SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 81
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP HẢI DƯƠNG
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Thị Cúc
Sinh ngày 13/02/1994
Là sinh viên lớp CQ50/15.04, chuyên ngành Ngân hàng, khoa Ngân hàng -
Bảo hiểm của Học viện Tài chính.
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp với đề tài « Các giải pháp nhằm phát
triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương » là của tôi, các số
liệu, kết quả trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả khóa luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Cúc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG KHÓA
LUẬN.............................................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài:........................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................. 3
1.1. Những vấn đề chung về thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng
thương mại: ....................................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm:...................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm: ....................................................................................... 3
1.1.3. Vai trò:............................................................................................ 5
1.1.3.1. Đối với Ngân hàng:.................................................................. 5
1.1.3.2. Đối với khách hàng:................................................................. 5
1.1.3.3. Đối với nền kinh tế: ................................................................. 6
1.1.4. Quy định về thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng
thương mại: ................................................................................................... 7
1.1.4.2. Quy định đối với bên chi trả:................................................... 7
1.1.4.3. Quy định đối với bên thụ hưởng:............................................. 8
1.1.4.4. Quy định đối với ngân hàng: ................................................... 8
1.1.5. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt: ............................ 9
1.1.5.1. Hình thức Séc:........................................................................10
1.1.5.1.1. Séc chuyển khoản............................................................................... 11
1.1.5.1.2. Séc bảo chi......................................................................................... 14
1.1.5.2. Hình thức Ủy nhiệm chi - Lệnh chi:......................................15
1.1.5.3. Hình thức Ủy nhiệm thu - Nhờ thu:.......................................17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.5.4. Hình thức Thẻ ngân hàng:......................................................20
1.1.5.4.1. Thẻ ghi nợ:.......................................................................................... 20
1.1.5.4.2. Thẻ ký quỹ thanh toán:........................................................................ 20
1.1.5.4.3. Thẻ tín dụng:....................................................................................... 21
1.1.5.5. Hình thức Thư tín dụng:.........................................................23
1.2. Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại:25
1.2.1. Khái niệm:....................................................................................25
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển thanh toán không dùng tiền
mặt: ......................................................................................................26
1.2.3. Sự cần thiết phát triển thanh toán không dùng tiền mặt: .............26
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thanh toán không dùng tiền mặt:..
................................................................................................................27
1.3.1. Môi trường kinh tế vĩ mô:............................................................27
1.3.2. Môi trường pháp lý: .....................................................................28
1.3.3. Yếu tố tâm lý:...............................................................................28
1.3.4. Trình độ công nghệ: .....................................................................28
1.3.5. Yếu tố con người:.........................................................................29
1.3.6. Quy mô ngân hàng: ......................................................................29
Kết luận chương 1:..........................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP HẢI DƯƠNG
.........................................................................................................................31
2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương: .........................................................31
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương: ..............31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam (gọi tắt là Ngân hàng Công thương Việt Nam hay
VietinBank):............................................................................................31
2.1.1.2. Sự hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng Công
thương khu công nghiệp hải Dương: ......................................................31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương: .....................................................33
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:....................................34
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2013-
2015: ......................................................................................................36
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn:........................................................36
2.1.3.2. Tình hình cho vay: .................................................................37
2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh:..............................................39
2.2. Thực trạng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải
Dương:.............................................................................................................39
2.2.1. Tình hình chung về thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh:
......................................................................................................39
2.2.2. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh:....42
2.2.2.1. Hình thức thanh toán bằng Ủy nhiệm chi - Lệnh chi: ...........43
2.2.2.2. Hình thức thanh toán bằng Ủy nhiệm thu - Nhờ thu:............45
2.2.2.3. Hình thức thanh toán bằng Thẻ ngân hàng:...........................46
2.3. Đánh giá chung về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp
Hải Dương:......................................................................................................48
2.3.1. Những kết quả đạt được:..............................................................48
2.3.1.1. Tăng về doanh số thanh toán không dùng tiền mặt:..............48
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.1.3. Ngày càng nâng cao chất lương thanh toán không dùng tiền
mặt: ................................................................................................49
2.3.1.4. Mở rộng mạng lưới thanh toán: .............................................50
2.3.2. Những khó khăn còn tồn tại:........................................................50
2.3.3. Nguyên nhân của những khó khăn:..............................................51
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan:......................................................51
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan:......................................................52
Kết luận chương 2:..........................................................................................54
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP HẢI
DƯƠNG ..........................................................................................................55
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp
Hải Dương:......................................................................................................55
3.1.1. Định hướng phát triển thanh toán không dungf tiền mặt của ngân
hàng Nhà nước Việt Nam: ..........................................................................55
3.1.2. Định hướng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt nam chi nhánh khu công
nghiệp Hải Dương:......................................................................................55
3.2. Các giải pháp nhằm phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp
Hải Dương:......................................................................................................56
3.2.1. Giải pháp chung: ..........................................................................56
3.2.1.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công nhân viên:..........56
3.2.1.2. Nâng cấp cơ sở hạ tầng kĩ thuật, đổi mới công nghệ:............58
3.2.1.3. Mở rộng các loại dịch vụ Ngân hàng:....................................58
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2.1.4. Tăng cường hoạt động Marketing Ngân hàng:......................59
3.2.2. Giải pháp giải quyết khó khăn còn tồn tại của từng hình thức
thanh toán:...................................................................................................62
3.2.2.1. Về Séc:...................................................................................62
3.2.2.2. Về Ủy nhiệm chi - Lệnh chi: .................................................63
3.2.2.3. Về Ủy nhiệm thu - Nhờ thu: ..................................................64
3.2.2.4. Về Thẻ Ngân hàng:................................................................64
3.3. Một số kiến nghị:...................................................................................65
3.3.1. Đối với chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:...................65
3.3.2. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam:..
......................................................................................................68
3.3.3. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương: .....................................................70
Kết luận chương 3:..........................................................................................71
KẾT LUẬN.....................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................73
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG KHÓA LUẬN
CNH - HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
CNTT Công nghệ thông tin
IMF Quỹ tiền tệ quốc tế
KCN Khu công nghiệp
NHCT Ngân hàng Công thương
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTƯ Ngân hàng Trung ương
PGD Phòng giao dịch
TMCP Thương mại cổ phần
TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt
WB Ngân hàng thế giới
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Thanh toán không dùng tiền mặt là một bộ phận không thể thiếu được trong
nền kinh tế thị trường. Đó là sự đòi hỏi khách quan của quá trình sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
Nền kinh tế hàng hóa càng phát triển, luôn đòi hỏi phải có những thay đổi
trong phương tiện thanh toán, mua bán hàng hóa: Từ việc trao đổi hàng hóa thông
qua chính bản thân hàng hóa đó, rồi đến vật ngang giá (những sản phẩm có tính phổ
biến, dễ chấp nhận: đồng tiền kim loại như vàng , bạc). Khi nền sản xuất hàng hóa
phát triển hơn nữa, thì việc sử dụng tiền vàng có rất nhiều bất tiện (nặng, khó vận
chuyển khi mua một khối lượng hàng hóa lớn, nhà nước phải dự trữ một khối lượng
vàng lớn). Do vậy tiền giấy đã ra đời, rất tiện cho việc chia nhỏ, lưu thông, cất giữ.
Đây cũng là hình thức tiền tệ hiện đang được sử dụng phổ biến trên thế giới, nó
chính là tiền pháp định của mỗi quốc gia.
Nhưng khi nền kinh tế trên thế giới đã có những thay đổi lớn như hiện nay, cả
thế giới như một nền kinh tế khổng lồ, thống nhất, không giới hạn về danh giới địa
lý, trong đó mỗi quốc gia “không thể” tự tách mình ra khỏi. Sự gắn kết đó có được
là nhờ một hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, cụ thể là mạng internet toàn cầu.
Do vậy đòi hỏi phải có hình thức tiền tệ mới, thỏa mãn yêu cầu: gọn nhẹ, bảo đảm,
an toàn, dễ dàng trong thanh toán ở mọi lúc mọi nơi, mà lại sinh lời. Đó chính là
hình thức “thanh toán kín bằng điện tử” hay còn gọi bởi thuật ngữ “thanh toán
không dùng tiền mặt”.
Thanh toán không dùng tiền mặt sẽ làm giảm khối lượng tiền mặt có trong lưu
thông, giảm chi phí trong các khâu in ấn, kiểm đếm, vận chuyển giảm được chi phí
lao động xã hội, đảm bảo cho các dòng vốn trong nền kinh tế xã hội được tập trung
và phân phối nhanh, đáp ứng có hiệu quả thanh toán trong nền kinh tế, từ đó thúc
đẩy sản xuất hàng hóa phát triển.
Vì những lợi ích trên của thanh toán không dùng tiền mặt nên tôi chọn đề tài
“Các giải pháp nhằm phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải
Dương” làm đề tài tìm hiểu để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu:
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài lấy quy trình TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
chi nhánh KCN Hải Dương làm đối tượng nghiên cứu.
2.2. Mục đích nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu về cơ sở lý luận cũng như các văn bản pháp luật liên quan
đến TTKDTM của Ngân hàng thương mại; nghiên cứu thực trạng TTKDTM tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh KCN Hải Dương; từ đó đưa ra
các giải pháp nhằm phát triển TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam chi nhánh KCN Hải Dương.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam chi nhánh KCN Hải Dương giai đoạn 2013 – 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng các phương pháp thống kê, mô tả, so sánh, phân tích…nhằm làm rõ
vấn đề nghiên cứu.
5. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần LỜI MỞ ĐẦU thì Khóa luận có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt của
Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp
Hải Dương.
Chương 3: Giải pháp nhằm phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công
nghiệp Hải Dương.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng
thương mại:
1.1.1. Khái niệm:
TKDTM là một hình thức thanh toán tiền, hàng hóa dịch vụ của khách hàng
thông qua vai trò trung gian của Ngân hàng bằng cách trích từ tài khoản này chuyển
trả vào tài khoản khác theo lệnh của chủ tài khoản.
Như vậy TTKDTM là nghiệp vụ trung gian của Ngân hàng. Ngân hàng chỉ
thực hiện thanh toán khi có lệnh của chủ tài khoản, bao gồm các tổ chức kinh tế,
đơn vị cá nhân mở tài khoản tại Ngân hàng.
TTKDTM thông thường gồm có 3 bên:
Bên mua hàng hay nhận dịch vụ cung ứng.
Bên bán, tức là bên cung ứng hàng hóa và dịch vụ.
Các trung gian thanh toán là các NHTM phục vụ bên mua hàng và bên bán.
1.1.2. Đặc điểm:
Đặc điểm cơ bản đầu tiên của TTKDTM là sử dụng tiền ghi sổ. Đây là đặc
điểm cơ bản nhất của TTKDTM. Việc thanh toán được thực hiện bằng các trích tiền
từ tài khoản tiền gửi của người phải trả sang tài khoản tiền gửi của người thụ hưởng
tại ngân hàng. Vì vậy để tiến hànkh thanh toán qua trung gian Ngân hàng, các chủ
thể tham gia thanh toán bắt buộc phải mở tài khoản tại Ngân hàng.
Đặc điểm thứ hai trong TTKDTM là tiền tệ và hàng hóa vận động ngược nhau.
Việc thanh toán không phải thực hiện bằng cách trao trả trực tiếp tiền - hàng giữa
người mua và người bán mà được thực hiện bằng các trích chuyển vốn từ tài khoản
tiền gửi người mua sang tài khoản tiền gửi người bán sau khi hàng hóa đã hoặc
đang vận chuyển từ người bán sang người mua.
Đặc điểm thứ ba của thanh toán không dùng tiền mặt là mỗi khoản thanh toán
có ít nhất 3 nên tham gia: đó là người trả tiền, người thụ hưởng và trung gian thanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
toán. Người trả tiền có thể là người mua hàng, người nhận dịch vụ, người nộp thuế,
trả nợ hoặc chuyển nhượng một khoản tiền nào đó. Người trả tiền đóng vai trò
quyết định trong thanh toán. Người trả tiền có nhiệm vụ trả đúng hạn số tiền phải
trả, tôn trọng các thủ tục cần thiết như lập, nộp chứng từ thanh toán theo mẫu và
theo những thời hạn quy định, hoặc được thỏa thuận trước. Người trả tiền có quyền
từ chối thanh toán nếu các chủ thể khác vi phạm những cam kết hay những quy định
thỏa thuận giữa các bên. Người thụ hưởng là người được hưởng một khoản tiền nào
đó do đã giao hàng, cung ứng dịch vụ, hoặc do luật định, hoặc do thiện chí của
người khác. Nếu người thụ hưởng là người bán hàng hay cung ứng dịch vụ thì cơ sở
để thanh toán là các chứng từ liên quan đến giao nhận hàng và cung ứng dịch vụ.
Nếu người nhận tiền là chủ nợ thì cơ sở thanh toán là các hợp đồng tín dụng hay
khế ước nhận nợ… Bên thứ ba tham gia vào thanh toán là các trung gian thanh toán,
chính là các NHTM. Đây là các tổ chức cung cấp các dịch vụ thanh toán cho người
trả tiền, người thụ hưởng và hưởng lệ phí thanh toán. Các Ngân hàng có trách
nhiệm:
Hướng dẫn khách hàng làm thủ tục thanh toán, giám sát khả năng chi trả của
khách hàng, cung cấp đầy đủ và kịp thời các loại giấy tờ thanh toán cần thiết theo
khách hàng theo chế độ quy định.
Thông báo và đối chiếu thường xuyên với các chủ tài khoản về số dư tài
khoản tiền gửi.
Khi nhận được các chứng từ thanh toán do khách hàng gửi tới, Ngân hàng
phải kiểm tra khả năng thanh toán của chủ tài khoản trước khi thực hiện thanh toán
và có quyền từ chối thanh toán nếu tài khoản không đủ tiền. Ngân hàng phải thanh
toán kịp thời, chính xác và đảm bảo an toàn tài sản cho khách hàng. Nếu do thiếu
sót gây hại cho khách hàng thì Ngân hàng phải bồi thường vật chất cho bên bị hại
và tùy theo mức độ vi phạm mà có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Khi thực hiện các dịch vụ thanh toán cho khách hàng, Ngân hàng được thu phí
cung cấp dịch vụ phù hợp với quy định của Thống đốc NHNN.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.3. Vai trò:
TTKDTM có vai trò to lớn trong nền kinh tế quốc dân, đặc biệt là trong cơ chế
thị trường hiện nay:
Thứ nhất, TTKDTM phục vụ cho quá trình tái sản xuất xã hội, bởi tiền tệ vừa
là khởi đầu và cũng vừa là kết thúc của một chu kỳ sản xuất.
Thứ hai, TTKDTM được đẩy mạnh sẽ tiết kiệm được chi phí lưu thông.
Thứ ba, TTKDTM tạo điều kiện cho ngân hàng quản lý và kiểm tra được quá
trình sản xuất và lưu thông của nền kinh tế.
Thứ tư, TTKDTM tạo điều kiện cho Ngân hàng và các Tổ chức tín dụng tập
trung được nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế.
1.1.3.1. Đối với Ngân hàng:
Cung cấp dịch vụ TTKDTM mặt cho khách hàng và nền kinh tế tạo điều kiện
cho các Ngân hàng tăng thu nhập từ thu phí dịch vụ. Từ đó thay đổi cơ cấu thu nhập
trong tổng thu nhập, nâng cao khả năng tài chính, khả năng cạnh tranh và tạo sự
phát triển bền vững.
Hoạt động TTKDTM mang lại hiệu quả kinh tế to lớn cho các Ngân hàng
thương mại, nhờ việc khai thác và sử dụng linh hoạt nguồn vốn tiền gửi thanh toán
của các tổ chức kinh tế và cá nhân trên tài khoản tiền gửi thanh toán. Đồng thời kích
thích các hoạt động dịch vụ Ngân hàng liên quan phát triển: dịch vụ thẻ, dịch vụ
chuyển tiền điện tử, thanh toán trực tuyến. Đây cũng chính là điều kiện để thu hút,
hấp dẫn khách hàng quan hệ với Ngân hàng.
Thông qua hoạt động TTKDTM, Ngân hàng nắm được những thông tin về
tình hình thanh toán, hoạt động của khách hàng, là những thông tin có ý nghĩa quan
trọng đối với hoạt động tín dụng.
1.1.3.2. Đối với khách hàng:
Thanh toán qua Ngân hàng mang lại lợi ích to lớn cho khách hàng, nhờ việc
tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, tiết kiệm được các chi phí phát sinh (chi phí vận
chuyển, chi phí kiểm đếm…). Từ đó, giảm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm,
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sử dụng các hình thức TTKDTM bảo đảm tiện lợi, nhanh chóng, chính xác, an
toàn, và bảo mật cho khách hàng. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi mức độ ứng
dụng công nghệ thông tin của các NHTM trong hoạt động thanh toán ngày càng
cao. Cụ thể: chỉ bằng một lệnh của chủ tài khoản, một giao dịch có thể được thực
hiện ngay không kể không gian và địa điểm giao dịch nhờ công nghệ mạng, công
nghệ chuyển tiền điện tử và công nghệ online. Đây là tiện ích dịch vụ thanh toán nói
chung và TTKDTM nói riêng trong ứng dụng công nghệ thông tin hiện nay.
Sự đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng trong lĩnh vực thanh toán
(nhất là các loại thẻ ngân hàng), tạo điều kiện cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn
trong việc sử dụng dịch vụ sao cho có lợi nhất: tiện ích và chi phí giao dịch thấp.
Đối với khách hàng là doanh nghiệp, TTKDTM sẽ đẩy nhanh tốc độ thanh
toán, tốc độ chu chuyển vốn và quá trình tái sản xuất trong hoạt động kinh doanh,
đảm bảo an toàn về vốn và tài sản, tránh được rủi ro.
1.1.3.3. Đối với nền kinh tế:
Hiệu quả hoạt động TTKDTM mang tính vĩ mô, có ý nghĩa kinh tế - xã hội cao:
Thứ nhất, TTKDTM tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng khai thác tốt chức
năng trung gian thanh toán của nền kinh tế, thực hiện quá trình chu chuyển tiền tệ
cho nền kinh tế, khai thác và sử dụng các nguồn vốn trong nền kinh tế.
Thứ hai, TTKDTM tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến
hành trôi chảy, nhịp nhàng, thúc đẩy đồng vốn luân chuyển nhanh chóng, góp phần
đẩy nhanh tốc độ sản xuất, luân chuyển hàng hóa.
Cuối cùng, TTKDTM góp phần làm giảm lượng tiền mặt trong lưu thông trên
thị trường, hạn chế lạm phát, lưu thông tiền tê, ổn định giá trị đồng tiền; tạo điều
kiện cho ngân hàng nhà nước thực hiện tốt nhiệm vụ điều hòa lưu thông tiền tệ,
kiểm soát các giao dịch TTKDTM giữa các Ngân hàng khác hệ thống, thường
xuyên nắm được khối lượng chu chuyển tiền tệ không bằng tiền mặt, nâng cao hiệu
lực thi hành chính sách tiền tệ quốc gia.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.4. Quy định về thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại:
TTKDTM có tác dụng to lớn với nề kinh tế. Tuy nhiên, việc TTKDTM qua
Ngân hàng phải được tuân thủ theo các quy định chặt chẽ nhằm tạo điều kiện tổ
chức công tác thanh toán được an toàn, nhanh chóng, thuận tiện, chính xác. Các
Thông tư, Quyết định của Chính phủ và Thống đốc NHNN là những văn bản pháp
lý điều chỉnh hoạt động thanh toán trên lãnh thổ Việt Nam.
1.1.4.1. Quy định chung:
Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức xã hội, các đơn vị vũ trang,
công dân Việt Nam và người nước ngoại hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam được
quyền lựa chọn Ngân hàng để mở tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán.
Khi thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, người sử dụng dịch
vụ thanh toán phải tuân theo những quy định và hướng dẫn của tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán về việc lập chứng từ thanh toán, phương thức nộp lĩnh tiền ở tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (chính là các Ngân hàng) phải kiểm soát
các chứng từ thanh toán của khách hàng trước khi hạch toán và thanh toán, đảm bảo
lập đúng thủ tục quy định, dấu và chữ kí trên chứng từ thanh toán đúng với mẫu đã
đăng kí tại ngân hàng hoặc đúng với chữ kí điện tử do ngân hàng cấp, khả năng
thanh toán của khách hàng còn đủ để chi trả số tiền trên chứng rừ hay không?
Tuỳ theo từng quan hệ giao dịch mua bán, cung ứng dịch vụ với nhau mà khách
hàng có thể lựa chọn một trong số các dịch vụ thanh toán mà Ngân hàng cung cấp.
1.1.4.2. Quy định đối với bên chi trả:
Để đảm bảo việc thanh toán đúng theo quy định của pháp luật, các chủ tài
khoản (bên trả tiền) phải có đủ số dư trên tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng. Trong
trường hợp chi quá số dư (nếu không được phép) hoặc chậm trễ trong thanh toán sẽ
bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
Khi thực hiện thanh toán qua Ngân hàng, người trả tiền phải sử dụng đúng các
chứng từ theo mẫu quy định, đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp đồng thời chịu trách
nhiệm về những sai sót, nội dung trên giấy tờ thanh toán của người được chủ tài
khoản ủy quyền kí thay.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phát hành Séc không đủ khả năng thanh toán, ngoài việc phải chịu trách nhiệm
trả số tiền truy đòi theo quy định tại Điều 41 Nghị định 159/2003/NĐ-CP về cung
ứng và sử dụng Séc phải bị sử lý như sau:
Nếu vi phạm lần thứ nhất thì người thực hiện thanh toán có trách nhiệm gửi
thông báo cảnh cáo đến người ký phát.
Nếu tái phạm lần hai thì người thanh toán có trách nhiệm đình chỉ tạm thời
quyền ký phát Séc của người tái phạm trong vòng 03 tháng, không cung ứng Séc
trắng trong thời hạn nói trên, đồng thời thu hồi những Séc trắng đã cung ứng cho
người tái phạm.
Nếu tái phạm lần thứ ba thì người thực hiện thanh toán có trách nhiệm đình
chỉ vĩnh viễn quyền ký phát Séc của người tái phạm, thu hồi toàn bộ Séc trắng đã
cung ứng cho người tái phạm, đồng thời thồn báo tên, địa chỉ, số chứng minh thư
nhân dân (hoặc giấy tờ có hiệu lực tương tự theo quy định của pháp luật), số tiền
không đủ khả năng thanh toán trên Séc của người đó cho NHNN.
1.1.4.3. Quy định đối với bên thụ hưởng:
Sau khi giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ đúng theo hợp đồng đã ký, bên thụ
hưởng có quyền yêu cầu bên chi trả thanh toán, hình thức có thẻ là Séc, Ủy nhiệm
thu, Thư tín dụng,…
Nếu thanh toán bằng Séc thì người thụ hưởng khi nhận Séc phải kiểm tra tính
hợp lệ, hợp pháp của tờ Séc (ghi đầy đủ các yếu tố quy định trên tờ Séc, không sửa
chữa, tẩy xóa trên tờ Séc). Nêu thiếu một trong các yếu tố đó sẽ không hợp lên và
không có giá trị thanh toán. Nếu Séc đã quá hiệu lực thanh toán như hết thời hạn
người thụ hưởng phải yêu cầu người phát hành đổi tờ Séc quá hạn.
Đối với hình thức Ủy nhiệm thu, Thư tín dụng, bên thụ hưởng chỉ được trả
tiền khi xuất trình hóa đơn, chứng từ giao hàng theo đúng hợp đồng đã kí kết, bên
bán phải nộp các giấy tờ thanh toán cho ngân hàng theo đúng thời hạn quy định.
1.1.4.4. Quy định đối với ngân hàng:
Theo các văn bản pháp luật của Chính phủ và Thống đốc NHNN thì ngân
hàng phải tuân thủ các quy định sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thứ nhất, Ngân hàng cung cấp đầy đủ và kịp thời các loại mẫu giấy tờ thanh
toán cho khách hàng.
Thứ hai, Ngân hàng phải có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng trong thanh
toán, thực hiện các ủy nhiệm thanh toán của chủ tài khoản, tor chức thanh toán kịp
thời, chính xác, an toàn tài sản.
Thứ ba, Ngân hàng phải có trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ các chứng từ về
hình thức và nội dung, đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp và khớp đúng.
Thứ tư, Ngân hàng thực hiện kiểm tra, giám sát khả năng chi trả của chủ tài
khoản, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm.
Thứ năm, Ngân hàng được quyền từ chối thực hiện thanh toán nếu chứng từ
thanh toán không hợp lệ, hợp pháp, tài khoản của khách hàng không đủ số dư hoặc
nội dung thanh toán không phù hợp quy định của pháp luật.
Thứ sáu, Ngân hàng phải duy trì khả năng thanh toán của mình, đảm bảo
thanh toán chính xác, kịp thời, đầy đủ. Ngân hàng phải chịu trách nhiệm bồi thường
thiệt hại cho khách hàng nếu thanh toán chậm trễ do lỗi của ngân hàng gây ra.
Và cuối cùng, khi thực hiện dịch vụ thanh toán cho khách hàng, Ngân hàng
được thu phí dịch vụ theo quy định của Thống đốc NHNN.
1.1.5. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt:
Theo Nghị định 64/CP của Chính phủ và Quyết định 226/2002/QĐ-NHNN
của Thống đốc NHNN thì có 5 hình thức thanh toán được áp dụng trong thanh toán
tiền hàng hóa, dịch vụ là:
Hình thức thanh toán bằng Séc
Hình thức thanh toán bằng Ủy nhiệm chi - Lệnh chi
Hình thức thanh toán bằng Ủy nhiệm thu - Nhờ thu
Hình thức thanh toán bằng Thẻ ngân hàng
Hình thức thanh toán bằng Thư tín dung
Mỗi hình thức có nội dung kinh tế và các thức thanh toán khác nhau.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.5.1. Hình thức Séc:
Séc là lệnh trả tiền vô diều kiện của người phát hành lập trên mẫu in sẵn do
NHNN Việt Nam quy định, yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trích một
số tiền từ tài khoản tiển gửi của mình để trả cho người thụ hưởng có tên ghi trên séc
hoặc trả cho người cầm séc.
Séc là công cụ lưu thông tín dụng được sử dụng rộng rãi (tổ chức và các cá
nhân) ở tất cả các nước trên thế giới, quy tắc sử dụng Séc đã được chuẩn hóa trên
luật thương mại quốc gia và trên công ước quốc tế.
Nghị định 30/CP của Chính phủ ban hành về quy chế phát hành sử dụng Séc
do Thủ tướng Chính phủ ký ngày 09/05/1996 và tiếp đến là nghị định 159/CP quy
định rõ ở Việt Nam được phép lưu hành loại Séc vô danh và Séc ký danh, trong đó
Séc vô danh được chuyển nhượng tự do, còn Séc ký danh được phép chuyển
nhượng thông qua thủ tục ký hậu chuyển nhượng. Trừ trường hợp người phát hành
Séc đã ghi cụm từ “không được phép chuyển nhượng” hoặc trên tờ Séc ghi “không
tiếp tục chuyển nhượng”. Nghị định 30/CP và nghị định 159/CP ra đời đã đánh dấu
một bước chuyển biến có ý nghĩa kinh tế lớn trong việc sử dụng Séc ở Việt Nam.
Theo Nghị định này, Séc không còn là một công cụ chuyển khoản đơn thuần mà
còn phát huy được vai trò là công cụ lưu thông.
Séc được dùng để thanh toán trực tiếp tiền hàng hoá, dịch vụ giữa người mua
(người chi trả) và người bán (người thụ hưởng), nộp thuế trả nợ... hoặc để rút tiền
mặt tại các chi nhánh Ngân hàng. Tất cả khách hàng mở tài khoản tại Ngân hàng
đều có quyền sử dụng Séc để thanh toán. Trong hình thức thanh toán bằng Séc, việc
trả tiền do người trả tiền khởi xướng và kết thúc bằng việc ghi số tiền trên tờ Séc
vào tài khoản của người nhận tiền.
Thời hạn hiệu lực của Séc là 30 ngày kể từ ngày chủ tài khoản phát hành Séc
đến ngày người thụ hưởng nộp Séc vào Ngân hàng (gồm cả ngày chủ nhật và ngày
lễ). Nếu ngày kết thúc của thời hạn là ngày chủ nhật, ngày lễ thì thời hạn được lùi
vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày chủ nhật, ngày lễ đó.
Một tờ Séc đủ điều kiện thanh toán là tờ Séc, đảm bảo các yếu tố sau đây:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tờ Séc phải có đủ các yếu tố và nội dung quy định, không bị tẩy xóa, sửa
chữa, số tiền bằng chữ và bằng số phải khớp nhau.
Được nộp trong thời hạn hiệu lực thanh toán.
Không có lệnh đình chỉ thanh toán.
Chữ ký và dấu (nếu có) của người phát hành Séc phải khớp đúng với mẫu đã
đăng ký tại Ngân hàng.
Không ký phát hành Séc vượt quá thẩm quyền quy định tại văn bản ủy
quyền.
Tài khoản tiền gửi của Chủ tài khoản đủ số dư để thanh toán.
Các chữ ký chuyển nhượng (đối với Séc ký danh) phải liên tục.
Ở Việt Nam hiện nay, Séc có nhiều loại nhưng Séc dùng trong TTKDTM gồm
có Séc chuyển khoản và Séc bảo chi.
1.1.5.1.1. Séc chuyển khoản.
Séc chuyển khoản là loại Séc do người chi trả ký phát hành để trao trực tiếp
cho người cung cấp khi nhận hàng hoá, dịch vụ cung ứng. Để phân biệt với các loại
Séc khác, khi viết Séc chuyển khoản người người viết phải gạch hai đường gạch
song song chéo góc ở phía trên, bên phải hoặc ghi từ “chuyển khoản’’ ở mặt trước
của tờ Séc.
Séc chuyển khoản được dùng để thanh toán giữa các chủ thể mở tài khoản tại
cùng một chi nhánh Ngân hàng. Nếu thanh toán khác chi nhánh Ngân hàng thì các chi
nhánh Ngân hàng đó phải tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố.
Về nguyên tắc, Séc thanh toán chuyển khoản phải được phát hành trên cơ sở số
dư tài khoản tiền gửi hiện có tại Ngân hàng. Trường hợp có nhiều tờ Séc nộp vào
Ngân hàng tại cùng một thời điểm nhưng số dư tài khoản tiền gửi không đủ để thanh
toán tất cả những tờ Séc đó thì Ngân hàng phải ưu tiên thanh toán theo thứ tự các tờ
séc phát hành trước sẽ được thanh toán trước. Nếu tài khoản tiền gửi không đủ tiền để
thanh toán (Séc phát hành quá số dư tài khoản tiền gửi), Séc sẽ bị Ngân hàng từ chối
thanh toán, chủ tài khoản phải chịu trách nhiệm thanh toán tờ Séc đó và những khoản
tiền phạt chi phí phát sinh liên quan đến việc khiếu nại và khởi kiện.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phạm vi thanh toán Séc chuyển khoảngồm thanh toán cùng một tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán (hai bên chi trả và thụ hưởng cùng mở tài khoản tại một tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán) và thanh toán khác tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán (hai bên chi trả và thụ hưởng mở tài khoản ở hai tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán khác nhau có tham gia thanh toán bù trừ).
Để đảm bảo quy định người chi trả phải có đủ tiền để trả cho người thụ hưởng thì
khi kế toán Séc chuyển khoản phải thực hiện nguyên tắc ghi Nợ trước, ghi có sau.
Quy trình thanh toán Séc chuyển khoản.
1) Trường hợp hai chủ thể thanh toán mở tài khoản tại cùng một chi
nhánh Ngân hàng.
Người chi trả (ký
phát Séc)
(1a) Người thụ hưởng
Séc
(1b)
Tổ chức cung
ứng dịch vụ
thanh toán
(2) (3)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chú thích:
1a- Người chi trả tiền phát hành Séc và giao cho người thụ hưởng Séc.
1b- Người thụ hưởng Séc trao hàng cho người chi trả.
2 - Người thụ hưởng tiếp nhận Séc, sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của
tờ Séc, lập 3 liên bảng lê nộp Séc vào tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán xin
thanh toán.
3- Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán kiểm tra tờ Séc, nếu đủ điều kiện thì tiến
hành trích tài khoản tiền gửi của người trả tiền và báo có cho người thụ hưởng Séc.
2) Trường hợp hai chủ thể thanh toán mở tài khoản tại hai Ngân hàng
khác nhau có tham gia thanh toán bù trừ:
Chú thích:
1- Người trả tiền phát hành Séc và giao cho người thụ hưởng.
2a- Người thụ hưởng sau khi kiểm tra tính hợp lệ của tờ Séc lập 3 liên bảng kê
nộp Séc cùng các tờ Séc nộp vào Ngân hàng phục vụ mình xin thanh toán.
2b - Cũng có thể người thụ hưởng nộp Séc trực tiếp vào tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán phục vụ người chi trả.
3 - Ngân hàng cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển Séc và bảng kê nộp Séc
sang tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (Ngân hàng ) phục vụ người chi trả trong
phiên giao hoán chứng từ thanh toán bù trừ.
1
Người chi trả (ký
phát Séc)
Ngân hàng phục vụ
người chi trả
Người thụ
hưởng
Ngân hàng phục vụ
người thụ hưởng
5
 2a


4
2b

3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4- Ngân hàng phục vụ người trả tiền sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ
của tờ séc và số dư tài khoản tiền gửi của chủ tài khoản sẽ tiến hành trích tài khoản
của người trả tiền để chuyển sang ngân hàng phục vụ bên bán qua TTBT.
5- Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng nhận chuyển tiền qua TTBT từ Ngân
hàng phục vụ người trả tiền sẽ hạch toán thu tiền cho người bán và gửi báo có cho
người bán.
1.1.5.1.2. Séc bảo chi
Trong quá trình thanh toán, nếu các chủ thể thanh toán không tín nhiệm lẫn
nhau về khả năng chi trả, hoặc người trả tiền đã có Quyết định xử phạt của Ngân
hàng về việc phát hành Séc chuyển khoản quá số dư thì người thụ hưởng có quyền
yêu cầu người trả tiền sử dụng Séc bảo chi để thanh toán.
Séc bảo chi là một loại Séc thanh toán được Ngân hàng đảm bảo khả năng chi
trả bằng cách trích số tiền trên Séc từ tài khoản tiền gửi của người trả tiền sang tài
khoản riêng nhằm đảm bảo khả năng thanh toán cho tờ Séc đó, hoặc bảo chi Séc
không cần lưu kí.
Séc bảo chi có phạm vi thanh toán rộng hơn Séc chuyển khoản. Ngoài việc
được sử dụng để thanh toán giữa các chủ thể mở tài khoản tại cùng một chi nhánh
Ngân hàng, hoặc hai chi nhánh Ngân hàng có tham gia thanh toán bù trừ trên địa
bàn tỉnh, thành phố, Séc bảo chi còn được sử dụng để thanh toán giữa khách hàng
mở tài khoản tại các chi nhánh Ngân hàng trong cùng hệ thống trong phạm vi cả
nước.
Do Séc đã được Ngân hàng đảm bảo chi trả nên khi khách hàng nộp Séc vào
Ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng thì Ngân hàng này sau khi kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lệ của tờ Séc có thể ghi Có ngay vào tài khoản của người thụ hưởng. Nếu
do sơ suất khi kiểm tra, sau này phát hiện tờ Séc không hợp lệ thì Ngân hàng phục
vụ bên thụ hưởng phải chịu trách nhiệm.
Quy trình thanh toán Séc bảo chi: Trường hợp hai chủ thể thanh toán mở tài
khoản tại cùng một chi nhánh Ngân hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chú thích:
1- Người trả tiền làm thủ tục bảo chi Séc
- Người trả tiền lập 2 liên giấy “Yêu cầu bảo chi Séc” kèm tờ Séc đã ghi đầy
đủ các yếu tố nộp vào Ngân hàng để xin bảo chi Séc.
- Ngân hàng đối chiếu giấy “Yêu cầu bảo chi Séc” và tờ Séc, số dư tài khoản
của người phát hành, nếu đủ điều kiện thì tiến hành trích tiền từ tài khoản gửi
chuyển vào tài khoản đảm bảo thanh toán Séc. Sau đó đóng dấu “bảo chi” lên tờ
Séc và giao Séc cho khách hàng.
2- Người trả tiền giao Séc cho người thụ hưởng để nhận hàng hóa, dịch vụ.
3- Người thụ hưởng lập bảng kê kèm các tờ Séc nộp vào Ngân hàng xin thanh
toán.
4- Ngân hàng kiểm tra ký hiệu mật trên Séc và các yếu tố cần thiết khác tiến
hành ghi Có vào tài khoản tiền gửi của người thụ hưởng và báo Có cho họ.
1.1.5.2. Hình thức Ủy nhiệm chi - Lệnh chi:
Uỷ nhiệm chi là lệnh chi tiền của chủ tài khoản được lập theo mẫu in sẵn của
Ngân hàng yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình (nơi mở tài khoản tiền gửi) trích tài
khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
Điều kiện áp dụng:
Uỷ nhiệm chi được dùng để thanh toán các khoản tiền hàng, dịch vụ hoặc
chuyển tiền trong cùng hệ thống hay khác hệ thống Ngân hàng.
1
2
3 4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong hình thức thanh toán Ủy nhiệm chi, người trả tiền chủ động khởi xướng
việc thanh toán bằng cách lập 4 liên Ủy nhiệm chi nộp vào Ngân hàng phục vụ
mình để trích tài khoản tiền gửi của mình chuyển trả cho bên phụ hưởng. Trên Ủy
nhiệm chi, bên trả tiền phải ghi đầy đủ, chính xác các yếu tố khớp đúng với nội
dung giữ các liên Ủy nhiệm chi và ký tên đóng dấu lên tất cả các liên Ủy nhiệm chi
(phần chữ kí chủ tài khoản và kế toán trưởng).
Khi nhận được Ủy nhiệm chi, trong vòng một ngày làm việc, Ngân hàng phục
vụ người trả tiền phải hoàn tất lệnh chi hoặc từ chối thực hiện nếu tài khoản của
khách hàng không đủ tiền hoặc lệnh chi lập không hợp lệ.
Quy trình thanh toán:
1) Uỷ nhiệm chi thanh toán cùng Ngân hàng.
Chú thích:
1 - Người mua gửi lệnh chi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
2 - Người bán giao hàng cho người mua
3 - Ngân hàng gửi báo nợ cho người mua
4 - Ngân hàng gửi báo có cho người bán.
2) Trường hợp hai chủ thể thanh toán mở TK ở hai Ngân hàng khác
nhau, ủy nhiệm chi (UNC) trở thành phương tiện chuyển tiền.
Người thụ hưởng
(người bán)
Người chi trả
(nưuời mua)
Ngân hàng
1
3 2 4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chú thích:
1a – Người bán giao hàng cho người mua
1b- Người trả tiền lập 4 liên UNC nộp vào Ngân hàng phục vụ mình để trích
TK của mình trả tiền cho người thụ hưởng.
2ab- Ngân hàng kiểm tra thủ tục lập UNC, số dư TKTG của người mua, nếu
đủ điều kiện thanh toán thì tiến hành trích TKTG của người trả tiền, báo Nợ cho họ
và chuyển tiền sang Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng để thanh toán cho người
thụ hưởng.
3-Khi nhận được chứng từ thanh toán do Ngân hàng phục vụ người trả tiền
chuyển đến, Ngân hàng phục vụ ngườu thụ hưởng dùng các liên UNC để ghi Có TK
người bán và báo Có cho người bán.
Trường hợp bên thụ hưởng không có TKTG thì Ngân hàng phục vụ bên thụ
hưởng ghi Có TK chuyển tiền phải trả và báo cho bên thụ hưởng đến nhận tiền.
1.1.5.3. Hình thức Ủy nhiệm thu - Nhờ thu:
Uỷ nhiệm thu là giấy ủy nhiệm đòi tiền do người thụ hưởng lập và gửi vào
Ngân hàng phục vụ mình để nhờ thu hộ số tiền theo lượng hàng hóa đã giao, dịch
vụ đã cung ứng cho người mua.
- Điều kiện áp dụng và nội dung thanh toán:
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Uỷ nhiệm thu được áp dụng thanh toán tiền hàng, dịch vụ giữa các chủ thể mở
TK trong cùng một chi nhánh Ngân hàng hoặc các chi nhánh Ngân hàng cùng hệ
thống hay khác hệ thống. Các chủ thể thanh toán phải thoả thuận thống nhất dùng
hình thức thanh toán ủy nhiệm thu với những điều kiện thanh toán cụ thể đã ghi
trong hợp đồng kinh tế hay đơn đặt hàng, đồng thời phải thông báo bằng văn bản
cho Ngân hàng phục vụ chủ thể thanh toán biết để làm căn cứ thực hiện các ủy
nhiệm thu.
Sau khi đã giao hàng hoặc hoàn tất dịch vụ cung ứng, bên thụ hưởng lập 4 liên
ủy nhiệm thu kèm theo hóa đơn giao hàng, cung ứng dịch vụ nộp vào Ngân hàng
phục vụ mình hay nộp trực tiếp vào Ngân hàng phục vụ bên trả tiền để yêu cầu thu
hộ tiền. Bên thụ hưởng phải ghi đầy đủ các yếu tố quy định và ký tên, đóng dấu đơn
vị lên tất cả các liên ủy nhiệm thu. Để thu nhanh tiền hàng, dịch vụ, bên thụ hưởng
có thể ghi rõ trên UNT yêu cầu Ngân hàng phục vụ bên trả tiền chuyển tiền bằng
điện hay Fax và bên thụ hưởng chịu phí tổn.
Khi nhận được giấy UNT, trong vòng một ngày làm việc, Ngân hàng phụ vụ
bên trả tiền phải trích tài khoản của bên trả tiền để trả ngay cho bên thụ hưởng để
hoàn tất việc thanh toán.
- Quy trình thanh toán Ủy nhiệm thu:
1) Uỷ nhiệm thu thanh toán cùng Ngân hàng.
4
Chú thích:
1 - Người bán giao hàng cho người mua
2 - Người bán lập uỷ nhiệm thu gửi Ngân hàng
Người thụ hưởng
(người bán)
Người chi trả
(người mua)
Ngân hàng
3
2
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3 - Ngân hàng gửi báo nợ cho người mua
4 - Ngân hàng gửi báo có cho người bán.
2) Uỷ nhiệm thu thanh toán giữa hai Ngân hàng cùng hệ thống.
Chú thích:
1a- Người bán giao hàng cho người mua theo hợp đồng kinh tế hay đơn đặt
hàng.
1b- Sau khi giao hàng, cung ứng dịch vụ người thụ hưởng lập 4 liên ủy nhiệm
thu kèm chứng từ giao hàng nộp vào Ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền.
(Bên thụ hưởng có thể nộp trực tiếp ủy nhiệm thu vào Ngân hàng phục vụ bên
trả tiền để đòi tiền).
2- Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng sau khi nhận được bộ chứng từ do
người thụ hưởng gửi đến sẽ tiền hành ký tên đóng dấu ghi vào sổ theo dõi ủy nhiệm
thu và gửi bộ chứng từ này cho Ngân hàng phục vụ người trả tiền.
3- Ngân hàng phục vụ người trả tiền sau khi nhận được bộ chứng từ sẽ kiểm
tra các yếu tố cần thiết là làm thủ tục trích TKTG của bên trả tiền và báo Nợ cho họ.
4- Ngân hàng phục vụ người trả tiền chuyển tiền đến Ngân hàng phục vụ
người thụ hưởng để thanh toán cho người thụ hưởng.
5- Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng ghi Có vào TK của người thụ hưởng
và báo Có cho họ.
2
4
3 5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình thức thanh toán UNT có thể xảy ra tình trạng chậm trả. Đó là trường hợp
khi UNT về đến Ngân hàng phục vụ người trả tiền nhưngTK của người trả tiền
không có hoặc không đủ số dư để thanh toán. Khi đó Ngân hàng phục vụ chủ thể trả
tiền sẽ lưu UNT vào hồ sơ giấy UNT quá hạn chưa thanh toán để theo dõi thanh
toán. Khi TKTG của bên trả tiền có đủ tiền để thanh toán thì ghi ngày thanh toán
lên trên UNT để thực hiện thanh toán và tiến hành tính phạt chậm trả đối với người
trả tiền.
Số tiền phạt chậm
trả
=
Số tiền ghi trên
UNT
x
Số ngày chậm
trả
x
Tỷ
lệphạt
1.1.5.4. Hình thức Thẻ ngân hàng:
Thẻ thanh toán là một công cụ thanh toán do Ngân hàng phát hành và bán cho
khách hàng sử dụng để trả tiền hàng, dịch vụ, các khoản thanh toán khác và rút tiền
mặt tại các Ngân hàng đại lý thanh toán hay các máy trả tiền mặt tự động( ATM).
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán hiện đại vì nó gắn với kỹ thuật
tin học ứng dụng trong Ngân hàng. Thẻ thanh toán có nhiều loại, nhưng có một số
loại thẻ được sử dụng phổ biến ở Việt Nam.
1.1.5.4.1. Thẻ ghi nợ:
Người sử dụng thẻ này không phải lưu ký tiền vào tài khoản đảm bảo thanh
toán thẻ. Căn cứ để thanh toán thẻ là số dư TKTG của chủ sở hữu thẻ tại Ngân hàng
và hạn mức thanh toán tối đa do Ngân hàng phát hành thẻ quy định.
Thẻ này được áp dụng đối với những khách hàng có quan hệ tín dụng thanh
toán thường xuyên, có tín nhiệm với Ngân hàng, do Giám đốc Ngân hàng phát hành
thẻ xem xét và quyết định.
1.1.5.4.2. Thẻ ký quỹ thanh toán:
Để được sử dụng thẻ, khách hàng phải lưu ký một số tiền nhất định vàoTK
đảm bảo thanh toán thẻ thông qua việc trích TKTG hoặc nộp tiền mặt, số tiền ký
quỹ là hạn mức của thẻ và được ghi vào bộ nhớ của thẻ. Loại thẻ này áp dụng rộng
rãi cho mọi khách hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.5.4.3. Thẻ tín dụng:
Áp dụng đối với khách hàng đủ điều kiện được Ngân hàng đồng ý cho vay.
Mức tiền vay được coi như hạn mức tín dụng và được ghi vào bộ nhớ của thẻ,
khách hàng chỉ được thanh toán số tiền trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được
Ngân hàng chấp thuận.
Các chủ thể tham gia thanh toán thẻ, gồm có:
Ngân hàng phát hành thẻ: Là Ngân hàng bán thẻ cho khách hàng chịu trách
nhiệm thanh toán số tiền do người sử dụng thẻ trả cho người thụ hưởng. Ngân hàng
phát hành thẻ có thể ủy nhiệm cho một số chi nhánh Ngân hàng phát hành và quản
lý thẻ.
Người sử dụng thẻ là người trực tiếp mua thẻ tại Ngân hàng và dùng thẻ để
mua hàng hóa, dịch vụ hay lĩnh tiền mặt tại ATM
Người tiếp nhận thẻ là các doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho
người sử dụng thẻ.
Ngân hàng đại lý thanh toán là các chi nhánh Ngân hàng làm đại lí thanh
toán thẻ cho Ngân hàng phát hành thẻ và do Ngân hàng phát hành thẻ lựa chọn,
Ngân hàng đại lý thanh toán có trách nhiệm thanh toán cho người tiếp nhận thanh
toán bằng thẻ khi nhận được biên lai thanh toán.
Quy trình thanh toán thẻ được cụ thể hóa theo sơ đồ sau đây:
3
2
4 5
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chú thích:
1a- Khách hàng lập và gửi đến Ngân hàng phát hành thẻ giấy đề nghị cấp thẻ
thanh toán (nếu là thẻ ký quỹ thanh toán, khách hàng nộp thêm UNC trích TKTG
của mình hoặc nộp tiền mặt để lưu ký tiền vào TK thẻ thanh toán tại Ngân hàng
phát hành thẻ).
1b - Căn cứ giấy đề nghị phát hành thẻ của khách hàng, sau khi kiểm tra thủ
tục lập chứng từ và các điều kiện sử dụng thẻ của khách hàng, nếu đủ điều kiện
Ngân hàng phát hành thẻ làm thủ tục để cấp thẻ cho khách hàng và hướng dẫn
khách hàng sử dụng thẻ khi thanh toán.
Ngân hàng phát hành thẻ phải quản lý và giữ bí mật tuyệt đối về mật mã sử
dụng thẻ của khách hàng.
2 - Chủ sở hữu thẻ giao thẻ cho cơ sở tiếp nhận thanh toán thẻ để kiểm tra, đưa
thẻ vào máy thanh toán thẻ, máy tự động ghi số tiền thanh toán và in biên lai thanh
toán (gồm 3 liên). Nếu chủ thẻ rút tiền mặt thì sẽ rút tại các máy ATM.
3 - Cơ sở tiếp nhận trả thẻ và 1 liên biên lai thanh toán cho chủ sở hữu thẻ
4 - Cơ sở tiếp nhận thanh toán thẻ lập bảng kê biên lai thanh toán và gửi cho
Ngân hàng đại lý thanh toán để thanh toán
5 - Nhận được biên lai thanh toán kèm theo bảng kê biên lai thanh toán do cơ
sở tiếp nhận thanh toán thẻ gửi đến sau khi kiểm tra đủ điều kiện thanh toán, Ngân
hàng đại lý thanh toán thẻ có trách nhiệm thanh toán ngay cho cơ sở tiếp nhận thanh
toán bằng thẻ.
6 - Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ thanh toán với Ngân hàng phát hành thẻ
(qua thủ tục thanh toán giữa các Ngân hàng).
Người sử dụng thẻ có thể dùng thẻ để rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý
thanh toán hoặc tại các quầy trả tiền mặt tự động, mỗi lần rút không quá 5 triệu
đồng và mỗi ngày thẻ được rút tiền mặt 1 lần.
Nếu mất thẻ, người sử dụng thẻ phải thông báo ngay bằng văn bản cho Ngân
hàng phát thẻ biết để thông qua Ngân hàng đại lý thanh toán báo cho cơ sở tiếp
nhận thanh toán thẻ biết.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khi sử dụng hết hạn mức hoặc hết thời hạn sử dụng của thẻ, nếu có nhu cầu,
người sử dụng thẻ phải đến Ngân hàng phát hành thẻ để làm thủ tục sử dụng tiếp.
Trong phạm vi 10 ngày làm việc, kể từ ngày viết hóa đơn cung ứng hàng hóa
dịch vụ, người tiếp nhận thanh toán thẻ phải nộp biên lai vào Ngân hàng đại lý để
đòi tiền. Quá thời hạn trên, Ngân hàng không nhận thanh toán.
Trong phạm vi 1 ngày làm việc kể từ khi nhận được biên lai thanh toán Ngân
hàng đại lý phải thanh toán cho người tiếp nhận thanh toán thẻ.
1.1.5.5. Hình thức Thư tín dụng:
Thư tín dụng là lệnh của người trả tiền yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình trả
cho người thụ hưởng một số tiền nhất định theo đúng những điều khoản đã ghi trên
thư tín dụng.
So với các chứng từ thanh toán khác như séc, UNC, UNT... các điều kiện ghi
trên thư tín dụng tương đối chặt chẽ, hầu như phản ánh đầy đủ những cam kết thanh
toán trong hợp đồng kinh tế hay đơn đặt hàng đã ký.
Điều kiện áp dụng:
Thư tín dụng được dùng để thanh toán tiền hàng dịch vụ giữa hai bên mua bán
mở tài khoản ở hai Ngân hàng cùng hệ thống trong trường hợp thiếu tín nhiệm lẫn
nhau về mặt tài chính, hoặc việc mua bán không xảy ra một cách thường xuyên.
Quy trình thanh toán thư tín dụng:
7 1 3 5
2
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chú thích:
1 - Bên trả tiền làm thủ tục mở thư tín dụng bằng cách lập 5 liên giấy mở thư
tín dụng yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình trích TK tiền gửi (hoặc vay Ngân hàng)
một số tiền bằng tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ đặt mua để lưu ký vào một TK riêng
gọi là “TK đảm bảo thanh toán thư tín dụng”.
2 - Ngân hàng phục vụ bên trả tiền mở thư tín dụng cho người trả tiền và
chuyển ngay 2 liên thư tín dụng cho Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng để báo
cho người thụ hưởng biết.
3 - Khi nhận được 2 liên giấy mở thư tín dụng do Ngân hàng phục vụ bên trả
tiền gửi đển, Ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng tiến hành kiểm tra thủ tục mở thư
tín dụng ký hiệu mật, dấu, chữ ký của Ngân hàng mở thư tín dụng. Sau đó ghi ngày
nhận, ký tên đóng dấu đơn vị lên các liên giấy mở thư tín dụng và gửi một liên cho
bên thụ hưởng để làm căn cứ giao hàng (còn một liên lưu lại và mở sổ theo dõi thư
tín dụng đến).
4a - Bên thụ hưởng phải đối chiếu với hợp đồng kinh tế hay đơn đặt hàng nếu
đầy đủ các yếu tố cần thiết thì giao hàng và yêu cầu người nhận hàng ký vào hóa
đơn giao hàng.
4b - Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ giao hàng, bên thụ hưởng lập 4 liên bảng
kê hóa đơn, chứng từ giao hàng nộp vào Ngân hàng phục vụ mình để xin thanh
toán.
5 - Khi nhận được bộ chứng từ do bên thụ hưởng nộp vào, Ngân hàng kiểm tra
thủ tục lập bảng kê hóa đơn chứng từ giao hàng, kiểm tra thời hạn hiệu lực của thư
tín dụng, số tiền bên thụ hưởng đề nghị thanh toán, sau đó tiến hành ghi có vào TK
và báo Có cho người thụ hưởng.
6 - Căn cứ bảng kê hóa đơn, chứng từ giao hàng, Ngân hàng bên thụ hưởng
lập lệnh chuyển Nợ chuyển tiền điện tử để ghi Nợ TK chuyển tiền điên tử đi và gửi
cho Ngân hàng phục vụ bên trả tiền để thanh toán.
7 - Ngân hàng phục vụ bên trả tiền tất toán tài khoản thư tín dụng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trường hợp các chủ thể thanh toán mở TK ở hai Ngân hàng khác hệ thống thì
thư tín dụng chỉ được thực hiện trong trường hợp trên địa bàn của người thụ hưởng
có Ngân hàng cùng hệ thống với Ngân hàng mở thư tín dụng và các Ngân hàng này
có tham gia thanh toán bù trừ với nhau.
1.2. Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại:
1.2.1. Khái niệm:
Tiền mặt theo nghĩa hẹp đó là tiền do NHTƯ phát hành ra và nằm trong tay
công chúng hay ngoài hệ thống Ngân hàng. Còn theo nghĩa rộng, tiền mặt có thể
được hiểu là những thứ có thể sử dụng trực tiếp để thanh toán các giao dịch và bao
gồm cả tiền gửi Ngân hàng. Như vậy, trong trường hợp này, khái niệm tiền mặt
được dùng để chỉ dạng có khả năng thanh toán cao nhất của tài sản, bao gồm các
đồng tiền do NHTƯ phát hành ra và được công chúng giữ để chi tiêu, tiền gửi ở tài
khoản vãng lai hay tài khoản tiền gửi không kì hạn, có thể rút bất cứ lúc nào bằng
cách viết giấy rút tiền mặt hay Séc.
Đối với các NHTM, khái niệm tiền mặt bao gồm các đồng tiền cất trong két
sắt và sô dư của họ tại NHTƯ.
Tiền mặt là hình thức tiền tệ, theo đó, trong thời gian giao dịch, chức năng lưu
thông và cất giữ được thực hiện mà không càn sự tham gia của các đinh chế tài
chính trung gian đặc thù.
Thanh toán, trong các mối quan hệ kinh tế, được hiểu một các khái quát nhất
là việc thực hiện chi trả bằng tiền giữa các bên trong những quan hệ kinh tế nhất
định. Tiền ở đây được hiểu là bất cứ cái gì được chấp nhận trong việc thanh toán để
nhận hàng hóa và dịch vụ hoặc trong việc trả nợ.
TTKDTM là cách thức thanh toán không có sự xuất hiện của tiền mặt mà
được tiến hành bằng cách trích tiền từ tài khoản của người chi trả để chuyển vào tài
khoản của người thụ hưởng mở tại Ngân hàng hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thông
qua vai trò trung gian của Ngân hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TTKDTM còn được định nghĩa là sự chuyển dịch giá trị từ tài khoản này sang
tài khoản khác trong hệ thống tài khoản kế toán của các tổ chức tín dụng để thanh
toán việc mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ của người thanh toán.
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển thanh toán không dùng tiền mặt:
Mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng cho TTKDTM (ATM, POS,…)
Số lượng thẻ thanh toán phát hành
Doanh số thanh toán từ thẻ, tỷ lệ POS trên tổng số thẻ, số lượng máy POS
Doanh số thanh toán qua Ngân hàng của khách hàng trên tổng số khách hàng
Doanh số rút tiền mặt tại ATM.
Số lượng đơn vị, công nhân viên… được trả lương qua thẻ.
Tỷ lệ TTKDTM trên tổng số tiền gửi không kì hạn.
Doanh thu từ hoạt động TTKDTM
1.2.3. Sự cần thiết phát triển thanh toán không dùng tiền mặt:
Trong giai đoạn nề kinh tế thị trường hiện nay, hệ thống Ngân hàng phát triển
mạnh, cùng với đó là những ứng dụng thành tựu của công nghệ thông tin, tự động
hóa,… có rất nhiều hình thức TTKDTM tiện lợi, an toàn đã và đang được sử dụng
phổ biển ở nhiều nước trên thế giới. Phương tiện thanh toán dùng tiền mặt là không
thể thiếu, song ngày nay, thanh toán bằng tiền mặt không còn là phương tiện thanh
toán tối ưu trong các giao dịch thương mại, dịch vụ nữa, đặc biệt là giao dịch có giá
trị và khối lượng lớn như là phương tiện thanh toán dùng trong việc chi trả thanh
toán đối với các doanh nghiệp hoạt động trong nước và các doanh nghiệp hoạt động
xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tê… Các hoạt động thương mại dịch vụ, hàng hóa
ngày càng diễn ra mọi lúc mọi nơi, vượt qua cả giới hạn về khoảng cách.
Vì vậy TTKDTM cần thiết được mở rộng phát triển vì:
Thứ nhất, TTKDTM có vai trò quan trọng trong việc huy động vốn, tích tụ các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, chưa sử dụng trong dân cư.
Thứ hai, TTKDTM phục vụ tích cực cho quá trình tái sản xuất, thực hiện sự
tuần hoàn vốn tiền tệ, làm tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn cho nền kinh tế.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thứ ba, TTKDTM còn giúp tăng cường sự kiểm tra lẫn nhau giữa các cá nhân,
các tổ chức kinh tế.
Thứ tư, TTKDTM giúp NHTƯ quản lý, kiểm soát chặt chẽ, thường xuyên
lượng tiền cung ứng cần thiết cho nền kinh tế. Sử dụng chính sách tiền tệ để quản lý
lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế.
Thứ năm, TTKDTM giúp Ngân hàng giảm bớt nguy cơ mất khả năng thanh
toán.
Thứ sáu, công tác TTKDTM càng phát triển bao nhiều thì càng có ý nghĩa
quan trọng trong việc tiết kiệm khối lượng tiền mặt trong lưu thông bấy nhiêu.
Thứ bảy, TTKDTM an toàn, thuận lợi, nhanh chóng và chính xác.
Và cuối cùng. TTKDTM nâng có sức cạnh tranh cho Ngân hàng qua việc nâng
cao chất lượng dịch vụ thanh toán cho Ngân hàng, tạo nguồn thu nhập cho Ngân
hàng trong việc thu phí dịch vụ, đồng thời tạo được nguồn vốn cho vay ngắn hạn.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thanh toán không dùng tiền mặt:
1.3.1. Môi trường kinh tế vĩ mô:
Hoạt động của Ngân hàng rất nhạy cảm với các yếu tố của môi trường kinh tế
vĩ mô. Những biến động lớn của nền kinh tế có thể dẫn tới sự sụp đổ của nhiều
Ngân hàng và ảnh hưởng thường mang tính hệ thống. Khi môi trường kinh tế vĩ mô
không ổn định, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh chung của Ngân hàng, từ đó
tác động gián tiếp tới TTKDTM.
Môi trường kinh tế vĩ mô không ổn định như hiện nay: tình hình lạm phát
trong nước tăng cao, thị trường chứng khoán trong nước sụt giảm mạnh, đô thị hóa
đất canh tác dẫn đến khủng hoảng về lương thực… Để kiềm chế làm phát, NHNN
đã đưa ra chính sách thắt chặt tiềm tệ bằng cách tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc, siết chặt
tín dụng phi sản xuất,… Điều này đã ảnh hưởng rất lớn đến nguồn vốn kinh doanh
chung của các NHTM, ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các Ngân hàng này.
Đây là nguyên nhân dẫn đến sụt giảm hoạt động TTKDTM.
Ngược lại, môi trường kinh tế vĩ mô ổn định sẽ tạo thuận lợi cho sự phát triển
của TTKDTM. Nền kinh tế phát triển mạnh, hàng hóa được sản xuất ra và tiêu thụ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
với khối lượng lớn. Các cá nhân, doanh nghiệp sẽ có xu hướng ưa chuộng việc sử
dụng Ngân hàng như là một trung gian thanh toán bởi vì Ngân hàng cung cấp các
tiện ích cho các khách hàng tham gia thanh toán có thể giảm được các chi phí vận
chuyển. bảo quản, kiểm đếm khi sử dụng hình thức thanh toán bằng tiền mặt, đồng
thời làm cho quá trình thanh toán được nhanh chóng, chính xác và an toàn hơn.
1.3.2. Môi trường pháp lý:
Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, có vai trò cực kì
quan trọng trong nền kinh tế, được sự quan tâm và chỉ đạo sát sao từ Chính phủ
thông qua NHNN nên chịu ảnh hưởng trực tiếp từ pháp luật. Hiện nay, Ngân hàng
đã có những luật riêng: luật NHNN, Luật Tổ cức tín dụng… Do đó đã tạo được
hành lang pháp lý cơ bản cho hệ thống Ngân hàng hoạt động và phát triển.
Trong điều kiện tình hình chính trị, pháp luật ổn định, các tổ chức kinh tế và
dân cư có điều kiện phát triển kinh tế. Do đó, tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng và
tỷ trọng thanh toán qua Ngân hàng tăng lên tạo điều kiện cho Ngân hàng thu hút
được lượng tiền mặt ngoài xã hội. Từ đó, Ngân hàng có thêm nguồn vốn để đầu tư
vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế và mở rộng các sản phẩm
dịch vụ của Ngân hàng, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
1.3.3. Yếu tố tâm lý:
Tâm lý chịu tác động rất lớn từ môi trường con người sống và làm việc. Trong
một nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, con người có xu hướng thích tiền mặt, do đó
TTKDTM là không phổ biến, hạn chế tới TTKDTM của các Ngân hàng. Ngược lại,
trong nền kinh tế sản xuất lớn hiện đại, hoạt động TTKDTM rất phát triển. Hơn nữa
trình độ dân trí thấp sẽ sinh ra tâm lý “ngại” khi sử dụng các phương tiện hiện đại
có mức độ phức tạp cao, do đó TTKDTM không phát triển.
1.3.4. Trình độ công nghệ:
Công nghệ Ngân hàng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng lớn đến hoạt dộng
kinh doanh nói chung và TTKDTM nói riêng của các Ngân hàng hiện nay. Công
nghê Ngân hàng tiên tiến sẽ góp phần thúc đẩy nhanh quá trình chu chuyển vốn, thu
hút được nhiều nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư phục vụ cho việc đầu tư phát triển
kinh tế, phát triển nhanh trên con đường CNH-HĐH.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Việc ứng dụng các thành tựu công nghệ tin học và tự động hóa vào thanh toán
sẽ đáp ứng được yêu cầu nhanh chóng, chính xác, an toàn và tiết kiệm được chi phí
trong thanh toán. Các hoạt động huy động, chi trả tiền gửi cho khách hàng và thanh
toán có thể được thực hiện trên các chương trình phần mềm máy tính chính xác, an
toàn, nhanh chóng và tiện lợi. Các Ngân hàng có thể mở rộng các dịch vụ của mình
qua các trang Web. Đây là một cách tiếp cận, quảng bá và cung cấp các dịch vụ
Ngân hàng tới hàng triệu người với chi phí rất thấp.
Công nghệ hiện đại cho phép các Ngân hàng vươn xa hơn, liên kết với nhau để
cùng sử dụng mạng công nghệ, tạo cơ hôi cho các Ngân hàng mở rộng phạm vi hoạt
động của mình và ảnh hưởng lẫn nhau nhiều hơn trong TTKDTM và cả trong
những mặt hoạt động khác của Ngân hàng.
1.3.5. Yếu tố con người:
Các Ngân hàng với xu hướng ứng dụng khoa học kĩ thuật cao vào lĩnh vực hoạt
động của mình, yếu tố cong người không mất đi vai trò của mình mà ngược lại càng
đóng vai trò quan trọng hơn. Công nghệ cao cho phép giảm số lượng cán bộ hoạt động
trong hệ thống Ngân hàng, nhưng một công nghệ hiện đại nhất cũng không thể thay
thế con người trong tất cả các hoạt động, đặc biệt trong những vấn đề cần tới tư duy
sáng tạo của con người mà không máy móc nào có được. Vì vậy, yếu tố con người là
điều kiện để các máy móc phát huy hết hiệu quả hoạt động của mình.
1.3.6. Quy mô ngân hàng:
Nếu quy mô của Ngân hàng lớn, mức tập trung của Ngân hàng cao thì việc
hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng, trong đó có TTKDTM diễn ra càng nhanh
chóng, vì việc ứng dụng khoa học công nghệ đòi hỏi phải đầu tư với chi phí ban đầu
khá lớn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kết luận chương 1:
Chúng ta có thể thấy rằng TTKDTM có vị trái, vai trò quan trọng như thế nào
đối với sự phát triển của ngành Ngân hàng nói riêng và của tonà bộ nền kinh tế nói
chung. Vì vậy các Ngân hàng cần nhận biết được thực trạng hoạt động của mình,
nắm bắt được tình hình kinh tế xã hội, sự phát triển của đất nước để ngày càng hoàn
thiện hơn, phát triển hơn và nâng cao chất lượng của hoạt động thanh toán, nhất là
TTKDTM, đưa đất nước đi lên và hội nhập với thế giới. Hơn thế nữa với công nghệ
điện tử ngày càng hiện đại chắc chắn sẽ có những hình thức TTKDTM mới được
hoàn thiện hơn, hiệu quả hơn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP HẢI DƯƠNG
2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi
nhánh khu công nghiệp Hải Dương:
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương:
2.1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
(gọi tắt là Ngân hàng Công thương Việt Nam hay VietinBank):
NHCT Việt Nam được thành lập năm 1988, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, là một trong 4 ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất của
Việt Nam.
Hệ thống mạng lưới của Ngân hàng Công thương Việt nam gồm trụ sở chính,
2 văn phòng đại diện, 2 sở giao dịch lớn (Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), hơn
140 chi nhánh và các phòng giao dịch, điểm giao dịch, quỹ tiết kiệm.
NHCT Việt Nam là thành viên chính thức của Hiệp hội các ngân hàng Châu á,
Hiệp hội các Ngân hàng việt Nam, Hiệp Hội thanh toán Viễn thông liên ngân hàng
toàn cầu, Hiệp hội thẻ Visa/Master, Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam,
Hiệp hội các định chế tài chính cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam.
2.1.1.2. Sự hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng Công thương
khu công nghiệp hải Dương:
Tên: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu
công nghiệp Hải Dương (gọi tắt là NHCT chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương).
Địa chỉ: số 9 đường Đức Minh, phường Thanh Bình, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương.
Chi nhánh Ngân hàng Công thương khu công nghiệp Hải Dương là chi
nhánh cấp 2 được thành lập tháng 9/2004. Kể từ ngày 10/07/2006 được nâng cấp
thành chi nhánh cấp 1 phụ thuộc Ngân hàng công thương Việt Nam theo Quyết định
số 181/QĐ-HĐQT-NHCT ngày 28/06/2006 của Hội đồng quản trị Ngân hàng Công
thương Việt Nam.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cung cấp các sản phẩm dịch vụ: tiền gửi, thanh toán, cho vay, đầu tư bảo
lãnh, tài trợ thương mại, chuyển tiền, phát hành và thanh toán các loại thẻ trong
nước và tín dụng quốc tế, kinh doanh ngoại hối và các dịch vụ ngân hàng khác.
Chi nhánh Ngân hàng Công thương khu công nghiệp Hải Dương có 5 phòng
giao dịch:
 Phòng giao dịch Gia Lộc
 Phòng giao dịch Chí Linh
 Phòng giao dịch Kim Thành
 Phòng giao dịch Điện Biên Phủ
 Phòng giao dịch Nam Sách.
Các hoạt động chính của Chi nhánh:
 Huy động vốn
 Cho vay, đầu tư
 Bảo lãnh
 Thanh toán và tài trợ thương mại
 Ngân quỹ
 Thẻ và Ngân hàng điện tử
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương chi
nhánh khu công nghiệp Hải Dương:
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Công thương khu công
nghiệp Hải Dương
Trong những năm qua chi nhánh Ngân hàng Công thương khu công Nghiệp Hải
Dương đã tận dụng lợi thế đội ngũ các bộ trẻ, năng động, nhiệt tình thu hút lượng lớn
khách hàng để đầu tư vốn, bao gồm: các doanh nghiệp và cá nhân trong và ngoài địa
bàn, mua săm trang thiết bị máy móc, thiết bị sản xuất công nghiệp, dịch vụ thương
nghiệp, phương tiện vận tải thủy, bộ…đế phát triển kinh tế, góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân trong khu vực, kết quả kinh doanh của chi
nhánh qua các năm đều đạt khá, năm sau cao hơn năm trước.
Tổng số lao động đến thời điểm 31/12/2015 là 85 cán bộ, nhân viên, trong đó:
Ban lãnh đạo: 1 giám đốc và 3 phó giám đốc
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TIỀN
TỆ
KHO
QUỸ
PHÒNG
KẾ
TOÁN
GIAO
DỊCH
PHÒNG
KHÁCH
HÀNG
PHÒNG
TỔNG
HỢP
PHÒNG
BÁN
LẺ
PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
TỔ
QUẢN
LÝ
RỦI
RO
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phòng ban nghiệp vụ: 81 nhân viên
1) Phòng Khách hàng
2) Phòng Kế toán – Giao dịch
3) Phòng Tiền tệ - Kho quỹ
4) Phòng Tổ chức – Hành chính
5) Phòng Bán lẻ
6) Phòng Tổng hợp
7) Tổ Quản lý rủi ro.
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:
Phòng Kế toán – Giao dịch: thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng;
các nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội
bộ chi nhánh; cung cấp các nghiệp vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh
toán, xử lý hạch toán các giao dịch; quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống
giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy
định của Nhà nước và Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam; thực
hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm ngân hàng.
Phòng Khách hàng: trực tiếp giao dịch với các khách hàng (cá nhân, doanh
nghiệp) để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ; thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến
tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng
dẫn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam; trực tiếp quảng cáo,
tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng.
Phòng Tiền tệ - Kho quỹ: thực hiện quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ
tiền mặt theo qui định của Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam, ứng và thu tiền cho các Quỹ tiết kiệm, các Điểm giao dịch,
Phòng giao dịch, thực hiện thu chi tiền mặt VNĐ và ngoại tệ trong nội bộ Chi
nhánh; thực hiện thu chi tiền mặt đối với các đơn vị, cá nhân mở tài khoản giao dịch
tại phòng Kế toán - Giao dịch; thực hiện thu chi tiền mặt lưu động theo hợp đồng kí
kết giữa các cá nhân, đơn vị kinh tế với Chi nhánh Ngân hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phòng Bán lẻ: tham mưu, hỗ trợ và chịu trách nhiệm trước Ban lãnh đạo Chi
nhánh trong công tác quản lý, tổ chức hoạt động kinh doanh bán lẻ tại Chi nhánh,
cung cấp các dịch vụ bán lẻ cho khách hàng.
Phòng Tổng hợp: tham mưu cho Ban giám đốc trong các nghiệp vụ kế
hoạch, dự báo kế hoạch kinh doanh; thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của Chi
nhánh, cân đối vốn kinh doanh, báo cáo thống kê, công tác tổng hợp, phát triển sản
phẩm dịch vụ thẻ, hoạt động thông tin truyền thông, tham mưu về nghiệp vụ
marketing, tiếp thi, quảng cáo, pháp chế, công tác thi đua và các nhiệm vụ khác do
Ban giám đốc phân công.
Phòng Tổ chức – Hành chính: thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo
tại chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy định của Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam; thực hiện công tác quản trị và
văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ,
an ninh an toàn Chi nhánh.
Tổ Quản lý rủi ro: thực hiện chức năng là đầu mối tham mưu cho Giám đốc
chi nhánh về công tác quản lý rủi ro, rủi ro tác nghiệp của Chi nhánh; quản lý giám
sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho
từng khách hàng; thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề
nghị cấp tín dụng; thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro, rủi ro tác nghiệp
trong tòn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam; đồng thời chịu trách nhiệm quản lý và xử lý các rủi ro
nợ xấu; là đầu mối quản lý khai thác và xử lý tài sản đảm bảo nợ vay theo quy định
của Nhà nước nhằm thu hồi các khoản nợ xấu gồm gốc và lãi tiền vay; quản lý, theo
dõi và thu hồi các khoản nợ đã được xử lý rủi ro; phát hiện những rủi ro trong hoạt
động tác nghiệp của bản thân và của bộ phận công tác, đề xuất thực hiện nghiêm túc
các biện pháp để phòng ngừa rủi ro tác nghiệp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2013-2015:
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn:
Huy động vốn là công việc đầu tiên làm nền tảng cho những hoạt động tiếp
theo của quá trình kinh doanh của Ngân hàng. Nếu nguồn vốn của NHTM lớn thì có
thể thỏa mãn tối đa nhu cầu vay vốn của khách hàng trên thị trường mà vẫn có đủ
dự trữ để đảm bảo khả năng thanh toán và chi trả thường xuyên, đồng thời góp phần
giữ uy tín cho Ngân hàng trên thị trường. Ngược lại, nếu nguồn vốn của NHTM nhỏ
thì quy mô cho vay không thể lớn, lợi nhuận thu được sẽ ít, kết quả kinh doanh bị
hạn chế và ảnh hưởng đến uy tín của Ngân hàng.
Chính vì vậy, NHCT Việt Nam chi nhánh KCN Hải Dương đã xác định huy
động vốn là là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong hoạt động kinh doanh
của Chi nhánh mình. Để tăng nguồn vố, Chi nhánh đã áp dụng nhiều biện pháp và
triển khai kịp thời mọi hình thức huy động. Kết quả đạt được của Chi nhánh được
thể hiện thông qua bảng sau:
Bảng 2.1.3.1: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Công thương Việt Nam chi
nhánh khu công nghiệp Hải Dương giai đoạn 2013-2015
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số tiền Tỷ lệ
tăng
trưởng
Số tiền Tỷ lệ tăng
trưởng
Số tiền Tỷ lệ
tăng
trưởng
Tổng nguồn
vốn huy
động
1.005,2 1.489,7 148,20% 2.067,8 138.86%
Tiền gửi
doanh
nghiệp
215,7 489,1 226,75% 772,1 157,86%
Tiền gửi cá
nhân
789,5 1.000,6 126,74% 1.295,7 129,49%
Nguồn: Phòng Kế toán – Giao dịch
Nhìn chung tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh đều tăng qua các năm:
Năm 2013: Tổng nguồn vốn huy động được là 1005,2 tỷ đồng, trong đó có
215,7 tỷ đồng là huy động từ doanh nghiệp, chiếm 21,46% tổng nguồn vốn huy
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
động được của Chi nhánh, còn 789,5 tỷ đồng là huy động từ các cá nhân, chiếm
78,54% tổng nguồn vốn huy động được của Chi nhánh.
Năm 2014: Tổng nguồn vốn huy động được là 1489,7 tỷ đồng, tăng 484,5 tỷ
đồng (tương đương tăng 48,20%) so với năm 2013, trong đó tiền gửi doanh nghiệp
là 489,1 tỷ đồng, tăng 126,75% so với năm 2013, tiền gửi cá nhân là 1000,6 tỷ
đồng, tương đương tăng 57,86% so với năm 2013.
Năm 2015: Tổng nguồn vốn huy động được là 2067,8 tỷ đồng, tăng 578,1 tỷ
đổng (tương đương tăng 33,81%) so với năm 2014, trong đó có 772,1 tỷ đồng là
tiền gửi doanh nghiệp, tăng 26,74% so với năm 2014, còn 1295,7 tỷ đồng là tiền gửi
cá nhân, tăng 29,49% so với năm 2014.
Có được kết quả như vậy là nhờ vào những chính sách đúng đắn của Chi
nhánh để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư vào Ngân hàng cũng như sự nỗ
lực, cố gắng của đội ngũ cán bộ, công nhân viên chức.
2.1.3.2. Tình hình cho vay:
Bản chất hoạt động kinh doanh của Ngân hàng là kinh doanh tiền tệ, huy động
để cho vay kiếm lời qua chênh lệch giữa lãi suất cho vay với chi phí huy động vốn.
Vì vậy, cùng với huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn đóng vai trò đặc biệt quan
trọng trong hoạt động của các NHTM nói chung và NHCT VIệt Nam chi nhánh
KCN Hải Dương nói riêng.
Nhận thức được điều này, trong những năm qua, công tác đầu tư và sử dụng
vốn kinh doanh đã được Chi nhánh quan tâm, chú trọng phát triển và đạt được kết
quả sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 3.2: Tình hình cho vay của Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh khu
công nghiệp Hải Dương giai đoạn 2013-2015
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số tiền Tỷ lệ
tăng
trưởng
Số tiền Tỷ lệ tăng
trưởng
Số tiền tỷ lệ tăng
trưởng
Doanh số cho
vay
981 1.513 154,23% 2.155 142,43%
Khách hàng
là doanh
nghiệp
654,7 1.076,3 163,02% 1.262,9 117,34%
Khách hàng
là cá nhân
326,3 436,7 133,83% 892,1 204,28%
Nguồn: Phòng Kế toán – Giao dịch
Nhìn chung dư nợ cho vay của Chi nhánh tăng qua các năm :
Năm 2013: Doanh số cho vay là 981 tỷ đồng, trong đó 654,7 tỷ đồng là cho
khách hàng doanh nghiệp vay, số còn lại cho khách hàng cá nhân vay.
Năm 2014: Doanh số cho vay là 1513 tỷ đồng (tăng 532 tỷ đồng so với năm
2013, tương đương tăng 54,23%), trong đó cho doanh nghiệp vay 1076,3 tỷ đồng
(tăng 421,3 tỷ đồng (tương đương tăng 63,02%) so với năm 2013), cho các nhân vay
436,7 tỷ đồng (tăng 110,4 tỷ đồng (tương đương tăng 33,83%) so với năm 2013).
Năm 2015: Doanh số cho vay là 2155 tỷ đồng (tăng 642 tỷ đồng so với năm
2014 tương đương tăng 42,43%), trong đó 1262,9 tỷ đồng là cho doanh nghiệp vay
(tăng 186,6 tỷ đồng tương đương tăng 17,34% so với năm 2014), số còn lại cho cá
nhân vay.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh:
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Công thương
khu công nghiệp Hải Dương giai đoạn 2013-2015
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Thu nhập 200,9 240,6 276
Chi phí 185,4 219,3 222,8
Lợi nhuận trước thuế 15,5 21,3 53,2
Tỷ lệ tăng trưởng 137,42% 249,77%
Nguồn: Phòng Kế toán – Giao dịch
Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2013, 2014, 2015 của Chi
nhánh có thể thấy mặc dù nền kinh tế có nhiều biến động, cạnh tranh giữa các
NHTM ngày càng gay gắt nhưng Chi nhánh hoạt động kinh doanh ngày càng tốt
hơn, đạt hiệu quả cao hơn, cụ thể:
Năm 2013: Lợi nhuận trước thuế thu được của Chi nhánh là 15,5 tỷ đồng.
Năm 2014: Lợi nhuận trước thuế thu được là 21,3 tỷ đồng, tăng 5,8 tỷ đồng
(tương đương tăng 37,42%) so với năm 2013.
Năm 2015: Lợi nhuận trước thuế thu được là 53,2 tỷ đồng, tăng 31,9 tỷ đồng
(tương đương tăng 149,77%) so với năm 2014.
2.2. Thực trạng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương:
2.2.1. Tình hình chung về thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh:
NHCT Việt Nam chi nhánh KCN Hải Dương hoạt động tại địa bàn đông dân
cư và nhiều các doanh nghiệp. Thực trang TTKDTM qua NHCT Việt Nam chi
nhánh KCN Hải Dương đối với các chủ thể kinh tế như sau:
* Đối với các doanh nghiệp và tổ chức tín dụng khác:
Việc mở tài khoản là yêu cầu bắt buộc đối với các tổ chức kinh tế có đăng kí
kinh doanh. Trong tổng số dư của các tài khoản tiền gửi không kì hạn tại Chi nhánh
thì tiền gửi của các tổ chức kinh tế là chủ yếu, chiếm khoảng 90%. Hiện nay, nhu
cầu gửi tiền vào tài khoản và thực hiện thanh toán qua NHCT VIệt Nam chi nhánh
KCN Hải Dương của các tổ chức kinh tế trên địa bàn là chưa cao, trong đó có việc
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 

Mais procurados (20)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP - TẢI MIỄN PHÍ: ZAL...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docx
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docxKhoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docx
Khoá Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Ngân Hàng.docx
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAYĐề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
 
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAYLuận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
 
Đề tài: Yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile banking
Đề tài: Yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile bankingĐề tài: Yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile banking
Đề tài: Yếu tố tác động đến sự chấp nhận dịch vụ mobile banking
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
 
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng VietcombankGiải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABankĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại VietinbankLuận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
 
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
 

Semelhante a Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx

Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
báo cáo thực tập
báo cáo thực tậpbáo cáo thực tập
báo cáo thực tậpvananh111
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMKen Hero
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...hieu anh
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...hieu anh
 

Semelhante a Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx (20)

BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAYBÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
 
Đề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO
Đề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAOĐề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO
Đề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO
 
Đề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại Á
Đề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại ÁĐề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại Á
Đề tài: Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Đại Á
 
Đề tài: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Vietinbank, 9đ
Đề tài: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Vietinbank, 9đĐề tài: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Vietinbank, 9đ
Đề tài: Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Vietinbank, 9đ
 
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Đông Nam á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docxGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
 
Khóa luận: Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại BIDV, HAY
Khóa luận: Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại BIDV, HAYKhóa luận: Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại BIDV, HAY
Khóa luận: Phân tích hiệu quả tín dụng đầu tư tại BIDV, HAY
 
báo cáo thực tập
báo cáo thực tậpbáo cáo thực tập
báo cáo thực tập
 
Giải Pháp Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Và Thẻ Thanh Toán Trong N...
Giải Pháp Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Và Thẻ Thanh Toán Trong N...Giải Pháp Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Và Thẻ Thanh Toán Trong N...
Giải Pháp Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Và Thẻ Thanh Toán Trong N...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đạiGiải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
 
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
 

Mais de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Mais de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Último

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Último (20)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP HẢI DƯƠNG
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Thị Cúc Sinh ngày 13/02/1994 Là sinh viên lớp CQ50/15.04, chuyên ngành Ngân hàng, khoa Ngân hàng - Bảo hiểm của Học viện Tài chính. Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp với đề tài « Các giải pháp nhằm phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương » là của tôi, các số liệu, kết quả trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Cúc
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC MỤC LỤC........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG KHÓA LUẬN.............................................................................................................viii LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài:........................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................. 3 1.1. Những vấn đề chung về thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại: ....................................................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm:...................................................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm: ....................................................................................... 3 1.1.3. Vai trò:............................................................................................ 5 1.1.3.1. Đối với Ngân hàng:.................................................................. 5 1.1.3.2. Đối với khách hàng:................................................................. 5 1.1.3.3. Đối với nền kinh tế: ................................................................. 6 1.1.4. Quy định về thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại: ................................................................................................... 7 1.1.4.2. Quy định đối với bên chi trả:................................................... 7 1.1.4.3. Quy định đối với bên thụ hưởng:............................................. 8 1.1.4.4. Quy định đối với ngân hàng: ................................................... 8 1.1.5. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt: ............................ 9 1.1.5.1. Hình thức Séc:........................................................................10 1.1.5.1.1. Séc chuyển khoản............................................................................... 11 1.1.5.1.2. Séc bảo chi......................................................................................... 14 1.1.5.2. Hình thức Ủy nhiệm chi - Lệnh chi:......................................15 1.1.5.3. Hình thức Ủy nhiệm thu - Nhờ thu:.......................................17
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.5.4. Hình thức Thẻ ngân hàng:......................................................20 1.1.5.4.1. Thẻ ghi nợ:.......................................................................................... 20 1.1.5.4.2. Thẻ ký quỹ thanh toán:........................................................................ 20 1.1.5.4.3. Thẻ tín dụng:....................................................................................... 21 1.1.5.5. Hình thức Thư tín dụng:.........................................................23 1.2. Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại:25 1.2.1. Khái niệm:....................................................................................25 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển thanh toán không dùng tiền mặt: ......................................................................................................26 1.2.3. Sự cần thiết phát triển thanh toán không dùng tiền mặt: .............26 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thanh toán không dùng tiền mặt:.. ................................................................................................................27 1.3.1. Môi trường kinh tế vĩ mô:............................................................27 1.3.2. Môi trường pháp lý: .....................................................................28 1.3.3. Yếu tố tâm lý:...............................................................................28 1.3.4. Trình độ công nghệ: .....................................................................28 1.3.5. Yếu tố con người:.........................................................................29 1.3.6. Quy mô ngân hàng: ......................................................................29 Kết luận chương 1:..........................................................................................30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP HẢI DƯƠNG .........................................................................................................................31 2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương: .........................................................31 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương: ..............31
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (gọi tắt là Ngân hàng Công thương Việt Nam hay VietinBank):............................................................................................31 2.1.1.2. Sự hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng Công thương khu công nghiệp hải Dương: ......................................................31 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương: .....................................................33 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:....................................34 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2013- 2015: ......................................................................................................36 2.1.3.1. Tình hình huy động vốn:........................................................36 2.1.3.2. Tình hình cho vay: .................................................................37 2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh:..............................................39 2.2. Thực trạng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương:.............................................................................................................39 2.2.1. Tình hình chung về thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh: ......................................................................................................39 2.2.2. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh:....42 2.2.2.1. Hình thức thanh toán bằng Ủy nhiệm chi - Lệnh chi: ...........43 2.2.2.2. Hình thức thanh toán bằng Ủy nhiệm thu - Nhờ thu:............45 2.2.2.3. Hình thức thanh toán bằng Thẻ ngân hàng:...........................46 2.3. Đánh giá chung về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương:......................................................................................................48 2.3.1. Những kết quả đạt được:..............................................................48 2.3.1.1. Tăng về doanh số thanh toán không dùng tiền mặt:..............48
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3.1.3. Ngày càng nâng cao chất lương thanh toán không dùng tiền mặt: ................................................................................................49 2.3.1.4. Mở rộng mạng lưới thanh toán: .............................................50 2.3.2. Những khó khăn còn tồn tại:........................................................50 2.3.3. Nguyên nhân của những khó khăn:..............................................51 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan:......................................................51 2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan:......................................................52 Kết luận chương 2:..........................................................................................54 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP HẢI DƯƠNG ..........................................................................................................55 3.1. Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương:......................................................................................................55 3.1.1. Định hướng phát triển thanh toán không dungf tiền mặt của ngân hàng Nhà nước Việt Nam: ..........................................................................55 3.1.2. Định hướng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương:......................................................................................55 3.2. Các giải pháp nhằm phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương:......................................................................................................56 3.2.1. Giải pháp chung: ..........................................................................56 3.2.1.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công nhân viên:..........56 3.2.1.2. Nâng cấp cơ sở hạ tầng kĩ thuật, đổi mới công nghệ:............58 3.2.1.3. Mở rộng các loại dịch vụ Ngân hàng:....................................58
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.2.1.4. Tăng cường hoạt động Marketing Ngân hàng:......................59 3.2.2. Giải pháp giải quyết khó khăn còn tồn tại của từng hình thức thanh toán:...................................................................................................62 3.2.2.1. Về Séc:...................................................................................62 3.2.2.2. Về Ủy nhiệm chi - Lệnh chi: .................................................63 3.2.2.3. Về Ủy nhiệm thu - Nhờ thu: ..................................................64 3.2.2.4. Về Thẻ Ngân hàng:................................................................64 3.3. Một số kiến nghị:...................................................................................65 3.3.1. Đối với chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:...................65 3.3.2. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam:.. ......................................................................................................68 3.3.3. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương: .....................................................70 Kết luận chương 3:..........................................................................................71 KẾT LUẬN.....................................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................73
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG KHÓA LUẬN CNH - HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa CNTT Công nghệ thông tin IMF Quỹ tiền tệ quốc tế KCN Khu công nghiệp NHCT Ngân hàng Công thương NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTƯ Ngân hàng Trung ương PGD Phòng giao dịch TMCP Thương mại cổ phần TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt WB Ngân hàng thế giới
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Thanh toán không dùng tiền mặt là một bộ phận không thể thiếu được trong nền kinh tế thị trường. Đó là sự đòi hỏi khách quan của quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa. Nền kinh tế hàng hóa càng phát triển, luôn đòi hỏi phải có những thay đổi trong phương tiện thanh toán, mua bán hàng hóa: Từ việc trao đổi hàng hóa thông qua chính bản thân hàng hóa đó, rồi đến vật ngang giá (những sản phẩm có tính phổ biến, dễ chấp nhận: đồng tiền kim loại như vàng , bạc). Khi nền sản xuất hàng hóa phát triển hơn nữa, thì việc sử dụng tiền vàng có rất nhiều bất tiện (nặng, khó vận chuyển khi mua một khối lượng hàng hóa lớn, nhà nước phải dự trữ một khối lượng vàng lớn). Do vậy tiền giấy đã ra đời, rất tiện cho việc chia nhỏ, lưu thông, cất giữ. Đây cũng là hình thức tiền tệ hiện đang được sử dụng phổ biến trên thế giới, nó chính là tiền pháp định của mỗi quốc gia. Nhưng khi nền kinh tế trên thế giới đã có những thay đổi lớn như hiện nay, cả thế giới như một nền kinh tế khổng lồ, thống nhất, không giới hạn về danh giới địa lý, trong đó mỗi quốc gia “không thể” tự tách mình ra khỏi. Sự gắn kết đó có được là nhờ một hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, cụ thể là mạng internet toàn cầu. Do vậy đòi hỏi phải có hình thức tiền tệ mới, thỏa mãn yêu cầu: gọn nhẹ, bảo đảm, an toàn, dễ dàng trong thanh toán ở mọi lúc mọi nơi, mà lại sinh lời. Đó chính là hình thức “thanh toán kín bằng điện tử” hay còn gọi bởi thuật ngữ “thanh toán không dùng tiền mặt”. Thanh toán không dùng tiền mặt sẽ làm giảm khối lượng tiền mặt có trong lưu thông, giảm chi phí trong các khâu in ấn, kiểm đếm, vận chuyển giảm được chi phí lao động xã hội, đảm bảo cho các dòng vốn trong nền kinh tế xã hội được tập trung và phân phối nhanh, đáp ứng có hiệu quả thanh toán trong nền kinh tế, từ đó thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển. Vì những lợi ích trên của thanh toán không dùng tiền mặt nên tôi chọn đề tài “Các giải pháp nhằm phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương” làm đề tài tìm hiểu để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu: 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài lấy quy trình TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh KCN Hải Dương làm đối tượng nghiên cứu. 2.2. Mục đích nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về cơ sở lý luận cũng như các văn bản pháp luật liên quan đến TTKDTM của Ngân hàng thương mại; nghiên cứu thực trạng TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh KCN Hải Dương; từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh KCN Hải Dương. 3. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh KCN Hải Dương giai đoạn 2013 – 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng các phương pháp thống kê, mô tả, so sánh, phân tích…nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. 5. Kết cấu đề tài: Ngoài phần LỜI MỞ ĐẦU thì Khóa luận có kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương. Chương 3: Giải pháp nhằm phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương.
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề chung về thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại: 1.1.1. Khái niệm: TKDTM là một hình thức thanh toán tiền, hàng hóa dịch vụ của khách hàng thông qua vai trò trung gian của Ngân hàng bằng cách trích từ tài khoản này chuyển trả vào tài khoản khác theo lệnh của chủ tài khoản. Như vậy TTKDTM là nghiệp vụ trung gian của Ngân hàng. Ngân hàng chỉ thực hiện thanh toán khi có lệnh của chủ tài khoản, bao gồm các tổ chức kinh tế, đơn vị cá nhân mở tài khoản tại Ngân hàng. TTKDTM thông thường gồm có 3 bên: Bên mua hàng hay nhận dịch vụ cung ứng. Bên bán, tức là bên cung ứng hàng hóa và dịch vụ. Các trung gian thanh toán là các NHTM phục vụ bên mua hàng và bên bán. 1.1.2. Đặc điểm: Đặc điểm cơ bản đầu tiên của TTKDTM là sử dụng tiền ghi sổ. Đây là đặc điểm cơ bản nhất của TTKDTM. Việc thanh toán được thực hiện bằng các trích tiền từ tài khoản tiền gửi của người phải trả sang tài khoản tiền gửi của người thụ hưởng tại ngân hàng. Vì vậy để tiến hànkh thanh toán qua trung gian Ngân hàng, các chủ thể tham gia thanh toán bắt buộc phải mở tài khoản tại Ngân hàng. Đặc điểm thứ hai trong TTKDTM là tiền tệ và hàng hóa vận động ngược nhau. Việc thanh toán không phải thực hiện bằng cách trao trả trực tiếp tiền - hàng giữa người mua và người bán mà được thực hiện bằng các trích chuyển vốn từ tài khoản tiền gửi người mua sang tài khoản tiền gửi người bán sau khi hàng hóa đã hoặc đang vận chuyển từ người bán sang người mua. Đặc điểm thứ ba của thanh toán không dùng tiền mặt là mỗi khoản thanh toán có ít nhất 3 nên tham gia: đó là người trả tiền, người thụ hưởng và trung gian thanh
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 toán. Người trả tiền có thể là người mua hàng, người nhận dịch vụ, người nộp thuế, trả nợ hoặc chuyển nhượng một khoản tiền nào đó. Người trả tiền đóng vai trò quyết định trong thanh toán. Người trả tiền có nhiệm vụ trả đúng hạn số tiền phải trả, tôn trọng các thủ tục cần thiết như lập, nộp chứng từ thanh toán theo mẫu và theo những thời hạn quy định, hoặc được thỏa thuận trước. Người trả tiền có quyền từ chối thanh toán nếu các chủ thể khác vi phạm những cam kết hay những quy định thỏa thuận giữa các bên. Người thụ hưởng là người được hưởng một khoản tiền nào đó do đã giao hàng, cung ứng dịch vụ, hoặc do luật định, hoặc do thiện chí của người khác. Nếu người thụ hưởng là người bán hàng hay cung ứng dịch vụ thì cơ sở để thanh toán là các chứng từ liên quan đến giao nhận hàng và cung ứng dịch vụ. Nếu người nhận tiền là chủ nợ thì cơ sở thanh toán là các hợp đồng tín dụng hay khế ước nhận nợ… Bên thứ ba tham gia vào thanh toán là các trung gian thanh toán, chính là các NHTM. Đây là các tổ chức cung cấp các dịch vụ thanh toán cho người trả tiền, người thụ hưởng và hưởng lệ phí thanh toán. Các Ngân hàng có trách nhiệm: Hướng dẫn khách hàng làm thủ tục thanh toán, giám sát khả năng chi trả của khách hàng, cung cấp đầy đủ và kịp thời các loại giấy tờ thanh toán cần thiết theo khách hàng theo chế độ quy định. Thông báo và đối chiếu thường xuyên với các chủ tài khoản về số dư tài khoản tiền gửi. Khi nhận được các chứng từ thanh toán do khách hàng gửi tới, Ngân hàng phải kiểm tra khả năng thanh toán của chủ tài khoản trước khi thực hiện thanh toán và có quyền từ chối thanh toán nếu tài khoản không đủ tiền. Ngân hàng phải thanh toán kịp thời, chính xác và đảm bảo an toàn tài sản cho khách hàng. Nếu do thiếu sót gây hại cho khách hàng thì Ngân hàng phải bồi thường vật chất cho bên bị hại và tùy theo mức độ vi phạm mà có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật. Khi thực hiện các dịch vụ thanh toán cho khách hàng, Ngân hàng được thu phí cung cấp dịch vụ phù hợp với quy định của Thống đốc NHNN.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.3. Vai trò: TTKDTM có vai trò to lớn trong nền kinh tế quốc dân, đặc biệt là trong cơ chế thị trường hiện nay: Thứ nhất, TTKDTM phục vụ cho quá trình tái sản xuất xã hội, bởi tiền tệ vừa là khởi đầu và cũng vừa là kết thúc của một chu kỳ sản xuất. Thứ hai, TTKDTM được đẩy mạnh sẽ tiết kiệm được chi phí lưu thông. Thứ ba, TTKDTM tạo điều kiện cho ngân hàng quản lý và kiểm tra được quá trình sản xuất và lưu thông của nền kinh tế. Thứ tư, TTKDTM tạo điều kiện cho Ngân hàng và các Tổ chức tín dụng tập trung được nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. 1.1.3.1. Đối với Ngân hàng: Cung cấp dịch vụ TTKDTM mặt cho khách hàng và nền kinh tế tạo điều kiện cho các Ngân hàng tăng thu nhập từ thu phí dịch vụ. Từ đó thay đổi cơ cấu thu nhập trong tổng thu nhập, nâng cao khả năng tài chính, khả năng cạnh tranh và tạo sự phát triển bền vững. Hoạt động TTKDTM mang lại hiệu quả kinh tế to lớn cho các Ngân hàng thương mại, nhờ việc khai thác và sử dụng linh hoạt nguồn vốn tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế và cá nhân trên tài khoản tiền gửi thanh toán. Đồng thời kích thích các hoạt động dịch vụ Ngân hàng liên quan phát triển: dịch vụ thẻ, dịch vụ chuyển tiền điện tử, thanh toán trực tuyến. Đây cũng chính là điều kiện để thu hút, hấp dẫn khách hàng quan hệ với Ngân hàng. Thông qua hoạt động TTKDTM, Ngân hàng nắm được những thông tin về tình hình thanh toán, hoạt động của khách hàng, là những thông tin có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động tín dụng. 1.1.3.2. Đối với khách hàng: Thanh toán qua Ngân hàng mang lại lợi ích to lớn cho khách hàng, nhờ việc tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, tiết kiệm được các chi phí phát sinh (chi phí vận chuyển, chi phí kiểm đếm…). Từ đó, giảm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sử dụng các hình thức TTKDTM bảo đảm tiện lợi, nhanh chóng, chính xác, an toàn, và bảo mật cho khách hàng. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các NHTM trong hoạt động thanh toán ngày càng cao. Cụ thể: chỉ bằng một lệnh của chủ tài khoản, một giao dịch có thể được thực hiện ngay không kể không gian và địa điểm giao dịch nhờ công nghệ mạng, công nghệ chuyển tiền điện tử và công nghệ online. Đây là tiện ích dịch vụ thanh toán nói chung và TTKDTM nói riêng trong ứng dụng công nghệ thông tin hiện nay. Sự đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng trong lĩnh vực thanh toán (nhất là các loại thẻ ngân hàng), tạo điều kiện cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn trong việc sử dụng dịch vụ sao cho có lợi nhất: tiện ích và chi phí giao dịch thấp. Đối với khách hàng là doanh nghiệp, TTKDTM sẽ đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ chu chuyển vốn và quá trình tái sản xuất trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo an toàn về vốn và tài sản, tránh được rủi ro. 1.1.3.3. Đối với nền kinh tế: Hiệu quả hoạt động TTKDTM mang tính vĩ mô, có ý nghĩa kinh tế - xã hội cao: Thứ nhất, TTKDTM tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng khai thác tốt chức năng trung gian thanh toán của nền kinh tế, thực hiện quá trình chu chuyển tiền tệ cho nền kinh tế, khai thác và sử dụng các nguồn vốn trong nền kinh tế. Thứ hai, TTKDTM tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành trôi chảy, nhịp nhàng, thúc đẩy đồng vốn luân chuyển nhanh chóng, góp phần đẩy nhanh tốc độ sản xuất, luân chuyển hàng hóa. Cuối cùng, TTKDTM góp phần làm giảm lượng tiền mặt trong lưu thông trên thị trường, hạn chế lạm phát, lưu thông tiền tê, ổn định giá trị đồng tiền; tạo điều kiện cho ngân hàng nhà nước thực hiện tốt nhiệm vụ điều hòa lưu thông tiền tệ, kiểm soát các giao dịch TTKDTM giữa các Ngân hàng khác hệ thống, thường xuyên nắm được khối lượng chu chuyển tiền tệ không bằng tiền mặt, nâng cao hiệu lực thi hành chính sách tiền tệ quốc gia.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.4. Quy định về thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại: TTKDTM có tác dụng to lớn với nề kinh tế. Tuy nhiên, việc TTKDTM qua Ngân hàng phải được tuân thủ theo các quy định chặt chẽ nhằm tạo điều kiện tổ chức công tác thanh toán được an toàn, nhanh chóng, thuận tiện, chính xác. Các Thông tư, Quyết định của Chính phủ và Thống đốc NHNN là những văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh toán trên lãnh thổ Việt Nam. 1.1.4.1. Quy định chung: Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức xã hội, các đơn vị vũ trang, công dân Việt Nam và người nước ngoại hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam được quyền lựa chọn Ngân hàng để mở tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán. Khi thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, người sử dụng dịch vụ thanh toán phải tuân theo những quy định và hướng dẫn của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán về việc lập chứng từ thanh toán, phương thức nộp lĩnh tiền ở tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (chính là các Ngân hàng) phải kiểm soát các chứng từ thanh toán của khách hàng trước khi hạch toán và thanh toán, đảm bảo lập đúng thủ tục quy định, dấu và chữ kí trên chứng từ thanh toán đúng với mẫu đã đăng kí tại ngân hàng hoặc đúng với chữ kí điện tử do ngân hàng cấp, khả năng thanh toán của khách hàng còn đủ để chi trả số tiền trên chứng rừ hay không? Tuỳ theo từng quan hệ giao dịch mua bán, cung ứng dịch vụ với nhau mà khách hàng có thể lựa chọn một trong số các dịch vụ thanh toán mà Ngân hàng cung cấp. 1.1.4.2. Quy định đối với bên chi trả: Để đảm bảo việc thanh toán đúng theo quy định của pháp luật, các chủ tài khoản (bên trả tiền) phải có đủ số dư trên tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng. Trong trường hợp chi quá số dư (nếu không được phép) hoặc chậm trễ trong thanh toán sẽ bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật. Khi thực hiện thanh toán qua Ngân hàng, người trả tiền phải sử dụng đúng các chứng từ theo mẫu quy định, đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp đồng thời chịu trách nhiệm về những sai sót, nội dung trên giấy tờ thanh toán của người được chủ tài khoản ủy quyền kí thay.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phát hành Séc không đủ khả năng thanh toán, ngoài việc phải chịu trách nhiệm trả số tiền truy đòi theo quy định tại Điều 41 Nghị định 159/2003/NĐ-CP về cung ứng và sử dụng Séc phải bị sử lý như sau: Nếu vi phạm lần thứ nhất thì người thực hiện thanh toán có trách nhiệm gửi thông báo cảnh cáo đến người ký phát. Nếu tái phạm lần hai thì người thanh toán có trách nhiệm đình chỉ tạm thời quyền ký phát Séc của người tái phạm trong vòng 03 tháng, không cung ứng Séc trắng trong thời hạn nói trên, đồng thời thu hồi những Séc trắng đã cung ứng cho người tái phạm. Nếu tái phạm lần thứ ba thì người thực hiện thanh toán có trách nhiệm đình chỉ vĩnh viễn quyền ký phát Séc của người tái phạm, thu hồi toàn bộ Séc trắng đã cung ứng cho người tái phạm, đồng thời thồn báo tên, địa chỉ, số chứng minh thư nhân dân (hoặc giấy tờ có hiệu lực tương tự theo quy định của pháp luật), số tiền không đủ khả năng thanh toán trên Séc của người đó cho NHNN. 1.1.4.3. Quy định đối với bên thụ hưởng: Sau khi giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ đúng theo hợp đồng đã ký, bên thụ hưởng có quyền yêu cầu bên chi trả thanh toán, hình thức có thẻ là Séc, Ủy nhiệm thu, Thư tín dụng,… Nếu thanh toán bằng Séc thì người thụ hưởng khi nhận Séc phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của tờ Séc (ghi đầy đủ các yếu tố quy định trên tờ Séc, không sửa chữa, tẩy xóa trên tờ Séc). Nêu thiếu một trong các yếu tố đó sẽ không hợp lên và không có giá trị thanh toán. Nếu Séc đã quá hiệu lực thanh toán như hết thời hạn người thụ hưởng phải yêu cầu người phát hành đổi tờ Séc quá hạn. Đối với hình thức Ủy nhiệm thu, Thư tín dụng, bên thụ hưởng chỉ được trả tiền khi xuất trình hóa đơn, chứng từ giao hàng theo đúng hợp đồng đã kí kết, bên bán phải nộp các giấy tờ thanh toán cho ngân hàng theo đúng thời hạn quy định. 1.1.4.4. Quy định đối với ngân hàng: Theo các văn bản pháp luật của Chính phủ và Thống đốc NHNN thì ngân hàng phải tuân thủ các quy định sau:
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thứ nhất, Ngân hàng cung cấp đầy đủ và kịp thời các loại mẫu giấy tờ thanh toán cho khách hàng. Thứ hai, Ngân hàng phải có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng trong thanh toán, thực hiện các ủy nhiệm thanh toán của chủ tài khoản, tor chức thanh toán kịp thời, chính xác, an toàn tài sản. Thứ ba, Ngân hàng phải có trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ các chứng từ về hình thức và nội dung, đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp và khớp đúng. Thứ tư, Ngân hàng thực hiện kiểm tra, giám sát khả năng chi trả của chủ tài khoản, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm. Thứ năm, Ngân hàng được quyền từ chối thực hiện thanh toán nếu chứng từ thanh toán không hợp lệ, hợp pháp, tài khoản của khách hàng không đủ số dư hoặc nội dung thanh toán không phù hợp quy định của pháp luật. Thứ sáu, Ngân hàng phải duy trì khả năng thanh toán của mình, đảm bảo thanh toán chính xác, kịp thời, đầy đủ. Ngân hàng phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho khách hàng nếu thanh toán chậm trễ do lỗi của ngân hàng gây ra. Và cuối cùng, khi thực hiện dịch vụ thanh toán cho khách hàng, Ngân hàng được thu phí dịch vụ theo quy định của Thống đốc NHNN. 1.1.5. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt: Theo Nghị định 64/CP của Chính phủ và Quyết định 226/2002/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN thì có 5 hình thức thanh toán được áp dụng trong thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ là: Hình thức thanh toán bằng Séc Hình thức thanh toán bằng Ủy nhiệm chi - Lệnh chi Hình thức thanh toán bằng Ủy nhiệm thu - Nhờ thu Hình thức thanh toán bằng Thẻ ngân hàng Hình thức thanh toán bằng Thư tín dung Mỗi hình thức có nội dung kinh tế và các thức thanh toán khác nhau.
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.5.1. Hình thức Séc: Séc là lệnh trả tiền vô diều kiện của người phát hành lập trên mẫu in sẵn do NHNN Việt Nam quy định, yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trích một số tiền từ tài khoản tiển gửi của mình để trả cho người thụ hưởng có tên ghi trên séc hoặc trả cho người cầm séc. Séc là công cụ lưu thông tín dụng được sử dụng rộng rãi (tổ chức và các cá nhân) ở tất cả các nước trên thế giới, quy tắc sử dụng Séc đã được chuẩn hóa trên luật thương mại quốc gia và trên công ước quốc tế. Nghị định 30/CP của Chính phủ ban hành về quy chế phát hành sử dụng Séc do Thủ tướng Chính phủ ký ngày 09/05/1996 và tiếp đến là nghị định 159/CP quy định rõ ở Việt Nam được phép lưu hành loại Séc vô danh và Séc ký danh, trong đó Séc vô danh được chuyển nhượng tự do, còn Séc ký danh được phép chuyển nhượng thông qua thủ tục ký hậu chuyển nhượng. Trừ trường hợp người phát hành Séc đã ghi cụm từ “không được phép chuyển nhượng” hoặc trên tờ Séc ghi “không tiếp tục chuyển nhượng”. Nghị định 30/CP và nghị định 159/CP ra đời đã đánh dấu một bước chuyển biến có ý nghĩa kinh tế lớn trong việc sử dụng Séc ở Việt Nam. Theo Nghị định này, Séc không còn là một công cụ chuyển khoản đơn thuần mà còn phát huy được vai trò là công cụ lưu thông. Séc được dùng để thanh toán trực tiếp tiền hàng hoá, dịch vụ giữa người mua (người chi trả) và người bán (người thụ hưởng), nộp thuế trả nợ... hoặc để rút tiền mặt tại các chi nhánh Ngân hàng. Tất cả khách hàng mở tài khoản tại Ngân hàng đều có quyền sử dụng Séc để thanh toán. Trong hình thức thanh toán bằng Séc, việc trả tiền do người trả tiền khởi xướng và kết thúc bằng việc ghi số tiền trên tờ Séc vào tài khoản của người nhận tiền. Thời hạn hiệu lực của Séc là 30 ngày kể từ ngày chủ tài khoản phát hành Séc đến ngày người thụ hưởng nộp Séc vào Ngân hàng (gồm cả ngày chủ nhật và ngày lễ). Nếu ngày kết thúc của thời hạn là ngày chủ nhật, ngày lễ thì thời hạn được lùi vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày chủ nhật, ngày lễ đó. Một tờ Séc đủ điều kiện thanh toán là tờ Séc, đảm bảo các yếu tố sau đây:
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tờ Séc phải có đủ các yếu tố và nội dung quy định, không bị tẩy xóa, sửa chữa, số tiền bằng chữ và bằng số phải khớp nhau. Được nộp trong thời hạn hiệu lực thanh toán. Không có lệnh đình chỉ thanh toán. Chữ ký và dấu (nếu có) của người phát hành Séc phải khớp đúng với mẫu đã đăng ký tại Ngân hàng. Không ký phát hành Séc vượt quá thẩm quyền quy định tại văn bản ủy quyền. Tài khoản tiền gửi của Chủ tài khoản đủ số dư để thanh toán. Các chữ ký chuyển nhượng (đối với Séc ký danh) phải liên tục. Ở Việt Nam hiện nay, Séc có nhiều loại nhưng Séc dùng trong TTKDTM gồm có Séc chuyển khoản và Séc bảo chi. 1.1.5.1.1. Séc chuyển khoản. Séc chuyển khoản là loại Séc do người chi trả ký phát hành để trao trực tiếp cho người cung cấp khi nhận hàng hoá, dịch vụ cung ứng. Để phân biệt với các loại Séc khác, khi viết Séc chuyển khoản người người viết phải gạch hai đường gạch song song chéo góc ở phía trên, bên phải hoặc ghi từ “chuyển khoản’’ ở mặt trước của tờ Séc. Séc chuyển khoản được dùng để thanh toán giữa các chủ thể mở tài khoản tại cùng một chi nhánh Ngân hàng. Nếu thanh toán khác chi nhánh Ngân hàng thì các chi nhánh Ngân hàng đó phải tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố. Về nguyên tắc, Séc thanh toán chuyển khoản phải được phát hành trên cơ sở số dư tài khoản tiền gửi hiện có tại Ngân hàng. Trường hợp có nhiều tờ Séc nộp vào Ngân hàng tại cùng một thời điểm nhưng số dư tài khoản tiền gửi không đủ để thanh toán tất cả những tờ Séc đó thì Ngân hàng phải ưu tiên thanh toán theo thứ tự các tờ séc phát hành trước sẽ được thanh toán trước. Nếu tài khoản tiền gửi không đủ tiền để thanh toán (Séc phát hành quá số dư tài khoản tiền gửi), Séc sẽ bị Ngân hàng từ chối thanh toán, chủ tài khoản phải chịu trách nhiệm thanh toán tờ Séc đó và những khoản tiền phạt chi phí phát sinh liên quan đến việc khiếu nại và khởi kiện.
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phạm vi thanh toán Séc chuyển khoảngồm thanh toán cùng một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (hai bên chi trả và thụ hưởng cùng mở tài khoản tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán) và thanh toán khác tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (hai bên chi trả và thụ hưởng mở tài khoản ở hai tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán khác nhau có tham gia thanh toán bù trừ). Để đảm bảo quy định người chi trả phải có đủ tiền để trả cho người thụ hưởng thì khi kế toán Séc chuyển khoản phải thực hiện nguyên tắc ghi Nợ trước, ghi có sau. Quy trình thanh toán Séc chuyển khoản. 1) Trường hợp hai chủ thể thanh toán mở tài khoản tại cùng một chi nhánh Ngân hàng. Người chi trả (ký phát Séc) (1a) Người thụ hưởng Séc (1b) Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (2) (3)
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chú thích: 1a- Người chi trả tiền phát hành Séc và giao cho người thụ hưởng Séc. 1b- Người thụ hưởng Séc trao hàng cho người chi trả. 2 - Người thụ hưởng tiếp nhận Séc, sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của tờ Séc, lập 3 liên bảng lê nộp Séc vào tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán xin thanh toán. 3- Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán kiểm tra tờ Séc, nếu đủ điều kiện thì tiến hành trích tài khoản tiền gửi của người trả tiền và báo có cho người thụ hưởng Séc. 2) Trường hợp hai chủ thể thanh toán mở tài khoản tại hai Ngân hàng khác nhau có tham gia thanh toán bù trừ: Chú thích: 1- Người trả tiền phát hành Séc và giao cho người thụ hưởng. 2a- Người thụ hưởng sau khi kiểm tra tính hợp lệ của tờ Séc lập 3 liên bảng kê nộp Séc cùng các tờ Séc nộp vào Ngân hàng phục vụ mình xin thanh toán. 2b - Cũng có thể người thụ hưởng nộp Séc trực tiếp vào tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người chi trả. 3 - Ngân hàng cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển Séc và bảng kê nộp Séc sang tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (Ngân hàng ) phục vụ người chi trả trong phiên giao hoán chứng từ thanh toán bù trừ. 1 Người chi trả (ký phát Séc) Ngân hàng phục vụ người chi trả Người thụ hưởng Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng 5  2a   4 2b  3
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4- Ngân hàng phục vụ người trả tiền sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của tờ séc và số dư tài khoản tiền gửi của chủ tài khoản sẽ tiến hành trích tài khoản của người trả tiền để chuyển sang ngân hàng phục vụ bên bán qua TTBT. 5- Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng nhận chuyển tiền qua TTBT từ Ngân hàng phục vụ người trả tiền sẽ hạch toán thu tiền cho người bán và gửi báo có cho người bán. 1.1.5.1.2. Séc bảo chi Trong quá trình thanh toán, nếu các chủ thể thanh toán không tín nhiệm lẫn nhau về khả năng chi trả, hoặc người trả tiền đã có Quyết định xử phạt của Ngân hàng về việc phát hành Séc chuyển khoản quá số dư thì người thụ hưởng có quyền yêu cầu người trả tiền sử dụng Séc bảo chi để thanh toán. Séc bảo chi là một loại Séc thanh toán được Ngân hàng đảm bảo khả năng chi trả bằng cách trích số tiền trên Séc từ tài khoản tiền gửi của người trả tiền sang tài khoản riêng nhằm đảm bảo khả năng thanh toán cho tờ Séc đó, hoặc bảo chi Séc không cần lưu kí. Séc bảo chi có phạm vi thanh toán rộng hơn Séc chuyển khoản. Ngoài việc được sử dụng để thanh toán giữa các chủ thể mở tài khoản tại cùng một chi nhánh Ngân hàng, hoặc hai chi nhánh Ngân hàng có tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố, Séc bảo chi còn được sử dụng để thanh toán giữa khách hàng mở tài khoản tại các chi nhánh Ngân hàng trong cùng hệ thống trong phạm vi cả nước. Do Séc đã được Ngân hàng đảm bảo chi trả nên khi khách hàng nộp Séc vào Ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng thì Ngân hàng này sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của tờ Séc có thể ghi Có ngay vào tài khoản của người thụ hưởng. Nếu do sơ suất khi kiểm tra, sau này phát hiện tờ Séc không hợp lệ thì Ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng phải chịu trách nhiệm. Quy trình thanh toán Séc bảo chi: Trường hợp hai chủ thể thanh toán mở tài khoản tại cùng một chi nhánh Ngân hàng.
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chú thích: 1- Người trả tiền làm thủ tục bảo chi Séc - Người trả tiền lập 2 liên giấy “Yêu cầu bảo chi Séc” kèm tờ Séc đã ghi đầy đủ các yếu tố nộp vào Ngân hàng để xin bảo chi Séc. - Ngân hàng đối chiếu giấy “Yêu cầu bảo chi Séc” và tờ Séc, số dư tài khoản của người phát hành, nếu đủ điều kiện thì tiến hành trích tiền từ tài khoản gửi chuyển vào tài khoản đảm bảo thanh toán Séc. Sau đó đóng dấu “bảo chi” lên tờ Séc và giao Séc cho khách hàng. 2- Người trả tiền giao Séc cho người thụ hưởng để nhận hàng hóa, dịch vụ. 3- Người thụ hưởng lập bảng kê kèm các tờ Séc nộp vào Ngân hàng xin thanh toán. 4- Ngân hàng kiểm tra ký hiệu mật trên Séc và các yếu tố cần thiết khác tiến hành ghi Có vào tài khoản tiền gửi của người thụ hưởng và báo Có cho họ. 1.1.5.2. Hình thức Ủy nhiệm chi - Lệnh chi: Uỷ nhiệm chi là lệnh chi tiền của chủ tài khoản được lập theo mẫu in sẵn của Ngân hàng yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình (nơi mở tài khoản tiền gửi) trích tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng. Điều kiện áp dụng: Uỷ nhiệm chi được dùng để thanh toán các khoản tiền hàng, dịch vụ hoặc chuyển tiền trong cùng hệ thống hay khác hệ thống Ngân hàng. 1 2 3 4
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trong hình thức thanh toán Ủy nhiệm chi, người trả tiền chủ động khởi xướng việc thanh toán bằng cách lập 4 liên Ủy nhiệm chi nộp vào Ngân hàng phục vụ mình để trích tài khoản tiền gửi của mình chuyển trả cho bên phụ hưởng. Trên Ủy nhiệm chi, bên trả tiền phải ghi đầy đủ, chính xác các yếu tố khớp đúng với nội dung giữ các liên Ủy nhiệm chi và ký tên đóng dấu lên tất cả các liên Ủy nhiệm chi (phần chữ kí chủ tài khoản và kế toán trưởng). Khi nhận được Ủy nhiệm chi, trong vòng một ngày làm việc, Ngân hàng phục vụ người trả tiền phải hoàn tất lệnh chi hoặc từ chối thực hiện nếu tài khoản của khách hàng không đủ tiền hoặc lệnh chi lập không hợp lệ. Quy trình thanh toán: 1) Uỷ nhiệm chi thanh toán cùng Ngân hàng. Chú thích: 1 - Người mua gửi lệnh chi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán 2 - Người bán giao hàng cho người mua 3 - Ngân hàng gửi báo nợ cho người mua 4 - Ngân hàng gửi báo có cho người bán. 2) Trường hợp hai chủ thể thanh toán mở TK ở hai Ngân hàng khác nhau, ủy nhiệm chi (UNC) trở thành phương tiện chuyển tiền. Người thụ hưởng (người bán) Người chi trả (nưuời mua) Ngân hàng 1 3 2 4
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chú thích: 1a – Người bán giao hàng cho người mua 1b- Người trả tiền lập 4 liên UNC nộp vào Ngân hàng phục vụ mình để trích TK của mình trả tiền cho người thụ hưởng. 2ab- Ngân hàng kiểm tra thủ tục lập UNC, số dư TKTG của người mua, nếu đủ điều kiện thanh toán thì tiến hành trích TKTG của người trả tiền, báo Nợ cho họ và chuyển tiền sang Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng để thanh toán cho người thụ hưởng. 3-Khi nhận được chứng từ thanh toán do Ngân hàng phục vụ người trả tiền chuyển đến, Ngân hàng phục vụ ngườu thụ hưởng dùng các liên UNC để ghi Có TK người bán và báo Có cho người bán. Trường hợp bên thụ hưởng không có TKTG thì Ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng ghi Có TK chuyển tiền phải trả và báo cho bên thụ hưởng đến nhận tiền. 1.1.5.3. Hình thức Ủy nhiệm thu - Nhờ thu: Uỷ nhiệm thu là giấy ủy nhiệm đòi tiền do người thụ hưởng lập và gửi vào Ngân hàng phục vụ mình để nhờ thu hộ số tiền theo lượng hàng hóa đã giao, dịch vụ đã cung ứng cho người mua. - Điều kiện áp dụng và nội dung thanh toán: 3
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Uỷ nhiệm thu được áp dụng thanh toán tiền hàng, dịch vụ giữa các chủ thể mở TK trong cùng một chi nhánh Ngân hàng hoặc các chi nhánh Ngân hàng cùng hệ thống hay khác hệ thống. Các chủ thể thanh toán phải thoả thuận thống nhất dùng hình thức thanh toán ủy nhiệm thu với những điều kiện thanh toán cụ thể đã ghi trong hợp đồng kinh tế hay đơn đặt hàng, đồng thời phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng phục vụ chủ thể thanh toán biết để làm căn cứ thực hiện các ủy nhiệm thu. Sau khi đã giao hàng hoặc hoàn tất dịch vụ cung ứng, bên thụ hưởng lập 4 liên ủy nhiệm thu kèm theo hóa đơn giao hàng, cung ứng dịch vụ nộp vào Ngân hàng phục vụ mình hay nộp trực tiếp vào Ngân hàng phục vụ bên trả tiền để yêu cầu thu hộ tiền. Bên thụ hưởng phải ghi đầy đủ các yếu tố quy định và ký tên, đóng dấu đơn vị lên tất cả các liên ủy nhiệm thu. Để thu nhanh tiền hàng, dịch vụ, bên thụ hưởng có thể ghi rõ trên UNT yêu cầu Ngân hàng phục vụ bên trả tiền chuyển tiền bằng điện hay Fax và bên thụ hưởng chịu phí tổn. Khi nhận được giấy UNT, trong vòng một ngày làm việc, Ngân hàng phụ vụ bên trả tiền phải trích tài khoản của bên trả tiền để trả ngay cho bên thụ hưởng để hoàn tất việc thanh toán. - Quy trình thanh toán Ủy nhiệm thu: 1) Uỷ nhiệm thu thanh toán cùng Ngân hàng. 4 Chú thích: 1 - Người bán giao hàng cho người mua 2 - Người bán lập uỷ nhiệm thu gửi Ngân hàng Người thụ hưởng (người bán) Người chi trả (người mua) Ngân hàng 3 2 1
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 - Ngân hàng gửi báo nợ cho người mua 4 - Ngân hàng gửi báo có cho người bán. 2) Uỷ nhiệm thu thanh toán giữa hai Ngân hàng cùng hệ thống. Chú thích: 1a- Người bán giao hàng cho người mua theo hợp đồng kinh tế hay đơn đặt hàng. 1b- Sau khi giao hàng, cung ứng dịch vụ người thụ hưởng lập 4 liên ủy nhiệm thu kèm chứng từ giao hàng nộp vào Ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền. (Bên thụ hưởng có thể nộp trực tiếp ủy nhiệm thu vào Ngân hàng phục vụ bên trả tiền để đòi tiền). 2- Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng sau khi nhận được bộ chứng từ do người thụ hưởng gửi đến sẽ tiền hành ký tên đóng dấu ghi vào sổ theo dõi ủy nhiệm thu và gửi bộ chứng từ này cho Ngân hàng phục vụ người trả tiền. 3- Ngân hàng phục vụ người trả tiền sau khi nhận được bộ chứng từ sẽ kiểm tra các yếu tố cần thiết là làm thủ tục trích TKTG của bên trả tiền và báo Nợ cho họ. 4- Ngân hàng phục vụ người trả tiền chuyển tiền đến Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng để thanh toán cho người thụ hưởng. 5- Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng ghi Có vào TK của người thụ hưởng và báo Có cho họ. 2 4 3 5
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình thức thanh toán UNT có thể xảy ra tình trạng chậm trả. Đó là trường hợp khi UNT về đến Ngân hàng phục vụ người trả tiền nhưngTK của người trả tiền không có hoặc không đủ số dư để thanh toán. Khi đó Ngân hàng phục vụ chủ thể trả tiền sẽ lưu UNT vào hồ sơ giấy UNT quá hạn chưa thanh toán để theo dõi thanh toán. Khi TKTG của bên trả tiền có đủ tiền để thanh toán thì ghi ngày thanh toán lên trên UNT để thực hiện thanh toán và tiến hành tính phạt chậm trả đối với người trả tiền. Số tiền phạt chậm trả = Số tiền ghi trên UNT x Số ngày chậm trả x Tỷ lệphạt 1.1.5.4. Hình thức Thẻ ngân hàng: Thẻ thanh toán là một công cụ thanh toán do Ngân hàng phát hành và bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng, dịch vụ, các khoản thanh toán khác và rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý thanh toán hay các máy trả tiền mặt tự động( ATM). Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán hiện đại vì nó gắn với kỹ thuật tin học ứng dụng trong Ngân hàng. Thẻ thanh toán có nhiều loại, nhưng có một số loại thẻ được sử dụng phổ biến ở Việt Nam. 1.1.5.4.1. Thẻ ghi nợ: Người sử dụng thẻ này không phải lưu ký tiền vào tài khoản đảm bảo thanh toán thẻ. Căn cứ để thanh toán thẻ là số dư TKTG của chủ sở hữu thẻ tại Ngân hàng và hạn mức thanh toán tối đa do Ngân hàng phát hành thẻ quy định. Thẻ này được áp dụng đối với những khách hàng có quan hệ tín dụng thanh toán thường xuyên, có tín nhiệm với Ngân hàng, do Giám đốc Ngân hàng phát hành thẻ xem xét và quyết định. 1.1.5.4.2. Thẻ ký quỹ thanh toán: Để được sử dụng thẻ, khách hàng phải lưu ký một số tiền nhất định vàoTK đảm bảo thanh toán thẻ thông qua việc trích TKTG hoặc nộp tiền mặt, số tiền ký quỹ là hạn mức của thẻ và được ghi vào bộ nhớ của thẻ. Loại thẻ này áp dụng rộng rãi cho mọi khách hàng.
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.5.4.3. Thẻ tín dụng: Áp dụng đối với khách hàng đủ điều kiện được Ngân hàng đồng ý cho vay. Mức tiền vay được coi như hạn mức tín dụng và được ghi vào bộ nhớ của thẻ, khách hàng chỉ được thanh toán số tiền trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được Ngân hàng chấp thuận. Các chủ thể tham gia thanh toán thẻ, gồm có: Ngân hàng phát hành thẻ: Là Ngân hàng bán thẻ cho khách hàng chịu trách nhiệm thanh toán số tiền do người sử dụng thẻ trả cho người thụ hưởng. Ngân hàng phát hành thẻ có thể ủy nhiệm cho một số chi nhánh Ngân hàng phát hành và quản lý thẻ. Người sử dụng thẻ là người trực tiếp mua thẻ tại Ngân hàng và dùng thẻ để mua hàng hóa, dịch vụ hay lĩnh tiền mặt tại ATM Người tiếp nhận thẻ là các doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho người sử dụng thẻ. Ngân hàng đại lý thanh toán là các chi nhánh Ngân hàng làm đại lí thanh toán thẻ cho Ngân hàng phát hành thẻ và do Ngân hàng phát hành thẻ lựa chọn, Ngân hàng đại lý thanh toán có trách nhiệm thanh toán cho người tiếp nhận thanh toán bằng thẻ khi nhận được biên lai thanh toán. Quy trình thanh toán thẻ được cụ thể hóa theo sơ đồ sau đây: 3 2 4 5 6
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chú thích: 1a- Khách hàng lập và gửi đến Ngân hàng phát hành thẻ giấy đề nghị cấp thẻ thanh toán (nếu là thẻ ký quỹ thanh toán, khách hàng nộp thêm UNC trích TKTG của mình hoặc nộp tiền mặt để lưu ký tiền vào TK thẻ thanh toán tại Ngân hàng phát hành thẻ). 1b - Căn cứ giấy đề nghị phát hành thẻ của khách hàng, sau khi kiểm tra thủ tục lập chứng từ và các điều kiện sử dụng thẻ của khách hàng, nếu đủ điều kiện Ngân hàng phát hành thẻ làm thủ tục để cấp thẻ cho khách hàng và hướng dẫn khách hàng sử dụng thẻ khi thanh toán. Ngân hàng phát hành thẻ phải quản lý và giữ bí mật tuyệt đối về mật mã sử dụng thẻ của khách hàng. 2 - Chủ sở hữu thẻ giao thẻ cho cơ sở tiếp nhận thanh toán thẻ để kiểm tra, đưa thẻ vào máy thanh toán thẻ, máy tự động ghi số tiền thanh toán và in biên lai thanh toán (gồm 3 liên). Nếu chủ thẻ rút tiền mặt thì sẽ rút tại các máy ATM. 3 - Cơ sở tiếp nhận trả thẻ và 1 liên biên lai thanh toán cho chủ sở hữu thẻ 4 - Cơ sở tiếp nhận thanh toán thẻ lập bảng kê biên lai thanh toán và gửi cho Ngân hàng đại lý thanh toán để thanh toán 5 - Nhận được biên lai thanh toán kèm theo bảng kê biên lai thanh toán do cơ sở tiếp nhận thanh toán thẻ gửi đến sau khi kiểm tra đủ điều kiện thanh toán, Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ có trách nhiệm thanh toán ngay cho cơ sở tiếp nhận thanh toán bằng thẻ. 6 - Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ thanh toán với Ngân hàng phát hành thẻ (qua thủ tục thanh toán giữa các Ngân hàng). Người sử dụng thẻ có thể dùng thẻ để rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý thanh toán hoặc tại các quầy trả tiền mặt tự động, mỗi lần rút không quá 5 triệu đồng và mỗi ngày thẻ được rút tiền mặt 1 lần. Nếu mất thẻ, người sử dụng thẻ phải thông báo ngay bằng văn bản cho Ngân hàng phát thẻ biết để thông qua Ngân hàng đại lý thanh toán báo cho cơ sở tiếp nhận thanh toán thẻ biết.
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khi sử dụng hết hạn mức hoặc hết thời hạn sử dụng của thẻ, nếu có nhu cầu, người sử dụng thẻ phải đến Ngân hàng phát hành thẻ để làm thủ tục sử dụng tiếp. Trong phạm vi 10 ngày làm việc, kể từ ngày viết hóa đơn cung ứng hàng hóa dịch vụ, người tiếp nhận thanh toán thẻ phải nộp biên lai vào Ngân hàng đại lý để đòi tiền. Quá thời hạn trên, Ngân hàng không nhận thanh toán. Trong phạm vi 1 ngày làm việc kể từ khi nhận được biên lai thanh toán Ngân hàng đại lý phải thanh toán cho người tiếp nhận thanh toán thẻ. 1.1.5.5. Hình thức Thư tín dụng: Thư tín dụng là lệnh của người trả tiền yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình trả cho người thụ hưởng một số tiền nhất định theo đúng những điều khoản đã ghi trên thư tín dụng. So với các chứng từ thanh toán khác như séc, UNC, UNT... các điều kiện ghi trên thư tín dụng tương đối chặt chẽ, hầu như phản ánh đầy đủ những cam kết thanh toán trong hợp đồng kinh tế hay đơn đặt hàng đã ký. Điều kiện áp dụng: Thư tín dụng được dùng để thanh toán tiền hàng dịch vụ giữa hai bên mua bán mở tài khoản ở hai Ngân hàng cùng hệ thống trong trường hợp thiếu tín nhiệm lẫn nhau về mặt tài chính, hoặc việc mua bán không xảy ra một cách thường xuyên. Quy trình thanh toán thư tín dụng: 7 1 3 5 2 6
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chú thích: 1 - Bên trả tiền làm thủ tục mở thư tín dụng bằng cách lập 5 liên giấy mở thư tín dụng yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình trích TK tiền gửi (hoặc vay Ngân hàng) một số tiền bằng tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ đặt mua để lưu ký vào một TK riêng gọi là “TK đảm bảo thanh toán thư tín dụng”. 2 - Ngân hàng phục vụ bên trả tiền mở thư tín dụng cho người trả tiền và chuyển ngay 2 liên thư tín dụng cho Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng để báo cho người thụ hưởng biết. 3 - Khi nhận được 2 liên giấy mở thư tín dụng do Ngân hàng phục vụ bên trả tiền gửi đển, Ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng tiến hành kiểm tra thủ tục mở thư tín dụng ký hiệu mật, dấu, chữ ký của Ngân hàng mở thư tín dụng. Sau đó ghi ngày nhận, ký tên đóng dấu đơn vị lên các liên giấy mở thư tín dụng và gửi một liên cho bên thụ hưởng để làm căn cứ giao hàng (còn một liên lưu lại và mở sổ theo dõi thư tín dụng đến). 4a - Bên thụ hưởng phải đối chiếu với hợp đồng kinh tế hay đơn đặt hàng nếu đầy đủ các yếu tố cần thiết thì giao hàng và yêu cầu người nhận hàng ký vào hóa đơn giao hàng. 4b - Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ giao hàng, bên thụ hưởng lập 4 liên bảng kê hóa đơn, chứng từ giao hàng nộp vào Ngân hàng phục vụ mình để xin thanh toán. 5 - Khi nhận được bộ chứng từ do bên thụ hưởng nộp vào, Ngân hàng kiểm tra thủ tục lập bảng kê hóa đơn chứng từ giao hàng, kiểm tra thời hạn hiệu lực của thư tín dụng, số tiền bên thụ hưởng đề nghị thanh toán, sau đó tiến hành ghi có vào TK và báo Có cho người thụ hưởng. 6 - Căn cứ bảng kê hóa đơn, chứng từ giao hàng, Ngân hàng bên thụ hưởng lập lệnh chuyển Nợ chuyển tiền điện tử để ghi Nợ TK chuyển tiền điên tử đi và gửi cho Ngân hàng phục vụ bên trả tiền để thanh toán. 7 - Ngân hàng phục vụ bên trả tiền tất toán tài khoản thư tín dụng.
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trường hợp các chủ thể thanh toán mở TK ở hai Ngân hàng khác hệ thống thì thư tín dụng chỉ được thực hiện trong trường hợp trên địa bàn của người thụ hưởng có Ngân hàng cùng hệ thống với Ngân hàng mở thư tín dụng và các Ngân hàng này có tham gia thanh toán bù trừ với nhau. 1.2. Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại: 1.2.1. Khái niệm: Tiền mặt theo nghĩa hẹp đó là tiền do NHTƯ phát hành ra và nằm trong tay công chúng hay ngoài hệ thống Ngân hàng. Còn theo nghĩa rộng, tiền mặt có thể được hiểu là những thứ có thể sử dụng trực tiếp để thanh toán các giao dịch và bao gồm cả tiền gửi Ngân hàng. Như vậy, trong trường hợp này, khái niệm tiền mặt được dùng để chỉ dạng có khả năng thanh toán cao nhất của tài sản, bao gồm các đồng tiền do NHTƯ phát hành ra và được công chúng giữ để chi tiêu, tiền gửi ở tài khoản vãng lai hay tài khoản tiền gửi không kì hạn, có thể rút bất cứ lúc nào bằng cách viết giấy rút tiền mặt hay Séc. Đối với các NHTM, khái niệm tiền mặt bao gồm các đồng tiền cất trong két sắt và sô dư của họ tại NHTƯ. Tiền mặt là hình thức tiền tệ, theo đó, trong thời gian giao dịch, chức năng lưu thông và cất giữ được thực hiện mà không càn sự tham gia của các đinh chế tài chính trung gian đặc thù. Thanh toán, trong các mối quan hệ kinh tế, được hiểu một các khái quát nhất là việc thực hiện chi trả bằng tiền giữa các bên trong những quan hệ kinh tế nhất định. Tiền ở đây được hiểu là bất cứ cái gì được chấp nhận trong việc thanh toán để nhận hàng hóa và dịch vụ hoặc trong việc trả nợ. TTKDTM là cách thức thanh toán không có sự xuất hiện của tiền mặt mà được tiến hành bằng cách trích tiền từ tài khoản của người chi trả để chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng mở tại Ngân hàng hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của Ngân hàng.
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TTKDTM còn được định nghĩa là sự chuyển dịch giá trị từ tài khoản này sang tài khoản khác trong hệ thống tài khoản kế toán của các tổ chức tín dụng để thanh toán việc mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ của người thanh toán. 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển thanh toán không dùng tiền mặt: Mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng cho TTKDTM (ATM, POS,…) Số lượng thẻ thanh toán phát hành Doanh số thanh toán từ thẻ, tỷ lệ POS trên tổng số thẻ, số lượng máy POS Doanh số thanh toán qua Ngân hàng của khách hàng trên tổng số khách hàng Doanh số rút tiền mặt tại ATM. Số lượng đơn vị, công nhân viên… được trả lương qua thẻ. Tỷ lệ TTKDTM trên tổng số tiền gửi không kì hạn. Doanh thu từ hoạt động TTKDTM 1.2.3. Sự cần thiết phát triển thanh toán không dùng tiền mặt: Trong giai đoạn nề kinh tế thị trường hiện nay, hệ thống Ngân hàng phát triển mạnh, cùng với đó là những ứng dụng thành tựu của công nghệ thông tin, tự động hóa,… có rất nhiều hình thức TTKDTM tiện lợi, an toàn đã và đang được sử dụng phổ biển ở nhiều nước trên thế giới. Phương tiện thanh toán dùng tiền mặt là không thể thiếu, song ngày nay, thanh toán bằng tiền mặt không còn là phương tiện thanh toán tối ưu trong các giao dịch thương mại, dịch vụ nữa, đặc biệt là giao dịch có giá trị và khối lượng lớn như là phương tiện thanh toán dùng trong việc chi trả thanh toán đối với các doanh nghiệp hoạt động trong nước và các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tê… Các hoạt động thương mại dịch vụ, hàng hóa ngày càng diễn ra mọi lúc mọi nơi, vượt qua cả giới hạn về khoảng cách. Vì vậy TTKDTM cần thiết được mở rộng phát triển vì: Thứ nhất, TTKDTM có vai trò quan trọng trong việc huy động vốn, tích tụ các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, chưa sử dụng trong dân cư. Thứ hai, TTKDTM phục vụ tích cực cho quá trình tái sản xuất, thực hiện sự tuần hoàn vốn tiền tệ, làm tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn cho nền kinh tế.
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thứ ba, TTKDTM còn giúp tăng cường sự kiểm tra lẫn nhau giữa các cá nhân, các tổ chức kinh tế. Thứ tư, TTKDTM giúp NHTƯ quản lý, kiểm soát chặt chẽ, thường xuyên lượng tiền cung ứng cần thiết cho nền kinh tế. Sử dụng chính sách tiền tệ để quản lý lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế. Thứ năm, TTKDTM giúp Ngân hàng giảm bớt nguy cơ mất khả năng thanh toán. Thứ sáu, công tác TTKDTM càng phát triển bao nhiều thì càng có ý nghĩa quan trọng trong việc tiết kiệm khối lượng tiền mặt trong lưu thông bấy nhiêu. Thứ bảy, TTKDTM an toàn, thuận lợi, nhanh chóng và chính xác. Và cuối cùng. TTKDTM nâng có sức cạnh tranh cho Ngân hàng qua việc nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán cho Ngân hàng, tạo nguồn thu nhập cho Ngân hàng trong việc thu phí dịch vụ, đồng thời tạo được nguồn vốn cho vay ngắn hạn. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thanh toán không dùng tiền mặt: 1.3.1. Môi trường kinh tế vĩ mô: Hoạt động của Ngân hàng rất nhạy cảm với các yếu tố của môi trường kinh tế vĩ mô. Những biến động lớn của nền kinh tế có thể dẫn tới sự sụp đổ của nhiều Ngân hàng và ảnh hưởng thường mang tính hệ thống. Khi môi trường kinh tế vĩ mô không ổn định, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh chung của Ngân hàng, từ đó tác động gián tiếp tới TTKDTM. Môi trường kinh tế vĩ mô không ổn định như hiện nay: tình hình lạm phát trong nước tăng cao, thị trường chứng khoán trong nước sụt giảm mạnh, đô thị hóa đất canh tác dẫn đến khủng hoảng về lương thực… Để kiềm chế làm phát, NHNN đã đưa ra chính sách thắt chặt tiềm tệ bằng cách tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc, siết chặt tín dụng phi sản xuất,… Điều này đã ảnh hưởng rất lớn đến nguồn vốn kinh doanh chung của các NHTM, ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các Ngân hàng này. Đây là nguyên nhân dẫn đến sụt giảm hoạt động TTKDTM. Ngược lại, môi trường kinh tế vĩ mô ổn định sẽ tạo thuận lợi cho sự phát triển của TTKDTM. Nền kinh tế phát triển mạnh, hàng hóa được sản xuất ra và tiêu thụ
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 với khối lượng lớn. Các cá nhân, doanh nghiệp sẽ có xu hướng ưa chuộng việc sử dụng Ngân hàng như là một trung gian thanh toán bởi vì Ngân hàng cung cấp các tiện ích cho các khách hàng tham gia thanh toán có thể giảm được các chi phí vận chuyển. bảo quản, kiểm đếm khi sử dụng hình thức thanh toán bằng tiền mặt, đồng thời làm cho quá trình thanh toán được nhanh chóng, chính xác và an toàn hơn. 1.3.2. Môi trường pháp lý: Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, có vai trò cực kì quan trọng trong nền kinh tế, được sự quan tâm và chỉ đạo sát sao từ Chính phủ thông qua NHNN nên chịu ảnh hưởng trực tiếp từ pháp luật. Hiện nay, Ngân hàng đã có những luật riêng: luật NHNN, Luật Tổ cức tín dụng… Do đó đã tạo được hành lang pháp lý cơ bản cho hệ thống Ngân hàng hoạt động và phát triển. Trong điều kiện tình hình chính trị, pháp luật ổn định, các tổ chức kinh tế và dân cư có điều kiện phát triển kinh tế. Do đó, tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng và tỷ trọng thanh toán qua Ngân hàng tăng lên tạo điều kiện cho Ngân hàng thu hút được lượng tiền mặt ngoài xã hội. Từ đó, Ngân hàng có thêm nguồn vốn để đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế và mở rộng các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. 1.3.3. Yếu tố tâm lý: Tâm lý chịu tác động rất lớn từ môi trường con người sống và làm việc. Trong một nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, con người có xu hướng thích tiền mặt, do đó TTKDTM là không phổ biến, hạn chế tới TTKDTM của các Ngân hàng. Ngược lại, trong nền kinh tế sản xuất lớn hiện đại, hoạt động TTKDTM rất phát triển. Hơn nữa trình độ dân trí thấp sẽ sinh ra tâm lý “ngại” khi sử dụng các phương tiện hiện đại có mức độ phức tạp cao, do đó TTKDTM không phát triển. 1.3.4. Trình độ công nghệ: Công nghệ Ngân hàng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng lớn đến hoạt dộng kinh doanh nói chung và TTKDTM nói riêng của các Ngân hàng hiện nay. Công nghê Ngân hàng tiên tiến sẽ góp phần thúc đẩy nhanh quá trình chu chuyển vốn, thu hút được nhiều nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư phục vụ cho việc đầu tư phát triển kinh tế, phát triển nhanh trên con đường CNH-HĐH.
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Việc ứng dụng các thành tựu công nghệ tin học và tự động hóa vào thanh toán sẽ đáp ứng được yêu cầu nhanh chóng, chính xác, an toàn và tiết kiệm được chi phí trong thanh toán. Các hoạt động huy động, chi trả tiền gửi cho khách hàng và thanh toán có thể được thực hiện trên các chương trình phần mềm máy tính chính xác, an toàn, nhanh chóng và tiện lợi. Các Ngân hàng có thể mở rộng các dịch vụ của mình qua các trang Web. Đây là một cách tiếp cận, quảng bá và cung cấp các dịch vụ Ngân hàng tới hàng triệu người với chi phí rất thấp. Công nghệ hiện đại cho phép các Ngân hàng vươn xa hơn, liên kết với nhau để cùng sử dụng mạng công nghệ, tạo cơ hôi cho các Ngân hàng mở rộng phạm vi hoạt động của mình và ảnh hưởng lẫn nhau nhiều hơn trong TTKDTM và cả trong những mặt hoạt động khác của Ngân hàng. 1.3.5. Yếu tố con người: Các Ngân hàng với xu hướng ứng dụng khoa học kĩ thuật cao vào lĩnh vực hoạt động của mình, yếu tố cong người không mất đi vai trò của mình mà ngược lại càng đóng vai trò quan trọng hơn. Công nghệ cao cho phép giảm số lượng cán bộ hoạt động trong hệ thống Ngân hàng, nhưng một công nghệ hiện đại nhất cũng không thể thay thế con người trong tất cả các hoạt động, đặc biệt trong những vấn đề cần tới tư duy sáng tạo của con người mà không máy móc nào có được. Vì vậy, yếu tố con người là điều kiện để các máy móc phát huy hết hiệu quả hoạt động của mình. 1.3.6. Quy mô ngân hàng: Nếu quy mô của Ngân hàng lớn, mức tập trung của Ngân hàng cao thì việc hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng, trong đó có TTKDTM diễn ra càng nhanh chóng, vì việc ứng dụng khoa học công nghệ đòi hỏi phải đầu tư với chi phí ban đầu khá lớn.
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Kết luận chương 1: Chúng ta có thể thấy rằng TTKDTM có vị trái, vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của ngành Ngân hàng nói riêng và của tonà bộ nền kinh tế nói chung. Vì vậy các Ngân hàng cần nhận biết được thực trạng hoạt động của mình, nắm bắt được tình hình kinh tế xã hội, sự phát triển của đất nước để ngày càng hoàn thiện hơn, phát triển hơn và nâng cao chất lượng của hoạt động thanh toán, nhất là TTKDTM, đưa đất nước đi lên và hội nhập với thế giới. Hơn thế nữa với công nghệ điện tử ngày càng hiện đại chắc chắn sẽ có những hình thức TTKDTM mới được hoàn thiện hơn, hiệu quả hơn.
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP HẢI DƯƠNG 2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương: 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương: 2.1.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (gọi tắt là Ngân hàng Công thương Việt Nam hay VietinBank): NHCT Việt Nam được thành lập năm 1988, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, là một trong 4 ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất của Việt Nam. Hệ thống mạng lưới của Ngân hàng Công thương Việt nam gồm trụ sở chính, 2 văn phòng đại diện, 2 sở giao dịch lớn (Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), hơn 140 chi nhánh và các phòng giao dịch, điểm giao dịch, quỹ tiết kiệm. NHCT Việt Nam là thành viên chính thức của Hiệp hội các ngân hàng Châu á, Hiệp hội các Ngân hàng việt Nam, Hiệp Hội thanh toán Viễn thông liên ngân hàng toàn cầu, Hiệp hội thẻ Visa/Master, Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội các định chế tài chính cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam. 2.1.1.2. Sự hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng Công thương khu công nghiệp hải Dương: Tên: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương (gọi tắt là NHCT chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương). Địa chỉ: số 9 đường Đức Minh, phường Thanh Bình, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương. Chi nhánh Ngân hàng Công thương khu công nghiệp Hải Dương là chi nhánh cấp 2 được thành lập tháng 9/2004. Kể từ ngày 10/07/2006 được nâng cấp thành chi nhánh cấp 1 phụ thuộc Ngân hàng công thương Việt Nam theo Quyết định số 181/QĐ-HĐQT-NHCT ngày 28/06/2006 của Hội đồng quản trị Ngân hàng Công thương Việt Nam.
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cung cấp các sản phẩm dịch vụ: tiền gửi, thanh toán, cho vay, đầu tư bảo lãnh, tài trợ thương mại, chuyển tiền, phát hành và thanh toán các loại thẻ trong nước và tín dụng quốc tế, kinh doanh ngoại hối và các dịch vụ ngân hàng khác. Chi nhánh Ngân hàng Công thương khu công nghiệp Hải Dương có 5 phòng giao dịch:  Phòng giao dịch Gia Lộc  Phòng giao dịch Chí Linh  Phòng giao dịch Kim Thành  Phòng giao dịch Điện Biên Phủ  Phòng giao dịch Nam Sách. Các hoạt động chính của Chi nhánh:  Huy động vốn  Cho vay, đầu tư  Bảo lãnh  Thanh toán và tài trợ thương mại  Ngân quỹ  Thẻ và Ngân hàng điện tử
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương: Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Công thương khu công nghiệp Hải Dương Trong những năm qua chi nhánh Ngân hàng Công thương khu công Nghiệp Hải Dương đã tận dụng lợi thế đội ngũ các bộ trẻ, năng động, nhiệt tình thu hút lượng lớn khách hàng để đầu tư vốn, bao gồm: các doanh nghiệp và cá nhân trong và ngoài địa bàn, mua săm trang thiết bị máy móc, thiết bị sản xuất công nghiệp, dịch vụ thương nghiệp, phương tiện vận tải thủy, bộ…đế phát triển kinh tế, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân trong khu vực, kết quả kinh doanh của chi nhánh qua các năm đều đạt khá, năm sau cao hơn năm trước. Tổng số lao động đến thời điểm 31/12/2015 là 85 cán bộ, nhân viên, trong đó: Ban lãnh đạo: 1 giám đốc và 3 phó giám đốc GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG TIỀN TỆ KHO QUỸ PHÒNG KẾ TOÁN GIAO DỊCH PHÒNG KHÁCH HÀNG PHÒNG TỔNG HỢP PHÒNG BÁN LẺ PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TỔ QUẢN LÝ RỦI RO
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phòng ban nghiệp vụ: 81 nhân viên 1) Phòng Khách hàng 2) Phòng Kế toán – Giao dịch 3) Phòng Tiền tệ - Kho quỹ 4) Phòng Tổ chức – Hành chính 5) Phòng Bán lẻ 6) Phòng Tổng hợp 7) Tổ Quản lý rủi ro. 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban: Phòng Kế toán – Giao dịch: thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng; các nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ chi nhánh; cung cấp các nghiệp vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch; quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của Nhà nước và Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam; thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm ngân hàng. Phòng Khách hàng: trực tiếp giao dịch với các khách hàng (cá nhân, doanh nghiệp) để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ; thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam; trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng. Phòng Tiền tệ - Kho quỹ: thực hiện quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo qui định của Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, ứng và thu tiền cho các Quỹ tiết kiệm, các Điểm giao dịch, Phòng giao dịch, thực hiện thu chi tiền mặt VNĐ và ngoại tệ trong nội bộ Chi nhánh; thực hiện thu chi tiền mặt đối với các đơn vị, cá nhân mở tài khoản giao dịch tại phòng Kế toán - Giao dịch; thực hiện thu chi tiền mặt lưu động theo hợp đồng kí kết giữa các cá nhân, đơn vị kinh tế với Chi nhánh Ngân hàng.
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phòng Bán lẻ: tham mưu, hỗ trợ và chịu trách nhiệm trước Ban lãnh đạo Chi nhánh trong công tác quản lý, tổ chức hoạt động kinh doanh bán lẻ tại Chi nhánh, cung cấp các dịch vụ bán lẻ cho khách hàng. Phòng Tổng hợp: tham mưu cho Ban giám đốc trong các nghiệp vụ kế hoạch, dự báo kế hoạch kinh doanh; thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của Chi nhánh, cân đối vốn kinh doanh, báo cáo thống kê, công tác tổng hợp, phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ, hoạt động thông tin truyền thông, tham mưu về nghiệp vụ marketing, tiếp thi, quảng cáo, pháp chế, công tác thi đua và các nhiệm vụ khác do Ban giám đốc phân công. Phòng Tổ chức – Hành chính: thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy định của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam; thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn Chi nhánh. Tổ Quản lý rủi ro: thực hiện chức năng là đầu mối tham mưu cho Giám đốc chi nhánh về công tác quản lý rủi ro, rủi ro tác nghiệp của Chi nhánh; quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng; thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng; thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro, rủi ro tác nghiệp trong tòn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam; đồng thời chịu trách nhiệm quản lý và xử lý các rủi ro nợ xấu; là đầu mối quản lý khai thác và xử lý tài sản đảm bảo nợ vay theo quy định của Nhà nước nhằm thu hồi các khoản nợ xấu gồm gốc và lãi tiền vay; quản lý, theo dõi và thu hồi các khoản nợ đã được xử lý rủi ro; phát hiện những rủi ro trong hoạt động tác nghiệp của bản thân và của bộ phận công tác, đề xuất thực hiện nghiêm túc các biện pháp để phòng ngừa rủi ro tác nghiệp.
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2013-2015: 2.1.3.1. Tình hình huy động vốn: Huy động vốn là công việc đầu tiên làm nền tảng cho những hoạt động tiếp theo của quá trình kinh doanh của Ngân hàng. Nếu nguồn vốn của NHTM lớn thì có thể thỏa mãn tối đa nhu cầu vay vốn của khách hàng trên thị trường mà vẫn có đủ dự trữ để đảm bảo khả năng thanh toán và chi trả thường xuyên, đồng thời góp phần giữ uy tín cho Ngân hàng trên thị trường. Ngược lại, nếu nguồn vốn của NHTM nhỏ thì quy mô cho vay không thể lớn, lợi nhuận thu được sẽ ít, kết quả kinh doanh bị hạn chế và ảnh hưởng đến uy tín của Ngân hàng. Chính vì vậy, NHCT Việt Nam chi nhánh KCN Hải Dương đã xác định huy động vốn là là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh mình. Để tăng nguồn vố, Chi nhánh đã áp dụng nhiều biện pháp và triển khai kịp thời mọi hình thức huy động. Kết quả đạt được của Chi nhánh được thể hiện thông qua bảng sau: Bảng 2.1.3.1: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương giai đoạn 2013-2015 Đơn vị tính: tỷ đồng Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số tiền Tỷ lệ tăng trưởng Số tiền Tỷ lệ tăng trưởng Số tiền Tỷ lệ tăng trưởng Tổng nguồn vốn huy động 1.005,2 1.489,7 148,20% 2.067,8 138.86% Tiền gửi doanh nghiệp 215,7 489,1 226,75% 772,1 157,86% Tiền gửi cá nhân 789,5 1.000,6 126,74% 1.295,7 129,49% Nguồn: Phòng Kế toán – Giao dịch Nhìn chung tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh đều tăng qua các năm: Năm 2013: Tổng nguồn vốn huy động được là 1005,2 tỷ đồng, trong đó có 215,7 tỷ đồng là huy động từ doanh nghiệp, chiếm 21,46% tổng nguồn vốn huy
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 động được của Chi nhánh, còn 789,5 tỷ đồng là huy động từ các cá nhân, chiếm 78,54% tổng nguồn vốn huy động được của Chi nhánh. Năm 2014: Tổng nguồn vốn huy động được là 1489,7 tỷ đồng, tăng 484,5 tỷ đồng (tương đương tăng 48,20%) so với năm 2013, trong đó tiền gửi doanh nghiệp là 489,1 tỷ đồng, tăng 126,75% so với năm 2013, tiền gửi cá nhân là 1000,6 tỷ đồng, tương đương tăng 57,86% so với năm 2013. Năm 2015: Tổng nguồn vốn huy động được là 2067,8 tỷ đồng, tăng 578,1 tỷ đổng (tương đương tăng 33,81%) so với năm 2014, trong đó có 772,1 tỷ đồng là tiền gửi doanh nghiệp, tăng 26,74% so với năm 2014, còn 1295,7 tỷ đồng là tiền gửi cá nhân, tăng 29,49% so với năm 2014. Có được kết quả như vậy là nhờ vào những chính sách đúng đắn của Chi nhánh để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư vào Ngân hàng cũng như sự nỗ lực, cố gắng của đội ngũ cán bộ, công nhân viên chức. 2.1.3.2. Tình hình cho vay: Bản chất hoạt động kinh doanh của Ngân hàng là kinh doanh tiền tệ, huy động để cho vay kiếm lời qua chênh lệch giữa lãi suất cho vay với chi phí huy động vốn. Vì vậy, cùng với huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động của các NHTM nói chung và NHCT VIệt Nam chi nhánh KCN Hải Dương nói riêng. Nhận thức được điều này, trong những năm qua, công tác đầu tư và sử dụng vốn kinh doanh đã được Chi nhánh quan tâm, chú trọng phát triển và đạt được kết quả sau:
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 3.2: Tình hình cho vay của Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương giai đoạn 2013-2015 Đơn vị tính: tỷ đồng Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số tiền Tỷ lệ tăng trưởng Số tiền Tỷ lệ tăng trưởng Số tiền tỷ lệ tăng trưởng Doanh số cho vay 981 1.513 154,23% 2.155 142,43% Khách hàng là doanh nghiệp 654,7 1.076,3 163,02% 1.262,9 117,34% Khách hàng là cá nhân 326,3 436,7 133,83% 892,1 204,28% Nguồn: Phòng Kế toán – Giao dịch Nhìn chung dư nợ cho vay của Chi nhánh tăng qua các năm : Năm 2013: Doanh số cho vay là 981 tỷ đồng, trong đó 654,7 tỷ đồng là cho khách hàng doanh nghiệp vay, số còn lại cho khách hàng cá nhân vay. Năm 2014: Doanh số cho vay là 1513 tỷ đồng (tăng 532 tỷ đồng so với năm 2013, tương đương tăng 54,23%), trong đó cho doanh nghiệp vay 1076,3 tỷ đồng (tăng 421,3 tỷ đồng (tương đương tăng 63,02%) so với năm 2013), cho các nhân vay 436,7 tỷ đồng (tăng 110,4 tỷ đồng (tương đương tăng 33,83%) so với năm 2013). Năm 2015: Doanh số cho vay là 2155 tỷ đồng (tăng 642 tỷ đồng so với năm 2014 tương đương tăng 42,43%), trong đó 1262,9 tỷ đồng là cho doanh nghiệp vay (tăng 186,6 tỷ đồng tương đương tăng 17,34% so với năm 2014), số còn lại cho cá nhân vay.
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh: Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Công thương khu công nghiệp Hải Dương giai đoạn 2013-2015 Đơn vị tính: tỷ đồng Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Thu nhập 200,9 240,6 276 Chi phí 185,4 219,3 222,8 Lợi nhuận trước thuế 15,5 21,3 53,2 Tỷ lệ tăng trưởng 137,42% 249,77% Nguồn: Phòng Kế toán – Giao dịch Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2013, 2014, 2015 của Chi nhánh có thể thấy mặc dù nền kinh tế có nhiều biến động, cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt nhưng Chi nhánh hoạt động kinh doanh ngày càng tốt hơn, đạt hiệu quả cao hơn, cụ thể: Năm 2013: Lợi nhuận trước thuế thu được của Chi nhánh là 15,5 tỷ đồng. Năm 2014: Lợi nhuận trước thuế thu được là 21,3 tỷ đồng, tăng 5,8 tỷ đồng (tương đương tăng 37,42%) so với năm 2013. Năm 2015: Lợi nhuận trước thuế thu được là 53,2 tỷ đồng, tăng 31,9 tỷ đồng (tương đương tăng 149,77%) so với năm 2014. 2.2. Thực trạng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh khu công nghiệp Hải Dương: 2.2.1. Tình hình chung về thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh: NHCT Việt Nam chi nhánh KCN Hải Dương hoạt động tại địa bàn đông dân cư và nhiều các doanh nghiệp. Thực trang TTKDTM qua NHCT Việt Nam chi nhánh KCN Hải Dương đối với các chủ thể kinh tế như sau: * Đối với các doanh nghiệp và tổ chức tín dụng khác: Việc mở tài khoản là yêu cầu bắt buộc đối với các tổ chức kinh tế có đăng kí kinh doanh. Trong tổng số dư của các tài khoản tiền gửi không kì hạn tại Chi nhánh thì tiền gửi của các tổ chức kinh tế là chủ yếu, chiếm khoảng 90%. Hiện nay, nhu cầu gửi tiền vào tài khoản và thực hiện thanh toán qua NHCT VIệt Nam chi nhánh KCN Hải Dương của các tổ chức kinh tế trên địa bàn là chưa cao, trong đó có việc