SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 27
Baixar para ler offline
1
CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM
(Sản xuất trong nước, có nhà máy đặt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận).
Thủ tục này sửa đổi, bổ sung và thay thế thủ tục: Công bố sản phẩm mỹ
phẩm sản xuất tại Việt Nam (MS: 124349).
Lý do: Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về Quy định về quản lý mỹ phẩm bãi bỏ Quyết định số 48/2007/QĐ-BYT
ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế quản lý mỹ
phẩm, Quyết định số 40/2008/QĐ-BYT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại
Việt Nam.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật (nêu tại mục 3. dưới
đây).
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Bình Thuận.
Công ch c tiếp nhận hồ sơ và ki m tra thành ph n, nội dung, số lư ng
hồ sơ.
Trường h p hồ sơ đã đ y đủ, h p lệ thì viết biên nhận trao cho người
nộp.
Trường h p hồ sơ thiếu hoặc không h p lệ thì công ch c tiếp nhận hồ
sơ hướng d n một l n đ người đến nộp hồ sơ làm lại cho đ ng quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ th Hai đến th Sáu hàng tu n (trừ các
ngày lễ, tết nghỉ theo quy định).
- Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng Sở Y tế tỉnh Bình Thuận.
Thời gian trả kết quả: Từ th Hai đến th Sáu hàng tu n (trừ các ngày
lễ, tết nghỉ theo quy định).
2. Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ: Trực tiếp hoặc gởi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Bình Thuận.
- Nhận kết quả: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn
phòng Sở Y tế tỉnh Bình Thuận.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
(Bổ sung theo Điều 4, Điều 5 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày
25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Quy định về quản lý mỹ phẩm).
- Thành phần hồ sơ:
www.giaiphapiso.com
2
+ Hai (02) Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo m u như Phụ lục số
01-MP ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 (02
bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố). Cách th c thực
hiện Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo hướng d n tại Điều 5 Thông tư số
06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011.
+ Bản sao Giấy ch ng nhận đăng ký kinh doanh của tổ ch c, cá nhân chịu
trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường (có chữ ký và đóng dấu của doanh
nghiệp). Trường h p mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ ch c, cá nhân chịu
trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất thì phải có
bản sao Giấy ch ng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất (có ch ng thực
h p lệ);
+ Bản chính hoặc bản sao có ch ng thực Giấy ủy quyền của nhà sản xuất
hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ ch c, cá nhân chịu trách nhiệm đưa
sản phẩm ra thị trường đư c phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp
dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ ch c,
cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản
xuất).
Bổ sung hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm trong trường hợp hồ sơ
công bố sản phẩm mỹ phẩm gửi đến Sở Y tế chưa đáp ứng yêu cầu theo quy
định nêu trên:
(Bổ sung theo Điểm b, Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 06/2011/TT-BYT
ngày 25/01/2011):
+ Văn bản giải trình về việc sửa đổi, bổ sung của tổ ch c, cá nhân đ ng
tên công bố;
+ Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm
của Phiếu công bố) hoặc tài liệu khác đư c sửa đổi, bổ sung;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày, k từ ngày nhận đư c hồ sơ h p lệ và lệ
phí công bố.
(Quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày
25/01/2011).
- Trong trường h p hồ sơ công bố mỹ phẩm chưa đáp ng theo quy định
của Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 thì trong vòng 05 ngày làm
việc k từ ngày nhận đư c hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn
bản cho tổ ch c, cá nhân công bố biết các nội dung chưa đáp ng đ sửa đổi, bổ
sung hồ sơ (nêu cụ th các nội dung chưa đáp ng).
Sau khi nhận đư c hồ sơ bổ sung đủ điều kiện theo quy định, trong vòng
05 ngày Sở Y tế sẽ ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
- Nếu hồ sơ bổ sung v n không đáp ng theo quy định, thì trong vòng 05
ngày làm việc k từ ngày nhận đư c hồ sơ bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
www.giaiphapiso.com
3
thông báo bằng văn bản không cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ
phẩm cho sản phẩm.
- Trong thời gian 03 tháng k từ ngày ban hành văn bản thông báo không
cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho sản phẩm, nếu Sở Y tế
không nhận đư c hồ sơ bổ sung của tổ ch c, cá nhân đ ng tên công bố thì hồ sơ
công bố không còn giá trị. Trong trường h p này, nếu tổ ch c, cá nhân muốn
tiếp tục công bố thì phải nộp hồ sơ mới và nộp lệ phí mới theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ ch c hoặc cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Y tế tỉnh Bình Thuận.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Cấp số tiếp nhận Phiếu công bố.
8. Phí, lệ phí: Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
Phí công bố sản phẩm mỹ phẩm: 500.000 đồng/hồ sơ.
9. Tên mẫu đơn (Sửa đổi theo Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày
25/01/2011):
Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
TEMPLATE FOR NOTIFICATION OF COSMETIC PRODUCT
(Phụ lục số 01-MP ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày
25/01/2011).
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
11.1. Thực hiện theo đ ng Hướng d n của ASEAN về Công bố tính năng
của sản phẩm mỹ phẩm (Phụ lục số 03-MP ban hành kèm theo Thông tư số
06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 - dưới đây).
11.2. Thực hiện Quy định của ASEAN về giới hạn kim loại nặng và vi
sinh vật trong sản phẩm mỹ phẩm (Phụ lục số 06-MP ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 - dưới đây).
11.3. Yêu c u về an toàn sản phẩm mỹ phẩm (Điều 13 Thông tư số
06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011):
11.4. Các thành ph n chất cấm, các thành ph n có quy định về giới hạn
nồng độ, hàm lư ng và điều kiện sử dụng trong công th c sản phẩm mỹ phẩm
(Đính kèm theo Điều 13 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 dưới
đây).
11.5. Những sản phẩm mỹ phẩm ch a các thành ph n sau đây thì v n
đư c phép lưu thông trên thị trường (Đính kèm theo Điều 14 Thông tư số
06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 dưới đây).
11.6. Tuân thủ quy định về ghi nhãn sản phẩm tại các Điều 16, 17, 18, 19
và Điều 20 của Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 (đính kèm dưới
đây).
www.giaiphapiso.com
4
Đính kèm: Yêu cầu điều kiện 11.1 theo
PHỤ LỤC SỐ 03-MP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BYT
ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
HƯỚNG DẪN CỦA ASEAN
Về Công bố tính năng của sản phẩm mỹ phẩm
Việc đánh giá công bố tính năng sản phẩm (Product claim) không th tách rời
với việc xem xét liệu một sản phẩm có phải là sản phẩm mỹ phẩm hay không. Việc
quyết định sản phẩm có phải là mỹ phẩm hay không phải dựa trên một số yếu tố, trong
đó, tính năng sản phẩm (gọi tắt là Claim) là một trong những yếu tố quan trọng. Bản
hướng d n một quy trình đơn giản gồm 5 bước quyết định đ xác định sản phẩm và
công bố tính năng có phù h p cho một sản phẩm mỹ phẩm không.
Bản hướng d n cũng đưa ra một số ví dụ về công bố tính năng không đư c chấp
nhận cho mỹ phẩm. Tuy nhiên, danh sách này không đư c xem là một danh sách đ y
đủ, quyết định cuối cùng v n là của cơ quan quản lý.
Quy trình quyết định sản phẩm là mỹ phẩm và công bố tính năng sản
phẩm mỹ phẩm được phép (xem biểu đồ tóm tắt)
Sản phẩm
Cấu tạo sản
phẩm
Không phải
mỹ phẩm
Vị trí sử dụng
Không phải
mỹ phẩm
1. Sản phẩm có chứa các thành
phần được phép bởi Hiệp định mỹ
phẩm ASEAN và không có thành
phần nào bị cấm.
2. Sản phẩm tiếp xúc với những bộ
phận bên ngoài của cơ thể (biểu bì, hệ
thống tóc, móng, môi, bộ phận sinh
dục ngoài) hoặc với răng và các màng
nhầy của khoang miệng.
sai
đ ng
3. Sản phẩm được sử dụng với mục
đích duy nhất hoặc chính là làm
sạch, làm thơm hoặc điều chỉnh mùi
cơ thể hoặc bảo vệ, giữ gìn chúng
trong những điều kiện tốt.
Công dụng
chính
Không phải
mỹ phẩm
sai
đ ng
sai
đ ng
www.giaiphapiso.com
5
Trong đó:
- Thành phần cấu tạo sản phẩm mỹ phẩm
Sản phẩm chỉ ch a những thành ph n tuân thủ theo các Phụ lục của Hiệp định
mỹ phẩm ASEAN và không ch a bất c thành ph n nào nằm trong Phụ lục các chất
cấm sử dụng trong mỹ phẩm với điều kiện đi kèm của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN.
- Vị trí sử dụng của sản phẩm mỹ phẩm
Mỹ phẩm chỉ tiếp x c bên ngoài với những ph n khác nhau của cơ th (bi u bì,
hệ thống tóc, móng, môi và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc với răng và các màng nh y
của khoang miệng.
Sản phẩm dùng đ uống, tiêm, hoặc tiếp x c với những ph n khác của cơ th ví
dụ như màng nh y của đường mũi hoặc bộ phận sinh dục trong không đư c xem là mỹ
phẩm.
- Công dụng chính của sản phẩm mỹ phẩm
Mỹ phẩm đư c sử dụng cho những ph n cho phép của cơ th với mục đích duy
nhất hoặc mục đích chính là làm sạch, làm thơm hoặc thay đổi vẻ bề ngoài hoặc điều
chỉnh mùi cơ th hoặc bảo vệ, giữ gìn ch ng trong điều kiện tốt.
(Lưu ý sản phẩm có th có công dụng th hai hoặc công dụng phụ nằm ngoài
phạm vi nói trên).
- Cách thể hiện của sản phẩm mỹ phẩm
Sản phẩm mỹ phẩm không đư c th hiện như một sản phẩm đ chữa bệnh hoặc
phòng bệnh cho người. Những đặc đi m sau c n phải đư c xem xét kỹ:
I. Lời giới thiệu tính năng, quảng cáo sản phẩm và ngữ cảnh.
4. Hình thức sản phẩm được
thể hiện như để phòng bệnh và
chữa bệnh cho người.
Hình th c sản
phẩm
Không phải
mỹ phẩm
đ ng
5. Sản phẩm vĩnh viễn điều
chỉnh, phục hồi hoặc làm thay
đổi chức năng cơ thể bằng cơ
chế miễn dịch, trao đổi chất hoặc
cơ chế dược lý.
Công dụng khác
mỹ phẩm
Không phải
mỹ phẩm
đ ng
sai
Sản phẩm mỹ phẩm
sai
www.giaiphapiso.com
6
II. Bao bì/ nội dung nhãn và nhãn bổ sung (bao gồm cả hình ảnh minh hoạ).
III. Tài liệu khuyến mãi bao gồm giấy ch ng nhận hoặc tài liệu do các bên gia
công ban hành thay cho nhà cung cấp.
IV. Các hình th c quảng cáo.
V. Hình th c sản phẩm và cách nó đư c sử dụng, ví dụ như: viên con nhộng,
thuốc viên, dạng tiêm,...
VI. Mục tiêu cá biệt của các thông tin quảng cáo, ví dụ: một nhóm người nhất
định với/hoặc có những tổn thương đặt biệt đối với những bệnh tật/ các phản ng có
hại.
- Những ảnh hưởng sinh lý học của sản phẩm
Tất cả các sản phẩm có ảnh hưởng đến ch c năng của cơ th đều có ảnh hưởng
đến quá trình trao đổi chất. Đặc tính của mỹ phẩm là tạo nên các ảnh hưởng/ hiệu quả
không vĩnh viễn và c n phải sử dụng thường xuyên đ duy trì hiệu quả.
Điều c n lưu ý đ u tiên là tất cả những tính năng phù h p dùng cho các loại sản
phẩm như trong danh mục các sản phẩm mỹ phẩm (Phụ lục I của Hiệp định mỹ phẩm
ASEAN) hi n nhiên đư c xem là mỹ phẩm.
Một số ví dụ về các tính năng thường gặp không đư c chấp nhận đối với mỹ
phẩm theo từng loại sản phẩm (đây chưa phải là danh mục đ y đủ):
Loại Sản Phẩm Câu giới thiệu tính năng sản phẩm không đư c chấp
nhận
Chăm sóc tóc  Loại bỏ gàu vĩnh viễn
 Phục hồi tế bào tóc / nang tóc
 Làm dày s i tóc
 Chống rụng tóc
 Kích thích mọc tóc
Sản phẩm làm rụng lông  Ngăn ngừa/ dừng sự phát tri n của lông
Sản phẩm dùng cho móng  Đề cập đến việc nuôi dưỡng làm ảnh hưởng đến sự
phát tri n móng
Sản phẩm chăm sóc da  Ngăn chặn, làm giảm hoặc làm đảo ngư c những
thay đổi sinh lý và sự thoái hoá do tuổi tác
 Xoá sẹo
 Tác dụng tê
 Trị mụn, chữa khỏi, làm lành mụn
 Chữa viêm da
www.giaiphapiso.com
7
 Giảm kích thước cơ th
 Săn chắc cơ th / săn chắc ngực
 Giảm/ ki m soát sự sưng tấy phù nề
 Loại bỏ/ giảm mỡ/ giảm béo
 Diệt nấm
 Diệt virus
 Giảm dị ng
Sản phẩm vệ sinh và chăm
sóc răng miệng
 Chữa trị hay phòng chống các bệnh áp-xe răng, song
nướu, viêm l i, loét miệng, nha chu, chảy mủ quanh
răng, viêm vòm miệng, răng bị xô lệch, bệnh về
nhiễm trùng răng miệng,...
 Làm trắng lại các vết ố do Tetracyline
Sản phẩm ngăn mùi  Dừng quá trình ra mồ hôi
Nước hoa/ Chất thơm  Tăng cường cảm x c
 Hấp d n giới tính
Những tính năng trên có th đư c làm giảm nhẹ đi và mang tính mỹ phẩm hơn.
Ví dụ: đối với tính năng “loại bỏ hoàn toàn d u cho da” có th điều chỉnh làm nhẹ hơn
như sau:
 Gi p loại bỏ d u cho da  Giảm bóng cho da d u
 Phù h p đối với loại da d u  Làm cho da bạn cảm thấy bớt d u
www.giaiphapiso.com
8
Đính kèm : Yêu cầu điều kiện 11.2 theo
Phụ lục số 06-MP
QUY ĐỊNH CỦA ASEAN VỀ GIỚI HẠN KIM LOẠI NẶNG
VÀ VI SINH VẬT TRONG SẢN PHẨM MỸ PHẨM
1. Giới hạn kim loại nặng (ACM THA 05 Testing Method):
STT Chỉ tiêu Giới hạn
1 Thuỷ ngân Nồng độ tối đa cho phép có trong sản phẩm mỹ
phẩm là 1 ph n triệu (1 ppm)
2 Asen Nồng độ tối đa cho phép có trong sản phẩm mỹ
phẩm là 5 ph n triệu (5 ppm)
3 Chì Nồng độ tối đa cho phép có trong sản phẩm mỹ
phẩm là 20 ph n triệu (20 ppm)
2. Giới hạn vi sinh vật (ACM THA 06 Testing Method):
STT Chỉ tiêu Giới hạn
Sản phẩm dành cho trẻ em
dưới 03 tuổi, sản phẩm
tiếp x c với vùng mắt
hoặc niêm mạc
Sản phẩm khác
1 Tổng số vi sinh vật
đếm đư c
=<500 cfu/g =<1000 cfu/g
2 P. aeruginosa Không đư c có trong 0,1g
hoặc 0,1 ml m u thử
Không đư c có trong
0,1g hoặc 0,1ml m u thử
3 S. aureus Không đư c có trong 0,1g
hoặc 0,1 ml m u thử
Không đư c có trong
0,1g hoặc 0,1ml m u thử
4 C. albicans Không đư c có trong 0,1g
hoặc 0,1 ml m u thử
Không đư c có trong
0,1g hoặc 0,1ml m u thử
www.giaiphapiso.com
9
Đính kèm: Yêu cầu điều kiện 11.3
theo Điều 13 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011:
Yêu cầu về an toàn sản phẩm mỹ phẩm:
+ Các tổ ch c, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị
trường phải đảm bảo các sản phẩm của mình không có hại đối với s c khoẻ con
người khi đư c dùng trong những điều kiện bình thường hoặc những điều kiện
thích h p đư c hướng d n, phù h p với dạng bào chế, thông tin ghi trên nhãn,
hướng d n sử dụng, thận trọng đặc biệt, cũng như các thông tin khác cung cấp
bởi nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm.
+ Nhà sản xuất, chủ sở hữu sản phẩm phải đánh giá tính an toàn trên mỗi
sản phẩm mỹ phẩm theo Hướng d n đánh giá tính an toàn mỹ phẩm của
ASEAN. Giới hạn kim loại nặng và vi sinh vật trong mỹ phẩm phải đáp ng yêu
c u của ASEAN quy định tại Phụ lục số 06-MP. Thành ph n công th c mỹ
phẩm phải đáp ng theo các Phụ lục (Annexes) - bản mới nhất của Hiệp định mỹ
phẩm ASEAN (địa chỉ truy cập: www.dav.gov.vn hoặc www.aseansec.org).
www.giaiphapiso.com
10
Đính kèm: Yêu cầu điều kiện 11.4
theo Điều 13 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011:
Các thành phần chất cấm, các thành phần có quy định về giới hạn
nồng độ, hàm lượng và điều kiện sử dụng
trong công thức sản phẩm mỹ phẩm:
Các tổ ch c, cá nhân không đư c đưa ra thị trường những sản phẩm mỹ
phẩm có ch a:
+ Các chất cấm sử dụng trong mỹ phẩm với điều kiện đi kèm đư c liệt kê
trong Phụ lục II (Annex II).
+ Các thành ph n đư c liệt kê trong ph n th nhất của Phụ lục III (Annex
III), với nồng độ, hàm lư ng vư t quá giới hạn hoặc nằm ngoài điều kiện cho
phép.
+ Các chất màu khác với các chất đư c liệt kê trong Phụ lục IV (Annex
IV), ph n 1, trừ trường h p các mỹ phẩm ch a các chất màu với mục đích duy
nhất đ nhuộm tóc.
+ Các chất màu đư c liệt kê trong Phụ lục IV (Annex IV), ph n 1 đư c sử
dụng ngoài điều kiện đã nêu.
+ Các chất bảo quản nằm ngoài danh mục trong Phụ lục VI (Annex VI),
ph n 1.
+ Các chất bảo quản đư c liệt kê trong Phụ lục VI (Annex VI), ph n 1, với
hàm lư ng vư t quá giới hạn hoặc nằm ngoài điều kiện cho phép, trừ trường
h p các chất này đư c sử dụng với mục đích đặc biệt, không liên quan đến công
dụng là chất bảo quản.
+ Các chất lọc tia tử ngoại nằm ngoài danh mục trong Phụ lục VII (Annex
VII), ph n 1.
+ Các chất lọc tia tử ngoại nằm trong Phụ lục VII (Annex VII), ph n 1
nhưng có hàm lư ng vư t quá giới hạn hoặc điều kiện cho phép.
Sự có mặt của các chất đư c liệt kê trong Phụ lục II (Annex II) với hàm
lư ng vết v n đư c chấp nhận nếu vì lý do kỹ thuật không th tránh đư c trong
“Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” và v n đảm bảo yêu c u về độ an toàn của
mỹ phẩm như quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
www.giaiphapiso.com
11
Đính kèm: Yêu cầu điều kiện 11.5
theo Điều 14 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011:
- Những sản phẩm mỹ phẩm ch a các thành ph n sau đây thì v n đư c
phép lưu thông trên thị trường (Điều 14 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày
25/01/2011):
+ Các thành ph n hoặc nguyên liệu đư c liệt kê trong Phụ lục III (Annex
III), ph n 2, trong giới hạn và theo những điều kiện đã nêu, cho đến ngày đư c
quy định trong cột (g) của Phụ lục này.
+ Các chất màu đư c liệt kê trong Phụ lục IV, ph n 2, trong giới hạn cho
phép và trong điều kiện đư c chấp nhận, cho đến ngày đư c quy định trong phụ
lục này.
+ Các chất bảo quản đư c liệt kê trong Phụ lục VI, ph n 2, trong giới hạn
cho phép và trong điều kiện đư c chấp nhận, cho đến ngày đư c đề cập đến
trong cột (f) của Phụ lục này. Tuy nhiên, một vài thành ph n trong số này có th
đư c sử dụng ở những hàm lư ng khác với mục đích cụ th , đư c th hiện rõ
ràng trong dạng trình bày của sản phẩm.
+ Các chất lọc tia tử ngoại đư c quy định trong ph n 2 của Phụ lục VII
(Annex VII), trong giới hạn cho phép và trong điều kiện đã quy định, cho đến
ngày đư c đề cập đến trong cột (f) của Phụ lục này.
Quy định về việc sử dụng các chất nằm trong các Phụ lục (Annexes) nêu
trên có th thay đổi theo quyết định của Hội đồng mỹ phẩm ASEAN. Các quy
định này sẽ tự động đư c cập nhật và có giá trị tại Việt Nam.
www.giaiphapiso.com
12
Đính kèm: Yêu cầu điều kiện 11.6:
Tuân thủ quy định về ghi nhãn sản phẩm
tại các Điều 16, 17, 18, 19 và Điều 20
của Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011:
"Điều 16. Vị trí nhãn mỹ phẩm
1. Nhãn mỹ phẩm phải đư c gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của
hàng hóa ở vị trí khi quan sát có th nhận biết đư c dễ dàng, đ y đủ các nội
dung quy định của nhãn mà không phải tháo rời các chi tiết, các ph n của hàng
hóa.
2. Trường h p không đư c hoặc không th mở bao bì ngoài thì trên bao bì
ngoài phải có nhãn và nhãn phải trình bày đ y đủ các nội dung bắt buộc.
Điều 17. Kích thước, hình thức và nội dung của nhãn
1. Tổ ch c, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị
trường tự xác định kích thước của nhãn hàng hoá mỹ phẩm nhưng phải bảo đảm
thông tin ghi trên nhãn phải dễ đọc bằng mắt thường. Nội dung của nhãn và
nhãn phụ (nếu có) phải trung thực, rõ ràng, chính xác và phản ánh đ ng tính
năng của sản phẩm.
2. Màu sắc của chữ, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu, ký hiệu trình bày
trên nhãn mỹ phẩm phải rõ ràng. Màu sắc của chữ và số phải tương phản với
nền của nhãn.
Điều 18. Nội dung bắt buộc phải ghi trên nhãn
1. Nhãn sản phẩm mỹ phẩm phải phù h p với yêu c u ghi nhãn mỹ phẩm
của ASEAN. Những thông tin sau phải đư c th hiện trên nhãn sản phẩm:
a) Tên của sản phẩm và ch c năng của nó, trừ khi dạng trình bày sản
phẩm đã th hiện rõ ràng ch c năng của sản phẩm;
b) Hướng d n sử dụng, trừ khi dạng trình bày đã th hiện rõ ràng cách sử
dụng của sản phẩm;
c) Thành ph n công th c đ y đủ: Phải ghi rõ các thành ph n theo danh
pháp quốc tế quy định trong các ấn phẩm mới nhất nêu tại đi m c khoản 1 Điều
5 của Thông tư này (không phải ghi tỷ lệ ph n trăm của các thành ph n);
d) Tên nước sản xuất;
đ) Tên và địa chỉ của tổ ch c, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra
thị trường (ghi đ y đủ bằng tiếng Việt theo Giấy ch ng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy phép đ u tư);
e) Định lư ng th hiện bằng khối lư ng tịnh hoặc th tích, theo hệ mét
hoặc cả hệ mét và hệ đo lường Anh;
g) Số lô sản xuất;
h) Ngày sản xuất hoặc hạn dùng phải đư c th hiện một cách rõ ràng (ví
dụ: ngày/tháng/năm). Cách ghi ngày phải th hiện rõ ràng gồm tháng, năm hoặc
www.giaiphapiso.com
13
ngày, tháng, năm theo đ ng th tự. Có th dùng từ “ngày hết hạn” hoặc “sử
dụng tốt nhất trước ngày”, nếu c n thiết có th bổ sung thêm điều kiện chỉ định
c n tuân thủ đ đảm bảo sự ổn định của sản phẩm.
Với những sản phẩm có độ ổn định dưới 30 tháng, bắt buộc phải ghi ngày
hết hạn;
i) Lưu ý về an toàn khi sử dụng, đặc biệt theo những lưu ý nằm trong cột
"Điều kiện sử dụng và những cảnh báo bắt buộc phải in trên nhãn sản phẩm"
đư c đề cập trong các phụ lục của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN, những thận
trọng này bắt buộc phải th hiện trên nhãn sản phẩm.
2. Trong trường h p kích thước, dạng hoặc chất liệu bao gói không th in
đư c đ y đủ các thông tin quy định tại khoản 1 Điều này trên nhãn gốc, những
nội dung bắt buộc này phải đư c ghi trên nhãn phụ đính kèm theo sản phẩm mỹ
phẩm và trên nhãn mỹ phẩm phải chỉ ra nơi ghi các nội dung đó.
Các thông tin sau đây bắt buộc phải đư c ghi trên nhãn gốc của bao bì
trực tiếp của sản phẩm:
a) Tên sản phẩm;
b) Số lô sản xuất.
Điều 19. Ngôn ngữ trình bày trên nhãn mỹ phẩm
Những nội dung quy định tại Điều 18 của Thông tư này phải đư c trình
bày bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt; riêng các thông tin tại đi m b, đ, i khoản 1
Điều 18 phải ghi bằng tiếng Việt.
Điều 20. Các nội dung khác thể hiện trên nhãn mỹ phẩm
Tổ ch c, cá nhân đư c phép ghi trên nhãn mỹ phẩm những nội dung
khác. Những nội dung ghi thêm không đư c trái với quy định của pháp luật và
phải đảm bảo trung thực, chính xác, phản ánh đ ng bản chất của hàng hoá,
không che khuất, không làm sai lệch những nội dung bắt buộc ghi trên nhãn mỹ
phẩm".
11. Căn c pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về Quy định về quản lý mỹ phẩm (Bãi bỏ Quyết định số 48/2007/QĐ-BYT ngày
31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế quản lý mỹ phẩm,
Quyết định số 40/2008/QĐ-BYT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc
phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam).
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dư c; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập
khẩu trang thiết bị y tế, dư c phẩm; cấp ch ng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép
hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
Mẫu đơn đính kèm:
www.giaiphapiso.com
14
PHỤ LỤC SỐ 01-MP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BYT
ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
 Đánh dấu vào ô thích h p (Tick where applicable)
THÔNG TIN SẢN PHẨM
PARTICULARS OF PRODUCT
1. Tên nhãn hàng và tên sản phẩm (Name of brand & product) :
1.1 Nhãn hàng (Brand)
1.2 Tên sản phẩm (Product Name)
1.3 Danh sách các dạng hoặc màu (List of Variants or Shade). Tên (Names)
PHIẾU CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM
TEMPLATE FOR NOTIFICATION OF COSMETIC PRODUCT
PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ (FOR OFFICIAL USE)
Ngày nhận (Date acknowledged):
Số công bố (Product Notification No.):
Phiếu công bố có giá trị 05 năm kể từ ngày nhận.
www.giaiphapiso.com
15
___________________________________________________________________
_________________________________________________________
2. Dạng sản phẩm (Product type(s))
 Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc d u dùng trên da (tay, mặt, chân, ….)
Creams, emulsions, lotions, gels and oils for skin (hands, face, feet,
etc.)
 Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hoá học)
Face masks (with the exception of chemical peeling products)
 Chất phủ màu (lỏng, nhão, bột)
Tinted bases (liquids, pastes, powders)
 Phấn trang đi m, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh,…
Make-up powders, after-bath powder, hygienic powders, etc.
 Xà phòng tắm, xà phòng khử mùi,…
Toilet soaps, deodorant soaps, etc
 Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,….
Perfumes, toilet waters and eau de Cologne
 Sản phẩm dùng đ tắm hoặc gội (muối, xà phòng, d u, gel,…)
Bath or shower preparations (salts, foams, oils. gels, etc.)
 Sản phẩm tẩy lông
Depilatories
 Sản phẩm khử mùi và chống mùi.
Deodorants and anti-perspirants
 Sản phẩm chăm sóc tóc
Hair care products
- Nhuộm và tẩy màu tóc
Hair tints and bleaches
- Uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp tóc
Products for waving, straightening and fixing,
- Các sản phẩm định dạng tóc
Setting products,
- Sản phẩm làm sạch (sữa, bột, d u gội)
Cleansing products (lotions, powders, shampoos),
- Sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho tóc (sữa, kem, d u),
Conditioning products (lotions, creams, oils),
- Các sản phẩm tạo ki u tóc (sữa, keo xịt tóc, sáp)
Hairdressing products (lotions, lacquers, brilliantines)
 Sản phẩm dùng cạo râu hoặc sau khi cạo râu (kem, xà phòng, sữa,...)
Shaving product (creams, foams, lotions, etc.)
 Sản phẩm trang đi m và tẩy trang dùng cho mặt và mắt
Products for making-up and removing make-up from the face and the
eyes
 Sản phẩm dùng cho môi
Products intended for application to the lips
www.giaiphapiso.com
16
 Sản phẩm đ chăm sóc răng và miệng
Products for care of the teeth and the mouth
 Sản phẩm dùng đ chăm sóc và tô đi m cho móng tay, móng chân
Products for nail care and make-up
 Sản phẩm dùng đ vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài
Products for external intimate hygiene
 Sản phẩm chống nắng
Sunbathing products
 Sản phẩm làm sạm da mà không c n tắm nắng
Products for tanning without sun
 Sản phẩm làm trắng da
Skin whitening products
 Sản phẩm chống nhăn da
Anti-wrinkle products
 Sản phẩm khác (đề nghị ghi rõ)
Others (please specify)
3. Mục đích sử dụng (Intended use)
________________________________________________________________
________________________________________________________________
______________________
4. Dạng trình bày (Product presentation(s))
 Dạng đơn lẻ (Single product)
 Một nhóm các màu (A range of colours)
 Bảng các màu trong một dạng sản phẩm (Palette(s) in a range of one
product type)
 Các sản phẩm phối h p trong một bộ sản phẩm (Combination products in
a single kit)
 Các dạng khác (đề nghị ghi rõ). Others (please specify)
THÔNG TIN VỀ NHÀ SẢN XUẤT/ ĐÓNG GÓI
(Đề nghị đính kèm danh sách riêng nếu như có nhiều hơn
một công ty tham gia sản xuất/ đóng gói đ tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh)
PARTICULARS OF MANUFACTURER (S)/ASSEMBLER(S)
(Please attach in a separate sheet if there are more than one manufacturer/assembler)
5. Tên nhà sản xuất (Name of manufacturer) :
www.giaiphapiso.com
17
Địa chỉ nhà sản xuất ( Nước sản xuất) (Address of manufacturer (state country):
C o u n t r y
Tel: Fax:
6. Tên công ty đóng gói (đề nghị đánh dấu vào mục thích h p. Có th đánh dấu
nhiều hơn 1 ô (Name of assembler (Please tick accordingly. May tick more than
one box)):
 Đóng gói chính  Đóng gói th cấp
Primary assembler Secondary assembler
Địa chỉ của công ty đóng gói (Address of assembler (state country)):
C o u n t r y
Tel
:
Fax:
THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỊU TRÁCH NHIỆM
ĐƯA SẢN PHẨM MỸ PHẨM RA THỊ TRƯỜNG
PARTICULARS OF LOCAL COMPANY RESPONSIBLE FOR PLACING
THE COSMETIC PRODUCT IN THE MARKET
7. Tên công ty (Name of company):
Địa chỉ công ty (Address of company):
www.giaiphapiso.com
18
Tel
: Fax:
Số giấy phép kinh doanh/Số giấy phép hoạt động
Business Registration Number/License to Operate Number
THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
PARTICULARS OF PERSON REPRESENTING THE LOCAL COMPANY
8. Họ và tên (Name of person):
Tel:
Email:
Ch c vụ ở công ty (Designation in the company) :
THÔNG TIN VỀ CÔNG TY NHẬP KHẨU
PARTICULARS OF IMPORTER
9. Tên công ty nhập khẩu/ Name of Importer:
Địa chỉ công ty nhập khẩu/ Address of importer:
www.giaiphapiso.com
19
Tel
: Fax:
DANH SÁCH THÀNH PHẦN
PRODUCT INGREDIENT LIST
10. Đề nghị ki m tra ô sau đây (Please check the following boxes)
 Tôi đã ki m tra bản sửa đổi từ Phụ luc II đến Phụ lục VII của danh mục các
thành ph n mỹ phẩm ASEAN như đư c công bố trên bản sửa đổi g n đây nhất
của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN. Tôi xin xác nhận rằng sản phẩm đư c đề cập
đến trong bản công bố này không ch a bất c một thành ph n bị cấm nào và
cũng tuân thủ với danh mục hạn chế và các điều kiện quy định trong các phụ
lục.
I have examined the latest revisions of the Annexes II to VII of the ASEAN
Cosmetic Ingredient Listing as published in the latest amendment of the
ASEAN Cosmetic Directive and confirmed that the product in this notification
does not contain any prohibited substances and is in compliance with the
restrictions and conditions stipulated in the Annexes.
 Tôi đảm nhận trách nhiệm trả lời và h p tác toàn diện với cơ quan có thẩm
quyền về bất kỳ hoạt động ki m soát sau khi bán hàng khi có yêu c u bởi cơ
quan có thẩm quyền.
I undertake to respond to and cooperate fully with the regulatory authority with
regard to any subsequent post-marketing activity initiated by the authority.
Danh sách thành phần đầy đủ (product full ingredient list)
(Yêu c u ghi đ y đủ danh sách tất cả các thành ph n và tỉ lệ % của những chất có giới
hạn về nồng độ, hàm lư ng sử dụng trong mỹ phẩm - To submit ingredient list with
percentages of restricted ingredients)
No
Tên đ y đủ thành ph n (tên danh pháp quốc tế hoặc sử dụng tên
khoa học chuẩn đã đư c công nhận)
Full Ingredient name (use INCI or approved nomenclature in
standard references)
Tỉ lệ % của
những chất có
giới hạn về nồng
độ, hàm lư ng
1
2
3
4
5
6
7
www.giaiphapiso.com
20
8
9
...
Cam kết (DECLARATION)
1. Thay mặt cho công ty, tôi xin cam kết sản phẩm đư c đề cập trong Phiếu công bố
này đạt đư cc tất cả các yêu c u của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN và các phụ lục
của nó.
I hereby declare on behalf of my company that the product in the notification meets
all the requirements of the ASEAN Cosmetic Directive, its Annexes and Appendices.
2. Tôi xin chịu trách nhiệm tuân thủ các điều khoản sau đây (I undertake to abide by
the following conditions):
i. Đảm bảo có sẵn đ cung cấp các thông tin kỹ thuật và tính an toàn khi cơ quan có
thẩm quyền yêu c u và có đ y đủ hồ sơ về các sản phẩm đã đư c phân phối đ
báo cáo trong trường h p sản phẩm phải thu hồi.
Ensure that the product’s technical and safety information is made readily
available to the regulatory authority concerned (“the Authority”) and to keep
records of the distribution of the products for product recall purposes;
ii. Phải thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về các tác dụng phụ nghiêm
trọng gây chết người hoặc đe doạ tính mạng của sản phẩm bằng điện thoại, fax,
thư điện tử hoặc văn bản trước 7 ngày k từ ngày biết thông tin.
Notify the Authority of fatal or life threatening serious adverse event1
as soon as
possible by telephone, facsimile transmission, email or in writing, and in any
case, no later than 7 calendar days after first knowledge;
iii. Phải hoàn thành báo cáo tác dụng phụ của sản phẩm (theo m u quy định) trong
vòng 8 ngày làm việc k từ ngày thông báo cho cơ quan có thẩm quyền về những
tác dụng phụ nghiêm trọng như đã nêu trong mục 2ii nói trên và cung cấp bất c
thông tin nào theo yêu c u của cơ quan có thẩm quyền.
Complete the Adverse Cosmetic Event Report Form1
within 8 calendar days from
the date of my notification to the Authority in para 2ii. above, and to provide any
other information as may be requested by the Authority;
iv. Thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về các phản ng phụ nghiêm trọng
nhưng không gây chết người hoặc đe doạ đến tính mạng của sản phẩm và trong bất
c trường h p nào, việc báo cáo (sử dụng m u báo cáo) về tác dụng phụ phải đư c
tiến hành trước 15 ngày k từ ngày biết về tác dụng phụ này.
Report to the Authority of all other serious adverse events that are not fatal or life
threatening as soon as possible, and in any case, no later than 15 calendar days
after first knowledge, using the Adverse Cosmetic Event Report Form;
1
Như đã được định nghĩa rõ ràng trong tài liệu hướng dẫn cho các công ty về báo cáo tác dụng phụ của sản phẩm mỹ phẩm.
As defined in the Guide Manual for the Industry on Adverse Event Reporting of Cosmetics Products
1
Trình bày trong phụ lục I trong tài liệu hướng dẫn cho các công ty về báo cáo tác dụng phụ của sản phẩm mỹ phẩm.
Set out in Appendix I to the Guide Manual for the Industry on Adverse Event Reporting of Cosmetics Products
www.giaiphapiso.com
21
v. Công bố với cơ quan có thẩm quyền khi có bất c sự thay đổi nào trong bản công
bố này.
Notify the Authority of any change in the particulars submitted in this
notification;
3. Tôi xin cam đoan rằng những thông tin đư c đưa ra trong bản công bố này là đ ng
sự thật. Tất cả các tài liệu, các thông tin liên quan đến nội dung công bố sẽ đư c cung
cấp và các tài liệu đính kèm là bản h p pháp hoặc sao y bản chính.
I declare that the particulars given in this notification are true, all data, and
information of relevance in relation to the notification have been supplied and that the
documents enclosed are authentic or true copies.
4. Tôi hi u rằng tôi sẽ có trách nhiệm đ đảm bảo tất cả các lô sản phẩm của ch ng tôi
đều đáp ng các yêu c u pháp luật, và tuân thủ tất cả tiêu chuẩn và chỉ tiêu sản phẩm
đã đư c công bố với cơ quan có thẩm quyền.
I understand that I shall be responsible for ensuring that each consignment of my
product continues to meet all the legal requirements, and conforms to all the standards
and specifications of the product that I have declared to the Authority.
5. Tôi hi u rằng trong trường h p có tranh chấp pháp luật, tôi không đư c quyền sử
dụng bản công bố sản phẩm mỹ phẩm đã đư c cơ quan có thẩm quyền chấp nhận nếu
sản phẩm của ch ng tôi không đạt đư c các yêu c u về tiêu chuẩn, chỉ tiêu mà ch ng
tôi đã công bố.
I understand that I cannot place reliance on the acceptance of my product notification
by the authority in any legal proceedings concerning my product, in the event that my
product has failed to conform to any of the standards or specifications that I had
previously declared to the Authority.
__________________________________________________________
Tên và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty
[Name and Signature of person representing the local company]
______________ __________________
Dấu của công ty
[Company stamp] Ngày [Date]
www.giaiphapiso.com
22
PHỤ LỤC SỐ 02-MP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BYT
ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VỀ CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM
GUIDANCE DOCUMENT ON PRODUCT NOTIFICATION
1. Tên nhãn hàng và tên sản phẩm. Name of brand and product
Tên đ y đủ của sản phẩm phải đư c cung cấp, theo trình tự sau: tên nhãn hàng,
dòng sản phẩm (nếu có), tên sản phẩm. Nếu là một màu riêng lẻ đư c công bố thì ghi
tên màu và số màu (ví dụ: L‟oreal Feria Color 3D Hot Ginger). Nếu có nhiều màu thì
tên và số màu của mỗi màu phải đư c công bố.
The complete name of the product should be given, in the following sequence:
brand name, line name (if applicable), product name, if a single shade is notified, the
shade name/number (e.g. L‟oreal Feria Color 3D Hot Ginger). If there are different
shades, the shade name/number for each shade shall be declared.
2. Dạng sản phẩm. Product types
Danh sách minh họa là chưa đ y đủ và có th đề cập đến các dạng sản phẩm
khác không có trong danh sách bằng cách lựa chọn mục “các dạng khác” và ghi rõ
dạng sản phẩm. Có th lựa chọn nhiều hơn một dạng sản phẩm, ví dụ “ bath hoặc
shower” và “ sản phẩm chăm sóc tóc” nếu như sản phẩm sử dụng đư c trong các
trường h p này.
The illustrative list is not exhaustive and you can include other types of
cosmetic products not in the list by selecting others and specifying what it is. More
than one category can be selected, e.g. „Bath or shower preparations‟ and „Hair-care
products‟ can be selected if your product is both a shower gel and hair shampoo.
3. Mục đích sử dụng. Intended use
Là thông tin về ch c năng hoặc công dụng của sản phẩm, không phải cách sử
dụng, ví dụ giữ ẩm cho da mặt, da tay,...
This refers to the function or use of the product and not the directions for use
e.g. to moisturize the face, hand, etc.
4. Dạng trình bày. Product presentation(s)
Chỉ lựa chọn một dạng thích h p nhất trong 4 dạng sản phẩm. Sau đây là giải
thích về các dạng sản phẩm.
Please select only one out of the 4 choices that best fit the presentation type of
the product. The following is an explanation of the presentation types:
- “Dạng đơn lẻ” đư c trình bày trong một dạng đóng gói đơn lẻ.
“A single product” exists in a single presentation form.
- “Một nhóm các màu” là một nhóm các sản phẩm mỹ phẩm có thành ph n
tương tự nhau và đư c sản xuất bởi cùng một nhà sản xuất, có cùng mục đích sử dụng,
www.giaiphapiso.com
23
nhưng có màu sắc khác nhau (ví dụ như son, màu mắt, hoặc đánh móng tay) nhưng
không phải là dạng đóng gói kết h p của các dạng sản phẩm khác nhau.
"A range of colours” is a range of cosmetic products, which are similar in
composition and produced by the same manufacturer, and are intended for the same
use but are available in different shades of colour (e.g. lipsticks, eye shadows or nail
polish but not composite packs of different types).
- “Bảng các màu trong một dạng sản phẩm” là một nhóm các màu như đư c
định nghĩa ở trên, đư c đóng trong một loạt các bảng.
"Palette(s) in a range of one product type” refers to a range of colours as
defined above, which may be presented in a series of palettes.
- “Các sản phẩm phối h p trong một bộ sản phẩm” là các dạng sản phẩm giống
hoặc khác nhau và đư c bán trong cùng một bao gói. Không th bán riêng từng loại (ví
dụ như một hộp các màu mắt và môi, một hộp ch a cả các dạng kem chăm sóc da).
"Combination products in a single kit” refer to similar and/ or different product
types packed and sold in a single kit. They cannot be sold separately (e.g. a make-up
kit of eye and lip colours; a set of skin-care products sold in a single kit).
5. Thông tin về nhà sản xuất/ đóng gói. Particulars of the manufacturer(s)/
Assembler(s)
Có th có trên một công ty sản xuất hoặc đóng gói cho một sản phẩm (là các
công ty tham gia các công đoạn sản xuất đ sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh).
Phải nêu rõ tên và địa chỉ đ y đủ của từng công ty (trường h p địa chỉ trụ sở chính
khác địa chỉ cơ sở sản xuất thì phải khai báo cả hai).
There may be more than one manufacturer and/or assembler for one product.
The full names and contact details of each of them must be submitted (If the address of
main office and factory of the manufacturer are different, it is required to notify both
of them).
- Công ty sản xuất là công ty tham gia vào bất kỳ giai đoạn nào của quá trình
tạo ra sản phẩm mỹ phẩm. Quá trình sản xuất bao gồm tất cả các giai đoạn từ sản xuất
bán thành phẩm và thành phẩm, xây dựng công th c và sản xuất (ví dụ như nghiền,
trộn, gói và hoặc đóng gói), ki m tra chất lư ng, xuất xưởng và các quá trình ki m
soát liên quan.
A manufacturer is a company which is engaged in any process carried out in
the course of making the cosmetic product. The manufacturing process includes all
operations of bulk intermediates and products, formulation and production (such as
grinding, mixing, encapsulation and/ or packaging), quality control, release and the
related controls.
- Công ty đóng gói chính là công ty tham gia vào q a trình đóng gói sản phẩm
vào bao bì đóng gói chính/ trực tiếp, bao bì này đư c hoặc sẽ đư c dán nhãn trước khi
sản phẩm đư c bán hoặc phân phối.
A primary assembler is a company which is engaged in a process of enclosing
the product in a primary/ immediate container which is labelled or to be labelled
before the product is sold or supplied in it.
www.giaiphapiso.com
24
- Công ty đóng gói th cấp là công ty chỉ tham gia vào quá trình dán nhãn cho
bao gói mà sản phẩm đã đư c đóng vào trong bao gói chính, hoặc đóng bao gói chính
vào trong hộp carton, sau đó dán nhãn, trước khi bán hoặc phân phối.
A secondary assembler is a company which is engaged only in a process of
labelling the product container where the product is already enclosed in its primary
container and/ or packing the product which is already enclosed in its labelled primary
container into a carton which is labelled or to be labelled, before the product is sold or
supplied.
6. Thông tin về tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị
trường. Particulars of company
Đó là tổ ch c, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường, có th là
công ty sản xuất trong nước hoặc đại lý đư c uỷ quyền bởi nhà sản xuất đ bán sản
phẩm ra thị trường hoặc đó, là công ty chịu trách nhiệm bán sản phẩm trên thị trường
Việt Nam. Số Giấy ch ng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương phải
đư c nêu rõ trong m u công bố, nếu có.
It refers to the local company responsible for placing the cosmetic products in
the market, which may be a local manufacturer or an agent appointed by a
manufacturer to market the product or the company that is responsible for bringing in
the product for sale in Viet Nam, etc. The business registration number or its
equivalent should be indicated in the notification form, if applicable.
7. Thông tin về người đại diện theo pháp luật cho công ty. Particulars of
the person representing the local company
Người đại diện cho công ty đ nộp hồ sơ công bố phải có đủ trình độ và kinh
nghiệm theo quy định của luật pháp và luật hành nghề của các nước thành viên, là
người đại diện theo pháp luật của công ty nêu trên Giấy ch ng nhận đăng ký kinh
doanh
The person who represents the company to submit the product notification must
possess adequate knowledge or experience in accordance with the legislation and
practice of the Member Country.
8. Thành phần đầy đủ và danh pháp. Full ingredient listing and
nomenclature
a) Tất cả các thành ph n của mỹ phẩm phải đư c xác định bằng danh pháp
trong ấn phẩm mới nhất về danh pháp chuẩn (International Cosmetic Ingredient
Dictionary, British Pharmacopoeia, United States Pharmacopoeia, Chemical Abstract
Services, Japanese Standard Cosmetic Ingredient, Japanese Cosmetic Ingredients
Codex). Tên thực vật và dịch chiết từ thực vật phải đư c xác định bằng chi, loài. Tên
chi thực vật có th r t ngắn. Các thành ph n có nguồn gốc từ động vật c n nêu chính
xác tên khoa học của loài động vật đó. Các thành ph n sau đây không đư c coi là
thành ph n của sản phẩm:
All the ingredients in the product must be specified by using the nomenclature
from the latest edition of standard references (Refer to appendix A). Botanicals and
extract of botanicals should be identified by its genus and species. The genus may be
abbreviated. If ingredients derived from animals, it is required to specify the scientific
name of the animals. The following are not regarded as ingredients:
www.giaiphapiso.com
25
- Tạp chất trong nguyên liệu đư c sử dụng.
Impurities in the raw materials used;
- Các nguyên liệu đư c sử dụng vì mục đích kỹ thuật nhưng không có mặt trong
sản phẩm thành phẩm.
Subsidiary technical materials used in the preparation but not present in the
final product;
- Các hoá chất đư c sử dụng với một số lư ng c n thiết đư c ki m soát chặt
chẽ như dung môi hoặc chất giữ mùi hoặc các thành ph n tạo mùi. Các thành ph n
nước hoa và chất tạo hương và các nguyên liệu của ch ng có th viết dưới dạng
“hương liệu” (perfume, fragrance).
Materials used in strictly necessary quantities as solvents, or as carriers for
perfume and aromatic compositions.
Nồng độ của các thành ph n phải đư c công bố nếu như đó là các thành ph n
nằm trong danh mục hạn chế sử dụng đư c xác định trong các phụ lục của Hướng d n
về mỹ phẩm ASEAN.
The percentage of ingredients must be declared if they are substances with
restrictions for use as specified in the annexes of the ASEAN Cosmetic Directive.
b) Đối với sản phẩm ch a một nhóm các màu hoặc các sản phẩm trong cùng
một bao gói, công bố thành ph n đ y đủ theo dạng sau:
For a range of colours/shades or products in a single kit, complete the Product
Ingredient List in the following format:
- Danh sách thành ph n của dạng cơ bản
List ingredients in the Base Formulation
- “Có th ch a” và danh sách các màu
„May contain‟ and list each colour/shade
c) Với dạng phối h p các sản phẩm khác nhau trong cùng một đóng gói, liệt kê
mỗi sản phẩm và công th c tương ng cho từng sản phẩm. Có th mở rộng m u công
bố nếu c n thêm khoảng trống đ điền thông tin.
For combination products in a kit, list each product and its corresponding
formulation individually. You can extend the form when more space is needed.
www.giaiphapiso.com
26
Đính kèm quy định
Về cách thực hiện Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm được quy định
tại Điều 5 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011:
a) Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đư c lập theo m u Phụ lục số 01-
MP. Phiếu công bố phải đư c người đại diện theo pháp luật ký, có đóng dấu
giáp lai của tổ ch c, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường. Cách
ghi các nội dung trong Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo hướng d n tại
Phụ lục số 02-MP ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày
25/01/2011.
b) Mỗi sản phẩm mỹ phẩm đư c công bố trong một Phiếu công bố.
Sản phẩm mỹ phẩm đư c sản xuất hoàn chỉnh tại mỗi công ty sản xuất
khác nhau thì công bố riêng. Trường h p có trên một công ty tham gia các công
đoạn sản xuất đ sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh thì lập chung trong một
Phiếu công bố và phải nêu rõ tên và địa chỉ đ y đủ của từng công ty.
Các sản phẩm cùng một chủ sở hữu sản phẩm thuộc một trong các trường
h p sau đây đư c phép công bố trong một Phiếu công bố:
Các sản phẩm đư c đóng dưới tên chung và đư c bán dưới dạng một bộ
sản phẩm.
Các sản phẩm cùng tên, cùng dòng sản phẩm có công th c tương tự
nhau nhưng có màu sắc hoặc mùi khác nhau. Đối với sản phẩm nhuộm tóc, nước
hoa công bố riêng cho từng màu, mùi.
Các dạng khác sẽ đư c Cục Quản lý dư c - Bộ Y tế quyết định dựa vào
quyết định của Hội đồng mỹ phẩm ASEAN.
c) Cách ghi thành ph n công th c có trong sản phẩm mỹ phẩm:
Thành ph n có trong công th c sản phẩm phải đư c ghi đ y đủ theo th
tự hàm lư ng giảm d n. Các thành ph n nước hoa, chất tạo hương và các
nguyên liệu của ch ng có th viết dưới dạng “hương liệu” (perfume, fragrance,
flavour, aroma). Những thành ph n với hàm lư ng nhỏ hơn 1% có th liệt kê
theo bất kỳ th tự nào sau các thành ph n có hàm lư ng lớn hơn 1%. Các chất
màu có th đư c ghi theo bất c th tự nào sau các thành ph n khác theo chỉ d n
màu (CI) hoặc theo tên như trong Phụ lục IV (Annex IV) của Hiệp định mỹ
phẩm ASEAN. Những sản phẩm mỹ phẩm dùng đ trang đi m, dưới dạng các
màu khác nhau có th liệt kê tất cả các chất màu trong mục “có th ch a” hoặc
“ /-”.
Nêu đ y đủ tỷ lệ ph n trăm của các thành ph n có quy định về giới hạn
nồng độ, hàm lư ng tại các Phụ lục (Annexes) của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN.
Giữa hàng đơn vị và hàng thập phân đư c đánh dấu bằng dấu phẩy (“,”).
Tên thành ph n phải đư c ghi bằng danh pháp quốc tế (International
Nomenclature of Cosmetic Ingredients - INCI) quy định trong các ấn phẩm mới
nhất: Từ đi n thành ph n mỹ phẩm quốc tế (International Cosmetic Ingredient
Dictionary), Dư c đi n Anh (British Pharmacopoeia), Dư c đi n Mỹ (United
www.giaiphapiso.com
27
States Pharmacopoeia), Dữ liệu tóm tắt về hoá học (Chemical Abstract
Services), Tiêu chuẩn Nhật Bản về thành ph n nguyên liệu mỹ phẩm (Japanese
Standard Cosmetic Ingredient), ấn phẩm của Nhật Bản về thành ph n nguyên
liệu mỹ phẩm (Japanese Cosmetic Ingredients Codex). Tên thực vật và dịch
chiết từ thực vật phải đư c viết bằng tên khoa học bao gồm chi, loài thực vật
(tên chi thực vật có th r t ngắn). Các thành ph n có nguồn gốc từ động vật c n
nêu chính xác tên khoa học của loài động vật đó.
Những chất sau đây không đư c coi là thành ph n của mỹ phẩm:
Tạp chất trong nguyên liệu đư c sử dụng.
Các nguyên liệu phụ đư c sử dụng vì mục đích kỹ thuật nhưng không
có mặt trong sản phẩm thành phẩm.
Nguyên liệu đư c sử dụng với số lư ng c n thiết như dung môi hoặc
chất mang của các thành ph n tạo mùi.
d) Ngôn ngữ trình bày trong Phiếu công bố là tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
Các nội dung ghi tại mục 3 (Mục đích sử dụng), mục 7 (Thông tin về tổ ch c, cá
nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường), mục 8 (Thông tin về người
đại diện theo pháp luật của Công ty), mục 9 (Thông tin về Công ty nhập khẩu)
trong Phiếu công bố phải ghi bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh.
Cách thực hiện dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố) như
sau:
Các tổ ch c, cá nhân có th nộp dữ liệu công bố theo một trong hai cách
th c sau:
a) Khai báo trực tiếp: Tổ ch c, cá nhân đ ng tên công bố sản phẩm mỹ
phẩm gửi văn bản về Cục Quản lý dư c - Bộ Y tế đ đư c cấp tài khoản truy
cập vào cơ sở dữ liệu về quản lý mỹ phẩm, khai báo trực tiếp trên cơ sở dữ liệu.
Phiếu công bố nộp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải đư c in ra
từ cơ sở dữ liệu đó.
b) Truy cập vào trang thông tin điện tử của Cục Quản lý dư c, tải cơ sở
dữ liệu của Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (Phụ lục số 01-MP), điền đ y đủ
thông tin theo quy định vào cơ sở dữ liệu, sao lưu vào phương tiện lưu giữ điện
tử (USB, CD-ROM, ...). Phiếu công bố nộp cho cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền phải đư c in ra từ cơ sở dữ liệu đó.
Tổ ch c, cá nhân đ ng tên công bố sản phẩm phải chịu hoàn toàn trách
nhiệm về tính phù h p các nội dung của Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (bản
có ký tên, đóng dấu) với dữ liệu công bố (bản mềm) đã khai báo hoặc nộp cho
cơ quan quản lý./.
www.giaiphapiso.com

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Báo phí thực phẩm chức năng nk
Báo phí thực phẩm chức năng nkBáo phí thực phẩm chức năng nk
Báo phí thực phẩm chức năng nkOleifera Moringa
 
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 
Quản lý thực phẩm chức năng của các nước trên thế giới và Việt Nam - SLide
Quản lý thực phẩm chức năng của các nước trên thế giới và Việt Nam - SLideQuản lý thực phẩm chức năng của các nước trên thế giới và Việt Nam - SLide
Quản lý thực phẩm chức năng của các nước trên thế giới và Việt Nam - SLideHA VO THI
 
Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016
Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016
Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016Thư Nguyễn
 

Mais procurados (18)

THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐCTHÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
 
Quy trình xử lý, thu hồi vắc xin và sinh phẩm y tế vi phạm chất lượng
Quy trình xử lý, thu hồi vắc xin và sinh phẩm y tế vi phạm chất lượngQuy trình xử lý, thu hồi vắc xin và sinh phẩm y tế vi phạm chất lượng
Quy trình xử lý, thu hồi vắc xin và sinh phẩm y tế vi phạm chất lượng
 
Báo phí thực phẩm chức năng nk
Báo phí thực phẩm chức năng nkBáo phí thực phẩm chức năng nk
Báo phí thực phẩm chức năng nk
 
Thông tư quy định chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm
Thông tư quy định chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩmThông tư quy định chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm
Thông tư quy định chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm
 
Quy trình xử lý thuốc vi phạm chất lượng
Quy trình xử lý thuốc vi phạm chất lượng Quy trình xử lý thuốc vi phạm chất lượng
Quy trình xử lý thuốc vi phạm chất lượng
 
Thông tư số 08/2004/TT - BYT Quy định về quản lý thực phẩm chức năng
Thông tư số 08/2004/TT - BYT Quy định về quản lý thực phẩm chức năngThông tư số 08/2004/TT - BYT Quy định về quản lý thực phẩm chức năng
Thông tư số 08/2004/TT - BYT Quy định về quản lý thực phẩm chức năng
 
Qt xử lý thuốc vi phạm chất lượng
Qt xử lý thuốc vi phạm chất lượngQt xử lý thuốc vi phạm chất lượng
Qt xử lý thuốc vi phạm chất lượng
 
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩmNghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm
 
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...
 
Quy trình quản lý xung đột lợi ích của thanh tra viên GMP
Quy trình quản lý xung đột lợi ích của thanh tra viên GMPQuy trình quản lý xung đột lợi ích của thanh tra viên GMP
Quy trình quản lý xung đột lợi ích của thanh tra viên GMP
 
Nghị-định 15-2018-NĐ-CP-Word
Nghị-định 15-2018-NĐ-CP-WordNghị-định 15-2018-NĐ-CP-Word
Nghị-định 15-2018-NĐ-CP-Word
 
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG LĨNH VỰC DƯỢC...
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG LĨNH VỰC DƯỢC...QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG LĨNH VỰC DƯỢC...
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG LĨNH VỰC DƯỢC...
 
Quy trình xử lý thuốc giả, thuốc không rõ nguồn gốc
Quy trình xử lý thuốc giả, thuốc không rõ nguồn gốcQuy trình xử lý thuốc giả, thuốc không rõ nguồn gốc
Quy trình xử lý thuốc giả, thuốc không rõ nguồn gốc
 
Quản lý thực phẩm chức năng của các nước trên thế giới và Việt Nam - SLide
Quản lý thực phẩm chức năng của các nước trên thế giới và Việt Nam - SLideQuản lý thực phẩm chức năng của các nước trên thế giới và Việt Nam - SLide
Quản lý thực phẩm chức năng của các nước trên thế giới và Việt Nam - SLide
 
03 2018 tt-byt_326675
03 2018 tt-byt_32667503 2018 tt-byt_326675
03 2018 tt-byt_326675
 
Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016
Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016
Thông tư 52/2015/TT-BYT về kiểm tra ATTP nhập khẩu có hiệu lực từ 26-2-2016
 
Mẫu phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
Mẫu phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩmMẫu phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
Mẫu phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm
 
QT.KD.01.02 - Quy trình xét duyệt đơn hàng nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có...
QT.KD.01.02 - Quy trình xét duyệt đơn hàng nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có...QT.KD.01.02 - Quy trình xét duyệt đơn hàng nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có...
QT.KD.01.02 - Quy trình xét duyệt đơn hàng nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có...
 

Destaque

Dự thảo nghị định về trang thiết bị y tế.
Dự thảo nghị định về trang thiết bị y tế.Dự thảo nghị định về trang thiết bị y tế.
Dự thảo nghị định về trang thiết bị y tế.Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Công văn 2007 cục quản lý dược mỹ phẩm
Công văn 2007 cục quản lý dược mỹ phẩmCông văn 2007 cục quản lý dược mỹ phẩm
Công văn 2007 cục quản lý dược mỹ phẩmTư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Hướng dẫn bảo quản và vận chuyển dược phẩm nhạy cảm với nhiệt độ.
Hướng dẫn bảo quản và vận chuyển dược phẩm nhạy cảm với nhiệt độ.Hướng dẫn bảo quản và vận chuyển dược phẩm nhạy cảm với nhiệt độ.
Hướng dẫn bảo quản và vận chuyển dược phẩm nhạy cảm với nhiệt độ.Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất dược phẩm – phần 1
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất dược phẩm – phần 1 Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất dược phẩm – phần 1
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất dược phẩm – phần 1 Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Bản công bố tiêu chuẩn sản phẩm
Bản công bố tiêu chuẩn sản phẩmBản công bố tiêu chuẩn sản phẩm
Bản công bố tiêu chuẩn sản phẩmTư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Hướng dẫn chọn lọc khi thiết kế phòng sạch.
Hướng dẫn chọn lọc khi thiết kế phòng sạch.Hướng dẫn chọn lọc khi thiết kế phòng sạch.
Hướng dẫn chọn lọc khi thiết kế phòng sạch.Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp ...
Hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc  và bao bì tiếp xúc trực tiếp ...Hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc  và bao bì tiếp xúc trực tiếp ...
Hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp ...Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Hdbs16,phụ lục 9 gmp who, kiểm soát ảnh hưởng đến môi trường của các thiết bị...
Hdbs16,phụ lục 9 gmp who, kiểm soát ảnh hưởng đến môi trường của các thiết bị...Hdbs16,phụ lục 9 gmp who, kiểm soát ảnh hưởng đến môi trường của các thiết bị...
Hdbs16,phụ lục 9 gmp who, kiểm soát ảnh hưởng đến môi trường của các thiết bị...Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Hệ thống chất lượng dược phẩm – q10
Hệ thống chất lượng dược phẩm – q10 Hệ thống chất lượng dược phẩm – q10
Hệ thống chất lượng dược phẩm – q10 Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Dự thảo quy định điều kiện kinh doanh thuốc.
Dự thảo  quy định điều kiện kinh doanh thuốc.Dự thảo  quy định điều kiện kinh doanh thuốc.
Dự thảo quy định điều kiện kinh doanh thuốc.Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Giới thiệu về khóa học tài liệu gmp.
Giới thiệu về khóa học tài liệu gmp.Giới thiệu về khóa học tài liệu gmp.
Giới thiệu về khóa học tài liệu gmp.Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Hiệp định asean về trang thiết bị y tế.
Hiệp định asean về trang thiết bị y tế.Hiệp định asean về trang thiết bị y tế.
Hiệp định asean về trang thiết bị y tế.Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Hdbs1 lựa chọn vị trí-đặt_kho_bảo_quản
Hdbs1 lựa chọn vị trí-đặt_kho_bảo_quảnHdbs1 lựa chọn vị trí-đặt_kho_bảo_quản
Hdbs1 lựa chọn vị trí-đặt_kho_bảo_quảnTư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Dự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốc
Dự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốcDự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốc
Dự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốcTư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Cuc quan ly duong, bo sung ho so cong bo thuoc.
Cuc quan ly duong, bo sung ho so cong bo thuoc.Cuc quan ly duong, bo sung ho so cong bo thuoc.
Cuc quan ly duong, bo sung ho so cong bo thuoc.Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất (gmp) thực phẩm chức năng.
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất (gmp) thực phẩm chức năng.Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất (gmp) thực phẩm chức năng.
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất (gmp) thực phẩm chức năng.Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Hdbs15, phụ lục 9 gmp who, hệ thống theo dõi nhiệt độ độ ẩm trong khi vận chuyển
Hdbs15, phụ lục 9 gmp who, hệ thống theo dõi nhiệt độ độ ẩm trong khi vận chuyểnHdbs15, phụ lục 9 gmp who, hệ thống theo dõi nhiệt độ độ ẩm trong khi vận chuyển
Hdbs15, phụ lục 9 gmp who, hệ thống theo dõi nhiệt độ độ ẩm trong khi vận chuyểnTư vấn GMP, cGMP, ISO
 

Destaque (19)

Dự thảo nghị định về trang thiết bị y tế.
Dự thảo nghị định về trang thiết bị y tế.Dự thảo nghị định về trang thiết bị y tế.
Dự thảo nghị định về trang thiết bị y tế.
 
Công văn 2007 cục quản lý dược mỹ phẩm
Công văn 2007 cục quản lý dược mỹ phẩmCông văn 2007 cục quản lý dược mỹ phẩm
Công văn 2007 cục quản lý dược mỹ phẩm
 
Hướng dẫn bảo quản và vận chuyển dược phẩm nhạy cảm với nhiệt độ.
Hướng dẫn bảo quản và vận chuyển dược phẩm nhạy cảm với nhiệt độ.Hướng dẫn bảo quản và vận chuyển dược phẩm nhạy cảm với nhiệt độ.
Hướng dẫn bảo quản và vận chuyển dược phẩm nhạy cảm với nhiệt độ.
 
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất dược phẩm – phần 1
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất dược phẩm – phần 1 Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất dược phẩm – phần 1
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất dược phẩm – phần 1
 
Bản công bố tiêu chuẩn sản phẩm
Bản công bố tiêu chuẩn sản phẩmBản công bố tiêu chuẩn sản phẩm
Bản công bố tiêu chuẩn sản phẩm
 
Hướng dẫn chọn lọc khi thiết kế phòng sạch.
Hướng dẫn chọn lọc khi thiết kế phòng sạch.Hướng dẫn chọn lọc khi thiết kế phòng sạch.
Hướng dẫn chọn lọc khi thiết kế phòng sạch.
 
Hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp ...
Hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc  và bao bì tiếp xúc trực tiếp ...Hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc  và bao bì tiếp xúc trực tiếp ...
Hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuốc và bao bì tiếp xúc trực tiếp ...
 
Hdbs16,phụ lục 9 gmp who, kiểm soát ảnh hưởng đến môi trường của các thiết bị...
Hdbs16,phụ lục 9 gmp who, kiểm soát ảnh hưởng đến môi trường của các thiết bị...Hdbs16,phụ lục 9 gmp who, kiểm soát ảnh hưởng đến môi trường của các thiết bị...
Hdbs16,phụ lục 9 gmp who, kiểm soát ảnh hưởng đến môi trường của các thiết bị...
 
Hệ thống chất lượng dược phẩm – q10
Hệ thống chất lượng dược phẩm – q10 Hệ thống chất lượng dược phẩm – q10
Hệ thống chất lượng dược phẩm – q10
 
Dự thảo quy định điều kiện kinh doanh thuốc.
Dự thảo  quy định điều kiện kinh doanh thuốc.Dự thảo  quy định điều kiện kinh doanh thuốc.
Dự thảo quy định điều kiện kinh doanh thuốc.
 
Giới thiệu về khóa học tài liệu gmp.
Giới thiệu về khóa học tài liệu gmp.Giới thiệu về khóa học tài liệu gmp.
Giới thiệu về khóa học tài liệu gmp.
 
Cv doanh nghiep dot 26
Cv doanh nghiep   dot 26Cv doanh nghiep   dot 26
Cv doanh nghiep dot 26
 
Hiệp định asean về trang thiết bị y tế.
Hiệp định asean về trang thiết bị y tế.Hiệp định asean về trang thiết bị y tế.
Hiệp định asean về trang thiết bị y tế.
 
Hdbs1 lựa chọn vị trí-đặt_kho_bảo_quản
Hdbs1 lựa chọn vị trí-đặt_kho_bảo_quảnHdbs1 lựa chọn vị trí-đặt_kho_bảo_quản
Hdbs1 lựa chọn vị trí-đặt_kho_bảo_quản
 
Dự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốc
Dự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốcDự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốc
Dự thảo 3 tháng 8 2016 thông tư ghi nhãn thuốc nguyên liệu làm thuốc
 
Cuc quan ly duong, bo sung ho so cong bo thuoc.
Cuc quan ly duong, bo sung ho so cong bo thuoc.Cuc quan ly duong, bo sung ho so cong bo thuoc.
Cuc quan ly duong, bo sung ho so cong bo thuoc.
 
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất (gmp) thực phẩm chức năng.
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất (gmp) thực phẩm chức năng.Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất (gmp) thực phẩm chức năng.
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất (gmp) thực phẩm chức năng.
 
Cv syt dot 26
Cv syt   dot 26Cv syt   dot 26
Cv syt dot 26
 
Hdbs15, phụ lục 9 gmp who, hệ thống theo dõi nhiệt độ độ ẩm trong khi vận chuyển
Hdbs15, phụ lục 9 gmp who, hệ thống theo dõi nhiệt độ độ ẩm trong khi vận chuyểnHdbs15, phụ lục 9 gmp who, hệ thống theo dõi nhiệt độ độ ẩm trong khi vận chuyển
Hdbs15, phụ lục 9 gmp who, hệ thống theo dõi nhiệt độ độ ẩm trong khi vận chuyển
 

Semelhante a Công bố sản phẩm mỹ phẩm trên địa bàn tỉnh bình thuận

Dự thảo sửa đổi thông tư 43_2024.docx
Dự thảo sửa đổi thông tư 43_2024.docxDự thảo sửa đổi thông tư 43_2024.docx
Dự thảo sửa đổi thông tư 43_2024.docxssuser59d023
 
Thông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩm
Thông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩmThông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩm
Thông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩmhopchuanhopquy
 
Về việc ban hành danh mục 102 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký...
Về việc ban hành danh mục 102 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký...Về việc ban hành danh mục 102 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký...
Về việc ban hành danh mục 102 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 
QUYẾT ĐỊNH: 370/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 50 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP...
QUYẾT ĐỊNH: 370/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 50 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP...QUYẾT ĐỊNH: 370/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 50 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP...
QUYẾT ĐỊNH: 370/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 50 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 
Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Na...
Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Na...Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Na...
Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Na...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 

Semelhante a Công bố sản phẩm mỹ phẩm trên địa bàn tỉnh bình thuận (20)

Công bố sản phẩm mỹ phẩm trên địa bàn tỉnh bình thuận
Công bố sản phẩm mỹ phẩm trên địa bàn tỉnh bình thuậnCông bố sản phẩm mỹ phẩm trên địa bàn tỉnh bình thuận
Công bố sản phẩm mỹ phẩm trên địa bàn tỉnh bình thuận
 
Công văn 6777/ QLD-MP: Cập nhật quy định về các chất dùng trong mỹ phẩm
Công văn 6777/ QLD-MP: Cập nhật quy định về các chất dùng trong mỹ phẩmCông văn 6777/ QLD-MP: Cập nhật quy định về các chất dùng trong mỹ phẩm
Công văn 6777/ QLD-MP: Cập nhật quy định về các chất dùng trong mỹ phẩm
 
Dự thảo sửa đổi thông tư 43_2024.docx
Dự thảo sửa đổi thông tư 43_2024.docxDự thảo sửa đổi thông tư 43_2024.docx
Dự thảo sửa đổi thông tư 43_2024.docx
 
QUYẾT ĐỊNH SỐ 305/QĐ-QLD
QUYẾT ĐỊNH SỐ 305/QĐ-QLD QUYẾT ĐỊNH SỐ 305/QĐ-QLD
QUYẾT ĐỊNH SỐ 305/QĐ-QLD
 
573_QLD_ĐK 2022_signed.pdf
573_QLD_ĐK 2022_signed.pdf573_QLD_ĐK 2022_signed.pdf
573_QLD_ĐK 2022_signed.pdf
 
QUYẾT ĐỊNH SỐ: 241/QĐ-QLD
QUYẾT ĐỊNH SỐ: 241/QĐ-QLD QUYẾT ĐỊNH SỐ: 241/QĐ-QLD
QUYẾT ĐỊNH SỐ: 241/QĐ-QLD
 
Quy trình quản lý xung đột lợi ích của các thanh tra viên GMP
Quy trình quản lý xung đột lợi ích của các thanh tra viên GMPQuy trình quản lý xung đột lợi ích của các thanh tra viên GMP
Quy trình quản lý xung đột lợi ích của các thanh tra viên GMP
 
Quy định về các chất sử dụng trong mỹ phẩm.pdf
Quy định về các chất sử dụng trong mỹ phẩm.pdfQuy định về các chất sử dụng trong mỹ phẩm.pdf
Quy định về các chất sử dụng trong mỹ phẩm.pdf
 
Thông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩm
Thông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩmThông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩm
Thông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩm
 
Thông tư 06/2011/TT-BYT: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MỸ PHẨM
Thông tư 06/2011/TT-BYT: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MỸ PHẨMThông tư 06/2011/TT-BYT: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MỸ PHẨM
Thông tư 06/2011/TT-BYT: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MỸ PHẨM
 
Về việc ban hành danh mục 102 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký...
Về việc ban hành danh mục 102 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký...Về việc ban hành danh mục 102 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký...
Về việc ban hành danh mục 102 thuốc nước ngoài được cấp, gia hạn giấy đăng ký...
 
447_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
447_QĐ_QLD 2022_signed.pdf447_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
447_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
 
Quyết định số 795/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 19 thuốc nước ngoài được g...
Quyết định số 795/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 19 thuốc nước ngoài được g...Quyết định số 795/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 19 thuốc nước ngoài được g...
Quyết định số 795/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 19 thuốc nước ngoài được g...
 
Quyết định số 796/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 35 thuốc nước ngoài được c...
Quyết định số 796/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 35 thuốc nước ngoài được c...Quyết định số 796/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 35 thuốc nước ngoài được c...
Quyết định số 796/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 35 thuốc nước ngoài được c...
 
QUYẾT ĐỊNH: 370/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 50 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP...
QUYẾT ĐỊNH: 370/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 50 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP...QUYẾT ĐỊNH: 370/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 50 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP...
QUYẾT ĐỊNH: 370/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 50 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP...
 
Thông tư 25/2021/TT-BYT: QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ LĨNH VỰC DƯỢC - MỸ ...
Thông tư 25/2021/TT-BYT: QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ LĨNH VỰC DƯỢC - MỸ ...Thông tư 25/2021/TT-BYT: QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ LĨNH VỰC DƯỢC - MỸ ...
Thông tư 25/2021/TT-BYT: QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ LĨNH VỰC DƯỢC - MỸ ...
 
Công văn 1609/QLD-MP: Hướng dẫn phân loại mỹ phẩm, công bố tính năng mỹ phẩm
Công văn 1609/QLD-MP: Hướng dẫn phân loại mỹ phẩm, công bố tính năng mỹ phẩmCông văn 1609/QLD-MP: Hướng dẫn phân loại mỹ phẩm, công bố tính năng mỹ phẩm
Công văn 1609/QLD-MP: Hướng dẫn phân loại mỹ phẩm, công bố tính năng mỹ phẩm
 
Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Na...
Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Na...Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Na...
Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Na...
 
KL 8543.pdf
KL 8543.pdfKL 8543.pdf
KL 8543.pdf
 
Hồ sơ thông tin sản phẩm mỹ phẩm
Hồ sơ thông tin sản phẩm mỹ phẩm Hồ sơ thông tin sản phẩm mỹ phẩm
Hồ sơ thông tin sản phẩm mỹ phẩm
 

Mais de Tư vấn GMP, cGMP, ISO

Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng.
Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng.Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng.
Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng.Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Hướng dẫn glp (quyet dinh 1570 2000 byt qd glp).
Hướng dẫn glp (quyet dinh 1570 2000 byt qd  glp).Hướng dẫn glp (quyet dinh 1570 2000 byt qd  glp).
Hướng dẫn glp (quyet dinh 1570 2000 byt qd glp).Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Hướng dẫn của asean về thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm
Hướng dẫn của asean về thực hành tốt sản xuất mỹ phẩmHướng dẫn của asean về thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm
Hướng dẫn của asean về thực hành tốt sản xuất mỹ phẩmTư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Hồ sơ nhà máy cho các nhà máy sản xuất dược phẩm
Hồ sơ nhà máy cho các nhà máy sản xuất dược phẩm Hồ sơ nhà máy cho các nhà máy sản xuất dược phẩm
Hồ sơ nhà máy cho các nhà máy sản xuất dược phẩm Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Công văn 1952 cục quản lý dược mỹ phẩm
Công văn 1952 cục quản lý dược mỹ phẩmCông văn 1952 cục quản lý dược mỹ phẩm
Công văn 1952 cục quản lý dược mỹ phẩmTư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Chỉ thị 13 ct t-tg của ttcp về việc tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước v...
Chỉ thị 13 ct t-tg của ttcp về việc tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước v...Chỉ thị 13 ct t-tg của ttcp về việc tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước v...
Chỉ thị 13 ct t-tg của ttcp về việc tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước v...Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩmBiên bản kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩmTư vấn GMP, cGMP, ISO
 
Ban hành nguyên tắc “thực hành tốt phân phối thuốc”
Ban hành nguyên tắc “thực hành tốt phân phối thuốc”Ban hành nguyên tắc “thực hành tốt phân phối thuốc”
Ban hành nguyên tắc “thực hành tốt phân phối thuốc”Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 
2701 2001 qđ-byt về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “thực hành bảo quản th...
2701 2001 qđ-byt về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “thực hành bảo quản th...2701 2001 qđ-byt về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “thực hành bảo quản th...
2701 2001 qđ-byt về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “thực hành bảo quản th...Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 

Mais de Tư vấn GMP, cGMP, ISO (11)

Huong dan quan ly chat luong thuoc.
Huong dan quan ly chat luong thuoc.Huong dan quan ly chat luong thuoc.
Huong dan quan ly chat luong thuoc.
 
Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng.
Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng.Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng.
Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng.
 
Hướng dẫn glp (quyet dinh 1570 2000 byt qd glp).
Hướng dẫn glp (quyet dinh 1570 2000 byt qd  glp).Hướng dẫn glp (quyet dinh 1570 2000 byt qd  glp).
Hướng dẫn glp (quyet dinh 1570 2000 byt qd glp).
 
Hướng dẫn của asean về thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm
Hướng dẫn của asean về thực hành tốt sản xuất mỹ phẩmHướng dẫn của asean về thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm
Hướng dẫn của asean về thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm
 
Hồ sơ nhà máy cho các nhà máy sản xuất dược phẩm
Hồ sơ nhà máy cho các nhà máy sản xuất dược phẩm Hồ sơ nhà máy cho các nhà máy sản xuất dược phẩm
Hồ sơ nhà máy cho các nhà máy sản xuất dược phẩm
 
Công văn 1952 cục quản lý dược mỹ phẩm
Công văn 1952 cục quản lý dược mỹ phẩmCông văn 1952 cục quản lý dược mỹ phẩm
Công văn 1952 cục quản lý dược mỹ phẩm
 
Chỉ thị 13 ct t-tg của ttcp về việc tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước v...
Chỉ thị 13 ct t-tg của ttcp về việc tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước v...Chỉ thị 13 ct t-tg của ttcp về việc tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước v...
Chỉ thị 13 ct t-tg của ttcp về việc tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước v...
 
Checklist iso 15378
Checklist iso 15378Checklist iso 15378
Checklist iso 15378
 
Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩmBiên bản kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm
 
Ban hành nguyên tắc “thực hành tốt phân phối thuốc”
Ban hành nguyên tắc “thực hành tốt phân phối thuốc”Ban hành nguyên tắc “thực hành tốt phân phối thuốc”
Ban hành nguyên tắc “thực hành tốt phân phối thuốc”
 
2701 2001 qđ-byt về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “thực hành bảo quản th...
2701 2001 qđ-byt về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “thực hành bảo quản th...2701 2001 qđ-byt về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “thực hành bảo quản th...
2701 2001 qđ-byt về việc triển khai áp dụng nguyên tắc “thực hành bảo quản th...
 

Último

Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghềXu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghềMay Ong Vang
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxtung2072003
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 

Último (13)

Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghềXu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
Xu hướng tạp dề đồng phục hiện đại trong các ngành nghề
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 

Công bố sản phẩm mỹ phẩm trên địa bàn tỉnh bình thuận

  • 1. 1 CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM (Sản xuất trong nước, có nhà máy đặt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận). Thủ tục này sửa đổi, bổ sung và thay thế thủ tục: Công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam (MS: 124349). Lý do: Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Quy định về quản lý mỹ phẩm bãi bỏ Quyết định số 48/2007/QĐ-BYT ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế quản lý mỹ phẩm, Quyết định số 40/2008/QĐ-BYT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam. 1. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật (nêu tại mục 3. dưới đây). - Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Bình Thuận. Công ch c tiếp nhận hồ sơ và ki m tra thành ph n, nội dung, số lư ng hồ sơ. Trường h p hồ sơ đã đ y đủ, h p lệ thì viết biên nhận trao cho người nộp. Trường h p hồ sơ thiếu hoặc không h p lệ thì công ch c tiếp nhận hồ sơ hướng d n một l n đ người đến nộp hồ sơ làm lại cho đ ng quy định. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ th Hai đến th Sáu hàng tu n (trừ các ngày lễ, tết nghỉ theo quy định). - Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Bình Thuận. Thời gian trả kết quả: Từ th Hai đến th Sáu hàng tu n (trừ các ngày lễ, tết nghỉ theo quy định). 2. Cách thức thực hiện: - Gửi hồ sơ: Trực tiếp hoặc gởi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Bình Thuận. - Nhận kết quả: Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Sở Y tế tỉnh Bình Thuận. 3. Thành phần, số lượng hồ sơ: (Bổ sung theo Điều 4, Điều 5 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Quy định về quản lý mỹ phẩm). - Thành phần hồ sơ: www.giaiphapiso.com
  • 2. 2 + Hai (02) Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo m u như Phụ lục số 01-MP ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố). Cách th c thực hiện Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo hướng d n tại Điều 5 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011. + Bản sao Giấy ch ng nhận đăng ký kinh doanh của tổ ch c, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường (có chữ ký và đóng dấu của doanh nghiệp). Trường h p mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ ch c, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất thì phải có bản sao Giấy ch ng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất (có ch ng thực h p lệ); + Bản chính hoặc bản sao có ch ng thực Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ ch c, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường đư c phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ ch c, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất). Bổ sung hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm trong trường hợp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm gửi đến Sở Y tế chưa đáp ứng yêu cầu theo quy định nêu trên: (Bổ sung theo Điểm b, Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011): + Văn bản giải trình về việc sửa đổi, bổ sung của tổ ch c, cá nhân đ ng tên công bố; + Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố) hoặc tài liệu khác đư c sửa đổi, bổ sung; - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày, k từ ngày nhận đư c hồ sơ h p lệ và lệ phí công bố. (Quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 7 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011). - Trong trường h p hồ sơ công bố mỹ phẩm chưa đáp ng theo quy định của Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 thì trong vòng 05 ngày làm việc k từ ngày nhận đư c hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ ch c, cá nhân công bố biết các nội dung chưa đáp ng đ sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nêu cụ th các nội dung chưa đáp ng). Sau khi nhận đư c hồ sơ bổ sung đủ điều kiện theo quy định, trong vòng 05 ngày Sở Y tế sẽ ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm. - Nếu hồ sơ bổ sung v n không đáp ng theo quy định, thì trong vòng 05 ngày làm việc k từ ngày nhận đư c hồ sơ bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ www.giaiphapiso.com
  • 3. 3 thông báo bằng văn bản không cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho sản phẩm. - Trong thời gian 03 tháng k từ ngày ban hành văn bản thông báo không cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho sản phẩm, nếu Sở Y tế không nhận đư c hồ sơ bổ sung của tổ ch c, cá nhân đ ng tên công bố thì hồ sơ công bố không còn giá trị. Trong trường h p này, nếu tổ ch c, cá nhân muốn tiếp tục công bố thì phải nộp hồ sơ mới và nộp lệ phí mới theo quy định. 5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ ch c hoặc cá nhân. 6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Y tế tỉnh Bình Thuận. 7. Kết quả thực hiện TTHC: Cấp số tiếp nhận Phiếu công bố. 8. Phí, lệ phí: Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Phí công bố sản phẩm mỹ phẩm: 500.000 đồng/hồ sơ. 9. Tên mẫu đơn (Sửa đổi theo Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011): Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm. TEMPLATE FOR NOTIFICATION OF COSMETIC PRODUCT (Phụ lục số 01-MP ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011). 11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 11.1. Thực hiện theo đ ng Hướng d n của ASEAN về Công bố tính năng của sản phẩm mỹ phẩm (Phụ lục số 03-MP ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 - dưới đây). 11.2. Thực hiện Quy định của ASEAN về giới hạn kim loại nặng và vi sinh vật trong sản phẩm mỹ phẩm (Phụ lục số 06-MP ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 - dưới đây). 11.3. Yêu c u về an toàn sản phẩm mỹ phẩm (Điều 13 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011): 11.4. Các thành ph n chất cấm, các thành ph n có quy định về giới hạn nồng độ, hàm lư ng và điều kiện sử dụng trong công th c sản phẩm mỹ phẩm (Đính kèm theo Điều 13 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 dưới đây). 11.5. Những sản phẩm mỹ phẩm ch a các thành ph n sau đây thì v n đư c phép lưu thông trên thị trường (Đính kèm theo Điều 14 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 dưới đây). 11.6. Tuân thủ quy định về ghi nhãn sản phẩm tại các Điều 16, 17, 18, 19 và Điều 20 của Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 (đính kèm dưới đây). www.giaiphapiso.com
  • 4. 4 Đính kèm: Yêu cầu điều kiện 11.1 theo PHỤ LỤC SỐ 03-MP (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế) HƯỚNG DẪN CỦA ASEAN Về Công bố tính năng của sản phẩm mỹ phẩm Việc đánh giá công bố tính năng sản phẩm (Product claim) không th tách rời với việc xem xét liệu một sản phẩm có phải là sản phẩm mỹ phẩm hay không. Việc quyết định sản phẩm có phải là mỹ phẩm hay không phải dựa trên một số yếu tố, trong đó, tính năng sản phẩm (gọi tắt là Claim) là một trong những yếu tố quan trọng. Bản hướng d n một quy trình đơn giản gồm 5 bước quyết định đ xác định sản phẩm và công bố tính năng có phù h p cho một sản phẩm mỹ phẩm không. Bản hướng d n cũng đưa ra một số ví dụ về công bố tính năng không đư c chấp nhận cho mỹ phẩm. Tuy nhiên, danh sách này không đư c xem là một danh sách đ y đủ, quyết định cuối cùng v n là của cơ quan quản lý. Quy trình quyết định sản phẩm là mỹ phẩm và công bố tính năng sản phẩm mỹ phẩm được phép (xem biểu đồ tóm tắt) Sản phẩm Cấu tạo sản phẩm Không phải mỹ phẩm Vị trí sử dụng Không phải mỹ phẩm 1. Sản phẩm có chứa các thành phần được phép bởi Hiệp định mỹ phẩm ASEAN và không có thành phần nào bị cấm. 2. Sản phẩm tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài của cơ thể (biểu bì, hệ thống tóc, móng, môi, bộ phận sinh dục ngoài) hoặc với răng và các màng nhầy của khoang miệng. sai đ ng 3. Sản phẩm được sử dụng với mục đích duy nhất hoặc chính là làm sạch, làm thơm hoặc điều chỉnh mùi cơ thể hoặc bảo vệ, giữ gìn chúng trong những điều kiện tốt. Công dụng chính Không phải mỹ phẩm sai đ ng sai đ ng www.giaiphapiso.com
  • 5. 5 Trong đó: - Thành phần cấu tạo sản phẩm mỹ phẩm Sản phẩm chỉ ch a những thành ph n tuân thủ theo các Phụ lục của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN và không ch a bất c thành ph n nào nằm trong Phụ lục các chất cấm sử dụng trong mỹ phẩm với điều kiện đi kèm của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN. - Vị trí sử dụng của sản phẩm mỹ phẩm Mỹ phẩm chỉ tiếp x c bên ngoài với những ph n khác nhau của cơ th (bi u bì, hệ thống tóc, móng, môi và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc với răng và các màng nh y của khoang miệng. Sản phẩm dùng đ uống, tiêm, hoặc tiếp x c với những ph n khác của cơ th ví dụ như màng nh y của đường mũi hoặc bộ phận sinh dục trong không đư c xem là mỹ phẩm. - Công dụng chính của sản phẩm mỹ phẩm Mỹ phẩm đư c sử dụng cho những ph n cho phép của cơ th với mục đích duy nhất hoặc mục đích chính là làm sạch, làm thơm hoặc thay đổi vẻ bề ngoài hoặc điều chỉnh mùi cơ th hoặc bảo vệ, giữ gìn ch ng trong điều kiện tốt. (Lưu ý sản phẩm có th có công dụng th hai hoặc công dụng phụ nằm ngoài phạm vi nói trên). - Cách thể hiện của sản phẩm mỹ phẩm Sản phẩm mỹ phẩm không đư c th hiện như một sản phẩm đ chữa bệnh hoặc phòng bệnh cho người. Những đặc đi m sau c n phải đư c xem xét kỹ: I. Lời giới thiệu tính năng, quảng cáo sản phẩm và ngữ cảnh. 4. Hình thức sản phẩm được thể hiện như để phòng bệnh và chữa bệnh cho người. Hình th c sản phẩm Không phải mỹ phẩm đ ng 5. Sản phẩm vĩnh viễn điều chỉnh, phục hồi hoặc làm thay đổi chức năng cơ thể bằng cơ chế miễn dịch, trao đổi chất hoặc cơ chế dược lý. Công dụng khác mỹ phẩm Không phải mỹ phẩm đ ng sai Sản phẩm mỹ phẩm sai www.giaiphapiso.com
  • 6. 6 II. Bao bì/ nội dung nhãn và nhãn bổ sung (bao gồm cả hình ảnh minh hoạ). III. Tài liệu khuyến mãi bao gồm giấy ch ng nhận hoặc tài liệu do các bên gia công ban hành thay cho nhà cung cấp. IV. Các hình th c quảng cáo. V. Hình th c sản phẩm và cách nó đư c sử dụng, ví dụ như: viên con nhộng, thuốc viên, dạng tiêm,... VI. Mục tiêu cá biệt của các thông tin quảng cáo, ví dụ: một nhóm người nhất định với/hoặc có những tổn thương đặt biệt đối với những bệnh tật/ các phản ng có hại. - Những ảnh hưởng sinh lý học của sản phẩm Tất cả các sản phẩm có ảnh hưởng đến ch c năng của cơ th đều có ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất. Đặc tính của mỹ phẩm là tạo nên các ảnh hưởng/ hiệu quả không vĩnh viễn và c n phải sử dụng thường xuyên đ duy trì hiệu quả. Điều c n lưu ý đ u tiên là tất cả những tính năng phù h p dùng cho các loại sản phẩm như trong danh mục các sản phẩm mỹ phẩm (Phụ lục I của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN) hi n nhiên đư c xem là mỹ phẩm. Một số ví dụ về các tính năng thường gặp không đư c chấp nhận đối với mỹ phẩm theo từng loại sản phẩm (đây chưa phải là danh mục đ y đủ): Loại Sản Phẩm Câu giới thiệu tính năng sản phẩm không đư c chấp nhận Chăm sóc tóc  Loại bỏ gàu vĩnh viễn  Phục hồi tế bào tóc / nang tóc  Làm dày s i tóc  Chống rụng tóc  Kích thích mọc tóc Sản phẩm làm rụng lông  Ngăn ngừa/ dừng sự phát tri n của lông Sản phẩm dùng cho móng  Đề cập đến việc nuôi dưỡng làm ảnh hưởng đến sự phát tri n móng Sản phẩm chăm sóc da  Ngăn chặn, làm giảm hoặc làm đảo ngư c những thay đổi sinh lý và sự thoái hoá do tuổi tác  Xoá sẹo  Tác dụng tê  Trị mụn, chữa khỏi, làm lành mụn  Chữa viêm da www.giaiphapiso.com
  • 7. 7  Giảm kích thước cơ th  Săn chắc cơ th / săn chắc ngực  Giảm/ ki m soát sự sưng tấy phù nề  Loại bỏ/ giảm mỡ/ giảm béo  Diệt nấm  Diệt virus  Giảm dị ng Sản phẩm vệ sinh và chăm sóc răng miệng  Chữa trị hay phòng chống các bệnh áp-xe răng, song nướu, viêm l i, loét miệng, nha chu, chảy mủ quanh răng, viêm vòm miệng, răng bị xô lệch, bệnh về nhiễm trùng răng miệng,...  Làm trắng lại các vết ố do Tetracyline Sản phẩm ngăn mùi  Dừng quá trình ra mồ hôi Nước hoa/ Chất thơm  Tăng cường cảm x c  Hấp d n giới tính Những tính năng trên có th đư c làm giảm nhẹ đi và mang tính mỹ phẩm hơn. Ví dụ: đối với tính năng “loại bỏ hoàn toàn d u cho da” có th điều chỉnh làm nhẹ hơn như sau:  Gi p loại bỏ d u cho da  Giảm bóng cho da d u  Phù h p đối với loại da d u  Làm cho da bạn cảm thấy bớt d u www.giaiphapiso.com
  • 8. 8 Đính kèm : Yêu cầu điều kiện 11.2 theo Phụ lục số 06-MP QUY ĐỊNH CỦA ASEAN VỀ GIỚI HẠN KIM LOẠI NẶNG VÀ VI SINH VẬT TRONG SẢN PHẨM MỸ PHẨM 1. Giới hạn kim loại nặng (ACM THA 05 Testing Method): STT Chỉ tiêu Giới hạn 1 Thuỷ ngân Nồng độ tối đa cho phép có trong sản phẩm mỹ phẩm là 1 ph n triệu (1 ppm) 2 Asen Nồng độ tối đa cho phép có trong sản phẩm mỹ phẩm là 5 ph n triệu (5 ppm) 3 Chì Nồng độ tối đa cho phép có trong sản phẩm mỹ phẩm là 20 ph n triệu (20 ppm) 2. Giới hạn vi sinh vật (ACM THA 06 Testing Method): STT Chỉ tiêu Giới hạn Sản phẩm dành cho trẻ em dưới 03 tuổi, sản phẩm tiếp x c với vùng mắt hoặc niêm mạc Sản phẩm khác 1 Tổng số vi sinh vật đếm đư c =<500 cfu/g =<1000 cfu/g 2 P. aeruginosa Không đư c có trong 0,1g hoặc 0,1 ml m u thử Không đư c có trong 0,1g hoặc 0,1ml m u thử 3 S. aureus Không đư c có trong 0,1g hoặc 0,1 ml m u thử Không đư c có trong 0,1g hoặc 0,1ml m u thử 4 C. albicans Không đư c có trong 0,1g hoặc 0,1 ml m u thử Không đư c có trong 0,1g hoặc 0,1ml m u thử www.giaiphapiso.com
  • 9. 9 Đính kèm: Yêu cầu điều kiện 11.3 theo Điều 13 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011: Yêu cầu về an toàn sản phẩm mỹ phẩm: + Các tổ ch c, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường phải đảm bảo các sản phẩm của mình không có hại đối với s c khoẻ con người khi đư c dùng trong những điều kiện bình thường hoặc những điều kiện thích h p đư c hướng d n, phù h p với dạng bào chế, thông tin ghi trên nhãn, hướng d n sử dụng, thận trọng đặc biệt, cũng như các thông tin khác cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm. + Nhà sản xuất, chủ sở hữu sản phẩm phải đánh giá tính an toàn trên mỗi sản phẩm mỹ phẩm theo Hướng d n đánh giá tính an toàn mỹ phẩm của ASEAN. Giới hạn kim loại nặng và vi sinh vật trong mỹ phẩm phải đáp ng yêu c u của ASEAN quy định tại Phụ lục số 06-MP. Thành ph n công th c mỹ phẩm phải đáp ng theo các Phụ lục (Annexes) - bản mới nhất của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN (địa chỉ truy cập: www.dav.gov.vn hoặc www.aseansec.org). www.giaiphapiso.com
  • 10. 10 Đính kèm: Yêu cầu điều kiện 11.4 theo Điều 13 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011: Các thành phần chất cấm, các thành phần có quy định về giới hạn nồng độ, hàm lượng và điều kiện sử dụng trong công thức sản phẩm mỹ phẩm: Các tổ ch c, cá nhân không đư c đưa ra thị trường những sản phẩm mỹ phẩm có ch a: + Các chất cấm sử dụng trong mỹ phẩm với điều kiện đi kèm đư c liệt kê trong Phụ lục II (Annex II). + Các thành ph n đư c liệt kê trong ph n th nhất của Phụ lục III (Annex III), với nồng độ, hàm lư ng vư t quá giới hạn hoặc nằm ngoài điều kiện cho phép. + Các chất màu khác với các chất đư c liệt kê trong Phụ lục IV (Annex IV), ph n 1, trừ trường h p các mỹ phẩm ch a các chất màu với mục đích duy nhất đ nhuộm tóc. + Các chất màu đư c liệt kê trong Phụ lục IV (Annex IV), ph n 1 đư c sử dụng ngoài điều kiện đã nêu. + Các chất bảo quản nằm ngoài danh mục trong Phụ lục VI (Annex VI), ph n 1. + Các chất bảo quản đư c liệt kê trong Phụ lục VI (Annex VI), ph n 1, với hàm lư ng vư t quá giới hạn hoặc nằm ngoài điều kiện cho phép, trừ trường h p các chất này đư c sử dụng với mục đích đặc biệt, không liên quan đến công dụng là chất bảo quản. + Các chất lọc tia tử ngoại nằm ngoài danh mục trong Phụ lục VII (Annex VII), ph n 1. + Các chất lọc tia tử ngoại nằm trong Phụ lục VII (Annex VII), ph n 1 nhưng có hàm lư ng vư t quá giới hạn hoặc điều kiện cho phép. Sự có mặt của các chất đư c liệt kê trong Phụ lục II (Annex II) với hàm lư ng vết v n đư c chấp nhận nếu vì lý do kỹ thuật không th tránh đư c trong “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” và v n đảm bảo yêu c u về độ an toàn của mỹ phẩm như quy định tại Điều 13 của Thông tư này. www.giaiphapiso.com
  • 11. 11 Đính kèm: Yêu cầu điều kiện 11.5 theo Điều 14 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011: - Những sản phẩm mỹ phẩm ch a các thành ph n sau đây thì v n đư c phép lưu thông trên thị trường (Điều 14 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011): + Các thành ph n hoặc nguyên liệu đư c liệt kê trong Phụ lục III (Annex III), ph n 2, trong giới hạn và theo những điều kiện đã nêu, cho đến ngày đư c quy định trong cột (g) của Phụ lục này. + Các chất màu đư c liệt kê trong Phụ lục IV, ph n 2, trong giới hạn cho phép và trong điều kiện đư c chấp nhận, cho đến ngày đư c quy định trong phụ lục này. + Các chất bảo quản đư c liệt kê trong Phụ lục VI, ph n 2, trong giới hạn cho phép và trong điều kiện đư c chấp nhận, cho đến ngày đư c đề cập đến trong cột (f) của Phụ lục này. Tuy nhiên, một vài thành ph n trong số này có th đư c sử dụng ở những hàm lư ng khác với mục đích cụ th , đư c th hiện rõ ràng trong dạng trình bày của sản phẩm. + Các chất lọc tia tử ngoại đư c quy định trong ph n 2 của Phụ lục VII (Annex VII), trong giới hạn cho phép và trong điều kiện đã quy định, cho đến ngày đư c đề cập đến trong cột (f) của Phụ lục này. Quy định về việc sử dụng các chất nằm trong các Phụ lục (Annexes) nêu trên có th thay đổi theo quyết định của Hội đồng mỹ phẩm ASEAN. Các quy định này sẽ tự động đư c cập nhật và có giá trị tại Việt Nam. www.giaiphapiso.com
  • 12. 12 Đính kèm: Yêu cầu điều kiện 11.6: Tuân thủ quy định về ghi nhãn sản phẩm tại các Điều 16, 17, 18, 19 và Điều 20 của Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011: "Điều 16. Vị trí nhãn mỹ phẩm 1. Nhãn mỹ phẩm phải đư c gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa ở vị trí khi quan sát có th nhận biết đư c dễ dàng, đ y đủ các nội dung quy định của nhãn mà không phải tháo rời các chi tiết, các ph n của hàng hóa. 2. Trường h p không đư c hoặc không th mở bao bì ngoài thì trên bao bì ngoài phải có nhãn và nhãn phải trình bày đ y đủ các nội dung bắt buộc. Điều 17. Kích thước, hình thức và nội dung của nhãn 1. Tổ ch c, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường tự xác định kích thước của nhãn hàng hoá mỹ phẩm nhưng phải bảo đảm thông tin ghi trên nhãn phải dễ đọc bằng mắt thường. Nội dung của nhãn và nhãn phụ (nếu có) phải trung thực, rõ ràng, chính xác và phản ánh đ ng tính năng của sản phẩm. 2. Màu sắc của chữ, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu, ký hiệu trình bày trên nhãn mỹ phẩm phải rõ ràng. Màu sắc của chữ và số phải tương phản với nền của nhãn. Điều 18. Nội dung bắt buộc phải ghi trên nhãn 1. Nhãn sản phẩm mỹ phẩm phải phù h p với yêu c u ghi nhãn mỹ phẩm của ASEAN. Những thông tin sau phải đư c th hiện trên nhãn sản phẩm: a) Tên của sản phẩm và ch c năng của nó, trừ khi dạng trình bày sản phẩm đã th hiện rõ ràng ch c năng của sản phẩm; b) Hướng d n sử dụng, trừ khi dạng trình bày đã th hiện rõ ràng cách sử dụng của sản phẩm; c) Thành ph n công th c đ y đủ: Phải ghi rõ các thành ph n theo danh pháp quốc tế quy định trong các ấn phẩm mới nhất nêu tại đi m c khoản 1 Điều 5 của Thông tư này (không phải ghi tỷ lệ ph n trăm của các thành ph n); d) Tên nước sản xuất; đ) Tên và địa chỉ của tổ ch c, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường (ghi đ y đủ bằng tiếng Việt theo Giấy ch ng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đ u tư); e) Định lư ng th hiện bằng khối lư ng tịnh hoặc th tích, theo hệ mét hoặc cả hệ mét và hệ đo lường Anh; g) Số lô sản xuất; h) Ngày sản xuất hoặc hạn dùng phải đư c th hiện một cách rõ ràng (ví dụ: ngày/tháng/năm). Cách ghi ngày phải th hiện rõ ràng gồm tháng, năm hoặc www.giaiphapiso.com
  • 13. 13 ngày, tháng, năm theo đ ng th tự. Có th dùng từ “ngày hết hạn” hoặc “sử dụng tốt nhất trước ngày”, nếu c n thiết có th bổ sung thêm điều kiện chỉ định c n tuân thủ đ đảm bảo sự ổn định của sản phẩm. Với những sản phẩm có độ ổn định dưới 30 tháng, bắt buộc phải ghi ngày hết hạn; i) Lưu ý về an toàn khi sử dụng, đặc biệt theo những lưu ý nằm trong cột "Điều kiện sử dụng và những cảnh báo bắt buộc phải in trên nhãn sản phẩm" đư c đề cập trong các phụ lục của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN, những thận trọng này bắt buộc phải th hiện trên nhãn sản phẩm. 2. Trong trường h p kích thước, dạng hoặc chất liệu bao gói không th in đư c đ y đủ các thông tin quy định tại khoản 1 Điều này trên nhãn gốc, những nội dung bắt buộc này phải đư c ghi trên nhãn phụ đính kèm theo sản phẩm mỹ phẩm và trên nhãn mỹ phẩm phải chỉ ra nơi ghi các nội dung đó. Các thông tin sau đây bắt buộc phải đư c ghi trên nhãn gốc của bao bì trực tiếp của sản phẩm: a) Tên sản phẩm; b) Số lô sản xuất. Điều 19. Ngôn ngữ trình bày trên nhãn mỹ phẩm Những nội dung quy định tại Điều 18 của Thông tư này phải đư c trình bày bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt; riêng các thông tin tại đi m b, đ, i khoản 1 Điều 18 phải ghi bằng tiếng Việt. Điều 20. Các nội dung khác thể hiện trên nhãn mỹ phẩm Tổ ch c, cá nhân đư c phép ghi trên nhãn mỹ phẩm những nội dung khác. Những nội dung ghi thêm không đư c trái với quy định của pháp luật và phải đảm bảo trung thực, chính xác, phản ánh đ ng bản chất của hàng hoá, không che khuất, không làm sai lệch những nội dung bắt buộc ghi trên nhãn mỹ phẩm". 11. Căn c pháp lý của TTHC: - Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Quy định về quản lý mỹ phẩm (Bãi bỏ Quyết định số 48/2007/QĐ-BYT ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế quản lý mỹ phẩm, Quyết định số 40/2008/QĐ-BYT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam). - Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dư c; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dư c phẩm; cấp ch ng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh. Mẫu đơn đính kèm: www.giaiphapiso.com
  • 14. 14 PHỤ LỤC SỐ 01-MP (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)  Đánh dấu vào ô thích h p (Tick where applicable) THÔNG TIN SẢN PHẨM PARTICULARS OF PRODUCT 1. Tên nhãn hàng và tên sản phẩm (Name of brand & product) : 1.1 Nhãn hàng (Brand) 1.2 Tên sản phẩm (Product Name) 1.3 Danh sách các dạng hoặc màu (List of Variants or Shade). Tên (Names) PHIẾU CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM TEMPLATE FOR NOTIFICATION OF COSMETIC PRODUCT PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ (FOR OFFICIAL USE) Ngày nhận (Date acknowledged): Số công bố (Product Notification No.): Phiếu công bố có giá trị 05 năm kể từ ngày nhận. www.giaiphapiso.com
  • 15. 15 ___________________________________________________________________ _________________________________________________________ 2. Dạng sản phẩm (Product type(s))  Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc d u dùng trên da (tay, mặt, chân, ….) Creams, emulsions, lotions, gels and oils for skin (hands, face, feet, etc.)  Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hoá học) Face masks (with the exception of chemical peeling products)  Chất phủ màu (lỏng, nhão, bột) Tinted bases (liquids, pastes, powders)  Phấn trang đi m, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh,… Make-up powders, after-bath powder, hygienic powders, etc.  Xà phòng tắm, xà phòng khử mùi,… Toilet soaps, deodorant soaps, etc  Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,…. Perfumes, toilet waters and eau de Cologne  Sản phẩm dùng đ tắm hoặc gội (muối, xà phòng, d u, gel,…) Bath or shower preparations (salts, foams, oils. gels, etc.)  Sản phẩm tẩy lông Depilatories  Sản phẩm khử mùi và chống mùi. Deodorants and anti-perspirants  Sản phẩm chăm sóc tóc Hair care products - Nhuộm và tẩy màu tóc Hair tints and bleaches - Uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp tóc Products for waving, straightening and fixing, - Các sản phẩm định dạng tóc Setting products, - Sản phẩm làm sạch (sữa, bột, d u gội) Cleansing products (lotions, powders, shampoos), - Sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho tóc (sữa, kem, d u), Conditioning products (lotions, creams, oils), - Các sản phẩm tạo ki u tóc (sữa, keo xịt tóc, sáp) Hairdressing products (lotions, lacquers, brilliantines)  Sản phẩm dùng cạo râu hoặc sau khi cạo râu (kem, xà phòng, sữa,...) Shaving product (creams, foams, lotions, etc.)  Sản phẩm trang đi m và tẩy trang dùng cho mặt và mắt Products for making-up and removing make-up from the face and the eyes  Sản phẩm dùng cho môi Products intended for application to the lips www.giaiphapiso.com
  • 16. 16  Sản phẩm đ chăm sóc răng và miệng Products for care of the teeth and the mouth  Sản phẩm dùng đ chăm sóc và tô đi m cho móng tay, móng chân Products for nail care and make-up  Sản phẩm dùng đ vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài Products for external intimate hygiene  Sản phẩm chống nắng Sunbathing products  Sản phẩm làm sạm da mà không c n tắm nắng Products for tanning without sun  Sản phẩm làm trắng da Skin whitening products  Sản phẩm chống nhăn da Anti-wrinkle products  Sản phẩm khác (đề nghị ghi rõ) Others (please specify) 3. Mục đích sử dụng (Intended use) ________________________________________________________________ ________________________________________________________________ ______________________ 4. Dạng trình bày (Product presentation(s))  Dạng đơn lẻ (Single product)  Một nhóm các màu (A range of colours)  Bảng các màu trong một dạng sản phẩm (Palette(s) in a range of one product type)  Các sản phẩm phối h p trong một bộ sản phẩm (Combination products in a single kit)  Các dạng khác (đề nghị ghi rõ). Others (please specify) THÔNG TIN VỀ NHÀ SẢN XUẤT/ ĐÓNG GÓI (Đề nghị đính kèm danh sách riêng nếu như có nhiều hơn một công ty tham gia sản xuất/ đóng gói đ tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh) PARTICULARS OF MANUFACTURER (S)/ASSEMBLER(S) (Please attach in a separate sheet if there are more than one manufacturer/assembler) 5. Tên nhà sản xuất (Name of manufacturer) : www.giaiphapiso.com
  • 17. 17 Địa chỉ nhà sản xuất ( Nước sản xuất) (Address of manufacturer (state country): C o u n t r y Tel: Fax: 6. Tên công ty đóng gói (đề nghị đánh dấu vào mục thích h p. Có th đánh dấu nhiều hơn 1 ô (Name of assembler (Please tick accordingly. May tick more than one box)):  Đóng gói chính  Đóng gói th cấp Primary assembler Secondary assembler Địa chỉ của công ty đóng gói (Address of assembler (state country)): C o u n t r y Tel : Fax: THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỊU TRÁCH NHIỆM ĐƯA SẢN PHẨM MỸ PHẨM RA THỊ TRƯỜNG PARTICULARS OF LOCAL COMPANY RESPONSIBLE FOR PLACING THE COSMETIC PRODUCT IN THE MARKET 7. Tên công ty (Name of company): Địa chỉ công ty (Address of company): www.giaiphapiso.com
  • 18. 18 Tel : Fax: Số giấy phép kinh doanh/Số giấy phép hoạt động Business Registration Number/License to Operate Number THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY PARTICULARS OF PERSON REPRESENTING THE LOCAL COMPANY 8. Họ và tên (Name of person): Tel: Email: Ch c vụ ở công ty (Designation in the company) : THÔNG TIN VỀ CÔNG TY NHẬP KHẨU PARTICULARS OF IMPORTER 9. Tên công ty nhập khẩu/ Name of Importer: Địa chỉ công ty nhập khẩu/ Address of importer: www.giaiphapiso.com
  • 19. 19 Tel : Fax: DANH SÁCH THÀNH PHẦN PRODUCT INGREDIENT LIST 10. Đề nghị ki m tra ô sau đây (Please check the following boxes)  Tôi đã ki m tra bản sửa đổi từ Phụ luc II đến Phụ lục VII của danh mục các thành ph n mỹ phẩm ASEAN như đư c công bố trên bản sửa đổi g n đây nhất của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN. Tôi xin xác nhận rằng sản phẩm đư c đề cập đến trong bản công bố này không ch a bất c một thành ph n bị cấm nào và cũng tuân thủ với danh mục hạn chế và các điều kiện quy định trong các phụ lục. I have examined the latest revisions of the Annexes II to VII of the ASEAN Cosmetic Ingredient Listing as published in the latest amendment of the ASEAN Cosmetic Directive and confirmed that the product in this notification does not contain any prohibited substances and is in compliance with the restrictions and conditions stipulated in the Annexes.  Tôi đảm nhận trách nhiệm trả lời và h p tác toàn diện với cơ quan có thẩm quyền về bất kỳ hoạt động ki m soát sau khi bán hàng khi có yêu c u bởi cơ quan có thẩm quyền. I undertake to respond to and cooperate fully with the regulatory authority with regard to any subsequent post-marketing activity initiated by the authority. Danh sách thành phần đầy đủ (product full ingredient list) (Yêu c u ghi đ y đủ danh sách tất cả các thành ph n và tỉ lệ % của những chất có giới hạn về nồng độ, hàm lư ng sử dụng trong mỹ phẩm - To submit ingredient list with percentages of restricted ingredients) No Tên đ y đủ thành ph n (tên danh pháp quốc tế hoặc sử dụng tên khoa học chuẩn đã đư c công nhận) Full Ingredient name (use INCI or approved nomenclature in standard references) Tỉ lệ % của những chất có giới hạn về nồng độ, hàm lư ng 1 2 3 4 5 6 7 www.giaiphapiso.com
  • 20. 20 8 9 ... Cam kết (DECLARATION) 1. Thay mặt cho công ty, tôi xin cam kết sản phẩm đư c đề cập trong Phiếu công bố này đạt đư cc tất cả các yêu c u của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN và các phụ lục của nó. I hereby declare on behalf of my company that the product in the notification meets all the requirements of the ASEAN Cosmetic Directive, its Annexes and Appendices. 2. Tôi xin chịu trách nhiệm tuân thủ các điều khoản sau đây (I undertake to abide by the following conditions): i. Đảm bảo có sẵn đ cung cấp các thông tin kỹ thuật và tính an toàn khi cơ quan có thẩm quyền yêu c u và có đ y đủ hồ sơ về các sản phẩm đã đư c phân phối đ báo cáo trong trường h p sản phẩm phải thu hồi. Ensure that the product’s technical and safety information is made readily available to the regulatory authority concerned (“the Authority”) and to keep records of the distribution of the products for product recall purposes; ii. Phải thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về các tác dụng phụ nghiêm trọng gây chết người hoặc đe doạ tính mạng của sản phẩm bằng điện thoại, fax, thư điện tử hoặc văn bản trước 7 ngày k từ ngày biết thông tin. Notify the Authority of fatal or life threatening serious adverse event1 as soon as possible by telephone, facsimile transmission, email or in writing, and in any case, no later than 7 calendar days after first knowledge; iii. Phải hoàn thành báo cáo tác dụng phụ của sản phẩm (theo m u quy định) trong vòng 8 ngày làm việc k từ ngày thông báo cho cơ quan có thẩm quyền về những tác dụng phụ nghiêm trọng như đã nêu trong mục 2ii nói trên và cung cấp bất c thông tin nào theo yêu c u của cơ quan có thẩm quyền. Complete the Adverse Cosmetic Event Report Form1 within 8 calendar days from the date of my notification to the Authority in para 2ii. above, and to provide any other information as may be requested by the Authority; iv. Thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về các phản ng phụ nghiêm trọng nhưng không gây chết người hoặc đe doạ đến tính mạng của sản phẩm và trong bất c trường h p nào, việc báo cáo (sử dụng m u báo cáo) về tác dụng phụ phải đư c tiến hành trước 15 ngày k từ ngày biết về tác dụng phụ này. Report to the Authority of all other serious adverse events that are not fatal or life threatening as soon as possible, and in any case, no later than 15 calendar days after first knowledge, using the Adverse Cosmetic Event Report Form; 1 Như đã được định nghĩa rõ ràng trong tài liệu hướng dẫn cho các công ty về báo cáo tác dụng phụ của sản phẩm mỹ phẩm. As defined in the Guide Manual for the Industry on Adverse Event Reporting of Cosmetics Products 1 Trình bày trong phụ lục I trong tài liệu hướng dẫn cho các công ty về báo cáo tác dụng phụ của sản phẩm mỹ phẩm. Set out in Appendix I to the Guide Manual for the Industry on Adverse Event Reporting of Cosmetics Products www.giaiphapiso.com
  • 21. 21 v. Công bố với cơ quan có thẩm quyền khi có bất c sự thay đổi nào trong bản công bố này. Notify the Authority of any change in the particulars submitted in this notification; 3. Tôi xin cam đoan rằng những thông tin đư c đưa ra trong bản công bố này là đ ng sự thật. Tất cả các tài liệu, các thông tin liên quan đến nội dung công bố sẽ đư c cung cấp và các tài liệu đính kèm là bản h p pháp hoặc sao y bản chính. I declare that the particulars given in this notification are true, all data, and information of relevance in relation to the notification have been supplied and that the documents enclosed are authentic or true copies. 4. Tôi hi u rằng tôi sẽ có trách nhiệm đ đảm bảo tất cả các lô sản phẩm của ch ng tôi đều đáp ng các yêu c u pháp luật, và tuân thủ tất cả tiêu chuẩn và chỉ tiêu sản phẩm đã đư c công bố với cơ quan có thẩm quyền. I understand that I shall be responsible for ensuring that each consignment of my product continues to meet all the legal requirements, and conforms to all the standards and specifications of the product that I have declared to the Authority. 5. Tôi hi u rằng trong trường h p có tranh chấp pháp luật, tôi không đư c quyền sử dụng bản công bố sản phẩm mỹ phẩm đã đư c cơ quan có thẩm quyền chấp nhận nếu sản phẩm của ch ng tôi không đạt đư c các yêu c u về tiêu chuẩn, chỉ tiêu mà ch ng tôi đã công bố. I understand that I cannot place reliance on the acceptance of my product notification by the authority in any legal proceedings concerning my product, in the event that my product has failed to conform to any of the standards or specifications that I had previously declared to the Authority. __________________________________________________________ Tên và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty [Name and Signature of person representing the local company] ______________ __________________ Dấu của công ty [Company stamp] Ngày [Date] www.giaiphapiso.com
  • 22. 22 PHỤ LỤC SỐ 02-MP (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế) TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN VỀ CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM GUIDANCE DOCUMENT ON PRODUCT NOTIFICATION 1. Tên nhãn hàng và tên sản phẩm. Name of brand and product Tên đ y đủ của sản phẩm phải đư c cung cấp, theo trình tự sau: tên nhãn hàng, dòng sản phẩm (nếu có), tên sản phẩm. Nếu là một màu riêng lẻ đư c công bố thì ghi tên màu và số màu (ví dụ: L‟oreal Feria Color 3D Hot Ginger). Nếu có nhiều màu thì tên và số màu của mỗi màu phải đư c công bố. The complete name of the product should be given, in the following sequence: brand name, line name (if applicable), product name, if a single shade is notified, the shade name/number (e.g. L‟oreal Feria Color 3D Hot Ginger). If there are different shades, the shade name/number for each shade shall be declared. 2. Dạng sản phẩm. Product types Danh sách minh họa là chưa đ y đủ và có th đề cập đến các dạng sản phẩm khác không có trong danh sách bằng cách lựa chọn mục “các dạng khác” và ghi rõ dạng sản phẩm. Có th lựa chọn nhiều hơn một dạng sản phẩm, ví dụ “ bath hoặc shower” và “ sản phẩm chăm sóc tóc” nếu như sản phẩm sử dụng đư c trong các trường h p này. The illustrative list is not exhaustive and you can include other types of cosmetic products not in the list by selecting others and specifying what it is. More than one category can be selected, e.g. „Bath or shower preparations‟ and „Hair-care products‟ can be selected if your product is both a shower gel and hair shampoo. 3. Mục đích sử dụng. Intended use Là thông tin về ch c năng hoặc công dụng của sản phẩm, không phải cách sử dụng, ví dụ giữ ẩm cho da mặt, da tay,... This refers to the function or use of the product and not the directions for use e.g. to moisturize the face, hand, etc. 4. Dạng trình bày. Product presentation(s) Chỉ lựa chọn một dạng thích h p nhất trong 4 dạng sản phẩm. Sau đây là giải thích về các dạng sản phẩm. Please select only one out of the 4 choices that best fit the presentation type of the product. The following is an explanation of the presentation types: - “Dạng đơn lẻ” đư c trình bày trong một dạng đóng gói đơn lẻ. “A single product” exists in a single presentation form. - “Một nhóm các màu” là một nhóm các sản phẩm mỹ phẩm có thành ph n tương tự nhau và đư c sản xuất bởi cùng một nhà sản xuất, có cùng mục đích sử dụng, www.giaiphapiso.com
  • 23. 23 nhưng có màu sắc khác nhau (ví dụ như son, màu mắt, hoặc đánh móng tay) nhưng không phải là dạng đóng gói kết h p của các dạng sản phẩm khác nhau. "A range of colours” is a range of cosmetic products, which are similar in composition and produced by the same manufacturer, and are intended for the same use but are available in different shades of colour (e.g. lipsticks, eye shadows or nail polish but not composite packs of different types). - “Bảng các màu trong một dạng sản phẩm” là một nhóm các màu như đư c định nghĩa ở trên, đư c đóng trong một loạt các bảng. "Palette(s) in a range of one product type” refers to a range of colours as defined above, which may be presented in a series of palettes. - “Các sản phẩm phối h p trong một bộ sản phẩm” là các dạng sản phẩm giống hoặc khác nhau và đư c bán trong cùng một bao gói. Không th bán riêng từng loại (ví dụ như một hộp các màu mắt và môi, một hộp ch a cả các dạng kem chăm sóc da). "Combination products in a single kit” refer to similar and/ or different product types packed and sold in a single kit. They cannot be sold separately (e.g. a make-up kit of eye and lip colours; a set of skin-care products sold in a single kit). 5. Thông tin về nhà sản xuất/ đóng gói. Particulars of the manufacturer(s)/ Assembler(s) Có th có trên một công ty sản xuất hoặc đóng gói cho một sản phẩm (là các công ty tham gia các công đoạn sản xuất đ sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh). Phải nêu rõ tên và địa chỉ đ y đủ của từng công ty (trường h p địa chỉ trụ sở chính khác địa chỉ cơ sở sản xuất thì phải khai báo cả hai). There may be more than one manufacturer and/or assembler for one product. The full names and contact details of each of them must be submitted (If the address of main office and factory of the manufacturer are different, it is required to notify both of them). - Công ty sản xuất là công ty tham gia vào bất kỳ giai đoạn nào của quá trình tạo ra sản phẩm mỹ phẩm. Quá trình sản xuất bao gồm tất cả các giai đoạn từ sản xuất bán thành phẩm và thành phẩm, xây dựng công th c và sản xuất (ví dụ như nghiền, trộn, gói và hoặc đóng gói), ki m tra chất lư ng, xuất xưởng và các quá trình ki m soát liên quan. A manufacturer is a company which is engaged in any process carried out in the course of making the cosmetic product. The manufacturing process includes all operations of bulk intermediates and products, formulation and production (such as grinding, mixing, encapsulation and/ or packaging), quality control, release and the related controls. - Công ty đóng gói chính là công ty tham gia vào q a trình đóng gói sản phẩm vào bao bì đóng gói chính/ trực tiếp, bao bì này đư c hoặc sẽ đư c dán nhãn trước khi sản phẩm đư c bán hoặc phân phối. A primary assembler is a company which is engaged in a process of enclosing the product in a primary/ immediate container which is labelled or to be labelled before the product is sold or supplied in it. www.giaiphapiso.com
  • 24. 24 - Công ty đóng gói th cấp là công ty chỉ tham gia vào quá trình dán nhãn cho bao gói mà sản phẩm đã đư c đóng vào trong bao gói chính, hoặc đóng bao gói chính vào trong hộp carton, sau đó dán nhãn, trước khi bán hoặc phân phối. A secondary assembler is a company which is engaged only in a process of labelling the product container where the product is already enclosed in its primary container and/ or packing the product which is already enclosed in its labelled primary container into a carton which is labelled or to be labelled, before the product is sold or supplied. 6. Thông tin về tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường. Particulars of company Đó là tổ ch c, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường, có th là công ty sản xuất trong nước hoặc đại lý đư c uỷ quyền bởi nhà sản xuất đ bán sản phẩm ra thị trường hoặc đó, là công ty chịu trách nhiệm bán sản phẩm trên thị trường Việt Nam. Số Giấy ch ng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương phải đư c nêu rõ trong m u công bố, nếu có. It refers to the local company responsible for placing the cosmetic products in the market, which may be a local manufacturer or an agent appointed by a manufacturer to market the product or the company that is responsible for bringing in the product for sale in Viet Nam, etc. The business registration number or its equivalent should be indicated in the notification form, if applicable. 7. Thông tin về người đại diện theo pháp luật cho công ty. Particulars of the person representing the local company Người đại diện cho công ty đ nộp hồ sơ công bố phải có đủ trình độ và kinh nghiệm theo quy định của luật pháp và luật hành nghề của các nước thành viên, là người đại diện theo pháp luật của công ty nêu trên Giấy ch ng nhận đăng ký kinh doanh The person who represents the company to submit the product notification must possess adequate knowledge or experience in accordance with the legislation and practice of the Member Country. 8. Thành phần đầy đủ và danh pháp. Full ingredient listing and nomenclature a) Tất cả các thành ph n của mỹ phẩm phải đư c xác định bằng danh pháp trong ấn phẩm mới nhất về danh pháp chuẩn (International Cosmetic Ingredient Dictionary, British Pharmacopoeia, United States Pharmacopoeia, Chemical Abstract Services, Japanese Standard Cosmetic Ingredient, Japanese Cosmetic Ingredients Codex). Tên thực vật và dịch chiết từ thực vật phải đư c xác định bằng chi, loài. Tên chi thực vật có th r t ngắn. Các thành ph n có nguồn gốc từ động vật c n nêu chính xác tên khoa học của loài động vật đó. Các thành ph n sau đây không đư c coi là thành ph n của sản phẩm: All the ingredients in the product must be specified by using the nomenclature from the latest edition of standard references (Refer to appendix A). Botanicals and extract of botanicals should be identified by its genus and species. The genus may be abbreviated. If ingredients derived from animals, it is required to specify the scientific name of the animals. The following are not regarded as ingredients: www.giaiphapiso.com
  • 25. 25 - Tạp chất trong nguyên liệu đư c sử dụng. Impurities in the raw materials used; - Các nguyên liệu đư c sử dụng vì mục đích kỹ thuật nhưng không có mặt trong sản phẩm thành phẩm. Subsidiary technical materials used in the preparation but not present in the final product; - Các hoá chất đư c sử dụng với một số lư ng c n thiết đư c ki m soát chặt chẽ như dung môi hoặc chất giữ mùi hoặc các thành ph n tạo mùi. Các thành ph n nước hoa và chất tạo hương và các nguyên liệu của ch ng có th viết dưới dạng “hương liệu” (perfume, fragrance). Materials used in strictly necessary quantities as solvents, or as carriers for perfume and aromatic compositions. Nồng độ của các thành ph n phải đư c công bố nếu như đó là các thành ph n nằm trong danh mục hạn chế sử dụng đư c xác định trong các phụ lục của Hướng d n về mỹ phẩm ASEAN. The percentage of ingredients must be declared if they are substances with restrictions for use as specified in the annexes of the ASEAN Cosmetic Directive. b) Đối với sản phẩm ch a một nhóm các màu hoặc các sản phẩm trong cùng một bao gói, công bố thành ph n đ y đủ theo dạng sau: For a range of colours/shades or products in a single kit, complete the Product Ingredient List in the following format: - Danh sách thành ph n của dạng cơ bản List ingredients in the Base Formulation - “Có th ch a” và danh sách các màu „May contain‟ and list each colour/shade c) Với dạng phối h p các sản phẩm khác nhau trong cùng một đóng gói, liệt kê mỗi sản phẩm và công th c tương ng cho từng sản phẩm. Có th mở rộng m u công bố nếu c n thêm khoảng trống đ điền thông tin. For combination products in a kit, list each product and its corresponding formulation individually. You can extend the form when more space is needed. www.giaiphapiso.com
  • 26. 26 Đính kèm quy định Về cách thực hiện Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm được quy định tại Điều 5 Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011: a) Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đư c lập theo m u Phụ lục số 01- MP. Phiếu công bố phải đư c người đại diện theo pháp luật ký, có đóng dấu giáp lai của tổ ch c, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường. Cách ghi các nội dung trong Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo hướng d n tại Phụ lục số 02-MP ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011. b) Mỗi sản phẩm mỹ phẩm đư c công bố trong một Phiếu công bố. Sản phẩm mỹ phẩm đư c sản xuất hoàn chỉnh tại mỗi công ty sản xuất khác nhau thì công bố riêng. Trường h p có trên một công ty tham gia các công đoạn sản xuất đ sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh thì lập chung trong một Phiếu công bố và phải nêu rõ tên và địa chỉ đ y đủ của từng công ty. Các sản phẩm cùng một chủ sở hữu sản phẩm thuộc một trong các trường h p sau đây đư c phép công bố trong một Phiếu công bố: Các sản phẩm đư c đóng dưới tên chung và đư c bán dưới dạng một bộ sản phẩm. Các sản phẩm cùng tên, cùng dòng sản phẩm có công th c tương tự nhau nhưng có màu sắc hoặc mùi khác nhau. Đối với sản phẩm nhuộm tóc, nước hoa công bố riêng cho từng màu, mùi. Các dạng khác sẽ đư c Cục Quản lý dư c - Bộ Y tế quyết định dựa vào quyết định của Hội đồng mỹ phẩm ASEAN. c) Cách ghi thành ph n công th c có trong sản phẩm mỹ phẩm: Thành ph n có trong công th c sản phẩm phải đư c ghi đ y đủ theo th tự hàm lư ng giảm d n. Các thành ph n nước hoa, chất tạo hương và các nguyên liệu của ch ng có th viết dưới dạng “hương liệu” (perfume, fragrance, flavour, aroma). Những thành ph n với hàm lư ng nhỏ hơn 1% có th liệt kê theo bất kỳ th tự nào sau các thành ph n có hàm lư ng lớn hơn 1%. Các chất màu có th đư c ghi theo bất c th tự nào sau các thành ph n khác theo chỉ d n màu (CI) hoặc theo tên như trong Phụ lục IV (Annex IV) của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN. Những sản phẩm mỹ phẩm dùng đ trang đi m, dưới dạng các màu khác nhau có th liệt kê tất cả các chất màu trong mục “có th ch a” hoặc “ /-”. Nêu đ y đủ tỷ lệ ph n trăm của các thành ph n có quy định về giới hạn nồng độ, hàm lư ng tại các Phụ lục (Annexes) của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN. Giữa hàng đơn vị và hàng thập phân đư c đánh dấu bằng dấu phẩy (“,”). Tên thành ph n phải đư c ghi bằng danh pháp quốc tế (International Nomenclature of Cosmetic Ingredients - INCI) quy định trong các ấn phẩm mới nhất: Từ đi n thành ph n mỹ phẩm quốc tế (International Cosmetic Ingredient Dictionary), Dư c đi n Anh (British Pharmacopoeia), Dư c đi n Mỹ (United www.giaiphapiso.com
  • 27. 27 States Pharmacopoeia), Dữ liệu tóm tắt về hoá học (Chemical Abstract Services), Tiêu chuẩn Nhật Bản về thành ph n nguyên liệu mỹ phẩm (Japanese Standard Cosmetic Ingredient), ấn phẩm của Nhật Bản về thành ph n nguyên liệu mỹ phẩm (Japanese Cosmetic Ingredients Codex). Tên thực vật và dịch chiết từ thực vật phải đư c viết bằng tên khoa học bao gồm chi, loài thực vật (tên chi thực vật có th r t ngắn). Các thành ph n có nguồn gốc từ động vật c n nêu chính xác tên khoa học của loài động vật đó. Những chất sau đây không đư c coi là thành ph n của mỹ phẩm: Tạp chất trong nguyên liệu đư c sử dụng. Các nguyên liệu phụ đư c sử dụng vì mục đích kỹ thuật nhưng không có mặt trong sản phẩm thành phẩm. Nguyên liệu đư c sử dụng với số lư ng c n thiết như dung môi hoặc chất mang của các thành ph n tạo mùi. d) Ngôn ngữ trình bày trong Phiếu công bố là tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Các nội dung ghi tại mục 3 (Mục đích sử dụng), mục 7 (Thông tin về tổ ch c, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường), mục 8 (Thông tin về người đại diện theo pháp luật của Công ty), mục 9 (Thông tin về Công ty nhập khẩu) trong Phiếu công bố phải ghi bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh. Cách thực hiện dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố) như sau: Các tổ ch c, cá nhân có th nộp dữ liệu công bố theo một trong hai cách th c sau: a) Khai báo trực tiếp: Tổ ch c, cá nhân đ ng tên công bố sản phẩm mỹ phẩm gửi văn bản về Cục Quản lý dư c - Bộ Y tế đ đư c cấp tài khoản truy cập vào cơ sở dữ liệu về quản lý mỹ phẩm, khai báo trực tiếp trên cơ sở dữ liệu. Phiếu công bố nộp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải đư c in ra từ cơ sở dữ liệu đó. b) Truy cập vào trang thông tin điện tử của Cục Quản lý dư c, tải cơ sở dữ liệu của Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (Phụ lục số 01-MP), điền đ y đủ thông tin theo quy định vào cơ sở dữ liệu, sao lưu vào phương tiện lưu giữ điện tử (USB, CD-ROM, ...). Phiếu công bố nộp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải đư c in ra từ cơ sở dữ liệu đó. Tổ ch c, cá nhân đ ng tên công bố sản phẩm phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính phù h p các nội dung của Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (bản có ký tên, đóng dấu) với dữ liệu công bố (bản mềm) đã khai báo hoặc nộp cho cơ quan quản lý./. www.giaiphapiso.com