Luật Thủy sản số 18/2017/QH14.
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 Quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác TS; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc TS từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác TS bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc TS khai thác.
Nghị định số 42/2019/NĐ-CP ngày 16/5/2019 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
Định Vị Bách Khoa - Quy định liên quan đến hoạt động Thủy Sản
1. Hà Vân Giang
Phó Chi cục Trưởng Chi cục Thủy sản
TUYÊN TRUYỀN QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN THEO LUẬT
THỦY SẢN 2017 VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
THI HÀNH LUẬT
1
2. Tên văn bản Liên quan
1 Luật Thủy sản số 18/2017/QH14.
2 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
3
Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 Quy định
ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác TS; công bố cảng cá chỉ định
xác nhận nguồn gốc TS từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác TS
bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc TS
khai thác.
4 Nghị định số 42/2019/NĐ-CP ngày 16/5/2019 quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
LUẬT VÀ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT
THỦY SẢN
2
3. I. ĐIỂM MỚI QUY ĐỊNH VỀ KHAI THÁC THỦY SẢN
(ĐIỀU 48-61)
- Quy định cấp hạn ngạch giấy phép khai thác.
- Hạn ngạch sản lượng khai thác đối với một số loài di cư
và loài có tính kết đàn.
- Quy định điều kiện cấp Giấy phép KTTS cho tổ chức cá
nhân Việt Nam, tổ chức cá nhân nước ngoài hoạt động
trọng vùng biển Việt Nam.
- Quy định Khai thác bất hợp pháp gồm: 14 hành vi.
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân.
LUẬTTHỦYSẢN2017
3
4. II. KHAI THÁC THỦY SẢN BẤT HỢP PHÁP (ĐIỀU 60)
1. Hành vi được coi là khai thác thủy sản bất hợp pháp bao gồm:
a) Khai thác thủy sản không có giấy phép;
b) Khai thác thủy sản trong vùng cấm khai thác, trong thời gian
cấm khai thác; khai thác, vận chuyển thủy sản cấm khai thác;
khai thác loài thủy sản có kích thước nhỏ hơn quy định; sử dụng
nghề, ngư cụ khai thác bị cấm;
c) Khai thác trái phép loài thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm;
d) Khai thác thủy sản trái phép trong vùng biển thuộc quyền quản
lý của tổ chức quản lý nghề cá khu vực, quốc gia và vùng lãnh
thổ khác;
đ) Khai thác thủy sản vượt sản lượng theo loài, khai thác sai
vùng, quá hạn ghi trong giấy phép;
e) Che giấu, giả mạo hoặc hủy chứng cứ vi phạm quy định liên
quan đến khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
LUẬTTHỦYSẢN2017
4
5. II. KHAI THÁC THỦY SẢN BẤT HỢP PHÁP (ĐIỀU 60)
g) Ngăn cản, chống đối người có thẩm quyền thực hiện kiểm tra,
giám sát sự tuân thủ các quy định về khai thác và bảo vệ nguồn lợi
thủy sản;
h) Chuyển tải hoặc hỗ trợ cho tàu đã được xác định có hành vi khai
thác thủy sản bất hợp pháp, trừ trường hợp bất khả kháng;
i) Không trang bị hoặc trang bị không đầy đủ hoặc không vận hành
thiết bị thông tin liên lạc và thiết bị giám sát hành trình theo quy
định;
k) Không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm theo quy định;
l) Tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh
qua lãnh thổ Việt Nam thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc
từ khai thác thủy sản bất hợp pháp;
m) Không ghi, ghi không đầy đủ, không đúng, không nộp nhật ký
khai thác thủy sản, không báo cáo theo quy định.
LUẬTTHỦYSẢN2017
5
6. II. KHAI THÁC THỦY SẢN BẤT HỢP PHÁP (ĐIỀU 60)
n) Sử dụng tàu cá không quốc tịch hoặc mang quốc tịch của
quốc gia không phải là thành viên để khai thác thủy sản trái
phép trong vùng biển quốc tế thuộc thẩm quyền quản lý của
tổ chức quản lý nghề cá khu vực;
o) Sử dụng tàu cá để khai thác thủy sản không theo quy định
về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong vùng biển
quốc tế không thuộc thẩm quyền quản lý của tổ chức quản lý
nghề cá khu vực.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại khoản 1 Điều
này thì tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành
chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
của pháp luật.
3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
định việc công bố danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất
hợp pháp.
LUẬTTHỦYSẢN2017
6
7. III. PHÂN VÙNG KHAI THÁC THỦY SẢN
Gồm 03 vùng:
Ven bờ, lộng,
khơi.
7
8. IV. Quản lý hoạt động của tổ chức, cá nhân Việt Nam khai
thác TS trên các vùng biển
1) Đối với tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản:
Tàu có Lmax từ 15 mét trở lên: Vùng khơi, không được
hoạt động tại vùng ven bờ và vùng lộng;
Tàu có Lmax từ 12 mét - dưới 15 mét: Lộng, không được
hoạt động tại vùng khơi và vùng ven bờ;
Tàu có Lmax dưới 12 mét: Ven bờ, không được HĐ tại
vùng lộng và vùng khơi; tàu đăng ký tại tỉnh nào thì chỉ
được hoạt động tại vùng ven bờ của tỉnh đó; trừ trường hợp
có thoả thuận về hoạt động tàu cá ở vùng ven bờ của
UBND hai tỉnh.
8
9. 2) Đối với tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thuỷ sản:
Tàu có Lmax từ 15 m trở lên: ven bờ, lộng và khơi;
Tàu có Lmax từ 12 m - dưới 15 mét: vùng ven bờ và vùng
lộng, không được hoạt động tại vùng khơi;
Tàu có Lmax dưới 12 m: Vùng ven bờ không được hoạt
động tại vùng lộng và vùng khơi.
3) Quy định về treo cờ:
Tàu cá VN phải treo quốc kỳ Nước CHXHCN VN ở đỉnh
cột phía lái; đối với tàu không có cột phía lái thì Quốc kỳ
được treo ở đỉnh cột chính;
Tổ chức, cá nhân VN thuê tàu cá của nước ngoài phải thực
hiện treo cờ của VN theo quy định
9
10. 4. Lộ trình lắp đặt thiết bị giám sát tàu cá (Điều 44):
Tàu cá có chiều dài lớn nhất ≥ 24 mét phải lắp trước ngày
01/7/2019;
Tàu làm nghề lưới kéo, câu cá ngừ đại dương có chiều dài
lớn nhất từ 15 - dưới 24 m phải lắp trước ngày 01/01/2020;
Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 m - dưới 24 m phải lắp
trước ngày 01/4/2020.
10
11. Danh sách thiết bị giám sát hành trình đã được
Tổng cục Thủy sản thông báo
(1) Thiết bị có thương hiệu BK88VN của Công ty Cổ phần Điện-
Điện tử Bách Khoa;
(2) Thiết bị điện thoại vệ tinh Vinaphone-S nhãn hiệu Thuraya
MarineStar của VNPT VinaPhone.
(3) Thiết bị Vifish.18 của Công ty TNHH MTV thông tin điện tử Hàng
hải Việt Nam.
(4) Thiết bị BA-SAT-01 của Công ty Bình An
(5) Thiết bị Viettel S-tracking của của Tập đoàn Công nghiệp và Viễn
thông quân đội VIETTEL.
(6) Thiết bị có thương hiệu VMS-VHK (VHK-S; VHK-SL) của Trung
tâm Phát triển công nghệ cao thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam;
(7) Thiết bị điện thoại vệ tinh Vinaphone-S nhãn hiệu Thuraya SF2500
11
12. 5. Điều kiện khai thác thủy sản ngoài biển
(Đ46) Điều kiện tàu cá hoạt động khai thác thủy sản ngoài
vùng biển Việt Nam (tàu 15m trở lên, không vi phạm
IUU, có IMO, thuyền viên, quan sát viên, thiết bị thông
tin, giám sát hành trình).
(Đ47) Cấp văn bản chấp thuận cho tàu cá KTTS ở vùng
biển ngoài vùng biển VN hoặc cấp phép cho đi khai thác
tại vùng biển thuộc thẩm quyền QL của Tổ chức quản lý
nghề cá khu vực.
12
13. 6. Quản lý tàu nước ngoài hoạt động trong vùng
biển VN
Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy phép đối với tổ chức,
cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thuỷ sản trong vùng
biển Việt Nam: Thẩm quyền: TCTS.
Quy định về tàu cá nước ngoài vào cảng cá:
- Cảng cá chỉ định
- Thông báo trước 24h.
- Thực hiện quy trình kiểm soát của hiệp định PSMA.
NGHỊĐỊNH26/2019/NĐ-CP
13
14. 7. Quy định về quản lý hệ thống giám sát tàu cá
- Yêu cầu của thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá
- Tính năng phần mềm hệ thống giám sát tàu cá tại trung
tâm dữ liệu giám sát tàu cá.
- Quản lý, sử dụng thông tin, dữ liệu giám sát tàu cá.
- Bảo mật dữ liệu.
NGHỊĐỊNH26/2019/NĐ-CP
14
15. 8. Quy định ghi, nộp nhật ký, báo cáo kt TS
Tàu đánh bắt ≥12m hàng ngày ghi nhật ký KTTS; nộp
cho tổ chức quản lý cảng cá trong thời hạn 24 giờ sau khi
hoàn tất bốc dỡ thủy sản.
Tàu đánh bắt ≥ 06 - < 12 m ghi báo cáo KTTS; nộp cho tổ
chức quản lý cảng cá 01 tuần/1 lần.
Tàu thu mua, chuyển tải hàng ngày ghi nhật ký thu mua,
chuyển tải thủy sản; nộp cho tổ chức quản lý cảng cá
trong 24 giờ sau khi hoàn tất bốc dỡ thủy sản.
Tàu thăm dò, tìm kiếm, dẫn dụ NLTS ghi báo cáo; nộp
cho tổ chức quản lý cảng cá trong 24 giờ sau khi tàu cập
cảng.
15
16. 9. Yêu cầu đối với thuyền viên tàu cá
1. Quy định cụ thể các chức danh, nhiệm vụ theo chức danh
trên tàu cá;
2. Định biên thuyền viên an toàn tối thiểu trên tàu cá;
3. Quy định chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên tàu cá theo
nhóm chiều dài lớn nhất để phân hạng (4 nhóm: 6-12m; 12-
15m; 15-24m và trên 24m). Thống nhất phân hạng tàu cá thành
3 hạng gồm: hạng III, hạng II, hạng I (chuyển tiếp tương đương
để phù hợp đối với thuyền viên hiện đang sử dụng Chứng chỉ
hiện tại;
4. Quy định về tiêu chuẩn thuyền viên là người nước ngoài làm
việc trên tàu cá VN gắn với điều kiện tiêu chuẩn quy về lao
động nước ngoài làm việc tại VN và các quy định thuyền viên
khác.
16
17. 10. Quy định về sơn đánh dấu tàu cá
Tàu cá khai thác thủy sản có L max = 06 - < 12 m. Toàn bộ
cabin phải sơn màu xanh;
Tàu cá khai thác thủy sản có L max = 12 - < 15 m. Toàn bộ
cabin phải sơn màu vàng;
Tàu cá khai thác thủy sản có L max = ≥ 15 m. Toàn bộ
cabin phải sơn màu ghi sáng;
Trường hợp tàu không có cabin phải sơn màu toàn bộ phần
mạn khô của tàu.
17
18. 11. Quy định đánh dấu ngư cụ trong khai thác thủy sản
* Các nghề phải đánh dấu ngư cụ khi hoạt động trên biển theo
quy định của Quy tắc phòng ngừ tàu thuyền đâm va trên biển
bao gồm:
- Nghề câu vàng, lưới rê khi vàng lưới, vàng câu trải dài trên
biển với chiều dài trên 200m;
- Nghề lưới kéo.
* Nghề khai thác thuỷ sản sử dụng chà trên biển phải có dấu
hiệu chỉ rõ khu vực đang có hoạt động KTTS.
THÔNGTƯ19/2018/TT-BNNPTNT
18
19. IV. QUẢN LÝ TÀU CÁ
1. Quản lý tàu cá
- Quản lý theo chiều dài lớn nhất của tàu: 6m (đăng ký), 12m
(đăng kiểm), 15m (GSHT tàu cá)
- Đóng mới cải hoán, tàu cá, thuê, mua tàu cá phải có văn bản
chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
- Tàu cá phải được đăng ký, đăng kiểm theo quy định
- Trường hợp xóa đăng ký tàu cá.
- Điều kiện cơ sở đăng kiểm; cơ sở đóng mới cải hoán tàu cá.
LUẬTTHỦYSẢN
19
21. ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN TIẾP
1. Cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá đang hoạt động trước ngày NĐ 26
có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hoạt động và phải làm thủ tục
đề nghị cấp giấy chứng nhận CS đủ ĐK trước ngày 01/10/2019.
2. Tổ chức đăng kiểm tàu cá đang hoạt động trước ngày NĐ26 có
hiệu lực thi hành, tiếp tục được hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ
được giao và phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận CS đủ
ĐK trước ngày 01/01/2020.
3. Cảng cá đang hoạt động trước ngày NĐ26 có hiệu lực thi hành tiếp
tục được hoạt động và phải làm thủ tục đề nghị công bố mở cảng
theo quy định trước ngày 01/10/2020.
21
22. ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN TIẾP
4. Các đăng kiểm viên tàu cá đã được bổ nhiệm trước ngày TT23
có hiệu lực tiếp tục được duy trì hạng đăng kiểm viên đến ngày hết
hạn hiệu lực của thẻ đăng kiểm viên.
5. Tất cả tàu công vụ thủy sản phải thực hiện đăng ký lại theo quy
định tại TT23 trước ngày 01/01/2020.
6. Những tàu cá đang hoạt động trước ngày TT23 có hiệu lực phải
thực hiện đánh dấu tàu cá theo quy định tại TT23 trước ngày
01/01/2020.
22
23. TRÁCH NHIỆM CỦA UBND CẤP TỈNH
1. Xác định hạn ngạch và giao hạn ngạch khai thác ở vùng bờ và
vùng lộng.
2. Công khai hạn ngạch Giấy phép KTTS, số lượng Giấy phép
KTTS trên biển được cấp mới của địa phương; cấp văn bản chấp
thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển căn cứ vào
hạn ngạch Giấy phép KTTS; xây dựng, công khai tiêu chí đặc thù
của địa phương và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản
chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; quy
định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội
địa thuộc phạm vi quản lý.
3. Thống kê rà soát khu neo đậu tránh trú bão trước ngày 01/02
hàng năm.
23
24. 4. Thông báo danh sách khu neo đậu tránh trú bão trên địa bàn.
5. Tổ chức kiểm soát ATTP tại chợ thủy sản đầu mối.
6. Rà soát lập danh sách cảng có đủ điện kiện xác nhận thủy sản gửi
Tổng cục Thủy sản.
7. Cập nhật dữ liệu về khai thác thủy sản vào cơ sở dữ liệu quốc gia
theo quy định.
8. Cập nhật, báo cáo những thay đổi liên quan đến việc xác nhận thủy
sản từ khác cho TCTS để báo cho nước ngoài theo quy định.
9. Rà soát danh sách tàu cá bất hợp pháp gửi TCTS để đưa vào và
đưa ra khỏi danh sách.
24
25. ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN TIẾP KHÁC:
1. Các loại giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận, chứng chỉ, chứng
chỉ, VB chấp thuận tiếp tục có hiệu lực đến hết thời hạn.
2. Các quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật tiếp tục được
áp dụng cho đến khi bị bãi bỏ hoặc thay thế.
3. Các chính sách hỗ trợ phát triển TS đã được ban hành trước ngày
NĐ26 có hiệu lực thi hành được tiếp tục áp dụng đến khi hết thời
gian áp dụng chính sách hoặc có VB thay thế, hủy bỏ.
25
26. V. Một số quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản
Điều 20. Vi phạm nghiêm trọng trong khai thác thủy sản
1. Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với chủ tàu
cá có một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét không
có Giấy phép khai thác thủy sản hoặc Giấy phép khai thác thủy sản đã hết
hạn khai thác thủy sản trong vùng biển Việt Nam;
b) Sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên để chuyển tải
thủy sản, sản phẩm thủy sản từ tàu cá không có Giấy phép khai thác thủy
sản, giấy phép hết hạn hoặc hỗ trợ hoạt động thăm dò, tìm kiếm, dẫn dụ,
vận chuyển thủy sản cho tàu được xác định có hành vi khai thác thủy sản
bất hợp pháp, trừ trường hợp bất khả kháng;
c) Không trang bị thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá có chiều dài lớn
nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét theo quy định;
d) Không duy trì hoạt động hoặc vô hiệu hóa thiết bị giám sát hành trình
trong quá trình hoạt động trên biển đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ
24 mét trở lên, trừ trường hợp bất khả kháng;
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP
26
27. đ) Không ghi nhật ký khai thác thủy sản, nhật ký thu mua chuyển tải
thủy sản đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên;
e) Cung cấp thiết bị giám sát hành trình cho ngư dân không đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
2. Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng đối với chủ
tàu cá có một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét
khai thác thủy sản trong vùng biển Việt Nam không có Giấy phép
khai thác thủy sản hoặc Giấy phép khai thác thủy sản đã hết hạn
trong trường hợp tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần;
b) Sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên để chuyển
tải thủy sản, sản phẩm thủy sản từ tàu cá không có Giấy phép khai
thác thủy sản, giấy phép hết hạn hoặc hỗ trợ hoạt động thăm dò, tìm
kiếm, dẫn dụ, vận chuyển thủy sản cho tàu được xác định có hành vi
khai thác thủy sản bất hợp pháp trong trường hợp tái phạm hoặc vi
phạm nhiều lần, trừ trường hợp bất khả kháng;
27
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP
28. c) Không trang bị thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá có chiều
dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét theo quy định trong trường
hợp tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần;
d) Không duy trì hoạt động hoặc vô hiệu hóa thiết bị giám sát hành
trình trong quá trình hoạt động trên biển đối với tàu cá có chiều dài
lớn nhất từ 24 mét trở lên trong trường hợp tái phạm hoặc vi phạm
nhiều lần, trừ trường hợp bất khả kháng;
đ) Không ghi nhật ký khai thác thủy sản, nhật ký thu mua chuyển tải
thủy sản đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên trong
trường hợp tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần;
e) Che giấu, giả mạo hoặc hủy chứng cứ vi phạm quy định về khai
thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
g) Không ghi nhật ký khai thác thủy sản hoặc ghi không chính xác
so với yêu cầu của Tổ chức nghề cá khu vực hoặc báo cáo sai một
cách nghiêm trọng đối với quy định của Tổ chức nghề cá khu vực
khi hoạt động khai thác thủy sản trong vùng biển thuộc quyền quản
lý của Tổ chức nghề cá khu vực;
28
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP
29. h) Khai thác thủy sản quá hạn mức do Tổ chức nghề cá khu vực cấp
phép.
3. Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với
chủ tàu cá có một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên không có
Giấy phép khai thác thủy sản hoặc Giấy phép khai thác thủy sản đã hết
hạn khai thác thủy sản trong vùng biển Việt Nam;
b) Khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác
hoặc vùng biển thuộc quyền quản lý của Tổ chức nghề cá khu vực mà
không có giấy phép hoặc giấy phép hết hạn hoặc không có giấy chấp
thuận hoặc giấy chấp thuận hết hạn;
c) Tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam không có
giấy phép hoặc giấy phép hết hạn;
d) Sử dụng tàu cá không quốc tịch hoặc mang quốc tịch của quốc gia
không phải thành viên để khai thác thủy sản trái phép trong vùng biển
thuộc thẩm quyền quản lý của Tổ chức nghề cá khu vực;
29
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP
30. đ) Sử dụng tàu cá để khai thác thủy sản không theo quy
định về khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong vùng
biển quốc tế không thuộc thẩm quyền quản lý của Tổ chức
nghề cá khu vực;
e) Sử dụng tàu cá vi phạm quy định về quản lý và bảo tồn
tại vùng biển quốc tế thuộc thẩm quyền quản lý của các
Tổ chức nghề cá khu vực mà Việt Nam là thành viên;
g) Không trang bị thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá
có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên theo quy định;
h) Che giấu, giả mạo hoặc hủy chứng cứ vi phạm quy định
về khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong trường hợp
tái phạm;
i) Khai thác thủy sản quá hạn mức do Tổ chức nghề cá
khu vực cấp phép trong trường hợp tái phạm.
30
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP
31. 4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu thủy sản khai thác, chuyển tải trái phép đối với hành vi vi
phạm quy định tại điểm a và điểm b khoản 1, điểm a, b và điểm h
khoản 2 và các điểm a, b, c, d, đ và i khoản 3 Điều này;
b) Tịch thu tàu cá đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, c, d,
đ và e khoản 3 Điều này;
c) Tước quyền sử dụng văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá Việt
Nam từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại
khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này;
d) Tước quyền sử dụng Giấy phép khai thác thủy sản từ 06 tháng đến
12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 2 và điểm
đ, e và điểm g khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc chủ tàu cá phải chi trả toàn bộ kinh phí đưa ngư dân bị cơ quan có
thẩm quyền nước ngoài bắt giữ về nước và các chi phí liên quan khác
đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
31
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP
32. Điều 23. Vi phạm quy định về Giấy phép khai thác thủy sản
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một
trong các hành vi vi phạm sau:
a) Sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét đến dưới 12 mét
khai thác thủy sản trong vùng biển Việt Nam không có Giấy phép
khai thác thủy sản hoặc Giấy phép khai thác thủy sản đã hết hạn;
b) Sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 15 mét khai thác
thủy sản không đúng nghề ghi trong Giấy phép khai thác thủy sản.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một
trong các hành vi vi phạm sau:
a) Sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 15 mét
khai thác thủy sản trong vùng biển Việt Nam không có Giấy phép
khai thác thủy sản hoặc Giấy phép khai thác thủy sản đã hết hạn;
b) Sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên khai thác
thủy sản không đúng nghề ghi trong Giấy phép khai thác thủy sản.
32
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP
33. 3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường
hợp tái phạm một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 15 mét
khai thác thủy sản trong vùng biển Việt Nam không có Giấy phép
khai thác thủy sản hoặc Giấy phép khai thác thủy sản đã hết hạn trong
trường hợp tái phạm;
b) Sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên khai thác
thủy sản không đúng nghề ghi trong Giấy phép khai thác thủy sản
trong trường hợp tái phạm.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu thủy sản khai thác đối với hành vi vi phạm quy định tại
các khoản 1, 2 và 3 Điều này;
b) Tịch thu ngư cụ đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b
khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này;
c) Tước quyền sử dụng văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá từ
06 tháng đến 12 tháng hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản
3 Điều này.
33
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP
34. Điều 24. Vi phạm quy định về chuyển tải thủy sản hoặc hỗ trợ cho
tàu cá khai thác bất hợp pháp
1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành
vi sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 24 mét để chuyển tải thủy
sản từ tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp hoặc hỗ trợ hoạt động
thăm dò, tìm kiếm, dẫn dụ, vận chuyển thủy sản cho tàu cá được xác
định có hành vi khai thác thủy sản bất hợp pháp, trừ trường hợp bất
khả kháng.
2. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với
trường hợp tái phạm hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy phép khai thác thủy sản, văn bằng,
chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành
vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Tịch thu thủy sản khai thác bất hợp pháp đối với hành vi vi phạm
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
34
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP
35. Điều 25. Vi phạm quy định về nhật ký, báo cáo khai thác
thủy sản, nhật ký thu mua chuyển tải thủy sản
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau:
a) Không nộp báo cáo khai thác thủy sản đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất
từ 06 mét đến dưới 12 mét theo quy định;
b) Ghi không đúng hoặc ghi không đầy đủ nhật ký khai thác thủy sản, nhật
ký thu mua chuyển tải thủy sản đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 24
mét theo quy định.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi không có, không ghi, không nộp nhật ký khai thác thủy sản, nhật ký
thu mua chuyển tải thủy sản đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 24 mét
theo quy định.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không
ghi nhật ký khai thác thủy sản, nhật ký thu mua chuyển tải thủy sản đối với
tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét theo quy định, trong
trường hợp tái phạm.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng Giấy phép khai thác thủy sản, văn bằng, chứng chỉ
thuyền trưởng tàu cá từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy
định tại khoản 3 Điều này. 35
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP
36. Điều 31. Vi phạm quy định về đóng mới, cải hoán tàu cá
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi
đóng mới, cải hoán tàu cá không đúng thiết kế kỹ thuật đã được phê
duyệt.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi
đóng mới, cải hoán tàu cá không có thiết kế kỹ thuật được phê duyệt.
3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi
đóng mới, cải hoán tàu cá không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
theo quy định hoặc không đúng với nội dung Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện.
4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi
đóng mới, cải hoán tàu cá không có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
5. Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá từ 01 tháng đến 03 tháng đối
với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc tháo dỡ tàu cá đối với hành vi vi
phạm quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này. 36
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP
37. Điều 33. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn kỹ thuật
cho tàu cá
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối
với hành vi không trang bị hoặc trang bị không đầy đủ
trang thiết bị an toàn tàu cá đối với tàu cá có chiều dài lớn
nhất dưới 12 mét khi hoạt động khai thác thủy sản.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối
với hành vi không trang bị hoặc trang bị không đầy đủ
trang thiết bị an toàn tàu cá đối với tàu cá có chiều dài lớn
nhất từ 12 mét trở lên khi hoạt động khai thác thủy sản.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối
với hành vi không có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đã
hết hạn đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở
lên khi hoạt động khai thác thủy sản.
37
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP
38. Điều 34. Vi phạm quy định về đăng kiểm tàu cá
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi
báo cáo không đầy đủ về công tác đăng kiểm tàu cá theo quy
định.
2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành
vi không báo cáo về công tác đăng kiểm tàu cá theo quy định.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành
vi ký, sử dụng con dấu và ấn chỉ nghiệp vụ khi lập hồ sơ đăng
kiểm cho tàu cá và trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá không đúng
quy định.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành
vi làm sai lệch kết quả kiểm tra hoặc thực hiện đăng kiểm không
đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng
tàu hoặc đăng kiểm cho tàu cá không có dấu hiệu nhận biết theo
quy định.
38
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP
39. 5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một
trong các hành vi vi phạm sau:
a) Thực hiện đăng kiểm tàu cá khi cơ sở đăng kiểm không được
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá;
b) Đăng kiểm tàu cá không đúng với nội dung trong Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá;
c) Thực hiện đăng kiểm tàu cá khi cơ sở đăng kiểm không duy trì
đầy đủ điều kiện theo quy định;
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Thẻ Đăng kiểm viên tàu cá từ 03 tháng đến
06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng
kiểm tàu cá từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy
định tại khoản 4 và các điểm a, b, c khoản 5 Điều này.
39
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP
40. Điều 35. Vi phạm quy định về thiết bị thông tin liên
lạc, thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá
1. Phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành
vi tháo thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá mà không có
sự giám sát của đơn vị cung cấp, lắp đặt thiết bị.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với
một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không trang bị thiết bị thông tin liên lạc theo quy định;
b) Không duy trì hoạt động hoặc vô hiệu hóa thiết bị giám sát
hành trình trong quá trình hoạt động trên biển đối với tàu cá
có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét, trừ trường
hợp bất khả kháng;
c) Không thực hiện quy định trong trường hợp thiết bị giám
sát hành trình bị hỏng, trừ trường hợp bất khả kháng;
40
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP
41. d) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng về việc lắp đặt
thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá cho cơ quan quản lý để
thực hiện kiểm tra theo quy định;
đ) Không thực hiện kẹp chì khi lắp đặt thiết bị giám sát hành
trình trên tàu cá theo quy định hoặc không thông báo mẫu kẹp
chì cho cơ quan quản lý theo quy định;
e) Không thực hiện bảo mật dữ liệu giám sát hành trình tàu cá
đúng quy định.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với
trường hợp tái phạm hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và
các điểm b, c và d khoản 3 Điều này.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá
từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại
điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều này.
41
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP
42. Điều 36. Vi phạm quy định về đánh dấu tàu cá
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không
đánh dấu nhận biết tàu cá hoặc đánh dấu sai quy định trong trường hợp sử
dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 15 mét để khai thác
thủy sản.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi không
đánh dấu nhận biết tàu cá hoặc đánh dấu sai quy định trong trường hợp sử
dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét để khai thác
thủy sản.
3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi
không đánh dấu nhận biết tàu cá hoặc đánh dấu sai quy định trong trường
hợp sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên để khai thác
thủy sản.
Điều 37. Vi phạm quy định về đăng ký tàu cá
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không
viết số đăng ký tàu cá hoặc viết số đăng ký tàu cá không đúng quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi
không đăng ký tàu cá hoặc không đăng ký lại tàu cá theo quy định.
42
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP
43. Điều 38. Vi phạm quy định về thuyền viên, người làm việc
trên tàu cá
1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với thuyền
viên, người làm việc trên tàu cá không mang theo giấy tờ tùy
thân.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với
thuyền viên trên tàu cá không có tên trong Sổ danh bạ thuyền
viên tàu cá.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối một
trong các hành vi sau đây:
a) Thuyền trưởng, máy trưởng không có văn bằng hoặc chứng
chỉ theo quy định
b) Không có Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá theo quy định.
43
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP
44. Điều 38. Vi phạm quy định về thuyền viên, người làm việc
trên tàu cá
1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với thuyền
viên, người làm việc trên tàu cá không mang theo giấy tờ tùy
thân.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với
thuyền viên trên tàu cá không có tên trong Sổ danh bạ thuyền
viên tàu cá.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối một
trong các hành vi sau đây:
a) Thuyền trưởng, máy trưởng không có văn bằng hoặc chứng
chỉ theo quy định
b) Không có Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá theo quy định.
44
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP
45. 4. Đối với hành vi không mua bảo hiểm cho thuyền viên tàu cá
bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với chủ
tàu cá không mua bảo hiểm thuyền viên dưới 3 thuyền viên
làm việc trên tàu cá;
b) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với
chủ tàu cá không mua bảo hiểm thuyền viên từ 3 dưới 5
thuyền viên làm việc trên tàu cá;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với
chủ tàu cá không mua bảo hiểm thuyền viên từ 5 đến dưới 10
thuyền viên làm việc trên tàu cá;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với
chủ tàu cá không mua bảo hiểm thuyền viên từ 10 thuyền viên
trở lên làm việc trên tàu cá.
45
Nghịđịnhsố42/2019/NĐ-CP