SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 34
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH
KHỐI KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH
CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
GVHD : Lương Quý Ngọc
SVTH : Lữ Nguyễn Gia Linh
MSSV : 1731341021
Lớp : 11DHQK2_MAR
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TP HCM, 11-.2020
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban Tổng giám đốc cùng toàn thể cán bộ
công nhân viên của công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đã giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin
chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng nhân sự đã tận tình chỉ giúp em tìm hiểu thực tế
về công tác nhân sự tại công ty cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Trường Đại Học Gia Định đã truyền
đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn giáo viên Lương Quý Ngọc
là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty em
đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc vững
vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này.
Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc chúc công ty
TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam ngày càng phát triển lớn mạnh trong lĩnh
vực kinh doanh và kính chúc Cô dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Lữ Nguyễn Gia Linh.xin cam đoan các số liệu, thông tin sử dụng trong bài
Báo cáo tốt nghiệp này được thu thập từ nguồn thực tế tại Công ty, trên các sách báo
khoa học chuyên ngành (có trích dẫn đầy đủ và theo đúng qui định); Nội dung trong báo
cáo này do kinh nghiệm của bản thân được rút ra từ quá trình nghiên cứu và thực tế tại
công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam từ các nguồn tài liệu, báo cáo
khác.
Nếu sai sót Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo qui định của Nhà Trường và
Pháp luật.
Tp.HCM, ngày …….tháng………năm 2020
Sinh viên
(ký tên, ghi đầy đủ họ tên)
Lữ Nguyễn Gia Linh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV : …………………………………………………………..
Khoá : ……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV : …………………………………………………………..
Khoá : ……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
Giảng viên hướng dẫn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH CHIẾU SÁNG VIỆT NAM...............................................................1
NHẬN XÉT THỰC TẬP...................................................................................................4
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.....................................................................5
MỤC LỤC ...........................................................................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ............... Error!
Bookmark not defined.
1.1 Một số vấn đề cơ bản của quản trị nguồn nhân lực..Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Một số khái niệm về quản trị nguồn nhân lực ....Error! Bookmark not defined.
1.1.1.1. Nhân lực:.....................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.1.2. Nguồn nhân lực...........................................Error! Bookmark not defined.
1.1.1.3. Quản trị nguồn nhân lực .............................Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực ................Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Tầm quan trọng và vai trò quản trị nguồn nhân lực ........ Error! Bookmark not
defined.
1.1.4.Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực......... Error! Bookmark not
defined.
1.2 .Nội dung cơ bản trong quản trị nguồn nhân lực......Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Phân tích công việc.............................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.Tuyển dụng nguồn nhân lực ...............................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.1. Khái niệm....................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.2. Nguồn ứng viên ..........................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.3. Nội dung quy trình tuyển dụng...................Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.....................Error! Bookmark not defined.
1.2.3.1.Khái niệm.....................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.3.2.Vai trò của đào tạo và phát triển..................Error! Bookmark not defined.
1.2.3.3. Quá trình đào tạo ........................................Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Đánh giá khả năng hoàn thành công việc..........Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Lương thưởng, phúc lợi.....................................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.3. Tương quan nhân sự,...............................................Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Khái niệm...........................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Thi hành kỷ luật.................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2.1. Hình thức kỷ luật khiển trách .....................Error! Bookmark not defined.
1.3.2.2. Hình thức kỷ luật cảnh cáo .........................Error! Bookmark not defined.
1.3.2.3. Hình thức kỷ luật hạ bậc lương ..................Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Xin thôi việc ......................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.5.Giáng chức..........................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.6.Thuyên chuyển....................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.7.Về hưu.................................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI CÔNG TY TNHH CHIẾU SÁNG VIỆT NAM ...............................................12
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Chiếu Sáng Việt Nam....................................12
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................12
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .....................................................................13
2.1.2.1.Chức năng....................................................................................................13
2.1.2.2.Nhiệm vụ .....................................................................................................13
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty................................................................................14
2.1.3.1 ......................................................................................................................14
2.1.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban ................................................14
2.1.4. Cơ cấu lao động .................................................................................................16
2.1.5. Cơ cấu nguồn vốn..............................................................................................17
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................................19
2.2.Phân tích thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Chiếu
Sáng Việt Nam ...............................................................................................................20
2.2.1. Thực trạng công tác phân tích và tuyển dụng nhân lực.....................................20
2.2.2. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nhân lực...........................................24
2.2.3. Thực trạng công tác lương thưởng, phúc lợi .....................................................26
2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị nguồn nhân lực ..........................31
2.4. Đánh giá chung về công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Chiếu Sáng
Việt Nam.........................................................................................................................32
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.4.1. Kết quả đạt được................................................................................................32
Phòng tổ chức hành chính được xây dựng một cách khoa học và làm việc hiệu quả, góp
phần không nhỏ vào sự thành công của phòng nói riêng và công ty nói chung................32
2.4.2. Tồn tại, hạn chế..................................................................................................32
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI CÔNG TY TNHH CHIẾU SÁNG VIỆT NAM ...............................................34
3.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Chiếu Sáng Việt Nam
trong thời gian tới. ..........................................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH
Chiếu Sáng Việt Nam.....................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Giải pháp tăng cường công tác tuyển dụng .......Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác bố trí và sử dụng nhân lực .....Error! Bookmark
not defined.
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực Error! Bookmark
not defined.
3.2.4. Hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân lực ...............Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN........................................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI MỞ ĐẦU
Hình 1.1: Quy trình hoạch định nguồn nhân lực ...............Error! Bookmark not defined.
Hình 1.2: Cơ cấu hệ thống trả công trong các doanh nghiệp........... Error! Bookmark not
defined.
Hình 2.1.Logo công ty .......................................................................................................12
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.....................................................................14
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính ..........................................................................16
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi.............................................................................16
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ....................................................117
Bảng 2.4: Chi tiết nguồn vốn của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt
Nam năm 2017 – 2019.......................................................................................................17
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ trên VCSH...........................................................................................18
Bảng 2.6: Chi tiết nợ phải trả của Công ty năm 2017 – 2019 ...........................................18
Bảng 2.7 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2017 – 2019 ..........................19
Hình 2.3: Quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty............................................23
Bảng 2.10: Kết quả công tác đào tạo nguồn nhân lực qua 3 năm......................................26
Bảng 2.11: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị nguồn nhân lự .........................................31
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TMDV Thương mại dịch vụ
UBND Uỷ ban nhân dân
ĐH - CĐ Đại học cao đẳng
HĐKD Hoạt động kinh doanh
GTVL Giới thiệu việc làm
BGĐ Ban giám đốc
11
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, với xu thế toàn cầu hóa và tính chất cạnh tranh ngày càng khốc liệt, con
người đang được xem là nguồn lực đặc biệt, là chủ thể trong mọi hoạt động và là vốn quý
ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Có nhiều yếu tố tạo nên
sự thành công của doanh nghiệp như sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Mà sản phẩm là kết quả kết hợp giữa các nguồn lực như con người, tài chính, nguyên
nhiên vật liệu và khoa học công nghệ. Nguồn lực nào cũng quan trọng và cùng hỗ trợ cho
nhau tạo nên sự thành công của doanh nghiệp nhưng nguồn nhân lực là quan trọng nhất,
nó có tính quyết định kết quả hoạt động kinh doanh. Một doanh nghiệp cho dù có nguồn
tài chính lớn đến mấy cũng trở nên vô nghĩa khi thiếu đi yếu tố con người. Con người sẽ
biến những máy móc thiết bị hiện đại phát huy có hiệu quả hoạt động của nó trong việc
tạo ra sản phẩm, con người sẽ phân phối các sản phẩm tới tay người tiêu dùng. Nói đến
con người trong một tổ chức không phải là một con người chung chung mà là nói tới số
lượng và chất lượng hay chính là năng lực phẩm chất, công suất, hiệu quả làm việc của
người lao động. Tất cả các hoạt động trong doanh nghiệp đều có sự tham gia trực tiếp hay
gián tiếp của con người, nếu doanh nghiệp tạo lập sử dụng tốt nguồn lực này thì đó là
một lợi thế rất lớn so với các doanh nghiệp khác trên thị trường.
Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng biết tìm kiếm, sử dụng và biết khai
thác nguồn lực này có hiệu quả nhất là đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Vì vậy, để
nâng cao hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh, thì các công ty phải chú trọng
trong công tác quản trị nguồn nhân lực, mỗi doanh nghiệp phải chú trọng xây dựng cho
mình một nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, có đạo đức. Do ý thức được điều
này mà công ty TNHH Chiếu sáng Việt Nam ngoài công tác đảm bảo chất lượng, mẫu
mã, giá thành sản phẩm, công ty còn chú trọng đầu tư phát triển nguồn nhân lực.
Xuất phát từ sự cần thiết, tầm quan trọng của nó đối với doanh nghiệp, trong thời
gian em làm việc tìm hiểu thực tế môi trường tại công ty, nên em chọn nội dung “Giải
Pháp Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH Chiếu
Sáng Việt Nam” làm đề tài cho đề tài tốt nghiệp của mình.
12
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH CHIẾU SÁNG
VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Chiếu Sáng Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên công ty CÔNG TY TNHH TM DV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
-Người đại diện: Nguyễn Thị Hương
-Lĩnh vực kinh doanh: Xây lắp và phân phối đèn chiếu sáng
-Mã số thuế: 0314180579
-Tên giao dịch: VIET NAM LIGHT DV TM COMPANY LIMITED
-Website: http://trudendien.com/
-Ngày thành lập: 08/10/2013
-Địa chỉ: D3/42 Nguyễn Văn Linh - TT Tân Túc - Bình Chánh - TP.HCM
- Công ty TNHH TMDV Chiếu Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân được
thành lập ngày 08/10/2013. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các mặt hàng điện
chiếu sáng dân dụng.
Sản xuất Cột đèn, Trụ đèn theo yêu cầu của Khách hàng
Logo công ty:
Hình 2.1.Logo công ty
13
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1.Chức năng
- Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lắp đặt các thiết bị điện, nhận hợp đồng
gia công các sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Thị trường tiêu thụ chính của
công ty là TP. Hồ Chí Minh.
- Công ty chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện sản xuất theo
kế hoạch sản xuất đã được Giám đốc phê duyệt, quản lý con người, máy móc thiết bị
trong phạm vi công ty. Thực hiện đào tạo đánh giá nhân viên đảm bảo cho các bộ phận,
cá nhân trong công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc.
nghiên cứu nâng cao năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm.
- Tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý môi trường và
trách nhiệm xã hội tại công ty.
2.1.2.2.Nhiệm vụ
- Giữ uy tín với khách hàng và người tiêu dùng.
- Chịu trách nhiệm về các hợp đồng kinh tế đã ký và thực hiện các cam kết với khách
hàng.
- Có trách nhiệm giao hàng đúng tiến độ, đảm bảo cả số lượng và chất lượng
- Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Thực hiện chính sách BHXH, BHYT,
luôn cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh môi trường, thực hiện đúng chế độ nghỉ ngơi,
bồi dưỡng độc hại đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
- Thực hiện chế độ thanh toán tiền lương hàng tháng trên cơ sở quỹ tiền lương và đơn
giá tiền lương đã đăng ký. Thực hiện khen thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích
xuất sắc góp phần vào hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
- Tuân thủ luật pháp, hoạch toán và báo cáo theo đúng phương pháp kế toán.
- Phối hợp với tổ chức Đoàn thể trong công ty thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở,
phát huy quyền làm chủ của người lao động, chăm lo đời sống vật chất văn hóa và tinh
thần của cán bộ công nhân viên.
- Thực hiện tốt công tác phòng chống cháy nổ, phối hợp với chính quyền sở tại giữ
gìn anh ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an toàn tuyệt đối về người và tài
sản của công ty.
14
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
(Nguồn: Phòng HC -NS)
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
2.1.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
Ban giám đốc
Điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyết định cuối cùng trong việc quản lý
điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng Hành chính - Nhân sự
- Thực hiện và triển khai chủ trương định hướng của Ban lãnh đạo công ty. Theo dõi,
đánh giá, báo cáo việc thực hiện nội quy, quy định của các bộ phận, cán bộ công nhân
viên (CBCNV).
- Xây dựng và duy trì thực hiện hệ thống quản lý nhân sự, chế độ chính sách của
công ty.
- Quản lý thực hiện các công việc có liên quan đến tuyển dụng, đào tạo, đánh giá
nhân sự của công ty
Phòng Kế toán – Tài chính
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện kế hoạch
tháng, quý, năm;
- Kiểm tra việc sử dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về dự
toán, định mức chi phí trong sản xuất kinh doanh;
Phòng
HC -NS
Phòng
Tài chính
- Kế toán
Phòng
Kinh
doanh
Xưởng
sản xuất
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
Quản lý
chất
lượng
Ban Giám đốc
15
- Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân chuyển
chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán;
- Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán đúng quy định và phù hợp với yêu cầu
quản lý của công ty;
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của đơn vị kế toán;
- Cung cấp thông tin số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
Phòng Kinh doanh
- Phối hợp với đơn vị cấp trên làm việc với chủ đầu tư về đơn giá, tổng dự toán, dự
toán các công trình chiếu sáng.
- Tham gia phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty;
- Chủ trì soạn thảo và tham gia đàm phán để lãnh đạo công ty ký kết các hợp đồng
kinh tế;
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế theo quy chế quản lý
hợp đồng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và các quy định của Nhà
nước.
Phòng Kỹ thuật
- Phòng Kỹ thuật có chức năng nhiệm vụ tham mưu giúp việc Giám đốc để triển khai
chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra giám sát về: khoa học công nghệ, kỹ thuật thi công, chất
lượng sản phẩm, sáng kiến cải tiến, quản lý thiết bị thi công, quy trình quy phạm kỹ thuật
liên quan đến ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty;
Phòng Quản lý chất lượng
- Kiểm soát chất lượng và số lượng nguyên vật liệu đầu vào;
- Kiểm soát chất lượng sản phẩm trên từng công đoạn sản xuất;
- Kiểm soát chất lượng hàng thành phẩm và hàng thành phẩm trước khi xuất kho;
- Lên kế hoạch khắc phục và phòng ngừa các vấn đề về lỗi kỹ thuật và các khiếu nại
của khách hàng về chất lượng sản phẩm.
16
2.1.4. Cơ cấu lao động
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính
Đơn vị: Người
Năm
Giới tính
2017 2018 2019
Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)
Nam 545 87.3 530 87.0 479 87.2
Nữ 79 12.7 79 13.0 70 12.8
Tổng số 624 100 609 100 549 100
Nguồn: phòng nhân sự.
Tỷ lệ cơ cấu giới tính của công ty chênh lệch nhiều, chủ yếu là nam giới vì đây là lĩnh
vực sản xuất, lắp đặt các thiết bị điện thiên về dịch vụ kỹ thuật, sức nặng cơ bắp nên lao
động hầu hết là nam, nữ giới chủ yếu ở bộ phận văn phòng..
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Đơn vị: người
Năm
Tuổi
2017 2018 2019
Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)
< 20 tuổi 0 0 0 0 0 0
20 -30 tuổi 549 88 469 77 390 71
30-40 tuổi 75 12 116 19 121 22
40-50 tuổi 0 0 24 4 38 7
Tổng số 624 100 609 100 549 100
< 20 tuổi 0 0 0 0 0 0
Nguồn: phòng nhân sự.
Qua bảng cơ cấu lao động theo độ tuổi ta thấy độ tuổi của công ty là lao động trẻ, do
ngành nghề của công ty đòi hỏi sức khỏe, kỹ năng chuyên môn, kỹ năng giao tiếp… đặc
biệt là phản ứng linh hoạt trong công việc.
17
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
Đơn vị: người
Năm 2017 2018 2019
Trình độ
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Thạc sỹ 1 0.2 1 0.2 1 0.2
Đại Học 87 13.9 85 14.0 75 13.7
Cao Đẳng 43 6.9 45 7.4 40 7.3
Trung cấp 98 15.7 87 14.3 82 14.9
Sơ cấp, LĐPT 395 63.3 391 64.2 351 63.9
Tổng số lao động 624 100 609 100 549 100.0
Nguồn: Phòng nhân sự.
Qua bảng trên có thể nhận thấy:
Đa số lao động đều có trình độ chuyên môn tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, nhân
viên bán hàng trực tiếp đều có bằng trung cấp đáp ứng yêu cầu kinh doanh của ngành,
của công ty.
2.1.5. Cơ cấu nguồn vốn
Bảng 2.4: Chi tiết nguồn vốn của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng
Việt Nam năm 2017 – 2019
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch
2018/2017
(Tỷ lệ%)
2019/2018
(Tỷ lệ)
A.Nợ phải trả 139.896 118.557 163.150 (15,52%) 37,61%
B. Vốn chủ sở hữu 90.140 94.643 98.626 5% 4,21%
TỔNG NGUỒN
VỐN
230.035 213.199 261.776 (7,32%) 22,78%
(Nguồn: Tính toán dựa vào bảng cân đối kế toán năm 2017 - 2019 )
18
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ trên VCSH
Chỉ tiêu Công thức Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tỷ lệ nợ trên
VCSH (D/E)
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
1,55 1,25 1,65
Dựa vào bảng 2.5 ta thấy trong những năm gần đây tỷ trọng của nợ phải trả và vốn chủ sở
hữu không có sự biến động nhiều. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu có tỷ lệ khoảng 3:2.
Năm 2017 nợ phải trả chiếm tỷ trọng là 60,81%, vốn chủ sở hữu chiếm 39,19% trong
tổng nguồn vốn. Những năm tiếp theo các tỷ trọng này có sự dao động nhẹ và nợ phải trả
vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn so với vốn chủ sở hữu nguyên nhân một phần do đặc thù của
Công ty là hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nên cần sử dụng nhiều vốn và phải đi vay
của các tổ chức tín dụng. Tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của Công ty (D/E) lớn
hơn 1 đặc biệt trong năm 2019 tỷ lệ này là 1,65. Điều này có nghĩa tài sản của doanh
nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, Công ty đi vay mượn nhiều hơn so với số
vốn hiện có nên Công ty có thể gặp rủi ro trong việc trả nợ. Đặc biệt là Công ty càng gặp
nhiều khó khăn hơn khi lãi suất ngân hàng ngày một tăng cao. Các chủ nợ hay ngân hàng
cũng thường xem xét, đánh giá kỹ tỷ lệ này (và một số chỉ số tài chính khác) để quyết
định có cho Công ty vay hay không. Nhưng ưu điểm của việc sử dụng nợ đó là chi phí lãi
vay sẽ được trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên theo số liệu của website
cophieu68.vn thì hệ số D/E trung bình của ngành xây dựng năm 2017 là 1,99 và năm
2018 là 2,19. Như vậy so với trung bình của ngành xây dựng thì Công ty vẫn được cho là
có tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu thấp, đáng tin cậy
Bảng 2.6: Chi tiết nợ phải trả của Công ty năm 2017 – 2019
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch
2018/2017
(Tỷ lệ)
2019/2018
(Tỷ lệ)
A.Nợ phải trả 139.896 118.557 163.150 (15,52%) 37,61%
I. Nợ ngắn hạn 136.732 118.557 163.150 (13,29%) 37,61%
II. Nợ dài hạn 3.164 0 0 - -
(Nguồn: Tính toán dựa vào bảng cân đối kế toán năm 2017 - 2019)
19
Nhìn vào bảng 2.6 ta thấy trong tổng nợ phải trả thì nợ ngắn hạn chiếm phần lớn
còn nợ dài hạn thì chỉ chiếm một phần rất nhỏ, đặc biệt năm 2018 và 2019 giá trị của
khoản nợ dài hạn của Công ty bằng 0. Hơn nữa trong mục nợ ngắn hạn thì vay ngắn hạn
chiếm tỷ trọng lớn, có nghĩa là Công ty chủ yếu đi vay ngân hàng hoặc các tổ chức tín
dụng chứ không có sự chiếm dụng nhiều của đối tác. Điều này thể hiện rằng Công ty rất
hạn chế chiếm dụng vốn của các đối tác do Công ty muốn tạo lòng tin đối với các nhà
cung cấp cũng như ngân hàng để nâng cao hình ảnh của Công ty trên thị trường và ngoài
ra Công ty còn được hưởng các chính sách ưu đãi của đối tác giúp giảm chi phí giá vốn
hàng bán. Vì vậy Công ty phải chịu một sức ép lớn về tiền mặt hàng năm. Sự thay đổi về
nợ phải trả của Công ty được phản ánh toàn bộ qua sự biến động của nợ ngắn hạn. Năm
2017 giá trị nợ ngắn hạn của Công ty là 136.732 triệu đồng. Năm 2018 giá trị này đã
giảm 13,29% so với năm 2017 chứng tỏ Công ty vay nợ ít và tổng nguồn vốn của Công
ty cũng giảm. Như vậy là năm 2018 quy mô của Công ty đã bị thu hẹp hơn so với năm
2017. Năm 2019 cùng với sự gia tăng về quy mô vốn thì nợ ngắn hạn của Công ty cũng
tăng đáng kể ( tăng 37,61% so với năm 2018). Năm 2019 là một năm có nền kinh tế khó
khăn và đầy biến động ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của Công ty. Chính vì thế
mà Công ty phải đi vay bên ngoài nhiều hơn để có thể đảm bảo cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty được ổn định.
2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.7 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2017 – 2019
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 533.013 761.448 928.352
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 533.013 761.448 928.352
4. Giá vốn hàng bán 516.399 743.020 917.676
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 16.614 18.427 10.676
6. Doanh thu hoạt động tài chính 212 283 3.593
7. Chi phí tài chính 8.351 9.278 8.119
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.482 4.482 4.085
20
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 3.994 4.950 2.064
11. Thu nhập khác 0 0 2.242
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác 0 0 2.242
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3.994 4.950 4.306
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 300 371 323
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 3.694 4.578 3.983
(Nguồn: Phòng tài chính, kế toán của Công ty)
Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty ta đánh giá thông qua ba chỉ tiêu sau: Tỷ
suất sinh lời trên doanh thu, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và tỷ suất sinh lời trên
VCSH. Qua bảng các chỉ tiêu trên ta thấy được các tỷ suất lợi nhuận của Công ty trong
những năm gần đây từ 2017 đến 2019 có xu hướng giảm. Tình hình hoạt động kinh doanh
của Công ty có những chuyển biến không tích cực. Các tỷ suất lợi nhuận không những
không tăng mà còn bị giảm sút do bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế. Năm 2019
được coi là một trong những năm kinh tế thế giới gặp nhiều khó khăn. Cuộc khủng hoảng
nợ công ở châu Âu tiếp tục sa lầy. Kinh tế Mỹ, Nhật Bản đều không mấy khả quan. Các
nền kinh tế mới nổi như Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil ... đều không còn giữ được phong độ
tăng trưởng lạc quan như khoảng 3 – 5 năm trước. Nhìn chung là tăng trưởng kinh tế
chậm lại, thất nghiệp tăng cao, sức mua hạn chế, nợ công nhiều hơn. Nhưng nhờ vào sự
nhạy bén và quản lý sáng suốt của ban lãnh đạo mà Công ty vẫn đứng vững được trên thị
trường. Mặc dù các hệ số lợi nhuận giảm nhưng doanh thu và lợi nhuận sau thuế hàng
năm vẫn tăng đều cho thấy Công ty đã đạt được doanh số bán hàng tốt và vẫn giữ được
thị phần lớn. Riêng năm 2019 thì lợi nhuận sau thuế đã giảm so với năm 2018 do ảnh
hưởng của cuộc khủng hoảng nợ công châu Âu.
2.2.Phân tích thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Chiếu
Sáng Việt Nam
2.2.1. Thực trạng công tác phân tích và tuyển dụng nhân lực
Nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ, giàu kinh nghiệm chính là nội lực quan trọng cho
công ty đứng vững và phát triển, vậy nên việc tuyển chọn và sử dụng lao động là hết sức
cần thiết đối với sự phát triển ngày càng cao của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường cạnh tranh gay gắt đòi hỏi người lao động phải có trình độ, nhanh nhạy tiếp thu
cái mới và luôn tự hoàn thiện bản thân.
21
Các nhân viên phải được tuyển dụng theo những tiêu chuẩn cụ thể phù hợp với từng vị
trí công việc. Những vị trí quản lý từ nhóm trưởng phải cho giám đốc công ty trực tiếp
kiểm tra đầu vào và quyết định (trừ các vị trí do hội đồng quản trị bổ nhiệm).
Chất lượng nguồn nhân lực luôn được đề cao ở công ty TNHH Chiếu sáng Việt Nam,
do vậy công tác tuyển dụng của công ty luôn được quan tâm, đầu tư, các nội dung của
công tác tuyển dụng luôn được thực hiện nghiêm túc, khoa học. Kết quả đó được thể hiện
ở chất lượng và số lượng đội ngũ lao động của công ty, đội ngũ lao động của công ty đủ
về số lượng với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề cao. Khi có những thay đổi
công ty đã kịp thời bổ sung và bố trí lao động một cách nhanh chóng, đáp ứng nhanh nhu
cầu của quá trình sản xuất kinh doanh và biến động của thị trường.
Tiêu chuẩn tuyển dụng:
a. Tiêu chuẩn chung:
Có trình độ chuyên môn cần thiết, biết sử dụng vi tính, tinh thần học hỏi và chịu đựng
được áp lực công việc cao.
Có sức khỏe, lý lịch rõ ràng, kỷ luật, trung thực gắn bó với công việc.
b. Tiêu chuẩn đặc thù theo từng chức danh:
Cấp quản lý:
Không quá 40 tuổi.
Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm trong công tác quản lý.
Có kinh nghiệm chuyên môn theo yêu cầu của công việc.
Nhân viên bán hàng
Không quá 30 tuổi.
Tốt nghiệp trung cấp dược trở lên.
Trung thực, năng động, cần cù, có kỹ năng giao tiếp tốt.
Nhân viên văn phòng:
Không quá 30 tuổi.
Tốt nghiệp cao đẳng các ngành có liên quan.
Trung thực, năng động, cần cù, kỹ năng giao tiếp tốt.
Nhu cầu tuyển dụng
Các bộ phận xem xét nhu cầu nhân sự của bộ phận mình phụ trách rồi sau đó lên danh
sách nhu cầu tuyển dụng, lập kế hoạch và thực hiện theo from đã đề ra, sau đó trình lên
BGĐ xem xét.
22
Nhu cầu tuyển dụng được xem xét dựa trên nhu cầu của từng phòng ban và được xác định
trên cơ sở sau:
- Kế hoạch kinh doanh của công ty, phòng, ban, đơn vị.
- Các yêu cầu, đòi hỏi về chuyên môn.
- Thực trạng nguồn nhân lực của công ty.
- Tìm kiếm nhân viên có năng lực vào các vị trí quan trọng.
- Tạo cơ hội việc làm cho các ứng viên có nhu cầu tìm việc.
- Mở rộng quy mô kinh doanh của công ty.
- Đẩy nhanh tiến trình hoạt động kinh doanh.
Nguồn tuyển dụng
Có thể nói nhu cầu tuyển dụng tại công ty gắn liền với thực tế kinh doanh tại công ty,
nhưng tình hình kinh doanh luôn không ổn định từ đó làm cho nhu cầu lao động có thể
thay đổi bất thường.
Nếu không có nhiều nguồn tuyển dụng có thể dẫn đến tình trạng thiếu lao động và
không đáp ứng nhu cầu một cách linh hoạt.
Thực tế cho thấy nguồn tuyển dụng tại công ty còn rất hẹp, kém linh hoạt và không đủ
đáp ứng nhu cầu tuyển dụng cho công ty. Nguồn tuyển dụng hiện tại của công ty chủ yếu
là nguồn bên ngoài từ sự quen biết giới thiệu cho đến sử dụng các trang web tìm việc như
tìm việc nhanh, việc làm 24h…
Hình thức tuyển dụng
Tuyển dụng dưới hình thức đăng báo, trên trang web công ty.
Dán thông báo ở công ty
Hồ sơ tuyển dụng
Các ứng viên phải nộp đầy đủ các giấy tờ sau:
- 01 bản sao sơ yếu lý lịch loại 08 tờ có xác nhận của địa phương.
- 01 đơn xin việc, bản sao các văn bằng chứng chỉ (nếu có).
- Giấy chứng nhận sức khỏe, hai ảnh 4x6 mới nhất.
Quy trình tuyển dụng
Quy trình tuyển dụng tại công ty TNHH Chiếu sáng Việt Nam thực hiện theo các
bước: lập kế hoạch tuyển dụng, xác định phương pháp và nguồn tuyển dụng, xác định
thời gian và địa điểm tuyển dụng, tìm kiếm ứng viên, đánh giá quá trình tuyển dụng,
hướng dẫn nhân viên mới làm quen với môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy
23
nhiên, tuyển dụng cho các vị trí khác nhau cũng có cách tuyển dụng khác nhau.Vì vậy,
quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực sau đây được các công ty áp dụng rất linh hoạt.
Hình 2.3: Quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty
Nguồn: phòng hành chính – nhân sự.
Thông báo tuyển dụng:nhằm thu hút được nhiều nhất ứng viên từ các nguồn khác
nhau giúp cho việc lựa chọn thuận lợi và đạt kết quả mong muốn. Nội dung thông báo cần
cung cấp một cách đầy đủ, rõ ràng và chi tiết các thông tin về công ty, công việc để người
xin việc hiểu rõ hơn về uy tín, tính hấp dẫn trong công việc.
Thu thập hồ sơ & lựa chọn ứng vên:tất cả mọi hồ sơ xin việc phải ghi vào sổ xin
việc, có phân loại để tiện cho việc sử dụng sau này. Kiểm tra hồ sơ, sự phù hợp về các
tiêu chuẩn của các ứng viên tham gia tuyển dụng đồng thời loại bỏ những ứng viên không
đủ hoặc không phù hợp để giảm bớt chi phí cho công ty và ứng viên.
Phỏng vấn lần 1: chỉ kéo dài từ mười đến mười lăm phút nhằm loại bỏ thêm những
ứng viên không đạt yêu cầu mà trong quá trình lựa chọn hồ sơ chưa phát hiện ra.
Thông báo tuyển dụng
Thu thập hồ sơ & lựa chọn ứng viên
Phỏng vấn lần 1
Đánh giá khả năng chuyên môn
Phỏng vấn lần 2
Ứng viên đạt tiêu chuẩn
Gọi điện mời làm việc
24
Đánh giá khả năng chuyên môn: trải qua quá trình phỏng vấn lần 1, nhà tuyển dụng
sẽ đánh giá được khả năng và chuyên môn của ứng viên để từ đó có thể lựa chọn ra
những ứng viên có năng lực để vào phỏng vấn lần 2. Nếu ứng viên nào không được lựa
chọn, nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên đã quan tâm đến công ty.
Phỏng vấn lần 2: những ứng viên nào được lựa chọn sẽ tham giaphỏng vấn lần 2 với
trưởng bộ phận chức năng của các phòng ban hoặc BGĐ (dành cho các vị trí chủ chốt) để
kiểm tra chính xác hơn về phần chuyên môn. Sau đó kết quả phỏng vấn đạt hay không đạt
phải được ghi vào phiếu phỏng vấn và BGĐ quyết định cuối cùng.
Ứng viên đạt tiêu chuẩn: nếu như các bước trên làm tốt thì việc chọn ra những ứng
viên đạt tiêu chuẩn nên tuyển dụng hay loại bỏ ứng viên sẽ chính xác. Những ứng viên
được tuyển sẽ được giữ lại và tham gia vào hoạt động của công ty, những ứng viên không
được tuyển thì nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên.
Gọi điện thoại mời làm việc: bộ phận nhân sự sẽ kiểm định lại thông tin dựa trên
phiếu phỏng vấn đã duyệt và gọi điện mời làm việc cho những ứng viên mới vào làm.
Dù đã có quyết định tuyển chọn nhưng ứng viên phải trải qua thời gian thử việc từ 1
tuần đến 2 tháng.
2.2.2. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nhân lực
Xây dựng một kế hoạch cụ thể cho đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực là cần thiết
cho công ty TNHH Chiếu sáng Việt Nam.Công ty cũng luôn quan tâm đến công tác bồi
dưỡng, đào tạo đội ngũ CBCNV. Để kinh doanh phát triển, lợi nhuận tăng doanh nghiệp
đã có những chế độ chính sách đào tạo bồi dưỡng năng lực cho công nhân viên.
Xác định nhu cầu đào tạo nhân viên trong công ty
Xây dựng kế hoạch đào tạo nhân viên trong công ty
Triển khai thực hiện đào tạo nhân viên trong công ty
Đánh giá kết quả đào tạo nhân viên trong công ty
25
Quy trình đào tạo:
- Xác định nhu cầu đào tạo: dựa trên nhu cầu của công việc và trình độ kỹ năng
hiện tại của người lao động BGĐ/trưởng bộ phận có trách nhiệm kết hợp với bộ phận
quản trị nhân lực của công ty tổ chức huấn luyện nhân viên.
Những mục tiêu đào tạo của công ty:
+ Trang bị những kỹ năng cần thiết cho công việc
+ Nâng cao được năng lực làm việc cho người lao động
+ Ổn định nâng cao đời sống lao động của công ty
+ Đào tạo cho cán bộ các chuyên ngành
Lập kế hoạch đào tạo: công ty lựa chọn những lao động dựa trên đánh giá về năng
lực của người lao động ở bộ phận của họ và mong muốn của bản thân người lao động.
Đối với nhân viên mới: nhân viên mới khi vào công ty đều phải học nội quy, các quy
định của công ty và phải được huấn luyện các kỹ năng cơ bản liên quan đến công việc.
Đối với nhân viên cũ: hàng năm công ty tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề kết hợp với
các chuyến dã ngoại hay với kỳ nghỉ dưỡng.
Thực hiện đào tạo: để công tác đào tạo và phát triển nhân sự của công ty mang lại
hiệu quả cao thì việc lựa chọn phương pháp đào tạo phù hợp với điều kiện của công ty
là yếu tổ quan trọng quyết định đến việc đào tạo có đem lại hiệu quả hay không. Công
ty cần đào tạo đúng đối tượng chứ không tràn lan dựa vào tình hình tài chính cũng
như ngân sách dành cho việc đào tạo. Như mở các lớp đào tạo tại công ty đối với nhân
viên mới, hay tập tung toàn bộ nhân viên khi công ty có sản phẩm mới.
- Đánh giá đào tạo: sau khóa huấn luyện phải tổ chức đánh giá kết quả. Đối với
nhân viên mới thì dựa vào bảng đánh giá để tính mức lương.Đối với các nhân viên cũ sẽ
được công ty tổ chức tái đào tạo nghiệp vụ tùy theo yêu cầu công việc và năng lực của
nhân viên.
Kết quả của chương trình đào tạo:
Công ty đánh giá kết quả của chương trình đào tạo thông qua đánh giá chi phí và
kết quả của chương trình, từ đó so sánh chi phí và lợi ích của chương trình đào tạo.
Kết quả của trương trình đào tạo bao gồm : kết quả nhận thức, sự thoả mãn của
người đào tạo, khả năng vận dụng những kiến thức và kỹ năng lĩnh hội được từ
chương trình đào tạo.
26
Hiện nay số công nhân viên chức của công ty có trình độ đại học, cao đẳng đang
ngày một tăng.
Vấn đề hiện nay của công ty đặt ra là phải thay đổi chất lượng, khuyến khích công
nhân viên, chú trọng việc đầu tư và nâng cao chất lượng của yếu tố con người, nó sẽ
có hiệu quả lâu dài.
Xây dựng được đội ngũ nhân viên có năng lực đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh
doanh. Từ đó công ty định hướng phát triển cho những năm tiếp theo.
Bảng 2.10: Kết quả công tác đào tạo nguồn nhân lực qua 3 năm
Đơn vị tính: người
Năm 2017 2018 2019
Số lượng nhân viên 624 609 549
Đào tạo bên trong 523 475 425
Đào tạo bên ngoài 101 134 124
Nguồn: phòng hành chính nhân sự
Tuy được quan tâm và đầu tư nhưng Công ty TNHH Chiếu sáng Việt Nam cũng
cần phải dự tính và tổ chức các khóa thật hợp lý, phù hợp với mục tiêu và nhu cầu đào
tạo. Tránh tình trạng được đầu tư theo số lượng, thành tích, tổ chức được nhiều khoá đào
tạo nhưng lại gây lãng phí, thiếu hiệu quả.
Người đi đào tạo có trách nhiệm hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập, nổ lực để đạt kết
quả cao nhất trong học tập và rèn luyện. Sau khi tốt nghiệp phải trở lại Công ty công tác.
Trường hợp nếu sau khi tốt nghiệp chuyển công tác ra cơ quan khác thì phải bồi hoàn
100% chi phí đào tạo ( bao gồm cả chi tiền lương, học phí, tiền trọ, công tác phí trong
thời gian đi đào tạo).
Phòng nhân sự có trách nhiệm quản lý người đi đào tạo đồng thời phối hợp với
trường (cơ sở đào tạo) để quản lý người đi đào tạo, từ đó cùng với trường có hình thức
động viên, khen thưởng kịp thời đối với những người đạt kết quả học tập và rèn luyện tốt;
đồng thời giáo dục, giúp đỡ những người yếu kém tiếp tục phấn đấu trong việc học tập và
rèn luyện.
2.2.3. Thực trạng công tác lương thưởng, phúc lợi
Trả công lao động: công người lao động được trả trong một tháng bằng tiền lương
cộng các khoản phụ cấp khác.
27
Trong những năm qua, thu nhập trung bình của người lao động đã không ngừng được
nâng cao, mức trung bình hiện nay là 4.800.000 đồng/tháng. Tuy nhiên với mức thu nhập
này của người lao động chưa cao.
Người lao động được trả lương hàng tháng vào đầu tháng. Đối với nhân viên hành
chánh thì ngày chuyển lương tối thiểu là ngày 5 của tháng. Đối với nhân viên phòng kinh
doanh thì tối thiểu là ngày 10 của tháng.
Hình thưc trả lương: công ty trả lương theo hai hình thức là trả lương theo chuyển
khoản và trong những trường hợp đặc biệt thì trả theo hình thức trả tiền mặt.
Mức lương: - Đối với nhân viên văn phòng thì mức lương cơ bản do giám đốc công ty
duyệt (trừ các trường hợp do HĐQT phê duyệt theo quy định của điều lệ công ty).Bậc
lương và hệ số lương được áp dụng theo quy định bảng lương của công ty (đính kèm ở
phần phụ lục 02).
- Đối với nhân viên bán hàng lương được tính theo doanh số bán cộng các khoản
phụ cấp.
Cách tính lương: - Đối với nhân viên văn phòng
Lương tháng = mức lương cơ bản x hệ số lương + ( phụ cấp xăng xe, phụ cấp cơm
trưa, phụ cấp điện thoại…)
- Đối với nhân viên bán hàng có chính sách lương riêng do BGĐ ban hành (đính
kèm ở phụ lục 03)
Nâng lương:hàng năm công ty tổ chức xét nâng lươngvào cuối tháng 12
Căn cứ để xét tăng bậc lương gồm:
- Năng lực chuyên môn.
- Kỹ năng và mức độ hoàn thành công việc.
- Chấp hành nội quy của công ty.
Riêng đối với trình dược viên có hệ số lương chưa vượt khung nhưng đạt doanh số
khoán liên tục trong hai quý sẽ được xét tăng lương trước kỳ hạn.
Xét tăng lương trước kỳ hạn và vượt khung: trong trường hợp cán bộ, nhân viên có
thành tích xuất sắc, giám đốc có thể đề nghị tăng lương trước thời hạn hoặc vượt khung
cho cán bộ nhân viên.
Các khoản trợ cấp, phụ cấp: các khoản trợ cấp khác do giám đốc công ty phê duyệt.
như trợ cấp khó khăn tứ thân phụ mẫu, vợ hoặc chồng, con của nhân viên qua đời, hỏa
hoạn, thiên tai mức trợ cấp 500.000 đồng. Bản thân nhân viên qua đời 5.000.000 đồng
28
đối với nhân viên làm việc từ 12 tháng trở lên, 2.000.000 đồng đối với nhân viên làm
việc dưới 12 tháng. Cán bộ công nhân viên kết hôn được hỗ trợ 2.000.000 đồng một
người.
Chế độ bảo hiểm và chăm sóc sức khỏe
Người lao động làm việc tại công ty được ký hợp đồng lao động có thời hạn đều được
đóng bảo hiểm sau thời gian thử việcvà hưởng chế độ BHXH theo quy định của nhà
nước.
Công ty tổ chức đăng ký đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên mới vào 4 kỳ/năm, vào
đầu các quý. Tiền đóng bảo hiểm chiếm 26% lương tháng thì doanh nghiệp đóng 18%
còn lại 8% người lao động phải nộp.hân viên khi ốm đau được khám bệnh theo chế độ
bảo hiểm y tế.
Nhân viên hợp đồng có thời hạn, hợp đồng không xác định thời hạn được nghỉ ốm
theo chỉ định của bác sỹ, được GĐ duyệt thì hưởng nguyên lương của công ty nhưng
không quá 5 ngày. Nếu quá 5 ngày phải làm chế độ theo quy định của BHXH và hưởng
chế độ của BHXH nhưng không quá 30 ngày trong 1 năm.
Khen thưởng và kỷ luật lao động
Qua 5 năm hoạt động công ty đã dần hoàn thiện hơn bộ máy quản lý, phù hợp với cơ
chế quản lý mới, phát huy được vai trò lãnh đạo của công ty. Quan tâm tới đời sống công
nhân viên trong công ty, hỗ trợ kịp thời những khó khăn mà nhân viên gặp phải kể cả
trong công việc cũng như đời sống cá nhân. Tạo điều kiện cho nhân viên học tập trau dồi
kiến thức, phát huy tối đa năng lực cá nhân. Và khen thưởng, động viên kịp thời cũng
một trong các điều kiện khuyến khích phát huy năng lực cá nhân.
Khen thưởng
Mọi vấn đề liên quan đến xét thưởng phải tuân theo nguyên tắc: công bằng, bình đẳng,
phù hợp.
Quy định xét thưởng được căn cứ vào:
- Hiệu quả kinh doanh của công ty
- Hiệu quả công việc của nhân viên
- Việc tuân thủ nội quy, quy định của công ty, tôn chỉ văn hóa công ty
Thời hạn xét thưởng: đối với các giám đốc, trợ lý tổng giám đốc là 12 tháng 1 lần. đối
với cán bộ nhân viên là 3 tháng một lần.
Ví dụ:
29
Tại bộ phận quản lý: Tổng lương của Nguyễn Thị Mai Hương được tính như sau:
Lương cơ bản = 3.000.000 * 10 = 30.000.000 đồng
Phụ cấp = 3.780.000 + 220.000 + 500.000 + 200.000 = 4.700.000 đồng
Thuế TNCN phải nộp = 2.726.750 đồng
BH các loại = 3.000.000 * 9.5% = 285.000 đồng
Tổng lương thực lĩnh của chị Hương = 30.000.000 + 4.700.000 – 285.000 –
2.726.750
= 31.688.250 đồng.
Tại bộ phận kinh doanh: Tổng lương của anh Nguyễn Thanh Hải được tính như sau:
Lương cơ bản = 3.000.000 * 3.0 = 9.000.000 đồng
Phụ cấp = 2.100.000 + 220.000 + 700.000 + 200.000 = 3.220.000 đồng
Thuế TNCN phải nộp = 528.750 đồng
Bảo hiểm các loại = 3.000.000 * 9.5% = 285.000 đồng
Tổng lương thực lĩnh của anh Hải = 9.000.000 + 3.220.000 – 285.000 – 528.750
= 11.406.250 đồng
Kỷ luật lao động
Mọi hành vi vi phạm kỷ luật phải bị xử lý theo nguyên tắc nghiêm minh (xử phạt đúng
người, đúng tội, không phân biệt vị trí công tác, các mối quan hệ…)
Người vi phạm kỷ luật lao động tùy theo mức độ phạm lỗi, bị xử lý theo những hình
thức sau:khiển trách, kỷ luật, sa thải.
Chính sách duy trì nguồn nhân lực của công ty có những mặt tích cực như chế độ đãi
ngộ nhân viên, khen thưởng công minh nhưng bên cạnh đó thì chế độ tiền lương chưa
được đảm bảo cuộc sống của nhân viên chính điều này không giữ chân được nhân viên có
tay nghề, trình độ chuyên môn giỏi.
Chính sách đánh giá:
Đánh giá những thay đổi của nhân viên
Đánh giá định lượng hiệu quả đào tạo
Hiệu quả công tác đào tạo chính là việc công ty đạt được điều gì so với trước khi đào tạo.
Đó có thể là kĩ năng, kiến thức người lao động được nâng cao, có thể là thay đổi các hành
vi tích cực hơn so với trước đây, cũng có thể là thay đổi thái độ làm việc giúp người lao
động tích cực và làm việc hiệu quả hơn.
30
Đánh giá chương trình và hiệu quả chính là kiểm tra xem chương trình đào tạo
thực hiện có tốt, có hiệu quả hay không. Hiện nay tại công ty TNHH Chiếu sáng Việt
Nam công tác đánh giá dựa trên các phương pháp đó là:
- Quản lý phần mềm thống kê đào tạo: Phần mềm này sẽ cho biết số lượng, nội
dung các khoá đào tạo, số lượng người và số lượt người đã được đi đào tạo. Trong quá
trình đào tạo, người lao động cũng sẽ được điểm danh rồi lưu vào phần mềm này. Qua đó
đánh giá được số lượng, nội dung, các khoá đào tạo, số lượt người được đi đào tạo đã đạt
với mục tiêu và nhu cầu đặt ra hay chưa, thái độ của người lao động như thế nào.
- Các bài thi, bài kiểm tra, sát hạch và các báo cáo kết quả học tập
Sau khi hoàn thành khoá học, các học viên sẽ phải thi để lấy chứng chỉ của các trung
tâm đào tạo và làm bản báo cáo kết quả đào tạo nộp lên Phòng nhân sự để đánh giá. Các
bài kiểm tra, bài thi sát hạch sẽ được Phòng nhân sự tổ chức sau đó nhằm đánh giá khả
năng tiếp thu kiến thức của người học rồi lập bảng đánh giá trình Giám đốc.
- Căn cứ kết quả công việc trong quá trình làm việc theo đánh giá của quản lý các
phòng ban.
Quản lý các phòng ban có trách nhiệm theo giỏi, kiểm tra tình hình thực hiện, kết quả
công việc và thái độ hành vi của người được đào tạo rồi báo cáo lên phòng nhân sự.
- Căn cứ kết quả bình xét thi đua hàng quý, năm và các danh hiệu khác đạt được. Thực
chất, đây chính là đánh giá kết quả thực hiện công việc, thái độ, hành vi của những người
được đào tạo qua sự đánh giá của tổ chức, đồng nghiệp.
- Căn cứ kết quả công việc của cá nhân khi tham gia làm việc theo dự án, nhóm,
công trình.
- Bản tổng kết đánh giá hiệu quả đào tạo được lập vào cuối năm, trước khi lập kế
hoạch đào tạo năm tiếp theo. Bản tổng kết này sẽ tổng hợp trong tất cả các khóa đào tạo
trong năm rồi đánh giá xem hiệu quả công tác đào tạo chung trong năm thực hiện.
- Phiếu đánh giá về sự hài lòng của người lao động với khoá đào tạo.
Nhìn chung công tác đánh giá tại Công ty TNHH Chiếu sáng Việt Nam thực hiện
tương đối tốt, các phương pháp đánh giá tương đối nhiều và phong phú, các kết quả đánh
giá khá chính xác nhưng Công ty TNHH Chiếu sáng Việt Nam vẫn chỉ đang căn cứ trên
các phương pháp kiểm tra gián tiếp là chính mà chưa có các phương pháp kiểm tra trực
tiếp cụ thể khi nhân viên thực hiện. Do vậy trong tương lai Công ty TNHH Chiếu sáng
Việt Nam cần thiết kế thêm các phương pháp đánh giá trực tiếp thực hiện công việc của
người lao động để công tác đánh giá đào tạo ngày càng hoàn thiện và hiệu quả hơn.
31
2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị nguồn nhân lực
Bảng 2.11: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị nguồn nhân lự
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Chênh lệch
2018/2017
Chênh lệch
2019/2018
+/-
Tỷ lệ
(%)
+/-
Tỷ lệ
(%)
1 Doanh thu Triệu 533.013 761.448 928.352 228.435 42,9 166.904 21,9
2 Lợi nhuận Triệu 3.694 4.578 3.983 884,0 23,9 -595 -13,0
3 Số lượng lao động Người
624 609 549 -15,0 -2,4 -60 -9,9
4
Hiệu suất sử dụng
lao động(1/3)
Triệu/
người
854 1250 1691 396,1 46,4 441 35,2
5
Hiệu quả sử dụng
lao động(2/3)
Triệu/
người
5,92 7,52 7,26 1,6 27,0 -0 -3,5
6
Mức đảm nhiệm
lao động(3/1)
Ng/triệu
0,0012 0,0008 0,0006 -0,0 -31,7 -0 -26,1
- Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng lao động: Hiệu suất sử dụng lao động năm 2017
là 854(trđ/người), năm 2018 là 1.250 (trđ/người). Năm 2019 là 1.691(trđ/người). Tỷ
lệ này tăng qua các năm, điều này cho thấy hiệu suất sử dụng lao động của Công ty
có xu hướng tăng, chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh công ty đang ổn định và
có hiệu quả.
- Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động: Hiệu quả sử dụng lao động của công ty
năm 2017 là 5.92 (trđ/người), năm 2018 là 7.52 (trđ/người), năm 2019 là 7.26
(trđ/người), Tỷ lệ này cũng tăng qua các năm, một phần do lao động của công ty giảm
mạnh năm 2019, công việc phải kiêm nhiệm nhiều.
- Về mức đảm nhiệm lao động năm 2017 và 2018, mức đảm nhiệm lao động
của Công ty là 0,0012người/triệu đồng/năm, điều này chứng tỏ trong năm 2017 để
tạo ra một triệu đồng doanh thu cần 0,0012 lao động. Đến năm 2019 con số này
là 0,0006 người/triệu đồng/năm. Như vậy, mức đảm nhiệm lao động năm 2019 đã
giảm đi so với năm trước.
- Nguyên nhân chủ yếu là do chế độ đãi ngộ (đặc biệt là với lao động trực
tiếp) chưa hợp lý, trình độ tay nghề của người lao động chưa được nâng cao. Vì
vậy trong thời gian tới Công ty cần quan tâm hơn đến chế độ đãi ngộ cũng như là
đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
32
Điều đó cho thấy công tác sử dụng lao động của công ty chưa thật hiệu quả
dẫn đến giảm hiệu suất của công ty.
- Lao động mới tuyển thêm chưa có kinh nghiệm trong công ty nên khi giao
việc còn bỡ ngỡ chưa đáp ứng đước hết những gì công ty giao.
- Người lao động chưa làm hết khả năng sức lực của mình vẫn còn hiện tượng
thiếu trách nhiệm trong công việc làm việc chưa thật sự năng suất và hiệu quả.
2.4. Đánh giá chung về công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Chiếu
Sáng Việt Nam
2.4.1. Kết quả đạt được
Hệ thống tuyển dụng của công ty được xây dựng một cách bài bản và phù hợp với
quy mô và loại hình kinh doanh của công ty.
Kế hoạch tuyển dụng đáp ứng được nhu cầu nhân sự thực tế từng giai đoạn, thời kỳ.
Công ty đã phát huy nguồn nội lực của mình thông qua công tác tuyển dụng, đặc biệt có
phương pháp tuyển dụng hợp lý là thông qua cán bộ công nhân viên công ty – là phương
pháp được công ty sử dụng hiệu quả nhất trong thời gian qua. Công ty cũng đã áp dụng
các phương pháp đăng trên internet, trên báo địa phương, gửi thông báo tuyển đến các
cụm dân cư, các tổ chức đoàn thể trên địa bàn…. Nguồn nhân lực địa phương và các tỉnh
lân cận dồi dào giúp công ty thuận lợi trong việc lựa chọn người có đủ khả năng và phù
hợp nhất với công việc đề ra.
Chế độ tiền lương và phúc lợi (BHXH, BHYT,…) của người lao động được công
ty thực hiện đầy đủ.
Giải quyết nhanh chóng mọi chế độ cho người lao động như nghỉ ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động,…
Phòng tổ chức hành chính được xây dựng một cách khoa học và làm việc hiệu
quả, góp phần không nhỏ vào sự thành công của phòng nói riêng và công ty nói chung
2.4.2. Tồn tại, hạn chế
Dịch Covid đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng. Các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn để vượt qua giai đoạn khủng hoẳng
kinh tế này, công ty công ty TNHH Chiếu Sáng Việt Nam cũng không ngoại lệ, Mặc dù
công tác tuyển dụng lao động hàng năm được công ty chú trọng nhưng vẫn chưa thực sự
hiệu quả, tình trạng ứng viên được tuyển bỏ việc khi vào làm vẫn còn.Tuy công ty tuyển
dụng thay thế nhưng chất lượng tuyển dụng không cao vẫn ảnh hưởng tới doanh số do thị
trường bị ngắt quãng không có người chăm sóc, hoặc nhân viên mới chưa quen công việc
nên hiệu suất lao động không cao.
33
Công tác tuyển dụng được xây dựng phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty,
nhưng vẫn còn mang tính ép buộc theo khuôn khổ chưa linh hoạt về nguồn tuyển dụng.
Nên xây dựng thêm kế hoạch dự phòng nguồn nhân lực khi cần gấp.Việc tuyển dụng xảy
ra khi thực tế phát sinh thiếu lao động, như vậy công ty vẫn đang ở thế bị động trong việc
tuyển dụng, vẫn chưa có nghiên cứu, theo dõi biến động nhân sự để có những dự báo
chuẩn xác với những biến động đó và thích ứng tốt với sự thay đổi của thị trường từ đó
có kế hoạch tuyển dụng khoa học và hiệu quả.
Mặc dù kết quả đạt được từ công tác này là đáng kể song thực tế công tác này vẫn
chưa được hoàn thiện. Nguồn tuyển dụng và phương pháp tuyển dụng chưa được mở
rộng hầu như nguồn tuyển dụng từ bên ngoài do nhận được thông tin tuyển người lao
động trực tiếp đến dự tuyển hoặc do người quen giới thiệu, trong khi đó trên địa bàn có
rất nhiều cơ sở đào tạo dạy nghề và trường nghề là những nơi có thể cung cấp nguồn
nhân sự được đào tạo hệ thống giúp công ty có nhiều cơ hội có được những lao động giỏi.
Trong công tác tuyển dụng của công ty, chưa có dự trù về kinh phí tuyển dụng để
tạo thế chủ động trong tuyển dụng và nhằm hoàn thiện hơn công tác tuyển dụng nhân sự
của công ty. Trong xu thế biến động của nền kinh tế hiện nay, công ty cần có kinh phí
phục vụ công tác tuyển dụng để nâng cao hiệu quả công tác này.
Công ty chưa chủ động được trong công tác đảm bảo số lượng nhân viên, năng lực
nhân viên khi tuyển người mới, tổn thất về thời gian kinh phí đào tạo.
Công tác đào tạo và phát triển chưa đáp ứng được nhu cầu cấp bách, còn mang
tính chất tràn lan, chưa tập trung chú trọng và mục tiêu của công ty. Công tác giáo dục tư
tưởng chưa được quan tâm và áp dụng triệt để ở công ty.Công ty nên cân đối lại chi phí
đào tạo nhưng vẫn đảm bảo nguồn lao động đạt chất lượng cao, chẳng hạn khuyến khích
cán bộ công nhân viên tự tìm tòi học hỏi, sáng tạo trong lao động sản xuất…
Chế độ nâng lương chưa đáp ứng kịp mức tăng giá và lạm phát thực tế.
Công tác đánh giá công việc chưa thực sự được quan tâm nhiều. Quá trình xây
dựng tiêu chuẩn xếp loại cho lao động chưa được cụ thể, cách đánh giá chỉ mang tính thủ
tục gây sự lãng phí cho mỗi kỳ đánh giá, dễ gây nên sự bất mãn giữa các thành viên trong
công ty do đó tinh thần làm việc giảm sút ảnh hưởng tới việc kinh doanh của công ty.
34
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH CHIẾU SÁNG VIỆT
NAM

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty chiếu sáng việt nam.docx

Semelhante a Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty chiếu sáng việt nam.docx (7)

Nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty Đầu tư và Dịch vụ T...
Nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty Đầu tư và Dịch vụ T...Nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty Đầu tư và Dịch vụ T...
Nâng cao động lực làm việc của người lao động tại Công ty Đầu tư và Dịch vụ T...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CỬA HÀNG DỤNG CỤ THỂ THAO.docx
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CỬA HÀNG DỤNG CỤ THỂ THAO.docxXÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CỬA HÀNG DỤNG CỤ THỂ THAO.docx
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CỬA HÀNG DỤNG CỤ THỂ THAO.docx
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế Toán Trường Đại học Sài Gòn, 9 điểm.docx
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế Toán Trường Đại học Sài Gòn, 9 điểm.docxBáo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế Toán Trường Đại học Sài Gòn, 9 điểm.docx
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế Toán Trường Đại học Sài Gòn, 9 điểm.docx
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty gia h...
 
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty tnhh compass ii.doc
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty tnhh compass ii.docHoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty tnhh compass ii.doc
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty tnhh compass ii.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II.doc
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II.docHoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II.doc
Hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Compass II.doc
 
Đào tạo, bồi dưỡng viên chức ngành Bảo Hiểm Xã Hội trên địa bàn Tỉnh Đăk Lăk.doc
Đào tạo, bồi dưỡng viên chức ngành Bảo Hiểm Xã Hội trên địa bàn Tỉnh Đăk Lăk.docĐào tạo, bồi dưỡng viên chức ngành Bảo Hiểm Xã Hội trên địa bàn Tỉnh Đăk Lăk.doc
Đào tạo, bồi dưỡng viên chức ngành Bảo Hiểm Xã Hội trên địa bàn Tỉnh Đăk Lăk.doc
 

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docxNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docxBáo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
 
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.docBáo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.docCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
 
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.docNâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
 
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..docHoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
 
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.docCông tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
 
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
 

Último

Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty chiếu sáng việt nam.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH KHỐI KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH CHIẾU SÁNG VIỆT NAM GVHD : Lương Quý Ngọc SVTH : Lữ Nguyễn Gia Linh MSSV : 1731341021 Lớp : 11DHQK2_MAR
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 TP HCM, 11-.2020 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban Tổng giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng nhân sự đã tận tình chỉ giúp em tìm hiểu thực tế về công tác nhân sự tại công ty cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Trường Đại Học Gia Định đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn giáo viên Lương Quý Ngọc là người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này. Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc chúc công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam ngày càng phát triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh và kính chúc Cô dồi dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp.
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Lữ Nguyễn Gia Linh.xin cam đoan các số liệu, thông tin sử dụng trong bài Báo cáo tốt nghiệp này được thu thập từ nguồn thực tế tại Công ty, trên các sách báo khoa học chuyên ngành (có trích dẫn đầy đủ và theo đúng qui định); Nội dung trong báo cáo này do kinh nghiệm của bản thân được rút ra từ quá trình nghiên cứu và thực tế tại công ty TNHH SX TMDV XNK Chiếu Sáng Việt Nam từ các nguồn tài liệu, báo cáo khác. Nếu sai sót Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo qui định của Nhà Trường và Pháp luật. Tp.HCM, ngày …….tháng………năm 2020 Sinh viên (ký tên, ghi đầy đủ họ tên) Lữ Nguyễn Gia Linh
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………….. MSSV : ………………………………………………………….. Khoá : …………………………………………………… 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Đơn vị thực tập
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………….. MSSV : ………………………………………………………….. Khoá : …………………………………………………… 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………… Giảng viên hướng dẫn
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH CHIẾU SÁNG VIỆT NAM...............................................................1 NHẬN XÉT THỰC TẬP...................................................................................................4 NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.....................................................................5 MỤC LỤC ...........................................................................................................................6 LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................11 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ............... Error! Bookmark not defined. 1.1 Một số vấn đề cơ bản của quản trị nguồn nhân lực..Error! Bookmark not defined. 1.1.1 Một số khái niệm về quản trị nguồn nhân lực ....Error! Bookmark not defined. 1.1.1.1. Nhân lực:.....................................................Error! Bookmark not defined. 1.1.1.2. Nguồn nhân lực...........................................Error! Bookmark not defined. 1.1.1.3. Quản trị nguồn nhân lực .............................Error! Bookmark not defined. 1.1.2 Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực ................Error! Bookmark not defined. 1.1.3. Tầm quan trọng và vai trò quản trị nguồn nhân lực ........ Error! Bookmark not defined. 1.1.4.Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực......... Error! Bookmark not defined. 1.2 .Nội dung cơ bản trong quản trị nguồn nhân lực......Error! Bookmark not defined. 1.2.1 Phân tích công việc.............................................Error! Bookmark not defined. 1.2.2.Tuyển dụng nguồn nhân lực ...............................Error! Bookmark not defined. 1.2.2.1. Khái niệm....................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.2.2. Nguồn ứng viên ..........................................Error! Bookmark not defined. 1.2.2.3. Nội dung quy trình tuyển dụng...................Error! Bookmark not defined. 1.2.3 Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.....................Error! Bookmark not defined. 1.2.3.1.Khái niệm.....................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.3.2.Vai trò của đào tạo và phát triển..................Error! Bookmark not defined. 1.2.3.3. Quá trình đào tạo ........................................Error! Bookmark not defined. 1.2.4. Đánh giá khả năng hoàn thành công việc..........Error! Bookmark not defined. 1.2.5. Lương thưởng, phúc lợi.....................................Error! Bookmark not defined.
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.3. Tương quan nhân sự,...............................................Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Khái niệm...........................................................Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Thi hành kỷ luật.................................................Error! Bookmark not defined. 1.3.2.1. Hình thức kỷ luật khiển trách .....................Error! Bookmark not defined. 1.3.2.2. Hình thức kỷ luật cảnh cáo .........................Error! Bookmark not defined. 1.3.2.3. Hình thức kỷ luật hạ bậc lương ..................Error! Bookmark not defined. 1.3.3. Xin thôi việc ......................................................Error! Bookmark not defined. 1.3.5.Giáng chức..........................................................Error! Bookmark not defined. 1.3.6.Thuyên chuyển....................................................Error! Bookmark not defined. 1.3.7.Về hưu.................................................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH CHIẾU SÁNG VIỆT NAM ...............................................12 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Chiếu Sáng Việt Nam....................................12 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................12 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .....................................................................13 2.1.2.1.Chức năng....................................................................................................13 2.1.2.2.Nhiệm vụ .....................................................................................................13 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty................................................................................14 2.1.3.1 ......................................................................................................................14 2.1.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban ................................................14 2.1.4. Cơ cấu lao động .................................................................................................16 2.1.5. Cơ cấu nguồn vốn..............................................................................................17 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................................19 2.2.Phân tích thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Chiếu Sáng Việt Nam ...............................................................................................................20 2.2.1. Thực trạng công tác phân tích và tuyển dụng nhân lực.....................................20 2.2.2. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nhân lực...........................................24 2.2.3. Thực trạng công tác lương thưởng, phúc lợi .....................................................26 2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị nguồn nhân lực ..........................31 2.4. Đánh giá chung về công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Chiếu Sáng Việt Nam.........................................................................................................................32
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.4.1. Kết quả đạt được................................................................................................32 Phòng tổ chức hành chính được xây dựng một cách khoa học và làm việc hiệu quả, góp phần không nhỏ vào sự thành công của phòng nói riêng và công ty nói chung................32 2.4.2. Tồn tại, hạn chế..................................................................................................32 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH CHIẾU SÁNG VIỆT NAM ...............................................34 3.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Chiếu Sáng Việt Nam trong thời gian tới. ..........................................................Error! Bookmark not defined. 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Chiếu Sáng Việt Nam.....................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Giải pháp tăng cường công tác tuyển dụng .......Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác bố trí và sử dụng nhân lực .....Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nhân lực Error! Bookmark not defined. 3.2.4. Hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân lực ...............Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN........................................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................Error! Bookmark not defined.
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI MỞ ĐẦU Hình 1.1: Quy trình hoạch định nguồn nhân lực ...............Error! Bookmark not defined. Hình 1.2: Cơ cấu hệ thống trả công trong các doanh nghiệp........... Error! Bookmark not defined. Hình 2.1.Logo công ty .......................................................................................................12 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.....................................................................14 Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính ..........................................................................16 Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi.............................................................................16 Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ....................................................117 Bảng 2.4: Chi tiết nguồn vốn của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam năm 2017 – 2019.......................................................................................................17 Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ trên VCSH...........................................................................................18 Bảng 2.6: Chi tiết nợ phải trả của Công ty năm 2017 – 2019 ...........................................18 Bảng 2.7 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2017 – 2019 ..........................19 Hình 2.3: Quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty............................................23 Bảng 2.10: Kết quả công tác đào tạo nguồn nhân lực qua 3 năm......................................26 Bảng 2.11: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị nguồn nhân lự .........................................31
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn TMDV Thương mại dịch vụ UBND Uỷ ban nhân dân ĐH - CĐ Đại học cao đẳng HĐKD Hoạt động kinh doanh GTVL Giới thiệu việc làm BGĐ Ban giám đốc
  • 11. 11 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, với xu thế toàn cầu hóa và tính chất cạnh tranh ngày càng khốc liệt, con người đang được xem là nguồn lực đặc biệt, là chủ thể trong mọi hoạt động và là vốn quý ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Có nhiều yếu tố tạo nên sự thành công của doanh nghiệp như sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Mà sản phẩm là kết quả kết hợp giữa các nguồn lực như con người, tài chính, nguyên nhiên vật liệu và khoa học công nghệ. Nguồn lực nào cũng quan trọng và cùng hỗ trợ cho nhau tạo nên sự thành công của doanh nghiệp nhưng nguồn nhân lực là quan trọng nhất, nó có tính quyết định kết quả hoạt động kinh doanh. Một doanh nghiệp cho dù có nguồn tài chính lớn đến mấy cũng trở nên vô nghĩa khi thiếu đi yếu tố con người. Con người sẽ biến những máy móc thiết bị hiện đại phát huy có hiệu quả hoạt động của nó trong việc tạo ra sản phẩm, con người sẽ phân phối các sản phẩm tới tay người tiêu dùng. Nói đến con người trong một tổ chức không phải là một con người chung chung mà là nói tới số lượng và chất lượng hay chính là năng lực phẩm chất, công suất, hiệu quả làm việc của người lao động. Tất cả các hoạt động trong doanh nghiệp đều có sự tham gia trực tiếp hay gián tiếp của con người, nếu doanh nghiệp tạo lập sử dụng tốt nguồn lực này thì đó là một lợi thế rất lớn so với các doanh nghiệp khác trên thị trường. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng biết tìm kiếm, sử dụng và biết khai thác nguồn lực này có hiệu quả nhất là đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh, thì các công ty phải chú trọng trong công tác quản trị nguồn nhân lực, mỗi doanh nghiệp phải chú trọng xây dựng cho mình một nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, có đạo đức. Do ý thức được điều này mà công ty TNHH Chiếu sáng Việt Nam ngoài công tác đảm bảo chất lượng, mẫu mã, giá thành sản phẩm, công ty còn chú trọng đầu tư phát triển nguồn nhân lực. Xuất phát từ sự cần thiết, tầm quan trọng của nó đối với doanh nghiệp, trong thời gian em làm việc tìm hiểu thực tế môi trường tại công ty, nên em chọn nội dung “Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty TNHH Chiếu Sáng Việt Nam” làm đề tài cho đề tài tốt nghiệp của mình.
  • 12. 12 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH CHIẾU SÁNG VIỆT NAM 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Chiếu Sáng Việt Nam 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Tên công ty CÔNG TY TNHH TM DV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM -Người đại diện: Nguyễn Thị Hương -Lĩnh vực kinh doanh: Xây lắp và phân phối đèn chiếu sáng -Mã số thuế: 0314180579 -Tên giao dịch: VIET NAM LIGHT DV TM COMPANY LIMITED -Website: http://trudendien.com/ -Ngày thành lập: 08/10/2013 -Địa chỉ: D3/42 Nguyễn Văn Linh - TT Tân Túc - Bình Chánh - TP.HCM - Công ty TNHH TMDV Chiếu Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân được thành lập ngày 08/10/2013. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các mặt hàng điện chiếu sáng dân dụng. Sản xuất Cột đèn, Trụ đèn theo yêu cầu của Khách hàng Logo công ty: Hình 2.1.Logo công ty
  • 13. 13 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1.Chức năng - Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lắp đặt các thiết bị điện, nhận hợp đồng gia công các sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Thị trường tiêu thụ chính của công ty là TP. Hồ Chí Minh. - Công ty chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện sản xuất theo kế hoạch sản xuất đã được Giám đốc phê duyệt, quản lý con người, máy móc thiết bị trong phạm vi công ty. Thực hiện đào tạo đánh giá nhân viên đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc. nghiên cứu nâng cao năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm. - Tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý môi trường và trách nhiệm xã hội tại công ty. 2.1.2.2.Nhiệm vụ - Giữ uy tín với khách hàng và người tiêu dùng. - Chịu trách nhiệm về các hợp đồng kinh tế đã ký và thực hiện các cam kết với khách hàng. - Có trách nhiệm giao hàng đúng tiến độ, đảm bảo cả số lượng và chất lượng - Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Thực hiện chính sách BHXH, BHYT, luôn cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh môi trường, thực hiện đúng chế độ nghỉ ngơi, bồi dưỡng độc hại đảm bảo sức khỏe cho người lao động. - Thực hiện chế độ thanh toán tiền lương hàng tháng trên cơ sở quỹ tiền lương và đơn giá tiền lương đã đăng ký. Thực hiện khen thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc góp phần vào hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. - Tuân thủ luật pháp, hoạch toán và báo cáo theo đúng phương pháp kế toán. - Phối hợp với tổ chức Đoàn thể trong công ty thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, phát huy quyền làm chủ của người lao động, chăm lo đời sống vật chất văn hóa và tinh thần của cán bộ công nhân viên. - Thực hiện tốt công tác phòng chống cháy nổ, phối hợp với chính quyền sở tại giữ gìn anh ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an toàn tuyệt đối về người và tài sản của công ty.
  • 14. 14 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty 2.1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức (Nguồn: Phòng HC -NS) Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty 2.1.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban Ban giám đốc Điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyết định cuối cùng trong việc quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phòng Hành chính - Nhân sự - Thực hiện và triển khai chủ trương định hướng của Ban lãnh đạo công ty. Theo dõi, đánh giá, báo cáo việc thực hiện nội quy, quy định của các bộ phận, cán bộ công nhân viên (CBCNV). - Xây dựng và duy trì thực hiện hệ thống quản lý nhân sự, chế độ chính sách của công ty. - Quản lý thực hiện các công việc có liên quan đến tuyển dụng, đào tạo, đánh giá nhân sự của công ty Phòng Kế toán – Tài chính - Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm; - Kiểm tra việc sử dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về dự toán, định mức chi phí trong sản xuất kinh doanh; Phòng HC -NS Phòng Tài chính - Kế toán Phòng Kinh doanh Xưởng sản xuất Phòng Kỹ thuật Phòng Quản lý chất lượng Ban Giám đốc
  • 15. 15 - Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán; - Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán đúng quy định và phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty; - Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của đơn vị kế toán; - Cung cấp thông tin số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. Phòng Kinh doanh - Phối hợp với đơn vị cấp trên làm việc với chủ đầu tư về đơn giá, tổng dự toán, dự toán các công trình chiếu sáng. - Tham gia phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty; - Chủ trì soạn thảo và tham gia đàm phán để lãnh đạo công ty ký kết các hợp đồng kinh tế; - Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế theo quy chế quản lý hợp đồng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và các quy định của Nhà nước. Phòng Kỹ thuật - Phòng Kỹ thuật có chức năng nhiệm vụ tham mưu giúp việc Giám đốc để triển khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra giám sát về: khoa học công nghệ, kỹ thuật thi công, chất lượng sản phẩm, sáng kiến cải tiến, quản lý thiết bị thi công, quy trình quy phạm kỹ thuật liên quan đến ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty; Phòng Quản lý chất lượng - Kiểm soát chất lượng và số lượng nguyên vật liệu đầu vào; - Kiểm soát chất lượng sản phẩm trên từng công đoạn sản xuất; - Kiểm soát chất lượng hàng thành phẩm và hàng thành phẩm trước khi xuất kho; - Lên kế hoạch khắc phục và phòng ngừa các vấn đề về lỗi kỹ thuật và các khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm.
  • 16. 16 2.1.4. Cơ cấu lao động Bảng 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính Đơn vị: Người Năm Giới tính 2017 2018 2019 Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Nam 545 87.3 530 87.0 479 87.2 Nữ 79 12.7 79 13.0 70 12.8 Tổng số 624 100 609 100 549 100 Nguồn: phòng nhân sự. Tỷ lệ cơ cấu giới tính của công ty chênh lệch nhiều, chủ yếu là nam giới vì đây là lĩnh vực sản xuất, lắp đặt các thiết bị điện thiên về dịch vụ kỹ thuật, sức nặng cơ bắp nên lao động hầu hết là nam, nữ giới chủ yếu ở bộ phận văn phòng.. Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi Đơn vị: người Năm Tuổi 2017 2018 2019 Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) < 20 tuổi 0 0 0 0 0 0 20 -30 tuổi 549 88 469 77 390 71 30-40 tuổi 75 12 116 19 121 22 40-50 tuổi 0 0 24 4 38 7 Tổng số 624 100 609 100 549 100 < 20 tuổi 0 0 0 0 0 0 Nguồn: phòng nhân sự. Qua bảng cơ cấu lao động theo độ tuổi ta thấy độ tuổi của công ty là lao động trẻ, do ngành nghề của công ty đòi hỏi sức khỏe, kỹ năng chuyên môn, kỹ năng giao tiếp… đặc biệt là phản ứng linh hoạt trong công việc.
  • 17. 17 Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn Đơn vị: người Năm 2017 2018 2019 Trình độ Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Thạc sỹ 1 0.2 1 0.2 1 0.2 Đại Học 87 13.9 85 14.0 75 13.7 Cao Đẳng 43 6.9 45 7.4 40 7.3 Trung cấp 98 15.7 87 14.3 82 14.9 Sơ cấp, LĐPT 395 63.3 391 64.2 351 63.9 Tổng số lao động 624 100 609 100 549 100.0 Nguồn: Phòng nhân sự. Qua bảng trên có thể nhận thấy: Đa số lao động đều có trình độ chuyên môn tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, nhân viên bán hàng trực tiếp đều có bằng trung cấp đáp ứng yêu cầu kinh doanh của ngành, của công ty. 2.1.5. Cơ cấu nguồn vốn Bảng 2.4: Chi tiết nguồn vốn của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam năm 2017 – 2019 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 (Tỷ lệ%) 2019/2018 (Tỷ lệ) A.Nợ phải trả 139.896 118.557 163.150 (15,52%) 37,61% B. Vốn chủ sở hữu 90.140 94.643 98.626 5% 4,21% TỔNG NGUỒN VỐN 230.035 213.199 261.776 (7,32%) 22,78% (Nguồn: Tính toán dựa vào bảng cân đối kế toán năm 2017 - 2019 )
  • 18. 18 Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ trên VCSH Chỉ tiêu Công thức Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tỷ lệ nợ trên VCSH (D/E) Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu 1,55 1,25 1,65 Dựa vào bảng 2.5 ta thấy trong những năm gần đây tỷ trọng của nợ phải trả và vốn chủ sở hữu không có sự biến động nhiều. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu có tỷ lệ khoảng 3:2. Năm 2017 nợ phải trả chiếm tỷ trọng là 60,81%, vốn chủ sở hữu chiếm 39,19% trong tổng nguồn vốn. Những năm tiếp theo các tỷ trọng này có sự dao động nhẹ và nợ phải trả vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn so với vốn chủ sở hữu nguyên nhân một phần do đặc thù của Công ty là hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nên cần sử dụng nhiều vốn và phải đi vay của các tổ chức tín dụng. Tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của Công ty (D/E) lớn hơn 1 đặc biệt trong năm 2019 tỷ lệ này là 1,65. Điều này có nghĩa tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, Công ty đi vay mượn nhiều hơn so với số vốn hiện có nên Công ty có thể gặp rủi ro trong việc trả nợ. Đặc biệt là Công ty càng gặp nhiều khó khăn hơn khi lãi suất ngân hàng ngày một tăng cao. Các chủ nợ hay ngân hàng cũng thường xem xét, đánh giá kỹ tỷ lệ này (và một số chỉ số tài chính khác) để quyết định có cho Công ty vay hay không. Nhưng ưu điểm của việc sử dụng nợ đó là chi phí lãi vay sẽ được trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên theo số liệu của website cophieu68.vn thì hệ số D/E trung bình của ngành xây dựng năm 2017 là 1,99 và năm 2018 là 2,19. Như vậy so với trung bình của ngành xây dựng thì Công ty vẫn được cho là có tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu thấp, đáng tin cậy Bảng 2.6: Chi tiết nợ phải trả của Công ty năm 2017 – 2019 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 (Tỷ lệ) 2019/2018 (Tỷ lệ) A.Nợ phải trả 139.896 118.557 163.150 (15,52%) 37,61% I. Nợ ngắn hạn 136.732 118.557 163.150 (13,29%) 37,61% II. Nợ dài hạn 3.164 0 0 - - (Nguồn: Tính toán dựa vào bảng cân đối kế toán năm 2017 - 2019)
  • 19. 19 Nhìn vào bảng 2.6 ta thấy trong tổng nợ phải trả thì nợ ngắn hạn chiếm phần lớn còn nợ dài hạn thì chỉ chiếm một phần rất nhỏ, đặc biệt năm 2018 và 2019 giá trị của khoản nợ dài hạn của Công ty bằng 0. Hơn nữa trong mục nợ ngắn hạn thì vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn, có nghĩa là Công ty chủ yếu đi vay ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng chứ không có sự chiếm dụng nhiều của đối tác. Điều này thể hiện rằng Công ty rất hạn chế chiếm dụng vốn của các đối tác do Công ty muốn tạo lòng tin đối với các nhà cung cấp cũng như ngân hàng để nâng cao hình ảnh của Công ty trên thị trường và ngoài ra Công ty còn được hưởng các chính sách ưu đãi của đối tác giúp giảm chi phí giá vốn hàng bán. Vì vậy Công ty phải chịu một sức ép lớn về tiền mặt hàng năm. Sự thay đổi về nợ phải trả của Công ty được phản ánh toàn bộ qua sự biến động của nợ ngắn hạn. Năm 2017 giá trị nợ ngắn hạn của Công ty là 136.732 triệu đồng. Năm 2018 giá trị này đã giảm 13,29% so với năm 2017 chứng tỏ Công ty vay nợ ít và tổng nguồn vốn của Công ty cũng giảm. Như vậy là năm 2018 quy mô của Công ty đã bị thu hẹp hơn so với năm 2017. Năm 2019 cùng với sự gia tăng về quy mô vốn thì nợ ngắn hạn của Công ty cũng tăng đáng kể ( tăng 37,61% so với năm 2018). Năm 2019 là một năm có nền kinh tế khó khăn và đầy biến động ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của Công ty. Chính vì thế mà Công ty phải đi vay bên ngoài nhiều hơn để có thể đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được ổn định. 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.7 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2017 – 2019 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 533.013 761.448 928.352 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 533.013 761.448 928.352 4. Giá vốn hàng bán 516.399 743.020 917.676 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 16.614 18.427 10.676 6. Doanh thu hoạt động tài chính 212 283 3.593 7. Chi phí tài chính 8.351 9.278 8.119 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.482 4.482 4.085
  • 20. 20 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 3.994 4.950 2.064 11. Thu nhập khác 0 0 2.242 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác 0 0 2.242 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3.994 4.950 4.306 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 300 371 323 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 3.694 4.578 3.983 (Nguồn: Phòng tài chính, kế toán của Công ty) Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty ta đánh giá thông qua ba chỉ tiêu sau: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và tỷ suất sinh lời trên VCSH. Qua bảng các chỉ tiêu trên ta thấy được các tỷ suất lợi nhuận của Công ty trong những năm gần đây từ 2017 đến 2019 có xu hướng giảm. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty có những chuyển biến không tích cực. Các tỷ suất lợi nhuận không những không tăng mà còn bị giảm sút do bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế. Năm 2019 được coi là một trong những năm kinh tế thế giới gặp nhiều khó khăn. Cuộc khủng hoảng nợ công ở châu Âu tiếp tục sa lầy. Kinh tế Mỹ, Nhật Bản đều không mấy khả quan. Các nền kinh tế mới nổi như Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil ... đều không còn giữ được phong độ tăng trưởng lạc quan như khoảng 3 – 5 năm trước. Nhìn chung là tăng trưởng kinh tế chậm lại, thất nghiệp tăng cao, sức mua hạn chế, nợ công nhiều hơn. Nhưng nhờ vào sự nhạy bén và quản lý sáng suốt của ban lãnh đạo mà Công ty vẫn đứng vững được trên thị trường. Mặc dù các hệ số lợi nhuận giảm nhưng doanh thu và lợi nhuận sau thuế hàng năm vẫn tăng đều cho thấy Công ty đã đạt được doanh số bán hàng tốt và vẫn giữ được thị phần lớn. Riêng năm 2019 thì lợi nhuận sau thuế đã giảm so với năm 2018 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng nợ công châu Âu. 2.2.Phân tích thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Chiếu Sáng Việt Nam 2.2.1. Thực trạng công tác phân tích và tuyển dụng nhân lực Nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ, giàu kinh nghiệm chính là nội lực quan trọng cho công ty đứng vững và phát triển, vậy nên việc tuyển chọn và sử dụng lao động là hết sức cần thiết đối với sự phát triển ngày càng cao của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt đòi hỏi người lao động phải có trình độ, nhanh nhạy tiếp thu cái mới và luôn tự hoàn thiện bản thân.
  • 21. 21 Các nhân viên phải được tuyển dụng theo những tiêu chuẩn cụ thể phù hợp với từng vị trí công việc. Những vị trí quản lý từ nhóm trưởng phải cho giám đốc công ty trực tiếp kiểm tra đầu vào và quyết định (trừ các vị trí do hội đồng quản trị bổ nhiệm). Chất lượng nguồn nhân lực luôn được đề cao ở công ty TNHH Chiếu sáng Việt Nam, do vậy công tác tuyển dụng của công ty luôn được quan tâm, đầu tư, các nội dung của công tác tuyển dụng luôn được thực hiện nghiêm túc, khoa học. Kết quả đó được thể hiện ở chất lượng và số lượng đội ngũ lao động của công ty, đội ngũ lao động của công ty đủ về số lượng với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề cao. Khi có những thay đổi công ty đã kịp thời bổ sung và bố trí lao động một cách nhanh chóng, đáp ứng nhanh nhu cầu của quá trình sản xuất kinh doanh và biến động của thị trường. Tiêu chuẩn tuyển dụng: a. Tiêu chuẩn chung: Có trình độ chuyên môn cần thiết, biết sử dụng vi tính, tinh thần học hỏi và chịu đựng được áp lực công việc cao. Có sức khỏe, lý lịch rõ ràng, kỷ luật, trung thực gắn bó với công việc. b. Tiêu chuẩn đặc thù theo từng chức danh: Cấp quản lý: Không quá 40 tuổi. Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm trong công tác quản lý. Có kinh nghiệm chuyên môn theo yêu cầu của công việc. Nhân viên bán hàng Không quá 30 tuổi. Tốt nghiệp trung cấp dược trở lên. Trung thực, năng động, cần cù, có kỹ năng giao tiếp tốt. Nhân viên văn phòng: Không quá 30 tuổi. Tốt nghiệp cao đẳng các ngành có liên quan. Trung thực, năng động, cần cù, kỹ năng giao tiếp tốt. Nhu cầu tuyển dụng Các bộ phận xem xét nhu cầu nhân sự của bộ phận mình phụ trách rồi sau đó lên danh sách nhu cầu tuyển dụng, lập kế hoạch và thực hiện theo from đã đề ra, sau đó trình lên BGĐ xem xét.
  • 22. 22 Nhu cầu tuyển dụng được xem xét dựa trên nhu cầu của từng phòng ban và được xác định trên cơ sở sau: - Kế hoạch kinh doanh của công ty, phòng, ban, đơn vị. - Các yêu cầu, đòi hỏi về chuyên môn. - Thực trạng nguồn nhân lực của công ty. - Tìm kiếm nhân viên có năng lực vào các vị trí quan trọng. - Tạo cơ hội việc làm cho các ứng viên có nhu cầu tìm việc. - Mở rộng quy mô kinh doanh của công ty. - Đẩy nhanh tiến trình hoạt động kinh doanh. Nguồn tuyển dụng Có thể nói nhu cầu tuyển dụng tại công ty gắn liền với thực tế kinh doanh tại công ty, nhưng tình hình kinh doanh luôn không ổn định từ đó làm cho nhu cầu lao động có thể thay đổi bất thường. Nếu không có nhiều nguồn tuyển dụng có thể dẫn đến tình trạng thiếu lao động và không đáp ứng nhu cầu một cách linh hoạt. Thực tế cho thấy nguồn tuyển dụng tại công ty còn rất hẹp, kém linh hoạt và không đủ đáp ứng nhu cầu tuyển dụng cho công ty. Nguồn tuyển dụng hiện tại của công ty chủ yếu là nguồn bên ngoài từ sự quen biết giới thiệu cho đến sử dụng các trang web tìm việc như tìm việc nhanh, việc làm 24h… Hình thức tuyển dụng Tuyển dụng dưới hình thức đăng báo, trên trang web công ty. Dán thông báo ở công ty Hồ sơ tuyển dụng Các ứng viên phải nộp đầy đủ các giấy tờ sau: - 01 bản sao sơ yếu lý lịch loại 08 tờ có xác nhận của địa phương. - 01 đơn xin việc, bản sao các văn bằng chứng chỉ (nếu có). - Giấy chứng nhận sức khỏe, hai ảnh 4x6 mới nhất. Quy trình tuyển dụng Quy trình tuyển dụng tại công ty TNHH Chiếu sáng Việt Nam thực hiện theo các bước: lập kế hoạch tuyển dụng, xác định phương pháp và nguồn tuyển dụng, xác định thời gian và địa điểm tuyển dụng, tìm kiếm ứng viên, đánh giá quá trình tuyển dụng, hướng dẫn nhân viên mới làm quen với môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy
  • 23. 23 nhiên, tuyển dụng cho các vị trí khác nhau cũng có cách tuyển dụng khác nhau.Vì vậy, quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực sau đây được các công ty áp dụng rất linh hoạt. Hình 2.3: Quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty Nguồn: phòng hành chính – nhân sự. Thông báo tuyển dụng:nhằm thu hút được nhiều nhất ứng viên từ các nguồn khác nhau giúp cho việc lựa chọn thuận lợi và đạt kết quả mong muốn. Nội dung thông báo cần cung cấp một cách đầy đủ, rõ ràng và chi tiết các thông tin về công ty, công việc để người xin việc hiểu rõ hơn về uy tín, tính hấp dẫn trong công việc. Thu thập hồ sơ & lựa chọn ứng vên:tất cả mọi hồ sơ xin việc phải ghi vào sổ xin việc, có phân loại để tiện cho việc sử dụng sau này. Kiểm tra hồ sơ, sự phù hợp về các tiêu chuẩn của các ứng viên tham gia tuyển dụng đồng thời loại bỏ những ứng viên không đủ hoặc không phù hợp để giảm bớt chi phí cho công ty và ứng viên. Phỏng vấn lần 1: chỉ kéo dài từ mười đến mười lăm phút nhằm loại bỏ thêm những ứng viên không đạt yêu cầu mà trong quá trình lựa chọn hồ sơ chưa phát hiện ra. Thông báo tuyển dụng Thu thập hồ sơ & lựa chọn ứng viên Phỏng vấn lần 1 Đánh giá khả năng chuyên môn Phỏng vấn lần 2 Ứng viên đạt tiêu chuẩn Gọi điện mời làm việc
  • 24. 24 Đánh giá khả năng chuyên môn: trải qua quá trình phỏng vấn lần 1, nhà tuyển dụng sẽ đánh giá được khả năng và chuyên môn của ứng viên để từ đó có thể lựa chọn ra những ứng viên có năng lực để vào phỏng vấn lần 2. Nếu ứng viên nào không được lựa chọn, nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên đã quan tâm đến công ty. Phỏng vấn lần 2: những ứng viên nào được lựa chọn sẽ tham giaphỏng vấn lần 2 với trưởng bộ phận chức năng của các phòng ban hoặc BGĐ (dành cho các vị trí chủ chốt) để kiểm tra chính xác hơn về phần chuyên môn. Sau đó kết quả phỏng vấn đạt hay không đạt phải được ghi vào phiếu phỏng vấn và BGĐ quyết định cuối cùng. Ứng viên đạt tiêu chuẩn: nếu như các bước trên làm tốt thì việc chọn ra những ứng viên đạt tiêu chuẩn nên tuyển dụng hay loại bỏ ứng viên sẽ chính xác. Những ứng viên được tuyển sẽ được giữ lại và tham gia vào hoạt động của công ty, những ứng viên không được tuyển thì nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên. Gọi điện thoại mời làm việc: bộ phận nhân sự sẽ kiểm định lại thông tin dựa trên phiếu phỏng vấn đã duyệt và gọi điện mời làm việc cho những ứng viên mới vào làm. Dù đã có quyết định tuyển chọn nhưng ứng viên phải trải qua thời gian thử việc từ 1 tuần đến 2 tháng. 2.2.2. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nhân lực Xây dựng một kế hoạch cụ thể cho đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực là cần thiết cho công ty TNHH Chiếu sáng Việt Nam.Công ty cũng luôn quan tâm đến công tác bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ CBCNV. Để kinh doanh phát triển, lợi nhuận tăng doanh nghiệp đã có những chế độ chính sách đào tạo bồi dưỡng năng lực cho công nhân viên. Xác định nhu cầu đào tạo nhân viên trong công ty Xây dựng kế hoạch đào tạo nhân viên trong công ty Triển khai thực hiện đào tạo nhân viên trong công ty Đánh giá kết quả đào tạo nhân viên trong công ty
  • 25. 25 Quy trình đào tạo: - Xác định nhu cầu đào tạo: dựa trên nhu cầu của công việc và trình độ kỹ năng hiện tại của người lao động BGĐ/trưởng bộ phận có trách nhiệm kết hợp với bộ phận quản trị nhân lực của công ty tổ chức huấn luyện nhân viên. Những mục tiêu đào tạo của công ty: + Trang bị những kỹ năng cần thiết cho công việc + Nâng cao được năng lực làm việc cho người lao động + Ổn định nâng cao đời sống lao động của công ty + Đào tạo cho cán bộ các chuyên ngành Lập kế hoạch đào tạo: công ty lựa chọn những lao động dựa trên đánh giá về năng lực của người lao động ở bộ phận của họ và mong muốn của bản thân người lao động. Đối với nhân viên mới: nhân viên mới khi vào công ty đều phải học nội quy, các quy định của công ty và phải được huấn luyện các kỹ năng cơ bản liên quan đến công việc. Đối với nhân viên cũ: hàng năm công ty tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề kết hợp với các chuyến dã ngoại hay với kỳ nghỉ dưỡng. Thực hiện đào tạo: để công tác đào tạo và phát triển nhân sự của công ty mang lại hiệu quả cao thì việc lựa chọn phương pháp đào tạo phù hợp với điều kiện của công ty là yếu tổ quan trọng quyết định đến việc đào tạo có đem lại hiệu quả hay không. Công ty cần đào tạo đúng đối tượng chứ không tràn lan dựa vào tình hình tài chính cũng như ngân sách dành cho việc đào tạo. Như mở các lớp đào tạo tại công ty đối với nhân viên mới, hay tập tung toàn bộ nhân viên khi công ty có sản phẩm mới. - Đánh giá đào tạo: sau khóa huấn luyện phải tổ chức đánh giá kết quả. Đối với nhân viên mới thì dựa vào bảng đánh giá để tính mức lương.Đối với các nhân viên cũ sẽ được công ty tổ chức tái đào tạo nghiệp vụ tùy theo yêu cầu công việc và năng lực của nhân viên. Kết quả của chương trình đào tạo: Công ty đánh giá kết quả của chương trình đào tạo thông qua đánh giá chi phí và kết quả của chương trình, từ đó so sánh chi phí và lợi ích của chương trình đào tạo. Kết quả của trương trình đào tạo bao gồm : kết quả nhận thức, sự thoả mãn của người đào tạo, khả năng vận dụng những kiến thức và kỹ năng lĩnh hội được từ chương trình đào tạo.
  • 26. 26 Hiện nay số công nhân viên chức của công ty có trình độ đại học, cao đẳng đang ngày một tăng. Vấn đề hiện nay của công ty đặt ra là phải thay đổi chất lượng, khuyến khích công nhân viên, chú trọng việc đầu tư và nâng cao chất lượng của yếu tố con người, nó sẽ có hiệu quả lâu dài. Xây dựng được đội ngũ nhân viên có năng lực đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh. Từ đó công ty định hướng phát triển cho những năm tiếp theo. Bảng 2.10: Kết quả công tác đào tạo nguồn nhân lực qua 3 năm Đơn vị tính: người Năm 2017 2018 2019 Số lượng nhân viên 624 609 549 Đào tạo bên trong 523 475 425 Đào tạo bên ngoài 101 134 124 Nguồn: phòng hành chính nhân sự Tuy được quan tâm và đầu tư nhưng Công ty TNHH Chiếu sáng Việt Nam cũng cần phải dự tính và tổ chức các khóa thật hợp lý, phù hợp với mục tiêu và nhu cầu đào tạo. Tránh tình trạng được đầu tư theo số lượng, thành tích, tổ chức được nhiều khoá đào tạo nhưng lại gây lãng phí, thiếu hiệu quả. Người đi đào tạo có trách nhiệm hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập, nổ lực để đạt kết quả cao nhất trong học tập và rèn luyện. Sau khi tốt nghiệp phải trở lại Công ty công tác. Trường hợp nếu sau khi tốt nghiệp chuyển công tác ra cơ quan khác thì phải bồi hoàn 100% chi phí đào tạo ( bao gồm cả chi tiền lương, học phí, tiền trọ, công tác phí trong thời gian đi đào tạo). Phòng nhân sự có trách nhiệm quản lý người đi đào tạo đồng thời phối hợp với trường (cơ sở đào tạo) để quản lý người đi đào tạo, từ đó cùng với trường có hình thức động viên, khen thưởng kịp thời đối với những người đạt kết quả học tập và rèn luyện tốt; đồng thời giáo dục, giúp đỡ những người yếu kém tiếp tục phấn đấu trong việc học tập và rèn luyện. 2.2.3. Thực trạng công tác lương thưởng, phúc lợi Trả công lao động: công người lao động được trả trong một tháng bằng tiền lương cộng các khoản phụ cấp khác.
  • 27. 27 Trong những năm qua, thu nhập trung bình của người lao động đã không ngừng được nâng cao, mức trung bình hiện nay là 4.800.000 đồng/tháng. Tuy nhiên với mức thu nhập này của người lao động chưa cao. Người lao động được trả lương hàng tháng vào đầu tháng. Đối với nhân viên hành chánh thì ngày chuyển lương tối thiểu là ngày 5 của tháng. Đối với nhân viên phòng kinh doanh thì tối thiểu là ngày 10 của tháng. Hình thưc trả lương: công ty trả lương theo hai hình thức là trả lương theo chuyển khoản và trong những trường hợp đặc biệt thì trả theo hình thức trả tiền mặt. Mức lương: - Đối với nhân viên văn phòng thì mức lương cơ bản do giám đốc công ty duyệt (trừ các trường hợp do HĐQT phê duyệt theo quy định của điều lệ công ty).Bậc lương và hệ số lương được áp dụng theo quy định bảng lương của công ty (đính kèm ở phần phụ lục 02). - Đối với nhân viên bán hàng lương được tính theo doanh số bán cộng các khoản phụ cấp. Cách tính lương: - Đối với nhân viên văn phòng Lương tháng = mức lương cơ bản x hệ số lương + ( phụ cấp xăng xe, phụ cấp cơm trưa, phụ cấp điện thoại…) - Đối với nhân viên bán hàng có chính sách lương riêng do BGĐ ban hành (đính kèm ở phụ lục 03) Nâng lương:hàng năm công ty tổ chức xét nâng lươngvào cuối tháng 12 Căn cứ để xét tăng bậc lương gồm: - Năng lực chuyên môn. - Kỹ năng và mức độ hoàn thành công việc. - Chấp hành nội quy của công ty. Riêng đối với trình dược viên có hệ số lương chưa vượt khung nhưng đạt doanh số khoán liên tục trong hai quý sẽ được xét tăng lương trước kỳ hạn. Xét tăng lương trước kỳ hạn và vượt khung: trong trường hợp cán bộ, nhân viên có thành tích xuất sắc, giám đốc có thể đề nghị tăng lương trước thời hạn hoặc vượt khung cho cán bộ nhân viên. Các khoản trợ cấp, phụ cấp: các khoản trợ cấp khác do giám đốc công ty phê duyệt. như trợ cấp khó khăn tứ thân phụ mẫu, vợ hoặc chồng, con của nhân viên qua đời, hỏa hoạn, thiên tai mức trợ cấp 500.000 đồng. Bản thân nhân viên qua đời 5.000.000 đồng
  • 28. 28 đối với nhân viên làm việc từ 12 tháng trở lên, 2.000.000 đồng đối với nhân viên làm việc dưới 12 tháng. Cán bộ công nhân viên kết hôn được hỗ trợ 2.000.000 đồng một người. Chế độ bảo hiểm và chăm sóc sức khỏe Người lao động làm việc tại công ty được ký hợp đồng lao động có thời hạn đều được đóng bảo hiểm sau thời gian thử việcvà hưởng chế độ BHXH theo quy định của nhà nước. Công ty tổ chức đăng ký đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên mới vào 4 kỳ/năm, vào đầu các quý. Tiền đóng bảo hiểm chiếm 26% lương tháng thì doanh nghiệp đóng 18% còn lại 8% người lao động phải nộp.hân viên khi ốm đau được khám bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế. Nhân viên hợp đồng có thời hạn, hợp đồng không xác định thời hạn được nghỉ ốm theo chỉ định của bác sỹ, được GĐ duyệt thì hưởng nguyên lương của công ty nhưng không quá 5 ngày. Nếu quá 5 ngày phải làm chế độ theo quy định của BHXH và hưởng chế độ của BHXH nhưng không quá 30 ngày trong 1 năm. Khen thưởng và kỷ luật lao động Qua 5 năm hoạt động công ty đã dần hoàn thiện hơn bộ máy quản lý, phù hợp với cơ chế quản lý mới, phát huy được vai trò lãnh đạo của công ty. Quan tâm tới đời sống công nhân viên trong công ty, hỗ trợ kịp thời những khó khăn mà nhân viên gặp phải kể cả trong công việc cũng như đời sống cá nhân. Tạo điều kiện cho nhân viên học tập trau dồi kiến thức, phát huy tối đa năng lực cá nhân. Và khen thưởng, động viên kịp thời cũng một trong các điều kiện khuyến khích phát huy năng lực cá nhân. Khen thưởng Mọi vấn đề liên quan đến xét thưởng phải tuân theo nguyên tắc: công bằng, bình đẳng, phù hợp. Quy định xét thưởng được căn cứ vào: - Hiệu quả kinh doanh của công ty - Hiệu quả công việc của nhân viên - Việc tuân thủ nội quy, quy định của công ty, tôn chỉ văn hóa công ty Thời hạn xét thưởng: đối với các giám đốc, trợ lý tổng giám đốc là 12 tháng 1 lần. đối với cán bộ nhân viên là 3 tháng một lần. Ví dụ:
  • 29. 29 Tại bộ phận quản lý: Tổng lương của Nguyễn Thị Mai Hương được tính như sau: Lương cơ bản = 3.000.000 * 10 = 30.000.000 đồng Phụ cấp = 3.780.000 + 220.000 + 500.000 + 200.000 = 4.700.000 đồng Thuế TNCN phải nộp = 2.726.750 đồng BH các loại = 3.000.000 * 9.5% = 285.000 đồng Tổng lương thực lĩnh của chị Hương = 30.000.000 + 4.700.000 – 285.000 – 2.726.750 = 31.688.250 đồng. Tại bộ phận kinh doanh: Tổng lương của anh Nguyễn Thanh Hải được tính như sau: Lương cơ bản = 3.000.000 * 3.0 = 9.000.000 đồng Phụ cấp = 2.100.000 + 220.000 + 700.000 + 200.000 = 3.220.000 đồng Thuế TNCN phải nộp = 528.750 đồng Bảo hiểm các loại = 3.000.000 * 9.5% = 285.000 đồng Tổng lương thực lĩnh của anh Hải = 9.000.000 + 3.220.000 – 285.000 – 528.750 = 11.406.250 đồng Kỷ luật lao động Mọi hành vi vi phạm kỷ luật phải bị xử lý theo nguyên tắc nghiêm minh (xử phạt đúng người, đúng tội, không phân biệt vị trí công tác, các mối quan hệ…) Người vi phạm kỷ luật lao động tùy theo mức độ phạm lỗi, bị xử lý theo những hình thức sau:khiển trách, kỷ luật, sa thải. Chính sách duy trì nguồn nhân lực của công ty có những mặt tích cực như chế độ đãi ngộ nhân viên, khen thưởng công minh nhưng bên cạnh đó thì chế độ tiền lương chưa được đảm bảo cuộc sống của nhân viên chính điều này không giữ chân được nhân viên có tay nghề, trình độ chuyên môn giỏi. Chính sách đánh giá: Đánh giá những thay đổi của nhân viên Đánh giá định lượng hiệu quả đào tạo Hiệu quả công tác đào tạo chính là việc công ty đạt được điều gì so với trước khi đào tạo. Đó có thể là kĩ năng, kiến thức người lao động được nâng cao, có thể là thay đổi các hành vi tích cực hơn so với trước đây, cũng có thể là thay đổi thái độ làm việc giúp người lao động tích cực và làm việc hiệu quả hơn.
  • 30. 30 Đánh giá chương trình và hiệu quả chính là kiểm tra xem chương trình đào tạo thực hiện có tốt, có hiệu quả hay không. Hiện nay tại công ty TNHH Chiếu sáng Việt Nam công tác đánh giá dựa trên các phương pháp đó là: - Quản lý phần mềm thống kê đào tạo: Phần mềm này sẽ cho biết số lượng, nội dung các khoá đào tạo, số lượng người và số lượt người đã được đi đào tạo. Trong quá trình đào tạo, người lao động cũng sẽ được điểm danh rồi lưu vào phần mềm này. Qua đó đánh giá được số lượng, nội dung, các khoá đào tạo, số lượt người được đi đào tạo đã đạt với mục tiêu và nhu cầu đặt ra hay chưa, thái độ của người lao động như thế nào. - Các bài thi, bài kiểm tra, sát hạch và các báo cáo kết quả học tập Sau khi hoàn thành khoá học, các học viên sẽ phải thi để lấy chứng chỉ của các trung tâm đào tạo và làm bản báo cáo kết quả đào tạo nộp lên Phòng nhân sự để đánh giá. Các bài kiểm tra, bài thi sát hạch sẽ được Phòng nhân sự tổ chức sau đó nhằm đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của người học rồi lập bảng đánh giá trình Giám đốc. - Căn cứ kết quả công việc trong quá trình làm việc theo đánh giá của quản lý các phòng ban. Quản lý các phòng ban có trách nhiệm theo giỏi, kiểm tra tình hình thực hiện, kết quả công việc và thái độ hành vi của người được đào tạo rồi báo cáo lên phòng nhân sự. - Căn cứ kết quả bình xét thi đua hàng quý, năm và các danh hiệu khác đạt được. Thực chất, đây chính là đánh giá kết quả thực hiện công việc, thái độ, hành vi của những người được đào tạo qua sự đánh giá của tổ chức, đồng nghiệp. - Căn cứ kết quả công việc của cá nhân khi tham gia làm việc theo dự án, nhóm, công trình. - Bản tổng kết đánh giá hiệu quả đào tạo được lập vào cuối năm, trước khi lập kế hoạch đào tạo năm tiếp theo. Bản tổng kết này sẽ tổng hợp trong tất cả các khóa đào tạo trong năm rồi đánh giá xem hiệu quả công tác đào tạo chung trong năm thực hiện. - Phiếu đánh giá về sự hài lòng của người lao động với khoá đào tạo. Nhìn chung công tác đánh giá tại Công ty TNHH Chiếu sáng Việt Nam thực hiện tương đối tốt, các phương pháp đánh giá tương đối nhiều và phong phú, các kết quả đánh giá khá chính xác nhưng Công ty TNHH Chiếu sáng Việt Nam vẫn chỉ đang căn cứ trên các phương pháp kiểm tra gián tiếp là chính mà chưa có các phương pháp kiểm tra trực tiếp cụ thể khi nhân viên thực hiện. Do vậy trong tương lai Công ty TNHH Chiếu sáng Việt Nam cần thiết kế thêm các phương pháp đánh giá trực tiếp thực hiện công việc của người lao động để công tác đánh giá đào tạo ngày càng hoàn thiện và hiệu quả hơn.
  • 31. 31 2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị nguồn nhân lực Bảng 2.11: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị nguồn nhân lự STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018 +/- Tỷ lệ (%) +/- Tỷ lệ (%) 1 Doanh thu Triệu 533.013 761.448 928.352 228.435 42,9 166.904 21,9 2 Lợi nhuận Triệu 3.694 4.578 3.983 884,0 23,9 -595 -13,0 3 Số lượng lao động Người 624 609 549 -15,0 -2,4 -60 -9,9 4 Hiệu suất sử dụng lao động(1/3) Triệu/ người 854 1250 1691 396,1 46,4 441 35,2 5 Hiệu quả sử dụng lao động(2/3) Triệu/ người 5,92 7,52 7,26 1,6 27,0 -0 -3,5 6 Mức đảm nhiệm lao động(3/1) Ng/triệu 0,0012 0,0008 0,0006 -0,0 -31,7 -0 -26,1 - Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng lao động: Hiệu suất sử dụng lao động năm 2017 là 854(trđ/người), năm 2018 là 1.250 (trđ/người). Năm 2019 là 1.691(trđ/người). Tỷ lệ này tăng qua các năm, điều này cho thấy hiệu suất sử dụng lao động của Công ty có xu hướng tăng, chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh công ty đang ổn định và có hiệu quả. - Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động: Hiệu quả sử dụng lao động của công ty năm 2017 là 5.92 (trđ/người), năm 2018 là 7.52 (trđ/người), năm 2019 là 7.26 (trđ/người), Tỷ lệ này cũng tăng qua các năm, một phần do lao động của công ty giảm mạnh năm 2019, công việc phải kiêm nhiệm nhiều. - Về mức đảm nhiệm lao động năm 2017 và 2018, mức đảm nhiệm lao động của Công ty là 0,0012người/triệu đồng/năm, điều này chứng tỏ trong năm 2017 để tạo ra một triệu đồng doanh thu cần 0,0012 lao động. Đến năm 2019 con số này là 0,0006 người/triệu đồng/năm. Như vậy, mức đảm nhiệm lao động năm 2019 đã giảm đi so với năm trước. - Nguyên nhân chủ yếu là do chế độ đãi ngộ (đặc biệt là với lao động trực tiếp) chưa hợp lý, trình độ tay nghề của người lao động chưa được nâng cao. Vì vậy trong thời gian tới Công ty cần quan tâm hơn đến chế độ đãi ngộ cũng như là đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
  • 32. 32 Điều đó cho thấy công tác sử dụng lao động của công ty chưa thật hiệu quả dẫn đến giảm hiệu suất của công ty. - Lao động mới tuyển thêm chưa có kinh nghiệm trong công ty nên khi giao việc còn bỡ ngỡ chưa đáp ứng đước hết những gì công ty giao. - Người lao động chưa làm hết khả năng sức lực của mình vẫn còn hiện tượng thiếu trách nhiệm trong công việc làm việc chưa thật sự năng suất và hiệu quả. 2.4. Đánh giá chung về công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Chiếu Sáng Việt Nam 2.4.1. Kết quả đạt được Hệ thống tuyển dụng của công ty được xây dựng một cách bài bản và phù hợp với quy mô và loại hình kinh doanh của công ty. Kế hoạch tuyển dụng đáp ứng được nhu cầu nhân sự thực tế từng giai đoạn, thời kỳ. Công ty đã phát huy nguồn nội lực của mình thông qua công tác tuyển dụng, đặc biệt có phương pháp tuyển dụng hợp lý là thông qua cán bộ công nhân viên công ty – là phương pháp được công ty sử dụng hiệu quả nhất trong thời gian qua. Công ty cũng đã áp dụng các phương pháp đăng trên internet, trên báo địa phương, gửi thông báo tuyển đến các cụm dân cư, các tổ chức đoàn thể trên địa bàn…. Nguồn nhân lực địa phương và các tỉnh lân cận dồi dào giúp công ty thuận lợi trong việc lựa chọn người có đủ khả năng và phù hợp nhất với công việc đề ra. Chế độ tiền lương và phúc lợi (BHXH, BHYT,…) của người lao động được công ty thực hiện đầy đủ. Giải quyết nhanh chóng mọi chế độ cho người lao động như nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,… Phòng tổ chức hành chính được xây dựng một cách khoa học và làm việc hiệu quả, góp phần không nhỏ vào sự thành công của phòng nói riêng và công ty nói chung 2.4.2. Tồn tại, hạn chế Dịch Covid đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn để vượt qua giai đoạn khủng hoẳng kinh tế này, công ty công ty TNHH Chiếu Sáng Việt Nam cũng không ngoại lệ, Mặc dù công tác tuyển dụng lao động hàng năm được công ty chú trọng nhưng vẫn chưa thực sự hiệu quả, tình trạng ứng viên được tuyển bỏ việc khi vào làm vẫn còn.Tuy công ty tuyển dụng thay thế nhưng chất lượng tuyển dụng không cao vẫn ảnh hưởng tới doanh số do thị trường bị ngắt quãng không có người chăm sóc, hoặc nhân viên mới chưa quen công việc nên hiệu suất lao động không cao.
  • 33. 33 Công tác tuyển dụng được xây dựng phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty, nhưng vẫn còn mang tính ép buộc theo khuôn khổ chưa linh hoạt về nguồn tuyển dụng. Nên xây dựng thêm kế hoạch dự phòng nguồn nhân lực khi cần gấp.Việc tuyển dụng xảy ra khi thực tế phát sinh thiếu lao động, như vậy công ty vẫn đang ở thế bị động trong việc tuyển dụng, vẫn chưa có nghiên cứu, theo dõi biến động nhân sự để có những dự báo chuẩn xác với những biến động đó và thích ứng tốt với sự thay đổi của thị trường từ đó có kế hoạch tuyển dụng khoa học và hiệu quả. Mặc dù kết quả đạt được từ công tác này là đáng kể song thực tế công tác này vẫn chưa được hoàn thiện. Nguồn tuyển dụng và phương pháp tuyển dụng chưa được mở rộng hầu như nguồn tuyển dụng từ bên ngoài do nhận được thông tin tuyển người lao động trực tiếp đến dự tuyển hoặc do người quen giới thiệu, trong khi đó trên địa bàn có rất nhiều cơ sở đào tạo dạy nghề và trường nghề là những nơi có thể cung cấp nguồn nhân sự được đào tạo hệ thống giúp công ty có nhiều cơ hội có được những lao động giỏi. Trong công tác tuyển dụng của công ty, chưa có dự trù về kinh phí tuyển dụng để tạo thế chủ động trong tuyển dụng và nhằm hoàn thiện hơn công tác tuyển dụng nhân sự của công ty. Trong xu thế biến động của nền kinh tế hiện nay, công ty cần có kinh phí phục vụ công tác tuyển dụng để nâng cao hiệu quả công tác này. Công ty chưa chủ động được trong công tác đảm bảo số lượng nhân viên, năng lực nhân viên khi tuyển người mới, tổn thất về thời gian kinh phí đào tạo. Công tác đào tạo và phát triển chưa đáp ứng được nhu cầu cấp bách, còn mang tính chất tràn lan, chưa tập trung chú trọng và mục tiêu của công ty. Công tác giáo dục tư tưởng chưa được quan tâm và áp dụng triệt để ở công ty.Công ty nên cân đối lại chi phí đào tạo nhưng vẫn đảm bảo nguồn lao động đạt chất lượng cao, chẳng hạn khuyến khích cán bộ công nhân viên tự tìm tòi học hỏi, sáng tạo trong lao động sản xuất… Chế độ nâng lương chưa đáp ứng kịp mức tăng giá và lạm phát thực tế. Công tác đánh giá công việc chưa thực sự được quan tâm nhiều. Quá trình xây dựng tiêu chuẩn xếp loại cho lao động chưa được cụ thể, cách đánh giá chỉ mang tính thủ tục gây sự lãng phí cho mỗi kỳ đánh giá, dễ gây nên sự bất mãn giữa các thành viên trong công ty do đó tinh thần làm việc giảm sút ảnh hưởng tới việc kinh doanh của công ty.
  • 34. 34 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH CHIẾU SÁNG VIỆT NAM