Tập hợp các từ vựng và cấu trúc ngữ pháp tiếng anh cơ bản. Tài liệu cung cấp rất nhiều từ vựng, cấu trúc tiếng anh cơ bản cũng như có nhiều ví dụ rất vui và sinh động. Tài liệu này sẽ giúp bạn ôn thi cũng như hiểu biết thêm về tiếng anh trình độ B1
1. 1 | P a g e
ĐỀ CƯƠNG ANH VĂN 2
UNIT 6: ARE YOU ADDICTED
TO TV?
VOCABULARY
1. TV genres and Expressions
- Sitcom: hài kịch.
- Reality TV: thực tế.
- Dub: lồng tiếng
- Subtitle: phụ đề.
- Subcribe to:tán thành
- Billboard: bảng dán thông báo
- Be into: thực sự thích cái j đó.
- Eposide: tình tiết.
- Review: ý kiến phê bình
- Integrate: kết hợp.
- Renown: danh tiếng
- Linguist: nhà ngôn ngữ học.
- Accent: trọng âm.
- Initially:ban đầu
- Credit:lòng tin
- Nominate: chính thức đề nghị
- Reluctant:do dự
- Purple: màu tím
- Feature: điểm đặc trưng.
2. Movies and Videos
- Requel: phim kể về câu chuyện trước nó.
- Triology: một câu chuyện gồm 3 phần.
- Shoot: quay phim.
- View: lượt xem.
- Cast: dàn diễn viên.
- Role: vai.
- Script: kịch bản.
- Portray: đóng vai.
- Mecenary: lính đánh thuê.
- Widow: người đàn bà góa
- Chimppanzee: hắc tinh tinh.
- Blockbuster: bom tấn
- Tripod: giá để máy ảnh
GRAMMAR
RELATIVE CLAUSE:
S+who/which + V2 +V1
Ex: Kiet is 10 years old. she is my neighbor.
Kiet , who is my neighbor, is 10 years
old.
S1+ who/which + S2 + V2 + V1
Ex: Kiet is my classmate. Cho likes her.
Kiet, who Khoa likes, is my classmate.
note: - Sử dụng dấu "," cho mệnh đề không giới
hạn, không dùng that thay thế cho who/which
(có thể lược bỏ mệnh đề). Thường đối với danh
từ riêng, chủ thể đã xác định, để thêm thông tin
phụ vào làm rõ ý ta dùng dấu phẩy để ngăn cách.
- Không dùng That chung với dấu “,”
-Không dùng dấu "," cho mệnh đề giới hạn
(không thể lược bỏ mệnh đề)
* AS dùng để nói về công việc hoặc chức năng
Ex: You ask him as a reporter.
* Cấu trúc ‘as + adjective + as’ thường được sử
dụng trong các câu so sánh
Ex: Minh is as tall as Dat.
2. 2 | P a g e
*Trong các câu so sánh sau, “LIKE” đóng vai
trò giới từ và theo sau đó là một danh từ hoặc đại
từ.
Ex: The scene like picture.
UNIT 7: DOES TECHNOLOGY
DRIVE YOU CRAZY?
VOCABULARY
- No big deal: không sao
- Screw: đinh ốc
- Warranty: bảo hành
- Freeze: ngăn đá
- The head: lời đồn
- Highly sarcastic: sự mỉa mai
- Steering wheel: vô lăng
- Wipers: gạt nước
- Windshield: kín chán gió
- Bugs: lỗi
- Stupefies: tình trạng báo động
- Theoreticattly: lý thuyết
- Cover stupidity: thời gian bảo hành
- Fake goods: hàng giả
- Scale: tỉ lệ
- Property: hợp lý
- Salesman: người bán hàng
- Delivery: giao hàng
- Accept: chấp nhận
- Monitor: màn hình
- Bottom: đáy
- Fluent: lưu thoát
- From now one: từ đây về sau
- Voice-recognition: phần mềm nhận dện
- Conmitment: hứa hẹn
- Dumbest: khờ
- Generation: thế hệ
GRAMMAR
REPORTED SPEECH.
(CÂU TƯỜNG THUẬT)
CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Thay đổi động từ trong câu tường thuật
Động từ tường thuật là động từ giới thiệu câu nói
trực tiếp hay câu nói gián tiếp. Khi đổi từ câu
trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ tường thuật
được thay đổi tùy theo trường hợp cụ thể. Dưới
đây là các động tường thuật dùng trong câu:
Said → said that
Said to sb → told sb
Ex:- He said, “I am twenty years old.”
He said that he was twenty years old.
- He said to me, “I work in a factory.”
He told me that he worked in a factory.
2. Thay đổi thì trong câu tường thuật:
Khi động từ tường thuật ở các thì quá khứ,
chúng ta đổi thì trong câu gián tiếp như sau:
Simple present
(V(s/es))
Simple past (V2/ed )
Simple past (V2/ed) Past perfect ( had +
V3/ed )
Simple future (will/
shall + V0 )
Future in the past (
would/ should + V0 )
Present continuous
(am/is/are + V-ing)
Past continuous (was/
were + V-ing )
3. 3 | P a g e
Past continuous
(was/were + V-ing)
Past perfect
continuous / past
continuous
Future continuous
(will + be + V-ing)
Future continuous in
the past (would + be +
V-ing)
Present perfect
(have/has + V3/ed)
Past perfect (had +
V3/ed)
Past perfect (had +
V3/ed)
Past perfect (had +
V3/ed)
Future perfect (will
+ have + V3/ed)
Future perfect in the
past (would + have +
V3/ed)
can could
may might
must had to
Ex: He said, “I am a taxi driver.”
He said that he was a taxi driver.
He said, “I am living in London.”
He said that he was living in London.
He said, “I have visited many famous places.”
He said that he had visited many famous places.
He said, “I visited The Great Wall in China.”
He said that he had visited The Great Wall in
China.
He said, “I will look for a better job.”
He said he would look for a better job.
“I must go now,” Alice said. → Alice said that
he had to go at that time.
She said, “I can swim.”
She said she could swim.
3. Thay đổi về đại từ nhân xưng, đại từ sở
hữu, tính từ sở hữu:
Câu trực
tiếp
Câu gián tiếp
Ngôi thứ
nhất
Đôỉ thành ngôi của
người nói (cùng
ngôi với chủ từ
trong mệnh đề
chính
Ngôi thứ
hai
Đổi thành ngôi của
người nghe (cùng
ngôi với tân ngữ
trong mệnh đề
chính)
Ngôi thứ
ba
Không thay đổi
Ex: He said, “I like my job.”
He said that he like his job.
He said to me, “You look like my sister.”
He told me that I looked like his siter.
4. Thay đổi từ chỉ định, các trạng từ và cụm
từ chỉ thời gian và nơi chốn:
DIRECT
SPEECH
INDIRECT SPEECH
this that
these those
now then, at that time,
immediately
here there
today that day
ago before
yesterday the day before, the
previous day
tomorrow the next day, the
following day, the
day after
4. 4 | P a g e
this year / month /
week
that year / month /
week
last year / month /
week
the year / month /
week before;
the previous year /
month / week.
next year / month
/ week
the year / month /
week after;
the following year /
month / week.
a year / month /
week ago
a year / month / week
before;
a year / month / week
earlier
The day before
yesterday
Two days before
The day after
tomorrow
Two days after
Ex: He said, “I am working hard today.”
He said that he was working hard that day.
They said, “We went to work late yesterday.”
They said that they had gone to work late the day
before.
* LƯU Ý: Các trường hợp KHÔNG thay đổi
thì trong câu tường thuật:
a. Câu điều kiện loại 2 và 3
Nếu câu nói trực tiếp là câu điều kiện loại 2 và
loại 3, ta chỉ thay đổi các đại từ, tình từ…mà
không đổi thì trong câu.
Ex: “If I were older, I would retire.”, he said.
He said if he were older, he would retire.
“If I had heard the whole story, I would have
acted differently”, he said
He said that if he had heard the whole story, he
would have acted differently.
b. Câu trực tiếp diễn tả một chân lí, hay một
thói quen ở hiện tại.
Nếu câu nói trực tiếp nói về một sự thật, một
chân lí hay một thói quen thường xuyên lặp đi,
lập lại ở hiện tại, khi đổi sang câu gián tiếp ta
phải giữ nguyên thì của câu trực tiếp.
Ex 1: Trực tiếp: The teacher said, “The earth
moves round the Sun”
Gián tiếp: The teacher said that The earth
moves round the Sun.
Ex 2: Trực tiếp: My wife always drinks coffee
for breakfast.
Gián tiếp: He said that his wife always
drinks coffee for breakfast.
c. Động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn, hiện tại
tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, tương lai.
Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn, hiện
tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, tương lai, khi
đổi sang câu gián tiếp, ta không thay đổi thì và
các cum trạng từ và cụm từ chỉ thời gian và nơi
chốn, mà chỉ thay đổi các đại từ hay tính từ…
Ex: He says/ He is saying/ He has said/ He will
say, “The bus is coming.” → He says the bus is
coming.
d. Không thay đổ thì của động từ trong câu
gián tiếp nếu có thời gian xác định trong quá
khứ.
Ex. She said, ‘‘I was born in 1980’’
She said that she was born in 1980
e. Các động từ khiếm khuyết: could, would,
might, ought to, should thường không thay
đổi trong câu tường thuật.
Ex. He said, ‘I might come’
He said that He might come’
- Khi tường thuật mệnh đề ước muốn: “wish’
5. 5 | P a g e
Ex: He said; “I wish I had a lot of money”
He wishes (that) he had a lot of money
- Khi tường thuật cấu trúc: “It’s (high/ about)
time”
Ex: She said; “It’s about time you went to bed;
children”
She told her children that It’s about time
they went to bed
I . REPORTED SPEECH: STATEMENTS
(Câu trần thuật)
Ta dùng động từ say hoặc tell để tường thuật:
Ex: He said, “I have just bought a computer
today.”
He said that he had just bought a
computer that day.
Linda said, “There is someone at the
door, Bill.”
Linda told Bill that there was someone at
the door.
II. REPORTED SPEECH: QUESTIONS
(Câu hỏi)
a. Yes-No questions: Khi đổi sang câu gián
tiếp, ta cần thêm if hoặc whether trước chủ từ
của câu hỏi được tường thuật:
Ex: He said to me, “Are you from Canada?”
He asked me if/whether I was from Canada.
The man said to her, “Did Bill tell you my
address?”
The man asked her if/whether Bill had told her
his address.
The girl said, “Do you live near here, David?”
She asked David if/whether he lived near there.
b. Wh – Questions: Các câu hỏi bắt đầu bằng
một từ để hỏi như: who, when, where, when,
why, how…,
Ex: He said to them, “Where are you going?”
He asked them where they were going.
The teacher said, “When do you do your
homework, Tom?”
The teacher asked Tom when he did his
homework.
The tourist said to me, “How often does the train
get in?”
The tourist asked me how often the train got in.
III. REPORTED SPEECH:
COMMANDS/ORDERS/REQUESTS (Câu
mệnh lệnh/Câu đề nghị)
Ta dung động từ ask hoặc tell để tường thuật:
EX:
Dick said to Jim: “Please open the
window.” Dick told Jim to open the
window.
Mother said, “Tim, go to bed early.”
Mother told Tim to go to bed early.
* S + said + (that) + S + V
* S + told + O + (that) + S + V
* S + asked + (O) + if / whether + S + V
* S + wondered + if /whether + S + V
* S + wanted to know + if /whether + S +V
* S + asked + (O) + wh -word + S + V
* S + wondered + wh - word + S + V
* S + wanted to know + wh - word + S + V
* S + told/asked + O + to V(inf)
* S + told /asked+ O + not + to V(inf)
6. 6 | P a g e
Father said to Liz: “Don’t come home
late.” Father told Liz not to come
home late.
Mary angrily said: “Never smoke in my
room.” Mary told us not to smoke in
her room.
“Would you turn on the radio, please?”
She asked. She asked me to turn on the
radio.
“Could you lend me some money,
please?” He asked. He asked me to
lend him some money.
Tóm tắt Câu gián tiếp
Statements
(Câu phát biểu)
* S + said + (that) + S + V
* S + told + O + (that) + S
+ V
Commands
(Câu mệnh lệnh)
* S + told/asked + O + to
V(inf)
* S + told /asked+ O + not
+ to V0
Wh-questions
(Câu hỏi nội
dung)
* S + asked + (O) + wh-…
+ S + V
* S + wondered + wh-… +
S + V
* S + wanted to know +
wh-… + S + V
Yes-no questions
(Câu hỏi có
không)
* S + asked + (O) + if /
whether + S + V
* S + wondered + if
/whether + S + V
* S + wanted to know + if
/ whether + S + V
INDIRECT QUESTIONS
Indirect questions begin with phrases like
Do you know / remember … ?
Do you have any idea … ?
Can / Could you tell me … ?
I wonder …
REPORTED SPEECH WITH INDIRECT
QUESTION
S + asked / wondered / wanted to know + if /
whether (WH) +...
Tương tự bình thường
UNIT 8: HOW IMPORTANT
ARE LOOKS?
VOCABULARY
8.1 HOW IMPORTANT ARE LOOKS?
- Advertising (n) : sự quảng cáo, công việc
quảng cáo
Advertisement (n): sự thông báo, tờ
quảng cáo
Advertiser (n): người quảng cáo
Advertise (v): thông báo
- Executive (adj): điều hành, thực hiện
Execution (n): sự điều hành, sự thực hiện
Executioner (n): người thi hành
- Rerinvented: tái tạo
- Wrinkles: nếp nhăn
- Dark circles around (O) eyes: quầng thâm
quanh mắt
- Loose skin
- Mirror
- Lifeless: chết
7. 7 | P a g e
- Eyelashes: mi mắt
- Colleague: đồng nghiệp
- Technician: kĩ thuật viên
- Lotion: mỹ phẩm dùng cho da
- Tighten: (da) săn chắc
- Mediocre: tầm thường (xoàng)
- Cosmetic Surgery: phẫu thuật thẩm mĩ
- Cosmetic: mỹ phẩm
Cosmetician: người bán mỹ phẩm
- Painful (adj): đau đớn, đau khổ
Painfulness (n): sự đau đớn
Unpainful (adj)
- Recovery: sự giành lại
- Mask (n), (v): mặt nạ
- Convinced: tin chắc
Convince (v): làm cho nhận ra
- Cut down on = reduce the amount ( of
consumption)
- Work out = do physical exercises
- Cut out = remove S.O ( from your deit)
- Stick to = continue with a plan
- Put on = gain weight
- Take up = start a rrgular activity/ hobby
- Surgeon: bác sĩ phẫu thuật
- Unrealistic: phi hiện thực
- Obsessed: ám ảnh, thu hút
- Diet: chế độ ăn
- Anorexia: biếng ăn
- Pureed (diet) : xay nhuyễn
- Nutrient: chất bổ dưỡng
8.2 : DO YOU LIKE TO HEAR GOSSIP?
- Make fun of : chế giễu
- Gossip : tin đồn, lời đồn
- Make a living: kiếm sống
- Quit my job: bỏ công việc
- Criticize (v): chỉ trích
- Sympathize + with: thông cảm
Sympathizer: người có cảm tình
Người đồng cảm
- Apologize + for: xin lỗi
8.3 HAVE YOU EVER CUT YOUR OWN
HAIR?
- Commercial: thuơng mại hóa
- Significant: có ý nghĩa
Insignificant : tầm thường
- Glamor (n) :sự say mê, sự hấp dẫn
Glamorize (v): làm cho hấp dẫn
Glamorous (adj): hấp dẫn, quyến rũ
- Extravagant (adj): ngông cuồng
Extravagantce (n): hành động ngông
cuồng
Extravaganza (n) : lời lẽ ngông cuồng,
hành vi ngông cuồng
Extravagancy (n): tính hay ngông cuồng
- Critical: phê bình
- Redecorate: trang trí lại
Decorate (v): trang trí
Decorator (n): người trang trí
Decoration (n): sự trang trí
Decorative (adj): để trang trí
- Inspire (v): gây cảm hứng
8. 8 | P a g e
Inspired (adj): đầy cảm hứng, sáng tạo
Inspirer (n): người truyền cảm hứng
Inspirit: cỗ vũ, hăng hái
…… (quá nhiều… coi thêm)
- Engage : thu hút, giành được (tình cảm)
- Split –up: sự tách vỡ
- Gorgeous: tráng lệ
Gorgeousness (n): vẻ lộng lẫy, rực rỡ
8.4 IS YOU HAVE A LOT OF FURNITURE
IN YOUR ROOM?
- Changes: tiền lẽ
- Sheet : ga giường
- Play a trick: chọc phá
- Rug : thảm (small carpet)
- Carpet: thảm
- Ceiling: trần nhà
- Blanket: mền, chăn
8.5 IS YOUR LISTENING IMPROVING?
- Transformation: sự thay đổi
- Speaking freely
- Suck: thấy ghê
- Rock:
- Individual: cá nhân
- Obvious: rõ ràng, hiển nhiên
GRAMMAR
REFLEXIVE PRONOUNS (Đại từ phản
thân)
I - myself
You - yourself (số ít)
He - himself
She - herself
It - itself
We - ourselves (số nhiều)
You - yourselves (số nhiều)
They - themselves (số nhiều)
Self có nghĩa là “bản thân”, và ta thấy khi thì
dùng tính từ sở hữu (my, your, our) khi thì dùng
đại từ túc từ (him, her, it, them) kết hợp với chữ
self.Với các đại từ số nhiều We, You, They, ta
dùng chữ selves (số nhiều của self).
Chúng ta có ba cách dùng loại đại từ này:
1. Túc từ: (Object)
Có nghĩa là chủ từ tác động vào chính mình thay
vì vào một đối tượng khác, có thể không cố tình ,
thí dụ cầm con dao, đáng lẽ cắt bánh, cắt trái cây
thì lại cắt luôn vào tay mình. Chúng ta nhớ điều
quan trọng nhất nhé: chủ từ nào dùng đại từ phản
thân đó.
e.g
- Oh, I cut myself ! (“Ối, tôi cắt tay tôi rồi”, vì
thường là cắt vào tay)
- She usually looks at herself in the mirror. (Cô
ấy thường hay soi gương/ nhìn bóng mình trong
gương.)
- That electric cooker is automatic. It can turn
itself off. (Cái nồi cơm điện ấy là tự động, Nó có
thể tự tắt.)
- They teach themselves to play the guitar. (Họ
tự học đàn ghita. Tiếng Việt mình nói là tự học,
tiếng Anh lại nói là tự dạy mình)
- Be careful! Don' t hurt yourself!(Coi chừng!
Đừng làm chính mình đau!)
2. Dùng để nhấn mạnh:
Câu đã đầy đủ ý nghĩa, nhưng chúng ta thêm đại
từ phàn thân để nhấn mạnh hơn vai trò của chủ
từ. Có hai vị trí: đặt ở cuối câu, hoặc đặt ngay
sau chủ từ, vị trí thứ hai nhấn mạnh hơn.
e.g She makes small shelves herself . (Cô ấy tự
đóng những cái kệ nhỏ.)
She herself makes small shelves. (Chính cô
ấy đóng những cái kệ nhỏ.)
Câu sau nhấn mạnh hơn việc cô ấy tự làm lấy,
không phải ai khác đóng cho cô ấy.
9. 9 | P a g e
3. By oneself = alone (một mình)
Đây cũng là một cách nói nhấn mạnh, thay vì
dùng chữ alone thì dùng “bởi chính mình”
e.g My father usually sits by himself in the
living- room. (Ba tôi thường hay ngồi một mình
trong phòng khách.)
Mary always goes to school by herself. (Mary
luôn luôn đi học một mình.)
Notes: Đây là một số thành ngữ dùng với
reflexive pronouns:
- believe in yourself (dĩ nhiên tùy chủ từ, ở đây
dùng yourself làm thí dụ tượng trưng thôi.)
- blame yourself
- cut yourself
- enjoy yourself
- feel sorry for yourself
- help yourself (đây là câu mời ăn uống thân mật,
có thể xem tương đương như câu "ăn tự nhiên
nhé”)
- hurt yourself
- give yourself something
- introduce yourself
- kill yourself
- pinch yourself
- be proud of yourself
- take care of yourself (tự chăm sóc mình, câu
này có thể dịch là “bảo trọng nhé”)
- talk to yourself
- teach yourself
- tell yourself
- work for yourself
- wish yourself (luck)
MODAL PERFECT
A/FORM: Modal + have + past participle
B/USE:
I/ Should have và ought to have:
Should have và ought to have có thể dùng để
diễn đạt:
1/Expectation: (mong muốn): Dùng
should have để chỉ đến những gì được cho rằng
là CẦN/NÊN diễn ra:
Ex: The parcel I sentyou should have arrived by
now.
2/ Criticism(Chỉ trích hành động)
3/ Dùng should have với các động từ
chỉ suy nghĩ
4/ Dùng should have been + adj để
diễn tả cơ hội/sự tình cờ
Ex: It was strange that you should have been
staying in the same hotel.
5/ Dùng để cảm ơn lịch sự
Ex: I’ve done the washing up for you – Oh, you
really shouldn’t have!
II/ Could have:
1/ Diễn tả khả năng trong quá khứ/sự
không chắc chắn
2/ Could have + pp có thể dùng trong
thể so sánh.
Ex: We couldn’t have been happier in those day.
3/ Could have dùng để biểu đạt sự
không sẵn lòng
Ex: She could have gone to the party with her
friends (butshe didn’t)
III/ May have và might have:
1/ Might have đề cập đến khả năng
trong quá khứ nhưng khả năng này không
diễn ra.
Ex: You might have drowned!
2/ Might have và may have diễn tả điều
không chắc chắn.
Ex: I suppose I may have been rather critical
3/ Dùng might have/may have trong
câu phủ định để diễn tả sự không chắc chắn.
Ex; They might not have received our letter yet.
10. 10 | P a g e
4/ Dùng might have diễn tả sự bực
mình trước thất bại của người khác. (kết hợp
với ngữ điệu)
Ex: You might have told me my trousers were
split.
5/ Cụm I might have known + S +
would… diễn đạt sự mỉa mai rằng 1hành
động nào đó là tiêu biểu cho tính cách của 1
cá nhân
Ex: I might have known that he would be late.
IV/ Must have và can’t have:
: 1/Dùng để diễn tả sự chắc chắn của
người nói đối với 1 sự việc trong quá
khứ:(Mức độ chắc chắn gần 100%)
Ex: Someone must have taken it (I am sure they
did)
2/ Dùng trong câu cảm thán với trạng
từ surely
Ex: Surely you can’t have eaten all of it!
V/ Would have:
1/ Đề cập đến 1 sự kiện trong quá khứ,
nhưng thực sự đã không diễn ra.
Ex: I would have accepted this job, but I didn’t
want tomove house
2/ Khi cho rằng một sự kiện trong quá
khứ là khả thi, ta dùng would have
Ex: That would have been Cathy, probably
VI/ Needn’t have to và didn’t need to:
Needn’thave to diễn tả một hành động
không cần thiết xảy ra NHƯNG đã xảy ra
Didn’t needto diễn tả một hành động
không cần thiết xảy ra VÀ không xảy ra
CAUSATIVE FORM (Thể cầu khiến)
Khi sử dụng câu cầu khiến (sai bảo, nhờ vả, ép
buộc) các bạn nên chú ý kỹ DO & TO DOkhi sử
dụng dạng câu cầu khiến Active
I/ Câu cầu khiến chủ động (Active)
1. Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì - HAVE &
GET
- to HAVE somebody DO something
- to GET somebody TO DO something
Ex - I'll HAVE Peter FIX my car.
- I'll GET Peter TO FIX my car.
2. Bắt buộc ai phải làm gì - MAKE & FORCE
- to MAKE somebody DO something
- to FORCE somebody TO DO something
Ex - The bank robbers MADE the
manager GIVE them all the money.
- The bank robbers FORCED the
manager TO GIVE them all the money.
3. Để cho ai, cho phép ai làm gì - LET &
PERMIT/ALLOW
- to LET somebody DO something
- to PERMIT/ALLOW somebody TO
DO something
Ex - I never want to LET you GO.
- My parents didn't PERMIT/ALLOW me TO
COME home late.
4. Giúp ai làm gì - HELP
- to HELP somebody DO/TO DO something
- Khi có tân ngữ (object) là đại từ chung (e.g
people) thì ta có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ
TO
- Khi tân ngữ của HELP và hành động DO thì ta
cũng có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ TO
Ex - Please HELP me TO THROW this table
away.
- She HELPS me OPEN the door.
- This wonder drug WILL HELP (people
TO) RECOVER more quickly.
11. 11 | P a g e
- The fat body of the bear WILL HELP (him
TO) KEEP him alive during hibernation.
II/ Câu cầu khiến bị động (Passive)
Cấu trúc chung của thể bị động là Causative
Verbs + something + Past Participle (V3)
1. Nhờ ai đó làm gì - HAVE/GET something
DONE
Ex - I HAVE my hair CUT.
- I GET my car WASHED.
2. Làm cho ai bị gì - MAKE somebody DONE
Ex - Working all night on
Friday MADE me EXHAUSTED at the
weekend.
3. Làm cho cái gì bị làm sao - CAUSE
something DONE
Ex - The big thunder storm CAUSED many
waterfront houses DAMAGED.
TAG QUESTIONS (Câu hỏi đuôi)
Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:
– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định,
câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định,
câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định
Cấu tạo chung của câu hỏi đuôi:
Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng
với thì được dùng trong câu nói trước dấu phầy,
có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân
xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước
dấu phẩy.
Ví dụ:
– She is tall, isn’t she?
– He has closed the window, hasn’t he?
– Your mother was born in Hanoi, wasn’t she?
Một số trường hợp cần lưu ý:
a. Câu hỏi đuôi của “I am” là “aren’t I”
Ex: I am a sophomore, aren’t I
b. Câu hỏi đuôi của “Let’s” là “shall we”
Ex: Let’s go camping, shall we?
c. Chủ ngữ là “Everyone, someone, anyone, no
one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”
Ex: Somebody called my name, didn’t they?
Nobody answered, did they?
d. Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng
“it”
Ex: Nothing can prevent us from fulfilling the
task, can it?
e. Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ
định như: never, seldom, hardly, scarely, little…
thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần
hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
Ex: – He seldom goes swimming, does he?
f. Used to: từng (diễn tả thói quen, hành động
thường lập đi lập lại trong quá khứ)
– Trường hợp này, ta cứ việc xem Used to là
một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi
đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ Did
– Ví dụ: He used to live here, didn’t he?
g. Had better
– Had better thường được viết ngắn gọn thành ‘d
better, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu
hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘d better, chỉ cần
mượn trợ động từ Had để lập câu hỏi đuôi.
– Ví dụ: He‘d better apologize, hadn’t he?
h. Would rather
– Would rather thường được viết gọn là ‘d
rather nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ
cần mượn trợ động từ Would cho trường hợp
này để lập câu hỏi đuôi.
– Ví dụ: She‘d rather go to the doctor, wouldn’d
she?
12. 12 | P a g e
UNIT 9: DOES CRIME OFTEN
WORRY YOU?
VOCABULARY
Kidnapping: bắt cóc trẻ con
burglaries: trộm cắp
affluent: giàu có
murder: tội giết người
bribery: hối lộ
drug dealing: buôn bán ma túy
thief: kẻ trộm
robbery: cướp
credit card fraud: gian lận thẻ tín dụng
domestic abuse: bạo hành gia đình
tax evasion: trốn thuế
music piracy: vi phạm bản quyền âm nhạc
sent to jail: vào tù
released: phóng thích
terrorize: khủng bố
Charged with: buộc tội
taken to court: đưa ra tòa
acquitted: tha bổng
convicted: bị kết án
sentenced: án
GRAMMAR
1. PASSIVE VOICE: S + be + V3
ed
(+ by +..)
2. FUTURE PERFECT AND CONTINUOUS
S + will + (not) + have + V3
ed
+…
S + will + (not) + be + Ving +…
UNIT 10: WHAT MAKES
YOU ANGRY?
VOCABULARY
mood (n)/mu:d/ : tâm trạng; tính khí
moody ( adj) /'mu:di/có tâm tính thay đổi thất
thường/cáu kỉnh; ủ rũ
bossy ( adj) /'bɔsi/ : có bướu lồi ra
grumpy (adj) /'grʌmpi/: cộc cằn; cáu bẳn
pet peeve (n) [count] US :something that annoys
or bothers a person very much
short-tempered ( adj) /∫ɔ:t'tempəd/ nóng tính
to be in a good mood: trong 1 tâm trạng tốt.
to bite your nails: cắn móng tay
fed up /'fed 'ʌp/ (adj) chán, mệt mỏi, phiền muộn
(+ with, about)
scratch (v) /skræt∫/ cào, làm xước; rạch
swear (v) /sweə[r]/ (+ at) nguyền rủa, chửi rủa
to take a deep breath: hít 1 hơi thở sâu
yell (v) /jel/ la, hét
critical /'kritikl/ phê bình, phê phán
payback plan : kế hoạch thu hồi vốn
tough ( adj) /tʌf/ dai, bền
Phrasal verbs
To bring sb down: make sb feel sad
Lift up : make sb feel happier
Boss sb around : tell sb what to do
Come down : become sick with st
Put off
Stick to st : continue, not chage your mind
Figure st out: find the answer, understand
13. 13 | P a g e
Afraid of
Accuses of
Apologize for
GRAMMAR
INFINITIVE AND GERUND(Động từ
nguyên mẫu và danh động từ)
I. INFINITIVE
1. To-infinitive / Infinitive with to: Động từ
nguyên mẫu có “to”
* Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm:
- Chủ ngữ của câu:
Ex: To become a famous singer is her dream.
- Bổ ngữ cho chủ ngữ:
Ex: What I like is to swim in the sea and then to
lie on the warm sand.
- Tân ngữ của động từ
Ex: It was late, so we decided to take a taxi
home.
- Tân ngữ của tính từ
Ex: I’m pleased to see you.
* V + to-inf
- Sau các động từ: Agree , appear, afford, ask,
demand, expect, hesitate, intend, invite, want,
wish, hope, promise, decide, tell, refuse, learn,
fail (thất bại), plan, manage, pretend (giả vờ),
remind, persuade, encourage, force, order, urge
(thúc giục), seem, tend, threaten,…
- Trong các cấu trúc:
+ It takes / took + O + thời gian + to-
inf
+ chỉ mục đích
+ bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ: S + V +
Noun / pronoun + to-inf
I have some letters to write.
Is there anything to eat?
+ It + be + adj + to-inf: thật … để ..
Ex: It is interesting to study English
+ S + be + adj + to-inf
Ex: I’m happy to receive your latter.
+ S + V + too + adj / adv + to-inf
+ S + V + adj / adv + enough + to-inf
+ S + find / think / believe + it + adj + to-inf
Ex: I find it difficult to learn English
vocabulary.
- Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when,
where, how ,… (nhưng thường không dùng sau
why)
Ex: I don’t know what to say.
* Adj + to-inf:
- Hình thức nguyên mẫu có to thường được dùng
sau một số tính từ diễn tả phản ứng hoặc cảm
xúc của con người
(un)able delighted proud
glad
ashamed afraid eager
surprised
anxious pleased amused
easy
annoyed happy ready
* Note:
- allow / permit/ advise / recommend + O + to-
inf
Ex: She allowed me to use her pen.
- allow / permit / advise / recommend + V-
ing
Ex: She didn’t allow smoking in her room.
14. 14 | P a g e
- be allowed / permitted + to-inf
Ex: I was allowed to go out with my friends last
night.
2. Bare infinitive / Infinitive without to (V1):
Động từ nguyên mẫu không “to”
Động từ nguyên mẫu không to được dùng:
- Sau động từ khiếm khuyết: can, will, shall,
could, would,…
- Sau các động từ: let, make, would rather, had
better
Ex: They made him repeat the whole story.
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell,
taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O
+ V1 (chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc
thấy toàn bộ sự việc diễn ra)
Ex: I saw her get off the bus.
- Help + to-inf / V1 / with Noun
Ex: He usually helps his sister to do her
homework.
He usually helps his sister do her
homework.
He usually helps his sister with her
homework
II. GERUND (V-ing): Danh động từ
* Danh động từ có thể được dùng làm:
- Chủ từ của câu: Swimming is my
favourite sport.
- Bổ ngữ của động từ: My hobby
is collecting stamps.
- Tân ngữ của động từ: I enjoy traveling.
* V + V-ing
- Sau các động từ: enjoy, avoid, admit,
appreciate (đánh giá cao), mind (quan tâm,
ngại), finish, practice, suggest, postpone (hoãn
lại), consider (xem xét), hate, admit (thừa
nhận), like, love, deny (phủ nhận), detest
(ghét), keep (tiếp tục), miss (bỏ lỡ), imagine
(tưởng tượng), mention, risk, delay (trì hoãn),
….
- Sau các cụm động từ: cant’ help (không thể
không), can’t bear / can’t stand (không thể
chịu được), be used to, get used to, look
forward to, it’s no use / it’s no good (không có
ích lợi gì), be busy, be worth (đáng giá)
- Sau giới từ: in, on, at, from, to, about …
- Sau các liên từ: after, before, when, while,
since,…
Ex: You should lock the door when leaving your
room.
- S + spend / waste + time / money + V-ing
Ex: I spent thirty minutes doing this exercise.
III. INFINITIVE OR GERUND
1. Không thay đổi nghĩa:
- begin / start / continue/ like / love + to-inf / V-
ing
Ex: It started to rain / raining.
2. Thay đổi nghĩa:
+ remember / forget / regret + V-ing: nhớ /
quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá
khứ)
+ remember / forget / regret + to-inf: nhớ /
quên/ nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong
tương lai)
Ex: Don’t forget to turn off the light when you
go to bed.
I remember meetingyou some where but I
can’t know your name.
Remember to send her some flowers because
today is her birthday.
+ stop + V-ing: dừng hẳn việc gì
+ stop + to-inf: dừng ….. để …
15. 15 | P a g e
Ex: He stopped smoking because it is harmful for
his health.
On the way home, I stopped at the post
office to buy a newspaper.
+ try + V-ing: thử
+ try + to-inf: cố gắng
+ need + V-ing = need + to be + V3: cần được
(bị động)
+ need + to-inf: cần (chủ động)
Ex: I need to wash my car.
My car is very dirty. It needs washing / to be
washed.
+ Cấu trúc nhờ vả:
S + have + O người + V1 + O vật ...
S + have + O vật + V3 + (by + O người) ...
S + get + O người + to-inf + O vật
S + get + O vật + V3 + (by + O người)
@@SEPARABLE/ INSEPARABLE
_Lift…Sb…up: làm ai đó vui lên
_Bring…Sb…down: làm ai đó buồn
_Boss…Sb….around: bảo ai đó làm gì
_Figure…Sb/Sth…out: nhận ra, tìm ra
_Stick to…. Sth : tiếp tục, không thay đổi
ý kiến
_Come down with…sth: mắc bệnh gì đó
_Turn into…Sb: trở thành ai đó
Lưu ý:
_Một số cụm từ đặc biệt không thể tách ra như:
stick to, turn into, go on, call on, take after,..
_ Các cụm từ có 3 từ trở lên không được phép
tách : show up for, look forward to, run out of,…
_ đối với Sb/Sth là them/it bắt buộc phải chen
vào giữa đối với các cụm từ có thể tách
@@BINOMINALS
-up and down: sự thăng trầm
-little by little: từng chút một
-sick and tired: mệt mỏi
-peace and quiet: yên tĩnh
-again and again: lặp đi lặp lại
-sooner or later: không sớm thì muộn
-step by step: từng bước một
-each or every: tất cả mọi thứ
-more or less: ít nhiều
-wear and tear: hao mòn
-live and learn: sống và học hỏi
-safe and sound: an toàn
-make or break: thành công hay thất bại
-back and forth: quay đi quay lại
-loud and clear: dễ hiểu
16. 16 | P a g e
Một số Phrasal Verbs thông dụng
Beat one’s self up: tự
trách mình (khi dùng,
thay one's self bằng
mysel, yourself,
himself, herself...)
Break down: bị hư Break down: bị hư Break in: đột nhập vào
nhà
Break up with s.o: chia
tay người yêu, cắt đứt
quan hệ tình cảm với ai
đó
Bring s.th up: đề cập
chuyện gì đó
Bring s.o up: nuôi nấng
(con cái)
Brush up on s.th: ôn
lại
Call for sth: cần cái gì
đó; Call for s.o : kêu
người nào đó, cho gọi
ai đó, yêu cầu gặp ai đó
Carry out: thực hiện
(kế hoạch)
Catch up with s.o: theo
kịp ai đó
Check in: làm thủ tục
vào khách sạnCheck
out: làm thủ tục ra
khách sạn
Clean s.th up: lau chùi Come across as: có vẻ
(chủ ngữ là người)
Come off: tróc ra, sút
ra
Come up against s.th:
đối mặt với cái gì đó
Come up with: nghĩ ra Cook up a story: bịa
đặt ra 1 câu chuyện
Cool down: làm mát đi,
bớt nóng, bình tĩnh lại
(chủ ngữ có thể là
người hoặc vật)
Count on s.o: tin cậy
vào người nào đó
Cut down on s.th: cắt
giảm cái gì đó
Cut off: cắt lìa, cắt trợ
giúp tài chính
Do away with s.th: bỏ
cái gì đó đi không sử
dụng cái gì đó
Do without s.th: chấp
nhận không có cái gì
đó
Dress up: ăn mặc đẹp Drop by: ghé qua Drop s.o off: thả ai
xuống xe
End up: có kết cục =
wind up
Figure out: suy ra Find out: tìm ra Get along/get along
with s.o: hợp nhau/hợp
với ai
Get in: đi vào
Get off: xuống xe Get on with s.o: hòa
hợp, thuận với ai đó
Get out: cút ra ngoài
Một số Phrasal Verb mang 2 ý nghĩa
Get rid of s.th: bỏ cái
gì đó
Get up: thức dậy Give up s.th: từ bỏ cái
gì đó
Go around: đi vòng
vòng
Go down: giảm, đi
xuống
Go off: reo, nổ (chủ ngữ
thường là chuông, bom)
Go on: tiếp tục Go out: đi ra ngoài, đi
chơi
17. 17 | P a g e
Go up: tăng, đi lên Grow up: lớn lên Help s.o out: giúp đỡ ai
đó
Hold on: đợi tí
Keep on doing s.th:
tiếp tục làm gì đó
Keep up sth: hãy tiếp
tục phát huy
Let s.o down: làm ai đó
thất vọng
Look after s.o: chăm sóc
ai đó
Look around: nhìn
xung quanh
Look at sth: nhìn cái gì
đó
Look down on s.o:
khinh thường ai đó
Look for s.o/s.th: tìm
kiếm ai đó/ cái gì đó
Look forward to
something/Look
forward to doing
something: mong mỏi
tới sự kiện nào đó
Look into sth: nghiên
cứu cái gì đó, xem xét
cái gì đó
Look sth up: tra nghĩa
của cái từ gì đó
Look up to s.o: kính
trọng, ngưỡng mộ ai đó
Make s.th up: chế ra,
bịa đặt ra cái gì đó
Make up one’s mind:
quyết định
Pick s.o up: đón ai đó Pick s.th up: lượm cái gì
đó lên
Move on to s.th:
chuyển tiếp sang cái gì
đó
Put s.o down: hạ thấp ai
đó
Put s.o off: làm ai đó
mất hứng, không vui
Put s.th off: trì hoãn
việc gì đó
Put s.th on: mặc cái gì
đó vào
Put sth away: cất cái gì
đó đi
Put up with s.o/ s.th:
chịu đựng ai đó/ cái gì
đó
Run into s.th/ s.o: vô
tình gặp được cái gì / ai
đó
Run out of s.th: hết cái
gì đó
Set s.o up: gài tội ai đó Set up s.th: thiết lập,
thành lập cái gì đó
Settle down: ổn định
cuộc sống tại một chỗ
nào đó
Show off: khoe
khoang
Show up: xuất hiện Slow down: chậm lại Speed up: tăng tốc
Stand for: viết tắt cho
chữ gì đó
Take away (take sth
away from s.o): lấy đi
cái gì đó của ai đó
Take off: cất cánh (chủ
ngữ là máy bay), trở
nên thịnh hành, được
ưa chuộng (chủ ngữ là
ý tưởng, sản phẩm..)
Take s.th off: cởi cái gì
đó
Take up: bắt đầu làm
một họat động mới
(thể thao, sở
thích,môn học)
Talk s.o in to s.th: dụ ai
làm cái gì đó
Tell s.o off: la rầy ai đó Turn around: quay đầu
lại
Turn down: vặn nhỏ
lại
Turn off: tắt Turn on: mở Turn sth/s.o down: từ
chối cái gì/ai đó
18. 18 | P a g e
Turn up: vặn lớn lên Wake up: (tự) thức dậy
Wake s.o up: đánh thức
ai dậy
Warm up: khởi động Wear out: mòn, làm
mòn (chủ ngữ là người
thì có nghĩa là làm mòn,
chủ ngữ là đồ vật thì có
nghĩa là bị mòn)
Work out: tập thể dục,
có kết quả tốt đẹp
Work s.th out: suy ra
được cái gì đó
Tài liệu biên soạn bởi :