2. 2016年10月于河内
ĐẠI HỌC QUÔ
́ C GIA HÀ NỘI
TRƢƠ
̀ NG ĐẠI HỌC NGOẠI NGƢ̃
****************
NGUYỄN THỊ THU HÀ
汉、越名词性并列词语对比研究
NGHIÊN CỨU ĐỐI CHIẾU TỪ NGỮ DANH TỪ ĐẲNG LẬP
TRONG TIẾNG HÁN VÀ TIẾNG VIỆT
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc
Mã số chuyên ngành: 60220204
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Hoa Ngọc Sơn
17. - 8 -
例如: Con trai và con gái (男孩和女孩)
Bố với mẹ (爸爸与妈妈)
―并列式复合词(Từ ghép đẳng
lập)是指由具有并列关系的成分构成的词语。‖
各构词成分可以都具有实在的意义(实词),音节上不重复的,如 ―ăn
ở; ngủ
nghỉ…‖,也可以由有实在意义的(第一语素)和不明确的(第二语素)
构成,如 ―chợ búa, cầu cống, đường sá, sầu muộn, gà qué, cá mú, xe cộ, áo
xống...‖等。越南语并列式词语表示概括义和综合义。 4
b) 越南语名词性词语的基本概念
跟汉语名词基本概念一样,越南语名词也表示事物、现象和概念。
根据不同的角度,可以把越南语名词分成不一样的小类。如从词的表达
意义角度看,可将越南语名词分成―特有名词‖(汉语为专名,即danh từ
riêng)和―普通名词‖(danh từ
chung)两大类。具体,特有名词是指某人或某事物的专有名称,如人
名、地名、机构名称等。其中最大的特点就是若是多音节专名情况,越
南语绝大多数都会采用汉越音译过来的人名,地名等等。普通名词(da
nh từ
chung)是由许多同类事物形成的集合体,词义具有概括性,例如―đất
4
Mai Ngọc Chừ; Vũ Đức Nghiệu & Hoàng Trọng Phiến. Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt. Nxb Giáo dục,
H., 1997, trang 142–152.
18. - 9 -
nước, xe cộ, nhân dân….‖5
从构词的角度来看,越南语法专家还将名词分为单音节名词(danh từ
đơn)与合成词(也称复合词, danh từ
ghép)。其中,越南语名词性复合词也有偏正式(danh từ ghép chính
phụ)和并列式(danh từ ghép đẳng lập)。
上面不一样的角度将越南语名词分成不一样的类型,但若针对于本
文的研究对象(danh từ ghép đẳng lập-
并列式名词性词语)我们可以看出来本质上,越南语所谓―danh từ
chung, danh từ ghép tổng hợp‖(普通名词、综合名词) 或 ―danh từ ghép
đẳng lập‖ (并列名词性)都可以归为―danh từ ghép đẳng lập‖的范畴。
语法功能方面,越南语名词性词语(词和短语)也跟汉语名词性词
语一样,基本语法功能都是能做主语、宾语、定语等;前面可以加量词
等,经常与数词+量词+名词构成名词性数量短语。
例如:Đường sá ở đây khó đi quá! (做主语)
(这里的道路好难走!)
Chính phủ cần tuân theo nhân dân mới có thể ổn định. (做宾语)
(政府要遵从人民才可以稳步下来)
c) 越南语并列式名词性词语的基本语法特征
上述1.1.2
a)和b)部分已表明,越南语并列式名词性词语跟汉语名词性并列词语既
阮善甲,语言学教程,河内国家大学出版社, ,第 页。
19. - 10 -
有越南语名词的语法功能、又带有并列结构的特色。
例如:Cha mẹ là báu vật ông trời tặng cho chúng ta. (做主语)
(父母是老天送给我们的礼物。)
1.2.汉、越并列式名词性词语对比研究现状
1.2.1. 汉语并列式名词性词语的研究现状
历史上中国语言学界对并列式(联合式)、名词性、复合词(合成
词)等相关问题的研究并不少见,本文在查找,搜集和统计资料时
也较为容易的搜索到有价值的资料、书籍,文献等。
语法功能方面,相关研究繁多,如宋文辉
6
的《再论汉语名词性并列结构的―欧化‖说》,仅仅十几页的文章
却涉及到对汉语名词性并列结构的另外一个层面,不仅单纯研究其
用法,而更是提出其的―欧化‖过程、表现、原因分析等。文章所采
用的例句分析非常丰富,取自不一样的汉语北方话、官话、文言文
、印欧语等,从而指出―负迁移‖现象对两者名词性并列结构发展的
不利影响,但也指出归根结底,这是汉语使用者在印欧语影响下对
汉语既有结构选择的结果,一定程度上体现了母语特征的―正迁移‖
,是值得参考的一篇文章。
从考察、统计分析的角度出发,结合语音、语法等因素的研究
比较多。各研究者、专家都非常认真和细心地考察和对并列式名词
性词、词组、短语、成语等进行总结归类。比如王亚斌的《现代汉
6
中国人民大学教授。