Anúncio

Mais conteúdo relacionado

Similar a chuong 1. Bao hiem (1).ppt(20)

Último(20)

Anúncio

chuong 1. Bao hiem (1).ppt

  1. GV: ThS. Nguyễn Thị Huyền Trân
  2.  Chuyên cần: 10% (Mỗi SV tự chuẩn bị giấy điểm danh, mỗi buổi GV sẽ ký tên vào giấy điểm danh và SV tự bảo quản, Buổi học thứ 8 nộp lại phiếu điểm danh cho GV)  Kiểm tra giữa kỳ: 30% (gồm 01 bài kiểm tra chính thức + 1 số bài tập trên lớp)  Thi cuối kỳ: 60%  Không sử dụng điện thoại trong phòng học
  3. TÀI LIỆU, GIÁO TRÌNH  - Giáo trình: Bảo hiểm trong kinh doanh, GS. TS. Hoàng Văn Châu, NXB Lao động xã hội  Giáo trình Bảo hiểm trong kinh doanh, Bộ môn Vận tải-bảo hiểm, NXB Lao động xã hội  - Sách tham khảo:  Vận tải và bảo hiểm trong Ngoại thương, GS. TS. Hoàng Văn Châu, NXB Giao thông vận tảiThị trường bảo hiểm Việt nam: Cơ hội và thách thức, PGS. TS. Nguyễn Như Tiến, NXB Lý luận chính trị  Luật kinh doanh bảo hiểm 
  4. NỘI DUNG  Chương 1: Rủi ro trong ngoại thương  Chương 2: Khái quát chung về bảo hiểm  Chương 3: Bảo hiểm hàng hải  Chương 4: Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển trong lãnh thổ Việt nam  Chương 5: Bảo hiểm hàng không  Chương 6: Bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt  Chương 7: Bảo hiểm xây dựng và lắp đặt  Chương 8: Tái bảo hiểm quốc tế  Chương 9: Quản lý Nhà nước về kinh doanh bảo hiểm
  5. CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO HIỂM
  6.  I. Bảo hiểm và sự cần thiết trong đời sống xã hội  1. Định nghĩa, bản chất của bảo hiểm  2. Sự cần thiết và tác dụng của bảo hiểm  II. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm  1. Bảo hiểm một rủi ro chứ không bảo hiểm một sự chắc chắn  2. Trung thực tuyệt đối  3. Lợi ích bảo hiểm
  7.  4. Bồi thường  5. Thế quyền  III. Phân loại bảo hiểm  1. Căn cứ vào cơ chế hoạt động của bảo hiểm  2. Căn cứ vào tính chất của bảo hiểm  3. Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm
  8. I. Bảo hiểm và sự cần thiết trong đời sống xã hội  1. Lý do ra đời của bảo hiểm  Trước lợi nhuận mà ngành thương mại hàng hải mang lại cũng như mức độ và số lượng rủi ro phải ứng phó, các chủ tàu, các nhà buôn bán, những người vận tải luôn luôn tìm kiếm những hình thức bảo đảm an toàn cho quyền lợi của mình
  9.  Trên thế giới  Thế kỷ thứ 5 trước Công nguyên  1182 ở Lomborde - Bắc Ý: Hợp đồng bảo hiểm ra đời  1468 ở Venise -Ý: đạo luật đầu tiên về bảo hiểm hàng hoá  1/1/1982: đơn bảo hiểm hàng hải mẫu mới của Hiệp hội bảo hiểm London
  10.  Ở Việt Nam  Trước 1964, Bảo Việt làm đại lý cho công ty bảo hiểm Trung Quốc  17/12/1964, QĐ số 179/CP: Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam  QTC 1990, QTC 2000
  11.  2. Các khái niệm  Theo Dennis Kessler: Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của số ít.  Theo Monique Gaullier: Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người được bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn để cho mình hoặc để cho người thứ ba trong trường hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận được một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi một bên khác: đó là người bảo hiểm. Người bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê.
  12.  Tập đoàn bảo hiểm AIG của Mỹ định nghĩa: Bảo hiểm là một cơ chế, theo cơ chế này, một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển nhượng rủi ro cho công ty bảo hiểm, công ty đó sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm các tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người được bảo hiểm.   Luật Kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam (2000): Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
  13. Một số thuật ngữ dùng trong bảo hiểm  Người bảo hiểm (Insurer): Là người ký kết hợp đồng bảo hiểm với người được bảo hiểm, nhận rủi ro tổn về phía mình và được hưởng một khoản phí bảo hiểm  Người được bảo hiểm (Insured): Là người có quyền lợi bảo hiểm được một công ty bảo hiểm đảm bảo. Người có quyền lợi bảo hiểm là người mà khi có sự cố bảo hiểm xảy ra thì dẫn họ đến một tổn thất, một trách nhiệm pháp lý hay làm mất đi của họ những quyền lợi được pháp luật thừa nhận
  14.  Đối tượng bảo hiểm (Subject matter insured): Là đối tượng mà vì nó người ta phải ký kết hợp đồng bảo hiểm. Đối tượng bảo hiểm gồm 3 nhóm chính: Tài sản, con người và trách nhiệm dân sự  Trị giá bảo hiểm (Insurance value): Là trị giá của tài sản và các chi phí hợp lý khác có liên quan như phí bảo hiểm, cước phí vận tải, lãi dự tính. Trị giá bảo hiểm là khái niệm thường chỉ được dùng với bảo hiểm tài sản
  15.  Số tiền bảo hiểm (Insurance amount): Là số tiền mà người được bảo hiểm kê khai và được người bảo hiểm chấp nhận. Số tiền bảo hiểm có thể nhỏ hơn hoặc bằng giá trị bảo hiểm. Nếu số tiền bảo hiểm nhỏ hơn trị giá trị bảo hiểm thì gọi là bảo hiểm dưới giá trị, bằng trị giá bảo hiểm thì gọi là bảo hiểm tới giá trị, nếu lớn hơn thì gọi là bảo hiểm trên giá trị. Khi bảo hiểm lớn hơn giá trị thì phần lớn hơn dó vẫn có thể phải nộp phí bảo hiểm nhưng không được bồi thường khi tổn thất xảy ra
  16.  Phí bảo hiểm (Insurance Premium): Là một tỷ lệ phần trăm nhất định của trị giá bảo hiểm hay số tiền bảo hiểm. Phí bảo hiểm chính là khoản tiền mà người được bảo hiểm phải trả cho người bảo hiểm để đối tượng bảo hiểm của mình được bảo hiểm  Tỷ lệ phí bảo hiểm (Insurance rate): Là một tỷ lệ phần trăm nhất định thường do các công ty bảo hiểm công bố. Tỷ lệ phí bảo hiểm được tính dựa vào thống kê rủi ro tổn thất trong nhiều năm. Xác suất xảy ra rủi ro càng lớn thì tỷ lệ phí bảo hiểm càng cao
  17.  2. Bản chất của bảo hiểm  Là việc phân chia tổn thất của một hoặc một số người cho tất cả những người tham gia bảo hiểm cùng chịu. Bảo hiểm hoạt động dựa trên Quy luật số đông (the law of large numbers)
  18. II. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm  2.1. Nguyên tắc chỉ bảo hiểm sự rủi ro, không bảo hiểm sự chắc chắn (Fortuity not certainty)  2.2. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (utmost good faith)  2.3. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm - (insurable interest)  2.4. Nguyên tắc bồi thường (indemnity)  2.5. Nguyên tắc thế quyền (subrobgation)
  19. III. Phân loại bảo hiểm  -  -  -  …
Anúncio