3. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nguyên nhân
• Tim trái: Hở 2 lá, Hở
chủ, TLT, còn ÔĐM...
• Tim phải: Hở 3 lá, hở
Van ĐMP, TLN
• Tim trái: Hẹp van
ĐMC, THA, bệnh cơ
tim tắc nghẽn…
• Tim phải: COPD,
hẹp 2 lá…
Tổn thương
Nguyên phát
• TDMNT
• VMNT co thắt.
• Bệnh CTTMCB
• Bệnh cơ tim…
4. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Cơ chế thích ứng
Tại tim
• Giãn: T3, hở 2 lá, 3 lá, tim to
• Dày: Tim to
• Tăng hoạt giao cảm: tim nhanh, vã mồ hôi
Ngoài tim
• Co mạch: tay chân lạnh
• Dữ muối nước: tăng cân, phù
5. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Phân bố cung lượng máu của các cơ quan
10
9
21
19
24
4
13
BÌNH THƯỜNG
Khác da cơ thận tạng vành não
Chỉsổtim()l/p/m2}
1
2
3
5.3
1.7
27
12
27
10
17
SUY TIM
Suy timBình thường
6. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hậu quả
Giảm cung
lượng tim
Ứ dịch
Mạch: Yếu, HA tụt
Da: tái, lạnh
Cơ: mỏi, gầy
Thận: GĐ đầu. tiểu đêm
GĐ sau, suy thận chức
năng
Tạng: khó tiêu
Não: giảm trí nhớ, lo lắng, nhứt
đầu, mất ngủ… thường xảy ra ở
người già, suy tim nặng
Tim trái:
phổi:
sung huyết phù
kẻ khó thở, phù
phổi
Ran
Tim phải
ngoại vi:
TMC trên: Tăng ALTM
cổ, tm cổ nổi
TMC dưới: gan to, phù
8. www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Suy tim có rất nhiều triệu chứng
• Các triệu chứng có độ nhạy và độ đặc hiệu khác nhau
• Không triệu chứng nào đặc hiệu cho HFpEF hay
HFrEF
Heart disease - BraunwaldBraunwald’s Heart Diseas
10. www.trungtamtinhoc.edu.vn
SUY TIM TRÁI
Cơ năng:
• Khó thở
• Ho
Thực thể
• Mỏm tim lệch trái, diện tim đập rộng
• Thổi tâm thu do hở 2 lá cơ năng, T3
• Ran ẩm ở phổi
11. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Khó thở khi
gắng sức
• Do tăng
nhu cầu oxi
Khó thở khi
nằm
• Do tái phân
bố dịch
Khó thở kịch
phát về đêm
• Khó thở khi
nằm + đm
chèn ép
vào phế
quản
Khó thở khi
nghỉ ngơi
• Do cung
lượng tim
giảm nặng
Phù phổi cấp
• Tràn dịch
phế nang
Phân biệt với
Khó thở do bệnh khác, dựa vào
Tiền sử
Đặc điểm cơn khó thở
Triệu chứng kèm theo…
Xét nghiệm: ECG, BNP, SÂ tim…
12. www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. Khó thở khi gắng sức:
Cần phải xác định mức độ gắng sức để đánh giá tình trạng bệnh
2. Khó thở khi nằm:
Mức độ kê cao gối giúp đánh giá tình trạng bệnh
Khó thở khi nằm nghiêng (thường là bên trái), do sự xoắn vẹo các
đại động mạch khi nằm nghiêng 1 bên.
3. Khó thở kịch phát về đêm
Xảy ra về đêm, 1 – 3h sau khi bệnh nhân đi ngủ, bệnh nhân đột
ngột tỉnh dậy vì khó thở, ho, khò khè. Khó thở kịch phát về đêm kéo
dài tới trên 30p mới giảm
4. Phù phổi cấp
Khó thở dữ dội, ho khạc đàm bọt hồng
Ran âm dâng như thuỷ triều
13. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Cơ chế khó thở:
• Ứ dịch: Phổi cứng
Cản trở trao đổi khí
• Giảm cung lượng tim: giảm oxi máu
• Khác: Tim to chèn ép và khí quản…
Cơ chế hen tim
• Tràn dịch vào phế nang
• Co thắt phế quản thứ phát
14. www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Không có mối tương quan chặt chẽ giữa khó thở và phân
suất tống máu (1)
• Bệnh nhân có thể không có khó thở vì đã thích nghi với
bệnh bằng cách thay đổi lối sống (2)
• Khó thở có thể giảm khi suy tim phải mới xuất hiện hay
hở van 3 (3)
Suy tim - Phạm Tử Dương
Braunwald’s Heart Disease
Harrison
15. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ho
• Ho: Ho khan, có thể có ít đàm
• Ho tăng khi gắng sức, khi nằm.
• Có thể có máu tuỳ theo nguyên nhân
• Ho khan ở bệnh nhân suy tim thường được coi là triệu
chứng “tương đương khó thở”
Suy tim – Phạm Tử
Dương
16. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ran
• Thường là ran mịn (fine), ở đáy phổi
• Ran có thể giảm ở bệnh nhân suy tim sung huyết nặng
do hệ bạch huyết vùng tăng hoạt động bù trừ
Braunwald’s Heart Diseas
17. www.trungtamtinhoc.edu.vn
SUY TIM PHẢI
Thực thể:
• Gan to, bờ tù, mặt nhẵn, ấn đau tức Xơ gan tim: Bờ
sắc, cứng.
• TM cổ nổi, phản hồi gan tĩnh mạch cổ
• Phù: tím, vùng thấp
• Tim: Harzer, thổi TT do hở 3 lá cơ năng, T3
Cơ năng:
• Khó thở thường xuyên
• Đau tức vùng gan: gắng sức thường xuyên. Do căng
bao gan.
• Xanh tím
18. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Cơ chế phù:
• Tăng áp lực thuỷ tĩnh: do ứ máu ngoại biên
• Tăng giữ muối nước
• (Giảm áp lực keo: Xơ gan tim)
• (Tăng tính thấm: do thiếu oxi, toan chuyển hoá, tổn
thương tế bào biểu mô)
• Ngoài ra, cần phân biệt với phù do đã lấy tm hiển làm
CABG, hay do CCB
20. www.trungtamtinhoc.edu.vn
Kết luận
• Cơ chế Triệu chứng
• Có triệu chứng rối loạn bệnh lý bên dưới
• Các triệu chứng có độ nhạy và độ đặc hiệu khác nhau
• Kết hợp các triệu chứng làm tăng độ đặc hiệu