SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 44
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THANG NGUYÊN
TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU
CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BẬC ĐÀO TẠO: CAO ĐẲNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
Thành phố Hồ Chí Minh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THANG NGUYÊN
TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU
CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BẬC ĐÀO TẠO: CAO ĐẲNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
Lớp: C17C7A
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP
Thầy: THÁI KIM PHONG
Thành phố Hồ Chí Minh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----- o0o -----
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP
KẾT QUẢ CHẤM BÁO CÁO THỰC TẬP
GV chấm BCTT 1 GV chấm BCTT 2
(Điểm số và chữ ký) (Điểm số và chữ ký)
(Phần này dành cho GV hướng dẫn trực tiếp ghi nhận xét về SV thực tập)
Ngày ............tháng ..........năm ..............
(Họ tên và chữ ký của GV hướng dẫn)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----- o0o -----
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
Công ty
…………………………………………………………………………………………… có
trụ sở tại:
Số nhà ............. Ðýờng .................................................... Phường ..............................
Quận (Thị xã, TP) ........................................Tỉnh (TP): ..............................................
Số điện thoại: ..............................................Số fax: .....................................................
Trang web: ...................................................................................................................
Địa chỉ e-mail: .............................................................................................................
Xác nhận:
Anh (chị ):
…………………………………………………………………………………Sinh ngày:
................................
Là sinh viên lớp: .................................................
Có thực tập tại công ty trong khoảng thời gian từ ngày ........ đến ngày ................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Ngày ............tháng ..........năm ..............
Xác nhận của công ty
(Chữ ký của đại diện công ty và dấu tròn của công ty)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
LỜI CẢM ƠN
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc và toàn thể các
Anh (Chị) trong Công ty, đã chia sẽ nhiều thông tin, nhiệt tình hướng dẫn, tạo mọi
điều kiện tốt nhất cho em học hỏi và tiếp xúc với những công việc thực tiễn. Đồng
thời tạo cho em bước đệm để bắt đầu công việc sau này.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến qúy Thầy (Cô) của Trường Đại Học
Tài Chính – Marketing, đặc biệt là Thầy (Cô) trong khoa Quản Trị Kinh Doanh đã
tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian học tại trường. Những kiến
thức mà quý Thầy (Cô) truyền đạt giúp em trang bị những cơ sở lý thuyết và nền
tảng để giúp em hoàn thiện bài báo cáo này.
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập nghề nghiệp 1, trước tiên em xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn (Thầy Thái Kim Phong) đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện bài báo cáo. Dưới sự quan sát
và chỉ dẫn nhiệt tình của Thầy, em mới có thể nhanh chóng hoàn thiện nhanh bài
báo cáo này.
Trải qua thời gian thực tập gần 2 tháng tại Công ty, với kiến thức và tầm
nhìn còn hạn hẹp cũng như chưa có kinh nghiệm, nên bài báo cáo của em chưa thực
sự đầy đủ và hoàn chỉnh, sẽ không tránh được sai sót. Rất mong em sẽ nhận được
những ý kiến đóng góp của quý Thầy (Cô) để bài báo cáo của em thêm hoàn thiện
hơn cũng như góp phần cho công việc sau này.
Sau cùng em xin kính chúc quý Thầy (Cô) cùng với các Anh (Chị) trong
Công ty thật nhiều sức khỏe và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................9
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................9
2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................10
3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................10
4. Kết cấu báo cáo .................................................................................................10
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU CHIẾU SÁNG VIỆT NAM.....11
1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................11
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ
Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam................................................................12
1.2.1 Chức năng.................................................................................................12
1.2.2 Nhiệm vụ...................................................................................................12
1.3. Sản phẩm và dịch vụ của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ
Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam................................................................13
1.4. Công nghệ sản xuất ........................................................................................15
1.5. Cơ cấu bộ máy tổ chức...................................................................................17
1.5.1 Bộ máy tổ chức của công ty......................................................................17
1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban ...........................................17
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TRONG
DOANH NGHIỆP.....................................................Error! Bookmark not defined.
2.1. Khái niệm và vai trò của tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp........ Error!
Bookmark not defined.
2.2. Các nguồn tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.Error! Bookmark not
defined.
2.2.1. Nguồn ứng viên từ nội bộ doanh nghiệp .Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Nguồn ứng viên từ bên ngoài doanh nghiệpError! Bookmark not
defined.
2.4.1. Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2.4.2. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp.Error! Bookmark not defined.
2.3. Quy trình tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.Error! Bookmark not
defined.
2.3.1. Chuẩn bị tuyển dụng................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Thông báo tuyển dụng .............................Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Thu nhận và xử lý hồ sơ ..........................Error! Bookmark not defined.
2.3.4. Phỏng vấn sơ bộ.......................................Error! Bookmark not defined.
2.3.5. Kiểm tra trắc nghiệm. ..............................Error! Bookmark not defined.
2.3.6. Phỏng vấn lần hai.....................................Error! Bookmark not defined.
2.3.7. Xác minh, điều tra....................................Error! Bookmark not defined.
2.3.8. Khám sức khỏe ........................................Error! Bookmark not defined.
2.3.9. Ra quyết định tuyển dụng........................Error! Bookmark not defined.
2.3.10. Bố trí công việc......................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU
CHIẾU SÁNG VIỆT NAM ......................................................................................19
3.1. Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Sản Xuất
Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam............................19
3.1.1. Vài nét về hoạt động nhân sự ..................................................................19
3.1.1.1. Cơ cấu nguồn lao động trong ba năm gần đây...................................19
3.1.1.2. Tình hình biến động nhân sự trong vài năm gần đây.........................23
3.1.2. Thực trạng công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương
Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam......................................24
3.1.2.1. Nhu cầu tuyển dụng ...........................................................................24
3.1.2.2. Kế hoạch tuyển dụng của công ty......................................................25
3.1.2.3. Nguồn và phương pháp tuyển dụng...................................................26
3.1.2.4. Hình thức tuyển dụng.........................................................................29
3.1.3. Chi phí tuyển dụng...................................................................................30
3.1.4.1. Xác định nhu cầu ...............................................................................32
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3.1.4.2. Tìm kiếm ứng viên.............................................................................33
3.1.4.3. Đánh giá lựa chọn ..............................................................................34
3.1.4.4. Phỏng vấn ứng viên ...........................................................................34
3.1.4.5. Quyết định tuyển dụng.......................................................................35
3.1.4.6. Hướng dẫn hội nhập...........................................................................35
3.1.5. Kết quả tuyển dụng trong 3 năm gần đây................................................37
3.2. Đánh giá công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch
Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam..........................................................38
3.2.1. Ưu điểm ...................................................................................................38
3.2.2. Nhược điểm .............................................................................................39
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN
DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
XUẤT NHẬP KHẨU CHIẾU SÁNG VIỆT NAM..................................................41
4.1. Định hướng sự phát triển của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ
Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam trong thời gian tớiError! Bookmark not
defined.
4.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự ... Error!
Bookmark not defined.
4.2.1. Giải pháp 1: Đa dạng hóa nguồn tuyển dụngError! Bookmark not
defined.
4.2.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện công tác xác định nhu cầu tuyển dụng..... Error!
Bookmark not defined.
4.2.3. Giải pháp 3: Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực của Công ty
TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam.........Error! Bookmark not defined.
4.2.4. Giải pháp 4: Hoàn thiện bản mô tả công việcError! Bookmark not
defined.
4.2.6. Giải pháp 5: Tạo động lực cho người lao động để thu hút và duy trì
nguồn nhân lực chất lượng cao .........................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC..................................................................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...............................................17
Hình 3.1: Cơ cấu lao động theo giới tính qua ba năm 2015 - 2017..........................19
Hình 3.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi qua ba năm 2015 - 2017 ............................21
Hình 3.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ..............................................22
Hình 3.5: Quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại
Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam.....................................................31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Danh mục máy móc tại công ty................................................................16
Bảng 2.1: Bản mô tả công việc .................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động theo giới tính .................................................................19
Bảng 3.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi....................................................................20
Bảng 3.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn..............................................22
Bảng 3.4: Tình hình biến động nhân sự trong ba năm gần đây (2015 – 2017).........23
Bảng 3.5: Nhu cầu tuyển dụng quý I tháng 3/ 2017 .................................................25
Bảng 3.6: Kế hoạch tuyển dụng nhân sự quý I tháng 3/2017 ...................................26
Bảng 3.7: Kết quả xác định nguồn tuyển dụng trong quý I tháng 3/2017 ................27
Bảng 3.8: Các hình thức phỏng vấn..........................................................................29
Bảng 3.9: Kết quả tuyển dụng trong 3 năm (2015 – 2017).......................................37
10
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với xu hướng hội nhập thế giới & thực trạng nền kinh tế trong nước đầy
cạnh tranh như hiện nay, để một doanh nghiệp đứng vững và phát triển chúng ta cần
phải có một phương thức kinh doanh hiệu quả, sản phẩm đa dạng sáng tạo, chiến
lược makerting độc đáo…và yếu tố lợi nhuận là kết quả cuối cùng để đánh giá sự
thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Song song với phương án kinh
doanh hiệu quả là một cơ cấu tổ chức phù hợp với loại hình kinh doanh và các yếu
tố sẵn có của công ty. Chúng ta đang nói đến vai trò của nguồn nhân lực trong tổ
chức!
Việc tuyển được một nhân viên hội đủ các tiêu chuẩn được đề ra bởi doanh
nghiệp vào một vị trí tuyển dụng nào đó là cả một quá trình dài từ khâu tuyển dụng,
sàng lọc, thử thách, hướng dẫn, đào tạo cho đến lúc thành thạo và lành nghề đã tốn
không ít thời gian, chi phí của doanh nghiệp. Vậy, nếu chúng ta không tổ chức được
khâu tuyển dụng một cách khoa học dẫn đến tình trạng nhân viên sau khi trúng
tuyển và làm việc được một thời gian thì đã không chịu nổi áp lực của doanh
nghiệp, dẫn đến tình trạng trong thời gian ngắn đã xin nghỉ việc hoặc tự ý nghỉ
việc…điều này ảnh hưởng thế nào cho doanh nghiệp?
Thực trạng cho thấy Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất
Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam đã có hơn 35% nhân viên trong bộ phận kinh
doanh, 20% nhân viên ở các bộ phận khác nghỉ việc. Tương ứng, công ty phải tuyển
một bộ phận nhân viên bằng hoặc ít hơn số lượng nhân viên đã nghỉ để đảm bảo cho
công ty có thể hoạt động bình thường. Điều này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến
tình hình kinh doanh của Công ty trong thời gian đó. Vì vậy, với tư cách là thành
viên của Công ty, em mong muốn được đồng hành cùng với sự phát triển và thành
công lâu dài của công ty nên em chọn đề tài “Tuyển dụng nhân sự tại Công ty
TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt
Nam”. Với vị trí là nhân viên thực tập, em không thể tránh khỏi những thiếu sót khi
11
thực hiện bài báo cáo này. Em mong thầy xem qua, và sửa lỗi những chỗ em không
đúng, đồng thời xin nhận được sự xét duyệt cũng như chỉ bảo của quí Công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu hoạt động thực tế của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch
Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam
- Tìm hiểu hoạt động tuyển dụng nhân sự tại công ty
- Đề ra giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân sự
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê phân tích các số liệu thông tin thực tế của Công ty.
Phương pháp bảng biểu.
Phương pháp đồ thị, biểu đồ.
4. Kết cấu báo cáo
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại
Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp
Chương 3: Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Sản
Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam
Chương 4: Kiến nghị và giải pháp
12
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP
KHẨU CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
o Tên công ty: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
XUẤT NHẬP KHẨU CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
o Mã số thuế: 0314180579
o Tên giao dịch: VIET NAM LIGHT DV TM COMPANY LIMITED (LIVICO)
o Website: http://trudendien.com/
o Ngày thành lập: 08/10/2012
o Trụ sở: 31A Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7, TP HCM
o Xưởng sản xuất đặt tại: D3/42 Nguyễn Văn Linh - TT Tân Túc - Bình Chánh
- TP.HCM
Công ty Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu
Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân được thành lập ngày 08/10/2012. Khi mới
thành lập, công ty chỉ thi công các mặt hàng điện chiếu sáng dân dụng.
Trong quá trình phát triển, công ty đã mở rộng sản xuất và đa dạng hóa lĩnh
vực kinh doanh. Ngoài việc sản xuất thi công đèn chiếu sáng và sản xuất thêm mặt
hàng tủ bảng điện công nghiệp, lắp ráp máy phát điện công nghiệp cung cấp thị
trường trong nước. Ngoài ra công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực thương mại hóa sản
phẩm và nhận các công trình xây dựng nhà ở, công trình dân dụng trong lĩnh vực
thiết kế, lắp đặt các hệ thống cơ – điện – hệ thống chiếu sáng.
Với sự mạnh dạn đầu tư vào trang thiết bị và nâng cấp dây chuyền sản xuất
theo công nghệ tiên tiến của Nhật Bản đã tạo ra cho công ty các mặt hàng chất
lượng cao, ngày càng khẳng định được uy tín trên thị trường.
Năm 2014, công ty đã bước thêm một bước tiến vào lĩnh vực xây dựng. Mặc
dù đặc trưng vẫn là công ty sản xuất, thương mại mặt hàng công nghiệp nhưng lĩnh
13
vực xây dựng công ty cũng đã gặt hái được nhiều thành công đóng góp không nhỏ
vào doanh thu hàng năm của công ty.
Tính từ năm 2012 đến nay, công ty đã không ngừng mở rộng, nâng cấp dây
chuyền sản xuất, đa dạng hóa lĩnh vực sản xuất kinh doanh và thực hiện thành công
nhiều hợp đồng kinh tế lớn, nhỏ phục vụ cho các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất
của các thành phần kinh tế. Trong đó một số doanh nghiệp đã trở thành khách hàng
mục tiêu của công ty như:
- Các doanh nghiệp kinh doanh xây dựng
- Các doanh nghiệp kinh doanh điện tử - viễn thông.
- Một số đơn vị kinh doanh xây dựng tòa cao ốc văn phòng.
Bằng thực lực của mình, công ty đã nhận được sự tín nhiệm của một số nhà
sản xuất và cung cấp hàng hóa lớn tại thị trường của Việt Nam như: Công ty TNHH
DIETHLEM Việt Nam, công ty TNHH Cát Lâm, công ty TNHH kỹ thuật MTU
Việt Nam và nhiều công ty khác. Trong một thời gian ngắn mà làm được những
điều đó, thể hiện một sự nỗ lực không ngừng của Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ
công nhân viên toàn công ty.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ
Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam
1.2.1 Chức năng
 Phân phối các dòng sản phẩm ngành nước, các thiết bị phòng cháy chữa
cháy, đèn chiếu sáng công cộng: đồng hồ nước, van vòi nước, phụ kiện đường ống,
trụ đèn điện, đèn chiếu sáng trong nhà, đèn sân vườn, công cộng đường phố,..v.v..
 Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của công ty như bán cho đại lý,
bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.
 Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng
1.2.2 Nhiệm vụ
* Đối với khách hàng:
Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng. Thực hiện
các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng.Phân
14
phối các sản phẩm thiết bị điện nước nói chung trong phân khúc trung và cao cấp,
nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
* Đối với công ty:
Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao thực
hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian và
thời gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp
hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng
thời quan tâm đến lợi ích của người lao động.
1.3. Sản phẩm và dịch vụ của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ
Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam
Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu
Sáng Việt Nam là một công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực điện nước, cung cấp
đèn chiếu sáng công cộng và nhà ở.
Một số sản phẩm cụ thể của công ty như:
Đèn trang trí, cần đèn chiếu sáng, trụ đèn cao áp, trụ đèn cao áp đế gang, trụ
đèn sân vườn, đèn cao áp, đèn pha led, đèn led đường phố, đèn led công nghiệp -
nhà xưởng, đèn nấm sân vườn, van, thiết bị pccc,…
 Đèn trang trí
o Xuất xứ: Nhập khẩu
o Thương hiệu: LIVICO
o Ứng dụng: Đèn trang trí phòng khách, phòng ăn, đèn trang trí phòng
sinh hoạt chung
 Trụ đèn cao áp
- Trụ đèn cao áp tròn côn và bát giác côn cao từ 4 - 12m có độ dày 3 - 4mm.
- Trụ hàn ghép dọc theo một đường chiều dài, không hàn nối ngang
- Cần rời được lồng trong hoặc ngoài trụ và được xiết chặt bằng các bulong
- Trụ được bảo vệ chống Oxy hóa bằng lớp mạ nhúng kẽm nóng
15
- Trụ đèn cao áp Thiết kế và chế tạo dựa theo tiêu chuẩn BS5649(Anh) và
EN40(Châu Âu), vật liệu chế tạo phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam, Quốc Tế. - Thử
nghiệm tại TTKT tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3.
 Trụ đèn sân vườn
Đế Trụ : Gang đúc hoa văn
Thân trụ : Nhôm đúc định hình
Đầu trụ : Gang đúc hoa văn
Đầu đèn : Nhôm tản nhiệt
Chóa đèn : Thủy tinh hoặc Nhựa PMMA chống tia UV
Màu sắc : Đen, Đồng, Xanh rêu Hoặc theo yêu cầu khách hang
 Đèn led đường phố 100W
- Vỏ đèn: Nhôm hợp kim đúc áp lực cao, tản nhiệt tốt, cao su Silicone chịu
nhiệt, sử dụng chất liệu thấu kính Polycarbonate chuyên dụng, góc chiếu bán rộng,
thân đèn được xử lý bề mặt sơn tĩnh điện màu xám thích hợp sử dụng ngoài trời.
- Công suất: 100W
- Điện áp ngõ vào: 220-240VAC
- Tần số: 50/60Hz
- Hiệu suất hệ thống: ≥ 120Lm/W
- Quang Thông: ≥ 12.000Lm
- Chỉ số hoàn màu (CRI): ≥ 85
- Nhiệt độ hoạt động: -30ᴼC < Ta < 55ᴼC
- Hệ số công suất: ≥ 0.95
- Nhiệt độ màu (CCT): 2700K - 4500K - 6500K
- Góc mở rộng: 120 - 150°
- Chip LED Modules: Epistal / Bridgelux / Philips / Osram
- Bộ nguồn LED: DONE / Meanwell / Philips
- Tuổi thọ bộ đèn: 50.000 giờ
- Tiêu chuẩn: IP66, IK08, Class 1
- Cách lắp đặt: Lắp đặt đèn vào cần đèn từ Ф42 → Ф60
16
- Lắp đặt ở độ cao: 6 đến 8 mét
- Bảo Hành: >3 năm
 Đèn LED công nghiệp
Đèn được làm bằng chất lượng cao đúc thép cán nguội.
Sơn tĩnh điện epoxy, poly Peter Hayes.
Màu sắc ánh sáng có thể được lựa chọn
Các lớp cơ sở được làm bằng nhôm chịu nhiệt.
Người giữ đèn được làm bằng gốm.
Mô hình SC450 / 14: Bóng đèn loại E27.
Mô hình SC450 / 19: Đèn chọn kiểu E27 hoặc E40.
Thích hợp cho bóng đèn
Compact đèn huỳnh quang huỳnh quang.
Bóng đèn sợi đốt St.
Kiểm soát DMX
Bóng đèn LED
 Đèn nấm sân vườn
Đuôi đèn bằng gốm gắn bóng đèn E27
Thích hợp cho sử dụng ngoài trời.
Polycarbonate đúc nhôm.
Các phụ kiện được làm bằng thép chất lượng cao.
Body cứng cáp được phủ phosphate Epoxy-polyester.
Bìa kính được lựa chọn trong hai loại: kính và nhựa PMMA
Thích hợp cho bóng đèn
Compact đèn huỳnh quang huỳnh quang.
Bóng đèn sợi đốt
1.4. Công nghệ sản xuất
Nhắm đáp ứng nhu cầu của Thị trường về các sản phẩm cột đèn chiếu sáng
đường phố, Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu
17
Sáng Việt Nam dã cho xây dựng nhà máy cơ khí gia công các loại trụ đèn chiếu
sáng.
Với diện tích trên 1500 m2 tại Bình Chánh, Nhà máy sản xuất bao gồm khu văn
phòng quản lý, Xưởng gia công cột đèn, Xưởng Lắp giáp Đèn cao ap, Khu vực gia
công cột đèn sân vườn, với các máy móc thiết bị hiện đại được nhập khẩu từ Ý và
Đài Loan, Phân Xưởng đã giúp cho hạng mục công việc của nhà máy được đảm
bảo vận hành ổn định và đạt năng suất cao
Bảng 1.1: Danh mục máy móc tại công ty
1 Dàn cẩu Đại dương 3,5tấn 01 2012 Korea
2 Dàn cẩu Đại dương 5tấn 01 2013 Korea
3 Dàn cẩu Đại dương 10tấn 01 2014 Korea
4 Máy xả tôn 01 2011 Đài Loan
5 Máy cắt tôn 01 2011 Đài Loan
6 Máy chấn 01 2013 China
7 Máy hàn tự động 01 2013 China
8 Máy hàn tay 05 2013 China
9 Máy đột dập 01 2013 China
10 Máy Uốn, lốc ống 03 2013 Đài Loan
11 Máy mài, máy cắt 10 2013 China
12 Máy Khoan các loại 03 2011 China
13 Máy nén khí 01 2013 China
14 Máy cắt khí Plasma 01 2013 China
15 Máy rút dây điện đồng nhôm 03 2012 China
16 Máy bện 01 2013 Korea
17 Máy uốn hộ lan 01 2013 China
18 Máy đúc 01 2014 China
19 Dập nhôm phản quang 01 2014 China
20 Máy phun sơn 02 2013 China
21 Dàn máy bện áp 7 quả 300x200 01 2014 Đức
22 Dàn máy vặn xoắn lô 1200x700 01 2014 Đức
23 Dàn máy nhựa bọc nóng 90 tấn 01 2014 Đức
24 Dàn máy bện áp 18 quả lô 400x200 01 2014 Đức
25 Máy bàn trượt 02 lưỡi 01 2012 Nhật Bản
26 Máy tiện bào dao 01 2012 China
18
27 Máy lăn răng bu long 01 2012 China
28 Bộ hàn hơi 01 2012 China
29 Lò rèn + Khuôn mẫu các hãng sản
xuất
05 2012 Đài Loan
30 Dụng cụ cầm tay 10 2012 Việt Nam
31 Tổ máy phát điện 03 2013 Korea
32 Otô tải Huyndai 2.5 tấn 02 2013 Korea
33 Otô Huyndai 10 tấn 01 2014 Korea
1.5. Cơ cấu bộ máy tổ chức
1.5.1 Bộ máy tổ chức của công ty
Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
- Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách
nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc
điều hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản
lý của công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả.
- Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng
ban để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan.
- Phòng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm
hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện
các giao dịch kinh doanh.
- Phòng kế toán:
Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép,
phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG HCNS PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG GIAO
NHẬN
19
chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt
động của đơn vị kinh tế.
Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài
sản đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm
nâng cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh.
Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực
hiện theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao.
- Phòng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ
chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực
hịên các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động.
20
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
3.1. Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Sản Xuất
Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam
3.1.1. Vài nét về hoạt động nhân sự
3.1.1.1. Cơ cấu nguồn lao động trong ba năm gần đây
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động theo giới tính
(Đơn vị tính: Người)
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
Hình 3.1: Cơ cấu lao động theo giới tính qua ba năm 2015 - 2017
30
23
2015
Nam
Nữ 42
26
2016
Nam
Nữ
45
27
2017
Nam
Nữ
Giới tính
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Nữ 23 43,3 26 38,2 27 38,8
Nam 30 56,6 42 61,7 45 62,5
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
21
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và
lượng lao động chủ yếu là lao động nam.
 Lao động nữ:
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nữ ít hơn tỷ lệ lao động nam. Cụ thể:
Năm 2015 số lao động nữ là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2016 là 26 người tăng
3 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2017, số lao động nữ là 27
người tăng 1 người so với năm 2016, chiếm tỷ lệ là 38,8%.
 Lao động nam:
Trong ba năm qua số lao động nam chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nữ, cho thấy
đội ngũ Công ty cần những nhân viên có sức khỏe tốt, sự linh hoạt nhằm phù hợp
với ngành nghề kinh doanh của công ty. Cụ thể: Năm 2015 số lao động nam là 30
người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2016 là 42 người tăng 12 người so với năm
2015, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2017 số lao động nam là 45 người tăng 3 người
và chiếm tỷ lệ là 62,5%.
Bảng 3.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
( Đơn vị tính: Người)
Độ tuổi
(tuổi)
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3
Từ 30-45 21 39,6 24 35,3 24 33,3
Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
22
Hình 3.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi qua ba năm 2015 - 2017
Nhận xét:
Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các
năm. Cụ thể: năm 2015 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2016 tăng thêm 12
người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2017 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4
người so với năm 2016 với tỷ lệ là 58,3%.
Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có
xu hướng giảm dần. Năm 2015 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%,
năm 2016 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2015, và giữ nguyên mức
lao động là 24 người ở năm 2017 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.
Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số
lượng LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2015
tổng số có 6 người chiếm 11,3%, năm 2016 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5%
còn 8,8%, đến năm 2017 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm
0,5% còn 8,3%. Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ.
Điều này thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì
các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai.
26
21
6
2015
< 30 tuổi
30 - 45 tuổi
> 45 tuổi
38
24
6
2016
< 30 tuổi
30 - 45 tuổi
> 45 tuổi
42
24
6
2017
< 30 tuổi
30 - 45 tuổi
> 45 tuổi
23
Bảng 3.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
(Đơn vị tính: Người)
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự )
Hình 3.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
Nhận xét: Qua bảng trên, ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tăng qua mỗi
năm, điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh hiện
nay. Cụ thể:
Số lao động có trình độ ĐH - CĐ: Năm 2015 là 16 người chiếm tỷ lệ 30,2%
trong tổng số lao động, năm 2016 tăng 7 người chiếm tỷ lệ 33,8%. Đến năm 2017 số
16
14
23
2015
Đại học -
Cao đẳng
Trung cấp
LĐPT
23
19
26
2016
Đại học -
Cao đẳng
Trung cấp
LĐPT
23
26
28
2017
Đại học -
Cao đẳng
Trung cấp
LĐPT
Trình độ
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Đại học – Cao đẳng 16 30,2 23 33,8 25 34,7
Trung cấp 14 26,4 19 27,9 19 26,4
Lao động phổ thông 23 43,4 26 38,2 28 38,9
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
24
lao động này là 25 người chiếm tỷ lệ 34,7%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH -
CĐ ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng.
Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ
cán bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới
có trình độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình.
Số lao động có trình độ trung cấp: số lao động tăng dần lên qua các năm, chiếm
tỷ lệ từ 20 đến 30%. Năm 2015 số lao động này là 14 người chiếm tỷ lệ 26,4%, năm
2016 tăng 5 người chiếm tỷ lệ 27,9% và giữ nguyên mức lao động là 19 người trong
2 năm 2016-2017 nhưng năm 2017 tỷ lệ giảm đi 1,5%.
Số lao động phổ thông: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm
2015 có 23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2016 tăng 3 người, tỷ lệ 38,2%, đến
năm 2017 số LĐ này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,9%. Số lượng LĐ này một
phần là học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứngnhu cầu công việc
hiện tại.
3.1.1.2. Tình hình biến động nhân sự trong vài năm gần đây
Bảng 3.4: Tình hình biến động nhân sự trong ba năm gần đây (2015 – 2017)
(Đơn vị tính: Người)
STT Bộ phận(người) 2015 2016 2017
1 Hành chính – Nhân Sự 12 16 17
2 Tài chính – Kế Toán 13 15 15
3 Kinh Doanh 15 19 22
4 Marketing 13 18 18
Tổng số lao động 53 68 72
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
Nhận xét:
Qua bảng theo dõi tình hình nhân sự của công ty trong ba năm gần đây ta thấy có sự
biến động rõ rệt và số lượng lao động tăng dần qua từng năm. Cụ thể:
Bộ phận HC-NS: Năm 2015 là 12 người, đến năm 2016 tăng 4 người so với
năm 2015, đến năm 2017 bộ phận này có 17 người, cho thấy công ty đã cung cấp
25
lực lượng quản lý cho bộ phận nhân sự rất kỹ lưỡng để đào tạo nhân tài trong tương
lai.
Bộ phận TC-KT: Năm 2015 bộ phận này là 13 người, sang năm 2016 tăng 2
người so với năm 2015 và giữ nguyên cho đến năm 2017 với số lượng là 15 người.
Công ty đã duy trì nguồn lực một cách tốt nhất để phát triển và đào tạo nhân viên có
tay nghề, chính xác, cẩn thận trong tính toán.
Bộ phận Kinh doanh và Bộ phận Marketing: Bộ phận Kinh Doanh và Bộ phận
Marketing là hai bộ phận chiếm số đông trong các bộ phận, phù hợp với tố chất
công việc như tìm kiếm khách hàng, tư vấn,v.v.... Nhân sự trong bộ phận Kinh
doanh và Marketing tăng dần trong ba năm, cho thấy tình hình kinh doanh của công
ty ngày càng phát triển và chi nhánh của công ty đã từng bước mở rộng quy mô thị
trường.
3.1.2. Thực trạng công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương
Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam
3.1.2.1. Nhu cầu tuyển dụng
Hằng năm, mỗi bộ phận sẽ xem xét nhu cầu nhân sự của bộ phận mình phụ
trách trong năm vừa qua rồi sau đó lên danh sách nhu cầu tuyển dụng cho phòng
nhân sự để phòng nhân sự lập kế hoạch và thực hiện theo from đã đề ra, sau đó trình
lên BAN GIÁM ĐỐC xem xét.
Nhu cầu tuyển dụng được xem xét dựa trên nhu cầu của từng phòng ban và
được xác định trên cơ sở sau:
 Kế hoạch kinh doanh của công ty, phòng, ban, đơn vị.
 Các yêu cầu, đòi hỏi về chuyên môn.
 Thực trạng nguồn nhân lực của công ty.
 Tìm kiếm nhân viên có năng lực vào các vị trí quan trọng.
 Tạo cơ hội việc làm cho các ứng viên có nhu cầu tìm việc.
 Mở rộng quy mô kinh doanh của công ty.
 Đẩy nhanh tiến trình hoạt động kinh doanh.
26
Bảng 3.5: Nhu cầu tuyển dụng quý I tháng 3/ 2017
(Đơn vị tính: Người)
STT
Ngành nghề dự kiến
tuyển dụng
Tổng
người
Tỷ lệ
(%)
Phân loại trình độ (người)
ĐH trở lên CĐ TC
1 HCNS 12 9,1% 6 3 3
2 Nhân viên kinh doanh 10 22,7% 5 2 3
Tổng cộng 22 100 11 5 6
Nhận xét: Về nhu cầu nhân viên ở bộ phận HC-NS là 12 người chiếm 9,1% cho
thấy công ty cần đội ngũ nhân viên có tiềm năng, có năng lực quản lý tốt và có khả
năng điều tiết công việc tốt hơn.
Ở bộ phận Nhân viên kinh doanh là 10 người chiếm 22,7%, đây là lực lượng cần
thiết cho công ty trong khâu tìm kiếm, tư vấn, chăm sóc khách hàng và có khả năng
thuyết phục khách hàng, trung thực, cần cù và chịu khó trong các môi trường làm
việc khác nhau.
3.1.2.2. Kế hoạch tuyển dụng của công ty
Khi đã có nhu cầu tuyển dụng, phòng nhân sự chịu trách nhiệm theo dõi, thực hiện
kế hoạch tuyển dụng đã được xác định.
Kế hoạch tuyển dụng sẽ được Trưởng phòng HC-NS lập hằng năm và trình lên
BAN GIÁM ĐỐC duyệt vào quý I của năm kế hoạch. Để tránh tình trạng nghỉ việc
không có người thay thế, bộ phận nhân sự nên xây dựng chương trình cộng tác
viên/thực tập viên để có phương án thay thế nhân sự khi cần thiết.
Để thực hiện được một đợt tuyển dụng, bộ phận nhân sự phải nghiên cứu rất nhiều
khía cạnh. Từ nhu cầu số lượng tuyển và vị trí, công việc đăng tuyển mà tìm ra được
nguồn tuyển, thời gian, địa điểm, câu hỏi, bài test, mức lương…
27
Bảng 3.6: Kế hoạch tuyển dụng nhân sự quý I tháng 3/2017
(Đơn vị tính: Người)
ST
T Vị trí tuyển dụng Phòng
Tháng
1 2 3
1 Nhân viên văn phòng Nhân sự 3 3 3
2 Nhân viên kinh doanh Kinh doanh 1 1 6
3 Chuyên viên tư vấn bán hàng 2 1 2
Tổng 6 5 11
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
3.1.2.3. Nguồn và phương pháp tuyển dụng
Để tìm kiếm nguồn nhân lực đạt tiêu chuẩn, công ty đã khai thác tối đa nguồn
lực ứng viên trong và ngoài công ty. Đó là những nguồn lực phong phú và đa dạng,
bên cạnh đó là những phương pháp tuyển dụng rộng rãi như đăng báo, đăng tin trên
các trang tuyển dụng gần gũi với các ứng viên để mở rộng quy mô tìm nguồn nhân
lực cho công ty.
Các phương pháp tuyển dụng trong phỏng vấn trong công ty là thi làm bài
viết, vấn đáp để kiểm tra về năng lực và trình độ của ứng viên. Sử dụng bảng thông
báo tuyển dụng và gửi đến tất cả các nhân viên trong tổ chức.
Tuyển dụng căn cứ vào thông tin như các kỹ năng hiện có, trình độ, quá trình làm
việc đã trải qua, kinh nghiệm, phẩm chất của từng cá nhân lao động trong tổ chức.
Điều này đòi hỏi tổ chức phải thường xuyên cập nhật thông tin về từng nhân viên
trong tổ chức.
Khi đã xác định được lượng người cần tuyển vào các vị trí cần thiết, phòng
HC-NS chịu trách nhiệm xác định nguồn tuyển dụng và phương pháp tuyển dụng.
28
+ Nguồn tuyển dụng
Bảng 3.7: Kết quả xác định nguồn tuyển dụng trong quý I tháng 3/2017
(Đơn vị tính: Người)
STT Bộ phận Nguồn tuyển
dụng
Số lượng Tỷ lệ (%)
1 Nhân sự Nguồn nội bộ 6 27,3
2
Nhân viên văn phòng
Nguồn bên ngoài
4 18,2
Nhân viên kinh doanh 5 22,7
Chuyên viên tư vấn bán hàng 7 31,8
Tổng 22 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
 Nguồn ứng viên từ nội bộ công ty
Nguồn bên trong được giới hạn ở những người lao động đang làm việc trong công ty
nhưng lại có nhu cầu thuyên chuyển đến công việc khác mà công ty đang có nhu cầu
tuyển dụng. Để nắm được nguồn này các nhà quản trị cần lập các loại hồ sơ khác
nhau như hồ sơ nhân sự, hồ sơ phát triển nhân sự và hồ sơ sắp xếp lại nhân sự.
Để tìm ra những nhân viên của công ty có đủ khả năng đảm nhiệm những chức
doanh còn trống, ban lãnh đạo công ty thường sử dụng phương pháp: niêm yết chỗ
làm hay công việc đang cần tuyển người gọi tắt là niêm yết công việc còn trống.
Bản niêm yết này được dán ngay chỗ công khai để mọi người trong công ty đều biết.
Đó là thủ tục thông báo cho CNV trong toàn công ty biết rằng hiện đang cần tuyển
người cho một số công việc nào đó. Trong bảng niêm yết thường ghi rõ vị trí còn
trống, các thủ tục cần thiết phải làm khi đăng ký, các điều kiện tiêu chuẩn cụ thể, kể
cả tuổi tác, sức khỏe, lương bổng và quyền lợi.
 Nguồn ứng viên từ bên ngoài công ty
Nguồn ứng viên từ bên ngoài công ty là tuyển nhân viên từ thị trường lao động.
Một công ty thu hút lao động tham gia tuyển dụng từ nguồn bên ngoài cần quan tâm
đến các yếu tố như thị trường sức lao động, công việc cần tuyển người, chính quyền
địa phương nơi công ty hoạt động, khả năng tài chính của công ty.
29
Xuất phát từ đối tượng tuyển dụng, nguồn tuyển dụng bên ngoài công ty có thể
được xem xét từ các loại lao động sau: Những lao động đã được đào tạo, những lao
động chưa tham gia đào tạo, những lao động hiện không có việc làm và những ứng
viên tự nộp đơn xin việc. Đối với những lao động này, phương thức tìm kiếm, tuyển
chọn, mục đích tuyển chọn có sự khác nhau. Đồng thời giúp công ty bổ sung cả về
số lượng và chất lượng lao động.
 Người lao động đã được đào tạo
Người lao động đã được đào tạo chuyên môn nhưng làm việc ở công ty sẽ được
tiếp tục đào tạo tay nghề chuyên sâu. Vì vậy người sử dụng lao động phải hướng
dẫn, giúp đỡ để người lao động có điều kiện ứng dụng kiến thức đã học, bổ sung
những điều cần thiết và phát triển trở thành lao động giỏi và các doanh nghiệp muốn
tuyển dụng được nhân tài cần phải bỏ công tìm kiếm, thu hút cũng như sử dụng và
đãi ngộ thỏa đáng những nhân tài hiện có.
 Người chưa được đào tạo
Việc tuyển dụng người chưa được đào tạo đòi hỏi công ty phải có kế hoạch đào
tạo nghề và sử dụng phù hợp vì toàn bộ công việc này đòi hỏi chi phí không nhỏ đối
với công ty. Khi tuyển nhân viên các công ty thường tuyển người trẻ tuổi sau đó tiến
hành dạy nghề cho họ đạt trình độ tinh thông.
 Người hiện không có việc làm
Một số người lao động do các điều kiện khác nhau mà tạm thời hoặc vĩnh viễn
mất việc làm. Họ là những người lao động đã có kinh nghiệm và rất muốn có việc
làm. Vì vậy công ty xem xét tuyển dụng những lao động này vào các công việc phù
hợp sẽ tốn ít thời gian và chi phí cho việc đào tạo.
Tuy nhiên tuyển dụng những lao động này cần nghiên cứu kỹ các thông tin về
khả năng thực hiện công việc, năng lực, sở trường, thậm chí cả tính cách cá nhân để
có chính sách nhân sự phù hợp giúp cho việc khai thác tốt mặt mạnh của nhân sự
cho công việc của công ty, đồng thời cũng tạo điều kiện cho nhân sự có cơ hội thể
hiện bản thân.
30
 Các ứng viên tự nộp đơn xin việc
Nhiều trường hợp do biết được nhu cầu tuyển dụng của công ty mà các ứng viên
tự viết đơn xin vào làm việc. Đây là một nguồn ứng viên đáng kể, có tinh thần tự
giác cao, tuy nhiên họ còn thiếu về kỹ năng nên khi tuyển dụng công ty phải tổ chức
một khóa học đào tạo để nâng cao tay nghề nhưng mặt khác không phải lúc nào họ
cũng là ứng viên mà công ty cần tìm.
Khi các ứng viên nộp đơn xin việc ở công ty, công ty có thể chọn ra từ nguồn
này những người có đủ điều kiện đối với yêu cầu của công việc đang cần tuyển
dụng và tuyển dụng họ vào làm việc cho công ty.
3.1.2.4. Hình thức tuyển dụng
Ban Giám Đốc sẽ trực tiếp phỏng vấn để kiểm tra trình độ, năng lực nghiệp vụ,
ngoại ngữ, khả năng ứng xử, đối đáp của các ứng viên. Sau quá trình phỏng vấn,
BAN GIÁM ĐỐC sẽ là người trực tiếp chọn lọc và đưa ra quyết định.
Bảng 3.8: Các hình thức phỏng vấn
STT Vị trí tuyển dụng Số lượng (người) Hình thức tuyển
dụng
1 Nhân viên văn phòng 12 Thi viết
2 Nhân viên kinh doanh 5 Phỏng vấn
3 Chuyên viên tư vấn bán hàng 5 Phỏng vấn
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
Công ty áp dụng hình thức tuyển dụng chung cho tất cả các bộ phận như: phỏng
vấn, thi viết...... Trong đó, hình thức thi viết được áp dụng cho bộ phận văn phòng
và phỏng vấn cho bộ phận kinh doanh. Với hình thức văn phòng sẽ kiểm tra được độ
chính xác và tỉ mỉ về phong cách quản lý và tổ chức công việc. Với hình thức kinh
doanh sẽ kiểm tra về khả năng ứng xử và cách thuyết phục, qua đó nhận xét được
ứng viên có tác phong ứng xử khi đối đáp với khách hàng.
Khi xác định được hình thức phỏng vấn, phòng nhân sự lên danh sách các bảng câu
hỏi và nội dung thi cho buổi phỏng vấn. Khi buổi phỏng vấn kết thúc, người phỏng
31
vấn có trách nhiệm đánh giá lại phần thi viết, phỏng vấn của ứng viên và trình lên
BAN GIÁM ĐỐC.
3.1.3. Chi phí tuyển dụng
Bảng 2.1: Chi phí tuyển dụng trong quý I tháng 3/2017
(Đơn vị tính: Nghìn đồng)
Chỉ tiêu Số lần Chi phí Tỷ lệ (%)
Quảng cáo truyền thông 2 5.000 35,7
Đăng trên báo 2 7.000 50
Trung tâm giới thiệu việc làm 2 1.600 11,4
Chi phí khác 400 2,9
Tổng 6 14.000 100
(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán)
Nhận xét:
Chi phí tuyển dụng công ty bỏ ra cho việc tuyển dụng trong quý I khá chi tiết.
Cụ thể:
Trong quý I/2017 lượng nhân sự cần tuyển là nhân viên kinh doanh, nên Công
ty đã tìm kiếm nguồn ứng viên này chủ yếu thông qua hình thức tuyển dụng là báo
chí và quảng cáo rao vặt,...... chiếm tỷ lệ 85,7% vì lực lượng lao động này có nhu
cầu làm lâu dài, góp phần nâng cao chất lượng công việc nên chi phí tuyển dụng khá
hợp lý.
Trong quý, Công ty cũng có nhu cầu tuyển thêm bộ phận hành chính – nhân sự,
Công ty đã tìm kiếm nguồn lực này từ các trung tâm GTVL, đây là nguồn tuyển
dụng khá đảm bảo và chất lượng. Thông qua đó, Công ty sẽ nhanh chóng và dễ dàng
hơn trong việc sàng lọc những ứng viên có năng lực phù hợp với tính chất công
việc. Chi phí trong nguồn tuyển dụng từ trung tâm GTVL chiếm tỷ lệ 11,4% trong
quý.
32
3.1.4. Đánh giá về công tác tuyển dụng nhân sự của công ty thông qua quy
trình tuyển dụng nhân sự
Hình 3.4: Quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương
Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam
Giải thích quy trình tuyển dụng nhân sự Công ty TNHH Sản Xuất Thương
Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam
CÔNG VIỆC TRÁCH NHIỆM
BIỂU MẪU/TÀI
LIỆU
THỜI
GIAN
Xác định nhu cầu
tuyển dụng
Trưởng các bộ
phận
- Phiếu Yêu cầu tuyển
dụng
3 ngày
Phê duyệt yêu cầu tuyển
dụng
Ban Giám Đốc Sau 3 ngày
Tìm kiếm ứng viên
Phòng Hành
Chánh
- Mẩu đăng báo tuyển
dụng
- Mô tả công việc
Sau 1 tuần
Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận Tiếp Tân
- Thông tin phỏng
vấn
Sau ngày
đăng tin
Đánh giá lựa chọn Ban Giám Đốc Sau 1 tuần
Danh sách
Thư mời ứng viên
phỏng vấn
Phòng Hành
Chánh
- DS và Thư mời
Phỏng Vấn hoặc điện
thoại trực tiếp
Sau 2 ngày
Phỏng vấn, chọn ứng
viên thích hợp .
Ban Giám Đốc /
Trưởng bộ phận
- Bảng câu hỏi tham
khảo
Sau 1 tuần
Xác
định
nhu cầu
Tìm
kiếm
ứng
viên
Đánh
giá lựa
chọn
Phỏng
vấn ứng
viên
Quyết
định
tuyển
dụng
Hướng
dẫn hội
nhập
33
Duyệt chọn ứng viên. Ban Giám Đốc /
Trưởng bộ phận
- Thư mời nhận việc
- Thư cảm ơn.
2-3 ngày
Thủ tục ký Hợp Đồng
thử việc và thỏa thuận
khác
Phòng Hành
Chánh
- Hợp Đồng Thử Việc
- TTCSĐĐ &
TTBMTT
Ngay ngày
nhận việc
Đánh giá nhân viên sau
thời gian thử việc
Trưởng các phòng
ban
- Đánh giá nhân viên
thử việc
- Thư cám ơn.
Sau 2 tháng
Triển khai ký hợp đồng
lao động chính thức
Phòng Hành
Chánh
Hợp đồng lao động. Sau 2 tháng
Trong quy trình tuyển dụng quy định rõ các bước tiến hành tuyển dụng và bố
trí các bộ phận tuyển dụng phù hợp cho từng vị trí công việc. Công ty triển khai
công tác tuyển dụng một cách công khai, minh bạch và công bố rộng rãi, đưa ra các
chỉ tiêu và yêu cầu công việc rõ ràng cho từng vị trí.
Bên cạnh đó, công ty còn phân bổ chức vụ trong quá trình tuyển dụng, những
công việc có vị trí quan trọng sẽ bố trí người có chức vụ cao hơn để có quyết định
tuyển chọn cuối cùng. Bảng mô tả công việc trình bày rõ vị trí công việc, mô tả
công việc và các tiêu chuẩn trong công việc.
Dưới đây sẽ phân tích rõ hơn các bước về quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty:
3.1.4.1. Xác định nhu cầu
 Trưởng các phòng ban đưa ra yêu cầu vị trí cần tuyển dụng và
điền vào phiếu yêu cầu tuyển dụng
 Nhân viên tuyển dụng xem xét lại yêu cầu tuyển dụng và đối
chiếu với kế hoạch nhân sự hằng năm. Các yêu cầu tuyển dụng nhân sự
phải có sự phê duyệt của Ban Giám Đốc.
 Căn cứ vào phiếu yêu cầu tuyển dụng, nhân viên tuyển dụng đề
xuất nguồn hỗ trợ tuyển dụng với quản lý nhân sự.
34
3.1.4.2. Tìm kiếm ứng viên
Căn cứ vào phiếu yêu cầu tuyển dụng đã được thông qua Ban Giám Đốc
công ty duyệt, phòng hành chánh - nhân sự ra thông báo tuyển dụng. Nội dung
chính của thông báo phải đảm bảo 2 nội dung: Vị trí tuyển dụng và yêu cầu năng
lực đối với vị trí tuyển dụng.
Công ty thường sử dụng các loại phương thức đăng tuyển chủ yếu là đăng
tuyển trên mạng và trên báo. Thường thì thông tin tuyển dụng sẽ được cập nhật lên
website công ty, hoặc thông tin đăng tuyển sẽ được gửi đến các văn phòng giới
thiệu việc làm của các báo, trung tâm xúc tiến việc làm, các phương tiện thông tin
đại chúng. Nội dung đăng tuyển thường bao gồm: Tên công ty, vị trí của công việc
cần tuyển dụng, yêu cầu trình độ chuyên môn, độ tuổi, giới tính, sức khoẻ, kinh
nghiệm, ngoại ngữ, các hồ sơ cần thiết, thời hạn nộp hồ sơ, địa chỉ liên hệ.
Có 2 hình thức tìm kiếm ứng viên mà công ty đang thực hiện:

 Đối với vị trí tuyển dụng là tài xế cont-tải du lịch- các vị trí không cần trình
độ
Cán bộ tuyển dụng sẽ cung cấp thông tin cần tuyển dụng cho các trung tâm
giới thiệu việc làm miễn phí như: thái bình dương, mễ du, tư vấn phát triển nhân
lực, bảo minh, cung ứng lao động bình minh,web: 24h.com.vn, careerbuilder.vn,
mywork.com.vn, vieclam24h.vn, careerlink.vn…

 Đối với những vị trí tuyển dụng yêu cầu trình độ cao thì cán bộ
tuyển dụng sẽ tiến hành search hồ sơ ứng viên trên trang
www.careerbuilder.vn => Khi công ty có đăng ký gói dịch vụ.
Thông qua phương thức này thì doanh nghiệp sẽ chủ động hơn trong việc tìm
kiếm các ứng viên phù hợp cho vị trí đang cần tuyển dụng.
Đối với hình thức tìm kiếm này thì sau khi cán bộ tuyển dụng đã chọn lựa và
qua quá trình sàn lọc các ứng viên có đủ điều kiện xong thì sẽ gọi điện thoại trực
tiếp cho ứng viên và hẹn ứng viên mang hồ sơ đến công ty và tiến hành phỏng vấn
(nếu thuận lợi).
35
3.1.4.3. Đánh giá lựa chọn
Sau khi đăng tin tuyển dụng thì bộ phận tiếp tân sẽ tiến hành tiếp nhận hồ sơ
ứng viên. Sau đó Ban Giám Đốc sẽ tiến hành tiến hành và xử lý hồ sơ của các ứng
viên sau khi đã thu thập được, và tiến hành so sánh với các yêu cầu của các bộ phận,
nếu chưa đủ đề nghị bổ sung hoặc loại bỏ. Theo quy định của công ty thì hồ sơ xin
việc gồm: đơn xin việc, sơ yếu lý lịch, các văn bằng chứng chỉ đào tạo, giấy khai
sinh, giấy chứng nhận sức khỏe và bảng thông tin ứng viên kèm theo khi ứng viên
nộp hồ sơ dự tuyển. Kết thúc quá trình tiếp nhận hồ sơ, cán bộ phòng hành chánh -
nhân sự sẽ tiến hành kiểm tra lựa chọn các ứng viên thông qua hồ sơ. Sau đó phòng
hành chánh - nhân sự sẽ lên kế hoạch cụ thể về thời gian và địa điểm phỏng vấn
thông báo đến cho từng ứng viên đạt yêu cầu.
3.1.4.4. Phỏng vấn ứng viên
Phòng hành chánh – nhân sự kết hợp với bộ phận yêu cầu tuyển dụng lên kế
hoạch phỏng vấn. Thông thường trong trường hợp công ty cần tuyển dụng lao động
trực tiếp nếu cần áp dụng phương pháp phỏng vấn thì chỉ dừng lại ở phương pháp
phỏng vấn sơ bộ và được thực hiện một cách đơn giản, gọn nhẹ. Việc phỏng vấn chỉ
do trưởng bộ phận cần tuyển dụng tiến hành.
Đối với cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, sau khi phỏng vấn sơ bộ còn phải
phỏng vấn sâu, bởi tính chất của các công việc này không những đòi hỏi người lao
động có những yêu cầu khác như tư cách cá nhân, khả năng giao tiếp…
Thành phấn phỏng vấn của công ty bao gồm:
 Trưởng bộ phận yêu cầu tuyển dụng.
 Ban Giám Đốc công ty (nếu cần).
 Trưởng phòng hành chánh - nhân sự
Cán bộ phỏng vấn cũng có thể linh hoạt sử dụng các câu hỏi phù hợp với từng ứng
viên cụ thể nhằm kiểm tra kỹ hơn các ứng viên. Trong quá trình phỏng vấn hội đồng
phỏng vấn của công ty luôn chú ý sao cho các ứng viên cảm thấy tự tin và được coi
trọng và chú ý điều chỉnh cuộc nói chuyện đi đúng hướng. Công ty cũng tạo điệu
kiện để các ứng viên có cơ hội đặt câu hỏi cho hội đồng phỏng vấn. Thông qua quá
36
trình phỏng vấn hội đồng phỏng vấn sẽ đánh giá được tổng quát về ứng viên như:
tính tình, quan niệm sống, sự năng động, trình độ, mục đích khi hợp tác với công ty
Những người phỏng vấn trao đổi ý kiến đánh giá và thông tin trong cuộc
họp, và đưa ra ý kiến đánh giá thống nhất. Kết thúc quá trình này cán bộ phòng tổ
chức cán bộ sẽ trình các kết quả đánh giá về ứng cử viên lên Giám Đốc.
Sau khi phỏng xong thì các ứng viên viết một bài cảm nghĩ về buổi phỏng
vấn, sau đó gửi bài cảm nhận đó cho Ban Giám Đốc.
3.1.4.5. Quyết định tuyển dụng
Dựa vào kết quả đánh giá ứng cử viên mà phòng hành chánh – nhân sự đã trình lên,
Giám Đốc sẽ đưa ra quyết định nhận hay không nhận ứng cử viên vào làm việc tạo
công ty. Sau khi các ứng viên đạt yêu cầu đã được Ban Giám Đốc phê duyệt, thì cán
bộ tuyển dụng sẽ tiến hành:
 Thông báo cho những ứng viên đạt yêu cầu và thời gian đển tiến hành nhận
việc.
 Bên cạnh đó gửi mail cảm ơn đến cho những ứng viên không đạt yêu cầu bày tỏ
sự thiện chí đến sự quan tâm của ứng viên với công ty.
3.1.4.6. Hướng dẫn hội nhập

 Trước khi nhân viên mới đến
 Thông báo cho những người có liên quan
 Thông báo Giám đốc nhân sự về nhân sự mới
 Báo cáo quản lý bộ phận có liên quan về thời gian đi làm của nhân viên mới.
 Thông báo về thời gian nhận việc của nhân viên mới và các thông tin có liên
quan cho phòng hành chính, tiếp tân, bảo vệ và các phòng ban có liên quan trước ít
nhất 3 ngày để chuẩn bị tốt cho ngày đầu tiên nhân viên mới đến làm việc.
 Thu xếp nơi làm việc của nhân viên mới.
 Lên kế hoạch đào tạo cho nhân viên mới (giới thiệu công ty, nội quy lao
động, an toàn lao động…). Đặt biệt, chú trọng đến các vấn đề về bảo mật
thông tin: lương, bí mật công nghệ, chiến lược kinh doanh…

 Ngày đầu tiên nhân viên mới đi làm
37
Ứng viên được thông báo trúng tuyển chứ chưa được thực sự được tuyển, ứng cử
viên còn phải qua một giai đoạn thử thách nữa đó là thử việc. Phòng hành chánh –
nhân sự soạn thảo và trình Tổng Giám Đốc công ty kí quyết định thử việc cho người
lao động mới trúng tuyển. Thời gian thử việc tùy vào vị trí công việc mà người lao
động đảm nhiệm.
 Thời gian thử việc được công ty quy định chung là: 2 tháng
Trong một số trường hợp được Tổng Giám Đốc phê duyệt thời gian thử việc có thể
được rút ngắn hoặc không thực hiện. Quyết định thử việc được làm thành 2 bản:
một bản lưu hồ sơ cán bộ, một bản lưu hồ sơ ISO.

 Kí hợp đồng chính thức
Sau khi người lao động hết thời hạn thử việc:
 Trưởng bộ phận nhận xét kết quả thử việc, đưa ra kiến nghị và
chuyển lên phòng hành chánh - nhân sự; Sau đó trình Tổng Giám Đốc
công ty.
Các chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá kết quả thử việc, gồm:
 Chất lượng công việc
 Mức độ hoàn thành công việc.
 Kiến thức.
 Khả năng giao tiếp.
 Ý thức tập thể (sự cộng tác).
 Tính tự giác.
 Tính chủ động, sáng tạo trong công việc.
Tổng Giám Đốc công ty đưa ra ý kiến chỉ đạo kí hợp đồng đối với người
được tuyển theo quy định của bộ luật lao động. Thời hạn của hợp đồng lao động tùy
thuộc vào nhu cầu công việc và khả năng của người lao động đảm nhiệm. Phòng
hành chánh – nhân sự soạn thảo 2 bản hợp đồng lao động theo mẫu của bộ lao động
thương binh và xã hội trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Tổng Giám Đốc ( phiếu đánh
giá kết quả thử việc).
38
Chuyển hai bản hợp đồng lao động cho người lao động kí tên.
Chuyển Tổng Giám Đốc kí hai bản hợp đồng lao động.
Hợp đồng lao động sau khi đã có chữ kí của người lao động và tổng giám
đốc sẽ được lưu tại phòng tổ chức cán bộ 1 bản và gửi cho người lao động 1 bản.
3.1.5. Kết quả tuyển dụng trong 3 năm gần đây
Qua mỗi đợt tuyển dụng, phòng HC-NS có nhiệm vụ kiểm tra và đánh giá lại kết
quả tuyển dụng và thông qua đó có thể bố trí và sắp xếp nhân lực vào từng vị trí
công việc phù hợp. Trong bảng kết quả tuyển dụng cần ghi rõ các tiêu chí tuyển
dụng, số lượng, tỷ lệ lao động và đánh giá kết quả trước khi trình lên Ban Giám
Đốc.
Bảng 3.9: Kết quả tuyển dụng trong 3 năm (2015 – 2017)
(Đơn vị tính: Người)
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Qua giới thiệu 4 30,8 5 26,3 8 42,1
Tự nộp đơn 7 53,8 11 57,9 9 47,4
Lao động đang công
tác chuyển đến
2 15,4 3 15,8 2 10,5
Tổng số đơn xin việc 13 100 19 100 19 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự)
Nhận xét: Kết quả tuyển dụng nhân sự tăng dần qua các năm, chủ yếu là nguồn
nhân lực tự nộp đơn xin việc vào công ty. Cụ thể:
 Qua giới thiệu: Năm 2015, nguồn lao động này là 4 người chiếm tỷ lệ 30,8%.
Năm 2016 tăng 1 người chiếm tỷ lệ 26,3% giảm 4,5%so với năm 2015. Năm 2017
tăng 3 người chiếm tỷ lệ là 42,1%, tăng 15,8% so với năm 2016.
39
 Tự nộp đơn: Nguồn lao động chiếm tỷ lệ cao nhất qua các năm. Năm 2015 là
7 người chiếm tỷ lệ là 53,8% năm 2016 là 11 người chiếm tỷ lệ là 57,9% tăng 4,1%.
Năm 2017 giảm 2 người với tỷ lệ là 10,5% xuống còn 47,4% so với năm 2016.
 Lao động đang công tác xin chuyển đến: Lượng lao động này chiếm tỷ lệ
thấp nhất trong các chỉ tiêu đánh giá. Năm 2015 là 2 người chiếm tỷ lệ 15,4%, năm
2016 là 3 người chiếm tỷ lệ là 15,8% tăng 0,4% so với năm 2015. Năm 2017 số lao
động là 2 người với tỷ lệ là 10,5% giảm 5,3% so với năm 2016.
3.2. Đánh giá công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại
Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam
3.2.1. Ưu điểm
Về quy trình tuyển dụng, công ty có hệ thống tuyển dụng phù hợp, những ứng
viên mới đạt tiêu chuẩn và đáp ứng được yêu cầu công việc tại công ty.
Phòng nhân sự kịp thời có kế hoạch tuyển dụng đáp ứng được nhu cầu nhân sự
thực tế từng giai đoạn thời kỳ. Công ty đã phát huy nguồn nội lực của mình thông
qua công tác tuyển dụng, đặc biệt có phương pháp tuyển dụng hợp lý là thông qua
cán bộ công nhân viên Công ty – là phương pháp được Công ty sử dụng hiệu quả
nhất trong thời gian qua.
Công ty cũng đã áp dụng các phương pháp đăng trên internet, trên báo địa
phương, gửi thông báo tuyển đến các cụm dân cư, các tổ chức đoàn thể trên địa
bàn… Nguồn nhân lực địa phương và các tỉnh lân cận dồi dào giúp Công ty thuận
lợi trong việc lựa chọn người có đủ khả năng và phù hợp nhất với công việc đề ra.
Các vòng phỏng vấn được thực hiện một cách nghiêm túc để lựa chọn những
ứng viên thích hợp với công việc của công ty yêu cầu.
Trong quá trình tuyển dụng có sự phân bổ hợp lý về bộ phận tuyển dụng, cách
đánh giá, lựa chọn nhân viên mới theo một cách hiệu quả để tìm ra những ứng viên
phù hợp với những phẩm chất của công ty và sử dụng hợp lý chi phí tuyển dụng.
Công tác thu hút tuyển chọn tại công ty được quản lý được quản lý một cách
chặt chẽ, rõ ràng và chi tiết về trách nhiệm, quyền hạn của các cá nhân, bộ phận
trong phỏng vấn cũng như nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động trong công ty.
40
Về xác định nhu cầu tuyển dụng: công ty căn cứ vào bản mô tả công việc, xác
định những công việc thừa người, thiếu người thông qua trưởng các bộ phận để xác
định về số lượng, tiêu chuẩn cần tuyển. Do vậy mà công ty luôn có những quyết
định nhanh chóng, kịp thời đảm bảo cho mọi hoạt động được thông suốt.
Nguồn tuyển dụng: Nguồn tuyển dụng của công ty cũng khá đa dạng, ngoài
nguồn bên trong công ty cũng đã quan tâm đến một số nguồn bên ngoài, đặc biệt có
sự ưu tiên cho những người thân trong công ty. Điều này có nhiều ưu điểm là nhân
viên mới dễ hòa nhập vào môi trường mới, cách làm việc và kinh nghiệm làm việc
cũng có thể dễ dàng học hỏi được từ người thân của họ.
3.2.2. Nhược điểm
Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác tuyển dụng nhân sự của Công ty
còn có những hạn chế sau:
Thứ nhất về nguồn tuyển dụng:
ngành có nhiều ưu điểm, nhưng cũng đem lại cho công ty trong một số trường hợp
gặp nhiều khó khăn trong việc tuyển lao động có trình độ, chuyên môn nghiệp vụ,
đúng ngành, đúng nghề.
Thứ hai về nhu cầu tuyển dụng: Công ty cũng chưa quan tâm đến nguồn lao
động từ các cơ sở đào tạo về vấn đề xác định nhu cầu tuyển dụng hiện nay của công
ty còn chưa được thực hiện trên cơ sở khoa học, nghiên cứu thực trạng và cân đối
nhu cầu nhân lực của công ty để đề ra nhu cầu tuyển dụng, mà hiện tại nhu cầu
tuyển dụng Công ty chỉ mới dừng lại ở việc các đơn vị, phòng, ban căn cứ trên nhu
cầu công việc của mình để đề xuất nhu cầu nhân lực. Điều này chưa thực sự khoa
học và chưa thể xác định chính xác nhu cầu tuyển dụng của Công ty và cũng không
thể đưa ra chính xác những yêu cầu của nhân lực cần tuyển.
Thứ ba về quy trình tuyển dụng: tuyển dụng của Công ty cũng mới chỉ thực
hiện theo kinh nghiệm và thói quen chứ chưa thực hiện theo quy trình bài bản, khoa
học, chi tiết cho từng khâu. Điều này cũng làm hạn chế hiệu quả tuyển dụng của
Công ty trong thời gian qua.
Thứ tư về bản mô tả công việc: Công ty chưa xây dựng được bản mô tả công
việc và bản tiêu chuẩn thực hiện công việc cụ thể hoàn chỉnh làm cơ sở cho các
41
hoạt đông quản trị nhân sự, tuyển dụng, đánh giá thực hiện công việc và các quyết
định nhân sự khác nhau.
Thứ năm về động lực cho người lao động: công tác tuyển dụng được thực
hiện xuề xoà, thiếu sự quan tâm của lãnh đạo Công ty cũng như bộ phận thực hiện,
tiền lương là một động lực rất tốt trong tuyển mộ nhưng chưa phát huy được vai trò
của nó trong tuyển dụng.
42
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU
CHIẾU SÁNG VIỆT NAM

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Tuyển dụng nhân sự tại Công ty Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam.docx

Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hô...
Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hô...Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hô...
Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hô...luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Semelhante a Tuyển dụng nhân sự tại Công ty Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam.docx (11)

Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hô...
Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hô...Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hô...
Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng của cha mẹ đối với con khi ly hô...
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
 
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.docNâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
Nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tại Công ty Muôn Tài Lộc.doc
 
Báo cáo thực tập giảng dạy tại trung tâm nhật ngữ
Báo cáo thực tập giảng dạy tại trung tâm nhật ngữBáo cáo thực tập giảng dạy tại trung tâm nhật ngữ
Báo cáo thực tập giảng dạy tại trung tâm nhật ngữ
 
Xây dựng chiến lược định vị sản phẩm dưỡng tóc Shair của Công ty Mỹ phẩm Dừa ...
Xây dựng chiến lược định vị sản phẩm dưỡng tóc Shair của Công ty Mỹ phẩm Dừa ...Xây dựng chiến lược định vị sản phẩm dưỡng tóc Shair của Công ty Mỹ phẩm Dừa ...
Xây dựng chiến lược định vị sản phẩm dưỡng tóc Shair của Công ty Mỹ phẩm Dừa ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại công ty kỹ thuật và thiết bị ...
Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại công ty kỹ thuật và thiết bị ...Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại công ty kỹ thuật và thiết bị ...
Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại công ty kỹ thuật và thiết bị ...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
 
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docx
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docxPhân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docx
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty sao sài gòn.docx
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
 
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp 2 Hoạt Đông Chăm Sóc Khách Hàng.docx
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp 2  Hoạt Đông Chăm Sóc Khách Hàng.docxBáo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp 2  Hoạt Đông Chăm Sóc Khách Hàng.docx
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp 2 Hoạt Đông Chăm Sóc Khách Hàng.docx
 
Giải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docx
Giải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docxGiải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docx
Giải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docx
 

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docxNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docxBáo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
 
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.docBáo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.docCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
 
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.docNâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
 
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..docHoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
 
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.docCông tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
 
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
 

Último

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 

Último (20)

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 

Tuyển dụng nhân sự tại Công ty Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  LÊ THỊ THANG NGUYÊN TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU CHIẾU SÁNG VIỆT NAM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BẬC ĐÀO TẠO: CAO ĐẲNG NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ NHÂN SỰ Thành phố Hồ Chí Minh
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  LÊ THỊ THANG NGUYÊN TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU CHIẾU SÁNG VIỆT NAM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BẬC ĐÀO TẠO: CAO ĐẲNG NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NHÂN SỰ Lớp: C17C7A GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP Thầy: THÁI KIM PHONG Thành phố Hồ Chí Minh
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----- o0o ----- NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP KẾT QUẢ CHẤM BÁO CÁO THỰC TẬP GV chấm BCTT 1 GV chấm BCTT 2 (Điểm số và chữ ký) (Điểm số và chữ ký) (Phần này dành cho GV hướng dẫn trực tiếp ghi nhận xét về SV thực tập) Ngày ............tháng ..........năm .............. (Họ tên và chữ ký của GV hướng dẫn)
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----- o0o ----- XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP Công ty …………………………………………………………………………………………… có trụ sở tại: Số nhà ............. Ðýờng .................................................... Phường .............................. Quận (Thị xã, TP) ........................................Tỉnh (TP): .............................................. Số điện thoại: ..............................................Số fax: ..................................................... Trang web: ................................................................................................................... Địa chỉ e-mail: ............................................................................................................. Xác nhận: Anh (chị ): …………………………………………………………………………………Sinh ngày: ................................ Là sinh viên lớp: ................................................. Có thực tập tại công ty trong khoảng thời gian từ ngày ........ đến ngày ................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Ngày ............tháng ..........năm .............. Xác nhận của công ty (Chữ ký của đại diện công ty và dấu tròn của công ty)
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com LỜI CẢM ƠN Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc và toàn thể các Anh (Chị) trong Công ty, đã chia sẽ nhiều thông tin, nhiệt tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em học hỏi và tiếp xúc với những công việc thực tiễn. Đồng thời tạo cho em bước đệm để bắt đầu công việc sau này. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến qúy Thầy (Cô) của Trường Đại Học Tài Chính – Marketing, đặc biệt là Thầy (Cô) trong khoa Quản Trị Kinh Doanh đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian học tại trường. Những kiến thức mà quý Thầy (Cô) truyền đạt giúp em trang bị những cơ sở lý thuyết và nền tảng để giúp em hoàn thiện bài báo cáo này. Để hoàn thành bài báo cáo thực tập nghề nghiệp 1, trước tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn (Thầy Thái Kim Phong) đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện bài báo cáo. Dưới sự quan sát và chỉ dẫn nhiệt tình của Thầy, em mới có thể nhanh chóng hoàn thiện nhanh bài báo cáo này. Trải qua thời gian thực tập gần 2 tháng tại Công ty, với kiến thức và tầm nhìn còn hạn hẹp cũng như chưa có kinh nghiệm, nên bài báo cáo của em chưa thực sự đầy đủ và hoàn chỉnh, sẽ không tránh được sai sót. Rất mong em sẽ nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy (Cô) để bài báo cáo của em thêm hoàn thiện hơn cũng như góp phần cho công việc sau này. Sau cùng em xin kính chúc quý Thầy (Cô) cùng với các Anh (Chị) trong Công ty thật nhiều sức khỏe và thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................9 1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................9 2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................10 3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................10 4. Kết cấu báo cáo .................................................................................................10 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU CHIẾU SÁNG VIỆT NAM.....11 1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................11 1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam................................................................12 1.2.1 Chức năng.................................................................................................12 1.2.2 Nhiệm vụ...................................................................................................12 1.3. Sản phẩm và dịch vụ của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam................................................................13 1.4. Công nghệ sản xuất ........................................................................................15 1.5. Cơ cấu bộ máy tổ chức...................................................................................17 1.5.1 Bộ máy tổ chức của công ty......................................................................17 1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban ...........................................17 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TRONG DOANH NGHIỆP.....................................................Error! Bookmark not defined. 2.1. Khái niệm và vai trò của tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp........ Error! Bookmark not defined. 2.2. Các nguồn tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Nguồn ứng viên từ nội bộ doanh nghiệp .Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Nguồn ứng viên từ bên ngoài doanh nghiệpError! Bookmark not defined. 2.4.1. Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp Error! Bookmark not defined.
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2.4.2. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp.Error! Bookmark not defined. 2.3. Quy trình tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.Error! Bookmark not defined. 2.3.1. Chuẩn bị tuyển dụng................................Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Thông báo tuyển dụng .............................Error! Bookmark not defined. 2.3.3. Thu nhận và xử lý hồ sơ ..........................Error! Bookmark not defined. 2.3.4. Phỏng vấn sơ bộ.......................................Error! Bookmark not defined. 2.3.5. Kiểm tra trắc nghiệm. ..............................Error! Bookmark not defined. 2.3.6. Phỏng vấn lần hai.....................................Error! Bookmark not defined. 2.3.7. Xác minh, điều tra....................................Error! Bookmark not defined. 2.3.8. Khám sức khỏe ........................................Error! Bookmark not defined. 2.3.9. Ra quyết định tuyển dụng........................Error! Bookmark not defined. 2.3.10. Bố trí công việc......................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU CHIẾU SÁNG VIỆT NAM ......................................................................................19 3.1. Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam............................19 3.1.1. Vài nét về hoạt động nhân sự ..................................................................19 3.1.1.1. Cơ cấu nguồn lao động trong ba năm gần đây...................................19 3.1.1.2. Tình hình biến động nhân sự trong vài năm gần đây.........................23 3.1.2. Thực trạng công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam......................................24 3.1.2.1. Nhu cầu tuyển dụng ...........................................................................24 3.1.2.2. Kế hoạch tuyển dụng của công ty......................................................25 3.1.2.3. Nguồn và phương pháp tuyển dụng...................................................26 3.1.2.4. Hình thức tuyển dụng.........................................................................29 3.1.3. Chi phí tuyển dụng...................................................................................30 3.1.4.1. Xác định nhu cầu ...............................................................................32
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3.1.4.2. Tìm kiếm ứng viên.............................................................................33 3.1.4.3. Đánh giá lựa chọn ..............................................................................34 3.1.4.4. Phỏng vấn ứng viên ...........................................................................34 3.1.4.5. Quyết định tuyển dụng.......................................................................35 3.1.4.6. Hướng dẫn hội nhập...........................................................................35 3.1.5. Kết quả tuyển dụng trong 3 năm gần đây................................................37 3.2. Đánh giá công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam..........................................................38 3.2.1. Ưu điểm ...................................................................................................38 3.2.2. Nhược điểm .............................................................................................39 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU CHIẾU SÁNG VIỆT NAM..................................................41 4.1. Định hướng sự phát triển của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam trong thời gian tớiError! Bookmark not defined. 4.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự ... Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Giải pháp 1: Đa dạng hóa nguồn tuyển dụngError! Bookmark not defined. 4.2.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện công tác xác định nhu cầu tuyển dụng..... Error! Bookmark not defined. 4.2.3. Giải pháp 3: Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực của Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam.........Error! Bookmark not defined. 4.2.4. Giải pháp 4: Hoàn thiện bản mô tả công việcError! Bookmark not defined. 4.2.6. Giải pháp 5: Tạo động lực cho người lao động để thu hút và duy trì nguồn nhân lực chất lượng cao .........................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC..................................................................Error! Bookmark not defined.
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...............................................17 Hình 3.1: Cơ cấu lao động theo giới tính qua ba năm 2015 - 2017..........................19 Hình 3.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi qua ba năm 2015 - 2017 ............................21 Hình 3.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ..............................................22 Hình 3.5: Quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam.....................................................31
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Danh mục máy móc tại công ty................................................................16 Bảng 2.1: Bản mô tả công việc .................................Error! Bookmark not defined. Bảng 3.1: Cơ cấu lao động theo giới tính .................................................................19 Bảng 3.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi....................................................................20 Bảng 3.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn..............................................22 Bảng 3.4: Tình hình biến động nhân sự trong ba năm gần đây (2015 – 2017).........23 Bảng 3.5: Nhu cầu tuyển dụng quý I tháng 3/ 2017 .................................................25 Bảng 3.6: Kế hoạch tuyển dụng nhân sự quý I tháng 3/2017 ...................................26 Bảng 3.7: Kết quả xác định nguồn tuyển dụng trong quý I tháng 3/2017 ................27 Bảng 3.8: Các hình thức phỏng vấn..........................................................................29 Bảng 3.9: Kết quả tuyển dụng trong 3 năm (2015 – 2017).......................................37
  • 12. 10 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với xu hướng hội nhập thế giới & thực trạng nền kinh tế trong nước đầy cạnh tranh như hiện nay, để một doanh nghiệp đứng vững và phát triển chúng ta cần phải có một phương thức kinh doanh hiệu quả, sản phẩm đa dạng sáng tạo, chiến lược makerting độc đáo…và yếu tố lợi nhuận là kết quả cuối cùng để đánh giá sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Song song với phương án kinh doanh hiệu quả là một cơ cấu tổ chức phù hợp với loại hình kinh doanh và các yếu tố sẵn có của công ty. Chúng ta đang nói đến vai trò của nguồn nhân lực trong tổ chức! Việc tuyển được một nhân viên hội đủ các tiêu chuẩn được đề ra bởi doanh nghiệp vào một vị trí tuyển dụng nào đó là cả một quá trình dài từ khâu tuyển dụng, sàng lọc, thử thách, hướng dẫn, đào tạo cho đến lúc thành thạo và lành nghề đã tốn không ít thời gian, chi phí của doanh nghiệp. Vậy, nếu chúng ta không tổ chức được khâu tuyển dụng một cách khoa học dẫn đến tình trạng nhân viên sau khi trúng tuyển và làm việc được một thời gian thì đã không chịu nổi áp lực của doanh nghiệp, dẫn đến tình trạng trong thời gian ngắn đã xin nghỉ việc hoặc tự ý nghỉ việc…điều này ảnh hưởng thế nào cho doanh nghiệp? Thực trạng cho thấy Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam đã có hơn 35% nhân viên trong bộ phận kinh doanh, 20% nhân viên ở các bộ phận khác nghỉ việc. Tương ứng, công ty phải tuyển một bộ phận nhân viên bằng hoặc ít hơn số lượng nhân viên đã nghỉ để đảm bảo cho công ty có thể hoạt động bình thường. Điều này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình kinh doanh của Công ty trong thời gian đó. Vì vậy, với tư cách là thành viên của Công ty, em mong muốn được đồng hành cùng với sự phát triển và thành công lâu dài của công ty nên em chọn đề tài “Tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam”. Với vị trí là nhân viên thực tập, em không thể tránh khỏi những thiếu sót khi
  • 13. 11 thực hiện bài báo cáo này. Em mong thầy xem qua, và sửa lỗi những chỗ em không đúng, đồng thời xin nhận được sự xét duyệt cũng như chỉ bảo của quí Công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu hoạt động thực tế của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam - Tìm hiểu hoạt động tuyển dụng nhân sự tại công ty - Đề ra giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyển dụng nhân sự 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê phân tích các số liệu thông tin thực tế của Công ty. Phương pháp bảng biểu. Phương pháp đồ thị, biểu đồ. 4. Kết cấu báo cáo Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam Chương 2: Cơ sở lý thuyết về tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp Chương 3: Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam Chương 4: Kiến nghị và giải pháp
  • 14. 12 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU CHIẾU SÁNG VIỆT NAM 1.1. Quá trình hình thành và phát triển o Tên công ty: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU CHIẾU SÁNG VIỆT NAM o Mã số thuế: 0314180579 o Tên giao dịch: VIET NAM LIGHT DV TM COMPANY LIMITED (LIVICO) o Website: http://trudendien.com/ o Ngày thành lập: 08/10/2012 o Trụ sở: 31A Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7, TP HCM o Xưởng sản xuất đặt tại: D3/42 Nguyễn Văn Linh - TT Tân Túc - Bình Chánh - TP.HCM Công ty Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân được thành lập ngày 08/10/2012. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các mặt hàng điện chiếu sáng dân dụng. Trong quá trình phát triển, công ty đã mở rộng sản xuất và đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh. Ngoài việc sản xuất thi công đèn chiếu sáng và sản xuất thêm mặt hàng tủ bảng điện công nghiệp, lắp ráp máy phát điện công nghiệp cung cấp thị trường trong nước. Ngoài ra công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực thương mại hóa sản phẩm và nhận các công trình xây dựng nhà ở, công trình dân dụng trong lĩnh vực thiết kế, lắp đặt các hệ thống cơ – điện – hệ thống chiếu sáng. Với sự mạnh dạn đầu tư vào trang thiết bị và nâng cấp dây chuyền sản xuất theo công nghệ tiên tiến của Nhật Bản đã tạo ra cho công ty các mặt hàng chất lượng cao, ngày càng khẳng định được uy tín trên thị trường. Năm 2014, công ty đã bước thêm một bước tiến vào lĩnh vực xây dựng. Mặc dù đặc trưng vẫn là công ty sản xuất, thương mại mặt hàng công nghiệp nhưng lĩnh
  • 15. 13 vực xây dựng công ty cũng đã gặt hái được nhiều thành công đóng góp không nhỏ vào doanh thu hàng năm của công ty. Tính từ năm 2012 đến nay, công ty đã không ngừng mở rộng, nâng cấp dây chuyền sản xuất, đa dạng hóa lĩnh vực sản xuất kinh doanh và thực hiện thành công nhiều hợp đồng kinh tế lớn, nhỏ phục vụ cho các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất của các thành phần kinh tế. Trong đó một số doanh nghiệp đã trở thành khách hàng mục tiêu của công ty như: - Các doanh nghiệp kinh doanh xây dựng - Các doanh nghiệp kinh doanh điện tử - viễn thông. - Một số đơn vị kinh doanh xây dựng tòa cao ốc văn phòng. Bằng thực lực của mình, công ty đã nhận được sự tín nhiệm của một số nhà sản xuất và cung cấp hàng hóa lớn tại thị trường của Việt Nam như: Công ty TNHH DIETHLEM Việt Nam, công ty TNHH Cát Lâm, công ty TNHH kỹ thuật MTU Việt Nam và nhiều công ty khác. Trong một thời gian ngắn mà làm được những điều đó, thể hiện một sự nỗ lực không ngừng của Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên toàn công ty. 1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam 1.2.1 Chức năng  Phân phối các dòng sản phẩm ngành nước, các thiết bị phòng cháy chữa cháy, đèn chiếu sáng công cộng: đồng hồ nước, van vòi nước, phụ kiện đường ống, trụ đèn điện, đèn chiếu sáng trong nhà, đèn sân vườn, công cộng đường phố,..v.v..  Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của công ty như bán cho đại lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.  Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng 1.2.2 Nhiệm vụ * Đối với khách hàng: Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng. Thực hiện các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng.Phân
  • 16. 14 phối các sản phẩm thiết bị điện nước nói chung trong phân khúc trung và cao cấp, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng. * Đối với công ty: Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao thực hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian và thời gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng thời quan tâm đến lợi ích của người lao động. 1.3. Sản phẩm và dịch vụ của Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam là một công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực điện nước, cung cấp đèn chiếu sáng công cộng và nhà ở. Một số sản phẩm cụ thể của công ty như: Đèn trang trí, cần đèn chiếu sáng, trụ đèn cao áp, trụ đèn cao áp đế gang, trụ đèn sân vườn, đèn cao áp, đèn pha led, đèn led đường phố, đèn led công nghiệp - nhà xưởng, đèn nấm sân vườn, van, thiết bị pccc,…  Đèn trang trí o Xuất xứ: Nhập khẩu o Thương hiệu: LIVICO o Ứng dụng: Đèn trang trí phòng khách, phòng ăn, đèn trang trí phòng sinh hoạt chung  Trụ đèn cao áp - Trụ đèn cao áp tròn côn và bát giác côn cao từ 4 - 12m có độ dày 3 - 4mm. - Trụ hàn ghép dọc theo một đường chiều dài, không hàn nối ngang - Cần rời được lồng trong hoặc ngoài trụ và được xiết chặt bằng các bulong - Trụ được bảo vệ chống Oxy hóa bằng lớp mạ nhúng kẽm nóng
  • 17. 15 - Trụ đèn cao áp Thiết kế và chế tạo dựa theo tiêu chuẩn BS5649(Anh) và EN40(Châu Âu), vật liệu chế tạo phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam, Quốc Tế. - Thử nghiệm tại TTKT tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3.  Trụ đèn sân vườn Đế Trụ : Gang đúc hoa văn Thân trụ : Nhôm đúc định hình Đầu trụ : Gang đúc hoa văn Đầu đèn : Nhôm tản nhiệt Chóa đèn : Thủy tinh hoặc Nhựa PMMA chống tia UV Màu sắc : Đen, Đồng, Xanh rêu Hoặc theo yêu cầu khách hang  Đèn led đường phố 100W - Vỏ đèn: Nhôm hợp kim đúc áp lực cao, tản nhiệt tốt, cao su Silicone chịu nhiệt, sử dụng chất liệu thấu kính Polycarbonate chuyên dụng, góc chiếu bán rộng, thân đèn được xử lý bề mặt sơn tĩnh điện màu xám thích hợp sử dụng ngoài trời. - Công suất: 100W - Điện áp ngõ vào: 220-240VAC - Tần số: 50/60Hz - Hiệu suất hệ thống: ≥ 120Lm/W - Quang Thông: ≥ 12.000Lm - Chỉ số hoàn màu (CRI): ≥ 85 - Nhiệt độ hoạt động: -30ᴼC < Ta < 55ᴼC - Hệ số công suất: ≥ 0.95 - Nhiệt độ màu (CCT): 2700K - 4500K - 6500K - Góc mở rộng: 120 - 150° - Chip LED Modules: Epistal / Bridgelux / Philips / Osram - Bộ nguồn LED: DONE / Meanwell / Philips - Tuổi thọ bộ đèn: 50.000 giờ - Tiêu chuẩn: IP66, IK08, Class 1 - Cách lắp đặt: Lắp đặt đèn vào cần đèn từ Ф42 → Ф60
  • 18. 16 - Lắp đặt ở độ cao: 6 đến 8 mét - Bảo Hành: >3 năm  Đèn LED công nghiệp Đèn được làm bằng chất lượng cao đúc thép cán nguội. Sơn tĩnh điện epoxy, poly Peter Hayes. Màu sắc ánh sáng có thể được lựa chọn Các lớp cơ sở được làm bằng nhôm chịu nhiệt. Người giữ đèn được làm bằng gốm. Mô hình SC450 / 14: Bóng đèn loại E27. Mô hình SC450 / 19: Đèn chọn kiểu E27 hoặc E40. Thích hợp cho bóng đèn Compact đèn huỳnh quang huỳnh quang. Bóng đèn sợi đốt St. Kiểm soát DMX Bóng đèn LED  Đèn nấm sân vườn Đuôi đèn bằng gốm gắn bóng đèn E27 Thích hợp cho sử dụng ngoài trời. Polycarbonate đúc nhôm. Các phụ kiện được làm bằng thép chất lượng cao. Body cứng cáp được phủ phosphate Epoxy-polyester. Bìa kính được lựa chọn trong hai loại: kính và nhựa PMMA Thích hợp cho bóng đèn Compact đèn huỳnh quang huỳnh quang. Bóng đèn sợi đốt 1.4. Công nghệ sản xuất Nhắm đáp ứng nhu cầu của Thị trường về các sản phẩm cột đèn chiếu sáng đường phố, Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu
  • 19. 17 Sáng Việt Nam dã cho xây dựng nhà máy cơ khí gia công các loại trụ đèn chiếu sáng. Với diện tích trên 1500 m2 tại Bình Chánh, Nhà máy sản xuất bao gồm khu văn phòng quản lý, Xưởng gia công cột đèn, Xưởng Lắp giáp Đèn cao ap, Khu vực gia công cột đèn sân vườn, với các máy móc thiết bị hiện đại được nhập khẩu từ Ý và Đài Loan, Phân Xưởng đã giúp cho hạng mục công việc của nhà máy được đảm bảo vận hành ổn định và đạt năng suất cao Bảng 1.1: Danh mục máy móc tại công ty 1 Dàn cẩu Đại dương 3,5tấn 01 2012 Korea 2 Dàn cẩu Đại dương 5tấn 01 2013 Korea 3 Dàn cẩu Đại dương 10tấn 01 2014 Korea 4 Máy xả tôn 01 2011 Đài Loan 5 Máy cắt tôn 01 2011 Đài Loan 6 Máy chấn 01 2013 China 7 Máy hàn tự động 01 2013 China 8 Máy hàn tay 05 2013 China 9 Máy đột dập 01 2013 China 10 Máy Uốn, lốc ống 03 2013 Đài Loan 11 Máy mài, máy cắt 10 2013 China 12 Máy Khoan các loại 03 2011 China 13 Máy nén khí 01 2013 China 14 Máy cắt khí Plasma 01 2013 China 15 Máy rút dây điện đồng nhôm 03 2012 China 16 Máy bện 01 2013 Korea 17 Máy uốn hộ lan 01 2013 China 18 Máy đúc 01 2014 China 19 Dập nhôm phản quang 01 2014 China 20 Máy phun sơn 02 2013 China 21 Dàn máy bện áp 7 quả 300x200 01 2014 Đức 22 Dàn máy vặn xoắn lô 1200x700 01 2014 Đức 23 Dàn máy nhựa bọc nóng 90 tấn 01 2014 Đức 24 Dàn máy bện áp 18 quả lô 400x200 01 2014 Đức 25 Máy bàn trượt 02 lưỡi 01 2012 Nhật Bản 26 Máy tiện bào dao 01 2012 China
  • 20. 18 27 Máy lăn răng bu long 01 2012 China 28 Bộ hàn hơi 01 2012 China 29 Lò rèn + Khuôn mẫu các hãng sản xuất 05 2012 Đài Loan 30 Dụng cụ cầm tay 10 2012 Việt Nam 31 Tổ máy phát điện 03 2013 Korea 32 Otô tải Huyndai 2.5 tấn 02 2013 Korea 33 Otô Huyndai 10 tấn 01 2014 Korea 1.5. Cơ cấu bộ máy tổ chức 1.5.1 Bộ máy tổ chức của công ty Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban - Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả. - Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng ban để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan. - Phòng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện các giao dịch kinh doanh. - Phòng kế toán: Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép, phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG HCNS PHÒNG KINH DOANH PHÒNG GIAO NHẬN
  • 21. 19 chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt động của đơn vị kinh tế. Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài sản đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm nâng cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh. Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực hiện theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao. - Phòng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động.
  • 22. 20 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU CHIẾU SÁNG VIỆT NAM 3.1. Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam 3.1.1. Vài nét về hoạt động nhân sự 3.1.1.1. Cơ cấu nguồn lao động trong ba năm gần đây Bảng 3.1: Cơ cấu lao động theo giới tính (Đơn vị tính: Người) (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự) Hình 3.1: Cơ cấu lao động theo giới tính qua ba năm 2015 - 2017 30 23 2015 Nam Nữ 42 26 2016 Nam Nữ 45 27 2017 Nam Nữ Giới tính Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Nữ 23 43,3 26 38,2 27 38,8 Nam 30 56,6 42 61,7 45 62,5 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
  • 23. 21 Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng lao động chủ yếu là lao động nam.  Lao động nữ: Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nữ ít hơn tỷ lệ lao động nam. Cụ thể: Năm 2015 số lao động nữ là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2016 là 26 người tăng 3 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2017, số lao động nữ là 27 người tăng 1 người so với năm 2016, chiếm tỷ lệ là 38,8%.  Lao động nam: Trong ba năm qua số lao động nam chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nữ, cho thấy đội ngũ Công ty cần những nhân viên có sức khỏe tốt, sự linh hoạt nhằm phù hợp với ngành nghề kinh doanh của công ty. Cụ thể: Năm 2015 số lao động nam là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2016 là 42 người tăng 12 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2017 số lao động nam là 45 người tăng 3 người và chiếm tỷ lệ là 62,5%. Bảng 3.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ( Đơn vị tính: Người) Độ tuổi (tuổi) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3 Từ 30-45 21 39,6 24 35,3 24 33,3 Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
  • 24. 22 Hình 3.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi qua ba năm 2015 - 2017 Nhận xét: Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các năm. Cụ thể: năm 2015 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2016 tăng thêm 12 người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2017 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4 người so với năm 2016 với tỷ lệ là 58,3%. Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu hướng giảm dần. Năm 2015 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%, năm 2016 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2015, và giữ nguyên mức lao động là 24 người ở năm 2017 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động. Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2015 tổng số có 6 người chiếm 11,3%, năm 2016 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,8%, đến năm 2017 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,3%. Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai. 26 21 6 2015 < 30 tuổi 30 - 45 tuổi > 45 tuổi 38 24 6 2016 < 30 tuổi 30 - 45 tuổi > 45 tuổi 42 24 6 2017 < 30 tuổi 30 - 45 tuổi > 45 tuổi
  • 25. 23 Bảng 3.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn (Đơn vị tính: Người) (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự ) Hình 3.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn Nhận xét: Qua bảng trên, ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tăng qua mỗi năm, điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Cụ thể: Số lao động có trình độ ĐH - CĐ: Năm 2015 là 16 người chiếm tỷ lệ 30,2% trong tổng số lao động, năm 2016 tăng 7 người chiếm tỷ lệ 33,8%. Đến năm 2017 số 16 14 23 2015 Đại học - Cao đẳng Trung cấp LĐPT 23 19 26 2016 Đại học - Cao đẳng Trung cấp LĐPT 23 26 28 2017 Đại học - Cao đẳng Trung cấp LĐPT Trình độ Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Đại học – Cao đẳng 16 30,2 23 33,8 25 34,7 Trung cấp 14 26,4 19 27,9 19 26,4 Lao động phổ thông 23 43,4 26 38,2 28 38,9 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
  • 26. 24 lao động này là 25 người chiếm tỷ lệ 34,7%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH - CĐ ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng. Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới có trình độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình. Số lao động có trình độ trung cấp: số lao động tăng dần lên qua các năm, chiếm tỷ lệ từ 20 đến 30%. Năm 2015 số lao động này là 14 người chiếm tỷ lệ 26,4%, năm 2016 tăng 5 người chiếm tỷ lệ 27,9% và giữ nguyên mức lao động là 19 người trong 2 năm 2016-2017 nhưng năm 2017 tỷ lệ giảm đi 1,5%. Số lao động phổ thông: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm 2015 có 23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2016 tăng 3 người, tỷ lệ 38,2%, đến năm 2017 số LĐ này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,9%. Số lượng LĐ này một phần là học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứngnhu cầu công việc hiện tại. 3.1.1.2. Tình hình biến động nhân sự trong vài năm gần đây Bảng 3.4: Tình hình biến động nhân sự trong ba năm gần đây (2015 – 2017) (Đơn vị tính: Người) STT Bộ phận(người) 2015 2016 2017 1 Hành chính – Nhân Sự 12 16 17 2 Tài chính – Kế Toán 13 15 15 3 Kinh Doanh 15 19 22 4 Marketing 13 18 18 Tổng số lao động 53 68 72 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự) Nhận xét: Qua bảng theo dõi tình hình nhân sự của công ty trong ba năm gần đây ta thấy có sự biến động rõ rệt và số lượng lao động tăng dần qua từng năm. Cụ thể: Bộ phận HC-NS: Năm 2015 là 12 người, đến năm 2016 tăng 4 người so với năm 2015, đến năm 2017 bộ phận này có 17 người, cho thấy công ty đã cung cấp
  • 27. 25 lực lượng quản lý cho bộ phận nhân sự rất kỹ lưỡng để đào tạo nhân tài trong tương lai. Bộ phận TC-KT: Năm 2015 bộ phận này là 13 người, sang năm 2016 tăng 2 người so với năm 2015 và giữ nguyên cho đến năm 2017 với số lượng là 15 người. Công ty đã duy trì nguồn lực một cách tốt nhất để phát triển và đào tạo nhân viên có tay nghề, chính xác, cẩn thận trong tính toán. Bộ phận Kinh doanh và Bộ phận Marketing: Bộ phận Kinh Doanh và Bộ phận Marketing là hai bộ phận chiếm số đông trong các bộ phận, phù hợp với tố chất công việc như tìm kiếm khách hàng, tư vấn,v.v.... Nhân sự trong bộ phận Kinh doanh và Marketing tăng dần trong ba năm, cho thấy tình hình kinh doanh của công ty ngày càng phát triển và chi nhánh của công ty đã từng bước mở rộng quy mô thị trường. 3.1.2. Thực trạng công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam 3.1.2.1. Nhu cầu tuyển dụng Hằng năm, mỗi bộ phận sẽ xem xét nhu cầu nhân sự của bộ phận mình phụ trách trong năm vừa qua rồi sau đó lên danh sách nhu cầu tuyển dụng cho phòng nhân sự để phòng nhân sự lập kế hoạch và thực hiện theo from đã đề ra, sau đó trình lên BAN GIÁM ĐỐC xem xét. Nhu cầu tuyển dụng được xem xét dựa trên nhu cầu của từng phòng ban và được xác định trên cơ sở sau:  Kế hoạch kinh doanh của công ty, phòng, ban, đơn vị.  Các yêu cầu, đòi hỏi về chuyên môn.  Thực trạng nguồn nhân lực của công ty.  Tìm kiếm nhân viên có năng lực vào các vị trí quan trọng.  Tạo cơ hội việc làm cho các ứng viên có nhu cầu tìm việc.  Mở rộng quy mô kinh doanh của công ty.  Đẩy nhanh tiến trình hoạt động kinh doanh.
  • 28. 26 Bảng 3.5: Nhu cầu tuyển dụng quý I tháng 3/ 2017 (Đơn vị tính: Người) STT Ngành nghề dự kiến tuyển dụng Tổng người Tỷ lệ (%) Phân loại trình độ (người) ĐH trở lên CĐ TC 1 HCNS 12 9,1% 6 3 3 2 Nhân viên kinh doanh 10 22,7% 5 2 3 Tổng cộng 22 100 11 5 6 Nhận xét: Về nhu cầu nhân viên ở bộ phận HC-NS là 12 người chiếm 9,1% cho thấy công ty cần đội ngũ nhân viên có tiềm năng, có năng lực quản lý tốt và có khả năng điều tiết công việc tốt hơn. Ở bộ phận Nhân viên kinh doanh là 10 người chiếm 22,7%, đây là lực lượng cần thiết cho công ty trong khâu tìm kiếm, tư vấn, chăm sóc khách hàng và có khả năng thuyết phục khách hàng, trung thực, cần cù và chịu khó trong các môi trường làm việc khác nhau. 3.1.2.2. Kế hoạch tuyển dụng của công ty Khi đã có nhu cầu tuyển dụng, phòng nhân sự chịu trách nhiệm theo dõi, thực hiện kế hoạch tuyển dụng đã được xác định. Kế hoạch tuyển dụng sẽ được Trưởng phòng HC-NS lập hằng năm và trình lên BAN GIÁM ĐỐC duyệt vào quý I của năm kế hoạch. Để tránh tình trạng nghỉ việc không có người thay thế, bộ phận nhân sự nên xây dựng chương trình cộng tác viên/thực tập viên để có phương án thay thế nhân sự khi cần thiết. Để thực hiện được một đợt tuyển dụng, bộ phận nhân sự phải nghiên cứu rất nhiều khía cạnh. Từ nhu cầu số lượng tuyển và vị trí, công việc đăng tuyển mà tìm ra được nguồn tuyển, thời gian, địa điểm, câu hỏi, bài test, mức lương…
  • 29. 27 Bảng 3.6: Kế hoạch tuyển dụng nhân sự quý I tháng 3/2017 (Đơn vị tính: Người) ST T Vị trí tuyển dụng Phòng Tháng 1 2 3 1 Nhân viên văn phòng Nhân sự 3 3 3 2 Nhân viên kinh doanh Kinh doanh 1 1 6 3 Chuyên viên tư vấn bán hàng 2 1 2 Tổng 6 5 11 (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) 3.1.2.3. Nguồn và phương pháp tuyển dụng Để tìm kiếm nguồn nhân lực đạt tiêu chuẩn, công ty đã khai thác tối đa nguồn lực ứng viên trong và ngoài công ty. Đó là những nguồn lực phong phú và đa dạng, bên cạnh đó là những phương pháp tuyển dụng rộng rãi như đăng báo, đăng tin trên các trang tuyển dụng gần gũi với các ứng viên để mở rộng quy mô tìm nguồn nhân lực cho công ty. Các phương pháp tuyển dụng trong phỏng vấn trong công ty là thi làm bài viết, vấn đáp để kiểm tra về năng lực và trình độ của ứng viên. Sử dụng bảng thông báo tuyển dụng và gửi đến tất cả các nhân viên trong tổ chức. Tuyển dụng căn cứ vào thông tin như các kỹ năng hiện có, trình độ, quá trình làm việc đã trải qua, kinh nghiệm, phẩm chất của từng cá nhân lao động trong tổ chức. Điều này đòi hỏi tổ chức phải thường xuyên cập nhật thông tin về từng nhân viên trong tổ chức. Khi đã xác định được lượng người cần tuyển vào các vị trí cần thiết, phòng HC-NS chịu trách nhiệm xác định nguồn tuyển dụng và phương pháp tuyển dụng.
  • 30. 28 + Nguồn tuyển dụng Bảng 3.7: Kết quả xác định nguồn tuyển dụng trong quý I tháng 3/2017 (Đơn vị tính: Người) STT Bộ phận Nguồn tuyển dụng Số lượng Tỷ lệ (%) 1 Nhân sự Nguồn nội bộ 6 27,3 2 Nhân viên văn phòng Nguồn bên ngoài 4 18,2 Nhân viên kinh doanh 5 22,7 Chuyên viên tư vấn bán hàng 7 31,8 Tổng 22 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)  Nguồn ứng viên từ nội bộ công ty Nguồn bên trong được giới hạn ở những người lao động đang làm việc trong công ty nhưng lại có nhu cầu thuyên chuyển đến công việc khác mà công ty đang có nhu cầu tuyển dụng. Để nắm được nguồn này các nhà quản trị cần lập các loại hồ sơ khác nhau như hồ sơ nhân sự, hồ sơ phát triển nhân sự và hồ sơ sắp xếp lại nhân sự. Để tìm ra những nhân viên của công ty có đủ khả năng đảm nhiệm những chức doanh còn trống, ban lãnh đạo công ty thường sử dụng phương pháp: niêm yết chỗ làm hay công việc đang cần tuyển người gọi tắt là niêm yết công việc còn trống. Bản niêm yết này được dán ngay chỗ công khai để mọi người trong công ty đều biết. Đó là thủ tục thông báo cho CNV trong toàn công ty biết rằng hiện đang cần tuyển người cho một số công việc nào đó. Trong bảng niêm yết thường ghi rõ vị trí còn trống, các thủ tục cần thiết phải làm khi đăng ký, các điều kiện tiêu chuẩn cụ thể, kể cả tuổi tác, sức khỏe, lương bổng và quyền lợi.  Nguồn ứng viên từ bên ngoài công ty Nguồn ứng viên từ bên ngoài công ty là tuyển nhân viên từ thị trường lao động. Một công ty thu hút lao động tham gia tuyển dụng từ nguồn bên ngoài cần quan tâm đến các yếu tố như thị trường sức lao động, công việc cần tuyển người, chính quyền địa phương nơi công ty hoạt động, khả năng tài chính của công ty.
  • 31. 29 Xuất phát từ đối tượng tuyển dụng, nguồn tuyển dụng bên ngoài công ty có thể được xem xét từ các loại lao động sau: Những lao động đã được đào tạo, những lao động chưa tham gia đào tạo, những lao động hiện không có việc làm và những ứng viên tự nộp đơn xin việc. Đối với những lao động này, phương thức tìm kiếm, tuyển chọn, mục đích tuyển chọn có sự khác nhau. Đồng thời giúp công ty bổ sung cả về số lượng và chất lượng lao động.  Người lao động đã được đào tạo Người lao động đã được đào tạo chuyên môn nhưng làm việc ở công ty sẽ được tiếp tục đào tạo tay nghề chuyên sâu. Vì vậy người sử dụng lao động phải hướng dẫn, giúp đỡ để người lao động có điều kiện ứng dụng kiến thức đã học, bổ sung những điều cần thiết và phát triển trở thành lao động giỏi và các doanh nghiệp muốn tuyển dụng được nhân tài cần phải bỏ công tìm kiếm, thu hút cũng như sử dụng và đãi ngộ thỏa đáng những nhân tài hiện có.  Người chưa được đào tạo Việc tuyển dụng người chưa được đào tạo đòi hỏi công ty phải có kế hoạch đào tạo nghề và sử dụng phù hợp vì toàn bộ công việc này đòi hỏi chi phí không nhỏ đối với công ty. Khi tuyển nhân viên các công ty thường tuyển người trẻ tuổi sau đó tiến hành dạy nghề cho họ đạt trình độ tinh thông.  Người hiện không có việc làm Một số người lao động do các điều kiện khác nhau mà tạm thời hoặc vĩnh viễn mất việc làm. Họ là những người lao động đã có kinh nghiệm và rất muốn có việc làm. Vì vậy công ty xem xét tuyển dụng những lao động này vào các công việc phù hợp sẽ tốn ít thời gian và chi phí cho việc đào tạo. Tuy nhiên tuyển dụng những lao động này cần nghiên cứu kỹ các thông tin về khả năng thực hiện công việc, năng lực, sở trường, thậm chí cả tính cách cá nhân để có chính sách nhân sự phù hợp giúp cho việc khai thác tốt mặt mạnh của nhân sự cho công việc của công ty, đồng thời cũng tạo điều kiện cho nhân sự có cơ hội thể hiện bản thân.
  • 32. 30  Các ứng viên tự nộp đơn xin việc Nhiều trường hợp do biết được nhu cầu tuyển dụng của công ty mà các ứng viên tự viết đơn xin vào làm việc. Đây là một nguồn ứng viên đáng kể, có tinh thần tự giác cao, tuy nhiên họ còn thiếu về kỹ năng nên khi tuyển dụng công ty phải tổ chức một khóa học đào tạo để nâng cao tay nghề nhưng mặt khác không phải lúc nào họ cũng là ứng viên mà công ty cần tìm. Khi các ứng viên nộp đơn xin việc ở công ty, công ty có thể chọn ra từ nguồn này những người có đủ điều kiện đối với yêu cầu của công việc đang cần tuyển dụng và tuyển dụng họ vào làm việc cho công ty. 3.1.2.4. Hình thức tuyển dụng Ban Giám Đốc sẽ trực tiếp phỏng vấn để kiểm tra trình độ, năng lực nghiệp vụ, ngoại ngữ, khả năng ứng xử, đối đáp của các ứng viên. Sau quá trình phỏng vấn, BAN GIÁM ĐỐC sẽ là người trực tiếp chọn lọc và đưa ra quyết định. Bảng 3.8: Các hình thức phỏng vấn STT Vị trí tuyển dụng Số lượng (người) Hình thức tuyển dụng 1 Nhân viên văn phòng 12 Thi viết 2 Nhân viên kinh doanh 5 Phỏng vấn 3 Chuyên viên tư vấn bán hàng 5 Phỏng vấn (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự) Công ty áp dụng hình thức tuyển dụng chung cho tất cả các bộ phận như: phỏng vấn, thi viết...... Trong đó, hình thức thi viết được áp dụng cho bộ phận văn phòng và phỏng vấn cho bộ phận kinh doanh. Với hình thức văn phòng sẽ kiểm tra được độ chính xác và tỉ mỉ về phong cách quản lý và tổ chức công việc. Với hình thức kinh doanh sẽ kiểm tra về khả năng ứng xử và cách thuyết phục, qua đó nhận xét được ứng viên có tác phong ứng xử khi đối đáp với khách hàng. Khi xác định được hình thức phỏng vấn, phòng nhân sự lên danh sách các bảng câu hỏi và nội dung thi cho buổi phỏng vấn. Khi buổi phỏng vấn kết thúc, người phỏng
  • 33. 31 vấn có trách nhiệm đánh giá lại phần thi viết, phỏng vấn của ứng viên và trình lên BAN GIÁM ĐỐC. 3.1.3. Chi phí tuyển dụng Bảng 2.1: Chi phí tuyển dụng trong quý I tháng 3/2017 (Đơn vị tính: Nghìn đồng) Chỉ tiêu Số lần Chi phí Tỷ lệ (%) Quảng cáo truyền thông 2 5.000 35,7 Đăng trên báo 2 7.000 50 Trung tâm giới thiệu việc làm 2 1.600 11,4 Chi phí khác 400 2,9 Tổng 6 14.000 100 (Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán) Nhận xét: Chi phí tuyển dụng công ty bỏ ra cho việc tuyển dụng trong quý I khá chi tiết. Cụ thể: Trong quý I/2017 lượng nhân sự cần tuyển là nhân viên kinh doanh, nên Công ty đã tìm kiếm nguồn ứng viên này chủ yếu thông qua hình thức tuyển dụng là báo chí và quảng cáo rao vặt,...... chiếm tỷ lệ 85,7% vì lực lượng lao động này có nhu cầu làm lâu dài, góp phần nâng cao chất lượng công việc nên chi phí tuyển dụng khá hợp lý. Trong quý, Công ty cũng có nhu cầu tuyển thêm bộ phận hành chính – nhân sự, Công ty đã tìm kiếm nguồn lực này từ các trung tâm GTVL, đây là nguồn tuyển dụng khá đảm bảo và chất lượng. Thông qua đó, Công ty sẽ nhanh chóng và dễ dàng hơn trong việc sàng lọc những ứng viên có năng lực phù hợp với tính chất công việc. Chi phí trong nguồn tuyển dụng từ trung tâm GTVL chiếm tỷ lệ 11,4% trong quý.
  • 34. 32 3.1.4. Đánh giá về công tác tuyển dụng nhân sự của công ty thông qua quy trình tuyển dụng nhân sự Hình 3.4: Quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam Giải thích quy trình tuyển dụng nhân sự Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam CÔNG VIỆC TRÁCH NHIỆM BIỂU MẪU/TÀI LIỆU THỜI GIAN Xác định nhu cầu tuyển dụng Trưởng các bộ phận - Phiếu Yêu cầu tuyển dụng 3 ngày Phê duyệt yêu cầu tuyển dụng Ban Giám Đốc Sau 3 ngày Tìm kiếm ứng viên Phòng Hành Chánh - Mẩu đăng báo tuyển dụng - Mô tả công việc Sau 1 tuần Tiếp nhận hồ sơ Bộ phận Tiếp Tân - Thông tin phỏng vấn Sau ngày đăng tin Đánh giá lựa chọn Ban Giám Đốc Sau 1 tuần Danh sách Thư mời ứng viên phỏng vấn Phòng Hành Chánh - DS và Thư mời Phỏng Vấn hoặc điện thoại trực tiếp Sau 2 ngày Phỏng vấn, chọn ứng viên thích hợp . Ban Giám Đốc / Trưởng bộ phận - Bảng câu hỏi tham khảo Sau 1 tuần Xác định nhu cầu Tìm kiếm ứng viên Đánh giá lựa chọn Phỏng vấn ứng viên Quyết định tuyển dụng Hướng dẫn hội nhập
  • 35. 33 Duyệt chọn ứng viên. Ban Giám Đốc / Trưởng bộ phận - Thư mời nhận việc - Thư cảm ơn. 2-3 ngày Thủ tục ký Hợp Đồng thử việc và thỏa thuận khác Phòng Hành Chánh - Hợp Đồng Thử Việc - TTCSĐĐ & TTBMTT Ngay ngày nhận việc Đánh giá nhân viên sau thời gian thử việc Trưởng các phòng ban - Đánh giá nhân viên thử việc - Thư cám ơn. Sau 2 tháng Triển khai ký hợp đồng lao động chính thức Phòng Hành Chánh Hợp đồng lao động. Sau 2 tháng Trong quy trình tuyển dụng quy định rõ các bước tiến hành tuyển dụng và bố trí các bộ phận tuyển dụng phù hợp cho từng vị trí công việc. Công ty triển khai công tác tuyển dụng một cách công khai, minh bạch và công bố rộng rãi, đưa ra các chỉ tiêu và yêu cầu công việc rõ ràng cho từng vị trí. Bên cạnh đó, công ty còn phân bổ chức vụ trong quá trình tuyển dụng, những công việc có vị trí quan trọng sẽ bố trí người có chức vụ cao hơn để có quyết định tuyển chọn cuối cùng. Bảng mô tả công việc trình bày rõ vị trí công việc, mô tả công việc và các tiêu chuẩn trong công việc. Dưới đây sẽ phân tích rõ hơn các bước về quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty: 3.1.4.1. Xác định nhu cầu  Trưởng các phòng ban đưa ra yêu cầu vị trí cần tuyển dụng và điền vào phiếu yêu cầu tuyển dụng  Nhân viên tuyển dụng xem xét lại yêu cầu tuyển dụng và đối chiếu với kế hoạch nhân sự hằng năm. Các yêu cầu tuyển dụng nhân sự phải có sự phê duyệt của Ban Giám Đốc.  Căn cứ vào phiếu yêu cầu tuyển dụng, nhân viên tuyển dụng đề xuất nguồn hỗ trợ tuyển dụng với quản lý nhân sự.
  • 36. 34 3.1.4.2. Tìm kiếm ứng viên Căn cứ vào phiếu yêu cầu tuyển dụng đã được thông qua Ban Giám Đốc công ty duyệt, phòng hành chánh - nhân sự ra thông báo tuyển dụng. Nội dung chính của thông báo phải đảm bảo 2 nội dung: Vị trí tuyển dụng và yêu cầu năng lực đối với vị trí tuyển dụng. Công ty thường sử dụng các loại phương thức đăng tuyển chủ yếu là đăng tuyển trên mạng và trên báo. Thường thì thông tin tuyển dụng sẽ được cập nhật lên website công ty, hoặc thông tin đăng tuyển sẽ được gửi đến các văn phòng giới thiệu việc làm của các báo, trung tâm xúc tiến việc làm, các phương tiện thông tin đại chúng. Nội dung đăng tuyển thường bao gồm: Tên công ty, vị trí của công việc cần tuyển dụng, yêu cầu trình độ chuyên môn, độ tuổi, giới tính, sức khoẻ, kinh nghiệm, ngoại ngữ, các hồ sơ cần thiết, thời hạn nộp hồ sơ, địa chỉ liên hệ. Có 2 hình thức tìm kiếm ứng viên mà công ty đang thực hiện:   Đối với vị trí tuyển dụng là tài xế cont-tải du lịch- các vị trí không cần trình độ Cán bộ tuyển dụng sẽ cung cấp thông tin cần tuyển dụng cho các trung tâm giới thiệu việc làm miễn phí như: thái bình dương, mễ du, tư vấn phát triển nhân lực, bảo minh, cung ứng lao động bình minh,web: 24h.com.vn, careerbuilder.vn, mywork.com.vn, vieclam24h.vn, careerlink.vn…   Đối với những vị trí tuyển dụng yêu cầu trình độ cao thì cán bộ tuyển dụng sẽ tiến hành search hồ sơ ứng viên trên trang www.careerbuilder.vn => Khi công ty có đăng ký gói dịch vụ. Thông qua phương thức này thì doanh nghiệp sẽ chủ động hơn trong việc tìm kiếm các ứng viên phù hợp cho vị trí đang cần tuyển dụng. Đối với hình thức tìm kiếm này thì sau khi cán bộ tuyển dụng đã chọn lựa và qua quá trình sàn lọc các ứng viên có đủ điều kiện xong thì sẽ gọi điện thoại trực tiếp cho ứng viên và hẹn ứng viên mang hồ sơ đến công ty và tiến hành phỏng vấn (nếu thuận lợi).
  • 37. 35 3.1.4.3. Đánh giá lựa chọn Sau khi đăng tin tuyển dụng thì bộ phận tiếp tân sẽ tiến hành tiếp nhận hồ sơ ứng viên. Sau đó Ban Giám Đốc sẽ tiến hành tiến hành và xử lý hồ sơ của các ứng viên sau khi đã thu thập được, và tiến hành so sánh với các yêu cầu của các bộ phận, nếu chưa đủ đề nghị bổ sung hoặc loại bỏ. Theo quy định của công ty thì hồ sơ xin việc gồm: đơn xin việc, sơ yếu lý lịch, các văn bằng chứng chỉ đào tạo, giấy khai sinh, giấy chứng nhận sức khỏe và bảng thông tin ứng viên kèm theo khi ứng viên nộp hồ sơ dự tuyển. Kết thúc quá trình tiếp nhận hồ sơ, cán bộ phòng hành chánh - nhân sự sẽ tiến hành kiểm tra lựa chọn các ứng viên thông qua hồ sơ. Sau đó phòng hành chánh - nhân sự sẽ lên kế hoạch cụ thể về thời gian và địa điểm phỏng vấn thông báo đến cho từng ứng viên đạt yêu cầu. 3.1.4.4. Phỏng vấn ứng viên Phòng hành chánh – nhân sự kết hợp với bộ phận yêu cầu tuyển dụng lên kế hoạch phỏng vấn. Thông thường trong trường hợp công ty cần tuyển dụng lao động trực tiếp nếu cần áp dụng phương pháp phỏng vấn thì chỉ dừng lại ở phương pháp phỏng vấn sơ bộ và được thực hiện một cách đơn giản, gọn nhẹ. Việc phỏng vấn chỉ do trưởng bộ phận cần tuyển dụng tiến hành. Đối với cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, sau khi phỏng vấn sơ bộ còn phải phỏng vấn sâu, bởi tính chất của các công việc này không những đòi hỏi người lao động có những yêu cầu khác như tư cách cá nhân, khả năng giao tiếp… Thành phấn phỏng vấn của công ty bao gồm:  Trưởng bộ phận yêu cầu tuyển dụng.  Ban Giám Đốc công ty (nếu cần).  Trưởng phòng hành chánh - nhân sự Cán bộ phỏng vấn cũng có thể linh hoạt sử dụng các câu hỏi phù hợp với từng ứng viên cụ thể nhằm kiểm tra kỹ hơn các ứng viên. Trong quá trình phỏng vấn hội đồng phỏng vấn của công ty luôn chú ý sao cho các ứng viên cảm thấy tự tin và được coi trọng và chú ý điều chỉnh cuộc nói chuyện đi đúng hướng. Công ty cũng tạo điệu kiện để các ứng viên có cơ hội đặt câu hỏi cho hội đồng phỏng vấn. Thông qua quá
  • 38. 36 trình phỏng vấn hội đồng phỏng vấn sẽ đánh giá được tổng quát về ứng viên như: tính tình, quan niệm sống, sự năng động, trình độ, mục đích khi hợp tác với công ty Những người phỏng vấn trao đổi ý kiến đánh giá và thông tin trong cuộc họp, và đưa ra ý kiến đánh giá thống nhất. Kết thúc quá trình này cán bộ phòng tổ chức cán bộ sẽ trình các kết quả đánh giá về ứng cử viên lên Giám Đốc. Sau khi phỏng xong thì các ứng viên viết một bài cảm nghĩ về buổi phỏng vấn, sau đó gửi bài cảm nhận đó cho Ban Giám Đốc. 3.1.4.5. Quyết định tuyển dụng Dựa vào kết quả đánh giá ứng cử viên mà phòng hành chánh – nhân sự đã trình lên, Giám Đốc sẽ đưa ra quyết định nhận hay không nhận ứng cử viên vào làm việc tạo công ty. Sau khi các ứng viên đạt yêu cầu đã được Ban Giám Đốc phê duyệt, thì cán bộ tuyển dụng sẽ tiến hành:  Thông báo cho những ứng viên đạt yêu cầu và thời gian đển tiến hành nhận việc.  Bên cạnh đó gửi mail cảm ơn đến cho những ứng viên không đạt yêu cầu bày tỏ sự thiện chí đến sự quan tâm của ứng viên với công ty. 3.1.4.6. Hướng dẫn hội nhập   Trước khi nhân viên mới đến  Thông báo cho những người có liên quan  Thông báo Giám đốc nhân sự về nhân sự mới  Báo cáo quản lý bộ phận có liên quan về thời gian đi làm của nhân viên mới.  Thông báo về thời gian nhận việc của nhân viên mới và các thông tin có liên quan cho phòng hành chính, tiếp tân, bảo vệ và các phòng ban có liên quan trước ít nhất 3 ngày để chuẩn bị tốt cho ngày đầu tiên nhân viên mới đến làm việc.  Thu xếp nơi làm việc của nhân viên mới.  Lên kế hoạch đào tạo cho nhân viên mới (giới thiệu công ty, nội quy lao động, an toàn lao động…). Đặt biệt, chú trọng đến các vấn đề về bảo mật thông tin: lương, bí mật công nghệ, chiến lược kinh doanh…   Ngày đầu tiên nhân viên mới đi làm
  • 39. 37 Ứng viên được thông báo trúng tuyển chứ chưa được thực sự được tuyển, ứng cử viên còn phải qua một giai đoạn thử thách nữa đó là thử việc. Phòng hành chánh – nhân sự soạn thảo và trình Tổng Giám Đốc công ty kí quyết định thử việc cho người lao động mới trúng tuyển. Thời gian thử việc tùy vào vị trí công việc mà người lao động đảm nhiệm.  Thời gian thử việc được công ty quy định chung là: 2 tháng Trong một số trường hợp được Tổng Giám Đốc phê duyệt thời gian thử việc có thể được rút ngắn hoặc không thực hiện. Quyết định thử việc được làm thành 2 bản: một bản lưu hồ sơ cán bộ, một bản lưu hồ sơ ISO.   Kí hợp đồng chính thức Sau khi người lao động hết thời hạn thử việc:  Trưởng bộ phận nhận xét kết quả thử việc, đưa ra kiến nghị và chuyển lên phòng hành chánh - nhân sự; Sau đó trình Tổng Giám Đốc công ty. Các chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá kết quả thử việc, gồm:  Chất lượng công việc  Mức độ hoàn thành công việc.  Kiến thức.  Khả năng giao tiếp.  Ý thức tập thể (sự cộng tác).  Tính tự giác.  Tính chủ động, sáng tạo trong công việc. Tổng Giám Đốc công ty đưa ra ý kiến chỉ đạo kí hợp đồng đối với người được tuyển theo quy định của bộ luật lao động. Thời hạn của hợp đồng lao động tùy thuộc vào nhu cầu công việc và khả năng của người lao động đảm nhiệm. Phòng hành chánh – nhân sự soạn thảo 2 bản hợp đồng lao động theo mẫu của bộ lao động thương binh và xã hội trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Tổng Giám Đốc ( phiếu đánh giá kết quả thử việc).
  • 40. 38 Chuyển hai bản hợp đồng lao động cho người lao động kí tên. Chuyển Tổng Giám Đốc kí hai bản hợp đồng lao động. Hợp đồng lao động sau khi đã có chữ kí của người lao động và tổng giám đốc sẽ được lưu tại phòng tổ chức cán bộ 1 bản và gửi cho người lao động 1 bản. 3.1.5. Kết quả tuyển dụng trong 3 năm gần đây Qua mỗi đợt tuyển dụng, phòng HC-NS có nhiệm vụ kiểm tra và đánh giá lại kết quả tuyển dụng và thông qua đó có thể bố trí và sắp xếp nhân lực vào từng vị trí công việc phù hợp. Trong bảng kết quả tuyển dụng cần ghi rõ các tiêu chí tuyển dụng, số lượng, tỷ lệ lao động và đánh giá kết quả trước khi trình lên Ban Giám Đốc. Bảng 3.9: Kết quả tuyển dụng trong 3 năm (2015 – 2017) (Đơn vị tính: Người) Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Qua giới thiệu 4 30,8 5 26,3 8 42,1 Tự nộp đơn 7 53,8 11 57,9 9 47,4 Lao động đang công tác chuyển đến 2 15,4 3 15,8 2 10,5 Tổng số đơn xin việc 13 100 19 100 19 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự) Nhận xét: Kết quả tuyển dụng nhân sự tăng dần qua các năm, chủ yếu là nguồn nhân lực tự nộp đơn xin việc vào công ty. Cụ thể:  Qua giới thiệu: Năm 2015, nguồn lao động này là 4 người chiếm tỷ lệ 30,8%. Năm 2016 tăng 1 người chiếm tỷ lệ 26,3% giảm 4,5%so với năm 2015. Năm 2017 tăng 3 người chiếm tỷ lệ là 42,1%, tăng 15,8% so với năm 2016.
  • 41. 39  Tự nộp đơn: Nguồn lao động chiếm tỷ lệ cao nhất qua các năm. Năm 2015 là 7 người chiếm tỷ lệ là 53,8% năm 2016 là 11 người chiếm tỷ lệ là 57,9% tăng 4,1%. Năm 2017 giảm 2 người với tỷ lệ là 10,5% xuống còn 47,4% so với năm 2016.  Lao động đang công tác xin chuyển đến: Lượng lao động này chiếm tỷ lệ thấp nhất trong các chỉ tiêu đánh giá. Năm 2015 là 2 người chiếm tỷ lệ 15,4%, năm 2016 là 3 người chiếm tỷ lệ là 15,8% tăng 0,4% so với năm 2015. Năm 2017 số lao động là 2 người với tỷ lệ là 10,5% giảm 5,3% so với năm 2016. 3.2. Đánh giá công tác tuyển dụng tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Chiếu Sáng Việt Nam 3.2.1. Ưu điểm Về quy trình tuyển dụng, công ty có hệ thống tuyển dụng phù hợp, những ứng viên mới đạt tiêu chuẩn và đáp ứng được yêu cầu công việc tại công ty. Phòng nhân sự kịp thời có kế hoạch tuyển dụng đáp ứng được nhu cầu nhân sự thực tế từng giai đoạn thời kỳ. Công ty đã phát huy nguồn nội lực của mình thông qua công tác tuyển dụng, đặc biệt có phương pháp tuyển dụng hợp lý là thông qua cán bộ công nhân viên Công ty – là phương pháp được Công ty sử dụng hiệu quả nhất trong thời gian qua. Công ty cũng đã áp dụng các phương pháp đăng trên internet, trên báo địa phương, gửi thông báo tuyển đến các cụm dân cư, các tổ chức đoàn thể trên địa bàn… Nguồn nhân lực địa phương và các tỉnh lân cận dồi dào giúp Công ty thuận lợi trong việc lựa chọn người có đủ khả năng và phù hợp nhất với công việc đề ra. Các vòng phỏng vấn được thực hiện một cách nghiêm túc để lựa chọn những ứng viên thích hợp với công việc của công ty yêu cầu. Trong quá trình tuyển dụng có sự phân bổ hợp lý về bộ phận tuyển dụng, cách đánh giá, lựa chọn nhân viên mới theo một cách hiệu quả để tìm ra những ứng viên phù hợp với những phẩm chất của công ty và sử dụng hợp lý chi phí tuyển dụng. Công tác thu hút tuyển chọn tại công ty được quản lý được quản lý một cách chặt chẽ, rõ ràng và chi tiết về trách nhiệm, quyền hạn của các cá nhân, bộ phận trong phỏng vấn cũng như nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động trong công ty.
  • 42. 40 Về xác định nhu cầu tuyển dụng: công ty căn cứ vào bản mô tả công việc, xác định những công việc thừa người, thiếu người thông qua trưởng các bộ phận để xác định về số lượng, tiêu chuẩn cần tuyển. Do vậy mà công ty luôn có những quyết định nhanh chóng, kịp thời đảm bảo cho mọi hoạt động được thông suốt. Nguồn tuyển dụng: Nguồn tuyển dụng của công ty cũng khá đa dạng, ngoài nguồn bên trong công ty cũng đã quan tâm đến một số nguồn bên ngoài, đặc biệt có sự ưu tiên cho những người thân trong công ty. Điều này có nhiều ưu điểm là nhân viên mới dễ hòa nhập vào môi trường mới, cách làm việc và kinh nghiệm làm việc cũng có thể dễ dàng học hỏi được từ người thân của họ. 3.2.2. Nhược điểm Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác tuyển dụng nhân sự của Công ty còn có những hạn chế sau: Thứ nhất về nguồn tuyển dụng: ngành có nhiều ưu điểm, nhưng cũng đem lại cho công ty trong một số trường hợp gặp nhiều khó khăn trong việc tuyển lao động có trình độ, chuyên môn nghiệp vụ, đúng ngành, đúng nghề. Thứ hai về nhu cầu tuyển dụng: Công ty cũng chưa quan tâm đến nguồn lao động từ các cơ sở đào tạo về vấn đề xác định nhu cầu tuyển dụng hiện nay của công ty còn chưa được thực hiện trên cơ sở khoa học, nghiên cứu thực trạng và cân đối nhu cầu nhân lực của công ty để đề ra nhu cầu tuyển dụng, mà hiện tại nhu cầu tuyển dụng Công ty chỉ mới dừng lại ở việc các đơn vị, phòng, ban căn cứ trên nhu cầu công việc của mình để đề xuất nhu cầu nhân lực. Điều này chưa thực sự khoa học và chưa thể xác định chính xác nhu cầu tuyển dụng của Công ty và cũng không thể đưa ra chính xác những yêu cầu của nhân lực cần tuyển. Thứ ba về quy trình tuyển dụng: tuyển dụng của Công ty cũng mới chỉ thực hiện theo kinh nghiệm và thói quen chứ chưa thực hiện theo quy trình bài bản, khoa học, chi tiết cho từng khâu. Điều này cũng làm hạn chế hiệu quả tuyển dụng của Công ty trong thời gian qua. Thứ tư về bản mô tả công việc: Công ty chưa xây dựng được bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn thực hiện công việc cụ thể hoàn chỉnh làm cơ sở cho các
  • 43. 41 hoạt đông quản trị nhân sự, tuyển dụng, đánh giá thực hiện công việc và các quyết định nhân sự khác nhau. Thứ năm về động lực cho người lao động: công tác tuyển dụng được thực hiện xuề xoà, thiếu sự quan tâm của lãnh đạo Công ty cũng như bộ phận thực hiện, tiền lương là một động lực rất tốt trong tuyển mộ nhưng chưa phát huy được vai trò của nó trong tuyển dụng.
  • 44. 42 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU CHIẾU SÁNG VIỆT NAM