SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 118
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI
CHÍNH TẠI LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN TỐ NINH
TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI
CHÍNH TẠI LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chương trình: Điều hành cao cấp – EMBA
Mã số: 8340101
Họ và tên học viên: Nguyễn Tố Ninh
Giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Trung Thành
TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của TS. Lê Trung Thành. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu
được trình bày trong luận văn này hoàn toàn trung thực, khách quan. Các thông tin trích
dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc tham khảo theo đúng quy định. Tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Tp. HCM, ngày tháng năm 2022
Học viên thực hiện
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu để hoàn thiện luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả
quản trị tài chính tại Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro”, tôi đã nhận được rất nhiều
sự giúp đỡ, động viên, và đóng góp ý kiến của các cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn
- TS Lê Trung Thành đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo của khoa sau
đại học trường Đại học Ngoại Thương – Cơ sở II đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong thời
gian học tập và nghiên cứu.
Một lời cảm ơn gửi đến Ban lãnh đạo Công ty, các anh chị em trong phòng Kế toán
tại Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro, đã thường xuyên trao đổi, cung cấp thông tin, số
liệu và đóng góp ý kiến cho bài Luận văn của tôi. Đặc biệt cảm ơn tới các thành viên
trong gia đình đã luôn sát cánh bên tôi, hỗ trợ, động viên, khuyến khích để tôi hoàn thành
được mục tiêu.
Do hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm, thời gian tìm hiểu và thực hiện nên luận văn
chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Tôi rất mong sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp của
thầy, cô và các bạn để tôi có được cái nhìn sâu sắc hơn về vấn đề này.
Xin chân thành cảm ơn!
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU....................................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................... ix
TÓM TẮT LUẬN VĂN..................................................................................................... x
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................... 1
2.Mục đích nghiên cứu ....................................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài...................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài................................................................................ 3
5. Cấu trúc của Luận văn .................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.................. 4
1.1. Quản trị tài chính doanh nghiệp ........................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp....................................................................4
1.1.2. Khái niệm về quản trị tài chính doanh nghiệp .................................................4
1.1.3. Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp .....................................................5
1.1.4. Các quyết định quản trị tài chính......................................................................6
1.1.5. Nhiệm vụ của quản trị tài chính .......................................................................7
1.2. Hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp ............................................................ 8
1.2.1. Khái niệm hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp........................................8
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp......................9
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................... 23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
iv
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TẠI LIÊN DOANH
VIỆT – NGA VIETSOVPETRO...................................................................................... 24
2.1. Giới thiệu về Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro (Vietsovpetro).................... 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietsovpetro......................................... 24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietsovpetro.................................................................... 27
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Vietsovpetro .......................................................... 28
2.2. Phân tích tình hình thực hiện các nhiệm vụ quản trị tài chính tại Vietsovpetro
giai đoạn 2016-2020 và 9 tháng đầu năm 2021 ............................................................ 28
2.2.1. Mô hình quản trị tài chính của Vietsovpetro.................................................. 28
2.2.2. Tình hình công tác hoạch định tài chính tại Vietsovpetro.............................. 29
2.2.3. Tình hình thực hiện các quyết định tài chính tại Vietsovpetro ...................... 30
2.2.4. Tình hình kiểm soát tài chính tại Vietsovpetro .............................................. 44
2.3. Phân tích hiệu quả quản trị tài chính tại Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020..... 45
2.3.1. Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn ..................................................... 45
2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietsovpetro ........................................... 54
2.3.3. Khả năng tài trợ của Vietsovpetro.................................................................. 65
2.3.4. Khả năng thanh toán của Vietsovpetro........................................................... 66
2.3.5. Hiệu quả sinh lời của của Vietsovpetro.......................................................... 67
2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả quản trị tài chính tại Vietsovpetro ...................... 68
2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 68
2.4.2. Những tồn tại hạn chế..................................................................................... 70
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại....................................................................... 72
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................... 73
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
TẠI LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO..................................................... 74
3.1. Các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện................................................................................. 71
3.1.1. Giải pháp cải thiện kết quả kinh doanh của Vietsovpetro.............................. 74
3.1.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện các quyết định tài chính................... 76
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
v
3.1.3. Giải pháp cải thiện khả năng thanh toán ........................................................ 80
3.1.4. Giải pháp hỗ trợ cải thiện thực hiện nhiệm vụ quản trị tài chính tại
Vietsovpetro .............................................................................................................. 80
3.2. Điều kiện thực hiện giải pháp............................................................................. 90
3.2.1. Những điều kiện về phía Vietsovpetro........................................................... 90
3.2.2. Những điều kiện của cơ quan QLNN............................................................. 90
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................... 92
KẾT LUẬN....................................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 95
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nguyên nghĩa
BCĐKT Bảng Cân đối kế toán
DN Doanh nghiệp
EBIT
Earnings Before Interest and Taxes – Lợi nhuận trước lãi vay
và thuế
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HĐTC Hoạt động tài chính
JOC Joint Operating Company – Công ty Điều hành chung
KNSL Khả năng sinh lời
MVA Market Value Added -Giá trị gia tăng của thị trường
NSNN Ngân sách nhà nước
Petrovietnam Tậo đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
PVOIL Petrovietnam Oil Corporation – Tổng công ty Dầu Việt Nam
QTTC Quản trị tài chính
ROA Return on Assets - Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
ROE Return on Equity – Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
ROS Return On Sales – tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCDN Tài chính doanh nghiệp
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSNH Tài sản ngắn hạn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
vii
TTS Tổng tài sản
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
Vietsovpetro Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro
Zarubezhneft Công ty Cổ phần mở AO Zarubezhneft
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kế hoạch tài chính ngắn hạn tại Vietsovpetro.................................................. 29
Bảng 2.2. Biến động tài sản ngắn hạn của Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020................ 31
Bảng 2.3. Chỉ tiêu kinh tế tài chính của Lô 09-1 trong 9 tháng đầu năm 2021 và dự báo cả
năm 2021
................................................................................................................................
34 Bảng 2.4. Chi phí đầu tư thăm dò các Lô dầu khí của Vietsovpetro giai đoạn 2016-
2020 .................................................................................................................................... 39
Bảng 2.5. Biến động TSCĐ của Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020 ................................. 41
Bảng 2.6. Tình hình tài sản của Vietsovpetro giai đoạn 2016 -2020................................. 46
Bảng 2.7. Tình hình nguồn vốn của Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020 ........................... 50
Bảng 2.8. Kết quả kinh doanh khai thác dầu thô của Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020 . 55
Bảng 2.9. Kết quả kinh doanh khai thác condensate của Vietsovpetro giai đoạn 2016-
2020 .................................................................................................................................... 57
Bảng 2.10. Kết quả kinh doanh khai thác khí thiên nhiên của Vietsovpetro giai đoạn
2016-2020 .......................................................................................................................... 59
Bảng 2.11. Kết quả kinh doanh dịch vụ ngoài của Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020 .... 61
Bảng 2.12. Tình hình nguồn tài trợ của Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020 ..................... 65
Bảng 2.13. Tình hình nguồn tài trợ của Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020 ..................... 66
Bảng 2.14. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh dầu của Vietsovpetro giai đoạn 2016 -
2020. ................................................................................................................................... 68
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Khung phân tích hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp ……………..9
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Vietsovpetro.............................................................27
Sơ đồ 2.2. Quy trình quản lý hàng tồn kho...............................................................37
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Vietsovpetro...........................................................48
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Vietsovpetro ....................................................52
Biểu đồ 2.3. So sánh mức trích lập quỹ và sản lượng khai thác dầu khí qua các thời kỳ
……………………………………………………………………………………...53
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
x
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Quản trị tài chính (QTTC) có vai trò hết sức quan trọng, nó quyết định sự thành bại
của mỗi doanh nghiệp, mỗi quốc gia.
Đối với Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro (sau đây gọi tắt là Vietsovpetro) trong
giai đoạn hiện nay, khi sản lượng dầu khai thác và giá dầu giảm đáng kể, công tác quản
trị tài chính là vấn đề hết sức bách thiết. Vì thế, tôi lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao
hiệu quả quản trị tài chính của Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro”.
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu tình trạng công tác quản trị tài chính, chỉ ra những
hạn chế còn tồn tại, để từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
quản trị tài chính tại Vietsovpetro, giúp công ty tiếp tục phát triển trong tương lai.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố như môi trường kinh doanh, trình độ quản lý của các
doanh nghiệp, đặc biệt là trình độ quản lý tài chính.
Được thành lập và hoạt động theo Hiệp định Liên chính phủ giữa 2 nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết
(nay là Liên bang Nga), trải qua hơn 40 năm xây dựng và phát triển, Vietsovpetro
đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế, chính trị, xã hội, đặt nền móng đầu
tiên cho nền công nghiệp dầu khí mang tầm chiến lược tại Việt Nam.
Cùng với sự phát triển chung, hệ thống quản lý tài chính, kế toán của
Vietsovpetro cũng ngày càng được hoàn thiện, xứng đáng là công cụ hữu hiệu trong
quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, trước những khó khăn
về sản lượng khai thác dầu tại Lô 09-1 không như kỳ vọng, giá dầu sụt giảm, dẫn
đến nguồn tài chính để lại cho Vietsovpetro để trang trải các hoạt động cũng bị
giảm đáng kể. Với đặc thù là doanh nghiệp hàng năm được Hội đồng phê duyệt
ngân sách hoạt động, vì thế việc quản lý hiệu quả dòng tiền, kiểm soát và tối ưu hóa
chi phí là một vấn đề hết sức cấp thiết.
Ngoài hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí tại Lô 09-1,
Vietsovpetro còn thực hiện cung cấp dịch vụ kỹ thuật dầu khí cho các công ty khác.
Trong thời kỳ hội nhập hiện nay, bên cạnh việc nghiên cứu các biện pháp nhằm gia
tăng hệ số thu hồi dầu tại Lô 09-1, mở rộng tìm kiếm thăm dò các Lô mới, vùng mới,
Vietsovpetro đã và đang tận dụng những lợi thế sẵn có về cơ sở vật chất kỹ thuật hiện
đại, nguồn nhân lực chất lượng cao để cung cấp dịch vụ cho các công ty trong lĩnh vực
dầu khí. Khác với hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí tại Lô 09-1 phải tuân thủ
theo Hiệp định Liên chính phủ, các hoạt động khác Vietsovpetro tuân thủ theo Luận
pháp Việt Nam. Ngoài việc tận dụng được những nguồn lực sẵn có, Vietsovpetro cũng
rất cần thực hiện công tác quản trị tài chính đối với hoạt động cung
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
cấp dịch vụ này, để có thể bảo toàn vốn, sử dụng vốn một cách có hiệu quả, và đặc
biệt là không gây ảnh hưởng đến hoạt động chính là thăm dò và khai thác dầu khí
của Vietsovpetro.
Tuy nhiên, công tác quản trị tài chính tại Vietsovpetro vẫn bộc lộ những hạn
chế, chưa thực sự là một hệ thống quản trị tiên tiến, năng động, chưa phát huy và
tận dụng hết được những nguồn lực sẵn có. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn thực hiện
đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị tài chính của Liên doanh Việt - Nga
Vietsovpetro” để có thể đi sâu vào phân tích đầy đủ thực trạng công tác quản trị tài
chính tại Vietsovpetro. Từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động, gia tăng giá trị của Công ty, đồng thời để hạn chế các rủi ro kinh doanh của
Vietsovpetro trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nâng cao hiệu quả quản trị tài chính tại
Vietsopetro, giúp công ty tiếp tục phát triển vững mạnh.
Để thực hiện được mục tiêu trên, đề tài có nhiệm vụ thực hiện các nội dung
nghiên cứu sau:
- Thứ nhất, tổng hợp lý thuyết về QTTC trong doanh nghiệp hiện đại, nêu rõ
các đặc điểm trong công tác quản trị tài chính của ngành thăm dò và khai thác dầu
khí.
- Thứ hai, phân tích thực trạng của công tác QTTC chính tại Vietsovpetro, chỉ
ra những thành tựu cũng như những hạn chế còn tồn tại của Công ty.
- Thứ ba, đề xuất các giải pháp nhằm phát huy những thành tự, cũng như các
biện pháp để khắc phục những hạn chế trong công tác QTTC tại Vietsovpetro.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản trị tài chính tại Vietsovpetro.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài các số liệu trong báo trong giai đoạn từ 2016
đến 9 tháng đầu năm 2021.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Luận văn sử dụng phương pháp chính là thống kê, phân tích kết hợp với
phương pháp định tính, phương pháp suy diễn và quy nạp, dựa trên các số liệu sơ
cấp. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua các báo cáo tài chính, qua kết luận của
các cuộc họp nội bộ và với hai Phía tham gia về chủ đề cải tiến mô hình quản trị tài
chính tại Vietsovpetro.
5. Cấu trúc của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, phụ lục và tài liệu tham khảo, tác giả trình bày Luận văn
thành 3 chương, bao gồm:
Chương 1: Lý thuyết về quản trị tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng của công tác quản trị tài chính tại Liên doanh Việt – Nga
Vietsovpetro
Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị tài chính tại Liên doanh Việt
– Nga Vietsovpetro
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
CHƯƠNG 1 LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế
thị trường; tính chất và mức độ phát triển của TCDN cũng phụ thuộc vào tính chất
và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa (Lưu Thị Thu Hương, 2010). TCDN
được đặc trưng bằng những nội dung chủ yếu sau đây:
Thứ nhất, TCDN phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị trong nền kinh tế.
Luồng chuyển dịch đó chính là sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với
hoạt động SXKD của DN.
Thứ hai, sự vận động của các nguồn TCDN là sự vận động chuyển hoá từ các
nguồn tài chính hình thành nên các quỹ, hoặc vốn kinh doanh của DN và ngược lại.
Sự chuyển hoá qua lại đó được điều chỉnh bằng các quan hệ phân phối dưới hình
thức giá trị nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ phục vụ cho các mục tiêu
SXKD của DN.
Từ những đặc trưng trên của TCDN, chúng ta có thể rút ra kết luận về khái
niệm TCDN như sau: “Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch
giá trị phán ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình
phân phối để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu kinh
doanh của doanh nghiệp.”
1.1.2. Khái niệm về quản trị tài chính doanh nghiệp
Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định tài
chính, tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu HĐTC của
doanh nghiệp. Mục tiêu đó là tối đa hoá giá trị cho chủ doanh nghiệp hay là tối đa
hóa lợi nhuận, liên tục làm tăng giá trị DN và khả năng cạnh tranh của DN trên thị
trường (Phạm Quang Trung, 2012).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
Quản trị tài chính là một trong các chức năng cơ bản của QTDN. Chức năng
QTTC có mối liên hệ mật thiết với các chức năng khác trong doanh nghiệp như:
chức năng quản trị sản xuất, chức năng quản trị marketing, chức năng quản trị
nguồn nhân lực. Quản trị TCDN bao gồm các hoạt động liên quan đến đầu tư, tài
trợ và quản trị tài sản theo mục tiêu chung của công ty. Vì vậy, chức năng quyết
định của QTTC có thể chia thành ba nhóm: quyết định đầu tư, tài trợ và quản trị tài
sản, trong đó quyết định đầu tư là quyết định quan trọng nhất trong ba quyết định
căn bản theo mục tiêu tạo giá trị cho các cổ đông (Phạm Quang Trung, 2012).
Như vậy, “Quản trị tài chính doanh nghiệp là các hoạt động nhằm phối trí
các dòng tiền tệ trong doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.
Quản trị tài chính bao gồm các hoạt động làm cho luồng tiền tệ của công ty phù
hợp trực tiếp với các kế hoạch.”
1.1.3. Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp
Theo giáo trình quản trị Tài chính doanh nghiệp của tác giả Phạm Quang
Trung (2012), Quản trị TCDN đạt hiệu quả góp phần rất lớn đối với việc nâng cao
hiệu quả quản lý tài chính quốc gia. QTTC luôn giữ một vị trí trọng yếu trong hoạt
động QLDN. QTTC đóng vai trò rất quan trọng, quyết định tính độc lập, sự thành
bại của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh. Các vai trò của quản trị TCDN
trong hoạt HĐKD bao gồm:
- Một là, huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho HĐKD của doanh
nghiệp: Vai trò của TCDN trước hết thể hiện ở chỗ xác định đúng đắn các nhu
cầu về vốn cho HĐKD của doanh nghiệp trong thời kỳ. Vai trò của quản trị
TCDN ngày càng quan trọng hơn trong việc chủ động lựa chọn các hình thức
và phương pháp huy động vốn đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động nhịp
nhàng và liên tục với chi phí huy động vốn ở mức thấp.
- Hai là, tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả: Việc hình thành và sử dụng tốt
các quỹ của doanh nghiệp, cùng với việc sử dụng các hình thức thưởng, phạt vật
chất hợp lý sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy CBNV gắn liền với doanh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
nghiệp từ đó nâng cao năng suất lao động, góp phần cải tiến SXKD nâng cao
hiệu quả sử dụng tiền vốn.
- Ba là, kiểm tra, giám sát các mặt hoạt động SXKD của doanh nghiệp một cách
chặt chẽ: Thông qua các tình hình tài chính và việc thực hiện các chỉ tiêu tài
chính, các nhà QTDN có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được các mặt
hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện được kịp thời những tồn tại vướng mắc
trong HĐKD, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động phù
hợp với diễn biến thực tế kinh doanh.
1.1.4. Các quyết định quản trị tài chính
QTTC bao gồm các hoạt động liên quan đến việc đầu tư, tài trợ và quản trị tài
sản theo mục tiêu chung của công ty. Vì vậy, chức năng quyết định của QTTC có
thể chia thành ba nhóm: quyết định đầu tư, tài trợ và quản trị tài sản (Phạm Quang
Trung, 2012).
Quyết định đầu tư: Quyết định đầu tư là quyết định quan trọng nhất trong ba
quyết định căn bản của QTTC. Để duy trì một cơ cấu tài sản hợp lý, các nhà QTTC
không chỉ ra các quyết định đầu tư mà còn ra các quyết định cắt giảm, loại bỏ hay
thay thế đối với các tài sản không còn giá trị kinh tế. Các quyết định này tác động
trực tiếp lên KNSL và rủi ro của doanh nghiệp. Các nhà QTTC phải ra các quyết
định nhằm xác định quy mô tăng trưởng của công ty và đảm bảo một cơ cấu tài sản
thích hợp bằng các hoạt động đầu tư, cắt giảm...Các quyết định này tác động trực
tiếp lên KNSL và rủi ro của doanh nghiệp.
Quyết định tài trợ: Để tài trợ cho tài sản, các nhà QTTC phải tìm kiếm các
nguồn vốn thích hợp thông qua các quyết định tài trợ. Các nguồn vốn để tài trợ cho
tài sản bao gồm các khoản nợ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, vốn chủ..... Khi đã
quyết định tài trợ, nhà QTTC phải xác định phương án tốt nhất để thu hút nguồn
vốn cần thiết và cần phải hiểu được các cơ chế để nhận được các khoản vay ngắn
hạn, ký kết các hợp đồng vay dài hạn hay thương lượng để bán cổ phiếu, trái phiếu.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
Quyết định quản trị tài sản: Quyết định thứ ba đối với nhà QTTC là quyết
định quản trị tài sản. Nhà QTTC sẽ quan tâm nhiều hơn đến việc quản trị các tài sản
lưu động so với TSCĐ trong khi phần lớn trách nhiệm quản lý TSCĐ thuộc về các
nhà quản trị sản xuất, những người vận hành trực tiếp TSCĐ.
1.1.5. Nhiệm vụ của quản trị tài chính
Mục tiêu tạo giá trị: Mục tiêu cơ bản được thừa nhận ở hầu hết các công ty là
tối đa hóa giá trị cho các cổ đông. Giá trị của cổ đông được tăng tối đa bằng cách
tăng tối đa khoản chênh lệch giữa giá trị thị trường của toàn bộ cổ phiếu và lượng
vốn chủ do cổ đông cung cấp.
Cũng có những ý kiến tranh cãi về việc chọn giá trị cho cổ đông làm mục tiêu
của QTTC. Song, nếu suy cho cùng thì đây là mục tiêu phản ánh tổng hợp nhất
mong muốn của chủ - nhóm hữu quan quan trọng nhất của doanh nghiệp.Mục tiêu
này không phản ánh ảnh hưởng của chính sách cổ tức đến giá thị trường của cổ
phiếu. Giá trị thị trường tính đến cả thu nhập hiện tại và thu nhập kỳ vọng của cổ
phiếu, thời gian, thời hạn và rủi ro của các dòng thu nhập, chính sách cổ tức của
công ty cũng như các nhân tố khác liên quan đến giá thị trường của cổ phiếu.
Các bên hữu quan: Cũng đã từ lâu, người ta nhận ra rằng sự tách biệt giữa
quyền sở hữu và quyền kiểm soát trong các công ty hiện đại dẫn đến những mâu
thuẫn tiềm ẩn giữa những người chủ và những người quản lý. Đặc biệt là mục tiêu
của các nhà quản trị có thể khác với mục tiêu của các cổ đông. Sự tách biệt giữa
quyền sở hữu với hoạt động quản lý tạo ra một tình huống để các nhà quản trị có thể
hành động vì lợi ích của họ hơn là vì lợi ích của các cổ đông.
Các cổ đông hy vọng rằng các đại diện sẽ hành động vì lợi ích cao nhất của
họ nên ủy quyền ra quyết định cho đại diện. Việc kiểm soát được thực hiện bằng
cách kiểm tra các đại diện, xem xét lại một cách hệ thống các đặc quyền quản lý.
Thị trường vốn hiệu quả là nơi cung cấp các dấu hiệu về giá trị chứng khoán nên nó
cũng phản ánh thành tích của các nhà quản trị.
Trách nhiệm xã hội: Tối đa hóa giá trị cổ đông không có nghĩa là các nhà quản
trị phải từ bỏ các trách nhiệm xã hội như bảo vệ người tiêu dùng, trả lương công bằng,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
duy trì chính sách thuế trung thực và điều kiện làm việc an toàn, hỗ trợ giáo dục và
quan tâm đến các vấn đề môi trường. Bên cạnh lợi ích cổ đông, các nhà quản trị còn
phải tính đến lợi ích của tất cả các bên hữu quan. Các bên hữu quan bao gồm chủ
nợ, nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp, cộng đồng nơi công ty hoạt động… có thể
nói, công ty chỉ có thể đạt được mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa giá trị cổ đông khi
họ quan tâm đến lợi ích chính đáng của các bên hữu quan.
1.2. Hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp
Hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật (năng suất lao động, máy móc thiết
bị và hiệu suất tiêu hao vật tư) và hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị giá trị (hiệu quả
của hoạt động quản trị chi phí).
Hiệu quả kinh tế của một quá trình kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt mục tiêu đã xác định. Khái niệm này phản
ánh tương đối đầy đủ tính hiệu quả kinh tế của hoạt động SXKD.
Hiệu quả kinh tế của các hoạt động SXKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác)
nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra (Nguyễn Năng Phúc, 2011).
Bộ phận tài chính trong doanh nghiệp nếu có thể đạt được mục tiêu tài chính
đề ra như: Mang lại giá trị gia tăng của doanh nghiệp hay tối đa hóa lợi nhuận và tối
thiểu rủi ro tài chính, thì đạt được hiệu quả trong công tác QTTC. Vậy, hiệu quả
QTTC doanh nghiệp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực tài chính nhằm đạt
được mục tiêu TCDN (Phạm Quang Trung, 2012). Nội dung phân tích hiệu quả
quản trị tài chính bao gồm 02 nội dung chính là: phân tích tình hình thực hiện các
nhiệm vụ quản trị tài chính tại doanh nghiệp và phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu
quả quản trị tài chính doanh nghiệp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Phân tích hiệu quả QTTC
Phân tích tình hình thực hiện các
nhiệm vụ QTTC

Mô hình QTTC của doanh nghiệp



Công tác hoạch định tài chính



Công tác thực hiện các quyết định
tài chính



Tình hình kiểm soát tài chính

Phân tích các chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả QTTC

Đo lường biến động tài sản nguồn
vốn



Đo lường KQKD của doanh
nghiệp



Đo lường khả năng tài trợ của
doanh nghiệp


Đo lường khả năng thanh toán



Đo lường hiệu quả sử dụng vốn



Đo lường khả năng sinh lời



Đo lường HQHĐKD bằng

phương pháp phân tích Dupont

Nguồn: Phạm Quang Trung (2012)
Hình 1.1. Khung phân tích hiệu quả quản trị tài chính của doanh nghiệp
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp
1.2.2.1. Đo lường biến động tài sản và nguồn vốn
Phân tích sự biến động và cơ cấu tài sản: Phân tích sự biến động tài sản là
phân tích sự thay đổi của tài sản qua 2 năm và những nhân tố tác động tới sự biến
động đó (Nguyễn Năng Phúc, 2011).
Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp là phân tích tỷ trọng của các loại tài
sản/Tổng tài sản. Công việc được thực hiện bằng cách tính ra và so sánh tình hình
biến động giữa kỳ phân tích và kỳ gốc về tỷ trọng của tong bộ phận tài sản chiếm
trong tổng số tài sản.
Qua phân tích sự biến động và cơ cấu tài sản cho thấy được sự biến động của loại
tài sản nào có ảnh hưởng lớn đến sự biến động của tổng tài sản; qua đó thấy được sự
biến động về quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Giúp cho nhà
quản lý có thể tìm hiểu sự hợp lý trong việc phân bổ và sử dụng các loại tài
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
sản của doanh nghiệp, qua đó đánh giá một cách đầy đủ quy mô TS, năng lực và
khả năng quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp và từ đó đề ra các biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả trong việc dùng các TS và hoạt động của doanh nghiệp.
Phân tích sự biến động và cơ cấu nguồn vốn: Nguồn vốn phản ánh nguồn
hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo.Cơ cấu của
từng nguồn vốn trong tổng nguồn vốn phản ánh trách nhiệm pháp lý của doanh
nghiệp đối với các khoản vốn mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng (Nguyễn
Năng Phúc, 2011).
Phân tích sự biến động nguồn vốn là phân tích sự thay đổi của tổng nguồn vốn
của kỳ hiện tại so với kỳ năm trước liền kề và những nhân tố tác động tới sự biến
động đó; từ đó biết được sự biến động của loại nguồn vốn nào có ảnh hưởng lớn
đến sự biến động của tổng nguồn vốn.
Phân tích cơ cấu nguồn vốn là phân tích tỷ trọng của từng loại hình nguồn
vốn/Tổng nguồn vốn. Phân tích cơ cấu nguồn vốn và sự biến động của chúng để xác
định số vốn cần huy động, nguồn huy động, thời gian huy động, chi phí huy động...
sao cho vừa đảm bảo đáp ứng nhu cầu về vốn kinh doanh, vừa tiết kiệm được chi
phí huy động, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn, và đảm bảo an ninh tài chính cho
doanh nghiệp.
Phân tích nguồn vốn giúp người phân tích đánh giá được khả năng xoay trở,
tính chủ động trong HĐKD của doanh nghiệp.
- Phần nguồn vốn gồm: A: Nợ phải trả, B: Nguồn vốn chủ sở hữu
- Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng số nguồn vốn thì
doanh nghiệp có đủ khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc lập về mặt
TCDN cao. Ngược lại nếu công nợ phải trả chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng số
nguồn vốn thì khả năng bảo đảm về mặt TCDN sẽ thấp.
1.2.2.2. Đo lường kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Báo cáo kết quả HĐKD là báo cáo tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và
kết quả HĐKD trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả HĐKD
được phản ánh chi tiết theo hoạt động SXKD chính và các HĐTC (Nguyễn Năng
Phúc, 2011).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
- Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả HĐKD có thể đánh giá khái quát
lợi nhuận của doanh nghiệp dựa trên các chỉ tiêu doanh thu, giá vốn hàng bán, lợi
nhuận gộp, lợi nhuận trước và sau thuế.
- Việc so sánh lợi nhuận của các kỳ kế toán liên tiếp theo số tuyệt đối và số
tương đối sẽ cho thấy xu hướng biến động của chỉ tiêu này. Hơn nữa, theo như
nhóm tác giả Ngô Kim Phượng, Lê Thị Thanh Hà, Lê Mạnh Hưng, chúng ta cũng
có thể đánh giá sự biến đổi của cơ cấu lợi nhuận bằng cách so sánh tỷ suất lợi nhuận
của từng dịch vụ trên tổng tỷ suất lợi nhuận qua các năm để xem xét nguồn lợi
chính của doanh nghiệp là do công việc nào mang lại.
- Phân tích doanh thu: Phản ánh kết quả hoạt động SXKD của một doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán. Doanh thu của một doanh nghiệp có thể bao gồm các
thu nhập từ việc buôn bán sản phẩm, cung ứng dịch vụ và thu nhập từ HĐTC hoặc
là thu nhập từ các nguồn khác khác. Việc phân tích doanh thu chủ yếu dựa trên cơ
sở việc đối chiếu, so sánh và đánh giá dữ liệu qua các năm với nhau để xác định
mức độ ảnh hưởng và các nguyên nhân dẫn đến sự biến động đó.
- Phân tích chi phí: Nhằm mục đích nhận thức và đánh giá chính xác, toàn
diện và khách quan tình hình quản lý và sử dụng chi phí, qua đó thấy được sự phản
ảnh hưởng của nó đến quá trình và kết quả kinh doanh. Chi phí được đánh giá trên
cơ sở so sánh với tổng chi phí năm trước và phân tích các yếu tố ảnh hưởng.Qua
phân tích cần tìm ra những mặt tồn tại, bất hợp lý từ đó đề xuất những biện pháp
khắc phục nhằm quản lý và sử dụng chi phí HĐKD tốt hơn.
- Phân tích tỷ trọng từng loại chi phí trên doanh thu và so sánh tỷ lệ biến
đổi của doanh thu đối với tỷ lệ biến đổi của chi phí.
- Phân tích lợi nhuận: Lợi nhuận của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của
bộ phận sản phẩm thặng dư do kết quả SXKD của doanh nghiệp mang lại. Nó chỉ là
tiêu chuẩn chất lượng tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình SXKD. Qua chỉ tiêu
lợi nhuận thấy rõ về mặt số lượng và chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, thấy
rõ kết quả sử dụng các yếu tố sản xuất tiền vốn, lao động, vật tư...
1.2.2.3. Đo lường khả năng tài trợ của doanh nghiệp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Hệ số nợ: Tỷ lệ nợ trên tài sản là tỷ lệ đòn bẩy đo lường tổng số tài sản được
tài trợ bởi các chủ nợ thay vì các nhà đầu tư. Nói cách khác, nó cho thấy tỷ lệ phần
trăm tài sản được tài trợ bằng cách vay so với tỷ lệ phần trăm tài nguyên được tài
trợ bởi các nhà đầu tư. Chỉ số này cho biết mức độ doanh nghiệp sử dụng vốn vay
để tài trợ cho các tài sản của mình (Nguyễn Năng Phúc, 2011).
Hệ số nợ =
Tổng nợ phải trả
Tổng tài sản
Hệ số nợ/vốn chủ sở hữu: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu đo lường quy mô tài
chính của một doanh nghiệp, cho biết trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp thì
nợ chiếm bao nhiêu phần trăm. ... Về nguyên tắc, hệ số này càng nhỏ, có nghĩa là
nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng tài sản hay tổng nguồn vốn thì nghiệp ít gặp
khó khăn hơn trong tài chính (Nguyễn Năng Phúc, 2011).
Tổng nợ phải trả
Hệ số nợ/vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
Hệ số tài trợ thường xuyên:
Nguồn vốn dài hạn
Hệ số tài trợ thường xuyên =
TSCĐ
Nguồn vốn dài hạn = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn.
Nếu hệ số tài trợ thường xuyên lớn hơn 1 nghĩa là chính sách tài trợ của doanh
nghiệp khá an toàn, phần dư thừa của nguồn vốn dài hạn được sử dụng để đầu tư ngắn
hạn. Tuy nhiên tài trợ nhiều thì chi phí sử dụng vốn thông thường sẽ cao. Nếu hệ số
này tài trợ thường xuyên bằng 1 thì tình hình tài trợ hợp lý, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1
thì chứng tỏ tình hình tài trợ của doanh nghiệp đang khá mạo hiểm vì sử dụng một
phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn (Nguyễn Năng Phúc, 2011).
Hệ số tự tài trợ dài hạn:
Vốn chủ sở hữu
Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn =
Tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết khả năng tự tài trợ cho tài sản dài hạn bằng vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp trong kỳ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
1.2.2.4. Đo lường khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện hành: Khả năng thanh toán hiện hành thể hiện
mức độ đảm bảo của TSNH với nợ ngắn hạn. Tỷ số này cho thấy doanh nghiệp có
bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi để đảm bảo thanh toán cho các khoản nợ ngắn
hạn, đồng thời chỉ số này cũng cho biết trước được khả năng trả nợ của doanh
nghiệp (Phạm Quang Trung, 2012).
Khả năng thanh
=
TSNH
toán hiện hành Nợ ngắn hạn
Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp cho thấy khả năng đáp
ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nếu tỷ lệ nói trên bằng 1
thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là khả
quan. Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp được chấp nhận hay
không tuỳ thuộc vào sự so sánh với giá trị trung bình ngành mà doanh nghiệp đang
kinh doanh.Bên cạnh đó, nó cũng được so sánh với các giá trị của chỉ số này của những
năm trước đó. Khi giá trị của chỉ số thanh toán hiện hành giảm chứng tỏ khả năng thanh
toán nợ của doanh nghiệp đã giảm và báo hiệu trước những khó khăn tài chính trong
thời gian tới. Ngược lại, khi chỉ số thanh toán hiện hành của doanh nghiệp có giá trị lớn
cho thấy khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp là lớn.
Tuy nhiên, nếu chỉ số này khá cao, thì có nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá
nhiều vào TSNH hay đơn giản là việc quản lý TSNH của doanh nghiệp không đạt
hiệu quả bởi có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi gây lãng phí cho việc sử dụng vốn vì nó
có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu này được dùng để đánh giá khả năng
thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Qua đó, có thể thấy được
khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp (Phạm
Quang Trung, 2012).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Khả năng thanh toán
=
TSNH - hàng tồn kho
nhanh Nợ ngắn hạn
Chỉ số này cho biết khả năng thanh toán thực sự của doanh nghiệp trước
những khoản nợ ngắn hạn và được tính toán dựa trên các TSNH có thể chuyển đổi
nhanh thành tiền để đáp ứng nhu cầu thanh toán khi cần thiết.Nếu hệ số thanh toán
nhanh >1 thì tình hình thanh toán tương đối khả quan, nếu hệ số thanh toán nhanh
<1 thì doanh nghiệp gặp khó khăn trong vấn đề thanh toán nợ. Ngay cả trong trường
hợp năng lực thanh toán ở mức cao nhưng bên cạnh đó nếu tỷ lệ các khoản phải thu
nhiều và khoảng thời gian thu hồi của các khoản phải thu thì doanh nghiệp vẫn gặp
khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn.
Chỉ tiêu này càng lớn sẽ thể hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng
cao.Tuy nhiên, nếu chỉ tiêu này quá cao, sẽ được hiểu rằng số lượng vốn bằng tiền
tại doanh nghiệp đang rất lớn. Điều đó sẽ ảnh hưởng đến tốc độ luân chuyển vốn,
do đó có thể kết luận doanh nghiệp hiện tại có hiệu quả sử dụng vốn thấp. Nhưng
nếu chỉ tiêu này quá thấp thì DN có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ
và do đó, có thể bán gấp hàng hóa, sản phẩm để trả nợ vị không đủ tiền thanh toán.
Khả năng thanh toán cao thì rủi ro thanh khoản sẽ thấp, tuy nhiên lợi nhuận có
thể thấp vì tiền mặt nhiều, phải thu nhiều và hàng tồn kho nhiều.
Khả năng thanh toán thấp thì rủi ro thanh khoản sẽ cao, tuy nhiên lợi nhuận có
thể cao vì TSNH được sử dụng hiệu quả.
Khả năng thanh toán tức thời: Hay còn gọi là tỷ lệ thanh toán bằng tiền, chỉ
số thanh toán tiền mặt,... Tỷ số này nhằm đánh giá sát hơn tình hình thanh toán của
doanh nghiệp (Phạm Quang Trung, 2012).
Khả năng thanh toán tức
=
Tiền + các khoản tương đương tiền
thời Nợ ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền ở đây bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn và các khoản đầu
tư ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong thời hạn 3 tháng mà
không gặp rủi ro lớn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
Hệ số này đặc biệt hữu ích khi đánh giá tính thanh khoản của một doanh
nghiệp trong giai đoạn nền kinh tế đang gặp khủng hoảng (khi mà hàng tồn kho
không tiêu thụ được, các khoản phải thu khó thu hồi). Tuy nhiên, trong nền kinh tế
ổn định, dùng tỷ số khả năng thanh toán tức thời đánh giá tính thanh khoản của một
doanh nghiệp có thể xảy ra sai sót. Bởi lẽ, một doanh nghiệp có một lượng lớn
nguồn tài chính không được sử dụng đồng nghĩa do doanh nghiệp đó sử dụng không
hiệu quả nguồn vốn.
Khả năng thanh toán lãi vay: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay còn được gọi
là hệ số thu nhập trả lãi định kỳ, cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi
như thế nào. Nếu Công ty quá yếu về mặt này, có thể làm giảm uy tín với các chủ
nợ, các chủ nợ có thể gây sức ép đối với doanh nghiệp, tăng rủi ro trong hoạt động
và có thể làm doanh nghiệp phá sản (Phạm Quang Trung, 2012) .
EBIT
Khả năng thanh toán lãi vay =
Nợ ngắn hạn
- Chỉ tiêu này thể hiện cho biết một đồng lãi vay đến hạn có thể được thanh
toán bằng bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay EBIT
- Lãi vay là một trong các nghĩa vụ ngắn hạn rất quan trọng của doanh nghiệp.
Khả năng thanh khoản lãi vay của doanh nghiệp thấp cũng thể hiện khả năng
sinh lời của tài sản thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy tình trạng nguy
hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lãi trước thuế và lãi vay
xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán
và vỡ nợ.
1.2.2.5. Đo lường hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho chúng sinh lời tối đa nhằm mục
tiêu tối đa hóa khả năng sinh lời của chủ sở hữu (Nguyễn Trọng Cơ và Nghiêm Thị
Thà, 2017). Hiệu quả sử dụng được đánh giá thông qua tốc độ quay vòng vốn. Một
doanh nghiệp có vốn quay vòng càng nhanh thì doanh nghiệp được xem là sử dụng vốn
có hiệu quả. Tuy nhiên, vòng quay vốn phụ thuộc vào các tiêu thức tiêu thụ hàng hóa,
thanh toán... và nhiều yếu tố khách quan khác như chính sách kinh tế nhà nước.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
 Chỉ tiêu luân chuyển hàng tồn kho
Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho được thể hiện qua 2 chỉ tiêu: Số vòng luân
chuyển hàng tồn kho và số ngày của một vòng quay hàng tồn kho. Số vòng hàng
tồn kho càng lớn hoặc số ngày một vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ thì tốc độ
luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, hàng tồn kho tham gia vào luân chuyển được
nhiều vòng hơn và ngược lại (Nguyễn Trọng Cơ và Nghiệm Thị Thà, 2017).
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho =
Bình quân hàng tồn kho
Số ngày của một vòng quay Số ngày trong năm (360 ngày)
hàng tồn kho =
Vòng quay hàng tồn kho
 Chỉ tiêu luân chuyển vốn lưu động
Vốn lưu động thường xuyên là một chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng để đánh
giá tình hình TCDN, chính vì vậy số vòng quay vốn lưu động càng lớn chứng tỏ
vốn lưu động luân chuyển càng nhanh, HĐTC càng tốt, doanh nghiệp càng ít cần
vốn và tỷ suất lợi nhuận càng cao (Nguyễn Trọng Cơ và Nghiêm Thị Thà, 2017).
Doanh thu thuần
Số vòng quay vốn lưu động =
TSNH – nợ ngắn hạn
Số ngày của một vòng quay Số ngày trong năm (360 ngày)
=
vốn lưu động Số vòng quay vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: nói lên một đồng VLĐ làm ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu Lợi nhuận thuần
=
động Vốn lưu động
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
 Chỉ tiêu luân chuyển nợ phải thu
Tốc độ luân chuyển nợ phải thu vừa thể hiện khả năng thanh toán vốn - khả
năng thu hồi nợ và dòng tiền dùng thanh toán. Số vòng nợ phải thu càng lớn và số
ngày một vòng quay càng nhỏ thể hiện tốc độ luân chuyển nợ phải thu càng nhanh,
khả năng thu hồi nợ nhanh, hạn chế bớt vốn bị chiếm dụng để đưa vào hoạt động
SXKD và doanh nghiệp có được thuận lợi hơn về nguồn tiền trong thanh toán.
Ngược lại số vòng quay nợ phải thu càng nhỏ và số vòng quay càng lớn thì tốc độ
luân chuyển nợ phải thu chậm, khả năng thu hồi vốn chậm, gây khó khăn hơn trong
thanh toán của doanh nghiệp và nó cũng có thể dẫn tới những rủi ro cao hơn về khả
năng không thu hồi được nợ (Nguyễn Trọng Cơ và Nghiêm Thị Thà, 2017).
Tổng doanh thu bán chịu trong kỳ
Số vòng quay nợ phải thu =
Số dư nợ phải thu bình quân trong kỳ
Số ngày của một vòng quay Số ngày trong năm (360 ngày)
=
khoản phải thu Số vòng quay nợ phải thu
 Chỉ tiêu luân chuyển TSCĐ
Tốc độ luân chuyển TSCĐ thể hiện khả năng thu hồi vốn đầu tư vào TSCĐ
của doanh nghiệp. Số vòng quay của TSCĐ càng lớn và số ngày quay càng nhỏ thể
hiện khả năng thu hồi vốn TSCĐ của doanh nghiệp càng nhanh hơn từ đó dễ tạo
điều kiện tích lũy, tái đầu tư TSCĐ mới đảm bảo cho nâng cao và cải thiện tư liệu
sản xuất, cơ sở vật chất. Ngược lại, nếu như số vòng quay TSCĐ càng nhỏ và số
ngày một vòng quay lớn thể hiện khả năng thu hồi vốn TSCĐ của doanh nghiệp
chậm khó thu hồi vốn, khó có điều kiện tích lũy, tái đầu tư TSCĐ mới đảm bảo
nâng cao và cải thiện tư liệu sản xuất, cơ sở vật chất của doanh nghiệp.
Doanh thu thuần
Số vòng quay TSCĐ =
Giá trị còn lại của TSCĐ bình quân trong kỳ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Số ngày của một vòng quay Số ngày trong năm (360 ngày)
=
TSCĐ Số vòng quay TSCĐ
 Chỉ tiêu luân chuyển tổng tài sản
Số vòng quay của tổng tài sản càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ
thể hiện khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp càng nhanh và từ đó để tạo điều
kiện hạn chế bớt vốn dự trữ, bị chiếm dụng, tích lũy, tái đầu tư tài sản mới đảm
bảo tiết kiệm vốn, nâng cao và cải thiện tư liệu sản xuất, cơ sở vật chất.
Tổng doanh thu trong kỳ
Vòng quay tài sản =
Giá trị tài sản bình quân trong kỳ
Số ngày của một vòng quay Số ngày trong năm (360 ngày)
=
tài sản Số vòng quay tài sản
1.2.2.6. Đo lường khả năng sinh lời của doanh nghiệp
Theo Nguyễn Trọng Cơ và Nghiêm Thị Thà (2017), khả năng sinh lời hay tỷ
suất lợi nhuận (là khái niệm phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và quy mô doanh
nghiệp. KNSL là thước đo hiệu quả bằng tiền, là điều kiện cần nhưng chưa đủ để
duy trì cân bằng tài chính. Việc đánh giá KNSL phải dựa trên một khoảng thời gian
tham chiếu. Khái niệm KNSL được áp dụng trong mọi hoạt động kinh tế sử dụng
các phương tiện vật chất, con người và tài chính, thể hiện bằng kết quả trên phương
tiện. KNSL có thể áp dụng cho một hoặc một tập hợp tài sản.
 Doanh lợi sau thuế (Lợi nhuận biên) - ROS
Lợi nhuận sau thuế
Doanh lợi doanh thu sau thuế =
Doanh thu thuần
- Chỉ số này cho biết trong một trăm đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng
lãi cho chủ sở hữu.
- Chỉ số này giúp nhận biết tỷ lệ giữa lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp so với
doanh thu của doanh nghiệp là bao nhiêu phần trăm. Có thể nói, chỉ số ROS càng cao
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng ấn tượng, khả năng sinh lợi
nhuận từ doanh thu cao.
 Doanh lợi trước thuế (Sức sinh lợi cơ sở) - BEP
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT)
Doanh lợi trước thuế =
TTS bq
- Chỉ số này cho biết một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tạo được bao
nhiêu lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Lợi thế của chỉ số này cho phép so sánh
KNSL đối với xã hội của các doanh nghiệp có cơ cấu nguồn vốn khác nhau và thuế
suất thu nhập khác nhau.
 KNSL tài sản - ROA
Lợi nhuận sau thuế
Sức sinh lợi tài sản (ROA) =
Tổng tài sản bq
- Chi số này cho biết tương quan giữa tài sản của doanh nghiệp tạo được bao
nhiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hệ số này càng cao chứng tỏ khả năng sử dụng
tài sản của doanh nghiệp càng hiệu quả.
 KNSL vốn chủ sở hữu - ROE
Lợi nhuận sau thuế
KNSL VCSH (ROE) =
Vốn chủ sở hữu bq
- Chỉ số này biểu thị khả năng sinh lời từ một đồng vốn mà doanh nghiệp đã
bỏ ra để đầu tư tạo ra bao nhiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp. Có thể nói là chỉ số
này đo lường sự hiệu quả trong việc sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Đây là chỉ số quan trọng nhất và thiết thực nhất đối với chủ sở hữu. Chỉ số
ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có
nghĩa là Công ty cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai
thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô.
Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn.
 Tỷ suất sinh lời giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
Tỷ suất sinh lời của giá
=
Lợi nhuận gộp về bán hàng x 100
vốn hàng bán Giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu này cho biết trong kì phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng giá vốn
hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
mức lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn, thể hiện các mặt hàng kinh doanh
có lời nhất, do vậy doanh nghiệp càng đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ. Chỉ tiêu này
thường phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành nghề cụ thể.
 Tỷ suất sinh lời chi phí bán hàng
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Tỷ suất sinh lời của chi phí Lợi nhuận thần từ HĐKD
=
bán hàng Chi phí bán hàng
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí
bán hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
mức lợi nhuận trong chi phí bán hàng càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi
phí bán hàng.
 Tỷ suất sinh lời chi phí QLDN
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Tỷ suất sinh lời của chi Lợi nhuận thuần từ HĐKD
=
phí QLDN Chi phí QLDN
Chỉ tiêu này cho biết kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phsi QLDN
thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận
trong chi phí QLDN càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí quản lý.
 Tỷ suất sinh lời tổng chi phí
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Lợi nhuận kế toán trước thuế
Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí =
Tổng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí thì
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế, chỉ tiêu này càng cao chứng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
tỏ mới lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được các khoản
chi phí chi ra trong kỳ.
1.2.2.7. Đo lường hiệu quả hoạt đông kinh doanh của doanh nghiệp bằng
phương pháp phân tích Dupont
Phương pháp phân tích Dupont có thể đánh giá được tác động tương hỗ giữa
các tỷ số tài chính nhằm phục vụ cho việc sử dụng vốn chủ sở hữu sao cho hiệu quả
sinh lợi là cao nhất. Đẳng thức Dupont là sự kết nối các báo cáo tài chính để cho
biết các nhân tố cấu thành và ảnh hưởng đến hai chỉ tiêu tài chính quan trọng là
ROA và ROE (Nguyễn Năng Phúc, 2011). Sử dụng 3 đẳng thức Dupont như sau:
 Đẳng thức Du-Pont thứ nhất
Sức sinh lợi tài sản Lợi nhuận sau thuế
=
(ROA) Tổng tài sản bq
Sức sinh lợi tài sản Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần
= X
(ROA) Doanh thu thuần Tổng tài sản bq
Sức sinh lợi tài sản
ROS X VQTTS
(ROA)
- Dựa vào công thức ta thấy có 2 hướng tăng ROA: tăng ROS và VQTTS
+ Muốn tăng ROS cần phấn đấu tăng lợi nhuận sau thuế bằng cách tiết kiệm
chi phí và tăng giá bán.
+ Muốn tăng VQTTS cần phấn đấu tiết kiệm tài sản, tăng doanh thu bằng cách
giảm giá bán và tăng cường các hoạt động bán hàng, chấp nhận lợi nhuận thấp hơn
trên mỗi đơn vị sản phẩm.
 Đẳng thức Du-Pont thứ hai
Sức sinh lợi vốn chủ sở Lợi nhuận sau thuế
hữu =
Vốn chủ sở hữu bình quân
(ROE)
Sức sinh lợi vốn chủ sở Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bq
hữu = X
Tổng tài sản bq Vốn chủ sở hữu bq
(ROE)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
Sức sinh lợi vốn chủ sở Tổng tài sản bq
hữu ROS X
Vốn chủ sở hữu bq
(ROE)
- Dựa vào công thức có 2 hướng tăng ROE: tăng ROAvà tỷ số (Tổng tài
sản/vốn chủ sở hữu)
- Muốn tăng ROA cần làm theo đẳng thức Du-Pont 1
- Muốn tăng tỷ số (Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu) cần phấn đấu giảm vốn chủ
sở hữu và tăng nợ. Đẳng thức này cho thấy tỷ số nợ càng cao lợi nhuận của chủ sở
hữu càng cao. Tuy nhiên khi tỷ số nợ tăng thỉ rủi ro cũng sẽ tăng.
 Đẳng thức Du - Pont tổng hợp
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
Tổng tài sản bq
thuần
ROE = x X
Doanh thần thuần Tổng tài sản bq
Vốn chủ sở hữu
bq
Tổng tài sản bq
ROE = ROS x VQTTS X Vốn chủ sở hữu
bq
Như vậy, qua ROE có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi 3 yếu tố chính
là Lợ nhuận biên ROS, Vòng quay TTS và tỷ số Tổng Tài sản bq/VCSHbq (đòn
bẩy tài chính). Tuy nhiên các nhân tố này có thể ảnh hưởng trái chiều nhau đối với
ROE. Để tăng hiệu quả SXKD doanh nghiệp có thể sử dụng 3 sự lựa chọn cơ bản là
tăng 1 trong 3 yếu tố trên.
- Một là,, doanh nghiệp có thể gia tính cạnh tranh nhằm để nâng cao doanh thu
và đồng thời tiết giảm chi phí để gia tăng lợi nhuận biên.
- Hai là, doanh nghiệp hiệu quả các tài sản sẵn, nâng cao vòng quay tài sản .
Nghĩa là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có.
- Ba là, doanh nghiệp tăng thêm vốn đầu tư bằng cách vay nợ (tạo đòn bẩy tài
chính). Nếu mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn so với mức
lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của doanh nghiệp là hiệu quả.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Phân tích Dupont là xác định ảnh hưởng của 3 nhân tố này đến ROE của
doanh nghiệp để tìm hiểu nguyên nhân làm tăng giảm chỉ số này.
Việc phân tích ảnh hưởng này được tiến hành theo phương pháp thay thế liên
hoàn.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương này, nghiên cứu đã hệ thống hoá cơ sở lý thuyết về quản trị tài
chínhdoanh nghiệp, xây dựng khung phân tích hiệu quả quản trị tài chính bao gồm
phân tích tình hình thực hiện các nhiệm vụ QTTC và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
QTTC bao gồm: phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn; kết quả
HĐKD; khả năng tài trợ; khả năng thanh toán và hiệu quả sinh lời, đo lường bằng
phương pháp phân tích Dupont. Đây là cơ sở lý thuyết quan trọng để tác giả thực
hiện phân tích thực trạng hiệu quả QTTC tại Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TẠI
LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO
2.1. Giới thiệu về Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro (Vietsovpetro)
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietsovpetro
Xí nghiệp Liên doanh dầu khí Việt - Xô (nay là Liên doanh Việt – Nga
Vietsovpetro, gọi tắt là Vietsovpetro) là một tổ chức kinh tế, xã hội được thành lập trên
cơ sở Hiệp định Liên chính phủ ký ngày 19/06/1981 giữa Liên bang Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Xô Viết (nay là “Liên bang Nga”) và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
về lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí tại thềm lục địa phía Nam Việt
Nam. Ngày 19 tháng 11 năm 1981, Quyết định số 136/HĐBT được ký bởi Hội đồng
Bộ trưởng cho phép Vietsovpetro chính thức thành lập và đi vào hoạt động.
Những thành tích lớn lao của Tập thể Vietsovpetro trong suốt chặng đường 40
năm hình thành và phát triển đã được ghi nhận:
- Đã thực hiện được một khối lượng rất lớn trong công tác tìm kiếm và
thăm dò địa chất dầu khí trên thềm lục địa Việt Nam, khảo sát hàng trăm nghìn kilomet
tuyến địa chấn 2D và hàng chục nghìn kilomet vuông địa chấn 3D, đặc biệt năm 2015
đã tiến hành khảo sát toàn bộ Lô 09-1 với diện tích gần 900 kilomet vuông bằng công
nghệ địa chấn tiên tiến 3D-4C; đã khoan trên 600 giếng khoan thăm dò và khai thác
dầu khí với tổng chiều dài trên 2.500 kilomet. Sau mỏ Bạch hổ, Vietsovpetro đã phát
hiện 8 mỏ dầu, khí khác có giá trị công nghiệp là Rồng, Đại Hùng, Nam Rồng
– Đồi Mồi, Thiên Ưng, Gấu Trắng, Thỏ Trắng, Cá Tầm và Sói Vàng, với tổng trữ
lượng thu hồi trên 300 triệu tấn dầu quy đổi.
- Đã xây dựng hệ thống cơ sở trang thiết bị hoàn chỉnh, hiện đại phục vụ cho
các khâu trong chuỗi hoạt động, tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí: hệ thống
cảng chuyên dùng có khả năng tiếp nhận tàu với trong tải đến 10.000 tấn DWT và năng
lực xếp dỡ hàng hóa thông qua cảng đạt 600.000 tấn/năm; hệ thống công nghệ liên
hoàn để duy trì khai thác dầu khí bao gồm: 05 giàn tự nâng, 20 tàu dịch vụ và tàu công
trình các loại, 55 công trình biển phụ vụ khai thác dầu, thu gom khí, 13 giàn khai thác
cố đinh, 32 giàn đầu giếng, 02 cum giàn công nghệ trung tâm, 03 giàn nén
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
khí, 02 giàn bơm pé nước duy trì áp suất vỉa, 03 tàu chứa dầu và các công trình phụ
trợ khác; cùng hàng trăm kilomet cáp điện và hơn 800 kilomet đường ống ngầm nội
mỏ, liên mỏ tại Lô 09-1. Tại Lô 04-3, đưa vào khai thác mỏ khí Thiên Ưng từ năm
2016. Tại Lô 09-3/12, đưa vào khai thác mỏ Cá Tầm từ tháng 01/2019.
- Đã phát hiện và đưa vào khai thác thành công, hiệu quả thân dầu trong đá móng
granit nứt nẻ mỏ Bạch Hồ với trữ lưỡng lớn. Vietsovpetro có công đầu tìm ra và khẳng
định một loại thân dầu mới phi truyền thống trong công nghiệp dầu khí thế giới, làm
thay đổi quan điểm tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí ở Việt Nam và trong khu vực.
Vietsovpetro đã đi đầu sáng tạo và áp dụng các giải pháp công nghệ phù hợp để khai
thác dầu trong đã móng một cách hoàn toàn mới, góp phần vào khoa
học dầu khí thế giới, thu hút các công ty dầu khí nước ngoài đầu tư vào hoạt động
tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí ở thềm lục địa Việt Nam, đạt được nhiều kết
quả khả quan, góp phần quan trọng thúc đẩy mở rộng hợp tác đa phương và đẩy
mạnh chuyển giao công nghệ hiện đại trong ngành dầu khí.
- Vietsovpetro là đơn vị khai thác sản lượng dầu khí lớn nhất Việt Nam. Tính
đến nay, Vietsovpetro đã khai thác trên 242 triệu tấn dầu thô, chiếm gần 60% tổng
sản lưởng dầu khai thác của toàn ngành. Tổng doanh thu từ hoạt động dầu khí đạt
84 tỷ USD, trong đó nộp NSNN (bao gồm nộp thuế và lợi nhuận phía Việt Nam)
hơn 54 tỷ USD, và lợi nhuận phía Nga đạt 11,6 tỷ USD. Ngoài ra, hơn 36 tỷ mét
khối khí đồng hành đã được Vietsovpetro thực hiện thu gom và vận chuyển về bờ.
Đây được coi là nguồn nguyên liệu quý giá do Vietsovpetro chuyển giao cho
PetroVietnam mà không phải trả tiền, cung cấp cho cụm công nghiệp khí – điện –
đạm. Ngoài việc bổ sung khoản thu nhập đáng kể cho Nhà nước Việt Nam, phần
khí đồng hành khai thác được từ các mỏ dầu của Vietsovpetro đã góp phần phát
triển các ngành Công nghiệp khác như Khí, điện, đạm, đảm bảo an ninh năng
lượng, an ninh lương thực, cũng như phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
- Từ các công việc thực tế, hiện tại Vietsovpetro đã có được một cơ số cán bộ,
các nhà khoa học, kỹ sư, công nhân có trình độ cao và lành nghề trong nhiều lĩnh vực
phục vụ cho công tác tìm kiếm thăm dò, thiết kế, vận hành dầu khí. Có thể nói, đến thời
điểm hiện tại, các cán bộ Việt Nam đã hoàn toàn làm chủ được tất cả các khâu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
từ nghiên cứu ứng dụng khoa học đến khâu quản lý, vận hành các công trình khai
thác dầu khí. Đặc biệt, nhiều cán bộ lãnh đạo cao cấp của Tập đoàn dầu khí Việt
Nam đều có quá trình rèn luyện và phá triển từ Vietsovpetro.
- Trong lĩnh vực dầu khí, Vietsovpetro luôn là đơn vị đi đầu trong việc áp
dụng sử dụng các trang thiết bị tối tân hiện đại, áp dụng các giải pháp kỹ thuật –
công nghệ tiên tiến vào sản xuất để đạt hiệu quả kinh tế cao. Một số công trình tiêu
biểu đã đạt giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước và các giải cao tại cuộc
thi Sáng tạo khoa học – công nghệ toàn quốc và của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới.
Đặc biệt phải kể đến việc sử dụng giải pháp bơm ép nước để bảo tồn áp suất vỉa đã
làm tăng hệ số thu hồi dầu khí từ 18% lên trên 40% đối với thân dầu trong đá móng.
- Hoạt động của Vietsovpetro đã làm thay đổi cơ cấu kinh tế - xã hội, cơ sở hạ
tầng, sự tăng trưởng của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và góp phần bảo vệ chủ quyền và an
ninh trên biển, là đơn vị chủ lực thiết kế, xây dựng, sửa chữa, nâng cấp hầu hết các
nhà giàn DK1 trên biển.
- Ngoài những thành tựu trong hoạt động sản xuất, Vietsovpetro còn là đơn vị
đóng góp rất lớn vào công tác an sinh xã hội của đất nước: hỗ trợ gần 70 triệu đô la Mỹ
cho các địa phương trên cả nước để xây dựng cơ sở hạ tầng (điện, đường, trường, trạm
…); nhận phụng dưỡng suốt đời 177 Bà mẹ Việt Nam anh hùng, hỗ trợ hàng nghìn
thân nhân gia đình chính sách; xây dựng hơn 2050 căn nhà tình nghĩa, nhà tình
thương, nhà đại đoàn kết; hỗ trợ thiết bị cho các trường học, hỗ trợ quỹ khuyến học;
ủng hổ các bệnh viện, trung tâm điều dưỡng thương binh, trung tâm nuôi dưỡng
người cao tuổi; cứu trợ đồng bào vùng bị thiên tai, bão lụt ….
Qua 40 năm xây dựng và phát triển, Vietsovpetro đã hai lần vinh dự được Nhà
nước phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân
chương Sao Vàng và nhiều phần thưởng cao quý khác, nhiều tập thể và cá nhân
trong Vietsovpetro được hai Nhà nước Việt Nam và Liên bang Nga tặng thưởng
Huân chương cao quý. Những phần thưởng cao quý đó là niềm động viên to lớn,
khuyến khích và cổ vũ tập thể lao động quốc tế Vietsovpetro tiếp tục phấn đấu, đạt
nhiều thành tựu mới, đưa đơn vị bước vào một thời kỳ phát triển mới, rực rỡ hơn,
vững chắc hơn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietsovpetro
Hiện nay, Vietsovpetro đã có trên 8000 nhân viên với cơ cấu tổ chức bộ máy
điều hành và 16 đơn vị trực thuộc. Cơ quan quản lý cấp cao nhất là hội đồng
Vietsovpetro bao gồm 05 thành viên bên phía Việt Nam và 05 thành viên đại diện
cho Nga, hoạt động trên nguyên tắc đồng thuận. Các thành viên hội đồng
Vietsovpetro không phải là thành viên thường trực mà là luân phiên.
Nguồn: Báo cáo thường niên Vietsovpetro,2020
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Vietsovpetro
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Vietsovpetro
Vietsovpetro đã và đang thực hiện tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí tại
8 lô trên thềm lục địa của Việt Nam với lô 09-1, 04-3, 04-1; 09-3/12, 12/11, 125,
126, 42 trên cơ sở ký kết hợp tác với các hợp đồng dầu khí giữa Liên Bang Nga và
Việt Nam. Vietsovpetro thực hiện chức năng như một doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ dầu khí cho các công ty bên ngoài với các dịch vụ như: Nghiên cứu khoa học về
dầu khí, thăm dò dầu khí, phát triển mỏ, kết nối mỏ, điều hành khai thác mỏ, khoan
và dịch vụ địa chất giếng khoan dầu khí, dịch vụ phân tích thí nghiệm, thiết kế, chế
tạo , lắp ráp các công trình dầu khí biển, dịch vụ cảng biển, vận tải biển, phòng
chóng và thu gom dầu tràn.
2.2. Phân tích tình hình thực hiện các nhiệm vụ quản trị tài chính tại
Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020 và 9 tháng đầu năm 2021
2.2.1. Mô hình quản trị tài chính của Vietsovpetro
Trong hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí, tương tự như các
Công ty điều hành chung (JOC) hoạt động theo Luật dầu khí, Vietsovpetro đóng vai
trò là nhà điều hành (Operator) đối với Lô 09-1 và hoạt động phi lợi nhuận. Khung
pháp lý và mô hình hoạt động của Vietsovpetro là theo điều ước quốc tế, Hiệp định
liên chính phủ và như một tổ hợp đồng bộ các khâu của chuỗi hoạt động thăm dò và
khai thác dầu khí. Mô hình QTTC của Vietsovpetro đã được xây dựng tương thích
với đặc thù hoạt động, phức tạp với các mục tiêu đa dạng, không đơn thuần chỉ là
giám sát tài chính như tại các công ty điều hành chung. Chế độ kế toán được áp
dụng là chế độ kế toán của Việt Nam, có bổ sung và điều chỉnh được Bộ Tài Chính
chấp thuận. Công ty cổ phần Mở AO Zarubezhneft và Tập đoàn dầu khí Việt Nam
cung cấp vốn hoàn toàn cho Vietsovpetro trong hoạt động thăm dò. Phần doanh thu
bán dầu sẽ sau khi thực hiện nghĩa vụ NSNN, sẽ được để lại đến 35%/45% (tùy
thuộc vào giá dầu) để thực hiện trang trải chi phí cho Vietsovpetro.
Tuy nhiên, điểm khác biệt của Vietsovpetro so với các JOC khác là ngoài hoạt
động khai thác dầu khí, Vietsovpetro được phép cung cấp các dịch vụ cho các công
ty bên ngoài. Hoạt động này sẽ phải tuân thủ theo Luật doanh nghiệp, được quyết
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
toán theo báo cáo kế toán dồn tích và quyết toán chi tiêu trên cơ sở dòng tiền.
QTTC trong loại hình dịch vụ này cũng hướng tới các mục tiêu như các doanh
nghiệp khác đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và theo luật doanh nghiệp hiện
hành. Hệ thống QTTC bao gồm phòng Kinh tế kế hoạch, phòng Kế toán tại Bộ máy
điều hành và phòng kế toán tại các đơn vị trực thuộc của Vietsovpetro. Điều này đòi
hỏi ban lãnh đạo của công ty cần phải chủ động sáng tạo, linh hoạt vận dụng những
lợi thế, đồng thời biết hạn chế, khắc phục những bất cập của mô hình cơ chế để phát
triển bền vững.
2.2.2. Tình hình công tác hoạch định tài chính tại Vietsovpetro
2.2.2.1. Công tác hoạch định tài chính ngắn hạn
Trong hoạt động khai thác dầu khí, Vietsovpetro lập các kế hoạch tài chính theo
dòng tiền căn cứ vào tình hình thực tiễn và công tác kế hoạch hoạt động SXKD hằng
năm. Hội đồng của Vietsovpetro sẽ họp ít nhất 1 lần/năm để thống nhất phê duyệt các
nội dung liên quan đến kế hoạch hoạt động SXKD của Vietsovpetro. Hiện nay, công
tác xây dựng kế hoạch tài chính ngắn hạn vẫn đang được thực hiện theo phương thức
truyền thống mà chưa quan tâm đến quản trị rủi ro và các phương án dự phòng trong
trường hợp nguồn thu thực tế của công ty không đáp ứng kế hoạch hoạch đề ra.
Bảng 2.1. Kế hoạch tài chính ngắn hạn tại Vietsovpetro
Dòng thu Dòng chi
Là dòng tiền bán dầu thô và các kế hoạch Là dòng tiền chi cho các hoạt động sản
bán dầu thô được lập trên cơ sở sản xuất, chi cho công tác đầu tư và trích quỹ
lượng dầu dự định khai thác theo kế thu dọn mỏ. Tổng cộng kế hoạch chi
hoạch SXKD và đơn giá dầu cho chính không vượt quá 35% kế hoạch dòng tiền
phủ Việt Nam quy định căn cứ vào dự thu bán dầu.
báo giá dầu trong những năm kế tiếp. + Kế hoạch chi cho các đơn vị sản xuất
được các đơn vị xây dựng dựa trên khối
lượng công việc dự định trong năm để
đạt sản lượng khai thác theo kế hoạch
được vạch ra
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
+ Kế hoạch trích Quỹ thu dọn mỏ được
xây dựng dựa vào sơ đồ công nghệ, thực
chất là phần dự phòng cho công tác thu
dọn mỏ để hoàn nguyên môi trường biển
+ Kế hoạch chi cho công tác đầu tư bị
hạn chế bởi tổng nguồn tiền 35% khi kế
hoạch chi cho sản xuất tăng thì nguồn
tiền cho công tác đầu tư sẽ bị cắt giảm.
Đối với loại hình cung cấp dịch vụ ra bên ngoài, Vietsovpetro có lợi thế rất lớn
do tận dụng được những nguồn lực sẵn có, tạm thời nhàn rỗi từ Lô 09-1 (nhân lực,
thiết bị, vốn) để thực hiện. Tuy nhiên hiện nay, việc lập kế hoạch dịch vụ cho bên
ngoài (doanh thu, chi phí và dòng tiền thu, chi) vẫn chưa chuyên nghiệp và đồng bộ
dẫn đến công ty chưa khai thác được triệt để tiềm năng sẵn có của mình để đạt được
lợi nhuận như mong muốn.
2.2.2.2. Công tác hoạch định tài chính dài hạn
Hội đồng của Vietsovpetro chỉ phê duyệt quyết toán bằng dòng tiền hằng năm
và kế hoạch thu chi theo dòng tiền dài hạn được công ty đánh giá rất quan trọng
nhất trong hoạt động sản xuất thăm dò, khai thác dầu khí. Tuy nhiên, công tác lập kế
hoạch tài chính dài hạn của Vietsovpetro dường như chưa được chú trọng. Các tài
liệu kế hoạch 05 năm của công ty chỉ có một vài con số khá đơn giản chưa phản ánh
được mức độ phức tạp của lĩnh vực hoạt động, quy mô doanh nghiệp và mô hình
QTTC hiện đại.
2.2.3. Tình hình thực hiện các quyết định tài chính tại Vietsovpetro
2.2.3.1. Tình hình thực hiện các quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn tại
Vietsovpetro
Để tìm hiểu các quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn tại Vietsovpetro, nghiên
cứu này tiến hành phân tích các khoản mục trên TSNH của Vietsovpetro trên bảng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
cân đối kế toán đã được kiểm toán giai đoạn 2016-2020 và báo cáo 9 tháng đầu năm
2021.
 Tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn
Tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn chiếm tỷ trong khá lớn trong cơ cấu
TSNH của Vietsovpetro. Để tối đa hoá hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền, sau khi cân đối
thu chi Vietsovpetro ký kết hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn với ngân hàng số tiền tạm thời
nhàn rỗi. Công ty thường xây dựng điều khoản tiền gửi kỳ hạn ngắn trong một tháng tự
quay vòng khi không có nhu cầu. Vốn bằng tiền mặt của Vietsovpetro còn bao gồm số
dư quỹ thu dọn mỏ được đảm bảo bằng tiền dưới hình thức hợp đồng tiền gửi tại các
ngân hàng thương mại. Đây là nguồn kinh phí được trích vào chi phí hoạt đồng hằng
năm cho việc thu dọn mỏ để hoàn nguyên môi trường sau khi kết thúc khai thác và dời
mỏ. Trên BCĐKT, phần Quỹ Thu dọn mỏ được quản lý tài tập đoàn dầu khi Việt Nam
thể hiện trên số dư khoản phải thu khác (138).
Bảng 2.2. Biến động tài sản ngắn hạn của Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020. Đơn
vị tính: nghìn USD
STT Chỉ tiêu
Năm Năm Năm Năm Năm
2016 2017 2018 2019 2020
1.
Tiền và các khoản tương
312.430 535.904 506.515 635.707 490.831
đương tiền
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 857 300 251 792 44.695
3. Phải thu ngắn hạn 257.548 357.261 266.058 266.519 204.489
3.1.
Phải thu ngắn hạn của
214.837 323.337 233.859 220.903 172.691
khách hàng
3.1.1.
Phải thu khách hàng mua
147.748 232.873 147.676 152.501 107.236
dầu thô
3.1.2. Phải thu dịch vụ 67.089 90.464 86.213 68.402 65.455
3.2.
Trả trước cho người bán
5.767 4.058 7.994 8.093 3.744
ngắn hạn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
3.2.1.
Trả trước người bán
3.145 2.788 7.982 4.738 2.769
trong nước
3.2.2.
Trả trước người bán nước
2.662 1270 12 3.355 975
ngoài
4. Hàng tồn kho 212.413 124.409 154.052 141.804 146.345
5. TSNH khác 23.472 19.968 23.325 26.875 29.730
6. TSNH
Nguồn: Báo cáo tài chính Vietsovpetro 2016-2020
Quản lý dòng tiền chi: Toàn bộ các khoản chi ngoại tệ và phần lớn các khoản
chi bằng đồng Việt Nam được thực hiện thông qua phòng Kế toán của Bộ máy điều
hành. Vietsovpetro đã sử dụng dịch vụ tài khoản trung tâm của Vietcombank để
quản lý dòng tiền. Toàn bộ các đơn vị trực thuộc Vietsovpetro chỉ được mở tài
khoản chuyên chi. Dòng tiền chi được kiểm soát thông qua việc so sánh với kế
hoạch tài chính được phê duyệt bởi Hội đồng Vietsovpetro hằng năm.
Quản lý dòng tiền thu: Tiền thu từ bán dầu thô được trả về Vietsovpetro khoảng
30-35 ngày sau khi xuất bán dầu và việc bán dầu được uỷ quyền cho tổng công ty dầu
Việt Nam (PVOil). Sau khi nhận tiền từ khách hàng, PVOil có trách nhiệm nộp các
khoản nghĩa vụ thuế cho NSNN, chuyển lợi nhuận cho hai phía tham gia và chuyển
tiền về tài khoản của Vietsovpetro với 35%/ 45% tiền doanh thu bán dầu thực tế.
Doanh thu bán dầu trong 9 tháng đầu năm 2021 là 1.102,2 triệu USD (đạt 103,3
% kế hoạch cả năm). Doanh thu bán khí và condensate trong 9 tháng đầu năm 2021
là 17,6 triệu (đạt 122,2 % kế hoạch cả năm). Doanh thu bán dầu khí vượt mức kế
hoạch là do:
- Giá bán dầu/cond thực tế cao hơn giá dầu/cond. kế hoạch: giá dầu trung bình
thực tế của giai đoạn báo cáo là 502,8 USD/tấn (66,2 USD/thùng), cao hơn
130,9 USD/tấn (17,3 USD/thùng) so với giá dầu kế hoạch 9 tháng đầu năm
2021 là 371,9 USD/tấn (48,9 USD/thùng).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
- Khối lượng dầu/condensate thực tế bán thu tiền cao hơn so với kế hoạch: khối
lượng dầu/condensate xuất bán trong kỳ báo cáo đạt 2.280,5 nghìn tấn, cao
hơn 86,5 nghìn tấn so với kế hoạch trong kỳ (là 2.194 nghìn tấn).
- Trong 9 tháng năm 2021 phần thu ngân sách của Nhà nước Việt Nam đạt
604,9 triệu USD, trong đó: thuế và các khoản trích nộp là 516,1 triệu USD,
Lợi nhuận phía VN 88,7 triệu USD. Lợi nhuận Phía Nga đạt 93,3 triệu USD
(trong đó phần lợi nhuận bổ sung theo Nghị quyết Hội đồng 53 kỳ trước
chuyển sang 2021 là 8,035 triệu USD).
- Dự kiến đến cuối năm 2021, doanh thu bán dầu khí đạt 1.595,6 triệu USD,
vượt 514,0 triệu USD so với kế hoạch đề ra (đạt 147,5% KH). Nộp ngân sách
của Nhà nước Việt Nam ước đạt 866,1 triệu USD, vượt 286,7 triệu USD so
với kế hoạch (đạt 149,5 % KH). trong đó: thuế và các khoản trích nộp là 733,4
triệu USD, Lợi nhuận phía VN đạt 132,7 triệu USD. Lợi nhuận Phía Nga đạt
135,3 triệu USD (176,0% KH) (trong đó phần lợi nhuận bổ sung theo Nghị
quyết Hội đồng 53 kỳ trước chuyển sang 2021 là 8,035 triệu USD).
Dự báo thực hiện chỉ tiêu kinh tế - tài chính năm 2021 Lô 09.1 của
Vietsovpetro theo bảng 2.3 dưới đây:
Bảng 2.3. Chỉ tiêu kinh tế tài chính Lô 09-1 trong 9 tháng đầu năm 2021 và
dự báo cả năm 2021
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
DỰ BÁO THỰC HIỆN CHỈ TIÊU KINH TẾ - TÀI CHÍNH LÔ 09-1 NĂM 2021
№
1
1
2
3
4
5
6
6.1
6.2
7
8*
8
9
9,1
9,2
9,3
10
10,1
10,2
11
12
13
14
Danh mục
2
Sản lượng dầu/cond. khai thác
Sản lượng khí thiên nhiên khai thác
Giá bán dầu xuất bán
Giá bán dầu (thu tiền)
Doanh thu từ dầu, khí & cond. (*)
Tổng nộp NSNN (từ hoạt động dầu khí) (*)
Thuế nộp ngân sách
Lợi nhuận phía Việt Nam
Lợi nhuận phía Nga
Qũy DP giá dầu tăng (theo dòng tiền)
Qũy DP giá dầu tăng (theo dồn tích)
Tổng thu từ phần dầu/khí-cond. để lại cho VSP theo giá KH
- Phần dầu/khí-cond. để lại cho VSP gía
KH -Thu hồi từ dịch vụ thu dọn mỏ
- Thu khác
Tổng chi phí SX và đầu tư lô 09.1 (**)
Dầu
-Chi cho hoạt động sản xuất lô 09-1
-Chi cho dự án Nam Rồng-Đồi Mồi
-Đầu tư thiết bị và công trình mới
-Trích kinh phí thu dọn mỏ
- Chi cho TDM theo QĐ 49
- Trích quỹ phúc lợi từ dầu
Khí-cond.
Tỷ lệ chi phí /doanh thu (m10/m5)
Cân đối tài chính VSP từ phần dầu để lại theo giá KH (sau
khi thực hiện GP gia tăng SL và tối ưu CP) (m9-m10)
Đề xuất giải pháp tài chính cân đối thiếu hụt: Sử dụng quỹ dự
phòng giá dầu tăng 2021
Phần qũy DP giá dầu tăng 2021 còn lại sau khi bù đắp thiếu
hụt 2021 (theo dồn tích) (m8-m13)
Đ/v tính
3
ng. tấn
tr. m3
USD/thùng
USD/thùng
nghìn USD
nghìn USD
nghìn USD
nghìn USD
nghìn USD
nghìn USD
nghìn USD
nghìn USD
nghìn USD
nghìn USD
nghìn USD
nghìn USD
nghìn USD
nghìn USD
nghìn USD
nghìn USD
nghìn USD
nghìn USD
nghìn USD
nghìn USD
%
nghìn USD
nghìn USD
nghìn USD
Kế hoạch
2021
(HĐ 53)
4
2.865
76,6
47,0
48,5
1.081.619
579.427
499.387
80.040
76.901
-
-
487.022
485.290
1.732
-
549.859
548.403
480.406
5.712
7.148
52.592
1.131
1.415
1.457
50,7%
-62.837
-
Dự báo 2021
5
3.020
82,1
72,7
69,9
1.595.615
866.082
733.382
132.700
135.310
205.956
230.740
458.186
452.198
1.011
4.977
538.015
536.633
448.185
4.763
3.378
78.814
28
1.465
1.381
33,7%
-79.828
79.828
150.912
Thực hiện
9 tháng
2021
6
2.290
62,9
69,2
64,4
1.119.766
604.878
516.146
88.731
93.287
129.181
147.107
341.784
341.573
211
-
308.418
307.241
262.680
2.094
1.890
39.444
28
1.104
1.177
27,5%
-
So sánh chênh lệch
dự báo 2021 so với KH 2021
% (+/-)
7=5/48=5-4
105,4%154,7
107,1%5,5
154,7%25,7
144,1%21,4
147,5%513.996
149,5%286.655
146,9%233.995
165,8%52.660
176,0% 58.409
- 205.956
0,0%230.740
94,1% -28.836
93,2% -33.092
58,4% -721
0,0% 4.977
97,8% -11.845
97,9% -11.769
93,3% -32.221
83,4% -949
47,3% -3.770
149,9% 26.223
2,5% -1.102
103,5% 50
94,8% -76
Nguồn: Báo cáo quản trị Vietsovpetro,2021
Ghi chú:

+ (**): Chi phí SX và đầu tư Lô 09-1: không bao gồm các khoản chi từ nguồn
số dư phần dầu năm 2020 chuyển sang 2021.
+ Các khoản thu, chi không tính các khoảng hoàn ứng thuế dầu, khí (do bảng
cân đối thu chi chỉ tính nguồn từ phần thu từ dầu để lại cho VSP).
+ Dự báo theo kịch bản giá dầu Brent 80$/thùng các tháng 11 & 12 năm 2021.
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc

Semelhante a Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc (8)

Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
 
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Xí Nghiệp May Lục Nam.doc
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Xí Nghiệp May Lục Nam.docHoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Xí Nghiệp May Lục Nam.doc
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Xí Nghiệp May Lục Nam.doc
 
Luận Văn Áp Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán Việt Nam.doc
Luận Văn Áp Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán Việt Nam.docLuận Văn Áp Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán Việt Nam.doc
Luận Văn Áp Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán Việt Nam.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Thực trạng và một số đề xuất hoàn thiện chiến lược của công ty Sao Nam Việt.docx
Thực trạng và một số đề xuất hoàn thiện chiến lược của công ty Sao Nam Việt.docxThực trạng và một số đề xuất hoàn thiện chiến lược của công ty Sao Nam Việt.docx
Thực trạng và một số đề xuất hoàn thiện chiến lược của công ty Sao Nam Việt.docx
 
Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Tiếng Anh Ielts.docx
Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Tiếng Anh Ielts.docxSự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Tiếng Anh Ielts.docx
Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Tiếng Anh Ielts.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Marketing Tại Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Marketing Tại Công Ty.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Marketing Tại Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Marketing Tại Công Ty.docx
 
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...
 

Mais de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Mais de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .docXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .doc
 

Último

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Último (20)

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 

Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Tài Chính Tại Vietsovpetro.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TẠI LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN TỐ NINH TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TẠI LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chương trình: Điều hành cao cấp – EMBA Mã số: 8340101 Họ và tên học viên: Nguyễn Tố Ninh Giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Trung Thành TP. Hồ Chí Minh, năm 2022
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 i LỜI CAM ĐOAN Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Lê Trung Thành. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này hoàn toàn trung thực, khách quan. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc tham khảo theo đúng quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Tp. HCM, ngày tháng năm 2022 Học viên thực hiện
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu để hoàn thiện luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị tài chính tại Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro”, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, động viên, và đóng góp ý kiến của các cá nhân và tập thể. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn - TS Lê Trung Thành đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo của khoa sau đại học trường Đại học Ngoại Thương – Cơ sở II đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu. Một lời cảm ơn gửi đến Ban lãnh đạo Công ty, các anh chị em trong phòng Kế toán tại Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro, đã thường xuyên trao đổi, cung cấp thông tin, số liệu và đóng góp ý kiến cho bài Luận văn của tôi. Đặc biệt cảm ơn tới các thành viên trong gia đình đã luôn sát cánh bên tôi, hỗ trợ, động viên, khuyến khích để tôi hoàn thành được mục tiêu. Do hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm, thời gian tìm hiểu và thực hiện nên luận văn chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Tôi rất mong sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp của thầy, cô và các bạn để tôi có được cái nhìn sâu sắc hơn về vấn đề này. Xin chân thành cảm ơn!
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................ii MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU....................................................................................viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................... ix TÓM TẮT LUẬN VĂN..................................................................................................... x LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................... 1 2.Mục đích nghiên cứu ....................................................................................................... 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài...................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài................................................................................ 3 5. Cấu trúc của Luận văn .................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.................. 4 1.1. Quản trị tài chính doanh nghiệp ........................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp....................................................................4 1.1.2. Khái niệm về quản trị tài chính doanh nghiệp .................................................4 1.1.3. Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp .....................................................5 1.1.4. Các quyết định quản trị tài chính......................................................................6 1.1.5. Nhiệm vụ của quản trị tài chính .......................................................................7 1.2. Hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp ............................................................ 8 1.2.1. Khái niệm hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp........................................8 1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp......................9 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................... 23
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 iv CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TẠI LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO...................................................................................... 24 2.1. Giới thiệu về Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro (Vietsovpetro).................... 24 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietsovpetro......................................... 24 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietsovpetro.................................................................... 27 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Vietsovpetro .......................................................... 28 2.2. Phân tích tình hình thực hiện các nhiệm vụ quản trị tài chính tại Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020 và 9 tháng đầu năm 2021 ............................................................ 28 2.2.1. Mô hình quản trị tài chính của Vietsovpetro.................................................. 28 2.2.2. Tình hình công tác hoạch định tài chính tại Vietsovpetro.............................. 29 2.2.3. Tình hình thực hiện các quyết định tài chính tại Vietsovpetro ...................... 30 2.2.4. Tình hình kiểm soát tài chính tại Vietsovpetro .............................................. 44 2.3. Phân tích hiệu quả quản trị tài chính tại Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020..... 45 2.3.1. Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn ..................................................... 45 2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietsovpetro ........................................... 54 2.3.3. Khả năng tài trợ của Vietsovpetro.................................................................. 65 2.3.4. Khả năng thanh toán của Vietsovpetro........................................................... 66 2.3.5. Hiệu quả sinh lời của của Vietsovpetro.......................................................... 67 2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả quản trị tài chính tại Vietsovpetro ...................... 68 2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 68 2.4.2. Những tồn tại hạn chế..................................................................................... 70 2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại....................................................................... 72 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................... 73 CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TẠI LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO..................................................... 74 3.1. Các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện................................................................................. 71 3.1.1. Giải pháp cải thiện kết quả kinh doanh của Vietsovpetro.............................. 74 3.1.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện các quyết định tài chính................... 76
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 v 3.1.3. Giải pháp cải thiện khả năng thanh toán ........................................................ 80 3.1.4. Giải pháp hỗ trợ cải thiện thực hiện nhiệm vụ quản trị tài chính tại Vietsovpetro .............................................................................................................. 80 3.2. Điều kiện thực hiện giải pháp............................................................................. 90 3.2.1. Những điều kiện về phía Vietsovpetro........................................................... 90 3.2.2. Những điều kiện của cơ quan QLNN............................................................. 90 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................... 92 KẾT LUẬN....................................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 95
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa BCĐKT Bảng Cân đối kế toán DN Doanh nghiệp EBIT Earnings Before Interest and Taxes – Lợi nhuận trước lãi vay và thuế HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐTC Hoạt động tài chính JOC Joint Operating Company – Công ty Điều hành chung KNSL Khả năng sinh lời MVA Market Value Added -Giá trị gia tăng của thị trường NSNN Ngân sách nhà nước Petrovietnam Tậo đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam PVOIL Petrovietnam Oil Corporation – Tổng công ty Dầu Việt Nam QTTC Quản trị tài chính ROA Return on Assets - Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Return on Equity – Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROS Return On Sales – tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu SXKD Sản xuất kinh doanh TCDN Tài chính doanh nghiệp TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 vii TTS Tổng tài sản VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động Vietsovpetro Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro Zarubezhneft Công ty Cổ phần mở AO Zarubezhneft
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kế hoạch tài chính ngắn hạn tại Vietsovpetro.................................................. 29 Bảng 2.2. Biến động tài sản ngắn hạn của Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020................ 31 Bảng 2.3. Chỉ tiêu kinh tế tài chính của Lô 09-1 trong 9 tháng đầu năm 2021 và dự báo cả năm 2021 ................................................................................................................................ 34 Bảng 2.4. Chi phí đầu tư thăm dò các Lô dầu khí của Vietsovpetro giai đoạn 2016- 2020 .................................................................................................................................... 39 Bảng 2.5. Biến động TSCĐ của Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020 ................................. 41 Bảng 2.6. Tình hình tài sản của Vietsovpetro giai đoạn 2016 -2020................................. 46 Bảng 2.7. Tình hình nguồn vốn của Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020 ........................... 50 Bảng 2.8. Kết quả kinh doanh khai thác dầu thô của Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020 . 55 Bảng 2.9. Kết quả kinh doanh khai thác condensate của Vietsovpetro giai đoạn 2016- 2020 .................................................................................................................................... 57 Bảng 2.10. Kết quả kinh doanh khai thác khí thiên nhiên của Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020 .......................................................................................................................... 59 Bảng 2.11. Kết quả kinh doanh dịch vụ ngoài của Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020 .... 61 Bảng 2.12. Tình hình nguồn tài trợ của Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020 ..................... 65 Bảng 2.13. Tình hình nguồn tài trợ của Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020 ..................... 66 Bảng 2.14. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh dầu của Vietsovpetro giai đoạn 2016 - 2020. ................................................................................................................................... 68
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1. Khung phân tích hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp ……………..9 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Vietsovpetro.............................................................27 Sơ đồ 2.2. Quy trình quản lý hàng tồn kho...............................................................37 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Vietsovpetro...........................................................48 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Vietsovpetro ....................................................52 Biểu đồ 2.3. So sánh mức trích lập quỹ và sản lượng khai thác dầu khí qua các thời kỳ ……………………………………………………………………………………...53
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 x TÓM TẮT LUẬN VĂN Quản trị tài chính (QTTC) có vai trò hết sức quan trọng, nó quyết định sự thành bại của mỗi doanh nghiệp, mỗi quốc gia. Đối với Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro (sau đây gọi tắt là Vietsovpetro) trong giai đoạn hiện nay, khi sản lượng dầu khai thác và giá dầu giảm đáng kể, công tác quản trị tài chính là vấn đề hết sức bách thiết. Vì thế, tôi lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị tài chính của Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro”. Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu tình trạng công tác quản trị tài chính, chỉ ra những hạn chế còn tồn tại, để từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị tài chính tại Vietsovpetro, giúp công ty tiếp tục phát triển trong tương lai.
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như môi trường kinh doanh, trình độ quản lý của các doanh nghiệp, đặc biệt là trình độ quản lý tài chính. Được thành lập và hoạt động theo Hiệp định Liên chính phủ giữa 2 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết (nay là Liên bang Nga), trải qua hơn 40 năm xây dựng và phát triển, Vietsovpetro đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế, chính trị, xã hội, đặt nền móng đầu tiên cho nền công nghiệp dầu khí mang tầm chiến lược tại Việt Nam. Cùng với sự phát triển chung, hệ thống quản lý tài chính, kế toán của Vietsovpetro cũng ngày càng được hoàn thiện, xứng đáng là công cụ hữu hiệu trong quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, trước những khó khăn về sản lượng khai thác dầu tại Lô 09-1 không như kỳ vọng, giá dầu sụt giảm, dẫn đến nguồn tài chính để lại cho Vietsovpetro để trang trải các hoạt động cũng bị giảm đáng kể. Với đặc thù là doanh nghiệp hàng năm được Hội đồng phê duyệt ngân sách hoạt động, vì thế việc quản lý hiệu quả dòng tiền, kiểm soát và tối ưu hóa chi phí là một vấn đề hết sức cấp thiết. Ngoài hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí tại Lô 09-1, Vietsovpetro còn thực hiện cung cấp dịch vụ kỹ thuật dầu khí cho các công ty khác. Trong thời kỳ hội nhập hiện nay, bên cạnh việc nghiên cứu các biện pháp nhằm gia tăng hệ số thu hồi dầu tại Lô 09-1, mở rộng tìm kiếm thăm dò các Lô mới, vùng mới, Vietsovpetro đã và đang tận dụng những lợi thế sẵn có về cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, nguồn nhân lực chất lượng cao để cung cấp dịch vụ cho các công ty trong lĩnh vực dầu khí. Khác với hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí tại Lô 09-1 phải tuân thủ theo Hiệp định Liên chính phủ, các hoạt động khác Vietsovpetro tuân thủ theo Luận pháp Việt Nam. Ngoài việc tận dụng được những nguồn lực sẵn có, Vietsovpetro cũng rất cần thực hiện công tác quản trị tài chính đối với hoạt động cung
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 cấp dịch vụ này, để có thể bảo toàn vốn, sử dụng vốn một cách có hiệu quả, và đặc biệt là không gây ảnh hưởng đến hoạt động chính là thăm dò và khai thác dầu khí của Vietsovpetro. Tuy nhiên, công tác quản trị tài chính tại Vietsovpetro vẫn bộc lộ những hạn chế, chưa thực sự là một hệ thống quản trị tiên tiến, năng động, chưa phát huy và tận dụng hết được những nguồn lực sẵn có. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn thực hiện đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị tài chính của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro” để có thể đi sâu vào phân tích đầy đủ thực trạng công tác quản trị tài chính tại Vietsovpetro. Từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, gia tăng giá trị của Công ty, đồng thời để hạn chế các rủi ro kinh doanh của Vietsovpetro trong thời gian tới. 2. Mục đích nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nâng cao hiệu quả quản trị tài chính tại Vietsopetro, giúp công ty tiếp tục phát triển vững mạnh. Để thực hiện được mục tiêu trên, đề tài có nhiệm vụ thực hiện các nội dung nghiên cứu sau: - Thứ nhất, tổng hợp lý thuyết về QTTC trong doanh nghiệp hiện đại, nêu rõ các đặc điểm trong công tác quản trị tài chính của ngành thăm dò và khai thác dầu khí. - Thứ hai, phân tích thực trạng của công tác QTTC chính tại Vietsovpetro, chỉ ra những thành tựu cũng như những hạn chế còn tồn tại của Công ty. - Thứ ba, đề xuất các giải pháp nhằm phát huy những thành tự, cũng như các biện pháp để khắc phục những hạn chế trong công tác QTTC tại Vietsovpetro. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản trị tài chính tại Vietsovpetro. - Phạm vi nghiên cứu của đề tài các số liệu trong báo trong giai đoạn từ 2016 đến 9 tháng đầu năm 2021.
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Luận văn sử dụng phương pháp chính là thống kê, phân tích kết hợp với phương pháp định tính, phương pháp suy diễn và quy nạp, dựa trên các số liệu sơ cấp. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua các báo cáo tài chính, qua kết luận của các cuộc họp nội bộ và với hai Phía tham gia về chủ đề cải tiến mô hình quản trị tài chính tại Vietsovpetro. 5. Cấu trúc của Luận văn Ngoài phần mở đầu, phụ lục và tài liệu tham khảo, tác giả trình bày Luận văn thành 3 chương, bao gồm: Chương 1: Lý thuyết về quản trị tài chính doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng của công tác quản trị tài chính tại Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị tài chính tại Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 CHƯƠNG 1 LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Quản trị tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị trường; tính chất và mức độ phát triển của TCDN cũng phụ thuộc vào tính chất và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa (Lưu Thị Thu Hương, 2010). TCDN được đặc trưng bằng những nội dung chủ yếu sau đây: Thứ nhất, TCDN phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị trong nền kinh tế. Luồng chuyển dịch đó chính là sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với hoạt động SXKD của DN. Thứ hai, sự vận động của các nguồn TCDN là sự vận động chuyển hoá từ các nguồn tài chính hình thành nên các quỹ, hoặc vốn kinh doanh của DN và ngược lại. Sự chuyển hoá qua lại đó được điều chỉnh bằng các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ phục vụ cho các mục tiêu SXKD của DN. Từ những đặc trưng trên của TCDN, chúng ta có thể rút ra kết luận về khái niệm TCDN như sau: “Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phán ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.” 1.1.2. Khái niệm về quản trị tài chính doanh nghiệp Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định tài chính, tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu HĐTC của doanh nghiệp. Mục tiêu đó là tối đa hoá giá trị cho chủ doanh nghiệp hay là tối đa hóa lợi nhuận, liên tục làm tăng giá trị DN và khả năng cạnh tranh của DN trên thị trường (Phạm Quang Trung, 2012).
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 Quản trị tài chính là một trong các chức năng cơ bản của QTDN. Chức năng QTTC có mối liên hệ mật thiết với các chức năng khác trong doanh nghiệp như: chức năng quản trị sản xuất, chức năng quản trị marketing, chức năng quản trị nguồn nhân lực. Quản trị TCDN bao gồm các hoạt động liên quan đến đầu tư, tài trợ và quản trị tài sản theo mục tiêu chung của công ty. Vì vậy, chức năng quyết định của QTTC có thể chia thành ba nhóm: quyết định đầu tư, tài trợ và quản trị tài sản, trong đó quyết định đầu tư là quyết định quan trọng nhất trong ba quyết định căn bản theo mục tiêu tạo giá trị cho các cổ đông (Phạm Quang Trung, 2012). Như vậy, “Quản trị tài chính doanh nghiệp là các hoạt động nhằm phối trí các dòng tiền tệ trong doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Quản trị tài chính bao gồm các hoạt động làm cho luồng tiền tệ của công ty phù hợp trực tiếp với các kế hoạch.” 1.1.3. Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp Theo giáo trình quản trị Tài chính doanh nghiệp của tác giả Phạm Quang Trung (2012), Quản trị TCDN đạt hiệu quả góp phần rất lớn đối với việc nâng cao hiệu quả quản lý tài chính quốc gia. QTTC luôn giữ một vị trí trọng yếu trong hoạt động QLDN. QTTC đóng vai trò rất quan trọng, quyết định tính độc lập, sự thành bại của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh. Các vai trò của quản trị TCDN trong hoạt HĐKD bao gồm: - Một là, huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho HĐKD của doanh nghiệp: Vai trò của TCDN trước hết thể hiện ở chỗ xác định đúng đắn các nhu cầu về vốn cho HĐKD của doanh nghiệp trong thời kỳ. Vai trò của quản trị TCDN ngày càng quan trọng hơn trong việc chủ động lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động nhịp nhàng và liên tục với chi phí huy động vốn ở mức thấp. - Hai là, tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả: Việc hình thành và sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp, cùng với việc sử dụng các hình thức thưởng, phạt vật chất hợp lý sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy CBNV gắn liền với doanh
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 nghiệp từ đó nâng cao năng suất lao động, góp phần cải tiến SXKD nâng cao hiệu quả sử dụng tiền vốn. - Ba là, kiểm tra, giám sát các mặt hoạt động SXKD của doanh nghiệp một cách chặt chẽ: Thông qua các tình hình tài chính và việc thực hiện các chỉ tiêu tài chính, các nhà QTDN có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được các mặt hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện được kịp thời những tồn tại vướng mắc trong HĐKD, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động phù hợp với diễn biến thực tế kinh doanh. 1.1.4. Các quyết định quản trị tài chính QTTC bao gồm các hoạt động liên quan đến việc đầu tư, tài trợ và quản trị tài sản theo mục tiêu chung của công ty. Vì vậy, chức năng quyết định của QTTC có thể chia thành ba nhóm: quyết định đầu tư, tài trợ và quản trị tài sản (Phạm Quang Trung, 2012). Quyết định đầu tư: Quyết định đầu tư là quyết định quan trọng nhất trong ba quyết định căn bản của QTTC. Để duy trì một cơ cấu tài sản hợp lý, các nhà QTTC không chỉ ra các quyết định đầu tư mà còn ra các quyết định cắt giảm, loại bỏ hay thay thế đối với các tài sản không còn giá trị kinh tế. Các quyết định này tác động trực tiếp lên KNSL và rủi ro của doanh nghiệp. Các nhà QTTC phải ra các quyết định nhằm xác định quy mô tăng trưởng của công ty và đảm bảo một cơ cấu tài sản thích hợp bằng các hoạt động đầu tư, cắt giảm...Các quyết định này tác động trực tiếp lên KNSL và rủi ro của doanh nghiệp. Quyết định tài trợ: Để tài trợ cho tài sản, các nhà QTTC phải tìm kiếm các nguồn vốn thích hợp thông qua các quyết định tài trợ. Các nguồn vốn để tài trợ cho tài sản bao gồm các khoản nợ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, vốn chủ..... Khi đã quyết định tài trợ, nhà QTTC phải xác định phương án tốt nhất để thu hút nguồn vốn cần thiết và cần phải hiểu được các cơ chế để nhận được các khoản vay ngắn hạn, ký kết các hợp đồng vay dài hạn hay thương lượng để bán cổ phiếu, trái phiếu.
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 Quyết định quản trị tài sản: Quyết định thứ ba đối với nhà QTTC là quyết định quản trị tài sản. Nhà QTTC sẽ quan tâm nhiều hơn đến việc quản trị các tài sản lưu động so với TSCĐ trong khi phần lớn trách nhiệm quản lý TSCĐ thuộc về các nhà quản trị sản xuất, những người vận hành trực tiếp TSCĐ. 1.1.5. Nhiệm vụ của quản trị tài chính Mục tiêu tạo giá trị: Mục tiêu cơ bản được thừa nhận ở hầu hết các công ty là tối đa hóa giá trị cho các cổ đông. Giá trị của cổ đông được tăng tối đa bằng cách tăng tối đa khoản chênh lệch giữa giá trị thị trường của toàn bộ cổ phiếu và lượng vốn chủ do cổ đông cung cấp. Cũng có những ý kiến tranh cãi về việc chọn giá trị cho cổ đông làm mục tiêu của QTTC. Song, nếu suy cho cùng thì đây là mục tiêu phản ánh tổng hợp nhất mong muốn của chủ - nhóm hữu quan quan trọng nhất của doanh nghiệp.Mục tiêu này không phản ánh ảnh hưởng của chính sách cổ tức đến giá thị trường của cổ phiếu. Giá trị thị trường tính đến cả thu nhập hiện tại và thu nhập kỳ vọng của cổ phiếu, thời gian, thời hạn và rủi ro của các dòng thu nhập, chính sách cổ tức của công ty cũng như các nhân tố khác liên quan đến giá thị trường của cổ phiếu. Các bên hữu quan: Cũng đã từ lâu, người ta nhận ra rằng sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền kiểm soát trong các công ty hiện đại dẫn đến những mâu thuẫn tiềm ẩn giữa những người chủ và những người quản lý. Đặc biệt là mục tiêu của các nhà quản trị có thể khác với mục tiêu của các cổ đông. Sự tách biệt giữa quyền sở hữu với hoạt động quản lý tạo ra một tình huống để các nhà quản trị có thể hành động vì lợi ích của họ hơn là vì lợi ích của các cổ đông. Các cổ đông hy vọng rằng các đại diện sẽ hành động vì lợi ích cao nhất của họ nên ủy quyền ra quyết định cho đại diện. Việc kiểm soát được thực hiện bằng cách kiểm tra các đại diện, xem xét lại một cách hệ thống các đặc quyền quản lý. Thị trường vốn hiệu quả là nơi cung cấp các dấu hiệu về giá trị chứng khoán nên nó cũng phản ánh thành tích của các nhà quản trị. Trách nhiệm xã hội: Tối đa hóa giá trị cổ đông không có nghĩa là các nhà quản trị phải từ bỏ các trách nhiệm xã hội như bảo vệ người tiêu dùng, trả lương công bằng,
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 duy trì chính sách thuế trung thực và điều kiện làm việc an toàn, hỗ trợ giáo dục và quan tâm đến các vấn đề môi trường. Bên cạnh lợi ích cổ đông, các nhà quản trị còn phải tính đến lợi ích của tất cả các bên hữu quan. Các bên hữu quan bao gồm chủ nợ, nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp, cộng đồng nơi công ty hoạt động… có thể nói, công ty chỉ có thể đạt được mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa giá trị cổ đông khi họ quan tâm đến lợi ích chính đáng của các bên hữu quan. 1.2. Hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp Hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật (năng suất lao động, máy móc thiết bị và hiệu suất tiêu hao vật tư) và hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị giá trị (hiệu quả của hoạt động quản trị chi phí). Hiệu quả kinh tế của một quá trình kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt mục tiêu đã xác định. Khái niệm này phản ánh tương đối đầy đủ tính hiệu quả kinh tế của hoạt động SXKD. Hiệu quả kinh tế của các hoạt động SXKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra (Nguyễn Năng Phúc, 2011). Bộ phận tài chính trong doanh nghiệp nếu có thể đạt được mục tiêu tài chính đề ra như: Mang lại giá trị gia tăng của doanh nghiệp hay tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu rủi ro tài chính, thì đạt được hiệu quả trong công tác QTTC. Vậy, hiệu quả QTTC doanh nghiệp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực tài chính nhằm đạt được mục tiêu TCDN (Phạm Quang Trung, 2012). Nội dung phân tích hiệu quả quản trị tài chính bao gồm 02 nội dung chính là: phân tích tình hình thực hiện các nhiệm vụ quản trị tài chính tại doanh nghiệp và phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp.
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 Phân tích hiệu quả QTTC Phân tích tình hình thực hiện các nhiệm vụ QTTC  Mô hình QTTC của doanh nghiệp    Công tác hoạch định tài chính    Công tác thực hiện các quyết định tài chính    Tình hình kiểm soát tài chính  Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả QTTC  Đo lường biến động tài sản nguồn vốn    Đo lường KQKD của doanh nghiệp    Đo lường khả năng tài trợ của doanh nghiệp   Đo lường khả năng thanh toán    Đo lường hiệu quả sử dụng vốn    Đo lường khả năng sinh lời    Đo lường HQHĐKD bằng  phương pháp phân tích Dupont  Nguồn: Phạm Quang Trung (2012) Hình 1.1. Khung phân tích hiệu quả quản trị tài chính của doanh nghiệp 1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp 1.2.2.1. Đo lường biến động tài sản và nguồn vốn Phân tích sự biến động và cơ cấu tài sản: Phân tích sự biến động tài sản là phân tích sự thay đổi của tài sản qua 2 năm và những nhân tố tác động tới sự biến động đó (Nguyễn Năng Phúc, 2011). Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp là phân tích tỷ trọng của các loại tài sản/Tổng tài sản. Công việc được thực hiện bằng cách tính ra và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích và kỳ gốc về tỷ trọng của tong bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản. Qua phân tích sự biến động và cơ cấu tài sản cho thấy được sự biến động của loại tài sản nào có ảnh hưởng lớn đến sự biến động của tổng tài sản; qua đó thấy được sự biến động về quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Giúp cho nhà quản lý có thể tìm hiểu sự hợp lý trong việc phân bổ và sử dụng các loại tài
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 sản của doanh nghiệp, qua đó đánh giá một cách đầy đủ quy mô TS, năng lực và khả năng quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp và từ đó đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc dùng các TS và hoạt động của doanh nghiệp. Phân tích sự biến động và cơ cấu nguồn vốn: Nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo.Cơ cấu của từng nguồn vốn trong tổng nguồn vốn phản ánh trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với các khoản vốn mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng (Nguyễn Năng Phúc, 2011). Phân tích sự biến động nguồn vốn là phân tích sự thay đổi của tổng nguồn vốn của kỳ hiện tại so với kỳ năm trước liền kề và những nhân tố tác động tới sự biến động đó; từ đó biết được sự biến động của loại nguồn vốn nào có ảnh hưởng lớn đến sự biến động của tổng nguồn vốn. Phân tích cơ cấu nguồn vốn là phân tích tỷ trọng của từng loại hình nguồn vốn/Tổng nguồn vốn. Phân tích cơ cấu nguồn vốn và sự biến động của chúng để xác định số vốn cần huy động, nguồn huy động, thời gian huy động, chi phí huy động... sao cho vừa đảm bảo đáp ứng nhu cầu về vốn kinh doanh, vừa tiết kiệm được chi phí huy động, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn, và đảm bảo an ninh tài chính cho doanh nghiệp. Phân tích nguồn vốn giúp người phân tích đánh giá được khả năng xoay trở, tính chủ động trong HĐKD của doanh nghiệp. - Phần nguồn vốn gồm: A: Nợ phải trả, B: Nguồn vốn chủ sở hữu - Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng số nguồn vốn thì doanh nghiệp có đủ khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc lập về mặt TCDN cao. Ngược lại nếu công nợ phải trả chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng số nguồn vốn thì khả năng bảo đảm về mặt TCDN sẽ thấp. 1.2.2.2. Đo lường kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Báo cáo kết quả HĐKD là báo cáo tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả HĐKD trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả HĐKD được phản ánh chi tiết theo hoạt động SXKD chính và các HĐTC (Nguyễn Năng Phúc, 2011).
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 - Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả HĐKD có thể đánh giá khái quát lợi nhuận của doanh nghiệp dựa trên các chỉ tiêu doanh thu, giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp, lợi nhuận trước và sau thuế. - Việc so sánh lợi nhuận của các kỳ kế toán liên tiếp theo số tuyệt đối và số tương đối sẽ cho thấy xu hướng biến động của chỉ tiêu này. Hơn nữa, theo như nhóm tác giả Ngô Kim Phượng, Lê Thị Thanh Hà, Lê Mạnh Hưng, chúng ta cũng có thể đánh giá sự biến đổi của cơ cấu lợi nhuận bằng cách so sánh tỷ suất lợi nhuận của từng dịch vụ trên tổng tỷ suất lợi nhuận qua các năm để xem xét nguồn lợi chính của doanh nghiệp là do công việc nào mang lại. - Phân tích doanh thu: Phản ánh kết quả hoạt động SXKD của một doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Doanh thu của một doanh nghiệp có thể bao gồm các thu nhập từ việc buôn bán sản phẩm, cung ứng dịch vụ và thu nhập từ HĐTC hoặc là thu nhập từ các nguồn khác khác. Việc phân tích doanh thu chủ yếu dựa trên cơ sở việc đối chiếu, so sánh và đánh giá dữ liệu qua các năm với nhau để xác định mức độ ảnh hưởng và các nguyên nhân dẫn đến sự biến động đó. - Phân tích chi phí: Nhằm mục đích nhận thức và đánh giá chính xác, toàn diện và khách quan tình hình quản lý và sử dụng chi phí, qua đó thấy được sự phản ảnh hưởng của nó đến quá trình và kết quả kinh doanh. Chi phí được đánh giá trên cơ sở so sánh với tổng chi phí năm trước và phân tích các yếu tố ảnh hưởng.Qua phân tích cần tìm ra những mặt tồn tại, bất hợp lý từ đó đề xuất những biện pháp khắc phục nhằm quản lý và sử dụng chi phí HĐKD tốt hơn. - Phân tích tỷ trọng từng loại chi phí trên doanh thu và so sánh tỷ lệ biến đổi của doanh thu đối với tỷ lệ biến đổi của chi phí. - Phân tích lợi nhuận: Lợi nhuận của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm thặng dư do kết quả SXKD của doanh nghiệp mang lại. Nó chỉ là tiêu chuẩn chất lượng tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình SXKD. Qua chỉ tiêu lợi nhuận thấy rõ về mặt số lượng và chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, thấy rõ kết quả sử dụng các yếu tố sản xuất tiền vốn, lao động, vật tư... 1.2.2.3. Đo lường khả năng tài trợ của doanh nghiệp
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 Hệ số nợ: Tỷ lệ nợ trên tài sản là tỷ lệ đòn bẩy đo lường tổng số tài sản được tài trợ bởi các chủ nợ thay vì các nhà đầu tư. Nói cách khác, nó cho thấy tỷ lệ phần trăm tài sản được tài trợ bằng cách vay so với tỷ lệ phần trăm tài nguyên được tài trợ bởi các nhà đầu tư. Chỉ số này cho biết mức độ doanh nghiệp sử dụng vốn vay để tài trợ cho các tài sản của mình (Nguyễn Năng Phúc, 2011). Hệ số nợ = Tổng nợ phải trả Tổng tài sản Hệ số nợ/vốn chủ sở hữu: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu đo lường quy mô tài chính của một doanh nghiệp, cho biết trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp thì nợ chiếm bao nhiêu phần trăm. ... Về nguyên tắc, hệ số này càng nhỏ, có nghĩa là nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng tài sản hay tổng nguồn vốn thì nghiệp ít gặp khó khăn hơn trong tài chính (Nguyễn Năng Phúc, 2011). Tổng nợ phải trả Hệ số nợ/vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu Hệ số tài trợ thường xuyên: Nguồn vốn dài hạn Hệ số tài trợ thường xuyên = TSCĐ Nguồn vốn dài hạn = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn. Nếu hệ số tài trợ thường xuyên lớn hơn 1 nghĩa là chính sách tài trợ của doanh nghiệp khá an toàn, phần dư thừa của nguồn vốn dài hạn được sử dụng để đầu tư ngắn hạn. Tuy nhiên tài trợ nhiều thì chi phí sử dụng vốn thông thường sẽ cao. Nếu hệ số này tài trợ thường xuyên bằng 1 thì tình hình tài trợ hợp lý, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ tình hình tài trợ của doanh nghiệp đang khá mạo hiểm vì sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn (Nguyễn Năng Phúc, 2011). Hệ số tự tài trợ dài hạn: Vốn chủ sở hữu Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn = Tài sản dài hạn Chỉ tiêu này cho biết khả năng tự tài trợ cho tài sản dài hạn bằng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ.
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 1.2.2.4. Đo lường khả năng thanh toán Khả năng thanh toán hiện hành: Khả năng thanh toán hiện hành thể hiện mức độ đảm bảo của TSNH với nợ ngắn hạn. Tỷ số này cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi để đảm bảo thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn, đồng thời chỉ số này cũng cho biết trước được khả năng trả nợ của doanh nghiệp (Phạm Quang Trung, 2012). Khả năng thanh = TSNH toán hiện hành Nợ ngắn hạn Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nếu tỷ lệ nói trên bằng 1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là khả quan. Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp được chấp nhận hay không tuỳ thuộc vào sự so sánh với giá trị trung bình ngành mà doanh nghiệp đang kinh doanh.Bên cạnh đó, nó cũng được so sánh với các giá trị của chỉ số này của những năm trước đó. Khi giá trị của chỉ số thanh toán hiện hành giảm chứng tỏ khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp đã giảm và báo hiệu trước những khó khăn tài chính trong thời gian tới. Ngược lại, khi chỉ số thanh toán hiện hành của doanh nghiệp có giá trị lớn cho thấy khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp là lớn. Tuy nhiên, nếu chỉ số này khá cao, thì có nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào TSNH hay đơn giản là việc quản lý TSNH của doanh nghiệp không đạt hiệu quả bởi có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi gây lãng phí cho việc sử dụng vốn vì nó có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán nhanh: Chỉ tiêu này được dùng để đánh giá khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Qua đó, có thể thấy được khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp (Phạm Quang Trung, 2012).
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 Khả năng thanh toán = TSNH - hàng tồn kho nhanh Nợ ngắn hạn Chỉ số này cho biết khả năng thanh toán thực sự của doanh nghiệp trước những khoản nợ ngắn hạn và được tính toán dựa trên các TSNH có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng nhu cầu thanh toán khi cần thiết.Nếu hệ số thanh toán nhanh >1 thì tình hình thanh toán tương đối khả quan, nếu hệ số thanh toán nhanh <1 thì doanh nghiệp gặp khó khăn trong vấn đề thanh toán nợ. Ngay cả trong trường hợp năng lực thanh toán ở mức cao nhưng bên cạnh đó nếu tỷ lệ các khoản phải thu nhiều và khoảng thời gian thu hồi của các khoản phải thu thì doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn. Chỉ tiêu này càng lớn sẽ thể hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao.Tuy nhiên, nếu chỉ tiêu này quá cao, sẽ được hiểu rằng số lượng vốn bằng tiền tại doanh nghiệp đang rất lớn. Điều đó sẽ ảnh hưởng đến tốc độ luân chuyển vốn, do đó có thể kết luận doanh nghiệp hiện tại có hiệu quả sử dụng vốn thấp. Nhưng nếu chỉ tiêu này quá thấp thì DN có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ và do đó, có thể bán gấp hàng hóa, sản phẩm để trả nợ vị không đủ tiền thanh toán. Khả năng thanh toán cao thì rủi ro thanh khoản sẽ thấp, tuy nhiên lợi nhuận có thể thấp vì tiền mặt nhiều, phải thu nhiều và hàng tồn kho nhiều. Khả năng thanh toán thấp thì rủi ro thanh khoản sẽ cao, tuy nhiên lợi nhuận có thể cao vì TSNH được sử dụng hiệu quả. Khả năng thanh toán tức thời: Hay còn gọi là tỷ lệ thanh toán bằng tiền, chỉ số thanh toán tiền mặt,... Tỷ số này nhằm đánh giá sát hơn tình hình thanh toán của doanh nghiệp (Phạm Quang Trung, 2012). Khả năng thanh toán tức = Tiền + các khoản tương đương tiền thời Nợ ngắn hạn Tiền và các khoản tương đương tiền ở đây bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn và các khoản đầu tư ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong thời hạn 3 tháng mà không gặp rủi ro lớn.
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 Hệ số này đặc biệt hữu ích khi đánh giá tính thanh khoản của một doanh nghiệp trong giai đoạn nền kinh tế đang gặp khủng hoảng (khi mà hàng tồn kho không tiêu thụ được, các khoản phải thu khó thu hồi). Tuy nhiên, trong nền kinh tế ổn định, dùng tỷ số khả năng thanh toán tức thời đánh giá tính thanh khoản của một doanh nghiệp có thể xảy ra sai sót. Bởi lẽ, một doanh nghiệp có một lượng lớn nguồn tài chính không được sử dụng đồng nghĩa do doanh nghiệp đó sử dụng không hiệu quả nguồn vốn. Khả năng thanh toán lãi vay: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay còn được gọi là hệ số thu nhập trả lãi định kỳ, cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu Công ty quá yếu về mặt này, có thể làm giảm uy tín với các chủ nợ, các chủ nợ có thể gây sức ép đối với doanh nghiệp, tăng rủi ro trong hoạt động và có thể làm doanh nghiệp phá sản (Phạm Quang Trung, 2012) . EBIT Khả năng thanh toán lãi vay = Nợ ngắn hạn - Chỉ tiêu này thể hiện cho biết một đồng lãi vay đến hạn có thể được thanh toán bằng bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay EBIT - Lãi vay là một trong các nghĩa vụ ngắn hạn rất quan trọng của doanh nghiệp. Khả năng thanh khoản lãi vay của doanh nghiệp thấp cũng thể hiện khả năng sinh lời của tài sản thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lãi trước thuế và lãi vay xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. 1.2.2.5. Đo lường hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho chúng sinh lời tối đa nhằm mục tiêu tối đa hóa khả năng sinh lời của chủ sở hữu (Nguyễn Trọng Cơ và Nghiêm Thị Thà, 2017). Hiệu quả sử dụng được đánh giá thông qua tốc độ quay vòng vốn. Một doanh nghiệp có vốn quay vòng càng nhanh thì doanh nghiệp được xem là sử dụng vốn có hiệu quả. Tuy nhiên, vòng quay vốn phụ thuộc vào các tiêu thức tiêu thụ hàng hóa, thanh toán... và nhiều yếu tố khách quan khác như chính sách kinh tế nhà nước.
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16  Chỉ tiêu luân chuyển hàng tồn kho Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho được thể hiện qua 2 chỉ tiêu: Số vòng luân chuyển hàng tồn kho và số ngày của một vòng quay hàng tồn kho. Số vòng hàng tồn kho càng lớn hoặc số ngày một vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, hàng tồn kho tham gia vào luân chuyển được nhiều vòng hơn và ngược lại (Nguyễn Trọng Cơ và Nghiệm Thị Thà, 2017). Giá vốn hàng bán Vòng quay hàng tồn kho = Bình quân hàng tồn kho Số ngày của một vòng quay Số ngày trong năm (360 ngày) hàng tồn kho = Vòng quay hàng tồn kho  Chỉ tiêu luân chuyển vốn lưu động Vốn lưu động thường xuyên là một chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng để đánh giá tình hình TCDN, chính vì vậy số vòng quay vốn lưu động càng lớn chứng tỏ vốn lưu động luân chuyển càng nhanh, HĐTC càng tốt, doanh nghiệp càng ít cần vốn và tỷ suất lợi nhuận càng cao (Nguyễn Trọng Cơ và Nghiêm Thị Thà, 2017). Doanh thu thuần Số vòng quay vốn lưu động = TSNH – nợ ngắn hạn Số ngày của một vòng quay Số ngày trong năm (360 ngày) = vốn lưu động Số vòng quay vốn lưu động Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: nói lên một đồng VLĐ làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng vốn lưu Lợi nhuận thuần = động Vốn lưu động
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17  Chỉ tiêu luân chuyển nợ phải thu Tốc độ luân chuyển nợ phải thu vừa thể hiện khả năng thanh toán vốn - khả năng thu hồi nợ và dòng tiền dùng thanh toán. Số vòng nợ phải thu càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ thể hiện tốc độ luân chuyển nợ phải thu càng nhanh, khả năng thu hồi nợ nhanh, hạn chế bớt vốn bị chiếm dụng để đưa vào hoạt động SXKD và doanh nghiệp có được thuận lợi hơn về nguồn tiền trong thanh toán. Ngược lại số vòng quay nợ phải thu càng nhỏ và số vòng quay càng lớn thì tốc độ luân chuyển nợ phải thu chậm, khả năng thu hồi vốn chậm, gây khó khăn hơn trong thanh toán của doanh nghiệp và nó cũng có thể dẫn tới những rủi ro cao hơn về khả năng không thu hồi được nợ (Nguyễn Trọng Cơ và Nghiêm Thị Thà, 2017). Tổng doanh thu bán chịu trong kỳ Số vòng quay nợ phải thu = Số dư nợ phải thu bình quân trong kỳ Số ngày của một vòng quay Số ngày trong năm (360 ngày) = khoản phải thu Số vòng quay nợ phải thu  Chỉ tiêu luân chuyển TSCĐ Tốc độ luân chuyển TSCĐ thể hiện khả năng thu hồi vốn đầu tư vào TSCĐ của doanh nghiệp. Số vòng quay của TSCĐ càng lớn và số ngày quay càng nhỏ thể hiện khả năng thu hồi vốn TSCĐ của doanh nghiệp càng nhanh hơn từ đó dễ tạo điều kiện tích lũy, tái đầu tư TSCĐ mới đảm bảo cho nâng cao và cải thiện tư liệu sản xuất, cơ sở vật chất. Ngược lại, nếu như số vòng quay TSCĐ càng nhỏ và số ngày một vòng quay lớn thể hiện khả năng thu hồi vốn TSCĐ của doanh nghiệp chậm khó thu hồi vốn, khó có điều kiện tích lũy, tái đầu tư TSCĐ mới đảm bảo nâng cao và cải thiện tư liệu sản xuất, cơ sở vật chất của doanh nghiệp. Doanh thu thuần Số vòng quay TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ bình quân trong kỳ
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 Số ngày của một vòng quay Số ngày trong năm (360 ngày) = TSCĐ Số vòng quay TSCĐ  Chỉ tiêu luân chuyển tổng tài sản Số vòng quay của tổng tài sản càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ thể hiện khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp càng nhanh và từ đó để tạo điều kiện hạn chế bớt vốn dự trữ, bị chiếm dụng, tích lũy, tái đầu tư tài sản mới đảm bảo tiết kiệm vốn, nâng cao và cải thiện tư liệu sản xuất, cơ sở vật chất. Tổng doanh thu trong kỳ Vòng quay tài sản = Giá trị tài sản bình quân trong kỳ Số ngày của một vòng quay Số ngày trong năm (360 ngày) = tài sản Số vòng quay tài sản 1.2.2.6. Đo lường khả năng sinh lời của doanh nghiệp Theo Nguyễn Trọng Cơ và Nghiêm Thị Thà (2017), khả năng sinh lời hay tỷ suất lợi nhuận (là khái niệm phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và quy mô doanh nghiệp. KNSL là thước đo hiệu quả bằng tiền, là điều kiện cần nhưng chưa đủ để duy trì cân bằng tài chính. Việc đánh giá KNSL phải dựa trên một khoảng thời gian tham chiếu. Khái niệm KNSL được áp dụng trong mọi hoạt động kinh tế sử dụng các phương tiện vật chất, con người và tài chính, thể hiện bằng kết quả trên phương tiện. KNSL có thể áp dụng cho một hoặc một tập hợp tài sản.  Doanh lợi sau thuế (Lợi nhuận biên) - ROS Lợi nhuận sau thuế Doanh lợi doanh thu sau thuế = Doanh thu thuần - Chỉ số này cho biết trong một trăm đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lãi cho chủ sở hữu. - Chỉ số này giúp nhận biết tỷ lệ giữa lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp so với doanh thu của doanh nghiệp là bao nhiêu phần trăm. Có thể nói, chỉ số ROS càng cao
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng ấn tượng, khả năng sinh lợi nhuận từ doanh thu cao.  Doanh lợi trước thuế (Sức sinh lợi cơ sở) - BEP Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) Doanh lợi trước thuế = TTS bq - Chỉ số này cho biết một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tạo được bao nhiêu lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Lợi thế của chỉ số này cho phép so sánh KNSL đối với xã hội của các doanh nghiệp có cơ cấu nguồn vốn khác nhau và thuế suất thu nhập khác nhau.  KNSL tài sản - ROA Lợi nhuận sau thuế Sức sinh lợi tài sản (ROA) = Tổng tài sản bq - Chi số này cho biết tương quan giữa tài sản của doanh nghiệp tạo được bao nhiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hệ số này càng cao chứng tỏ khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng hiệu quả.  KNSL vốn chủ sở hữu - ROE Lợi nhuận sau thuế KNSL VCSH (ROE) = Vốn chủ sở hữu bq - Chỉ số này biểu thị khả năng sinh lời từ một đồng vốn mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đầu tư tạo ra bao nhiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp. Có thể nói là chỉ số này đo lường sự hiệu quả trong việc sử dụng vốn của doanh nghiệp. Đây là chỉ số quan trọng nhất và thiết thực nhất đối với chủ sở hữu. Chỉ số ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là Công ty cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn.  Tỷ suất sinh lời giá vốn hàng bán Chỉ tiêu này được xác định như sau:
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 Tỷ suất sinh lời của giá = Lợi nhuận gộp về bán hàng x 100 vốn hàng bán Giá vốn hàng bán Chỉ tiêu này cho biết trong kì phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng giá vốn hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn, thể hiện các mặt hàng kinh doanh có lời nhất, do vậy doanh nghiệp càng đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ. Chỉ tiêu này thường phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành nghề cụ thể.  Tỷ suất sinh lời chi phí bán hàng Chỉ tiêu này được xác định như sau: Tỷ suất sinh lời của chi phí Lợi nhuận thần từ HĐKD = bán hàng Chi phí bán hàng Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí bán hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí bán hàng càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí bán hàng.  Tỷ suất sinh lời chi phí QLDN Chỉ tiêu này được xác định như sau: Tỷ suất sinh lời của chi Lợi nhuận thuần từ HĐKD = phí QLDN Chi phí QLDN Chỉ tiêu này cho biết kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phsi QLDN thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí QLDN càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí quản lý.  Tỷ suất sinh lời tổng chi phí Chỉ tiêu này được xác định như sau: Lợi nhuận kế toán trước thuế Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí = Tổng chi phí Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế, chỉ tiêu này càng cao chứng
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 tỏ mới lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được các khoản chi phí chi ra trong kỳ. 1.2.2.7. Đo lường hiệu quả hoạt đông kinh doanh của doanh nghiệp bằng phương pháp phân tích Dupont Phương pháp phân tích Dupont có thể đánh giá được tác động tương hỗ giữa các tỷ số tài chính nhằm phục vụ cho việc sử dụng vốn chủ sở hữu sao cho hiệu quả sinh lợi là cao nhất. Đẳng thức Dupont là sự kết nối các báo cáo tài chính để cho biết các nhân tố cấu thành và ảnh hưởng đến hai chỉ tiêu tài chính quan trọng là ROA và ROE (Nguyễn Năng Phúc, 2011). Sử dụng 3 đẳng thức Dupont như sau:  Đẳng thức Du-Pont thứ nhất Sức sinh lợi tài sản Lợi nhuận sau thuế = (ROA) Tổng tài sản bq Sức sinh lợi tài sản Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần = X (ROA) Doanh thu thuần Tổng tài sản bq Sức sinh lợi tài sản ROS X VQTTS (ROA) - Dựa vào công thức ta thấy có 2 hướng tăng ROA: tăng ROS và VQTTS + Muốn tăng ROS cần phấn đấu tăng lợi nhuận sau thuế bằng cách tiết kiệm chi phí và tăng giá bán. + Muốn tăng VQTTS cần phấn đấu tiết kiệm tài sản, tăng doanh thu bằng cách giảm giá bán và tăng cường các hoạt động bán hàng, chấp nhận lợi nhuận thấp hơn trên mỗi đơn vị sản phẩm.  Đẳng thức Du-Pont thứ hai Sức sinh lợi vốn chủ sở Lợi nhuận sau thuế hữu = Vốn chủ sở hữu bình quân (ROE) Sức sinh lợi vốn chủ sở Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bq hữu = X Tổng tài sản bq Vốn chủ sở hữu bq (ROE)
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 Sức sinh lợi vốn chủ sở Tổng tài sản bq hữu ROS X Vốn chủ sở hữu bq (ROE) - Dựa vào công thức có 2 hướng tăng ROE: tăng ROAvà tỷ số (Tổng tài sản/vốn chủ sở hữu) - Muốn tăng ROA cần làm theo đẳng thức Du-Pont 1 - Muốn tăng tỷ số (Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu) cần phấn đấu giảm vốn chủ sở hữu và tăng nợ. Đẳng thức này cho thấy tỷ số nợ càng cao lợi nhuận của chủ sở hữu càng cao. Tuy nhiên khi tỷ số nợ tăng thỉ rủi ro cũng sẽ tăng.  Đẳng thức Du - Pont tổng hợp Lợi nhuận sau thuế Doanh thu Tổng tài sản bq thuần ROE = x X Doanh thần thuần Tổng tài sản bq Vốn chủ sở hữu bq Tổng tài sản bq ROE = ROS x VQTTS X Vốn chủ sở hữu bq Như vậy, qua ROE có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi 3 yếu tố chính là Lợ nhuận biên ROS, Vòng quay TTS và tỷ số Tổng Tài sản bq/VCSHbq (đòn bẩy tài chính). Tuy nhiên các nhân tố này có thể ảnh hưởng trái chiều nhau đối với ROE. Để tăng hiệu quả SXKD doanh nghiệp có thể sử dụng 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng 1 trong 3 yếu tố trên. - Một là,, doanh nghiệp có thể gia tính cạnh tranh nhằm để nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí để gia tăng lợi nhuận biên. - Hai là, doanh nghiệp hiệu quả các tài sản sẵn, nâng cao vòng quay tài sản . Nghĩa là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có. - Ba là, doanh nghiệp tăng thêm vốn đầu tư bằng cách vay nợ (tạo đòn bẩy tài chính). Nếu mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn so với mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của doanh nghiệp là hiệu quả.
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Phân tích Dupont là xác định ảnh hưởng của 3 nhân tố này đến ROE của doanh nghiệp để tìm hiểu nguyên nhân làm tăng giảm chỉ số này. Việc phân tích ảnh hưởng này được tiến hành theo phương pháp thay thế liên hoàn. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương này, nghiên cứu đã hệ thống hoá cơ sở lý thuyết về quản trị tài chínhdoanh nghiệp, xây dựng khung phân tích hiệu quả quản trị tài chính bao gồm phân tích tình hình thực hiện các nhiệm vụ QTTC và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả QTTC bao gồm: phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn; kết quả HĐKD; khả năng tài trợ; khả năng thanh toán và hiệu quả sinh lời, đo lường bằng phương pháp phân tích Dupont. Đây là cơ sở lý thuyết quan trọng để tác giả thực hiện phân tích thực trạng hiệu quả QTTC tại Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro.
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TẠI LIÊN DOANH VIỆT – NGA VIETSOVPETRO 2.1. Giới thiệu về Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro (Vietsovpetro) 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietsovpetro Xí nghiệp Liên doanh dầu khí Việt - Xô (nay là Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro, gọi tắt là Vietsovpetro) là một tổ chức kinh tế, xã hội được thành lập trên cơ sở Hiệp định Liên chính phủ ký ngày 19/06/1981 giữa Liên bang Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô Viết (nay là “Liên bang Nga”) và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí tại thềm lục địa phía Nam Việt Nam. Ngày 19 tháng 11 năm 1981, Quyết định số 136/HĐBT được ký bởi Hội đồng Bộ trưởng cho phép Vietsovpetro chính thức thành lập và đi vào hoạt động. Những thành tích lớn lao của Tập thể Vietsovpetro trong suốt chặng đường 40 năm hình thành và phát triển đã được ghi nhận: - Đã thực hiện được một khối lượng rất lớn trong công tác tìm kiếm và thăm dò địa chất dầu khí trên thềm lục địa Việt Nam, khảo sát hàng trăm nghìn kilomet tuyến địa chấn 2D và hàng chục nghìn kilomet vuông địa chấn 3D, đặc biệt năm 2015 đã tiến hành khảo sát toàn bộ Lô 09-1 với diện tích gần 900 kilomet vuông bằng công nghệ địa chấn tiên tiến 3D-4C; đã khoan trên 600 giếng khoan thăm dò và khai thác dầu khí với tổng chiều dài trên 2.500 kilomet. Sau mỏ Bạch hổ, Vietsovpetro đã phát hiện 8 mỏ dầu, khí khác có giá trị công nghiệp là Rồng, Đại Hùng, Nam Rồng – Đồi Mồi, Thiên Ưng, Gấu Trắng, Thỏ Trắng, Cá Tầm và Sói Vàng, với tổng trữ lượng thu hồi trên 300 triệu tấn dầu quy đổi. - Đã xây dựng hệ thống cơ sở trang thiết bị hoàn chỉnh, hiện đại phục vụ cho các khâu trong chuỗi hoạt động, tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí: hệ thống cảng chuyên dùng có khả năng tiếp nhận tàu với trong tải đến 10.000 tấn DWT và năng lực xếp dỡ hàng hóa thông qua cảng đạt 600.000 tấn/năm; hệ thống công nghệ liên hoàn để duy trì khai thác dầu khí bao gồm: 05 giàn tự nâng, 20 tàu dịch vụ và tàu công trình các loại, 55 công trình biển phụ vụ khai thác dầu, thu gom khí, 13 giàn khai thác cố đinh, 32 giàn đầu giếng, 02 cum giàn công nghệ trung tâm, 03 giàn nén
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 khí, 02 giàn bơm pé nước duy trì áp suất vỉa, 03 tàu chứa dầu và các công trình phụ trợ khác; cùng hàng trăm kilomet cáp điện và hơn 800 kilomet đường ống ngầm nội mỏ, liên mỏ tại Lô 09-1. Tại Lô 04-3, đưa vào khai thác mỏ khí Thiên Ưng từ năm 2016. Tại Lô 09-3/12, đưa vào khai thác mỏ Cá Tầm từ tháng 01/2019. - Đã phát hiện và đưa vào khai thác thành công, hiệu quả thân dầu trong đá móng granit nứt nẻ mỏ Bạch Hồ với trữ lưỡng lớn. Vietsovpetro có công đầu tìm ra và khẳng định một loại thân dầu mới phi truyền thống trong công nghiệp dầu khí thế giới, làm thay đổi quan điểm tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí ở Việt Nam và trong khu vực. Vietsovpetro đã đi đầu sáng tạo và áp dụng các giải pháp công nghệ phù hợp để khai thác dầu trong đã móng một cách hoàn toàn mới, góp phần vào khoa học dầu khí thế giới, thu hút các công ty dầu khí nước ngoài đầu tư vào hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí ở thềm lục địa Việt Nam, đạt được nhiều kết quả khả quan, góp phần quan trọng thúc đẩy mở rộng hợp tác đa phương và đẩy mạnh chuyển giao công nghệ hiện đại trong ngành dầu khí. - Vietsovpetro là đơn vị khai thác sản lượng dầu khí lớn nhất Việt Nam. Tính đến nay, Vietsovpetro đã khai thác trên 242 triệu tấn dầu thô, chiếm gần 60% tổng sản lưởng dầu khai thác của toàn ngành. Tổng doanh thu từ hoạt động dầu khí đạt 84 tỷ USD, trong đó nộp NSNN (bao gồm nộp thuế và lợi nhuận phía Việt Nam) hơn 54 tỷ USD, và lợi nhuận phía Nga đạt 11,6 tỷ USD. Ngoài ra, hơn 36 tỷ mét khối khí đồng hành đã được Vietsovpetro thực hiện thu gom và vận chuyển về bờ. Đây được coi là nguồn nguyên liệu quý giá do Vietsovpetro chuyển giao cho PetroVietnam mà không phải trả tiền, cung cấp cho cụm công nghiệp khí – điện – đạm. Ngoài việc bổ sung khoản thu nhập đáng kể cho Nhà nước Việt Nam, phần khí đồng hành khai thác được từ các mỏ dầu của Vietsovpetro đã góp phần phát triển các ngành Công nghiệp khác như Khí, điện, đạm, đảm bảo an ninh năng lượng, an ninh lương thực, cũng như phát triển kinh tế xã hội của đất nước. - Từ các công việc thực tế, hiện tại Vietsovpetro đã có được một cơ số cán bộ, các nhà khoa học, kỹ sư, công nhân có trình độ cao và lành nghề trong nhiều lĩnh vực phục vụ cho công tác tìm kiếm thăm dò, thiết kế, vận hành dầu khí. Có thể nói, đến thời điểm hiện tại, các cán bộ Việt Nam đã hoàn toàn làm chủ được tất cả các khâu
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 từ nghiên cứu ứng dụng khoa học đến khâu quản lý, vận hành các công trình khai thác dầu khí. Đặc biệt, nhiều cán bộ lãnh đạo cao cấp của Tập đoàn dầu khí Việt Nam đều có quá trình rèn luyện và phá triển từ Vietsovpetro. - Trong lĩnh vực dầu khí, Vietsovpetro luôn là đơn vị đi đầu trong việc áp dụng sử dụng các trang thiết bị tối tân hiện đại, áp dụng các giải pháp kỹ thuật – công nghệ tiên tiến vào sản xuất để đạt hiệu quả kinh tế cao. Một số công trình tiêu biểu đã đạt giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước và các giải cao tại cuộc thi Sáng tạo khoa học – công nghệ toàn quốc và của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới. Đặc biệt phải kể đến việc sử dụng giải pháp bơm ép nước để bảo tồn áp suất vỉa đã làm tăng hệ số thu hồi dầu khí từ 18% lên trên 40% đối với thân dầu trong đá móng. - Hoạt động của Vietsovpetro đã làm thay đổi cơ cấu kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng, sự tăng trưởng của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và góp phần bảo vệ chủ quyền và an ninh trên biển, là đơn vị chủ lực thiết kế, xây dựng, sửa chữa, nâng cấp hầu hết các nhà giàn DK1 trên biển. - Ngoài những thành tựu trong hoạt động sản xuất, Vietsovpetro còn là đơn vị đóng góp rất lớn vào công tác an sinh xã hội của đất nước: hỗ trợ gần 70 triệu đô la Mỹ cho các địa phương trên cả nước để xây dựng cơ sở hạ tầng (điện, đường, trường, trạm …); nhận phụng dưỡng suốt đời 177 Bà mẹ Việt Nam anh hùng, hỗ trợ hàng nghìn thân nhân gia đình chính sách; xây dựng hơn 2050 căn nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; hỗ trợ thiết bị cho các trường học, hỗ trợ quỹ khuyến học; ủng hổ các bệnh viện, trung tâm điều dưỡng thương binh, trung tâm nuôi dưỡng người cao tuổi; cứu trợ đồng bào vùng bị thiên tai, bão lụt …. Qua 40 năm xây dựng và phát triển, Vietsovpetro đã hai lần vinh dự được Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Sao Vàng và nhiều phần thưởng cao quý khác, nhiều tập thể và cá nhân trong Vietsovpetro được hai Nhà nước Việt Nam và Liên bang Nga tặng thưởng Huân chương cao quý. Những phần thưởng cao quý đó là niềm động viên to lớn, khuyến khích và cổ vũ tập thể lao động quốc tế Vietsovpetro tiếp tục phấn đấu, đạt nhiều thành tựu mới, đưa đơn vị bước vào một thời kỳ phát triển mới, rực rỡ hơn, vững chắc hơn.
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietsovpetro Hiện nay, Vietsovpetro đã có trên 8000 nhân viên với cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành và 16 đơn vị trực thuộc. Cơ quan quản lý cấp cao nhất là hội đồng Vietsovpetro bao gồm 05 thành viên bên phía Việt Nam và 05 thành viên đại diện cho Nga, hoạt động trên nguyên tắc đồng thuận. Các thành viên hội đồng Vietsovpetro không phải là thành viên thường trực mà là luân phiên. Nguồn: Báo cáo thường niên Vietsovpetro,2020 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Vietsovpetro
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 28 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Vietsovpetro Vietsovpetro đã và đang thực hiện tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí tại 8 lô trên thềm lục địa của Việt Nam với lô 09-1, 04-3, 04-1; 09-3/12, 12/11, 125, 126, 42 trên cơ sở ký kết hợp tác với các hợp đồng dầu khí giữa Liên Bang Nga và Việt Nam. Vietsovpetro thực hiện chức năng như một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ dầu khí cho các công ty bên ngoài với các dịch vụ như: Nghiên cứu khoa học về dầu khí, thăm dò dầu khí, phát triển mỏ, kết nối mỏ, điều hành khai thác mỏ, khoan và dịch vụ địa chất giếng khoan dầu khí, dịch vụ phân tích thí nghiệm, thiết kế, chế tạo , lắp ráp các công trình dầu khí biển, dịch vụ cảng biển, vận tải biển, phòng chóng và thu gom dầu tràn. 2.2. Phân tích tình hình thực hiện các nhiệm vụ quản trị tài chính tại Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020 và 9 tháng đầu năm 2021 2.2.1. Mô hình quản trị tài chính của Vietsovpetro Trong hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí, tương tự như các Công ty điều hành chung (JOC) hoạt động theo Luật dầu khí, Vietsovpetro đóng vai trò là nhà điều hành (Operator) đối với Lô 09-1 và hoạt động phi lợi nhuận. Khung pháp lý và mô hình hoạt động của Vietsovpetro là theo điều ước quốc tế, Hiệp định liên chính phủ và như một tổ hợp đồng bộ các khâu của chuỗi hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí. Mô hình QTTC của Vietsovpetro đã được xây dựng tương thích với đặc thù hoạt động, phức tạp với các mục tiêu đa dạng, không đơn thuần chỉ là giám sát tài chính như tại các công ty điều hành chung. Chế độ kế toán được áp dụng là chế độ kế toán của Việt Nam, có bổ sung và điều chỉnh được Bộ Tài Chính chấp thuận. Công ty cổ phần Mở AO Zarubezhneft và Tập đoàn dầu khí Việt Nam cung cấp vốn hoàn toàn cho Vietsovpetro trong hoạt động thăm dò. Phần doanh thu bán dầu sẽ sau khi thực hiện nghĩa vụ NSNN, sẽ được để lại đến 35%/45% (tùy thuộc vào giá dầu) để thực hiện trang trải chi phí cho Vietsovpetro. Tuy nhiên, điểm khác biệt của Vietsovpetro so với các JOC khác là ngoài hoạt động khai thác dầu khí, Vietsovpetro được phép cung cấp các dịch vụ cho các công ty bên ngoài. Hoạt động này sẽ phải tuân thủ theo Luật doanh nghiệp, được quyết
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 toán theo báo cáo kế toán dồn tích và quyết toán chi tiêu trên cơ sở dòng tiền. QTTC trong loại hình dịch vụ này cũng hướng tới các mục tiêu như các doanh nghiệp khác đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam và theo luật doanh nghiệp hiện hành. Hệ thống QTTC bao gồm phòng Kinh tế kế hoạch, phòng Kế toán tại Bộ máy điều hành và phòng kế toán tại các đơn vị trực thuộc của Vietsovpetro. Điều này đòi hỏi ban lãnh đạo của công ty cần phải chủ động sáng tạo, linh hoạt vận dụng những lợi thế, đồng thời biết hạn chế, khắc phục những bất cập của mô hình cơ chế để phát triển bền vững. 2.2.2. Tình hình công tác hoạch định tài chính tại Vietsovpetro 2.2.2.1. Công tác hoạch định tài chính ngắn hạn Trong hoạt động khai thác dầu khí, Vietsovpetro lập các kế hoạch tài chính theo dòng tiền căn cứ vào tình hình thực tiễn và công tác kế hoạch hoạt động SXKD hằng năm. Hội đồng của Vietsovpetro sẽ họp ít nhất 1 lần/năm để thống nhất phê duyệt các nội dung liên quan đến kế hoạch hoạt động SXKD của Vietsovpetro. Hiện nay, công tác xây dựng kế hoạch tài chính ngắn hạn vẫn đang được thực hiện theo phương thức truyền thống mà chưa quan tâm đến quản trị rủi ro và các phương án dự phòng trong trường hợp nguồn thu thực tế của công ty không đáp ứng kế hoạch hoạch đề ra. Bảng 2.1. Kế hoạch tài chính ngắn hạn tại Vietsovpetro Dòng thu Dòng chi Là dòng tiền bán dầu thô và các kế hoạch Là dòng tiền chi cho các hoạt động sản bán dầu thô được lập trên cơ sở sản xuất, chi cho công tác đầu tư và trích quỹ lượng dầu dự định khai thác theo kế thu dọn mỏ. Tổng cộng kế hoạch chi hoạch SXKD và đơn giá dầu cho chính không vượt quá 35% kế hoạch dòng tiền phủ Việt Nam quy định căn cứ vào dự thu bán dầu. báo giá dầu trong những năm kế tiếp. + Kế hoạch chi cho các đơn vị sản xuất được các đơn vị xây dựng dựa trên khối lượng công việc dự định trong năm để đạt sản lượng khai thác theo kế hoạch được vạch ra
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 + Kế hoạch trích Quỹ thu dọn mỏ được xây dựng dựa vào sơ đồ công nghệ, thực chất là phần dự phòng cho công tác thu dọn mỏ để hoàn nguyên môi trường biển + Kế hoạch chi cho công tác đầu tư bị hạn chế bởi tổng nguồn tiền 35% khi kế hoạch chi cho sản xuất tăng thì nguồn tiền cho công tác đầu tư sẽ bị cắt giảm. Đối với loại hình cung cấp dịch vụ ra bên ngoài, Vietsovpetro có lợi thế rất lớn do tận dụng được những nguồn lực sẵn có, tạm thời nhàn rỗi từ Lô 09-1 (nhân lực, thiết bị, vốn) để thực hiện. Tuy nhiên hiện nay, việc lập kế hoạch dịch vụ cho bên ngoài (doanh thu, chi phí và dòng tiền thu, chi) vẫn chưa chuyên nghiệp và đồng bộ dẫn đến công ty chưa khai thác được triệt để tiềm năng sẵn có của mình để đạt được lợi nhuận như mong muốn. 2.2.2.2. Công tác hoạch định tài chính dài hạn Hội đồng của Vietsovpetro chỉ phê duyệt quyết toán bằng dòng tiền hằng năm và kế hoạch thu chi theo dòng tiền dài hạn được công ty đánh giá rất quan trọng nhất trong hoạt động sản xuất thăm dò, khai thác dầu khí. Tuy nhiên, công tác lập kế hoạch tài chính dài hạn của Vietsovpetro dường như chưa được chú trọng. Các tài liệu kế hoạch 05 năm của công ty chỉ có một vài con số khá đơn giản chưa phản ánh được mức độ phức tạp của lĩnh vực hoạt động, quy mô doanh nghiệp và mô hình QTTC hiện đại. 2.2.3. Tình hình thực hiện các quyết định tài chính tại Vietsovpetro 2.2.3.1. Tình hình thực hiện các quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn tại Vietsovpetro Để tìm hiểu các quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn tại Vietsovpetro, nghiên cứu này tiến hành phân tích các khoản mục trên TSNH của Vietsovpetro trên bảng
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 cân đối kế toán đã được kiểm toán giai đoạn 2016-2020 và báo cáo 9 tháng đầu năm 2021.  Tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn Tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn chiếm tỷ trong khá lớn trong cơ cấu TSNH của Vietsovpetro. Để tối đa hoá hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền, sau khi cân đối thu chi Vietsovpetro ký kết hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn với ngân hàng số tiền tạm thời nhàn rỗi. Công ty thường xây dựng điều khoản tiền gửi kỳ hạn ngắn trong một tháng tự quay vòng khi không có nhu cầu. Vốn bằng tiền mặt của Vietsovpetro còn bao gồm số dư quỹ thu dọn mỏ được đảm bảo bằng tiền dưới hình thức hợp đồng tiền gửi tại các ngân hàng thương mại. Đây là nguồn kinh phí được trích vào chi phí hoạt đồng hằng năm cho việc thu dọn mỏ để hoàn nguyên môi trường sau khi kết thúc khai thác và dời mỏ. Trên BCĐKT, phần Quỹ Thu dọn mỏ được quản lý tài tập đoàn dầu khi Việt Nam thể hiện trên số dư khoản phải thu khác (138). Bảng 2.2. Biến động tài sản ngắn hạn của Vietsovpetro giai đoạn 2016-2020. Đơn vị tính: nghìn USD STT Chỉ tiêu Năm Năm Năm Năm Năm 2016 2017 2018 2019 2020 1. Tiền và các khoản tương 312.430 535.904 506.515 635.707 490.831 đương tiền 2. Đầu tư tài chính ngắn hạn 857 300 251 792 44.695 3. Phải thu ngắn hạn 257.548 357.261 266.058 266.519 204.489 3.1. Phải thu ngắn hạn của 214.837 323.337 233.859 220.903 172.691 khách hàng 3.1.1. Phải thu khách hàng mua 147.748 232.873 147.676 152.501 107.236 dầu thô 3.1.2. Phải thu dịch vụ 67.089 90.464 86.213 68.402 65.455 3.2. Trả trước cho người bán 5.767 4.058 7.994 8.093 3.744 ngắn hạn
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 3.2.1. Trả trước người bán 3.145 2.788 7.982 4.738 2.769 trong nước 3.2.2. Trả trước người bán nước 2.662 1270 12 3.355 975 ngoài 4. Hàng tồn kho 212.413 124.409 154.052 141.804 146.345 5. TSNH khác 23.472 19.968 23.325 26.875 29.730 6. TSNH Nguồn: Báo cáo tài chính Vietsovpetro 2016-2020 Quản lý dòng tiền chi: Toàn bộ các khoản chi ngoại tệ và phần lớn các khoản chi bằng đồng Việt Nam được thực hiện thông qua phòng Kế toán của Bộ máy điều hành. Vietsovpetro đã sử dụng dịch vụ tài khoản trung tâm của Vietcombank để quản lý dòng tiền. Toàn bộ các đơn vị trực thuộc Vietsovpetro chỉ được mở tài khoản chuyên chi. Dòng tiền chi được kiểm soát thông qua việc so sánh với kế hoạch tài chính được phê duyệt bởi Hội đồng Vietsovpetro hằng năm. Quản lý dòng tiền thu: Tiền thu từ bán dầu thô được trả về Vietsovpetro khoảng 30-35 ngày sau khi xuất bán dầu và việc bán dầu được uỷ quyền cho tổng công ty dầu Việt Nam (PVOil). Sau khi nhận tiền từ khách hàng, PVOil có trách nhiệm nộp các khoản nghĩa vụ thuế cho NSNN, chuyển lợi nhuận cho hai phía tham gia và chuyển tiền về tài khoản của Vietsovpetro với 35%/ 45% tiền doanh thu bán dầu thực tế. Doanh thu bán dầu trong 9 tháng đầu năm 2021 là 1.102,2 triệu USD (đạt 103,3 % kế hoạch cả năm). Doanh thu bán khí và condensate trong 9 tháng đầu năm 2021 là 17,6 triệu (đạt 122,2 % kế hoạch cả năm). Doanh thu bán dầu khí vượt mức kế hoạch là do: - Giá bán dầu/cond thực tế cao hơn giá dầu/cond. kế hoạch: giá dầu trung bình thực tế của giai đoạn báo cáo là 502,8 USD/tấn (66,2 USD/thùng), cao hơn 130,9 USD/tấn (17,3 USD/thùng) so với giá dầu kế hoạch 9 tháng đầu năm 2021 là 371,9 USD/tấn (48,9 USD/thùng).
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 - Khối lượng dầu/condensate thực tế bán thu tiền cao hơn so với kế hoạch: khối lượng dầu/condensate xuất bán trong kỳ báo cáo đạt 2.280,5 nghìn tấn, cao hơn 86,5 nghìn tấn so với kế hoạch trong kỳ (là 2.194 nghìn tấn). - Trong 9 tháng năm 2021 phần thu ngân sách của Nhà nước Việt Nam đạt 604,9 triệu USD, trong đó: thuế và các khoản trích nộp là 516,1 triệu USD, Lợi nhuận phía VN 88,7 triệu USD. Lợi nhuận Phía Nga đạt 93,3 triệu USD (trong đó phần lợi nhuận bổ sung theo Nghị quyết Hội đồng 53 kỳ trước chuyển sang 2021 là 8,035 triệu USD). - Dự kiến đến cuối năm 2021, doanh thu bán dầu khí đạt 1.595,6 triệu USD, vượt 514,0 triệu USD so với kế hoạch đề ra (đạt 147,5% KH). Nộp ngân sách của Nhà nước Việt Nam ước đạt 866,1 triệu USD, vượt 286,7 triệu USD so với kế hoạch (đạt 149,5 % KH). trong đó: thuế và các khoản trích nộp là 733,4 triệu USD, Lợi nhuận phía VN đạt 132,7 triệu USD. Lợi nhuận Phía Nga đạt 135,3 triệu USD (176,0% KH) (trong đó phần lợi nhuận bổ sung theo Nghị quyết Hội đồng 53 kỳ trước chuyển sang 2021 là 8,035 triệu USD). Dự báo thực hiện chỉ tiêu kinh tế - tài chính năm 2021 Lô 09.1 của Vietsovpetro theo bảng 2.3 dưới đây: Bảng 2.3. Chỉ tiêu kinh tế tài chính Lô 09-1 trong 9 tháng đầu năm 2021 và dự báo cả năm 2021
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 34 DỰ BÁO THỰC HIỆN CHỈ TIÊU KINH TẾ - TÀI CHÍNH LÔ 09-1 NĂM 2021 № 1 1 2 3 4 5 6 6.1 6.2 7 8* 8 9 9,1 9,2 9,3 10 10,1 10,2 11 12 13 14 Danh mục 2 Sản lượng dầu/cond. khai thác Sản lượng khí thiên nhiên khai thác Giá bán dầu xuất bán Giá bán dầu (thu tiền) Doanh thu từ dầu, khí & cond. (*) Tổng nộp NSNN (từ hoạt động dầu khí) (*) Thuế nộp ngân sách Lợi nhuận phía Việt Nam Lợi nhuận phía Nga Qũy DP giá dầu tăng (theo dòng tiền) Qũy DP giá dầu tăng (theo dồn tích) Tổng thu từ phần dầu/khí-cond. để lại cho VSP theo giá KH - Phần dầu/khí-cond. để lại cho VSP gía KH -Thu hồi từ dịch vụ thu dọn mỏ - Thu khác Tổng chi phí SX và đầu tư lô 09.1 (**) Dầu -Chi cho hoạt động sản xuất lô 09-1 -Chi cho dự án Nam Rồng-Đồi Mồi -Đầu tư thiết bị và công trình mới -Trích kinh phí thu dọn mỏ - Chi cho TDM theo QĐ 49 - Trích quỹ phúc lợi từ dầu Khí-cond. Tỷ lệ chi phí /doanh thu (m10/m5) Cân đối tài chính VSP từ phần dầu để lại theo giá KH (sau khi thực hiện GP gia tăng SL và tối ưu CP) (m9-m10) Đề xuất giải pháp tài chính cân đối thiếu hụt: Sử dụng quỹ dự phòng giá dầu tăng 2021 Phần qũy DP giá dầu tăng 2021 còn lại sau khi bù đắp thiếu hụt 2021 (theo dồn tích) (m8-m13) Đ/v tính 3 ng. tấn tr. m3 USD/thùng USD/thùng nghìn USD nghìn USD nghìn USD nghìn USD nghìn USD nghìn USD nghìn USD nghìn USD nghìn USD nghìn USD nghìn USD nghìn USD nghìn USD nghìn USD nghìn USD nghìn USD nghìn USD nghìn USD nghìn USD nghìn USD % nghìn USD nghìn USD nghìn USD Kế hoạch 2021 (HĐ 53) 4 2.865 76,6 47,0 48,5 1.081.619 579.427 499.387 80.040 76.901 - - 487.022 485.290 1.732 - 549.859 548.403 480.406 5.712 7.148 52.592 1.131 1.415 1.457 50,7% -62.837 - Dự báo 2021 5 3.020 82,1 72,7 69,9 1.595.615 866.082 733.382 132.700 135.310 205.956 230.740 458.186 452.198 1.011 4.977 538.015 536.633 448.185 4.763 3.378 78.814 28 1.465 1.381 33,7% -79.828 79.828 150.912 Thực hiện 9 tháng 2021 6 2.290 62,9 69,2 64,4 1.119.766 604.878 516.146 88.731 93.287 129.181 147.107 341.784 341.573 211 - 308.418 307.241 262.680 2.094 1.890 39.444 28 1.104 1.177 27,5% - So sánh chênh lệch dự báo 2021 so với KH 2021 % (+/-) 7=5/48=5-4 105,4%154,7 107,1%5,5 154,7%25,7 144,1%21,4 147,5%513.996 149,5%286.655 146,9%233.995 165,8%52.660 176,0% 58.409 - 205.956 0,0%230.740 94,1% -28.836 93,2% -33.092 58,4% -721 0,0% 4.977 97,8% -11.845 97,9% -11.769 93,3% -32.221 83,4% -949 47,3% -3.770 149,9% 26.223 2,5% -1.102 103,5% 50 94,8% -76 Nguồn: Báo cáo quản trị Vietsovpetro,2021 Ghi chú:  + (**): Chi phí SX và đầu tư Lô 09-1: không bao gồm các khoản chi từ nguồn số dư phần dầu năm 2020 chuyển sang 2021. + Các khoản thu, chi không tính các khoảng hoàn ứng thuế dầu, khí (do bảng cân đối thu chi chỉ tính nguồn từ phần thu từ dầu để lại cho VSP). + Dự báo theo kịch bản giá dầu Brent 80$/thùng các tháng 11 & 12 năm 2021.