Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán. Phạm vi nghiên cứu: Tác giả tìm hiểu chủ yếu ở các doanh nghiệp vừa và lớn có phát sinh thuế hoãn lại và đa nghành nghề hoạt động trên địa bàn TPHCM và một số tỉnh, thành phố lân cận khác như: Đồng Nai, Bà Rịa Vũng tàu…Thời gian thực hiện nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2017
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THU HOÀN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP
DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN –
NGHIÊN CỨU CHUẨN MỰC KẾ TOÁN THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THU HOÀN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP
DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN –
NGHIÊN CỨU CHUẨN MỰC KẾ TOÁN THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán
Mã số: 934.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS Trần Anh Hoa
PGS.TS Trần Phước
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của
người hướng dẫn khoa học.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác, ngoại trừ một số kết quả được
công bố trong các công trình khoa học của chính tác giả và người hướng dẫn.
Tất cả những nội dung được kế thừa, tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều được
tác giả trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham khảo.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng năm 2018
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Thị Thu Hoàn
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ii
LỜI CẢM ƠN
Viết luận án là một quá trình lâu dài và vất vả nhưng cũng không kém phần
thú vị hoặc đang đi tìm lời giải cho một bài toán khó. Có khá nhiều niềm vui, sự
đam mê và thích thú đan xen khi bản thân từng bước hoàn thành những nội dung
quan trọng của luận án hoặc tích lũy được nhiều kiến thức và ngày càng trưởng
thành hơn về kinh nghiệm nghiên cứu; Đặc biệt là sự thú vị mỗi khi khám phá được
một vấn đề mới sau một thời gian dài bị mất phương hướng.
Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và động viên của rất
nhiều người, từ các Thầy Cô, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Tôi xin gửi lời tri ân
đến Thầy Cô hướng dẫn của tôi, TS. Trần Anh Hoa, PGS. TS. Trần Phước. Thầy và cô
cũng là người giúp tôi chập chững từng bước làm quen với hoạt động nghiên cứu. Với
kinh nghiệm dày dạn và tầm cao hiểu biết, Thầy và cô luôn lường trước các khó khăn
mà tôi gặp phải để định hướng và động viên kịp thời, giúp tôi từng bước khám phá từng
chân trời kiến thức khoa học, đặc biệt những lúc tôi mất phương hướng hay có nhiều
áp lực, tưởng chừng khó thể vượt qua. Tôi cũng xin cảm ơn thầy cô, Trưởng khoa -
PGS. TS. Võ Văn Nhị, Trưởng Khoa- TS. Nguyễn Thị Thu Hiền đã luôn hỗ trợ và
khuyến khích tôi trong suốt quá trình làm luận án. Bên cạnh đó tôi xin gửi lời cảm ơn
tới tất cả các đồng nghiệp như TS. Phạm Quốc Thuần, TS. Trần Thứ Ba …đã đóng góp
rất nhiều ý kiến bổ ích để tôi có thể hoàn thành luận án nghiên cứu của mình
Xin chân thành cảm ơn và gởi lời tri ân đến các quý thầy cô trong khoa kế
toán kiểm toán Trường Đại học Công Nghiệp TPHCM đã luôn động viên, khuyến
khích và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành luận án một cách tốt nhất.
Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của Thầy
Cô và đồng nghiệp ở các trường khác, các bạn bè, các nghiên cứu sinh trong việc
chia sẻ tài liệu, kinh nghiệm, kiến thức và thông tin; Tôi cũng được nhiều tổ chức,
cá nhân khác nhiệt tình trong việc cung cấp các nguồn tài liệu có giá trị. Không biết
nói gì hơn, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân yêu trong gia đình tôi
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iii
đã tạo điều kiện tối ưu để tôi có đủ nghị lực và sự tập trung để hoàn thành luận án.
Xin gởi lời tri ân và kính chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công đến tất cả
bạn bè, thầy cô và gia đình.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng năm 2018
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Thị Thu Hoàn
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... x
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................. xiii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ xiv
DANH MỤC PHỤ LỤC .......................................................................................... xv
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... xvi
1. Tính thiết thực của đề tài ............................................................................... xvi
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ...................................................... xx
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... xx
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... xx
5. Đóng góp của luận án ...................................................................................... xxi
6. Kết cấu của luận án ...................................................................................... xxii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 1
1.1 Những lợi ích và khó khăn khi áp dụng Chuẩn mực kế toán ....................... 1
1.2 Các nghiên cứu về thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán ......................... 3
1.2.1 Nghiên cứu nước ngoài .............................................................................. 3
1.2.2Nghiên cứu trong nước ............................................................................... 7
1.3 Các nghiên cứu về việc áp dụng Chuẩn mực kế toán .................................... 9
1.4 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế
toán. ..................................................................................................................... 13
1.4.1 Nhân tố tuân thủ chuẩn mực kế toán ........................................................ 13
1.4.1.1 Nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ chuẩn mực kế toán 13
1.4.1.2 Nghiên cứu về kết quả đo lường mức độ tuân thủ đối với IAS và
IFRS........................................................................................................... 16
1.4.2 Các nhân tố hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán ........................ 19
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
v
1.5 Nhận xét về các nghiên cứu trước............................................................... 31
1.5.1 Đóng góp của các nghiên cứu trước........................................................ 32
1.5.2 Khoảng trống nghiên cứu ........................................................................ 33
1.5.3 Hướng nghiên cứu của tác giả................................................................. 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 35
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................................................................... 36
2.1 Một số vấn đề chung về Chuẩn mực kế toán và Chuẩn mực kế toán thuế thu
nhập doanh nghiệp................................................................................................ 36
2.1.1 Chuẩn mực kế toán.................................................................................. 36
2.1.2 Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp quốc tế (IAS 12) ........ 37
2.1.3 Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (VAS 17).................... 40
2.1.4 Các phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .......................... 42
2.2 Các lý thuyết nền......................................................................................... 43
2.2.1 Lý thuyết ủy nhiệm (Agency Theory)..................................................... 43
2.2.1.1 Nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu trước................ 43
2.2.1.2 Vận dụng lý thuyết cho việc hình thành các giả thuyết của luận án.. 44
2.2.2 Lý thuyết thông tin hữu ích (Decision usefulness Theory)..................... 45
2.2.2.1 Nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên trước....................... 45
2.2.2.2 Vận dụng lý thuyết cho việc hình thành các giả thuyết của luận án. .. 46
2.2.3 Lý thuyết kế toán thực chứng (Positive Accounting Theory)................. 46
2.2.3.1 Nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu trước................ 46
2.2.3.2 Vận dụng lý thuyết cho việc hình thành các giả thuyết của luận án.. 48
2.2.4 Lý thuyết tâm lý (Psychological Theory)................................................ 49
2.2.4.1 Nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu trước .............. 49
2.2.4.2 Vận dụng lý thuyết cho việc hình thành các giả thuyết của luận án 50
2.2.5 Lý thuyết hành vi có kế hoạch (Theory of planed behaviour) ................ 50
2.2.5.1 Nội dung và vận dụng lý thuyết của các nghiên cứu trước................ 50
2.2.5.2 Vận dụng lý thuyết cho việc hình thành các giả thuyết của luận án.. 51
2.2.6 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực kế toán –
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vi
Nghiên cứu VAS 17 từ cơ sở lý thuyết ............................................................. 51
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực kế toán................... 53
2.3.1 Quy mô doanh nghiệp ............................................................................. 53
2.3.2 Năng lực nhân viên kế toán..................................................................... 54
2.3.3 Kiểm toán độc lập.................................................................................... 55
2.3.4 Hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp ................................................... 57
2.3.5 Trình độ và nhận thức nhà quản lý.......................................................... 57
2.3.6 Tuân thủ quy định kế toán....................................................................... 58
2.3.7 Áp lực từ thuế.......................................................................................... 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 61
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 62
3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 62
3.2 Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................. 64
3.2.1 Phương pháp tình huống.......................................................................... 65
3.2.2 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia ....................................................... 69
3.2.3 Mô hình nghiên cứu dự tính và giả thuyết nghiên cứu............................ 70
3.2.3.1 Mô hình nghiên cứu dự tính............................................................... 70
3.2.3.2 Giả thuyết nghiên cứu........................................................................ 72
3.2.4 Xây dựng thang đo .................................................................................. 74
3.2.4.1 Cách thức xây dựng thang đo và cấp độ thang đo ............................. 74
3.2.4.2 Thang đo và mức độ áp dụng Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh
nghiệp............................................................................................................. 74
3.2.4.3 Thang đo đo lường các nhân tố tác động đến việc áp dụng VAS 17 .. 75
3.3 Phương pháp nghiên cứu định lượng.......................................................... 79
3.3.1 Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 79
3.3.2 Thu thập dữ liệu và chọn mẫu nghiên cứu .............................................. 79
3.3.3 Thiết kế câu hỏi ....................................................................................... 81
3.3.4 Kiểm định T-Test, Anova, mô hình hồi quy bội ..................................... 82
3.3.5 Đánh giá độ tin cậy thang đo................................................................... 83
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vii
3.3.6 Phân tích nhân tố khám phá - EFA.......................................................... 83
3.3.7 Phân tích nhân tố khẳng định - CFA....................................................... 85
3.3.8 Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính -SEM .......................................... 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 89
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................ 90
4.1 Kết quả nghiên cứu định tính...................................................................... 90
4.1.1 Kết quả nghiên cứu tình huống ............................................................... 90
4.1.2 Kết quả phỏng vấn chuyên gia ................................................................ 93
4.1.3 Xác định mô hình nghiên cứu lý thuyết .................................................. 96
4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng................................................................. 100
4.2.1 Kết quả khảo sát thống kê mô tả ........................................................... 100
4.2.1.1 Quy mô doanh nghiệp...................................................................... 101
4.2.1.2 Quy mô doanh nghiệp phát sinh thuế thu nhập hoãn lại.................. 102
4.2.1.3 Doanh nghiệp có thực hiện kiểm toán độc lập................................. 103
4.2.2 Thực trạng về áp dụng Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
và các nhân tố ảnh hưởng................................................................................ 104
4.2.2.1 Mức độ áp dụng VAS 17 ................................................................. 104
4.2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS 17. ......................... 106
4.3 Phân tích nhân tố khám phá - EFA ........................................................... 107
4.3.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo .......................................................... 107
4.3.1.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng CRONBACH’S ALPHA... 107
4.3.1.2 Kiểm định mối quan hệ giữa các biến quy mô doanh nghiệp và kiểm
toán độc lập với tuân thủ quy định kế toán.................................................. 109
4.3.2 Kiểm định giá trị thang đo bằng phân tích EFA ................................... 113
4.3.2.1 Kiểm định mức độ quan hệ giữa các biến đo lường - Kiểm định KMO
và Bartlerrs................................................................................................... 113
4.3.2.2 Kiểm định tương quan biến.............................................................. 114
4.3.2.3 Kiểm định mức độ tác động của quy mô doanh nghiệp, kiểm toán độc
lập đến việc tuân thủ quy định kế toán thông qua mô hình hồi quy tuyến tính
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
viii
bội (MLR) .................................................................................................... 114
4.4 Phân tích nhân tố khẳng định - CFA......................................................... 116
4.4.1 Thang đo năng lực nhân viên kế toán.................................................... 117
4.4.2 Thang đo trình độ và nhận thức của nhà quản lý .................................. 117
4.4.3 Thang đo tuân thủ quy định kế toán...................................................... 118
4.4.4 Thang đo tâm lý kế toán viên ................................................................ 119
4.4.5 Thang đo chất lượng phần mềm kế toán ............................................... 119
4.4.6 Thang đo áp lực từ thuế......................................................................... 120
4.4.7 Thang đo hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp .................................. 121
4.4.8 Tổng hợp kết quả CFA các thang đo ảnh hưởng đến tuân thủ quy định kế
toán .................................................................................................................. 121
4.5 Kiểm định mô hình lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình cấu
trúc - SEM........................................................................................................... 127
4.5.1 Kết quả mô hình SEM........................................................................... 127
4.5.2 Kiểm định ước lượng mô hình lý thuyết bằng Bootstrap...................... 130
4.5.3 Tổng hợp kết quả kiểm định với các giả thuyết nghiên cứu ................. 131
4.6 Bàn luận về kết quả nghiên cứu................................................................ 136
4.6.1 Bàn luận về kết quả kiểm định mô hình lý thuyết................................. 137
4.6.2 Bàn luận về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến việc áp
dụng VAS 17 ................................................................................................... 139
4.6.2.1 Bàn luận về nhân tố ảnh hưởng của năng lực nhân viên kế toán..... 139
4.6.2.2 Bàn luận về nhân tố ảnh hưởng của hỗ trợ, tư vấn của tổ chức nghề
nghiệp........................................................................................................... 140
4.6.2.3 Bàn luận về ảnh hưởng của tâm lý kế toán viên .............................. 140
4.6.2.4 Bàn luận về nhân tố ảnh hưởng áp lực từ thuế ................................ 143
4.6.2.5 Bàn luận về ảnh hưởng của trình độ và nhận thức của nhà quản lý . 144
4.6.2.6 Bàn luận về ảnh hưởng của chất lượng phần mềm kế toán ............. 144
4.6.2.7 Bàn luận về nhân tố quy mô doanh nghiệp, kiểm toán độc lập ảnh
hưởng đến việc tuân thủ quy định kế toán ................................................... 145
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ix
4.6.2.8 Bàn luận về nhân tố tuân thủ quy định kế toán ảnh hưởng đến việc áp
dụng VAS 17................................................................................................ 146
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................... 148
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ..................................... 149
5.1 Kết luận..................................................................................................... 149
5.2 Một số gợi ý chính sách ............................................................................ 153
5.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kế toán ....................................... 153
5.2.2 Thay đổi tâm lý e ngại của người làm kế toán ...................................... 154
5.2.3 Hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp ................................................. 154
5.2.4 Giảm áp lực từ thuế ............................................................................... 155
5.2.5 Nâng cao trình độ và nhận thức của nhà quản lý .................................. 156
5.2.6 Gia tăng chất lượng phần mềm kế toán................................................. 157
5.2.7 Nâng cao tính tuân thủ quy định kế toán............................................... 157
5.2.8 Nâng cao chất lượng kiểm toán độc lập ................................................ 158
5.3 Hạn chế và hướng mở rộng cho nghiên cứu tiếp theo .............................. 159
5.3.1 Một số hạn chế của luận án ................................................................... 159
5.3.2 Hướng mở rộng cho nghiên cứu tiếp theo............................................. 159
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 161
PHỤ LỤC
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT : Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐ: Báo cáo kết quả hoạt động
BCTC : Báo cáo tài chính
BTC : Bộ Tài chính
CMKT : Chuẩn mực kế toán
DN : Doanh nghiệp
DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ
FASB : Hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính Mỹ
HTTT : Hệ thống thông tin
IAS 12 : Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp quốc tế
IAS : Chuẩn mực kế toán quốc tế
IASB : Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế
IASC : Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế
IFRS : Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế
IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế
KT : Kế toán
MLR : Multiple linear regression – Hồi quy bội
PMKT : Phần mềm kế toán
SMEs : Doanh nghiệp nhỏ và vừa
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TPHCM : Thành Phố Hồ Chí Minh
TTKT : Thông tin kế toán
TTNDN : Thuế thu nhập doanh nghiệp
VAS 17 : Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
VAS : Chuẩn mực kế toán Việt Nam
VN : Việt Nam
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Lịch sử phát triển của IAS 12.................................................................. 38
Bảng 2.2: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực kế toán từ
cơ sở lý thuyết .......................................................................................................... 52
Bảng 3.1: Quy trình phương pháp tình huống ......................................................... 66
Bảng 3.2: Giả thuyết nghiên cứu mối quan hệ tác động đến tuân thủ quy định kế
toán........................................................................................................................... 73
Bảng 3.3: Thang đo áp dụng Chuẩn mực kế toán thuế TNDN................................ 75
Bảng 4.1: Kết quả nhân tố mới ................................................................................ 92
Bảng 4.2: Các nhân tố kế thừa và nhân tố mới ........................................................ 98
Bảng 4.3: Tỷ lệ DN phát sinh thuế TNDN hoãn lại............................................... 103
Bảng 4.4: Phân tích thực trạng áp dụng VAS 17 ................................................... 105
Bảng 4.5: Giá trị trung bình các biến quan sát....................................................... 106
Bảng 4.6: Cronbach’s alpha khái niệm thang đo ................................................... 108
Bảng 4.7: Kết quả phân tích nhóm giữa biến kiểm toán độc lập và tuân thủ quy định
kế toán .................................................................................................................... 110
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định T-test giữa biến kiểm toán độc lập và tuân thủ quy
định kế toán ............................................................................................................ 110
Bảng 4.9: Bảng kiểm định đồng nhất phương sai.................................................. 111
Bảng 4. 10: Bảng kiểm định Anova....................................................................... 111
Bảng 4.11: Bảng phân tích nhóm giữa biến quy mô và áp dụng VAS 17 ............. 112
Bảng 4.12: Bảng phân tích DN thực hiện Kiểm toán độc lập theo Quy mô doanh
nghiệp..................................................................................................................... 112
Bảng 4.13: Bảng kiểm định Chi – bình phương giữa Kiểm toán độc lập và Quy mô
DN .......................................................................................................................... 113
Bảng 4.14: Kiểm định KMO và Bartlerrs .............................................................. 113
Bảng 4.15: Bảng hệ số R và R2 ............................................................................. 115
Bảng 4.16: Mức độ phù hợp của mô hình.............................................................. 115
Bảng 4.17: Hệ số hồi quy....................................................................................... 116
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xii
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt thang đo khái niệm tuân thủ quy
định kế toán ............................................................................................................ 124
Bảng 4.19: Hệ số tin cậy tổng hợp và phương sai trích ......................................... 125
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khái niệm trong mô
hình lý thuyết (chưa chuẩn hóa)............................................................................. 129
Bảng 4.21: Bảng các trọng số hồi quy đã được chuẩn hóa .................................... 130
Bảng 4.22: Kết quả ước lượng bằng bootstrap với N = 1.000 ............................... 131
Bảng 4.23: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ..................................... 133
Bảng 4.24: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ............................ 134
Bảng 4.25: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS 17 theo
mức độ giảm dần.................................................................................................... 136
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xiii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Bảng phân tích mô hình của phương pháp Dscore................................. 19
Sơ đồ 1.2: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IAS....... 21
Sơ đồ 1.3: Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS........................ 31
Sơ đồ 2.1: Quy trình thiết lập VAS.......................................................................... 40
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 63
Sơ đồ 3.2: Mô hình lý thuyết dự tính ....................................................................... 71
Sơ đồ 3.3: Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................. 80
Sơ đồ 4.1: Mô hình nghiên cứu lý thuyết áp dụng VAS 17..................................... 97
Sơ đồ 4.2: Quy mô doanh nghiệp Quy mô doanh nghiệp khảo sát........................ 101
Sơ đồ 4.3: DN phát sinh thuế TNDN hoãn lại ....................................................... 102
Sơ đồ 4.4: Tỷ lệ doanh nghiệp được kiểm toán Tỷ lệ Doanh nghiệp được kiểm toán
104
Sơ đồ 4.5: Mô hình lý thuyết chính thức các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng
VAS 17 - Mô hình hệ số hồi quy đã chuẩn hóa ..................................................... 135
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xiv
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 4.1: Kết quả thang đo năng lực nhân viên kế toán (chuẩn hóa).................... 117
Hình 4.2: Kết quả thang đo trình độ và nhận thức của nhà quản lý (chuẩn hóa)... 117
Hình 4.3: Kết quả thang đo tuân thủ quy định kế toán (chuẩn hóa) ...................... 118
Hình 4.4: Kết quả thang đo tâm lý kế toán viên (chuẩn hóa) ................................ 119
Hình 4.5: Kết quả thang đo chất lượng phần mềm kế toán (chuẩn hóa)................ 120
Hình 4.6: Kết quả thang đo áp lực từ thuế (chuẩn hóa) ......................................... 120
Hình 4.7: Kết quả thang đo hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp (chuẩn hóa) .. 121
Hình 4.8: Kết quả CFA thang đo tuân thủ quy định kế toán.................................. 123
Hình 4.9: Kết quả phân tích khẳng định CFA........................................................ 126
Hình 4.10: Kết quả mô hình SEM.......................................................................... 128
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xv
DANH MỤC PHỤ LỤC
PL 1.1: Kết quả nghiên cứu về việc tuân thủ các thông tin bắt buộc IAS/IFRS
PL 1.2: Tổng hợp nghiên cứu tuân thủ công bố thông tin IFRS
PL 1.3: Đánh giá về mức độ tuân thủ liên quan đến tài sản vô hình theo IFRS
PL 1.4: Các nhân tố ảnh hưởng đến CMKT đứng trên góc độ phạm vi quốc gia
PL 1.5: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng CMKT quốc tế đứng trên góc độ
đối sánh giữa các quốc gia
PL 2.1: Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
PL 3.1 : Dàn bài thảo luận thử
PL 3.2: Danh sách các giảng viên góp ý dàn bài thảo luận thử
PL 3.3: Dàn bài thảo luận hoàn chỉnh
PL 3.4 : Danh sách tình huống nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu tình huống
PL 3.5: Bảng chi tiết kỹ thuật thu thập dữ liệu nghiên cứu tình huống
PL 3.6: Dàn bài thảo luận chuyên gia kết quả nghiên cứu tình huống
PL 3.7: Danh sách các chuyên gia góp ý kết quả nghiên cứu tình huống và góp ý
bảng câu hỏi khảo sát định lượng
PL 3.8: Bảng câu hỏi khảo sát chính thức
PL 3.9: Phân loại quy mô doanh nghiệp theo NĐ 56/2009/NĐ-CP
PL 3.10: Hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán theo thông tư
103/2005/TT-BTC
PL 3.11: Tóm tắt biến trong thang đo
PL 4.1: Kết quả mô tả, phân tích nghiên cứu tình huống
PL 4.2: Kết quả mô tả, phân tích nghiên cứu tình huống về các nhân tố ảnh hưởng
đến việc tuân thủ quy định kế toán trong việc áp dụng VAS 17 PL 4.3: Giá trị trung
bình của các biến quan sát
PL 4.4: Cronbach’ Alpha của các biến
PL 4.5: Tổng phương sai được giải thích
PL 4.6: Ma trận nhân tố xoay
PL 4.7: Kết quả CFA mô hình đo lường các khái niệm
PL 4.8: Kết quả mô hình SEM lý thuyết
PL 4.9: Danh sách các doanh nghiệp khảo sát.
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xvi
PHẦN MỞ ĐẦU
Tính thiết thực của đề tài
Thông tin kế toán cung cấp sẽ giúp cho doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh
tranh và tạo ra giá trị gia tăng trong việc cung cấp những sản phẩm và dịch vụ hữu ích
cho khách hàng (Laudon & Lau don, 2007). Nguyễn Thị Kim Cúc (2014), chất lượng
thông tin kế toán được cung cấp là một trong những tiêu chuẩn quan trọng đảm bảo sự
an toàn khả năng mang lại hiệu quả cho quyết định kinh doanh. Trong quá trình hội
nhập quốc tế, việc tuân thủ khung pháp lý kế toán sẽ tạo cho thị trường vốn tại Việt
Nam tồn tại và phát triển. Các thông tin trên BCTC cung cấp sẽ đáp ứng được nhu cầu
của các đối tượng sử dụng thông qua việc tuân thủ hệ thống chuẩn mực kế toán. Việc
áp dụng các chuẩn mực kế toán là một biện pháp cần thiết để đảm bảo tính minh bạch
và giải thích đúng đắn thông tin trình bày trên báo cáo tài chính.
Hiện nay các hiệp định đa phương và song phương giữa Việt Nam và các nước
trên thế giới được ký kết ngày càng nhiều, điều này bắt buộc Việt Nam phải thay đổi hệ
thống pháp lý để đáp ứng nhu cầu của hội nhập. Năm 1999, Việt Nam (Bộ Tài Chính)
bắt đầu nghiên cứu và soạn thảo Chuẩn mực kế toán (CMKT) và đến năm 2005 đã ban
hành được 26 CMKT. Các Doanh nghiệp (DN) tại Việt Nam (VN) bắt đầu áp dụng các
chuẩn mực này. Tuy nhiên, quy trình soạn thảo và ban hành chuẩn mực kế toán chưa
chuyên nghiệp cũng dẫn đến việc áp dụng chuẩn mực vào thực tiễn gặp khó khăn
(Adam và Đỗ Thùy Linh, 2005). Việc ban hành chuẩn mực kế toán đến việc thực thi
các chuẩn mực kế toán là cả một quá trình và luôn gặp nhiều rào cản như hệ thống luật
pháp, năng lực của kế toán viên (Dona L. Street & ctg, 2002; Choi
ctg, 2011). Bên cạnh đó do bối cảnh kinh tế xã hội khác nhau thì việc áp dụng
Chuẩn mực kế toán vào thực tế cũng sẽ gặp những khó khăn nhất định (Thanh Đoàn,
2008) và dẫn đến việc kế toán cung cấp số liệu chưa thật sự thuyết phục đối với nhà
đầu tư hoặc quản lý (Trần Đình Khôi Nguyên, 2011). Những lý do trên phần nào đã
làm cho các doanh nghiệp không tuân thủ Chế độ kế toán, bỏ qua việc áp dụng VAS
điều này sẽ làm cho thông tin trên báo cáo tài chính cung cấp bị ảnh hưởng.
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xvii
Trên thế giới hiện nay nghiên cứu về chuẩn mực kế toán có rất nhiều các nghiên
cứu đã bàn luận ở nhiều góc độ liên quan đến chuẩn mực kế toán trong đó đặc biệt là
tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán IAS/IFRS với
mục tiêu nhằm nâng cao chất lượng thông tin BCTC cung cấp như nghiên cứu của (Al-
Akra & ctg, 2009; Zehri & Chouaibi 2013; Stainbank, 2014). Bên cạnh đó cũng có
những nghiên cứu chuyên sâu một số nội dung của chuẩn mực hoặc việc áp dụng chuẩn
mực kế toán quốc tế tại một số quốc gia, cụ thể như nghiên cứu của José Antonio de
França (2018) đã nghiên cứu chuyên sâu về chuẩn mực giảm giá trị của tài sản (IAS
36) với việc đề cập đến mô hình định giá suy yếu (số tiền có thể thu hồi) của tài sản phi
tiền tệ. Nghiên cứu của HervéStolowy & ctg 2001 về tài sản cố định vô hình minh họa
cho việc khó khăn khi hòa hợp quốc tế trong việc áp dụng IAS 02. Vì khi nghiên cứu
chuyên sâu cho một số nội dung của chuẩn mực kế toán sẽ đem lại rất nhiều lợi ích cho
việc cung cấp thông tin trên BCTC hiệu quả.
Còn ở Việt Nam mặc dù các chuẩn mực kế toán đã ra đời trong khoảng thời
gian rất dài, nhưng chưa có nhiều nghiên cứu về mức độ áp dụng CMKT cũng như
tìm hiểu về những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc áp dụng CMKT VN tại các DN
ở VN. Cho đến năm 2010, 2011, 2013 các nghiên cứu của Trần Đình Khôi Nguyên
về các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng CMKT tại Đà Nẵng đã cho ra kết quả
nghiên cứu là trình độ nhân viên kế toán, vai trò của tư vấn cộng đồng kinh doanh,
ảnh hưởng của công tác thanh tra kiểm tra, quy mô doanh nghiệp, khả năng sinh lời.
Sau đó đến năm 2016, Đặng Ngọc Hùng cũng đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến việc áp dụng CMKT Việt Nam trên quy mô rộng hơn về các nhân tố có tác
động đến vận dụng chuẩn mực kế toán là tổ chức tư vấn nghề nghiệp, kinh nghiệm
và năng lực của kế toán viên, chế độ kế toán và thông tư hướng dẫn, đặc điểm của
doanh nghiệp. Tuy nhiên hầu hết các nghiên cứu ở Việt Nam đều tập trung vào các
chuẩn mực kế toán nói riêng mà ít có nghiên cứu về một chuẩn mực cụ thể.
Có thể thấy rằng, đến nay các nghiên cứu về việc áp dụng CMKT Việt Nam tại
các DN VN vẫn còn hạn chế và luôn là một câu hỏi lớn. Lý do là do đặc điểm khung
pháp lý về kế toán VN tồn tại song song giữa CMKT và Chế độ kế toán, vì vậy sẽ
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xviii
phát sinh những xung khắc vì mục đích, bản chất của Chuẩn mực và Chế độ kế toán
có nhiều sự khác biệt (Nguyễn Công Phương, 2013). Ngoài ra nghiên cứu của
Nguyễn Công Phương (2012) cho thấy người sử dụng và người lập BCTC không
phân biệt được Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán, rất ít người áp dụng chuẩn
mực kế toán trong công tác kế toán và ít quan tâm đúng mức đến CMKT do bởi
CMKT quá trừu tượng, người làm kế toán lại không có thói quen phân tích, phán
đoán để xử lý tình huống mà theo thói quen dựa vào những quy định có sẵn và vì
thế khi được hỏi, hầu hết người làm kế toán ở VN chỉ ra rằng họ dựa vào Chế độ kế
toán là chủ yếu và khi tìm hiểu sâu hơn họ mới đọc đến CMKT.
Trong hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam, việc ra đời một chuẩn mực cụ
thể để xác lập tính độc lập của kế toán với chính sách thuế và cơ chế tài chính doanh
nghiệp là điều rất quan trọng, bởi lẽ đó là sự thừa nhận có sự khác nhau giữa lợi
nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế đồng thời khẳng định có sự khác biệt vấn đề
liên quan đến chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại trong
quá trình quyết toán thuế TNDN (Chúc Anh Tú & Nguyễn Tiến Hưng, 2010). Bên
cạnh đó một chuẩn mực kế toán có thể bị chi phối bởi nhiều chuẩn mực khác và nó
không thể tách khỏi hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Sự ra đời Chuẩn mực
kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (VAS 17) đánh dấu những cột mốc quan trọng
trong việc xử lý chênh lệch giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán.
Chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp được ban hành theo
Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính được
hướng dẫn theo thông tư số 20/2006/TTBTC. Đây là lần đầu tiên Việt Nam ban hành
chuẩn mực kế toán có hướng dẫn một cách đầy đủ, chi tiết trong việc đo lường, ghi
nhận và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc
tế về kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên do mục đích của thuế và kế toán
là khác nhau, nên những quy định pháp lý về thuế và quy định pháp lý về kế toán liên
quan đến thuế TNDN cũng tồn tại những khác biệt đáng kể. Lợi nhuận kế toán được xử
lý theo chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán, còn thu nhập chịu thuế được xử lý theo
quy định của Luật thuế TNDN. Vì vậy, mục đích của việc ban hành
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xix
chuẩn mực kế toán thuế TNDN – VAS 17 nhằm giúp cho nhà quản lý nhận thức
được các khoản chênh lệch mặc định nói trên. Bên cạnh đó VAS 17 còn giải quyết
vấn đề khác biệt trong việc ghi nhận chi phí giữa kế toán và thuế. VAS 17 cũng là
một trong những công cụ hiệu quả để tăng sự minh bạch số liệu liên quan đến thuế
TNDN giữa DN và cơ quan thuế (Nguyễn Xuân Thắng, 2007).
Tuy nhiên không như phần lớn các chuẩn mực khác thể hiện được tính thực thi
cao hơn do về cơ bản nội dung của các VAS là có sự thống nhất, không có sự xung
đột với cơ chế tài chính hiện hành nhờ đó tạo điều kiện thuận lợi cho các DN trong
quá trình thực hiện (Phạm Hoài Hương, 2010). VAS 17 mặc dù đã được ban hành
hơn 10 năm nay nhưng khi áp dụng vào trong thực tế đã gặp không ít vướng mắc
trong vấn đề hiểu và vận dụng đúng theo tinh thần nội dung trong chuẩn mực.
Vì vậy trong nghiên cứu này, tác giả tiếp tục đi sâu nghiên cứu và tìm kiếm
thêm nhân tố và xác định mức độ ảnh hưởng của việc áp dụng CMKT VN, đặc biệt
nghiên cứu một chuẩn mực cụ thể - CMKT thuế thu nhập doanh nghiệp (VAS 17)
bởi các lý do sau đây:
Chênh lệch do khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế toán
Chênh lệch số liệu giữa chính sách kế toán do doanh nghiệp lựa chọn và
chính sách thuế hiện hành
Áp lực về thuế luôn ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Từ những lý do trên, tác giả cho rằng việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam – Nghiên cứu VAS 17 là vấn đề cần
thiết và có ý nghĩa trong bối cảnh hiện nay nhằm mang lại lợi ích kinh tế cho doanh
nghiệp để từ đó có cơ sở cho việc gợi ý một số giải pháp nhằm đưa VAS 17 được ứng
dụng toàn diện tại các DN phát sinh thuế TN hoãn lại, nhằm mang lại chất lượng thông
tin cung cấp trên báo cáo tài chính. Trong nghiên cứu này, tác giả dựa trên nền tảng lý
thuyết và các nghiên cứu trước đây về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng CMKT
nói chung đặc biệt áp dụng cho VAS 17 nói riêng làm đề tài nghiên cứu cho luận án với
tên đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực kế toán - Nghiên cứu
Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam”.
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xx
Với chủ đề nghiên cứu này, trước hết nhiệm vụ đầu tiên tác giả nghiên cứu các nhân
tố nào ảnh hưởng đến việc áp dụng CMKT tại các quốc gia trên thế giới, sau đó đi
sâu vào nghiên cứu cho VAS 17.
Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu chung
Xác định các nhân tố ảnh hưởng và đo lường mức độ ảnh hưởng của chúng đến
việc áp dụng Chuẩn mực kế toán – Nghiên cứu Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập
doanh nghiệp Việt Nam
Mục tiêu cụ thể
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực kế toán -
Nghiên cứu Chuẩn mực kế toán thuế TNDN tại Việt Nam
Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng Chuẩn mực
kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam.
Dựa vào các mục tiêu cụ thể của nghiên cứu, đề tài xác lập các câu hỏi nghiên
cứu như sau:
Thứ nhất: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực kế
toán - Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam?
Thứ hai: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng Chuẩn mực
kế kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào?
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng Chuẩn mực
kế toán – Nghiên cứu Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (VAS 17).
Phạm vi nghiên cứu: Tác giả tìm hiểu chủ yếu ở các doanh nghiệp vừa và lớn
có phát sinh thuế hoãn lại và đa nghành nghề hoạt động trên địa bàn TPHCM và
một số tỉnh, thành phố lân cận khác như: Đồng Nai, Bà Rịa Vũng tàu…Thời gian
thực hiện nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2017
Phương pháp nghiên cứu
Nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, tác giả kết hợp cách tiếp cận định
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xxi
tính, định lượng với nghiên cứu khám phá cụ thể như sau:
Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng bằng phương pháp tình
huống với công cụ thảo luận nhóm, thảo luận tay đôi, phân tích, so sánh, tổng hợp,
phỏng vấn các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, kế toán trưởng, giảng
viên có kinh nghiệm giảng dạy kế toán đồng thời có kinh nghiệm thực tế làm kế
toán cho các công ty. Kết quả đạt được từ phương pháp nghiên cứu tình huống giải
quyết được vấn đề nghiên cứu là nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp
dụng VAS 17 như nhân tố năng lực nhân viên kế toán, hỗ trợ tư vấn của tổ chức
nghề nghiệp, áp lực từ thuế, trình độ và nhận thức của nhà quản lý, tâm lý kế toán
viên, chất lượng phần mềm kế toán, quy mô doanh nghiệp và kiểm toán độc lập.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Từ kết quả nghiên cứu của phương pháp
định tính tác giả tiếp tục đưa vào đo lường, kiểm định thông qua bảng khảo sát các
câu hỏi đối với đối tượng là giảng viên dạy kế toán đang làm kế toán, tư vấn kế
toán, kế toán tại các doanh nghiệp. Công cụ thu thập dữ liệu ở phương pháp này là
hình thức gửi bảng câu hỏi khảo sát trực tiếp đến các đối tượng. Sau đó tác giả sử
dụng công cụ phân tích EFA nhằm mục đích loại bỏ các thang đo không có độ tin
cậy, sau đó tác giả sử dụng kỹ thuật CFA nhằm kiểm định sự thích hợp của các
thang đo; độ tin cậy tổng hợp; phương sai trích; tính đơn hướng; hội tụ và phân biệt
để kiểm định xem mô hình đo lường có đạt yêu cầu không. Tiếp theo tác giả phân
tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM mục đích kiểm tra mối quan hệ phức hợp của
mô hình và kiểm định mô hình nghiên cứu đã đề xuất để tìm kiếm mô hình phù hợp
nhất nhằm xác định mức độ ảnh của các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn
mực kế toán – Nghiên cứu VAS 17.
Đóng góp của luận án
Về mặt học thuật
Xây dựng được thang đo đo lường việc áp dụng chuẩn mực kế toán – Nghiên
cứu VAS 17
Thông qua nghiên cứu tình huống, đã xác định được 9 nhân tố ảnh hưởng đến
việc áp dụng chuẩn mực – Nghiên cứu VAS 17 trong đó có 2 nhân tố mới là tâm
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xxii
lý kế toán và chất lượng phần mềm kế toán.
Thông qua việc khảo sát, nghiên cứu đã đo lường phản ánh được thực trạng
áp dụng VAS 17 tại các DN đồng thời trên cơ sở tiếp cận một cách toàn diện các
thuộc tính đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán –
Nghiên cứu VAS 17
Về mặt ứng dụng
Nghiên cứu là một kênh tham khảo có giá trị trong việc tuân thủ quy định
chuẩn mực kế toán nói chung và chuẩn mực kế toán thuế thu nhập nói riêng của các
doanh nghiệp.
Nghiên cứu là một căn cứ có giá trị trong việc đánh giá thực trạng việc áp
dụng VAS 17 trong các DN Việt Nam hiện nay và là nguồn thông tin cần thiết cho
các cơ quan ban nghành cụ thể là Bộ tài chính nhận định về thực trạng áp dụng VAS
trong thời gian qua đồng thời đánh giá được những nhân tố ảnh hưởng đến việc
áp dụng chuẩn mực kế toán nói chung và VAS 17 nói riêng.
Giúp cho các doanh nghiệp hiểu được tầm quan trọng của VAS 17 để từ
đó có những chính sách quan tâm đến công tác kế toán tại đơn vị thông qua việc hỗ
trợ kế toán tham gia vào các lớp đào tạo nhằm nâng cao kiến thức liên quan đến
chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp nói chung và VAS 17 nói riêng
không chỉ cho kế toán mà còn cho nhà quản lý để việc thực thi VAS 17 của đơn vị
được hiệu quả hơn.
Là tài liệu tham khảo hữu ích cho những nhà nghiên cứu, những đối tượng
muốn quan tâm nghiên cứu chuẩn mực kế toán nói chung và VAS 17 nói riêng.
Kết cấu của luận án
Kết cấu của luận án gồm 5 chương
Phần mở đầu: Tác giả tóm lược thực trạng của chuẩn mực kế toán nói chung
và VAS 17 nói riêng để từ đó đưa ra vai trò và lợi ích mà chuẩn mực kế toán thuế
TNDN đem lại cho các doanh nghiệp. Đồng thời tác giả đưa ra các mục tiêu nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của luận án.
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu: Tác giả trình bày các nghiên
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xxiii
cứu ở Việt Nam và trên thế giới các nội dung liên quan đến chuẩn mực kế toán, mục
đích xác định những nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán nói
chung và VAS 17 nói riêng; Tác giả đã đúc kết được những thành quả đạt được,
những hạn chế của nghiên cứu để tìm ra khoảng trống trong nghiên cứu để giúp tác
giả nhận biết được tầm quan trọng và sự cần thiết, phù hợp phải nghiên cứu chuẩn
mực kế toán thuế TNDN.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết: Chương này làm rõ những khái niệm chính liên
quan đến nghiên cứu và cơ sở lý thuyết có liên quan đến nghiên cứu tạo nền tảng
vững chắc cho việc giải thích mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp
dụng chuẩn mực kế toán thuế TNDN.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Tác giả đã kế thừa các nghiên cứu
trước theo phương pháp tổng hợp và phân tích từ đó nội suy và khám phá ra vấn đề
nghiên cứu thông qua phương pháp nghiên cứu hỗn hợp. Nghiên cứu định tính được
thực hiện thông qua phương pháp tình huống nhằm thu thập dữ liệu thông qua dàn
bài thảo luận thử và thảo luận chính thức như thảo luận nhóm, thảo luận tay đôi với
việc phân tích sâu. Kết quả nội dung thu thập được từ phương pháp tình huống đã
giúp tác giả xác định được mô hình nghiên cứu. Tiếp đến tác giả sử dụng phương
pháp định lượng trong nghiên cứu. Để nhằm mục đích đo lường mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến việc áp dụng VAS 17 đã được khám phá ở quy trình nghiên cứu
định tính. Tác giả tiếp tục nghiên cứu thông qua phương pháp định lượng như đánh
giá độ tin cậy của thang đo: Nguồn dữ liệu được tổng hợp từ bảng khảo sát chính
thức sau đó tác giả sử dụng kỹ thuật EFA, Crobach’ alpha nhằm loại bỏ các thang
đo không phù hợp. Nghiên cứu cũng sử dụng kỹ thuật CFA để kiểm định lại các
thuộc tính của các thang đo, kiểm định sự thích hợp của các thang đo và phương
pháp nghiên cứu cuối cùng sử dụng phương pháp phân tích mô hình cấu trúc tuyến
tính SEM để xác định mô hình chính thức.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận: Tác giả phân tích và trình bày
kết quả nghiên cứu tình huống, phỏng vấn chuyên gia và phương pháp kiểm định
EFA, CFA, SEM trên SPSS 20 và phần mềm AMOS 20 đồng thời thảo luận kết quả
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xxiv
nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách: Chương này tác giả đưa ra kết luận
và qua đó trình bày những quan điểm gợi ý, định hướng về mặt thực tiễn khi áp
dụng VAS 17 hiện nay tại các doanh nghiệp Việt Nam đồng thời trình bày những
hạn chế và phương hướng nghiên cứu tiếp theo.
Danh mục công trình của tác giả
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Những lợi ích và khó khăn khi áp dụng Chuẩn mực kế toán
Lợi ích của việc áp dụng chuẩn mực kế toán
Áp dụng chuẩn mực kế toán trong việc lập và trình bày thông tin trên BCTC
giúp nâng cao tính minh bạch, khả năng so sánh, tính hiệu quả, thanh khoản của thị
trường vốn và tạo điều kiện cho các giao dịch giữa các quốc gia trên toàn thế giới
(Hội kế toán công chứng Anh Quốc (ACCA), 2016), Albu & ctg (2013), Hồ Xuân
Thủy (2016) cho rằng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng IFRS sẽ làm
tăng cơ hội kinh doanh và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Khi
phỏng vấn các chuyên gia kết quả đều cho rằng áp dụng IFRS cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ cũng sẽ làm tăng chất lượng thông tin trên BCTC.
Theo Cục Quản lý Giám sát Kế toán Kiểm toán (Vụ chế độ kế toán và kiểm toán
– Bộ Tài Chính (2016)) trong cuộc hội thảo về IFRS cơ hội và thách thức khi áp dụng
tại Việt Nam đã nêu vai trò của việc áp dụng chuẩn mực kế toán nhằm tăng cường trách
nhiệm giải trình, nâng cao tính minh bạch của BCTC và khả năng so sánh giữa các DN
với nhau cũng như các giai đoạn khác nhau của cùng một DN. Việc áp dụng
CMKT cung cấp cho người sử dụng BCTC nhiều thông tin hữu ích cho việc ra quyết
định quản lý, điều hành, quản trị và kiểm soát rủi ro. Việt Nam áp dụng chuẩn mực kế
toán quốc tế nói chung và chuẩn mực kế toán nói riêng nhằm mục đích để quốc tế công
nhận VN là nước có nền kinh tế thị trường đầy đủ để khơi thông dòng vốn FDI. Khi các
doanh nghiệp tuân thủ chuẩn mực kế toán sẽ làm tăng tính hữu ích của thông tin trên
BCTC, bên cạnh đó cũng tạo niềm tin cho những đối tượng sử dụng thông tin trên
BCTC. Vì vậy việc tuân thủ áp dụng Chuẩn mực kế toán là rất cần thiết để nâng cao độ
tin cậy của BCTC nhằm tạo sự yên tâm và tin tưởng cho đối tượng sử dụng.
Theo Nguyễn Công Phương (2013), nghiên cứu về mô hình Chuẩn mực - Chế
độ kế toán của Việt Nam, kết quả nghiên cứu cho rằng hệ thống kế toán dựa vào
chuẩn mực định hướng nhà đầu tư với chức năng ưu tiên cung cấp thông tin kế toán
và sự liên kết giữa kế toán và thuế độc lập với nhau, về mặt kỹ thuật nhấn mạnh đến
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
trình bày thông tin BCTC cho nhà đầu tư. Các nguyên tắc xác lập một khuôn khổ
cho những quy tắc và hướng dẫn. Tính ràng buộc của chuẩn mực có tính linh hoạt
cao, vận dụng chính sách kế toán phù hợp với bản chất giao dịch từ đó thể hiện tính
trung thực và nâng cao kỹ năng nghề nghiệp.
Theo nghiên cứu của Trần Đình Khôi Nguyên (2011, 2013), các thuộc tính
liên quan đến lợi ích của vận dụng Chuẩn mực kế toán là DN có khả năng tiếp nhận
các khoản tài trợ từ hệ thống ngân hàng vì tính minh bạch của thông tin và DN có
khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh, tạo niềm tin trong cộng đồng kinh doanh,
thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp đối với cơ quan quản lý nhà nước.
Khó khăn khi áp dụng Chuẩn mực kế toán
Nghiên cứu của Nguyễn Công Phương (2012) về Chuẩn mực kế toán, kết quả
cho thấy Chuẩn mực kế toán ít được quan tâm đúng mức do quá trừu tượng (tỷ lệ
26%), chuẩn mực không đưa ra phương pháp hạch toán chi tiết trên tài khoản và ghi
nhận vào sổ sách kế toán cũng như phương pháp lập cụ thể trên báo cáo tài chính (tỷ
lệ 27%), người sử dụng chuẩn mực không có thói quen phân tích, phán đoán để xử
lý tình huống mà theo thói quen dựa vào những quy định có sẵn trong Chế độ kế
toán và vận dụng (tỷ lệ 41%).
Theo Cục Quản lý Giám sát Kế toán Kiểm toán (Vụ Chế độ Kế toán – Bộ Tài
Chính (2016)) trong cuộc hội thảo về IFRS cơ hội và thách thức khi áp dụng tại Việt
Nam, thị trường vốn và thị trường tài chính tại Việt Nam chưa phát triển đủ mạnh,
một số trái phiếu chuyển đổi, công cụ phái sinh, cổ phiếu ưu đãi chưa được giao
dịch rộng rãi và hầu hết DN chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc hạch toán và giao
dịch những nghiệp vụ đó. Nền kinh tế còn chịu ảnh hưởng lớn từ DN nhà nước, vì
vậy khó có thể đáp ứng yêu cầu IFRS do tâm lý sợ minh bạch, mong muốn che giấu
sự thật về sức khỏe tài chính và muốn thông tin trên BCTC đẹp để hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
Tính hệ thống của chuẩn mực: Chuẩn mực kế toán phải đảm bảo tính hệ thống,
nhất quán và có mối quan hệ mật thiết với nhau. Mỗi chuẩn mực đều giải quyết một
vấn đề cụ thể và được ban hành trong mỗi bối cảnh cụ thể, vì thế tính hệ thống của
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
chuẩn mực luôn có khả năng bị đe dọa khi thực tế thay đổi và vì vậy chúng cũng
luôn được điều chỉnh để phù hợp với thực tế. Trên thế giới hiện nay, cách giải quyết
vấn đề này là hình thành “Khuôn mẫu lý thuyết”, tuy nhiên khuôn mẫu lý thuyết
cũng cần phải điều chỉnh khi thực tiễn thay đổi.
Mức độ cụ thể của chuẩn mực: Các Chuẩn mực kế toán chỉ nên đưa ra nguyên
tắc thay vì đi vào quy định cụ thể (rules –based). Tuy nhiên nếu dựa vào những
nguyên tắc cũng gây ra những khó khăn vì tính xét đoán cao dẫn đến rủi ro về mức
độ tuân thủ và điều này yêu cầu năng lực chuyên môn cao của người kế toán.
Nghiên cứu quan hệ giữa chi phí – lợi ích, Hồ Xuân Thủy (2016) đưa ra vấn
đề là lợi ích mà chuẩn mực đem lại có tương xứng với chi phí phải bỏ ra, liệu có bộ
chuẩn mực chung nào sử dụng phù hợp cho tất cả loại hình doanh nghiệp, nghành
nghề, quy mô hay không. Nếu hướng giải quyết phát triển chuẩn mực cho các doanh
nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán và doanh nghiệp cho vay vốn hay doanh
nghiệp vừa và nhỏ thì chất lượng của chuẩn mực có đạt yêu cầu. Khi doanh nghiệp
được linh hoạt trong việc tìm kiếm các chính sách kế toán phù hợp với doanh
nghiệp thì khả năng thông tin so sánh trên báo cáo tài chính cũng khác nhau.
1.2 Các nghiên cứu về thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán
1.2.1 Nghiên cứu nước ngoài
các nước trên thế giới có rất nhiều dòng nghiên cứu về chuẩn mực kế toán,
thu nhập chịu thuế, lợi nhuận kế toán. Sau đây là chi tiết các dòng nghiên cứu:
Sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế
Nghiên cứu về nguyên nhân có sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập
chịu thuế theo (Phillips & ctg, 2003; Hanlon, 2005; Cho & Wong, 2006) là do chênh
lệch tạm thời phát sinh. Hanlon (2005) phân tích sự khác biệt thu nhập chịu thuế và lợi
nhuận kế toán cho giai đoạn 1994-2000 (SFAS số 109) với kết quả cho thấy các công
ty có lợi nhuận kế toán luôn lớn hơn so với thu nhập chịu thuế. Các nghiên cứu cho
rằng lợi nhuận kế toán luôn cao hơn thu nhập chịu thuế trong khoảng thời gian dài, tuy
nhiên các nghiên cứu không cung cấp thông tin chi tiết về nguyên nhân gây ra chênh
lệch trên để có chiến lược cho việc giảm thiểu mức thuế nộp trong tương lai.
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
Nghiên cứu về lợi ích của thuế hoãn lại và phương pháp tiếp cận thuế hoãn lại
Thuế hoãn lại có ích cho các nhà đầu tư trong việc dự đoán dòng tiền tương lai
(Cheung & ctg, 1997; Legoria, 2005; Chludek, 2011; Laux, 2011), hay thuế hoãn lại
có ảnh hưởng đến giá cổ phiếu (Chaney & Jeter, 1994; Lev & Nissam, 2004; Diehl,
2010), hoặc hữu ích cho nhà phân tích (Van Horne &Wachowicz Jnr, 2008) hoặc
chi phí doanh nghiệp bỏ ra để tính toán thuế hoãn lại lớn hơn lợi ích thu được cho
doanh nghiệp (Chludek, 2011). Nghiên cứu của Chludek (2011) điều tra ý nghĩa của
thuế hoãn lại trong một mô hình hồi quy được sử dụng để dự đoán khoản thuế phải
nộp trong giai đoạn 1975-1994, nghiên cứu cho rằng trong các ngành công nghiệp
nhất định thuế hoãn lại hữu ích hơn trong các nghành khác. Nghiên cứu này sẽ thú
vị hơn nếu chuỗi thời gian được tách biệt bởi các Chuẩn mực kế toán khác nhau.
Laux (2011) tách biệt các khoản thuế thu nhập hoãn lại theo như điều chỉnh trong
GAAP trước khi tính thu nhập chịu thuế.
Nghiên cứu của Legoria & ctg (2005), xem xét đến việc ghi nhận các khoản thuế
thu nhập hoãn lại theo SFSA 109 có hữu ích trong việc dự đoán dòng tiền mặt trong
tương lai. Kết quả nghiên cứu, việc ghi nhận riêng biệt về tài sản thuế thu nhập hoãn
lại, nợ phải trả và trợ cấp định giá cung cấp khả năng dự báo tăng lên trong tương lai.
Liệu thuế thu nhập hoãn lại có ích và có giá trị cho các nhà đầu tư. Amir & ctg (1997)
đã sử dụng mẫu của 500 công ty trong danh sách của Fortune để kiểm tra các khoản nợ
thuế hoãn lại có liên quan đến khấu hao không. Kết quả nghiên cứu các khoản nợ thuế
hoãn lại liên quan đến khấu hao đồng thời tài sản thuế thu nhập hoãn lại cũng liên quan
đến lợi ích của nhân viên và trách nhiệm môi trường phù hợp với mong đợi của nhà đầu
tư trong việc dùng các khoản thuế hoãn lại để tái cơ cấu.
Phát triển dòng nghiên cứu tiếp theo của Amir & ctg (1997) là nghiên cứu của
Guenther & Sansing (2000, 2004); Dotan (2003), dự đoán việc định giá thuế thu nhập
hoãn lại phụ thuộc vào thời điểm trình bày thông tin trên báo cáo tài chính. Những
khoản thuế hoãn lại liên quan đến doanh thu hoặc chi phí ghi nhận trong quá khứ sẽ
ảnh hưởng đến thời gian thanh toán thuế trong tương lai. Dòng nghiên cứu phát triển
tiếp theo là của tác giả Laux (2013) đã thu thập dữ liệu thuế thu nhập hoãn lại cho các
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
công ty S&P 500 và phân loại sự chênh lệch tạm thời tùy thuộc vào doanh thu và
chi phí tạo ra mục thuế hoãn lại hoặc sau khi có thu nhập chịu thuế. Kết quả nghiên
cứu với những bằng chứng ủng hộ dự đoán nghiên cứu của Guenther & Sansing
(2000, 2004) và Dotan (2003) là các khoản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ
chênh lệch tạm thời bao gồm thu nhập trước và thu nhập sau thuế không liên quan
đến giá cổ phiếu hiện tại.
Nghiên cứu của Skinner & ctg (2008) cung cấp bằng chứng về vai trò của thuế
hoãn lại đối với sự khủng hoảng tài chính của các ngân hàng tại Nhật bản. Các ngân
hàng Nhật Bản đã sử dụng khoản thuế hoãn lại như một phần chiến lược để củng cố
vốn cố định của các ngân hàng. Kasipillai, J. & Mahenthiran (2013) xem xét các
công ty niêm yết tại Malaysia đã sử dụng thuế thu nhập hoãn lại để tránh sự suy
giảm về thu nhập và nghiên cứu cũng sử dụng khoản thuế thu nhập hoãn lại để quản
lý các khoản thu nhập.
Nghiên cứu về mối liên quan giá cổ phiếu và thuế thu nhập hoãn lại và xem
xét đến sự khác biệt giữa các quy định kế toán và quy định thuế dẫn đến phát sinh
các khoản thuế hoãn lại như Jeter & Chaney (1988); Chaney & Jeter (1989); Givoly
& Hayn (1992); Guenther & Sansing, (2000, 2004); Citron (2001); Lynn & ctg
(2008); Wong & ctg (2011).
Nghiên cứu về phương pháp tiếp cận thuế hoãn lại có dòng nghiên cứu của
Beaver & Dukes (1972); Chaney & Jeter (1994); Chang & ctg (2009) sử dụng cách tiếp
cận báo cáo thu nhập để tính các khoản thuế hoãn lại. Ở Úc IFRS (AIFRS) quy định sự
thay đổi trong kế toán. Úc đã giới thiệu AASB 112 - thuế thu nhập, quy định về
phương pháp tiếp cận thuế hoãn lại trên báo cáo tình hình tài chính (BCĐKT). Để thay
thế cách tiếp cận báo cáo thu nhập của kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp AASB1020
với sự thay đổi gần tương tự như tại Mỹ khi mà tiếp cận báo cáo thu nhập cho thuế
hoãn lại đã được thay thế (APB11) bằng cách tiếp cận BCĐKT (SFAS 109). Tuy nhiên
ở Úc môi trường kế toán cho phép đánh giá lại tài sản và điều này trái ngược với môi
trường kế toán không đánh giá lại của Mỹ nơi có những bằng chứng về sự liên quan
đến gia tăng giá trị của thuế hoãn lại theo tiếp cận BCĐKT (Ayers,
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
1998).
Nghiên cứu về phương pháp nợ phải trả dựa trên đánh giá tài sản/nợ phải trả
phát sinh liên quan đến thuế phân bổ nên được xem là phương pháp tiếp cận dựa
trên bảng cân đối kế toán (Hung & Subramanyam, 2007). Nghiên cứu trên cung cấp
thông tin về thuế thu nhập hoãn lại là hữu ích trong việc dự đoán dòng tiền trong
tương lai và có liên quan đến giải thích giá cổ phiếu hiện tại.
Nghiên cứu của Norman Wong (2006), kế toán thuế thu nhập hoãn lại ở New
Zealand. Nghiên cứu cho rằng cơ sở để tính thuế thu nhập hoãn lại được dựa theo
phương pháp tiếp cận trên bảng cân đối kế toán (Báo cáo tài chính) và hoàn toàn trái
ngược với phương pháp tiếp cận trên báo cáo thu nhập. Tác giả cho rằng cách tiếp
cận trên bảng cân đối kế toán là hoàn toàn phù hợp với định hướng và trách nhiệm
xã hội và nó sẽ được ủng hộ bởi các chuẩn mực kế toán quốc tế. Tác giả đã sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính để đưa ra kết quả nghiên cứu của mình.
Phát triển tiếp theo dòng nghiên cứu của các tác giả trước đây, tác giả Dean
Hanlon & ctg (2014) đưa ra kết quả phản ảnh sự ưa thích của các nhà đầu tư đối với
cách tiếp cận báo cáo tình hình tài chính (BCĐKT) với khoản kế toán thuế hoãn lại
trong việc đánh giá lại tài sản. Kết quả là sự gia tăng số thuế thu nhập hoãn lại khi
áp dụng cách tiếp cận báo cáo tình hình tài chính (BCĐKT) có sự liên quan đến việc
đánh giá lại tài sản như nhà máy và thiết bị.
Nghiên cứu sự tác động của IAS 12
Nghiên cứu của Marcela ZÁROVÁ (2010), đã điều tra sự tác động của IAS 12
đối với các quy định về thuế hoãn lại và trình bày ảnh hưởng của IAS 12 khi thực
hiện vào hệ thống quản lý kế toán thuế tại cộng hòa Séc. Nghiên cứu này tác giả tập
trung vào việc trình bày ảnh hưởng của IAS 12 và việc triển khai IAS 12. Phương
pháp tác giả sử dụng trong nghiên cứu là phương pháp thống kê mô tả. Diane Kraal
ctg (2012) nghiên cứu nội dung hội tụ hay không hội tụ kế toán quốc tế IAS 12, kết
quả đưa ra được những lợi ích cuả quá trình hội tụ kế toán toàn cầu và đặc biệt sự tác
động rất lớn của việc áp dụng IAS 12. Hùng & Subramanyam (2007) sử dụng một số
mẫu nghiên cứu các công ty Đức để điều tra tác động của việc áp dụng Chuẩn mực
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
kế toán quốc tế (IAS 12) trên tất cả các tài sản, nợ phải trả và thu nhập của các công
ty. Kết quả chỉ ra rằng thuế thu nhập hoãn lại điều chỉnh thường xuyên nhất và 95%
các doanh nghiệp báo cáo một sự thay đổi thuế thu nhập hoãn lại do ảnh hưởng của
IAS 12. Ernst and Young (2004) cũng ước tính rằng tác động của IAS 12 sẽ làm
tăng tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế hoãn lại phải trả.
Nghiên cứu của Prem W.S. Yapa & ctg (2015) về việc áp dụng chuẩn mực kế
toán quốc tế thuế TNDN (IAS 12) hội tụ hay hòa hợp với kế toán quốc gia ở các nước
trong khu vực ASEAN trong phạm vi nghiên cứu Singapore và Malaysia. Nghiên cứu
này được thực hiện trong hai giai đoạn. Giai đoạn thứ nhất phát hiện và phân tích
những tác động chung của IFRS đối với Singapore và Malaysia, kết quả cho thấy được
lợi ích khi áp dụng IFRS đem lại là gia tăng khoản đầu tư vốn của nước ngoài, giảm chi
phí đầu tư và làm tăng niềm tin đối với BCTC cho các bên liên quan. Tuy nhiên bên
cạnh đó việc hội tụ hay hòa hợp cũng gặp phải những khó khăn về các thông tin liên
quan đến giá trị hợp lý, công cụ tài chính, bất động sản và nông nghiệp. Giai đoạn thứ
hai đưa ra các nghiên cứu sâu hơn về chuẩn mực kế toán thuế thu nhập quốc tế (IAS
12) với việc tuân thủ thuế bởi lẽ thuế TNDN là một phần tất yếu quan trọng của báo
cáo tài chính, nội dung tập trung vào mức độ thách thức của IAS 12 đem lại. Nghiên
cứu trên đã được nhóm tác giả sử dụng phương pháp luận để phát hiện vấn đề nghiên
cứu và phân tích các vấn đề liên quan dựa trên việc sử dụng lý thuyết về thể chế, lý
thuyết về các bên liên quan để đạt được mục tiêu nghiên cứu.
1.2.2 Nghiên cứu trong nước
Sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế
Nghiên cứu của Mai Thị Hoàng Minh (2009) về Chuẩn mực kế toán thuế thu
nhập trong mối quan hệ với chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp. Chuẩn mực kế
toán thuế thu nhập đã xác lập tính độc lập với chính sách và cơ chế tài chính doanh
nghiệp, đó là sự thừa nhận có thể khác nhau giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu
thuế. Tuy nhiên khi doanh nghiệp áp dụng VAS 17 vào lập và trình bày báo cáo tài
chính cần hiểu chuẩn mực không thay thế cơ chế, chính sách tài chính và thuế. Sự
độc lập cơ bản giữa chính sách thuế là điều tất yếu và phổ biến ở mọi quốc gia. Mối
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
quan hệ độc lập giữa kế toán và thuế chủ yếu do sự khác biệt giữa thu nhập chịu
thuế và lợi nhuận kế toán.
Nghiên cứu của Chu Thị Bích Hạnh (2012), tác giả tập trung làm rõ ảnh hưởng
của một số Chuẩn mực kế toán đến việc xác định và hạch toán thuế thu nhập doanh
nghiệp. Nghiên cứu cho rằng thuế thu nhập doanh nghiệp vừa chịu sự ảnh hưởng của
một số Chuẩn mực kế toán như VAS 14 (Doanh thu và thu nhập khác), VAS 15 (Hợp
đồng xây dựng), VAS 3 (Tài sản cố định), VAS 16 (Chi phí đi vay), VAS 29 (Thay đổi
chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót), VAS 25 (BCTC hợp nhất và kế
toán khoản đầu tư vào công ty con) làm phát sinh chênh lệch tạm thời và chênh lệch
vĩnh viễn, VAS 14 chịu chi phối của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên tác
giả chưa phân tích các nguyên tắc, quy định, phương pháp hạch toán kế toán thuế
TNDN theo CMKT 17. Sự ảnh hưởng này bắt nguồn từ việc ghi nhận doanh thu, chi
phí khác nhau giữa quy định kế toán và quy định thuế. Nghiên cứu sử dụng phương
pháp nghiên cứu định tính (phương pháp tiếp cận hệ thống) để đưa ra một số ảnh hưởng
của các chuẩn mực đến việc xác định và hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phương pháp tiếp cận thuế hoãn lại
Nghiên cứu của Phan Thị Anh Đào (2010) đã làm rõ một số quy định IAS 12
liên quan đến thuế thu nhập hoãn lại. Bên cạnh đó nghiên cứu đã đưa ra phương
pháp tiếp cận báo cáo tình hình tài chính (BCĐKT) để so sánh những khoản mục tài
sản, nợ phải trả với cơ sở tính thuế. Kết quả đạt được là những khoản chênh lệch
tạm thời sẽ là cơ sở cho việc xác định thuế thu nhập hoãn lại. Nghiên cứu đã tiếp
cận một số nội dung IAS 12 nhằm sáng tỏ hơn một số quy định trong chuẩn mực
VAS 17. Tuy nhiên nghiên cứu chỉ dừng lại ở một số điểm cơ bản trong lý luận
chuẩn mực thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Phan Thị Anh Đào (2011) về Chuẩn mực kế toán quốc tế thuế thu
nhập doanh nghiệp và những cập nhật thời điểm hiện nay. Tác giả đã giới thiệu về hệ
thống Chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực quốc tế về thuế thu nhập doanh nghiệp
(IAS 12) đồng thời nghiên cứu chỉ ra một số nội dung cơ bản của IAS 12 đã được sửa
đổi và cập nhật về phương pháp tiếp cận trong kế toán thuế thu nhập doanh
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
nghiệp, ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả, vấn
đề phân loại và chiết khấu. Trong nghiên cứu của mình, tác giả đã có sự so sánh IAS 12
phiên bản mới so với phiên bản gốc thông qua việc phân tích, so sánh và tổng hợp
Nguyễn Mạnh Hiền (2015), đã nghiên cứu kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế
suất thay đổi và bàn về các phương pháp tiếp cận trong kế toán thuế TNDN
nhằm mục đích đưa ra gợi ý về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong trường
hợp có sự thay đổi về thuế suất thuế TNDN. Trong nghiên cứu này, tác giả trình bày
về phương pháp hoãn lại theo hướng tiếp cận Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
và phương pháp tài sản - nợ phải trả theo hướng tiếp cận dựa trên báo cáo tình hình
tài chính (Bảng cân đối kế toán).
Hầu hết những nghiên cứu trên chỉ tập trung vào việc nghiên cứu sự khác biệt
giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán hoặc nghiên cứu thuế thu nhập hoãn
lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong việc áp dụng mà vẫn chưa có bằng
chứng nào cho thấy các nghiên cứu đi sâu vào giải quyết vấn đề liên quan đến việc
vận dụng IAS 12 vào thực tiễn.
1.3 Các nghiên cứu về việc áp dụng Chuẩn mực kế toán
Các nghiên cứu trước đây thường đề cập đến việc vận dụng CMKT một cách
chung (xét trên tổng thể toàn bộ hệ thống CMKT) mà chưa có nghiên cứu nào đi
vào tìm hiểu từng chuẩn mực cụ thể như VAS 17. Trong nghiên cứu này, nhằm tạo
cơ sở cho phần nghiên cứu định tính, tác giả tiến hành tìm hiểu các nghiên cứu
trước có liên quan đến việc áp dụng chuẩn mực để làm nền tảng cho bước nghiên
cứu định tính nhằm xác định nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS 17.
Nghiên cứu của Hồ Xuân Thủy (2016) hướng đến việc nghiên cứu Chuẩn mực kế
toán hiện hành áp dụng cho SMEs (Doanh nghiệp vừa và nhỏ), với kết quả nghiên cứu
chuẩn mực kế toán có ý nghĩa quan trọng trong việc lập và trình bày thông tin trên
BCTC. Đối với những doanh nghiệp tính tuân thủ chuẩn mực kế toán cao điều này sẽ
làm cho thông tin trên BCTC trở nên hữu ích hơn. Khi VAS 17 được ra đời, các doanh
nghiệp cũng đã thực hiện ghi nhận thuế hoãn lại trên BCTC nhưng do tính phức tạp của
chuẩn mực cũng như không thấy cần thiết cho DN nên sau này một số
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
DN đã không còn áp dụng VAS 17 khi lập BCTC nữa. Nghiên cứu này, tác giả đã sử
dụng phương pháp thống kê mô tả và đã cho ra kết quả nghiên cứu khía cạnh trên.
Nghiên cứu của Trần Quốc Thịnh (2013) cho rằng việc áp dụng chuẩn mực kế
toán sẽ xử lý, giải quyết vấn đề hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả
nghiên cứu với mức bình quân điểm 2.83, trong đó những kiểm toán viên đánh giá
cao hơn những đối tượng khảo sát còn lại do bởi họ thường tiếp xúc nhiều loại hình
doanh nghiệp nên dễ dàng thấy tầm quan trọng của chuẩn mực kế toán trong việc
lập và cung cấp thông tin trên BCTC. Bên cạnh mức độ tuân thủ chuẩn mực kế toán
từ mức điểm 2.32 đến điểm 2.41 cho việc đánh giá và thông tin được trình bày 2.25,
các doanh nghiệp đã tuân thủ mức độ áp dụng các chuẩn mực vào thực tiễn ở mức
thấp. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả trong việc phân tích
phương sai trong nghiên cứu.
Nghiên cứu của Trần Đình Khôi Nguyên (2011, 2013) hướng đến mục tiêu các
nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng chuẩn mực kế toán tại Đà Nẵng. Tác giả cũng đã
nghiên cứu các thuộc tính liên quan đến lợi ích của vận dụng chuẩn mực kế toán như
DN có khả năng tiếp nhận các khoản tài trợ từ hệ thống ngân hàng, có khả năng mở
rộng hoạt động kinh doanh vì tính minh bạch của thông tin và tạo niềm tin trong cộng
đồng kinh doanh, thể hiện trách nhiệm của DN đối với cơ quan quản lý. Bên cạnh đó,
phương pháp định tính đã được sử dụng trong nghiên cứu với kết quả là việc tuân thủ
chuẩn mực kế toán ở DNVVN ở Việt Nam còn rất thấp được đo lường theo tỷ lệ các
chuẩn mực kế toán được sử dụng dựa trên một số nghiên cứu của Cooke (1989b);
Donna L.S & Stephanie M.B (2000). Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng hiện tại số lượng
chuẩn mực kế toán VN đã ban hành 26 chuẩn mực nhưng có 7 chuẩn mực không được
hoàn toàn áp dụng cho DNVVN. Nghiên cứu có những nhận định khá chuẩn xác cùng
với những bằng chứng thuyết phục rõ ràng kèm theo. Nghiên cứu cũng khảo sát chung
cho tất cả các chuẩn mực thông qua mô hình hồi quy bội để phân tích.
Nghiên cứu của Đặng Ngọc Hùng (2016) về mức độ áp dụng chuẩn mực kế toán
có quan hệ thuận chiều với lợi ích áp dụng chuẩn mực kế toán. Kết quả hệ thống pháp
luật, kinh nghiệm, năng lực của kế toán và kiểm toán, trợ giúp của các tổ chức tư vấn
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
và đặc điểm của doanh nghiệp ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán. Theo
Bà Nguyễn Phi Lan, phó tổng giám đốc công ty Pricewaterhouse Cooper Việt Nam,
chuẩn mực kế toán tại các doanh nghiệp được áp dụng rất tùy tiện. “Các chuẩn mực cho
phép áp dụng theo nhiều cách nhưng điều quan trọng là họ không giải thích rõ việc áp
dụng chuẩn mực nào….” (Thanh Đoàn, 2009, Trích Nguyễn Công Phương
2013). Bên cạnh đó Ông Đặng Văn Thanh, Chủ tịch hội Kế toán và kiểm toán Việt
Nam, việc áp dụng chuẩn mực kế toán còn lúng túng, chưa được quan tâm đúng
mức. Điều này là do “Việt Nam đã quá quen với thực hiện và tuân thủ các Chế độ
kế toán và chủ yếu lại là các văn bản hướng dẫn chế độ hoặc cụ thể hóa chính sách,
chế độ vào từng lĩnh vực, từng nghành nghề cụ thể” (Thanh Đoàn, 2009, Trích
Nguyễn Công Phương 2013)
Phạm Hoài Hương (2010), nghiên cứu mức độ hài hòa giữa chuẩn mực kế toán
Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế. Tác giả nghiên cứu về mức độ hài hòa chuẩn
mực kế toán Việt Nam (VAS) và chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS/IFRS) của 10 chuẩn
mực kế toán chủ yếu vì nó có mức độ ảnh hưởng lớn đến báo cáo tài chính, mức độ hài
hòa bình quân, mức độ hài hòa về mặt đo lường, mức độ hài hòa về mặt khai báo thông
tin, mức độ hài hòa của các chuẩn mực liên quan đến doanh thu và chi phí. Tuy nhiên
nghiên cứu chỉ tập trung vào việc đo lường mức độ hài hòa giữa các chuẩn mực kế toán
Việt Nam mà không đi sâu vào chi tiết cụ thể chuẩn mực thuế thu nhập doanh nghiệp
và tình hình áp dụng VAS 17 hiện nay ở các doanh nghiệp như thế nào.
Nghiên cứu của Chúc Anh Tú (2010) tập trung giải quyết những vấn đề áp
dụng VAS 17 vào hạch toán kế toán khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trong nghiên cứu tác giả tập trung chủ yếu vào việc giải quyết những vấn đề liên
quan đến tờ khai quyết toán thuế TNDN và phương pháp xác định, hạch toán chi phí
thuế TNDN.
Nghiên cứu của Vũ Thị Phương Thảo (2011); Nguyễn Xuân Thắng (2008) đã
trình bày lý luận về VAS 17, so sánh sự khác nhau giữa VAS 17 và IAS 12 nhằm rút ra
bài học kinh nghiệm đồng thời đưa ra một số khó khăn khi áp dụng VAS 17 để đưa ra
giải pháp áp dụng VAS 17 thuận lợi hơn. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng đã phân
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
tích một số nội dung liên quan đến việc thực thi kế toán thuế TNDN nhằm tìm ra
những khó khăn khi Việt Nam áp dụng chuẩn mực. Nghiên cứu cũng tập trung vào
khoảng cách giữa lý thuyết và thực tế khi áp dụng còn gặp nhiều rào cản và tác giả
đã đưa ra kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế TNDN tại Việt Nam.
Tuy nhiên nghiên cứu chưa nhận định được những nhân tố nào gây khó khăn cản trở
trong việc áp dụng VAS 17.
Nghiên cứu của Vũ Thị Vân Anh (2010) về những bất cập trong việc áp dụng
VAS 17, tác giả đã đưa ra một số nguyên nhân gây khó khăn cho doanh nghiệp khi
áp dụng VAS
17. Nguyên nhân thứ nhất là hiện nay có hai cách tiếp cận xác định thuế TNDN trên
BCĐKT và BCKQHĐ kinh doanh vì thế qua việc tìm hiểu thực tế theo ý kiến của tác
giả việc xác định thuế TNDN trên cơ sở tiếp cận BCĐKT đó là giá trị ghi sổ của tài
sản, nợ phải trả và cơ sở tính thuế của nó. Thứ hai việc hiểu và áp dụng VAS 17 vào
thực tế còn rất lúng túng từ khoản chênh lệch tạm thời và các khoản lỗ tính thuế chưa
sử dụng hay ưu đãi thuế chưa sử dụng. Kết quả việc áp dụng VAS 17 chưa đi vào thực
tế là do một số điểm không đồng nhất giữa Luật kế toán và Luật thuế TNDN.
Nghiên cứu của Chúc Anh Tú (2006) về nguyên tắc khi áp dụng chuẩn mực kế
toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp phân tích và
tổng hợp một số nội dung liên quan đến chuẩn mực và thông tư hiện hành về những
khái niệm cơ bản, phương pháp hạch toán, phương pháp xác định và kỹ thuật trình
bày thông tin trên BCTC.
Nghiên cứu của Thái Bá Công & cộng sự (2011) về việc áp dụng IAS 12 và VAS
17 vào kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay. Đề tài tổng hợp
các nội dung liên quan đến pháp luật thuế TNDN, chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán
để đánh giá một số vấn đề về thực trạng tổ chức công tác kế toán thuế TNDN trên cơ sở
nghiên cứu các chính sách thuế, chuẩn mực thuế thu nhập doanh nghiệp quốc tế mục
đích nhằm gợi ý một số chính sách để hoàn thiện. Tuy nhiên nghiên cứu đi sâu vào hệ
thống hóa văn bản pháp lý liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp và VAS 17 về
mặt chứng từ sử dụng, phương pháp hạch toán. Nghiên cứu sử dụng
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
phương pháp thống kê mô tả để đánh giá hiện trạng tổ chức công tác kế toán thuế
TNDN.
Nghiên cứu của Vũ Thị Hòa (2016) về thực trạng áp dụng VAS 17. Kết quả
nghiên cứu cho rằng hiện nay kế toán vẫn còn sự nhầm lẫn về cách phân biệt lợi
nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế, điều này dẫn đến việc trình bày thuế TNDN
trong kỳ chưa chính xác và theo dõi không đầy đủ các khoản mục về thuế trên báo
cáo tài chính. Phương pháp nghiên cứu sử dụng là tổng hợp và phân tích.
Các nghiên cứu trên chỉ dừng lại ở phạm vi tìm hiểu việc áp dụng VAS 17 vào
thực tiễn gặp những khó khăn và trở ngại nhất định theo phương pháp định tính mà
chưa có nghiên cứu nào tìm hiểu việc áp dụng VAS 17 được thực hiện như thế nào
trong việc ghi nhận, xử lý và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính thực tế ở các
doanh nghiệp.
1.4 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế
toán.
1.4.1 Nhân tố tuân thủ chuẩn mực kế toán
1.4.1.1 Nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ chuẩn mực kế toán
Nghiên cứu của Khaled Samaha & Hichem Khlif, 2016 đã đưa ra cơ sở các lý
thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến việc áp dụng, tuân thủ IFRS ở các
nước đang phát triển như động cơ áp dụng IFRS, đặc điểm công ty có ảnh hưởng
đến việc tuân thủ IFRS hay không và việc ban hành các quy định pháp luật để thực
thi cho việc tuân thủ IFRS có hiệu quả không. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra 2 lý
thuyết chính liên quan đến việc tuân thủ là lý thuyết kinh tế về mạng lưới (Katz &
Shapiro, 1985) và đẳng số (DiMaggio & Powell, 1991). Đồng thời nghiên cứu cung
cấp những bằng chứng thực nghiệm ở các nước đang phát triển là đặc điểm công ty
và có ảnh hưởng đến mức độ tuân thủ quy định IFRS luôn ở ở mức trung lập.
Việc thực thi các tiêu chuẩn kế toán ở các nước đang phát triển đang là một trong
những vấn đề lớn (Lin & Liyan, 2001), nghiên cứu cho rằng cơ chế giám sát việc thực
thi các yêu cầu của IFRS ảnh hưởng lớn đến tuân thủ IFRS. Theo nghiên cứu của Scott
& ctg (1976) cho rằng chất lượng báo cáo tài chính kém có thể cản trở