SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 35
Baixar para ler offline
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
***************

HUỲNH KHẢI HƯNG
ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG
THEO CHIỀU CAO CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
ĐÀ NẴNG 2018
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
***************

HUỲNH KHẢI HƯNG
ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG
THEO CHIỀU CAO CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Mã số: 60 58 02 08
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS PHAN QUANG MINH
ĐÀ NẴNG 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trong Luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Tác giả luận văn
Huỳnh Khải Hưng
ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG THEO CHIỀU CAO CỘT
BÊ TÔNG CỐT THÉP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
Học viên: Huỳnh Khải Hưng
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Mã số: 60.58.02.08 Khóa: 32 Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN
Tóm tắt
Bê tông cốt thép đóng vai trò quan trọng trong kết cấu chịu lực của các công trình
xây dựng. Trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, cột là một trong
những bộ phận quan trọng nhất của công trình. Sự phá hoại của cột có thể ảnh hưởng đến
sự phá hoại của các kết cấu khác hoặc là nguyên nhân chính dẫn đến sự phá hoại toàn bộ
kết cấu công trình.
Dùng các thiết bị thí nghiệm đánh giá cường độ bê tông cột ngoài hiện trường.
Đánh giá cường độ bê tông tại hiện trường ở vị trí 1/4 và 3/4 chiều cao cột bằng các thí
nghiệm ngoài hiện trường. Từ lý thuyết và kết quả thực nghiệm, tác giả đã đánh giá thực
tế cường độ bê tông theo chiều cao cột từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá chất lượng bê tông
cột thực tế ngoài hiện trường so với thiết kế. Các phân tích, đánh giá kết quả đạt được và
đưa ra hướng nghiên cứu tiếp theo đã được trình bày chi tiết trong phần kết luận và kiến
nghị.
Từ khóa – Chiều cao cột; Súng bật nẩy; Hệ số điều kiện làm việc của bê tông.
EVALUATE THE CHANGE IN THE STRENGTH OF REINFORCED CONCRETE
COLUMNS TO THE HEIGHT OF CONCRETE IN NGU HANH SON DISTRICT - DA
NANG CITY.
- Full name of learner: Huynh Khai Hung
- Specialization: the civil and industrial construction techniques
- Code: 60.58.02.08
- Course: 32 - University of Technology - University of Da Nang
- Summary
Reinforced concrete plays an important role in the structural strength of buildings In the
civil and industrial construction, the column is one of the most important parts of the building.
Destruction of the column can affect the destruction of other structures or is the main cause of
the damage to the entire structure.
Use of laboratory equipment to evaluate the strength of concrete in the field. Estimated
concrete strength at the site at 1/4 and 3/4 the height of the column by field experiments.
Based on the theory and the experimental results, the author has assessed the concrete strength
of the column according to the height of the column, thus making the assessment and
evaluation of the concrete quality of the actual column in the field compared with the design.
The analysis and evaluation of the results and the direction of follow-up research are detailed
in the conclusions and recommendations.
- Keyword: column height; Guns bouncing; Coefficient of working condition of concrete.
LỜI CẢM ƠN
Học viên xin chân thành cảm ơn Thầy giáo GS.TS. Phan Quang Minh đã
tận tình hướng dẫn và chỉ bảo trong quá trình làm luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tập thể Cán bộ, Giáo viên Khoa xây dựng, Khoa sau
đại học - Trường Đại học Đà Nẵng cùng các đồng nghiệp, bạn bè đã động viên và
tạo điều kiện cho học viên trong thời gian học cao học và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Với thời gian nghiên cứu và năng lực bản thân còn hạn chế, luận văn chắc
không tránh khỏi những thiếu sót, tồn tại. Học viên mong muốn nhận được những ý
kiến đóng góp từ phía các thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Đà Nẵng, tháng 3 năm 2018
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.........................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................1
5. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................................2
6. Bố cục của Luận văn...........................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG TẠI
HIỆN TRƯỜNG............................................................................................................3
1.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG ..........................3
1.2. TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG HIỆN TRƯỜNG .....4
1.2.1. Lựa chọn phương pháp thí nghiệm. ..........................................................4
1.2.1.1 Quy định chung...........................................................................................4
1.2.1.2 Cơ sở lựa chọn các phương pháp thí nghiệm.............................................4
1.2.2. Quy trình thí nghiệm xác định cường độ bê tông trên kết cấu công trình
.........................................................................................................................................6
1.2.2.1 Xác định khối lượng, vị trí và vùng kiểm tra ..............................................6
1.2.2.2. Lập biện pháp an toàn cho người và thiết bị.............................................8
1.2.2.3. Kiểm tra tính năng kỹ thuật của thiết bị thí nghiệm ..................................8
1.2.2.4 Tiến hành các thí nghiệm hiện trường và trong phòng, xác định cường độ
bê tông hiện trường .........................................................................................................8
1.2.2.5. Đánh giá cường độ bê tông trên kết cấu công trình ............................11
1.3. ỨNG DỤNG KẾT CẤU BTCT CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN .............................................................13
1.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................14
CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG
TẠI HIỆN TRƯỜNG .................................................................................................15
2.1. PHƯƠNG PHÁP KHOAN LẤY MẪU (Trích TCXDVN 236-2005: Khoan lấy
mẫu bê tông) .................................................................................................................15
2.1.1. Phạm vi áp dụng........................................................................................15
2.1.2. Nội dung phương pháp khoan lấy mẫu ....................................................15
2.2. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SÚNG BẬT NẨY (Trích TCXDVN 9334-2012:
Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén bằng súng bật nẩy)................15
2.2.1. Phạm vi áp dụng........................................................................................16
2.2.1.1. Tiêu chuẩn này dùng để xác định độ đồng nhất và cường độ nén của
bê tông nặng trong kết cấu bằng súng bật nẩy...........................................................16
2.2.1.2 Không áp dụng tiêu chuẩn này trong các trường hợp sau:..................16
2.2.2. Nội dung phương pháp sử dụng súng bật nẩy: Kiểm tra, đánh giá cường
độ và độ đồng nhất của bê tông ở hiện trường ...........................................................16
2.3. PHƯƠNG PHÁP ĐO VẬN TỐC XUNG SIÊU ÂM (Trích TCXDVN 9357-
2012: Bê tông nặng - Phương pháp thử không phá hủy- Đánh giá chất lượng bê
tông bằng vận tốc xung siêu âm).................................................................................17
2.3.1. Phạm vi áp dụng:.......................................................................................17
2.3.2. Nội dung phương pháp đo vận tốc xung siêu âm:...................................18
2.4. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG KẾT HỢP MÁY ĐO SIÊU ÂM VÀ SÚNG BẬT
NẨY (Trích TCXDVN 9335-2012: Bê tông nặng - Phương pháp thử không phá
hủy- Xác định cường độ nén sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy). ...19
2.4.1. Phạm vi áp dụng........................................................................................19
2.4.2. Nội dung phương pháp sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy
.......................................................................................................................................19
2.5. ĐÁNH GIÁ CƯỜNG ĐỘ CỦA BÊ TÔNG TRONG THIẾT KẾ KẾT CẤU
BTCT THEO TCVN 5574:2012 (Trích TCXDVN 5574-2012: Kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép- Tiêu chuẩn thiết kế)................................................................................20
2.5.1. Cường độ chịu nén tính toán của bê tông ................................................20
2.5.2. Ảnh hưởng của điều kiện thi công đến cường độ chịu nén tính toán của
bê tông...........................................................................................................................23
CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT HIỆN TRƯỜNG...............................24
3.1. KHẢO SÁT SỰ THAY ĐỔI CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG THEO CHIỀU CAO
CỘT BTCT CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH
SƠN...............................................................................................................................24
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................47
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu Tên bảng Trang
2.1. Các cường độ tiêu chuẩn của bê tông Rbn, Rbtn và cường độ tính
toán của bê tông khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai
Rb,ser, Rbt,ser, MPa
21
2.2. Các cường độ tính toán của bê tông Rb, Rbt khi tính toán theo các
trạng thái giới hạn thứ nhất, MPa
22
3.1. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 1/4 cột. 25
3.2. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 3/4 cột. 26
3.3. Kết quả cường độ bê tông hiện trường của từng điểm bắn (quy
đổi từ trị số bật nẩy R)
27
3.4. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 1/4 cột. 29
3.5. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 3/4 cột. 31
3.6. Kết quả cường độ bê tông hiện trường của từng điểm bắn (quy
đổi từ trị số bật nẩy R)
32
3.7. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 1/4 cột. 35
3.8. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 3/4 cột. 36
3.9. Kết quả cường độ bê tông hiện trường của từng điểm bắn (quy
đổi từ trị số bật nẩy r)
37
3.10. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 1/4 cột. 40
3.11. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 3/4 cột. 41
3.12. Kết quả cường độ bê tông hiện trường của từng điểm bắn (quy
đổi từ trị số bật nẩy r)
42
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Số hiệu Tên đồ thị Trang
3.1. Đồ thị cường độ bê tông hiện trường của từng điểm bắn (quy
đổi từ trị số bật nẩy r) tại vị trí 1/4 và 3/4 cột.
28
3.2. Đồ thị biểu diễn cường độ bê tông hiện trường tại 1/4 và 3/4
cột.
29
3.3. Đồ thị cường độ bê tông hiện trường của từng điểm bắn (quy
đổi từ trị số bật nẩy R) tại vị trí 1/4 và 3/4 cột.
33
3.4 Đồ thị dạng cột biểu diễn cường độ bê tông hiện trường tại 1/4
và 3/4 cột.
34
3.5 Đồ thị cường độ bê tông hiện trường của từng điểm bắn (quy
đổi từ trị số bật nẩy r) tại vị TRÍ 1/4 VÀ 3/4 CỘT.
38
3.6 Đồ thị dạng cột biểu diễn cường độ bê tông hiện trường tại 1/4
và 3/4 cột.
39
3.7 Đồ thị cường độ bê tông hiện trường của từng điểm bắn (quy
đổi từ trị số bật nẩy r) tại vị trí 1/4 và 3/4 cột.
43
3.8 Đồ thị dạng cột biểu diễn cường độ bê tông hiện trường tại 1/4
và 3/4 cột.
44
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bê tông được sử dụng nhiều trong xây dựng. Bê tông được sử dụng trong các
điều kiện khai thác khác nhau, cùng kết hợp hài hòa về kiến trúc và môi trường
xung quanh, có nguồn nguyên liệu chế tạo phong phú, giá thành thấp.
Bê tông cốt thép đóng vai trò quan trọng trong kết cấu chịu lực của các công
trình xây dựng. Trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, cột là một
trong những bộ phận quan trọng nhất của công trình. Sự phá hoại của cột có thể ảnh
hưởng đến sự phá hoại của các kết cấu khác hoặc là nguyên nhân chính dẫn đến sự
phá hoại toàn bộ kết cấu công trình.
Dùng các thiết bị thí nghiệm đánh giá cường độ bê tông cột ngoài hiện
trường. Đánh giá cường độ bê tông tại hiện trường ở vị trí 1/4 và 3/4 chiều cao cột
bằng các thí nghiệm ngoài hiện trường.
Học viên lựa chọn đề tài “Đánh giá sự thay đổi cường độ bê tông theo
chiều cao cột BTCT trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn”. Với mong muốn đánh
giá thực tế cường độ bê tông theo chiều cao cột từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá chất
lượng bê tông cột thực tế ngoài hiện trường so với thiết kế. Qua đó đưa ra giải pháp
thiết kế khi thiết kế cột bằng hệ số 0,85 theo tiêu chuẩn TCXDVN 5574-2012 trên
địa bàn quận Ngũ Hành Sơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đánh giá cường độ bê tông cột bằng các thí nghiệm ngoài hiện trường.
- So sánh, nhận xét cường độ bê tông tại các vị trí đánh giá.
- So sánh với giá trị của TCVN 5574:2012 giảm cường độ bê tông khi thiết
kế cột bằng hệ số 0,85 (0,85: hệ số điều kiện làm việc của BT, kể đến tính chất của
tải trọng, giai đoạn làm việc của kết cấu, kích thước của tiết diện….). Từ đó đưa ra
nhận xét, đánh giá chất lượng bê tông cột thực tế ngoài hiện trường so với thiết kế.
Qua đó đưa ra giải pháp thiết kế khi thiết kế cột bằng hệ số 0,85 theo tiêu chuẩn
TCXDVN 5574-2012 trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đánh giá cường độ trên cấu kiện cột bê tông cốt thép ngoài hiện trường theo
chiều cao cột ở vị trí ¼ và ¾ cột các công trình trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu các tiêu chuẩn.
- Dùng các thiết bị thí nghiệm đánh giá cường độ bê tông cột ngoài hiện
trường.
2
5. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Đánh giá thực tế cường độ bê tông theo chiều cao cột từ đó đưa ra nhận xét,
đánh giá chất lượng bê tông cột thực tế ngoài hiện trường so với thiết kế. Qua đó
đưa ra giải pháp thiết kế khi thiết kế cột bằng hệ số 0,85 theo tiêu chuẩn TCXDVN
5574-2012 trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn.
6. Bố cục của Luận văn
Luận văn gồm có phần mở đầu, kết luận và 03 chương, cụ thể như sau:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG
TẠI HIỆN TRƯỜNG.
CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ
TÔNG TẠI HIỆN TRƯỜNG.
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT HIỆN TRƯỜNG
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG TẠI HIỆN TRƯỜNG
1.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG
Cường độ là chỉ tiêu quan trọng thể hiện khả năng chịu lực của vật liệu.
Trong kết cấu xây dựng, bê tông chịu nhiều tác động khác nhau: chịu nén, uốn, kéo,
trượt, trong đó chịu nén là ưu thế lớn nhất của bê tông. Do đó, người ta thường lấy
cường độ chịu nén là chỉ tiêu đặc trưng để đánh giá chất lượng bê tông. Cường độ
bê tông không những phụ thuộc vào yếu tố vật liệu mà còn phụ thuộc vào yếu tố
con người.
Yếu tố vật liệu (trích mục 2.2, chương 2, sách kết cấu BTCT phần cấu kiện
cơ bản GS. TS Phan Quang Minh chủ biên, xuất bản năm 2006)
Cường độ của bê tông lớn hay bé là do thành phần và công nghệ chế tạo
quyết định. Khi thiết kế công trình người ta thường phải dự kiến cường độ cần thiết
của bê tông (chọn mác hoặc cấp độ bền thiết kế), dùng cường độ đó để đem vào
trong tính toán. Khi thi công cần chọn thành phần, cấp phối vật liệu và biện pháp
chế tạo để bê tông đạt cường độ yêu cầu. Muốn biết bê tông có đạt hay không lại
cần phải đúc các mẫu thử để thí nghiệm (hoặc khoan lấy mẫu) hoặc kiểm tra bằng
các thí nghiệm không phá hoại. Việc chọn thành phần và cách chế tạo bê tông được
trình bày trong giáo trình vật liệu xây dựng. Dưới đây trình bày tóm tắt một vài yếu
tố cơ bản ảnh hưởng đến cường độ bê tông.
+ Chất lượng và số lượng xi măng: Khi sử dụng xi măng để chế tạo bê tông,
việc lựa chọn mác bê tông rất quan trọng vì nó vừa phải đảm bảo cho bê tông đạt
cường độ thiết kế vừa phải đảm bảo yếu tố kinh tế. Nếu dùng xi măng mác cao chế
tạo bê tông mác thấp sẽ dẫn đến lượng xi măng dùng cho 1m3
bê tông không đủ để
liên kết các hạt cốt liệu với nhau, dễ xảy ra hiện tượng phân tầng. Ngược lại, dùng
xi măng mác thấp để chế tạo bê tông mác cao sẽ làm tăng lượng xi măng phải dùng,
không đảm bảo yếu tố kinh tế. Bên cạnh đó, với cường độ bê tông dự kiến, nếu tăng
số lượng xi măng cũng sẽ làm tăng cường độ bê tông nhưng hiệu quả không cao và
thường gây tăng biến dạng do co ngót.
+ Độ cứng, độ sạch và tỉ lệ thành phần của cốt liệu: Thành phần bụi và tạp
chất sét tạo ra trên bề mặt hạt cốt liệu lớp màng cản trở liên kết chúng với xi măng.
Kết quả là cường độ của bê tông giảm đáng kể (có khi đến 30-40%). Việc lựa chọn
được cấp phối hợp lý sẽ làm tăng cường độ bê tông đồng thời tiết kiệm được lượng
xi măng sử dụng. Hàm lượng cát trong hỗn hợp cốt liệu (mức ngậm cát) ảnh hưởng
4
lớn đến tính chất của hỗn hợp bê tông. Hỗn hợp bê tông có hàm lượng cát tối ưu
đảm bảo cho bê tông đạt yêu cầu tính công tác, độ đặc chắc và cường độ với lượng
dùng xi măng và nước bé nhất.
+ Công nghệ thi công: Quá trình nhào trộn vữa bê tông, thời gian nhào trộn,
vận chuyển, tổ chức thi công bê tông (đổ khuôn, đầm nén, điều kiện môi trường bảo
dưỡng) có ảnh hưởng lớn đến chất lượng và cường độ bê tông.
Một số điều cơ bản trong thành phần và và cách chế tạo có ảnh hưởng quyết
định đến cường độ bê tông.
– Nhân tố ảnh hưởng đến cường độ của bê tông trong đó có chất lượng và
số lượng xi măng.
– Độ cứng, độ sạch và sự phối hợp thành phần hạt ( cấp phối ) của cốt liệu
cát sỏi, đá…
– Tỉ lệ giữa nước và xi măng.
– Chất lượng của việc nhào trộn bê tông, độ đầm chắc của bê tông khi đổ
khuôn và điều kiện bảo dưỡng.
Các nhân tố trên đều ảnh hưởng quyết đinh đến Rn và Rk nhưng mức độ có
khác nhau, ví dụ tỉ lệ nước – xi măng ảnh hưởng rất lớn đến Rn và có phần ít hơn
đối với Rk còn độ sạch của cốt liệu ảnh hưởng lớn đến Rn và rất lớn đến Rk cũng
như khả năng chịu lực cắt của bê tông.
Cường độ của bê tông tăng theo tuổi thọ là thời gian tính từ lúc chế tạo bê
tông đến khi cho nó chịu lực.
Thời gian đầu cường độ tăng nhanh, sau chậm dần. Với bê tông dùng xi
măng pooclăng, chế tạo và bảo dưỡng trong điều kiện bình thường, cường độ tăng
nhanh trong 28 ngày đầu.
Các yếu tố khác: Do không thi công đúng thành phần cấp phối. Cân đong vật
liệu sai dẫn đến không đúng tỉ lệ. Do thi công sai biện pháp thi công. Vận chuyển
bê tông làm bê tông phân tầng. Đổ bê tông cao hơn chiều cao tối thiểu. Đầm dùi
không đúng kỹ thuật. Không bảo quản bê tông đúng quy trình.
1.2. TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG HIỆN TRƯỜNG
1.2.1. Lựa chọn phương pháp thí nghiệm.
1.2.1.1 Quy định chung
Phương pháp thí nghiệm được lựa chọn căn cứ vào mục đích, yêu cầu thí
nghiệm, đặc điểm của kết cấu, cấu kiện và điều kiện hiện trường.
1.2.1.2 Cơ sở lựa chọn các phương pháp thí nghiệm
Phương pháp thí nghiệm cụ thể được lựa chọn căn cứ vào các điều sau:
* Độ chính xác của phương pháp thí nghiệm
5
Mức độ chính xác của phương pháp thí nghiệm được xếp hạng từ cao đến thấp
như sau:
- Phương pháp khoan lấy mẫu xác định cường độ bê tông hiện trường quy về
mẫu lập phương chuẩn (Rht) với sai số trong phạm vi n
12
 ,%, trong đó n là số
lượng mẫu khoan;
- Phương pháp đo vận tốc xung siêu âm xác định cường độ bê tông hiện
trường quy về mẫu lập phương chuẩn (Rht) với sai số trong phạm vi  20%;
- Phương pháp dùng súng bật nảy cho cường độ bê tông hiện trường quy về
mẫu lập phương chuẩn (Rht) với sai số trong phạm vi  25%.
Khi cần độ chính xác cao nên sử dụng phương pháp khoan lấy mẫu để xác
định cường độ bê tông hiện trường.
Trong trường hợp xuất hiện các yếu tố dẫn đến việc không thể khoan lấy mẫu
hoặc phải giảm số lượng mẫu khoan, thì có thể kết hợp sử dụng hoặc sử dụng độc
lập các phương pháp không phá huỷ (siêu âm và súng bật nảy) để xác định cường
độ bê tông trên kết cấu công trình nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải tuân thủ các quy trình đối với việc sử dụng phương pháp không phá huỷ
trong các tiêu chuẩn thử nghiệm tương ứng;
- Phải xây dựng được đường chuẩn thể hiện quan hệ giữa các thông số xác
định bằng phương pháp không phá huỷ và cường độ bê tông xác định trên các mẫu
khoan có thể lấy được, hoặc mẫu bê tông lưu của công trình hoặc mẫu bê tông có
cùng các điều kiện chế tạo như bê tông kết cấu theo hướng dẫn trong các tiêu chuẩn
thử nghiệm tương ứng (TCXDVN 167 : 2004 và TCXD 225 : 1998).
* Các biện pháp nhằm nâng cao độ chính xác của việc xác định Rht
Để nâng cao độ chính xác của việc xác định cường độ bê tông hiện trường,
Rht, cần:
- Kết hợp các phương pháp thí nghiệm khác nhau;
- Thực hiện đúng chỉ dẫn khi thực hiện các phép thử cụ thể;
- Tăng số lượng mẫu hoặc phép thử.
* Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm xác định Rht
- Kích thước hạt của cốt liệu lớn
Đối với phương pháp khoan lấy mẫu nhất thiết phải tìm hiểu về loại, kích
thước hạt cốt liệu lớn nhất và chiều dày của kết cấu để lựa chọn đường kính và
chiều cao mẫu khoan thích hợp.
6
Để đảm bảo tính chính xác cao, theo TCVN 3105:1993, đường kính ống
khoan cần lớn hơn hoặc bằng 3 lần kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu lớn đã sử
dụng để chế tạo bê tông kết cấu, cấu kiện.
Trong trường hợp không khoan được mẫu đường kính lớn, có thể sử dụng
ống khoan đường kính tối thiểu bằng 2 lần kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu lớn.
Chiều cao viên mẫu khoan lấy trong phạm vi 1÷2 lần đường kính.
- Tuổi của bê tông tại thời điểm thí nghiệm
Phương pháp dùng súng bật nảy phù hợp khi thử nghiệm trên bê tông có tuổi
từ 7 ngày đến 3 tháng, tốt nhất là thí nghiệm trong phạm vi tuổi bê tông từ 14 đến
56 ngày.
Với phương pháp đo vận tốc xung siêu âm, tuổi bê tông ít ảnh hưởng đến kết
quả thí nghiệm.
Khi sử dụng phương pháp khoan, có thể khoan mẫu ở tuổi sau 7 ngày, thử
nghiệm nén mẫu ở tuổi 28 ngày hoặc sau 28 ngày.
- Điều kiện làm việc, cấu tạo của bộ phận kết cấu được kiểm tra
Tại các vị trí có ứng suất nén trong bê tông lớn, nên lựa chọn phương pháp
không phá huỷ tránh làm giảm khả năng chịu lực lâu dài của kết cấu.
Đối với các cấu kiện, kết cấu có cấu tạo cốt thép dày đặc, khi sử dụng
phương pháp khoan, cần có giải pháp để tránh cắt đứt thép chịu lực chính. Trong
trường hợp cắt đứt thép chịu lực chính phải có phương án sử lý để đảm bảo tính
liên tục của thép chịu lực.
Mật độ thép cốt trong bê tông có ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả
xác định cường độ bê tông hiện trường khi sử dụng phương pháp siêu âm.
- Điều kiện hiện trường
Khi lựa chọn phương pháp thí nghiệm cần xét đến các điều kiện hiện trường
sau:
+ Điều kiện vận chuyển, gá lắp thiết bị thí nghiệm;
+ Khả năng tiếp cận tới các vùng cần thí nghiệm trên công trình;
+ Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị thí nghiệm.
1.2.2. Quy trình thí nghiệm xác định cường độ bê tông trên kết cấu công
trình
1.2.2.1 Xác định khối lượng, vị trí và vùng kiểm tra
a. Xác định khối lượng kết cấu, cấu kiện cần kiểm tra
- Trường hợp thí nghiệm kết cấu, cấu kiện, vùng đơn lẻ:
Khi nghi ngờ chất lượng hoặc cần đánh giá kỹ về một vài kết cấu đơn lẻ thì
chỉ thí nghiệm riêng những kết cấu, cấu kiện hoặc vùng đó.
7
- Trường hợp thí nghiệm đánh giá tổng thể một công trình
Để xác định khối lượng thí nghiệm, trước tiên phải phân loại các hạng mục
kết cấu, cấu kiện được chế tạo bởi cùng một loại bê tông, có cùng thời gian và điều
kiện thi công, có cùng tính chất làm việc.
Xác định khối lượng bê tông của các cấu kiện và tham khảo các tiêu chuẩn
nghiệm thu tương ứng để tính khối lượng cần thí nghiệm (tương đương khối lượng
cần thí nghiệm trong quá trình thi công).
Đối với công trình có yêu cầu kiểm tra tổng thể thì khối lượng kết cấu, cấu
kiện kiểm tra phải bằng hoặc lớn hơn khối lượng do cơ quan thiết kế hoặc tiêu
chuẩn quy định.
Đối với công trình có yêu cầu kiểm tra lại hoặc kiểm tra xác suất, khối lượng
kiểm tra có thể lấy từ 5-10% khối lượng cần thí nghiệm theo tiêu chuẩn nhưng phải
đảm bảo không ít hơn một kết quả thí nghiệm cho từng loại kết cấu, cấu kiện.
Trong các trường hợp cần thiết có thể tăng số lượng kết cấu, cấu kiện thí
nghiệm để tăng độ chính xác hoặc có thể kiểm tra một số kết cấu, cấu kiện theo
yêu cầu riêng do chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền chỉ định.
b. Lựa chọn vị trí và vùng kiểm tra
Để lựa chọn vị trí và vùng kiểm tra trên kết cấu, thực hiện theo các bước sau
đây:
- Quan trắc bề mặt kết cấu để ghi nhận hiện trạng, xác định các vị trí các vết
nứt, rỗ, các vị trí hở cốt thép ... hoặc bất kỳ dấu hiệu nào có thể liên quan đến việc
đánh giá chất lượng bê tông sau này.
- Sử dụng thiết bị dò cốt thép theo TCXD 240:2000 kết hợp xem xét các bản
vẽ thiết kế, hoàn công để chọn các vùng, vị trí phù hợp cho phương pháp khoan lấy
mẫu hoặc siêu âm.
- Phân bố các vị trí, vùng thử để chất lượng bê tông xác định được mang tính
đại diện và đặc trưng cho cấu kiện mà không làm thay đổi tính chất làm việc của
kết cấu, cấu kiện.
c. Xác định số lượng mẫu khoan và các vùng kiểm tra trên mỗi kết cấu, cấu
kiện
Số lượng các mẫu khoan hoặc vùng kiểm tra trên mỗi kết cấu, cấu kiện được
lấy tuỳ theo phương pháp kiểm tra được áp dụng.
- Đối với phương pháp khoan lấy mẫu: Số lượng mẫu khoan cho mỗi cấu
kiện phải đảm bảo để có được không ít hơn 01 tổ mẫu. Thông thường 1 tổ mẫu bao
gồm 3 viên nhưng cũng có thể nhiều hơn.
8
GHI CHÚ: Trong một số trường hợp có thể thoả thuận 1 tổ mẫu bao gồm 2
viên mẫu khoan;
- Đối với phương pháp không phá huỷ: Tuân thủ theo quy định nêu trong
TCXDVN 162 : 2004, TCXD 225 : 1998 và TCXD 171 : 1989.
1.2.2.2. Lập biện pháp an toàn cho người và thiết bị
Căn cứ vào điều kiện hiện trường, số lượng và phương pháp thí nghiệm đã
xác định, đơn vị thí nghiệm lập biện pháp tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo an toàn
cho người và thiết bị tham gia thí nghiệm đồng thời với yêu cầu sử dụng tiếp theo
của công trình.
1.2.2.3. Kiểm tra tính năng kỹ thuật của thiết bị thí nghiệm
Trước khi tiến hành thí nghiệm, các thiết bị thí nghiệm phải được kiểm tra và
đạt các tính năng kỹ thuật nêu trong hướng dẫn sử dụng của thiết bị và các yêu cầu
nêu trong tiêu chuẩn thử nghiệm tương ứng.
1.2.2.4 Tiến hành các thí nghiệm hiện trường và trong phòng, xác định cường độ
bê tông hiện trường
a. Tiến hành các thí nghiệm hiện trường và trong phòng: Thực hiện theo các
phương pháp: Phương pháp khoan lấy mẫu. Phương pháp sử dụng súng bật nảy.
Phương pháp đo vận tốc xung siêu âm. Phương pháp sử dụng kết hợp máy đo siêu
âm và súng bật nảy
b. Xây dựng đường chuẩn để xác định cường độ bê tông hiện trường bằng
phương pháp không phá huỷ
* Lấy các mẫu bê tông lưu (nếu có) để xây dựng đường chuẩn trên cơ sở
cường độ nén của các mẫu bê tông này (xác định theo TCVN 3118 : 1993).
* Đối với công trình đang xây dựng nhưng không đủ mẫu hoặc không có
mẫu lưu để xây dựng đường chuẩn cho loại bê tông của kết cấu cần kiểm tra, được
phép sử dụng một đường chuẩn của một loại bê tông tương tự (về cốt liệu, xi măng,
tỉ lệ nước - xi măng, tuổi, công nghệ trộn, đổ, đầm v.v...) với điều kiện phải hiệu
chỉnh đường này bằng:
- Các mẫu lập phương tiêu chuẩn của loại bê tông đã kiểm tra, đúc và bảo
dưỡng tại hiện trường với số lượng mẫu như sau:
+ Không ít hơn 9 mẫu khi khối lượng bê tông của các kết cấu kiểm tra ≤ 10 m3
;
+ Không ít hơn 18 mẫu khi khối lượng bê tông của các kết cấu kiểm tra ≤ 50
m3
;
+ Không ít hơn 27 mẫu khi khối lượng bê tông của các kết cấu kiểm tra > 50
m3
;
9
- Các mẫu khoan có đường kính 150mm hay 100mm, khoan từ những kết cấu cần
kiểm tra với số lượng như sau:
+ Không ít hơn 3 mẫu khi khối lượng bê tông của các kết cấu kiểm tra ≤ 10 m3
;
+ Không ít hơn 6 mẫu khi khối lượng bê tông của các kết cấu kiểm tra ≤ 50 m3
;
+ Không ít hơn 9 mẫu khi khối lượng bê tông của các kết cấu kiểm tra > 50 m3
;
c. Đối với công trình đã sử dụng không có mẫu lưu, phải khoan mẫu từ công
trình để xây dựng đường chuẩn với số lượng như sau:
+ Không ít hơn 6 mẫu khi khối lượng bê tông của các kết cấu kiểm tra ≤ 10 m3
;
+ Không ít hơn 12 mẫu khi khối lượng bê tông của các kết cấu kiểm tra ≤ 50 m3
;
+ Không ít hơn 15 mẫu khi khối lượng bê tông của các kết cấu kiểm tra > 50 m3
;
d. Xây dựng đường chuẩn biểu thị quan hệ giữa các thông số đo của phương
pháp không phá huỷ và cường độ bê tông (theo hướng dẫn trong TCXDVN 162 :
2004 cho trường hợp thí nghiệm bằng súng bật nảy và TCXD 225 : 1998 cho
trường hợp thí nghiệm bằng siêu âm).
e. Tính toán xác định cường độ bê tông hiện trường (Rht)
* Trường hợp khoan lấy mẫu bê tông:
Tính toán xác định cường độ bê tông hiện trường của kết cấu, cấu kiện theo
các bước sau:
 Xác định cường độ chịu nén của từng mẫu khoan (Rmk), tính bằng Mêga
Pascal chính xác đến 0,1MPa, theo công thức
Rmk = P/F (1)
Trong đó:
P là tải trọng phá hoại thực tế khi nén mẫu theo quy trình nêu trong TCVN
3118:1993, tính bằng Niutơn chính xác đến 1 N;
F là diện tích bề mặt chịu lực của mẫu khoan, tính bằng milimet vuông
chính xác đến 1mm2
và xác định theo công thức F= π.(dmk)2
/4
dmk là đường kính thực tế của mẫu khoan xác định theo quy trình đo
kích thước mẫu nêu trong TCVN 3118:1993, tính bằng milimet chính xác đến 1
mm
 Xác định cường độ bê tông hiện trường của từng mẫu khoan (Rhti), tính
bằng Mêga Pascal chính xác đến 0,1 MPa, theo công thức sau:
mk
D
hti R
k
R 

  )
5
,
1
( 1

(2)
Trong đó:
D là hệ số ảnh hưởng của phương khoan so với phương đổ bê tông:
D = 2,5 khi phương khoan vuông góc với phương đổ bê tông;
10
D = 2,3 khi phương khoan song song với phương đổ bê tông.
 là hệ số ảnh hưởng của tỷ lệ chiều cao (h) và đường kính (dmk) của mẫu khoan
đến cường độ bê tông, tính bằng h/ dmk và phải nằm trong khoảng từ 1 đến 2;
h là chiều cao của mẫu khoan sau khi đã làm phẳng bề mặt để ép, xác định theo
quy trình đo kích thước mẫu nêu trong TCVN 3118:1993, tính bằng milimet chính xác
đến 1 mm;
dmk là đường kính thực tế của mẫu khoan xác định theo quy trình đo kích thước
mẫu nêu trong TCVN 3118:1993, tính bằng milimet chính xác đến 1 mm;
k là hệ số ảnh hưởng của cốt thép trong mẫu khoan (đại lượng không thứ nguyên)
được xác định như sau:
+ Trường hợp không có cốt thép: k = 1
+ Trường hợp mẫu khoan chỉ chứa 1 thanh thép
k =k1=1+1,5x
mk
d
h
a
d
.
.
1
(3)
Trong đó:
- h, dmk xem chú thích công thức (1), (2);
- dt là đường kính danh định của thanh cốt thép nằm trong mẫu khoan, tính
bằng milimet chính xác đến 1mm;
- a là khoảng cách từ trục thanh thép đến đầu gần nhất của mẫu khoan, tính
bằng milimet chính xác đến 1mm;
+ Trong trường hợp mẫu khoan chứa từ 2 thanh thép trở lên, trước tiên phải
xác định khoảng cách giữa từng thanh cốt thép với lần lượt các thanh cốt thép còn
lại, nếu khoảng cách này nhỏ hơn đường kính của thanh cốt thép lớn hơn thì chỉ cần
tính ảnh hưởng của thanh cốt thép có có trị số (dt.a) lớn hơn đến cường độ của mẫu
khoan.
Khi đó hệ số k được tính như sau:
(4)
Trong đó:
h, dmk, dt, a : xem chú thích công thức (2) và (3).
CHÚ Ý: Khi xác định cường độ bê tông hiện trường của mẫu khoan theo công
thức (2) của tiêu chuẩn này thì không áp dụng hệ số α tính đổi kết quả thử nén trên
mẫu trụ về mẫu lập phương chuẩn và hệ số β ảnh hưởng của tỷ lệ chiều cao và
đường kính mẫu theo công thức mục 4.1 và mục 4.2 của tiêu chuẩn TCVN
3118:1993.
k=k2=1+1,5x
mk
d
h
a
d
.
.
1

11
 Xác định cường độ bê tông hiện trường của các vùng, cấu kiện hoặc kết
cấu (Rht) theo công thức sau:
n
R
R
m
i
hti
ht


 1
(5)
Trong đó:
Rhti là cường độ bê tông hiện trường của mẫu khoan thứ i;
n là số mẫu khoan trong tổ mẫu.
Trường hợp sử dụng các phương pháp không phá huỷ
Tính toán xác định cường độ bê tông hiện trường của kết cấu, cấu kiện theo
các bước sau:
a/ Xác định cường độ bê tông tại từng vùng kiểm tra trên kết cấu, cấu kiện
(Rhti):
Trên cơ sở thực hiện các chỉ dẫn về thí nghiệm, sử lý số liệu, xây dựng đường
chuẩn (theo các phương pháp thử nêu ở mục 6 và 8.5.2), xác định cường độ bê tông
tại từng vùng thử Rhti.
b/ Xác định cường độ bê tông trung bình của các vùng kiểm tra trên kết cấu, cấu
kiện (Rht) theo công thức sau:
m
R
R
m
i
hti
ht


 1
(6)
Trong đó:
Rht i là cường độ bê tông tại vùng kiểm tra thứ i;
m là số vùng kiểm tra trên kết cấu, cấu kiện.
c/ Xác định cường độ bê tông hiện trường của kết cấu, cấu kiện theo công thức:
)
.
1
( ht
ht
ht t
R
R 


 (7)
Trong đó:
vht là hệ số biến động cường độ bê tông của các vùng kiểm tra trên kết cấu,
cấu kiện (xác định theo các tiêu chuẩn thử nghiệm TCXDVN 262:2004 và TCXD
225:1998)
tα là hệ số phụ thuộc vào số lượng vùng kiểm tra khi thử bằng phương pháp
không phá huỷ. Giá trị t tham khảo phụ A.
1.2.2.5. Đánh giá cường độ bê tông trên kết cấu công trình
Trong quá trình phân tích và đánh giá cường độ bê tông trên kết cấu công
trình cần chú ý đến những yếu tố sau ảnh hưởng đến cường độ bê tông hiện trường:
12
- Sự biến động ngẫu nhiên của cường độ bê tông hiện trường trong bản thân
một kết cấu, cấu kiện hoặc giữa các kết cấu, cấu kiện do tác động của việc cân đong
vật liệu, trộn, đổ, đầm bê tông không hoàn toàn như nhau hoặc do chế độ dưỡng hộ
không được tuân thủ một cách chặt chẽ…
- Sự biến động có tính quy luật của cường độ bê tông hiện trường trong bản
thân một kết cấu, cấu kiện: dưới tác động của trọng lượng bản thân, bê tông ở chân
cột, đáy dầm, đáy sàn thường có độ chắc đặc và cường độ cao hơn so với đỉnh cột,
mặt dầm, mặt sàn…
- Tuổi của bê tông ở các kết cấu, cấu kiện khác nhau cũng làm cho cường độ
bê tông hiện trường của chúng khác nhau, nhất là sự chênh lệch tuổi trong phạm vi
28 ngày đầu đóng rắn.
- Độ ẩm của bê tông hiện trường khác với độ ẩm của mẫu lập phương tiêu
chuẩn khi xây dựng đường chuẩn.
 Xác định cường độ bê tông yêu cầu
- Khi bê tông được chỉ định bằng cấp bê tông theo cường độ chịu nén, cường
độ bê tông yêu cầu (Ryc) chính là cấp bê tông B (MPa, N/mm2
)
- Khi bê tông được chỉ định bằng mác bê tông theo cường độ chịu nén M,
cường độ bê tông yêu cầu (Ryc) được xác định theo công thức sau:
Ryc = M (1 - 1,64v) (8)
với v = 0,135 (TCXDVN 356:2005), Ryc = 0,778M
Trong đó: B, M, v: xem mục 3.5; 3.6.
 Đánh giá cường độ bê tông trên kết cấu công trình
- Trường hợp sử dụng phương pháp khoan lấy mẫu để xác định cường độ
bê tông trên kết cấu công trình:
Bê tông trong cấu kiện hoặc kết cấu công trình được coi là đạt yêu cầu về
cường độ chịu nén khi đảm bảo đồng thời:
Rht ≥ 0,9 Ryc
và R min ≥ 0,75 Ryc
Trong đó:
Rht là cường độ bê tông hiện trường của kết cấu, cấu kiện đã kiểm tra bằng
phương pháp khoan lấy mẫu bê tông, xác định theo công thức (5);
Ryc là cường độ bê tông yêu cầu xác định theo mục 1.2.2.5.1;
Rmin là cường độ bê tông hiện trường của viên mẫu có giá trị cường độ nhỏ
nhất trong tổ mẫu.
13
- Trường hợp sử dụng các phương pháp không phá huỷ để xác định cường
độ bê tông trên kết cấu công trình
Bê tông trong cấu kiện hoặc kết cấu công trình được coi là đạt yêu cầu về
cường độ chịu nén khi:
Trong đó:
Rht là cường độ bê tông hiện trường của kết cấu, cấu kiện đã kiểm tra bằng
các phương pháp không phá huỷ, xác định theo công thức (7);
Ryc là cường độ bê tông yêu cầu xác định theo mục 1.2.2.5.1.
1.3. ỨNG DỤNG KẾT CẤU BTCT CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
Quận Ngũ Hành Sơn là một quận nằm về phía Đông Nam của thành phố Đà
Nẵng. Diện tích 3.672 ha nhưng có chiều dài bờ biển dài 12 km. Cùng với sự phát
triển của đất nước và của thành phố Đà Nẵng. Những năm qua quận Ngũ Hành Sơn
đã dần có những quy hoạch tổng thể để thay đổi hoàn thiện cơ sở hạ tầng, chỉnh
trang đô thị, có nhiều chính sách để thu hút nguồn đầu tư nước ngoài .... Do địa thế
gần với biển nên việc sử dụng bê tông cốt thép trong công trình là phổ biến. Vừa
giúp công trình đạt tuổi thọ cao vừa rẻ và tận dụng vật liệu có sẵn tại địa phương.
Trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn bê tông cốt thép được sử dụng trong hầu hết các
lĩnh vực xây dựng dân dụng và xây dựng công trình giao thông như nhà ở, đường,
thủy lợi, móng trụ điện ... Các công trình sử dụng bê tông thương phẩm và bê tông
trộn bằng máy trộn thủ công ở những nơi đường kiệt nhỏ.
Một số dạng kết cấu bê tông điển hình:
Nhà cao tầng: là dạng công trình phổ biến nhất sử dụng kết cấu bê tông cốt thép.
1. 06 phòng học Trường Tiểu học Trần Quang Diệu.
2. Trường Mầm non Hoàng Lan (giai đoạn 2).
3. Trụ sở làm việc BCH quân sự phường Hòa Hải
4. Nhà giáo dục thể chất Trường THCS Trần Đại Nghĩa.
14
1.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Việc đánh giá chất lượng bê tông hiện trường nhằm:
- Làm cơ sở đánh giá sự phù hợp hoặc nghiệm thu đối với kết cấu hoặc bộ
phận kết cấu của các công trình mới xây dựng so với thiết kế ban đầu hoặc so với
tiêu chuẩn hiện hành (trong trường hợp không thực hiện được việc kiểm tra chất
lượng bê tông trên mẫu đúc hoặc có nghi ngờ về chất lượng trong quá trình thi
công);
- Đưa ra chỉ số về cường độ thực tế của cấu kiện, kết cấu, làm cơ sở đánh giá
mức độ an toàn của công trình dưới tác động của tải trọng hiện tại hoặc để thiết kế
cải tạo, sửa chữa đối với công trình đang sử dụng.
15
CHƯƠNG 2
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG TẠI
HIỆN TRƯỜNG
2.1. PHƯƠNG PHÁP KHOAN LẤY MẪU (Trích TCXDVN 236-2005: Khoan
lấy mẫu bê tông)
2.1.1. Phạm vi áp dụng
Đây là phương pháp được áp dụng cho độ chính xác cao hơn các phương
pháp khác. Việc tiến hành khoan lấy mẫu từ kết cấu hoặc cấu kiện, gia công mẫu và
thí nghiệm theo các quy định nêu trong TCVN 3105:1993, TCVN 3118:1993 (trừ
phân tích kết quả) và các hướng dẫn liên quan được nêu trong tiêu chuẩn này.
Phương pháp này khi quy về mẫu lập phương chuẩn có sai số ±
n
12
% với n là số
lượng mẫu khoan.
2.1.2. Nội dung phương pháp khoan lấy mẫu
Khi sử dụng phương pháp khoan lấy mẫu phải tìm hiểu cụ thể về loại, kích
thước hạt cốt liệu lớn nhất đã sử dụng và chiều dày kết cấu để lựa chọn đường kính
và chiều cao mẫu khoan phù hợp. Theo TCVN 3105:1993, đường kính ống khoan
cần lớn hơn hoặc bằng 3 lần kích thước hạt cốt liệu lớn đã được sử dụng để chế tạo
bê tông kết cấu, cấu kiện. Trong trường hợp không khoan được mẫu đường kính
lớn, có thể sử dụng ống khoan có đường kính tối thiểu bằng 2 lần kích thước hạt
lớn nhất của cốt liệu lớn. Chiều cao của viên khoan được lấy trong phạm vi 1 ÷ 2
lần đường kính.
Khi tiến hành khoan, mẫu khoan phải ở tuổi sau 7 ngày, tiến hành nén mẫu ở
tuổi 28 ngày hoặc sau 28 ngày. Khi khoan phải có giải pháp tránh để cắt đứt thép
chịu lực chính. Trường hợp cắt đứt thép chịu lực chính phải có phương án xử lý để
đảm bảo tính liên tục của thép chịu lực.
Phương pháp khoan lấy mẫu được tiến hành với số lượng mẫu khoan cho
mỗi cấu kiện phải đảm bảo không ít hơn 01 tổ mẫu. Thông thường mỗi tổ mẫu bao
gồm 03 viên hoặc nhiều hơn.
2.2. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SÚNG BẬT NẨY (Trích TCXDVN 9334-2012:
Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén bằng súng bật nẩy)
Phạm vi áp dụng, thiết bị, quy trình thử, cách tính toán kết quả của phương
pháp này áp dụng theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn TCVN 9334:2012 và các
hướng dẫn liên quan được nêu trong tiêu chuẩn này.
16
2.2.1. Phạm vi áp dụng
2.2.1.1. Tiêu chuẩn này dùng để xác định độ đồng nhất và cường độ nén của
bê tông nặng trong kết cấu bằng súng bật nẩy.
2.2.1.2 Không áp dụng tiêu chuẩn này trong các trường hợp sau:
- Đối với bê tông có cường độ nén dưới 10 MPa và trên 50 MPa;
- Đối với bê tông dùng các loại cốt liệu lớn có kích thước trên 40 mm (Dmax >
40mm);
- Đối với bê tông bị nứt, rỗ hoặc có các khuyết tật;
- Đối với bê tông bị phân tầng hoặc là hỗn hợp của nhiều loại bê tông khác nhau;
- Đối với bê tông bị hóa chất ăn mòn và bê tông bị hỏa hoạn;
- Không được dùng tiêu chuẩn này thay thế yêu cầu đúc mẫu và thử mẫu nén.
2.2.2. Nội dung phương pháp sử dụng súng bật nẩy: Kiểm tra, đánh giá
cường độ và độ đồng nhất của bê tông ở hiện trường
2.2.2.1 Công tác kiểm tra, đánh giá cường độ và độ đồng nhất của bê tông
bằng các loại súng bật nẩy cần tiến hành theo 5 bước:
a) Xem xét bề mặt của sản phẩm hoặc kết cấu, phát hiện các khuyết tật (vết
nứt, rỗ, …) nhận xét sơ bộ chất lượng bê tông;
b) Thu thập các thông số kỹ thuật của sản phẩm hoặc kết cấu, mác thiết kế,
thành phần bê tông, ngày chế tạo, công nghệ thi công, chế độ bảo dưỡng bê tông và
sơ đồ chịu lực của kết cấu công trình;
c) Lập phương án thí nghiệm;
d) Chuẩn bị, tiến hành thí nghiệm và lập bảng ghi kết quả thí nghiệm;
e) Xác định cường độ và độ đồng nhất bằng các số liệu của thí nghiệm.
2.2.2.2 Có thể kiểm tra toàn bộ sản phẩm hoặc kiểm tra chọn lọc theo lô.
- Nếu lô chỉ có 3 cấu kiện thì kiểm tra toàn bộ.
- Nếu lô có trên 3 cấu kiện thì có thể kiểm tra chọn lọc hoặc toàn bộ sản
phẩm. Khi kiểm tra chọn lọc phải kiểm tra ít nhất 10 % số lượng sản phẩm trong lô
nhưng không ít hơn 3 sản phẩm.
2.2.2.3 Căn cứ sơ đồ chịu lực của cấu kiện để chọn các vùng thí nghiệm
nhưng nhất thiết phải thí nghiệm ở những vị trí xung yếu của cấu kiện.
a) Khi kiểm tra lô cấu kiện (kiểm tra chọn lọc hoặc toàn bộ) thì mỗi cấu kiện
được thí nghiệm ít nhất ở 6 vùng.
b) Khi kiểm tra từng cấu kiện riêng biệt, cần thí nghiệm ít nhất 12 vùng và
phải thỏa mãn điều kiện sau:
- Đối với cấu kiện mỏng và khối (tấm, panen, blốc, móng, …) cần thí nghiệm
không ít hơn 1 vùng trên 1m2 bề mặt của cấu kiện được kiểm tra;
17
- Đối với cấu kiện, kết cấu thanh (dầm, cột, …) cần thí nghiệm không ít hơn 1
vùng trên 1 m dài của cấu kiện được kiểm tra.
2.2.2.4 Kiểm tra và đánh giá độ đồng nhất của bê tông trong cấu kiện và kết
cấu:
Độ đồng nhất của bê tông được đặc trưng bằng độ lệch bình phương trung
bình S và hệ số biến động cường độ bê tông V.
Việc kiểm tra, đánh giá độ đồng nhất của bê tông đối với cấu kiện, kết cấu
riêng lẻ hoặc lô cấu kiện kết cấu được tiến hành theo phụ lục B.
Độ đồng nhất của cường độ bê tông trong cấu kiện, kết cấu riêng lẻ hoặc lô
cấu kiện, kết cấu ở thời điểm kiểm tra bị coi là không đạt yêu cầu, nếu hệ số biến
động của cường độ bê tông V vượt quá 20 %. Việc sử dụng những cấu kiện, kết cấu
này phải được phép của cơ quan thiết kế.
2.2.2.5 Đánh giá cường độ bê tông của các cấu kiện kết cấu:
Việc đánh giá cường độ bê tông được thực hiện bằng cách so sánh cường độ
trung bình của cấu kiện, kết cấu (Rk) hoặc của lô cấu kiện, kết cấu (Rl), nhận được
khi thí nghiệm so với cường độ trung bình yêu cầu của bê tông (Ryc). Cường độ
trung bình yêu cầu của bê tông được xác định theo hệ số biến động của cường độ bê
tông V và số vùng kiểm tra P trên cấu kiện, kết cấu riêng lẻ, hay số vùng kiểm tra
N với lô cấu kiện, kết cấu.
Giá trị của cường độ trung bình yêu cầu được lấy như sau:
- Khi kiểm tra cấu kiện, kết cấu riêng lẻ lấy theo Bảng 2. Nếu kiểm tra lô cấu
kiện, kết cấu (toàn bộ hay chọn lọc) lấy theo Bảng 3.
- Cường độ bê tông của cấu kiện, kết cấu hoặc lô cấu kiện, kết cấu là đạt yêu
cầu, nếu thỏa mãn điều kiện sau:
+ Khi kiểm tra cấu kiện, kết cấu riêng lẻ: RK ≥ Ryc
+ Khi kiểm tra toàn bộ cấu kiện, kết cấu trong lô: Rl ≥ Ryc
+ Khi kiểm tra chọn lọc các cấu kiện, kết cấu trong lô: RK ≥ Ryc
2.3. PHƯƠNG PHÁP ĐO VẬN TỐC XUNG SIÊU ÂM (Trích TCXDVN 9357-
2012: Bê tông nặng - Phương pháp thử không phá hủy- Đánh giá chất lượng bê
tông bằng vận tốc xung siêu âm)
Phạm vi áp dụng, thiết bị, quy trình thử, cách tính toán kết quả của phương
pháp này áp dụng theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn TCXD 9357:2012 và các
hướng dẫn liên quan được nêu trong tiêu chuẩn này.
2.3.1. Phạm vi áp dụng:
Tiêu chuẩn này hướng dẫn phương pháp xác định vận tốc xung siêu âm để đánh
giá các tính chất của bê tông, bê tông cốt thép và bê tông cốt thép ứng suất trước.
18
Tiêu chuẩn này được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Xác định độ đồng nhất của bê tông trong một cấu kiện hoặc giữa nhiều cấu
kiện (Điều 8);
- Xác định sự hiện diện và dự đoán sự phát triển của vết nứt, xác định các lỗ
rỗng và các khuyết tật khác (Điều 9);
- Xác định sự thay đổi đặc tính của bê tông theo thời gian (Điều 10);
- Kiểm tra chất lượng bê tông dựa trên mối quan hệ giữa vận tốc xung siêu âm
và cường độ (Điều 11);
- Xác định môđun đàn hồi tĩnh và hệ số Poisson động của bê tông (Điều 12).
Để đảm bảo độ tin cậy của phương pháp, cần thiết lập trước mối quan hệ giữa
vận tốc xung siêu âm với đặc tính của loại bê tông cần đánh giá dựa trên các mẫu
đúc sẵn hoặc trong quá trình thi công (Điều 11, Điều 12).
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bê tông có cường độ không lớn hơn 60 MPa.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho bê tông có cường độ lớn hơn 60 MPa. Khi
đó cần cân nhắc một số yếu tố có ảnh hưởng tới mối quan hệ giữa vận tốc xung và
cường độ như loại và hàm lượng xi măng, các phụ gia, loại và cỡ cốt liệu, các điều
kiện dưỡng hộ, tuổi của bê tông và thận trọng khi xử lý kết quả.
2.3.2. Nội dung phương pháp đo vận tốc xung siêu âm:
Xung của dao động dọc được tạo ra nhờ một bộ phận biến đổi điện âm - sau
đây gọi tắt là đầu dò - được giữ tiếp xúc với một mặt của phần bê tông chịu kiểm
tra. Sau khi đi qua chiều dài L đã biết của bê tông, xung dao động được chuyển
thành tín hiệu điện nhờ đầu dò thứ hai. Thời gian truyền T của xung đo được nhờ
các mạch điện đếm thời gian. Vận tốc xung V (km/s hoặc m/s) được tính bằng công
thức:
V=
T
L
(9)
Trong đó:
L là chiều dài đường truyền, được gọi là đáy đo, tính bằng kilômét (km) hoặc
mét (m);
T là thời gian cần thiết để xung dao động truyền qua hết chiều dài L, tính bằng
giây (s).
Xung dao động của siêu âm được sử dụng nhiều hơn so với âm vì hai lý do
sau:
* Cho xung có đỉnh nhọn.
* Phát ra năng lượng cực đại theo phương truyền của xung.
19
Khi xung được truyền vào bê tông, nó bị phản xạ nhiều lần tại các mặt tiếp
giáp giữa các loại vật liệu khác nhau nằm trong bê tông và tạo ra một hệ thống tổng
hợp các sóng ứng suất, trong đó bao gồm cả sóng dọc và sóng ngang lan truyền
trong bê tông.
2.4. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG KẾT HỢP MÁY ĐO SIÊU ÂM VÀ SÚNG
BẬT NẨY (Trích TCXDVN 9335-2012: Bê tông nặng - Phương pháp thử không
phá hủy- Xác định cường độ nén sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy).
Phạm vi áp dụng, thiết bị, quy trình thử, cách tính toán kết quả của phương
pháp này áp dụng theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn TCXD 9335:2012 và các
hướng dẫn liên quan được nêu trong tiêu chuẩn này.
2.4.1. Phạm vi áp dụng.
2.4.1.1. Tiêu chuẩn này hướng dẫn xác định cường độ nén của bê tông bằng
phương pháp sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng thử bê tông loại bật nẩy.
2.4.1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại cấu kiện, kết cấu bê tông của
công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp trong trường hợp:
- Không xây dựng được biểu đồ chuẩn dùng để xác định cường độ nén của
bê tông bằng phương pháp không phá hoại.
- Không có mẫu khoan lấy từ các loại cấu kiện, kết cấu xây dựng để xác định
cường độ bê tông.
2.4.1.3. Không sử dụng phương pháp này để xác định cường độ nén của bê
tông trong những trường hợp sau:
- Bê tông có cường độ nén nhỏ hơn 10 MPa hoặc lớn hơn 35 MPa;
- Bê tông sử dụng các loại cốt liệu có đường kính lớn hơn 70 mm;
- Bê tông bị nứt, rỗ hoặc có các khuyết tật;
- Bê tông bị phân tầng hoặc là hỗn hợp của nhiều loại bê tông khác nhau;
- Bê tông có chiều dày theo phương thí nghiệm nhỏ hơn 100 mm.
2.4.2. Nội dung phương pháp sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng
bật nẩy
2.4.2.1. Phương pháp xác định cường độ nén của tiêu chuẩn này dựa trên mối
tương quan giữa cường độ nén của bê tông (R) với hai số đo đặc trưng của phương
pháp không phá hoại là vận tốc xuyên (v) của siêu âm và độ cứng bề mặt của bê tông
qua trị số (n) đo được trên súng thử bê tông loại bật nẩy (quan hệ R-v, n). Ngoài ra,
còn sử dụng những số liệu kĩ thuật có liên quan đến thành phần bê tông.
2.4.2.2. Cường độ nén của bê tông được xác định bằng biểu đồ hoặc bảng tra
thông qua vận tốc siêu âm và trị số bật nẩy đo được trên bê tông cần thử. Giá trị
này bằng cường độ nén của một loại bê tông quy ước gọi là bê tông tiêu chuẩn dùng
20
để xây dựng Hình 1, Bảng 7. Một số thành phần đặc trưng của bê tông tiêu chuẩn
được quy định như sau:
- Xi măng poóc lăng PC30
- Hàm lượng xi măng 350 kg/m3
- Cốt liệu lớn: đá dăm với đường kính lớn nhất Dmax = 40 mm
- Cốt liệu nhỏ: cát vàng có Mn từ 2,0 đến 3,0
2.4.2.3. Nếu bê tông cần thử có thành phần khác nhau với bê tông tiêu chuẩn
thì cường độ nén của bê tông được hiệu chỉnh bằng các hệ số ảnh hưởng.
2.4.2.4. Để xác định được cường độ nén của bê tông cần thử, phải có những
số liệu kĩ thuật liên quan đến thành phần bê tông thử: loại xi măng, hàm lượng xi
măng sử dụng cho 1 m3 bê tông, loại cốt liệu lớn và đường kính lớn nhất của nó
(Dmax).
2.4.2.5. Trong trường hợp có mẫu lưu, cần sử dụng kết hợp mẫu lưu để xác
định cường độ nén của bê tông. Số mẫu lưu sử dụng không ít hơn 6 mẫu.
2.4.2.6. Khi không có đầy đủ những số liệu kĩ thuật liên quan đến thành phần
bê tông cần thử thì kết quả thu được chỉ mang tính chất định tính.
2.5. ĐÁNH GIÁ CƯỜNG ĐỘ CỦA BÊ TÔNG TRONG THIẾT KẾ KẾT CẤU
BTCT THEO TCVN 5574:2012 (Trích TCXDVN 5574-2012: Kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép- Tiêu chuẩn thiết kế)
2.5.1. Cường độ chịu nén tính toán của bê tông
Cấp độ bền chịu nén của bê tông: Ký hiệu bằng chữ B, là giá trị trung bình
thống kê của cường độ chịu nén tức thời, tính bằng đơn vị MPa, với xác suất đảm
bảo không dưới 95 %, xác định trên các mẫu lập phương kích thước tiêu chuẩn
(150 mm x 150 mm x 150 mm) được chế tạo, dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn
và thí nghiệm nén ở tuổi 28 ngày.
Mác bê tông theo cường độ chịu nén: Ký hiệu bằng chữ M, là cường độ của
bê tông, lấy bằng giá trị trung bình thống kê của cường độ chịu nén tức thời, tính
bằng đơn vị đềca niutơn trên centimét vuông (daN/cm2), xác định trên các mẫu lập
phương kích thước tiêu chuẩn (150 mm x 150 mm x 150 mm) được chế tạo, dưỡng
hộ trong điều kiện tiêu chuẩn và thí nghiệm nén ở tuổi 28 ngày.
Các loại cường độ tiêu chuẩn của bê tông bao gồm cường độ khi nén dọc trục
mẫu lăng trụ (cường độ lăng trụ) Rbn và cường độ khi kéo dọc trục Rbtn. Các cường
độ tính toán của bê tông khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất Rb, Rbt và
theo các trạng thái giới hạn thứ hai Rb,ser, Rbt,ser được xác định bằng cách lấy cường
độ tiêu chuẩn chia cho hệ số tin cậy của bê tông tương ứng khi nén bc và khi kéo bt.
Các giá trị của hệ số bc và bt của một số loại bê tông chính cho trong Bảng 11.
21
Bảng 2.1. Các cường độ tiêu chuẩn của bê tông Rbn, Rbtn và cường độ tính toán của bê tông khi tính toán theo các trạng thái giới hạn
thứ hai Rb,ser, Rbt,ser, MPa
Trạng
thái
Loại bê tông
Cấp độ bền chịu nén của bê tông
B1 B1,5 B2 B2,5 B3,5 B5 B7,5 B10 B12,5 B15 B20 B25 B30 B35 B40 B45 B50 B55 B60
M50 M75 M100 M150 M150 M200 M250 M350M400M450M500M600M700M700M800
Nén dọc
trục
(cường
độ lăng
trụ) Rbn,
Rb,ser
Bê tông nặng,
bê tông hạt nhỏ
- - - - 2,7 3,6 5,5 7,5 9,5 11,0 15,0 18,5 22,0 25,5 29,0 32,0 36,0 39,5 43,0
Bê tông nhẹ - - - 1,9 2,7 3,5 5,5 7,5 9,5 11,0 15,0 18,5 22,0 25,5 29,0 - - - -
Bê tông tổ ong
0,95 1,4 1,9 2,4 3,3 4,6 6,9 9,0 10,5 11,5 - - - - - - - - -
Kéo dọc
trục Rbtn,
Rbt,ser
Bê tông nặng - - - - 0,39 0,55 0,70 0,85 1,00 1,15 1,40 1,60 1,80 1,95 2,10 2,20 2,30 2,40 2,50
Bê
tông
hạt nhỏ
nhóm A - - - - 0,39 0,55 0,70 0,85 1,00 1,15 1,40 1,60 1,80 1,95 2,10 - - - -
nhóm B - - - - 0,26 0,40 0,60 0,70 0,85 0,95 1,15 1,35 1,50 - - - - - -
nhóm C - - - - - - - - - 1,15 1,40 1,60 1,80 1,95 2,10 2,20 2,30 2,40 2,50
Bê
tông
nhẹ
cốt liệu
đặc
- - - 0,29 0,39 0,55 0,70 0,85 1,00 1,15 1,40 1,60 1,80 1,95 2,10 - - - -
cốt liệu
rỗng
- - - 0,29 0,39 0,55 0,70 0,85 1,00 1,10 1,20 1,35 1,50 1,65 1,80 - - - -
Bê tông tổ ong 0,14 0,21 0,26 0,31 0,41 0,55 0,63 0,89 1,00 1,05 - - - - - - - - -
CHÚ THÍCH 1: Nhóm bê tông hạt nhỏ xem 5.1.1.3.
CHÚ THÍCH 2: Ký hiệu M để chỉ mác bê tông theo quy định trước đây. Tương quan giữa các giá trị cấp độ bền của bê tông và mác bê tông cho trong Bảng
A.1 và A.2, Phụ lục A trong tiêu chuẩn này
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị cường độ của bê tông tổ ong trong bảng ứng với bê tông tổ ong có độ ẩm là 10%.
CHÚ THÍCH 4: Đối với bê tông Keramzit - Perlit có cốt liệu bằng cát Perlit, giá trị Rbtn và Rbt,ser được lấy bằng giá trị của bê tông nhẹ có cốt liệu cát hạt xốp
nhân với 0,85.
CHÚ THÍCH 5: Đối với bê tông rỗng, giá trị Rbn và Rb,ser được lấy như đối với bê tông nhẹ; còn giá trị Rbtn , Rbt,ser nhân thêm với 0,7.
CHÚ THÍCH 6: Đối với bê tông tự ứng suất, giá trị Rbn và Rb,ser được lấy như đối với bê tông nặng, còn giá trị Rbtn , Rbt,ser nhân thêm với 1,2.
22
Bảng 2.2. Các cường độ tính toán của bê tông Rb, Rbt khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất, MPa
Trạng
thái
Loại bê tông Cấp độ bền chịu nén của bê tông
B1 B1,5 B2 B2,5 B3,5 B5 B7,5 B10 B12,5 B15 B20 B25 B30 B35 B40 B45 B50 B55 B60
M50 M75 M100 M150 M150 M200 M250 M350M400M450M500M600M700M750M800
Nén dọc
trục
(cường
độ lăng
trụ) Rb
Bê tông nặng,
bê tông hạt nhỏ - - - - 2,1 2,8 4,5 6,0 7,5 8,5 11,5 14,5 17,0 19,5 22,0 25,0 27,5 30,0 33,0
Bê tông nhẹ
- - - 1,5 2,1 2,8 4,5 6,0 7,5 8,5 11,5 14,5 17,0 19,5 22,0 - - - -
Bê tông tổ ong
0,63 0,95 1,3 1,6 2,2 3,1 4,6 6,0 7,0 7,7 - - - - - - - - -
Kéo dọc
trục Rbt
Bê tông nặng - - - - 0,26 0,37 0,48 0,57 0,66 0,75 0,90 1,05 1,20 1,30 1,40 1,45 1,55 1,60 1,65
Bê
tông
hạt nhỏ
nhóm A - - - - 0,26 0,37 0,48 0,57 0,66 0,75 0,90 1,05 1,20 1,30 1,40 - - - -
nhóm B - - - - 0,17 0,27 0,40 0,45 0,51 0,64 0,77 0,90 1,00 - - - - - -
nhóm C - - - - - - - - - 0,75 0,90 1,05 1,20 1,30 1,40 1,45 1,55 1,60 1,65
Bê
tông
nhẹ
cốt liệu
đặc
- - - 0,20 0,26 0,37 0,48 0,57 0,66 0,75 0,90 1,05 1,20 1,30 1,40 - - - -
cốt liệu
rỗng
- - - 0,20 0,26 0,37 0,48 0,57 0,66 0,74 0,80 0,90 1,00 1,10 1,20 - - - -
Bê tông tổ ong 0,06 0,09 0,12 0,14 0,18 0,24 0,28 0,39 0,44 0,46 - - - - - - - - -
CHÚ THÍCH 1: Nhóm bê tông hạt nhỏ xem 5.1.1.3.
CHÚ THÍCH 2: Ký hiệu M để chỉ mác bê tông theo quy định trước đây. Tương quan giữa các giá trị cấp độ bền của bê tông và mác bê tông cho trong Bảng
A.1 và A.2, Phụ lục A trong tiêu chuẩn này
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị cường độ của bê tông tổ ong trong bảng ứng với bê tông tổ ong có độ ẩm là 10%.
CHÚ THÍCH 4: Đối với bê tông Keramzit - Perlit có cốt liệu bằng cát Perlit, giá trị Rbt được lấy bằng giá trị của bê tông nhẹ có cốt liệu cát hạt xốp nhân với 0,85.
CHÚ THÍCH 5: Đối với bê tông rỗng, giá trị Rb được lấy như đối với bê tông nhẹ; còn giá trị Rbt nhân thêm với 0,7.
CHÚ THÍCH 6: Đối với bê tông tự ứng suất, giá trị Rb được lấy như đối với bê tông nặng, còn giá trị Rbt nhân với 1,2.
23
* Giá trị tính toán của cường độ chịu nén: Rb
Đó là giá trị được dùng để tính toán theo trạng thái giới hạn, được gọi tắt là
cường độ tính toán. Nó được xác định với một mức độ an toàn và kể đến các điều
kiện làm việc.
Cường độ tính toán gốc Rb được xác định theo công thức:
Rb = Rbn/kb
Trong đó kb là hệ số độ tin cậy (hệ số an toàn), kb = 1,3.
Trong những trường hợp cần xét đến điều kiện làm việc của bê tông thì cần
nhân Rb với hệ số điều kiện làm việc γb
2.5.2. Ảnh hưởng của điều kiện thi công đến cường độ chịu nén tính toán
của bê tông
Do không thi công đúng thành phần cấp phối. Cân đong vật liệu sai dẫn đến
không đúng tỉ lệ. Do thi công sai biện pháp thi công. Vận chuyển bê tông làm bê
tông phân tầng. Đổ bê tông cao hơn chiều cao tối thiểu. Đầm dùi không đúng kỹ
thuật. Không bảo quản bê tông đúng quy trình.
* CHỌN PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT HIỆN TRƯỜNG:
Những công trình được chọn để khảo sát:
1. 06 phòng học Trường Tiểu học Trần Quang Diệu.
2. Trường Mầm non Hoàng Lan (giai đoạn 2).
3. Trụ sở làm việc BCH quân sự phường Hòa Hải
4. Nhà giáo dục thể chất Trường THCS Trần Đại Nghĩa.
Sau khi thu thập các thông số kỹ thuật của sản phẩm hoặc kết cấu, mác thiết
kế, thành phần bê tông, ngày chế tạo, công nghệ thi công, chế độ bảo dưỡng bê
tông và sơ đồ chịu lực của kết cấu công trình. Theo Hồ sơ thiết kế thì bê tông có
cường độ nén từ 20 MPa đến 25 MPa; Bê tông dùng cốt liệu đá 10x20mm; nhận
thấy bê tông bị nứt, rỗ hoặc có các khuyết tật; trong quá trình thi công đáp ứng các
yêu cầu về kỹ thuật. Tại thời điểm thí nghiệm thì những công trình này công việc
thường nhật vẫn diễn ra đang.
Vì vậy nên để xác định độ đồng nhất và cường độ nén của bê tông nặng
trong kết cấu ta dùng phương pháp súng bật nẩy.
Tải bản FULL (66 trang): https://bit.ly/3JDcE3V
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
24
CHƯƠNG 3
NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT HIỆN TRƯỜNG
3.1. KHẢO SÁT SỰ THAY ĐỔI CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG THEO CHIỀU CAO
CỘT BTCT CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ
HÀNH SƠN
- Thu thập số liệu thiết kế và quản lý chất lượng công trình
Trên cơ sở các công thức đánh giá được nêu ở chương 2, tiến hành phân tích
số liệu một số công trình xây dựng trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn như sau:
1. 06 phòng học Trường Tiểu học Trần Quang Diệu.
2. Trường Mầm non Hoàng Lan (giai đoạn 2).
3. Trụ sở làm việc BCH quân sự phường Hòa Hải
4. Nhà giáo dục thể chất Trường THCS Trần Đại Nghĩa.
Tải bản FULL (66 trang): https://bit.ly/3JDcE3V
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
25
Bảng 3.1. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 1/4 cột.
CÔNG TRÌNH: 06 PHÒNG HỌC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUANG DIỆU
NGUỒN GỐC MẪU: TẠI CÔNG TRÌNH. THIẾT BỊ THỬ: SÚNG BẬT NẨY MATEST 380
ST
T
Vị trí kiểm tra 1/4 cột
(tính từ mặt đất lên)
Trị số bật nẩy R
Góc
bắn
00
Cường
độ BT
trung
bình của
các vùng
thử Vht
(%)
Hệ số
biến động
cường độ
bê tông
của các
vùng thử
Vht (%)
Hệ
số tα
Cường
độ bê
tông
hiện
trường
của cấu
kiện
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Trung
bình
1 CỘT C2. T1. TRỤC 2A 36 36 39 33 40 35 32 40 35 35 40 34 36 0 33 13,1 1,78 25,2
2 CỘT C2. T1. TRỤC 4A 34 40 35 36 36 45 32 34 36 30 41 35 36 0 33 13,1 1,78 25,2
3 CỘT C2. T1. TRỤC 6A 40 36 35 43 34 39 34 38 36 44 34 36 37 0 35 13,1 1,78 26,5
4 CỘT C2. T1. TRỤC 9A 34 37 34 35 40 37 33 37 40 38 38 36 37 0 35 13,1 1,78 26,5
5 CỘT C1. T1. TRỤC 2C 37 37 37 39 35 38 34 35 38 39 35 36 37 0 35 13,1 1,78 26,5
6 CỘT C1. T1. TRỤC 4C 39 39 36 37 33 37 39 39 33 33 37 39 37 0 35 13,1 1,78 26,5
7 CỘT C1. T1. TRỤC 6C 33 40 33 39 40 30 40 32 34 36 38 32 36 0 33 13,1 1,78 25,2
8 CỘT C2. T1.TRỤC 2A 40 34 35 35 32 39 39 36 30 38 32 39 36 0 33 13,1 1,78 25,2
9 CỘT C2. T2. TRỤC 4A 38 36 29 35 39 38 38 36 45 37 39 40 38 0 36 13,1 1,78 27,9
10 CỘT C2. T2. TRỤC 9A 36 36 36 40 40 40 35 37 40 35 37 38 38 0 36 13,1 1,78 27,9
26
Bảng 3.2. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 3/4 cột.
CÔNG TRÌNH: 06 PHÒNG HỌC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUANG DIỆU
NGUỒN GỐC MẪU: TẠI CÔNG TRÌNH. THIẾT BỊ THỬ: SÚNG BẬT NẨY MATEST 380
ST
T
Vị trí kiểm tra 3/4 cột
(tính từ mặt đất lên)
Trị số bật nẩy R
Góc
bắn
00
Cường
độ BT
trung
bình của
các vùng
thử Vht
(%)
Hệ số
biến động
cường độ
bê tông
của các
vùng thử
Vht (%)
Hệ
số tα
Cường
độ bê
tông
hiện
trường
của cấu
kiện
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Trung
bình
1 CỘT C2. T1. TRỤC 2A 42 37 35 36 35 36 35 33 35 45 37 33 37 0 35 13,1 1,78 26,5
2 CỘT C2. T1. TRỤC 4A 33 33 41 37 38 32 34 35 34 40 43 36 36 0 33 13,1 1,78 25,2
3 CỘT C2. T1. TRỤC 6A 37 40 34 36 41 33 35 37 38 37 33 38 37 0 35 13,1 1,78 26,5
4 CỘT C2. T1. TRỤC 9A 40 35 38 42 38 39 41 34 39 33 37 35 38 0 36 13,1 1,78 27,9
5 CỘT C1. T1. TRỤC 2C 35 34 40 35 38 36 39 36 37 40 36 38 37 0 35 13,1 1,78 26,5
6 CỘT C1. T1. TRỤC 4C 37 37 35 33 38 40 35 40 39 35 40 45 38 0 36 13,1 1,78 27,9
7 CỘT C1. T1. TRỤC 6C 32 33 37 40 32 39 40 31 37 35 39 38 36 0 33 13,1 1,78 25,2
8 CỘT C2. T1.TRỤC 2A 45 39 32 34 42 35 36 35 32 36 35 39 37 0 35 13,1 1,78 26,5
9 CỘT C2. T2. TRỤC 4A 35 35 38 40 40 39 35 38 45 35 37 39 38 0 36 13,1 1,78 27,9
10 CỘT C2. T2. TRỤC 9A 36 36 37 37 35 41 35 38 41 37 45 35 38 0 36 13,1 1,78 27,9
7740379

Mais conteúdo relacionado

Semelhante a ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG THEO CHIỀU CAO CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN.pdf

Tính toán chương trình thủy lực khoan_Nhóm 1
Tính toán chương trình thủy lực khoan_Nhóm 1Tính toán chương trình thủy lực khoan_Nhóm 1
Tính toán chương trình thủy lực khoan_Nhóm 1Trịnh Đắc Trường
 
pdf Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu lựa chọn độ chặt đắp đập hợp lý trong...
pdf Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu lựa chọn độ chặt đắp đập hợp lý trong...pdf Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu lựa chọn độ chặt đắp đập hợp lý trong...
pdf Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu lựa chọn độ chặt đắp đập hợp lý trong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
pdf Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu lựa chọn độ chặt đắp đập hợp lý trong...
pdf Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu lựa chọn độ chặt đắp đập hợp lý trong...pdf Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu lựa chọn độ chặt đắp đập hợp lý trong...
pdf Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu lựa chọn độ chặt đắp đập hợp lý trong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.ssuser499fca
 
Luận văn mô hình tổ chức thi công hệ kết cấu Bê Tông Cốt Thép Nhà Cao Tầng.doc
Luận văn mô hình tổ chức thi công hệ kết cấu Bê Tông Cốt Thép Nhà Cao Tầng.docLuận văn mô hình tổ chức thi công hệ kết cấu Bê Tông Cốt Thép Nhà Cao Tầng.doc
Luận văn mô hình tổ chức thi công hệ kết cấu Bê Tông Cốt Thép Nhà Cao Tầng.docsividocz
 
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GẠCH XI MĂNG CỐT LIỆU VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TƯỜNG X...
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GẠCH XI MĂNG CỐT LIỆU VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TƯỜNG X...KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GẠCH XI MĂNG CỐT LIỆU VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TƯỜNG X...
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GẠCH XI MĂNG CỐT LIỆU VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TƯỜNG X...nataliej4
 
Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...
Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...
Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Semelhante a ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG THEO CHIỀU CAO CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN.pdf (20)

Tính toán chương trình thủy lực khoan_Nhóm 1
Tính toán chương trình thủy lực khoan_Nhóm 1Tính toán chương trình thủy lực khoan_Nhóm 1
Tính toán chương trình thủy lực khoan_Nhóm 1
 
Luận văn: Ổn định tổng thể công trình trên nền biến dạng, HAY
Luận văn: Ổn định tổng thể công trình trên nền biến dạng, HAYLuận văn: Ổn định tổng thể công trình trên nền biến dạng, HAY
Luận văn: Ổn định tổng thể công trình trên nền biến dạng, HAY
 
Đề tài: Sử dụng ván khuôn nhôm thay thế ván khuôn truyền thống
Đề tài: Sử dụng ván khuôn nhôm thay thế ván khuôn truyền thốngĐề tài: Sử dụng ván khuôn nhôm thay thế ván khuôn truyền thống
Đề tài: Sử dụng ván khuôn nhôm thay thế ván khuôn truyền thống
 
pdf Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu lựa chọn độ chặt đắp đập hợp lý trong...
pdf Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu lựa chọn độ chặt đắp đập hợp lý trong...pdf Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu lựa chọn độ chặt đắp đập hợp lý trong...
pdf Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu lựa chọn độ chặt đắp đập hợp lý trong...
 
pdf Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu lựa chọn độ chặt đắp đập hợp lý trong...
pdf Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu lựa chọn độ chặt đắp đập hợp lý trong...pdf Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu lựa chọn độ chặt đắp đập hợp lý trong...
pdf Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu lựa chọn độ chặt đắp đập hợp lý trong...
 
Luận văn: Các phương pháp tính toán cọc chịu tải trọng ngang, 9đ
Luận văn: Các phương pháp tính toán cọc chịu tải trọng ngang, 9đLuận văn: Các phương pháp tính toán cọc chịu tải trọng ngang, 9đ
Luận văn: Các phương pháp tính toán cọc chịu tải trọng ngang, 9đ
 
Luận văn: Đề xuất quy trình kiểm định tháp thép Viễn Thông, 9đ
Luận văn: Đề xuất quy trình kiểm định tháp thép Viễn Thông, 9đLuận văn: Đề xuất quy trình kiểm định tháp thép Viễn Thông, 9đ
Luận văn: Đề xuất quy trình kiểm định tháp thép Viễn Thông, 9đ
 
Luận văn: Xây dựng một khu Ký túc xá 9 tầng cho sinh viên, HAY
Luận văn: Xây dựng một khu Ký túc xá 9 tầng cho sinh viên, HAYLuận văn: Xây dựng một khu Ký túc xá 9 tầng cho sinh viên, HAY
Luận văn: Xây dựng một khu Ký túc xá 9 tầng cho sinh viên, HAY
 
Luận văn: Tính toán kết cấu bằng phương pháp so sánh, HAY
Luận văn: Tính toán kết cấu bằng phương pháp so sánh, HAYLuận văn: Tính toán kết cấu bằng phương pháp so sánh, HAY
Luận văn: Tính toán kết cấu bằng phương pháp so sánh, HAY
 
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật xây dựng.
 
Luận văn mô hình tổ chức thi công hệ kết cấu Bê Tông Cốt Thép Nhà Cao Tầng.doc
Luận văn mô hình tổ chức thi công hệ kết cấu Bê Tông Cốt Thép Nhà Cao Tầng.docLuận văn mô hình tổ chức thi công hệ kết cấu Bê Tông Cốt Thép Nhà Cao Tầng.doc
Luận văn mô hình tổ chức thi công hệ kết cấu Bê Tông Cốt Thép Nhà Cao Tầng.doc
 
Đề tài: Nghiên cứu tổng hợp Zeolit 3A từ cao lanh, HAY, 9đ
Đề tài: Nghiên cứu tổng hợp Zeolit 3A từ cao lanh, HAY, 9đĐề tài: Nghiên cứu tổng hợp Zeolit 3A từ cao lanh, HAY, 9đ
Đề tài: Nghiên cứu tổng hợp Zeolit 3A từ cao lanh, HAY, 9đ
 
Luận văn: Áp dụng công nghệ Top-Base trong xử lý nền đất yếu
Luận văn: Áp dụng công nghệ Top-Base trong xử lý nền đất yếuLuận văn: Áp dụng công nghệ Top-Base trong xử lý nền đất yếu
Luận văn: Áp dụng công nghệ Top-Base trong xử lý nền đất yếu
 
Luận văn: Công trình Trường THPT số 1 Lào Cai, HAY
Luận văn: Công trình Trường THPT số 1 Lào Cai, HAYLuận văn: Công trình Trường THPT số 1 Lào Cai, HAY
Luận văn: Công trình Trường THPT số 1 Lào Cai, HAY
 
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GẠCH XI MĂNG CỐT LIỆU VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TƯỜNG X...
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GẠCH XI MĂNG CỐT LIỆU VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TƯỜNG X...KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GẠCH XI MĂNG CỐT LIỆU VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TƯỜNG X...
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GẠCH XI MĂNG CỐT LIỆU VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TƯỜNG X...
 
Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...
Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...
Luận văn: Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòn...
 
Ứng dụng công nghệ cốp pha bay trong thi công sàn nhà cao tầng
Ứng dụng công nghệ cốp pha bay trong thi công sàn nhà cao tầngỨng dụng công nghệ cốp pha bay trong thi công sàn nhà cao tầng
Ứng dụng công nghệ cốp pha bay trong thi công sàn nhà cao tầng
 
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...
Luận án: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đế...
 
Luận văn: Chỉ dẫn kỹ thuật cho công tác bê tông trong xây dựng
Luận văn: Chỉ dẫn kỹ thuật cho công tác bê tông trong xây dựngLuận văn: Chỉ dẫn kỹ thuật cho công tác bê tông trong xây dựng
Luận văn: Chỉ dẫn kỹ thuật cho công tác bê tông trong xây dựng
 
TÓM TẮT Luận văn: Giải pháp thi công nền móng trong điều kiện xây chen
TÓM TẮT Luận văn: Giải pháp thi công nền móng trong điều kiện xây chenTÓM TẮT Luận văn: Giải pháp thi công nền móng trong điều kiện xây chen
TÓM TẮT Luận văn: Giải pháp thi công nền móng trong điều kiện xây chen
 

Mais de HanaTiti

TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfTRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfHanaTiti
 
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfTRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfHanaTiti
 
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...HanaTiti
 
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...HanaTiti
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...HanaTiti
 
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfNhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfHanaTiti
 
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfPháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfHanaTiti
 
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...HanaTiti
 
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...HanaTiti
 
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfDeteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfHanaTiti
 
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfPhát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfHanaTiti
 
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...HanaTiti
 
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfQuản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfHanaTiti
 
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfSự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfHanaTiti
 
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...HanaTiti
 
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfĐánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfHanaTiti
 
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...HanaTiti
 
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...HanaTiti
 
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfPHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfHanaTiti
 
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfHanaTiti
 

Mais de HanaTiti (20)

TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfTRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
 
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfTRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
 
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
 
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
 
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfNhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
 
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfPháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
 
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
 
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
 
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfDeteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
 
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfPhát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
 
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
 
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfQuản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
 
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfSự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
 
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
 
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfĐánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
 
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
 
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
 
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfPHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
 
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
 

Último

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG THEO CHIỀU CAO CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN.pdf

  • 1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ***************  HUỲNH KHẢI HƯNG ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG THEO CHIỀU CAO CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP ĐÀ NẴNG 2018
  • 2. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ***************  HUỲNH KHẢI HƯNG ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG THEO CHIỀU CAO CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Mã số: 60 58 02 08 LUẬN VĂN THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: GS. TS PHAN QUANG MINH ĐÀ NẴNG 2018
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong Luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Huỳnh Khải Hưng
  • 4. ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG THEO CHIỀU CAO CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN Học viên: Huỳnh Khải Hưng Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Mã số: 60.58.02.08 Khóa: 32 Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN Tóm tắt Bê tông cốt thép đóng vai trò quan trọng trong kết cấu chịu lực của các công trình xây dựng. Trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, cột là một trong những bộ phận quan trọng nhất của công trình. Sự phá hoại của cột có thể ảnh hưởng đến sự phá hoại của các kết cấu khác hoặc là nguyên nhân chính dẫn đến sự phá hoại toàn bộ kết cấu công trình. Dùng các thiết bị thí nghiệm đánh giá cường độ bê tông cột ngoài hiện trường. Đánh giá cường độ bê tông tại hiện trường ở vị trí 1/4 và 3/4 chiều cao cột bằng các thí nghiệm ngoài hiện trường. Từ lý thuyết và kết quả thực nghiệm, tác giả đã đánh giá thực tế cường độ bê tông theo chiều cao cột từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá chất lượng bê tông cột thực tế ngoài hiện trường so với thiết kế. Các phân tích, đánh giá kết quả đạt được và đưa ra hướng nghiên cứu tiếp theo đã được trình bày chi tiết trong phần kết luận và kiến nghị. Từ khóa – Chiều cao cột; Súng bật nẩy; Hệ số điều kiện làm việc của bê tông. EVALUATE THE CHANGE IN THE STRENGTH OF REINFORCED CONCRETE COLUMNS TO THE HEIGHT OF CONCRETE IN NGU HANH SON DISTRICT - DA NANG CITY. - Full name of learner: Huynh Khai Hung - Specialization: the civil and industrial construction techniques - Code: 60.58.02.08 - Course: 32 - University of Technology - University of Da Nang - Summary Reinforced concrete plays an important role in the structural strength of buildings In the civil and industrial construction, the column is one of the most important parts of the building. Destruction of the column can affect the destruction of other structures or is the main cause of the damage to the entire structure. Use of laboratory equipment to evaluate the strength of concrete in the field. Estimated concrete strength at the site at 1/4 and 3/4 the height of the column by field experiments. Based on the theory and the experimental results, the author has assessed the concrete strength of the column according to the height of the column, thus making the assessment and evaluation of the concrete quality of the actual column in the field compared with the design. The analysis and evaluation of the results and the direction of follow-up research are detailed in the conclusions and recommendations. - Keyword: column height; Guns bouncing; Coefficient of working condition of concrete.
  • 5. LỜI CẢM ƠN Học viên xin chân thành cảm ơn Thầy giáo GS.TS. Phan Quang Minh đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo trong quá trình làm luận văn. Xin chân thành cảm ơn tập thể Cán bộ, Giáo viên Khoa xây dựng, Khoa sau đại học - Trường Đại học Đà Nẵng cùng các đồng nghiệp, bạn bè đã động viên và tạo điều kiện cho học viên trong thời gian học cao học và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Với thời gian nghiên cứu và năng lực bản thân còn hạn chế, luận văn chắc không tránh khỏi những thiếu sót, tồn tại. Học viên mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp từ phía các thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Đà Nẵng, tháng 3 năm 2018
  • 6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.........................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................1 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................1 5. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................................2 6. Bố cục của Luận văn...........................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG TẠI HIỆN TRƯỜNG............................................................................................................3 1.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG ..........................3 1.2. TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG HIỆN TRƯỜNG .....4 1.2.1. Lựa chọn phương pháp thí nghiệm. ..........................................................4 1.2.1.1 Quy định chung...........................................................................................4 1.2.1.2 Cơ sở lựa chọn các phương pháp thí nghiệm.............................................4 1.2.2. Quy trình thí nghiệm xác định cường độ bê tông trên kết cấu công trình .........................................................................................................................................6 1.2.2.1 Xác định khối lượng, vị trí và vùng kiểm tra ..............................................6 1.2.2.2. Lập biện pháp an toàn cho người và thiết bị.............................................8 1.2.2.3. Kiểm tra tính năng kỹ thuật của thiết bị thí nghiệm ..................................8 1.2.2.4 Tiến hành các thí nghiệm hiện trường và trong phòng, xác định cường độ bê tông hiện trường .........................................................................................................8 1.2.2.5. Đánh giá cường độ bê tông trên kết cấu công trình ............................11 1.3. ỨNG DỤNG KẾT CẤU BTCT CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN .............................................................13 1.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................14 CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG TẠI HIỆN TRƯỜNG .................................................................................................15 2.1. PHƯƠNG PHÁP KHOAN LẤY MẪU (Trích TCXDVN 236-2005: Khoan lấy mẫu bê tông) .................................................................................................................15 2.1.1. Phạm vi áp dụng........................................................................................15 2.1.2. Nội dung phương pháp khoan lấy mẫu ....................................................15 2.2. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SÚNG BẬT NẨY (Trích TCXDVN 9334-2012: Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén bằng súng bật nẩy)................15
  • 7. 2.2.1. Phạm vi áp dụng........................................................................................16 2.2.1.1. Tiêu chuẩn này dùng để xác định độ đồng nhất và cường độ nén của bê tông nặng trong kết cấu bằng súng bật nẩy...........................................................16 2.2.1.2 Không áp dụng tiêu chuẩn này trong các trường hợp sau:..................16 2.2.2. Nội dung phương pháp sử dụng súng bật nẩy: Kiểm tra, đánh giá cường độ và độ đồng nhất của bê tông ở hiện trường ...........................................................16 2.3. PHƯƠNG PHÁP ĐO VẬN TỐC XUNG SIÊU ÂM (Trích TCXDVN 9357- 2012: Bê tông nặng - Phương pháp thử không phá hủy- Đánh giá chất lượng bê tông bằng vận tốc xung siêu âm).................................................................................17 2.3.1. Phạm vi áp dụng:.......................................................................................17 2.3.2. Nội dung phương pháp đo vận tốc xung siêu âm:...................................18 2.4. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG KẾT HỢP MÁY ĐO SIÊU ÂM VÀ SÚNG BẬT NẨY (Trích TCXDVN 9335-2012: Bê tông nặng - Phương pháp thử không phá hủy- Xác định cường độ nén sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy). ...19 2.4.1. Phạm vi áp dụng........................................................................................19 2.4.2. Nội dung phương pháp sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy .......................................................................................................................................19 2.5. ĐÁNH GIÁ CƯỜNG ĐỘ CỦA BÊ TÔNG TRONG THIẾT KẾ KẾT CẤU BTCT THEO TCVN 5574:2012 (Trích TCXDVN 5574-2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép- Tiêu chuẩn thiết kế)................................................................................20 2.5.1. Cường độ chịu nén tính toán của bê tông ................................................20 2.5.2. Ảnh hưởng của điều kiện thi công đến cường độ chịu nén tính toán của bê tông...........................................................................................................................23 CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT HIỆN TRƯỜNG...............................24 3.1. KHẢO SÁT SỰ THAY ĐỔI CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG THEO CHIỀU CAO CỘT BTCT CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN...............................................................................................................................24 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................46 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................47
  • 8. DANH MỤC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang 2.1. Các cường độ tiêu chuẩn của bê tông Rbn, Rbtn và cường độ tính toán của bê tông khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai Rb,ser, Rbt,ser, MPa 21 2.2. Các cường độ tính toán của bê tông Rb, Rbt khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất, MPa 22 3.1. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 1/4 cột. 25 3.2. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 3/4 cột. 26 3.3. Kết quả cường độ bê tông hiện trường của từng điểm bắn (quy đổi từ trị số bật nẩy R) 27 3.4. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 1/4 cột. 29 3.5. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 3/4 cột. 31 3.6. Kết quả cường độ bê tông hiện trường của từng điểm bắn (quy đổi từ trị số bật nẩy R) 32 3.7. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 1/4 cột. 35 3.8. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 3/4 cột. 36 3.9. Kết quả cường độ bê tông hiện trường của từng điểm bắn (quy đổi từ trị số bật nẩy r) 37 3.10. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 1/4 cột. 40 3.11. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 3/4 cột. 41 3.12. Kết quả cường độ bê tông hiện trường của từng điểm bắn (quy đổi từ trị số bật nẩy r) 42
  • 9. DANH MỤC ĐỒ THỊ Số hiệu Tên đồ thị Trang 3.1. Đồ thị cường độ bê tông hiện trường của từng điểm bắn (quy đổi từ trị số bật nẩy r) tại vị trí 1/4 và 3/4 cột. 28 3.2. Đồ thị biểu diễn cường độ bê tông hiện trường tại 1/4 và 3/4 cột. 29 3.3. Đồ thị cường độ bê tông hiện trường của từng điểm bắn (quy đổi từ trị số bật nẩy R) tại vị trí 1/4 và 3/4 cột. 33 3.4 Đồ thị dạng cột biểu diễn cường độ bê tông hiện trường tại 1/4 và 3/4 cột. 34 3.5 Đồ thị cường độ bê tông hiện trường của từng điểm bắn (quy đổi từ trị số bật nẩy r) tại vị TRÍ 1/4 VÀ 3/4 CỘT. 38 3.6 Đồ thị dạng cột biểu diễn cường độ bê tông hiện trường tại 1/4 và 3/4 cột. 39 3.7 Đồ thị cường độ bê tông hiện trường của từng điểm bắn (quy đổi từ trị số bật nẩy r) tại vị trí 1/4 và 3/4 cột. 43 3.8 Đồ thị dạng cột biểu diễn cường độ bê tông hiện trường tại 1/4 và 3/4 cột. 44
  • 10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bê tông được sử dụng nhiều trong xây dựng. Bê tông được sử dụng trong các điều kiện khai thác khác nhau, cùng kết hợp hài hòa về kiến trúc và môi trường xung quanh, có nguồn nguyên liệu chế tạo phong phú, giá thành thấp. Bê tông cốt thép đóng vai trò quan trọng trong kết cấu chịu lực của các công trình xây dựng. Trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, cột là một trong những bộ phận quan trọng nhất của công trình. Sự phá hoại của cột có thể ảnh hưởng đến sự phá hoại của các kết cấu khác hoặc là nguyên nhân chính dẫn đến sự phá hoại toàn bộ kết cấu công trình. Dùng các thiết bị thí nghiệm đánh giá cường độ bê tông cột ngoài hiện trường. Đánh giá cường độ bê tông tại hiện trường ở vị trí 1/4 và 3/4 chiều cao cột bằng các thí nghiệm ngoài hiện trường. Học viên lựa chọn đề tài “Đánh giá sự thay đổi cường độ bê tông theo chiều cao cột BTCT trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn”. Với mong muốn đánh giá thực tế cường độ bê tông theo chiều cao cột từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá chất lượng bê tông cột thực tế ngoài hiện trường so với thiết kế. Qua đó đưa ra giải pháp thiết kế khi thiết kế cột bằng hệ số 0,85 theo tiêu chuẩn TCXDVN 5574-2012 trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đánh giá cường độ bê tông cột bằng các thí nghiệm ngoài hiện trường. - So sánh, nhận xét cường độ bê tông tại các vị trí đánh giá. - So sánh với giá trị của TCVN 5574:2012 giảm cường độ bê tông khi thiết kế cột bằng hệ số 0,85 (0,85: hệ số điều kiện làm việc của BT, kể đến tính chất của tải trọng, giai đoạn làm việc của kết cấu, kích thước của tiết diện….). Từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá chất lượng bê tông cột thực tế ngoài hiện trường so với thiết kế. Qua đó đưa ra giải pháp thiết kế khi thiết kế cột bằng hệ số 0,85 theo tiêu chuẩn TCXDVN 5574-2012 trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đánh giá cường độ trên cấu kiện cột bê tông cốt thép ngoài hiện trường theo chiều cao cột ở vị trí ¼ và ¾ cột các công trình trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn. 4. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu các tiêu chuẩn. - Dùng các thiết bị thí nghiệm đánh giá cường độ bê tông cột ngoài hiện trường.
  • 11. 2 5. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài Đánh giá thực tế cường độ bê tông theo chiều cao cột từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá chất lượng bê tông cột thực tế ngoài hiện trường so với thiết kế. Qua đó đưa ra giải pháp thiết kế khi thiết kế cột bằng hệ số 0,85 theo tiêu chuẩn TCXDVN 5574-2012 trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn. 6. Bố cục của Luận văn Luận văn gồm có phần mở đầu, kết luận và 03 chương, cụ thể như sau: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG TẠI HIỆN TRƯỜNG. CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG TẠI HIỆN TRƯỜNG. CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT HIỆN TRƯỜNG
  • 12. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG TẠI HIỆN TRƯỜNG 1.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG Cường độ là chỉ tiêu quan trọng thể hiện khả năng chịu lực của vật liệu. Trong kết cấu xây dựng, bê tông chịu nhiều tác động khác nhau: chịu nén, uốn, kéo, trượt, trong đó chịu nén là ưu thế lớn nhất của bê tông. Do đó, người ta thường lấy cường độ chịu nén là chỉ tiêu đặc trưng để đánh giá chất lượng bê tông. Cường độ bê tông không những phụ thuộc vào yếu tố vật liệu mà còn phụ thuộc vào yếu tố con người. Yếu tố vật liệu (trích mục 2.2, chương 2, sách kết cấu BTCT phần cấu kiện cơ bản GS. TS Phan Quang Minh chủ biên, xuất bản năm 2006) Cường độ của bê tông lớn hay bé là do thành phần và công nghệ chế tạo quyết định. Khi thiết kế công trình người ta thường phải dự kiến cường độ cần thiết của bê tông (chọn mác hoặc cấp độ bền thiết kế), dùng cường độ đó để đem vào trong tính toán. Khi thi công cần chọn thành phần, cấp phối vật liệu và biện pháp chế tạo để bê tông đạt cường độ yêu cầu. Muốn biết bê tông có đạt hay không lại cần phải đúc các mẫu thử để thí nghiệm (hoặc khoan lấy mẫu) hoặc kiểm tra bằng các thí nghiệm không phá hoại. Việc chọn thành phần và cách chế tạo bê tông được trình bày trong giáo trình vật liệu xây dựng. Dưới đây trình bày tóm tắt một vài yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến cường độ bê tông. + Chất lượng và số lượng xi măng: Khi sử dụng xi măng để chế tạo bê tông, việc lựa chọn mác bê tông rất quan trọng vì nó vừa phải đảm bảo cho bê tông đạt cường độ thiết kế vừa phải đảm bảo yếu tố kinh tế. Nếu dùng xi măng mác cao chế tạo bê tông mác thấp sẽ dẫn đến lượng xi măng dùng cho 1m3 bê tông không đủ để liên kết các hạt cốt liệu với nhau, dễ xảy ra hiện tượng phân tầng. Ngược lại, dùng xi măng mác thấp để chế tạo bê tông mác cao sẽ làm tăng lượng xi măng phải dùng, không đảm bảo yếu tố kinh tế. Bên cạnh đó, với cường độ bê tông dự kiến, nếu tăng số lượng xi măng cũng sẽ làm tăng cường độ bê tông nhưng hiệu quả không cao và thường gây tăng biến dạng do co ngót. + Độ cứng, độ sạch và tỉ lệ thành phần của cốt liệu: Thành phần bụi và tạp chất sét tạo ra trên bề mặt hạt cốt liệu lớp màng cản trở liên kết chúng với xi măng. Kết quả là cường độ của bê tông giảm đáng kể (có khi đến 30-40%). Việc lựa chọn được cấp phối hợp lý sẽ làm tăng cường độ bê tông đồng thời tiết kiệm được lượng xi măng sử dụng. Hàm lượng cát trong hỗn hợp cốt liệu (mức ngậm cát) ảnh hưởng
  • 13. 4 lớn đến tính chất của hỗn hợp bê tông. Hỗn hợp bê tông có hàm lượng cát tối ưu đảm bảo cho bê tông đạt yêu cầu tính công tác, độ đặc chắc và cường độ với lượng dùng xi măng và nước bé nhất. + Công nghệ thi công: Quá trình nhào trộn vữa bê tông, thời gian nhào trộn, vận chuyển, tổ chức thi công bê tông (đổ khuôn, đầm nén, điều kiện môi trường bảo dưỡng) có ảnh hưởng lớn đến chất lượng và cường độ bê tông. Một số điều cơ bản trong thành phần và và cách chế tạo có ảnh hưởng quyết định đến cường độ bê tông. – Nhân tố ảnh hưởng đến cường độ của bê tông trong đó có chất lượng và số lượng xi măng. – Độ cứng, độ sạch và sự phối hợp thành phần hạt ( cấp phối ) của cốt liệu cát sỏi, đá… – Tỉ lệ giữa nước và xi măng. – Chất lượng của việc nhào trộn bê tông, độ đầm chắc của bê tông khi đổ khuôn và điều kiện bảo dưỡng. Các nhân tố trên đều ảnh hưởng quyết đinh đến Rn và Rk nhưng mức độ có khác nhau, ví dụ tỉ lệ nước – xi măng ảnh hưởng rất lớn đến Rn và có phần ít hơn đối với Rk còn độ sạch của cốt liệu ảnh hưởng lớn đến Rn và rất lớn đến Rk cũng như khả năng chịu lực cắt của bê tông. Cường độ của bê tông tăng theo tuổi thọ là thời gian tính từ lúc chế tạo bê tông đến khi cho nó chịu lực. Thời gian đầu cường độ tăng nhanh, sau chậm dần. Với bê tông dùng xi măng pooclăng, chế tạo và bảo dưỡng trong điều kiện bình thường, cường độ tăng nhanh trong 28 ngày đầu. Các yếu tố khác: Do không thi công đúng thành phần cấp phối. Cân đong vật liệu sai dẫn đến không đúng tỉ lệ. Do thi công sai biện pháp thi công. Vận chuyển bê tông làm bê tông phân tầng. Đổ bê tông cao hơn chiều cao tối thiểu. Đầm dùi không đúng kỹ thuật. Không bảo quản bê tông đúng quy trình. 1.2. TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG HIỆN TRƯỜNG 1.2.1. Lựa chọn phương pháp thí nghiệm. 1.2.1.1 Quy định chung Phương pháp thí nghiệm được lựa chọn căn cứ vào mục đích, yêu cầu thí nghiệm, đặc điểm của kết cấu, cấu kiện và điều kiện hiện trường. 1.2.1.2 Cơ sở lựa chọn các phương pháp thí nghiệm Phương pháp thí nghiệm cụ thể được lựa chọn căn cứ vào các điều sau: * Độ chính xác của phương pháp thí nghiệm
  • 14. 5 Mức độ chính xác của phương pháp thí nghiệm được xếp hạng từ cao đến thấp như sau: - Phương pháp khoan lấy mẫu xác định cường độ bê tông hiện trường quy về mẫu lập phương chuẩn (Rht) với sai số trong phạm vi n 12  ,%, trong đó n là số lượng mẫu khoan; - Phương pháp đo vận tốc xung siêu âm xác định cường độ bê tông hiện trường quy về mẫu lập phương chuẩn (Rht) với sai số trong phạm vi  20%; - Phương pháp dùng súng bật nảy cho cường độ bê tông hiện trường quy về mẫu lập phương chuẩn (Rht) với sai số trong phạm vi  25%. Khi cần độ chính xác cao nên sử dụng phương pháp khoan lấy mẫu để xác định cường độ bê tông hiện trường. Trong trường hợp xuất hiện các yếu tố dẫn đến việc không thể khoan lấy mẫu hoặc phải giảm số lượng mẫu khoan, thì có thể kết hợp sử dụng hoặc sử dụng độc lập các phương pháp không phá huỷ (siêu âm và súng bật nảy) để xác định cường độ bê tông trên kết cấu công trình nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Phải tuân thủ các quy trình đối với việc sử dụng phương pháp không phá huỷ trong các tiêu chuẩn thử nghiệm tương ứng; - Phải xây dựng được đường chuẩn thể hiện quan hệ giữa các thông số xác định bằng phương pháp không phá huỷ và cường độ bê tông xác định trên các mẫu khoan có thể lấy được, hoặc mẫu bê tông lưu của công trình hoặc mẫu bê tông có cùng các điều kiện chế tạo như bê tông kết cấu theo hướng dẫn trong các tiêu chuẩn thử nghiệm tương ứng (TCXDVN 167 : 2004 và TCXD 225 : 1998). * Các biện pháp nhằm nâng cao độ chính xác của việc xác định Rht Để nâng cao độ chính xác của việc xác định cường độ bê tông hiện trường, Rht, cần: - Kết hợp các phương pháp thí nghiệm khác nhau; - Thực hiện đúng chỉ dẫn khi thực hiện các phép thử cụ thể; - Tăng số lượng mẫu hoặc phép thử. * Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm xác định Rht - Kích thước hạt của cốt liệu lớn Đối với phương pháp khoan lấy mẫu nhất thiết phải tìm hiểu về loại, kích thước hạt cốt liệu lớn nhất và chiều dày của kết cấu để lựa chọn đường kính và chiều cao mẫu khoan thích hợp.
  • 15. 6 Để đảm bảo tính chính xác cao, theo TCVN 3105:1993, đường kính ống khoan cần lớn hơn hoặc bằng 3 lần kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu lớn đã sử dụng để chế tạo bê tông kết cấu, cấu kiện. Trong trường hợp không khoan được mẫu đường kính lớn, có thể sử dụng ống khoan đường kính tối thiểu bằng 2 lần kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu lớn. Chiều cao viên mẫu khoan lấy trong phạm vi 1÷2 lần đường kính. - Tuổi của bê tông tại thời điểm thí nghiệm Phương pháp dùng súng bật nảy phù hợp khi thử nghiệm trên bê tông có tuổi từ 7 ngày đến 3 tháng, tốt nhất là thí nghiệm trong phạm vi tuổi bê tông từ 14 đến 56 ngày. Với phương pháp đo vận tốc xung siêu âm, tuổi bê tông ít ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm. Khi sử dụng phương pháp khoan, có thể khoan mẫu ở tuổi sau 7 ngày, thử nghiệm nén mẫu ở tuổi 28 ngày hoặc sau 28 ngày. - Điều kiện làm việc, cấu tạo của bộ phận kết cấu được kiểm tra Tại các vị trí có ứng suất nén trong bê tông lớn, nên lựa chọn phương pháp không phá huỷ tránh làm giảm khả năng chịu lực lâu dài của kết cấu. Đối với các cấu kiện, kết cấu có cấu tạo cốt thép dày đặc, khi sử dụng phương pháp khoan, cần có giải pháp để tránh cắt đứt thép chịu lực chính. Trong trường hợp cắt đứt thép chịu lực chính phải có phương án sử lý để đảm bảo tính liên tục của thép chịu lực. Mật độ thép cốt trong bê tông có ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả xác định cường độ bê tông hiện trường khi sử dụng phương pháp siêu âm. - Điều kiện hiện trường Khi lựa chọn phương pháp thí nghiệm cần xét đến các điều kiện hiện trường sau: + Điều kiện vận chuyển, gá lắp thiết bị thí nghiệm; + Khả năng tiếp cận tới các vùng cần thí nghiệm trên công trình; + Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị thí nghiệm. 1.2.2. Quy trình thí nghiệm xác định cường độ bê tông trên kết cấu công trình 1.2.2.1 Xác định khối lượng, vị trí và vùng kiểm tra a. Xác định khối lượng kết cấu, cấu kiện cần kiểm tra - Trường hợp thí nghiệm kết cấu, cấu kiện, vùng đơn lẻ: Khi nghi ngờ chất lượng hoặc cần đánh giá kỹ về một vài kết cấu đơn lẻ thì chỉ thí nghiệm riêng những kết cấu, cấu kiện hoặc vùng đó.
  • 16. 7 - Trường hợp thí nghiệm đánh giá tổng thể một công trình Để xác định khối lượng thí nghiệm, trước tiên phải phân loại các hạng mục kết cấu, cấu kiện được chế tạo bởi cùng một loại bê tông, có cùng thời gian và điều kiện thi công, có cùng tính chất làm việc. Xác định khối lượng bê tông của các cấu kiện và tham khảo các tiêu chuẩn nghiệm thu tương ứng để tính khối lượng cần thí nghiệm (tương đương khối lượng cần thí nghiệm trong quá trình thi công). Đối với công trình có yêu cầu kiểm tra tổng thể thì khối lượng kết cấu, cấu kiện kiểm tra phải bằng hoặc lớn hơn khối lượng do cơ quan thiết kế hoặc tiêu chuẩn quy định. Đối với công trình có yêu cầu kiểm tra lại hoặc kiểm tra xác suất, khối lượng kiểm tra có thể lấy từ 5-10% khối lượng cần thí nghiệm theo tiêu chuẩn nhưng phải đảm bảo không ít hơn một kết quả thí nghiệm cho từng loại kết cấu, cấu kiện. Trong các trường hợp cần thiết có thể tăng số lượng kết cấu, cấu kiện thí nghiệm để tăng độ chính xác hoặc có thể kiểm tra một số kết cấu, cấu kiện theo yêu cầu riêng do chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền chỉ định. b. Lựa chọn vị trí và vùng kiểm tra Để lựa chọn vị trí và vùng kiểm tra trên kết cấu, thực hiện theo các bước sau đây: - Quan trắc bề mặt kết cấu để ghi nhận hiện trạng, xác định các vị trí các vết nứt, rỗ, các vị trí hở cốt thép ... hoặc bất kỳ dấu hiệu nào có thể liên quan đến việc đánh giá chất lượng bê tông sau này. - Sử dụng thiết bị dò cốt thép theo TCXD 240:2000 kết hợp xem xét các bản vẽ thiết kế, hoàn công để chọn các vùng, vị trí phù hợp cho phương pháp khoan lấy mẫu hoặc siêu âm. - Phân bố các vị trí, vùng thử để chất lượng bê tông xác định được mang tính đại diện và đặc trưng cho cấu kiện mà không làm thay đổi tính chất làm việc của kết cấu, cấu kiện. c. Xác định số lượng mẫu khoan và các vùng kiểm tra trên mỗi kết cấu, cấu kiện Số lượng các mẫu khoan hoặc vùng kiểm tra trên mỗi kết cấu, cấu kiện được lấy tuỳ theo phương pháp kiểm tra được áp dụng. - Đối với phương pháp khoan lấy mẫu: Số lượng mẫu khoan cho mỗi cấu kiện phải đảm bảo để có được không ít hơn 01 tổ mẫu. Thông thường 1 tổ mẫu bao gồm 3 viên nhưng cũng có thể nhiều hơn.
  • 17. 8 GHI CHÚ: Trong một số trường hợp có thể thoả thuận 1 tổ mẫu bao gồm 2 viên mẫu khoan; - Đối với phương pháp không phá huỷ: Tuân thủ theo quy định nêu trong TCXDVN 162 : 2004, TCXD 225 : 1998 và TCXD 171 : 1989. 1.2.2.2. Lập biện pháp an toàn cho người và thiết bị Căn cứ vào điều kiện hiện trường, số lượng và phương pháp thí nghiệm đã xác định, đơn vị thí nghiệm lập biện pháp tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo an toàn cho người và thiết bị tham gia thí nghiệm đồng thời với yêu cầu sử dụng tiếp theo của công trình. 1.2.2.3. Kiểm tra tính năng kỹ thuật của thiết bị thí nghiệm Trước khi tiến hành thí nghiệm, các thiết bị thí nghiệm phải được kiểm tra và đạt các tính năng kỹ thuật nêu trong hướng dẫn sử dụng của thiết bị và các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn thử nghiệm tương ứng. 1.2.2.4 Tiến hành các thí nghiệm hiện trường và trong phòng, xác định cường độ bê tông hiện trường a. Tiến hành các thí nghiệm hiện trường và trong phòng: Thực hiện theo các phương pháp: Phương pháp khoan lấy mẫu. Phương pháp sử dụng súng bật nảy. Phương pháp đo vận tốc xung siêu âm. Phương pháp sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nảy b. Xây dựng đường chuẩn để xác định cường độ bê tông hiện trường bằng phương pháp không phá huỷ * Lấy các mẫu bê tông lưu (nếu có) để xây dựng đường chuẩn trên cơ sở cường độ nén của các mẫu bê tông này (xác định theo TCVN 3118 : 1993). * Đối với công trình đang xây dựng nhưng không đủ mẫu hoặc không có mẫu lưu để xây dựng đường chuẩn cho loại bê tông của kết cấu cần kiểm tra, được phép sử dụng một đường chuẩn của một loại bê tông tương tự (về cốt liệu, xi măng, tỉ lệ nước - xi măng, tuổi, công nghệ trộn, đổ, đầm v.v...) với điều kiện phải hiệu chỉnh đường này bằng: - Các mẫu lập phương tiêu chuẩn của loại bê tông đã kiểm tra, đúc và bảo dưỡng tại hiện trường với số lượng mẫu như sau: + Không ít hơn 9 mẫu khi khối lượng bê tông của các kết cấu kiểm tra ≤ 10 m3 ; + Không ít hơn 18 mẫu khi khối lượng bê tông của các kết cấu kiểm tra ≤ 50 m3 ; + Không ít hơn 27 mẫu khi khối lượng bê tông của các kết cấu kiểm tra > 50 m3 ;
  • 18. 9 - Các mẫu khoan có đường kính 150mm hay 100mm, khoan từ những kết cấu cần kiểm tra với số lượng như sau: + Không ít hơn 3 mẫu khi khối lượng bê tông của các kết cấu kiểm tra ≤ 10 m3 ; + Không ít hơn 6 mẫu khi khối lượng bê tông của các kết cấu kiểm tra ≤ 50 m3 ; + Không ít hơn 9 mẫu khi khối lượng bê tông của các kết cấu kiểm tra > 50 m3 ; c. Đối với công trình đã sử dụng không có mẫu lưu, phải khoan mẫu từ công trình để xây dựng đường chuẩn với số lượng như sau: + Không ít hơn 6 mẫu khi khối lượng bê tông của các kết cấu kiểm tra ≤ 10 m3 ; + Không ít hơn 12 mẫu khi khối lượng bê tông của các kết cấu kiểm tra ≤ 50 m3 ; + Không ít hơn 15 mẫu khi khối lượng bê tông của các kết cấu kiểm tra > 50 m3 ; d. Xây dựng đường chuẩn biểu thị quan hệ giữa các thông số đo của phương pháp không phá huỷ và cường độ bê tông (theo hướng dẫn trong TCXDVN 162 : 2004 cho trường hợp thí nghiệm bằng súng bật nảy và TCXD 225 : 1998 cho trường hợp thí nghiệm bằng siêu âm). e. Tính toán xác định cường độ bê tông hiện trường (Rht) * Trường hợp khoan lấy mẫu bê tông: Tính toán xác định cường độ bê tông hiện trường của kết cấu, cấu kiện theo các bước sau:  Xác định cường độ chịu nén của từng mẫu khoan (Rmk), tính bằng Mêga Pascal chính xác đến 0,1MPa, theo công thức Rmk = P/F (1) Trong đó: P là tải trọng phá hoại thực tế khi nén mẫu theo quy trình nêu trong TCVN 3118:1993, tính bằng Niutơn chính xác đến 1 N; F là diện tích bề mặt chịu lực của mẫu khoan, tính bằng milimet vuông chính xác đến 1mm2 và xác định theo công thức F= π.(dmk)2 /4 dmk là đường kính thực tế của mẫu khoan xác định theo quy trình đo kích thước mẫu nêu trong TCVN 3118:1993, tính bằng milimet chính xác đến 1 mm  Xác định cường độ bê tông hiện trường của từng mẫu khoan (Rhti), tính bằng Mêga Pascal chính xác đến 0,1 MPa, theo công thức sau: mk D hti R k R     ) 5 , 1 ( 1  (2) Trong đó: D là hệ số ảnh hưởng của phương khoan so với phương đổ bê tông: D = 2,5 khi phương khoan vuông góc với phương đổ bê tông;
  • 19. 10 D = 2,3 khi phương khoan song song với phương đổ bê tông.  là hệ số ảnh hưởng của tỷ lệ chiều cao (h) và đường kính (dmk) của mẫu khoan đến cường độ bê tông, tính bằng h/ dmk và phải nằm trong khoảng từ 1 đến 2; h là chiều cao của mẫu khoan sau khi đã làm phẳng bề mặt để ép, xác định theo quy trình đo kích thước mẫu nêu trong TCVN 3118:1993, tính bằng milimet chính xác đến 1 mm; dmk là đường kính thực tế của mẫu khoan xác định theo quy trình đo kích thước mẫu nêu trong TCVN 3118:1993, tính bằng milimet chính xác đến 1 mm; k là hệ số ảnh hưởng của cốt thép trong mẫu khoan (đại lượng không thứ nguyên) được xác định như sau: + Trường hợp không có cốt thép: k = 1 + Trường hợp mẫu khoan chỉ chứa 1 thanh thép k =k1=1+1,5x mk d h a d . . 1 (3) Trong đó: - h, dmk xem chú thích công thức (1), (2); - dt là đường kính danh định của thanh cốt thép nằm trong mẫu khoan, tính bằng milimet chính xác đến 1mm; - a là khoảng cách từ trục thanh thép đến đầu gần nhất của mẫu khoan, tính bằng milimet chính xác đến 1mm; + Trong trường hợp mẫu khoan chứa từ 2 thanh thép trở lên, trước tiên phải xác định khoảng cách giữa từng thanh cốt thép với lần lượt các thanh cốt thép còn lại, nếu khoảng cách này nhỏ hơn đường kính của thanh cốt thép lớn hơn thì chỉ cần tính ảnh hưởng của thanh cốt thép có có trị số (dt.a) lớn hơn đến cường độ của mẫu khoan. Khi đó hệ số k được tính như sau: (4) Trong đó: h, dmk, dt, a : xem chú thích công thức (2) và (3). CHÚ Ý: Khi xác định cường độ bê tông hiện trường của mẫu khoan theo công thức (2) của tiêu chuẩn này thì không áp dụng hệ số α tính đổi kết quả thử nén trên mẫu trụ về mẫu lập phương chuẩn và hệ số β ảnh hưởng của tỷ lệ chiều cao và đường kính mẫu theo công thức mục 4.1 và mục 4.2 của tiêu chuẩn TCVN 3118:1993. k=k2=1+1,5x mk d h a d . . 1 
  • 20. 11  Xác định cường độ bê tông hiện trường của các vùng, cấu kiện hoặc kết cấu (Rht) theo công thức sau: n R R m i hti ht    1 (5) Trong đó: Rhti là cường độ bê tông hiện trường của mẫu khoan thứ i; n là số mẫu khoan trong tổ mẫu. Trường hợp sử dụng các phương pháp không phá huỷ Tính toán xác định cường độ bê tông hiện trường của kết cấu, cấu kiện theo các bước sau: a/ Xác định cường độ bê tông tại từng vùng kiểm tra trên kết cấu, cấu kiện (Rhti): Trên cơ sở thực hiện các chỉ dẫn về thí nghiệm, sử lý số liệu, xây dựng đường chuẩn (theo các phương pháp thử nêu ở mục 6 và 8.5.2), xác định cường độ bê tông tại từng vùng thử Rhti. b/ Xác định cường độ bê tông trung bình của các vùng kiểm tra trên kết cấu, cấu kiện (Rht) theo công thức sau: m R R m i hti ht    1 (6) Trong đó: Rht i là cường độ bê tông tại vùng kiểm tra thứ i; m là số vùng kiểm tra trên kết cấu, cấu kiện. c/ Xác định cường độ bê tông hiện trường của kết cấu, cấu kiện theo công thức: ) . 1 ( ht ht ht t R R     (7) Trong đó: vht là hệ số biến động cường độ bê tông của các vùng kiểm tra trên kết cấu, cấu kiện (xác định theo các tiêu chuẩn thử nghiệm TCXDVN 262:2004 và TCXD 225:1998) tα là hệ số phụ thuộc vào số lượng vùng kiểm tra khi thử bằng phương pháp không phá huỷ. Giá trị t tham khảo phụ A. 1.2.2.5. Đánh giá cường độ bê tông trên kết cấu công trình Trong quá trình phân tích và đánh giá cường độ bê tông trên kết cấu công trình cần chú ý đến những yếu tố sau ảnh hưởng đến cường độ bê tông hiện trường:
  • 21. 12 - Sự biến động ngẫu nhiên của cường độ bê tông hiện trường trong bản thân một kết cấu, cấu kiện hoặc giữa các kết cấu, cấu kiện do tác động của việc cân đong vật liệu, trộn, đổ, đầm bê tông không hoàn toàn như nhau hoặc do chế độ dưỡng hộ không được tuân thủ một cách chặt chẽ… - Sự biến động có tính quy luật của cường độ bê tông hiện trường trong bản thân một kết cấu, cấu kiện: dưới tác động của trọng lượng bản thân, bê tông ở chân cột, đáy dầm, đáy sàn thường có độ chắc đặc và cường độ cao hơn so với đỉnh cột, mặt dầm, mặt sàn… - Tuổi của bê tông ở các kết cấu, cấu kiện khác nhau cũng làm cho cường độ bê tông hiện trường của chúng khác nhau, nhất là sự chênh lệch tuổi trong phạm vi 28 ngày đầu đóng rắn. - Độ ẩm của bê tông hiện trường khác với độ ẩm của mẫu lập phương tiêu chuẩn khi xây dựng đường chuẩn.  Xác định cường độ bê tông yêu cầu - Khi bê tông được chỉ định bằng cấp bê tông theo cường độ chịu nén, cường độ bê tông yêu cầu (Ryc) chính là cấp bê tông B (MPa, N/mm2 ) - Khi bê tông được chỉ định bằng mác bê tông theo cường độ chịu nén M, cường độ bê tông yêu cầu (Ryc) được xác định theo công thức sau: Ryc = M (1 - 1,64v) (8) với v = 0,135 (TCXDVN 356:2005), Ryc = 0,778M Trong đó: B, M, v: xem mục 3.5; 3.6.  Đánh giá cường độ bê tông trên kết cấu công trình - Trường hợp sử dụng phương pháp khoan lấy mẫu để xác định cường độ bê tông trên kết cấu công trình: Bê tông trong cấu kiện hoặc kết cấu công trình được coi là đạt yêu cầu về cường độ chịu nén khi đảm bảo đồng thời: Rht ≥ 0,9 Ryc và R min ≥ 0,75 Ryc Trong đó: Rht là cường độ bê tông hiện trường của kết cấu, cấu kiện đã kiểm tra bằng phương pháp khoan lấy mẫu bê tông, xác định theo công thức (5); Ryc là cường độ bê tông yêu cầu xác định theo mục 1.2.2.5.1; Rmin là cường độ bê tông hiện trường của viên mẫu có giá trị cường độ nhỏ nhất trong tổ mẫu.
  • 22. 13 - Trường hợp sử dụng các phương pháp không phá huỷ để xác định cường độ bê tông trên kết cấu công trình Bê tông trong cấu kiện hoặc kết cấu công trình được coi là đạt yêu cầu về cường độ chịu nén khi: Trong đó: Rht là cường độ bê tông hiện trường của kết cấu, cấu kiện đã kiểm tra bằng các phương pháp không phá huỷ, xác định theo công thức (7); Ryc là cường độ bê tông yêu cầu xác định theo mục 1.2.2.5.1. 1.3. ỨNG DỤNG KẾT CẤU BTCT CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN Quận Ngũ Hành Sơn là một quận nằm về phía Đông Nam của thành phố Đà Nẵng. Diện tích 3.672 ha nhưng có chiều dài bờ biển dài 12 km. Cùng với sự phát triển của đất nước và của thành phố Đà Nẵng. Những năm qua quận Ngũ Hành Sơn đã dần có những quy hoạch tổng thể để thay đổi hoàn thiện cơ sở hạ tầng, chỉnh trang đô thị, có nhiều chính sách để thu hút nguồn đầu tư nước ngoài .... Do địa thế gần với biển nên việc sử dụng bê tông cốt thép trong công trình là phổ biến. Vừa giúp công trình đạt tuổi thọ cao vừa rẻ và tận dụng vật liệu có sẵn tại địa phương. Trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn bê tông cốt thép được sử dụng trong hầu hết các lĩnh vực xây dựng dân dụng và xây dựng công trình giao thông như nhà ở, đường, thủy lợi, móng trụ điện ... Các công trình sử dụng bê tông thương phẩm và bê tông trộn bằng máy trộn thủ công ở những nơi đường kiệt nhỏ. Một số dạng kết cấu bê tông điển hình: Nhà cao tầng: là dạng công trình phổ biến nhất sử dụng kết cấu bê tông cốt thép. 1. 06 phòng học Trường Tiểu học Trần Quang Diệu. 2. Trường Mầm non Hoàng Lan (giai đoạn 2). 3. Trụ sở làm việc BCH quân sự phường Hòa Hải 4. Nhà giáo dục thể chất Trường THCS Trần Đại Nghĩa.
  • 23. 14 1.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Việc đánh giá chất lượng bê tông hiện trường nhằm: - Làm cơ sở đánh giá sự phù hợp hoặc nghiệm thu đối với kết cấu hoặc bộ phận kết cấu của các công trình mới xây dựng so với thiết kế ban đầu hoặc so với tiêu chuẩn hiện hành (trong trường hợp không thực hiện được việc kiểm tra chất lượng bê tông trên mẫu đúc hoặc có nghi ngờ về chất lượng trong quá trình thi công); - Đưa ra chỉ số về cường độ thực tế của cấu kiện, kết cấu, làm cơ sở đánh giá mức độ an toàn của công trình dưới tác động của tải trọng hiện tại hoặc để thiết kế cải tạo, sửa chữa đối với công trình đang sử dụng.
  • 24. 15 CHƯƠNG 2 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ TÔNG TẠI HIỆN TRƯỜNG 2.1. PHƯƠNG PHÁP KHOAN LẤY MẪU (Trích TCXDVN 236-2005: Khoan lấy mẫu bê tông) 2.1.1. Phạm vi áp dụng Đây là phương pháp được áp dụng cho độ chính xác cao hơn các phương pháp khác. Việc tiến hành khoan lấy mẫu từ kết cấu hoặc cấu kiện, gia công mẫu và thí nghiệm theo các quy định nêu trong TCVN 3105:1993, TCVN 3118:1993 (trừ phân tích kết quả) và các hướng dẫn liên quan được nêu trong tiêu chuẩn này. Phương pháp này khi quy về mẫu lập phương chuẩn có sai số ± n 12 % với n là số lượng mẫu khoan. 2.1.2. Nội dung phương pháp khoan lấy mẫu Khi sử dụng phương pháp khoan lấy mẫu phải tìm hiểu cụ thể về loại, kích thước hạt cốt liệu lớn nhất đã sử dụng và chiều dày kết cấu để lựa chọn đường kính và chiều cao mẫu khoan phù hợp. Theo TCVN 3105:1993, đường kính ống khoan cần lớn hơn hoặc bằng 3 lần kích thước hạt cốt liệu lớn đã được sử dụng để chế tạo bê tông kết cấu, cấu kiện. Trong trường hợp không khoan được mẫu đường kính lớn, có thể sử dụng ống khoan có đường kính tối thiểu bằng 2 lần kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu lớn. Chiều cao của viên khoan được lấy trong phạm vi 1 ÷ 2 lần đường kính. Khi tiến hành khoan, mẫu khoan phải ở tuổi sau 7 ngày, tiến hành nén mẫu ở tuổi 28 ngày hoặc sau 28 ngày. Khi khoan phải có giải pháp tránh để cắt đứt thép chịu lực chính. Trường hợp cắt đứt thép chịu lực chính phải có phương án xử lý để đảm bảo tính liên tục của thép chịu lực. Phương pháp khoan lấy mẫu được tiến hành với số lượng mẫu khoan cho mỗi cấu kiện phải đảm bảo không ít hơn 01 tổ mẫu. Thông thường mỗi tổ mẫu bao gồm 03 viên hoặc nhiều hơn. 2.2. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SÚNG BẬT NẨY (Trích TCXDVN 9334-2012: Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén bằng súng bật nẩy) Phạm vi áp dụng, thiết bị, quy trình thử, cách tính toán kết quả của phương pháp này áp dụng theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn TCVN 9334:2012 và các hướng dẫn liên quan được nêu trong tiêu chuẩn này.
  • 25. 16 2.2.1. Phạm vi áp dụng 2.2.1.1. Tiêu chuẩn này dùng để xác định độ đồng nhất và cường độ nén của bê tông nặng trong kết cấu bằng súng bật nẩy. 2.2.1.2 Không áp dụng tiêu chuẩn này trong các trường hợp sau: - Đối với bê tông có cường độ nén dưới 10 MPa và trên 50 MPa; - Đối với bê tông dùng các loại cốt liệu lớn có kích thước trên 40 mm (Dmax > 40mm); - Đối với bê tông bị nứt, rỗ hoặc có các khuyết tật; - Đối với bê tông bị phân tầng hoặc là hỗn hợp của nhiều loại bê tông khác nhau; - Đối với bê tông bị hóa chất ăn mòn và bê tông bị hỏa hoạn; - Không được dùng tiêu chuẩn này thay thế yêu cầu đúc mẫu và thử mẫu nén. 2.2.2. Nội dung phương pháp sử dụng súng bật nẩy: Kiểm tra, đánh giá cường độ và độ đồng nhất của bê tông ở hiện trường 2.2.2.1 Công tác kiểm tra, đánh giá cường độ và độ đồng nhất của bê tông bằng các loại súng bật nẩy cần tiến hành theo 5 bước: a) Xem xét bề mặt của sản phẩm hoặc kết cấu, phát hiện các khuyết tật (vết nứt, rỗ, …) nhận xét sơ bộ chất lượng bê tông; b) Thu thập các thông số kỹ thuật của sản phẩm hoặc kết cấu, mác thiết kế, thành phần bê tông, ngày chế tạo, công nghệ thi công, chế độ bảo dưỡng bê tông và sơ đồ chịu lực của kết cấu công trình; c) Lập phương án thí nghiệm; d) Chuẩn bị, tiến hành thí nghiệm và lập bảng ghi kết quả thí nghiệm; e) Xác định cường độ và độ đồng nhất bằng các số liệu của thí nghiệm. 2.2.2.2 Có thể kiểm tra toàn bộ sản phẩm hoặc kiểm tra chọn lọc theo lô. - Nếu lô chỉ có 3 cấu kiện thì kiểm tra toàn bộ. - Nếu lô có trên 3 cấu kiện thì có thể kiểm tra chọn lọc hoặc toàn bộ sản phẩm. Khi kiểm tra chọn lọc phải kiểm tra ít nhất 10 % số lượng sản phẩm trong lô nhưng không ít hơn 3 sản phẩm. 2.2.2.3 Căn cứ sơ đồ chịu lực của cấu kiện để chọn các vùng thí nghiệm nhưng nhất thiết phải thí nghiệm ở những vị trí xung yếu của cấu kiện. a) Khi kiểm tra lô cấu kiện (kiểm tra chọn lọc hoặc toàn bộ) thì mỗi cấu kiện được thí nghiệm ít nhất ở 6 vùng. b) Khi kiểm tra từng cấu kiện riêng biệt, cần thí nghiệm ít nhất 12 vùng và phải thỏa mãn điều kiện sau: - Đối với cấu kiện mỏng và khối (tấm, panen, blốc, móng, …) cần thí nghiệm không ít hơn 1 vùng trên 1m2 bề mặt của cấu kiện được kiểm tra;
  • 26. 17 - Đối với cấu kiện, kết cấu thanh (dầm, cột, …) cần thí nghiệm không ít hơn 1 vùng trên 1 m dài của cấu kiện được kiểm tra. 2.2.2.4 Kiểm tra và đánh giá độ đồng nhất của bê tông trong cấu kiện và kết cấu: Độ đồng nhất của bê tông được đặc trưng bằng độ lệch bình phương trung bình S và hệ số biến động cường độ bê tông V. Việc kiểm tra, đánh giá độ đồng nhất của bê tông đối với cấu kiện, kết cấu riêng lẻ hoặc lô cấu kiện kết cấu được tiến hành theo phụ lục B. Độ đồng nhất của cường độ bê tông trong cấu kiện, kết cấu riêng lẻ hoặc lô cấu kiện, kết cấu ở thời điểm kiểm tra bị coi là không đạt yêu cầu, nếu hệ số biến động của cường độ bê tông V vượt quá 20 %. Việc sử dụng những cấu kiện, kết cấu này phải được phép của cơ quan thiết kế. 2.2.2.5 Đánh giá cường độ bê tông của các cấu kiện kết cấu: Việc đánh giá cường độ bê tông được thực hiện bằng cách so sánh cường độ trung bình của cấu kiện, kết cấu (Rk) hoặc của lô cấu kiện, kết cấu (Rl), nhận được khi thí nghiệm so với cường độ trung bình yêu cầu của bê tông (Ryc). Cường độ trung bình yêu cầu của bê tông được xác định theo hệ số biến động của cường độ bê tông V và số vùng kiểm tra P trên cấu kiện, kết cấu riêng lẻ, hay số vùng kiểm tra N với lô cấu kiện, kết cấu. Giá trị của cường độ trung bình yêu cầu được lấy như sau: - Khi kiểm tra cấu kiện, kết cấu riêng lẻ lấy theo Bảng 2. Nếu kiểm tra lô cấu kiện, kết cấu (toàn bộ hay chọn lọc) lấy theo Bảng 3. - Cường độ bê tông của cấu kiện, kết cấu hoặc lô cấu kiện, kết cấu là đạt yêu cầu, nếu thỏa mãn điều kiện sau: + Khi kiểm tra cấu kiện, kết cấu riêng lẻ: RK ≥ Ryc + Khi kiểm tra toàn bộ cấu kiện, kết cấu trong lô: Rl ≥ Ryc + Khi kiểm tra chọn lọc các cấu kiện, kết cấu trong lô: RK ≥ Ryc 2.3. PHƯƠNG PHÁP ĐO VẬN TỐC XUNG SIÊU ÂM (Trích TCXDVN 9357- 2012: Bê tông nặng - Phương pháp thử không phá hủy- Đánh giá chất lượng bê tông bằng vận tốc xung siêu âm) Phạm vi áp dụng, thiết bị, quy trình thử, cách tính toán kết quả của phương pháp này áp dụng theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn TCXD 9357:2012 và các hướng dẫn liên quan được nêu trong tiêu chuẩn này. 2.3.1. Phạm vi áp dụng: Tiêu chuẩn này hướng dẫn phương pháp xác định vận tốc xung siêu âm để đánh giá các tính chất của bê tông, bê tông cốt thép và bê tông cốt thép ứng suất trước.
  • 27. 18 Tiêu chuẩn này được áp dụng trong các trường hợp sau: - Xác định độ đồng nhất của bê tông trong một cấu kiện hoặc giữa nhiều cấu kiện (Điều 8); - Xác định sự hiện diện và dự đoán sự phát triển của vết nứt, xác định các lỗ rỗng và các khuyết tật khác (Điều 9); - Xác định sự thay đổi đặc tính của bê tông theo thời gian (Điều 10); - Kiểm tra chất lượng bê tông dựa trên mối quan hệ giữa vận tốc xung siêu âm và cường độ (Điều 11); - Xác định môđun đàn hồi tĩnh và hệ số Poisson động của bê tông (Điều 12). Để đảm bảo độ tin cậy của phương pháp, cần thiết lập trước mối quan hệ giữa vận tốc xung siêu âm với đặc tính của loại bê tông cần đánh giá dựa trên các mẫu đúc sẵn hoặc trong quá trình thi công (Điều 11, Điều 12). Tiêu chuẩn này áp dụng cho bê tông có cường độ không lớn hơn 60 MPa. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho bê tông có cường độ lớn hơn 60 MPa. Khi đó cần cân nhắc một số yếu tố có ảnh hưởng tới mối quan hệ giữa vận tốc xung và cường độ như loại và hàm lượng xi măng, các phụ gia, loại và cỡ cốt liệu, các điều kiện dưỡng hộ, tuổi của bê tông và thận trọng khi xử lý kết quả. 2.3.2. Nội dung phương pháp đo vận tốc xung siêu âm: Xung của dao động dọc được tạo ra nhờ một bộ phận biến đổi điện âm - sau đây gọi tắt là đầu dò - được giữ tiếp xúc với một mặt của phần bê tông chịu kiểm tra. Sau khi đi qua chiều dài L đã biết của bê tông, xung dao động được chuyển thành tín hiệu điện nhờ đầu dò thứ hai. Thời gian truyền T của xung đo được nhờ các mạch điện đếm thời gian. Vận tốc xung V (km/s hoặc m/s) được tính bằng công thức: V= T L (9) Trong đó: L là chiều dài đường truyền, được gọi là đáy đo, tính bằng kilômét (km) hoặc mét (m); T là thời gian cần thiết để xung dao động truyền qua hết chiều dài L, tính bằng giây (s). Xung dao động của siêu âm được sử dụng nhiều hơn so với âm vì hai lý do sau: * Cho xung có đỉnh nhọn. * Phát ra năng lượng cực đại theo phương truyền của xung.
  • 28. 19 Khi xung được truyền vào bê tông, nó bị phản xạ nhiều lần tại các mặt tiếp giáp giữa các loại vật liệu khác nhau nằm trong bê tông và tạo ra một hệ thống tổng hợp các sóng ứng suất, trong đó bao gồm cả sóng dọc và sóng ngang lan truyền trong bê tông. 2.4. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG KẾT HỢP MÁY ĐO SIÊU ÂM VÀ SÚNG BẬT NẨY (Trích TCXDVN 9335-2012: Bê tông nặng - Phương pháp thử không phá hủy- Xác định cường độ nén sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy). Phạm vi áp dụng, thiết bị, quy trình thử, cách tính toán kết quả của phương pháp này áp dụng theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn TCXD 9335:2012 và các hướng dẫn liên quan được nêu trong tiêu chuẩn này. 2.4.1. Phạm vi áp dụng. 2.4.1.1. Tiêu chuẩn này hướng dẫn xác định cường độ nén của bê tông bằng phương pháp sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng thử bê tông loại bật nẩy. 2.4.1.2. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại cấu kiện, kết cấu bê tông của công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp trong trường hợp: - Không xây dựng được biểu đồ chuẩn dùng để xác định cường độ nén của bê tông bằng phương pháp không phá hoại. - Không có mẫu khoan lấy từ các loại cấu kiện, kết cấu xây dựng để xác định cường độ bê tông. 2.4.1.3. Không sử dụng phương pháp này để xác định cường độ nén của bê tông trong những trường hợp sau: - Bê tông có cường độ nén nhỏ hơn 10 MPa hoặc lớn hơn 35 MPa; - Bê tông sử dụng các loại cốt liệu có đường kính lớn hơn 70 mm; - Bê tông bị nứt, rỗ hoặc có các khuyết tật; - Bê tông bị phân tầng hoặc là hỗn hợp của nhiều loại bê tông khác nhau; - Bê tông có chiều dày theo phương thí nghiệm nhỏ hơn 100 mm. 2.4.2. Nội dung phương pháp sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy 2.4.2.1. Phương pháp xác định cường độ nén của tiêu chuẩn này dựa trên mối tương quan giữa cường độ nén của bê tông (R) với hai số đo đặc trưng của phương pháp không phá hoại là vận tốc xuyên (v) của siêu âm và độ cứng bề mặt của bê tông qua trị số (n) đo được trên súng thử bê tông loại bật nẩy (quan hệ R-v, n). Ngoài ra, còn sử dụng những số liệu kĩ thuật có liên quan đến thành phần bê tông. 2.4.2.2. Cường độ nén của bê tông được xác định bằng biểu đồ hoặc bảng tra thông qua vận tốc siêu âm và trị số bật nẩy đo được trên bê tông cần thử. Giá trị này bằng cường độ nén của một loại bê tông quy ước gọi là bê tông tiêu chuẩn dùng
  • 29. 20 để xây dựng Hình 1, Bảng 7. Một số thành phần đặc trưng của bê tông tiêu chuẩn được quy định như sau: - Xi măng poóc lăng PC30 - Hàm lượng xi măng 350 kg/m3 - Cốt liệu lớn: đá dăm với đường kính lớn nhất Dmax = 40 mm - Cốt liệu nhỏ: cát vàng có Mn từ 2,0 đến 3,0 2.4.2.3. Nếu bê tông cần thử có thành phần khác nhau với bê tông tiêu chuẩn thì cường độ nén của bê tông được hiệu chỉnh bằng các hệ số ảnh hưởng. 2.4.2.4. Để xác định được cường độ nén của bê tông cần thử, phải có những số liệu kĩ thuật liên quan đến thành phần bê tông thử: loại xi măng, hàm lượng xi măng sử dụng cho 1 m3 bê tông, loại cốt liệu lớn và đường kính lớn nhất của nó (Dmax). 2.4.2.5. Trong trường hợp có mẫu lưu, cần sử dụng kết hợp mẫu lưu để xác định cường độ nén của bê tông. Số mẫu lưu sử dụng không ít hơn 6 mẫu. 2.4.2.6. Khi không có đầy đủ những số liệu kĩ thuật liên quan đến thành phần bê tông cần thử thì kết quả thu được chỉ mang tính chất định tính. 2.5. ĐÁNH GIÁ CƯỜNG ĐỘ CỦA BÊ TÔNG TRONG THIẾT KẾ KẾT CẤU BTCT THEO TCVN 5574:2012 (Trích TCXDVN 5574-2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép- Tiêu chuẩn thiết kế) 2.5.1. Cường độ chịu nén tính toán của bê tông Cấp độ bền chịu nén của bê tông: Ký hiệu bằng chữ B, là giá trị trung bình thống kê của cường độ chịu nén tức thời, tính bằng đơn vị MPa, với xác suất đảm bảo không dưới 95 %, xác định trên các mẫu lập phương kích thước tiêu chuẩn (150 mm x 150 mm x 150 mm) được chế tạo, dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn và thí nghiệm nén ở tuổi 28 ngày. Mác bê tông theo cường độ chịu nén: Ký hiệu bằng chữ M, là cường độ của bê tông, lấy bằng giá trị trung bình thống kê của cường độ chịu nén tức thời, tính bằng đơn vị đềca niutơn trên centimét vuông (daN/cm2), xác định trên các mẫu lập phương kích thước tiêu chuẩn (150 mm x 150 mm x 150 mm) được chế tạo, dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn và thí nghiệm nén ở tuổi 28 ngày. Các loại cường độ tiêu chuẩn của bê tông bao gồm cường độ khi nén dọc trục mẫu lăng trụ (cường độ lăng trụ) Rbn và cường độ khi kéo dọc trục Rbtn. Các cường độ tính toán của bê tông khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất Rb, Rbt và theo các trạng thái giới hạn thứ hai Rb,ser, Rbt,ser được xác định bằng cách lấy cường độ tiêu chuẩn chia cho hệ số tin cậy của bê tông tương ứng khi nén bc và khi kéo bt. Các giá trị của hệ số bc và bt của một số loại bê tông chính cho trong Bảng 11.
  • 30. 21 Bảng 2.1. Các cường độ tiêu chuẩn của bê tông Rbn, Rbtn và cường độ tính toán của bê tông khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ hai Rb,ser, Rbt,ser, MPa Trạng thái Loại bê tông Cấp độ bền chịu nén của bê tông B1 B1,5 B2 B2,5 B3,5 B5 B7,5 B10 B12,5 B15 B20 B25 B30 B35 B40 B45 B50 B55 B60 M50 M75 M100 M150 M150 M200 M250 M350M400M450M500M600M700M700M800 Nén dọc trục (cường độ lăng trụ) Rbn, Rb,ser Bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ - - - - 2,7 3,6 5,5 7,5 9,5 11,0 15,0 18,5 22,0 25,5 29,0 32,0 36,0 39,5 43,0 Bê tông nhẹ - - - 1,9 2,7 3,5 5,5 7,5 9,5 11,0 15,0 18,5 22,0 25,5 29,0 - - - - Bê tông tổ ong 0,95 1,4 1,9 2,4 3,3 4,6 6,9 9,0 10,5 11,5 - - - - - - - - - Kéo dọc trục Rbtn, Rbt,ser Bê tông nặng - - - - 0,39 0,55 0,70 0,85 1,00 1,15 1,40 1,60 1,80 1,95 2,10 2,20 2,30 2,40 2,50 Bê tông hạt nhỏ nhóm A - - - - 0,39 0,55 0,70 0,85 1,00 1,15 1,40 1,60 1,80 1,95 2,10 - - - - nhóm B - - - - 0,26 0,40 0,60 0,70 0,85 0,95 1,15 1,35 1,50 - - - - - - nhóm C - - - - - - - - - 1,15 1,40 1,60 1,80 1,95 2,10 2,20 2,30 2,40 2,50 Bê tông nhẹ cốt liệu đặc - - - 0,29 0,39 0,55 0,70 0,85 1,00 1,15 1,40 1,60 1,80 1,95 2,10 - - - - cốt liệu rỗng - - - 0,29 0,39 0,55 0,70 0,85 1,00 1,10 1,20 1,35 1,50 1,65 1,80 - - - - Bê tông tổ ong 0,14 0,21 0,26 0,31 0,41 0,55 0,63 0,89 1,00 1,05 - - - - - - - - - CHÚ THÍCH 1: Nhóm bê tông hạt nhỏ xem 5.1.1.3. CHÚ THÍCH 2: Ký hiệu M để chỉ mác bê tông theo quy định trước đây. Tương quan giữa các giá trị cấp độ bền của bê tông và mác bê tông cho trong Bảng A.1 và A.2, Phụ lục A trong tiêu chuẩn này CHÚ THÍCH 3: Các giá trị cường độ của bê tông tổ ong trong bảng ứng với bê tông tổ ong có độ ẩm là 10%. CHÚ THÍCH 4: Đối với bê tông Keramzit - Perlit có cốt liệu bằng cát Perlit, giá trị Rbtn và Rbt,ser được lấy bằng giá trị của bê tông nhẹ có cốt liệu cát hạt xốp nhân với 0,85. CHÚ THÍCH 5: Đối với bê tông rỗng, giá trị Rbn và Rb,ser được lấy như đối với bê tông nhẹ; còn giá trị Rbtn , Rbt,ser nhân thêm với 0,7. CHÚ THÍCH 6: Đối với bê tông tự ứng suất, giá trị Rbn và Rb,ser được lấy như đối với bê tông nặng, còn giá trị Rbtn , Rbt,ser nhân thêm với 1,2.
  • 31. 22 Bảng 2.2. Các cường độ tính toán của bê tông Rb, Rbt khi tính toán theo các trạng thái giới hạn thứ nhất, MPa Trạng thái Loại bê tông Cấp độ bền chịu nén của bê tông B1 B1,5 B2 B2,5 B3,5 B5 B7,5 B10 B12,5 B15 B20 B25 B30 B35 B40 B45 B50 B55 B60 M50 M75 M100 M150 M150 M200 M250 M350M400M450M500M600M700M750M800 Nén dọc trục (cường độ lăng trụ) Rb Bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ - - - - 2,1 2,8 4,5 6,0 7,5 8,5 11,5 14,5 17,0 19,5 22,0 25,0 27,5 30,0 33,0 Bê tông nhẹ - - - 1,5 2,1 2,8 4,5 6,0 7,5 8,5 11,5 14,5 17,0 19,5 22,0 - - - - Bê tông tổ ong 0,63 0,95 1,3 1,6 2,2 3,1 4,6 6,0 7,0 7,7 - - - - - - - - - Kéo dọc trục Rbt Bê tông nặng - - - - 0,26 0,37 0,48 0,57 0,66 0,75 0,90 1,05 1,20 1,30 1,40 1,45 1,55 1,60 1,65 Bê tông hạt nhỏ nhóm A - - - - 0,26 0,37 0,48 0,57 0,66 0,75 0,90 1,05 1,20 1,30 1,40 - - - - nhóm B - - - - 0,17 0,27 0,40 0,45 0,51 0,64 0,77 0,90 1,00 - - - - - - nhóm C - - - - - - - - - 0,75 0,90 1,05 1,20 1,30 1,40 1,45 1,55 1,60 1,65 Bê tông nhẹ cốt liệu đặc - - - 0,20 0,26 0,37 0,48 0,57 0,66 0,75 0,90 1,05 1,20 1,30 1,40 - - - - cốt liệu rỗng - - - 0,20 0,26 0,37 0,48 0,57 0,66 0,74 0,80 0,90 1,00 1,10 1,20 - - - - Bê tông tổ ong 0,06 0,09 0,12 0,14 0,18 0,24 0,28 0,39 0,44 0,46 - - - - - - - - - CHÚ THÍCH 1: Nhóm bê tông hạt nhỏ xem 5.1.1.3. CHÚ THÍCH 2: Ký hiệu M để chỉ mác bê tông theo quy định trước đây. Tương quan giữa các giá trị cấp độ bền của bê tông và mác bê tông cho trong Bảng A.1 và A.2, Phụ lục A trong tiêu chuẩn này CHÚ THÍCH 3: Các giá trị cường độ của bê tông tổ ong trong bảng ứng với bê tông tổ ong có độ ẩm là 10%. CHÚ THÍCH 4: Đối với bê tông Keramzit - Perlit có cốt liệu bằng cát Perlit, giá trị Rbt được lấy bằng giá trị của bê tông nhẹ có cốt liệu cát hạt xốp nhân với 0,85. CHÚ THÍCH 5: Đối với bê tông rỗng, giá trị Rb được lấy như đối với bê tông nhẹ; còn giá trị Rbt nhân thêm với 0,7. CHÚ THÍCH 6: Đối với bê tông tự ứng suất, giá trị Rb được lấy như đối với bê tông nặng, còn giá trị Rbt nhân với 1,2.
  • 32. 23 * Giá trị tính toán của cường độ chịu nén: Rb Đó là giá trị được dùng để tính toán theo trạng thái giới hạn, được gọi tắt là cường độ tính toán. Nó được xác định với một mức độ an toàn và kể đến các điều kiện làm việc. Cường độ tính toán gốc Rb được xác định theo công thức: Rb = Rbn/kb Trong đó kb là hệ số độ tin cậy (hệ số an toàn), kb = 1,3. Trong những trường hợp cần xét đến điều kiện làm việc của bê tông thì cần nhân Rb với hệ số điều kiện làm việc γb 2.5.2. Ảnh hưởng của điều kiện thi công đến cường độ chịu nén tính toán của bê tông Do không thi công đúng thành phần cấp phối. Cân đong vật liệu sai dẫn đến không đúng tỉ lệ. Do thi công sai biện pháp thi công. Vận chuyển bê tông làm bê tông phân tầng. Đổ bê tông cao hơn chiều cao tối thiểu. Đầm dùi không đúng kỹ thuật. Không bảo quản bê tông đúng quy trình. * CHỌN PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT HIỆN TRƯỜNG: Những công trình được chọn để khảo sát: 1. 06 phòng học Trường Tiểu học Trần Quang Diệu. 2. Trường Mầm non Hoàng Lan (giai đoạn 2). 3. Trụ sở làm việc BCH quân sự phường Hòa Hải 4. Nhà giáo dục thể chất Trường THCS Trần Đại Nghĩa. Sau khi thu thập các thông số kỹ thuật của sản phẩm hoặc kết cấu, mác thiết kế, thành phần bê tông, ngày chế tạo, công nghệ thi công, chế độ bảo dưỡng bê tông và sơ đồ chịu lực của kết cấu công trình. Theo Hồ sơ thiết kế thì bê tông có cường độ nén từ 20 MPa đến 25 MPa; Bê tông dùng cốt liệu đá 10x20mm; nhận thấy bê tông bị nứt, rỗ hoặc có các khuyết tật; trong quá trình thi công đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật. Tại thời điểm thí nghiệm thì những công trình này công việc thường nhật vẫn diễn ra đang. Vì vậy nên để xác định độ đồng nhất và cường độ nén của bê tông nặng trong kết cấu ta dùng phương pháp súng bật nẩy. Tải bản FULL (66 trang): https://bit.ly/3JDcE3V Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 33. 24 CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT HIỆN TRƯỜNG 3.1. KHẢO SÁT SỰ THAY ĐỔI CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG THEO CHIỀU CAO CỘT BTCT CỦA MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN - Thu thập số liệu thiết kế và quản lý chất lượng công trình Trên cơ sở các công thức đánh giá được nêu ở chương 2, tiến hành phân tích số liệu một số công trình xây dựng trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn như sau: 1. 06 phòng học Trường Tiểu học Trần Quang Diệu. 2. Trường Mầm non Hoàng Lan (giai đoạn 2). 3. Trụ sở làm việc BCH quân sự phường Hòa Hải 4. Nhà giáo dục thể chất Trường THCS Trần Đại Nghĩa. Tải bản FULL (66 trang): https://bit.ly/3JDcE3V Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 34. 25 Bảng 3.1. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 1/4 cột. CÔNG TRÌNH: 06 PHÒNG HỌC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUANG DIỆU NGUỒN GỐC MẪU: TẠI CÔNG TRÌNH. THIẾT BỊ THỬ: SÚNG BẬT NẨY MATEST 380 ST T Vị trí kiểm tra 1/4 cột (tính từ mặt đất lên) Trị số bật nẩy R Góc bắn 00 Cường độ BT trung bình của các vùng thử Vht (%) Hệ số biến động cường độ bê tông của các vùng thử Vht (%) Hệ số tα Cường độ bê tông hiện trường của cấu kiện 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trung bình 1 CỘT C2. T1. TRỤC 2A 36 36 39 33 40 35 32 40 35 35 40 34 36 0 33 13,1 1,78 25,2 2 CỘT C2. T1. TRỤC 4A 34 40 35 36 36 45 32 34 36 30 41 35 36 0 33 13,1 1,78 25,2 3 CỘT C2. T1. TRỤC 6A 40 36 35 43 34 39 34 38 36 44 34 36 37 0 35 13,1 1,78 26,5 4 CỘT C2. T1. TRỤC 9A 34 37 34 35 40 37 33 37 40 38 38 36 37 0 35 13,1 1,78 26,5 5 CỘT C1. T1. TRỤC 2C 37 37 37 39 35 38 34 35 38 39 35 36 37 0 35 13,1 1,78 26,5 6 CỘT C1. T1. TRỤC 4C 39 39 36 37 33 37 39 39 33 33 37 39 37 0 35 13,1 1,78 26,5 7 CỘT C1. T1. TRỤC 6C 33 40 33 39 40 30 40 32 34 36 38 32 36 0 33 13,1 1,78 25,2 8 CỘT C2. T1.TRỤC 2A 40 34 35 35 32 39 39 36 30 38 32 39 36 0 33 13,1 1,78 25,2 9 CỘT C2. T2. TRỤC 4A 38 36 29 35 39 38 38 36 45 37 39 40 38 0 36 13,1 1,78 27,9 10 CỘT C2. T2. TRỤC 9A 36 36 36 40 40 40 35 37 40 35 37 38 38 0 36 13,1 1,78 27,9
  • 35. 26 Bảng 3.2. Kết quả cường độ bê tông hiện trường tại vị trí 3/4 cột. CÔNG TRÌNH: 06 PHÒNG HỌC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUANG DIỆU NGUỒN GỐC MẪU: TẠI CÔNG TRÌNH. THIẾT BỊ THỬ: SÚNG BẬT NẨY MATEST 380 ST T Vị trí kiểm tra 3/4 cột (tính từ mặt đất lên) Trị số bật nẩy R Góc bắn 00 Cường độ BT trung bình của các vùng thử Vht (%) Hệ số biến động cường độ bê tông của các vùng thử Vht (%) Hệ số tα Cường độ bê tông hiện trường của cấu kiện 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trung bình 1 CỘT C2. T1. TRỤC 2A 42 37 35 36 35 36 35 33 35 45 37 33 37 0 35 13,1 1,78 26,5 2 CỘT C2. T1. TRỤC 4A 33 33 41 37 38 32 34 35 34 40 43 36 36 0 33 13,1 1,78 25,2 3 CỘT C2. T1. TRỤC 6A 37 40 34 36 41 33 35 37 38 37 33 38 37 0 35 13,1 1,78 26,5 4 CỘT C2. T1. TRỤC 9A 40 35 38 42 38 39 41 34 39 33 37 35 38 0 36 13,1 1,78 27,9 5 CỘT C1. T1. TRỤC 2C 35 34 40 35 38 36 39 36 37 40 36 38 37 0 35 13,1 1,78 26,5 6 CỘT C1. T1. TRỤC 4C 37 37 35 33 38 40 35 40 39 35 40 45 38 0 36 13,1 1,78 27,9 7 CỘT C1. T1. TRỤC 6C 32 33 37 40 32 39 40 31 37 35 39 38 36 0 33 13,1 1,78 25,2 8 CỘT C2. T1.TRỤC 2A 45 39 32 34 42 35 36 35 32 36 35 39 37 0 35 13,1 1,78 26,5 9 CỘT C2. T2. TRỤC 4A 35 35 38 40 40 39 35 38 45 35 37 39 38 0 36 13,1 1,78 27,9 10 CỘT C2. T2. TRỤC 9A 36 36 37 37 35 41 35 38 41 37 45 35 38 0 36 13,1 1,78 27,9 7740379