SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 86
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI
CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT
NGUYỄN THANH NGỌC
Niên Khóa: 2015 -2019
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI
CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thanh Ngọc
Lớp: QTKD_ K49PH
Niên khóa: 2015 – 2019
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Hoàng Trọng Hùng
Huế, tháng 04 năm 2019
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Lời cảm ơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Kinh Tế Huế
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có môi trường học tập và nghiên cứu hiệu quả
nhất.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy – TS. Hoàng Trọng
Hùng người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ dạy, luôn động viên nhắc nhở, sửa chữa
và góp ý tận tình để tôi có thể hoàn thành tốt đợt thực tập cuối khóa và hoàn
thiện bài báo cáo của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến cơ sở thực tập – Công ty TNHH Phát Đạt,
anh chị nhân viên đã tạo điều kiện, động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình thực hiện và hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu nên mặc dù bản thân
em đã cố gắng hết mình để hoàn thành tốt những mục tiêu, yêu cầu đã đặt ra
trong bài báo cáo nhưng vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nên mong Thầy
Cô bỏ qua. Đồng thời mong nhận được những ý kiến đóng góp từ các Thầy Cô
để em tích lũy thêm kinh nghiệm để hoàn thành bài báo cáo tốt hơn trong
khoảng thời gian sắp tới.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Ngọc
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH : Nguyễn Thanh Ngọc ii
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG......................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..................................................................................vii
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................ 1
1.Lý do chọn đề tài.......................................................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
2.1 Mục tiêu chung......................................................................................................... 2
2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 2
4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 3
5.1 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
5.2 Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................................... 4
5.2.1 Dữ liệu thứ cấp....................................................................................................... 4
5.2.2 Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................................ 4
5.3 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu .................................................................. 5
6. Kết cấu đề tài............................................................................................................. 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................. 6
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................ 6
1.1Cơ sở lý luận .............................................................................................................. 6
1.1.1 Khái niệm môi trường làm việc ............................................................................. 6
1.1.2 Vai trò của môi trường làm việc đối với người lao động....................................... 6
1.1.3 Các thuyết động viên ............................................................................................ 7
1.1.3.1 Thuyết nhu cầu của Maslow ............................................................................... 7
1.1.3.2 Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom ................................................................... 10
1.1.3.3 Thuyết về sự công bằng của J.S Adam............................................................ 11
1.1.3.4 Thuyết nhân tố của F.Herzberg........................................................................ 12
1.1.4 Các nhân tố liên quan đến môi trường làm việc .................................................. 13
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc iii
1.1.4.1 Điều kiện làm việc ........................................................................................... 13
1.1.4.2 Đặc điểm công việc........................................................................................... 14
1.1.4.3 Bầu không khí làm việc ................................................................................... 15
1.1.4.4 Quan hệ với cấp trên ......................................................................................... 16
1.1.4.5 Quan hệ với đồng nghiệp.................................................................................. 16
1.2 Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 16
1.2.1 Kinh nghiệm nâng cao môi trường làm việc của một số công ty ........................ 16
1.2.2 Bài học kinh nghiệm cho công ty TNHH Phát Đạt ............................................ 20
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT
ĐẠT .............................................................................................................................. 21
2.1 Tổng quan về công ty.............................................................................................. 21
2.1.1 Giới thiệu về công ty............................................................................................ 21
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 21
2.1.3 Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của công ty........................ 23
2.1.3.1 Chức năng ......................................................................................................... 23
2.1.3.2 Mục tiêu ............................................................................................................ 23
2.1.3.3 Nhiệm vụ........................................................................................................... 23
2.1.3.4 Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................... 24
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................................... 26
2.1.5 Các mặt hàng sản phẩm công ty đang phân phối................................................. 28
2.1.6 Nguồn lực của công ty ........................................................................................ 31
2.1.6.1 Tình hình lao động của công ty......................................................................... 31
2.1.6.2 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018 ................... 33
2.1.6.3 Vốn kinh doanh của công ty ............................................................................. 36
2.2 Đánh giá môi trường làm việc tại công ty ............................................................. 39
2.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường làm việc tại công ty............................... 39
2.2.2 Đánh giá môi trường làm việc thông qua khảo sát ý kiến .................................. 42
2.2.3 Kiểm định độ tin cậy của các thang đo................................................................ 46
2.2.4 Đánh giá về môi trường làm việc tại công ty TNHH Phát Đạt........................... 49
2.2.4.1 Đánh giá của CBNV về điều kiện làm việc tại công ty .................................... 49
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH : Nguyễn Thanh Ngọc iv
2.2.4.2 Đánh giá của CBNV về đặc điểm công việc tại công ty.................................. 50
2.2.4.3 Đánh giá của CBNV về bầu không khí làm việc tại công ty........................... 51
2.2.4.4 Đánh giá của CBNV về quan hệ cấp trên tại công ty ...................................... 52
2.2.4.5 Đánh giá của CBNV về quan hệ đồng nghiệp tại công ty ............................... 53
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO MÔI TRƯỜNG LÀM
VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT .................................................................. 55
3.1 Định hướng của công ty TNHH Phát Đạt trong thời gian tới................................ 55
3.2 Các giải pháp nâng cao môi trường làm việc tại công ty TNHH Phát Đạt............. 55
3.2.1 Giải pháp cải thiện về điều kiện làm việc ............................................................ 56
3.2.2 Giải pháp cải thiện về đặc điểm công việc .......................................................... 56
3.2.3 Giải pháp cải thiện về bầu không khí làm việc.................................................... 57
3.2.4 Giải pháp cải thiện về quan hệ với cấp trên......................................................... 58
3.2.5 Giải pháp cải thiện về quan hệ với đồng nghiệp.................................................. 59
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 60
1. Kết luận..................................................................................................................... 60
2.Kiến nghị.................................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 38
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
DNTN : Doanh nghiệp tư nhân
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
LNTT : Lợi nhuận trước thuế
TSDH : Tài sản dài hạn
TSNH : Tài sản ngắn hạn
NPT : Nợ phải trả
VCSH : Vốn chủ sở hữu
LDPT : Lao động phổ thông
CBNV : Cán bộ nhân viên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH : Nguyễn Thanh Ngọc vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Nội dung của thuyết nhân tố F.Herzberg.......................................................... 12
Bảng 1.2: Ảnh hưởng của thuyết nhân tố F.Herzberg....................................................... 13
Bảng 2.1: Lực lượng lao động tại công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2016 – 2018
………………………………………………………………………………………...…31
Bảng 2. 2: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH PHát Đạt giai
đoạn 2016 – 2018 .............................................................................................................. 35
Bảng 2. 3: Tình hình Tài sản – Nguồn vốn kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 -
2018................................................................................................................................... 36
Bảng 2.4: Cronbach’s alpha của thang đo các yếu tố........................................................ 46
Bảng 2.5: Kết quả đánh giá của cán bộ nhân viên về điều kiện làm việc. ........................ 49
Bảng 2.6: Kết quả đánh giá của cán bộ nhân viên về đặc điểm công việc........................ 50
Bảng 2.7: Kết quả đánh giá của cán bộ nhân viên về bầu không khí làm việc................. 51
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá của cán bộ nhân viên về quan hệ cấp trên ............................ 52
Bảng 2.9: Kết quả đánh giá của cán bộ nhân viên về quan hệ đồng nghiệp ..................... 53
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biều đồ 2.1: Tổng thể phân chia theo giới tính................................................................. 42
Biều đồ 2.2: Tổng thể phân chia theo độ tuổi. .................................................................. 43
Biều đồ 2.3 :Tổng thể phân chia theo thâm niên làm việc................................................ 43
Biều đồ 2.4: Tổng thể phân chia theo thu nhập................................................................. 44
Sơ đồ 1.1: Tháp nhu cầu của Maslow ................................................................................. 8
Sơ đồ 1.2: Động lực khuyến khích làm việc của Victor Vroom....................................... 11
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty................................................................. 26
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 1
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay trong điều kiện khắc nghiệt của thương trường, cạnh tranh về nguồn
nhân lực luôn là vấn đề nóng bỏng, quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh hay là sự
thành bại của mọi tổ chức. Cùng với sự hội nhập và phát triển thì hàng năm, hàng ngàn
doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực kinh tế đã, đang và sẽ tiếp tục gia tăng khiến cho thị
trường người lao động nóng lên hơn bao giờ hết. Nhu cầu về nguồn nhân lực ngày
càng gia tăng, các nhân viên có trình độ cao, có năng lực tốt luôn được săn đón gắt
gao. Do đó để thu hút nhân tài, các doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện các
chính sách phát triển nguồn nhân lực. Trong đó mức lương, thưởng, môi trường làm
việc cùng với các chế độ ưu đãi luôn đặc biệt quan tâm.
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, con người vừa là chủ thể vừa là đối tượng
của sự phát triển. Con người đã cống hiến cho những sản phẩm, vật chất, tinh thần của
mình để góp phần cho sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Khi một nhân
viên trong doanh nghiệp thỏa mãn và hứng thú với công việc của mình thì tính tự giác
và chủ động của họ được phát huy gần như tối đa. Nâng cao mức độ hài lòng của nhân
viên sẽ duy trì sự ổn định của nguồn nhân lực, giảm chi phí hoạt động, tăng năng suất
kinh doanh. Tuy nhiên muốn thành công trên thị trường, doanh nghiệp không chỉ chú
trọng hơn vấn đề tuyển chọn đúng người vào đúng vị trí công việc, mà còn phải giữ
chân người lao động, đặc biệt là người lao động giữ đúng vị trí chủ chốt trong doanh
nghiệp. Theo các công trình nghiên cứu đi trước có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến sự
hài lòng về công việc như lương, thưởng, môi trường làm việc, cơ hội thăng tiến, điều
kiện làm việc... Nhưng môi trường làm việc là một trong những yếu tố quan trọng để
giữ chân nhân tài, môi trường làm việc tốt cũng sẽ thu hút được nhiều nhân tài về cho
doanh nghiệp. Môi trường làm việc tốt sẽ giảm bớt sự đố kị, níu kéo, chia rẻ các nhân
viên, giằng co, lục đục nội bộ...sẽ tạo động lực làm việc và là đòn bẩy tạo nên sự hài
lòng và nâng cao lượng công việc của nhân viên.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 2
Khi một nhân viên trong doanh nghiệp thỏa mãn với môi trường làm việc và
hứng thú với công việc của mình thì tính tự giác và chủ động của họ được phát huy
gần như tối đa, họ sẽ làm việc hăng say hơn đạt kết quả cao hơn. Công ty TNHH Phát
Đạt đang trong quá trình xây dựng và mở rộng hệ thống phân phối và kinh doanh vì
vậy việc tạo điều kiện môi trường làm việc để thu hút và giữ nguồn lao động ở lại công
ty là rất cần thiết.
Nâng cao mức độ hài lòng của nhân viên sẽ duy trì sự ổn định của nguồn nhân
lực, giảm chi phí hoạt động và tăng năng suất kinh doanh, công ty TNHH Phát Đạt
cũng không phải là một ngoại lệ. Để xây dựng một môi trường làm việc tốt công ty đã
và đang liên tục phát huy những yếu tố như cơ sở vật chất, không gian, thời gian làm
việc, nghỉ ngơi tốt nhất, tuyệt vời nhất cho nhân viên của mình nhằm thúc đẩy tinh
thần làm việc lành mạnh, rộn ràng tiếng cười giữa các nhân viên, giữa nhân viên đối
với cấp trên giảm đi sự căng thẳng.
Xuất phát từ thực tiễn và những nguyên nhân trên tôi chọn và tiến hành thực hiện
đề tài "Đánh giá môi trường làm việc tại công ty TNHH Phát Đạt" làm khóa luận
tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá môi trường làm việc tại công ty TNHH Phát Đạt từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao môi trường làm việc tại công ty.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về môi trường làm việc trong
doanh nghiệp.
- Đánh giá môi trường làm việc tại công ty TNHH Phát Đạt.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao môi trường làm việc của công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến
môi trường làm việc của nhân viên tại công ty TNHH Phát Đạt.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 3
- Đối tượng điều tra : Nhân viên đang làm việc tại công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Phát Đạt số
08 Mai An Tiêm, phường Tây Lộc, thành phố Huế.
- Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp năm 2016 - 2018 từ các phòng
ban của công ty TNHH Phát Đạt và số liệu sơ cấp được thu thập từ 31/12/ 2018 đến
21/ 04/ 2019.
- Giới hạn về mặt nội dung: Nghiên cứu, giải quyết các vấn đề lý luận và thực
tiễn về môi trường làm việc của nhân viên.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu định tính:
+ Nghiên cứu này áp dụng kỹ thuật phỏng vấn chuyên gia những người có chuyên
môn như: Giảng viên hướng dẫn, trưởng phòng nhân lực, nhân viên và các công nhân
lâu năm của công ty TNHH Phát Đạt để biết sơ bộ tình hình nhân viên và các nhân tố
chính liên quan đến môi trường làm việc của nhân viên.
- Nghiên cứu định lượng:
+ Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phương pháp phỏng vấn trực
tiếp các nhân viên tại công ty TNHH Phát Đạt.
+ Thiết kế bảng hỏi, điều tra thử và tiến hành điều chỉnh bảng câu hỏi sao cho thật
rõ ràng nhằm thu được kết quả để có thể đạt được mục tiêu nghiên cứu.
+ Phỏng vấn chính thức: Dùng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp, người phỏng vấn giải
thích nội dung bảng hỏi để người trả lời hiểu câu hỏi và trả lời chính xác theo những
đánh giá của họ.
- Phương pháp chọn mẫu
+ Số phiếu điều tra : Mẫu điều tra được lấy toàn bộ sao cho phù hợp với mục
đích nghiên cứu. Tham khảo ý kiến của các nhân viên đang làm việc tại công ty tại
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 4
thời điểm tiến hành nghiên cứu 04/2019 công ty có 88 nhân viên chính thức. Vì số
lượng nhân viên không quá lớn nên tác giả điều tra toàn bộ nhân viên.
 Phiếu điều tra gồm 2 phần:
Phần 1: Thông tin chung của cá nhân nhằm phân loại đối tượng phỏng vấn như:
giới tính, trình độ, độ tuổi, thâm niên làm việc, mức lương…
Phần 2: Bảng hỏi được thực hiện trên cơ sở thang đo đã lựa chọn và thảo luận
nhóm về mức độ hài lòng của nhân viên với môi trường làm việc, nội dung và các biến
được hiệu chỉnh cho phù hợp với 1 thang đo likert 5 điểm được dùng để sắp xếp từ nhỏ
đến lớn là càng đồng ý phát biểu (1: rất không đồng ý, 2 : không đồng ý, 3: trung lập,
4: đồng ý, 5: rất đồng ý ).
5.2 Phương pháp thu thập dữ liệu:
5.2.1 Dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp được lấy từ nhiều nguồn khác nhau.
- Thu nhập các thông tin, số liệu liên quan đến công ty TNHH Phát Đạt như: cơ sở vật
chất, tiền lương, thưởng, nguồn nhân lực, ....từ các phòng ban của công ty.
- Một số công trình nghiên cứu và luận văn tốt nghiệp đại học, cao học.
- Các giáo trình quản trị nguồn nhân lực để lấy lý thuyết cho đề tài nghiên cứu.
- Một số ấn phẩm trong nước và nước ngoài liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Ngoài ra, còn thu thập thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu từ Internet, sách
báo, tạp chí, các luận văn, thư viện trường như sự hài lòng của người lao động, các yếu
tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động trong môi trường làm việc của công
ty,…
5.2.2 Dữ liệu sơ cấp:
Đối với dữ liệu sơ cấp, thì đây là loại dữ liệu được thu thập bằng bảng hỏi thông
qua việc phỏng vấn trực tiếp nhân viên và được sử dụng để tiến hành các phân tích cần
thiết nhằm trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 5
5.3 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
Sau khi thu thập xong các bảng hỏi, tiến hành hiệu chỉnh, mã hóa dữ liệu rồi
nhập dữ liệu vào máy và làm sạch dữ liệu. Dữ liệu được nhập và chuyển sang các phần
mềm tương ứng để xử lý và phân tích. Ở đây sử dụng phương pháp điều ra toàn bộ
tổng thể với cỡ mẫu là 88, công cụ phân tích là sử dụng phần mềm thống kê spss.
- Thang đo và độ tin cậy của biến quan sát được đánh giá bằng hệ số Cronbach’s
Alpha. Yêu cầu để thang đo được chấp nhận là loại bỏ các biến số có tương quan biến
tổng ( item- total correlation) nhỏ hơn 3 và hệ số Cronbach’s Alpha < 0,6.
 Kiểm định thanh đo
Độ tin cậy thang đo được điểm định thông qua hệ số Cronbach’s Alpha.
Cronbach’s Alpha > 0,8 : Thang đo tốt.
Cronbach’s Alpha > 0,7 : Thang đo sử dụng được.
Cronbach’s Alpha > 0,6 : Thang đo chấp nhận được nếu đo lường khái niệm mới.
6. Kết cấu đề tài
Phần I : Đặt vấn đề.
Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Chương 2 : Đánh giá môi trường làm việc tại công ty TNHH Phát Đạt.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao môi trường làm việc của nhân
viên tại công ty TNHH Phát Đạt.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Khái niệm môi trường làm việc
Môi trường làm việc:
* Theo Lý Thị Kim Bình “Môi trường làm việc là một khái niệm rộng bao gồm tất cả
những gì có liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và sự phát triển, nâng cao
năng lực công tác của mỗi cá nhân, cán bộ, công chức (bao gồm môi trường bên trong
và môi trường bên ngoài).
+ Môi trường làm việc đối với cán bộ, công chức (được tiếp cận là môi trường bên
trong) bao gồm: cơ sở vật chất, tinh thần, chế độ chính sách, mối quan hệ giữa lãnh
đạo đối với người lao động và giữa người lao động với người lao động… trong một cơ
quan, tổ chức, đơn vị.”
Môi trường lao động là tổng thể các yếu tố liên quan đến các điều kiện lao động.
Môi trường lao động của công ty có thể hiểu là một nền văn hoá được hình thành và
phát triển cùng với quá trình vận hành của tổ chức, đó là triết lý kinh doanh, các tập
quán thói quen truyền thống, phong cách sinh hoạt, nghệ thuật ứng xử. Tất cả các yếu
tố này tạo ra một bầu không khí, một bản sắc tinh thần đặc trưng riêng cho từng cơ
quan, đơn vị. Những vấn đề này ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản trị nhân sự và
tuỳ từng điều kiện môi trường mà nhà quản trị áp dụng phong cách quản trị riêng với
người lao động của mình.
1.1.2 Vai trò của môi trường làm việc đối với người lao động
Môi trường làm việc tốt là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự
phát triển của cán bộ, công chức cũng như quyết định đến chất lượng, hiệu quả hoạt
động của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Để xây dựng một môi trường làm việc tốt, mỗi cơ
quan, tổ chức, đơn vị, nhất là đối với người phụ trách phải xác định đây là một nhiệm
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 7
vụ cần được ưu tiên hàng đầu song song với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị.
Thực tế cho thấy không ít cơ quan, tổ chức, đơn vị có môi trường làm việc không
tốt dẫn đến những hậu quả có thể nhìn thấy được như: chất lượng, hiệu quả làm việc
kém; mất đoàn kết; thậm chí cán bộ, công chức có trình độ, năng lực xin thôi việc hoặc
chuyển công tác…
Tóm lại, xây dựng môi trường làm việc tốt là một trong những nội dung, nhiệm vụ
hàng đầu mà cơ quan, tổ chức hay đơn vị phải quan tâm thực hiện; có môi trường làm
việc tốt thì mỗi cá nhân cán bộ, công chức mới có điều kiện làm việc tốt, phát huy khả
năng của mình, chung sức thực hiện nhiệm vụ của đơn vị. Bên cạnh đó, cơ quan, đơn
vị cần tạo những điều kiện cần thiết để cán bộ, công chức tiếp cận với môi trường bên
ngoài về trình độ công nghệ, khoa học - kỹ thuật… nhằm theo kịp với tình hình kinh
tế, xã hội đang ngày một phát triển.
1.1.3 Các thuyết động viên
1.1.3.1 Thuyết nhu cầu của Maslow
Maslow đã thiết lập một lý thuyết có thứ bậc của nhu cầu. Tất cả các nhu cầu cơ
bản theo ông là bản năng, giống với bản năng của động vật. Con người bắt đầu với
một khuynh hướng chưa rõ rệt để rồi sẽ phát triển về sau. Nếu môi trường thích ứng,
con người sẽ phát huy đầy đủ và thể hiện được cái tiềm năng mà họ thừa kế. Nếu môi
trường không thích ứng, họ sẽ không phát triển đầy đủ.
Tháp nhu cầu Maslow được nhà tâm lý học Abraham Maslow đưa ra năm 1943
trong bài viết A Theory of Human Motivation và là một trong những lý thuyết quan
trọng nhất của quản trị kinh doanh. Đặc biệt là các ứng dụng cụ thể trong quản trị nhân
sự và quản trị marketing.
* Có nhiều cách phân loại nhu cầu:
+ Dựa vào tính chất:
. Nhu cầu tự nhiên: Là những nhu cầu bẩm sinh mang tính vật chất, sinh học
như: ăn uống, mặc, nhà ở, đi lại,.vv…
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 8
. Nhu cầu xã hội: Là những nhu cầu được tập nhiễm mang tính chất tinh thần
do học tập, rèn luyện mà có như giao tiếp, hiểu biết, thưởng thức cái đẹp, cảm thụ cái
hay, sự cảm thông, chia sẻ v.v…
+ Dựa vào mức độ thỏa mãn:
. Nhu cầu bậc thấp: Là những nhu cầu đòi hỏi mức độ thỏa mãn thấp như ăn no,
mặc ấm, có chỗ ở v.v…
. Nhu cầu bậc cao: Là những nhu cầu đòi hỏi mức độ thỏa mãn cao như nhu cầu
được sắp xếp theo trình tự từ thấp đến cao.
Cấp bậc nhu cầu được sắp xếp thành năm bậc sau:
Sơ đồ 1. 1: Tháp nhu cầu của Maslow
1. Nhu cầu sinh lý (Physiological Needs).
Đây là những nhu cầu sinh học. Chúng bao gồm nhu cầu khí thở, thực phẩm,
nước, và cơ thể có nhiệt độ tương đối ổn định. Đây là những nhu cầu mạnh mẽ nhất,
bởi vì nếu một người bị tước đoạt tất cả các nhu cầu trên, thì nhu cầu về sinh học sẽ là
cái đầu tiên con người tìm kiếm để sống còn.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 9
2. Nhu cầu an toàn (Safety Needs).
Khi tất cả các nhu cầu sinh học được thỏa mãn và không còn làm cho con người
lo lắng, bận tâm, thì cái nhu cầu cho sự an toản có thể phát sinh. Người lớn có ít nhận
thức về nhu cầu an toàn, ngoại trừ trong trường hợp xảy ra tình trạng khẩn cấp hoặc
thời kỳ xáo trộn trong cơ cấu xã hội (đối với trường hợp bạo loạn lan rộng, chiến
tranh). Trẻ em thường tỏ ra các dấu hiệu cần phải có được sự bảo bọc, chở che, an toàn
từ những người lớn.
3. Nhu cầu xã hội (tình cảm, tình yêu và được nhìn nhận) (Needs of Love, Affection
and Belongingness).
Khi nhu cầu về an toàn và sinh học được đáp ứng, cái nhu cầu kế tiếp tiếp là nhu
cầu xã hội như tình cảm, tình yêu và được nhìn nhận xuất hiện. Maslow nói rằng con
người luôn tìm cách vượt qua cảm giác cô đơn và xa lánh. Điều này liên quan đến cả
tình cảm cho và nhận tình yêu, và ý thức thuộc về lẫn nhau.
4. Nhu cầu cần được tôn trọng (Needs for Esteem).
Khi ba loại nhu cầu đầu tiên được thỏa mãn, nhu cầu lòng tự trọng có thể phát
sinh. Điều này liên quan đến lòng tự trọng mà con người tạo ta cho mình và cả lòng tự
trọng mà họ nhận được từ người khác. Con người luôn cần có một nhu cầu về lòng tự
trọng được duy trì vững chắc ở mức độ cao và cần có sự tôn trọng từ người khác nữa.
Khi những nhu cầu này được thỏa mãn, con người cảm thấy tự tin chính mình và cảm
thấy mình có giá trị như là một con người trên thế giới, không thua gì ai cả. Nếu không
được như thế, khi những nhu cầu này mất đi, con người cảm thấy kém cỏi, yếu đuối,
bất lực và vô giá trị.
5. Nhu cầu tự chứng tỏ mình (Needs for Self-Actualization).
Khi tất cả các nhu cầu nói trên được thỏa mãn, thì nhu cầu muốn hiện thực hóa,
tự chứng tỏ bản thân xuất hiện. Maslow mô tả việc tự chứng tỏ bản thân như là nhu
cầu vốn dĩ của con người và họ có khả làm được điều đó, có nghĩa họ được “sinh ra là
để thể hiện chính mình” Maslow nói : “Một nhạc sĩ phải sáng tác âm nhạc, một nghệ sĩ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 10
phải biết vẽ và một nhà thơ phải làm thơ.” Các nhu cầu này làm cho con cảm thấy luôn
trăn trở làm sao cho mình thể hiện được chính mình. Con người có nhu cầu tự hiện
thực bản thân mình – nghĩa là làm sao cho những khả năng của mình phát triển và đạt
được nhiều kết quả.
Lý thuyết “các thứ bậc nhu cầu” thường được biểu diễn như một kim tự tháp, với
mức độ thấp hơn đại diện cho các nhu cầu thấp hơn, và điểm trên cùng đại diện cho sự
cần thiết phải tự hiện thực bản thân. Maslow tin rằng lý do duy nhất mà con người sẽ
không biến chuyển được theo hướng tự hiện thực bản thân mình là bởi vì các trở ngại
cản trở họ trong hoàn cảnh xã hội.
1.1.3.2 Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom:
Lý thuyết kỳ vọng được đề xuất bởi Victor Vroom vào năm 1964. Ông cho rằng
hành vi và động cơ liên quan của con người không nhất thiết quyết định bởi hiện thực
mà nó quyết định bởi nhận thức của con người về những kỳ vọng của họ trong tương
lai.
Lý thuyết này xoay quanh 3 khái niệm cơ bản :
6. Expectancy (kỳ vọng): Là niềm tin rằng nỗ lực (effort) sẽ dẫn đến kết quả tốt.
Khái niệm này ảnh hưởng tới các yếu tố như:
- Sự sẵn có của các nguồn lực phù hợp ( thời gian, con người,..)
- Kỹ năng để thực hiện.
- Sự hỗ trợ cần thiết để thực hiện nhiệm vụ (thông tin, sự giám sát, định
hướng…)
7. Instrumentality (tính chất công cụ) : Là niềm tin rằng kết quả tốt sẽ dẫn đến
phần thưởng xứng đáng. Khái niệm này được thể hiện qua mối quan hệ giữa hoạt động
(performance) và phần thưởng (rewards), cụ thể bị ảnh hưởng bởi các nhân tố như:
- Sự rõ ràng trong mối liên kết giữa hiệu quả làm việc và phần thưởng người
lao động được nhận.
- Nỗ lực khuyến khích làm việc.
- Tin tưởng vào sự công bằng, người có quyền quyết định thưởng/ phạt.
- Tin tưởng vào tính minh bạch trong công việc quyết định thưởng/phạt.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 11
Kỳ vọng Tính chất công cụ Hoá trị
Mục tiêu
Phần thưởng
Hành động
Nỗ lực
8. Valence (hóa trị): Phản ánh mức độ quan trọng của phần thưởng đối với người
thực hiện qua mối quan hệ giữa phần thưởng và mục tiêu cá nhân (personal goals).
Các nhân tố ảnh hưởng đến hóa trị như:
- Sự quan tâm đến những kết quả/ phần thưởng mà cá nhân đạt được.
- Nỗ lực khuyến khích làm việc.
- Hiệu quả công việc đạt được tương xứng với phần thưởng nhận được.
Sơ đồ 1. 2 Động lực khuyến khích làm việc của Victor Vroom
(Theo https://vi.scribd.com/doc/ly-thuyet-ky-vong-cua-VROOM)
Vroom cho rằng người lao động chỉ được động viên khi nhận thức của họ về cả
3 khái niệm hay 3 mối quan hệ trên là tích cực. Nói cách khác là khi họ tin rằng nỗ lực
của họ sẽ cho ra kết quả tốt hơn, kết quả đó dẫn đến phần thưởng xứng đáng, phần
thưởng đó có ý nghĩa và phù hợp với mục tiêu của họ.
Vì lý thuyết kỳ vọng được xây dựng dựa trên sự nhận thức của người lao động,
nên có khả năng xảy ra trường hợp là cùng làm một công ty, cùng làm một vị trí như
nhau nhưng có động lực làm việc không giống nhau, do nhận thức về các khái niệm
trên khác nhau.
1.1.3.3 Thuyết về sự công bằng của J.S Adam
J.Stacy Adams đề cập tới vấn đề nhận thức của người lao động về mức độ được
đối xử công bằng và đúng đắn trong tổ chức. Giả thuyết cơ bản của học thuyết là mọi
người đều muốn được đối xử công bằng; các cá nhân trong tổ chức có xu hướng so
sánh sự đóng góp của họ và các quyền lợi họ nhận được với sự đóng góp và quyền lợi
của những người khác. Người lao động sẽ cảm nhận được đối xử công bằng với tỷ lệ
đó ở những người khác. Tư tưởng đó được biểu diễn như sau:
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 12
Các quyền lợi của cá nhân Các quyền lợi của những người khác
═
Sự đóng góp của cá nhân Sự đóng góp của những người khác
Do đó, để tạo động lực, người quản lý cần tạo ra và duy trì sự cân bằng giữa sự
đóng góp của cá nhân và các quyền lợi mà cá nhân đó được hưởng.
1.1.3.4 Thuyết nhân tố của F.Herzberg
Năm 1959 Herzberg và các đồng nghiệp của mình sau khi thực hiên cuộc phỏng
vấn với hơn 200 người kỹ sư và kế toán của ngành công nghiệp khác nhau và đã rút ra
nhiều kết luận bổ ích. Ông đặt các câu hỏi về các loại nhân tố đã ảnh hưởng đến người
lao động như: khi nào thì có tác dụng động viên họ làm việc và khi nào thì có tác dụng
ngược lại. Bằng kinh nghiệm chuyên môn ông chia các nhu cầu của con người theo 2
loại độc lập và có ảnh hưởng tới hành vi của con người theo những các khác nhau.
Khi con người cảm thấu không thỏa mãn với công việc của mình thì họ cảm thấy
rất lo lắng về môi trường họ đang làm việc, còn khi họ cảm thấy hài lòng về công việc
thì họ rất quan tâm đến chính công việc. Ông đã phân thành 2 nhóm nhân tố : duy trì
và động viên.
Nội dung:
Các nhân tố duy trì Các nhân tố động viên
1.Phương pháp giám sát.
3.Hệ thống phân phối thu nhập.
5.Quan hệ với đồng nghiệp.
7.Chính sách của doanh nghiệp.
8.Điều kiện làm việc.
2.Sự thách thức của công việc.
4.Công việc tạo các cơ hội thăng tiến.
6.Công việc có ý nghĩa và có giá trị cao được
mọi người trân trọng thành tích.
Bảng 1.1: Nội dung của thuyết nhân tố F.Herzberg
(Nguồn: http://quantri.vn/dict/details/7844-thuyet-hai-nhan-to-cua-herzberg)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 13
Ảnh hưởng của các nhân tố đó thể hiện:
Các nhân tố duy trì Các nhân tố động viên
Khi đúng Khi sai Khi đúng Khi sai
Không có sự bất
mãn.
Bất mãn. Thỏa mãn Không thỏa mãn
Không động viên Ảnh hưởng tiêu cực Động viên được
tăng cường
Không có sự bất
mãn
Bảng 1.2: Ảnh hưởng của thuyết nhân tố F.Herzberg
(Nguồn: http://quantri.vn/dict/details/7844-thuyet-hai-nhan-to-cua-herzberg)
* Thuyết 2 nhân tố của Herzberg cũng có những ẩn ý quan trọng đối với nhà quản
lý như sau:
+ Những nhân tố làm thỏa mãn người lao động là khác với các nhân tố tạo ra sự
thỏa mãn.
Vì vậy bạn không thể mong đợi sự thỏa mãn người lao động bằng cách đơn giản là
xóa bỏ các nguyên nhân gây ra sự bất mãn.
+ Việc quản lý nhân viên có hiệu quả đòi hỏi phải giải quyết thỏa đáng đồng thời
cả hai nhóm nhân tố duy trì và động viên chứ không nên chỉ chú trọng vào một nhóm
nào.
1.1.4 Các nhân tố liên quan đến môi trường làm việc
1.1.4.1 Điều kiện làm việc
Điều kiện làm việc là tổng thể các yếu tố kỹ thuật, tổ chức lao động, kinh tế, xã hội,
tự nhiên, môi trường và văn hoá xung quanh con người nơi làm việc. Điều kiện lao
động thể hiện qua quá trình công nghệ, công cụ lao động, đối tượng lao động, năng lực
của người lao động và sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên tạo nên điều kiện làm
việc của con người trong quá trình lao động sản xuất.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 14
Như vậy các quá trình lao động khác nhau sẽ tạo nên môi trường lao động rất khác
nhau và do đó mức độ tác động của chúng đến người lao động cũng sẽ khác nhau.
Tuy nhiên, cùng một quá trình lao động như nhau, nhưng do được tổ chức hợp lý và
tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, vệ sinh xây dựng, các tiêu chuẩn tổ chức
nơi làm việc, hoặc thực hiện các giải pháp cải thiện ... nên những tác động có hại của
các yếu tố trên tới sức khoẻ của người lao động có thể hạn chế được rất nhiều.
* Các yếu tố của lao động:
- Máy, thiết bị, cụng cụ;
- Nhà xưởng;
- Năng lượng, nguyên nhiên vật liệu;
- Đối tượng lao động;
- Người lao động.
* . Các yếu tố liên quan đến lao động
- Các yếu tố tự nhiên có liên quan đến nơi làm việc;
- Các yếu tố kinh tế, xã hội; Quan hệ, đời sống hoàn cảnh gia đình liên quan đến
tâm lý người lao động.
1.1.4.2 Đặc điểm công việc
- Công việc là tất cả những nhiệm vụ được thực hiện bởi một người lao động
hoặc tất cả những nhiệm vụ giống nhau được thực hiện bởi một số người lao động.
Mỗi người có cá tính khác nhau sẽ thích những công việc có tính chất khác nhau như:
Một công việc ổn định hay linh hoạt, khuôn mẫu hay sáng tạo, quy tắc hay tự do phù
hợp với cá tính của họ. Nếu nhân viên được giao công việc phù hợp với chuyên môn,
cá tính của họ thì năng lực làm việc sẽ được phát huy cao nhất.
Để tạo cho nhân viên một định hướng làm việc tích cực, vì thế bản chất mỗi
công việc phải ổn định, được phân công cho phù hợp với từng đối tượng có đủ năng
lực và trình độ để đảm bảo khả năng thực hiện công việc một cách tốt nhất, có thể làm
việc mà không tạo sự nhàm chán khi làm việc. Nhân viên có xu hướng thích làm
những công việc tạo cho họ cơ hội sử dụng những kỹ năng, năng lực, sự tự chủ, công
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 15
việc đòi hỏi sự thông minh ở mức độ khó và mang tính thách thức… sẽ làm hài lòng và
thỏa mãn công việc.
Yếu tố công việc được xem xét bao gồm:
- Công việc thể hiện vị trí xã hội.
- Công việc cho phép sử dụng tốt các năng lực cá nhân
- Công việc đảm bảo ổn định.
- Công việc đảm bảo mức thu nhập hợp lý.
Tóm lại, đặc điểm công việc bao gồm tất cả các khía cạnh của công việc như:
thiết kế công việc, tính chất công việc, vị trí, tầm quan trọng và khả năng phát triển
nghề nghiệp của công việc, cơ hội thăng tiến,…có tác động đến thái độ, nhận thức và
nỗ lực của nhân viên.
1.1.4.3 Bầu không khí làm việc
Bầu không khí làm việc là trạng thái tâm lý của tập thể, nó thể hiện sự phức hợp
tâm lý xã hội, sự tương tác giữa các thành viên và mức độ dung hợp các đặc điểm tâm
lý trong các quan hệ liên nhân cách của họ, là tính chất của mối quan hệ qua lại giữa
mọi người trong tập thể, là tâm trạng chính trong tập thể, cũng như là sự thoả mãn của
người công nhân đối với công việc được thực hiện.
Việc tạo ra một bầu không khí làm việc ấm áp thật đơn giản song cũng rất cần
thiết. Nếu nhân viên của bạn cảm thấy chán nản, buồn bã và cáu kỉnh thì họ sẽ thể hiện
ra bên ngoài. Sự chán nản thể hiện thông qua công việc của họ, qua cách học cư xử với
đồng nghiệp và khách hàng, qua cách họ cư xử với nhau và quan trọng nhất là cách họ
làm việc cho công ty.
Do đó việc xây dựng một bầu không khí làm việc tập thể, thoải mái, hòa đồng, có
tinh thần trách nhiệm là một việc làm rất cần thiết.
Yếu tố bầu không khí làm việc có thể được xem xét bao gồm:
- Không khí làm việc rất thoải mái.
- Bầu không khí tập thể đoàn kết.
- Mọi người có tinh thần tích cực trong công việc.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 16
- Công ty thường xuyên tổ chức tốt các phong trào thi đua.
- Công ty thường xuyên tổ chức các hoạt động giải trí vào các dịp tham quan.
1.1.4.4 Quan hệ với cấp trên
Các mối quan hệ này hình thành trong quá trình lao động, hợp tác với nhau. Nếu
cấp trên tạo ra được một bầu không khí làm việc ấm áp, thân thiện thì các cá nhân
trong tổ chức càng gắn bó thân thiết, mọi người có thể chia sẽ, hợp tác với nhau trong
công việc. Đây cũng là một cách thức mang lại tinh thần làm việc cho người lao động.
Quan hệ trong tổ chức tốt có thể làm cho nhân viên cảm giác thoải mái trong công
việc, có thể giúp đỡ hỗ trợ nhau trong công việc, giúp cho nhân viên cảm giác hài lòng
và thực hiện công việc tốt hơn
1.1.4.5 Quan hệ với đồng nghiệp
Quan hệ đồng nghiệp tốt không chỉ tạo cơ hội học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm trong
công việc mà còn tạo nên không khí thoải mái, dễ chịu, đoàn kết, từ đó đạt được sự
công bằng trong công việc – cuộc sống. Quan hệ đồng nghiệp bao gồm quan hệ công
việc và quan hệ cá nhân. Những đồng nghiệp tốt có thể trở thành những người bạn tri
kỷ trong suốt cuộc đời, quan tâm, giúp đỡ, hỗ trợ nhau trên nhiều phương diện và tiếp
tục duy trì tình bạn cả khi không còn làm việc cùng một nơi. Với đồng nghiệp không
hợp nhau về tính cách, sở thích cá nhân… nên mối quan hệ cá nhân không gần gũi thì
vẫn nên cố gắng duy trì mối quan hệ công việc tích cực
1.2 Cơ sở thực tiễn
1.2.1 Kinh nghiệm nâng cao môi trường làm việc của một số công ty
Môi trường làm việc không chỉ ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng cống hiến của bạn
dành cho công ty mà còn quyết định sự gắn bó của chính bạn đối với công việc. Khi
công ty của bạn hết lòng tạo cơ hội, thử thách để thúc đẩy giới hạn cho nhân viên lao
động, sáng tạo, thì chẳng có lý do gì nhân viên của bạn không phụng sự và tận tụy với
ngôi nhà thứ hai đó.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 17
Top 5 công ty có môi trường làm việc tốt nhất Việt Nam năm 2018 thu hút và
giữ chân nguồn lao động hiệu quả do mạng cộng đồng nghề nghiệp Alphabe và công
ty nghiên cứu thị trường Intage công bố.
1. Vinamilk
Theo bà Bùi Thị Hương “Trở thành nơi làm việc tốt nhất, lý tưởng nhất cho người
lao động là một trong những mục tiêu hàng đầu mà Vinamilk hướng tới. Xuất phát từ
sự thấu hiểu những điều nhân viên quan tâm, công ty thiết lập tiêu chuẩn mới về nơi
làm việc lý tưởng, để nhân viên nhận được cam kết quan tâm toàn diện và phát triển
tối đa”.
Vinamilk đã tích cực xây dựng môi trường làm việc ở công ty theo 6 nguyên
tắc: Chính trực, Trách Nhiệm, Xuất sắc, Hợp tác, Sáng tạo và Hướng đến kết
quả. Tinh thần đổi mới cũng được Vinamilk đánh giá là yếu tố quan trọng, thể hiện
trong chủ đề của các năm gần đây như "Dũng cảm thay đổi”, "Thay đổi để tăng
trưởng”. Điều này giúp cho Vinamilk hấp dẫn và giữ chân nhân sự bằng môi trường
làm việc linh hoạt, sẵn sàng thay đổi, khuyến khích sự đổi mới để bắt kịp xu thế mới
và từ đó tạo ra sự tăng trưởng cũng như sự phát triển bền vững cho công ty.
Vinamilk đáp ứng tốt những yêu cầu về: Cơ hội phát triển nghề nghiệp, môi
trường làm việc, năng lực lãnh đạo, chế độ phúc lợi… dành cho nhân viên.
Vinamilk đem đến nhiều khoảng phúc lợi tốt dành cho nhân viên như:
Bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên và người thân của cán bộ quản lý;
Xây dựng cơ sở vật chất hiện đại, hỗ trợ nhân viên học tập và làm việc;
Xây dựng phòng tập thể dục: yoga, hồ bơi… chăm lo sức khỏe cho các thành viên,
giải trí sau giờ làm việc;…
2. Vietcombank
Chất lượng nhân viên được kiểm soát chặt chẽ ngay từ đầu vào với chính sách
tuyển dụng công khai, minh bạch, chuyên nghiệp. Cán bộ được tuyển dụng phù hợp
với vị trí công việc.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 18
Nhân viên không ngừng sáng tạo, không ngừng học hỏi để nâng cao giá trị bản
thân.
Cơ chế tạo động lực cho cán bộ luôn được coi trọng gắn với đánh giá hiệu quả
công việc, công tác quy hoạch, bổ nhiệm đã khuyến khích cán bộ không ngừng nỗ lực,
nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc.
Công tác đào tạo được đẩy mạnh gắn với khuyến khích sáng tạo, nghiên cứu
khoa học, đề ra các sáng kiến, giải pháp để áp dụng vào thực tiễn, mang lại nhiều kết
quả cho hoạt động kinh doanh.
Cấp trên là những người thuyền trưởng tài năng, tự tin và lạc quan.
Luôn thực hiện các chương trình đào tạo nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ
năng mềm và kỹ năng quản lý. Với chúng tôi, những con người được rèn luyện và đào
tạo tốt sẽ góp phần tạo nên một tổ chức vững mạnh.
3. Nestlé Việt Nam
Nestlé là một tổ chức toàn cầu với sự đa dạng cả về sản phẩm lẫn nguồn nhân lực.
Tại Nestlé, mỗi nhân viên được đánh giá dựa trên tài năng và sự đóng góp của cá nhân
đối với tổ chức mà không quan tâm tới giới tính, chủng tộc, màu da, tình trạng sức
khỏe hay bất cứ yếu tố nào khác. Nestlé loại trừ bất cứ sự đối xử không công bằng hay
kỳ thị nào trong tổ chức. Chính điều này đã tạo ra một môi trường làm việc thân thiện
và thúc đẩy động lực làm việc cho mỗi nhân viên.
- Tuyển dụng công bằng: Nestlé tuyển dụng công bằng dựa trên năng lực của
nhân viên.
- Chính sách đào tạo: Nestlé duy trì một chính sách đào tạo liên tục từ cấp nhân
viên nhà máy đến bộ phận quản lý cấp cao. Trên toàn thế giới, mỗi quốc gia có
những hình thức đào tạo thích hợp với từng địa phương như e-learning, lớp học hay
khóa học ngoại khóa.
Nestlé luôn quan tâm đến các thành viên của mình trên mọi phương diện, luôn tạo
điều kiện giúp họ phát triển bản thân một cách tốt nhất.
Các thành viên Nestlé luôn sẵn sàng chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm với những
đồng nghiệp của mình.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 19
Nestlé mang đến cho nhân viên cơ hội phát triển bản thân không biên giới, sự
nghiệp phát triển rõ nét.
Tại Nestlé, mọi người đều có cơ hội như nhau, bất kể nguồn gốc, quốc tịch, tôn
giáo, sắc tộc, giới tính hoặc độ tuổi.
4. Tập đoàn công nghiệp – Viễn thông quân đội ( Viettel)
Mỗi thành viên của Viettel đều được trao cơ hội thể hiện năng lực của mình.
Lãnh đạo Viettel luôn có niềm tin là ai cũng có giá trị riêng của mình và phần nhiều
đều đang chưa thể hiện hết. Chính vì vậy, việc giao việc khó và đặt niềm tin vào họ là
cách để Viettel đánh thức những năng lực còn tiềm ẩn trong mỗi con người. Thông qua
việc chinh phục những thách thức, đội ngũ của Viettel vừa được truyền cảm hứng để
làm việc, vừa hoàn thiện bản thân để nâng cao hiệu suất.
Các nhà đứng đầu Viettel lấy tinh thần tập thể làm điểm nhấn để nói về Viettel.
Thế nên khi nhắc tới Viettel, người ta nghĩ ngay tới mô hình quân đội với sức mạnh
tập thể vô cùng lớn. Theo tổng giám đốc của tập đoàn Viettel thì mỗi một nhân viên
khi tham gia cống hiến cho tập đoàn sẽ được trải qua 2 kỳ huấn luyện. Đó là kỳ huấn
luyện văn hóa và kỳ huấn luyện quân sự. Việc huấn luyện không phải thực hiện theo
kế hoạch đề ra hàng năm mà là thực hiện dựa trên chương trình rèn luyện đúng theo sự
huấn luyện trong quân đội, khắt khe, nghiêm túc. Đây chính là cách mà tập đoàn huấn
luyện được toàn bộ nhân viên trong doanh nghiệp có tinh thần, tác phong làm việc
nghiêm chỉnh, chuyên nghiệp, luôn có ý chí và đầy đủ bản lĩnh để chứng tỏ bản thân
trong công việc và trong xã hội.
5. Công ty TNHH nước giải khát Coca Cola
Theo bà Huỳnh Thị Ngọc Trúc “Điều quan trọng hơn cả chính là tinh thần và sự
cam kết của các thành viên làm việc tại Coke. Đây chính là chất kết dính và là nguồn
năng lượng vô tận tiếp lửa cho bất cứ ai khi tham gia vào Coke, trong đó có cả tôi.”
Coker không chỉ đóng góp vào kết quả kinh doanh của công ty, Coker luôn được
khuyến khích để đóng góp và tạo ra những giá trị tích cực cho xã hội, đồng hành với
sự phát triển bền vững của cả công ty và cộng đồng. Nhờ đó, mỗi dự án, mỗi công việc
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 20
mà họ làm thực sự sẽ tạo ra nhiều ý nghĩa hơn vượt qua khỏi những con số về chỉ tiêu
hay doanh số.
Xây dựng không gian làm việc hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế, từ văn phòng
làm việc đến các khu vực tiện ích. Đặc biệt, Coca-Cola rất chú trọng khẩu phần ăn của
cán bộ nhân viên. Nguyên liệu đầu vào được kiểm soát chặt chẽ, tỷ lệ dinh dưỡng cho
bữa ăn theo chuẩn của Coca Cola tại Mỹ. Không gian làm việc tại đây cũng rất năng
động và thoải mái, tạo điều kiện cho các thành viên có cơ hội sáng tạo hết mình và đội
ngũ sản xuất được đảm bảo an toàn lao động.
Công ty khuyến khích họ chủ động vạch ra con đường phát triển và trao quyền
để họ thực hiện kế hoạch ấy. Vì thế, mỗi người đều có sự tự chủ, tự cam kết để đạt
được mục tiêu, và tận hưởng ý nghĩa của mỗi dự án, mỗi thành công mà họ tạo thành.
Không chỉ đóng góp vào kết quả kinh doanh của công ty, Coker luôn được
khuyến khích để đóng góp và tạo ra những giá trị tích cực cho xã hội, đồng hành với
sự phát triển bền vững của cả công ty và cộng đồng. Nhờ đó, mỗi dự án, mỗi công việc
mà họ làm thực sự sẽ tạo ra nhiều ý nghĩa hơn vượt qua khỏi những con số về chỉ tiêu
hay doanh số.
1.2.2 Bài học kinh nghiệm cho công ty TNHH Phát Đạt
Qua những môi trường làm việc của các công ty có môi trường tốt nhất Việt
Nam. Công ty TNHH Phát Đạt cần phải đầu tư cải thiện nhiều hơn môi trường
làm việc, ngoài ra nên tạo điều kiện tốt nhất cho các nhân viên phát triển với các
hình thức khen thưởng, các khoản phúc lợi, phụ cấp như bữa trưa cho những
nhân viên làm việc theo ca, tiền xăng, tiền điện thoại nhằm hỗ trợ 1 phần chi phí
cho nhân viên. Thường xuyên tổ chức các hoạt động tập thể, các hình thức thể
thao cho toàn công ty để các nhân viên có được tâm lý thoải mái, cùng với đó là
sự thân thiện hiểu nhau hơn giữ các nhân viên với nhau.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 21
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY
TNHH PHÁT ĐẠT
2.1 Tổng quan về công ty
2.1.1 Giới thiệu về công ty
Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phát Đạt
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: PHAT DAT CO.,LTD
Giám đốc: bà Dương Thị Kim Loan
Trụ sở chính: 19 Trần Khánh Dư, phường Tây Lộc, Thành phố Huế.
Cửa hàng trực thuộc: Cửa hàng Bé Tư (số 08 Mai An Tiêm, phường Tây Lộc,Thành
phố Huế).
Điện thoại: : 0234 3617505
Webside: : http://www.betu.com.vn
Email: betu-hue2008@yahoo.com
Tài khoản doanh nghiệp: 14423399 tại ngân hàng Á Châu.
Giấy phép kinh doanh: số 3102000.99 do Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
cấp ngày 18/12/2003.
Vốn pháp định: 3.000.000.000 đồng
Mã số thuế: 3300362253
Ngành nghề kinh doanh: Chuyên kinh doanh, sỉ lẻ các mặt hàng về thiết bị vệ sinh,
thiết bị nhà bếp, thiết bị nước, thiết bị điện.
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Phát Đạt tiền thân là một cửa hàng phân phối với quy mô nhỏ, bắt
đầu hoạt động từ năm 1995 trong lĩnh vực điện nước dân dụng và công nghiệp phục vụ
tại thị trường Huế. Được sự tín nhiệm và ủng hộ của Quý khách hàng, đối tác, vào
ngày 18 tháng 12 năm 2003 DNTN Phát Đạt được thành lập và chính thức hoạt động
cho đến nay.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 22
Từ một Doanh nghiệp buôn bán nhỏ doanh thu thấp, gặp rất nhiều khó khăn bởi
sự biến động của nền kinh tế, ban lãnh đạo Doanh nghiệp đã cố gắng đa dạng hóa sản
phẩm, tìm kiếm khách hàng và đối tác đến nay Doanh nghiệp chúng tôi đã chính thức
hợp tác với hơn 100 nhà cung cấp trong và ngoài nước, đáp ứng trên 80% nhu cầu của
khách hàng, mở rộng quy mô kinh doanh. Để đáp lại những mong đợi mà khách hàng
đã dành cho chúng tôi, ban giám đốc Doanh nghiệp chúng tôi đã quyết định xây dựng
và mở rộng hệ thống phân phối và kinh doanh như sau:
* Thành lập Showroom thiết bị vệ sinh tại 528 Lê Duẩn.
* Xây dựng tổng kho với diện tích 4.000m² tại khu Công nghiệp làng nghề
Hương Sơ – Phường Hương Sơ – Thành phố Huế.
Hoạt động trong lĩnh vực cung cấp, tư vấn và buôn bán các sản phẩm trong
ngành điện nước, trang trí nội thất bếp và phòng tắm .
Trụ sở chính của DNTN Phát Đạt đặt tại địa chỉ 19 Trần Khánh Dư – Phường
Tây Lộc – Thành phố Huế.
Cửa hàng trực thuộc: Bé Tư địa chỉ 08 Mai An Tiêm – Phường Tây Lộc –
Thành phố Huế.
Ngày 07/01/2015 công ty đã chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành trách
nhiệm hữu hạn.
Qua hơn 10 năm hoạt động, công ty TNHH Phát Đạt khẳng định vị thế của
mình trên thị trường sản phẩm thiết bị nội thất nhà vệ sinh, là nhà phân phối tại thị
trường Huế, trở thành nhà phân phối khắp miền Trung. Sản phẩm được người tiêu
dùng hài lòng và đánh giá tốt từ sản phẩm đến dịch vụ.
Công ty TNHH Phát Đạt với kinh nghiệm phân phối các sản phẩm về thiết bị
điện, thiết bị dân dụng, thiết bị nhà bếp, thiết bị vệ sinh trong suốt hơn 20 năm qua
Công ty luôn lấy chữ “TÍN” làm đầu và đó cũng là lời cam kết của chủ Công ty. Bên
cạnh đó với một đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, năng động và có trình độ chuyên
môn kỹ thuật cao và được góp sức hỗ trợ to lớn của hơn 100 đối tác trong và ngoài
nước có uy tín và chất lượng hàng đầu Thế giới về các sản phẩm dân dụng. Mặc dù
công ty vẫn gặp nhiều khó khăn về tiêu thụ sản phẩm và nhiều sự cạnh tranh trong
ngành nhưng Công ty vẫn không ngừng nâng cao trình độ năng lực nhân viên, đầu tư
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 23
cơ sở vật chất, mở rộng quy mô. Đặc biệt, Phát Đạt đã thành công trong việc ứng dụng
các phần mềm quản lý hệ thống phân phối, quản lý hàng hóa nhằm tạo ra hiệu quả cao
nhất. Những yếu tố đó đã giúp Công ty TNHH Phát Đạt ngày càng phát triển và là sự
lựa chọn đáng tin cậy của người tiêu dùng.
2.1.3 Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của công ty
2.1.3.1 Chức năng
Công ty TNHH Phát Đạt là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực thương mại dịch
vụ, chức năng của doanh nghiệp là mua bán các loại hàng hóa như: bàn cầu, XIE, ống
nhựa, buồng tắm,…. Theo nhiều hình thức khác nhau, công ty luôn cố gắng mua tận
gốc và bán đến tay người tiêu dùng, đảm bảo chất lượng hàng hóa bán ra với giá cả
phải chăng, phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng.
Bên cạnh đó doanh nghiệp còn có chức năng rất quan trọng là phải ổn định giá
cả trên thị trường, hạn chế sự thao túng giá cả của các đại lý của mình đã cung cấp cho
họ.
Từ ngày hoạt động đến nay, công ty đáp ứng nhu cầu trên thị trường Huế, tạo
việc làm cho lao động địa phương. Đến nay công ty không chỉ cung cấp sản phẩm tại
thị trường ở địa phương mà còn là nhà phân phối khắp các tỉnh miền Trung. Quy mô
hoạt động kinh doanh ngày càng được mở rộng là mục tiêu của cả công ty.
2.1.3.2 Mục tiêu
- Đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng hiệu quả.
- Thiết lập hệ thống gọn nhẹ, tăng khả năng cạnh tranh, tăng uy tín.
- Phát triển hơn vùng thị trường hiện có và xâm nhập vào vùng thị trường mới.
- Thiết lập mối quan hệ ngày càng gắn bó với các trung gian.
2.1.3.3 Nhiệm vụ
- Kinh doanh đúng các mặt hàng đã đăng ký, đa dạng hóa các mặt hàng nhằm cung
cấp hàng hóa cho cả trong lẫn ngoài tỉnh.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 24
- Mở rộng chi nhánh trên địa bàn Tỉnh thông qua các hợp đồng ký trực tiếp với chủ
đầu tư, các doanh nghiệp, khách sạn, đồng thời giới thiệu các sản phẩm cho các Công
ty.
- Thực hiện đúng chế độ kế toán, chế độ quản lý tài sản, tài chính, tiền lương.
- Nộp đầy đủ các khoản thuế cho Nhà nước và đúng hạn.
- Đảm bảo quyền lợi kinh tế cho nhân viên và nhà lao động do công ty thuê, khuyến
khích tạo điều kiện để nhà lao động trở thành thành viên của công ty.
- Không ngừng triển khai và nghiên cứu các chiến lược kinh doanh nhằm mở rộng
quy mô đầu tư và mở rộng thị trường để tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người
lao động.
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sinh thái, cảnh quan thuộc khu vực quản lý và
kinh doanh của mình, ngoài ra còn phải tham gia bảo vệ các di tích lịch sử, an ninh trật
tự theo quy định của pháp luật.
2.1.3.4 Lĩnh vực hoạt động
Công ty TNHH Phát Đạt chuyên kinh doanh mặt hàng thiết bị trong gia đình với
nhiều sản phẩm có các chủng loại, quy cách sản phẩm khác nhau. Trong đó chủ yếu
cung cấp các mặt hàng trang trí nội thất và vật liệu ngành nước, bồn chứa nước inox và
chậu inox Sơn hà, ống nhựa Đạt Hòa… bình nước nóng picenza, bồn tắm, chậu
rữa…đây cũng là mặt hàng được tiêu dùng thường xuyên liên lục, nên doanh nghiệp
chú trọng đầu tư vào các mặt hàng này.
Các mặt hàng sản phẩm công ty đang phân phối
- Thiết bị vệ sinh:
+ American Standard: gồm các sản phẩm như: vòi sen, chậu rửa lavabo, bàn cầu, kệ
gương, thanh treo khăn, kệ đựng ly, kệ đựng giấy, đĩa đựng xà phòng,….
+ Cosani: gồm các sản phẩm : lavabo, xí xỏm, chậu rửa, bồn tiểu, bàn cầu.
+ Hảo cảnh: gồm các sản phẩm: Chậu rửa, chậu góc, bệt két liền, bát HC, bệ két
liền,…
+ INAX: bàn cầu, chậu rửa, sen tắm nóng lạnh, bồn tiểu nam.
+ Việt Mỹ: các loại bồn tắm.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 25
+ Sen vòi Wufeng + Niaki: Vòi lavabo, vòi wufeng, vòi nóng lạnh wufeng, vòi chậu
Niaki,..
+ Co, tê, van các loại: Phụ kiện lắp đặt ống khóa nước.
+ Kính và phụ kiện DQ : gồm các sản phẩm về kính, các sản phẩm về tay nắm, pát
cửa phòng tắm kính, phòng tắm kính.
+ Không gian kính: gồm các loại gương phủ men màu, vách ngăn kính, cửa kính,..
+ Phụ kiện nhà tắm: gương phủ, kệ kính cường lực mờ, kệ góc kính, thanh vắt khăn,
cọ chà cầu,….
+ Brother: gồm các loại bồn tắm, nhà tắm.
+ Bình nóng lạnh: có các hương hiệu như: DIVO, kangaroo, olympic, picenza,….
+ Bình năng lượng mặt trời: có các thương hiệu như: thái dương năng, kangaroo,
ferolli.
- Thiết bị nhà bếp:
+ Chậu rữa bát: gồm các thương hiệu của korea, sơn hà, picenza.
+ Bếp ga: gồm các thương hiệu bếp ga âm của fotile, malloca.
+ Phụ kiện tủ bếp karini: kệ đa năng, kệ đựng bát đĩa, kệ đựng xoong nồi, tay
nâng,…
+ Máy khử mùi: thương hiệu folite: men trắng và kính phẳng của olympic.
- Thiết bị nước:
+ Ống nước Đạt Hòa: ống dây điên, ống nhựa, ống tải nước,….
+ Bồn nước: Thương hiệu Sơn hà.
- Thiết bị điện:
+ Kangaroo: các sản phẩm về quạt, cây nước nóng lạnh, máy lọc nước.
+ Bóng điện:
+ Bình nước nóng: verdi, ferolli, aquastore.
+ Ổ cắm, công tắc: các sản phẩm của Nival.
+ Dây điện vinacap:
- Gốm sứ: Công ty đang nhập thêm 1 dòng sản phẩm mới của thương hiệu Hảo
Cảnh là gốm sứ Minh Châu.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 26
Phó Giám đốc
Giám đốc
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bộ máy của công ty gồm:
Sơ đồ 1. 3: Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
(Nguồn phòng kế toán- tài chính công ty TNHH Phát Đạt)
- Giám đốc: Là người quản lý, điều hành trong mọi hoạt động của công ty, đưa ra
hững quyết định, chính sách làm thúc đẩy công việc kinh doanh của công ty, giải quyết
mọi vấn đề về lương, chế độ chính sách cho các nhân viên. Là người trực tiếp ký kết
hợp đồng kinh tế. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh,
chăm lo cho xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, nhân viên ngày một vững mạnh
mở rộng phát triển của công ty. Là người đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, chịu
trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành động của doanh nghiệp.
- Phó giám đốc: Là người được Giám đốc đề nghị và Hội đồng quản trị bổ nhiệm
thực hiện các chức năng và nhiệm vụ được giao dưới sự ủy quyền của Giám đốc. Mặt
khác, Phó giám đốc có thể thay mặt Giám đốc giải quyết những công việc có tính chất
thường xuyên của đơn vị khi Giám đốc vắng mặt.
- Phòng kinh doanh: Tìm hiểu các thông tin và dữ liệu để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng từ đó đưa ra được các chiến lược thu hút khách hàng.
+ Giao dịch, ký với các đại lý.
+ Nghiên cứu giá cả và tham mưu cho Giám đốc.
Phòng kỹ
thuật
Phòng kế
toán
Kho
Phòng kinh
doanh
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 27
+ Phòng kinh doanh cho nhập các mặt hàng thiết bị đảm bảo chất lượng,
định hướng chiến lược phát triển công ty. Còn có các nhiệm vụ phản ánh thường
xuyên, rõ ràng các khoản thu, chi toàn bộ hoạt động kinh doanh.
- Phòng kế toán: Là bộ phận công tác, điều hành và quản lý các khoản thu, chi của
công ty theo quy định của Nhà nước.
+ Thu thập thông tin, kiểm tra hình hình sử dụng vốn, tài sản và kinh phí.
+ Ghi chép, tính tóan đầy đủ các khoản thu, chi do phát sinh và xác định kết
quả kinh doanh.
+ Thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo các quy định kế toán của Nhà nước.
+ Quản lý hoạt động tài chính của công ty.
+ Thực hiện mọi nghiệp vụ kế toán và tính cân đối giá thành sản phẩm.
+ Tham mưu cho ban giám đốc công ty quản lý điều hành tài chính sao cho
hiệu quả, đảm bảo mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Lưu trữ và bảo toàn sổ sách, chứng từ liên quan đến toàn bộ hoạt động của
công ty.
luật.
+ Trích gộp ngân sách Nhà nước, thuế và sử dụng quỹ theo quy định pháp
- Phòng kỹ thuật: Là năng lực áp dụng những phương pháp quá trình và kỹ thuật
trong một lĩnh vực chuyên môn, những kỹ năng này rất cần thiết đối với nhà nghiên
cứu thị trường, chuyên viên kế toán và các lập trình viên máy tính. Hỗ trợ truyền đạt
thông tin khách hàng về các vấn đề kỹ thuật.
- Kho: Có nhiệm vụ kiểm kê số lượng, giá trị hàng hóa xuất bán và nhập về.
+ Kiểm kê những chi phí khách hàng (Thuế, khấu hao,..)
+ Chi phí khai thác (tiền lương và bảo hiểm xã hội cho nhân viên kho, khấu hao
hàng năm, thiết bị ánh sáng,…) và chi phí bảo dưỡng thiết bị.
+ Chi phí sụt giá hàng trong quá trình dữ liệu trong kho do lỗi thời liên quan đến
những mặt hàng và do công nghệ tiến triển mạnh.
+ Sụt giá do hư hỏng, do những tai nạn khi chuyên chở.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 28
2.1.5 Các mặt hàng sản phẩm công ty đang phân phối
- Thiết bị vệ sinh:
+ American Standard: gồm các sản phẩm như: vòi sen, chậu rửa lavabo, bàn cầu, kệ
gương, thanh treo khăn, kệ đựng ly, kệ đựng giấy, đĩa đựng xà phòng,….
+ Cosani: gồm các sản phẩm : lavabo, xí xỏm, chậu rửa, bồn tiểu, bàn cầu.
+ Hảo cảnh: gồm các sản phẩm: chậu rửa, chậu góc, bệt két liền, bát HC, bệ két
liền,…
+ INAX: bàn cầu, chậu rửa, sen tắm nóng lạnh, bồn tiểu nam.
+ Việt Mỹ: các loại bồn tắm.
+ Sen vòi Wufeng + Niaki: Vòi lavabo, vòi wufeng, vòi nóng lạnh wufeng, vòi chậu
Niaki,..
+ Co, tê, van các loại: Phụ kiện lắp đặt ống khóa nước.
+ Kính và phụ kiện DQ : gồm các sản phẩm về kính, các sản phẩm về tay nắm, pát
cửa phòng tắm kính, phòng tắm kính.
+ Không gian kính: gồm các loại gương phủ men màu, vách ngăn kính, cửa kính,..
+ Phụ kiện nhà tắm: gương phủ, kệ kính cường lực mờ, kệ góc kính, thanh vắt khăn,
cọ chà cầu,….
+ Brother: gồm các loại bồn tắm, nhà tắm.
+ Bình nóng lạnh: có các hương hiệu như: DIVO, kangaroo, olympic, picenza,….
+ Bình năng lượng mặt trời: có các thương hiệu như: thái dương năng, kangaroo,
ferolli.
- Thiết bị nhà bếp:
+ Chậu rữa bát: gồm các thương hiệu của korea, sơn hà, picenza.
+ Bếp ga: gồm các thương hiệu bếp ga âm của fotile, malloca.
+ Phụ kiện tủ bếp karini: kệ đa năng, kệ đựng bát đĩa, kệ đựng xoong nồi, tay
nâng,…
+ Máy khử mùi: thương hiệu folite: men trắng và kính phẳng của olympic.
- Thiết bị nước:
+ Ống nước Đạt Hòa: ống dây điện, ống nhựa, ống tải nước,….
+ Bồn nước: Thương hiệu Sơn hà.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 29
- Thiết bị điện:
+ Kangaroo: các sản phẩm về quạt, cây nước nóng lạnh, máy lọc nước.
+ Bóng điện:
+ Bình nước nóng: verdi, ferolli, aquastore.
+ Ổ cắm, công tắc: các sản phẩm của Nival.
+ Dây điện vinacap:
- Gốm sứ: Công ty đang nhâp thêm 1 dòng sản phẩm mới của thương hiệu Hảo
Cảnh là gốm sứ Minh Châu.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 30
MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 31
2.1.6 Nguồn lực của công ty
2.1.6.1 Tình hình lao động của công ty
- Lực lượng lao động:
Lao động là một trong những nguồn lực quan trọng đối với một doanh nghiệp, đặc
biệt là doanh nghiệp sản xuất. Tình hình lao động của công ty TNHH Phát Đạt được
thể hiện qua nội dung như sau:
Bảng 2.1: Lực lượng lao động tại công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2016 –
2018
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh
2017/2016 2018/2017
SL
(Người)
% SL
(Người)
% SL
(Người)
% +/- % +/- %
Tổng số 60 100 77 100 88 100 17 28.33 11 14.29
1. Theo giới tính
Nam 28 46.63 37 48.05 45 51.14 9 32.14 8 21.62
Nữ 32 53.33 40 51.95 43 48.86 8 25.00 3 7.5
2. Theo trình độ chuyên môn
Đại học 8 13.33 14 18.18 18 20.45 6 75 4 28.57
Cao đẳng 10 16.67 11 14.29 12 13.64 1 10 1 9.09
Trung
cấp
5 8.33 9 11.69 10 11.69 4 80 1 11.11
Lao động
phổ thông
37 61.67 43 55.84 48 54.55 6 16.22 5 11.63
3. Theo chức vụ.
Ban giám
đốc
2 3.33 2 2.6 2 2.27 0 0.00 0 0.00
Bộ phận
kinh
10 16.66 16 20.78 18 20.45 6 60 3 18.75
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 32
doanh
Bộ phận
kế toán
4 6.67 4 5.19 4 4.54 0 0.00 0 0.00
Bộ phận
bán hàng
26 43.33 34 44.15 38 43.18 8 30.77 4 11.76
Tổ vận
chuyển
15 25.00 18 23.38 23 26.14 3 20 5 27.78
Thủ quỷ 1 1.67 1 1.3 1 1.14 0 0.00 0 0.00
Kho 1 1.67 1 1.3 1 1.14 0 0.00 0 0.00
Bảo vệ 1 1.67 1 1.3 1 1.14 0 0.00 0 0.00
(Nguồn : Phòng kế toán công ty TNHH Phát Đạt)
- Xét theo giới tính:
Xét theo giới tính ta thấy số lao động nam và nữ của công ty chênh lệch không đáng
kể. Từ năm 2016 – 2017 số lao động tăng lên 17 người trong đó số lao động nam là 9
người (tương đương với 32.14%) và số lao động nữ là 8 người (tương đương 25.00%).
Từ năm 2018 số lao động tăng ít hơn so với năm 2017 cụ thể là 11 người trong đó có
8 người là lao động nam (tương đương 21.62%) và 3 người lao động nữ (tương đương
7.5%).
- Xét theo trình độ chuyên môn:
Cùng với sự tăng lên của lao động qua các năm nên trình độ đại học, cao đẳng,
trung cấp, lao động phổ thông cũng tăng lên đáng kể. Lao động với trình độ Đại học từ
2016 – 2017 số lao động tăng từ 8 người lên 14 người (tương đương 75%), qua năm
2018 số lao động tăng lên thành 18 người chiếm 20.45% số lao động trong năm và
chiếm 28.57% so với năm 2017. Lao động với trình độ Cao đẳng trong năm 2016
chiếm 16.67% trổng số lao động của công ty, qua năm 2017 số lao động tăng thêm 1
người (tương đương 10%) so với năm 2016 và tăng thêm 1 người ở năm 2018 (tương
đương 9.09%) so với năm 2017. Lao động trình độ Trung cấp chiếm 8.33% trong năm
2016, 11.69% trong năm 2017 và 11.36% trong năm 2018, giai đoạn từ 2016 – 2017
lao động trung cấp tăng 4 người (tương đương với 80%), qua năm 2018 lao động
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 33
Trung cấp chiếm 11.11% so với năm 2017. Lực lượng với trình độ Phổ thông cũng
tăng dần qua các năm, cụ thể năm 2017 tăng 16.22% (tương đương 6 người) so với
năm 2016, năm 2018 tăng 5 người (tương đương 11.63%) so với năm 2017.
Nhìn chung qua các năm lao động với trình độ Phổ thông tăng đều hơn so với các
trình độ lao động khác vốn dĩ là do công ty chuyên bốc vác, đóng gói hàng hóa là
chính.
- Xét theo chức vụ:
Trong giai đoạn 2016 – 2018 cơ cấu lao động phân theo chức vụ tại công ty TNHH
Phát Đạt chiếm tỷ tọng lớn nhất là bộ phận bán hàng, phòng kinh doanh và tổ vận
chuyển. Cụ thể tỷ trọng nhân viên từng bộ phận từ năm 2016 – 2018 : bộ phận Bán
hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các bộ phận, ở mức 43% - 44.30% trong các năm.
Tổ vận chuyển chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 sau bộ phận bán hàng và có xu hướng ngày
càng tăng qua các năm, năm 2016 : 25%, năm 2017 : 23.38%, năm 2018 : 26.14% . Có
thể thấy 2 bộ phận này tập trung chủ yếu là lao động Phổ thông và Trung cấp nhưng
đây là 2 bộ phận đáng được chú ý và quan tâm vì nó trực tiếp tạo nên những kết quả
kinh doanh của công ty. Còn 2 bộ phận kinh doanh và kế toán lao động gián tiếp
nhưng tập trung chủ yếu là lao động Đại học và Cao đẳng và chiếm tỷ trọng tương đối
thấp qua các năm là 16.66%, 20.78%, 20.45% và 6.67%, 5.19%, 4.54%.
2.1.6.2 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đó là kết quả tổng hợp đầy đủ nhất
về hoạt động kinh doanh của công ty trong một năm. Qua bảng số liệu tổng hợp 3
năm từ 2016 - 2018, ta có thể quan sát thấy doanh thu của công ty trong 3 năm gần
đây tăng lên không đều. Chính vì thế doanh thu thuần của công ty năm 2017 so với
2016 tăng 9.436 triệu đồng (tương đương tăng 18.38%), qua năm 2018 doanh thu tăng
ít hơn so với 2 năm trước là tăng 2.483 triệu đồng (tương đương tăng 4.09%) so với
năm 2017. Do công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng chính là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 34
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: năm 2016 lợi nhuận gộp của
công ty là 2.540 triệu đồng, sang năm 2017 lợi nhuận gộp tăng thêm 198 triệu đồng
(tương đương tăng 7.8%), năm 2018 là 2.673 triệu đồng, giảm 65 triệu đồng (tương
đương giảm 2.37%) so với năm 2017 do doanh thu bán hàng hay doanh thu thuần
tăng nhẹ và giá vốn hàng bán tăng rất nhiều nên xảy ra tình trạng này.
Bên cạnh doanh thu bán hàng và doanh thu thuần là doanh thu hoạt động tài
chính. Doanh thu hoạt động tài chính của công ty là từ các khoản chiết khấu thanh
toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; các khoản thu về lãi tiền gửi (ngân hàng,
lãi bán hàng trả chậm, trả góp,..) nên chiếm tỷ lệ ít. Cụ thể năm 2017 là 175 triệu
đồng tăng 7.89% so với năm 2016, sang năm 2018 là 183 triệu đồng tăng 4.57%
(tương đương 8 triệu đồng) so với năm 2017.
Lợi nhuận khác của công ty biến động khá lớn, năm 2017 là 1.374 triệu đồng
giảm 85 triệu đồng (tương đương giảm 5.83%) so với năm 2016, sang năm 2018 lợi
nhuận khác đã tăng thêm 102 triệu đồng (trương đương tăng 7.42%) so với năm 2017.
Tổng lợi nhuận trước thuế là cơ sở để đóng thuế TNDN. LNTT tăng dần qua 3
năm. Năm 2017 là 157 triệu đồng tăng 9.8% so với năm 2016, sang năm 2018 là 182
triệu đồng tăng 25% (tương đương tăng 15.92%) so với năm 2017. Điều này cho thấy
công ty TNHH Phát Đạt đã làm tốt công tác quản lý và cố gắng phát huy hơn nữa.
Tổng lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2017 là 128 triệu đồng tăng 9 triệu so
với năm 2016 và năm 2018 là 145 triệu đồng tăng 17 triệu đồng (tương đương tăng
13.28%) so với năm 2017. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tăng
dần qua 3 năm.
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 35
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
Bảng 2.2: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH PHát Đạt giai đoạn 2016 – 2018
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 51.340 60.776 63.259 9.436 18.38 2.483 4.09
2.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. 51.340 60.776 63.259 9.436 18.38 2.483 4.09
3.Giá vốn hàng bán. 48.800 58.038 60.586 9.238 18.93 2.548 4.39
4.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ. 2.540 2.738 2.673 198 7.8 (65) (2.37)
5.Doanh thu hoạt động tài chính. 190 175 183 (15) (7.89) 8 4.57
6. Chi phí tài chính. 485 482 495 (3) (0.62) 13 2.7
7. Chi phí quản lý kinh doanh. 3.520 3.853 3.761 333 9.46 (92) 2.39
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính. (1.275) (1.422) (1.400) 147 11.53 (22) (1.55)
9. Thu nhập khác. 1.460 1.378 1.539 (82) (5.62) 161 11.68
10. Chi phí khác. 1 4 5.7 3 300.00 1.7 42.5
11. Lợi nhuận khác. 1.459 1.374 1.476 (85) (5.83) 102 7.42
12. Tổng lợi nhuận trước thuế. 143 157 182 14 9.8 25 15.92
13. Chi phí thuế TNDN hiện hành. 24 29 37 5 20.83 8 27.59
14. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. 119 128 145 9 7.56 17 13.28
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Phát Đạt)
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 36
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
2.1.6.3: Vốn kinh doanh của công ty
Bảng 2. 3: Tình hình Tài sản – Nguồn vốn kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 - 2018
ĐVT : Triệu đồng
Tài sản Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
I.Tài sản ngắn hạn 24.670 26.312 29.867 1.642 6.66 3.555 13.51
1.Tiền và các khoản tương đương tiền 692 629 720 -63 -9.1 91 14.47
2.Các khoản phải thu ngắn hạn 6.533 7.120 7.655 587 8.99 535 7.51
3.Hàng tồn kho 17.310 18.378 21.257 1068 6.17 2.879 15.67
4.Tài sản ngắn hạn khác 135 185 235 50 37.04 50 27.03
II.Tài sản dài hạn 3.570 3.706 3.970 136 3.81 264 7.12
1.Tài sản cố định 3.134 3238 3.460 104 3.32 222 6.9
2.Tài sản dài hạn khác 436 468 510 32 7.34 42 8.97
TỔNG TÀI SẢN 28.240 30.018 33.837 1.778 6.3 3.819 12.72
NGUỒN VỐN
1.Nợ phải trả 25.380 27.061 30.417 1.681 6.62 3.356 12.40
2.Vốn chủ sở hữu 2.860 2.957 3.420 97 3.39 463 15.66
TỔNG VỐN 28.240 30.018 33.837 1.778 6.3 3.819 12.72
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Phát Đạt)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 38
Qua bảng số liệu ta thấy:
Theo bảng số liệu, tổng tài sản hay tổng nguồn vốn mà công ty TNHH Phát Đạt
đang quản lý và sử dụng qua các năm đều có xu hướng tăng lên. Năm 2016 tổng tài
sản hay tổng nguồn vốn của công ty là 28.240 triệu đồng, đến năm 2017 tổng tài sản
hay tổng nguồn vốn của công ty là 30.018 triệu đồng tăng 1.778 triệu đồng so với năm
2016 ( tương đương tăng 6.3%), đến năm 2018 tổng tài sản hay nguồn vốn của công ty
là 33.837 triệu đồng tương đương tăng 3.819 triệu đồng ( tương đương 12.72%) so với
năm 2017. Điều này cho thấy công ty làm ăn có hiệu quả, phát triển theo nhịp độ biến
động của thị trường
TSNH chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty và cũng có sự tăng lên theo
các năm. Năm 2016 TSNH của công ty là 24.670 triệu đồng sang năm 2017 là 26.312
triệu đồng tăng 6.6% so với năm 2016. Sang năm 2018 là 29.867 triệu đồng (tương
đương tăng 11.51%) so với năm 2017. TSNH tăng đột biến.
TSDH chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản. Cũng như TSNH, TSDH cũng tăng
dần qua các năm. Cụ thể năm 2016 TSDH của công ty là 3570 triệu đồng, sang năm
2017 tăng lên thành 3.706 triệu đồng tương đương tăng 3.81% so với năm 2017. Qua
năm 2018 TSDH tăng lên thành 3460 triệu đồng tương đương với 7.12% so với năm
2018, tăng gần như là gấp đôi so với năm 2016.
- Xét về nguồn vốn
NPT và VCSH tăng đều qua các năm. Cụ thể năm 2016 NPT là 25.380 triệu đồng
đến năm 2017 tăng lên thành 27.610 triệu đồng tăng 1.681 triệu đồng (tương đương
tăng 6.62%). Năm 2018 NPT là 30.417 triệu đồng tăng 3.356 triệu đồng so với năm
2017 tương ứng tăng 12.4%
VCSH năm 2016 là 2.860 triệu đồng, sang năm 2017 tăng thêm 3.39% so với năm
2016 và năm 2018 tăng thêm 15.66% so với năm 2017 (tương đương tăng 463 triệu
đồng). Đây là tín hiệu tốt cho thấy công ty đang dần tự chủ trong nguồn vốn kinh
doanh
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 39
2.2 Đánh giá môi trường làm việc tại công ty
2.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường làm việc tại công ty
Điều kiện làm việc
Công ty TNHH Phát Đạt có đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật để hỗ trợ cho nhân
viên trong quá trình làm việc, các phòng là việc đều được trang bị hệ thống máy lạnh,
điều hòa, đèn chiếu sáng đầy đủ. Các nhân viên văn phòng đều có máy tính riêng cùng
với các đồ dùng cần thiết phục vụ cho công việc của mình. Ngoài ra mỗi phòng còn
được trang bị máy in, máy photo để thuận lợi cho việc in ấn, sao chép tài liệu phục vụ
cho công việc chuyên môn. Chính sách về điều kiện làm việc của công ty: Cung cấp
đủ các thiết bị văn phòng cần thiết cho mỗi CBNV.
Đặc điểm công việc
Nhân viên tại công ty được tuyển mộ tùy theo yêu cầu công việc. Đối tượng
được tuyển mộ có trình độ chuyên môn khác nhau tùy vào nội dung công việc. Trong
quá trình làm việc nhân viên luôn được hỗ trợ về vật chất lẫn tinh thần. Ngoài việc
cung cấp đầy đủ điều kiện cơ sở vật chất khác nhau: tiền bạc, vật chất, thông tin cần
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 40
thiết để đảm bảo hoàn thành công việc, nhân viên còn được giao toàn quyền giải quyết
công việc của mình và chịu trách nhiệm trước giám đốc nên họ hết lòng với công việc
với chính sách của công ty: “Nhân viên được toàn quyền quyết định công việc của
mình đảm nhận và phải chịu trách nhiệm trước giám đốc”. Họ còn được đóng góp ý
kiến, chia sẻ kinh nghiệm trong công việc. Ví dụ: Trong một cuộc họp định kỳ hàng
tháng ở công ty, tất cả nhân viên có quyền được tham gia và đóng góp những ý kiến
tốt cũng như những hạn chế mà công ty đã gặp phải trong thời gian vừa qua. Như vậy
họ sẽ cảm thấy công việc mình làm có ý nghĩa; góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất của công ty và tạo cơ hội cho các nhân viên khác học tập, cùng nhau phát
triển công việc.
Bầu không khí làm việc
Bầu không khí làm việc tại công ty Phát Đạt rất thoải mái, hầu hết mọi người
đều có thái độ vui vẻ, thân thiện, hòa đồng, các nhân viên luôn hợp tác tích cực trong
công việc, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc. Các nhân viên sống trong môi trường tập
thể thân ái, đoàn kết, thống nhất. Tuy nhiên, sự khác biệt về trình độ và thứ bậc trong
công ty dẫn tới việc có khoảng cách giữa các bộ phận với nhau; đa số nhân viên ở
công ty có trình độ Lao động phổ thông, nhân viên có trình độ Đại học và Cao đẳng
chiếm tỷ lệ không đáng kể nên khi tất cả nhân viên tham gia chung một buổi họp,
những nhân viên có trình độ cao thường tự đề cao ý kiến của mình, có thái độ không
hưởng ứng và không đồng ý, chấp nhận với những ý kiến của những nhân viên có
trình độ thấp hơn.
Quan hệ với cấp trên
Ở công ty Phát Đạt giám đốc, các trưởng phòng luôn quan tâm tới nhân viên một
cách chân thành, cho họ niềm tin và giúp đỡ cấp dưới, giúp họ có một nguồn năng
lượng tràn đầy có thể làm việc hiệu quả. Cấp trên không chỉ quan tâm trong lúc làm
việc mà những lúc nhân viên của mình ốm đau, nghỉ sinh, cưới hỏi,… đều được cấp
trên quan tâm, hỏi han, động viên,.. nhằm tiếp thêm động lực cũng như chăm sóc nhân
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 41
viên của mình. Trong lúc họp các ban lãnh đạo luôn lắng nghe, tiếp thu các ý kiến của
nhân viên, các nhân viên luôn được đối xử công bằng, khen ngợi khi nhân viên hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ, công việc, có ý tưởng phương án kinh doanh sáng tạo và
đồng thời phê phán cấp dưới không làm tốt công việc được giao. Công ty luôn cố gắng
cắt giảm khoảng cách giữa cấp trên và cấp dưới, muốn mọi người gần gũi hơn, thân
thiết hơn trong công việc lẫn trong cuộc sống.
Quan hệ với đồng nghiệp
Nhân viên thường xem nhau như những người bạn đồng hành cùng nhau chia sẻ
công việc và tận hưởng thành công, cần sự phối hợp ăn ý, thái độ tích cực giữa mọi
người với nhau, giúp đỡ nhiệt tình khi những nhân viên xung quanh cần đến sự giúp
hoặc chia sẻ những thông tin có ích cho công việc chung, những nhân viên làm chung
1 văn phòng thường hay hiểu ý nhau, chia sẻ những ý tốt, kinh nghiệm của nhau, biết
cách phân bổ công việc cho nhau để có thể đạt được những thành quả tốt. Nhưng khi
làm việc, vẫn còn sự thù hằn giữa các cá nhân, ý kiến cá nhân, không chấp nhận những
chuyện nhỏ, tỵ nạnh dễ dẫn đến tranh chấp hoặc xung đột xảy ra, hãy cố gắng tôn
trọng ý kiến của người khác và giải quyết các mâu thuẫn trong hòa bình như trong 1
cuộc họp định kỳ hàng tháng của công ty, mỗi nhân viên đều có quyền đưa ra những ý
kiến, đóng góp của mình nhằm hoàn thiện hơn về công việc cũng như mục tiêu sắp tới
của công ty mặc dù vậy mỗi người một ý, trong 1 tập thể sẽ có những người không
đồng tình ý kiến của 1 số nhân viên đưa ra chỉ vì giữa họ có những mâu thuẩn, những
xích mích cá nhân mà đã làm ảnh hưởng đáng kể đến kết quả buổi họp.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 42
2.2.2 Đánh giá môi trường làm việc thông qua khảo sát ý kiến
 Về giới tính.
Biều đồ 2.1: Tổng thể phân chia theo giới tính.
Về giới tính, trong số lao động làm việc được tiến hành điều tra tại Công ty
TNHH Phát Đạt, số nhân viên nữ chiếm tỷ lệ 48.9% trong tổng thể tương ứng với 43
người. Còn lại 51.1% nhân viên là nam. Điều này được giải thích khi đây là 1 công ty
phân phối nên cần nhiều nhân viên nam trong việc vận chuyển, bốc vác hàng hóa và 1
số ở bộ phận bán hàng. Còn số lượng nhân viên nữ nhân viên khéo léo, tiếp thị sản
phẩm phục vụ ở showroom và các cửa hàng trực thuộc. Ta cũng thấy rằng công ty
không quá coi trọng trong việc sử dụng nhân viên nam mà không tuyển dụng nhân viên
nữ vào làm việc.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng
SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 43
 Về độ tuổi:
Biều đồ 2.2: Tổng thể phân chia theo độ tuổi.
Về độ tuổi, đa phần nhận được điều tra đều nằm trong 2 nhóm tuổi là độ tuổi từ
20 đến 30 tuổi và 30 đến 40 tuổi với số lượng nhân viên của 2 nhóm này là 63 nhân
viên chiếm 68.9% số lượng nhân viên được điều tra. Trong đó có 29 nhân viên thuộc
nhóm có độ tuổi từ 20 đến 30 tuổi chiếm 30.3% số lượng nhân viên được điều tra, 34
nhân viên thuộc nhóm có độ tuổi từ 30 đến 40 tuổi chiếm 38.6% trong tổng số điều tra.
Số lượng nhân viên được điều tra có độ tuổi từ 40 đến 50 tuổi chiếm 20.5% và số nhân
viên còn lại chiếm 8% thuộc nhóm >60 tuổi.
 Về thâm niên làm việc.
Biều đồ 2.3 :Tổng thể phân chia theo thâm niên làm việc
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Tại Trường Thpt Hồn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Tại Trường Thpt Hồn...Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Tại Trường Thpt Hồn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Tại Trường Thpt Hồn...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Khóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty
Khóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công tyKhóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty
Khóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công tyOnTimeVitThu
 
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty cơ khí
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty cơ khíKhóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty cơ khí
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty cơ khíDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docxCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Doanh Nghiệp Đến Gắn Bó Của Người Lao Động.docx
Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Doanh Nghiệp Đến Gắn Bó Của Người Lao Động.docxKhóa Luận Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Doanh Nghiệp Đến Gắn Bó Của Người Lao Động.docx
Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Doanh Nghiệp Đến Gắn Bó Của Người Lao Động.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thôngKhóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thôngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY XI MĂNG TRUNG...
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY XI MĂNG TRUNG...NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY XI MĂNG TRUNG...
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY XI MĂNG TRUNG...Nghiên Cứu Định Lượng
 
Thực trạng quy trình đánh giá thực hiện công việc khối văn phòng tại Sacomrea...
Thực trạng quy trình đánh giá thực hiện công việc khối văn phòng tại Sacomrea...Thực trạng quy trình đánh giá thực hiện công việc khối văn phòng tại Sacomrea...
Thực trạng quy trình đánh giá thực hiện công việc khối văn phòng tại Sacomrea...luanvantrust
 
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"Little Stone
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Khóa luận tốt nghiệp Tạo động lực cho người lao động tại công ty địa ốc xây d...
Khóa luận tốt nghiệp Tạo động lực cho người lao động tại công ty địa ốc xây d...Khóa luận tốt nghiệp Tạo động lực cho người lao động tại công ty địa ốc xây d...
Khóa luận tốt nghiệp Tạo động lực cho người lao động tại công ty địa ốc xây d...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài: Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên khách sạn, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên khách sạn, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Mais procurados (20)

Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.docx
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Tại Trường Thpt Hồn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Tại Trường Thpt Hồn...Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Tại Trường Thpt Hồn...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Tại Trường Thpt Hồn...
 
Khóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty
Khóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công tyKhóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty
Khóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty
 
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty cơ khí
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty cơ khíKhóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty cơ khí
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty cơ khí
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docxCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Fpt.docx
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viênLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên
 
Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Doanh Nghiệp Đến Gắn Bó Của Người Lao Động.docx
Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Doanh Nghiệp Đến Gắn Bó Của Người Lao Động.docxKhóa Luận Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Doanh Nghiệp Đến Gắn Bó Của Người Lao Động.docx
Khóa Luận Ảnh Hưởng Của Văn Hóa Doanh Nghiệp Đến Gắn Bó Của Người Lao Động.docx
 
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thôngKhóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
 
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY XI MĂNG TRUNG...
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY XI MĂNG TRUNG...NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY XI MĂNG TRUNG...
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY XI MĂNG TRUNG...
 
Thực trạng quy trình đánh giá thực hiện công việc khối văn phòng tại Sacomrea...
Thực trạng quy trình đánh giá thực hiện công việc khối văn phòng tại Sacomrea...Thực trạng quy trình đánh giá thực hiện công việc khối văn phòng tại Sacomrea...
Thực trạng quy trình đánh giá thực hiện công việc khối văn phòng tại Sacomrea...
 
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
Báo cáo thực tập:"Thực trạng chăm sóc khách hàng tại trung tâm Athena"
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Thái Tuấn
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Thái TuấnLuận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Thái Tuấn
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Thái Tuấn
 
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAYĐề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
 
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường NamKhóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
 
Luận văn về hài lòng khách hàng
Luận văn về hài lòng khách hàng Luận văn về hài lòng khách hàng
Luận văn về hài lòng khách hàng
 
BÀI MẪU khóa luận: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực, HAY
BÀI MẪU khóa luận: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực, HAYBÀI MẪU khóa luận: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực, HAY
BÀI MẪU khóa luận: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực, HAY
 
Khóa luận công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Xây dựng.docx
Khóa luận công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Xây dựng.docxKhóa luận công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Xây dựng.docx
Khóa luận công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Xây dựng.docx
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tạo động lực cho người lao động tại công ty địa ốc xây d...
Khóa luận tốt nghiệp Tạo động lực cho người lao động tại công ty địa ốc xây d...Khóa luận tốt nghiệp Tạo động lực cho người lao động tại công ty địa ốc xây d...
Khóa luận tốt nghiệp Tạo động lực cho người lao động tại công ty địa ốc xây d...
 
Đề tài: Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên khách sạn, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên khách sạn, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu động cơ thúc đẩy làm việc của nhân viên khách sạn, 9 ĐIỂM!
 

Semelhante a Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx

Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.docLuận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty Hu...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty Hu...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty Hu...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty Hu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...
Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...
Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường PhátĐánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường PhátDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty xây dựng...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty xây dựng...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty xây dựng...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty xây dựng...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Lữ Hành Nội Địa Tại Công Ty Du Lịch Travel.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Lữ Hành Nội Địa Tại Công Ty Du Lịch Travel.docxNâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Lữ Hành Nội Địa Tại Công Ty Du Lịch Travel.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Lữ Hành Nội Địa Tại Công Ty Du Lịch Travel.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docx
Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docxẢnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docx
Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Quản Trị Nhân Sự Tại Nhà Máy Bê Tông Lê Phan.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Quản Trị Nhân Sự Tại Nhà Máy Bê Tông Lê Phan.docxGiải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Quản Trị Nhân Sự Tại Nhà Máy Bê Tông Lê Phan.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Quản Trị Nhân Sự Tại Nhà Máy Bê Tông Lê Phan.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Semelhante a Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx (19)

Giải Pháp Tạo Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Địa Ốc Nam Minh.doc
Giải Pháp Tạo Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Địa Ốc Nam Minh.docGiải Pháp Tạo Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Địa Ốc Nam Minh.doc
Giải Pháp Tạo Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Địa Ốc Nam Minh.doc
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.docLuận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sơn Ly.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty Hu...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty Hu...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty Hu...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động Tại Công Ty Hu...
 
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty GP9 Hà Nội.doc
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty GP9 Hà Nội.docTạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty GP9 Hà Nội.doc
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty GP9 Hà Nội.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.docBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương.doc
 
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docx
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docxPhân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docx
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docx
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực, Trách Nhiệm Xã H...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực, Trách Nhiệm Xã H...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực, Trách Nhiệm Xã H...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực, Trách Nhiệm Xã H...
 
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.docNâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
 
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Giải Pháp Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...
Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...
Luận Văn Thạc Sĩ Công Tác Quản Trị Nhân Lực Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn S...
 
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường PhátĐánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty xây dựng...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty xây dựng...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty xây dựng...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty xây dựng...
 
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Xuất...
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Xuất...Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Xuất...
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Xuất...
 
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Lữ Hành Nội Địa Tại Công Ty Du Lịch Travel.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Lữ Hành Nội Địa Tại Công Ty Du Lịch Travel.docxNâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Lữ Hành Nội Địa Tại Công Ty Du Lịch Travel.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Lữ Hành Nội Địa Tại Công Ty Du Lịch Travel.docx
 
Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docx
Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docxẢnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docx
Ảnh Hưởng Của Thù Lao Đến Sự Cam Kết Gắn Bó Của Nhân Viên Trong Công Ty.docx
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
 
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Quản Trị Nhân Sự Tại Nhà Máy Bê Tông Lê Phan.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Quản Trị Nhân Sự Tại Nhà Máy Bê Tông Lê Phan.docxGiải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Quản Trị Nhân Sự Tại Nhà Máy Bê Tông Lê Phan.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Quản Trị Nhân Sự Tại Nhà Máy Bê Tông Lê Phan.docx
 
Hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại công ty dệt may Phú Hòa A...
Hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại công ty dệt may Phú Hòa A...Hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại công ty dệt may Phú Hòa A...
Hành vi hướng đến môi trường của người lao động tại công ty dệt may Phú Hòa A...
 
Khóa luận Phân tích hoạt động quản trị nhân lực tại công ty may Phương Đông.docx
Khóa luận Phân tích hoạt động quản trị nhân lực tại công ty may Phương Đông.docxKhóa luận Phân tích hoạt động quản trị nhân lực tại công ty may Phương Đông.docx
Khóa luận Phân tích hoạt động quản trị nhân lực tại công ty may Phương Đông.docx
 

Mais de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Mais de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Último

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Último (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Khóa Luận Tốt Nghiệp Đánh Giá Môi Trường Làm Việc Tại Công Ty Đại Phát.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT NGUYỄN THANH NGỌC Niên Khóa: 2015 -2019
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thanh Ngọc Lớp: QTKD_ K49PH Niên khóa: 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn: TS. Hoàng Trọng Hùng Huế, tháng 04 năm 2019
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Lời cảm ơn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có môi trường học tập và nghiên cứu hiệu quả nhất. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy – TS. Hoàng Trọng Hùng người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ dạy, luôn động viên nhắc nhở, sửa chữa và góp ý tận tình để tôi có thể hoàn thành tốt đợt thực tập cuối khóa và hoàn thiện bài báo cáo của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến cơ sở thực tập – Công ty TNHH Phát Đạt, anh chị nhân viên đã tạo điều kiện, động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu nên mặc dù bản thân em đã cố gắng hết mình để hoàn thành tốt những mục tiêu, yêu cầu đã đặt ra trong bài báo cáo nhưng vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nên mong Thầy Cô bỏ qua. Đồng thời mong nhận được những ý kiến đóng góp từ các Thầy Cô để em tích lũy thêm kinh nghiệm để hoàn thành bài báo cáo tốt hơn trong khoảng thời gian sắp tới. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thanh Ngọc
  • 4. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH : Nguyễn Thanh Ngọc ii MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... v DANH MỤC BẢNG......................................................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..................................................................................vii PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................ 1 1.Lý do chọn đề tài.......................................................................................................... 1 2.Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2 2.1 Mục tiêu chung......................................................................................................... 2 2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 2 4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 3 5.1 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 5.2 Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................................... 4 5.2.1 Dữ liệu thứ cấp....................................................................................................... 4 5.2.2 Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................................ 4 5.3 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu .................................................................. 5 6. Kết cấu đề tài............................................................................................................. 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................. 6 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................ 6 1.1Cơ sở lý luận .............................................................................................................. 6 1.1.1 Khái niệm môi trường làm việc ............................................................................. 6 1.1.2 Vai trò của môi trường làm việc đối với người lao động....................................... 6 1.1.3 Các thuyết động viên ............................................................................................ 7 1.1.3.1 Thuyết nhu cầu của Maslow ............................................................................... 7 1.1.3.2 Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom ................................................................... 10 1.1.3.3 Thuyết về sự công bằng của J.S Adam............................................................ 11 1.1.3.4 Thuyết nhân tố của F.Herzberg........................................................................ 12 1.1.4 Các nhân tố liên quan đến môi trường làm việc .................................................. 13
  • 5. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc iii 1.1.4.1 Điều kiện làm việc ........................................................................................... 13 1.1.4.2 Đặc điểm công việc........................................................................................... 14 1.1.4.3 Bầu không khí làm việc ................................................................................... 15 1.1.4.4 Quan hệ với cấp trên ......................................................................................... 16 1.1.4.5 Quan hệ với đồng nghiệp.................................................................................. 16 1.2 Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 16 1.2.1 Kinh nghiệm nâng cao môi trường làm việc của một số công ty ........................ 16 1.2.2 Bài học kinh nghiệm cho công ty TNHH Phát Đạt ............................................ 20 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT .............................................................................................................................. 21 2.1 Tổng quan về công ty.............................................................................................. 21 2.1.1 Giới thiệu về công ty............................................................................................ 21 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 21 2.1.3 Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của công ty........................ 23 2.1.3.1 Chức năng ......................................................................................................... 23 2.1.3.2 Mục tiêu ............................................................................................................ 23 2.1.3.3 Nhiệm vụ........................................................................................................... 23 2.1.3.4 Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................... 24 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................................... 26 2.1.5 Các mặt hàng sản phẩm công ty đang phân phối................................................. 28 2.1.6 Nguồn lực của công ty ........................................................................................ 31 2.1.6.1 Tình hình lao động của công ty......................................................................... 31 2.1.6.2 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018 ................... 33 2.1.6.3 Vốn kinh doanh của công ty ............................................................................. 36 2.2 Đánh giá môi trường làm việc tại công ty ............................................................. 39 2.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường làm việc tại công ty............................... 39 2.2.2 Đánh giá môi trường làm việc thông qua khảo sát ý kiến .................................. 42 2.2.3 Kiểm định độ tin cậy của các thang đo................................................................ 46 2.2.4 Đánh giá về môi trường làm việc tại công ty TNHH Phát Đạt........................... 49 2.2.4.1 Đánh giá của CBNV về điều kiện làm việc tại công ty .................................... 49
  • 6. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH : Nguyễn Thanh Ngọc iv 2.2.4.2 Đánh giá của CBNV về đặc điểm công việc tại công ty.................................. 50 2.2.4.3 Đánh giá của CBNV về bầu không khí làm việc tại công ty........................... 51 2.2.4.4 Đánh giá của CBNV về quan hệ cấp trên tại công ty ...................................... 52 2.2.4.5 Đánh giá của CBNV về quan hệ đồng nghiệp tại công ty ............................... 53 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT .................................................................. 55 3.1 Định hướng của công ty TNHH Phát Đạt trong thời gian tới................................ 55 3.2 Các giải pháp nâng cao môi trường làm việc tại công ty TNHH Phát Đạt............. 55 3.2.1 Giải pháp cải thiện về điều kiện làm việc ............................................................ 56 3.2.2 Giải pháp cải thiện về đặc điểm công việc .......................................................... 56 3.2.3 Giải pháp cải thiện về bầu không khí làm việc.................................................... 57 3.2.4 Giải pháp cải thiện về quan hệ với cấp trên......................................................... 58 3.2.5 Giải pháp cải thiện về quan hệ với đồng nghiệp.................................................. 59 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 60 1. Kết luận..................................................................................................................... 60 2.Kiến nghị.................................................................................................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 38
  • 7. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH : Trách nhiệm hữu hạn DNTN : Doanh nghiệp tư nhân TNDN : Thu nhập doanh nghiệp LNTT : Lợi nhuận trước thuế TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn NPT : Nợ phải trả VCSH : Vốn chủ sở hữu LDPT : Lao động phổ thông CBNV : Cán bộ nhân viên
  • 8. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH : Nguyễn Thanh Ngọc vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Nội dung của thuyết nhân tố F.Herzberg.......................................................... 12 Bảng 1.2: Ảnh hưởng của thuyết nhân tố F.Herzberg....................................................... 13 Bảng 2.1: Lực lượng lao động tại công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2016 – 2018 ………………………………………………………………………………………...…31 Bảng 2. 2: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH PHát Đạt giai đoạn 2016 – 2018 .............................................................................................................. 35 Bảng 2. 3: Tình hình Tài sản – Nguồn vốn kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 - 2018................................................................................................................................... 36 Bảng 2.4: Cronbach’s alpha của thang đo các yếu tố........................................................ 46 Bảng 2.5: Kết quả đánh giá của cán bộ nhân viên về điều kiện làm việc. ........................ 49 Bảng 2.6: Kết quả đánh giá của cán bộ nhân viên về đặc điểm công việc........................ 50 Bảng 2.7: Kết quả đánh giá của cán bộ nhân viên về bầu không khí làm việc................. 51 Bảng 2.8: Kết quả đánh giá của cán bộ nhân viên về quan hệ cấp trên ............................ 52 Bảng 2.9: Kết quả đánh giá của cán bộ nhân viên về quan hệ đồng nghiệp ..................... 53
  • 9. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biều đồ 2.1: Tổng thể phân chia theo giới tính................................................................. 42 Biều đồ 2.2: Tổng thể phân chia theo độ tuổi. .................................................................. 43 Biều đồ 2.3 :Tổng thể phân chia theo thâm niên làm việc................................................ 43 Biều đồ 2.4: Tổng thể phân chia theo thu nhập................................................................. 44 Sơ đồ 1.1: Tháp nhu cầu của Maslow ................................................................................. 8 Sơ đồ 1.2: Động lực khuyến khích làm việc của Victor Vroom....................................... 11 Sơ đồ 1.3: Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty................................................................. 26
  • 10.
  • 11. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 1 PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay trong điều kiện khắc nghiệt của thương trường, cạnh tranh về nguồn nhân lực luôn là vấn đề nóng bỏng, quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh hay là sự thành bại của mọi tổ chức. Cùng với sự hội nhập và phát triển thì hàng năm, hàng ngàn doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực kinh tế đã, đang và sẽ tiếp tục gia tăng khiến cho thị trường người lao động nóng lên hơn bao giờ hết. Nhu cầu về nguồn nhân lực ngày càng gia tăng, các nhân viên có trình độ cao, có năng lực tốt luôn được săn đón gắt gao. Do đó để thu hút nhân tài, các doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện các chính sách phát triển nguồn nhân lực. Trong đó mức lương, thưởng, môi trường làm việc cùng với các chế độ ưu đãi luôn đặc biệt quan tâm. Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, con người vừa là chủ thể vừa là đối tượng của sự phát triển. Con người đã cống hiến cho những sản phẩm, vật chất, tinh thần của mình để góp phần cho sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Khi một nhân viên trong doanh nghiệp thỏa mãn và hứng thú với công việc của mình thì tính tự giác và chủ động của họ được phát huy gần như tối đa. Nâng cao mức độ hài lòng của nhân viên sẽ duy trì sự ổn định của nguồn nhân lực, giảm chi phí hoạt động, tăng năng suất kinh doanh. Tuy nhiên muốn thành công trên thị trường, doanh nghiệp không chỉ chú trọng hơn vấn đề tuyển chọn đúng người vào đúng vị trí công việc, mà còn phải giữ chân người lao động, đặc biệt là người lao động giữ đúng vị trí chủ chốt trong doanh nghiệp. Theo các công trình nghiên cứu đi trước có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc như lương, thưởng, môi trường làm việc, cơ hội thăng tiến, điều kiện làm việc... Nhưng môi trường làm việc là một trong những yếu tố quan trọng để giữ chân nhân tài, môi trường làm việc tốt cũng sẽ thu hút được nhiều nhân tài về cho doanh nghiệp. Môi trường làm việc tốt sẽ giảm bớt sự đố kị, níu kéo, chia rẻ các nhân viên, giằng co, lục đục nội bộ...sẽ tạo động lực làm việc và là đòn bẩy tạo nên sự hài lòng và nâng cao lượng công việc của nhân viên.
  • 12. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 2 Khi một nhân viên trong doanh nghiệp thỏa mãn với môi trường làm việc và hứng thú với công việc của mình thì tính tự giác và chủ động của họ được phát huy gần như tối đa, họ sẽ làm việc hăng say hơn đạt kết quả cao hơn. Công ty TNHH Phát Đạt đang trong quá trình xây dựng và mở rộng hệ thống phân phối và kinh doanh vì vậy việc tạo điều kiện môi trường làm việc để thu hút và giữ nguồn lao động ở lại công ty là rất cần thiết. Nâng cao mức độ hài lòng của nhân viên sẽ duy trì sự ổn định của nguồn nhân lực, giảm chi phí hoạt động và tăng năng suất kinh doanh, công ty TNHH Phát Đạt cũng không phải là một ngoại lệ. Để xây dựng một môi trường làm việc tốt công ty đã và đang liên tục phát huy những yếu tố như cơ sở vật chất, không gian, thời gian làm việc, nghỉ ngơi tốt nhất, tuyệt vời nhất cho nhân viên của mình nhằm thúc đẩy tinh thần làm việc lành mạnh, rộn ràng tiếng cười giữa các nhân viên, giữa nhân viên đối với cấp trên giảm đi sự căng thẳng. Xuất phát từ thực tiễn và những nguyên nhân trên tôi chọn và tiến hành thực hiện đề tài "Đánh giá môi trường làm việc tại công ty TNHH Phát Đạt" làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Phân tích và đánh giá môi trường làm việc tại công ty TNHH Phát Đạt từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao môi trường làm việc tại công ty. 2.2 Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về môi trường làm việc trong doanh nghiệp. - Đánh giá môi trường làm việc tại công ty TNHH Phát Đạt. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao môi trường làm việc của công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến môi trường làm việc của nhân viên tại công ty TNHH Phát Đạt.
  • 13. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 3 - Đối tượng điều tra : Nhân viên đang làm việc tại công ty. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH Phát Đạt số 08 Mai An Tiêm, phường Tây Lộc, thành phố Huế. - Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp năm 2016 - 2018 từ các phòng ban của công ty TNHH Phát Đạt và số liệu sơ cấp được thu thập từ 31/12/ 2018 đến 21/ 04/ 2019. - Giới hạn về mặt nội dung: Nghiên cứu, giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn về môi trường làm việc của nhân viên. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu định tính: + Nghiên cứu này áp dụng kỹ thuật phỏng vấn chuyên gia những người có chuyên môn như: Giảng viên hướng dẫn, trưởng phòng nhân lực, nhân viên và các công nhân lâu năm của công ty TNHH Phát Đạt để biết sơ bộ tình hình nhân viên và các nhân tố chính liên quan đến môi trường làm việc của nhân viên. - Nghiên cứu định lượng: + Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phương pháp phỏng vấn trực tiếp các nhân viên tại công ty TNHH Phát Đạt. + Thiết kế bảng hỏi, điều tra thử và tiến hành điều chỉnh bảng câu hỏi sao cho thật rõ ràng nhằm thu được kết quả để có thể đạt được mục tiêu nghiên cứu. + Phỏng vấn chính thức: Dùng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp, người phỏng vấn giải thích nội dung bảng hỏi để người trả lời hiểu câu hỏi và trả lời chính xác theo những đánh giá của họ. - Phương pháp chọn mẫu + Số phiếu điều tra : Mẫu điều tra được lấy toàn bộ sao cho phù hợp với mục đích nghiên cứu. Tham khảo ý kiến của các nhân viên đang làm việc tại công ty tại
  • 14. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 4 thời điểm tiến hành nghiên cứu 04/2019 công ty có 88 nhân viên chính thức. Vì số lượng nhân viên không quá lớn nên tác giả điều tra toàn bộ nhân viên.  Phiếu điều tra gồm 2 phần: Phần 1: Thông tin chung của cá nhân nhằm phân loại đối tượng phỏng vấn như: giới tính, trình độ, độ tuổi, thâm niên làm việc, mức lương… Phần 2: Bảng hỏi được thực hiện trên cơ sở thang đo đã lựa chọn và thảo luận nhóm về mức độ hài lòng của nhân viên với môi trường làm việc, nội dung và các biến được hiệu chỉnh cho phù hợp với 1 thang đo likert 5 điểm được dùng để sắp xếp từ nhỏ đến lớn là càng đồng ý phát biểu (1: rất không đồng ý, 2 : không đồng ý, 3: trung lập, 4: đồng ý, 5: rất đồng ý ). 5.2 Phương pháp thu thập dữ liệu: 5.2.1 Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được lấy từ nhiều nguồn khác nhau. - Thu nhập các thông tin, số liệu liên quan đến công ty TNHH Phát Đạt như: cơ sở vật chất, tiền lương, thưởng, nguồn nhân lực, ....từ các phòng ban của công ty. - Một số công trình nghiên cứu và luận văn tốt nghiệp đại học, cao học. - Các giáo trình quản trị nguồn nhân lực để lấy lý thuyết cho đề tài nghiên cứu. - Một số ấn phẩm trong nước và nước ngoài liên quan đến đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, còn thu thập thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu từ Internet, sách báo, tạp chí, các luận văn, thư viện trường như sự hài lòng của người lao động, các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động trong môi trường làm việc của công ty,… 5.2.2 Dữ liệu sơ cấp: Đối với dữ liệu sơ cấp, thì đây là loại dữ liệu được thu thập bằng bảng hỏi thông qua việc phỏng vấn trực tiếp nhân viên và được sử dụng để tiến hành các phân tích cần thiết nhằm trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu.
  • 15. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 5 5.3 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu Sau khi thu thập xong các bảng hỏi, tiến hành hiệu chỉnh, mã hóa dữ liệu rồi nhập dữ liệu vào máy và làm sạch dữ liệu. Dữ liệu được nhập và chuyển sang các phần mềm tương ứng để xử lý và phân tích. Ở đây sử dụng phương pháp điều ra toàn bộ tổng thể với cỡ mẫu là 88, công cụ phân tích là sử dụng phần mềm thống kê spss. - Thang đo và độ tin cậy của biến quan sát được đánh giá bằng hệ số Cronbach’s Alpha. Yêu cầu để thang đo được chấp nhận là loại bỏ các biến số có tương quan biến tổng ( item- total correlation) nhỏ hơn 3 và hệ số Cronbach’s Alpha < 0,6.  Kiểm định thanh đo Độ tin cậy thang đo được điểm định thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Cronbach’s Alpha > 0,8 : Thang đo tốt. Cronbach’s Alpha > 0,7 : Thang đo sử dụng được. Cronbach’s Alpha > 0,6 : Thang đo chấp nhận được nếu đo lường khái niệm mới. 6. Kết cấu đề tài Phần I : Đặt vấn đề. Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. Chương 2 : Đánh giá môi trường làm việc tại công ty TNHH Phát Đạt. Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao môi trường làm việc của nhân viên tại công ty TNHH Phát Đạt. Phần III: Kết luận và kiến nghị.
  • 16. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Khái niệm môi trường làm việc Môi trường làm việc: * Theo Lý Thị Kim Bình “Môi trường làm việc là một khái niệm rộng bao gồm tất cả những gì có liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và sự phát triển, nâng cao năng lực công tác của mỗi cá nhân, cán bộ, công chức (bao gồm môi trường bên trong và môi trường bên ngoài). + Môi trường làm việc đối với cán bộ, công chức (được tiếp cận là môi trường bên trong) bao gồm: cơ sở vật chất, tinh thần, chế độ chính sách, mối quan hệ giữa lãnh đạo đối với người lao động và giữa người lao động với người lao động… trong một cơ quan, tổ chức, đơn vị.” Môi trường lao động là tổng thể các yếu tố liên quan đến các điều kiện lao động. Môi trường lao động của công ty có thể hiểu là một nền văn hoá được hình thành và phát triển cùng với quá trình vận hành của tổ chức, đó là triết lý kinh doanh, các tập quán thói quen truyền thống, phong cách sinh hoạt, nghệ thuật ứng xử. Tất cả các yếu tố này tạo ra một bầu không khí, một bản sắc tinh thần đặc trưng riêng cho từng cơ quan, đơn vị. Những vấn đề này ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản trị nhân sự và tuỳ từng điều kiện môi trường mà nhà quản trị áp dụng phong cách quản trị riêng với người lao động của mình. 1.1.2 Vai trò của môi trường làm việc đối với người lao động Môi trường làm việc tốt là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của cán bộ, công chức cũng như quyết định đến chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Để xây dựng một môi trường làm việc tốt, mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị, nhất là đối với người phụ trách phải xác định đây là một nhiệm
  • 17. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 7 vụ cần được ưu tiên hàng đầu song song với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. Thực tế cho thấy không ít cơ quan, tổ chức, đơn vị có môi trường làm việc không tốt dẫn đến những hậu quả có thể nhìn thấy được như: chất lượng, hiệu quả làm việc kém; mất đoàn kết; thậm chí cán bộ, công chức có trình độ, năng lực xin thôi việc hoặc chuyển công tác… Tóm lại, xây dựng môi trường làm việc tốt là một trong những nội dung, nhiệm vụ hàng đầu mà cơ quan, tổ chức hay đơn vị phải quan tâm thực hiện; có môi trường làm việc tốt thì mỗi cá nhân cán bộ, công chức mới có điều kiện làm việc tốt, phát huy khả năng của mình, chung sức thực hiện nhiệm vụ của đơn vị. Bên cạnh đó, cơ quan, đơn vị cần tạo những điều kiện cần thiết để cán bộ, công chức tiếp cận với môi trường bên ngoài về trình độ công nghệ, khoa học - kỹ thuật… nhằm theo kịp với tình hình kinh tế, xã hội đang ngày một phát triển. 1.1.3 Các thuyết động viên 1.1.3.1 Thuyết nhu cầu của Maslow Maslow đã thiết lập một lý thuyết có thứ bậc của nhu cầu. Tất cả các nhu cầu cơ bản theo ông là bản năng, giống với bản năng của động vật. Con người bắt đầu với một khuynh hướng chưa rõ rệt để rồi sẽ phát triển về sau. Nếu môi trường thích ứng, con người sẽ phát huy đầy đủ và thể hiện được cái tiềm năng mà họ thừa kế. Nếu môi trường không thích ứng, họ sẽ không phát triển đầy đủ. Tháp nhu cầu Maslow được nhà tâm lý học Abraham Maslow đưa ra năm 1943 trong bài viết A Theory of Human Motivation và là một trong những lý thuyết quan trọng nhất của quản trị kinh doanh. Đặc biệt là các ứng dụng cụ thể trong quản trị nhân sự và quản trị marketing. * Có nhiều cách phân loại nhu cầu: + Dựa vào tính chất: . Nhu cầu tự nhiên: Là những nhu cầu bẩm sinh mang tính vật chất, sinh học như: ăn uống, mặc, nhà ở, đi lại,.vv…
  • 18. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 8 . Nhu cầu xã hội: Là những nhu cầu được tập nhiễm mang tính chất tinh thần do học tập, rèn luyện mà có như giao tiếp, hiểu biết, thưởng thức cái đẹp, cảm thụ cái hay, sự cảm thông, chia sẻ v.v… + Dựa vào mức độ thỏa mãn: . Nhu cầu bậc thấp: Là những nhu cầu đòi hỏi mức độ thỏa mãn thấp như ăn no, mặc ấm, có chỗ ở v.v… . Nhu cầu bậc cao: Là những nhu cầu đòi hỏi mức độ thỏa mãn cao như nhu cầu được sắp xếp theo trình tự từ thấp đến cao. Cấp bậc nhu cầu được sắp xếp thành năm bậc sau: Sơ đồ 1. 1: Tháp nhu cầu của Maslow 1. Nhu cầu sinh lý (Physiological Needs). Đây là những nhu cầu sinh học. Chúng bao gồm nhu cầu khí thở, thực phẩm, nước, và cơ thể có nhiệt độ tương đối ổn định. Đây là những nhu cầu mạnh mẽ nhất, bởi vì nếu một người bị tước đoạt tất cả các nhu cầu trên, thì nhu cầu về sinh học sẽ là cái đầu tiên con người tìm kiếm để sống còn.
  • 19. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 9 2. Nhu cầu an toàn (Safety Needs). Khi tất cả các nhu cầu sinh học được thỏa mãn và không còn làm cho con người lo lắng, bận tâm, thì cái nhu cầu cho sự an toản có thể phát sinh. Người lớn có ít nhận thức về nhu cầu an toàn, ngoại trừ trong trường hợp xảy ra tình trạng khẩn cấp hoặc thời kỳ xáo trộn trong cơ cấu xã hội (đối với trường hợp bạo loạn lan rộng, chiến tranh). Trẻ em thường tỏ ra các dấu hiệu cần phải có được sự bảo bọc, chở che, an toàn từ những người lớn. 3. Nhu cầu xã hội (tình cảm, tình yêu và được nhìn nhận) (Needs of Love, Affection and Belongingness). Khi nhu cầu về an toàn và sinh học được đáp ứng, cái nhu cầu kế tiếp tiếp là nhu cầu xã hội như tình cảm, tình yêu và được nhìn nhận xuất hiện. Maslow nói rằng con người luôn tìm cách vượt qua cảm giác cô đơn và xa lánh. Điều này liên quan đến cả tình cảm cho và nhận tình yêu, và ý thức thuộc về lẫn nhau. 4. Nhu cầu cần được tôn trọng (Needs for Esteem). Khi ba loại nhu cầu đầu tiên được thỏa mãn, nhu cầu lòng tự trọng có thể phát sinh. Điều này liên quan đến lòng tự trọng mà con người tạo ta cho mình và cả lòng tự trọng mà họ nhận được từ người khác. Con người luôn cần có một nhu cầu về lòng tự trọng được duy trì vững chắc ở mức độ cao và cần có sự tôn trọng từ người khác nữa. Khi những nhu cầu này được thỏa mãn, con người cảm thấy tự tin chính mình và cảm thấy mình có giá trị như là một con người trên thế giới, không thua gì ai cả. Nếu không được như thế, khi những nhu cầu này mất đi, con người cảm thấy kém cỏi, yếu đuối, bất lực và vô giá trị. 5. Nhu cầu tự chứng tỏ mình (Needs for Self-Actualization). Khi tất cả các nhu cầu nói trên được thỏa mãn, thì nhu cầu muốn hiện thực hóa, tự chứng tỏ bản thân xuất hiện. Maslow mô tả việc tự chứng tỏ bản thân như là nhu cầu vốn dĩ của con người và họ có khả làm được điều đó, có nghĩa họ được “sinh ra là để thể hiện chính mình” Maslow nói : “Một nhạc sĩ phải sáng tác âm nhạc, một nghệ sĩ
  • 20. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 10 phải biết vẽ và một nhà thơ phải làm thơ.” Các nhu cầu này làm cho con cảm thấy luôn trăn trở làm sao cho mình thể hiện được chính mình. Con người có nhu cầu tự hiện thực bản thân mình – nghĩa là làm sao cho những khả năng của mình phát triển và đạt được nhiều kết quả. Lý thuyết “các thứ bậc nhu cầu” thường được biểu diễn như một kim tự tháp, với mức độ thấp hơn đại diện cho các nhu cầu thấp hơn, và điểm trên cùng đại diện cho sự cần thiết phải tự hiện thực bản thân. Maslow tin rằng lý do duy nhất mà con người sẽ không biến chuyển được theo hướng tự hiện thực bản thân mình là bởi vì các trở ngại cản trở họ trong hoàn cảnh xã hội. 1.1.3.2 Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom: Lý thuyết kỳ vọng được đề xuất bởi Victor Vroom vào năm 1964. Ông cho rằng hành vi và động cơ liên quan của con người không nhất thiết quyết định bởi hiện thực mà nó quyết định bởi nhận thức của con người về những kỳ vọng của họ trong tương lai. Lý thuyết này xoay quanh 3 khái niệm cơ bản : 6. Expectancy (kỳ vọng): Là niềm tin rằng nỗ lực (effort) sẽ dẫn đến kết quả tốt. Khái niệm này ảnh hưởng tới các yếu tố như: - Sự sẵn có của các nguồn lực phù hợp ( thời gian, con người,..) - Kỹ năng để thực hiện. - Sự hỗ trợ cần thiết để thực hiện nhiệm vụ (thông tin, sự giám sát, định hướng…) 7. Instrumentality (tính chất công cụ) : Là niềm tin rằng kết quả tốt sẽ dẫn đến phần thưởng xứng đáng. Khái niệm này được thể hiện qua mối quan hệ giữa hoạt động (performance) và phần thưởng (rewards), cụ thể bị ảnh hưởng bởi các nhân tố như: - Sự rõ ràng trong mối liên kết giữa hiệu quả làm việc và phần thưởng người lao động được nhận. - Nỗ lực khuyến khích làm việc. - Tin tưởng vào sự công bằng, người có quyền quyết định thưởng/ phạt. - Tin tưởng vào tính minh bạch trong công việc quyết định thưởng/phạt.
  • 21. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 11 Kỳ vọng Tính chất công cụ Hoá trị Mục tiêu Phần thưởng Hành động Nỗ lực 8. Valence (hóa trị): Phản ánh mức độ quan trọng của phần thưởng đối với người thực hiện qua mối quan hệ giữa phần thưởng và mục tiêu cá nhân (personal goals). Các nhân tố ảnh hưởng đến hóa trị như: - Sự quan tâm đến những kết quả/ phần thưởng mà cá nhân đạt được. - Nỗ lực khuyến khích làm việc. - Hiệu quả công việc đạt được tương xứng với phần thưởng nhận được. Sơ đồ 1. 2 Động lực khuyến khích làm việc của Victor Vroom (Theo https://vi.scribd.com/doc/ly-thuyet-ky-vong-cua-VROOM) Vroom cho rằng người lao động chỉ được động viên khi nhận thức của họ về cả 3 khái niệm hay 3 mối quan hệ trên là tích cực. Nói cách khác là khi họ tin rằng nỗ lực của họ sẽ cho ra kết quả tốt hơn, kết quả đó dẫn đến phần thưởng xứng đáng, phần thưởng đó có ý nghĩa và phù hợp với mục tiêu của họ. Vì lý thuyết kỳ vọng được xây dựng dựa trên sự nhận thức của người lao động, nên có khả năng xảy ra trường hợp là cùng làm một công ty, cùng làm một vị trí như nhau nhưng có động lực làm việc không giống nhau, do nhận thức về các khái niệm trên khác nhau. 1.1.3.3 Thuyết về sự công bằng của J.S Adam J.Stacy Adams đề cập tới vấn đề nhận thức của người lao động về mức độ được đối xử công bằng và đúng đắn trong tổ chức. Giả thuyết cơ bản của học thuyết là mọi người đều muốn được đối xử công bằng; các cá nhân trong tổ chức có xu hướng so sánh sự đóng góp của họ và các quyền lợi họ nhận được với sự đóng góp và quyền lợi của những người khác. Người lao động sẽ cảm nhận được đối xử công bằng với tỷ lệ đó ở những người khác. Tư tưởng đó được biểu diễn như sau:
  • 22. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 12 Các quyền lợi của cá nhân Các quyền lợi của những người khác ═ Sự đóng góp của cá nhân Sự đóng góp của những người khác Do đó, để tạo động lực, người quản lý cần tạo ra và duy trì sự cân bằng giữa sự đóng góp của cá nhân và các quyền lợi mà cá nhân đó được hưởng. 1.1.3.4 Thuyết nhân tố của F.Herzberg Năm 1959 Herzberg và các đồng nghiệp của mình sau khi thực hiên cuộc phỏng vấn với hơn 200 người kỹ sư và kế toán của ngành công nghiệp khác nhau và đã rút ra nhiều kết luận bổ ích. Ông đặt các câu hỏi về các loại nhân tố đã ảnh hưởng đến người lao động như: khi nào thì có tác dụng động viên họ làm việc và khi nào thì có tác dụng ngược lại. Bằng kinh nghiệm chuyên môn ông chia các nhu cầu của con người theo 2 loại độc lập và có ảnh hưởng tới hành vi của con người theo những các khác nhau. Khi con người cảm thấu không thỏa mãn với công việc của mình thì họ cảm thấy rất lo lắng về môi trường họ đang làm việc, còn khi họ cảm thấy hài lòng về công việc thì họ rất quan tâm đến chính công việc. Ông đã phân thành 2 nhóm nhân tố : duy trì và động viên. Nội dung: Các nhân tố duy trì Các nhân tố động viên 1.Phương pháp giám sát. 3.Hệ thống phân phối thu nhập. 5.Quan hệ với đồng nghiệp. 7.Chính sách của doanh nghiệp. 8.Điều kiện làm việc. 2.Sự thách thức của công việc. 4.Công việc tạo các cơ hội thăng tiến. 6.Công việc có ý nghĩa và có giá trị cao được mọi người trân trọng thành tích. Bảng 1.1: Nội dung của thuyết nhân tố F.Herzberg (Nguồn: http://quantri.vn/dict/details/7844-thuyet-hai-nhan-to-cua-herzberg)
  • 23. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 13 Ảnh hưởng của các nhân tố đó thể hiện: Các nhân tố duy trì Các nhân tố động viên Khi đúng Khi sai Khi đúng Khi sai Không có sự bất mãn. Bất mãn. Thỏa mãn Không thỏa mãn Không động viên Ảnh hưởng tiêu cực Động viên được tăng cường Không có sự bất mãn Bảng 1.2: Ảnh hưởng của thuyết nhân tố F.Herzberg (Nguồn: http://quantri.vn/dict/details/7844-thuyet-hai-nhan-to-cua-herzberg) * Thuyết 2 nhân tố của Herzberg cũng có những ẩn ý quan trọng đối với nhà quản lý như sau: + Những nhân tố làm thỏa mãn người lao động là khác với các nhân tố tạo ra sự thỏa mãn. Vì vậy bạn không thể mong đợi sự thỏa mãn người lao động bằng cách đơn giản là xóa bỏ các nguyên nhân gây ra sự bất mãn. + Việc quản lý nhân viên có hiệu quả đòi hỏi phải giải quyết thỏa đáng đồng thời cả hai nhóm nhân tố duy trì và động viên chứ không nên chỉ chú trọng vào một nhóm nào. 1.1.4 Các nhân tố liên quan đến môi trường làm việc 1.1.4.1 Điều kiện làm việc Điều kiện làm việc là tổng thể các yếu tố kỹ thuật, tổ chức lao động, kinh tế, xã hội, tự nhiên, môi trường và văn hoá xung quanh con người nơi làm việc. Điều kiện lao động thể hiện qua quá trình công nghệ, công cụ lao động, đối tượng lao động, năng lực của người lao động và sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên tạo nên điều kiện làm việc của con người trong quá trình lao động sản xuất.
  • 24. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 14 Như vậy các quá trình lao động khác nhau sẽ tạo nên môi trường lao động rất khác nhau và do đó mức độ tác động của chúng đến người lao động cũng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, cùng một quá trình lao động như nhau, nhưng do được tổ chức hợp lý và tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, vệ sinh xây dựng, các tiêu chuẩn tổ chức nơi làm việc, hoặc thực hiện các giải pháp cải thiện ... nên những tác động có hại của các yếu tố trên tới sức khoẻ của người lao động có thể hạn chế được rất nhiều. * Các yếu tố của lao động: - Máy, thiết bị, cụng cụ; - Nhà xưởng; - Năng lượng, nguyên nhiên vật liệu; - Đối tượng lao động; - Người lao động. * . Các yếu tố liên quan đến lao động - Các yếu tố tự nhiên có liên quan đến nơi làm việc; - Các yếu tố kinh tế, xã hội; Quan hệ, đời sống hoàn cảnh gia đình liên quan đến tâm lý người lao động. 1.1.4.2 Đặc điểm công việc - Công việc là tất cả những nhiệm vụ được thực hiện bởi một người lao động hoặc tất cả những nhiệm vụ giống nhau được thực hiện bởi một số người lao động. Mỗi người có cá tính khác nhau sẽ thích những công việc có tính chất khác nhau như: Một công việc ổn định hay linh hoạt, khuôn mẫu hay sáng tạo, quy tắc hay tự do phù hợp với cá tính của họ. Nếu nhân viên được giao công việc phù hợp với chuyên môn, cá tính của họ thì năng lực làm việc sẽ được phát huy cao nhất. Để tạo cho nhân viên một định hướng làm việc tích cực, vì thế bản chất mỗi công việc phải ổn định, được phân công cho phù hợp với từng đối tượng có đủ năng lực và trình độ để đảm bảo khả năng thực hiện công việc một cách tốt nhất, có thể làm việc mà không tạo sự nhàm chán khi làm việc. Nhân viên có xu hướng thích làm những công việc tạo cho họ cơ hội sử dụng những kỹ năng, năng lực, sự tự chủ, công
  • 25. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 15 việc đòi hỏi sự thông minh ở mức độ khó và mang tính thách thức… sẽ làm hài lòng và thỏa mãn công việc. Yếu tố công việc được xem xét bao gồm: - Công việc thể hiện vị trí xã hội. - Công việc cho phép sử dụng tốt các năng lực cá nhân - Công việc đảm bảo ổn định. - Công việc đảm bảo mức thu nhập hợp lý. Tóm lại, đặc điểm công việc bao gồm tất cả các khía cạnh của công việc như: thiết kế công việc, tính chất công việc, vị trí, tầm quan trọng và khả năng phát triển nghề nghiệp của công việc, cơ hội thăng tiến,…có tác động đến thái độ, nhận thức và nỗ lực của nhân viên. 1.1.4.3 Bầu không khí làm việc Bầu không khí làm việc là trạng thái tâm lý của tập thể, nó thể hiện sự phức hợp tâm lý xã hội, sự tương tác giữa các thành viên và mức độ dung hợp các đặc điểm tâm lý trong các quan hệ liên nhân cách của họ, là tính chất của mối quan hệ qua lại giữa mọi người trong tập thể, là tâm trạng chính trong tập thể, cũng như là sự thoả mãn của người công nhân đối với công việc được thực hiện. Việc tạo ra một bầu không khí làm việc ấm áp thật đơn giản song cũng rất cần thiết. Nếu nhân viên của bạn cảm thấy chán nản, buồn bã và cáu kỉnh thì họ sẽ thể hiện ra bên ngoài. Sự chán nản thể hiện thông qua công việc của họ, qua cách học cư xử với đồng nghiệp và khách hàng, qua cách họ cư xử với nhau và quan trọng nhất là cách họ làm việc cho công ty. Do đó việc xây dựng một bầu không khí làm việc tập thể, thoải mái, hòa đồng, có tinh thần trách nhiệm là một việc làm rất cần thiết. Yếu tố bầu không khí làm việc có thể được xem xét bao gồm: - Không khí làm việc rất thoải mái. - Bầu không khí tập thể đoàn kết. - Mọi người có tinh thần tích cực trong công việc.
  • 26. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 16 - Công ty thường xuyên tổ chức tốt các phong trào thi đua. - Công ty thường xuyên tổ chức các hoạt động giải trí vào các dịp tham quan. 1.1.4.4 Quan hệ với cấp trên Các mối quan hệ này hình thành trong quá trình lao động, hợp tác với nhau. Nếu cấp trên tạo ra được một bầu không khí làm việc ấm áp, thân thiện thì các cá nhân trong tổ chức càng gắn bó thân thiết, mọi người có thể chia sẽ, hợp tác với nhau trong công việc. Đây cũng là một cách thức mang lại tinh thần làm việc cho người lao động. Quan hệ trong tổ chức tốt có thể làm cho nhân viên cảm giác thoải mái trong công việc, có thể giúp đỡ hỗ trợ nhau trong công việc, giúp cho nhân viên cảm giác hài lòng và thực hiện công việc tốt hơn 1.1.4.5 Quan hệ với đồng nghiệp Quan hệ đồng nghiệp tốt không chỉ tạo cơ hội học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm trong công việc mà còn tạo nên không khí thoải mái, dễ chịu, đoàn kết, từ đó đạt được sự công bằng trong công việc – cuộc sống. Quan hệ đồng nghiệp bao gồm quan hệ công việc và quan hệ cá nhân. Những đồng nghiệp tốt có thể trở thành những người bạn tri kỷ trong suốt cuộc đời, quan tâm, giúp đỡ, hỗ trợ nhau trên nhiều phương diện và tiếp tục duy trì tình bạn cả khi không còn làm việc cùng một nơi. Với đồng nghiệp không hợp nhau về tính cách, sở thích cá nhân… nên mối quan hệ cá nhân không gần gũi thì vẫn nên cố gắng duy trì mối quan hệ công việc tích cực 1.2 Cơ sở thực tiễn 1.2.1 Kinh nghiệm nâng cao môi trường làm việc của một số công ty Môi trường làm việc không chỉ ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng cống hiến của bạn dành cho công ty mà còn quyết định sự gắn bó của chính bạn đối với công việc. Khi công ty của bạn hết lòng tạo cơ hội, thử thách để thúc đẩy giới hạn cho nhân viên lao động, sáng tạo, thì chẳng có lý do gì nhân viên của bạn không phụng sự và tận tụy với ngôi nhà thứ hai đó.
  • 27. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 17 Top 5 công ty có môi trường làm việc tốt nhất Việt Nam năm 2018 thu hút và giữ chân nguồn lao động hiệu quả do mạng cộng đồng nghề nghiệp Alphabe và công ty nghiên cứu thị trường Intage công bố. 1. Vinamilk Theo bà Bùi Thị Hương “Trở thành nơi làm việc tốt nhất, lý tưởng nhất cho người lao động là một trong những mục tiêu hàng đầu mà Vinamilk hướng tới. Xuất phát từ sự thấu hiểu những điều nhân viên quan tâm, công ty thiết lập tiêu chuẩn mới về nơi làm việc lý tưởng, để nhân viên nhận được cam kết quan tâm toàn diện và phát triển tối đa”. Vinamilk đã tích cực xây dựng môi trường làm việc ở công ty theo 6 nguyên tắc: Chính trực, Trách Nhiệm, Xuất sắc, Hợp tác, Sáng tạo và Hướng đến kết quả. Tinh thần đổi mới cũng được Vinamilk đánh giá là yếu tố quan trọng, thể hiện trong chủ đề của các năm gần đây như "Dũng cảm thay đổi”, "Thay đổi để tăng trưởng”. Điều này giúp cho Vinamilk hấp dẫn và giữ chân nhân sự bằng môi trường làm việc linh hoạt, sẵn sàng thay đổi, khuyến khích sự đổi mới để bắt kịp xu thế mới và từ đó tạo ra sự tăng trưởng cũng như sự phát triển bền vững cho công ty. Vinamilk đáp ứng tốt những yêu cầu về: Cơ hội phát triển nghề nghiệp, môi trường làm việc, năng lực lãnh đạo, chế độ phúc lợi… dành cho nhân viên. Vinamilk đem đến nhiều khoảng phúc lợi tốt dành cho nhân viên như: Bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên và người thân của cán bộ quản lý; Xây dựng cơ sở vật chất hiện đại, hỗ trợ nhân viên học tập và làm việc; Xây dựng phòng tập thể dục: yoga, hồ bơi… chăm lo sức khỏe cho các thành viên, giải trí sau giờ làm việc;… 2. Vietcombank Chất lượng nhân viên được kiểm soát chặt chẽ ngay từ đầu vào với chính sách tuyển dụng công khai, minh bạch, chuyên nghiệp. Cán bộ được tuyển dụng phù hợp với vị trí công việc.
  • 28. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 18 Nhân viên không ngừng sáng tạo, không ngừng học hỏi để nâng cao giá trị bản thân. Cơ chế tạo động lực cho cán bộ luôn được coi trọng gắn với đánh giá hiệu quả công việc, công tác quy hoạch, bổ nhiệm đã khuyến khích cán bộ không ngừng nỗ lực, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc. Công tác đào tạo được đẩy mạnh gắn với khuyến khích sáng tạo, nghiên cứu khoa học, đề ra các sáng kiến, giải pháp để áp dụng vào thực tiễn, mang lại nhiều kết quả cho hoạt động kinh doanh. Cấp trên là những người thuyền trưởng tài năng, tự tin và lạc quan. Luôn thực hiện các chương trình đào tạo nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng mềm và kỹ năng quản lý. Với chúng tôi, những con người được rèn luyện và đào tạo tốt sẽ góp phần tạo nên một tổ chức vững mạnh. 3. Nestlé Việt Nam Nestlé là một tổ chức toàn cầu với sự đa dạng cả về sản phẩm lẫn nguồn nhân lực. Tại Nestlé, mỗi nhân viên được đánh giá dựa trên tài năng và sự đóng góp của cá nhân đối với tổ chức mà không quan tâm tới giới tính, chủng tộc, màu da, tình trạng sức khỏe hay bất cứ yếu tố nào khác. Nestlé loại trừ bất cứ sự đối xử không công bằng hay kỳ thị nào trong tổ chức. Chính điều này đã tạo ra một môi trường làm việc thân thiện và thúc đẩy động lực làm việc cho mỗi nhân viên. - Tuyển dụng công bằng: Nestlé tuyển dụng công bằng dựa trên năng lực của nhân viên. - Chính sách đào tạo: Nestlé duy trì một chính sách đào tạo liên tục từ cấp nhân viên nhà máy đến bộ phận quản lý cấp cao. Trên toàn thế giới, mỗi quốc gia có những hình thức đào tạo thích hợp với từng địa phương như e-learning, lớp học hay khóa học ngoại khóa. Nestlé luôn quan tâm đến các thành viên của mình trên mọi phương diện, luôn tạo điều kiện giúp họ phát triển bản thân một cách tốt nhất. Các thành viên Nestlé luôn sẵn sàng chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm với những đồng nghiệp của mình.
  • 29. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 19 Nestlé mang đến cho nhân viên cơ hội phát triển bản thân không biên giới, sự nghiệp phát triển rõ nét. Tại Nestlé, mọi người đều có cơ hội như nhau, bất kể nguồn gốc, quốc tịch, tôn giáo, sắc tộc, giới tính hoặc độ tuổi. 4. Tập đoàn công nghiệp – Viễn thông quân đội ( Viettel) Mỗi thành viên của Viettel đều được trao cơ hội thể hiện năng lực của mình. Lãnh đạo Viettel luôn có niềm tin là ai cũng có giá trị riêng của mình và phần nhiều đều đang chưa thể hiện hết. Chính vì vậy, việc giao việc khó và đặt niềm tin vào họ là cách để Viettel đánh thức những năng lực còn tiềm ẩn trong mỗi con người. Thông qua việc chinh phục những thách thức, đội ngũ của Viettel vừa được truyền cảm hứng để làm việc, vừa hoàn thiện bản thân để nâng cao hiệu suất. Các nhà đứng đầu Viettel lấy tinh thần tập thể làm điểm nhấn để nói về Viettel. Thế nên khi nhắc tới Viettel, người ta nghĩ ngay tới mô hình quân đội với sức mạnh tập thể vô cùng lớn. Theo tổng giám đốc của tập đoàn Viettel thì mỗi một nhân viên khi tham gia cống hiến cho tập đoàn sẽ được trải qua 2 kỳ huấn luyện. Đó là kỳ huấn luyện văn hóa và kỳ huấn luyện quân sự. Việc huấn luyện không phải thực hiện theo kế hoạch đề ra hàng năm mà là thực hiện dựa trên chương trình rèn luyện đúng theo sự huấn luyện trong quân đội, khắt khe, nghiêm túc. Đây chính là cách mà tập đoàn huấn luyện được toàn bộ nhân viên trong doanh nghiệp có tinh thần, tác phong làm việc nghiêm chỉnh, chuyên nghiệp, luôn có ý chí và đầy đủ bản lĩnh để chứng tỏ bản thân trong công việc và trong xã hội. 5. Công ty TNHH nước giải khát Coca Cola Theo bà Huỳnh Thị Ngọc Trúc “Điều quan trọng hơn cả chính là tinh thần và sự cam kết của các thành viên làm việc tại Coke. Đây chính là chất kết dính và là nguồn năng lượng vô tận tiếp lửa cho bất cứ ai khi tham gia vào Coke, trong đó có cả tôi.” Coker không chỉ đóng góp vào kết quả kinh doanh của công ty, Coker luôn được khuyến khích để đóng góp và tạo ra những giá trị tích cực cho xã hội, đồng hành với sự phát triển bền vững của cả công ty và cộng đồng. Nhờ đó, mỗi dự án, mỗi công việc
  • 30. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 20 mà họ làm thực sự sẽ tạo ra nhiều ý nghĩa hơn vượt qua khỏi những con số về chỉ tiêu hay doanh số. Xây dựng không gian làm việc hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế, từ văn phòng làm việc đến các khu vực tiện ích. Đặc biệt, Coca-Cola rất chú trọng khẩu phần ăn của cán bộ nhân viên. Nguyên liệu đầu vào được kiểm soát chặt chẽ, tỷ lệ dinh dưỡng cho bữa ăn theo chuẩn của Coca Cola tại Mỹ. Không gian làm việc tại đây cũng rất năng động và thoải mái, tạo điều kiện cho các thành viên có cơ hội sáng tạo hết mình và đội ngũ sản xuất được đảm bảo an toàn lao động. Công ty khuyến khích họ chủ động vạch ra con đường phát triển và trao quyền để họ thực hiện kế hoạch ấy. Vì thế, mỗi người đều có sự tự chủ, tự cam kết để đạt được mục tiêu, và tận hưởng ý nghĩa của mỗi dự án, mỗi thành công mà họ tạo thành. Không chỉ đóng góp vào kết quả kinh doanh của công ty, Coker luôn được khuyến khích để đóng góp và tạo ra những giá trị tích cực cho xã hội, đồng hành với sự phát triển bền vững của cả công ty và cộng đồng. Nhờ đó, mỗi dự án, mỗi công việc mà họ làm thực sự sẽ tạo ra nhiều ý nghĩa hơn vượt qua khỏi những con số về chỉ tiêu hay doanh số. 1.2.2 Bài học kinh nghiệm cho công ty TNHH Phát Đạt Qua những môi trường làm việc của các công ty có môi trường tốt nhất Việt Nam. Công ty TNHH Phát Đạt cần phải đầu tư cải thiện nhiều hơn môi trường làm việc, ngoài ra nên tạo điều kiện tốt nhất cho các nhân viên phát triển với các hình thức khen thưởng, các khoản phúc lợi, phụ cấp như bữa trưa cho những nhân viên làm việc theo ca, tiền xăng, tiền điện thoại nhằm hỗ trợ 1 phần chi phí cho nhân viên. Thường xuyên tổ chức các hoạt động tập thể, các hình thức thể thao cho toàn công ty để các nhân viên có được tâm lý thoải mái, cùng với đó là sự thân thiện hiểu nhau hơn giữ các nhân viên với nhau.
  • 31. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 21 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT ĐẠT 2.1 Tổng quan về công ty 2.1.1 Giới thiệu về công ty Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phát Đạt Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: PHAT DAT CO.,LTD Giám đốc: bà Dương Thị Kim Loan Trụ sở chính: 19 Trần Khánh Dư, phường Tây Lộc, Thành phố Huế. Cửa hàng trực thuộc: Cửa hàng Bé Tư (số 08 Mai An Tiêm, phường Tây Lộc,Thành phố Huế). Điện thoại: : 0234 3617505 Webside: : http://www.betu.com.vn Email: betu-hue2008@yahoo.com Tài khoản doanh nghiệp: 14423399 tại ngân hàng Á Châu. Giấy phép kinh doanh: số 3102000.99 do Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 18/12/2003. Vốn pháp định: 3.000.000.000 đồng Mã số thuế: 3300362253 Ngành nghề kinh doanh: Chuyên kinh doanh, sỉ lẻ các mặt hàng về thiết bị vệ sinh, thiết bị nhà bếp, thiết bị nước, thiết bị điện. 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Phát Đạt tiền thân là một cửa hàng phân phối với quy mô nhỏ, bắt đầu hoạt động từ năm 1995 trong lĩnh vực điện nước dân dụng và công nghiệp phục vụ tại thị trường Huế. Được sự tín nhiệm và ủng hộ của Quý khách hàng, đối tác, vào ngày 18 tháng 12 năm 2003 DNTN Phát Đạt được thành lập và chính thức hoạt động cho đến nay.
  • 32. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 22 Từ một Doanh nghiệp buôn bán nhỏ doanh thu thấp, gặp rất nhiều khó khăn bởi sự biến động của nền kinh tế, ban lãnh đạo Doanh nghiệp đã cố gắng đa dạng hóa sản phẩm, tìm kiếm khách hàng và đối tác đến nay Doanh nghiệp chúng tôi đã chính thức hợp tác với hơn 100 nhà cung cấp trong và ngoài nước, đáp ứng trên 80% nhu cầu của khách hàng, mở rộng quy mô kinh doanh. Để đáp lại những mong đợi mà khách hàng đã dành cho chúng tôi, ban giám đốc Doanh nghiệp chúng tôi đã quyết định xây dựng và mở rộng hệ thống phân phối và kinh doanh như sau: * Thành lập Showroom thiết bị vệ sinh tại 528 Lê Duẩn. * Xây dựng tổng kho với diện tích 4.000m² tại khu Công nghiệp làng nghề Hương Sơ – Phường Hương Sơ – Thành phố Huế. Hoạt động trong lĩnh vực cung cấp, tư vấn và buôn bán các sản phẩm trong ngành điện nước, trang trí nội thất bếp và phòng tắm . Trụ sở chính của DNTN Phát Đạt đặt tại địa chỉ 19 Trần Khánh Dư – Phường Tây Lộc – Thành phố Huế. Cửa hàng trực thuộc: Bé Tư địa chỉ 08 Mai An Tiêm – Phường Tây Lộc – Thành phố Huế. Ngày 07/01/2015 công ty đã chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành trách nhiệm hữu hạn. Qua hơn 10 năm hoạt động, công ty TNHH Phát Đạt khẳng định vị thế của mình trên thị trường sản phẩm thiết bị nội thất nhà vệ sinh, là nhà phân phối tại thị trường Huế, trở thành nhà phân phối khắp miền Trung. Sản phẩm được người tiêu dùng hài lòng và đánh giá tốt từ sản phẩm đến dịch vụ. Công ty TNHH Phát Đạt với kinh nghiệm phân phối các sản phẩm về thiết bị điện, thiết bị dân dụng, thiết bị nhà bếp, thiết bị vệ sinh trong suốt hơn 20 năm qua Công ty luôn lấy chữ “TÍN” làm đầu và đó cũng là lời cam kết của chủ Công ty. Bên cạnh đó với một đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, năng động và có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao và được góp sức hỗ trợ to lớn của hơn 100 đối tác trong và ngoài nước có uy tín và chất lượng hàng đầu Thế giới về các sản phẩm dân dụng. Mặc dù công ty vẫn gặp nhiều khó khăn về tiêu thụ sản phẩm và nhiều sự cạnh tranh trong ngành nhưng Công ty vẫn không ngừng nâng cao trình độ năng lực nhân viên, đầu tư
  • 33. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 23 cơ sở vật chất, mở rộng quy mô. Đặc biệt, Phát Đạt đã thành công trong việc ứng dụng các phần mềm quản lý hệ thống phân phối, quản lý hàng hóa nhằm tạo ra hiệu quả cao nhất. Những yếu tố đó đã giúp Công ty TNHH Phát Đạt ngày càng phát triển và là sự lựa chọn đáng tin cậy của người tiêu dùng. 2.1.3 Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của công ty 2.1.3.1 Chức năng Công ty TNHH Phát Đạt là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, chức năng của doanh nghiệp là mua bán các loại hàng hóa như: bàn cầu, XIE, ống nhựa, buồng tắm,…. Theo nhiều hình thức khác nhau, công ty luôn cố gắng mua tận gốc và bán đến tay người tiêu dùng, đảm bảo chất lượng hàng hóa bán ra với giá cả phải chăng, phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn có chức năng rất quan trọng là phải ổn định giá cả trên thị trường, hạn chế sự thao túng giá cả của các đại lý của mình đã cung cấp cho họ. Từ ngày hoạt động đến nay, công ty đáp ứng nhu cầu trên thị trường Huế, tạo việc làm cho lao động địa phương. Đến nay công ty không chỉ cung cấp sản phẩm tại thị trường ở địa phương mà còn là nhà phân phối khắp các tỉnh miền Trung. Quy mô hoạt động kinh doanh ngày càng được mở rộng là mục tiêu của cả công ty. 2.1.3.2 Mục tiêu - Đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng hiệu quả. - Thiết lập hệ thống gọn nhẹ, tăng khả năng cạnh tranh, tăng uy tín. - Phát triển hơn vùng thị trường hiện có và xâm nhập vào vùng thị trường mới. - Thiết lập mối quan hệ ngày càng gắn bó với các trung gian. 2.1.3.3 Nhiệm vụ - Kinh doanh đúng các mặt hàng đã đăng ký, đa dạng hóa các mặt hàng nhằm cung cấp hàng hóa cho cả trong lẫn ngoài tỉnh.
  • 34. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 24 - Mở rộng chi nhánh trên địa bàn Tỉnh thông qua các hợp đồng ký trực tiếp với chủ đầu tư, các doanh nghiệp, khách sạn, đồng thời giới thiệu các sản phẩm cho các Công ty. - Thực hiện đúng chế độ kế toán, chế độ quản lý tài sản, tài chính, tiền lương. - Nộp đầy đủ các khoản thuế cho Nhà nước và đúng hạn. - Đảm bảo quyền lợi kinh tế cho nhân viên và nhà lao động do công ty thuê, khuyến khích tạo điều kiện để nhà lao động trở thành thành viên của công ty. - Không ngừng triển khai và nghiên cứu các chiến lược kinh doanh nhằm mở rộng quy mô đầu tư và mở rộng thị trường để tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao động. - Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sinh thái, cảnh quan thuộc khu vực quản lý và kinh doanh của mình, ngoài ra còn phải tham gia bảo vệ các di tích lịch sử, an ninh trật tự theo quy định của pháp luật. 2.1.3.4 Lĩnh vực hoạt động Công ty TNHH Phát Đạt chuyên kinh doanh mặt hàng thiết bị trong gia đình với nhiều sản phẩm có các chủng loại, quy cách sản phẩm khác nhau. Trong đó chủ yếu cung cấp các mặt hàng trang trí nội thất và vật liệu ngành nước, bồn chứa nước inox và chậu inox Sơn hà, ống nhựa Đạt Hòa… bình nước nóng picenza, bồn tắm, chậu rữa…đây cũng là mặt hàng được tiêu dùng thường xuyên liên lục, nên doanh nghiệp chú trọng đầu tư vào các mặt hàng này. Các mặt hàng sản phẩm công ty đang phân phối - Thiết bị vệ sinh: + American Standard: gồm các sản phẩm như: vòi sen, chậu rửa lavabo, bàn cầu, kệ gương, thanh treo khăn, kệ đựng ly, kệ đựng giấy, đĩa đựng xà phòng,…. + Cosani: gồm các sản phẩm : lavabo, xí xỏm, chậu rửa, bồn tiểu, bàn cầu. + Hảo cảnh: gồm các sản phẩm: Chậu rửa, chậu góc, bệt két liền, bát HC, bệ két liền,… + INAX: bàn cầu, chậu rửa, sen tắm nóng lạnh, bồn tiểu nam. + Việt Mỹ: các loại bồn tắm.
  • 35. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 25 + Sen vòi Wufeng + Niaki: Vòi lavabo, vòi wufeng, vòi nóng lạnh wufeng, vòi chậu Niaki,.. + Co, tê, van các loại: Phụ kiện lắp đặt ống khóa nước. + Kính và phụ kiện DQ : gồm các sản phẩm về kính, các sản phẩm về tay nắm, pát cửa phòng tắm kính, phòng tắm kính. + Không gian kính: gồm các loại gương phủ men màu, vách ngăn kính, cửa kính,.. + Phụ kiện nhà tắm: gương phủ, kệ kính cường lực mờ, kệ góc kính, thanh vắt khăn, cọ chà cầu,…. + Brother: gồm các loại bồn tắm, nhà tắm. + Bình nóng lạnh: có các hương hiệu như: DIVO, kangaroo, olympic, picenza,…. + Bình năng lượng mặt trời: có các thương hiệu như: thái dương năng, kangaroo, ferolli. - Thiết bị nhà bếp: + Chậu rữa bát: gồm các thương hiệu của korea, sơn hà, picenza. + Bếp ga: gồm các thương hiệu bếp ga âm của fotile, malloca. + Phụ kiện tủ bếp karini: kệ đa năng, kệ đựng bát đĩa, kệ đựng xoong nồi, tay nâng,… + Máy khử mùi: thương hiệu folite: men trắng và kính phẳng của olympic. - Thiết bị nước: + Ống nước Đạt Hòa: ống dây điên, ống nhựa, ống tải nước,…. + Bồn nước: Thương hiệu Sơn hà. - Thiết bị điện: + Kangaroo: các sản phẩm về quạt, cây nước nóng lạnh, máy lọc nước. + Bóng điện: + Bình nước nóng: verdi, ferolli, aquastore. + Ổ cắm, công tắc: các sản phẩm của Nival. + Dây điện vinacap: - Gốm sứ: Công ty đang nhập thêm 1 dòng sản phẩm mới của thương hiệu Hảo Cảnh là gốm sứ Minh Châu.
  • 36. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 26 Phó Giám đốc Giám đốc 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Bộ máy của công ty gồm: Sơ đồ 1. 3: Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty (Nguồn phòng kế toán- tài chính công ty TNHH Phát Đạt) - Giám đốc: Là người quản lý, điều hành trong mọi hoạt động của công ty, đưa ra hững quyết định, chính sách làm thúc đẩy công việc kinh doanh của công ty, giải quyết mọi vấn đề về lương, chế độ chính sách cho các nhân viên. Là người trực tiếp ký kết hợp đồng kinh tế. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh, chăm lo cho xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, nhân viên ngày một vững mạnh mở rộng phát triển của công ty. Là người đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành động của doanh nghiệp. - Phó giám đốc: Là người được Giám đốc đề nghị và Hội đồng quản trị bổ nhiệm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ được giao dưới sự ủy quyền của Giám đốc. Mặt khác, Phó giám đốc có thể thay mặt Giám đốc giải quyết những công việc có tính chất thường xuyên của đơn vị khi Giám đốc vắng mặt. - Phòng kinh doanh: Tìm hiểu các thông tin và dữ liệu để đáp ứng nhu cầu của khách hàng từ đó đưa ra được các chiến lược thu hút khách hàng. + Giao dịch, ký với các đại lý. + Nghiên cứu giá cả và tham mưu cho Giám đốc. Phòng kỹ thuật Phòng kế toán Kho Phòng kinh doanh
  • 37. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 27 + Phòng kinh doanh cho nhập các mặt hàng thiết bị đảm bảo chất lượng, định hướng chiến lược phát triển công ty. Còn có các nhiệm vụ phản ánh thường xuyên, rõ ràng các khoản thu, chi toàn bộ hoạt động kinh doanh. - Phòng kế toán: Là bộ phận công tác, điều hành và quản lý các khoản thu, chi của công ty theo quy định của Nhà nước. + Thu thập thông tin, kiểm tra hình hình sử dụng vốn, tài sản và kinh phí. + Ghi chép, tính tóan đầy đủ các khoản thu, chi do phát sinh và xác định kết quả kinh doanh. + Thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo các quy định kế toán của Nhà nước. + Quản lý hoạt động tài chính của công ty. + Thực hiện mọi nghiệp vụ kế toán và tính cân đối giá thành sản phẩm. + Tham mưu cho ban giám đốc công ty quản lý điều hành tài chính sao cho hiệu quả, đảm bảo mọi hoạt động kinh doanh của công ty. + Lưu trữ và bảo toàn sổ sách, chứng từ liên quan đến toàn bộ hoạt động của công ty. luật. + Trích gộp ngân sách Nhà nước, thuế và sử dụng quỹ theo quy định pháp - Phòng kỹ thuật: Là năng lực áp dụng những phương pháp quá trình và kỹ thuật trong một lĩnh vực chuyên môn, những kỹ năng này rất cần thiết đối với nhà nghiên cứu thị trường, chuyên viên kế toán và các lập trình viên máy tính. Hỗ trợ truyền đạt thông tin khách hàng về các vấn đề kỹ thuật. - Kho: Có nhiệm vụ kiểm kê số lượng, giá trị hàng hóa xuất bán và nhập về. + Kiểm kê những chi phí khách hàng (Thuế, khấu hao,..) + Chi phí khai thác (tiền lương và bảo hiểm xã hội cho nhân viên kho, khấu hao hàng năm, thiết bị ánh sáng,…) và chi phí bảo dưỡng thiết bị. + Chi phí sụt giá hàng trong quá trình dữ liệu trong kho do lỗi thời liên quan đến những mặt hàng và do công nghệ tiến triển mạnh. + Sụt giá do hư hỏng, do những tai nạn khi chuyên chở.
  • 38. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 28 2.1.5 Các mặt hàng sản phẩm công ty đang phân phối - Thiết bị vệ sinh: + American Standard: gồm các sản phẩm như: vòi sen, chậu rửa lavabo, bàn cầu, kệ gương, thanh treo khăn, kệ đựng ly, kệ đựng giấy, đĩa đựng xà phòng,…. + Cosani: gồm các sản phẩm : lavabo, xí xỏm, chậu rửa, bồn tiểu, bàn cầu. + Hảo cảnh: gồm các sản phẩm: chậu rửa, chậu góc, bệt két liền, bát HC, bệ két liền,… + INAX: bàn cầu, chậu rửa, sen tắm nóng lạnh, bồn tiểu nam. + Việt Mỹ: các loại bồn tắm. + Sen vòi Wufeng + Niaki: Vòi lavabo, vòi wufeng, vòi nóng lạnh wufeng, vòi chậu Niaki,.. + Co, tê, van các loại: Phụ kiện lắp đặt ống khóa nước. + Kính và phụ kiện DQ : gồm các sản phẩm về kính, các sản phẩm về tay nắm, pát cửa phòng tắm kính, phòng tắm kính. + Không gian kính: gồm các loại gương phủ men màu, vách ngăn kính, cửa kính,.. + Phụ kiện nhà tắm: gương phủ, kệ kính cường lực mờ, kệ góc kính, thanh vắt khăn, cọ chà cầu,…. + Brother: gồm các loại bồn tắm, nhà tắm. + Bình nóng lạnh: có các hương hiệu như: DIVO, kangaroo, olympic, picenza,…. + Bình năng lượng mặt trời: có các thương hiệu như: thái dương năng, kangaroo, ferolli. - Thiết bị nhà bếp: + Chậu rữa bát: gồm các thương hiệu của korea, sơn hà, picenza. + Bếp ga: gồm các thương hiệu bếp ga âm của fotile, malloca. + Phụ kiện tủ bếp karini: kệ đa năng, kệ đựng bát đĩa, kệ đựng xoong nồi, tay nâng,… + Máy khử mùi: thương hiệu folite: men trắng và kính phẳng của olympic. - Thiết bị nước: + Ống nước Đạt Hòa: ống dây điện, ống nhựa, ống tải nước,…. + Bồn nước: Thương hiệu Sơn hà.
  • 39. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 29 - Thiết bị điện: + Kangaroo: các sản phẩm về quạt, cây nước nóng lạnh, máy lọc nước. + Bóng điện: + Bình nước nóng: verdi, ferolli, aquastore. + Ổ cắm, công tắc: các sản phẩm của Nival. + Dây điện vinacap: - Gốm sứ: Công ty đang nhâp thêm 1 dòng sản phẩm mới của thương hiệu Hảo Cảnh là gốm sứ Minh Châu.
  • 40. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 30 MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
  • 41. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 31 2.1.6 Nguồn lực của công ty 2.1.6.1 Tình hình lao động của công ty - Lực lượng lao động: Lao động là một trong những nguồn lực quan trọng đối với một doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất. Tình hình lao động của công ty TNHH Phát Đạt được thể hiện qua nội dung như sau: Bảng 2.1: Lực lượng lao động tại công ty TNHH Phát Đạt giai đoạn 2016 – 2018 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 2018/2017 SL (Người) % SL (Người) % SL (Người) % +/- % +/- % Tổng số 60 100 77 100 88 100 17 28.33 11 14.29 1. Theo giới tính Nam 28 46.63 37 48.05 45 51.14 9 32.14 8 21.62 Nữ 32 53.33 40 51.95 43 48.86 8 25.00 3 7.5 2. Theo trình độ chuyên môn Đại học 8 13.33 14 18.18 18 20.45 6 75 4 28.57 Cao đẳng 10 16.67 11 14.29 12 13.64 1 10 1 9.09 Trung cấp 5 8.33 9 11.69 10 11.69 4 80 1 11.11 Lao động phổ thông 37 61.67 43 55.84 48 54.55 6 16.22 5 11.63 3. Theo chức vụ. Ban giám đốc 2 3.33 2 2.6 2 2.27 0 0.00 0 0.00 Bộ phận kinh 10 16.66 16 20.78 18 20.45 6 60 3 18.75
  • 42. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 32 doanh Bộ phận kế toán 4 6.67 4 5.19 4 4.54 0 0.00 0 0.00 Bộ phận bán hàng 26 43.33 34 44.15 38 43.18 8 30.77 4 11.76 Tổ vận chuyển 15 25.00 18 23.38 23 26.14 3 20 5 27.78 Thủ quỷ 1 1.67 1 1.3 1 1.14 0 0.00 0 0.00 Kho 1 1.67 1 1.3 1 1.14 0 0.00 0 0.00 Bảo vệ 1 1.67 1 1.3 1 1.14 0 0.00 0 0.00 (Nguồn : Phòng kế toán công ty TNHH Phát Đạt) - Xét theo giới tính: Xét theo giới tính ta thấy số lao động nam và nữ của công ty chênh lệch không đáng kể. Từ năm 2016 – 2017 số lao động tăng lên 17 người trong đó số lao động nam là 9 người (tương đương với 32.14%) và số lao động nữ là 8 người (tương đương 25.00%). Từ năm 2018 số lao động tăng ít hơn so với năm 2017 cụ thể là 11 người trong đó có 8 người là lao động nam (tương đương 21.62%) và 3 người lao động nữ (tương đương 7.5%). - Xét theo trình độ chuyên môn: Cùng với sự tăng lên của lao động qua các năm nên trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp, lao động phổ thông cũng tăng lên đáng kể. Lao động với trình độ Đại học từ 2016 – 2017 số lao động tăng từ 8 người lên 14 người (tương đương 75%), qua năm 2018 số lao động tăng lên thành 18 người chiếm 20.45% số lao động trong năm và chiếm 28.57% so với năm 2017. Lao động với trình độ Cao đẳng trong năm 2016 chiếm 16.67% trổng số lao động của công ty, qua năm 2017 số lao động tăng thêm 1 người (tương đương 10%) so với năm 2016 và tăng thêm 1 người ở năm 2018 (tương đương 9.09%) so với năm 2017. Lao động trình độ Trung cấp chiếm 8.33% trong năm 2016, 11.69% trong năm 2017 và 11.36% trong năm 2018, giai đoạn từ 2016 – 2017 lao động trung cấp tăng 4 người (tương đương với 80%), qua năm 2018 lao động
  • 43. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 33 Trung cấp chiếm 11.11% so với năm 2017. Lực lượng với trình độ Phổ thông cũng tăng dần qua các năm, cụ thể năm 2017 tăng 16.22% (tương đương 6 người) so với năm 2016, năm 2018 tăng 5 người (tương đương 11.63%) so với năm 2017. Nhìn chung qua các năm lao động với trình độ Phổ thông tăng đều hơn so với các trình độ lao động khác vốn dĩ là do công ty chuyên bốc vác, đóng gói hàng hóa là chính. - Xét theo chức vụ: Trong giai đoạn 2016 – 2018 cơ cấu lao động phân theo chức vụ tại công ty TNHH Phát Đạt chiếm tỷ tọng lớn nhất là bộ phận bán hàng, phòng kinh doanh và tổ vận chuyển. Cụ thể tỷ trọng nhân viên từng bộ phận từ năm 2016 – 2018 : bộ phận Bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các bộ phận, ở mức 43% - 44.30% trong các năm. Tổ vận chuyển chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 sau bộ phận bán hàng và có xu hướng ngày càng tăng qua các năm, năm 2016 : 25%, năm 2017 : 23.38%, năm 2018 : 26.14% . Có thể thấy 2 bộ phận này tập trung chủ yếu là lao động Phổ thông và Trung cấp nhưng đây là 2 bộ phận đáng được chú ý và quan tâm vì nó trực tiếp tạo nên những kết quả kinh doanh của công ty. Còn 2 bộ phận kinh doanh và kế toán lao động gián tiếp nhưng tập trung chủ yếu là lao động Đại học và Cao đẳng và chiếm tỷ trọng tương đối thấp qua các năm là 16.66%, 20.78%, 20.45% và 6.67%, 5.19%, 4.54%. 2.1.6.2 Tình hình kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đó là kết quả tổng hợp đầy đủ nhất về hoạt động kinh doanh của công ty trong một năm. Qua bảng số liệu tổng hợp 3 năm từ 2016 - 2018, ta có thể quan sát thấy doanh thu của công ty trong 3 năm gần đây tăng lên không đều. Chính vì thế doanh thu thuần của công ty năm 2017 so với 2016 tăng 9.436 triệu đồng (tương đương tăng 18.38%), qua năm 2018 doanh thu tăng ít hơn so với 2 năm trước là tăng 2.483 triệu đồng (tương đương tăng 4.09%) so với năm 2017. Do công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng chính là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  • 44. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 34 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: năm 2016 lợi nhuận gộp của công ty là 2.540 triệu đồng, sang năm 2017 lợi nhuận gộp tăng thêm 198 triệu đồng (tương đương tăng 7.8%), năm 2018 là 2.673 triệu đồng, giảm 65 triệu đồng (tương đương giảm 2.37%) so với năm 2017 do doanh thu bán hàng hay doanh thu thuần tăng nhẹ và giá vốn hàng bán tăng rất nhiều nên xảy ra tình trạng này. Bên cạnh doanh thu bán hàng và doanh thu thuần là doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính của công ty là từ các khoản chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; các khoản thu về lãi tiền gửi (ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,..) nên chiếm tỷ lệ ít. Cụ thể năm 2017 là 175 triệu đồng tăng 7.89% so với năm 2016, sang năm 2018 là 183 triệu đồng tăng 4.57% (tương đương 8 triệu đồng) so với năm 2017. Lợi nhuận khác của công ty biến động khá lớn, năm 2017 là 1.374 triệu đồng giảm 85 triệu đồng (tương đương giảm 5.83%) so với năm 2016, sang năm 2018 lợi nhuận khác đã tăng thêm 102 triệu đồng (trương đương tăng 7.42%) so với năm 2017. Tổng lợi nhuận trước thuế là cơ sở để đóng thuế TNDN. LNTT tăng dần qua 3 năm. Năm 2017 là 157 triệu đồng tăng 9.8% so với năm 2016, sang năm 2018 là 182 triệu đồng tăng 25% (tương đương tăng 15.92%) so với năm 2017. Điều này cho thấy công ty TNHH Phát Đạt đã làm tốt công tác quản lý và cố gắng phát huy hơn nữa. Tổng lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2017 là 128 triệu đồng tăng 9 triệu so với năm 2016 và năm 2018 là 145 triệu đồng tăng 17 triệu đồng (tương đương tăng 13.28%) so với năm 2017. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tăng dần qua 3 năm.
  • 45. SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 35 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng Bảng 2.2: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH PHát Đạt giai đoạn 2016 – 2018 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 51.340 60.776 63.259 9.436 18.38 2.483 4.09 2.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. 51.340 60.776 63.259 9.436 18.38 2.483 4.09 3.Giá vốn hàng bán. 48.800 58.038 60.586 9.238 18.93 2.548 4.39 4.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ. 2.540 2.738 2.673 198 7.8 (65) (2.37) 5.Doanh thu hoạt động tài chính. 190 175 183 (15) (7.89) 8 4.57 6. Chi phí tài chính. 485 482 495 (3) (0.62) 13 2.7 7. Chi phí quản lý kinh doanh. 3.520 3.853 3.761 333 9.46 (92) 2.39 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính. (1.275) (1.422) (1.400) 147 11.53 (22) (1.55) 9. Thu nhập khác. 1.460 1.378 1.539 (82) (5.62) 161 11.68 10. Chi phí khác. 1 4 5.7 3 300.00 1.7 42.5 11. Lợi nhuận khác. 1.459 1.374 1.476 (85) (5.83) 102 7.42 12. Tổng lợi nhuận trước thuế. 143 157 182 14 9.8 25 15.92 13. Chi phí thuế TNDN hiện hành. 24 29 37 5 20.83 8 27.59 14. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. 119 128 145 9 7.56 17 13.28 (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Phát Đạt)
  • 46. SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 36 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng 2.1.6.3: Vốn kinh doanh của công ty Bảng 2. 3: Tình hình Tài sản – Nguồn vốn kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ĐVT : Triệu đồng Tài sản Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % I.Tài sản ngắn hạn 24.670 26.312 29.867 1.642 6.66 3.555 13.51 1.Tiền và các khoản tương đương tiền 692 629 720 -63 -9.1 91 14.47 2.Các khoản phải thu ngắn hạn 6.533 7.120 7.655 587 8.99 535 7.51 3.Hàng tồn kho 17.310 18.378 21.257 1068 6.17 2.879 15.67 4.Tài sản ngắn hạn khác 135 185 235 50 37.04 50 27.03 II.Tài sản dài hạn 3.570 3.706 3.970 136 3.81 264 7.12 1.Tài sản cố định 3.134 3238 3.460 104 3.32 222 6.9 2.Tài sản dài hạn khác 436 468 510 32 7.34 42 8.97 TỔNG TÀI SẢN 28.240 30.018 33.837 1.778 6.3 3.819 12.72 NGUỒN VỐN 1.Nợ phải trả 25.380 27.061 30.417 1.681 6.62 3.356 12.40 2.Vốn chủ sở hữu 2.860 2.957 3.420 97 3.39 463 15.66 TỔNG VỐN 28.240 30.018 33.837 1.778 6.3 3.819 12.72 (Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Phát Đạt)
  • 47.
  • 48. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 38 Qua bảng số liệu ta thấy: Theo bảng số liệu, tổng tài sản hay tổng nguồn vốn mà công ty TNHH Phát Đạt đang quản lý và sử dụng qua các năm đều có xu hướng tăng lên. Năm 2016 tổng tài sản hay tổng nguồn vốn của công ty là 28.240 triệu đồng, đến năm 2017 tổng tài sản hay tổng nguồn vốn của công ty là 30.018 triệu đồng tăng 1.778 triệu đồng so với năm 2016 ( tương đương tăng 6.3%), đến năm 2018 tổng tài sản hay nguồn vốn của công ty là 33.837 triệu đồng tương đương tăng 3.819 triệu đồng ( tương đương 12.72%) so với năm 2017. Điều này cho thấy công ty làm ăn có hiệu quả, phát triển theo nhịp độ biến động của thị trường TSNH chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty và cũng có sự tăng lên theo các năm. Năm 2016 TSNH của công ty là 24.670 triệu đồng sang năm 2017 là 26.312 triệu đồng tăng 6.6% so với năm 2016. Sang năm 2018 là 29.867 triệu đồng (tương đương tăng 11.51%) so với năm 2017. TSNH tăng đột biến. TSDH chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản. Cũng như TSNH, TSDH cũng tăng dần qua các năm. Cụ thể năm 2016 TSDH của công ty là 3570 triệu đồng, sang năm 2017 tăng lên thành 3.706 triệu đồng tương đương tăng 3.81% so với năm 2017. Qua năm 2018 TSDH tăng lên thành 3460 triệu đồng tương đương với 7.12% so với năm 2018, tăng gần như là gấp đôi so với năm 2016. - Xét về nguồn vốn NPT và VCSH tăng đều qua các năm. Cụ thể năm 2016 NPT là 25.380 triệu đồng đến năm 2017 tăng lên thành 27.610 triệu đồng tăng 1.681 triệu đồng (tương đương tăng 6.62%). Năm 2018 NPT là 30.417 triệu đồng tăng 3.356 triệu đồng so với năm 2017 tương ứng tăng 12.4% VCSH năm 2016 là 2.860 triệu đồng, sang năm 2017 tăng thêm 3.39% so với năm 2016 và năm 2018 tăng thêm 15.66% so với năm 2017 (tương đương tăng 463 triệu đồng). Đây là tín hiệu tốt cho thấy công ty đang dần tự chủ trong nguồn vốn kinh doanh
  • 49. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 39 2.2 Đánh giá môi trường làm việc tại công ty 2.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường làm việc tại công ty Điều kiện làm việc Công ty TNHH Phát Đạt có đầy đủ cơ sở vật chất kỹ thuật để hỗ trợ cho nhân viên trong quá trình làm việc, các phòng là việc đều được trang bị hệ thống máy lạnh, điều hòa, đèn chiếu sáng đầy đủ. Các nhân viên văn phòng đều có máy tính riêng cùng với các đồ dùng cần thiết phục vụ cho công việc của mình. Ngoài ra mỗi phòng còn được trang bị máy in, máy photo để thuận lợi cho việc in ấn, sao chép tài liệu phục vụ cho công việc chuyên môn. Chính sách về điều kiện làm việc của công ty: Cung cấp đủ các thiết bị văn phòng cần thiết cho mỗi CBNV. Đặc điểm công việc Nhân viên tại công ty được tuyển mộ tùy theo yêu cầu công việc. Đối tượng được tuyển mộ có trình độ chuyên môn khác nhau tùy vào nội dung công việc. Trong quá trình làm việc nhân viên luôn được hỗ trợ về vật chất lẫn tinh thần. Ngoài việc cung cấp đầy đủ điều kiện cơ sở vật chất khác nhau: tiền bạc, vật chất, thông tin cần
  • 50. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 40 thiết để đảm bảo hoàn thành công việc, nhân viên còn được giao toàn quyền giải quyết công việc của mình và chịu trách nhiệm trước giám đốc nên họ hết lòng với công việc với chính sách của công ty: “Nhân viên được toàn quyền quyết định công việc của mình đảm nhận và phải chịu trách nhiệm trước giám đốc”. Họ còn được đóng góp ý kiến, chia sẻ kinh nghiệm trong công việc. Ví dụ: Trong một cuộc họp định kỳ hàng tháng ở công ty, tất cả nhân viên có quyền được tham gia và đóng góp những ý kiến tốt cũng như những hạn chế mà công ty đã gặp phải trong thời gian vừa qua. Như vậy họ sẽ cảm thấy công việc mình làm có ý nghĩa; góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất của công ty và tạo cơ hội cho các nhân viên khác học tập, cùng nhau phát triển công việc. Bầu không khí làm việc Bầu không khí làm việc tại công ty Phát Đạt rất thoải mái, hầu hết mọi người đều có thái độ vui vẻ, thân thiện, hòa đồng, các nhân viên luôn hợp tác tích cực trong công việc, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc. Các nhân viên sống trong môi trường tập thể thân ái, đoàn kết, thống nhất. Tuy nhiên, sự khác biệt về trình độ và thứ bậc trong công ty dẫn tới việc có khoảng cách giữa các bộ phận với nhau; đa số nhân viên ở công ty có trình độ Lao động phổ thông, nhân viên có trình độ Đại học và Cao đẳng chiếm tỷ lệ không đáng kể nên khi tất cả nhân viên tham gia chung một buổi họp, những nhân viên có trình độ cao thường tự đề cao ý kiến của mình, có thái độ không hưởng ứng và không đồng ý, chấp nhận với những ý kiến của những nhân viên có trình độ thấp hơn. Quan hệ với cấp trên Ở công ty Phát Đạt giám đốc, các trưởng phòng luôn quan tâm tới nhân viên một cách chân thành, cho họ niềm tin và giúp đỡ cấp dưới, giúp họ có một nguồn năng lượng tràn đầy có thể làm việc hiệu quả. Cấp trên không chỉ quan tâm trong lúc làm việc mà những lúc nhân viên của mình ốm đau, nghỉ sinh, cưới hỏi,… đều được cấp trên quan tâm, hỏi han, động viên,.. nhằm tiếp thêm động lực cũng như chăm sóc nhân
  • 51. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 41 viên của mình. Trong lúc họp các ban lãnh đạo luôn lắng nghe, tiếp thu các ý kiến của nhân viên, các nhân viên luôn được đối xử công bằng, khen ngợi khi nhân viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, công việc, có ý tưởng phương án kinh doanh sáng tạo và đồng thời phê phán cấp dưới không làm tốt công việc được giao. Công ty luôn cố gắng cắt giảm khoảng cách giữa cấp trên và cấp dưới, muốn mọi người gần gũi hơn, thân thiết hơn trong công việc lẫn trong cuộc sống. Quan hệ với đồng nghiệp Nhân viên thường xem nhau như những người bạn đồng hành cùng nhau chia sẻ công việc và tận hưởng thành công, cần sự phối hợp ăn ý, thái độ tích cực giữa mọi người với nhau, giúp đỡ nhiệt tình khi những nhân viên xung quanh cần đến sự giúp hoặc chia sẻ những thông tin có ích cho công việc chung, những nhân viên làm chung 1 văn phòng thường hay hiểu ý nhau, chia sẻ những ý tốt, kinh nghiệm của nhau, biết cách phân bổ công việc cho nhau để có thể đạt được những thành quả tốt. Nhưng khi làm việc, vẫn còn sự thù hằn giữa các cá nhân, ý kiến cá nhân, không chấp nhận những chuyện nhỏ, tỵ nạnh dễ dẫn đến tranh chấp hoặc xung đột xảy ra, hãy cố gắng tôn trọng ý kiến của người khác và giải quyết các mâu thuẫn trong hòa bình như trong 1 cuộc họp định kỳ hàng tháng của công ty, mỗi nhân viên đều có quyền đưa ra những ý kiến, đóng góp của mình nhằm hoàn thiện hơn về công việc cũng như mục tiêu sắp tới của công ty mặc dù vậy mỗi người một ý, trong 1 tập thể sẽ có những người không đồng tình ý kiến của 1 số nhân viên đưa ra chỉ vì giữa họ có những mâu thuẩn, những xích mích cá nhân mà đã làm ảnh hưởng đáng kể đến kết quả buổi họp.
  • 52. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 42 2.2.2 Đánh giá môi trường làm việc thông qua khảo sát ý kiến  Về giới tính. Biều đồ 2.1: Tổng thể phân chia theo giới tính. Về giới tính, trong số lao động làm việc được tiến hành điều tra tại Công ty TNHH Phát Đạt, số nhân viên nữ chiếm tỷ lệ 48.9% trong tổng thể tương ứng với 43 người. Còn lại 51.1% nhân viên là nam. Điều này được giải thích khi đây là 1 công ty phân phối nên cần nhiều nhân viên nam trong việc vận chuyển, bốc vác hàng hóa và 1 số ở bộ phận bán hàng. Còn số lượng nhân viên nữ nhân viên khéo léo, tiếp thị sản phẩm phục vụ ở showroom và các cửa hàng trực thuộc. Ta cũng thấy rằng công ty không quá coi trọng trong việc sử dụng nhân viên nam mà không tuyển dụng nhân viên nữ vào làm việc.
  • 53. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Trọng Hùng SVTH: Nguyễn Thanh Ngọc 43  Về độ tuổi: Biều đồ 2.2: Tổng thể phân chia theo độ tuổi. Về độ tuổi, đa phần nhận được điều tra đều nằm trong 2 nhóm tuổi là độ tuổi từ 20 đến 30 tuổi và 30 đến 40 tuổi với số lượng nhân viên của 2 nhóm này là 63 nhân viên chiếm 68.9% số lượng nhân viên được điều tra. Trong đó có 29 nhân viên thuộc nhóm có độ tuổi từ 20 đến 30 tuổi chiếm 30.3% số lượng nhân viên được điều tra, 34 nhân viên thuộc nhóm có độ tuổi từ 30 đến 40 tuổi chiếm 38.6% trong tổng số điều tra. Số lượng nhân viên được điều tra có độ tuổi từ 40 đến 50 tuổi chiếm 20.5% và số nhân viên còn lại chiếm 8% thuộc nhóm >60 tuổi.  Về thâm niên làm việc. Biều đồ 2.3 :Tổng thể phân chia theo thâm niên làm việc