Luận Văn hoàn thiện công tác quản trị lợi nhuận tại công ty cổ phần đầu tư thương mại sản xuất xây dựng at. Làm sáng tỏ các vấn đề lý luận và thực trạng về quản trị lợi nhuận tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại sản xuất xây dựng AT và đề xuất các phương án hoàn thiện về quản trị lợi nhuận tại doanh nghiệp.
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Lợi Nhuận, 9 Điểm.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SẢN
XUẤT XÂY DỰNG AT
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN LÊ HỮU HẠ
Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2022
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SẢN
XUẤT XÂY DỰNG AT
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101
Họ và tên học viên: Nguyễn Lê Hữu Hạ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Trung Thành
Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2022
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn
trực tiếp của TS Lê Trung Thành.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TP. HCM, ngày tháng năm 2022
Tác giả luận văn
Nguyễn Lê Hữu Hạ
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện tại Đại học Ngoại Thương, cơ sở II tại thành
phố Hồ Chí Minh.
Để hoàn thành được luận văn này tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên,
giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Trung Thành đã
hướng dẫn tôi thực hiện đề tài của mình.
Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý thầy cô giáo phụ trách các
bộ môn, những người đã đem lại cho tôi những kiến thức bổ trợ, vô cùng có ích
trong những năm học vừa qua.
Cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Phòng Đào tạo của
nhà trường đã tạo điều kiện cho tôi suốt trong quá trình nghiên cứu học tập.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn
bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình học tập nghiên cứu thực hiện
đề tài của mình.
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................................................. 5
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 9
3.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 9
3.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 9
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 9
4.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 9
4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 9
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 9
6. Ý nghĩa của luận văn ............................................................................................. 10
7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 10
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT XÂY DỰNG AT ..................................................... 11
1.1. Giới thiệu chung ................................................................................................. 11
1.2. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................................ 12
1.3. Tình hình tổ chức quản lý và hoạt động của Công ty AT .................................. 12
1.4. Đào tạo và huấn luyện ........................................................................................ 14
1.4.1. Giới thiệu chung về đào tạo ............................................................................ 15
1.4.2. Huấn luyện ...................................................................................................... 17
1.5. Sứ mệnh và tầm nhìn .......................................................................................... 17
1.5.1. Sứ mệnh........................................................................................................... 18
1.5.2. Tầm nhìn ......................................................................................................... 18
1.5.3. Giá trị cốt lõi ................................................................................................... 18
1.7. Văn hóa .............................................................................................................. 20
1.8. Chiến lược .......................................................................................................... 20
1.9. Quan tâm cộng đồng .......................................................................................... 20
1.10. Bảo vệ môi trường ............................................................................................ 21
1.11. Trách nhiệm như một thành viên của cộng đồng quốc tế ................................ 23
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN ........................ 24
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1. Khái quát về quản trị lợi nhuận......................................................................... 24
2.1.1. Định nghĩa quản trị lợi nhuận ........................................................................ 24
2.1.2. Mục đích và động cơ quản trị lợi nhuận ........................................................ 26
2.2. Các cách thức thực hiện quản trị lợi nhuận của nhà quản lý ............................ 29
2.2.1. Quản trị lợi nhuận thông qua lựa chọn phương pháp kế toán........................ 29
2.2.2. Quản trị lợi nhuận thông qua lựa chọn thời điểm vận dụng các phương pháp
kế toán và thục hiện các ước tính kế toán ................................................................ 33
2.2.3. Quản trị lợi nhuận thông qua quyết định kinh doanh về thời điểm thực hiện
nghiệp vụ kinh tế...................................................................................................... 36
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VÀ HOÀN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN TRỊ
LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SẢN
XUẤT XÂY DỰNG AT ......................................................................................... 38
3.1. Năm tài chính, đơn vị tiền tệ sử dụng của công ty AT trong kế toán ............... 38
3.1.1. Quy định về năm tài chính ............................................................................. 38
3.1.2. Quy định về đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.......................................... 38
3.2. Quy định về chuẩn mực, chế độ kế toán áp dụng ............................................. 38
3.2.1. Quy định về chế độ kế toán áp dụng.............................................................. 38
3.2.2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực trong kế toán và chế độ trong kế toán 38
3.3. Quy định về các chính sách kế toán áp dụng .................................................... 38
3.3.1. Cơ sở để thành lập báo cáo tài chính.............................................................. 38
3.3.2. Các giao dịch bằng ngoại tệ ........................................................................... 38
3.3.3. Tiền và các khoản tương đương tiền.............................................................. 40
3.3.4. Quy định về các khoản phải thu..................................................................... 40
3.3.5. Hàng tồn kho .................................................................................................. 40
3.3.6. Chi phí trả trước ............................................................................................. 41
3.3.7. Tài sản thuê hoạt động ................................................................................... 41
3.3.8. Tài sản cố định hữu hình................................................................................ 41
3.3.9. Những khoản nợ phải trả và các chi phí phải trả ........................................... 42
3.3.10. Vốn chủ sở hữu ............................................................................................ 43
3.3.11. Phân phối lợi nhuận...................................................................................... 43
3.3.12. Ghi nhận doanh thu và thu nhập .................................................................. 43
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.3.13. Các khoản giảm trừ doanh thu ..................................................................... 44
3.3.14. Các khoản chi phí......................................................................................... 44
3.3.15. Thuế thu nhập doanh nghiệp........................................................................ 45
3.3.16. Bên liên quan................................................................................................ 46
3.4.Thông tin các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .
46
3.4.1. Tiền và các khoản tương đương tiền.............................................................. 46
3.4.2. Phải thu ngắn hạn của khách hàng ................................................................. 47
3.4.3. Trả trước cho người bán ngắn hạn ................................................................. 48
3.4.4. Hàng tồn kho .................................................................................................. 49
3.4.5. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................................... 50
3.5 Kết quả phân tích và hoàn thiện quản trị lợi nhuận của công ty AT.................. 59
3.6. Hoàn thiện quản trị lợi nhuận của Công ty AT................................................. 60
3.6.1. Nâng cao chất lượng kiểm toán BCTC .......................................................... 60
3.6.2. Tối ưu hóa lợi nhuận ...................................................................................... 61
3.6.2.1. Gia tăng doanh thu ...................................................................................... 61
3.6.2.2. Gia tăng doanh thu ...................................................................................... 61
3.6.2.3. Đầu tư sinh lời............................................................................................. 62
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 72
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
GD Giám đốc
CCDC Công cụ dụng cụ
DN Doanh nghiệp
NĐT Nhà đầu tư
NQL Người quản lý
SXKD Sản xuất kinh doanh
P. HCNS Phòng hành chính nhân sự
TSCĐ Tài sản cố định
VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: chênh lệch các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng 2019 - 2020 48
Biểu đồ 3.2: Chênh lệch các các khoản thanh toán khi mua hàng 2019 – 2020...... 49
Biểu đồ 3.3: Chênh lệch các khoản giảm trừ doanh thu năm 2019 – 2020 ............. 52
Biểu đồ 3.4: Chênh lệch giá vốn hàng bán năm 2019 – 2020.................................. 53
Biểu đồ 3.5: Chênh lệch doanh..thu hoạt động tài..chính năm 2019 - 2020............ 54
Bảng 3.10: Tỷ lệ chênh lệch chi phí bán hàng năm 2019 - 2020............................. 55
Biểu đồ 3.6: Chênh lệch chi phí bán hàng năm 2019 - 2020 ................................... 56
Biểu đồ,3.7: Chênh lệch chi phí.,quản lý của công ty AT năm 2019 - 2020........... 57
Bảng 3.13: Tỷ lệ chênh lệch chi phí sản xuất kinh doanh năm 2019 - 2020 ........... 58
Biểu đồ 3.8: Chênh lệch chi.,phí sản xuất kinh.,doanh năm 2019 - 2020................ 59
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tỷ lệ chênh lệch của tiền 2019 - 2020 ...................................................... 46
Bảng 3.2: Tỷ lệ chênh lệch các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng 2019 -
2020 ........................................................................................................................... 47
Bảng 3.3: Tỷ lệ chênh lệch các khoản thanh toán khi mua hàng 2019 – 2020 ......... 48
Bảng 3.4 Tỷ lệ chênh lệch hàng tồn kho năm 2019 – 2020 ...................................... 49
Bảng 3.5: Tỷ lệ chênh lệch biến động dự phòng năm 2019 – 2020.......................... 50
Bảng 3.6: Tỷ lệ chênh lệch doanh..thu mua bán năm 2019 – 2020 .......................... 51
Bảng 3.7: Tỷ lệ chênh lệch những khoản..giảm trừ doanh,.thu năm 2019 - 2020 .... 51
Bảng 3.8: Tỷ lệ chênh lệch giá vốn hàng bán năm 2019 – 2020 .............................. 53
Bảng 3.9: Tỷ lệ chênh lệch doanh thu.hoạt động,.tài chính năm 2019 - 2020.......... 54
Bảng 3.10: Tỷ lệ chênh lệch chi phí bán hàng năm 2019 - 2020 .............................. 55
Bảng 3.11: Tỷ lệ chênh lệch chi phí.,quản.,lý doanh nghiệp năm 2019 - 2020 ........ 56
Bảng 3.12: Tỷ lệ chênh lệch thu nhập khác năm 2019 - 2020 .................................. 57
Bảng 3.13: Tỷ lệ chênh lệch chi phí sản xuất kinh doanh năm 2019 - 2020 ............ 58
Bảng 3.14: Biến động của doanh thu, lợi nhuận và dòng tiền trong năm 2019 và
năm 2020 ................................................................................................................... 59
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn này, cùng với sự phát triển ngày càng nhanh của quá trình
toàn cầu hóa, đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế, nhiều doanh nghiệp trong nước cũng
như quốc tế có cơ hội làm việc và hình thành các mối quan hệ kinh tế quốc tế với
các doanh nghiệp ở nhiều quốc gia khác nhau trên thị trường toàn cầu. Vì vậy, các
doanh nghiệp phải có đầy đủ những báo cáo tài chính đáng tin cậy để giúp các nhà
đầu tư đưa ra những quyết định đúng đắn. Các báo cáo tài chính không rõ ràng và
không có độ tin cậy cao sẽ đem lại nhiều nguy cơ tiềm ẩn cho nhà đầu tư cũng như
uy tín của công ty.
Một trong các nhân tố rất quan trọng để thu hút nhiều sự quan tâm của những
nhà đầu tư là chỉ tiêu lợi nhuận, qua đó đánh giá toàn bộ kết quả từ hoạt động kinh
doanh cũng như triển vọng tăng trưởng của doanh nghiệp. Những nhà đầu tư thường
có những xu hướng đầu tư vào các doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh tế và triển vọng
tăng trưởng cao. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là một trong những chỉ tiêu tối
quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng đến sự thành công của doanh
nghiệp và sự trung thực của chỉ tiêu lợi nhuận là vấn đề rất quan trọng vì nó ảnh
hưởng đến việc ra quyết định của người quản trị cũng như người sử dụng thông tin.
Trong khi những nhà quản trị sử dụng những xét đoán của mình trong báo cáo tài
chính và trong cơ cấu của nghiệp vụ kinh tế phát sinh để làm thay đổi báo cáo tài
chính, để gây ra sự hiểu nhầm về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp hay tác
động đến kết quả các hợp đồng mà chúng dựa vào số liệu báo cáo của kế toán, nhằm
đạt được các lợi ích cá nhân của mình thì đồng nghĩa với việc hành vi QTLN của
nhà quản trị đã xảy ra (Healy and Whalen, 1999).
Quản trị lợi nhuận được coi là một trong những công cụ rất quan trọng để
hạn chế những rủi ro về hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. Từ đó, việc nghiên cứu
mức độ ảnh hưởng của các yếu tố liên quan đến quá trình đánh giá hoạt động kinh
doanh của một doanh nghiệp đối với quản trị lợi nhuận sẽ giúp doanh nghiệp hạn
chế sự mập mờ cũng như sự không rõ ràng trong kết quả kinh doanh để từ đó tạo ra
môi trường kinh doanh, đầu tư minh bạch, công bằng cho các nhà đầu tư.
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
Trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước cũng như
công cuộc hội nhập và phát triển nhằm mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, công bằng,
dân chủ, văn minh”, Đảng ta đã xác định phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước là phương hướng cơ bản quan trọng thứ nhất. Bởi vì, xã hội chủ nghĩa mà
dân ta xây dựng có một đặc trưng rất quan trọng là: Có nền kinh tế phát triển cao,
dựa trên lực lượng, tài nguyên sản xuất hiện đại và quan hệ trong sản xuất tiến bộ
phù hợp.
Trong định hướng phát triển đó, với nhiều giải pháp khác nhau để phát triển
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao… Đảng và chính phủ đã có
những văn bản pháp luật hướng dẫn cụ thể như sau:
NĐ 82/2018/NĐ-CP về quản lý KCN, khu kinh tế: “CHÍNH SÁCH KHUYẾN
KHÍCH ĐẦU TƯ KHU CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ”. Theo đó, thực hiện chính sách
phát triển cơ sở hạ tầng và đất đai phục vụ phát triển công nghiệp hỗ trợ.
a) Tập trung hoàn chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cấp thành phố, chỉ đạo, đôn
đốc, hướng dẫn nâng cao chất lượng Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, cấp xã, làm
cơ sở cho việc giới thiệu địa điểm và chủ trương đầu tư.
b) Tập trung thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng, đáp ứng yêu cầu
của các nhà đầu tư.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật trên tất
cả các lĩnh vực chuyên môn của ngành:
d) Tham gia với các ngành, UBND cấp quận đánh giá tình hình triển khai
thực hiện về đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu các dự án có sử dụng đất và thực
hiện tốt việc đấu giá khai thác khoáng sản theo cơ chế công khai, minh bạch, cạnh
tranh lành mạnh.
e) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện tốt hơn nữa cải cách thủ
tục hành chính trong các lĩnh vực đất đai, khoáng sản, tài nguyên nước và bảo vệ
môi trường.
f) Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở theo chức năng, nhiệm vụ được giao, nâng
cao năng lực, chất lượng, hiệu quả công việc, chủ động thực hiện nhiệm vụ góp
phần tạo điều kiện cho các hoạt động của các doanh nghiệp.
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Quyết định số 03/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
“Về việc thông qua quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí
Minh đến năm 2020. Tầm nhìn đến 2025.” Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh văn
minh, hiện đại với vai trò đô thị đặc biệt, đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, đóng góp ngày càng lớn đối với khu vực và cả nước; từng bước trở
thành trung tâm lớn về kinh tế, tài chính, thương mại, khoa học công nghệ của đất
nước và khu vực Ðông Nam Á; góp phần tích cực đưa nước ta cơ bản trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. Phát triển Thành phố Hồ Chí
Minh thành trung tâm văn hóa, thể thao, trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao cho vùng và cả nước.
+ Hệ thống hạ tầng đã và đang phát triển: Các KCN được phát triển tạo ra địa
bàn hấp dẫn và thu hút đầu tư, đồng thời cũng là cơ hội để phát triển mạnh các làng
nghê truyền thồng với nhiều ngành nghề nổi tiếng là thế mạnh của địa phương. Các
chính sách nhằm vừa tăng cường thu hút vốn đầu tư vào các KCN, vừa phát triển
các làng nghề truyền thống. Tiếp tục phát huy các chính sách về xây dựng và phát
triển các KCN và các CCN của địa phương.
Song song đó, dự thảo kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển hạ tầng
công nghiệp TPHCM 2020-2045 và Kế hoạch triển khai giai đoạn 2020-2025 mà Sở
QH-KT TPHCM vừa trình UBND TPHCM, thành phố sẽ đóng vai trò đầu tàu về
dịch vụ gắn với hạ tầng, phát triển đô thị hiện đại, kết nối giữa các vùng, khu đô thị,
khu công nghiệp và liên kết thương mại - dịch vụ với nhau, đảm bảo cho việc phát
triển phù hợp, hướng đến mục tiêu bền vững lâu dài. Thành phố Hồ Chí Minh là
trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của cả nước, vừa đóng vai trò liên
kết, vừa hỗ trợ các địa phương trong vùng cùng phát triển, tạo lập vị thế quốc gia và
quốc tế. Nhằm đảm bảo định hướng phát triển hạ tầng công nghiệp TPHCM theo
đúng chủ trương này, Đề án đặt mục tiêu phát triển hạ tầng công nghiệp TPHCM
gắn với chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang dịch vụ, phát triển đô thị bền vững và tận
dụng thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
Ngay trong đợt bùng phát dịch COVID-19 đầu tiên, một số nhà sản xuất đa
quốc gia đã thông báo kế hoạch mở rộng nhà máy, di chuyển sản xuất đến Việt
Nam. Điển hình như là các nhà cung cấp linh kiện và lắp ráp cho Apple là Pegatron
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
và Foxconn từ Đài Loan (Trung Quốc); Sharp, Nintendo và Komatsu từ Nhật Bản
và Lenovo từ Hồng Kông (Trung Quốc)… 15 doanh nghiệp.
Làn sóng dịch chuyển đầu tư đang tạo cơ hội rất lớn cho lĩnh vực xây dựng
KCN tại Việt Nam trong giai đoạn này. Tuy nhiên, theo Mirae Asset Việt Nam, có
một thực tế cần được đánh giá nghiêm túc là tỉ lệ lấp đầy trung bình tăng mạnh từ
2018 đang dẫn đến sự thiếu hụt nguồn cung và nhu cầu có thêm các KCN mới trên
địa bàn khu vực công nghiệp cấp 1. Cụ thể, ở khu vực phía nam, tỉ lệ lấp đầy đạt
88% ở TP.Hồ Chí Minh, 99% ở Bình Dương, 94% ở Đồng Nai và 84% ở Long An.
Ở phía Bắc, tỉ lệ này lần lượt đạt 90% ở Hà Nội, 95% ở Bắc Ninh, 89% ở Hưng
Yên, 82% ở Hải Dương và 73% ở Hải Phòng.
Đón làn sóng ngầm dịch chuyển các nhà máy công nghiệp trong đại dịch,
giai đoạn qua cũng đã ghi nhận nhiều vụ việc cho thấy Việt Nam đã và đang có dấu
hiệu trở thành điểm trung chuyển của hàng hóa gian lận xuất xứ. Từ tháng 3, hãng
Apple của Mỹ bắt đầu chuyển sản xuất khỏi Trung Quốc sang Việt Nam và tăng số
lượng sản xuất tai nghe tại Việt Nam. Hay Google và Microsoft cũng đang chuyển
một số dây chuyền sản xuất từ Trung Quốc sang Việt Nam… Đặc biệt mới đây,
truyền thông thế giới thông tin, Mỹ đã xác định Việt Nam là đối tác ưu tiên trong
chuỗi cung ứng…
Đến quý II năm 2020, trên toàn quốc có 336 khu công nghiệp với tổng diện
tích khoảng 97.800 ha. Trong đó, 261 khu công nghiệp đang hoạt động và 75 còn lại
đang trong quá trình giải phóng mặt bằng và bắt đầu xây dựng cơ sở hạ tầng. Bên
cạnh đó, công suất thuê đạt 76% trên tổng các khu công nghiệp đang hoạt động trên
cả nước.
Vừa qua, Vụ Quản lý các Khu kinh tế cũng đã công bố bản đồ quy hoạch
tổng thể cho 561 dự án KCN trên cả nước với diện tích trên 201.000 ha. Trong đó,
cả nước có 259 KCN sử dụng 86.500 ha vẫn chưa được thành lập, chiếm 43% tổng
diện tích mới. Đây là một trong những thông tin quan trọng giúp các nhà đầu tư ra
quyết định dịch chuyển sản xuất từ các tập đoàn lớn và đáp ứng nhu cầu về hạ tầng
công nghiệp cho việc thu hút dòng vốn FDI những năm sắp tới. Các nhà sản xuất có
dự định rời khỏi Trung Quốc với số lượng lớn vào năm 2021 và 2022, các nhà phát
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
triển cần xây dựng nhiều dự án hơn để có thể nắm bắt cơ hội và đáp ứng được các
khoản đầu tư sản xuất có giá trị cao.
Cụ thể, sức hút của các cở sở hạ tầng khu công nghiệp tại Việt Nam trong làn
sóng dịch chuyển khỏi Trung Quốc. Những yếu tố nêu trên chính là cơ hội tiềm
năng để các công ty xây dựng công nghiệp nói chung cũng như công ty AT nói
riêng đáp ứng nhu cầu về cơ sở hạ tầng cho chủ đầu tư trong những năm sắp tới tại
các khu công nghiệp, khu chế xuất…
Để xây dựng cơ sở khoa học và hiểu rõ tác động của quản trị lợi nhuận cũng
như định hướng phát triển công ty, thì việc nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác
quản trị lợi nhuận tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại sản xuất xây dựng
AT” mang tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Quản trị lợi nhuận được các nước phát triển thực hiện từ những năm 80 của
thế kỷ trước, trong các bối cảnh (động cơ) khác nhau như trước và sau thời điểm
công ty niêm yết hay phát hành thêm chứng khoán, thời điểm Chính phủ thay đổi
các chính sách thuế, kiểm tra các doanh nghiệp bán phá giá hay thời điểm khủng
hoảng kinh tế thế giới… cũng như sự tác động của các tổ chức tài chính, các quỹ
đầu tư mạo hiểm, hay các chính sách của Chính phủ đến hành vi quản trị lợi nhuận.
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về việc điều chỉnh lợi nhuận
và các giả thuyết đã được chứng minh bằng nhiều mô hình nghiên cứu kinh nghiệm
như: The Healy Model (1985), The DeAngelo Model (1986), The Jones Model
(1991), Modified Jones Model, Industry Model của Dechow and Sloan (1991), The
Friedlan (1994), …
Nghiên cứu “Các mô hình nghiên cứu lợi nhuận ở các nước phát triển có phù
hợp với bối cảnh Việt Nam? Phân tích lý thuyết” (2005) đã tổng hợp động cơ và các
mô hình quản trị lợi nhuận đã được kiểm chứng trên thế giới, phân tích ưu nhược
điểm của từng mô hình, qua đó giúp cho các nghiên cứu trong nước có thể lựa chọn
mô hình thích hợp để thực hiện kiểm chứng lý thuyết kế toán chứng thực.
Nghiên cứu “Về tính trung thực của chỉ tiêu lợi nhuận” (2007) đề cập đến
tính minh bạch của chỉ tiêu lợi nhuận công bố bởi các công ty niêm yết trên thị
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
trường chứng khoán, phân tích khả năng nhà quản trị thực hiện hành động điều
chỉnh lợi nhuận và đề xuất vận dụng một cơ chế chặt chẽ hơn về trình bày và công
bố báo cáo tài chính để thông tin tài chính phản ánh trung thực khách quan hoạt
động kinh tế.
Nghiên cứu “Kế toán theo cơ sở dồn tích và hành vi quản trị lợi nhuận của
doanh nghiệp” (2009) chỉ ra cơ sở của hành vi quản trị lợi nhuận của doanh nghiệp
cùng các cách thức mà nhà quản trị có thể thực hiện hành vi đó.
Một số nghiên cứu về lý thuyết quản trị lợi nhuận của các tác giả khác như:
Bài viết “Hành vi quản trị lợi nhuận đối với thông tin lợi nhuận công bố trên
BCTC” của TS. Đường Nguyễn Hưng (2013) đã đưa ra nội dung rõ ràng về hành vi
điều chỉnh lợi nhuận của nhà quản trị thông qua việc vận dụng chính sách kế toán
cũng như mục đích của việc điều chỉnh lợi nhuận.
Hai tác giả Đường Nguyễn Hưng, Phạm Kim Ngọc (2013), “Phương pháp và
thủ tục áp dụng trong kiểm toán báo cáo tài chính các công ty niêm yết tại Việt Nam
đối với các hành vi quản trị lợi nhuận” bàn về cách nhận diện các hành vi quản trị
lợi nhuận trên phương diện kiểm toán, đồng thời làm rõ hơn các thủ tục và phương
pháp vận dụng trong kiểm toán đối với các hành vi quản trị lợi nhuận trong kiểm
toán BCTC các công ty niêm yết tại Việt Nam.
Bên cạnh đó cũng đã có một số nghiên cứu kiểm định việc điều chỉnh lợi
nhuận bằng việc vận dụng các mô hình như:
Đề tài “Nghiên cứu hành vi điều chỉnh lợi nhuận ở các công ty cổ phần trong
năm đầu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” của tác giả Huỳnh Thị
Vân (2012) đã chỉ ra các công ty cổ phần trong năm đầu niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam giai đoạn (2008 – 2010) có điều chỉnh tăng lợi nhuận và khả
năng điều chỉnh tăng lợi nhuận trong năm đầu niêm yết phụ thuộc (thuận chiều) vào
điều kiện ưu đãi thuế TNDN công ty được hưởng.
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu là hệ thống các cơ sở lý thuyết để
chỉ ra các kỹ thuật có thể vận dụng để điều chỉnh lợi nhuận của công ty; phán đoán
và đặt giải thuyết nghiên cứu dựa trên cơ sở lập luận logic các vấn đề liên quan đến
đối tượng nghiên cứu; thu thập số liệu kiểm chứng giả thuyết thông qua mô hình
DeAngelo và Friedlan. Dựa trên kết quả nghiên cứu để đưa ra các nhận xét và kiến
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
nghị nhằm tăng cường tính trung thực của chỉ tiêu lợi nhuận ở các công ty cổ phần
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Đề tài còn những hạn chế như: Nghiên cứu chỉ thực hiện đối với những công
ty lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp mà bỏ qua các công ty
lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp. Trong khi đó, việc lập
báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp nào cũng không ảnh hưởng đến kết
quả nghiên cứu. Việc lựa chọn mẫu như trên của nghiên cứu làm cho mẫu chọn
không thực sự ngẫu nhiên và không có tính đại diện cao. Mặt khác, mô hình
Friedlan cũng có những hạn chế nhất định trong việc dự đoán hành động quản trị lợi
nhuận.
Đề tài: “Nghiên cứu hành động quản trị lợi nhuận của các công ty trong 2
năm đầu niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh” của tác giả Trần
Thị Thanh Quý (2012) đã làm rõ các công ty niêm yết có điều chỉnh tăng lợi nhuận
trong hai năm đầu niêm yết để tiết kiệm thuế TNDN. Đồng thời kết quả kiểm
nghiệm cũng cho thấy mức độ điều chỉnh lợi nhuận của các công ty là không giống
nhau do mục tiêu khác nhau giữa các DN và giữa các thời kỳ.
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, thu
thập số liệu BCTC của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP Hồ
Chí Minh có hai năm đầu niêm yết trong giai đoạn từ năm 2004-2006, vận dụng mô
hình Friedlan để chứng minh số liệu và đưa ra kết luận.
Đề tài có ý nghĩa thực tiễn không cao do nghiên cứu một sự việc đã kết thúc
trong quá khứ. Đồng thời nguồn số liệu của đề tài còn hạn chế, mẫu nhỏ khiến cho
mức độ tin cậy chưa cao. Ngoài ra, như đã đề cập ở trên, mô hình Friedlan cũng có
những hạn chế nhất định trong việc dự đoán hành động quản trị lợi nhuận; những
giải pháp đề xuất của đề tài còn mang tính khái quát chung chưa chi tiết, cụ thể hóa.
Đề tài: “Nghiên cứu việc điều chỉnh lợi nhuận trong trường hợp phát hành
thêm cổ phiếu của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” của
tác giả Nguyễn Thị Uyên Phương đã cho thấy phần lớn các công ty cổ phần niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam có điều chỉnh tăng lợi nhuận trong năm
tài chính liền trước năm phát hành bổ sung thêm cổ phiếu.
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu tiếp cận chứng thực, sử dụng mô
hình toán Friedlan (1994) để kiểm định giả thuyết. Đồng thời, phân tích kết quả
thông qua công cụ thống kê toán.
Đề tài còn những hạn chế như: Chỉ xem xét các công ty phát hành vì động cơ
“thu hút tài trợ từ bên ngoài”, mà bỏ qua các công ty phát hành cổ phiếu cho mục
đích trả cổ tức hoặc trả lương CNV,…
Đề tài: “Sử dụng mô hình Jones để nhận diện điều chỉnh lợi nhuận: Trường
hợp các công ty niêm yết ở HoSE phát hành thêm cổ phiếu năm 2013” của tác giả
Phan Thị Thùy Dương đã cho thấy cho thấy phần lớn các công ty niêm yết (18 công
ty trong tổng số mẫu là 24 công ty) điều chỉnh tăng lợi nhuận trước khi phát hành
thêm cổ phiếu.
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu tiếp cận chứng thực, sử dụng mô
hình nhận diện quản trị lợi nhuận Modified Jones với kỳ nghiên cứu là quý để kiểm
định giả thuyết. Đồng thời, phân tích kết quả được thực hiện thông qua việc vận
dụng các công cụ thống kê toán (kiểm định dấu Sign test).
Ngược lại với đề tài của tác giả Nguyễn Thị Uyên Phương, đề tài này có hạn
chế là chỉ nghiên cứu trường hợp phát hành “quyền mua cổ phiếu cho cổ đông hiện
hữu”, chứ chưa xét đến các trường hợp phát hành để huy động vốn bên ngoài.
Tóm lại, phần lớn những nghiên cứu ở trên vận dụng mô hình DeAngelo và
Friedlan, có hạn chế là các mô hình này giả định quy mô doanh nghiệp không thay
đổi qua 2 năm và năm liền trước không có điều chỉnh lợi nhuận. Do đó, nếu giả
thuyết bị vi phạm thì kết quả nghiên cứu không còn chính xác nữa.
Mặt khác, những nghiên cứu trên đều tập trung vào phân tích một số lượng
lớn doanh nghiệp để kết luận chung. Chưa có nghiên cứu nào đi sâu vào một doanh
nghiệp cụ thể để tìm hiểu kỹ hành vi quản trị lợi nhuận.
Kế thừa những nghiên cứu trên, nghiên cứu này vận dụng mô hình Modified
Jones với dữ liệu chéo trong trường hợp phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
của Tổng công ty Hàng không Việt Nam. Đây được coi là mô hình cốt lõi nhất
trong việc nhận diện hành động điều chỉnh lợi nhuận.
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Làm sáng tỏ các vấn đề lý luận và thực trạng về quản trị lợi nhuận tại Công
ty cổ phần đầu tư thương mại sản xuất xây dựng AT và đề xuất các phương án hoàn
thiện về quản trị lợi nhuận tại doanh nghiệp.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Tìm kiếm những bằng chứng về quản trị lợi nhuận tại Công ty cổ phần đầu tư
thương mại sản xuất xây dựng AT.
Từ những kết quả phân tích, đưa ra gợi ý nhằm nâng cao chất lượng chỉ tiêu lợi
nhuận của doanh nghiệp nói chung.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Quản trị lợi nhuận của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu này xem xét hành vi quản trị lợi nhuận của công
ty AT.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn phạm vi nội dung: Đây là một chủ đề rộng, gồm nhiều phương pháp
nghiên cứu tác động đến việc tác động của quản trị lợi nhuận tới hiệu quả
hoạt động của Công ty cổ phần đầu tư thương mại sản xuất xây dựng AT,
luận văn chỉ tập trung nghiên cứu một số chính sách, phương pháp kế toán
chủ yếu có tác động trực tiếp đến việc tác động quản trị lợi nhuận tới hiệu
quả hoạt động của Công ty cổ phần đầu tư thương mại sản xuất xây dựng
AT.
- Giới hạn không gian: Luận văn nghiên cứu Công ty cổ phần đầu tư thương
mại sản xuất xây dựng AT.
- Giới hạn thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng thực hiện quản trị lợi
nhuận của Công ty cổ phần đầu tư thương mại sản xuất xây dựng AT.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Mô tả chi tiết, cụ thể từng phương pháp, bao gồm các phương pháp:
- Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp.
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
- Phương pháp phỏng vấn sâu.
- Phương pháp thống kê.
- Phân tích tổng hợp.
6. Ý nghĩa của luận văn
- Luận văn góp phần làm quản trị lợi nhuận của Công ty cổ phần đầu tư
thương mại sản xuất xây dựng AT có hiệu quả.
- Góp phần cung cấp cơ sở thực tiễn cho việc điều chỉnh của quản trị lợi
nhuận tới hiệu quả hoạt động của Công ty cổ phần đầu tư thương mại sản
xuất xây dựng AT.
- Luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý, các viện nghiên cứu
và các trường đại học.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, mục tiêu, danh mục tài liệu thảo khảo, nội
dung của luận văn được trình bày theo 3 chương.
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty cổ phần đầu tư thương mại sản xuất
xây dựng AT
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và thực trạng quản trị lợi nhuận
Chương 3: Thực trạng và hoàn thiện quy trình quản trị lợi nhuận tại Công ty
cổ phần đầu tư thương mại sản xuất xây dựng AT
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT XÂY DỰNG AT
1.1. Giới thiệu chung
Công Ty Cổ phần Đầu Tư Thương Mại Sản Xuất Xây Dựng AT có nhiều
chức năng và nhiệm vụ, hoạt động rộng khắp trên lãnh thổ Việt Nam.
Công ty AT được thành lập năm 2011 nhằm nắm bắt đà phát triển của ngành
xây dựng. Được đánh dấu bởi giá trị dịch vụ vững vàng, sản phẩm chất lượng cao
và hệ thống phân phối mở rộng, tầm quan trọng của Công ty không chỉ thể hiện ở
Công ty mẹ tại Singapore, và còn lan rộng ra thị trường quốc tế, tất cả làm nên một
Công ty AT - nhà phân phối vật liệu xây dựng có tầm ảnh hưởng tại thị trường
Đông Nam Á.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, Công ty AT luôn đặt chữ "AN" lên
hàng đầu, được nhiều đối tác trong và ngoài nước đánh giá là một doanh nghiệp
phát triển mạnh mẽ về mọi mặt, đồng thời tạo được thương hiệu vững chắc trong
lĩnh vực cung cấp vật liệu xây dựng.
Từ lúc công ty được thành lập đến nay, Công ty AT đã cung cấp vật liệu xây
dựng nhiều dự án cho các đối tác trong và ngoài nước. Những dự án đã thi công đều
được đảm bảo chất lượng cao, bền, đẹp. Nắm bắt xu hướng ngày một cao của những
công trình xây dựng, Công ty thường xuyên đầu tư đầu tư mới trang thiết bị máy
móc, phương tiện phục vụ sản xuất kinh doanh. Song song đó, Công ty cũng không
ngừng trau dồi kiến thức cho tập thể nhân viên, đội ngũ quản lý, chuyên viên kỹ
thuật và bồi dưỡng đội ngũ công nhân có tay nghề giỏi.
Công ty AT luôn song hành và hợp tác cùng khách hàng trong các lĩnh vực
xây dựng, đầu tư, thương mại và dịch vụ. Đến với Công Ty Cổ phần Đầu Tư
Thương Mại Sản Xuất Xây Dựng AT có nghĩa là bạn đã đến với những quan hệ hợp
tác ổn định, bền vững, với phương châm của chúng tôi là: “Uy tín - chất lượng -
hiệu quả!”
Công ty AT nổi bật với chuyên môn hoàn thiện kiến trúc, đặc biệt là khâu
xây gạch, tô trát, láng nền và lát nền.
Ngoài việc đã nhận được Chứng chỉ ISO 9001, những chặng đường khác mà
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
AT đã đạt được là Chứng chỉ bizSAFE. Chứng chỉ này đã thúc đẩy chúng tôi quản
lý được những rủi ro và lấy đó làm thước đo cho sản phẩm nhằm đem lại sự an toàn
và sức khỏe của công nhân thi công và từ đó chúng tôi tạo ra một loạt các biện pháp
thi công cho những sản phẩm hoàn thiện kiến trúc. Những biện pháp thi công này
đảm bảo cho quá trình thi công những sản phẩm mà AT cung ứng được an toàn và
đây cũng là những biện pháp thi công dễ hiểu và phổ biến đối với công nhân thi
công . Một thành tựu to lớn khác mà AT đạt được là Giấy Chứng Nhận Xanh được
cấp bởi Cục Quản lý Môi trường Singapore (SEC) cho những sản phẩm xây dựng
thân thiện với môi trường.
Để duy trì tiềm năng to lớn của mình trên thị trường, Chúng tôi đã đầu tư một
phòng thí nghiệm với đầy đủ máy móc phục vụ cho khâu Quản lý Chất lượng sản
phẩm. Bằng kinh nghiệm riêng và một đội ngũ Quản lý chất lượng sản phẩm tuyệt
vời, Công ty AT đã cho ra đời những sản phẩm hoàn thiện xây dựng theo đúng quy
trình quản lý chất lượng và đáp ứng đầy đủ yêu cầu của đối tác.
Thông điệp AT muốn chia sẻ là: chúng tôi - những công dân thiện chí, đầy
trách nhiệm, cam kết góp phần thúc đẩy xã hội phát triển bằng sự ủng hộ tích cực
của mình như hỗ trợ cộng đồng người nghèo bằng cách tham gia hoạt động từ thiện
với những nhóm hoạt động xã hội và tổ chức chính quyền. Sự tận tâm của tập thể
AT trong các hoạt động xã hội cộng đồng đã giúp chúng tôi có ý thức sâu sắc hơn
về trách nhiệm của mình. Chúng tôi cống hiến sự thành tâm vào các hoạt động
không nằm trong phạm vi hoạt động của mình nhằm mục đích góp phần giúp và tạo
nên sự thay đổi trong xã hội.
1.2. Lĩnh vực hoạt động
Kinh doanh vật liệu xây dựng:
- Tư vấn cho khách hàng về các vật liệu sử dụng cho công trình xây dựng
- Kinh doanh các mặt hàng về vật liệu xây dựng.
Năng lực cung cấp vật liệu xây dựng của AT bao gồm xây dựng nhà phố, các
công trình dân dụng, công nghiệp, hoàn thiện nội thất công.
1.3. Tình hình tổ chức quản lý và hoạt động của Công ty AT
Công ty AT là doanh nghiệp hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân. Hệ
thống quản lý của Công ty AT được bố trí một cách khoa học theo kiểu trực tuyến
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
chức năng và tư tưởng điều hành là tăng cường các mối quan hệ ngang nhằm giải
quyết công việc nhanh chóng. Bao gồm:
a. Đại hội đồng cổ đông: Là nơi ra các quyết định cao nhất của Công ty AT.
b. Hội đồng quản trị: Là nơi quản lý và điều hành công ty do đại hội đồng cổ
đông bầu, có toàn quyền nhân danh công ty AT để quyết định thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông.
c. Ban kiểm soát: do đại hội cổ đông bầu để kiểm tra mọi hoạt động kinh
doanh, điều hành của công ty AT.
d. Tổng giám đốc Công ty AT: là nhân sự điều hành hoạt động kinh doanh
của Công ty theo mục tiêu, kế hoạch kinh doanh hàng năm được Đại hội đồng cổ
đông và Hội đồng quản trị thông qua.
e. Phó tổng giám đốc: là nhân sự chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc
Công ty AT về các nhiệm vụ được phân công và uỷ quyền. Thay mặt Tổng Giám
đốc Công ty AT giải quyết những công việc phát sinh thuộc thẩm quyền và được
Tổng Giám đốc Công ty AT uỷ quyền.
- Phó giám đốc phụ trách tổ chức kinh doanh: Giúp Giám đốc Công ty AT quản
lý công tác kinh doanh, công tác kiểm tra chống thất thoát - thất thu, phát triển
khách hàng, phụ trách các phòng kinh doanh, ban kiểm soát .
- Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật sản xuất: Giúp Giám đốc Công ty AT quản
lý các mặt công tác kỹ thuật sản xuất, an toàn lao động.
- Phó giám đốc phụ trách tiền lương: Giúp Giám đốc theo dõi các mặt công
tác lao động tiền lương, hành chính, nhân sự và bảo vệ, vật tư, văn phòng - đời
sống và tài chính nội bộ văn phòng Công ty.
- Các phòng ban khác:
+ Phòng Tổ chức lao động: Tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty AT về
mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực, xây dựng và triển khai kế hoạch đào
tạo, quản lý nhân sự, thực hiện các chế độ chính sách cho người lao động như bảo
hiểm, chế độ hưu trí, tuyển dụng, chế độ trả lương, tham gia xây dựng các cơ chế
trả lương, thưởng, xây dựng các qui chế hoạt động cho các đơn vị trong toàn Công
ty AT.
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
+ Phòng kế toán - tài chính: Tham mưu giúp Tổng Giám đốc Công ty AT về
việc thực hiện những chính sách về tài chính của nước ta. Tổ chức hạch toán, kế
toán, quản lý và sử dụng những nguồn lực vào sản xuất và kinh doanh. Bên cạnh đó
giám sát các hoạt động trong sản xuất và kinh doanh, đảm bảo sử dụng vốn hiệu
quả nhất.
+ Phòng kinh doanh: Giúp Tổng Giám đốc Công ty AT nghiên cứu, tổ chức
thực hiện chiến lược thị trường và định hướng bán hàng. Phòng này cũng có chức
năng quản lý theo dõi, chăm sóc, phát triển thêm tệp khách hàng.
+ Phòng Kế hoạch: Tham mưu giúp Tổng Giám đốc Công ty AT lên kế
hoạch các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn, kế hoạch tổng hợp về sản xuất và kinh
doanh, quản lý kinh tế - xây dựng cơ bản, quản lý cùng với sử dụng nguồn vốn
thêm hiệu quả.
+ Phòng kiểm tra - kiểm soát: Tham mưu giúp Tổng Giám đốc Công ty AT
lập phương án và kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra - chống thất thoát -
thất thu trong toàn Công ty một cách có hiệu quả.
+ Phòng Kỹ thuật: Giúp Tổng Giám đốc Công ty AT chỉ đạo thực hiện các
giải pháp về khoa học công nghệ trong quản lý sản xuất sản phẩm. Xây dựng và
triển khai công tác kỹ thuật. Xây dựng quy định mức kỹ thuật về các mặt: máy
móc, nhân công, điện năng, hoá chất, công nghệ... giúp Tổng Giám đốc tổng hợp
nhu cầu bám sát kế hoạch để mua sắm, cung cấp vật tư, thiết bị, nguyên nhiên vật
liệu phục vụ sản xuất kinh doanh.
+ Phòng Vật tư – Cung ứng: Tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty AT
trong lĩnh vực vật tư, gia công cơ khí, chế tạo, sửa chữa và phục hồi máy móc thiết
bị; hướng dẫn đào tạo thực hành sửa chữa, vận hành thiết bị, máy móc...
1.4. Đào tạo và huấn luyện
Để đuổi theo kịp đà tăng trưởng và trao đến khách hàng các giá trị của sản
phẩm, dịch vụ tốt, tốc độ và sự chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên công ty AT
luôn cập nhật kiến thức và kỹ năng qua những khóa huấn luyện thích hợp.
Với nòng cốt là đội ngũ Kiến trúc sư, Kỹ sư trẻ tràn đầy nhiệt huyết ban đầu,
đến nay AT tại Việt Nam đã có gần 7 năm kinh nghiệm cung cấp vật liệu xây dựng
thi công chuyên nghiệp. Cho đến nay, đội ngũ ban đầu đã mở rộng hơn từ khi thanh
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
lập (khối văn phòng, khối kỹ thuật…) với các phòng ban chuyên môn và đội nhóm
làm việc độc lập.
Đội ngũ nhân viên là một trong những thế mạnh chuyên biệt của AT do được
đào tạo tại nước ngoài, luôn cập nhật kiến thức và công nghệ mới.
Đội ngũ nhân viên thuộc phòng kinh doanh và hỗ trợ khách hàng luôn sẵn
sàng đem lại sự phục vụ khách hàng tốt nhất.
1.4.1. Giới thiệu chung về đào tạo
a. Mục đích của quy trình đào tạo:
- Xây dựng tiêu chuẩn tuyển dụng thống nhất cho toàn Công ty cùng các đơn vị
thành viên. Đảm bảo hoạt động bình thường và ổn định cho Công ty AT. Đáp
ứng đầy đủ và nhanh chóng về nhân sự phục vụ cho hoạt động SX-KD.
- Đảm bảo lực việc chọn đúng người, đúng đúng vị trí và đúng thời điểm cần thiết.
- Đảm bảo tính công bằng trong công tác tuyển dụng.
b. Chính sách đào tạo:
Công ty cam kết áp dụng một chính sách đào tạo công khai, công bằng, dân
chủ và đúng pháp luật cho toàn bộ các nhân viên được đào tạo đáp ứng đầy đủ năng
lực và có mong muốn đóng góp vào sự thành công chung của Công ty AT.
Mọi vị trí trong Công ty AT đều phải tuân thủ đúng qui định của Chính sách này.
Nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng mối quan hệ hoặc các ảnh hưởng khác can
thiệp làm thay đổi tiêu chí hoặc kết quả.
c. Đối tượng tham gia quá trình đào tạo:
STT Vị trí Sàng lọc Kiểm ra Quyết định
Giám.,đốc, Phó P HCNS Giám.,đốc khối, Ban Giám đốc
1 Giám.,đốc khối Trưởng.,P. HCNS,
đại diện Ban GĐ
Trưởng/Phó phòng P. HCNS Giám đốc khối, Ban Giám đốc
2 Trưởng P. HCNS,
Trưởng bộ phận
Trưởng nhóm, Kỹ sư, P. HCNS/ Quản lý trực tiếp, Giám đốc
3 chuyên viên Trưởng Bộ phận TP. CNS khối/ Trưởng
bộ phận
Nhân viên, Kỹ thuật P. HCNS/ Chuyên viên Tuyển Trưởng bộ
4
viên trở xuống Trưởng Bộ phận dụng, Quản lý trực phận
tiếp hoặc
Trưởng/Phó bộ phận
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
d. Quy trình huấn luyện:
Quy trình huấn luyện và phát triển nguồn nhân lực của công ty:
Công việc
hiện nay
Sự thực hiện
công,.việc của
người lao động
Khả năng thực hiện của
người lao động dẫn đến
việc hoàn thành công việc
Công việc
sắp tới
Khả năng,.thực hiện
công việc của người
lao động
Kiến .,thức,
kỹ.,năng, kinh
nghiệm
Tương lai
Yêu.,cầu.,công việc
trong tương lai của
tổ chức
Kiến.,thức, kỹ
năng,
kinh.,nghiệm
Nhu.,cầu đào.,tạo cho từng.,nhân.,viên của bộ phận
Nhu.,cầu.,đào.,tạo của mỗi bộ phận
Nhu.,cầu.,đào.,tạo của doanh nghiệp
Đào tạo tại
chỗ
Đào tạo trong
và ngoài
Phát triển tổ
chức
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
1.4.2. Huấn luyện
Nhằm xây dựng công ty AT trở thành doanh nghiệp lớn trong phân khúc
cung cấp vật liệu xây dựng, Công ty AT không ngừng học hỏi, huấn luyện nhân
viên là hoạt động được Công ty AT quan tâm hàng đầu.
Ngoài việc đầu tư một Trung tâm huấn luyện quy mô lớn và chuyên nghiệp
tại Việt Nam, AT còn cho phép đội ngũ nhân sự đến tham gia các chương trình huấn
luyện thực tế tại các dự án của các nước phát triển. Từ đây, Công ty AT đã tiếp cận
và liên tục cập nhật được các công nghệ thi công, công nghệ quản lý dự án tiên tiến
nhất.
Những chương trình huấn luyện zero harm, đào tạo, ứng dụng các công nghệ,
vật liệu mới không chỉ cho nội bộ AT mà còn cho cả nhân lực của hệ thống thầu
phụ được thường xuyên thực hiện bởi các chuyên gia cấp cao của AT và các chuyên
gia đến từ các tập đòan quốc tế như Japan Pile, Hirose, Holcim, Maeda, Gammon,...
đã mang đến hiệu quả thiết thực giảm thiểu các rủi ro, tai nạn lao động, nâng cao
hiệu suất làm việc, đảm bảo chất lượng công trình, mang lại sự hài lòng cho khách
hàng,…
1.5. Sứ mệnh và tầm nhìn
Hình 1: Môi trường làm việc
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
1.5.1. Sứ mệnh
Sứ mệnh của AT là đem đến những giải pháp, dịch vụ xây dựng tốt nhất nằm
đáp ứng những sự kỳ vọng của khách hàng, giúp khách hàng đạt được vị thế cao
trong hoạt động kinh doanh lâu dài của họ.
Chúng tôi đánh giá sự thành công của mình dựa trên cơ sở thành công của dự
án và các đối tác mà công ty đã góp phần tham gia cung cấp vật tư xây dựng. Sự
thành công đó tất yếu phải dựa trên các yếu tố về chất lượng (sản phẩm với chuẩn
mực quốc tế), tính an toàn tại công trường, giá thành hợp lý và các giải pháp với
tiến độ thích hợp.
Công ty AT cam kết cung cấp những vật liệu xây dựng đổi mới, chất lượng
và cạnh tranh của thị trường xây dựng. Chúng tôi sẽ cố gắng phấn đấu để gìn giữ
thương hiệu của mình, xứng đáng là một người tiên phong phục vụ nhu cầu của
khách hàng và tạo ra giá trị lớn nhất cho nhân viên và xã hội.
1.5.2. Tầm nhìn
Công ty AT sẽ vươn xa hơn nữa trong việc kinh doanh ở Châu Á, song song
với việc tiếp tục cung cấp một loạt sản phẩm và dịch vụ ưu việt chưa từng có cho
cả thị trường địa phương và quốc tế.
AT đang từng bước thực hiện mục tiêu trở thành một trong những công ty
xây dựng Việt Nam được tôn trọng hàng đầu trong nước.
Đạt được sự tín nhiệm của các đối tác chính là nhân tố quan trọng góp phần
vào sự thành công của AT.
Không chỉ đem những điều tốt đẹp đến cho khách hàng, AT còn tạo ra nhiều
cơ hội thành công cho đội ngũ nhân viên của mình. Mỗi nhân viên đều có thể tự hào
khi công tác việc tại AT.
1.5.3. Giá trị cốt lõi
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
Sự tôn trọng
Tôn trọng chính quyền và cộng đồng, tôn trọng khách hàng và cổ đông tôn
trọng đối tác và người lao động.
Sự tin cậy
Tính trung thực mang lại sự tin cậy trong các quan hệ, giao dịch, với đồng
nghiệp, khách hàng, đối tác. Đây là tiêu chí hàng đầu của AT.
Làm việc nhóm
Thấu hiểu giá trị của tinh thần làm việc nhóm luôn mang lại thành công.
Động viên, khuyến khích, cùng nhau hướng đến mục tiêu chung.
An toàn lao động
Cung cấp một nơi làm việc đảm bảo an toàn cho tất cả các bên liên quan, khu
vực lân cận và có trách nhiệm với cộng đồng, thân thiện với môi trường. Mọi rủi ro
tiềm ẩn đều có thể ngăn chặn được tại mỗi dự án.
1.6. Triết lý
AT tin rằng, thành công của mọi công trình đều bắt nguồn từ một môi trường
làm việc chất lượng và những cơ hội để mỗi nhân viên có thể phát huy tối đa năng
lực của bản thân.
Sản xuất sản phẩm chất lượng và có giá cạnh tranh
AT hiểu rõ nhu cầu của khách hàng, vì vậy, chúng tôi cố gắng để cung cấp
những sản phẩm giá cả cạnh tranh mà không ảnh hưởng đến chất lượng. AT có hệ
thống kiểm soát duy trì chất lượng của tất cả sản phẩm và bộ phận kiểm tra chất
lượng sản phẩm đầy kinh nghiệm luôn đảm bảo rằng từng sản phẩm được kiểm soát
gắt gao đem đến các sản phẩm chấtvlượng trước khi chúng tôi giao đến khách hàng.
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất
AT đánh giá cao khách hàng và chúng tôi làm tất cả những gì có thể để đem
đến: “Dịch vu khách hàng toàn diện”. Để đáp ứng nhu cầu thị trường, AT luôn duy
trì lượng hàng trong kho để có thể cung cấp bất cứ lúc nào. Kho chứa hàng của
chúng tôi rộng khoảng 45,000 feet vuông với không gian đứng chất được khoảng
1.000 pallet rất lý tưởng để dự trữ lượng hàng tối thiểu trong trường hợp thiếu hàng.
Với khái niệm giao hàng đúng hẹn, AT cũng hết sức nỗ lực để đảm bảo rằng các
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
đơn đặt hàng luôn được đúng hẹn mà không chậm trễ. Và dịch vụ của AT cũng
không kết thúc sau khi khách hàng đã mua hàng, dịch vụ chăm sóc hậu mãi cũng
quan trọng như dịch vụ trước khi mua hàng. AT mong muốn khách hàng cảm thấy
hài lòng vì họ đã giao dịch với chúng tôi và chắc chắn rằng họ đã đặt niềm tin đúng
chỗ. Dịch vụ chăm sóc khách hàng của AT trước, trong và sau khi giao dịch buôn
bán đều quan trọng như nhau.
Tạo ra sự đổi mới về chất lượng
Phương châm của chúng tôi là Liên tục đổi mới, tận dụng đổi mới để thành
công. Chúng tôi lưôn cố gắng đem lại lợi ích tốt nhất đến khách hàng của mình và
việc không bao giờ hài lòng với hiện tại đã giúp chúng tôi liên tục đổi mới phương
pháp, sản phẩm và dịch vụ.
1.7. Văn hóa
Mọi quyết định của AT đều bắt đầu dựa trên sự chân thành và liêm chính.
Chúng tôi khuyến khích sự giao tiếp cởi mở giữa công ty với khách hàng, các đối
tác và trong nội bộ doanh nghiệp nhằm nỗ lực hướng đến các mục tiêu trong kinh
doanh.
1.8. Chiến lược
Nhằm đạt được những mục tiêu trong chiến lược dài hạn, AT luôn dựa trên
04 yếu tố mang tính nền tảng đối với sự phát triển của doanh nghiệp:
Đem đến những sản phẩm chất lượng
Khách hàng hài lòng
Tài chính vững chắc
Luôn luôn học hỏi, không ngừng đổi mới
1.9. Quan tâm cộng đồng
AT cam kết nâng cao chất lượng cuộc sống và trở thành doanh nghiệp có
trách nhiệm cao với xã hội bằng các hoạt động thiết thực nhất. AT xác định việc
chia sẻ lợi ích, lợi nhuận đạt được với cộng đồng là một trách nhiệm xã hội cao quý
mà bản thân công ty AT đã và đang thực hiện. Chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành
cùng những cấp chính quyền địa phương và các tổ chức, triển khai những hành
động thiết thực nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện phát triển kinh tế địa phương, chia sẽ lợi
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
ích cho các hoàn cảnh kém may mắn trong xã hội. AT luôn tích cực xây dựng và
tham gia các hoạt động đóng góp, chia sẻ vì lợi ích chung của cộng đồng.
1.10. Bảo vệ môi trường
Ngành xây dựng là một ngành quan trọng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế
văn hóa xã hội của quốc gia, đặt biệt tại một đất nước đang phát triển mạnh về hạ
tầng như Việt Nam. Tuy nhiên, ngành xây dựng lại sử dụng rất nhiều nguồn tài
nguyên như khóang sản, đất, cát, đá, nước,… Do đó, với nhận thức sâu sắc về trách
nhiệm của một doanh nghiệp xây dựng trong việc bảo vệ môi trường, AT đã liên tục
đẩy mạnh các chương trình cải thiện môi trường xây dựng nhằm góp phần phát triển
xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
Là một tổ chức hợp tác toàn cầu, AT ủng hộ tích cực việc chống lại những
tác nhân có hại cho môi trường thông qua cụ thể việc điều hành kinh doanh có chủ
ý với nguyên tắc 04R: Reduce: hạ giá thành, Re-use:, tái sử dụng , Recycle: tái chế
và Re-cover: phục hồi và cho ra đời những sản phẩm thân thiện môi trường. Ủy ban
kinh tế Singapore đã cấp cho chúng tôi Giấy chứng nhận Môi trường xanh nhằm ghi
nhận những đóng góp của chúng tôi. Giấy chứng nhận này đòi hỏi sản phẩm của
chúng tôi góp phần giúp các nhà thầu, nhà đầu tư, kiến trúc sư đạt đến Danh hiệu
xây dựng xanh.
Với công nghệ kỹ thuật cao, những sản phẩm xanh được sản xuất một cách
thận trọng để giữ vững phẩm chất ưu việt nhờ vậy đặc tính của nó mang đến giá trị
to lớn hơn và những lợi ích lâu dài đối với khách hàng và môi trường.
a. Đẩy mạnh công tác quản lý môi trường
AT xem quản lý môi trường là công tác quản lý quan trọng, thường xuyên
xúc tiến các hoạt động môi trường hòa hợp với các quy trình sản xuất kinh doanh.
AT tham gia đánh giá tác động của quy trình sản xuất kinh doanh với môi
trường qua những mục tiêu cụ thể như việc giảm thiểu tối đa những ảnh hưởng môi
trường và ngăn chặn ô nhiễm.
AT luôn tuân thủ luật pháp của nhà nước Việt Nam, những qui định địa
phương và yêu cầu của các bên có liên quan đến môi trường.
AT thường xuyên có các hoạt động nâng cao kiến thức về môi trường cho
toàn bộ công nhân viên thông qua các khóa đào tạo và huấn luyện. Kêu gọi đóng
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
góp bảo vệ môi trường qua những hành động thiết thực.
b. Cung cấp các sản phẩm thân thiện với môi trường
AT hiểu rõ nhu cầu của khách hàng, vì vậy, AT cố gắng để cung cấp những
sản phẩm giá cả cạnh tranh mà không ảnh hưởng đến chất lượng. Chúng tôi có hệ
thống kiểm soát duy trì chất lượng của tất cả sản phẩm và đội ngũ nhân viên kiểm
tra chất lượng đầy kinh nghiệm luôn đảm bảo rằng từng sản phẩm được kiểm soát
gắt gao để đáp ứng yêu cầu khách hàng trước khi chúng tôi giao sản phẩm đến
khách hàng.
Để tăng sự tín nhiệm của đối tác tới các sản phẩm của công ty, AT tiếp tục
mở rộng dây chuyền sản phẩm bằng cách phát triển bộ sưu tập những sản phẩm
hoàn thiện kiến trúc. Với kỹ thuật tiên tiến, chúng tôi đang khai thác các dòng sản
phẩm mới mà lần đầu tiên xuất hiện trên thị trường. Bên cạnh những tính năng độc
nhất vô nhị, nó còn là sản phẩm thân thiện môi trường. Các sản phẩm của AT được
làm bằng nhựa PVC chất lượng cao và chống ăn mòn, và được thiết kế đặc biệt để
bảo vệ cạnh góc, góp phần trang trí thẩm mỹ cho công trình. Dòng sản phẩm mới
nhất của AT gồm những sản phẩm PVC tái chế và PVC xanh được làm từ nhựa tổng
hợp PVC vô hại. Những sản phẩm tái chế và xanh này được sản xuất thận trọng
nhằm giúp khách hàng sử dụng chất lượng ưu việt và đặc tính linh hoạt của chúng
trong công tác tô trát tường thạch cao, xi măng/ vữa, láng nền và lát nền. Là một tập
thể có ý thức cao về môi trường, chúng tôi hiểu rõ tác động hóa học , ảnh hưởng
năng lượng, và ảnh hưởng đối với môi trường của sản phẩm, vì vậy mục tiêu của
chúng tôi là hướng tới mội trường xanh, và cho ra đời một loạt những sản phẩm xác
thực thân thiện với môi trường.
Vì AT đang xúc tiến bước vào kỷ nguyên mới với những dự án xây dựng xác
thực được đề xướng bởi chính phủ Singapore, công ty AT đang sẵn sàng lãnh nhận
trách nhiệm mới trong quá trình nghiên cứu những sản phẩm mới để mang đến sự
hài lòng cho khách hàng và cung cấp những sản phẩm chất lượng cạnh tranh nhất.
Nhận thức rằng nguồn tài nguyên thiên nhiên là có hạn, AT luôn áp dụng
những công nghệ mới, tài chính và nguồn nhân lực có chất lượng cao để nghiên cứu
và ứng dụng các chương trình tiết kiệm năng lượng, phòng chống ô nhiễm, kiểm
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
sóat và giảm thiểu rác thải và tận dụng nguyên liệu, sử dụng hợp lý nguồn tài
nguyên trong quá trình xây dựng
1.11. Trách nhiệm như một thành viên của cộng đồng quốc tế
AT cam kết cung cấp cho xã hội các hoạt động và những sản phẩm thân thiện
với môi trường.
Nhằm phù hợp với xu thế thế giới, AT cố gắng nỗ lực thiết kế, xây dựng các
công trình xanh với bốn tiêu chí:
- Tiết kiệm và sử dụng hợp lý năng lượng.
- Tiết kiệm và tái sử dụng vật liệu xây dựng.
- Tiết kiệm và tái sử dụng nguồn nước.
- Bảo tồn sinh thái và môi trường đất.
Nhằm giúp xã hội hiểu hơn về những hoạt động môi trường, công ty AT cam
kết công khai minh bạch các hoạt động về môi trường trên những phương tiện
truyền thông.
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ LỢI NHUẬN
2.1. Khái quát về quản trị lợi nhuận
2.1.1. Định nghĩa quản trị lợi nhuận
Công ty thuộc thành phần kinh tế nào và hoạt động trong lĩnh vực nào, trong
điều kiện hạch toán kinh doanh nếu công ty muốn tồn tại và phát triển thì hoạt động
SXKD (sản xuất kinh doanh) phải đem lại những hiệu quả có nghĩa là kinh doanh
sản xuất phải có lãi. Như vậy, doanh nghiệp phải độc lập tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về hoạt động SXKD của mình, thực hiện nguyên tắc lấy thu bù chi và đảm bảo có
lãi.
Hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp phải bỏ ra những chi phí
nhất định và diễn ra liên tục. Việc tiến hành tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ doanh nghiệp
phải lấy thu bù chi và có lợi nhuận để tái đầu tư cho hoạt động SXKD. Trong trường
hợp hoạt động sản xuất kinh doanh bị thua lỗ kéo dài thì doanh nghiệp đó sẽ lâm
vào tình trạng suy thoái mất dần khả năng thanh toán và có thể đi đến phá sản.
Dù có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng đó là việc làm "méo mó” số liệu lợi
nhuận được thực hiện thông qua hành vi điều chỉnh doanh thu và chi phí. Trong lĩnh
vực này, hành vi này thường được gọi là quản trị lợi nhuận.
Quản trị lợi nhuận là hoạt động với mục đích làm thay đổi lợi nhuận từ hoạt
động kế toán của nhà quản lý nhằm đạt được lợi nhuận mon muốn thông qua công
cụ kế toán.
Hành vi điều chỉnh lợi nhuận quá mức sẽ làm cho báo cáo kế toán sai lệch,
dẫn đến sự hiểu nhầm cho người sử dụng thông tin. Song song đó, quản trị lợi
nhuận chỉ nhằm đạt được mức lợi nhuận tối ưu tức thời trong ngắn hạn mà không
gắn liền với sự hoàn thiện cải cách sản phẩm, tổ chức hoạt động của công ty có thể
sẽ mang lại rủi ro cho sự phát triển của công ty trong tương lai.
Có những quan điểm khác nhau khi định nghĩa về quản trị lợi nhuận
(Earnings Management).
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
Quan điểm thứ nhất: Theo tác giả Davidson, Stickney, và Weil (1987) quản
trị lợi nhuận theo nghĩa hẹp: quản trị lợi nhuận là quá trình vận dụng linh hoạt các
chính sách trong kế toán ở khuôn khổ hệ thống kế toán để đạt được mức lợi nhuận
mong muốn. Cùng quan điểm này, Davidson và cộng sự cũng cho rằng, nguồn gốc
của quản trị lợi nhuận trong khuôn khổ của chuẩn mực kế toán bao gồm sự lựa chọn
các chính sách kế toán, sự vận dụng chính sách kế toán cũng như xác định thời điểm
đầu tư, thanh lý, nhượng bán tài sản. Theo tác giả Scott (1997) định nghĩa “Quản trị
lợi nhuận phản ánh hành động của nhà quản trị trong việc lựa chọn các phương
pháp kế toán để mang lại lợi ích của họ hoặc làm gia tăng giá trị thị trường của công
ty”.
Quan điểm thứ hai, việc xem xét quản trị lợi nhuận theo nghĩa rộng hơn. Tác
giả Schipper (1989) định nghĩa “Quản trị lợi nhuận là một sự can thiệp có cân nhắc
trong quá trình cung cấp thông tin tài chính nhằm đạt được những mục đích cá
nhân”. Healy và Wahlen (1999) đã đưa ra định nghĩa: “Quản trị lợi nhuận xảy ra khi
các nhà quản lý sử dụng xét đoán trong BCTC và xây dựng các giao dịch để thay
đổi các BCTC nhằm làm cho các bên sử dụng thông tin trên BCTC hiểu sai về tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc làm thay đổi đến các dự án có cam
kết dựa trên chỉ tiêu lợi nhuận kế toán”.
Những động cơ tác động nhà quản trị thực hiện hành động điều chỉnh lợi
nhuận là:
+ Công ty lần đầu niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc trong những
đợt phát hành thêm cổ phiếu;
+ Khi thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (DN) có sự thay đổi;
+ Khi doanh nghiệp được hưởng những ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập DN;
+ Khi công ty thuộc đối tượng được tham gia những chương trình giải
thưởng công ty của quốc gia;
+ Các nhà quản lý làm thay đổi lợi nhuận thực tế để được thưởng và chia lợi
nhuận tại một thời điểm nhất định nào đó.
Quan điểm thứ ba: Ronen và Yarri (2008) đã tổng hợp lại các quan điểm trên
và đưa ra 3 nhóm quản trị lợi nhuận dựa trên mục tiêu công bố thông tin gồm:
“Nhóm quản trị lợi nhuận trắng nhằm gia tăng chất lượng BCTC, nhóm quản trị lợi
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
nhuận xám nhằm gia tăng giá trị của DN hoặc lợi ích của nhà quản trị, và nhóm
quản trị lợi nhuận đen nhằm làm sai lệch hoặc giảm sự minh bạch của BCTC”. Từ
đây, Ronen và Yarri (2008) cho rằng: “Hành vi quản trị lợi nhuận là tập hợp các
quyết định quản lý nhằm tối đa hóa giá trị của DN thông qua việc không phản ánh
đúng lợi nhuận thực trong ngắn hạn”.
Quan điểm thứ tư: Theo WangJianHui (2009), quản trị lợi nhuận được sử
dụng rộng rãi trong các công ty trong và ngoài nước. Nếu có trường hợp này xảy ra,
thì về lâu dài sẽ làm giảm chất lượng và sự minh bạch của thông tin BCTC. Thông
tin kế toán về lợi nhuận là những thông tin quan trọng mà các nhà đầu tư, các chủ
nợ… sử dụng để đánh giá ưu, khuyết điểm của công ty.
2.1.2. Mục đích và động cơ quản trị lợi nhuận
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, để tồn tại và phát triển, thì công ty
phải đạt được những hiệu quả và mục tiêu đã đề ra. Tiêu chí rất quan trọng để đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và kỳ vọng phát triển của một công ty là quản trị
lợi nhuận. Ngoài ra, ý nghĩa quan trọng đối với nhà đầu tư (NĐT), lợi nhuận còn
đóng vai trò then chốt trong việc đo lường khả năng quản trị của nhà quản lý
(NQL). Chúng ta nhận thấy rằng, điều này qua việc nhiều công ty sử dụng tiêu chí
này để tính toán những giai đoạn phát triển trong tương lai.
Cùng với mối quan hệ giữa doanh nghiệp và cổ đông, doanh nghiệp cũng có
những mối quan hệ liên kết chặt chẽ với những bên có lợi ích liên quan khác, đặc
biệt là những giao dịch hợp tác với ngân hàng và cơ quan thuế. Giữa những giao
dịch hợp tác với người cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp như là ngân hàng, công
ty tài chính, doanh nghiệp phải ký kết hợp đồng với rất nhiều điều khoản ràng buộc
dựa trên các tiêu chí đảm bảo về mặt tài chính. Nhà quản trị cũng có thể có những
hành vi điều chỉnh lợi nhuận để tránh vi phạm các điều khoản đã được ràng buộc
trong hợp đồng. Khi doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến thuế, thì doanh
nghiệp bắt buộc phải đóng thuế thu nhập DN dựa trên lợi nhuận phải chịu thuế.
Thêm nữa, hoạt động kế toán cho mục đích thuế và hoạt động kế toán cho mục đích
cung cấp thông tin đã có sự tách biệt, nếu như muốn giảm thuế, một khả năng nữa
xảy ra là công ty tránh báo cáo lợi nhuận kế toán ở mức cao để hợp lý hóa hành vi
37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
điều chỉnh giảm lợi nhuận phải chịu thuế, từ đây doanh nghiệp giảm số thuế thu
nhập phải nộp.
Hơn thế nữa, mục đích của quản trị lợi nhuận để nhà quản trị thực hiện hoạt
động quản trị lợi nhuận thường là nhằm đạt được mức lợi nhuận đã mong muốn.
Mức lợi nhuận mong muốn thu được ở đây là lợi nhuận do công ty hay chủ doanh
nghiệp đặt ra trong từng bối cảnh và thời gian cụ thể.
Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh:
Những ảnh hưởng này thể hiện trong thành phần và cơ cấu vốn từ hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty, ảnh hưởng tới quy mô của vốn vận hành cũng như
tỷ lệ thích ứng để hình thành và sử dụng chúng. Do vậy, ảnh hưởng tới tốc độ luân
chuyển vốn (vốn cố định và vốn lưu động) ảnh hưởng tới phương pháp đầu tư, thể
thức thanh toán chi trả.
Sự ổn định của nền kinh tế
Sự ổn định hay không ổn định của nền kinh tế thị trường ảnh hưởng trực tiếp
đến mức doanh thu của công ty. Từ đó, ảnh hưởng đến nhu cầu về vốn của công ty.
Từ những biến động của nền kinh tế có thể gây nên những rủi ro trong kinh
doanh mà các nhà quản trị tài chính phải lường trước, những rủi ro nay có ảnh
hưởng đến những khoản chi phí về đầu tư, chi phí trả lãi hay tiền thuê cơ sở vật chất
hay nguồn tài trợ cho việc mở rộng sản xuất kinh doanh hay việc gia tăng tài sản.
Chi phí hoạt động của doanh nghiệp
Chi tiêu tiết kiệm, sử dụng và tính toán hợp lý đối với các vấn đề tài chính
hợp lý, kỹ lưỡng sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm được chi phí rất nhiều. Nếu chủ
doanh nghiệp không biết chi tiêu phù hợp, chi phí không được tối giản thì lợi nhuận
ròng cũng sẽ bị khiêm tốn, tình hình kinh doanh trở nên bất ổn.
Giá gốc sản phẩm
Giá gốc sản phẩm là một phần của chi phí. Cần nghiên cứu sản phẩm cũng
như thị trường kỹ lưỡng để có được nguồn hàng hợp lý từ đó có giá gốc sản phẩm
được tối giản nhất. Khi đó, lợi nhuận mang về cũng sẽ khả quan hơn rất nhiều.
Thuế thu nhập doanh nghiệp
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
Mức thuế thu nhập của doanh nghiệp được thu theo quy định nhà nước,
không thể tăng giảm theo ý muốn. Nên để có lợi nhuận ròng cao, cần tìm nhiều
phương pháp hợp lý để nâng cao giá bán sản phẩm và giảm chi phí.
Ảnh hưởng về giá cả thị trường, lãi suất và tiền thuế
Giá thị trường và giá sản phẩm mà công ty tiêu thụ có ảnh hưởng lớn tới
doanh thu. Do đó, giá thành sản phẩm đầu vào và đầu ra cũng có ảnh hưởng lớn tới
khả năng tìm kiếm lợi nhuận. Hoạt động cơ cấu tài chính của công ty cũng được
phản ánh rõ nếu có sự thay đổi về giá thành sản phẩm.
Sự tăng hay giảm lãi suất và giá cổ phiếu cũng ảnh hưởng rất nhiều tới sự chi
phí tài chính cũng như sự hấp dẫn của các hình thức tài trợ khác nhau. Mức lãi suất
cũng là một yếu tố đo lường khả năng huy đông vốn vay.
Sự tăng hay giảm thuế cũng phần nào ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình sản
xuất kinh doanh, tới khả năng tiếp tục đầu tư hay rút khỏi đầu tư.
Sự cạnh tranh trên thị trường và sự tiến bộ kỹ thuật, công nghệ
Sự cạnh tranh sản phẩm trong quá trình sản suất và các sản phẩm tương lai
giữa các doanh nghiệp có sức ảnh hưởng lớn tới kinh tế, tài chính của công ty. Song
song đó, sự cạnh tranh này cũng có liên quan chặt chẽ đến khả năng tài
trợ để doanh nghiệp tồn tại và tăng trưởng trong một nền kinh tế luôn luôn biến đổi.
Người giám đốc tài chính phải chịu trách nhiệm về việc cho doanh nghiệp hoạt
động khi cần thiết.
Theo các nghiên cứu đã công bố của PGS. TS Nguyễn Công Phương động cơ
để nhà quản trị thực hiện hành động quản trị lợi nhuận có thể là:
Tránh vi phạm hợp đồng
Ở các nước phát triển, hợp đồng vay luôn kèm theo các điều khoản ràng buộc
nhằm hạn chế tổn thất có thể xảy ra đối với chủ nợ. Mức lợi nhuận tối thiểu đạt
được hay hạn chế chi trả cổ tức của một khách hàng thường là một trong các điều
khoản đó. Theo lý thuyết kế toán thực chứng, các doanh nghiệp gần vi phạm những
điều khoản của hợp đồng vay nợ với ngân hàng (gần đạt được mức lợi nhuận tối
thiểu hoặc gần đến mức hạn chế cổ tức quy định trong hợp đồng) sẽ lựa chọn các
chính sách kế toán để tăng lợi nhuận. Giả thuyết trên được kiểm chứng bởi
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
nhiều nghiên cứu (như H. DeAngelo, DeAngelo, & Skinner, 1994: DeFond &
Jiambalvo, 1994; P. M. Healy & Palepu, 1990; Sweeney, 1994).
Tối thiểu hóa chi phí thuế thu nhập
Ở những nước mà lợi nhuận kế toán, lợi nhuận chịu thuế không có sự khác
biệt lớn (như Việt Nam, theo nghiên cứu của Nguyễn Công Phương (2010), tiết
kiệm thuế thu nhập là một trong những động cơ thúc đẩy nhà quản lý thực hiện điều
chỉnh lợi nhuận thấp hơn mức bình thường. Những nghiên cứu có liên quan đến
quản trị lợi nhuận dưới tác động của thuế thu nhập đặt ra giả thuyết rằng, các doanh
nghiệp chọn các phương pháp kế toán nhằm giảm chi phí thuế. Giả thuyết này biểu
hiện khá rõ ở Việt Nam vì thuế được xem là một nhân tố có ảnh hưởng lớn đối với
hành vi của nhà quản trị doanh nghiệp.
2.2. Các cách thức thực hiện quản trị lợi nhuận của nhà quản lý
Quản trị lợi nhuận có thể được thực hiện bằng các phương pháp khác nhau
như: điều chỉnh lợi nhuận thông qua lựa chọn các phương pháp kế toán, thời điểm
vận dụng những phương pháp kế toán và thực hiện những ước tính kế toán hay
thông qua những quyết định quản lý về thực hiện nghiệp vụ kinh tế.
2.2.1. Quản trị lợi nhuận thông qua lựa chọn phương pháp kế toán
Chủ doanh nghiệp đưa ra quyết định lựa chọn các phương pháp kế toán có
ảnh hưởng đến từng thời điểm ghi nhận doanh thu và chi phí (kết quả sẽ tác động
đến thời điểm ghi nhận lợi nhuận). Việc lựa chọn một (hoặc một số) phương pháp
kế toán cho phép xác định doanh thu sớm hơn và chuyển dịch xác định chi phí về
sau sẽ làm tăng lợi nhuận báo cáo trong kỳ và ngược lại. Trong chế độ kế toán DN
tồn tại một số phương pháp có thể được vận dụng để ghi nhận doanh thu, chi phí.
Vận dụng các phương pháp kế toán
Lựa chọn các phương pháp kế toán cũng có thể cho phép nhà quản trị được
vận dụng phương pháp kế toán thông qua việc lựa chọn đúng thời điểm ghi nhận chi
phí. Chủ doanh nghiệp sẽ quyết định chuyển dịch về sau hay ghi nhận sớm hơn một
số loại chi phí sẽ được làm giảm (hoặc tăng) chi phí của niên độ hiện hành.
Những khoản chi phí có thể chuyển dịch thời điểm ghi nhận bao gồm: chi phí
bảo hiểm hỏa hoạn, giá trị công cụ, dụng cụ phân bổ nhiều kỳ, chi phí sửa chữa lớn
tài sản cố định, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành sản phẩm. Các loại chi phí trên
40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
có thể được ghi nhận vào niên độ phát sinh hoặc được phân biệt cho một số kỳ (dựa
vào nguyên tắc phù hợp).
Lựa chọn chính sách ghi nhận doanh thu, giá vốn
Các nhà quản lý công ty có thể có nhiều cân nhắc phương pháp cho ghi nhận
doanh thu, giá vốn. Trong doanh nghiệp xây dựng hoặc dịch vụ, việc thực hiện thi
công công trình hay thực hiện dịch vụ có thể kéo dài. Do đó, công ty có thể lựa chọn
ghi nhận doanh thu, giá vốn khi công trình hoàn thành hoặc ghi nhận doanh thu, giá
vốn theo tiến độ hoàn thành. Theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành, doanh thu được
ghi nhận trong kỳ kế toán được xác định theo tỷ lệ phần trăm công việc đã hoàn
thành. Phần công việc hoàn thành được xác định theo một trong ba phương pháp tùy
thuộc vào bản chất của dịch vụ:
Đánh giá phần công việc hoàn thành.
So sánh tỷ lệ % giữa khối lượng công việc đã hoàn thành với tổng khối lượng
công việc phải hoàn thành.
Tỷ lệ % chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí ước tính để hoàn thành toàn
bộ giao dịch cung cấp dịch vụ.
Tóm lại, một trong ba phương pháp trên xác định phần công việc hoàn thành
để ghi nhận doanh thu, giá vốn trong kỳ phụ thuộc nhiều vào ý muốn chủ quan của
nhà quản trị. Do vậy, nếu công ty ghi nhận doanh thu, giá vốn theo tiến độ hoàn
thành thì phương pháp trên cho phép công ty có thể thực hiện hành vi điều chỉnh lợi
nhuận thông qua ước tính mức độ hoàn thành công việc.
Nhà quản trị lựa chọn phương pháp phần trăm hoàn thành để ghi nhận doanh
thu và chi phí trong hoạt động cung cấp dịch vụ và hợp đồng xây dựng. Phương
pháp trên cho phép doanh nghiệp ghi nhận mức doanh thu lớn hơn hoặc nhỏ hơn
thực tế tính theo tỷ lệ ước tính tiến độ thực hiện hợp đồng.
Lựa chọn phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho (bình quân, nhập trước -
xuất trước, nhập sau - xuất trước, đích danh) ảnh hưởng đến ghi nhận giá vốn hàng
bán trong kỳ. Việc lựa chọn này làm ảnh hưởng đến lợi nhuận báo cáo trong kỳ.
Lựa chọn phương pháp khấu hao tài sản cố định là phương pháp khấu hao
(đường thẳng, tỷ lệ sử dụng, số dư giảm dần có điều chỉnh) có những chi phí khấu
hao khác nhau. Nhà quản trị cần lưu ý rằng phạm vi của lựa chọn này khá hạn chế.
41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
Lựa chọn thời điểm áp dụng phương pháp kế toán và ước tính các
khoản chi phí, doanh thu
Với cách chọn cách áp dụng này, nhà quản trị có thể lựa chọn thời điểm và
cách thức ghi nhận những sự kiện có liên quan đến chỉ tiêu lợi nhuận trong kỳ.
Ví dụ: + Tại thời điểm và mức dự phòng cần lập của hàng tồn kho, của
chứng khoán và phải thu khó đòi.
+ Tại thời điểm các khoản dự phòng này được hoàn nhập hay xóa sổ
và mức hoàn nhập.
Từ đây, công ty có tiêu chí ước tính (trích trước) một số chi phí như chi phí
bảo hành sản phẩm, chi phí bảo hành công trình xây lắp, ước tính tỷ lệ hoàn thành
hợp đồng xây lắp và cung cấp dịch vụ để ghi nhận doanh thu và chi phí, ước tính tỷ
lệ lãi suất ngầm ẩn của hợp đồng thuê tài sản để vốn hóa tiền thuê trong một hợp
đồng tài chính. Nhà quản trị ước tính thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ cũng có
thể được thực hiện để điều chỉnh chi phí khấu hao (mặc dù phạm vi không lớn).
Lựa chọn thời điểm đầu tư hay thanh lý tài sản cố định
Lựa chọn phương pháp này cũng sẽ tác động đến lợi nhuận kế toán. Chủ
doanh nghiệp có thể quyết định khi nào và mức độ các chi phí quảng cáo, chi phí
sửa chữa, nâng cấp cải tạo tài sản cố định được chi ra. Nhà quản trị cũng có thể
quyết định thời điểm thanh lý hoặc nhượng bán tài sản cố định để đẩy nhanh hay
làm chậm lại việc ghi nhận lợi nhuận, thua lỗ từ hoạt động khác. Hoạt động đẩy
nhanh hay làm chậm việc gửi hàng cho khách hàng vào thời điểm gần cuối niên độ
cũng làm ảnh hưởng đến các chỉ tiêu lợi nhuận báo cáo trong kỳ.
Những phương án trên có thể vận dụng tổng hợp để điều chỉnh lợi nhuận của
một hoặc một vài kỳ trong kế toán. Mức biến động lợi nhuận phụ thuộc vào giới hạn
cho phép (hay mức linh hoạt) của những phương pháp kế toán.
Ngoài ra, hướng điều chỉnh (tăng, giảm) lợi nhuận này không thể không có
giới hạn vì việc điều chỉnh doanh thu và giảm chi phí trong một (hoặc một số) kỳ
này sẽ làm giảm doanh thu và tăng chi phí trong một vài kỳ kế toán tiếp sau đó (từ
đó, số trung bình của toàn bộ số lợi nhuận điều chỉnh trong một khoản thời gian hữu
hạn, thường là vài ba năm, phải bằng 0).
42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
Lựa chọn phương pháp khấu hao TSCĐ
Doanh nghiệp có thể thay đổi phương pháp tính khấu hao để điều chỉnh lợi
nhuận ở kỳ thay đổi phương pháp. Có 3 phương pháp khấu hao TSCĐ bao gồm:
khấu hao theo đường thẳng, khấu hao theo số lượng sản phẩm, khấu hao theo số dư
giảm dần. Với mỗi một phương pháp khấu hao sẽ cho các chi phí khấu hao khác
nhau.
Do vậy, việc lựa chọn phương pháp khấu hao sẽ cho phép dịch chuyển lợi
nhuận giữa các niên độ. Chằng hạn, việc thay đổi phương pháp từ khấu hao theo
đường thẳng sang phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có thể làm tăng chi
phí khấu hao vào năm thay đổi.
Lựa chọn phương pháp tính giá thành sản phẩm và phương pháp xác
định giá trị hàng xuất kho
Những doanh nghiệp sản xuất hoặc xây dựng, việc tính giá thành sản phẩm
sẽ được thực hiện theo nhiều phương pháp khác nhau như: phương pháp trực tiếp,
phương pháp tổng cộng chi phí, phương pháp hệ số, phương pháp tỷ lệ chi phí,
phương pháp liên hợp,… tùy vào từng đặc điểm trong quá trình sản xuất sản phẩm
của daonh nghiệp.
Những phương pháp nêu trên, doanh nghiệp có thể lựa chọn các phương
pháp đánh giá sản phẩm dở dang khác nhau như: theo chi phí nguyên vật liệu chính,
theo sản lượng tương đương,…Từ đây, ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm, ảnh
hưởng đến giá vốn hàng bán và lợi nhuận trong kỳ.
Nói chung, có 4 cách tính giá xuất kho hàng tồn kho: phương pháp nhập
trước, xuất trước (FIFO), phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO), phương pháp
đơn giá bình quân và phương pháp thực tế đích danh. Và vì thế, với mỗi phương
pháp đã được tính giá hàng xuất kho sẽ cho ra giá trị hàng xuất kho khác nhau, từ
đây ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán và qua đó tác động đến lợi nhuận. Hơn nữa,
khi giá cả đang có xu hướng tăng. Việc thay đổi từ phương pháp tính giá hàng xuất
kho bình quân sang phương pháp tính giá nhập trước xuất trước sẽ làm tăng lợi
nhuận ở năm thay đổi.
Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho