1. L o g o
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG
NHÓM 7
2. L o g o
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ THUẾ GTGT
1. Luật thuế GTGT số 31/2013 QH13 ngày 19/6/2013
2. Nghị định 92/2013/NĐ – CP ngày 13/8/2013
3. Thông tư 156/2013 TT – BTC ngày 6/11/2013
4. Nghị định 209/2013/NĐ – CP ngày 18/12/2013 sửa đổi bổ
sung thuế TNDN và thuế GTGT.
5. Thông tư 209/2013 TT – BTC ngày 31/12/2013 thay thế
thông tư 06/2012 và 65/2013.
3. L o g o
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ THUẾ GTGT
6. Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
7. Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số
13/2008/QH12 ngày 03/06/2008. (văn bản thuế GTGT).
4. L o g o
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ GTGT
Khái niệm
Đối tượng tính thuế
Căn cứ tính thuế
Phương pháp tính thuế
Hoàn thuế
5. L o g o
KHÁI NIỆM
Thuế GTGT là thuế
tính trên khoảng giá
trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ
phát sinh trong quá
trình sản xuất.
6. L o g o
ĐỐI TƯỢNG
Người nộp thuế:
Tổ chức, cá nhân có kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, gọi chung là
cơ sở kinh doanh.
Tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa,
mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT,
gọi chung là người nhập khẩu.
7. L o g o
ĐỐI TƯỢNG
Đối tượng chịu thuế:
Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam trừ các đối tượng
không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4
Thông tư 219/2013/TT- BTC.
8. L o g o
ĐỐI TƯỢNG
Đối tượng không chịu thuế:
Có 26 loại đối tượng được đề cập trong Thông tư 219.
• Sản phẩm trồng trọt
• Sản phẩm là giống vật nuôi,
• Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển
• Chuyển quyền sử dụng đất.
• …
9. L o g o
CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Giá tính thuế
Thời điểm tính thuế
Thuế suất
Thuế GTGT phải nộp =
Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT
10. L o g o
Giá tính thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ là giá bán chưa có
thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mà người mua đã thanh toán
hay sẽ phải thanh toán cho người bán. Giá thanh toán được xác
định dựa vào hợp đồng mua bán và hóa đơn bán hàng.
Giá tính thuế GTGT của hàng hóa , dịch vụ chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất kinh doanh trong nước là
giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT
11. L o g o
Giá tính thuế GTGT
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+)
với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc
biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính
thuế hàng nhập khẩu.
Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi tiêu dùng nội
bộ, biếu tặng, trả thay lương: giá tính thuế cùng thời điểm.
Bán hàng trả góp: Giá không bao gồm lãi trả góp.
12. L o g o
Giá tính thuế GTGT
Đối với hàng hóa có giảm giá hay chiết khấu thương mại: Giá
bán đã giảm, đã chiết khấu.
Đối với hoạt động cho thuê tài sản: Giá cho thuê chưa bao
gồm thuế GTGT.
13. L o g o
Điểm mới về giá tính thuế GTGT trong TT 219
Bổ sung hướng dẫn đối với tài sản cố định tự làm (K4Đ7).
Bổ sung hướng dẫn về giá tính thuế đối với hàng khuyến mại
theo quy định của pháp luật về thương mại (K5Đ7).
Bỏ nội dung: “Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện
vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được để
cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả cho nước
ngoài;” vì quy định loại trừ này không còn phù hợp (K6Đ7).
14. L o g o
Thời điểm tính thuế
Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân
biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung
ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ,
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
15. L o g o
Thời điểm tính thuế
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở
hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là
thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu
tiền ghi trong hợp đồng
Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải
quan.
16. L o g o
Điểm mới về điểm xác định thuế GTGT trong TT
219
Bổ sung hướng dẫn về thời điểm xác định thuế đối với dịch
vụ viễn thông trước đây được hướng dẫn tại Thông tư số
35/2011/TT-BTC ngày 15/3/2011 của Bộ Tài chính (K2Đ8).
Bổ sung thời điểm xác định thuế đối với hoạt động đóng tàu
vào thời điểm tính thuế đối với xây dựng, lắp đặt (K5Đ8).
17. L o g o
Thuế suất thuế GTGT
Có 3 mức thuế suất thuế GTGT:
0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động
xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi
thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không
chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
5%: thường áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ thiết yếu cho đời
sống.
18. L o g o
Thuế suất thuế GTGT
10%: Hàng hóa, dịch vụ còn lại (hàng hóa, dịch vụ không
chịu thuế 0% và 5%, hàng hóa dịch vụ không chịu thuế)
Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng:
Căn cứ vào mặt hàng kinh doanh, tra cứu thuế suất
trong quy định thuế GTGT.
19. L o g o
Mức thuế suất 0%
Điều kiện áp dụng:
Có hợp đồng xuất khẩu, gia công xuất khẩu.
Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Có tờ khai hải quan xuất khẩu (trừ dịch vụ xuất khẩu)
Có hóa đơn tài chính bán hàng hóa, dịch vụ.
20. L o g o
Điểm mới về thuế suất trong TT 219
Về thuế suất 0% (Đ9):
Bổ sung nguyên tắc xác định hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu áp dụng
thuế suất 0% (K1Đ9).
Bổ sung hướng dẫn về điều kiện, thủ tục áp dụng 0% đối với:
trường hợp hàng hoá bán mà điểm giao, nhận hàng hoá ở ngoài
Việt Nam (K2aĐ9) và trường hợp cung ứng dịch vụ mà dịch vụ
cung ứng vừa diễn ra tại Việt Nam vừa diễn ra ở ngoài Việt
Nam (K1bĐ9).
21. L o g o
Điểm mới về thuế suất trong TT 219
Về thuế suất 5% (Đ10):
Bổ sung hướng dẫn về thuốc phòng trừ sâu bệnh áp dụng thuế
suất 5% bao gồm thuốc bảo vệ thực vật theo Danh mục thuốc
bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và PTNTban hành và các
loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác (K2cĐ10).
22. L o g o
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
Phương pháp trực tiếp
Phương pháp khấu trừ
23. L o g o
PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
Đối tượng áp dụng:
Cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức nước ngoài kinh
doanh không theo Luật đầu tư, không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ.
Hoạt động kinh doanh vàng bạc, đá quý, tiền tệ.
24. L o g o
PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
Phương pháp trực tiếp
trên GTGT
Phương pháp trực tiếp
trên doanh thu
25. L o g o
Phương pháp trực tiếp trên GTGT
Áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế
tác vàng bạc, đá quý.
Hồ sơ kê khai: Mẫu 03/GTGT
26. L o g o
Phương pháp trực tiếp trên GTGT
Cách tính:
Số thuế GTGT
phải nộp
Giá trị
gia tăng
Thuế suất
thuế GTGT
10%
x
Giá thanh
toán của
vàng, bạc,
đá quý bán
ra
Giá thanh
toán của
vàng, bạc, đá
quý mua vào
tương ứng
-
27. L o g o
Phương pháp trực tiếp trên GTGT
Hồ sơ kê khai: Mẫu 03/GTGT
28. L o g o
Phương pháp trực tiếp trên doanh thu
Đối tượng áp dụng:
Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu
hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ
trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu
trừ thuế quy định tại khoản 3 Điều 12 TT 219;
Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp
đăng ký tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 12 TT
219;
Hộ, cá nhân kinh doanh;
29. L o g o
Phương pháp trực tiếp trên doanh thu
Cách tính:
Số thuế
GTGT phải
nộp
= Tỷ lệ % x Doanh thu
30. L o g o
Phương pháp trực tiếp trên doanh thu
Tỷ lệ % để tính thuế trên doanh thu được quy định theo từng
hoạt động như sau:
– Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
– Dịch vụ, xây dựng, không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn hàng hóa, xây dựng bao thầu
nguyên vật liệu: 3%
– Hoạt động kinh doanh khác: 2%
Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hoá,
dịch vụ thực tế ghi trên hoá đơn bán hàng đối với hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu
thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
31. L o g o
Phương pháp trực tiếp trên doanh thu
Hồ sơ kê khai: Mẫu 04/GTGT
32. L o g o
Điểm mới về Phương pháp tính thuế GTGT trực
tiếp trong TT 219
Phương pháp tính trực tiếp trên thuê GTGT áp
dụng duy nhất đối với hoạt động mua bán, chế tác
vàng, bạc, đá quý.
Số thuế phải nộp bằng (=) GTGT nhân (x) 10%
Ban hành bản danh mục ngành nghề tính thuế
GTGT theo tỉ lệ % trên doanh thu.
33. L o g o
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ
Đối tượng áp dụng.
Cách xác định doanh thu 1 tỷ đồng.
Cơ sở kinh doanh đăng kí tự nguyện áp
dụng phương pháp khấu trừ thuế.
34. L o g o
Đối tượng áp dụng
Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán,
hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế
toán, hoá đơn, chứng từ.
Doanh thu hàng năm từ một tỷ đồng trở lên.
Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế.
Một số trường hợp khác.
35. L o g o
Tính thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT
phải nộp
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT
đầu vào được
khấu trừ
=
_
Thuế GTGT
đầu ra
Giá tính thuế của
HHDV bán ra
Thuế suất
thuế GTGT
=
x
36. L o g o
Cách xác định doanh thu 1 tỷ đồng
Doanh thu hàng năm do CSKD tự xác định căn cứ vào tổng
cộng chỉ tiêu 'Tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế
GTGT" trên Tờ khai thuế GTGT tháng của kỳ tính thuế từ
tháng 11 năm trước đến hết kỳ tính thuế tháng 10 năm hiện tại
trước năm xác định phương pháp tính thuế GTGT hoặc trên Tờ
khai thuế GTGT quý của kỳ tính thuế từ quý 4 năm trước đến
hết kỳ tính thuế quý 3 năm hiện tại trước năm xác định phương
pháp tính thuế GTGT.
Thời gian áp dụng ổn định phương pháp tính thuế là 2 năm
liên tục.
37. L o g o
Cách xác định doanh thu 1 tỷ đồng
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2013
hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2013 không đủ
12 tháng:
Tổng cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của HHDV bán
ra chịu thuế GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ
tính thuế các tháng hoạt động sản xuất kinh doanh (:)
số tháng hoạt động sản xuất kinh doanh (x) 12 tháng
38. L o g o
Cách xác định doanh thu 1 tỷ đồng
Trường hợp doanh nghiệp thực hiện khai thuế theo
quý từ tháng 7 năm 2013:
Tổng cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của HHDV bán
ra chịu thuế GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ
tính thuế các tháng 10, 11, 12 năm 2012, 6 tháng đầu
năm 2013 và trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính
thuế quý 3 năm 2013.
39. L o g o
Cách xác định doanh thu 1 tỷ đồng
Đối với cơ sở kinh doanh tạm nghỉ kinh doanh trong cả năm
thì xác định theo doanh thu của năm trước năm tạm nghỉ
kinh doanh.
Đối với cơ sở kinh doanh tạm nghỉ kinh doanh một thời
gian trong năm thì xác định doanh thu theo số tháng, quý
thực kinh doanh.
Trường hợp năm trước năm tạm nghỉ kỉnh doanh cơ sở kinh
doanh kinh doanh không đủ 12 tháng thì xác định doanh thu
theo số tháng, quý thực kinh doanh.
40. L o g o
Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng
phương pháp khấu trừ thuế
Bao gồm:
Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh
thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ chịu
thuế GTGT dưới một tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế
độ kế toán, sổ sách, hoá đơn, chứng từ theo quy định
của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ.
Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ
sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ.
41. L o g o
Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng
phương pháp khấu trừ thuế
Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có thực hiện đầu tư,
mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị có giá trị từ 1 tỷ
đồng trở lên ghi trên hoá đơn mua tài sản cố định, máy móc,
thiết bị, kể cả hoá đơn mua tài sản cố định, máy móc, thiết bị
trước khi thành lập (không bao gồm ô tô chở người từ 9 chỗ
ngồi trở xuống của cơ sở kinh doanh không hoạt động vận tải,
du lịch, khách sạn); tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà
thầu phụ.
Các trường hợp khác.
44. L o g o
KHẤU TRỪ THUẾ GTGT
Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng
hoá, dịch vụ xuất khẩu.
Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối
với một số trường hợp hàng hoá được coi như xuất
khẩu.
45. L o g o
Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Có 16 nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT theo TT 219.
Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được
khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi
thường của hàng hoá chịu thuế GTGT bị tổn thất.
Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ (kể cả tài sản cố
định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu
trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.
46. L o g o
Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá mà doanh nghiệp sử
dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo dưới các
hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT thì được khấu trừ.
Số thuế GTGT đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ
quan hải quan được khấu trừ toàn bộ, trừ trường hợp cơ quan
hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế.
47. L o g o
Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Các trường hợp đặc thù khác thực hiện theo Thông
Tư 219 và hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
48. L o g o
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp, hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay
cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa,
dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ hai
mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hoá,
dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu
đồng theo giá đã có thuế GTGT.
49. L o g o
Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của
hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu.
Có hợp đồng bán hàng hoá, gia công hàng hóa (đối với trường
hợp gia công hàng hóa), cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân
nước ngoài.
Tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu đã làm xong thủ
tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng.
Có hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ hoặc hoá đơn xuất
khẩu hoặc hoá đơn đối với tiền gia công của hàng hoá gia công.
50. L o g o
ĐIỂM MỚI VỀ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT TRONG TT 219
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào TSCĐ:
Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ sử dụng đồng thời cho SXKD
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ
được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ dùng cho SXKD
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ, máy móc, thiết bị :
Bổ sung: kể cả thuế GTGT đầu vào của hoai động đi thuê những
tài sản, máy móc, thiết bi này và thuế GTGT đầu vào khác liên
quan đến tài sản máy móc thiết bi như bảo hành sửa chữa.
51. L o g o
ĐIỂM MỚI VỀ KHẤU TRỪ THUẾ GTGT TRONG TT 219
Về thời hạn kê khai khấu trừ:
Bỏ khống chế thời hạn (6 tháng) kê khai, khấu trừ thuế GTGT
đầu vào đốỉ với hóa đơn điều chỉnh bổ sung trong trường hợp có
sai sốt, miễn là trước khỉ cơ quan thuế công bố quyết định kiểm
tra, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế để phù hợp với
quy định của Luật Quản lý thuế.
Bổ sung hướng dẫn: số thuế GTGT đã nộp theo Quyết định ấn
định thuế của cơ quan hải quan được khấu trừ toàn bộ, trừ
trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế.
52. L o g o
HOÀN THUẾ
Đối tượng.
Điều kiện.
Thủ tục.
53. L o g o
Đối tượng và trường hợp hoàn thuế
Theo Thông tư 219 thì có 9 đối tượng được hoàn thuế GTGT:
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế:
Nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong
tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý
(đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ
tiếp theo.
Trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu
tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế
GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì được hoàn thuế.
54. L o g o
Đối tượng và trường hợp hoàn thuế
Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới
Doanh nghiệp trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo
tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý):
Có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của
hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu
đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng,
quý;
Trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào
của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ
300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
Các trường hợp khác theo TT 219.
55. L o g o
Điều kiện hoàn thuế
Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, đã
được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập
của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của
pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy
định của pháp luật về kế toán.
Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở
kinh doanh.
Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế
trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế
đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của
tháng tiếp sau.
56. L o g o
Thủ tục hoàn thuế
Số tiền hoàn thuế phải thể hiện vào tờ khai thuế GTGT của
tháng (quý) gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ hoàn thuế.
Đơn đề nghị hoàn thuế.
Bảng kê tổng số thuế, đầu ra đầu vào và lũy kế số thuế GTGT
chưa khấu trừ hết để có được hồ sơ xin hoàn.
Bảng kê đối tượng phải thu các đối tượng nước ngoài (trường
hợp doanh nghiệp xuất khẩu).
Một số chứng từ khác theo quy định.
57. L o g o
ĐIỂM MỚI VỀ HOÀN THUẾ GTGT TRONG TT 219
Sửa đổi trường hợp hoàn thuế âm 3 tháng liên tục.
Sửa mức thuế tối thiểu được hoàn đối với DA đầu tư và xuất
khẩu đang quy định là 200 triệu thành 300 triệu đồng.
Về hoàn thuế GTGT đối với trường hợp CSKD có dự án đầu tư
khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Quy định rõ điều kiện của DA đầu tư mới để được hoàn thuế.
Về hoàn thuế GTGT xuất khẩu đối với CSKD thương mại
trong tháng/quý vừa có hàng hoá xuất khẩu, vừa có hàng hoá
bán trong nước.
Bổ sung quy định việc hoàn thuế đối với hàng hoá mang theo
khi xuất cảnh cùa người mang hộ chiếu nước ngoài.