SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 49
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
UBND TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T.M.C
SVTH : (Họ và tên sinh viên)
GVHD : (Ghi rõ học hàm-học vị và họ tên
người hướng dẫn)
LỚP :(Mã lớp)
KHÓA : (2 số cuối của khóa)
HÌNH THỨC: VLVH (Chính quy)
Tp. Hồ Chí Minh, tháng …/201
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 i
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
UBND TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T.M.C
SVTH : (Họ và tên sinh viên)
GVHD : (Ghi rõ học hàm-học vị và họ tên
người hướng dẫn)
LỚP :(Mã lớp)
KHÓA : (2 số cuối của khóa)
HÌNH THỨC: VLVH (Chính quy)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 ii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tp. Hồ Chí Minh, tháng …/2018
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập .......................................................................................................
.......................................................................................................................................
Họ và tên cán bộ hướng dẫn: .......................................................................................
Chức vụ/ Vị trí công tác: ..............................................................................................
Điện thoại liên hệ: .........................................................................................................
Họ và tên sinh viên thực tập: ........................................................................................
Hiện là sinh viên:
Trường: Đại học Sài Gòn
Khoa: Quản trị Kinh doanh
Ngành: Quản trị Kinh doanh
Lớp:........................................
ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN HOẶC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC
TẬP
1/ Tinh thần trách nhiệm thái độ
Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình 
2/ Ý thức tổ chức kỷ luật và chấp hành yêu cầu đơn vị, giờ giấc, thời gian thực tập:
TB –
3/ Giao tiếp và ứng xử với các mối quan hệ trong thời gian thực tập:
Khá  TB – Khá  Trung bình 
4/ Kết quả thực hiện công việc được đơn vị thực tập phân công :
Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình 
5/ Các ý kiến nhận xét khác (nếu có)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình 
…….., ngày ….. tháng …… năm 2018
(Đóng dấu tròn của đơn vị thực tập)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 iii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 iv
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...........................................................Error! Bookmark not defined.
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................................. ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN...Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. ix
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY..............................................................2
1.1 Thông tin công ty...............................................................................................2
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.................................................................2
1.2.1. Chức năng...................................................................................................2
1.2.2. Nhiệm vụ ....................................................................................................2
1.3. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự ................................................................3
1.3.1. Cơ cấu tổ chức............................................................................................3
1.3.2. Tình hình lao động và sử dụng lao động của công ty ................................5
1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.........................................................6
1.4.1. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh ....................................................................6
1.4.2. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình kinh doanh của công ty.................7
1.5. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của công ty................................................8
1.5.1. Nguồn vốn ..................................................................................................8
1.5.2. Máy móc thiết bị và Công nghệ sản xuất...................................................9
1.6. Giới thiệu phòng kinh doanh ..........................................................................11
1.6.1 Chức năng và nhiệm vụ của phòng kinh doanh ........................................11
1.6.1.1 Chức năng ...........................................................................................11
1.6.1.2 Nhiệm vụ.............................................................................................11
1.6.2. Cơ cấu tổ chức của phòng kinh doanh .....................................................12
1.6.2.1 Sơ đồ tổ chức của phòng kinh doanh..................................................12
1.6.2.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận...............................................................12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 v
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP......................................................14
2.1. Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh................14
2.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................14
2.1.2. Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.........................14
2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.................................15
2.3. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.......................................16
2.3.1. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí .....................16
2.3.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ tạo ra lợi nhuận .....................17
2.3.3. Phân tích nhóm chỉ số phản ánh khả năng hoạt động ..............................18
2.3.4. Phân tích khả năng sinh lời từ tài sản và vốn chủ sở hữu ........................20
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
T.M.C ........................................................................................................................21
3.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán .......................................................22
3.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2015, 2016 và 2017 22
3.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015, 2016 và 2017
............................................................................................................................24
3.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..................................26
3.3. Phân tích các tỷ số tài chính ...........................................................................33
3.3.1. Phân tích khả năng thanh toán..................................................................33
3.3.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động...............................................34
3.3.3. Phân tích khả năng sinh lợi ......................................................................39
3.4. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty TNHH T.M.C .............41
3.4.1. Những thành tựu, kết quả đạt được..........................................................41
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .............................................................................42
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................44
4.1. Hoàn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp.... Error!
Bookmark not defined.
4.1.1. Cần tiến hành hoàn thiện quy trình phân tíchError! Bookmark not
defined.
4.1.2. Biện pháp hoàn thiện ................................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 vi
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phíError! Bookmark not
defined.
4.2.1. Tăng doanh thu.........................................Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Kiểm soát chi phí......................................Error! Bookmark not defined.
4.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động .Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Đối với hàng tồn kho ................................Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Đối với các khoản phải thu.......................Error! Bookmark not defined.
4.3.3. Đầu tư vào tài sản cố định........................Error! Bookmark not defined.
4.4. Các biện pháp nâng cao trình độ và chất lượng quản lýError! Bookmark not
defined.
4.5. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy raError! Bookmark not
defined.
4.6. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động
...............................................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 vii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNS Chi ngân sách
BCTC Báo cáo tài chính
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng trung ương
VAT Thuế giá trị gia tăng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 viii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 1.1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Công ty......................................3
Hình 1.2: Một số sản phẩm của công ty......................................................................7
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức của phòng kinh doanh........................................................12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 ix
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình lao động và sử dụng lao động của Công ty TNHH T.M.C trong
năm (2016 - 2017).......................................................................................................5
Bảng 3.1: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2015, 2016 và 2017.22
Bảng 3.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2015, 2016 và 2017..........................24
Bảng 3.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015, 2016 và
2017...........................................................................................................................26
Bảng 3.4: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu ..................................................33
Bảng 3.5: Bảng phân tích các khoản phải trả............................................................34
Bảng 3.6: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho...................................34
Bảng 3.7: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân ............................................36
Bảng 3.8: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động...................................38
Bảng 3.9: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)............................40
Bảng 3.10: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu ..41
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và
phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết cách kinh doanh, kinh doanh hiệu
quả. Để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh các doanh
nghiệp cần phải xác định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử
dụng các điều kiện sẵn có về các nguồn nhân tài, máy móc thiết bị. Muốn vậy
các doanh nghiệp phải thường xuyên cân nhắc, tính toán và lựa chọn phương án
kinh doanh tối ưu và nắm được các nhân tố ảnh hưởng mức độ và xu hướng tác
động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Điều này chỉ được thực hiện trên
cơ sở phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều nằm trong thế tác động liên
hoàn với nhau. Vì thế chỉ có tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
một cách toàn diện mới có thể giúp các doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc
kết quả kinh doanh của mình. Trên cơ sở đó tìm ra nguyên nhân của những thiếu
sót đã ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và những tiềm năng chưa sử dụng.
Đồng thời qua việc phân tích các nguyên nhân hoàn thành hay không hoàn
thành các chỉ tiêu đó trong sự tác động lẫn nhau giữa chúng. Từ đó có thể đánh
giá mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả
kinh doanh giúp doanh nghiệp tìm ra các biện pháp sát thực để khắc phục thiếu
sót, tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp nhằm tận dụng
mọi khả năng tiềm tàng vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh nên em chọn nội dung: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH T.M.C” làm báo cáo thực tập của mình.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH T.M.C
1.1 Thông tin công ty
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN T.M.C
Mã số thuế: 0302505575
Địa chỉ: 14 Nguyễn Thị Diệu, Phường 06, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
 Tên quốc tế: CÔNG TY TNHH T.M.C
 Tên giao dịch: T.M.C CO., LTD.
 Giấy phép kinh doanh: 0302505575 - ngày cấp: 21/01/2002
 Ngày hoạt động: 01/03/2002
 Email: tmc@hcm.vnn.vn
 Điện thoại: 9304963 - Fax: 930 4963/9304963
 Giám đốc: PHAN ANH DŨNG, Email: tmc@hcm.vnn.vn
Lĩnh vực: Hoạt động trong lĩnh vực in ấn, thiết kế và buôn bán thiết bị an ninh,
thiết bị linh kiện điện tử và hàng hoá tiêu dùng văn phòng phẩm.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng
Trải qua nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực in ấn và buôn bán thiết bị
công nghệ điện tử, công ty đã không ngừng củng cố và hoàn thiện lại mình. Cho
đến ngày nay, công ty luôn nhận được sự ủng hộ của khách hàng về cung cách
phục vụ, chất lượng sản phẩm và thời gian giao hàng kịp tiến độ. Lợi thế về đội
ngũ thợ in nhiều năm trong nghề, công ty đáp ứng được gần như đại đa số các
bài in khó, chính bởi điều này nên khối lượng khách hàng tìm đến ngày càng gia
tăng.
Các sản phẩm in của công ty hiện nay như: Catalogue, Poster, Hộp, Nhãn,
tờ rơi,….
1.2.2. Nhiệm vụ
Tổ chức sản xuất và kinh doanh các mặt hàng theo đúng ngành nghề đăng
ký và mục đích thành lập công ty.
Phải tiến hành in ấn chiến lược phát triển sao cho phù hợp với nhiệm vụ và
nhu cầu thị trường.
Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của luật lao
động, luật công đoàn. Đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý công ty.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 3
Chăm lo và không ngừng cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
các bộ công nhân viên trong toàn công ty .
Thực hiện đúng quy chế, chế độ quản lý vốn, tài sản, các quỹ, hạch toán,
các chế độ quản lý khác do các cơ quan nhà nước quy định. Chịu trách nhiệm
đóng thuế, các nghĩa vụ tài chính trực tiếp cho nhà nước tại địa phương theo quy
định của pháp luật.
1.3. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự
1.3.1. Cơ cấu tổ chức
Nguồn: phòng nhân sự
Hình 1.1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Công ty
* Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận:
Giám đốc: Là người đại diện cho công ty và là người chịu trách nhiệm trước
nhà nước và pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty theo pháp luật hiện hành.
Toàn quyền giám sát và quản lý trực tiếp đến việc kinh doanh của doanh nghiệp để
đề ra các quyết định kịp thời giúp cho sự phát triển của toàn công ty.Trực tiếpđiều
hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
Phó Giám Đốc: Là người trợ giúp cho giám đốc,có quyền hạn cũng gần như
giám đốc, điều hành, quản lý và phân công việc cho mọi người. Phó giám đốc được
ủy quyền của giám đốc giải quyết những vấn đề của công ty.Mọi hoạt động của phó
giám đốc phải thực hiện đúng theo chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn đã được giám
đốc giao hoặc ủy quyền, những hoạt động phát sinh vượt ra khỏi phạm vi trên đều
phải báo cáo cho giám đốc để có hướng giải quyết.
Phòng Kế Toán: Là một trong những phòng quan trọng giúp cho công ty
thấy được hoạt động kinh doanh và kết quả ra sao. Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ số
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN –
TÀI CHÍNH
PHÒNG KẾ
HOẠCH VẬT TƯ
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG KINH
DOANH
XƯỞNG IN XƯỞNG GIA CÔNG
THÀNH PHẨM
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 4
vốn của công ty, kiểm tra các số liệu chứng từ làm căn cứ cho việc ghi chép vào sổ
sách báo cáo quyết toán, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của công ty theo chế độ
quy định của bộ tài chính.
-Chức năng:
o Quản lýTài chính – Kế toán cho công ty
o Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính
- Nhiệm vụ:
o Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán
TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương,..
o Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty
o Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế
toán – tài chính của công ty.
o Đảm bảo an toàn Tài sản của công ty về mặt giá trị
o Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công ty
Phòng kinh doanh: Thông báo kịp thời về sự biến động của thị trường hàng
ngày nhằm đưa ra những thông tin chính xác cho các phòng ban liên quan để lập kế
hoạch kinh doanh trong thời gian tới.
o Phân tích thị trường
o Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng
o Tư vấn, hỗ trợ khách hàng về các dịch vụ, sản phẩm của công ty
o Lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh
Phòng Kỹ Thuật: chịu trách nhiệm kiểm tra file in ấn của khách hàng, sửa
chữa hoặc thông báo lại cho khách hàng về những sai sót, nhằm hạn chế tối đa
những thiệt hại có thể xảy ra trước khi tiến hành in hàng loạt.
Phòng kế hoạch vật tư: chịu trách nhiệm về tình hình thu mua nguyên vật
liệu, xuất kho vật liệu để sử dụng cho quá trình sản xuất, các khoản phế liệu thu hồi.
Xưởng In: Căn cứ vào lệnh điều động sản xuất mà tiến hành in theo sự sắp
xếp của cấp trên, in đúng mẫu theo yêu cầu cầu khách hàng, đảm bảo in đúng số
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 5
lượng, màu sắc quy định. Chủ động thông báo lại những lỗi xảy ra khi in ấn cho
quản đốc xưởng và có biện pháp xử lý kịp thời hoặc thông báo lại cho khách hàng.
Xưởng Thành Phẩm: đây là công đoạn cuối cùng cho 1 sản phẩm hoàn
thành. Đòi hỏi người thợ phải cẩn thận, tỉ mỉ, đề cao tình thần trách nhiệm.Thành
phẩm hoàn thành sẽ được đóng gói cẩn thận và giao cho khách hàng.
 Mọi hoạt động của các bộ phận đều có sự kiểm tra giám sát chặt chẽ
nhằm đảm bảo chất lượng của sản phẩm, sự hài lòng của khách hàng và nâng cao
hiệu quả hoạt động của công ty.
1.3.2. Tình hình lao động và sử dụng lao động của công ty
* Lao động và sử dụng lao động
Bảng 1.1: Tình hình lao động và sử dụng lao động của Công ty TNHH T.M.C
trong năm (2016 - 2017)
Đơn vị tính: Người
STT Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017
So sánh
Chênh lệch Tỷ lệ(%)
Tổng số lao động 19 22 3 13,6
1 Theo giới tính
A Nam 8 9 1 11,1
B Nữ 11 13 3 23,1
2 Theo độ tuổi
A Tù 18 đến 30 12 14 2 14,3
B Từ 31 đến 60 7 8 1 12,5
3 Theo trình độ lao động
A Đại học, cao đẳng 10 14 3 21,4
B Trung cấp 3 7 3 42,8
C Lao động phổ thông 4 3 1 33,3
4 Theo tính chất công việc
A Trực tiếp 14 16 2 12,5
B Gián tiếp 5 6 1 16,7
Nhận xét: Thông qua bảng số liệu ta thấy, số lượng CNV của công ty không có
nhiều do quy mô hoạt động của công ty nhỏ. Tuy nhiên trình độ ĐH, CĐ chiếm tỷ
lệ cao từ 19 người (năm 2016) lên 22 người (năm2017), bên cạnh đó mỗi người
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 6
đều có tinh thần trách nhiệm, ý thức làm việc tốt thuận lợi cho việc kinh doanh của
công ty đạt hiệu quả cao và đưa công ty ngày một phát triển.
Số lao động của công ty có sự tăng trưởng cả về số lượng và chất lượng cụ thể
được biểu hiện qua những chỉ tiêu : tỷ lệ lao động trong công ty tăng số là 3 lao
động tương đương với tỷ lệ tăng là 13,6%..Tổ chức công việc cũng mở rộng tỷ lệ
tăng trưởng trong các bộ phận trực tiếp kinh doanh tăng 2 lao động tương đương
vời mức tỷ lệ tăng là 12,5%, bộ phận gián tiếp sản xuất tăng 1 lao động tương
đương với mức tăng là 16,7%. Trình độ lao động trong công ty cũng có sự thay đổi
là 3 lao động trình độ đại học tương đương với tỷ lệ chênh lệch là 33,3%, và 3 lao
động trình độ cao đẳng và trung cấp, 1 lao động phổ thông tương ứng với tỷ lệ
tương đối là 21,4% ; 42,8%
1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
1.4.1. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh
* Ngành nghề kinh doanh chính: kinh doanh thương mại
- Doanh nghiệp hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa trên thị trường. Các
lĩnh vực mà công ty đang thực hiện kinh doanh là việc phân phối,bán buôn.
Các sản phẩm hàng hóa của công ty chủ yếu là các loại sản phẩm công nghệ
và văn phòng phẩm như: Camera, đầu ghi hình, các loại giấy viết, băng dính, túi
đựng hồ sơ, vỏ đĩa, giấy bóng kinh......
In ấn chiến lược phát triển sao cho phù hợp với nhiệm vụ và nhu cầu thị
trường.
Đối với công ty kinh doanh riêng về mặt hàng văn phòng phẩm thì mặt hàng
rất đa dạng, không thể liệt kê được tất cả các sản phẩm của công ty.
- Nhập và phân phối các loại bút, vở và văn phòng phẩm
Từ khi công ty thành lập tới nay cùng với sự nỗ lực của ban lãnh đạo công
ty, những đóng góp của cán bộ công nhân viên toàn công ty mà công ty đã luôn
hoàn thành và vượt kế hoạch đặt ra.
Công ty xây dựng và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh
dài, trung và ngắn hạn do cấp trên giao xuống.Trong quá trình kinh doanh, công ty
phải đổi mới phương pháp mua bán phù hợp với nhu cầu thị trường và tự cân đối
mức luân chuyển hàng hóa, cải tổ thay thế các sản phẩm cũ, chất lượng, dung
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 7
tích,… những sản phẩm chưa đạt yêu cầu, bảo vệ an toàn trong sản xuất, bảo vệ môi
trường, giữ gìn an ninh trật tự.
Hình 1.2: Một số sản phẩm của công ty
1.4.2. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình kinh doanh của công ty
Thuận lợi :
Tuy thành lập được gần chục năm nhưng công ty cũng dần để lại tên tuổi trong
thị trường kinh doanh. Cùng với sự đoàn kết, tương thân tương ái và sự nhiệt tình
trong công việc của các cán bộ CNV trong công ty
Nhờ các chính sách của nhà nước như vay vốn, chính sách thuế, mở của hội
nhập nên việc huy động vốn và mở rộng sản xuất của công ty cũng được thuận lợi
hơn nhiều
Do các mặt hàng văn phòng phẩm, các loại bút, vở…đều là những sản phẩm
thiết yếu đối với nhu cầu và đời sống của mọi người tiêu dùng…
Khó khăn
Từ ngày thành lập đến nay, công ty gặp khó khăn về cán bộ,công nhân viên
còn non trẻ về kinh nghiệm nhưng công ty không ngừng mở rộng thị trường trong
và ngoài tỉnh.
Trên thị trường có không ít những công ty, doanh ngiệp kinh doanh và buôn
bán những mặt hàng thiết yếu như vậy nên việc kinh doanh của công ty cũng có đôi
chút khó khăn
Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng ban lãnh đạo công ty vẫn hết sức chăm lo
đến đời sống của CNV và luôn tạo cho công ty có một hướng đi cho mình phù hợp
với xu hướng phát triển và nền kinh tế của đất nước. Cùng với sự phát triển của nền
kinh tế công ty đã đề ra đã chiếm các chiến lược cụ thể cho sự phát triển nhiều năm
tiếp theo,phát huy những lợi thế có sẵn để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn,có
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 8
chiến lược marketing phù hợp,tạo việc làm ổn định cho cán bộ CNV. Khuyến khích
các sáng kiến trong việc mở rộng thị trường của CNV đưa công ty ngày càng phát
triển và thuận lợi hơn các năm trước
1.5. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của công ty
1.5.1. Nguồn vốn
Có thể nói, tiềm lực tài chính của công ty mặc dù không quá dồi dào, nhưng
những khoản vốn lưu động của công ty được quay vòng rất hiệu quả. Nguồn vốn
hầu như đều tăng qua từng năm, cơ cấu tài sản - nguồn vốn của công ty được thể
hiện qua bảng sau:
Bảng 1.2 : Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm
ĐVT: triệu VNĐ
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền Số tiền Số tiền +/- % +/- %
TÀI SẢN
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN 1461 1963 10491 502 1,3 8528 5,3
I.Tiền và các khoản tương
đương tiền
1192 645 4837 (547) 0,5 4192 7,5
III.Các khoản phải thu ngắn
hạn
21 - - (21) 0 - -
IV.Hàng tồn kho 95 1080 5050 985 11,4 3970 4,7
V.Tài sản ngắn hạn khác 153 238 603 85 1,5 365 2,5
B-TÀI SẢN DÀI HẠN 548 548 1200 0 1 652 2,2
I.Tài sản cố định 548 548 1200 0 1 652 2,2
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2009 2511 11691 502 1,3 9180 4,7
A-NỢ PHẢI TRẢ 157 721 9488 564 4,6 8767 13,2
I.Nợ ngắn hạn 157 721 9488 564 4,6 8767 13,2
1.Vay ngắn hạn - 500 3478 500 - 2978 6,9
2.Phải trả cho người bán 157 221 6010 64 1,4 5789 27,2
VỐN CHỦ SỎ HỮU 1853 1790 1842 (63) 0,9 52 1
I.Vốn chủ sở hữu 1853 1790 1842 (63) 0,9 52 1
1.Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
2000 2000 2000 0 1 0 1
7.Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
(147) (210) (158) (63) 1,4 (52) 0,7
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
2009 2511 11691 502 1,3 9180 4,7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 9
a.Khái quát về tài sản và nguồn vốn:
 Tài sản
-Tổng tài sản cuối năm 2016 của công ty tăng lên 502 triệu đồng so với năm
2015 với tỷ lệ 2,3 %. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng, nguyên
nhân dẫn đến tình hình này là tài sản ngắn hạn tăng 502 triệu đồng với tỷ lệ 2,3 %
-Tổng tài sản cuối năm 2017 của công ty tăng 9180 triệu đồng so với năm 2016
với tỷ lệ tăng 4,7 %. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng nguyên
nhân dẫn đến tình hình này là tài sản ngắn hạn tăng tăng 8528 triệu đồng so với
năm 2016 với tỷ lệ tăng 5,3%.
 Nguồn vốn:
-Qua bảng phân tích biến động kết cấu nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm
2016 tăng lên 502 triệu đồng so với năm 2015 với tỷ lệ 1,3%, tổng nguồn vốn tăng
chủ yếu do: Nợ phải trả năm 2016 tăng so năm 2015 là 564 triệu đồng với tỷ lệ
4,6%
-Tổng nguồn vốn năm 2017 tăng 9180 triệu đồng so với năm 2016 với tỷ lệ
tăng 4,7%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do: Nợ phải trả năm 2017 tăng so năm
2016 là 8767 triệu đồng với tỷ lệ tăng 13,2%
Để năm bắt một cách chính xác thực trạng tài chính cũng như tình hình sử
dụng tài sản của công ty cần phải đi sâu vào xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài
sản và nguồn vốn từ đó rút ra nhận xét ban đầu về tình hình tài chính doanh nghiệp.
Trước hết ta xem xét kết cấu về sự biến động tài sản và nguồn vốn.
1.5.2. Máy móc thiết bị và Công nghệ sản xuất
a. Máy móc thiết bị
Cơ sở vật chất của công ty khá vững chắc. Hiện nay, tiềm lực của công ty đủ để đáp
ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và cao cấp hơn của thị trường thành
phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Và đang dự kiến thành lập các chi nhánh ở
các tỉnh để cho hoạt động phân phối trong chiến lược marketing được diễn ra thuận
lợi hơn. Như vậy, công ty có thể tiết kiệm được nhiều chi phí như chi phí vận
chuyển, bảo hành sản phẩm...
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 10
Bảng 1.3: Tài sản cố định của công ty
ĐVT : Triệu đồng.
CHỈ TIÊU
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm 2016/2015 Năm 2017/2016
+/- % +/- %
I. Nhà cửa vật
kiến trúc
1304 1,281 1,111 (23) -1.8 (170) -13.3
1. Nhà kho 977 967 839 (10) -1.0 (129) -13.3
2. Vật kiến trúc 327 312 268 (15) -4.6 (44) -14.1
II. MMTB -
phương tiện vận
tải
416 589 789 173 41.7 200 33.9
1. Máy móc thiết
bị
230 330 589 100 43.6 259 78.4
2. Công cụ quản
lý
156 199 148 43 27.4 (50) -25.4
3. Phương tiện
vận tải
30 60 52 30 100.9 (9) -14.1
TỔNG TSCĐ 1720 1870 1900 150 8.7 30 1.6
( Nguồn : Kế toán tài chính)
Qua bảng trên ta thấy, nhà cửa vật kiến trúc của công ty năm 2016 giảm so với
năm 2015 là 23 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 1.8%, trong đó giảm chủ yếu
do vật kiến trúc 4.6% tương ứng 15 triệu đồng. Tài sản chờ thanh lý vẫn không thay
đổi. Nhà cửa vật kiến trúc của công ty năm 2017 giảm so với năm 2016 là 170 triệu
đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 13.3 %, trong đó giảm chủ yếu do phần nhà cửa kho
tương ứng với tỷ lệ 13.3 %. Cón vật kiến trúc giảm 14.1% tương ứng 44 triệu đồng.
Tài sản chờ thanh lý vẫn không thay đổi. Do phần nhà cửa vật kiến trúc của công ty
tương đối ổn định, trụ sở kinh doanh, nhà khách, nhà ở cho nhân viên công ty đã
đầu tư xây dựng từ trước.
Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải thì tăng lên đáng kể so với năm 2015
với tỷ lệ tăng 41.7% với giá trị 173 triệu đồng. Trong đó, công ty đầu tư rất lớn vào
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 11
việc thay đổi, bổ sung máy móc thiết bị hiện đại, công ty đã thay đổi gần như hoàn
toàn máy móc thiết bị cũ bằng máy móc thiết bị mới trong năm 2017 có giá trị 100
triệu đồng, tăng 43.6% so với năm 2015. Công ty tăng công cụ quản lý (43 triệu
đồng ) so với năm 2015 tương ứng với tỷ lệ 27.4 %.
Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải thì tăng lên đáng kể so với năm 2016
với tỷ lệ tăng 33.9% với giá trị 200 triệu đồng. Trong đó, công ty đầu tư rất lớn vào
việc thay đổi, bổ sung máy móc thiết bị hiện đại, công ty đã thay đổi gần như hoàn
toàn máy móc thiết bị cũ bằng máy móc thiết bị mới trong năm 2017 có giá trị 259
triệu đồng, tăng 78.4 % so với năm 2016. Trong khi đó, công ty giảm công cụ quản
lý(- 50 triệu đồng ) so với năm 2016 tương ứng với tỷ lệ 25.4 %. Phương tiện vận
tải thì không thay đổi, bởi với phương tiện vận tải có giá trị 52 triệu đồng thì đã đáp
ứng nhu cầu vận tải của công ty.
1.6. Giới thiệu phòng kinh doanh
1.6.1 Chức năng và nhiệm vụ của phòng kinh doanh
1.6.1.1 Chức năng
Chức năng của phòng kinh doanh là tham mưu, giúp cho ban giám đốc các
công việc liên quan đến việc triển khai thực hiện chỉ tiêu doanh số, phát triển thị
trường, quản lý các vấn đề có liên quan đến công tác kinh doanh có sử dụng vốn của
công ty.
1.6.1.2 Nhiệm vụ
Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm trình ban Giám đốc phê duyệt để
công ty có kế hoạch chuẩn bị tài chính, nguồn lực va phương án sản xuất phù hợp.
Xây dựng kế hoạch bán hàng tháng, quý, năm.
Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển mạng lưới phân phối, từng bước mở
rộng thị trường trong và ngoài nước.
Lập danh sách khách hàng mục tiêu. Thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ
thống khách hàng, hệ thống phân phối.
Tiếp nhận và xử lý đơn đặc hàng cùa khách hàng. Đánh giá sức mua và khả
năng thanh toán của khách hàng trước khi đưa ra quyết định tiếp nhận đơn hàng.
Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại danh thu
cho công ty.
Chăm sóc khách hàng để duy trì và phát triển các hợp đồng dịch vụ đã ký.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 12
Phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán, sản xuất,phân phối…nhằm
mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàng.
1.6.2. Cơ cấu tổ chức của phòng kinh doanh
1.6.2.1 Sơ đồ tổ chức của phòng kinh doanh
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức của phòng kinh doanh
(Nguồn: tài liệu phòng hành chính nhân sự)
Bộ máy quản lý của phòng kinh doanh được tổ chức theo mô hình trực
tuyến, cấp dưới nhận mệnh lệnh chỉ thị của cấp trên một cách trực tiếp. thông tin từ
trưởng phòng kinh doanh được truyền thẳng xuống cho cấp dưới vì thế tránh được
tình trạng chồng chéo thông tin, hoặc là mâu thuẩn lẫn nhau. Thông tin được truyền
đi nhanh chóng kịp thời vì thế giúp cho công việc được xử lý nhanh chóng hơn.
1.6.2.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận
Trưởng phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện và báo cáo kết quả thực hiện các kế hoạch kinh doanh, quản lý, điều hành và
giám sát công việc của các nhân viên trong phòng kinh doanh, tìm kiếm và phát
triển mối quan hệ với khách hàng và đối tác tiềm năng.
Phó phòng kinh doanh: cố vấn tham mưu cho trưởng phòng kinh doanh và
ban giám đốc trong việc xây dựng, duy trì và phát triển hệ thống hoạt động sản xuất
kinh doanh, giải quyết công việc của phòng khi trưởng phòng đi công tác
Nhân viên kinh doanh: Là yếu tố bên trong củ doanh nghiệp tiếp xúc trực
tiếp với khách hàng, giải quyết các thắc mắc, láng nghe nhu cầu, phản ứng của họ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 13
Bên cạnh am hiểu sản phẩm, công việc của nhân viên kinh doanh khá năng động,
đòi hỏi nhiều kỹ năng cũng như nghẹ thuật bán hàng, kỹ năng thăm dò, kỹ năng
đánh giá, tiếp cận khách hàng, kỹ năng phát triển khách mới, trình bày giới thiệu
hàng hóa,xử lý các tình huống cũng như kỹ năng thương thảo, kết thúc thương vụ.
Bộ phận chăm sóc khách hàng: phối hợp với nhân viên kỹ thuật giải quyết
các vấn đè phát sinh sau khi bán hàng, đồng thời từ các báo cáo về tình hình kinh
doanh và ý kiến của các đại lý do phòng thị trường gửi sang để cùng phòng kỹ thuật
đưa ra những biện pháp kịp thời cho việc chăm sóc khách hàng cũng như chất lượng
sản phẩm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 14
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH
NGHIỆP
2.1. Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
Khái niệm hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các
công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để phân tích toàn
bộ quá trình hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt
động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra
các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà
quản trị doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh. Những thông tin có giá
trị và thích hợp cần thiết này thường không có sẵn trong các báo cáo tài chính
hoặc trong bất cứ tài liệu nào ở doanh nghiệp. Để có được những thông tin này
phải thông qua quá trình phân tích.
- Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung
kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp bằng những phương pháp khoa học. Nhằm thấy
được chất lượng hoạt động, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở đó đề ra
những phương án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả.
2.1.2. Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là đánh giá quá trình hướng
đến kết quả hoạt động kinh doanh, với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng và
được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế. Để tiến phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh chúng ta sẽ phân tích các chỉ tiêu trên bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh tại doanh nghiệp và kết hợp với các báo cáo quản trị khác.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 15
2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Có rất nhiều phương pháp dùng trong phân tích, nhưng ở đây chỉ giới
thiệu một phương pháp được sử dụng phổ biến là phương pháp so sánh.
Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích các hoạt
động kinh tế, phương pháp này đòi hỏi các chỉ tiêu phải có cùng điều kiện có
tính so sánh để được xem xét, đánh giá rút ra kết kuận về hiện tượng quá trình kinh
tế.
Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh:
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ so sánh,
tùy theo mục đích nghiên cứu mà lựa chọn gốc so sánh cho thích hợp. Các gốc so
sánh có thể là:
Tài liệu năm trước, kỳ trước, nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ
tiêu. Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá tình
hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức.
Điều kiện so sánh được
Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được sử
dụng phải đồng nhất. Trong thực tế thường điều kiện có thể so sánh được giữa
các chỉ tiêu cần được quan tâm như:
- Thứ nhất, phải thống nhất về nội dung phản ánh.
- Thứ hai, phải thống nhất về phương pháp tính toán.
- Thứ ba, số liệu thu thập được của các chỉ tiêu kinh tế phải cùng một
khoảng thời gian tương ứng.
- Thứ tư, các chỉ tiêu kinh tế phải cùng đơn vị đo lường.
Kỹ thuật so sánh
Để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu, người ta thường sử dụng kỹ thuật so
sánh:
- So sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh là biểu hiện khối
lượng quy mô của các hiện tương kinh tế.
- So sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu,
mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 16
Quá trình phân tích kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực
hiện theo các hình thức:
- So sánh theo chiều dọc: Là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan
hệ tương
quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ báo cáo tài chính, hay con gọi là phân tích
theo chiều dọc.
- So sánh theo chiều ngang: Là quá trình so sánh nhằm xác định các tỷ lệ
và chiều hướng biến động giữa các kỳ trên BCTC, hay con gọi là phân tích theo
chiều ngang.
2.3. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hiệu quả kinh doanh là việc phân tích dựa vào các chỉ tiêu trên báo
cáo KQHĐSXKD.
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình
và kết quả hoạt động kinh doanh cũng nhu tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh
nghiệp đối với nhà nước trong một kỳ kế toán. Thông qua các chỉ tiêu trên BC
KQHĐKD chúng ta có thể kiểm tra phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch, dự toán chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm vật tư hàng hóa đã
tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác và kết quả kinh doanh sau
một kỳ kế toán. Thông qua báo cáo KQHĐKD để đánh giá xu hướng phát triển
của doanh nghiệp trong các kỳ sau.
2.3.1. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí
a. Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần
Tỷ số này cho biết trong tổng số doanh thu thu được, giá vốn hàng bán
chiếm bao nhiêu % hay cứ 100 đồng doanh thu thuần thu được doanh nghiệp phải
bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng chứng tỏ việc
quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và ngược lại.
b. Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần
Chi phí bán hàng
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh để thu được 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp
Tỷ lệ giá vốn hàng
bán/ Doanh thu
=
Tỷ lệ chi phí hàng
bán/ Doanh thu
=
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 17
phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng chứng tỏ
công tác bán hàng có hiệu quả và ngược lại.
c. Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần
Chi phí quản lý
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp
phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí quản lý doanh nghiệp. Tỷ lệ chi phí quản lý
doanh nghiệp trên doanh thu thuần càng nhỏ chứng tỏ công tác tác quản lý càng
hiệu quả và ngược lại. Ngoài các chi tiêu thể hiện ngay trong báo cáo KQHĐKD
như: Tổng doanh thu, tổng chi phí, lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần, lợi nhuận sau
thuế. Để thấy được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là tốt hay xấu, chúng
ta cần kết hợp phân tích các chỉ tiêu sau:
2.3.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ tạo ra lợi nhuận
a. Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần:
Lợi nhuận gộp
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nó cho biết cứ
100 đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng là lợi nhuận gộp.
Chỉ số này càng cao càng tốt. Chứng tỏ lợi nhuận tạo ra từ doanh thu là cao.
Ngược lại chỉ số này nhỏ chứng tỏ việc kinh doanh của công ty gặp khó khăn,
doanh thu tăng nhưng lợi nhuận chưa chắc đã tăng
b. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần:
Lợi nhuận thuần
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phán ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nó biểu hiện cứ
100 đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần.
Chỉ số này càng cao càng tốt và ngược lại
c. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần:
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh nó biểu
hiện: Cứ 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ số
Tỷ lệ chi phí quản
lý/Doanh thu
=
Tỷ lệ lợi nhuận
gộp/Doanh thu thuần
=
Tỷ lệ lợi nhuận
thuần/Doanh thu thuần
=
Tỷ lệ LNST/Doanh thu
thuần
=
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 18
này càng cao càng tốt và ngược lại
2.3.3. Phân tích nhóm chỉ số phản ánh khả năng hoạt động
a. Vòng quay hàng tồn kho
Hàng tồn kho là tài sản dự trữ với mục đích đảm bảo cho quá trình kinh
doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục đáp ứng nhu cầu thị trường. Mức độ
tồn kho cao hay thấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Loại hình kinh doanh, thị
trường đầu vào, đầu ra,…Hàng tồn kho là loại tài sản thuộc tài sản lưu động, nó
luôn vận động. Để tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động thì từng giai đoạn mà
vốn lưu động lưu lại phải được rút ngắn, hàng tồn kho được dự trữ phải hợp lý.
Để giải quyết vấn đề trên, phải nghiên cứu vòng quay hàng tồn kho.
Vòng quay HTK phản ánh mối quan hệ giữa HTK và giá vốn hàng bán trong
một kỳ. Số vòng quay HTK được xác định bằng cách lấy doanh thu hoặc giá vốn
hàng bán chia cho bình quân giá trị HTK. Công thức tính như sau:
Giá vốn hàng bán
HTK bình quân
Chỉ tiêu vòng quay HTK cho biết bình quân HTK quay được bao nhiêu
vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Chỉ tiêu số ngày tồn kho cho biết bình quân
HTK của doanh nghiệp mất hết bao nhiêu ngày. Tỷ số này đo lường tính thanh
khoản của HTK. Nếu mức độ tồn kho quản lý không hiệu quả thì chi phí lưu kho
phát sinh tăng, chi phí này được chuyển sang cho khách hàng làm cho giá bán sẽ
tăng. Nếu tỷ số này quá cao, doanh thu bán hàng sẽ bị mất vì không có hàng để bán.
Nếu tỷ số này quá thấp, chi phí phát sinh liên quan đến HTK sẽ tăng.
b. Vòng quay khoản phải thu
Giống như hàng tồn kho, khoản phải thu là một bộ phận vốn lưu động lưu
lại trong giai đoạn thanh toán. Nếu rút ngắn quá trình này chẳng những tăng tốc độ
luân chuyển vốn lưu động mà còn giảm bớt được rủi ro trong khâu thanh toán.
Vòng quay khoản phải thu dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng
như hiệu quả hoạt động của công ty. Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và
chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để
công ty có thể thu hồi được khoản phải thu. Công thức tính như sau:
360
KPT bình quân
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 19
Vòng quay KPT cao cho biết khả năng thu hồi nợ tốt, nhưng cũng cho biết
chính sách bán chịu nghiêm ngặt hơn sẽ làm mất doanh thu và lợi nhuận. Vòng
quay khoản phải thu thấp cho thấy chính sách bán chịu không hiệu quả có nhiều rủi
ro.
Kỳ thu tiền bình quân cho biết bình quân doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày
cho một khoản phải thu.Vòng quay KPT càng cao thì kỳ thu tiền bình quân càng
thấp và ngược lại.
c. Vòng quay TSNH
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng TSNH nói chung mà không có sự phân
biệt giữa hiệu quả hoạt động tồn kho hay hiệu quả hoạt động khoản phải thu.
Công thức tính như sau:
TSNH
Doanh thu thuần
Tỷ số này cho biết mỗi đồng TSNH của công ty tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu.
d. Vòng quay TSDH
Quá trình kinh doanh suy cho cung là quá trình tìm kiếm lợi nhuận. Để đạt
được lợi nhuận tối đa trong điều kiện và phạm vi có thể, doanh nghiệp phải sử
dụng triệt để các loại tài sản trong quá trình kinh doanh để tiết kiệm vốn.
Vòng quay tài sản dài hạn đo lường hiệu quả sử dụng TSDH mà chủ yếu quan
tâm đến TSCĐ.
Công thức tính như sau:
Tài sản dài hạn
Doanh thu thuần
Tỷ số vòng quay TSDH phản ánh hiệu quả sử dụng TSDH của công ty. Về ý
nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng TSDH của công ty tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu.
e. Vòng quay tổng tài sản
Tỷ số này đo lường hiệu quả của việc sử dụng tài sản mà không phân biệt đó là
TSNH hay TSDH. Công thức được xác định như sau
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 20
Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản công ty tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu.
2.3.4. Phân tích khả năng sinh lời từ tài sản và vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận là mục đích cuối cùng của quá trình kinh doanh. Lợi nhuận càng
cao doanh nghiệp càng khẳng định vị trí và sự tồn tại của mình. Song nếu chỉ đánh
giá qua chỉ tiêu lợi nhuận thì nhiều khi kết luận về chất lượng kinh doanh có thề bị
sai lầm bởi có thể số lợi nhuận này chưa tương xứng với lượng vốn và chi phí bỏ
ra, lượng tài sản đã sử dụng. Vì vậy, sử dụng tỷ số này để đặt lợi nhuận trong mối
quan hệ với doanh thu, với vốn liếng mà doanh nghiệp đã huy động vào kinh
doanh.
a. Phân tích khả năng sinh lời từ tài sản (ROA)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản được thiết kế để đo lường khả năng sinh
lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty. ROA cho biết bình quân mỗi 100 đồng tài
sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông.
LNTT
Tài sản bình quân
b. Phân tích khả năng sinh lời của VCSH (ROE)
Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên
vốn chủ sở hữu. Tỷ số này được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi
đồng vốn cổ phần. Công thức tính như sau:
LNTT
Vốn chủ sở hữu
ROE cho biết 100 đồng vốn chủ sở hữu công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận dành cho cổ đông.
Chỉ số này càng cao càng tốt, chứng tỏ lợi nhuận được tại ra trên vốn chủ sở
hữu là lớn. Đồng vốn được sử dụng một cách có hiệu quả và ngược lại
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 21
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH T.M.C
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 22
3.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
3.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2015, 2016 và 2017
Bảng 3.1: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2015, 2016 và 2017.
Đvt : đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2016
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền Tỉ trọng (+/-) (%) (+/-) (%)
A B C E F G H I K L M N
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN
HẠN(100=110+120+130+140+1
50)
100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
I.Tiền và các khoản tương
đương tiền
110 1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46
II.Đầu tư tài chính ngắn hạn 120
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
130 1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
1. Phải thu của khách hàng 131 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
3. Các khoản phải thu khác 138 20.563 20.563 20.563
IV. Hàng tồn kho 140 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
1. Hàng tồn kho 141 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28
2. Thuế và các khoản khác phải
thu Nhà nước
152 4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00
3. Tài sản ngắn hạn khác 158 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210+220+230+240)
200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
I. Tài sản cố định 210 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
1. Nguyên giá 211 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(250 = 100 + 200)
250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17
(Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ năm 2015-2017)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23
Căn cứ vào số liệu trong bảng phân tích trên ta thấy tổng quy mô tài sản của
công ty tăng qua các năm, cụ thể năm 2015 là khoảng hơn 7 tỷ đồng, năm 2016 là
hơn 7,2 tỷ đồng, tăng khoảng 200 triệu đồng, tức tăng 4,01% so với năm 2015.
Qua năm 2017, tổng quy mô tài sản là hơn 8 tỷ đồng, tăng khoảng 800 triệu đồng,
tức tăng 11,17% so với năm 2016. Nguyên nhân làm tăng thêm giá trị tổng tài
sản của Công ty chủ yếu xuất phát từ bốn nguồn chính: thứ nhất là vay ngắn
hạn (trong năm 2015 Công ty vay thêm 1,54 tỷ đồng và tiếp tục vay thêm khoảng
783 triệu đồng trong năm 2016), thứ hai là nợ người bán (khoảng 813 triệu đồng
ở năm 2015 và khoảng 505 triệu đồng ở năm 2016), thứ ba là tăng vốn chủ sở hữu
và thứ tư là đóng góp của lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh (khoảng
27 triệu đồng ở năm 2015 và khoảng 85 triệu đồng ở năm 2016).
Để hiểu rõ hơn tình hình biến động của tài sản ta đi sâu vào phân tích các
khoản mục:
Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2016 là khoảng 6,8
tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2017, giá trị của tài sản
ngắn hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu
phân tích theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2017 tăng gần 0,3
tỷ đồng, tức tăng 4,27% so với năm 2016. Sang năm 2017, giá trị của tài sản
ngắn hạn là khoảng 9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu
so với năm 2017 thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức tăng
11,96%, điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng
so với trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư
cơ sở vật chất cho việc kinh doanh của mình.
Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các
năm. Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình
hình đầu tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản
xuất của doanh nghiệp.
Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau:
Tỷ suất đầu tư năm 2015:
Tỷ suất đầu tư =
125.632.093
*100 = 1,81%
6.941.619.636
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 24
Tỷ suất đầu tư năm 2016:
Tỷ suất đầu tư =
113.322.607
*100 = 1,57 %
7.220.190.396
Tỷ suất đầu tư năm 2017:
Tỷ suất đầu tư =
69.840.496
*100 = 0,87 %
8.026.970.863
Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2017 giảm 0,24% so với năm 2016. Năm 2017
giảm 0,7% so với năm 2017. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang
thiết bị được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố
định và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai
đoạn hợp lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh
doanh hiện nay của công ty.
3.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015, 2016 và
2017
Bảng 3.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2015, 2016 và 2017.
Đvt: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
2. Vốn chủ sở
hữu
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
3.Nguồn vốn
tạm thời
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
4. Nguồn vốn
thường xuyên
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
5. Tồng nguồn
vốn
6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
6. Tỷ suất nợ
(%) = (1)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
7.Tỷ suất tự
tài trợ(%)
=(2)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
8.Tỷ suất
NVTX
(%) = (4)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
9. Tỷ suất
NVTT(%) =
(3)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 25
năm 2016 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với năm 2015. Sang năm 2017
tổng nguồn vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2016. Nguyên nhân làm
cho tổng vốn năm 2016 tăng lên là do trong năm 2016 doanh nghiệp đã có sự điều
chỉnh kết cấu nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay,
đồng thời cũng tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của
vốn chủ sở hữu thấp hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua năm 2017 cũng tương tự,
công ty tiếp tục huy động vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn
tăng làm cho quy mô của tổng nguồn vốn tăng.
Năm 2016 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng
dần tỷ trọng nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn
chủ sở hữu của công ty năm 2015 là 61,52%, năm 2016 là 60,33%, năm 2017 là
55,18%. Điều này cho thấy tính tự chủ về tài trợ giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ
suất tự tài trợ của công ty vẫn ở mức cao chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về
tài chính và ít bị sức ép của chủ nợ. Công ty có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản
tín dụng từ bên ngoài. Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh tăng tỷ
suất nợ nhằm thúc đẩy việc nâng cao hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả hoạt
động của công ty.
Phân tích tính tự chủ cho ta thấy được kế cấu của nguồn vốn, tình hình tăng
giảm của vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Thế nhưng, bên cạnh đó mỗi
nguồn vốn lại có chi phí sử dụng vốn và thời gian sử dụng vốn khác nhau. Vì vậy,
trong phân tích tài chính thì phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ là một trong
những khâu quan trọng không thể bỏ qua. Có thể nhận định khái quát rằng: Trong
năm 2016 và năm 2017 tính ổn định về tài trợ vẫn ở mức cao, nhận định này được
rút ra từ việc đánh giá tỷ suất nguồn vốn thường xuyên. Cụ thể giá trị chỉ tiêu này
của doanh nghiệp là 60,33% năm 2016 và 55,18% năm 2017 (tương ứng tỷ suất
nguồn vốn tạm thời là 39,67% năm 2016, còn năm 2017 là 44,82%). Điều này có
nghĩa là, phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn
thường xuyên và một phần được tài trợ từ nguồn vốn tạm thời. Như vậy, mức độ
rủi ro cũng như áp lực thanh toán đối với doanh nghiệp không cao. Mặc dù vậy,
việc lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm
thời sẽ giúp cho công ty giảm bớt được chi phí sử dụng vốn.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 26
3.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 3.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015, 2016 và 2017.
Đvt: Đồng
CHỈ TIÊU
Mã
số
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2016
Số tiền Tỉ
trọng
Số tiền Tỉ
trọng
Số tiền Tỉ
trọng (+/-) % (+/-) %
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
1
4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555
-2,56
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
10
4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
4. Giá vốn hàng bán 11 4.209.185.041 84,92 6.726.911.893 89,75 6.462.317.911 88,49 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 – 11)
20
747.243.471 15,08 767.962.602 10,25 840.652.029 11,51 +20.719.131 +2,77 +72.689.427 +9,47
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
21
660.639 0,01 975.064 0,01 3.180.007 0,04 +314.425 +47,59 +2.204.943 +226,13
7. Chi phí tài chính 22 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56
− Trong đó: Chi phí
lãi vay
23
97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56
8. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
24
578.190.651 11,67 657.104.453 8,77 592.824.627 8,12 +78.913.802 +13,65 -64.279.826 -9,78
9. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 – 22 –
24)
30
72.239.042 1,46 -12.878.973 -0,17 -63.959.683 -0,88 -85.118.015 -117,83 -51.080.710 +396,62
10. Thu nhập khác 31 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác
(40 = 31 - 32)
40
7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66
13. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế (50 =
30+ 40)
50
79.685.727 1,61 115.701.072 1,54 97.617.317 1,34 +36.015.345 +45,20 -18.083.755 -15,63
14. Thuế thu nhập
doanh nghiệp
51
22.312.004 0,45 28.925.268 0,39 24.404.329 0,33 +6.613.264 +29,64 -4.520.939 -15,63
15. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50 – 51)
60
57.373.723 1,16 86.775.804 1,16 73.212.988 1,00 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
(Nguồn : Phòng kế toán)
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua
3 năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2015 chỉ đạt 4.956.428.512 đồng, năm
2016 đạt mức 7.494.874.495 đồng và năm 2017 đạt 7.302.969.940 đồng, điều này
cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2017
doanh thu có giảm so với năm 2016 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công ty
đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
Doanh thu thuần của công ty năm 2016 tăng lên 2.538.445.983 đồng tương
ứng tăng 51,22% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517.726.852 đồng tương
ứng tăng 59,82% so với năm 2015. Qua năm 2015 doanh thu thuần giảm so với năm
2016 191.904.555 đồng tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm
3,93%.Ta thấy năm 2016 so với năm 2015, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng
nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu (59,82% > 51,22%). Điều này là chưa
tốt, cần phải xem xét lại giá vốn hàng bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng.
Nguyên nhân tăng là do giá cả một số nguyên vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá
vốn hàng bán tăng.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 đạt 767.962.602
đồng, tăng so với năm 2015 là 20.719.131đồng, tương ứng tăng 2,77%. Qua năm
2017 chỉ tiêu này đạt 840.652.029 đồng, tăng 72.689.427 đồng, tương úng tăng
9,47% so với năm 2016. Nguyên nhân do trong năm 2016 và năm 2017 sản lượng
tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia tăng.Tuy nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ
lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả công đạt chưa cao. Cụ thể, năm 2015 lợi
nhuận gộp chiếm 15,08%, năm 2016 là 10,25% và năm 2017 chiếm 11,51% trên
tổng doanh thu.
Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy
nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2015 chiếm 11,67%, năm 2016
chiếm 8,77% và năm 2017 chiếm 8,12% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này
giảm qua các năm, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm
nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty
chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận.
Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi
nhuận của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2015 lợi nhuận khác của công ty đạt
7.446.685 đồng, năm 2016 là 128.580.045 đồng và năm 2016 là 161.577.000 đồng.
Tóm lại, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh các năm ta thấy rằng hoạt
động kinh doanh của Công ty trong năm 2016 không đem lại kết quả, cụ thể bị
thua lỗ 12.878.973 đồng và nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế ở năm 2016
vẫn tăng hơn 29.402.081 đồng so với năm trước là nhờ sự đóng góp rất lớn từ
nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2015 là
121.133.360 đồng.Tương tự qua năm 2017 hoạt động kinh doanh của Công ty cũng
không khả quan mấy, vẫn bị thua lỗ 63.959.683 đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế
vẫn tăng so với năm 2016 là nhờ có sự đóng góp từ nguồn lợi nhuận khác với giá
trị đóng góp thêm so với cuối năm 2016 là 32.996.995 đồng.
3.3. Phân tích các tỷ số tài chính
3.3.1. Phân tích khả năng thanh toán
+ .Phân tích các khoản phải thu
Bảng 3.4: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
1) Tổng các
khoản phải thu
1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
2) Tổng tài sản
ngắn hạn
6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
3) Tổng các
khoản phải trả
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
Tỷ lệ (1)/(2) 0,25 0,34 0,20 +0,09 +34,98 -0,15 -42,28
Tỷ lệ (1)/(3) 0,65 0,85 0,44 +0,20 +31,25 -0,41 -48,56
(Nguồn: Phòng kế toán)
Khoản phải thu năm 2016 so với năm 2015 tăng 707.102.130 đồng tương ứng
tăng 40,74%, khoản phải thu trong năm 2016 so với tài sản ngắn hạn tăng 34, 98%,
so với khoản phải trả tăng 31,25%. Điều này cho ta thấy trong năm 2016 công ty đã
mở rộng thêm thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng, nhưng công ty cũng phải cố
gắng trong việc thu hồi nợ để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất. Năm 2017 tỷ lệ
khoản phải thu trên tài sản ngắn hạn và trên khoản phải trả đều giảm so với năm
2016. Do trong năm 2017 khoản phải thu giảm 864.220.345 đồng tương ứng tới
35,.38% so với năm 2016, trong năm 2017 công tác bán hàng của công ty không đạt
hiệu quả và công tác thu hồi nợ tốt hơn.
+ Phân tích các khoản phải trả
Bảng 3.5: Bảng phân tích các khoản phải trả
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
I. Nợ ngắn hạn 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
1. Vay ngắn hạn 1.540.000.000 2.322.993.124 3.052.910.268 +782.993.124 +50,84 +729.917.144 +31,42
2. Phải trả cho
người bán
1.079.296.076 505.094.644 466.112.961 -574.201.432 -53,20 -38.981.683 -7,72
3. Thuế và các
khoản phải nộp
Nhà nước
51.535.827 35.859.091 78.684.160 -15.676.736 -30,42 +42.825.069 +119,43
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua phân tích các khoản theo bảng trên ta thấy năm 2016 khoản phải trả tăng
193.114.956 đồng , tức tăng 7,23% so với năm 2015. Nguyên nhân chủ yếu là do
tăng vay ngắn hạn 782.993.124 đồng, tăng tương ứng 50,84%. Năm 2017 khoản
phải trả tăng 733.760.530 đồng, tương ứng tăng 25,62% so với năm 2016, nguyên
nhân là do trong năm 2017 công ty đã tăng khoản vay ngắn hạn 729.917.144 đồng,
khoản thuế và khoản nộp nhà nước cũng tăng 42.825.069 đồng. Như vậy, qua phân
tích ta thấy các khoản phải trả có khuynh hướng tăng dần, chủ yếu là do hoạt động
công ty ngày càng mở rộng.
3.3.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động
+ Số vòng quay hàng tồn kho
Bảng 3.6: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
Giá vốn
hàng bán
4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93
Hàng tồn
kho bình
quân
3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387 +552.038.003 +16,48 +930.486.009 +23,84
Số vòng
quay hàng
tồn kho
1,26 1,72 1,34 +0,47 +37,21 -0,39 -22,43
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được
hai vòng trong kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm khoảng hơn 8 tháng
một vòng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay
hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho:
Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho.
Số ngày mộtvòng quay HTK =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay HTK trong kỳ
Số ngày trong một năm thường là 360 ngày.
Để tính số ngày một vòng quay hàng tồn kho, ta có:
- Năm 2015:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
360
= 286 (ngày)
1,26
- Năm 2016:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
360
= 209 (ngày)
1,72
- Năm 2017:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
360
= 268 (ngày)
1,34
Năm 2015 số vòng quay hàng tồn kho là 1,26 và bình quân là 286 ngày cho
một vòng quay. Đến năm 2016 thì số vòng quay đã tăng lên 1,72 vòng nguyên nhân
là giá vốn hàng bán năm 2016 tăng so với năm 2015 là 59,82%, trong khi đó hàng
tồn kho bình quân cũng tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn chỉ với 16,48%. Và dẫn đến
số ngày một vòng quay hàng tồn kho giảm so với 2015 là 77 ngày.
Đến năm 2017 thì số vòng quay giảm xuống còn 1,34 vòng và số ngày một
vòng quay hàng tồn kho tới 268 ngày tăng so với năm 2016 là 59 ngày.
Với kết quả trên, ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá cao;
điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán
không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho,
bảo quản, v.v…Tuy là thế nhưng Công ty sẽ có hàng để đáp ứng thị trường nếu nhu
cầu thị trường tăng đột biến.
Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh
bán hàng để giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý
nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh và đảm bảo vừa đủ khi có sự tăng
đột biến của nhu cầu thị trường.
+ .Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra
được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu.
KTTBQ =
Số dư BQ các khoản phải thu
Doanh thu bình quân một ngày
Các khoản phải thu: những hóa đơn bán hàng chưa thu tiền có thể là hàng
bán trả chậm, hàng bán chịu hay bán mà chưa thu tiền, các khoản tạm ứng mà chưa
thanh toán, các khoản trả tiền trước cho khách hàng,...
Doanh thu bình quân 1 ngày
=
Doanh thu thuần
360
Bảng 3.7: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân
Năm
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
Doanh thu thuần
4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940
2.538.445.983 +51,22
-
191.904.555 -2,56
Số dư BQ các khoản
phải thu 1.226.976.970,5 2.089.173.491 2.010.614.384 862.196.521 +70,27 -78.559.107 -3,76
Doanh thu BQ một
ngày 13.767.856,98 20.819.095,82 202.86.027,61 7.051.239 +51,22 -533.068 -2,56
KTTBQ 89 100 99 +11 +12,60 -1 -1,23
Vòng quay các
khoản phải thu BQ 4,04 3,59 3,63 -0,45 -11,19 +0,044 +1,25
(Nguồn: Phòng kế toán)
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra
được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta thấy kỳ
thu tiền bình quân của công ty tăng nhẹ ở năm 2016, 2017 so với năm 2015.
Trong năm 2015 Công ty phải mất gần 03 tháng (89 ngày) và tiếp tục tăng
lên gần 3,5 tháng (100 ngày) ở năm 2015 mới thu được vốn kinh doanh, năm 2017
thì chỉ tiêu này không thay đổi nhiều. Nguyên nhân là do khoản phải thu bình quân
đã tăng lên vào năm 2016 so với năm 2015, doanh thu bình quân một ngày tăng nên
dẫn đến hệ số này tăng trong năm 2016, đến năm 2017 thì doanh thu bình quân một
ngày giảm nhưng không đáng kể nên kỳ thu tiền bình quân năm 2017 giảm nhẹ hơn
so với năm 2016.
Qua đó, ta thấy trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017, tình hình thu nợ của
Công ty trong năm 2015 là tốt hơn và tình hình này đang diễn biến theo chiều
không có lợi cho Công ty (số ngày càng cao càng gây bất lợi cho Công ty). Ngoại
trừ việc có ý định mềm dẻo trong vấn đề kinh doanh để mở rộng thêm thị trường,
Công ty cần xem xét chính sách kinh doanh, bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn
đọng nợ và cần có chiến lược mới để thu hồi vốn nhằm tránh phải đối mặt với nhiều
khoản nợ khó đòi.
+ .Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định
tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Để tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định, ta có:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân
- Năm 2015:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
4.956.428.512
= 14,86
333.562.612
- Năm 2016:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
7.494.874.495
= 21,41
350.032.612
- Năm 2017:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
7.302.969.940
= 20
366.502.612
Trong năm 2015, một đồng nguyên giá tài sản cố định của Công ty đã tạo ra
14,86 đồng doanh thu. Tương tự như thế, một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra
21,41 đồng doanh thu và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2016 và 2017. Như
vậy, nhìn chung hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao. Nếu so
sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm
2016 và năm 2017 tương đương với nhau. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai
thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.
+ Vòng quay vốn lưu động
Bảng 3.8: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
Doanh thu thuần
(đ)
4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
Tài sản lưu
động BQ (đ)
4.108.474.650 4.194.038.285 4.301.171.954 +85.563.635 +2,08 +107.133.669 +2,55
Số vòng quay
vốn lưu động
(vòng)
1,21 1,79 1,70 +0,58 +48,13 -0,09 -4,99
Số ngày một
vòng quay
(ngày)
298 201 212 -96,96 -32,49 +10,57 +5,25
(Nguồn: Phòng kế toán)
Năm 2016 số vòng quay vốn lưu động tăng so với năm 2015 là 0,58 vòng
tương ứng với tăng 48,13%. Nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng 51,22%, còn
tài sản lưu động BQ tăng với tỷ lệ thấp là 2,08%. Và điều này dẫn đến số ngày một
vòng quay giảm xuống từ 298 ngày còn 201 ngày. Trong năm 2017 thì số vòng
quay vốn lưu động giảm còn 0,09 vòng và số ngày một vòng quay vốn lưu động
tăng lên tới 212 ngày. Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung
bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là
chưa cao. Mặc dù vậy, số vòng quay đã tăng lên trong năm 2016 và năm 2017 so
với năm 2015, đây là dấu hiệu tốt trong việc khai thác vốn lưu động của Công ty.
Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng
cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này.
+ Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh
nghiệp, tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu.Ta có:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
- Năm 2015:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 4.956.428.512 = 0,86
5.734.533.945,5
- Năm 2016:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
7.494.874.495
= 1,06
7.080.905.016
- Năm 2017:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
7.302.969.940
= 0,96
7.623.580.630
Một đồng vốn đầu tư vào Công ty trong năm 2015, năm 2016 và năm 2017
lần lượt tạo ra được 0,86 đồng và 1,06 đồng và 0,96 đồng doanh thu. Vì thế, hiệu
suất sử dụng toàn bộ tài sản của Công ty là quá thấp, cho nên hiệu quả đem lại cũng
quá thấp, đặc biệt ở năm 2015 và điều này cũng rất dễ dàng lý giải rằng sở dĩ hiệu
suất như thế là vì Công ty chỉ tập trung đầu tư vào tài sản ngắn hạn mà như chúng ta
đã biết đầu tư vào tài sản dài hạn càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của tài
sản cố định trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh doanh, phản
ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát
triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Để nâng cao hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, nhà quản trị Công ty cần tiến
hành hai việc chính sau: thứ nhất là tập trung khai thác nhiều hơn nữa tài sản ngắn
hạn (hiện đang chiếm một tỷ trong rất lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty) và thứ
hai là tăng đầu tư vào tài sản dài hạn đến mức hợp lý nhằm khai thác hơn nữa hiệu
suất sử dụng tài sản dài hạn như hiện nay (tài sản cố định).
3.3.3. Phân tích khả năng sinh lợi
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu hay còn gọi là doanh lợi doanh thu
phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần
(lợi nhuận sau thuế). Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả
hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
DLDT =
Lợi nhuận sau thuế x 100%
Doanh thu thuần
Ta có doanh lợi doanh thu:
- Năm 2015:
Doanh lợi doanh thu =
57.373.723
x 100% = 1,16%
4.956.428.512
- Năm 2016:
Doanh lợi doanh thu =
86.775.804
x 100% = 1,16%
7.494.874.495
- Năm 2017:
Doanh lợi doanh thu =
73.212.988
x 100% = 1,0025%
7.302.969.940
Với kết quả đó, ta thấy rằng cứ một đồng doanh thu thuần ở năm 2015, năm
2016 và năm 2017 thì có lần lượt là 1,16% và 1,16% và 1,025% lợi nhuận sau
thuế.
+ Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng
vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
ROA
=
Lợi nhuận sau thuế
* 100 %
Giá trị tài sản BQ
Bảng 3.9: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
Năm
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
Lợi nhuận sau
thuế (đ)
57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
Tổng tài sản
BQ (đ)
5.734.533.945,5 7.080.905.016 7.623.580.630 +1.346.371.070,5 +23,48 +542.675.614 +7,66
ROA (%) 1,00 1,23 0,96 +0,22 +22,49 -0,27 -21,64
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hệ số này đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh
nghiệp.
Trong năm 2015, trong một đồng tài sản mà công ty bỏ ra thì mang về 1,00% lợi
nhuận sau thuế. Năm 2016 thì trong một đồng tài sản mang về 1,23% đồng lợi
nhuận sau thuế. Năm 2017 tổng tài sản của công ty có tăng nhưng lợi nhuận sau
thuế mà công ty có được giảm 15,63%. Năm 2017 ROA bằng 0,96%.
Tương tự như hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, ROA tăng lên ở năm 2016
so với năm 2016 và giảm xuống ở năm 2017. Nhìn chung, mức sinh lợi mà tài sản
mang lại là cao.
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Từ trước đến nay, tiêu chuẩn phổ biến nhất mà người ta thường dùng để đánh
giá tình hình hoạt động tài chính của các doanh nghiệp là suất sinh lời của vốn chủ
sở hữu. Nó được xác định như sau:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
* 100%
Vốn chủ sở hữu BQ
Bảng 3.10: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở
hữu
Năm
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
Lợi nhuận
sau thuế (đ)
57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
Vốn chủ sở
hữu BQ (đ)
4.257.230.871,5 4.313.515.635 4.392.753.505,5 +56.284.763,5 +1,32 +79.237.870,5 +1,84
ROE (%) 1,35 2,01 1,67 +0,66 +49,27 -0,35 -17,15
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mức lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu tăng lên ở năm 2016 (so với năm
2015) và giảm xuống ở năm 2017.
Năm 2015 trong một đồng vốn chủ sở hữu đem về cho công ty 1,35% lợi
nhuận sau thuế. Năm 2016 thì ROE là 2,10% cao hơn rất nhiều so với năm 2015 và
năm 2017 ROE là 1,67%. Nguyên nhân là do năm 2016,2017 thì lợi nhuận sau thuế
mà công ty mang về tăng lên so với năm 2015.
3.4. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty TNHH T.M.C
3.4.1. Những thành tựu, kết quả đạt được
Thứ nhất, sự tăng lên của giá trị tổng tài sản của Công ty: Tổng giá trị tài sản
của Công ty tăng lên từ 6.941.619.636 đồng vào cuối năm 2015, tăng thêm
278.570.760 đồng ở cuối năm 2016 và tiếp tục tăng lên thêm 806.780.467 đồng ở
cuối năm 2017, nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng là do công ty tăng vốn đầu tư của
chủ sở hữu, tăng khoản nợ ngắn hạn và sự đóng góp thêm từ lợi nhuận sau thuế mà
công ty mang lại.
Thứ hai, hiệu quả sử dụng tài sản cố định: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
của Công ty là rất cao, cụ thể: Một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 14,86
đồng, 21,41 đồng và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2015, năm 2016 và năm
2017. Như vậy, nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy
rằng hiệu suất ở năm 2016 và năm 2017 là tương đương với nhau và cao hơn so với
năm 2015. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của
mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.
Thứ ba, sự tăng lên của vốn chủ sở hữu: Từ tổng số vốn chủ sở hữu
4.270.787.733 đồng ở cuối năm 2008 lên 4.356.243.537 đồng ở cuối năm 2016 và lên
tới 4.429.263.474 đồng vào cuối năm 2017.
Thứ tư, khả năng tài chính mạnh: Công ty có tình hình tài chính khá mạnh,
điều này được chứng minh thông qua khả năng trả các khoản nợ, kể cả trả lãi vay và
điều này được thể hiện như sau:
 Về khả năng thanh toán tổng quát: Công ty có khả năng thanh toán tổng
quát là cao với mức thấp nhất là 2,23 lần .
 Về khả năng thanh toán nhanh: Công ty có khả năng thanh toán nhanh
cao ở năm 2015 với mức 1,3 lần và tương đối cao ở năm 2015 ở mức 0,92 lần và
0,77 lần ở năm 2017.
 Về hệ số thanh toán lãi vay: Hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các
năm nhìn chung là cao.Trong năm 2015 suy thoái kinh tế toàn cầu, sau khi nền kinh
tế phục hồi vào đầu năm 2016, hoạt động kinh doanh của Công ty cũng mang lại
nhiều lợi nhuận hơn. Đây là cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay vốn an
tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh.
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế
Bên cạnh những thành tựu quan trọng đạt được, kết quả phân tích tình hình tài
chính của Công ty cũng cho thấy một số tồn tại và hạn chế. Nhằm giúp hoàn thiện
tình hình tài chính của Công ty, em xin nêu lên các hạn chế đó, cụ thể như sau:
Thứ nhất, số vòng quay các khoản phải thu và số ngày thu tiền:
+ Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở
năm 2015 giảm xuống 3,59 vòng ở năm 2015 và 3,63 vòng ở năm 2017. Nhìn
chung, số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ công ty đang mềm dẻo
trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng thêm thị trường; tuy nhiên,
nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm sóat số vòng quay ở mức hợp lý
nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được thi trường. Nếu như Công ty không có
ý định tăng tính cạnh tranh hoặc mở rộng thị trường, thì nhà quản trị phải xem xét
lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của Công ty nhằm tăng số vòng quay thu
tiền lên.
+ Số ngày thu tiền: Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các
năm, cho nên số ngày thu tiền của các năm cũng tăng lên. Số ngày thu tiền càng cao
là càng không tốt. Do đó, nhà quản trị của Công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này
nhằm kiểm soát ở mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình.
Thứ hai, vòng quay vốn lưu động: Vốn lưu động quay được1,21 vòng trong
năm 2015, tăng lên 1,79 vòng ở năm 2016 (so với cuối năm 2015) và giảm xuống
còn 1,70 vòng ở năm 2017 (so với năm 2016). Số vòng quay của vốn lưu động nhìn
chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả
đồng vốn đem lại là chưa cao. Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để
tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử
dụng vốn này.
Thứ ba, số vòng quay hàng tồn kho và số ngày của một vòng quay:
 Số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp, chưa được hai vòng
trong một kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm, thời gian của một vòng
quay là khoảng hơn 8 tháng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng
cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty.
 Số ngày của một vòng quay hàng tồn: Số ngày của một vòng quay hàng
tồn kho là quá nhiều, cụ thể trong năm 2015 Công ty phải mất gần 09 tháng (286
ngày) mới thu được vốn kinh doanh,và tăng lên gần 7 tháng (209 ngày) ở năm
2016, qua năm 2017 khoảng thời gian này cũng cao tới gần 9 tháng (268 tháng).
Điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán
không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho,
bảo quản, v.v… Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và
đẩy nhanh bán hàng, giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở
mức hợp lý nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh.
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty thiết bị linh kiện điện tử.docx

Đề tài: Các giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing- mix xuất khẩu sa...
Đề tài: Các giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing- mix xuất khẩu sa...Đề tài: Các giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing- mix xuất khẩu sa...
Đề tài: Các giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing- mix xuất khẩu sa...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh NguyetDgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh NguyetÁnh Nguyệt
 
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Công Ty Thái Gia Sơn...
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Công Ty Thái Gia Sơn...Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Công Ty Thái Gia Sơn...
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Công Ty Thái Gia Sơn...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Semelhante a Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty thiết bị linh kiện điện tử.docx (17)

Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công tyĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
 
Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa và thực tiễn áp dụng tại công ty phân ...
Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa và thực tiễn áp dụng tại công ty phân ...Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa và thực tiễn áp dụng tại công ty phân ...
Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa và thực tiễn áp dụng tại công ty phân ...
 
Đề tài: Các giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing- mix xuất khẩu sa...
Đề tài: Các giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing- mix xuất khẩu sa...Đề tài: Các giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing- mix xuất khẩu sa...
Đề tài: Các giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing- mix xuất khẩu sa...
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Nguồn Nhân Lực.docx
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Nguồn Nhân Lực.docxLuận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Nguồn Nhân Lực.docx
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Nguồn Nhân Lực.docx
 
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh NguyetDgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
 
Luận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn.docx
Luận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn.docxLuận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn.docx
Luận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn.docx
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docxPhân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi.docx
 
Báo Cáo Kết Quả Thực Tập Tại Phòng Điều Hành Công Ty Du Lịch
Báo Cáo Kết Quả Thực Tập Tại Phòng Điều Hành Công Ty Du LịchBáo Cáo Kết Quả Thực Tập Tại Phòng Điều Hành Công Ty Du Lịch
Báo Cáo Kết Quả Thực Tập Tại Phòng Điều Hành Công Ty Du Lịch
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ Cao Trụ.docx
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ Cao Trụ.docxPhân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ Cao Trụ.docx
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ Cao Trụ.docx
 
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn p...
 
Giải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docx
Giải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docxGiải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docx
Giải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docx
 
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng...
 
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Công Ty Thái Gia Sơn...
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Công Ty Thái Gia Sơn...Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Công Ty Thái Gia Sơn...
Hoàn Thiện Công Tác Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Công Ty Thái Gia Sơn...
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương công ty du lịch, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội t...
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội t...Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội t...
Báo cáo lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng và trang trí nội t...
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Mix Công Ty Du Lịch.docx
 
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng ...
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng ...Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng ...
Hoàn thiện Phân tích tình hình Tài chính tại Công Ty Công ty Thương mại Hùng ...
 

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Mais de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docxPhân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docxMột số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.docGiải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
 
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
 
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
 
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
 
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docxHoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
 
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
 
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
 
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.docHoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
 
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
 
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
 
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docxBáo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
 

Último

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty thiết bị linh kiện điện tử.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 UBND TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T.M.C SVTH : (Họ và tên sinh viên) GVHD : (Ghi rõ học hàm-học vị và họ tên người hướng dẫn) LỚP :(Mã lớp) KHÓA : (2 số cuối của khóa) HÌNH THỨC: VLVH (Chính quy) Tp. Hồ Chí Minh, tháng …/201
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 i Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 UBND TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T.M.C SVTH : (Họ và tên sinh viên) GVHD : (Ghi rõ học hàm-học vị và họ tên người hướng dẫn) LỚP :(Mã lớp) KHÓA : (2 số cuối của khóa) HÌNH THỨC: VLVH (Chính quy)
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 ii Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tp. Hồ Chí Minh, tháng …/2018 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập ....................................................................................................... ....................................................................................................................................... Họ và tên cán bộ hướng dẫn: ....................................................................................... Chức vụ/ Vị trí công tác: .............................................................................................. Điện thoại liên hệ: ......................................................................................................... Họ và tên sinh viên thực tập: ........................................................................................ Hiện là sinh viên: Trường: Đại học Sài Gòn Khoa: Quản trị Kinh doanh Ngành: Quản trị Kinh doanh Lớp:........................................ ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN HOẶC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC TẬP 1/ Tinh thần trách nhiệm thái độ Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình  2/ Ý thức tổ chức kỷ luật và chấp hành yêu cầu đơn vị, giờ giấc, thời gian thực tập: TB – 3/ Giao tiếp và ứng xử với các mối quan hệ trong thời gian thực tập: Khá  TB – Khá  Trung bình  4/ Kết quả thực hiện công việc được đơn vị thực tập phân công : Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình  5/ Các ý kiến nhận xét khác (nếu có) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ĐÁNH GIÁ CHUNG Giỏi  Khá  TB – Khá  Trung bình  …….., ngày ….. tháng …… năm 2018 (Đóng dấu tròn của đơn vị thực tập)
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 iii Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 iv Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...........................................................Error! Bookmark not defined. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................................. ii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN...Error! Bookmark not defined. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. viii DANH MỤC BẢNG................................................................................................. ix LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY..............................................................2 1.1 Thông tin công ty...............................................................................................2 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.................................................................2 1.2.1. Chức năng...................................................................................................2 1.2.2. Nhiệm vụ ....................................................................................................2 1.3. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự ................................................................3 1.3.1. Cơ cấu tổ chức............................................................................................3 1.3.2. Tình hình lao động và sử dụng lao động của công ty ................................5 1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.........................................................6 1.4.1. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh ....................................................................6 1.4.2. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình kinh doanh của công ty.................7 1.5. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của công ty................................................8 1.5.1. Nguồn vốn ..................................................................................................8 1.5.2. Máy móc thiết bị và Công nghệ sản xuất...................................................9 1.6. Giới thiệu phòng kinh doanh ..........................................................................11 1.6.1 Chức năng và nhiệm vụ của phòng kinh doanh ........................................11 1.6.1.1 Chức năng ...........................................................................................11 1.6.1.2 Nhiệm vụ.............................................................................................11 1.6.2. Cơ cấu tổ chức của phòng kinh doanh .....................................................12 1.6.2.1 Sơ đồ tổ chức của phòng kinh doanh..................................................12 1.6.2.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận...............................................................12
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 v Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP......................................................14 2.1. Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh................14 2.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................14 2.1.2. Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.........................14 2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.................................15 2.3. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.......................................16 2.3.1. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí .....................16 2.3.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ tạo ra lợi nhuận .....................17 2.3.3. Phân tích nhóm chỉ số phản ánh khả năng hoạt động ..............................18 2.3.4. Phân tích khả năng sinh lời từ tài sản và vốn chủ sở hữu ........................20 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T.M.C ........................................................................................................................21 3.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán .......................................................22 3.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2015, 2016 và 2017 22 3.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015, 2016 và 2017 ............................................................................................................................24 3.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..................................26 3.3. Phân tích các tỷ số tài chính ...........................................................................33 3.3.1. Phân tích khả năng thanh toán..................................................................33 3.3.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động...............................................34 3.3.3. Phân tích khả năng sinh lợi ......................................................................39 3.4. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty TNHH T.M.C .............41 3.4.1. Những thành tựu, kết quả đạt được..........................................................41 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .............................................................................42 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................44 4.1. Hoàn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp.... Error! Bookmark not defined. 4.1.1. Cần tiến hành hoàn thiện quy trình phân tíchError! Bookmark not defined. 4.1.2. Biện pháp hoàn thiện ................................Error! Bookmark not defined.
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 vi Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phíError! Bookmark not defined. 4.2.1. Tăng doanh thu.........................................Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Kiểm soát chi phí......................................Error! Bookmark not defined. 4.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động .Error! Bookmark not defined. 4.3.1. Đối với hàng tồn kho ................................Error! Bookmark not defined. 4.3.2. Đối với các khoản phải thu.......................Error! Bookmark not defined. 4.3.3. Đầu tư vào tài sản cố định........................Error! Bookmark not defined. 4.4. Các biện pháp nâng cao trình độ và chất lượng quản lýError! Bookmark not defined. 4.5. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy raError! Bookmark not defined. 4.6. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động ...............................................................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 vii Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNS Chi ngân sách BCTC Báo cáo tài chính NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương VAT Thuế giá trị gia tăng
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 viii Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC SƠ ĐỒ Hình 1.1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Công ty......................................3 Hình 1.2: Một số sản phẩm của công ty......................................................................7 Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức của phòng kinh doanh........................................................12
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 ix Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tình hình lao động và sử dụng lao động của Công ty TNHH T.M.C trong năm (2016 - 2017).......................................................................................................5 Bảng 3.1: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2015, 2016 và 2017.22 Bảng 3.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2015, 2016 và 2017..........................24 Bảng 3.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015, 2016 và 2017...........................................................................................................................26 Bảng 3.4: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu ..................................................33 Bảng 3.5: Bảng phân tích các khoản phải trả............................................................34 Bảng 3.6: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho...................................34 Bảng 3.7: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân ............................................36 Bảng 3.8: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động...................................38 Bảng 3.9: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)............................40 Bảng 3.10: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu ..41
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết cách kinh doanh, kinh doanh hiệu quả. Để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh các doanh nghiệp cần phải xác định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các điều kiện sẵn có về các nguồn nhân tài, máy móc thiết bị. Muốn vậy các doanh nghiệp phải thường xuyên cân nhắc, tính toán và lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu và nắm được các nhân tố ảnh hưởng mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Điều này chỉ được thực hiện trên cơ sở phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. Mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều nằm trong thế tác động liên hoàn với nhau. Vì thế chỉ có tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh một cách toàn diện mới có thể giúp các doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc kết quả kinh doanh của mình. Trên cơ sở đó tìm ra nguyên nhân của những thiếu sót đã ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và những tiềm năng chưa sử dụng. Đồng thời qua việc phân tích các nguyên nhân hoàn thành hay không hoàn thành các chỉ tiêu đó trong sự tác động lẫn nhau giữa chúng. Từ đó có thể đánh giá mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp doanh nghiệp tìm ra các biện pháp sát thực để khắc phục thiếu sót, tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp nhằm tận dụng mọi khả năng tiềm tàng vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nên em chọn nội dung: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH T.M.C” làm báo cáo thực tập của mình.
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH T.M.C 1.1 Thông tin công ty CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN T.M.C Mã số thuế: 0302505575 Địa chỉ: 14 Nguyễn Thị Diệu, Phường 06, Quận 3, TP Hồ Chí Minh  Tên quốc tế: CÔNG TY TNHH T.M.C  Tên giao dịch: T.M.C CO., LTD.  Giấy phép kinh doanh: 0302505575 - ngày cấp: 21/01/2002  Ngày hoạt động: 01/03/2002  Email: tmc@hcm.vnn.vn  Điện thoại: 9304963 - Fax: 930 4963/9304963  Giám đốc: PHAN ANH DŨNG, Email: tmc@hcm.vnn.vn Lĩnh vực: Hoạt động trong lĩnh vực in ấn, thiết kế và buôn bán thiết bị an ninh, thiết bị linh kiện điện tử và hàng hoá tiêu dùng văn phòng phẩm. 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 1.2.1. Chức năng Trải qua nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực in ấn và buôn bán thiết bị công nghệ điện tử, công ty đã không ngừng củng cố và hoàn thiện lại mình. Cho đến ngày nay, công ty luôn nhận được sự ủng hộ của khách hàng về cung cách phục vụ, chất lượng sản phẩm và thời gian giao hàng kịp tiến độ. Lợi thế về đội ngũ thợ in nhiều năm trong nghề, công ty đáp ứng được gần như đại đa số các bài in khó, chính bởi điều này nên khối lượng khách hàng tìm đến ngày càng gia tăng. Các sản phẩm in của công ty hiện nay như: Catalogue, Poster, Hộp, Nhãn, tờ rơi,…. 1.2.2. Nhiệm vụ Tổ chức sản xuất và kinh doanh các mặt hàng theo đúng ngành nghề đăng ký và mục đích thành lập công ty. Phải tiến hành in ấn chiến lược phát triển sao cho phù hợp với nhiệm vụ và nhu cầu thị trường. Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của luật lao động, luật công đoàn. Đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý công ty.
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 3 Chăm lo và không ngừng cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của các bộ công nhân viên trong toàn công ty . Thực hiện đúng quy chế, chế độ quản lý vốn, tài sản, các quỹ, hạch toán, các chế độ quản lý khác do các cơ quan nhà nước quy định. Chịu trách nhiệm đóng thuế, các nghĩa vụ tài chính trực tiếp cho nhà nước tại địa phương theo quy định của pháp luật. 1.3. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự 1.3.1. Cơ cấu tổ chức Nguồn: phòng nhân sự Hình 1.1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Công ty * Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận: Giám đốc: Là người đại diện cho công ty và là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty theo pháp luật hiện hành. Toàn quyền giám sát và quản lý trực tiếp đến việc kinh doanh của doanh nghiệp để đề ra các quyết định kịp thời giúp cho sự phát triển của toàn công ty.Trực tiếpđiều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Phó Giám Đốc: Là người trợ giúp cho giám đốc,có quyền hạn cũng gần như giám đốc, điều hành, quản lý và phân công việc cho mọi người. Phó giám đốc được ủy quyền của giám đốc giải quyết những vấn đề của công ty.Mọi hoạt động của phó giám đốc phải thực hiện đúng theo chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn đã được giám đốc giao hoặc ủy quyền, những hoạt động phát sinh vượt ra khỏi phạm vi trên đều phải báo cáo cho giám đốc để có hướng giải quyết. Phòng Kế Toán: Là một trong những phòng quan trọng giúp cho công ty thấy được hoạt động kinh doanh và kết quả ra sao. Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ số GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH PHÒNG KẾ HOẠCH VẬT TƯ PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG KINH DOANH XƯỞNG IN XƯỞNG GIA CÔNG THÀNH PHẨM
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 4 vốn của công ty, kiểm tra các số liệu chứng từ làm căn cứ cho việc ghi chép vào sổ sách báo cáo quyết toán, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của công ty theo chế độ quy định của bộ tài chính. -Chức năng: o Quản lýTài chính – Kế toán cho công ty o Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính - Nhiệm vụ: o Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,.. o Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty o Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế toán – tài chính của công ty. o Đảm bảo an toàn Tài sản của công ty về mặt giá trị o Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công ty Phòng kinh doanh: Thông báo kịp thời về sự biến động của thị trường hàng ngày nhằm đưa ra những thông tin chính xác cho các phòng ban liên quan để lập kế hoạch kinh doanh trong thời gian tới. o Phân tích thị trường o Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng o Tư vấn, hỗ trợ khách hàng về các dịch vụ, sản phẩm của công ty o Lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh Phòng Kỹ Thuật: chịu trách nhiệm kiểm tra file in ấn của khách hàng, sửa chữa hoặc thông báo lại cho khách hàng về những sai sót, nhằm hạn chế tối đa những thiệt hại có thể xảy ra trước khi tiến hành in hàng loạt. Phòng kế hoạch vật tư: chịu trách nhiệm về tình hình thu mua nguyên vật liệu, xuất kho vật liệu để sử dụng cho quá trình sản xuất, các khoản phế liệu thu hồi. Xưởng In: Căn cứ vào lệnh điều động sản xuất mà tiến hành in theo sự sắp xếp của cấp trên, in đúng mẫu theo yêu cầu cầu khách hàng, đảm bảo in đúng số
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 5 lượng, màu sắc quy định. Chủ động thông báo lại những lỗi xảy ra khi in ấn cho quản đốc xưởng và có biện pháp xử lý kịp thời hoặc thông báo lại cho khách hàng. Xưởng Thành Phẩm: đây là công đoạn cuối cùng cho 1 sản phẩm hoàn thành. Đòi hỏi người thợ phải cẩn thận, tỉ mỉ, đề cao tình thần trách nhiệm.Thành phẩm hoàn thành sẽ được đóng gói cẩn thận và giao cho khách hàng.  Mọi hoạt động của các bộ phận đều có sự kiểm tra giám sát chặt chẽ nhằm đảm bảo chất lượng của sản phẩm, sự hài lòng của khách hàng và nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. 1.3.2. Tình hình lao động và sử dụng lao động của công ty * Lao động và sử dụng lao động Bảng 1.1: Tình hình lao động và sử dụng lao động của Công ty TNHH T.M.C trong năm (2016 - 2017) Đơn vị tính: Người STT Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 So sánh Chênh lệch Tỷ lệ(%) Tổng số lao động 19 22 3 13,6 1 Theo giới tính A Nam 8 9 1 11,1 B Nữ 11 13 3 23,1 2 Theo độ tuổi A Tù 18 đến 30 12 14 2 14,3 B Từ 31 đến 60 7 8 1 12,5 3 Theo trình độ lao động A Đại học, cao đẳng 10 14 3 21,4 B Trung cấp 3 7 3 42,8 C Lao động phổ thông 4 3 1 33,3 4 Theo tính chất công việc A Trực tiếp 14 16 2 12,5 B Gián tiếp 5 6 1 16,7 Nhận xét: Thông qua bảng số liệu ta thấy, số lượng CNV của công ty không có nhiều do quy mô hoạt động của công ty nhỏ. Tuy nhiên trình độ ĐH, CĐ chiếm tỷ lệ cao từ 19 người (năm 2016) lên 22 người (năm2017), bên cạnh đó mỗi người
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 6 đều có tinh thần trách nhiệm, ý thức làm việc tốt thuận lợi cho việc kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao và đưa công ty ngày một phát triển. Số lao động của công ty có sự tăng trưởng cả về số lượng và chất lượng cụ thể được biểu hiện qua những chỉ tiêu : tỷ lệ lao động trong công ty tăng số là 3 lao động tương đương với tỷ lệ tăng là 13,6%..Tổ chức công việc cũng mở rộng tỷ lệ tăng trưởng trong các bộ phận trực tiếp kinh doanh tăng 2 lao động tương đương vời mức tỷ lệ tăng là 12,5%, bộ phận gián tiếp sản xuất tăng 1 lao động tương đương với mức tăng là 16,7%. Trình độ lao động trong công ty cũng có sự thay đổi là 3 lao động trình độ đại học tương đương với tỷ lệ chênh lệch là 33,3%, và 3 lao động trình độ cao đẳng và trung cấp, 1 lao động phổ thông tương ứng với tỷ lệ tương đối là 21,4% ; 42,8% 1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 1.4.1. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh * Ngành nghề kinh doanh chính: kinh doanh thương mại - Doanh nghiệp hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa trên thị trường. Các lĩnh vực mà công ty đang thực hiện kinh doanh là việc phân phối,bán buôn. Các sản phẩm hàng hóa của công ty chủ yếu là các loại sản phẩm công nghệ và văn phòng phẩm như: Camera, đầu ghi hình, các loại giấy viết, băng dính, túi đựng hồ sơ, vỏ đĩa, giấy bóng kinh...... In ấn chiến lược phát triển sao cho phù hợp với nhiệm vụ và nhu cầu thị trường. Đối với công ty kinh doanh riêng về mặt hàng văn phòng phẩm thì mặt hàng rất đa dạng, không thể liệt kê được tất cả các sản phẩm của công ty. - Nhập và phân phối các loại bút, vở và văn phòng phẩm Từ khi công ty thành lập tới nay cùng với sự nỗ lực của ban lãnh đạo công ty, những đóng góp của cán bộ công nhân viên toàn công ty mà công ty đã luôn hoàn thành và vượt kế hoạch đặt ra. Công ty xây dựng và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh dài, trung và ngắn hạn do cấp trên giao xuống.Trong quá trình kinh doanh, công ty phải đổi mới phương pháp mua bán phù hợp với nhu cầu thị trường và tự cân đối mức luân chuyển hàng hóa, cải tổ thay thế các sản phẩm cũ, chất lượng, dung
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 7 tích,… những sản phẩm chưa đạt yêu cầu, bảo vệ an toàn trong sản xuất, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự. Hình 1.2: Một số sản phẩm của công ty 1.4.2. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình kinh doanh của công ty Thuận lợi : Tuy thành lập được gần chục năm nhưng công ty cũng dần để lại tên tuổi trong thị trường kinh doanh. Cùng với sự đoàn kết, tương thân tương ái và sự nhiệt tình trong công việc của các cán bộ CNV trong công ty Nhờ các chính sách của nhà nước như vay vốn, chính sách thuế, mở của hội nhập nên việc huy động vốn và mở rộng sản xuất của công ty cũng được thuận lợi hơn nhiều Do các mặt hàng văn phòng phẩm, các loại bút, vở…đều là những sản phẩm thiết yếu đối với nhu cầu và đời sống của mọi người tiêu dùng… Khó khăn Từ ngày thành lập đến nay, công ty gặp khó khăn về cán bộ,công nhân viên còn non trẻ về kinh nghiệm nhưng công ty không ngừng mở rộng thị trường trong và ngoài tỉnh. Trên thị trường có không ít những công ty, doanh ngiệp kinh doanh và buôn bán những mặt hàng thiết yếu như vậy nên việc kinh doanh của công ty cũng có đôi chút khó khăn Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng ban lãnh đạo công ty vẫn hết sức chăm lo đến đời sống của CNV và luôn tạo cho công ty có một hướng đi cho mình phù hợp với xu hướng phát triển và nền kinh tế của đất nước. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế công ty đã đề ra đã chiếm các chiến lược cụ thể cho sự phát triển nhiều năm tiếp theo,phát huy những lợi thế có sẵn để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn,có
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 8 chiến lược marketing phù hợp,tạo việc làm ổn định cho cán bộ CNV. Khuyến khích các sáng kiến trong việc mở rộng thị trường của CNV đưa công ty ngày càng phát triển và thuận lợi hơn các năm trước 1.5. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của công ty 1.5.1. Nguồn vốn Có thể nói, tiềm lực tài chính của công ty mặc dù không quá dồi dào, nhưng những khoản vốn lưu động của công ty được quay vòng rất hiệu quả. Nguồn vốn hầu như đều tăng qua từng năm, cơ cấu tài sản - nguồn vốn của công ty được thể hiện qua bảng sau: Bảng 1.2 : Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm ĐVT: triệu VNĐ 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 Số tiền Số tiền Số tiền +/- % +/- % TÀI SẢN A-TÀI SẢN NGẮN HẠN 1461 1963 10491 502 1,3 8528 5,3 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 1192 645 4837 (547) 0,5 4192 7,5 III.Các khoản phải thu ngắn hạn 21 - - (21) 0 - - IV.Hàng tồn kho 95 1080 5050 985 11,4 3970 4,7 V.Tài sản ngắn hạn khác 153 238 603 85 1,5 365 2,5 B-TÀI SẢN DÀI HẠN 548 548 1200 0 1 652 2,2 I.Tài sản cố định 548 548 1200 0 1 652 2,2 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2009 2511 11691 502 1,3 9180 4,7 A-NỢ PHẢI TRẢ 157 721 9488 564 4,6 8767 13,2 I.Nợ ngắn hạn 157 721 9488 564 4,6 8767 13,2 1.Vay ngắn hạn - 500 3478 500 - 2978 6,9 2.Phải trả cho người bán 157 221 6010 64 1,4 5789 27,2 VỐN CHỦ SỎ HỮU 1853 1790 1842 (63) 0,9 52 1 I.Vốn chủ sở hữu 1853 1790 1842 (63) 0,9 52 1 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2000 2000 2000 0 1 0 1 7.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (147) (210) (158) (63) 1,4 (52) 0,7 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 2009 2511 11691 502 1,3 9180 4,7
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 9 a.Khái quát về tài sản và nguồn vốn:  Tài sản -Tổng tài sản cuối năm 2016 của công ty tăng lên 502 triệu đồng so với năm 2015 với tỷ lệ 2,3 %. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng, nguyên nhân dẫn đến tình hình này là tài sản ngắn hạn tăng 502 triệu đồng với tỷ lệ 2,3 % -Tổng tài sản cuối năm 2017 của công ty tăng 9180 triệu đồng so với năm 2016 với tỷ lệ tăng 4,7 %. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng nguyên nhân dẫn đến tình hình này là tài sản ngắn hạn tăng tăng 8528 triệu đồng so với năm 2016 với tỷ lệ tăng 5,3%.  Nguồn vốn: -Qua bảng phân tích biến động kết cấu nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm 2016 tăng lên 502 triệu đồng so với năm 2015 với tỷ lệ 1,3%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do: Nợ phải trả năm 2016 tăng so năm 2015 là 564 triệu đồng với tỷ lệ 4,6% -Tổng nguồn vốn năm 2017 tăng 9180 triệu đồng so với năm 2016 với tỷ lệ tăng 4,7%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do: Nợ phải trả năm 2017 tăng so năm 2016 là 8767 triệu đồng với tỷ lệ tăng 13,2% Để năm bắt một cách chính xác thực trạng tài chính cũng như tình hình sử dụng tài sản của công ty cần phải đi sâu vào xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn từ đó rút ra nhận xét ban đầu về tình hình tài chính doanh nghiệp. Trước hết ta xem xét kết cấu về sự biến động tài sản và nguồn vốn. 1.5.2. Máy móc thiết bị và Công nghệ sản xuất a. Máy móc thiết bị Cơ sở vật chất của công ty khá vững chắc. Hiện nay, tiềm lực của công ty đủ để đáp ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và cao cấp hơn của thị trường thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Và đang dự kiến thành lập các chi nhánh ở các tỉnh để cho hoạt động phân phối trong chiến lược marketing được diễn ra thuận lợi hơn. Như vậy, công ty có thể tiết kiệm được nhiều chi phí như chi phí vận chuyển, bảo hành sản phẩm...
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 10 Bảng 1.3: Tài sản cố định của công ty ĐVT : Triệu đồng. CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2016/2015 Năm 2017/2016 +/- % +/- % I. Nhà cửa vật kiến trúc 1304 1,281 1,111 (23) -1.8 (170) -13.3 1. Nhà kho 977 967 839 (10) -1.0 (129) -13.3 2. Vật kiến trúc 327 312 268 (15) -4.6 (44) -14.1 II. MMTB - phương tiện vận tải 416 589 789 173 41.7 200 33.9 1. Máy móc thiết bị 230 330 589 100 43.6 259 78.4 2. Công cụ quản lý 156 199 148 43 27.4 (50) -25.4 3. Phương tiện vận tải 30 60 52 30 100.9 (9) -14.1 TỔNG TSCĐ 1720 1870 1900 150 8.7 30 1.6 ( Nguồn : Kế toán tài chính) Qua bảng trên ta thấy, nhà cửa vật kiến trúc của công ty năm 2016 giảm so với năm 2015 là 23 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 1.8%, trong đó giảm chủ yếu do vật kiến trúc 4.6% tương ứng 15 triệu đồng. Tài sản chờ thanh lý vẫn không thay đổi. Nhà cửa vật kiến trúc của công ty năm 2017 giảm so với năm 2016 là 170 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 13.3 %, trong đó giảm chủ yếu do phần nhà cửa kho tương ứng với tỷ lệ 13.3 %. Cón vật kiến trúc giảm 14.1% tương ứng 44 triệu đồng. Tài sản chờ thanh lý vẫn không thay đổi. Do phần nhà cửa vật kiến trúc của công ty tương đối ổn định, trụ sở kinh doanh, nhà khách, nhà ở cho nhân viên công ty đã đầu tư xây dựng từ trước. Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải thì tăng lên đáng kể so với năm 2015 với tỷ lệ tăng 41.7% với giá trị 173 triệu đồng. Trong đó, công ty đầu tư rất lớn vào
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 11 việc thay đổi, bổ sung máy móc thiết bị hiện đại, công ty đã thay đổi gần như hoàn toàn máy móc thiết bị cũ bằng máy móc thiết bị mới trong năm 2017 có giá trị 100 triệu đồng, tăng 43.6% so với năm 2015. Công ty tăng công cụ quản lý (43 triệu đồng ) so với năm 2015 tương ứng với tỷ lệ 27.4 %. Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải thì tăng lên đáng kể so với năm 2016 với tỷ lệ tăng 33.9% với giá trị 200 triệu đồng. Trong đó, công ty đầu tư rất lớn vào việc thay đổi, bổ sung máy móc thiết bị hiện đại, công ty đã thay đổi gần như hoàn toàn máy móc thiết bị cũ bằng máy móc thiết bị mới trong năm 2017 có giá trị 259 triệu đồng, tăng 78.4 % so với năm 2016. Trong khi đó, công ty giảm công cụ quản lý(- 50 triệu đồng ) so với năm 2016 tương ứng với tỷ lệ 25.4 %. Phương tiện vận tải thì không thay đổi, bởi với phương tiện vận tải có giá trị 52 triệu đồng thì đã đáp ứng nhu cầu vận tải của công ty. 1.6. Giới thiệu phòng kinh doanh 1.6.1 Chức năng và nhiệm vụ của phòng kinh doanh 1.6.1.1 Chức năng Chức năng của phòng kinh doanh là tham mưu, giúp cho ban giám đốc các công việc liên quan đến việc triển khai thực hiện chỉ tiêu doanh số, phát triển thị trường, quản lý các vấn đề có liên quan đến công tác kinh doanh có sử dụng vốn của công ty. 1.6.1.2 Nhiệm vụ Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm trình ban Giám đốc phê duyệt để công ty có kế hoạch chuẩn bị tài chính, nguồn lực va phương án sản xuất phù hợp. Xây dựng kế hoạch bán hàng tháng, quý, năm. Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển mạng lưới phân phối, từng bước mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Lập danh sách khách hàng mục tiêu. Thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống phân phối. Tiếp nhận và xử lý đơn đặc hàng cùa khách hàng. Đánh giá sức mua và khả năng thanh toán của khách hàng trước khi đưa ra quyết định tiếp nhận đơn hàng. Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại danh thu cho công ty. Chăm sóc khách hàng để duy trì và phát triển các hợp đồng dịch vụ đã ký.
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 12 Phối hợp với các bộ phận liên quan như kế toán, sản xuất,phân phối…nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho khách hàng. 1.6.2. Cơ cấu tổ chức của phòng kinh doanh 1.6.2.1 Sơ đồ tổ chức của phòng kinh doanh Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức của phòng kinh doanh (Nguồn: tài liệu phòng hành chính nhân sự) Bộ máy quản lý của phòng kinh doanh được tổ chức theo mô hình trực tuyến, cấp dưới nhận mệnh lệnh chỉ thị của cấp trên một cách trực tiếp. thông tin từ trưởng phòng kinh doanh được truyền thẳng xuống cho cấp dưới vì thế tránh được tình trạng chồng chéo thông tin, hoặc là mâu thuẩn lẫn nhau. Thông tin được truyền đi nhanh chóng kịp thời vì thế giúp cho công việc được xử lý nhanh chóng hơn. 1.6.2.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận Trưởng phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các kế hoạch kinh doanh, quản lý, điều hành và giám sát công việc của các nhân viên trong phòng kinh doanh, tìm kiếm và phát triển mối quan hệ với khách hàng và đối tác tiềm năng. Phó phòng kinh doanh: cố vấn tham mưu cho trưởng phòng kinh doanh và ban giám đốc trong việc xây dựng, duy trì và phát triển hệ thống hoạt động sản xuất kinh doanh, giải quyết công việc của phòng khi trưởng phòng đi công tác Nhân viên kinh doanh: Là yếu tố bên trong củ doanh nghiệp tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, giải quyết các thắc mắc, láng nghe nhu cầu, phản ứng của họ.
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 13 Bên cạnh am hiểu sản phẩm, công việc của nhân viên kinh doanh khá năng động, đòi hỏi nhiều kỹ năng cũng như nghẹ thuật bán hàng, kỹ năng thăm dò, kỹ năng đánh giá, tiếp cận khách hàng, kỹ năng phát triển khách mới, trình bày giới thiệu hàng hóa,xử lý các tình huống cũng như kỹ năng thương thảo, kết thúc thương vụ. Bộ phận chăm sóc khách hàng: phối hợp với nhân viên kỹ thuật giải quyết các vấn đè phát sinh sau khi bán hàng, đồng thời từ các báo cáo về tình hình kinh doanh và ý kiến của các đại lý do phòng thị trường gửi sang để cùng phòng kỹ thuật đưa ra những biện pháp kịp thời cho việc chăm sóc khách hàng cũng như chất lượng sản phẩm
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 14 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP 2.1. Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 2.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh Khái niệm hoạt động kinh doanh Hoạt động kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh - Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để phân tích toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh. Những thông tin có giá trị và thích hợp cần thiết này thường không có sẵn trong các báo cáo tài chính hoặc trong bất cứ tài liệu nào ở doanh nghiệp. Để có được những thông tin này phải thông qua quá trình phân tích. - Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng những phương pháp khoa học. Nhằm thấy được chất lượng hoạt động, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở đó đề ra những phương án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả. 2.1.2. Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là đánh giá quá trình hướng đến kết quả hoạt động kinh doanh, với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng và được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế. Để tiến phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh chúng ta sẽ phân tích các chỉ tiêu trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp và kết hợp với các báo cáo quản trị khác.
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 15 2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Có rất nhiều phương pháp dùng trong phân tích, nhưng ở đây chỉ giới thiệu một phương pháp được sử dụng phổ biến là phương pháp so sánh. Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích các hoạt động kinh tế, phương pháp này đòi hỏi các chỉ tiêu phải có cùng điều kiện có tính so sánh để được xem xét, đánh giá rút ra kết kuận về hiện tượng quá trình kinh tế. Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ so sánh, tùy theo mục đích nghiên cứu mà lựa chọn gốc so sánh cho thích hợp. Các gốc so sánh có thể là: Tài liệu năm trước, kỳ trước, nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu. Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức. Điều kiện so sánh được Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất. Trong thực tế thường điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu cần được quan tâm như: - Thứ nhất, phải thống nhất về nội dung phản ánh. - Thứ hai, phải thống nhất về phương pháp tính toán. - Thứ ba, số liệu thu thập được của các chỉ tiêu kinh tế phải cùng một khoảng thời gian tương ứng. - Thứ tư, các chỉ tiêu kinh tế phải cùng đơn vị đo lường. Kỹ thuật so sánh Để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu, người ta thường sử dụng kỹ thuật so sánh: - So sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh là biểu hiện khối lượng quy mô của các hiện tương kinh tế. - So sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 16 Quá trình phân tích kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện theo các hình thức: - So sánh theo chiều dọc: Là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan hệ tương quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ báo cáo tài chính, hay con gọi là phân tích theo chiều dọc. - So sánh theo chiều ngang: Là quá trình so sánh nhằm xác định các tỷ lệ và chiều hướng biến động giữa các kỳ trên BCTC, hay con gọi là phân tích theo chiều ngang. 2.3. Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Phân tích hiệu quả kinh doanh là việc phân tích dựa vào các chỉ tiêu trên báo cáo KQHĐSXKD. Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh cũng nhu tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước trong một kỳ kế toán. Thông qua các chỉ tiêu trên BC KQHĐKD chúng ta có thể kiểm tra phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm vật tư hàng hóa đã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác và kết quả kinh doanh sau một kỳ kế toán. Thông qua báo cáo KQHĐKD để đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp trong các kỳ sau. 2.3.1. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí a. Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Doanh thu thuần Tỷ số này cho biết trong tổng số doanh thu thu được, giá vốn hàng bán chiếm bao nhiêu % hay cứ 100 đồng doanh thu thuần thu được doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và ngược lại. b. Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần Chi phí bán hàng Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh để thu được 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp Tỷ lệ giá vốn hàng bán/ Doanh thu = Tỷ lệ chi phí hàng bán/ Doanh thu =
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 17 phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng chứng tỏ công tác bán hàng có hiệu quả và ngược lại. c. Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần Chi phí quản lý Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí quản lý doanh nghiệp. Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần càng nhỏ chứng tỏ công tác tác quản lý càng hiệu quả và ngược lại. Ngoài các chi tiêu thể hiện ngay trong báo cáo KQHĐKD như: Tổng doanh thu, tổng chi phí, lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần, lợi nhuận sau thuế. Để thấy được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là tốt hay xấu, chúng ta cần kết hợp phân tích các chỉ tiêu sau: 2.3.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ tạo ra lợi nhuận a. Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần: Lợi nhuận gộp Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nó cho biết cứ 100 đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng là lợi nhuận gộp. Chỉ số này càng cao càng tốt. Chứng tỏ lợi nhuận tạo ra từ doanh thu là cao. Ngược lại chỉ số này nhỏ chứng tỏ việc kinh doanh của công ty gặp khó khăn, doanh thu tăng nhưng lợi nhuận chưa chắc đã tăng b. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần: Lợi nhuận thuần Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phán ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nó biểu hiện cứ 100 đồng doanh thu thuần sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Chỉ số này càng cao càng tốt và ngược lại c. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần: Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh nó biểu hiện: Cứ 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ số Tỷ lệ chi phí quản lý/Doanh thu = Tỷ lệ lợi nhuận gộp/Doanh thu thuần = Tỷ lệ lợi nhuận thuần/Doanh thu thuần = Tỷ lệ LNST/Doanh thu thuần =
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 18 này càng cao càng tốt và ngược lại 2.3.3. Phân tích nhóm chỉ số phản ánh khả năng hoạt động a. Vòng quay hàng tồn kho Hàng tồn kho là tài sản dự trữ với mục đích đảm bảo cho quá trình kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục đáp ứng nhu cầu thị trường. Mức độ tồn kho cao hay thấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Loại hình kinh doanh, thị trường đầu vào, đầu ra,…Hàng tồn kho là loại tài sản thuộc tài sản lưu động, nó luôn vận động. Để tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động thì từng giai đoạn mà vốn lưu động lưu lại phải được rút ngắn, hàng tồn kho được dự trữ phải hợp lý. Để giải quyết vấn đề trên, phải nghiên cứu vòng quay hàng tồn kho. Vòng quay HTK phản ánh mối quan hệ giữa HTK và giá vốn hàng bán trong một kỳ. Số vòng quay HTK được xác định bằng cách lấy doanh thu hoặc giá vốn hàng bán chia cho bình quân giá trị HTK. Công thức tính như sau: Giá vốn hàng bán HTK bình quân Chỉ tiêu vòng quay HTK cho biết bình quân HTK quay được bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Chỉ tiêu số ngày tồn kho cho biết bình quân HTK của doanh nghiệp mất hết bao nhiêu ngày. Tỷ số này đo lường tính thanh khoản của HTK. Nếu mức độ tồn kho quản lý không hiệu quả thì chi phí lưu kho phát sinh tăng, chi phí này được chuyển sang cho khách hàng làm cho giá bán sẽ tăng. Nếu tỷ số này quá cao, doanh thu bán hàng sẽ bị mất vì không có hàng để bán. Nếu tỷ số này quá thấp, chi phí phát sinh liên quan đến HTK sẽ tăng. b. Vòng quay khoản phải thu Giống như hàng tồn kho, khoản phải thu là một bộ phận vốn lưu động lưu lại trong giai đoạn thanh toán. Nếu rút ngắn quá trình này chẳng những tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động mà còn giảm bớt được rủi ro trong khâu thanh toán. Vòng quay khoản phải thu dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng như hiệu quả hoạt động của công ty. Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để công ty có thể thu hồi được khoản phải thu. Công thức tính như sau: 360 KPT bình quân
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 19 Vòng quay KPT cao cho biết khả năng thu hồi nợ tốt, nhưng cũng cho biết chính sách bán chịu nghiêm ngặt hơn sẽ làm mất doanh thu và lợi nhuận. Vòng quay khoản phải thu thấp cho thấy chính sách bán chịu không hiệu quả có nhiều rủi ro. Kỳ thu tiền bình quân cho biết bình quân doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu.Vòng quay KPT càng cao thì kỳ thu tiền bình quân càng thấp và ngược lại. c. Vòng quay TSNH Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng TSNH nói chung mà không có sự phân biệt giữa hiệu quả hoạt động tồn kho hay hiệu quả hoạt động khoản phải thu. Công thức tính như sau: TSNH Doanh thu thuần Tỷ số này cho biết mỗi đồng TSNH của công ty tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. d. Vòng quay TSDH Quá trình kinh doanh suy cho cung là quá trình tìm kiếm lợi nhuận. Để đạt được lợi nhuận tối đa trong điều kiện và phạm vi có thể, doanh nghiệp phải sử dụng triệt để các loại tài sản trong quá trình kinh doanh để tiết kiệm vốn. Vòng quay tài sản dài hạn đo lường hiệu quả sử dụng TSDH mà chủ yếu quan tâm đến TSCĐ. Công thức tính như sau: Tài sản dài hạn Doanh thu thuần Tỷ số vòng quay TSDH phản ánh hiệu quả sử dụng TSDH của công ty. Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng TSDH của công ty tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. e. Vòng quay tổng tài sản Tỷ số này đo lường hiệu quả của việc sử dụng tài sản mà không phân biệt đó là TSNH hay TSDH. Công thức được xác định như sau Tổng tài sản Doanh thu thuần
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 20 Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản công ty tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. 2.3.4. Phân tích khả năng sinh lời từ tài sản và vốn chủ sở hữu Lợi nhuận là mục đích cuối cùng của quá trình kinh doanh. Lợi nhuận càng cao doanh nghiệp càng khẳng định vị trí và sự tồn tại của mình. Song nếu chỉ đánh giá qua chỉ tiêu lợi nhuận thì nhiều khi kết luận về chất lượng kinh doanh có thề bị sai lầm bởi có thể số lợi nhuận này chưa tương xứng với lượng vốn và chi phí bỏ ra, lượng tài sản đã sử dụng. Vì vậy, sử dụng tỷ số này để đặt lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu, với vốn liếng mà doanh nghiệp đã huy động vào kinh doanh. a. Phân tích khả năng sinh lời từ tài sản (ROA) Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty. ROA cho biết bình quân mỗi 100 đồng tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông. LNTT Tài sản bình quân b. Phân tích khả năng sinh lời của VCSH (ROE) Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu. Tỷ số này được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần. Công thức tính như sau: LNTT Vốn chủ sở hữu ROE cho biết 100 đồng vốn chủ sở hữu công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông. Chỉ số này càng cao càng tốt, chứng tỏ lợi nhuận được tại ra trên vốn chủ sở hữu là lớn. Đồng vốn được sử dụng một cách có hiệu quả và ngược lại
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 21 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T.M.C
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 22 3.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán 3.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2015, 2016 và 2017 Bảng 3.1: Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2015, 2016 và 2017. Đvt : đồng Chỉ tiêu Mã số Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2016 Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng (+/-) (%) (+/-) (%) A B C E F G H I K L M N TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN(100=110+120+130+140+1 50) 100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46 II.Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 1. Phải thu của khách hàng 131 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 3. Các khoản phải thu khác 138 20.563 20.563 20.563 IV. Hàng tồn kho 140 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05 1. Hàng tồn kho 141 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210+220+230+240) 200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 I. Tài sản cố định 210 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 1. Nguyên giá 211 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17 (Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ năm 2015-2017)
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Căn cứ vào số liệu trong bảng phân tích trên ta thấy tổng quy mô tài sản của công ty tăng qua các năm, cụ thể năm 2015 là khoảng hơn 7 tỷ đồng, năm 2016 là hơn 7,2 tỷ đồng, tăng khoảng 200 triệu đồng, tức tăng 4,01% so với năm 2015. Qua năm 2017, tổng quy mô tài sản là hơn 8 tỷ đồng, tăng khoảng 800 triệu đồng, tức tăng 11,17% so với năm 2016. Nguyên nhân làm tăng thêm giá trị tổng tài sản của Công ty chủ yếu xuất phát từ bốn nguồn chính: thứ nhất là vay ngắn hạn (trong năm 2015 Công ty vay thêm 1,54 tỷ đồng và tiếp tục vay thêm khoảng 783 triệu đồng trong năm 2016), thứ hai là nợ người bán (khoảng 813 triệu đồng ở năm 2015 và khoảng 505 triệu đồng ở năm 2016), thứ ba là tăng vốn chủ sở hữu và thứ tư là đóng góp của lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh (khoảng 27 triệu đồng ở năm 2015 và khoảng 85 triệu đồng ở năm 2016). Để hiểu rõ hơn tình hình biến động của tài sản ta đi sâu vào phân tích các khoản mục: Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2016 là khoảng 6,8 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2017, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu phân tích theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2017 tăng gần 0,3 tỷ đồng, tức tăng 4,27% so với năm 2016. Sang năm 2017, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so với năm 2017 thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức tăng 11,96%, điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho việc kinh doanh của mình. Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các năm. Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình hình đầu tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau: Tỷ suất đầu tư năm 2015: Tỷ suất đầu tư = 125.632.093 *100 = 1,81% 6.941.619.636
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 24 Tỷ suất đầu tư năm 2016: Tỷ suất đầu tư = 113.322.607 *100 = 1,57 % 7.220.190.396 Tỷ suất đầu tư năm 2017: Tỷ suất đầu tư = 69.840.496 *100 = 0,87 % 8.026.970.863 Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2017 giảm 0,24% so với năm 2016. Năm 2017 giảm 0,7% so với năm 2017. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang thiết bị được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố định và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai đoạn hợp lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh doanh hiện nay của công ty. 3.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015, 2016 và 2017 Bảng 3.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2015, 2016 và 2017. Đvt: Đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2016 (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 2. Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 3.Nguồn vốn tạm thời 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 4. Nguồn vốn thường xuyên 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 5. Tồng nguồn vốn 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17 6. Tỷ suất nợ (%) = (1)/(5) 38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15 7.Tỷ suất tự tài trợ(%) =(2)/(5) 61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15 8.Tỷ suất NVTX (%) = (4)/(5) 61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15 9. Tỷ suất NVTT(%) = (3)/(5) 38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15 (Nguồn: Phòng kế toán) Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 25 năm 2016 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với năm 2015. Sang năm 2017 tổng nguồn vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2016. Nguyên nhân làm cho tổng vốn năm 2016 tăng lên là do trong năm 2016 doanh nghiệp đã có sự điều chỉnh kết cấu nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay, đồng thời cũng tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của vốn chủ sở hữu thấp hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua năm 2017 cũng tương tự, công ty tiếp tục huy động vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn tăng làm cho quy mô của tổng nguồn vốn tăng. Năm 2016 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng dần tỷ trọng nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn chủ sở hữu của công ty năm 2015 là 61,52%, năm 2016 là 60,33%, năm 2017 là 55,18%. Điều này cho thấy tính tự chủ về tài trợ giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ suất tự tài trợ của công ty vẫn ở mức cao chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép của chủ nợ. Công ty có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài. Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh tăng tỷ suất nợ nhằm thúc đẩy việc nâng cao hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả hoạt động của công ty. Phân tích tính tự chủ cho ta thấy được kế cấu của nguồn vốn, tình hình tăng giảm của vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Thế nhưng, bên cạnh đó mỗi nguồn vốn lại có chi phí sử dụng vốn và thời gian sử dụng vốn khác nhau. Vì vậy, trong phân tích tài chính thì phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ là một trong những khâu quan trọng không thể bỏ qua. Có thể nhận định khái quát rằng: Trong năm 2016 và năm 2017 tính ổn định về tài trợ vẫn ở mức cao, nhận định này được rút ra từ việc đánh giá tỷ suất nguồn vốn thường xuyên. Cụ thể giá trị chỉ tiêu này của doanh nghiệp là 60,33% năm 2016 và 55,18% năm 2017 (tương ứng tỷ suất nguồn vốn tạm thời là 39,67% năm 2016, còn năm 2017 là 44,82%). Điều này có nghĩa là, phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên và một phần được tài trợ từ nguồn vốn tạm thời. Như vậy, mức độ rủi ro cũng như áp lực thanh toán đối với doanh nghiệp không cao. Mặc dù vậy, việc lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời sẽ giúp cho công ty giảm bớt được chi phí sử dụng vốn.
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 26 3.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Bảng 3.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015, 2016 và 2017. Đvt: Đồng CHỈ TIÊU Mã số Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2016 Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng (+/-) % (+/-) % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 4. Giá vốn hàng bán 11 4.209.185.041 84,92 6.726.911.893 89,75 6.462.317.911 88,49 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 747.243.471 15,08 767.962.602 10,25 840.652.029 11,51 +20.719.131 +2,77 +72.689.427 +9,47 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 660.639 0,01 975.064 0,01 3.180.007 0,04 +314.425 +47,59 +2.204.943 +226,13 7. Chi phí tài chính 22 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56 − Trong đó: Chi phí lãi vay 23 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 578.190.651 11,67 657.104.453 8,77 592.824.627 8,12 +78.913.802 +13,65 -64.279.826 -9,78 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 24) 30 72.239.042 1,46 -12.878.973 -0,17 -63.959.683 -0,88 -85.118.015 -117,83 -51.080.710 +396,62 10. Thu nhập khác 31 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+ 40) 50 79.685.727 1,61 115.701.072 1,54 97.617.317 1,34 +36.015.345 +45,20 -18.083.755 -15,63 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 22.312.004 0,45 28.925.268 0,39 24.404.329 0,33 +6.613.264 +29,64 -4.520.939 -15,63 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 57.373.723 1,16 86.775.804 1,16 73.212.988 1,00 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63 (Nguồn : Phòng kế toán)
  • 37. Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 3 năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2015 chỉ đạt 4.956.428.512 đồng, năm 2016 đạt mức 7.494.874.495 đồng và năm 2017 đạt 7.302.969.940 đồng, điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2017 doanh thu có giảm so với năm 2016 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công ty đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. Doanh thu thuần của công ty năm 2016 tăng lên 2.538.445.983 đồng tương ứng tăng 51,22% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517.726.852 đồng tương ứng tăng 59,82% so với năm 2015. Qua năm 2015 doanh thu thuần giảm so với năm 2016 191.904.555 đồng tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm 3,93%.Ta thấy năm 2016 so với năm 2015, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu (59,82% > 51,22%). Điều này là chưa tốt, cần phải xem xét lại giá vốn hàng bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng. Nguyên nhân tăng là do giá cả một số nguyên vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá vốn hàng bán tăng. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 đạt 767.962.602 đồng, tăng so với năm 2015 là 20.719.131đồng, tương ứng tăng 2,77%. Qua năm 2017 chỉ tiêu này đạt 840.652.029 đồng, tăng 72.689.427 đồng, tương úng tăng 9,47% so với năm 2016. Nguyên nhân do trong năm 2016 và năm 2017 sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia tăng.Tuy nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả công đạt chưa cao. Cụ thể, năm 2015 lợi nhuận gộp chiếm 15,08%, năm 2016 là 10,25% và năm 2017 chiếm 11,51% trên tổng doanh thu. Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2015 chiếm 11,67%, năm 2016 chiếm 8,77% và năm 2017 chiếm 8,12% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này giảm qua các năm, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận. Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2015 lợi nhuận khác của công ty đạt 7.446.685 đồng, năm 2016 là 128.580.045 đồng và năm 2016 là 161.577.000 đồng.
  • 38. Tóm lại, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh các năm ta thấy rằng hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm 2016 không đem lại kết quả, cụ thể bị thua lỗ 12.878.973 đồng và nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế ở năm 2016 vẫn tăng hơn 29.402.081 đồng so với năm trước là nhờ sự đóng góp rất lớn từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2015 là 121.133.360 đồng.Tương tự qua năm 2017 hoạt động kinh doanh của Công ty cũng không khả quan mấy, vẫn bị thua lỗ 63.959.683 đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng so với năm 2016 là nhờ có sự đóng góp từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2016 là 32.996.995 đồng. 3.3. Phân tích các tỷ số tài chính 3.3.1. Phân tích khả năng thanh toán + .Phân tích các khoản phải thu Bảng 3.4: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu Năm Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 (+/-) (%) (+/-) (%) 1) Tổng các khoản phải thu 1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 2) Tổng tài sản ngắn hạn 6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 3) Tổng các khoản phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 Tỷ lệ (1)/(2) 0,25 0,34 0,20 +0,09 +34,98 -0,15 -42,28 Tỷ lệ (1)/(3) 0,65 0,85 0,44 +0,20 +31,25 -0,41 -48,56 (Nguồn: Phòng kế toán) Khoản phải thu năm 2016 so với năm 2015 tăng 707.102.130 đồng tương ứng tăng 40,74%, khoản phải thu trong năm 2016 so với tài sản ngắn hạn tăng 34, 98%, so với khoản phải trả tăng 31,25%. Điều này cho ta thấy trong năm 2016 công ty đã mở rộng thêm thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng, nhưng công ty cũng phải cố gắng trong việc thu hồi nợ để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất. Năm 2017 tỷ lệ khoản phải thu trên tài sản ngắn hạn và trên khoản phải trả đều giảm so với năm 2016. Do trong năm 2017 khoản phải thu giảm 864.220.345 đồng tương ứng tới 35,.38% so với năm 2016, trong năm 2017 công tác bán hàng của công ty không đạt
  • 39. hiệu quả và công tác thu hồi nợ tốt hơn. + Phân tích các khoản phải trả Bảng 3.5: Bảng phân tích các khoản phải trả Năm Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 (+/-) (%) (+/-) (%) I. Nợ ngắn hạn 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 1. Vay ngắn hạn 1.540.000.000 2.322.993.124 3.052.910.268 +782.993.124 +50,84 +729.917.144 +31,42 2. Phải trả cho người bán 1.079.296.076 505.094.644 466.112.961 -574.201.432 -53,20 -38.981.683 -7,72 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 51.535.827 35.859.091 78.684.160 -15.676.736 -30,42 +42.825.069 +119,43 (Nguồn: Phòng kế toán) Qua phân tích các khoản theo bảng trên ta thấy năm 2016 khoản phải trả tăng 193.114.956 đồng , tức tăng 7,23% so với năm 2015. Nguyên nhân chủ yếu là do tăng vay ngắn hạn 782.993.124 đồng, tăng tương ứng 50,84%. Năm 2017 khoản phải trả tăng 733.760.530 đồng, tương ứng tăng 25,62% so với năm 2016, nguyên nhân là do trong năm 2017 công ty đã tăng khoản vay ngắn hạn 729.917.144 đồng, khoản thuế và khoản nộp nhà nước cũng tăng 42.825.069 đồng. Như vậy, qua phân tích ta thấy các khoản phải trả có khuynh hướng tăng dần, chủ yếu là do hoạt động công ty ngày càng mở rộng. 3.3.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động + Số vòng quay hàng tồn kho Bảng 3.6: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho Năm Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 (+/-) (%) (+/-) (%) Giá vốn hàng bán 4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93 Hàng tồn kho bình quân 3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387 +552.038.003 +16,48 +930.486.009 +23,84 Số vòng quay hàng tồn kho 1,26 1,72 1,34 +0,47 +37,21 -0,39 -22,43 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được hai vòng trong kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm khoảng hơn 8 tháng
  • 40. một vòng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho: Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho. Số ngày mộtvòng quay HTK = Số ngày trong kỳ Số vòng quay HTK trong kỳ Số ngày trong một năm thường là 360 ngày. Để tính số ngày một vòng quay hàng tồn kho, ta có: - Năm 2015: Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360 = 286 (ngày) 1,26 - Năm 2016: Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360 = 209 (ngày) 1,72 - Năm 2017: Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360 = 268 (ngày) 1,34 Năm 2015 số vòng quay hàng tồn kho là 1,26 và bình quân là 286 ngày cho một vòng quay. Đến năm 2016 thì số vòng quay đã tăng lên 1,72 vòng nguyên nhân là giá vốn hàng bán năm 2016 tăng so với năm 2015 là 59,82%, trong khi đó hàng tồn kho bình quân cũng tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn chỉ với 16,48%. Và dẫn đến số ngày một vòng quay hàng tồn kho giảm so với 2015 là 77 ngày. Đến năm 2017 thì số vòng quay giảm xuống còn 1,34 vòng và số ngày một vòng quay hàng tồn kho tới 268 ngày tăng so với năm 2016 là 59 ngày. Với kết quả trên, ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá cao; điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho, bảo quản, v.v…Tuy là thế nhưng Công ty sẽ có hàng để đáp ứng thị trường nếu nhu cầu thị trường tăng đột biến. Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh bán hàng để giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý
  • 41. nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh và đảm bảo vừa đủ khi có sự tăng đột biến của nhu cầu thị trường. + .Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. KTTBQ = Số dư BQ các khoản phải thu Doanh thu bình quân một ngày Các khoản phải thu: những hóa đơn bán hàng chưa thu tiền có thể là hàng bán trả chậm, hàng bán chịu hay bán mà chưa thu tiền, các khoản tạm ứng mà chưa thanh toán, các khoản trả tiền trước cho khách hàng,... Doanh thu bình quân 1 ngày = Doanh thu thuần 360 Bảng 3.7: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân Năm Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 (+/-) (%) (+/-) (%) Doanh thu thuần 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 2.538.445.983 +51,22 - 191.904.555 -2,56 Số dư BQ các khoản phải thu 1.226.976.970,5 2.089.173.491 2.010.614.384 862.196.521 +70,27 -78.559.107 -3,76 Doanh thu BQ một ngày 13.767.856,98 20.819.095,82 202.86.027,61 7.051.239 +51,22 -533.068 -2,56 KTTBQ 89 100 99 +11 +12,60 -1 -1,23 Vòng quay các khoản phải thu BQ 4,04 3,59 3,63 -0,45 -11,19 +0,044 +1,25 (Nguồn: Phòng kế toán) Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta thấy kỳ thu tiền bình quân của công ty tăng nhẹ ở năm 2016, 2017 so với năm 2015. Trong năm 2015 Công ty phải mất gần 03 tháng (89 ngày) và tiếp tục tăng lên gần 3,5 tháng (100 ngày) ở năm 2015 mới thu được vốn kinh doanh, năm 2017 thì chỉ tiêu này không thay đổi nhiều. Nguyên nhân là do khoản phải thu bình quân đã tăng lên vào năm 2016 so với năm 2015, doanh thu bình quân một ngày tăng nên dẫn đến hệ số này tăng trong năm 2016, đến năm 2017 thì doanh thu bình quân một
  • 42. ngày giảm nhưng không đáng kể nên kỳ thu tiền bình quân năm 2017 giảm nhẹ hơn so với năm 2016. Qua đó, ta thấy trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017, tình hình thu nợ của Công ty trong năm 2015 là tốt hơn và tình hình này đang diễn biến theo chiều không có lợi cho Công ty (số ngày càng cao càng gây bất lợi cho Công ty). Ngoại trừ việc có ý định mềm dẻo trong vấn đề kinh doanh để mở rộng thêm thị trường, Công ty cần xem xét chính sách kinh doanh, bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ và cần có chiến lược mới để thu hồi vốn nhằm tránh phải đối mặt với nhiều khoản nợ khó đòi. + .Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Để tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định, ta có: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ bình quân - Năm 2015: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 4.956.428.512 = 14,86 333.562.612 - Năm 2016: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 7.494.874.495 = 21,41 350.032.612 - Năm 2017: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 7.302.969.940 = 20 366.502.612 Trong năm 2015, một đồng nguyên giá tài sản cố định của Công ty đã tạo ra 14,86 đồng doanh thu. Tương tự như thế, một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 21,41 đồng doanh thu và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2016 và 2017. Như vậy, nhìn chung hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao. Nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm 2016 và năm 2017 tương đương với nhau. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.
  • 43. + Vòng quay vốn lưu động Bảng 3.8: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động Năm Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 (+/-) (%) (+/-) (%) Doanh thu thuần (đ) 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 Tài sản lưu động BQ (đ) 4.108.474.650 4.194.038.285 4.301.171.954 +85.563.635 +2,08 +107.133.669 +2,55 Số vòng quay vốn lưu động (vòng) 1,21 1,79 1,70 +0,58 +48,13 -0,09 -4,99 Số ngày một vòng quay (ngày) 298 201 212 -96,96 -32,49 +10,57 +5,25 (Nguồn: Phòng kế toán) Năm 2016 số vòng quay vốn lưu động tăng so với năm 2015 là 0,58 vòng tương ứng với tăng 48,13%. Nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng 51,22%, còn tài sản lưu động BQ tăng với tỷ lệ thấp là 2,08%. Và điều này dẫn đến số ngày một vòng quay giảm xuống từ 298 ngày còn 201 ngày. Trong năm 2017 thì số vòng quay vốn lưu động giảm còn 0,09 vòng và số ngày một vòng quay vốn lưu động tăng lên tới 212 ngày. Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là chưa cao. Mặc dù vậy, số vòng quay đã tăng lên trong năm 2016 và năm 2017 so với năm 2015, đây là dấu hiệu tốt trong việc khai thác vốn lưu động của Công ty. Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này. + Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp, tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.Ta có: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân - Năm 2015: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 4.956.428.512 = 0,86
  • 44. 5.734.533.945,5 - Năm 2016: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 7.494.874.495 = 1,06 7.080.905.016 - Năm 2017: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 7.302.969.940 = 0,96 7.623.580.630 Một đồng vốn đầu tư vào Công ty trong năm 2015, năm 2016 và năm 2017 lần lượt tạo ra được 0,86 đồng và 1,06 đồng và 0,96 đồng doanh thu. Vì thế, hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của Công ty là quá thấp, cho nên hiệu quả đem lại cũng quá thấp, đặc biệt ở năm 2015 và điều này cũng rất dễ dàng lý giải rằng sở dĩ hiệu suất như thế là vì Công ty chỉ tập trung đầu tư vào tài sản ngắn hạn mà như chúng ta đã biết đầu tư vào tài sản dài hạn càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của tài sản cố định trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh doanh, phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, nhà quản trị Công ty cần tiến hành hai việc chính sau: thứ nhất là tập trung khai thác nhiều hơn nữa tài sản ngắn hạn (hiện đang chiếm một tỷ trong rất lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty) và thứ hai là tăng đầu tư vào tài sản dài hạn đến mức hợp lý nhằm khai thác hơn nữa hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn như hiện nay (tài sản cố định). 3.3.3. Phân tích khả năng sinh lợi + Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu hay còn gọi là doanh lợi doanh thu phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần (lợi nhuận sau thuế). Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. DLDT = Lợi nhuận sau thuế x 100% Doanh thu thuần Ta có doanh lợi doanh thu: - Năm 2015:
  • 45. Doanh lợi doanh thu = 57.373.723 x 100% = 1,16% 4.956.428.512 - Năm 2016: Doanh lợi doanh thu = 86.775.804 x 100% = 1,16% 7.494.874.495 - Năm 2017: Doanh lợi doanh thu = 73.212.988 x 100% = 1,0025% 7.302.969.940 Với kết quả đó, ta thấy rằng cứ một đồng doanh thu thuần ở năm 2015, năm 2016 và năm 2017 thì có lần lượt là 1,16% và 1,16% và 1,025% lợi nhuận sau thuế. + Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. ROA = Lợi nhuận sau thuế * 100 % Giá trị tài sản BQ Bảng 3.9: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) Năm Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 (+/-) (%) (+/-) (%) Lợi nhuận sau thuế (đ) 57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63 Tổng tài sản BQ (đ) 5.734.533.945,5 7.080.905.016 7.623.580.630 +1.346.371.070,5 +23,48 +542.675.614 +7,66 ROA (%) 1,00 1,23 0,96 +0,22 +22,49 -0,27 -21,64 (Nguồn: Phòng kế toán) Hệ số này đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Trong năm 2015, trong một đồng tài sản mà công ty bỏ ra thì mang về 1,00% lợi nhuận sau thuế. Năm 2016 thì trong một đồng tài sản mang về 1,23% đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2017 tổng tài sản của công ty có tăng nhưng lợi nhuận sau thuế mà công ty có được giảm 15,63%. Năm 2017 ROA bằng 0,96%. Tương tự như hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, ROA tăng lên ở năm 2016 so với năm 2016 và giảm xuống ở năm 2017. Nhìn chung, mức sinh lợi mà tài sản mang lại là cao.
  • 46. + Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) Từ trước đến nay, tiêu chuẩn phổ biến nhất mà người ta thường dùng để đánh giá tình hình hoạt động tài chính của các doanh nghiệp là suất sinh lời của vốn chủ sở hữu. Nó được xác định như sau: ROE = Lợi nhuận sau thuế * 100% Vốn chủ sở hữu BQ Bảng 3.10: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu Năm Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016 (+/-) (%) (+/-) (%) Lợi nhuận sau thuế (đ) 57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63 Vốn chủ sở hữu BQ (đ) 4.257.230.871,5 4.313.515.635 4.392.753.505,5 +56.284.763,5 +1,32 +79.237.870,5 +1,84 ROE (%) 1,35 2,01 1,67 +0,66 +49,27 -0,35 -17,15 (Nguồn: Phòng kế toán) Mức lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu tăng lên ở năm 2016 (so với năm 2015) và giảm xuống ở năm 2017. Năm 2015 trong một đồng vốn chủ sở hữu đem về cho công ty 1,35% lợi nhuận sau thuế. Năm 2016 thì ROE là 2,10% cao hơn rất nhiều so với năm 2015 và năm 2017 ROE là 1,67%. Nguyên nhân là do năm 2016,2017 thì lợi nhuận sau thuế mà công ty mang về tăng lên so với năm 2015. 3.4. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty TNHH T.M.C 3.4.1. Những thành tựu, kết quả đạt được Thứ nhất, sự tăng lên của giá trị tổng tài sản của Công ty: Tổng giá trị tài sản của Công ty tăng lên từ 6.941.619.636 đồng vào cuối năm 2015, tăng thêm 278.570.760 đồng ở cuối năm 2016 và tiếp tục tăng lên thêm 806.780.467 đồng ở cuối năm 2017, nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng là do công ty tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, tăng khoản nợ ngắn hạn và sự đóng góp thêm từ lợi nhuận sau thuế mà công ty mang lại.
  • 47. Thứ hai, hiệu quả sử dụng tài sản cố định: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao, cụ thể: Một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 14,86 đồng, 21,41 đồng và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2015, năm 2016 và năm 2017. Như vậy, nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm 2016 và năm 2017 là tương đương với nhau và cao hơn so với năm 2015. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt. Thứ ba, sự tăng lên của vốn chủ sở hữu: Từ tổng số vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 đồng ở cuối năm 2008 lên 4.356.243.537 đồng ở cuối năm 2016 và lên tới 4.429.263.474 đồng vào cuối năm 2017. Thứ tư, khả năng tài chính mạnh: Công ty có tình hình tài chính khá mạnh, điều này được chứng minh thông qua khả năng trả các khoản nợ, kể cả trả lãi vay và điều này được thể hiện như sau:  Về khả năng thanh toán tổng quát: Công ty có khả năng thanh toán tổng quát là cao với mức thấp nhất là 2,23 lần .  Về khả năng thanh toán nhanh: Công ty có khả năng thanh toán nhanh cao ở năm 2015 với mức 1,3 lần và tương đối cao ở năm 2015 ở mức 0,92 lần và 0,77 lần ở năm 2017.  Về hệ số thanh toán lãi vay: Hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các năm nhìn chung là cao.Trong năm 2015 suy thoái kinh tế toàn cầu, sau khi nền kinh tế phục hồi vào đầu năm 2016, hoạt động kinh doanh của Công ty cũng mang lại nhiều lợi nhuận hơn. Đây là cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay vốn an tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế Bên cạnh những thành tựu quan trọng đạt được, kết quả phân tích tình hình tài chính của Công ty cũng cho thấy một số tồn tại và hạn chế. Nhằm giúp hoàn thiện tình hình tài chính của Công ty, em xin nêu lên các hạn chế đó, cụ thể như sau: Thứ nhất, số vòng quay các khoản phải thu và số ngày thu tiền: + Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở năm 2015 giảm xuống 3,59 vòng ở năm 2015 và 3,63 vòng ở năm 2017. Nhìn chung, số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ công ty đang mềm dẻo
  • 48. trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng thêm thị trường; tuy nhiên, nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm sóat số vòng quay ở mức hợp lý nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được thi trường. Nếu như Công ty không có ý định tăng tính cạnh tranh hoặc mở rộng thị trường, thì nhà quản trị phải xem xét lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của Công ty nhằm tăng số vòng quay thu tiền lên. + Số ngày thu tiền: Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm, cho nên số ngày thu tiền của các năm cũng tăng lên. Số ngày thu tiền càng cao là càng không tốt. Do đó, nhà quản trị của Công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này nhằm kiểm soát ở mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình. Thứ hai, vòng quay vốn lưu động: Vốn lưu động quay được1,21 vòng trong năm 2015, tăng lên 1,79 vòng ở năm 2016 (so với cuối năm 2015) và giảm xuống còn 1,70 vòng ở năm 2017 (so với năm 2016). Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là chưa cao. Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này. Thứ ba, số vòng quay hàng tồn kho và số ngày của một vòng quay:  Số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp, chưa được hai vòng trong một kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm, thời gian của một vòng quay là khoảng hơn 8 tháng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.  Số ngày của một vòng quay hàng tồn: Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá nhiều, cụ thể trong năm 2015 Công ty phải mất gần 09 tháng (286 ngày) mới thu được vốn kinh doanh,và tăng lên gần 7 tháng (209 ngày) ở năm 2016, qua năm 2017 khoảng thời gian này cũng cao tới gần 9 tháng (268 tháng). Điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho, bảo quản, v.v… Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh bán hàng, giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • 49. CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ