SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 103
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN NGỌC ANH
MÃ SINH VIÊN : A18852
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS.Đoàn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Anh
Mã sinh viên : A18852
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo đã tận
tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, em xin chân thành
cảm ơn cô giáo – Thạc sĩ Đoàn Thị Hồng Nhung, đã tận tình, chu đáo hướng dẫn em
trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Cùng với đó, em xin cảm ơn phòng Kế toán – Tài chính của công ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực
tập tại công ty, và các cô chú, anh chị đang công tác tại công ty đã luôn chỉ bảo, giúp
đỡ em trong quá trình thực tập.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành khóa luận, nhưng do kiến thức cũng
như kinh nghiệm thực tế còn nhiều thiếu sót nên bài khóa luận không tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo để khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .............1
1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp ..........................................................................................1
1.2. Đặc điểm của hoạt động xây lắp............................................................................1
1.3. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...............................2
1.3.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ......
.........................................................................................................................................2
1.3.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất .................................................................2
1.3.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................3
1.3.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp .............................................................................................................................5
1.3.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ...........................................................................5
1.3.2.2 . Phân loại giá thành sản phẩm ...........................................................................5
1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...............................7
1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp.....................................................................................................8
1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp.............................................................................................................................9
1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................9
1.5.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..............................................................10
1.5.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ...............11
1.5.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................................................11
1.5.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................13
1.5.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ..............................................................14
1.5.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................................19
1.5.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................22
1.5.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang........................................................23
1.5.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................24
1.5.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ....................24
1.5.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................25
1.5.5.3. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................................28
1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp theo các hình thức sổ. ........................................................................28
1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung......................................................................28
1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái...................................................................28
1.6.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.............................................................28
1.6.4. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ...................................................................28
1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính....................................................................30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.................................................................31
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Phát triển nông thôn....31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Phát triển nông thôn.....................................................................................................31
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát
triển nông thôn .............................................................................................................32
2.1.2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Phát triển nông thôn......................................................................................................32
2.1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
và Phát triển nông thôn .................................................................................................33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển
nông thôn ......................................................................................................................34
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Phát triển nông thôn.....................................................................................................36
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển
nông thôn .......................................................................................................................36
2.1.4.2. Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
và Phát triển nông thôn .................................................................................................37
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Phát triển nông thôn...................................39
2.2.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty Cổ phần Đầu
tư Xây dựng và Phát triển nông thôn. .........................................................................39
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................39
2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí.............................................................................39
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Phát triển nông thôn.....................................................................................................40
Thang Long University Library
2.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................................................41
2.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................48
2.2.4.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ..............................................................54
2.2.4.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................................60
2.2.4.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................72
2.2.5. Kế toán đánh giá giá trị sản phẩm dở dang tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng và Phát triển nông thôn ......................................................................................74
2.2.6. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng và Phát triển nông thôn ......................................................................................75
2.2.6.1. Đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành................................75
2.2.6.2. Kỳ tính giá thành...............................................................................................75
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ......................................78
3.1. Nhận xét đánh giá khái quát về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp ở công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Phát triển nông
thôn ...............................................................................................................................78
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................78
3.1.2. Hạn chế ...............................................................................................................80
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng và phát triển nông thôn ..........................82
3.2.1. Đối với tình hình luân chuyển chứng từ ở công ty...........................................82
3.2.2. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................................83
3.2.3. Đối với chi phí nhân công trực tiếp ...................................................................84
3.2.4. Đối với chi phí máy thi công ..............................................................................84
3.2.5. Đối với chi phí sản xuất chung ..........................................................................85
3.2.6. Đối với công tác kế toán giá thành ....................................................................88
3.2.7. Phần mềm kế toán của công ty ..........................................................................88
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
CT Công trình
CPSX Chi phí sản xuất
ĐHCMSG Đường Hồ Chí Minh Sông Giang
GTGT Giá trị gia tăng
HMCT Hạng mục công trình
KLXL Khối lượng xây lắp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NCTT Nhân công trực tiếp
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
MTC Máy thi công
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
TTTV Trung tâm tư vấn
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Hình 2.1. Màn hình quy trình nghiệp vụ của phần mềm SAS ......................................38
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán nguyên vật liệu trực tiếp....................................................12
Sơ đồ 1.2. Trình tự kế toán nhân công trực tiếp............................................................14
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công (trường hợp doanh nghiệp có
tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có tổ chức hạch toán riêng)..............................16
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán chi phí sử dụng MTC (trường hợp doanh nghiệp có đội
máy thi công riêng và có tổ chức kế toán riêng nhưng các bộ phận trong doanh nghiệp
không tính kết quả riêng)...............................................................................................16
Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí sử dụng MTC (Trường hợp doanh nghiệp có đội máy thi
công riêng, có tổ chức kế toán riêng và các bộ phận trong doanh nghiệp tính kết quả
riêng)..............................................................................................................................17
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí sử dụng MTC (Trường hợp doanh nghiệp không tổ chức đội
máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức hạch
toán riêng)......................................................................................................................18
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài ..........................19
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung......................................................21
Sơ đồ 1.12. Trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ ...................................23
Sơ đồ 1.15. Tổ chức sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ ...............................................29
Sơ đồ 2.1. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.......................................................33
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông
thôn ................................................................................................................................34
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán......................................................................36
Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán trên phần mềm kế toán ................................................38
Mẫu 1.1. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp..............................................................28
Mẫu 2.1. Giấy đề nghị tạm ứng.....................................................................................42
Mẫu 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................................43
Mẫu 2.3. Phiếu nhập kho xuất thẳng .............................................................................44
Mẫu 2.4. Bảng kê nhập xuất tồn....................................................................................45
Mẫu 2.5. Bảng kê thanh toán hóa đơn giá trị gia tăng...................................................45
Mẫu 2.6. Sổ chi tiết tài khoản 621.................................................................................46
Mẫu 2.7. Chứng từ ghi sổ..............................................................................................47
Mẫu 2.8. Sổ cái tài khoản 621 .......................................................................................47
Mẫu 2.9. Hợp đồng giao nhận khối lượng thi công ......................................................49
Mẫu 2.10. Biên bản nghiệm thu khối lượng..................................................................50
Mẫu 2.12. Bảng tổng hợp lương công nhân thuê ngoài ................................................51
Mẫu 2.13. Bảng thanh toán lương cho đội công trình...................................................52
Mẫu 2.14. Sổ chi tiết tài khoản 622...............................................................................53
Mẫu 2.15. Chứng từ ghi sổ............................................................................................53
Mẫu 2.16. Sổ cái tài khoản 622 .....................................................................................54
Mẫu 2.17. Hợp đồng thuê máy thi công........................................................................56
Mẫu 2.18. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................57
Mẫu 2.19. Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công ..............................................58
Mẫu 2.20. Sổ chi tiết tài khoản 623...............................................................................58
Mẫu 2.21. Chứng từ ghi sổ............................................................................................59
Mẫu 2.22. Sổ cái tài khoản 623 .....................................................................................59
Mẫu 2.23. Bảng thanh toán tiền lương của nhân viên quản lý......................................62
Mẫu 2.24.Bảng phân bổ tiền lương và BHXH..............................................................62
Mẫu 2.25. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định............................................63
Mẫu 2.26. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................64
Mẫu 2.27. Bảng kê thanh toán hóa đơn giá trị gia tăng.................................................65
Mẫu 2.28. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................66
Mẫu 2.29. Bảng kê thanh toán hóa đơn GTGT .............................................................67
Mẫu 2.30. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.........................................................68
Mẫu 2.31. Sổ chi tiết tài khoản 627...............................................................................69
Mẫu 2.32. Chứng từ ghi sổ............................................................................................69
Mẫu 2.33. Chứng từ ghi sổ............................................................................................70
Mẫu 2.34. Chứng từ ghi sổ............................................................................................70
Mẫu 2.35. Chứng từ ghi sổ............................................................................................70
Mẫu 2.36. Sổ cái tài khoản 627 .....................................................................................71
Mẫu 2.37. Sổ chi tiết tài khoản 154...............................................................................72
Mẫu 2.38. Chứng từ ghi sổ............................................................................................73
Mẫu 2.39. Sổ cái tài khoản 154 .....................................................................................74
Mẫu 2.40. Bảng tổng hợp giá thành các công trình năm 2013......................................77
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta hiện nay đang trên đà mở cửa và hội nhập đã tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển, tuy nhiên bên cạnh đó các doanh nghiệp cũng
phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Vì vậy, các công ty trong nước muốn tồn
tại và vươn lên khẳng định vị trí của mình cần phải năng động trong tổ chức quản lý,
điều hành sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần làm tốt kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm nhằm giảm thiểu chi phí từ đó hạ giá thành sản phẩm song vẫn đảm
bảo yêu cầu chất lượng.
Bên cạnh đó ngành xây dựng cơ bản giữ vai trò quan trọng trong quá trình tạo ra
cơ sở vật chất cho đất nước và là ngành có số vốn bỏ ra tương đối lớn đòi hỏi doanh
nghiệp phải hạch toán kế toán một cách chính xác chi phí bỏ ra, không làm lãng phí
vốn đầu tư. Mặt khác, chi phí sản xuất là cơ sở tính giá thành sản phẩm. Kế toán chi
phí sản xuất chính xác sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí vào giá thành giúp cho
doanh nghiệp xác định được kết quả sản xuất kinh doanh. Từ đó kịp thời đề ra các biện
pháp nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Chính vì vậy, tổ chức tốt kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu thiết thực và là vấn đề
được đặc biệt quan tâm trong điều kiện hiện nay.
Qua quá trình tìm hiểu về mặt lí luận và trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn, là một công ty xây lắp, em nhận thấy
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ một vai trò quan trọng trong
toàn bộ công tác hạch toán kế toán tại công ty. Do đo, em đã chọn đề tài ”Hoàn thiện
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu
tư Xây dựng và Phát triển nông thôn” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ cơ sở lí luận chung và thực trạng công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn để từ đó đưa ra các biện pháp nhằm
hoàn thiện công tác tính giá thành, nâng cao chất lượng và giảm chi phí sản phẩm
hoàn thành.
Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông
thôn. Đề tài lấy số liệu nghiên cứu trong tháng 08 năm 2013 dưới góc độ kế toán
tài chính.
Ngoài lời mở đầu, kết luận, nội dung chính của khóa luận gồm ba chương:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Phát triển nông thôn.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Phát
triển nông thôn.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP
1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công
nghiệp nhằm tạo ra cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân, để thực hiện công nghiệp
hóa và hiện đại hóa đất nước. Cũng như các doanh nghiệp nói chung, sự cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp xây dựng ngày càng gay gắt. Để tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp phải thực sự làm ăn có lãi, tạo uy tín trên thương trường, những công trình của
doanh nghiệp phải có sức cạnh tranh mạnh mẽ, chất lượng cao và giá thành cạnh tranh.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải áp dụng nhiều biện pháp khác nhau để tổ chức và
quản lý tốt quá trình sản xuất kinh doanh, trong đó việc tổ chức kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm hợp lý, khoa học có ý nghĩa đặc biệt và trở thành khâu
trung tâm của kế toán.
Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm do bộ phận
kế toán cung cấp sẽ giúp các nhà quản lý doanh nghiệp có một cách nhìn chính xác về
giá trị thực của CT, HMCT cũng như toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của toàn doanh nghiệp xây dựng, để từ đó có thể đưa ra những phân tích, đánh giá tình
hình thực hiện các định mức dự toán chi phí, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền
vốn hiệu quả hay lãng phí và tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm nhằm
đưa ra những quyết định quản lý thích hợp. Không chỉ quan trọng với bản thân doanh
nghiệp, những thông tin về chi phí, giá thành còn có ý nghĩa đặc biệt với các cơ quan
quản lý chức năng của nhà nước cũng như các nhà đầu tư, đối tác.
Dưới góc độ của kế toán quản trị thì chi phí, giá thành còn là cơ sở để định giá
bán sản phẩm và hạch toán kinh tế nội bộ, là căn cứ xác định kết quả kinh doanh. Với
tầm quan trọng này, kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm chi phối đến các phần
hành kế toán khác, đồng thời phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh tế tài chính
doanh nghiệp.
1.2. Đặc điểm của hoạt động xây lắp
So với các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm về
kinh tế, kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản
phẩm của ngành. Điều này đã chi phối đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
2
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc…, có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian xây dựng để hoàn thành sản phẩm có
giá trị sử dụng thường dài… Do đó, việc quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải
lập dự toán. Quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán
làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu
tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ, chi
phí chủ yếu phát sinh trong quá trình cung ứng và quá trình sản xuất. Phù hợp với đặc
điểm này kế toán chỉ tập trung theo dõi và tập hợp chi phí trong quá trình sản xuất.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện cần thiết cho sản
xuất như các loại xe máy, thiết bị thi công, người lao động… phải di chuyển theo địa
điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản,
vật tư rất phức tạp.
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
thường kéo dài. Quá trình thi công chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia
thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu tác
động rất lớn của nhân tố môi trường như nắng, mưa, lũ lụt… Đặc điểm này khiến cho
kế toán chi phí trở nên khó khăn, đồng thời đòi hỏi việc tổ chức, quản lý, giám sát phải
chặt chẽ sao cho bảo đảm chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán.
Những đặc điểm trên đã ảnh hưởng rất lớn đến kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Kế toán vừa phải đáp ứng yêu cầu
chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một doanh nghiệp sản xuất vừa phải đảm
bảo phù hợp với đặc thù riêng của loại hình doanh nghiệp xây lắp.
1.3. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.3.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động xây lắp, kinh
doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
Đối với hoạt động xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là
toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất
và cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp.
Về bản chất, chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn của doanh nghiệp vào đối
tượng tính giá nhất định nhưng nó khác với chi tiêu và cũng khác với vốn. Chi phí phát
Thang Long University Library
3
sinh trong quá trình sản xuất và được bù đắp bằng thu nhập hoạt động sản xuất kinh
doanh; chi tiêu là việc dùng tiền để chi cho các hoạt động ngoài sản xuất kinh doanh,
có thể lấy từ quỹ của doanh nghiệp và không được bù đắp. Còn vốn là biểu hiện bằng
tiền của tất cả tài sản sử dụng vào họat động sản xuất với mục đích sinh lời nhưng
không phải đều là phí tổn.
Cũng cần xem xét chi phí trên góc độ quản trị: Mục đích của kế toán quản trị chi
phí là cung cấp thông tin chi phí thích hợp, hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định của
các nhà quản trị doanh nghiệp. Vì vậy, đối với kế toán quản trị chi phí không đơn
thuần nhận thức chi phí như kế toán tài chính mà chi phí còn được nhận thức theo cả
khía cạnh nhận diện thông tin để phục vụ cho việc ra quyết định: chi phí có thể là phí
tổn thực tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực
hiện, kiểm tra, ra quyết định hay chi phí cũng có thể là phí tổn ước tính để thực hiện
dự án, những phí tổn mất đi khi lựa chọn phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh. Khi đó
trong kế toán quản trị lại cần chú ý đến sự lựa chọn, so sánh theo mục đích sử dụng,
môi trường kinh doanh hơn là chú trọng vào chứng minh bằng các chứng cứ, chứng từ.
1.3.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng
nhóm theo đặc trưng nhất định nhằm tạo thuận lợi cho việc quản lý, hạch toán, kiểm
tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp xây lắp thì việc quản lý chi phí sản xuất không chỉ dựa vào
các số liệu tổng hợp về chi phí mà còn căn cứ vào số liệu cụ thể của từng loại chi phí
theo từng CT, HMCT ở từng thời điểm nhất định. Do vậy, việc phân loại chi phí sản
xuất là yêu cầu tất yếu đối với kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp. Phân loại chi phí phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản
lý chi phí sản xuất.
Tùy theo yêu cầu của từng mặt quản lý, giác độ xem xét chi phí… mà các loại
chi phí được sắp xếp, phân loại theo các cách thức khác nhau.
Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng kinh tế
Theo các phân loại này, chi phí sản xuất bao gồm:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí về các loại vật liệu chính, vật
liệu phụ, vật kết cấu (trừ vật liệu sử dụng cho máy thi công)… cần thiết để tham gia
cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp.
 Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ
cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình. Không bao gồm các
4
khoản trích theo tiền lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và tiền ăn ca của công
nhân trực tiếp xây lắp.
 Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực
hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy bao gồm: chi phí khấu hao máy thi công,
tiền thuê máy thi công, tiền lương của công nhân điều khiển máy thi công, chi phí
nhiên liệu, động cơ, dầu mỡ dùng cho máy thi công, chi phí sửa chữa máy thi công.
 Chi phí sản xuất chung: là các chi phí khác ngoài các khoản chi phí trên
phát sinh ở tổ, đội, công trường xây dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội xây
dựng, các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định của nhân viên quản lý đội và
công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công, tiền ăn ca của các bộ
phận, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu, công cụ xuất dùng chung cho
đội xây dựng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong
kỳ liên quan đến hoạt động của đội.
Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất bao gồm các yếu tố:
 Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu, phụ
tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng trong quá
trình sản xuất sản phẩm.
 Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương, các khoản trích
theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tiền lương của người
lao động.
 Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Là toàn bộ khấu hao tài sản cố định sử
dụng vào hoạt động sản xuất sản phẩm xây lắp của doanh nghiệp.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về
các dịch vụ bên ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp của doanh nghiệp như tiền điện
nước, tiền điện thoại…
 Chi phí bằng tiền khác: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất sản phẩm xây lắp ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên và được thanh
toán bằng tiền.
Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí có tác dụng cho biết
nội dung, kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử dụng vào quá trình
sản xuất trong tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp, là cơ sở để kế toán tập hợp chi
phí sản xuất theo yếu tố, phục vụ việc lập thuyết minh báo cáo tài chính.
Thang Long University Library
5
Ngoài hai cách phân loại trên còn có cách phân loại khác:
 Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và quy mô sản xuất
thì chi phí gồm: chi phí cố định và chi phí biến đổi.
 Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng
kế toán thì chi phí gồm: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm thì chi phí gồm: chi phí cơ bản và chi phí chung.
Như vậy mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng
đối tượng quản lý và từng đối tượng cung cấp thông tin cụ thể nhưng chúng luôn bổ
sung cho nhau nhằm quản lý có hiệu quả nhất về toàn bộ chi phí phát sinh trong phạm
vi từng doanh nghiệp.
1.3.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp
1.3.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống cần thiết và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản
phẩm, dịch vụ, lao vụ đã hoàn thành.
Trong doanh nghiệp xây dựng, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ các khoản hao phí về vật liệu, nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và các
khoản chi phí sản xuất chung mà doanh nghiệp xây dựng đã bỏ ra liên quan đến CT,
HMCT hay khối lượng công trình xây dựng hoàn thành.
Như vậy, giá thành sản phẩm chính là sự dịch chuyển giá trị của những yếu tố chi
phí bên trong nó, còn chi phí là cơ sở để hình thành nên giá thành.
Trong kế toán quản trị thì giá thành sản phẩm xây dựng là chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, việc tăng
năng suất lao động, tiết kiệm vật tư, nhân công, rút ngắn thời gian thi công sử dụng
hợp lý vốn sản xuất cùng với các giải pháp kinh tế kỹ thuật áp dụng trong toàn doanh
nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp quản lý, sử dụng chi phí hợp lý hạ giá thành ở mức
tối đa.
1.3.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng nhu cầu quản lý, hạch toán và thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản
phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, doanh nghiệp cần phải phân loại giá thành
theo các tiêu thức khác nhau.
6
Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
Theo cách phân loại này thì giá thành được chia thành: giá thành dự toán, giá
thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
 Giá thành dự toán: Là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây
lắp CT, HMCT. Giá thành dự toán được xác định theo định mức và khung giá quy
định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ.
 Giá thành kế hoạch: là giá thành được xây dựng trên cơ sở những điều
kiện cụ thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, biện pháp thi công, là cơ sở
đồng thời là mục tiêu để phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Giá thành
kế hoạch còn phản ánh trình độ quản lý giá thành của doanh nghiệp.
Công thức tính giá thành kế hoạch:
Giá thành kế hoạch của
công trình, hạng mục
công trình
=
Giá thành dự toán của
công trình, hạng mục
công trình

Mức hạ giá thành
dự toán
 Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp: là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ các chi phí trực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện hoàn thành các khối lượng
xây lắp. Giá thành này được tính dựa trên cơ sở số liệu kế toán về chi phí sản xuất đã
tập hợp được cho khối lượng xây lắp thực hiện trong kỳ. Giá thành công trình lắp đặt
thiết bị không bao gồm giá trị thiết bị đưa vào lắp đặt vì thiết bị này thường do đơn vị
chủ đầu tư bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu xây lắp.
Ba loại giá thành sản xuất nói trên có mối quan hệ mật thiết với nhau và được thể
hiện khái quát như sau:
Giá thành dự toán ≥ giá thành kế hoạch ≥ giá thành thực tế
Trong đó giá thành dự toán đóng vai trò làm giá cả và việc so sánh phải được
thực hiện đối với cùng một đối tượng tính giá thành nhất định.
Trong xây dựng, giá thành thực tế có thể lớn hơn so với giá thành kế hoạch do
quản lý sản xuất kém hiệu quả hoặc có trường hợp giá thành thực tế lớn hơn giá thành
dự toán do khi tham gia đấu thầu để giải quyết công ăn việc làm cho người lao động
doanh nghiệp xây lắp đã đưa ra giá thành dự toán thấp.
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho các nhà quản lý có thể xác định được
tương đối chính xác nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó
tiến hành điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp với điều kiện cụ thể
của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
7
Ngoài ra, để đáp ứng kịp thời yêu cầu của các nhà quản lý thì giá thành sản xuất
sản phẩm xây lắp còn được sử dụng và được theo dõi đồng thời cả hai chỉ tiêu giá
thành sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh và giá thành sản xuất khối lượng xây lắp hoàn
thành quy ước như sau:
Giá thành sản xuất khối lượng xây lắp hoàn chỉnh: Là giá thành sản xuất của
công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, đúng
thiết kế, hợp đồng bàn giao và được bên chủ đầu tư nghiệm thu thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán.
Chỉ tiêu này cho phép đánh giá một cách chính xác và toàn diện hiệu quả sản
xuất thi công trọn vẹn cho một CT, HMCT. Tuy nhiên, chỉ tiêu này có nhược điểm
không đáp ứng được các số liệu kịp thời cho quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp trong thời kỳ CT, HMCT, khối lượng chưa hoàn thành.
Giá thành sản xuất khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước: Là khối lượng xây
lắp hoàn thành đến một giai đoạn nhất định và thoả mãn các điều kiện sau:
 Phải nằm trong thiết kế và đảm bảo chất lượng, kỹ thuật.
 Khối lượng phải được xác định một cách cụ thể, được chủ đầu tư nghiệm
thu và chấp nhận thanh toán.
 Phải đạt điểm dừng kỹ thuật hợp lý.
Chỉ tiêu giá thành sản xuất khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước khắc phục
được nhược điểm của chỉ tiêu giá thành sản xuất khối lượng xây lắp hoàn chỉnh nhưng
không cho phép đánh giá một cách toàn diện giá thành sản xuất trọn vẹn một công
trình, hạng mục công trình.
1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt khác nhau của quá trình sản
xuất. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất còn giá thành sản phẩm phản ánh
mặt kết quả sản xuất, xây dựng. Mối quan hệ này được thể hiện qua công thức:
Giá thành sản
phẩm xây lắp
=
Chi phí SXKD
dở dang đầu kỳ

Chi phí SXKD
phát sinh trong kỳ

Chi phí SXKD
dở dang cuối kỳ
Chi phí sản xuất luôn được xác định trong một kỳ nhất định còn giá thành sản
phẩm lại liên quan tới cả khối lượng dở dang kỳ trước chuyển sang nhưng lại không
bao gồm chi phí thực tế của khối lượng xây dựng dở dang cuối kỳ. Như vậy, giá thành
sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí kỳ trước chuyển sang và một phần của
chi phí phát sinh trong kỳ.
8
Chi phí sản xuất được tập hợp theo một kỳ nhất định còn giá thành sản phẩm xây
dựng là chi phí sản xuất được tính cho một công trình, hạng mục công trình hay khối
lượng công tác xây lắp hoàn thành.
Khi chi phí SXKD dở dang đầu kỳ bằng chi phí SXKD dở dang cuối kỳ hoặc
không có sản phẩm dở dang, thiệt hại trong xây lắp thì giá thành sản xuất sản phẩm
xây lắp chính là toàn bộ chi phí sản xuất đã tập hợp được.
Như vậy, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với
nhau, chi phí sản xuất chính là căn cứ để tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành.
Việc tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp, ở
từng bộ phận, từng đối tượng góp phần giúp cho nhà quản trị có thể tăng cường quản
lý về tài sản vật tư, lao động, tiền vốn… một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Đó là một
trong những điều kiện quan trọng giúp cho doanh nghiệp có ưu thế cạnh tranh tốt trên
thị trường.
1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp
Nền kinh tế thị trường với những đổi mới thực sự trong cơ chế quản lý kinh tế -
tài chính đã khẳng định vai trò, vị trí của kế toán trong quản trị doanh nghiệp. Bằng
những số liệu cụ thể, chính xác, khách quan và khoa học, kế toán được coi là một công
cụ để điều hành, quản lý các hoạt động, tính toán hiệu quả kinh tế và kiểm tra bảo vệ,
sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh
doanh và tự chủ về tài chính. Trong đó, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp là một mắt xích quan trọng, có ý nghĩa đặc biệt, trở
thành khâu trung tâm của kế toán trong doanh nghiệp xuất phát từ sự cần thiết của nó.
Để đáp ứng được yêu cầu quản lý kinh tế, kế toán phải xác định rõ vai trò và
nhiệm vụ của mình trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, cụ thể như sau:
Trước hết cần nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với
các bộ phận kế toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền đề cho kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm quy trình công nghệ,
khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nhiệp để lựa chọn, xác định đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành phù hợp với điều kiện
của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
9
Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng và
theo đúng phương pháp đã xác định.
Xác định chính xác chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Thực hiện tính giá thành sản phẩm kịp thời, chính xác theo đúng đối tượng tính
giá thành và phương pháp tính giá thành hợp lý.
Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng
trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan, đặc biệt là bộ phận
kế toán các yếu tố chi phí.
Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành cho lãnh đạo
doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện định mức, dự toán chi phí sản
xuất, tình hình thực hiện kế hoạch, giá thành, đề xuất các kiến nghị cho lãnh đạo doanh
nghiệp đưa ra các quyết định thích hợp, trước mắt cũng như lâu dài đối với sự phát
triển kinh doanh của doanh nghiệp.
1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp
1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí
sản xuất phát sinh được tập hợp nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và
yêu cầu tính giá thành. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là
khâu đầu tiên của kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Xác định đúng đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất phù hợp với hoạt động, đặc điểm của từng công trình thi công và đáp
ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mới tạo điều kiện tốt nhất để tổ chức công
việc kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí
sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp cầu phải dựa vào những đặc điểm sau:
Đặc điểm tổ chức thi công của doanh nghiệp
Quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất ra sản phẩm xây lắp
Mục đích sử dụng chi phí
Yêu cầu tính giá thành, khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Từ đó, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp có thể là
CT, HMCT, các giai đoạn quy ước hạng mục công trình có giá trị dự toán riêng hay
nhóm công trình hoặc các đơn vị thi công (xí nghiệp, đội xây lắp).
10
1.5.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Do đó, ngay từ khâu
hạch toán ban đầu thì chi phí phát sinh được tập hợp riêng cho từng đối tượng tập hợp
chi phí dựa trên chứng từ ban đầu.
Trường hợp doanh nghiệp xác định đối tượng tập hợp chi phí là công trình hay
hạng mục công trình thì hàng tháng căn cứ vào các chi phí phát sinh có liên quan đến
công trình hay hạng mục công trình nào thì tập hợp chi phí cho công trình, hạng mục
công trình đó.
Phƣơng pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp chi phí sản xuất
Phương pháp này áp dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí phát
sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể
tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó.
Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế toán tiến
hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát
sinh hoặc theo nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải
lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng
liên quan.
Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo hai bước sau:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ
H =
C
T
Trong đó: H: Hệ số phân bổ chi phí
C: Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
T: Tổng tiêu thức cần phân bổ
Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể
Ci = H × Ti
Trong đó: Ci: Chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng i
Ti: Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ cho đối tượng i.
Thang Long University Library
11
1.5.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.5.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ hạch toán ban đầu:
Khi phát sinh các khoản chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán căn cứ vào
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng khi mua hàng hoặc bảng kê
thanh toán hóa đơn, bảng tổng hợp vật tư ở các tổ, đội xây dựng gửi lên và các chứng
từ khác có liên quan để xác định trị giá NVLTT xuất dùng tại các tổ, đội xây dựng.
Nội dung và nguyên tắc kế toán chi phí NVLTT:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các
cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực
thể công trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp
như: Sắt thép, xi măng, gạch, gỗ, cát đá, sỏi, tấm xi măng đúc sẵn, kèo sắt, cốp pha, đà
giáo. Nó không bao gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho
quản lý đội công trình. Chi phí vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm xây lắp.
Trong hạch toán chi phí NVLTT, kế toán phải tôn trọng những quy định có tính
nguyên tắc sau:
Vật liệu sử dụng cho việc xây dựng CT, HMCT nào thì tính trực tiếp cho CT,
HMCT đó trên cơ sở các chứng từ gốc có liên quan, theo số lượng thực tế đã sử dụng
và theo giá thực tế xuất kho.
Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình đã hoàn thành, phải tiến hành kiểm kê số
vật liệu chưa sử dụng hết ở các công trường để tính số vật liệu thực tế sử dụng cho
công trình, đồng thời phải hạch toán đúng số phế liệu thu hồi (nếu có) theo từng đối
tượng CT, HMCT cụ thể của doanh nghiệp.
Trong điều kiện vật liệu sử dụng cho việc xây dựng nhiều CT, HMCT kế toán
tiến hành áp dụng phương pháp phân bổ để tính chi phí vật liệu trực tiếp cho từng đối
tượng CT, HMCT theo tiêu thức hợp lý: Theo định mức tiêu hao, chi phí vật liệu trực
tiếp theo dự toán.
Kế toán phải thiết kế và vận hành hệ thống định mức tiêu hao vật liệu áp dụng
trong xây dựng cơ bản và phải tác động tích cực để không ngừng hoàn thiện hệ thống
định mức đó.
Để phản ánh các chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây
lắp, kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này
không có số dư và được mở chi tiết cho từng CT, HMCT, từng khối lượng xây lắp các
12
giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự toán riêng. Đối với công trình xây lắp,
các thiết bị do chủ đầu tư bàn giao đưa vào lắp đặt không phản ánh ở tài khoản này. Kết
cấu của tài khoản này như sau:
Nợ TK 621 Có
- Tập hợp chi phí nguyên, vật
liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt
động xây lắp trong kỳ
kế toán.
- Giá trị NVLTT xuất dùng
không hết nhập lại kho.
- Phân bổ hoặc kết chuyển giá
trị NVLTT xây lắp trong kỳ
sang tài khoản 154.
- Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp vượt trên
mức bình thường vào TK 632
Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152
Vật liệu xuất kho sử dụng trực
tiếp cho thi công công trình
TK 621 TK 152,111…
Vật liệu dùng không hết
nhập kho hay bán, thu hồi
TK 111,112,
141,131
Mua vật liệu không qua kho sử
dụng trực tiếp cho xây lắp
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ (nếu có)
TK 1413
Quyết toán tạm ứng về khối
lượng xây lắp các CT hoàn
thành bàn giao được duyệt
TK 154
Kết chuyển chi phí
NVLTT cuối kỳ
TK 632
Chi phí NVLTT vượt
trên mức bình thường
Thang Long University Library
13
1.5.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ hạch toán ban đầu: Đối với doanh nghiệp xây lắp để hạch toán chi phí
nhân công, cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, kế toán phải tính số tiền lương trả
cho công nhân sản xuất cũng như các đối tượng khác thể hiện trên bảng tính lương và
thanh toán lương, được tổng hợp phân bổ cho các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
trên bảng phân bổ tiền lương.
Nội dung và nguyên tắc kế toán chi phí NCTT:
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân
trực tiếp tham gia xây lắp công trình, công nhân phục vụ xây lắp kể cả công nhân vận
chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng thi công và công nhân chuẩn bị, kết
thúc thu dọn hiện trường thi công, không phân biệt công nhân trong danh sách hay
thuê ngoài.
Kế toán chi phí NCTT của hoạt động xây lắp cần phải tôn trọng những quy
định sau:
Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân liên quan đến CT, HMCT nào thì
phải hạch toán trực tiếp cho CT, HMCT đó trên cơ sở các chứng từ gốc về lao động
tiền lương. Trong điều kiện sản xuất xây lắp không cho phép tính trực tiếp chi phí
nhân công cho từng CT, HMCT thì kế toán phải phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
cho các đối tượng theo tiền lương định mức, gia công định mức.
Các khoản trích theo tiền của công nhân trực tiếp xây lắp (KPCĐ, BHXH,
BHYT, BHTN) được tính vào chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp.
Để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quy trình hoạt động xây
lắp, kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này không có
số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng CT, HMCT của doanh nghiệp xây dựng.
Kết cấu của tài khoản này như sau:
Nợ TK 622 Có
- Tập hợp chi phí nhân công
trực tiếp tham gia vào quá
trình sản xuất sản phẩm xây
lắp trong kỳ kế toán
- Phân bổ hoặc kết chuyển chi
phí nhân công trực tiếp trong
kỳ vào TK 154
- Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp vượt trên mức
bình thường vào TK 632
14
Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2. Trình tự kế toán nhân công trực tiếp
1.5.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Chứng từ hạch toán ban đầu: Để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công kế toán
căn cứ vào các chứng từ của doanh nghiệp quy định để hạch toán như: Sử dụng các
phiếu xuất kho, bảng theo dõi lịch trình máy, bảng kê chi phí mua ngoài, bảng phân bổ
tiền lương cho nhân viên sử dụng máy thi công.
Nội dung và nguyên tắc kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
Máy thi công là loại máy chạy bằng động lực (điện, xăng, dầu, khí nén...) được
sử dụng trực tiếp để thi công xây lắp các công trình như: máy trộn bê tông, cần cẩu,
máy đào xúc đất, máy ủi, máy đóng cọc... Các loại phương tiện này doanh nghiệp có
thể tự trang bị hoặc thuê ngoài.
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá
trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp bằng máy.
Kế toán chi phí sử dụng máy thi công cần phải tuân theo những quy định sau:
Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phải phù hợp với hình thức quản lý sử
dụng máy thi công của doanh nghiệp. Thông thường có 2 hình thức quản lý, sử dụng
máy thi công: Tổ chức đội máy thi công riêng biệt chuyên thực hiện khối lượng thi
công bằng máy hoặc giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây lắp.
Nếu doanh nghiệp xây lắp tổ chức bộ máy thi công riêng biệt thì tuỳ thuộc vào
đội máy có tổ chức kế toán riêng hay không mà chi phí sử dụng máy thi công được
hạch toán phù hợp.
TK 334 TK 622 TK 154
Tiền lương phải trả cho
công nhân trực tiếp xây lắp
Kết chuyển chi phí
NCTT cuối kỳ
TK 1413
Quyết toán tạm ứng về khối
lượng xây lắp CT hoàn thành
bàn giao được duyệt
TK 632
Chi phí NCTT vượt trên
mức bình thường
Thang Long University Library
15
Nếu doanh nghiệp xây lắp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt mà giao
máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây lắp sử dụng thì chi phí sử dụng máy thi công
phát sinh được hạch toán vào TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công.
Chi phí sử dụng máy thi công phải được hạch toán chi tiết theo từng loại máy
hoặc nhóm máy thi công và phải chi tiết theo các khoản mục đã quy định.
Tính toán phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho các đối tượng sử dụng (CT,
HMCT) phải dựa trên cơ sở giá thành 1 giờ/máy hoặc giá thành 1 ca/máy hoặc 1 đơn
vị công việc thi công bằng máy hoàn thành.
Để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt
động xây lắp, kế toán sử dụng TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công. Tài khoản
này chỉ sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công đối với doanh nghiệp thực
hiện xây lắp CT theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp máy.
Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn theo phương
thức sử dụng bằng máy thì không sử dụng TK 623 mà hạch toán toàn bộ chi phí sử
dụng máy thi công vào các TK 621, 622, 627.
TK 623 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2 như sau:
TK 6231: Chi phí nhân công sử dụng máy thi công
TK 6232: Chi phí vật liệu
TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi công
TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6238: Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư và kết cấu của tài khoản này như sau:
Nợ TK 623 Có
- Tập hợp chi phí thực tế phát
sinh liên quan đến máy thi
công trong kỳ
- Phân bổ hoặc kết chuyển chi
phí sử dụng máy thi công vào
TK 154 cho từng đối tượng
- Kết chuyển chi phí sử dụng
máy thi công vượt trên mức
bình thường vào TK 632
Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công được thực hiện theo từng trường
hợp sau:
16
Trƣờng hợp 1: Doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng và có tổ
chức kế toán riêng.
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công (trƣờng hợp doanh
nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có tổ chức hạch toán riêng)
Trường hợp 1.1: Các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng mà
thực hiện phương thức cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận.
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán chi phí sử dụng MTC (trƣờng hợp doanh nghiệp có
đội máy thi công riêng và có tổ chức kế toán riêng nhƣng các bộ phận trong
doanh nghiệp không tính kết quả riêng)
TK 1543 (Chi tiết theo MTC)
Phân bổ chi phí sử dụng MTC
cho từng công trình
TK 623 (Chi tiết theo CT)
TK 152,334,111… TK 621
TK 1543 (Chi tiết
theo MTC)
Nguyên vật liệu
dùng cho MTC
Kết chuyển chi phí
NVL dùng cho MTC
TK 622
Lương nhân viên
điều khiển MTC
Kết chuyển chi phí nhân
công điều khiển MTC
TK 627
Chi phí khác liên
quan đến MTC Kết chuyển chi phí
SXC dùng cho MTC
Thang Long University Library
17
Trường hợp 1.2: Các bộ phận trong doanh nghiệp tính kết quả kinh doanh riêng
(Doanh nghiệp thực hiện phương thức bán dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận
trong nội bộ)
Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí sử dụng MTC (Trƣờng hợp doanh nghiệp có đội máy
thi công riêng, có tổ chức kế toán riêng và các bộ phận trong doanh nghiệp tính
kết quả riêng)
Trƣờng hợp 2: Doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có
tổ chức đội máy thi công riêng nhƣng không tổ chức kế toán riêng cho đội.
TK 1543 (Chi tiết theo MTC)
Giá vốn của ca máy thi công
TK 632 - MTC
TK 512 - MTC TK 623 - CT
Giá trị phục vụ lẫn
nhau trong nội bộ
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
TK 133
Tính vào chi phí
sử dụng MTC
Thuế GTGT
được khấu trừ
18
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí sử dụng MTC (Trƣờng hợp doanh nghiệp không tổ
chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhƣng không
tổ chức hạch toán riêng)
TK 623TK 334
TK 154
Tiền lương, tiền công phải trả
cho công nhân điều khiển máy
Chi phí sử dụng máy
thi công tính cho từng
CT, HMCT
TK 152, 153,
111, 141
Vật liệu, công cụ xuất kho hoặc
mua ngoài sử dụng cho MTC
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ (nếu có)
TK 152, 111…
Các khoản ghi giảm chi
phí sử dụng MTCTK 214
Chi phí khấu hao máy thi công
TK 111, 112, 331…
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ (nếu có)
TK 1413
Quyết toán tạm ứng khối lượng
xây lắp các CT hoàn thành bàn
giao hoặc được duyệt
TK 632
Chi phí sử dụng MTC
vượt mức bình thường
Thang Long University Library
19
Trƣờng hợp 3: Doanh nghiệp xây lắp thuê ngoài ca MTC
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài
1.5.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chứng từ hạch toán ban đầu: Các chứng từ liên quan đến tập hợp chi phí sản
xuất chung ở doanh nghiệp xây lắp đó là các bảng kê chi phí phát sinh, bảng phân bổ
tiền lương của nhân viên quản lý, các phiếu xuất kho nguyên vật liệu, hóa đơn giá trị
gia tăng và các chứng từ khác phục vụ cho việc hạch toán chi phí sản xuất chung mà
được đội trưởng các đội sản xuất thi công tập hợp và gửi về phòng kế toán hàng tháng.
Nội dung và nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là những chi phí liên quan đến việc
tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở các công trường xây dựng.
Chi phí sản xuất chung là chi phí tổng hợp bao gồm nhiều khoản chi phí khác nhau
thường có mối quan hệ gián tiếp với các đối tượng xây lắp như: tiền lương nhân viên
quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
được tính theo tỷ lệ quy định của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp xây lắp,
công nhân sử dụng máy thi công, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng chung cho hoạt
động của đội và các chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội xây lắp.
Kế toán chi phí sản xuất chung cần tôn trọng những quy định sau:
Phải tổ chức hạch toán chi phí sản xuất chung theo từng CT, HMCT, đồng thời
phải chi tiết theo các điều khoản quy định.
Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí sản xuất chung
và các khoản có thể giảm chi phí sản xuất chung.
Khi thực hiện khoán chi phí sản xuất chung cho các đội xây dựng thì phải quản
lý tốt theo định mức đã giao khoán, từ chối không thanh toán số chi phí sản xuất chung
ngoài định mức bất hợp lý.
TK 623TK 111, 112, 141…
Giá chưa thuế GTGT
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ (nếu có)
TK 154
Kết chuyển chi phí sử
dụng MTC cuối kỳ
20
Trường hợp chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều đối tượng xây lắp
khác nhau, kế toán phải phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan
theo tiêu thức hợp lý như chi phí nhân công trực tiếp hoặc chi phí định mức.
Để tập hợp chi phí sản xuất, chi phí quản lý và phục vụ thi công ở các đội xây lắp
theo nội dung quy định và phân bổ hoặc kết chuyển chi phí sản xuất chung vào các đối
tượng xây lắp có liên quan, kế toán sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
Tk 627 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6272: Chi phí vật liệu.
TK 6273: Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất.
TK 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản 627 cuối kỳ không có số dư và kết cấu của tài khoản này như sau:
Nợ TK 627 Có
- Tập hợp các khoản chi phí
sản xuất chung thực tế phát
sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí
sản xuất chung.
- Phân bổ hoặc kết chuyển
chi phí sản xuất chung.
- Kết chuyển chi phí sản
xuất chung vượt trên mức
bình thường vào TK 632.
Thang Long University Library
21
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung
TK 627TK 334
Tiền lương, phụ cấp của
nhân viên quản lý đội
TK 338
Các khoản trích theo lương
của công nhân viên toàn đội
TK 152, 153
Nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ xuất dùng cho đội
TK 214
Chi phí khấu hao
TSCĐ dùng cho đội
TK 111, 112, 331…
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ (nếu có)
TK 1413
Quyết toán tạm ứng khối
lượng xây lắp các CT hoàn
thành bàn giao được duyệt
TK 111, 152…
Các khoản ghi giảm CPSXC
(phế liệu thu hồi, vật liệu xuất
dùng không hết)
TK 154
Kết chuyển CPSXC cuối kỳ
TK 632
CPSXC vượt trên mức
bình thường
22
1.5.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Đối với hoạt động kinh doanh xây lắp quy định chỉ áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên nên TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dùng để tập hợp
chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Tài khoản 154 được mở chi tiết cho từng CT, HMCT, theo từng nơi phát sinh chi
phí (đội, bộ phận sản xuất…) và theo khoản mục chi phí phát sinh. Nội dung phản ánh
tài khoản 154 như sau:
Nợ TK 154 Có
SDĐK: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
- Tổng hợp CPSX phát sinh trong kỳ.
- Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ bàn
giao chưa tiêu thụ.
- Giá thành xây lắp hoàn thành bàn giao.
- Giá trị phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm
hỏng không sửa chữa được.
SDCK: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Tài khoản 154 trong ngành xây lắp có 4 tài khoản cấp 2:
 TK 1541: Xây lắp
 TK 1542: Sản phẩm khác
 TK 1543: Dịch vụ
 TK 1544: Chi phí bảo hành xây lắp
Thang Long University Library
23
Sơ đồ 1.9. Trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ
1.5.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp là các công trình, hạng mục công
trình dở dang chưa hoàn thành hoặc bên chủ đầu tư chưa nghiệm thu, chấp nhận
thanh toán.
Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán, xác định phần chi phí sản xuất trong kỳ
cho khối lượng dở dang cuối kỳ theo nguyên tắc nhất định. Thông thường, doanh
nghiệp xây lắp hay áp dụng các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang như sau:
Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang theo chi phí dự toán:
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất và đối tượng thì giá thành trùng nhau.
Theo phương pháp này chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ
được xác định theo công thức sau:
TK 154TK 621
Kết chuyển chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622
Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp
TK 623
Kết chuyển chi phí sử
dụng máy thi công
TK 627
Kết chuyển chi phí sản
xuất chung
152,153,811,138,111,112
Các khoản ghi giảm
giá thành
TK 632
Giá thành khối lượng xây
lắp hoàn thành bàn giao
TK 155
Giá thành khối lượng sản
phẩm xây lắp hoàn thành
chờ bàn giao, tiêu thụ
24
Chi phí thực tế
của khối lƣợng
xây lắp dở
dang cuối kỳ
=
Chi phí thực tế của
khối lƣợng xây lắp
dở dang đầu kỳ

Chi phí thực tế
của khối lƣợng
xây lắp phát sinh
trong kỳ
×
Chi phí
của khối
lƣợng xây
lắp dở
dang cuối
kỳ theo
dự toán
Chi phí khối lƣợng
xây lắp hoàn thành
bàn giao trong kỳ
theo dự toán

Chi phí khối
lƣợng xây lắp dở
dang cuối kỳ theo
dự toán
Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang theo giá trị dự toán
Phương pháp này được áp dụng đối với CT, HMCT được quy định thanh toán
sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý (tức là tại đó có thể xác định được
giá trị dự toán) thì giá trị sản phẩm dở dang là giá trị khối lượng xây lắp chưa đạt tới
điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và được tính theo chi phí thực tế trên cơ sở
phân bổ chi phí thực tế của HMCT đó cho các giai đoạn đã hoàn thành và giai đoạn
còn dở dang theo giá trị dự toán của CT, HMCT. Theo phương pháp này, chi phí sản
phẩm dở dang cuối kỳ được tính như sau:
Giá trị
của khối
lƣợng
xây lắp
dở dang
cuối kỳ
=
Chi phí SXKD dở
dang đầu kỳ

Chi phí SXKD phát
sinh trong kỳ
×
Giá trị của
khối lƣợng
xây lắp dở
dang cuối kỳ
theo dự toán
Giá trị của khối
lƣợng xây lắp hoàn
thành theo dự toán

Giá trị của khối lƣợng
xây lắp dở dang cuối
kỳ theo dự toán
1.5.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.5.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp
a. Đối tƣợng tính giá thành
Đới tượng tính giá thành sản phẩm có thể là các loại sản phẩm, công việc lao vụ
hoàn thành do doanh nghiệp sản xuất ra cần được tính tổng giá thành và giá thành đơn
vị sản phẩm.
Xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác
tính giá thành sản phẩm, nó có ý nghĩa quan trọng, là căn cứ để kế toán mở các bảng
chi tiết tính giá thành và tổ chức kế toán tính giá thành theo từng đối tượng phục vụ
cho việc kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tính giá thành.
Thang Long University Library
25
Trong doanh nghiệp xây lắp, sản phẩm có tính đơn chiếc nên đối tượng tính giá
thành là từng công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành. Ngoài ra, đối tượng tính
giá thành có thể là từng giai đoạn công trình hoặc từng giai đoạn đã hoàn thành quy
ước có giá trị dự toán riêng, tùy thuộc vào phương thức bàn giao thanh toán giữa đơn
vị xây lắp và chủ đầu tư.
b. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công việc
tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Kỳ tính giá thành có thể là một tháng,
một quý, một năm... tuỳ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm và chu kỳ sản
xuất của một sản phẩm.
Để xác định kỳ tính giá thành thích hợp, kế toán phải căn cứ vào đặc điểm tổ
chức sản xuất và chu kỳ sản xuất sản phẩm. Căn cứ vào đặc điểm riêng của ngành xây
dựng cơ bản mà kì tính giá thành có thể được xác định như sau:
Đối với những CT, HMCT nhỏ thời gian thi công ngắn thì kỳ tính giá thành là
thời gian mà sản phẩm xây lắp hoàn thành và được nghiệm thu, bàn giao thanh toán
cho chủ đầu tư.
Đối với những công trình lớn hơn, thời gian thi công dài hơn thì chỉ khi nào có
một bộ phận công trình hoàn thành có giá trị sử dụng được nghiệm thu, bàn giao thì
lúc đó doanh nghiệp tính giá thành thực tế của bộ phận đó.
Đối với những công trình, lắp đặt máy móc thiết bị có thời gian thi công nhiều
năm mà không tách ra được từng bộ phận công trình nhỏ đưa vào sử dụng thì từng
phần việc xây lắp đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo thiết kế kỹ thuật có ghi trong
hợp đồng thi công sẽ được bàn giao thanh toán thì doanh nghiệp xây lắp tính giá thành
thực tế cho khối lượng bàn giao.
Ngoài ra đối với công trình lớn, thời gian thi công kéo dài, kết cấu phức tạp thì
kỳ tính giá thành có thể xác định là hàng quý, vào thời điểm cuối quý.
1.5.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu về chi phí
sản xuất để tính toán ra tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm hoặc
lao vụ đã hoàn thành theo các yếu tố hoặc khoản mục giá thành trong kỳ tính giá thành
đã được xác định.
Tuỳ theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành, mối quan hệ giữa các đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà kế toán phải lựa chọn sử
dụng một hoặc kết hợp nhiều phương pháp thích hợp để tính giá thành cho từng đối
26
tượng. Trong các doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng phương pháp tính giá
thành sau:
Phương pháp tính giá thành trực tiếp (giản đơn):
Đây là phương pháp tính giá thành phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp. Vì
hiện nay sản xuất xây lắp mang tính đơn chiếc cho nên đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất thường phù hợp với đối tượng tính giá thành. Hơn nữa, áp dụng phương pháp này
cho phép cung cấp kịp thời số liệu giá thành cho mỗi kỳ báo cáo, cách tính toán thực
hiện đơn giản dễ dàng.
Phương pháp này thích hợp cho trường hợp đối tượng tính giá thành là khối
lượng (giai đoạn) xây lắp thuộc từng công trình, hạng mục công trình. Căn cứ vào chi
phí sản xuất được tập hợp trong kì theo từng CT, HMCT và căn cứ vào kết quả đánh
giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kì trước và cuối kì này để tính giá thành các giai
đoạn xây lắp hoàn thành theo công thức:
Giá thành thực tế
khối lƣợng xây
lắp hoàn thành
=
Chi phí SXKD
dở dang đầu kỳ

Chi phí
SXKD phát
sinh trong kỳ

Chi phí SXKD
dở dang cuối kỳ
Trong trường hợp chi phí sản xuất tập hợp cho cả công trình nhưng giá thành
thực tế phải tính riêng cho từng hạng mục công trình, kế toán có thể căn cứ vào chi phí
sản xuất của cả nhóm và hệ số kinh tế kĩ thuật đã quy định cho từng hạng mục công
trình để tính giá thành thực tế cho từng hạng mục công trình.
Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng:
Đối với doanh nghiệp xây lắp thực hiện việc quản lý chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm theo những hợp đồng có thời gian ngắn và bên chủ đầu tư quy định
thanh toán sản phẩm sau khi đã hoàn thành toàn bộ thì nên sử dụng phương pháp tính
giá thành theo đơn đặt hàng. Khi đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành sản phẩm là từng đơn đặt hàng. Trong xây dựng, đơn đặt hàng có thể là
từng CT, HMCT hoặc khối lượng xây lắp nhất định, do đó đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất phải là từng đơn đặt hàng. Việc tính giá thành chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng
hoàn thành nên kỳ tính giá thành thường không đồng nhất với kỳ báo cáo. Đối với
những đơn đặt hàng đến kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí đã tập hợp
theo đơn đó đều coi là sản phẩm dở dang cuối kỳ chuyển kỳ sau. Đối với những đơn
đặt hàng đã hoàn thành thì tổng chi phí đã tập hợp được theo đơn đó chính là tổng giá
thành sản phẩm theo đơn.
Thang Long University Library
27
Trường hợp một đơn đặt hàng gồm một số hạng mục công trình thì sau khi tính
gía thành cho đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán thực hiện tính giá thành cho từng
HMCT bằng cách căn cứ vào giá thành thực tế của đơn hàng hoàn thành và giá thành
dự toán của các HMCT đó, công thức tính như sau:
Zi =
Zđđh
× Zidt
Zdt
Trong đó:
Zi: Giá thành sản xuất thực tế của hạng mục công trình i.
Zđđh: Giá thành sản xuất thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành.
Zdt: Giá thành dự toán của các hạng mục công trình thuộc đơn đặt hàng
hoàn thành.
Zidt: Giá thành dự toán của hạng mục công trình i.
Hàng tháng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh được tập hợp theo từng đơn đặt
hàng và khi hoàn thành công trình thì chi phí sản xuất thực tế tập hợp được cũng chính
là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó.
Phương pháp tính giá thành theo định mức:
Phương pháp này áp dụng đối với các doanh nghiệp xây dựng thoả mãn các điều
kiện sau:
Phải tính được giá thành định mức trên cơ sở các định mức và đơn giá tại thời
điểm tính giá thành.
Vạch ra được một cách chính xác các thay đổi về định mức trong quá trình thực
hiện thi công công trình.
Xác định được các chênh lệch định mức và nguyên nhân gây ra chênh lệch đó.
Theo phương pháp này giá thành thực tế sản phẩm xây lắp được xác đinh:
Giá thành thực
tế của sản phẩm
xây lắp
=
Giá thành định
mức của sản
phẩm xây lắp
±
Chênh lệch
thay đổi do
định mức
±
Chênh lệch
do thoát ly
định mức
Ngoài các phương pháp tính giá thành chủ yếu trên, trong doanh nghiệp xây lắp
có thể sử dụng môt số phương pháp khác: Phương pháp tính giá thành theo hệ số,
phương pháp tỷ lệ, phương pháp tổng cộng chi phí… Việc áp dụng phương pháp tính
giá thành nào cũng đều phải dựa vào tình hình thực tế của từng doanh nghiệp như trình
độ tổ chức, trình độ công nghệ sản xuất…
28
1.5.5.3. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp
Mẫu 1.1. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đơn vị………
Địa chỉ………
Mẫu số S37 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
Tháng….năm….
Tên công trình, hạng mục công trình: ……..
Chỉ tiêu
Tổng
số tiền
Chia ra theo khoản mục
NVLTT NCTT MTC CPSXC
A 1 2 3 4 5
1. Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ
2. Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ
3. Giá thành sản phẩm dịch vụ
4. Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp theo các hình thức sổ.
Tùy theo hình thức sổ kế toán áp dụng ở từng doanh nghiệp mà việc hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trên các loại sổ sách cũng có
những đặc điểm khác nhau. Mỗi doanh nghiệp phải căn cứ vào loại hình sản xuất kinh
doanh, hệ thống tài khoản, chế độ kế toán của Nhà nước và yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp mình mà áp dụng một loại hệ thống sổ kế toán. Theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính về việc ban hành chế độ kế toán thì doanh nghiệp
được áp dụng một trong năm hình thức sổ kế toán sau:
1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
1.6.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ
1.6.4. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Là hình thức kế toán tổng hợp giữa ghi sổ theo thứ tự thời gian trên sổ đăng ký
chứng từ và ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên
cơ sở những chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp cùng loại, cùng nội dung kinh tế. Hình
Thang Long University Library
29
thức sổ này thích hợp với mọi loại quy mô đơn vị, phù hợp cả lao động kế toán thủ
công và lao động kế toán bằng máy.
Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra và sổ tờ rời
cho phép thực hiện chuyên môn hóa lao động.
Nhược điểm: Vẫn còn ghi chép trùng lặp, làm tăng khối lượng ghi chép chung
ảnh hưởng đến năng suất lao động và hiệu quả công tác kế toán
Quy trình tổ chức sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ như sau:
Sơ đồ 1.10. Tổ chức sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ, định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Bảng tổng hợp kế toán
chứng từ cùng loại
Sổ thẻ chi tiết
TK 621, 622,
623, 627, 154
Chứng từ ghi sổSổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 621, 622,
623, 627, 154
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài chính
30
1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Trên đây là những lí luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp. Chương 1 được trình bày một cách cơ bản và tổng
quan nhất để giúp chúng ta có thể hình dung và mô tả một cách tổng quát công việc
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của một sản phẩm xây lắp. Trong thực tế, tùy
vào việc quản lý và đặc thù của mỗi doanh nghiệp là khác nhau nên có những phương
pháp hạch toán khác nhau. Nhưng cho dù cách hạch toán của mỗi doanh nghiệp có
khác nhau đi nữa thì đều phải đảm bảo giữ vững nguyên tắc, chuẩn mực kế toán và
bản chất của hạch toán kế toán nói chung, kế toán trên cơ sở tuân thủ chế độ kế toán
quy định của Bộ tài chính, đảm bảo công tác kế toán hoàn thành đúng tiến độ và cung
cấp kịp thời những thông tin chính xác cho nhà quản lý.
Phần tiếp theo em xin được phép trình bày về thực trạng công tác tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Phát triển nông thôn như một ví dụ thực tiễn về việc tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp.
Thang Long University Library
31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Phát triển nông thôn
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Phát triển nông thôn.
Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần đến nay đã và đang tạo ra một không khí
cạnh tranh sôi nổi trong kinh doanh sản xuất và đời sống nhân dân được cải thiện.
Nằm trong quỹ đạo hoạt động của nền kinh tế thị trường, công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng và Phát triển nông thôn đã ra đời hòa mình vào dòng chảy chung góp phần cùng
xã hội đáp ứng những yêu cầu và từng bước nâng cao đời sống của nhân dân. Công ty
Xây dựng và Phát triển nông thôn tiền thân là Xí nghiệp khảo sát thiết kế (Theo quy
chế thành lập và giải thể Doanh nghiệp Nhà nước ban hành kèm theo nghị định số
338/NĐ – HĐBT ngày 20/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng). Sau này do tính chất
nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của công ty ngày 24/03/1993 theo quyết định số
118/NĐ – TCCB/QĐ thành lập công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn nay đổi
thành công ty Cổ phần đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn.
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn là doanh nghiệp cổ phần
được thành lập từ ngày 24/08/1993 theo số đăng ký kinh doanh: 108352 do trọng tài kinh
tế Nhà nước cấp và bổ sung ngành nghề kinh doanh ngày 28/06/1996.
Tên giao dịch quốc tế: Contruction and Rural Development Company.
Trụ sở chính : 40/120 Trường Chinh – Đống Đa – Hà Nội.
Điện thoại : 043 5 762 447
Fax : 043 5 762 441
Mã số thuế : 010 0103785
Vốn điều lệ : 11.000.000.000 VNĐ (Mười một tỷ Việt Nam đồng)
Email : tamptnt@hn.vnn.vn
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn là một doanh nghiệp
đã được nhà nước xếp doanh nghiệp hạng I theo quyết định số 2292/NN – TCCB/QĐ
ngày 23/11/1996. Công ty hoạt động trên phạm vi cả nước (Theo chứng chỉ hành nghề
xây dựng số 220 BXD/CSXD của Bộ xây dựng ngày 29/05/1997).
32
Trong năm qua, công ty đã tiến hành xây dựng rất nhiều các công trình, một
trong số đó như: Kè biển Ninh Phú, Công trình Nhà hội Thảo 200 chỗ Ba Vì- Hà Tây,
Đường Hồ Chí Minh – Điện Biên, hệ thống thuỷ lợi An Sơn Lái Phiêu...
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát
triển nông thôn
2.1.2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
và Phát triển nông thôn
Từ một doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, sau khi cổ
phần hóa công ty đã mở rộng ngành nghề kinh doanh bao gồm các lĩnh vực:
 Xây dựng dân dụng và công nghiệp
 Xây dựng các công trình giao thông
 Xây dựng công trình thủy lợi
 Kinh doanh bất động sản
 Xây dựng các công trình khai hoang và xây dựng đồng ruộng
 Xây dựng đường dây tải điện và trạm biến áp < 35KV
 Khoan giếng phục vụ đời sống và sản xuất
 Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông thủy lợi, lâm nghiệp, cải tạo đồng ruộng, kỹ thuật hạ tầng nông thôn.
 Khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn, địa chất công trình và môi trường
sinh thái
 Thiết kế quy hoạch, thiết kế công trình và lập dự toán công trình
 Tư vấn đấu thầu, chọn thầu, các hợp đồng xây lắp và mua sắm thiết bị
 Thẩm định các dự án đầu tư, thẩm định thiết kế và dự toán công trình
 Thí nghiệm và xây dựng thực nghiệm các công trình thuộc đề tài nghiên
cứu về chất lượng vật liệu, chất lượng kỹ thuật và mỹ thuật công trình…
Thang Long University Library
33
2.1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
và Phát triển nông thôn
Sơ đồ 2.1. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính)
Bƣớc 1: Đấu thầu và lập dự toán công trình
Mục đích tham gia đấu thầu của công ty là để giành quyền thực hiện những hợp
đồng về xây dựng và lắp đặt các CT, HMCT, cải tạo, sửa chữa lớn. Để giành được hợp
đồng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Ngoài các yêu cầu về kinh nghiệm, kỹ thuật…
nếu công ty đưa ra giá phù hợp thì sẽ được chủ đầu tư chọn làm đối tác. Do đó, việc dự
toán CT có vai trò quan trọng, nhằm xác định chính xác (trên cơ sở các căn cứ) chi phí
để thực hiện gói thầu, là cơ sở cho việc ký kết hợp đồng giao thầu xây lắp giữa chủ
đầu tư và công ty cũng như trong việc thanh quyết toán công trình sau khi thi công.
Bƣớc 2: Nhận hợp đồng xây dựng công trình
Sau khi công ty được chủ đầu tư chọn làm nhà thầu, công ty sẽ nhận được hợp
đồng xây dựng. Hai bên cùng thống nhất các điều khoản và tiến hành ký kết hợp đồng.
Bƣớc 3: Tiến hành hoạt động xây lắp
Giai đoạn thi công công trình, đội sẽ dựa vào hồ sơ dự thầu và yêu cầu của chủ
đầu tư. Ban đại diện của hai bên sẽ ký hợp đồng để tiến hành thi công, sau khi bên chủ
đầu tư tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu bản vẽ thiết kế, đề xuất ý kiến và tiến hành kiểm tra
giám sát thi công công trình.
Bƣớc 4: Giao nhận các hạng mục công trình hoàn thành
Sau khi hoàn thành các hạng mục công trình theo đúng những gì hai bên đã thỏa
thuận trong hợp đồng, công ty sẽ bàn giao CT, HMCT cho chủ đầu tư.
Đấu thầu và lập dự
toán công trình
Nhận hợp đồng xây
dựng công trình
Tiến hành hoạt động
xây lắp
Thanh lý hợp đồng và
bàn giao công trình
Duyệt, quyết toán
công trình hoàn thành
Giao nhận các hạng mục
công trình hoàn thành
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mais procurados (16)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp thương mại
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp thương mạiĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp thương mại
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp thương mại
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty thương binh Trường Sơn
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty thương binh Trường SơnĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty thương binh Trường Sơn
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty thương binh Trường Sơn
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ...
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn tại công ty cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn tại công ty cổ phần Đầu tư Sao ĐỏĐề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn tại công ty cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn tại công ty cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công tyĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây d...
 
Đề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty vận tải Xuân Điền, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty vận tải Xuân Điền, 9đĐề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty vận tải Xuân Điền, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty vận tải Xuân Điền, 9đ
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Mai Phương, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựng
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựngĐề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựng
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựng
 

Destaque (20)

Wordprees
WordpreesWordprees
Wordprees
 
Povtorenie orfografii
Povtorenie orfografiiPovtorenie orfografii
Povtorenie orfografii
 
Dicas
DicasDicas
Dicas
 
Nikita Bobrov
Nikita BobrovNikita Bobrov
Nikita Bobrov
 
10042016 ssp seminar1_session2_ivins
10042016 ssp seminar1_session2_ivins10042016 ssp seminar1_session2_ivins
10042016 ssp seminar1_session2_ivins
 
The people who inspired me
The people who inspired meThe people who inspired me
The people who inspired me
 
Pedro y el lobo
Pedro y el loboPedro y el lobo
Pedro y el lobo
 
Christmas - Primary school Vestreno
Christmas - Primary school VestrenoChristmas - Primary school Vestreno
Christmas - Primary school Vestreno
 
seva-sandwich-in-ht-city
seva-sandwich-in-ht-cityseva-sandwich-in-ht-city
seva-sandwich-in-ht-city
 
Cyber Networking
Cyber NetworkingCyber Networking
Cyber Networking
 
일하는여성3
일하는여성3일하는여성3
일하는여성3
 
Netflix in Nigeria 1
Netflix in Nigeria 1Netflix in Nigeria 1
Netflix in Nigeria 1
 
Pravopisanie suzebnyh chastey_rechi
Pravopisanie suzebnyh chastey_rechiPravopisanie suzebnyh chastey_rechi
Pravopisanie suzebnyh chastey_rechi
 
Apresentação Processo Jambu
Apresentação Processo JambuApresentação Processo Jambu
Apresentação Processo Jambu
 
804 - חדוא לדוגמה
804 -  חדוא לדוגמה804 -  חדוא לדוגמה
804 - חדוא לדוגמה
 
Filter bubble
Filter bubbleFilter bubble
Filter bubble
 
Coaching educativo
Coaching educativoCoaching educativo
Coaching educativo
 
El liderazgo y el director de orquesta
El liderazgo y el director de orquestaEl liderazgo y el director de orquesta
El liderazgo y el director de orquesta
 
¿Puede Google adivinar el ganador de unas elecciones?
¿Puede Google adivinar el ganador de unas elecciones?¿Puede Google adivinar el ganador de unas elecciones?
¿Puede Google adivinar el ganador de unas elecciones?
 
Kapitalmarkt kompakt.pdf
Kapitalmarkt kompakt.pdfKapitalmarkt kompakt.pdf
Kapitalmarkt kompakt.pdf
 

Semelhante a Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...NOT
 
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdsKT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdshththanhdhkt14a13hn
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...NOT
 

Semelhante a Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Luận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Phục Hưng
Luận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Phục HưngLuận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Phục Hưng
Luận văn: Chi phí sản xuất xây lắp tại công ty xây dựng Phục Hưng
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
 
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chínhLuận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giớiLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH SH Tech...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH SH Tech...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH SH Tech...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH SH Tech...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdsKT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
 

Mais de NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 

Mais de NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Último

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Último (20)

CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN NGỌC ANH MÃ SINH VIÊN : A18852 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Giáo viên hƣớng dẫn : ThS.Đoàn Thị Hồng Nhung Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Anh Mã sinh viên : A18852 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo – Thạc sĩ Đoàn Thị Hồng Nhung, đã tận tình, chu đáo hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Cùng với đó, em xin cảm ơn phòng Kế toán – Tài chính của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại công ty, và các cô chú, anh chị đang công tác tại công ty đã luôn chỉ bảo, giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành khóa luận, nhưng do kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế còn nhiều thiếu sót nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên thực hiện Nguyễn Ngọc Anh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .............1 1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ..........................................................................................1 1.2. Đặc điểm của hoạt động xây lắp............................................................................1 1.3. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...............................2 1.3.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ...... .........................................................................................................................................2 1.3.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất .................................................................2 1.3.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................3 1.3.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp .............................................................................................................................5 1.3.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ...........................................................................5 1.3.2.2 . Phân loại giá thành sản phẩm ...........................................................................5 1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...............................7 1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.....................................................................................................8 1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.............................................................................................................................9 1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................9 1.5.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..............................................................10 1.5.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ...............11 1.5.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................................................11 1.5.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................13 1.5.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ..............................................................14 1.5.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................................19 1.5.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................22 1.5.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang........................................................23 1.5.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................24 1.5.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ....................24 1.5.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................25 1.5.5.3. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................................28
  • 6. 1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp theo các hình thức sổ. ........................................................................28 1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung......................................................................28 1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái...................................................................28 1.6.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.............................................................28 1.6.4. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ...................................................................28 1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính....................................................................30 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.................................................................31 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Phát triển nông thôn....31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn.....................................................................................................31 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn .............................................................................................................32 2.1.2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn......................................................................................................32 2.1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn .................................................................................................33 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn ......................................................................................................................34 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn.....................................................................................................36 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn .......................................................................................................................36 2.1.4.2. Các chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn .................................................................................................37 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Phát triển nông thôn...................................39 2.2.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn. .........................................................................39 2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................39 2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí.............................................................................39 2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn.....................................................................................................40 Thang Long University Library
  • 7. 2.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..........................................................41 2.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................48 2.2.4.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ..............................................................54 2.2.4.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................................60 2.2.4.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................72 2.2.5. Kế toán đánh giá giá trị sản phẩm dở dang tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn ......................................................................................74 2.2.6. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn ......................................................................................75 2.2.6.1. Đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành................................75 2.2.6.2. Kỳ tính giá thành...............................................................................................75 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ......................................78 3.1. Nhận xét đánh giá khái quát về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Phát triển nông thôn ...............................................................................................................................78 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................78 3.1.2. Hạn chế ...............................................................................................................80 3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tƣ xây dựng và phát triển nông thôn ..........................82 3.2.1. Đối với tình hình luân chuyển chứng từ ở công ty...........................................82 3.2.2. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................................83 3.2.3. Đối với chi phí nhân công trực tiếp ...................................................................84 3.2.4. Đối với chi phí máy thi công ..............................................................................84 3.2.5. Đối với chi phí sản xuất chung ..........................................................................85 3.2.6. Đối với công tác kế toán giá thành ....................................................................88 3.2.7. Phần mềm kế toán của công ty ..........................................................................88 KẾT LUẬN PHỤ LỤC
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp CT Công trình CPSX Chi phí sản xuất ĐHCMSG Đường Hồ Chí Minh Sông Giang GTGT Giá trị gia tăng HMCT Hạng mục công trình KLXL Khối lượng xây lắp KPCĐ Kinh phí công đoàn NCTT Nhân công trực tiếp NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp MTC Máy thi công TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định TTTV Trung tâm tư vấn Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Hình 2.1. Màn hình quy trình nghiệp vụ của phần mềm SAS ......................................38 Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán nguyên vật liệu trực tiếp....................................................12 Sơ đồ 1.2. Trình tự kế toán nhân công trực tiếp............................................................14 Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công (trường hợp doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có tổ chức hạch toán riêng)..............................16 Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán chi phí sử dụng MTC (trường hợp doanh nghiệp có đội máy thi công riêng và có tổ chức kế toán riêng nhưng các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng)...............................................................................................16 Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí sử dụng MTC (Trường hợp doanh nghiệp có đội máy thi công riêng, có tổ chức kế toán riêng và các bộ phận trong doanh nghiệp tính kết quả riêng)..............................................................................................................................17 Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí sử dụng MTC (Trường hợp doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức hạch toán riêng)......................................................................................................................18 Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài ..........................19 Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung......................................................21 Sơ đồ 1.12. Trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ ...................................23 Sơ đồ 1.15. Tổ chức sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ ...............................................29 Sơ đồ 2.1. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.......................................................33 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn ................................................................................................................................34 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán......................................................................36 Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán trên phần mềm kế toán ................................................38 Mẫu 1.1. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp..............................................................28 Mẫu 2.1. Giấy đề nghị tạm ứng.....................................................................................42 Mẫu 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................................43 Mẫu 2.3. Phiếu nhập kho xuất thẳng .............................................................................44 Mẫu 2.4. Bảng kê nhập xuất tồn....................................................................................45 Mẫu 2.5. Bảng kê thanh toán hóa đơn giá trị gia tăng...................................................45 Mẫu 2.6. Sổ chi tiết tài khoản 621.................................................................................46 Mẫu 2.7. Chứng từ ghi sổ..............................................................................................47 Mẫu 2.8. Sổ cái tài khoản 621 .......................................................................................47
  • 10. Mẫu 2.9. Hợp đồng giao nhận khối lượng thi công ......................................................49 Mẫu 2.10. Biên bản nghiệm thu khối lượng..................................................................50 Mẫu 2.12. Bảng tổng hợp lương công nhân thuê ngoài ................................................51 Mẫu 2.13. Bảng thanh toán lương cho đội công trình...................................................52 Mẫu 2.14. Sổ chi tiết tài khoản 622...............................................................................53 Mẫu 2.15. Chứng từ ghi sổ............................................................................................53 Mẫu 2.16. Sổ cái tài khoản 622 .....................................................................................54 Mẫu 2.17. Hợp đồng thuê máy thi công........................................................................56 Mẫu 2.18. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................57 Mẫu 2.19. Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công ..............................................58 Mẫu 2.20. Sổ chi tiết tài khoản 623...............................................................................58 Mẫu 2.21. Chứng từ ghi sổ............................................................................................59 Mẫu 2.22. Sổ cái tài khoản 623 .....................................................................................59 Mẫu 2.23. Bảng thanh toán tiền lương của nhân viên quản lý......................................62 Mẫu 2.24.Bảng phân bổ tiền lương và BHXH..............................................................62 Mẫu 2.25. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định............................................63 Mẫu 2.26. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................64 Mẫu 2.27. Bảng kê thanh toán hóa đơn giá trị gia tăng.................................................65 Mẫu 2.28. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................66 Mẫu 2.29. Bảng kê thanh toán hóa đơn GTGT .............................................................67 Mẫu 2.30. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.........................................................68 Mẫu 2.31. Sổ chi tiết tài khoản 627...............................................................................69 Mẫu 2.32. Chứng từ ghi sổ............................................................................................69 Mẫu 2.33. Chứng từ ghi sổ............................................................................................70 Mẫu 2.34. Chứng từ ghi sổ............................................................................................70 Mẫu 2.35. Chứng từ ghi sổ............................................................................................70 Mẫu 2.36. Sổ cái tài khoản 627 .....................................................................................71 Mẫu 2.37. Sổ chi tiết tài khoản 154...............................................................................72 Mẫu 2.38. Chứng từ ghi sổ............................................................................................73 Mẫu 2.39. Sổ cái tài khoản 154 .....................................................................................74 Mẫu 2.40. Bảng tổng hợp giá thành các công trình năm 2013......................................77 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế nước ta hiện nay đang trên đà mở cửa và hội nhập đã tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển, tuy nhiên bên cạnh đó các doanh nghiệp cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Vì vậy, các công ty trong nước muốn tồn tại và vươn lên khẳng định vị trí của mình cần phải năng động trong tổ chức quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần làm tốt kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhằm giảm thiểu chi phí từ đó hạ giá thành sản phẩm song vẫn đảm bảo yêu cầu chất lượng. Bên cạnh đó ngành xây dựng cơ bản giữ vai trò quan trọng trong quá trình tạo ra cơ sở vật chất cho đất nước và là ngành có số vốn bỏ ra tương đối lớn đòi hỏi doanh nghiệp phải hạch toán kế toán một cách chính xác chi phí bỏ ra, không làm lãng phí vốn đầu tư. Mặt khác, chi phí sản xuất là cơ sở tính giá thành sản phẩm. Kế toán chi phí sản xuất chính xác sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí vào giá thành giúp cho doanh nghiệp xác định được kết quả sản xuất kinh doanh. Từ đó kịp thời đề ra các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Chính vì vậy, tổ chức tốt kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu thiết thực và là vấn đề được đặc biệt quan tâm trong điều kiện hiện nay. Qua quá trình tìm hiểu về mặt lí luận và trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn, là một công ty xây lắp, em nhận thấy kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ một vai trò quan trọng trong toàn bộ công tác hạch toán kế toán tại công ty. Do đo, em đã chọn đề tài ”Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ cơ sở lí luận chung và thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn để từ đó đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tính giá thành, nâng cao chất lượng và giảm chi phí sản phẩm hoàn thành. Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn. Đề tài lấy số liệu nghiên cứu trong tháng 08 năm 2013 dưới góc độ kế toán tài chính. Ngoài lời mở đầu, kết luận, nội dung chính của khóa luận gồm ba chương:
  • 12. Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Phát triển nông thôn. Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Phát triển nông thôn. Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân, để thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Cũng như các doanh nghiệp nói chung, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây dựng ngày càng gay gắt. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải thực sự làm ăn có lãi, tạo uy tín trên thương trường, những công trình của doanh nghiệp phải có sức cạnh tranh mạnh mẽ, chất lượng cao và giá thành cạnh tranh. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải áp dụng nhiều biện pháp khác nhau để tổ chức và quản lý tốt quá trình sản xuất kinh doanh, trong đó việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hợp lý, khoa học có ý nghĩa đặc biệt và trở thành khâu trung tâm của kế toán. Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm do bộ phận kế toán cung cấp sẽ giúp các nhà quản lý doanh nghiệp có một cách nhìn chính xác về giá trị thực của CT, HMCT cũng như toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp xây dựng, để từ đó có thể đưa ra những phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các định mức dự toán chi phí, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn hiệu quả hay lãng phí và tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm nhằm đưa ra những quyết định quản lý thích hợp. Không chỉ quan trọng với bản thân doanh nghiệp, những thông tin về chi phí, giá thành còn có ý nghĩa đặc biệt với các cơ quan quản lý chức năng của nhà nước cũng như các nhà đầu tư, đối tác. Dưới góc độ của kế toán quản trị thì chi phí, giá thành còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm và hạch toán kinh tế nội bộ, là căn cứ xác định kết quả kinh doanh. Với tầm quan trọng này, kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm chi phối đến các phần hành kế toán khác, đồng thời phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh tế tài chính doanh nghiệp. 1.2. Đặc điểm của hoạt động xây lắp So với các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm về kinh tế, kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Điều này đã chi phối đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
  • 14. 2 Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc…, có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian xây dựng để hoàn thành sản phẩm có giá trị sử dụng thường dài… Do đó, việc quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự toán. Quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp. Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ, chi phí chủ yếu phát sinh trong quá trình cung ứng và quá trình sản xuất. Phù hợp với đặc điểm này kế toán chỉ tập trung theo dõi và tập hợp chi phí trong quá trình sản xuất. Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện cần thiết cho sản xuất như các loại xe máy, thiết bị thi công, người lao động… phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp. Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Quá trình thi công chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời chịu tác động rất lớn của nhân tố môi trường như nắng, mưa, lũ lụt… Đặc điểm này khiến cho kế toán chi phí trở nên khó khăn, đồng thời đòi hỏi việc tổ chức, quản lý, giám sát phải chặt chẽ sao cho bảo đảm chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán. Những đặc điểm trên đã ảnh hưởng rất lớn đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Kế toán vừa phải đáp ứng yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một doanh nghiệp sản xuất vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc thù riêng của loại hình doanh nghiệp xây lắp. 1.3. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.3.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.3.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động xây lắp, kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Đối với hoạt động xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp. Về bản chất, chi phí sản xuất là sự dịch chuyển vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định nhưng nó khác với chi tiêu và cũng khác với vốn. Chi phí phát Thang Long University Library
  • 15. 3 sinh trong quá trình sản xuất và được bù đắp bằng thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh; chi tiêu là việc dùng tiền để chi cho các hoạt động ngoài sản xuất kinh doanh, có thể lấy từ quỹ của doanh nghiệp và không được bù đắp. Còn vốn là biểu hiện bằng tiền của tất cả tài sản sử dụng vào họat động sản xuất với mục đích sinh lời nhưng không phải đều là phí tổn. Cũng cần xem xét chi phí trên góc độ quản trị: Mục đích của kế toán quản trị chi phí là cung cấp thông tin chi phí thích hợp, hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp. Vì vậy, đối với kế toán quản trị chi phí không đơn thuần nhận thức chi phí như kế toán tài chính mà chi phí còn được nhận thức theo cả khía cạnh nhận diện thông tin để phục vụ cho việc ra quyết định: chi phí có thể là phí tổn thực tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định hay chi phí cũng có thể là phí tổn ước tính để thực hiện dự án, những phí tổn mất đi khi lựa chọn phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh. Khi đó trong kế toán quản trị lại cần chú ý đến sự lựa chọn, so sánh theo mục đích sử dụng, môi trường kinh doanh hơn là chú trọng vào chứng minh bằng các chứng cứ, chứng từ. 1.3.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng nhóm theo đặc trưng nhất định nhằm tạo thuận lợi cho việc quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh. Đối với doanh nghiệp xây lắp thì việc quản lý chi phí sản xuất không chỉ dựa vào các số liệu tổng hợp về chi phí mà còn căn cứ vào số liệu cụ thể của từng loại chi phí theo từng CT, HMCT ở từng thời điểm nhất định. Do vậy, việc phân loại chi phí sản xuất là yêu cầu tất yếu đối với kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Phân loại chi phí phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý chi phí sản xuất. Tùy theo yêu cầu của từng mặt quản lý, giác độ xem xét chi phí… mà các loại chi phí được sắp xếp, phân loại theo các cách thức khác nhau. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng kinh tế Theo các phân loại này, chi phí sản xuất bao gồm:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí về các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu (trừ vật liệu sử dụng cho máy thi công)… cần thiết để tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp.  Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình. Không bao gồm các
  • 16. 4 khoản trích theo tiền lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và tiền ăn ca của công nhân trực tiếp xây lắp.  Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy bao gồm: chi phí khấu hao máy thi công, tiền thuê máy thi công, tiền lương của công nhân điều khiển máy thi công, chi phí nhiên liệu, động cơ, dầu mỡ dùng cho máy thi công, chi phí sửa chữa máy thi công.  Chi phí sản xuất chung: là các chi phí khác ngoài các khoản chi phí trên phát sinh ở tổ, đội, công trường xây dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công, tiền ăn ca của các bộ phận, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu, công cụ xuất dùng chung cho đội xây dựng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội. Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất bao gồm các yếu tố:  Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm.  Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương, các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tiền lương của người lao động.  Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Là toàn bộ khấu hao tài sản cố định sử dụng vào hoạt động sản xuất sản phẩm xây lắp của doanh nghiệp.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về các dịch vụ bên ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp của doanh nghiệp như tiền điện nước, tiền điện thoại…  Chi phí bằng tiền khác: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên và được thanh toán bằng tiền. Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí có tác dụng cho biết nội dung, kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử dụng vào quá trình sản xuất trong tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp, là cơ sở để kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo yếu tố, phục vụ việc lập thuyết minh báo cáo tài chính. Thang Long University Library
  • 17. 5 Ngoài hai cách phân loại trên còn có cách phân loại khác:  Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và quy mô sản xuất thì chi phí gồm: chi phí cố định và chi phí biến đổi.  Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán thì chi phí gồm: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.  Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm thì chi phí gồm: chi phí cơ bản và chi phí chung. Như vậy mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng đối tượng quản lý và từng đối tượng cung cấp thông tin cụ thể nhưng chúng luôn bổ sung cho nhau nhằm quản lý có hiệu quả nhất về toàn bộ chi phí phát sinh trong phạm vi từng doanh nghiệp. 1.3.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.3.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống cần thiết và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm, dịch vụ, lao vụ đã hoàn thành. Trong doanh nghiệp xây dựng, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về vật liệu, nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và các khoản chi phí sản xuất chung mà doanh nghiệp xây dựng đã bỏ ra liên quan đến CT, HMCT hay khối lượng công trình xây dựng hoàn thành. Như vậy, giá thành sản phẩm chính là sự dịch chuyển giá trị của những yếu tố chi phí bên trong nó, còn chi phí là cơ sở để hình thành nên giá thành. Trong kế toán quản trị thì giá thành sản phẩm xây dựng là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, việc tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư, nhân công, rút ngắn thời gian thi công sử dụng hợp lý vốn sản xuất cùng với các giải pháp kinh tế kỹ thuật áp dụng trong toàn doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp quản lý, sử dụng chi phí hợp lý hạ giá thành ở mức tối đa. 1.3.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Để đáp ứng nhu cầu quản lý, hạch toán và thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, doanh nghiệp cần phải phân loại giá thành theo các tiêu thức khác nhau.
  • 18. 6 Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành Theo cách phân loại này thì giá thành được chia thành: giá thành dự toán, giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.  Giá thành dự toán: Là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp CT, HMCT. Giá thành dự toán được xác định theo định mức và khung giá quy định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ.  Giá thành kế hoạch: là giá thành được xây dựng trên cơ sở những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, biện pháp thi công, là cơ sở đồng thời là mục tiêu để phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Giá thành kế hoạch còn phản ánh trình độ quản lý giá thành của doanh nghiệp. Công thức tính giá thành kế hoạch: Giá thành kế hoạch của công trình, hạng mục công trình = Giá thành dự toán của công trình, hạng mục công trình  Mức hạ giá thành dự toán  Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí trực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện hoàn thành các khối lượng xây lắp. Giá thành này được tính dựa trên cơ sở số liệu kế toán về chi phí sản xuất đã tập hợp được cho khối lượng xây lắp thực hiện trong kỳ. Giá thành công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị thiết bị đưa vào lắp đặt vì thiết bị này thường do đơn vị chủ đầu tư bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu xây lắp. Ba loại giá thành sản xuất nói trên có mối quan hệ mật thiết với nhau và được thể hiện khái quát như sau: Giá thành dự toán ≥ giá thành kế hoạch ≥ giá thành thực tế Trong đó giá thành dự toán đóng vai trò làm giá cả và việc so sánh phải được thực hiện đối với cùng một đối tượng tính giá thành nhất định. Trong xây dựng, giá thành thực tế có thể lớn hơn so với giá thành kế hoạch do quản lý sản xuất kém hiệu quả hoặc có trường hợp giá thành thực tế lớn hơn giá thành dự toán do khi tham gia đấu thầu để giải quyết công ăn việc làm cho người lao động doanh nghiệp xây lắp đã đưa ra giá thành dự toán thấp. Cách phân loại này có tác dụng giúp cho các nhà quản lý có thể xác định được tương đối chính xác nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó tiến hành điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 19. 7 Ngoài ra, để đáp ứng kịp thời yêu cầu của các nhà quản lý thì giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp còn được sử dụng và được theo dõi đồng thời cả hai chỉ tiêu giá thành sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh và giá thành sản xuất khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước như sau: Giá thành sản xuất khối lượng xây lắp hoàn chỉnh: Là giá thành sản xuất của công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, đúng thiết kế, hợp đồng bàn giao và được bên chủ đầu tư nghiệm thu thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá một cách chính xác và toàn diện hiệu quả sản xuất thi công trọn vẹn cho một CT, HMCT. Tuy nhiên, chỉ tiêu này có nhược điểm không đáp ứng được các số liệu kịp thời cho quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong thời kỳ CT, HMCT, khối lượng chưa hoàn thành. Giá thành sản xuất khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước: Là khối lượng xây lắp hoàn thành đến một giai đoạn nhất định và thoả mãn các điều kiện sau:  Phải nằm trong thiết kế và đảm bảo chất lượng, kỹ thuật.  Khối lượng phải được xác định một cách cụ thể, được chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán.  Phải đạt điểm dừng kỹ thuật hợp lý. Chỉ tiêu giá thành sản xuất khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước khắc phục được nhược điểm của chỉ tiêu giá thành sản xuất khối lượng xây lắp hoàn chỉnh nhưng không cho phép đánh giá một cách toàn diện giá thành sản xuất trọn vẹn một công trình, hạng mục công trình. 1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt khác nhau của quá trình sản xuất. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất, xây dựng. Mối quan hệ này được thể hiện qua công thức: Giá thành sản phẩm xây lắp = Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ  Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ  Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ Chi phí sản xuất luôn được xác định trong một kỳ nhất định còn giá thành sản phẩm lại liên quan tới cả khối lượng dở dang kỳ trước chuyển sang nhưng lại không bao gồm chi phí thực tế của khối lượng xây dựng dở dang cuối kỳ. Như vậy, giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí kỳ trước chuyển sang và một phần của chi phí phát sinh trong kỳ.
  • 20. 8 Chi phí sản xuất được tập hợp theo một kỳ nhất định còn giá thành sản phẩm xây dựng là chi phí sản xuất được tính cho một công trình, hạng mục công trình hay khối lượng công tác xây lắp hoàn thành. Khi chi phí SXKD dở dang đầu kỳ bằng chi phí SXKD dở dang cuối kỳ hoặc không có sản phẩm dở dang, thiệt hại trong xây lắp thì giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp chính là toàn bộ chi phí sản xuất đã tập hợp được. Như vậy, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau, chi phí sản xuất chính là căn cứ để tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành. Việc tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp, ở từng bộ phận, từng đối tượng góp phần giúp cho nhà quản trị có thể tăng cường quản lý về tài sản vật tư, lao động, tiền vốn… một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Đó là một trong những điều kiện quan trọng giúp cho doanh nghiệp có ưu thế cạnh tranh tốt trên thị trường. 1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp Nền kinh tế thị trường với những đổi mới thực sự trong cơ chế quản lý kinh tế - tài chính đã khẳng định vai trò, vị trí của kế toán trong quản trị doanh nghiệp. Bằng những số liệu cụ thể, chính xác, khách quan và khoa học, kế toán được coi là một công cụ để điều hành, quản lý các hoạt động, tính toán hiệu quả kinh tế và kiểm tra bảo vệ, sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và tự chủ về tài chính. Trong đó, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp là một mắt xích quan trọng, có ý nghĩa đặc biệt, trở thành khâu trung tâm của kế toán trong doanh nghiệp xuất phát từ sự cần thiết của nó. Để đáp ứng được yêu cầu quản lý kinh tế, kế toán phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ của mình trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, cụ thể như sau: Trước hết cần nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền đề cho kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm quy trình công nghệ, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nhiệp để lựa chọn, xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 21. 9 Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng và theo đúng phương pháp đã xác định. Xác định chính xác chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ. Thực hiện tính giá thành sản phẩm kịp thời, chính xác theo đúng đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành hợp lý. Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan, đặc biệt là bộ phận kế toán các yếu tố chi phí. Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành cho lãnh đạo doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện định mức, dự toán chi phí sản xuất, tình hình thực hiện kế hoạch, giá thành, đề xuất các kiến nghị cho lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra các quyết định thích hợp, trước mắt cũng như lâu dài đối với sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. 1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên của kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với hoạt động, đặc điểm của từng công trình thi công và đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mới tạo điều kiện tốt nhất để tổ chức công việc kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp cầu phải dựa vào những đặc điểm sau: Đặc điểm tổ chức thi công của doanh nghiệp Quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất ra sản phẩm xây lắp Mục đích sử dụng chi phí Yêu cầu tính giá thành, khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Từ đó, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp có thể là CT, HMCT, các giai đoạn quy ước hạng mục công trình có giá trị dự toán riêng hay nhóm công trình hoặc các đơn vị thi công (xí nghiệp, đội xây lắp).
  • 22. 10 1.5.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Do đó, ngay từ khâu hạch toán ban đầu thì chi phí phát sinh được tập hợp riêng cho từng đối tượng tập hợp chi phí dựa trên chứng từ ban đầu. Trường hợp doanh nghiệp xác định đối tượng tập hợp chi phí là công trình hay hạng mục công trình thì hàng tháng căn cứ vào các chi phí phát sinh có liên quan đến công trình hay hạng mục công trình nào thì tập hợp chi phí cho công trình, hạng mục công trình đó. Phƣơng pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp chi phí sản xuất Phương pháp này áp dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó. Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế toán tiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát sinh hoặc theo nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên quan. Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo hai bước sau: Bước 1: Xác định hệ số phân bổ H = C T Trong đó: H: Hệ số phân bổ chi phí C: Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng T: Tổng tiêu thức cần phân bổ Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể Ci = H × Ti Trong đó: Ci: Chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng i Ti: Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ cho đối tượng i. Thang Long University Library
  • 23. 11 1.5.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.5.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chứng từ hạch toán ban đầu: Khi phát sinh các khoản chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng khi mua hàng hoặc bảng kê thanh toán hóa đơn, bảng tổng hợp vật tư ở các tổ, đội xây dựng gửi lên và các chứng từ khác có liên quan để xác định trị giá NVLTT xuất dùng tại các tổ, đội xây dựng. Nội dung và nguyên tắc kế toán chi phí NVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể công trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp như: Sắt thép, xi măng, gạch, gỗ, cát đá, sỏi, tấm xi măng đúc sẵn, kèo sắt, cốp pha, đà giáo. Nó không bao gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội công trình. Chi phí vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp. Trong hạch toán chi phí NVLTT, kế toán phải tôn trọng những quy định có tính nguyên tắc sau: Vật liệu sử dụng cho việc xây dựng CT, HMCT nào thì tính trực tiếp cho CT, HMCT đó trên cơ sở các chứng từ gốc có liên quan, theo số lượng thực tế đã sử dụng và theo giá thực tế xuất kho. Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình đã hoàn thành, phải tiến hành kiểm kê số vật liệu chưa sử dụng hết ở các công trường để tính số vật liệu thực tế sử dụng cho công trình, đồng thời phải hạch toán đúng số phế liệu thu hồi (nếu có) theo từng đối tượng CT, HMCT cụ thể của doanh nghiệp. Trong điều kiện vật liệu sử dụng cho việc xây dựng nhiều CT, HMCT kế toán tiến hành áp dụng phương pháp phân bổ để tính chi phí vật liệu trực tiếp cho từng đối tượng CT, HMCT theo tiêu thức hợp lý: Theo định mức tiêu hao, chi phí vật liệu trực tiếp theo dự toán. Kế toán phải thiết kế và vận hành hệ thống định mức tiêu hao vật liệu áp dụng trong xây dựng cơ bản và phải tác động tích cực để không ngừng hoàn thiện hệ thống định mức đó. Để phản ánh các chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này không có số dư và được mở chi tiết cho từng CT, HMCT, từng khối lượng xây lắp các
  • 24. 12 giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự toán riêng. Đối với công trình xây lắp, các thiết bị do chủ đầu tư bàn giao đưa vào lắp đặt không phản ánh ở tài khoản này. Kết cấu của tài khoản này như sau: Nợ TK 621 Có - Tập hợp chi phí nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp trong kỳ kế toán. - Giá trị NVLTT xuất dùng không hết nhập lại kho. - Phân bổ hoặc kết chuyển giá trị NVLTT xây lắp trong kỳ sang tài khoản 154. - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632 Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1. Trình tự kế toán nguyên vật liệu trực tiếp TK 152 Vật liệu xuất kho sử dụng trực tiếp cho thi công công trình TK 621 TK 152,111… Vật liệu dùng không hết nhập kho hay bán, thu hồi TK 111,112, 141,131 Mua vật liệu không qua kho sử dụng trực tiếp cho xây lắp TK 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) TK 1413 Quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp các CT hoàn thành bàn giao được duyệt TK 154 Kết chuyển chi phí NVLTT cuối kỳ TK 632 Chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường Thang Long University Library
  • 25. 13 1.5.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chứng từ hạch toán ban đầu: Đối với doanh nghiệp xây lắp để hạch toán chi phí nhân công, cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, kế toán phải tính số tiền lương trả cho công nhân sản xuất cũng như các đối tượng khác thể hiện trên bảng tính lương và thanh toán lương, được tổng hợp phân bổ cho các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trên bảng phân bổ tiền lương. Nội dung và nguyên tắc kế toán chi phí NCTT: Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình, công nhân phục vụ xây lắp kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng thi công và công nhân chuẩn bị, kết thúc thu dọn hiện trường thi công, không phân biệt công nhân trong danh sách hay thuê ngoài. Kế toán chi phí NCTT của hoạt động xây lắp cần phải tôn trọng những quy định sau: Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân liên quan đến CT, HMCT nào thì phải hạch toán trực tiếp cho CT, HMCT đó trên cơ sở các chứng từ gốc về lao động tiền lương. Trong điều kiện sản xuất xây lắp không cho phép tính trực tiếp chi phí nhân công cho từng CT, HMCT thì kế toán phải phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng theo tiền lương định mức, gia công định mức. Các khoản trích theo tiền của công nhân trực tiếp xây lắp (KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN) được tính vào chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp. Để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quy trình hoạt động xây lắp, kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng CT, HMCT của doanh nghiệp xây dựng. Kết cấu của tài khoản này như sau: Nợ TK 622 Có - Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp trong kỳ kế toán - Phân bổ hoặc kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ vào TK 154 - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK 632
  • 26. 14 Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.2. Trình tự kế toán nhân công trực tiếp 1.5.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Chứng từ hạch toán ban đầu: Để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công kế toán căn cứ vào các chứng từ của doanh nghiệp quy định để hạch toán như: Sử dụng các phiếu xuất kho, bảng theo dõi lịch trình máy, bảng kê chi phí mua ngoài, bảng phân bổ tiền lương cho nhân viên sử dụng máy thi công. Nội dung và nguyên tắc kế toán chi phí sử dụng máy thi công: Máy thi công là loại máy chạy bằng động lực (điện, xăng, dầu, khí nén...) được sử dụng trực tiếp để thi công xây lắp các công trình như: máy trộn bê tông, cần cẩu, máy đào xúc đất, máy ủi, máy đóng cọc... Các loại phương tiện này doanh nghiệp có thể tự trang bị hoặc thuê ngoài. Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp bằng máy. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công cần phải tuân theo những quy định sau: Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phải phù hợp với hình thức quản lý sử dụng máy thi công của doanh nghiệp. Thông thường có 2 hình thức quản lý, sử dụng máy thi công: Tổ chức đội máy thi công riêng biệt chuyên thực hiện khối lượng thi công bằng máy hoặc giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây lắp. Nếu doanh nghiệp xây lắp tổ chức bộ máy thi công riêng biệt thì tuỳ thuộc vào đội máy có tổ chức kế toán riêng hay không mà chi phí sử dụng máy thi công được hạch toán phù hợp. TK 334 TK 622 TK 154 Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp Kết chuyển chi phí NCTT cuối kỳ TK 1413 Quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp CT hoàn thành bàn giao được duyệt TK 632 Chi phí NCTT vượt trên mức bình thường Thang Long University Library
  • 27. 15 Nếu doanh nghiệp xây lắp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt mà giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây lắp sử dụng thì chi phí sử dụng máy thi công phát sinh được hạch toán vào TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công. Chi phí sử dụng máy thi công phải được hạch toán chi tiết theo từng loại máy hoặc nhóm máy thi công và phải chi tiết theo các khoản mục đã quy định. Tính toán phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho các đối tượng sử dụng (CT, HMCT) phải dựa trên cơ sở giá thành 1 giờ/máy hoặc giá thành 1 ca/máy hoặc 1 đơn vị công việc thi công bằng máy hoàn thành. Để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp, kế toán sử dụng TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công. Tài khoản này chỉ sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công đối với doanh nghiệp thực hiện xây lắp CT theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp máy. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn theo phương thức sử dụng bằng máy thì không sử dụng TK 623 mà hạch toán toàn bộ chi phí sử dụng máy thi công vào các TK 621, 622, 627. TK 623 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2 như sau: TK 6231: Chi phí nhân công sử dụng máy thi công TK 6232: Chi phí vật liệu TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi công TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6238: Chi phí bằng tiền khác Tài khoản này cuối kỳ không có số dư và kết cấu của tài khoản này như sau: Nợ TK 623 Có - Tập hợp chi phí thực tế phát sinh liên quan đến máy thi công trong kỳ - Phân bổ hoặc kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào TK 154 cho từng đối tượng - Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vượt trên mức bình thường vào TK 632 Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công được thực hiện theo từng trường hợp sau:
  • 28. 16 Trƣờng hợp 1: Doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng và có tổ chức kế toán riêng. Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công (trƣờng hợp doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có tổ chức hạch toán riêng) Trường hợp 1.1: Các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng mà thực hiện phương thức cung cấp dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận. Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán chi phí sử dụng MTC (trƣờng hợp doanh nghiệp có đội máy thi công riêng và có tổ chức kế toán riêng nhƣng các bộ phận trong doanh nghiệp không tính kết quả riêng) TK 1543 (Chi tiết theo MTC) Phân bổ chi phí sử dụng MTC cho từng công trình TK 623 (Chi tiết theo CT) TK 152,334,111… TK 621 TK 1543 (Chi tiết theo MTC) Nguyên vật liệu dùng cho MTC Kết chuyển chi phí NVL dùng cho MTC TK 622 Lương nhân viên điều khiển MTC Kết chuyển chi phí nhân công điều khiển MTC TK 627 Chi phí khác liên quan đến MTC Kết chuyển chi phí SXC dùng cho MTC Thang Long University Library
  • 29. 17 Trường hợp 1.2: Các bộ phận trong doanh nghiệp tính kết quả kinh doanh riêng (Doanh nghiệp thực hiện phương thức bán dịch vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ) Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí sử dụng MTC (Trƣờng hợp doanh nghiệp có đội máy thi công riêng, có tổ chức kế toán riêng và các bộ phận trong doanh nghiệp tính kết quả riêng) Trƣờng hợp 2: Doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhƣng không tổ chức kế toán riêng cho đội. TK 1543 (Chi tiết theo MTC) Giá vốn của ca máy thi công TK 632 - MTC TK 512 - MTC TK 623 - CT Giá trị phục vụ lẫn nhau trong nội bộ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra TK 133 Tính vào chi phí sử dụng MTC Thuế GTGT được khấu trừ
  • 30. 18 Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí sử dụng MTC (Trƣờng hợp doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhƣng không tổ chức hạch toán riêng) TK 623TK 334 TK 154 Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân điều khiển máy Chi phí sử dụng máy thi công tính cho từng CT, HMCT TK 152, 153, 111, 141 Vật liệu, công cụ xuất kho hoặc mua ngoài sử dụng cho MTC TK 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) TK 152, 111… Các khoản ghi giảm chi phí sử dụng MTCTK 214 Chi phí khấu hao máy thi công TK 111, 112, 331… Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) TK 1413 Quyết toán tạm ứng khối lượng xây lắp các CT hoàn thành bàn giao hoặc được duyệt TK 632 Chi phí sử dụng MTC vượt mức bình thường Thang Long University Library
  • 31. 19 Trƣờng hợp 3: Doanh nghiệp xây lắp thuê ngoài ca MTC Sơ đồ 1.7. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài 1.5.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung Chứng từ hạch toán ban đầu: Các chứng từ liên quan đến tập hợp chi phí sản xuất chung ở doanh nghiệp xây lắp đó là các bảng kê chi phí phát sinh, bảng phân bổ tiền lương của nhân viên quản lý, các phiếu xuất kho nguyên vật liệu, hóa đơn giá trị gia tăng và các chứng từ khác phục vụ cho việc hạch toán chi phí sản xuất chung mà được đội trưởng các đội sản xuất thi công tập hợp và gửi về phòng kế toán hàng tháng. Nội dung và nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là những chi phí liên quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở các công trường xây dựng. Chi phí sản xuất chung là chi phí tổng hợp bao gồm nhiều khoản chi phí khác nhau thường có mối quan hệ gián tiếp với các đối tượng xây lắp như: tiền lương nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính theo tỷ lệ quy định của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng chung cho hoạt động của đội và các chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội xây lắp. Kế toán chi phí sản xuất chung cần tôn trọng những quy định sau: Phải tổ chức hạch toán chi phí sản xuất chung theo từng CT, HMCT, đồng thời phải chi tiết theo các điều khoản quy định. Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí sản xuất chung và các khoản có thể giảm chi phí sản xuất chung. Khi thực hiện khoán chi phí sản xuất chung cho các đội xây dựng thì phải quản lý tốt theo định mức đã giao khoán, từ chối không thanh toán số chi phí sản xuất chung ngoài định mức bất hợp lý. TK 623TK 111, 112, 141… Giá chưa thuế GTGT TK 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) TK 154 Kết chuyển chi phí sử dụng MTC cuối kỳ
  • 32. 20 Trường hợp chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều đối tượng xây lắp khác nhau, kế toán phải phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng có liên quan theo tiêu thức hợp lý như chi phí nhân công trực tiếp hoặc chi phí định mức. Để tập hợp chi phí sản xuất, chi phí quản lý và phục vụ thi công ở các đội xây lắp theo nội dung quy định và phân bổ hoặc kết chuyển chi phí sản xuất chung vào các đối tượng xây lắp có liên quan, kế toán sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung. Tk 627 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2: TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý. TK 6272: Chi phí vật liệu. TK 6273: Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất. TK 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định. TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6278: Chi phí bằng tiền khác. Tài khoản 627 cuối kỳ không có số dư và kết cấu của tài khoản này như sau: Nợ TK 627 Có - Tập hợp các khoản chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung. - Phân bổ hoặc kết chuyển chi phí sản xuất chung. - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vượt trên mức bình thường vào TK 632. Thang Long University Library
  • 33. 21 Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung TK 627TK 334 Tiền lương, phụ cấp của nhân viên quản lý đội TK 338 Các khoản trích theo lương của công nhân viên toàn đội TK 152, 153 Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho đội TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho đội TK 111, 112, 331… Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) TK 1413 Quyết toán tạm ứng khối lượng xây lắp các CT hoàn thành bàn giao được duyệt TK 111, 152… Các khoản ghi giảm CPSXC (phế liệu thu hồi, vật liệu xuất dùng không hết) TK 154 Kết chuyển CPSXC cuối kỳ TK 632 CPSXC vượt trên mức bình thường
  • 34. 22 1.5.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Đối với hoạt động kinh doanh xây lắp quy định chỉ áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dùng để tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp. Tài khoản 154 được mở chi tiết cho từng CT, HMCT, theo từng nơi phát sinh chi phí (đội, bộ phận sản xuất…) và theo khoản mục chi phí phát sinh. Nội dung phản ánh tài khoản 154 như sau: Nợ TK 154 Có SDĐK: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ - Tổng hợp CPSX phát sinh trong kỳ. - Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ bàn giao chưa tiêu thụ. - Giá thành xây lắp hoàn thành bàn giao. - Giá trị phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được. SDCK: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Tài khoản 154 trong ngành xây lắp có 4 tài khoản cấp 2:  TK 1541: Xây lắp  TK 1542: Sản phẩm khác  TK 1543: Dịch vụ  TK 1544: Chi phí bảo hành xây lắp Thang Long University Library
  • 35. 23 Sơ đồ 1.9. Trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ 1.5.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp là các công trình, hạng mục công trình dở dang chưa hoàn thành hoặc bên chủ đầu tư chưa nghiệm thu, chấp nhận thanh toán. Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán, xác định phần chi phí sản xuất trong kỳ cho khối lượng dở dang cuối kỳ theo nguyên tắc nhất định. Thông thường, doanh nghiệp xây lắp hay áp dụng các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang như sau: Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang theo chi phí dự toán: Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng thì giá thành trùng nhau. Theo phương pháp này chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức sau: TK 154TK 621 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 622 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK 623 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công TK 627 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 152,153,811,138,111,112 Các khoản ghi giảm giá thành TK 632 Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao TK 155 Giá thành khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ bàn giao, tiêu thụ
  • 36. 24 Chi phí thực tế của khối lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ = Chi phí thực tế của khối lƣợng xây lắp dở dang đầu kỳ  Chi phí thực tế của khối lƣợng xây lắp phát sinh trong kỳ × Chi phí của khối lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán Chi phí khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ theo dự toán  Chi phí khối lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang theo giá trị dự toán Phương pháp này được áp dụng đối với CT, HMCT được quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý (tức là tại đó có thể xác định được giá trị dự toán) thì giá trị sản phẩm dở dang là giá trị khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và được tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế của HMCT đó cho các giai đoạn đã hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo giá trị dự toán của CT, HMCT. Theo phương pháp này, chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính như sau: Giá trị của khối lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ = Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ  Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ × Giá trị của khối lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán Giá trị của khối lƣợng xây lắp hoàn thành theo dự toán  Giá trị của khối lƣợng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán 1.5.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.5.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp a. Đối tƣợng tính giá thành Đới tượng tính giá thành sản phẩm có thể là các loại sản phẩm, công việc lao vụ hoàn thành do doanh nghiệp sản xuất ra cần được tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm, nó có ý nghĩa quan trọng, là căn cứ để kế toán mở các bảng chi tiết tính giá thành và tổ chức kế toán tính giá thành theo từng đối tượng phục vụ cho việc kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tính giá thành. Thang Long University Library
  • 37. 25 Trong doanh nghiệp xây lắp, sản phẩm có tính đơn chiếc nên đối tượng tính giá thành là từng công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành. Ngoài ra, đối tượng tính giá thành có thể là từng giai đoạn công trình hoặc từng giai đoạn đã hoàn thành quy ước có giá trị dự toán riêng, tùy thuộc vào phương thức bàn giao thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư. b. Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Kỳ tính giá thành có thể là một tháng, một quý, một năm... tuỳ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm và chu kỳ sản xuất của một sản phẩm. Để xác định kỳ tính giá thành thích hợp, kế toán phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất và chu kỳ sản xuất sản phẩm. Căn cứ vào đặc điểm riêng của ngành xây dựng cơ bản mà kì tính giá thành có thể được xác định như sau: Đối với những CT, HMCT nhỏ thời gian thi công ngắn thì kỳ tính giá thành là thời gian mà sản phẩm xây lắp hoàn thành và được nghiệm thu, bàn giao thanh toán cho chủ đầu tư. Đối với những công trình lớn hơn, thời gian thi công dài hơn thì chỉ khi nào có một bộ phận công trình hoàn thành có giá trị sử dụng được nghiệm thu, bàn giao thì lúc đó doanh nghiệp tính giá thành thực tế của bộ phận đó. Đối với những công trình, lắp đặt máy móc thiết bị có thời gian thi công nhiều năm mà không tách ra được từng bộ phận công trình nhỏ đưa vào sử dụng thì từng phần việc xây lắp đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo thiết kế kỹ thuật có ghi trong hợp đồng thi công sẽ được bàn giao thanh toán thì doanh nghiệp xây lắp tính giá thành thực tế cho khối lượng bàn giao. Ngoài ra đối với công trình lớn, thời gian thi công kéo dài, kết cấu phức tạp thì kỳ tính giá thành có thể xác định là hàng quý, vào thời điểm cuối quý. 1.5.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu về chi phí sản xuất để tính toán ra tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm hoặc lao vụ đã hoàn thành theo các yếu tố hoặc khoản mục giá thành trong kỳ tính giá thành đã được xác định. Tuỳ theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành, mối quan hệ giữa các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà kế toán phải lựa chọn sử dụng một hoặc kết hợp nhiều phương pháp thích hợp để tính giá thành cho từng đối
  • 38. 26 tượng. Trong các doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng phương pháp tính giá thành sau: Phương pháp tính giá thành trực tiếp (giản đơn): Đây là phương pháp tính giá thành phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp. Vì hiện nay sản xuất xây lắp mang tính đơn chiếc cho nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường phù hợp với đối tượng tính giá thành. Hơn nữa, áp dụng phương pháp này cho phép cung cấp kịp thời số liệu giá thành cho mỗi kỳ báo cáo, cách tính toán thực hiện đơn giản dễ dàng. Phương pháp này thích hợp cho trường hợp đối tượng tính giá thành là khối lượng (giai đoạn) xây lắp thuộc từng công trình, hạng mục công trình. Căn cứ vào chi phí sản xuất được tập hợp trong kì theo từng CT, HMCT và căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kì trước và cuối kì này để tính giá thành các giai đoạn xây lắp hoàn thành theo công thức: Giá thành thực tế khối lƣợng xây lắp hoàn thành = Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ  Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ  Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ Trong trường hợp chi phí sản xuất tập hợp cho cả công trình nhưng giá thành thực tế phải tính riêng cho từng hạng mục công trình, kế toán có thể căn cứ vào chi phí sản xuất của cả nhóm và hệ số kinh tế kĩ thuật đã quy định cho từng hạng mục công trình để tính giá thành thực tế cho từng hạng mục công trình. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng: Đối với doanh nghiệp xây lắp thực hiện việc quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo những hợp đồng có thời gian ngắn và bên chủ đầu tư quy định thanh toán sản phẩm sau khi đã hoàn thành toàn bộ thì nên sử dụng phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. Khi đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm là từng đơn đặt hàng. Trong xây dựng, đơn đặt hàng có thể là từng CT, HMCT hoặc khối lượng xây lắp nhất định, do đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phải là từng đơn đặt hàng. Việc tính giá thành chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng hoàn thành nên kỳ tính giá thành thường không đồng nhất với kỳ báo cáo. Đối với những đơn đặt hàng đến kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí đã tập hợp theo đơn đó đều coi là sản phẩm dở dang cuối kỳ chuyển kỳ sau. Đối với những đơn đặt hàng đã hoàn thành thì tổng chi phí đã tập hợp được theo đơn đó chính là tổng giá thành sản phẩm theo đơn. Thang Long University Library
  • 39. 27 Trường hợp một đơn đặt hàng gồm một số hạng mục công trình thì sau khi tính gía thành cho đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán thực hiện tính giá thành cho từng HMCT bằng cách căn cứ vào giá thành thực tế của đơn hàng hoàn thành và giá thành dự toán của các HMCT đó, công thức tính như sau: Zi = Zđđh × Zidt Zdt Trong đó: Zi: Giá thành sản xuất thực tế của hạng mục công trình i. Zđđh: Giá thành sản xuất thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành. Zdt: Giá thành dự toán của các hạng mục công trình thuộc đơn đặt hàng hoàn thành. Zidt: Giá thành dự toán của hạng mục công trình i. Hàng tháng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh được tập hợp theo từng đơn đặt hàng và khi hoàn thành công trình thì chi phí sản xuất thực tế tập hợp được cũng chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó. Phương pháp tính giá thành theo định mức: Phương pháp này áp dụng đối với các doanh nghiệp xây dựng thoả mãn các điều kiện sau: Phải tính được giá thành định mức trên cơ sở các định mức và đơn giá tại thời điểm tính giá thành. Vạch ra được một cách chính xác các thay đổi về định mức trong quá trình thực hiện thi công công trình. Xác định được các chênh lệch định mức và nguyên nhân gây ra chênh lệch đó. Theo phương pháp này giá thành thực tế sản phẩm xây lắp được xác đinh: Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp = Giá thành định mức của sản phẩm xây lắp ± Chênh lệch thay đổi do định mức ± Chênh lệch do thoát ly định mức Ngoài các phương pháp tính giá thành chủ yếu trên, trong doanh nghiệp xây lắp có thể sử dụng môt số phương pháp khác: Phương pháp tính giá thành theo hệ số, phương pháp tỷ lệ, phương pháp tổng cộng chi phí… Việc áp dụng phương pháp tính giá thành nào cũng đều phải dựa vào tình hình thực tế của từng doanh nghiệp như trình độ tổ chức, trình độ công nghệ sản xuất…
  • 40. 28 1.5.5.3. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp Mẫu 1.1. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp Đơn vị……… Địa chỉ……… Mẫu số S37 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ Tháng….năm…. Tên công trình, hạng mục công trình: …….. Chỉ tiêu Tổng số tiền Chia ra theo khoản mục NVLTT NCTT MTC CPSXC A 1 2 3 4 5 1. Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ 2. Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ 3. Giá thành sản phẩm dịch vụ 4. Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp theo các hình thức sổ. Tùy theo hình thức sổ kế toán áp dụng ở từng doanh nghiệp mà việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trên các loại sổ sách cũng có những đặc điểm khác nhau. Mỗi doanh nghiệp phải căn cứ vào loại hình sản xuất kinh doanh, hệ thống tài khoản, chế độ kế toán của Nhà nước và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mình mà áp dụng một loại hệ thống sổ kế toán. Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính về việc ban hành chế độ kế toán thì doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức sổ kế toán sau: 1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái 1.6.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ 1.6.4. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Là hình thức kế toán tổng hợp giữa ghi sổ theo thứ tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ và ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở những chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp cùng loại, cùng nội dung kinh tế. Hình Thang Long University Library
  • 41. 29 thức sổ này thích hợp với mọi loại quy mô đơn vị, phù hợp cả lao động kế toán thủ công và lao động kế toán bằng máy. Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra và sổ tờ rời cho phép thực hiện chuyên môn hóa lao động. Nhược điểm: Vẫn còn ghi chép trùng lặp, làm tăng khối lượng ghi chép chung ảnh hưởng đến năng suất lao động và hiệu quả công tác kế toán Quy trình tổ chức sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ như sau: Sơ đồ 1.10. Tổ chức sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ, định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại Sổ thẻ chi tiết TK 621, 622, 623, 627, 154 Chứng từ ghi sổSổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 621, 622, 623, 627, 154 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính
  • 42. 30 1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Trên đây là những lí luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Chương 1 được trình bày một cách cơ bản và tổng quan nhất để giúp chúng ta có thể hình dung và mô tả một cách tổng quát công việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của một sản phẩm xây lắp. Trong thực tế, tùy vào việc quản lý và đặc thù của mỗi doanh nghiệp là khác nhau nên có những phương pháp hạch toán khác nhau. Nhưng cho dù cách hạch toán của mỗi doanh nghiệp có khác nhau đi nữa thì đều phải đảm bảo giữ vững nguyên tắc, chuẩn mực kế toán và bản chất của hạch toán kế toán nói chung, kế toán trên cơ sở tuân thủ chế độ kế toán quy định của Bộ tài chính, đảm bảo công tác kế toán hoàn thành đúng tiến độ và cung cấp kịp thời những thông tin chính xác cho nhà quản lý. Phần tiếp theo em xin được phép trình bày về thực trạng công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn như một ví dụ thực tiễn về việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp. Thang Long University Library
  • 43. 31 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN. 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Đầu tƣ Xây dựng và Phát triển nông thôn 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần đến nay đã và đang tạo ra một không khí cạnh tranh sôi nổi trong kinh doanh sản xuất và đời sống nhân dân được cải thiện. Nằm trong quỹ đạo hoạt động của nền kinh tế thị trường, công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn đã ra đời hòa mình vào dòng chảy chung góp phần cùng xã hội đáp ứng những yêu cầu và từng bước nâng cao đời sống của nhân dân. Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn tiền thân là Xí nghiệp khảo sát thiết kế (Theo quy chế thành lập và giải thể Doanh nghiệp Nhà nước ban hành kèm theo nghị định số 338/NĐ – HĐBT ngày 20/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng). Sau này do tính chất nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của công ty ngày 24/03/1993 theo quyết định số 118/NĐ – TCCB/QĐ thành lập công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn nay đổi thành công ty Cổ phần đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn. Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn là doanh nghiệp cổ phần được thành lập từ ngày 24/08/1993 theo số đăng ký kinh doanh: 108352 do trọng tài kinh tế Nhà nước cấp và bổ sung ngành nghề kinh doanh ngày 28/06/1996. Tên giao dịch quốc tế: Contruction and Rural Development Company. Trụ sở chính : 40/120 Trường Chinh – Đống Đa – Hà Nội. Điện thoại : 043 5 762 447 Fax : 043 5 762 441 Mã số thuế : 010 0103785 Vốn điều lệ : 11.000.000.000 VNĐ (Mười một tỷ Việt Nam đồng) Email : tamptnt@hn.vnn.vn Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn là một doanh nghiệp đã được nhà nước xếp doanh nghiệp hạng I theo quyết định số 2292/NN – TCCB/QĐ ngày 23/11/1996. Công ty hoạt động trên phạm vi cả nước (Theo chứng chỉ hành nghề xây dựng số 220 BXD/CSXD của Bộ xây dựng ngày 29/05/1997).
  • 44. 32 Trong năm qua, công ty đã tiến hành xây dựng rất nhiều các công trình, một trong số đó như: Kè biển Ninh Phú, Công trình Nhà hội Thảo 200 chỗ Ba Vì- Hà Tây, Đường Hồ Chí Minh – Điện Biên, hệ thống thuỷ lợi An Sơn Lái Phiêu... 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn 2.1.2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn Từ một doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, sau khi cổ phần hóa công ty đã mở rộng ngành nghề kinh doanh bao gồm các lĩnh vực:  Xây dựng dân dụng và công nghiệp  Xây dựng các công trình giao thông  Xây dựng công trình thủy lợi  Kinh doanh bất động sản  Xây dựng các công trình khai hoang và xây dựng đồng ruộng  Xây dựng đường dây tải điện và trạm biến áp < 35KV  Khoan giếng phục vụ đời sống và sản xuất  Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, lâm nghiệp, cải tạo đồng ruộng, kỹ thuật hạ tầng nông thôn.  Khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn, địa chất công trình và môi trường sinh thái  Thiết kế quy hoạch, thiết kế công trình và lập dự toán công trình  Tư vấn đấu thầu, chọn thầu, các hợp đồng xây lắp và mua sắm thiết bị  Thẩm định các dự án đầu tư, thẩm định thiết kế và dự toán công trình  Thí nghiệm và xây dựng thực nghiệm các công trình thuộc đề tài nghiên cứu về chất lượng vật liệu, chất lượng kỹ thuật và mỹ thuật công trình… Thang Long University Library
  • 45. 33 2.1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển nông thôn Sơ đồ 2.1. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất (Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính) Bƣớc 1: Đấu thầu và lập dự toán công trình Mục đích tham gia đấu thầu của công ty là để giành quyền thực hiện những hợp đồng về xây dựng và lắp đặt các CT, HMCT, cải tạo, sửa chữa lớn. Để giành được hợp đồng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Ngoài các yêu cầu về kinh nghiệm, kỹ thuật… nếu công ty đưa ra giá phù hợp thì sẽ được chủ đầu tư chọn làm đối tác. Do đó, việc dự toán CT có vai trò quan trọng, nhằm xác định chính xác (trên cơ sở các căn cứ) chi phí để thực hiện gói thầu, là cơ sở cho việc ký kết hợp đồng giao thầu xây lắp giữa chủ đầu tư và công ty cũng như trong việc thanh quyết toán công trình sau khi thi công. Bƣớc 2: Nhận hợp đồng xây dựng công trình Sau khi công ty được chủ đầu tư chọn làm nhà thầu, công ty sẽ nhận được hợp đồng xây dựng. Hai bên cùng thống nhất các điều khoản và tiến hành ký kết hợp đồng. Bƣớc 3: Tiến hành hoạt động xây lắp Giai đoạn thi công công trình, đội sẽ dựa vào hồ sơ dự thầu và yêu cầu của chủ đầu tư. Ban đại diện của hai bên sẽ ký hợp đồng để tiến hành thi công, sau khi bên chủ đầu tư tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu bản vẽ thiết kế, đề xuất ý kiến và tiến hành kiểm tra giám sát thi công công trình. Bƣớc 4: Giao nhận các hạng mục công trình hoàn thành Sau khi hoàn thành các hạng mục công trình theo đúng những gì hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng, công ty sẽ bàn giao CT, HMCT cho chủ đầu tư. Đấu thầu và lập dự toán công trình Nhận hợp đồng xây dựng công trình Tiến hành hoạt động xây lắp Thanh lý hợp đồng và bàn giao công trình Duyệt, quyết toán công trình hoàn thành Giao nhận các hạng mục công trình hoàn thành