Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Minh Hòa Thành. Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành, từ đó đề ra các phương án, giải pháp cải thiện những tồn tại nhằm đẩy mạnh hoạt kinh doanh của công ty trong thời buổi khủng hoảng kinh tế như hiện nay.
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Minh Hòa Thành.docx
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
----- * -----
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT
NHẬP KHẨU MINH HÒA THÀNH
Bình Dương, ngày tháng năm 2017
GVHD : CHU ĐĂNG MẠNH
SVTH : NGUYỄN THỊ MỸ VÂN
MSSV : 1470001032
LỚP : 14LTK0001
NGÀNH : KẾ TOÁN
KHOÁ : 2014-2017
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
………..ngày…..tháng……..năm 2017
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
………..ngày…..tháng……..năm 2017
Giảng viên hướng dẫn
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH – BẢNG
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty...Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.2 – Cơ cấu tổ chức phòng kế toán....................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ Thức Ghi Sổ Trên Máy Vi Tính ........Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty..............Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.5: Dòng dữ liệu quy trình lập bảng cân đối kế toán...... Error! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 1.6: Dòng dữ liệu quy trình lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..... Error!
Bookmark not defined.
Hình 3.1. Trình tự luân chuyển chứng từ (TK loại 5)................................................12
Hình 3.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ (TK 635) ........................................................19
Hình 3.3 Sơ đồ luân chuyển chứng từ (TK642) .........................................................22
Hình 3.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ........................Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.1. Cơ cấu lao động theo giới tính......................Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ........................Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ..Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.4 Kết quả kinh doanh từ năm 2014-2016..........Error! Bookmark not defined.
5. 1
LỜI MỞ ÐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Kinh tế Thế giới ngày càng phát triển, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày
càng gay gắt đặc biệt nền kinh tế Việt Nam đang vận động theo cơ chế thị trường có sự
quản lí của nhà nước. Chức năng hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp với mục tiêu lợi
nhuận vì lợi nhuận là mối quan tâm lớn của các nhà quản lí doanh nghiệp, đòi hỏi
doanh nghiệp phải có phương thức kinh doanh đúng đắn để đạt được kết quả cao.
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mang lại. Nó phản ánh đích thực tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá trước hết thông qua lợi
nhuận, lợi nhuận càng cao chứng tỏ sản xuất kinh doanh càng cao và ngược lại.
Hiện nay, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan mà công tác kế toán
trong các doanh nghiệp luôn tồn tại những điểm không hợp lý gây khó khăn cho công
tác quản lý của lãnh đạo các doanh nghiệp cũng như các cơ quan chức năng của Nhà
nước. Việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh là hết sức cần thiết giúp cho công tác quản lý nói chung và
công tác xác định kết quả kinh doanh nói riêng được phản ánh một cách đầy đủ kịp
thời. Vì những lý do đó mà trong thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng hoạt
động kinh doanh ở Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành, em đã quyết định
đi sâu và tìm hiểu đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh” làm báo cáo tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành, từ đó đề ra các
phương án, giải pháp cải thiện những tồn tại nhằm đẩy mạnh hoạt kinh doanh của công
ty trong thời buổi khủng hoảng kinh tế như hiện nay.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài : Bộ phận kế toán tại Công ty TNHH
TMDV XNK Minh Hòa Thành, 199/2 Đường TA19, Khu Phố 5, Phường Thới An,
Quận 12, TP HCM.
6. 2
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài là phương pháp quan sát trực
tiếp, tìm hiểu, đánh giá, phân tích và so sánh dựa trên những tài liệu, số liệu, thông tin
của công ty, sách báo và các tài liệu, kiến thức đã được học ở nhà trường.
5. Kết cấu của báo cáo:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài gồm 3 phần như sau:
Phần 1 : Giới thiệu tổng quát về Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành.
Phần 2: Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo tại công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa
Thành
Phần 3: Bài tập tình huống
7. 3
PHẦN 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC
CHUYÊN VIÊN LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH
2.1 Thực hiện phỏng vấn
2.1.1 Đối tượng phỏng vấn 1: Kế toán trưởng
1
1.Họ tên Trần Ngọc Yến Phượng
2.Chức danh Kế toán trưởng
3.Phòng ban công tác Phòng kế toán
4.Trình độ học vấn Thạc sĩ kinh tế
5.Năm thâm niên công tác 8 năm
6.Chuyên ngành theo học Tài chính ngân hàng
7.Hiện làm chuyên môn gì Kế toán trưởng
9. Điện thoại liên hệ 0917193864
2.1.1.1.Chi tiết công việc người được phỏng vấn:
Chịu trách nhiệm về tổ chức, hoạt động của bộ phận kế toán tại công ty, hướng
dẫn, đôn đốc kiểm tra hoạt động chung của kế toán công ty.
Quản lý, kiểm tra, soát xét, hàng hóa, chứng từ kế toán theo quy định về chế độ
kế toán và quy định công ty.
Lên báo cáo tổng hợp, và các bảo cáo quản trị theo yêu cầu của kế toán công ty
và lãnh đạo công ty.
2.1.1.2.Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:
Ngoài việc tìm hiểu kỹ những trách nhiệm, những quyền hạn cũng như công
việc của người kế toán trưởng cần trau dồi cho mình những kỹ năng công việc cần
thiết như:
Kỹ năng chuyên môn
Kỹ năng về máy tính và tiếng anh
Kỹ năng tư duy
8. 4
Kỹ năng chịu đựng áp lực công việc
Kỹ năng giao tiếp và ứng xử
2.1.1.3. Thuận lợi trong công việc:
Có đủ chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của mình,nghiệp vụ chuyên môn giỏi
những kiến thức phân tích, tham mưu giúp lãnh đạo đơn vị đưa ra quyết định quản lý
phù hợp.
Tổ chức bộ phận phân tích hoạt động Kinh tế–Tài chính của đơn vị để sử dụng số
liệu kế toán có hiệu quả nhất, biến số liệu kế toán thành số liệu biết nói.
2.1.1.4.Khó khăn trong công việc:
Kế toán trưởng cần luôn cập nhật kiến thức, trau dồi nghiệp vụ tự đào tạo mình
để trở thành người có chuyên môn sâu để đáp ứng mọi yêu cầu và hoàn thành nhiệm
vụ được giao. Kế toán trưởng cần thực hiện đúng quyền hạn của mình là người tham
mưu giúp thủ trưởng đơn vị kiểm tra giám sát tài chính của đơn vị, phải luôn đấu tranh
bảo vệ cái đúng, chống lại những hành vi vi phạm quy chế tài chính kế toán chống
tham ô, tham nhũng tài sản của nhà nước, của tập thể. Đây chính là bản lĩnh nghề
nghiệp của Kế toán trưởng.
2.1.1.5.Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn:
Kế toán trưởng là người hơn ai hết phải có chữ tâm về kế toán và phải rèn luyện
để có tính đạo đức nghề nghiệp kế toán. Đạo đức nghề nghiệp kế toán không chỉ đơn
thuần là đạo đức của cán bộ, công nhân viên chức mà bao gồm cả phẩm chất của nghề
nghiệp kế toán theo nguyên tắc cơ bản: Độc lập, chính trực, khách quan, năng lực
chuyên môn, tính thận trọng, tính bảo mật, tư cách nghề nghiệp, tuân thủ pháp luật quy
tắc, chuẩn mực nghề nghiệp.
2.1.1.6.Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt nghiệp(Chuyên môn
ngành nghề; kỹ năng sống; bằng cấp, ngoại ngữ…)
Thực tập và học hỏi xử lý tất cả các nghiệp vụ như: Chi phí, giá thành, Tài sản cố
định, khấu hao, tiền lương, Bảo hiểm xã hội, xuất nhập khẩu…Lồng ghép vào đó là
những tình huống thực tế thường xuyên xảy ra tại Doanh nghiệp.
9. 5
Học thêm kê khai thuế, lập báo cáo thuế, lên sổ sách, lập báo cáo tài chính, báo cáo
quyết toán thuế cuối năm trên phần mềm kế toán chuyên nghiệp như: Phần mềm
HTKK, EXCEL, FAST, MISA …
- Trung thực và cẩn thận, chính xác trong công việc.
- Nhanh nhẹn và có tư duy logic.
- Nắm rất vững chế độ tài chính, kế toán, thuế.
- Trình độ tiếng Anh: Khả năng đọc viết tốt, giao tiếp trung bình trở lên.
2.1.1.7.Nhận định về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau này:
Đội ngũ kế toán ngày càng đông về số lượng, có bản lĩnh vững vàng xử lý công
việc có chất lượng, hiệu quả cao, được đào tạo có hệ thống, có thước đo tiêu chuẩn
điều kiện để bổ nhiệm, được trang bị hệ thống kiến thức nghiệp vụ thống nhất, ổn định
thông qua hệ thống pháp luật về kế toán, hệ thống Chuẩn mực kế toán.Từ đó làm cho
các thành viên kế toán có đủ nghị lực, tự tin, bằng quyết tâm, đủ trí tuệ để hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
2.1.1.8.Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách kế toán cho sinh viên sắp tốt nghiệp
ngành kế toán:
a/. Lời khuyên về chuyên môn
Luôn cập nhật kiến thức, trau dồi nghiệp vụ tự đào tạo mình để trở thành người có
chuyên môn sâu để đáp ứng mọi yêu cầu và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
b/. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp.
Kỹ năng giao tiếp là một loại kỹ năng tối cần thiết đối với cuộc sống của mỗi
chúng ta, đặc biệt trong xã hội hiện đại, khi mà việc thể hiện tình cảm, lập nghiệp, tìm
kiếm bạn đời…bất kỳ lĩnh vực nào bạn cũng phải sử dụng kỹ năng này ít nhất một lần.
Lưu ý kỹ năng giao tiếp không phải là kỹ xảo, cũng không phải một sớm một chiều
bạn có thể học được: song song với việc trau dồi kiến thức, bạn phải thực hành liên
tục.
c/. Lời khuyên về ngành nghề
Phải có chữ tâm về kế toán và phải rèn luyện để có tính đạo đức nghề nghiệp kế
toán theo nguyên tắc cơ bản: Độc lập, chính trực, khách quan, năng lực chuyên môn,
10. 6
tính thận trọng, tính bảo mật, tư cách nghề nghiệp, tuân thủ pháp luật quy tắc, chuẩn
mực nghiệp vụ.
2.1.2 Đối tượng phỏng vấn 2: chuyên viên kế toán – Kế toán tiền lương
2
1.Họ tên Huỳnh Anh Tuấn
2.Chức danh Kế toán tiền lương
3.Phòng ban công tác Phòng kế toán
4.Trình độ học vấn Đại học
5.Năm thâm niên công tác 5 năm
6.Chuyên ngành theo học Kế toán – Tài chính
7.Hiện làm chuyên môn gì Kế toán tiền lương
9. Điện thoại liên hệ 0934562743
2.1.2.1.Chi tiết công việc người phỏng vấn
Theo dõi chấm công cho cán bộ công nhân viên.
Hạch toán, tính lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên.
2.1.2.2.Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí
Nắm vững các thông tin lương của nhân viên, các thông tin về phụ cấp, các
nhân tố ảnh hưởng đến phụ cấp.
Biết cách tính và khai báo các khoản phụ cấp, thu nhập và các khoản khấu trừ.
Hiểu biết các yếu tố có ảnh hưởng đến nghiệp vụ nhân sự và tính lương của
nhân sự như kỳ tính lương, số ngày/giờ làm việc trong tháng, cách tính lương có thay
đổi trong kỳ, mức bảo hiểm phải đóng bắt buộc, các thông số thuế Thu nhập cá nhân
…
Biết cách khai báo các biểu thuế Thu nhập cá nhân khác nhau cùng ngày với
hiệu lực của biểu thuế …
2.1.2.3.Thuận lợi trong công việc
Thu nhập cao.
11. 7
Làm chủ được thời gian.
2.1.2.4.Khó khăn trong công việc
Do không có phần mềm kế toán mọi việc đều làm bằng thủ công nên gặp nhiều khó
khăn trong việc xử lý số liệu.
Áp lực công việc nhiều, không thoải mái đầu óc.
Điều tâm đắc
Biết cách đặt mục tiêu cho bản thân trong thời gian ngắn, cảm thấy vui với
những thành công nhỏ mỗi ngày dần dần rồi sẽ đặt mục tiêu lớn hơn.
Dù việc nhỏ cũng phải làm thật tốt sẽ dần tạo thành thói quen, việc nhỏ làm tốt
thì việc lớn mới dễ thành công.
2.1.2.5.Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp
Có năng lực chuyên môn tốt
Kiến thức về kế toán
Cẩn thận và trung thực
Thành thạo vi tính và anh văn
2.1.2.6.Nhận định về sự phát triển của ngành nghề kế toán
Ngành kế toán là ngành rất đa dạng.Nó cũng là một trong những ngành khá
phát triển ở nước ta, các doanh nghiệp, các cơ quan nhà nước đều cần phải có kế
toán.Ngành này sẽ phát triển mạnh ở hiện tại và tương lai.
2.1.2.7.Lời khuyên của lãnh đạo cho sinh viên sắp tốt nghiệp
Về chuyên môn nghiệp vụ
Kiến thức chuyên môn: Kế toán là một nghề chủ yếu làm việc với các con số,
tuy nhiên nó đòi hỏi nhiều kiến thức tổng hợp, vì vậy bạn cần phải học tập tốt các môn
tự nhiên khi còn ngồi trên ghế nhà trường và hãy quan sát những vấn đề kinh tế đang
diễn ra hằng ngày để có nhiều kiến thức hơn.
Khả năng ngoại ngữ: Chúng ta đang hướng tới một nền kinh tế phát triển và
hội nhập hơn với các nước trên thế giới vì vậy đây cũng là một trong những tiêu chí lựa
chọn của các nhà tuyển dụng.
12. 8
Kiến thức tin học: Bạn cần phải sử dụng thành thạo Word, Excel,Access…cũng
như các phần mềm ứng dụng kế toán để giúp công việc của bạn trở nên nhanh chóng,
hiệu quả và tiết kiệm sức lực hơn.
2.1.2.8.Về kỹ năng sống và giao tiếp
Khi bước vào môi trường làm việc chuyên nghiệp, kiến thức chuyên môn chỉ là
nền tảng để giúp sinh viên tự tin hơn, nhưng kỹ năng và thái độ mới là yếu tố tiên quyết
để giúp bạn có thể hợp tác lâu dài với doanh nghiệp. Vì vậy bạn cần trau dồi những kỹ
năng này ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường: kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng
lắng nghe, xử lý vấn đề nhanh nhạy…
Về ngành nghề
Tận tâm với công việc được giao.
Có tinh thần trách nhiệm cao.
2.2.Bài học kinh nghiệm rút ra sau quá trình thực tập
2.2.1.Bài học về xin thực tập, những điều rút ra để áp dụng xin việc làm sau này
Trước khi đi thực tập, sinh viên nên trình diện với đơn vị thực tập trước 1-2
tuần để tìm hiểu cơ quan sẽ đến thực tập và tiếp cận các thông tin liên quan đến doanh
nghiệp tránh được những bỡ ngỡ bước đầu do chưa biết rõ vị trí, chức năng, lãnh vực
hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra cũng có thể tránh được những thay đổi từ phía
doanh nghiệp như là không tiếp nhận hay tiếp nhận sinh viên của ngành khác do nhu
cầu thay đổi…
Tìm hiểu các thông tin qua website, tổng đài, người quen …danh sách các công
ty có chương trình thực tập và hiện đang có nhu cầu Sau đó đến trực tiếp hoặc gọi điện
thoại đến công ty để xin cuộc hẹn với người có trách nhiệm 2 tuần trước khi kỳ thực
tập bắt đầu.
Khi đến hẹn thì mang theo các hồ sơ liên quan đến để trình diện đúng giờ và
đúng người. Phải ghi nhận lại đầy đủ và chính xác tất cả những gì được dặn dò để thực
hiện cho đúng.
Sau khi xin thực tập em đã rút ra một số kinh nghiệm cho bản thân để áp dụng
xin việc sau này là đầu tiên mình phải biết được là minh sẽ gặp ai, mình sẽ gặp họ khi
nào và mình sẽ phải nói với họ những gì. Em sẽ phải tìm hiểu các thông tin tuyển dụng
13. 9
của các doanh nghiệp qua bạn bè, người thân, trang web, tờ báo uy tín, tivi…Sau đó
em sẽ gọi điện đến các doanh nghiệp mình cảm thấy phù hợp với khả năng của mình
và đồng thời gửi đơn xin việc đến công ty. Tìm hiểu thật kỹ những thông tin về công
ty những kiến thức về dịch vụ, sản phẩm, khách hàng…của công ty và quan trọng hơn
hết là vị trí mà mình sẽ phải xin việc.
2.2.2.Thu thập thông tin tại phòng kế toán
Trong quá trình thực tập nên viết lại nhật ký thực tập ghi nhận lại công việc
thực hiện hàng ngày tại công ty. Để có thể thu thập tốt thông tin tại phòng kế toán cần
phải có sự chuẩn bị kỹ về nội dung của đề tài thực tập và tình hình công ty. Chuẩn bị
kỹ càng nội dung đề cương sơ bộ đề tài thực tập nghiên cứu cái gì, mục tiêu nghiên
cứu tránh tình trạng khi đến công ty lại không biết mình cần phải làm gì, tìm hiểu
thông tin gì làm chúng ta sẽ rất bị động.
Bên cạnh đó để có thể thu thập thông tin hiệu quả nên tạo một mối quan hệ tốt
với đơn vị thực tập bới vì họ sẽ giúp hướng dẫn làm việc, cách giao tiếp, cung cấp số
liệu, góp ý cho kết quả thực tập và báo cáo thực tập của mình.
2.2.3.Tổ chức nghiệp vụ kế toán
Cần nắm vững các nghiệp vụ kế toán
Tổ chức các nghiệp vụ rõ ràng, chi tiết
2.2.3.Giao tiếp và tổ chức phỏng vấn
Phải biết xây dựng niềm tin và sự tôn trọng lẫn nhau
Lắng nghe rồi mới đánh giá
Thông tin phải đơn giản và dễ hiểu
Biết tiếp nhận phản hồi
Không nói quá nghiều
2.2.4.Bài học kinh nghiệm rút ra từ 2 đối tượng phỏng vấn
Phải luôn biết lắng nghe, chịu khó học hỏi, xây dựng được niềm tin với người
khác và quan trọng hơn hết là nắm vững chuyên môn nghiệp vụ của bản thân.
14. 10
2.2.5.Nguyện vọng nghề nghiệp
Tìm được một công việc ổn định phù hợp với ngành nghề
Học hỏi được nhiều hơn về kiến thức chuyên môn
Phấn đấu để trở thành kế toán trưởng trong tương lai gần
2.3.Đề xuất cho ngành học
2.3.1.Đề xuất về môn học
Em nghĩ nhà trường có thể tổ chức cho sinh viên trực tiếp đến công ty lấy ý
kiến phản hồi từ công ty về những hạn chế của những sinh viên mới ra trường. Các ý
kiến phản hồi này có thể thu thập bằng cách tổ chức hội thảo, tổng hợp thông tin qua
bảng hỏi, phỏng vấn trực tiếp…Những phản hồi nay sẽ rất thiết thực nó không những
giúp cho nhà trường hiểu được nhu cầu của thị trường lao động nhằm trang bị kiến
thức cho sinh viên, mà lúc này sinh viên là người trực tiếp đi nhận thông tin nên sẽ tự
biết là minh con thiếu những gì và tự tìm cách hoàn thiện cho bản thân.
2.3.2.Đề xuất về cách tồ chức thực tập
Em nghĩ là nhà trường sẽ tổ chức cho sinh viên một buổi định hướng về vai trò,
mục đích, nhiệm vụ của chương trình thực tập. Và trong buổi thực tập này nhà trường
cũng đưa ra thông tin của các doanh nghiệp sẵn sàng nhận sinh viên đến thực tập.
Theo em thấy sẽ có rất nhiều sinh viên gặp khó khăn trong vấn đề này, do các bạn và
gia đình không có mối quan hệ với Doanh nghiệp và các bạn cũng có chủ động đi tìm
đơn vị thực tập nhưng không thành công. Khi đến thực tập thì sinh viên cũng
khôngđược va chạm với thực tế công việc nhiều chỉ có thể quan sát và xin số liệu tại
công ty. Em rất mong nhà trường có thể liên kết với nhiều Doanh nghiệp hơn để
Doanh nghiệp có thể tạo điều kiện cho sinh viên có nhiều cơ hội được thực tập thực tế
và hoc hỏi kinh nghiệm nhiều hơn. Khi được va chạm thực tế công việc thực tế tại
công ty thì sinh viên mới có thể biết được là mình còn thiếu kiến thức gì và kịp thời bổ
sung để hoàn thiện bản thân khi còn ngồi trên ghế nhà trường.
15. 11
PHẦN 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV
XNK MINH HÒA THÀNH
3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
3.1.1 Nội dung:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty như sau:
- Doanh thu từ cung cấp các sản phẩm ngành nước như đồng hồ nước, các loại
phụ kiện nước, phòng cháy chữa cháy,...
- Khi bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng thì công ty lập các
chứng từ:
+ Trước khi có giao dịch mua bán hàng hóa giữa 2 bên công ty cần ký kết Hợp đồng
kinh tế hoặc đơn đặt hàng của khách hàng
+ Sau khi xác nhận đơn hàng giữa 2 bên, Kế toán kho lập phiếu xuất kho.
+ Kế toán thanh toán thu tiền hàng dựa trên phiếu xuất kho và hợp đồng kinh tế.
+ Sau khi hoàn tất thủ tục thanh toán, khi giao nhận hàng, kế toán kho lập biên bản
giao nhận hàng hóa với khách hàng.
+ Sau khi hoàn tất các thủ tục giao nhận, kế toán tổng hợp lập bảng kê chi tiết hàng
hóa.
Lập hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL) do Bộ tài chính phát hành: ghi rõ các chỉ
tiêu số lượng, đơn giá, tiền hàng, tỷ lệ thuế GTGT, thuế GTGT, tổng tiền thanh toán,
tên – địa chỉ – mã số thuế của khách hàng, hình thức thanh toán, người mua, người bán
hàng và thủ trưởng đơn vị ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, ngày phát hành hóa đơn.
- Hóa đơn GTGT gồm 03 liên: liên 1: lưu tại cuốn hóa đơn; liên 2: giao khách
hàng, liên 3: dùng làm chứng từ cho kế toán theo dõi doanh thu.
3.1.2 Chứng từ sổ sách:
- Sổ cái Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Sổ chi tiết Tài khoản: 5111
3.1.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
- Có 1 Tài khoản cấp 2 là
16. 12
5111: doanh thu bán hàng hóa
3.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ:
Hình 3.1. Trình tự luân chuyển chứng từ (TK loại 5)
(1)
(3)
Giải thích:
(1) Lệnh mua hàng do khách hàng yêu cầu căn cứ vào lệnh bán hàng và cung cấp dịch
vụ từ bộ phận kinh doanh, kế toán kho hàng lập chứng từ và lên sổ chi tiết doanh thu,
đồng thời chuyển đến kế toán thu chi.
(2), (3) Kế toán thu chi lập phiếu thu và kèm theo các chứng từ có liên quan thông qua
Giám đốc và kế toán trưởng duyệt.
(4) Cuối kỳ kế toán tổng hợp lên các sổ và báo cáo tài chính.
3.1.5 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)
- Ngày 01/12/2016, bán hàng van cho công ty XNK TMDV Phú Long, thuế
GTGT 10% theo HĐ 0000631, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 13.701.380
Có TK 5111 12.455.800
Có TK 33311 1.245.580
- Ngày 05/12/2016, bán hàng đồng hồ nước cho Trường Đại Học Võ Trường
Toản, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000644, kế toán hạch toán:
Khách hàng
- Lệnh mua hàng,
- Thông báo nhận hàng
Kế toán kho hàng
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho hàng hóa, dịch vụ
- Sổ chi tiết doanh thu
Giám đốc, kế toán
trưởng
-
Kế toán thu chi
- Phiếu thu
Kế toán tổng hợp
- Nhật ký chung
- Sổ cái
- Báo cáo tài chính
(2)
(4)
17. 13
Nợ TK 131 3.600.000
Có TK 5111 3.272.727
Có TK 33311 327.273
- Ngày 10/12/2016, bán hàng phụ kiện phòng cháy chữa cháy cho Công ty Cổ
Phẩn Nhựa Rạng Đông, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000657, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 29.529.500
Có TK 5111 26.845.000
Có TK 33311 2.648.500
- Ngày 11/12/2016, bán hàng đồng hồ nước cho Công ty TNHH Việt Ngô, thuế
GTGT 10% theo HĐ 0000662, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 580.872.600
Có TK 5111 528.066.000
Có TK 33311 52.806.600
- Ngày 23/12/2016, bán hàng băng tan cho Công ty TNHH TNHH Everyoung,
thuế GTGT 10% theo HĐ 0000705, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 1.742.400
Có TK 5111 1.584.000
Có TK 33311 158.400
- Ngày 29/12/2016, bán hàng đồng hồ nước cho Công ty TNHH Meda Hà Nội,
thuế GTGT 10% theo HĐ 0000722, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 2.135.000
Có TK 5111 1.940.909
Có TK 33311 194.091
18. 14
Đơn vị:Công ty TNHH TMDV XNK Minh
Hòa Thành
Địa chỉ:199/2 Đường TA 19, Khu Phố 5,
Phường Thới An, Q.12, TPHCM
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC
ngày 22/12/2015 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Tháng 12/2016
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: TK 511
Đơn vị tính:VNĐ
CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK
ĐƯ
SỐ TIỀN
SỐ NGÀY NỢ CÓ
631 01/12/16 Bán hàng - Công ty TNHH
XNK TMDV Phú Long
131 12.455.800
644 05/12/16 Bán hàng - Trường Đại Học Võ
Trường Toản
131 3.272.727
657 10/12/16 Bán hàng - Công ty Cổ Phẩn
Nhựa Rạng Đông
131 26.845.000
662 11/12/16 Bán hàng - Công ty TNHH Việt
Ngô
131 528.066.000
.... ... … ... … ...
705 23/12/16 Bán hàng - Công ty TNHH
TNHH Everyoung
131 1.584.000
722 29/12/16 Bán hàng - Công ty TNHH
Meda Hà Nội
131 1.940.909
... ... ... ... ... ...
PKC01 31/12/16 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 2.133.289.418
TỔNG CỘNG 2.133.289.418 2.133.289.418
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
19. 15
3.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
3.2.1 Nội dung:
Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty thường hay phát sinh là lãi tiền gửi
tại Ngân hàng.
3.2.2 Chứng từ sổ sách:
-Sổ cái Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
-Sổ chi tiết Tài khoản 5151, 5158
3.2.3 Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
- Có 2 Tài khoản cấp 2 là
5151: lãi tiền gửi
5158: lãi khác
3.2.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Ngày 31/12/2016, công ty nhận lãi tiền gửi tháng 12 từ Ngân hàng TMCP Hàng
Hải với số tiền là: 204.144 đồng.
Nợ TK 1121 204.144
Có TK 5151 204.144
Đơn vị:Công ty TNHH TMDV XNK Minh Mẫu số S03b-DN
20. 16
Hòa Thành
Địa chỉ:199/2 Đường TA 19, Khu Phố 5,
Phường Thới An, Q.12, TPHCM
(Ban hành theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC
ngày 22/12/2015 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Tháng 12/2016
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu: TK 515
Đơn vị tính:VNĐ
CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK
ĐƯ
SỐ TIỀN
SỐ NGÀY NỢ CÓ
31/12/16 Lãi tiền gửi – Ngân hàng TMCP
Hàng Hải Việt Nam
131 204.144
PKC02 31/12/16 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 204.144
TỔNG CỘNG 204.144 204.144
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
3.3 Kế toán giá vốn hàng bán:
3.3.1 Nội dung:
Tại công ty, hàng hoá rất nhiều, đa dạng và giá cả các mặt hàng cũng rất khác
nhau. Để dễ dàng trong việc xác định, điều chỉnh giá vốn hàng bán trong kỳ của từng
mặt hàng, công ty đã áp dụng phương pháp đơn giá bình quân gia quyền lúc cuối kỳ để
tính toán trong việc kê khai nộp thuế.
Giá vốn hàng bán sẽ được xác định dựa trên bảng tính giá nhập kho của từng mặt
hàng mua. Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng hóa.
Công ty theo dõi số lượng hàng dựa theo báo cáo của thủ kho. Hàng ngày thủ
kho gửi báo cáo về tình hình hàng trong kho cho kế toán. Cuối mỗi tháng, kế toán
trưởng dựa vào các phiếu xuất hàng, hóa đơn bán hàng và tính toán lượng hàng xuất
trong tháng, tiến hành ghi nhận vào sổ cái. Mọi bút toán liên quan đến TK 632 đều do
máy tự tính.
21. 17
3.3.2 Chứng từ sổ sách:
-Sổ cái tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
-Sổ chi tiết tài khoản: 632
3.3.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
3.3.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)
- Ngày 01/12/2016, bán hàng van cho công ty XNK TMDV Phú Long, thuế
GTGT 10% theo HĐ 0000631, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 11.931.000
Có TK 155 11.931.000
- Ngày 05/12/2016, bán hàng đồng hồ nước cho Trường Đại Học Võ Trường
Toản, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000644, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 2.300.000
Có TK 155 2.300.000
- Ngày 10/12/2016, bán hàng phụ kiện phòng cháy chữa cháy cho Công ty Cổ
Phẩn Nhựa Rạng Đông, thuế GTGT 10% theo HĐ 0000657, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 21.510.000
Có TK 155 21.510.000
- Ngày 11/12/2016, bán hàng đồng hồ nước cho Công ty TNHH Việt Ngô, thuế
GTGT 10% theo HĐ 0000662, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 474.680.945
Có TK 155 474.680.945
- Ngày 23/12/2016, bán hàng băng tan cho Công ty TNHH TNHH Everyoung,
thuế GTGT 10% theo HĐ 0000705, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 1.224.000
Có TK 155 1.224.000
22. 18
Đơn vị:Công ty TNHH TMDV XNK Minh
Hòa Thành
Địa chỉ:199/2 Đường TA 19, Khu Phố 5,
Phường Thới An, Q.12, TPHCM
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC
ngày 22/12/2015 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Tháng 12/2016
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: TK 632
Đơn vị tính:VNĐ
CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK
ĐƯ
SỐ TIỀN
SỐ NGÀY NỢ CÓ
631 01/12/16 Bán hàng - Công ty TNHH
XNK TMDV Phú Long
131 11.931.000
644 05/12/16 Bán hàng - Trường Đại Học Võ
Trường Toản
131 2.300.000
657 10/12/16 Bán hàng - Công ty Cổ Phẩn
Nhựa Rạng Đông
131 21.510.000
662 11/12/16 Bán hàng - Công ty TNHH Việt
Ngô
131 474.680.945
.... ... … ... … ...
705 23/12/16 Bán hàng - Công ty TNHH
TNHH Everyoung
131 1.224.000
722 29/12/16 Bán hàng - Công ty TNHH
Meda Hà Nội
131 1.503.254
... ... ... ... ... ...
PKC03 31/12/16 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 1.761.288.056
TỔNG CỘNG 1.761.288.056 1.761.288.056
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
23. 19
3.4 Kế toán chi phí tài chính:
3.4.1 Nội dung
- Chi phí tài chính là những khoản chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt
động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính. Chi phí hoạt động tài chính tại công ty
chủ yếu là do trả lãi vay.
- Chứng từ sử dụng: hợp đồng vay, phiếu tính lãi, giấy báo ngân hàng, phiếu
chi.
3.4.2 Chứng từ sổ sách:
- Sổ cái TK 635 “Chi phí tài chính”
- Sổ chi tiết các tài khoản 6351, 6358
3.4.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”
- Những tài khoản cấp 2
6351: Chi phí hoạt động tài chính
6358: Chi phí lãi vay khác
Hình 3.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ (TK 635)
(1)
(3)
(2)
Giải thích:
(1) Chứng từ gốc chuyển đến kế toán thanh toán lập phiếu, ghi sổ chi tiết.
(2) Kế toán trưởng, Giám đốc ký duyệt chứng từ.
(3) Cuối kỳ kế toán tổng hợp lên sổ và báo cáo.
3.4.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)
Trong tháng 12/2016 công ty không có phát sinh chi phí tài chính
Chứng từ gốc
Giám đốc, Kế toán
trưởng
-
Kế toán thanh toán:
- Phiếu kế toán
- Sổ chi tiết
-
Kế toán tổng hợp
- Nhật ký chung
- Sổ cái
- Báo cáo tài chính
24. 20
3.5 Kế toán chi phí bán hàng:
3.5.1 Nội dung
Chi phí bán hàng là khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong kỳ như: Chi phí nhân viên bán hàng,
chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo,…Một số chi phí bán hàng chủ yếu phát
sinh tại công ty như: chi phí tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại cho bộ phận bán hàng,
các khoản chiết khấu khi bán hàng công ty cũng kê vào chi phí bán hàng.
3.5.2 Chứng từ sổ sách:
Sổ cái TK 641 “Chi phí bán hàng”
Sổ chi tiết TK: 6411, 6412, 6413, 6414,…...
3.5.3 Tài khoản sử dụng:
- TK 641 “Chi phí bán hàng”.
- TK 641 có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên.
+ Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì.
+ Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành.
+Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác.
3.5.5 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)
- Ngày 31/12/2016, thanh toán phí kiểm định đồng hồ nước theo HĐ 0000788
thanh toán cho Công ty CP Cơ Khí Công Trình Cấp Nước, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6418 3.600.000
Nợ TK 1331 360.000
Có TK 1111 3.960.000
- Ngày 31/12/2016, thanh toán cước điện thoại di động của cho Trưởng phòng
kinh doanh theo HĐ 3627932, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6418 518.184
Nợ TK 1331 51.818
Có TK 1111 570.002
25. 21
- Ngày 31/12/2016 Công ty trích lương nhân viên bán hàng tháng 12/2016 số tiền
36.470.000đ theo NK 005/05
Nợ TK 6411 36.470.000
Có TK 334 36.470.000
- Ngày 31/12/2016, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
theo lương cho bộ phận bán hàng tháng 12/2016 mức trích 22% số tiền 8.023.400đ , kế
toán hạch toán:
Nợ TK 6421 8.023.400
Có TK 338 8.023.400
Đơn vị:Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa
Thành
Địa chỉ:199/2 Đường TA 19, Khu Phố 5, Phường
Thới An, Q.12, TPHCM
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC
ngày 22/12/2015 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Tháng 12/2016
Tên tài khoản: Chi phí bán hang
Số hiệu: TK 641
Đơn vị tính:VNĐ
CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK
ĐƯ
SỐ TIỀN
SỐ NGÀY NỢ CÓ
31/12/16 Thanh toán phí kiểm định
đồng hồ nước
111 3.600.000
31/12/16 Thanh toán cước điện thoại di
động của bộ phận bán hàng
111 518.184
31/12/16 Lương nhân viên bán hàng
tháng 12/2016
334 36.470.000
31/12/16 Trích BHXH, BHYT, BHTN
tháng 12/2016
338 8.023.400
PKC04 31/12/16 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 48.611.584
TỔNG CỘNG 48.611.584 48.611.584
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
26. 22
3.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
3.6.1 Nội dung:
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm: lương nhân viên, chi phí
tiếp khách, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận
quản lý, chi phí bằng tiền khác.
3.6.2 Chứng từ sổ sách:
Sổ cái TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Sổ chi tiết TK: 6421, 6422, 6423, 6424,…...
3.6.3 Tài khoản sử dụng:
- TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
- TK 642 có 7 tài khoản cấp 2 và cấp 3:
+ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6424 – Chi phí khấu hao tài sản cố định văn phòng.
+ TK 6425 – Thuế phí và lệ phí.
+ TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác.
3.6.4 Trình tự luân chuyển chứng từ:
Hình 3.3 Sơ đồ luân chuyển chứng từ (TK642)
(1)
(4) (2)
(3)
(3)
Chứng từ gốc
- Hoá đơn
- Bảng lương
Kế toán thanh toán:
- Phiếu kế toán
- Phiếu chi
-Giám đốc
-Kế toán trưởng
-
Thủ quỹ
- Sổ quỹ
-
Kế toán tổng hợp
- Nhật ký chung
- Sổ cái
- Báo cáo tài chính
-
27. 23
Giải thích:
(1) Chứng từ kế toán tiền lương lập được chuyển đến kế toán thanh toán.
(2) Kế toán thanh toán kiểm tra và trình Kế toán trường và Giám đốc ký.
(3) Kế toán thanh toán chuyển chứng từ qua thủ quỹ chi tiền.
(4) Cuối kỳ kế toán tổng hợp vào Sổ nhật ký và báo cáo.
3.6.5 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)
- Ngày 01/12/2016 thanh toán chi phí tiếp khách cho Võ Đình Lâm theo hóa đơn số
0000543, giấy đề nghị thanh toán và phiếu chi PC1215/001 số tiền 1.667.600đ, kế toán
hạch toán:
Nợ TK 6428 1.516.000
Nợ TK 1331 151.600
Có TK 1111 1.667.600
- Ngày 01/12/2016 chi phí tiền thuê văn phòng tháng 12/2016 số tiền 15.000.000đ,
kế toán hạch toán:
Nợ TK 6428 12.000.000
Có TK 1111 12.000.000
- Ngày 08/12/2016 thanh toán phí tiếp khách đi Ủy nhiệm chi tại Ngân hàng Hàng
Hải, giấy báo nợ DD043606/7 số tiền 28.050đ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6428 28.050
Có TK 1111 28.050
- Ngày 19/12/2016 mua ghế văn phòng theo hóa đơn số 0000152 của Công ty Nội
Thất Gia Phát số tiền 2.640.000đ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 242 2.400.000
Nợ TK 1331 240.000
Có TK 1111 2.640.000
Phân bổ chi phí trả trước trong vòng 1 năm:
Nợ TK 6428 200.000
Có TK 242 200.000
- Ngày 20/12/2016 chi chi phí thuê phòng nghỉ cho Giám Đốc đi công tác theo hóa
đơn số 0004468 số tiền 800.000đ, kế toán hạch toán:
28. 24
Nợ TK 6428 727.272
Nợ TK 1331 72.728
Có TK 1111 800.000
- Ngày 31/12/2016 chi phí chuyển phát nhanh EMS tháng 12/2016 theo hóa đơn
0029286 số tiền 1.065.678đ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6427 968.798
Nợ TK 1331 96.880
Có TK 1111 1.065.678
- Ngày 31/12/2016, trích tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý trong tháng
12/2016 số tiền 105.693.000đ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6421 85.693.000
Có TK 3341 105.693.000
- Ngày 31/12/2016, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo
lương tháng 12/2016 mức trích 22% số tiền 23.252.460đ , kế toán hạch toán:
Nợ TK 6421 85.693.000
Có TK 338 85.693.000
29. 25
Đơn vị:Công ty TNHH TMDV XNK Minh
Hòa Thành
Địa chỉ:199/2 Đường TA 19, Khu Phố 5,
Phường Thới An, Q.12, TPHCM
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC
ngày 22/12/2015 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Tháng 12/2016
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: TK 642
Đơn vị tính:VNĐ
CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK
ĐƯ
SỐ TIỀN
SỐ NGÀY NỢ CÓ
01/12/16 Thanh toán chi phí tiếp khách cho Võ
Đình Lâm
111 1.516.000
01/12/16 Chi phí thuê văn phòng tháng 12/2016 111 12.000.000
08/12/16 Thanh toán phí đi UNC 111 518.184
19/12/16 Mua ghế văn phòng - Công ty Nội
Thất Gia Phát
242 200.000
20/12/16 Chi phí thuê phòng nghỉ cho Giám
Đốc đi công tác
642 727.272
31/12/16 Chi phí chuyển phát nhanh EMS tháng
12/2016
111 968.798
31/12/16 Trích tiền lương phải trả cho nhân
viên quản lý trong tháng 12/2016
334 85.693.000
31/12/16 Trích BHXH, BHYT, BHTN tháng
12/2016
338 18.852.460
....... ........ ................................... ..... .............. .................
PKC05 31/12/16 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 129.613.584
TỔNG CỘNG 129.613.584 129.613.584
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc