SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 51
HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP
Cập nhật chẩn đoán và xử trí ban đầu
BS. Nguyễn Thị Lệ Chi
Bệnh viện Bình Tân
NỘI DUNG:
1. ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI HCVC
2. SINH LÝ BỆNH
3. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
4. XỬ TRÍ BAN ĐẦU
ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI HCVC
Thuật ngữ Hội chứng động mạch vành cấp hay còn gọi tắt
là Hội chứng mạch vành cấp bao gồm: (1) Nhồi máu cơ tim
cấp có đoạn ST chênh lên trên điện tim đồ; (2) Hội chứng
mạch vành cấp không có ST chênh lên.
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI HCVC
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI HCVC
Acute myocardial infarction (AMI) defines cardiomyocyte necrosis in a clinical
setting consistent with acute myocardial ischaemia. A combination of criteria is
required to meet the diagnosis of AMI, namely the detection of an increase and/or
decrease of a cardiac biomarker, preferably high-sensitivity cardiac troponin (hs-
cTn) T or I, with at least one value above the 99th percentile of the upper
reference limit and at least one of the following:
1) Symptoms of myocardial ischaemia.
2) New ischaemic ECG changes.
3) Development of pathological Q waves on ECG.
4) Imaging evidence of loss of viable myocardium or new regional wall
5) motion abnormality in a pattern consistent with an ischaemic
6) aetiology.
7) Intracoronary thrombus detected on angiography or autopsy.
ĐỊNH NGHĨA TOÀN CẦU LẦN THỨ 4 VỀ NHỒI MÁU CƠ TIM
Thygesen K, Alpert JS, Jaffe AS, Chaitman BR, Bax JJ, Morrow DA, White HD, ESC Scientific Document Group. Fourth universal definition of myocardial
infarction (2018). Eur Heart J 2019;40:237269.
ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI HCVC
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation: The Task Force for the management
of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation of the European Society of Cardiology (ESC), European Heart Journal, Volume
42, Issue 14, 7 April 2021, Pages 1289–1367.
SINH LÝ BỆNH
Stary HC, et al. A definition of advanced types of atherosclerotic lesions and a histological classification of atherosclerosis. A report from the
Committee on Vascular Lesions of the Council on Arteriosclerosis, American Heart Association. Circulation. 1995 Sep 1;92(5):1355-74.
KHÔNG THAY ĐỔI ĐƯỢC
• Tuổi
• Giới và tình trạng mãn kinh
• Chủng tộc
• Tiền sử gia đình
THAY ĐỔI ĐƯỢC
• Hút thuốc lá; rượu bia
• THA; Đái tháo đường
• Rối loạn lipid máu; Lối sống
tĩnh tại; Stress; Béo phì
• Viêm
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
Phạm Mạnh Hùng, 2019, Lâm sàng tim mạch học, NXB Y học
SINH LÝ BỆNH
Das, Sajal & O'Keefe, James. (2006). Behavioral cardiology: Recognizing and addressing the profound impact of psychosocial stress on cardiovascular health. Current
Atherosclerosis Reports. 8. 111-118.
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
Ngoài các yếu tố nguy cơ truyền thống thì stress cũng đang trở thành yếu tố nguy cơ tim mạch nỗi
trội có thể thay đổi được cần được lưu ý
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
LÂM SÀNG
 Triệu chứng cơ năng:
 Triệu chứng điển hình là đau ngực kiểu mạch
vành cơn đau thường kéo dài trên 20 phút.
 Có thể có các hình thái sau:
• Cơn đau thắt ngực mới xuất hiện;
• Đau thắt ngực tăng lên.
• Đau thắt ngực xảy ra sau các biến cố hoặc thủ thuật
như: sau NMCT, can thiệp ĐMV, CABG,…
• Không đau ngực không điển hình (15-20%) mà
chỉ là cảm giác tức nặng khó thở (đau thầm lặng)
=> thường gặp ở BN hậu phẫu, phụ nữ, lớn tuổi,
đái tháo đường, THA…
 Khám lâm sàng: ít có giá trị để chẩn đoán => giúp
chẩn đoán phân biệt, đánh giá các yếu tố nguy cơ,
biến chứng và chẩn đoán phân biệt.
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG
Có tới trên 20% bệnh nhân không có thay đổi
tức thời trên ECG, nên làm ECG nhiều lần.
ĐIỆN
TÂM
ĐỒ
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG
ĐIỆN TÂM ĐỒ
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG
ĐIỆN
TÂM
ĐỒ
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG
ĐIỆN TÂM ĐỒ
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
 NMCT cấp thành dưới => đo thêm V3R-V6R (30 – 50%
nhồi máu thất phải). Tại V4R: ST chênh lên ≥ 1 mm =>
nhồi máu thất phải. Tuy nhiên, dấu hiện này chỉ tồn tại
trong 10 – 12 giờ đầu tiên của nhồi máu.
 Hình ảnh nhồi máu cơ tim thành sau có thể được phát
hiện gián tiếp qua hình ảnh soi gương tại V1, V2, V3: R
ưu thế (R/S > 1) và ST chênh xuống. Đo thêm V7, V8,
V9 để có chẩn đoán xác định: V7-V9 có ST chênh lên ≥
0,05 mm.
ST chênh lên tại Vùng nhồi máu
V1, V2 Trước vách
V3, V4 Trước mỏm
V1 – V4 Thành trước
V5, V6 Thành bên
V1 – V5, V6 Trước rộng
DI, aVL Bên cao
DII, DIII, aVF Thành dưới
V7, V8, V9 Thành sau
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
CẬN LÂM SÀNG
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
Men tim
 NSTE-MI:
 Các chất chỉ điểm sinh học cơ tim thường được dùng để chẩn
đoán, phân tầng nguy cơ và theo dõi là Troponin T hoặc I. Tốt
nhất là các xét nghiệm siêu nhạy (như TroponinT hs hoặc I
hs).
 Sử dụng phác đồ phác đồ 1 giờ, 2 giờ hoặc 3 giờ trong chẩn
đoán loại trừ ACS.
 STE-MI:
 Không nên chờ kết quả men tim để bắt đầu điều trị tái tưới
máu.
 Cần ít nhất một mẫu men tim tăng cao trên bách phân vị thứ
99 (do nhà sản xuất bộ thử xét nghiệm men tim cung cấp).
Nếu mẫu men tim lần thứ nhất âm tính, nên xét nghiệm một
mẫu thứ hai sau 4 – 6 giờ. Hai lần thử Troponin cách nhau 4 –
6 giờ đều âm tính loại trừ NMCT cấp.
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
As an alternative to the ESC 0 h/1 h algorithm, it is recommended to use the ESC 0 h/2 h algorithm with
blood sampling at 0 h and 2 h, if an hs-cTn test with a validated 0 h/2 h algorithm is available.
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
PHÂN TẦNG NGUY CƠ
Trong thực hành, để tính điểm theo thang điểm này một cách nhanh nhất có thể tham
khảo công cụ trên website: www.outcomes.org/grace.
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
PHÂN TẦNG NGUY CƠ
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
Nhóm nguy cơ thấp, nhóm này có thể áp dụng chiến lược điều trị bảo tồn hoặc có thể xét can thiệp tùy theo điều
kiện và kinh nghiệm của trung tâm.
- Đau ngực: Có một cơn đau ngực ngắn khi nghỉ hoặnc khi gắng sức.
- Không có các dấu hiệu như của các nhóm nguy cơ trên.
- Với những trường hợp điều trị bảo tồn, sau một thời gian khi bệnh nhân ổn định, đánh giá và điều trị giống như
một trường hợp bệnh ĐMV ổn định.
1. Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
2. Morrow DA, Braunwald E, et al. TIMI risk score for ST-elevation myocardial infarction: A convenient, bedside, clinical score for risk assessment at presentation: An intravenous nPA
for treatment of infarcting myocardium early II trial substudy. Circulation. 2000 Oct 24;102(17):2031-7.
PHÂN TẦNG NGUY CƠ
PHÂN TẦNG NGUY CƠ
Morrow DA, Braunwald E, et al. TIMI risk score for ST-elevation myocardial infarction: A convenient, bedside, clinical score for risk assessment at presentation:
An intravenous nPA for treatment of infarcting myocardium early II trial substudy. Circulation. 2000 Oct 24;102(17):2031-7.
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
KHUYẾN CÁO CỦA ESC 2020
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THUỐC CHỐNG HUYẾT KHỐI
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
CHIẾN LƯỢC TIẾP CẬN:
1) Đánh giá và nhanh chóng phân tầng nguy cơ (mức độ nặng nhẹ, khả năng
xảy ra các biến cố của bệnh).
2) Xác định chiến lược và thời điểm điều trị can thiệp hay điều trị bảo tồn.
3) Chỉ định các biện pháp ban đầu và các thuốc cơ bản: giảm đau, thở
Oxy (nếu cần), chống ngưng kết tiểu cầu kép, chống đông và các biện
pháp điều trị nội khoa tối ưu khác.
4) Điều trị trong thời gian nằm viện.
5) Điều trị lâu dài sau khi xuất viện.
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
Xử trí ban đầu trước khi nhập viện:
Nếu bệnh nhân đau ngực nghi ngờ hội chứng mạch vành cấp thì cần liên lạc
ngay với trạm vận chuyển cấp cứu (115). Nếu không có điều kiện, cần có người
nhà vận chuyển bệnh nhân. Không khuyến cáo bệnh nhân tự động lái (đi) xe đến
bệnh viện.
Khi nhân viên cấp cứu đến nhà:
 Có thể cho dùng aspirin liều từ 150 - 325 mg nếu không có chống chỉ định.
 Có thể cho dùng nitroglycerin ngậm dưới lưỡi nếu bệnh nhân có đau ngực.
 Để bệnh nhân nằm nghỉ, tránh vận động nhiều, và
 Cần chuyển ngay đến bệnh viện nếu bệnh nhân có cơn đau ngực kéo dài
trên 20 phút, huyết động không ổn định, có cơn ngất...
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CHẢY MÁU DỰA VÀO THANG ĐIỂM ARC-HBR
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CHẢY MÁU DỰA VÀO THANG ĐIỂM PRECISE-DAPT
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7
April 2021, Pages 1289–1367.
Tuyệt đối không chỉ định thuốc tiêu sợi huyết với bệnh nhân NSTE-ACS.
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
Các biện pháp, thuốc điều trị nội khoa khác kèm theo:
 Thở Oxy khi độ bão hòa Oxy < 90%, suy hô hấp, hoặc khi có các đặc
điểm
nguy cơ cao bị thiếu Oxy máu.
 Nitroglycerin: Sử dụng Nitroglycerin dưới lưỡi mỗi 5 phút x 3 lần cho
đau ngực liên tục do thiếu máu cơ tim và sau đó nên dùng Nitroglycerin
đường tĩnh mạch nếu bệnh nhân có biểu hiện thiếu máu cơ tim kéo
dài, tăng huyết áp, suy tim. Lưu ý: Nitrates bị chống chỉ định khi BN
đã được dùng thuốc ức chế Phosphodiesterase gần đây.
 Giảm đau bằng morphin: Morphin Sulfate tiêm TM có thể hợp lý cho
những cơn đau ngực liên tục do thiếu máu cơ tim cục bộ dù đã dùng
thuốc chống thiếu máu cơ tim cục bộ ở liều cao nhất có thể dung nạp
được.
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
Các biện pháp, thuốc điều trị nội khoa khác kèm theo:
 Betablocker (Metoprolol, Carvedilol hoặc Bisoprolol): Nên sử dụng thuốc BB
đường uống trong vòng 24 giờ nếu không có tình trạng suy tim cấp, tình trạng
cung lượng thấp; nguy cơ bị sốc tim hoặc các chống chỉ định khác. Nếu chống
chỉ định => đánh giá lại tình tình trạng và dung sớm.
 Các thuốc chẹn kênh calci (CCB): Điều trị khởi đầu bằng CCB nhóm
Nondihydropyridine với trường hợp thiếu máu cơ tim tái phát và chống chỉ
định với thuốc BB ở những BN không có rối loạn chức năng thất trái, không có
tăng nguy cơ bị sốc tim, PR > 0,24 giây hoặc block nhĩ thất độ 2-3 không có
máy tạo nhịp.
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
NSTE-ACS
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
Các biện pháp, thuốc điều trị nội khoa khác kèm theo:
Thuốc ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron (ức chế men chuyển hoặc
ức chế thụ thể AT1): Thuốc ức chế men chuyển nên được bắt đầu sử dụng và
kéo dài vô hạn ở tất cả các bệnh nhân có phân số tống máu thất trái dưới 40%,
BN THA, ĐTĐ hoặc bệnh thận mạn ổn định, trừ khi có chống chỉ định. Thuốc
kháng Aldosterone được khuyến cáo sử dụng ở những BN sau NMCT không có
rối loạn chức năng thận đáng kể (Creatinine >2,5 mg/dL ở nam hoặc > 2,0
mg/dL ở nữ) hoặc tăng Kali máu (Kali > 5,0 mEg/L), những BN đang sử dụng
thuốc ƯCMC và BB liều điều trị và EF ≤ 40 %, ĐTĐ, hoặc suy tim.
Statin: Xét nghiệm Lipid máu lúc đói, tốt nhất là trong vòng 24h. Bắt đầu hoặc
tiếp tục sử dụng liệu pháp điều trị Statin tích cực cường độ cao ở những BN
không có chống chỉ định bất kể nồng độ LDL cholesterol trước đó như thế nào.
Statin cường độ cao nên sử dụng là Atorvastatin (40–80 mg) hoặc Rosuvastatin
(20–40 mg).
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
STE-MI
Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
Điều trị nội khoa cấp cứu:
Tái tưới máu mạch vành là điều trị quan trọng và cần thực hiện sớm
nhất có thể được song song với các điều trị nội khoa khác cho tất cả
các bệnh nhân NMCT cấp có ST chênh lên bao gồm: tối ưu hóa điều
trị nội khoa ban đầu và nhận diện những bệnh nhân nào cần được
điều trị tái tưới máu sớm. Cần phát hiện sớm các biến chứng nguy
hiểm như tụt huyết áp, phù phổi cấp, rối loạn nhịp để có hướng xử lý
thích hợp.
Bệnh nhân cần được:
 Nghỉ ngơi yên tĩnh tại giường
 Mắc monitor theo dõi nhịp tim, huyết áp và SpO2
 Lập đường truyền tĩnh mạch ngoại biên với dịch truyền natriclorua
đẳng trương.
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
STE-MI
2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January
2018, Pages 119–177.
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
STE-MI
2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January
2018, Pages 119–177.
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
STE-MI
2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January
2018, Pages 119–177.
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
STE-MI
2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January
2018, Pages 119–177.
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
STE-MI
2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January
2018, Pages 119–177.
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
STE-MI
2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January
2018, Pages 119–177.
TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU
STE-MI
2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January
2018, Pages 119–177.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ LẮNG
NGHE CỦA CÁC ANH/CHỊ

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TỔN THƯƠNG THẬN CẤPTỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
SoM
 
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫyhướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
SoM
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCHXUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
SoM
 
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIMBIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
SoM
 
thay huyết tương trong điều trị viêm tụy cấp
thay huyết tương trong điều trị viêm tụy cấpthay huyết tương trong điều trị viêm tụy cấp
thay huyết tương trong điều trị viêm tụy cấp
SoM
 
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤPHỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP
SoM
 

Mais procurados (20)

TS. Hoàng - Kiểm soát tăng đường huyết nội viện và cấp cứu tăng đường huyết.pdf
TS. Hoàng - Kiểm soát tăng đường huyết nội viện và cấp cứu tăng đường huyết.pdfTS. Hoàng - Kiểm soát tăng đường huyết nội viện và cấp cứu tăng đường huyết.pdf
TS. Hoàng - Kiểm soát tăng đường huyết nội viện và cấp cứu tăng đường huyết.pdf
 
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý gan
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý ganSử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý gan
Sử dụng thuốc giảm đau ở bệnh nhân có bệnh lý gan
 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TỔN THƯƠNG THẬN CẤPTỔN THƯƠNG THẬN CẤP
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
 
Đánh giá đáp ứng bù dịch
Đánh giá đáp ứng bù dịchĐánh giá đáp ứng bù dịch
Đánh giá đáp ứng bù dịch
 
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫyhướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
hướng dẫn sử dụng kháng sinh _ bệnh viện chợ rẫy
 
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂP
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂPMỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂP
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẤT BÙ CÂP
 
KHUYẾN CÁO CẬP NHẬT 2017- 2019 VNAH- ESC- ACC CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ TÁI TƯỚI MÁU
KHUYẾN CÁO CẬP NHẬT 2017- 2019 VNAH- ESC- ACC CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ TÁI TƯỚI MÁUKHUYẾN CÁO CẬP NHẬT 2017- 2019 VNAH- ESC- ACC CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ TÁI TƯỚI MÁU
KHUYẾN CÁO CẬP NHẬT 2017- 2019 VNAH- ESC- ACC CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ TÁI TƯỚI MÁU
 
Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim Phân tích CLS suy tim
Phân tích CLS suy tim
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCHXUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH
 
Thuốc vận mạch trong cấp cứu tim mạch
Thuốc vận mạch trong cấp cứu tim mạchThuốc vận mạch trong cấp cứu tim mạch
Thuốc vận mạch trong cấp cứu tim mạch
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁPCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
 
Cập nhật guideline tăng huyết áp 2018
Cập nhật guideline tăng huyết áp 2018Cập nhật guideline tăng huyết áp 2018
Cập nhật guideline tăng huyết áp 2018
 
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIMBIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
 
thay huyết tương trong điều trị viêm tụy cấp
thay huyết tương trong điều trị viêm tụy cấpthay huyết tương trong điều trị viêm tụy cấp
thay huyết tương trong điều trị viêm tụy cấp
 
Bệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết ápBệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết áp
 
Tăng huyết áp
Tăng huyết ápTăng huyết áp
Tăng huyết áp
 
Improvement of cardiovascular event risks after pci for acs 2017 ts hung bvcr
Improvement of cardiovascular event risks after pci for acs 2017 ts hung bvcrImprovement of cardiovascular event risks after pci for acs 2017 ts hung bvcr
Improvement of cardiovascular event risks after pci for acs 2017 ts hung bvcr
 
BIẾN ĐỔI ĐIỆN TIM LIÊN QUAN ĐẾN RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI
BIẾN ĐỔI ĐIỆN TIM LIÊN QUAN ĐẾN RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢIBIẾN ĐỔI ĐIỆN TIM LIÊN QUAN ĐẾN RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI
BIẾN ĐỔI ĐIỆN TIM LIÊN QUAN ĐẾN RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI
 
Viêm phổi
Viêm phổiViêm phổi
Viêm phổi
 
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤPHỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP
 

Semelhante a ACS - Le Chi.pptx

Tiếp cận chẩn đoán hội chứng vành mạn.pdf
Tiếp cận chẩn đoán hội chứng vành mạn.pdfTiếp cận chẩn đoán hội chứng vành mạn.pdf
Tiếp cận chẩn đoán hội chứng vành mạn.pdf
ThanhPham321538
 
2. ASC 23. 09. 2023- CAN THO khuyen cao dieutri
2. ASC 23. 09. 2023- CAN THO khuyen cao dieutri2. ASC 23. 09. 2023- CAN THO khuyen cao dieutri
2. ASC 23. 09. 2023- CAN THO khuyen cao dieutri
tuanvu075
 
Khuyến cáo về Chẩn đoán và quản lý hội chứng động mạch vành mạn 2022 Hội Tim...
Khuyến cáo về Chẩn đoán và quản lý hội chứng động mạch vành mạn 2022  Hội Tim...Khuyến cáo về Chẩn đoán và quản lý hội chứng động mạch vành mạn 2022  Hội Tim...
Khuyến cáo về Chẩn đoán và quản lý hội chứng động mạch vành mạn 2022 Hội Tim...
tbftth
 
Điều trị hội chứng vành mạn.pdf
Điều trị hội chứng vành mạn.pdfĐiều trị hội chứng vành mạn.pdf
Điều trị hội chứng vành mạn.pdf
ThanhPham321538
 
Guideline Hypertension ISH 2020.pdf
Guideline Hypertension ISH 2020.pdfGuideline Hypertension ISH 2020.pdf
Guideline Hypertension ISH 2020.pdf
Quang Tran
 
Suy tim cấp-Lâm-sàng-BS-Nguyên-final.pdf
Suy tim cấp-Lâm-sàng-BS-Nguyên-final.pdfSuy tim cấp-Lâm-sàng-BS-Nguyên-final.pdf
Suy tim cấp-Lâm-sàng-BS-Nguyên-final.pdf
ThanhPham321538
 
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤPHỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP
SoM
 

Semelhante a ACS - Le Chi.pptx (20)

Tiếp cận chẩn đoán hội chứng vành mạn.pdf
Tiếp cận chẩn đoán hội chứng vành mạn.pdfTiếp cận chẩn đoán hội chứng vành mạn.pdf
Tiếp cận chẩn đoán hội chứng vành mạn.pdf
 
2. ASC 23. 09. 2023- CAN THO khuyen cao dieutri
2. ASC 23. 09. 2023- CAN THO khuyen cao dieutri2. ASC 23. 09. 2023- CAN THO khuyen cao dieutri
2. ASC 23. 09. 2023- CAN THO khuyen cao dieutri
 
Khuyến cáo về Chẩn đoán và quản lý hội chứng động mạch vành mạn 2022 Hội Tim...
Khuyến cáo về Chẩn đoán và quản lý hội chứng động mạch vành mạn 2022  Hội Tim...Khuyến cáo về Chẩn đoán và quản lý hội chứng động mạch vành mạn 2022  Hội Tim...
Khuyến cáo về Chẩn đoán và quản lý hội chứng động mạch vành mạn 2022 Hội Tim...
 
khuyến cáo mới nhất của Hội tim mạch Châu Âu (ESC) năm 2023 HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
khuyến cáo mới nhất của Hội tim mạch Châu Âu (ESC) năm 2023 HỘI CHỨNG VÀNH CẤPkhuyến cáo mới nhất của Hội tim mạch Châu Âu (ESC) năm 2023 HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
khuyến cáo mới nhất của Hội tim mạch Châu Âu (ESC) năm 2023 HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
 
VAI TRÒ TƯ VẤN CỦA DƯỢC SĨ TRONG TỐI ƯU LIỆU PHÁP KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU
VAI TRÒ TƯ VẤN CỦA DƯỢC SĨ TRONG  TỐI ƯU LIỆU PHÁP KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦUVAI TRÒ TƯ VẤN CỦA DƯỢC SĨ TRONG  TỐI ƯU LIỆU PHÁP KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU
VAI TRÒ TƯ VẤN CỦA DƯỢC SĨ TRONG TỐI ƯU LIỆU PHÁP KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU
 
Điều trị hội chứng vành mạn.pdf
Điều trị hội chứng vành mạn.pdfĐiều trị hội chứng vành mạn.pdf
Điều trị hội chứng vành mạn.pdf
 
ĐỘT QUỴ - BSCKII. NGÔ THỊ KIM TRINH.pptx
ĐỘT QUỴ - BSCKII. NGÔ THỊ KIM TRINH.pptxĐỘT QUỴ - BSCKII. NGÔ THỊ KIM TRINH.pptx
ĐỘT QUỴ - BSCKII. NGÔ THỊ KIM TRINH.pptx
 
PRESENTATION.pdf
PRESENTATION.pdfPRESENTATION.pdf
PRESENTATION.pdf
 
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM SYNTAX LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG SỚM BỆNH NHÂN HỘI CH...
 
VAI TRÒ CỦA CLOPIDOGREL TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH CÓ ĐẶT STENT
VAI TRÒ CỦA CLOPIDOGREL TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH CÓ ĐẶT STENTVAI TRÒ CỦA CLOPIDOGREL TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH CÓ ĐẶT STENT
VAI TRÒ CỦA CLOPIDOGREL TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH CÓ ĐẶT STENT
 
Rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim
Rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ timRối loạn nhịp tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim
Rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim
 
hoi chung vanh vap khong st chenh
hoi chung vanh vap khong st chenhhoi chung vanh vap khong st chenh
hoi chung vanh vap khong st chenh
 
Đột quỵ - Đại học Y dược TPHCM
Đột quỵ - Đại học Y dược TPHCMĐột quỵ - Đại học Y dược TPHCM
Đột quỵ - Đại học Y dược TPHCM
 
Guideline Hypertension ISH 2020.pdf
Guideline Hypertension ISH 2020.pdfGuideline Hypertension ISH 2020.pdf
Guideline Hypertension ISH 2020.pdf
 
VIÊM MẠCH TAKAYASU
VIÊM MẠCH TAKAYASUVIÊM MẠCH TAKAYASU
VIÊM MẠCH TAKAYASU
 
Suy tim cấp-Lâm-sàng-BS-Nguyên-final.pdf
Suy tim cấp-Lâm-sàng-BS-Nguyên-final.pdfSuy tim cấp-Lâm-sàng-BS-Nguyên-final.pdf
Suy tim cấp-Lâm-sàng-BS-Nguyên-final.pdf
 
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤPHỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP
 
Cap nhat 2014 ve cd va dt suy tim
Cap nhat 2014 ve cd va dt suy timCap nhat 2014 ve cd va dt suy tim
Cap nhat 2014 ve cd va dt suy tim
 
Rối loạn nhịp trong hội chứng vành cấp
Rối loạn nhịp trong hội chứng vành cấpRối loạn nhịp trong hội chứng vành cấp
Rối loạn nhịp trong hội chứng vành cấp
 
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptxSuy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
Suy tim mạn - Hà Công Thái Sơn.pptx
 

Último

SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
HongBiThi1
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
HongBiThi1
 
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
HongBiThi1
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfSGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
HongBiThi1
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
HongBiThi1
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
HongBiThi1
 

Último (20)

SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
 
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
26-dang-bai-tapcccc-kinh-te-chinh-tri.pdf
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdfNTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
 
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfSGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
 

ACS - Le Chi.pptx

  • 1. HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP Cập nhật chẩn đoán và xử trí ban đầu BS. Nguyễn Thị Lệ Chi Bệnh viện Bình Tân
  • 2. NỘI DUNG: 1. ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI HCVC 2. SINH LÝ BỆNH 3. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN 4. XỬ TRÍ BAN ĐẦU
  • 3. ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI HCVC Thuật ngữ Hội chứng động mạch vành cấp hay còn gọi tắt là Hội chứng mạch vành cấp bao gồm: (1) Nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên trên điện tim đồ; (2) Hội chứng mạch vành cấp không có ST chênh lên. Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
  • 4. ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI HCVC Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
  • 5. ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI HCVC Acute myocardial infarction (AMI) defines cardiomyocyte necrosis in a clinical setting consistent with acute myocardial ischaemia. A combination of criteria is required to meet the diagnosis of AMI, namely the detection of an increase and/or decrease of a cardiac biomarker, preferably high-sensitivity cardiac troponin (hs- cTn) T or I, with at least one value above the 99th percentile of the upper reference limit and at least one of the following: 1) Symptoms of myocardial ischaemia. 2) New ischaemic ECG changes. 3) Development of pathological Q waves on ECG. 4) Imaging evidence of loss of viable myocardium or new regional wall 5) motion abnormality in a pattern consistent with an ischaemic 6) aetiology. 7) Intracoronary thrombus detected on angiography or autopsy. ĐỊNH NGHĨA TOÀN CẦU LẦN THỨ 4 VỀ NHỒI MÁU CƠ TIM Thygesen K, Alpert JS, Jaffe AS, Chaitman BR, Bax JJ, Morrow DA, White HD, ESC Scientific Document Group. Fourth universal definition of myocardial infarction (2018). Eur Heart J 2019;40:237269.
  • 6. ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI HCVC 2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation: The Task Force for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation of the European Society of Cardiology (ESC), European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7 April 2021, Pages 1289–1367.
  • 7. SINH LÝ BỆNH Stary HC, et al. A definition of advanced types of atherosclerotic lesions and a histological classification of atherosclerosis. A report from the Committee on Vascular Lesions of the Council on Arteriosclerosis, American Heart Association. Circulation. 1995 Sep 1;92(5):1355-74.
  • 8. KHÔNG THAY ĐỔI ĐƯỢC • Tuổi • Giới và tình trạng mãn kinh • Chủng tộc • Tiền sử gia đình THAY ĐỔI ĐƯỢC • Hút thuốc lá; rượu bia • THA; Đái tháo đường • Rối loạn lipid máu; Lối sống tĩnh tại; Stress; Béo phì • Viêm CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ Phạm Mạnh Hùng, 2019, Lâm sàng tim mạch học, NXB Y học
  • 10. Das, Sajal & O'Keefe, James. (2006). Behavioral cardiology: Recognizing and addressing the profound impact of psychosocial stress on cardiovascular health. Current Atherosclerosis Reports. 8. 111-118. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ Ngoài các yếu tố nguy cơ truyền thống thì stress cũng đang trở thành yếu tố nguy cơ tim mạch nỗi trội có thể thay đổi được cần được lưu ý
  • 11. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN 2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7 April 2021, Pages 1289–1367.
  • 12. LÂM SÀNG  Triệu chứng cơ năng:  Triệu chứng điển hình là đau ngực kiểu mạch vành cơn đau thường kéo dài trên 20 phút.  Có thể có các hình thái sau: • Cơn đau thắt ngực mới xuất hiện; • Đau thắt ngực tăng lên. • Đau thắt ngực xảy ra sau các biến cố hoặc thủ thuật như: sau NMCT, can thiệp ĐMV, CABG,… • Không đau ngực không điển hình (15-20%) mà chỉ là cảm giác tức nặng khó thở (đau thầm lặng) => thường gặp ở BN hậu phẫu, phụ nữ, lớn tuổi, đái tháo đường, THA…  Khám lâm sàng: ít có giá trị để chẩn đoán => giúp chẩn đoán phân biệt, đánh giá các yếu tố nguy cơ, biến chứng và chẩn đoán phân biệt. Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp” TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
  • 13. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG Có tới trên 20% bệnh nhân không có thay đổi tức thời trên ECG, nên làm ECG nhiều lần. ĐIỆN TÂM ĐỒ Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
  • 14. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG ĐIỆN TÂM ĐỒ Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
  • 15. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG ĐIỆN TÂM ĐỒ Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
  • 16. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG ĐIỆN TÂM ĐỒ Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”  NMCT cấp thành dưới => đo thêm V3R-V6R (30 – 50% nhồi máu thất phải). Tại V4R: ST chênh lên ≥ 1 mm => nhồi máu thất phải. Tuy nhiên, dấu hiện này chỉ tồn tại trong 10 – 12 giờ đầu tiên của nhồi máu.  Hình ảnh nhồi máu cơ tim thành sau có thể được phát hiện gián tiếp qua hình ảnh soi gương tại V1, V2, V3: R ưu thế (R/S > 1) và ST chênh xuống. Đo thêm V7, V8, V9 để có chẩn đoán xác định: V7-V9 có ST chênh lên ≥ 0,05 mm. ST chênh lên tại Vùng nhồi máu V1, V2 Trước vách V3, V4 Trước mỏm V1 – V4 Thành trước V5, V6 Thành bên V1 – V5, V6 Trước rộng DI, aVL Bên cao DII, DIII, aVF Thành dưới V7, V8, V9 Thành sau
  • 17. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN CẬN LÂM SÀNG Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp” Men tim  NSTE-MI:  Các chất chỉ điểm sinh học cơ tim thường được dùng để chẩn đoán, phân tầng nguy cơ và theo dõi là Troponin T hoặc I. Tốt nhất là các xét nghiệm siêu nhạy (như TroponinT hs hoặc I hs).  Sử dụng phác đồ phác đồ 1 giờ, 2 giờ hoặc 3 giờ trong chẩn đoán loại trừ ACS.  STE-MI:  Không nên chờ kết quả men tim để bắt đầu điều trị tái tưới máu.  Cần ít nhất một mẫu men tim tăng cao trên bách phân vị thứ 99 (do nhà sản xuất bộ thử xét nghiệm men tim cung cấp). Nếu mẫu men tim lần thứ nhất âm tính, nên xét nghiệm một mẫu thứ hai sau 4 – 6 giờ. Hai lần thử Troponin cách nhau 4 – 6 giờ đều âm tính loại trừ NMCT cấp.
  • 18. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
  • 19. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
  • 20. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN As an alternative to the ESC 0 h/1 h algorithm, it is recommended to use the ESC 0 h/2 h algorithm with blood sampling at 0 h and 2 h, if an hs-cTn test with a validated 0 h/2 h algorithm is available. 2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7 April 2021, Pages 1289–1367.
  • 21. 2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7 April 2021, Pages 1289–1367. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
  • 22. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN 2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7 April 2021, Pages 1289–1367.
  • 23.
  • 24. PHÂN TẦNG NGUY CƠ Trong thực hành, để tính điểm theo thang điểm này một cách nhanh nhất có thể tham khảo công cụ trên website: www.outcomes.org/grace. Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
  • 25. PHÂN TẦNG NGUY CƠ Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp” Nhóm nguy cơ thấp, nhóm này có thể áp dụng chiến lược điều trị bảo tồn hoặc có thể xét can thiệp tùy theo điều kiện và kinh nghiệm của trung tâm. - Đau ngực: Có một cơn đau ngực ngắn khi nghỉ hoặnc khi gắng sức. - Không có các dấu hiệu như của các nhóm nguy cơ trên. - Với những trường hợp điều trị bảo tồn, sau một thời gian khi bệnh nhân ổn định, đánh giá và điều trị giống như một trường hợp bệnh ĐMV ổn định.
  • 26. 1. Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp” 2. Morrow DA, Braunwald E, et al. TIMI risk score for ST-elevation myocardial infarction: A convenient, bedside, clinical score for risk assessment at presentation: An intravenous nPA for treatment of infarcting myocardium early II trial substudy. Circulation. 2000 Oct 24;102(17):2031-7. PHÂN TẦNG NGUY CƠ
  • 27. PHÂN TẦNG NGUY CƠ Morrow DA, Braunwald E, et al. TIMI risk score for ST-elevation myocardial infarction: A convenient, bedside, clinical score for risk assessment at presentation: An intravenous nPA for treatment of infarcting myocardium early II trial substudy. Circulation. 2000 Oct 24;102(17):2031-7.
  • 28. 2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7 April 2021, Pages 1289–1367. KHUYẾN CÁO CỦA ESC 2020
  • 29. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THUỐC CHỐNG HUYẾT KHỐI 2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7 April 2021, Pages 1289–1367.
  • 30. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU NSTE-ACS CHIẾN LƯỢC TIẾP CẬN: 1) Đánh giá và nhanh chóng phân tầng nguy cơ (mức độ nặng nhẹ, khả năng xảy ra các biến cố của bệnh). 2) Xác định chiến lược và thời điểm điều trị can thiệp hay điều trị bảo tồn. 3) Chỉ định các biện pháp ban đầu và các thuốc cơ bản: giảm đau, thở Oxy (nếu cần), chống ngưng kết tiểu cầu kép, chống đông và các biện pháp điều trị nội khoa tối ưu khác. 4) Điều trị trong thời gian nằm viện. 5) Điều trị lâu dài sau khi xuất viện. Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
  • 31. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU NSTE-ACS Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp” Xử trí ban đầu trước khi nhập viện: Nếu bệnh nhân đau ngực nghi ngờ hội chứng mạch vành cấp thì cần liên lạc ngay với trạm vận chuyển cấp cứu (115). Nếu không có điều kiện, cần có người nhà vận chuyển bệnh nhân. Không khuyến cáo bệnh nhân tự động lái (đi) xe đến bệnh viện. Khi nhân viên cấp cứu đến nhà:  Có thể cho dùng aspirin liều từ 150 - 325 mg nếu không có chống chỉ định.  Có thể cho dùng nitroglycerin ngậm dưới lưỡi nếu bệnh nhân có đau ngực.  Để bệnh nhân nằm nghỉ, tránh vận động nhiều, và  Cần chuyển ngay đến bệnh viện nếu bệnh nhân có cơn đau ngực kéo dài trên 20 phút, huyết động không ổn định, có cơn ngất...
  • 32. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU NSTE-ACS Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
  • 33. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU NSTE-ACS Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
  • 34. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU NSTE-ACS 2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7 April 2021, Pages 1289–1367.
  • 35. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU NSTE-ACS 2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7 April 2021, Pages 1289–1367.
  • 36. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU NSTE-ACS 2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7 April 2021, Pages 1289–1367. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CHẢY MÁU DỰA VÀO THANG ĐIỂM ARC-HBR
  • 37. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU NSTE-ACS 2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7 April 2021, Pages 1289–1367. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CHẢY MÁU DỰA VÀO THANG ĐIỂM PRECISE-DAPT
  • 38. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU NSTE-ACS 2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7 April 2021, Pages 1289–1367.
  • 39. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU NSTE-ACS 2020 ESC Guidelines for the management of acute coronary syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 42, Issue 14, 7 April 2021, Pages 1289–1367. Tuyệt đối không chỉ định thuốc tiêu sợi huyết với bệnh nhân NSTE-ACS.
  • 40. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU NSTE-ACS Các biện pháp, thuốc điều trị nội khoa khác kèm theo:  Thở Oxy khi độ bão hòa Oxy < 90%, suy hô hấp, hoặc khi có các đặc điểm nguy cơ cao bị thiếu Oxy máu.  Nitroglycerin: Sử dụng Nitroglycerin dưới lưỡi mỗi 5 phút x 3 lần cho đau ngực liên tục do thiếu máu cơ tim và sau đó nên dùng Nitroglycerin đường tĩnh mạch nếu bệnh nhân có biểu hiện thiếu máu cơ tim kéo dài, tăng huyết áp, suy tim. Lưu ý: Nitrates bị chống chỉ định khi BN đã được dùng thuốc ức chế Phosphodiesterase gần đây.  Giảm đau bằng morphin: Morphin Sulfate tiêm TM có thể hợp lý cho những cơn đau ngực liên tục do thiếu máu cơ tim cục bộ dù đã dùng thuốc chống thiếu máu cơ tim cục bộ ở liều cao nhất có thể dung nạp được. Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp”
  • 41. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU NSTE-ACS Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp” Các biện pháp, thuốc điều trị nội khoa khác kèm theo:  Betablocker (Metoprolol, Carvedilol hoặc Bisoprolol): Nên sử dụng thuốc BB đường uống trong vòng 24 giờ nếu không có tình trạng suy tim cấp, tình trạng cung lượng thấp; nguy cơ bị sốc tim hoặc các chống chỉ định khác. Nếu chống chỉ định => đánh giá lại tình tình trạng và dung sớm.  Các thuốc chẹn kênh calci (CCB): Điều trị khởi đầu bằng CCB nhóm Nondihydropyridine với trường hợp thiếu máu cơ tim tái phát và chống chỉ định với thuốc BB ở những BN không có rối loạn chức năng thất trái, không có tăng nguy cơ bị sốc tim, PR > 0,24 giây hoặc block nhĩ thất độ 2-3 không có máy tạo nhịp.
  • 42. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU NSTE-ACS Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp” Các biện pháp, thuốc điều trị nội khoa khác kèm theo: Thuốc ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron (ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể AT1): Thuốc ức chế men chuyển nên được bắt đầu sử dụng và kéo dài vô hạn ở tất cả các bệnh nhân có phân số tống máu thất trái dưới 40%, BN THA, ĐTĐ hoặc bệnh thận mạn ổn định, trừ khi có chống chỉ định. Thuốc kháng Aldosterone được khuyến cáo sử dụng ở những BN sau NMCT không có rối loạn chức năng thận đáng kể (Creatinine >2,5 mg/dL ở nam hoặc > 2,0 mg/dL ở nữ) hoặc tăng Kali máu (Kali > 5,0 mEg/L), những BN đang sử dụng thuốc ƯCMC và BB liều điều trị và EF ≤ 40 %, ĐTĐ, hoặc suy tim. Statin: Xét nghiệm Lipid máu lúc đói, tốt nhất là trong vòng 24h. Bắt đầu hoặc tiếp tục sử dụng liệu pháp điều trị Statin tích cực cường độ cao ở những BN không có chống chỉ định bất kể nồng độ LDL cholesterol trước đó như thế nào. Statin cường độ cao nên sử dụng là Atorvastatin (40–80 mg) hoặc Rosuvastatin (20–40 mg).
  • 43. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU STE-MI Bộ Y Tế, 2019, “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng mạch vành cấp” Điều trị nội khoa cấp cứu: Tái tưới máu mạch vành là điều trị quan trọng và cần thực hiện sớm nhất có thể được song song với các điều trị nội khoa khác cho tất cả các bệnh nhân NMCT cấp có ST chênh lên bao gồm: tối ưu hóa điều trị nội khoa ban đầu và nhận diện những bệnh nhân nào cần được điều trị tái tưới máu sớm. Cần phát hiện sớm các biến chứng nguy hiểm như tụt huyết áp, phù phổi cấp, rối loạn nhịp để có hướng xử lý thích hợp. Bệnh nhân cần được:  Nghỉ ngơi yên tĩnh tại giường  Mắc monitor theo dõi nhịp tim, huyết áp và SpO2  Lập đường truyền tĩnh mạch ngoại biên với dịch truyền natriclorua đẳng trương.
  • 44. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU STE-MI 2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January 2018, Pages 119–177.
  • 45. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU STE-MI 2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January 2018, Pages 119–177.
  • 46. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU STE-MI 2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January 2018, Pages 119–177.
  • 47. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU STE-MI 2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January 2018, Pages 119–177.
  • 48. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU STE-MI 2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January 2018, Pages 119–177.
  • 49. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU STE-MI 2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January 2018, Pages 119–177.
  • 50. TIẾP CẬN XỬ TRÍ BAN ĐẦU STE-MI 2017 ESC Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation, European Heart Journal, Volume 39, Issue 2, 07 January 2018, Pages 119–177.
  • 51. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ LẮNG NGHE CỦA CÁC ANH/CHỊ