E&C:
1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh:
- Chức năng:
+ Thực hiện kinh doanh theo các ngành nghề đã được cấp phép theo giấy phép
kinh doanh của công ty.
+ Đảm bảo kinh doanh hiệu quả, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng với chất
lượng và dịch vụ tốt nhất.
+ Thực hiện tốt phương hướng, mục tiêu, kế hoạch của công ty.
+ Công ty phải đảm bảo tiến hành kinh doanh có lãi dựa trên hoạt động kinh
doanh theo đúng luật định.
+ Bảo toàn và phát triển vốn của chủ sở hữu giao, vốn tự bổ sung, sử dụng hợp lý
các nguồn lực, tối đa hóa lợi nhuận, tích lũy đầu tư và phát triển công ty.
- Nhiệm vụ:
+ Kinh doanh các ngành nghề đảm bảo các điều kiện kinh doanh, không tổ chức
kinh doanh các ngành nghề pháp luật cấm, hoặc các ngành nghề chưa được cấp
phép kinh doanh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 3 SV : Lưu Hoàng Giang
+ Sử dụng và quản lý tốt, đúng mục đích nguồn vốn tự có. Bên cạnh đó sử dụng
theo đúng chế độ hiện hành, đảm bảo giữ vững hoạt động kinh doanh ngày càng
phát triển.
+ Đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh các nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật với
nhà nước.
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo quy chế
hiện hành để thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của công ty.
+ Luôn tích cực chăm lo đời sống tinh thần và vật chất cho nhân viên, thường
xuyên bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên.
1.2.2. Các hàng hóa và dịch vụ theo đăng kí kinh doanh:
+ Xây dựng công trình.
+ Sản xuất bê tông.
+ Sản xuất các sản phẩm từ xi măng
1.3. Công nghệ sản xuất:
Trong quá trình kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật và máy móc công nghệ quyết định
phần lớn đến năng suất lao động, khả năng cạnh tranh cũng như hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Kỹ thuật công nghệ, xây dựng nói riêng không ngừng phát triển, tác động
trực tiếp đến hiệu quả của doanh nghiệp xây dựng; doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh
cao hơn so với các doanh nghiệp khác trên thị trường có công nghệ tiên tiến và nguồn lực
dồi dào. Do đó, kỹ thuật và công nghệ là một nhân tố quan trọng trong việc tăng năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh, cũng như hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 4 SV : Lưu Hoàng Giang
- Sản xuất bê tông:
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất bê tông
Phụ gia tạo
bọt
Nước
Máy nén
khí
Máy tạo
bọt
Nước Cát
Xi măng
Định lượng Định lượng Định lượng Định lượng
Máy trộn bê tông
Đúc khuôn
khối lớn
Bảo dưỡng
4-5 giờ
Tháo vỏ
khuôn
Cắt theo
quy cách
Lưu kho,
ổn định 5-7
ngày, xuất
Hấp 8 giờ
Đóng gói
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 5 SV : Lưu Hoàng Giang
Giải thích:
Đây là một công nghệ thân thiện với môi trường, nó được sản xuất bằng cách trộn bọt
với hỗn hợp vữa (xi măng, cát và nước) trong một máy trộn chuyên dụng.
Đầu tiên phải thiết kế cấp phối, việc này sẽ phụ thuộc vào yêu cầu mục đích sử dụng
của sản phẩm về tỷ trọng cũng như cường độ nén mà có những cấp phối khác nhau.
Như vậy phải điều chỉnh cấp phối sao cho với tỷ trọng nhất định mà cường độ nén tối
thiểu phải bằng hoặc lớn hơn tiêu chuẩn TCXD VN 316: 2004 của Bộ Xây Dựng quy
định bằng cách thay đổi số lượng xi măng, cát, nước và chất tạo bọt. Cũng giống như bê
tông thông thường cấp phối càng nhiều xi măng thì cường độ nén sẽ càng cao. Tuy nhiên
cũng phụ thuộc vào loại xi măng và chất lượng của nguyên liệu cát tại từng địa phương.
- Sản xuất các sản phẩm từ xi măng: Với dây chuyền sản xuất hiện đại, công ty đã
cho ra đời những sản phẩm được làm từ xi măng với chất lượng tốt nhất, đảm bảo
hoạt động hiệu quả cho các công trình xây dựng như gạch bê tông.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 6 SV : Lưu Hoàng Giang
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất gạch bê tông
Xử Lý Nguyên Vật Liệu
Cát
Mạt Đá
Xỉ than
Xi Măng Phụ Gia Nước
Cân Định Lượng
Phối Trộn Nguyên Liệu
Băng Tải Liệu
Ép Định Hình
Dưỡng Hộ, Đóng Gói
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 7 SV : Lưu Hoàng Giang
Giải thích:
Bước 1: Xử lý nguyên liệu.
+ Nguyên liệu Mạt đá, xỉ than, cát đen được phân loại, hạt thô sẽ được nghiền nhỏ
tới độ hạt mịn (kích thước hạt ≤3mm). Sau khi nghiền thì được dữ trữ ở kho bãi tập kết để
tiện cho việc trộn cấp phối;
+ Nguyên liệu ( Xi măng, phụ gia, nước) dự trữ tại kho bãi chứa nguyên liệu, sau
đó qua băng tải đưa vào bộ phận định lượng.
Bước 2: Cấp nguyên liệu:
Định lượng phối liệu sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với chủng loại nguyên liệu có tại
địa phương: Dùng xỉ than hoặc mạt đá.
Bước 3: Trộn nguyên liệu ( sử dụng Máy trộn trục đứng hành tinh):
Sau khi cấp phối được pha trộn theo tỷ lệ đã được tính sẵn qua hệ thống tự động hóa,
hỗn hợp nguyên liệu đưa vào máy trộn. Nguyên liêu được trộn đều theo thời gian qui
định, máy sẽ tự động mở giàn phun phụ gia, nước để máy trộn đều hỗn hợp nguyên liệu
với phụ gia. Hỗn hợp sau phối trộn được tự động đưa vào máy ép gạch (máy ép thủy lực
song động) nhờ hệ thống băng tải.
Bước 4: Ép định hình viên gạch (Máy ép thủy lực song động):
Tại máy ép thủy lực song động, khi phễu chứa của máy chính đã được cấp đầy nguyên
vật liệu, một pallet sắt được đẩy vào bằng xi lanh thủy lực và được định vị trên bàn máy.
Khuôn dưới hạ xuống mặt pallet. Hộp nạp liệu tiến vào và nạp liệu cho khuôn. Cánh
khuấy quay được dẫn động qua bộ mô tơ - bộ truyền xích, nhằm đảm bảo cho việc nạp
liệu được hoàn hảo. Sau khi nạp liệu xong, hộp nạp liệu rút ra và khuôn trên sập xuống
thực hiện quá trình rung ép tạo hình. Sau đó khuôn dưới được nhấc lên bằng một xi lanh
thủy lực để dỡ khuôn. Khi khuôn dưới ra khỏi chiều cao viên gạch thì khuôn trên cũng tự
động được nhấc lên theo. Tiếp đó xi lanh thủy lực sẽ đẩy một pallet rỗng vào bàn máy và
đẩy pallet có gạch thành phẩm ra ngoài băng tải xích của thiết bị xếp gạch tự động. Một
chu trình ép tạo hình mới lại bắt đầu trên máy chính.
Bước 5: Dưỡng hộ, đóng gói:
Viên gạch sau khi ép sẽ được chuyển và xếp từng khay vào vị trí định trước một cách
tự động. Một xe nâng sẽ đưa giá thép đầy ra khu dưỡng hộ sản phẩm, xe nâng sẽ chở giá
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 8 SV : Lưu Hoàng Giang
có pallet gạch khô lại và đặt lên thiết bị chở giá. Các pallet gạch được Thiết bị dỡ gạch tự
động hạ lần lượt xuống băng tải xích và đưa đến Thiết bị tách gạch. Tại đây gạch được
tách tự động ra khỏi các tấm pallet và đẩy sang băng tải chở sản phẩm số. Nhờ đó mà ta
có thể chuyển gạch vừa sản xuất ra khu vực dưỡng hộ.
Trong thời gian dưỡng hộ gạch sẽ được phun ẩm. Sau khi gạch được xếp đầy lên các
giá thép, xe nâng sẽ đưa các giá thép vào khu dưỡng hộ. Tại đây, gạch được dưỡng hộ
trong vòng 24 giờ. Trong quá trình dưỡng hộ, luôn luôn giữ độ ẩm cho gạch bằng cách
phun nước và đảm bảo phòng dưỡng hộ không có gió lùa và ánh nắng chiếu vào
gạch. Sau khi dưỡng hộ trong nhà xong, xe nâng đưa các giá chứa gạch khô đặt lên Thiết
bị chở giá đỡ, các pallet gạch được dỡ và gạch được tách ra khỏi pallet, được công nhân
đưa ra xếp đống ngoài bãi thành phẩm. Tại bãi thành phẩm, gạch tiếp tục được phun nước
bảo dưỡng hàng ngày và chờ xuất xưởng.
1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát
Triển HÒA PHONG E&C:
1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA
PHONG E&C:
Loại hình sản xuất của công ty: là loại hình sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn, hầu
hết các sản phẩm của công ty đều sản xuất theo đơn đặt hàng, các hợp đồng kinh tế đã
được ký kết và căn cứ vào nhu cầu thị trường tiêu thụ trong từng thời kỳ. Công ty áp dụng
hình thức sản xuất liên tục.
1.4.2. Kết cấu sản xuất của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG
E&C:
Sơ đồ 1.3: Kết cấu sản xuất gạch bê tông
Bộ Phận Sản Xuất
Chính
Bộ Phận Sản Xuất
Phụ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 9 SV : Lưu Hoàng Giang
Giải thích:
- Bộ phận sản xuât chính: là hoạt động sản xuất gạch bê tông, đóng gói và bảo quản
sản phẩm cuối cùng.
- Bộ phận sản xuất phụ: đó là các hoạt động sản xuất xi măng và các nguyên vật
liệu dùng để sản xuất gạch bê tông
1.5. Cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:
1.5.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG
E&C:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 10 SV : Lưu Hoàng Giang
Sơ đồ 1.4: Cơ cấu tổ chức công ty
: Chỉ đạo
: Kiểm tra
Hội Đồng
Quản Trị
Tổng Giám Đốc
Phó Tổng
Giám Đốc
Phòng
Hành
Chính-
Thông
Tin
Phòng
Kế
Toán-
Tài
Chính
Phòng
Kỹ
Thuật
Phòng
Phát
Triển
Kinh
Doanh
Phòng
Dự Án
Đại Hội Đồng
Cổ Đông
Ban Kiểm Soát
Các Tổ Đội
Xây Dựng
Các Đại Lý
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 11 SV : Lưu Hoàng Giang
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận quản lý:
- Chức năng:
+ Đại hội đồng cổ đông:
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền
bỏ phiếu hoặc người được cổ đông ủy quyền. Đại hội đồng cổ đông có các quyền hạn với
toàn thể công ty.
+ Hội đồng quản trị:
Thông qua đại hội đồng cổ đông, điều hành công ty qua tổng giám đốc và ban kiểm
soát, có quyền hạn với toàn công ty.
+ Tổng giám đốc:
Có toàn quyền đại diện cho công ty để giải quyết mọi vấn đề có liên quan đến hoạt
động của công ty và quản lý công ty, hoạt động theo đúng pháp luật của nhà nước, điều lệ
của công ty và nghị quyết hội đồng thành viên.
Phụ trách giám sát quản lý vĩ mô và chỉ đạo giám sát mọi hoạt động của các phòng ban
trong công ty.
Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty như bổ
nhiệm, miễn nhiệm, đề xuất cách chức các chức danh quản lý trong công ty.
+ Ban kiểm soát:
Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 03 thành viên, thay mặt cổ đông
để kiểm soát mọi hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Ban
kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông và pháp luật về những công việc
thực hiện theo quyền hạn và trách nhiệm.
+ Phó giám đốc:
Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự
phân công của Giám đốc.
Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 12 SV : Lưu Hoàng Giang
+ Phòng hành chính-thông tin:
Phòng Hành chính – thông tin có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Lãnh đạo
Trung tâm phối hợp các hoạt động chung giữa các phòng chuyên môn trong
công ty.
Làm đầu mối quan hệ với các đơn vị khác theo sự phân công của công ty. Thực
hiện công tác tổng hợp, điều phối theo chương trình, kế hoạch làm việc và thực
hiện công tác tổ chức, hành chính, quản trị đối với công ty, đảm bảo tính thống
nhất, liên tục và đạt hiệu quả.
Tham mưu giúp công ty thực hiện chức năng quản lý: công tác tổ chức viên
chức - lao động thực thi công vụ, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, tiền lương,
nâng ngạch, bậc công chức, viên chức, thi đua, khen thưởng. Bảo vệ chính trị
nội bộ đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của công ty theo quy định của
Pháp luật.
+ Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho tổng giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
Công tác quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng, vật tư, thiết bị.
Công tác quản lý an toàn, lao động, vệ sinh môi trường tại các dự án.
Công tác soát xét, lập, trình duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công
kiểm định chất lượng thi công, chất lượng công trình, trình duyệt hồ sơ hoàn
công công trình.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do tổng giám đốc giao.
+ Phòng phát triển kinh doanh:
Công tác xây dựng kế hoạch, chiến lược:
Công tác thống kê tổng hợp sản xuất, công tác điều độ sản xuất kinh doanh,
công tác lập dự toán, công tác quản lý hợp đồng kinh tế, công tác thanh quyết
toán hợp đồng kinh tế, công tác đấu thầu.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do tổng giám đốc giao.
+ Phòng kế toán-tài chính: Tham mưu cho tổng giám đốc quản lý các lĩnh vực:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 13 SV : Lưu Hoàng Giang
Công tác tài chính, công tác kế toán tài vụ, công tác kiểm toán nội bộ, công tác
quản lý tài sản, công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế.
Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty.
Quản lý vốn, tài sản của công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn
công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
+ Phòng dự án:
Tiếp thị, tìm kiếm công việc, lập hồ sơ đấu thầu các dự án, công trình tạo việc
làm cho Công ty.
Công tác đầu tư phát triển dự án, quản lý và khai thác các dự án đảm bảo hiệu
quả cao và mục tiêu phát triển của Công ty.
+ Các tổ đội xây dựng:
Thực hiện thi công công trình sao cho đúng tiến độ.
Hoàn thành kế hoạch các công trình đúng thời hạn.
+ Các đại lý:
Phụ trách điều hành hoạt động kinh doanh và phân công công việc cho các nhân viên.
- Nhiệm vụ:
+ Đại hội đồng cổ đông:
Thông qua bổ sung, sửa đổi Điều lệ, thông qua định hướng phát triển Công ty,
thông qua báo cáo tài chính hàng năm, các báo cáo của Ban kiểm soát, của Hội
đồng quản trị.
Quyết định mức cổ tức được thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần, quyết
định số lượng thành viên của Hội đồng quản trị.
Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
phê chuẩn việc Hội đồng quản trị, bổ nhiệm Tổng Giám đốc.
Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
+ Hội đồng quản trị:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 14 SV : Lưu Hoàng Giang
Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và hằng năm của công ty.
Giám sát, chỉ đạo Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc
kinh doanh hằng ngày của công ty.
Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập
công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần
của doanh nghiệp khác.
+ Tổng giám đốc:
Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế
hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và
Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự và các loại
hợp đồng khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác
của Công ty.
Kiến nghị về số lượng và các loại cán bộ quản lý mà Công ty cần thuê để Hội
đồng quản trị bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm khi cần thiết để thực hiện các thông lệ
quản lý tốt nhất cũng như các cơ cấu do Hội đồng quản trị đề xuất và tư vấn
cho Hội đồng quản trị để quyết định mức lương, thù lao, các lợi ích và các điều
khoản khác của hợp đồng lao động của cán bộ quản lý.
Tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để quyết định số lượng người lao
động, mức lương, trợ cấp, lợi ích, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và các điều khoản
khác liên quan đến hợp đồng lao động của người lao động.
Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty phục
vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty theo kế
hoạch kinh doanh.
Các nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ.
+ Ban kiểm soát:
Được Hội đồng Quản trị tham khảo ý kiến về việc chỉ định công ty kiểm toán
độc lập, mức phí kiểm toán và mọi vấn đề liên quan đến sự rút lui hay bãi
nhiệm của công ty kiểm toán độc lập; thảo luận với kiểm toán viên độc lập về
tính chất và phạm vi kiểm toán trước khi bắt đầu việc kiểm toán.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 15 SV : Lưu Hoàng Giang
Thảo luận về những vấn đề khó khăn và tồn tại phát hiện từ các kết quả kiểm
toán giữa kỳ hoặc cuối kỳ cũng như mọi vấn đề mà kiểm toán viên độc lập
muốn bàn bạc.
Xem xét báo cáo của Công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ trước khi Hội
đồng quản trị chấp thuận. Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
+ Phó giám đốc:
Chỉ đạo các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch phát triển theo lĩnh vực
được phân công.
Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong việc tổ chức thực hiện chỉ đạo của Bộ, của
công ty, tham mưu, đề xuất và tổ chức thực hiện những nhiệm vụ được giao.
Trực tiếp chỉ đạo, điều hành, theo dõi các đơn vị thuộc phạm vi quản lý về tài
chính, đảm bảo thu nhập, quỹ lương cơ bản, cân đối và quyết định quỹ công
đoàn, phúc lợi xã hội, khám sức khỏe, đối ngoại và hợp tác quốc tế,... của các
đơn vị được phân công phụ trách.
Phó Giám đốc theo dõi mảng công việc nào sẽ chịu trách nhiệm theo dõi, tổng
hợp, hướng dẫn, chỉ đạo chung về mảng công việc đó.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, nếu có vấn đề liên quan tới nhiệm vụ do
Phó Giám đốc khác phụ trách, Phó Giám đốc phải phối hợp giải quết, trường
hợp các ý kiến không thống nhất, báo cáo tổng giám đốc xem xét, quyết định.
+ Phòng hành chính-thông tin:
Tổng hợp xây dựng kế hoạch công tác tuần, tháng, quý, năm cho công ty và đôn đốc
thực hiện sau khi được phê duyệt; tổ chức thực hiện các công tác báo cáo định kỳ, đột
xuất về thực hiện nhiệm vụ của công ty. Xây dựng các quy chế của công ty và đôn đốc
thực hiện sau khi được ban hành.
Tham mưu về công tác tổ chức và cán bộ, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách và
chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, viên chức; tham mưu về công tác tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ thuộc phạm vi quản lý của công ty theo quy
định của pháp luật.
+ Phòng kỹ thuật:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 16 SV : Lưu Hoàng Giang
Xây dựng trình tổng giám đốc kế hoạch và chương trình làm việc của đơn vị
mình được quy định, đảm bảo đúng quy định, chất lượng và hiệu quả của công
tác tham mưu.
Bảo đảm tuân thủ theo quy định của Công ty và pháp luật của Nhà nước trong
quá trình thực hiện công việc.
Bảo quản, lưu trữ, quản lý hồ sơ tài liệu, thuộc công việc của phòng theo đúng
quy định, quản lý các trang thiết bị, tài sản của đơn vị được Công ty giao.
Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện các
nhiệm vụ nêu trên.
+ Phòng phát triển kinh doanh:
Xây dựng trình tổng giám đốc kế hoạch và chương trình làm việc của đơn vị
mình được quy định, đảm bảo đúng quy định, chất lượng và hiệu quả của công
tác tham mưu.
Bảo quản, lưu trữ, quản lý hồ sơ tài liệu, thuộc công việc của phòng theo đúng
quy định, quản lý các trang thiết bị, tài sản của đơn vị được Công ty giao.
Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện các
nhiệm vụ nêu trên.
+ Phòng kế toán-tài chính:
Xây dựng trình tổng giám đốc kế hoạch và chương trình làm việc của đơn vị
mình được quy định tại, đảm bảo đúng quy định, chất lượng và hiệu quả của
công tác tham mưu.
Bảo quản, lưu trữ, quản lý hồ sơ tài liệu, …thuộc công việc của phòng theo
đúng quy định, quản lý các trang thiết bị, tài sản của đơn vị được Công ty giao.
Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện các
nhiệm vụ nêu trên.
+ Phòng dự án:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 17 SV : Lưu Hoàng Giang
Chủ động trong công tác tiếp thị tìm kiếm công trình, lập hồ sơ đấu thầu các
công trình, các dự án đảm bảo chính xác, kịp thời, giá cả hợp lý có tính cạnh
tranh, giành nhiều việc làm và hiệu quả kinh tế.
Khai thác, quản lý và phát triển các nguồn lực về đất đai, nhà xưởng, vật kiến
trúc của Công ty mang lại hiệu quả kinh tế.
Tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả thực hiện các dự án, phân tích hiệu quả kinh
tế các công trình, các dự án đầu tư.
Thương thảo các Hợp đồng kinh tế trình Giám đốc Công ty ký kết. Quản lý theo
dõi việc thực hiện các hợp đồng đã được tổng giám đốc ký với khách hàng.
Tổ chức giám sát thi công các dự án đầu tư khi triển khai thực hiện, đảm bảo các
dự án thi công đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng cả về kỹ, mỹ thuật và tiết kiệm
chi phí. Tuân thủ đúng các quy định nội bộ của Công ty và quy định hiện hành
của Nhà nước.
+ Các tổ đội xây dựng:
Thực hiện theo đúng sự ủy quyền và phân cấp quản lý của tổng giám đốc công
ty, được thành lập ở quy chế tổ chức các hoạt động của từng đơn vị.
Chịu sự quản lí của các phòng ban đặc biệt trong công tác quản lí, công tác tài
chính kế toán và thực hiện nghiêm chỉnh theo pháp lệnh của nhà nước.
Phải hạch toán mọi chi phí, thực hiện báo cáo đầy đủ đúng kỳ theo tháng, quý,
năm.
+ Các đại lý:
Thực hiện chính sách giá bán hàng hóa bán theo đúng quy đinh.
Chuyển hàng hóa dich vụ tới khách nhanh nhất.
Tư vấn, giải thích sản phẩm hàng hóa dịch vu khi khách hàng yêu cầu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 18 SV : Lưu Hoàng Giang
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÒA PHONG
E&C
2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing:
2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA
PHONG E&C:
- Số lượng bán
Bảng 2.1: Số lượng tiêu thụ sản phẩm các năm gần đây
Nguồn: Phòng kỹ thuật
Trong 2 năm qua hầu hết các sản phẩm của công ty tăng, số lượng tiêu thụ tốt. Thị
trường gạch đặc và xi măng tăng mạnh chứng tỏ thị trường xây dựng nhà đất đang phát
triển. Cát vàng và gạch xây 2 lỗ giảm mạnh do sự phát triển của các loại vật liệu xây dựng
có giá thành tốt hơn và chất lượng tốt hơn.
Tt Mặt hàng
Đvt Năm So sánh năm 2014/2013
Năm 2013 Năm 2014
Tuyệt đối
(+/-)
Tương đối
(%)
1 Cát đen m3
57.577,5 82.442 24.864,5 43,1
2 Cát vàng m3
12.575,5 10.559 -2016,5 -16,1
3 Gạch xây 2 lỗ Viên 55.380 30.788 -24592 -44,5
4 đá 1x2 m3
3.806 3.806 0 0
5
Xi măng Hoàng
Thạch
Kg 49.250 54.750 5500 11,1
6 Xi măng bút sơn Kg 70.000 89.800 19.800 28,2
7
Đất màu trồng
cây
m3
1.224 1.714 490 40
8
Gạch đặc đông
thành
Viên 24.460 38.906 1.4446 59
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 19 SV : Lưu Hoàng Giang
- Doanh thu
Bảng 2.2: Doanh thu các năm gần đây
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 So sánh năm 2014 với 2013
Tuyệt đối (+/-) Tương đối (%)
Tổng doanh thu 16.998 20.152 3.154 18,5%
Lợi nhuận sau thuế 5.893 8.308 2.415 40,9%
Nguồn: Phòng kế toán-tài chính
Nhận xét: Trong 2 năm 2013 và 2014, công ty đã có được nguồn doanh thu cao, lợi
nhuận sau thuế vượt chỉ tiêu của công ty, các công trình và dự án đã tạo cho công ty mối
liên kết và nguồn doanh thu mong đợi.
2.1.2. Chính sách sản phẩm - thị trường:
- Sản phẩm
Cung cấp các dịch vụ tư vấn công trình xây dựng, giao thông, cơ sở hạ tầng, cung cấp
các sản phẩm công nghệ, môi trường với chất lượng cao nhất nhằm đáp ứng các yêu cầu
ngày càng khắt khe của thị trường và mong đợi của quý khách hàng.
Đồng thời Công ty không ngừng học hỏi, cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ cung
cấp cho khách hàng, xây dựng phát triển thương hiệu HPEC trở thành một thương hiệu
mạnh gắn liền với các mục tiêu:
Xây dựng, duy trì và phát triển đội ngũ cán bộ chuyên môn làm việc chuyên nghiệp,
giỏi nghiệp vụ, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, không ngừng phấn đấu vì mục tiêu
chất lượng công trình.
Chỉ cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đảm bảo chất lượng, hiệu quả đảm bảo yếu tố cảnh
quan và thân thiện môi trường.
Xây dựng và áp dụng Quy trình ISO 9001-2008 về tiêu chuẩn Hệ thống quản lý chất
lượng.
+ Gạch bê tông:
 Gạch bê tông nhẹ bọt: Sản suất bằng công nghệ tạo bọt, khí trong kết cấu nên
tỷ trọng viên gạch giảm đi nhiều và nó trở thành đặc điểm ưu việt nhất của loại
gạch này. Thành phành cơ bản: Xi măng, tro bay nhiệt điện, cát mịn, phụ gia
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 20 SV : Lưu Hoàng Giang
tạo bọt hoặc khí, vôi.... Sản phẩm đã được kiểm định chất lượng vượt
TCXDVN: 2004 về cường độ chịu nén đối với tỷ trọng D800.
 Gạch bê-tông khí chưng áp: Được rất nhiều nước trên thế giới ứng dụng rộng
rãi với rất nhiều ưu điểm như thân thiện với môi trường, siêu nhẹ, bền, tiết
kiệm năng lượng hóa thạch do không phải nung đốt truyền thống, bảo ôn,
chống cháy, cách âm, cách nhiệt, chống thấm rất tốt so với vật liệu đất sét
nung. Nó còn được gọi là gạch bê-tông siêu nhẹ vì tỷ trọng chỉ bằng ½ hoặc
thậm chí là chỉ bằng 1/3 so với gạch đất nung thông thường. Công trình xây
dựng sẽ giảm tải, giảm chi phí xử lý nền móng và hệ thống kết cấu, góp phần
giảm mức đầu tư xây dựng công trình từ 7- 10%, đẩy nhanh tiến độ thi công và
hoàn thiện phần bao che của công trình lên 2 - 5 lần. Ngoài ra, khả năng cách
âm và cách nhiệt của bê tông nhẹ rất cao, làm cho nhà ấm về mùa đông, mát về
mùa hè, tiết kiệm điện năng sưởi hoặc điều hòa nhiệt độ... Kích thước thành
phẩm lớn và chính xác (100mm x 200mm x 600mm) giúp rút ngắn thời gian
thi công và kể cả thời gian hoàn thiện.
 Với thành phần cấu tạo là vật liệu trơ và các chất vô cơ, gạch bê-tông siêu nhẹ
này hoàn toàn không độc hại, có độ bền rất cao và không bắt lửa. Ngoài ra, với
cấu trúc thông thoáng, nó còn có thể tự khuếch tán hơi nước, giải phóng độ ẩm
và loại trừ các vấn đề liên quan đến nẩm mốc – đặc biệt là trong điều kiện thời
tiết nắng nóng của khí hậu vùng nhiệt đới, vùng biển và vùng có độ ẩm cao
như ở khu vực miền Bắc Việt Nam.
+ Xi măng:
 Xi măng Portland chỉ gồm thành phần chính là clinker và phụ gia thạch cao.
 Xi măng Portland hỗn hợp vẫn với thành phần chính là clinker và thạch cao,
ngoài ra còn một số thành phần phụ gia khác như đá pudôlan, xỉ lò.
 Ở thị trường các loại xi măng này có tên gọi như PCB 30, PCB 40.
- Thị trường:
Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Hòa Phong E&C (HPEC) phấn đấu trở thành tổ
chức tư vấn có tầm cỡ trong nước và khu vực, có quy mô đa ngành nghề và có trình độ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 21 SV : Lưu Hoàng Giang
chuyên môn cao, đóng vai trò là một trong những đơn vị mạnh trong cả nước về lĩnh vực
tư vấn và công nghệ xây dựng
2.1.3. Chính sách giá:
Mục tiêu định giá, chính sách chiết khấu:
- Phương pháp định giá:
Tăng khối lượng sản phẩm bán ra, từ đó giảm chi phí trên một đơn vị sản phẩm để tăng
lợi nhuận và giữ được thế đứng của doanh nghiệp trên thị trường.
Bảo đảm cho doanh nghiệp chiếm lĩnh được thị trường và đảm bảo cho doanh nghiệp
tránh được những bất lợi từ phía đối thủ cạnh tranh.
Công ty áp dụng phương pháp định giá theo chi phí bình quân cộng phụ giá. Theo đó,
giá chưa thuế sẽ bằng chi phí bình quân (giá thành đơn vị) cộng với lãi đơn vị mong đợi
trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mức phụ giá mong đợi).
Công thức: P= C+ C. mc
Trong đó:
P: giá bán
C: chi phí bình quân
mc: tỷ lệ lãi mong đợi trên chi phí hay tỷ lệ phụ giá trên chi phí
C.mc: mức phụ giá
Ví dụ:
Sản xuất bao xi măng PCB 30 có chi phí bình quân là 1.080.000 đồng, tỷ lệ lãi mong
đợi là 30%. Giá bao xi măng PCB 30 là:
P= 1.080.000 + 1.080.000 x 30% = 1.404.000 (đồng).
Nhận xét:
Với đặc điểm là các sản phẩm chính chủ yếu chế tạo theo đơn đặt hàng và thời gian chế
tạo ngắn và có giá trị nên công ty thường xuyên vay vốn ngắn hạn hoặc trung hạn nhằm
đảm bảo sản xuất và tránh lãng phí tài chính. Tuy nhiên với nhiều dự án lớn đòi hỏi có số
vốn lưu động lớn để đảm bảo sản xuất (trong khi năng lực chế tạo của công ty có khả
năng đáp ứng) thì công ty chưa tiếp cận được. Công ty cũng tăng cường huy động vốn của
cán bộ công nhân viên thông qua hình thức gửi tiết kiệm cũng như qua các cổ đông chiến
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 22 SV : Lưu Hoàng Giang
lược để huy động vốn. Việc làm này vừa có lợi cho công ty trong việc giảm chi phí về lãi
vay, vừa có lợi cho cán bộ công nhân viên.
- Chính sách giá:
Giá bán được áp dụng trên toàn quốc
Bảng 2.3: Giá bán một số mặt hàng chủ yếu
ĐVT: Nghìn đồng
STT Tên sản phẩm Giá bán
1 Xi măng PCB 30 1.404
2 Xi măng PCB 40 1.120
3 Xi măng MC 25 1.080
4 Xi măng PC 40 1.175
5 Gạch bê tông nhẹ 95
6 Gạch xi măng đặc 1
7 ....... .....
Nguồn: Phòng kế toán tài chính
2.1.4. Chính sách phân phối:
- Vẽ sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Kênh phân phối
(1) (2) (3)
Trực tiếp Bán lẻ Bán buôn, bán lẻ
qua trung gian qua trung gian
Người sản xuất
Người tiêu dùng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 23 SV : Lưu Hoàng Giang
- Nhận xét
Kênh 1: Cung ứng trực tiếp hàng hoá từ công đến khách hàng. Đảm bảo hàng hoá lưu
chuyển nhanh, giảm chi phí lưu thông quan hệ giao dịch mua bán đơn giản, thuận tiện.
Đem giá cả tốt nhất đến cho khách hàng.
Kênh 2: Lưu chuyển phân phối qua khâu trung gian( các cửa hàng đại lý bán vật liệu
xây dựng). Đây cũng là loại kênh ngắn, thuận tiện cho người tiêu dùng, hàng hoá lưu
chuyển nhanh, người cung ứng được giải phóng khỏi chức năng bán lẻ. Người bán lẻ
thường là các cửa hàng có điều kiện quan hệ trực tiếp với người sản xuất, người nhập
khẩu, thuận tiện giao nhận, vận chuyển.
Kênh 3: Việc giao nhận hàng hoá qua nhiều khâu trung gian-bán buôn bán lẻ. Đây là
loại kênh dài. Từng khâu của quá trình sản xuất lưu thông được chuyên môn hoá thuận lợi
cho phát triển sản xuất, mở rộng thị trường sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất và vốn.
2.1.5. Chính sách xúc tiến:
Các phương pháp xúc tiến:
- Quảng cáo:
+ Công ty đã xuất hiện trên các báo: báo xây dựng, báo xã hội và việc làm, báo
mua và bán…
+ Website riêng của công ty giới thiệu về ngành nghề, dịch vụ của công ty.
+ Công ty cũng gửi tới khách hàng truyền thống cũng như khách hàng mới, tiềm
năng của mình các quyển catalogue giới thiệu về công ty và các sản phẩm của
công ty.
- Quan hệ công chúng:
+ Công ty tham gia các cuộc hội thảo: Hệ thống quan trắc SHMS cho các công
trình cầu - Các kinh nghiệm của Ba Lan và Việt Nam…
+ Hàng năm công ty thường tổ chức hội nghị khách hàng nhằm tiếp thu các phản
ánh của khách hàng.
- Bán hàng trực tiếp:
+ Công ty cũng đã cử một đội ngũ nhân viên đi tìm hiểu, khai thác thị trường. Họ
tìm hiểu các dự án sắp và đang đầu tư để giới thiệu sản phẩm và dịch vụ của
mình.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 24 SV : Lưu Hoàng Giang
+ Trực tiếp chào hàng tới các khách hàng mới và tiềm năng.
Bảng 2.4: Chi phí và kết quả của các phương pháp xúc tiến bán
ĐVT: triệu đồng
Năm
Phương pháp
Năm 2013 Năm 2014
Chi phí Lợi nhuận Chi phí Lợi Nhuận
Công tác quảng cáo 500 1.200 585 1.296
Quan hệ công chúng 300 725 334 893
Bán hàng và marketing trực tiếp 150 450 215 672
Tổng 950 2.175 1.134 2.816
Nguồn: Phòng kế toán tài chính
- Nhận xét:
Nhờ vào các phương pháp quảng cáo và marketing, công ty đã thu lại cho mình khoản
lợi nhuận lớn hơn rất nhiều so với khoảng kinh phí đã bỏ ra ban đầu. Công ty nên tiếp tục
áp dụng các hình thức quảng cáo và tăng thêm các hình thức khác để phát triển hơn nữa.
2.1.6. Công tác thu thập thông tin marketing của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát
Triển HÒA PHONG E&C:
- Phương pháp trực tiếp:
+ Số liệu điều tra sơ cấp thu thập từ quá trình điều tra thực tế tại địa bàn nghiên
cứu:
 Thông số kỹ thuật, mẫu mã sản phẩm.
 Giá cả.
 Đáp ứng yêu cầu tiến độ giao hàng
 Đáp ứng khi khách hàng yêu cầu
 Việc phục vụ khách hàng
 Các ý kiến khác
+ Số liệu thứ cấp thu thập từ thông tin trên mạng ,các giáo trình kinh tế , báo cáo
khoa học liên quan…
+ Kiểm tra các số liệu thu thập được ,chon lọc số liệu cho thông tin cần thiết. Tính
toán các chỉ tiêu được kiểm tra tính chính xác. Dùng công cụ xử lý: Xử lý số
liệu phức tạp qua chương trình ecxcel còn số liệu đơn giản thì dùng máy tính bỏ
túi ,các số liệu được xử lý sẽ dùng để tính các chỉ tiêu kinh tế. Số liệu sau khi xử
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 25 SV : Lưu Hoàng Giang
lý xong thì được sắp xếp theo mục đích cần phân tích.
- Phương pháp gián tiếp:
Sử dụng phương pháp so sánh trong phân tích để đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng
kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, có tính chất tương tự để xác định xu
hướng biến động của các chỉ tiêu cần nghiên cứu. Thông qua đó có thể đánh giá một cách
khách quan về tình hình của công ty, những mặt phát triển hay kém phát triển, hiệu quả
hay kém hiệu quả của công ty trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm, để từ đó tìm ra các biện
pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
2.1.7. Một số đối thủ cạnh tranh của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA
PHONG E&C:
Có rất nhiều công ty xây dựng tại phia bắc Việt Nam. Các công ty xây dựng lớn như
tổng công ty VINACONEX. Công ty trên là đối thủ cạnh tranh chính của công ty. Mỗi
đối thủ có điểm mạnh, điểm yếu riêng. Có công ty mạnh về kinh nghiệm xây dựng về một
lĩnh vực nào đó như thủy lợi, nhà máy, chung cư. Có công ty lại mạnh về vốn, có công ty
lại có mối quan hệ rộng…
Ngoài các công ty ở trên còn có các công ty xây dựng nhỏ hơn như công ty TNHH đầu
tư xây dựng Thành Đạt Phát, đa phần các công ty này thuộc sở hữu của các cá nhân đã
từng làm hoặc đang làm cho các công ty xây dựng lớn. Các công ty này nhận thầu lại các
công trình, ảnh hưởng của các công ty này không lớn đối với công ty .
- Tổng công ty xây dựng VINACONEX:
+ Điểm mạnh:
 Đa dạng về mẫu mã sản phẩm, giá cạnh tranh, có một lượng khách hàng ổn
định.
 Có đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp
 Mạng lưới phân phối rộng, các dịch vụ trước và sau bán hàng hiệu quả.
+ Điểm yếu
 Xúc tiến bán hàng kém, chưa đáp ứng được hết yêu cầu phát triển của công ty.
 Giá sản phẩm cao hơn một chút so với mặt bằng chung.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 26 SV : Lưu Hoàng Giang
- Công ty TNHH đầu tư xây dựng Thành Đạt Phát:
+ Điểm mạnh:
 Xúc tiến bán hàng tốt, đáp ứng được hầu hết các yêu cầu phát triển của công
ty.
 Giá sản phẩm phù hợp với mặt bằng chung
+ Điểm yếu:
 Công ty thành lập chưa bao lâu nên chưa tạo được thương hiệu của mình trên
thị trường.
 Chất lượng sản phẩm kém, đội ngũ kỹ sư thiếu kinh nghiệm.
 Nguồn vốn kinh doanh còn hạn chế, tình hình tài chính bất ổn và phụ thuộc
nhiều vào nguồn vốn đi vay.
2.1.8. Nhận xét tình hình tiêu thụ và công tác marketing của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:
- Tình hình tiêu thụ:
Hiện nay thị trường của công ty đang tập trung trong nước. Điều này cho thấy quy mô
thị trường của công ty chưa rộng khắp. Công ty hầu như chỉ bán sản phẩm cho các khách
hàng trên địa bàn Hà Nội. Công ty phân phối sản phẩm theo kênh trực tiếp nên mới chỉ
đáp ứng được nhu cầu của các khách hàng trong địa bàn Hà Nội. Khách hàng chủ yếu của
công ty là các công trình, công ty xây dựng và các công ty cổ phẩn thương mại khác.
Trong đó nhóm khách hàng thứ nhất và thứ ba là nhóm khách hàng khó tính hơn, yêu cầu
cao về chất lượng, về thời hạn giao nhận, thanh toán.
- Công tác marketing:
Phòng ban của công ty hơi ít khiến cho có phòng phải chịu trách nhiệm với hai công
việc trở lên điều này có thể dẫn đến hiệu quả công việc không thể đạt tối đa mà đặc biệt
phòng kinh doanh phải làm việc kiêm luôn cả marketing.
Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm nhập về đôi lúc còn chưa được thực hiện đúng cách
mặc dù chất lượng sản phẩm là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản
phẩm.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 27 SV : Lưu Hoàng Giang
2.2. Phân tích công tác lao động và tiền lương:
2.2.1. Cơ cấu lao động của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG
E&C:
Bảng 2.5: Cơ cấu lao động của công ty
ĐVT: người
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 So sánh năm 2014 với năm 2013
Tuyệt đối(+/-) Tương đối (%)
Tổng lao động 215 250 35 16,2
Theo trình độ
Trên đại học 10 12 2 20
Đại học 35 40 5 14,2
Cao đẳng 56 69 13 23,2
Trung cấp 25 30 5 20
Phổ thông 89 99 10 11,2
Theo giới tính
Nam 194 225 31 15,9
Nữ 21 25 4 19
Theo độ tuổi
Từ 18- 30 58 90 32 55,1
Từ 30-45 108 120 12 11,1
Từ 45- 60 49 40 -9 -18,3
Nguồn: phòng kế toán tài chính
Nhận xét:
Do đặc thù công việc xây dựng nên trình độ lao động phổ thông chiếm chủ yếu
(41,4%), so năm 2014/2013 thì lại tăng 10%.Vì năm 2014 công ty mở rộng thị trường.
Trình độ trên đại học và đại học chỉ tập trung vào khối lao động gián tiếp.
- Môi trường làm việc xây dựng dành cho người có sức khỏe nên chủ yếu lao động là
nam chiếm 90% lao động so với tổng số lao động của công ty.
- Công ty sử dụng chính sách tuyển dụng ưu tiên những người có kinh nhiệm nên tỷ lệ
lao động ở độ tuổi từ 30 – 45(2014/2013) chiếm 48% là cao nhất.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 28 SV : Lưu Hoàng Giang
- Trong năm 2014 công ty hầu như chỉ tuyển dụng lao động nam nên số lao động nữ
không tăng nhiều.
- Ưu điểm: Công ty ưu tiên tuyển người có kinh nghiệm làm việc nên số lao động ở độ
tuổi 30 trở nên là cao, giúp công ty làm việc có năng suất hơn.
- Nhược điểm: Tuy nhiên phần lao động trên 45 tuổi vẫn chiếm tỷ trọng cao. Tình hình
này làm giảm phần lao động trong công việc, trong phần cắt giảm lao đông công ty vẫn
chưa nghĩ tới độ tuổi này nên điều hòa năng lực lao động một cách có hiệu quả hơn.
2.2.2. Định mức lao động:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 29 SV : Lưu Hoàng Giang
Bảng 2.6: Định mức sản xuất bê tông
Thành phần
hao phí
Đơn
vị
Kích thước
Cao 30cm Cao 40cm Cao 50cm
Vật liệu
Xi măng kg 26,550 29,500 35,400
Cát vàng m³ 0,017 0,019 0,023
Đá 0,5 – 1cm m³ 0,015 0,017 0,02
Tro bay kg 5,31 5,900 7,08
Cốt sợi kg 3,983 4,425 5,31
Nước lít 8,231 9,145 10,974
Phụ gia hóa dẻo kg 0,319 0,354 0,425
Thép tấm kg 0,859 0,954 1,145
Thép hình kg 0,397 0,441 0,529
Sâu liên kết cái 0,058 0,064 0,077
Que hàn kg 0,022 0,024 0,029
Vật liệu khác % 5 5 5
Nhân công
Nhân công bậc 3,5/7 công 1,331 1,479 1,775
Máy thi công
Máy xúc lật 1,5m³ Ca 0,002 0,002 0,002
Máy bơm nước 20Kw Ca 0,002 0,002 0,002
Trạm trộn 120m³/h Ca 0,01 0,011 0,013
Máy rung 15Kw Ca 0,014 0,016 0,019
Cầu trục 15% Ca 0,014 0,016 0,019
Máy hàn 23Kw Ca 0,0006 0,0007 0,0008
Máy cắt sắt 5Kw Ca 0,0006 0,0007 0,0008
Máy khác % 5 5 5
Nguồn: Phòng kỹ thuật
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 30 SV : Lưu Hoàng Giang
Căn cứ vào điều kiện hiện tại của công ty về kỹ thuật, quy trình công nghệ, tổ chức lao
động và sản phẩm của công ty là các sản phẩm công nghiệp, công ty đã áp dụng phương
pháp định mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm. Theo đó, mức lao động tổng hợp
được tính như sau:
Tsp = Tcn + Tpv + Tql
Trong đó:
- Tsp: Mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm ( giờ - người/đơn vị sản phẩm)
- Tcn: Mức lao động công nghệ
- Tpv: Mức lao động phụ trợ, phục vụ
- Tql: Mức lao động quản lý
Đồng thời công ty cũng dựa vào kinh nghiệm sản xuất thực tế các sản phẩm để xây
dựng mức lao động. Dưới đây là định mức lao động để sản xuất ra 1 khối bê tông.
2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động:
Việc đánh giá tình hình sử dụng thời gian lao động của công ty sẽ được dự vào các chỉ
tiêu sau:
- Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế theo chế độ là 8h/ngày.
- Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế = Tổng số giờ làm việc thực tế/ Tổng số
ngày làm việc thực tế.
- Hệ số làm thêm giờ:
Hệ số làm thêm giờ = Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế / Độ dài bình quân ngày
làm việc thực tế theo chế độ.
- Số ngày công làm việc thực tế bình quân trong chế độ của 01 công nhân trong 1
tháng là 22 ngày.
- Hệ số làm thêm ca:
Hệ số làm thêm ca = Số ngày công làm việc thực tế bình quân 1 nhân viên trong kỳ/ Số
ngày làm việc thực tế bình quân trong chế độ 1 nhân viên trong kỳ.
Tổng số ngày nghỉ phép theo chế độ trong 1 năm bình quân 1 nhân viên là 109 ngày.
Tổng thời gian làm việc theo chế độ = Tổng số ngày làm việc theo lịch – Tổng số ngày
nghỉ theo chế độ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 31 SV : Lưu Hoàng Giang
Tổng thời gian nghỉ trong chế độ của các ngày lễ lớn trong chế độ 1 nhân viên trong
một năm là 13 ngày theo quy định của pháp luật.
Bảng 2.7: Tình hình sử dụng thời gian lao động bình quân 1 nhân viên
Nguồn: Phòng hành chính thông tin
Theo kết quả của bảng số liệu cho thấy tổng thời gian làm việc thực tế bình quân một
nhân viên của công ty luôn cao hơn tổng thời gian làm việc thực tế theo chế độ, và tăng
đều qua các năm điều này chứng tỏ doanh nghiệp đang làm khá tốt việc khuyến khích
nhân viên làm thêm ca, thêm giờ.
Năm
Chỉ tiêu đánh giá
Năm 2013 Năm 2014
So sánh năm 2014 với
2013
Tuyệt
đối (+/-)
Tương đối
(%)
Tổng số giờ làm việc thực tế
trong 1 tháng (giờ)
208 208 0 0
Số ngày làm việc thực tế trong
1 tháng (ngày)
26 26 0 0
Độ dài bình quân ngày làm
việc thực tế (giờ)
8 8 0 0
Số giờ làm thêm trong 1 tháng
(giờ)
52 52 0 0
Số ngày công làm thêm trong
1 tháng (ngày)
2 2 0 0
Hệ số làm thêm giờ 1,5 1,5 0 0
Tổng thời gian làm việc theo
chế độ trong 1 năm (ngày)
251 251 0 0
Tổng thời gian làm việc thực
tế trong 1 năm (ngày)
312 312 0 0
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 32 SV : Lưu Hoàng Giang
Trong năm 2013 công ty sử dụng thời gian lao động của nhân viên nhiều hơn, sang
năm 2014 do yêu cầu công việc, và để đối mặt với tình hình kinh tế khó khăn nên tất cả
nhân viên trong công ty cùng thống nhất thực hiện.
Sang năm 2014 các hệ số này không có sự thay đổi nào có nghĩa là tình hình sử dụng
thời gian lao động của công ty đang rất ổn định, đây là biểu hiện tốt cho thấy công ty đang
rất quan tâm ổn định đời sống nhân viên.
2.2.4. Năng suất lao động:
Năng suất lao động được tính theo công thức:
Tổng doanh thu
Năng suất lao động =
Tổng số công lao động thực hiện
Bảng 2.8: Năng suất lao động
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 So sánh
Tuyệt đối (+/-) Tương đối (%)
Doanh thu(trđ) 16.998 20.152 3.154 18,5
Lao động(người) 215 250 35 16,2
Năng suất(trđ/ng) 79,06 80,60 1,54 1,94
Nguồn: Phòng kế toán tài chính
Nhìn vào bảng trên ta thấy doanh thu năm 2014 tăng 3.154.000.000 đồng tương đương
với 18,5% dẫn đến năng suất lao động cũng tăng theo. Nhưng so năng suất lao động tăng
như vậy với số lượng lao động tăng lên thì đó là hiện tượng xấy của công ty. Lao động
tăng 35 người mà năng suất cũng tăng 1,94%.
2.2.5. Công tác tuyển dụng lao động và đào tạo lao động:
- Công tác tuyển dụng lao động:
Quy trình tuyển dụng của công ty gồm 6 bước cơ bản, tùy thuộc vào từng mục đích
tuyển dụng mà có thể bỏ qua một số bước.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 33 SV : Lưu Hoàng Giang
Sơ đồ 2.2. Quy trình tuyển dụng
Bước 1: Thông báo tuyển dụng:
Để thu hút được nhiều nhất số lượng hồ sơ xin việc, và những ứng viên có chất lượng.
Bước 2: Lựa chọn hồ sơ:
Công ty chỉ mời phỏng vấn những hồ sơ đạt yêu cầu và có các thông tin ứng tuyển ấn
tượng nhất, do vậy nhân viên tuyển dụng sẽ sàng lọc hồ sơ trước khi mời phỏng vấn.
Bước 3: Mời phỏng vấn:
Các hồ sơ đạt yêu cầu sẽ được công ty thông báo mời phỏng vấn qua điện thoại hoặc
mail. Các ứng viên sẽ được phỏng vấn về trình độ chuyên môn và kỹ năng làm việc, tùy
theo yêu cầu của vị trí cần tuyển dụng.
Thông báo tuyển
dụng
Lựa chọn hồ sơ
Mời phỏng vấn
Mời thử việc
Thỏa thuận hợp
đồng
Nhận việc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 34 SV : Lưu Hoàng Giang
Bước 4: Mời thử việc:
Các ứng viên có kết quả tốt nhất trong phần phỏng vấn sẽ được mời tới thử việc có
lương tại công ty với thời gian tối đa là 3 tháng, nếu ứng viên xuất sắc sẽ được ký hợp
đồng trước thời hạn.
Bước 5: Thỏa thuận hợp đồng:
Các ứng viên đạt yêu cầu sẽ được ký hợp đồng khi đó nhân viên sẽ cùng công ty thỏa
thuận các điều khoản của hợp đồng lao động nếu các điều khoản được thống nhất thì nhân
viên sẽ được ký hợp đồng chính thức.
Bước 6: Nhận việc:
Khi tất cả các bước đã hoàn thành nhân viên sẽ chính thức tới nhận việc và đi làm,
thông thường công việc được giao chính là công việc đã có thời gian thử việc từ trước.
- Đào tạo lao động:
Do quy mô và các nguồn lực của công ty còn hạn chế nên hiện nay các chính sách về
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty còn nhiều hạn chế. Ở công ty hiện nay
hình thức đào tạo nhân viên hay được áp dụng nhất đó là phương pháp kèm cặp, chỉ bảo.
Các nhân viên mới chưa có kinh nghiệm, hay các kỹ năng về công việc còn bị hạn chế
thì sẽ được các nhân viên lâu năm trong công ty hướng dẫn thêm để thực hiện công việc
một cách hiệu quả.
Ngoài ra để không ngừng nâng cao hiệu quả làm việc các nhân viên trong công ty cần
phải tự học hỏi thêm và đúc rút thêm các kinh nghiệm qua quá trình làm việc đảm bảo
hiệu quả công việc.
2.2.6. Tổng quỹ lương và đơn giá tiền lương:
- Phương pháp xây dựng tổng quỹ lương kế hoạch:
Dựa trên đặc điểm lao động và kinh doanh của công ty, và tình hình hoạt động kinh
doanh hiện nay công ty sử dụng hình thức trả lương theo thời gian lao động.
Công thức tính: QTLKH = (Ztlkh * Lkh)
Trong đó:
QTLKH : Tổng quỹ lương kế hoạch
Ztlkh : Đơn giá tiền lương kế hoạch
Lkh : Số lao động theo kế hoạch
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 35 SV : Lưu Hoàng Giang
- Phương pháp xây dựng đơn giá tiền lương kế hoạch:
Ztlkh = Lương cơ bản * hệ số lương
Hệ số lương được xây dựng dựa trên thâm niên làm việc và trình độ học vấn của nhân
viên.
Cách tính hệ số tính lương như sau:
Bảng 2.9: Hệ số tính lương
Đvt: lần
Nguồn: Phòng kế toán tài chính
- Phương pháp xây dựng tổng quỹ lương thực tế:
QTLTT = (ZTLTT * LTT)
Trong đó:
QTLTT : tổng quỹ lương thực tế
ZtlTT : Đơn giá tiền lương thực tế
LTT : Số lao động theo thực tế
- Đơn giá tiền lương thực tế:
ZTLTT = [(Lương cơ bản/ số ngày làm việc theo chế độ) * hệ số lương)
* số ngày làm việc thực tế] + thưởng + phụ cấp – phạt
2.2.7. Tình hình trả lương cho các bộ phận và cá nhân:
- Phương pháp trả lương
Do tính chất công việc khó xác định được doanh thu cho từng cá nhân nên công ty áp
dụng hình thức trả lương theo hợp đồng lao động dựa trên mức lương cơ bản theo thỏa
thuận.
Trình độ Hệ số
Trên đại học 3,0
Đại học 2,34
Cao đẳng 1,8
Trung cấp 1,55
Phổ thông 1,0
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 36 SV : Lưu Hoàng Giang
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian, qua đó lương nhân viên sẽ được
tính dựa trên số ngày công làm việc thực tế. Nếu ngày công làm việc thực tế lớn hơn số
ngày theo quy định sẽ có thưởng chuyên cần, nếu nhỏ hơn sẽ bị phạt hạ 1 bậc hệ số lương
theo thâm niên công tác.
Lương làm thêm của nhân viên sẽ được tính 150 % lương cơ bản.
Bảng 2.10: Bảng lương phòng kỹ thuật theo tháng
Đvt: nghìn đồng
Nguồn: Phòng kế toán tài chính
Thành tiền = Lương cơ bản * hệ số lương
Lương làm thêm = (ngày công – 22) * (150% *(Lương cơ bản / 22)
Tổng thu nhập = Thành tiền + làm thêm + phụ cấp
Lương của Nguyễn Văn Dũng được tính như sau:
- Thành tiền = 3.400 * 3,0 = 10.200
- Lương làm thêm = (26 – 22) * (150% * ( 3.400 / 22) = 927
- Tổng thu nhập = 10.200 + 927 = 11.127 (nghìn đồng)
Tiền lương nhân viên sẽ được tổng hợp tính toán và thanh toán đầy đủ vào ngày mùng
5 hàng tháng.
2.2.8. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và
Phát Triển HÒA PHONG E&C:
Cơ cấu lao động của công ty phù hợp với ngành nghề kinh doanh, đặc điểm công việc,
chú trọng nâng cao trình độ nhân viên.
Chỉ tiêu
Họ tên
Lương cơ
bản
Ngày
công
Hệ số
lương
Thành
tiền
Lương
làm
thêm
Tổng
thu nhập
Nguyễn Văn Dũng 3.400 26 3,0 10.200 927 11.127
Phạm Quang Minh 2.900 26 2,34 6.786 790 7.576
Phạm Quang Huy 2.900 26 2,34 6.786 790 7.576
Nguyễn Quỳnh Anh 2.700 26 1,8 4.860 736 5.596
Lưu Thanh Tùng 2.700 26 1,8 4.860 736 5.596
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 37 SV : Lưu Hoàng Giang
Năng suất lao động thấp và có xu hướng giảm dần do tình hình kinh tế khó khăn mà
các chính sách của doanh nghiệp chưa khuyến khích hiệu quả.
Các chế độ làm việc tuân thủ không vi phạm các quy định của pháp luật, chế độ lương
chính, lương làm thêm hợp lý, tiền lương các bộ phận trong công ty được tri trả đúng thời
hạn, không có trường hợp nợ lương.
Quy trình tuyển dụng được xây dựng một cách hợp lý đảm bảo trình độ nhân viên đáp
ứng được các yêu cầu thực hiện công việc, tuy nhiên các chương trình đào tạo và phát
triển nhân viên còn nhiều hạn chế. Cần quan tâm phát triển nhiều hơn các chính sách đào
tạo, phát triển nguồn nhân lực.
Công tác trả lương của công ty mới chỉ căn cứ vào trình độ học vấn và bậc thợ chứ
chưa xét đến các yếu tố chứ năng suất lao động hay hiệu quả thực hiện công việc của từng
cá nhân do vậy không tạo được động lực cho nhân viên trong công ty nổ lực làm việc.
2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định:
2.3.1. Các loại nguyên vật liệu dùng trong Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển
HÒA PHONG E&C:
- Nguyên vật liệu chính mà công ty sử dụng: xi măng, sắt, bê tông, cát, …
- Vật liệu phụ sử dụng để hỗ trợ quá trình sản xuất của công nhân như: thước, mũ
bảo hiểm lao động, giày, bay…
- Ngoài ra còn có xe tải, máy ủi, các loại máy phục vụ cho quá trình làm việc.
Bảng 2.11: cấp phối thành phần nguyên liệu
(sử dụng Mạt đá trong công thức cấp phối)
Nước: Theo tiêu chuẩn nước trộn bêtông và vữa TCXDVN 302-2004. Dùng nước máy
của công ty, đã qua kiểm nghiệm về thành phần hoá học, nồng độ pH đảm bảo, tin cậy.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 38 SV : Lưu Hoàng Giang
Sử dụng các phễu chứa liệu, băng tải liệu, cân định lượng, bộ phận cài đặt phối liệu.
Sau khi nguyên liệu được cấp đầy vào các phiễu, chỉ một phần nguyên liệu được đưa
xuống ban cân theo công thức phối trộn đã cài đặt từ trước (cấp phối đã quy định). Toàn
bộ quá trình cấp phối nguyên liệu được tiến hành hoàn toàn tự động. Qua khâu này,
nguyên liệu được cấp theo công thức phối trộn đã cài đặt.
2.3.2. Cách xây dựng định mức sử dụng nguyên vật liệu:
Công ty xây dựng mức sử dụng nguyên vật liệu bằng cách thiết lập định mức nguyên
vật liệu cho từng sản phẩm theo kế hoạch kết hợp với kinh nghiệm và thực tế sử dụng.
Đối với loại nguyên vật liệu không có định mức thì dựa vào mức sử dụng thực tế của kỳ
trước và so sánh với số lượng kế hoạch để xác định số lượng cần dùng.
Bảng 2.12: Định mức sử dụng nguyên vật liệu cho 1m³ bê tông
Mác bê tông Xi măng (kg) Cát (m³) Đá (m³) Nước (lít)
150 288,025 0,505 0,913 185
200 350,550 0,481 0,900 185
250 415,125 0,455 0,887 185
Nguồn: Phòng kỹ thuật
2.3.3. Tình hình sử dụng nguyên vật liệu:
Bảng 2.13: Tình hình sử dụng nguyên vật liệu của công ty
Nguyên vật liệu Nhập kho Xuất kho Tồn kho
Cát (m³) 150 120 30
Mạt đá (m³) 175 135 40
Phụ gia (kg) 147 97 50
Thép (kg) 458 359 99
Xi măng (kg) 573 421 172
Sâu liên kết (cái) 672 497 175
Vật liệu khác (kg) 205 130 75
Nguồn: Phòng kỹ thuật
Nhận xét:
- Qua bảng trên cho thấy công ty sử dụng tương đối hiệu quả số lượng nguyên vật
liệu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 39 SV : Lưu Hoàng Giang
- Số nguyên vật liệu tồn kho của công ty đủ để đảm bảo cho kỳ sản xuất năm tới. Nó
cũng đảm bảo chất lượng của nguyên vật liệu để từ đó đảm bảo được chất lượng
của sản phẩm.
2.3.4. Tình hình dự trữ, bảo quản và cấp phát nguyên vật liệu:
- Nhập và sử dụng nguyên vật liệu theo phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Đánh giá hàng: tồn kho theo phương pháp thực tế
+ Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: ưu tiên giải phóng hàng tồn kho
trước
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Do số lượng hàng tồn kho của công ty không nhiều, đồng thời diện tích kho cũng
không lớn lắm nên công tác kiểm soát việc sử dụng nguyên liệu tương đối đơn
giản. Một tháng kho được kiểm kê 1 lần, căn cứ theo số lượng hàng tồn kho để có
phương án nhập nguyên vật liệu đợt tiếp theo.
- Việc dự trữ nguyên vật liệu ở công ty chưa được tốt, tình trạng ứ đọng vốn còn
cao. Tuy nhiên công ty vẫn đáp ứng đủ nhu cầu nguyên vật liệu cho quá trình gia
công sản xuất do công việc kiểm kê nguyên vật liệu thực hiện đề đặn và một phần
là do công ty có nguồn cung cấp nguyên vật liệu ổn định, phong phú.
- Về khâu tổ chức bảo quản: Công tác bảo quản đối với nguyên vật liệu phụ đơn
giản, phức tạp hơn đối với xi măng, bê tông, và một số vật liệu khác đều được
đựng trong bao b́ì, thùng có nắp kín để nơi khô ráo.
- Việc cấp phát nguyên vật liệu: Trước khi tiến hành sản xuất, xây dựng phải có đề
xuất nhu cầu sản phẩm của xí nghiệp. Căn cứ vào định mức kỹ thuật, số lượng sản
phẩm sản xuất để hoạch định xin cấp vật liệu sau đó giám đốc trực tiếp xem và
duyệt.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 40 SV : Lưu Hoàng Giang
2.3.5. Cơ cấu và tình hình hao mòn tài sản cố định:
Bảng 2.14: Bảng tính khấu hao TSCĐ
ĐVT: Đồng
Khoản mục Nhà cửa, kiến
trúc
Máy móc
thiết bị
Phương tiện
vận tải
Tổng cộng
1.Nguyên giá TSCĐ
hàng hóa
2.586.000.000 857.215.000 275.000.000 3.718.215.000
Số dư đầu năm 2.586.000.000 600.652.000 275.000.000 3.461.652.000
Số tăng trong năm 256.563.000 256.563.000
Trong đó: Mua sắm 256.563.000 256.563.000
Số dư cuối năm 2.586.000.000 857.215.000 275.000.000 3.718.215.000
2.Giá trị hao mòn
lũy kế
Số dư đầu năm 256.334.000 256.334.000
Số tăng trong năm 38.404.200 38.404.200
Số giảm trong năm
Số dư cuối năm 294.738.200 294.738.200
3.Giá trị còn lại của
TSCĐ (1-2)
2.557.595.800 2.557.595.800
Tại ngày đầu năm 2.329.666.000 2.329.666.000
Tại ngày cuối năm 2.291.261.800 2.291.261.800
Nguồn: Phòng kế toán tài chính
D =
D: Giá trị khấu hao hằng năm
P: Nguyên giá tài sản cố định
n: Số năm tính khấu hao
giá trị còn lại của tài sản được xác định như sau:
Giá trị còn lại = Nguyên giá tài sản cố định – Giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định
2.3.6. Tình hình sử dụng tài sản cố định:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 41 SV : Lưu Hoàng Giang
Thời gian sử dụng TSCĐ theo quy định
- Máy móc thiết bị: 10 năm
- Phương tiện vận tải: 6- 10 năm
- Thiết bị quản lý: 3- 5 năm
Nhận xét công tác đầu tư TSCĐ: Nguyên vật liệu: việc tiến hành kiểm kê nguyên vật
liệu được tiến hành định kỳ hàng tháng nên luôn đảm bảo nguyên vật liệu phục vụ cho
quá trình sản xuất và gia công. Tài sản cố định được lập hồ sơ quản lý chi tiết, có phiếu
giao nhận cho nhóm, tổ, cá nhân sử dụng, đảm bảo việ quản lý và kiểm kê được thuận lợi
và hiệu quả.
2.3.7. Nhận xét công tác quản lý vật tư và tài sản cố định:
Công tác quản lý vật tư của công ty nhìn chung là khá tốt so với các năm trước, quản lý
vật tư tốt sẽ bớt được chi phí trong quá trình xây dựng. Tài sản cố định của công ty được
bảo quản tốt, sửa chữa, kiểm tra theo kỳ đảm bảo tốt trong quá trình hoạt động sản xuất.
Tuy nhiên tình hình dự trữ bảo quản của công ty vẫn còn ứ đọng. Công ty cần khắc phục
tình trạng dự trữ còn ứ đọng trong kho, nhằm có được kết quả kinh doanh cao trong
những năm tiếp theo.
2.4. Phân tích chi phí giá thành:
2.4.1. Các chi phí của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:
- Phân loại chi phí theo yếu tố:
+ Chi phí nguyên, nhiên vật liệu
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí lương và các khoản trích theo lương
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác
Việc phân loại theo yếu tố giúp công ty dựa vào kế hoạch sản xuất mà lập được dự toán
chi phí sản xuất cho mình và tổng mức chi phí cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty.
- Phân loại chi phí theo khoản mục:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 42 SV : Lưu Hoàng Giang
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp
Việc phân loại theo chi phí giúp cho công ty có thể tập hợp chi phí và tính giá thành
cho từng loại sản phẩm từ đó giúp công ty quản lý tốt chi phí.
2.4.2. Hệ thống sổ sách của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG
E&C:
Công ty sử dụng hệ thống nhật ký chung:
- Nhật ký chung: tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ các sổ trên
( không bao gồm thu chi). Từ đó, nhập vào sổ cái tài khoản. Trong quá trình ghi sổ,
thì các đối tượng kế toán khác nhau được theo dõi riêng biệt.
- Nhật ký thu, chi: ghi chép các khoản thu chi tiền phát sinh trong kỳ, quản lý quỹ
tiền.
- Nhật ký mua hàng: Theo dõi việc mua bán các nguyên vật liệu, công cụ và dụng cụ
sử dụng trong xây dựng…số liệu nhập vào số này căn cứ vào chứng từ gốc do
phòng kế toán tài chính chuyển đến.
- Nhật ký bán hàng: Theo dõi doanh thu, công nợ khách hàng để báo cáo cho tổng
giám đốc biết được doanh thu tiêu thụ theo tuần, tháng và số lũy kế nhằm kịp thời
có biện phấp điều chỉnh, có chiến lược kinh doanh phù hợp với tình hình trên thị
trường.
2.4.3. Công tác xây dựng giá thành kế hoạch:
Công ty xây dựng giá bán kế hoạch của công ty dựa trên phương pháp:
Giá bán kế hoạch = Giá vốn hàng bán + chi phí phát sinh + lợi nhuận dự kiến.
Xét quy trình tính giá bán kế hoạch của 1 bao xi măng PCB 30:
Bảng 2.15: Quy tình tính giá bán xi măng PCB 30
Đơn vị tính: nghìn đồng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 43 SV : Lưu Hoàng Giang
Giá vốn hàng bán 1.080
Chí phí mua hàng 80
Chi phí bán hàng 80
Chi phí quản lý 100
Lợi nhuận dự kiến 324
Nguồn: Phòng phát triển kinh doanh
Giá bán kế hoạch = 1.080 + 80 + 80 + 100+ 324 = 1.664 (nghìn đồng)
2.4.4. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế:
- Phương pháp tập hợp chi phí:
+ Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nguyên vật liệu chính: Xi măng, cát, bê tông, thép, gạch…
Vật liệu phụ: Mũ bảo hiểu lao động, thước đo, ốc vít, dây thép, đinh…
Và một số vật liệu khác.
 Khoản mục chi phí NVL trực tiếp chi ra trong kỳ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
chi phí để làm ra một sản phẩm ( chiếm 80- 85%). Do đó khoản chi phí này
được quản lý một cách chặt chẽ, hợp lý và khoa học. Đối với nguyên vật liệu
nhập về sẽ xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
+ Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp: Lương chính, lương làm thêm giờ, bảo hiểm… được tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định.
+ Tập hợp và phân bố chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí có liên quan đến phục vụ sản xuất trong phạm
vi xí nghiệp, công trường: Chi phí nhân viên xí nghiệp, chi phí nước, ăn, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Phương pháp tính giá thành:
Vì sản phẩm của công ty gần như là đơn chiếc, nên tập hợp chi phí cụ thể cho từng sản
phẩm sau đó kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí
sản xuất chung cho từng sản phẩm (vào tài khoản 154). Công ty đánh giá giá trị sản phẩm
dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính.
2.4.5. Phân tích sự biến động giá thành thực tế:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 44 SV : Lưu Hoàng Giang
Bảng 2.16: Biến động giá thành thực tế
ĐVT: nghìn đồng
Năm 2014
Năm
2013
So sánh thực tế
năm 2014 với thực
tế năm 2013
So sánh thực tế
năm 2014 với kế
hoạch 2014
Sản phẩm
Kế
hoạch
Thực tế Thực tế
Tuyệt đối
(+/-)
Tương
đối
(%)
Tuyệt
đối (+/-)
Tương
đối
(%)
Xi măng 57.000 75.000 67.000 8.000 11,9 18.000 31,5
Gạch 35.000 57.000 50.000 7.000 14,0 22.000 62,8
bê tông 71.000 80.000 80.000 0 0 9.000 12,6
Sắt, thép 88.000 89.000 86.000 3.000 3,4 1.000 1,1
Nguồn: phòng kế toán tài chính
Nhìn vào bảng ta thấy doanh nghiệp đã từng bước nắm vững giá cả thị trường hơn, để
đưa ra mức giá phù hợp với từng loại sản phẩm. Năm nay doanh nghiệp đã xây dựng kế
hoạch hạ thấp giá thành với tinh thần tích cực kế hoạch so với năm trước. Tất cả sản phẩm
đều có kế hoạch giá thành thấp hơn so với năm trước. Khi giá thành có thể giảm một chút
so với năm trước đó là điều kiện tốt để thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng
cũ. Doanh nghiệp cần chú ý điều động giá thành cho hợp lý với thị trường kinh doanh của
ngành.
2.4.6. Nhận xét về công tác quản lý chi phí và giá thành của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:
Công tác quản lý chi phí của doanh nghiệp khá chặt chẽ nhưng vẫn lãng phí một vài
sản phẩm ứ đọng doanh nghiệp cần chú trọng điều này để không lãng phí chi phí. Giá
thành của doanh nghiệp có xu hướng giảm so với năm trước nhằm đáp ứng nhu cầu của
khách hàng, cũng giảm so với kế hoạch đưa ra.
Các loại chi phí của công ty được tập hợp một cách rõ ràng theo khoản mục chi phí do
vậy tạo thuận lợi cho quá trình tính toán và phân bổ các chi phí cho các loại sản phẩm.
Các loại chi phí được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiêu thức giá vốn hàng bán,
có sự hợp lý nhất định, do vậy chi phí được phân chia một cách đồng đều.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 45 SV : Lưu Hoàng Giang
2.5. Phân tích tình hình tài chính của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA
PHONG E&C:
2.5.1. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 46 SV : Lưu Hoàng Giang
Bảng 2.17: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2013-2014
ĐVT: nghìn đồng
ST
T
Chỉ tiêu Mã Năm 2013 Năm 2014 So sánh năm 2014 với
năm 2013
(1) (2) (3) (4) (5) Tuyệt đối
(+/-)
Tương
đối (%)
1 Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
01 16.998.000 20.152.000 3.154.000 18,5%
2 Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
các dịch vụ
10 16.998.000 20.152.000 3.154.000 18,5%
3 Giá vốn bán hàng 11 9.260.372 7.904.056 -1.356.316 -14,64%
4 Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
20 7.737.628 12.247.944 4.510.316 58,29%
5 Chi phí quản lý kinh
doanh
24 1.311.898 2.206.373 894.475 68,18%
6 Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
30 6.425.730 10.041.571 3.615.841 56,27%
7 Thu nhập khác 31 912.287
8 Lợi nhuận khác 40 912.287
9 Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
50 6.425.730 9.129.284 2.703.554 42,07%
10 Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
51 532.730 821.284 288.554 54,1%
11 Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp
60 5.893.000 8.308.000 2.415.000 40,9%
Nguồn: Phòng kế toán tài chính
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC.docx
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC.docx
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC.docx
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC.docx
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC.docx
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC.docx
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC.docx
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC.docx
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC.docx
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC.docx
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC.docx

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC.docx

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Với Công Ty.docx
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Với Công Ty.docxCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Với Công Ty.docx
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Với Công Ty.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần nhựa bình minh từ năm 2009 2013
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần nhựa bình minh từ năm 2009   2013Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần nhựa bình minh từ năm 2009   2013
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần nhựa bình minh từ năm 2009 2013jackjohn45
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Semelhante a PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC.docx (17)

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Với Công Ty.docx
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Với Công Ty.docxCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Với Công Ty.docx
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Với Công Ty.docx
 
Đề tài: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty xây dựng, HOT
Đề tài: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty xây dựng, HOTĐề tài: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty xây dựng, HOT
Đề tài: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty xây dựng, HOT
 
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội t...
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội t...Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội t...
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội t...
 
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.docLuận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
Luận văn Tạo Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Văn Phòng.doc
 
Đề tài: Kế toán vốn tại công ty kinh doanh bất động sản, HAY
Đề tài: Kế toán vốn tại công ty kinh doanh bất động sản, HAYĐề tài: Kế toán vốn tại công ty kinh doanh bất động sản, HAY
Đề tài: Kế toán vốn tại công ty kinh doanh bất động sản, HAY
 
Luận văn: Tổ chức kế toán vốn tại công ty Đầu tư Sao Đỏ, HAY
Luận văn: Tổ chức kế toán vốn tại công ty Đầu tư Sao Đỏ, HAYLuận văn: Tổ chức kế toán vốn tại công ty Đầu tư Sao Đỏ, HAY
Luận văn: Tổ chức kế toán vốn tại công ty Đầu tư Sao Đỏ, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn tại công ty cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn tại công ty cổ phần Đầu tư Sao ĐỏĐề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn tại công ty cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn tại công ty cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
 
Thực trạng kinh doanh của công ty logistics và đại lý hải quan Việt Nam.docx
Thực trạng kinh doanh của công ty logistics và đại lý hải quan Việt Nam.docxThực trạng kinh doanh của công ty logistics và đại lý hải quan Việt Nam.docx
Thực trạng kinh doanh của công ty logistics và đại lý hải quan Việt Nam.docx
 
BÀI MẪU Khóa luận: Công tác kế toán tiền lương, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận: Công tác kế toán tiền lương, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận: Công tác kế toán tiền lương, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận: Công tác kế toán tiền lương, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập kế toán tại California Fitness and Yoga
Báo cáo thực tập kế toán tại California Fitness and YogaBáo cáo thực tập kế toán tại California Fitness and Yoga
Báo cáo thực tập kế toán tại California Fitness and Yoga
 
Phân tích và đánh giá chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty Tường ...
Phân tích và đánh giá chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty Tường ...Phân tích và đánh giá chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty Tường ...
Phân tích và đánh giá chính sách tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty Tường ...
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docxPhân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần nhựa bình minh từ năm 2009 2013
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần nhựa bình minh từ năm 2009   2013Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần nhựa bình minh từ năm 2009   2013
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần nhựa bình minh từ năm 2009 2013
 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu ABZ...
 
BÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAYBÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công ty trách nhiệm hữu hạn, HAY
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
 

Mais de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Mais de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Último

Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 

Último (20)

Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY HÒA PHONG EC:
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC Nội dung Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÒA PHONG E&C..............................................................................................1 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: ..........................................................................................................1 1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:.....................................................................................................................................1 1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển:..........................................................1 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: ....................................................................................................................2 1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh:...............................................2 1.2.2. Các hàng hóa và dịch vụ theo đăng kí kinh doanh:....................................................3 1.3. Công nghệ sản xuất: ....................................................................................................3 1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:.......................................................................................8 1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:......................................................................................................................8 1.4.2. Kết cấu sản xuất của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:8 1.5. Cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:....................................................................................................................................9 1.5.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:.....................................................................................................................................9 1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận quản lý:........................................................11 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÒA PHONG E&C............................................18 2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing:............................18 2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:....................................................................................................................18
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2. Chính sách sản phẩm - thị trường:............................................................................19 2.1.3. Chính sách giá: .........................................................................................................21 2.1.4. Chính sách phân phối: ..............................................................................................22 2.1.5. Chính sách xúc tiến: .................................................................................................23 2.1.6. Công tác thu thập thông tin marketing của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: ..........................................................................................................24 2.1.7. Một số đối thủ cạnh tranh của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:....................................................................................................................25 2.1.8. Nhận xét tình hình tiêu thụ và công tác marketing của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:...................................................................................26 2.2. Phân tích công tác lao động và tiền lương: .............................................................27 2.2.1. Cơ cấu lao động của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: 27 2.2.2. Định mức lao động:..................................................................................................28 2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động: .....................................................................30 2.2.4. Năng suất lao động:..................................................................................................32 2.2.5. Công tác tuyển dụng lao động và đào tạo lao động: ................................................32 2.2.6. Tổng quỹ lương và đơn giá tiền lương:....................................................................34 2.2.7. Tình hình trả lương cho các bộ phận và cá nhân:.....................................................35 2.2.8. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:.................................................................................................36 2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định:................................................37 2.3.1. Các loại nguyên vật liệu dùng trong Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:....................................................................................................................37 2.3.2. Cách xây dựng định mức sử dụng nguyên vật liệu: .................................................38 2.3.3. Tình hình sử dụng nguyên vật liệu:..........................................................................38 2.3.4. Tình hình dự trữ, bảo quản và cấp phát nguyên vật liệu:.........................................39 2.3.5. Cơ cấu và tình hình hao mòn tài sản cố định: ..........................................................40 2.3.6. Tình hình sử dụng tài sản cố định: ...........................................................................40 2.3.7. Nhận xét công tác quản lý vật tư và tài sản cố định:................................................41 2.4. Phân tích chi phí giá thành:......................................................................................41
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4.1. Các chi phí của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:....41 2.4.2. Hệ thống sổ sách của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:...................................................................................................................................42 2.4.3. Công tác xây dựng giá thành kế hoạch:....................................................................42 2.4.4. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế:...........................................43 2.4.5. Phân tích sự biến động giá thành thực tế:.................................................................43 2.4.6. Nhận xét về công tác quản lý chi phí và giá thành của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:.........................................................................................44 2.5. Phân tích tình hình tài chính của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: ..................................................................................................................45 2.5.1. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: ...........................................45 2.5.2. Phân tích bảng cân đối kế toán:................................................................................47 2.5.3. Phân tích một số tỷ số tài chính:...............................................................................50 2.5.4. Nhận xét tình hình tài chính của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:....................................................................................................................51 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI...............................53 TỐT NGHIỆP...................................................................................................................53 3.1. Đánh giá chung về mặt quản trị của doanh nghiệp: ..............................................53 3.1.1. Các ưu điểm:.............................................................................................................53 3.1.2. Các hạn chế:..............................................................................................................53 3.2. Định hướng đề tài tốt nghiệp:..................................................................................54 KẾT LUẬN .......................................................................................................................56 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................57
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ Nội dung Trang SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất bê tông..................................................................................4 Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất gạch bê tông .........................................................................6 Sơ đồ 1.3: Kết cấu sản xuất gạch bê tông.............................................................................8 Sơ đồ 1.4: Cơ cấu tổ chức công ty......................................................................................10 Sơ đồ 2.1: Kênh phân phối.................................................................................................22 Sơ đồ 2.2. Quy trình tuyển dụng ........................................................................................33 BẢNG Bảng 2.1: Số lượng tiêu thụ sản phẩm các năm gần đây....................................................18 Bảng 2.2: Doanh thu các năm gần đây...............................................................................19 Bảng 2.3: Giá bán một số mặt hàng chủ yếu......................................................................22 Bảng 2.4: Chi phí và kết quả của các phương pháp xúc tiến bán.......................................24 Bảng 2.5: Cơ cấu lao động của công ty..............................................................................27 Bảng 2.6: Định mức sản xuất bê tông ................................................................................29 Bảng 2.7: Tình hình sử dụng thời gian lao động bình quân 1 nhân viên ...........................31 Bảng 2.8: Năng suất lao động ............................................................................................32 Bảng 2.9: Hệ số tính lương.................................................................................................35 Bảng 2.10: Bảng lương phòng kỹ thuật theo tháng............................................................36 Bảng 2.11: cấp phối thành phần nguyên liệu .....................................................................37 Bảng 2.12: Định mức sử dụng nguyên vật liệu cho 1m³ bê tông.......................................38 Bảng 2.13: Tình hình sử dụng nguyên vật liệu của công ty...............................................38 Bảng 2.14: Bảng tính khấu hao TSCĐ...............................................................................40 Bảng 2.15: Quy tình tính giá bán xi măng PCB 30............................................................42 Bảng 2.16: Biến động giá thành thực tế .............................................................................44 Bảng 2.17: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2013-2014..........................................46 Bảng 2.18: Bảng cân đối kế toán........................................................................................47 Bảng 2.19: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn............................................................................49 Bảng 2.20: Một số tỷ số tài chính của công ty ...................................................................50
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TSCĐ : Tài sản cố định NVL : Nguyên vật liệu TSNH : Tài sản ngắn hạn TSDH : Tài sản dài hạn NVCSH : Nguồn vốn chủ sở hữu ROS : Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ROE : Doanh lợi vốn chủ sở hữu ROA : Doanh lợi tổng nguồn vốn
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI MỞ ĐẦU Trong bối cảnh hội nhập của nền kinh tế thế giới và xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước cơ hội và những thách thức mới. Đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, củng cố vị thế và nâng cao uy tín của mình để có thể đứng vững trong môi trường đầy tính cạnh tranh. Trường Đại học công nghiệp Việt-Hung đã và đang đào tạo ra những thế hệ sinh viên ngành quản trị có kinh nghiệm và kĩ năng làm việc. Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Hòa Phong E&C, các sản phẩm của công ty ngày càng đa dạng và chất lượng, hàng năm đem về cho công ty doanh thu và lợi nhuận cao. Tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động, có nhiều công trình xây dựng đạt chất lượng cao và được Nhà Nước cùng Bộ Xây Dựng đánh giá cao, góp phần và sự nghiệp xây dựng đất nước. Em xin trân thành cảm ơn công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Hòa Phong E&C và các cán bộ công nhân viên trong công ty đã giúp đỡ và chỉ bảo cho em trong thời gian thực tập tại đây, giúp em có một đợt thực tập tốt nghiệp thành công. Em xin trân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn thực tập là Th.s Nguyễn Minh Hải đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp, để hoàn thành báo cáo thực tập. Báo cáo thực tập gồm ba phần chính: Phần 1: Giới thiệu chung về công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Hòa Phong E&C Phần 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Hòa Phong E&C Phần 3: Đánh giá chung và định hướng đề tài tốt nghiệp Do thời gian thực tập và làm bài còn hạn chế, hiểu biết và kinh nghiệm thực tiễn còn thiếu sót nên bài báo cáo thực tập của em không tránh khỏi thiếu sót, mong nhận được những nhận xét, góp ý, đánh giá của các giáo viên. Em xin trân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện báo cáo Lưu Hoàng Giang
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 1 SV : Lưu Hoàng Giang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÒA PHONG E&C 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: 1.1.1. Tên, địa chỉ và quy mô của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: - Tên công ty + Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÒA PHONG E&C + Tên công ty viết bằng tiếng Anh: HOA PHONG E&C DEVELOPMENT AND INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY + Tên công ty viết tắt: HOA PHONG E&C., JSC - Trụ sở chính: Số 39 ngõ 130 Đốc Ngữ, Phường Vĩnh Phúc, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam - Điện thoại: (84.4)37674677 - Website: http://www.hpec.com.vn/ - Công ty được Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp đăng ký kinh doanh lần đầu vào ngày 16/ 06/2010, thay đổi lần 3 vào ngày 12/05/2014 tại phòng đăng ký kinh doanh số 1 theo nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp - Mã số thuế:0104683569 - Vốn điều lệ: 8.550.000.000 đồng 1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển: - Giai đoạn cuối năm 2010: Đăng kí kinh doanh lần đầu, công ty chính thức đi và hoạt động với vốn điều lệ 8.550.000.000 đồng. Công ty nhận dự án xây dựng đường nối từ cầu Nhật Tân đến sân bay Nội Bài, dự án đường ô tô cao tốc Hà Nội – Hải Phòng…
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 2 SV : Lưu Hoàng Giang - Giai đoạn 2011-2012: Tham gia vào một số dự án như sửa chữa và khôi phục Cầu Bính, dự án cầu nối khu dân cư Mỹ Đức và khu du lịch Văn Thánh. Thay đổi đăng ký kinh doanh lần 2,mở trung tâm TIE về ứng dụng phát triển công nghệ môi trường với chức năng nghiên cứu, phát triển công nghệ môi trường - Giai đoạn 2012-2014: Tham gia vào những dự án mang tầm cỡ quốc gia và thế giới, mở rộng tầm vóc của công ty trên thị trường như xây dựng tuyến đường cao tốc Bắc – Nam (đoạn Đà Nẵng – Quảng Ngãi), nghiên cứu các cầu chính tại Papua New Guinea. Thay đổi đăng ký kinh doanh lần 3 vào ngày 12/05/2014, mở thêm dịch vụ tư vấn về ngành nghề xây dựng. 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: 1.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh: - Chức năng: + Thực hiện kinh doanh theo các ngành nghề đã được cấp phép theo giấy phép kinh doanh của công ty. + Đảm bảo kinh doanh hiệu quả, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng với chất lượng và dịch vụ tốt nhất. + Thực hiện tốt phương hướng, mục tiêu, kế hoạch của công ty. + Công ty phải đảm bảo tiến hành kinh doanh có lãi dựa trên hoạt động kinh doanh theo đúng luật định. + Bảo toàn và phát triển vốn của chủ sở hữu giao, vốn tự bổ sung, sử dụng hợp lý các nguồn lực, tối đa hóa lợi nhuận, tích lũy đầu tư và phát triển công ty. - Nhiệm vụ: + Kinh doanh các ngành nghề đảm bảo các điều kiện kinh doanh, không tổ chức kinh doanh các ngành nghề pháp luật cấm, hoặc các ngành nghề chưa được cấp phép kinh doanh.
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 3 SV : Lưu Hoàng Giang + Sử dụng và quản lý tốt, đúng mục đích nguồn vốn tự có. Bên cạnh đó sử dụng theo đúng chế độ hiện hành, đảm bảo giữ vững hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển. + Đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh các nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật với nhà nước. + Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo quy chế hiện hành để thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của công ty. + Luôn tích cực chăm lo đời sống tinh thần và vật chất cho nhân viên, thường xuyên bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên. 1.2.2. Các hàng hóa và dịch vụ theo đăng kí kinh doanh: + Xây dựng công trình. + Sản xuất bê tông. + Sản xuất các sản phẩm từ xi măng 1.3. Công nghệ sản xuất: Trong quá trình kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật và máy móc công nghệ quyết định phần lớn đến năng suất lao động, khả năng cạnh tranh cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kỹ thuật công nghệ, xây dựng nói riêng không ngừng phát triển, tác động trực tiếp đến hiệu quả của doanh nghiệp xây dựng; doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh cao hơn so với các doanh nghiệp khác trên thị trường có công nghệ tiên tiến và nguồn lực dồi dào. Do đó, kỹ thuật và công nghệ là một nhân tố quan trọng trong việc tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh, cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 4 SV : Lưu Hoàng Giang - Sản xuất bê tông: Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất bê tông Phụ gia tạo bọt Nước Máy nén khí Máy tạo bọt Nước Cát Xi măng Định lượng Định lượng Định lượng Định lượng Máy trộn bê tông Đúc khuôn khối lớn Bảo dưỡng 4-5 giờ Tháo vỏ khuôn Cắt theo quy cách Lưu kho, ổn định 5-7 ngày, xuất Hấp 8 giờ Đóng gói
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 5 SV : Lưu Hoàng Giang Giải thích: Đây là một công nghệ thân thiện với môi trường, nó được sản xuất bằng cách trộn bọt với hỗn hợp vữa (xi măng, cát và nước) trong một máy trộn chuyên dụng. Đầu tiên phải thiết kế cấp phối, việc này sẽ phụ thuộc vào yêu cầu mục đích sử dụng của sản phẩm về tỷ trọng cũng như cường độ nén mà có những cấp phối khác nhau. Như vậy phải điều chỉnh cấp phối sao cho với tỷ trọng nhất định mà cường độ nén tối thiểu phải bằng hoặc lớn hơn tiêu chuẩn TCXD VN 316: 2004 của Bộ Xây Dựng quy định bằng cách thay đổi số lượng xi măng, cát, nước và chất tạo bọt. Cũng giống như bê tông thông thường cấp phối càng nhiều xi măng thì cường độ nén sẽ càng cao. Tuy nhiên cũng phụ thuộc vào loại xi măng và chất lượng của nguyên liệu cát tại từng địa phương. - Sản xuất các sản phẩm từ xi măng: Với dây chuyền sản xuất hiện đại, công ty đã cho ra đời những sản phẩm được làm từ xi măng với chất lượng tốt nhất, đảm bảo hoạt động hiệu quả cho các công trình xây dựng như gạch bê tông.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 6 SV : Lưu Hoàng Giang Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất gạch bê tông Xử Lý Nguyên Vật Liệu Cát Mạt Đá Xỉ than Xi Măng Phụ Gia Nước Cân Định Lượng Phối Trộn Nguyên Liệu Băng Tải Liệu Ép Định Hình Dưỡng Hộ, Đóng Gói
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 7 SV : Lưu Hoàng Giang Giải thích: Bước 1: Xử lý nguyên liệu. + Nguyên liệu Mạt đá, xỉ than, cát đen được phân loại, hạt thô sẽ được nghiền nhỏ tới độ hạt mịn (kích thước hạt ≤3mm). Sau khi nghiền thì được dữ trữ ở kho bãi tập kết để tiện cho việc trộn cấp phối; + Nguyên liệu ( Xi măng, phụ gia, nước) dự trữ tại kho bãi chứa nguyên liệu, sau đó qua băng tải đưa vào bộ phận định lượng. Bước 2: Cấp nguyên liệu: Định lượng phối liệu sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với chủng loại nguyên liệu có tại địa phương: Dùng xỉ than hoặc mạt đá. Bước 3: Trộn nguyên liệu ( sử dụng Máy trộn trục đứng hành tinh): Sau khi cấp phối được pha trộn theo tỷ lệ đã được tính sẵn qua hệ thống tự động hóa, hỗn hợp nguyên liệu đưa vào máy trộn. Nguyên liêu được trộn đều theo thời gian qui định, máy sẽ tự động mở giàn phun phụ gia, nước để máy trộn đều hỗn hợp nguyên liệu với phụ gia. Hỗn hợp sau phối trộn được tự động đưa vào máy ép gạch (máy ép thủy lực song động) nhờ hệ thống băng tải. Bước 4: Ép định hình viên gạch (Máy ép thủy lực song động): Tại máy ép thủy lực song động, khi phễu chứa của máy chính đã được cấp đầy nguyên vật liệu, một pallet sắt được đẩy vào bằng xi lanh thủy lực và được định vị trên bàn máy. Khuôn dưới hạ xuống mặt pallet. Hộp nạp liệu tiến vào và nạp liệu cho khuôn. Cánh khuấy quay được dẫn động qua bộ mô tơ - bộ truyền xích, nhằm đảm bảo cho việc nạp liệu được hoàn hảo. Sau khi nạp liệu xong, hộp nạp liệu rút ra và khuôn trên sập xuống thực hiện quá trình rung ép tạo hình. Sau đó khuôn dưới được nhấc lên bằng một xi lanh thủy lực để dỡ khuôn. Khi khuôn dưới ra khỏi chiều cao viên gạch thì khuôn trên cũng tự động được nhấc lên theo. Tiếp đó xi lanh thủy lực sẽ đẩy một pallet rỗng vào bàn máy và đẩy pallet có gạch thành phẩm ra ngoài băng tải xích của thiết bị xếp gạch tự động. Một chu trình ép tạo hình mới lại bắt đầu trên máy chính. Bước 5: Dưỡng hộ, đóng gói: Viên gạch sau khi ép sẽ được chuyển và xếp từng khay vào vị trí định trước một cách tự động. Một xe nâng sẽ đưa giá thép đầy ra khu dưỡng hộ sản phẩm, xe nâng sẽ chở giá
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 8 SV : Lưu Hoàng Giang có pallet gạch khô lại và đặt lên thiết bị chở giá. Các pallet gạch được Thiết bị dỡ gạch tự động hạ lần lượt xuống băng tải xích và đưa đến Thiết bị tách gạch. Tại đây gạch được tách tự động ra khỏi các tấm pallet và đẩy sang băng tải chở sản phẩm số. Nhờ đó mà ta có thể chuyển gạch vừa sản xuất ra khu vực dưỡng hộ. Trong thời gian dưỡng hộ gạch sẽ được phun ẩm. Sau khi gạch được xếp đầy lên các giá thép, xe nâng sẽ đưa các giá thép vào khu dưỡng hộ. Tại đây, gạch được dưỡng hộ trong vòng 24 giờ. Trong quá trình dưỡng hộ, luôn luôn giữ độ ẩm cho gạch bằng cách phun nước và đảm bảo phòng dưỡng hộ không có gió lùa và ánh nắng chiếu vào gạch. Sau khi dưỡng hộ trong nhà xong, xe nâng đưa các giá chứa gạch khô đặt lên Thiết bị chở giá đỡ, các pallet gạch được dỡ và gạch được tách ra khỏi pallet, được công nhân đưa ra xếp đống ngoài bãi thành phẩm. Tại bãi thành phẩm, gạch tiếp tục được phun nước bảo dưỡng hàng ngày và chờ xuất xưởng. 1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: 1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: Loại hình sản xuất của công ty: là loại hình sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn, hầu hết các sản phẩm của công ty đều sản xuất theo đơn đặt hàng, các hợp đồng kinh tế đã được ký kết và căn cứ vào nhu cầu thị trường tiêu thụ trong từng thời kỳ. Công ty áp dụng hình thức sản xuất liên tục. 1.4.2. Kết cấu sản xuất của công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: Sơ đồ 1.3: Kết cấu sản xuất gạch bê tông Bộ Phận Sản Xuất Chính Bộ Phận Sản Xuất Phụ
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 9 SV : Lưu Hoàng Giang Giải thích: - Bộ phận sản xuât chính: là hoạt động sản xuất gạch bê tông, đóng gói và bảo quản sản phẩm cuối cùng. - Bộ phận sản xuất phụ: đó là các hoạt động sản xuất xi măng và các nguyên vật liệu dùng để sản xuất gạch bê tông 1.5. Cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: 1.5.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C:
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 10 SV : Lưu Hoàng Giang Sơ đồ 1.4: Cơ cấu tổ chức công ty : Chỉ đạo : Kiểm tra Hội Đồng Quản Trị Tổng Giám Đốc Phó Tổng Giám Đốc Phòng Hành Chính- Thông Tin Phòng Kế Toán- Tài Chính Phòng Kỹ Thuật Phòng Phát Triển Kinh Doanh Phòng Dự Án Đại Hội Đồng Cổ Đông Ban Kiểm Soát Các Tổ Đội Xây Dựng Các Đại Lý
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 11 SV : Lưu Hoàng Giang 1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận quản lý: - Chức năng: + Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông ủy quyền. Đại hội đồng cổ đông có các quyền hạn với toàn thể công ty. + Hội đồng quản trị: Thông qua đại hội đồng cổ đông, điều hành công ty qua tổng giám đốc và ban kiểm soát, có quyền hạn với toàn công ty. + Tổng giám đốc: Có toàn quyền đại diện cho công ty để giải quyết mọi vấn đề có liên quan đến hoạt động của công ty và quản lý công ty, hoạt động theo đúng pháp luật của nhà nước, điều lệ của công ty và nghị quyết hội đồng thành viên. Phụ trách giám sát quản lý vĩ mô và chỉ đạo giám sát mọi hoạt động của các phòng ban trong công ty. Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty như bổ nhiệm, miễn nhiệm, đề xuất cách chức các chức danh quản lý trong công ty. + Ban kiểm soát: Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 03 thành viên, thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông và pháp luật về những công việc thực hiện theo quyền hạn và trách nhiệm. + Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc. Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 12 SV : Lưu Hoàng Giang + Phòng hành chính-thông tin: Phòng Hành chính – thông tin có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Lãnh đạo Trung tâm phối hợp các hoạt động chung giữa các phòng chuyên môn trong công ty. Làm đầu mối quan hệ với các đơn vị khác theo sự phân công của công ty. Thực hiện công tác tổng hợp, điều phối theo chương trình, kế hoạch làm việc và thực hiện công tác tổ chức, hành chính, quản trị đối với công ty, đảm bảo tính thống nhất, liên tục và đạt hiệu quả. Tham mưu giúp công ty thực hiện chức năng quản lý: công tác tổ chức viên chức - lao động thực thi công vụ, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, tiền lương, nâng ngạch, bậc công chức, viên chức, thi đua, khen thưởng. Bảo vệ chính trị nội bộ đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của công ty theo quy định của Pháp luật. + Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho tổng giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: Công tác quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng, vật tư, thiết bị. Công tác quản lý an toàn, lao động, vệ sinh môi trường tại các dự án. Công tác soát xét, lập, trình duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công kiểm định chất lượng thi công, chất lượng công trình, trình duyệt hồ sơ hoàn công công trình. Thực hiện các nhiệm vụ khác do tổng giám đốc giao. + Phòng phát triển kinh doanh: Công tác xây dựng kế hoạch, chiến lược: Công tác thống kê tổng hợp sản xuất, công tác điều độ sản xuất kinh doanh, công tác lập dự toán, công tác quản lý hợp đồng kinh tế, công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế, công tác đấu thầu. Thực hiện các nhiệm vụ khác do tổng giám đốc giao. + Phòng kế toán-tài chính: Tham mưu cho tổng giám đốc quản lý các lĩnh vực:
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 13 SV : Lưu Hoàng Giang Công tác tài chính, công tác kế toán tài vụ, công tác kiểm toán nội bộ, công tác quản lý tài sản, công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế. Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty. Quản lý vốn, tài sản của công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn công ty. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao. + Phòng dự án: Tiếp thị, tìm kiếm công việc, lập hồ sơ đấu thầu các dự án, công trình tạo việc làm cho Công ty. Công tác đầu tư phát triển dự án, quản lý và khai thác các dự án đảm bảo hiệu quả cao và mục tiêu phát triển của Công ty. + Các tổ đội xây dựng: Thực hiện thi công công trình sao cho đúng tiến độ. Hoàn thành kế hoạch các công trình đúng thời hạn. + Các đại lý: Phụ trách điều hành hoạt động kinh doanh và phân công công việc cho các nhân viên. - Nhiệm vụ: + Đại hội đồng cổ đông: Thông qua bổ sung, sửa đổi Điều lệ, thông qua định hướng phát triển Công ty, thông qua báo cáo tài chính hàng năm, các báo cáo của Ban kiểm soát, của Hội đồng quản trị. Quyết định mức cổ tức được thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần, quyết định số lượng thành viên của Hội đồng quản trị. Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát; phê chuẩn việc Hội đồng quản trị, bổ nhiệm Tổng Giám đốc. Các quyền khác được quy định tại Điều lệ. + Hội đồng quản trị:
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 14 SV : Lưu Hoàng Giang Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và hằng năm của công ty. Giám sát, chỉ đạo Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty. Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác. + Tổng giám đốc: Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua. Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự và các loại hợp đồng khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của Công ty. Kiến nghị về số lượng và các loại cán bộ quản lý mà Công ty cần thuê để Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm khi cần thiết để thực hiện các thông lệ quản lý tốt nhất cũng như các cơ cấu do Hội đồng quản trị đề xuất và tư vấn cho Hội đồng quản trị để quyết định mức lương, thù lao, các lợi ích và các điều khoản khác của hợp đồng lao động của cán bộ quản lý. Tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để quyết định số lượng người lao động, mức lương, trợ cấp, lợi ích, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng lao động của người lao động. Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty theo kế hoạch kinh doanh. Các nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ. + Ban kiểm soát: Được Hội đồng Quản trị tham khảo ý kiến về việc chỉ định công ty kiểm toán độc lập, mức phí kiểm toán và mọi vấn đề liên quan đến sự rút lui hay bãi nhiệm của công ty kiểm toán độc lập; thảo luận với kiểm toán viên độc lập về tính chất và phạm vi kiểm toán trước khi bắt đầu việc kiểm toán.
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 15 SV : Lưu Hoàng Giang Thảo luận về những vấn đề khó khăn và tồn tại phát hiện từ các kết quả kiểm toán giữa kỳ hoặc cuối kỳ cũng như mọi vấn đề mà kiểm toán viên độc lập muốn bàn bạc. Xem xét báo cáo của Công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ trước khi Hội đồng quản trị chấp thuận. Các quyền khác được quy định tại Điều lệ. + Phó giám đốc: Chỉ đạo các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch phát triển theo lĩnh vực được phân công. Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong việc tổ chức thực hiện chỉ đạo của Bộ, của công ty, tham mưu, đề xuất và tổ chức thực hiện những nhiệm vụ được giao. Trực tiếp chỉ đạo, điều hành, theo dõi các đơn vị thuộc phạm vi quản lý về tài chính, đảm bảo thu nhập, quỹ lương cơ bản, cân đối và quyết định quỹ công đoàn, phúc lợi xã hội, khám sức khỏe, đối ngoại và hợp tác quốc tế,... của các đơn vị được phân công phụ trách. Phó Giám đốc theo dõi mảng công việc nào sẽ chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, hướng dẫn, chỉ đạo chung về mảng công việc đó. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, nếu có vấn đề liên quan tới nhiệm vụ do Phó Giám đốc khác phụ trách, Phó Giám đốc phải phối hợp giải quết, trường hợp các ý kiến không thống nhất, báo cáo tổng giám đốc xem xét, quyết định. + Phòng hành chính-thông tin: Tổng hợp xây dựng kế hoạch công tác tuần, tháng, quý, năm cho công ty và đôn đốc thực hiện sau khi được phê duyệt; tổ chức thực hiện các công tác báo cáo định kỳ, đột xuất về thực hiện nhiệm vụ của công ty. Xây dựng các quy chế của công ty và đôn đốc thực hiện sau khi được ban hành. Tham mưu về công tác tổ chức và cán bộ, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách và chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, viên chức; tham mưu về công tác tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ thuộc phạm vi quản lý của công ty theo quy định của pháp luật. + Phòng kỹ thuật:
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 16 SV : Lưu Hoàng Giang Xây dựng trình tổng giám đốc kế hoạch và chương trình làm việc của đơn vị mình được quy định, đảm bảo đúng quy định, chất lượng và hiệu quả của công tác tham mưu. Bảo đảm tuân thủ theo quy định của Công ty và pháp luật của Nhà nước trong quá trình thực hiện công việc. Bảo quản, lưu trữ, quản lý hồ sơ tài liệu, thuộc công việc của phòng theo đúng quy định, quản lý các trang thiết bị, tài sản của đơn vị được Công ty giao. Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ nêu trên. + Phòng phát triển kinh doanh: Xây dựng trình tổng giám đốc kế hoạch và chương trình làm việc của đơn vị mình được quy định, đảm bảo đúng quy định, chất lượng và hiệu quả của công tác tham mưu. Bảo quản, lưu trữ, quản lý hồ sơ tài liệu, thuộc công việc của phòng theo đúng quy định, quản lý các trang thiết bị, tài sản của đơn vị được Công ty giao. Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ nêu trên. + Phòng kế toán-tài chính: Xây dựng trình tổng giám đốc kế hoạch và chương trình làm việc của đơn vị mình được quy định tại, đảm bảo đúng quy định, chất lượng và hiệu quả của công tác tham mưu. Bảo quản, lưu trữ, quản lý hồ sơ tài liệu, …thuộc công việc của phòng theo đúng quy định, quản lý các trang thiết bị, tài sản của đơn vị được Công ty giao. Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ nêu trên. + Phòng dự án:
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 17 SV : Lưu Hoàng Giang Chủ động trong công tác tiếp thị tìm kiếm công trình, lập hồ sơ đấu thầu các công trình, các dự án đảm bảo chính xác, kịp thời, giá cả hợp lý có tính cạnh tranh, giành nhiều việc làm và hiệu quả kinh tế. Khai thác, quản lý và phát triển các nguồn lực về đất đai, nhà xưởng, vật kiến trúc của Công ty mang lại hiệu quả kinh tế. Tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả thực hiện các dự án, phân tích hiệu quả kinh tế các công trình, các dự án đầu tư. Thương thảo các Hợp đồng kinh tế trình Giám đốc Công ty ký kết. Quản lý theo dõi việc thực hiện các hợp đồng đã được tổng giám đốc ký với khách hàng. Tổ chức giám sát thi công các dự án đầu tư khi triển khai thực hiện, đảm bảo các dự án thi công đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng cả về kỹ, mỹ thuật và tiết kiệm chi phí. Tuân thủ đúng các quy định nội bộ của Công ty và quy định hiện hành của Nhà nước. + Các tổ đội xây dựng: Thực hiện theo đúng sự ủy quyền và phân cấp quản lý của tổng giám đốc công ty, được thành lập ở quy chế tổ chức các hoạt động của từng đơn vị. Chịu sự quản lí của các phòng ban đặc biệt trong công tác quản lí, công tác tài chính kế toán và thực hiện nghiêm chỉnh theo pháp lệnh của nhà nước. Phải hạch toán mọi chi phí, thực hiện báo cáo đầy đủ đúng kỳ theo tháng, quý, năm. + Các đại lý: Thực hiện chính sách giá bán hàng hóa bán theo đúng quy đinh. Chuyển hàng hóa dich vụ tới khách nhanh nhất. Tư vấn, giải thích sản phẩm hàng hóa dịch vu khi khách hàng yêu cầu.
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 18 SV : Lưu Hoàng Giang CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÒA PHONG E&C 2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing: 2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: - Số lượng bán Bảng 2.1: Số lượng tiêu thụ sản phẩm các năm gần đây Nguồn: Phòng kỹ thuật Trong 2 năm qua hầu hết các sản phẩm của công ty tăng, số lượng tiêu thụ tốt. Thị trường gạch đặc và xi măng tăng mạnh chứng tỏ thị trường xây dựng nhà đất đang phát triển. Cát vàng và gạch xây 2 lỗ giảm mạnh do sự phát triển của các loại vật liệu xây dựng có giá thành tốt hơn và chất lượng tốt hơn. Tt Mặt hàng Đvt Năm So sánh năm 2014/2013 Năm 2013 Năm 2014 Tuyệt đối (+/-) Tương đối (%) 1 Cát đen m3 57.577,5 82.442 24.864,5 43,1 2 Cát vàng m3 12.575,5 10.559 -2016,5 -16,1 3 Gạch xây 2 lỗ Viên 55.380 30.788 -24592 -44,5 4 đá 1x2 m3 3.806 3.806 0 0 5 Xi măng Hoàng Thạch Kg 49.250 54.750 5500 11,1 6 Xi măng bút sơn Kg 70.000 89.800 19.800 28,2 7 Đất màu trồng cây m3 1.224 1.714 490 40 8 Gạch đặc đông thành Viên 24.460 38.906 1.4446 59
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 19 SV : Lưu Hoàng Giang - Doanh thu Bảng 2.2: Doanh thu các năm gần đây Đơn vị tính: triệu đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 So sánh năm 2014 với 2013 Tuyệt đối (+/-) Tương đối (%) Tổng doanh thu 16.998 20.152 3.154 18,5% Lợi nhuận sau thuế 5.893 8.308 2.415 40,9% Nguồn: Phòng kế toán-tài chính Nhận xét: Trong 2 năm 2013 và 2014, công ty đã có được nguồn doanh thu cao, lợi nhuận sau thuế vượt chỉ tiêu của công ty, các công trình và dự án đã tạo cho công ty mối liên kết và nguồn doanh thu mong đợi. 2.1.2. Chính sách sản phẩm - thị trường: - Sản phẩm Cung cấp các dịch vụ tư vấn công trình xây dựng, giao thông, cơ sở hạ tầng, cung cấp các sản phẩm công nghệ, môi trường với chất lượng cao nhất nhằm đáp ứng các yêu cầu ngày càng khắt khe của thị trường và mong đợi của quý khách hàng. Đồng thời Công ty không ngừng học hỏi, cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng, xây dựng phát triển thương hiệu HPEC trở thành một thương hiệu mạnh gắn liền với các mục tiêu: Xây dựng, duy trì và phát triển đội ngũ cán bộ chuyên môn làm việc chuyên nghiệp, giỏi nghiệp vụ, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, không ngừng phấn đấu vì mục tiêu chất lượng công trình. Chỉ cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đảm bảo chất lượng, hiệu quả đảm bảo yếu tố cảnh quan và thân thiện môi trường. Xây dựng và áp dụng Quy trình ISO 9001-2008 về tiêu chuẩn Hệ thống quản lý chất lượng. + Gạch bê tông:  Gạch bê tông nhẹ bọt: Sản suất bằng công nghệ tạo bọt, khí trong kết cấu nên tỷ trọng viên gạch giảm đi nhiều và nó trở thành đặc điểm ưu việt nhất của loại gạch này. Thành phành cơ bản: Xi măng, tro bay nhiệt điện, cát mịn, phụ gia
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 20 SV : Lưu Hoàng Giang tạo bọt hoặc khí, vôi.... Sản phẩm đã được kiểm định chất lượng vượt TCXDVN: 2004 về cường độ chịu nén đối với tỷ trọng D800.  Gạch bê-tông khí chưng áp: Được rất nhiều nước trên thế giới ứng dụng rộng rãi với rất nhiều ưu điểm như thân thiện với môi trường, siêu nhẹ, bền, tiết kiệm năng lượng hóa thạch do không phải nung đốt truyền thống, bảo ôn, chống cháy, cách âm, cách nhiệt, chống thấm rất tốt so với vật liệu đất sét nung. Nó còn được gọi là gạch bê-tông siêu nhẹ vì tỷ trọng chỉ bằng ½ hoặc thậm chí là chỉ bằng 1/3 so với gạch đất nung thông thường. Công trình xây dựng sẽ giảm tải, giảm chi phí xử lý nền móng và hệ thống kết cấu, góp phần giảm mức đầu tư xây dựng công trình từ 7- 10%, đẩy nhanh tiến độ thi công và hoàn thiện phần bao che của công trình lên 2 - 5 lần. Ngoài ra, khả năng cách âm và cách nhiệt của bê tông nhẹ rất cao, làm cho nhà ấm về mùa đông, mát về mùa hè, tiết kiệm điện năng sưởi hoặc điều hòa nhiệt độ... Kích thước thành phẩm lớn và chính xác (100mm x 200mm x 600mm) giúp rút ngắn thời gian thi công và kể cả thời gian hoàn thiện.  Với thành phần cấu tạo là vật liệu trơ và các chất vô cơ, gạch bê-tông siêu nhẹ này hoàn toàn không độc hại, có độ bền rất cao và không bắt lửa. Ngoài ra, với cấu trúc thông thoáng, nó còn có thể tự khuếch tán hơi nước, giải phóng độ ẩm và loại trừ các vấn đề liên quan đến nẩm mốc – đặc biệt là trong điều kiện thời tiết nắng nóng của khí hậu vùng nhiệt đới, vùng biển và vùng có độ ẩm cao như ở khu vực miền Bắc Việt Nam. + Xi măng:  Xi măng Portland chỉ gồm thành phần chính là clinker và phụ gia thạch cao.  Xi măng Portland hỗn hợp vẫn với thành phần chính là clinker và thạch cao, ngoài ra còn một số thành phần phụ gia khác như đá pudôlan, xỉ lò.  Ở thị trường các loại xi măng này có tên gọi như PCB 30, PCB 40. - Thị trường: Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Hòa Phong E&C (HPEC) phấn đấu trở thành tổ chức tư vấn có tầm cỡ trong nước và khu vực, có quy mô đa ngành nghề và có trình độ
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 21 SV : Lưu Hoàng Giang chuyên môn cao, đóng vai trò là một trong những đơn vị mạnh trong cả nước về lĩnh vực tư vấn và công nghệ xây dựng 2.1.3. Chính sách giá: Mục tiêu định giá, chính sách chiết khấu: - Phương pháp định giá: Tăng khối lượng sản phẩm bán ra, từ đó giảm chi phí trên một đơn vị sản phẩm để tăng lợi nhuận và giữ được thế đứng của doanh nghiệp trên thị trường. Bảo đảm cho doanh nghiệp chiếm lĩnh được thị trường và đảm bảo cho doanh nghiệp tránh được những bất lợi từ phía đối thủ cạnh tranh. Công ty áp dụng phương pháp định giá theo chi phí bình quân cộng phụ giá. Theo đó, giá chưa thuế sẽ bằng chi phí bình quân (giá thành đơn vị) cộng với lãi đơn vị mong đợi trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mức phụ giá mong đợi). Công thức: P= C+ C. mc Trong đó: P: giá bán C: chi phí bình quân mc: tỷ lệ lãi mong đợi trên chi phí hay tỷ lệ phụ giá trên chi phí C.mc: mức phụ giá Ví dụ: Sản xuất bao xi măng PCB 30 có chi phí bình quân là 1.080.000 đồng, tỷ lệ lãi mong đợi là 30%. Giá bao xi măng PCB 30 là: P= 1.080.000 + 1.080.000 x 30% = 1.404.000 (đồng). Nhận xét: Với đặc điểm là các sản phẩm chính chủ yếu chế tạo theo đơn đặt hàng và thời gian chế tạo ngắn và có giá trị nên công ty thường xuyên vay vốn ngắn hạn hoặc trung hạn nhằm đảm bảo sản xuất và tránh lãng phí tài chính. Tuy nhiên với nhiều dự án lớn đòi hỏi có số vốn lưu động lớn để đảm bảo sản xuất (trong khi năng lực chế tạo của công ty có khả năng đáp ứng) thì công ty chưa tiếp cận được. Công ty cũng tăng cường huy động vốn của cán bộ công nhân viên thông qua hình thức gửi tiết kiệm cũng như qua các cổ đông chiến
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 22 SV : Lưu Hoàng Giang lược để huy động vốn. Việc làm này vừa có lợi cho công ty trong việc giảm chi phí về lãi vay, vừa có lợi cho cán bộ công nhân viên. - Chính sách giá: Giá bán được áp dụng trên toàn quốc Bảng 2.3: Giá bán một số mặt hàng chủ yếu ĐVT: Nghìn đồng STT Tên sản phẩm Giá bán 1 Xi măng PCB 30 1.404 2 Xi măng PCB 40 1.120 3 Xi măng MC 25 1.080 4 Xi măng PC 40 1.175 5 Gạch bê tông nhẹ 95 6 Gạch xi măng đặc 1 7 ....... ..... Nguồn: Phòng kế toán tài chính 2.1.4. Chính sách phân phối: - Vẽ sơ đồ: Sơ đồ 2.1: Kênh phân phối (1) (2) (3) Trực tiếp Bán lẻ Bán buôn, bán lẻ qua trung gian qua trung gian Người sản xuất Người tiêu dùng
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 23 SV : Lưu Hoàng Giang - Nhận xét Kênh 1: Cung ứng trực tiếp hàng hoá từ công đến khách hàng. Đảm bảo hàng hoá lưu chuyển nhanh, giảm chi phí lưu thông quan hệ giao dịch mua bán đơn giản, thuận tiện. Đem giá cả tốt nhất đến cho khách hàng. Kênh 2: Lưu chuyển phân phối qua khâu trung gian( các cửa hàng đại lý bán vật liệu xây dựng). Đây cũng là loại kênh ngắn, thuận tiện cho người tiêu dùng, hàng hoá lưu chuyển nhanh, người cung ứng được giải phóng khỏi chức năng bán lẻ. Người bán lẻ thường là các cửa hàng có điều kiện quan hệ trực tiếp với người sản xuất, người nhập khẩu, thuận tiện giao nhận, vận chuyển. Kênh 3: Việc giao nhận hàng hoá qua nhiều khâu trung gian-bán buôn bán lẻ. Đây là loại kênh dài. Từng khâu của quá trình sản xuất lưu thông được chuyên môn hoá thuận lợi cho phát triển sản xuất, mở rộng thị trường sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất và vốn. 2.1.5. Chính sách xúc tiến: Các phương pháp xúc tiến: - Quảng cáo: + Công ty đã xuất hiện trên các báo: báo xây dựng, báo xã hội và việc làm, báo mua và bán… + Website riêng của công ty giới thiệu về ngành nghề, dịch vụ của công ty. + Công ty cũng gửi tới khách hàng truyền thống cũng như khách hàng mới, tiềm năng của mình các quyển catalogue giới thiệu về công ty và các sản phẩm của công ty. - Quan hệ công chúng: + Công ty tham gia các cuộc hội thảo: Hệ thống quan trắc SHMS cho các công trình cầu - Các kinh nghiệm của Ba Lan và Việt Nam… + Hàng năm công ty thường tổ chức hội nghị khách hàng nhằm tiếp thu các phản ánh của khách hàng. - Bán hàng trực tiếp: + Công ty cũng đã cử một đội ngũ nhân viên đi tìm hiểu, khai thác thị trường. Họ tìm hiểu các dự án sắp và đang đầu tư để giới thiệu sản phẩm và dịch vụ của mình.
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 24 SV : Lưu Hoàng Giang + Trực tiếp chào hàng tới các khách hàng mới và tiềm năng. Bảng 2.4: Chi phí và kết quả của các phương pháp xúc tiến bán ĐVT: triệu đồng Năm Phương pháp Năm 2013 Năm 2014 Chi phí Lợi nhuận Chi phí Lợi Nhuận Công tác quảng cáo 500 1.200 585 1.296 Quan hệ công chúng 300 725 334 893 Bán hàng và marketing trực tiếp 150 450 215 672 Tổng 950 2.175 1.134 2.816 Nguồn: Phòng kế toán tài chính - Nhận xét: Nhờ vào các phương pháp quảng cáo và marketing, công ty đã thu lại cho mình khoản lợi nhuận lớn hơn rất nhiều so với khoảng kinh phí đã bỏ ra ban đầu. Công ty nên tiếp tục áp dụng các hình thức quảng cáo và tăng thêm các hình thức khác để phát triển hơn nữa. 2.1.6. Công tác thu thập thông tin marketing của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: - Phương pháp trực tiếp: + Số liệu điều tra sơ cấp thu thập từ quá trình điều tra thực tế tại địa bàn nghiên cứu:  Thông số kỹ thuật, mẫu mã sản phẩm.  Giá cả.  Đáp ứng yêu cầu tiến độ giao hàng  Đáp ứng khi khách hàng yêu cầu  Việc phục vụ khách hàng  Các ý kiến khác + Số liệu thứ cấp thu thập từ thông tin trên mạng ,các giáo trình kinh tế , báo cáo khoa học liên quan… + Kiểm tra các số liệu thu thập được ,chon lọc số liệu cho thông tin cần thiết. Tính toán các chỉ tiêu được kiểm tra tính chính xác. Dùng công cụ xử lý: Xử lý số liệu phức tạp qua chương trình ecxcel còn số liệu đơn giản thì dùng máy tính bỏ túi ,các số liệu được xử lý sẽ dùng để tính các chỉ tiêu kinh tế. Số liệu sau khi xử
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 25 SV : Lưu Hoàng Giang lý xong thì được sắp xếp theo mục đích cần phân tích. - Phương pháp gián tiếp: Sử dụng phương pháp so sánh trong phân tích để đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, có tính chất tương tự để xác định xu hướng biến động của các chỉ tiêu cần nghiên cứu. Thông qua đó có thể đánh giá một cách khách quan về tình hình của công ty, những mặt phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả của công ty trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm, để từ đó tìm ra các biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm. 2.1.7. Một số đối thủ cạnh tranh của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: Có rất nhiều công ty xây dựng tại phia bắc Việt Nam. Các công ty xây dựng lớn như tổng công ty VINACONEX. Công ty trên là đối thủ cạnh tranh chính của công ty. Mỗi đối thủ có điểm mạnh, điểm yếu riêng. Có công ty mạnh về kinh nghiệm xây dựng về một lĩnh vực nào đó như thủy lợi, nhà máy, chung cư. Có công ty lại mạnh về vốn, có công ty lại có mối quan hệ rộng… Ngoài các công ty ở trên còn có các công ty xây dựng nhỏ hơn như công ty TNHH đầu tư xây dựng Thành Đạt Phát, đa phần các công ty này thuộc sở hữu của các cá nhân đã từng làm hoặc đang làm cho các công ty xây dựng lớn. Các công ty này nhận thầu lại các công trình, ảnh hưởng của các công ty này không lớn đối với công ty . - Tổng công ty xây dựng VINACONEX: + Điểm mạnh:  Đa dạng về mẫu mã sản phẩm, giá cạnh tranh, có một lượng khách hàng ổn định.  Có đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp  Mạng lưới phân phối rộng, các dịch vụ trước và sau bán hàng hiệu quả. + Điểm yếu  Xúc tiến bán hàng kém, chưa đáp ứng được hết yêu cầu phát triển của công ty.  Giá sản phẩm cao hơn một chút so với mặt bằng chung.
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 26 SV : Lưu Hoàng Giang - Công ty TNHH đầu tư xây dựng Thành Đạt Phát: + Điểm mạnh:  Xúc tiến bán hàng tốt, đáp ứng được hầu hết các yêu cầu phát triển của công ty.  Giá sản phẩm phù hợp với mặt bằng chung + Điểm yếu:  Công ty thành lập chưa bao lâu nên chưa tạo được thương hiệu của mình trên thị trường.  Chất lượng sản phẩm kém, đội ngũ kỹ sư thiếu kinh nghiệm.  Nguồn vốn kinh doanh còn hạn chế, tình hình tài chính bất ổn và phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn đi vay. 2.1.8. Nhận xét tình hình tiêu thụ và công tác marketing của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: - Tình hình tiêu thụ: Hiện nay thị trường của công ty đang tập trung trong nước. Điều này cho thấy quy mô thị trường của công ty chưa rộng khắp. Công ty hầu như chỉ bán sản phẩm cho các khách hàng trên địa bàn Hà Nội. Công ty phân phối sản phẩm theo kênh trực tiếp nên mới chỉ đáp ứng được nhu cầu của các khách hàng trong địa bàn Hà Nội. Khách hàng chủ yếu của công ty là các công trình, công ty xây dựng và các công ty cổ phẩn thương mại khác. Trong đó nhóm khách hàng thứ nhất và thứ ba là nhóm khách hàng khó tính hơn, yêu cầu cao về chất lượng, về thời hạn giao nhận, thanh toán. - Công tác marketing: Phòng ban của công ty hơi ít khiến cho có phòng phải chịu trách nhiệm với hai công việc trở lên điều này có thể dẫn đến hiệu quả công việc không thể đạt tối đa mà đặc biệt phòng kinh doanh phải làm việc kiêm luôn cả marketing. Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm nhập về đôi lúc còn chưa được thực hiện đúng cách mặc dù chất lượng sản phẩm là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm.
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 27 SV : Lưu Hoàng Giang 2.2. Phân tích công tác lao động và tiền lương: 2.2.1. Cơ cấu lao động của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: Bảng 2.5: Cơ cấu lao động của công ty ĐVT: người Năm Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 So sánh năm 2014 với năm 2013 Tuyệt đối(+/-) Tương đối (%) Tổng lao động 215 250 35 16,2 Theo trình độ Trên đại học 10 12 2 20 Đại học 35 40 5 14,2 Cao đẳng 56 69 13 23,2 Trung cấp 25 30 5 20 Phổ thông 89 99 10 11,2 Theo giới tính Nam 194 225 31 15,9 Nữ 21 25 4 19 Theo độ tuổi Từ 18- 30 58 90 32 55,1 Từ 30-45 108 120 12 11,1 Từ 45- 60 49 40 -9 -18,3 Nguồn: phòng kế toán tài chính Nhận xét: Do đặc thù công việc xây dựng nên trình độ lao động phổ thông chiếm chủ yếu (41,4%), so năm 2014/2013 thì lại tăng 10%.Vì năm 2014 công ty mở rộng thị trường. Trình độ trên đại học và đại học chỉ tập trung vào khối lao động gián tiếp. - Môi trường làm việc xây dựng dành cho người có sức khỏe nên chủ yếu lao động là nam chiếm 90% lao động so với tổng số lao động của công ty. - Công ty sử dụng chính sách tuyển dụng ưu tiên những người có kinh nhiệm nên tỷ lệ lao động ở độ tuổi từ 30 – 45(2014/2013) chiếm 48% là cao nhất.
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 28 SV : Lưu Hoàng Giang - Trong năm 2014 công ty hầu như chỉ tuyển dụng lao động nam nên số lao động nữ không tăng nhiều. - Ưu điểm: Công ty ưu tiên tuyển người có kinh nghiệm làm việc nên số lao động ở độ tuổi 30 trở nên là cao, giúp công ty làm việc có năng suất hơn. - Nhược điểm: Tuy nhiên phần lao động trên 45 tuổi vẫn chiếm tỷ trọng cao. Tình hình này làm giảm phần lao động trong công việc, trong phần cắt giảm lao đông công ty vẫn chưa nghĩ tới độ tuổi này nên điều hòa năng lực lao động một cách có hiệu quả hơn. 2.2.2. Định mức lao động:
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 29 SV : Lưu Hoàng Giang Bảng 2.6: Định mức sản xuất bê tông Thành phần hao phí Đơn vị Kích thước Cao 30cm Cao 40cm Cao 50cm Vật liệu Xi măng kg 26,550 29,500 35,400 Cát vàng m³ 0,017 0,019 0,023 Đá 0,5 – 1cm m³ 0,015 0,017 0,02 Tro bay kg 5,31 5,900 7,08 Cốt sợi kg 3,983 4,425 5,31 Nước lít 8,231 9,145 10,974 Phụ gia hóa dẻo kg 0,319 0,354 0,425 Thép tấm kg 0,859 0,954 1,145 Thép hình kg 0,397 0,441 0,529 Sâu liên kết cái 0,058 0,064 0,077 Que hàn kg 0,022 0,024 0,029 Vật liệu khác % 5 5 5 Nhân công Nhân công bậc 3,5/7 công 1,331 1,479 1,775 Máy thi công Máy xúc lật 1,5m³ Ca 0,002 0,002 0,002 Máy bơm nước 20Kw Ca 0,002 0,002 0,002 Trạm trộn 120m³/h Ca 0,01 0,011 0,013 Máy rung 15Kw Ca 0,014 0,016 0,019 Cầu trục 15% Ca 0,014 0,016 0,019 Máy hàn 23Kw Ca 0,0006 0,0007 0,0008 Máy cắt sắt 5Kw Ca 0,0006 0,0007 0,0008 Máy khác % 5 5 5 Nguồn: Phòng kỹ thuật
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 30 SV : Lưu Hoàng Giang Căn cứ vào điều kiện hiện tại của công ty về kỹ thuật, quy trình công nghệ, tổ chức lao động và sản phẩm của công ty là các sản phẩm công nghiệp, công ty đã áp dụng phương pháp định mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm. Theo đó, mức lao động tổng hợp được tính như sau: Tsp = Tcn + Tpv + Tql Trong đó: - Tsp: Mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm ( giờ - người/đơn vị sản phẩm) - Tcn: Mức lao động công nghệ - Tpv: Mức lao động phụ trợ, phục vụ - Tql: Mức lao động quản lý Đồng thời công ty cũng dựa vào kinh nghiệm sản xuất thực tế các sản phẩm để xây dựng mức lao động. Dưới đây là định mức lao động để sản xuất ra 1 khối bê tông. 2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động: Việc đánh giá tình hình sử dụng thời gian lao động của công ty sẽ được dự vào các chỉ tiêu sau: - Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế theo chế độ là 8h/ngày. - Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế = Tổng số giờ làm việc thực tế/ Tổng số ngày làm việc thực tế. - Hệ số làm thêm giờ: Hệ số làm thêm giờ = Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế / Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế theo chế độ. - Số ngày công làm việc thực tế bình quân trong chế độ của 01 công nhân trong 1 tháng là 22 ngày. - Hệ số làm thêm ca: Hệ số làm thêm ca = Số ngày công làm việc thực tế bình quân 1 nhân viên trong kỳ/ Số ngày làm việc thực tế bình quân trong chế độ 1 nhân viên trong kỳ. Tổng số ngày nghỉ phép theo chế độ trong 1 năm bình quân 1 nhân viên là 109 ngày. Tổng thời gian làm việc theo chế độ = Tổng số ngày làm việc theo lịch – Tổng số ngày nghỉ theo chế độ.
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 31 SV : Lưu Hoàng Giang Tổng thời gian nghỉ trong chế độ của các ngày lễ lớn trong chế độ 1 nhân viên trong một năm là 13 ngày theo quy định của pháp luật. Bảng 2.7: Tình hình sử dụng thời gian lao động bình quân 1 nhân viên Nguồn: Phòng hành chính thông tin Theo kết quả của bảng số liệu cho thấy tổng thời gian làm việc thực tế bình quân một nhân viên của công ty luôn cao hơn tổng thời gian làm việc thực tế theo chế độ, và tăng đều qua các năm điều này chứng tỏ doanh nghiệp đang làm khá tốt việc khuyến khích nhân viên làm thêm ca, thêm giờ. Năm Chỉ tiêu đánh giá Năm 2013 Năm 2014 So sánh năm 2014 với 2013 Tuyệt đối (+/-) Tương đối (%) Tổng số giờ làm việc thực tế trong 1 tháng (giờ) 208 208 0 0 Số ngày làm việc thực tế trong 1 tháng (ngày) 26 26 0 0 Độ dài bình quân ngày làm việc thực tế (giờ) 8 8 0 0 Số giờ làm thêm trong 1 tháng (giờ) 52 52 0 0 Số ngày công làm thêm trong 1 tháng (ngày) 2 2 0 0 Hệ số làm thêm giờ 1,5 1,5 0 0 Tổng thời gian làm việc theo chế độ trong 1 năm (ngày) 251 251 0 0 Tổng thời gian làm việc thực tế trong 1 năm (ngày) 312 312 0 0
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 32 SV : Lưu Hoàng Giang Trong năm 2013 công ty sử dụng thời gian lao động của nhân viên nhiều hơn, sang năm 2014 do yêu cầu công việc, và để đối mặt với tình hình kinh tế khó khăn nên tất cả nhân viên trong công ty cùng thống nhất thực hiện. Sang năm 2014 các hệ số này không có sự thay đổi nào có nghĩa là tình hình sử dụng thời gian lao động của công ty đang rất ổn định, đây là biểu hiện tốt cho thấy công ty đang rất quan tâm ổn định đời sống nhân viên. 2.2.4. Năng suất lao động: Năng suất lao động được tính theo công thức: Tổng doanh thu Năng suất lao động = Tổng số công lao động thực hiện Bảng 2.8: Năng suất lao động Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 So sánh Tuyệt đối (+/-) Tương đối (%) Doanh thu(trđ) 16.998 20.152 3.154 18,5 Lao động(người) 215 250 35 16,2 Năng suất(trđ/ng) 79,06 80,60 1,54 1,94 Nguồn: Phòng kế toán tài chính Nhìn vào bảng trên ta thấy doanh thu năm 2014 tăng 3.154.000.000 đồng tương đương với 18,5% dẫn đến năng suất lao động cũng tăng theo. Nhưng so năng suất lao động tăng như vậy với số lượng lao động tăng lên thì đó là hiện tượng xấy của công ty. Lao động tăng 35 người mà năng suất cũng tăng 1,94%. 2.2.5. Công tác tuyển dụng lao động và đào tạo lao động: - Công tác tuyển dụng lao động: Quy trình tuyển dụng của công ty gồm 6 bước cơ bản, tùy thuộc vào từng mục đích tuyển dụng mà có thể bỏ qua một số bước.
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 33 SV : Lưu Hoàng Giang Sơ đồ 2.2. Quy trình tuyển dụng Bước 1: Thông báo tuyển dụng: Để thu hút được nhiều nhất số lượng hồ sơ xin việc, và những ứng viên có chất lượng. Bước 2: Lựa chọn hồ sơ: Công ty chỉ mời phỏng vấn những hồ sơ đạt yêu cầu và có các thông tin ứng tuyển ấn tượng nhất, do vậy nhân viên tuyển dụng sẽ sàng lọc hồ sơ trước khi mời phỏng vấn. Bước 3: Mời phỏng vấn: Các hồ sơ đạt yêu cầu sẽ được công ty thông báo mời phỏng vấn qua điện thoại hoặc mail. Các ứng viên sẽ được phỏng vấn về trình độ chuyên môn và kỹ năng làm việc, tùy theo yêu cầu của vị trí cần tuyển dụng. Thông báo tuyển dụng Lựa chọn hồ sơ Mời phỏng vấn Mời thử việc Thỏa thuận hợp đồng Nhận việc
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 34 SV : Lưu Hoàng Giang Bước 4: Mời thử việc: Các ứng viên có kết quả tốt nhất trong phần phỏng vấn sẽ được mời tới thử việc có lương tại công ty với thời gian tối đa là 3 tháng, nếu ứng viên xuất sắc sẽ được ký hợp đồng trước thời hạn. Bước 5: Thỏa thuận hợp đồng: Các ứng viên đạt yêu cầu sẽ được ký hợp đồng khi đó nhân viên sẽ cùng công ty thỏa thuận các điều khoản của hợp đồng lao động nếu các điều khoản được thống nhất thì nhân viên sẽ được ký hợp đồng chính thức. Bước 6: Nhận việc: Khi tất cả các bước đã hoàn thành nhân viên sẽ chính thức tới nhận việc và đi làm, thông thường công việc được giao chính là công việc đã có thời gian thử việc từ trước. - Đào tạo lao động: Do quy mô và các nguồn lực của công ty còn hạn chế nên hiện nay các chính sách về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty còn nhiều hạn chế. Ở công ty hiện nay hình thức đào tạo nhân viên hay được áp dụng nhất đó là phương pháp kèm cặp, chỉ bảo. Các nhân viên mới chưa có kinh nghiệm, hay các kỹ năng về công việc còn bị hạn chế thì sẽ được các nhân viên lâu năm trong công ty hướng dẫn thêm để thực hiện công việc một cách hiệu quả. Ngoài ra để không ngừng nâng cao hiệu quả làm việc các nhân viên trong công ty cần phải tự học hỏi thêm và đúc rút thêm các kinh nghiệm qua quá trình làm việc đảm bảo hiệu quả công việc. 2.2.6. Tổng quỹ lương và đơn giá tiền lương: - Phương pháp xây dựng tổng quỹ lương kế hoạch: Dựa trên đặc điểm lao động và kinh doanh của công ty, và tình hình hoạt động kinh doanh hiện nay công ty sử dụng hình thức trả lương theo thời gian lao động. Công thức tính: QTLKH = (Ztlkh * Lkh) Trong đó: QTLKH : Tổng quỹ lương kế hoạch Ztlkh : Đơn giá tiền lương kế hoạch Lkh : Số lao động theo kế hoạch
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 35 SV : Lưu Hoàng Giang - Phương pháp xây dựng đơn giá tiền lương kế hoạch: Ztlkh = Lương cơ bản * hệ số lương Hệ số lương được xây dựng dựa trên thâm niên làm việc và trình độ học vấn của nhân viên. Cách tính hệ số tính lương như sau: Bảng 2.9: Hệ số tính lương Đvt: lần Nguồn: Phòng kế toán tài chính - Phương pháp xây dựng tổng quỹ lương thực tế: QTLTT = (ZTLTT * LTT) Trong đó: QTLTT : tổng quỹ lương thực tế ZtlTT : Đơn giá tiền lương thực tế LTT : Số lao động theo thực tế - Đơn giá tiền lương thực tế: ZTLTT = [(Lương cơ bản/ số ngày làm việc theo chế độ) * hệ số lương) * số ngày làm việc thực tế] + thưởng + phụ cấp – phạt 2.2.7. Tình hình trả lương cho các bộ phận và cá nhân: - Phương pháp trả lương Do tính chất công việc khó xác định được doanh thu cho từng cá nhân nên công ty áp dụng hình thức trả lương theo hợp đồng lao động dựa trên mức lương cơ bản theo thỏa thuận. Trình độ Hệ số Trên đại học 3,0 Đại học 2,34 Cao đẳng 1,8 Trung cấp 1,55 Phổ thông 1,0
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 36 SV : Lưu Hoàng Giang Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian, qua đó lương nhân viên sẽ được tính dựa trên số ngày công làm việc thực tế. Nếu ngày công làm việc thực tế lớn hơn số ngày theo quy định sẽ có thưởng chuyên cần, nếu nhỏ hơn sẽ bị phạt hạ 1 bậc hệ số lương theo thâm niên công tác. Lương làm thêm của nhân viên sẽ được tính 150 % lương cơ bản. Bảng 2.10: Bảng lương phòng kỹ thuật theo tháng Đvt: nghìn đồng Nguồn: Phòng kế toán tài chính Thành tiền = Lương cơ bản * hệ số lương Lương làm thêm = (ngày công – 22) * (150% *(Lương cơ bản / 22) Tổng thu nhập = Thành tiền + làm thêm + phụ cấp Lương của Nguyễn Văn Dũng được tính như sau: - Thành tiền = 3.400 * 3,0 = 10.200 - Lương làm thêm = (26 – 22) * (150% * ( 3.400 / 22) = 927 - Tổng thu nhập = 10.200 + 927 = 11.127 (nghìn đồng) Tiền lương nhân viên sẽ được tổng hợp tính toán và thanh toán đầy đủ vào ngày mùng 5 hàng tháng. 2.2.8. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: Cơ cấu lao động của công ty phù hợp với ngành nghề kinh doanh, đặc điểm công việc, chú trọng nâng cao trình độ nhân viên. Chỉ tiêu Họ tên Lương cơ bản Ngày công Hệ số lương Thành tiền Lương làm thêm Tổng thu nhập Nguyễn Văn Dũng 3.400 26 3,0 10.200 927 11.127 Phạm Quang Minh 2.900 26 2,34 6.786 790 7.576 Phạm Quang Huy 2.900 26 2,34 6.786 790 7.576 Nguyễn Quỳnh Anh 2.700 26 1,8 4.860 736 5.596 Lưu Thanh Tùng 2.700 26 1,8 4.860 736 5.596
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 37 SV : Lưu Hoàng Giang Năng suất lao động thấp và có xu hướng giảm dần do tình hình kinh tế khó khăn mà các chính sách của doanh nghiệp chưa khuyến khích hiệu quả. Các chế độ làm việc tuân thủ không vi phạm các quy định của pháp luật, chế độ lương chính, lương làm thêm hợp lý, tiền lương các bộ phận trong công ty được tri trả đúng thời hạn, không có trường hợp nợ lương. Quy trình tuyển dụng được xây dựng một cách hợp lý đảm bảo trình độ nhân viên đáp ứng được các yêu cầu thực hiện công việc, tuy nhiên các chương trình đào tạo và phát triển nhân viên còn nhiều hạn chế. Cần quan tâm phát triển nhiều hơn các chính sách đào tạo, phát triển nguồn nhân lực. Công tác trả lương của công ty mới chỉ căn cứ vào trình độ học vấn và bậc thợ chứ chưa xét đến các yếu tố chứ năng suất lao động hay hiệu quả thực hiện công việc của từng cá nhân do vậy không tạo được động lực cho nhân viên trong công ty nổ lực làm việc. 2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định: 2.3.1. Các loại nguyên vật liệu dùng trong Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: - Nguyên vật liệu chính mà công ty sử dụng: xi măng, sắt, bê tông, cát, … - Vật liệu phụ sử dụng để hỗ trợ quá trình sản xuất của công nhân như: thước, mũ bảo hiểm lao động, giày, bay… - Ngoài ra còn có xe tải, máy ủi, các loại máy phục vụ cho quá trình làm việc. Bảng 2.11: cấp phối thành phần nguyên liệu (sử dụng Mạt đá trong công thức cấp phối) Nước: Theo tiêu chuẩn nước trộn bêtông và vữa TCXDVN 302-2004. Dùng nước máy của công ty, đã qua kiểm nghiệm về thành phần hoá học, nồng độ pH đảm bảo, tin cậy.
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 38 SV : Lưu Hoàng Giang Sử dụng các phễu chứa liệu, băng tải liệu, cân định lượng, bộ phận cài đặt phối liệu. Sau khi nguyên liệu được cấp đầy vào các phiễu, chỉ một phần nguyên liệu được đưa xuống ban cân theo công thức phối trộn đã cài đặt từ trước (cấp phối đã quy định). Toàn bộ quá trình cấp phối nguyên liệu được tiến hành hoàn toàn tự động. Qua khâu này, nguyên liệu được cấp theo công thức phối trộn đã cài đặt. 2.3.2. Cách xây dựng định mức sử dụng nguyên vật liệu: Công ty xây dựng mức sử dụng nguyên vật liệu bằng cách thiết lập định mức nguyên vật liệu cho từng sản phẩm theo kế hoạch kết hợp với kinh nghiệm và thực tế sử dụng. Đối với loại nguyên vật liệu không có định mức thì dựa vào mức sử dụng thực tế của kỳ trước và so sánh với số lượng kế hoạch để xác định số lượng cần dùng. Bảng 2.12: Định mức sử dụng nguyên vật liệu cho 1m³ bê tông Mác bê tông Xi măng (kg) Cát (m³) Đá (m³) Nước (lít) 150 288,025 0,505 0,913 185 200 350,550 0,481 0,900 185 250 415,125 0,455 0,887 185 Nguồn: Phòng kỹ thuật 2.3.3. Tình hình sử dụng nguyên vật liệu: Bảng 2.13: Tình hình sử dụng nguyên vật liệu của công ty Nguyên vật liệu Nhập kho Xuất kho Tồn kho Cát (m³) 150 120 30 Mạt đá (m³) 175 135 40 Phụ gia (kg) 147 97 50 Thép (kg) 458 359 99 Xi măng (kg) 573 421 172 Sâu liên kết (cái) 672 497 175 Vật liệu khác (kg) 205 130 75 Nguồn: Phòng kỹ thuật Nhận xét: - Qua bảng trên cho thấy công ty sử dụng tương đối hiệu quả số lượng nguyên vật liệu.
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 39 SV : Lưu Hoàng Giang - Số nguyên vật liệu tồn kho của công ty đủ để đảm bảo cho kỳ sản xuất năm tới. Nó cũng đảm bảo chất lượng của nguyên vật liệu để từ đó đảm bảo được chất lượng của sản phẩm. 2.3.4. Tình hình dự trữ, bảo quản và cấp phát nguyên vật liệu: - Nhập và sử dụng nguyên vật liệu theo phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Đánh giá hàng: tồn kho theo phương pháp thực tế + Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: ưu tiên giải phóng hàng tồn kho trước + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên - Do số lượng hàng tồn kho của công ty không nhiều, đồng thời diện tích kho cũng không lớn lắm nên công tác kiểm soát việc sử dụng nguyên liệu tương đối đơn giản. Một tháng kho được kiểm kê 1 lần, căn cứ theo số lượng hàng tồn kho để có phương án nhập nguyên vật liệu đợt tiếp theo. - Việc dự trữ nguyên vật liệu ở công ty chưa được tốt, tình trạng ứ đọng vốn còn cao. Tuy nhiên công ty vẫn đáp ứng đủ nhu cầu nguyên vật liệu cho quá trình gia công sản xuất do công việc kiểm kê nguyên vật liệu thực hiện đề đặn và một phần là do công ty có nguồn cung cấp nguyên vật liệu ổn định, phong phú. - Về khâu tổ chức bảo quản: Công tác bảo quản đối với nguyên vật liệu phụ đơn giản, phức tạp hơn đối với xi măng, bê tông, và một số vật liệu khác đều được đựng trong bao b́ì, thùng có nắp kín để nơi khô ráo. - Việc cấp phát nguyên vật liệu: Trước khi tiến hành sản xuất, xây dựng phải có đề xuất nhu cầu sản phẩm của xí nghiệp. Căn cứ vào định mức kỹ thuật, số lượng sản phẩm sản xuất để hoạch định xin cấp vật liệu sau đó giám đốc trực tiếp xem và duyệt.
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 40 SV : Lưu Hoàng Giang 2.3.5. Cơ cấu và tình hình hao mòn tài sản cố định: Bảng 2.14: Bảng tính khấu hao TSCĐ ĐVT: Đồng Khoản mục Nhà cửa, kiến trúc Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải Tổng cộng 1.Nguyên giá TSCĐ hàng hóa 2.586.000.000 857.215.000 275.000.000 3.718.215.000 Số dư đầu năm 2.586.000.000 600.652.000 275.000.000 3.461.652.000 Số tăng trong năm 256.563.000 256.563.000 Trong đó: Mua sắm 256.563.000 256.563.000 Số dư cuối năm 2.586.000.000 857.215.000 275.000.000 3.718.215.000 2.Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm 256.334.000 256.334.000 Số tăng trong năm 38.404.200 38.404.200 Số giảm trong năm Số dư cuối năm 294.738.200 294.738.200 3.Giá trị còn lại của TSCĐ (1-2) 2.557.595.800 2.557.595.800 Tại ngày đầu năm 2.329.666.000 2.329.666.000 Tại ngày cuối năm 2.291.261.800 2.291.261.800 Nguồn: Phòng kế toán tài chính D = D: Giá trị khấu hao hằng năm P: Nguyên giá tài sản cố định n: Số năm tính khấu hao giá trị còn lại của tài sản được xác định như sau: Giá trị còn lại = Nguyên giá tài sản cố định – Giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định 2.3.6. Tình hình sử dụng tài sản cố định:
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 41 SV : Lưu Hoàng Giang Thời gian sử dụng TSCĐ theo quy định - Máy móc thiết bị: 10 năm - Phương tiện vận tải: 6- 10 năm - Thiết bị quản lý: 3- 5 năm Nhận xét công tác đầu tư TSCĐ: Nguyên vật liệu: việc tiến hành kiểm kê nguyên vật liệu được tiến hành định kỳ hàng tháng nên luôn đảm bảo nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất và gia công. Tài sản cố định được lập hồ sơ quản lý chi tiết, có phiếu giao nhận cho nhóm, tổ, cá nhân sử dụng, đảm bảo việ quản lý và kiểm kê được thuận lợi và hiệu quả. 2.3.7. Nhận xét công tác quản lý vật tư và tài sản cố định: Công tác quản lý vật tư của công ty nhìn chung là khá tốt so với các năm trước, quản lý vật tư tốt sẽ bớt được chi phí trong quá trình xây dựng. Tài sản cố định của công ty được bảo quản tốt, sửa chữa, kiểm tra theo kỳ đảm bảo tốt trong quá trình hoạt động sản xuất. Tuy nhiên tình hình dự trữ bảo quản của công ty vẫn còn ứ đọng. Công ty cần khắc phục tình trạng dự trữ còn ứ đọng trong kho, nhằm có được kết quả kinh doanh cao trong những năm tiếp theo. 2.4. Phân tích chi phí giá thành: 2.4.1. Các chi phí của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: - Phân loại chi phí theo yếu tố: + Chi phí nguyên, nhiên vật liệu + Chi phí khấu hao TSCĐ + Chi phí lương và các khoản trích theo lương + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí bằng tiền khác Việc phân loại theo yếu tố giúp công ty dựa vào kế hoạch sản xuất mà lập được dự toán chi phí sản xuất cho mình và tổng mức chi phí cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Phân loại chi phí theo khoản mục:
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 42 SV : Lưu Hoàng Giang + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp Việc phân loại theo chi phí giúp cho công ty có thể tập hợp chi phí và tính giá thành cho từng loại sản phẩm từ đó giúp công ty quản lý tốt chi phí. 2.4.2. Hệ thống sổ sách của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: Công ty sử dụng hệ thống nhật ký chung: - Nhật ký chung: tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ các sổ trên ( không bao gồm thu chi). Từ đó, nhập vào sổ cái tài khoản. Trong quá trình ghi sổ, thì các đối tượng kế toán khác nhau được theo dõi riêng biệt. - Nhật ký thu, chi: ghi chép các khoản thu chi tiền phát sinh trong kỳ, quản lý quỹ tiền. - Nhật ký mua hàng: Theo dõi việc mua bán các nguyên vật liệu, công cụ và dụng cụ sử dụng trong xây dựng…số liệu nhập vào số này căn cứ vào chứng từ gốc do phòng kế toán tài chính chuyển đến. - Nhật ký bán hàng: Theo dõi doanh thu, công nợ khách hàng để báo cáo cho tổng giám đốc biết được doanh thu tiêu thụ theo tuần, tháng và số lũy kế nhằm kịp thời có biện phấp điều chỉnh, có chiến lược kinh doanh phù hợp với tình hình trên thị trường. 2.4.3. Công tác xây dựng giá thành kế hoạch: Công ty xây dựng giá bán kế hoạch của công ty dựa trên phương pháp: Giá bán kế hoạch = Giá vốn hàng bán + chi phí phát sinh + lợi nhuận dự kiến. Xét quy trình tính giá bán kế hoạch của 1 bao xi măng PCB 30: Bảng 2.15: Quy tình tính giá bán xi măng PCB 30 Đơn vị tính: nghìn đồng
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 43 SV : Lưu Hoàng Giang Giá vốn hàng bán 1.080 Chí phí mua hàng 80 Chi phí bán hàng 80 Chi phí quản lý 100 Lợi nhuận dự kiến 324 Nguồn: Phòng phát triển kinh doanh Giá bán kế hoạch = 1.080 + 80 + 80 + 100+ 324 = 1.664 (nghìn đồng) 2.4.4. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế: - Phương pháp tập hợp chi phí: + Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nguyên vật liệu chính: Xi măng, cát, bê tông, thép, gạch… Vật liệu phụ: Mũ bảo hiểu lao động, thước đo, ốc vít, dây thép, đinh… Và một số vật liệu khác.  Khoản mục chi phí NVL trực tiếp chi ra trong kỳ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí để làm ra một sản phẩm ( chiếm 80- 85%). Do đó khoản chi phí này được quản lý một cách chặt chẽ, hợp lý và khoa học. Đối với nguyên vật liệu nhập về sẽ xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. + Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp: Lương chính, lương làm thêm giờ, bảo hiểm… được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định. + Tập hợp và phân bố chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là những chi phí có liên quan đến phục vụ sản xuất trong phạm vi xí nghiệp, công trường: Chi phí nhân viên xí nghiệp, chi phí nước, ăn, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khấu hao tài sản cố định. - Phương pháp tính giá thành: Vì sản phẩm của công ty gần như là đơn chiếc, nên tập hợp chi phí cụ thể cho từng sản phẩm sau đó kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm (vào tài khoản 154). Công ty đánh giá giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính. 2.4.5. Phân tích sự biến động giá thành thực tế:
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 44 SV : Lưu Hoàng Giang Bảng 2.16: Biến động giá thành thực tế ĐVT: nghìn đồng Năm 2014 Năm 2013 So sánh thực tế năm 2014 với thực tế năm 2013 So sánh thực tế năm 2014 với kế hoạch 2014 Sản phẩm Kế hoạch Thực tế Thực tế Tuyệt đối (+/-) Tương đối (%) Tuyệt đối (+/-) Tương đối (%) Xi măng 57.000 75.000 67.000 8.000 11,9 18.000 31,5 Gạch 35.000 57.000 50.000 7.000 14,0 22.000 62,8 bê tông 71.000 80.000 80.000 0 0 9.000 12,6 Sắt, thép 88.000 89.000 86.000 3.000 3,4 1.000 1,1 Nguồn: phòng kế toán tài chính Nhìn vào bảng ta thấy doanh nghiệp đã từng bước nắm vững giá cả thị trường hơn, để đưa ra mức giá phù hợp với từng loại sản phẩm. Năm nay doanh nghiệp đã xây dựng kế hoạch hạ thấp giá thành với tinh thần tích cực kế hoạch so với năm trước. Tất cả sản phẩm đều có kế hoạch giá thành thấp hơn so với năm trước. Khi giá thành có thể giảm một chút so với năm trước đó là điều kiện tốt để thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ. Doanh nghiệp cần chú ý điều động giá thành cho hợp lý với thị trường kinh doanh của ngành. 2.4.6. Nhận xét về công tác quản lý chi phí và giá thành của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: Công tác quản lý chi phí của doanh nghiệp khá chặt chẽ nhưng vẫn lãng phí một vài sản phẩm ứ đọng doanh nghiệp cần chú trọng điều này để không lãng phí chi phí. Giá thành của doanh nghiệp có xu hướng giảm so với năm trước nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, cũng giảm so với kế hoạch đưa ra. Các loại chi phí của công ty được tập hợp một cách rõ ràng theo khoản mục chi phí do vậy tạo thuận lợi cho quá trình tính toán và phân bổ các chi phí cho các loại sản phẩm. Các loại chi phí được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiêu thức giá vốn hàng bán, có sự hợp lý nhất định, do vậy chi phí được phân chia một cách đồng đều.
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 45 SV : Lưu Hoàng Giang 2.5. Phân tích tình hình tài chính của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển HÒA PHONG E&C: 2.5.1. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
  • 53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com GVHD : Th.s Nguyễn Minh Hải 46 SV : Lưu Hoàng Giang Bảng 2.17: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2013-2014 ĐVT: nghìn đồng ST T Chỉ tiêu Mã Năm 2013 Năm 2014 So sánh năm 2014 với năm 2013 (1) (2) (3) (4) (5) Tuyệt đối (+/-) Tương đối (%) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 16.998.000 20.152.000 3.154.000 18,5% 2 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp các dịch vụ 10 16.998.000 20.152.000 3.154.000 18,5% 3 Giá vốn bán hàng 11 9.260.372 7.904.056 -1.356.316 -14,64% 4 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 7.737.628 12.247.944 4.510.316 58,29% 5 Chi phí quản lý kinh doanh 24 1.311.898 2.206.373 894.475 68,18% 6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 6.425.730 10.041.571 3.615.841 56,27% 7 Thu nhập khác 31 912.287 8 Lợi nhuận khác 40 912.287 9 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 6.425.730 9.129.284 2.703.554 42,07% 10 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 532.730 821.284 288.554 54,1% 11 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 5.893.000 8.308.000 2.415.000 40,9% Nguồn: Phòng kế toán tài chính