SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 105
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN TUẤN DŨNG
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN TUẤN DŨNG
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên
Nguyễn Tuấn Dũng
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và tạo
điều kiện từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Trước hết, tôi xin cám ơn đến PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc người trực tiếp
hướng dẫn khoa học, đã giành nhiều thời gian, công sức, tận tình hướng dẫn tôi
trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu, xây dựng và hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin cảm ơn Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế cùng toàn thể các
giảng viên đã truyền đạt những kiến thức cơ bản, những kinh nghiệm quý báu, giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám đốc Sở Công Thương Thừa Thiên Huế, các phòng
ban của Sở Công Thương, Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế đã hỗ trợ cung cấp,
các số liệu, các kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác nhằm giúp tôi có
được những thông tin cần thiết để hoàn thiện luận văn này.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót,
hạn chế. Tôi kính mong các thầy cô giáo, các bạn bè đồng nghiệp, những người
quan tâm đến đề tài tiếp tục tham gia ý kiến đóng góp, giúp đỡ để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
Học viên
Nguyễn Tuấn Dũng
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN TUẤN DŨNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Định hướng đào tạo: Ứng dụng
Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016-2018
Người hường dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT
MAYTỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
- Mục đích: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng xuất khẩu hàng dệt
may trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017, từ đó đề xuất các giải
pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến hoạt động xuất khẩu
hàng dệt may; trong đó tập trung nghiên cứu các giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất
khẩu hàng dệt may trong thời kỳ hội nhập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Phương pháp thu thập số liệu;
phương pháp tổng hợp, phân tích.
Các kết quả nghiên cứu chính:
- Khái quát được cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động xuất khẩu hàng
dệt may.
- Đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2013-2017; nêu rõ những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân.
- Đề xuất giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế.
Học viên
Nguyễn Tuấn Dũng
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN : Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
CN : Công nghiệp
CNCB : Công nghiệp chế biến
CTTPP : Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương
DN : Doanh nghiệp
DM : Dệt may
EU : Liên minh Châu Âu
LĐ : Lao động
FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FTA : Hiệp định thương mại tự do
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
KCN : Khu công nghiệp
TPP : Đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương
TTH : Thừa Thiên Huế
UBND : Ủy ban nhân dân tỉnh
USD : Đô la Mỹ
XNK : Xuất nhập khẩu
XK : Xuất khẩu
WTO : Tổ chức thương mại thế giới
v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................... viii
PHẦN I. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung:....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu: .........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu:.............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:..............................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích: .......................................................................3
5. Cấu trúc luận văn.....................................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU HÀNG DỆT MAY..........................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu hàng dệt may ...........................................5
1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của hàng dệt may ..............................................................................9
1.1.3. Vai trò của của xuất khẩu hàng dệt may ...........................................................9
1.1.4. Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam nói
chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng ..................................................................10
1.1.5. Sự cần thiết đẩy mạnh xuất khẩu trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.......12
vi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động xuất khẩu hàng hóa.................................13
1.2. Cơ sở thực tiễn về hoạt động xuất khẩu hàng dệt may ......................................15
1.2.1. Quan điểm, mục tiêu của Việt Nam về xuất khẩu hàng dệt may....................15
1.2.2. Kinh nghiệm xuất khẩu hàng dệt may của một số nước trên thế giới và của
các địa phương trong nước........................................................................................17
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG.....................26
DỆT MAY TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2013-2017 ...........................26
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ..........................................................26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................26
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................27
2.1.3. Quá trình phát triển ngành dệt may Việt Nam và của tỉnh Thừa Thiên Huế ..29
2.2. Tình hình xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................32
2.2.1. Quy mô xuất khẩu ...........................................................................................32
2.2.2. Chủ thể tham gia xuất khẩu:............................................................................37
2.2.3. Sản phẩm và quản lý chất lượng sản phẩm.....................................................46
2.2.4. Thị trường và đối thủ cạnh tranh.....................................................................48
2.2.5. Phương thức sản xuất phục vụ xuất khẩu: ......................................................56
2.2.6. Nguyên phụ liệu phục vụ ngành dệt may........................................................57
2.3. Đánh giá về công tác quản lý nhà nước đối với việc đẩy mạnh hoạt động xuất
khẩu hàng dệt may ....................................................................................................58
2.3.1. Công tác định hướng, ban hành chính sách về quản lý nhà nước...................58
2.3.2. Công tác tạo lập môi trường, điều tiết, hỗ trợ .................................................63
2.3.3. Công tác phát triển nguồn nhân lực ................................................................68
2.4. Đánh giá chung về hoạt động xuất khẩu hàng dệt may......................................70
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................70
2.4.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.....................................................................70
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU .............74
HÀNG DỆT MAY TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.......................................................74
3.1. Bối cảnh tác động đến xuất khẩu hàng dệt may.................................................74
3.1.1. Bối cảnh quốc tế..............................................................................................74
vii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3.1.2. Bối cảnh trong nước........................................................................................77
3.2. Định hướng và mục tiêu xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế...........78
3.2.1. Định hướng......................................................................................................78
3.2.2. Mục tiêu...........................................................................................................79
3.3. Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế ......79
3.3.1. Giải pháp về phát triển thị trường ...................................................................79
3.3.2. Giải pháp về phát triển và tăng cường liên kết các doanh nghiệp dệt may.....81
3.3.3. Giải pháp về phát triển sản phẩm....................................................................82
3.3.4. Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.........................................83
3.3.5. Giải pháp về phát triển khoa học và công nghệ ..............................................87
3.3.6. Giải pháp về phát triển công nghiệp hỗ trợ.....................................................87
3.3.7. Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu hàng dệt
may 89
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................90
1. Kết luận .................................................................................................................90
2. Kiến nghị...............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................93
Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Nhận xét của phản biện 1
Nhận xét của phản biện 2
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn
Bản giải trình nội dung chỉnh sữa luận văn
Giấy xác nhận hoàn thiện luận văn
viii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các mục tiêu cụ thể của ngành dệt may Việt Nam đến năm 2030...........16
Bảng 2.1: Hiện trạng cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .....................................27
Bảng 2.2: Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng của ngành dệt may tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2013-2017 (Giá so sánh năm 2010)...................................................31
Bảng 2.3: Sản lượng hàng dệt may xuất khẩu tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-
2017...........................................................................................................................33
Bảng 2.4: Kim ngạch xuất khẩu dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017
...................................................................................................................................34
Bảng 2.5: Một số Doanh nghiệp có kim ngạch xuất khẩu lớn trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế..................................................................................................................35
Bảng 2.6: Giá trị tăng thêm của hàng dệt may xuất khẩu tỉnh Thừa Thiên Huế.......36
Bảng 2.7: Số lượng DN dệt may xuất khẩu tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo ngành
kinh tế........................................................................................................................37
Bảng 2.8: Số lượng DN dệt may xuất khẩu tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo thành
phần kinh tế ...............................................................................................................38
Bảng 2.9: Phân bố các doanh nghiệp dệt may trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm
2017...........................................................................................................................39
Bảng 2.10: Vốn sản xuất kinh doanh bình quân năm của các doanh nghiệp dệt may
tỉnh đang hoạt động phân theo ngành kinh tế............................................................40
Bảng 2.11: Số lượng lao động ngành dệt may trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2013-2017.........................................................................................................42
Bảng 2.12: Trình độ chuyên môn lao động ngành dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế....42
Bảng 2.13: Tổng hợp về việc thành lập phòng/bộ phận phụ trách XNK năm 2017
của các DN dệt may xuất khẩu..................................................................................44
Bảng 2.14: Tổng hợp tình hình công nghệ, thiết bị của các DN dệt may xuất khẩu 45
Bảng 2.15: Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu ngành dệt may giai đoạn 2013-2017 phân
theo loại hình kinh tế.................................................................................................47
ix
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Bảng 2.16: Thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế
năm 2017...................................................................................................................48
Bảng 2.17: Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của các DN dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế 50
Bảng 2.18: Đánh giá của doanh nghiệp về ưu điểm/hạn chế so với đối thủ cạnh
tranh của các doanh nghiệp dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế.......................................53
Bảng 2.19: Cách thức tìm kiếm thị trường xuất khẩu của các doanh nghiệp dệt may
tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................................55
Bảng 2.20: Tình hình nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may giai đoạn 2013-2017 58
Bảng 2.21: Đánh giá của các doanh nghiệp đối với công tác định hướng, ban hành
chính sách về quản lý nhà nước về xuất khẩu...........................................................61
Bảng 2.22: Đánh giá của các doanh nghiệp đối với công tác tạo lập môi trường, điều
tiết, hỗ trợ xuất khẩu..................................................................................................66
Bảng 2.23: Đánh giá của các doanh nghiệp đối với công tác Phát triển nguồn nhân
lực..............................................................................................................................69
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm qua, ngành dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế luôn duy trì tốc
độ tăng trưởng cao (tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2016 đạt 18,1%)
và là ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh. Đến năm 2017, ngành dệt may chiếm
40,1% tỷ trọng công nghiệp và giải quyết việc làm cho hơn 26.900 lao động, góp
phần quan trọng thúc đẩy việc phát triển kinh tế xã hội địa phương.
Ngành dệt may đã gia nhập sân chơi toàn cầu khi Việt Nam tham gia Tổ
chức Thương mại thế giới (WTO) và Việt Nam ký hàng loạt FTAs (hiệp định
thương mại tự do song phương). Điều này đã khiến kim ngạch xuất khẩu ngành dệt
may trên địa bàn tỉnh đã tăng trưởng đáng kể, kim ngạch xuất khẩu năm sau luôn cao
hơn năm trước, cụ thể: kim ngạch xuất khẩu năm 2007 đạt 29,72 triệu USD, tăng
34,61% so với năm 2006; năm 2008 đạt 49,57 triệu USD, tăng 66,77%; năm 2009
đạt 90,90 triệu USD, tăng 83,40%; năm 2010 đạt 188,62 triệu USD, tăng 107,49%;
năm 2011 đạt 273,08 triệu USD, tăng 44,78%; năm 2012 đạt 352,48 triệu USD,
tăng 29,07%; năm 2013 đạt 423,17 triệu USD, tăng 20,05%; năm 2014 đạt 493,52
triệu USD, tăng 12,89%; năm 2015 đạt 516,99 triệu USD, tăng 8,23%; năm 2016
đạt 582,59 triệu USD, tăng 12,69% so với năm 2015; năm 2017 đạt 638,75 triệu
USD và chiếm đến 79,8% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của toàn tỉnh.
Tuy nhiên, tăng trưởng xuất khẩu có dấu hiệu chững lại; đầu tư xã hội trên
địa bàn tỉnh cho sản xuất hàng xuất khẩu nhìn chung vẫn còn thấp. Chưa có nhiều
dự án đầu tư quy mô lớn nhằm tập trung khai thác tiềm năng xuất khẩu của tỉnh,
khiến cơ cấu sản xuất và xuất khẩu chậm được đổi mới. Kết cấu hạ tầng phục vụ
cho hoạt động sản xuất, xuất khẩu còn yếu và thiếu đồng bộ. Các DN chưa khai thác
một cách hiệu quả lợi thế cạnh tranh xuất khẩu dựa vào công nghệ, trình độ lao
động, quản lý… để tạo ra các nhóm hàng xuất khẩu có khả năng cạnh tranh cao,
tham gia vào khâu tạo ra giá trị gia tăng cao trong chuỗi giá trị toàn cầu. Các DN
chưa chủ động nắm bắt những cơ hội để thâm nhập và khai thác thị trường xuất
khẩu một cách hiệu quả, đặc biệt là các thị trường mà Việt Nam đã ký kết các hiệp
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
định thương mại tự do song phương và đa phương. Phụ thuộc quá nhiều vào nguồn
nguyên liệu từ Trung Quốc (chiếm hơn 50% tổng kinh ngạch nhập khẩu của hơn 30
thị trường nhập khẩu trên thế giới). Đáng chú ý là dệt may hiện phụ thuộc nhiều vào
nguồn nguyên liệu từ Trung Quốc, chiếm đến 55% tổng kinh ngạch nhập khẩu
nguyên phụ liệu dệt may trong khi xuất khẩu dệt may của các DN tỉnh Thừa Thiên
Huế sang thị trường Trung Quốc chiếm tỷ lệ không đáng kể. Công nghiệp hỗ trợ
chưa phát triển, tỷ lệ nhập khẩu lớn về nguyên phụ liệu sản xuất, đặc biệt là nguyên
phụ liệu gia công (gia công vẫn là hình thức chủ yếu), cho thấy tính bền vững của
xuất khẩu không cao, phụ thuộc quá nhiều vào thị trường cung cấp ở nước ngoài.
Với những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu Đề tài “Giải pháp đẩy mạnh xuất
khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng xuất khẩu hàng dệt may trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017, từ đó đề xuất các giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động xuất khẩu;
- Phân tích thực trạng xuất khẩu hàng dệt may trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2013-2017;
- Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may đến năm 2025.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Những vấn đề liên quan đến hoạt động xuất khẩu hàng dệt may; trong đó tập
trung nghiên cứu các giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may trong thời
kỳ hội nhập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Thời gian: Thực trạng hoạt động xuất khẩu giai đoạn 2013-2017; đề xuất
giải pháp đến năm 2025.
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
4.1.1 Số liệu thứ cấp:
- Thu thập từ các báo cáo, văn bản, số liệu của cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan như Bộ Công Thương, Sở Công Thương, Cục Hải Quan, Cục Thống kê...
- Thu thập từ nguồn thông tin trên các ấn phẩm, báo chí; website của Hiệp
hội Dệt may Việt Nam, các doanh nghiệp…
4.1.2 Số liệu sơ cấp:
- Số liệu sơ cấp được thu thập trên cơ sở điều tra, khảo sát, phỏng vấn
các đối tượng:
+ Đối với DN: Hiện nay, trên địa bản tỉnh Thừa Thiên Huế có 33 DN có hoạt
động xuất khẩu hàng dệt may; mỗi một DN đều có người phụ trách vấn đề xuất
khẩu và đây là các đối tượng am hiểu về hoạt động xuất khẩu của DN. Vì vậy, tiến
hành gửi phiếu khảo sát cho các đối tượng này để thu thập thêm thông tin về DN,
lấy ý kiến đánh giá công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu hàng dệt
may trên địa bàn tỉnh.
+ Đối với cơ quan quản lý nhà nước: Tiến hành phỏng vấn (trực tiếp, qua
điện thoại), gửi phiếu khảo sát cho 10 chuyên gia đang công tác tại Sở Công
Thương, Cục Hải Quan. Đây là những chuyên gia có kiến thức, am hiểu sâu về hoạt
động xuất khẩu trên địa bàn tỉnh. Nội dung phỏng vấn, khảo sát tập trung vào nội
dung: cơ chế, chính sách; đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế
và các giải pháp để đẩy mạnh đối xuất khẩu hàng dệt may trên địa bàn tỉnh.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích:
- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để tính
toán, so sánh tần suất, tỷ lệ phần trăm của kết quả đánh giá về những chỉ tiêu của
từng vấn đề nghiên cứu, từ đó nhận xét và đưa ra kết luận.
- Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh, đối chiếu số liệu thống kê được
qua các năn để thấy được tốc độ tăng trưởng của ngành dệt may.
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5. Cấu trúc luận văn
Luận văn được chia là 3 phần:
- Phần I. Mở đầu
- Phần II. Nội dung nghiên cứu: Gồm có 3 chương:
+ Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động xuất khẩu hàng dệt may.
+ Chương 2. Thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2013-2017.
+ Chương 3. Định hướng, giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may tỉnh
Thừa Thiên Huế
Phần III. Kết luận.
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU HÀNG DỆT MAY
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu hàng dệt may
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Thương mại:
Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua
bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động
nhằm mục đích sinh lợi khác .
Hàng hoá được mua bán bao gồm: Tất cả các loại động sản, kể cả động sản
hình thành trong tương lai; những vật gắn liền với đất đai…
Mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ
giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho bên mua và nhận thanh toán; bên
mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo
thoả thuận.
Cung ứng dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên có nghĩa vụ thực
hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ
thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận [8].
Theo nghĩa rộng: Thương mại là một quá trình từ mua đến bán vì mục đích
lợi nhuận. Theo nghĩa này, thương mại có đặc điểm là: thương mại đồng nghĩa với
kinh doanh, và bao gồm các hành vi hướng đến lợi nhuận.
Theo nghĩa hẹp: Thương mại là hoạt động trao đổi hàng hóa thông qua mua
bán trên thị trường. Theo nghĩa này, thương mại có các đặc điểm sau: thương mại là
cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, là lĩnh vực phân phối trao đổi hàng hóa.
1.1.1.2. Xuất khẩu:
a) Khái niệm:
Xuất khẩu hàng hoá là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải
quan riêng theo quy định của pháp luật [8].
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Hoạt động xuất khẩu là hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thương. Nó đã
xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội và ngày càng phát triển mạnh
mẽ cả về chiều rộng và chiều sâu. Hình thức sơ khai của chúng chỉ là hoạt động trao
đổi hàng hoá nhưng cho đến nay nó đã phát triển rất mạnh và được biểu hiện dưới
nhiều hình thức.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền
kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng hoá thiết
bị công nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu đem lại lợi ích cho
quốc gia nói chung và các DN tham gia nói riêng.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian. Nó có thể
diễn ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể được
diễn ra trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau.
b) Các hình thức xuất khẩu hàng dệt may chủ yếu:
- Xuất khẩu trực tiếp:
Xuất khẩu trực tiếp là hình thức xuất khẩu do một DN trong nước trực tiếp
xuất khẩu hàng hoá cho một DN nước ngoài thông qua các tổ chức của chính
mình. Để có thể xuất khẩu trực tiếp, DN phải có bộ phận chuyên trách xuất khẩu.
Bộ phận này có thể độc lập với bộ phận bán hàng trong nước và được cung cấp tài
chính theo yêu cầu. Nhân viên của bộ phận này nhất thiết phải được đào tạo về
nghiệp vụ ngoại thương.
- Xuất khẩu gián tiếp:
Xuất khẩu gián tiếp là hình thức xuất khẩu mà nhà xuất khẩu và nhà nhập
khẩu phải thông qua một người thứ ba, người này là trung gian.
- Xuất khẩu gia công uỷ thác:
Xuất khẩu gia công uỷ thác là một hình thức xuất khẩu trong đó đơn vị ngoại
thương đứng ra nhập nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm cho các xí nghiệp gia
công, sau đó thu hồi thành phẩm để bán cho bên nước ngoài, đơn vị được hưởng phí
ủy thác theo thoả thuận với các xí nghiệp ủy thác.
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
- Xuất khẩu ủy thác:
Xuất khẩu ủy thác là hình thức xuất khẩu trong đó DN xuất khẩu đóng vai trò
trung gian, đại diện cho nhà sản xuất, kí kết hợp đồng xuất khẩu và làm thủ tục xuất
khẩu, sau đó DN được hưởng % theo lợi nhuận hoặc một số tiền nhất định, theo
thương vụ hay theo kì hạn. Hình thức này có thể phát triển mạnh khi DN đại diện
cho người sản xuất có uy tín và trình độ nghiệp vụ cao trên thị trường quốc tế.
- Gia công xuất khẩu:
Là hoạt động mà một bên - bên đặt hàng - giao nguyên vật liệu, có khi cả
máy móc, thiết bị và chuyên gia bên kia - bên nhận gia công - để sản xuất ra một
mặt hàng mới theo yêu cầu của bên đặt hàng. Sau khi sản xuất xong, bên đặt hàng
nhận hàng hóa đó từ bên nhận gia công và trả tiền công cho bên làm hàng gọi là
hoạt động gia công. Khi hoạt động gia công vượt ra khỏi phạm vi biên giới quốc gia
thì gọi là gia công xuất khẩu.
Như vậy, gia công xuất khẩu là đưa các yếu tố sản xuất (chủ yếu là nguyên
liệu) từ nước ngoài về để sản xuất hàng hóa, nhưng không để tiêu dùng trong nước
mà để xuất khẩu thu ngoại tệ chênh lệch do tiền công đem lại. Vì vậy, suy cho cùng,
gia công xuất khẩu là hình thức xuất khẩu lao động, nhưng là loại lao động dưới
dạng được ở nước sở tại.
- Phương thức mua bán đối lưu:
Buôn bán đối lưu là một phương thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp
chặt chẽ với nhập khẩu, người mua đồng thời là người bán, lượng hàng trao đổi với
nhau có giá trị tương đương, người ta còn gọi phương thức này là xuất khẩu liên kết
hoặc phương thức hàng đổi hàng.
Phương thức này thông thường được thực hiện nhiều ở các nước đang phát
triển, các nước này hầu như là rất thiếu ngoại tệ cho nên thường dùng phương pháp
hàng đổi hàng để cân đối nhu cầu trong nước. Phương thức này tránh được rủi ro do
biến động tỷ giá hối đoái trên thị trường nhưng nhược điểm của phương thức này là
thời gian trao đổi (thanh toán trên thị trường) lâu, do vậy không kịp tiến độ sản xuất
mất cơ hội kinh doanh và phương thức này không linh hoạt.
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
- Phương thức mua bán tại hội chợ triển lãm:
Hội chợ là một thị trường hoạt động định kì, được tổ chức vào một thời gian
và một địa điểm cố định trong một thời hạn nhất định, tại đó người bán đem trưng
bày hàng hoá của mình và tiếp xúc với người mua để ký hợp đồng mua bán.
Triển lãm là việc trưng bày giới thiệu những thành tựu của một nền kinh tế
hoặc một ngành kinh tế, văn hoá, khoa học kĩ thuật: ví dụ hội chợ triển lãm hàng
công nghiệp. Triển lãm liên quan chặt chẽ đến ngoại thương tại đó người ta trưng
bày các loại hàng hoá nhằm mục đích quảng cáo để mở rộng khả năng tiêu thụ.
Ngày nay ngoài các mục đích trên, hội chợ triển lãm còn trở thành nơi để giao dịch
ký kết hợp đồng cụ thể.
- Xuất khẩu tại chỗ:
Xuất khẩu tại chỗ là một hình thức xuất khẩu mà hàng hoá không di chuyển
ra khỏi biên giới quốc gia mà được sử dụng ở các khu chế xuất hoặc DN bán sản
phẩm cho các tổ chức nước ngoài ở trong nước. Ngày nay hình thức này càng phổ
biến rộng rãi hơn nhưng nhược điểm là các DN bán hàng sẽ thu được lợi nhuận ít
hơn nhưng nó cũng có nhiều thuận lợi là các thủ tục bán hàng, quản lí được rủi ro,
hợp đồng được thực hiện nhanh hơn, tốc độ quay vòng sản phẩm nhanh hơn.
- Tạm nhập tái xuất:
Tạm nhập tái xuất là loại xuất khẩu trở ra nước ngoài những hàng trước đây
đã nhập khẩu, chưa qua chế biến ở nước tái xuất. Hình thức này ngược chiều với sự
vận động của hàng hoá là sự vận động của đồng tiền: nước tái xuất trả tiền nước
xuất khẩu và thu tiền của nước nhập khẩu.
- Chuyển khẩu:
Trong đó hàng hoá đi thẳng từ nước xuất khẩu sang nước nhập khẩu. Nước
tái xuất trả tiền cho nước xuất khẩu và thu tiền của nước nhập khẩu. Lợi thế của
hình thức này là hàng hoá được miễn thuế xuất khẩu [8].
1.1.1.2. Thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may:
Thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may là một phương thức thúc đẩy tiêu thụ hàng
dệt may mà trong đó bao gồm tất cả các biện pháp, chính sách, cách thức của Nhà
nước và DN nhằm tạo ra cơ hội và khả năng để tạo ra giá trị cũng như sản lượng
của hàng dệt may được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1.1.2. Đặc điểm của hàng dệt may
1.1.2.1. Đặc điểm về nhu cầu và tiêu thụ: Sản phẩm phong phú, đa dạng tùy thuộc
vào đối tượng tiêu dùng khác nhau thì nhu cầu sẽ khác nhau; sản phẩm mang tính
thời trang cao, mẫu mã, kiểu dáng, chất liệu thay đổi thường xuyên; mang tính thời
vụ và phụ thuộc nhiều vào thu nhập, thói quen của người tiêu dùng.
1.1.2.2. Đặc điểm về sản xuất: Sử dụng nhiều lao động giản đơn nên sản xuất hàng
dệt may thường phát triển ở các nước đang phát triển, phát huy được lợi thế nguồn
lao động dồi dào, giá nhân công rẻ.
1.1.2.3. Đặc điểm về thị trường: Các nước nhập khẩu đều có những chính sách để
bảo hộ chặt chẽ đối với hàng dệt may để kiểm soát về các tiêu chuẩn, chất lượng về
môi trường và xã hội…
1.1.3. Vai trò của của xuất khẩu hàng dệt may
1.1.3.1. Tạo nguồn thu nhập, tích lũy ngoại tệ cho đất nước; đảm bảo cho việc nhập
khẩu các nguyên phụ liệu, thiết bị máy móc sản xuất hiện đại phục vụ cho sự nghiệp
công ghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
1.1.3.2. Tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, kéo theo các ngành khác phát
triển; chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước, từ đó thúc đẩy tăng trưởng và phát
triển kinh tế.
1.1.3.3. Giúp sử dụng hiệu quả các nguồn lực có sẵn và lợi thế so sánh của quốc
gia; kích thích đổi mới công nghệ sản xuất cho nền kinh tế nói chung và DN ngành
dệt may nói riêng; giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, giải quyết việc làm, nâng
cao đời sống cho người lao động, nhất là lao động nữ.
1.1.3.4. Là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của đất
nước; tạo điều kiện cho các DN tiếp cận với thị trường bên ngoài, thiết lập được
nhiều mối quan hệ, hợp tác kinh doanh với nhiều đối tác; góp phần quảng bá
thương hiệu DN, thương hiệu quốc gia.
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1.1.4. Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam
nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng
1.1.4.1. Năng lực cạnh tranh:
a) Việt Nam được cộng đồng quốc tế đánh giá cao về tính ổn định của chính
trị và an toàn xã hội; tích cực tham gia hội nhập kinh tế khu vực và thế giới thông
qua các hiệp định thương mại tư do song phương và đa phương nên có sức hấp dẫn
lớn đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
b) Trang thiết bị máy móc, công nghệ sản xuất của ngành dệt may nước ta đã
được đổi mới và hiện đại hóa đến 90% (Thừa Thiên Huế là 70% DN sử dụng công
nghệ hiện đại). Các sản phẩm có chất lượng ngày càng tốt hơn, được nhiều thị
trường khó tính như Mỹ, EU, Nhật Bản chấp nhận.
c) Việt Nam Nói chung và Thừa Thiên Huế nói riêng có lợi thế về lực lượng
lao động, giá nhân công rẻ, lao động có tính cần cù, chịu khó học tập nâng cao kỹ
năng, tay nghề nên phù hợp với ngành dệt may. Tuy nhiên, lợi thế cạnh tranh này
của ngành dệt may đang có xu hướng giảm sút khi lương tối thiểu đang được điểu
chỉnh tăng dần; nguồn nhân lực kỹ thuật cao thiếu hụt; chi phí bình quân cho một
đơn vị sản phẩm còn cao hơn các đối thủ cạnh tranh khác. Năng suất lao động thấp;
tính theo sức mua tương đương năm 2011, năng suất lao động của Việt Nam năm
2016 chỉ bằng 7,0% của Xin-ga-po; 17,6% của Ma-lai-xi-a; 36,5% của Thái Lan;
42,3% của In-đô-nê-xi-a; 56,7% của Phi-li-pin và bằng 87,4% năn suất lao động của
Lào. Đáng chú ý là chênh lệch về NSLĐ giữa Việt Nam với các nước vẫn tiếp tục
gia tăng [14].
d) Thị phần hàng dệt may của nước ta còn nhỏ hơn nhiều đối với các đối thủ
cạnh tranh, đặc biệt là nước làng giềng Trung Quốc - đối thủ cạnh tranh chính trong
xuất khẩu hàng dệt may - chiếm tới 40% tổng xuất khẩu hàng dệt may, trong khi đó,
tỷ trọng tương ứng của Việt Nam chỉ khoảng 3%, khoảng 31 tỷ USD [4].
đ) Mặc dù thời gian qua, Chính phủ đã nỗ lực thực hiện việc cải cách hành
chính nhưng thủ tục hành chính vẫn còn rườm rà, chồng chéo; chi phí chính thức lẫn
không chính thức vẫn còn cao, tạo gánh nặng cho DN. Ngoài ra, áp lực tỷ giá khiến
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
hàng xuất khẩu của Việt Nam cũng kém cạnh tranh hơn khi xu hướng phá giá đồng
nội tệ so với đồng USD của các nước xuất khẩu dệt may đang diễn ra mạnh mẽ.
1.1.4.2. Khả năng chủ động về nguyên vật liệu:
Ngành dệt may Việt Nam hiện nay vẫn chưa chủ động về nguồn nguyên phụ
liệu phục vụ sản xuất mà phụ thuộc rất lớn vào nhập khẩu. Hiện nay, Việt Nam mới
cung cấp được 0,3% nhu cầu về bông, 40% nhu cầu xơ, còn lại là phải nhập khẩu từ
Hoa Kỳ, Trung Quốc và Đài Loan. Sản lượng sợi đạt 1,4 triệu tấn/năm nhưng hơn
70% là xuất khẩu; trong khi đó lại nhập khẩu gần 0,1 triệu tấn sợi chỉ số cao từ
Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan. Khâu dệt vải tạo ra gần 2,8 tỷ mét vải/năm
(chiếm 30% nhu cầu), vẫn phải nhập khẩu 6,1 tỷ mét vải từ Trung Quốc, Hàn Quốc,
Đài Loan, những nước không tham gia các Hiệp định thương mại tự do lớn như
TPP, EVFTA, VJEPA (chiếm hơn 70%) [2]. Đây sẽ là rào cản đối với ngành dệt
may trong tiến trình hội nhập sắp tới. Riêng đối với Thừa Thiên Huế, 100% nguyên
liệu bông; khoảng 80% nguyên liệu vải may được nhập khẩu từ nước ngoài.
1.1.4.3. Năng lực tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu:
Chuỗi giá trị ngành dệt may được thực hiện qua các công đoạn sản xuất bông
cung cấp nguyên liệu thô; các phụ kiện như tơ, sợi; dệt, nhuộm, hoàn tất vải rồi mới
đến công đoạn may mặc. Trong chuỗi sản xuất liên hoàn đó, Việt Nam mới chỉ thực
hiện tốt khâu cuối cùng là may mặc nhưng cũng là công đoạn có giá trị gia tăng trên
mỗi sản phẩm xuất khẩu thấp nhất. Có tới 70% DN xuất khẩu theo CMT - gia công;
20% là FOB (mua nguyên liệu, tự sản xuất và bán hàng trực tiếp không qua trung
gian) và 2,9% theo hình thức ODM (tự thiết kế, sản xuất) và chỉ có 1% DN theo
OBM (làm tất cả các khâu sản xuất ra thành phẩm và tự phân phối). Đối với tỉnh
Thừa Thiên Huế thì tỷ lệ DN xuất khẩu theo CMT còn cao hơn, chưa có DN xuất
khẩu theo ODM và OBM.
1.1.4.4. Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường và xã hội:
Hiện nay, các nước trên thế giới, nhất là các nước có nền kinh tế phát triển
luôn có xu hướng quy định chặt chẽ hơn đối với hàng hóa nhập khẩu, trong đó có
sản phẩm dệt may như quy định về giải quyết việc tiêu thụ nước và năng lượng, ô
nhiễm không khí, xử lý nước thải và thải bỏ phế thải; các mặt hàng dệt may khi xuất
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
khẩu sang thị trường EU bắt buộc phải đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường, tiêu
chuẩn về an toàn và sức khỏe của người tiêu dùng như quy định pháp lý về thuốc
nhuộm chứa azo sinh ra chất gây ung thư. Bên cạnh đó, phải đáp ứng tiêu chuẩn
quy định về điều kiện làm việc, quyền lợi của người lao động như Hệ thống tiêu
chuẩn về trách nhiệm xã hội AHSAS 18001 của Anh hay Hệ thống tiêu chuẩn SA
8000 của Mỹ…
1.1.5. Sự cần thiết đẩy mạnh xuất khẩu trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
Việt Nam thực hiện công cuộc đổi mời từ năm 1986 và từ năm 1995 bắt đầu
hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển quan hệ thương mại, tham gia các hiệp định
thương mại tự do (FTA). Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng giúp nước ta ngày càng
hoàn thiện cơ chế, chính sách xuất nhập khẩu, mở cửa thị trường, nới lỏng các rào
cản thương mại, xây dựng và thực thi các chiến lược xuất nhập khẩu cho từng thời
kỳ và hoạt động xuất khẩu đã đạt được những thành tựu nhất định. Trong bối cảnh
hội nhập ngày càng sâu rộng hiện nay, nhất là việc tham gia các FTA thế hệ mới,
bên cạnh những khó khăn, thách thức thì cơ hội cũng rất lớn, cụ thể:
- Việc thực hiện các cam kết FTA thế hệ mới sẽ mang lại nhiều cơ hội cho
DN Việt Nam về xuất khẩu, thu hút đầu tư, chuyển giao khoa học công nghệ và lâu
dài hơn được hưởng từ cải cách thể chế, hệ thống các thiết chế pháp luật theo các
điều kiện và cam kết.
- Việc được xóa bỏ tới 99% các loại thuế quan theo các cam kết, các DN Việt
Nam sẽ có nhiều cơ hội tăng thị phần xuất khẩu. Các ngành dự kiến được hưởng lợi
nhiều là những ngành hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như dệt may, da giày,
hàng nông sản.
- Tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế của Việt Nam thông qua sự gia
tăng xuất khẩu và thu hút nguồn vốn FDI; góp phần tích cực vào giải quyết việc làm
và thu nhập cho người lao động.
- Thúc đẩy cải cách và tái cấu trúc nền kinh tế theo hướng hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường, hoàn thiện môi trường kinh doanh để phát triển nhanh và bền vững.
Đối với ngành dệt may, quá trình hội nhập quốc tế sẽ tạo ra các thị trường
mới, rộng lớn hơn, đặc biệt là thị trường Mỹ và Nhật Bản. Thị trường xuất khẩu của
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Việt Nam trở nên đa dạng hơn với nhiều yêu cầu phức tạp hơn, từ đó thúc đẩy việc
cải tiến chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu. Mặt khác hàng
dệt may Viêt Nam có thể thâm nhập được vào các thị trường trọng điểm, khó tính
như Mỹ (chiếm 40% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam), Nhật Bản
(chiếm 11% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam), EU (chiếm 12%
tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam) [2]. Không chỉ mở ra thị trường
mới cho xuất khẩu, hội nhập quốc tế cũng giúp ngành dệt may tìm kiếm được các
thị trường cung cấp nguyên liệu mới, với giá cả và chất lượng tốt hơn.
1.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động xuất khẩu hàng hóa
1.1.6.1. Sản lượng xuất khẩu :
Đây là chỉ tiêu định lượng phản ánh khối lương hàng hóa được xuất khẩu
sang thị trường nước ngoài của DN. Sản lượng tiêu thụ thể hiện cho năng lực sản
xuất của DN. Sản lượng xuất khẩu hàng hóa lớn chứng tỏ quy mô DN lớn, năng lực
sản xuất cao. Để đánh giá sự thay đổi sản lượng hàng hóa xuất khẩu, có thể dựa vào
hai chỉ tiêu sau :
- Mức tăng tuyệt đối của sản lượng xuất khẩu: ∆Q = Q1 – Q0
Trong đó: ∆Q là số lượng tăng tuyệt đối của sản lượng xuất khẩu kỳ hiện tại
so với kỳ gốc.
Q1 là sản lượng hàng xuất khẩu ở kỳ hiện tại.
Q0 là sản lượng hàng xuất khẩu ở kỳ gốc.
Giá trị của ∆Q càng lớn thể hiện sự tăng lên càng mạnh sản lượng hàng hóa
xuất khẩu.
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng hàng hóa xuất khẩu: Tốc độ tăng trưởng sản
lượng hàng hóa xuất khẩu nhanh hay chậm thể hiện hiện trạng xuất khẩu ở từng thời
kỳ. Nếu tốc độ tăng trưởng giảm sẽ báo hiệu tốc độ phát triển xuất khẩu hàng hóa
đang bị chững lại. Còn g tăng mạnh thể hiện sự bứt phá trong phát triển xuất khẩu
hàng hóa.
g(%) = ∆Q/Q0 x 100%
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1.1.6.2. Kim ngạch xuất khẩu :
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là đại lượng đo lường tổng giá trị của mặt
hàng hóa tham gia xuất khẩu được thống kê theo từng quý hoặc từng năm. Thông
qua chỉ tiêu kim ngạch xuất khẩu có thể đánh giá được doanh số bán hàng xuất khẩu
trong một đơn vị thời gian là bao nhiêu, từ đó có thể so sánh được mức độ tăng
giảm giá trị xuất khẩu qua các thời kỳ. Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất trong việc
đánh giá kết quả hoạt động xuất khẩu của bất kỳ một DN, tổ chức hay quốc gia nào.
Công thức tính : M = P x Q; trong đó:
M : kim ngạch từ hoạt động xuất khẩu mặt hàng đó
P : Giá bán mặt hàng đó trên thị trường xuất khẩu
Q : Số lượng hàng hóa xuất khẩu
– Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu : ∆M = Mt – M0
Trong đó ∆M : Sự thay đổi kim ngạch xuất khẩu
Mt : Kim ngạch xuất khẩu năm t
M0: Kim ngạch xuất khẩu năm gốc
– Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu : g(%) = ∆M/ M0 x 100%
Trong đó g: Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu
Các chỉ tiêu M; ∆M và g thể hiện cho sự thay đổi về số lượng hay quy mô
của mặt hàng xuất khẩu. Các chỉ tiêu ∆M và g càng lớn thì sự thay đổi trong quy mô
xuất khẩu càng cao, chứng tỏ DN ngày một nâng cao được doanh số xuất khẩu.
1.1.6.3. Chất lượng hàng xuất khẩu : Phát triển xuất khẩu hàng hóa không thể tách
rời việc nâng cao chất lượng sản phẩm, bởi đây là yếu tố quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của sản phẩm trên thị trường. Chất lượng hàng hóa không ngừng được
nâng cao sẽ có tác dụng tích cực trong việc nâng cao giá trị và giá trị sử dụng cho
sản phẩm, đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh bằng cách tạo ra nhiều yếu tố vô
hình như thương hiệu, uy tín. Điều này thực sự rất quan trọng trong việc nâng tầm
giá trị DN, tạo lập tên tuổi và thương hiệu thu hút khách hàng.
1.1.6.4. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu: Mục đích của sự chuyển dịch cơ cấu hàng may
mặc xuất khẩu là điều chỉnh sự phát triển xuất khẩu theo hướng bền vững, hiệu quả
hơn. Thực tế hiện nay, xu hướng phổ biến của các nước là thay thế xuất khẩu các
mặt hàng gia công đơn giản, giá trị gia tăng thấp bằng những sản phẩm có giá trị gia
tăng cao.
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Sự chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu được biểu hiện qua sự thay đổi tỷ
trọng kim ngạch xuất khẩu của mặt hàng đó trong tổng kim ngạch xuất khẩu.
Công thức tính: R (A) = M (A)/ M x 100%
Trong đó R(A) : Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng A
M(A) : Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng A
M : Tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng
1.1.6.5. Cơ cấu thị trường xuất khẩu : Phản ánh tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu hàng
may mặc sang một thị trường cụ thể trên tổng kim ngạch xuất khẩu. Mục đích nhằm
khai thác hiệu quả hơn các thị trường tiêu thụ, tránh sự phát triển không đồng đều
gây ra tình trạng mất cân bằng trong xuất khẩu.
1.1.6.6. Cơ cấu các thành phần kinh tế tham gia xuất khẩu : Đó là việc thay đổi cơ
cấu các thành phần kinh tế tham gia xuất khẩu hàng hóa theo hướng hợp lý, hiệu
quả hơn. Bằng việc đa dạng hóa các thành phần kinh tế tham gia xuất khẩu hàng
hóa như các tổ chức DN, hợp tác xã, DN tư nhân, DN Nhà nước ..sẽ tạo ra một môi
trường cạnh tranh hơn, qua đó thúc đẩy năng lực và hiệu quả sử dụng vốn, tạo ra
động lực cho phát triển xuất khẩu hàng hóa.
1.1.6.7. Các chỉ tiêu định lượng khác như: lợi nhuận xuất khẩu, hiệu quả kinh tế của
xuất khẩu...
1.2. Cơ sở thực tiễn về hoạt động xuất khẩu hàng dệt may
1.2.1. Quan điểm, mục tiêu của Việt Nam về xuất khẩu hàng dệt may
Quan điểm, mục tiêu của Việt Nam về xuất khẩu hàng dệt may được xác
định tại Quyết định số 36/2008/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Công nghiệp Dệt May Việt Nam
đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và Quyết định số 3218/QĐ-BCT ngày 11
tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt quy hoạch
phát triển ngành công nghiệp dệt may đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
1.2.1.1. Quan điểm:
- Phát triển ngành dệt may theo hướng chuyên môn hoá, hiện đại hóa, nhằm
tạo ra bước nhảy vọt về chất và lượng sản phẩm. Tạo điều kiện cho ngành dệt may
Việt Nam tăng trưởng nhanh, ổn định, bền vững và hiệu quả. Khắc phục những
điểm yếu của ngành dệt may là thương hiệu của các DN còn yếu, mẫu mã thời trang
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
chưa được quan tâm, công nghiệp phụ trợ chưa phát triển, cung cấp nguyên phụ liệu
vừa thiếu, vừa không kịp thời.
- Lấy xuất khẩu làm mục tiêu cho phát triển của ngành, mở rộng thị trường
xuất khẩu, đồng thời phát triển tối đa thị trường nội địa. Tập trung phát triển mạnh
các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, sản xuất nguyên phụ liệu, giảm nhập siêu, nâng
cao giá trị gia tăng của các sản phẩm trong ngành [15].
1.2.1.2 . Mục tiêu
- Xây dựng ngành công nghiệp dệt may trở thành một trong những ngành
công nghiệp mũi nhọn, hướng về xuất khẩu và có khả năng đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng trong nước ngày càng cao; tạo nhiều việc làm cho xã hội; nâng cao khả năng
cạnh tranh, hội nhập vững chắc vào nền kinh tế khu vực và thế giới;
- Đảm bảo cho ngành dệt may phát triển bền vững, hiệu quả trên cơ sở công
nghệ hiện đại, hệ thống quản lý chất lượng, quản lý lao động, quản lý môi trường
theo các chuẩn mực quốc tế [15].
Bảng 1.1: Các mục tiêu cụ thể của ngành dệt may Việt Nam đến năm 2030
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2015 Năm 2020 Năm 2030
1. Kim ngạch XK Tỷ USD 23-24 36-38 64-67
Tỷ lệ XK so cả nước % 15-16 13-14 9-10
2. Sử dụng lao động 1.000 ng 2.500 3.300 4.400
3. Sản phẩm chủ yếu
- Bông xơ 1000 Tấn 8 15 30
- Xơ, sợi tổng hợp 1000 Tấn 400 700 1.500
- Sợi (kéo từ xơ cắt ngắn) 1000 Tấn 900 1.300 2.200
- Vải các loại Tr. m2
1.500 2.000 4.500
- Sản phẩm may Tr. SP 4.000 6.000 9.000
4. Tỷ lệ nội địa hóa % 55 65 70
Nguồn: Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp dệt may Việt Nam
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1.2.2. Kinh nghiệm xuất khẩu hàng dệt may của một số nước trên thế giới và của
các địa phương trong nước
1.2.3.1. Kinh nghiệm xuất khẩu hàng dệt may của một số nước trên thế giới:
a) Kinh nghiệm của Ấn Độ [8]:
Ngành dệt may của Ấn Độ được thành lập từ một vài thập kỷ trước và là một
trong những ngành công nghiệp lâu đời nhất của nước này. Ngoài ra, đây cũng là
một trong các ngành có mức đóng góp lớn nhất vào tổng sản lượng xuất khẩu quốc
của Ấn Độ, lên tới 15%. Ngành công nghiệp dệt may Ấn Độ hiện có 51 triệu nhân
công trực tiếp và 68 triệu nhân công gián tiếp. Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may
của nước này năm 2016 đạt 40 tỉ USD (Cục Xúc tiến thương mại-Tăng trưởng dệt
may tại Ấn Độ). Những biện pháp chủ yếu để thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may của
Ấn Độ có thể kế đến là:
- Thực hiện một số biện pháp khuyến khích xuất khẩu như Chương trình tập
trung vào thị trường, Chương trình tập trung vào sản phẩm và kết hợp cả hai
chương trình này nhằm mở rộng thị phần hàng dệt may Ấn Độ tại nhiều quốc gia.
- Thực hiện hỗ trợ về tài chính cho các hoạt động xúc tiến xuất khẩu theo
Chương trình chủ động tiếp cận thị trường (MAI).
- Ngân sách hỗ trợ cho các hoạt động xúc tiến xuất khẩu theo Chương trình
Hỗ trợ phát triển thị trường (MDA) giao cho Hội đồng Xúc tiến Xuất khẩu Dệt may
Ấn Độ thực hiện trên cơ sở kế hoạch hành động hàng năm.
- Chương trình hoàn thuế được áp dụng với các nguyên liệu nhập khẩu hoặc
các nguyên liệu được sử dụng trong việc sản xuất hàng hóa xuất khẩu bị đánh thuế
tiêu thụ. Các DN xuất khẩu Ấn Độ có quyền yêu cầu hạn chế hoặc hoàn thuế tiêu
thụ đặc biệt và thuế hải quan đã được nhà cung cấp của minh thanh toán.
- Chương trình xúc tiến xuất khẩu tư liệu sản xuất (ECGC) là một trong
những sáng kiến được Chính phủ Ấn Độ đưa ra từ đầu những năm 1990. Chương
trình này cho phép các DN xuất nhập khẩu máy móc thiết bị với giá cả phải chăng,
đồng thời tạo điều kiện cho họ làm ra các sản phẩm có chất lượng cao phục vụ xuất
khẩu. Chương trình này cũng đưa ra gói tín dụng nhằm đảm bảo với các ngân hàng
trong trường hợp DN xuất khẩu không thể hoàn trả khoản nợ của mình, ECGC sẽ
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
bồi thường một phần thiệt hại cho ngân hàng, giúp cho các DN xuất khẩu sớm nhận
được các khoản hỗ trợ đầy đủ từ phái ngân hàng.
- Thực hiện chính sách giảm thuế nhập khẩu các mặt hàng nguyên phụ liệu
dệt may, nhằm khuyến khích xuất khẩu hàng quần áo may sẵn.
b) Kinh nghiệm của Trung Quốc [9]:
- Về chính sách thuế quan: Trung Quốc thực hiện đúng lịch trình giảm thuế
cam kết với WTO về xuất khẩu từ ngày 01 tháng 8 năm 2005, bãi bỏ thuế xuất khẩu
17 mặt hàng dệt. Trung Quốc khuyến khích sản xuất các mặt hàng có chất lượng và
giá trị cao thông qua mức thuế suất thấp, đánh thuế tuyệt đối từ 0,2 – 0,3RMB/ sản
phẩm lên các sản phẩm có chất lượng bình thường. Như thế, các DN trong nước sẽ
mạnh dạn đầu tư, cải tiến công nghệ để sản xuất sản phẩm chất lượng cao. Ngoài ra,
DN sẽ được hoàn 15% thuế VAT phải đóng cho Chính phủ và giảm thêm 1% thuế
xuất khẩu cho các sản phẩm dệt may.
- Về chính sách mở cửa nền kinh tế: Trung Quốc xây dựng nhiều khu kinh tế
mở, đặc khu kinh tế… nhằm khuyến khích đầu tư và thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ
nước ngoài, đồng thời khuyến khích khối DN này sử dụng nguồn nguyên liệu, nhân
lực và công nghệ trong nước, tạo ra một quy trình sản xuất khép kín, góp phần giảm
chi phí sản xuất, ít chịu biến động của thị trường thế giới.
- Về giám sát chất lượng sản phẩm và xây dựng thương hiệu: Việc áp dụng
các tiêu chuẩn như ISO 9000, ISO 14000 được Chính phủ nước này quan tâm và
khuyến khích. Chính phủ ủng hộ việc nâng cao chất lượng sản phẩm, quy trình sản
xuất thân thiện với môi trường, đồng thời tổ chức quản lý và giám sát chặt chẽ vấn
đề thương hiệu, nỗ lực giúp đỡ DN trong công tác xúc tiến thương mại…
- Liên kết chặt chẽ các DN trong ngành. Các DN, các hiệp hội và Chính phủ có
sự liên kết rất chặt chẽ và tạo thành một khối thống nhất cạnh tranh trên thị trường
nước ngoài; tạo cầu nối giữa Chính phủ và DN, bảo vệ các DN trong ngành tại thị
trường thế giới, cùng nhau thực hiện chung một kế hoạch, chiến lược kinh doanh đề ra
nhằm bảo vệ thị phần, bảo vệ thương hiệu cho nhau tại thị trường nước ngoài.
- Tạo dựng nguồn nguyên liệu ổn định. Đào tạo nguồn lao động tay nghề cao,
đầu tư lớn cho nghiên cứu và phát triển, đầu tư công nghệ, cải thiện dây chuyền sản
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
xuất. Đây là những biện pháp mà hầu hết các DN ngành dệt may Trung Quốc thực
hiện nhằm mục đích nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá thành và ngày càng
cho ra nhiều mẫu mã hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
- Về thị trường xuất khẩu: Trung Quốc một mặt thực hiện chiến lược tiếp tục
khai thác để tăng mức xuất khẩu hàng dệt may trên các thị trường hiện có; một mặt
tìm kiếm thị trường xuất khẩu mới. Trung Quốc đã thực hiện phân đoạn thị trường
rất hợp lý căn cứ theo trình độ nền kinh tế (nhóm A, B, C); theo qui mô thị trường
(cấp I, II); theo vị trí địa lý. Với việc phân đoạn thị trường như trên, Trung Quốc có
thể tận dụng, khai thác hiệu quả các thị trường thông qua việc am hiểu mức sống
thu nhập đặc điểm tâm lý, truyền thống dân tộc, tác động của địa lý khí hậu, thổ
nhưỡng, môi trường, trình độ dân cư, khả năng cung ứng các mặt hàng hiện có của
từng loại thị trường.
c) Kinh nghiệm của Thái Lan [4]:
- Hỗ trợ tín dụng, tài chính, tiền tệ:
Chính sách ưu đãi của Chính phủ cho phép các ngân hàng tìm nguồn vốn
trung và dài hạn để hỗ trợ DN hiện đại hóa thiết bị, đặc biệt ưu tiên hỗ trợ cao đối
với các DN sản xuất hàng xuất khẩu. Chính sách ưu đãi của Thái Lan cho các DN
nhằm thu hút nhiều hơn vốn nước ngoài bao gồm chính sách khuyến khích về thuế
và cả các biện pháp phi thuế.
Điều chỉnh chính sách tỷ giá trên nguyên tắc thả nổi các điều tiết theo tín
hiệu thị trường. Sử dụng khá linh hoạt công cụ lãi suất nhằm ổn định hóa kinh tế vĩ
mô. Điều hành tài chính công và nỗ lực lành mạnh hóa cán cân tài chính của Chính
phủ mà phần quan trọng nhất là điều hành chính sách thuế. Tăng cường quản lý vốn
vay bên ngoài, trong đó đặc biệt chú trọng tới nguồn vốn vay ngắn hạn. Các chính
sách quản lý nguồn vốn vay không chỉ bó hẹp trong các giải pháp kiểm soát mang
tính chất hành chính, mà còn phải thực thi nhiều chính sách khác nhằm minh bạch
hóa nâng cao năng lực quản lý nguồn vốn.
- Xây dựng kế hoạch kinh tế: Chính phủ nước này đã đưa ra những kế hoạch
kinh tế, các chiến lược phát triển ngành công nghiệp dệt may theo từng giai đoạn,
vạch rõ mục tiêu và quy hoạch tổng thể phát triển ngành trong sản xuất và xuất khẩu.
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
- Đầu tư vào cơ sở hạ tầng: Các DN Thái Lan huy động vốn từ các nguồn
đầu tư trong và ngoài nước để xây dựng các trung tâm công nghiệp, logistics mang
tầm khu vực; xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng
cao năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện cho các DN Thái Lan di
chuyển lên cao hơn trong chuỗi sản xuất giá trị gia tăng.
- Tạo nguồn cung nguyên liệu ổn định: Các DN Thái Lan rất chú trọng đến
nguồn cung nguyên liệu, không những chỉ lo phát triển sản xuất mà họ còn có kế
hoạch liên kết với nhà nông trong quy hoạch sản xuất nguồn bông vải, kế hoạch thu
mua, đảm bảo không để bị động về nguồn nguyên liệu, gây ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất và giao hàng.
- Chính sách phát triển nguồn nhân lực và khoa học công nghệ:
Trong chiến lược định hướng xuất khẩu, Chính phủ Thái Lan đặc biệt quan
tâm tới chính sách giáo dục đào tạo, chính sách phát triển khoa học công nghệ. Mục
đích của các chính sách này là cung cấp kiến thức, nghề nghiệp cho người lao động;
phát triển nền kinh tế, phát triển khoa học công nghệ, phát triển cấu trúc cơ bản của
khoa học công nghệ, thúc đậy mạnh mẽ hoạt động nghiên cứu và phát triển, tăng
cường hiệu quả chuyển giao công nghệ, phát triển hệ thống thông tin dữ liệu, ứng
dụng thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất xuất khẩu.
Thái Lan chủ trương đa dạng hóa chủ thể kinh tế xuất khẩu, bao gồm: Công
ty công cộng, công ty trách nhiệm hữu hạn; các tổ chức kinh doanh nhà nước, tư
nhân; hợp tác xã, các nhóm nông dân. Đạo luật thuế xuất nhập khẩu được ban hành
năm 1979, sau đó được thường xuyên bổ sung, hoàn thiện phù hợp với từng giai
đoạn CNH định hướng xuất khẩu.
- Về thị trường và hỗ trợ xuất khẩu:
Thái Lan hiện quan hệ thương mại với khoảng trên 240 nước và xuất khẩu
các mặt hàng: nông sản, thực phẩm chế biến, hải sản, nguyên vật liệu, các mặt hàng
chế tạo, hàng dệt may, hàng nhựa, hóa chất.. Các đối tượng thương mại của Thái
Lan cũng rất đa dạng: các nước công nghiệp phát triển: Nhật Bản, Mỹ, các nước
Liên minh EU, sau đó là các nền kinh tế ở Đông Bắc Á (Hồng Kông, Đài Loan, Hàn
Quốc), rồi đến các quốc gia đang phát triển ASEAN và Trung Quốc v.v…
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Chính phủ tập trung vào ưu tiên các khoản vay đối với ngành công nghiệp
chế tạo định hướng xuất khẩu. Cải cách toàn diện cơ chế và hệ thống xuất - nhập
khẩu. Thực hiện các chính sách nhằm tiến tới tự do hóa về tài chính, thương mại và
đầu tư. Giảm bớt hàng rào thuế quan và phi thuế quan. Khuyến khích chế biến nông
sản xuất khẩu và mặt hàng truyền thống Thái Lan có thế mạnh.
Để thực hiện chiến lược công nghiệp hóa định hướng xuất khẩu, Chính phủ
Thái Lan còn ban hành thực hiện đồng bộ các chính sách thu hút đầu tư FDI, chuyển
giao công nghệ và Hội nhập kinh tế quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa.
- Tập trung hướng đầu tư vào các nước ASEAN: Các DN, nhà sản xuất dệt
may Thái Lan đang hướng đến việc đầu tư, chuyển việc sản xuất sang những nước
trong khu vực ASEAN có mức chi phí thấp hơn; còn ở trong nước thì tập trung xây
dựng các trung tâm sản xuất các mặt hàng cao cấp, có giá trị thặng dư cao hơn.
- Gia tăng sản xuất theo phương thức ODM: Các DN dệt may Thái Lan hiện
nay tập trung nguồn lực nhiều hơn để phát triển các sản phẩm theo yêu cầu của
khách hàng, có giá trị tăng cao hơn là chỉ gia công hàng dệt may thuần túy theo
phương thức truyền thống. Bên cạnh đó, họ còn phát triển các sản phẩm thân thiện
với môi trường để đẩy mạnh xuất khẩu.
1.2.3.2. Kinh nghiệm xuất khẩu hàng dệt may của một số địa phương trong nước:
a) Kinh nghiệm của tỉnh Đồng Nai: Đồng Nai là một trong 5 tỉnh, thành phố
đứng đầu cả nước về phát triển ngành dệt may, đây cũng là ngành có kim ngạch
xuất khẩu lớn nhất của tỉnh. Thời gian qua, tỉnh Đồng Nai đã tập trung thực thi các
chính sách để đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng này:
- Định hướng:
+ Phát triển ngành dệt may theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại hóa, tạo
bước nhảy vọt về chất lượng và lượng sản phẩm, tăng nhanh tỷ trọng kim ngạch
xuất khẩu. Đẩy mạnh việc chuyển từ hình thức gia công sang sản xuất, xuất khẩu
trực tiếp nhằm tăng giá trị, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu.
+ Huy động mọi nguồn lực nhằm đẩy mạnh đầu tư phát triển ngành dệt may
thông qua việc đa dạng hóa sở hữu và phát triển kinh tế nhiều thành phần; đa dạng
hóa quy mô và loại hình DN. Xây dựng danh mục dự án đầu tư cụ thể nằm mục
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
đích kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập, trong đó
chú trọng kêu gọi đầu tư vào ngành công nghiệp phụ trợ, sản xuất nguyên phụ liệu
phụ vụ cho ngành dệt may.
- Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư:
+ Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày dự án hoàn thành đưa vào
hoạt động 3 năm đối với các dự án thuộc lĩnh vực dệt may. Ưu đãi về chính sách tài
chính như về thuế thu nhập DN, thuế xuất nhập khẩu: Miễn thuế thu nhập đối với
thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải hàng hóa để thực hiện dự án đầu tư dệt may tại
tỉnh; miễn thuế thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ…
+ Hỗ trợ về chuyển giao công nghệ, hỗ trợ về đào tạo nguồn nhân lực, hỗ trợ
đầu tư phát triển về dịch vụ đầu tư, về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ngoài hàng
rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp cao…
- Chính sách về thị trường:
+ Đẩy mạnh xuất khẩu các thị trường truyền thống và thị trường mới; đa
dạng hoá thị trường; tăng cường các mối quan hệ hợp tác với nước ngoài và xúc tiến
thương mại qua các hiệp hội, các cơ quan thương mại.
+ Tăng cường quỹ xúc tiến thương mại để đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến
thương mại và tiếp thị xuất khẩu để phát triển và mở rộng thị trường xuất khẩu đối
với mặt hàng dệt may.
- Chính sách về phát khoa học công nghệ:
+ Hỗ trợ cho vay lãi suất ưu đãi từ Quỹ khuyến khích phát triển khoa học,
công nghệ của tỉnh để các DN thực hiện dự án hoàn thiện công nghệ (sản xuất thử
nghiệm sản phẩm mới, quy trình mới...).
+ Các doanh nghiệp dệt may được xem xét hỗ trợ xây dựng và áp dụng các
hệ thống quản lý tiên tiến và bảo hộ tài sản trí tuệ trong quá trình hội nhập theo quy
định của Ban Hợp tác Kinh tế Quốc tế tỉnh.
+ Các doanh nghiệp dệt may thuộc đối tượng hỗ trợ khuyến công, được ưu
tiên hỗ trợ kinh phí liên quan đến các hoạt động khoa học, công nghệ như: sản xuất
thử nghiệm, xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật...
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
- Chính sách về phát triển công nghiệp hỗ trợ:
+ Khuyến khích các dự án công nghiệp phụ trợ ngành dệt may đầu tư về các
địa bàn nông thôn các huyện miền núi theo quy hoạch ngành thông qua hỗ trợ về cơ
sở hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực.
+ Thúc đẩy mối quan hệ liên ngành giữa các ngành công nghiệp, tăng sự chủ
động về nguyên vật liệu đầu vào nhằm giảm thiểu các tác động từ bên ngoài, giảm chi
phí sản xuất và nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm; đáp ứng nhu cầu sản xuất trong
nước và phát triển xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu nguyên phụ liệu từ nước ngoài.
+ Tập trung xây dựng một số khu, cụm công nghiệp hỗ trợ có trang thiết bị,
công nghệ tiên tiến gắn với ngành sản xuất dệt may. Xây dựng chương trình hợp tác
dài hạn với các đối tác chiến lược - các công ty, tập đoàn quốc gia về công nghiệp
hỗ trợ cho ngành dệt may...
b). Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng:
- Duy trì phát triển công nghiệp dệt may, da giày trên cơ sở tái cấu trúc
ngành này theo hướng tăng nhanh giá trị sản phẩm xuất khẩu trực tiếp (theo phương
thức mua nguyên liệu, bán thành phẩm); giảm nhanh tỷ trọng sản phẩm gia công,
tăng thị phần và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Khuyến khích các dự án
đầu tư phát triển sản xuất nguyên liệu, phụ liệu cho ngành dệt, may, giày như sợi,
vải lót, đế giày, mũ giày, nút, chỉ, dây kéo... nhằm tăng tỷ lệ sử dụng nguyên liệu
nội địa; đầu tư các cơ sở dệt kim, dệt len với nhiều chủng loại đáp ứng nhu cầu
trong nước và xuất khẩu. Coi trọng phát triển sản phẩm để khai thác thị trường
trong nước. Chú ý phát triển các cơ sở sản xuất vệ tinh ở nông thôn để khai thác
nguồn lao động tại chỗ, góp phần giải quyết việc làm và thúc đẩy chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng công nghiệp hóa. Ưu tiên phát triển
lĩnh vực thiết kế thời trang, hướng đến các sản phẩm cao cấp, đưa Đà Nẵng trở
thành một trong các trung tâm thời trang của cả nước.
- Xây dựng kế hoạch liên kết với các địa phương khác để tạo ra nguồn lao
động ổn định cho các DN, các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố. Đẩy mạnh việc
liên kết với các trung tâm đào tạo lớn của cả nước để tiến hành đào tạo theo chuyên
ngành công nghiệp, nhất là các ngành công nghiệp nền tảng và các ngành công
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
nghiệp có công nghệ tiên tiến. Chú trọng đào tạo “đón đầu” các dự án, đặc biệt là
các dự án yêu cầu số luợng lao động lớn, kỹ thuật cao.
- Chú trọng khai thác và ổn định thị trường trong nước; giữ vững và mở rộng
các thị trường xuất khẩu truyền thống, khó tính như Mỹ, EU, Nhật Bản; có chiến
lược tiếp thị các thị trường mới như Trung Cận Đông, Mỹ La Tinh, Châu Phi,
ASEAN. Khuyến khích các DN mở rộng thị trường phi hạn ngạch.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trọng
điểm của thành phố. Tích cực tranh thủ sự hỗ trợ của Trung ương thông qua các
Chương trình Xúc tiến thương mại, Khuyến công quốc gia... Hoàn thiện và phát huy
vai trò của Cổng giao tiếp thương mại điện tử thành phố. Tiếp tục hỗ trợ các DN
tham gia hội chợ, triển lãm, khảo sát thị trường trong và ngoài nước. Hỗ trợ xây
dựng thương hiệu và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thị trường.
- Xây dựng mối liên kết hợp tác chặt chẽ giữa các DN trên địa bàn để hỗ trợ
tiêu thụ sản phẩm, cung cấp nguyên vật liệu... Tăng cường vai trò của các hiệp hội
ngành nghề trong việc phổ biến thông tin thị trường và điều phối thị trường. Làm tốt
công tác dự báo thị trường để giúp các DN chủ động và nâng cao hiệu quả trong
hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Các DN cần chủ động xây dựng chiến lược phát triển thị trường. Coi trọng
việc xây dựng và đăng ký nhãn mác cho các thương hiệu sản phẩm của mình trên
thị trường trong và ngoài nước. Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, tìm kiếm
khách hàng thông qua internet, hội chợ, đại lý, Tham tán thương mại, việt kiều...
1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế
- Tăng cường liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt
may để thực hiện các hợp đồng lớn, bảo đảm về chất lượng và tiến độ giao hàng,
qua đó nâng cao uy tín đối với các đối tác.
- Tập trung phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may, đảm bảo cung cấp
cho ngành dệt may nguồn nguyên phụ liệu ổn định và chất lượng; hạn chế thấp nhất
nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may.
- Bên cạnh việc phát huy lợi thết về giá nhân công rẻ, cần tăng cường đổi
mới công nghệ, thiết bị tiên tiến hiện đại; sản xuất được các mặt hàng đòi hỏi kỹ
thuật cao, đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu.
- Tập trung xây dựng và phát triển thương hiệu hàng dệt may.
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
- Chính quyền địa phương căng cường các hoạt động hỗ trợ cho các hoạt
động xuất khẩu hàng dệt may như: hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ
xuất khẩu; ban hành các chính sách khuyến khích xuất khẩu, cải cách thủ tục
hành chính...
* Tóm tắt Chương 1
Trong Chương này, luận văn đã tập trung vào các vấn đề sau:
- Nếu rõ tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu; mục tiêu, đối tượng, phạm vi và
phương pháp nghiên cứu.
- Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về hoạt động xuất khẩu hàng dệt may,
trong đó đề cập, phân tích các khái niệm về thương mại và xuất khẩu hàng hóa; đặc
điểm của hàng dệt may; vai trò và những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động
xuất khẩu hàng dệt may; một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động xuất khẩu; tìm hiểu
kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới và một số địa phương trong nước về
xuất khẩu hàng dệt may.
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG
DỆT MAY TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2013-2017
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
- Thừa Thiên Huế ở vào vị trí trung độ của cả nước, nằm giữa thành phố Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm lớn của hai vùng kinh tế phát triển
nhất nước ta. Thừa Thiên Huế cách Hà Nội 660 km, cách thành phố Hồ Chí Minh
1.080 km. Thừa Thiên Huế có vị trí hết sức quan trọng, nằm trên trục giao thông
Bắc-Nam, đường Hồ Chính Minh và trục hành lang kinh tế Đông Tây nối Thái Lan-
Lào-Việt Nam theo Quốc lộ 9 qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo; có Cảng nước sâu
Chân Mây và Cảng hàng không Quốc tế Phú Bài.
- Thừa Thiên Huế có địa hình phức tạp, chia cắt mạnh. Phía Tây là đồi núi
chiếm 70% diện tích đất tự nhiên; tiếp đến là các lưu vực sông Hương, sông Bồ, sông
Truồi, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp và vùng đầm phá Tam Giang có diện tích trên
22.000 ha. Tỉnh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cho nên thời tiết diễn ra
theo chu kỳ 4 mùa, mùa xuân mát mẻ, ấm áp; mùa hè nóng bức; mùa thu dịu và mùa
đông gió rét; nhiệt độ trung bình cả năm 25°C; số giờ nắng cả năm là 2.000 giờ.
- Thừa Thiên Huế có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng. Về
tài nguyên khoáng sản có nhiều loại mang lại giá trị kinh tế cao như titan, đá vôi,
gannit, cao-lanh, sắt, kẽm, chì, thiếc, vàng….nếu biết đầu tư, khai thác, sử dụng một
cách hợp lý sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh trong việc phát triển các ngành công nghiệp
chế biến, công nghiệp vật liệu xây dựng, ngành nông-lâm nghiệp. Thừa Thiên Huế
có khoảng hơn 648.000 ha đất (chiếm 92% diện tích đất tự nhiên của tỉnh) với
khoảng 23 loại đất, chia làm 10 nhóm trong đó có nhóm đất phù sa đóng vai trò
quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Về tài nguyên nước, Thừa Thiên Huế có hệ
thống sông ngòi, khe suối dày đặc, có nguồn nước khoáng nóng mang lại hiệu quả
kinh tế. Với chiều dài bờ biển 120km, tỉnh có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế
biển; bên cạnh đó có phá Tam Giang rộng lớn nhất khu vực Đông Nam Á, rất thuận
lợi để nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản.
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Bình quân tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn
2006-2010 khá cao là 12,1%; đến giai đoạn 2011-2016, tăng trưởng chậm lại do
tình hình khó khăn chung của kinh tế thế giới, bình quân đạt 8,75%. Trong đó:
Nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,57%; Công nghiệp-Xây dựng tăng 8,74%;
Dịch vụ tăng 8,73%.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: trong giai đoạn từ 2011-2014, cơ cấu kinh tế
của tỉnh Thừa Thiên Huế chuyển dịch theo hướng dịch vụ - công nghiệp - nông
nghiệp. Trong đó, tỷ trọng khu vực Nông lâm nghiệp và thủy sản giảm từ 14,55%
(năm 2011) xuống còn 11,48% (năm 2014); tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây
dựng giảm từ 35,37% (năm 2011) xuống còn 32,16% (năm 2014) nhưng tính riêng
lĩnh vực công nghiệp thì có tăng nhẹ; tỷ trọng khu vực dịch vụ tăng từ 49,36% (năm
2011) lên 55,46% (năm 2014).
Bảng 2.1: Hiện trạng cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Đvt: %
Chỉ tiêu 2011 2014 2015 2016
So sánh
2014/2011
(+/-)
So sánh
2016/2015
(+/-)
Tổng GRDP 100 100
- Nông, lâm nghiệp và
thủy sản
14,55 11,48 14,85 13.48 -3,7 -1,37
- Công nghiệp, xây dựng 35,37 32,16 30,03 30,83 -3,21 +0,8
- Dịch vụ 49,36 55,46 47,93 48,13 +6.1 +0,2
Thuế SP trừ trợ cấp SP 0,72 0,91 7,19 7,55 +0,19 +0,36
Nguồn: Tổng hợp từ Niên Giám thống kê năm 2016 và Cục Thống kê tỉnh TTH
Giai đoạn 2015-2016, số liệu tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) được tính
theo phương pháp mới (giá cơ bản) thống nhất trong cả nước nên cơ cấu kinh tế có
sự thay đổi so với gian đoạn trước. Tuy nhiên, nhìn chung, cơ cấu kinh tế của tỉnh
chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phù hợp với định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
- Dân số và lao động: Dân số trung bình năm 2010 của tỉnh Thừa Thiên Huế
là 1,090 triệu người; đến năm 2016 đạt 1,149 triệu người. Xét về quy mô dân số thì
dân số của tỉnh qua các năm đều tăng lên nhưng mức tăng chậm. Lực lượng lao
động của tỉnh khá dồi dào. Lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2010 là 580 nghìn
người, đến năm 2016 tăng lên 631 nghìn người, chiếm 54,9% dân số toàn tỉnh. Chất
lượng nguồn lao động của Thừa Thiên Huế còn thấp, lao động từ 15 tuổi trở lên đang
làm việc đã được đào tạo nghề qua các năm có tăng nhưng tỷ lệ vẫn còn thấp, đến
năm 2016 mới đạt 23,9% so với tổng số lao động xã hội.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển công nghiệp: Đã hình thành
được 06 khu công nghiệp với tổng diện tích 2.168,76 ha. Trong đó KCN Phú Bài có
diện tích 818,76 ha, KCN Phong điền 400 ha, KCN Tứ Hạ 250 ha, KCN La Sơn
300 ha, KCN Phú Đa 250 ha, KCN Quảng Vinh 150 ha. Có 01 khu kinh tế Chân
Mây - Lăng Cô, 01 khu kinh tế cửa khẩu A Đớt. Toàn tỉnh hiện có 05 cụm công
nghiệp/10 cụm công nghiệp được quy hoạch đã đi vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh, gồm cụm CN An Hòa, cụm CN Thủy Phương, cụm CN Tứ Hạ, cụm CN
Hương Hòa và cụm CN Bắc An Gia có tổng diện tích quy hoạch chi tiết là 201,34
ha với diện tích đất công nghiệp phục vụ cho phát triển sản xuất - kinh doanh - dịch
vụ công nghiệp đã quy hoạch là 226,96 ha.
Tại khu công nghiệp Phong Điền, đã có các công trình hạ tầng xã hội phục
vụ cho KCN, cụ thể:
+ Khu nhà ở công nhân: Thực hiện Đề án phát triển phát triển nhà ở công
nhân lao động tại các Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND
ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh (trong đó quy hoạch phát triển nhà ở công nhân tại
KCN Phong Điền với diện tích 104 ha), Công ty Scavi Huế đã đầu tư xây dựng nhà
ở cho công nhân lao động, đáp ứng nhu cầu nhà ở cho khoảng 400 công nhân lao
động và dự kiến sẽ xây dựng thêm 02 block tiếp theo đáp ứng khoảng 1.000 công
nhân. Ngoài ra, một số Nhà đầu tư như Công ty Cổ phần chăn nuôi C.P. Việt Nam,
Tổng Công ty Vigracera, ... đăng ký sẽ xây dựng nhà ở phục vụ cho công nhân lao
động tại KCN Phong Điền.
29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
+ Về hạ tầng xã hội khác: theo quy hoạch chi tiết khu dân cư - dịch vụ khu
công nghiệp Phong Điền đã được UBND huyện Phong Điền phê duyệt tại Quyết định
số 2673/QĐ-UBND ngày 30/12/2008, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã cấp GCNĐT
cho dự án xây dựng chợ Minh Tâm - chợ hạng 3 với tổng vốn đầu tư 8,6 tỷ đồng,
diện tích đất dự kiến 2.000 m2
(đã đi vào hoạt động từ tháng 11/2016) và dự án
Trường mầm non Scavi phục vụ nhu cầu của con lao động đang làm việc tại KCN với
quy mô 600 trẻ, diện tích sử dụng đất 7.320 m2
, tổng mức đầu tư 30 tỷ đồng.
- Hệ thống các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, cơ sở đào tạo nghề:
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 05 trường đại học và 22 cơ sở có đào tạo các
ngành nghề phục vụ cho các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trong
đó: Có 4 trường cao đẳng, 2 trường trung cấp có dạy nghề; 2 trường cao đẳng nghề,
3 trường trung cấp nghề và 6 trung tâm day nghề công lập cấp huyện và 6 cơ sở có
đào tạo nghề.
Nhìn chung, hệ thống đào tạo của các trường đại học tương đối tốt, công tác
tuyển sinh thuận lợi vì Đại học Huế là một trung tâm đào tạo đại học và sau đại học
đa ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao. Riêng đối với hệ thống đào tạo nghề vẫn còn
gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân là do cơ sở vật chất nhất là các trang thiết bị hiện
đại phục vụ giảng dạy vẫn chưa đáp ứng nhu cầu; đội ngũ giáo viên, giảng viên còn
thiếu; nhận thức của người lao động về học nghề vẫn chưa cao, tâm lý thích làm
thầy hơn làm thợ…
2.1.3. Quá trình phát triển ngành dệt may Việt Nam và của tỉnh Thừa Thiên Huế
Ngành dệt may Việt Nam với vai trò là một ngành công nghiệp được chính
thức hình thành từ cuối thế kỷ XIX, với sự ra đời của Nhà máy liên hợp Dệt Nam
Định vào năn 1897. Đến năm 1976, các sản phẩm bắt đầu được xuất khẩu sang các
nước thuộc Khối Hợp đồng Tương trợ Kinh tế mà đối tác đầu tiên và quan trọng
nhất là Liên Xô cũ thông qua các hợp đồng gia công. Theo thỏa thuận, Việt Nam
nhập khẩu bông từ Liên Xô cũ và sau đó bán thành phẩm cho Liên Xô cũ. Năm
1986, Việt Nam bắt đầu ký các hợp đồng gia công khối lượng lớn với Liên Xô và
các nước Đông Âu, theo đó, các nước này cung cấp tất cả các nguyên liệu và thiết
kế mẫu mã còn Việt Nam thực hiện công đoạn sản xuất. Với các hợp đồng gia công
30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
như vậy, ngành dệt may phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1987-1990; các xí
nghiệp dệt may được thành lập trên khắp cả nước, thu hút hàng trăm nghìn lao động
và là nguồn đóng góp đáng kể cho ngân sách Nhà nước.
Đến cuối năm 1990, khi hệ thống các nước Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và
Đông Âu tan rã, Việt Nam rơi vào tình thế khó khăn, thị trường xuất khẩu bị ảnh
hưởng mạnh mẽ đã tác động rất lớn đến sự phát triển của nền kinh tế nói chung và
ngành dệt may nói riêng. Trước tình hình đó, nhờ có chính sách phát triển kinh tế
hàng hóa nhiều thành phần đã tạo điều kiện cho ngành dệt may phát triển. Năm
1993, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may đạt 350 triệu USD, năm 1997 đạt 1,35 tỷ
USD. Hàng dệt may xuất khẩu đã trở thành một trong 10 mặt hàng xuất khẩu mũi
nhọn của Việt Nam.
Trong giai đoạn nền kinh tế Việt Nam hội nhập sâu rộng với kinh tế thế giới,
ngành dệt may ngày càng khẳng định được vị trí, vai trò quan trọng của mình.
Ngành dệt may luôn là một trong những ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam.
Với sự phát triển của công nghệ kỹ thuật, đội ngũ lao động có tay nghề ngày càng
chiếm tỷ lệ lớn và các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước, ngành dệt may đạt
được nhiều kết quả đáng khích lệ, đóng góp tới 14-15% tổng kim ngạch xuất khẩu
hàng hóa của cả nước. Hiện nay, Việt Nam có quy mô dệt may xuất khẩu đứng thứ
4 thế giới, cung ứng trên 4% tổng hàng dệt may tiêu thụ trên toàn thế giới.
Song song với sự phát triển của ngành dệt may Việt Nam, Trong những năm
qua, ngành dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế luôn là ngành công nghiệp chủ lực và mũi
nhọn của tỉnh. Hiện nay, ngành dệt may chiếm 40,1% tỷ trọng công nghiệp, 81,3%
tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh, giải quyết việc làm cho hơn 26.700 lao
động, góp phần quan trọng thúc đẩy việc phát triển kinh tế xã hội địa phương.
Trong giai đoạn 2013-2015, ngành dệt may Thừa Thiên Huế có sự phát triển
khá nhanh (bình quân 20,5%/năm) nhờ xu hướng dịch chuyển đầu tư từ các thành
phố lớn từ hai đầu Bắc - Nam về khu vực miền Trung, trong đó có tỉnh Thừa Thiên
Huế để tận dụng nguồn lao động giá rẻ và được hưởng nhiều cơ chế chính sách ưu
đãi, do đó đạt tốc độ phát triển mạnh. Tuy nhiên, trong giai đoạn 2015 - 2017 sự
phát triển của ngành dệt may tăng trưởng thấp hơn giai đoạn trước và mục tiêu của
31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
quy hoạch phát triển ngành dệt may, tốc độ tăng trưởng chỉ đạt 12,7%/năm (thấp
hơn chỉ tiêu Quy hoạch đề ra trong giai đoạn 2015 – 2020 là 17,5 – 18%). Nguyên
nhân, sự phát triển của ngành hiện nay đang bộc lộ sự mất cân đối giữa các công
đoạn sản xuất: mạnh về lĩnh vực kéo sợi, may gia công xuất khẩu, nhưng lại yếu và
thiếu tập trung ở lĩnh vực sản xuất nguyên phụ liệu và dệt nhuộm, vì vậy tỷ trọng
nguyên phụ liệu phải nhập khẩu chiếm rất lớn, giá trị gia tăng của ngành tạo ra còn
thấp dẫn đến sự phát triển của ngành dệt may còn thiếu tính ổn định và bền vững.
Bảng 2.2: Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng của ngành dệt may
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017 (Giá so sánh năm 2010)
Đơn vị: 1000 tỷ đồng
STT Giá trị sản xuất 2013 2014 2015 2016 2017
Tốc độ
tăng bq
(%/năm)
1 Công nghiệp toàn tỉnh 18.021 19.425 21.659 24.560 28.200 11,8
2 Công nghiệp chế biến 16.384 17.847 19.891 22.837 25.459 11,7
3 Công nghiệp dệt may 8.009 9.267 9.682 10.485 11.309 9,0
- Dệt 2.942 3.370 3.681 4.190 4.436 10,8
- May 5.066 5.897 6.001 6.294 6.872 8,0
4 Tỷ trọng DM/CNCB (%) 48.8 51.9 48.6 45.9 44.4 -
5 Tỷ trọng DM/CN (%) 44.4 47.7 44.7 42.6 40.1 -
(Nguồn: Tổng hợp từ Niên Giám thống kê 2015, 2016 và Cục Thống kê tỉnh TTH)
Theo số liệu của Cục Thống kê Thừa Thiên Huế, giá trị sản xuất ngành Dệt
May (giá 2010) năm 2017 đạt 11.309 tỷ đồng, chiếm 44,4% giá trị sản xuất ngành
công nghiệp chế biến và 40,1% giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp.
Tỷ trọng ngành dệt may trong ngành công nghiệp nói chung và công nghiệp
chế biến coa nhưng có xu hướng giảm dần. Cụ thể tỷ trọng ngành dệt may trong
ngành công nghiệp chế biến đã giảm từ 48,4% năm 2013 xuống còn 44,4% năm
2017. Tương ứng, tỷ trọng ngành dệt may trong ngành công nghiệp cũng giảm từ
44,4% năm 2013 xuống còn 40,1% năm 2017.
Tốc độ tăng giá trị sản xuất của ngành dệt may giai đoạn 2013-2017 bình
quân là 9%/năm, thấp hơn rất nhiều so với giai đoạn 2011-2013 (đạt 22%).
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx

Semelhante a Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx (18)

Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...
Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...
Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...
 
Các Yêu Tố Tác Động Tới Quyết Định Mua Đồng Phục Tại Công Ty Ly On.docx
Các Yêu Tố Tác Động Tới Quyết Định Mua Đồng Phục Tại Công Ty Ly On.docxCác Yêu Tố Tác Động Tới Quyết Định Mua Đồng Phục Tại Công Ty Ly On.docx
Các Yêu Tố Tác Động Tới Quyết Định Mua Đồng Phục Tại Công Ty Ly On.docx
 
BÀI MẪU Khóa luân cho vay tiêu dùng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luân cho vay tiêu dùng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luân cho vay tiêu dùng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luân cho vay tiêu dùng, HAY, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAYBÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
 
Luận văn thạc sĩ - Tổ chức lãnh thổ kinh tế tỉnh Bắc Ninh.doc
Luận văn thạc sĩ - Tổ chức lãnh thổ kinh tế tỉnh Bắc Ninh.docLuận văn thạc sĩ - Tổ chức lãnh thổ kinh tế tỉnh Bắc Ninh.doc
Luận văn thạc sĩ - Tổ chức lãnh thổ kinh tế tỉnh Bắc Ninh.doc
 
Giải Pháp Tăng Cƣờng Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế.doc
Giải Pháp Tăng Cƣờng Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế.docGiải Pháp Tăng Cƣờng Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế.doc
Giải Pháp Tăng Cƣờng Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.docCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
 
Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...
Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...
Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...
 
Phát triển kinh tế trang trại ở huyện lệ thuỷ, tỉnh quảng bình.doc
Phát triển kinh tế trang trại ở huyện lệ thuỷ, tỉnh quảng bình.docPhát triển kinh tế trang trại ở huyện lệ thuỷ, tỉnh quảng bình.doc
Phát triển kinh tế trang trại ở huyện lệ thuỷ, tỉnh quảng bình.doc
 
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phươ...
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phươ...Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phươ...
Pháp luật về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ở việt nam, thực trạng và phươ...
 
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
Quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện bắc Tân Uyên, tỉn...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng Điện...
 
Hoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.doc
Hoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.docHoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.doc
Hoàn thiện chiến lược chiêu thị tại công ty nội thất Sen Phương Nam.doc
 
Hoạt động Marketing xuất khẩu cho sản phẩm mây tre đan của công ty Thành Đạt ...
Hoạt động Marketing xuất khẩu cho sản phẩm mây tre đan của công ty Thành Đạt ...Hoạt động Marketing xuất khẩu cho sản phẩm mây tre đan của công ty Thành Đạt ...
Hoạt động Marketing xuất khẩu cho sản phẩm mây tre đan của công ty Thành Đạt ...
 
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docxXây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
 
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Quản Lý Ngân Sách Nhà Nước.docx
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Quản Lý Ngân Sách Nhà Nước.docxLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Quản Lý Ngân Sách Nhà Nước.docx
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Quản Lý Ngân Sách Nhà Nước.docx
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Quản Lý Ngân Sách Nhà Nước.docx
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Quản Lý Ngân Sách Nhà Nước.docxLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Quản Lý Ngân Sách Nhà Nước.docx
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Quản Lý Ngân Sách Nhà Nước.docx
 

Mais de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Mais de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Último

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 

Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tỉnh Thừ Thiên Huế.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN TUẤN DŨNG GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN TUẤN DŨNG GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
  • 3. i Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên Nguyễn Tuấn Dũng
  • 4. ii Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com LỜI CẢM ƠN Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và tạo điều kiện từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết, tôi xin cám ơn đến PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã giành nhiều thời gian, công sức, tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu, xây dựng và hoàn thiện luận văn này. Tôi xin cảm ơn Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế cùng toàn thể các giảng viên đã truyền đạt những kiến thức cơ bản, những kinh nghiệm quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn Ban Giám đốc Sở Công Thương Thừa Thiên Huế, các phòng ban của Sở Công Thương, Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế đã hỗ trợ cung cấp, các số liệu, các kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác nhằm giúp tôi có được những thông tin cần thiết để hoàn thiện luận văn này. Tuy có nhiều cố gắng, nhưng luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tôi kính mong các thầy cô giáo, các bạn bè đồng nghiệp, những người quan tâm đến đề tài tiếp tục tham gia ý kiến đóng góp, giúp đỡ để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Học viên Nguyễn Tuấn Dũng
  • 5. iii Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên học viên: NGUYỄN TUẤN DŨNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Định hướng đào tạo: Ứng dụng Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016-2018 Người hường dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN TÀI PHÚC Tên đề tài: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAYTỈNH THỪA THIÊN HUẾ Mục đích và đối tượng nghiên cứu: - Mục đích: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng xuất khẩu hàng dệt may trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017, từ đó đề xuất các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. - Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến hoạt động xuất khẩu hàng dệt may; trong đó tập trung nghiên cứu các giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may trong thời kỳ hội nhập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Phương pháp thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp, phân tích. Các kết quả nghiên cứu chính: - Khái quát được cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động xuất khẩu hàng dệt may. - Đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017; nêu rõ những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế. Học viên Nguyễn Tuấn Dũng
  • 6. iv Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ASEAN : Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á CN : Công nghiệp CNCB : Công nghiệp chế biến CTTPP : Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương DN : Doanh nghiệp DM : Dệt may EU : Liên minh Châu Âu LĐ : Lao động FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA : Hiệp định thương mại tự do GDP : Tổng sản phẩm quốc nội KCN : Khu công nghiệp TPP : Đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương TTH : Thừa Thiên Huế UBND : Ủy ban nhân dân tỉnh USD : Đô la Mỹ XNK : Xuất nhập khẩu XK : Xuất khẩu WTO : Tổ chức thương mại thế giới
  • 7. v Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN........................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv MỤC LỤC...................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................... viii PHẦN I. MỞ ĐẦU......................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung:....................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...............................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu: .........................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu:.............................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập số liệu:..............................................................................3 4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích: .......................................................................3 5. Cấu trúc luận văn.....................................................................................................4 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY..........................................................................................5 1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu hàng dệt may ...........................................5 1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................5 1.1.2. Đặc điểm của hàng dệt may ..............................................................................9 1.1.3. Vai trò của của xuất khẩu hàng dệt may ...........................................................9 1.1.4. Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng ..................................................................10 1.1.5. Sự cần thiết đẩy mạnh xuất khẩu trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.......12
  • 8. vi Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động xuất khẩu hàng hóa.................................13 1.2. Cơ sở thực tiễn về hoạt động xuất khẩu hàng dệt may ......................................15 1.2.1. Quan điểm, mục tiêu của Việt Nam về xuất khẩu hàng dệt may....................15 1.2.2. Kinh nghiệm xuất khẩu hàng dệt may của một số nước trên thế giới và của các địa phương trong nước........................................................................................17 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG.....................26 DỆT MAY TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2013-2017 ...........................26 2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ..........................................................26 2.1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................26 2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................27 2.1.3. Quá trình phát triển ngành dệt may Việt Nam và của tỉnh Thừa Thiên Huế ..29 2.2. Tình hình xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................32 2.2.1. Quy mô xuất khẩu ...........................................................................................32 2.2.2. Chủ thể tham gia xuất khẩu:............................................................................37 2.2.3. Sản phẩm và quản lý chất lượng sản phẩm.....................................................46 2.2.4. Thị trường và đối thủ cạnh tranh.....................................................................48 2.2.5. Phương thức sản xuất phục vụ xuất khẩu: ......................................................56 2.2.6. Nguyên phụ liệu phục vụ ngành dệt may........................................................57 2.3. Đánh giá về công tác quản lý nhà nước đối với việc đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng dệt may ....................................................................................................58 2.3.1. Công tác định hướng, ban hành chính sách về quản lý nhà nước...................58 2.3.2. Công tác tạo lập môi trường, điều tiết, hỗ trợ .................................................63 2.3.3. Công tác phát triển nguồn nhân lực ................................................................68 2.4. Đánh giá chung về hoạt động xuất khẩu hàng dệt may......................................70 2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................70 2.4.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.....................................................................70 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU .............74 HÀNG DỆT MAY TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.......................................................74 3.1. Bối cảnh tác động đến xuất khẩu hàng dệt may.................................................74 3.1.1. Bối cảnh quốc tế..............................................................................................74
  • 9. vii Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3.1.2. Bối cảnh trong nước........................................................................................77 3.2. Định hướng và mục tiêu xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế...........78 3.2.1. Định hướng......................................................................................................78 3.2.2. Mục tiêu...........................................................................................................79 3.3. Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế ......79 3.3.1. Giải pháp về phát triển thị trường ...................................................................79 3.3.2. Giải pháp về phát triển và tăng cường liên kết các doanh nghiệp dệt may.....81 3.3.3. Giải pháp về phát triển sản phẩm....................................................................82 3.3.4. Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.........................................83 3.3.5. Giải pháp về phát triển khoa học và công nghệ ..............................................87 3.3.6. Giải pháp về phát triển công nghiệp hỗ trợ.....................................................87 3.3.7. Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu hàng dệt may 89 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................90 1. Kết luận .................................................................................................................90 2. Kiến nghị...............................................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................93 Quyết định Hội đồng chấm luận văn Nhận xét của phản biện 1 Nhận xét của phản biện 2 Biên bản của Hội đồng chấm luận văn Bản giải trình nội dung chỉnh sữa luận văn Giấy xác nhận hoàn thiện luận văn
  • 10. viii Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các mục tiêu cụ thể của ngành dệt may Việt Nam đến năm 2030...........16 Bảng 2.1: Hiện trạng cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .....................................27 Bảng 2.2: Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng của ngành dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017 (Giá so sánh năm 2010)...................................................31 Bảng 2.3: Sản lượng hàng dệt may xuất khẩu tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013- 2017...........................................................................................................................33 Bảng 2.4: Kim ngạch xuất khẩu dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017 ...................................................................................................................................34 Bảng 2.5: Một số Doanh nghiệp có kim ngạch xuất khẩu lớn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế..................................................................................................................35 Bảng 2.6: Giá trị tăng thêm của hàng dệt may xuất khẩu tỉnh Thừa Thiên Huế.......36 Bảng 2.7: Số lượng DN dệt may xuất khẩu tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo ngành kinh tế........................................................................................................................37 Bảng 2.8: Số lượng DN dệt may xuất khẩu tỉnh Thừa Thiên Huế phân theo thành phần kinh tế ...............................................................................................................38 Bảng 2.9: Phân bố các doanh nghiệp dệt may trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017...........................................................................................................................39 Bảng 2.10: Vốn sản xuất kinh doanh bình quân năm của các doanh nghiệp dệt may tỉnh đang hoạt động phân theo ngành kinh tế............................................................40 Bảng 2.11: Số lượng lao động ngành dệt may trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017.........................................................................................................42 Bảng 2.12: Trình độ chuyên môn lao động ngành dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế....42 Bảng 2.13: Tổng hợp về việc thành lập phòng/bộ phận phụ trách XNK năm 2017 của các DN dệt may xuất khẩu..................................................................................44 Bảng 2.14: Tổng hợp tình hình công nghệ, thiết bị của các DN dệt may xuất khẩu 45 Bảng 2.15: Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu ngành dệt may giai đoạn 2013-2017 phân theo loại hình kinh tế.................................................................................................47
  • 11. ix Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Bảng 2.16: Thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017...................................................................................................................48 Bảng 2.17: Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của các DN dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế 50 Bảng 2.18: Đánh giá của doanh nghiệp về ưu điểm/hạn chế so với đối thủ cạnh tranh của các doanh nghiệp dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế.......................................53 Bảng 2.19: Cách thức tìm kiếm thị trường xuất khẩu của các doanh nghiệp dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................................55 Bảng 2.20: Tình hình nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may giai đoạn 2013-2017 58 Bảng 2.21: Đánh giá của các doanh nghiệp đối với công tác định hướng, ban hành chính sách về quản lý nhà nước về xuất khẩu...........................................................61 Bảng 2.22: Đánh giá của các doanh nghiệp đối với công tác tạo lập môi trường, điều tiết, hỗ trợ xuất khẩu..................................................................................................66 Bảng 2.23: Đánh giá của các doanh nghiệp đối với công tác Phát triển nguồn nhân lực..............................................................................................................................69
  • 12. 1 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong những năm qua, ngành dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế luôn duy trì tốc độ tăng trưởng cao (tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2016 đạt 18,1%) và là ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh. Đến năm 2017, ngành dệt may chiếm 40,1% tỷ trọng công nghiệp và giải quyết việc làm cho hơn 26.900 lao động, góp phần quan trọng thúc đẩy việc phát triển kinh tế xã hội địa phương. Ngành dệt may đã gia nhập sân chơi toàn cầu khi Việt Nam tham gia Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) và Việt Nam ký hàng loạt FTAs (hiệp định thương mại tự do song phương). Điều này đã khiến kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may trên địa bàn tỉnh đã tăng trưởng đáng kể, kim ngạch xuất khẩu năm sau luôn cao hơn năm trước, cụ thể: kim ngạch xuất khẩu năm 2007 đạt 29,72 triệu USD, tăng 34,61% so với năm 2006; năm 2008 đạt 49,57 triệu USD, tăng 66,77%; năm 2009 đạt 90,90 triệu USD, tăng 83,40%; năm 2010 đạt 188,62 triệu USD, tăng 107,49%; năm 2011 đạt 273,08 triệu USD, tăng 44,78%; năm 2012 đạt 352,48 triệu USD, tăng 29,07%; năm 2013 đạt 423,17 triệu USD, tăng 20,05%; năm 2014 đạt 493,52 triệu USD, tăng 12,89%; năm 2015 đạt 516,99 triệu USD, tăng 8,23%; năm 2016 đạt 582,59 triệu USD, tăng 12,69% so với năm 2015; năm 2017 đạt 638,75 triệu USD và chiếm đến 79,8% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của toàn tỉnh. Tuy nhiên, tăng trưởng xuất khẩu có dấu hiệu chững lại; đầu tư xã hội trên địa bàn tỉnh cho sản xuất hàng xuất khẩu nhìn chung vẫn còn thấp. Chưa có nhiều dự án đầu tư quy mô lớn nhằm tập trung khai thác tiềm năng xuất khẩu của tỉnh, khiến cơ cấu sản xuất và xuất khẩu chậm được đổi mới. Kết cấu hạ tầng phục vụ cho hoạt động sản xuất, xuất khẩu còn yếu và thiếu đồng bộ. Các DN chưa khai thác một cách hiệu quả lợi thế cạnh tranh xuất khẩu dựa vào công nghệ, trình độ lao động, quản lý… để tạo ra các nhóm hàng xuất khẩu có khả năng cạnh tranh cao, tham gia vào khâu tạo ra giá trị gia tăng cao trong chuỗi giá trị toàn cầu. Các DN chưa chủ động nắm bắt những cơ hội để thâm nhập và khai thác thị trường xuất khẩu một cách hiệu quả, đặc biệt là các thị trường mà Việt Nam đã ký kết các hiệp
  • 13. 2 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com định thương mại tự do song phương và đa phương. Phụ thuộc quá nhiều vào nguồn nguyên liệu từ Trung Quốc (chiếm hơn 50% tổng kinh ngạch nhập khẩu của hơn 30 thị trường nhập khẩu trên thế giới). Đáng chú ý là dệt may hiện phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu từ Trung Quốc, chiếm đến 55% tổng kinh ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may trong khi xuất khẩu dệt may của các DN tỉnh Thừa Thiên Huế sang thị trường Trung Quốc chiếm tỷ lệ không đáng kể. Công nghiệp hỗ trợ chưa phát triển, tỷ lệ nhập khẩu lớn về nguyên phụ liệu sản xuất, đặc biệt là nguyên phụ liệu gia công (gia công vẫn là hình thức chủ yếu), cho thấy tính bền vững của xuất khẩu không cao, phụ thuộc quá nhiều vào thị trường cung cấp ở nước ngoài. Với những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu Đề tài “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng xuất khẩu hàng dệt may trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017, từ đó đề xuất các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động xuất khẩu; - Phân tích thực trạng xuất khẩu hàng dệt may trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017; - Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may đến năm 2025. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến hoạt động xuất khẩu hàng dệt may; trong đó tập trung nghiên cứu các giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may trong thời kỳ hội nhập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Tỉnh Thừa Thiên Huế - Thời gian: Thực trạng hoạt động xuất khẩu giai đoạn 2013-2017; đề xuất giải pháp đến năm 2025.
  • 14. 3 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu: 4.1.1 Số liệu thứ cấp: - Thu thập từ các báo cáo, văn bản, số liệu của cơ quan quản lý nhà nước có liên quan như Bộ Công Thương, Sở Công Thương, Cục Hải Quan, Cục Thống kê... - Thu thập từ nguồn thông tin trên các ấn phẩm, báo chí; website của Hiệp hội Dệt may Việt Nam, các doanh nghiệp… 4.1.2 Số liệu sơ cấp: - Số liệu sơ cấp được thu thập trên cơ sở điều tra, khảo sát, phỏng vấn các đối tượng: + Đối với DN: Hiện nay, trên địa bản tỉnh Thừa Thiên Huế có 33 DN có hoạt động xuất khẩu hàng dệt may; mỗi một DN đều có người phụ trách vấn đề xuất khẩu và đây là các đối tượng am hiểu về hoạt động xuất khẩu của DN. Vì vậy, tiến hành gửi phiếu khảo sát cho các đối tượng này để thu thập thêm thông tin về DN, lấy ý kiến đánh giá công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu hàng dệt may trên địa bàn tỉnh. + Đối với cơ quan quản lý nhà nước: Tiến hành phỏng vấn (trực tiếp, qua điện thoại), gửi phiếu khảo sát cho 10 chuyên gia đang công tác tại Sở Công Thương, Cục Hải Quan. Đây là những chuyên gia có kiến thức, am hiểu sâu về hoạt động xuất khẩu trên địa bàn tỉnh. Nội dung phỏng vấn, khảo sát tập trung vào nội dung: cơ chế, chính sách; đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và các giải pháp để đẩy mạnh đối xuất khẩu hàng dệt may trên địa bàn tỉnh. 4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích: - Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để tính toán, so sánh tần suất, tỷ lệ phần trăm của kết quả đánh giá về những chỉ tiêu của từng vấn đề nghiên cứu, từ đó nhận xét và đưa ra kết luận. - Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh, đối chiếu số liệu thống kê được qua các năn để thấy được tốc độ tăng trưởng của ngành dệt may.
  • 15. 4 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 5. Cấu trúc luận văn Luận văn được chia là 3 phần: - Phần I. Mở đầu - Phần II. Nội dung nghiên cứu: Gồm có 3 chương: + Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động xuất khẩu hàng dệt may. + Chương 2. Thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017. + Chương 3. Định hướng, giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế Phần III. Kết luận.
  • 16. 5 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY 1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu hàng dệt may 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Thương mại: Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác . Hàng hoá được mua bán bao gồm: Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai; những vật gắn liền với đất đai… Mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận. Cung ứng dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận [8]. Theo nghĩa rộng: Thương mại là một quá trình từ mua đến bán vì mục đích lợi nhuận. Theo nghĩa này, thương mại có đặc điểm là: thương mại đồng nghĩa với kinh doanh, và bao gồm các hành vi hướng đến lợi nhuận. Theo nghĩa hẹp: Thương mại là hoạt động trao đổi hàng hóa thông qua mua bán trên thị trường. Theo nghĩa này, thương mại có các đặc điểm sau: thương mại là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, là lĩnh vực phân phối trao đổi hàng hóa. 1.1.1.2. Xuất khẩu: a) Khái niệm: Xuất khẩu hàng hoá là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật [8].
  • 17. 6 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Hoạt động xuất khẩu là hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thương. Nó đã xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội và ngày càng phát triển mạnh mẽ cả về chiều rộng và chiều sâu. Hình thức sơ khai của chúng chỉ là hoạt động trao đổi hàng hoá nhưng cho đến nay nó đã phát triển rất mạnh và được biểu hiện dưới nhiều hình thức. Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng hoá thiết bị công nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục tiêu đem lại lợi ích cho quốc gia nói chung và các DN tham gia nói riêng. Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về không gian và thời gian. Nó có thể diễn ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể được diễn ra trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau. b) Các hình thức xuất khẩu hàng dệt may chủ yếu: - Xuất khẩu trực tiếp: Xuất khẩu trực tiếp là hình thức xuất khẩu do một DN trong nước trực tiếp xuất khẩu hàng hoá cho một DN nước ngoài thông qua các tổ chức của chính mình. Để có thể xuất khẩu trực tiếp, DN phải có bộ phận chuyên trách xuất khẩu. Bộ phận này có thể độc lập với bộ phận bán hàng trong nước và được cung cấp tài chính theo yêu cầu. Nhân viên của bộ phận này nhất thiết phải được đào tạo về nghiệp vụ ngoại thương. - Xuất khẩu gián tiếp: Xuất khẩu gián tiếp là hình thức xuất khẩu mà nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu phải thông qua một người thứ ba, người này là trung gian. - Xuất khẩu gia công uỷ thác: Xuất khẩu gia công uỷ thác là một hình thức xuất khẩu trong đó đơn vị ngoại thương đứng ra nhập nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm cho các xí nghiệp gia công, sau đó thu hồi thành phẩm để bán cho bên nước ngoài, đơn vị được hưởng phí ủy thác theo thoả thuận với các xí nghiệp ủy thác.
  • 18. 7 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com - Xuất khẩu ủy thác: Xuất khẩu ủy thác là hình thức xuất khẩu trong đó DN xuất khẩu đóng vai trò trung gian, đại diện cho nhà sản xuất, kí kết hợp đồng xuất khẩu và làm thủ tục xuất khẩu, sau đó DN được hưởng % theo lợi nhuận hoặc một số tiền nhất định, theo thương vụ hay theo kì hạn. Hình thức này có thể phát triển mạnh khi DN đại diện cho người sản xuất có uy tín và trình độ nghiệp vụ cao trên thị trường quốc tế. - Gia công xuất khẩu: Là hoạt động mà một bên - bên đặt hàng - giao nguyên vật liệu, có khi cả máy móc, thiết bị và chuyên gia bên kia - bên nhận gia công - để sản xuất ra một mặt hàng mới theo yêu cầu của bên đặt hàng. Sau khi sản xuất xong, bên đặt hàng nhận hàng hóa đó từ bên nhận gia công và trả tiền công cho bên làm hàng gọi là hoạt động gia công. Khi hoạt động gia công vượt ra khỏi phạm vi biên giới quốc gia thì gọi là gia công xuất khẩu. Như vậy, gia công xuất khẩu là đưa các yếu tố sản xuất (chủ yếu là nguyên liệu) từ nước ngoài về để sản xuất hàng hóa, nhưng không để tiêu dùng trong nước mà để xuất khẩu thu ngoại tệ chênh lệch do tiền công đem lại. Vì vậy, suy cho cùng, gia công xuất khẩu là hình thức xuất khẩu lao động, nhưng là loại lao động dưới dạng được ở nước sở tại. - Phương thức mua bán đối lưu: Buôn bán đối lưu là một phương thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người mua đồng thời là người bán, lượng hàng trao đổi với nhau có giá trị tương đương, người ta còn gọi phương thức này là xuất khẩu liên kết hoặc phương thức hàng đổi hàng. Phương thức này thông thường được thực hiện nhiều ở các nước đang phát triển, các nước này hầu như là rất thiếu ngoại tệ cho nên thường dùng phương pháp hàng đổi hàng để cân đối nhu cầu trong nước. Phương thức này tránh được rủi ro do biến động tỷ giá hối đoái trên thị trường nhưng nhược điểm của phương thức này là thời gian trao đổi (thanh toán trên thị trường) lâu, do vậy không kịp tiến độ sản xuất mất cơ hội kinh doanh và phương thức này không linh hoạt.
  • 19. 8 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com - Phương thức mua bán tại hội chợ triển lãm: Hội chợ là một thị trường hoạt động định kì, được tổ chức vào một thời gian và một địa điểm cố định trong một thời hạn nhất định, tại đó người bán đem trưng bày hàng hoá của mình và tiếp xúc với người mua để ký hợp đồng mua bán. Triển lãm là việc trưng bày giới thiệu những thành tựu của một nền kinh tế hoặc một ngành kinh tế, văn hoá, khoa học kĩ thuật: ví dụ hội chợ triển lãm hàng công nghiệp. Triển lãm liên quan chặt chẽ đến ngoại thương tại đó người ta trưng bày các loại hàng hoá nhằm mục đích quảng cáo để mở rộng khả năng tiêu thụ. Ngày nay ngoài các mục đích trên, hội chợ triển lãm còn trở thành nơi để giao dịch ký kết hợp đồng cụ thể. - Xuất khẩu tại chỗ: Xuất khẩu tại chỗ là một hình thức xuất khẩu mà hàng hoá không di chuyển ra khỏi biên giới quốc gia mà được sử dụng ở các khu chế xuất hoặc DN bán sản phẩm cho các tổ chức nước ngoài ở trong nước. Ngày nay hình thức này càng phổ biến rộng rãi hơn nhưng nhược điểm là các DN bán hàng sẽ thu được lợi nhuận ít hơn nhưng nó cũng có nhiều thuận lợi là các thủ tục bán hàng, quản lí được rủi ro, hợp đồng được thực hiện nhanh hơn, tốc độ quay vòng sản phẩm nhanh hơn. - Tạm nhập tái xuất: Tạm nhập tái xuất là loại xuất khẩu trở ra nước ngoài những hàng trước đây đã nhập khẩu, chưa qua chế biến ở nước tái xuất. Hình thức này ngược chiều với sự vận động của hàng hoá là sự vận động của đồng tiền: nước tái xuất trả tiền nước xuất khẩu và thu tiền của nước nhập khẩu. - Chuyển khẩu: Trong đó hàng hoá đi thẳng từ nước xuất khẩu sang nước nhập khẩu. Nước tái xuất trả tiền cho nước xuất khẩu và thu tiền của nước nhập khẩu. Lợi thế của hình thức này là hàng hoá được miễn thuế xuất khẩu [8]. 1.1.1.2. Thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may: Thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may là một phương thức thúc đẩy tiêu thụ hàng dệt may mà trong đó bao gồm tất cả các biện pháp, chính sách, cách thức của Nhà nước và DN nhằm tạo ra cơ hội và khả năng để tạo ra giá trị cũng như sản lượng của hàng dệt may được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.
  • 20. 9 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1.1.2. Đặc điểm của hàng dệt may 1.1.2.1. Đặc điểm về nhu cầu và tiêu thụ: Sản phẩm phong phú, đa dạng tùy thuộc vào đối tượng tiêu dùng khác nhau thì nhu cầu sẽ khác nhau; sản phẩm mang tính thời trang cao, mẫu mã, kiểu dáng, chất liệu thay đổi thường xuyên; mang tính thời vụ và phụ thuộc nhiều vào thu nhập, thói quen của người tiêu dùng. 1.1.2.2. Đặc điểm về sản xuất: Sử dụng nhiều lao động giản đơn nên sản xuất hàng dệt may thường phát triển ở các nước đang phát triển, phát huy được lợi thế nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ. 1.1.2.3. Đặc điểm về thị trường: Các nước nhập khẩu đều có những chính sách để bảo hộ chặt chẽ đối với hàng dệt may để kiểm soát về các tiêu chuẩn, chất lượng về môi trường và xã hội… 1.1.3. Vai trò của của xuất khẩu hàng dệt may 1.1.3.1. Tạo nguồn thu nhập, tích lũy ngoại tệ cho đất nước; đảm bảo cho việc nhập khẩu các nguyên phụ liệu, thiết bị máy móc sản xuất hiện đại phục vụ cho sự nghiệp công ghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. 1.1.3.2. Tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, kéo theo các ngành khác phát triển; chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nước, từ đó thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. 1.1.3.3. Giúp sử dụng hiệu quả các nguồn lực có sẵn và lợi thế so sánh của quốc gia; kích thích đổi mới công nghệ sản xuất cho nền kinh tế nói chung và DN ngành dệt may nói riêng; giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống cho người lao động, nhất là lao động nữ. 1.1.3.4. Là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của đất nước; tạo điều kiện cho các DN tiếp cận với thị trường bên ngoài, thiết lập được nhiều mối quan hệ, hợp tác kinh doanh với nhiều đối tác; góp phần quảng bá thương hiệu DN, thương hiệu quốc gia.
  • 21. 10 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1.1.4. Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng 1.1.4.1. Năng lực cạnh tranh: a) Việt Nam được cộng đồng quốc tế đánh giá cao về tính ổn định của chính trị và an toàn xã hội; tích cực tham gia hội nhập kinh tế khu vực và thế giới thông qua các hiệp định thương mại tư do song phương và đa phương nên có sức hấp dẫn lớn đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước. b) Trang thiết bị máy móc, công nghệ sản xuất của ngành dệt may nước ta đã được đổi mới và hiện đại hóa đến 90% (Thừa Thiên Huế là 70% DN sử dụng công nghệ hiện đại). Các sản phẩm có chất lượng ngày càng tốt hơn, được nhiều thị trường khó tính như Mỹ, EU, Nhật Bản chấp nhận. c) Việt Nam Nói chung và Thừa Thiên Huế nói riêng có lợi thế về lực lượng lao động, giá nhân công rẻ, lao động có tính cần cù, chịu khó học tập nâng cao kỹ năng, tay nghề nên phù hợp với ngành dệt may. Tuy nhiên, lợi thế cạnh tranh này của ngành dệt may đang có xu hướng giảm sút khi lương tối thiểu đang được điểu chỉnh tăng dần; nguồn nhân lực kỹ thuật cao thiếu hụt; chi phí bình quân cho một đơn vị sản phẩm còn cao hơn các đối thủ cạnh tranh khác. Năng suất lao động thấp; tính theo sức mua tương đương năm 2011, năng suất lao động của Việt Nam năm 2016 chỉ bằng 7,0% của Xin-ga-po; 17,6% của Ma-lai-xi-a; 36,5% của Thái Lan; 42,3% của In-đô-nê-xi-a; 56,7% của Phi-li-pin và bằng 87,4% năn suất lao động của Lào. Đáng chú ý là chênh lệch về NSLĐ giữa Việt Nam với các nước vẫn tiếp tục gia tăng [14]. d) Thị phần hàng dệt may của nước ta còn nhỏ hơn nhiều đối với các đối thủ cạnh tranh, đặc biệt là nước làng giềng Trung Quốc - đối thủ cạnh tranh chính trong xuất khẩu hàng dệt may - chiếm tới 40% tổng xuất khẩu hàng dệt may, trong khi đó, tỷ trọng tương ứng của Việt Nam chỉ khoảng 3%, khoảng 31 tỷ USD [4]. đ) Mặc dù thời gian qua, Chính phủ đã nỗ lực thực hiện việc cải cách hành chính nhưng thủ tục hành chính vẫn còn rườm rà, chồng chéo; chi phí chính thức lẫn không chính thức vẫn còn cao, tạo gánh nặng cho DN. Ngoài ra, áp lực tỷ giá khiến
  • 22. 11 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com hàng xuất khẩu của Việt Nam cũng kém cạnh tranh hơn khi xu hướng phá giá đồng nội tệ so với đồng USD của các nước xuất khẩu dệt may đang diễn ra mạnh mẽ. 1.1.4.2. Khả năng chủ động về nguyên vật liệu: Ngành dệt may Việt Nam hiện nay vẫn chưa chủ động về nguồn nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất mà phụ thuộc rất lớn vào nhập khẩu. Hiện nay, Việt Nam mới cung cấp được 0,3% nhu cầu về bông, 40% nhu cầu xơ, còn lại là phải nhập khẩu từ Hoa Kỳ, Trung Quốc và Đài Loan. Sản lượng sợi đạt 1,4 triệu tấn/năm nhưng hơn 70% là xuất khẩu; trong khi đó lại nhập khẩu gần 0,1 triệu tấn sợi chỉ số cao từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan. Khâu dệt vải tạo ra gần 2,8 tỷ mét vải/năm (chiếm 30% nhu cầu), vẫn phải nhập khẩu 6,1 tỷ mét vải từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, những nước không tham gia các Hiệp định thương mại tự do lớn như TPP, EVFTA, VJEPA (chiếm hơn 70%) [2]. Đây sẽ là rào cản đối với ngành dệt may trong tiến trình hội nhập sắp tới. Riêng đối với Thừa Thiên Huế, 100% nguyên liệu bông; khoảng 80% nguyên liệu vải may được nhập khẩu từ nước ngoài. 1.1.4.3. Năng lực tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu: Chuỗi giá trị ngành dệt may được thực hiện qua các công đoạn sản xuất bông cung cấp nguyên liệu thô; các phụ kiện như tơ, sợi; dệt, nhuộm, hoàn tất vải rồi mới đến công đoạn may mặc. Trong chuỗi sản xuất liên hoàn đó, Việt Nam mới chỉ thực hiện tốt khâu cuối cùng là may mặc nhưng cũng là công đoạn có giá trị gia tăng trên mỗi sản phẩm xuất khẩu thấp nhất. Có tới 70% DN xuất khẩu theo CMT - gia công; 20% là FOB (mua nguyên liệu, tự sản xuất và bán hàng trực tiếp không qua trung gian) và 2,9% theo hình thức ODM (tự thiết kế, sản xuất) và chỉ có 1% DN theo OBM (làm tất cả các khâu sản xuất ra thành phẩm và tự phân phối). Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế thì tỷ lệ DN xuất khẩu theo CMT còn cao hơn, chưa có DN xuất khẩu theo ODM và OBM. 1.1.4.4. Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường và xã hội: Hiện nay, các nước trên thế giới, nhất là các nước có nền kinh tế phát triển luôn có xu hướng quy định chặt chẽ hơn đối với hàng hóa nhập khẩu, trong đó có sản phẩm dệt may như quy định về giải quyết việc tiêu thụ nước và năng lượng, ô nhiễm không khí, xử lý nước thải và thải bỏ phế thải; các mặt hàng dệt may khi xuất
  • 23. 12 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com khẩu sang thị trường EU bắt buộc phải đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường, tiêu chuẩn về an toàn và sức khỏe của người tiêu dùng như quy định pháp lý về thuốc nhuộm chứa azo sinh ra chất gây ung thư. Bên cạnh đó, phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định về điều kiện làm việc, quyền lợi của người lao động như Hệ thống tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội AHSAS 18001 của Anh hay Hệ thống tiêu chuẩn SA 8000 của Mỹ… 1.1.5. Sự cần thiết đẩy mạnh xuất khẩu trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam thực hiện công cuộc đổi mời từ năm 1986 và từ năm 1995 bắt đầu hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển quan hệ thương mại, tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA). Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng giúp nước ta ngày càng hoàn thiện cơ chế, chính sách xuất nhập khẩu, mở cửa thị trường, nới lỏng các rào cản thương mại, xây dựng và thực thi các chiến lược xuất nhập khẩu cho từng thời kỳ và hoạt động xuất khẩu đã đạt được những thành tựu nhất định. Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng hiện nay, nhất là việc tham gia các FTA thế hệ mới, bên cạnh những khó khăn, thách thức thì cơ hội cũng rất lớn, cụ thể: - Việc thực hiện các cam kết FTA thế hệ mới sẽ mang lại nhiều cơ hội cho DN Việt Nam về xuất khẩu, thu hút đầu tư, chuyển giao khoa học công nghệ và lâu dài hơn được hưởng từ cải cách thể chế, hệ thống các thiết chế pháp luật theo các điều kiện và cam kết. - Việc được xóa bỏ tới 99% các loại thuế quan theo các cam kết, các DN Việt Nam sẽ có nhiều cơ hội tăng thị phần xuất khẩu. Các ngành dự kiến được hưởng lợi nhiều là những ngành hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như dệt may, da giày, hàng nông sản. - Tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế của Việt Nam thông qua sự gia tăng xuất khẩu và thu hút nguồn vốn FDI; góp phần tích cực vào giải quyết việc làm và thu nhập cho người lao động. - Thúc đẩy cải cách và tái cấu trúc nền kinh tế theo hướng hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, hoàn thiện môi trường kinh doanh để phát triển nhanh và bền vững. Đối với ngành dệt may, quá trình hội nhập quốc tế sẽ tạo ra các thị trường mới, rộng lớn hơn, đặc biệt là thị trường Mỹ và Nhật Bản. Thị trường xuất khẩu của
  • 24. 13 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Việt Nam trở nên đa dạng hơn với nhiều yêu cầu phức tạp hơn, từ đó thúc đẩy việc cải tiến chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu. Mặt khác hàng dệt may Viêt Nam có thể thâm nhập được vào các thị trường trọng điểm, khó tính như Mỹ (chiếm 40% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam), Nhật Bản (chiếm 11% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam), EU (chiếm 12% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam) [2]. Không chỉ mở ra thị trường mới cho xuất khẩu, hội nhập quốc tế cũng giúp ngành dệt may tìm kiếm được các thị trường cung cấp nguyên liệu mới, với giá cả và chất lượng tốt hơn. 1.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động xuất khẩu hàng hóa 1.1.6.1. Sản lượng xuất khẩu : Đây là chỉ tiêu định lượng phản ánh khối lương hàng hóa được xuất khẩu sang thị trường nước ngoài của DN. Sản lượng tiêu thụ thể hiện cho năng lực sản xuất của DN. Sản lượng xuất khẩu hàng hóa lớn chứng tỏ quy mô DN lớn, năng lực sản xuất cao. Để đánh giá sự thay đổi sản lượng hàng hóa xuất khẩu, có thể dựa vào hai chỉ tiêu sau : - Mức tăng tuyệt đối của sản lượng xuất khẩu: ∆Q = Q1 – Q0 Trong đó: ∆Q là số lượng tăng tuyệt đối của sản lượng xuất khẩu kỳ hiện tại so với kỳ gốc. Q1 là sản lượng hàng xuất khẩu ở kỳ hiện tại. Q0 là sản lượng hàng xuất khẩu ở kỳ gốc. Giá trị của ∆Q càng lớn thể hiện sự tăng lên càng mạnh sản lượng hàng hóa xuất khẩu. - Tốc độ tăng trưởng sản lượng hàng hóa xuất khẩu: Tốc độ tăng trưởng sản lượng hàng hóa xuất khẩu nhanh hay chậm thể hiện hiện trạng xuất khẩu ở từng thời kỳ. Nếu tốc độ tăng trưởng giảm sẽ báo hiệu tốc độ phát triển xuất khẩu hàng hóa đang bị chững lại. Còn g tăng mạnh thể hiện sự bứt phá trong phát triển xuất khẩu hàng hóa. g(%) = ∆Q/Q0 x 100%
  • 25. 14 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1.1.6.2. Kim ngạch xuất khẩu : Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là đại lượng đo lường tổng giá trị của mặt hàng hóa tham gia xuất khẩu được thống kê theo từng quý hoặc từng năm. Thông qua chỉ tiêu kim ngạch xuất khẩu có thể đánh giá được doanh số bán hàng xuất khẩu trong một đơn vị thời gian là bao nhiêu, từ đó có thể so sánh được mức độ tăng giảm giá trị xuất khẩu qua các thời kỳ. Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất trong việc đánh giá kết quả hoạt động xuất khẩu của bất kỳ một DN, tổ chức hay quốc gia nào. Công thức tính : M = P x Q; trong đó: M : kim ngạch từ hoạt động xuất khẩu mặt hàng đó P : Giá bán mặt hàng đó trên thị trường xuất khẩu Q : Số lượng hàng hóa xuất khẩu – Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu : ∆M = Mt – M0 Trong đó ∆M : Sự thay đổi kim ngạch xuất khẩu Mt : Kim ngạch xuất khẩu năm t M0: Kim ngạch xuất khẩu năm gốc – Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu : g(%) = ∆M/ M0 x 100% Trong đó g: Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu Các chỉ tiêu M; ∆M và g thể hiện cho sự thay đổi về số lượng hay quy mô của mặt hàng xuất khẩu. Các chỉ tiêu ∆M và g càng lớn thì sự thay đổi trong quy mô xuất khẩu càng cao, chứng tỏ DN ngày một nâng cao được doanh số xuất khẩu. 1.1.6.3. Chất lượng hàng xuất khẩu : Phát triển xuất khẩu hàng hóa không thể tách rời việc nâng cao chất lượng sản phẩm, bởi đây là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của sản phẩm trên thị trường. Chất lượng hàng hóa không ngừng được nâng cao sẽ có tác dụng tích cực trong việc nâng cao giá trị và giá trị sử dụng cho sản phẩm, đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh bằng cách tạo ra nhiều yếu tố vô hình như thương hiệu, uy tín. Điều này thực sự rất quan trọng trong việc nâng tầm giá trị DN, tạo lập tên tuổi và thương hiệu thu hút khách hàng. 1.1.6.4. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu: Mục đích của sự chuyển dịch cơ cấu hàng may mặc xuất khẩu là điều chỉnh sự phát triển xuất khẩu theo hướng bền vững, hiệu quả hơn. Thực tế hiện nay, xu hướng phổ biến của các nước là thay thế xuất khẩu các mặt hàng gia công đơn giản, giá trị gia tăng thấp bằng những sản phẩm có giá trị gia tăng cao.
  • 26. 15 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Sự chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu được biểu hiện qua sự thay đổi tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của mặt hàng đó trong tổng kim ngạch xuất khẩu. Công thức tính: R (A) = M (A)/ M x 100% Trong đó R(A) : Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng A M(A) : Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng A M : Tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng 1.1.6.5. Cơ cấu thị trường xuất khẩu : Phản ánh tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc sang một thị trường cụ thể trên tổng kim ngạch xuất khẩu. Mục đích nhằm khai thác hiệu quả hơn các thị trường tiêu thụ, tránh sự phát triển không đồng đều gây ra tình trạng mất cân bằng trong xuất khẩu. 1.1.6.6. Cơ cấu các thành phần kinh tế tham gia xuất khẩu : Đó là việc thay đổi cơ cấu các thành phần kinh tế tham gia xuất khẩu hàng hóa theo hướng hợp lý, hiệu quả hơn. Bằng việc đa dạng hóa các thành phần kinh tế tham gia xuất khẩu hàng hóa như các tổ chức DN, hợp tác xã, DN tư nhân, DN Nhà nước ..sẽ tạo ra một môi trường cạnh tranh hơn, qua đó thúc đẩy năng lực và hiệu quả sử dụng vốn, tạo ra động lực cho phát triển xuất khẩu hàng hóa. 1.1.6.7. Các chỉ tiêu định lượng khác như: lợi nhuận xuất khẩu, hiệu quả kinh tế của xuất khẩu... 1.2. Cơ sở thực tiễn về hoạt động xuất khẩu hàng dệt may 1.2.1. Quan điểm, mục tiêu của Việt Nam về xuất khẩu hàng dệt may Quan điểm, mục tiêu của Việt Nam về xuất khẩu hàng dệt may được xác định tại Quyết định số 36/2008/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Công nghiệp Dệt May Việt Nam đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và Quyết định số 3218/QĐ-BCT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành công nghiệp dệt may đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 1.2.1.1. Quan điểm: - Phát triển ngành dệt may theo hướng chuyên môn hoá, hiện đại hóa, nhằm tạo ra bước nhảy vọt về chất và lượng sản phẩm. Tạo điều kiện cho ngành dệt may Việt Nam tăng trưởng nhanh, ổn định, bền vững và hiệu quả. Khắc phục những điểm yếu của ngành dệt may là thương hiệu của các DN còn yếu, mẫu mã thời trang
  • 27. 16 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com chưa được quan tâm, công nghiệp phụ trợ chưa phát triển, cung cấp nguyên phụ liệu vừa thiếu, vừa không kịp thời. - Lấy xuất khẩu làm mục tiêu cho phát triển của ngành, mở rộng thị trường xuất khẩu, đồng thời phát triển tối đa thị trường nội địa. Tập trung phát triển mạnh các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, sản xuất nguyên phụ liệu, giảm nhập siêu, nâng cao giá trị gia tăng của các sản phẩm trong ngành [15]. 1.2.1.2 . Mục tiêu - Xây dựng ngành công nghiệp dệt may trở thành một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn, hướng về xuất khẩu và có khả năng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước ngày càng cao; tạo nhiều việc làm cho xã hội; nâng cao khả năng cạnh tranh, hội nhập vững chắc vào nền kinh tế khu vực và thế giới; - Đảm bảo cho ngành dệt may phát triển bền vững, hiệu quả trên cơ sở công nghệ hiện đại, hệ thống quản lý chất lượng, quản lý lao động, quản lý môi trường theo các chuẩn mực quốc tế [15]. Bảng 1.1: Các mục tiêu cụ thể của ngành dệt may Việt Nam đến năm 2030 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2015 Năm 2020 Năm 2030 1. Kim ngạch XK Tỷ USD 23-24 36-38 64-67 Tỷ lệ XK so cả nước % 15-16 13-14 9-10 2. Sử dụng lao động 1.000 ng 2.500 3.300 4.400 3. Sản phẩm chủ yếu - Bông xơ 1000 Tấn 8 15 30 - Xơ, sợi tổng hợp 1000 Tấn 400 700 1.500 - Sợi (kéo từ xơ cắt ngắn) 1000 Tấn 900 1.300 2.200 - Vải các loại Tr. m2 1.500 2.000 4.500 - Sản phẩm may Tr. SP 4.000 6.000 9.000 4. Tỷ lệ nội địa hóa % 55 65 70 Nguồn: Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp dệt may Việt Nam
  • 28. 17 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1.2.2. Kinh nghiệm xuất khẩu hàng dệt may của một số nước trên thế giới và của các địa phương trong nước 1.2.3.1. Kinh nghiệm xuất khẩu hàng dệt may của một số nước trên thế giới: a) Kinh nghiệm của Ấn Độ [8]: Ngành dệt may của Ấn Độ được thành lập từ một vài thập kỷ trước và là một trong những ngành công nghiệp lâu đời nhất của nước này. Ngoài ra, đây cũng là một trong các ngành có mức đóng góp lớn nhất vào tổng sản lượng xuất khẩu quốc của Ấn Độ, lên tới 15%. Ngành công nghiệp dệt may Ấn Độ hiện có 51 triệu nhân công trực tiếp và 68 triệu nhân công gián tiếp. Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của nước này năm 2016 đạt 40 tỉ USD (Cục Xúc tiến thương mại-Tăng trưởng dệt may tại Ấn Độ). Những biện pháp chủ yếu để thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may của Ấn Độ có thể kế đến là: - Thực hiện một số biện pháp khuyến khích xuất khẩu như Chương trình tập trung vào thị trường, Chương trình tập trung vào sản phẩm và kết hợp cả hai chương trình này nhằm mở rộng thị phần hàng dệt may Ấn Độ tại nhiều quốc gia. - Thực hiện hỗ trợ về tài chính cho các hoạt động xúc tiến xuất khẩu theo Chương trình chủ động tiếp cận thị trường (MAI). - Ngân sách hỗ trợ cho các hoạt động xúc tiến xuất khẩu theo Chương trình Hỗ trợ phát triển thị trường (MDA) giao cho Hội đồng Xúc tiến Xuất khẩu Dệt may Ấn Độ thực hiện trên cơ sở kế hoạch hành động hàng năm. - Chương trình hoàn thuế được áp dụng với các nguyên liệu nhập khẩu hoặc các nguyên liệu được sử dụng trong việc sản xuất hàng hóa xuất khẩu bị đánh thuế tiêu thụ. Các DN xuất khẩu Ấn Độ có quyền yêu cầu hạn chế hoặc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế hải quan đã được nhà cung cấp của minh thanh toán. - Chương trình xúc tiến xuất khẩu tư liệu sản xuất (ECGC) là một trong những sáng kiến được Chính phủ Ấn Độ đưa ra từ đầu những năm 1990. Chương trình này cho phép các DN xuất nhập khẩu máy móc thiết bị với giá cả phải chăng, đồng thời tạo điều kiện cho họ làm ra các sản phẩm có chất lượng cao phục vụ xuất khẩu. Chương trình này cũng đưa ra gói tín dụng nhằm đảm bảo với các ngân hàng trong trường hợp DN xuất khẩu không thể hoàn trả khoản nợ của mình, ECGC sẽ
  • 29. 18 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com bồi thường một phần thiệt hại cho ngân hàng, giúp cho các DN xuất khẩu sớm nhận được các khoản hỗ trợ đầy đủ từ phái ngân hàng. - Thực hiện chính sách giảm thuế nhập khẩu các mặt hàng nguyên phụ liệu dệt may, nhằm khuyến khích xuất khẩu hàng quần áo may sẵn. b) Kinh nghiệm của Trung Quốc [9]: - Về chính sách thuế quan: Trung Quốc thực hiện đúng lịch trình giảm thuế cam kết với WTO về xuất khẩu từ ngày 01 tháng 8 năm 2005, bãi bỏ thuế xuất khẩu 17 mặt hàng dệt. Trung Quốc khuyến khích sản xuất các mặt hàng có chất lượng và giá trị cao thông qua mức thuế suất thấp, đánh thuế tuyệt đối từ 0,2 – 0,3RMB/ sản phẩm lên các sản phẩm có chất lượng bình thường. Như thế, các DN trong nước sẽ mạnh dạn đầu tư, cải tiến công nghệ để sản xuất sản phẩm chất lượng cao. Ngoài ra, DN sẽ được hoàn 15% thuế VAT phải đóng cho Chính phủ và giảm thêm 1% thuế xuất khẩu cho các sản phẩm dệt may. - Về chính sách mở cửa nền kinh tế: Trung Quốc xây dựng nhiều khu kinh tế mở, đặc khu kinh tế… nhằm khuyến khích đầu tư và thu hút vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài, đồng thời khuyến khích khối DN này sử dụng nguồn nguyên liệu, nhân lực và công nghệ trong nước, tạo ra một quy trình sản xuất khép kín, góp phần giảm chi phí sản xuất, ít chịu biến động của thị trường thế giới. - Về giám sát chất lượng sản phẩm và xây dựng thương hiệu: Việc áp dụng các tiêu chuẩn như ISO 9000, ISO 14000 được Chính phủ nước này quan tâm và khuyến khích. Chính phủ ủng hộ việc nâng cao chất lượng sản phẩm, quy trình sản xuất thân thiện với môi trường, đồng thời tổ chức quản lý và giám sát chặt chẽ vấn đề thương hiệu, nỗ lực giúp đỡ DN trong công tác xúc tiến thương mại… - Liên kết chặt chẽ các DN trong ngành. Các DN, các hiệp hội và Chính phủ có sự liên kết rất chặt chẽ và tạo thành một khối thống nhất cạnh tranh trên thị trường nước ngoài; tạo cầu nối giữa Chính phủ và DN, bảo vệ các DN trong ngành tại thị trường thế giới, cùng nhau thực hiện chung một kế hoạch, chiến lược kinh doanh đề ra nhằm bảo vệ thị phần, bảo vệ thương hiệu cho nhau tại thị trường nước ngoài. - Tạo dựng nguồn nguyên liệu ổn định. Đào tạo nguồn lao động tay nghề cao, đầu tư lớn cho nghiên cứu và phát triển, đầu tư công nghệ, cải thiện dây chuyền sản
  • 30. 19 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com xuất. Đây là những biện pháp mà hầu hết các DN ngành dệt may Trung Quốc thực hiện nhằm mục đích nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá thành và ngày càng cho ra nhiều mẫu mã hợp với thị hiếu người tiêu dùng. - Về thị trường xuất khẩu: Trung Quốc một mặt thực hiện chiến lược tiếp tục khai thác để tăng mức xuất khẩu hàng dệt may trên các thị trường hiện có; một mặt tìm kiếm thị trường xuất khẩu mới. Trung Quốc đã thực hiện phân đoạn thị trường rất hợp lý căn cứ theo trình độ nền kinh tế (nhóm A, B, C); theo qui mô thị trường (cấp I, II); theo vị trí địa lý. Với việc phân đoạn thị trường như trên, Trung Quốc có thể tận dụng, khai thác hiệu quả các thị trường thông qua việc am hiểu mức sống thu nhập đặc điểm tâm lý, truyền thống dân tộc, tác động của địa lý khí hậu, thổ nhưỡng, môi trường, trình độ dân cư, khả năng cung ứng các mặt hàng hiện có của từng loại thị trường. c) Kinh nghiệm của Thái Lan [4]: - Hỗ trợ tín dụng, tài chính, tiền tệ: Chính sách ưu đãi của Chính phủ cho phép các ngân hàng tìm nguồn vốn trung và dài hạn để hỗ trợ DN hiện đại hóa thiết bị, đặc biệt ưu tiên hỗ trợ cao đối với các DN sản xuất hàng xuất khẩu. Chính sách ưu đãi của Thái Lan cho các DN nhằm thu hút nhiều hơn vốn nước ngoài bao gồm chính sách khuyến khích về thuế và cả các biện pháp phi thuế. Điều chỉnh chính sách tỷ giá trên nguyên tắc thả nổi các điều tiết theo tín hiệu thị trường. Sử dụng khá linh hoạt công cụ lãi suất nhằm ổn định hóa kinh tế vĩ mô. Điều hành tài chính công và nỗ lực lành mạnh hóa cán cân tài chính của Chính phủ mà phần quan trọng nhất là điều hành chính sách thuế. Tăng cường quản lý vốn vay bên ngoài, trong đó đặc biệt chú trọng tới nguồn vốn vay ngắn hạn. Các chính sách quản lý nguồn vốn vay không chỉ bó hẹp trong các giải pháp kiểm soát mang tính chất hành chính, mà còn phải thực thi nhiều chính sách khác nhằm minh bạch hóa nâng cao năng lực quản lý nguồn vốn. - Xây dựng kế hoạch kinh tế: Chính phủ nước này đã đưa ra những kế hoạch kinh tế, các chiến lược phát triển ngành công nghiệp dệt may theo từng giai đoạn, vạch rõ mục tiêu và quy hoạch tổng thể phát triển ngành trong sản xuất và xuất khẩu.
  • 31. 20 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com - Đầu tư vào cơ sở hạ tầng: Các DN Thái Lan huy động vốn từ các nguồn đầu tư trong và ngoài nước để xây dựng các trung tâm công nghiệp, logistics mang tầm khu vực; xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị tiên tiến nhằm nâng cao năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện cho các DN Thái Lan di chuyển lên cao hơn trong chuỗi sản xuất giá trị gia tăng. - Tạo nguồn cung nguyên liệu ổn định: Các DN Thái Lan rất chú trọng đến nguồn cung nguyên liệu, không những chỉ lo phát triển sản xuất mà họ còn có kế hoạch liên kết với nhà nông trong quy hoạch sản xuất nguồn bông vải, kế hoạch thu mua, đảm bảo không để bị động về nguồn nguyên liệu, gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và giao hàng. - Chính sách phát triển nguồn nhân lực và khoa học công nghệ: Trong chiến lược định hướng xuất khẩu, Chính phủ Thái Lan đặc biệt quan tâm tới chính sách giáo dục đào tạo, chính sách phát triển khoa học công nghệ. Mục đích của các chính sách này là cung cấp kiến thức, nghề nghiệp cho người lao động; phát triển nền kinh tế, phát triển khoa học công nghệ, phát triển cấu trúc cơ bản của khoa học công nghệ, thúc đậy mạnh mẽ hoạt động nghiên cứu và phát triển, tăng cường hiệu quả chuyển giao công nghệ, phát triển hệ thống thông tin dữ liệu, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất xuất khẩu. Thái Lan chủ trương đa dạng hóa chủ thể kinh tế xuất khẩu, bao gồm: Công ty công cộng, công ty trách nhiệm hữu hạn; các tổ chức kinh doanh nhà nước, tư nhân; hợp tác xã, các nhóm nông dân. Đạo luật thuế xuất nhập khẩu được ban hành năm 1979, sau đó được thường xuyên bổ sung, hoàn thiện phù hợp với từng giai đoạn CNH định hướng xuất khẩu. - Về thị trường và hỗ trợ xuất khẩu: Thái Lan hiện quan hệ thương mại với khoảng trên 240 nước và xuất khẩu các mặt hàng: nông sản, thực phẩm chế biến, hải sản, nguyên vật liệu, các mặt hàng chế tạo, hàng dệt may, hàng nhựa, hóa chất.. Các đối tượng thương mại của Thái Lan cũng rất đa dạng: các nước công nghiệp phát triển: Nhật Bản, Mỹ, các nước Liên minh EU, sau đó là các nền kinh tế ở Đông Bắc Á (Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc), rồi đến các quốc gia đang phát triển ASEAN và Trung Quốc v.v…
  • 32. 21 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Chính phủ tập trung vào ưu tiên các khoản vay đối với ngành công nghiệp chế tạo định hướng xuất khẩu. Cải cách toàn diện cơ chế và hệ thống xuất - nhập khẩu. Thực hiện các chính sách nhằm tiến tới tự do hóa về tài chính, thương mại và đầu tư. Giảm bớt hàng rào thuế quan và phi thuế quan. Khuyến khích chế biến nông sản xuất khẩu và mặt hàng truyền thống Thái Lan có thế mạnh. Để thực hiện chiến lược công nghiệp hóa định hướng xuất khẩu, Chính phủ Thái Lan còn ban hành thực hiện đồng bộ các chính sách thu hút đầu tư FDI, chuyển giao công nghệ và Hội nhập kinh tế quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa. - Tập trung hướng đầu tư vào các nước ASEAN: Các DN, nhà sản xuất dệt may Thái Lan đang hướng đến việc đầu tư, chuyển việc sản xuất sang những nước trong khu vực ASEAN có mức chi phí thấp hơn; còn ở trong nước thì tập trung xây dựng các trung tâm sản xuất các mặt hàng cao cấp, có giá trị thặng dư cao hơn. - Gia tăng sản xuất theo phương thức ODM: Các DN dệt may Thái Lan hiện nay tập trung nguồn lực nhiều hơn để phát triển các sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng, có giá trị tăng cao hơn là chỉ gia công hàng dệt may thuần túy theo phương thức truyền thống. Bên cạnh đó, họ còn phát triển các sản phẩm thân thiện với môi trường để đẩy mạnh xuất khẩu. 1.2.3.2. Kinh nghiệm xuất khẩu hàng dệt may của một số địa phương trong nước: a) Kinh nghiệm của tỉnh Đồng Nai: Đồng Nai là một trong 5 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước về phát triển ngành dệt may, đây cũng là ngành có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất của tỉnh. Thời gian qua, tỉnh Đồng Nai đã tập trung thực thi các chính sách để đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng này: - Định hướng: + Phát triển ngành dệt may theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại hóa, tạo bước nhảy vọt về chất lượng và lượng sản phẩm, tăng nhanh tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu. Đẩy mạnh việc chuyển từ hình thức gia công sang sản xuất, xuất khẩu trực tiếp nhằm tăng giá trị, nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu. + Huy động mọi nguồn lực nhằm đẩy mạnh đầu tư phát triển ngành dệt may thông qua việc đa dạng hóa sở hữu và phát triển kinh tế nhiều thành phần; đa dạng hóa quy mô và loại hình DN. Xây dựng danh mục dự án đầu tư cụ thể nằm mục
  • 33. 22 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com đích kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập, trong đó chú trọng kêu gọi đầu tư vào ngành công nghiệp phụ trợ, sản xuất nguyên phụ liệu phụ vụ cho ngành dệt may. - Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: + Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày dự án hoàn thành đưa vào hoạt động 3 năm đối với các dự án thuộc lĩnh vực dệt may. Ưu đãi về chính sách tài chính như về thuế thu nhập DN, thuế xuất nhập khẩu: Miễn thuế thu nhập đối với thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải hàng hóa để thực hiện dự án đầu tư dệt may tại tỉnh; miễn thuế thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ… + Hỗ trợ về chuyển giao công nghệ, hỗ trợ về đào tạo nguồn nhân lực, hỗ trợ đầu tư phát triển về dịch vụ đầu tư, về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp cao… - Chính sách về thị trường: + Đẩy mạnh xuất khẩu các thị trường truyền thống và thị trường mới; đa dạng hoá thị trường; tăng cường các mối quan hệ hợp tác với nước ngoài và xúc tiến thương mại qua các hiệp hội, các cơ quan thương mại. + Tăng cường quỹ xúc tiến thương mại để đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại và tiếp thị xuất khẩu để phát triển và mở rộng thị trường xuất khẩu đối với mặt hàng dệt may. - Chính sách về phát khoa học công nghệ: + Hỗ trợ cho vay lãi suất ưu đãi từ Quỹ khuyến khích phát triển khoa học, công nghệ của tỉnh để các DN thực hiện dự án hoàn thiện công nghệ (sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới, quy trình mới...). + Các doanh nghiệp dệt may được xem xét hỗ trợ xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến và bảo hộ tài sản trí tuệ trong quá trình hội nhập theo quy định của Ban Hợp tác Kinh tế Quốc tế tỉnh. + Các doanh nghiệp dệt may thuộc đối tượng hỗ trợ khuyến công, được ưu tiên hỗ trợ kinh phí liên quan đến các hoạt động khoa học, công nghệ như: sản xuất thử nghiệm, xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật...
  • 34. 23 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com - Chính sách về phát triển công nghiệp hỗ trợ: + Khuyến khích các dự án công nghiệp phụ trợ ngành dệt may đầu tư về các địa bàn nông thôn các huyện miền núi theo quy hoạch ngành thông qua hỗ trợ về cơ sở hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực. + Thúc đẩy mối quan hệ liên ngành giữa các ngành công nghiệp, tăng sự chủ động về nguyên vật liệu đầu vào nhằm giảm thiểu các tác động từ bên ngoài, giảm chi phí sản xuất và nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm; đáp ứng nhu cầu sản xuất trong nước và phát triển xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu nguyên phụ liệu từ nước ngoài. + Tập trung xây dựng một số khu, cụm công nghiệp hỗ trợ có trang thiết bị, công nghệ tiên tiến gắn với ngành sản xuất dệt may. Xây dựng chương trình hợp tác dài hạn với các đối tác chiến lược - các công ty, tập đoàn quốc gia về công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may... b). Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng: - Duy trì phát triển công nghiệp dệt may, da giày trên cơ sở tái cấu trúc ngành này theo hướng tăng nhanh giá trị sản phẩm xuất khẩu trực tiếp (theo phương thức mua nguyên liệu, bán thành phẩm); giảm nhanh tỷ trọng sản phẩm gia công, tăng thị phần và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Khuyến khích các dự án đầu tư phát triển sản xuất nguyên liệu, phụ liệu cho ngành dệt, may, giày như sợi, vải lót, đế giày, mũ giày, nút, chỉ, dây kéo... nhằm tăng tỷ lệ sử dụng nguyên liệu nội địa; đầu tư các cơ sở dệt kim, dệt len với nhiều chủng loại đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Coi trọng phát triển sản phẩm để khai thác thị trường trong nước. Chú ý phát triển các cơ sở sản xuất vệ tinh ở nông thôn để khai thác nguồn lao động tại chỗ, góp phần giải quyết việc làm và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng công nghiệp hóa. Ưu tiên phát triển lĩnh vực thiết kế thời trang, hướng đến các sản phẩm cao cấp, đưa Đà Nẵng trở thành một trong các trung tâm thời trang của cả nước. - Xây dựng kế hoạch liên kết với các địa phương khác để tạo ra nguồn lao động ổn định cho các DN, các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố. Đẩy mạnh việc liên kết với các trung tâm đào tạo lớn của cả nước để tiến hành đào tạo theo chuyên ngành công nghiệp, nhất là các ngành công nghiệp nền tảng và các ngành công
  • 35. 24 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com nghiệp có công nghệ tiên tiến. Chú trọng đào tạo “đón đầu” các dự án, đặc biệt là các dự án yêu cầu số luợng lao động lớn, kỹ thuật cao. - Chú trọng khai thác và ổn định thị trường trong nước; giữ vững và mở rộng các thị trường xuất khẩu truyền thống, khó tính như Mỹ, EU, Nhật Bản; có chiến lược tiếp thị các thị trường mới như Trung Cận Đông, Mỹ La Tinh, Châu Phi, ASEAN. Khuyến khích các DN mở rộng thị trường phi hạn ngạch. - Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm của thành phố. Tích cực tranh thủ sự hỗ trợ của Trung ương thông qua các Chương trình Xúc tiến thương mại, Khuyến công quốc gia... Hoàn thiện và phát huy vai trò của Cổng giao tiếp thương mại điện tử thành phố. Tiếp tục hỗ trợ các DN tham gia hội chợ, triển lãm, khảo sát thị trường trong và ngoài nước. Hỗ trợ xây dựng thương hiệu và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thị trường. - Xây dựng mối liên kết hợp tác chặt chẽ giữa các DN trên địa bàn để hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm, cung cấp nguyên vật liệu... Tăng cường vai trò của các hiệp hội ngành nghề trong việc phổ biến thông tin thị trường và điều phối thị trường. Làm tốt công tác dự báo thị trường để giúp các DN chủ động và nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Các DN cần chủ động xây dựng chiến lược phát triển thị trường. Coi trọng việc xây dựng và đăng ký nhãn mác cho các thương hiệu sản phẩm của mình trên thị trường trong và ngoài nước. Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, tìm kiếm khách hàng thông qua internet, hội chợ, đại lý, Tham tán thương mại, việt kiều... 1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế - Tăng cường liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may để thực hiện các hợp đồng lớn, bảo đảm về chất lượng và tiến độ giao hàng, qua đó nâng cao uy tín đối với các đối tác. - Tập trung phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may, đảm bảo cung cấp cho ngành dệt may nguồn nguyên phụ liệu ổn định và chất lượng; hạn chế thấp nhất nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may. - Bên cạnh việc phát huy lợi thết về giá nhân công rẻ, cần tăng cường đổi mới công nghệ, thiết bị tiên tiến hiện đại; sản xuất được các mặt hàng đòi hỏi kỹ thuật cao, đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu. - Tập trung xây dựng và phát triển thương hiệu hàng dệt may.
  • 36. 25 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com - Chính quyền địa phương căng cường các hoạt động hỗ trợ cho các hoạt động xuất khẩu hàng dệt may như: hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ xuất khẩu; ban hành các chính sách khuyến khích xuất khẩu, cải cách thủ tục hành chính... * Tóm tắt Chương 1 Trong Chương này, luận văn đã tập trung vào các vấn đề sau: - Nếu rõ tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu; mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu. - Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về hoạt động xuất khẩu hàng dệt may, trong đó đề cập, phân tích các khái niệm về thương mại và xuất khẩu hàng hóa; đặc điểm của hàng dệt may; vai trò và những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hàng dệt may; một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động xuất khẩu; tìm hiểu kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới và một số địa phương trong nước về xuất khẩu hàng dệt may.
  • 37. 26 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2013-2017 2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu 2.1.1. Điều kiện tự nhiên - Thừa Thiên Huế ở vào vị trí trung độ của cả nước, nằm giữa thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm lớn của hai vùng kinh tế phát triển nhất nước ta. Thừa Thiên Huế cách Hà Nội 660 km, cách thành phố Hồ Chí Minh 1.080 km. Thừa Thiên Huế có vị trí hết sức quan trọng, nằm trên trục giao thông Bắc-Nam, đường Hồ Chính Minh và trục hành lang kinh tế Đông Tây nối Thái Lan- Lào-Việt Nam theo Quốc lộ 9 qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo; có Cảng nước sâu Chân Mây và Cảng hàng không Quốc tế Phú Bài. - Thừa Thiên Huế có địa hình phức tạp, chia cắt mạnh. Phía Tây là đồi núi chiếm 70% diện tích đất tự nhiên; tiếp đến là các lưu vực sông Hương, sông Bồ, sông Truồi, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp và vùng đầm phá Tam Giang có diện tích trên 22.000 ha. Tỉnh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cho nên thời tiết diễn ra theo chu kỳ 4 mùa, mùa xuân mát mẻ, ấm áp; mùa hè nóng bức; mùa thu dịu và mùa đông gió rét; nhiệt độ trung bình cả năm 25°C; số giờ nắng cả năm là 2.000 giờ. - Thừa Thiên Huế có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng. Về tài nguyên khoáng sản có nhiều loại mang lại giá trị kinh tế cao như titan, đá vôi, gannit, cao-lanh, sắt, kẽm, chì, thiếc, vàng….nếu biết đầu tư, khai thác, sử dụng một cách hợp lý sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh trong việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp vật liệu xây dựng, ngành nông-lâm nghiệp. Thừa Thiên Huế có khoảng hơn 648.000 ha đất (chiếm 92% diện tích đất tự nhiên của tỉnh) với khoảng 23 loại đất, chia làm 10 nhóm trong đó có nhóm đất phù sa đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Về tài nguyên nước, Thừa Thiên Huế có hệ thống sông ngòi, khe suối dày đặc, có nguồn nước khoáng nóng mang lại hiệu quả kinh tế. Với chiều dài bờ biển 120km, tỉnh có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế biển; bên cạnh đó có phá Tam Giang rộng lớn nhất khu vực Đông Nam Á, rất thuận lợi để nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản.
  • 38. 27 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội - Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Bình quân tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2006-2010 khá cao là 12,1%; đến giai đoạn 2011-2016, tăng trưởng chậm lại do tình hình khó khăn chung của kinh tế thế giới, bình quân đạt 8,75%. Trong đó: Nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,57%; Công nghiệp-Xây dựng tăng 8,74%; Dịch vụ tăng 8,73%. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: trong giai đoạn từ 2011-2014, cơ cấu kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế chuyển dịch theo hướng dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp. Trong đó, tỷ trọng khu vực Nông lâm nghiệp và thủy sản giảm từ 14,55% (năm 2011) xuống còn 11,48% (năm 2014); tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng giảm từ 35,37% (năm 2011) xuống còn 32,16% (năm 2014) nhưng tính riêng lĩnh vực công nghiệp thì có tăng nhẹ; tỷ trọng khu vực dịch vụ tăng từ 49,36% (năm 2011) lên 55,46% (năm 2014). Bảng 2.1: Hiện trạng cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Đvt: % Chỉ tiêu 2011 2014 2015 2016 So sánh 2014/2011 (+/-) So sánh 2016/2015 (+/-) Tổng GRDP 100 100 - Nông, lâm nghiệp và thủy sản 14,55 11,48 14,85 13.48 -3,7 -1,37 - Công nghiệp, xây dựng 35,37 32,16 30,03 30,83 -3,21 +0,8 - Dịch vụ 49,36 55,46 47,93 48,13 +6.1 +0,2 Thuế SP trừ trợ cấp SP 0,72 0,91 7,19 7,55 +0,19 +0,36 Nguồn: Tổng hợp từ Niên Giám thống kê năm 2016 và Cục Thống kê tỉnh TTH Giai đoạn 2015-2016, số liệu tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) được tính theo phương pháp mới (giá cơ bản) thống nhất trong cả nước nên cơ cấu kinh tế có sự thay đổi so với gian đoạn trước. Tuy nhiên, nhìn chung, cơ cấu kinh tế của tỉnh chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
  • 39. 28 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com - Dân số và lao động: Dân số trung bình năm 2010 của tỉnh Thừa Thiên Huế là 1,090 triệu người; đến năm 2016 đạt 1,149 triệu người. Xét về quy mô dân số thì dân số của tỉnh qua các năm đều tăng lên nhưng mức tăng chậm. Lực lượng lao động của tỉnh khá dồi dào. Lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2010 là 580 nghìn người, đến năm 2016 tăng lên 631 nghìn người, chiếm 54,9% dân số toàn tỉnh. Chất lượng nguồn lao động của Thừa Thiên Huế còn thấp, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã được đào tạo nghề qua các năm có tăng nhưng tỷ lệ vẫn còn thấp, đến năm 2016 mới đạt 23,9% so với tổng số lao động xã hội. - Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển công nghiệp: Đã hình thành được 06 khu công nghiệp với tổng diện tích 2.168,76 ha. Trong đó KCN Phú Bài có diện tích 818,76 ha, KCN Phong điền 400 ha, KCN Tứ Hạ 250 ha, KCN La Sơn 300 ha, KCN Phú Đa 250 ha, KCN Quảng Vinh 150 ha. Có 01 khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, 01 khu kinh tế cửa khẩu A Đớt. Toàn tỉnh hiện có 05 cụm công nghiệp/10 cụm công nghiệp được quy hoạch đã đi vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, gồm cụm CN An Hòa, cụm CN Thủy Phương, cụm CN Tứ Hạ, cụm CN Hương Hòa và cụm CN Bắc An Gia có tổng diện tích quy hoạch chi tiết là 201,34 ha với diện tích đất công nghiệp phục vụ cho phát triển sản xuất - kinh doanh - dịch vụ công nghiệp đã quy hoạch là 226,96 ha. Tại khu công nghiệp Phong Điền, đã có các công trình hạ tầng xã hội phục vụ cho KCN, cụ thể: + Khu nhà ở công nhân: Thực hiện Đề án phát triển phát triển nhà ở công nhân lao động tại các Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 tại Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh (trong đó quy hoạch phát triển nhà ở công nhân tại KCN Phong Điền với diện tích 104 ha), Công ty Scavi Huế đã đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân lao động, đáp ứng nhu cầu nhà ở cho khoảng 400 công nhân lao động và dự kiến sẽ xây dựng thêm 02 block tiếp theo đáp ứng khoảng 1.000 công nhân. Ngoài ra, một số Nhà đầu tư như Công ty Cổ phần chăn nuôi C.P. Việt Nam, Tổng Công ty Vigracera, ... đăng ký sẽ xây dựng nhà ở phục vụ cho công nhân lao động tại KCN Phong Điền.
  • 40. 29 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com + Về hạ tầng xã hội khác: theo quy hoạch chi tiết khu dân cư - dịch vụ khu công nghiệp Phong Điền đã được UBND huyện Phong Điền phê duyệt tại Quyết định số 2673/QĐ-UBND ngày 30/12/2008, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế đã cấp GCNĐT cho dự án xây dựng chợ Minh Tâm - chợ hạng 3 với tổng vốn đầu tư 8,6 tỷ đồng, diện tích đất dự kiến 2.000 m2 (đã đi vào hoạt động từ tháng 11/2016) và dự án Trường mầm non Scavi phục vụ nhu cầu của con lao động đang làm việc tại KCN với quy mô 600 trẻ, diện tích sử dụng đất 7.320 m2 , tổng mức đầu tư 30 tỷ đồng. - Hệ thống các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, cơ sở đào tạo nghề: Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 05 trường đại học và 22 cơ sở có đào tạo các ngành nghề phục vụ cho các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trong đó: Có 4 trường cao đẳng, 2 trường trung cấp có dạy nghề; 2 trường cao đẳng nghề, 3 trường trung cấp nghề và 6 trung tâm day nghề công lập cấp huyện và 6 cơ sở có đào tạo nghề. Nhìn chung, hệ thống đào tạo của các trường đại học tương đối tốt, công tác tuyển sinh thuận lợi vì Đại học Huế là một trung tâm đào tạo đại học và sau đại học đa ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao. Riêng đối với hệ thống đào tạo nghề vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân là do cơ sở vật chất nhất là các trang thiết bị hiện đại phục vụ giảng dạy vẫn chưa đáp ứng nhu cầu; đội ngũ giáo viên, giảng viên còn thiếu; nhận thức của người lao động về học nghề vẫn chưa cao, tâm lý thích làm thầy hơn làm thợ… 2.1.3. Quá trình phát triển ngành dệt may Việt Nam và của tỉnh Thừa Thiên Huế Ngành dệt may Việt Nam với vai trò là một ngành công nghiệp được chính thức hình thành từ cuối thế kỷ XIX, với sự ra đời của Nhà máy liên hợp Dệt Nam Định vào năn 1897. Đến năm 1976, các sản phẩm bắt đầu được xuất khẩu sang các nước thuộc Khối Hợp đồng Tương trợ Kinh tế mà đối tác đầu tiên và quan trọng nhất là Liên Xô cũ thông qua các hợp đồng gia công. Theo thỏa thuận, Việt Nam nhập khẩu bông từ Liên Xô cũ và sau đó bán thành phẩm cho Liên Xô cũ. Năm 1986, Việt Nam bắt đầu ký các hợp đồng gia công khối lượng lớn với Liên Xô và các nước Đông Âu, theo đó, các nước này cung cấp tất cả các nguyên liệu và thiết kế mẫu mã còn Việt Nam thực hiện công đoạn sản xuất. Với các hợp đồng gia công
  • 41. 30 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com như vậy, ngành dệt may phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1987-1990; các xí nghiệp dệt may được thành lập trên khắp cả nước, thu hút hàng trăm nghìn lao động và là nguồn đóng góp đáng kể cho ngân sách Nhà nước. Đến cuối năm 1990, khi hệ thống các nước Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu tan rã, Việt Nam rơi vào tình thế khó khăn, thị trường xuất khẩu bị ảnh hưởng mạnh mẽ đã tác động rất lớn đến sự phát triển của nền kinh tế nói chung và ngành dệt may nói riêng. Trước tình hình đó, nhờ có chính sách phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần đã tạo điều kiện cho ngành dệt may phát triển. Năm 1993, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may đạt 350 triệu USD, năm 1997 đạt 1,35 tỷ USD. Hàng dệt may xuất khẩu đã trở thành một trong 10 mặt hàng xuất khẩu mũi nhọn của Việt Nam. Trong giai đoạn nền kinh tế Việt Nam hội nhập sâu rộng với kinh tế thế giới, ngành dệt may ngày càng khẳng định được vị trí, vai trò quan trọng của mình. Ngành dệt may luôn là một trong những ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Với sự phát triển của công nghệ kỹ thuật, đội ngũ lao động có tay nghề ngày càng chiếm tỷ lệ lớn và các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước, ngành dệt may đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ, đóng góp tới 14-15% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước. Hiện nay, Việt Nam có quy mô dệt may xuất khẩu đứng thứ 4 thế giới, cung ứng trên 4% tổng hàng dệt may tiêu thụ trên toàn thế giới. Song song với sự phát triển của ngành dệt may Việt Nam, Trong những năm qua, ngành dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế luôn là ngành công nghiệp chủ lực và mũi nhọn của tỉnh. Hiện nay, ngành dệt may chiếm 40,1% tỷ trọng công nghiệp, 81,3% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh, giải quyết việc làm cho hơn 26.700 lao động, góp phần quan trọng thúc đẩy việc phát triển kinh tế xã hội địa phương. Trong giai đoạn 2013-2015, ngành dệt may Thừa Thiên Huế có sự phát triển khá nhanh (bình quân 20,5%/năm) nhờ xu hướng dịch chuyển đầu tư từ các thành phố lớn từ hai đầu Bắc - Nam về khu vực miền Trung, trong đó có tỉnh Thừa Thiên Huế để tận dụng nguồn lao động giá rẻ và được hưởng nhiều cơ chế chính sách ưu đãi, do đó đạt tốc độ phát triển mạnh. Tuy nhiên, trong giai đoạn 2015 - 2017 sự phát triển của ngành dệt may tăng trưởng thấp hơn giai đoạn trước và mục tiêu của
  • 42. 31 Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com quy hoạch phát triển ngành dệt may, tốc độ tăng trưởng chỉ đạt 12,7%/năm (thấp hơn chỉ tiêu Quy hoạch đề ra trong giai đoạn 2015 – 2020 là 17,5 – 18%). Nguyên nhân, sự phát triển của ngành hiện nay đang bộc lộ sự mất cân đối giữa các công đoạn sản xuất: mạnh về lĩnh vực kéo sợi, may gia công xuất khẩu, nhưng lại yếu và thiếu tập trung ở lĩnh vực sản xuất nguyên phụ liệu và dệt nhuộm, vì vậy tỷ trọng nguyên phụ liệu phải nhập khẩu chiếm rất lớn, giá trị gia tăng của ngành tạo ra còn thấp dẫn đến sự phát triển của ngành dệt may còn thiếu tính ổn định và bền vững. Bảng 2.2: Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng của ngành dệt may tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2017 (Giá so sánh năm 2010) Đơn vị: 1000 tỷ đồng STT Giá trị sản xuất 2013 2014 2015 2016 2017 Tốc độ tăng bq (%/năm) 1 Công nghiệp toàn tỉnh 18.021 19.425 21.659 24.560 28.200 11,8 2 Công nghiệp chế biến 16.384 17.847 19.891 22.837 25.459 11,7 3 Công nghiệp dệt may 8.009 9.267 9.682 10.485 11.309 9,0 - Dệt 2.942 3.370 3.681 4.190 4.436 10,8 - May 5.066 5.897 6.001 6.294 6.872 8,0 4 Tỷ trọng DM/CNCB (%) 48.8 51.9 48.6 45.9 44.4 - 5 Tỷ trọng DM/CN (%) 44.4 47.7 44.7 42.6 40.1 - (Nguồn: Tổng hợp từ Niên Giám thống kê 2015, 2016 và Cục Thống kê tỉnh TTH) Theo số liệu của Cục Thống kê Thừa Thiên Huế, giá trị sản xuất ngành Dệt May (giá 2010) năm 2017 đạt 11.309 tỷ đồng, chiếm 44,4% giá trị sản xuất ngành công nghiệp chế biến và 40,1% giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp. Tỷ trọng ngành dệt may trong ngành công nghiệp nói chung và công nghiệp chế biến coa nhưng có xu hướng giảm dần. Cụ thể tỷ trọng ngành dệt may trong ngành công nghiệp chế biến đã giảm từ 48,4% năm 2013 xuống còn 44,4% năm 2017. Tương ứng, tỷ trọng ngành dệt may trong ngành công nghiệp cũng giảm từ 44,4% năm 2013 xuống còn 40,1% năm 2017. Tốc độ tăng giá trị sản xuất của ngành dệt may giai đoạn 2013-2017 bình quân là 9%/năm, thấp hơn rất nhiều so với giai đoạn 2011-2013 (đạt 22%).