bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
Một vài cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong tiếng anh
1. Một vài cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong tiếngAnh
Đôi khi trong đề thi TOEIC có xuất hiện một vài những cấu trúc câu khá đặc biệt. Để
tránh bỡ ngỡ, chúng ta hãy cũng tìm hiểu một số cấu trúc nhé!
1. V-ing +sth + be +adj-if not impossible
- Khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đay thường
là diffifult, hard, dangerous, adventurous…
Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào
khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)
2. There + be + no + N + nor + N
- nghĩa là “không có…và cũng không có”
Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước
3. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj
- Nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian”
Ex: there wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì)
4. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..
- Nghĩa là : bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm
xúc, trạng thái ngược lại.
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có
vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)
5. S + see oneself+ V-ing…
- Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái
gì.
Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp
treo ở San Francisco)
2. 6. There (not) appear to be + N..
- Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế Ex: There didn’t appear to be
anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)
7. So + adj + be + S + that clause
So + adv + auxiliary verb + S + mian verb + O + that clause
- Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà
có thể gây nên hậu quả, kêt quả tương ứng
Ex: So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng
khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi)
So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him
8. Then comes/come + S, as + clause.
Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi)
- Để nêu ra sự vc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục tất nhiên của một quá
trình, hoặc khi trình bảy hậu quả cuối cùng của sự vc hay hành động xảy ra.
- Từ “come” được chia thì theo vế đằng sau
Ex: Then came a divorce, as they had a routine now. (thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ cứ cãi
nhau hoài)
9. May + S + verd..
- Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi..
- Là một câu chúc
Ex: May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my
assistant, Miss Dowdy (Tôi thành thật xin lỗi ông vì người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã
viết sai tên họ của ông)
10. It is no + comparative adj + than + V-ing
3. - Nghĩa là: thật sự không gì…hơn làm vc gì đó.
Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không gì khó hơn
bằng vc nói “anh Yêu em”)
11. S + V + far more + than + N
- Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự vc hay đối tượng này nhiều hơn sự vc hay
đối tượng kia.
Ex: The material world greatly influences far more young people than old people. (Thế
giới vật chất sẽ ảnh hưởng đến thanh niên nhiều hơn người già)
In many countries, far more teenagers than adults get infected with HIV.
12. S + love/like/wish+ nothing more than to be + adj/past participle
- Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ướ muốn hay sở thích của ai đó. Nói một cách khác, mẫu
câu này có nghĩa là: ai đó rất trong mong đc như thế này.
Ex: We wish nothing more than to be equally respected (Chúng tôi ko mong ước gì hơn là
được đối xử công bằng).
13. S1 + is/are just like + S2 +was/were..
14. S + is/are + the same + as + S + was/were
- Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự vc, hai
người hoặc hai nhóm người ở hai th ời điểm khác nhau.
Ex: My daughter is just like her mother was 35 yares ago when she was my classmate at
Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó csch đây 35 năm lúc bà còn là bạn
học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard)
She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)
15. It is (not always) thought + adj + Noun phrase
- Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay nhiều người về
4. vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped…
Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance
(Không nên luôn luôn cho rằng Hoa hậu thế giới cần phải có ngoại hình hấp dẫn)
16. As + V3/can be seen, S + V…
- Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự vc đã trình bày, đã đề cập đến trc đó với người đọc hay
người nghe.
Ex: As spoken above, we are short of capital (Như đã nói ở trên, chúng ta thiếu vốn)
As can be seen, a new school is going to be built on this site. (Như đã thấy, một trường
học mới sẽ đc xây dựng trên khu đất này)
17. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause
- Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa là chỉ ra
vạch ra, cho thấy, cho rằng..
Ex: She point out that he was wrong (Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm)
18. It is/was evident to someone + that clause
- Có nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…
Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (HỌ cứ nhất định
rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất vc đó)
19. What + (S) + V… + is/was + (that) + S + V+..
- Có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện là…
Ex: What was said was (that) she had to leave (Những gì được nói là cô ấy phải ra đi)
What I want you to do is that you take more care of yourself
20. N + Is + what + sth + is all about
5. - Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.
Ex: Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí)
21. S + be (just) + what S + V…
- Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự vc mà ai đó cần, quan tâm, hoặc muốn thực
hiện.
Ex: It was just what I wanted (Đó là những gì tôi muốn)
You are what God brings into my life (Em là những gì chúa ban cho cuộc đời anh)
22. without so much as = Thậm trí không
Off he went without so much as “goodbye” = Hắn đã bỏ đi thậm chí không một lời chào
tạm biệt
23. much for sth/sb = Không cần nói thêm gì nữa
So much for last university entrance exams, we can wait for the next year exams = Không
cần nói thêm về kì thi đại học vừa qua nữa, chúng ta hãy cố gắng đợi kì thi năm sau
24. unless, but that = Trừ khi
I’ll take the job unless the pay is too low = Tôi sẽ nhận công việc trừ phi trả lương quá
thấp
25. yet more = Lại còn … nữa
Yet one more newly born-child without having father = Lại có một đứa bé nữa ra đời mà
không có cha
26. if, that is way = sở dĩ
- If we had to put up a fight, it was because of aggressors - Sở dĩ chúng ta phải đấu tranh
là vì quân xâm lược
- If she was tired, it was because she worked too hard - Sở dĩ cô ấy mệt là vì làm việc quá
vất vả
27. To be/get Used to + V-ing (quen làm gì)
Ví dụ:
I am used to eating with chopsticks.
Tôi quen ăn bằng đũa rồi.
6. 28. Would rather + V (infinitive) + than + V (infinitive) (thíchlàm gì hơn làm gì)
Ví dụ:
She would rather play games than read books.
Cô thích chơi trò chơi hơn là đọc sách.
I’d rather learn English than learn Biology.
Tôi muốn học tiếng Anh hơn là học Sinh học.
29. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing (Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)
Ví dụ:
I prefer dog to cat.
Tôi thích chó hơn mèo.
I prefer reading books to watching TV.
Tôi thích đọc sách hơn xem ti vi.
30. Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm
nữa)
Ví dụ:
I used to go fishing with my friend when I was young.
Lúc nhỏ tôi thường đi câu cá với bạn bè.
She used to smoke 10 cigarettes a day.
Cô ấy đã từng hút 10 điếu thuốc trong một ngày.
31. to be amazed at = to be surprised at + Noun/V-ing (ngạc nhiên về….)
32.to be angry at + Noun/V-ing (tức giận về)
33. to be good at/ bad at + Noun/ V-ing (giỏi về…/ kém về…)
34. by chance = by accident (adv) (tình cờ)
35. to be/get tiredof + Noun/V-ing (mệt mỏi về…)
36. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing (không nhịn được làm gì…)
37. to be keen on/ to be fond of + Noun/V-ing (thíchlàm gì đó…)
38. to be interestedin + Noun/V-ing (quan tâm đến…)
7. 39. to waste + time/ money + V-ing (tốn tiền hoặc tg làm gì)
40. to spend + amount of time/ money + V-ing (dành bao nhiêu thời gian làm gì…)
41. to spend + amount of time/ money + on + something (dành thời gian vào việc
gì…)
Ví dụ:
I spend 2 hours reading books a day.
Tôi dành 2 giờ đọc sách mỗi ngày.
She spent all of her money on clothes.
Cô ấy đã tiêu tất cả số tiền của mình vào quần áo.
42. to give up + V-ing/ Noun (từ bỏ làm gì/ cái gì…)
43. would like/ want/wish+ to do something (thích làm gì…)
44. have + (something) to + Verb (có cái gì đó để làm)
45. It + be + something/ someone + that/ who (chính…mà…)
46. Had better + V(infinitive) (nên làm gì….)
47. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/
deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing.
Ví dụ:
I always practise speaking English everyday.
Tôi luôn luôn thực hành nói tiếng Anh hàng ngày.
48. It’s + adj + to + V-infinitive (quá gì ..để làm gì)
49. Take place = happen = occur (xảy ra)
50. to be excited about (thíchthú)
51. to be bored with/ fed up with(chán cái gì/làm gì)
52. There is + single-Noun, there are + plural Noun (có cái gì…)
53. feel like + V-ing (cảm thấy thích làm gì…)
54. expect someone to do something (mong đợi ai làm gì…)
8. 55. advise someone to do something (khuyên ai làm gì…)
56. go + V-ing (chỉ các trò tiêukhiển..) (go camping…)
57. leave someone alone (để ai yên…)
58. By + V-ing (bằng cách làm…)
59. want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ pòare/
happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/
refuse + TO + V-infinitive
Ví dụ:
I decide to study English.
Tôi quyết định học tiếng Anh.
✿ Câu cảm thán với ''WHAT'' theo những cấu trúc như sau:
1. WHAT + a/ an + adj + danh từ đếm được
=> What a lazy student! (Cậu học trò lười quá!)
=> What an interesting novel! (Quyển tiểu thuyết hay quá!)
Ghi chú: đối với cấu trúc này, khi danh từ đếm được ở số nhiều, ta không dùng a/an. Và
lúc đó cấu trúc câu sẽ là:
2. WHAT + adj + danh từ đếm được số nhiều
=> What tight shoes are! (Giầy chật quá!)
=> What beautiful flowers are! (Bông hoa đẹp quá!)
Đối với danh từ không đếm được, ta theo cấu trúc:
3. WHAT + adj + danh từ không đếm được
=> What beautiful weather! (Thời tiết đẹp quá! )
Đối với cấu trúc vừa kể, người ta có thể thêm vào phía sau một chủ từ và một động từ. Và
lúc đó, cấu trúc với “What “ sẽ là:
4. What + a/ an + adj + noun + S + V
9. => What lazy students! (Chúng nó là những học sinh lười biếng biết bao nhiêu)
What a good picture they saw! (Tôi đã xem một bức tranh thật tuyệt)
✿ Câu cảm thán với “HOW” có cấu trúc như sau:
5. HOW + adjective/ adverb + S + V
=> How cold (adj) it is!
=> How interesting (adj) this film is!
=> How well (adv) she sings!
✿ 6. Câu cảm thán với SO và SUCH:
+ So + adjective
+ Such (+ a/ an) + adjective + noun
Ex:
+ He is so fat! = Anh ta mập quá!
+ It was such a boring speech! = Bài diễn văn buồn tẻ quá!
+ She has such an expensive coat! = Cô ấy có cái áo khoác đắt tiền làm sao!
✿7. Dạng câu hỏi phủ định:
Ex:
+ Hasn’t she grown! = Cô bé lớn nhanh thật.
+ Isn’t the weather nice! = Thời tiết đẹp quá nhỉ.