SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 56
A. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
I.     VĂN HÓA DOANH NGHIỆP ( VHDN )
II.    VH MẠNH – VH YẾU
III.   SỰ ĐA DẠNG HÓA CỦA VHDN
IV.    MỞ RỘNG KIẾN THỨC
B. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI




Nỗi buồn hoa phượng
1. Nguyễn Hứa Thùy An       097
2. Nguyễn Thị Trúc Nguyên   190
3. Lý Linh Ngân             178
4. Nguyễn Trƣờng Ngọc       186
5. Nguyễn Quốc Huy          128
6. Trần Anh Huy             211
7. Nguyễn Văn Hùng          156
8. Trần Việt Bảo Hoàng      125
9. Đỗ Tuấn Anh              102
10. Lê Đăng Khoa            215
11. Đỗ Bảo                  104



Nỗi buồn hoa phượng
I.           VĂN HÓA DOANH NGHIỆP




 1.   Khái niệm
 2.   Yếu tố cấu thành
 3.   Vai trò


Nỗi buồn hoa phượng
I. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
     1. Khái niệm




                                                   VHDN là tổng hợp các giá trị, các biểu
          Georges de Saite Marie               tƣợng, huyền thoại, nghi thức, các điều cấm kị các
  Chuyên gia Pháp về doanh nghiệp vừa và nhỏ   quan điểm triết học, đạo đức tạo thành nền móng sâu
                                               xa của doanh nghiệp.



       VHDN là sự tổng hợp đặc biệt các giá trị, các tiêu
  chuẩn, các thói quen và truyền thống, những thái độ              ILO
  ứng xử và lễ nghi mà toàn bộ chúng là duy nhất đối với           Tổ chức lao động quốc tế
  một tổ chức đã biết



                                               VHDN là tổng hợp những quan niệm chung mà thành
                                               viên trong doanh nghiệp học đƣợc trong quá trình giải
                     Edgar H.Schein
           Chuyên gia nghiên cứu các tổ chức   quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề với môi
                                               trƣờng xung quanh.


Nỗi buồn hoa phượng
I. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
     2. Các yếu tố cấu thành

                 Yếu tố 1: Môi trường của DN.
                      Là bối cảnh về kinh tế, xã hội mà DN đang phải hoạt động trong
                 nó, cùng tồn tại với nó.
                               Yếu tố 2: Quan niệm giá trị. ( Quan trọng nhất )
                                    Nếu quan niệm giá trị DN chỉ là tiền thì tất yếu sự hợp tác sẽ không bền
                               vững. Ngƣợc lại, nếu quan niệm giá trị DN còn bao gồm thƣơng hiệu, uy tín
                               kinh doanh, sự phát triển toàn diện của từng thành viên trong doanh nghiệp
                               thì sự hợp tác sẽ bền vững hơn
                                        Yếu tố 3: Uy tín, đạo đức của cá nhân
                                           Đạo đức, văn hoá của chủ DN sẽ tạo ra đạo đức, văn hoá của
                                        nhân viên và tác động rất rõ nét tới sự hình thành VHDN.
                                           Yếu tố 4: Nghi thức văn hoá trong DN:
                                               Là những hoạt động văn hoá thƣờng ngày đã hình thành nhƣ
                                           một thói quen trong DN hiện đại, bao gồm: Nghi thức trong quan
                                           hệ giao tiếp; trang phục; các hoạt động tập thể; nghi thức trong
                                           quản lý…
                                         Yếu tố 5: Mạng lưới văn hoá:
                                            Là hình thức truyền bá thông tin không chính thức trong nội bộ
  VHDN                                   DN.
                                            Nó có tác dụng hai mặt: Truyền bá thông tin xấu, gây bất lợi cho
VỮNG MẠNH                                DN và truyền bá những điều tốt đẹp cho DN. Muốn xây dựng VHDN
                                         phải làm cho mạng lƣới này luôn luôn truyền bá những thông tin tốt
                                         đẹp của DN.
Nỗi buồn hoa phượng
I. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
     2. Vai trò




              Đối với
           DOANH NGHIỆP

            • Xác lập một hệ thống các giá trị đƣợc mọi ngƣời làm trong doanh nghiệp chấp
            nhận, đề cao và ứng xử theo.

            • Tạo nên sự thống nhất của mọi thành viên trong doanh nghiệp.

            • Đảm bảo sự hài hoà giữa lợi ích tập thể với lợi ích cá nhân.

            • Động viên và hƣớng nghị lực và ý chí của các thành viên trong doanh nghiệp vào
            mục đích của doanh nghiệp.

            • Thể hiện đƣợc những nhu cầu, mục đích và phƣơng phƣớng hoạt động kinh
            doanh của doanh nghiệp  tạo cho doanh nghiệp màu sắc riêng.



Nỗi buồn hoa phượng
I. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
     2. Vai trò




             Đối với
       SỰ PHÁT TRIỂN KT-XH



           • Đòi hỏi doanh nghiệp phải gắn bó chặt chẽ hiệu quả trong việc kinh doanh với tính
           nhân văn trong kinh doanh ( tôn trọng với ngƣời dân, chú trọng đến các vấn đề về
           tiếng ồn hay khói bụi, nƣớc thải, …).

           • Định hƣớng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp theo hƣớng
           nâng cao tinh thần cộng đồng, dân tộc, khuyến khích doanh nghiệp trở thành các
           nhà hảo tâm, các mạnh thƣờng quân.

           • Phát huy đƣợc năng lực và thúc đẩy sự đóng góp của toàn thể nhân viên vào việc
           đạt đƣợc các mục tiêu chung của tổ chức  phát huy đƣợc giá trị của con ngƣời.



               Văn hóa doanh nghiệp là tài sản, là phương thức tổ chức vô giá
           của mỗi doanh nghiệp, và của chính quốc gia nơi mà doanh nghiệp
           đó hình thành.
Nỗi buồn hoa phượng
II.              VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU




 1.   Định nghĩa
 2.   Hoạch địnhxây dựng VHDN
 3.   Thực thi quá trình xây dựng VHDN
 4.   Thay đổi VHDN

Nỗi buồn hoa phượng
II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU
     1. Định nghĩa




                                      Trong cứng: duy trì kỷ luật; thống nhất quan
                                      điểm/tư tưởng/hành động; chuẩn hóa mọi
                                      hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh,…



       VH YẾU         VH MẠNH

                                      Ngoài mềm: là những mối quan hệ với khách
                                      hàng và đối tác; là hệ thống dịch vụ, chăm sóc
                                      khách hàng hoàn hảo, phải hết sức uyển chuyển
                                      linh hoạt trong ứng xử,…




Nỗi buồn hoa phượng
II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU
     2. Hoạch định xây dựng văn hóa doanh nghiệp


 • Xác định điểm
                          • Thể hiện quan                                  • Chất liệu
 mạnh điểm yếu                                    VD:
                          điểm về khách            • Màu chủ đạo của       • Phối màu
 tập trung nguồn lực
                          hàng, nhà cung           tập đoàn Mai Linh:      • Kí hiêu kèm theo
 vào đâu?
                          cấp, đối thủ cạnh        màu xanh (trên các      • Thời gian cấp phát
                          tranh, về việc tuân      giao dịch, phù          • Qui định sử dụng
 • Tiếp xúc trao đổi
                          thủ pháp luật, về        hiệu, cà vạt, màu       • Sự khác biệt giữa
 với nhân viên, giải
                          con ngƣời, trách         sơn của ô tô. Cùng      các chức danh bộ
 thích rõ tƣờng tận
                          nhiệm xã hôi về sản      với cung cách phục      phận?
 những giá trị và
                          phẩm và dịch vụ, …       vụ tận tình trong lời   • Sự khác biệt so
 niềm tin chung 
                                                   nói và hành động đã     với các đơn vị cùng
 nhân viên thay đổi
                                                   gợi nhớ về Mai Linh.    ngành, cùng khu
 suy nghĩ , ghi nhớ
                                                                           vực công tác, …?
 để hƣớng tới mục
 tiêu chung.

     Đƣa ra định                                      Logo, khẩu               Đồng phục
      hƣớng và                   Triết lý              hiệu, màu               cho nhân
      tầm nhìn                 kinh doanh             sắc chủ đạo                viên
     chiến lƣợc
Nỗi buồn hoa phượng
II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU
     2. Hoạch định xây dựng văn hóa doanh nghiệp



 • CCTC chức              • Thể hiện quan hệ       VD:
 năng: chuyên môn         pháp lý, quan hệ         • Mai Linh luôn
 hóa theo chức năng       quản lý và quan hệ       khen thƣởng, động
                          lao động trong nội       viên nhân viên biết
 • CCTC phòng             bộ doanh nghiệp          trả lại của rơi, giúp
 ban: chuyên môn          hoặc với các doanh       đỡ ngƣời bị nạn 
 hóa theo sản phẩm        nghiệp, tổ chức, cá      UY TÍN CAO trong
 và phân đoạn thị         nhân khác. (Nội quy      xã hội.
 trƣờng.                  lao động, Qui chế
                          hoạt động của Ban
 • CCTC ma trân:          điều hành, Biên bản
 CCTC chức năng +         thanh lý hợp
 CCTC phòng ban.          đồng, …)


                                                                           VĂN HÓA
      Cơ cấu tổ              Hê thống văn             Cơ chế khen
                                                                            DOANH
        chức                  bản quản lý              thƣởng, kỉ
                                                          luật             NGHIỆP
                                                                            MẠNH

Nỗi buồn hoa phượng
II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU
     3. Thực thi quá trình xây dựng VHDN




                           a) Thực hiện những mục tiêu đề ra.
                           b) Tổ chức đào tạo:
                           + Về các quy trình làm việc:
         20%               + Phong cách giao tiếp.
                           + Về lịch sử hình thành, những thành tựu của công ty.
                           + Các quy định về thực hiện công việc.
                           + Các quy định về nội quy nhƣ giờ giấc làm việc, đồng phục…
                           + Cơ cấu tổ chức và mối quan hệ với các bộ phận.
                           c) Tuyển dụng:
                                      Xin lƣu ý là sự tuyển chọn không chỉ là kiến thức và kỹ
                           năng, mà còn phải có sự phù giữa định hƣớng giá trị của DN và
                           ngƣời thi vào.
                                      Do đó các công việc nhƣ: đăng quảng cáo tuyển ngƣời
                           của tổ chức trên hệ thống thông tin cần thể hiện rõ ràng quan
                           điểm, giá trị mà tổ chức yêu cầu vì đây còn là sự lan truyền giá trị.



Nỗi buồn hoa phượng
II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU
     3. Thực thi quá trình xây dựng VHDN



         d) Phát huy năng lực của con người:
         Năng lực tiềm tàng  Năng lực thật sự  Mục
         tiêu của doanh nghiệp
         e) Thực thi hình tượng doanh nhân, nhà
             quản trị: cƣ xữ, có thái độ tốt và luôn làm
             gƣơng
         f) Xây dựng và nuôi dưỡng cá nhân xuất sắc
              hình tƣợng của doanh nghiệp
         g) Nâng cao và thực hiện rõ nét các nghi lễ
         của công ty.
         h) Tuyên truyền, hướng dẫn tính cách của
         văn hóa công ty:
         i) Loại bỏ vấn đề tranh giành quyền lực trong
         công ty
         j) Tạo môi trườngtrong sạch và cởi mở: chia
         sẻ thông yin kiến thức thoải mái, giải thích lý do
         ra đời của các quyết định, cởi mở đón nhận           55%
         phản hồi của nhân viên
         k) Khen thưởng trên cơ sở công bằng

Nỗi buồn hoa phượng
II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU
     4. Thay đổi VHDN




                 VHDN cũng      VHDN chịu ảnh       Các thành
             giống như          hưởng từ chính   viên trong một tổ
             những thói quen    những người      chức thường
             được hình thành    sáng lập doanh   cảm thấy thoải
             trong nhiều năm    nghiệp.          mái với văn hóa
             từ sự tương tác                     hiện tại và thông
             qua lại giữa các                    thường, chỉ khi
             thành viên nên                      chịu thay đổi khi
             khó thay đổi.                       có một sự kiện
                                                 quan trọng tác
                                                 động.
Nỗi buồn hoa phượng
II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU
     4. Thay đổi VHDN




       MỘT SỐ CÁCH THAY ĐỔI VHDN
           1 Xây dựng những tuyên
         bố về giá trị và niềm tin. Có
         thể tổ chức các nhóm thảo luận
         nhỏ theo từng phòng ban để
         chuyển tải sứ mệnh, tầm nhìn
         và các giá trị của tổ chức thành
         lời nói và giải thích những tác
         động của tuyên bố đối với công
         việc của từng nhân viên.

           2 Giao tiếp hiệu quả. Phải
         thông báo cho tất cả các nhân
         viên về quá trình thay đổi văn
         hóa của tổ chức nhằm đảm
         bảo sự cam kết của họ và
         thành công của quá trình
         chuyển đổi văn hóa.
Nỗi buồn hoa phượng
II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU
     4. Thay đổi VHDN




          3 Xem xét lại cơ cấu tổ
         chức của doanh nghiệp.
         Chẳng hạn, trong một doanh
         nghiệp nhỏ có những bốn bộ
         phận kinh doanh độc lập cạnh
         tranh lẫn nhau trong việc phục
         vụ cho một số khách hàng nhất
         định thì tổ chức nhƣ vậy không
         thể hỗ trợ cho việc thay đổi văn
         hóa doanh nghiệp một cách
         hiệu quả.

          4 Điều chỉnh lại cách công
         nhận và khen thưởng nhân
         viên. Doanh nghiệp có thể phải
         làm điều này để khuyến khích
         nhân viên điều chỉnh hành vi
         của họ cho phù hợp với môi
         trƣờng văn hóa mới.
Nỗi buồn hoa phượng
II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU
     4. Thay đổi VHDN




            5 Xem xét lại tất cả các
          chính sách, chế độ lưu hành
          nội bộ để đảm bảo hệ
          thống chính sách phải phù
          hợp với môi trường văn hóa
          mới. Chẳng hạn, doanh nghiệp
          không thể chỉ khen thƣởng cho
          thành tích cá nhân nếu môi
          trƣờng văn hóa mới đề cao tinh
          thần làm việc đồng đội.




Nỗi buồn hoa phượng
III.               SỰ ĐA DẠNG CỦA VHDN




 1.   Các mô hình VHDN
 2.   VHDN ở một số nước




Nỗi buồn hoa phượng
III. SỰ ĐA DẠNG CỦA VHDN
     1. Các mô hình VHDN


                               Đặc điểm                                    Điểm yếu
  Mô hình VH    •Không khí thân mật, gần gũi nhƣ gia        •Ít quan tâm năng suất, mà coi trọng hiệu
  GIA ĐÌNH      đình.                                       quả.
                •Nhà quản trị nhƣ “ngƣời cha”, giàu         •Kinh nghiệm, tuổi tác quyết định vị trí
                kinh nghiệp, điều hành, và biết điều gì     trong doanh nghiệp hơn là năng lực
                tốt cho con cái.
  Mô hình VH    •Phân cấp rõ ràng, năng lực ở đâu, vị trí   •Thụ động khi thiếu định hƣớng và mệnh
    THÁP        ở đó, chỉ làm đúng công việc đƣợc giao.     lệnh.
   EIFFEL       •Xác định vị trí trong doanh nghiệp bằng
                năng lực.
  Mô hình VH    •Luôn hƣớng tới mục tiêu chung.             •Mọi ngƣời chỉ hợp tác trong từng dự án
   TÊN LỬA      •Ngƣời quản trị không cần có năng lực        quan hệ hời hợt.
     DẪN        nhất                                        •Tốn kém do thuê chuyên gia để đạt mục
   ĐƯỜNG                                                    tiêu.
  Mô hình VH    •Nhân tài đƣợc trọng dụng  phát huy        •Không thể hoàn thiện sàn phẩm và thị
      LÒ        năng lực và tính sáng tạo                   trƣờng ( do quá chú trọng và sáng tạo cá
  ẤP TRỨNG      •Ngƣời quản trị là ngƣời gây đƣợc càm       nhân ).
                hứng cho nhân viên.                         •Cái tôi của nhân viên rất cao.
                                                            •Hạn chế về qui mô
Nỗi buồn hoa phượng
III. SỰ ĐA DẠNG CỦA VHDN
     2. VHDN ở một số nước




                             NHẬT BẢN



              • Những ngƣời lao động Nhật Bản thƣờng làm việc suốt đời cho một công
              ty, công sở. Họ đƣợc xếp hạng theo bề dày công tác. Trong các công ty
              của Nhật Bản đều có tổ chức công đoàn.
              • Văn hóa doanh nghiệp kiểu Nhật đã tạo cho công ty một không khí làm
              việc nhƣ trong một gia đình, các thành viên gắn bó với nhau chặt chẽ. Lãnh
              đạo của công ty luôn quan tâm đến các thành viên. Thậm chí ngay cả trong
              những chuyện riêng tƣ của họ nhƣ cƣới xin, ma chay, ốm đau, sinh con...
              cũng đều đƣợc lãnh đạo thăm hỏi chu đáo. Vì làm việc suốt đời cho công ty
              nên công nhân và ngƣời lao động sẽ đƣợc tạo điều kiện để học hỏi và đào
              tạo từ nguồn vốn của công ty. Nâng cao năng suất, chất lƣợng và đào tạo
              con ngƣời đƣợc coi là hai đặc trƣng cơ bản của văn hóa doanh nghiệp
              Nhật Bản.




Nỗi buồn hoa phượng
III. SỰ ĐA DẠNG CỦA VHDN
     2. VHDN ở một số nước



                                                                    VIỆT NAM

                                           Hạn chế :
                                           • Nền văn hoá đƣợc xây dựng trên nền tảng
            MỸ và PHƢƠNG TÂY               dân trí thấp và phức tạp do những yếu tố
                                           khác ảnh hƣởng tới.
      Khác Nhật: Tại Mỹ và phƣơng          • Môi trƣờng làm việc có nhiều bất cập dẫn
      Tây, quyền lực cao nhất trong việc   tới có cái nhìn ngắn hạn.
      quyết định số phận của một doanh     • Chƣa có quan niệm đúng đắn về cạnh
      nghiệp là các cổ đông. Ngƣời         tranh và hợp tác, làm việc chƣa có tính
      quản lý doanh nghiệp và vốn của      chuyên nghiệp.
      doanh nghiệp tách hẳn nhau. Cổ       • Còn bị ảnh hƣởng bởi các khuynh hƣớng
      đông yêu cầu nhà quản lý phải        cực đoan của nền kinh tế bao cấp.
      nâng cao lợi nhuận của doanh         • Chƣa có sự giao thoa giữa các quan điểm
      nghiệp trong một thời gian ngắn.     đào tạo cán bộ quản lý do nguồn gốc đào
      Chỉ số cổ tức là thƣớc đo năng lực   tạo.
      của nhà quản lý.                     • Chƣa có cơ chế dùng ngƣời, có sự bất
                                           cập trong giáo dục đào tạo nên chất lƣợng
                                           chƣa cao
                                           • Nền sản xuất nông nghiệp nghèo nàn và
Nỗi buồn hoa phượng                        ảnh hƣởng của tàn dƣ đế quốc, phong kiến.
IV.              MỞ RỘNG KIẾN THỨC




Nỗi buồn hoa phượng
IV. MỞ RỘNG KIẾN THỨC
     . Sự thay đổi VHDN trong bối cảnh toàn cầu hóa




       • Toàn cầu hóa (TCH) trong chính
       trị, kinh tế là điều không thể tránh
       khỏi. Nó mang lại cho các nƣớc một
       số cơ hội nhƣ quá trình dân chủ hóa
       công     nghệ,    dân    chủ    hóa    tài
       chính, dân chủ hóa thông tin. Nhƣng
       TCH cũng mang lại nhiều lo ngại.
       Tâm lý chung là TCH khiến đất nƣớc
       họ bị những thứ văn hóa ngoại lai
       lũng đoạn, khiến con cháu của họ
       không biết đến bản sắc, truyền thống
       của cha

Nỗi buồn hoa phượng
IV. MỞ RỘNG KIẾN THỨC
     . Sự thay đổi VHDN trong bối cảnh toàn cầu hóa




     ông, sợ rằng luật lệ giờ đây chỉ chú trọng vào tự do thƣơng mại hơn là bảo
     tồn các loại rùa, cá heo, nguồn nƣớc, cây xanh.
     • Kết quả cuộc trƣng cầu dân ý năm 1994, số đông dân Na Uy không
     muốn vào EU và TCH. Họ nói: "Ngƣời ta muốn đem bản sắc Na Uy của
     chúng tôi bỏ vào trong nhà bếp châu Âu, nơi quan chức châu Âu nấu thành
     món bò kho bán ra bằng tiền Euro tại Nghị viện châu Âu... Xin lỗi... tôi thà
     bám giữ lấy cây Ôliu (bản sắc dân tộc) của chúng tôi còn hơn, dù về kinh tế
     chúng tôi có chịu thua thiệt chút đỉnh"(1). Một hành động kháng cự khác
     đến từ Pháp. Một thị trấn phía Tây nƣớc này có số dân không nhiều, để trả
     đũa việc Hoa kỳ đã áp đặt mức thuế không hợp lý đối với loại pho mát
     đƣợc sản xuất tại thị trấn này, Hội đồng dân biểu đã áp mức thuế 100% lên
     mọi chai côca côla bán tại thị trấn. Trƣởng đại diện thị trấn nói: "Pho mát
     Roquefort đƣợc chế biến từ một loại cừu đặc biệt, ở một nơi duy
     nhất, bằng một phƣơng pháp không nơi nào có. Còn côca côla thì bạn có
     thể mua bất cứ nơi nào trên toàn thế giới đều có hƣơng vị giống nhau. Đó
     là một hiện tƣợng tƣợng trƣng cho các công ty độc quyền đa quốc gia của
     Mỹ muốn đồng hóa tất cả hƣơng vị trên toàn thế giới. Đó chính là điều
     chúng tôi chống lại"(2).

Nỗi buồn hoa phượng
IV. MỞ RỘNG KIẾN THỨC
     . Sự thay đổi VHDN trong bối cảnh toàn cầu hóa




       Trong cơn lốc TCH, để giữ gìn bản sắc, bản lĩnh Việt Nam, để hội
     nhập cởi mở hơn với nhân loại, doanh nhân, doanh nghiệp nên quan
     tâm:
     - Kiến thức nhiều hơn, vốn liếng hơn, dân chủ hóa thông tin nhiều hơn.

     - Pháp luật vì tiền: Pháp luật, pháp lý đóng vai trò nền móng cho sự phồn
     vinh và phát triền kinh doanh  Các doanh nhân cần đề cao vai trò kinh
     doanh, không chỉ có trách nhiệm với nhau mà còn phải nghĩ đến ngƣời
     tiêu dùng.
     - Trong kinh doanh, đặc biệt là trong kinh doanh sản phẩm văn hóa tinh
     thần, cần chú ý phân loại ba lớp công chúng tiêu dùng: công chúng đích
     thực là loại có tri thức tƣơng đối về mặt văn hóa-nghệ thuật, họ thƣởng
     thức có chọn lọc, tự giác, có lợi cho sự phát triển nhân cách văn hóa;
     công chúng phổ biến thích các sản phẩm văn hóa nghệ thuật dễ
     hiểu, tiêu dùng thụ động nhằm mục đích giải trí, có thiên hƣớng nghiêng
     về phần công chúng đích thực; loại thứ ba là công chúng của những sản
     phẩm thứ cấp.

Nỗi buồn hoa phượng
DANH SÁCH NHÓM F8

Vũ Thị Yến Linh          133
Nguyễn Thị Sương Mai     134
Lê Thị Thanh Hiền        152
Thang Nguyên Ngọc        189
Nguyễn Thị Thu Hà        201
Lê Nguyên Phương         253
Nguyễn Thị Sao Mai       229
Đỗ Thanh Nga             234
Nguyễn Thị Nhàn          241
Phan Thị Thu Phương      242




                        This illustration is a part of ”Australia Map”. See the whole presentation at slideshop.com/PowerPoint-Australia-Map
I. MÔI TRƯỜNG         II. MÔI TRƯỜNG VI           III. MÔI
                                MÔ               TRƯỜNG VĨ MÔ




•Khái niệm                  •Khái niệm             •Khái niệm
• Các loại môi trường       •Đặc điểm              •Đặc điểm
                            •Các yếu tố cơ bản     •Các yếu tố cơ bản
I. Môi trường

    1. Khái niệm
      Tổng hợp các yếu tố, các lực lượng và cơ chế hoạt động thuộc bên trong và bên
      ngoài thường xuyên tác động, ảnh hưởng khách quan đến kết quả hoạt động
      của doanh nghiệp




               Môi trường của
                hoạt động tổ
                 chức là gì?
I. Môi trường

    2. Các loại môi trường




        Môi trường vĩ mô




                                                                            Môi trường
                                                                              vi mô
    Các nhà kinh tế học chia tổ chức của một môi trường thành 2 loại: Môi trường
    vi mô còn gọi là môi trường tác nghiệp và môi trường vĩ mô còn gọi là môi
    trường chung.
II. Môi trường vi mô


      1. Khái niệm
        Môi trường vi mô gồm các yếu tố, lực lượng, thể chế … nằm bên ngoài tổ chức
        mà nhà quản trị khó kiểm soát được nhưng chúng có ảnh hưởng trực tiếp đến
        hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức.

      2. Đặc điểm

      Các yếu tố thuộc môi trường vi mô thường tác động trực tiếp đến hoạt động và
      kết quả hoạt động của tổ chức.
      Các yếu tố thuộc môi trường vi mô tác động độc lập lên tổ chức
      Mỗi tổ chức dường như chỉ có một môi trường vi mô đặc thù
II. Môi trường vi mô


      3. Các yếu tố cơ bản




           a. Khách hàng   b. Nhà cung cấp                c. Đối thủ cạnh                     d. Nhóm tạo
                                                               tranh                             sức ép




                             This illustration is a part of ”Puzzle Chart”. See the whole presentation at slideshop.com/PowerPoint-Puzzle-Chart
II. Môi trường vi mô

                                       •Khái niệm
                                       Là những cá nhân và tổ chức sử dụng sản phẩm hay dịch vụ
                                       của công ty.
                                       Là người thụ hưởng từ đầu ra của tổ chức, khách hàng quan
                                       trọng bởi vì họ quyết định sự thành công của tổ chức.

  a. Khách hàng
                            Identify




                  Contact                                 Meet                                                    Propose




                                                                                                Make Sale




                            This illustration is a part of ”Flowchart visual”. See the whole presentation at slideshop.com/PowerPoint-Flowchart-Visual
II. Môi trường vi mô




  a. Khách hàng
II. Môi trường vi mô

                    Là những cá thể, doanh nghiệp cung cấp các yếu tố đầu vào (nguyên vật
                   liệu, máy móc,…) cho một doanh nghiệp khác

                    Để quá trình sản xuất của doanh nghiệp diễn ra một cách thuận lợi thì
                   các yếu tố đầu vào phải được cung cấp ổn định với một giá cả hợp lý

                   Những sự kiện xảy ra trong môi trường “người cung cấp” có thể ảnh
 b. Nhà cung cấp
                   hưởng nghiêm trọng đến hoạt động marketing của công ty.




            Vì vậy doanh nghiệp phải tạo mối quan hệ gắn bó với các nhà cung ứng
            hoặc tìm nhiều nhà cung cấp cho một nguồn lực




                             This illustration is a part of ”Speedometer”. See the whole presentation at slideshop.com/PowerPoint-Speedometer
II. Môi trường vi mô

                       • Khái niệm
                       Đó là bất kì doanh nghiệp/ tổ chức nào có thể thỏa mãn được những
                       nhu cầu các khách hàng của bạn ở hiện tại và tương lai .

                       •Phân tích đối thủ cạnh tranh
                                    Qua quá trình thu thập tất cả các nguồn thông tin phân
                       tích về đối thủ cạnh tranh (mức tiêu thụ, thị phần, mức lời, lợi nhuận
                       trên vốn đầu tư, lưu kim, đầu tư mới, và mức sử dụng năng lực…).
                       => Nhà quản trị cần phân tích, đánh giá điểm yếu và điểm mạnh của
                       các đối thủ hiện tại và tiềm tàng. Những phân tích này cung cấp cho
                       doanh nghiệp bức tranh về chiến lược tấn công và phòng ngự, qua
                       đó họ có thể xác định những cơ hội và thách thức.
                                    Thực tế có nhiều cách để thu thập thông tin như: thông
                       qua các thông tin được công bố rộng rãi, tận dụng các lợi thế của
                       Internet, điều tra khách hàng của đối thủ cạnh tranh, tìm hiểu về nhà
                       quản trị của đối thủ cạnh tranh, làm quen với các nhân viên của đối
                       thủ cạnh tranh, dùng sản phẩm của đối thủ …
II. Môi trường vi mô
 IMPRESS WITH PHARMA ILLUSTRATION CHARTS!




    Cạnh tranh giữa các              Nguy cơ xâm nhập                Sản phẩm thay
     doanh nghiệp hiện                     mới                            thế
      hữu trong ngành
     Xảy ra giữa các doanh       Biểu hiện: các công ty nước
   nghiệp đang cung cấp sản     ngoài mở rộng hoạt động, hay    Phần lớn sản phẩm thay thế
   phẩm ra cùng 1 thị trường     mua lại các cơ sở khác trong    là sự pháp triển của công
  Phương thức cạnh tranh tồn                 ngành                          nghệ.
      tại dưới nhiều dạng:       Giải pháp: Làm sản phẩm rẻ       VD: Laptop là sản phẩm
  giá, khuyến mãi,chất lượng    hơn và tạo nên sự trung thành     thay thế của máy tính để
   dịch vụ trước và sau bán…       đối với nhãn hiệu. Duy trì               bàn.
     Mức độ cạnh tranh: phụ                                        Để thành công, doanh
                                hàng rào hợp pháp (lợi thế do
  thuộc vào sự tương tác giữa                                    nghiệp phải nâng cao chất
 các yếu tố: số lượng các đối    sản xuất trên quy mô lớn, đa
                                 dạng hóa sản phẩm, hạn chế       lượng sản phẩm và dịch
 thủ tham gia, độ tăng trưởng                                   vụ, cố gắng giảm chi phí để
  của ngành, độ đa dạng hóa     được việc xâm nhập các kênh
    sản phẩm, cơ cấu chi phí.    tiêu thụ vững vàng và ưu thế     giảm giá thành, sử dụng
                                về giá thành) ngăn cản sự xâm    công nghệ mới vào chiến
                                        phạm từ ngoài                lược của DN mình
II. Môi trường vi mô

                 • Khái niệm
                 Nhóm tạo sức ép là các nhóm công chúng từ bên ngoài có mối quan tâm
                 đặc biệt và có ảnh hưởng tác động đến doanh nghiệp. Bởi vậy các doanh
                 nghiệp phải luôn luôn nắm bắt để có những biện pháp đề phòng và đề ra
                 hướng giải quyết khi có những mâu thuẫn với những tổ chức này.
                 VD:
                  Các công ty dầu mỏ, khai khoáng và chế biến gỗ là những mục tiêu
 d. Nhóm tạo
                 của tổ chức Hòa Bình Xanh ( Green Peace) và các tổ chức bảo vệ môi
    sức ép
                 trường khác.
                  Các công ty thuốc lá có thể chịu sự ảnh hưởng của sự vận động nói
                 không với thuốc lá trong doanh nghiệp, cộng đồng và các tổ chức bảo vệ
                 môi trường.

                 • Đặc điểm
                 Khi đời sống xã hội thay đổi thì các nhóm tạo sức ép sẽ thay đổi theo.
                 VD: các tổ chức Hòa Bình Xanh còn hạn chế trong việc ngăn chặn đánh
                 bắt cá voi, cá ngừ, giết hải cẩu lấy lông mà còn mở rộng giáo dục ý thức
                 công chúng đối với các vấn đề môi trường như tác động của hiệu ứng
                 nhà kính và ô nhiễm công nghiệp.
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Môi trường kinh tế


    1. Khái niệm
       Môi trường vĩ mô gồm các yếu tố: lực lượng, thể chế… nằm bên ngoài tổ chức mà
       nhà quản trị khó kiểm soát được, nhưng chúng có ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động
       và kết quả hoạt động của tổ chức.

    2. Đặc điểm

     Các yếu tố thuộc môi trường vi mô thường tác động gián tiếp đến hoạt động và kết
     quả hoạt động của tổ chức.
     Các yếu tố thuộc môi trường vi mô tác động tương tác với nhau lên tổ chức
     Các yếu tố thuộc môi trường vi mô có ảnh hưởng đến tất cả các ngành khác
     nhau, các lĩnh vực khác nhau và mọi tổ chức




                         This illustration is a part of ”Spheres with core”. See the whole presentation here slideshop.com/Powerpoint-Spheres-with-core
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Môi trường kinh tế

        • Các yếu tố cơ bản
                                                                                             Môi trường kinh tế

         Môi trường
        nhân khẩu học                                                       1
                                       5




                                                                                        2
                                                                                                          Môi trường chính trị
                                                                                                          - luật pháp
       Môi trường
                                        4
       công nghệ



                                                                          3                      Môi trường văn hóa -
                                                                                                 xã hội

                        This illustration is a part of ”Spheres with core”. See the whole presentation here slideshop.com/Powerpoint-Spheres-with-core
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Môi trường kinh tế



                                                     Tổng sản phẩm
                                                       quốc dân



                        Thu nhập và tiền
                                                                                   Tỷ lệ thất nghiệp
                             lương




                                   Tỷ giá hối
                                đoái, lãi suất cho                        Tỷ lệ lạm phát
                                       vay




                          This illustration is a part of ”Spheres with core”. See the whole presentation here slideshop.com/Powerpoint-Spheres-with-core
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Môi trường kinh tế

                            Tổng sản phẩm quốc dân GDP

                        Ảnh hưởng tới việc hoạch định chiến lược và sách lược kinh doanh.
                        Lạm phát tăng thì giá cả yếu tố đầu vào tăng, giá thành và giá bán tăng.
                        Dẫn đến khó cạnh tranh.
                        Lạm phát tăng thì thu nhập thực tế giảm đáng kể, giảm sức mua và nhu
                        cầu thực tế của người tiêu dùng. Dẫn đến khó bán được hàng hoá và
                        thiếu hụt ngân sách.
                        Các chiến lược kinh doanh khó thực thi.
                        Việc dự đoán chính xác các yếu tố lạm phát là rất quan trọng trong điều
                        kiện nước ta hôm nay.
                        Lạm phát thường được tính theo tỉ lệ thay đổi của Chỉ số Giá Tiêu dùng
                        (CPI).
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Môi trường kinh tế

                          Tổng sản phẩm quốc dân GDP
                  • Xác định tổng thị giá của toàn bộ hàng hoá dịch vụ cuối
    a. Chức         cùng được sản xuất trong một quốc gia
     năng         • GDP thực tế nhằm kiểm soát những tác động của lạm phát
                    bằng cách sử dụng các giá cả của một năm nào đó.

                   • GDP tác động đến nhu cầu của gia đình, doanh nghiệp
                     và nhà nước.
      b. Đặc       • GDP tăng dẫn tới nhu cầu, sản lượng sản phẩm hàng
       điểm          hoá, dịch vụ tăng (về chất lượng, thị hiếu, chủng loại)
                   • GDP tác động đến tất cả các mặt hoạt động: hoạch
                     định, lãnh đạo, tổ chức, kiểm soát và ra các quyết định
                     khác.
                    • Khi tăng trưởng GDP thực tế âm, thu nhập thực tế
                      giảm xuống, và tỷ lệ thất nghiệp bắt đầu tăng. Trong
      c. Tác          tình huống này, chúng có một sự suy thoái
      động          • Nền kinh tế bắt đầu tăng trưởng, GDP thực tế tăng
                      lên, và thất nghiệp bắt đầu giảm xuống
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Môi trường kinh tế


                              Tổng sản phẩm quốc dân GDP


                                                  Dân số




                                   Người thuộc          Người không
                                  lực lượng lao        thuộc lực lượng
                                       động               lao động




                        Người có việc       Người không
                            làm              có việc làm
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
 2. Môi trường chính trị pháp luật

                          Thể chế chính trị giữ vai trò định hướng và chi phối toàn bộ hoạt động
                          của xã hội, trong đó có hoạt động kinh doanh. Nó được thể hiện qua các
                          yếu tố như tính ổn định của hệ thống chính quyền, hệ thống pháp luật của
                          Nhà nước, đường lối và chủ trương của Đảng, các chính sách quan hệ
                          với các tổ chức và các quốc gia khác trên thế giới.

Vai trò của chính trị - pháp luật đối với kinh tế
  • Các hiệp định song phương, đa phương giữa các quốc gia, các chính sách khuyến
    khích đầu tư nước ngoài, ưu đãi về thuế... làm cho môi trường kinh doanh trở nên
    thuận lợi hơn

Tác động của chính trị - pháp luật đối với kinh tế

  • Các đạo luật chống bán phá giá, chính sách thuế, các chính sách phân biệt đối xử ...
    cũng gây nên không ít khó khăn cho các doanh nghiệp
    VD:      EU áp thuế chống bán phá giá lên các mặt hàng giày mũ da Việt Nam hay việc Mỹ áp thuế chống bán
    phá giá lên 100% sản phẩm cá tra Việt Nam cũng gây không ít tổn thất cho các doanh nghiệp Việt Nam.

              Bất ổn chính trị kéo dài tại Thái Lan ảnh hưởng mạnh đến các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
    du lịch. Theo bộ phận phân tích thông tin kinh tế (EIU) thuộc tạp chí The Economist (Anh), tốc độ tăng trưởng
    GDP của Thái Lan trong năm 2010 đã giảm xuống còn 3,2% so với dự báo trước đó là 3,8%.
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
  2. Môi trường chính trị pháp luật




                              Tổng sản phẩm quốc dân GDP


Có tác động đến giá thành sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
Tỷ giá hối đoái chiếm vị trí trung tâm trong những tác động lên các hoạt động này và nhất là
có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và giá bán sản phẩm.
Lãi suất cho vay ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố đầu vào, đầu ra của mỗi doanh nghiệp.
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
  2. Môi trường chính trị pháp luật


                                      • Thu   nhập và tiền lương


Ảnh hưởng tới chi phí sản xuất, kinh doanh.
Thu nhập càng cao thì giá thành càng cao. Dẫn tới bất lợi trong kinh doanh. Thu nhập thấp thì
không khuyến khích người lao động nhiệt tình làm việc.
Một chính sách tiền lương đúng đắn ảnh hưởng tới thái độ, động cơ, tinh thần làm việc của
người lao động (Thu nhập ở nước ta và các nước chưa phát triển là khá thấp).
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
  3. Môi trường văn hóa – xã hội

                         Mỗi địa phương đều có một phong tục tập quán,ngôn ngữ, tôn
                         giáo, nghệ thuật, thị hiếu… khác nhau và nó không ngừng thay đổi
                         theo thời gian. Có thể hành động của một số nền văn hóa là giống
                         nhau nhưng ý nghĩa lại khác nhau



Doanh nghiệp hay nhà quản trị phải nắm bắt và linh hoạt không ngường thay đổi để thích ứng kịp
thời và tránh sự xung đột văn hóa và đạt được sự thống nhất trong toàn tập thể. Vì văn hóa xã hội là
1 phần vô cùng quan trọng đối với mỗi cá nhân.



 Đây là các tiêu chuẩn giúp
 doanh nghiệp làm căn cứ để
 phân khúc thị trường, hoạch
 định kế hoạch định vị nhà
 máy, sản xuất, phân phối sản
                                                                       Tôn giáo
 phẩm
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
     3. Môi trường văn hóa – xã hội


                                      Nghề nghiệp
 Công cụ lao động
 Nhu cầu tiêu dùng




     III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
     3. Môi trường văn hóa – xã hội



                                      Tâm lý dân tộc
 Tình cảm quê hương
 Tình yêu đất nước
 Lòng tự hào dân tộc...
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
      3. Môi trường văn hóa – xã hội


                                            Dân số
   Mức tăng dân số
   Sự dịch chuyển dân số
   Khách hàng: phân khúc và xác định thị trường mục tiêu
   Nguồn nhân lực



      III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
      3. Môi trường văn hóa – xã hội

                                         Văn hóa
   Một hiện tượng tồn tại khách quan trong xã hội loài người.
   Các đối tượng:
-   Nhà quản trị: văn hóa quản trị, phong cách và phương pháp quản trị.
-   Người tiêu dùng: hành vi ứng xử
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
     3. Môi trường văn hóa – xã hội


                                        Hôn nhân và gia đình

Sự hình thành nhiều loại nhu cầu khác nhau trong xã hôi


     III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
     3. Môi trường văn hóa – xã hội
                                              Tôn giáo

VD: với người Việt Nam và Trung Quốc thì coi trọng thuyết Khổng Tử, vì vậy những ý kiến của
người lớn tuổi rất được tôn trọng và việc tặng quà cho nhau cũng có ý nghĩa quan trọng trong
việc kinh doanh nhưng ở Mỹ và Canada thì điều này không được đánh giá cao


     III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
     3. Môi trường văn hóa – xã hội

                                      Thái độ sống và làm việc

Thái độ của người lao động đối với công việc thể hiện qua 2 tính các cơ bản: đạo đức làm việc
và lòng trung thành với tổ chức
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
4. Môi trường công nghệ




                                              Khái niệm

                • Công nghệ là tri thức, công cụ, kỹ thuật và hoạt động để chuyển đổi
                  những ý tưởng, thông tin và nguyên liệu thành hàng hóa và dịch vụ cuối
                  cùng.


                                                Vai trò

                • Sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ đóng vai trò quan trọng trong
                  môi trường tổ chức hoạt động kinh doanh, đặt nền tảng cho hiện tại và tạo
                  bức phá cho tương lai. Công nghệ mới là điều kiện cơ bản tạo nên sự phát
                  triển cho tổ chức, đặt biệt là các ngành công nghiệp kỹ thuật cao, đồng
                  thời tạo cơ hội cho tổ chức xem xét lại mục đích và phương thức hoạt
                  động của mình.
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
4. Môi trường công nghệ


                 Đặc điểm của môi trường công nghệ hiện nay


  • Lượng phát minh sáng chế và cải tiến khoa học kỹ thuật tăng lên nhanh
  chóng.
  • Bùng nổ cách mạng thông tin và truyền thông.
  • Rút ngắn thời gian ứng dụng của phát minh sáng chế.
  • Xuất hiện nhiều máy móc và nguyên vật liệu mới với những công dụng
  hoàn toàn chưa từng có trước đây.
  • Xuất hiện nhiều loại máy móc và công nghệ có năng suất, chất lượng, tính
  năng, công dụng hiệu quả hơn.
  • Chu kỳ đổi mới công nghệ ngày càng ngắn hơn, tốc độ chuyển giao công
  nghệ ngày càng nhanh hơn, mạnh hơn.
  • Vòng đời sản phẩm của doanh nghiệp ngắn hơn.
  • Trình độ tự động hóa, vi tính hóa, hóa học hóa, sinh học hóa trong tất cả
  các khâu sản xuất, lưu thông, phân phối, quản lý ngày càng cao hơn.
  • Các phương diện truyền thông, vận tải trở nên hiện đại hơn, rẻ hơn dẫn đến
  không gian sản xuất và kinh doanh ngày càng rộng lớn hơn.
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
4. Môi trường công nghệ

      Những tác động cụ thể của môi trường công nghệ đến hoạt động
                              kinh doanh:

    Cơ hội                             Thách thức


    Sản xuất sản phẩm rẻ hơn và           Xuất hiện và tăng ưu thế cạnh tranh
    chất lượng cao hơn, nhiều tính        của các sản phẩm thay thế đe dọa các
    năng làm cho sản phẩm có khả          sản phẩm truyền thống của các ngành
    năng cạnh tranh tốt hơn               hiện hữu.
    Sự ra đời của công nghệ mới           Làm công nghệ hiện hữu bị lỗi thời
    và khả năng chuyển giao công          và tạo áp lực đòi hỏi các doanh
    nghệ mới này vào cách ngành           nghiệp phải đổi mới công nghệ để
    khác có thể tạo ra những cơ           tăng năng lực cạnh tranh.
    hội rất quan trọng để phát triển      Tạo điều kiện cho những người xâm
    sản xuất và hoàn thiện sản            nhập mới và làm tăng thêm áp lực đe
    phẩm ở các ngành.                     dọa các doanh nghiệp đang tồn tại.
                                          Vòng đời công nghệ có xu hướng rút
                                          ngắn lại điều này càng làm tăng thêm
                                          áp lực phải rút ngắn thời gian khấu
                                          hao nhanh hơn so với trước.
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
5. Môi trường nhân khẩu học


                                                 Khái quát
                  • Môi trường nhân khẩu học bao gồm các xu hướng thay đổi trong đặc
                    điểm dân số như giới tính, độ tuổi, trình độ giáo dục, khu vực địa lý, cấu
                    trúc gia đình, …
                  • Nhân khẩu học là những đặc điểm tiêu biểu cho một nhóm người lao
                    động, một tổ chức, một thị trường cụ thể hay những người trong độ tuổi
                    khác nhau (chẳng hạn từ 18-22).
                                                Xu hướng
                  • Bùng nổ dân số
                  • Môi trường làm việc đa văn hóa ở các cấp bậc.
                  • Phụ nữ ngày càng giữ nhiều trọng trách hơn ở các cấp quản lý.
                  • Nhiều cơ hội thăng tiến cho các thế hệ trẻ nếu họ được chuẩn bị đầy đủ
                  • Điều kiện chăm sóc sức khỏe ở nhiều nước ngày càng tốt hơn, sẽ có
                    nhiều người lớn tuổi vẫn còn có khả năng làm việc sau tuổi hưu trí và
                    vẫn được doanh nghiệp giữ lại như một nhân tố quan trọng và cần thiết
                  • Môi trường bị ô nhiễm nặng. Nguồn tài nguyên cạn kiệt
                  • Thời tiết thay đổi thất thường theo hướng khắc nghiệt
III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
5. Môi trường nhân khẩu học




                              Cách giải quyết


     -   Đưa ra những chính sách quản lý chặt chẽ nhằm bảo vệ các nguồn tài
         nguyên và môi trường, thể hiện:
           Tăng mức đầu tư cho thăm dò và đẩy mạnh các hoạt động nghiên
            cứu và phát triển.
           Tăng cường sử dụng lại các nguồn chất thải.
           Tích cực tìm kiếm và sử dụng các nguồn năng lượng, nguyên liệu
            thay thế.
           Thiết kế lại sản phẩm.

Mais conteúdo relacionado

Destaque

Www.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấn
Www.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấnWww.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấn
Www.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấnthaonguyen.psy
 
Triet ly kinh doanh fpt
Triet ly kinh doanh fptTriet ly kinh doanh fpt
Triet ly kinh doanh fptTrinh Rose
 
Triết lý và Đạo đức kinh doanh
Triết lý và Đạo đức kinh doanhTriết lý và Đạo đức kinh doanh
Triết lý và Đạo đức kinh doanhNgọc Yến Lê Thị
 
Kỹ năng giao tiếp thông qua khảo sát đánh giá
Kỹ năng giao tiếp thông qua khảo sát đánh giáKỹ năng giao tiếp thông qua khảo sát đánh giá
Kỹ năng giao tiếp thông qua khảo sát đánh giáThành Nguyễn
 
Trắc nghiệm - Chọn nghề phù hợp với tính cách
Trắc nghiệm - Chọn nghề phù hợp với tính cáchTrắc nghiệm - Chọn nghề phù hợp với tính cách
Trắc nghiệm - Chọn nghề phù hợp với tính cáchNguyễn Quốc Chiến
 
Hướng dẫn cho điểm thuyết trình
Hướng dẫn cho điểm thuyết trìnhHướng dẫn cho điểm thuyết trình
Hướng dẫn cho điểm thuyết trìnhCòi Chú
 
Nhóm 2 quản trị học
Nhóm 2 quản trị họcNhóm 2 quản trị học
Nhóm 2 quản trị họcTran Dat
 
Trắc nghiệm tính cách để lựa chọn nghề phù hợp
Trắc nghiệm tính cách để lựa chọn nghề phù hợpTrắc nghiệm tính cách để lựa chọn nghề phù hợp
Trắc nghiệm tính cách để lựa chọn nghề phù hợpDinh Thu Ha
 
Chương 2 Hệ thống thông tin & môi trường Marketing
Chương 2 Hệ thống thông tin & môi trường MarketingChương 2 Hệ thống thông tin & môi trường Marketing
Chương 2 Hệ thống thông tin & môi trường MarketingNguyễn Ngọc Phan Văn
 
10. kỹ năng tuyển dụng
10. kỹ năng tuyển dụng10. kỹ năng tuyển dụng
10. kỹ năng tuyển dụngMai Xuan Tu
 
10 Bí quyết tạo nội dung lan truyền cực mạnh
10 Bí quyết tạo nội dung lan truyền cực mạnh10 Bí quyết tạo nội dung lan truyền cực mạnh
10 Bí quyết tạo nội dung lan truyền cực mạnhSteve Nguyen
 
Môi trường quản trị
Môi trường quản trịMôi trường quản trị
Môi trường quản trịKhang Bui
 
Quy tắc vàng khi thuyết trình bằng powerpoint
Quy tắc vàng khi thuyết trình bằng powerpointQuy tắc vàng khi thuyết trình bằng powerpoint
Quy tắc vàng khi thuyết trình bằng powerpointTruong Tran Duc
 
Huong dan xay dung tu dien nang luc
Huong dan xay dung tu dien nang lucHuong dan xay dung tu dien nang luc
Huong dan xay dung tu dien nang lucNguyen Hung Cuong
 

Destaque (15)

Www.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấn
Www.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấnWww.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấn
Www.nghieng tv. đt level2. tư vấn và kỹ năng tư vấn
 
Triet ly kinh doanh fpt
Triet ly kinh doanh fptTriet ly kinh doanh fpt
Triet ly kinh doanh fpt
 
Triết lý và Đạo đức kinh doanh
Triết lý và Đạo đức kinh doanhTriết lý và Đạo đức kinh doanh
Triết lý và Đạo đức kinh doanh
 
Kỹ năng giao tiếp thông qua khảo sát đánh giá
Kỹ năng giao tiếp thông qua khảo sát đánh giáKỹ năng giao tiếp thông qua khảo sát đánh giá
Kỹ năng giao tiếp thông qua khảo sát đánh giá
 
Trắc nghiệm - Chọn nghề phù hợp với tính cách
Trắc nghiệm - Chọn nghề phù hợp với tính cáchTrắc nghiệm - Chọn nghề phù hợp với tính cách
Trắc nghiệm - Chọn nghề phù hợp với tính cách
 
Hướng dẫn cho điểm thuyết trình
Hướng dẫn cho điểm thuyết trìnhHướng dẫn cho điểm thuyết trình
Hướng dẫn cho điểm thuyết trình
 
Nhóm 2 quản trị học
Nhóm 2 quản trị họcNhóm 2 quản trị học
Nhóm 2 quản trị học
 
Trắc nghiệm tính cách để lựa chọn nghề phù hợp
Trắc nghiệm tính cách để lựa chọn nghề phù hợpTrắc nghiệm tính cách để lựa chọn nghề phù hợp
Trắc nghiệm tính cách để lựa chọn nghề phù hợp
 
Chương 2 Hệ thống thông tin & môi trường Marketing
Chương 2 Hệ thống thông tin & môi trường MarketingChương 2 Hệ thống thông tin & môi trường Marketing
Chương 2 Hệ thống thông tin & môi trường Marketing
 
10. kỹ năng tuyển dụng
10. kỹ năng tuyển dụng10. kỹ năng tuyển dụng
10. kỹ năng tuyển dụng
 
10 Bí quyết tạo nội dung lan truyền cực mạnh
10 Bí quyết tạo nội dung lan truyền cực mạnh10 Bí quyết tạo nội dung lan truyền cực mạnh
10 Bí quyết tạo nội dung lan truyền cực mạnh
 
Môi trường quản trị
Môi trường quản trịMôi trường quản trị
Môi trường quản trị
 
Quy tắc vàng khi thuyết trình bằng powerpoint
Quy tắc vàng khi thuyết trình bằng powerpointQuy tắc vàng khi thuyết trình bằng powerpoint
Quy tắc vàng khi thuyết trình bằng powerpoint
 
Customer insight
Customer insightCustomer insight
Customer insight
 
Huong dan xay dung tu dien nang luc
Huong dan xay dung tu dien nang lucHuong dan xay dung tu dien nang luc
Huong dan xay dung tu dien nang luc
 

Último

các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 

Último (20)

các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 

C2.moitruongtochuc

  • 1. A. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG I. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP ( VHDN ) II. VH MẠNH – VH YẾU III. SỰ ĐA DẠNG HÓA CỦA VHDN IV. MỞ RỘNG KIẾN THỨC B. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI Nỗi buồn hoa phượng
  • 2. 1. Nguyễn Hứa Thùy An 097 2. Nguyễn Thị Trúc Nguyên 190 3. Lý Linh Ngân 178 4. Nguyễn Trƣờng Ngọc 186 5. Nguyễn Quốc Huy 128 6. Trần Anh Huy 211 7. Nguyễn Văn Hùng 156 8. Trần Việt Bảo Hoàng 125 9. Đỗ Tuấn Anh 102 10. Lê Đăng Khoa 215 11. Đỗ Bảo 104 Nỗi buồn hoa phượng
  • 3. I. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm 2. Yếu tố cấu thành 3. Vai trò Nỗi buồn hoa phượng
  • 4. I. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm VHDN là tổng hợp các giá trị, các biểu Georges de Saite Marie tƣợng, huyền thoại, nghi thức, các điều cấm kị các Chuyên gia Pháp về doanh nghiệp vừa và nhỏ quan điểm triết học, đạo đức tạo thành nền móng sâu xa của doanh nghiệp. VHDN là sự tổng hợp đặc biệt các giá trị, các tiêu chuẩn, các thói quen và truyền thống, những thái độ ILO ứng xử và lễ nghi mà toàn bộ chúng là duy nhất đối với Tổ chức lao động quốc tế một tổ chức đã biết VHDN là tổng hợp những quan niệm chung mà thành viên trong doanh nghiệp học đƣợc trong quá trình giải Edgar H.Schein Chuyên gia nghiên cứu các tổ chức quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề với môi trƣờng xung quanh. Nỗi buồn hoa phượng
  • 5. I. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP 2. Các yếu tố cấu thành Yếu tố 1: Môi trường của DN. Là bối cảnh về kinh tế, xã hội mà DN đang phải hoạt động trong nó, cùng tồn tại với nó. Yếu tố 2: Quan niệm giá trị. ( Quan trọng nhất ) Nếu quan niệm giá trị DN chỉ là tiền thì tất yếu sự hợp tác sẽ không bền vững. Ngƣợc lại, nếu quan niệm giá trị DN còn bao gồm thƣơng hiệu, uy tín kinh doanh, sự phát triển toàn diện của từng thành viên trong doanh nghiệp thì sự hợp tác sẽ bền vững hơn Yếu tố 3: Uy tín, đạo đức của cá nhân Đạo đức, văn hoá của chủ DN sẽ tạo ra đạo đức, văn hoá của nhân viên và tác động rất rõ nét tới sự hình thành VHDN. Yếu tố 4: Nghi thức văn hoá trong DN: Là những hoạt động văn hoá thƣờng ngày đã hình thành nhƣ một thói quen trong DN hiện đại, bao gồm: Nghi thức trong quan hệ giao tiếp; trang phục; các hoạt động tập thể; nghi thức trong quản lý… Yếu tố 5: Mạng lưới văn hoá: Là hình thức truyền bá thông tin không chính thức trong nội bộ VHDN DN. Nó có tác dụng hai mặt: Truyền bá thông tin xấu, gây bất lợi cho VỮNG MẠNH DN và truyền bá những điều tốt đẹp cho DN. Muốn xây dựng VHDN phải làm cho mạng lƣới này luôn luôn truyền bá những thông tin tốt đẹp của DN. Nỗi buồn hoa phượng
  • 6. I. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP 2. Vai trò Đối với DOANH NGHIỆP • Xác lập một hệ thống các giá trị đƣợc mọi ngƣời làm trong doanh nghiệp chấp nhận, đề cao và ứng xử theo. • Tạo nên sự thống nhất của mọi thành viên trong doanh nghiệp. • Đảm bảo sự hài hoà giữa lợi ích tập thể với lợi ích cá nhân. • Động viên và hƣớng nghị lực và ý chí của các thành viên trong doanh nghiệp vào mục đích của doanh nghiệp. • Thể hiện đƣợc những nhu cầu, mục đích và phƣơng phƣớng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp  tạo cho doanh nghiệp màu sắc riêng. Nỗi buồn hoa phượng
  • 7. I. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP 2. Vai trò Đối với SỰ PHÁT TRIỂN KT-XH • Đòi hỏi doanh nghiệp phải gắn bó chặt chẽ hiệu quả trong việc kinh doanh với tính nhân văn trong kinh doanh ( tôn trọng với ngƣời dân, chú trọng đến các vấn đề về tiếng ồn hay khói bụi, nƣớc thải, …). • Định hƣớng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp theo hƣớng nâng cao tinh thần cộng đồng, dân tộc, khuyến khích doanh nghiệp trở thành các nhà hảo tâm, các mạnh thƣờng quân. • Phát huy đƣợc năng lực và thúc đẩy sự đóng góp của toàn thể nhân viên vào việc đạt đƣợc các mục tiêu chung của tổ chức  phát huy đƣợc giá trị của con ngƣời. Văn hóa doanh nghiệp là tài sản, là phương thức tổ chức vô giá của mỗi doanh nghiệp, và của chính quốc gia nơi mà doanh nghiệp đó hình thành. Nỗi buồn hoa phượng
  • 8. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU 1. Định nghĩa 2. Hoạch địnhxây dựng VHDN 3. Thực thi quá trình xây dựng VHDN 4. Thay đổi VHDN Nỗi buồn hoa phượng
  • 9. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU 1. Định nghĩa Trong cứng: duy trì kỷ luật; thống nhất quan điểm/tư tưởng/hành động; chuẩn hóa mọi hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh,… VH YẾU VH MẠNH Ngoài mềm: là những mối quan hệ với khách hàng và đối tác; là hệ thống dịch vụ, chăm sóc khách hàng hoàn hảo, phải hết sức uyển chuyển linh hoạt trong ứng xử,… Nỗi buồn hoa phượng
  • 10. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU 2. Hoạch định xây dựng văn hóa doanh nghiệp • Xác định điểm • Thể hiện quan • Chất liệu mạnh điểm yếu  VD: điểm về khách • Màu chủ đạo của • Phối màu tập trung nguồn lực hàng, nhà cung tập đoàn Mai Linh: • Kí hiêu kèm theo vào đâu? cấp, đối thủ cạnh màu xanh (trên các • Thời gian cấp phát tranh, về việc tuân giao dịch, phù • Qui định sử dụng • Tiếp xúc trao đổi thủ pháp luật, về hiệu, cà vạt, màu • Sự khác biệt giữa với nhân viên, giải con ngƣời, trách sơn của ô tô. Cùng các chức danh bộ thích rõ tƣờng tận nhiệm xã hôi về sản với cung cách phục phận? những giá trị và phẩm và dịch vụ, … vụ tận tình trong lời • Sự khác biệt so niềm tin chung  nói và hành động đã với các đơn vị cùng nhân viên thay đổi gợi nhớ về Mai Linh. ngành, cùng khu suy nghĩ , ghi nhớ vực công tác, …? để hƣớng tới mục tiêu chung. Đƣa ra định Logo, khẩu Đồng phục hƣớng và Triết lý hiệu, màu cho nhân tầm nhìn kinh doanh sắc chủ đạo viên chiến lƣợc Nỗi buồn hoa phượng
  • 11. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU 2. Hoạch định xây dựng văn hóa doanh nghiệp • CCTC chức • Thể hiện quan hệ VD: năng: chuyên môn pháp lý, quan hệ • Mai Linh luôn hóa theo chức năng quản lý và quan hệ khen thƣởng, động lao động trong nội viên nhân viên biết • CCTC phòng bộ doanh nghiệp trả lại của rơi, giúp ban: chuyên môn hoặc với các doanh đỡ ngƣời bị nạn  hóa theo sản phẩm nghiệp, tổ chức, cá UY TÍN CAO trong và phân đoạn thị nhân khác. (Nội quy xã hội. trƣờng. lao động, Qui chế hoạt động của Ban • CCTC ma trân: điều hành, Biên bản CCTC chức năng + thanh lý hợp CCTC phòng ban. đồng, …) VĂN HÓA Cơ cấu tổ Hê thống văn Cơ chế khen DOANH chức bản quản lý thƣởng, kỉ luật NGHIỆP MẠNH Nỗi buồn hoa phượng
  • 12. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU 3. Thực thi quá trình xây dựng VHDN a) Thực hiện những mục tiêu đề ra. b) Tổ chức đào tạo: + Về các quy trình làm việc: 20% + Phong cách giao tiếp. + Về lịch sử hình thành, những thành tựu của công ty. + Các quy định về thực hiện công việc. + Các quy định về nội quy nhƣ giờ giấc làm việc, đồng phục… + Cơ cấu tổ chức và mối quan hệ với các bộ phận. c) Tuyển dụng: Xin lƣu ý là sự tuyển chọn không chỉ là kiến thức và kỹ năng, mà còn phải có sự phù giữa định hƣớng giá trị của DN và ngƣời thi vào. Do đó các công việc nhƣ: đăng quảng cáo tuyển ngƣời của tổ chức trên hệ thống thông tin cần thể hiện rõ ràng quan điểm, giá trị mà tổ chức yêu cầu vì đây còn là sự lan truyền giá trị. Nỗi buồn hoa phượng
  • 13. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU 3. Thực thi quá trình xây dựng VHDN d) Phát huy năng lực của con người: Năng lực tiềm tàng  Năng lực thật sự  Mục tiêu của doanh nghiệp e) Thực thi hình tượng doanh nhân, nhà quản trị: cƣ xữ, có thái độ tốt và luôn làm gƣơng f) Xây dựng và nuôi dưỡng cá nhân xuất sắc  hình tƣợng của doanh nghiệp g) Nâng cao và thực hiện rõ nét các nghi lễ của công ty. h) Tuyên truyền, hướng dẫn tính cách của văn hóa công ty: i) Loại bỏ vấn đề tranh giành quyền lực trong công ty j) Tạo môi trườngtrong sạch và cởi mở: chia sẻ thông yin kiến thức thoải mái, giải thích lý do ra đời của các quyết định, cởi mở đón nhận 55% phản hồi của nhân viên k) Khen thưởng trên cơ sở công bằng Nỗi buồn hoa phượng
  • 14. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU 4. Thay đổi VHDN VHDN cũng VHDN chịu ảnh Các thành giống như hưởng từ chính viên trong một tổ những thói quen những người chức thường được hình thành sáng lập doanh cảm thấy thoải trong nhiều năm nghiệp. mái với văn hóa từ sự tương tác hiện tại và thông qua lại giữa các thường, chỉ khi thành viên nên chịu thay đổi khi khó thay đổi. có một sự kiện quan trọng tác động. Nỗi buồn hoa phượng
  • 15. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU 4. Thay đổi VHDN MỘT SỐ CÁCH THAY ĐỔI VHDN 1 Xây dựng những tuyên bố về giá trị và niềm tin. Có thể tổ chức các nhóm thảo luận nhỏ theo từng phòng ban để chuyển tải sứ mệnh, tầm nhìn và các giá trị của tổ chức thành lời nói và giải thích những tác động của tuyên bố đối với công việc của từng nhân viên. 2 Giao tiếp hiệu quả. Phải thông báo cho tất cả các nhân viên về quá trình thay đổi văn hóa của tổ chức nhằm đảm bảo sự cam kết của họ và thành công của quá trình chuyển đổi văn hóa. Nỗi buồn hoa phượng
  • 16. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU 4. Thay đổi VHDN 3 Xem xét lại cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. Chẳng hạn, trong một doanh nghiệp nhỏ có những bốn bộ phận kinh doanh độc lập cạnh tranh lẫn nhau trong việc phục vụ cho một số khách hàng nhất định thì tổ chức nhƣ vậy không thể hỗ trợ cho việc thay đổi văn hóa doanh nghiệp một cách hiệu quả. 4 Điều chỉnh lại cách công nhận và khen thưởng nhân viên. Doanh nghiệp có thể phải làm điều này để khuyến khích nhân viên điều chỉnh hành vi của họ cho phù hợp với môi trƣờng văn hóa mới. Nỗi buồn hoa phượng
  • 17. II. VĂN HÓA MẠNH – VĂN HÓA YẾU 4. Thay đổi VHDN 5 Xem xét lại tất cả các chính sách, chế độ lưu hành nội bộ để đảm bảo hệ thống chính sách phải phù hợp với môi trường văn hóa mới. Chẳng hạn, doanh nghiệp không thể chỉ khen thƣởng cho thành tích cá nhân nếu môi trƣờng văn hóa mới đề cao tinh thần làm việc đồng đội. Nỗi buồn hoa phượng
  • 18. III. SỰ ĐA DẠNG CỦA VHDN 1. Các mô hình VHDN 2. VHDN ở một số nước Nỗi buồn hoa phượng
  • 19. III. SỰ ĐA DẠNG CỦA VHDN 1. Các mô hình VHDN Đặc điểm Điểm yếu Mô hình VH •Không khí thân mật, gần gũi nhƣ gia •Ít quan tâm năng suất, mà coi trọng hiệu GIA ĐÌNH đình. quả. •Nhà quản trị nhƣ “ngƣời cha”, giàu •Kinh nghiệm, tuổi tác quyết định vị trí kinh nghiệp, điều hành, và biết điều gì trong doanh nghiệp hơn là năng lực tốt cho con cái. Mô hình VH •Phân cấp rõ ràng, năng lực ở đâu, vị trí •Thụ động khi thiếu định hƣớng và mệnh THÁP ở đó, chỉ làm đúng công việc đƣợc giao. lệnh. EIFFEL •Xác định vị trí trong doanh nghiệp bằng năng lực. Mô hình VH •Luôn hƣớng tới mục tiêu chung. •Mọi ngƣời chỉ hợp tác trong từng dự án TÊN LỬA •Ngƣời quản trị không cần có năng lực  quan hệ hời hợt. DẪN nhất •Tốn kém do thuê chuyên gia để đạt mục ĐƯỜNG tiêu. Mô hình VH •Nhân tài đƣợc trọng dụng  phát huy •Không thể hoàn thiện sàn phẩm và thị LÒ năng lực và tính sáng tạo trƣờng ( do quá chú trọng và sáng tạo cá ẤP TRỨNG •Ngƣời quản trị là ngƣời gây đƣợc càm nhân ). hứng cho nhân viên. •Cái tôi của nhân viên rất cao. •Hạn chế về qui mô Nỗi buồn hoa phượng
  • 20. III. SỰ ĐA DẠNG CỦA VHDN 2. VHDN ở một số nước NHẬT BẢN • Những ngƣời lao động Nhật Bản thƣờng làm việc suốt đời cho một công ty, công sở. Họ đƣợc xếp hạng theo bề dày công tác. Trong các công ty của Nhật Bản đều có tổ chức công đoàn. • Văn hóa doanh nghiệp kiểu Nhật đã tạo cho công ty một không khí làm việc nhƣ trong một gia đình, các thành viên gắn bó với nhau chặt chẽ. Lãnh đạo của công ty luôn quan tâm đến các thành viên. Thậm chí ngay cả trong những chuyện riêng tƣ của họ nhƣ cƣới xin, ma chay, ốm đau, sinh con... cũng đều đƣợc lãnh đạo thăm hỏi chu đáo. Vì làm việc suốt đời cho công ty nên công nhân và ngƣời lao động sẽ đƣợc tạo điều kiện để học hỏi và đào tạo từ nguồn vốn của công ty. Nâng cao năng suất, chất lƣợng và đào tạo con ngƣời đƣợc coi là hai đặc trƣng cơ bản của văn hóa doanh nghiệp Nhật Bản. Nỗi buồn hoa phượng
  • 21. III. SỰ ĐA DẠNG CỦA VHDN 2. VHDN ở một số nước VIỆT NAM Hạn chế : • Nền văn hoá đƣợc xây dựng trên nền tảng MỸ và PHƢƠNG TÂY dân trí thấp và phức tạp do những yếu tố khác ảnh hƣởng tới. Khác Nhật: Tại Mỹ và phƣơng • Môi trƣờng làm việc có nhiều bất cập dẫn Tây, quyền lực cao nhất trong việc tới có cái nhìn ngắn hạn. quyết định số phận của một doanh • Chƣa có quan niệm đúng đắn về cạnh nghiệp là các cổ đông. Ngƣời tranh và hợp tác, làm việc chƣa có tính quản lý doanh nghiệp và vốn của chuyên nghiệp. doanh nghiệp tách hẳn nhau. Cổ • Còn bị ảnh hƣởng bởi các khuynh hƣớng đông yêu cầu nhà quản lý phải cực đoan của nền kinh tế bao cấp. nâng cao lợi nhuận của doanh • Chƣa có sự giao thoa giữa các quan điểm nghiệp trong một thời gian ngắn. đào tạo cán bộ quản lý do nguồn gốc đào Chỉ số cổ tức là thƣớc đo năng lực tạo. của nhà quản lý. • Chƣa có cơ chế dùng ngƣời, có sự bất cập trong giáo dục đào tạo nên chất lƣợng chƣa cao • Nền sản xuất nông nghiệp nghèo nàn và Nỗi buồn hoa phượng ảnh hƣởng của tàn dƣ đế quốc, phong kiến.
  • 22. IV. MỞ RỘNG KIẾN THỨC Nỗi buồn hoa phượng
  • 23. IV. MỞ RỘNG KIẾN THỨC . Sự thay đổi VHDN trong bối cảnh toàn cầu hóa • Toàn cầu hóa (TCH) trong chính trị, kinh tế là điều không thể tránh khỏi. Nó mang lại cho các nƣớc một số cơ hội nhƣ quá trình dân chủ hóa công nghệ, dân chủ hóa tài chính, dân chủ hóa thông tin. Nhƣng TCH cũng mang lại nhiều lo ngại. Tâm lý chung là TCH khiến đất nƣớc họ bị những thứ văn hóa ngoại lai lũng đoạn, khiến con cháu của họ không biết đến bản sắc, truyền thống của cha Nỗi buồn hoa phượng
  • 24. IV. MỞ RỘNG KIẾN THỨC . Sự thay đổi VHDN trong bối cảnh toàn cầu hóa ông, sợ rằng luật lệ giờ đây chỉ chú trọng vào tự do thƣơng mại hơn là bảo tồn các loại rùa, cá heo, nguồn nƣớc, cây xanh. • Kết quả cuộc trƣng cầu dân ý năm 1994, số đông dân Na Uy không muốn vào EU và TCH. Họ nói: "Ngƣời ta muốn đem bản sắc Na Uy của chúng tôi bỏ vào trong nhà bếp châu Âu, nơi quan chức châu Âu nấu thành món bò kho bán ra bằng tiền Euro tại Nghị viện châu Âu... Xin lỗi... tôi thà bám giữ lấy cây Ôliu (bản sắc dân tộc) của chúng tôi còn hơn, dù về kinh tế chúng tôi có chịu thua thiệt chút đỉnh"(1). Một hành động kháng cự khác đến từ Pháp. Một thị trấn phía Tây nƣớc này có số dân không nhiều, để trả đũa việc Hoa kỳ đã áp đặt mức thuế không hợp lý đối với loại pho mát đƣợc sản xuất tại thị trấn này, Hội đồng dân biểu đã áp mức thuế 100% lên mọi chai côca côla bán tại thị trấn. Trƣởng đại diện thị trấn nói: "Pho mát Roquefort đƣợc chế biến từ một loại cừu đặc biệt, ở một nơi duy nhất, bằng một phƣơng pháp không nơi nào có. Còn côca côla thì bạn có thể mua bất cứ nơi nào trên toàn thế giới đều có hƣơng vị giống nhau. Đó là một hiện tƣợng tƣợng trƣng cho các công ty độc quyền đa quốc gia của Mỹ muốn đồng hóa tất cả hƣơng vị trên toàn thế giới. Đó chính là điều chúng tôi chống lại"(2). Nỗi buồn hoa phượng
  • 25. IV. MỞ RỘNG KIẾN THỨC . Sự thay đổi VHDN trong bối cảnh toàn cầu hóa Trong cơn lốc TCH, để giữ gìn bản sắc, bản lĩnh Việt Nam, để hội nhập cởi mở hơn với nhân loại, doanh nhân, doanh nghiệp nên quan tâm: - Kiến thức nhiều hơn, vốn liếng hơn, dân chủ hóa thông tin nhiều hơn. - Pháp luật vì tiền: Pháp luật, pháp lý đóng vai trò nền móng cho sự phồn vinh và phát triền kinh doanh  Các doanh nhân cần đề cao vai trò kinh doanh, không chỉ có trách nhiệm với nhau mà còn phải nghĩ đến ngƣời tiêu dùng. - Trong kinh doanh, đặc biệt là trong kinh doanh sản phẩm văn hóa tinh thần, cần chú ý phân loại ba lớp công chúng tiêu dùng: công chúng đích thực là loại có tri thức tƣơng đối về mặt văn hóa-nghệ thuật, họ thƣởng thức có chọn lọc, tự giác, có lợi cho sự phát triển nhân cách văn hóa; công chúng phổ biến thích các sản phẩm văn hóa nghệ thuật dễ hiểu, tiêu dùng thụ động nhằm mục đích giải trí, có thiên hƣớng nghiêng về phần công chúng đích thực; loại thứ ba là công chúng của những sản phẩm thứ cấp. Nỗi buồn hoa phượng
  • 26.
  • 27. DANH SÁCH NHÓM F8 Vũ Thị Yến Linh 133 Nguyễn Thị Sương Mai 134 Lê Thị Thanh Hiền 152 Thang Nguyên Ngọc 189 Nguyễn Thị Thu Hà 201 Lê Nguyên Phương 253 Nguyễn Thị Sao Mai 229 Đỗ Thanh Nga 234 Nguyễn Thị Nhàn 241 Phan Thị Thu Phương 242 This illustration is a part of ”Australia Map”. See the whole presentation at slideshop.com/PowerPoint-Australia-Map
  • 28. I. MÔI TRƯỜNG II. MÔI TRƯỜNG VI III. MÔI MÔ TRƯỜNG VĨ MÔ •Khái niệm •Khái niệm •Khái niệm • Các loại môi trường •Đặc điểm •Đặc điểm •Các yếu tố cơ bản •Các yếu tố cơ bản
  • 29. I. Môi trường 1. Khái niệm Tổng hợp các yếu tố, các lực lượng và cơ chế hoạt động thuộc bên trong và bên ngoài thường xuyên tác động, ảnh hưởng khách quan đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp Môi trường của hoạt động tổ chức là gì?
  • 30. I. Môi trường 2. Các loại môi trường Môi trường vĩ mô Môi trường vi mô Các nhà kinh tế học chia tổ chức của một môi trường thành 2 loại: Môi trường vi mô còn gọi là môi trường tác nghiệp và môi trường vĩ mô còn gọi là môi trường chung.
  • 31. II. Môi trường vi mô 1. Khái niệm Môi trường vi mô gồm các yếu tố, lực lượng, thể chế … nằm bên ngoài tổ chức mà nhà quản trị khó kiểm soát được nhưng chúng có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức. 2. Đặc điểm Các yếu tố thuộc môi trường vi mô thường tác động trực tiếp đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô tác động độc lập lên tổ chức Mỗi tổ chức dường như chỉ có một môi trường vi mô đặc thù
  • 32. II. Môi trường vi mô 3. Các yếu tố cơ bản a. Khách hàng b. Nhà cung cấp c. Đối thủ cạnh d. Nhóm tạo tranh sức ép This illustration is a part of ”Puzzle Chart”. See the whole presentation at slideshop.com/PowerPoint-Puzzle-Chart
  • 33. II. Môi trường vi mô •Khái niệm Là những cá nhân và tổ chức sử dụng sản phẩm hay dịch vụ của công ty. Là người thụ hưởng từ đầu ra của tổ chức, khách hàng quan trọng bởi vì họ quyết định sự thành công của tổ chức. a. Khách hàng Identify Contact Meet Propose Make Sale This illustration is a part of ”Flowchart visual”. See the whole presentation at slideshop.com/PowerPoint-Flowchart-Visual
  • 34. II. Môi trường vi mô a. Khách hàng
  • 35. II. Môi trường vi mô Là những cá thể, doanh nghiệp cung cấp các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, máy móc,…) cho một doanh nghiệp khác Để quá trình sản xuất của doanh nghiệp diễn ra một cách thuận lợi thì các yếu tố đầu vào phải được cung cấp ổn định với một giá cả hợp lý Những sự kiện xảy ra trong môi trường “người cung cấp” có thể ảnh b. Nhà cung cấp hưởng nghiêm trọng đến hoạt động marketing của công ty. Vì vậy doanh nghiệp phải tạo mối quan hệ gắn bó với các nhà cung ứng hoặc tìm nhiều nhà cung cấp cho một nguồn lực This illustration is a part of ”Speedometer”. See the whole presentation at slideshop.com/PowerPoint-Speedometer
  • 36. II. Môi trường vi mô • Khái niệm Đó là bất kì doanh nghiệp/ tổ chức nào có thể thỏa mãn được những nhu cầu các khách hàng của bạn ở hiện tại và tương lai . •Phân tích đối thủ cạnh tranh Qua quá trình thu thập tất cả các nguồn thông tin phân tích về đối thủ cạnh tranh (mức tiêu thụ, thị phần, mức lời, lợi nhuận trên vốn đầu tư, lưu kim, đầu tư mới, và mức sử dụng năng lực…). => Nhà quản trị cần phân tích, đánh giá điểm yếu và điểm mạnh của các đối thủ hiện tại và tiềm tàng. Những phân tích này cung cấp cho doanh nghiệp bức tranh về chiến lược tấn công và phòng ngự, qua đó họ có thể xác định những cơ hội và thách thức. Thực tế có nhiều cách để thu thập thông tin như: thông qua các thông tin được công bố rộng rãi, tận dụng các lợi thế của Internet, điều tra khách hàng của đối thủ cạnh tranh, tìm hiểu về nhà quản trị của đối thủ cạnh tranh, làm quen với các nhân viên của đối thủ cạnh tranh, dùng sản phẩm của đối thủ …
  • 37. II. Môi trường vi mô IMPRESS WITH PHARMA ILLUSTRATION CHARTS! Cạnh tranh giữa các Nguy cơ xâm nhập Sản phẩm thay doanh nghiệp hiện mới thế hữu trong ngành Xảy ra giữa các doanh Biểu hiện: các công ty nước nghiệp đang cung cấp sản ngoài mở rộng hoạt động, hay Phần lớn sản phẩm thay thế phẩm ra cùng 1 thị trường mua lại các cơ sở khác trong là sự pháp triển của công Phương thức cạnh tranh tồn ngành nghệ. tại dưới nhiều dạng: Giải pháp: Làm sản phẩm rẻ VD: Laptop là sản phẩm giá, khuyến mãi,chất lượng hơn và tạo nên sự trung thành thay thế của máy tính để dịch vụ trước và sau bán… đối với nhãn hiệu. Duy trì bàn. Mức độ cạnh tranh: phụ Để thành công, doanh hàng rào hợp pháp (lợi thế do thuộc vào sự tương tác giữa nghiệp phải nâng cao chất các yếu tố: số lượng các đối sản xuất trên quy mô lớn, đa dạng hóa sản phẩm, hạn chế lượng sản phẩm và dịch thủ tham gia, độ tăng trưởng vụ, cố gắng giảm chi phí để của ngành, độ đa dạng hóa được việc xâm nhập các kênh sản phẩm, cơ cấu chi phí. tiêu thụ vững vàng và ưu thế giảm giá thành, sử dụng về giá thành) ngăn cản sự xâm công nghệ mới vào chiến phạm từ ngoài lược của DN mình
  • 38. II. Môi trường vi mô • Khái niệm Nhóm tạo sức ép là các nhóm công chúng từ bên ngoài có mối quan tâm đặc biệt và có ảnh hưởng tác động đến doanh nghiệp. Bởi vậy các doanh nghiệp phải luôn luôn nắm bắt để có những biện pháp đề phòng và đề ra hướng giải quyết khi có những mâu thuẫn với những tổ chức này. VD:  Các công ty dầu mỏ, khai khoáng và chế biến gỗ là những mục tiêu d. Nhóm tạo của tổ chức Hòa Bình Xanh ( Green Peace) và các tổ chức bảo vệ môi sức ép trường khác.  Các công ty thuốc lá có thể chịu sự ảnh hưởng của sự vận động nói không với thuốc lá trong doanh nghiệp, cộng đồng và các tổ chức bảo vệ môi trường. • Đặc điểm Khi đời sống xã hội thay đổi thì các nhóm tạo sức ép sẽ thay đổi theo. VD: các tổ chức Hòa Bình Xanh còn hạn chế trong việc ngăn chặn đánh bắt cá voi, cá ngừ, giết hải cẩu lấy lông mà còn mở rộng giáo dục ý thức công chúng đối với các vấn đề môi trường như tác động của hiệu ứng nhà kính và ô nhiễm công nghiệp.
  • 39. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 1. Môi trường kinh tế 1. Khái niệm Môi trường vĩ mô gồm các yếu tố: lực lượng, thể chế… nằm bên ngoài tổ chức mà nhà quản trị khó kiểm soát được, nhưng chúng có ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức. 2. Đặc điểm  Các yếu tố thuộc môi trường vi mô thường tác động gián tiếp đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức.  Các yếu tố thuộc môi trường vi mô tác động tương tác với nhau lên tổ chức  Các yếu tố thuộc môi trường vi mô có ảnh hưởng đến tất cả các ngành khác nhau, các lĩnh vực khác nhau và mọi tổ chức This illustration is a part of ”Spheres with core”. See the whole presentation here slideshop.com/Powerpoint-Spheres-with-core
  • 40. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 1. Môi trường kinh tế • Các yếu tố cơ bản Môi trường kinh tế Môi trường nhân khẩu học 1 5 2 Môi trường chính trị - luật pháp Môi trường 4 công nghệ 3 Môi trường văn hóa - xã hội This illustration is a part of ”Spheres with core”. See the whole presentation here slideshop.com/Powerpoint-Spheres-with-core
  • 41. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 1. Môi trường kinh tế Tổng sản phẩm quốc dân Thu nhập và tiền Tỷ lệ thất nghiệp lương Tỷ giá hối đoái, lãi suất cho Tỷ lệ lạm phát vay This illustration is a part of ”Spheres with core”. See the whole presentation here slideshop.com/Powerpoint-Spheres-with-core
  • 42. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 1. Môi trường kinh tế Tổng sản phẩm quốc dân GDP Ảnh hưởng tới việc hoạch định chiến lược và sách lược kinh doanh. Lạm phát tăng thì giá cả yếu tố đầu vào tăng, giá thành và giá bán tăng. Dẫn đến khó cạnh tranh. Lạm phát tăng thì thu nhập thực tế giảm đáng kể, giảm sức mua và nhu cầu thực tế của người tiêu dùng. Dẫn đến khó bán được hàng hoá và thiếu hụt ngân sách. Các chiến lược kinh doanh khó thực thi. Việc dự đoán chính xác các yếu tố lạm phát là rất quan trọng trong điều kiện nước ta hôm nay. Lạm phát thường được tính theo tỉ lệ thay đổi của Chỉ số Giá Tiêu dùng (CPI).
  • 43. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 1. Môi trường kinh tế Tổng sản phẩm quốc dân GDP • Xác định tổng thị giá của toàn bộ hàng hoá dịch vụ cuối a. Chức cùng được sản xuất trong một quốc gia năng • GDP thực tế nhằm kiểm soát những tác động của lạm phát bằng cách sử dụng các giá cả của một năm nào đó. • GDP tác động đến nhu cầu của gia đình, doanh nghiệp và nhà nước. b. Đặc • GDP tăng dẫn tới nhu cầu, sản lượng sản phẩm hàng điểm hoá, dịch vụ tăng (về chất lượng, thị hiếu, chủng loại) • GDP tác động đến tất cả các mặt hoạt động: hoạch định, lãnh đạo, tổ chức, kiểm soát và ra các quyết định khác. • Khi tăng trưởng GDP thực tế âm, thu nhập thực tế giảm xuống, và tỷ lệ thất nghiệp bắt đầu tăng. Trong c. Tác tình huống này, chúng có một sự suy thoái động • Nền kinh tế bắt đầu tăng trưởng, GDP thực tế tăng lên, và thất nghiệp bắt đầu giảm xuống
  • 44. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 1. Môi trường kinh tế Tổng sản phẩm quốc dân GDP Dân số Người thuộc Người không lực lượng lao thuộc lực lượng động lao động Người có việc Người không làm có việc làm
  • 45. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2. Môi trường chính trị pháp luật Thể chế chính trị giữ vai trò định hướng và chi phối toàn bộ hoạt động của xã hội, trong đó có hoạt động kinh doanh. Nó được thể hiện qua các yếu tố như tính ổn định của hệ thống chính quyền, hệ thống pháp luật của Nhà nước, đường lối và chủ trương của Đảng, các chính sách quan hệ với các tổ chức và các quốc gia khác trên thế giới. Vai trò của chính trị - pháp luật đối với kinh tế • Các hiệp định song phương, đa phương giữa các quốc gia, các chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài, ưu đãi về thuế... làm cho môi trường kinh doanh trở nên thuận lợi hơn Tác động của chính trị - pháp luật đối với kinh tế • Các đạo luật chống bán phá giá, chính sách thuế, các chính sách phân biệt đối xử ... cũng gây nên không ít khó khăn cho các doanh nghiệp VD: EU áp thuế chống bán phá giá lên các mặt hàng giày mũ da Việt Nam hay việc Mỹ áp thuế chống bán phá giá lên 100% sản phẩm cá tra Việt Nam cũng gây không ít tổn thất cho các doanh nghiệp Việt Nam. Bất ổn chính trị kéo dài tại Thái Lan ảnh hưởng mạnh đến các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch. Theo bộ phận phân tích thông tin kinh tế (EIU) thuộc tạp chí The Economist (Anh), tốc độ tăng trưởng GDP của Thái Lan trong năm 2010 đã giảm xuống còn 3,2% so với dự báo trước đó là 3,8%.
  • 46. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2. Môi trường chính trị pháp luật Tổng sản phẩm quốc dân GDP Có tác động đến giá thành sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Tỷ giá hối đoái chiếm vị trí trung tâm trong những tác động lên các hoạt động này và nhất là có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và giá bán sản phẩm. Lãi suất cho vay ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố đầu vào, đầu ra của mỗi doanh nghiệp.
  • 47. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 2. Môi trường chính trị pháp luật • Thu nhập và tiền lương Ảnh hưởng tới chi phí sản xuất, kinh doanh. Thu nhập càng cao thì giá thành càng cao. Dẫn tới bất lợi trong kinh doanh. Thu nhập thấp thì không khuyến khích người lao động nhiệt tình làm việc. Một chính sách tiền lương đúng đắn ảnh hưởng tới thái độ, động cơ, tinh thần làm việc của người lao động (Thu nhập ở nước ta và các nước chưa phát triển là khá thấp).
  • 48. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 3. Môi trường văn hóa – xã hội Mỗi địa phương đều có một phong tục tập quán,ngôn ngữ, tôn giáo, nghệ thuật, thị hiếu… khác nhau và nó không ngừng thay đổi theo thời gian. Có thể hành động của một số nền văn hóa là giống nhau nhưng ý nghĩa lại khác nhau Doanh nghiệp hay nhà quản trị phải nắm bắt và linh hoạt không ngường thay đổi để thích ứng kịp thời và tránh sự xung đột văn hóa và đạt được sự thống nhất trong toàn tập thể. Vì văn hóa xã hội là 1 phần vô cùng quan trọng đối với mỗi cá nhân. Đây là các tiêu chuẩn giúp doanh nghiệp làm căn cứ để phân khúc thị trường, hoạch định kế hoạch định vị nhà máy, sản xuất, phân phối sản Tôn giáo phẩm
  • 49. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 3. Môi trường văn hóa – xã hội Nghề nghiệp  Công cụ lao động  Nhu cầu tiêu dùng III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 3. Môi trường văn hóa – xã hội Tâm lý dân tộc  Tình cảm quê hương  Tình yêu đất nước  Lòng tự hào dân tộc...
  • 50. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 3. Môi trường văn hóa – xã hội Dân số  Mức tăng dân số  Sự dịch chuyển dân số  Khách hàng: phân khúc và xác định thị trường mục tiêu  Nguồn nhân lực III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 3. Môi trường văn hóa – xã hội Văn hóa  Một hiện tượng tồn tại khách quan trong xã hội loài người.  Các đối tượng: - Nhà quản trị: văn hóa quản trị, phong cách và phương pháp quản trị. - Người tiêu dùng: hành vi ứng xử
  • 51. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 3. Môi trường văn hóa – xã hội Hôn nhân và gia đình Sự hình thành nhiều loại nhu cầu khác nhau trong xã hôi III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 3. Môi trường văn hóa – xã hội Tôn giáo VD: với người Việt Nam và Trung Quốc thì coi trọng thuyết Khổng Tử, vì vậy những ý kiến của người lớn tuổi rất được tôn trọng và việc tặng quà cho nhau cũng có ý nghĩa quan trọng trong việc kinh doanh nhưng ở Mỹ và Canada thì điều này không được đánh giá cao III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 3. Môi trường văn hóa – xã hội Thái độ sống và làm việc Thái độ của người lao động đối với công việc thể hiện qua 2 tính các cơ bản: đạo đức làm việc và lòng trung thành với tổ chức
  • 52. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 4. Môi trường công nghệ Khái niệm • Công nghệ là tri thức, công cụ, kỹ thuật và hoạt động để chuyển đổi những ý tưởng, thông tin và nguyên liệu thành hàng hóa và dịch vụ cuối cùng. Vai trò • Sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ đóng vai trò quan trọng trong môi trường tổ chức hoạt động kinh doanh, đặt nền tảng cho hiện tại và tạo bức phá cho tương lai. Công nghệ mới là điều kiện cơ bản tạo nên sự phát triển cho tổ chức, đặt biệt là các ngành công nghiệp kỹ thuật cao, đồng thời tạo cơ hội cho tổ chức xem xét lại mục đích và phương thức hoạt động của mình.
  • 53. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 4. Môi trường công nghệ Đặc điểm của môi trường công nghệ hiện nay • Lượng phát minh sáng chế và cải tiến khoa học kỹ thuật tăng lên nhanh chóng. • Bùng nổ cách mạng thông tin và truyền thông. • Rút ngắn thời gian ứng dụng của phát minh sáng chế. • Xuất hiện nhiều máy móc và nguyên vật liệu mới với những công dụng hoàn toàn chưa từng có trước đây. • Xuất hiện nhiều loại máy móc và công nghệ có năng suất, chất lượng, tính năng, công dụng hiệu quả hơn. • Chu kỳ đổi mới công nghệ ngày càng ngắn hơn, tốc độ chuyển giao công nghệ ngày càng nhanh hơn, mạnh hơn. • Vòng đời sản phẩm của doanh nghiệp ngắn hơn. • Trình độ tự động hóa, vi tính hóa, hóa học hóa, sinh học hóa trong tất cả các khâu sản xuất, lưu thông, phân phối, quản lý ngày càng cao hơn. • Các phương diện truyền thông, vận tải trở nên hiện đại hơn, rẻ hơn dẫn đến không gian sản xuất và kinh doanh ngày càng rộng lớn hơn.
  • 54. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 4. Môi trường công nghệ Những tác động cụ thể của môi trường công nghệ đến hoạt động kinh doanh: Cơ hội Thách thức Sản xuất sản phẩm rẻ hơn và Xuất hiện và tăng ưu thế cạnh tranh chất lượng cao hơn, nhiều tính của các sản phẩm thay thế đe dọa các năng làm cho sản phẩm có khả sản phẩm truyền thống của các ngành năng cạnh tranh tốt hơn hiện hữu. Sự ra đời của công nghệ mới Làm công nghệ hiện hữu bị lỗi thời và khả năng chuyển giao công và tạo áp lực đòi hỏi các doanh nghệ mới này vào cách ngành nghiệp phải đổi mới công nghệ để khác có thể tạo ra những cơ tăng năng lực cạnh tranh. hội rất quan trọng để phát triển Tạo điều kiện cho những người xâm sản xuất và hoàn thiện sản nhập mới và làm tăng thêm áp lực đe phẩm ở các ngành. dọa các doanh nghiệp đang tồn tại. Vòng đời công nghệ có xu hướng rút ngắn lại điều này càng làm tăng thêm áp lực phải rút ngắn thời gian khấu hao nhanh hơn so với trước.
  • 55. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 5. Môi trường nhân khẩu học Khái quát • Môi trường nhân khẩu học bao gồm các xu hướng thay đổi trong đặc điểm dân số như giới tính, độ tuổi, trình độ giáo dục, khu vực địa lý, cấu trúc gia đình, … • Nhân khẩu học là những đặc điểm tiêu biểu cho một nhóm người lao động, một tổ chức, một thị trường cụ thể hay những người trong độ tuổi khác nhau (chẳng hạn từ 18-22). Xu hướng • Bùng nổ dân số • Môi trường làm việc đa văn hóa ở các cấp bậc. • Phụ nữ ngày càng giữ nhiều trọng trách hơn ở các cấp quản lý. • Nhiều cơ hội thăng tiến cho các thế hệ trẻ nếu họ được chuẩn bị đầy đủ • Điều kiện chăm sóc sức khỏe ở nhiều nước ngày càng tốt hơn, sẽ có nhiều người lớn tuổi vẫn còn có khả năng làm việc sau tuổi hưu trí và vẫn được doanh nghiệp giữ lại như một nhân tố quan trọng và cần thiết • Môi trường bị ô nhiễm nặng. Nguồn tài nguyên cạn kiệt • Thời tiết thay đổi thất thường theo hướng khắc nghiệt
  • 56. III. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 5. Môi trường nhân khẩu học Cách giải quyết - Đưa ra những chính sách quản lý chặt chẽ nhằm bảo vệ các nguồn tài nguyên và môi trường, thể hiện:  Tăng mức đầu tư cho thăm dò và đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu và phát triển.  Tăng cường sử dụng lại các nguồn chất thải.  Tích cực tìm kiếm và sử dụng các nguồn năng lượng, nguyên liệu thay thế.  Thiết kế lại sản phẩm.