Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tầm nhìn mới. Với đề tài này em nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói chung tại Công ty Cổ Phần Tầm Nhìn Mới nói riêng. Cụ thể là đi tìm phân tích đánh giá công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác đinh kết quả kinh doanh của Công ty.
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tầm nhìn mới.docx
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy, cô Trường Đại Học
Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM nói chung và các thầy, cô Khoa Tài Chính -
Kế Toán nói riêng đã tận tình truyền đạt những kiến thức cho em trong suốt thời
gian theo học tại trường.
Em xin gởi đến cô Trần Thị Ngọc Cẩm lời cảm ơn chân thành, người đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và cho em những kiến thức vô cùng quý báu để em
hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này.
Đồng thời em xin cảm ơn các cô chú, anh chị trong công ty Cổ Phần Tầm
Nhìn Mới nói chung và các anh chị phòng kế toán nói riêng đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em tìm hiểu về những kinh nghiệm thực tế, cũng như những kỹ
năng chuyên môn bổ ích, tận tình giúp đỡ em thực hiện tốt báo cáo này.
Do giới hạn về mặt thời gian thực hiện chuyên đề báo cáo cũng như kiến
thức còn hạn chế, bước đầu đi vào thực tế còn nhiều bỡ ngỡ nên báo cáo của em
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của quý thầy, cô và các anh chị trong công ty. Đó sẽ là hành trang kiến thức
vững chắc cho em trong quá trình học tập và làm việc sau này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trường Đại học Công
Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM, Ban Giám đốc, Phòng kế toán và các cô chú, anh
chị của công ty Cổ Phần Tầm Nhìn Mới. Em kính chúc quý thầy cô cùng các cô
chú, anh chị đang công tác tại công ty luôn mạnh khỏe và thành công trong công
việc của mình.
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Như Trang
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ với nhiều biến động của nền kinh tế thế
giới nói chung và Việt Nam nói riêng, những Công ty lớn nhỏ được thành lập với
nhiều hình thức khác nhau. Bên cạnh đó các doanh nghiệp phải đối mặt với
những thử thách trong cuộc cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Vì vậy vấn đề đặt
ra là: “ Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không?, Doanh thu có trang trải
được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không?, Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?
Thật vậy, xét về mựt tổng thể các doanh nghiệp hiện nay không những chịu tác
động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật
cạnh tranh, khi sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp được trị trường chấp nhận có
nghĩa là giá trị của sản phầm dịch vụ được thực hiện. Lúc này doanh nghiệp sẽ
thu được một khoản tiền, khoản tiền này gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt
được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biết, khả biến bỏ ra thì phần còn lại sau
khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Mọi doanh nghiệp đều mong muốn có lợi
nhuận tối đa, để có lợi nhuận thì phải có mức doanh thu hợp lý. Do đó việc thực
hiện công tác kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ
đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, bằng những kiến thức về mặt
lý luận đã được tích lũy trong quá trình học tập tại trường và những hiểu biết
thực tế trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ Phần Tầm Nhìn Mới em quyết
định chọn đề tài: “ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM NHÌN MỚI” cho bài
báo cáo tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Với đề tài này em nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh nói chung tại Công ty Cổ Phần Tầm Nhìn Mới nói riêng. Cụ thể
là đi tìm phân tích đánh giá công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác đinh kết quả
kinh doanh của Công ty.
Đồng thời đối chiếu lý thuyết và công tác kế toán thực tế áp dụng tại Công
ty Cổ Phần Tầm Nhìn Mới để tìm hiểu thêm sự khác biệt giữa thực tế và lý
thuyết, tìm hiểu về tính chính xác,đúng và đủ trong công tác hạch toán doanh thu,
chi phí nhằm giúp Công ty đưa ra những quyết định quản lý, kinh doanh kịp thời,
tối ưu và có hiệu quả.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Doanh thu bán hàng và doanh thu khác.
- Chi phí giá vốn hàng bán.
- Chi phí quản lí, bán hàng và chi phí khác.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
- Xác định kết quả kinh doanh.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian lấy số liệu: số liệu của tháng 10/2015
- Giới hạn ở nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ Phần Tầm Nhìn Mới.
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu thực tế từ phòng Kế toán của Công ty Cổ Phần Tầm Nhìn
Mới, căc cứ trên các chứng từ gốc, chứng từ luân chuyển nội bộ, các bảng biểu,
các báo cáo kế toán, các sổ chi tiết, sổ cái, sổ nhật kí chung.
Tham khảo các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
So sánh, đối chiếu, tổng hợp và kiểm tra số liệu giữa chứng từ gốc với sổ
chi tiết và sổ cái, giữa bảng cân đối phát sinh và sổ nhật kí chung…
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, các phần mục lục, tài liệu tham khảo,
báo cáo thực tập gồm có 3 chương:
Chương 1: Những cơ sơ lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kinh doanh.
Chương 2: Tổng quan về công ty Cổ Phần Tầm Nhìn Mới và thực trạng
kế toán doanh thu, chi phí và xác định hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ Phần
Tầm Nhìn Mới.
Chương 2: Nhận xét, kiến nghị và kết luận.
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................ 1
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 2
1.Lí do chọn đề tài:
2
2.Mục tiêu nghiên cứu:
2
3.Đối tượng nghiên cứu:
2
4. Phạm vi nghiên cứu: 2
5.Phương pháp nghiên cứu:
3
6.Kết cấu của đề tài:
3
CHƯƠNG I: NHỮNG CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH............................................................................................................... 10
1.1.Kế toán doanh thu:
10
1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ................... 10
1.1.1.1. Nội dung: .................................................................................. 10
1.1.1.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 11
1.1.1.3. Chứng từ kế toán: ..................................................................... 11
1.1.1.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 11
1.1.1.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 11
1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: .................................... 14
1.1.2.1. Nội dung: .................................................................................. 14
1.1.2.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 14
1.1.2.3. Chứng từ kế toán: ..................................................................... 14
1.1.2.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 15
1.1.2.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 15
1.1.3. Kế toán chiết khấu thương mại:................................................. 17
1.1.3.1. Nội dung: .................................................................................. 17
1.1.3.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 17
1.1.3.3. Chứng từ kế toán: ..................................................................... 17
1.1.3.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 17
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.1.3.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 17
1.1.4. Kế toán hàng bán bị trả lại: ........................................................ 18
1.1.4.1. Nội dung: .................................................................................. 18
1.1.4.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 18
1.1.4.3. Chứng từ kế toán: ..................................................................... 18
1.1.4.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 18
1.1.4.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 18
1.1.5. Kế toán giảm giá hàng bán:........................................................ 19
1.1.5.1. Nội dung: .................................................................................. 19
1.1.5.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 19
1.1.5.3. Chứng từ kế toán: ..................................................................... 19
1.1.5.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 19
1.1.5.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 19
1.1.6. Kế toán thu nhập khác:............................................................... 20
1.1.6.1. Nội dung: .................................................................................. 20
1.1.6.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 20
1.1.6.3. Chứng từ kế toán: ..................................................................... 20
1.1.6.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 20
1.1.6.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 20
1.2.Kế toán chi phí:
21
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán: .......................................................... 22
1.2.1.1. Nội dung: .................................................................................. 22
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 22
1.2.1.3. Chứng từ kế toán: ..................................................................... 23
1.2.1.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 23
1.2.1.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 23
1.2.2. Kế toán chi phí tài chính:............................................................ 24
1.2.2.1. Nội dung: .................................................................................. 24
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 24
1.2.2.3. Chứng từ kế toán: ..................................................................... 25
1.2.2.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 25
1.2.2.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 25
1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng:........................................................... 26
1.2.3.1. Nội dung: .................................................................................. 26
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 26
1.2.3.3. Chứng từ kế toán: ..................................................................... 26
1.2.3.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 26
1.2.3.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 26
1.2.4. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp:....................................... 28
1.2.4.1. Nội dung: .................................................................................. 28
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 28
1.2.4.3. Chứng từ kế toán: ..................................................................... 28
1.2.4.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 29
1.2.4.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 29
1.2.5. Kế toán chi phí khác: .................................................................. 30
1.2.5.1. Nội dung: .................................................................................. 30
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 30
1.2.5.3. Chứng từ kế toán: ..................................................................... 30
1.2.5.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 30
1.2.5.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 30
1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ........................... 31
1.2.6.1. Nội dung: .................................................................................. 31
1.2.6.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 31
1.2.6.3. Sổ sách kế toán:........................................................................ 32
1.2.6.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 32
1.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
33
1.3.1. Nội dung:...................................................................................... 33
1.3.2. Tài khoản sử dụng:....................................................................... 33
1.3.3. Chứng từ kế toán:......................................................................... 33
1.3.4. Sổ sách kế toán:............................................................................ 33
1.3.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: .............................. 33
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV CỔ PHẦN
TẦM NHÌN MỚI VÀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ, DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TẦM NHÌN MỚI...................................................................... 34
2.1.Tổng quan về công ty Cổ Phần Tầm Nhìn Mới:
34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:........................................... 34
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lí: ............................................................. 35
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí:.................................................. 35
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận: ........................................ 35
2.1.3. Một số vấn đề về tổ chức công tác kế toán:................................ 36
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:.................................................. 37
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phần hành kế toán:........................ 37
2.1.3.3. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:..................... 38
2.1.3.4. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng: ................................... 38
2.1.3.5. Các chính sách kế toán áp dụng:.............................................. 38
2.2.Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định hoạt động kinh
doanh tại Công ty Cổ Phần Tầm Nhìn Mới tháng 10 năm 2015. .................. 38
2.2.1. Đặc điểm về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:...
...................................................................................................... 38
2.2.1.1. Đặc điểm về bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty:......... 39
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng: TK511 ....................................................... 39
2.2.1.3. Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ: ............... 39
2.2.1.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 39
2.2.1.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế: ............ 39
2.2.2. Đặc điểm về kế toán doanh thu hoạt động tài chính:................ 39
2.2.2.1. Nội dung phản ánh doanh thu từ hoạt động tài chính tại Công
ty: .................................................................................................. 39
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng: TK515 ....................................................... 39
2.2.2.3. Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ: ............... 39
2.2.2.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 39
2.2.2.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 39
2.2.3. Đặc điểm về kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:................ 39
2.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công
ty: .................................................................................................. 39
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 39
2.2.3.3. Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ: ............... 39
2.2.3.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 39
2.2.3.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 39
2.2.4. Đặc điểm về kế toán thu nhập khác: .......................................... 39
2.2.4.1. Nội dung về kế toán thu nhập khác tại Công ty: ...................... 39
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 39
2.2.4.3. Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ: ............... 39
2.2.4.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 39
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.4.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 39
2.2.5. Đặc điểm về kế toán chi phí giá vốn hàng bán:......................... 39
2.2.5.1. Nguyên tắc hạch toán giá vốn tại Công ty: .............................. 39
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 39
2.2.5.3. Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ: ............... 39
2.2.5.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 39
2.2.5.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 39
2.2.6. Đặc điểm về kế toán chi phí tài chính:....................................... 39
2.2.6.1. Nội dung về kế toán chi phí tài chính tại Công ty:................... 39
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 39
2.2.6.3. Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ: ............... 39
2.2.6.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 39
2.2.6.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 39
2.2.7. Đặc điểm về kế toán chi phí bán hàng: ...................................... 39
2.2.7.1. Nội dung về kế toán chi phí bán hàng tại Công ty:.................. 39
2.2.7.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 39
2.2.7.3. Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ: ............... 39
2.2.7.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 39
2.2.7.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 39
2.2.8. Đặc điểm về kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp: .................. 39
2.2.8.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán quản lí doanh nghiệp tại Công ty:
39
2.2.8.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 40
2.2.8.3. Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ: ............... 40
2.2.8.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 40
2.2.8.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 40
2.2.9. Đặc điểm về kế toán chi phí khác:.............................................. 40
2.2.9.1. Nội dung về kế toán chi phí khác tại Công ty:.......................... 40
2.2.9.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................... 40
2.2.9.3. Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ: ............... 40
2.2.9.4. Sổ sách kế toán:........................................................................ 40
2.2.9.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:........................... 40
2.2.10. Đặc điểm về kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:....... 40
2.2.10.1. Nguyên tắc hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Công ty: 40
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.10.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................. 40
2.2.10.3. Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ: ............. 40
2.2.10.4. Sổ sách kế toán:...................................................................... 40
2.2.10.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:......................... 40
2.2.11. Đặc điểm về kế toán xác định kết quả kinh doanh:................... 40
2.2.11.1. Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh tại Công ty:............ 40
2.2.11.2. Tài khoản sử dụng: ................................................................. 40
2.2.11.3. Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ: ............. 40
2.2.11.4. Sổ sách kế toán:...................................................................... 40
2.2.11.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:......................... 40
2.2.12. Ghi sổ kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:................... 40
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN............... 40
3.1.Nhận xét chung về Công ty Cổ Phần Tầm Nhìn Mới:
40
3.3.1. Ưu điểm: ...................................................................................... 40
3.3.2. Nhược điểm: ................................................................................ 40
3.4.Kiến nghị:
40
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 1: NHỮNG CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
1.1.Kế toán doanh thu
1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1. Nội dung
Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số
tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu
như: bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo
cáo.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Nguyên tắc hạch toán
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
là giá bán bao gồm cả hai loại thuế trên.
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư hàng hóa thì chỉ phản
ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được
hưởng.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán
đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng phần hoa hồng
bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay.
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.1.1.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất
kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu tài khoản sử dụng:
- Bên nợ:
Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).
Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
- Bên có: doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
1.1.1.3. Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ.
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có Ngân hàng…
1.1.1.4. Sổ sách kế toán:
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết bán hàng
- Sổ tổng hợp: tùy thuộc vào hình thức kế toán sử dụng.
1.1.1.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu:
- Doanh thu của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành
phẩm), hàng hoá, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán:
(1) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT, TTĐB,XK, BVMT, kế toán phản ánh theo giá bán chưa
có thuế:
Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(2) Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế
toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác thuế
phải nộp và ghi giảm doanh thu:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Đối với giao dịch hàng đổi hàng không tương tự: Kế toán phản
ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ khác theo giá trị
hợp lý tài sản nhận về sau khi điều chỉnh các khoản tiền thu thêm hoặc trả
thêm. Trường hợp không xác định được giá trị hợp lý tài sản nhận về thì
doanh thu xác định theo giá trị hợp lý của tài sản mang đi trao đổi sau khi
điều chỉnh các khoản tiền thu thêm hoặc trả thêm.
(1) Khi ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng mang đi trao đổi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có cácTK 155, 156
(2) Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ do trao đổi, kế toán phản ánh giá
trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
(3) Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm,
hàng hoá đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận
được do trao đổi thì khi nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao
đổi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
(4) Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng
hoá đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được
do trao đổi thì khi trả tiền cho bên có vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112, ...
- Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp:
(1) Khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331,3332).
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
(2) Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp
trong kỳ:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- Khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động
sản đầu tư:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (nếu chưa nhận được tiền)
Nợ các TK 111, 112 (nếu thu được tiền ngay)
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Trường hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng
hoa hồng
Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý
(1) Khi xuất kho sản phẩm hàng hoá giao cho các đại lý:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có cácTK 155, 156
(2) Khi hàng hoá giao cho đại lý đã bán được,kế toán phản ánh doanh
thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán
(3) Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng
hoa hồng:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 131, ...
Kế toán ở đơn vị nhận đại lý
(1) Khi hàng hoá nhận bán đại lý đã bán được kế toán phản ánh số tiền
bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng:
Nợ các TK 111, 112, 131, ...
Có TK 331 - Phải trả cho người
(2) Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được
hưởng:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(3) Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại,
khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết
quả kinh doanh:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.1.2.1. Nội dung
Khái niệm: hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư ra ngoài doanh
nghiệp nhằm sử dụng hợp lí các nguồn vốn để tăng thu nhập và nâng cao hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp như: mua bán chứng khoán, góp vốn liên
doanh, cho vay…
Nguyên tắc hạch toán
- Đối với việc nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty
liên doanh, công ty liên kết, hoạt động mua, bán chứng khoán kinh doanh, doanh
thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, trong đó giá
vốn là giá trị ghi sổ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền, giá
bán được tính theo giá trị hợp lý của khoản nhận được.
- Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu
được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua
vào.
- Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm khoản lãi tiền gửi
phát sinh do hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây
dựng tài sản dở dang theo quy định của Chuẩn mực kế toán chi phí đi vay.
- Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm,
trả góp: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho
vay, nợ gốc phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng.
- Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu,
trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu
tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư
nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản
đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
- Đối với khoản cổ tức, lợi nhuận được chia đã sử dụng để đánh giá
lại giá trị khoản đầu tư khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa. Sau đó,
khi nhận được phần cổ tức, lợi nhuận đã được dùng để đánh giá tăng vốn Nhà
nước, doanh nghiệp cổ phần hoá không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
mà ghi giảm giá trị khoản đầu tư tài chính.
- Khi nhà đầu tư nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nhà đầu tư chỉ theo dõi
số lượng cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh BCTC, không ghi nhận giá trị cổ
phiếu được nhận, không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính, không ghi nhận
tăng giá trị khoản đầu tư vào công ty.
1.1.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Kết cấu tài khoản
- Bên Nợ
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911
– Xác định kết quả kinh doanh.
- Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong
kỳ.
- Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
1.1.2.3. Chứng từ kế toán:
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu
- Giấy báo có.
- Chứng từ gốc khác có liên quan.
1.1.2.4. Sổ sách kế toán:
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết của từng hoạt động tài chính phát sinh.
- Sổ tổng hợp: tùy thuộc vào hình thức kế toán sử dụng.
1.1.2.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu:
(1) Khi nhận được thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận từ hoạt
động đầu tư:
Nợ TK 138-Phải thu khác
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
(2) Đối với khoản cổ tức, lợi nhuận được chia đã sử dụng để đánh giá
lại giá trị khoản đầu tư khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (tổng số cổ tức, lợi nhuận thu được)
Có các TK 121,221,222, 228 (phần tiền lãi đầu tư dồn tích trước khi
doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư).
(3) Định kỳ, chắc chắn thu được khoản lãi cho vay (bao gồm cả lãi trái
phiếu), lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp:
Nợ TK 138-Phải thu khác
Nợ các TK 121,128 (nếu lãi cho vay định kỳ được nhập gốc)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
(4) Khi nhượng bán hoặc thu hồi các khoản đầu tư tài chính:
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ)
Có TK 515 – Doanh thu tài chính (nếu lãi)
(5) Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi (giá vàng thị
trường trong nước lớn hơn giá trị ghi sổ), kế toán ghi nhận chi phí tài chính:
Nợ các TK 1113, 1123
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
(6) Khi bán sản phẩm, hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp,
phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay :
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá bán trả
tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (phần chênh lệch giữa giá bán trả
chậm, trả góp và giá bán trả
tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả
góp trong kỳ
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
(7) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác
định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
17. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 17
1.1.3. Kế toán chiết khấu thương mại
1.1.3.1. Nội dung
Khái niệm: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng
mua hàng với số lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng
từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối
lượng hàng lũy kế mag khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất
định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.
Nguyên tắc hạch toán
- Khoản chiết khấu thương mại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh.
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ
trước, đến kỳ sau mới phát sinh chiết khấu thương mại thì doanh nghiệp được ghi
giảm doanh thu theo nguyên tắc:
Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến
kỳ sau phải chiết khấu thương mại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành
Báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh
sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu, trên Báo cáo tài chính
của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).
Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết
khấu thương mại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi
giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).
1.1.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
Kết cấu tài khoản sử dụng
- Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho
khách hàng.
- Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương
mại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
- Tài khoản 5211 không có số dư cuối kỳ.
1.1.3.3. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT
- Giấy báo nợ
- Các chứng từ liên quan khác.
1.1.3.4. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản 5211.
- Sổ tổng hợp: tùy thuộc vào hình thức kế toán sử dụng.
1.1.3.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu
(1) Phản ánh số chiết khấu thương mại
trong trường hợp sản phẩm, chiết khấu thương mại cho người mua thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại
18. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 18
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm)
Có các TK 111,112,131,…
(2) Phản ánh số chiết khấu thương mại
trong trường hợp sản phẩm, chiết khấu thương mại cho người mua thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 5211 – Chiếu khấu thương mại
Có các TK 111,112,131,…
(3) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số
giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5211 – Chiết khấu thương mại.
1.1.4. Kế toán hàng bán bị trả lại
1.1.4.1. Nội dung
Khái niệm: giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi
phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, sản phẩm không đúng chủng loại, quy
cách…
1.1.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
Kết cấu tài khoản sử dụng
- Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người
mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã
bán.
- Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng
bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để
xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
- Tài khoản 5212 không có số dư cuối kỳ.
1.1.4.3. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT, biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo nợ, giấy báo có.
- Các chứng từ liên quan khác.
1.1.4.4. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản 5212.
- Sổ tổng hợp: tùy thuộc vào hình thức kế toán sử dụng.
1.1.4.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu
(1) Doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản
ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 156-Hàng hóa
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
19. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 19
(2) Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại,
Sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131,...
(3) Sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh
toán với người mua về hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
Có các TK 111, 112, 131,...
(4) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển sang tài khoản 511 - Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5212 – hàng bán bị trả lại
1.1.5. Kế toán giảm giá hàng bán
1.1.5.1. Nội dung
Khái niệm: là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần
hàng hóa kém phẩm chất, sai qui cách…
1.1.5.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán”
Kết cấu tài khoản sử dụng
- Bên Nợ: Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
- Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng
bán sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
- Tài khoản 5213 không có số dư cuối kỳ.
1.1.5.3. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT, biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.
- Phiếu chi.
- Giấy báo nợ.
- Các chứng từ liên quan khác.
1.1.5.4. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản 5213.
- Sổ tổng hợp: tùy thuộc vào hình thức kế toán sử dụng.
1.1.5.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu
(1) Phản ánh doanh thu hàng bán doanh nghiệp nhận lại phát sinh trong
kỳ trong trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán bị người mua thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ trả lại, và doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ :
Nợ TK 5212
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm).
Có các TK 111, 112, 131,...
20. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 20
(2) Phản ánh doanh thu hàng bán doanh nghiệp nhận lại phát sinh trong
kỳ trong trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán bị người mua thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, và doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 5213
Có TK 111, 112, 131,…
(3) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển sang tài
khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5213 – Giảm giá hàng bán
1.1.6. Kế toán thu nhập khác
1.1.6.1. Nội dung
Khái niệm: thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp
không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện,
hoặc là những khoản thu không mang tính thường xuyên.
1.1.6.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 - Thu nhập khác
Kết cấu tài khoản sử dụng:
- Bên Nợ:
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp
đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
- Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
1.1.6.3. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT, biên bản nhượng bán TSCĐ.
- Phiếu thu
- Giấy báocó
- Các chứng từ liên quan khác.
1.1.6.4. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản 711.
- Sổ tổng hợp: tùy thuộc vào hình thức kế toán sử dụng.
1.1.6.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu
(1) Kế toán phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán).
Có TK 711 - Thu nhập khác (số thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
(2) Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141,331,... (tổng giá thanh toán).
21. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 21
(3) Đồng thời ghi giảm nguyên giá TSCĐ thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá)
(4) Doanh thu do giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với giá bán cao hơn
giá trị còn lại của TSCĐ, khi hoàn tất thủ tục bán tài sản cố định, căn cứ vào hoá
đơn và các chứng từ liên quan:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán lớn hơn
giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
(5) Khi hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp, nếu công trình không
phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn
chi phí thực tế phát sinh thì số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp
không sử dụng hết phải hoàn nhập:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 711 - Thu nhập khác
(6) Doanh thu từ các khoản phạt:
Nợ các TK liên quan
Có TK 711 - thu nhập khác
(7) Phản ánh các khoản được bên thứ ba bồi thường (như tiền bảo hiểm
được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh...)
Nợ cácTK 111, 112,...
Có TK 711 - Thu nhập khác
(8) Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá
và tính vào thu nhập khác:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711 - Thu nhập khác
(9) Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá,
TSCĐ:
Nợ cácTK 152, 156, 211,...
Có TK 711 - Thu nhập khác
(10) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 711 – Tổng thu nhập khác.
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
1.2. Kế toán chi phí
22. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 22
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1. Nội dung
Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho bao gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kì – đối với doanh nghiệp thương
mại, hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định
là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn và xác định doanh thu trong
kì.
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp
(đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để
phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư
như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư
theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí
nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…
Kết cấu tài khoản sử dụng
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên
- Bên nợ:
Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn
hàng bán trong kỳ.
Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Đối với trường hợp kinh doanh Bất động sản đầu tư, phản
ánh:
Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để cho thuê hoạt động trích trong
kỳ.
Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện
tính vào nguyên giá BĐS đầu tư.
Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư
trong kỳ.
Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ Chi phí của
nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ.
Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là
đã bán.
- Bên có:
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong
kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
23. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 23
Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong
kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính.
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản
được xác định là đã bán.
Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau
khi hàng mua đã tiêu thụ.
Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi
trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản
thuế đó được hoàn lại.
- Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.3. Chứng từ kế toán
- Phiếu xuất kho.
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
- Bảng phân bổ giá vốn.
- Các chứng từ có liên quan.
1.2.1.4. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản 632.
- Sổ tổng hợp: tùy thuộc vào hình thức kế toán sử dụng.
1.2.1.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu
(1) Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có cácTK 154, 155, 156, 157,...
(2) Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất
bình thường:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang / Có TK 627 - Chi phí sản xuất
chung.
(3) Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-)
phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 152,153,156,138(1381),...
(4) Phản ánh chi phí tự xây dựng TSCĐ vượt quá mức bình thường
không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
(5) Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn
hơn số đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch:
24. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 24
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
(6) Định kỳ tính, trích khấu hao BĐS đầu tư đang cho thuê hoạt động:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Có TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư
(7) Các chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động BĐS đầu tư:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Có các TK 111, 112, 331,334,…
(8) Hàng bán bị trả lại nhập kho:
Nợ cácTK 155,156
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
(9) Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, bất động
sản đầu tư, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 -
Xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
1.2.2. Kế toán chi phí tài chính
1.2.2.1. Nội dung
Khái niệm: hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư ra ngoài doanh nghiệp
nhằm sử dụng hợp lí các nguồn vốn để tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp như: mua bán chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho
vay…
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 - Chi phí hoạt động tài chính
Kết cấu tài khoản sử dụng
- Bên nợ
Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài
chính.
Lỗ bán ngoại tệ.
Chiết khấu thanh toán cho người mua.
Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư.
Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng
tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.
Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
- Bên có
Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng
tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết).
Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính.
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
25. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 25
1.2.2.3. Chứng từ kế toán
- Phiếu tính lãi.
- Giấy báo nợ
- Phiếu thu, phiếu chi.
1.2.2.4. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản 635.
- Sổ tổng hợp: tùy thuộc vào hình thức kế toán sử dụng.
1.2.2.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu
(1) Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán,
cho vay vốn, mua bán ngoại tệ...:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 141,…
(2) Khi bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý nhượng bán các khoản
đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết phát sinh lỗ:
Nợ các TK 111, 112,... (giá bán tính theo giá trị hợp lý của tài sản nhận
được)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ)
Có các TK 121,221,222, 228 (giá trị ghi sổ)
(3) Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay, lãi trái phiếu cho bên cho
vay:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (nếu trả trước lãi tiền vay)
Có các TK 111, 112,...
Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay, lãi trái phiếu theo số phải trả từng kỳ
vào chi phí tài chính:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
(4) Trường hợp doanh nghiệp thanh toán định kỳ tiền lãi thuê của
TSCĐ thuê tài chính, khi bên thuê nhận được hoá đơn thanh toán của bên cho
thuê:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả từng kỳ)
Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3412) (nếu nhận nợ)
(5) Khi mua hàng hoá, dịch vụ, tài sản, chi trả các khoản chi phí...
thanh toán bằng ngoại tệ nếu tỷ giá giao dịch thực tế nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế
toán của TK 111, 112:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211,213,217, 241,623, 627, 641,642,
(theo tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 1112, 1122 (theo tỷ giá trên sổ kế toán)
(6) Khi thu được tiền Nợ phải thu bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế
toán của các TK Nợ phải thu lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu
tiền:
26. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 26
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giá trên sổ kế toán).
(7) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng
1.2.3.1. Nội dung
Khái niệm: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ như: tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, tiền
hoa hồng, chi phí vật liệu bao bì… thực tế phát sinh trong kỳ.
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
Kết cấu tài khoản sử dụng
- Bên nợ
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
- Bên có
Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ.
Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả
kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 641 – chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp hai
Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành
Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
1.2.3.3. Chứng từ kế toán
- Bảng lương và các khoản trích theo lương.
- Phiếu chi.
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT.
- Bảng kê thanh toán tạm ứng.
- Các chứng từ có liên quan.
1.2.3.4. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản 641.
- Sổ tổng hợp: tùy thuộc vào hình thức kế toán sử dụng.
1.2.3.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu
(1) Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ
khác
27. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 27
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 334, 338,…
(2) Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có cácTK 152, 153, 242.
(3) Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 214-Hao mòn TSCĐ
(4) Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax...),
chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào
chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141,331,…
(5) Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo
không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng
hóa, ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng (chi phí sx sản phẩm, giá vốn hàng hoá)
Có cácTK 155, 156
(6) Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán
hàng, căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6412, 6413, 6417, 6418)
Có các TK 155,156 (chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá).
Nếu phải kê khai thuế GTGT cho sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ
ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(7) Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị
lớn và liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 242 - Chi phí trả trước
(8) Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý,
ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
(9) Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:
Nợ cácTK 111, 112,...
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
28. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 28
(10) Số tiền phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã
chi hộ liên quan đến hàng uỷ thác xuất khẩu và phí uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các
chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388).
(11) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
1.2.4. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
1.2.4.1. Nội dung
Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan
chung tới toàn hộ hoạt động quản lý điều hành của doanh nghiệp, bao bồm: chi
phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng,…
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 “Chi phí quản lí doanh nghiệp”
Kết cấu tài khoản sử dụng
- Bên nơ
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết)
- Bên có
Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa
sử dụng hết)
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác
định kết quả kinh doanh”.
- Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2
Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí
Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng
Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác
1.2.4.3. Chứng từ kế toán
- Bảng lương và các khoản trích theo lương
- Phiếu chi
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
29. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 29
- Bảng kê thanh toán tạm ứng
- Các chứng từ có liên quan.
1.2.4.4. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản 642.
- Sổ tổng hợp: tùy thuộc vào hình thức kế toán sử dụng.
1.2.4.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu
(1) Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân
viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ khác (như bảo hiểm nhân
thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện...) của nhân viên quản lý doanh nghiệp,:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có các TK 334, 338.
(2) Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý
doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ
chung của doanh nghiệp,...,:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu được khấu trừ)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 242, 331,...
(3) Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng
ngay không qua kho cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí
quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 153 - Công cụ. dụng cụ
Có các TK 111, 112, 331,…
(4) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp,
như: Nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,...:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
(5) Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa
TSCĐ một lần với giá trị nhỏ:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,335,…
(6) Thuế môn bài, tiền thuê đất,... phải nộp Nhà nước:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(7) Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị
lớn và liên quan đến bộ phận quản lý trong nhiều kỳ:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
30. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 30
Có TK 242 - Chi phí trả trước
(8) Trường hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ này lớn
hơn số đã trích lập từ kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293)
(9) Chi phí khác liên quan đến bộ phận quản lý đã chi bằng tiền mặt:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428)
Có TK 111, 112
(10) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào
tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.5. Kế toán chi phí khác
1.2.5.1. Nội dung
Khái niệm: Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện
hay các nghệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như
chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng,…
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 - Chi phí khác
Kết cấu tài khoản sử dụng
- Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
- Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát
sinh trong kỳ vào tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
1.2.5.3. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Biên lai vi phạm hợp đồng
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt
- Phiếu chi.
1.2.5.4. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản 811.
- Sổ tổng hợp: tùy thuộc vào hình thức kế toán sử dụng.
1.2.5.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu
(1) Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá)
(2) Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý
TSCĐ, ghi:
Nợ TK811 - Chi phí khác
31. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 31
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141,…
(3) Khi phá dỡ TSCĐ, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá)
(4) Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt
vi phạm hành chính, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 111, 112
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(5) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK811 - Chi phí khác.
1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.6.1. Nội dung
Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực
tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sau
khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu.
1.2.6.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Kết cấu tài khoản sử dụng
- Bên Nợ
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp
bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ
việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả
được hoàn nhập trong năm).
Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh
lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài
sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm).
Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 -
“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài
khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Bên Có
Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong
năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm
trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm.
32. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 32
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát
hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại.
Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận
tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại
phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong
năm).
Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh
lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế
thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm).
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả
kinh doanh”.
Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn
hơn số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không
có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản
cấp 2:
Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
1.2.6.3. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết tài khoản 821.
- Sổ tổng hợp: tùy thuộc vào hình thức kế toán sử dụng.
1.2.6.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu
(1) Khi xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.
Có TK 3334: Thuế TNDN.
(2) Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát
hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
(3) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ
việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập
hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả
được hoàn nhập trong năm):
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
(4) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
33. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 33
Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.
1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Nội dung:
Khái niệm: Kết quả kinh doanh là kết quả đạt được trong một kỳ kế toán
của các hoạt động kinh tế thông qua các chỉ tiêu lãi lỗ. Nó là chỉ tiêu chất lượng
để đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ tích cực trên các mặt của doanh
nghiệp.
1.3.2. Tài khoản sử dụng
Kết cấu tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Bên Nợ
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán.
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và
chi phí khác.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển lãi.
- Bên Có
Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ đã bán trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản
ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kết chuyển lỗ.
- Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
1.3.3. Chứng từ kế toán
1.3.4. Sổ sách kế toán
1.3.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1) Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng
thuần vào tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
(2) Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như
chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí
thanh lý nhượng bán bất động sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
(3) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các
khoản thu nhập khác:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
(4) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các
khoản chi phí khác:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
34. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 34
Có TK 635 - Chi phí tài chính Có TK811 - Chi phí khác
(5) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
(6) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
(7) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(8) Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
(9) Kết chuyển lỗ:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV CỔ
PHẦN TẦM NHÌN MỚI VÀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ,
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM NHÌN MỚI.
2.1. Tổng quan về công ty Cổ Phần Tầm Nhìn Mới:
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
Tên gọi: Công ty Cổ Phần Tầm Nhìn Mới
Tên tiếng Anh: NeoVision Joint Stock Company. Tên viết tắt: NeoVision
Thành lập ngày: 1/11/2002
Trụ sở chính: Tầng trệt B14 (C4 – 1) Hoàng Văn Thái, Khu TTTM Tài
Chính Quốc Tế Phú Mỹ Hưng, P. Tân Phú, Q.7, Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (08) 54120385. Fax: (08) 54125927
Email: neovision@neovisionvn.com . Website: www.neovisionvn.com
Giấy phép kinh doanh số 4103001783 do sở kế hoạch đầu tư thành phố
Hồ Chí Minh phòng đăng kí kinh doanh cấp.
Tiền thân là Công ty TNHH Thương mại Tầm Nhìn Mới, ngành nghề kinh
doanh chính là sản xuất gia công hàng may mặc ( không tẩy nhuộm ), sản phẩm
da, giả da, bán các mặt hàng khẩu trang cao cấp. Công ty đóng vai trò vừa là nhà
phân phối vừa là nhà bán lẻ với mạng lưới bán hàng trực tiếp rộng khắp các
thành phố và các vùng lân cận.
Đánh dấu bước phát triển nhanh và mạnh nhất của Công ty là đại dịch
Sars diễn ra vào tháng 2/2003 (hai tháng sau khi công ty được thành lập). Nắm
bứt được thời cơ tên tuổi của Công ty nhanh chóng được lan truyền và nhiều
người biết đến. NeoVision trở thành thương hiệu nổi tiếng không thể ngờ.
Năm 2004 Công ty đã được đổi thành Công ty Cổ Phần Tầm Nhìn Mới,
chuyên sản xuất các loại khẩu trang than hoạt tính phòng chống khí thải độc hại,
35. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 35
các thiết bị bảo hộ lao động và bắt đầu nhập dây chuyền sản xuất, trực tiếp sản
xuất sản phẩm mà không cần phải nhập khẩu nữa.. Một lần nữa cơ may lại đến
với Công ty là đại dịch cúm gia cầm năm 2005, tận dụng cơ hội tốt này nhưng
không phụ thuộc vào nó Công ty đã tìm kiếm thêm được nhiều thị trường mới.
Hiện tại NeoVision đang là thương hiệu mạnh. Năm 2010, Công ty vinh
dự đón nhận danh hiệu top 100 nhà cung cấp vàng 2010 do Hội Đồng Khoa Học
Viện Nghiên Cứu Kinh Tế & Tổ Chức NQA (Anh) chứng nhận. NeoVision còn
được tổ chức ACP Global (Singapore) đanh giá cao và cấp chứng nhận nhà cung
cấp tin cậy và là nhà cung cấp Vàng của Alibaba.com. Hiện nay, các sản phẩm
của Công ty đã có mặt trên nhiều hệ thống siêu thị tại Mỹ, Ấn Độ, Thái Lan,
Thượng Hải,… và Việt Nam.
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lí:
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí:
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận:
Ban Giám đốc:
- Hội đồng quản trị:
Chủ tịch hội đồng
quản trị
Tổng giám đốc
Giám đốc điều
hành
T
rưởng
phòng
kinh
doanh
-kế
hoạch
-
marke
ting
T
rưởng
phòng
hành
chính
nhân
sự
G
iám
đốc
sản
xuất
K
ế toán
trưởng
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của
Công ty
36. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 36
Chủ tích hội đồng quản trị có trách nhiệm cố vấn cho tổng giám đốc về
chiến lược kinh doanh được đề ra, không tham gia trực tiếp vào việc quản lý của
công ty.
Mọi thành viên hội đồng quản trị họp hàng tháng để đánh giá kết quả kinh
doanh và góp ý, đưa ra các chiến lược kế tiếp.
- Tồng giám đốc:
Trực tiếp chỉ đạo giám đốc các bộ phận: khinh doanh và marketing, mua
hàng, tài chính, hành chánh sự nghiệp,…
Xây dựng chiến lược phát triển trung, dài hạn cho công ty.
Phê duyệt các chiến lược kinh doanh ngắn, trung và dài hạn.
Chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và các cổ đông về mọi mặt liên
quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.
- Giám đốc điều hành:
Được tổng giám đốc ủy quyền, là người quản lý hoạt động của tất cả các
phòng ban, có quyền kí các văn bản, giấy tờ đang thuộc quyền phụ trách và có
trách nhiệm đưa toàn bộ hệ thống của công ty phát triển.
- Giám đốc bộ phận:
Trợ giúp đắc lực cho tồng giám đốc về việc quản lý công ty và điều hành
các nhân viên dưới quyền thực hiện nhiệm vụ được giao. Chịu trách nhiệm trước
tồng giám đốc về hiệu của làm việc của bộ phận mình chịu trách nhiệm.
Các phòng ban:
- Phòng kinh doanh – kế hoạch – marketing:
Là bộ phận chịu trách nhiệm về các kế hoạch của hoạt động marketing và
về lĩnh vực kinh doanh các mặt hàng đã đăng kí của công ty qua việc tổ chức các
cửa hàng bán lẻ, nhân viên bán hàng trực tiếp nhằm tiếp cận với kachs hàng để
giới thiệu sản phẩm và tìm kiếm thị trường mới cho công ty. Thực hiện các hợp
đồng mua bán trong nước và xuất khẩu đối với các mặt hàng do công ty sản xuất.
- Phòng hành chính nhân sự:
Thực hiện việc tuyển dụng, điều phối nhân lưc, tính lương và giải quyết
mọi chính sách chế độ cho người lao động. Nghiên cứu đề ra các chính sách
lương thưởng thích hợp cho từng thời kỳ để giữ chân người kao động. Đáp ứng
mọi nhu cầu của từng bộ phận về cơ sở hạ tầng, điều kiện làm việc, tổ chức hoạt
động công đoàn, thăm hỏi hôc trợ các lao động trong hoàn cảnh thực sự khó
khăn.
- Giám đốc sản xuất:
Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về mọi hoạt động sản xuất của công
ty. Nhận chỉ tiêu kế hoạch sản xuất của công ty, tổ chức sản xuất, điều hành, đào
tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên, xây dựng hệ thống quản lý và chất lượng sản
phẩm tại công ty. Xây dựng mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh theo quý,
năm.
- Kế toán trưởng:
Chịu trách nhiệm trước giám đốc tài chính về mọi công việc của phòng kế
toán, hỗ trợ và chỉ đạo kịp thời mọi tình huống phát sinh trong phòng, đảm bảo
mọi báo cáo, mọi công việc hoàn thành đúng tiến dộ đề ra. Hoàn thành báo cáo
tài chính hàng tháng cho ban giám đốc.
2.1.3. Một số vấn đề về tổ chức công tác kế toán:
37. Kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh. GVHD: Trần Thị Ngọc Cẩm
SVTT: Nguyễn Thị Như Trang Trang 37
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phần hành kế toán:
Kế toán trưởng:
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc tài chính về mọi công việc của
phòng kế toán.
- Hỗ trợ, chỉ đạo kịp thời mọi tình huống phát sinh trong phòng, đảm
bảo mọi báo cáo, công việc hoàn thành đúng tiến độ
- Hoàn thành các báo cáo tài chính cho ban giám đốc.
Kế toán tổng hợp:
- Chịu trách nhiệm kiểm soát sổ sách chứng từ phát sinh hàng ngày.
- Đối chiếu sổ chi tiết do các kế toán phần hành lập so với sổ sách.
- Kiểm tra mọi nghiệp vụ kế toán phát sinh hàng ngày để kịp phát
hiện sai sót.
- Thay mặt trưởng phòng kế toán xử lý công việc khi trưởng phòng
vắng mặt.
Kế toán tiền mặt, ngân hàng:
- Là xử lý các phát sinh liên quan đến tiền mặt, ngân hàng.
- Xử lý các phát sinh bao gồm tính toán số liệu, xem xét các chứng
từ đủ điều kiện, đúng hay sai.
- Sau khi tính toán và xem xét chứng từ đã hợp lý thì kế toán định
khoản và hạch toán trên Excel.
- Giao dịch với ngân hàng và theo dõi số liệu theo yêu cầu thanh
toán.
Kế toán tiền lương:
- Tổ chức ghi chếp, phản ánh kịp thời đày đủ tình hình hiện có và sự
biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao
động và kết quả lao động.
- Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về khoản tiền
lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
- Thực hiện việc kiểm tra tình hình cấp hành các chính sách, chế độ
về lao động tiền lương, bào hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và kinh
phí công đoàn (KPCĐ).
Kế toán
trưởng
Kế toán
tổng hợp
K
ế toán
tiền
lương
K
ế toán
kho
K
ế toán
bán
hàng
K
ế toán
tiền
mặt,
ngân
hàng
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ
máy kế toán