SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 34
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
KHOA ……………
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
NGÀNH:……………………………….
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH B-S MART
TP.HCM, tháng 03 năm
SVTH : Họ và tên SV
MSSV :
Lớp :
GVHD :
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý thầy cô trong khoa …………….. của trường Đại học Văn Hiến những người
đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
Thầy PGS-TS…………. đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em trong công ty ……………….., nơi em có cơ
hội thực tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức cònhạn hẹp cho
nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất
mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty.
Trân trọng !
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TP.HCM, ngày…..tháng……năm 2017
Giám đốc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 1
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
……………………..…………………
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 2
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
5
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
………………………………………..
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH B-S MART..............................5
1.2.Nhiệm vụ và quyền hạn.........................................................................................5
1.2.1.Nhiệm vụ............................................................................................................5
1.2.2. Quyền hạn .........................................................................................................5
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty .................................................................6
1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty...............................................................................6
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban.....................................................6
1.4. Định hướng phát triển của công ty.......................................................................9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HỈNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH B-S
MART .........................................................................................................................5
2.1. Phân tích chung tình hình tài chính công ty TNHH B-S MART.........................5
2.1.1 Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................5
2.1.1.1.Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016.........6
2.1.1.2. Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016 ............8
2.1.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016 ......11
2.1.2. Phân tích bảng cân đối kế tóan........................................................................14
2.1.2.1 Phân tích tài sản ............................................................................................14
2.1.2.2. Phân tích nguồn vốn.....................................................................................17
2.2 Phân tích nhóm chỉ tiêu tài chính........................................................................18
2.2.1 Phân tích số vòng quay vốn chung..................................................................18
2.2.2. Phân tích số vòng luân chuyển hàng hoá ........................................................19
2.2.3. Thời hạn thanh toán.........................................................................................20
2.2.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu lợi nhuận...................................................................21
2.2.4.1.Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu (ROS) ..............................................................22
2.2.4.2.Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu (ROE) .....................................................22
2.2.4.3.Tỷ suất lợi nhuận/tổng tài sản (ROA)...........................................................23
CHƯƠNG 3:: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................24
2
3.1. Đánh giá sơ lược tình hình họat động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3
năm 2014-2015-2016 ................................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số giải pháp.................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Giải pháp về doanh thu ....................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Giải pháp về chi phí ........................................Error! Bookmark not defined.
3.2.3.Giải pháp về tài chính ......................................Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Các giải pháp khác ..........................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
3
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................6
Biểu đồ 2.1 Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016................6
Biểu đồ 2.2 Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016.....................8
Biểu đồ 2.3 Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016 ..............11
Bảng 2.1: Hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014-2016.........................5
Bảng 2.2 Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016....................6
Bảng 2.3: Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016........................8
Bảng 2.4: Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016 .................11
Bảng 2.5: Bảng phân tích phần tài sản......................................................................15
Bảng 2.6: Bảng phân tích nguồn vốn........................................................................17
Bảng 2.7: Bảng phân tích số vòng quay vốn chung..................................................19
Bảng 2.8: Bảng phân tích số vòng luân chuyển hàng hóa ........................................19
Bảng 2.9: Bảng phân tích tình hình thanh toán.........................................................21
Bảng 10: Bảng phân tích chỉ tiêu lợi nhuận..............................................................21
4
LỜI MỞ ĐẦU
Phân tích tình hình tài chính giúp doanh nghiệp tự đánh gía về thế mạnh, thế
yếu để củng cố, phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý. Từ đó, doanh nghiệp tận
dụng và phát huy mọi tiềm năng, khai thác tối đa những nguồn lực nhằm đạt đến
hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
Kết quả của phân tích là cơ sở để đưa ra các quyết định quản trị ngắn hạn và
dài hạn. Phân tích tình hình tài chính giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro
trong kinh doanh.
Hiện nay, xu thế phát triển chung của nền kinh tế thế giới nói chung và nền
kinh tế của nước ta nói riêng đòi hỏi các doanh nghiệp phải có nỗ lực rất lớn mới có
thể tồn tại và phát triển được. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp phải
biết rõ thực lực của doanh nghiệp mình mà đề ra các phương hướng phát triển phù
hợp. Để làm được điều này nhà quản trị phải thực hiện nghiệm túc việc phận tích
tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.
Vì vậy, phân tích tình hình tài chính có vai trò rất quan trọng đối với mọi
doanh nghiệp. Việc hoàn thành hay không đạt được kế hoạch kinh doanh đã đề ra sẽ
quyết định sự sống còn của một doanh nghiệp. Để rút ngắn khoảng cách giữa những
dự tính kế hoạch thì việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
phải được thực hiện cẩn trọng nhằm có sự đánh giá đúng đắn, chính xác. Thông qua
việc xem xét đánh giá những chỉ tiêu của những năm trước sẽ giúp cho ban lãnh đạo
thấy được những mặt tích cực cần phát huy, những mặt tiêu cực cần phải hạn chế,
xóa bỏ.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính nên em chọn
đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH B-S MART” làm đề tài
nghiên cứu cho báo cáo của mình khi thực tập tại công ty TNHH B-S MART.
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH B-S MART
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
CÔNG TY TNHH B-S MART (B-S MART CO.,LTD)
Địa chỉ: 63 Trần Quang Diệu, Phường 13, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0309454665 (30/10/2009)
Người ĐDPL: Phạm Đình Đoàn
Ngày hoạt động: 30/10/2009
Giấy phép kinh doanh: 0309454665 ()
Lĩnh vực: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ
trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
1.2.Nhiệm vụ và quyền hạn
1.2.1.Nhiệm vụ
Hiện tại, Công ty TNHH B-S MART đã nhận được sự ủy thác của các nhà
sản xuất tư trong việc tiếp thị và phân phối của nhiều sản phẩm hàng tiêu dùng bán
lẻ
Lãnh đạo công ty luôn có sự nhìn nhận lâu dài về sữa và luôn nỗ lực đầu tư
vào những mối quan hệ hợp tác chiến lược và được biết đến như một nhà cung cấp
các dịch vụ có chất lượng tốt nhất. Bsmart quyết tâm trở thành một công ty hàng
đầu trong lĩnh vực bán lẻ. Công ty luôn cố gắng không ngừng để tạo nên những giá
trị riêng biệt cho khách hàng, cho nhân viên, và cho cộng đồng.
Tạo môi trường làm việc thân thiện và hòa đồng trong tổ chức, gắn kết, giúp
nhau cùng phát triển. Công ty thực hiện chính sách ưu đãi, lương bổng cho nhân
viên khi làm việc.
1.2.2. Quyền hạn
Là một đơn vị kinh doanh lĩnh vực cửa hàng tiện lợi, Công ty thực hiện chế
độ hạch toán kinh doanh theo chế độ kế toán hiện hành.
Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng để giải quyết những
vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện và tranh chấp về hợp đồng với các bên có
liên quan. Công ty mở tài khoản bằng tiền Việt Nam tại ngân hàng Techcombank.
6
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
- Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách
nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám
đốc điều hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ
máy quản lý của công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả.
- Phòng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm
hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực
hiện các giao dịch kinh doanh.
- Phòng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ
chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức
thực hịên các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người
lao động.
- Phòng kế toán:
Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép,
phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ
chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt
động của đơn vị kinh tế.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG HCNS PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG GIAO
NHẬN
7
Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài
sản đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm
nâng cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh.
Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực
hiện theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao.
Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng
ban để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan.
1.4 Tình hình nguồn nhân lực trong 3 năm (2014-2016)
1.4.1 Theo giới tính
Bảng 1.1. Cơ cấu lao động theo giới tính
(Đơn vị tính: Ng
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và
lượng lao động chủ yếu là lao động nữ.
 Lao động nam:
Giới tính
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Nam 23 43,3 26 38,2 27 38,8
Nữ 30 56,6 42 61,7 45 62,3
Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3
Từ 30-45 21 39,6 24 35,3 24 33,3
Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3
Đại học –
Cao đẳng
16 30,2 23 33,8 25 34,7
Trung cấp 14 26,4 19 27,9 19 26,4
Lao động
phổ thông
23 43,4 26 38,2 28 38,9
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
8
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể:
Năm 2014 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2015 là 26 người
tăng 3 người so với năm 2014, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2016, số lao động
nam là 27 người tăng 1 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ là 38,8%.
 Lao động nữ:
Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho
thấy đội ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2014 số
lao động nữ là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2015 là 42 người tăng 12
người so với năm 2014, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2016 số lao động nữ là 45
người tăng 3 người và chiếm tỷ lệ là 62,5%.
Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các
năm. Cụ thể: năm 2014 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2015 tăng thêm 12
người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2016 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4
người so với năm 2015 với tỷ lệ là 58,3%.
 Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có
xu hướng giảm dần. Năm 2014 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%,
năm 2015 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2014, và giữ nguyên mức
lao động là 24 người ở năm 2016 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.
 Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số
lượng LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2014
tổng số có 6 người chiếm 11,3%, năm 2015 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5%
còn 8,8%, đến năm 2016 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm
0,5% còn 8,3%. Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ.
Điều này thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì
các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai.
Số lao động có trình độ ĐH - CĐ: Năm 2014 là 16 người chiếm tỷ lệ 30,2%
trong tổng số lao động, năm 2015 tăng 7 người chiếm tỷ lệ 33,8%. Đến năm 2016 số
lao động này là 25 người chiếm tỷ lệ 34,7%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH -
CĐ ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng.
9
Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ
cán bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới
có trình độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình.
 Số lao động có trình độ trung cấp: số lao động tăng dần lên qua các năm,
chiếm tỷ lệ từ 20 đến 30%. Năm 2014 số lao động này là 14 người chiếm tỷ lệ
26,4%, năm 2015 tăng 5 người chiếm tỷ lệ 27,9% và giữ nguyên mức lao động là 19
người trong 2 năm 2015-2016 nhưng năm 2016 tỷ lệ giảm đi 1,5%.
 Số lao động phổ thông: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm
2014 có 23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2015 tăng 3 người, tỷ lệ 38,2%, đến
năm 2016 số LĐ này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,9%. Số lượng LĐ này một
phần là học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứng nhu cầu công việc
hiện tại.
1.5. Định hướng phát triển của công ty
- Đẩy mạnh tiêu thụ các mặt hàng chủ lực của công ty: các loại mặt hàng tiêu
dùng. Bên cạnh đó không ngừng đa dạng hóa sản phẩm, phát triển thêm các mặt
hàng , chủng loại sản phẩm tiêu dùng
- Tăng cường sự đoàn kết nhất trí cao của tập thể cán bộ công nhân viên, phát
huy tinh thần dân chủ, sức sáng tạo, trí tuệ, tạo nên sức mạnh thống nhất từ Ban
Giám Đốc công ty đến người lao động cùng nhau đưa doanh nghiệp phát triển.
- Giữ mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng truyền thống, đồng thời tìm kiếm
thêm nhiều khách hàng mới.
- Luôn lấy tiêu chí “đúng chất lượng, đủ khối lượng”, “chất lượng tạo sự thịnh
vượng” làm mục tiêu hoạt động.
5
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HỈNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
TNHH B-S MART
2.1. Phân tích chung tình hình tài chính công ty TNHH B-S MART
2.1.1 Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1: Hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014-2016
ĐVT:
1trVND
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2014 2015 2016
2015/2014 2016/2015
Mức
Tỷ lệ
(%)
Mức Tỷ lệ (%)
1.Doanh thu thuần 48.139 76.548 98.918 28.408 59,0 22.370 29,2
2.Giá vốn hàng bán 40.705 61.653 71.979 20.947 51,5 10.326 16,7
3.Lãi gộp 7.433 14.894 26.939 7.461 100,4 12.044 80,9
4.Chi phí bán hàng 3.050 4.924 11.127 1.873 61,4 6.203 126,0
5.Chi phí quản lý doanh
nghiệp 2.711 5.095 7.087 2.383 87,9 1.992 39,1
6.Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh 1.670 4.875 8.723 3.204 191,8 3.848 78,9
8.Chi phí tài chính 1.357 2. 5.317 902 66,5 3.057 135,3
10.Thu nhập khác 122 465 1.097 342 279,6 631 135,7
12.Lợi nhuận khác 121 465 1.097 343 281,9 631 135,7
13.Tổng lợi nhuận trước
thuế 436 3.083 4.510 2.647 606,0 1.426 46,2
14. Thuế thu nhập doanh
nghiệp 122 863 1.262 741 606,0 399 46,2
15. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp 314 2.220 3.247 1.905 606,0 1.026 46,2
Nguồn: phòng kế toán
6
2.1.1.1.Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016
Bảng 2.2 Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016
ĐVT:
1trVND
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2014 2015 2016
2015/2014 2016/2015
Mức
Tỷ lệ
(%)
Mức Tỷ lệ (%)
1.Doanh thu thuần 48.139 76.548 98.918 28.408 59,0 22.370 29,2
2 Doanh thu hoạt động tài
chính 1,522 2,832 6,349 1,310 86,1 3,517 124,2
3.Thu nhập khác 122 465 1.097 342 279,6 631.575 135,7
Nguồn: phòng kế toán
ĐVT: 1000đ
Nguồn: phòng kế toán
Biểu đồ 2.1 Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016
Từ bảng 2.1 ta thấy tổng doanh thu của công ty đều tăng qua các năm.
- Tổng doanh thu năm 2015 tăng so với năm 2014 một lượng là 28.753.199
ngàn đồng, tương đương với 59,6 %. Cụ thể:
+ Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 28.408.995 ngàn
đồng so với năm 2014, tương ứng với tỷ lệ là 59%. Do hoạt động kinh doanh của
0
10,000,000
20,000,000
30,000,000
40,000,000
50,000,000
60,000,000
70,000,000
80,000,000
90,000,000
100,000,000
2014 2015 2016
48,139,090
76,548,085
98,918,621
122,633 465,527 1,097,102
Doanh thu thuần
Doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập khác
7
công ty phát triển mạnh, công ty mở rộng quy mô kinh doanh nên doanh thu từ bán
hàng tăng lên rất nhiều.
+ Doanh thu hoạt động tài chính tăng 1.311 ngàn đồng, tương ứng với 86,2%
so với năm 2015. Doanh thu này tăng là do công ty tăng việc đầu tư và cho thuê tài
sản.
+ Doanh thu khác tăng 342.893 ngàn đồng so với năm 2014, với tỷ lệ là
279,6%. Khoản thu chủ yếu từ việc thanh lý tài sản của công ty.
Vậy do doanh thu từ hoạt động bán hàng, doanh thu từ hoạt động tài chính và
doanh thu từ hoạt động khác tăng mạnh nên đã làm cho tổng doanh thu tăng mạnh,
đặc biệt là sự tăng nhanh của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Do công ty
tìm kiếm được nhiều thị trường tiêu thụ hơn so với năm 2014.
Đến năm 2016, tổng doanh thu của công ty lại tiếp tục tăng với mức tuyệt đối
là 23.005.628 ngàn đồng, với tỷ lệ là 29,9%.
+ Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ lại tăng cao với mức
tuyệt đối là 22.370.536 ngàn đồng, tương ứng với 29,2%.
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 3.517 ngàn đồng so với năm 2015,
tương đương với 124,1%
+ Doanh thu từ hoạt động khác tăng 631.575 ngàn đồng so với năm 2015,
tương đương với 135,7%
Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ góp phần chủ yếu làm
cho tổng doanh thu năm 2016 tăng so với năm 2015. Nhờ công ty tiếp tục duy trì tốt
mối quan hệ làm ăn với khách hàng, lấy tiêu chí “đúng khối lượng, đủ chất lượng”
làm mục tiêu hoạt động. Nên thương hiệu của công ty ngày càng đứng vững trên thị
trường, đạt được niềm tin của khách hàng .
8
2.1.1.2. Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016
Bảng 2.3: Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016
ĐVT:
1trVND
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2014 2015 2016
2015/2014 2016/2015
Mức
Tỷ lệ
(%)
Mức Tỷ lệ (%)
1.Giá vốn hàng bán 40.705 61.653 71.979 20.947 51,5 10.326 16,7
2.Chi phí bán hàng 3.050 4.924 11.127 1.873 61,4 6.203 126,0
3.Chi phí quản lý doanh
nghiệp 2.711 5.095 7.087 2.383 87,9 1.992 39,1
4.Chi phí tài chính 1.357 2.259 5.317 902 66,5 3.057 135,3
5.Chi phí khác 733 - - -733 -100,0 - -
6. Thuế thu nhập doanh
nghiệp 122 863 1.262 741 606,0 399 46,2
Nguồn: phòng kế toán
ĐVT: 1000đ
Nguồn: phòng kế toán
Biểu đồ 2.2 Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016
0
10,000,000
20,000,000
30,000,000
40,000,000
50,000,000
60,000,000
70,000,000
80,000,000
2014 2015 2016
40,705,811
61,653,306
71,979,487
3,050,668 4,924,058
11,127,638
2,711,983
5,095,259
7,087,615
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí tài chính
Chi phí khác
Thuế thu nhập doanh nghiệp
9
Tổng chi phí của công ty bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng. chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác. Trong các loại chi phí trên
thì giá vốn hàng bán có tỷ trọng cao nhất, kế đến là chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, còn chi phí khác chỉ chiếm tỷ trọng không đáng
kể trong tổng chi phí của công ty.
Nhìn chung tổng chi phí của công ty tăng qua 3 năm. Năm 2014 tổng chi phí
của công ty là 47.826.405 ngàn đồng đến năm 2015 tổng chi phí là 73.932.447 ngàn
đồng, tăng 26.106.042 ngàn đồng tức tăng 54,6% so với 2014. Năm 2016 tổng chi
phí của công ty tăng 95.511.859 ngàn đồng, tức tăng 21.579.412 ngàn đồng, tương
đương tăng 29,2% so với 2015. Nguyên nhân chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng
đáng kể so với 2014, đồng thời chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí tài chính cũng tăng. Để hiểu rõ hơn các nguyên nhân làm tăng tổng chi phí ta
tiến hành phân tích từng khoản mục chi phí:
+ Giá vốn hàng bán là yếu tố có tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí của công
ty và có ảnh hưởng nhiều nhất đến sự biến động của tổng chi phí. Tỷ trọng giá vốn
hàng bán liên tục tăng qua 3 năm. Năm 2014 giá vốn hàng bán của công ty là
40.705.811 ngàn đồng đến năm 2015 giá vốn hàng bán là 61.653.306 ngàn đồng,
tăng 20.947.495 ngàn đồng tức tăng 51,5% so với 2014. Năm 2016 giá vốn hàng
bán của công ty tăng 71.979.487 ngàn đồng, tức tăng 10.326.181 ngàn đồng, tương
đương tăng 16,7% so với 2015. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty làm ăn phát
triển nên cần phải nhập thêm nhiều mặt hàng để đáp ứng tốt nhu cầu kinh doanh.
Điều đó cho thấy đây là nhân tố chính làm cho tổng chi phí của công ty tăng.
+ Chi phí bán hàng của công ty bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí
khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài…Chi phí bán hàng chiếm tỷ
trọng tương đối trong tổng chi phí của công ty. Năm 2014 chi phí bán hàng của
công ty là 3.050.668 ngàn đồng đến năm 2015 chi phí bán hàng là 4.924.058 ngàn
đồng, tăng 1.873.390 ngàn đồng tức tăng 61,4% so với 2014. Năm 2016 chi phí bán
hàng của công ty tăng 11.127.638 ngàn đồng, tức tăng 6.203.580 ngàn đồng, tương
đương tăng 126% so với 2015. Sở dĩ năm 2016 chi phí bán hàng của công ty tăng
mạnh là do hoạt động bán hàng của công ty phát triển, công ty phải thuê thêm nhiều
10
nhân viên mới, bên cạnh đó chi phí nhiên liệu và chi phí vận chuyển phục vụ cho
công tác bán hàng ngày càng nhiều.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm: tiền lương của bộ phận
quản lý, chi đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao, chi phí đào tạo nhân viên…
Năm 2014 chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là 2.711.983 ngàn đồng
đến năm 2015 chi phí quản lý doanh nghiệp là 5.095.259 ngàn đồng, tăng 2.383.276
ngàn đồng tức tăng 87,9% so với 2014. Năm 2016 chi phí quản lý doanh nghiệp của
công ty tăng 7.087.615 ngàn đồng, tức tăng 1.992.356 ngàn đồng, tương đương tăng
39,1% so với 2015. Năm 2016 chi phí bán hàng của công ty tăng mạnh là do công
ty phải chi một khoản tiền khá lớn để thuê thêm nhân viên quản lý, mua sắm một số
đồ dùng, văn phòng phẩm, đồng thời cho nhân viên công ty tham gia lớp đào tạo
nâng cao chuyên môn…
+ Chi phí hoạt động tài chính của công ty thông thường là chi phí lãi vay. Năm
2014 chi phí hoạt động tài chính của công ty là 1.357.210 ngàn đồng đến năm 2015
chi phí hoạt động tài chính là 2.259.824 ngàn đồng, tăng 901.881 ngàn đồng tức
tăng 66,4% so với 2014. Năm 2016 chi phí hoạt động tài chính của công ty tăng
5.317.119 ngàn đồng, tức tăng 3.057.295 ngàn đồng, tương đương tăng 135,3% so
với 2015. Công ty ngày càng phát triển, cần số vốn ngày càng nhiều nên công ty
phải đi vay mới có thể đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của mình, do đó chi phí lãi
vay tăng hàng năm.
+ Chi phí khác của công ty bao gồm những chi phí sau: chi phí thanh lý
nhượng bán tài sản cố định, chi phí nộp phạt và một số chi phí khác bằng tiền. Tuy
nhiên chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tổng chi phí.
11
2.1.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016
Bảng 2.4: Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016
ĐVT:
1trVND
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2014 2015 2016
2015/2014 2016/2015
Mức
Tỷ lệ
(%)
Mức Tỷ lệ (%)
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh 1.670 4.875 8.723 3.204 191,8 3.848 78,9
Lợi nhuận từ hoạt động
tài chính -1.355 -2.256 -5.310 -901 66,5 -3.053 135,3
Lợi nhuận khác 121 465 1.097 343 281,9 631 135,7
Nguồn: phòng kế toán
Nguồn: phòng kế toán
Biểu đồ 2.3 Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016
Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động của toàn công ty,
của từng bộ phận lợi nhuận giữa kỳ này so với kỳ trước, nhằm thấy khái quát tình
hình lợi nhuận và những nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình trên.
-6,000,000
-4,000,000
-2,000,000
0
2,000,000
4,000,000
6,000,000
8,000,000
10,000,000
2014 2015 2016 Category 4
1,670,628
4,875,462
8,723,881
0
-1,355,688
-2,256,992
-5,310,770
0
121,900 465,527
1,097,102
5
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính
Lợi nhuận khác
12
Tổng thu nhập sau thuế = Tổng thu nhập trước thuế - Thuế
Và đuợc hình thành từ 3 khoản lợi nhuận sau: lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh, hoạt động tài chính, lợi nhuận khác.
Qua bảng 2.4, dùng phương pháp so sánh để phân tích, ta thấy tổng lợi nhuận
của công ty đều tăng qua 3 năm. Năm 2015 so với năm 2014, lợi nhuận tăng
1.905.953 ngàn đồng, tương đương 606%, lợi nhuận tăng vượt bậc là do công ty
không ngừng mở rộng quy mô kinh doanh và năm 2016 tổng lợi nhuận tăng
1.026.876 ngàn đồng, tương đương 46,2% so với năm 2015, từ kết quả trên cho
thấy nỗ lực của công ty trong quá trình đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình để
gia tăng doanh thu, lợi nhuận cho công ty.
Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm khá hiệu
quả hàng năm đều có lãi.
Để có cái nhìn chi tiết hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty trong thời gian gần đây, ta đi vào phân tích cụ thể các yếu tố cấu thành nên
tổng lợi nhuận công ty của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016.
+ Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Qua bảng phân tích ta thấy, doanh thu thuần năm 2015 tăng so với năm 2014 là
59% với mức tuyệt đối 28.408.995 ngàn đồng và năm 2016, doanh thu thuần tăng
22.370.536 ngàn đồng tương đương với 29,2% so với 2015. Điều này cho thấy quy
mô kinh doanh của công ty đuợc gia tăng để đáp ứng mức độ tiêu thụ ngày càng
tăng.
Tốc độ tăng của doanh thu thuần cao hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán
(2015so với 2014: 59% so với 51,5%, 2016 so với 2015: 29,2% so 16,7%). Đây là
điều rất tốt vì sự gia tăng cân đối này dẫn đến sự gia tăng lợi nhuận của công ty.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch từ lãi gộp trừ đi chi
phí bán hàng và chi phí quản lý.
Xét về chi phí ta thấy năm 2015 so với 2014 chi phí bán hàng tăng 1.873.390
ngàn đồng tương đương với 61,4% và chi phí quản lý tăng 2.383.276 ngàn đồng
tương đương với 87,9%, trong khi đó lãi gộp tăng 7.461.500 ngàn đồng tương
đương 100,4% nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 2.303.530 ngàn
đồng tương đương với 731,4%. Đến năm 2016, chi phí bán hàng tăng 126% tương
13
đương với 6.203.580 ngàn đồng và chi phí quản lý tăng 39,1% tương đương
1.992.356 ngàn đồng trong khi đó lãi gộp tăng 12.044.355 ngàn đồng tương đương
80,9% so với năm 2015 nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 46,2%
tương đương với 1.026.876 ngàn đồng.
Tóm lại lợi nhuận hoạt động kinh doanh là thành phần chủ yếu trong tổng lợi
nhuận của công ty, qua 3 năm đã tăng với tỉ lệ đáng kể. Tuy nhiên năm 2015 so với
2014, lợi nhuận đã tăng rất nóng với tỉ lệ 191,8%. Đó là do công ty mở rộng qui mô
sản xuất đồng thời tìm kiếm được nhiều khách hàng nên đã làm lợi nhuận tăng đáng
kể.
+ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là hoạt động cho thuê tài sản và thu
tiền lãi tiền gửi ngân hàng và cho vay.
Năm 2015 so với năm 2014 thu nhập từ hoạt động tài chính tăng 1.310 ngàn
đồng tương đương với 86,1%. Đến năm 2016, thu nhập tài chính tăng 3.517 ngàn
đồng, tăng 124,2% so với năm 2015.
Tuy nhiên do chi phí tài chính quá cao, năm 2015 so với năm 2014 tăng
902.614 ngàn đồng tương đương 66,5% và năm 2016 chi phí tài chính tăng
3.057.295 ngàn đồng tăng 135,3% so với 2015. Nguyên nhân chi phí hoạt động tài
chính cao là do công ty hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn vốn vay ngân hàng. công
ty càng phát triển và mở rộng quy mô càng cần tập trung nhiều vốn nên phải vay
ngân hàng, do đó chi phí trả lãi vay tăng. Vì vậy đã dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động
tài chính của công ty luôn ở mức giảm. Năm 2015 lỗ từ hoạt động tài chính tăng
901.304 ngàn đồng so với 2014 và đến năm 2016 lỗ 3.053.778 ngàn đồng so với
năm 2015.
+ Lợi nhuận khác
Lợi nhuận khác là khoản chênh lệch từ thu nhập hoạt động khác với chi phí
hoạt động khác. Thu nhập từ hoạt động khác của công ty chủ yếu là thu nhập từ
thanh lý tài sản.
Năm 2015 so với 2014 thu nhập này tăng 342.894 ngàn đồng, tương đương
với 279,6%, chi phí khác giảm 733 ngàn đồng, tương đương giảm 100%. . Nên làm
cho lợi nhuận khác tăng 343.627, tương đương 281,9%
14
Năm 2016 so với năm 2015, thu nhập từ hoạt động khác tăng 631.575 ngàn
đồng tương đương với 135,7% và không phát sinh chi phí khác nên đã làm cho lợi
nhuận năm 2016 tăng 631.575 ngàn đồng. tương đương 135,7%.
Tóm lại, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm đạt hiệu quả
cao. Tuy nhiên sự gia tăng này chưa đồng đều giữa các khoản mục lợi nhuận, lợi
nhuận của công ty chủ yếu là do hoạt động kinh doanh đem lại. Qua phân tích
chúng ta thấy rằng công ty cần có biện pháp làm hạn chế lỗ từ hoạt động tài chính,
làm giảm đi gánh nặng chung cho toàn công ty.
Tuy nhiên sự đánh giá tình hình lợi nhuận thông qua sự so sánh như thế thì
không thể đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, vì kết quả
cuối cùng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Chính vì vậy mà trong việc phân tích
lợi nhuận, chúng ta phải sử dụng các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận để thấy được qui
mô kinh doanh. hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
2.1.2. Phân tích bảng cân đối kế tóan
2.1.2.1 Phân tích tài sản
Để thấy được một cách đầy đủ thực trạng tài chính của đơn vị, những người
phân tích báo cáo tài chính cần phải đi sâu vào xem xét sự phân bổ về tỷ trọng của
tài sản, nguồn vốn cũng như sự biến động của từng khoản mục trong bảng cân đối
kế toán để đánh giá sự phân bổ tài sản, nguồn vốn có hợp lí hay không và xu hướng
biến động của nó như thế nào.
15
Bảng 2.5: Bảng phân tích phần tài sản
ĐVT:
1trVND
Tài sản
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Chênh lệch
15/14
Chênh lệch 16/15
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
A.TSLĐ-ĐẦU TƯ
NGẮN HẠN
17.447 65,99 29.907 66,14 35.899 58,61 12.460 71,42 5.991 20,03
II.Các khoản ĐTTC
ngắn hạn
- - 934 2,07 1.200 1,96 934 100 265 28,45
III. Các khoản phải thu 10.304 38,98 13.942 30,83 18.516 30,23 3.637 35,3 4.574 32,81
IV. Hàng tồn kho 7.046 26,65 13.795 30,51 14.646 23,91 6.749 95,78 850 6,17
V. Tài sản ngắn hạn
khác
- - 398 0,88 821 1,34 398 100 422 106,0
9
B.TSCĐ VÀ ĐTDH 8.990 34,01 15.313 33,86 25.354 41,39 6.323 70,34 10.040 65,56
I. Các khoản phải thu
dài hạn
- - - - - - - - - -
II. TSCĐ 8.861 33,52 12.191 26,96 21.081 34,42 3.329 37,57 8.889 72,92
III.Các khoản ĐTDH 20 0,08 3.020 6,68 4.020 6,56 3.000 150 1.000 33,11
IV.TSDH khác 108 0,41 102 0,23 253 0,41 -6.067 -5,59 150 146,9
1
Tổng tài sản 26.438 100 45.221 100 61.254 100 18.783 71,05 16.032 35,45
(Nguồn: phòng kế toán)
Năm 2015 so với 2014
Qua số liệu cho thấy tổng tài sản của công ty năm 2015 so với 2014 tăng
18.783.850 ngàn đồng (tương đương 71,05%) điều này chứng tỏ qui mô tài sản của
công ty tăng. Để có thể biết tình hình tăng lên có hợp lí hay không cần phải đi sâu
vào phân tích sự biến động của từng loại tài sản trong tổng tài sản.
Về TSLĐ và ĐTNH năm 2015 so với năm 2014 tăng 12.460.357 ngàn đồng (
tương đương 71,42%) là do công ty phát triển mạnh, mở rộng quy mô nên tình hình
TSLĐ và ĐTNH tăng lên vượt bậc.
Đối với các khoản phải thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 3.637.519 ngàn
đồng (tương đương 35,3%) là do quy mô của công ty phát triển, số lượng sản phẩm
16
bán ra tăng nhiều, khách hàng ngày càng nhiều nên việc bán chịu ngày càng nhiều
làm cho khoản phải thu tăng.
Đối với hàng tồn kho của năm 2015 so với 2014 tăng 6.749.019 ngàn đồng
(tương đương 95,78%) là do công ty phát triển nên phải dự trữ một lượng hàng rất
lớn để đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng.
Về TSCĐ và ĐTDH năm 2015 so với năm 2014 tăng 6.323.493 ngàn đồng (
tương đương 70,34%). Tài sản cố định năm 2015 so với năm 2014 tăng 3.329.560
ngàn đồng ( tương đương 37,57%) điều này thể hiện công ty đã mua thêm tài sản cố
định để đáp ứng tốt việc kinh doanh của mình. Còn khoản mục TSDH khác giảm do
công ty phải sử dụng đầu tư vào các khoản đầu tư dài hạn khác.
Năm 2016 so với 2015
Qua số liệu cho thấy tổng tài sản của công ty năm 2016 so với 2015 tăng
16.032.067 ngàn đồng (tương đương 35,45%).
Về TSLĐ và ĐTNH năm 2016 so với năm 2015 tăng 5.991.930 ngàn đồng (
tương đương 20,03%) cho thấy việc kinh doanh của công ty ngày càng phát triển
nên tài sản của công ty tăng lên.
Đối với các khoản phải thu năm 2016 so với năm 2015 tăng 4.574.467 ngàn
đồng (tương đương 32,81%) là do công ty bán chịu nhiều và chưa có chính sách thu
tiền hợp lý.
Đối với hàng tồn kho của năm 2016 so với 2015 tăng 850.815 ngàn đồng
(tương đương 6,17%) điều này cho thấy việc kinh doanh phát triển nên hàng tồn
kho nhiều hơn.
Về tài sản cố định và đầu tư dài hạn năm 2016 so với năm 2015 tăng
10.040.137 ngàn đồng (tương đương 65,56%). Đối với đầu tư tài chính dài hạn tăng
1.020.000 ngàn đồng (tương đương 33,11%) thể hiện việc mở rộng đầu tư liên
doanh của công ty ngày càng phát triển. Còn tài sản cố định năm 2016 so với năm
2015 tăng 8.889.544 ngàn đồng (tương đương 72,92%) điều này thể hiện công ty đã
mua thêm tài sản cố định để đáp ứng tốt việc kinh doanh của mình. Khoản mục tài
sản dài hạn khác tăng 150.593 ngàn đồng (tương đương 146,91%) công ty mua
thêm máy móc thiết bị.
17
2.1.2.2. Phân tích nguồn vốn
Bảng 2.6: Bảng phân tích nguồn vốn
ĐVT: 1trVND
Nguồn vốn
Năm 2014 Năm 2015
Năm
2016
Chênh lệch
2015-2014
Chênh lệch
2016-2015
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
A.NỢ PHẢI
TRẢ
18.955 71,7 35.704 78,95 48.563 79,28 16.749 88,36 12.858 36,01
I. Nợ ngắn hạn 18.955 71,7 34.482 76,25 42.569 69,5 15.527 81,91 8.087 23,45
II.Nợ dài hạn - - 1.222 2,7 5.993 9,78 1.222 100 4.771 390,27
B.NGUỒNVỐN
CHỦ SỞ HỮU
7.482.6
67
28,3 9.516 21,05 12.690 20,72 2.034 27,19 3.173 33,35
I. Nguồn vốn quỹ 6.938.5
93
26,24 9.516 21,05 12.690 20,72 2.578 37,16 3.173 33,35
II. Nguồn kinh
phí quỹ khác
544.07
4
2,06 - - - - -544 -100 - -
Tổng nguồn vốn 26.438 100 45.221 100 61.254 100 18.783 71,05 16.032 35,45
(Nguồn: phòng kế toán)
Qua bảng số liệu cho thấy nợ phải trả của năm 2015 tăng so với năm 2014 là
16.749.558 ngàn đồng (tương đương 88,36%), năm 2016 tăng so với năm 2015 là
12.858.505 ngàn đồng (tương đương 36,01%) trong đó chủ yếu nợ dài hạn tăng.
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
25,000,000
30,000,000
35,000,000
40,000,000
45,000,000
50,000,000
2014 2015 2016
18,955,425
35,704,983
48,563,488
7,482,667
9,516,959
12,690,522
,NỢ PHẢI TRẢ
NGUỒNVỐN CHỦ SỞ HỮU
18
Nguyên nhân của sự gia tăng này là do công ty không ngừng mở rộng quy mô, cần
phải tập trung nguồn vốn lớn nên công ty phải vay ngân hàng.
Về vốn chủ sở hữu năm 2015 so với năm 2014 tăng 2.034.292 ngàn đồng
(tương đương 27,19%), năm 2016 so với năm 2015 tăng 3.173.563 ngàn đồng
(tương đương 33,35%). Tuy nhiên để phục vụ cho việc mở rộng quy mô kinh doanh
công ty phải đi vay, phần vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng thấp hơn phần nợ phải trả,
chứng tỏ công ty không có khả năng tự chủ về tài chính, bị ràng buộc bởi các chủ
nợ.
2.2 Phân tích nhóm chỉ tiêu tài chính
2.2.1 Phân tích số vòng quay vốn chung
Trong quản lí, sản xuất kinh doanh. việc sử dụng vốn có hiệu quả là một vấn
đề then chốt. Nó gắn liền với sự tồn tại và phát triển của các đơn vị kinh doanh, nó
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực của doanh nghiệp để nhằm
đạt được kết quả cao nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. Tất
cả những cải tiến. đổi mới về nội dung, phương pháp và biện pháp áp dụng trong
quản lí chỉ thực sự mang lại ý nghĩa khi và chỉ khi làm tăng hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng là một vấn
đề phức tạp có quan hệ với tất cả các yếu tố trong qúa trình kinh doanh, cho nên
công ty chỉ đạt hiệu quả cao khi việc sử dụng các yếu tố cơ bản: lao động, tư liệu
lao động, đối tượng lao động… có hiệu quả. Để có thể đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn, ta tiến hành phân tích các chỉ tiêu thông qua bảng 2.7
Số liệu bảng 6 cho thấy số vòng quay tài sản của công ty qua 3 năm 2014-
2016 đều sụt giảm. Năm 2015 hiệu quả sử dụng tài sản giảm hơn so với năm 2014
từ 2,33 vòng giảm xuống 2,14 vòng (tương đương giảm 8,49%). Đến năm 2016
hiệu quả sử dụng vốn lại giảm còn 1,86 vòng, giảm 2,28 vòng so với 2015 (tương
đương 13,03%). Nguyên nhân giảm là tốc độ tăng của doanh thu thấp hơn tốc độ
tăng của tài sản.
19
Bảng 2.7: Bảng phân tích số vòng quay vốn chung
ĐVT:
1trVND
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch 15/14 Chênh lệch 16/15
2014 2015 2016 Số tiền % Số tiền %
1. DTT 48.139 76.548 98.918 28.408 59,01 22.370 29,22
2. Tổng TSBQ 20.618 35.830 53.237 15.211 73,77 17.407 48,58
Sốvòngquay TS
(1)/(2)( vòng)
2,33 2,14 1,86 -0,2 -8,49 -0,28 -13,03
(Nguồn: phòng kế toán)
Bảng 2.8: Bảng phân tích số vòng luân chuyển hàng hóa
ĐVT:
1trVND
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch 15/14 Chênh lệch 16/15
2014 2015 2016 Số tiền % Số tiền %
1. GVHB 40.705 61.653 71.979 20.947 51,46 10.326 16,75
2 HTK BQ 5.116 10.420 14.220 5.304 103,7 3.799 36,46
3.Số vòng luân chuyển
hàng hóa (1)/(2)
(vòng)
7 5 5 -2 -28,6 0 0
4. Số ngày (1 vòng)
360/(3)
51 72 72 21 41,18 0 0
2.2.2. Phân tích số vòng luân chuyển hàng hoá
Năm 2015 so với 2014
Qua bảng phân tích số liệu (bảng 7) ta thấy số vòng luân chuyển hàng hoá năm
2015 so với năm 2014 giảm. Tuy phần giá vốn hàng bán năm 2015 so với năm 2014
có phần tăng nhưng không đáng kể so với lượng hàng tồn kho bình quân. Năm 2015
so với năm 2014 có phần tăng (5.304.541 ngàn đồng tương đương 33,67%)
Số vòng luân chuyển hàng hoá năm 2015 so với năm 2014 từ 7 vòng xuống
còn 5 vòng tương đương 28,57% nguyên nhân giảm là do lượng hàng tồn kho bình
quân tăng từ 5.116.398 ngàn đồng lên 10.420.939 ngàn đồng.
20
Số ngày năm 2015 so với năm 2014 có phần tăng từ 51 ngày lên 72 ngày tương
đương 21% nguyên nhân do số vòng luân chuyển hàng hoá từ 7 vòng xuống còn 5
vòng tương đương 28,57%.
Năm 2016 so với 2015
Số vòng luân chuyển hàng hoá năm 2016 so với năm 2015 tương đương nhau.
Phần giá vốn hàng bán và lượng hàng tồn kho bình quân năm 2016 so với năm 2015
có phần tăng nhưng không đáng kể
Nên số vòng luân chuyển hàng hoá năm 2016 bằng năm 2015 là 5 vòng. Số
ngày là 72 ngày.
Điều này cho thấy công ty cần có biện pháp hữu hiệu hơn để tiêu thụ hàng hóa
nhiều hơn.
2.2.3. Thời hạn thanh toán
Các giao dịch tài chính trong kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp thường xuyên
phát sinh các khoản phải thu, phải trả. Tuy nhiên, để thực hiện điều này cần phải có
thời gian nhất định nào đó. Vì vậy, trong kinh doanh việc thanh toán các khoản phải
trả doanh nghiệp sẽ dùng tài sản lưu động, đi vay … để có thể đảm bảo chi trả các
khoản nợ. Qua bảng 8 ta thấy được tình hình thanh toán của công ty.
Năm 2015 so với 2014
Qua bảng phân tích số liệu cho thấy được thời hạn thu tiền của năm 2015 so
với năm 2014 có phần tốt hơn từ 64 ngày (năm 2014) xuống 57 ngày (năm 2015)
tương đương 10,94%. Còn thời hạn trả tiền của năm 2015 so với năm 2014 cũng
được rút ngắn từ 37 ngày xuống 33 ngày từ đó cho thấy chính sách bán hàng của
công ty tốt.
Năm 2016 so với 2015
Thời hạn thu tiền của năm 2016 so với năm 2015 tăng từ 57 ngày (năm 2015)
lên 59 ngày (năm 2016) tương đương tăng 3,51%. Còn thời hạn trả tiền của năm
2016 so với năm 2015 được rút ngắn từ 33 ngày xuống 31 ngày. Công ty cần xem
lại chính sách thu tiền bán hàng.
21
Bảng 2.9: Bảng phân tích tình hình thanh toán
ĐVT: 1trVND
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch 15/14 Chênh lệch 16/15
2014 2015 2016 Số tiền % Số tiền %
1.Các khoản phải
thu bình quân
8.509 12.123 16.229 3.613 42,47 4.105 33,8
7
2.Doanh thu bình
quân một ngày
133 212 274 78 59,01 62 29,2
2
3. Các khoản phải
trả bình quân
4.217 5.719 6.197 1.501 35,61 478 8,36
4. GVHB bình
quân một ngày
113 171 199 58 51,46 28 16,7
5
5. Thời hạn thu
tiền (1)/(2)
64 57 59 -7 -10,9 2 3,51
6. Thời hạn trả
tiền (3)/(4)
37 33 31 -4 -10,8 -2 -
6,06
(Nguồn: phòng kế toán)
2.2.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu lợi nhuận
Bảng 10: Bảng phân tích chỉ tiêu lợi nhuận
ĐVT: 1trVND
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch 15/14 Chênh lệch 16/15
2014 2015 2016 Số tiền % Số tiền %
1. LNR 314 2.220 3.247 1.905 606 1.026 46,25
2. DTT 48.139 76.548 98.918 28.408 59,01 22.370 29,22
3. Tổng TSBQ 20.618 35.830 53.237 15.211 73,77 17.407 48,58
4.VCSHBQ 5.363 8.499 11.103 3.136 58,48 2.603 30,64
ROS (%) (1)/(2) 0,65 2,9 3,28 2,25 344 0,38 13,17
ROA (%) (1)/(3) 1,53 6,2 6,1 4,67 306,3 -0,1 -1,57
ROE (%) (1)/(4) 5,86 26,12 29,25 20,26 345,5 3,12 11,95
(Nguồn: phòng kế toán)
Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh, mục tiêu cuối cùng của đơn vị là tạo ra
lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ
quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị. Nó được xác định bằng chênh lệch giữa
22
phần giá trị đơn vị thực hiện được trong kì và toàn bộ chi phí tương ứng để tạo nên
giá trị đó. Nó được thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh của đơn vị
trong một kỳ kế toán. Khi đơn vị hoạt động càng có hiệu quả thì lợi nhuận thu được
càng nhiều. Nhưng có thể sai lầm nếu cứ căn cứ vào sự tăng lên hay giảm xuống
của lợi nhuận mà đánh giá hoạt động của đơn vị tốt hay xấu, mà cần đặt lợi nhuận
trong mối quan hệ so sánh với phần giá trị đã thực hiện được với tổng tài sản, với
vốn chủ sở hữu bỏ ra thì mới có thể đánh giá được chính xác hơn hiệu quả của toàn
bộ hoạt động cũng như từng mặt hoạt động.
2.2.4.1.Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu trong năm 2014 là 0,65%, tăng lên 2,9% trong
năm 2015, tức năm 2015 tăng so với năm 2014 là 343,97%. Tỷ số này đã cho thấy
công ty phát triển rất mạnh và đã có biện pháp tích cực nhằm đẩy mạnh doanh thu
tiêu thụ, tình hình công ty có dấu hiệu khả quan. Trong năm 2014 cứ 100 đồng
doanh thu thì đem lại được 0,65 đồng lợi nhuận, đến năm 2015 cứ 100 đồng doanh
thu đã tăng lên 2,9 đồng lợi nhuận. Sự tăng lên của tỷ số chứng tỏ lượng hàng hóa
của công ty đươc tiêu thụ nhiều hơn, điều đó cho thấy hoạt động kinh doanh của
công ty có triển vọng tốt.
Sang năm 2016 tỷ số này tăng lên còn 3,28% là do tốc độ tăng doanh thu cao
hơn tốc độ tăng của chi phí do đó dẫn đến tốc độ tăng lợi nhuận của công ty cao,
công ty phát triển rất tốt.
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu của công ty là rất tốt. Công ty cố gắng duy trì và
phát triển hơn nữa.
2.2.4.2.Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Qua bảng phân tích, ta nhận thấy rằng ROE của công ty
cao hơn ROA cao hơn gấp nhiều lần, điều đó cho thấy vốn tự có của công ty là thấp
và hoạt động chủ yếu từ các khoản nợ vay. Vốn tự có này hoạt động hiệu quả, tăng
qua các năm, năm 2014 cứ 100 đồng vốn thì có 5,86 đồng lợi nhuận, đến năm 2015
thì 100 đồng vốn tự có đã tạo ra được 26,12 đồng lợi nhuận, tăng 20,26 đồng so với
năm 2014, đến năm 2016 thì 100 đồng vốn tạo ra 29,25 đồng tăng 3,12 đồng so với
2015.
23
Điều này cho thấy công ty sử dụng vốn có hiệu quả.
2.2.4.3.Tỷ suất lợi nhuận/tổng tài sản (ROA)
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời của một đồng tài sản được đầu tư. phản
ánh hiệu quả của việc quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ số
này cho biết với 100 đồng tài sản ngắn hạn được sử dụng trong sản xuất kinh doanh
sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho doanh nghiệp. Tỷ số này càng lớn
chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả.
Năm 2014 tỷ suất này chỉ đạt 1,53đ lợi nhuận và đến năm 2015 thì 100đ tài sản
công ty đã tạo ra 6,2đ lợi nhuận, tức tăng 4,67đ so với năm 2014. Năm 2016 tỷ số
này giảm 0,1đ so với năm 2015, nghĩa là 100đ tài sản đã tạo ra 6,1đ lợi nhuận. Do
tốc độ tăng của lợi nhuận thấp hơn tốc độ tăng của tài sản. Trong những năm tới
công ty cần nâng cao hơn nữa việc sử dụng tài sản một cách hiệu quả nhất nhằm tạo
ra mức lợi nhuận cao hơn, tức là việc sử dụng tài sản hiệu quả hơn.
24
CHƯƠNG 3:
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH B-S MART.docx

Chuyên Đề Tốt Nghiệp Đào Tạo Lao Động Đh Kinh Tế Quốc Dân.docx
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Đào Tạo Lao Động Đh Kinh Tế Quốc Dân.docxChuyên Đề Tốt Nghiệp Đào Tạo Lao Động Đh Kinh Tế Quốc Dân.docx
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Đào Tạo Lao Động Đh Kinh Tế Quốc Dân.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 

Semelhante a Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH B-S MART.docx (13)

Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.docKế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại công ty Kỹ Nghệ Cửa Ý Á Châu.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docx
 
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Vina...
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Vina...Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Vina...
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Vina...
 
Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.doc
Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.docKế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.doc
Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty Lê Linh.doc
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.docx
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.docxHoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.docx
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty phú lê huy.docx
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Đào Tạo Lao Động Đh Kinh Tế Quốc Dân.docx
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Đào Tạo Lao Động Đh Kinh Tế Quốc Dân.docxChuyên Đề Tốt Nghiệp Đào Tạo Lao Động Đh Kinh Tế Quốc Dân.docx
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Đào Tạo Lao Động Đh Kinh Tế Quốc Dân.docx
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cấp Thoát Nước – Môi Trườ...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cấp Thoát Nước – Môi Trườ...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cấp Thoát Nước – Môi Trườ...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cấp Thoát Nước – Môi Trườ...
 
Chuyên đề thực tập Thực Hiện Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Trường Luỹ.docx
Chuyên đề thực tập Thực Hiện Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Trường Luỹ.docxChuyên đề thực tập Thực Hiện Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Trường Luỹ.docx
Chuyên đề thực tập Thực Hiện Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Trường Luỹ.docx
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty du lịch và thực phẩm Sao ...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty du lịch và thực phẩm Sao ...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty du lịch và thực phẩm Sao ...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty du lịch và thực phẩm Sao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tài chính Công ty Dệt May Linh Phương, 9 điểm....
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tài chính Công ty Dệt May Linh Phương, 9 điểm....Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tài chính Công ty Dệt May Linh Phương, 9 điểm....
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích tài chính Công ty Dệt May Linh Phương, 9 điểm....
 
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước G...
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước G...Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước G...
Luận Văn Nâng Cao Động Lực Làm Việc Cho Người Lao Động Tại Công Ty Cấp Nước G...
 
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Thị trường Chứng khoán Đại học Kinh tế Quốc dân.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Thị trường Chứng khoán Đại học Kinh tế Quốc dân.docKhóa luận tốt nghiệp Khoa Thị trường Chứng khoán Đại học Kinh tế Quốc dân.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Thị trường Chứng khoán Đại học Kinh tế Quốc dân.doc
 

Mais de 💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Mais de 💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
 
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docxCơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docxCơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.docCơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
 
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docxCơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
 
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docxCơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
 
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.docLUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
 
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
 
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.docNăng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
 
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docxCHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
 
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.docQuản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
 
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
 
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
 
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
 
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
 
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.docChế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
 
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.docHoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
 
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.docGiải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
 

Último

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Último (20)

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH B-S MART.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN KHOA …………… BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA NGÀNH:………………………………. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH B-S MART TP.HCM, tháng 03 năm SVTH : Họ và tên SV MSSV : Lớp : GVHD :
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong khoa …………….. của trường Đại học Văn Hiến những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: Thầy PGS-TS…………. đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em trong công ty ……………….., nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức cònhạn hẹp cho nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty. Trân trọng !
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... TP.HCM, ngày…..tháng……năm 2017 Giám đốc
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 1 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ……………………..………………… NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 2 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… …………………………………………
  • 6. 1 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH B-S MART..............................5 1.2.Nhiệm vụ và quyền hạn.........................................................................................5 1.2.1.Nhiệm vụ............................................................................................................5 1.2.2. Quyền hạn .........................................................................................................5 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty .................................................................6 1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty...............................................................................6 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban.....................................................6 1.4. Định hướng phát triển của công ty.......................................................................9 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HỈNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH B-S MART .........................................................................................................................5 2.1. Phân tích chung tình hình tài chính công ty TNHH B-S MART.........................5 2.1.1 Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................5 2.1.1.1.Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016.........6 2.1.1.2. Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016 ............8 2.1.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016 ......11 2.1.2. Phân tích bảng cân đối kế tóan........................................................................14 2.1.2.1 Phân tích tài sản ............................................................................................14 2.1.2.2. Phân tích nguồn vốn.....................................................................................17 2.2 Phân tích nhóm chỉ tiêu tài chính........................................................................18 2.2.1 Phân tích số vòng quay vốn chung..................................................................18 2.2.2. Phân tích số vòng luân chuyển hàng hoá ........................................................19 2.2.3. Thời hạn thanh toán.........................................................................................20 2.2.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu lợi nhuận...................................................................21 2.2.4.1.Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu (ROS) ..............................................................22 2.2.4.2.Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu (ROE) .....................................................22 2.2.4.3.Tỷ suất lợi nhuận/tổng tài sản (ROA)...........................................................23 CHƯƠNG 3:: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................24
  • 7. 2 3.1. Đánh giá sơ lược tình hình họat động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016 ................................................Error! Bookmark not defined. 3.2. Một số giải pháp.................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1 Giải pháp về doanh thu ....................................Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Giải pháp về chi phí ........................................Error! Bookmark not defined. 3.2.3.Giải pháp về tài chính ......................................Error! Bookmark not defined. 3.2.4. Các giải pháp khác ..........................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
  • 8. 3 DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................6 Biểu đồ 2.1 Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016................6 Biểu đồ 2.2 Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016.....................8 Biểu đồ 2.3 Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016 ..............11 Bảng 2.1: Hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014-2016.........................5 Bảng 2.2 Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016....................6 Bảng 2.3: Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016........................8 Bảng 2.4: Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016 .................11 Bảng 2.5: Bảng phân tích phần tài sản......................................................................15 Bảng 2.6: Bảng phân tích nguồn vốn........................................................................17 Bảng 2.7: Bảng phân tích số vòng quay vốn chung..................................................19 Bảng 2.8: Bảng phân tích số vòng luân chuyển hàng hóa ........................................19 Bảng 2.9: Bảng phân tích tình hình thanh toán.........................................................21 Bảng 10: Bảng phân tích chỉ tiêu lợi nhuận..............................................................21
  • 9. 4 LỜI MỞ ĐẦU Phân tích tình hình tài chính giúp doanh nghiệp tự đánh gía về thế mạnh, thế yếu để củng cố, phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý. Từ đó, doanh nghiệp tận dụng và phát huy mọi tiềm năng, khai thác tối đa những nguồn lực nhằm đạt đến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. Kết quả của phân tích là cơ sở để đưa ra các quyết định quản trị ngắn hạn và dài hạn. Phân tích tình hình tài chính giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro trong kinh doanh. Hiện nay, xu thế phát triển chung của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế của nước ta nói riêng đòi hỏi các doanh nghiệp phải có nỗ lực rất lớn mới có thể tồn tại và phát triển được. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp phải biết rõ thực lực của doanh nghiệp mình mà đề ra các phương hướng phát triển phù hợp. Để làm được điều này nhà quản trị phải thực hiện nghiệm túc việc phận tích tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Vì vậy, phân tích tình hình tài chính có vai trò rất quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Việc hoàn thành hay không đạt được kế hoạch kinh doanh đã đề ra sẽ quyết định sự sống còn của một doanh nghiệp. Để rút ngắn khoảng cách giữa những dự tính kế hoạch thì việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được thực hiện cẩn trọng nhằm có sự đánh giá đúng đắn, chính xác. Thông qua việc xem xét đánh giá những chỉ tiêu của những năm trước sẽ giúp cho ban lãnh đạo thấy được những mặt tích cực cần phát huy, những mặt tiêu cực cần phải hạn chế, xóa bỏ. Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính nên em chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH B-S MART” làm đề tài nghiên cứu cho báo cáo của mình khi thực tập tại công ty TNHH B-S MART.
  • 10. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH B-S MART 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển CÔNG TY TNHH B-S MART (B-S MART CO.,LTD) Địa chỉ: 63 Trần Quang Diệu, Phường 13, Quận 3, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế: 0309454665 (30/10/2009) Người ĐDPL: Phạm Đình Đoàn Ngày hoạt động: 30/10/2009 Giấy phép kinh doanh: 0309454665 () Lĩnh vực: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp 1.2.Nhiệm vụ và quyền hạn 1.2.1.Nhiệm vụ Hiện tại, Công ty TNHH B-S MART đã nhận được sự ủy thác của các nhà sản xuất tư trong việc tiếp thị và phân phối của nhiều sản phẩm hàng tiêu dùng bán lẻ Lãnh đạo công ty luôn có sự nhìn nhận lâu dài về sữa và luôn nỗ lực đầu tư vào những mối quan hệ hợp tác chiến lược và được biết đến như một nhà cung cấp các dịch vụ có chất lượng tốt nhất. Bsmart quyết tâm trở thành một công ty hàng đầu trong lĩnh vực bán lẻ. Công ty luôn cố gắng không ngừng để tạo nên những giá trị riêng biệt cho khách hàng, cho nhân viên, và cho cộng đồng. Tạo môi trường làm việc thân thiện và hòa đồng trong tổ chức, gắn kết, giúp nhau cùng phát triển. Công ty thực hiện chính sách ưu đãi, lương bổng cho nhân viên khi làm việc. 1.2.2. Quyền hạn Là một đơn vị kinh doanh lĩnh vực cửa hàng tiện lợi, Công ty thực hiện chế độ hạch toán kinh doanh theo chế độ kế toán hiện hành. Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng để giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện và tranh chấp về hợp đồng với các bên có liên quan. Công ty mở tài khoản bằng tiền Việt Nam tại ngân hàng Techcombank.
  • 11. 6 1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban - Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả. - Phòng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện các giao dịch kinh doanh. - Phòng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động. - Phòng kế toán: Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép, phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt động của đơn vị kinh tế. GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG HCNS PHÒNG KINH DOANH PHÒNG GIAO NHẬN
  • 12. 7 Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài sản đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm nâng cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh. Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực hiện theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao. Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng ban để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan. 1.4 Tình hình nguồn nhân lực trong 3 năm (2014-2016) 1.4.1 Theo giới tính Bảng 1.1. Cơ cấu lao động theo giới tính (Đơn vị tính: Ng Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng lao động chủ yếu là lao động nữ.  Lao động nam: Giới tính Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Nam 23 43,3 26 38,2 27 38,8 Nữ 30 56,6 42 61,7 45 62,3 Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3 Từ 30-45 21 39,6 24 35,3 24 33,3 Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3 Đại học – Cao đẳng 16 30,2 23 33,8 25 34,7 Trung cấp 14 26,4 19 27,9 19 26,4 Lao động phổ thông 23 43,4 26 38,2 28 38,9 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
  • 13. 8 Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể: Năm 2014 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2015 là 26 người tăng 3 người so với năm 2014, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2016, số lao động nam là 27 người tăng 1 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ là 38,8%.  Lao động nữ: Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho thấy đội ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2014 số lao động nữ là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2015 là 42 người tăng 12 người so với năm 2014, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2016 số lao động nữ là 45 người tăng 3 người và chiếm tỷ lệ là 62,5%. Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các năm. Cụ thể: năm 2014 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2015 tăng thêm 12 người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2016 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4 người so với năm 2015 với tỷ lệ là 58,3%.  Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu hướng giảm dần. Năm 2014 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%, năm 2015 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2014, và giữ nguyên mức lao động là 24 người ở năm 2016 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.  Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2014 tổng số có 6 người chiếm 11,3%, năm 2015 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,8%, đến năm 2016 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,3%. Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai. Số lao động có trình độ ĐH - CĐ: Năm 2014 là 16 người chiếm tỷ lệ 30,2% trong tổng số lao động, năm 2015 tăng 7 người chiếm tỷ lệ 33,8%. Đến năm 2016 số lao động này là 25 người chiếm tỷ lệ 34,7%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH - CĐ ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng.
  • 14. 9 Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới có trình độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình.  Số lao động có trình độ trung cấp: số lao động tăng dần lên qua các năm, chiếm tỷ lệ từ 20 đến 30%. Năm 2014 số lao động này là 14 người chiếm tỷ lệ 26,4%, năm 2015 tăng 5 người chiếm tỷ lệ 27,9% và giữ nguyên mức lao động là 19 người trong 2 năm 2015-2016 nhưng năm 2016 tỷ lệ giảm đi 1,5%.  Số lao động phổ thông: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm 2014 có 23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2015 tăng 3 người, tỷ lệ 38,2%, đến năm 2016 số LĐ này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,9%. Số lượng LĐ này một phần là học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứng nhu cầu công việc hiện tại. 1.5. Định hướng phát triển của công ty - Đẩy mạnh tiêu thụ các mặt hàng chủ lực của công ty: các loại mặt hàng tiêu dùng. Bên cạnh đó không ngừng đa dạng hóa sản phẩm, phát triển thêm các mặt hàng , chủng loại sản phẩm tiêu dùng - Tăng cường sự đoàn kết nhất trí cao của tập thể cán bộ công nhân viên, phát huy tinh thần dân chủ, sức sáng tạo, trí tuệ, tạo nên sức mạnh thống nhất từ Ban Giám Đốc công ty đến người lao động cùng nhau đưa doanh nghiệp phát triển. - Giữ mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng truyền thống, đồng thời tìm kiếm thêm nhiều khách hàng mới. - Luôn lấy tiêu chí “đúng chất lượng, đủ khối lượng”, “chất lượng tạo sự thịnh vượng” làm mục tiêu hoạt động.
  • 15. 5 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HỈNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH B-S MART 2.1. Phân tích chung tình hình tài chính công ty TNHH B-S MART 2.1.1 Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.1: Hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014-2016 ĐVT: 1trVND Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Mức Tỷ lệ (%) Mức Tỷ lệ (%) 1.Doanh thu thuần 48.139 76.548 98.918 28.408 59,0 22.370 29,2 2.Giá vốn hàng bán 40.705 61.653 71.979 20.947 51,5 10.326 16,7 3.Lãi gộp 7.433 14.894 26.939 7.461 100,4 12.044 80,9 4.Chi phí bán hàng 3.050 4.924 11.127 1.873 61,4 6.203 126,0 5.Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.711 5.095 7.087 2.383 87,9 1.992 39,1 6.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.670 4.875 8.723 3.204 191,8 3.848 78,9 8.Chi phí tài chính 1.357 2. 5.317 902 66,5 3.057 135,3 10.Thu nhập khác 122 465 1.097 342 279,6 631 135,7 12.Lợi nhuận khác 121 465 1.097 343 281,9 631 135,7 13.Tổng lợi nhuận trước thuế 436 3.083 4.510 2.647 606,0 1.426 46,2 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 122 863 1.262 741 606,0 399 46,2 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 314 2.220 3.247 1.905 606,0 1.026 46,2 Nguồn: phòng kế toán
  • 16. 6 2.1.1.1.Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016 Bảng 2.2 Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016 ĐVT: 1trVND Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Mức Tỷ lệ (%) Mức Tỷ lệ (%) 1.Doanh thu thuần 48.139 76.548 98.918 28.408 59,0 22.370 29,2 2 Doanh thu hoạt động tài chính 1,522 2,832 6,349 1,310 86,1 3,517 124,2 3.Thu nhập khác 122 465 1.097 342 279,6 631.575 135,7 Nguồn: phòng kế toán ĐVT: 1000đ Nguồn: phòng kế toán Biểu đồ 2.1 Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016 Từ bảng 2.1 ta thấy tổng doanh thu của công ty đều tăng qua các năm. - Tổng doanh thu năm 2015 tăng so với năm 2014 một lượng là 28.753.199 ngàn đồng, tương đương với 59,6 %. Cụ thể: + Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 28.408.995 ngàn đồng so với năm 2014, tương ứng với tỷ lệ là 59%. Do hoạt động kinh doanh của 0 10,000,000 20,000,000 30,000,000 40,000,000 50,000,000 60,000,000 70,000,000 80,000,000 90,000,000 100,000,000 2014 2015 2016 48,139,090 76,548,085 98,918,621 122,633 465,527 1,097,102 Doanh thu thuần Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập khác
  • 17. 7 công ty phát triển mạnh, công ty mở rộng quy mô kinh doanh nên doanh thu từ bán hàng tăng lên rất nhiều. + Doanh thu hoạt động tài chính tăng 1.311 ngàn đồng, tương ứng với 86,2% so với năm 2015. Doanh thu này tăng là do công ty tăng việc đầu tư và cho thuê tài sản. + Doanh thu khác tăng 342.893 ngàn đồng so với năm 2014, với tỷ lệ là 279,6%. Khoản thu chủ yếu từ việc thanh lý tài sản của công ty. Vậy do doanh thu từ hoạt động bán hàng, doanh thu từ hoạt động tài chính và doanh thu từ hoạt động khác tăng mạnh nên đã làm cho tổng doanh thu tăng mạnh, đặc biệt là sự tăng nhanh của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Do công ty tìm kiếm được nhiều thị trường tiêu thụ hơn so với năm 2014. Đến năm 2016, tổng doanh thu của công ty lại tiếp tục tăng với mức tuyệt đối là 23.005.628 ngàn đồng, với tỷ lệ là 29,9%. + Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ lại tăng cao với mức tuyệt đối là 22.370.536 ngàn đồng, tương ứng với 29,2%. + Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 3.517 ngàn đồng so với năm 2015, tương đương với 124,1% + Doanh thu từ hoạt động khác tăng 631.575 ngàn đồng so với năm 2015, tương đương với 135,7% Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ góp phần chủ yếu làm cho tổng doanh thu năm 2016 tăng so với năm 2015. Nhờ công ty tiếp tục duy trì tốt mối quan hệ làm ăn với khách hàng, lấy tiêu chí “đúng khối lượng, đủ chất lượng” làm mục tiêu hoạt động. Nên thương hiệu của công ty ngày càng đứng vững trên thị trường, đạt được niềm tin của khách hàng .
  • 18. 8 2.1.1.2. Phân tích tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016 Bảng 2.3: Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016 ĐVT: 1trVND Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Mức Tỷ lệ (%) Mức Tỷ lệ (%) 1.Giá vốn hàng bán 40.705 61.653 71.979 20.947 51,5 10.326 16,7 2.Chi phí bán hàng 3.050 4.924 11.127 1.873 61,4 6.203 126,0 3.Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.711 5.095 7.087 2.383 87,9 1.992 39,1 4.Chi phí tài chính 1.357 2.259 5.317 902 66,5 3.057 135,3 5.Chi phí khác 733 - - -733 -100,0 - - 6. Thuế thu nhập doanh nghiệp 122 863 1.262 741 606,0 399 46,2 Nguồn: phòng kế toán ĐVT: 1000đ Nguồn: phòng kế toán Biểu đồ 2.2 Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016 0 10,000,000 20,000,000 30,000,000 40,000,000 50,000,000 60,000,000 70,000,000 80,000,000 2014 2015 2016 40,705,811 61,653,306 71,979,487 3,050,668 4,924,058 11,127,638 2,711,983 5,095,259 7,087,615 Giá vốn hàng bán Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí tài chính Chi phí khác Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • 19. 9 Tổng chi phí của công ty bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng. chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác. Trong các loại chi phí trên thì giá vốn hàng bán có tỷ trọng cao nhất, kế đến là chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, còn chi phí khác chỉ chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tổng chi phí của công ty. Nhìn chung tổng chi phí của công ty tăng qua 3 năm. Năm 2014 tổng chi phí của công ty là 47.826.405 ngàn đồng đến năm 2015 tổng chi phí là 73.932.447 ngàn đồng, tăng 26.106.042 ngàn đồng tức tăng 54,6% so với 2014. Năm 2016 tổng chi phí của công ty tăng 95.511.859 ngàn đồng, tức tăng 21.579.412 ngàn đồng, tương đương tăng 29,2% so với 2015. Nguyên nhân chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng đáng kể so với 2014, đồng thời chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính cũng tăng. Để hiểu rõ hơn các nguyên nhân làm tăng tổng chi phí ta tiến hành phân tích từng khoản mục chi phí: + Giá vốn hàng bán là yếu tố có tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí của công ty và có ảnh hưởng nhiều nhất đến sự biến động của tổng chi phí. Tỷ trọng giá vốn hàng bán liên tục tăng qua 3 năm. Năm 2014 giá vốn hàng bán của công ty là 40.705.811 ngàn đồng đến năm 2015 giá vốn hàng bán là 61.653.306 ngàn đồng, tăng 20.947.495 ngàn đồng tức tăng 51,5% so với 2014. Năm 2016 giá vốn hàng bán của công ty tăng 71.979.487 ngàn đồng, tức tăng 10.326.181 ngàn đồng, tương đương tăng 16,7% so với 2015. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty làm ăn phát triển nên cần phải nhập thêm nhiều mặt hàng để đáp ứng tốt nhu cầu kinh doanh. Điều đó cho thấy đây là nhân tố chính làm cho tổng chi phí của công ty tăng. + Chi phí bán hàng của công ty bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài…Chi phí bán hàng chiếm tỷ trọng tương đối trong tổng chi phí của công ty. Năm 2014 chi phí bán hàng của công ty là 3.050.668 ngàn đồng đến năm 2015 chi phí bán hàng là 4.924.058 ngàn đồng, tăng 1.873.390 ngàn đồng tức tăng 61,4% so với 2014. Năm 2016 chi phí bán hàng của công ty tăng 11.127.638 ngàn đồng, tức tăng 6.203.580 ngàn đồng, tương đương tăng 126% so với 2015. Sở dĩ năm 2016 chi phí bán hàng của công ty tăng mạnh là do hoạt động bán hàng của công ty phát triển, công ty phải thuê thêm nhiều
  • 20. 10 nhân viên mới, bên cạnh đó chi phí nhiên liệu và chi phí vận chuyển phục vụ cho công tác bán hàng ngày càng nhiều. + Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm: tiền lương của bộ phận quản lý, chi đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao, chi phí đào tạo nhân viên… Năm 2014 chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là 2.711.983 ngàn đồng đến năm 2015 chi phí quản lý doanh nghiệp là 5.095.259 ngàn đồng, tăng 2.383.276 ngàn đồng tức tăng 87,9% so với 2014. Năm 2016 chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty tăng 7.087.615 ngàn đồng, tức tăng 1.992.356 ngàn đồng, tương đương tăng 39,1% so với 2015. Năm 2016 chi phí bán hàng của công ty tăng mạnh là do công ty phải chi một khoản tiền khá lớn để thuê thêm nhân viên quản lý, mua sắm một số đồ dùng, văn phòng phẩm, đồng thời cho nhân viên công ty tham gia lớp đào tạo nâng cao chuyên môn… + Chi phí hoạt động tài chính của công ty thông thường là chi phí lãi vay. Năm 2014 chi phí hoạt động tài chính của công ty là 1.357.210 ngàn đồng đến năm 2015 chi phí hoạt động tài chính là 2.259.824 ngàn đồng, tăng 901.881 ngàn đồng tức tăng 66,4% so với 2014. Năm 2016 chi phí hoạt động tài chính của công ty tăng 5.317.119 ngàn đồng, tức tăng 3.057.295 ngàn đồng, tương đương tăng 135,3% so với 2015. Công ty ngày càng phát triển, cần số vốn ngày càng nhiều nên công ty phải đi vay mới có thể đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của mình, do đó chi phí lãi vay tăng hàng năm. + Chi phí khác của công ty bao gồm những chi phí sau: chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định, chi phí nộp phạt và một số chi phí khác bằng tiền. Tuy nhiên chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tổng chi phí.
  • 21. 11 2.1.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016 Bảng 2.4: Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016 ĐVT: 1trVND Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Mức Tỷ lệ (%) Mức Tỷ lệ (%) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.670 4.875 8.723 3.204 191,8 3.848 78,9 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính -1.355 -2.256 -5.310 -901 66,5 -3.053 135,3 Lợi nhuận khác 121 465 1.097 343 281,9 631 135,7 Nguồn: phòng kế toán Nguồn: phòng kế toán Biểu đồ 2.3 Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016 Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động của toàn công ty, của từng bộ phận lợi nhuận giữa kỳ này so với kỳ trước, nhằm thấy khái quát tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình trên. -6,000,000 -4,000,000 -2,000,000 0 2,000,000 4,000,000 6,000,000 8,000,000 10,000,000 2014 2015 2016 Category 4 1,670,628 4,875,462 8,723,881 0 -1,355,688 -2,256,992 -5,310,770 0 121,900 465,527 1,097,102 5 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Lợi nhuận khác
  • 22. 12 Tổng thu nhập sau thuế = Tổng thu nhập trước thuế - Thuế Và đuợc hình thành từ 3 khoản lợi nhuận sau: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, lợi nhuận khác. Qua bảng 2.4, dùng phương pháp so sánh để phân tích, ta thấy tổng lợi nhuận của công ty đều tăng qua 3 năm. Năm 2015 so với năm 2014, lợi nhuận tăng 1.905.953 ngàn đồng, tương đương 606%, lợi nhuận tăng vượt bậc là do công ty không ngừng mở rộng quy mô kinh doanh và năm 2016 tổng lợi nhuận tăng 1.026.876 ngàn đồng, tương đương 46,2% so với năm 2015, từ kết quả trên cho thấy nỗ lực của công ty trong quá trình đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình để gia tăng doanh thu, lợi nhuận cho công ty. Nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm khá hiệu quả hàng năm đều có lãi. Để có cái nhìn chi tiết hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian gần đây, ta đi vào phân tích cụ thể các yếu tố cấu thành nên tổng lợi nhuận công ty của công ty qua 3 năm 2014-2015-2016. + Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Qua bảng phân tích ta thấy, doanh thu thuần năm 2015 tăng so với năm 2014 là 59% với mức tuyệt đối 28.408.995 ngàn đồng và năm 2016, doanh thu thuần tăng 22.370.536 ngàn đồng tương đương với 29,2% so với 2015. Điều này cho thấy quy mô kinh doanh của công ty đuợc gia tăng để đáp ứng mức độ tiêu thụ ngày càng tăng. Tốc độ tăng của doanh thu thuần cao hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán (2015so với 2014: 59% so với 51,5%, 2016 so với 2015: 29,2% so 16,7%). Đây là điều rất tốt vì sự gia tăng cân đối này dẫn đến sự gia tăng lợi nhuận của công ty. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch từ lãi gộp trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý. Xét về chi phí ta thấy năm 2015 so với 2014 chi phí bán hàng tăng 1.873.390 ngàn đồng tương đương với 61,4% và chi phí quản lý tăng 2.383.276 ngàn đồng tương đương với 87,9%, trong khi đó lãi gộp tăng 7.461.500 ngàn đồng tương đương 100,4% nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 2.303.530 ngàn đồng tương đương với 731,4%. Đến năm 2016, chi phí bán hàng tăng 126% tương
  • 23. 13 đương với 6.203.580 ngàn đồng và chi phí quản lý tăng 39,1% tương đương 1.992.356 ngàn đồng trong khi đó lãi gộp tăng 12.044.355 ngàn đồng tương đương 80,9% so với năm 2015 nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 46,2% tương đương với 1.026.876 ngàn đồng. Tóm lại lợi nhuận hoạt động kinh doanh là thành phần chủ yếu trong tổng lợi nhuận của công ty, qua 3 năm đã tăng với tỉ lệ đáng kể. Tuy nhiên năm 2015 so với 2014, lợi nhuận đã tăng rất nóng với tỉ lệ 191,8%. Đó là do công ty mở rộng qui mô sản xuất đồng thời tìm kiếm được nhiều khách hàng nên đã làm lợi nhuận tăng đáng kể. + Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là hoạt động cho thuê tài sản và thu tiền lãi tiền gửi ngân hàng và cho vay. Năm 2015 so với năm 2014 thu nhập từ hoạt động tài chính tăng 1.310 ngàn đồng tương đương với 86,1%. Đến năm 2016, thu nhập tài chính tăng 3.517 ngàn đồng, tăng 124,2% so với năm 2015. Tuy nhiên do chi phí tài chính quá cao, năm 2015 so với năm 2014 tăng 902.614 ngàn đồng tương đương 66,5% và năm 2016 chi phí tài chính tăng 3.057.295 ngàn đồng tăng 135,3% so với 2015. Nguyên nhân chi phí hoạt động tài chính cao là do công ty hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn vốn vay ngân hàng. công ty càng phát triển và mở rộng quy mô càng cần tập trung nhiều vốn nên phải vay ngân hàng, do đó chi phí trả lãi vay tăng. Vì vậy đã dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động tài chính của công ty luôn ở mức giảm. Năm 2015 lỗ từ hoạt động tài chính tăng 901.304 ngàn đồng so với 2014 và đến năm 2016 lỗ 3.053.778 ngàn đồng so với năm 2015. + Lợi nhuận khác Lợi nhuận khác là khoản chênh lệch từ thu nhập hoạt động khác với chi phí hoạt động khác. Thu nhập từ hoạt động khác của công ty chủ yếu là thu nhập từ thanh lý tài sản. Năm 2015 so với 2014 thu nhập này tăng 342.894 ngàn đồng, tương đương với 279,6%, chi phí khác giảm 733 ngàn đồng, tương đương giảm 100%. . Nên làm cho lợi nhuận khác tăng 343.627, tương đương 281,9%
  • 24. 14 Năm 2016 so với năm 2015, thu nhập từ hoạt động khác tăng 631.575 ngàn đồng tương đương với 135,7% và không phát sinh chi phí khác nên đã làm cho lợi nhuận năm 2016 tăng 631.575 ngàn đồng. tương đương 135,7%. Tóm lại, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên sự gia tăng này chưa đồng đều giữa các khoản mục lợi nhuận, lợi nhuận của công ty chủ yếu là do hoạt động kinh doanh đem lại. Qua phân tích chúng ta thấy rằng công ty cần có biện pháp làm hạn chế lỗ từ hoạt động tài chính, làm giảm đi gánh nặng chung cho toàn công ty. Tuy nhiên sự đánh giá tình hình lợi nhuận thông qua sự so sánh như thế thì không thể đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty, vì kết quả cuối cùng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Chính vì vậy mà trong việc phân tích lợi nhuận, chúng ta phải sử dụng các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận để thấy được qui mô kinh doanh. hiệu quả sử dụng vốn của công ty. 2.1.2. Phân tích bảng cân đối kế tóan 2.1.2.1 Phân tích tài sản Để thấy được một cách đầy đủ thực trạng tài chính của đơn vị, những người phân tích báo cáo tài chính cần phải đi sâu vào xem xét sự phân bổ về tỷ trọng của tài sản, nguồn vốn cũng như sự biến động của từng khoản mục trong bảng cân đối kế toán để đánh giá sự phân bổ tài sản, nguồn vốn có hợp lí hay không và xu hướng biến động của nó như thế nào.
  • 25. 15 Bảng 2.5: Bảng phân tích phần tài sản ĐVT: 1trVND Tài sản Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 15/14 Chênh lệch 16/15 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % A.TSLĐ-ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 17.447 65,99 29.907 66,14 35.899 58,61 12.460 71,42 5.991 20,03 II.Các khoản ĐTTC ngắn hạn - - 934 2,07 1.200 1,96 934 100 265 28,45 III. Các khoản phải thu 10.304 38,98 13.942 30,83 18.516 30,23 3.637 35,3 4.574 32,81 IV. Hàng tồn kho 7.046 26,65 13.795 30,51 14.646 23,91 6.749 95,78 850 6,17 V. Tài sản ngắn hạn khác - - 398 0,88 821 1,34 398 100 422 106,0 9 B.TSCĐ VÀ ĐTDH 8.990 34,01 15.313 33,86 25.354 41,39 6.323 70,34 10.040 65,56 I. Các khoản phải thu dài hạn - - - - - - - - - - II. TSCĐ 8.861 33,52 12.191 26,96 21.081 34,42 3.329 37,57 8.889 72,92 III.Các khoản ĐTDH 20 0,08 3.020 6,68 4.020 6,56 3.000 150 1.000 33,11 IV.TSDH khác 108 0,41 102 0,23 253 0,41 -6.067 -5,59 150 146,9 1 Tổng tài sản 26.438 100 45.221 100 61.254 100 18.783 71,05 16.032 35,45 (Nguồn: phòng kế toán) Năm 2015 so với 2014 Qua số liệu cho thấy tổng tài sản của công ty năm 2015 so với 2014 tăng 18.783.850 ngàn đồng (tương đương 71,05%) điều này chứng tỏ qui mô tài sản của công ty tăng. Để có thể biết tình hình tăng lên có hợp lí hay không cần phải đi sâu vào phân tích sự biến động của từng loại tài sản trong tổng tài sản. Về TSLĐ và ĐTNH năm 2015 so với năm 2014 tăng 12.460.357 ngàn đồng ( tương đương 71,42%) là do công ty phát triển mạnh, mở rộng quy mô nên tình hình TSLĐ và ĐTNH tăng lên vượt bậc. Đối với các khoản phải thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 3.637.519 ngàn đồng (tương đương 35,3%) là do quy mô của công ty phát triển, số lượng sản phẩm
  • 26. 16 bán ra tăng nhiều, khách hàng ngày càng nhiều nên việc bán chịu ngày càng nhiều làm cho khoản phải thu tăng. Đối với hàng tồn kho của năm 2015 so với 2014 tăng 6.749.019 ngàn đồng (tương đương 95,78%) là do công ty phát triển nên phải dự trữ một lượng hàng rất lớn để đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng. Về TSCĐ và ĐTDH năm 2015 so với năm 2014 tăng 6.323.493 ngàn đồng ( tương đương 70,34%). Tài sản cố định năm 2015 so với năm 2014 tăng 3.329.560 ngàn đồng ( tương đương 37,57%) điều này thể hiện công ty đã mua thêm tài sản cố định để đáp ứng tốt việc kinh doanh của mình. Còn khoản mục TSDH khác giảm do công ty phải sử dụng đầu tư vào các khoản đầu tư dài hạn khác. Năm 2016 so với 2015 Qua số liệu cho thấy tổng tài sản của công ty năm 2016 so với 2015 tăng 16.032.067 ngàn đồng (tương đương 35,45%). Về TSLĐ và ĐTNH năm 2016 so với năm 2015 tăng 5.991.930 ngàn đồng ( tương đương 20,03%) cho thấy việc kinh doanh của công ty ngày càng phát triển nên tài sản của công ty tăng lên. Đối với các khoản phải thu năm 2016 so với năm 2015 tăng 4.574.467 ngàn đồng (tương đương 32,81%) là do công ty bán chịu nhiều và chưa có chính sách thu tiền hợp lý. Đối với hàng tồn kho của năm 2016 so với 2015 tăng 850.815 ngàn đồng (tương đương 6,17%) điều này cho thấy việc kinh doanh phát triển nên hàng tồn kho nhiều hơn. Về tài sản cố định và đầu tư dài hạn năm 2016 so với năm 2015 tăng 10.040.137 ngàn đồng (tương đương 65,56%). Đối với đầu tư tài chính dài hạn tăng 1.020.000 ngàn đồng (tương đương 33,11%) thể hiện việc mở rộng đầu tư liên doanh của công ty ngày càng phát triển. Còn tài sản cố định năm 2016 so với năm 2015 tăng 8.889.544 ngàn đồng (tương đương 72,92%) điều này thể hiện công ty đã mua thêm tài sản cố định để đáp ứng tốt việc kinh doanh của mình. Khoản mục tài sản dài hạn khác tăng 150.593 ngàn đồng (tương đương 146,91%) công ty mua thêm máy móc thiết bị.
  • 27. 17 2.1.2.2. Phân tích nguồn vốn Bảng 2.6: Bảng phân tích nguồn vốn ĐVT: 1trVND Nguồn vốn Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015-2014 Chênh lệch 2016-2015 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % A.NỢ PHẢI TRẢ 18.955 71,7 35.704 78,95 48.563 79,28 16.749 88,36 12.858 36,01 I. Nợ ngắn hạn 18.955 71,7 34.482 76,25 42.569 69,5 15.527 81,91 8.087 23,45 II.Nợ dài hạn - - 1.222 2,7 5.993 9,78 1.222 100 4.771 390,27 B.NGUỒNVỐN CHỦ SỞ HỮU 7.482.6 67 28,3 9.516 21,05 12.690 20,72 2.034 27,19 3.173 33,35 I. Nguồn vốn quỹ 6.938.5 93 26,24 9.516 21,05 12.690 20,72 2.578 37,16 3.173 33,35 II. Nguồn kinh phí quỹ khác 544.07 4 2,06 - - - - -544 -100 - - Tổng nguồn vốn 26.438 100 45.221 100 61.254 100 18.783 71,05 16.032 35,45 (Nguồn: phòng kế toán) Qua bảng số liệu cho thấy nợ phải trả của năm 2015 tăng so với năm 2014 là 16.749.558 ngàn đồng (tương đương 88,36%), năm 2016 tăng so với năm 2015 là 12.858.505 ngàn đồng (tương đương 36,01%) trong đó chủ yếu nợ dài hạn tăng. 0 5,000,000 10,000,000 15,000,000 20,000,000 25,000,000 30,000,000 35,000,000 40,000,000 45,000,000 50,000,000 2014 2015 2016 18,955,425 35,704,983 48,563,488 7,482,667 9,516,959 12,690,522 ,NỢ PHẢI TRẢ NGUỒNVỐN CHỦ SỞ HỮU
  • 28. 18 Nguyên nhân của sự gia tăng này là do công ty không ngừng mở rộng quy mô, cần phải tập trung nguồn vốn lớn nên công ty phải vay ngân hàng. Về vốn chủ sở hữu năm 2015 so với năm 2014 tăng 2.034.292 ngàn đồng (tương đương 27,19%), năm 2016 so với năm 2015 tăng 3.173.563 ngàn đồng (tương đương 33,35%). Tuy nhiên để phục vụ cho việc mở rộng quy mô kinh doanh công ty phải đi vay, phần vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng thấp hơn phần nợ phải trả, chứng tỏ công ty không có khả năng tự chủ về tài chính, bị ràng buộc bởi các chủ nợ. 2.2 Phân tích nhóm chỉ tiêu tài chính 2.2.1 Phân tích số vòng quay vốn chung Trong quản lí, sản xuất kinh doanh. việc sử dụng vốn có hiệu quả là một vấn đề then chốt. Nó gắn liền với sự tồn tại và phát triển của các đơn vị kinh doanh, nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực của doanh nghiệp để nhằm đạt được kết quả cao nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. Tất cả những cải tiến. đổi mới về nội dung, phương pháp và biện pháp áp dụng trong quản lí chỉ thực sự mang lại ý nghĩa khi và chỉ khi làm tăng hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng là một vấn đề phức tạp có quan hệ với tất cả các yếu tố trong qúa trình kinh doanh, cho nên công ty chỉ đạt hiệu quả cao khi việc sử dụng các yếu tố cơ bản: lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động… có hiệu quả. Để có thể đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, ta tiến hành phân tích các chỉ tiêu thông qua bảng 2.7 Số liệu bảng 6 cho thấy số vòng quay tài sản của công ty qua 3 năm 2014- 2016 đều sụt giảm. Năm 2015 hiệu quả sử dụng tài sản giảm hơn so với năm 2014 từ 2,33 vòng giảm xuống 2,14 vòng (tương đương giảm 8,49%). Đến năm 2016 hiệu quả sử dụng vốn lại giảm còn 1,86 vòng, giảm 2,28 vòng so với 2015 (tương đương 13,03%). Nguyên nhân giảm là tốc độ tăng của doanh thu thấp hơn tốc độ tăng của tài sản.
  • 29. 19 Bảng 2.7: Bảng phân tích số vòng quay vốn chung ĐVT: 1trVND Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 15/14 Chênh lệch 16/15 2014 2015 2016 Số tiền % Số tiền % 1. DTT 48.139 76.548 98.918 28.408 59,01 22.370 29,22 2. Tổng TSBQ 20.618 35.830 53.237 15.211 73,77 17.407 48,58 Sốvòngquay TS (1)/(2)( vòng) 2,33 2,14 1,86 -0,2 -8,49 -0,28 -13,03 (Nguồn: phòng kế toán) Bảng 2.8: Bảng phân tích số vòng luân chuyển hàng hóa ĐVT: 1trVND Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 15/14 Chênh lệch 16/15 2014 2015 2016 Số tiền % Số tiền % 1. GVHB 40.705 61.653 71.979 20.947 51,46 10.326 16,75 2 HTK BQ 5.116 10.420 14.220 5.304 103,7 3.799 36,46 3.Số vòng luân chuyển hàng hóa (1)/(2) (vòng) 7 5 5 -2 -28,6 0 0 4. Số ngày (1 vòng) 360/(3) 51 72 72 21 41,18 0 0 2.2.2. Phân tích số vòng luân chuyển hàng hoá Năm 2015 so với 2014 Qua bảng phân tích số liệu (bảng 7) ta thấy số vòng luân chuyển hàng hoá năm 2015 so với năm 2014 giảm. Tuy phần giá vốn hàng bán năm 2015 so với năm 2014 có phần tăng nhưng không đáng kể so với lượng hàng tồn kho bình quân. Năm 2015 so với năm 2014 có phần tăng (5.304.541 ngàn đồng tương đương 33,67%) Số vòng luân chuyển hàng hoá năm 2015 so với năm 2014 từ 7 vòng xuống còn 5 vòng tương đương 28,57% nguyên nhân giảm là do lượng hàng tồn kho bình quân tăng từ 5.116.398 ngàn đồng lên 10.420.939 ngàn đồng.
  • 30. 20 Số ngày năm 2015 so với năm 2014 có phần tăng từ 51 ngày lên 72 ngày tương đương 21% nguyên nhân do số vòng luân chuyển hàng hoá từ 7 vòng xuống còn 5 vòng tương đương 28,57%. Năm 2016 so với 2015 Số vòng luân chuyển hàng hoá năm 2016 so với năm 2015 tương đương nhau. Phần giá vốn hàng bán và lượng hàng tồn kho bình quân năm 2016 so với năm 2015 có phần tăng nhưng không đáng kể Nên số vòng luân chuyển hàng hoá năm 2016 bằng năm 2015 là 5 vòng. Số ngày là 72 ngày. Điều này cho thấy công ty cần có biện pháp hữu hiệu hơn để tiêu thụ hàng hóa nhiều hơn. 2.2.3. Thời hạn thanh toán Các giao dịch tài chính trong kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp thường xuyên phát sinh các khoản phải thu, phải trả. Tuy nhiên, để thực hiện điều này cần phải có thời gian nhất định nào đó. Vì vậy, trong kinh doanh việc thanh toán các khoản phải trả doanh nghiệp sẽ dùng tài sản lưu động, đi vay … để có thể đảm bảo chi trả các khoản nợ. Qua bảng 8 ta thấy được tình hình thanh toán của công ty. Năm 2015 so với 2014 Qua bảng phân tích số liệu cho thấy được thời hạn thu tiền của năm 2015 so với năm 2014 có phần tốt hơn từ 64 ngày (năm 2014) xuống 57 ngày (năm 2015) tương đương 10,94%. Còn thời hạn trả tiền của năm 2015 so với năm 2014 cũng được rút ngắn từ 37 ngày xuống 33 ngày từ đó cho thấy chính sách bán hàng của công ty tốt. Năm 2016 so với 2015 Thời hạn thu tiền của năm 2016 so với năm 2015 tăng từ 57 ngày (năm 2015) lên 59 ngày (năm 2016) tương đương tăng 3,51%. Còn thời hạn trả tiền của năm 2016 so với năm 2015 được rút ngắn từ 33 ngày xuống 31 ngày. Công ty cần xem lại chính sách thu tiền bán hàng.
  • 31. 21 Bảng 2.9: Bảng phân tích tình hình thanh toán ĐVT: 1trVND Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 15/14 Chênh lệch 16/15 2014 2015 2016 Số tiền % Số tiền % 1.Các khoản phải thu bình quân 8.509 12.123 16.229 3.613 42,47 4.105 33,8 7 2.Doanh thu bình quân một ngày 133 212 274 78 59,01 62 29,2 2 3. Các khoản phải trả bình quân 4.217 5.719 6.197 1.501 35,61 478 8,36 4. GVHB bình quân một ngày 113 171 199 58 51,46 28 16,7 5 5. Thời hạn thu tiền (1)/(2) 64 57 59 -7 -10,9 2 3,51 6. Thời hạn trả tiền (3)/(4) 37 33 31 -4 -10,8 -2 - 6,06 (Nguồn: phòng kế toán) 2.2.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu lợi nhuận Bảng 10: Bảng phân tích chỉ tiêu lợi nhuận ĐVT: 1trVND Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 15/14 Chênh lệch 16/15 2014 2015 2016 Số tiền % Số tiền % 1. LNR 314 2.220 3.247 1.905 606 1.026 46,25 2. DTT 48.139 76.548 98.918 28.408 59,01 22.370 29,22 3. Tổng TSBQ 20.618 35.830 53.237 15.211 73,77 17.407 48,58 4.VCSHBQ 5.363 8.499 11.103 3.136 58,48 2.603 30,64 ROS (%) (1)/(2) 0,65 2,9 3,28 2,25 344 0,38 13,17 ROA (%) (1)/(3) 1,53 6,2 6,1 4,67 306,3 -0,1 -1,57 ROE (%) (1)/(4) 5,86 26,12 29,25 20,26 345,5 3,12 11,95 (Nguồn: phòng kế toán) Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh, mục tiêu cuối cùng của đơn vị là tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị. Nó được xác định bằng chênh lệch giữa
  • 32. 22 phần giá trị đơn vị thực hiện được trong kì và toàn bộ chi phí tương ứng để tạo nên giá trị đó. Nó được thể hiện trên báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh của đơn vị trong một kỳ kế toán. Khi đơn vị hoạt động càng có hiệu quả thì lợi nhuận thu được càng nhiều. Nhưng có thể sai lầm nếu cứ căn cứ vào sự tăng lên hay giảm xuống của lợi nhuận mà đánh giá hoạt động của đơn vị tốt hay xấu, mà cần đặt lợi nhuận trong mối quan hệ so sánh với phần giá trị đã thực hiện được với tổng tài sản, với vốn chủ sở hữu bỏ ra thì mới có thể đánh giá được chính xác hơn hiệu quả của toàn bộ hoạt động cũng như từng mặt hoạt động. 2.2.4.1.Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu (ROS) Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu trong năm 2014 là 0,65%, tăng lên 2,9% trong năm 2015, tức năm 2015 tăng so với năm 2014 là 343,97%. Tỷ số này đã cho thấy công ty phát triển rất mạnh và đã có biện pháp tích cực nhằm đẩy mạnh doanh thu tiêu thụ, tình hình công ty có dấu hiệu khả quan. Trong năm 2014 cứ 100 đồng doanh thu thì đem lại được 0,65 đồng lợi nhuận, đến năm 2015 cứ 100 đồng doanh thu đã tăng lên 2,9 đồng lợi nhuận. Sự tăng lên của tỷ số chứng tỏ lượng hàng hóa của công ty đươc tiêu thụ nhiều hơn, điều đó cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty có triển vọng tốt. Sang năm 2016 tỷ số này tăng lên còn 3,28% là do tốc độ tăng doanh thu cao hơn tốc độ tăng của chi phí do đó dẫn đến tốc độ tăng lợi nhuận của công ty cao, công ty phát triển rất tốt. Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu của công ty là rất tốt. Công ty cố gắng duy trì và phát triển hơn nữa. 2.2.4.2.Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Qua bảng phân tích, ta nhận thấy rằng ROE của công ty cao hơn ROA cao hơn gấp nhiều lần, điều đó cho thấy vốn tự có của công ty là thấp và hoạt động chủ yếu từ các khoản nợ vay. Vốn tự có này hoạt động hiệu quả, tăng qua các năm, năm 2014 cứ 100 đồng vốn thì có 5,86 đồng lợi nhuận, đến năm 2015 thì 100 đồng vốn tự có đã tạo ra được 26,12 đồng lợi nhuận, tăng 20,26 đồng so với năm 2014, đến năm 2016 thì 100 đồng vốn tạo ra 29,25 đồng tăng 3,12 đồng so với 2015.
  • 33. 23 Điều này cho thấy công ty sử dụng vốn có hiệu quả. 2.2.4.3.Tỷ suất lợi nhuận/tổng tài sản (ROA) Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời của một đồng tài sản được đầu tư. phản ánh hiệu quả của việc quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết với 100 đồng tài sản ngắn hạn được sử dụng trong sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho doanh nghiệp. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả. Năm 2014 tỷ suất này chỉ đạt 1,53đ lợi nhuận và đến năm 2015 thì 100đ tài sản công ty đã tạo ra 6,2đ lợi nhuận, tức tăng 4,67đ so với năm 2014. Năm 2016 tỷ số này giảm 0,1đ so với năm 2015, nghĩa là 100đ tài sản đã tạo ra 6,1đ lợi nhuận. Do tốc độ tăng của lợi nhuận thấp hơn tốc độ tăng của tài sản. Trong những năm tới công ty cần nâng cao hơn nữa việc sử dụng tài sản một cách hiệu quả nhất nhằm tạo ra mức lợi nhuận cao hơn, tức là việc sử dụng tài sản hiệu quả hơn.
  • 34. 24 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ