SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 66
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NHANH CÓ TÀI SẢN
BẢO ĐẢM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THƯƠNG TÍN – PGD CAO THẮNG
NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
BẬC : ĐẠI HỌC
HỆ : CHÍNH QUY
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HẢI ĐĂNG
LỚP : DTN 1153
MSSV : 3115420061
GVHD : TS. NGUYỄN VĂN BỔN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
i
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NHANH CÓ TÀI SẢN
BẢO ĐẢM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THƯƠNG TÍN – PGD CAO THẮNG
NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
BẬC : ĐẠI HỌC
HỆ : CHÍNH QUY
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HẢI ĐĂNG
LỚP : DTN 1153
MSSV : 3115420061
GVHD : TS. NGUYỄN VĂN BỔN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam báo cáo thực tập này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ của
giảng viên hướng dẫn, các số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực, có nguồn gốc
và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Ngày....tháng.....năm 2019
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này tôi xin chân thành cảm ơn quý
thầy cô Trường Đại học Sài Gòn đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian
tôi được học ở trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn TS Nguyễn Văn
Bổn đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện báo cáo.
Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn đến Giám đốc, các anh chị cán bộ tại
Vietbank - PGD Cao thắng đã giúp đỡ và truyền đạt cho tôi nhiều kinh nghiệm,
giúp tôi học hỏi được những điều chưa được trải nghiệm và luôn tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong suốt thời gian tôi thực tập tại ngân hàng.
Tuy nhiên,do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm bản thân cũng như
kiến thức chuyên môn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất
mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của quý thầy cô, các anh chị cán
bộ tại Vietbank - PGD Cao thắng để đề tài của tôi được hoàn thiện tốt hơn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iv
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
(ký tên và đóng dấu)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
v
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vi
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa i
Lời cam đoan ii
Lời cảm ơn iii
Nhận xét của đơn vị thực tập iv
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn v
Mục lục vi
Danh mục các chữ viết tắt x
Danh mục các bảng biểu xi
Danh mục các sơ đồ xii
MỞ ĐẦU xiii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN – PGD CAO THẮNG
1.1 Giới thiệu tổng quan về VietBank. 1
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển VietBank. 1
1.1.2 Hệ thống tổ chức. 2
1.2 Giới thiệu sơ lược về VietBank – Cao Thắng. 4
1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển VietBank – Cao Thắng. 4
1.2.2 Mô hình trung tâm kinh doanh. 5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.3 Hệ thống tổ chức phòng kinh doanh. 6
1.2.4 Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban. 6
1.3 Tình hình chung. 8
1.3.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn. 8
1.3.2 Tình hình lao động. 10
1.4 Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi. 10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NHANH CÓ TÀI SẢN
BẢO ĐẢM (F2) TẠI VIETBANK – PGD CAO THẮNG
2.1 Một số lý thuyết liên quan đến cho vay nhanh có tài sản bảo đảm. 11
2.1.1 Khái niệm cho vay nhanh có tài sản bảo đảm. 11
2.1.2 Đặc điểm về cho vay nhanh có tài sản bảo đảm 11
2.1.3 Các hình thức bảo đảm tín dụng bằng tài sản. 12
2.1.3.1 Thế chấp tài sản. 12
2.1.3.2 Cầm cố tài sản. 12
2.1.3.3 Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. 13
2.1.3.4 Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. 14
2.1.3.5 Bảo đảm không bằng tài sản. 16
2.2 Một số quy định về cho vay có tài sản bảo đảm tại Vietbank. 16
2.2.1 Chi tiết sản phẩm cho vay nhanh có tài sản bảo đảm 17
2.2.2 Các tiêu chí về tài sản bảo đảm. 20
2.2.3 Danh mục hồ sơ pháp lý bất động sản. 22
2.3 Quy trình thực hiện cho vay nhanh có tài sản bảo đảm. 23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
viii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.1 Cách thức thực hiện. 23
2.3.2 Xác định khả năng tài chính của khách hàng. 24
2.3.3 Quy trình thực hiện cho vay nhanh (F2) tại PGD cao thắng. 26
2.4 Phân tích hoạt động cho vay nhanh (F2) tại PGD Cao Thắng. 31
2.4.1 Tình hình huy động vốn. 31
2.4.2 Doanh số cho vay nhanh có tài sản bảo đảm theo mục đích vay. 34
2.4.3 Tình hình dư nợ. 36
2.4.4 Tình hình nợ quá hạn. 38
2.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số cho vay nhanh có tài sản bảo đảm. 40
2.6 Đánh giá hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại PGD Cao thắng. 42
2.6.1 Những kết quả đạt được trong giai đoạn 2017-2018. 42
2.6.2 Ưu điểm và nhược điểm về việc cho vay nhanh có tài sản bảo đảm. 43
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NHANH CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI
VIETBANK - PGD CAO THẮNG
3.1 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay nhanh. 47
3.1.1 Tăng cường quảng bá thương hiệu, hình ành của ngân hàng. 47
3.1.1.1 Thực hiện chiến lược chính sách khách hàng hợp lý. 47
3.1.1.2 Đẩy mạnh hơn nữa hoạt động Marketing ngân hàng. 48
3.1.2 Mở rộng mạng lưới của ngân hàng. 49
3.1.3 Phát triển khoa học công nghệ vào hoạt động ngân hàng. 49
3.1.4 Nâng cao số lượng, chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng. 50
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ix
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2 Một số kiến nghị. 51
3.2.1 Kiến nghị đối với nhà nước. 51
3.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước. 52
Kết luận 54
Tư liệu tham khảo 56
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
x
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CV/NV Chuyên viên/ nhân viên.
CN Chi nhánh.
GDV Giao dich viên.
GĐ/PGĐ Giám đốc/P. giám đốc.
KH Khách hàng.
NH Ngân hàng.
NHNN Ngân hàng nhà nước.
VAMC Trung tâm quản lý nợ.
TBP Tổng bộ phận.
PGD Phòng giao dịch.
QLTD Quản lý tín dụng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
xi
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT bảng Tên bảng Trang
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2018 8
Bảng 2.1 Mức tỷ lệ chi phí áp dụng theo thu nhập và khu vực 25
Bảng 2.2 Nợ phải trả hàng tháng 26
Bảng 2.3 Tình hình huy động vốn năm 2017 và 2018 tại PGD Cao
Thắng
31
Bảng 2.4 Doanh số cho vay nhanh có tài sản bảo đảm theo mục đích
vay
34
Bảng 2.5 Dư nợ cho vay nhanh có tài sản bảo đảm theo mục đích vay 36
Bảng 2.6 Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2017 – 2018 38
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
xii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT Tên sơ đồ Trang
Biểu đồ 1.1 Biểu đồ cơ cấu bộ máy quản lý của vietbank 3
Biểu đồ 1.2 Biểu đồ mô hình trung tâm kinh doanh – PGD Cao Thắng. 5
Biểu đồ 1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức phòng kinh doanh – PGD Cao
Thắng.
6
Biểu đồ 1.4 Biểu đồ cơ cấu lao động tại Vietbank 10
Biểu đồ 2.1 Tình hình huy động vốn giai đoạn 2017 – 2018 32
Biểu đồ 2.2 Doanh số cho vay nhanh có tài sản bảo đảm theo mục đích
vay
34
Biểu đồ 2.3 Tình hình dư nợ cho vay nhanh F2 theo mục đích vay 37
Biểu đồ 2.4 Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2017 – 2018 39
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
xiii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu của nhiều quốc gia trên thế
giới, trong đó có Việt Nam. Các tổ chức kinh tế của Việt Nam cũng lớn mạnh
không ngừng đặc biệt là sự thay đổi cả về chất và lượng của hệ thống ngân hàng.
Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị
trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho người lao
động, giúp đỡ các nhà đầu tư, phát triển thị trường vốn, thị trường ngoại hối, tham
gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán, thực hiện hoạt động tín dụng…
Khi thực hiện hoạt động cho vay, ngân hàng luôn xác định nguồn thu hồi nợ
chính là thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Tuy nhiên,
không phải mọi khách hàng vay đều bảo đảm có được những khoản thu nhập dự
tính từ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình để hoàn trả nợ đã vay ngân hàng.
Trong trường hợp khách hàng không trả nợ vay đúng hạn thì ngân hàng sẽ gặp rủi
ro và chịu tổn thất về tài chính. Để hạn chế bớt thiệt hại khi gặp rủi ro từ phía khách
hàng, ngân hàng thường áp dụng hình thức cho vay có bảo đảm bằng tài sản của
khách hàng.
Mặt khác tiền cho vay của ngân hàng đối với nền kinh tế sẽ làm tăng khối
lượng tiền trong lưu thông, tăng sức mua của xã hội, tăng khối lượng hàng hoá trên
thị trường. Cho vay có tài sản bảo đảm nhằm bảo đảm quan hệ cân đối tiền – hàng.
Vì vậy, mặc dù tài sản bảo đảm chỉ là yếu tố thứ yếu, nhưng trên quan điểm
an toàn và sinh lợi của một ngân hàng, thì nó sẽ là nhân tố giúp giảm bớt rủi ro cho
ngân hàng khi khách hàng không trả được nợ, nhất là trong điều kiện hiện nay khi
mà môi trường kinh doanh của doanh nghiệp luôn thay đổi.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
xiv
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Với những lý do trên và qua quá trình nghiên cứu, học tập, tìm hiểu về hoạt
động cho vay tại ngân hàng cùng sự hướng dẫn của TS Nguyễn Văn Bổn, tôi xin
chọn đề tài: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NHANH CÓ TÀI SẢN BẢO
ĐẢM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN
– PGD CAO THẮNG” Thông qua các số liệu, đề tài sẽ được phân tích về tình hình
thực tế cho vay có bảo đảm bằng tài sản của chi nhánh, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay này.
Do khả năng còn hạn hẹp và thời gian cọ sát thực tế hạn chế nên bài viết này
khó tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong được sự sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của
các thầy cùng các anh chị cán bộ tại VietBank – PGD cao thắng.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay nhanh có
tài sản bảo đảm (F2).
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam thương tín (Vietbank) – PGD cao thắng
từ năm 2017 đến 2018 từ đó rút ra ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân của các
nhược điểm đó.
- Đề suất một số biện pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại Vietbank - PGD cao thắng
3. Phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu của báo cáo: Hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo
đảm (F2).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
xv
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Phạm vi nghiên cứu của báo cáo: Thực trạng hoạt động cho vay nhanh có
tài sản bảo đảm tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam thương tín
(Vietbank) – PGD cao thắng từ năm 2017 đến 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Báo cáo tốt nghiệp đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học để
phân tích lý luận thực tiễn: Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật
lịch sử, phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp tổng hợp thống kê.
5. Kết cấu đề tài.
Đề tài gồm ba phần chính:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
thương tín – PGD cao thắng.
Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm (F2) tại
Vietbank – PGD cao thắng.
Chương 3: Một số biện pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại Vietbank - PGD cao thắng.
1
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN – PGD
CAO THẮNG
1.1 Giới thiệu tổng quan về VietBank.
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển VietBank.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín (Vietbank) được cấp
giấy phép hoạt động theo Quyết định số 2399/QĐ-NHNN ngày 15/12/2006, giấy
phép hoạt động số 2499/QĐ-NHNN do Ngân hàng nhà nước cấp ngày 18/11/2011
sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động số 2399/QĐ/NHNN và Giấy chứng nhận
đăng kí kinh doanh số 2200269805, sửa đổi lầm thứ 20, ngày 27/12/2017 do sở kế
hoạch và đầu tư Tỉnh Sóc Trăng cấp. Thời hạn hoạt động theo giấy phép là 50 năm
kể từ ngày 15/12/2006 [5].
Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín
Tên viết tắt: Vietbank
Trụ sở chính: 47 Trần Hưng Đạo, TP. Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng, Việt Nam
Điện thoại: (0299) 388 6666
Fax: (0299) 3615 666
Mã số thuế: 2200269805
Website: http://www.vietbank.com.vn
Ngày 18/2/2009, khai trương CN Thành phố Hồ Chí Minh tại số 02 Thi
Sách, phường Bến Nghé, quận 1.
2
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ngày 26/2/2009, khai trương CN Hà Nội - chi nhánh đầu tiên của
VIETBANK tại khu vực miền Bắc.
Ngày 12/3/2009, khai trương CN Cần Thơ - chi nhánh thứ hai của
VIETBANK tại khu vực miền Tây.
Ngày 7/4/2009, khai trương CN Hải Phòng.
Ngày 15/4/2009, khai trương CN Đà Nẵng - chi nhánh đầu tiên của
VIETBANK tại khu vực miền Trung.
Ngày 4/6/2010, khai trương CN Khánh Hòa.
Ngày 8/6/2010, khai trương CN Bà Rịa – Vũng Tàu - chi nhánh đầu tiên của
Vietbank tại khu vực Đông Nam Bộ.
Ngày 29/9/2010, khai trương CN Long An.
Ngày 8/11/2010, khai trương CN Nghệ An.
Hoạt động chính của ngân hàng là cung cấp các dịch vụ ngân hàng, bao gồm
huy động và nhận tiền gửi ngắn, trung và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân, cho vay
ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất và
khả năng nguồn vốn của ngân hàng.
Thực hiện các giao dịch ngoại tệ và mua bán vàng miếng, các dịch vụ thương
mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác. Thực
hiện bao thanh toán, tư vấn tài chính, mua bán trái phiếu chính phủ,doanh nghiệp,
đại lý bảo hiểm, cho thuê một phần trụ sở kinh doanh chưa sử dụng hết thuộc sở
hữu của ngân hàng, cung ứng dịch vụ thanh toán và các dịch vụ ngân hàng khác
được ngân hàng nhà nước cho phép [5].
3
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.2 Hệ thống tổ chức.
Biểu đồ 1.1 Biểu đồ cơ cấu bộ máy quản lý của Vietbank.
BAN KIỂM
SOÁT
KIỂM TOÁN
NỘI BỘ
VĂN PHÒNG
HĐQT
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
CÁC HỘI ĐỒNG:
Hội đồng quản lý Tài
sản-Nợ
Hội đồng Xử lý rủi ro
Hội đồng lương
thưởng-nhân sự
Hội dồng Tín dụng
Hội đồng khen
thưởng-kỷ luật
ĐẠI HỘI CỔ
ĐÔNG
P. KH Doanh
Nghiệp
P. Thẩm Định
Tài Sản
P. KH Cá Nhân P. Phân Tích &
QL Tín Dụng
P. Hành Chính
P. Nguồn Vốn P. Kế Toán P. Nhân Sự
P. Marketing &
Phát Triển Hệ
Thống
P. Pháp Chế
P. Công Nghệ
Thông Tin
BAN GIÁM ĐỐC
4
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(Nguồn: Phòng kinh doanh –Vietbank - PGD cao thắng )[3]
1.2 Giới thiệu sơ lược về VietBank – Cao Thắng.
1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển VietBank – Cao Thắng.
Phòng giao dịch Cao Thắng được thành lập theo quyết định của Hội đồng
quản trị Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín và chính thức đi vào
hoạt động ngày 28/4/2009 [3].
Phòng giao dịch nằm ngay trung tâm thành phố, giáp với các quận trung tâm
như quận 1,quận3, quận 10. Tọa lạc tại địa chỉ 90 Cao Thắng, phường 4, quận 3,
TP.HCM [5] đây là vị trí thuận lợi của VietBank – PGD Cao Thắng, có thể tiếp cận
khách hàng trên địa bàn và bán tất cả các sản phẩm.
Bên cạnh đó, từ khi mới thành lập phòng giao dịch đã được trang bị cơ sở vật
chất hiện đại, với đội ngũ chuyên viên, nhân viên được đào tạo bài bản và chuyên
nghiệp, có nền tảng kiến thức và nghiệp vụ vững vàng, tác phong làm việc nhanh
nhẹn, có thái độ lịch thiệp đối với khách hàng. Cùng với hoạt động marketing hiệu
quả đã mang lại những tích cực cho PGD để ngày càng được mở rộng và phát triển.
Và khi nhắc đến Vietbank – PGD cao thắng khách hàng sẽ nghĩ ngay đến một môi
trường làm việc thân thiện và chuyên nghiệp.
Sau gần 10 năm kể từ ngày thành lập, phòng giao dịch ngày càng phát triển. Hệ
thống khách hàng không ngừng được mở rộng với số lượng ngày một tăng lên vì thế
số dư huy động và cho vay cũng tăng theo. Có thể thấy phòng giao dịch nói riêng
cũng như hệ thống Vietbank nói chung đang trên đà phát triển mạnh mẽ và hoạt
động rất hiệu quả .
Sở giao dịch/chi nhánh/ PGD
5
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.2 Mô hình trung tâm kinh doanh.
Biểu đồ 1.2 Mô hình trung tâm kinh doanh – PGD Cao Thắng.
Lưu ý:
- Một trung tâm kinh doanh có thể có nhiều phòng kinh doanh tùy theo nhu
cầu kinh doanh của Vietbank.
- Giám đốc trung tâm kinh doanh có trách nhiệm phân công nhân sự phù
hợp; có thể phân công nhân sự kiêm nhiệm theo nguyên tắc kiêm nhiệm của phòng
nhân sự.
- Tùy theo mô hình hoạt động của trung tâm kinh doanh để bổ nhiệm các
chức danh quản lý phù hợp theo quy định của phòng nhân sự. Trong đó, trung tâm
PHÒNG KINH DOANH
(GĐKD/PGĐKD/ TBP KINH
DOANH)
• CV KINH DOANH CAO
CẤP
• CV/NV KINH DOANH
• CV/NV KINH DOANH
NGOẠI HỐI
• CV/NV TTTM
PHÒNG VẬN HÀNH
(TP/ PP VẬN HÀNH/
TBP.GD/KSV)
• GDV
• GDV.Q/TQ KIÊM QUẢN
THỦ CON DẤU
• TBP/CV/NV.QLTD
• CV/NV.KT
GIÁM ĐỐC/ PHÓ GIÁM
ĐỐC TRUNG TÂM KINH
DOANH
6
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
kinh doanh phải phân công nhân sự phụ trách về tiền gửi để thực hiện công tác quản
lý tiền gửi, tiếp thị và chăm sóc khách hàng [3].
1.2.3 Hệ thống tổ chức phòng kinh doanh.
Biểu đồ 1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức phòng kinh doanh – PGD Cao Thắng.
( Nguồn: Phòng kinh doanh – VietBank- PGD Cao Thắng )[3].
1.2.4 Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban.
 Giám Đốc:
+ Chỉ đạo, hoạch định, triển khai các chính sách, mục tiêu kinh doanh phù hợp
với chiến lược và mục tiêu kinh doanh của chi nhánh.
+ Tham dự các cuộc họp do Hội sở chủ trì, cuộc họp của các Hội đồng chuyên
môn khi được chỉ định.
+ Xúc tiến thương hiệu Vietbank giữa các đối tác, cơ quan Nhà nước.
7
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Phòng kinh doanh .
+ Thực hiện nghiệp vụ cho vay, huy động đối với các thành phần kinh tế theo
quy định của ngân hàng Việt Nam thương tín, luật ngân hàng và các tổ chức tín
dụng mở tài khoản cho vay,theo dõi hợp đồng tín đụng và tính lãi theo qui định.
+ Thông tin tín dụng - báo cáo thống kê.
+ Điều hòa vốn trong hệ thống sở giao dịch, phân phối các phòng xây dựng kế
hoạch vốn năm, quý, tháng.
 Phòng vận hành.
+ Thực hiện công tác kế toán tài vụ, quản lý việc chi tiêu mua sắm và xây dựng
cơ bản cho sở giao dịch. Quản lý toàn bộ tài sản của sở giao dịch, hàng tháng hàng
quý trình kế hoạch theo quy định.
+ Thực hiện kết toán thông qua việc quản lý tài khoản tiền gửi tại các tổ chức tín
dụng. Quản lý và phân tích các mặt hoạt động của sở giao dịch thông qua bảng tổng
kết tài sản và các báo cáo khác để tham mưu cho ban giám đốc chỉ đạo các mặt
nghiệp vụ ngân hàng.
+ Tổ chức thực hiện việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho khách
hàng là cá nhân và pháp nhân, giám định tiền thật, giả. Quản lý kho tiền, quỹ ngoại
tệ, tài sản thế chấp, chứng từ có giá.
+ Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động thu chi tiền mặt và các phương tiện
thanh toán khác cho ban giám đốc sở giao dịch. Thực hiện điều chuyển tiền mặt,
đảm bảo định mức quỹ.
+ Xử lý các loại tiền mặt đã hết hạn hoặc không đủ tiêu chuẩn lưu thông [3].
8
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3 Tình hình chung.
1.3.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn.
Trong giai đoạn 2017-2018, hoạt động kinh doanh tại Vietbank – PGD cao
thắng đã có những chuyển biến tích cực. Một số hoạt động tại PGD như cầm cố, thế
chấp, bảo lãnh và dịch vụ khách hàng đang từng bước được mở rộng và phát triển.
Vì thế PGD đã và đang đáp ứng yêu cầu kinh doanh, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2018.
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu 2017 2018
Chênh lệch so với 2017
Tuyệt đối Tương đối
Thu nhập 47.587 38.897 (8.690) (18%)
Chi phí 37.678 32.233 (5.445) (14%)
Lợi nhuận sau thuế 4.105 948 (3.157) (77%)
(Nguồn: kết quả hoạt động kinh doanh – PGD Cao Thắng)
Qua kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2018, có thể thấy lợi
nhuận của PGD cao thắng có xu hướng giảm so với năm trước phản ánh hoạt động
kinh doanh có sự chuyển biến song vẫn cần xem lại để có hướng phát triển trong kì
kinh doanh tiếp theo, cụ thể như sau:
Thu nhập: Nguồn thu nhập giảm so với năm trước 2017 giảm 8690 triệu
đồng tương ứng giảm 18% [1]. Có sự giảm sút với năm trước là do PGD thúc đấy
các hoạt động tín dụng và huy động vốn nhưng do việc tăng lượng tiền trích lập quỹ
10
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
dự phòng vào cuối năm 2018 và do yếu tố cạnh tranh về tín dụng trong khu vực
kinh doanh nên thu nhập năm 2018 ít hơn so với năm trước.
Chi phí: Cùng với giảm sút của thu nhập đã kéo theo các khoản chi phí giảm.
Cụ thể: năm 2018 ghi nhận 32.233 triệu đồng chi phí, giảm 5445 triệu đồng tương
ứng giảm 14% so với năm 2017 [1]. Nguyên nhân của việc chi phí giảm như vậy là
do PGD đang thực hiện công tác phát triển hoạt động tín dụng và huy động vốn để
nhằm tăng thu nhập nhưng chưa đạt được dư nợ như dự kiến ( mặc dù huy động
đạt) nên chi phí cũng giảm theo. Cùng với việc thực hiện các dự án nhằm tối ưu hóa
chi phí như đẩy mạnh huy động vốn với lãi suất thấp, mọi khoản chi phí cho hoạt
động kinh doanh phải đảm bảo hợp lí và đem lại hiệu quả, tiết kiệm những khoản
chi phí không cần thiết.
Lợi nhuận sau thuế: Ta thấy lợi nhuận của PGD giảm mạnh từ 3157 triệu
đồng còn 948 triệu đồng năm 2018 tương ứng giảm 77% so với cùng kỳ năm trước
[1], sở dĩ có sự giảm mạnh là do PGD còn tồn tại một số bất cập chưa xử lý triệt để
trong công tác kiểm soát chi phí dẫn tới sự tăng mạnh về khoản mục chi phí khác.
Dù đã có những giải pháp kiểm soát chất lượng nợ, đẩy mạnh xử lí và thu hồi nợ
xấu, ngoài ra còn chú trọng đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, đẩy mạnh hoạt động
cung ứng sản phẩm nhưng lại chưa mang lại hiệu quả để làm tăng lợi nhuận.
Nhìn chung, thông qua kết quả hoạt động kinh doanh tại PGD cao thắng giai
đoạn 2017-2018 có thể nói PGD đang từng bước cải thiện, phát triển không ngừng
để đạt những mục tiêu đề ra cũng như khẳng định vị thế của mình, tạo được sự tín
nhiệm của khách hàng hứa hẹn tiềm năng phát triển trong tương lai, góp phần thúc
đẩy phát triển nền kinh tế.
11
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.2 Tình hình lao động.
Phòng giao dịch Cao Thắng với đội ngũ nhân viên có nền tảng kiến thức và
nghiệp vụ vững vàng, tác phong làm việc nhanh nhẹn, chuyên nghiệp, với 81,45%
nhân viên có trình độ đại học, 2,6% trình độ trên đại học [5] được phân bổ hợp lý
vào những vị trí công việc khác nhau nhằm tối ưu hóa chất lượng làm việc, phát huy
tối đa khả năng của mỗi nhân viên (Số liệu ngày 28/02/2018).
Biểu đồ 1.4 Cơ cấu lao động tại Vietbank
1.4 Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi.
Tầm nhìn chiến lược: Không ngừng nâng cao chất lượng về mọi mặt để trở
thành một trong những thương hiệu có uy tín trong lĩnh vực tài chính ngân hàng tại
Việt Nam.
Sứ mệnh: Xây dựng Vietbank trở thành một ngân hàng bán lẻ năng động, hiện
đại, có chất lượng phục vụ hàng đầu tại Việt Nam, đủ khả năng để cạnh tranh và
phát triển trong giai đoạn mới.
12
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giá trị cốt lõi: Nguồn nhân lực có chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm và nhiệt
tình. Hệ thống công nghệ thông tin hiện đại. Mô hình tổ chức và quản lý khoa học
[5].
13
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NHANH
CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM (F2) TẠI VIETBANK – PGD CAO
THẮNG
2.1 Một số lý thuyết liên quan đến cho vay nhanh có tài sản bảo đảm.
2.1.1 Khái niệm cho vay nhanh có tài sản bảo đảm.
Bảo đảm tín dụng là việc bảo vệ quyền lợi của người cho vay dựa trên cơ sở
thế chấp, cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người đi vay.
Đây chính là nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn nợ thứ nhất (bao gồm doanh
thu và lợi nhuận trong cho vay kinh doanh, thu nhập của cá nhân trong cho vay tiêu
dùng) không thể thanh toán được nợ [4].
2.1.2 Đặc điểm về cho vay nhanh có tài sản bảo đảm.
* Giá trị của tài sản bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm: Nghĩa
vụ được bảo đảm bao gồm vốn gốc,lãi (kể cả lãi quá hạn) và các chi phí khác trừ
trường hợp các bên thoã thuận lại và các chi phí không thuộc phạm vi bảo đảm
được thực hiện nghĩa vụ.
Vì thế giá trị tài sản bảo đảm nhỏ hơn nghĩa vụ được bảo đảm sẽ làm khách
hàng vay dễ có động cơ không trả nợ, khi đó ngân hàng sẽ bị tổn thất do không thể
thu hồi được toàn bộ nợ gốc và lãi và các chi phí liên quan từ việc phát mại tài sản.
* Tài sản bảo đảm phải có thị trường liên tục: Mức độ thanh khoản của tài
sản có quan hệ đến lợi ích của người cho vay. Đây là điều kiện cần thiết để ngân
hàng có thể bán hoặc phát mại tài sản khi khách hàng không trả được nợ. Khi xem
xét điều kiện này cần chú ý đến các yếu tố: mức độ thông dụng của tài sản trên thị
trường hiện tại, có thể bán được dễ dàng hay không và các chi phí liên quan đến
việc bán tài sản.
14
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
* Có đầy đủ cơ sở pháp lý để ngân hàng có quyền ưu tiên về xử lý tài sản: tài
sản bảo đảm phải thuộc sở hữu hợp pháp của người đi vay hay người bảo lãnh và
được pháp luật cho phép giao dịch.... để giúp cho ngân hàng được quyền ưu tiên xử
lý tài sản nhằm thu nợ khi người vay không trả được nợ [4].
2.1.3 Các hình thức bảo đảm tín dụng bằng tài sản.
2.1.3.1 Thế chấp tài sản.
Thế chấp tài sản là việc bên đi vay dùng tài sản là bất động sản thuộc sở hữu
của mình hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp pháp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
đối với bên cho vay. Bất động sản là tài sản không thể di dời được: như nhà máy,
khách sạn, cửa hàng, nhà kho... và các tài sản khác gắn liền với đất. Giá trị quyền
sử dụng đất: Đó là giá trị của quyền được sử dụng ổn định lâu dài các loại đất do
nhà nước giao cho trường hợp người đi vay không có quyền sở hữu đối với đất đai.
Các chủ thể tham gia trong hình thức cho vay thế chấp tài sản: Bên thế chấp:
là các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân, là người sở hữu hợp pháp
tài sản và chấp nhận giao tài sản cho ngân hàng để thế chấp cho khoản vay.
Bên nhận thế chấp: là bên cho vay, đó là các tổ chức tín dụng, sẽ tiếp nhận
tài sản thế chấp bằng các chứng từ sở hữu do bên thế chấp giao.
Bên nhận thế chấp tạm thời là người nắm giữ quyền định đạt các tài sản thế
chấp cho đến khi nó được giải chấp [4].
2.1.3.2 Cầm cố tài sản.
Cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao là tài sản là động sản thuộc sở hữu của
chính mình cho bên vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
15
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các loại tài sản cầm cố thông dụng.
+ Cầm cố hàng hoá: Các loại hàng hoá thường được cầm cố tại ngân hàng là:
nguyên vật liệu dùng cho sản xuất, hàng hoá tiêu dùng và xuất khẩu, thiết bị,máy
móc, dây chuyền sản xuất, xe cộ thông dụng....
+ Chiết khấu ký hoá phiếu: Ký hoá phiếu là biên lai do công ty kinh doanh
kho phát hành cho người ký thác hàng hoá tại kho của công ty. Khi người ký thác
hàng hoá có nhu cầu vốn ngắn hạn, họ đến ngân hàng xin vay trên cơ sở bảo đảm
bằng hàng hoá đã ký thác tại công ty kinh doanh kho. Số tiền được vay trên cơ sở
bảo đảm bằng hàng hoá ngân hàng giữ lại phần để đảm bảo an toàn cho tiền vay.
Trường hợp cho vay này được ngân hàng gọi là chiết khấu.
+ Bảo đảm bằng tiền gửi: Tiền gửi dùng làm đảm bảo cho khoản ứng trước
của ngân hàng chủ yếu là tiền gửi có kỳ hạn và tiết kiệm, còn đối với tiền gửi thanh
toán khi dùng làm bảo đảm cho ngân hàng phải được chuyển sang một tài khoản
phong toả.
+ Bảo đảm bằng vàng: Là hình thức đảm bảo trong cho vay cá nhân. Vàng
dùng làm đảm bảo được ký gửi và bảo quản tại ngân hàng. Các ngân hàng phải tiến
hành việc phân kim và định giá vàng,làm cơ sở để xác định mức vay.
+ Cầm cố chứng khoán: Giá trị của chứng khoán xác định theo giá thị trường
chứ không phải theo mệnh giá của chúng. Nên khi cho vay cầm cố bằng chứng
khoán, ngân hàng phải nghiên cứu mức độ rủi ro của từng loại chứng khoán [3].
2.1.3.3 Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba là việc thứ ba cam kết với tổ chức tín
dụng cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ
16
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tả nợ thay cho khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng vay không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ.
Phân loại hình thức bảo lãnh.
- Bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ: Bảo lãnh một phần nghĩa vụ là
hình thức bảo lãnh một phần số nợ phải thanh toán cho ngân hàng, trong trường
hợp này phải ghi rõ số tiền bảo lãnh. Bảo lãnh toàn bộ nghĩa vụ là hình thức bảo
lãnh toàn bộ số nợ phải thanh toán cho ngân hàng.
- Bảo lãnh riêng biệt và bảo lãnh duy trì: Bảo lãnh riêng biệt là hình thức
được áp dụng cho một số tiền vay cụ thể theo hợp đồng tín dụng và được hạch
toán riêng trên tài khoản cho vay. Bảo lãnh duy trì là hình thức bảo lãnh cho một
loạt các giao dịch và mức bảo lãnh theo hạn mức tối đa.
Các chủ thể liên quan đến hoạt động bảo lãnh.
Người bảo lãnh: là người thực hiện nghĩa vụ thay cho người đi vay trong
trường hợp khoản nợ đáo hạn người đi vay không trả được nợ.
Người nhận bảo lãnh: là người chủ nợ, người hưởng thụ bảo lãnh. Trong
quan hệ tín dụng, người nhận bảo lãnh là các ngân hàng cho vay, ngân hàng là
người có quyền yêu cầu người đi vay thanh toán nợ khi đến hạn.
Người được bảo lãnh: là người đi vay, người có nghĩa vụ phải thanh toán nợ
vay cho ngân hàng cho vay [3].
2.1.3.4 Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay là việc bên đi vay dùng tài sản
của mình mà giá trị tài sản được tạo nên bởi một phần hoặc toàn bộ khoản vay của
tổ chức tín dụng để đảm bảo cho chính khoản vay đó.
17
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Điều kiện của khách hàng vay.
Theo nghị định 178 về bảo đảm tiền vay quy định:
Uy tín: Khách hàng vay phải là người có tín nhiệm đối với tổ chức tín dụng.
Có khả năng tài chính và có các nguồn thu hợp pháp có khả năng thu hồi
được trong thời hạn vay vốn. Có dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh dịch
vụ khả thi, có khả năng hoàn trả nợ. Có mức vốn tự có tham gia vào dự án và giá trị
tài sản bảo đảm tiền vay bằng các biện pháp cầm cố, thế chấp tối thiểu bằng 50%
tổng mức vốn đầu tư của dự án.
Bảo hiểm: Nếu tài sản đó pháp luật có quy định phải mua bảo hiểm khi
khách hàng vay phải cam kết mua bảo hiểm trong suốt thời hạn vay vốn khi tài sản
đó được hình thành và đưa vào sử dụng.
Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.
Quyền của khách hàng: khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tích từ tài
sản. Cho thuê, cho mượn nếu có thoả thuận với tổ chức tín dụng. Nghĩa vụ của
khách hàng: giao cho tổ chức tín dụng bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu tài
sản đó, thông báo cho tổ chức tín dụng về quá trình hình thành và tình trạng tài sản
bảo đảm.
Quyền của tổ chức tín dụng: kiểm tra và yêu cầu khách hàng vay cung cấp
thông tin để kiểm tra, giám sát tài sản. Thu hồi nợ vay trước hạn nếu khách hàng
vay không sử dụng vốn vay như đã cam kết. Xử lý tài sản hình thành từ vốn vốn
vay để thu nợ khi khách hàng vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ trả nợ [3].
18
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.3.5 Bảo đảm không bằng tài sản.
Trong trường hợp người đi vay không có tài sản cầm cố , thế chấp đòi hỏi
phải yêu cầu một bên thứ ba đứng ra bảo lãnh có nghĩa vụ trả nợ. Ngoài ra trong
một số trường hợp việc cầm cố thế chấp tài sản đó không an toàn hay hoàn toàn
thấp, ngân hàng yêu cầu người đi vay phải có bảo lãnh.
Bảo lãnh là việc một pháp nhân hay thể nhân đem tài sản , tiền bạc và uy tín
của mình để đảm bảo và cam kết với người cho vay sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho
người đi vay nếu người đi vay không trả được nợ cho người vay khi đến hạn . Trong
nghiệp vụ bảo lãnh gồm các bên sau:
+ Bên bảo lãnh: Là pháp nhân hay thể nhân theo yêu cầu của người đi vay sẽ
đưa tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo và trách nhiệm thay cho người đi vay
nếu người đi vay không trả nợ được cho ngân hàng.
+ Bên được bảo lãnh : Là công ty, xí nghiệp tổ chức kinh tế hay các nhân có
nhu cầu vay vốn ngân hàng nhưng không đủ uy tín hay không có tài sản để bảo đảm
cho khoản vốn vay. Khi được bảo lãnh , bên được bảo lãnh sẽ phải trả một khoản
chi phí nhất định cho bên bảo lãnh.
+ Bên nhận bảo lãnh: Đó là người cho vay (ngân hàng thương mại, Công ty
Tài chính..) [3].
2.2 Một số quy định về cho vay có tài sản bảo đảm tại Vietbank.
Quyết định về việc ban hành sản phẩm F2 cho vay nhanh có tài sản bảo đảm.
+ Căn cứ luật các tổ chức tín dụng 2010; Căn cứ quyết định số 2399/QĐ-
NHNN ngày 15/12/2006 của thống đốc Ngân hàng nhà nước việt nam về việc cấp
giấy phép hoạt động cho Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín;
19
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Căn cứ quyết định số 627/QĐ-HĐQT ngày 08/05/2017 của hội đồng quản
trị về việc ban hành “ Quy chế cho vay đối với khách hàng của Vietbank”;
+ Căn cứ Quyết định số 167/2017/GUQ-PL&TT ngày 23/10/2017 của
Quyền TGĐ Vietbank về việc ủy quyền cho ông Lê Huy Dũng – Phó TGĐ
Vietbank; Xét tờ trình số 21/TT-SPCN ngày 26/10/2017 của P.SPCN về việc điều
chỉnh và ban hành sản phẩm F2 cho vay nhanh có tài sảm bảo đảm [3] [5].
2.2.1 Chi tiết sản phẩm cho vay nhanh có tài sản bảo đảm (F2).
 Đối tượng khách hàng: Khách hàng có quốc tịch Việt Nam được phép vay
vốn theo quy định của pháp luật.
 Điều kiện vay vốn:
Khách hàng từ đủ 18 tuổi trở lên; khi kết thúc khoản vay ( tuổi khách hàng
vay + thời gian vay) không vượt quá 65 tuổi ( tính theo năm sinh của khách
hàng).
Lịch sử tín dụng: không phát sinh nợ nhóm 2 trong 12 tháng gần nhất
và/hoặc không phát sinh nợ nhóm 3 trở lên trong 36 tháng gần nhất và/hoặc
không có nợ đã bán VAMC tại Vietbank và các tổ chức tín dụng khác trong
vòng 05 năm gần nhất tính đến thời điểm khách hàng đề nghị vay vốn.
Nguồn trả nợ:
Từ lương: Có hợp đồng lao động/ Quyết định bổ nhiệm/ Quyết định biên chế
còn hiệu lực; và sao kê tài khoản lương; hoặc xác nhận lương; chụp hình màn
hình sao kê tài khoản của khách hàng được in từ internet banking hoặc diễn giải
chi tiết nguồn thu nhập tại phương án sử dụng vốn vay (phụ lục 1).
20
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Từ kinh doanh: Có giấy phép kinh doanh hoặc Biên lai nộp thuế/ Biên lai
đóng thuế môn bài của năm gần nhất tính đến thời điểm vay vốn; Hình ảnh kinh
doanh thực tế; Diễn giải chi tiết nguồn thu nhập tại phương án sử dụng vốn vay.
Từ cho thuê tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng/ sở hữu tài sản do
khách hàng đứng tên: Hình chụp bản chính có chữ kí đối chiếu của nhân viên
kinh doanh/ sao y chứng thực 30 ngày gần nhất tính đến ngày đề nghị vay vốn;
Hợp đồng cho thuê tài sản còn hiệu lực; Diễn giải chi tiết nguồn thu nhập tại
phương án sử dụng vốn vay (phụ lục 1).
Từ tài sản tích lũy là thẻ tiết kiệm tại Vietbank/ Các tổ chức tín dụng khác:
thông tin thẻ tiết kiệm thể hiện trên tờ trình cấp tín dụng ( đối với thẻ tiết kiệm
tại vietbank); Bản sao thẻ tiết kiệm có kì hạn đã được nhân viên kinh doanh đối
chiếu bản chính.
Từ bán tài sản tích lũy là Bất động sản: Bất động sản thuộc sở hữu của khách
hàng ( bao gồm: Bất động sản mua lần này, bất động sản đang thế chấp tại
Vietbank, bất động sản bảo đảm cho khoản vay lần này), không chấp nhận
nguồn trả nợ từ bán bất động sản đang thế chấp tại tổ chức tín dụng khác: Giấy
chứng nhận quyền sử dụng/ sở hữu tài sản do khách hàng đứng tên: Hình chụp
bản chính có chữ kí đối chiếu của nhân viên kinh doanh/ sao y chứng thực 30
ngày gần nhất tính đến ngày đề nghị vay vốn; kiểm tra tài sản bảo đảm trên hệ
thống CIC đối với nguồn trả nợ từ bán bất động sản không thế chấp tại
Vietbank; Diễn giải chi tiết nguồn thu nhập tại phương án sử dụng vốn vay;
Trung tâm kinh doanh có trách nhiệm thẩm định thực tế và thể hiện trong tờ
trình các nội dung về phương án bán bất động sản: vị trí, diện tích, vị thế kinh
doanh…, đánh giá tính khả thi của phương án.
21
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Từ thu nhập khác: tùy theo từng trường hợp cụ thể, Trung tâm kinh doanh
thu thập chưng từ chứng minh nguồn thu nhập có thực và hợp lý.
 Mục đích sử dụng vốn.
Cho vay để phục vụ nhu cầu đời sống của khách hàng và gia đình của khách
hàng: mua bất động sản (không bao gồm kinh doanh bất động sản) đã có giấy chứng
nhận hoặc hình thành trong tương lai; xây dựng sủa chữa nhà; mua xe ô tô; thanh
toán chi phí tiêu dùng ( vật dụng gia đình, nội thất, chi phí du học, du lịch…).
Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh của khách hàng.
Thanh toán phần vốn mà khách hàng đã vay, mượn hợp pháp của bên thứ 3
để thanh toán các chi phí phục vụ đời sống/ kinh doanh:
 Mức cho vay, loại tiền cho vay và thu nợ:
Mức cho vay: Tối đa 3 tỷ đồng; nhưng không vượt quá 100% nhu cầu vốn và
tỷ lệ bảo đảm ( tổng mức cấp tín dụng/ Tổng giá trị tài sản bảo đảm). Loại tiền cho
vay và thu nợ: Việt Nam Đồng (VND).
 Thời hạn vay: Tối đa 12 tháng.
 Phương thức cho vay: Từng lần.
 Lãi suất cho vay, phí: Theo thông báo của Tổng giám đốc ban hành
trong từng thời kỳ.
 Phương thức trả nợ: Trả lãi: hàng tháng theo dư nợ thực tế;
Trả nợ gốc: định kỳ hàng tháng/quý/6 tháng/ cuối kỳ.
 Giải ngân: Điều kiện giải ngân: Hoàn tất thủ tục nhận tiền vay, nhận
thế chấp tài sản bảo đảm; bổ sung chứng từ theo danh mục hồ sơ vay
vốn; Vietbank sẽ giải ngân cho bên thụ hưởng theo quy định.
22
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phương thức giải ngân: tiền mặt/ chuyển khoản theo quy định của vietbank.
 Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay sau khi giải ngân.
Bổ sung chứng từ mục đích sử dụng vốn sau cho vay.
Mục đích mua xe ô tô: khách hàng bổ sung bản sao y đăng ký xe mang tên
khách hàng hoặc gia đình khách hàng trong vòng 90 ngày kể từ ngày giải ngân.
Mục đích vay mua nhà đất thế chấp bằng bất động sản khác:
Mua bất động sản đã có giấy chứng nhận: Bổ sung bản sao y giấy chứng
nhận đã sang tên cho khách hàng hoặc gia đình khách hàng trong vòng 180 ngày kể
từ ngày giải ngân.
Mua nhà/ căn hộ thuộc dự án hình thành trong tương lai: Hợp đồng mua bán/
Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán đứng tên khách hàng hoặc gia đình
khách hàng trong vòng 180 ngày kể từ ngày giải ngân.
Mục đích khác: bổ sung bảng kê sử dụng vốn/ hình ảnh thực tế sau khi giải
ngân có chữ kí của khách hàng, trung tâm kinh doanh và biên bản kiểm tra mục
đích cử dụng vốn của trung tâm kinh doanh [3] [5].
2.2.2 Các tiêu chí về tài sản bảo đảm.
+ Bất động sản đã có giấy chứng nhận.
+ Công trình xây dựng trên đất :trong trường hợp tính giá trị công trình xây
dựng thì phải được công nhận chủ quyền trên giấy chứng nhận hoặc có giấy phép
xây dựng cấp cho một trong các sử dụng đất trên giấy chứng nhận tại thời điểm
định giá ( giấy phép xây dựng cấp cho chính chủ sử dụng đất).
23
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Bất động sản được phòng định giá tài sản đánh giá tính thanh khoản: bình
thường/ tốt. Tại thời điểm định giá bất động sản không tranh chấp : không bị lấn
chiếm , có ranh giới rõ ràng .
+ Bất động sản được phòng định giá tài sản xác định được vị trí thông qua
Trích lục bản đồ/ bản vẽ/ xác nhận số nhà/ thông tin tìm hiểu được từ địa chính…
+ Bất động sản không bị các yếu tố ảnh hưởng sau: Không thuộc khu vực ô
nhiễm ( rác thải, sông/ kênh/ rạch ô nhiễm, gần xưởng/ kho hóa chất, khu giết mổ,
khu vực ô nhiễm).
Không bị hạn chế vì yếu tố xấu về tâm linh ( nhà có người tự tử/ bị giết).
Không tiếp giáp/ đối diện Am, Đình, Chùa, Miếu, Đền, Nhà Thờ có khoảng cách
≤ 20m. Không gần khu nghĩa trang , hỏa táng, nhà xác, nhà tang lễ có khoảng cách
≤ 50m. Không có mộ trên đất hoặc không cách mộ ≤ 30m. Không nằm trong khu
vực tệ nạn xã hội. Không nằm dưới đường điện cao thế hoặc khoảng cách ≤ 30m.
+ Bất động sản nằm tại các khu vực : Hà Nội, TP HCM, TP Hải Phòng, TP
Vinh, TP Đà Nẵng, TP Nha Trang, TP Vũng Tàu, Long An, TP Cần Thơ, TP Sóc
Trăng.
Tiêu chí đối với các quận: Nhận bất động sản có lối đi ( đường/ ngõ/ hẻm/
ngách…) có độ rộng tối thiểu 2m . Bất động sản có diện tích tối thiểu 30m2 ( sau
khi trừ quy hoạch) và chiều ngang thửa đất tối thiểu 2.5m.
Tiêu chí đối với các Huyện: Nhận bất động sản có lối đi ( đường/ ngõ/ hẻm/
ngách…) có độ rộng tối thiểu 3m . Bất động sản có diện tích tối thiểu 40m2 ( sau
khi trừ quy hoạch) và chiều ngang thửa đất tối thiểu 3m.
+ Bất động sản đặc biệt tại khu vực Hà Nội Và TP HCM : đất thuộc khu vực
nhóm 1 (Quận Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng , Hoàn Kiếm. Quận 1,3,10,11,5,
24
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phú Nhuận) : Nhận bất động sản có lối đi ( đường/ ngõ/ hẻm/ ngách…) có độ rộng
tối thiểu 2.5m. Bất động sản có diện tích tối thiểu 30m2 ( sau khi trừ quy hoạch) và
chiều ngang thửa đất tối thiểu 3m.
Đối với đất thuộc nhóm 2 (Quận Cầu Giấy, Long Biên, Tây Hồ, Thanh
Xuân. Quận 2,4,6,7, Bình Thạnh, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Gò Vấp) : Nhận
bất động sản có lối đi ( đường/ ngõ/ hẻm/ ngách…) có độ rộng tối thiểu 3m . Bất
động sản có diện tích tối thiểu 40m2 ( sau khi trừ quy hoạch) và chiều ngang thửa
đất tối thiểu 3m.
+ Tiêu chí về chung cư : không nằm trong danh mục chung cư không nhận
làm tài sản bảo đảm. Là chung cư mới ( xây dựng sau năm 2010). Diện tích sàn trên
50m2 [3] [5] .
2.2.3 Danh mục hồ sơ pháp lý bất động sản.
 Đối với quyền sử dụng đất.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
+ Tờ khai lệ phí trước bạ / thông báo nộp lệ phí trước bạ ( nếu có).
+ Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở nếu là bên nhận chuyển
nhượng hợp đồng mua bán nhà theo quy định ( nếu có).
 Đối với công trình xây dựng.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
25
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu Công trình xây dựng trên đất. Giấy phép xây
dựng.
+ Hồ sơ hoàn công ( bản vẽ hoàn công, biên bản nghiệm thu hoàn thành công
trình…) ( nếu có).
 Phục vụ cho việc xác định vị trí tài sản.
+ Bản vẽ hiện trạng vị trí hoặc họa đồ vị trí hoặc các loại bản vẽ vị trí thửa đất khác
do cơ quan có thẩm quyền cấp/ phê duyệt.
+ Thông báo cấp số nhà/ xác nhận số nhà của cơ quan có chức năng đối với các tài
sản có địa chỉ rõ ràng và tọa lạc tại các phường ( từ cấp phường xác nhận).
+ Bản đồ số tìm hiểu tại cơ quan có chức năng.
 Phục vụ cho việc xác minh quy hoạch (trong trường hợp nghi ngờ quy
hoạch).
Chứng chỉ quy hoạch/ thông báo/ văn bản xác minh thông tin quy hoạch ( từ cấp
huyện trở lên) [3][5].
2.3 Quy trình thực hiện cho vay nhanh có tài sản bảo đảm.
2.3.1 Cách thức thực hiện.
Trung tâm kinh doanh trao đổi với khách hàng để nắm bắt sơ bộ thông tin về
tài sản bảo đảm ( dự kiến thế chấp ) đáp ứng các tiêu chí về điều kiện đối với tài sản
bảo đảm của sản phẩm F2 ( lưu ý điều kiện về chủ sở hữu/ chủ sử dụng ).
Đơn vị tư vấn cho khách hàng bổ sung các hồ sơ pháp lý theo danh mục hồ
sơ pháp lý bất động sản trước khi đi thẩm định. Trường hợp đủ điều kiện về tài sản
bảo đảm thì trung tâm kinh doanh gửi yêu cầu định giá qua phòng định giá tài sản,
26
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trên phiếu yêu cầu định giá đề nghị ghi rõ “ Định giá theo sản phẩm F2”. Căn cứ
theo phiếu yêu cầu thì phòng định giá tài sản ưu tiên định giá trong thời gian sớm
nhất để đáp ứng tiến độ của sản phẩm F2.
Trong quá trình thẩm định thực tế phòng định giá tài sản thực hiện như sau:
Trường hợp tài sản định giá đủ điều kiện về tài sản bảo đảm theo sản phẩm F2 thì ra
thông báo kết quả định giá cho trung tâm kinh doanh có ghi chú “bất động sản định
giá cho sản phẩm F2”.
Trường hợp tài sản định giá không đủ điều kiện về tài sản bảo đảm theo sản
phẩm F2 thì ra thông báo từ chối định giá có ghi chú “ Không đủ điều kiện theo sản
phẩm F2”. Trường hợp trung tâm kinh doanh muốn định giá tài sản theo các sản
phẩm khác thì đề nghị gửi lại phiếu yêu cầu định giá cho phù hợp [3] [5].
2.3.2 Xác định khả năng tài chính của khách hàng.
Thu nhập ròng hàng tháng – Chi phí sinh hoạt tối thiểu ≥ 110% Nợ phải trả
hàng tháng
Khả năng tài chính : khả năng về vốn, tài sản, các nguồn tài chính hợp pháp
khác của khách hàng.
Người đồng trả nợ cùng kí tên trên hợp đồng tín dụng: Là người dùng nguồn
thu nhập của chính mình để tham gia trả nợ cùng khách hàng, bao gồm: bố/mẹ ruột
của khách hàng, bố/ mẹ ruột của vợ/ chồng khách hàng, con ruột của khách hàng.
Người phụ thuộc: Người mà khách hàng có trách nhiệm nuôi dưỡng ( trên hộ
khẩu, thẩm định thực tế của trung tâm kinh doanh).
Tổng thu nhập ròng hàng tháng: Bao gồm thu nhập của khách hàng và người
đồng trả nợ ( thu nhập từ lương, thưởng, từ kinh doanh, từ cho thuê tài sản ( nhà ở,
27
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhà trọ, cửa hàng, đất, nhà xưởng, xe..) thu nhập từ Thẻ tiết kiệm và thu nhập khác).
Chi phí sinh hoạt tối thiểu hàng tháng: bao gồm chi phí của khách hàng và người
đồng trả nợ như sau:
Chi phí sinh hoạt áp dụng cho người có thu nhập:
Chi phí sinh hoạt /người/tháng = Tổng thu nhập ròng hàng tháng * tỷ lệ (%) chi phí
sinh hoạt
Tỷ lệ (%) chi phí sinh hoạt, theo thẩm định thực tế của trung tâm kinh doanh và tối
thiểu:
Bảng 2.1 Mức tỷ lệ chi phí áp dụng theo thu nhập và khu vực .
Mức thu nhập theo khu
vực ( triệu đồng/tháng)
Tỷ lệ chi phí áp dụng
Khu vực 1(*) Khu vực 2(**)
Đến 10 40% 30%
Trên 10 - 20 30% 25%
Trên 20 – 50 25% 20%
Trên 50 20% 18%
Tối đa 50.000.000 đồng/tháng
Chi phí sinh hoạt áp dụng cho người phụ thuộc: theo thẩm định của trung
tâm kinh doanh và tối thiểu:
Khu vực 1: 2.500.000 đồng/người/tháng.
Khu vực 2: 2.000.000 đồng/người/tháng.
28
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phòng giao dịch Cao Thắng áp dụng tỷ lệ chi phí của khu vực 1.
(*) TP.HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
(**) các địa bàn còn lại.
Nợ phải trả hàng tháng: gồm Nợ phải trả hàng tháng của khách hàng và người đồng
trả nợ [3] [5].
Bảng 2.2 Nợ phải trả hàng tháng.
Khoản vay Nợ phải trả hàng
tháng
Ghi chú
Vay thông
thường
Gốc + lãi phải trả
hàng háng.
+ Đối với khoản vay hiện hữu: Dựa
vào sao kê tài khoản vay tại các tổ chức
tín dụng/ ước tính dựa trên HĐTD.
+ Đối với khoản vay lần này: dự
phóng theo số tiền và thời hạn cho vay
dự kiến [3] [5].
Thấu chi LSCV(%/năm) *
hạn mức/ 12
Dựa vào thông báo lãi suất cho vay gần
nhất của các tổ chức tín dụng/ ước tính
dựa trên hợp đồng tín dụng.
Thẻ tín dụng 5% * dư nợ thẻ Theo CIC [3] [5].
2.3.3 Quy trình thực hiện cho vay nhanh (F2) tại PGD cao thắng.
Một quy trình cho vay nhanh có tài sản bảo đảm (F2) tại Vietbank – cao thắng bao
gồm 8 bước:
29
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của khách hàng tại đơn vị kinh doanh.
Nhân viên ngân hàng sẽ thực hiện những công việc sau:
Tiếp thị và tiếp xúc với khách hàng, tiếp nhận nhu cầu vay vốn, tư vấn cho
khách hàng về việc sử dụng những dịch vụ tiện ích khác có liên quan đến nhu cầu
của khách hàng tại Vietbank. Sau đó, làm rõ mục đích vay vốn và xác minh sơ bộ
về khả năng tài chính của khách hàng, nhân viên tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng
làm hồ sơ:
Hồ sơ pháp lí bao gồm CMND (hoặc hộ chiếu), sổ hộ khẩu (hoặc KT3 trong
trường hợp chưa có hộ khẩu tại nơi muốn vay vốn), giấy đăng kí kết hôn (nếu có)
hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp độc thân).
Hồ sơ tài chính bao gồm tất cả hồ sơ chứng minh nguồn thu nhập, nếu nguồn
thu từ lương (Hợp đồng lao động còn hạn, bản lương hoặc sao kê lương); nếu nguồn
thu từ hoạt động kinh doanh (Đăng kí kinh doanh, sổ sách bán hàng, hóa đơn nếu
có); hoặc nếu nguồn thu từ cho thuê tài sản (Chứng từ chứng minh quyền sỡ hữu tài
sản thuê, thu nhập từ tài sản thuê).
Hồ sơ Tài sản bảo đảm: Trong các trường hợp khách hàng mua nhà, mua xe
và đảm bảo bằng chính nhà hoặc xe mua thì không cần chuẩn bị thêm hồ sơ; trường
hợp mục đích khác hoặc dùng tài sản khác thì khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ chứng
minh quyền sở hữu đối với tài sản định thế chấp cho ngân hàng. Trường hợp dùng
tài sản của bên thứ 3 làm tài sản thế chấp, khách hàng sẽ cung cấp thêm CMND, sổ
hộ khẩu của chủ sỡ hữu tài sản.
Nhân viên trình hồ sơ tín dụng cho trưởng đơn vị kinh doanh để phân công
chuyên viên thẩm định tại đơn vị kinh doanh hoặc phối hợp với bộ phận định giá
30
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tài sản bảo đảm, Trung tâm phê duyệt tập trung và phòng tái thẩm định thực hiện
thẩm định và trình cấp trên phê duyệt tín dụng xét duyệt theo quy định.
Bước 2: Thẩm định tín dụng.
Thẩm định là quá trình ngân hàng xem xét lại toàn bộ hồ sơ khách hàng cung
cấp, đánh giá lại tất cả thông tin. Thẩm định thực tế tại nơi khách hàng có trụ sở,
nhà xưởng, tài sản thế chấp, nơi thực hiện phương án vay vốn. Bước này do chuyên
viên thẩm định thực hiện.
Cán bộ tín dụng sẽ trực tiếp gặp gỡ khách hàng, phỏng vấn khách hàng vay
và bên bảo đảm. Sau đó thu thập thêm thông tin cần thiết qua các kênh như hồ sơ tài
liệu chứng từ do khách hàng cung cấp, thông tin nội bộ của VietBank, thông tin từ
ngân hàng bạn, tra thông tin CIC, thông tin từ bạn hàng và đối thủ cạnh tranh của
khách hàng. Cuối cùng là thẩm định các nội dung cần thiết như tư cách pháp lí của
khách hàng, năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự, nguồn thu nhập,
xác định ngành nghề kinh doanh và mục đích vay vốn, năng lực tài chính, khả năng
và thiện chí trả nợ, tính khả thi và hiệu quả kinh tế của phương án vay vốn. Dùng
các biện pháp nghiệp vụ để đối chiếu, xác minh từ đó xác định sự phù hợp với các
điều kiện của ngân hàng với khách hàng.
Bước 3: Phê duyệt khoản vay.
Sau khi nhân viên ngân hàng thẩm định xong, sẽ lập các đề xuất tín dụng và
xin phê duyệt bởi cấp trên có thẩm quyền. Trên cơ sở hồ sơ cung cấp và các thông
tin do nhân viên báo cáo, cấp trên có thẩm quyền sẽ tiến hành phê duyệt khoản vay.
Trong một số trường hợp, đối với các khoản vay có giá trị lớn, sẽ có bộ phận độc
lập khác tiến hành thẩm định lần nữa hồ sơ khách hàng để đảm bảo tính minh bạch,
khách quan và chính xác.
31
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bước 4: Quyết định khoản vay.
Sau khi nhận báo cáo của phòng thẩm định chuyển về, nếu như không có sự
cố gì xảy ra thì khoản vay sẽ được phê duyệt. Một vài sự cố có thể xảy ra như:
thông tin khách hàng bị sai lệch, khách hàng cung cấp sai địa chỉ, địa chỉ của khách
hàng nằm ở địa bàn ngoài vùng cho phép vay hoặc giả mạo các giấy tờ liên quan…
tùy trường hợp ngân hàng sẽ có những hướng xử lí thích hợp. Nếu nhẹ thì hạ khoản
vay, còn nặng thì chuyển sang bộ phận khác để tiếp tục điều tra.
Bước 5: Giải ngân khoản vay.
Nếu hồ sơ sau khi trình và được cấp trên duyệt thì ngân hàng sẽ thông báo
cho khách hàng và tiến hành giải ngân. Tùy vào mong muốn của khách hàng sẽ có
nhiều hình thức giải ngân khác nhau, tại VietBank sẽ có 2 hình thức chính là giải
ngân bằng tiền mặt và chuyển khoản. Khách hàng sẽ phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ
để nhận được khoản tiền vay, nếu có thông tin sai lệch khách hàng sẽ không nhận
được khoản tiền vay này.
Bước 6: Giám sát khoản vay.
Cán bộ tín dụng sau khi giải ngân sẽ thực hiện kiểm tra nhằm xem xét các
điều khoản của hợp đồng cho vay. Việc kiểm tra phải tiến hành tại địa bàn cuả
khách hàng, có thể thực hiện thường xuyên hoặc đột xuất, có thể báo trước hoặc
không. Nội dung bao gồm: kiểm tra kế hoach mục đích sử dụng vốn; kiểm tra tài
sản bảo đảm tiền vay; theo dõi diễn biến trên tài khoản và báo cáo tài chính của
khách hàng để phát hiện kịp thời những khoản vay xấu (tài chính xấu, sử dụng vốn
vay sai…) hay những vấn đề phát sinh có khả năng ảnh hưởng đến kết quả thẩm
định ban đầu hay liên quan đến quản lí và xử lí nợ; Kiểm tra địa điểm hoạt động các
mối quan hệ với khách hàng và nhắc nhở đôn đốc xử lí khoản vay.
32
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bước 7: Thu hồi và thanh lí khoản vay.
Trước ngày đáo hạn trả nợ, ngân hàng có thể sẽ thông báo cho khách hàng về
số ngày thanh toán, số tiền thanh toán bằng nhiều hình thức như điện thoại, email,
thư từ… khi các khoản vay được chấp hành đúng quy định, kế toán sẽ tất toán tài
khoản cho vay, giải tỏa các hợp đồng có liên quan. Khi khách hàng gặp khó khăn tài
chính tạm thời không trả được nợ sẽ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, lãi suất cơ cấu
lại thời hạn trả nợ không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm cơ
cấu lại.
Lãi suất cho vay áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn (lãi suất quá hạn): Bằng
150% mức lãi suất trong hạn áp dụng tại thời điểm chuyển nợ quá hạn. Trường hợp
khách hàng trả nợ khoản vay trước hạn và thời điểm cho vay thực tế là không quá
15 ngày, khách hàng sẽ phải chịu mức lãi suất cho vay theo ngày với mức bằng
150% lãi suất cho vay trong hạn đang áp dụng nhưng số tiền lãi vay tối thiểu trong
mọi trường hợp phải bằng 0,3% giá trị khoản vay theo hợp đồng hoặc tối thiểu
200.000 đồng tùy theo giá trị nào cao hơn.
Tiền lãi được tính trên cơ sở một năm là 360 ngày, số tiền phải trả lãi mỗi kì
= dư nợ gốc thực tế tại thời điểm lãi* lãi suất đang áp dụng tại thời điểm tính
lãi/360.
Thanh lí tài sản bảo đảm: khi khách hàng không trả được các khoản nợ quá
hạn thì ngân hàng sẽ phát mãi tài sản bảo đảm, đồng thời tiến hành thủ tục truy đòi,
khỏi kiện trước tòa. Sau khi đã xử lí xong, nếu thu đủ sẽ khóa hồ sơ, nếu chưa đủ sẽ
bù đắp bằng quỹ dự phòng theo quy chế để khóa sổ.
Bước 8: Lưu hồ sơ: Thực hiện theo quy định cho vay của ngân hàng [3].
33
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4 Phân tích hoạt động cho vay nhanh (F2) tại PGD Cao Thắng.
2.4.1 Tình hình huy động vốn.
Huy động vốn là hoạt động cơ bản nhất và cũng là tiền đề cho các hoạt động
khác của ngân hàng, vì nó là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh,
quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác của ngân
hàng. Thời gian gần đây Vietbank đã không ngừng triển khai các sản phẩm nhằm
đáp ứng nhu cầu của khách hàng cùng với chính sách Maketing hợp lý đã thu hút
một lượng lớn khách hàng cá nhân, từ đó giúp tăng nguồn vốn của phòng giao dịch
lên qua các năm.
Bảng 2.3 Tình hình huy động vốn năm 2017 và 2018 tại PGD Cao Thắng.
Đơn vị: triệu đồng
2017 2018
Số tiền % Số tiền %
Tiền gửi của khách hàng 140.561 65 257.495 61
Phát hành giấy tờ có giá 43.249 20 101.309 24
Nguồn huy động khác 32.437 15 63.318 15
Tổng nguồn vốn huy động 216,247 100 422,122 100
(Nguồn báo cáo tài chính – PGD Cao Thắng giai đoạn 2017- 2018)[1].
34
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Biểu đồ 2.1 Tình hình huy động vốn giai đoạn 2017 – 2018.
Qua bảng số liệu và biểu đồ, ta thấy trong giai đoạn 2017- 2018 [1] tình hình
huy động vốn tại phòng giao dịch Cao thắng tăng trưởng qua các năm. Tổng nguồn
vốn huy động năm 2017 đạt 216,247 triệu đồng đến năm 2018, tổng nguồn vốn huy
động đã tăng mạnh lên đến 422,122 triệu đồng tăng 205.875 triệu đồng (tức tăng
95,2%) so với năm 2017 [1], cụ thể như sau:
Tiền gửi của khách hàng qua các năm thì mặc dù tăng mạnh nhưng xét về tỷ
trọng trên tổng nguồn vốn huy động thì lại giảm xuống: năm 2018 ghi nhận 257.495
triệu đồng tiền gửi tăng 116.934 triệu đồng so với 2017 tương ứng tăng 83.19%
nhưng khi xét về tỷ trọng tổng nguồn vốn huy động thì tiền gửi khách hàng lại
giảm từ 65% năm 2017 còn 61% năm 2018 [1]. Nguyên nhân của sự giảm xuống
của tỷ trọng là do lãi suất của tiền gửi kì hạn và không kì hạn còn thấp so với các
đối thụ cạnh tranh khác nên khách hàng không mặn mà, không muốn tiếp tục duy trì
và có thể rút trước hạn để đến với ngân hàng khác với lãi suất tiền gửi cao hơn.
140.561
43.249
32.437
257.495
101.309
63.318
0
50
100
150
200
250
300
Tiền gửi của khách
hàng
Phát hành giấy tờ có
giá
Nguồn huy động khác
2017
2018
35
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ngoài ra, khách hàng thường xuyên sử dụng tiền khi có nhu cầu phát sinh
nên nguồn tiết kiệm chủ yếu là tiền gửi ngắn hạn, bên cạnh đó, còn xuất phát từ tâm
lí của khách hàng do không dự báo được sự biến động của lãi suất.
Đối với phát hành giấy tờ có giá: Năm 2018 đạt 101.309 triệu đồng tăng
58.06 triệu đồng tương ứng tăng 134.2% so với năm 2017 chiếm 24% trong tổng
nguồn vốn huy động [1]. Nguyên nhân của sự tăng trưởng này là do công tác triển
khai kế hoạch phát hành giấy tờ có giá đạt hiệu quả của phòng giao dịch.
Các nguồn huy động khác trong đó huy động từ các tổ chức tín dụng cũng
tăng trưởng, cụ thể năm 2018 đạt 63.318 triệu đồng tăng 30.881 triệu đồng so với
năm 2017 chiếm 15% trong tổng nguồn vốn huy động [1].
Nói chung, tình hình huy động vốn trong giai đoạn 2017-2018 tăng mạnh, có
nhiều chuyển biến tích cực. Phòng giao dịch luôn đẩy mạnh thực hiện công tác triển
khai huy động vốn nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh được hiệu quả, mặc dù
phòng giao dịch chỉ đóng góp một phần nhỏ vào công tác huy động vốn của toàn hệ
thống Vietbank nhưng luôn đem lại những dấu hiệu tích cực, góp phần thúc đẩy sự
phát triển của Vietbank tại thời điểm hiện tại và trong tương lai.
36
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4.2 Doanh số cho vay nhanh có tài sản bảo đảm theo mục đích vay.
Bảng 2.4 Doanh số cho vay nhanh có tài sản bảo đảm theo mục đích vay.
Đơn vị: triệu đồng
Loại cho vay 2017 2018
Số tiền % Số tiền %
Cho vay mua và sữa chữa nhà 266.190 56.82 343.862 59.6
Cho vay mua ô tô 68.444 14.61 88.850 15.4
Cho vay du học 11.854 2.53 19.985 2.69
Cho vay sinh hoạt, tiêu dùng khác 121.992 26.04 128.717 22.31
Tổng doanh thu 468.480 100 576.950 100
(Nguồn: Tổng kết hoạt động tín dụng Vietbank -cao thắng giai đoạn 2017-2018)[1].
Biểu đồ 2.2 Doanh số cho vay nhanh có tài sản bảo đảm theo mục đích vay.
37
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dựa vào doanh số cho vay nhanh F2 theo mục đích vay ta thấy mặc dù tốc
độ doanh số cho vay cao nhưng chưa đồng đều, chủ yếu tập trung vào cho vay mua
và sữa chữa nhà và cho vay mua ô tô, trong khi đó các khoản cho vay du học và
khoản vay tiêu dùng khác chiếm tỷ lệ rất thập, cụ thể như sau:
Tốc độ cho vay mua và sữa chữa nhà tăng mạnh. Năm 2018 tốc độ tăng
trưởng của cho vay mua và sữa chữa nhà tăng rất mạnh đạt 343.862 triệu đồng
tương ứng tăng 77.672 triệu đồng chiếm 59,6% so với năm 2017 [1]. Việc tăng
trưởng mạnh là do giai đoạn này thị trường bất động sản phát triển mạnh mẽ và sôi
động, nhu cầu mua nhà ở với những khoản vay có giá trị lớn cũng tăng, đặc biệt với
những nơi đông dân như TP. HCM thì nhu cầu mua và sữa chữa nhà càng cao hơn.
Bên cạnh nhu cầu mua và sữa chữa nhà cửa thì nhu cầu đi lại cũng không
kém sự tăng trưởng mạnh. Dễ dàng thấy số lượng xe ô tô nhập khẩu ngày càng tăng
và đa dạng, cùng với việc thuế nhập khẩu cũng giảm đáng kể kích thích nhu cầu
mua xe, cụ thể như năm 2018 cho vay mua ô tô đạt 88.850 triệu đồng tăng 20.406
triệu đồng chiếm 15,4% trong tổng doanh số [1].
266.19
68.444
11.854
121.992
343.862
88.85
19.985
128.717
0 50 100 150 200 250 300 350 400
Cho vay mua và sữa chữa nhà
Cho vay mua ô tô
Cho vay du học
Cho vay sinh hoạt, tiêu dùng khác
2018
2017
38
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Mặc dù khoản cho vay du học chiếm 1 tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh số so
với các loại hình cho vay khác nhưng khoản cho vay này vẫn tăng đều qua các năm.
Năm 2018 đạt 19.985 triệu đồng tăng 8131 triệu đồng chiếm 2,69% trong tổng
doanh số [1]. Lí do của sự tăng trưởng quá thấp này là do việc cho con cái đi du học
của người dân trong khu vực còn chưa được chú trọng và quan tâm, vì những điều
kiện kinh tế còn nhiều khó khăn nên nhu cầu cho khoản vay du học của người dân
còn ít.
Các khoản cho vay sinh hoạt, tiêu dùng khác cũng khá ổn định và tăng
trưởng qua các năm. Hiện nay, nhu cầu tiêu dùng thiết yêu khác của người dân như
tivi, tủ lạnh, máy điều hòa… là rất lớn, thêm vào đó hàng hóa trên thị trưởng ngày
càng đa dạng được nhập khẩu từ nước ngoài, có nhiều chương trình khuyến mãi hấp
dẫn kích thích nhu cầu tiêu dùng của người dân, để thỏa mãn nhu cầu đó người dân
tìm đến ngân hàng để vay vốn cụ thể như năm 2018 khoản vay cho vay sinh hoạt và
tiêu dùng khác đạt 128.717 triệu đồng chiếm 22,31% khá cao trong tổng doanh số.
2.4.3 Tình hình dư nợ.
Với mục tiêu đã đề ra như mở rộng thị phần, nâng cao chất lượng hiệu quả
kinh doanh, tăng cường vị thế và uy tín trên thị trường, PGD cao thắng đã nỗ lực
không ngừng trong việc phát triển khách hàng và tăng trưởng dư nợ tín dụng, biểu
hiện ở bảng dư nợ cho vay nhanh có tài sản bảo đảm theo mục đích vay giai đoạn
2017- 2018 như bảng dưới.
Bảng 2.5 Dư nợ cho vay nhanh có tài sản bảo đảm theo mục đích vay.
Đơn vị: triệu đồng
Loại cho vay 2017 2018
39
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Số tiền % Số tiền %
Cho vay mua và sữa chữa nhà 87.430 71.36 177.540 70.11
Cho vay mua ô tô 13.530 11.04 32.060 12.66
Cho vay du học 4.050 3.31 7.816 3.09
Cho vay sinh hoạt, tiêu dùng khác 17.506 14.29 35.810 14.14
Tổng dư nợ 122.516 100 253.226 100
(Nguồn: Kết quả hoạt động tín dụng Vietbank cao thắng giai đoạn 2017-2018)[1].
Biểu đồ 2.3 Tình hình dư nợ cho vay nhanh F2 theo mục đích vay .
Từ bảng trên, ta thấy có sự phân bố bất cân đối về tỷ trọng, chủ yếu là cho
vay mua và sửa chữa nhà và vay mua ô tô.
Cho vay mua và sửa chữa nhà có thể xem là sản phẩm cho vay chiếm số tiền
cũng như tỷ trọng lớn nhất trong các hình thức cho vay nhanh F2. Khi cuộc sống
ngày càng phát triển thì nhu cầu về nhà ở, tiện nghi, rộng và đẹp hơn cũng tăng lên,
0 50 100 150 200
Cho vay mua và sữa chữa nhà
Cho vay mua ô tô
Cho vay du học
Cho vay sinh hoạt, tiêu dùng khác
87.43
13.53
4.05
17.506
177.54
32.06
7.816
35.81
2018
2017
40
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
do đó người dân đã tìm đến ngân hàng để vay tiền mua và sửa chữa nhà hoặc kinh
doanh bất động sản.
Điều này góp phần tạo điều kiện để mở rộng và phát triển hoạt động cho vay
nhanh F2 tại PGD cao thắng nói riêng và Vietbank nói chung, cụ thể như năm 2018
dư nợ cho vay mua và sửa chữa nhà đạt 177.540 triệu đồng tăng 90.110 triệu đồng
so với năm 2017 là 87.430 triệu đồng, chiếm 70,11% trong tổng dư nợ [1].
Hoạt động cho vay mua ô tô trong giai đoạn này tăng mạnh qua các năm, cụ
thể như năm 2018 dư nợ cho vay mua ô tô đạt 32.060 triệu đồng tăng 18.530 triệu
đồng so với 2017, chiếm 12,66% trong tổng dư nợ [1]. Nguyên nhân của sự tăng
trưởng này là do khi nền kinh tế phát triển kéo theo nhu cầu được đầy đủ về vật chất
của người dân cũng tăng lên và phương tiện đi lại như ô tô càng trở nên cần thiết
trong cuộc sống của họ. Ngoài ra, còn có những chính sách đẩy mạnh hoạt động bán
hàng của các doanh nghiệp bán ô tô như trả góp, trả một lần, tặng quà, quay số
trúng thưởng và đặc biệt là giảm giá đối với các dịp lễ, tết… tạo điều kiện, kích
thích nhu cầu được sử dụng ôtô của người mua.
Bên cạnh đó, cùng với sự tăng trưởng của cho vay mua và sửa chữa nhà và vay
mua ô tô thì cho vay du học và cho vay sinh hoạt, tiêu dùng khác cũng tăng nhưng
không đáng kể chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nợ cho vay nhanh F2. Có
thể thấy trong năm 2018 cho vay du học chỉ chiếm 3.09%, còn tiêu dùng khác thì
chiếm 14.14% trong tổng dư nợ cho vay nhanh F2 [1].
Nguyên nhân của sự tăng trưởng nhẹ là do với điều kiện kinh tế còn khó khăn
thì tất nhiên việc cho con cái đi du học là một thứ xa xỉ, họ chưa thật sự chú trọng
và quan tâm đến. Ngoài ra, với những khoản tiêu dùng để mua tivi, máy giặt, tủ
lạnh …họ có thể dễ dàng xoay sở chứ không nhất thiết phải đến ngân hàng để vay
vốn những những khoản vay này.
41
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4.4 Tình hình nợ quá hạn.
Bảng 2.6 Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2017 – 2018
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch
2018/2017
Nợ quá hạn 13.109 34.438 21.329
Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ 0.107 0.136 0.029
(Nguồn báo cáo tài chính – PGD Cao Thắng giai đoạn 2017- 2018)[1].
Biểu đồ 2.4 Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2017 – 2018
Nhìn vào bảng ta thấy được sự gia tăng nhanh của nợ quá hạn qua các năm.
Năm 2017, với tỷ lệ nợ quá hạn 0,107 và tăng nhanh lên 0,136 ở năm 2018 [1]. Có
thể thấy con số nợ quá hạn này chỉ là một con số nhỏ trong tổng dư nợ nhưng với
tốc độ gia tăng nhanh chóng này thì đây là một điều đáng quan tâm.
13.109 34.438
122.516 253.226
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2017 2018
tổng dư nợ
Nợ quá hạn
42
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tuy nhiên nếu chỉ xem xét đánh giá dựa trên con số tuyệt đối thì vẫn còn
nhiều thiếu sót. Bởi lẽ khi dư nợ cho vay tăng thì bắt buộc rủi ro tín dụng cũng tăng,
lúc đó khả năng nợ quá hạn tăng là điều rất dễ xảy ra.
Tỷ lệ nợ quá hạn tăng nhanh theo thời gian, thể hiện khả năng kiểm soát nợ
quá hạn trong hoạt động cho vay tại PGD còn nhiều hạn chế. PGD quản lí rủi ro
chưa thực sự hiệu quả, hoạt động cho vay chưa thực sự an toàn. Để hoàn thành được
mục tiêu tăng trưởng tín dụng đã đặt ra, không loại trừ khả năng ngân hàng phải nới
lỏng điều kiện cho vay cũng như chủ quan trong công tác thẩm định khách hàng nên
đã làm gia tăng rủi ro.
Không chỉ có vậy, năng lực kiểm soát rủi ro cũng không theo kịp tốc độ tăng
trưởng tín dụng. Bên cạnh đó, áp lực lãi suất cũng ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
của khách hàng. Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng nhanh
chóng của tỷ lệ nợ quá hạn trong những năm vừa qua.
2.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số cho vay nhanh có tài sản
bảo đảm.
Các nhân tố ảnh hưởng bao gồm nhân tố khách quan và chủ quan.
- Nhân tố khách quan: Đây là nhóm nhân tố bên ngoài tác động lên hoạt
động cho vay nhanh (F2) mà ngân hàng không thể tác động mà chỉ có thể tận dụng,
điều hành các hoạt động sao cho phù hợp.
Các nhân tố khách quan bao gồm: Môi trường vi mô và vĩ mô
+ Môi trường vĩ mô:
Môi trường kinh tế: Những yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập, thanh toán, chi
tiêu, nhu cầu về vốn và tiền gửi của dân cư. Môi trường kinh tế là nhân tố liên tục
43
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
biến động, nó bao gồm tình hình hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế và
được đánh giá bằng các tiêu chí: tốc độ phát triển kinh tế, lãi suất, lạm phát, thu
nhập của người dân…
Môi trường chính trị - pháp luật: Luôn ảnh hưởng tới hoạt động của ngân
hàng. Như sự ổn định về chính trị hay hệ thống pháp luật là những yếu tố trực tiếp
ảnh hưởng đến khả năng mở rộng và phát triển nghiệp vụ cho vay nhanh (F2).
Môi trường văn hóa – xã hội: Hình thành từ những tổ chức và những nguồn
lực khác nhau như cách nhận thức, trình độ học vấn, trình độ dân trí, thói quen, tâm
lý, phong tục tập quán, bản sắc dân tộc… tất cả các yếu tố trên đều có ảnh hưởng
đến nhu cầu cho vay nhanh có tài sản bảo đảm.
Môi trường công nghệ: Gồm các nhân tố ảnh hưởng đến công nghệ mới, thiết
kế sản phẩm và cơ hội thị trường. Ngân hàng phải nhanh chóng nắm bắt và ứng
dụng công nghệ hiện đại vào hoạt động kinh doanh của mình, đặc biệt là công nghệ
thẻ, các phần mềm xử lý nghiệp vụ…giúp giải quyết công việc nhanh, hiệu quả, an
toàn, tiết kiệm thời gian.
+ Môi trường vi mô
Đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: là những tổ chức tài chính,
các ngân hàng hoạt động trong cùng lĩnh vực luôn ganh đua tìm cách thâm nhập thị
phần, tung sản phẩm mới nhằm thu hút khách hàng.
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn như các tổ chức sắp hình thành, các ngân hàng
liên doanh, ngân hàng nước ngoài hay các ngân hàng thương mại sắp thành
lập…góp phần làm cho môi trường cạnh tranh khốc liệt hơn.
Khách hàng: Khả năng tài chính ( mức thu nhập, sự ổn định của thu nhập)
của khách hàng quyết đinh đến khả năng trả nợ. Ngoài ra, tư cách đạo đức của
44
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
khách hàng, nếu khách hàng có khả năng tài chính tốt nhưng không có thiện chí trả
nợ thì ngân hàng cũng khó thu hồi được vốn vay dẫn đến rủi ro.
- Nhân tố chủ quan: Bao gồm nguồn lực về tài chính ( vốn tự có, khả năng
huy động vốn), chính sách tín dụng ( hạn mức cho vay, kì hạn, lãi suất, mức lệ phí,
các thủ tục, tài sản bảo đảm…), trình độ của cán bộ tín dụng, các nhân tố khác ( cơ
sở vật chất, thiết bị..) [4]. Như vậy, trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện
nay, ngân hàng nên có chiến lược riêng cho mình để có nhiều cơ hội phát triển hơn
trong tương lai .
45
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.6 Đánh giá hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại PGD Cao thắng.
2.6.1 Những kết quả đạt được trong giai đoạn 2017-2018.
Qua phân tích hoạt động cho vay nhanh (F2) tại PGD cao thắng giai đoạn
2017-2018, có thể thấy một số kết quả như sau:
Phòng giao dịch đang không ngừng chiếm được thị phần hoạt động cho vay
nhanh (F2) ngày càng phát triển và mở rộng hơn trên địa bàn biểu hiện là giá trị
doanh số cho vay, dư nợ tăng qua các năm.
Cho vay nhanh (F2) góp phần thúc đẩy phân tán rủi ro, đa dạng hóa các danh
mục sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường của PGD. Với sự cạnh
tranh gấy gắt như hiện nay. Việc mở rộng phương thức và loại hình đã góp phần đa
dạng hóa danh mục sản phẩm nhằm thu hút được nhiều khách hàng tiềm năng, tăng
doanh số và đặc biệt là tăng khả năng cạnh tranh.
Cho vay nhanh (F2) phần lớn là phục vụ cho số lượng lớn khách hàng cá nhân, nên
khi sử dụng những sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng cung cấp mà thấy thỏa mãn và
hài lòng thì khách hàng sẽ thêm tin tưởng và gắn bó lâu dài với ngân hàng.
Việc tăng cường mở rộng hoạt động cho vay nhanh (F2) làm tăng lợi nhuận
của ngân hàng. Mặc dù các khoản vay thường chủ yếu là cho vay mua nhà dự án
(Kingdom 101..) nhưng số lượng các khoản vay này thường rất lớn, lãi suất cho vay
cao nên lợi nhuận mang lại cho phòng giao dịch rất đang kể. Lãi thu được từ cho
vay nhanh có tài sản bảo đảm không ngừng gia tăng và chiếm tỉ trong cao trong
tổng lãi thu từ hoạt động tín dụng. Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất phản ánh hiệu
quả của hoạt động này.
Cho vay nhanh (F2) là một hướng đi mới mà phần lớn ngân hàng hiện nay
đang áp dụng, việc đẩy mạnh cho vay sẽ tăng hiệu quả sử dụng vốn. Ngoài ra, PGD
46
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
còn triển khai một vài sản phẩm về cho vay mua ô tô, mua bất động sản, vay cầm cố
thẻ tiết kiệm, vay đầu tư sản xuất kinh doanh, vay xây dựng sủa chữa nhà,.. cũng
thu hút được lượng lớn khách hàng có nhu cầu nên các sản phẩm cũng góp phần
đáng kể vào doanh thu của PGD.
Phòng giao dịch với đội ngũ nhân viên trẻ và có tinh thần trách nhiệm, sáng
tạo và nhiệt huyết cao trong công việc giúp tăng chất lượng làm việc. Môi trường
làm việc chuyên nghiệp, thân thiện làm hài lòng khách hàng đó cũng là yếu tố quan
trọng để tạo mối quan hệ lâu dài, gián tiếp quảng bá thương hiệu Vietbank.
2.6.2 Ưu điểm và nhược điểm về việc cho vay nhanh có tài sản bảo đảm.
Ưu điểm của cho vay nhanh có tài sản bảo đảm (F2) đáp ứng nhu cầu vay
vốn nhanh của các khách hàng cá nhân có nhu cầu vay ngắn hạn và có tài sản bảo
đảm tốt và có mục đích vay phù hợp theo quy định của pháp luật.
Lãi suất thấp, ổn định hơn nhiều so với dịch vụ vay tín chấp. Đây cũng chính
là ưu điểm nổi bật của hình thức vay nhanh có tài sản bảo đảm, vì ngân hàng đã
được bảo đảm khoản vay bằng tài sản của khách hàng.
Phương thức trả lãi linh hoạt. Đáp ứng được nhu cầu vay vốn lớn của khách
hàng. Số tiền khách hàng được vay có thể lên tới vài tỷ thuộc vào giá trị tương
đương của tài sản bảo đảm. Thủ tục hồ sơ đơn giản, nhanh chóng.
Bên canh những ưu điểm thì vẫn tồn tại một số những hạn chế, bất cập cần
khắc phục, những kết quả đạt được trong hoạt động cho vay nhanh (F2) vẫn chưa
thực sự tương xứng với tiềm năng của PGD, biểu hiện như sau:
Bắt buộc khách hàng phải có tài sản bảo đảm để thế chấp cho khoản vay.
Trường hợp, khách hàng không thanh toán được nợ sẽ mất quyền sở hữu tài sản thế
chấp, nên có phần mạo hiểm và đòi hỏi khách hàng có lịch sử trả nợ tốt.
47
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Vietbank được xem là một trong những ngân hàng có nhiều sản phẩm đa
dạng, tuy thế PGD vẫn chưa triển khai đầy đủ các loại sản phẩm chưa kể đến các
sản phẩm mặc dù có triển khai nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu tốt nhất của
khách hàng, vẫn cho khách hàng vay ở mức thấp.
Quy mô cho vay nhanh (F2) còn hạn chế, doanh số dư nợ vẫn chưa tương
xứng với tiềm năng cao của PGD cũng thị trường tại TP.HCM. Mặc dù lãi thu được
từ hoạt động cho vay vẫn ở mức cao nhưng thực tế vẫn còn thấp so với mức mà
PGD kì vọng.
Các sản phẩm tung ra thị trường của Vietbank vẫn chưa mang một dấu ấn
riêng biệt, chưa thực sự tạo ấn tượng nhằm kích thích tiêu dùng của khách hàng.
Thiết bị công nghệ hiện đại vẫn còn nhiều thiếu sót cả về số lượng và chất
lượng. Mặc dù PGD đã có triển khai dịch vụ thẻ song lại vướng phải một số bất cập
như có số tài khoản nhưng lại không phát hành thẻ, ngân hàng chưa có cây ATM
nên việc rút tiền còn phải phụ thuộc vào các ngân hàng liên kết (ACB, Sacombank)
vì thế ưu tiên sử dụng dịch vụ internet banking, nên khách hàng chưa thực sự mặn
mà với sản phẩm này.
Vietbank luôn có những chính sách ưu đãi cho hoạt động cho vay nhanh (F2)
nhưng vẫn chưa đáp ứng được kì vọng của PGD đặt ra, số lượng khách hàng vay ở
PGD vẫn chưa nhiều, dẫn đến dư nợ chưa đạt được chỉ tiêu đưa ra.
Nguyên nhân của hạn chế: Nguyên nhân chủ quan
Hoạt động Marketing chưa thực sự chú trọng đẩy mạnh, chưa tạo được dấu
ấn riêng biệt nên thương hiệu Vietbank chưa đến gần với nhiều người dân. Mặc dù
các nhân viên đều đã qua các lớp huấn luyện về nghiệp vụ marketing, kĩ thuật
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam Thương Tín.docx
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam Thương Tín.docx
Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam Thương Tín.docx

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam Thương Tín.docx

Hoàn Thiện Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Vcb.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Vcb.docxHoàn Thiện Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Vcb.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Vcb.docx
Nhận viết đề tài trọn gói Số điện thoại / zalo / tele: 0917.193.864
 

Semelhante a Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam Thương Tín.docx (18)

Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docxNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
 
Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV.docx
Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV.docxGiải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV.docx
Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Kiên Long.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
 
Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng hàng hải Việt Nam.doc
Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng hàng hải Việt Nam.docThực trạng huy động vốn tại ngân hàng hàng hải Việt Nam.doc
Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng hàng hải Việt Nam.doc
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Lợi Nhuận Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Lợi Nhuận Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Lợi Nhuận Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Lợi Nhuận Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt ...
 
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docx
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docxĐồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docx
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv.docx
 
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng VietinPhân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
 
Phát Triển Dịch Vụ Bảo Lãnh Tại Ngân Hàng Tmcp Kỹ Thương Việt Nam - Chi Nhánh...
Phát Triển Dịch Vụ Bảo Lãnh Tại Ngân Hàng Tmcp Kỹ Thương Việt Nam - Chi Nhánh...Phát Triển Dịch Vụ Bảo Lãnh Tại Ngân Hàng Tmcp Kỹ Thương Việt Nam - Chi Nhánh...
Phát Triển Dịch Vụ Bảo Lãnh Tại Ngân Hàng Tmcp Kỹ Thương Việt Nam - Chi Nhánh...
 
Yếu tố tác động đến nợ xấu của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.doc
Yếu tố tác động đến nợ xấu của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.docYếu tố tác động đến nợ xấu của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.doc
Yếu tố tác động đến nợ xấu của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.doc
 
Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng tmcp á châu – thực trạng và ...
Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng tmcp á châu – thực trạng và ...Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng tmcp á châu – thực trạng và ...
Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng tmcp á châu – thực trạng và ...
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Na...
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Phát Hành Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sài Gòn .doc
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Phát Hành Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sài Gòn .docBáo Cáo Thực Tập Quy Trình Phát Hành Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sài Gòn .doc
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Phát Hành Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sài Gòn .doc
 
Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm AAA.doc
Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm AAA.docThực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm AAA.doc
Thực trạng kinh doanh bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm AAA.doc
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngoại Thương.doc
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngoại Thương.docMở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngoại Thương.doc
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Ngoại Thương.doc
 
Hoàn Thiện Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Vcb.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Vcb.docxHoàn Thiện Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Vcb.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Vcb.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Bất Động Sản Tại Ngân Hàng Kiên Long.docx
 

Mais de 💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Mais de 💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
 
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docxCơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docxCơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.docCơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
 
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docxCơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
 
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docxCơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
 
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.docLUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
 
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
 
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.docNăng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
 
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docxCHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
 
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.docQuản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
 
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
 
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
 
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
 
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
 
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.docChế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
 
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.docHoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
 
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.docGiải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
 

Último

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Último (20)

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại ngân hàng Việt Nam Thương Tín.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NHANH CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN – PGD CAO THẮNG NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG BẬC : ĐẠI HỌC HỆ : CHÍNH QUY SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HẢI ĐĂNG LỚP : DTN 1153 MSSV : 3115420061 GVHD : TS. NGUYỄN VĂN BỔN
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com i Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NHANH CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN – PGD CAO THẮNG NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG BẬC : ĐẠI HỌC HỆ : CHÍNH QUY SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HẢI ĐĂNG LỚP : DTN 1153 MSSV : 3115420061 GVHD : TS. NGUYỄN VĂN BỔN
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com ii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam báo cáo thực tập này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ của giảng viên hướng dẫn, các số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực, có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Ngày....tháng.....năm 2019
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com iii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Sài Gòn đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian tôi được học ở trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn TS Nguyễn Văn Bổn đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện báo cáo. Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn đến Giám đốc, các anh chị cán bộ tại Vietbank - PGD Cao thắng đã giúp đỡ và truyền đạt cho tôi nhiều kinh nghiệm, giúp tôi học hỏi được những điều chưa được trải nghiệm và luôn tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian tôi thực tập tại ngân hàng. Tuy nhiên,do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm bản thân cũng như kiến thức chuyên môn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của quý thầy cô, các anh chị cán bộ tại Vietbank - PGD Cao thắng để đề tài của tôi được hoàn thiện tốt hơn.
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com iv Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. NGƯỜI HƯỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP (ký tên và đóng dấu)
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com v Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………..
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com vi Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa i Lời cam đoan ii Lời cảm ơn iii Nhận xét của đơn vị thực tập iv Nhận xét của giảng viên hướng dẫn v Mục lục vi Danh mục các chữ viết tắt x Danh mục các bảng biểu xi Danh mục các sơ đồ xii MỞ ĐẦU xiii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN – PGD CAO THẮNG 1.1 Giới thiệu tổng quan về VietBank. 1 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển VietBank. 1 1.1.2 Hệ thống tổ chức. 2 1.2 Giới thiệu sơ lược về VietBank – Cao Thắng. 4 1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển VietBank – Cao Thắng. 4 1.2.2 Mô hình trung tâm kinh doanh. 5
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com vii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.3 Hệ thống tổ chức phòng kinh doanh. 6 1.2.4 Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban. 6 1.3 Tình hình chung. 8 1.3.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn. 8 1.3.2 Tình hình lao động. 10 1.4 Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi. 10 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NHANH CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM (F2) TẠI VIETBANK – PGD CAO THẮNG 2.1 Một số lý thuyết liên quan đến cho vay nhanh có tài sản bảo đảm. 11 2.1.1 Khái niệm cho vay nhanh có tài sản bảo đảm. 11 2.1.2 Đặc điểm về cho vay nhanh có tài sản bảo đảm 11 2.1.3 Các hình thức bảo đảm tín dụng bằng tài sản. 12 2.1.3.1 Thế chấp tài sản. 12 2.1.3.2 Cầm cố tài sản. 12 2.1.3.3 Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. 13 2.1.3.4 Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. 14 2.1.3.5 Bảo đảm không bằng tài sản. 16 2.2 Một số quy định về cho vay có tài sản bảo đảm tại Vietbank. 16 2.2.1 Chi tiết sản phẩm cho vay nhanh có tài sản bảo đảm 17 2.2.2 Các tiêu chí về tài sản bảo đảm. 20 2.2.3 Danh mục hồ sơ pháp lý bất động sản. 22 2.3 Quy trình thực hiện cho vay nhanh có tài sản bảo đảm. 23
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com viii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3.1 Cách thức thực hiện. 23 2.3.2 Xác định khả năng tài chính của khách hàng. 24 2.3.3 Quy trình thực hiện cho vay nhanh (F2) tại PGD cao thắng. 26 2.4 Phân tích hoạt động cho vay nhanh (F2) tại PGD Cao Thắng. 31 2.4.1 Tình hình huy động vốn. 31 2.4.2 Doanh số cho vay nhanh có tài sản bảo đảm theo mục đích vay. 34 2.4.3 Tình hình dư nợ. 36 2.4.4 Tình hình nợ quá hạn. 38 2.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số cho vay nhanh có tài sản bảo đảm. 40 2.6 Đánh giá hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại PGD Cao thắng. 42 2.6.1 Những kết quả đạt được trong giai đoạn 2017-2018. 42 2.6.2 Ưu điểm và nhược điểm về việc cho vay nhanh có tài sản bảo đảm. 43 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NHANH CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI VIETBANK - PGD CAO THẮNG 3.1 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay nhanh. 47 3.1.1 Tăng cường quảng bá thương hiệu, hình ành của ngân hàng. 47 3.1.1.1 Thực hiện chiến lược chính sách khách hàng hợp lý. 47 3.1.1.2 Đẩy mạnh hơn nữa hoạt động Marketing ngân hàng. 48 3.1.2 Mở rộng mạng lưới của ngân hàng. 49 3.1.3 Phát triển khoa học công nghệ vào hoạt động ngân hàng. 49 3.1.4 Nâng cao số lượng, chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng. 50
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com ix Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.2 Một số kiến nghị. 51 3.2.1 Kiến nghị đối với nhà nước. 51 3.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước. 52 Kết luận 54 Tư liệu tham khảo 56
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com x Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CV/NV Chuyên viên/ nhân viên. CN Chi nhánh. GDV Giao dich viên. GĐ/PGĐ Giám đốc/P. giám đốc. KH Khách hàng. NH Ngân hàng. NHNN Ngân hàng nhà nước. VAMC Trung tâm quản lý nợ. TBP Tổng bộ phận. PGD Phòng giao dịch. QLTD Quản lý tín dụng.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com xi Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2018 8 Bảng 2.1 Mức tỷ lệ chi phí áp dụng theo thu nhập và khu vực 25 Bảng 2.2 Nợ phải trả hàng tháng 26 Bảng 2.3 Tình hình huy động vốn năm 2017 và 2018 tại PGD Cao Thắng 31 Bảng 2.4 Doanh số cho vay nhanh có tài sản bảo đảm theo mục đích vay 34 Bảng 2.5 Dư nợ cho vay nhanh có tài sản bảo đảm theo mục đích vay 36 Bảng 2.6 Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2017 – 2018 38
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com xii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ STT Tên sơ đồ Trang Biểu đồ 1.1 Biểu đồ cơ cấu bộ máy quản lý của vietbank 3 Biểu đồ 1.2 Biểu đồ mô hình trung tâm kinh doanh – PGD Cao Thắng. 5 Biểu đồ 1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức phòng kinh doanh – PGD Cao Thắng. 6 Biểu đồ 1.4 Biểu đồ cơ cấu lao động tại Vietbank 10 Biểu đồ 2.1 Tình hình huy động vốn giai đoạn 2017 – 2018 32 Biểu đồ 2.2 Doanh số cho vay nhanh có tài sản bảo đảm theo mục đích vay 34 Biểu đồ 2.3 Tình hình dư nợ cho vay nhanh F2 theo mục đích vay 37 Biểu đồ 2.4 Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2017 – 2018 39
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com xiii Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu của nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Các tổ chức kinh tế của Việt Nam cũng lớn mạnh không ngừng đặc biệt là sự thay đổi cả về chất và lượng của hệ thống ngân hàng. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp đỡ các nhà đầu tư, phát triển thị trường vốn, thị trường ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán, thực hiện hoạt động tín dụng… Khi thực hiện hoạt động cho vay, ngân hàng luôn xác định nguồn thu hồi nợ chính là thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Tuy nhiên, không phải mọi khách hàng vay đều bảo đảm có được những khoản thu nhập dự tính từ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình để hoàn trả nợ đã vay ngân hàng. Trong trường hợp khách hàng không trả nợ vay đúng hạn thì ngân hàng sẽ gặp rủi ro và chịu tổn thất về tài chính. Để hạn chế bớt thiệt hại khi gặp rủi ro từ phía khách hàng, ngân hàng thường áp dụng hình thức cho vay có bảo đảm bằng tài sản của khách hàng. Mặt khác tiền cho vay của ngân hàng đối với nền kinh tế sẽ làm tăng khối lượng tiền trong lưu thông, tăng sức mua của xã hội, tăng khối lượng hàng hoá trên thị trường. Cho vay có tài sản bảo đảm nhằm bảo đảm quan hệ cân đối tiền – hàng. Vì vậy, mặc dù tài sản bảo đảm chỉ là yếu tố thứ yếu, nhưng trên quan điểm an toàn và sinh lợi của một ngân hàng, thì nó sẽ là nhân tố giúp giảm bớt rủi ro cho ngân hàng khi khách hàng không trả được nợ, nhất là trong điều kiện hiện nay khi mà môi trường kinh doanh của doanh nghiệp luôn thay đổi.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com xiv Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Với những lý do trên và qua quá trình nghiên cứu, học tập, tìm hiểu về hoạt động cho vay tại ngân hàng cùng sự hướng dẫn của TS Nguyễn Văn Bổn, tôi xin chọn đề tài: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NHANH CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN – PGD CAO THẮNG” Thông qua các số liệu, đề tài sẽ được phân tích về tình hình thực tế cho vay có bảo đảm bằng tài sản của chi nhánh, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay này. Do khả năng còn hạn hẹp và thời gian cọ sát thực tế hạn chế nên bài viết này khó tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong được sự sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy cùng các anh chị cán bộ tại VietBank – PGD cao thắng. 2. Mục tiêu nghiên cứu. - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm (F2). - Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam thương tín (Vietbank) – PGD cao thắng từ năm 2017 đến 2018 từ đó rút ra ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân của các nhược điểm đó. - Đề suất một số biện pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại Vietbank - PGD cao thắng 3. Phạm vi nghiên cứu. - Đối tượng nghiên cứu của báo cáo: Hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm (F2).
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com xv Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Phạm vi nghiên cứu của báo cáo: Thực trạng hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam thương tín (Vietbank) – PGD cao thắng từ năm 2017 đến 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu. Báo cáo tốt nghiệp đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học để phân tích lý luận thực tiễn: Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp tổng hợp thống kê. 5. Kết cấu đề tài. Đề tài gồm ba phần chính: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thương tín – PGD cao thắng. Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm (F2) tại Vietbank – PGD cao thắng. Chương 3: Một số biện pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại Vietbank - PGD cao thắng.
  • 17. 1 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN – PGD CAO THẮNG 1.1 Giới thiệu tổng quan về VietBank. 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển VietBank. Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín (Vietbank) được cấp giấy phép hoạt động theo Quyết định số 2399/QĐ-NHNN ngày 15/12/2006, giấy phép hoạt động số 2499/QĐ-NHNN do Ngân hàng nhà nước cấp ngày 18/11/2011 sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động số 2399/QĐ/NHNN và Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 2200269805, sửa đổi lầm thứ 20, ngày 27/12/2017 do sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Sóc Trăng cấp. Thời hạn hoạt động theo giấy phép là 50 năm kể từ ngày 15/12/2006 [5]. Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thương Tín Tên viết tắt: Vietbank Trụ sở chính: 47 Trần Hưng Đạo, TP. Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng, Việt Nam Điện thoại: (0299) 388 6666 Fax: (0299) 3615 666 Mã số thuế: 2200269805 Website: http://www.vietbank.com.vn Ngày 18/2/2009, khai trương CN Thành phố Hồ Chí Minh tại số 02 Thi Sách, phường Bến Nghé, quận 1.
  • 18. 2 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ngày 26/2/2009, khai trương CN Hà Nội - chi nhánh đầu tiên của VIETBANK tại khu vực miền Bắc. Ngày 12/3/2009, khai trương CN Cần Thơ - chi nhánh thứ hai của VIETBANK tại khu vực miền Tây. Ngày 7/4/2009, khai trương CN Hải Phòng. Ngày 15/4/2009, khai trương CN Đà Nẵng - chi nhánh đầu tiên của VIETBANK tại khu vực miền Trung. Ngày 4/6/2010, khai trương CN Khánh Hòa. Ngày 8/6/2010, khai trương CN Bà Rịa – Vũng Tàu - chi nhánh đầu tiên của Vietbank tại khu vực Đông Nam Bộ. Ngày 29/9/2010, khai trương CN Long An. Ngày 8/11/2010, khai trương CN Nghệ An. Hoạt động chính của ngân hàng là cung cấp các dịch vụ ngân hàng, bao gồm huy động và nhận tiền gửi ngắn, trung và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân, cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất và khả năng nguồn vốn của ngân hàng. Thực hiện các giao dịch ngoại tệ và mua bán vàng miếng, các dịch vụ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác. Thực hiện bao thanh toán, tư vấn tài chính, mua bán trái phiếu chính phủ,doanh nghiệp, đại lý bảo hiểm, cho thuê một phần trụ sở kinh doanh chưa sử dụng hết thuộc sở hữu của ngân hàng, cung ứng dịch vụ thanh toán và các dịch vụ ngân hàng khác được ngân hàng nhà nước cho phép [5].
  • 19. 3 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.2 Hệ thống tổ chức. Biểu đồ 1.1 Biểu đồ cơ cấu bộ máy quản lý của Vietbank. BAN KIỂM SOÁT KIỂM TOÁN NỘI BỘ VĂN PHÒNG HĐQT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÁC HỘI ĐỒNG: Hội đồng quản lý Tài sản-Nợ Hội đồng Xử lý rủi ro Hội đồng lương thưởng-nhân sự Hội dồng Tín dụng Hội đồng khen thưởng-kỷ luật ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG P. KH Doanh Nghiệp P. Thẩm Định Tài Sản P. KH Cá Nhân P. Phân Tích & QL Tín Dụng P. Hành Chính P. Nguồn Vốn P. Kế Toán P. Nhân Sự P. Marketing & Phát Triển Hệ Thống P. Pháp Chế P. Công Nghệ Thông Tin BAN GIÁM ĐỐC
  • 20. 4 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (Nguồn: Phòng kinh doanh –Vietbank - PGD cao thắng )[3] 1.2 Giới thiệu sơ lược về VietBank – Cao Thắng. 1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển VietBank – Cao Thắng. Phòng giao dịch Cao Thắng được thành lập theo quyết định của Hội đồng quản trị Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín và chính thức đi vào hoạt động ngày 28/4/2009 [3]. Phòng giao dịch nằm ngay trung tâm thành phố, giáp với các quận trung tâm như quận 1,quận3, quận 10. Tọa lạc tại địa chỉ 90 Cao Thắng, phường 4, quận 3, TP.HCM [5] đây là vị trí thuận lợi của VietBank – PGD Cao Thắng, có thể tiếp cận khách hàng trên địa bàn và bán tất cả các sản phẩm. Bên cạnh đó, từ khi mới thành lập phòng giao dịch đã được trang bị cơ sở vật chất hiện đại, với đội ngũ chuyên viên, nhân viên được đào tạo bài bản và chuyên nghiệp, có nền tảng kiến thức và nghiệp vụ vững vàng, tác phong làm việc nhanh nhẹn, có thái độ lịch thiệp đối với khách hàng. Cùng với hoạt động marketing hiệu quả đã mang lại những tích cực cho PGD để ngày càng được mở rộng và phát triển. Và khi nhắc đến Vietbank – PGD cao thắng khách hàng sẽ nghĩ ngay đến một môi trường làm việc thân thiện và chuyên nghiệp. Sau gần 10 năm kể từ ngày thành lập, phòng giao dịch ngày càng phát triển. Hệ thống khách hàng không ngừng được mở rộng với số lượng ngày một tăng lên vì thế số dư huy động và cho vay cũng tăng theo. Có thể thấy phòng giao dịch nói riêng cũng như hệ thống Vietbank nói chung đang trên đà phát triển mạnh mẽ và hoạt động rất hiệu quả . Sở giao dịch/chi nhánh/ PGD
  • 21. 5 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.2 Mô hình trung tâm kinh doanh. Biểu đồ 1.2 Mô hình trung tâm kinh doanh – PGD Cao Thắng. Lưu ý: - Một trung tâm kinh doanh có thể có nhiều phòng kinh doanh tùy theo nhu cầu kinh doanh của Vietbank. - Giám đốc trung tâm kinh doanh có trách nhiệm phân công nhân sự phù hợp; có thể phân công nhân sự kiêm nhiệm theo nguyên tắc kiêm nhiệm của phòng nhân sự. - Tùy theo mô hình hoạt động của trung tâm kinh doanh để bổ nhiệm các chức danh quản lý phù hợp theo quy định của phòng nhân sự. Trong đó, trung tâm PHÒNG KINH DOANH (GĐKD/PGĐKD/ TBP KINH DOANH) • CV KINH DOANH CAO CẤP • CV/NV KINH DOANH • CV/NV KINH DOANH NGOẠI HỐI • CV/NV TTTM PHÒNG VẬN HÀNH (TP/ PP VẬN HÀNH/ TBP.GD/KSV) • GDV • GDV.Q/TQ KIÊM QUẢN THỦ CON DẤU • TBP/CV/NV.QLTD • CV/NV.KT GIÁM ĐỐC/ PHÓ GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM KINH DOANH
  • 22. 6 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 kinh doanh phải phân công nhân sự phụ trách về tiền gửi để thực hiện công tác quản lý tiền gửi, tiếp thị và chăm sóc khách hàng [3]. 1.2.3 Hệ thống tổ chức phòng kinh doanh. Biểu đồ 1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức phòng kinh doanh – PGD Cao Thắng. ( Nguồn: Phòng kinh doanh – VietBank- PGD Cao Thắng )[3]. 1.2.4 Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban.  Giám Đốc: + Chỉ đạo, hoạch định, triển khai các chính sách, mục tiêu kinh doanh phù hợp với chiến lược và mục tiêu kinh doanh của chi nhánh. + Tham dự các cuộc họp do Hội sở chủ trì, cuộc họp của các Hội đồng chuyên môn khi được chỉ định. + Xúc tiến thương hiệu Vietbank giữa các đối tác, cơ quan Nhà nước.
  • 23. 7 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Phòng kinh doanh . + Thực hiện nghiệp vụ cho vay, huy động đối với các thành phần kinh tế theo quy định của ngân hàng Việt Nam thương tín, luật ngân hàng và các tổ chức tín dụng mở tài khoản cho vay,theo dõi hợp đồng tín đụng và tính lãi theo qui định. + Thông tin tín dụng - báo cáo thống kê. + Điều hòa vốn trong hệ thống sở giao dịch, phân phối các phòng xây dựng kế hoạch vốn năm, quý, tháng.  Phòng vận hành. + Thực hiện công tác kế toán tài vụ, quản lý việc chi tiêu mua sắm và xây dựng cơ bản cho sở giao dịch. Quản lý toàn bộ tài sản của sở giao dịch, hàng tháng hàng quý trình kế hoạch theo quy định. + Thực hiện kết toán thông qua việc quản lý tài khoản tiền gửi tại các tổ chức tín dụng. Quản lý và phân tích các mặt hoạt động của sở giao dịch thông qua bảng tổng kết tài sản và các báo cáo khác để tham mưu cho ban giám đốc chỉ đạo các mặt nghiệp vụ ngân hàng. + Tổ chức thực hiện việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho khách hàng là cá nhân và pháp nhân, giám định tiền thật, giả. Quản lý kho tiền, quỹ ngoại tệ, tài sản thế chấp, chứng từ có giá. + Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động thu chi tiền mặt và các phương tiện thanh toán khác cho ban giám đốc sở giao dịch. Thực hiện điều chuyển tiền mặt, đảm bảo định mức quỹ. + Xử lý các loại tiền mặt đã hết hạn hoặc không đủ tiêu chuẩn lưu thông [3].
  • 24. 8 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 25. 9 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3 Tình hình chung. 1.3.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn. Trong giai đoạn 2017-2018, hoạt động kinh doanh tại Vietbank – PGD cao thắng đã có những chuyển biến tích cực. Một số hoạt động tại PGD như cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và dịch vụ khách hàng đang từng bước được mở rộng và phát triển. Vì thế PGD đã và đang đáp ứng yêu cầu kinh doanh, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2018. Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch so với 2017 Tuyệt đối Tương đối Thu nhập 47.587 38.897 (8.690) (18%) Chi phí 37.678 32.233 (5.445) (14%) Lợi nhuận sau thuế 4.105 948 (3.157) (77%) (Nguồn: kết quả hoạt động kinh doanh – PGD Cao Thắng) Qua kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2018, có thể thấy lợi nhuận của PGD cao thắng có xu hướng giảm so với năm trước phản ánh hoạt động kinh doanh có sự chuyển biến song vẫn cần xem lại để có hướng phát triển trong kì kinh doanh tiếp theo, cụ thể như sau: Thu nhập: Nguồn thu nhập giảm so với năm trước 2017 giảm 8690 triệu đồng tương ứng giảm 18% [1]. Có sự giảm sút với năm trước là do PGD thúc đấy các hoạt động tín dụng và huy động vốn nhưng do việc tăng lượng tiền trích lập quỹ
  • 26. 10 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 dự phòng vào cuối năm 2018 và do yếu tố cạnh tranh về tín dụng trong khu vực kinh doanh nên thu nhập năm 2018 ít hơn so với năm trước. Chi phí: Cùng với giảm sút của thu nhập đã kéo theo các khoản chi phí giảm. Cụ thể: năm 2018 ghi nhận 32.233 triệu đồng chi phí, giảm 5445 triệu đồng tương ứng giảm 14% so với năm 2017 [1]. Nguyên nhân của việc chi phí giảm như vậy là do PGD đang thực hiện công tác phát triển hoạt động tín dụng và huy động vốn để nhằm tăng thu nhập nhưng chưa đạt được dư nợ như dự kiến ( mặc dù huy động đạt) nên chi phí cũng giảm theo. Cùng với việc thực hiện các dự án nhằm tối ưu hóa chi phí như đẩy mạnh huy động vốn với lãi suất thấp, mọi khoản chi phí cho hoạt động kinh doanh phải đảm bảo hợp lí và đem lại hiệu quả, tiết kiệm những khoản chi phí không cần thiết. Lợi nhuận sau thuế: Ta thấy lợi nhuận của PGD giảm mạnh từ 3157 triệu đồng còn 948 triệu đồng năm 2018 tương ứng giảm 77% so với cùng kỳ năm trước [1], sở dĩ có sự giảm mạnh là do PGD còn tồn tại một số bất cập chưa xử lý triệt để trong công tác kiểm soát chi phí dẫn tới sự tăng mạnh về khoản mục chi phí khác. Dù đã có những giải pháp kiểm soát chất lượng nợ, đẩy mạnh xử lí và thu hồi nợ xấu, ngoài ra còn chú trọng đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, đẩy mạnh hoạt động cung ứng sản phẩm nhưng lại chưa mang lại hiệu quả để làm tăng lợi nhuận. Nhìn chung, thông qua kết quả hoạt động kinh doanh tại PGD cao thắng giai đoạn 2017-2018 có thể nói PGD đang từng bước cải thiện, phát triển không ngừng để đạt những mục tiêu đề ra cũng như khẳng định vị thế của mình, tạo được sự tín nhiệm của khách hàng hứa hẹn tiềm năng phát triển trong tương lai, góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế.
  • 27. 11 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3.2 Tình hình lao động. Phòng giao dịch Cao Thắng với đội ngũ nhân viên có nền tảng kiến thức và nghiệp vụ vững vàng, tác phong làm việc nhanh nhẹn, chuyên nghiệp, với 81,45% nhân viên có trình độ đại học, 2,6% trình độ trên đại học [5] được phân bổ hợp lý vào những vị trí công việc khác nhau nhằm tối ưu hóa chất lượng làm việc, phát huy tối đa khả năng của mỗi nhân viên (Số liệu ngày 28/02/2018). Biểu đồ 1.4 Cơ cấu lao động tại Vietbank 1.4 Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi. Tầm nhìn chiến lược: Không ngừng nâng cao chất lượng về mọi mặt để trở thành một trong những thương hiệu có uy tín trong lĩnh vực tài chính ngân hàng tại Việt Nam. Sứ mệnh: Xây dựng Vietbank trở thành một ngân hàng bán lẻ năng động, hiện đại, có chất lượng phục vụ hàng đầu tại Việt Nam, đủ khả năng để cạnh tranh và phát triển trong giai đoạn mới.
  • 28. 12 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Giá trị cốt lõi: Nguồn nhân lực có chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm và nhiệt tình. Hệ thống công nghệ thông tin hiện đại. Mô hình tổ chức và quản lý khoa học [5].
  • 29. 13 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NHANH CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM (F2) TẠI VIETBANK – PGD CAO THẮNG 2.1 Một số lý thuyết liên quan đến cho vay nhanh có tài sản bảo đảm. 2.1.1 Khái niệm cho vay nhanh có tài sản bảo đảm. Bảo đảm tín dụng là việc bảo vệ quyền lợi của người cho vay dựa trên cơ sở thế chấp, cầm cố tài sản thuộc sở hữu của người đi vay. Đây chính là nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn nợ thứ nhất (bao gồm doanh thu và lợi nhuận trong cho vay kinh doanh, thu nhập của cá nhân trong cho vay tiêu dùng) không thể thanh toán được nợ [4]. 2.1.2 Đặc điểm về cho vay nhanh có tài sản bảo đảm. * Giá trị của tài sản bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm: Nghĩa vụ được bảo đảm bao gồm vốn gốc,lãi (kể cả lãi quá hạn) và các chi phí khác trừ trường hợp các bên thoã thuận lại và các chi phí không thuộc phạm vi bảo đảm được thực hiện nghĩa vụ. Vì thế giá trị tài sản bảo đảm nhỏ hơn nghĩa vụ được bảo đảm sẽ làm khách hàng vay dễ có động cơ không trả nợ, khi đó ngân hàng sẽ bị tổn thất do không thể thu hồi được toàn bộ nợ gốc và lãi và các chi phí liên quan từ việc phát mại tài sản. * Tài sản bảo đảm phải có thị trường liên tục: Mức độ thanh khoản của tài sản có quan hệ đến lợi ích của người cho vay. Đây là điều kiện cần thiết để ngân hàng có thể bán hoặc phát mại tài sản khi khách hàng không trả được nợ. Khi xem xét điều kiện này cần chú ý đến các yếu tố: mức độ thông dụng của tài sản trên thị trường hiện tại, có thể bán được dễ dàng hay không và các chi phí liên quan đến việc bán tài sản.
  • 30. 14 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 * Có đầy đủ cơ sở pháp lý để ngân hàng có quyền ưu tiên về xử lý tài sản: tài sản bảo đảm phải thuộc sở hữu hợp pháp của người đi vay hay người bảo lãnh và được pháp luật cho phép giao dịch.... để giúp cho ngân hàng được quyền ưu tiên xử lý tài sản nhằm thu nợ khi người vay không trả được nợ [4]. 2.1.3 Các hình thức bảo đảm tín dụng bằng tài sản. 2.1.3.1 Thế chấp tài sản. Thế chấp tài sản là việc bên đi vay dùng tài sản là bất động sản thuộc sở hữu của mình hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp pháp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên cho vay. Bất động sản là tài sản không thể di dời được: như nhà máy, khách sạn, cửa hàng, nhà kho... và các tài sản khác gắn liền với đất. Giá trị quyền sử dụng đất: Đó là giá trị của quyền được sử dụng ổn định lâu dài các loại đất do nhà nước giao cho trường hợp người đi vay không có quyền sở hữu đối với đất đai. Các chủ thể tham gia trong hình thức cho vay thế chấp tài sản: Bên thế chấp: là các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân, là người sở hữu hợp pháp tài sản và chấp nhận giao tài sản cho ngân hàng để thế chấp cho khoản vay. Bên nhận thế chấp: là bên cho vay, đó là các tổ chức tín dụng, sẽ tiếp nhận tài sản thế chấp bằng các chứng từ sở hữu do bên thế chấp giao. Bên nhận thế chấp tạm thời là người nắm giữ quyền định đạt các tài sản thế chấp cho đến khi nó được giải chấp [4]. 2.1.3.2 Cầm cố tài sản. Cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao là tài sản là động sản thuộc sở hữu của chính mình cho bên vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
  • 31. 15 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Các loại tài sản cầm cố thông dụng. + Cầm cố hàng hoá: Các loại hàng hoá thường được cầm cố tại ngân hàng là: nguyên vật liệu dùng cho sản xuất, hàng hoá tiêu dùng và xuất khẩu, thiết bị,máy móc, dây chuyền sản xuất, xe cộ thông dụng.... + Chiết khấu ký hoá phiếu: Ký hoá phiếu là biên lai do công ty kinh doanh kho phát hành cho người ký thác hàng hoá tại kho của công ty. Khi người ký thác hàng hoá có nhu cầu vốn ngắn hạn, họ đến ngân hàng xin vay trên cơ sở bảo đảm bằng hàng hoá đã ký thác tại công ty kinh doanh kho. Số tiền được vay trên cơ sở bảo đảm bằng hàng hoá ngân hàng giữ lại phần để đảm bảo an toàn cho tiền vay. Trường hợp cho vay này được ngân hàng gọi là chiết khấu. + Bảo đảm bằng tiền gửi: Tiền gửi dùng làm đảm bảo cho khoản ứng trước của ngân hàng chủ yếu là tiền gửi có kỳ hạn và tiết kiệm, còn đối với tiền gửi thanh toán khi dùng làm bảo đảm cho ngân hàng phải được chuyển sang một tài khoản phong toả. + Bảo đảm bằng vàng: Là hình thức đảm bảo trong cho vay cá nhân. Vàng dùng làm đảm bảo được ký gửi và bảo quản tại ngân hàng. Các ngân hàng phải tiến hành việc phân kim và định giá vàng,làm cơ sở để xác định mức vay. + Cầm cố chứng khoán: Giá trị của chứng khoán xác định theo giá thị trường chứ không phải theo mệnh giá của chúng. Nên khi cho vay cầm cố bằng chứng khoán, ngân hàng phải nghiên cứu mức độ rủi ro của từng loại chứng khoán [3]. 2.1.3.3 Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba là việc thứ ba cam kết với tổ chức tín dụng cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ
  • 32. 16 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tả nợ thay cho khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ. Phân loại hình thức bảo lãnh. - Bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ: Bảo lãnh một phần nghĩa vụ là hình thức bảo lãnh một phần số nợ phải thanh toán cho ngân hàng, trong trường hợp này phải ghi rõ số tiền bảo lãnh. Bảo lãnh toàn bộ nghĩa vụ là hình thức bảo lãnh toàn bộ số nợ phải thanh toán cho ngân hàng. - Bảo lãnh riêng biệt và bảo lãnh duy trì: Bảo lãnh riêng biệt là hình thức được áp dụng cho một số tiền vay cụ thể theo hợp đồng tín dụng và được hạch toán riêng trên tài khoản cho vay. Bảo lãnh duy trì là hình thức bảo lãnh cho một loạt các giao dịch và mức bảo lãnh theo hạn mức tối đa. Các chủ thể liên quan đến hoạt động bảo lãnh. Người bảo lãnh: là người thực hiện nghĩa vụ thay cho người đi vay trong trường hợp khoản nợ đáo hạn người đi vay không trả được nợ. Người nhận bảo lãnh: là người chủ nợ, người hưởng thụ bảo lãnh. Trong quan hệ tín dụng, người nhận bảo lãnh là các ngân hàng cho vay, ngân hàng là người có quyền yêu cầu người đi vay thanh toán nợ khi đến hạn. Người được bảo lãnh: là người đi vay, người có nghĩa vụ phải thanh toán nợ vay cho ngân hàng cho vay [3]. 2.1.3.4 Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay là việc bên đi vay dùng tài sản của mình mà giá trị tài sản được tạo nên bởi một phần hoặc toàn bộ khoản vay của tổ chức tín dụng để đảm bảo cho chính khoản vay đó.
  • 33. 17 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Điều kiện của khách hàng vay. Theo nghị định 178 về bảo đảm tiền vay quy định: Uy tín: Khách hàng vay phải là người có tín nhiệm đối với tổ chức tín dụng. Có khả năng tài chính và có các nguồn thu hợp pháp có khả năng thu hồi được trong thời hạn vay vốn. Có dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi, có khả năng hoàn trả nợ. Có mức vốn tự có tham gia vào dự án và giá trị tài sản bảo đảm tiền vay bằng các biện pháp cầm cố, thế chấp tối thiểu bằng 50% tổng mức vốn đầu tư của dự án. Bảo hiểm: Nếu tài sản đó pháp luật có quy định phải mua bảo hiểm khi khách hàng vay phải cam kết mua bảo hiểm trong suốt thời hạn vay vốn khi tài sản đó được hình thành và đưa vào sử dụng. Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan. Quyền của khách hàng: khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tích từ tài sản. Cho thuê, cho mượn nếu có thoả thuận với tổ chức tín dụng. Nghĩa vụ của khách hàng: giao cho tổ chức tín dụng bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản đó, thông báo cho tổ chức tín dụng về quá trình hình thành và tình trạng tài sản bảo đảm. Quyền của tổ chức tín dụng: kiểm tra và yêu cầu khách hàng vay cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát tài sản. Thu hồi nợ vay trước hạn nếu khách hàng vay không sử dụng vốn vay như đã cam kết. Xử lý tài sản hình thành từ vốn vốn vay để thu nợ khi khách hàng vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ [3].
  • 34. 18 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.3.5 Bảo đảm không bằng tài sản. Trong trường hợp người đi vay không có tài sản cầm cố , thế chấp đòi hỏi phải yêu cầu một bên thứ ba đứng ra bảo lãnh có nghĩa vụ trả nợ. Ngoài ra trong một số trường hợp việc cầm cố thế chấp tài sản đó không an toàn hay hoàn toàn thấp, ngân hàng yêu cầu người đi vay phải có bảo lãnh. Bảo lãnh là việc một pháp nhân hay thể nhân đem tài sản , tiền bạc và uy tín của mình để đảm bảo và cam kết với người cho vay sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho người đi vay nếu người đi vay không trả được nợ cho người vay khi đến hạn . Trong nghiệp vụ bảo lãnh gồm các bên sau: + Bên bảo lãnh: Là pháp nhân hay thể nhân theo yêu cầu của người đi vay sẽ đưa tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo và trách nhiệm thay cho người đi vay nếu người đi vay không trả nợ được cho ngân hàng. + Bên được bảo lãnh : Là công ty, xí nghiệp tổ chức kinh tế hay các nhân có nhu cầu vay vốn ngân hàng nhưng không đủ uy tín hay không có tài sản để bảo đảm cho khoản vốn vay. Khi được bảo lãnh , bên được bảo lãnh sẽ phải trả một khoản chi phí nhất định cho bên bảo lãnh. + Bên nhận bảo lãnh: Đó là người cho vay (ngân hàng thương mại, Công ty Tài chính..) [3]. 2.2 Một số quy định về cho vay có tài sản bảo đảm tại Vietbank. Quyết định về việc ban hành sản phẩm F2 cho vay nhanh có tài sản bảo đảm. + Căn cứ luật các tổ chức tín dụng 2010; Căn cứ quyết định số 2399/QĐ- NHNN ngày 15/12/2006 của thống đốc Ngân hàng nhà nước việt nam về việc cấp giấy phép hoạt động cho Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín;
  • 35. 19 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Căn cứ quyết định số 627/QĐ-HĐQT ngày 08/05/2017 của hội đồng quản trị về việc ban hành “ Quy chế cho vay đối với khách hàng của Vietbank”; + Căn cứ Quyết định số 167/2017/GUQ-PL&TT ngày 23/10/2017 của Quyền TGĐ Vietbank về việc ủy quyền cho ông Lê Huy Dũng – Phó TGĐ Vietbank; Xét tờ trình số 21/TT-SPCN ngày 26/10/2017 của P.SPCN về việc điều chỉnh và ban hành sản phẩm F2 cho vay nhanh có tài sảm bảo đảm [3] [5]. 2.2.1 Chi tiết sản phẩm cho vay nhanh có tài sản bảo đảm (F2).  Đối tượng khách hàng: Khách hàng có quốc tịch Việt Nam được phép vay vốn theo quy định của pháp luật.  Điều kiện vay vốn: Khách hàng từ đủ 18 tuổi trở lên; khi kết thúc khoản vay ( tuổi khách hàng vay + thời gian vay) không vượt quá 65 tuổi ( tính theo năm sinh của khách hàng). Lịch sử tín dụng: không phát sinh nợ nhóm 2 trong 12 tháng gần nhất và/hoặc không phát sinh nợ nhóm 3 trở lên trong 36 tháng gần nhất và/hoặc không có nợ đã bán VAMC tại Vietbank và các tổ chức tín dụng khác trong vòng 05 năm gần nhất tính đến thời điểm khách hàng đề nghị vay vốn. Nguồn trả nợ: Từ lương: Có hợp đồng lao động/ Quyết định bổ nhiệm/ Quyết định biên chế còn hiệu lực; và sao kê tài khoản lương; hoặc xác nhận lương; chụp hình màn hình sao kê tài khoản của khách hàng được in từ internet banking hoặc diễn giải chi tiết nguồn thu nhập tại phương án sử dụng vốn vay (phụ lục 1).
  • 36. 20 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Từ kinh doanh: Có giấy phép kinh doanh hoặc Biên lai nộp thuế/ Biên lai đóng thuế môn bài của năm gần nhất tính đến thời điểm vay vốn; Hình ảnh kinh doanh thực tế; Diễn giải chi tiết nguồn thu nhập tại phương án sử dụng vốn vay. Từ cho thuê tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng/ sở hữu tài sản do khách hàng đứng tên: Hình chụp bản chính có chữ kí đối chiếu của nhân viên kinh doanh/ sao y chứng thực 30 ngày gần nhất tính đến ngày đề nghị vay vốn; Hợp đồng cho thuê tài sản còn hiệu lực; Diễn giải chi tiết nguồn thu nhập tại phương án sử dụng vốn vay (phụ lục 1). Từ tài sản tích lũy là thẻ tiết kiệm tại Vietbank/ Các tổ chức tín dụng khác: thông tin thẻ tiết kiệm thể hiện trên tờ trình cấp tín dụng ( đối với thẻ tiết kiệm tại vietbank); Bản sao thẻ tiết kiệm có kì hạn đã được nhân viên kinh doanh đối chiếu bản chính. Từ bán tài sản tích lũy là Bất động sản: Bất động sản thuộc sở hữu của khách hàng ( bao gồm: Bất động sản mua lần này, bất động sản đang thế chấp tại Vietbank, bất động sản bảo đảm cho khoản vay lần này), không chấp nhận nguồn trả nợ từ bán bất động sản đang thế chấp tại tổ chức tín dụng khác: Giấy chứng nhận quyền sử dụng/ sở hữu tài sản do khách hàng đứng tên: Hình chụp bản chính có chữ kí đối chiếu của nhân viên kinh doanh/ sao y chứng thực 30 ngày gần nhất tính đến ngày đề nghị vay vốn; kiểm tra tài sản bảo đảm trên hệ thống CIC đối với nguồn trả nợ từ bán bất động sản không thế chấp tại Vietbank; Diễn giải chi tiết nguồn thu nhập tại phương án sử dụng vốn vay; Trung tâm kinh doanh có trách nhiệm thẩm định thực tế và thể hiện trong tờ trình các nội dung về phương án bán bất động sản: vị trí, diện tích, vị thế kinh doanh…, đánh giá tính khả thi của phương án.
  • 37. 21 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Từ thu nhập khác: tùy theo từng trường hợp cụ thể, Trung tâm kinh doanh thu thập chưng từ chứng minh nguồn thu nhập có thực và hợp lý.  Mục đích sử dụng vốn. Cho vay để phục vụ nhu cầu đời sống của khách hàng và gia đình của khách hàng: mua bất động sản (không bao gồm kinh doanh bất động sản) đã có giấy chứng nhận hoặc hình thành trong tương lai; xây dựng sủa chữa nhà; mua xe ô tô; thanh toán chi phí tiêu dùng ( vật dụng gia đình, nội thất, chi phí du học, du lịch…). Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh của khách hàng. Thanh toán phần vốn mà khách hàng đã vay, mượn hợp pháp của bên thứ 3 để thanh toán các chi phí phục vụ đời sống/ kinh doanh:  Mức cho vay, loại tiền cho vay và thu nợ: Mức cho vay: Tối đa 3 tỷ đồng; nhưng không vượt quá 100% nhu cầu vốn và tỷ lệ bảo đảm ( tổng mức cấp tín dụng/ Tổng giá trị tài sản bảo đảm). Loại tiền cho vay và thu nợ: Việt Nam Đồng (VND).  Thời hạn vay: Tối đa 12 tháng.  Phương thức cho vay: Từng lần.  Lãi suất cho vay, phí: Theo thông báo của Tổng giám đốc ban hành trong từng thời kỳ.  Phương thức trả nợ: Trả lãi: hàng tháng theo dư nợ thực tế; Trả nợ gốc: định kỳ hàng tháng/quý/6 tháng/ cuối kỳ.  Giải ngân: Điều kiện giải ngân: Hoàn tất thủ tục nhận tiền vay, nhận thế chấp tài sản bảo đảm; bổ sung chứng từ theo danh mục hồ sơ vay vốn; Vietbank sẽ giải ngân cho bên thụ hưởng theo quy định.
  • 38. 22 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phương thức giải ngân: tiền mặt/ chuyển khoản theo quy định của vietbank.  Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay sau khi giải ngân. Bổ sung chứng từ mục đích sử dụng vốn sau cho vay. Mục đích mua xe ô tô: khách hàng bổ sung bản sao y đăng ký xe mang tên khách hàng hoặc gia đình khách hàng trong vòng 90 ngày kể từ ngày giải ngân. Mục đích vay mua nhà đất thế chấp bằng bất động sản khác: Mua bất động sản đã có giấy chứng nhận: Bổ sung bản sao y giấy chứng nhận đã sang tên cho khách hàng hoặc gia đình khách hàng trong vòng 180 ngày kể từ ngày giải ngân. Mua nhà/ căn hộ thuộc dự án hình thành trong tương lai: Hợp đồng mua bán/ Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán đứng tên khách hàng hoặc gia đình khách hàng trong vòng 180 ngày kể từ ngày giải ngân. Mục đích khác: bổ sung bảng kê sử dụng vốn/ hình ảnh thực tế sau khi giải ngân có chữ kí của khách hàng, trung tâm kinh doanh và biên bản kiểm tra mục đích cử dụng vốn của trung tâm kinh doanh [3] [5]. 2.2.2 Các tiêu chí về tài sản bảo đảm. + Bất động sản đã có giấy chứng nhận. + Công trình xây dựng trên đất :trong trường hợp tính giá trị công trình xây dựng thì phải được công nhận chủ quyền trên giấy chứng nhận hoặc có giấy phép xây dựng cấp cho một trong các sử dụng đất trên giấy chứng nhận tại thời điểm định giá ( giấy phép xây dựng cấp cho chính chủ sử dụng đất).
  • 39. 23 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Bất động sản được phòng định giá tài sản đánh giá tính thanh khoản: bình thường/ tốt. Tại thời điểm định giá bất động sản không tranh chấp : không bị lấn chiếm , có ranh giới rõ ràng . + Bất động sản được phòng định giá tài sản xác định được vị trí thông qua Trích lục bản đồ/ bản vẽ/ xác nhận số nhà/ thông tin tìm hiểu được từ địa chính… + Bất động sản không bị các yếu tố ảnh hưởng sau: Không thuộc khu vực ô nhiễm ( rác thải, sông/ kênh/ rạch ô nhiễm, gần xưởng/ kho hóa chất, khu giết mổ, khu vực ô nhiễm). Không bị hạn chế vì yếu tố xấu về tâm linh ( nhà có người tự tử/ bị giết). Không tiếp giáp/ đối diện Am, Đình, Chùa, Miếu, Đền, Nhà Thờ có khoảng cách ≤ 20m. Không gần khu nghĩa trang , hỏa táng, nhà xác, nhà tang lễ có khoảng cách ≤ 50m. Không có mộ trên đất hoặc không cách mộ ≤ 30m. Không nằm trong khu vực tệ nạn xã hội. Không nằm dưới đường điện cao thế hoặc khoảng cách ≤ 30m. + Bất động sản nằm tại các khu vực : Hà Nội, TP HCM, TP Hải Phòng, TP Vinh, TP Đà Nẵng, TP Nha Trang, TP Vũng Tàu, Long An, TP Cần Thơ, TP Sóc Trăng. Tiêu chí đối với các quận: Nhận bất động sản có lối đi ( đường/ ngõ/ hẻm/ ngách…) có độ rộng tối thiểu 2m . Bất động sản có diện tích tối thiểu 30m2 ( sau khi trừ quy hoạch) và chiều ngang thửa đất tối thiểu 2.5m. Tiêu chí đối với các Huyện: Nhận bất động sản có lối đi ( đường/ ngõ/ hẻm/ ngách…) có độ rộng tối thiểu 3m . Bất động sản có diện tích tối thiểu 40m2 ( sau khi trừ quy hoạch) và chiều ngang thửa đất tối thiểu 3m. + Bất động sản đặc biệt tại khu vực Hà Nội Và TP HCM : đất thuộc khu vực nhóm 1 (Quận Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng , Hoàn Kiếm. Quận 1,3,10,11,5,
  • 40. 24 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phú Nhuận) : Nhận bất động sản có lối đi ( đường/ ngõ/ hẻm/ ngách…) có độ rộng tối thiểu 2.5m. Bất động sản có diện tích tối thiểu 30m2 ( sau khi trừ quy hoạch) và chiều ngang thửa đất tối thiểu 3m. Đối với đất thuộc nhóm 2 (Quận Cầu Giấy, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân. Quận 2,4,6,7, Bình Thạnh, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Gò Vấp) : Nhận bất động sản có lối đi ( đường/ ngõ/ hẻm/ ngách…) có độ rộng tối thiểu 3m . Bất động sản có diện tích tối thiểu 40m2 ( sau khi trừ quy hoạch) và chiều ngang thửa đất tối thiểu 3m. + Tiêu chí về chung cư : không nằm trong danh mục chung cư không nhận làm tài sản bảo đảm. Là chung cư mới ( xây dựng sau năm 2010). Diện tích sàn trên 50m2 [3] [5] . 2.2.3 Danh mục hồ sơ pháp lý bất động sản.  Đối với quyền sử dụng đất. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. + Tờ khai lệ phí trước bạ / thông báo nộp lệ phí trước bạ ( nếu có). + Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở nếu là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà theo quy định ( nếu có).  Đối với công trình xây dựng. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
  • 41. 25 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Giấy chứng nhận quyền sở hữu Công trình xây dựng trên đất. Giấy phép xây dựng. + Hồ sơ hoàn công ( bản vẽ hoàn công, biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình…) ( nếu có).  Phục vụ cho việc xác định vị trí tài sản. + Bản vẽ hiện trạng vị trí hoặc họa đồ vị trí hoặc các loại bản vẽ vị trí thửa đất khác do cơ quan có thẩm quyền cấp/ phê duyệt. + Thông báo cấp số nhà/ xác nhận số nhà của cơ quan có chức năng đối với các tài sản có địa chỉ rõ ràng và tọa lạc tại các phường ( từ cấp phường xác nhận). + Bản đồ số tìm hiểu tại cơ quan có chức năng.  Phục vụ cho việc xác minh quy hoạch (trong trường hợp nghi ngờ quy hoạch). Chứng chỉ quy hoạch/ thông báo/ văn bản xác minh thông tin quy hoạch ( từ cấp huyện trở lên) [3][5]. 2.3 Quy trình thực hiện cho vay nhanh có tài sản bảo đảm. 2.3.1 Cách thức thực hiện. Trung tâm kinh doanh trao đổi với khách hàng để nắm bắt sơ bộ thông tin về tài sản bảo đảm ( dự kiến thế chấp ) đáp ứng các tiêu chí về điều kiện đối với tài sản bảo đảm của sản phẩm F2 ( lưu ý điều kiện về chủ sở hữu/ chủ sử dụng ). Đơn vị tư vấn cho khách hàng bổ sung các hồ sơ pháp lý theo danh mục hồ sơ pháp lý bất động sản trước khi đi thẩm định. Trường hợp đủ điều kiện về tài sản bảo đảm thì trung tâm kinh doanh gửi yêu cầu định giá qua phòng định giá tài sản,
  • 42. 26 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 trên phiếu yêu cầu định giá đề nghị ghi rõ “ Định giá theo sản phẩm F2”. Căn cứ theo phiếu yêu cầu thì phòng định giá tài sản ưu tiên định giá trong thời gian sớm nhất để đáp ứng tiến độ của sản phẩm F2. Trong quá trình thẩm định thực tế phòng định giá tài sản thực hiện như sau: Trường hợp tài sản định giá đủ điều kiện về tài sản bảo đảm theo sản phẩm F2 thì ra thông báo kết quả định giá cho trung tâm kinh doanh có ghi chú “bất động sản định giá cho sản phẩm F2”. Trường hợp tài sản định giá không đủ điều kiện về tài sản bảo đảm theo sản phẩm F2 thì ra thông báo từ chối định giá có ghi chú “ Không đủ điều kiện theo sản phẩm F2”. Trường hợp trung tâm kinh doanh muốn định giá tài sản theo các sản phẩm khác thì đề nghị gửi lại phiếu yêu cầu định giá cho phù hợp [3] [5]. 2.3.2 Xác định khả năng tài chính của khách hàng. Thu nhập ròng hàng tháng – Chi phí sinh hoạt tối thiểu ≥ 110% Nợ phải trả hàng tháng Khả năng tài chính : khả năng về vốn, tài sản, các nguồn tài chính hợp pháp khác của khách hàng. Người đồng trả nợ cùng kí tên trên hợp đồng tín dụng: Là người dùng nguồn thu nhập của chính mình để tham gia trả nợ cùng khách hàng, bao gồm: bố/mẹ ruột của khách hàng, bố/ mẹ ruột của vợ/ chồng khách hàng, con ruột của khách hàng. Người phụ thuộc: Người mà khách hàng có trách nhiệm nuôi dưỡng ( trên hộ khẩu, thẩm định thực tế của trung tâm kinh doanh). Tổng thu nhập ròng hàng tháng: Bao gồm thu nhập của khách hàng và người đồng trả nợ ( thu nhập từ lương, thưởng, từ kinh doanh, từ cho thuê tài sản ( nhà ở,
  • 43. 27 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nhà trọ, cửa hàng, đất, nhà xưởng, xe..) thu nhập từ Thẻ tiết kiệm và thu nhập khác). Chi phí sinh hoạt tối thiểu hàng tháng: bao gồm chi phí của khách hàng và người đồng trả nợ như sau: Chi phí sinh hoạt áp dụng cho người có thu nhập: Chi phí sinh hoạt /người/tháng = Tổng thu nhập ròng hàng tháng * tỷ lệ (%) chi phí sinh hoạt Tỷ lệ (%) chi phí sinh hoạt, theo thẩm định thực tế của trung tâm kinh doanh và tối thiểu: Bảng 2.1 Mức tỷ lệ chi phí áp dụng theo thu nhập và khu vực . Mức thu nhập theo khu vực ( triệu đồng/tháng) Tỷ lệ chi phí áp dụng Khu vực 1(*) Khu vực 2(**) Đến 10 40% 30% Trên 10 - 20 30% 25% Trên 20 – 50 25% 20% Trên 50 20% 18% Tối đa 50.000.000 đồng/tháng Chi phí sinh hoạt áp dụng cho người phụ thuộc: theo thẩm định của trung tâm kinh doanh và tối thiểu: Khu vực 1: 2.500.000 đồng/người/tháng. Khu vực 2: 2.000.000 đồng/người/tháng.
  • 44. 28 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phòng giao dịch Cao Thắng áp dụng tỷ lệ chi phí của khu vực 1. (*) TP.HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. (**) các địa bàn còn lại. Nợ phải trả hàng tháng: gồm Nợ phải trả hàng tháng của khách hàng và người đồng trả nợ [3] [5]. Bảng 2.2 Nợ phải trả hàng tháng. Khoản vay Nợ phải trả hàng tháng Ghi chú Vay thông thường Gốc + lãi phải trả hàng háng. + Đối với khoản vay hiện hữu: Dựa vào sao kê tài khoản vay tại các tổ chức tín dụng/ ước tính dựa trên HĐTD. + Đối với khoản vay lần này: dự phóng theo số tiền và thời hạn cho vay dự kiến [3] [5]. Thấu chi LSCV(%/năm) * hạn mức/ 12 Dựa vào thông báo lãi suất cho vay gần nhất của các tổ chức tín dụng/ ước tính dựa trên hợp đồng tín dụng. Thẻ tín dụng 5% * dư nợ thẻ Theo CIC [3] [5]. 2.3.3 Quy trình thực hiện cho vay nhanh (F2) tại PGD cao thắng. Một quy trình cho vay nhanh có tài sản bảo đảm (F2) tại Vietbank – cao thắng bao gồm 8 bước:
  • 45. 29 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của khách hàng tại đơn vị kinh doanh. Nhân viên ngân hàng sẽ thực hiện những công việc sau: Tiếp thị và tiếp xúc với khách hàng, tiếp nhận nhu cầu vay vốn, tư vấn cho khách hàng về việc sử dụng những dịch vụ tiện ích khác có liên quan đến nhu cầu của khách hàng tại Vietbank. Sau đó, làm rõ mục đích vay vốn và xác minh sơ bộ về khả năng tài chính của khách hàng, nhân viên tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ: Hồ sơ pháp lí bao gồm CMND (hoặc hộ chiếu), sổ hộ khẩu (hoặc KT3 trong trường hợp chưa có hộ khẩu tại nơi muốn vay vốn), giấy đăng kí kết hôn (nếu có) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp độc thân). Hồ sơ tài chính bao gồm tất cả hồ sơ chứng minh nguồn thu nhập, nếu nguồn thu từ lương (Hợp đồng lao động còn hạn, bản lương hoặc sao kê lương); nếu nguồn thu từ hoạt động kinh doanh (Đăng kí kinh doanh, sổ sách bán hàng, hóa đơn nếu có); hoặc nếu nguồn thu từ cho thuê tài sản (Chứng từ chứng minh quyền sỡ hữu tài sản thuê, thu nhập từ tài sản thuê). Hồ sơ Tài sản bảo đảm: Trong các trường hợp khách hàng mua nhà, mua xe và đảm bảo bằng chính nhà hoặc xe mua thì không cần chuẩn bị thêm hồ sơ; trường hợp mục đích khác hoặc dùng tài sản khác thì khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản định thế chấp cho ngân hàng. Trường hợp dùng tài sản của bên thứ 3 làm tài sản thế chấp, khách hàng sẽ cung cấp thêm CMND, sổ hộ khẩu của chủ sỡ hữu tài sản. Nhân viên trình hồ sơ tín dụng cho trưởng đơn vị kinh doanh để phân công chuyên viên thẩm định tại đơn vị kinh doanh hoặc phối hợp với bộ phận định giá
  • 46. 30 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tài sản bảo đảm, Trung tâm phê duyệt tập trung và phòng tái thẩm định thực hiện thẩm định và trình cấp trên phê duyệt tín dụng xét duyệt theo quy định. Bước 2: Thẩm định tín dụng. Thẩm định là quá trình ngân hàng xem xét lại toàn bộ hồ sơ khách hàng cung cấp, đánh giá lại tất cả thông tin. Thẩm định thực tế tại nơi khách hàng có trụ sở, nhà xưởng, tài sản thế chấp, nơi thực hiện phương án vay vốn. Bước này do chuyên viên thẩm định thực hiện. Cán bộ tín dụng sẽ trực tiếp gặp gỡ khách hàng, phỏng vấn khách hàng vay và bên bảo đảm. Sau đó thu thập thêm thông tin cần thiết qua các kênh như hồ sơ tài liệu chứng từ do khách hàng cung cấp, thông tin nội bộ của VietBank, thông tin từ ngân hàng bạn, tra thông tin CIC, thông tin từ bạn hàng và đối thủ cạnh tranh của khách hàng. Cuối cùng là thẩm định các nội dung cần thiết như tư cách pháp lí của khách hàng, năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự, nguồn thu nhập, xác định ngành nghề kinh doanh và mục đích vay vốn, năng lực tài chính, khả năng và thiện chí trả nợ, tính khả thi và hiệu quả kinh tế của phương án vay vốn. Dùng các biện pháp nghiệp vụ để đối chiếu, xác minh từ đó xác định sự phù hợp với các điều kiện của ngân hàng với khách hàng. Bước 3: Phê duyệt khoản vay. Sau khi nhân viên ngân hàng thẩm định xong, sẽ lập các đề xuất tín dụng và xin phê duyệt bởi cấp trên có thẩm quyền. Trên cơ sở hồ sơ cung cấp và các thông tin do nhân viên báo cáo, cấp trên có thẩm quyền sẽ tiến hành phê duyệt khoản vay. Trong một số trường hợp, đối với các khoản vay có giá trị lớn, sẽ có bộ phận độc lập khác tiến hành thẩm định lần nữa hồ sơ khách hàng để đảm bảo tính minh bạch, khách quan và chính xác.
  • 47. 31 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bước 4: Quyết định khoản vay. Sau khi nhận báo cáo của phòng thẩm định chuyển về, nếu như không có sự cố gì xảy ra thì khoản vay sẽ được phê duyệt. Một vài sự cố có thể xảy ra như: thông tin khách hàng bị sai lệch, khách hàng cung cấp sai địa chỉ, địa chỉ của khách hàng nằm ở địa bàn ngoài vùng cho phép vay hoặc giả mạo các giấy tờ liên quan… tùy trường hợp ngân hàng sẽ có những hướng xử lí thích hợp. Nếu nhẹ thì hạ khoản vay, còn nặng thì chuyển sang bộ phận khác để tiếp tục điều tra. Bước 5: Giải ngân khoản vay. Nếu hồ sơ sau khi trình và được cấp trên duyệt thì ngân hàng sẽ thông báo cho khách hàng và tiến hành giải ngân. Tùy vào mong muốn của khách hàng sẽ có nhiều hình thức giải ngân khác nhau, tại VietBank sẽ có 2 hình thức chính là giải ngân bằng tiền mặt và chuyển khoản. Khách hàng sẽ phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ để nhận được khoản tiền vay, nếu có thông tin sai lệch khách hàng sẽ không nhận được khoản tiền vay này. Bước 6: Giám sát khoản vay. Cán bộ tín dụng sau khi giải ngân sẽ thực hiện kiểm tra nhằm xem xét các điều khoản của hợp đồng cho vay. Việc kiểm tra phải tiến hành tại địa bàn cuả khách hàng, có thể thực hiện thường xuyên hoặc đột xuất, có thể báo trước hoặc không. Nội dung bao gồm: kiểm tra kế hoach mục đích sử dụng vốn; kiểm tra tài sản bảo đảm tiền vay; theo dõi diễn biến trên tài khoản và báo cáo tài chính của khách hàng để phát hiện kịp thời những khoản vay xấu (tài chính xấu, sử dụng vốn vay sai…) hay những vấn đề phát sinh có khả năng ảnh hưởng đến kết quả thẩm định ban đầu hay liên quan đến quản lí và xử lí nợ; Kiểm tra địa điểm hoạt động các mối quan hệ với khách hàng và nhắc nhở đôn đốc xử lí khoản vay.
  • 48. 32 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bước 7: Thu hồi và thanh lí khoản vay. Trước ngày đáo hạn trả nợ, ngân hàng có thể sẽ thông báo cho khách hàng về số ngày thanh toán, số tiền thanh toán bằng nhiều hình thức như điện thoại, email, thư từ… khi các khoản vay được chấp hành đúng quy định, kế toán sẽ tất toán tài khoản cho vay, giải tỏa các hợp đồng có liên quan. Khi khách hàng gặp khó khăn tài chính tạm thời không trả được nợ sẽ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, lãi suất cơ cấu lại thời hạn trả nợ không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm cơ cấu lại. Lãi suất cho vay áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn (lãi suất quá hạn): Bằng 150% mức lãi suất trong hạn áp dụng tại thời điểm chuyển nợ quá hạn. Trường hợp khách hàng trả nợ khoản vay trước hạn và thời điểm cho vay thực tế là không quá 15 ngày, khách hàng sẽ phải chịu mức lãi suất cho vay theo ngày với mức bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn đang áp dụng nhưng số tiền lãi vay tối thiểu trong mọi trường hợp phải bằng 0,3% giá trị khoản vay theo hợp đồng hoặc tối thiểu 200.000 đồng tùy theo giá trị nào cao hơn. Tiền lãi được tính trên cơ sở một năm là 360 ngày, số tiền phải trả lãi mỗi kì = dư nợ gốc thực tế tại thời điểm lãi* lãi suất đang áp dụng tại thời điểm tính lãi/360. Thanh lí tài sản bảo đảm: khi khách hàng không trả được các khoản nợ quá hạn thì ngân hàng sẽ phát mãi tài sản bảo đảm, đồng thời tiến hành thủ tục truy đòi, khỏi kiện trước tòa. Sau khi đã xử lí xong, nếu thu đủ sẽ khóa hồ sơ, nếu chưa đủ sẽ bù đắp bằng quỹ dự phòng theo quy chế để khóa sổ. Bước 8: Lưu hồ sơ: Thực hiện theo quy định cho vay của ngân hàng [3].
  • 49. 33 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4 Phân tích hoạt động cho vay nhanh (F2) tại PGD Cao Thắng. 2.4.1 Tình hình huy động vốn. Huy động vốn là hoạt động cơ bản nhất và cũng là tiền đề cho các hoạt động khác của ngân hàng, vì nó là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh, quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Thời gian gần đây Vietbank đã không ngừng triển khai các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng cùng với chính sách Maketing hợp lý đã thu hút một lượng lớn khách hàng cá nhân, từ đó giúp tăng nguồn vốn của phòng giao dịch lên qua các năm. Bảng 2.3 Tình hình huy động vốn năm 2017 và 2018 tại PGD Cao Thắng. Đơn vị: triệu đồng 2017 2018 Số tiền % Số tiền % Tiền gửi của khách hàng 140.561 65 257.495 61 Phát hành giấy tờ có giá 43.249 20 101.309 24 Nguồn huy động khác 32.437 15 63.318 15 Tổng nguồn vốn huy động 216,247 100 422,122 100 (Nguồn báo cáo tài chính – PGD Cao Thắng giai đoạn 2017- 2018)[1].
  • 50. 34 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Biểu đồ 2.1 Tình hình huy động vốn giai đoạn 2017 – 2018. Qua bảng số liệu và biểu đồ, ta thấy trong giai đoạn 2017- 2018 [1] tình hình huy động vốn tại phòng giao dịch Cao thắng tăng trưởng qua các năm. Tổng nguồn vốn huy động năm 2017 đạt 216,247 triệu đồng đến năm 2018, tổng nguồn vốn huy động đã tăng mạnh lên đến 422,122 triệu đồng tăng 205.875 triệu đồng (tức tăng 95,2%) so với năm 2017 [1], cụ thể như sau: Tiền gửi của khách hàng qua các năm thì mặc dù tăng mạnh nhưng xét về tỷ trọng trên tổng nguồn vốn huy động thì lại giảm xuống: năm 2018 ghi nhận 257.495 triệu đồng tiền gửi tăng 116.934 triệu đồng so với 2017 tương ứng tăng 83.19% nhưng khi xét về tỷ trọng tổng nguồn vốn huy động thì tiền gửi khách hàng lại giảm từ 65% năm 2017 còn 61% năm 2018 [1]. Nguyên nhân của sự giảm xuống của tỷ trọng là do lãi suất của tiền gửi kì hạn và không kì hạn còn thấp so với các đối thụ cạnh tranh khác nên khách hàng không mặn mà, không muốn tiếp tục duy trì và có thể rút trước hạn để đến với ngân hàng khác với lãi suất tiền gửi cao hơn. 140.561 43.249 32.437 257.495 101.309 63.318 0 50 100 150 200 250 300 Tiền gửi của khách hàng Phát hành giấy tờ có giá Nguồn huy động khác 2017 2018
  • 51. 35 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ngoài ra, khách hàng thường xuyên sử dụng tiền khi có nhu cầu phát sinh nên nguồn tiết kiệm chủ yếu là tiền gửi ngắn hạn, bên cạnh đó, còn xuất phát từ tâm lí của khách hàng do không dự báo được sự biến động của lãi suất. Đối với phát hành giấy tờ có giá: Năm 2018 đạt 101.309 triệu đồng tăng 58.06 triệu đồng tương ứng tăng 134.2% so với năm 2017 chiếm 24% trong tổng nguồn vốn huy động [1]. Nguyên nhân của sự tăng trưởng này là do công tác triển khai kế hoạch phát hành giấy tờ có giá đạt hiệu quả của phòng giao dịch. Các nguồn huy động khác trong đó huy động từ các tổ chức tín dụng cũng tăng trưởng, cụ thể năm 2018 đạt 63.318 triệu đồng tăng 30.881 triệu đồng so với năm 2017 chiếm 15% trong tổng nguồn vốn huy động [1]. Nói chung, tình hình huy động vốn trong giai đoạn 2017-2018 tăng mạnh, có nhiều chuyển biến tích cực. Phòng giao dịch luôn đẩy mạnh thực hiện công tác triển khai huy động vốn nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh được hiệu quả, mặc dù phòng giao dịch chỉ đóng góp một phần nhỏ vào công tác huy động vốn của toàn hệ thống Vietbank nhưng luôn đem lại những dấu hiệu tích cực, góp phần thúc đẩy sự phát triển của Vietbank tại thời điểm hiện tại và trong tương lai.
  • 52. 36 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4.2 Doanh số cho vay nhanh có tài sản bảo đảm theo mục đích vay. Bảng 2.4 Doanh số cho vay nhanh có tài sản bảo đảm theo mục đích vay. Đơn vị: triệu đồng Loại cho vay 2017 2018 Số tiền % Số tiền % Cho vay mua và sữa chữa nhà 266.190 56.82 343.862 59.6 Cho vay mua ô tô 68.444 14.61 88.850 15.4 Cho vay du học 11.854 2.53 19.985 2.69 Cho vay sinh hoạt, tiêu dùng khác 121.992 26.04 128.717 22.31 Tổng doanh thu 468.480 100 576.950 100 (Nguồn: Tổng kết hoạt động tín dụng Vietbank -cao thắng giai đoạn 2017-2018)[1]. Biểu đồ 2.2 Doanh số cho vay nhanh có tài sản bảo đảm theo mục đích vay.
  • 53. 37 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Dựa vào doanh số cho vay nhanh F2 theo mục đích vay ta thấy mặc dù tốc độ doanh số cho vay cao nhưng chưa đồng đều, chủ yếu tập trung vào cho vay mua và sữa chữa nhà và cho vay mua ô tô, trong khi đó các khoản cho vay du học và khoản vay tiêu dùng khác chiếm tỷ lệ rất thập, cụ thể như sau: Tốc độ cho vay mua và sữa chữa nhà tăng mạnh. Năm 2018 tốc độ tăng trưởng của cho vay mua và sữa chữa nhà tăng rất mạnh đạt 343.862 triệu đồng tương ứng tăng 77.672 triệu đồng chiếm 59,6% so với năm 2017 [1]. Việc tăng trưởng mạnh là do giai đoạn này thị trường bất động sản phát triển mạnh mẽ và sôi động, nhu cầu mua nhà ở với những khoản vay có giá trị lớn cũng tăng, đặc biệt với những nơi đông dân như TP. HCM thì nhu cầu mua và sữa chữa nhà càng cao hơn. Bên cạnh nhu cầu mua và sữa chữa nhà cửa thì nhu cầu đi lại cũng không kém sự tăng trưởng mạnh. Dễ dàng thấy số lượng xe ô tô nhập khẩu ngày càng tăng và đa dạng, cùng với việc thuế nhập khẩu cũng giảm đáng kể kích thích nhu cầu mua xe, cụ thể như năm 2018 cho vay mua ô tô đạt 88.850 triệu đồng tăng 20.406 triệu đồng chiếm 15,4% trong tổng doanh số [1]. 266.19 68.444 11.854 121.992 343.862 88.85 19.985 128.717 0 50 100 150 200 250 300 350 400 Cho vay mua và sữa chữa nhà Cho vay mua ô tô Cho vay du học Cho vay sinh hoạt, tiêu dùng khác 2018 2017
  • 54. 38 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Mặc dù khoản cho vay du học chiếm 1 tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh số so với các loại hình cho vay khác nhưng khoản cho vay này vẫn tăng đều qua các năm. Năm 2018 đạt 19.985 triệu đồng tăng 8131 triệu đồng chiếm 2,69% trong tổng doanh số [1]. Lí do của sự tăng trưởng quá thấp này là do việc cho con cái đi du học của người dân trong khu vực còn chưa được chú trọng và quan tâm, vì những điều kiện kinh tế còn nhiều khó khăn nên nhu cầu cho khoản vay du học của người dân còn ít. Các khoản cho vay sinh hoạt, tiêu dùng khác cũng khá ổn định và tăng trưởng qua các năm. Hiện nay, nhu cầu tiêu dùng thiết yêu khác của người dân như tivi, tủ lạnh, máy điều hòa… là rất lớn, thêm vào đó hàng hóa trên thị trưởng ngày càng đa dạng được nhập khẩu từ nước ngoài, có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn kích thích nhu cầu tiêu dùng của người dân, để thỏa mãn nhu cầu đó người dân tìm đến ngân hàng để vay vốn cụ thể như năm 2018 khoản vay cho vay sinh hoạt và tiêu dùng khác đạt 128.717 triệu đồng chiếm 22,31% khá cao trong tổng doanh số. 2.4.3 Tình hình dư nợ. Với mục tiêu đã đề ra như mở rộng thị phần, nâng cao chất lượng hiệu quả kinh doanh, tăng cường vị thế và uy tín trên thị trường, PGD cao thắng đã nỗ lực không ngừng trong việc phát triển khách hàng và tăng trưởng dư nợ tín dụng, biểu hiện ở bảng dư nợ cho vay nhanh có tài sản bảo đảm theo mục đích vay giai đoạn 2017- 2018 như bảng dưới. Bảng 2.5 Dư nợ cho vay nhanh có tài sản bảo đảm theo mục đích vay. Đơn vị: triệu đồng Loại cho vay 2017 2018
  • 55. 39 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Số tiền % Số tiền % Cho vay mua và sữa chữa nhà 87.430 71.36 177.540 70.11 Cho vay mua ô tô 13.530 11.04 32.060 12.66 Cho vay du học 4.050 3.31 7.816 3.09 Cho vay sinh hoạt, tiêu dùng khác 17.506 14.29 35.810 14.14 Tổng dư nợ 122.516 100 253.226 100 (Nguồn: Kết quả hoạt động tín dụng Vietbank cao thắng giai đoạn 2017-2018)[1]. Biểu đồ 2.3 Tình hình dư nợ cho vay nhanh F2 theo mục đích vay . Từ bảng trên, ta thấy có sự phân bố bất cân đối về tỷ trọng, chủ yếu là cho vay mua và sửa chữa nhà và vay mua ô tô. Cho vay mua và sửa chữa nhà có thể xem là sản phẩm cho vay chiếm số tiền cũng như tỷ trọng lớn nhất trong các hình thức cho vay nhanh F2. Khi cuộc sống ngày càng phát triển thì nhu cầu về nhà ở, tiện nghi, rộng và đẹp hơn cũng tăng lên, 0 50 100 150 200 Cho vay mua và sữa chữa nhà Cho vay mua ô tô Cho vay du học Cho vay sinh hoạt, tiêu dùng khác 87.43 13.53 4.05 17.506 177.54 32.06 7.816 35.81 2018 2017
  • 56. 40 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 do đó người dân đã tìm đến ngân hàng để vay tiền mua và sửa chữa nhà hoặc kinh doanh bất động sản. Điều này góp phần tạo điều kiện để mở rộng và phát triển hoạt động cho vay nhanh F2 tại PGD cao thắng nói riêng và Vietbank nói chung, cụ thể như năm 2018 dư nợ cho vay mua và sửa chữa nhà đạt 177.540 triệu đồng tăng 90.110 triệu đồng so với năm 2017 là 87.430 triệu đồng, chiếm 70,11% trong tổng dư nợ [1]. Hoạt động cho vay mua ô tô trong giai đoạn này tăng mạnh qua các năm, cụ thể như năm 2018 dư nợ cho vay mua ô tô đạt 32.060 triệu đồng tăng 18.530 triệu đồng so với 2017, chiếm 12,66% trong tổng dư nợ [1]. Nguyên nhân của sự tăng trưởng này là do khi nền kinh tế phát triển kéo theo nhu cầu được đầy đủ về vật chất của người dân cũng tăng lên và phương tiện đi lại như ô tô càng trở nên cần thiết trong cuộc sống của họ. Ngoài ra, còn có những chính sách đẩy mạnh hoạt động bán hàng của các doanh nghiệp bán ô tô như trả góp, trả một lần, tặng quà, quay số trúng thưởng và đặc biệt là giảm giá đối với các dịp lễ, tết… tạo điều kiện, kích thích nhu cầu được sử dụng ôtô của người mua. Bên cạnh đó, cùng với sự tăng trưởng của cho vay mua và sửa chữa nhà và vay mua ô tô thì cho vay du học và cho vay sinh hoạt, tiêu dùng khác cũng tăng nhưng không đáng kể chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nợ cho vay nhanh F2. Có thể thấy trong năm 2018 cho vay du học chỉ chiếm 3.09%, còn tiêu dùng khác thì chiếm 14.14% trong tổng dư nợ cho vay nhanh F2 [1]. Nguyên nhân của sự tăng trưởng nhẹ là do với điều kiện kinh tế còn khó khăn thì tất nhiên việc cho con cái đi du học là một thứ xa xỉ, họ chưa thật sự chú trọng và quan tâm đến. Ngoài ra, với những khoản tiêu dùng để mua tivi, máy giặt, tủ lạnh …họ có thể dễ dàng xoay sở chứ không nhất thiết phải đến ngân hàng để vay vốn những những khoản vay này.
  • 57. 41 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4.4 Tình hình nợ quá hạn. Bảng 2.6 Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2017 – 2018 Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch 2018/2017 Nợ quá hạn 13.109 34.438 21.329 Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ 0.107 0.136 0.029 (Nguồn báo cáo tài chính – PGD Cao Thắng giai đoạn 2017- 2018)[1]. Biểu đồ 2.4 Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2017 – 2018 Nhìn vào bảng ta thấy được sự gia tăng nhanh của nợ quá hạn qua các năm. Năm 2017, với tỷ lệ nợ quá hạn 0,107 và tăng nhanh lên 0,136 ở năm 2018 [1]. Có thể thấy con số nợ quá hạn này chỉ là một con số nhỏ trong tổng dư nợ nhưng với tốc độ gia tăng nhanh chóng này thì đây là một điều đáng quan tâm. 13.109 34.438 122.516 253.226 0% 20% 40% 60% 80% 100% 2017 2018 tổng dư nợ Nợ quá hạn
  • 58. 42 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tuy nhiên nếu chỉ xem xét đánh giá dựa trên con số tuyệt đối thì vẫn còn nhiều thiếu sót. Bởi lẽ khi dư nợ cho vay tăng thì bắt buộc rủi ro tín dụng cũng tăng, lúc đó khả năng nợ quá hạn tăng là điều rất dễ xảy ra. Tỷ lệ nợ quá hạn tăng nhanh theo thời gian, thể hiện khả năng kiểm soát nợ quá hạn trong hoạt động cho vay tại PGD còn nhiều hạn chế. PGD quản lí rủi ro chưa thực sự hiệu quả, hoạt động cho vay chưa thực sự an toàn. Để hoàn thành được mục tiêu tăng trưởng tín dụng đã đặt ra, không loại trừ khả năng ngân hàng phải nới lỏng điều kiện cho vay cũng như chủ quan trong công tác thẩm định khách hàng nên đã làm gia tăng rủi ro. Không chỉ có vậy, năng lực kiểm soát rủi ro cũng không theo kịp tốc độ tăng trưởng tín dụng. Bên cạnh đó, áp lực lãi suất cũng ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng của tỷ lệ nợ quá hạn trong những năm vừa qua. 2.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh số cho vay nhanh có tài sản bảo đảm. Các nhân tố ảnh hưởng bao gồm nhân tố khách quan và chủ quan. - Nhân tố khách quan: Đây là nhóm nhân tố bên ngoài tác động lên hoạt động cho vay nhanh (F2) mà ngân hàng không thể tác động mà chỉ có thể tận dụng, điều hành các hoạt động sao cho phù hợp. Các nhân tố khách quan bao gồm: Môi trường vi mô và vĩ mô + Môi trường vĩ mô: Môi trường kinh tế: Những yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập, thanh toán, chi tiêu, nhu cầu về vốn và tiền gửi của dân cư. Môi trường kinh tế là nhân tố liên tục
  • 59. 43 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 biến động, nó bao gồm tình hình hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế và được đánh giá bằng các tiêu chí: tốc độ phát triển kinh tế, lãi suất, lạm phát, thu nhập của người dân… Môi trường chính trị - pháp luật: Luôn ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng. Như sự ổn định về chính trị hay hệ thống pháp luật là những yếu tố trực tiếp ảnh hưởng đến khả năng mở rộng và phát triển nghiệp vụ cho vay nhanh (F2). Môi trường văn hóa – xã hội: Hình thành từ những tổ chức và những nguồn lực khác nhau như cách nhận thức, trình độ học vấn, trình độ dân trí, thói quen, tâm lý, phong tục tập quán, bản sắc dân tộc… tất cả các yếu tố trên đều có ảnh hưởng đến nhu cầu cho vay nhanh có tài sản bảo đảm. Môi trường công nghệ: Gồm các nhân tố ảnh hưởng đến công nghệ mới, thiết kế sản phẩm và cơ hội thị trường. Ngân hàng phải nhanh chóng nắm bắt và ứng dụng công nghệ hiện đại vào hoạt động kinh doanh của mình, đặc biệt là công nghệ thẻ, các phần mềm xử lý nghiệp vụ…giúp giải quyết công việc nhanh, hiệu quả, an toàn, tiết kiệm thời gian. + Môi trường vi mô Đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: là những tổ chức tài chính, các ngân hàng hoạt động trong cùng lĩnh vực luôn ganh đua tìm cách thâm nhập thị phần, tung sản phẩm mới nhằm thu hút khách hàng. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn như các tổ chức sắp hình thành, các ngân hàng liên doanh, ngân hàng nước ngoài hay các ngân hàng thương mại sắp thành lập…góp phần làm cho môi trường cạnh tranh khốc liệt hơn. Khách hàng: Khả năng tài chính ( mức thu nhập, sự ổn định của thu nhập) của khách hàng quyết đinh đến khả năng trả nợ. Ngoài ra, tư cách đạo đức của
  • 60. 44 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 khách hàng, nếu khách hàng có khả năng tài chính tốt nhưng không có thiện chí trả nợ thì ngân hàng cũng khó thu hồi được vốn vay dẫn đến rủi ro. - Nhân tố chủ quan: Bao gồm nguồn lực về tài chính ( vốn tự có, khả năng huy động vốn), chính sách tín dụng ( hạn mức cho vay, kì hạn, lãi suất, mức lệ phí, các thủ tục, tài sản bảo đảm…), trình độ của cán bộ tín dụng, các nhân tố khác ( cơ sở vật chất, thiết bị..) [4]. Như vậy, trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, ngân hàng nên có chiến lược riêng cho mình để có nhiều cơ hội phát triển hơn trong tương lai .
  • 61. 45 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.6 Đánh giá hoạt động cho vay nhanh có tài sản bảo đảm tại PGD Cao thắng. 2.6.1 Những kết quả đạt được trong giai đoạn 2017-2018. Qua phân tích hoạt động cho vay nhanh (F2) tại PGD cao thắng giai đoạn 2017-2018, có thể thấy một số kết quả như sau: Phòng giao dịch đang không ngừng chiếm được thị phần hoạt động cho vay nhanh (F2) ngày càng phát triển và mở rộng hơn trên địa bàn biểu hiện là giá trị doanh số cho vay, dư nợ tăng qua các năm. Cho vay nhanh (F2) góp phần thúc đẩy phân tán rủi ro, đa dạng hóa các danh mục sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường của PGD. Với sự cạnh tranh gấy gắt như hiện nay. Việc mở rộng phương thức và loại hình đã góp phần đa dạng hóa danh mục sản phẩm nhằm thu hút được nhiều khách hàng tiềm năng, tăng doanh số và đặc biệt là tăng khả năng cạnh tranh. Cho vay nhanh (F2) phần lớn là phục vụ cho số lượng lớn khách hàng cá nhân, nên khi sử dụng những sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng cung cấp mà thấy thỏa mãn và hài lòng thì khách hàng sẽ thêm tin tưởng và gắn bó lâu dài với ngân hàng. Việc tăng cường mở rộng hoạt động cho vay nhanh (F2) làm tăng lợi nhuận của ngân hàng. Mặc dù các khoản vay thường chủ yếu là cho vay mua nhà dự án (Kingdom 101..) nhưng số lượng các khoản vay này thường rất lớn, lãi suất cho vay cao nên lợi nhuận mang lại cho phòng giao dịch rất đang kể. Lãi thu được từ cho vay nhanh có tài sản bảo đảm không ngừng gia tăng và chiếm tỉ trong cao trong tổng lãi thu từ hoạt động tín dụng. Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất phản ánh hiệu quả của hoạt động này. Cho vay nhanh (F2) là một hướng đi mới mà phần lớn ngân hàng hiện nay đang áp dụng, việc đẩy mạnh cho vay sẽ tăng hiệu quả sử dụng vốn. Ngoài ra, PGD
  • 62. 46 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 còn triển khai một vài sản phẩm về cho vay mua ô tô, mua bất động sản, vay cầm cố thẻ tiết kiệm, vay đầu tư sản xuất kinh doanh, vay xây dựng sủa chữa nhà,.. cũng thu hút được lượng lớn khách hàng có nhu cầu nên các sản phẩm cũng góp phần đáng kể vào doanh thu của PGD. Phòng giao dịch với đội ngũ nhân viên trẻ và có tinh thần trách nhiệm, sáng tạo và nhiệt huyết cao trong công việc giúp tăng chất lượng làm việc. Môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện làm hài lòng khách hàng đó cũng là yếu tố quan trọng để tạo mối quan hệ lâu dài, gián tiếp quảng bá thương hiệu Vietbank. 2.6.2 Ưu điểm và nhược điểm về việc cho vay nhanh có tài sản bảo đảm. Ưu điểm của cho vay nhanh có tài sản bảo đảm (F2) đáp ứng nhu cầu vay vốn nhanh của các khách hàng cá nhân có nhu cầu vay ngắn hạn và có tài sản bảo đảm tốt và có mục đích vay phù hợp theo quy định của pháp luật. Lãi suất thấp, ổn định hơn nhiều so với dịch vụ vay tín chấp. Đây cũng chính là ưu điểm nổi bật của hình thức vay nhanh có tài sản bảo đảm, vì ngân hàng đã được bảo đảm khoản vay bằng tài sản của khách hàng. Phương thức trả lãi linh hoạt. Đáp ứng được nhu cầu vay vốn lớn của khách hàng. Số tiền khách hàng được vay có thể lên tới vài tỷ thuộc vào giá trị tương đương của tài sản bảo đảm. Thủ tục hồ sơ đơn giản, nhanh chóng. Bên canh những ưu điểm thì vẫn tồn tại một số những hạn chế, bất cập cần khắc phục, những kết quả đạt được trong hoạt động cho vay nhanh (F2) vẫn chưa thực sự tương xứng với tiềm năng của PGD, biểu hiện như sau: Bắt buộc khách hàng phải có tài sản bảo đảm để thế chấp cho khoản vay. Trường hợp, khách hàng không thanh toán được nợ sẽ mất quyền sở hữu tài sản thế chấp, nên có phần mạo hiểm và đòi hỏi khách hàng có lịch sử trả nợ tốt.
  • 63. 47 Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Vietbank được xem là một trong những ngân hàng có nhiều sản phẩm đa dạng, tuy thế PGD vẫn chưa triển khai đầy đủ các loại sản phẩm chưa kể đến các sản phẩm mặc dù có triển khai nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu tốt nhất của khách hàng, vẫn cho khách hàng vay ở mức thấp. Quy mô cho vay nhanh (F2) còn hạn chế, doanh số dư nợ vẫn chưa tương xứng với tiềm năng cao của PGD cũng thị trường tại TP.HCM. Mặc dù lãi thu được từ hoạt động cho vay vẫn ở mức cao nhưng thực tế vẫn còn thấp so với mức mà PGD kì vọng. Các sản phẩm tung ra thị trường của Vietbank vẫn chưa mang một dấu ấn riêng biệt, chưa thực sự tạo ấn tượng nhằm kích thích tiêu dùng của khách hàng. Thiết bị công nghệ hiện đại vẫn còn nhiều thiếu sót cả về số lượng và chất lượng. Mặc dù PGD đã có triển khai dịch vụ thẻ song lại vướng phải một số bất cập như có số tài khoản nhưng lại không phát hành thẻ, ngân hàng chưa có cây ATM nên việc rút tiền còn phải phụ thuộc vào các ngân hàng liên kết (ACB, Sacombank) vì thế ưu tiên sử dụng dịch vụ internet banking, nên khách hàng chưa thực sự mặn mà với sản phẩm này. Vietbank luôn có những chính sách ưu đãi cho hoạt động cho vay nhanh (F2) nhưng vẫn chưa đáp ứng được kì vọng của PGD đặt ra, số lượng khách hàng vay ở PGD vẫn chưa nhiều, dẫn đến dư nợ chưa đạt được chỉ tiêu đưa ra. Nguyên nhân của hạn chế: Nguyên nhân chủ quan Hoạt động Marketing chưa thực sự chú trọng đẩy mạnh, chưa tạo được dấu ấn riêng biệt nên thương hiệu Vietbank chưa đến gần với nhiều người dân. Mặc dù các nhân viên đều đã qua các lớp huấn luyện về nghiệp vụ marketing, kĩ thuật