2. I. Quan niệm của chủ nghĩa Mác- Lenin về thời kỳ quá độ lên CNXH
Thời kì quá độ lên XHCN là khoảng thời gian chuyển từ xã hội tư bản chủ
nghĩa đến xã hội xã hội chủ nghĩa.
Thời kì quá độ mang tính chất cách mạng của một sự chuyển biến sâu sắc từ
xã hội cũ sang xã hội mới,
Thời kỳ quá độ
Chủ nghĩa TƯ BẢN
4. 2. Đặc điêm̉, thực chất của thời kỳ quá độ
a. Lĩnh vực kinh tế
Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần trong một hệ thông kinh tế quốc dân
thống nhất.
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội cần phải sắp xếp, bố trí lại lực
lượng sản xuất hiện có của xã hội, cải tạo quan hệ sản xuất cũ, xây dựng
quan hệ sản xuất mới theo hướng tạo ra sự phát triển cân đối của nền kinh
tế, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của nhân dân.
b. Lĩnh vực chính trị
Kết cấu giai cấp xã hội trong thời kỳ này cũng đa dạng, phức tạp, bao
gồm: giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức, những người
sản xuất nhỏ, tầng lớp tư sản.
Tiến hành cuộc đấu tranh chống lại các thế lực thù địch, chống phá sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Xây dựng, củng cố nhà nước và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ngày càng
vững mạnh.
Xây dựng các tổ chức chính trị - xã hội, Đảng Cộng sản trong sạch, vững
mạnh.
5. c. Trên lĩnh vực tư tưởng ,văn hóa – xã hội
Tồn tại nhiều tư tưởng và văn hóa khác nhau
Khắc phục tệ nạn do xã hội cũ để lại
Từng bước khắc phục sự chênh lệch phát triển giữa các vùng, miền, các tầng
lớp dân cư trong xã hội nhằm thực hiện mục tiêu bình đẳng xã hội
Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người theo mục tiêu lý tưởng
là tự do của người này là điều kiện, tiền đề cho sự tự do của người khác.
Văn hóa – giáo dục
Tệ nạn xã hội
6. Như vậy, thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội về thực chất là thời kỳ
diễn ra cuộc đấu tranh giữa giai cấp tư sản đã bị đánh bại, không còn
là giai cấp thống trị và các thế lực chống phá chủ nghĩa xã hội với giai
cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động. Theo quan điểm
Mác-Lênin, xã hội nào rồi cũng sẽ trải qua thời kì này, sự hiện diện
của chúng trong lịch sử và tương lai của mỗi xã hội có thể được xem
là tất yếu.
Sự phát triển của xã hội
7. II. Tính tất yếu của TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam
1. Thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam chuẩn bị những tiền đề vật chất
và tinh thần cho chủ nghĩa Xã hội
Chỉ khi nào, xã hội mà chúng ta đang xây dựng, tạo ra được năng suất
lao động cao hơn CNTB, thì con đường bỏ qua chế độ TBCN đi lên
CNXH mới giành được thắng lợi; CNXH mới có cơ sở vững chắc để tồn
tại, phát triển.
Tổ chức nhà nước kiểu mới, gắn mật thiết với xây dựng nền dân chủ
mới. Đó là nền dân chủ của đa số người dân, trước hết là của nhân dân
lao động. Nền dân chủ mà nhân dân ta đang xây dựng là nền dân chủ
XHCN, ở đó quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân, mọi hoạt động của
công dân đều phải tuân thủ pháp luật, theo quyết định của đa số.
Những hình thức KTQĐ là những nấc thang tạo nên sự chín
muồi dần của CNXH cả về phương diện LLSX và QHSX. Hình thức
KTQĐ cũng là biểu hiện dân chủ có lãnh đạo trên lĩnh vực kinh tế,
giúp nhân dân từng bước tiếp thu, giác ngộ XHCN một cách vững
chắc.
8. 2. Lựa chọn đi lên CNXH phù hợp với
a. Xu thế phát triển của thời đại
b. Đặc điểm, tình hình Việt Nam
c. Nguyện vọng của nhân dân Việt Nam
9. Xu thế phát triển của thời đại
Đặc điểm nổi bật trong giai đoạn hiện nay của thời đại là các nước
với chế độ xã hội và trình độ phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa
hợp tác vừa đấu tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc.
Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang trở thành một
trong những xu thế chủ yếu của quan hệ kinh tế quốc tế hiện đại.
Hiện tại, chủ nghĩa tư bản còn tiềm năng phát triển, nhưng về bản
chất vẫn là một chế độ áp bức, bóc lột và bất công. Những mâu thuẫn
cơ bản vốn có của chủ nghĩa tư bản, nhất là mâu thuẫn giữa tính chất
xã hội hoá ngày càng cao của lực lượng sản xuất với chế độ chiếm
hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa, chẳng những không giải quyết được
mà ngày càng trở nên sâu sắc.
10. Đặc điểm, tình hình Việt Nam
Cách mạng dân tộc, dân chủ gắn liền với cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ trước hết là giải phóng dân tộc, giành
độc lập, tự do, dân chủ..
Nhân dân lao động thoát nạn bần cùng, làm cho mọi người có công ăn
việc làm, được ấm no, và sống một đời hạnh phúc .
11. Nước ta có nguồn lao động dồi dào với truyền thống lao động cần cù và
thông minh
Sử dụng các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến của thế giới.
Nước ta có nguồn tài nguyên đa dạng, vị trí địa lí thuận lợi và những cơ
sở vật chất - kĩ thuật đã được xây dựng là những yếu tố hết sức quan
trọng để tăng trưởng kinh tế.
12. Với việc gia nhập ASEAN (7 - 1995), ký Hiệp định khung về hợp tác kinh tế
với EU (7 - 1995), tham gia APEC (11- 1998) , Tổ chức thương mại thế giới
WTO (2007) Việt Nam đã và đang từng bước vững chắc hội nhập sâu rộng
vào nền kinh tế khu vực và thế giới
13. Nguyện vọng của nhân dân Việt Nam
Thực hiện mục tiêu xây dựng đất nước giàu mạnh, thực hiện công
bằng xã hội, mọi người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có
điều kiện phát triển toàn diện.
14. 3. Tính chất khó khăn, phức tạp, lâu dài cuả TKQĐ ở Việt Nam
a. Khó khăn, phức tạp
- Vốn là nước nông nghiệp lạc hậu
- Thời gian dài bị chiến tranh tàn phá.
- Đấu tranh giữa cái cũ và cái mới
- Bỏ qua một bước phát triển của TBCN => Công nghiệp kém
phát triển
⇒ Phải trải qua một thời kỳ quá độ lâu dài với nhiều chặng đường,
nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã hội có tính chất quá độ.
15. Tính lâu dài
- Để từng bước quá độ lên chủ nghĩa xã hội phải trải qua rất nhiều “những
bước quá độ nhỏ”, những hình thức trung gian quá độ đan xen giữa các
thành phần và các mảnh của chủ nghĩa tư bản lẫn chủ nghĩa xã hội .
16. 4. Nhiệm vụ
- Một là, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát
triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
- Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng
con người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã
hội.
- Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an
toàn xã hội.
- Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu
nghị, hợp tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
- Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết
toàn dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
- Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân,
do nhân dân, vì nhân dân.
- Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
17. 5. Những định hướng phát triển
a. Kinh tế
Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều
hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh
và hình thức phân phối.
- Thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh tế
tri thức và bảo vệ tài nguyên, môi trường.
- Thúc đẩy phát triển nhanh các vùng kinh tế trọng điểm, đồng thời tạo điều
kiện phát triển các vùng có nhiều khó khăn.
- Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ, đồng thời chủ động, tích cực hội nhập
kinh tế quốc tế.
- Quan hệ phân phối bảo đảm công bằng và tạo động lực cho phát triển
18. b. Văn hóa – xã hội
Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc,
phát triển toàn diện, thống nhất trong đa dạng, thấm nhuần sâu sắc
tinh thần nhân văn, dân chủ, tiến bộ; làm cho văn hoá gắn kết chặt
chẽ và thấm sâu vào toàn bộ đời sống xã hội, trở thành nền tảng
tinh thần vững chắc, sức mạnh nội sinh quan trọng của phát triển.
- Kế thừa, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa VIệt Nam, đồng thời
tiếp thu tinh hoa nhân loại.
-Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu
phát triển của xã hội.
- sử dụng hiệu ủa các thành tựu khoa học, theo kịp thời đại.
- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của
toàn xã hội và nghĩa vụ của mọi công dân.
-Chính sách xã hội đúng đắn, công bằng vì con người là động lực
mạnh mẽ phát huy mọi năng lực sáng tạo của nhân dân trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
-Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không
tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân theo quy định của pháp luật.
19.
20. c. Quốc phòng – an ninh
Tăng cường quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội là
nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước và toàn dân, trong đó
Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt.
21. d. Đối ngoại:
Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hợp tác
và phát triển; đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ, chủ động và tích cực hội
nhập quốc tế; nâng cao vị thế của đất nước; vì lợi ích quốc gia, dân tộc, vì
một nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa giàu mạnh; là bạn, đối tác tin cậy và
thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế, góp phần vào sự nghiệp
hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới.
22. TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam
Tính tất yếu Mục tiêu Định hướng
Tính
khó khăn,
phức tạp,
lâu dài VH- QP- Đối
Tạo phù hợp KT
tiền đề XH AN ngoại
vật chất
và Đặc Xu
nguyện
tinh thần điểm, hướng
vọng
Tình phát
của
hình triển
nhân
Việt của
dân
Nam thời đại
23. NHÓM 6
1. Bùi Bích Phương
2. Đỗ Thu Quỳnh
3. Trần Như Quỳnh
4. Nguyễn Ngọc Quỳnh
5. Bùi Hà Hạnh Quyên
6. Nguyễn Hồng Phúc
7. Trần Thị Mai Phương
8. Trần Thị Hải Nhung
9. Trần Văn Phi