Presented by Vietnam Forestry University, at "National consultation workshop on Vietnam Forestry Development Strategy 2021- 2030, with vision to 2050", on 5 November 2020
The role of mangrove blue carbon research to support national climate mitigat...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho ngành lâm nghiệp giai đoạn 2021-2030
1. ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
CHO NGÀNH LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2030
Trường Đại học Lâm nghiệp
2. Nội dung trình bày
• Bối cảnh chung
• Sự thay đổi mô hình lâm nghiệp qua các thời kỳ
• Sự thay đổi đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực lâm nghiệp qua các thời kỳ
• Hiện trạng đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực lâm nghiệp
• Các vấn đề và thách thức trong đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực lâm nghiệp
• Giải pháp
3. Bối cảnh chung
• Lâm nghiệp là ngành kinh tế - kỹ thuật bao gồm quản lý, bảo vệ, phát
triển, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản (Luật Lâm nghiệp,
2017).
• Ngành Lâm nghiệp có vị trí quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế,
đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái.
• Cùng với sự thay đổi về mô hình phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam,
ngành Lâm nghiệp cũng đã có sự thay đổi về mô hình và từ đó dẫn tới sự
thay đổi về đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực Lâm nghiệp để đáp
ứng với các nhu cầu xã hội.
4. Bối cảnh chung
• Đào tạo nguồn nhân lực hiện tại có đáp ứng được yêu cầu thực tiễn và
hội nhập quốc tế hay không?
• Đâu là những vấn đề và thách thức đối với đào tạo nguồn nhân lực trong
lĩnh vực lâm nghiệp ở Việt Nam?
• Giải pháp cho đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực lâm nghiệp Việt Nam
hướng tới đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế là gì?
5. Sự thay đổi về mô hình Lâm nghiệp ở Việt Nam
Lâm nghiệp truyền thống Lâm nghiệp hiện tại
- Mô hình lâm nghiệp nhà nước
- Đẩy mạnh khai thác gỗ và lâm sản.
- Đưa công nghiệp gỗ lên thành
ngành công nghiệp quan trọng nhất
1986 Nay
1945
- Xã hội hóa nghề rừng
- Quản lý rừng bền vững
- Công nghiệp chế biến và thương mại gỗ là
mũi nhọn kinh tế. Tập trung xuất khẩu sản
phẩm chất lượng cao, nâng cao giá trị thương
mại, gỗ chứng nhận có kiểm soát FSC, …
Luật Lâm
nghiệp
2017
2004
1991 2017
Luật
BVPTR
2004
Luật
BVPTR
1991
6. Sự thay đổi đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực
Lâm nghiệp
Lâm nghiệp truyền thống Lâm nghiệp hiện tại
Các loại hình đào tạo
Đào tạo nhân viên sơ cấp lâm nghiệp (đến 1980)
Đào tạo công nhân kỹ thuật lâm nghiệp
Đào tạo CBLN có trình độ trung cấp
Đào tạo CBLN có trình độ đại học
1986 Nay
1945
Các loại hình đào tạo
Đào tạo công nhân kỹ thuật lâm nghiệp
Đào tạo CBLN có trình độ trung cấp
Đào tạo CBLN có trình độ đại học
Đào tạo CBLN có trình độ sau đại học
7. Thực trạng đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực trong lĩnh vực Lâm nghiệp
8. Hệ Trung
cấp: 07
ngành
Hệ Cao
đẳng: 07
ngành
Hệ Đại học:
10 ngành
Hệ Sau Đại
học: 08
ngành
Cơ cấu ngành nghề ở các bậc hệ trong lĩnh
vực lâm nghiệp
9. Quy mô đào tạo theo bậc đào tạo
Nguồn: Báo cáo hội nghị công tác đào tạo năm 2020 – Bộ NN&PTNT
10. 2010:
15,5%
2020: khoảng 5
triệu lao động
2025:
40%
2030:
45%
Tỷ lệ lao động làm việc trong lĩnh vực lâm nghiệp
được đào tạo (Theo Chiến lược phát triển lâm nghiệp
Việt Nam giai đoạn 2021-2030)
Nhu cầu đào tạo trong lĩnh vực lâm nghiệp
11. Vấn đề và thách thức trong đào tạo nguồn
nhân lực cho Lâm nghiệp.
12. Vấn đề trong đào tạo nguồn nhân lực
• Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu
cầu xã hội và hội nhập quốc tế.
• Tính hấp dẫn các ngành nghề trong lĩnh vực lâm nghiệp
không cao (điều kiện làm việc, thu nhập thấp…)
13. Quy mô đào tạo trong lĩnh vực lâm nghiệp tại Trường ĐH Lâm nghiệp
Nguồn: Trường Đại học Lâm nghiệp
14. Thách thức trong đào tạo nguồn nhân lực
• Sự chuyển dịch mô hình, cơ cấu kinh tế trong ngành lâm nghiệp khiến cho
cung và cầu trong lao động thay đổi, trong khi các ngành đào tạo trong nhà
trường chưa bắt kịp được xu thế sử dụng lao động của doanh nghiệp.
• Nguồn nhân lực phải đáp ứng sự phát triển và ứng dụng nhanh chóng của
các công nghệ hiện đại từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Nhà máy,
vườn ươm thông minh, công nghệ sinh học…
• Quá trình hội nhập cũng sẽ hình thành và phát triển mạnh mẽ những thị
trường lao động có tính chất khu vực và toàn cầu. Nhân lực trong ngành lâm
nghiệp sẽ không chỉ đáp ứng được các yêu cầu, tiêu chuẩn trong nước mà sẽ
cần phải tính tới những tiêu chuẩn và yêu cầu của thị trường nước ngoài.
15. Giải pháp đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực giai đoạn 2021-2030
• Tiến hành tổ chức đào tạo theo cơ chế đặt hàng với các ngành trọng
điểm phục vụ cho sự phát triển lâm nghiệp như: Lâm học; Quản lý tài
nguyên rừng; Công nghệ sinh học ứng dụng trong lâm nghiệp; Quản lý
tài nguyên và môi trường; Chế biến Lâm sản.
• Xây dựng mô hình liên kết giữa cơ sở đào tạo và các doanh nghiệp
trong lĩnh vực Lâm nghiệp. Gắn kết hoạt động đào tạo của nhà trường
với hoạt động sản xuất của doanh nghiệp thông qua các mô hình liên
kết đào tạo giữa trường và doanh nghiệp hay đẩy mạnh việc hình
thành các cơ sở đào tạo trong doanh nghiệp để chia sẻ các nguồn lực
chung.
16. Giải pháp đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực giai đoạn 2021-2030
• Đẩy mạnh hơn nữa công tác dự báo nhu cầu thị trường trong cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ 4. Xác định sự thay đổi ngành nghề và dự báo
những thay đổi trong cơ cấu việc làm.
• Đổi mới chương trình, cách thức tổ chức đào tạo theo hướng đáp ứng nhu
cầu xã hội và hội nhập quốc tế.
• Đổi mới phương thức đào tạo và quản trị đại học, đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin, công nghệ số vào trong hoạt động giảng dạy và nâng cao
năng lực và chất lượng của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý.
17. Giải pháp đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực giai đoạn 2021-2030
• Tăng cường đầu tư về trang thiết bị cho các trường khối Lâm nghiệp
để đáp ứng nhu cầu về ứng dụng công nghệ cao trong quản lý, sử dụng
bền vững Tài nguyên rừng và chế biến lâm sản phục vụ xuất khẩu.
• Xây dựng các cơ chế chính sách hỗ trợ đối với các ngành nghề
truyền thống, như học bổng, cấp kinh phí cho cán bộ của ngành khi
được cử đi đào tạo. Ưu tiên cho các đối tượng là người dân tộc thiểu số
và cán bộ công tác tại vùng sâu, vùng xa.
Sau đại học: Lâm học; Quản lý TNR (ThS, TS); Quản lý TN&MT; Kỹ thuật CBLS (ThS, TS); Công nghệ sinh học; Di truyền và chọn giống cây LN (TS – Viện KHLN); Điều tra và QH rừng (TS); Lâm sinh (TS)
Đại học: Công nghệ CBLS; Lâm học; LN đô thị; Lâm sinh; QLTNR; Quản lý TNTN; Kiến trúc cảnh quan; thiết kế nội thất; Du lịch sinh thái; Công nghệ sinh học
Cao đẳng: Lâm sinh; Kiểm lâm; Khuyến nông lâm; Gia công và thiết kế sản phẩm mộc; Kỹ thuật điêu khắc gỗ; Lâm nghiệp; Quản lý tài nguyên rừng
Trung cấp: giống hệ Cao đẳng
Tỷ lệ % số người nhập học của từng bậc đào tạo trên tổng số người nhập học tất cả các bậc đào tạo của năm
Nhóm ngành Lâm nghiệp gồm: Lâm sinh/ Lâm học; Quản lý tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên rừng và môi trường; Chế biến lâm sản và thiết kế cảnh quan, nội thất; Công nghệ sinh học
Nhóm ngành khác: các ngành trong lĩnh vực Kinh tế; Kỹ thuật cơ khí; Khoa học vật liệu; Thiết kế công nghiệp; Bất động sản, quản lý đất đai