4. MOÄT SOÁ THUAÄT NGÖÕ
GA (gestation age) = MA (menstrual age):
Tuoåi thai tính töø ngaøy kinh choùt = tuoåi thai
tính theo sieâu aâm, theo laâm saøng
EA (embryologic age): tuoåi thai thaät söï,
tính töø ngaøy thuï thai, nhoû hôn GA vaø MA
2 tuaàn.
5. ĐƯỜNG KÍNH TRUNG BÌNH TÚI THAI
(Mean Sac Diameter)
MSD = (length + height + width) / 3
20. THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI
1. Túi thai nằm thấp tại vị trí sẹo mổ lấy thai
Nằm hoàn toàn trong thành trước tử cung
Nằm một phần trong lòng và một phần trong
thành trước tử cung
Khối echo hỗn hợp
2. Không có dấu hiệu trượt
3. Có dòng chảy trên doppler màu của lớp
nguyên bào nuôi
Độ nhạy của siêu âm: 86.4% ( Ash 2007)
29. KẾT CỤC THAI KỲ CỦA SONG THAI MỘT BÁNH
NHAU VÀ SONG THAI HAI BÁNH NHAU
DC MC
Sẩy thai 1.8% 12.2% x6
Chết chu sinh 1.6% 2.8% x2
IUGR 12% 21% x2
Sanh non 5,5% 9.2% x2
(Tuổi thai <32 tuần)
30. CÁC LOẠI SONG THAI
1/3 là một hợp tử: từ một trứng được thụ tinh
2/3 một bánh nhau (2/9)
1/3 hai bánh nhau (1/9)
2/3 là hai hợp tử: từ hai trứng được thu tinh riêng
Tất cả đều là hai bánh nhau (6/9)
Tất cả song thai một bánh nhau là từ một hợp tử
Chỉ 6/7 song thai hai bánh nhau là từ hai hợp tử
31. SỰ PHÂN CHIA TRONG ST MỘT HỢP TỬ:
0-3 ngày
4 - 9 days 9 -12days 12-15days
Morula
Blastula
Blastocyst
DCDA
MCDA
MCMA
3-9 ngày 9-12ngày
12 -15ngày
32. MỘT HỢP TỬ
Thai
Túi ối
Bánh nhau
Ngày
ST DÍNH
MỘT TÚI ỐI
MỘT BÁNH NHAU
0 3 9 12 15
HAI BÁNH
NHAU
33. XÁC ĐỊNH SỐ BÁNH NHAU TRONG
SONG THAI
Hai bánh nhau, lớp màng
dày, lambda sign
Một bánh nhau, lớp màng mỏng,
T sign
41. ● Là lớp tụ dịch dưới da sau cổ thai
ở quí một thai kỳ
●Có vách hoặc không, khu trú ở cổ
hoặc toàn cơ thể thai.
● Ớ quí 2: đa số sẽ tự biến mất, một
vài trường hợp sẽ tiến triển thành
phu da gáy hay nang bạch huyết
vùng cổ có kèm hoặc không kèm
phù toàn bộ thai
Độ mờ da gáy
42. Tuổi thai (11 – 136)
CDĐM: 45-84mm
Phóng lớn màng hình
Mặt cắt dọc giữa
Sóng thẳng góc với da
Cổ thai ở vị trí trung tính
Màng ối tách khỏi da
Đo khoảng mờ rộng nhất
Đặt vị trí con trỏ trong trong
+
+
+
+
+
++ +
+
+
43. NT
NT
Risk (%)
Age (yrs)
35 45
100
10
1
0.1
20
0.01
Với mỗi CDĐM, mỗi ĐMDG sẽ
có một tỷ lệ mắc khác nhau
● Da gáy càng dày, tỷ lệ mắc
càng cao và nguy cơ hiệu chỉnh
sẽ tăng
● Ngược lại, da gáy mỏng, tỷ lệ
mắc sẽ giảm và nguy cơ hiệu
chỉnh sẽ giảm.
Độ mờ da gáy
44. Crown-rump length (mm)
45 55 65 75 85
Nuchaltranslucencythickness(mm)
0
2
4
6
8
Trisomy 21
● Trong 75-80% trường hợp
trisomy 21, ĐMDG sẽ dày trên
vị bách phân thứ 95th
● Tuổi mẹ có thể được kết hợp
với ĐMDG để sàng lọc bất
thường nhiễm sắc thể một
cách có hiệu quả.
Tỷ lệ phát hiện: 80%
FPR: 5%
Độ mờ da gáy