TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
Lớp 8: Bai 3 chuong trinh may tinh va du lieu
1.
2. 1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu
Kiểu dữ liệu văn bản không
sử dụng phép toán: +
Kiểu dữ liệu văn bản sử
dụng phép toán nối xâu: &
Hãy giải thích về kết quả
của hai công thức được sử
dụng trong Excel ở các
hình bên.
Ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu thành các
kiểu và định nghĩa các phép toán tương ứng trên mỗi
kiểu dữ liệu.
3. 1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu
Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ
bản thường dùng sau:
Số nguyên
Ví dụ: số học sinh, số quyển sách,…
Số thực
Ví dụ: điểm TB môn văn, chu vi đường tròn,…
Xâu kí tự
là dãy các kí tự lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình.
Ví dụ: ‘CHAO CAC BAN’, ‘8A1’, ‘5/ 9/ 2008’,…
Ngoài các kiểu trên, mỗi ngôn ngữ lập trình cụ thể còn
định nghĩa thêm nhiều kiểu dữ liệu khác.
4. 1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu
Một số kiểu dữ liệu cơ bản
của ngôn ngữ lập trình Pascal
TÊN KIỂU PHẠM VI GIÁ TRỊ
integer Số nguyên trong khoảng -215 đến 215 -1
real Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9 x 10-
39 đến 1,7 x 1038 và số 0
char Một kí tự trong bảng chữ cái
string Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự
Trong pascal, để chỉ rõ cho chương trình dịch hiểu dãy chữ số là
kiểu xâu, ta phải đặt dãy số đó trong cặp dấu nháy đơn.
Ví dụ ‘3456’, ‘768’
5. Bài toán:
Biết bán kính của hình tròn là một số chẵn R. Tính chu vi
(CV) và diện tích (S) của hình tròn.
R:
CV, S:
Hãy lựa chọn kiểu
dữ liệu thích hợp
trong Pascal cho
R, CV và S.
kiểu integer
kiểu real
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu
6. 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số
Trong ngôn ngữ lập trình
có thể thực hiện được các
phép toán số học hay
không ?
Trong mọi ngôn ngữ lập trình đều có thể
thực hiện các phép toán số học cộng, trừ,
nhân và chia với các số nguyên và số
thực.
7. 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số
CÁC PHÉP TOÁN SỐ HỌC TRONG PASCAL
KÍ HIỆU TÊN PHÉP TOÁN KIỂU DỮ LIỆU
+ Cộng Số nguyên, số thực
– Trừ Số nguyên, số thực
* Nhân Số nguyên, số thực
/ Chia Số nguyên, số thực
mod Chia lấy phần dư Số nguyên
div Chia lấy phần nguyên Số nguyên
8. 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số
Ví dụ 1:
7 mod 3 = 1
-5 Mod 3 = -2
2
-1
7 div 3 =
-5 Div 3 =
Ví dụ 2:
Cách viết biểu thức số học trong Pascal
TRONG TOÁN HỌC TRONG PASCAL
15a – 30b + 12
(X2 + 2X +5) - 4XY
+
X 5 +
(X 2)2
Y
b 5
a 3
+
-
+
15*a - 30*b + 12
(X*X + 2*X + 5) – 4*X*Y
(X+5)/(a+3) – y/(b+5)*(X+2)*(X+2)
9. 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số
QUY TẮC TÍNH BIỂU THỨC SỐ HỌC
Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước tiên.
Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép
toán * / mod div được thực hiện trước.
Dãy các phép toán có cùng mức độ ưu tiên thì thực hiện
lần lượt từ trái sang phải.
Trong các ngôn ngữ lập trình, khi viết các biểu thức toán
chỉ sử dụng dấu ( )
10. 3. Các phép so sánh
Các ngôn ngữ lập trình cho phép sử dụng phép toán so sánh
để so sánh các dữ liệu (số, biểu thức, ...).
Kết quả của phép so sánh chỉ có thể là đúng hoặc sai.
Kí hiệu các phép toán và phép so sánh có thể khác nhau, tuỳ
theo quy định của từng ngôn ngữ lập trình.
Ví dụ 1:
BIỂU THỨC SO SÁNH KẾT QUẢ
7 = 7 Đúng
10+1 > 7*2 Sai
Đúng hay Sai phụ thuộc
vào giá trị cụ thể của X
8 - X < 2
11. 3. Các phép so sánh
BẢNG KÍ HIỆU CÁC PHÉP TOÁN SO SÁNH TRONG PASCAL
KÍ HIỆU TRONG
PASCAL PHÉP SO SÁNH KÍ HIỆU TOÁN HỌC
= Bằng =
<> Khác ¹
< Nhỏ hơn <
<= Nhỏ hơn hoặc bằng £
> Lớn hơn >
>= Lớn hơn hoặc bằng ³
Ví dụ 2:
12. 4. Giao tiếp người – máy tính
Là quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều giữa con người và
máy tính khi thực hiện chương trình.
Con người: thực hiện kiểm tra, điều chỉnh, bổ sung…
Máy tính: đưa thông báo, kết quả, gợi ý…
Tương tác giữa người - máy là do người lập trình tạo ra và
thường thực hiện nhờ các thiết bị chuột, bàn phím, màn
hình.
13. 4. Giao tiếp người – máy tính
Bài toán:
Hãy nhập vào bán kính của hình tròn là một số chẵn R. Tính
chu vi (CV) và diện tích (S) của hình tròn.
a. Nhập dữ liệu
Là một tương tác mà chương trình tạm dừng để yêu cầu người
dùng nhập dữ liệu.
Ví dụ: Câu lệnh yêu cầu bán kính từ bàn phím trong
Pascal
Write(‘Ban hay nhap R =’ );
Readln(R);
Kết
quả
Ban hay nhap R =
Gõ bán kính và
nhấn <Enter>
Hoạt động tiếp theo của chương trình sẽ tuỳ thuộc vào
dữ liệu được nhập.
4
14. 4. Giao tiếp người – máy tính
b. Thông báo kết quả tính toán
Là yêu cầu đầu tiên và quan trọng đối với mọi chương
trình.
Ví dụ: Câu lệnh thông báo kết quả tính CV và S hình tròn.
Writeln(‘Chu vi hinh tron la: ’,CV );
Writeln(‘Dien tich hinh tron la: ’, S);
Kết
quả
Chu vi hinh tron la: 37.68
Dien tich hinh tron la: 113.04
15. 4. Giao tiếp người – máy tính
c. Các thông báo trong quá trình thực hiện
chương trình
Thông báo dạng hộp thoại cho phép người dùng tuỳ chọn.
Ví dụ: Hộp thoại sau có thể xuất hiện khi người dùng
thực hiện thao tác kết thúc chương trình.
16. Thông báo tạm ngừng trong một khoảng thời gian
Ví dụ: Trong chương trình Pascal có các câu lệnh
sau:
Writeln(‘Cac ban cho 2 giay nhe…’);
Delay(2000);
Kết
quả
Cac ban cho 2 giay nhe…
Chương trình tạm
ngừng 2 giây rồi
thực hiện tiếp
4. Giao tiếp người – máy tính
17. 4. Giao tiếp người – máy tính
Thông báo tạm ngừng cho đến khi người dùng nhấn phím
Ví dụ: Trong chương trình Pascal có các câu lệnh
sau:
Writeln(‘Hay nhan Enter de tiep tuc! ’);
Read;
Kết
quả
Hay nhan Enter de tiep tuc!
-
Chương trình tạm ngừng
chờ người dùng nhấn phím
Enter rồi thực hiện tiếp
Có thể dùng Readln thay cho Read.
18. Ghi nhớ!
Ngôn ngữ lập trình phân chia dữ liệu thành
các kiểu và định nghĩa các phép toán
tương ứng trên mỗi kiểu dữ liệu.
Giao tiếp (tương tác người - máy) là quá
trình trao đổi dữ liệu hai chiều giữa người
và máy tính.