SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 56
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH PNP
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
Th.S.NGUYỄN VĂN X NGUYỄN VĂN A
Mã số SV: ...
Lớp: ...
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HIM LAM
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
Th.S.NGUYỄN VĂN X NGUYỄN VĂN A
Mã số SV: ...
Lớp: ...
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Trường ĐH ……………………..,
được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô
khoa ……………….. đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành
trong suốt thời gian học ở trường. Và trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH
TMDV Ban Mai Xanh em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào
thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty. Cùng
với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cám ơn:
Quý thầy cô trường Trường ĐH ………………., đã truyền đạt cho em những
kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là thày ……………… đã tận tình
hướng dẫn em hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.
Ban Giám đốc công ty_________________đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em
trong thời gian thực tập.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu,
lỗi trình bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh
đao, các anh chị trong công ty để báo cáo tốt nghiệp đạt được kết quả tốt hơn.
Sinh viên
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực. các dữ liệu lấy từ nguồn
khác đều được trích dẫn nguồn đầy đủ.
Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày …. tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Logo công ty....................................................................................................4
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức...................................................................................................5
Biểu đồ 1.1 . So sánh kết quả kinh doanh qua các năm .................................................9
Sơ đồ 2.1: Quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH PNP ...............................22
Sơ đồ 3.1: Quy trình tuyển dụng nhân lực ....................................................................46
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm 2016-2018 ..............8
Bảng 2.1: Tổng lao động công ty qua 3 năm gần đây...................................................11
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo giới tính......................................................................13
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ........................................................................14
Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo trình độ.......................................................................15
Bảng 2.5.: Kết quả tuyển dụng nhân sự của công ty TNHH PNP (2016- 2018)..........17
Bảng 2.6.Kết quả tuyển dụng nhân sự của công ty phân theo nguồn tuyển dụng.........21
Bảng 2.7. Nhu cầu tuyển dụng giai đoạn 2016- 2018 ...................................................23
Bảng 2.8. So sánh nhu cầu tuyển dụng và thực tế tuyển dụng......................................23
Bảng 2.9. Kinh phí dự kiến chi cho tuyển dụng của Công ty 2016- 2018....................25
Bảng 2.10. Kế hoạch tuyển dụng Công ty TNHH PNP năm 2019 ...............................26
Bảng 2.10. Tỷ lệ sàng lọc hồ sơ tham gia ứng tuyển từ năm 2016- 2018.....................30
Bảng 2.11 Kết quả sàng lọc bước phỏng vấn sơ bộ trong quá trình tuyển dụng tại Công
ty 3 năm gần đây............................................................................................................31
Bảng 2.12. Kết quả vòng phỏng vấn và thi tuyển từ 2016- 2018 tại Công ty...............33
Bảng 2.13. Kết quả hội nhập của ứng viên giai đoạn 2016- 2018 ................................35
Bảng 2.14. Kinh phí tuyển dụng thực hiện so với dự kiến giai đoạn 2016- 2018 của
Công ty ..........................................................................................................................36
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƯƠNG 1.....................................................................................................................3
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH PNP ......................................................................3
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................3
1.2.Mục tiêu, sứ mệnh của công ty .............................................................................5
1.3.Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ..................................5
1.3.1 Sơ đồ tổ chức: ................................................................................................5
1.3.2.Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty ................................6
1.4. Kết quả kinh doanh...............................................................................................8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH PNP ...................................................................11
2.1. Phân tích tình hình nhân sự của công ty TNHH PNP.........................................11
2.1.1. Tổng số lao động..........................................................................................11
2.1.2. Cơ cấu lao động theo tính chất lao động......................................................12
2.1.3. Cơ cấu lao động theo giới tính.....................................................................13
2.1.4. Cơ cấu lao động theo độ tuổi .......................................................................14
2.1.5. Trình độ lao động của công ty trong 3 năm qua(2016-2018) ......................15
2.2. Phân tích thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự công ty TNHH PNP........17
2.2.1. Công tác tuyển dụng nhân viên....................................................................17
2.2.2. Nguồn tuyển dụng........................................................................................20
2.2.3. Quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH PNP ...............................22
2.3 Đánh giá chung về công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty ..................................38
2.3.1. Những ưu điểm.............................................................................................38
2.3.2. Nhược điểm và nguyên nhân tồn tại trong công tác tuyển dụng nhân sự....39
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
TẠI CÔNG TY TNHH PNP TRONG 2019 .................................................................41
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển công ty TNHH PNP trong 2019...............41
3.1.1 Mục tiêu phát triển công ty TNHH PNP...................................................41
3.1.2.Định hướngphát triển công ty TNHH PNP...................................................41
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.2.Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng tại công ty TNHH PNP trong
2019............................................................................................................................42
3.2.1. Khắc phục nhược điểm công tác xác định nhu cầu tuyển dụng...................42
3.2.2. Khắc phục khai thác nguồn tuyển dụng.......................................................43
3.2.3. Khắc phục công tác tuyển chọn nhân lực ....................................................44
3.2.4. Hoàn thiện công tác đánh giá trong tuyển dụng ..........................................45
KẾT LUẬN ...................................................................................................................47
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nguồn lực con người đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các doanh
nghiệp hay tổ chức. Do đó việc khai thác tốt nguồn lực này để phục vụ phát triển
doanh nghiệp và xã hội là một vấn đề quan trọng trong việc quản lý các tổ chức và
doanh nghiệp. Việc quản lý nguồn lực đòi hỏi sự hiểu biết về con người ở nhiều khía
cạnh, và quan niệm rằng con người là yếu tố trung tâm của sự phát triển. Các kỹ thuật
quản lý nhân lực thường có mục đích tạo điều kiện để con người phát huy hết khả
năng tiềm ẩn, giảm lãng phí nguồn lực, tăng hiệu quả của tổ chức.
Với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp Việt Nam nói riêng thì nguồn
nhân lực là yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì
vậy, nếu phát huy tốt nguồn lực này thì đó sẽ là một lợi thế rất lớn của các doanh
nghiệp trong nền kinh tế hiện nay và để nâng cao hiệu quả trong quá trình SXKD và
duy trì nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao thì công tác quản trị nhân lực nói
chung và công tác tuyển dụng nhân lực nói riêng phải được đặt lên hàng đầu.
Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng biết tìm kiếm, sử dụng và biết
khai thác nguồn lực này có hiệu quả. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả trong quá trình hoạt
động kinh doanh, để nâng cao chất lượng trong công tác quản trị nhân sự, cong tác
tuyển dụng nhân sự -“đầu vào” để có một nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao,
có đạo đức phải được chú trọng.
Xuất phát từ sự thay đổi về cách nhận thức của bản thân về công tác tuyển
dụng nhân sự và tầm quan trọng của nó, trong thời gian tìm hiểu thực tế tại môi trường
công ty em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty
TNHH PNP” để có thể hiểu biết thêm về công tác tuyển dụng nhân sự và đóng góp ý
kiến của mình để phần nào đó nâng cao chất lượng tuyển dụng cho công ty TNHH
PNP
2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Tập trung chủ yếu vào các vấn đề nhân sự và đặc biệt là công tác tuyển dụng
nhân sự tại công ty trong thời kỳ hiện tại và kế hoạch trong tương lai.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2
Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản và thực trạng của công tác tuyển dụng
nhân sự của công ty, phát hiện ra những ưu điểm và những mặt còn tồn tại để đề xuất
một số biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự,
giúp cho doanh nghiệp có được đội ngũ lao động chất lượng cao
4. Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài, các phương pháp được nghiên cứu trong bài báo cáo chủ yếu là:
Phương pháp quan sát, phương pháp phỏng vấn và phương pháp thu thập thông tin
thực tế từ công ty.
 Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập thông tin trực tiếp tại Công ty, tham khảo tài liệu số liệu lao động của các
năm trước còn lưu giữ lại, các văn bản của Công ty. Sự hướng dẫn trực tiếp và giúp đỡ
của lãnh đạo Công ty. Những kiến thức học được từ các bài giảng, sách giáo khoa, tài
liệu của các giảng viên trong và ngoài nhà trường, thông tin trên internet, các bài luận
văn, báo cáo thực tập của sinh viên các năm trước.
 Phương pháp quan sát
Việc quan sát cung cấp sự hiểu biết về những gì các thành viên của tổ chức thực sự
đang làm. Nhìn nhận trực tiếp các quan hệ tồn tại giữa những người ra quyết định và
các thành viên khác của tổ chức
5. Bố cục của đề tài
Bố cục của đề tài được chia làm 3 chương
Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH PNP
Chương 2: Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH PNP
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty
3
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH PNP
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển
Phattanaphan Chemitech (gọi tắt là PNP) là tập đoàn của Thái Lan, chuyên sản
xuất, cung ứng keo sữa và chất kết dính, bao gồm cả hệ nước và dung môi. “Liên tục
phát triển và đồng hành cùng với công nghệ trong lĩnh vực hóa chất” đó chính là ý
nghĩa tên công ty và cũng chính là kim chỉ nam cho mọi lĩnh vực hoạt động của công
ty.
Được thành lập vào năm 1965 tại Bangkok, PNP khi ấy chỉ cung ứng một phần
nhỏ keo dán hệ nước đơn giản cho ngành xây dựng trong nước. Nhưng trong suốt thời
gian qua , công ty không ngừng phát triển, mở rộng thị trường để trở thành nhà sản
xuất và cung ứng chủ lực các loại keo sữa và chất kết dính chuyên dùng cho ngành
công nghiệp Thái Lan như hiện nay. Ngoài ra, sản phẩm của Công ty còn được xuất
khẩu sang nhiều nước châu Á khác.
Năm 1996 – 1997 Công ty xây dựng nhà máy tại tỉnh Rayong, Thái Lan. Tại đây,
Công ty đã tự sản xuất polymer và co-polymer để tạo ra thành phẩm. Chính nhờ điều
này nên có thể cung ứng cho khách hàng những sản phẩm có tính ổn định cao và dễ
sử dụng. Nhà máy có diện tích 1.6 hecta đang được sử dụng, với 5 lò phản ứng có
công suất khác nhau. Công suất hiện nay khoảng 1.200 tấn/tháng.
Tự hào là công ty đầu tiên trong nước được cấp chứng nhận tiêu chuẩn quốc tế
ISO 9001 và ISO 14001. Sự thành công của PNP trong lĩnh vực chế biến keo cho
ngành gỗ được thể hiện qua việc đáp ứng chất lượng theo tiêu chuẩn nước ngoài, như
tiêu chuẩn DIN của Châu Âu và tiêu chuẩn JAS của Nhật Bản.
Từ năm 2005 – giữa năm 2007, Công ty tiến hành xây thêm nhà máy tại tỉnh Long
An, Việt Nam. Tại đây PNP group sản xuất những sản phẩm ở cả hai hệ nước và dung
môi. Theo ước tính , công suất mỗi tháng sẽ là 2.400 tấn
Tại PNP, cung ứng các loại sản phẩm theo tiêu chuẩn cho hầu hết các ứng
dụng phổ biến. Ngoài ra, với phòng nghiên cứu và phát triển được trang bị đầy đủ
4
thiết bị từ những chuyên gia nhiều kinh nghiệm, tập đoàn còn có thể tạo ra các công
thức đặc biệt để đáp ứng từng nhu cầu của khách hàng.
Đội ngũ nhân viên kinh doanh của công ty đều là những thành viên có kiến
thức về kỹ thuật và am hiểu về sản phẩm. Điều này đã giúp Công ty tiếp cận và tìm
hiểu để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tối ưu nhất
Tất cả thành viên tại PNP đều luôn chăm sóc và quan tâm đến quyền lợi của khách
hàng.
Slogan : “ Thành công của khách hàng cũng chính là thành công của công ty”
Logo:
Hình 1.1. Logo công ty
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
- Nhựa nhũ tương Acrylic, Styrene, Compolymer dùng cho ngành sản xuất sơn nước
- Nhựa Alkyd dùng cho ngành sản xuất sơn dầu
- Nhựa Polyester (UNSATURATED POLYESTER RESIN –UPR) : Lamination,
Formica, Marble, Sợi Thủy Tinh
- Keo ghép gỗ 2 thành phần (EPI)
- Keo PVAc: keo dùng để sản xuất ống giấy, keo dán bao bì, keo ghép gỗ,…
- Keo PSA: dùng để sản xuất băng keo, Decal giấy, Decal nhựa,…
- Chất tẩm màu in bông vải
- Keo làm vãi không dệt
- Hạt PVA: dùng hồ vãi trước khi dệt, làm cứng vải.
- Nhựa cho mực in
5
- Keo dán tấm
- Isole Adhesive
1.2.Mục tiêu, sứ mệnh của công ty
- Luôn nổ lực phát triển uy tín thương hiệu nhằm đem lại sự hài lòng cho khách
hàng
- Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, quản lý có hiệu quả.
- Mở rộng và đa dạng các ngành nghề sản xuất
- Nghiêm túc và trung thực trong các mối quan hệ với đối tác, khách hàng và cán
bộ nhân viên công ty.
- Xây dựng được một đội ngũ nhân sự có chất lượng cao, kỷ luật tốt
1.3.Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
1.3.1 Sơ đồ tổ chức:
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức
Nguồn: phòng hành chính nhân sự
6
1.3.2.Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA TỪNG PHÒNG BAN TRONG CÔNG TY
Tổng giám đốc
- Chịu trách nhiệm tổng hợp tình hình sản xuất kinh
doanh .
-Có quyền quyết định chiến lược phát triển của công ty,
đầu tư mở rộng sản xuất theo điều lệ, quyết định chiến
lược tài chính, xây dựng văn hóa của toàn công ty.
-Quyết định nâng lương, khen thưởng , đào tạo phát
triển, kỷ luật và tổ chức nhân sự đối với các cán bộ và
nhân viên.
-Phê duyệt các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo định
kỳ tháng, quý, năm.
Phó giám đốc
-Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về phần việc
được phân công, chủ động giải quyết những công việc
đã được Tổng giám đốc ủy quyền và phân công theo
đúng chế độ chính sách của Nhà nước và điều lệ của
công ty.
-Chịu trách nhiệm tổ chức phương án an toàn lao động,
tham gia xây dựng quy chế tiền lương, tiền thưởng cho
cán bộ nhân viên.
Phòng kinh doanh
-Chịu trách nhiệm tiếp nhận nhu cầu khách hàng, xem
xét các điều khoản, soạn thảo và kí kết các hợp đồng.
-Lập kế hoạch sản xuất, theo dõi thông tin, yêu cầu của
khách hàng, phối hợp chặt chẽ với Phòng mua hàng và
Phòng thí nghiệm để đảm bảo đúng tiến độ.
7
Phòng mua hàng
-Tổ chức tiếp nhận bảo quản, kiểm tra số lượng, chất
lượng nguyên vật liệu.
-Tiếp nhận thông tin từ Phòng kinh doanh để mua
nguyên vật liệu phục vụ theo yêu cầu đơn hàng, quản lý
toàn bộ hệ thống kho.
Phòng thí nghiệm
-Tiếp nhận thông số kỹ thuật và mẫu mã từ khách hàng.
Kiểm tra chất lượng sản phẩm, mẫu hiện vật phù hợp
với hợp đồng.
Phòng kế toán
-Chịu trách nhiệm theo dõi quản lý ngân sách, công nợ,
đảm bảo thu chi hợp lý cho công ty, xác định kế hoạch
kinh doanh tài chính của công ty, lập báo cáo kế toán
theo định kỳ quy định.
-Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và cơ quan chuyên
ngành, quyết toán theo lệnh kế toán thống kê của nhà
nước.
-Riêng Kế toán kho: nhập kho quản lý nắm giữ số liệu
tồn trữ trong kho.
Phòng hành chính – nhân sự
-Quản trị, hoạch định, tuyển dụng, đào tạo phát triển
nguồn nhân lực tại các thời điểm cụ thể theo nhu cầu
của từng phòng ban trong công ty.
-Xác định trình độ chuyên môn và nhu cầu cần được
đào tạo phát triển.
-Xây dựng các chính sách phúc lợi, BHXH, y tế và an
toàn lao động cho toàn công ty.
-Quản lý hồ sơ, lý lịch của nhân viên và thực hiện công
tác hành chính quản trị.
8
1.4. Kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm (2016-2017-2018).
Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ quá trình hoạt động
kinh doanh của công ty, lợi nhuận, chi phí nhân sự, hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.
Kết quả kinh doanh của Công ty được thể hiện qua bảng sau:
ĐVT: triệu đồng
Đơn vị
tính
2016 2017 2018
Doanh thu thuần Triệu đồng 270,546 378,920 500,439
Tổng quỹ thu nhập Triệu đồng 87,435 95,032 198,409
Lợi nhuận Triệu đồng 12,780 16,824 19,000
Tổng số lao động Người 1850 2000 2569
Thu nhập bình
quân
Nghìn đồng 2,436 3,500 3,900
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm 2016-2018
ĐVT: triệu đồng
2016 2017 2018
Doanh thu thuần 270,546 378,920 500,439
Tổng quỹ thu nhập 87,435 95,032 198,409
Lợi nhuận 12,780 16,824 19,000
Nguồn: phòng kế toán
9
Nguồn: phòng kế toán
Biểu đồ 1.1 . So sánh kết quả kinh doanh qua các năm
Trong những năm gần đây tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận,
quỹ thu nhập của công ty vẫn ổn định và tăng trưởng mạnh.
Mức tăng doanh thu của công ty năm 2017 so với năm 2016 là 36 %, năm 2018
so với năm 2017 tăng 48%. Doanh thu tăng là do mở rộng thêm dây chuyền sản xuất
vào thời điểm đầu năm 2017, đây là thời điểm quan trọng để đầu tư sản xuất.
Do đầu tư mở rộng sản xuất nên lao động năm 2017 tăng so với năm 2016 là 5%
và năm 2018 so với năm 2017 tăng 11% kéo theo quỹ lương cũng tăng thêm tương
ứng 11% và 28%.
Phần trăm doanh thu qua các năm tăng cao hơn so với chi phí lao động tiền lương
là do công ty thực hiện tốt các công tác quản lý nhân sự, tiết kiệm nguyên phụ liệu, chi
phí nhân sự chỉ tăng thêm 28% và 5%, doanh thu tăng đến 48% và 36%.
Từ việc quản trị tốt công tác nhân sự, gia tăng năng suất, trả lương, khen thưởng
270,546
378,920
500,439
87,435 95,032
198,409
12,780 16,824 19,000
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
2016 2017 2018
Doanh thu thuần
Tổng quỹ thu nhập
Lợi nhuận
Doanh thu tăng
Tổng quỹ thu nhập tăng
Lợi nhuận tăng
10
đãi ngộ hợp lý đã giúp lợi nhuận công ty tăng 36% năm 2017 so với năm 2016. Điều
đó là do ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên một lòng đoàn kết, chung chí hướng,
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN
DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH PNP
2.1. Phân tích tình hình nhân sự của công ty TNHH PNP
2.1.1. Tổng số lao động
Bảng 2.1: Tổng lao động công ty qua 3 năm gần đây
(Đơn vị tính: người)
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So Sánh
2017/2016
So Sánh
2018/2017
Số
Lao
Động
Tỷ
Trọn
g
(%)
Số
Lao
Động
Tỷ
Trọn
g
(%)
Số
Lao
Động
Tỷ
Trọn
g
(%)
Chên
h
Lệch
Tỷ
Lệ
(%)
Chên
h
Lệch
Tỷ
Lệ
(%)
LAO
ĐỘNG
GIÁN
TIẾP
37 36.3 42 32.5 65 33.5 5 13.5 23 54.8
LAO
ĐỘNG
TRỰC
TIẾP
65 63.7 87 67.5 129 66.5 22 33.8 42 48.3
TỔNG
LAO
ĐỘNG
102 100 129 100 194 100 27 26.5 65 50.4
(Nguồn: phòng hành chánh-nhân sự)
Nhận xét: Trong những năm gần đây tình hình lao động của công ty có nhiều biến
động, tổng số lao động tăng lên qua từng năm. Điều đó phản ánh quy mô hoạt động
kinh doanh của công ty cũng có chiều hướng phát triển. Số lượng lao động tăng lên để
12
đáp ứng với sự phát triển của thị trường và tình hình tăng trưởng của công ty. Cụ thể
qua Bảng 2.1 như sau:
 Tổng lao động: Năm 2016 tổng số lao động của công ty là 102 người, năm 2017
tổng số lao động là 129 người tăng 27 người tương ứng với 26.5%; đến năm 2018 tăng
65 người so với năm 2017 tương ứng với 50.4%
Như vậy qua chỉ tiêu tổng số lao động ta thấy qua 3 năm vừa qua công ty đã thực hiện
được mục tiêu mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho 194 lao
động, bên cạnh ta có thể thấy được rằng nguồn lao động của công ty chủ yếu là lao
động trực tiếp đáp ứng được phần lớn cho mục đích kinh doanh của một công ty giao
nhận vận tải. Cụ thể như sau:
2.1.2. Cơ cấu lao động theo tính chất lao động
 Lao động trực tiếp: Là loại lao động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động của
công ty, số lao động này tăng dần lên theo từng năm. Do đặc điểm lĩnh vực kinh doanh
của công ty là giao nhận vận tải đòi hỏi số lượng lao động trực tiếp lớn hơn, đặc biệt là
vị trí tài xế, tài xế xe cont, phụ xế là nhiều nhất. Cụ thể: Năm 2016 tổng số lao động
trực tiếp là 65 người chiếm 63.7% trong tổng số lao động, đến năm 2017 tăng thêm 22
người tương ứng với tỷ lệ tăng 33.8%. Năm 2018 tăng 42 người so với 2017 tương
đương tăng 48.3%, tỷ trọng chiếm 66.5%. Như vậy mặc dù chiếm tỷ trọng lớn nhưng
tỷ trọng của lao động trực tiếp lại giảm dần qua các năm.
 Lao động gián tiếp: Chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ trong tổng số lao động, số
lượng lao động này cũng được bổ sung hàng năm và tỷ trọng cũng tăng dần trong thời
gian qua. Cụ thể: Năm 2016 số lao động này là 37 người chiếm tỷ trọng 36.3%, đến
2017 đã tăng 5 người so với 2016 tức là chiếm 32.5% trong tổng số lao động, tỷ lệ
giảm 13.5%. Đến năm 2018 tăng 23 người so với năm 2017, tỷ trọng của lao động
gián tiếp lúc này chiếm 33.5%, tăng 54.8% so với 2017. Như vậy, hiện nay công ty
đang có xu hướng sắp xếp lại cơ cấu lao động để hình thành một cơ cấu tối ưu, bộ
phận lao động gián tiếp được sắp xếp theo hướng gọn nhẹ, phù hợp, đúng chức năng,
giảm bớt những vị trí không cần thiết.
13
2.1.3. Cơ cấu lao động theo giới tính
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo giới tính
(Đơn vị tính: người)
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So Sánh
2017/2016
So Sánh
2018/2017
Số
Lao
Động
Tỷ
Trọn
g
(%)
Số
Lao
Động
Tỷ
Trọn
g
(%)
Số
Lao
Động
Tỷ
Trọn
g
(%)
Chê
nh
Lệch
Tỷ Lệ
(%)
Chên
h
Lệch
Tỷ
Lệ
(%)
NAM 72 70.6 94 72.8 144 74.2 22 30.5 50 53.2
NỮ 30 29.4 35 27.2 50 25.8 5 16.7 15 42.8
TỔNG LĐ 102 100 129 100 194 100 27 65
(Nguồn: Phòng hành chánh- nhân sự)
Nhận xét:
 Lao động nam: Qua bảng số liệu ta thấy tỷ trọng lao động nam nhiều hơn tỷ trọng
lao động nữ, điều này là hợp lý bởi nó phụ thuộc vào tính chất công việc. Lĩnh vực
kinh doanh của công ty phần lớn là các công việc phù hợp với nam giới như tài xế,
giao nhận,...Các công việc này đòi hỏi số lượng lớn lao động là nam.
Cụ thể: Năm 2016 số lao động nam là 72 người, chiếm tỷ trọng 70.6%, đến năm 2017
là 94 người tăng 22 người so với 2016, tỷ lệ tăng 30.5%. Đến năm 2018, số lao động
nam là 144 người tăng 50 người so với 2017, với tỷ lệ tăng 53.2%, tỷ trọng của lao
động nam lúc này là 74.4%, tăng 3.5%.
Như vậy số lao động nam của công ty ngày càng tăng lên và tỷ trọng cũng dần tăng lên
điều đó chứng tỏ công ty đã chú trọng vào việc tuyển dụng lao động phù hợp với tính
chất công việc.
 Lao động nữ
14
Trong 3 năm qua số lao động nữ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số lao động, chỉ
bằng gần nửa số lao động nam. Cụ thể: Năm 2016 có 30 người chiếm 29.4% trong
tổng số lao động. Đến năm 2017 tăng lên 35 người tương đương với tỷ lệ tăng 36.4%.
Năm 2018 số lao động nữ tăng lên 15 người so với 2017, tỷ lệ tăng 42.8%, tỷ trọng
giảm 1.4% so với 2017 tức là chiếm 25.8%. Như vậy số lao động nữ tuy tăng lên qua
các năm nhưng tỷ trọng lại có xu hướng giảm, điều này phù hợp với đặc trưng ngành
nghề của công ty.
2.1.4. Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
(Đơn vị tính: người)
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So Sánh
2017/2016
So Sánh
2018/2017
Số
Lao
Động
Tỷ
Trọn
g
(%)
Số
Lao
Động
Tỷ
Trọn
g
(%)
Số
Lao
Động
Tỷ
Trọn
g
(%)
Chên
h
Lệch
Tỷ
Lệ
(%)
Chên
h
Lệch
Tỷ
Lệ
(%)
DƯỚI 30 50 49 65 50.4 91 47 15 30 26 40
TỪ 30-45 37 36.3 43 33.4 65 33.5 6 16.2 22 51.2
TRÊN 45 15 14.7 21 16.2 38 19.5 6 40 17 81
TỔNG LĐ 102 100 129 100 194 100 27 65
(Nguồn: Phòng hành chánh- nhân sự)
Nhận xét:
 Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số lao động, cụ thể
2016 là 50 người chiếm 49%, sang năm 2017 tăng thêm 65 người, tỷ trọng tăng 50.4%,
tỷ lệ tăng 30%. Đến năm 2018 tổng số lao động này là 91 người so với 2017, tỷ lệ tăng
40%, tỷ trọng là 47%
15
 Số lao động trong độ tuổi từ 30 – 45 tuổi: Cũng có sự biến động qua các năm
nhưng mức biến động rất nhỏ. Năm 2016 tổng số lao động này là 37 người, chiếm
36.3%, năm 2017 là 43 người, tỷ trọng chiếm 33.4%, đến năm 2018 là 65 người chiếm
33.5% tăng 0,1% về tỷ trọng
 Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong các nhóm tuổi: Năm
2016 tổng số có 15 người chiếm 14.7% trong tổng số, đến năm 2017 là 21 người
chiếm 16.2%, giảm 1.5%, năm 2018 là 38 người chiếm 19.5%, giảm 1.5% so với 2017.
Qua bảng ta thấy đội ngũ lao động của công ty đang được trẻ hóa dần qua các năm. Số
lượng lao động dưới 30 tuổi luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các nhóm tuổi. Bên
cạnh những người đã có kinh nghiệm lâu năm thì đội ngũ nhân viên trẻ tuổi luôn tiềm
ẩn một sức sáng tạo rất lớn, năng động, linh hoạt, dễ thích nghi với điều kiện công việc.
Công ty đã chú trọng trong việc khai thác và sử dụng những ưu điểm này. Đây là lực
lượng hùng hậu trong quá trình duy trì và tạo dựng sự lớn mạnh cho công ty
2.1.5. Trình độ lao động của công ty trong 3 năm qua(2016-2018)
Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo trình độ
(Đơn vị tính: người)
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh
2017/2016
So sánh
2018/2017
Số
Lao
Độn
g
Tỷ
Trọn
g
(%)
Số
Lao
Độn
g
Tỷ
Trọn
g
(%)
Số
Lao
Độn
g
Tỷ
Trọn
g
(%)
Chên
h
Lệch
Tỷ
Lệ
(%)
Chên
h
Lệch
Tỷ Lệ
(%)
ĐẠI HỌC 30 29.4 40 31 57 29.4 10 23.3 17 42.5
CAO
ĐẲNG
20 19.6 25 19.4 36 18.6 5 25 11 44
TRUNG
HOC
17 16.7 21 16.3 40 20.6 4 23.5 19 90.5
16
(Nguồn: Phòng hành chánh- nhân sự)
Nhận xét: Qua Bảng 2.4, ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tương đối cao,
qua mỗi năm chất lượng lao động lại được nâng lên, điều này phù hợp với sự phát triển
của công ty trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Cụ thể:
Số lao động có trình độ đại học và trên đại học: Năm 2016 là 30 người chiếm tỷ trọng
29.4% trong tổng số lao động, năm 2017 tăng 10 người, tỷ trọng tăng 23.3%. Đến năm
2018 số lao động này là 57 người tỷ trọng chiếm 29.4%. Như vậy số lao động có trình
độ đại học và trên đại học ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn.
Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực cho đội
ngũ cán bộ công nhân viên, và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên
mới có trình độ để hiện đại hoá lực lượng lao động của mình.
Số lao động có trình độ cao đẳng: chiếm một tỷ trọng tương đối lớn và cũng ngày một
tăng lên. Năm 2016 là 20 người chiếm 19.6%, năm 2017 là 25 người tăng thêm 5
người và tỷ trọng cũng tăng lên 25%. Đến năm 2018 thì con số này là 36 người tỷ
trọng chiếm tới 18.6%.
Số lao động trình độ trung học chuyên nghiệp và bằng nghề: chiếm một tỷ lệ cũng
tương đương với trình độ cao đẳng, và cũng tăng dần lên qua các năm. Năm 2016 số
lao động này là 17 người, chiếm 16.7%, năm 2017 là 21 người tỷ trọng đã chiếm
16.3%, đến năm 2018 là 40 người và chiếm 20.6%.
Lao động phổ thông: Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm 2016 có
35 người chiếm 34.3% sang đến năm 2017 tăng 8 người, tỷ trọng tăng 22.8%, đến năm
2018 số lao động này lên đến 61 người chỉ chiếm 31.4%. số lựợng lao động này một
phần là tài xế học việc, phụ xế còn một phần là tài xế có tay nghề đáp ứng nhu cầu
công việc hiện tại.
PHỔ
THÔNG
35 34.3 43 33.3 61 31.4 8 22.8 18 41.8
TỔNG LĐ 102 100 129 100 194 100 27 65
17
2.2. Phân tích thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự công ty TNHH PNP
2.2.1. Công tác tuyển dụng nhân viên
Bảng 2.5.: Kết quả tuyển dụng nhân sự của công ty TNHH PNP (2016- 2018)
(Đơn vị tính: người)
CÁC CHỈ
TIÊU
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh
2017/2016
So sánh
2018/2017
Số
lượng
Tỷ
Trọn
g (%)
Số
lượng
Tỷ
Trọn
g (%)
Số
lượng
Tỷ
Trọn
g (%)
Chên
h
Lệch
Tỷ
Lệ
(%)
Chên
h
Lệch
Tỷ
Lệ
(%)
Tồng số
LĐTD
21 27 65 6 38
1.THEO
TÍNH CHẤT
LĐ
- LĐ trực tiếp 17 81 22 81.4 42 64.6 5 29.4 20 90
- LĐ gián tiếp 4 19 5 18.6 23 35.4 1 25 18 360
2. THEO ĐỘ
TUỔI
- Dưới 30 tuổi 10 47.7 15 55.6 26 40 5 50 11 73.3
- Từ 30-45
tuổi
8 38 6 22.2 22 33.8 -2 -25 16 266
- Trên 45 tuổi 3 14.3 6 22.2 17 26.2 3 100 11 183
3. THEO
GIỚI TÍNH
18
(Nguồn: Phòng HC-NS)
Nhận xét: Qua Bảng 2.5 ta thấy rằng: ta thấy rằng qua 3 năm gần đây công tác tuyển
dụng của công ty đa phần là nguồn nhân lực trực tiếp cụ thể, nguồn lao động trẻ năng
động. Cụ thể:
 Năm 2016/ 2017
Theo tính chất lao động: năm 2016 số lượng lao động trực tiếp tuyển dụng vào các vị
trí là 17 người chiếm tỷ trọng 81%, lao động gián tiếp chiếm tỷ trọng 19% tổng số lao
động tuyển dụng. Năm 2017 số lao động trực tiếp tăng lên 5 người chiếm tỉ lệ 29.4%
so với năm 2016 bên cạnh đó lao động gián tiếp tăng không đáng kể.
Theo độ tuổi: năm 2016 số lượng lao động dưới 30 tuổi là 10 người chiếm tỷ trọng
47.7%, năm 2017 là 15 người tăng 5 người chiếm tỷ lệ 50% so với số lượng lao động
tăng trong năm; tiếp theo đó là nguồn lao động dày dặn kinh nghiệm có giảm nhưng
không đáng kể giảm 2 người so với năm 2016 chiếm 25%; bên cạnh đó thì nguồn lực
trên 45 tuổi tăng 3 người chiếm tỷ trọng 22.2% còn tỷ lệ thì tăng gấp đôi so với năm
2016(100%)
- Nam 17 81 22 81.4 50 77 5 29.4 28 127
- Nữ 4 19 5 18.6 15 23 1 25 10 200
4. THEO
TRÌNH ĐỘ
- ĐH và trên
ĐH
8 30 10 37 17 26.2 2 25 7 70
- Cao Đẳng 6 28.6 5 18.5 11 16.9 -1
-
16.6
6 120
-THCN &
bằng nghể
5 23.8 4 14.8 19 29.2 -1 -20 15 375
- LĐ phổ
thông
2 9.5 8 29.6 18 27.7 6 300 10 125
19
Theo giới tính: do đặc tính ngành nghề là giao nhận vận tải nên nguồn lực công ty đa
phần là lao động nam. Năm 2016 số lượng lao động nam tuyển vào trong năm là 17
người đến năm 2017 tăng lên 5 người chiếm tỷ lệ 29.4%, bên cạnh đó la động nữ cũng
tăng nhưng không đáng kể 1 người chiếm tỷ lệ tăng 25%.
Theo trình độ: lực lượng lao động đại học và trên đại học chiếm đa số. Năm 2017 tăng
2 người chiếm tỉ lệ tăng 25% so với năm 2016 nguồn lao động này chủ yếu là khối
văn phòng. Tiếp theo đó là số lượng lao động trung học và phổ thông chủ yếu là phụ
xế và tài xế. Năm 2017 lao động trung học giảm 1 người chiếm tỷ lệ 20%, còn lao
động phổ thông tăng lên gấp 3 người so với năm 2016 (tăng 6 người).

 Năm 2018/2017: năm 2018 số lượng lao động công ty tăng mạnh do mở rộng
quy mô sản xuất.
Theo tính chất lao động: lao động trực tiếp trong năm là 42 người chiếm tỷ trọng
64.6%, tăng 20 người; lao động gián tiếp là 23 người, chiếm 33.4% tăng 18 người.
Theo độ tuổi: dưới 30 tuổi là 26 người chiếm tỷ trọng 40%, tăng 11 người so với năm
2017; lao động 30-45 là 22 người chiếm 33.8%, tăng 16 người; lao động trên 45 người
là 17 người chiếm tỷ trọng 26.2%, tăng lên 11 người
Theo giới tính: nam chiếm số lượng nhiều hơn nữ 50 người chiếm 77%, nữ 15 người
chiếm 23%, tăng lên 10 người.
Theo trình độ: trình động lao động ngày càng được cải thiện, trong đó lao động có tay
nghề tăng nhiều nhất, tăng 15 người so với năm 2017, lao động tiếp thao là lao động
phổ thông đa phần là những phụ xế và bảo vệ, bên cạnh đó lao động có trình độ ở cấp
quản lý và văn phòng cũng tăng cao, lao động ở bậc đại học và trên đại học tăng 7
người, trình động cao đẳng tăng 6 người so với năm trước.
Nhìn chung ta thấy nguồn lao động có tay nghề của công ty ngày càng được cải thiện,
nói lên rằng về công tác tuyển dụng công ty ngày càng được cải thiện và nâng cao,
giúp cho công ty tìm được những nhân tài phục vụ cho công tác phát triển bền vững.
20
2.2.2. Nguồn tuyển dụng
 Nguồn tuyển dụng bên trong của công ty
Trong những năm vừa qua công ty đã áp dụng nguyên lý tuyển dụng “Chỉ dùng các
biện pháp quảng cáo tuyển dụng nhân viên bên ngoài và quan hệ tiếp xúc với các ứng
cử viên bên ngoài sau khi đã kiểm tra toàn bộ khả năng của các ứng viên trong nội bộ
xem có phù hợp với vị trí còn trống hay không? Nghĩa là công ty luôn có chính sách
ưu tiên tuyển dụng từ nguồn nội bộ trong công ty. Để thực hiện chính sách này công ty
luôn có bảng theo dõi kết quả thực hiện công việc của từng nhân viên trong quá trình
làm việc. Cũng nhờ hệ thống thông tin và hồ sơ nhân viên các cấp lãnh đạo trong công
ty cũng dễ dàng thăng chức cho một số người một cách khách quan. Cũng nhờ hệ
thống thông tin và hồ sơ nhân viên các nhà quản trị trong công ty rất dễ dàng trong
việc thuyên chuyển nhân viên. Trong việc thăng chức công ty quan tâm chủ yếu tới tài
năng và thành tích của nhân viên. Điều này sẽ khuyến khích mọi người kể cả những
người trẻ tuổi mà có thực tài. Bên cạnh đó nhờ có hệ thống hồ sơ một cách khoa học
nhà quản trị cũng áp dụng biện pháp giáng chức đối với các trường hợp như lười, thiếu
khả năng, không chịu học hỏi...
Nguồn tuyển dụng bên trong cũng phát huy tác dụng trong trường hợp công ty đang
cần tìm gấp một người vào một vị trí nào đó mà không có thời gian thì công ty sẽ dán
thông báo trong nội bộ để tuyển người.
Như vậy công ty luôn tạo cho người lao động cơ hội để được thăng tiến, do đó họ sẽ
gắn bó với công ty hơn. Công ty cũng đánh giá khả năng của họ qua quá trình làm việc
nên kết quả thu được khá chính xác. Việc tuyển dụng từ nguồn nội bộ đã giúp công ty
tiết kiệm được một khoản chi phí cho công tác tuyển dụng.
 Nguồn tuyển dụng bên ngoài của công ty
Khi nguồn bên trong không đáp ứng được nhu cầu thì công ty mới tìm kiếm nguồn bên
ngoài. Khi tuyển dụng nguồn bên ngoài thì trước hết công ty có sự ưu tiên đối với con
em trong ngành, sự giới thiệu của cán bộ công nhân viên trong công ty, đây là nguồn
tuyển dụng hiện được công ty rất quan tâm. Những người lao động có năng lực là con
em, người quen của cán bộ công nhân viên trong công ty có đầy đủ các tiêu chuẩn của
21
công việc được giới thiệu và tham gia tuyển. Nguồn này có ưu điểm là người lao động
có thể hoà nhập ngay vào công việc của công ty, có ý thức tự vươn lên. Công ty
thường tuyển dụng theo nguồn này vì vừa tiết kiệm được chi phí, rút ngắn được thời
gian hội nhập với môi trường làm việc của công ty qua người thân của họ.
Nguồn tuyển dụng bên ngoài của công ty cũng có thể là các ứng cử viên nộp đơn tự
nguyện. Khi có nhu cầu tuyển dụng công ty tiến hành công bố tuyển dụng như thông
báo trên một số tờ báo, các trung tâm giới thiệu việc làm, các cơ quan, đơn vị cung
ứng lao động.
Bảng 2.6.Kết quả tuyển dụng nhân sự của công ty phân theo nguồn tuyển dụng
(Đơn vị tính: người)
(Nguồn: Phòng hành chánh-nhân sự)
Nhận xét: Qua Bảng 2.6 ta thấy trong những năm gần đây nguồn tuyển dụng của công
ty chủ yếu là nguồn bên ngoài còn thuyên chuyển trong nội bộ chiếm tỷ trọng nhỏ hơn
trong tổng số lao động được tuyển: Năm 2016 trong số 21 người được tuyển mới có 3
người từ nguồn nội bộ. Năm 2017 số người tuyển từ nguồn nội bộ là 6 người tăng 3
người so với năm 2016 tương đương tăng 100%. Năm 2018 lại giảm 2 người so với
năm 2017, tỷ lệ giảm 66.7%. Như vậy, trong thời gian qua công ty luôn khuyến khích
Nguồn tuyển
dụng
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
So sánh
2017/2016
So sánh
2018/2017
Chênh
Lệch
Tỷ
Trọng
(%)
Chênh
Lệch
Tỷ
Trọng
(%)
1. Bên trong 3 6 4 3 100 4 66.7
2. Bên ngoài 18 21 61 3 16.7 40 190
TỔNG SỐ 21 27 65 6 28.5 38 140
22
mọi người có đủ điều kiện tham gia tuyển dụng, luôn tạo điều kiện cho người lao động
được thể hiện hết khả năng của mình.
2.2.3. Quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH PNP
Sơ đồ 2.1: Quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH PNP
Nguồn: phòng nhân sự
 Chuẩn bị tuyển dụng
Bộ phận Hành chính nhân sự phụ trách, tiến hành tổ chức, bố trí, sắp xếp, thực hiện
công tác tuyển dụng sao cho có hiệu quả nhất.
- Căn cứ để xác định nhu cầu tuyển dụng bao gồm:
+ Hoạch định nhân lực: Dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, chiến lược phát triển
từng giai đoạn của Công ty (dựa vào Mô hình hoạch định nhân lực để tìm ra tương
quan cung- cầu nhân lực, xác định nhu cầu nhân lực cần có)
+ Theo dõi tình hình biến động nhân sự trong Công ty (quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực
hiện tại)
+ Theo dõi bản phân tích công việc để có thể đánh giá công việc, phát hiện kịp thời
những công việc, những bộ phận cần phải bổ sung nhân viên
Ngoài ra còn thông qua yêu cầu của các bộ phận về vấn đề nhân sự thông qua phiếu đề
xuất của các trưởng bộ phận. Công việc này rất xác thực vì các bộ phận đó trực tiếp
điều hành nên họ sẽ là những người hiểu rõ hơn ai hết cần tăng hay cần giảm nhân
viên.
Từ đó, bộ phận Hành chính nhân sự xem xét để đưa ra các tiêu chuẩn cụ thể về kinh
nghiệm, về đạo đức, trình độ, vóc dáng, độ tuổi… của ứng viên cần tuyển dụng; chuẩn
bị các nội dung thông báo tuyển dụng. Tùy từng yêu cầu của công việc, sự cấp bách
Thông
báo
tuyển
dụng
Thu
nhận,
nghiên
cứu HS
Phỏng
vấn
ứng
viên
Kiểm
tra,
trắc
nghiệm
Xác
minh
điều
tra
Chuẩ
n bị
tuyển
dụng
Xác
minh
điều
tra
Xác
minh
điều
tra
23
của công việc, vị trí của công việc… mà bộ phận Hành chính nhân sự tiến hành lựa
chọn thời gian tiến hành tuyển dụng, địa điểm tuyển dụng thích hợp nhất.
Ta có thể thấy nhu cầu tuyển dụng được xác định qua một số năm như sau:
Bảng 2.7. Nhu cầu tuyển dụng giai đoạn 2016- 2018
Đơn vị: người
Chức danh công
việc cần tuyển
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số
lượng
Trình độ
Số
lượng
Trình độ
Số
lượng
Trình độ
1.Cán bộ quản lý 2 Đại học 1 2 Đại học
2. Nhân viên 20 17
Kế toán 0 2 Đại học 1 Cao đẳng
Kỹ thuật 2 Đại học 1 Đại học 0
HCNS 0 1 Đại học 2 Đại học
Nhân viên kho 1 Trung cấp 0 2 Trung cấp
Bảo vệ 2 Trung học 1 Trung học 1
Công nhân 13 Trung cấp 10 16 Trung cấp
Lái xe 1 Trung học 0 1 Trung học
Bốc xếp 1 Trung học 2 Trung học 0
Tổng 22 18 25
Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự
Bảng 2.8. So sánh nhu cầu tuyển dụng và thực tế tuyển dụng
Chỉ tiêu 2016 % 2017 % 2018 %
Nhu cầu 20 90 20 112 25 100
Thực tế 22 100 18 100 25 100
Cân đối 2 10 2 12 0 0
24
Nguồn: phòng nhân sự
Nhìn chung qua bảng cân đối lao động công ty trong 3 năm qua cho thấy sự
biến động về lao động là không nhiều, không chệnh lệch quá so với kế hoạch ban lãnh
đạo công ty đề ra nên tình hình sản xuất kinh doanh diễn ra tốt đẹp, nhất là năm 2018,
sự biến động giữa nhu cầu tuyển dụng và thực tế tuyển dụng trong năm là không chênh
lệch.
 Xây dựng kế hoạch tuyển dụng
Trước khi diễn ra quá trình tuyển dụng, bộ phận Hành chính nhân sự ở Công ty sẽ tiến
hành lập kế hoạch tuyển dụng. Nội dung kế hoạch tuyển dụng của Công ty gồm những
nội dung như: vị trí cần tuyển và số lượng; nguồn tuyển dụng; thời gian, địa điểm
tuyển dụng; hình thức thi tuyển; hội đồng tuyển dụng.
Cơ sở để xác định các nội dung trong kế hoạch tuyển dụng: căn cứ vào vị trí cần tuyển
là lãnh đạo hay lao động sản xuất; tình hình tài chính của tổ chức; tính chất công việc;
phương pháp tuyển dụng;…
+ Căn cứ vào nhu cầu tuyển dụng, bộ phận Hành chính nhân sự sẽ xác định được số
người cần tuyển
+ Thời gian tuyển dụng: diễn ra trong vòng 1 tháng
+ Địa điểm tiến hành tuyển dụng: tại Công ty
+ Chuẩn bị tất cả các tài liệu liên quan cho quá trình tuyển dụng: hồ sơ của các ứng
viên, bảng đánh giá ứng viên,…
+ Nguồn tuyển dụng:
Tùy từng trường hợp cụ thể, giai đoạn cụ thể hay yêu cầu công việc cụ thể mà tiến
hành tuyển dụng trên hai nguồn đó là nguồn điều động nội bộ và nguồn từ bên ngoài.
Nguồn nội bộ: ưu tiên con em cán bộ công nhân viên trong Công ty có bằng cấp sẽ
được ưu tiên khi tuyển vào Công ty và bố trí công việc phù hợp, đặc biệt là khi tuyển
cán bộ quản lý.
Nguồn từ bên ngoài: chủ yếu là khi tuyển công nhân sản xuất đáp ứng nhu cầu sản
xuất kinh doanh của Công ty.
25
+ Xác định phương pháp tuyển dụng: dán thông báo tại Công ty và qua sự giới thiệu
của người lao động đang làm việc trong Công ty.
+ Hình thức thi tuyển: phỏng vấn và thi viết, thi tay nghề
+ Thành phần tham gia tuyển dụng gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng
Hành chính nhân sự, một số cán bộ ở phòng ban cần tuyển người.
+ Kinh phí tuyển dụng: lấy từ quỹ chung của Công ty
Bảng 2.9. Kinh phí dự kiến chi cho tuyển dụng của Công ty 2016- 2018
Đơn vị: đồng
Các chi phí Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Chi phí đăng thông báo 2.140.000 2.005.000 2.645.000
Chi phí điện, nước, điện thoại 5.235.000 4.892.900 6.094.700
Chi phí coi thi, chấm thi, phỏng vấn 11.250.000 10.320.000 12.100.000
Các loại chi phí khác 4430 2.182.100 3.950.300
Tổng cộng 23.055.000 19.400.000 24.790.000
Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự
Có thể thấy, chi phí dành cho đăng thông báo tuyển dụng không nhiều vì Công ty có
đưa thông tin tuyển dụng lên một số báo nhưng chủ yếu là dán thông báo tuyển dụng
tại Công ty nên không mất nhiều chi phí. Ngược lại, chi phí dành cho việc coi thi,
chấm thi, phỏng vấn là nhiều nhất vì còn liên quan trực tiếp đến việc trả thù lao cho
cán bộ tham gia coi thi, chấm thi và phỏng vấn.
Nội dung một bản kế hoạch tuyển dụng của Công ty thông thường được thể hiện như
sau:
26
Bảng 2.10. Kế hoạch tuyển dụng Công ty TNHH PNP năm 2019
STT
Vị trí
cần
tuyển
Số
lượn
g
Yêu cầu trình
độ, kinh
nghiệm
Kênh
tuyển
dụng
Thời
gian
tuyển
dụng
Hình
thức thi
tuyển
Hội đồng tuyển
dụng
1 Lái xe 1
Trung học, 5
năm kinh
nghiệm trở lên
Người
quen
giới
thiệu
12/5/201
9
Thi thực
hành (chủ
yếu)
Giám đốc, trưởng
phòng nhân sự, 1
nhân viên tuyển
dụng
2
HCN
S
2
Đại học, 2 năm
kinh nghiệm
Nguồn
bên
ngoài
8/4/2019
Thi viết,
phỏng
vấn
Giám đốc, Phó
Giám đốc, trưởng
phòng nhân sự,
trưởng phòng hành
chính nhân sự
3 …
4 …
Tổn
g
Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự
Nhìn chung, các nội dung trong kế hoạch tuyển dụng của Công ty khá đầy đủ. Tuy
nhiên vẫn còn thiếu một số nội dung như: dự kiến các bước tuyển chọn và xác định tỷ
lệ sàng lọc. Chưa dự kiến ứng viên sẽ trải qua bao nhiêu bước tuyển chọn nên việc xác
định các chi phí coi thi, chấm thi, thuê chuyên gia,… sẽ thiếu chính xác đồng thời, việc
nhờ cán bộ coi thi, chấm thi,… cũng sẽ bị động. Không dự kiến được tỷ lệ sàng lọc sẽ
khiến Công ty gặp khó khăn trong việc loại bỏ ứng viên qua các bước tuyển chọn, làm
mất thời gian.
 Thông báo tuyển dụng
27
Căn cứ vào phiếu yêu cầu tuyển dụng đã được giám đốc công ty duyệt, phòng Tổ chức
– Hành chính ra thông báo tuyển dụng tới các nhân viên trong công ty, thông báo trên
bảng tin tại doanh nghiệp và thông báo trên một số trang mạng xã hội việc làm.Thông
báo tuyển dụng của công ty bao gồm các nội dung sau:
- Tên công ty.
- Số lượng lao động cần tuyển.
- Vị trí của công việc cần tuyển dụng.
- Yêu cầu trình độ chuyên môn, độ tuổi, giới tính, sức khoẻ, kinh nghiệm
- Các hồ sơ cần thiết.
- Mức thù lao ban đầu.
- Cơ hội thăng tiến khi làm việc tại vị trí công việc đượctuyển.
- Điều kiện làm việc tại vị trí đó.
Trong bảng thông báo tuyển dụng còn ghi rõ thời gian bắt đầu nhận hồ sơ, hạn nộp hồ
sơ, địa điểm nhận hồ sơ và địa chỉ liên hệ,…
Qua việc phương pháp thông báo tuyển dụng này, công ty chủ yếu thu hút các ứng viên
trong công ty và thu hút các ứng viên thông qua sự giới thiệu của các nhân viên công
ty. Công tác thông báo tuyển dụng của công ty còn bó hẹp trong công ty và khu vực
lân cận. Công ty không mở rộng tuyển dụng qua các trung tâm việc làm, các phương
tiện truyền thông như báo, đài, tivi,… hay tuyển dụng trực tiếp trong trường học. Vì
vậy, việc tuyển dụng không thu hút được đông đảo ứng viên tham gia.
Phòng Hành chính nhân sự sẽ tiến hành thông báo trên các báo như báo Lao động,…
nhưng chủ yếu là thông báo rộng trong toàn công ty và dán thông báo tại cổng công ty.
Nội dung của mỗi thông báo theo mỗi vị trí khác nhau, một thông báo tuyển dụng nội
dung gồm:
- Số người và vị trí cần tuyển
- Kinh nghiệm: với mỗi vị trí khác nhau thì đòi hỏi kinh nghiệm khác nhau.
- Học vấn: trình độ trung học phổ thông trở lên
28
- Ngoài ra là các giấy tờ văn bằng khác…
Trong thông báo còn ghi rõ thời gian bắt đầu nhận hồ sơ, hạn cuối nhận hồ sơ, địa
điểm nhận hồ sơ.
* Ví dụ về một thông báo tuyển dụng của Công ty:
Thông báo tuyển dụng của Công ty nhìn chung đã đảm bảo được khá đầy đủ các thông
tin cần thiết, ngắn gọn, rõ ràng.
 Thu nhận và nghiên cứu hồ sơ
Sau khi thông báo tuyển dụng, phòng Tổ chức - Hành chính sẽ tiến hành thu nhận hồ
sơ. Trong quá trình thu nhận hồ sơ phòng sẽ kiểm tra hồ sơ theo các tiêu chuẩn xét
duyệt hồ sơ cụ thể nhƣ sau:
 Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:
Hồ sơ ứng viên phải thực hiện rõ vị trí tuyển, họ tên ứng viên và các thông tin cụ thể
để công ty có thể liên hệ khi có nhu cầu.
 Về mặt hình thức của hồ sơ: các giấy tờ cần thiết bao gồm:
- Đơn xin việc.
- Sơ yếu lý lịch( có chứng thực của địa phƣơng)
- Bản sao bằng cấp, chứng chỉ hoặc giấy tờ thể hiện trình độ, khả năng, nghiệp
vụ của ứng viên.
- Giấy khám sức khỏe.
- Bản sao hộ khẩu, giấy đăng ký tạm trú( nếu có), bản sao CMND.
- 4 tấm hình 3x4
- quyết định thôi việc của đơn vị cũ( nếu cần).
Tùy vào từng vị trí, chức danh mà công ty sẽ yêu cầu bổ sung những giấy tờ cần thiết
khác trong hồ sơ.
29
Căn cứ vào các tiêu chí tuyển dụng cho từng công việc, cán bộ phòng Tổ chức – Hành
chính tiến hành nghiên cứu, phân loại đánh giá từng bộ hồ sơ, từ đó chọn ra những bộ
hồ sơ phù hợp với tiêu chí tuyển dụng.
Khi đã xây dựng xong tiêu chuẩn tuyển dụng, phòng Tổ chức – Hành chính tiếp tục
thông báo tìm nguồn ứng viên và thông báo tuyển dụng.
 Về mặt nội dung:
Hồ sơ phải thể hiện đƣợc trình độ chuyên môn cũng nhƣ các kiến thức theo yêu cầu
tuyển dụng thông qua phần trình bày của đơn xin việc và sơ yếu lý lịch, các bằng cấp,
chứng chỉ liên quan.
Ứng viên phải đƣợc xác nhận có đầy đủ sức khỏe thông qua giấy khám sức khỏe đã
đƣợc xác nhận của cơ quan y tế có thẩmquyền.
Với những yêu cầu trên của bộ hồ, phòng Tổ chức – Hành chính có thể hiểu một cách
khái quát nhất về từng ứng viên để lựa chọn đƣợc những bộ hồ sơ có các tiêu chuẩn
tƣơng đối phù hợp với yêu cầu của côngviệc.
Những hồ sơ không đảm bảo tính hợp lệ sẽ đƣợc trả lại ứng viên để sửa đổi, bổ sung.
Sau khi đã chọn được những bộ hồ sơ đạt yêu cầu, phòng nhân sự lập danh sách các
ứng viên có thể đi tiếp đến vòng phỏng vấn tiếp theo. Do công ty luôn lưu lại những
hồ sơ cá nhân không được tuyển dụng trong những lần tuyển dụng trước, do vậy
trưởng phòng nhân sự cũng sẽ lựa chọn những bộ hồ sơ lưu lại đó, xem xét xem có
phù hợp hay không để lập danh sách đề nghị phỏng vấn.
Lập danh sách các ứng viên được phỏng vấn, trưởng phòng nhân sự sẽ trình Giám đốc
ký duyệt sau đó thông báo cho các thành viên Hội đồng phỏng vấn và các ứng viên
biết.
Nhìn chung công tác nghiên cứu và lựa chọn sơ bộ hồ sơ của công ty tiến hành rất có
bài bản và chặt chẽ, đảm bảo thống nhất quy trình như đã đặt ra và hạn chế được thấp
nhất những thiếu xót trong việc lựa chọn những ứng viên có đầy đủ năng lực, đảm bảo
cho công tác phỏng vấn thuận lợi hơn và có chất lượng hơn.
Sau khi thông báo phòng Hành chính nhân sự sẽ tiến hành thu nhận hồ sơ. Việc thu
30
nhận hồ sơ sẽ dừng khi đã thu nhận được đủ số hồ sơ như dự tính. Trong quá trình thu
nhận hồ sơ phòng sẽ xếp phân loại hồ sơ theo các vị trí mà ứng cử viên đăng ký.
Nội dung của mỗi hồ sơ theo mỗi vị trí khác nhau, một hồ sơ nội dung gồm:
- Đơn xin việc: trong mỗi đơn này có các phần: họ và tên, ngày tháng năm sinh, trình
độ, kinh nghiệm trước đây, do công ty thảo ra và các ứng cử viên phải điền đầy đủ
thông tin vào đó.
- Ảnh và số chứng minh nhân dân
- Phiếu khám sức khoẻ
- Các văn bằng, chứng chỉ phô tô công chứng
- Sơ yếu lí lịch cá nhân: Nêu tóm tắt lý lịch, hoàn cảnh cá nhân và gia đình.
Phòng sẽ nghiên cứu các hồ sơ sau khi đã thu nhập và loại dần các hồ sơ không đạt
yêu cầu. Trong quá trình loại dần các hồ sơ, phòng Hành chính nhân sự cũng sẽ đưa ra
một số hồ sơ trong danh sách dự kiến đề phòng khi không đủ số người cho phỏng vấn
lần 2 và thi tuyển.
Ta có thể thấy số người tham gia nộp hồ sơ vào Công ty và tỷ lệ sàng lọc ở bước này
qua một số năm như sau:
Bảng 2.10. Tỷ lệ sàng lọc hồ sơ tham gia ứng tuyển từ năm 2016- 2018
Đơn vị: Người
Năm Số hồ sơ thu được Số hồ sơ đã qua sàng lọc Tỷ lệ sàng lọc
2016 202 98 1/2,06
2017 196 86 1/2,3
2018 235 110 1/2,13
Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự
Nhìn chung, số hồ sơ bị loại ở bước này khá nhiều (hơn nửa số hồ sơ thu được) như:
Năm 2016, số hồ sơ bị loại là 104 hồ sơ; năm 2017, số hồ sơ không đạt yêu cầu là 110;
năm 2018 có 125 hồ sơ bị loại. Song có thể thấy, tỷ lệ sàng lọc ở bước này không quá
cao, cứ khoảng hai người thì lấy được một người. Điều này vẫn đảm bảo được số
31
lượng hồ sơ tham gia vào các bước tiếp theo của quá trình tuyển dụng nhân lực.
 Phỏng vấn và thi tuyển
Công ty sẽ chia làm 2 đối tượng: Với những vị trí tuyển dụng là cấp lãnh đạo, quản lý
thì sẽ phỏng vấn qua 2 vòng và thi tuyển; còn với những vị trí như kế toán hay công
nhân sản xuất sẽ tiến hành phỏng vấn sơ bộ và thi tuyển.
- Phỏng vấn sơ bộ:
Đối với tất cả các hồ sơ được lọt vào vòng này. Trưởng phòng Hành chính nhân sự sẽ
phỏng vấn tất cả những người này và sẽ phân loại vào phỏng vấn sâu hay thi tuyển.
Trưởng phòng Hành chính nhân sự sẽ loại bỏ dần các trường hợp không đạt.
Bảng 2.11 Kết quả sàng lọc bước phỏng vấn sơ bộ trong quá trình tuyển dụng tại
Công ty 3 năm gần đây
Đơn vị: Người
Năm Số người tham gia Số người đạt yêu cầu Tỷ lệ sàng lọc
2016 98 48 1/2,04
2017 86 39 1/2,21
2018 110 52 1/2,11
Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự
Nhìn bảng, ta thấy số ứng viên lọt vào bước tiếp theo ngày càng giảm dần; tỷ lệ sàng
lọc cũng giảm dần.
Nếu đã đầy đủ về số lượng thì phòng Hành chính nhân sự sẽ thông báo ngày biết kết
quả và ngày giờ đến phỏng vấn lần 2 hay thi tuyển. Còn nếu không đủ hồ sơ thì phải tổ
chức chọn thêm hồ sơ từ số hồ sơ đã dự kiến để đủ về số lượng theo như kế hoạch
tuyển dụng đã đề ra.
- Phỏng vấn sâu:
Khi đã có danh sách phỏng vấn lần hai, danh sách này sẽ được đưa lên cho Giám đốc
và Phó Giám đốc trực tiếp phỏng vấn. Giám đốc hay Phó Giám đốc sẽ có sẵn một loạt
các câu hỏi cho các ứng cử viên này. Các câu hỏi này sẽ do phòng Hành chính nhân sự
32
chuẩn bị từ trước. Qua quá trình này sẽ chọn ra được những người có thiện chí với
công ty, làm việc nhiệt tình và chất lượng với công việc của công ty. Các câu hỏi
thường được đưa ra là:
Đã làm ở công ty nào cùng ngành chưa?
Với công việc đã làm, điều gì thích nhất, ưng ý nhất?
Nếu được tuyển chọn, mục tiêu phấn đấu?
Động lực thúc đẩy làm việc?
Khả năng làm việc nhóm tốt chứ?
Yếu tố nào trong nghề làm bạn thích nhất?
- Thi tuyển.
Công ty sẽ xây dựng lên một bài thi tuyển để có thể đánh giá thực chất và kiểm tra
kiến thức, tay nghề của ứng viên.
Bài thi vào vị trí kế toán thường là kiểm tra cách định khoản, hạch toán, cách xử lý các
nghiệp vụ về thuế,…
Bài thi vào vị trí lao động sản xuất thường là bài thi thực hành, thi tay nghề. Qua hình
thức này, công ty sẽ chọn ra người có năng lực thực sự.
Sau tất cả các bước trên, công ty sẽ thống nhất và đưa ra kết quả cho phòng Hành
chính nhân sự. Nếu các ứng viên được giữ lại quá ít, không đủ yêu cầu của việc tuyển
dụng thì công ty sẽ nhận tiếp hồ sơ và bắt đầu thực hiện theo các quy trình trên.
Ta có thể thấy tỷ lệ sàng lọc ở vòng phỏng vấn sâu và thi tuyển như sau:
33
Bảng 2.12. Kết quả vòng phỏng vấn và thi tuyển từ 2016- 2018 tại Công ty
Đơn vị: Người
Năm Số người tham gia Số người đạt Tỷ lệ sàng lọc
2016 48 24 1/2
2017 39 20 1/1,95
2018 52 27 1/1,93
Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự
Như vậy đến vòng này thì số ứng viên đạt yêu cầu chỉ còn lại rất ít, đây là những
người có khả năng được tuyển dụng cao bởi họ đã vượt qua rất nhiều ứng viên ở các
vòng trước đó. Họ chứng tỏ được mình là người có năng lực và chuyên môn, phù hợp
với vị trí công việc trong tương lai.
 Điều tra xác minh lý lịch
Điều tra xác minh lý lịch là một bước mà công ty lấy đó để xem xét sự trung thực và
nhân cách của các ứng cử viên. Đây cũng có thể được coi là lần phỏng vấn lần 3 sau
phỏng vấn sơ bộ và phỏng vấn sâu.
Công ty sẽ cử cán bộ thông qua gia đình, các nhà tuyển dụng trước, đồng nghiệp trước
của ứng cử viên để điều tra và xác minh.
Do đó sau bước này, phòng nhân sự đã có đầy đủ những thông tin cần thiết về các mối
quan hệ, khả năng tài chính cũng như tác phong sinh hoạt của mỗi ứng viên để phục vụ
cho việc đánh giá và lựa chọn ứng viên
 Đánh giá và ra quyết định tuyển dụng
- Đánh giá:
Công ty sẽ thành lập hội đồng đánh giá gồm Giám đốc hoặc Phó Giám đốc, trưởng
phòng Hành chính nhân sự, những người trực tiếp phỏng vấn ứng cử viên. Ngoài ra là
một số cán bộ chuyên môn đang phụ trách, lãnh đạo vị trí cần tuyển. Từ đó sẽ đưa ra
các thông tin, kết hợp lại và đánh giá giám lựa chọn để đưa ra quyết định tuyển dụng.
Để đánh giá các ứng viên một cách toàn diện và chính xác nhất, mỗi ứng cử viên sẽ
34
được đánh giá trên một bảng đánh giá. Bảng đánh giá này sẽ là sự kết hợp cho điểm
theo các tiêu chí, chỉ tiêu ở các vòng phỏng vấn trước đó hay bài chấm điểm thi tuyển
để chọn ra số người có tổng số điểm cao nhất, chính xác nhất để làm việc trong công
ty theo các vị trí đã tuyển.
- Quyết định tuyển dụng:
Quyết định tuyển dụng sẽ do Giám đốc và Trưởng phòng Hành chính nhân sự quyết
định dựa vào hồ sơ và bảng đánh giá tổng hợp cuối cùng của ứng cử viên. Thông báo
kết quả của công tác tuyển dụng tới người lao động và phòng Hành chính nhân sự sẽ
sắp lịch cho các ứng cử viên mới đến thử việc tại các bộ phận của công ty, bản kế
hoạch đó sẽ được trình lên Giám đốc và phải được Giám đốc ký quyết định.
 Khám sức khỏe
Nhiều doanh nghiệp thường tổ chức khám sức khỏe ứng viên trước khi ra quyết định
tuyển dụng. Vì nếu ứng viên có đáp ứng đủ các điều kiện về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ nhưng sức khỏe không đảm bảo cũng khiến doanh nghiệp phải cân nhắc.
Tại công ty TNHH PNP, khám sức khỏe cho nhân viên toàn công ty diễn ra khá đều
đặn trung bình 6 tháng/ lần. Cho nên bước khám sức khỏe trong quá trình tuyển dụng
được công ty bỏ qua bước này.
 Bố trí công việc
Đây được coi là giai đoạn thử việc của công ty, diễn ra trong 3 tháng và nhận được
lương thử việc của công ty.
Để đào tạo các nhân viên mới này tốt, công ty luôn tạo điều kiện cho họ làm việc hòa
nhập với không khí làm việc chung trong công ty:
Mỗi nhân viên khi làm thử việc tại công ty không có nghĩa là đã là nhân viên chính
thức mà qua thời gian thử việc, nếu không làm tốt rất có thể họ sẽ phải rời khỏi công ty.
Cho nên giai đoạn này rất quan trọng, họ phải nỗ lực, cố gắng hết sức để hoàn thành
công việc có chất lượng hiệu quả và luôn có tinh thần trách nhiệm cao.
Công ty luôn cử những người có kinh nghiệm làm việc tại công ty theo dõi, hướng dẫn
người mới làm việc của họ. Qua sự chỉ đạo hướng dẫn, tạo điều kiện từ phía những
35
người lao động trong công ty, người mới có thể hạn chế được các sai lầm có thể gặp
phải và tự tin hơn với những công việc khác được giao.
Công ty thường đánh giá người lao động mới qua một mẫu đánh giá (Phụ lục)
Các tiêu chí mà Công ty đưa ra để đánh giá người lao động mới là: Kiến thức chuyên
môn; mức độ hoàn thành công việc; khả năng xử lý công việc; tinh thần trách nhiệm,
giúp đỡ đồng nghiệp; tính sáng tạo. Nhìn chung các tiêu chí này đều là những tiêu chí
cơ bản, đã đánh giá được gần như toàn bộ năng lực, khả năng, thái độ làm việc, sự hợp
tác với đồng nghiệp của người lao động trong thời gian thử việc. Xong, để có thể đánh
giá được một cách toàn diện và chính xác hơn, Công ty có thể thêm một số tiêu chí
đánh giá như tinh thần học hỏi, ý thức tiết kiệm vật tư,…
Sau khi kết thúc thời gian thử việc, Trưởng phòng Hành chính nhân sự sẽ cùng với tổ
trưởng, trưởng các bộ phận hay Giám đốc quyết định tiếp nhận lao động chính thức
hay không tiếp nhận họ. Nếu tiếp nhận, người lao động sẽ tiếp tục làm việc tại Công ty
với cương vị là lao động chính thức. Còn trường hợp người mới không được tiếp nhận
thì Trưởng phòng Hành chính nhân sự và cấp trên quản lý trực tiếp người mới đó sẽ
giải thích rõ những sai lầm của họ để thấy rõ được mình không được nhận vì lý do gì.
Và phòng Hành chính nhân sự sẽ giữ lại hồ sơ và các tài liệu có liên quan đến họ để
khi cần hợp tác, Công ty sẽ xem xét tới họ.
Ta có:
Bảng 2.13. Kết quả hội nhập của ứng viên giai đoạn 2016- 2018
Năm Số người thử việc Số người được tuyển dụng chính thức
2016 23 21
2017 20 18
2018 25 25
Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự
Qua bảng số liệu trên ta thấy, không phải được nhận được quyết định tuyển dụng là
ứng viên đã trở thành người lao động của Công ty mà họ phải trải qua thời gian thử
việc trong vòng 3 tháng để chứng tỏ được năng lực chuyên môn cũng như các kỹ năng,
36
kinh nghiệm của mình. Nếu trong thời gian này họ hoàn thành nhiệm vụ một cách xuất
sắc họ sẽ chính thức trở thành người lao động mới của Công ty.
Năm 2016: Có 23 người tham gia thử việc nhưng chỉ có 21 người được tuyển dụng
chính thức; 1 người trong thời gian thử việc đã không chịu được áp lực của công việc
nên đã xin rút lui trong giai đoạn này; người còn lại khi bắt tay vào thực tế làm việc thì
không thể thực hiện nổi nên không được Công ty tuyển dụng mặc dù trước đó, ứng
viên này được đánh giá khá cao.
Năm 2017: Có 18 trên 20 người thử việc được chính thức tuyển dụng. Lý do họ không
được tuyển đó là: 1 người do là con em của cán bộ trong Công ty, trong các vòng
phỏng vấn, thi tuyển đã được ưu tiên rất nhiều và khi đến giai đoạn thử việc thì lại
không thể hoàn thành công việc được giao. Một người lại vì thấy không thể hòa nhập
vào môi trường làm việc mới nên đã không tiếp tục tham gia thử việc.
Năm 2018: Tất cả người tham gia thử việc đều được Công ty chính thức tuyển dụng.
Do vậy có thể nói, chất lượng công tác tuyển dụng ở Công ty đang ngày càng được
nâng lên.
 Đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực của Công ty:
Sau khi kết thúc quá trình tuyển dụng, Công ty có tổ chức một buổi để đánh giá việc
thực hiện công tác tuyển dụng vừa diễn ra. Song, đây chỉ là những đánh giá mang tính
sơ bộ, chưa cụ thể nên chưa thể thấy được công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty đã
thực sự hiệu quả hay chưa, còn tồn tại gì không.
Tuy nhiên, ta có thể đánh giá được hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty
qua một số tiêu chí sau:
+ Kinh phí tuyển dụng đã hợp lý hay chưa ta có thể đánh giá qua bảng sau:
Bảng 2.14. Kinh phí tuyển dụng thực hiện so với dự kiến giai đoạn 2016- 2018 của
Công ty
Đơn vị: đồng
Năm Dự kiến Thực hiện
Chênh lệch
Tuyệt đối Tương đối
37
2016 23.055.000 22.945.000 -110.000 0,48%
2017 19.400.000 19.127.500 - 272.500 1,4%
2018 24.790.000 26. 673.000 +1.883.000 7,6%
Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự
Chi phí chi cho tuyển dụng tại Công ty qua cấc năm nhìn chung khá hợp lý. Năm 2016
và 2017 chi phí thực hiện thấp hơn so với chi phí dự kiến, đảm bảo tiết kiệm được chi
phí, nhưng số chênh lệch này không nhiều chứng tỏ việc dự trù kinh phí ở Công ty khá
chính xác: năm 2016, chênh lệch chi phí thực hiện so với dự kiến chỉ là 110.000 đồng;
năm 2017, số chênh lệch này là 272.500 đồng.
Đến năm 2018, chi phí thực hiện có vượt quá chi phí dự kiến là 1.883.000 đồng nhưng
nó cũng không phải là chênh lệch quá lớn. Vì giá cả những năm trở lại đây có xu
hướng ngày càng tăng nên giá một số chi phí cũng tăng theo. Điều này làm cho việc
dự kiến khó chính xác được.
+ Phương pháp và nguồn tuyển dụng:
Nguồn tuyển dụng: Công ty có tuyển từ hai nguồn là nguồn nội bộ và nguồn bên ngoài.
Tuy nhiên, nguồn bên ngoài Công ty chủ yếu là tuyển công nhân sản xuất còn cán bộ
quản lý thì gần như ưu tiên nguồn nội bộ. Vì vậy, có thể thấy, nguồn tuyển dụng của
Công ty chưa hợp lý, vì nguồn bên ngoài cũng có rất nhiều những người giàu năng lực,
kinh nghiệm, có thể tạo ra cho Công ty sự thay đổi mới theo hướng tích cực trong khi
những cán bộ quản lý tuyển từ nguồn nội bộ chưa hẳn đã đáp ứng được yêu cầu đề ra.
Phương pháp tuyển dụng: chưa thật phong phú, chỉ đơn thuần là đăng thông tin tuyển
dụng trên báo và dán thông báo tại Công ty là chủ yếu. Điều này sẽ hạn chế người tài
biết và nộp hồ sơ ứng tuyển vào Công ty.
+ Độ tin cậy của các thông tin thu thập được từ các ứng viên: Công ty mới chỉ dừng lại
ở việc lấy thông tin từ hồ sơ ứng tuyển và thông tin trong quá trình phỏng vấn, do đó
chưa đảm bảo được độ tin cậy của các thông tin này.
+ Tỷ lệ sàng lọc qua các vòng nhìn chung là hợp lý, đáp ứng được yêu cầu là tỷ lệ sàng
lọc ở vòng sau thấp hơn vòng trước đó.
38
+ Người được tuyển vào có làm được việc hay không: trong quá trình thử việc vẫn có
một số trường hợp vì một số lý do mà không thể đáp ứng được yêu cầu công việc,
cũng có cả lý do từ phía tổ chức đó là môi trường làm việc chưa thật sự thân thiện, hòa
đồng.
2.3 Đánh giá chung về công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty
2.3.1. Những ưu điểm
 Công tác thu hút tuyển chọn tại công ty được quản lý một cách chặt chẽ, rõ ràng
và chi tiết về trách nhiệm, quyền hạn của các cá nhân, bộ phận trong phỏng vấn cũng
như nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động trong công ty.
 Về quy trình tuyển dụng: Mặc dù chưa được hoàn thiện nhưng quy trình tuyển
dụng của công ty khá bài bản và khoa học. Điều này giúp cho công ty chọn lọc được
các nhân viên có trình độ cao, phù hợp với yêu cầu công việc. Nhờ quá trình tuyển
dụng tốt mà trong thời gian qua công ty luôn đảm bảo đầy đủ số lượng nhân viên đáp
ứng yêu cầu công việc.
 Về xác định nhu cầu tuyển dụng: công ty căn cứ vào bản mô tả công việc, xác
định những công việc thừa người, thiếu người thông qua trưởng các bộ phận để xác
định về số lượng, tiêu chuẩn cần tuyển. Do vậy mà công ty luôn có những quyết định
nhanh chóng, kịp thời với nhu cầu thực tế, đảm bảo cho mọi hoạt động được thông
suốt.
 Nguồn tuyển dụng: Nguồn tuyển dụng của công ty cũng khá đa dạng, ngoài
nguồn bên trong công ty cũng đã quan tâm đến một số nguồn bên ngoài, đặc biệt có sự
ưu tiên cho những người thân của nhân viên trong công ty. Điều này có nhiều ưu điểm
là nhân viên mới dễ hòa nhập vào môi trường mới, cách làm việc và kinh nghiệm làm
việc cũng có thể dễ dàng học hỏi được từ người thân của họ. Mặt khác, với sự đảm bảo
của nhân viên cũ, thì công ty cũng có thêm niềm tin vào nhân viên mới. Nguồn tuyển
dụng đa dạng cũng giúp cho công ty thu hút và lựa chọn được nhiều ứng cử viên, từ đó
công ty có nhiều cơ hội để tuyển dụng nhân sự từ trong số ứng cử viên đó.
 Việc ưu tiên tuyển dụng nội bộ cũng có nhiều ưu điểm: Người lao động trong
công ty sẽ càng thêm gắn bó với công ty, vì công ty luôn tạo cơ hội cho họ thăng tiến,
39
thể hiện bản thân mình. Việc tuyển dụng cũng giảm bớt được chi phí cho công tác
tuyển dụng, lao động từ nguồn nội bộ đã qua đào tạo, họ có tay nghề, có kinh nghiệm,
có sự hiểu biết về công ty, nên họ sẽ nhanh chóng thích nghi với công việc mới, dễ hòa
nhập vào môi trường mới.
 Phỏng vấn: Để có được những nhân viên đầy đủ năng lực, đạo đức, phẩm chất
phù hợp với đặc điểm của công việc, công ty đã lựa chọn phương pháp phỏng vấn trực
tiếp. Để quá trình này diễn ra một cách khoa học công ty đã lập ra hội đồng phỏng
vấn bao gồm những người có thẩm quyền như tổng giám đốc, trưởng bộ phận yêu cầu
cần tuyển dụng, trưởng bộ phận tổ chức nhân sự. Những người này có kinh nghiệm
trong công tác tuyển dụng nên có thể đánh giá ứng viên một cách chính xác nhất.
 Hệ thống quy chế, sổ sách được sử dụng trong tuyển dụng: Theo đúng bộ luật lao
động của Nhà nước cũng như những quy định của chính phủ về lao động, việc làm.
Điều này cũng giúp cho việc theo dõi, đánh giá ứng cử viên đầy đủ hơn, chính xác hơn
và tránh được những lầm lẫn không đáng có. Đồng thời hệ thống này giúp cho việc
theo dõi, đánh giá ứng cử viên đầy đủ và đúng đắn hơn.
 Để có thể đạt được những kết quả như trên là do các cấp lãnh đạo trong công ty đã
có sự quan tâm thích đáng đến tiến trình tuyển dụng lao động. Cơ cấu tổ chức quản lý
bộ máy ngày càng hoàn thiện, góp phần vào việc đưa ra những quy định đúng đắn về
quy chế tuyển dụng, đào tạo, quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận
trong công ty, cũng như quyền hạn và trách nhiệm của người lao động. Công ty đã tạo
dựng cho mình một hình ảnh và uy tín tốt đối với khách hàng, đối với các cơ quan Nhà
nước. Vì thế mà công ty đã có nhiều thuận lợi trong việc tìm kiếm và thu hút lao động.
2.3.2. Nhược điểm và nguyên nhân tồn tại trong công tác tuyển dụng nhân sự

 Nhược điểm
Bên cạnh những việc đã làm được công tác tuyển dụng nhân sự của công ty vẫn còn
một số những hạn chế:
 Chính sách ưu tiên tuyển con em trong ngành có nhiều ưu điểm, nhưng cũng đem
lại cho công ty trong một số trường hợp gặp nhiều khó khăn trong việc tuyển lao động
40
có trình độ, chuyên môn nghiệp vụ, đúng ngành, đúng nghề. Công ty cũng chưa quan
tâm đến nguồn lao động từ các cơ sở đào tạo.
 Tuy nhiên về việc xác định nhu cầu tuyển dụng thì cũng còn những hạn chế do bản
mô tả công việc của các trưởng bộ phận chưa được rõ ràng về vị trí tuyển dụng do đó
cũng gây một số những kho khăn hạn chế đến công tác tuyển dụng của cán bộ tuyển
dụng. Vậy công ty nên khắc phục khuyết điểm này để hoàn thiện hơn.
 Các căn cứ cho tuyển dụng chưa được thực hiện tốt, công ty không thường xuyên
lập các kế hoạch tuyển dụng nhân sự, trong nhiều trường hợp khi có công việc phát
sinh thì mới tiến hành tuyển dụng gấp, điều này dẫn đến tình trạng bị động, làm giảm
khả năng thu hút nhân viên giỏi. Như vậy công ty đã mất đi một đội ngũ nhân tài.
 Mặt khác nguồn lao động phổ thông tại công ty chiếm khá lớn nguồn nhân sự này
chủ yếu là nhóm lao động trực tiếp như: bảo vệ, tài xế, phụ xế,… Do vậy, nên sau khi
tuyển dụng công ty lại phải mất một thời gian để đào tạo nghề cho họ, điều này sẽ làm
tăng chi phí của công ty.
 Là công ty sản xuất do đó việc tuyển dụng của công ty ở một số vị trí còn rất khó
khăn do nguồn ứng viên còn rất hạn chế đặt biệt là công nhân kỹ sư đứng máy và tài
xế xe container.
 Việc kiểm tra sức khỏe của các ứng cử viên đã trúng tuyển còn chưa được quan
tâm đúng mức. Công ty chỉ mới căn cứ vào giấy khám sức khỏe của ứng cử viên trong
hồ sơ, mà những thông tin này có khi không phản ánh đúng tình trạng sức khỏe hiện
tại của ứng cử viên.
 Tỉ lệ biến động nhân sự nhân sự khá cao, nhân sự cấp độ nhân viên trình độ không
đồng đều, trình độ chuyên môn còn chưa cao, mặt bằng lương còn thấp, chưa thu hút
nhân sự có chuyên môn giỏi, việc tuân thủ kỷ luật, nội quy công ty của nhân viên chưa
đạt, việc quản lý khá mất thời gian.
41
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH PNP TRONG 2019
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển công ty TNHH PNP trong 2019
3.1.1 Mục tiêu phát triển công ty TNHH PNP
Phấn đấu duy trì tốc độ tăng trưởng kinh doanh năm 2019
Duy trì và không ngừng nâng cấp chất lượng sản phẩm, bao bì, nhãn mác do công
ty sản xuất.
Phát triển mạnh các sản phẩm có lợi thế và doanh số cao, cắt bỏ những sản phẩm
có hiệu quả thấp.
Tăng cường hợp tác các công ty, các trường đại học và viện nghiên cứu để phát
triển sản phẩm mới.
Phát huy cơ hội liên doanh, liên kết với nước ngoài để khai thác tốt nhất các nguồn
lực của công ty. Đầu tư nguồn lực và từng bước thực hiện chuyên nghiệp hóa công tác
Marketing, nhằm xây dựng và củng cố thương hiệu công ty và nhãn hiệu sản phẩm.
Khai thác tốt nhất các khả năng hiện có của công ty.
Sản phẩm của công ty tạo ra luôn đứng trên các tiêu chí sau:
- Khách hàng là cốt lõi.
- Chất lượng là ưu tiên hàng đầu.
- Liên tục cải tiến sản phẩm.
- Nhân lực là nguồn tài sản và tiềm lực của công ty.
3.1.2.Định hướngphát triển công ty TNHH PNP
Là một doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm và thực phẩm chức năng, mặt hàng
đòi hỏi cao về chất lượng cũng như mẫu mã. Nhưng hiện nay các sản phẩm của công
ty đang bị cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường bởi các doanh nghiệp kinh doanh cùng
ngành trong nước cũng như ở ngoài nước. Công ty TNHH PNP luôn đảm bảo chất
42
lượng cũng như số lượng sản phẩm để nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty với
các đối thủ cạnh tranh. Công ty cũng ý thức được vai trò và vị trí quan trọng của công
tác quản trị nguồn nhân lực, việc tuyển dụng, đào tạo, quan tâm tạo môi trường lao
động năng động sáng tạo để có thể đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi của thị trường về sản
phẩm, dịch vụ của công ty.
Triển khai chương trình, nội dung cụ thể về sắp xếp tổ chức quản lý, tăng cường
hoạt động tài chính, đẩy mạnh công tác đầu tư; xúc tiến nhanh và mạnh hoạt động
marketing, hoàn thiện mở rộng mạng lưới bán hàng.
Thực hiện việc bảo toàn và phát triển vốn, đổi mới tổ chức kinh doanh, nâng cao
khả năng cạnh tranh và tích tụ lợi nhuận. Bảo đảm an toàn tuyệt đối về con người, tài
sản, tiền vốn. Ổn định doanh nghiệp, bảo đảm việc làm và thu nhập cho người lao
động.
Tạo sự chuyển biến trong công tác quản lý lao động; đổi mới cơ chế phân phối tiền
lương, tiền thưởng tạo động lực lợi ích nâng cao hiệu quả doanh nghiệp. Đào tạo đội
ngũ lao động có tinh thần trách nhiệm, xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý, điều
hành và chuyên môn, nghiệp vụ chuyên sâu.
Phấn đấu tăng mức thu nhập cho người lao động để họ ổn định cuộc sống gia
đình và yên tâm công tác.
Chăm lo quan tâm đời sống vật chất tinh thần tạo điều kiện về môi trường làm việc,
tăng cường sự đoàn kết, thống nhất trong ban lãnh đạo, tạo sự gắn bó trong công ty.
3.2.Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng tại công ty TNHH PNP
trong 2019
3.2.1. Khắc phục nhược điểm công tác xác định nhu cầu tuyển dụng
Hiện nay, việc xác định nhu cầu tuyển dụng thì công ty làm chưa được tốt. Công ty chỉ
xác định nhu cầu tuyển dụng theo quy trình từ dưới lên, tức là các phòng ban nhận
thấy thiếu nhân lực nên thông qua phòng hành chính nhân sự để trình kế hoạch tuyển
dụng lên ban giám đốc. Còn quy trình xác định nhu cầu nhân lực từ trên xuống không
được áp dụng. Do đó, công tác tuyển dụng mang tính bị động, chỉ tiến hành khi phát
sinh nhu cầu trực tiếp về nhân lực mà chưa có sự kết hợp giữa mục tiêu, chiến lược
43
phát triển của công ty với các chính sách tuyển dụng. Công ty nên dần chuyển sang
xác định nhu cầu tuyển dụng dựa trên chiến lược kinh doanh.
Mặt khác, công ty cần áp dụng các phương pháp hiện đại trong dự báo nhu cầu của các
hoạt động có liên quan (Hoạch định, tổ chức định mức) để tạo tiền đề cho việc xác
định nhu cầu tuyển dụng. Một số nội dung dự báo có thể kể đến như khả năng nhân
viên bị sa thải, cần phải đào tạo lại, từ đó mới có con số chính xác nhân sự cần tuyển,
thời điểm cần nhân sự,...
3.2.2. Khắc phục khai thác nguồn tuyển dụng
Các giải pháp đối với tuyển dụng nhằm chỉ ra làm thế nào để công ty có thể thu hút
được những ứng viên phù hợp và không bỏ sót người lao động năng lực tốt có nguyện
vọng làm việc tại doanh nghiệp. Các giải pháp cụ thể như sau:
Thứ nhất, công ty cần đa dạng hóa địa điểm thông báo tuyển dụng: Công ty cần có sự
linh hoạt và độc lập hơn khi đăng thông báo tuyển dụng, nên đăng thông báo tuyển
dụng trên trang web của công ty. Công ty cũng có thể đăng thông báo tuyển dụng trên
báo điện tử, báo giấy, các trang web tìm việc nhanh để ứng viên dễ dàng theo dõi và
nhanh chóng biết đến thông báo tuyển dụng của công ty.
Thứ hai, công ty cần đa dạng hóa phương pháp thông báo tuyển dụng: Ngoài phương
pháp niêm yết tại công ty và cho quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại thì công
ty nên áp dụng các phương pháp thông báo từ các trường đào tạo, trung tâm giới thiệu
việc làm, hội chợ việc làm,... Công ty nên liên kết với các trường đại học. Trong quá
trình đào tạo, nhà trường tìm ra các sinh viên tốt. Từ đó trường sẽ giới thiệu những
sinh viên này đến công ty thực tập. Trong quá trình thực tập, sinh viên có thời gian cọ
xát với công việc thực tế. Công ty cũng có thể theo dõi và đánh giá sinh viên có đáp
ứng được yêu cầu công việc hay không để đưa ra quyết định tuyển dụng hay không.
Thứ ba, công ty cần chú trọng vào nội dung của thông báo tuyển dụng hơn: Công ty
nên thiết kế bản thông báo tuyển dụng có nét đặc trưng riêng. Các thông tin trong bản
thông báo tuyển dụng cần phải đầy đủ, rõ ràng có thể gồm: Vị trí công việc, chức vụ,
ngành nghề,... Đặc biệt quan tâm đến số lượng tuyển dụng và nhấn mạnh tới mức
lương, quyền lợi khi làm việc tại công ty. Để các ứng viên chú ý hơn thì tại các mục
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Pnp.docx
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Pnp.docx
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Pnp.docx
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Pnp.docx

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Báo Cáo Thực Tập Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Pnp.docx

Semelhante a Báo Cáo Thực Tập Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Pnp.docx (8)

Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Công Nghệ.docx
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Công Nghệ.docxPhân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Công Nghệ.docx
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Công Nghệ.docx
 
Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty Gas Petrolimex.docx
Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty Gas Petrolimex.docxBáo cáo thực tập tổng hợp tại công ty Gas Petrolimex.docx
Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty Gas Petrolimex.docx
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Tư Nhân Đặng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Tư Nhân Đặng.docxPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Tư Nhân Đặng.docx
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Tư Nhân Đặng.docx
 
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Kỹ Thuật Nam Việt.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Kỹ Thuật Nam Việt.docxBáo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Kỹ Thuật Nam Việt.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Kỹ Thuật Nam Việt.docx
 
Phân tích công tác quản trị bán hàng tại công ty Nhựa Nam Việt.doc
Phân tích công tác quản trị bán hàng tại công ty Nhựa Nam Việt.docPhân tích công tác quản trị bán hàng tại công ty Nhựa Nam Việt.doc
Phân tích công tác quản trị bán hàng tại công ty Nhựa Nam Việt.doc
 
Giải pháp đẩy mạnh tình hình tài chính của công ty thủy hải sản An Phú.docx
Giải pháp đẩy mạnh tình hình tài chính của công ty thủy hải sản An Phú.docxGiải pháp đẩy mạnh tình hình tài chính của công ty thủy hải sản An Phú.docx
Giải pháp đẩy mạnh tình hình tài chính của công ty thủy hải sản An Phú.docx
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG VIỆT...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG VIỆT...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG VIỆT...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG VIỆT...
 
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....
 

Mais de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Mais de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Último

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Último (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Báo Cáo Thực Tập Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Pnp.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH PNP Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Th.S.NGUYỄN VĂN X NGUYỄN VĂN A Mã số SV: ... Lớp: ...
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HIM LAM Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Th.S.NGUYỄN VĂN X NGUYỄN VĂN A Mã số SV: ... Lớp: ...
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Trường ĐH …………………….., được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa ……………….. đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học ở trường. Và trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TMDV Ban Mai Xanh em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cám ơn: Quý thầy cô trường Trường ĐH ………………., đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là thày ……………… đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này. Ban Giám đốc công ty_________________đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập. Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và Ban lãnh đao, các anh chị trong công ty để báo cáo tốt nghiệp đạt được kết quả tốt hơn. Sinh viên
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN  Tôi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực. các dữ liệu lấy từ nguồn khác đều được trích dẫn nguồn đầy đủ. Ngày …. tháng …. năm … Sinh viên thực hiện (ký và ghi họ tên)
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày …. tháng …. năm … Thủ trưởng đơn vị (ký tên và đóng dấu)
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày …. tháng …. năm … Giáo viên hướng dẫn (ký và ghi họ tên)
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Logo công ty....................................................................................................4 Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức...................................................................................................5 Biểu đồ 1.1 . So sánh kết quả kinh doanh qua các năm .................................................9 Sơ đồ 2.1: Quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH PNP ...............................22 Sơ đồ 3.1: Quy trình tuyển dụng nhân lực ....................................................................46 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm 2016-2018 ..............8 Bảng 2.1: Tổng lao động công ty qua 3 năm gần đây...................................................11 Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo giới tính......................................................................13 Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ........................................................................14 Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo trình độ.......................................................................15 Bảng 2.5.: Kết quả tuyển dụng nhân sự của công ty TNHH PNP (2016- 2018)..........17 Bảng 2.6.Kết quả tuyển dụng nhân sự của công ty phân theo nguồn tuyển dụng.........21 Bảng 2.7. Nhu cầu tuyển dụng giai đoạn 2016- 2018 ...................................................23 Bảng 2.8. So sánh nhu cầu tuyển dụng và thực tế tuyển dụng......................................23 Bảng 2.9. Kinh phí dự kiến chi cho tuyển dụng của Công ty 2016- 2018....................25 Bảng 2.10. Kế hoạch tuyển dụng Công ty TNHH PNP năm 2019 ...............................26 Bảng 2.10. Tỷ lệ sàng lọc hồ sơ tham gia ứng tuyển từ năm 2016- 2018.....................30 Bảng 2.11 Kết quả sàng lọc bước phỏng vấn sơ bộ trong quá trình tuyển dụng tại Công ty 3 năm gần đây............................................................................................................31 Bảng 2.12. Kết quả vòng phỏng vấn và thi tuyển từ 2016- 2018 tại Công ty...............33 Bảng 2.13. Kết quả hội nhập của ứng viên giai đoạn 2016- 2018 ................................35 Bảng 2.14. Kinh phí tuyển dụng thực hiện so với dự kiến giai đoạn 2016- 2018 của Công ty ..........................................................................................................................36
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 CHƯƠNG 1.....................................................................................................................3 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH PNP ......................................................................3 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................3 1.2.Mục tiêu, sứ mệnh của công ty .............................................................................5 1.3.Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ..................................5 1.3.1 Sơ đồ tổ chức: ................................................................................................5 1.3.2.Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty ................................6 1.4. Kết quả kinh doanh...............................................................................................8 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH PNP ...................................................................11 2.1. Phân tích tình hình nhân sự của công ty TNHH PNP.........................................11 2.1.1. Tổng số lao động..........................................................................................11 2.1.2. Cơ cấu lao động theo tính chất lao động......................................................12 2.1.3. Cơ cấu lao động theo giới tính.....................................................................13 2.1.4. Cơ cấu lao động theo độ tuổi .......................................................................14 2.1.5. Trình độ lao động của công ty trong 3 năm qua(2016-2018) ......................15 2.2. Phân tích thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự công ty TNHH PNP........17 2.2.1. Công tác tuyển dụng nhân viên....................................................................17 2.2.2. Nguồn tuyển dụng........................................................................................20 2.2.3. Quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH PNP ...............................22 2.3 Đánh giá chung về công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty ..................................38 2.3.1. Những ưu điểm.............................................................................................38 2.3.2. Nhược điểm và nguyên nhân tồn tại trong công tác tuyển dụng nhân sự....39 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH PNP TRONG 2019 .................................................................41 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển công ty TNHH PNP trong 2019...............41 3.1.1 Mục tiêu phát triển công ty TNHH PNP...................................................41 3.1.2.Định hướngphát triển công ty TNHH PNP...................................................41
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.2.Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng tại công ty TNHH PNP trong 2019............................................................................................................................42 3.2.1. Khắc phục nhược điểm công tác xác định nhu cầu tuyển dụng...................42 3.2.2. Khắc phục khai thác nguồn tuyển dụng.......................................................43 3.2.3. Khắc phục công tác tuyển chọn nhân lực ....................................................44 3.2.4. Hoàn thiện công tác đánh giá trong tuyển dụng ..........................................45 KẾT LUẬN ...................................................................................................................47
  • 10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Nguồn lực con người đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các doanh nghiệp hay tổ chức. Do đó việc khai thác tốt nguồn lực này để phục vụ phát triển doanh nghiệp và xã hội là một vấn đề quan trọng trong việc quản lý các tổ chức và doanh nghiệp. Việc quản lý nguồn lực đòi hỏi sự hiểu biết về con người ở nhiều khía cạnh, và quan niệm rằng con người là yếu tố trung tâm của sự phát triển. Các kỹ thuật quản lý nhân lực thường có mục đích tạo điều kiện để con người phát huy hết khả năng tiềm ẩn, giảm lãng phí nguồn lực, tăng hiệu quả của tổ chức. Với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp Việt Nam nói riêng thì nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, nếu phát huy tốt nguồn lực này thì đó sẽ là một lợi thế rất lớn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế hiện nay và để nâng cao hiệu quả trong quá trình SXKD và duy trì nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao thì công tác quản trị nhân lực nói chung và công tác tuyển dụng nhân lực nói riêng phải được đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng biết tìm kiếm, sử dụng và biết khai thác nguồn lực này có hiệu quả. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh, để nâng cao chất lượng trong công tác quản trị nhân sự, cong tác tuyển dụng nhân sự -“đầu vào” để có một nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, có đạo đức phải được chú trọng. Xuất phát từ sự thay đổi về cách nhận thức của bản thân về công tác tuyển dụng nhân sự và tầm quan trọng của nó, trong thời gian tìm hiểu thực tế tại môi trường công ty em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH PNP” để có thể hiểu biết thêm về công tác tuyển dụng nhân sự và đóng góp ý kiến của mình để phần nào đó nâng cao chất lượng tuyển dụng cho công ty TNHH PNP 2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Tập trung chủ yếu vào các vấn đề nhân sự và đặc biệt là công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty trong thời kỳ hiện tại và kế hoạch trong tương lai. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
  • 11. 2 Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản và thực trạng của công tác tuyển dụng nhân sự của công ty, phát hiện ra những ưu điểm và những mặt còn tồn tại để đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự, giúp cho doanh nghiệp có được đội ngũ lao động chất lượng cao 4. Phương pháp nghiên cứu Để nghiên cứu đề tài, các phương pháp được nghiên cứu trong bài báo cáo chủ yếu là: Phương pháp quan sát, phương pháp phỏng vấn và phương pháp thu thập thông tin thực tế từ công ty.  Phương pháp thu thập thông tin Thu thập thông tin trực tiếp tại Công ty, tham khảo tài liệu số liệu lao động của các năm trước còn lưu giữ lại, các văn bản của Công ty. Sự hướng dẫn trực tiếp và giúp đỡ của lãnh đạo Công ty. Những kiến thức học được từ các bài giảng, sách giáo khoa, tài liệu của các giảng viên trong và ngoài nhà trường, thông tin trên internet, các bài luận văn, báo cáo thực tập của sinh viên các năm trước.  Phương pháp quan sát Việc quan sát cung cấp sự hiểu biết về những gì các thành viên của tổ chức thực sự đang làm. Nhìn nhận trực tiếp các quan hệ tồn tại giữa những người ra quyết định và các thành viên khác của tổ chức 5. Bố cục của đề tài Bố cục của đề tài được chia làm 3 chương Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH PNP Chương 2: Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH PNP Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty
  • 12. 3 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH PNP 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Phattanaphan Chemitech (gọi tắt là PNP) là tập đoàn của Thái Lan, chuyên sản xuất, cung ứng keo sữa và chất kết dính, bao gồm cả hệ nước và dung môi. “Liên tục phát triển và đồng hành cùng với công nghệ trong lĩnh vực hóa chất” đó chính là ý nghĩa tên công ty và cũng chính là kim chỉ nam cho mọi lĩnh vực hoạt động của công ty. Được thành lập vào năm 1965 tại Bangkok, PNP khi ấy chỉ cung ứng một phần nhỏ keo dán hệ nước đơn giản cho ngành xây dựng trong nước. Nhưng trong suốt thời gian qua , công ty không ngừng phát triển, mở rộng thị trường để trở thành nhà sản xuất và cung ứng chủ lực các loại keo sữa và chất kết dính chuyên dùng cho ngành công nghiệp Thái Lan như hiện nay. Ngoài ra, sản phẩm của Công ty còn được xuất khẩu sang nhiều nước châu Á khác. Năm 1996 – 1997 Công ty xây dựng nhà máy tại tỉnh Rayong, Thái Lan. Tại đây, Công ty đã tự sản xuất polymer và co-polymer để tạo ra thành phẩm. Chính nhờ điều này nên có thể cung ứng cho khách hàng những sản phẩm có tính ổn định cao và dễ sử dụng. Nhà máy có diện tích 1.6 hecta đang được sử dụng, với 5 lò phản ứng có công suất khác nhau. Công suất hiện nay khoảng 1.200 tấn/tháng. Tự hào là công ty đầu tiên trong nước được cấp chứng nhận tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001 và ISO 14001. Sự thành công của PNP trong lĩnh vực chế biến keo cho ngành gỗ được thể hiện qua việc đáp ứng chất lượng theo tiêu chuẩn nước ngoài, như tiêu chuẩn DIN của Châu Âu và tiêu chuẩn JAS của Nhật Bản. Từ năm 2005 – giữa năm 2007, Công ty tiến hành xây thêm nhà máy tại tỉnh Long An, Việt Nam. Tại đây PNP group sản xuất những sản phẩm ở cả hai hệ nước và dung môi. Theo ước tính , công suất mỗi tháng sẽ là 2.400 tấn Tại PNP, cung ứng các loại sản phẩm theo tiêu chuẩn cho hầu hết các ứng dụng phổ biến. Ngoài ra, với phòng nghiên cứu và phát triển được trang bị đầy đủ
  • 13. 4 thiết bị từ những chuyên gia nhiều kinh nghiệm, tập đoàn còn có thể tạo ra các công thức đặc biệt để đáp ứng từng nhu cầu của khách hàng. Đội ngũ nhân viên kinh doanh của công ty đều là những thành viên có kiến thức về kỹ thuật và am hiểu về sản phẩm. Điều này đã giúp Công ty tiếp cận và tìm hiểu để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tối ưu nhất Tất cả thành viên tại PNP đều luôn chăm sóc và quan tâm đến quyền lợi của khách hàng. Slogan : “ Thành công của khách hàng cũng chính là thành công của công ty” Logo: Hình 1.1. Logo công ty NGÀNH NGHỀ KINH DOANH - Nhựa nhũ tương Acrylic, Styrene, Compolymer dùng cho ngành sản xuất sơn nước - Nhựa Alkyd dùng cho ngành sản xuất sơn dầu - Nhựa Polyester (UNSATURATED POLYESTER RESIN –UPR) : Lamination, Formica, Marble, Sợi Thủy Tinh - Keo ghép gỗ 2 thành phần (EPI) - Keo PVAc: keo dùng để sản xuất ống giấy, keo dán bao bì, keo ghép gỗ,… - Keo PSA: dùng để sản xuất băng keo, Decal giấy, Decal nhựa,… - Chất tẩm màu in bông vải - Keo làm vãi không dệt - Hạt PVA: dùng hồ vãi trước khi dệt, làm cứng vải. - Nhựa cho mực in
  • 14. 5 - Keo dán tấm - Isole Adhesive 1.2.Mục tiêu, sứ mệnh của công ty - Luôn nổ lực phát triển uy tín thương hiệu nhằm đem lại sự hài lòng cho khách hàng - Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, quản lý có hiệu quả. - Mở rộng và đa dạng các ngành nghề sản xuất - Nghiêm túc và trung thực trong các mối quan hệ với đối tác, khách hàng và cán bộ nhân viên công ty. - Xây dựng được một đội ngũ nhân sự có chất lượng cao, kỷ luật tốt 1.3.Sơ đồ tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban 1.3.1 Sơ đồ tổ chức: Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức Nguồn: phòng hành chính nhân sự
  • 15. 6 1.3.2.Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA TỪNG PHÒNG BAN TRONG CÔNG TY Tổng giám đốc - Chịu trách nhiệm tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh . -Có quyền quyết định chiến lược phát triển của công ty, đầu tư mở rộng sản xuất theo điều lệ, quyết định chiến lược tài chính, xây dựng văn hóa của toàn công ty. -Quyết định nâng lương, khen thưởng , đào tạo phát triển, kỷ luật và tổ chức nhân sự đối với các cán bộ và nhân viên. -Phê duyệt các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo định kỳ tháng, quý, năm. Phó giám đốc -Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng giám đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và điều lệ của công ty. -Chịu trách nhiệm tổ chức phương án an toàn lao động, tham gia xây dựng quy chế tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ nhân viên. Phòng kinh doanh -Chịu trách nhiệm tiếp nhận nhu cầu khách hàng, xem xét các điều khoản, soạn thảo và kí kết các hợp đồng. -Lập kế hoạch sản xuất, theo dõi thông tin, yêu cầu của khách hàng, phối hợp chặt chẽ với Phòng mua hàng và Phòng thí nghiệm để đảm bảo đúng tiến độ.
  • 16. 7 Phòng mua hàng -Tổ chức tiếp nhận bảo quản, kiểm tra số lượng, chất lượng nguyên vật liệu. -Tiếp nhận thông tin từ Phòng kinh doanh để mua nguyên vật liệu phục vụ theo yêu cầu đơn hàng, quản lý toàn bộ hệ thống kho. Phòng thí nghiệm -Tiếp nhận thông số kỹ thuật và mẫu mã từ khách hàng. Kiểm tra chất lượng sản phẩm, mẫu hiện vật phù hợp với hợp đồng. Phòng kế toán -Chịu trách nhiệm theo dõi quản lý ngân sách, công nợ, đảm bảo thu chi hợp lý cho công ty, xác định kế hoạch kinh doanh tài chính của công ty, lập báo cáo kế toán theo định kỳ quy định. -Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và cơ quan chuyên ngành, quyết toán theo lệnh kế toán thống kê của nhà nước. -Riêng Kế toán kho: nhập kho quản lý nắm giữ số liệu tồn trữ trong kho. Phòng hành chính – nhân sự -Quản trị, hoạch định, tuyển dụng, đào tạo phát triển nguồn nhân lực tại các thời điểm cụ thể theo nhu cầu của từng phòng ban trong công ty. -Xác định trình độ chuyên môn và nhu cầu cần được đào tạo phát triển. -Xây dựng các chính sách phúc lợi, BHXH, y tế và an toàn lao động cho toàn công ty. -Quản lý hồ sơ, lý lịch của nhân viên và thực hiện công tác hành chính quản trị.
  • 17. 8 1.4. Kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm (2016-2017-2018). Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của công ty, lợi nhuận, chi phí nhân sự, hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. Kết quả kinh doanh của Công ty được thể hiện qua bảng sau: ĐVT: triệu đồng Đơn vị tính 2016 2017 2018 Doanh thu thuần Triệu đồng 270,546 378,920 500,439 Tổng quỹ thu nhập Triệu đồng 87,435 95,032 198,409 Lợi nhuận Triệu đồng 12,780 16,824 19,000 Tổng số lao động Người 1850 2000 2569 Thu nhập bình quân Nghìn đồng 2,436 3,500 3,900 Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm 2016-2018 ĐVT: triệu đồng 2016 2017 2018 Doanh thu thuần 270,546 378,920 500,439 Tổng quỹ thu nhập 87,435 95,032 198,409 Lợi nhuận 12,780 16,824 19,000 Nguồn: phòng kế toán
  • 18. 9 Nguồn: phòng kế toán Biểu đồ 1.1 . So sánh kết quả kinh doanh qua các năm Trong những năm gần đây tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận, quỹ thu nhập của công ty vẫn ổn định và tăng trưởng mạnh. Mức tăng doanh thu của công ty năm 2017 so với năm 2016 là 36 %, năm 2018 so với năm 2017 tăng 48%. Doanh thu tăng là do mở rộng thêm dây chuyền sản xuất vào thời điểm đầu năm 2017, đây là thời điểm quan trọng để đầu tư sản xuất. Do đầu tư mở rộng sản xuất nên lao động năm 2017 tăng so với năm 2016 là 5% và năm 2018 so với năm 2017 tăng 11% kéo theo quỹ lương cũng tăng thêm tương ứng 11% và 28%. Phần trăm doanh thu qua các năm tăng cao hơn so với chi phí lao động tiền lương là do công ty thực hiện tốt các công tác quản lý nhân sự, tiết kiệm nguyên phụ liệu, chi phí nhân sự chỉ tăng thêm 28% và 5%, doanh thu tăng đến 48% và 36%. Từ việc quản trị tốt công tác nhân sự, gia tăng năng suất, trả lương, khen thưởng 270,546 378,920 500,439 87,435 95,032 198,409 12,780 16,824 19,000 0 100,000 200,000 300,000 400,000 500,000 600,000 2016 2017 2018 Doanh thu thuần Tổng quỹ thu nhập Lợi nhuận Doanh thu tăng Tổng quỹ thu nhập tăng Lợi nhuận tăng
  • 19. 10 đãi ngộ hợp lý đã giúp lợi nhuận công ty tăng 36% năm 2017 so với năm 2016. Điều đó là do ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên một lòng đoàn kết, chung chí hướng, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
  • 20. 11 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH PNP 2.1. Phân tích tình hình nhân sự của công ty TNHH PNP 2.1.1. Tổng số lao động Bảng 2.1: Tổng lao động công ty qua 3 năm gần đây (Đơn vị tính: người) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So Sánh 2017/2016 So Sánh 2018/2017 Số Lao Động Tỷ Trọn g (%) Số Lao Động Tỷ Trọn g (%) Số Lao Động Tỷ Trọn g (%) Chên h Lệch Tỷ Lệ (%) Chên h Lệch Tỷ Lệ (%) LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP 37 36.3 42 32.5 65 33.5 5 13.5 23 54.8 LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP 65 63.7 87 67.5 129 66.5 22 33.8 42 48.3 TỔNG LAO ĐỘNG 102 100 129 100 194 100 27 26.5 65 50.4 (Nguồn: phòng hành chánh-nhân sự) Nhận xét: Trong những năm gần đây tình hình lao động của công ty có nhiều biến động, tổng số lao động tăng lên qua từng năm. Điều đó phản ánh quy mô hoạt động kinh doanh của công ty cũng có chiều hướng phát triển. Số lượng lao động tăng lên để
  • 21. 12 đáp ứng với sự phát triển của thị trường và tình hình tăng trưởng của công ty. Cụ thể qua Bảng 2.1 như sau:  Tổng lao động: Năm 2016 tổng số lao động của công ty là 102 người, năm 2017 tổng số lao động là 129 người tăng 27 người tương ứng với 26.5%; đến năm 2018 tăng 65 người so với năm 2017 tương ứng với 50.4% Như vậy qua chỉ tiêu tổng số lao động ta thấy qua 3 năm vừa qua công ty đã thực hiện được mục tiêu mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho 194 lao động, bên cạnh ta có thể thấy được rằng nguồn lao động của công ty chủ yếu là lao động trực tiếp đáp ứng được phần lớn cho mục đích kinh doanh của một công ty giao nhận vận tải. Cụ thể như sau: 2.1.2. Cơ cấu lao động theo tính chất lao động  Lao động trực tiếp: Là loại lao động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động của công ty, số lao động này tăng dần lên theo từng năm. Do đặc điểm lĩnh vực kinh doanh của công ty là giao nhận vận tải đòi hỏi số lượng lao động trực tiếp lớn hơn, đặc biệt là vị trí tài xế, tài xế xe cont, phụ xế là nhiều nhất. Cụ thể: Năm 2016 tổng số lao động trực tiếp là 65 người chiếm 63.7% trong tổng số lao động, đến năm 2017 tăng thêm 22 người tương ứng với tỷ lệ tăng 33.8%. Năm 2018 tăng 42 người so với 2017 tương đương tăng 48.3%, tỷ trọng chiếm 66.5%. Như vậy mặc dù chiếm tỷ trọng lớn nhưng tỷ trọng của lao động trực tiếp lại giảm dần qua các năm.  Lao động gián tiếp: Chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ trong tổng số lao động, số lượng lao động này cũng được bổ sung hàng năm và tỷ trọng cũng tăng dần trong thời gian qua. Cụ thể: Năm 2016 số lao động này là 37 người chiếm tỷ trọng 36.3%, đến 2017 đã tăng 5 người so với 2016 tức là chiếm 32.5% trong tổng số lao động, tỷ lệ giảm 13.5%. Đến năm 2018 tăng 23 người so với năm 2017, tỷ trọng của lao động gián tiếp lúc này chiếm 33.5%, tăng 54.8% so với 2017. Như vậy, hiện nay công ty đang có xu hướng sắp xếp lại cơ cấu lao động để hình thành một cơ cấu tối ưu, bộ phận lao động gián tiếp được sắp xếp theo hướng gọn nhẹ, phù hợp, đúng chức năng, giảm bớt những vị trí không cần thiết.
  • 22. 13 2.1.3. Cơ cấu lao động theo giới tính Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo giới tính (Đơn vị tính: người) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So Sánh 2017/2016 So Sánh 2018/2017 Số Lao Động Tỷ Trọn g (%) Số Lao Động Tỷ Trọn g (%) Số Lao Động Tỷ Trọn g (%) Chê nh Lệch Tỷ Lệ (%) Chên h Lệch Tỷ Lệ (%) NAM 72 70.6 94 72.8 144 74.2 22 30.5 50 53.2 NỮ 30 29.4 35 27.2 50 25.8 5 16.7 15 42.8 TỔNG LĐ 102 100 129 100 194 100 27 65 (Nguồn: Phòng hành chánh- nhân sự) Nhận xét:  Lao động nam: Qua bảng số liệu ta thấy tỷ trọng lao động nam nhiều hơn tỷ trọng lao động nữ, điều này là hợp lý bởi nó phụ thuộc vào tính chất công việc. Lĩnh vực kinh doanh của công ty phần lớn là các công việc phù hợp với nam giới như tài xế, giao nhận,...Các công việc này đòi hỏi số lượng lớn lao động là nam. Cụ thể: Năm 2016 số lao động nam là 72 người, chiếm tỷ trọng 70.6%, đến năm 2017 là 94 người tăng 22 người so với 2016, tỷ lệ tăng 30.5%. Đến năm 2018, số lao động nam là 144 người tăng 50 người so với 2017, với tỷ lệ tăng 53.2%, tỷ trọng của lao động nam lúc này là 74.4%, tăng 3.5%. Như vậy số lao động nam của công ty ngày càng tăng lên và tỷ trọng cũng dần tăng lên điều đó chứng tỏ công ty đã chú trọng vào việc tuyển dụng lao động phù hợp với tính chất công việc.  Lao động nữ
  • 23. 14 Trong 3 năm qua số lao động nữ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số lao động, chỉ bằng gần nửa số lao động nam. Cụ thể: Năm 2016 có 30 người chiếm 29.4% trong tổng số lao động. Đến năm 2017 tăng lên 35 người tương đương với tỷ lệ tăng 36.4%. Năm 2018 số lao động nữ tăng lên 15 người so với 2017, tỷ lệ tăng 42.8%, tỷ trọng giảm 1.4% so với 2017 tức là chiếm 25.8%. Như vậy số lao động nữ tuy tăng lên qua các năm nhưng tỷ trọng lại có xu hướng giảm, điều này phù hợp với đặc trưng ngành nghề của công ty. 2.1.4. Cơ cấu lao động theo độ tuổi Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi (Đơn vị tính: người) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So Sánh 2017/2016 So Sánh 2018/2017 Số Lao Động Tỷ Trọn g (%) Số Lao Động Tỷ Trọn g (%) Số Lao Động Tỷ Trọn g (%) Chên h Lệch Tỷ Lệ (%) Chên h Lệch Tỷ Lệ (%) DƯỚI 30 50 49 65 50.4 91 47 15 30 26 40 TỪ 30-45 37 36.3 43 33.4 65 33.5 6 16.2 22 51.2 TRÊN 45 15 14.7 21 16.2 38 19.5 6 40 17 81 TỔNG LĐ 102 100 129 100 194 100 27 65 (Nguồn: Phòng hành chánh- nhân sự) Nhận xét:  Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số lao động, cụ thể 2016 là 50 người chiếm 49%, sang năm 2017 tăng thêm 65 người, tỷ trọng tăng 50.4%, tỷ lệ tăng 30%. Đến năm 2018 tổng số lao động này là 91 người so với 2017, tỷ lệ tăng 40%, tỷ trọng là 47%
  • 24. 15  Số lao động trong độ tuổi từ 30 – 45 tuổi: Cũng có sự biến động qua các năm nhưng mức biến động rất nhỏ. Năm 2016 tổng số lao động này là 37 người, chiếm 36.3%, năm 2017 là 43 người, tỷ trọng chiếm 33.4%, đến năm 2018 là 65 người chiếm 33.5% tăng 0,1% về tỷ trọng  Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong các nhóm tuổi: Năm 2016 tổng số có 15 người chiếm 14.7% trong tổng số, đến năm 2017 là 21 người chiếm 16.2%, giảm 1.5%, năm 2018 là 38 người chiếm 19.5%, giảm 1.5% so với 2017. Qua bảng ta thấy đội ngũ lao động của công ty đang được trẻ hóa dần qua các năm. Số lượng lao động dưới 30 tuổi luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các nhóm tuổi. Bên cạnh những người đã có kinh nghiệm lâu năm thì đội ngũ nhân viên trẻ tuổi luôn tiềm ẩn một sức sáng tạo rất lớn, năng động, linh hoạt, dễ thích nghi với điều kiện công việc. Công ty đã chú trọng trong việc khai thác và sử dụng những ưu điểm này. Đây là lực lượng hùng hậu trong quá trình duy trì và tạo dựng sự lớn mạnh cho công ty 2.1.5. Trình độ lao động của công ty trong 3 năm qua(2016-2018) Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo trình độ (Đơn vị tính: người) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 Số Lao Độn g Tỷ Trọn g (%) Số Lao Độn g Tỷ Trọn g (%) Số Lao Độn g Tỷ Trọn g (%) Chên h Lệch Tỷ Lệ (%) Chên h Lệch Tỷ Lệ (%) ĐẠI HỌC 30 29.4 40 31 57 29.4 10 23.3 17 42.5 CAO ĐẲNG 20 19.6 25 19.4 36 18.6 5 25 11 44 TRUNG HOC 17 16.7 21 16.3 40 20.6 4 23.5 19 90.5
  • 25. 16 (Nguồn: Phòng hành chánh- nhân sự) Nhận xét: Qua Bảng 2.4, ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tương đối cao, qua mỗi năm chất lượng lao động lại được nâng lên, điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Cụ thể: Số lao động có trình độ đại học và trên đại học: Năm 2016 là 30 người chiếm tỷ trọng 29.4% trong tổng số lao động, năm 2017 tăng 10 người, tỷ trọng tăng 23.3%. Đến năm 2018 số lao động này là 57 người tỷ trọng chiếm 29.4%. Như vậy số lao động có trình độ đại học và trên đại học ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn. Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ công nhân viên, và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới có trình độ để hiện đại hoá lực lượng lao động của mình. Số lao động có trình độ cao đẳng: chiếm một tỷ trọng tương đối lớn và cũng ngày một tăng lên. Năm 2016 là 20 người chiếm 19.6%, năm 2017 là 25 người tăng thêm 5 người và tỷ trọng cũng tăng lên 25%. Đến năm 2018 thì con số này là 36 người tỷ trọng chiếm tới 18.6%. Số lao động trình độ trung học chuyên nghiệp và bằng nghề: chiếm một tỷ lệ cũng tương đương với trình độ cao đẳng, và cũng tăng dần lên qua các năm. Năm 2016 số lao động này là 17 người, chiếm 16.7%, năm 2017 là 21 người tỷ trọng đã chiếm 16.3%, đến năm 2018 là 40 người và chiếm 20.6%. Lao động phổ thông: Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm 2016 có 35 người chiếm 34.3% sang đến năm 2017 tăng 8 người, tỷ trọng tăng 22.8%, đến năm 2018 số lao động này lên đến 61 người chỉ chiếm 31.4%. số lựợng lao động này một phần là tài xế học việc, phụ xế còn một phần là tài xế có tay nghề đáp ứng nhu cầu công việc hiện tại. PHỔ THÔNG 35 34.3 43 33.3 61 31.4 8 22.8 18 41.8 TỔNG LĐ 102 100 129 100 194 100 27 65
  • 26. 17 2.2. Phân tích thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự công ty TNHH PNP 2.2.1. Công tác tuyển dụng nhân viên Bảng 2.5.: Kết quả tuyển dụng nhân sự của công ty TNHH PNP (2016- 2018) (Đơn vị tính: người) CÁC CHỈ TIÊU Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 Số lượng Tỷ Trọn g (%) Số lượng Tỷ Trọn g (%) Số lượng Tỷ Trọn g (%) Chên h Lệch Tỷ Lệ (%) Chên h Lệch Tỷ Lệ (%) Tồng số LĐTD 21 27 65 6 38 1.THEO TÍNH CHẤT LĐ - LĐ trực tiếp 17 81 22 81.4 42 64.6 5 29.4 20 90 - LĐ gián tiếp 4 19 5 18.6 23 35.4 1 25 18 360 2. THEO ĐỘ TUỔI - Dưới 30 tuổi 10 47.7 15 55.6 26 40 5 50 11 73.3 - Từ 30-45 tuổi 8 38 6 22.2 22 33.8 -2 -25 16 266 - Trên 45 tuổi 3 14.3 6 22.2 17 26.2 3 100 11 183 3. THEO GIỚI TÍNH
  • 27. 18 (Nguồn: Phòng HC-NS) Nhận xét: Qua Bảng 2.5 ta thấy rằng: ta thấy rằng qua 3 năm gần đây công tác tuyển dụng của công ty đa phần là nguồn nhân lực trực tiếp cụ thể, nguồn lao động trẻ năng động. Cụ thể:  Năm 2016/ 2017 Theo tính chất lao động: năm 2016 số lượng lao động trực tiếp tuyển dụng vào các vị trí là 17 người chiếm tỷ trọng 81%, lao động gián tiếp chiếm tỷ trọng 19% tổng số lao động tuyển dụng. Năm 2017 số lao động trực tiếp tăng lên 5 người chiếm tỉ lệ 29.4% so với năm 2016 bên cạnh đó lao động gián tiếp tăng không đáng kể. Theo độ tuổi: năm 2016 số lượng lao động dưới 30 tuổi là 10 người chiếm tỷ trọng 47.7%, năm 2017 là 15 người tăng 5 người chiếm tỷ lệ 50% so với số lượng lao động tăng trong năm; tiếp theo đó là nguồn lao động dày dặn kinh nghiệm có giảm nhưng không đáng kể giảm 2 người so với năm 2016 chiếm 25%; bên cạnh đó thì nguồn lực trên 45 tuổi tăng 3 người chiếm tỷ trọng 22.2% còn tỷ lệ thì tăng gấp đôi so với năm 2016(100%) - Nam 17 81 22 81.4 50 77 5 29.4 28 127 - Nữ 4 19 5 18.6 15 23 1 25 10 200 4. THEO TRÌNH ĐỘ - ĐH và trên ĐH 8 30 10 37 17 26.2 2 25 7 70 - Cao Đẳng 6 28.6 5 18.5 11 16.9 -1 - 16.6 6 120 -THCN & bằng nghể 5 23.8 4 14.8 19 29.2 -1 -20 15 375 - LĐ phổ thông 2 9.5 8 29.6 18 27.7 6 300 10 125
  • 28. 19 Theo giới tính: do đặc tính ngành nghề là giao nhận vận tải nên nguồn lực công ty đa phần là lao động nam. Năm 2016 số lượng lao động nam tuyển vào trong năm là 17 người đến năm 2017 tăng lên 5 người chiếm tỷ lệ 29.4%, bên cạnh đó la động nữ cũng tăng nhưng không đáng kể 1 người chiếm tỷ lệ tăng 25%. Theo trình độ: lực lượng lao động đại học và trên đại học chiếm đa số. Năm 2017 tăng 2 người chiếm tỉ lệ tăng 25% so với năm 2016 nguồn lao động này chủ yếu là khối văn phòng. Tiếp theo đó là số lượng lao động trung học và phổ thông chủ yếu là phụ xế và tài xế. Năm 2017 lao động trung học giảm 1 người chiếm tỷ lệ 20%, còn lao động phổ thông tăng lên gấp 3 người so với năm 2016 (tăng 6 người).   Năm 2018/2017: năm 2018 số lượng lao động công ty tăng mạnh do mở rộng quy mô sản xuất. Theo tính chất lao động: lao động trực tiếp trong năm là 42 người chiếm tỷ trọng 64.6%, tăng 20 người; lao động gián tiếp là 23 người, chiếm 33.4% tăng 18 người. Theo độ tuổi: dưới 30 tuổi là 26 người chiếm tỷ trọng 40%, tăng 11 người so với năm 2017; lao động 30-45 là 22 người chiếm 33.8%, tăng 16 người; lao động trên 45 người là 17 người chiếm tỷ trọng 26.2%, tăng lên 11 người Theo giới tính: nam chiếm số lượng nhiều hơn nữ 50 người chiếm 77%, nữ 15 người chiếm 23%, tăng lên 10 người. Theo trình độ: trình động lao động ngày càng được cải thiện, trong đó lao động có tay nghề tăng nhiều nhất, tăng 15 người so với năm 2017, lao động tiếp thao là lao động phổ thông đa phần là những phụ xế và bảo vệ, bên cạnh đó lao động có trình độ ở cấp quản lý và văn phòng cũng tăng cao, lao động ở bậc đại học và trên đại học tăng 7 người, trình động cao đẳng tăng 6 người so với năm trước. Nhìn chung ta thấy nguồn lao động có tay nghề của công ty ngày càng được cải thiện, nói lên rằng về công tác tuyển dụng công ty ngày càng được cải thiện và nâng cao, giúp cho công ty tìm được những nhân tài phục vụ cho công tác phát triển bền vững.
  • 29. 20 2.2.2. Nguồn tuyển dụng  Nguồn tuyển dụng bên trong của công ty Trong những năm vừa qua công ty đã áp dụng nguyên lý tuyển dụng “Chỉ dùng các biện pháp quảng cáo tuyển dụng nhân viên bên ngoài và quan hệ tiếp xúc với các ứng cử viên bên ngoài sau khi đã kiểm tra toàn bộ khả năng của các ứng viên trong nội bộ xem có phù hợp với vị trí còn trống hay không? Nghĩa là công ty luôn có chính sách ưu tiên tuyển dụng từ nguồn nội bộ trong công ty. Để thực hiện chính sách này công ty luôn có bảng theo dõi kết quả thực hiện công việc của từng nhân viên trong quá trình làm việc. Cũng nhờ hệ thống thông tin và hồ sơ nhân viên các cấp lãnh đạo trong công ty cũng dễ dàng thăng chức cho một số người một cách khách quan. Cũng nhờ hệ thống thông tin và hồ sơ nhân viên các nhà quản trị trong công ty rất dễ dàng trong việc thuyên chuyển nhân viên. Trong việc thăng chức công ty quan tâm chủ yếu tới tài năng và thành tích của nhân viên. Điều này sẽ khuyến khích mọi người kể cả những người trẻ tuổi mà có thực tài. Bên cạnh đó nhờ có hệ thống hồ sơ một cách khoa học nhà quản trị cũng áp dụng biện pháp giáng chức đối với các trường hợp như lười, thiếu khả năng, không chịu học hỏi... Nguồn tuyển dụng bên trong cũng phát huy tác dụng trong trường hợp công ty đang cần tìm gấp một người vào một vị trí nào đó mà không có thời gian thì công ty sẽ dán thông báo trong nội bộ để tuyển người. Như vậy công ty luôn tạo cho người lao động cơ hội để được thăng tiến, do đó họ sẽ gắn bó với công ty hơn. Công ty cũng đánh giá khả năng của họ qua quá trình làm việc nên kết quả thu được khá chính xác. Việc tuyển dụng từ nguồn nội bộ đã giúp công ty tiết kiệm được một khoản chi phí cho công tác tuyển dụng.  Nguồn tuyển dụng bên ngoài của công ty Khi nguồn bên trong không đáp ứng được nhu cầu thì công ty mới tìm kiếm nguồn bên ngoài. Khi tuyển dụng nguồn bên ngoài thì trước hết công ty có sự ưu tiên đối với con em trong ngành, sự giới thiệu của cán bộ công nhân viên trong công ty, đây là nguồn tuyển dụng hiện được công ty rất quan tâm. Những người lao động có năng lực là con em, người quen của cán bộ công nhân viên trong công ty có đầy đủ các tiêu chuẩn của
  • 30. 21 công việc được giới thiệu và tham gia tuyển. Nguồn này có ưu điểm là người lao động có thể hoà nhập ngay vào công việc của công ty, có ý thức tự vươn lên. Công ty thường tuyển dụng theo nguồn này vì vừa tiết kiệm được chi phí, rút ngắn được thời gian hội nhập với môi trường làm việc của công ty qua người thân của họ. Nguồn tuyển dụng bên ngoài của công ty cũng có thể là các ứng cử viên nộp đơn tự nguyện. Khi có nhu cầu tuyển dụng công ty tiến hành công bố tuyển dụng như thông báo trên một số tờ báo, các trung tâm giới thiệu việc làm, các cơ quan, đơn vị cung ứng lao động. Bảng 2.6.Kết quả tuyển dụng nhân sự của công ty phân theo nguồn tuyển dụng (Đơn vị tính: người) (Nguồn: Phòng hành chánh-nhân sự) Nhận xét: Qua Bảng 2.6 ta thấy trong những năm gần đây nguồn tuyển dụng của công ty chủ yếu là nguồn bên ngoài còn thuyên chuyển trong nội bộ chiếm tỷ trọng nhỏ hơn trong tổng số lao động được tuyển: Năm 2016 trong số 21 người được tuyển mới có 3 người từ nguồn nội bộ. Năm 2017 số người tuyển từ nguồn nội bộ là 6 người tăng 3 người so với năm 2016 tương đương tăng 100%. Năm 2018 lại giảm 2 người so với năm 2017, tỷ lệ giảm 66.7%. Như vậy, trong thời gian qua công ty luôn khuyến khích Nguồn tuyển dụng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 Chênh Lệch Tỷ Trọng (%) Chênh Lệch Tỷ Trọng (%) 1. Bên trong 3 6 4 3 100 4 66.7 2. Bên ngoài 18 21 61 3 16.7 40 190 TỔNG SỐ 21 27 65 6 28.5 38 140
  • 31. 22 mọi người có đủ điều kiện tham gia tuyển dụng, luôn tạo điều kiện cho người lao động được thể hiện hết khả năng của mình. 2.2.3. Quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH PNP Sơ đồ 2.1: Quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH PNP Nguồn: phòng nhân sự  Chuẩn bị tuyển dụng Bộ phận Hành chính nhân sự phụ trách, tiến hành tổ chức, bố trí, sắp xếp, thực hiện công tác tuyển dụng sao cho có hiệu quả nhất. - Căn cứ để xác định nhu cầu tuyển dụng bao gồm: + Hoạch định nhân lực: Dựa vào kế hoạch sản xuất kinh doanh, chiến lược phát triển từng giai đoạn của Công ty (dựa vào Mô hình hoạch định nhân lực để tìm ra tương quan cung- cầu nhân lực, xác định nhu cầu nhân lực cần có) + Theo dõi tình hình biến động nhân sự trong Công ty (quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực hiện tại) + Theo dõi bản phân tích công việc để có thể đánh giá công việc, phát hiện kịp thời những công việc, những bộ phận cần phải bổ sung nhân viên Ngoài ra còn thông qua yêu cầu của các bộ phận về vấn đề nhân sự thông qua phiếu đề xuất của các trưởng bộ phận. Công việc này rất xác thực vì các bộ phận đó trực tiếp điều hành nên họ sẽ là những người hiểu rõ hơn ai hết cần tăng hay cần giảm nhân viên. Từ đó, bộ phận Hành chính nhân sự xem xét để đưa ra các tiêu chuẩn cụ thể về kinh nghiệm, về đạo đức, trình độ, vóc dáng, độ tuổi… của ứng viên cần tuyển dụng; chuẩn bị các nội dung thông báo tuyển dụng. Tùy từng yêu cầu của công việc, sự cấp bách Thông báo tuyển dụng Thu nhận, nghiên cứu HS Phỏng vấn ứng viên Kiểm tra, trắc nghiệm Xác minh điều tra Chuẩ n bị tuyển dụng Xác minh điều tra Xác minh điều tra
  • 32. 23 của công việc, vị trí của công việc… mà bộ phận Hành chính nhân sự tiến hành lựa chọn thời gian tiến hành tuyển dụng, địa điểm tuyển dụng thích hợp nhất. Ta có thể thấy nhu cầu tuyển dụng được xác định qua một số năm như sau: Bảng 2.7. Nhu cầu tuyển dụng giai đoạn 2016- 2018 Đơn vị: người Chức danh công việc cần tuyển Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Số lượng Trình độ Số lượng Trình độ Số lượng Trình độ 1.Cán bộ quản lý 2 Đại học 1 2 Đại học 2. Nhân viên 20 17 Kế toán 0 2 Đại học 1 Cao đẳng Kỹ thuật 2 Đại học 1 Đại học 0 HCNS 0 1 Đại học 2 Đại học Nhân viên kho 1 Trung cấp 0 2 Trung cấp Bảo vệ 2 Trung học 1 Trung học 1 Công nhân 13 Trung cấp 10 16 Trung cấp Lái xe 1 Trung học 0 1 Trung học Bốc xếp 1 Trung học 2 Trung học 0 Tổng 22 18 25 Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự Bảng 2.8. So sánh nhu cầu tuyển dụng và thực tế tuyển dụng Chỉ tiêu 2016 % 2017 % 2018 % Nhu cầu 20 90 20 112 25 100 Thực tế 22 100 18 100 25 100 Cân đối 2 10 2 12 0 0
  • 33. 24 Nguồn: phòng nhân sự Nhìn chung qua bảng cân đối lao động công ty trong 3 năm qua cho thấy sự biến động về lao động là không nhiều, không chệnh lệch quá so với kế hoạch ban lãnh đạo công ty đề ra nên tình hình sản xuất kinh doanh diễn ra tốt đẹp, nhất là năm 2018, sự biến động giữa nhu cầu tuyển dụng và thực tế tuyển dụng trong năm là không chênh lệch.  Xây dựng kế hoạch tuyển dụng Trước khi diễn ra quá trình tuyển dụng, bộ phận Hành chính nhân sự ở Công ty sẽ tiến hành lập kế hoạch tuyển dụng. Nội dung kế hoạch tuyển dụng của Công ty gồm những nội dung như: vị trí cần tuyển và số lượng; nguồn tuyển dụng; thời gian, địa điểm tuyển dụng; hình thức thi tuyển; hội đồng tuyển dụng. Cơ sở để xác định các nội dung trong kế hoạch tuyển dụng: căn cứ vào vị trí cần tuyển là lãnh đạo hay lao động sản xuất; tình hình tài chính của tổ chức; tính chất công việc; phương pháp tuyển dụng;… + Căn cứ vào nhu cầu tuyển dụng, bộ phận Hành chính nhân sự sẽ xác định được số người cần tuyển + Thời gian tuyển dụng: diễn ra trong vòng 1 tháng + Địa điểm tiến hành tuyển dụng: tại Công ty + Chuẩn bị tất cả các tài liệu liên quan cho quá trình tuyển dụng: hồ sơ của các ứng viên, bảng đánh giá ứng viên,… + Nguồn tuyển dụng: Tùy từng trường hợp cụ thể, giai đoạn cụ thể hay yêu cầu công việc cụ thể mà tiến hành tuyển dụng trên hai nguồn đó là nguồn điều động nội bộ và nguồn từ bên ngoài. Nguồn nội bộ: ưu tiên con em cán bộ công nhân viên trong Công ty có bằng cấp sẽ được ưu tiên khi tuyển vào Công ty và bố trí công việc phù hợp, đặc biệt là khi tuyển cán bộ quản lý. Nguồn từ bên ngoài: chủ yếu là khi tuyển công nhân sản xuất đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
  • 34. 25 + Xác định phương pháp tuyển dụng: dán thông báo tại Công ty và qua sự giới thiệu của người lao động đang làm việc trong Công ty. + Hình thức thi tuyển: phỏng vấn và thi viết, thi tay nghề + Thành phần tham gia tuyển dụng gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng Hành chính nhân sự, một số cán bộ ở phòng ban cần tuyển người. + Kinh phí tuyển dụng: lấy từ quỹ chung của Công ty Bảng 2.9. Kinh phí dự kiến chi cho tuyển dụng của Công ty 2016- 2018 Đơn vị: đồng Các chi phí Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chi phí đăng thông báo 2.140.000 2.005.000 2.645.000 Chi phí điện, nước, điện thoại 5.235.000 4.892.900 6.094.700 Chi phí coi thi, chấm thi, phỏng vấn 11.250.000 10.320.000 12.100.000 Các loại chi phí khác 4430 2.182.100 3.950.300 Tổng cộng 23.055.000 19.400.000 24.790.000 Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự Có thể thấy, chi phí dành cho đăng thông báo tuyển dụng không nhiều vì Công ty có đưa thông tin tuyển dụng lên một số báo nhưng chủ yếu là dán thông báo tuyển dụng tại Công ty nên không mất nhiều chi phí. Ngược lại, chi phí dành cho việc coi thi, chấm thi, phỏng vấn là nhiều nhất vì còn liên quan trực tiếp đến việc trả thù lao cho cán bộ tham gia coi thi, chấm thi và phỏng vấn. Nội dung một bản kế hoạch tuyển dụng của Công ty thông thường được thể hiện như sau:
  • 35. 26 Bảng 2.10. Kế hoạch tuyển dụng Công ty TNHH PNP năm 2019 STT Vị trí cần tuyển Số lượn g Yêu cầu trình độ, kinh nghiệm Kênh tuyển dụng Thời gian tuyển dụng Hình thức thi tuyển Hội đồng tuyển dụng 1 Lái xe 1 Trung học, 5 năm kinh nghiệm trở lên Người quen giới thiệu 12/5/201 9 Thi thực hành (chủ yếu) Giám đốc, trưởng phòng nhân sự, 1 nhân viên tuyển dụng 2 HCN S 2 Đại học, 2 năm kinh nghiệm Nguồn bên ngoài 8/4/2019 Thi viết, phỏng vấn Giám đốc, Phó Giám đốc, trưởng phòng nhân sự, trưởng phòng hành chính nhân sự 3 … 4 … Tổn g Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự Nhìn chung, các nội dung trong kế hoạch tuyển dụng của Công ty khá đầy đủ. Tuy nhiên vẫn còn thiếu một số nội dung như: dự kiến các bước tuyển chọn và xác định tỷ lệ sàng lọc. Chưa dự kiến ứng viên sẽ trải qua bao nhiêu bước tuyển chọn nên việc xác định các chi phí coi thi, chấm thi, thuê chuyên gia,… sẽ thiếu chính xác đồng thời, việc nhờ cán bộ coi thi, chấm thi,… cũng sẽ bị động. Không dự kiến được tỷ lệ sàng lọc sẽ khiến Công ty gặp khó khăn trong việc loại bỏ ứng viên qua các bước tuyển chọn, làm mất thời gian.  Thông báo tuyển dụng
  • 36. 27 Căn cứ vào phiếu yêu cầu tuyển dụng đã được giám đốc công ty duyệt, phòng Tổ chức – Hành chính ra thông báo tuyển dụng tới các nhân viên trong công ty, thông báo trên bảng tin tại doanh nghiệp và thông báo trên một số trang mạng xã hội việc làm.Thông báo tuyển dụng của công ty bao gồm các nội dung sau: - Tên công ty. - Số lượng lao động cần tuyển. - Vị trí của công việc cần tuyển dụng. - Yêu cầu trình độ chuyên môn, độ tuổi, giới tính, sức khoẻ, kinh nghiệm - Các hồ sơ cần thiết. - Mức thù lao ban đầu. - Cơ hội thăng tiến khi làm việc tại vị trí công việc đượctuyển. - Điều kiện làm việc tại vị trí đó. Trong bảng thông báo tuyển dụng còn ghi rõ thời gian bắt đầu nhận hồ sơ, hạn nộp hồ sơ, địa điểm nhận hồ sơ và địa chỉ liên hệ,… Qua việc phương pháp thông báo tuyển dụng này, công ty chủ yếu thu hút các ứng viên trong công ty và thu hút các ứng viên thông qua sự giới thiệu của các nhân viên công ty. Công tác thông báo tuyển dụng của công ty còn bó hẹp trong công ty và khu vực lân cận. Công ty không mở rộng tuyển dụng qua các trung tâm việc làm, các phương tiện truyền thông như báo, đài, tivi,… hay tuyển dụng trực tiếp trong trường học. Vì vậy, việc tuyển dụng không thu hút được đông đảo ứng viên tham gia. Phòng Hành chính nhân sự sẽ tiến hành thông báo trên các báo như báo Lao động,… nhưng chủ yếu là thông báo rộng trong toàn công ty và dán thông báo tại cổng công ty. Nội dung của mỗi thông báo theo mỗi vị trí khác nhau, một thông báo tuyển dụng nội dung gồm: - Số người và vị trí cần tuyển - Kinh nghiệm: với mỗi vị trí khác nhau thì đòi hỏi kinh nghiệm khác nhau. - Học vấn: trình độ trung học phổ thông trở lên
  • 37. 28 - Ngoài ra là các giấy tờ văn bằng khác… Trong thông báo còn ghi rõ thời gian bắt đầu nhận hồ sơ, hạn cuối nhận hồ sơ, địa điểm nhận hồ sơ. * Ví dụ về một thông báo tuyển dụng của Công ty: Thông báo tuyển dụng của Công ty nhìn chung đã đảm bảo được khá đầy đủ các thông tin cần thiết, ngắn gọn, rõ ràng.  Thu nhận và nghiên cứu hồ sơ Sau khi thông báo tuyển dụng, phòng Tổ chức - Hành chính sẽ tiến hành thu nhận hồ sơ. Trong quá trình thu nhận hồ sơ phòng sẽ kiểm tra hồ sơ theo các tiêu chuẩn xét duyệt hồ sơ cụ thể nhƣ sau:  Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ: Hồ sơ ứng viên phải thực hiện rõ vị trí tuyển, họ tên ứng viên và các thông tin cụ thể để công ty có thể liên hệ khi có nhu cầu.  Về mặt hình thức của hồ sơ: các giấy tờ cần thiết bao gồm: - Đơn xin việc. - Sơ yếu lý lịch( có chứng thực của địa phƣơng) - Bản sao bằng cấp, chứng chỉ hoặc giấy tờ thể hiện trình độ, khả năng, nghiệp vụ của ứng viên. - Giấy khám sức khỏe. - Bản sao hộ khẩu, giấy đăng ký tạm trú( nếu có), bản sao CMND. - 4 tấm hình 3x4 - quyết định thôi việc của đơn vị cũ( nếu cần). Tùy vào từng vị trí, chức danh mà công ty sẽ yêu cầu bổ sung những giấy tờ cần thiết khác trong hồ sơ.
  • 38. 29 Căn cứ vào các tiêu chí tuyển dụng cho từng công việc, cán bộ phòng Tổ chức – Hành chính tiến hành nghiên cứu, phân loại đánh giá từng bộ hồ sơ, từ đó chọn ra những bộ hồ sơ phù hợp với tiêu chí tuyển dụng. Khi đã xây dựng xong tiêu chuẩn tuyển dụng, phòng Tổ chức – Hành chính tiếp tục thông báo tìm nguồn ứng viên và thông báo tuyển dụng.  Về mặt nội dung: Hồ sơ phải thể hiện đƣợc trình độ chuyên môn cũng nhƣ các kiến thức theo yêu cầu tuyển dụng thông qua phần trình bày của đơn xin việc và sơ yếu lý lịch, các bằng cấp, chứng chỉ liên quan. Ứng viên phải đƣợc xác nhận có đầy đủ sức khỏe thông qua giấy khám sức khỏe đã đƣợc xác nhận của cơ quan y tế có thẩmquyền. Với những yêu cầu trên của bộ hồ, phòng Tổ chức – Hành chính có thể hiểu một cách khái quát nhất về từng ứng viên để lựa chọn đƣợc những bộ hồ sơ có các tiêu chuẩn tƣơng đối phù hợp với yêu cầu của côngviệc. Những hồ sơ không đảm bảo tính hợp lệ sẽ đƣợc trả lại ứng viên để sửa đổi, bổ sung. Sau khi đã chọn được những bộ hồ sơ đạt yêu cầu, phòng nhân sự lập danh sách các ứng viên có thể đi tiếp đến vòng phỏng vấn tiếp theo. Do công ty luôn lưu lại những hồ sơ cá nhân không được tuyển dụng trong những lần tuyển dụng trước, do vậy trưởng phòng nhân sự cũng sẽ lựa chọn những bộ hồ sơ lưu lại đó, xem xét xem có phù hợp hay không để lập danh sách đề nghị phỏng vấn. Lập danh sách các ứng viên được phỏng vấn, trưởng phòng nhân sự sẽ trình Giám đốc ký duyệt sau đó thông báo cho các thành viên Hội đồng phỏng vấn và các ứng viên biết. Nhìn chung công tác nghiên cứu và lựa chọn sơ bộ hồ sơ của công ty tiến hành rất có bài bản và chặt chẽ, đảm bảo thống nhất quy trình như đã đặt ra và hạn chế được thấp nhất những thiếu xót trong việc lựa chọn những ứng viên có đầy đủ năng lực, đảm bảo cho công tác phỏng vấn thuận lợi hơn và có chất lượng hơn. Sau khi thông báo phòng Hành chính nhân sự sẽ tiến hành thu nhận hồ sơ. Việc thu
  • 39. 30 nhận hồ sơ sẽ dừng khi đã thu nhận được đủ số hồ sơ như dự tính. Trong quá trình thu nhận hồ sơ phòng sẽ xếp phân loại hồ sơ theo các vị trí mà ứng cử viên đăng ký. Nội dung của mỗi hồ sơ theo mỗi vị trí khác nhau, một hồ sơ nội dung gồm: - Đơn xin việc: trong mỗi đơn này có các phần: họ và tên, ngày tháng năm sinh, trình độ, kinh nghiệm trước đây, do công ty thảo ra và các ứng cử viên phải điền đầy đủ thông tin vào đó. - Ảnh và số chứng minh nhân dân - Phiếu khám sức khoẻ - Các văn bằng, chứng chỉ phô tô công chứng - Sơ yếu lí lịch cá nhân: Nêu tóm tắt lý lịch, hoàn cảnh cá nhân và gia đình. Phòng sẽ nghiên cứu các hồ sơ sau khi đã thu nhập và loại dần các hồ sơ không đạt yêu cầu. Trong quá trình loại dần các hồ sơ, phòng Hành chính nhân sự cũng sẽ đưa ra một số hồ sơ trong danh sách dự kiến đề phòng khi không đủ số người cho phỏng vấn lần 2 và thi tuyển. Ta có thể thấy số người tham gia nộp hồ sơ vào Công ty và tỷ lệ sàng lọc ở bước này qua một số năm như sau: Bảng 2.10. Tỷ lệ sàng lọc hồ sơ tham gia ứng tuyển từ năm 2016- 2018 Đơn vị: Người Năm Số hồ sơ thu được Số hồ sơ đã qua sàng lọc Tỷ lệ sàng lọc 2016 202 98 1/2,06 2017 196 86 1/2,3 2018 235 110 1/2,13 Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự Nhìn chung, số hồ sơ bị loại ở bước này khá nhiều (hơn nửa số hồ sơ thu được) như: Năm 2016, số hồ sơ bị loại là 104 hồ sơ; năm 2017, số hồ sơ không đạt yêu cầu là 110; năm 2018 có 125 hồ sơ bị loại. Song có thể thấy, tỷ lệ sàng lọc ở bước này không quá cao, cứ khoảng hai người thì lấy được một người. Điều này vẫn đảm bảo được số
  • 40. 31 lượng hồ sơ tham gia vào các bước tiếp theo của quá trình tuyển dụng nhân lực.  Phỏng vấn và thi tuyển Công ty sẽ chia làm 2 đối tượng: Với những vị trí tuyển dụng là cấp lãnh đạo, quản lý thì sẽ phỏng vấn qua 2 vòng và thi tuyển; còn với những vị trí như kế toán hay công nhân sản xuất sẽ tiến hành phỏng vấn sơ bộ và thi tuyển. - Phỏng vấn sơ bộ: Đối với tất cả các hồ sơ được lọt vào vòng này. Trưởng phòng Hành chính nhân sự sẽ phỏng vấn tất cả những người này và sẽ phân loại vào phỏng vấn sâu hay thi tuyển. Trưởng phòng Hành chính nhân sự sẽ loại bỏ dần các trường hợp không đạt. Bảng 2.11 Kết quả sàng lọc bước phỏng vấn sơ bộ trong quá trình tuyển dụng tại Công ty 3 năm gần đây Đơn vị: Người Năm Số người tham gia Số người đạt yêu cầu Tỷ lệ sàng lọc 2016 98 48 1/2,04 2017 86 39 1/2,21 2018 110 52 1/2,11 Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự Nhìn bảng, ta thấy số ứng viên lọt vào bước tiếp theo ngày càng giảm dần; tỷ lệ sàng lọc cũng giảm dần. Nếu đã đầy đủ về số lượng thì phòng Hành chính nhân sự sẽ thông báo ngày biết kết quả và ngày giờ đến phỏng vấn lần 2 hay thi tuyển. Còn nếu không đủ hồ sơ thì phải tổ chức chọn thêm hồ sơ từ số hồ sơ đã dự kiến để đủ về số lượng theo như kế hoạch tuyển dụng đã đề ra. - Phỏng vấn sâu: Khi đã có danh sách phỏng vấn lần hai, danh sách này sẽ được đưa lên cho Giám đốc và Phó Giám đốc trực tiếp phỏng vấn. Giám đốc hay Phó Giám đốc sẽ có sẵn một loạt các câu hỏi cho các ứng cử viên này. Các câu hỏi này sẽ do phòng Hành chính nhân sự
  • 41. 32 chuẩn bị từ trước. Qua quá trình này sẽ chọn ra được những người có thiện chí với công ty, làm việc nhiệt tình và chất lượng với công việc của công ty. Các câu hỏi thường được đưa ra là: Đã làm ở công ty nào cùng ngành chưa? Với công việc đã làm, điều gì thích nhất, ưng ý nhất? Nếu được tuyển chọn, mục tiêu phấn đấu? Động lực thúc đẩy làm việc? Khả năng làm việc nhóm tốt chứ? Yếu tố nào trong nghề làm bạn thích nhất? - Thi tuyển. Công ty sẽ xây dựng lên một bài thi tuyển để có thể đánh giá thực chất và kiểm tra kiến thức, tay nghề của ứng viên. Bài thi vào vị trí kế toán thường là kiểm tra cách định khoản, hạch toán, cách xử lý các nghiệp vụ về thuế,… Bài thi vào vị trí lao động sản xuất thường là bài thi thực hành, thi tay nghề. Qua hình thức này, công ty sẽ chọn ra người có năng lực thực sự. Sau tất cả các bước trên, công ty sẽ thống nhất và đưa ra kết quả cho phòng Hành chính nhân sự. Nếu các ứng viên được giữ lại quá ít, không đủ yêu cầu của việc tuyển dụng thì công ty sẽ nhận tiếp hồ sơ và bắt đầu thực hiện theo các quy trình trên. Ta có thể thấy tỷ lệ sàng lọc ở vòng phỏng vấn sâu và thi tuyển như sau:
  • 42. 33 Bảng 2.12. Kết quả vòng phỏng vấn và thi tuyển từ 2016- 2018 tại Công ty Đơn vị: Người Năm Số người tham gia Số người đạt Tỷ lệ sàng lọc 2016 48 24 1/2 2017 39 20 1/1,95 2018 52 27 1/1,93 Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự Như vậy đến vòng này thì số ứng viên đạt yêu cầu chỉ còn lại rất ít, đây là những người có khả năng được tuyển dụng cao bởi họ đã vượt qua rất nhiều ứng viên ở các vòng trước đó. Họ chứng tỏ được mình là người có năng lực và chuyên môn, phù hợp với vị trí công việc trong tương lai.  Điều tra xác minh lý lịch Điều tra xác minh lý lịch là một bước mà công ty lấy đó để xem xét sự trung thực và nhân cách của các ứng cử viên. Đây cũng có thể được coi là lần phỏng vấn lần 3 sau phỏng vấn sơ bộ và phỏng vấn sâu. Công ty sẽ cử cán bộ thông qua gia đình, các nhà tuyển dụng trước, đồng nghiệp trước của ứng cử viên để điều tra và xác minh. Do đó sau bước này, phòng nhân sự đã có đầy đủ những thông tin cần thiết về các mối quan hệ, khả năng tài chính cũng như tác phong sinh hoạt của mỗi ứng viên để phục vụ cho việc đánh giá và lựa chọn ứng viên  Đánh giá và ra quyết định tuyển dụng - Đánh giá: Công ty sẽ thành lập hội đồng đánh giá gồm Giám đốc hoặc Phó Giám đốc, trưởng phòng Hành chính nhân sự, những người trực tiếp phỏng vấn ứng cử viên. Ngoài ra là một số cán bộ chuyên môn đang phụ trách, lãnh đạo vị trí cần tuyển. Từ đó sẽ đưa ra các thông tin, kết hợp lại và đánh giá giám lựa chọn để đưa ra quyết định tuyển dụng. Để đánh giá các ứng viên một cách toàn diện và chính xác nhất, mỗi ứng cử viên sẽ
  • 43. 34 được đánh giá trên một bảng đánh giá. Bảng đánh giá này sẽ là sự kết hợp cho điểm theo các tiêu chí, chỉ tiêu ở các vòng phỏng vấn trước đó hay bài chấm điểm thi tuyển để chọn ra số người có tổng số điểm cao nhất, chính xác nhất để làm việc trong công ty theo các vị trí đã tuyển. - Quyết định tuyển dụng: Quyết định tuyển dụng sẽ do Giám đốc và Trưởng phòng Hành chính nhân sự quyết định dựa vào hồ sơ và bảng đánh giá tổng hợp cuối cùng của ứng cử viên. Thông báo kết quả của công tác tuyển dụng tới người lao động và phòng Hành chính nhân sự sẽ sắp lịch cho các ứng cử viên mới đến thử việc tại các bộ phận của công ty, bản kế hoạch đó sẽ được trình lên Giám đốc và phải được Giám đốc ký quyết định.  Khám sức khỏe Nhiều doanh nghiệp thường tổ chức khám sức khỏe ứng viên trước khi ra quyết định tuyển dụng. Vì nếu ứng viên có đáp ứng đủ các điều kiện về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nhưng sức khỏe không đảm bảo cũng khiến doanh nghiệp phải cân nhắc. Tại công ty TNHH PNP, khám sức khỏe cho nhân viên toàn công ty diễn ra khá đều đặn trung bình 6 tháng/ lần. Cho nên bước khám sức khỏe trong quá trình tuyển dụng được công ty bỏ qua bước này.  Bố trí công việc Đây được coi là giai đoạn thử việc của công ty, diễn ra trong 3 tháng và nhận được lương thử việc của công ty. Để đào tạo các nhân viên mới này tốt, công ty luôn tạo điều kiện cho họ làm việc hòa nhập với không khí làm việc chung trong công ty: Mỗi nhân viên khi làm thử việc tại công ty không có nghĩa là đã là nhân viên chính thức mà qua thời gian thử việc, nếu không làm tốt rất có thể họ sẽ phải rời khỏi công ty. Cho nên giai đoạn này rất quan trọng, họ phải nỗ lực, cố gắng hết sức để hoàn thành công việc có chất lượng hiệu quả và luôn có tinh thần trách nhiệm cao. Công ty luôn cử những người có kinh nghiệm làm việc tại công ty theo dõi, hướng dẫn người mới làm việc của họ. Qua sự chỉ đạo hướng dẫn, tạo điều kiện từ phía những
  • 44. 35 người lao động trong công ty, người mới có thể hạn chế được các sai lầm có thể gặp phải và tự tin hơn với những công việc khác được giao. Công ty thường đánh giá người lao động mới qua một mẫu đánh giá (Phụ lục) Các tiêu chí mà Công ty đưa ra để đánh giá người lao động mới là: Kiến thức chuyên môn; mức độ hoàn thành công việc; khả năng xử lý công việc; tinh thần trách nhiệm, giúp đỡ đồng nghiệp; tính sáng tạo. Nhìn chung các tiêu chí này đều là những tiêu chí cơ bản, đã đánh giá được gần như toàn bộ năng lực, khả năng, thái độ làm việc, sự hợp tác với đồng nghiệp của người lao động trong thời gian thử việc. Xong, để có thể đánh giá được một cách toàn diện và chính xác hơn, Công ty có thể thêm một số tiêu chí đánh giá như tinh thần học hỏi, ý thức tiết kiệm vật tư,… Sau khi kết thúc thời gian thử việc, Trưởng phòng Hành chính nhân sự sẽ cùng với tổ trưởng, trưởng các bộ phận hay Giám đốc quyết định tiếp nhận lao động chính thức hay không tiếp nhận họ. Nếu tiếp nhận, người lao động sẽ tiếp tục làm việc tại Công ty với cương vị là lao động chính thức. Còn trường hợp người mới không được tiếp nhận thì Trưởng phòng Hành chính nhân sự và cấp trên quản lý trực tiếp người mới đó sẽ giải thích rõ những sai lầm của họ để thấy rõ được mình không được nhận vì lý do gì. Và phòng Hành chính nhân sự sẽ giữ lại hồ sơ và các tài liệu có liên quan đến họ để khi cần hợp tác, Công ty sẽ xem xét tới họ. Ta có: Bảng 2.13. Kết quả hội nhập của ứng viên giai đoạn 2016- 2018 Năm Số người thử việc Số người được tuyển dụng chính thức 2016 23 21 2017 20 18 2018 25 25 Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự Qua bảng số liệu trên ta thấy, không phải được nhận được quyết định tuyển dụng là ứng viên đã trở thành người lao động của Công ty mà họ phải trải qua thời gian thử việc trong vòng 3 tháng để chứng tỏ được năng lực chuyên môn cũng như các kỹ năng,
  • 45. 36 kinh nghiệm của mình. Nếu trong thời gian này họ hoàn thành nhiệm vụ một cách xuất sắc họ sẽ chính thức trở thành người lao động mới của Công ty. Năm 2016: Có 23 người tham gia thử việc nhưng chỉ có 21 người được tuyển dụng chính thức; 1 người trong thời gian thử việc đã không chịu được áp lực của công việc nên đã xin rút lui trong giai đoạn này; người còn lại khi bắt tay vào thực tế làm việc thì không thể thực hiện nổi nên không được Công ty tuyển dụng mặc dù trước đó, ứng viên này được đánh giá khá cao. Năm 2017: Có 18 trên 20 người thử việc được chính thức tuyển dụng. Lý do họ không được tuyển đó là: 1 người do là con em của cán bộ trong Công ty, trong các vòng phỏng vấn, thi tuyển đã được ưu tiên rất nhiều và khi đến giai đoạn thử việc thì lại không thể hoàn thành công việc được giao. Một người lại vì thấy không thể hòa nhập vào môi trường làm việc mới nên đã không tiếp tục tham gia thử việc. Năm 2018: Tất cả người tham gia thử việc đều được Công ty chính thức tuyển dụng. Do vậy có thể nói, chất lượng công tác tuyển dụng ở Công ty đang ngày càng được nâng lên.  Đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực của Công ty: Sau khi kết thúc quá trình tuyển dụng, Công ty có tổ chức một buổi để đánh giá việc thực hiện công tác tuyển dụng vừa diễn ra. Song, đây chỉ là những đánh giá mang tính sơ bộ, chưa cụ thể nên chưa thể thấy được công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty đã thực sự hiệu quả hay chưa, còn tồn tại gì không. Tuy nhiên, ta có thể đánh giá được hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty qua một số tiêu chí sau: + Kinh phí tuyển dụng đã hợp lý hay chưa ta có thể đánh giá qua bảng sau: Bảng 2.14. Kinh phí tuyển dụng thực hiện so với dự kiến giai đoạn 2016- 2018 của Công ty Đơn vị: đồng Năm Dự kiến Thực hiện Chênh lệch Tuyệt đối Tương đối
  • 46. 37 2016 23.055.000 22.945.000 -110.000 0,48% 2017 19.400.000 19.127.500 - 272.500 1,4% 2018 24.790.000 26. 673.000 +1.883.000 7,6% Nguồn: Phòng Hành chính- Nhân sự Chi phí chi cho tuyển dụng tại Công ty qua cấc năm nhìn chung khá hợp lý. Năm 2016 và 2017 chi phí thực hiện thấp hơn so với chi phí dự kiến, đảm bảo tiết kiệm được chi phí, nhưng số chênh lệch này không nhiều chứng tỏ việc dự trù kinh phí ở Công ty khá chính xác: năm 2016, chênh lệch chi phí thực hiện so với dự kiến chỉ là 110.000 đồng; năm 2017, số chênh lệch này là 272.500 đồng. Đến năm 2018, chi phí thực hiện có vượt quá chi phí dự kiến là 1.883.000 đồng nhưng nó cũng không phải là chênh lệch quá lớn. Vì giá cả những năm trở lại đây có xu hướng ngày càng tăng nên giá một số chi phí cũng tăng theo. Điều này làm cho việc dự kiến khó chính xác được. + Phương pháp và nguồn tuyển dụng: Nguồn tuyển dụng: Công ty có tuyển từ hai nguồn là nguồn nội bộ và nguồn bên ngoài. Tuy nhiên, nguồn bên ngoài Công ty chủ yếu là tuyển công nhân sản xuất còn cán bộ quản lý thì gần như ưu tiên nguồn nội bộ. Vì vậy, có thể thấy, nguồn tuyển dụng của Công ty chưa hợp lý, vì nguồn bên ngoài cũng có rất nhiều những người giàu năng lực, kinh nghiệm, có thể tạo ra cho Công ty sự thay đổi mới theo hướng tích cực trong khi những cán bộ quản lý tuyển từ nguồn nội bộ chưa hẳn đã đáp ứng được yêu cầu đề ra. Phương pháp tuyển dụng: chưa thật phong phú, chỉ đơn thuần là đăng thông tin tuyển dụng trên báo và dán thông báo tại Công ty là chủ yếu. Điều này sẽ hạn chế người tài biết và nộp hồ sơ ứng tuyển vào Công ty. + Độ tin cậy của các thông tin thu thập được từ các ứng viên: Công ty mới chỉ dừng lại ở việc lấy thông tin từ hồ sơ ứng tuyển và thông tin trong quá trình phỏng vấn, do đó chưa đảm bảo được độ tin cậy của các thông tin này. + Tỷ lệ sàng lọc qua các vòng nhìn chung là hợp lý, đáp ứng được yêu cầu là tỷ lệ sàng lọc ở vòng sau thấp hơn vòng trước đó.
  • 47. 38 + Người được tuyển vào có làm được việc hay không: trong quá trình thử việc vẫn có một số trường hợp vì một số lý do mà không thể đáp ứng được yêu cầu công việc, cũng có cả lý do từ phía tổ chức đó là môi trường làm việc chưa thật sự thân thiện, hòa đồng. 2.3 Đánh giá chung về công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty 2.3.1. Những ưu điểm  Công tác thu hút tuyển chọn tại công ty được quản lý một cách chặt chẽ, rõ ràng và chi tiết về trách nhiệm, quyền hạn của các cá nhân, bộ phận trong phỏng vấn cũng như nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động trong công ty.  Về quy trình tuyển dụng: Mặc dù chưa được hoàn thiện nhưng quy trình tuyển dụng của công ty khá bài bản và khoa học. Điều này giúp cho công ty chọn lọc được các nhân viên có trình độ cao, phù hợp với yêu cầu công việc. Nhờ quá trình tuyển dụng tốt mà trong thời gian qua công ty luôn đảm bảo đầy đủ số lượng nhân viên đáp ứng yêu cầu công việc.  Về xác định nhu cầu tuyển dụng: công ty căn cứ vào bản mô tả công việc, xác định những công việc thừa người, thiếu người thông qua trưởng các bộ phận để xác định về số lượng, tiêu chuẩn cần tuyển. Do vậy mà công ty luôn có những quyết định nhanh chóng, kịp thời với nhu cầu thực tế, đảm bảo cho mọi hoạt động được thông suốt.  Nguồn tuyển dụng: Nguồn tuyển dụng của công ty cũng khá đa dạng, ngoài nguồn bên trong công ty cũng đã quan tâm đến một số nguồn bên ngoài, đặc biệt có sự ưu tiên cho những người thân của nhân viên trong công ty. Điều này có nhiều ưu điểm là nhân viên mới dễ hòa nhập vào môi trường mới, cách làm việc và kinh nghiệm làm việc cũng có thể dễ dàng học hỏi được từ người thân của họ. Mặt khác, với sự đảm bảo của nhân viên cũ, thì công ty cũng có thêm niềm tin vào nhân viên mới. Nguồn tuyển dụng đa dạng cũng giúp cho công ty thu hút và lựa chọn được nhiều ứng cử viên, từ đó công ty có nhiều cơ hội để tuyển dụng nhân sự từ trong số ứng cử viên đó.  Việc ưu tiên tuyển dụng nội bộ cũng có nhiều ưu điểm: Người lao động trong công ty sẽ càng thêm gắn bó với công ty, vì công ty luôn tạo cơ hội cho họ thăng tiến,
  • 48. 39 thể hiện bản thân mình. Việc tuyển dụng cũng giảm bớt được chi phí cho công tác tuyển dụng, lao động từ nguồn nội bộ đã qua đào tạo, họ có tay nghề, có kinh nghiệm, có sự hiểu biết về công ty, nên họ sẽ nhanh chóng thích nghi với công việc mới, dễ hòa nhập vào môi trường mới.  Phỏng vấn: Để có được những nhân viên đầy đủ năng lực, đạo đức, phẩm chất phù hợp với đặc điểm của công việc, công ty đã lựa chọn phương pháp phỏng vấn trực tiếp. Để quá trình này diễn ra một cách khoa học công ty đã lập ra hội đồng phỏng vấn bao gồm những người có thẩm quyền như tổng giám đốc, trưởng bộ phận yêu cầu cần tuyển dụng, trưởng bộ phận tổ chức nhân sự. Những người này có kinh nghiệm trong công tác tuyển dụng nên có thể đánh giá ứng viên một cách chính xác nhất.  Hệ thống quy chế, sổ sách được sử dụng trong tuyển dụng: Theo đúng bộ luật lao động của Nhà nước cũng như những quy định của chính phủ về lao động, việc làm. Điều này cũng giúp cho việc theo dõi, đánh giá ứng cử viên đầy đủ hơn, chính xác hơn và tránh được những lầm lẫn không đáng có. Đồng thời hệ thống này giúp cho việc theo dõi, đánh giá ứng cử viên đầy đủ và đúng đắn hơn.  Để có thể đạt được những kết quả như trên là do các cấp lãnh đạo trong công ty đã có sự quan tâm thích đáng đến tiến trình tuyển dụng lao động. Cơ cấu tổ chức quản lý bộ máy ngày càng hoàn thiện, góp phần vào việc đưa ra những quy định đúng đắn về quy chế tuyển dụng, đào tạo, quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận trong công ty, cũng như quyền hạn và trách nhiệm của người lao động. Công ty đã tạo dựng cho mình một hình ảnh và uy tín tốt đối với khách hàng, đối với các cơ quan Nhà nước. Vì thế mà công ty đã có nhiều thuận lợi trong việc tìm kiếm và thu hút lao động. 2.3.2. Nhược điểm và nguyên nhân tồn tại trong công tác tuyển dụng nhân sự   Nhược điểm Bên cạnh những việc đã làm được công tác tuyển dụng nhân sự của công ty vẫn còn một số những hạn chế:  Chính sách ưu tiên tuyển con em trong ngành có nhiều ưu điểm, nhưng cũng đem lại cho công ty trong một số trường hợp gặp nhiều khó khăn trong việc tuyển lao động
  • 49. 40 có trình độ, chuyên môn nghiệp vụ, đúng ngành, đúng nghề. Công ty cũng chưa quan tâm đến nguồn lao động từ các cơ sở đào tạo.  Tuy nhiên về việc xác định nhu cầu tuyển dụng thì cũng còn những hạn chế do bản mô tả công việc của các trưởng bộ phận chưa được rõ ràng về vị trí tuyển dụng do đó cũng gây một số những kho khăn hạn chế đến công tác tuyển dụng của cán bộ tuyển dụng. Vậy công ty nên khắc phục khuyết điểm này để hoàn thiện hơn.  Các căn cứ cho tuyển dụng chưa được thực hiện tốt, công ty không thường xuyên lập các kế hoạch tuyển dụng nhân sự, trong nhiều trường hợp khi có công việc phát sinh thì mới tiến hành tuyển dụng gấp, điều này dẫn đến tình trạng bị động, làm giảm khả năng thu hút nhân viên giỏi. Như vậy công ty đã mất đi một đội ngũ nhân tài.  Mặt khác nguồn lao động phổ thông tại công ty chiếm khá lớn nguồn nhân sự này chủ yếu là nhóm lao động trực tiếp như: bảo vệ, tài xế, phụ xế,… Do vậy, nên sau khi tuyển dụng công ty lại phải mất một thời gian để đào tạo nghề cho họ, điều này sẽ làm tăng chi phí của công ty.  Là công ty sản xuất do đó việc tuyển dụng của công ty ở một số vị trí còn rất khó khăn do nguồn ứng viên còn rất hạn chế đặt biệt là công nhân kỹ sư đứng máy và tài xế xe container.  Việc kiểm tra sức khỏe của các ứng cử viên đã trúng tuyển còn chưa được quan tâm đúng mức. Công ty chỉ mới căn cứ vào giấy khám sức khỏe của ứng cử viên trong hồ sơ, mà những thông tin này có khi không phản ánh đúng tình trạng sức khỏe hiện tại của ứng cử viên.  Tỉ lệ biến động nhân sự nhân sự khá cao, nhân sự cấp độ nhân viên trình độ không đồng đều, trình độ chuyên môn còn chưa cao, mặt bằng lương còn thấp, chưa thu hút nhân sự có chuyên môn giỏi, việc tuân thủ kỷ luật, nội quy công ty của nhân viên chưa đạt, việc quản lý khá mất thời gian.
  • 50. 41 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH PNP TRONG 2019 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển công ty TNHH PNP trong 2019 3.1.1 Mục tiêu phát triển công ty TNHH PNP Phấn đấu duy trì tốc độ tăng trưởng kinh doanh năm 2019 Duy trì và không ngừng nâng cấp chất lượng sản phẩm, bao bì, nhãn mác do công ty sản xuất. Phát triển mạnh các sản phẩm có lợi thế và doanh số cao, cắt bỏ những sản phẩm có hiệu quả thấp. Tăng cường hợp tác các công ty, các trường đại học và viện nghiên cứu để phát triển sản phẩm mới. Phát huy cơ hội liên doanh, liên kết với nước ngoài để khai thác tốt nhất các nguồn lực của công ty. Đầu tư nguồn lực và từng bước thực hiện chuyên nghiệp hóa công tác Marketing, nhằm xây dựng và củng cố thương hiệu công ty và nhãn hiệu sản phẩm. Khai thác tốt nhất các khả năng hiện có của công ty. Sản phẩm của công ty tạo ra luôn đứng trên các tiêu chí sau: - Khách hàng là cốt lõi. - Chất lượng là ưu tiên hàng đầu. - Liên tục cải tiến sản phẩm. - Nhân lực là nguồn tài sản và tiềm lực của công ty. 3.1.2.Định hướngphát triển công ty TNHH PNP Là một doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm và thực phẩm chức năng, mặt hàng đòi hỏi cao về chất lượng cũng như mẫu mã. Nhưng hiện nay các sản phẩm của công ty đang bị cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường bởi các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành trong nước cũng như ở ngoài nước. Công ty TNHH PNP luôn đảm bảo chất
  • 51. 42 lượng cũng như số lượng sản phẩm để nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty với các đối thủ cạnh tranh. Công ty cũng ý thức được vai trò và vị trí quan trọng của công tác quản trị nguồn nhân lực, việc tuyển dụng, đào tạo, quan tâm tạo môi trường lao động năng động sáng tạo để có thể đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi của thị trường về sản phẩm, dịch vụ của công ty. Triển khai chương trình, nội dung cụ thể về sắp xếp tổ chức quản lý, tăng cường hoạt động tài chính, đẩy mạnh công tác đầu tư; xúc tiến nhanh và mạnh hoạt động marketing, hoàn thiện mở rộng mạng lưới bán hàng. Thực hiện việc bảo toàn và phát triển vốn, đổi mới tổ chức kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh và tích tụ lợi nhuận. Bảo đảm an toàn tuyệt đối về con người, tài sản, tiền vốn. Ổn định doanh nghiệp, bảo đảm việc làm và thu nhập cho người lao động. Tạo sự chuyển biến trong công tác quản lý lao động; đổi mới cơ chế phân phối tiền lương, tiền thưởng tạo động lực lợi ích nâng cao hiệu quả doanh nghiệp. Đào tạo đội ngũ lao động có tinh thần trách nhiệm, xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý, điều hành và chuyên môn, nghiệp vụ chuyên sâu. Phấn đấu tăng mức thu nhập cho người lao động để họ ổn định cuộc sống gia đình và yên tâm công tác. Chăm lo quan tâm đời sống vật chất tinh thần tạo điều kiện về môi trường làm việc, tăng cường sự đoàn kết, thống nhất trong ban lãnh đạo, tạo sự gắn bó trong công ty. 3.2.Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng tại công ty TNHH PNP trong 2019 3.2.1. Khắc phục nhược điểm công tác xác định nhu cầu tuyển dụng Hiện nay, việc xác định nhu cầu tuyển dụng thì công ty làm chưa được tốt. Công ty chỉ xác định nhu cầu tuyển dụng theo quy trình từ dưới lên, tức là các phòng ban nhận thấy thiếu nhân lực nên thông qua phòng hành chính nhân sự để trình kế hoạch tuyển dụng lên ban giám đốc. Còn quy trình xác định nhu cầu nhân lực từ trên xuống không được áp dụng. Do đó, công tác tuyển dụng mang tính bị động, chỉ tiến hành khi phát sinh nhu cầu trực tiếp về nhân lực mà chưa có sự kết hợp giữa mục tiêu, chiến lược
  • 52. 43 phát triển của công ty với các chính sách tuyển dụng. Công ty nên dần chuyển sang xác định nhu cầu tuyển dụng dựa trên chiến lược kinh doanh. Mặt khác, công ty cần áp dụng các phương pháp hiện đại trong dự báo nhu cầu của các hoạt động có liên quan (Hoạch định, tổ chức định mức) để tạo tiền đề cho việc xác định nhu cầu tuyển dụng. Một số nội dung dự báo có thể kể đến như khả năng nhân viên bị sa thải, cần phải đào tạo lại, từ đó mới có con số chính xác nhân sự cần tuyển, thời điểm cần nhân sự,... 3.2.2. Khắc phục khai thác nguồn tuyển dụng Các giải pháp đối với tuyển dụng nhằm chỉ ra làm thế nào để công ty có thể thu hút được những ứng viên phù hợp và không bỏ sót người lao động năng lực tốt có nguyện vọng làm việc tại doanh nghiệp. Các giải pháp cụ thể như sau: Thứ nhất, công ty cần đa dạng hóa địa điểm thông báo tuyển dụng: Công ty cần có sự linh hoạt và độc lập hơn khi đăng thông báo tuyển dụng, nên đăng thông báo tuyển dụng trên trang web của công ty. Công ty cũng có thể đăng thông báo tuyển dụng trên báo điện tử, báo giấy, các trang web tìm việc nhanh để ứng viên dễ dàng theo dõi và nhanh chóng biết đến thông báo tuyển dụng của công ty. Thứ hai, công ty cần đa dạng hóa phương pháp thông báo tuyển dụng: Ngoài phương pháp niêm yết tại công ty và cho quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại thì công ty nên áp dụng các phương pháp thông báo từ các trường đào tạo, trung tâm giới thiệu việc làm, hội chợ việc làm,... Công ty nên liên kết với các trường đại học. Trong quá trình đào tạo, nhà trường tìm ra các sinh viên tốt. Từ đó trường sẽ giới thiệu những sinh viên này đến công ty thực tập. Trong quá trình thực tập, sinh viên có thời gian cọ xát với công việc thực tế. Công ty cũng có thể theo dõi và đánh giá sinh viên có đáp ứng được yêu cầu công việc hay không để đưa ra quyết định tuyển dụng hay không. Thứ ba, công ty cần chú trọng vào nội dung của thông báo tuyển dụng hơn: Công ty nên thiết kế bản thông báo tuyển dụng có nét đặc trưng riêng. Các thông tin trong bản thông báo tuyển dụng cần phải đầy đủ, rõ ràng có thể gồm: Vị trí công việc, chức vụ, ngành nghề,... Đặc biệt quan tâm đến số lượng tuyển dụng và nhấn mạnh tới mức lương, quyền lợi khi làm việc tại công ty. Để các ứng viên chú ý hơn thì tại các mục