SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 45
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh :
1.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh :
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp.
Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời, ngược lại nếu tổng
doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh đầy đủ,
chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hoạch toán theo đúng cơ chế của
Bộ tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và
hoạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại
dịch vụ và các hoạt động khác.Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản
doanh thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán.
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết
quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở đánh giá hiệu
quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của
doanh nghiệp.
Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho doanh nghiệp
có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó
doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả
nhất
1.1.4 Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh:
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh được chia làm hai loại như sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.4.1 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã dược xác định
tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước.
Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ
(chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp).
1.1.4.2 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác :
* Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính :
Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động đầu
tư tài chính như: thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch
lãi do bán ngoại tệ... và chi phí hoạt động đầu tư tài chính như: chi phí đi vay, chi phí góp
vốn liên doanh, liên kết ... thực tế phát sinh trong kỳ.
* Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác:
Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có
dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện .
Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác như: thu các
khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, thu bồi thường do vi phạm hợp đồng, thu thanh lý tài
sản cố định, ... và chi phí khác như: chi phí thanh lý tài sản cố định, chi bồi thường do vi
phạm hợp đồng kinh tế. . . phát sinh trong kỳ.
Kết quả hoat động = doanh thu hoạt động - chi phí hoạt động
kinh doanh HĐTC tài chính tài chính
Kết quả doanh giá vốn chi phí chi phí
hoạt động = thu - hàng - bán - quản lý
kinh doanh thuần bán hàng doanh nghiệp
Kết quả kinh doanh khác = thu nhập khác - chi phí khác
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập :
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.2.1.1 Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được
từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền
kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu
- Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa
thu tiền.
- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp .
- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế.
1.2.1.4 Chứng từ sử dụng:
-Hoá đơn GTGT
-Hoá đơn bán hàng
-Phiếu xuất kho
-Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ
-Phiếu thu
-Giấy báo có của Ngân hàng
1.2.1.5 Tài khoản sử dụng:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
-Tài khoản 511”doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 5 tài khoản cấp 2:
+Tài khoản 5111 “doanh thu bán hàng hoá”
+Tài khoản 5112 “doanh thu bán các thành phẩm”
+Tài khoản 5113 “doanh thu cung cấp dịch vụ”
+Tài khoản 5114 “doanh thu trợ cấp, trợ giá”
+Tài khoản 5117 “doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
-Tài khoản 512 “doanh thu nội bộ”, có 3 tài khoản cấp 2:
+Tài khoản 5121 “doanh thu bán hàng hoá”
+Tài khoản 5122 “doanh thu bán các sản phẩm”
+Tài khoản 5123 “doanh thu cung cấp dịch vụ”
Nội dung và kết cấu TK 511:
Tài khoản 511
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất
khẩu phải nộp.
- Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp.
- Trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản
giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
để xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm thực
tế phát sinh trong kỳ.
1.2.1.6 Phương pháp hạch toán:
-Khi bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế
GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131... (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)
-Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản
ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131... (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (doanh thu đã bao gồm thuế GTGT)
-Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán được trong kỳ thu được
bằng ngoai tệ, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131... (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (doanh thu chưa thuế GTGT)
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 (ngoại tệ các loại): số nguyên tệ nhận được
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
-Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: khi xuất sản phẩm,
hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ để đổi lấy vật
tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi nhận
doanh thu hàng đem trao đổi:
Nợ TK 131: tổng giá thanh toán
Có TK 511: giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp
-Khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để
sử dụng cho sản xuất kin doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi nhận doanh thu hàng
đem trao đổi, kế toán ghi:
Nợ TK 131: phải thu của khách hàng
Có TK 511: tổng giá thanh toán
-Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá, bất
động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa thuế, kế toán ghi:
Nợ TK 131: số tiền khách hàng còn nợ
Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh toán trước
Có TK 511: giá bán trả ngay chưa thuế GTGT
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387:tổng số lãi do bán trả chậm, trả góp
-Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá bất động
sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay
đã có thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 131: số tiền khách hàng còn nợ
Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh toán trước
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có TK 511: giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT
Có TK 3387: tổng số lãi do bán trả chậm, trả góp
-Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế, khi cho
thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, kế toán ghi:
Nợ TK 131: nếu chưa thu tiền
Nợ TK 111,112: nếu thu đươc tiền ngay
Có TK 5113: giá cho thuê TSCĐ chưa có thuế GTGT
Có TK 5117: giá cho thuê bất động sản đầu tư chưa thuế GTGT
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp
-Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư:
+Khi nhận trước tiền cho thuê nhiều kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: tổng số tiền nhận trước
Có TK 3387: số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp
+Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ này, kế toán ghi:
Nợ TK 3387: doanh thu chưa thực hiện
Có TK 5117: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Đối vơi doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, khi cho thuê
hoạt động bất động sản đầu tư:
+Khi phát hành hoá đơn cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, kế toán ghi:
Nợ TK 131: nếu chưa thu được tiền
Nợ TK 111,112: nếu thu được tiền ngay
Có TK 3387: tổng giá thanh toán
+Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ này, kế toán ghi:
Nợ TK 3387: doanh thu chưa thực hiện
Có TK 5117: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Trường hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: Khi hàng hoá giao
cho đại lý đã bán được:
+Kế toán tại đơn vị giao hàng đại lý ghi:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán
Có TK 511: giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
+Kế toán tại đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng : định kỳ khi xác định doanh
thu hoa hồng bán đại lý được hưởng, kế toán ghi:
Nợ TK 331: phải trả cho người bán
Có TK 511: hoa hồng đại lý hưởng chưa có thuê GTGT
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
-Đối với hoạt động gia công hàng hoá: kế toán tại đơn vị nhận hàng để gia công sẽ ghi nhận
doanh thu được hưởng, kế toán ghi:
+Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán
Có TK 511: số tiền gia công được hưởng chưa thuế GTGT
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
+Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 111,112,131: tổng số tiền gia công được hưởng
Có TK 511: số tiền gia công được hưởng đã bao gồm thuế GTGT
-Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332: thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 3333: thuế xuất khẩu
-Cuối kỳ, kế toán xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
-Khi nhận được thông báo về các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 3339: thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 5114: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Kế toán bán, thanh toán bất động sản đầu tư:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán
Có TK 5117: giá bán chưa thuế GTGT
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
+Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán
Có TK 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
-Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và
chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định
doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531: doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK 532: số tiền được giảm giá
Có TK 521: khoản chiết khấu thương mại cho người mua
-Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh,
kế toán ghi:
Nợ TK 511: số doanh thu thuần được kết chuyển
Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.1: kế toán tổng hợp TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
TK 333 TK 511(512) TK 111, 112
(1) (5)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TK 521 TK 311,315
(2) (6)
TK 531 TK 334
(3) (7)
TK 532 TK 131
(4) (8)
TK 911 TK 152
(10) (9)
Diễn giải:
(1): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu (Thuế TTĐB, Thuế XK )
(2): Khoản chiết khấu kết chuyển
(3): Hàng bán bị trả lại kết chuyển
(4): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
(5): Doanh thu bán hàng đã thu tiền
(6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ
(7): Trả lương, thưởng bằng thành phẩm
(8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền
(9): Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng)
(10): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
1.2.2.1 Khái niệm:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động tài chính
và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp như: thu lãi, thu nhập từ hoạt động
cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán thu từ cổ tức, lợi
nhuận được chia...
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng: sử dụng các hoá đơn , các chứng từ thu tiền liên quan .
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 515: doanh thu hoạt động tài chính
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh
trong kỳ
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
1.2.2.4 Phương pháp hạch toán:
-Phản ánh lãi, doanh thu, cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp
vốn đầu tư, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: đã thu được bằng tiền
Nợ TK 138: chưa thu đựơc tiền
Nợ TK 121,128,221,222,228: bổ sung vào vốn đầu tư
Có TK 515: doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia
-Lãi do chuyển nhượng, mua bán, thanh toán chứng khoán ( giá bán > giá gốc)
Nợ TK 11: giá bán
Nợ TK 12, 22: giá vốn
Có TK 515: tiền lãi (giá bán – giá gốc)
-Lãi do kinh doanh ngoại tệ của hoạt động kinh doanh:
Nợ TK 11: giá thanh toán lúc bán (ghi theo tỉ giá thực tế tại thời điểm bán)
Có TK 11: giá thanh toán ghi sổ (ghi theo tỉ giá tại thời điểm ghi sổ)
Có TK 515: lãi do kinh doanh ngoại tệ
Đồng thời ghi đơn:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có TK 007 – NTCL: số ngoại tệ xuất bán
-Định kỳ tính lãi, xác định số lãi cho vay, lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 11: nếu nhận được bằng tiền
Nợ TK 1388: nếu chưa thu tiền
Có TK 515: số lãi thu được
-Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người
bán chấp thuận:
Nợ TK 11: thu được bằng tiền
Nợ TK 331: trừ vào khoản nợ phải trả người bán
Có TK 515: chiết khấu thanh toán
-Lãi thu được do thanh toán các khoản nợ vay bằng ngoại tệ:
Nợ TK 311,315,331,341,342: số nợ vay đã thanh toán (tỉ giá tại thời điểm vay)
Có TK 11: xuất ngoại tệ thanh toán nợ vay (tỉ giá ghi sổ)
Có TK 515: lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ
Đồng thời ghi đơn:
Có TK 007 – NTCL: số ngoại tệ xuất trả nợ
-Định kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hàng bán trả chậm, trả góp:
Nợ TK 3387: (tổng số lãi trả góp / số kỳ thanh toán)
Có TK 515: doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm
-Định kỳ kế toán kết chuyển lãi cho vay nhận trước:
Nợ TK 3387: (tổng số lãi nhận trước / số kỳ phân bổ)
Có TK 515: doanh thu tiền lãi cho vay
-Cuối kỳ kế toán, xác đinh thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt
động tài chính:
Nợ TK 515: doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động tài chính để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK 515: số doanh thu thuần của hoạt động tài chính được kết chuyển
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có TK 911: xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Sơ đồ 1.2: kế toán tổng hợp TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính:
TK 333.1 TK 515 TK 11,138, 12, 22
(6) (1)
TK 911 TK 3387
(7) (2)
TK 331, 11
(3)
TK 11,138
(4)
TK 31, 33, 34
(5)
Diễn giải:
(1): Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia
(2): Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho vay nhận trước vào doanh
thu hoạt động tài chính
(3): Chiết khấu thanh toán được hưởng
(4): lãi do bán chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, lãi cho vay, lãi tiền gửi
(5): lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ
(6): số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
(7): Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911
1.2.3 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.3.1 Khái niệm:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh
nghiệp như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, các khoản thuế được ngân
sách hoàn lại,…
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng:
-Hoá đơn GTGT
-Hoá đơn bán hàng
-Biên bản vi phạm hợp đồng
-Phiếu thu
-Biên lai nộp thuế, nộp phạt
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 711 – thu nhập khác
Nội dung và kết cấu TK 711
TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính
theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ.
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán:
-Thu nhập khác phát sinh từ hoạt động nhượng bán, thanh lý tài sản cố định:
Nợ TK 11, 15, 13: giá thanh toán
Có TK 711: giá chưa thuế
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
-Thu nhập khác phát sinh do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, đem đầu tư, góp vốn:
Nợ TK 12, 22: giá đánh giá lại
Có TK 15: trị giá xuất kho
Có TK 711: chênh lệch lãi (giá đánh giá lại > giá vốn)
-Thu nhập khác phát sinh do đánh giá lại tài sản cố định đem đầu tư, góp vốn:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 12, 22: giá đánh giá lại
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Có TK 211, 213: nguyên giá
Có TK 711: chênh lệch lãi (giá đánh giá lại > giá trị còn lại)
-Phản ánh các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế:
+Khi thu được tiền của khách hàng:
Nợ TK 111,112: số tiền thu được
Có TK 711: thu nhập khác
+Khi khấu trừ vào các khoản ký quỹ, ký cược của khách hàng :
Nợ TK 3386: khấu trừ vào khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Nợ TK 344: khấu trừ vào khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 711: số tiền được phạt
-Nhận được tiền bảo hiểm của các cơ quan bảo hiểm bồi thường:
Nợ TK 111,112: số tiền nhận được
Có TK 711: thu nhập khác
-Thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ nay thu được:
Nợ TK 111, 112: số nợ khó đòi đã đòi được
Có TK 711: thu nhập khác
Đồng thời ghi đơn:
Có TK 004: số nợ khó đòi đòi được
-Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ nay quyết định xoá sổ:
Nợ TK 331: phải trả cho người bán
Nợ TK 338: phải trả, phải nộp khác
Có TK 711: thu nhập khác
-Trường hợp được giảm thuế GTGT phải nộp:
+Nếu số thuế GTGT được giảm, trừ vào số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp
Có TK 711: thu nhập khác
+Nếu số thuế GTGT được giảm được ngân sách nhà nước hoàn lại bằng tiền:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 111, 112: số tiền nhận được
Có TK 711: thu nhập khác
- Các khoản thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt được hoàn lại:
Nợ TK 111, 112: số tiền được hoàn thuế
Có TK 711: thu nhập khác
-Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, tài sản cố định:
Nợ TK 152, 156, 211, 212, 213: trị giá được biếu tặng
Có TK 711: thu nhập khác
-Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, kế
toán ghi:
Nợ TK 711: thu nhập khác
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
-Cuối kỳ, kết chuyển khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 711: thu nhập khác
Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 1.3: kế toán tổng hợp TK 711 – thu nhập khác:
TK333.1 TK 711 TK 111,112, 131
(1) (2)
TK 911 TK 111, 112,
(7) (3)
TK 331, 338
(4)
TK 15, 21...
(5)
TK 3386, 344
(6)
Diễn giải:
(1): Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
(2): Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
(3): Thu phạt khách hàng, thu bồi thường của cơ quan bảo hiểm, thu khoản nợ khó đòi đã
xử lý xoá sổ, được hoàn thuế GTGT, xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
(4): Thu các khoản nợ không xác định được chủ
(5): được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, tài sản cố định
(6): Thu phạt khách hàng bằng cách trừ vào tiền ký quỹ
(7): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
1.3.1 Chiết khấu thương mại:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.1.1 Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán
cho người mua hàng do người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối
lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc cam kết mua bán hàng.
1.3.1.2 Quy định hạch toán:
-Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết
khấu, thì khoản chiết khấu thương mại được ghi giảm trừ vào giá bán trên hoá đơn GTGT
hoặc hoá đơn bán hàng lần cuối cùng.
-Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc khi số chiết khấu thương mại người
mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn bán hàng lần cuối thì phải
chi tiền chiết khấu cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này
được hạch toán vào TK 521 (tài khoản này được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và
từng loại hàng)
-Phải theo dõi chi tiết khoản chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và
từng loại hàng bán
-Trong kỳ, chiết khấu thương mại thực tế phát sinh được phản ánh vào bên Nơ TK 521 –
chiết khấu thương mại. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển toàn bộ
sang TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của
khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng:
-Kế toán sử dụng TK 521 – chiết khấu thương mại
-Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5211: chiết khấu hàng hoá
+ TK 5212: chiết khấu thành phẩm
+ TK 5213: chiết khấu dịch vụ
Nội dung và kết cấu TK 521:
TK 521
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khoản chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương
mại phát sinh vào TK 511 để tính doanh
thu thuần.
1.3.1.4 Phương pháp hạch toán:
-Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 521: chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131: số tiền được hưởng chiết khấu
- Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh thu:
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: số tiền chiết khấu thương mại
Sơ đồ 1.4: kế toán tổng hợp TK 521 – chiết khấu thương mại:
TK 111,112,131 TK 521 TK 511
(1) (2)
TK3331
Diễn giải:
(1): Trị giá số tiền chiết khấu thương mại thực tế phát sinh,Thuế GTGT chiết khấu thương
mại
(2) Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang
tài khoản doanh thu.
1.3.2 Giảm giá hàng bán:
1.3.2.1 Khái niệm:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay hợp đồng cung
cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách,
giao hàng không đúng thời hạn quy định.
1.3.2.2 Quy định hạch toán:
-Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi
đã bán hàng và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng kém chất lượng, mất
phẩm chất, không đúng quy cách.
-Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán mà được giảm giá sẽ được phản ánh vào
bên Nợ TK 532 – giảm giá hàng bán.Cuối kỳ, tổng trị giá của hàng bán được giảm giá sẽ
được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản
doanh thu nội bộ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 532 – giảm giá hàng bán để hach toán
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ
Nội dung và kết cấu của TK 532 – giảm giá hàng bán:
TK 532
Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp nhận cho khách hàng phát sinh trong
kỳ.
Kết chuyển toán bộ số giảm giá hàng bán
sang TK 511 để tính doanh thu thuần.
1.3.2.4 Phương pháp hạch toán:
-Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã
bán do kém chất lượng, không đúng quy cách:
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 532: giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131: số tiền được giảm giá
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 532: giảm giá hàng bán
Có TK 111, 112, 131: số tiền được giảm giá
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng giảm giá phát sinh trong kỳ vào
tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội
bộ để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 511, 512: doanh thu bán hàng
Có TK 532: giảm giá hàng bán
Sơ đồ 1.5 : kế toán tổng hợp TK 532 – giảm giá hàng bán:
TK 111,112,131 TK 532 TK 511, 512
(1) (2)
TK3331
Diễn giải:
(1): khoản giảm giá cho khách hàng,thuế GTGT của hàng bán giảm giá
(2): Kết chuyển giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
1.3.3 Hàng bán bị trả lại:
1.3.3.1 Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là đã tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu,
đã thu tiền hay được người mua chấp nhận) nhưng bị người mua trả lại cho người bán do
người bán không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết như không phù hợp với yêu cầu, tiêu
chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất...
1.3.3.2 Quy định hạch toán:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
-Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán
ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà
doanh nghiệp phải chi sẽ được phản ánh vào TK 641 – chi phí bán hàng.
-Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại được phản ánh vào bên Nợ TK
531 – hàng bán bị trả lại. Cuối kỳ, tổng giá trị của hàng bán bị trả lại sẽ được kết chuyển
sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng
nội bộ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
-Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hoá và xử lý theo chính sách tài chính
hiện hành do Nhà nước quy định.
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 531 – giảm giá hàng bán
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
Nội dung và kết cấu TK 531 – hàng bán bị trả lại:
TK 531
Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại
sang TK 511 để tính doanh thu thuần
1.3.3.4 Phương pháp hạch toán:
-Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bị trả lại, kế toán phản ánh giá
vốn của hàng bán bị trả lại:
+Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, kế toán ghi:
Nợ TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang
Nợ TK 155: thành phẩm
Nợ TK 156: hàng hoá
Có TK 632: giá vốn hàng bán
+Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế
toán ghi:
Nợ TK 611: mua hàng (đối với hàng hoá)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 631: giá thành phẩm (đối với sản phẩm)
Có TK 632: giá vốn hàng bán
-Trường hợp thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
+Đối với sản phẩm ,hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 531: giá chưa thuế của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331: thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Có TK 111, 112, 131: số tiền trả lại cho khách hàng
+Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 531: hàng bán bị trả lại
Có TK 111, 112, 131: số tiền trả lại cho khách hàng
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu nội bộ để
xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 511, 512: doanh thu bán hàng
Có TK 531: hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.6: kế toán tổng hợp TK 531 – hàng bán bị trả lại:
TK 111,112,131 TK 531 TK 511, 512
(1) (2)
TK3331
Diễn giải:
(1): Giá bán của hàng bán bị trả lại,thuế GTGT của hàng bán trả lại
(2): Kết chuyển hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.4 Kế toán chi phí, giá vốn:
1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán:
1.4.1.1 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho (bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng
hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá thành thực tế của lao
vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào
giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ .
*Các phương pháp tính giá vốn hàng bán:
Việc tính giá hàng xuất kho được tính theo một trong bốn phương pháp sau:
+Nhập trước xuất trước (FIFO)
+Nhập sau xuất trước (LIFO)
+Bình quân gia quyền
+Thực tế đích danh
1.4.1.2 Chứng từ sử dụng:
-Phiếu xuất kho
-Hoá đơn bán hàng
1.4.1.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
Nội dung và kết cấu TK 632 – Giá vốn hàng bán:
TK 632
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (năm nay lớn hơn năm trước)
- Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa
sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (năm nay nhỏ hơn năm trước)
1.4.1.4 Phương pháp hạch toán:
-Khi xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng, kế toán ghi :
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có TK 156: Hàng hoá
-Khi xuất kho sản phẩm gửi đi bán đã xác định tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng gửi bán
Có TK 157: Hàng gửi bán
-Nhập lại kho số sản phẩm, hàng hoá đã bán bị khách hàng trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 156: Hàng hoá
Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại
-Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, số chênh lệch kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay nhỏ hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, số chênh lệch nhỏ hơn kế toán ghi:
Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 1.7: kế toán tổng hợp TK 632 – Giá vốn hàng bán:
TK 156 TK 632 TK 155, 156
(1) (2)
TK 159 TK 159
(3) (4)
TK 155 TK 911
TK 157
(5) (6) (7)
Diễn giải:
(1): Xuất sản phẩm bán cho khách hàng
(2): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại
(3): Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(4): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(5): Xuất kho hàng gửi bán
(6): Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ
(7): Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
1.4.2 Kế toán chi phí tài chính:
1.4.2.1 Khái niệm:
Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản chi liên quan đến hoạt động về vốn, các
hoạt động về đầu tư tài chính như: lỗ do chuyển nhượng chứng khoán, lỗ do góp vốn liên
doanh, các chi phí cho vay và đi vay...
1.4.2.2 Chứng từ sử dụng:
-Phiếu tính lãi
- Phiếu chi,..
1.4.2.3 Tài khoản sử dụng:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính để hạch toán
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
Nội dung và kết cấu TK 635 – Chi phí tài chính:
TK 635
Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động
đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán.
Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang
TK 911 xác định kết quả kinh doanh
1.4.2.4 Phương pháp hạch toán:
-Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động bán, chuyển nhượng, thu hồi các khoản
đầu tư chứng khoán, cho vay hoặc góp vốn, kế toán ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141, ...
-Khi bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư mà bị lỗ (giá bán < giá vốn):
Nợ TK 111, 112: Giá bán
Nợ TK 635: Lỗ (giá bán – giá vốn)
Có TK 12, 22... (giá vốn)
-Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141...
-Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua do thanh toán tiền trước thời hạn theo thoả
thuận khi mua, bán hàng, kế toán ghi:
Nợ Tk 635: Chiết khấu thanh toán
Có TK 111, 112, 131...
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112... (theo tỉ giá bán)
Nợ TK 635: Số lỗ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Có TK 111, 112... (theo tỉ giá ghi sổ)
-Định kỳ phải thanh toán các khoản lãi tiền vay, kế toán ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111, 112: Số tiền phải thanh toán
-Định kỳ, xác định và phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp vào chi phí tài chính, kế
toán ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 142, 242: (lãi trả chậm / số kỳ phân bổ)
-Cuối kỳ kế toán lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, kế toán ghi:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 129, 229: Số dự phòng phải lập
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí tài chính
-Cuối kỳ kế toán hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, kế toán ghi:
Nợ TK 129, 229: Số dự phòng được hoàn nhập
Có TK 635: Chi phí tài chính
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 1.8: kế toán tổng hợp TK 635 – Chi phí tài chính:
TK 111,112,141 TK 635 TK 129,229
(1) (8)
TK 12, 22
(2)
TK 911
TK 1112 (9)
(3)
TK 131, 111
(4)
TK 142, 242
(5)
TK 129, 229
(6)
TK 111, 112
(7)
Diễn giải:
(1): Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn.
(2): Lỗ do chuyển nhượng chứng khoán.
(3): Lỗ do kinh doanh ngoại tệ.
(4): Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(5): Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp
(6): Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
(7): Định kỳ thanh toán lãi vay
(8): Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán vào cuối niên độ
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh
1.4.3 Kế toán chi phí bán hàng:
1.4.3.1 Khái niệm:
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ như: tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng, chi phí vật liệu bao
bì ... thực tế phát sinh trong kỳ.
1.4.3.2 Chứng từ sử dụng:
-Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT
-Phiếu chi
-Giấy thanh toán tạm ứng, các chứng từ khác có liên quan .
1.4.3.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng để hạch toán
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và chia thành 7 tài khoản cấp 2:
+TK 6411: Chi phí nhân viên
+TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
+TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
+TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
+TK 6415: Chi phí bảo hành
+TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+TK 6418: Chi phí khác bằng tiền
Nội dung và kết cấu TK 641 – Chi phí bán hàng:
TK 641
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trong kỳ.
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định
kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.4.3.4 Phương pháp hạch toán:
-Tiền lương và phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 334: Phải trả người lao động
-Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỉ lệ quy định trên tổng số
tiền lương phát sinh trong kỳ tính vào chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng
Có TK 3382, 3383, 3384: Phải trả khác
-Xuất kho vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
Có TK 152: nguyên vật liệu
Sơ đồ 1.9: hạch toán chi phí bán hàng
TK 334, 338 TK 641 TK 111,112,152
Chi phí nhân viên bán hàng Các khoản ghi giảm chi
phí bán hàng
TK 152,153
Chi phí vật liệu, dụng cụ phục
vụ bán hàng
TK 911
Kết chuyển chi
TK 214 phí bán hàng trongkỳ
Chi phí khấu hao TSCĐ
phục vụ cho bán hàng
TK 142,335
Chi phí bán hàng phân bổ
Chi phí trích trước
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
1.4.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
1.4.4.1 Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động
quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức,
chi phí văn phòng...
1.4.4.2 Chứng từ sử dụng:
-Bảng lương và các khoản trích theo lương
-Phiếu xuất kho, phiếu chi
-Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT
-Bảng kê thanh toán tạm ứng
-Các chứng từ khác liên quan ,…
1.4.4.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và chia thành 8 tài khoản cấp 2:
+TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
+TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
+TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
+TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định
+TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
+TK 6426: Chi phí dự phòng
+TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+TK 6418: Chi phí khác bằng tiền
Nội dung và kết cấu TK 642 – Chi phí bán hàng:
TK 642
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực
tế phát sinh trong kỳ.
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.4.4.4 Phương pháp hạch toán:
-Tiền lương và phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 6421: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: Phải trả người lao động
-Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy định trên tổng số tiền lương phát sinh trong kỳ
tính vào chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 6421: Chi phí nhân viên bộ phận quản lý doanh nghịêp
Có TK 3382, 3383, 3384: Phải trả khác
-Xuất kho vật liệu dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
Có TK 152: Nguyên vật liệu
-Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng phục vụ cho việc quản lý, kế toán ghi:
Nợ TK 6423: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Có TK 153: Công cụ, dụng cụ
-Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
-Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý, kế toán ghi:
Nợ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
Có TK 111, 112, 152, 155, 334, 338
-Chi phí dự phòng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 6426: Chi phí dự phòng
Có TK 111
-Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
-Chi phí khác liên quan đến bộ phận quản lý đã chi bằng tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 6428: chi phí khác bằng tiền
Có TK 111, 112
-Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp (phế liệu thu hồi), kế toán ghi:
Nợ TK 111, 138
Có TK 642
-Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
-Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau:
Nợ TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 1.10: kế toán tổng hợp TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp:
TK 334,338 TK 642 TK 111, 138
(1) (7)
TK152,153 TK 142
(2) (8)
TK 111,331 TK 911
(3) (9)
TK 133
TK 214
(4)
TK 11, 15, 33
(5)
TK 111, 112
(6)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Diễn giải:
(1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý
(2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận quản lý
(3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận quản lý
(4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý.
(5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý
(6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận quản lý
(7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghịêp
(8): Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh để xác định kết quả kinh doanh.
1.4.5 Kế toán chi phí khác:
1.4.5.1 Khái niệm:
Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp như chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền
phạt do vi phạm hợp đồng...
1.4.5.2 Chứng từ sử dụng:
-Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
-Biên bản vi phạm hợp đồng
-Biên lai nộp thuế, nộp phạt
-Phiếu chi
1.4.5.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 811 – Chi phí khác để hạch toán
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
Nội dung và kết cấu TK 811 – Chi phí khác:
TK 811
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các khoản chi phí khác phát sinh trong
kỳ.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi
phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
1.4.5.4 Phương pháp hạch toán:
-Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 111, 112
-Giá trị còn lại của TSCĐ đem thanh lý, nhượng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Có TK 211, 213: Nguyên giá
-Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá đem đầu tư, góp vốn, kế toán ghi:
Nợ TK 12, 22: Giá đánh giá lại
Nợ TK 811: Chênh lệch lỗ (giá đánh giá lại < giá vốn)
Có TK 152, 153, 156: Giá vốn
-Chênh lệch lỗ do đánh giá lại tài sản đem đầu tư, góp vốn, kế toán ghi:
Nợ TK 12, 22: Giá đánh giá lại
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Nợ TK 811: Chênh lệch lỗ
Có TK 211, 213: Nguyên giá
-Các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, kế toán ghi:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 111, 112: Đã nộp bằng tiền
Có TK 333: Ghi tăng khoản thuế phải nộp
Có TK 3388: Chưa nộp phạt
-Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811: Chi phí khác
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 1.11: kế toán tổng hợp TK 811 – Chi phí khác
TK 111,112 TK 811 TK 911
(1) (5)
TK 211,213
(2)
TK 111,333,338
(3)
TK 15..., 211, 213
(4)
Diễn giải:
(1): Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(2): Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý
(3): Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng
(4): Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản đem góp vốn
(5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh
1.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
1.4.6.1 Khái niệm:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của
cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan
đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh.
1.4.6.2 Phương pháp tính thuế:
1.4.6.3 Chứng từ sử dụng:
-Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế
-Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Các chứng từ kế toán có liên quan
1.4.6.4 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 821 – chi phí thuế TNDN
Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
+TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Nội dung và kết cấu TK 8211 - Chi phí thuế TNDN:
TK 821
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm.
- Thuế TNDN của các năm trước phải
nộp bổ sung do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi
tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của
năm hiện tại.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh
trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập
hoãn lại phải trả.
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm
nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm nộp được giảm
trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi
nhận trong năm.
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do
phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm
trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện
hành trong năm hiện tại.
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.4.6.5 Phương pháp hạch toán:
-Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm
phải nộp vào NSNN vào chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán ghi:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334: Thuế TNDN
-Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, kế toán ghi:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có TK 111, 112
-Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toán ghi:
+Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế
toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334: Thuế TNDN
Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, kế toán ghi:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có TK 111, 112
+Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp thì
số chênh lệch kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
-Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế
TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế
TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện
sai sót.
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện
hành vào TK 911 để xác định KQKD.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+Nếu số thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm
hiện tại, kế toán ghi:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334: Thuế TNDN
Khi nộp thuế vào NSNN, kế toán ghi:
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có TK 111, 112
+Nếu số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các
năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại
Nợ TK 3334: Thuế TNDN
Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
-Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, kế
toán ghi:
+Nếu số phát sinh Nợ TK 8211 lớn hơn số phát sinh Có TK 8211 thì số chênh lệch kế toán
ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
+Nếu Số phát sinh Nợ TK 8211 nhỏ hơn số phát sinh có TK 8211 thì số chênh lệch kế toán
ghi:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.12: kế toán tổng hợp TK 821 – Chi phí thuế TNDN hiện hành:
TK 3334 TK 821 TK 3334
(1) (3)
TK 911 TK 911
(2) (4)
Diễn giải:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(1): Thuế TNDN tạm phải nộp
(2): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có)
(3): Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành
(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có)
1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
1.5.1 Khái niệm:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động
khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ
1.5.2 Chứng từ sử dụng:
-Phiếu kết chuyển
-Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1.5.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
Nội dung và kết cấu TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh:
TK 911
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp
- Chi phí tài chính và các khoản chi phi hoạt
động khác.
- Kết chuyển lãi.
- Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính và các
khoản thu nhập khác.
- Kết chuyển thực lỗ trong kỳ
1.5.4 Phương pháp hạch toán:
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển gia vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 811: Chi phí khác
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
-Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh
trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số lỗ tư hoạt động kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 1.13: kế toán tổng hợp TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh:
TK 632 TK 911 TK 511,512
(1) (6)
TK 635, 811 TK 515, 711
(2) (7)
TK 641, 642 TK 421
(3) (8)
TK 821
(4)
TK 421
(5)
Diễn giải:
(1): Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ
(2): Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ
(3): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ
(5): Cuối kỳ, kết chuyển lãi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(6): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ
(7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ
(8): Cuối kỳ, kết chuyển lỗ

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, 9 điểm.docx

Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...Tuấn Anh
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...mokoboo56
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...luanvantrust
 

Semelhante a Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, 9 điểm.docx (20)

Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Luận Văn Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhLuận Văn Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kin...
 
Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...
Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...
Kiến nghị về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cô...
 
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhCơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Kế toán thành phẩm , tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp...
Kế toán thành phẩm , tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp...Kế toán thành phẩm , tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp...
Kế toán thành phẩm , tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp...
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí  và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí  và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
 
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh...
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 
Cơ sở lý luận về kế toán nợ phải thu mới nhất.docx
Cơ sở lý luận về kế toán nợ phải thu mới nhất.docxCơ sở lý luận về kế toán nợ phải thu mới nhất.docx
Cơ sở lý luận về kế toán nợ phải thu mới nhất.docx
 
Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng...
Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng...Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng...
Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng...
 
Bctt thuong
Bctt thuongBctt thuong
Bctt thuong
 
Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả k...
Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả k...Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả k...
Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả k...
 

Mais de 💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Mais de 💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với thu-chi ngân sách địa phương.docx
 
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docxCơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
Cơ sở lý luận về phòng vệ chính đáng.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docxCơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
Cơ sở lý luận về bảo hiểm tai nạn lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.docCơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
Cơ sở lý luận về marketing và chiến lược marketing mix xuất khẩu.doc
 
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docxCơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
Cơ sở lý luận về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.docx
 
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docxCơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
Cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp MỚI NHẤT.docx
 
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
Cơ sở lý luận về xếp hạng tín nhiệm và một số tổ chức định mức tín nhiệm chuy...
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.docLUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUÁ TRÌNH TIẾP NHẬN TÁC PHẨM CỦA TÔ HOÀI.doc
 
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
Thẩm quyền của hội đồng xét xử phúc thẩm theo pháp luật tố tụng hình sự việt ...
 
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.docNăng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
 
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docxCHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
CHỮ HIẾU TRONG ĐẠO PHẬT VÀ Ý NGHĨA HIỆN THỜI CỦA NÓ.docx
 
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.docQuản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
Quản lý nhà nước về môi trường nước từ thực tiễn tỉnh Hòa Bình.doc
 
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
Hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật về đăng ký kinh ...
 
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính về bồi thường, hỗ trợ và tái định ...
 
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng theo pháp luật hình sự v...
 
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
Chế định án treo theo pháp luật hình sự việt nam từ thực tiễn thành phố Hà Nộ...
 
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.docChế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
Chế độ bảo hiểm xã hội đối với tai nạn lao động theo pháp luật việt nam.doc
 
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.docHoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
Hoàn thiện Cơ chế bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở khu vực Asean.doc
 
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.docGiải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
Giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trường THPT tỉnh BR-VT.doc
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân lực tại công ty xi măng bỉm sơ...
 

Último

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Último (20)

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, 9 điểm.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh : 1.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh : Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp. Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời, ngược lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ. 1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hoạch toán theo đúng cơ chế của Bộ tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hoạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại dịch vụ và các hoạt động khác.Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán. 1.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp. Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất 1.1.4 Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh được chia làm hai loại như sau:
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.4.1 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã dược xác định tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước. Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ (chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp). 1.1.4.2 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác : * Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính : Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động đầu tư tài chính như: thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ... và chi phí hoạt động đầu tư tài chính như: chi phí đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết ... thực tế phát sinh trong kỳ. * Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác: Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện . Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác như: thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, thu bồi thường do vi phạm hợp đồng, thu thanh lý tài sản cố định, ... và chi phí khác như: chi phí thanh lý tài sản cố định, chi bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế. . . phát sinh trong kỳ. Kết quả hoat động = doanh thu hoạt động - chi phí hoạt động kinh doanh HĐTC tài chính tài chính Kết quả doanh giá vốn chi phí chi phí hoạt động = thu - hàng - bán - quản lý kinh doanh thuần bán hàng doanh nghiệp Kết quả kinh doanh khác = thu nhập khác - chi phí khác
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập : 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1.2.1.1 Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). 1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu - Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền. - Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp . - Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 1.2.1.4 Chứng từ sử dụng: -Hoá đơn GTGT -Hoá đơn bán hàng -Phiếu xuất kho -Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ -Phiếu thu -Giấy báo có của Ngân hàng 1.2.1.5 Tài khoản sử dụng:
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 -Tài khoản 511”doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 5 tài khoản cấp 2: +Tài khoản 5111 “doanh thu bán hàng hoá” +Tài khoản 5112 “doanh thu bán các thành phẩm” +Tài khoản 5113 “doanh thu cung cấp dịch vụ” +Tài khoản 5114 “doanh thu trợ cấp, trợ giá” +Tài khoản 5117 “doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư” Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. -Tài khoản 512 “doanh thu nội bộ”, có 3 tài khoản cấp 2: +Tài khoản 5121 “doanh thu bán hàng hoá” +Tài khoản 5122 “doanh thu bán các sản phẩm” +Tài khoản 5123 “doanh thu cung cấp dịch vụ” Nội dung và kết cấu TK 511: Tài khoản 511
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp. - Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. - Trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại. - Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm thực tế phát sinh trong kỳ. 1.2.1.6 Phương pháp hạch toán: -Khi bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131... (tổng giá thanh toán) Có TK 511 (giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) -Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131... (tổng giá thanh toán) Có TK 511 (doanh thu đã bao gồm thuế GTGT) -Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán được trong kỳ thu được bằng ngoai tệ, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131... (tổng giá thanh toán) Có TK 511 (doanh thu chưa thuế GTGT) Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 (ngoại tệ các loại): số nguyên tệ nhận được
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 -Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ để đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi: Nợ TK 131: tổng giá thanh toán Có TK 511: giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp -Khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất kin doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi, kế toán ghi: Nợ TK 131: phải thu của khách hàng Có TK 511: tổng giá thanh toán -Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa thuế, kế toán ghi: Nợ TK 131: số tiền khách hàng còn nợ Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh toán trước Có TK 511: giá bán trả ngay chưa thuế GTGT Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp Có TK 3387:tổng số lãi do bán trả chậm, trả góp -Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 131: số tiền khách hàng còn nợ Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh toán trước
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Có TK 511: giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT Có TK 3387: tổng số lãi do bán trả chậm, trả góp -Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, kế toán ghi: Nợ TK 131: nếu chưa thu tiền Nợ TK 111,112: nếu thu đươc tiền ngay Có TK 5113: giá cho thuê TSCĐ chưa có thuế GTGT Có TK 5117: giá cho thuê bất động sản đầu tư chưa thuế GTGT Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp -Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư: +Khi nhận trước tiền cho thuê nhiều kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 111,112: tổng số tiền nhận trước Có TK 3387: số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp +Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ này, kế toán ghi: Nợ TK 3387: doanh thu chưa thực hiện Có TK 5117: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ -Đối vơi doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, khi cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư: +Khi phát hành hoá đơn cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, kế toán ghi: Nợ TK 131: nếu chưa thu được tiền Nợ TK 111,112: nếu thu được tiền ngay Có TK 3387: tổng giá thanh toán +Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ này, kế toán ghi: Nợ TK 3387: doanh thu chưa thực hiện Có TK 5117: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ -Trường hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: Khi hàng hoá giao cho đại lý đã bán được: +Kế toán tại đơn vị giao hàng đại lý ghi:
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán Có TK 511: giá bán chưa thuế GTGT Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp +Kế toán tại đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng : định kỳ khi xác định doanh thu hoa hồng bán đại lý được hưởng, kế toán ghi: Nợ TK 331: phải trả cho người bán Có TK 511: hoa hồng đại lý hưởng chưa có thuê GTGT Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp -Đối với hoạt động gia công hàng hoá: kế toán tại đơn vị nhận hàng để gia công sẽ ghi nhận doanh thu được hưởng, kế toán ghi: +Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán Có TK 511: số tiền gia công được hưởng chưa thuế GTGT Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp +Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 111,112,131: tổng số tiền gia công được hưởng Có TK 511: số tiền gia công được hưởng đã bao gồm thuế GTGT -Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332: thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 3333: thuế xuất khẩu -Cuối kỳ, kế toán xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp -Khi nhận được thông báo về các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán ghi: Nợ TK 3339: thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 5114: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ -Kế toán bán, thanh toán bất động sản đầu tư:
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 +Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán Có TK 5117: giá bán chưa thuế GTGT Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp +Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán Có TK 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư -Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi: Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531: doanh thu hàng bán bị trả lại Có TK 532: số tiền được giảm giá Có TK 521: khoản chiết khấu thương mại cho người mua -Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511: số doanh thu thuần được kết chuyển Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 1.1: kế toán tổng hợp TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: TK 333 TK 511(512) TK 111, 112 (1) (5)
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TK 521 TK 311,315 (2) (6) TK 531 TK 334 (3) (7) TK 532 TK 131 (4) (8) TK 911 TK 152 (10) (9) Diễn giải: (1): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu (Thuế TTĐB, Thuế XK ) (2): Khoản chiết khấu kết chuyển (3): Hàng bán bị trả lại kết chuyển (4): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển (5): Doanh thu bán hàng đã thu tiền (6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ (7): Trả lương, thưởng bằng thành phẩm (8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền (9): Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng) (10): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 1.2.2.1 Khái niệm:
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp như: thu lãi, thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia... 1.2.2.2 Chứng từ sử dụng: sử dụng các hoá đơn , các chứng từ thu tiền liên quan . 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 515: doanh thu hoạt động tài chính TK 515 - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ 1.2.2.4 Phương pháp hạch toán: -Phản ánh lãi, doanh thu, cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tư, kế toán ghi: Nợ TK 111,112: đã thu được bằng tiền Nợ TK 138: chưa thu đựơc tiền Nợ TK 121,128,221,222,228: bổ sung vào vốn đầu tư Có TK 515: doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia -Lãi do chuyển nhượng, mua bán, thanh toán chứng khoán ( giá bán > giá gốc) Nợ TK 11: giá bán Nợ TK 12, 22: giá vốn Có TK 515: tiền lãi (giá bán – giá gốc) -Lãi do kinh doanh ngoại tệ của hoạt động kinh doanh: Nợ TK 11: giá thanh toán lúc bán (ghi theo tỉ giá thực tế tại thời điểm bán) Có TK 11: giá thanh toán ghi sổ (ghi theo tỉ giá tại thời điểm ghi sổ) Có TK 515: lãi do kinh doanh ngoại tệ Đồng thời ghi đơn:
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Có TK 007 – NTCL: số ngoại tệ xuất bán -Định kỳ tính lãi, xác định số lãi cho vay, lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ: Nợ TK 11: nếu nhận được bằng tiền Nợ TK 1388: nếu chưa thu tiền Có TK 515: số lãi thu được -Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận: Nợ TK 11: thu được bằng tiền Nợ TK 331: trừ vào khoản nợ phải trả người bán Có TK 515: chiết khấu thanh toán -Lãi thu được do thanh toán các khoản nợ vay bằng ngoại tệ: Nợ TK 311,315,331,341,342: số nợ vay đã thanh toán (tỉ giá tại thời điểm vay) Có TK 11: xuất ngoại tệ thanh toán nợ vay (tỉ giá ghi sổ) Có TK 515: lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ Đồng thời ghi đơn: Có TK 007 – NTCL: số ngoại tệ xuất trả nợ -Định kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hàng bán trả chậm, trả góp: Nợ TK 3387: (tổng số lãi trả góp / số kỳ thanh toán) Có TK 515: doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm -Định kỳ kế toán kết chuyển lãi cho vay nhận trước: Nợ TK 3387: (tổng số lãi nhận trước / số kỳ phân bổ) Có TK 515: doanh thu tiền lãi cho vay -Cuối kỳ kế toán, xác đinh thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động tài chính: Nợ TK 515: doanh thu hoạt động tài chính Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động tài chính để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 515: số doanh thu thuần của hoạt động tài chính được kết chuyển
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Có TK 911: xác định kết quả hoạt động kinh doanh Sơ đồ 1.2: kế toán tổng hợp TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính: TK 333.1 TK 515 TK 11,138, 12, 22 (6) (1) TK 911 TK 3387 (7) (2) TK 331, 11 (3) TK 11,138 (4) TK 31, 33, 34 (5) Diễn giải: (1): Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia (2): Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho vay nhận trước vào doanh thu hoạt động tài chính (3): Chiết khấu thanh toán được hưởng (4): lãi do bán chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, lãi cho vay, lãi tiền gửi (5): lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ (6): số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (7): Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 1.2.3 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác:
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.3.1 Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, các khoản thuế được ngân sách hoàn lại,… 1.2.3.2 Chứng từ sử dụng: -Hoá đơn GTGT -Hoá đơn bán hàng -Biên bản vi phạm hợp đồng -Phiếu thu -Biên lai nộp thuế, nộp phạt 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711 – thu nhập khác Nội dung và kết cấu TK 711 TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. 1.2.3.4 Phương pháp hạch toán: -Thu nhập khác phát sinh từ hoạt động nhượng bán, thanh lý tài sản cố định: Nợ TK 11, 15, 13: giá thanh toán Có TK 711: giá chưa thuế Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp -Thu nhập khác phát sinh do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, đem đầu tư, góp vốn: Nợ TK 12, 22: giá đánh giá lại Có TK 15: trị giá xuất kho Có TK 711: chênh lệch lãi (giá đánh giá lại > giá vốn) -Thu nhập khác phát sinh do đánh giá lại tài sản cố định đem đầu tư, góp vốn:
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ TK 12, 22: giá đánh giá lại Nợ TK 214: giá trị hao mòn Có TK 211, 213: nguyên giá Có TK 711: chênh lệch lãi (giá đánh giá lại > giá trị còn lại) -Phản ánh các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế: +Khi thu được tiền của khách hàng: Nợ TK 111,112: số tiền thu được Có TK 711: thu nhập khác +Khi khấu trừ vào các khoản ký quỹ, ký cược của khách hàng : Nợ TK 3386: khấu trừ vào khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn Nợ TK 344: khấu trừ vào khoản ký quỹ, ký cược dài hạn Có TK 711: số tiền được phạt -Nhận được tiền bảo hiểm của các cơ quan bảo hiểm bồi thường: Nợ TK 111,112: số tiền nhận được Có TK 711: thu nhập khác -Thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ nay thu được: Nợ TK 111, 112: số nợ khó đòi đã đòi được Có TK 711: thu nhập khác Đồng thời ghi đơn: Có TK 004: số nợ khó đòi đòi được -Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ nay quyết định xoá sổ: Nợ TK 331: phải trả cho người bán Nợ TK 338: phải trả, phải nộp khác Có TK 711: thu nhập khác -Trường hợp được giảm thuế GTGT phải nộp: +Nếu số thuế GTGT được giảm, trừ vào số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp Có TK 711: thu nhập khác +Nếu số thuế GTGT được giảm được ngân sách nhà nước hoàn lại bằng tiền:
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ TK 111, 112: số tiền nhận được Có TK 711: thu nhập khác - Các khoản thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt được hoàn lại: Nợ TK 111, 112: số tiền được hoàn thuế Có TK 711: thu nhập khác -Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, tài sản cố định: Nợ TK 152, 156, 211, 212, 213: trị giá được biếu tặng Có TK 711: thu nhập khác -Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 711: thu nhập khác Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp -Cuối kỳ, kết chuyển khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 711: thu nhập khác Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ 1.3: kế toán tổng hợp TK 711 – thu nhập khác: TK333.1 TK 711 TK 111,112, 131 (1) (2) TK 911 TK 111, 112, (7) (3) TK 331, 338 (4) TK 15, 21... (5) TK 3386, 344 (6) Diễn giải: (1): Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (2): Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ (3): Thu phạt khách hàng, thu bồi thường của cơ quan bảo hiểm, thu khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, được hoàn thuế GTGT, xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. (4): Thu các khoản nợ không xác định được chủ (5): được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, tài sản cố định (6): Thu phạt khách hàng bằng cách trừ vào tiền ký quỹ (7): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 1.3.1 Chiết khấu thương mại:
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3.1.1 Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng. 1.3.1.2 Quy định hạch toán: -Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu, thì khoản chiết khấu thương mại được ghi giảm trừ vào giá bán trên hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng lần cuối cùng. -Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn bán hàng lần cuối thì phải chi tiền chiết khấu cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào TK 521 (tài khoản này được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và từng loại hàng) -Phải theo dõi chi tiết khoản chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán -Trong kỳ, chiết khấu thương mại thực tế phát sinh được phản ánh vào bên Nơ TK 521 – chiết khấu thương mại. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển toàn bộ sang TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ. 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng: -Kế toán sử dụng TK 521 – chiết khấu thương mại -Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2: + TK 5211: chiết khấu hàng hoá + TK 5212: chiết khấu thành phẩm + TK 5213: chiết khấu dịch vụ Nội dung và kết cấu TK 521: TK 521
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khoản chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại phát sinh vào TK 511 để tính doanh thu thuần. 1.3.1.4 Phương pháp hạch toán: -Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ: Nợ TK 521: chiết khấu thương mại Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112, 131: số tiền được hưởng chiết khấu - Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh thu: Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521: số tiền chiết khấu thương mại Sơ đồ 1.4: kế toán tổng hợp TK 521 – chiết khấu thương mại: TK 111,112,131 TK 521 TK 511 (1) (2) TK3331 Diễn giải: (1): Trị giá số tiền chiết khấu thương mại thực tế phát sinh,Thuế GTGT chiết khấu thương mại (2) Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang tài khoản doanh thu. 1.3.2 Giảm giá hàng bán: 1.3.2.1 Khái niệm:
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn quy định. 1.3.2.2 Quy định hạch toán: -Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng kém chất lượng, mất phẩm chất, không đúng quy cách. -Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán mà được giảm giá sẽ được phản ánh vào bên Nợ TK 532 – giảm giá hàng bán.Cuối kỳ, tổng trị giá của hàng bán được giảm giá sẽ được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu nội bộ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 532 – giảm giá hàng bán để hach toán Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ Nội dung và kết cấu của TK 532 – giảm giá hàng bán: TK 532 Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng phát sinh trong kỳ. Kết chuyển toán bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 để tính doanh thu thuần. 1.3.2.4 Phương pháp hạch toán: -Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán do kém chất lượng, không đúng quy cách: + Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 532: giảm giá hàng bán Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112, 131: số tiền được giảm giá
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 +Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 532: giảm giá hàng bán Có TK 111, 112, 131: số tiền được giảm giá -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng giảm giá phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511, 512: doanh thu bán hàng Có TK 532: giảm giá hàng bán Sơ đồ 1.5 : kế toán tổng hợp TK 532 – giảm giá hàng bán: TK 111,112,131 TK 532 TK 511, 512 (1) (2) TK3331 Diễn giải: (1): khoản giảm giá cho khách hàng,thuế GTGT của hàng bán giảm giá (2): Kết chuyển giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 1.3.3 Hàng bán bị trả lại: 1.3.3.1 Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số hàng đã được coi là đã tiêu thụ (đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận) nhưng bị người mua trả lại cho người bán do người bán không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết như không phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất... 1.3.3.2 Quy định hạch toán:
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 -Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi sẽ được phản ánh vào TK 641 – chi phí bán hàng. -Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại được phản ánh vào bên Nợ TK 531 – hàng bán bị trả lại. Cuối kỳ, tổng giá trị của hàng bán bị trả lại sẽ được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. -Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm, hàng hoá và xử lý theo chính sách tài chính hiện hành do Nhà nước quy định. 1.3.3.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 531 – giảm giá hàng bán Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ Nội dung và kết cấu TK 531 – hàng bán bị trả lại: TK 531 Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại sang TK 511 để tính doanh thu thuần 1.3.3.4 Phương pháp hạch toán: -Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại: +Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán ghi: Nợ TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang Nợ TK 155: thành phẩm Nợ TK 156: hàng hoá Có TK 632: giá vốn hàng bán +Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 611: mua hàng (đối với hàng hoá)
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ TK 631: giá thành phẩm (đối với sản phẩm) Có TK 632: giá vốn hàng bán -Trường hợp thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại: +Đối với sản phẩm ,hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 531: giá chưa thuế của hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331: thuế GTGT của hàng bán bị trả lại Có TK 111, 112, 131: số tiền trả lại cho khách hàng +Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 531: hàng bán bị trả lại Có TK 111, 112, 131: số tiền trả lại cho khách hàng -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu nội bộ để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511, 512: doanh thu bán hàng Có TK 531: hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1.6: kế toán tổng hợp TK 531 – hàng bán bị trả lại: TK 111,112,131 TK 531 TK 511, 512 (1) (2) TK3331 Diễn giải: (1): Giá bán của hàng bán bị trả lại,thuế GTGT của hàng bán trả lại (2): Kết chuyển hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.4 Kế toán chi phí, giá vốn: 1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán: 1.4.1.1 Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho (bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ . *Các phương pháp tính giá vốn hàng bán: Việc tính giá hàng xuất kho được tính theo một trong bốn phương pháp sau: +Nhập trước xuất trước (FIFO) +Nhập sau xuất trước (LIFO) +Bình quân gia quyền +Thực tế đích danh 1.4.1.2 Chứng từ sử dụng: -Phiếu xuất kho -Hoá đơn bán hàng 1.4.1.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ Nội dung và kết cấu TK 632 – Giá vốn hàng bán: TK 632 - Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho (năm nay lớn hơn năm trước) - Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (năm nay nhỏ hơn năm trước) 1.4.1.4 Phương pháp hạch toán: -Khi xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng, kế toán ghi : Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Có TK 156: Hàng hoá -Khi xuất kho sản phẩm gửi đi bán đã xác định tiêu thụ, kế toán ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng gửi bán Có TK 157: Hàng gửi bán -Nhập lại kho số sản phẩm, hàng hoá đã bán bị khách hàng trả lại, kế toán ghi: Nợ TK 156: Hàng hoá Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại -Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, số chênh lệch kế toán ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay nhỏ hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, số chênh lệch nhỏ hơn kế toán ghi: Nợ TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632: Giá vốn hàng bán -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ 1.7: kế toán tổng hợp TK 632 – Giá vốn hàng bán: TK 156 TK 632 TK 155, 156 (1) (2) TK 159 TK 159 (3) (4) TK 155 TK 911 TK 157 (5) (6) (7) Diễn giải: (1): Xuất sản phẩm bán cho khách hàng (2): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại (3): Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (4): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (5): Xuất kho hàng gửi bán (6): Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ (7): Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh 1.4.2 Kế toán chi phí tài chính: 1.4.2.1 Khái niệm: Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản chi liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính như: lỗ do chuyển nhượng chứng khoán, lỗ do góp vốn liên doanh, các chi phí cho vay và đi vay... 1.4.2.2 Chứng từ sử dụng: -Phiếu tính lãi - Phiếu chi,.. 1.4.2.3 Tài khoản sử dụng:
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính để hạch toán Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ Nội dung và kết cấu TK 635 – Chi phí tài chính: TK 635 Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ. Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh 1.4.2.4 Phương pháp hạch toán: -Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động bán, chuyển nhượng, thu hồi các khoản đầu tư chứng khoán, cho vay hoặc góp vốn, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 141, ... -Khi bán, chuyển nhượng các khoản đầu tư mà bị lỗ (giá bán < giá vốn): Nợ TK 111, 112: Giá bán Nợ TK 635: Lỗ (giá bán – giá vốn) Có TK 12, 22... (giá vốn) -Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 111, 112, 141... -Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua do thanh toán tiền trước thời hạn theo thoả thuận khi mua, bán hàng, kế toán ghi: Nợ Tk 635: Chiết khấu thanh toán Có TK 111, 112, 131... - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112... (theo tỉ giá bán) Nợ TK 635: Số lỗ
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Có TK 111, 112... (theo tỉ giá ghi sổ) -Định kỳ phải thanh toán các khoản lãi tiền vay, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 111, 112: Số tiền phải thanh toán -Định kỳ, xác định và phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp vào chi phí tài chính, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 142, 242: (lãi trả chậm / số kỳ phân bổ) -Cuối kỳ kế toán lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 129, 229: Số dự phòng phải lập -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí tài chính -Cuối kỳ kế toán hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, kế toán ghi: Nợ TK 129, 229: Số dự phòng được hoàn nhập Có TK 635: Chi phí tài chính
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ 1.8: kế toán tổng hợp TK 635 – Chi phí tài chính: TK 111,112,141 TK 635 TK 129,229 (1) (8) TK 12, 22 (2) TK 911 TK 1112 (9) (3) TK 131, 111 (4) TK 142, 242 (5) TK 129, 229 (6) TK 111, 112 (7) Diễn giải: (1): Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn. (2): Lỗ do chuyển nhượng chứng khoán. (3): Lỗ do kinh doanh ngoại tệ. (4): Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (5): Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp (6): Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (7): Định kỳ thanh toán lãi vay (8): Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán vào cuối niên độ (9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh 1.4.3 Kế toán chi phí bán hàng: 1.4.3.1 Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như: tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng, chi phí vật liệu bao bì ... thực tế phát sinh trong kỳ. 1.4.3.2 Chứng từ sử dụng: -Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT -Phiếu chi -Giấy thanh toán tạm ứng, các chứng từ khác có liên quan . 1.4.3.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng để hạch toán Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và chia thành 7 tài khoản cấp 2: +TK 6411: Chi phí nhân viên +TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì +TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng +TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định +TK 6415: Chi phí bảo hành +TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài +TK 6418: Chi phí khác bằng tiền Nội dung và kết cấu TK 641 – Chi phí bán hàng: TK 641 Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.4.3.4 Phương pháp hạch toán: -Tiền lương và phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 334: Phải trả người lao động -Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỉ lệ quy định trên tổng số tiền lương phát sinh trong kỳ tính vào chi phí, kế toán ghi: Nợ TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng Có TK 3382, 3383, 3384: Phải trả khác -Xuất kho vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì Có TK 152: nguyên vật liệu Sơ đồ 1.9: hạch toán chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 641 TK 111,112,152 Chi phí nhân viên bán hàng Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng TK 152,153 Chi phí vật liệu, dụng cụ phục vụ bán hàng TK 911 Kết chuyển chi TK 214 phí bán hàng trongkỳ Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng TK 142,335 Chi phí bán hàng phân bổ Chi phí trích trước
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TK 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác 1.4.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.4.4.1 Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng... 1.4.4.2 Chứng từ sử dụng: -Bảng lương và các khoản trích theo lương -Phiếu xuất kho, phiếu chi -Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT -Bảng kê thanh toán tạm ứng -Các chứng từ khác liên quan ,… 1.4.4.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và chia thành 8 tài khoản cấp 2: +TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý +TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý +TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng +TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định +TK 6425: Thuế, phí và lệ phí +TK 6426: Chi phí dự phòng +TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài +TK 6418: Chi phí khác bằng tiền Nội dung và kết cấu TK 642 – Chi phí bán hàng: TK 642
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.4.4.4 Phương pháp hạch toán: -Tiền lương và phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6421: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334: Phải trả người lao động -Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy định trên tổng số tiền lương phát sinh trong kỳ tính vào chi phí, kế toán ghi: Nợ TK 6421: Chi phí nhân viên bộ phận quản lý doanh nghịêp Có TK 3382, 3383, 3384: Phải trả khác -Xuất kho vật liệu dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý Có TK 152: Nguyên vật liệu -Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng phục vụ cho việc quản lý, kế toán ghi: Nợ TK 6423: Chi phí dụng cụ, đồ dùng Có TK 153: Công cụ, dụng cụ -Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214: Hao mòn TSCĐ -Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý, kế toán ghi: Nợ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí Có TK 111, 112, 152, 155, 334, 338 -Chi phí dự phòng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6426: Chi phí dự phòng Có TK 111 -Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331 -Chi phí khác liên quan đến bộ phận quản lý đã chi bằng tiền, kế toán ghi: Nợ TK 6428: chi phí khác bằng tiền Có TK 111, 112 -Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp (phế liệu thu hồi), kế toán ghi: Nợ TK 111, 138 Có TK 642 -Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp -Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau: Nợ TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ 1.10: kế toán tổng hợp TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: TK 334,338 TK 642 TK 111, 138 (1) (7) TK152,153 TK 142 (2) (8) TK 111,331 TK 911 (3) (9) TK 133 TK 214 (4) TK 11, 15, 33 (5) TK 111, 112 (6)
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Diễn giải: (1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý (2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận quản lý (3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận quản lý (4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý. (5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý (6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận quản lý (7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghịêp (8): Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau (9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh để xác định kết quả kinh doanh. 1.4.5 Kế toán chi phí khác: 1.4.5.1 Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng... 1.4.5.2 Chứng từ sử dụng: -Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng -Biên bản vi phạm hợp đồng -Biên lai nộp thuế, nộp phạt -Phiếu chi 1.4.5.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 811 – Chi phí khác để hạch toán Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ Nội dung và kết cấu TK 811 – Chi phí khác: TK 811
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 1.4.5.4 Phương pháp hạch toán: -Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ phát sinh trong kỳ: Nợ TK 811: Chi phí khác Có TK 111, 112 -Giá trị còn lại của TSCĐ đem thanh lý, nhượng bán, kế toán ghi: Nợ TK 811: Giá trị còn lại Nợ TK 214: Giá trị hao mòn Có TK 211, 213: Nguyên giá -Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá đem đầu tư, góp vốn, kế toán ghi: Nợ TK 12, 22: Giá đánh giá lại Nợ TK 811: Chênh lệch lỗ (giá đánh giá lại < giá vốn) Có TK 152, 153, 156: Giá vốn -Chênh lệch lỗ do đánh giá lại tài sản đem đầu tư, góp vốn, kế toán ghi: Nợ TK 12, 22: Giá đánh giá lại Nợ TK 214: Giá trị hao mòn Nợ TK 811: Chênh lệch lỗ Có TK 211, 213: Nguyên giá -Các khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, kế toán ghi: Nợ TK 811: Chi phí khác Có TK 111, 112: Đã nộp bằng tiền Có TK 333: Ghi tăng khoản thuế phải nộp Có TK 3388: Chưa nộp phạt -Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811: Chi phí khác
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ 1.11: kế toán tổng hợp TK 811 – Chi phí khác TK 111,112 TK 811 TK 911 (1) (5) TK 211,213 (2) TK 111,333,338 (3) TK 15..., 211, 213 (4) Diễn giải: (1): Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (2): Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý (3): Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng (4): Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản đem góp vốn (5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh 1.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 1.4.6.1 Khái niệm:
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh. 1.4.6.2 Phương pháp tính thuế: 1.4.6.3 Chứng từ sử dụng: -Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế -Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Các chứng từ kế toán có liên quan 1.4.6.4 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 821 – chi phí thuế TNDN Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2: + TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành +TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại Nội dung và kết cấu TK 8211 - Chi phí thuế TNDN: TK 821 - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả. - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại. Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.4.6.5 Phương pháp hạch toán: -Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp vào NSNN vào chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế TNDN -Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, kế toán ghi: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112 -Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toán ghi: +Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp, kế toán ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế TNDN Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, kế toán ghi: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112 +Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp thì số chênh lệch kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành -Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót. - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định KQKD. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 +Nếu số thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại, kế toán ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 3334: Thuế TNDN Khi nộp thuế vào NSNN, kế toán ghi: Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 111, 112 +Nếu số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại Nợ TK 3334: Thuế TNDN Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành -Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, kế toán ghi: +Nếu số phát sinh Nợ TK 8211 lớn hơn số phát sinh Có TK 8211 thì số chênh lệch kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành +Nếu Số phát sinh Nợ TK 8211 nhỏ hơn số phát sinh có TK 8211 thì số chênh lệch kế toán ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 1.12: kế toán tổng hợp TK 821 – Chi phí thuế TNDN hiện hành: TK 3334 TK 821 TK 3334 (1) (3) TK 911 TK 911 (2) (4) Diễn giải:
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (1): Thuế TNDN tạm phải nộp (2): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có) (3): Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành (4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có) 1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 1.5.1 Khái niệm: Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ 1.5.2 Chứng từ sử dụng: -Phiếu kết chuyển -Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 1.5.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. Nội dung và kết cấu TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: TK 911 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp - Chi phí tài chính và các khoản chi phi hoạt động khác. - Kết chuyển lãi. - Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác. - Kết chuyển thực lỗ trong kỳ 1.5.4 Phương pháp hạch toán: -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711: Thu nhập khác Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển gia vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính Có TK 811: Chi phí khác -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành -Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số lỗ tư hoạt động kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Sơ đồ 1.13: kế toán tổng hợp TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: TK 632 TK 911 TK 511,512 (1) (6) TK 635, 811 TK 515, 711 (2) (7) TK 641, 642 TK 421 (3) (8) TK 821 (4) TK 421 (5) Diễn giải: (1): Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ (2): Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ (3): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ (4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ (5): Cuối kỳ, kết chuyển lãi
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (6): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ (7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ (8): Cuối kỳ, kết chuyển lỗ